Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Kỹ năng

Tổng hợp 5 bước thực hiện quy trình kỷ luật doanh nghiệp
Tổng hợp 5 bước thực hiện quy trình kỷ luật doanh nghiệp Bạn muốn xây dựng văn hóa doanh nghiệp chuyên nghiệp, bài bản và có quy trình thì kỷ luật doanh nghiệp là một yếu tố không thể bỏ qua. Kỷ luật mang tính chất là xử lý những hành vi vi phạm tùy theo mức độ và tính chất khác nhau. Vậy quy trình kỷ luật doanh nghiệp bao gồm những bước nào? Hãy cùng Unica tham khảo các nội dung thông qua bài viết dưới đây nhé.  Những quy định về hình thức xử lý kỷ luật lao động Theo quy định của Điều 124 Bộ Luật lao động 2019, pháp luật hiện hành quy định 04 hình thức xử lý kỷ luật người lao động: - Khiển trách: áp dụng đối với người lao động phạm lỗi lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ. - Hình thức kéo dài thời hạn nâng bậc lương không quá 6 tháng hoặc cách chức: áp dụng với người lao động đã bị khiển trách bằng bằng văn bản mà tái phạm trong thời gian 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc những hành vi vi phạm đã được quy định trong nội quy lao động. - Cách chức: là buộc người lao động thôi giữ chức vụ khi chưa hết thời hạn được giao. - Hình thức xử lý kỷ luật sa thải: là hình thức xử lý kỷ luật lao động cao nhất và chỉ được áp dụng khi thuộc một trong ba trường hợp quy định tại Điều 126 Bộ luật lao động. Quy trình thực hiện kỷ luật doanh nghiệp Bước 1: Tìm hiểu ban đầu Xác lập sự thật càng sớm càng tốt. Tìm hiểu câu chuyện của nhân viên trước khi bạn quyết định các bước tiếp theo.Nếu bạn xác định rằng vấn đề được liên kết chặt chẽ hơn với hiệu suất hoặc khả năng hơn là hành vi, thì việc tuân theo một quy trình khả năng có thể phù hợp hơn. Trong trường hợp vi phạm lần đầu, có thể thích hợp nhất là đưa ra cảnh cáo không chính thức, tránh phải đưa vào quy trình kỷ luật chính thức. Điều này có thể đơn giản như trò chuyện với nhân viên và theo dõi nó bằng một lá thư phản ánh những gì đã nói. >>> Xem ngay: 7 Phương pháp gắn kết nhân viên dành cho doanh nghiệp 5 Bước quy trình thực hiện kỷ luật doanh nghiệp Bước 2: Điều tra kỹ lưỡng Muốn thực hiện kỷ luật doanh nghiệp, bạn phải điều tra những hành vi có yếu tố sai phạm một cách kỹ lưỡng, đầy đủ. Nếu hành vi vi phạm nghiêm trọng hơn, hoặc đó không phải là lần đầu tiên của nhân viên, bạn có thể phải dùng đến thủ tục chính thức. Bắt đầu bằng cách thu thập tất cả thông tin bạn cần để xác lập sự thật về tình huống: nói chuyện với nhân chứng, xem xét bất kỳ thông tin nào có thể làm bằng chứng và tổ chức một cuộc họp điều tra với nhân viên liên quan. Trừ khi bạn đã viết điều này vào thủ tục kỷ luật của mình, nhân viên không có quyền đưa đại diện đến cuộc họp điều tra và bạn không cần phải viết thư cho họ để mời họ tham gia cuộc họp điều tra. Hãy chắc chắn rằng bạn ghi lại tất cả các ghi chú và bằng chứng của bạn tại thời điểm này. Nếu bạn đang điều tra một trường hợp có thể có hành vi sai trái nghiêm trọng, có thể thích hợp để đình chỉ nhân viên trong khi cuộc điều tra đang diễn ra. Nếu bạn tin rằng không có trường hợp nào để trả lời sau cuộc điều tra, thì vấn đề dừng lại ở đây. Bước 3: Mời nhân viên tham gia cuộc họp kỷ luật Mời nhân viên đó đến một cuộc họp kỷ luật chính thức bằng văn bản. Cung cấp cho họ thông báo về cuộc họp, đảm bảo thông báo cho họ về quyền được đi cùng và cung cấp bản sao của tất cả các bằng chứng mà bạn có để chống lại họ để họ xem xét. Đảm bảo rằng lời mời giải thích về hành vi mà vấn đề kỷ luật sẽ được thảo luận một cách rõ ràng trong cuộc họp. Hãy nhớ rằng nhân viên của bạn có quyền xem và phản hồi tất cả các bằng chứng trước khi quyết định xử lý kỷ luật được đưa ra và việc cung cấp cho họ bằng chứng chính vào ngày họp kỷ luật là không công bằng. Nếu cuộc họp có thể dẫn đến việc họ bị sa thải , vì vấn đề quá nghiêm trọng (tức là hành vi sai trái nghiêm trọng) hoặc họ đã nhận được cảnh báo cuối cùng bằng văn bản, bạn nên giải thích trong thư mời rằng đây có thể là một kết quả đã xác định trước khi có cuộc họp chính thức diễn ra.  Lựa chọn hình thức kỷ luật Bước 4: Tiến hành cuộc họp kỷ luật Trong cuộc họp kỷ luật, bạn cần phải: - Giải thích rõ cho nhân viên biết về những nhiệm vụ và quyền hạn của họ. - Xem xét các cáo buộc mà bạn chống lại họ và mời họ trả lời. - Xem xét bằng chứng bạn nắm giữ và cho nhân viên cơ hội để thêm bất kỳ nhận xét nào. Đảm bảo ghi chú trong suốt cuộc họp, lý tưởng nhất là bạn sẽ có mặt người ghi chú. Điều này không chỉ cung cấp nhân chứng cho các cuộc thảo luận mà còn có nghĩa là bạn có thể tập trung vào việc điều hành cuộc họp. Nếu bạn cảm thấy cần phải điều tra thêm trước khi đưa ra quyết định, hãy thông báo cho nhân viên rằng cần phải có một cuộc họp thêm. Đảm bảo bạn gửi cho họ bất kỳ bằng chứng mới nào mà bạn phát hiện ra trước khi cuộc họp diễn ra. Bước 5: Quyết định hành động cần thực hiện Sau cuộc họp, hãy xem xét tất cả các bằng chứng bạn có và liệu nó có đủ để chứng minh cáo buộc về hành vi sai trái hay không. Trong trường hợp bạn thấy nhân viên vô tội hoặc cảm thấy rằng hành vi đó không cần phải thực hiện thêm hành động nào, bạn sẽ giải thích điều này với nhân viên và kết thúc thủ tục. Nếu hành vi sai trái được chứng minh, bước tiếp theo là quyết định mức cảnh báo thích hợp. Xem xét liệu nhân viên có bất kỳ cảnh báo nào trước đó trong hồ sơ, bất kỳ tình huống giảm nhẹ nào và thời gian phục vụ của họ hay không. Đồng thời phản ánh xem các tình huống tương tự đã xảy ra trong tổ chức của bạn trước đây chưa và chúng đã được giải quyết như thế nào để đảm bảo tính công bằng và nhất quán. >>> Xem ngay: Tìm hiểu khóa học “Cẩm nang đào tạo thư ký, trợ lý giám đốc, nhân sự” trên Unica Ra quyết định kỷ luật Chính sách kỷ luật của bạn nên nêu chi tiết các mức độ cảnh báo trong thủ tục của bạn. Bạn phải có ít nhất hai cấp độ trước khi đạt đến giai đoạn sa thải, ngoại trừ hành vi sai trái nghiêm trọng mà bạn có thể tiến thẳng đến giai đoạn sa thải. Trường hợp nào không được xử lý kỷ luật lao động .Bộ Luật lao động 2019 quy định về các trường hợp không được xử lý kỷ luật người lao động như sau: - Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động. - Đang bị tạm giữ, tạm giam. - Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật lao động. - Người lao động nữ mang thai,  người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu 5 bước trong quy trình kỷ luật doanh nghiệp.
22/04/2021
618 Lượt xem
Cách xây dựng khung năng lực cho doanh nghiệp hiệu quả
Cách xây dựng khung năng lực cho doanh nghiệp hiệu quả Khung năng lực là một những yếu tố để người quản lý có thể đánh giá được năng lực và thái độ làm việc của nhân viên mình. Thông qua việc sử dụng các chỉ số trong khung năng lực, quản lý có thể dễ dàng hơn trong việc đưa ra các quyết định khen thưởng cũng như sa thải những nhân sự không đáp ứng được những yêu cầu của công việc.  Năng lực là gì? Năng lực được hiểu là đặc tính có thể do lường bằng kiến thức, kỹ năng, thái độ cũng như phẩm chất cần để hoàn thiện được công việc hiệu quả hơn. Cụ thể như: - Kiến thức (Knowledge): là tổng hợp những thông tin kiến thức, lĩnh vực mà bạn được học và nghiên cứu ở trường lớp tích lũy được, hoặc ở những nguồn tài kiệu từ các chuyên gia có kinh nghiệm - Kỹ năng(Skill): Mô tả năng lực hoặc khả năng của một cá nhận, họ có điểm mạnh về những khía cạnh nào đó có thể được sử dụng trong quá trình giải quyết tình huống trong công việc. - Thái độ (Attitude): là cách nhìn nhận về công việc, nhiệm vụ của mình, về đồng nghiệp. Thái độ chi phối cách ứng xử, hành vi và tinh thần trách nhiệm của đội ngũ nhân sự. Khung năng lực là gì?  Hiểu theo nghĩa đơn giản nhất, khung năng lực là một phương pháp hay được các doanh nghiệp áp dụng để đánh giá nhân viên của họ dựa theo chức danh, vị trí mà họ đang đảm nhận trong công ty thay vì sử dụng một hệ thống đánh giá năng lực chung chung áp dụng cho tất cả các nhân viên. Dựa vào kết quả đánh giá năng lực nhân viên theo từng giai đoạn, bộ phận quản lý có thể xây dựng được các chương trình đào tạo phù hợp để có thể nâng cao được trình độ chuyên môn của nhân viên cũng như xây dựng được chiến lược nhân sự đúng đắn.  Khung năng lực là gì?  Mục tiêu của khung năng lực: - Việc đặt ra các khung năng lực sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra yêu cầu phải đạt được của nhân viên trong các phòng ban khác nhau của công ty như: nhân sự, quản lý, tư vấn viên, marketing. - Đánh giá năng lực là tiêu chí để doanh nghiệp quyết định có tiếp tục sử dụng nhân sự đó trong quá trình hoạt động của công ty hay không. - Thông qua các chương trình đánh giá năng lực, người quản lý sẽ xây dựng được lộ trình đào tạo nhân viên của mình một cách bài bản với mục tiêu đúng đắn nhất.  Ứng dụng của khung năng lực Tuyển dụng Một trong những tiêu chí để tuyển dụng nhân sự cho doanh nghiệp đó chúng là sử dụng một khung năng lực đã được xây dựng trước đó. Có một khung năng lực cụ thể cho từng vị trí sẽ giúp nhà tuyển dụng tìm được những ứng viên xuất sắc đáp ứng được các yêu cầu công việc cụ thể. Ngoài ra, nó còn giúp bộ phận tuyển dụng xác định được năng lực của ứng viên để có thể đào tạo và định hướng ngay sau khi nhân viên vượt qua được vòng sơ tuyển.  Đào tạo nhân sự Sử dụng khung năng lực là một trong những tiêu chí quan trọng trong quá trình xây dựng chiến lược đào tạo nhân sự cũng như xác định được yêu cầu trong suất quá trình đào tạo, nội dung chương trình đào tạo xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự. Trong quá trình xây dựng khung năng lực, doanh nghiệp phải xác định rõ ràng yêu cầu về các loại năng lực theo cấp độ và vị trí khác nhau của nhân viên trong cùng một tổ chức. Khung năng lực sẽ giúp doanh nghiệp giải đáp được câu hỏi: Năng lực nhân viên đang ở cấp độ nào? Họ đang thiếu những gì và cần những gì? Cấu trúc của khung năng lực Đánh giá và xây dựng chế độ đãi ngộ phù hợp Còn gì tuyệt vời hơn khi nhân viên của bạn vượt quá những chỉ số của hệ thống khung năng lực. Yếu tố này chính là cơ sở để nhà quản lý đưa ra một chế độ đãi ngộ và khen thưởng phù hợp. Chính vì thế, việc đánh giá năng lực nhân viên để thúc đẩy sự nỗ lực của họ thông quá chế độ đãi ngộ thì việc sử dụng khung năng lực là vô cùng cần thiết.  Tóm lại, người quản lý có thể sử dụng khung năng lực để có thể thực hiện tốt một số công việc cụ thể như sau: tuyển dụng và đào tạo những nhân sự mới, thực hiện chế độ khen thưởng và trả lương xứng đáng cho những thành tích và phù hợp với trình độ của nhân viên. Cách xây dựng khung năng lực cho doanh nghiệp Mỗi một vị trí và vai trò khác nhau sẽ có một khung năng lực khác nhau để có thể đánh giá một cách khách quan và minh bạch nhất. Nhưng nhìn chung, quy trình thiết kế hồ sơ năng lực cho doanh nghiệp sẽ bao gồm những yếu tố sau: 1. Mục đích - Để xây dựng được khung năng lực hoàn chỉnh, bạn cần làm rõ mục đích của dự án xây dựng khung năng lực. Ví dụ như tuyển nhân viên, đánh giá nhân sự. - Tùy vào mục đích khác nhau sẽ dẫn đến sự việc đưa ra là khác nhau. 2. Chuẩn hóa hệ thống các chức danh - Doanh nghiệp sẽ chuẩn hóa lại cơ cấu tổ chức, hệ thống chức danh và chức năng, nhiệm vụ của mỗi chức danh. Bởi năng lực thường gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ, công việc nhất định.  - Nếu hệ thống chức danh chứ rõ ràng thì bạn sẽ không thể xác định được năng lực cần thiết của mỗi người dùng cho các công việc nào. 3. Xác định những năng lực cần có trong khung năng lực - Xây dựng các chức danh - Phân chia cấp độ, nhóm thoe nghiệp vụ - Tham khảo thêm một số bộ năng lực được phổ biến rộng rãi như từ điển năng lực Đại học Havard (Havard University Competency Dictionary), bộ năng lực do Viện phát triển Nhân lực (CIPD) của Vương quốc Anh phát triển sau đó điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp của mình. 4. Sắp xếp các năng lực cho từng vị trí. - Xác định năng lực và các cấp độ của năng lực cho từng vị trí trong doanh nghiệp. - Khảo sát tầm quan trọng của từng năng lực đối với từng nhiệm vụ công việc cụ thể. - Bám sát vào chức năng nhiệm vụ và kết quả của mỗi chức danh. - Lưu ý: Mỗi công việc gắn với một năng lực nhất định và có các cấp độ yêu cầu tương ứng cho từng vị trí. 5. Tiến hành đánh giá - Đánh giá khung năng lực để có thể đưa vào sử dụng, chúng ta phải phát triển các công cụ đánh giá năng lực của mỗi cá nhân và phương pháp đào tạo, phát triển gắn với mỗi loại năng lực.  - Tuy nhiên đây là phần việc đòi hỏi yêu cầu cáo nếu doanh nghiệp không đủ năng thì có thể thuê các chuyên gia bên ngoài có đủ chuyên môn sẽ thực hiện thay vì tự phát triển nội bộ. Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu khung năng lực là gì và cấu trúc để tạo nên nó. Ngoài ra, trên Unica còn mang tới cho bạn đọc những khoá học đang được nhiều người quan tâm như khoá học thay đổi bản thân, tại đây các giảng viên sẽ giới thiệu đến bạn những kiến thức quan trọng trong kỹ năng mềm, mách bạn cách sử dụng những kỹ năng mềm trong ứng xử mọi tình huống ngoài đời, mời bạn đọc cùng tham khảo.
20/04/2021
3030 Lượt xem
Phong cách lãnh đạo là gì? 7 phong cách lãnh đạo phổ biến
Phong cách lãnh đạo là gì? 7 phong cách lãnh đạo phổ biến Quá trình và phong cách lãnh đạo ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cũng như sự thành công của một tổ chức. Nắm bắt được thời thế, thấu hiểu nhân viên sẽ giúp người lãnh đạo đưa ra những quyết định đúng đắn. Vậy có các phong cách lãnh đạo nào là phổ biến. Hãy cùng Unica tham khảo các nội dung thông qua bài viết dưới đây nhé.  Phong cách lãnh đạo là gì? Hiểu theo nghĩa đơn giản nhất, phong cách lãnh đạo là phương thức mà các nhà lãnh đạo sử dụng để có thể điều hành và đưa ra các phương hướng hoạt động nhằm thúc đẩy sự tham gia và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức. Tùy thuộc vào tính chất công việc và cơ cấu của tổ chức, các nhà lãnh đạo có thể ưu tiên một phong cách lãnh đạo cụ thể. Các nhà lãnh đạo và quản lý thành công nhất có xu hướng sử dụng một số phong cách khác nhau, kết hợp các đặc điểm tốt nhất của các kiểu lãnh đạo khác nhau để trao quyền và giữ cho các thành viên trong nhóm luôn hài lòng, thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp và tạo ra hiệu ứng thay đổi. Leadership có nghĩa là phong cách lãnh đạo Các phong cách lãnh đạo 1. Lãnh đạo chuyên quyền Các nhà lãnh đạo chuyên quyền còn được gọi là nhà lãnh đạo độc đoán, nói chung họ có trong tay tất cả quyền lực, quyền hạn và trách nhiệm của một tổ chức. Với phong cách này, người lãnh đạo đóng vai trò là người ra toàn bộ quyết định mà không có sự tham khảo ý kiến từ phía nhân viên hoặc các tổ chức khác nhau. Họ thường có xu hướng giao việc cho nhân viên và bắt họ thực hiện theo những yêu cầu nhất định mà mình đã đặt ra ban đầu.  Kiểu lãnh đạo này nhìn chung rất cứng nhắc, nhưng trong những tình huống đòi hỏi cấu trúc, ra quyết định nhanh chóng và giám sát chặt chẽ, nó có thể có lợi cho tổ chức.  Ví dụ cho phong cách lãnh đạo này chính là hình ảnh của Martha Stewart: Với sự quan tâm tỉ mỉ đến từng chi tiết và bản tính khắt khe, Martha Stewart là hiện thân của sự lãnh đạo chuyên quyền. Cô ấy tham gia chặt chẽ và chú ý tới từng cá nhân đến những gì đang diễn ra trong việc xây dựng thương hiệu của mình và đưa ra phần lớn các quyết định của đế chế của mình. Lãnh đạo chuyên quyền 2. Phong cách lãnh đạo dân chủ Còn được gọi là lãnh đạo có sự tham gia, trong trường hợp lãnh đạo dân chủ, tất cả hoặc hầu hết các thành viên trong nhóm đều có thể tham gia vào quá trình ra quyết định. Các nhà lãnh đạo đảng Dân chủ nhấn mạnh sự bình đẳng và khuyến khích thảo luận và đưa ra ý kiến. Mặc dù dân chủ có xu hướng trở thành một phong cách lãnh đạo hiệu quả và có một số lợi ích như nó khuyến khích sự sáng tạo, nhấn mạnh sự công bằng và coi trọng trí tuệ và sự trung thực nhưng vẫn có một số nhược điểm tiềm ẩn. Các vai trò có thể không được xác định rõ hơn, điều này có thể tạo ra các vấn đề khác nhau và thất bại trong giao tiếp. Một số thành viên trong nhóm, thường là những người có ít kinh nghiệm hơn, có thể ít sẵn sàng hoặc ít khả năng đóng góp hơn, hoặc cảm thấy rằng những đóng góp của họ không được đánh giá cao như những người khác. Ví dụ: Là một nhà lãnh đạo dân chủ, Indra Nooyi, Giám đốc điều hành và Chủ tịch của PepsiCo, khuyến khích giao tiếp và nỗ lực quan tâm đến cuộc sống của nhân viên của mình. Phong cách lãnh đạo dân chủ 3. Phong cách lãnh đạo tự do Nhân viên của các nhà lãnh đạo theo kiểu tự do có mức độ tự chủ cao. Các nhà lãnh đạo duy trì phương pháp tiếp cận thực tế để quản lý người lao động, cung cấp cho họ những công cụ cần thiết để họ thực hiện công việc của mình mà không cần trực tiếp tham gia vào các quá trình ra quyết định, nhiệm vụ hàng ngày và trách nhiệm. Tuy nhiên, những nhà lãnh đạo này vẫn phải chịu trách nhiệm về các quyết định của công ty, mặc dù quyền đưa ra các quyết định này thuộc về các nhân viên. Phong cách lãnh đạo tự do có thể thành công khi nhân viên có kỹ năng về công việc và có động lực để làm tốt công việc của họ. Kiểu lãnh đạo này có thể gây ra hậu quả khi người lãnh đạo không có liên quan hoặc có cách tiếp cận thụ động khi làm việc với những nhân viên cần được hướng dẫn nhiều hơn. Nó cũng có thể dẫn đến sự thiếu thống nhất và gắn kết trong một nhóm hoặc đội, và các dự án có thể đi chệch hướng nếu không có sự giám sát chặt chẽ. Ví dụ: Donna Karan, người luôn duy trì phong cách lãnh đạo khéo léo, tin tưởng các nhà quản lý đưa ra quyết định trong khi giám sát hiệu suất của nhân viên, là một ví dụ về một nhà lãnh đạo tự do. >> Làm gì khi bế tắc trong cuộc sống >> Top 7 phần mềm quản lý công việc hữu ích >> 3 cuốn sách hay nên đọc mỗi ngày dành cho người yêu văn học Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu phong cách lãnh đạo là gì và 3 phong cách lãnh đạo phổ biến hiện nay.
20/04/2021
444 Lượt xem
Nguyên nhân & các kỹ năng giải quyết mâu thuẫn nơi công sở
Nguyên nhân & các kỹ năng giải quyết mâu thuẫn nơi công sở Mâu thuẫn và xung đột trong suy nghĩ và lời nói luôn là một trong những vấn đề phổ biến thường gặp nơi công sở. Tình trạng này kéo dài sẽ khiến cho hiệu quả công việc bị giảm sút, mối quan hệ giữa các nhân viên với nhau ngày càng xa cách. Vậy làm thế nào để có thể giải quyết mâu thuẫn một cách hiệu quả. Hãy cùng Unica tìm hiểu một số kỹ năng giải quyết mâu thuẫn cần thiết thông qua nội dung bài viết dưới đây nhé.  1. Nguyên nhân xảy ra mâu thuẫn nơi công sở Quan điểm khác nhau Nguyên nhân xảy ra mâu thuẫn Mỗi cá nhân có một quan điểm khác nhau, người có cá tính mạnh mẽ thì họ sẽ không sẵn sàng thỏa hiệp. Cá tính này có thể trái ngược với đồng nghiệp và dẫn tới mâu thuẫn. Đây là điều phổ biến ở bất kỳ cá nhân, môi trường công ty nào do vậy bạn cần làm quen để có thể đưa ra những định hướng cho công việc tốt nhất. Có nhiều trường mỗi người 1 quan điểm cũng góp phần giúp gia tăng được kế hoạch và kết quả của mỗi công việc nhất định. Mục tiêu khác nhau Một nhân viên nhân viên quyết định theo đuổi mục tiêu của mình mà không quan tâm đến việc đó có ảnh hửng thế nào đến người xung quanh điều này sẽ dẫn tới mâu thuẫn giữa họ và đồng nghiệp. Chính vì mỗi người sẽ có định hướng nhất định cho nên mâu thuẫn trong chiến lược, kế hoạch mới dễ dàng xảy ra. Ví dụ: họ có thể quên rằng mình là thành viên của một nhóm với mục tiêu là làm việc cùng nhau để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể. Do đó, họ có thể làm việc theo lịch trình của riêng mình và theo cách mà họ thấy phù hợp, gây ra sự bất bình trong đội ngũ nhân viên. Tính cách trái ngược Mỗi người có một tính các khác nahu, vì vậy những mâu thuẫn về tính cách nơi công sở là điều khó tránh khỏi. Với tính cách khách nhau dễ xảy ra tình trạng không hiểu hoặc không tôn trọng đối phương dẫn tới các mâu thuẩn. Mỗi người sinh ra sẽ có cho mình đặc điểm về tính cách riêng, điều này sẽ làm nên sự khác biệt của bản thân so với những người khác. Cho nên đây cũng chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn. Phát triển bản thân là việc quan trọng giúp mỗi người khám phá ra được năng lực của chính mình. Hiểu được điều đó, khóa học online này đã ra đời với mục đích giúp người học hiểu rõ được bản thân một cách toàn diện. Đồng thời, bạn sẽ khám phá được nhiều góc cạnh của bản thân và phát huy được tiềm năng của mình. Đăng ký học ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:610,theme:course] [course_id:86,theme:course] [course_id:1219,theme:course] Giao tiếp kém Giao tiếp đóng vai trò quan trọng trong công việc, việc bạn giao tiếp kém dẫn tới các hiểu lầm, mâu thuẫn giữa các nhân viên. Hay việc truyền tải thông tin từ người quản lý đến nhân viên có thể dẫn tới công việc thực hiện không chính xác và khi đó nhân viễn sẽ đổ lỗi cho nhau. Đây cũng là nguyên nhân gây ra mâu thuẫn trong nhóm mà bạn cần lưu ý. Để bạn chế tối đa những mâu thuẫn và xung đột nơi công sở thì bạn cần trang bị cho mình những kỹ năng phát triển bản thân giúp bạn có thể giải quyết, ứng xử mọi tình huống một cách hợp lý nhất. 2. Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn và xung đột Kỹ năng giao tiếp Một trong những nguyên nhân gây nên những mâu thuẫn đó chính là sự bất đồng về quan điểm trong lời nói và suy nghĩ. Chính vì vậy các nhân viên cần biết cách trò chuyện với nhau để hiểu được nguồn gốc của xung đột cũng như các quan điểm thay thế. Giao tiếp mạnh mẽ cũng bao gồm cả lắng nghe. Khi nhân viên biết cách sử dụng các kỹ thuật lắng nghe tích cực, như đặt câu hỏi, trình bày và sử dụng phép loại suy để diễn đạt lại các suy nghĩ, phát biểu thì cơ hội giải quyết xung đột mâu thuẫn cũng sẽ dễ dàng hơn. Ngoài ra, các hành vi giao tiếp khác hỗ trợ để giải quyết mâu thuẫn, xung đột hiệu quả bao gồm: đọc các tín hiệu phi ngôn ngữ, biết khi nào nên ngắt lời và khi nào nên im lặng, giải thích rõ ràng và ngắn gọn một khái niệm hoặc ý kiến.  Kỹ năng giao tiếp hiệu quả Làm việc theo nhóm Tính cách cá nhân và sự bất đồng thường có thể làm phát sinh xung đột trong một nhóm. Tuy nhiên, khi các cá nhân hiểu được các hành vi dẫn đến hoạt động thành công của nhóm, họ có thể tránh và giảm thiểu việc xảy ra xung đột tại nơi làm việc. Một số hành vi thể hiện kỹ năng làm việc nhóm mạnh mẽ và giúp giải quyết xung đột tại nơi làm việc bao gồm: - Tập trung vào các mục tiêu chung thay vì bất đồng - Đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm có vai trò được xác định rõ ràng, có thể giúp giảm bớt bất đồng về các lĩnh vực phụ trách - Định kỳ ngăn chặn cái tôi và mong muốn cá nhân, thay vào đó xem xét nhu cầu của các thành viên khác trong nhóm. Giải quyết vấn đề Đối với một nhà quản lý thì bạn cần có kỹ năng lãnh đạo để các thành viên trong đội nhóm nghe và thực hiện theo mình. Trước khi giải quyết được mâu thuẫn, xung đột trong nhóm bạn cần phải nắm được kỹ năng giải quyết vấn đề.  Kỹ năng giải quyết vấn đề hỗ trợ giải quyết xung đột bằng cách giúp các cá nhân tiếp cận một cách khách quan một thách thức và xem xét nhiều giải pháp khả thi cho nó. Khi các cá nhân biết cách giải quyết một vấn đề thay vì trốn tránh hoặc phủ nhận nó, họ có thể ngăn chặn hoặc thậm chí giảm nguy cơ xung đột xuất hiện. Có một số hành động giải quyết vấn đề cụ thể mà các cá nhân có thể thực hiện để giải quyết thành công xung đột tại nơi làm việc. Khi xung đột đã được xác định, sẽ rất hữu ích nếu bạn cố gắng tìm hiểu đầy đủ nguồn gốc hoặc nguyên nhân của xung đột trước khi cố gắng giải quyết. Giải quyết vấn đề hiệu quả cũng bao gồm đánh giá các giải pháp khác nhau và chú ý xem xét nhiều mối quan tâm và quan điểm. Và như bất kỳ ai đã từng trải qua xung đột đều có thể chứng thực, đôi khi giải pháp được chọn không thành công. Các cá nhân có thể sử dụng các kỹ năng giải quyết xung đột bằng cách thể hiện sự sẵn sàng xem xét lại các vấn đề chưa được giải quyết và thử một giải pháp khác. Kỹ năng giải quyết vấn đề Quản lý căng thẳng Đôi khi, căng thẳng có thể làm bùng phát xung đột tại nơi làm việc, và những lúc khác, chính xung đột lại tạo ra tình huống căng thẳng cho nhân viên. Tùy theo điều kiện nào đến trước, nhân viên cần có các công cụ cần thiết để quản lý cảm xúc của họ, cũng như khả năng đối phó với những khó khăn do xung đột tại nơi làm việc. Khi nhân viên đã học được các chiến lược để ngăn ngừa và giảm căng thẳng, họ có thể bình tĩnh hơn để thể hiện bản thân và làm việc với những người khác để giải quyết những bất đồng hoặc bất hòa. Một số hành vi quản lý căng thẳng trong cách giải quyết mâu thuẫn, xung đột bao gồm: Nghỉ giải lao đúng lúc để có thể mang lại sự bình tĩnh giữa những con nóng nảy, trò chuyện với người khác như một phương tiện để giải phóng cảm xúc, làm loãng sự tức giận bằng một câu chuyện hài hước. Kỹ năng quản lý căng thẳng Sự nhạy bén về cảm xúc Mâu thuẫn tại nơi làm việc có thể kích hoạt cảm xúc mạnh mẽ, đặc biệt khi xung đột khiến nhân viên cảm thấy vị trí hoặc việc làm của họ bị đe dọa. Do đó, sự nhanh nhạy về cảm xúc là một kỹ năng giải quyết mâu thuẫn xung đột quan trọng vì nó cho phép một người hiểu được cảm xúc của tất cả các cá nhân tham gia vào một cuộc xung đột, bao gồm cả của họ. Nhận thức về cảm xúc cũng bao gồm khả năng đặt mình vào vị trí của người khác và thực hành sự đồng cảm và lòng trắc ẩn. Cùng nhau đưa ra giải pháp Việc đưa ra giải pháp là cực kỳ quan trọng, nếu đối phương không đồng ý với giải pháp bạn đưa ta thì hãy cố gắng thuyết phục họ. Khi mọi người cùng tham gia thì mâu thuẫn nhanh chóng được gỡ bỏ, đáp ứng được mong muốn và lợi ích của đôi bên. Hãy ngồi lại và cùng nhau bàn luận để đưa ra ý kiến, quan điểm phù hợp nhất dành cho cả 2 người. Có như vậy thì mẫu thuẫn mới có thể giải quyết được một cách hiệu quả nhất. Kỹ năng lắng nghe và trao đổi thông tin Kỹ năng lắng nghe và trao đổi thông tin là những kỹ năng rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong các mối quan hệ cá nhân và chuyên nghiệp. Kỹ năng lắng nghe bao gồm khả năng tập trung vào người nói, hiểu và chấp nhận quan điểm của họ một cách chân thành. Trong khi đó, kỹ năng trao đổi thông tin đòi hỏi khả năng biểu đạt ý tưởng một cách rõ ràng và dễ hiểu, đồng thời lắng nghe phản hồi của người khác để đưa ra câu trả lời phù hợp. Để có kỹ năng lắng nghe và trao đổi thông tin tốt, người ta cần rèn luyện những kỹ năng cơ bản như: - Khả năng tập trung và không bị phân tâm: Để lắng nghe và trao đổi thông tin hiệu quả, cần phải tập trung vào người nói và loại bỏ những yếu tố xung quanh có thể làm mất tập trung. - Khả năng hiểu và đồng cảm: Để hiểu được ý tưởng của người khác, cần có khả năng đồng cảm và sẵn sàng chấp nhận quan điểm của họ. - Khả năng sử dụng ngôn ngữ và cơ thể để giao tiếp: Kỹ năng trao đổi thông tin còn bao gồm khả năng sử dụng ngôn ngữ và cơ thể để giao tiếp một cách hiệu quả, bao gồm sử dụng ngôn từ, cử chỉ và ngôn ngữ hình thức. - Khả năng phản hồi và đưa ra câu trả lời phù hợp: Khi nhận được thông tin từ người khác, cần phản hồi một cách thích đáng và đưa ra câu trả lời phù hợp với tình huống. - Khả năng giải quyết mâu thuẫn và xử lý tình huống khó khăn: Khi gặp phải mâu thuẫn hoặc tình huống khó khăn trong giao tiếp, cần phải có khả năng giải quyết và xử lý tình huống một cách thông minh và hiệu quả. Kỹ năng thuyết phục và đàm phán Kỹ năng thuyết phục và đàm phán là những kỹ năng quan trọng trong cuộc sống và trong môi trường làm việc. Kỹ năng thuyết phục bao gồm khả năng thuyết phục người khác chấp nhận ý tưởng của mình hoặc đưa ra một quyết định nào đó. Kỹ năng đàm phán bao gồm khả năng đàm phán với người khác để đạt được một thỏa thuận có lợi cho cả hai bên. Để có kỹ năng thuyết phục và đàm phán tốt, người ta cần rèn luyện những kỹ năng cơ bản như: - Khả năng lắng nghe và hiểu quan điểm của người khác: Để thuyết phục hoặc đàm phán thành công, cần hiểu được quan điểm của người khác và có khả năng lắng nghe. - Khả năng tìm hiểu thông tin: Cần tìm hiểu thông tin cần thiết để có thể đưa ra lập luận hoặc đàm phán một cách hiệu quả. - Khả năng biểu đạt ý tưởng: Cần biết cách biểu đạt ý tưởng của mình một cách rõ ràng và thuyết phục người khác. - Khả năng tạo ra sự tin tưởng: Cần có khả năng tạo niềm tin và uy tín với người khác để đưa ra ý tưởng hoặc đàm phán thành công. - Khả năng đưa ra lời đề nghị và thỏa thuận: Khi thuyết phục hoặc đàm phán, cần đưa ra lời đề nghị hoặc thỏa thuận phù hợp để đạt được mục tiêu của mình. - Khả năng kiểm soát cảm xúc: Cần kiểm soát cảm xúc của mình để tránh gây ra những tình huống khó xử hoặc mất kiểm soát. Kỹ năng thuyết phục và đàm phán Kỹ năng quản lý cảm xúc Kỹ năng quản lý cảm xúc là khả năng nhận biết, hiểu và kiểm soát cảm xúc của mình để có thể đáp ứng tốt hơn với môi trường xung quanh và đạt được mục tiêu của mình. Kỹ năng này là rất quan trọng trong cuộc sống và trong môi trường làm việc, vì nó giúp người ta: - Tăng khả năng thích nghi với những thay đổi và áp lực: Khi có khả năng quản lý cảm xúc tốt, người ta có thể thích nghi với những tình huống khó khăn và áp lực mà không bị tràn đầy cảm xúc. - Tăng khả năng tương tác và giao tiếp với người khác: Khi kiểm soát được cảm xúc, người ta có thể tương tác và giao tiếp với người khác một cách hiệu quả và tốt hơn. - Tăng khả năng giải quyết xung đột: Khi có khả năng quản lý cảm xúc, người ta có thể giải quyết các xung đột với người khác một cách hiệu quả hơn mà không làm tổn thương mối quan hệ. - Tăng khả năng ra quyết định: Khi quản lý cảm xúc tốt, người ta có khả năng ra quyết định một cách bình tĩnh và suy nghĩ logic hơn. Các kỹ năng quản lý cảm xúc bao gồm: - Nhận biết và hiểu cảm xúc của mình: Cần nhận biết và hiểu cảm xúc của mình để có thể kiểm soát chúng. - Kiểm soát cảm xúc: Cần học cách kiểm soát cảm xúc của mình để không bị tràn đầy cảm xúc và gây ra những hành động không cần thiết. - Biểu đạt cảm xúc một cách thích hợp: Khi có khả năng quản lý cảm xúc, người ta có thể biểu đạt cảm xúc một cách thích hợp và không gây ảnh hưởng xấu đến người khác. - Tìm cách giải quyết cảm xúc tiêu cực: Khi có cảm xúc tiêu cực, cần tìm cách giải quyết để không ảnh hưởng đến công việc và cuộc sống. Kỹ năng tìm kiếm và đưa ra giải pháp Kỹ năng tìm kiếm và đưa ra giải pháp là khả năng tìm ra các giải pháp hiệu quả cho các vấn đề và thách thức mà người ta đang đối mặt. Đây là một kỹ năng quan trọng trong cuộc sống và trong môi trường làm việc, bởi vì nó giúp người ta: - Giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả: Khi có khả năng tìm kiếm và đưa ra giải pháp, người ta có thể giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. - Tăng khả năng sáng tạo: Khi tìm kiếm và đưa ra giải pháp, người ta cần sáng tạo và tư duy linh hoạt để tìm ra các phương án khác nhau. - Tăng khả năng tự tin: Khi tìm kiếm và đưa ra giải pháp, người ta có thể tăng khả năng tự tin của mình vì đã có sự chuẩn bị và suy nghĩ kỹ lưỡng. 3. Các bước giải quyết mâu thuẫn Tìm hiểu và định nghĩa vấn đề Để định nghĩa vấn đề trong một mâu thuẫn, có thể áp dụng các bước sau: - Xác định các bên tham gia: Đây là những người hoặc tổ chức liên quan đến mâu thuẫn. - Xác định vấn đề chính: Đây là một mô tả ngắn gọn về sự khác biệt hoặc xung đột giữa các bên trong mâu thuẫn. - Xác định các yếu tố liên quan: Đây là những yếu tố hoặc thực thể ảnh hưởng đến vấn đề, bao gồm cả những yếu tố văn hóa, kinh tế và xã hội. - Đưa ra câu hỏi để giải quyết vấn đề: Câu hỏi này nên tập trung vào việc giải quyết vấn đề chính và các yếu tố liên quan. Sau khi định nghĩa được vấn đề, các bên có thể thảo luận và đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề đó. Việc định nghĩa và xác định vấn đề cụ thể giúp cho các bên trong mâu thuẫn hiểu rõ hơn về tình hình và cũng giúp cho quá trình giải quyết mâu thuẫn trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Gặp gỡ và trao đổi với bên liên quan Gặp gỡ và trao đổi với bên liên quan là một trong những cách giải quyết mâu thuẫn hiệu quả nhất. Khi hai bên trong một mâu thuẫn gặp gỡ và trao đổi thông tin với nhau, họ có thể: - Hiểu rõ hơn về lập trường, quan điểm và yêu cầu của nhau: Điều này giúp cho các bên có thể tìm ra những điểm chung và có thể đưa ra các giải pháp hợp tác để giải quyết mâu thuẫn. - Tìm hiểu sự khác biệt và xem xét các quan điểm khác nhau: Khi mỗi bên có thể lắng nghe và hiểu rõ quan điểm của nhau, họ có thể tìm ra những điểm mạnh và yếu của các quan điểm khác nhau, từ đó có thể đưa ra giải pháp phù hợp cho tất cả các bên. - Tìm kiếm các giải pháp chung: Khi hai bên có thể gặp gỡ và trao đổi ý kiến, họ có thể tìm kiếm các giải pháp hợp tác và tìm cách để đạt được mục tiêu chung. - Tạo sự thoải mái và sự tôn trọng lẫn nhau: Khi hai bên có thể trao đổi thông tin và hiểu rõ quan điểm của nhau, họ có thể tạo ra sự thoải mái và sự tôn trọng lẫn nhau, giúp cho quá trình giải quyết mâu thuẫn trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, để gặp gỡ và trao đổi thông tin với bên liên quan hiệu quả, cần có sự kiên nhẫn, sự lắng nghe và sự tôn trọng giữa các bên. Các bên cần có khả năng lắng nghe và chia sẻ thông tin một cách trung thực và công bằng để có thể giải quyết mâu thuẫn một cách hiệu quả. Tìm kiếm giải pháp và đưa ra các đề xuất Để tìm kiếm giải pháp và đưa ra các đề xuất để giải quyết vấn đề, bạn có thể thực hiện các bước sau: - Định nghĩa rõ vấn đề: Xác định rõ vấn đề cần giải quyết, đặt câu hỏi cho bản thân về tình hình hiện tại, hậu quả, và mục tiêu muốn đạt được. - Thu thập thông tin: Tìm kiếm các nguồn thông tin có liên quan đến vấn đề, bao gồm cả các phương án và giải pháp đã được đưa ra trước đó để tránh sự trùng lặp. - Phân tích thông tin: Đánh giá các thông tin thu thập được để tìm ra những yếu tố ảnh hưởng, tìm ra các lỗ hổng hoặc hạn chế, và hiểu rõ các rủi ro và tiềm năng của các giải pháp. - Đề xuất các giải pháp: Dựa trên việc phân tích thông tin, đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề. Các giải pháp có thể được phân loại theo thứ tự ưu tiên hoặc dựa trên tính khả thi. - Đánh giá và lựa chọn giải pháp: Đánh giá các giải pháp để lựa chọn ra giải pháp phù hợp nhất. Đánh giá có thể dựa trên các tiêu chí như tính khả thi, tác động đến môi trường, chi phí, thời gian, v.v. - Thực hiện và theo dõi: Sau khi chọn giải pháp, cần thực hiện và theo dõi kết quả để đảm bảo giải pháp đưa ra hiệu quả. - Trong quá trình tìm kiếm giải pháp, cần có sự sáng tạo, tư duy linh hoạt và khả năng hợp tác để đưa ra những giải pháp tối ưu và phù hợp với tình huống cụ thể. Đưa ra các đề xuất để giải quyết mâu thuẫn Đàm phán và thỏa thuận giải quyết mâu thuẫn Khi muốn giải quyết mâu thuẫn, đàm phán và thỏa thuận được coi là một trong những phương pháp hiệu quả nhất. Tuy nhiên, để thực hiện đàm phán và đạt được thỏa thuận, cần có các kỹ năng và quá trình đàm phán hợp lý. Dưới đây là một số bước cơ bản trong quá trình đàm phán và thỏa thuận: - Chuẩn bị: Trước khi bắt đầu đàm phán, các bên cần nghiên cứu và hiểu rõ vấn đề, quan điểm và mục tiêu của mỗi bên. Điều này giúp đảm bảo quá trình đàm phán diễn ra suôn sẻ và tạo điều kiện cho việc đạt được thỏa thuận. - Đề xuất: Mỗi bên đề xuất các giải pháp để giải quyết mâu thuẫn. Các đề xuất này phải được trình bày một cách rõ ràng, logic và đầy đủ thông tin. - Thảo luận: Các bên thảo luận để hiểu rõ hơn về các đề xuất và đưa ra những câu hỏi để làm rõ các vấn đề mơ hồ. Các bên nên lắng nghe và hiểu quan điểm của nhau. - Thương lượng: Các bên sẽ đưa ra các lời đề nghị và đàm phán để đạt được một thỏa thuận chung. Trong quá trình này, các bên nên tìm kiếm những điểm chung để giải quyết mâu thuẫn. - Thỏa thuận: Khi đạt được một thỏa thuận, các bên sẽ đưa ra các điều khoản của thỏa thuận. Các điều khoản này phải rõ ràng, chi tiết và được đồng ý bởi tất cả các bên. - Giám sát: Sau khi thỏa thuận được ký kết, các bên cần theo dõi và giám sát quá trình thực hiện để đảm bảo thỏa thuận được tuân thủ đúng như đã thỏa thuận. - Điều chỉnh: Trong quá trình thực hiện thỏa thuận, nếu có sự thay đổi hoặc khó khăn xảy ra, các bên cần thảo luận để điều chỉnh lại thỏa thuận sao cho phù hợp. Để đạt được thỏa thuận trong quá trình đàm phán, các bên nên có tinh thần hợp tác, lắng nghe và tôn trọng quan điểm của nhau. Đồng thời, cần đưa ra các giải pháp phù hợp và đảm bảo lợi ích của cả hai bên. Việc đạt được thỏa thuận trong quá trình đàm phán sẽ giúp các bên tôn trọng lẫn nhau, giải quyết mâu thuẫn một cách hài hòa và đồng thời cả hai bên sẽ hài lòng với kết quả đạt được. Thực hiện và theo dõi hiệu quả của giải pháp Sau khi đã đạt được thỏa thuận giải quyết mâu thuẫn, việc thực hiện và theo dõi hiệu quả của giải pháp là rất quan trọng. Đây là giai đoạn cuối cùng và cũng là giai đoạn quan trọng nhất để đảm bảo rằng mâu thuẫn được giải quyết một cách hiệu quả và lâu dài. Để thực hiện giải pháp đạt được, các bên cần phải chấp hành nghiêm túc các điều khoản và cam kết trong thỏa thuận. Đồng thời, cần thiết lập các chỉ tiêu đo lường để đánh giá hiệu quả của giải pháp đạt được. Việc theo dõi và đánh giá hiệu quả của giải pháp cần được thực hiện một cách thường xuyên để có thể đưa ra các điều chỉnh và cải tiến nếu cần thiết. Trong quá trình này, các bên cần có trách nhiệm chia sẻ thông tin và đối thoại với nhau để giải quyết các vấn đề phát sinh và tìm kiếm các cách tiếp cận mới để giải quyết mâu thuẫn. Ngoài ra, việc theo dõi và đánh giá hiệu quả cần được thực hiện đầy đủ và chính xác để đảm bảo rằng mâu thuẫn được giải quyết một cách tốt nhất có thể và tránh các tranh cãi hoặc mâu thuẫn mới phát sinh trong tương lai. 3. Cách giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống Cách giải quyết mâu thuẫn trong gia đình Mâu thuẫn trong gia đình là điều rất phổ biến và có thể xảy ra với bất kỳ ai. Dưới đây là một số cách giải quyết mâu thuẫn trong gia đình: - Tìm hiểu nguyên nhân của mâu thuẫn: Đôi khi mâu thuẫn trong gia đình xuất phát từ một hiểu lầm hoặc sự khác biệt trong quan điểm. Hãy cố gắng tìm hiểu nguyên nhân của mâu thuẫn và bàn bạc với nhau để giải quyết vấn đề. - Thể hiện sự thông cảm và tôn trọng: Hãy lắng nghe ý kiến của nhau và đối xử với nhau với sự tôn trọng và thông cảm. Đừng để cảm xúc và sự tức giận chi phối quyết định của mình. - Tìm ra giải pháp chung: Nếu có thể, hãy tìm cách đưa ra giải pháp chung để giải quyết mâu thuẫn. Điều này có thể đòi hỏi sự hy sinh và thương lượng từ tất cả các bên, nhưng nó sẽ giúp tránh được các mâu thuẫn tiếp theo. - Thảo luận với người thứ ba: Nếu mâu thuẫn không thể giải quyết được bằng cách nội bộ, hãy cân nhắc thảo luận với một người thứ ba đáng tin cậy, như một người bạn hoặc một nhân viên tư vấn. - Học cách tha thứ: Tha thứ là một phần quan trọng trong việc giải quyết mâu thuẫn. Hãy cố gắng tha thứ cho người khác và đừng để sự tổn thương chi phối quan điểm của mình. - Tìm cách giải quyết mâu thuẫn một cách xây dựng và văn minh: Cuối cùng, hãy giải quyết mâu thuẫn một cách xây dựng và văn minh. Tránh sử dụng lời lẽ thô tục hoặc cố ý làm tổn thương người khác. Hãy tập trung vào giải quyết vấn đề một cách bình thường và hòa giải. Cách giải quyết mâu thuẫn vợ chồng Mâu thuẫn giữa vợ chồng là một vấn đề phổ biến trong mối quan hệ gia đình. Đây là một số cách giải quyết mâu thuẫn giữa vợ chồng: - Thông cảm và lắng nghe: Hãy lắng nghe ý kiến của đối phương và cố gắng hiểu quan điểm của họ. Đừng để cảm xúc và sự tức giận chi phối quan điểm của mình. - Thảo luận và tìm ra giải pháp chung: Hãy thảo luận với nhau để tìm ra giải pháp chung. Điều này có thể đòi hỏi sự hy sinh và thương lượng từ cả hai bên, nhưng nó sẽ giúp tránh được các mâu thuẫn tiếp theo. - Tôn trọng và đối xử với nhau với sự tôn trọng: Hãy đối xử với nhau với sự tôn trọng và sự quan tâm. Tránh sử dụng lời lẽ thô tục hoặc cố ý làm tổn thương đối phương. - Học cách tha thứ: Tha thứ là một phần quan trọng trong việc giải quyết mâu thuẫn. Hãy cố gắng tha thứ cho đối phương và đừng để sự tổn thương chi phối quan điểm của mình. - Đi tới chuyên gia tư vấn: Nếu mâu thuẫn không thể giải quyết được bằng cách nội bộ, hãy cân nhắc thảo luận với một chuyên gia tư vấn, như một nhân viên tư vấn hoặc một nhà tâm lý học. - Tìm kiếm giúp đỡ từ gia đình và bạn bè: Hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ gia đình và bạn bè để giải quyết mâu thuẫn. Họ có thể có kinh nghiệm và khả năng giúp đỡ trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa vợ chồng. - Hãy đối mặt với vấn đề: Hãy đối mặt với vấn đề một cách trung thực và nghiêm túc. Tránh trốn tránh hoặc trì hoãn việc giải quyết vấn đề, vì điều này chỉ làm cho tình huống trở nên tồi tệ hơn. Giải quyết mâu thuẫn vợ chồng như thế nào 4. Hậu quả của việc không giải quyết được mâu thuẫn Việc không giải quyết được mâu thuẫn có thể có những hậu quả tiêu cực đối với tất cả các bên liên quan. Cụ thể như sau:  - Sự căng thẳng và áp lực: Mâu thuẫn khi không được giải quyết sẽ gây ra sự căng thẳng và áp lực cho tất cả các bên liên quan, đặc biệt là khi nó kéo dài một khoảng thời gian dài. - Mối quan hệ không tốt hơn: Nếu mâu thuẫn không được giải quyết, nó có thể dẫn đến mối quan hệ giữa các bên trở nên xấu đi và không còn sự tương tác, trao đổi nữa. - Sự đau khổ và tổn thương: Mâu thuẫn có thể gây ra sự đau khổ và tổn thương cho tất cả các bên liên quan, đặc biệt là trong trường hợp mâu thuẫn liên quan đến cảm xúc và tình cảm. - Sự phân cách và chia ly: Nếu mâu thuẫn không được giải quyết, nó có thể dẫn đến sự phân cách và chia ly giữa các bên, đặc biệt là trong trường hợp mâu thuẫn xảy ra giữa vợ chồng hoặc các thành viên trong gia đình. - Sự tệ hại trong công việc và cuộc sống: Mâu thuẫn có thể ảnh hưởng đến hiệu suất công việc và sự tập trung trong cuộc sống của tất cả các bên liên quan, gây ra sự tệ hại trong cuộc sống của họ. 5. Tổng kết Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu kỹ năng giải quyết mâu thuẫn là gì và 5 kỹ năng giải quyết mâu thuẫn nơi công sở. Chắc hẳn nhiều người không biết những người có kỹ năng mềm tốt họ luôn biết cách ứng xử mọi tình huống sao cho hợp lý nhất, để làm được điều này họ luôn quan sát, học hỏi kiến thức mọi lúc mọi nơi, ở bất cứ ai hoặc tham gia những khoá học kỹ năng mềm tại các trung tâm... Hy vọng bài viết hữu ích với bạn Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi!
20/04/2021
7199 Lượt xem
Multitasking là gì? Làm thế nào để thực hiện Multitask hiệu quả?
Multitasking là gì? Làm thế nào để thực hiện Multitask hiệu quả? Thực trang hiện nay thì nhiều người sẽ làm nhiều công việc trong một lúc, điều này thẻ hiện tính đa nhiệm và được cấp trên đánh giá rất cao. Vậy thuật ngữ multitask là gì? multitask mang lại những lợi ích gì. Làm thế nào để cải thiện tính đa nhiệm hiệu quả. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của UNICA nhé! Multitasking là gì? Multitask là gì? Theo dịch nghĩa tiếng Việt, Multitasking có nghĩa là đa nhiệm. Đa nhiệm có nghĩa là làm rất nhiều công việc cùng một lúc trong một khoảng thời gian nhất định. Chẳng hạn như bạn vừa làm các công việc chính tại công ty, bạn vừa kiêm một số công việc Freelance ở bên ngoài. Khái niệm đa nhiệm bắt đầu trong bối cảnh máy tính. Đa nhiệm của máy tính, tương tự như đa nhiệm của con người, đề cập đến việc thực hiện nhiều tác vụ cùng một lúc. Trong máy tính, đa nhiệm đề cập đến những thứ như chạy nhiều hơn ứng dụng cùng một lúc. Nhân viên đa nhiệm là gì? Máy tính hiện nay được thiết kế để chạy đa nhiệm. Tuy nhiên, đối với con người, đa nhiệm đã được chứng minh là một cách làm việc không hiệu quả. Nghiên cứu từ những năm 1980 đã nhiều lần chỉ ra rằng hiệu suất bị ảnh hưởng khi mọi người thực hiện đa nhiệm. Cũng tương tự như việc mà bạn đang lái xe trên đường nhưng nếu cứ liên tực để ý những thứ xung quanh thì có thể bạn sẽ bị lệch ra khỏi con đường mà mình đang đi. Làm việc đa nhiệm là gì? Các hình thức của multitasking Sự khác biệt giữa multitasking và single-tasking Single-tasking là khả năng thực hiện một tác vụ duy nhất trong cùng một thời điểm, còn multitasking là khả năng thực hiện nhiều tác vụ cùng một lúc. Đồng thời Multitasking cho phép người dùng hoàn thành nhiều công việc cùng một lúc, giúp tăng hiệu suất làm việc. Ngược lại Single-tasking chỉ cho phép người dùng thực hiện một tác vụ tại một thời điểm, giới hạn khả năng hoàn thành nhiều công việc cùng lúc. Single-tasking đơn giản hơn và dễ quản lý hơn nhiều so với multitasking. Vì trong single-tasking, chỉ có một tác vụ duy nhất được thực hiện tại một thời điểm, do đó dễ dàng kiểm soát tài nguyên hệ thống. Trong khi đó, multitasking có nhiều tác vụ chạy đồng thời, điều này gây ra khó khăn trong việc quản lý tài nguyên hệ thống. Single-tasking sẽ sử dụng ít tài nguyên hệ thống hơn so với multitasking, vì chỉ có một tác vụ duy nhất được thực hiện tại một thời điểm. Trong khi đó, multitasking sử dụng nhiều tài nguyên hệ thống hơn để chạy nhiều tác vụ đồng thời. Single-tasking cũng thường ổn định hơn so với multitasking. Vì trong single-tasking, chỉ có một tác vụ được thực hiện tại một thời điểm, do đó giảm khả năng xảy ra lỗi hệ thống. Còn multitasking tăng khả năng xảy ra lỗi hệ thống do nhiều tác vụ chạy đồng thời và sử dụng nhiều tài nguyên hệ thống Đa tác vụ là gì? Các loại multitasking: song song, liên tục, chuyển đổi - Multitasking song song (Parallel multitasking): Đây là một hình thức multitasking cho phép máy tính thực hiện nhiều tác vụ đồng thời bằng cách phân chia tài nguyên hệ thống (bộ xử lý, bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi) thành các tác vụ riêng biệt. Mỗi tác vụ được thực hiện bởi một bộ xử lý và bộ nhớ riêng, và các tác vụ này hoạt động song song với nhau. Multitasking song song cũng được gọi là Multithreading. - Multitasking liên tục (Cooperative multitasking): Đây là hình thức cho phép các tác vụ chạy đồng thời trên máy tính, nhưng chỉ khi nó được phép chạy bởi tác vụ hiện tại. Khi tác vụ hiện tại kết thúc, nó sẽ chuyển sang tác vụ khác. Hình thức này được dùng trên các hệ điều hành đa nhiệm cũ, ví dụ như Windows 3.x hay MacOS trước khi chuyển sang multitasking song song. - Multitasking chuyển đổi (Preemptive multitasking): Một hình thức multitasking cho phép máy tính chuyển đổi giữa các tác vụ đang chạy một cách tự động, không cần sự can thiệp của người dùng. Hệ điều hành sẽ xác định thời điểm chuyển đổi giữa các tác vụ dựa trên độ ưu tiên của chúng, ví dụ như tác vụ đang chạy trong ứng dụng ưu tiên cao sẽ được chạy trước tác vụ đang chạy trong ứng dụng ưu tiên thấp hơn. Hình thức này được áp dụng trên các hệ điều hành hiện đại như Windows, MacOS, Linux. Các ưu và nhược điểm của multitasking Cũng phân tích chi tiết ưu và nhược điểm của multitasking trong hoạt động thường ngày của con người thế nào nhé. Ưu điểm của multitasking - Tăng năng suất: Khi thực hiện nhiều tác vụ cùng một lúc, người dùng có thể tiết kiệm thời gian và tăng năng suất. Ví dụ, trong khi chờ phản hồi từ một ứng dụng, người dùng có thể làm việc khác. - Tối ưu hóa tài nguyên: Multitasking sẽ giúp tối ưu hóa tài nguyên máy tính bằng cách chia sẻ tài nguyên giữa nhiều tác vụ. Nghĩa là máy tính có thể sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn. - Cải thiện trải nghiệm người dùng: Multitasking còn giúp cải thiện trải nghiệm người dùng bằng cách cho phép họ sử dụng nhiều ứng dụng trong cùng một lúc, tránh việc phải đóng các ứng dụng và mở chúng lại để chuyển đổi giữa chúng. Phát triển bản thân là việc quan trọng giúp bạn tự tin thể hiện năng lực và khám phá những tiềm năng của chính mình. Thông qua khóa học, các chuyên gia sẽ giúp bạn tăng sự tự tin vào chính mình, vượt qua nỗi sợ thất bại, phát triển tư duy như những người thành công, vượt qua niềm tin giới hạn của bạn,... Còn ngần ngại gì nữa mà không đăng ký học ngay nào: [course_id:2864,theme:course] [course_id:2556,theme:course] [course_id:791,theme:course] Nhược điểm và rủi ro của multitasking - Tốn tài nguyên: Multitasking yêu cầu máy tính phải sử dụng nguồn tài nguyên nhiều hơn để thực hiện nhiều tác vụ cùng một lúc. Điều này có thể làm giảm hiệu suất máy tính nếu tài nguyên không đủ để phục vụ tất cả các tác vụ. - Trùng lặp công việc: Khi thực hiện nhiều tác vụ đồng thời, người dùng có thể bị trùng lặp công việc và dẫn đến mất thời gian và tốn tài nguyên. - Chậm hơn: Multitasking có thể làm chậm tốc độ máy tính nếu máy tính không đủ mạnh để thực hiện nhiều tác vụ cùng một lúc. - Gây lỗi: Nếu không được quản lý tốt, multitasking có thể gây ra các lỗi trong hệ thống, khiến máy tính bị treo hoặc bị crash. Đa nhiệm tiếng anh là gì? Multitasking sẽ làm bộ não của bạn hoạt động kém hiệu quả Bạn đã bao giờ viết các bài đăng trên blog của mình trong khi xem TV chưa? Đang ngồi trong một cuộc họp nhưng bạn phải dùng bộ nào của mình để suy nghĩ những công việc khác? - Đa nhiệm chính là lúc bạn đang yêu cầu bộ não của mình phân chia sự tập trung để có thể làm nhiều việc cùng một lúc. Và bộ não của chúng ta không những không thể làm được điều đó mà còn bị hư hại khi bạn đang cố gắng ép buộc chúng phải hoạt động hết công suất.  - Gián đoạn liên tục (chính là đa nhiệm) mang đến mức độ căng thẳng cao hơn . Đó là quá tải về nhận thức, dẫn đến những phản ứng tiêu cực liên quan đến bộ não. Theo một nghiên cứu tại Đại học Sussex , đa nhiệm liên tục thực sự gây hại cho não của bạn. Họ phát hiện ra rằng những người thường xuyên làm đa nhiệm có mật độ não thấp hơn ở vùng não chịu trách nhiệm về sự kiểm soát nhận thức và kiểm soát cảm xúc. - Chính vì vậy, đừng đa nhiệm. Đừng làm hỏng não của bạn. Bởi vì điều đó rõ ràng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn, cũng như cách bạn đối phó với phần còn lại của công việc không được chất lượng như khi bạn tập trung làm từng việc một.  Multiple task là gì? Multitasking làm giảm hiệu suất công việc - Nhiều người cho rằng, đa nhiệm có thể cải thiện năng suất của họ. Thế nhưng đây là một quan điểm hoàn toàn sai lầm. Xét cho cùng, nếu bạn đang tham gia cuộc họp quan trọng nhưng vẫn tranh thủ gửi Email hoặc làm các công việc khác thì bạn sẽ không thể nhận lại được những thông tin chính xác trong cuộc họp đó. - Nếu bạn làm hai việc cùng một lúc, bạn không dành sự chú ý của mình cho bất kỳ việc nào. Với sự tập trung hạn chế, bạn chắc chắn sẽ mắc sai lầm. Ví dụ: nếu bạn đang cố gắng khắc phục sự cố cho khách hàng trên điện thoại trong khi trả lời email, bạn sẽ không thực hiện chính xác vì bạn không thực sự tập trung vào một trong hai nhiệm vụ. Ngoài ra, khi bạn làm quá nhiều công việc cùng một lúc sẽ khiến cho não của bạn phải khởi động lại và hoạt động liên tục. Việc thường xuyên vận động bộ não để thích ứng với công việc sẽ khiến cho bộ não hoạt động kém hiệu quả và giảm năng suất công việc gấp nhiều lần.  Multitasking làm giảm IQ - Một báo cáo cho thấy ngày nay với sự phát triển của công nghệ thì việc bạn có thói quen thường xuyên check email, tin nhắn của các mạng xã hội trong lúc khi bạn cần tập trung vào các cuộc họp hay hội nghị. Điều này làm giảm khả năng tiếp thu thông tin cũng như xử lý công việc kém hiệu quả hơn. Từ đó mà hiệu quả thực hiện công việc cũng bị giảm sút đáng kể. Multitasker là gì? Cách quản lý multitasking hiệu quả Làm thế nào để có thể quản lý multitasking thế nào để đạt được hiệu quả tốt nhất thì cùng chúng tôi tìm hiểu nhé. Chọn lọc công việc cần thực hiện Xác định các công việc quan trọng và ưu tiên thực hiện các công việc đó trước, sau đó tiếp tục đến các công việc khác. Bằng cách tập trung vào công việc quan trọng, bạn có thể giảm thiểu sự phân tán và tăng năng suất.  Phân bổ thời gian và ưu tiên công việc Cố định một khoảng thời gian cụ thể cho mỗi công việc. Bằng cách này, bạn có thể dành thời gian đủ để hoàn thành mỗi công việc mà không phải lo lắng về các công việc khác. Tập trung vào nhiệm vụ hiện tại Nếu công việc của bạn đòi hỏi sự tập trung cao, hãy tập trung hoàn toàn vào công việc đó trước khi chuyển sang công việc khác. Điều này giúp giảm bớt stress và giúp tăng hiệu suất công việc. Tìm cách giảm thiểu sự phân tán tâm trí Đặt mục tiêu và thiết lập kế hoạch để giúp bạn sắp xếp công việc và quản lý thời gian hiệu quả hơn. Đồng thời tránh bị phân tán trong tâm trí của người dùng. Hãy tham khảo ngay lập kế hoạch xây dựng thương hiệu cá nhân hiệu quả nhất. Những cách cải thiện kỹ năng đa nhiệm Những cách cải thiện kỹ năng đa nhiệm Hiểu được Multitasking là gì, Unica mời đọc cùng tìm hiểu một số mẹo để cải thiện kỹ năng đa nhiệm nhé. Vận dụng Multitask cho công việc không quan trọng Nắm được multi task là gì bạn sẽ biết cách để tận dụng nó vào những điều có ích trong công việc. Multi-tasking sẽ không có tác động xấu tới các công việc mà còn giúp nâng cao năng suất của bạn nếu như: - Là công việc không quan trọng, cho dù kết quả thế nào cũng không có vấn đề. - Công việc dễ dàng và không cần não bộ hoạt động năng suất. Mọi người có thể làm nhiều hoạt động khác nhau cùng lúc như nấu ăn, thể dục, dọn dẹp, nghe nhạc hoặc giải trí... mà không bị chịu ảnh hưởng tiêu cực. Tuy nhiên đối với công việc, bạn chỉ nên thực hiện multitasking với những nhiệm vụ mà bản thân đã thành thục và không đòi hỏi cần phải nỗ lực hay cố gắng quá nhiều. Lập danh sách việc cần làm Lập danh sách việc cần làm Khi bạn phải giải quyết nhiều công việc cùng một lúc, một trong những điều đầu tiên bạn nên làm là tạo một danh sách việc cần làm. Lập danh sách sẽ giúp bạn sắp xếp mọi thứ bạn có hệ thống. Và đây là một trong những kỹ năng đa nhiệm vô cùng cần thiết. Lập danh sách cũng đảm bảo bạn không quên các thành phần cụ thể của nhiệm vụ. Như đã đề cập ở trên, một trong những nhược điểm của làm việc đa nhiệm chính là không thể sắp xếp thứ tự công việc. Vì vậy để có thể cải thiện tình trạng này, bạn nên học cách sắp xếp thứ tự ưu tiên. Tìm ra những công việc nào thật sự quan trọng để có thể ưu tiên thời gian để thực hiện trước. Kỹ năng ưu tiên sẽ giúp bạn cân bằng và duy trì được tiến độ làm việc khi đa nhiệm. Bên cạnh đó thì kỹ năng lên kế hoạch giữ vai trò quan trọng nếu bạn là một người lập kế hoạch và dẫn dắt đội nhóm. Nếu bạn có được kỹ năng lên kế hoạch chi tiết thì sẽ rất dễ dàng phân chia công việc cũng như nắm bắt những đầu việc của mọi thành viên trong nhóm. Làm chủ được thời gian Bạn nên biết cách sắp xếp, phân bổ thời gian một cách hợp lý để mang lại hiệu quả công việc. Nắm vững được thời điểm mình làm việc năng suất nhất, thời gian cụ thể để hoàn thiện công việc trong ngày đó chính là cách làm chủ thời gian của bạn thân cưc kỳ hiệu quả. Ưu tiên các công việc cần thiết Nhóm các nhiệm vụ tương tự Bạn có thể đã nghe nói rằng kỹ năng đa nhiệm là một điều hoang đường, rằng không ai có thể làm nhiều hơn một nhiệm vụ cùng một lúc. Mặc dù điều này không hoàn toàn đúng nhưng điểm mấu chốt ở đây là bạn có thể chuyển đổi giữa các nhiệm vụ một cách linh hoạt. Và bạn có thể đạt được nó bằng cách nhóm các nhiệm vụ của mình và hoàn thành chúng qua các khoảng thời gian riêng biệt. Một trong những yếu tố khiến đa nhiệm trở nên khó khăn là bạn phải chuyển đổi tiêu điểm qua lại giữa các tác vụ khác nhau. Cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng đa nhiệm của bạn là lựa chọn các công việc có tính chất giống nhau mà gộp chúng lại một nhóm để giải quyết trong một khoảng thời gian liên tiếp.  Việc nhóm các công việc có tính chất giống nhau sẽ giúp cho bộ não của bạn có thể dễ dàng làm quen và tiếp nhận thông tin hiệu quả trong suốt một khoảng thời gian làm việc. Sự tương đồng trong một nhóm việc cụ thể sẽ giúp bạn dễ dàng chuyển trọng tâm hơn là tiếp tục làm việc mà không bị mất quá nhiều thời gian. Giảm tần suất sử dụng nền tảng ứng dụng khác Các thông báo từ email hay tin nhắn từ đồng nghiệp và khách hàng sẽ kéo chúng ta khỏi mạch làm việc.Tuy nhiên nó lại rất cần thiết và không thể tránh khỏi. Do vậy, giữa việc trả lời các kênh giao tiếp và công việc hiện tại, hãy lựa chọn một thứ ưu tiên và hoàn thành nó trước. Xây dựng phòng thái làm việc chuyên nghiệp bằng cách cắt giảm các tác nhân khiến bạn bị phân tâm như chuông tin nhắn, điện thoại hoặc các tiếng động bất ngờ từ thiết bị di động, máy tính. Từ bỏ thói quen “hóng” chuyện và tập trung tối đa cho công việc hiện tại sẽ giúp bạn nâng cao tinh thần chuyên nghiệp hơn mỗi ngày. Học cách tập trung Học cách tập trung Sự tập trung là nền tảng của đa nhiệm. Những người làm việc năng suất thường tập trung hoàn toàn vào những gì họ đang làm trong từng thời điểm nhất định, sau đó chuyển đổi nhiệm vụ. Nếu điều đó nghe có vẻ khó khăn đối với bạn, thì đây là một số gợi ý về cách thực hiện nó: - Làm việc dựa trên ý chí của bạn: Sự trì hoãn có thể khiến bạn lãng phí thời gian giữa các nhiệm vụ, đặc biệt nếu bạn không xác định được thời gian chính xác để hoàn thành một công việc. Đảm bảo rằng bạn biết tầm quan trọng của công việc mình đang làm, ngay cả khi bạn cần đặt lời nhắc trên điện thoại. - Thử một số bài thiền: Thiền được biết đến với khả năng cải thiện sự tập trung. Có một số ứng dụng với những gợi ý tuyệt vời có thể giúp bạn làm điều đó để bạn không cảm thấy buồn chán. Bạn có thể tĩnh tâm bằng cách giữ im lặng trong phòng làm việc ở thời gian nghỉ trưa để có thể tập thiền hiệu quả.  - Ghi chú: Ghi chú sẽ giúp bạn lưu lại những công việc nào là cần thiết, đáng được ưu tiên và những công việc nào có thể hoàn thành sau. Ngoài ra, kỹ năng ghi chú còn giúp bạn kiểm soát thời gian và khối lượng công việc cần phải hoàn thành trong một ngày một cách hiệu quả và chính xác nhất.  - Xây dựng phòng thái làm việc chuyên nghiệp: bằng cách cắt giảm các tác nhân khiến bạn trở nên phân tâm như chuông tin nhắn, điện thoại hay các tiếng động bất thình lình từ thiết bị di động, máy tính của bạn. Từ bỏ thói quen “hóng” chuyện và tập trung tối đa cho công việc hiện tại sẽ giúp bạn chuyên nghiệp hơn mỗi ngày cũng như học cách rèn luyện tính kiên trì không từ bỏ trong quá trình cải thiện cũng như loại bỏ tính đa nhiệm trong con người của mình một cách hiệu quả hơn. Người đa nhiệm là gì? Lưu ý khi sử dụng multitasking Một vài lưu ý nhất định trong quá trình sử dụng multitasking các bạn cần nắm được để áp dụng đạt hiệu quả tốt nhất trong công việc của mình. Các trường hợp nên và không nên sử dụng multitasking  Nên sử dụng multitasking: - Những công việc nhỏ, đơn giản có thể được kết hợp với nhau như kiểm tra email và nghe điện thoại. - Các công việc cùng mức độ ưu tiên và bạn cần phải hoàn thành chúng trong một thời gian ngắn. - Công việc không đòi hỏi quá nhiều sự tập trung như nấu ăn và gõ bài viết. - Có những công việc có thể được phân chia thành các bước nhỏ và thực hiện đồng thời như lập kế hoạch và viết email. Không nên sử dụng multitasking khi - Đòi hỏi sự tập trung và chú ý cao như giải quyết vấn đề phức tạp, phân tích dữ liệu hay đọc tài liệu phức tạp. - Công việc cần sáng tạo và tư duy sáng tạo như lập kế hoạch chiến lược hoặc thiết kế sản phẩm. - Công việc đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận, ví dụ như là kiểm tra bảng tính, hoặc phân tích tài liệu phức tạp. - Khi đang giao tiếp với người khác hoặc tham gia cuộc họp, nên tập trung và tránh sử dụng multitasking để đảm bảo hiệu quả giao tiếp và tránh bị phân tâm. Các cách để tránh các sai lầm khi multitasking Để tránh các sai lầm khi multitasking, bạn có thể thực hiện như sau: - Lập kế hoạch công việc: Trước khi bắt đầu multitasking, bạn nên tạo lập kế hoạch công việc và ưu tiên các công việc theo mức độ quan trọng và khẩn cấp. Việc này giúp bạn có thể tập trung vào các công việc quan trọng nhất trước, tránh bị phân tâm hoặc bỏ sót công việc quan trọng. - Tập trung vào từng công việc: Hãy tập trung hoàn thành từng công việc trước khi chuyển giao sang công việc khác. Việc chuyển đổi quá nhanh giữa các công việc có thể làm giảm hiệu suất và gây stress. - Tắt các thông báo và giảm thiểu sự phân tán: Khi bạn cần tập trung vào công việc, hãy tắt tất cả các thông báo của điện thoại và các ứng dụng khác trên máy tính để tránh bị phân tán. Hơn nữa, giảm thiểu số lượng các công việc cùng lúc để tránh quá tải và tăng hiệu suất. Tổng kết Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu multi-tasking là gì. Hãy tham khảo ngay những khóa học thay đổi bản thân trên Unica để hoàn thiện bản thân mình hơn đồng thời cũng là bước đệm hoàn hảo để bạn gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống. Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "BÍ QUYẾT LẬP KẾ HOẠCH VÀ TRIỂN KHAI CÔNG VIỆC HIỆU QUẢ" XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY
19/04/2021
9987 Lượt xem
12 Phương pháp gắn kết nhân viên dành cho doanh nghiệp
12 Phương pháp gắn kết nhân viên dành cho doanh nghiệp Sự gắn kết nhân viên là một trong những yếu tố thúc đẩy tổ chức của họ thành công bằng cách hướng những nỗ lực cao nhất vào công việc của họ. Họ tin tưởng vào tổ chức và họ sẽ làm việc và cống hiến hết mình để đảm bảo rằng tổ chức hoạt động ổn định và vững mạnh trong tương lai.  Gắn kết nhân viên là gì? Nói đến định nghĩa "sự gắn kết" thì đối vớ mỗi khía cạnh khác nhau sẽ có những các định nghĩa khác nhau. Đó có thể là một trang thái tâm lý đó như một sự cam kết hoặc cũng có thể đó là thể hiện thái độ, hành vi như kết quả làm việc đạt hiệu quả cao, hoà hợp với đồng nghiệp, cống hiến hết mình cho công ty.  Một số khái niệm khác: - Theo Gallup, một nhân viên có sự gắn kết với công ty khi họ nhiệt tình và tận tâm với những công việc mình làm.  - Theo Deloitte, là nhân viên đó hài lòng, trung thành nỗ lực hết mình vì mục tiêu chung của công ty. Một nhiên viên gắn kết với công ty sẽ có những đặc điểm như: Gắn kết nhân viên là gì? Tại sao sự gắn kết nhân viên lại quan trọng 1. Cải thiện năng suất và hiệu quả làm việc Một nhân viên gắn bó muốn công việc của họ mang lại lợi ích cho tổ chức, vì vậy họ sẽ tìm cách nhanh chóng tạo ra chất lượng công việc tuyệt vời. Trong khi một nhân viên không tham gia có thể chỉ muốn vào công ty làm việc và nhận lương với số lượng công việc ít nhất, một nhân viên gắn bó sẽ sử dụng nỗ lực của bản thân để đảm bảo rằng công việc của họ mang lại kết quả cao nhất. 2. Giảm luân chuyển nhân viên Đây là một ví dụ khác về sự khác nhau giữa sự tham gia của nhân viên và sự hài lòng của nhân viên. Một nhân viên có thể rất hài lòng với công việc của họ nhưng họ sẽ vui vẻ nhận một công việc khác nếu được đề nghị tăng lương cao. Các nghiên cứu cho thấy việc giữ chân nhân viên là một thách thức, với 81% doanh nghiệp nhỏ nhận ra doanh thu là một vấn đề tốn kém. Khi một nhân viên nghỉ việc, nó có thể làm gián đoạn các dịch vụ, gây tốn kém tiền bạc của tổ chức và khiến khách hàng khó chịu, và việc thay thế một nhân viên đã mất có thể tiêu tốn tới 40% tiền lương. Nếu một nhân viên thực sự gắn bó, họ sẽ không muốn rời bỏ vai trò của mình, vì họ muốn tiếp tục giúp tổ chức đạt được mục tiêu của mình. Họ sẽ không bị cám dỗ để tìm kiếm công việc khác, bởi vì họ có mối liên hệ về mặt tinh thần và cảm xúc với công việc mà họ đang làm. Sự tham gia của nhân viên trực tiếp dẫn đến việc giữ chân nhân viên tốt hơn, đặc biệt là những nhân viên hoạt động gắn kết nhân sự tốt nhất, điều này ngày càng trở nên quan trọng và khó khăn với lực lượng lao động siêu di động ngày nay. Giảm luôn chuyển nhân viên sẽ giúp tăng sự gắn kết nhân viên với nhau 3. Nâng cao văn hóa công ty Văn hóa công ty rất quan trọng đối với nhân viên, và một nền văn hóa tồi có thể phá vỡ một tổ chức. Khi nhân viên gắn bó đúng mức với tổ chức, họ hiểu được tầm quan trọng của bản thân trong công ty cũng như những người khác và có nhiều khả năng sẽ dành thời gian để giúp đào tạo, tư vấn và lãnh đạo những người xung quanh. Họ được đầu tư vào thành công của tổ chức, được xây dựng bởi nhân viên, vì vậy họ sẽ đảm bảo rằng những nhân viên khác có thể đóng góp vào thành công đó một cách hiệu quả. 4. Hạn chế thời gian vắng mặt Mội lợi ích khác của sự gắn kết nhân viên là những nhân viên gắn bó sẽ muốn đi làm vì họ tin tưởng vào những gì họ đang làm. Họ ít có khả năng bỏ lỡ công việc và thậm chí sẽ nỗ lực để làm việc theo thời gian của riêng họ.  Quản trị nhân sự là một trong những kỹ năng quan trọng giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân được nhân tài. Để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực nhân sự, mời bạn tham khảo các khóa học online sau đây: [course_id:3088,theme:course] [course_id:2752,theme:course] [course_id:256,theme:course] Chiến lược gắn kết nhân viên 1. Tập trung vào giao tiếp Cách bạn giao tiếp với nhân viên cũng như tần suất bạn làm thường xuyên có thể ảnh hưởng đến mức độ gắn bó của họ. Nhân viên có mối quan hệ tốt với quản lý của họ có nhiều khả năng họ sẽ gắn bó lâu dài với công ty hơn. Nếu họ cảm thấy bị phớt lờ hoặc giống như người quản lý trực tiếp của họ thậm chí không biết tên của họ, mức độ rời bỏ chắc chắn sẽ tăng lên. Hãy sắp xếp thời gian để gặp gỡ trực tiếp thường xuyên với nhân viên để lắng nghe những ý kiến và nguyện vọng của họ. Bằng cách duy trì liên lạc, bạn sẽ giúp cho các nhân viên trong đội nhóm của mình có thể thấu hiểu và gắn kết với nhau hơn. Ngoài ra, làm việc hợp tác cũng là một cách tốt để giữ cho thông tin liên lạc diễn ra trong gắn kết nội bộ và giữa các bộ phận. Điều này có thể giúp nhân viên gắn bó với công việc khi họ được truyền cảm hứng từ những ý tưởng và cách làm việc mới từ đồng nghiệp của mình.  Cách để gắn kết các thành viên là thường xuyên trao đổi và nói chuyện 2. Teambuilding và các hoạt động ngoại khóa Tổ chức các hoạt động gắn kết như Teambuilding là một trong những phương pháp vô cùng quen thuộc nhằm gắn kết nhân viên. Các hoạt động ngoài trời không chỉ giúp các nhân viên giữa các đội nhóm, phòng ban có cơ hội gặp gỡ, làm quen và gắn kết với nhau mà nó còn là cơ hội giúp doanh nghiệp quảng bá hình ảnh, thương hiệu của mình.  Ngoài ra, đây còn là một hình thức để nâng cao sức khỏe tinh thần vô cùng hiệu quả mà các doanh nghiệp hay áp dụng cho nhân viên của mình.  3. Xác định mục tiêu và giá trị Khi bạn bắt đầu xem xét động lực của nhóm hiện tại, điều quan trọng là bạn phải lưu ý đến các mục tiêu của nhóm và các giá trị của công ty. Nếu doanh nghiệp của bạn chưa có sứ mệnh hoặc tầm nhìn, đây cũng là thời điểm tốt để tạo ra những sứ mệnh hoặc tầm nhìn này. Bởi việc tuyên bố sứ mệnh sẽ cung cấp cho nhân viên của bạn một bức tranh rõ ràng, được chia sẻ về những gì họ đang làm, theo cách nào và cho mục đích gì. Trong khi bạn nên quản lý quá trình xác định mục tiêu và giá trị, bạn có thể cân nhắc hỏi các thành viên trong nhóm của mình xem họ hiện đang xem nhóm và mục tiêu của nó như thế nào. Bạn có thể thấy rằng hình ảnh của họ khác với hình ảnh của bạn, tốt hơn hoặc xấu hơn và định hình bản nháp cuối cùng của bạn dựa trên cái nhìn sâu sắc của họ. Một lý do khiến nhà bán lẻ đồ nội thất James + James đang phá vỡ ngành công nghiệp đồ nội thất là vì tất cả các thành viên trong nhóm đều đoàn kết với nhau vì giá trị và sứ mệnh của công ty mang lại trải nghiệm khách hàng tốt nhất có thể và theo đuổi sự thay đổi liên tục. 4. Khen thưởng thành tích của nhân viên Khi bạn giới thiệu một chương trình phần thưởng, bạn sẽ nhận thấy mức độ tương tác tăng lên gần như ngay lập tức. Nó giúp khuyến khích và khen thưởng những nhân viên làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu của họ và mục tiêu của công ty. Sự công nhận của nhân viên  là một trong những phương pháp hiệu quả nhất vì nó cho nhân viên biết rằng họ đang làm đúng công việc của mình, cải thiện tinh thần, nâng cao lòng trung thành và tinh thần cống hiến góp phần cải thiện môi trường làm việc hỗ trợ. Khi nhân viên biết rằng công việc khó khăn của họ đang được chú ý và đánh giá cao, họ sẽ trở nên gắn bó hơn và có nhiều khả năng lặp lại công việc tuyệt vời này hơn. Tương tự như vậy, những nhân viên cảm thấy họ được đánh giá cao sẽ ít có xu hướng rời bỏ vị trí của họ. Do đó, sự công nhận của nhân viên mang tính xây dựng, tăng thêm giá trị cho nhân viên và công việc của họ, đồng thời hữu ích cho tỷ lệ duy trì sự gắn kết của nhân viên với tổ chức đây cũng chính là cách quản trị nhân sự bạn nên áp dụng mang lại hiệu quả rất lớn. 5. Không gian làm việc Không gian làm việc đóng vai trò quan trọng đối với mỗi nhân viên, bởi phần lớn thời gian của một nhân viên là ở trên công ty.  Một không gian làm việc thân thiện với đầy đủ tiện nghi sẽ giúp nhân viên thoải mái, làm việc hiệu quả và dành nhiều thời gian hơn cho công việc. Một số cách thiết kế không gian làm việc trở nên thoải mái hơn như: Không gian làm việc sẽ tạo nên sự gắn kết cho các thành viên - Thiết kế nơi làm việc phù hợp với đặc tính công việc. - Có khu vực cung cấp đồ ăn, nước uống 6. Chăm sóc sức khỏe cho nhân viên Đây cũng chính là một cách giúp nhân viên gắn kết với công ty lâu dài hơn. Cảm giác được quan tâm sẽ phá bỏ ràn cản sự gắn kết của nhân viên và doanh nghiệp. Được an toàn và quan tâm là một trong những như cầu cơ bản của con người. Vậy nên, nếu như cầu của nhân viên được đáp ứng thì họ sẽ có xu hướng gắn kết với công ty, doanh nghiệp mang đến cho họ cảm giác an toàn. Để tạo sự gắn kết thông qua cảm giác được quan tâm, các doanh nghiệp nên cung cấp cho nhân viên các phúc lợi về sức khỏe. Doanh nghiệp có thể chăm sóc sức khỏe nhân viên bằng các hình thức: - Đóng bảo hiểm cho nhân viên. - Có những chương trình thăm khám miễn phí định kỳ. - Có chế độ thanh toán chi phí ăn uống khi nhân viên làm tăng ca. - Thiết lập khu vực cung cấp đồ ăn, nước uống. - Chính sách giờ làm việc linh hoạt. 7. Thường xuyên mở những lớp đào tạo cho nhân viên Doanh nghiệp thường xuyên có những buổi traning hoặc cử nhân viên đi học những khóa học để nâng cao kiến thưc, kỹ năng  chuyên môn để họ có cơ hội phát triển trong nghề nghiệp hơn. Vậy nên, nếu doanh nghiệp không thể đáp ứng nhu cầu của họ, sớm hay muộn, những nhân viên tham vọng sẽ ra đi tìm kiếm môi trường phù hợp hơn. Để tạo điều kiện cho nhân viên phát triển bản thân, doanh nghiệp có thể: - Thường xuyên tổ chức các khóa học nâng cao các kỹ năng chuyên môn và dạy thêm các kỹ năng mới phục vụ công việc.  - Nên nói chuyện với nhân viên, tìm hiểu định hướng phát triển của họ để có động thái giúp đỡ họ phát triển sự nghiệp. - Hỗ trợ chi phí cho nhân viên tham gia các khóa học phát triển bản thân được tổ chức ngoài doanh nghiệp - Định kỳ nhận xét và đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên - Tích cực lắng nghe và duy trì sự giao tiếp với nhân viên 8. Người quản lý tốt Theo một số khảo sát thì 84% nhân viên đồng ý rằng họ gắn kết với công tu bỏi sự hài lòng về khả năng dẫn dắt của người quản lý họ. Những nhà quản lý có thể tạo ra những cảm xúc tích cực khiến nhân viên của họ cảm thấy hào hứng, nhiệt tình thì họ sẽ thường nhận đực tỷ lệ đồng thuận ý kiến cao.  Để có được sự gắn kết của nhân viên thì các nhà quản lý cần: - Thường xuyên giao tiếp với nhân viên của mình.  - Thường xuyên nâng cao kiến thức cũng như các kỹ năng quản trị công việc, quản trị nhân sự. - Tin tưởng và biết cách giao việc cho nhân viên. - Khuyến khích sự nhận xét và đánh giá từ hai chiều để đôi bên hiểu nhau khi đó sẽ tăng sự gắn kết. - Luôn duy trì thái độ tích cực. Một người quản lý tốt sẽ giúp gắn kết nhân viên tốt hơn 9. Đo lường và cải thiện mức đọ gắn kết nhân viên Đây là việc cần thiết mà mỗi doanh nghiệp cần làm, doanh nghiệp nên thiết lập đo lường thường xuyên để thu nhập tất cả những phản hồi và có những hành động kịp thời khi có những tình huống xấu sắp xảy ra.  Ba thước đo độ gắn kết đang được nhiều doanh nghiệp áp dụng và đã phát huy được tác dụng bao gồm: Employee Turnover Rates, Employee Net Promoter Scores, and Employer Satisfaction Scores. Lưu ý trong quá trình thu thập và xử lý cũng như báo cáo tình hình gắn kết của nhân viên thì doanh nghiệp cần chú ý đến tính nhất quán và tần suất tiến hành đo lường. Tất cả những phản hồi cần được thu thập theo thời gian thực, thời gian lấy ý kiến phản hồi hiệu quả nhất chính là sau khi nhân viên có đóng góp ý kiến cho mục tiêu chung.  10. Tạo ra môi trường làm việc tích cực Một trong những chương trình gắn kết nhân viên trong công ty đó là tạo ra môi trường làm việc tích cực. Môi trường tích cực là môi trường thân thiện, nhân viên đối xử tử tế với nhau, cùng nhau trau dồi kiến thức và đi lên trong công việc. Ngoài ra, đây còn là môi trường vui vẻ, sôi nổi và đem tới nhiều trải nghiệm tuyệt vời cho nhân viên. Một môi trường làm việc tích cực sẽ kích thích nhân viên nói chuyện và tương tác với nhau nhiều hơn. Đây chính là nhân tố quan trọng giúp từng nhân viên thêm hiểu và gắn bó với nhau trong suốt quá trình làm việc. Môi trường làm việc tích cực sẽ giúp tăng gắn kết của nhân viên 11. Cung cấp các chế độ phúc lợi hấp dẫn Một doanh nghiệp sở hữu các chế độ phúc lợi hấp dẫn sẽ khiến nhân viên muốn ở lại làm việc và cống hiến nhiều hơn. Chính điều này sẽ giúp nhân viên có thêm cơ hội nói chuyện và kết nối với nhau. Các phúc lợi hấp dẫn gồm có: - Du lịch hàng năm - Tổ chức sinh nhật, ngày lễ tết cũng như các dịp đặc biệt  - Thưởng theo doanh thu - Hỗ trợ gửi xe, ăn trưa ở công ty,... 12. Tạo ra các cơ hội phát triển cho nhân viên Một trong những cách gắn kết các thành viên trong nhóm đó là tạo ra các cơ hội phát triển cho nhân viên trong cùng công ty. Nói cách khác, một đơn vị có thể cung cấp các giá trị đi kèm cho nhân viên bên cạnh tiền lương và kinh nghiệm làm việc sẽ khiến họ muốn gắn bó và cống hiến cho công ty. Chính tâm lý này sẽ giúp các bạn nhân viên cùng học hỏi và giúp đỡ nhau học hỏi cũng như phát triển trong công việc.  Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu 12 phương pháp gắn kết nhân viên vô cùng hữu ích. Xem thêm: Khóa học quản trị nhân sự từ Giáo Sư Phan Văn Trường giúp bạn gắn kết nhân viên hiệu quả
19/04/2021
7472 Lượt xem
On the job training là gì? Lợi ích và yếu tố để thực hiện OJT thành công
On the job training là gì? Lợi ích và yếu tố để thực hiện OJT thành công Trong công việc và học tập, bạn thường xuyên được tham gia vào các chương trình đào tạo nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn cũng như được trang bị một số kỹ năng cần thiết để có thể làm việc hiệu quả hơn. Thuật ngữ chuyên ngành gọi đó là OJT. Vậy On The Job Training là gì? Hãy cùng Unica tìm hiểu thông qua nội dung bài viết dưới đây nhé.  On the Job Training là gì? - On the Job Training hay còn được gọi là OJT là hình thức đào tạo tại chỗ. Đây là một trong những phương pháp được các doanh nghiệp áp dụng cho nhân viên của mình. Đó có thể là các chương trình đào tạo về chuyên môn, kiến thức, kỹ năng cần thiết để nhân viên có thể làm việc hiệu quả và năng suất hơn. - Với hình thức đào tạo tại chỗ, người quản lý có thể sử dụng các công cụ, tài liệu, máy móc và thiết bị sẵn có thể kế hoạch đào tạo nhân viên trở nên hiệu quả nhất.  On the Job Training được hiểu là chương trình đạo tạo Sự khác biệt giữa OJT và các phương pháp đào tạo khác  Một trong những ưu điểm lớn nhất của đào tạo tại chỗ là dễ thiết lập. Tất cả những gì bạn cần là một thành viên trong nhóm có kinh nghiệm và các công cụ, nguồn lực mà thực tập sinh sẽ cần để thực hiện công việc của họ. Đặc biệt, hình thức đào tạo tại chỗ không tốn kém so với các hình thức đào tạo khác như mô phỏng trên máy tính và đào tạo dựa trên lớp học. Điều này làm cho nó đặc biệt hữu ích cho các tổ chức nhỏ hơn. Một ưu điểm khác là cách tiếp cận đào tạo này đưa các thành viên mới trong nhóm vào các hoạt động hàng ngày của tổ chức ngay từ khi mới thành lập. Những người mới có thể nhanh chóng cảm nhận được văn hóa doanh nghiệp và nhịp độ làm việc, đồng thời họ có thể nhanh chóng làm quen với các đồng nghiệp mới và các bên liên quan chính của mình. Các phương pháp của On the job training Sau khi đã biết on the job training là gì, nhiều người sẽ thắc mắc cách đào tạo này sẽ có những phương pháp nào. Trên thực tế, đào tạo tại chỗ có rất nhiều hình thức, mỗi doanh nghiệp sẽ tự lựa chọn phương pháp phù hợp nhất để đào tạo nhân sự. Trong đó, các phương pháp chính gồm có: 1. Shadowing (Học hỏi qua mô phỏng) Học hỏi qua mô hình là phương pháp được áp dụng tại các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Ví dụ, nếu bạn làm công việc liên quan tới bất động sản, chắc chắn văn phòng làm việc của đội kinh doanh sẽ luôn có một mô hình về dự án nhà đất công ty đang thực hiện. Thông qua mô hình này, quản lý sẽ hướng dẫn giúp nhân viên mới hiểu được sản phẩm mà công ty đang cung cấp. Ngoài mô hình thực tế, nhiều doanh nghiệp hiện nay đã áp dụng thêm các mô hình 3D để đào tạo nhân viên mới hoặc củng cố thêm kiến thức cho nhân viên cứng.  2. Apprenticeships (Thực tập sinh) Thực tập sinh là phương pháp đào tạo tại chỗ phổ biến trên thế giới. Các công ty sẽ tìm kiếm thực tập sinh qua trang mạng xã hội Facebook hoặc thông qua các kênh tuyển dụng chuyên nghiệp. Phần lớn các đơn vị tuyển thực thập sinh không có lương, họ chỉ hỗ trợ tiền gửi xe và ăn trưa. Nhưng đổi lại, bạn sẽ được đào tạo chương trình chuẩn và có cơ hội tiếp xúc với những nhân viên giỏi trong ngành. Hình thức vừa học vừa làm này phù hợp với những bạn sinh viên hoặc những người chưa có kinh nghiệm.  Thực tập sinh là phương pháp đào tạo tại chỗ phổ biến trên thế giới 3. Coaching (Hướng dẫn) Coaching cũng là một hình thức đào tạo tại chỗ được nhiều công ty sử dụng. Đối với hình thức này, công ty sẽ cử một leader chỉ dẫn 1 nhóm nhỏ, nhóm này có thể là những bạn thực tập sinh hoặc những nhân viên mới (chưa có/đã có kinh nghiệm). Vì quy mô nhóm nhỏ nên leader có thể dễ dàng theo dõi và hướng dẫn từng người.  4. Job rotation (Luân chuyển công việc) Luân chuyển công việc là hình thức On the job training cũng được sử dụng thường xuyên. Luân chuyển ở đây có thể theo hai hình thức là: - Luân chuyển sang một vị trí công việc khác ở trong cùng một công ty - Luân chuyển sang một nơi làm việc khác với điều kiện là vị trí công việc và công ty không thay đổi 5. Mentoring (Cố vấn và học tập) Hình thức cố vấn và học tập dựa trên mối quan hệ giữa người đã có nhiều kinh nghiệm và người ít kinh nghiệm trong cùng công ty. Trách nhiệm của mentor sẽ là người chia sẻ kiến thức kinh nghiệm giúp cho nhân viên tự phát triển và hoàn thiện bản thân mình. Những bài học mentor chia sẻ thường là những bài học thực tiễn tới từ công việc và cuộc sống nên người nghe sẽ rất dễ hiểu và ứng dụng được.  Lợi ích của On the job training Tới đây, chắc hẳn bạn đã biết on the job training là gì, còn ở phần dưới đây, Unica sẽ giới thiệu chi tiết từng lợi ích của On the job training: 1. Học hỏi và phát triển kỹ năng trong môi trường thực tế Việc đào tạo tại chỗ sẽ giúp nhân viên học hỏi được thêm những kinh nghiệm và kỹ năng mới. Đây sẽ là hành trang quan trọng giúp bạn xử lý công việc nhanh chóng và dễ dàng hơn. Tư duy của các bạn nhân sự cũng sẽ có sự thay đổi bất ngờ sau khoảng 1 tháng tham gia On the job training. Việc đào tạo tại chỗ sẽ giúp nhân viên học hỏi được thêm những kinh nghiệm và kỹ năng mới 2. Giảm chi phí đào tạo Đào tạo tại chỗ sẽ sử dụng nguồn lực có sẵn của công ty nên chi phí đào tạo sẽ ít hơn nhiều lần so với các hình thức đào tạo khác. Thậm chí, trong quá trình đào tạo, chính những nhân sự mới sẽ đem về cho công ty thêm khách hàng và doanh thu giúp cho cả team hoàn thành KPI một cách ấn tượng.  3. Tăng năng suất làm việc Nhờ được đào tạo thêm kỹ năng và có thêm cách xử lý công việc, thời gian làm việc sẽ giảm, còn khối lượng công việc sẽ tăng lên giúp cho năng suất lao động ra tăng. Trong quá trình làm việc, bạn còn có thể học hỏi thêm kinh nghiệm xử lý công việc từ chính những đồng nghiệp của mình. 4. Giảm thời gian hòa nhập với công việc mới Thay đổi môi trường làm việc mới sẽ khiến con người cảm thấy lo lắng và bối rối. Một trong những cách để khắc phục yếu điểm này chính là định hướng và đào tạo cho nhân sự ngay từ lúc họ mới vào công ty. Thông qua đào tạo, nhân viên sẽ hiểu được công việc mình cần làm là gì, những kỹ năng mình cần có là gì. Để từ đó, họ sẽ bớt cảm thấy lo lắng, dễ hòa nhập hơn với môi trường làm việc mới.  5. Tăng khả năng giữ chân nhân viên Xu hướng làm việc hiện nay của người trẻ là tìm những môi trường giúp họ vừa kiếm được tiền vừa có thêm được kiến thức. Đối với nhóm người trung niên, tỷ lệ những người theo xu hướng này mặc dù không bằng với lứa trẻ nhưng vẫn được đánh giá là cao. Chính vì vậy, việc tổ chức đào tạo tại chỗ sẽ giúp nhân viên có thêm kinh nghiệm, kỹ năng và kiến thức để hoàn thiện bản thân và có cơ hội thăng tiến trong công việc. Các yếu tố thành công của On the job training Để một chương trình On the job training thành công, người quản lý cần đảm bảo đủ các yếu tố sau đây: 1. Xác định mục tiêu đào tạo rõ ràng Trước khi thực hiện đào tạo, doanh nghiệp cần xác định chính xác mục đích của khóa học. Đối với nhân viên mới, mục đích On the job training chủ yếu là để giúp họ biết được quy trình tổng quát và đầu mục công việc cần thực hiện. Còn với nhân sự cứng, On the job training là một hình thức giúp họ nâng cao kỹ năng của bản thân nên bài giảng cần chi tiết và chuyên sâu hơn. Nếu không có mục đích rõ ràng, bạn sẽ rất dễ đi lạc hướng gây tốn kém chi phí của công ty.  Trước khi thực hiện đào tạo, doanh nghiệp cần xác định chính xác mục đích của khóa học 2. Chọn lựa phương pháp đào tạo phù hợp Phương pháp đào tạo là yếu tố quyết định On the job training có thành công hay không. Phương pháp càng đơn giản, càng dễ thực hiện thì nhân viên càng tiếp thu nhanh, khả năng ứng dụng vào thực tế cũng sẽ tốt hơn. Một trong những cách đào tạo tốt nhất là vừa học lý thuyết vừa thực hành. Lấy một ví dụ để bạn dễ hình dung như sau, doanh nghiệp của bạn chuyên về dịch vụ làm đẹp da mặt. Bạn nên tổ chức các khóa đào tạo về cách chăm sóc da cho toàn bộ nhân viên. Hãy xen kẽ các buổi lý thuyết và thực hành cùng với nhau để nhân viên hiểu và tiếp thu kiến thức tốt hơn.  3. Thiết lập kế hoạch đào tạo chi tiết Muốn có một chương trình On the job training thành công, bạn cần có một bản kế hoạch chi tiết. Trong bảng kế hoạch này phải có những yếu tố sau đây: - Nội dung khóa học - Số lượng buổi học và thời gian đào tạo - Chuyên gia/Giảng viên đứng lớp - Địa điểm học tập - Hình thức học - Ngân sách dự kiến - Số lượng thành viên tham gia 4. Đảm bảo sự hướng dẫn và hỗ trợ đầy đủ từ người hướng dẫn Muốn chương trình đào tạo tại chỗ thành công, người hướng dẫn cần phải có kỹ năng đào tạo và quản lý nhân sự. Số lượng thành viên tham gia càng đông thì càng tạo áp lực cho người hướng dẫn. Nếu mentor chỉ tập trung vào đào tạo mà không thể quản lý nhân sự thì rất khó biết được điểm mạnh và điểm yếu của từng người. Còn nếu chỉ lo đi quản lý sẽ không còn thời gian đào tạo. Bởi thế, việc cân bằng cả hai việc cùng một lúc rất quan trọng.  Trở thành chuyên gia tuyển dụng bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn xây dựng quy trình tuyển dụng nội bộ phù hợp, nắm vững & sử dụng thành thạo các Nguồn/ Kênh tuyển dụng hiện nay, xây dựng được tiêu chí đánh giá ứng viên, hệ thống bản JD phù hợp,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:593,theme:course] [course_id:1930,theme:course] [course_id:1448,theme:course] 5. Đánh giá hiệu quả của đào tạo và điều chỉnh khi cần thiết Một chương trình đào tạo muốn đạt được kết quả tốt cần được đánh giá để thấy được điểm mạnh và điểm yếu. Thông qua đó, quản lý sẽ đưa ra những điều chỉnh phù hợp để có được một chương trình On the job training tốt nhất. Nếu không đánh giá hiệu quả đào tạo, doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian để tìm ra những mặt thiếu sót của mình.  Thực hiện On the job training thành công Ở phần này Unica sẽ gợi ý cho bạn một vài bí quyết để thực hiện On the job training thành công. Những điều bạn cần nhớ gồm có: 1. Tạo một môi trường học tập tích cực Môi trường học tập tích cực sẽ giúp bạn có thêm tinh thần học hỏi, giảm cảm giác chán nản và áp lực. Tinh thần của nhân viên cũng sẽ tốt hơn, họ sẽ tự giác học tập và trau dồi kỹ năng của bản thân chứ không phải chỉ học để đối phó. Một nhân viên tốt nhân viên tốt là người sẽ luôn sẵn sàng hỗ trợ những người xung quanh học tập, trau dồi để cùng nhau phát triển trong công việc. Bởi vậy, trong khóa học, quản lý nên cố gắng tìm ra những nhân tố này để tạo môi trường học tập tích cực. Môi trường học tập tích cực sẽ giúp bạn có thêm tinh thần học hỏi 2. Định kỳ đánh giá tiến độ đào tạo Muốn có một On the job training thành công, bạn nhớ đánh giá định kỳ tiến độ đào tạo. Đây sẽ là tài liệu quan trọng giúp bạn biết được những vấn đề khóa học đang gặp phải để tìm cách giải quyết sẽ giúp việc đào tạo thuận lợi hơn, tránh những sai sót không đáng có.  3. Xây dựng một cộng đồng học tập đồng nghiệp Học hỏi từ đồng nghiệp cũng là một trong những cách học hiệu quả mà nhiều doanh nghiệp vẫn khuyến khích nhân viên của mình. Các khóa học đào tạo tại chỗ thường được tổ chức theo nhóm nên đây chính là cơ hội để nhân viên trong cùng công ty tiếp xúc với nhau. Người quản lý cần tận dụng cơ hội này để nhân viên có cơ hội làm việc với nhau thông qua các case study. Bạn cũng nên lập thêm các nhóm chat chung trên các mạng xã hội để anh chị em trong công ty có nhiều cơ hội trao đổi và học hỏi với nhau.  4. Đầu tư vào công nghệ hỗ trợ đào tạo Công nghệ chính là nhân tố quan trọng giúp việc đào tạo trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả tốt hơn. Thay vì các khóa học offline, doanh nghiệp nên tổ chức nhiều khóa đào tạo tại chỗ online sẽ giúp tiết kiệm thêm chi phí và giúp nhân viên chủ động hơn trong việc học. Song song với đó, doanh nghiệp cũng nên dùng hệ thống quản lý hiện đại để giảm thời gian quản lý vào đào tạo. Có thể nói, đầu tư vào công nghệ chính là khoản đầu tư không bao giờ lãng phí. 5. Thúc đẩy phản hồi tích cực và khuyến khích việc học tập liên tục Một khóa học đào tạo sẽ càng thành công hơn nếu công ty nhận được phản hồi từ phía người học. Thông qua những phản hồi đó, doanh nghiệp sẽ biết được những điểm thiếu sót của chương trình đào tạo và tìm cách khắc phục. Còn những phản hồi tích cực sẽ là nguồn động lực giúp anh chị em trong doanh nghiệp có thêm tinh thần học hỏi.  Những lưu ý khi thực hiện On the job training Việc thực hiện On the job training không khó nhưng bạn cần lưu ý tới 4 điều dưới đây để có được kết quả tốt nhất nhé: 1. Đảm bảo an toàn trong quá trình đào tạo Dù là đào tạo theo hình thức nào, thi doanh nghiệp cũng cần đảm bảo an toàn cho nhân viên. Sự an toàn ở đây không chỉ là an toàn về thân thể mà còn là sự an toàn về thông tin cá nhân. Hãy đảm bảo hệ thống đào tạo của doanh nghiệp được bảo mật cẩn thận, tránh tình trạng rò rỉ thông tin nhân viên vì sẽ gây ra nhiều phiền phức.  2. Điều chỉnh mức độ phù hợp của đào tạo với năng lực của người học Khóa đào tạo tại chỗ cần xây dựng chương trình phù hợp với toàn thể nhân viên, không nên đưa ra chương trình quá khó sẽ khiến nhân viên cảm thấy căng thẳng và áp lực. Nhưng bạn cũng không nên đưa ra chương trình học quá dễ vì sẽ khiến nhân viên không còn hứng thú học tập. Hãy xác định chính xác mục tiêu đào tạo cũng như trình độ và khả năng của toàn thể của nhân viên trước khi tổ chức On the job training. Khóa đào tạo tại chỗ cần xây dựng chương trình phù hợp với toàn thể nhân viên 3. Cập nhật và theo dõi quá trình đào tạo Việc cập nhật chương trình đào tạo sẽ giúp doanh nghiệp tránh tình trạng lý thuyết hóa và xa rời thực tế. Muốn thay đổi, người quản lý cần theo dõi sát sao quá trình học tập để có những điều chỉnh phù hợp. Tránh tình trạng thay đổi đột ngột vì sẽ khiến nhân viên thích ứng không kịp hoặc không thể thích nghi.  4. Tạo điều kiện cho người học được tham gia đầy đủ và tích cực vào quá trình đào tạo Bạn cần tạo điều kiện để nhân viên có thể tham gia khóa đào tạo tại chỗ. Cụ thể, hãy tổ chức khóa học vào cuối tuần vì đây là khoảng thời gian các bạn nhân viên không phải chịu áp lực công việc. Hạn chế tổ chức On the job training vào buổi tối các ngày trong tuần vì đây là thời gian nhân viên mệt mỏi và hết năng lượng sau một ngày dài làm việc.  Tổng kết Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu chương trình đào tạo là gì, On the Job Training là gì. Không thể phủ nhận một điều rằng, đào tạo nhân viên là một quy trình vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, bạn đọc hãy tham khảo ngay những khoá học kỹ năng mềm online trên Unica để hoàn thiện bản thân mình hơn đồng thời cũng là bước đệm hoàn hảo để bạn gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống. 
16/04/2021
6538 Lượt xem
Hướng dẫn các bước trong quy trình nghỉ việc chuẩn nhất
Hướng dẫn các bước trong quy trình nghỉ việc chuẩn nhất Tại một thời điểm nào đó trong sự nghiệp của mình, bạn có thể rời bỏ công việc hiện tại để tìm kiếm một vị trí tốt hơn. Bạn có thể có rất nhiều lý do khác nhau, thế nhưng bạn luôn muốn rời đi một cách chuyên nghiệp và để lại dấu ấn tốt nhất trong mắt đồng nghiệp và người quản lý của mình. Thấu hiểu điều đó, Unica chia sẻ tới bạn đọc quy trình nghỉ việc chuyên nghiệp dành cho cá nhân cũng như doanh nghiệp.  Lý do nhân viên xin nghỉ việc Trước khi tìm hiểu quy trình xin nghỉ việc, Unica mời bạn đọc cùng tìm hiểu những lý do khiến nhân viên xin nghỉ việc nhé. - Nhân viên cảm thấy bị đánh giá thấp: nhân viên muốn được công nhận cho những nỗ lực, cố gắng trong công việc của họ, Khi một công ty bỏ qua thành tích của nhân viên, họ có thể tìm kiếm giá trị ở một nơi khác, chẳng hạn như tìm kiếm một công việc mới. Triển khai một quy trình đánh giá nhân viên để tìm kiếm những nhân viên có tố chất, tiềm năng lãnh đạo trong tương lai là một phần không thể thiếu trong công ty.  - Mức lương không phù hợp: Lương là một lý do hàng đầu khác. Nhân viên có thể dễ dàng tìm hiểu về mức lương của những đồng nghiệp mình tại công ty khác, điều này khiến họ nhận thức sâu sắc về giá trị công việc và mức lương mà mình nhận được. Do đó, đưa ra mức lương cạnh tranh và các lợi ích khác có thể thúc đẩy họ ở lại. - Công ty không có sự tăng trưởng: Nhân viên luôn muốn có cơ hội học hỏi và phát triển lên những vị trí cao hơn trong công ty. Thế nhưng, nếu doanh nghiệp không có một lộ trình rõ ràng về sự thăng tiến trong công việc hoặc doanh nghiệp không có những bước tăng trưởng đột phá trong kinh doanh thì nhân viên sẽ cảm thấy họ không thể gắn bó lâu dài với tổ chức. Lý do khiến nhân viên nghỉ việc  Quy trình nghỉ việc trong doanh nghiệp Quy trình nghỉ việc trong doanh nghiệp đều phải tuân theo 11 bước dưới đây. Một số doanh nghiệp có thể tinh gọn lại các bước để quy trình xử lý thủ tục thôi việc nhanh hơn, trong khi đó một số khác cần phải trải qua thêm nhiều bước khác.  1. Bước 1: Thông báo nghỉ việc cho nhà quản lý Khi muốn nghỉ việc, bạn cần thông báo cho quản lý biết về ý định và thời gian dừng công việc của mình. Việc này sẽ giúp quản lý sắp xếp được công việc và lên kế hoạch tuyển dụng nhân viên mới thay cho vị trí của bạn sau này. Theo lẽ thông thường, bạn chỉ cần thông báo với quản lý trước 1 tháng nghỉ việc nhưng một số người cẩn thận sẽ chia sẻ ý định nghỉ việc của mình với leader trước 2 - 3 tháng.  Thông báo cho quản lý biết về ý định và thời gian dừng công việc của mình 2. Bước 2: Chuẩn bị tài liệu liên quan Tài liệu liên quan ở đây là những giấy tờ để xin nghỉ việc tại doanh nghiệp. Giấy tờ cơ bản nhất là đơn xin nghỉ việc, giấy bàn giao công việc và cam kết không tiết lộ thông tin của công ty với các đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, mỗi công ty khác nhau sẽ có những tài liệu nghỉ việc riêng dành cho nhân viên, bạn cần chuẩn bị kỹ càng để quy trình nghỉ việc diễn ra thuận lợi.  3. Bước 3: Thực hiện các nhiệm vụ còn lại và đào tạo người kế vị Trước khi nghỉ việc, bạn sẽ có khoảng 3 - 4 tuần đào tạo nhân viên mới thay thế cho vị trí của mình. Đây là trách nhiệm mà bạn cần thực hiện nên hãy cố gắng hết sức để đào tạo nhân sự tốt nhất. Nguồn nhân lực sẽ do công ty tuyển về, phần việc của bạn chỉ là hỗ trợ nhân viên mới học việc và xử lý được công việc. Trong quá trình đào tạo, nếu gặp khó khăn nào đó, bạn nên nhờ tới sự giúp đỡ của quản lý, đừng tự xử lý một mình vì kết quả công việc sẽ ảnh hưởng tới quyết định của doanh nghiệp về việc giữ hoặc loại bỏ nhân sự mới.  Trong thời gian chờ nghỉ việc, bạn cũng cần thực hiện nốt phần việc còn lại theo yêu cầu của quản lý. Một số bạn sẽ có tư tưởng lười nhác và bỏ bê công việc vì sắp kết thúc hợp đồng làm việc. Tuy nhiên, đây là một tư tưởng không tốt, bạn nên loại bỏ ngay nếu muốn trở thành một nhân viên chuyên nghiệp. Hãy hoàn thành đúng nhiệm vụ được giao và dành thời gian trao đổi với quản lý để nhận được những gợi ý phù hợp cho công việc sắp tới hoặc có thêm hướng đi trong công việc trong tương lai. 4. Bước 4: Nộp đơn xin nghỉ việc Bước tiếp theo trong quy trình nghỉ việc là nộp đơn xin nghỉ việc. Đơn xin nghỉ là mẫu có sẵn của công ty, bạn chỉ cần điền theo form và nộp lại phòng hành chính nhân sự vào giờ hành chính. Số lượng đơn nghỉ việc sẽ do công ty quy định, việc của bạn là điền đúng mẫu và chuẩn bị đủ số lượng.  Quy trình xin nghỉ việc Khi thực hiện quy trình xin nghỉ thì người xin nghỉ phải báo trước, thực hiện trước số ngày quy định. Quy định này có thể khác nhau tùy vào doanh nghiệp và công việc hiện tại. Nếu công không quy định thời gian thì sẽ theo thời gian của nhà nước. Nếu không báo đủ thời gian thì người xin nghỉ việc có thể sẽ không được nhận lương. Và cũng khó để xin trợ cấp và chế đọ sau khi nghỉ việc. Cụ thể, với trường hợp các bạn đang thực tập mà xin nghỉ sẽ phải báo trước 3 – 7 ngày. Với những người làm việc có hợp đồng thì phải nộp đơn xin nghỉ việc trước 1 tháng. Đặc biệt nếu làm công việc hành chính nhân sự thì việc nắm rõ quy trình nghỉ việc của nhân viên là điều rất cần thiết. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm khoá học quản trị nhân sự trên Unica để có thêm thật nhiều thông tin cho mình. 5. Bước 5: Xin xác nhận từ phòng nhân sự - Người xin việc nộp đơn cho phòng quản trị nhân sự của công ty. Tại đây phòng nhân sự có trách nhiệm xem xét và phê duyệt và giải quyết những yêu cầu có trong đơn xin nghỉ việc. - Để xử lý đơn xin việc của bạn tại phòng nhân sự có thể mất thời gian khá lâu khoảng 3 ngày - Khi xác nhận xong phòng nhân sự sẽ chuyển lên cho giám độc duyệt lại các mục trong đơn. 6. Bước 6: Tiếp nhận quyết định của quản lý Sau khi viết xong đơn xin nghỉ việc bạn nộp đơn cho người quản lý duyệt. Trong trường hợp người làm đơn xin nghỉ là người quản lý , trưởng phòng thì phải nộp đơn cho giám đốc. Tóm lại nộp đơn có người cấp trên. Thời gian duyệt đơn xin nghỉ việc trong khoảng 24h, cũng tùy vào vị trí, công việc sẽ có thời gian khác nhau. Trong thời gian chờ xác nhận nghỉ từ người quản lý, bạn nên trao đổi công việc và bàn giao công việc khi nghỉ việc với người quản lý. Một số công ty sẽ có mẫu giấy riêng để nhân sự bàn giao công việc, giấy cần có chữ ký xác nhận của leader, người trực tiếp làm việc với bạn.  7. Bước 7: Duyệt đơn và bàn giao công việc - Sau khi đơn xin nghỉ việc được giám độc phê duyệt, người xin nghỉ có trách nhiệm hoàn thành công việc đang làm  - Bàn giao lại công việc cho người thay thế, cùng với những giấy tờ liên quan Bàn giao công việc trước khi nghỉ 8. Bước 8: Nhận quyết định và thanh lý hợp đồng - Khi có quyết đinh nghỉ việc, người xin nghỉ làm việc trực tiếp với phòng nhân sự để nhận quyết định nghỉ việc cùng bảng chấm công, nhận lại những giấy tờ cá nhân. - Xem lại những mục đã duyệt xem đã ổn hay chưa? Nếu chưa thì cần trao đổi ngay với bên nhân sự.  - Nếu thỏa đáng bạn qua phòng tài chính nhận lương thưởng nếu có. 9. Bước 9: Xem lại phần thanh toán trợ cấp khi nghỉ việc - Lương: Nếu bạn làm đầy đủ, chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy trình làm việc. Bạn có quyền lợi yêu cầu trả lương đầy đủ. Và đó cũng là trách nhiệm của công ty người lao động. - Chế độ trợ cấp khi nghỉ việc: Khi hợp đồng lao động được chấm dứt theo quy định, người xin nghỉ làm việc trên 12 tháng sẽ nhận được trợ cấp nửa tháng lương đối với 1 năm làm việc tại công ty. - Trong trường hợp bạn đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy đinh thì công ty sẽ có trách nhiệm trả tiền trợ cấp thôi việc cho bạn, ứng với mỗi năm là một nửa tháng lương. Như vậy, từ khi nhận quyết định thôi việc. Công ty, doanh nghiệp sử dụng người lao động đang làm việc phải thanh toán đầy đủ lương, và tiền trợ cấp cho người lao động. - Tiền trợ cấp thất nghiệp: Theo quy định của bộ luật lao động người đóng bảo hiểm lao động sẽ nhận được tiền trợ cấp sau khi nghỉ việc. Hãy tỏ ra là người chuyên nghiệp khi muốn từ chối công việc hiện tại 10. Bước 10: Di chuyển cái vật dụng cá nhân khỏi không gian làm việc Sau khi thông báo cho cả người quản lý và đồng nghiệp của bạn về việc bạn rời đi, hãy bắt đầu đóng gói các vật dụng cá nhân từ bàn làm việc, tủ đựng đồ hoặc không gian làm việc chính khác hoặc khu vực lưu trữ. Thông báo cho người khác trước tiên để tránh nhầm lẫn giữa các thành viên trong nhóm khi họ nhận thấy bạn đang đóng gói đồ đạc để chuẩn bị rời đi. Kiểm tra tất cả các ngăn kéo của bàn và các không gian lưu trữ khác như phòng nghỉ để đảm bảo bạn có được mọi thứ mình sở hữu. 11. Bước 11: Giữ liên lạc Ngay cả khi bạn không nhận được bất cứ lời giới thiệu công việc mới nào từ đồng nghiệp của mình, hãy cứ vẫn giữ liên lạc. Tiếp tục kết nối với các cá nhân sau khi rời đi vì họ có thể trở thanh những người liên hệ có giá trị sau này. Bạn có thể muốn làm việc lại tại vị trí cũ hoặc nhờ người quản lý trước của bạn xác nhận cho bạn là một cách tuyệt vời để lấy lại vị trí của bạn. Ngoài ra, khi đồng nghiệp của bạn phát triển trong sự nghiệp của họ, họ có khả năng mang đến cho bạn những cơ hội tốt hơn, đây chính là lợi ích mà nghệ thuật giao tiếp mang lại cho bạn. Trở thành chuyên gia tuyển dụng bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn xây dựng quy trình tuyển dụng nội bộ phù hợp, nắm vững & sử dụng thành thạo các Nguồn/ Kênh tuyển dụng hiện nay, xây dựng được tiêu chí đánh giá ứng viên, hệ thống bản JD phù hợp,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:593,theme:course] [course_id:1930,theme:course] [course_id:1448,theme:course] Tổng kết Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về quy trình nghỉ việc của một doanh nghiệp. Đây là một quy trình không thể thiếu và nó thể hiện tính chuyên nghiệp của cá nhân cũng như tổ chức. Bạn đọc quan tâm hãy tham khảo thêm cách viết báo cáo thử việc hiệu quả cùng chúng tôi nhé.
16/04/2021
4266 Lượt xem
10 ứng dụng nhắc nhở công việc hiệu quả, miễn phí bạn nên sử dụng
10 ứng dụng nhắc nhở công việc hiệu quả, miễn phí bạn nên sử dụng Trong quá trình làm việc bạn đã bao giờ rơi vào tình trạng chóng ngợp vì công việc quá nhiều, bạn không biết mình cần làm những gì và bắt đầu từ đâu. Hoặc đôi lúc bạn bị lãng quên mộ số việc quan trọn nào đó. Để giải quyết vấn đề trên đã có nhiều ứng dụng phần mềm ra đời giúp cho người dùng dễ quản lý được công việc của mình hơn. Trong bài viết dưới đây UNICA chia sẻ đến bạn top 10 ứng dụng nhắc nhở công việc được nhiều người sử dụng nhất hiện nay. Phần mềm ghi chú, nhắc nhở công việc có quan trọng? Top 10 ứng dụng nhắc nhở công việc hiệu quả 1. Phần mềm nTask - nTask là một trong nhữngp hần mềm nhắc nhở công việc miễn phí hàng đầu dành cho các thiết bị Web, iOS và Android. Nó được sử dụng bởi hơn 100.000 cá nhân và nhóm nhằm mục đích kiểm soát dự án đúng thời hạn.  - Ứng dụng này cung cấp các tính năng mạnh mẽ để nhắc nhở thời hạn hoàn thành công việc cũng như các mục tiêu cá nhân một cách hiệu quả. Người dùng có thể đặt lời nhắc và thông báo bằng cách tạo một nhiệm vụ và đặt ngày hoàn thành của nó. Ưu điểm tuyệt vời của ứng dụng này là nó cho phép bạn đặt cả ngày dự kiến và ngày thực tế. Khi thời hạn sắp đến hoặc nếu nhiệm vụ quá hạn, bạn sẽ nhận được thông báo trên web trong ứng dụng và thiết bị di động, cùng với lời nhắc trong email và trên máy tính để bàn. nTask cung cấp cho bạn khả năng đặt lời nhắc và thông báo theo sở thích của bạn thông qua bảng cài đặt. - nTask giúp cộng tác với nhóm của bạn trong các dự án dễ dàng hơn và cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về quản lý ngân sách. Phần mềm nTask Các tính năng chính của nTask bao gồm:  - Khả dụng trên web , iOS và Android thiết bị - Ngày đến hạn theo kế hoạch và thực tế - Trạng thái nhiệm vụ - Danh sách việc cần làm và tiến độ công việc - Phân công nhiệm vụ - Hợp tác nhóm - Biểu đồ Gantt - Quản lý dự án - Quản lý cuộc họp - Tích hợp với Zoom, Zapier , Lịch Google, Lịch Outlook, Slack 2. Phần mềm Wunderlist Wunderlist Wunderlist được biết đến là một phần mềm ghi chú công việc hữu ích. Với Wunderlist, bạn có thể làm được nhiều việc hơn là chỉ lập danh sách việc cần làm. Ứng dụng nhắc nhở hàng ngày thú vị này cho phép bạn đính kèm ảnh, PDF và hơn thế nữa vào công việc của mình. Các tính năng chính của phần mềm Wunderlist bao gồm:  - Tạo thư mục - Chia sẻ danh sách - Bình luận - Tương thích với tất cả các thiết bị. - Ngày đến hạn - Nhắc nhở - Gửi thư tới Wunderlist Tự làm chủ cuộc đời mình bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Thông qua khóa học này, bạn sẽ biết cách xây dựng mục tiêu, ước mơ của mình, biết cách làm thế nào để biến mục tiêu thành hiện thực,... Đăng ký học ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:1230,theme:course] [course_id:1219,theme:course] [course_id:86,theme:course] 3. Phần mềm BZ Reminder Trong các phần mềm thông báo nhắc nhở công việc, không thể không kể đến phần mềm BZ Reminder. BZ Reminder là một trong những ứng dụng nhắc nhở tốt nhất trên Android. Không giống như các ứng dụng được thảo luận ở trên, phần mềm này không có quá nhiều tính năng. Tuy nhiên, với những tính năng sẵn có, nó cũng đủ sức để gây ấn tượng đối với người dùng. Ngoài ra, thêm một điểm cộng của phần mềm này là rất dễ sử dụng. Bạn có thể sử dụng các mã màu khắc nhau để phân biệt các ưu tiên cho từng nhiệm vụ. Bên cạnh đó thì ứng dụng Trello được nhiều người sử dụng để quản lý dự án bằng trello nhắc nhở bạn trong từng khoảng thời gian cố định giúp bạn nắm bắt được thông tin cũng như tiến trình dự án. Các tính năng chính của phần mềm BZ Reminder bao gồm: - Lặp lại nhiệm vụ - Nhắc nhở cuộc gọi - Lời nhắc sinh nhật - Lịch hàng ngày Phần mềm BZ Reminder 4. Phần mềm Microsoft To-do Mọi danh sách ứng dụng nhắc nhở công việc sẽ không đầy đủ nếu không có Microsoft To-do. Đúng như dự đoán, Microsoft cũng đã cho thấy sự kỳ diệu của mình với ứng dụng này. Các tính năng thông minh của phần mềm Microsoft bao gồm: đưa ra đề xuất, nhiệm vụ phụ và định kỳ làm cho ứng dụng Microsoft trở thành một gói hoàn chỉnh. Ứng dụng có thể được sử dụng trên bất kỳ máy tính xách tay hoặc PC nào hoặc bạn cũng có thể sử dụng ứng dụng này trên iPad và iPhone của mình. Hơn nữa, người dùng Outlook có thể vui mừng vì nó tích hợp với Outlook một cách tuyệt vời. Chính vì vậy, đây là phần mềm nhắc nhở công việc trên máy tính vô cùng hữu ích mà bạn nhất định không nên bỏ lỡ. Microsoft To-do Các tính năng chính của phần mềm Microsoft To-do - Xem tất cả các nhiệm vụ của bạn trong một chế độ xem. - Đã cập nhật chế độ xem hôm nay và tuần. - Xem thông báo của bạn trên ứng dụng iOS. - In danh sách của bạn. - Thay đổi cách bạn thêm nhiệm vụ của mình. - Xem các nhiệm vụ đã hoàn thành của bạn dễ dàng hơn. 5. Phần mềm Clockify Clockify là công cụ nhằm cải thiện khả năng quản lý thời gian của bạn. Ứng dụng theo dõi và quản lý thời gian này cho phép bạn theo dõi thời gian bạn dành cho các hoạt động khác nhau, cung cấp cho bạn dữ liệu để cải thiện thói quen làm việc của bạn. Phần mềm quản lý thời gian Clockify giúp bạn theo dõi giờ làm việc, trước khi tính toán số giờ phải trả và bảng lương. Bạn cũng sẽ có thể đánh giá xem bạn có luôn dành thời gian tại nơi làm việc cho các hoạt động hiệu quả hay không. Sau khi tạo tài khoản, bạn có thể chọn cách bạn muốn theo dõi thời gian, trên trang Trình theo dõi thời gian: - Chế độ hẹn giờ : chỉ bắt đầu hẹn giờ sau khi bạn bắt đầu thực hiện một hoạt động và dừng ngay sau khi bạn hoàn thành. - Chế độ thủ công: nhập thời gian bạn đã dành để thực hiện một hoạt động theo cách thủ công. Ngoài ra, bạn có thể nhập thời gian theo cách thủ công trong dạng xem Bảng chấm công. Sau khi đã ghi nhật ký toàn bộ thời gian của mình, bạn có thể tạo Báo cáo (Tóm tắt, Chi tiết hoặc Hàng tuần) cho biết mức độ hiệu quả của bạn với công việc của mình trong một khoảng thời gian cụ thể (tuần, tháng hoặc năm) và số tiền bạn cần lập hóa đơn cho khách hàng của mình . Giao diện phần mềm Clockify 6. Phần mềm Clara Clara là một phần mềm quản lý công việc qua email bằng AI nhằm sắp xếp hợp lý các cuộc họp của bạn, bằng cách giúp bạn lên lịch và điều phối chúng. Bạn sẽ có thể thiết lập cuộc họp một cách dễ dàng bằng cách tự động hóa quy trình sắp xếp cuộc họp qua email. Khi bạn cài đặt Clara, mỗi khi bạn cần hoàn thành các thỏa thuận cho cuộc họp, nó sẽ tìm ra giải pháp phù hợp với lịch trình của mọi người. Nó cũng sẽ gửi thư theo dõi và lời mời tới những người tham dự, trước khi ghi chú vào mọi thứ trong lịch của bạn. 7. Phần mềm Capsicum Capsicum là một ứng dụng khá thú vị để đặt ra lời nhắc, ghi chú và quản lý danh sách việc cần làm của bạn. App nhắc nhở công việc hàng ngày siêu thông minh và nó phân tích cách bạn làm việc và những lời nhắc nào là quan trọng đối với bạn. Các tính năng chính của phần mềm Capsicum bao gồm:  - Danh sách việc cần làm hàng tháng, hàng tuần và hàng ngày. - Chuyển các nhiệm vụ chưa hoàn thành sang một ngày khác. - Nhanh chóng chuyển đến một ngày trong quá khứ hoặc tương lai với Du hành thời gian. - Đồng bộ sự kiện với lịch Apple. - Ghi chú hàng ngày. 8. PNotes - PNotes là một trong những app nhắc nhở công việc, ghi chú lâu đời, giúp bạn lưu lại các dự định, kế hoạch của mình. Ngoài ra còn là một công cụ trang trí màn hình desktop với những miếng "giấy dán" đẹp mắt. PNotes Tính năng nổi bật của PNotes - Thiết kế thân thiện, đơn giản, dễ dàng - Màu sắc hài hòa Hạn chế - Giao diện vẫn còn thô sơ - Cập nhật ứng dụng chậm, tính năng cơ bản, không đặc sắc 9. Sticky Notes Sticky Notes được xem là một trong những ứng dụng tạo ghi chú phổ biến nhất trên máy tính hiện nay bởi nó được tích hợp sẵn trên hệ điều hành Windows. Ứng dụng giúp người dùng tạo những ghi chú nhanh, đầy tiện lợi.  Sticky Notes Tính năng nổi bật của Sticky Notes - Thiết kế đơn giản, dễ dùng - Hiện đại, màu sắc đẹp - Hiệu ứng 3D mang lại cảm giác sinh động, đẹp mắt. 10. Google Keep - Ứng dụng ghi chú được ưa chuộng được nhiều người sử dụng, người dùng có thể chia sẻ ghi chú dễ dàng với đồng nghiệp, đội nhóm cực tiện lợi. Google Keep Tính năng nổi bật - Có thể tùy chỉnh được màu sắc phù hợp  - Giao diện dễ dàng sử dụng  - Cho phép chia sẻ với người dùng khác - Phân loại ghi chú theo từng mục Hạn chế - Với những người sử dụng lần đầu tiên hơi khó khăn - Tốc độ phản hồi khi sử dụng Android còn chậm Lời kết Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về Top 10 ứng dụng nhắc nhở công việc được nhiều người sử dụng nhất hiện nay để đảm bảo công việc của bạn không bị trì hoãn. Bên cạnh đó, trên website của chúng tôi còn có khoá học kỹ năng mềm online giúp cho bạn đọc có được những kỹ năng quản lý thời gian, loại bỏ thoái quen trì hoãn,... mời bạn đọc quan tâm theo dõi.
15/04/2021
5856 Lượt xem
Đánh giá nhân viên là gì? Quy trình đánh giá nhân viên hiệu quả
Đánh giá nhân viên là gì? Quy trình đánh giá nhân viên hiệu quả Đánh giá nhiên viên là một trong những bước quan trọng giúp người quản lý có thể sàng lọc những nhân viên yếu kém, đồng thời tìm kiếm những nhân tố lãnh đạo tiềm năng trong tương lai. Hiểu được ý nghĩa nó, Unica chia sẻ tới bạn quy trình đánh giá nhân viên hiệu quả có thể áp dụng trong mô hình hoạt động của các doanh nghiệp.  Đánh giá nhân viên là gì? Đánh giá nhân viên là đánh giá kết quả làm việc của nhân viên. Đánh giá này thường diễn ra mỗi năm một lần, mặc dù người sử dụng lao động có thể chọn tần suất họ tiến hành đánh giá. Các nhà quản lý cũng thường xuyên đánh giá nhân viên trong suốt cả năm và trong khoảng thời gian 30 - 90 ngày làm việc của nhân viên mới. Đánh giá nhân viên giúp nhà tuyển dụng có cơ hội đặt ra kỳ vọng, nói chuyện với nhân viên về hiệu suất của họ, đưa ra phản hồi và đưa ra khuyến nghị tăng lương hoặc thăng chức cho nhân viên. Đánh giá nhân viên là gì? Mục đích của quy trình đánh giá nhân viên - Ghi nhận những nhân viên có thành tích làm việc tốt: Việc doanh nghiệp thường xuyên tiến hành đánh giá hiệu suất làm việc của những nhân viên nổi bật sẽ giúp họ nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc của mình.  - Tìm kiếm những nhà lãnh đạo tiềm năng trong tương lai: Quy trình đánh giá nhân viên thường xuyên sẽ giúp nhà quản lý tìm ra những nhân viên thật sự nổi bật trong công việc để có thể trở thành một nhà lãnh đạo tiềm năng của doanh nghiệp trong tương lai. - Hỗ trợ nhân viên yếu kém: Thông qua việc đánh giá nhân viên, người quản lý có thể xây dựng các chương trình đào tạo tại chỗ (OJT) để giúp những nhân viên yếu kém hơn nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng của mình. - Đo lường tiến độ: Việc thường xuyên tiến hành quy trình đánh giá sẽ giúp người quản lý xác định được mục tiêu cũng như tiến độ hoàn thành mục tiêu của nhân viên trong suốt quá trình làm việc. Nhờ đó mà có thể đưa ra được những chiến lược, phương pháp cụ thể để khắc phục những điểm yếu kém còn tồn đọng trong tương lai.  - Giúp người quản lý đưa ra quyết định đúng đắn: Báo cáo đánh giá nhân viên cung cấp cho người quản lý những lý do hợp pháp để sa thải những nhân viên làm việc kém hiệu quả. Tiêu chí đánh giá nhân viên Các bước trong quy trình đánh giá nhân viên Quy trình đánh giá nhân viên nên diễn ra theo 3 bước là chuẩn bị, đánh giá hiệu suất và phản hồi. Mỗi bước sẽ gồm những đầu mục công việc nhỏ như sau: 1. Chuẩn bị cho quy trình đánh giá nhân viên Đây là bước đầu tiên cho quy trình đánh giá nhân viên mà mỗi cá nhân và tổ chức đều phải thực hiện. Trong bước này, những nhiệm vụ người quản lý cần thực hiện gồm: Thu thập thông tin về các tiêu chí đánh giá Sẽ có rất nhiều tiêu chí đánh giá nhân viên khác nhau, tuy nhiên về cơ bản, doanh nghiệp có thể dựa vào những tiêu chí sau:  - Sự lạc quan, nhiệt tình: Sự lạc quan, nhiệt tình trong công việc là điều kiện cần thiết của mỗi nhân viên khi làm việc tại bất cứ doanh nghiệp nào. Bởi khi họ làm việc với tinh thần thoải mái, họ sẽ làm việc tâm huyết, cống hiến nhiều hơn và mang lại hiệu quả công việc tốt hơn cho doanh nghiệp. Căn cứ vào đấy, chủ doanh nghiệp sẽ nhận định được nhân viên ấy có gắn bó lâu dài hay không.  - Sự trung thực: Trung thực là yếu tố cần thiết để người quản lý đánh giá phẩm chất của một nhân viên. Bởi một nhân viên có sự trung thực họ sẽ biết phân biệt đúng sai, công tư để làm việc. - Sự tôn trọng: Trong quá trình làm việc chắc chắn doanh nghiệp nào cũng muốn nhân viên tôn trọng cấp trên và đồng nghiệp và khách hàng của doanh nghiệp mình. Vì vậy, đây cũng chính là một trong những tiêu chí mà doanh nghiệp áp dụng để đánh giá nhân viên hiệu quả hiện nay. - Giờ giấc: Giờ giấc là yếu tố cần thiết trong quá trình đánh giá sự chuyên nghiệp của mỗi nhân viên. Bạn không nhất thiết phải làm việc 10 - 12 giờ mỗi ngày nhưng khoảng thời gian bạn làm việc phải thực sự mang lại hiệu quả. Đó mới là điều quan trọng.  Thu thập thông tin về các tiêu chí đánh giá là việc cần làm đầu tiên Tiêu chí đánh giá dựa trên mục tiêu Có 3 tiêu chí đánh giá nhân viên dựa trên mục tiêu đó là: đánh giá theo mục tiêu hành chính, mục tiêu phát triển, mục tiêu hoàn thành công việc. - Mục tiêu hành chính: căn cứ vào hệ thống KPI đã được xây dựng trước đó, nhân viên sẽ được đánh giá theo mức độ hoàn thành công việc, từ đó người quản lý có cơ sở đề bạt, tăng lương hay sa thải nhân viên. Và để đánh giá nhân viên một cách khách quan nhất theo tiêu chí này, KPI phải dựa trên được xây dựng theo lộ trình nhất định để có thể thấy được mức độ làm việc hiệu quả của nhân viên. - Mục tiêu phát triển: Cũng căn cứ theo hệ thống KPI, doanh nghiệp sẽ nắm được mục tiêu phát triển ngắn/dài hạn của từng nhân viên. Từ đó, doanh nghiệp sẽ biết được tâm tư, nguyện vọng của nhân viên để đưa ra chiến lược phát triển phù hợp, giúp nhân viên đạt mục tiêu cao nhất trong công việc. Bởi xét đến cùng thì sự phát triển của nhân viên cũng chính là sự phát triển của toàn doanh nghiệp. - Mục tiêu hoàn thành công việc: Dựa vào mức độ hoàn thành công việc và hiệu quả công việc mà từng nhân viên được giao theo hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm... nhà quản lý có thể căn cứ vào đấy để nắm được nhân viên nào có năng lực thực sự, nhân viên nào cần có kế hoạch đào tạo nhân viên thêm hay cho nghỉ việc. Việc xét khen thưởng, hay đề bạt, sa thải nhân viên cũng dựa trên những con số “biết nói” này. Tuy nhiên, để có cái nhìn toàn diện nhất về nhân viên của mình, các nhà quản lý ngoài việc lắng nghe ý kiến của những người xung quanh, thì phải không ngừng trau dồi, nâng cao năng lực của bản thân để đưa ra tiêu chí đánh giá nhân viên hiệu quả. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tạo riêng một mẫu đánh giá cho đội ngũ quản lý hoặc thêm một phần dành riêng cho đội quản lý trong mẫu đánh giá chuẩn. Chuẩn bị các tài liệu và mẫu đánh giá Bạn có thể tải mẫu đánh giá trên mạng hoặc tự lập mẫu dựa trên tiêu chí riêng của doanh nghiệp. Với những mẫu đánh giá có sẵn, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian nhưng đổi lại, bạn sẽ phải chọn lọc kỹ càng để có được một mẫu phù hợp với đơn vị của mình. Còn mẫu tự tạo mặc dù tốn nhiều thời gian tạo lập nhưng lại phù hợp với tính chất môi trường làm việc của doanh nghiệp bạn. Có một lưu ý khi sử dụng mẫu đánh giá bạn cần nhớ là thường xuyên cập nhật và thay đổi mẫu cho phù hợp với tình hình công việc.  Lên kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các đánh giá viên Với những doanh nghiệp quy mô nhỏ, số lượng nhân viên dưới 100 người thì người quản lý sẽ trực tiếp thực hiện việc đánh giá. Còn với quy mô công ty vừa hoặc lớn thì cần có một đội ngũ chuyên đánh giá nhân viên riêng để có thể kiểm soát tốt hơn, tránh tình trạng sai sót do phải xử lý số liệu lớn. Bởi lý do này, bạn cần lên kế hoạch và giao nhiệm vụ chi tiết cho từng đánh giá viên. Việc này sẽ giúp bạn giảm bớt gánh nặng quản lý, bạn cũng sẽ có nhiều thời gian hơn để xử lý những công việc khác. Giao nhiệm vụ đánh giá cho các đánh giá viên sẽ giúp quản lý tiết kiệm thời gian 2. Đánh giá hiệu suất của nhân viên Sau khi hoàn thành xây dựng các tiêu chí đánh giá bạn nên tổ chức đánh giá nhân viên về các điểm mạnh, điểm yếu, tránh tình trạng nhân viên bị xúc phạm hoặc bị đề cao quá đà. Ngoài việc đánh giá nhân viên thì nhà quản lý cần đưa ra những đề xuất để cải thiện. Khi đóng góp ý kiến cho những nhân viên về điểm yếu của họ, hãy đảm bảo rằng bạn chỉ rõ bạn muốn nhân viên đó cải thiện như thế nào, và bạn sẽ hỗ trợ họ như thế nào. Đừng quên khuyến khích sự tham gia phản hồi của nhân viên. Những tiêu chí có thể đánh giá gồm có: Đánh giá thành tích làm việc của nhân viên theo các tiêu chí đã định trước Trong bộ tiêu chí của bạn sẽ đưa ra những tiêu chí đánh giá dành cho từng nhóm nhân viên. Dựa theo tiêu chí đó, bạn sẽ nhanh chóng đánh giá được thành tích làm việc và năng suất của từng nhân viên thông qua các số liệu cụ thể. Đây là cách đánh giá đơn giản nhất, bạn chỉ cần theo dõi các chỉ tiêu, không cần phải suy luận hoặc cân nhắc nhiều.  Đánh giá đóng góp của nhân viên cho công ty Bên cạnh đánh giá theo các tiêu chí đã đề ra, việc dựa vào đóng góp của nhân viên để đánh giá cũng rất quan trọng. Đây là yếu tố bổ sung, thường không có trong bản đánh giá của quản lý đưa ra nên bạn cần theo dõi sát sao để có thể đưa ra nhận định chính xác nhất. Đánh giá kỹ năng và năng lực của nhân viên Đây là phương pháp đánh giá tối ưu vì kỹ năng và năng lực của một nhân viên là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất công việc. Để đánh giá được 2 tiêu chí này, bạn cần theo dõi sát sao nhân viên theo từng tuần, từng tháng chứ không thể ngày một ngày hai. Đánh giá kỹ năng và năng lực của nhân viên  3. Phản hồi và đề xuất cải tiến Phản hồi và đề xuất cải biên là bước cuối cùng trong quu trình đánh giá nhân viên. Thông qua bước này, bạn sẽ biết được những hạn chế của bản đánh giá ban đầu để sửa đổi và hoàn thiện bản đánh giá mới tối ưu hơn.  Phản hồi kết quả đánh giá cho nhân viên Từ kết quả thu được, bạn sẽ đưa ra những đánh giá cá nhân và sau đó bạn nên phản hồi lại cho nhân viên để họ biết được những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân.  Đề xuất cải tiến và phát triển nhân viên Sau khi đã phản hồi kết quả đánh giá, bạn cần đề xuất cho nhân viên cách xử lý vấn đề mà họ đang gặp phải. Ví dụ, nếu nhân viên thường xuyên đi muộn, bạn có thể gợi ý họ thay đổi lịch trình sinh hoạt để có thể tới công ty đúng giờ. Hoặc một nhân viên khác không nói được tiếng Anh, bạn có thể gợi ý họ những khóa học online/offline để cải thiện kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ của họ. Đưa ra kế hoạch cải tiến cho quy trình đánh giá nhân viên Như đã đề cập bên trên, bản đánh giá của bạn cần được cải tiến liên tục tùy theo hoàn cảnh làm việc và theo năng lực của chính nhân viên đó. Đối với những tiêu chí khó đạt được, bạn nên loại bỏ hoặc giảm độ khó để giảm bớt gánh nặng cho nhân viên. Còn những tiêu chí đánh giá quá dễ nên được điều chỉnh lại để tránh tình trạng nhân viên chủ quan, bỏ bê công việc.  Cải tiến quy trình đánh giá nhân viên sẽ giúp kết quả đánh giá chính xác hơn Lợi ích của quy trình đánh giá nhân viên Quy trình đánh giá nhân sự sẽ đem tới những lợi ích sau cho cả nhân viên và doanh nghiệp như sau: 1. Cải thiện hiệu quả làm việc của nhân viên Quy trình đánh giá nhân viên sẽ đưa ra những ưu điểm, thiếu sót và lỗi của nhân viên qua thời gian làm công việc. Việc tạo kết quả đầu ra sẽ là cơ sở giúp người lao động tự kiểm tra lại năng lực của mình. Từ đó, họ sẽ biết liệu mình đã làm được gì, có xứng với số tiền lương đang nhận hiện nay không; qua đấy nhân viên có thể sửa chữa và khắc phục những lỗi sai sót, yếu kém của bản thân. Mặt khác, quy trình đánh giá sẽ tạo cơ hội cho nhân viên chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp. Qua đó, họ sẽ học hỏi được những kinh nghiệm quý báu từ những người xung quanh và có thể rèn luyện các kỹ năng qua học tập hoặc thực hành. 2. Tăng sự hài lòng của nhân viên với công việc và công ty Một công ty chuyên nghiệp sẽ có kế hoạch đánh giá nhân viên chi tiết và hợp lý. Điều này sẽ đảm bảo quyền lợi của nhân viên, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giúp họ có động lực làm việc. Từ đó, tư tưởng cống hiến và gắn bó của nhân sự mới có thể hình thành. Trở thành chuyên gia quản lý nhân sự bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn Hiểu rõ các kiến thức căn bản về quản lý nhân sự trong doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ và công cụ công nghệ dành cho người làm công tác nhân sự trong thời hội nhập 4.0,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi: [course_id:1031,theme:course] [course_id:1843,theme:course] [course_id:3078,theme:course] 3. Xác định và phát triển tài năng bên trong công ty Thông qua đánh giá nhân viên, doanh nghiệp sẽ có được cơ sở đánh giá và chọn lọc những nhân tố tiềm năng. Cùng một mẫu đánh giá giống nhau nhưng những chỉ số và thang điểm của từng nhân viên sẽ có sự chệnh lệch. Dựa vào sự chênh lệch đó kết hợp thêm với những đánh giá về mặt năng lực, kỹ năng và đóng góp, ban lãnh đạo sẽ nhanh chóng tìm ra được những nhân sự xuất sắc. Phát hiện các tài năng của công ty thông qua đánh giá Một số lưu ý khi xây dựng quy trình đánh giá nhân viên Trong quá trình xây dựng quy trình đánh giá nhân viên, bạn cần chú ý tới những vấn đề sau để tránh phạm phải sai lầm: 1. Thiếu sự minh bạch trong tiêu chí đánh giá và quy trình đánh giá Tiêu chí và quy trình đánh giá không được công khai minh bạch sẽ khiến nhân viên cảm thấy không thoải mái trong quá trình làm việc. Một số sẽ cảm thấy ghen tị với những nhân viên đạt đánh giá tốt và sẽ nghĩ rằng công ty đang thiên vị những người đó. Dần dần, nội bộ sẽ trở nên bất ổn và không còn đoàn kết như trước.  2. Đánh giá dựa trên cảm tính thay vì dữ liệu thực tế Việc đánh giá dựa trên cảm tính sẽ đem tới những sự nghi kỵ trong nội bộ công ty. Tốt nhất là bạn nên đưa ra nhận xét dựa trên số liệu cụ thể của báo cáo. Nếu bạn vẫn cảm thấy những tiêu chí đánh giá chưa thể hiện hết được năng lực của nhân viên thì hãy làm một bản đánh giá phụ hoặc yêu cầu nhân viên gửi báo cáo công việc hàng tháng để có thêm tư liệu đánh giá. 3. Không đưa ra phản hồi xây dựng và đề xuất cải tiến Việc đánh giá mà không phản hồi và đề xuất cải tiến giống như việc bạn chỉ học lý thuyết mà không thực hành. Không chỉ gây lãng phí thời gian và tài nguyên công ty, việc này sẽ khiến nhân sự cảm thấy mệt mỏi và chán nản vì phải thực hiện thêm công việc nhưng lại không biết được hiệu quả mình làm. Việc đánh giá mà không phản hồi và đề xuất cải tiến sẽ gây lãng phí tài nguyên và thời gian của công ty Kết luận Một doanh nghiệp muốn cây dựng quy trình đánh giá nhân viên đạt hiệu quả tốt nhất cần lưu ý những điểm sau.  - Bằng cách ghi nhận thành tích các nhân viên suất sắc, thúc đẩy việc giao tiếp nội bộ trong doanh nghiệp cũng sẽ tạo ra một hệ thống đánh giá nhân viên hiệu quả - Các hoạt động đánh giá được tiến hành công bằng, nhất quá và khách quan - Cần xây dựng một mẫu đánh giá chuẩn hóa, các chỉ số đánh giá rõ ràng, quy định về cách thức nghiệm thu và quy trình rõ ràng.   Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về quy trình đánh giá nhân viên vô cùng hiệu quả. Đây là một trong những quy trình quan trọng giúp doanh nghiệp có thể tìm kiếm những nhân tố lãnh đạo xuất sắc trong tương lai.
15/04/2021
5928 Lượt xem
Làm việc nhóm là gì? Cách làm việc nhóm hiệu quả giúp bạn tăng năng suất 200%
Làm việc nhóm là gì? Cách làm việc nhóm hiệu quả giúp bạn tăng năng suất 200% Làm việc nhóm là một trong những cách tuyệt vời giúp bạn nâng cao hiệu suất công việc và đẩy nhanh tiến độ. Thế nhưng làm thế nào để có thể làm việc nhóm hiệu quả. Unica mời đọc tham khảo một số cách làm việc nhóm hiệu quả thông qua nội dung bài viết dưới đây nhé.  Làm việc nhóm là gì? Làm việc nhóm là một phương pháp vô cùng phổ biến trong các trường học, doanh nghiệp với sự tham gia của 2 hay nhiều người cùng hướng tới một nhiệm vụ chung. Làm việc nhóm hiệu quả đòi hỏi người đứng đầu phải có được kỹ năng quản lý đội nhóm giúp nhóm bạn đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công việc trong thời gian sớm nhất. Thế nhưng, nếu không biết cách làm việc nhóm thì sẽ khiến cho bạn bị lãng phí thời gian mà không mang lại những lợi ích gì cho bản thân và các thành viên khác trong nhóm.  Hình ảnh về làm việc nhóm Tại sao làm việc nhóm lại quan trọng? Làm việc nhóm là quá trình các cá nhân hoặc nhóm người cùng nhau làm việc để đạt được mục tiêu chung. Đây là một phương pháp làm việc hiệu quả và quan trọng trong nhiều lĩnh vực, vì nó mang lại nhiều lợi ích như sau: - Tăng hiệu quả làm việc: Khi làm việc nhóm, các thành viên có thể chia sẻ trách nhiệm và sức lao động để hoàn thành công việc. Điều này giúp giảm thời gian hoàn thành và đảm bảo chất lượng công việc. - Khai thác tối đa tài năng của từng thành viên: Mỗi người có một năng lực và kinh nghiệm riêng. Khi làm việc nhóm, mỗi người có thể đóng góp kiến thức và kinh nghiệm của mình để giải quyết vấn đề. Điều này giúp khai thác tối đa tài năng của từng thành viên. - Học hỏi từ nhau: Khi làm việc nhóm, mỗi người có thể học hỏi từ nhau và phát triển kỹ năng của mình. Những người trong nhóm có thể cung cấp ý kiến ​​và gợi ý cho nhau để giải quyết vấn đề và hoàn thành công việc. - Tăng cường sự tương tác xã hội: Làm việc nhóm giúp các thành viên của nhóm tương tác với nhau và phát triển các kỹ năng giao tiếp, giúp cải thiện mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm. - Tạo ra giải pháp tốt hơn: Khi làm việc nhóm, các thành viên có thể đưa ra nhiều ý tưởng và suy nghĩ khác nhau về cách giải quyết vấn đề. Nhờ đó, nhóm có thể đưa ra giải pháp tốt hơn và chính xác hơn. - Tăng động lực và tinh thần làm việc: Khi làm việc nhóm, các thành viên có thể cùng nhau chia sẻ công việc, giúp đỡ nhau để đạt được mục tiêu chung. Điều này tạo ra một tinh thần đoàn kết và động lực để làm việc hiệu quả hơn. Có những dạng nhóm làm việc nào Tính đa dạng trong ý tưởng Tính đa dạng trong ý tưởng là một khía cạnh quan trọng trong quá trình tạo ra giải pháp cho một vấn đề hoặc ý tưởng cho một dự án. Nó đề cập đến việc sử dụng nhiều quan điểm khác nhau, ý tưởng, kinh nghiệm và kiến thức khác nhau để tạo ra một bức tranh toàn diện hơn về vấn đề và giải pháp. - Tăng cường sự sáng tạo: Khi các ý tưởng được đa dạng hóa, có nhiều cách tiếp cận khác nhau để giải quyết vấn đề. Điều này tạo ra sự đa dạng và khuyến khích sự sáng tạo trong quá trình tạo ra giải pháp. - Tăng cường chất lượng giải pháp: Khi nhiều quan điểm và kinh nghiệm được sử dụng để tạo ra giải pháp, giải pháp sẽ được đánh giá và đánh giá một cách toàn diện hơn. Điều này sẽ dẫn đến giải pháp tốt hơn và hiệu quả hơn. - Khuyến khích sự tham gia tích cực của các thành viên trong nhóm: Khi các thành viên trong nhóm được khuyến khích đóng góp ý tưởng và quan điểm của mình, họ sẽ cảm thấy được đánh giá và đóng góp cho quá trình tạo ra giải pháp. Điều này sẽ khuyến khích sự tham gia tích cực của họ và tạo ra một tinh thần đoàn kết trong nhóm. - Tạo ra một cộng đồng đa dạng hơn: Tính đa dạng trong ý tưởng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một cộng đồng đa dạng hơn. Bằng cách sử dụng nhiều quan điểm và ý tưởng khác nhau, chúng ta có thể tạo ra một môi trường làm việc đa dạng và thúc đẩy sự đa dạng và tích cực trong cộng đồng. Tính đa dạng trong ý tưởng là rất quan trọng trong quá trình tạo ra giải pháp và khuyến khích sự sáng tạo và tham gia tích cực của các thành viên trong nhóm.  Quản lý và xây dựng đội nhóm là một trong những kỹ năng quan trọng mà bất kỳ ai cũng cần có. Thông qua khóa học này, bạn sẽ thấu hiểu tâm lý, hành vi của từng thành viên trong nhóm, biết cách lập kế hoạch quản lý hiệu suất của từng thành viên trong đội nhóm, lập kế hoạch phát triển năng lực làm việc của các thành viên,... Để biết thêm chi tiết, mời bạn đăng ký học: [course_id:206,theme:course] [course_id:173,theme:course] [course_id:177,theme:course] Tăng hiệu suất làm việc Để tăng hiệu suất làm việc, có một số cách sau đây: - Đặt mục tiêu rõ ràng: Đặt mục tiêu rõ ràng và cụ thể là một cách hiệu quả để tăng hiệu suất làm việc. Bạn nên biết chính xác những gì bạn muốn đạt được và đặt mục tiêu cụ thể để đạt được điều đó. - Tập trung vào công việc cần làm: Tập trung vào công việc cần làm và tránh những việc không cần thiết sẽ giúp bạn tăng hiệu suất làm việc. Nên tập trung vào công việc cần làm và tránh phân tán tâm trí. - Sắp xếp thời gian làm việc: Sắp xếp thời gian làm việc hiệu quả sẽ giúp bạn tăng hiệu suất làm việc. Hãy xác định thời gian để làm việc và nghỉ ngơi đầy đủ để đảm bảo rằng bạn đủ năng lượng để hoàn thành công việc. - Tối ưu hóa công nghệ và trang thiết bị: Tối ưu hóa công nghệ và trang thiết bị sẽ giúp bạn làm việc nhanh hơn và hiệu quả hơn. Hãy đảm bảo rằng bạn sử dụng các công nghệ và trang thiết bị phù hợp và tối ưu để giảm thiểu thời gian và công sức cần thiết. - Làm việc nhóm hiệu quả: Làm việc nhóm hiệu quả sẽ giúp tăng hiệu suất làm việc. Hãy tạo ra một môi trường làm việc tích cực và khuyến khích các thành viên trong nhóm chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm để cải thiện kỹ năng và tăng hiệu suất làm việc chung. - Nghỉ ngơi đầy đủ: Nghỉ ngơi đầy đủ và duy trì sức khỏe cũng là cách quan trọng để tăng hiệu suất làm việc. Hãy đảm bảo rằng bạn đủ giấc ngủ và duy trì một chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh để có đủ năng lượng để làm việc hiệu quả. Xây dựng đội nhóm để làm việc hiệu quả Học hỏi từ nhau Học hỏi từ nhau là một khía cạnh quan trọng của việc làm việc nhóm. Nó đề cập đến việc mỗi thành viên trong nhóm có thể học hỏi từ kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng của nhau để cải thiện sự hiểu biết và kỹ năng của mình. - Tăng cường sự hiểu biết: Khi mỗi thành viên trong nhóm có thể chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức của mình, tất cả thành viên sẽ được hưởng lợi từ việc đó. Điều này sẽ giúp tăng cường sự hiểu biết chung và giúp các thành viên hiểu rõ hơn về vấn đề hoặc nhiệm vụ của nhóm. - Tăng cường kỹ năng: Mỗi thành viên trong nhóm có thể có những kỹ năng đặc biệt và có thể chia sẻ những kỹ năng này với những người khác trong nhóm. Điều này sẽ giúp tăng cường kỹ năng chung của nhóm và giúp các thành viên phát triển kỹ năng cá nhân của mình. - Khuyến khích sự đồng cảm và sự đoàn kết: Khi mỗi thành viên trong nhóm được khuyến khích chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức của mình, họ sẽ cảm thấy được đánh giá và đóng góp cho quá trình tạo ra giải pháp. Điều này sẽ khuyến khích sự đồng cảm và sự đoàn kết trong nhóm. - Tạo ra một cộng đồng học tập: Việc học hỏi từ nhau cũng giúp tạo ra một cộng đồng học tập trong nhóm. Các thành viên có thể chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức của mình với nhau để cải thiện sự hiểu biết và kỹ năng của cả nhóm. Việc học hỏi từ nhau là rất quan trọng trong quá trình làm việc nhóm. Nó giúp tăng cường sự hiểu biết, kỹ năng, khuyến khích sự đồng cảm và sự đoàn kết và tạo ra một cộng đồng học tập trong nhóm. Hình ảnh hoạt động nhóm Kỹ năng cần thiết để làm việc nhóm hiệu quả Để làm việc nhóm hiệu quả, bạn cần phải có kỹ năng giao tiếp, quản lý thời gian, phân công công việc, giải quyết xung đột, tư duy đa dạng và cộng tác. Kỹ năng giao tiếp Kỹ năng giao tiếp là một trong những kỹ năng quan trọng nhất để làm việc nhóm hiệu quả. Đây là khả năng truyền đạt thông tin, ý tưởng, suy nghĩ và cảm xúc một cách hiệu quả và đạt được hiểu biết đúng đắn từ người khác. Dưới đây là một số kỹ năng giao tiếp cần thiết để làm việc nhóm hiệu quả: - Lắng nghe: Để có thể giao tiếp hiệu quả, bạn cần phải biết lắng nghe. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu đúng những gì mà người khác muốn truyền đạt và trả lời một cách thích hợp. Hãy tạo ra một không gian an toàn cho người khác để họ có thể chia sẻ suy nghĩ của mình. - Nói chuyện rõ ràng: Hãy truyền tải thông tin của mình một cách rõ ràng và đơn giản. Điều này giúp đảm bảo rằng người khác hiểu đúng ý của bạn. Đồng thời, hãy sử dụng ngôn ngữ thân thiện và chuyên nghiệp để tránh những hiểu lầm. - Sử dụng ngôn ngữ phi ngôn từ: Ngoài việc sử dụng từ ngữ chuyên nghiệp, hãy sử dụng ngôn ngữ phi ngôn từ để thể hiện cảm xúc và tâm trạng của mình. Điều này giúp cho người khác cảm thấy rằng bạn quan tâm và có sự đồng cảm với họ. - Sử dụng cử chỉ và thái độ: Hãy sử dụng cử chỉ và thái độ thân thiện để truyền đạt thông tin một cách hiệu quả. Hãy nhìn vào người khác trong mắt khi nói chuyện và giữ thái độ tích cực để truyền tải sự tự tin và lòng tin tưởng. - Tương tác tích cực: Hãy tương tác tích cực với người khác trong nhóm để đạt được hiểu biết tốt hơn. Hãy tránh sử dụng từ ngữ tiêu cực và thái độ phản đối khi trao đổi ý kiến. Kỹ năng lãnh đạo Kỹ năng lãnh đạo là một trong những kỹ năng quan trọng để làm việc nhóm hiệu quả. Nó là khả năng đưa ra quyết định, chỉ đạo và hướng dẫn thành viên trong nhóm hoàn thành mục tiêu đề ra. Dưới đây là một số kỹ năng lãnh đạo cần thiết để làm việc nhóm hiệu quả: - Tư duy chiến lược: Kỹ năng tư duy chiến lược giúp lãnh đạo có khả năng nhìn thấy toàn cảnh và tạo ra các kế hoạch chiến lược phù hợp với mục tiêu của nhóm. - Kỹ năng quản lý thời gian: Kỹ năng quản lý thời gian giúp lãnh đạo có khả năng lên lịch trình công việc, phân công nhiệm vụ, quản lý thời gian của các thành viên trong nhóm để đảm bảo việc hoàn thành đúng thời hạn. - Kỹ năng truyền đạt thông tin: Lãnh đạo cần có khả năng truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, đầy đủ và đúng cách để các thành viên trong nhóm hiểu rõ mục tiêu, kế hoạch và nhiệm vụ của mình. - Kỹ năng lắng nghe: Lãnh đạo cần phải biết lắng nghe và đánh giá ý kiến của các thành viên trong nhóm để đưa ra quyết định đúng đắn và tạo sự đồng cảm và tương tác tích cực với thành viên. - Kỹ năng đưa ra phản hồi: Lãnh đạo cần phải có khả năng đưa ra phản hồi đúng lúc và đúng cách để giúp các thành viên hoàn thành công việc hiệu quả hơn. - Kỹ năng giải quyết xung đột: Lãnh đạo cần có khả năng giải quyết các xung đột trong nhóm một cách khách quan và hiệu quả để giữ sự ổn định và tăng cường tinh thần làm việc của các thành viên. - Kỹ năng truyền cảm hứng: Lãnh đạo cần có khả năng truyền cảm hứng và động viên các thành viên trong nhóm để đạt được mục tiêu của nhóm và tăng cường tinh thần làm việc chung. Phương pháp làm việc nhóm hiệu quả Kỹ năng thuyết phục Kỹ năng thuyết phục là một trong những kỹ năng quan trọng trong việc làm việc nhóm và đóng vai trò quan trọng trong quá trình thuyết phục những người khác đồng ý với quan điểm hoặc ý tưởng của bạn. Dưới đây là một số kỹ năng cần thiết để thực hiện một cuộc thuyết phục hiệu quả: - Hiểu rõ khán giả: Bạn cần hiểu rõ đối tượng mà mình đang thuyết phục để có thể điều chỉnh nội dung và cách thức thuyết phục phù hợp. - Sử dụng dữ liệu và tài nguyên: Sử dụng dữ liệu, tài liệu tham khảo, hoặc các tài nguyên khác để hỗ trợ ý tưởng của mình và thuyết phục những người khác. - Tập trung vào lợi ích của đối tượng: Bạn cần giải thích rõ lợi ích của ý tưởng của mình với đối tượng và chỉ ra cách ý tưởng đó có thể giúp ích cho họ. - Đưa ra lý do thuyết phục: Bạn cần đưa ra các lý do thuyết phục rõ ràng để chứng minh ý tưởng của mình và cung cấp các chứng cứ để hỗ trợ cho quan điểm của mình. - Sử dụng ngôn từ thích hợp: Sử dụng ngôn từ đúng mực, truyền tải ý nghĩa rõ ràng và sử dụng các thuật ngữ thích hợp với đối tượng người nghe. - Tạo niềm tin: Bạn cần tạo niềm tin cho đối tượng bằng cách sử dụng những từ ngữ mang tính thuyết phục và đảm bảo rằng ý tưởng của bạn có thể thực hiện được. - Lắng nghe đối tượng: Khi thuyết phục, bạn cần lắng nghe đối tượng và phản hồi lại các câu hỏi và phản đối của họ để có thể giải đáp thắc mắc và trả lời các câu hỏi một cách thỏa đáng. Kỹ năng quản lý thời gian Kỹ năng quản lý thời gian là một trong những kỹ năng quan trọng để làm việc nhóm hiệu quả. Dưới đây là một số kỹ năng cần thiết để quản lý thời gian một cách hiệu quả: - Xác định mục tiêu: Đặt ra mục tiêu cụ thể và rõ ràng để biết chính xác những việc cần làm để đạt được mục tiêu đó. - Ưu tiên công việc: Xác định và ưu tiên các công việc theo độ ưu tiên để hoàn thành những việc quan trọng trước những việc khác. - Lập kế hoạch: Lập kế hoạch cho từng công việc và xác định thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi công việc. - Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng các công cụ hỗ trợ như lịch làm việc, phần mềm quản lý thời gian để quản lý và tổ chức công việc. - Đặt thời hạn: Đặt thời hạn cho từng công việc để giúp bạn hoàn thành công việc đó trong thời gian đúng kế hoạch. - Tập trung vào công việc: Khi làm việc, tập trung vào công việc và tránh xao nhãng bởi những việc khác. - Điều chỉnh kế hoạch: Điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết để đảm bảo các công việc được hoàn thành đúng thời hạn. - Tạo thói quen tốt: Tạo thói quen tốt bằng cách sử dụng thời gian hiệu quả để hoàn thành công việc và dành thời gian nghỉ ngơi để tái tạo năng lượng. Khi làm việc nhóm, các thành viên cần hỗ trợ lẫn nhau để quản lý thời gian hiệu quả và hoàn thành công việc đúng thời hạn. Điều này có thể bao gồm chia sẻ lịch làm việc và tiến độ công việc để đảm bảo rằng tất cả mọi người đều có thể thực hiện công việc của mình một cách hiệu quả. Giải pháp làm việc nhóm hiệu quả Các bước làm việc nhóm hiệu quả Dưới đây là các bước thực hiện để làm việc nhóm giúp đem lại hiệu quả tốt nhất. Bước 1: Xác định mục tiêu của nhóm Xác định mục tiêu của nhóm là bước đầu tiên để làm việc nhóm hiệu quả. Các bước tiếp theo để làm việc nhóm hiệu quả có thể bao gồm: - Xác định mục tiêu của nhóm: Các thành viên trong nhóm cần cùng nhau đặt ra mục tiêu rõ ràng và cụ thể cho nhóm để đảm bảo rằng tất cả mọi người đều hiểu và đồng ý với mục tiêu đó. - Phân chia công việc: Phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm dựa trên khả năng, sở trường và kinh nghiệm của từng người. Nếu cần thiết, các thành viên cần hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành công việc của mình. - Xác định trách nhiệm: Xác định rõ ràng trách nhiệm của mỗi thành viên trong nhóm để đảm bảo rằng mọi người đều biết mình phải làm gì và chịu trách nhiệm cho công việc của mình. - Lên kế hoạch: Lên kế hoạch cho các hoạt động của nhóm bao gồm thời gian, tài nguyên và ngân sách cần thiết để hoàn thành công việc. - Giao tiếp và phản hồi: Giao tiếp chặt chẽ giữa các thành viên trong nhóm để đảm bảo rằng mọi người đều biết tiến độ công việc của nhóm. Đồng thời, cần có thái độ phản hồi tích cực và xây dựng để giúp nhóm hoàn thành công việc tốt hơn. - Đánh giá kết quả: Đánh giá kết quả của nhóm sau khi hoàn thành công việc để tìm ra những điểm mạnh và điểm cần cải thiện cho nhóm. Các thành viên cần học hỏi từ kinh nghiệm này để làm việc nhóm hiệu quả hơn trong tương lai. Giải pháp nâng cao hiệu quả nhóm tuyển dụng Bước 2: Phân chia công việc Phân chia công việc là một bước quan trọng trong quá trình làm việc nhóm. Đây là bước giúp các thành viên trong nhóm biết rõ công việc của mình và đảm bảo công việc được thực hiện đầy đủ và đúng hạn. Các bước cần thiết để phân chia công việc hiệu quả bao gồm: - Xác định nhiệm vụ và mục tiêu của dự án: Trước khi bắt đầu phân chia công việc, các thành viên trong nhóm cần hiểu rõ nhiệm vụ và mục tiêu của dự án để phù hợp trong phân chia công việc. - Liệt kê các nhiệm vụ cần làm: Các thành viên cần tập hợp tất cả các nhiệm vụ cần làm để hoàn thành dự án. - Xác định khả năng và kinh nghiệm của từng thành viên: Các thành viên cần đánh giá khả năng và kinh nghiệm của mình để phân chia công việc phù hợp. - Phân chia công việc theo khả năng và kinh nghiệm: Các thành viên cần phân chia công việc phù hợp với khả năng và kinh nghiệm của từng người, đảm bảo công việc được thực hiện đúng hạn và đạt chất lượng. - Xác định trách nhiệm: Các thành viên cần biết rõ trách nhiệm của mình trong việc hoàn thành nhiệm vụ được giao và cần phối hợp chặt chẽ với nhau để đạt được mục tiêu. - Đảm bảo đồng thuận: Sau khi phân chia công việc, các thành viên cần đồng thuận về kế hoạch phân chia công việc, nếu có bất kỳ thay đổi nào cần được thảo luận và thống nhất trước khi thực hiện. - Theo dõi tiến độ: Các thành viên cần theo dõi tiến độ của công việc của mình và của toàn bộ dự án để đảm bảo hoàn thành đúng hạn và đúng chất lượng. Nếu có vấn đề xảy ra, cần thảo luận và tìm giải pháp kịp thời để đảm bảo công việc được hoàn thành thành công. Bước 3: Đưa ra kế hoạch Đưa ra kế hoạch là bước quan trọng trong quá trình làm việc nhóm, giúp đảm bảo rằng dự án sẽ được thực hiện đúng hạn và đạt được mục tiêu. Các bước cần thiết để đưa ra kế hoạch hiệu quả bao gồm: - Xác định các mục tiêu cần đạt được: Các thành viên trong nhóm cần xác định mục tiêu cụ thể và đo lường được để hoàn thành dự án. - Đánh giá các tài nguyên có sẵn: Các thành viên cần xác định các tài nguyên có sẵn, bao gồm ngân sách, nhân lực, thiết bị và thời gian. - Phân tích và đánh giá rủi ro: Các thành viên cần phân tích và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án và đưa ra các biện pháp phòng ngừa. - Xác định các công việc cần thực hiện: Các thành viên cần xác định các công việc cần thực hiện để hoàn thành dự án và đưa ra kế hoạch chi tiết cho từng công việc. - Phân chia và giao công việc: Các thành viên cần phân chia và giao công việc cho từng người trong nhóm, đảm bảo rằng mỗi người có trách nhiệm cụ thể và thực hiện công việc của mình đúng hạn và đúng chất - lượng. - Thiết lập tiến độ và lịch làm việc: Các thành viên cần thiết lập tiến độ và lịch làm việc, đảm bảo rằng mỗi công việc được hoàn thành đúng thời hạn và đạt được chất lượng mong muốn. - Theo dõi và đánh giá tiến độ: Các thành viên cần theo dõi và đánh giá tiến độ của dự án, sửa đổi kế hoạch nếu cần thiết và đưa ra các biện pháp giải quyết vấn đề để đảm bảo dự án được hoàn thành đúng hạn và đạt được mục tiêu. Giải pháp nâng cao kỹ năng làm việc nhóm Bước 4: Đánh giá tiến độ và điều chỉnh Đánh giá tiến độ và điều chỉnh là một bước rất quan trọng thúc đẩy nhóm làm việc hiệu quả, giúp đảm bảo dự án được hoàn thành đúng hạn và đạt được mục tiêu. Các bước cần thiết để đánh giá tiến độ và điều chỉnh hiệu quả bao gồm: - Theo dõi tiến độ: Các thành viên trong nhóm cần theo dõi tiến độ của dự án theo lịch trình đã đề ra và đảm bảo rằng mọi công việc được hoàn thành đúng thời hạn và đạt được chất lượng mong muốn. - Đánh giá tiến độ: Các thành viên cần đánh giá tiến độ của dự án bằng cách so sánh giữa tiến độ hiện tại và tiến độ dự kiến, và đưa ra các biện pháp giải quyết nếu có bất kỳ chênh lệch nào. - Xác định nguyên nhân: Nếu có sự chênh lệch trong tiến độ, các thành viên cần phân tích và xác định nguyên nhân gây ra sự chậm trễ và đưa ra các biện pháp khắc phục. - Điều chỉnh lịch làm việc: Nếu cần thiết, các thành viên cần điều chỉnh lịch làm việc, tăng cường nguồn lực và phân bổ lại công việc để đảm bảo rằng dự án có thể hoàn thành đúng thời hạn và đạt được mục tiêu. - Đưa ra các biện pháp cải tiến: Sau khi hoàn thành dự án, các thành viên cần đưa ra các biện pháp cải tiến để cải thiện quy trình làm việc trong lần tiếp theo, đảm bảo rằng quá trình làm việc nhóm ngày càng hiệu quả và tiến bộ hơn nữa. Lợi ích của làm việc nhóm Làm việc nhóm trên thực tế sẽ đem lại những hiệu quả nhất định cụ thể: Tăng cường sự tự tin và tinh thần đồng đội Đánh giá tiến độ và điều chỉnh là một bước rất quan trọng trong quá trình làm việc nhóm, giúp đảm bảo dự án được hoàn thành đúng hạn và đạt được mục tiêu. Các bước cần thiết để đánh giá tiến độ và điều chỉnh hiệu quả bao gồm: - Theo dõi tiến độ: Các thành viên trong nhóm cần theo dõi tiến độ của dự án theo lịch trình đã đề ra và đảm bảo rằng mọi công việc được hoàn thành đúng thời hạn và đạt được chất lượng mong muốn. - Đánh giá tiến độ: Các thành viên cần đánh giá tiến độ của dự án bằng cách so sánh giữa tiến độ hiện tại và tiến độ dự kiến, và đưa ra các biện pháp giải quyết nếu có bất kỳ chênh lệch nào. - Xác định nguyên nhân: Nếu có sự chênh lệch trong tiến độ, các thành viên cần phân tích và xác định nguyên nhân gây ra sự chậm trễ và đưa ra các biện pháp khắc phục. - Điều chỉnh lịch làm việc: Nếu cần thiết, các thành viên cần điều chỉnh lịch làm việc, tăng cường nguồn lực và phân bổ lại công việc để đảm bảo rằng dự án có thể hoàn thành đúng thời hạn và đạt được mục tiêu. - Đưa ra các biện pháp cải tiến: Sau khi hoàn thành dự án, các thành viên cần đưa ra các biện pháp cải tiến để cải thiện quy trình làm việc trong lần tiếp theo, đảm bảo rằng quá trình làm việc nhóm ngày càng hiệu quả và tiến bộ hơn nữa. Hình ảnh làm việc nhóm hiệu quả Giúp tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất làm việc Đúng vậy, làm việc nhóm còn giúp tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất làm việc. Dưới đây là một số lợi ích cụ thể: - Phân chia công việc và tập trung năng lực: Làm việc nhóm giúp các thành viên phân chia công việc theo kỹ năng và năng lực của mỗi người, từ đó tập trung tối đa năng lực của từng thành viên. Nhờ đó, công việc được hoàn thành nhanh hơn và hiệu quả hơn. - Chia sẻ trách nhiệm: Khi làm việc nhóm, các thành viên có thể chia sẻ trách nhiệm và hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành công việc. Điều này giúp giảm áp lực và tăng khả năng hoàn thành công việc đúng thời hạn. - Giảm thời gian sửa sai: Khi làm việc nhóm, các thành viên có thể trao đổi, kiểm tra và đánh giá lẫn nhau để đảm bảo chất lượng công việc đạt yêu cầu. Điều này giúp giảm thời gian sửa sai và tăng khả năng hoàn thành công việc đúng lần đầu. - Tăng khả năng giải quyết vấn đề: Làm việc nhóm giúp các thành viên tìm ra giải pháp tốt nhất cho các vấn đề khó khăn, thông qua việc chia sẻ quan điểm, ý kiến và kinh nghiệm của mỗi người. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất làm việc. - Sử dụng tối đa tài nguyên: Khi làm việc nhóm, các thành viên có thể sử dụng tài nguyên chung và tối đa hóa sự đóng góp của mỗi người. Nhờ đó, tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên và giảm thời gian cần thiết để hoàn thành công việc. Làm việc nhóm có nhiều lợi ích giúp tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất làm việc, từ đó giúp đạt được mục tiêu công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả. Lợi ích của việc làm việc nhóm Cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ Làm việc nhóm cũng giúp cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ. Dưới đây là một số lợi ích cụ thể: - Khả năng sáng tạo: Làm việc nhóm giúp tăng cường khả năng sáng tạo và đưa ra các ý tưởng mới, từ đó cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ. - Kiểm tra lỗi: Khi làm việc nhóm, các thành viên có thể kiểm tra lỗi và sửa chữa những sai sót một cách nhanh chóng và hiệu quả. Điều này giúp giảm khả năng xuất hiện lỗi và cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ. - Phản hồi: Làm việc nhóm giúp tăng cường khả năng phản hồi của nhóm đối với các phản hồi từ khách hàng hoặc người dùng sản phẩm/dịch vụ. Từ đó, nhóm có thể cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ theo ý kiến đóng góp của khách hàng hoặc người dùng. - Tối ưu hóa quy trình: Làm việc nhóm giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. Các thành viên có thể đóng góp ý kiến và kinh nghiệm của mình để cải thiện quy trình và tăng hiệu quả sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. - Phát triển kỹ năng: Làm việc nhóm giúp các thành viên phát triển kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lãnh đạo và kỹ năng giải quyết vấn đề. Từ đó, giúp cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ một cách tổng thể. Việc làm việc nhóm cũng giúp cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua việc tăng cường khả năng sáng tạo, kiểm tra lỗi, phản hồi, tối ưu hóa quy trình và phát triển kỹ năng. Tổng kết Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu cách làm việc nhóm hiệu quả. Với những giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc nhóm, chúng tôi hy vọng bạn có thể nâng cao chất lượng làm việc của mình trong thời gian tới. 
14/04/2021
4556 Lượt xem
Tại sao phải xây dựng kế hoạch đào tạo cho nhân viên
Tại sao phải xây dựng kế hoạch đào tạo cho nhân viên Doanh nghiệp của bạn không ngừng phát triển và nhân viên của bạn cũng cần phải phát triển cùng với nó nếu họ đáp ứng được những thách thức hàng ngày. Một lực lượng lao động được đào tạo tốt có thể thúc đẩy sản xuất và tăng doanh thu, đồng thời giảm lãng phí và chi phí, đó là lý do tại sao cần phải có một kế hoạch đào tạo nhân viên toàn diện. Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên cho doanh nghiệp Ngày nay, khi thị trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp muốn phát triển vững mạnh đòi hỏi đội ngũ nhân viên cũng phải đạt trình độ cao. Chính điều này đã đặt ra yêu cầu vô cùng lớn đối với doanh nghiệp. Đó là phải xây dựng một chương trình đào tạo tại chỗ (OJT) vừa nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên, vừa trang bị cho nhân viên những kỹ năng và kiến thức phù hợp để có thể giúp doanh nghiệp phát triển ổn định, bền vững.  Tại sao phải xây dựng kế hoạch đào tạo Hiểu được tầm quan trọng đó, Unica cung cấp một số lợi ích đặc biệt của các chương trình đào tạo nhân viên như sau:  1. Nâng cao năng lực cạnh tranh Một chương trình đào tạo cụ thể dành cho nhân viên sẽ giúp mỗi nhân viên biết được những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để sửa đổi và cải thiện. Từ một cá nhân thay đổi sẽ tạo ra động lực cho nhiều các cá nhân cùng thay đổi nên năng lực cạnh tranh cũng được tăng lên. 2. Tăng khả năng giải quyết vấn đề Thông qua chương trình đào tạo, khả năng giải quyết vấn đề của nhân viên sẽ tăng lên. Mặt khác, các kỹ năng liên quan cũng sẽ tăng lên đáng kể nên đây chính là một tín hiệu tốt dành cho các bạn nhân sự. 3. Tạo động lực làm việc Nếu nhân viên thường xuyên được cập nhật thông tin mới nhất trong lĩnh vực mà họ làm việc, họ có nhiều khả năng làm việc năng suất và hiệu quả hơn rất nhiều lần. Nếu muốn tăng thêm hiệu quả, bạn nên đặt ra những mức thưởng cho nhân viên hoàn thành tốt công việc được giao thì kết quả làm việc trong tháng của họ sẽ càng ấn tượng hơn.  Mặt khác, một chương trình đào tạo hấp dẫn không chỉ giúp xây dựng tính đoàn kết trong cùng một tập thể mà nó còn giải quyết các nhu khác khác nhau của nhân viên liên quan đến công việc hàng ngày của họ, khiến họ cảm thấy được trọng dụng hơn và tự tin để hoàn thành công việc một cách xuất sắc. Kế hoạch đào tạo nhân viên giúp tăng năng suất làm việc 4. Tăng chất lượng công việc Xây dựng kế hoạch đào tạo cho nhân viên sẽ giúp tăng chất lượng công việc. Lý do là vì thông qua chương trình đào tạo, các bạn nhân viên sẽ học thêm được công cụ, cách xử lý hoặc kinh nghiệm làm việc để rút ngắn thời gian xử lý công việc. Cùng với đó, các bạn sẽ biết thêm những hướng xử lý tốt hơn cho những đầu mục công việc đã từng thực hiện. Một chương trình đào tạo không chỉ chú trọng đến việc nâng cao những kỹ năng, sự hiểu biết, gắn bó giữa các cá nhân trong một tổ chức mà nó còn là cơ hội để nhà tuyển dụng tìm ra được những nhân tố mới đầy tiềm năng. Thông qua việc để nhân viên tự do thể hiện ý kiến cá nhân, nhà tuyển dụng sẽ coi đây là một thời cơ để tìm kiếm, nuôi dưỡng và phát triển những nhân tố mới trong tương lai.  Các bước để lập kế hoạch đào tạo nhân viên Để xác lập kế hoạch đào tạo nhân viên, bạn cần thực hiện 5 bước sau đây: 1. Xác định nhu cầu đào tạo Trước khi bạn thiết lập chương trình của mình, hãy thực hiện kiểm tra đào tạo. Hãy tìm ra những gì công ty cần và những gì nhân viên của bạn cần, bởi vì nếu không bên nào thấy được lợi ích nào thì bạn sẽ không thu hút được bất kỳ ai tham gia - bất kể bạn cố gắng thế nào. Tìm kiếm những điểm kém hiệu quả tại nơi làm việc của bạn có thể được cải thiện nhờ đào tạo và cùng nhau đưa ra tầm nhìn về việc đào tạo sẽ như thế nào đối với doanh nghiệp của bạn. Xác định nhu cầu đào tạo 2. Lựa chọn hình thức đào tạo Hiện nay có rất nhiều hình thức đào tạo, nổi bật nhất là đào tạo online và đào tạo offline. Mỗi hình thức sẽ có những ưu điểm khác nhau như sau: Đào tạo online - Miễn phí hoặc chi phí thấp  - Tiết kiệm thời gian, có thể học bất cứ lúc nào - Không cần di chuyển, có thể học ở mọi nơi Đào tạo offline - Tương tác cao hơn - Trực quan và sinh động hơn - Có nhiều cơ hội tiếp xúc và mở rộng mối quan hệ Ngoài những mặt tích cực, cả hai phương pháp đào tạo nhân sự này đều tồn tại những nhược điểm riêng. Do vậy, bạn nên lựa chọn hình thức phù hợp nhất với loại hình công ty và mục đích đào tạo. Đào tạo offline tạo ra sự kết nối trong tập thể 3. Xác định mục tiêu đào tạo Điều quan trọng là phải phát triển các mục tiêu học tập bởi vì nếu bạn không biết chính xác mình muốn gì với các khóa đào tạo thì có thể nó sẽ không hiệu quả.  Mục tiêu học tập cần xác định là những gì mà mỗi cá nhân có thể làm vào cuối khóa đào tạo mà họ không thể làm trước đó. Chúng là những bước có thể đo lường được mà nhân viên sẽ làm để đạt được mục tiêu học tập tổng thể. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải xác định được ý nghĩa của các chương trình đào tạo không chỉ có ảnh hưởng lớn đến cá nhân mà còn cả với doanh nghiệp. Bạn có thể đặt ra một số câu hỏi như: việc đào tạo sẽ ảnh hưởng như thế nào đến công ty? Mỗi giai đoạn sẽ đạt được gì cho doanh nghiệp? Việc xác định được những yếu tố này vô cùng quan trọng. Nó có thể tiết kiệm thời gian và tiền bạc vì nó xác định rõ hơn mục tiêu của bạn. Nó cũng sẽ giúp bạn thiết kế các mô hình đào tạo của mình, bởi vì nếu mục tiêu của bạn cụ thể, bạn có thể bắt đầu xây dựng các tài liệu học tập xung quanh nó một cách cụ thể, dễ hiểu. 4. Lập lịch đào tạo Trong quy trình đào tạo nhân viên mới, bạn cần tạo một chương trình đào tạo cho nhân viên của bạn bằng cách sử dụng một bảng tính có tên, chức danh công việc và chương trình đào tạo có sẵn cho họ. Hãy ghép họ với chương trình đào tạo thích hợp mà bạn muốn họ có và lên lịch cho từng người. Có thể xây dựng những chương trình đào tạo chung mà bạn muốn tất cả nhân viên tham gia, chẳng hạn như các chương trình về lịch sử kinh doanh, tầm nhìn, văn hóa và kế hoạch tương lai chẳng hạn. Lập kế hoạch đào tạo 5. Đánh giá hiệu quả đào tạo Điều quan trọng là phải xem lại chương trình đào tạo của bạn theo định kỳ để đảm bảo rằng nó đang hoạt động bình thường, đào tạo đang được hoàn thành và nó có hiệu quả. Nhận được phản hồi thường xuyên của nhân viên có thể cho bạn một ý tưởng hay nếu nó hoạt động như bình thường và nó đang được tiếp nhận như thế nào. Đối với đào tạo theo công việc cụ thể, theo dõi năng suất trước và sau khi đào tạo, cho dù đó là thông qua cải thiện mục tiêu bán hàng hay tăng sản lượng cũng có thể là một cách khác để đo lường hiệu quả. Khi công ty của bạn phát triển và dựa trên phản hồi bạn nhận được, chương trình đào tạo của bạn sẽ cần được sửa đổi và mở rộng. Bên cạnh đó khi đã xem lại chương trình đào tạo thì bạn cần thực hiện quy trình đánh giá nhân viên xem họ đã đáp ứng được những yêu cần bạn đã đề ra hay chưa cần phải chỉnh sửa ở đâu. Trở thành chuyên gia quản lý nhân sự bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn Hiểu rõ các kiến thức căn bản về quản lý nhân sự trong doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ và công cụ công nghệ dành cho người làm công tác nhân sự trong thời hội nhập 4.0,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi: [course_id:1031,theme:course] [course_id:1843,theme:course] [course_id:3078,theme:course] Các yếu tố quan trọng trong kế hoạch đào tạo nhân viên Để đào tạo nhân viên, bạn cần chú ý tới 4 yếu tố là thời gian đào tạo, nội dung, người đào tạo và phương pháp đào tạo. Chi tiết ở bên dưới đây: 1. Thời gian đào tạo Đối với những người đi làm sẽ thường xuất hiện tâm lý lười học vì công việc đã rất căng thẳng. Bởi vậy, chương trình đào tạo nên tinh gọn, diễn ra trong thời gian ngắn sẽ đạt hiệu quả tốt hơn.  2. Nội dung đào tạo Nội dung đào tạo đóng vai trò quan trọng trong chương trình đào tạo của mỗi doanh nghiệp. Nội dung càng chi tiết thì giảng viên sẽ càng tốn ít thời gian soạn giáo án. Nhân viên cũng sẽ dễ dàng theo dõi và thực hiện các nội dung trong chương trình mà doanh nghiệp đưa ra. 3. Người đào tạo Người đào tạo đóng vai trò quan trọng trong chương trình đào tạo. Người đào tạo giỏi sẽ giúp nhân viên hiểu bản chất vấn đề nhanh hơn nên thời gian mỗi buổi đào tạo có thể giảm xuống. Từ đó, tổng thời gian của toàn bộ khóa học có thể giảm xuống giúp cho cả doanh nghiệp và nhân viên tiết kiệm được thời gian. 4. Phương pháp đào tạo Phương pháp đào tạo đóng vai trò rất quan trọng giúp định hình tư tưởng của các nhân viên. Phương pháp càng tinh giản, càng ngắn gọn càng đem lại hiệu quả tốt chứ không nhất thiết cần phải phức tạp nhiều bước.  Phương pháp đào tạo đóng vai trò quan trọng Lợi ích của kế hoạch đào tạo nhân viên Đào tạo nhân viên đem lại những lợi ích sau cho doanh nghiệp: 1. Nâng cao năng lực của nhân viên Chương trình đào tạo sẽ cung cấp các kiến thức và công cụ cần thiết để giúp nhân viên xử lý công việc nhanh và hiệu quả hơn. Đồng thời, tư duy của nhân viên có thể thay đổi tích cực hơn sau một chương trình đào tạo. Điều này cũng sẽ tác động tới chất lượng của công việc cũng như giảm thời gian làm việc thực tế. 2. Tăng khả năng thích nghi với thay đổi Chương trình đào tạo sẽ cung cấp các thông tin mới về công việc cho nhân viên. Việc này sẽ giúp họ hiểu nhu cầu thực sự của thị trường cũng như những chuyển biến quan trọng để có thể thay đổi và điều chỉnh bản thân để thích ứng với công việc tốt hơn. 3. Tạo điều kiện cho nhân viên phát triển sự nghiệp Mỗi khóa đào tạo là cơ hội để lãnh đạo tìm ra những nhân tố tiềm năng của công ty. Nói cách khác, đây là cơ hội giúp nhân viên phát triển nghề nghiệp của bản thân. 4. Tăng hiệu quả làm việc của tổ chức Mỗi chường trình đào tạo sẽ giúp doanh nghiệp phổ cập những yêu cầu về công việc tới toàn thể nhân viên. Điều này sẽ giúp giảm các sai lầm và lỗi trong quá trình làm việc nên hiệu quả công việc sẽ được tăng lên. Kế hoạch đào tạo giúp tăng năng suất công việc Cách xây dựng mẫu kế hoạch đào tạo nội bộ Tùy vào nhu cầu đào tạo nhân viên mới hay nhân viên bán hàng mà doanh nghiệp sẽ xây dựng nội dung đào tạo khác nhau. Dưới đây sẽ là ví dụ 2 cách xây dựng mẫu đào tạo nội bộ dành cho nhân viên bán hàng và nhân viên mới: 1. Kế hoạch đào tạo nhân viên mới Đối với nhân viên mới, nội dung đào tạo cần chi tiết với những mục như sau: - Giới thiệu tổng quan về công ty - Lĩnh vực đào tạo - Nội dung cần đào tạo - Hình thức đào tạo - Số người tham gia - Tên giảng viên/chuyên gia trực tiếp đào tạo - Thời lượng của chương trình đào tạo, thời lượng 1 buổi học - Dự trù ngân sách Kế hoạch đào tạo nhân sự mới cần diễn ra ngay sau khi nhân viên mới gia nhập công ty. Việc này không chỉ giúp nhân viên đỡ bỡ ngỡ trong quá trình làm việc, mà còn giúp nhân viên có thêm cơ hội giao lưu và học hỏi lẫn nhau. 2. Kế hoạch đạo tạo nhân viên bán hàng Đối với nhân viên bán hàng, kế hoạch đào tạo sẽ cần chuyên sâu về những kỹ năng như chốt đơn, giao tiếp với khách hàng và chăm sóc khách hàng. Nội dung đào tạo nhóm này gồm những phần sau đây: - Lĩnh vực đào tạo - Nội dung cần đào tạo - Các kỹ năng bán hàng và giao tiếp cần có - Hình thức đào tạo - Số người tham gia - Tên giảng viên/chuyên gia trực tiếp đào tạo - Thời lượng của chương trình đào tạo, thời lượng 1 buổi học - Dự trù ngân sách Đào tạo nhân viên bán hàng cần chú trọng tới các kỹ năng về giao tiếp và chốt đơn Kết luận Thông qua bài viết trên, Unica đã giới thiệu tới bạn kế hoạch đào tạo nhân viên chi tiết để giúp doanh nghiệp có thể tổ chức nội bộ quy củ. Tuy nhiên, bạn cần dựa vào từng mô hình doanh nghiệp để xây dựng kế hoạch phù hợp nhất.  Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Bí mật xây dựng đội nhóm vô địch" XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY
14/04/2021
7106 Lượt xem