Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Kinh Doanh Ngoại Ngữ Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Khởi Nghiệp

Mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh phù hợp
Mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh phù hợp Doanh nghiệp muốn phát triển bền vững và lâu dài trên thị trường bắt buộc phải có mục tiêu kinh doạnh. Xây dựng mục tiêu kinh doanh hiệu quả là yếu tố thiết yếu và cần phải được ưu tiên hàng đầu để doanh nghiệp đạt được những thành công nhất định. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ cho bạn thông tin mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh phù hợp? Hãy tham khảo ngay để có những thông tin hữu ích cho mình nhé. Mục tiêu kinh doanh là gì? Mục tiêu kinh doanh hay Business Objective là những mục tiêu mà doanh nghiệp xác định cụ thể và cố gắng để thực hiện hoàn tất trong một thời gian nhất định. Những mục tiêu này thường thể hiện mục đích lớn của doanh nghiệp, đóng vai trò như người hướng dẫn vạch ra hướng đi cho doanh nghiệp. Mục tiêu kinh doanh có thể áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp. Trong một số trường hợp, mục tiêu  cũng áp dụng riêng cụ thể cho các nhân viên, phòng ban hoặc khách hàng. Mục tiêu kinh doanh không nhất thiết phải cụ thể hay phải bao gồm cả hành động được xác minh rõ ràng. Thay vào đó, mục tiêu kinh doanh chính là những kết quả cụ thể mà doanh nghiệp/ công ty mong muốn đạt được trong quá trình phát triển và hoạt động. Mục tiêu kinh doanh là gì? Ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mục tiêu kinh doanh: Công ty A trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm là máy lọc nước có xây dựng mục tiêu kinh doanh cụ thể như sau: Mục tiêu ngắn hạn: Phát triển thành công kế hoạch kinh doanh, mở rộng kinh doanh ra các kênh tiếp thị mới,... Mục tiêu dài hạn: Có thêm nhiều cổ đông mới để tăng vốn, chuyển sang nền tảng công nghệ mới, tối ưu chi phí tiếp thị mà vẫn đạt hiệu quả như mong muốn. Mục tiêu hiệu suất: Tăng số lượng sản phẩm bán được, tăng lợi nhuận, tăng khách hàng trung thành, tăng giá trị cổ đông. Mục tiêu định tính: Tăng sự hài lòng của khách hàng và nhân viên. Mục tiêu định lượng: Đạt được tỷ lệ giao hàng đúng hẹn, tăng giá trị cổ đông, tăng khối lượng bán hàng. Tầm quan trọng của mục tiêu kinh doanh Bên cạnh các yếu tố quan trọng như: Chiến lược kinh doanh, Sứ mệnh, Tầm nhìn,... thì mục tiêu kinh doanh cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Mục tiêu kinh doanh đóng vai trò then chốt, quyết định trực tiếp đến việc doanh nghiệp có thành công hay không. Thiết lập mục tiêu kinh doanh là bước quan trọng đầu tiên cần phải làm để doanh nghiệp đưa ra được những quyết định sáng suốt. Cụ thể vai trò của mục tiêu kinh doanh bao gồm: Xác định hướng đi cho doanh nghiệp: Mục tiêu kinh doanh vạch ra hướng đi cho doanh nghiệp, dựa vào mục tiêu cốt lõi doanh nghiệp sẽ biết phải làm gì để tập trung nguồn lực và thúc đẩy nhân viên. Mục tiêu khi kết hợp cùng chiến lược kinh doanh rõ ràng sẽ giúp mọi thành viên trong doanh nghiệp biết vai trò của mình trong mục đích chung của doanh nghiệp. Thiết lập mục tiêu kinh doanh là bước quan trọng đầu tiên cần phải làm  Theo dõi và đo lường tiến trình: Mục tiêu kinh doanh sẽ bao gồm cả con số cụ thể cần phải đạt được. Dựa vào con số này, lãnh đạo doanh nghiệp có thể theo dõi để đo lường xem doanh nghiệp có thành công hay không. Con số thể hiện trong mục tiêu kinh doanh có khả năng giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp nhận ra thất bại hay thành công. Duy trì động lực: Mục tiêu kinh doanh chính là đích đến. Việc xác định mục tiêu kinh doanh cụ thể giúp duy trì đông lực bởi bạn biết mình đang hướng đến điều gì. Một doanh nghiệp thường hoạt động như một thể thống nhất, mục tiêu kinh doanh rõ ràng sẽ giúp tổ chức kết nối với nhau để cùng thành công. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển nhanh hơn: Khi đã xác định được mục tiêu kinh doanh, từng thành viên trong doanh nghiệp sẽ luôn nỗ lực và cố gắng để làm sao đạt được mục tiêu đó. Vì vậy, việc nêu rõ mục tiêu kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp phát triển nhanh và bền vững hơn. Phân loại mục tiêu kinh doanh Sau khi đã hiểu về khái niệm mục tiêu kinh doanh là gì bạn bắt buộc phải tìm hiểu thêm phân loại của nó. Mục tiêu kinh doanh bao gồm rất nhiều loại khác nhau, mỗi loại sẽ có những ưu nhược điểm riêng. Cụ thể:  Mục tiêu theo thời gian Mục tiêu kinh doanh bắt buộc phải có thời hạn hoàn thành. Thời hạn này có thể ngắn hoặc dài tùy vào mục đích ban đầu mà ban lãnh đạo doanh nghiệp hướng đến. Thời hạn đặt trong mục tiêu kinh doanh được đưa ra để các thành viên tập trung vào việc đang làm cũng như để mục tiêu trở nên khả thi hơn. Đối với mục tiêu theo thời gian thì thời gian chính là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Thời gian bạn đặt ra để hoàn thành mục tiêu này là bao lâu? Mục tiêu theo thời gian cụ thể nào mà bạn đã hoàn thành được? Mục tiêu dựa trên hiệu suất Thông thường, mục tiêu dựa trên hiệu suất là những mục tiêu ngắn hạn và được xác định là những mục tiêu quan trọng nhất tại thời điểm đó, nó quyết định trực tiếp đến sự thành bại của doanh nghiệp. Yếu tố then chốt của mục tiêu dựa trên hiệu suất đó là mục tiêu có thể đạt được trong khoảng thời gian nào phù hợp. Ngoài ra, chỉ số đưa ra cho mục tiêu hiệu suất cũng phải phù hợp với tình hình thực tế. Mục tiêu dựa trên hiệu suất là những mục tiêu ngắn hạn Mục tiêu Định lượng và Định tính Mục tiêu định lượng và định tính có điểm khác nhau chính là loại dữ liệu thu thập được khi đo lường thành công. Cụ thể: Mục tiêu định lượng: Đây là những dữ liệu có căn cứ bắt nguồn từ số liệu hoặc thống kê cụ thể. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, dữ liệu này cũng có thể là dữ liệu trong thống kê cuối cùng. Dữ liệu sử dụng cho mục tiêu định lượng thường rất cụ thể nên nó có thể được coi như thước đo. Mục tiêu định tính: Ngược lại với mục tiêu định lượng, nó được xây dựng lên dựa vào những ấn tượng và mức độ. Thường mục tiêu này là cách một người cảm thấy về điều gì đó hay mô tả một trải nghiệm của người nào đó. Mục tiêu định tính thường khó xác định và các nhà quản lý cũng phải cẩn thận khi sử dụng để đánh giá kết quả của nhân viên. Mục tiêu hướng đến kết quả và quá trình Mục tiêu hướng đến kết quả và quá trình thành công khi mục tiêu này được xác định bởi cách và khi nào doanh nghiệp đạt được những mục tiêu nhất định. Mục tiêu này có quyết định chủ chốt, một là bạn thành công hai là bạn thất bại. Đối với mục tiêu này, thay vì một điểm đích mong muốn nó hướng đến quá trình yêu cầu hoàn thành một tập hợp các bước không phụ thuộc vào kết quả. Các đặc điểm cơ bản của một mục tiêu kinh doanh Đặc điểm của mục tiêu kinh doanh là gì là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Nếu muốn xác định mục tiêu kinh doanh này hiệu quả bạn cần phải xác định rõ được các yếu tố cơ bản như: thị phần, doanh số, lợi nhuận, sự tăng trưởng,... Lý do bởi những yếu tố này thường không cố định, nó có thể dao động theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực. Mục tiêu kinh doanh có thể thay đổi theo tình hình thực tế Mục tiêu kinh doanh được xác định không phải cố định, nó có thể thay đổi và điều chỉnh lại để làm sao phù hợp nhất với tình hình thực tế, đảm bảo hoạt động ổn định hướng đến mục đích chung của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể điều chỉnh các chỉ số như: chỉ số cạnh tranh, chỉ số kinh tế, công nghệ,... thông qua các cuộc khảo sát định kỳ. Quá trình điều chỉnh mục tiêu này có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào hoàn cảnh cũng như tính linh hoạt của người thiết lập mục tiêu. Người thiết lập mục tiêu kinh doanh cần phải hiểu rõ về nội bộ doanh nghiệp và thị trường để xây dựng chiến lược hiệu quả để tăng tính cạnh tranh. Ngoài ra, họ cũng phải nắm vững kiến thức về mô hình kinh doanh. Như vậy, doanh nghiệp mới lên được kế hoạch cụ thể để thu được lợi nhuận cao nhất, thúc đẩy hoạt động bán hàng và phát triển triển lược marketing phù hợp. Từ đó, tăng trưởng doanh thu cho doanh nghiệp. Làm thế làm để thiết lập mục tiêu kinh doanh? Để thiết lập mục tiêu kinh doanh hiệu quả bạn phải sử dụng khung mục tiêu S.M.A.R.T. Cụ thể: SMART là viết tắt của Specific (Cụ thể), Measurable (Có thể đo lường), Achievable (Có thể đạt được), Relevant (Liên quan), và Time-bound (Có thời hạn). Sử dụng khung này sẽ đảm bảo các mục tiêu của bạn chân thực và khách quan, có ý nghĩa rõ ràng và có thể đo lường được. Cách ứng dụng khung SMART để thiết lập mục tiêu kinh doanh hiệu quả đó là: S: Mục tiêu đưa ra càng cụ thể càng tốt. M: Mục tiêu phải lo lường được kể cả mục tiêu định tính cũng vậy. A: Mục tiêu thực tế, có thể đạt được trong tương lai. R: Mục tiêu cụ thể có liên quan trực tiếp đến mô hình kinh doanh tổng thể của bạn. T: Mục tiêu có thời hạn cụ thể. Ứng dụng khung SMART để thiết lập mục tiêu kinh doanh  Khung mục tiêu SMART được xây dựng lên nhằm mục đích hạn chế tình trạng thiết lập mục tiêu gây ra hiệu quả ngược, mục tiêu xa vời, không thể đạt được. Vai trò của khung mục tiêu SMART đó là: Đảm bảo mục tiêu có thể đo lường: Mục tiêu đưa ra dựa vào cơ sở thu thập dữ liệu thu thập được và đã được chứng minh chân thực. Ngay cả thiết lập khi mục tiêu định tính, bạn cũng phải dựa trên một phương tiện có thể đo lường tiến trình đạt được của nó. Đảm bảo mục tiêu có thể đạt được: Mục tiêu trong kinh doanh là đích đến. Vì vậy khi đưa ra mục tiêu bắt buộc phải chân thực, phù hợp với thực tế. Mục tiêu phải đạt được, việc đưa ra mục tiêu xa vời sẽ phản công dụng. Bổ sung cho mục đích và mô hình kinh doanh của bạn: Ưu tiên lựa chọn những mục tiêu phù hợp với mô hình kinh doanh và tầm nhìn tổng thể của bạn. Đừng đưa ra những mục tiêu không liên quan vì như vậy hiệu quả sẽ không cao. Làm thế nào để đạt được mục tiêu kinh doanh? Thực tế, không có một kế hoạch nào đảm bảo phù hợp với tất cả mọi người để đạt được mục tiêu kinh doanh, tất cả chỉ ở mức độ tương đối. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu kinh doanh bạn cũng cần phải chú ý một số vấn đề sau: Cụ thể hóa mục tiêu của mình, phù hợp với các chỉ tiêu KPI, mục tiêu có thể đo lường được. Cam kết với mục tiêu đã đưa ra, luôn cố gắng và nỗ lực để đạt được mục tiêu đó. Kiểm tra tiến trình hoạt động thường xuyên để đánh giá hiệu quả của từng bước thực hiện mục tiêu. Phân bổ rõ vai trò của các thành viên trong doanh nghiệp, đảm bảo mọi người ai cũng chịu trách nhiệm để luôn cố gắng hoàn thành mục tiêu. Chia mục tiêu lớn thành các mục tiêu nhỏ, khi đạt được mục tiêu hãy đánh giá kết quả và rút ra những bài học kinh nghiệm. Nếu không đạt được mục tiêu, hãy phân tích nguyên nhân và điều chỉnh kế hoạch cho lần sau. Kết luận Như vậy, Unica đã giải thích cho bạn mục tiêu kinh doanh là gì? Làm cách nào để thiết lập hiệu quả? Nói chung có thể nói mục tiêu kinh doanh rất quan trọng, đóng vai trò chủ chốt, quyết định xem doanh nghiệp có vận hành đúng hướng và thành công hay không. Vì vậy nếu đang có ý định kinh doanh, ngay từ đầu bạn hãy xác định rõ mục tiêu kinh doanh của mình.
20/03/2025
32 Lượt xem
Công ty khởi nghiệp là gì? Top công ty khởi nghiệp thành công
Công ty khởi nghiệp là gì? Top công ty khởi nghiệp thành công Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển đầy biến động như hiện nay, tại Việt Nam công ty khởi nghiệp mọc lên nhiều như nấm. Công ty khởi nghiệp với đa dạng các lĩnh vực từ công nghệ, thương mại đến giáo dục, dịch vụ đang là chủ đề nóng được rất nhiều người quan tâm. Để có cái nhìn rõ ràng hơn về công ty khởi nghiệp là gì cũng như để biết xem có những công ty startup nào đã thành công tại Việt Nam. Hãy cùng Unica tìm hiểu ngay. Công ty khởi nghiệp là gì? Công ty khởi nghiệp (startup) là những công ty/doanh nghiệp mới thành lập. Công ty khởi nghiệp có thể bao gồm rất nhiều lĩnh vực khác nhau, tuy nhiên thường họ làm trong các lĩnh vực công nghệ hoặc sáng tạo. Mục tiêu cốt lõi của công ty khởi nghiệp đó là phát triển nhanh chóng, tiếp cận được nhiều khách hàng và mở rộng thị trường. Các công ty khởi nghiệp luôn tìm kiếm và thử nghiệm những ý tưởng đột phá nhằm giải quyết các vấn đề hiện tại hoặc tạo ra những cơ hội mới. Công ty khởi nghiệp là gì? Để thực hiện mục tiêu, các công ty khởi nghiệp rất cần sự hỗ trợ tài chính từ các nhà đầu tư hoặc gọi vốn cộng đồng. Tiền góp vốn đóng vai trò rất quan trọng với công ty khởi nghiệp, nó giống như là “chìa khóa” giúp họ tồn tại, có sự hỗ trợ để thử nghiệm, cải tiến và hoàn thiện sản phẩm/ dịch vụ trước khi chính thức ra mắt thị trường. Đặc điểm của công ty khởi nghiệp Đặc điểm của công ty khởi nghiệp là gì? Khi nhắc đến đặc điểm của công ty khởi nghiệp, người ta thường nghĩ ngay đến sự đổi mới, tốc độ phát triển nhanh chóng và môi trường làm việc năng động. Dưới đây là những yếu tố nổi bật tạo nên sự khác biệt của các startup so với doanh nghiệp truyền thống. Khởi đầu và tăng trưởng nhanh Một trong những đặc điểm của công ty khởi nghiệp dễ nhận thấy nhất chính là tốc độ phát triển vượt bậc. Các startup thường được xây dựng từ những ý tưởng sáng tạo, khác biệt nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể trên thị trường. Nhờ vào việc tận dụng công nghệ và mô hình kinh doanh đột phá, các công ty khởi nghiệp có thể mở rộng quy mô nhanh chóng chỉ trong thời gian ngắn. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược linh hoạt, nắm bắt xu hướng và thích nghi nhanh với những biến động của thị trường. Môi trường làm việc linh hoạt Các công ty khởi nghiệp thường không quá chú trọng vào quy tắc cứng nhắc mà đề cao sự sáng tạo và đổi mới. Nhân viên trong công ty có thể đảm nhận nhiều vai trò khác nhau, làm việc từ xa hoặc linh hoạt về thời gian, miễn là đảm bảo hiệu suất và cho kết quả tốt. Công ty khởi nghiệp có tốc độ phát triển nhanh chóng Tính rủi ro cao Bên cạnh những cơ hội lớn, các công ty khởi nghiệp cũng phải đối mặt với mức độ rủi ro cao. Thị trường thay đổi liên tục, mô hình kinh doanh chưa được kiểm chứng và nguồn vốn hạn chế chính là những thách thức lớn. Do đó, khả năng chấp nhận rủi ro và tinh thần kiên trì là yếu tố then chốt để startup vượt qua khó khăn và phát triển bền vững. Văn hóa doanh nghiệp độc đáo Các startup thường xây dựng môi trường làm việc mở, khuyến khích sự đóng góp ý tưởng từ tất cả thành viên. Tinh thần đồng đội, học hỏi không ngừng và sự đam mê chính là nền tảng giúp startup tạo nên giá trị khác biệt và thu hút nhân tài. 4 Loại công ty khởi nghiệp phổ biến nhất Nếu bạn đang có ý định khởi nghiệp, thông tin phân loại công ty khởi nghiệp là gì rất cần thiết. Hiện nay, đang có 4 loại hình công ty khởi nghiệp phổ biến đó là: Khởi nghiệp doanh nghiệp nhỏ Khởi nghiệp doanh nghiệp nhỏ đang là loại hình phổ biến nhất trong phân loại công ty khởi nghiệp. Các doanh nghiệp nhỏ thường được thành lập bởi cá nhân hoặc nhóm nhỏ, với mục tiêu phục vụ thị trường địa phương hoặc một nhóm khách hàng cụ thể. Những công ty này phần lớn tập trung vào lợi nhuận ổn định và phát triển bền vững, thay vì mở rộng quy mô nhanh chóng. Ví dụ như: kinh doanh quán cà phê, cửa hàng bán lẻ, công ty dịch vụ tư vấn,… Khởi nghiệp có thể mở rộng Khởi nghiệp có thể mở rộng là những công ty được xây dựng với mục tiêu phát triển nhanh chóng và mở rộng quy mô toàn cầu. Đây là loại hình startup điển hình trong lĩnh vực công nghệ như các nền tảng thương mại điện tử, ứng dụng di động, mạng xã hội,… Các doanh nghiệp này thường thu hút vốn đầu tư mạo hiểm lớn để có thể nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường. Công ty khởi nghiệp được phân ra thành rất nhiều loại khác nhau Khởi nghiệp kinh doanh xã hội Mục tiêu của loại hình khởi nghiệp kinh doanh xã hội không chỉ tập trung vào lợi nhuận mà còn hướng đến giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường. Các doanh nghiệp này thường xây dựng mô hình kinh doanh bền vững, tác động tích cực cho cộng đồng. Công ty lớn thành lập Không chỉ các cá nhân hay nhóm nhỏ mới khởi nghiệp, nhiều công ty lớn cũng lựa chọn thành lập startup để đổi mới và tiếp cận thị trường mới. Những công ty này đã có nguồn lực tài chính mạnh mẽ, kinh nghiệm vận hành và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Việc thành lập startup giúp họ thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của thị trường và duy trì sức cạnh tranh lâu dài. Cách thức hoạt động của công ty khởi nghiệp Các công ty khởi nghiệp cũng vận hành như những doanh nghiệp thông thường, nhưng điều khiến họ khác biệt chính là việc phải vượt qua nhiều rào cản hơn khi mang ý tưởng mới lạ ra thị trường. Thay vì chỉ tập trung vào sản phẩm hay dịch vụ, những nhà sáng lập startup cần liên tục nắm bắt cơ hội, nghĩ ra giải pháp đột phá và quan trọng nhất là thu hút được nhà đầu tư đồng hành. Họ phải đối diện với không ít thách thức: từ việc làm sao để khách hàng biết đến sản phẩm, cho đến việc xoay sở nguồn vốn đủ mạnh để phát triển doanh nghiệp, tất cả đều đòi hỏi sự kiên trì và khả năng chấp nhận rủi ro cao. Công ty khởi nghiệp cần liên tục nắm bắt cơ hội Ưu và nhược điểm của công ty khởi nghiệp Khi bắt đầu hành trình kinh doanh, việc hiểu rõ ưu, nhược điểm của công ty khởi nghiệp sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho những cơ hội và thách thức phía trước. Dưới đây là cái nhìn tổng quan về cả hai mặt của mô hình này. Ưu điểm Sự linh hoạt, thích ứng nhanh: Công ty khởi nghiệp có quy mô nhỏ sẽ dễ dàng điều chỉnh chiến lược và đổi mới sản phẩm theo nhu cầu thị trường. Tinh thần sáng tạo mạnh mẽ: Startup luôn tìm kiếm giải pháp mới, tạo ra sản phẩm/dịch vụ khác biệt, mang lại giá trị đột phá. Môi trường làm việc năng động: Văn hóa cởi mở, khuyến khích ý tưởng sáng tạo và sự phát triển cá nhân. Cơ hội tăng trưởng lớn: Tiềm năng mở rộng nhanh nếu sản phẩm phù hợp thị trường và được đầu tư đúng hướng. Nhược điểm Thiếu ổn định tài chính: Nguồn vốn hạn chế, dễ gặp khó khăn khi chưa có lợi nhuận ổn định. Áp lực cạnh tranh cao: Phải đối mặt với nhiều đối thủ lớn, dễ bị sao chép ý tưởng. Khối lượng công việc lớn: Nhân sự ít, mỗi thành viên thường đảm nhiệm nhiều vai trò. Rủi ro thất bại cao: Tỷ lệ thành công của startup thường không cao, đòi hỏi người sáng lập phải có sự kiên trì và linh hoạt trong việc xây dựng chiến lược. Ưu, nhược điểm của công ty khởi nghiệp Top công ty khởi nghiệp thành công tại Việt Nam Thị trường startup Việt Nam ngày càng sôi động với nhiều doanh nghiệp nổi bật gặt hái thành công, khẳng định vị thế không chỉ trong nước mà còn vươn tầm khu vực. Dưới đây là top các công ty khởi nghiệp ở Việt Nam thành công, được đánh giá cao nhờ mô hình kinh doanh đột phá và tốc độ tăng trưởng ấn tượng: Momo MoMo là ví điện tử hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp nền tảng thanh toán di động tiện lợi cho hàng triệu người dùng. Hiện nay mô hình ví điện tử momo đang phát triển rất mạnh mẽ, không ngừng mở rộng hệ sinh thái từ thanh toán hóa đơn đến chuyển tiền, mua vé, góp phần thúc đẩy xu hướng thanh toán trực tuyến. Foody Foody là nền tảng đặt món và đánh giá địa điểm ăn uống nổi tiếng, kết nối người dùng với hàng ngàn nhà hàng, quán ăn khắp cả nước. Với giao diện dễ sử dụng và hệ sinh thái đa dạng, Foody đã trở thành công cụ không thể thiếu của giới trẻ Việt khi tìm kiếm các địa điểm ẩm thực. Juno Nhắc đến các công ty khởi nghiệp thành công tại Việt Nam không thể nào không nhắc tới Juno. Juno là thương hiệu giày dép, túi xách thời trang dành cho nữ, nổi bật với hệ thống cửa hàng phủ khắp cả nước. Không chỉ bán hàng rất đông tại điểm bán trực tiếp với nhiều cơ sở, Juno còn đẩy mạnh kênh bán hàng online, mang đến trải nghiệm mua sắm tiện lợi, hiện đại cho khách hàng. Vietcetera Vietcetera là nền tảng truyền thông sáng tạo chuyên sản xuất nội dung về phong cách sống, kinh doanh và khởi nghiệp. Hiện nay, Vietcetera đã xây dựng được chỗ đứng này. Bên cạnh những gì đã đạt được, Vietcetera vẫn không ngừng tạo dựng cộng đồng độc giả trẻ, năng động, đồng thời trở thành nguồn cảm hứng cho thế hệ doanh nhân Việt. Vietcetera chuyên sản xuất nội dung về phong cách sống, kinh doanh VUIHOC Vuihoc.vn là công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực giáo dục rất có tiếng mà hầu như ai cũng biết đến. Công ty này mang đến giải pháp học online hiệu quả cho học sinh. Với kho nội dung phong phú, chất lượng, VUIHOC giúp học sinh dễ dàng tiếp cận kiến thức mọi lúc, mọi nơi và giúp phụ huynh cảm thấy yên tâm hơn trên hành trình học tập của con cái. VNG VNG được coi là “kỳ lân công nghệ” đầu tiên của Việt Nam, nổi tiếng với các sản phẩm như: Zalo, Zing MP3, ZingNews. Công ty này không chỉ thành công trong lĩnh vực giải trí số mà còn mở rộng mạnh mẽ sang công nghệ tài chính Fintech và dịch vụ đám mây. BE GROUP BE GROUP là đơn vị sở hữu ứng dụng gọi xe Be - một trong những đối thủ lớn trên thị trường gọi xe công nghệ tại Việt Nam. Startup này tập trung phát triển các dịch vụ đa dạng như beCar, beBike, giao hàng và thanh toán điện tử, hướng đến xây dựng hệ sinh thái "all-in-one". Coolmate Coolmate là startup thời trang nam với mô hình bán hàng trực tuyến và đăng ký mua định kỳ. Thương hiệu ghi điểm nhờ thiết kế tối giản, chất liệu bền đẹp và trải nghiệm mua sắm tiện lợi, phù hợp với phong cách sống hiện đại. KiotViet KiotViet là thương hiệu phần mềm bán hàng rất có tiếng tại Việt Nam. Thương hiệu cung cấp phần mềm quản lý bán hàng dành cho các cửa hàng nhỏ và vừa giúp tối ưu quy trình vận hành. Với giao diện dễ sử dụng và tính năng đa dạng, KiotViet đã trở thành giải pháp quen thuộc của hàng chục nghìn doanh nghiệp trên toàn quốc. KiotViet cung cấp phần mềm quản lý bán hàng có tiếng Tiki Tiki là một trong những sàn thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam, nổi bật với dịch vụ giao hàng nhanh và chính sách chăm sóc khách hàng tốt. Trước kia Tiki thường chỉ được biết đến với website bán sách là chủ yếu nhưng hiện nay đã mở rộng hơn. Tiki phát triển hệ sinh thái đa dạng từ TikiNOW đến Tiki Trading, đáp ứng nhu cầu mua sắm ngày càng cao của người tiêu dùng. Dat Bike Dat Bike là startup tiên phong trong lĩnh vực sản xuất xe máy điện tại Việt Nam với mục tiêu thúc đẩy giao thông xanh, hạn chế ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người. Các sản phẩm của Dat Bike không chỉ an toàn mà còn được đánh giá cao với thiết kế hiện đại, hiệu suất vượt trội và thân thiện với môi trường. Sendo Sendo là sàn thương mại điện tử nội địa, tập trung vào phân khúc khách hàng ở các tỉnh thành ngoài Hà Nội và TP.HCM. Với mạng lưới đối tác rộng khắp và dịch vụ hỗ trợ người bán tối ưu, Sendo đang dần khẳng định vị thế trên thị trường TMĐT. Hiện nay đứng trước sự ra đời của vô vàn sàn điện tử khác nhau thì Sendo vẫn tồn tại và được nhiều người yêu thích. HomeBase Nếu bạn đang tìm hiểu về những công ty khởi nghiệp thành công, nhất định không được bỏ qua cái tên HomeBase. HomeBase mang đến giải pháp tài chính sáng tạo giúp người trẻ dễ dàng tiếp cận và sở hữu bất động sản. Doanh nghiệp starup này nổi bật với các gói hỗ trợ linh hoạt, giúp khách hàng giảm áp lực tài chính khi mua nhà. EJoy EJoy là ứng dụng học tiếng Anh kết hợp giải trí sử dụng công nghệ AI để cá nhân hóa trải nghiệm người dùng. Sử dụng ứng dụng này, người học có thể cải thiện kỹ năng tiếng Anh qua video, trò chơi, giúp việc học trở nên thú vị và hiệu quả hơn. eJoy ra đời giúp người học không cảm thấy bị nhàm chán, có hứng thú học tiếng anh hơn. EJoy là ứng dụng học tiếng Anh kết hợp giải trí Websosanh Websosanh.vn là nền tảng so sánh giá trực tuyến uy tín tại Việt Nam mà có lẽ không ai là không biết. Truy cập vào website của websosanh, người dùng biết cụ thể thông tin sản phẩm mình đang có nhu cầu, từ đó dễ dàng tìm được sản phẩm với giá tốt nhất. Bên cạnh đó, Websosanh còn cung cấp thông tin khuyến mãi, review sản phẩm hữu ích cho người tiêu dùng. Jobhub Jobhub là nền tảng tuyển dụng ứng dụng công nghệ AI, giúp ứng viên và nhà tuyển dụng kết nối nhanh chóng, hiệu quả. Với giao diện thân thiện và quy trình tối ưu, Jobhub đã hỗ trợ hàng ngàn ứng viên tìm được công việc phù hợp với mình. Đứng trước hàng chục website tuyển dụng trực tuyến thì Jobhub vẫn khẳng định được vị trí của mình. Lozi (Loship) Lozi (Loship) là ứng dụng giao hàng tức thì kết hợp dịch vụ ăn uống, đáp ứng nhu cầu giao nhận nhanh tại đô thị. Doanh nghiệp starup này phát triển mô hình “siêu ứng dụng” với nhiều dịch vụ tiện ích từ giao đồ ăn, hàng hóa đến vận chuyển, giúp người dùng dễ dàng trải nghiệm tất cả trên cùng một nền tảng. Lozi mang lại trải nghiệm tiện lợi nhất cho khách hàng. Kết luận Như vậy, Unica đã chia sẻ chi tiết với bạn về chủ đề công ty khởi nghiệp. Với đặc điểm là đổi mới, linh hoạt và đầy sáng tạo, các công ty khởi nghiệp tại Việt Nam đang ngày càng khẳng định vị thế, không chỉ nhanh chóng mở rộng quy mô kinh doanh mà còn góp phần cho sự tăng trưởng kinh tế - xã hội. Sự vươn lên mạnh mẽ của họ đã giúp nền kinh tế phát triển hơn rất nhiều.
20/03/2025
33 Lượt xem
Chỉ số ROE là gì? Cách tính và ứng dụng chỉ số ROE hiệu quả
Chỉ số ROE là gì? Cách tính và ứng dụng chỉ số ROE hiệu quả ROE là một chỉ số quan trọng được các nhà đầu tư và chuyên gia tài chính đặc biệt quan tâm để đánh giá hiệu quả hoạt động và tiềm năng phát triển của một công ty. ROE là con số phản ánh chi tiêu về lợi nhuận hiển thị trong báo cáo kinh doanh. Vậy Chỉ số ROE là gì? Các tính chỉ số ROE như thế nào? Hãy cùng Unica tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây. Chỉ số ROE là gì? ROE là viết tắt của từ Return On Equity nghĩa tiếng việt là tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. ROE cho thấy mức độ sinh lời và hiệu suất của doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu. Hiểu đơn giản, ROE là chỉ số đánh giá khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu để xem có hiệu quả, tạo ra được lợi nhuận hay không. Chỉ số ROE là gì? Hiện nay, hầu như nhà đầu tư nào cũng sẽ quan tâm đến con số ROE trong bảng báo cáo kinh doanh vì nó thể hiện được khả năng thu lợi nhuận so với đồng vốn mà họ đã bỏ ra ban đầu. Ngoài ra, ROE còn là con số thể hiện sức hấp dẫn của doanh nghiệp với các nhà đầu tư vì nó phản ánh tình hình tài chính cũng như sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ý nghĩa của chỉ số ROE đối với nhà đầu tư Bên cạnh việc nắm được khái niệm chỉ số ROE là gì bạn cũng phải hiểu được ý nghĩa của chỉ số ROE trong kinh doanh. Chỉ số ROE đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh, nó có khả năng đánh giá một cách chân thực hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể ý nghĩa của chỉ số ROE như sau: Đánh giá hiệu suất tài chính: ROE chính là con số phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu. Nếu chỉ số ROE cao tức là doanh nghiệp đang sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và tối ưu nhất. So sánh với các đối thủ cùng ngành: Chỉ số ROE phản ánh hiệu suất tài chính của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Điều này giúp nhà quản trị dễ dàng xác định được vị thế của doanh nghiệp mình trên thị trường. Thể hiện sức mạnh tài chính: ROE chính là con số liên quan trực tiếp đến tiền lãi. ROE cao chứng tỏ doanh nghiệp có tài chính lớn. Đồng thời ROE cao có khả năng thu hút đầu tư hoặc tài trợ với lãi suất thấp. Đánh giá tăng trưởng: Phân tích ROE chủ sở hữu có thể đánh giá được khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Nếu ROE tăng đều theo thời gian thì điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang quản lý vốn chủ sở hữu hiệu quả, tạo ra được lợi nhuận bền vững. Chỉ số ROE đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh Công thức tính chỉ số Return On Equity chính xác Cụ thể công thức tính chỉ số ROE: ROE = ( Lợi nhuận ròng sau thuế / Vốn chủ sở hữu ) x 100% Trong đó: Lợi nhuận ròng sau thuế: Còn được gọi là lãi ròng, được tính bằng cách: lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất. Vốn chủ sở hữu: Vốn sẵn có của chủ sở hữu doanh nghiệp đó. Bao gồm: vốn điều lệ, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Đối với những thông tin này, bạn có thể tìm kiếm được ở trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp được công bố định kỹ sau mỗi quý và mỗi năm. Thông thường, thông tin lợi nhuận sau thuế thì sẽ được đặt ở bảng kết quả hoạt động kinh doanh. Thông tin vốn chủ sở hữu thì nằm ở bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Để hiểu rõ và tính đúng chỉ số ROE cũng như các chỉ số tài chính khác, trước tiên bạn cần phải đọc được báo cáo tài chính. Sau đây là ví dụ thực tế giúp bạn xác định chỉ số ROE. Ví dụ: Tính chỉ số ROE của công ty A năm 2020. Trích dẫn nguồn số liệu trong báo cáo kinh doanh của công ty ta thu được: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là: 1.992.562.246 đồng. Vốn chủ sở hữu là: 12,198,332,210 Công thức tính ROE: ROE = ( 1.992.562.246 / 12,198,332,210 ) x 100% = 0.16. Như vậy, chỉ số ROE là 0, 16 Công thức tính chỉ số ROE Cách ứng dụng chỉ số ROE trong đầu tư thực tế Ứng dụng chỉ số ROE là gì là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Doanh nghiệp nếu như ứng dụng được chỉ số ROE thì sẽ đánh giá được hiệu quả hiệu động cũng như tiềm năng tăng trưởng trong tương lai. Cụ thể: Tính mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp Tốc độ tăng trưởng của một doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố đó là: khả năng sinh lời và tỷ lệ tái đầu tư lợi nhuận. Cụ thể công thức tính tốc độ tăng trưởng như sau: G = ROE x Tỷ lệ tái đầu tư Trong đó: Tỷ lệ tái đầu tư được xác định bằng: 1- Tỷ lệ chi trả cổ tức Ví dụ: Công ty X và công ty Y cùng có ROE là 20%. Tuy nhiên hai công ty lại khác nhau về tỷ lệ chi trả cổ tức. Công ty X chi trả cổ tức với tỷ lệ 30%. Công ty Y chi trả cổ tức với tỷ lệ 10%. Như vậy, công thức tính tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp như sau: Tốc độ tăng trưởng của X = 20% x (1 – 30%) = 14% Tốc độ tăng trưởng của Y = 20% x (1 – 10%) = 18% => Mặc dù 2 công ty đều có chỉ số ROE là 20% nhưng công ty Y tái đầu tư phần lớn lợi nhuận, vì vậy tốc độ tăng trưởng của công ty B là 18% cao hơn so với tốc độ tăng trưởng của công ty X là 4%. Chỉ số ROE được ứng dụng để tính mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp Đánh giá khả năng tạo giá trị cho cổ đông Hiện nay, trong kinh doanh mọi người còn ứng dụng chỉ số ROE để đánh giá doanh nghiệp tạo ra giá trị cho cổ đông thông qua hiệu quả sử dụng vốn. Thông thường để đánh giá khả năng tạo giá trị cho cổ đông, chỉ số ROI được so sánh với tỷ suất sinh lời kỳ vọng (tức là chi phí sử dụng vốn cổ phần). Khi so sánh ROE với chi phí sử dụng vốn cổ phần sẽ chia thành các trường hợp sau: ROE thấp hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần: Doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, lợi nhuận nhận được không đủ để đáp ứng kỳ vọng của số đông. ROE cao hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần: Doanh nghiệp hoạt động tương đối hiệu quả, tái đầu tư tốt, thậm chí còn vượt qua cả kỳ vọng của nhà đầu tư. Đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong tương lai Ngoài những yếu tố trên, chỉ số ROE cũng được ứng dụng để đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ trong ngành. Doanh nghiệp nếu như sở hữu lợi thế về thương hiệu, công nghệ, quy trình sản xuất và quản lý chi phí thì lợi nhuận thì chỉ số ROE sẽ cao, ROE luôn duy trì ở mức trung bình thậm chí vượt trội. Ngược lại doanh nghiệp không có lợi thế gì thì ROE giảm. Nhìn vào ROE nhà đầu tư sẽ xác định được doanh nghiệp có tiềm năng khi đầu tư hay không. Chỉ số ROE chính là thước đo để đánh giá xem doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững hay không. Những điểm hạn chế của chỉ số Return On Equity Bên cạnh vai trò quan trọng thì chỉ số ROE cũng có những hạn chế nhất định. Điểm hạn chế của chỉ số ROE bao gồm: Chỉ số ROE không ổn định khi lợi nhuận bất thường Chỉ số ROE chịu sự ảnh hưởng của sự biến động không đồng đều trong lợi nhuận. Vì vậy, khi lợi nhuận bất thường thì chỉ số ROE sẽ không ổn định. Điều này tạo ra thách thức với ban lãnh đạo trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động. Từ đó, gặp khó khăn trong việc đưa ra các quyết định quan trọng trong kinh doanh. Chỉ số ROE không ổn định khi lợi nhuận bất thường Bị điều chỉnh bởi chính sách kế toán Chỉ số ROE cũng có thể bị điều chỉnh bởi chính sách kế toán. Khi doanh nghiệp điều chỉnh, thay đổi các chính sách kế toán như: giảm tỷ lệ khấu hao, kéo dài tuổi thọ dự án,... để thu hút đầu tư và vốn thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ròng và chỉ số ROE của doanh nghiệp. Đặc biệt, trong công thức tính ROE cũng không tính toán các tài sản vô hình như: sáng chế, quyền sở hữu trí tuệ,… Điều này dẫn đến việc tính toán sai số trong tính toán và không thể hiện đầy đủ lợi thế của mỗi công ty. Chỉ số ROE bị ảnh hưởng khi doanh nghiệp mua cổ phiếu quỹ Ngoài những hạn chế trên, chỉ số ROE còn bị ảnh hưởng khi doanh nghiệp mua cổ phiếu quỹ. Tức là các công ty phát hành tự thu mua cổ phiếu đang lưu hành của mình từ thị trường, mục đích chính là để giảm vốn chủ sở hữu. Việc thâu tóm cổ phiếu có thể khiến chỉ số ROE bị sai lệch. Khi lợi nhuận sau thuế không đổi, vốn chủ sở hữu giảm thì khi đó chỉ số ROE sẽ tăng. Chỉ số ROE giảm sẽ không đánh giá được năng lực thực tế của doanh nghiệp. Do đó nếu chỉ tập trung vào ROE để tìm kiếm cổ phiếu tốt thì có thể nhà đầu tư sẽ bị đưa ra những quyết định sai lầm. Các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số ROE Để xác định yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số ROE là gì bạn có thể dựa vào mô hình Dupont. Mô hình Dupont giúp phân tích và đánh giá chi tiết những yếu tố ảnh hưởng đến ROE trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận ròng có chức năng chính là đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu của doanh nghiệp. Hay nói một cách đơn giản, tỷ suất lợi nhuận ròng thể hiện mức độ đạt được lợi nhuận của doanh nghiệp từ doanh thu. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận ròng đó là: Tỷ suất lợi nhuận ròng = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu Tỷ suất lợi nhuận ròng tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả và có lợi thế cạnh tranh nhất định trên thị trường. Các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số ROE Vòng quay tài sản Vòng quay tài sản cho chủ sở hữu biết mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu. Công thức tính vòng quay tài sản như sau: Vòng quay tài sản = Doanh thu / Tổng tài sản Vòng quay tài sản tăng cho thấy doanh nghiệp đã tạo ra được nhiều doanh thu từ tài sản có sẵn. Đòn bẩy tài chính Hệ số đòn bẩy tài chính là con số thể hiện mức độ sử dụng nợ vay trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Công thức tính hệ số đòn bẩy tài chính như sau: Hệ số đòn bẩy tài chính = Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu bình quân Đòn bẩy tài chính tăng có nghĩa là doanh nghiệp đang vay vốn bên ngoài nhiều hơn để sản xuất kinh doanh. Sự khác nhau giữa ROA và ROE Cả chỉ số ROA và chỉ số ROE đều là con số thể hiện tỷ suất sinh lời. Điểm chung của ROA và ROE là đều là chỉ số có khả năng đánh giá tiềm năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, ROA và ROE vẫn có những điểm khác biệt rõ ràng. Cụ thể: ROE (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu): Đây là phép tình giữa thu nhập ròng với tài sản ròng của doanh nghiệp cho thấy. ROA (Tỷ suất sinh lợi trên tài sản): Tỷ số của thu nhập ròng chia cho tài sản của doanh nghiệp (bao gồm cả những khoản vay vốn). Sự khác nhau giữa ROA và ROE Câu hỏi thường gặp Để hiểu biết thêm được nhiều thông tin bổ ích khác xoay quanh chỉ số ROE là gì, bạn hãy tham khảo những câu hỏi và đáp án trả lời sau đây. Câu 1: Chỉ số Return On Equity quá cao cần lưu ý điều gì? ROE không phải cứ cao là tốt, khi chỉ số ROE quá cao cũng có thể là dấu hiệu của rủi ro. Cụ thể: Sử dụng nợ: Doanh nghiệp của bạn có thể đang sử dụng quá nhiều nợ, tăng lợi nhuận thông qua cấu trúc vốn đòn bẩy. Chất lượng tài sản: Chỉ số ROE cao sẽ không phản ánh chất lượng tài sản hoặc rủi ro tiềm ẩn. Phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế: ROE cao trong một chu kỳ nhất định có thể không bền vững qua thời gian. Câu 2: Chỉ số ROE bao nhiêu là tốt?​ Trong kinh doanh, ROE cao là biểu hiện của kinh doanh hiệu quả. Tuy nhiên ROE cao quá cũng không tốt vì nó cho thấy sự biến đổi của ngành và điều kiện kinh tế tổng thể. ROE ở ngưỡng lý tưởng là 15 - 20%, chỉ số này được coi là tốt cho hầu hết các ngành hiện nay. Khi so sánh ROE thì nên so sánh với trung bình ngành, vì một số ngành hot thì ROE sẽ cao hơn những ngành khác. Kết luận Trên đây là toàn bộ chia sẻ có liên quan đến chỉ số ROE là gì? Có thể thấy rằng, ROE là một công cụ phân tích tài chính mạnh mẽ giúp các nhà đầu tư lẫn quản lý doanh nghiệp đánh giá được khả năng sinh lời so với vốn chủ sở hữu. Việc hiểu sâu sắc về chỉ số ROE giúp chủ sở hữu đưa ra được quyết định thông minh góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
19/03/2025
25 Lượt xem
Doanh nghiệp số là gì? 5 Mô hình doanh nghiệp số phổ biến
Doanh nghiệp số là gì? 5 Mô hình doanh nghiệp số phổ biến Trong thời đại công nghệ 4.0, doanh nghiệp số đang dần trở thành xu hướng tất yếu. Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý sẽ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí mà vẫn nâng cao hiệu quả. Chuyển đổi số được đánh giá là yếu tố sống còn, yếu định trực tiếp đến sự thành bại của doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn doanh nghiệp số là gì? Mô hình kinh doanh nghiệp số phổ biến như thế nào? Cùng Unica tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây nhé. Doanh nghiệp số là gì? Doanh nghiệp số hay Digital Enterprise là thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực kinh doanh dùng để miêu tả những doanh nghiệp, công ty, tổ chức đang áp dụng công nghệ số và các giải pháp kỹ thuật số vào trong mọi khía cạnh của hoạt động kinh doanh, từ quản lý vận hành, sản xuất, marketing, cho đến bán hàng và chăm sóc khách hàng. Mục đích của doanh nghiệp số là để nâng cao hiệu suất làm việc, tăng trưởng kinh doanh và tạo ra các giá trị bền vững, tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Doanh nghiệp số là gì? Ví dụ: Một số doanh nghiệp số nổi tiếng thế giới đó là: Amazon, Google, Apple, Netflix, Tesla, Siemens,... Những doanh nghiệp này đang ứng dụng công nghệ số vào tất cả mọi khía cạnh trong hoạt động kinh doanh của họ. Kết quả họ nhận lại được hiệu suất nhanh chóng, họ có nhiều thời gian nghiên cứu để đổi mới sản phẩm và mở rộng thị trường, xây dựng được thị phần khách hàng trung thành rộng lớn. Hiện nay, rất nhiều các doanh nghiệp đang hoạt động theo mô hình chuyển đổi số. Doanh nghiệp chuyển đổi số thực hiện các quá trình chuyển đổi nhờ việc áp dụng các công nghệ như: Big data, Blockchain, Trí tuệ nhân tạo AI, IoT và nhiều công nghệ hiện đại khác vào trong quá trình hoạt động và vận hành doanh nghiệp. Doanh nghiệp số thường phát triển lớn mạnh và bền vững theo thời gian vì nó có khả năng đáp ứng và thích nghi hiệu quả với bối cảnh thị trường thay đổi liên tục. Vai trò của doanh nghiệp số Sau khi đã hiểu được khái niệm doanh nghiệp số là gì chắc chắn nhiều người sẽ tò mò muốn biết vậy vai trò của doanh nghiệp số là gì? Có thể nói, doanh nghiệp số đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Mô hình doanh nghiệp số là giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất làm việc, tối ưu quản lý. Ngoài ra, vai trò của doanh nghiệp số còn là: Tối ưu hóa quy trình kinh doanh Doanh nghiệp muốn vận hành hiệu quả cần phải có một quy trình tối ưu. Việc ứng dụng công nghệ số giúp việc vận hành, quản lý các quy trình kinh doanh, sản xuất của tổ chức được hiệu quả hơn. Điều này giúp doanh nghiệp cải thiện được chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, tối ưu nhân lực mà hiệu suất làm việc vẫn đảm bảo, giảm thiểu rủi ro và chi phí vận hành. Ví dụ: Doanh nghiệp áp dụng công nghệ bán hàng tự động vào trong quy trình xử lý đơn hàng giúp tiết kiệm thời gian xử lý đơn hàng, tăng tốc độ giao hàng và giảm thiểu sai sót. Cải thiện trải nghiệm khách hàng Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số thường rất biết tận dụng các kênh giao tiếp trực tiếp như: mạng xã hội, website, ứng dụng di động,... để tương tác với khách hàng giúp bán hàng thành công. Thông qua việc chăm sóc, hỗ trợ khách hàng đa nền tảng, doanh nghiệp sẽ thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng chi tiết, hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của họ, từ đó cung cấp được những sản phẩm phù hợp. Công nghệ số giúp cải thiện trải nghiệm khách hàng. Không chỉ giúp tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng, doanh nghiệp số còn mang đến cho khách hàng của mình trải nghiệm mua sắm và sử dụng dịch vụ với chất lượng tốt nhất. Mở rộng thị trường và tăng doanh thu Việc mở bán trên nhiều kênh giúp doanh nghiệp số tiếp cận được với nhiều khách hàng tiềm năng. Từ đó, mở rộng thị trường và tăng doanh thu đáng kể. Hiện nay những doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số còn đang sử dụng các công cụ marketing để quảng bá sản phẩm và dịch vụ đến khách hàng tiềm năng của mình một cách hiệu quả nhất. Doanh nghiệp số giúp mở rộng thị trường và tăng trưởng doanh thu Tăng cường khả năng cạnh tranh Ngoài những lợi ích đã chia sẻ ở trên, nhắc đến vai trò của doanh nghiệp số là gì cũng không thể không nhắc đến việc ứng dụng công nghệ số giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh. Công nghệ số giúp doanh nghiệp tối ưu quy trình vận hành, tối ưu nhân sự, tạo ra được những sản phẩm/ dịch vụ chất lượng, có tính sáng tạo cao. Việc ứng dụng công nghệ số không chỉ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động mà còn giúp tăng khả năng cạnh tranh, tăng lợi nhuận. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững Hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp số đã ứng dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng, phát triển kinh doanh trực tuyến để phát triển bền vững cũng như để bảo vệ môi trường. Việc đẩy mạnh kinh doanh trực tuyến giúp giảm thiểu nhu cầu về cơ sở hạ tầng vật chất, góp phần bảo vệ môi trường. Ví dụ: Ứng dụng công nghệ năng lượng tái tạo để sản xuất giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sống. Đặc điểm của mô hình doanh nghiệp số Càng ngày lĩnh vực thương mại điện tử càng phát triển mạnh mẽ, điều này làm thúc đẩy các mô hình kỹ thuật số nổi lên. Những mô hình này được đánh giá bằng những đặc điểm cốt lõi riêng biệt. Dưới đây là đặc điểm tiêu biểu của các mô hình doanh nghiệp số, bạn hãy tham khảo nhé. Chuyển đổi kỹ thuật số Đặc điểm tiêu biểu và điển hình nhất của doanh nghiệp số chính là chuyển đổi kỹ thuật số. Điều này được thể hiện sâu sắc qua việc các doanh nghiệp đã áp dụng các công nghệ số hiện đại như: phân tích dữ liệu, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, tự động hóa,... vào trong hoạt động kinh doanh. Những công nghệ này không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu quy trình thực hiện mà còn tạo ra những cách thức làm việc hoàn toàn mới để nâng cao việc tạo ra giá trị cho khách hàng. Tạo giá trị kỹ thuật số Có thể bạn không biết nhưng giá trị gia tăng trong các doanh nghiệp số sẽ chỉ được tạo ra bằng kỹ thuật số. Điều này tạo nên sự khác biệt với các mô hình truyền thống. Các mô hình truyền thống có thể trải qua quá trình chuyển đổi kỹ thuật số mà giá trị cốt lõi vẫn không thay đổi, chỉ thay đổi phương tiện để đạt được nó mà thôi. Về bản chất, internet chính là nền tảng cho hoạt động cốt lõi của mô hình kinh doanh kỹ thuật số. Nếu không có internet thì mọi hoạt động kinh doanh cốt lõi sẽ không thể thực hiện được. Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số có đặc điểm chung là khả năng tạo giá trị kỹ thuật số Tập trung chính vào khách hàng Vai trò của doanh nghiệp số là gì? Đó chính là doanh nghiệp số lấy khách hàng làm trung tâm, cam kết thấu hiểu và xây dựng sản phẩm/ dịch vụ đáp ứng hiệu quả nhu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp số tận dụng những hiểu biết của khách hàng dựa trên việc phân tích dữ liệu, tổ chức khách hàng để cá nhân hóa các dịch vụ và dự đoán mong muốn của khách hàng, thúc đẩy lòng trung thành của khách hàng. Tối ưu hóa quy trình Như bên trên đã chia sẻ, doanh nghiệp số chính là những doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số vào trong quá trình vận hành, quản lý các quy trình kinh doanh. Việc ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại giúp tối ưu quy trình vận hành, cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, cắt giảm nhân sự, giảm thiểu rủi ro và chi phí vận hành. Dựa trên dữ liệu Doanh nghiệp số muốn nắm bắt được mong muốn, nhu cầu của khách hàng bắt buộc phải có cơ sở dữ liệu. Dữ liệu đóng vai trò huyết mạch, quyết định trực tiếp đến việc thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu về hành vi của khách hàng cũng như xu hướng của thị trường. Những hiểu biết cụ thể và chi tiết từ việc thu được dữ liệu giúp doanh nghiệp đưa ra được những quyết định sáng suốt, tinh chỉnh chiến lược kinh doanh hiệu quả và tiếp tục đổi mới, nâng cao trải nghiệm của khách hàng. Sáng tạo và linh hoạt Doanh nghiệp số muốn phát triển bền vững bắt buộc phải dựa thoạt động dựa rên đặc tính linh hoạt và sáng tạo. Khả năng đổi mới, linh hoạt và sáng tạo ứng dụng vào trong môi trường chuyển đổi số giúp doanh nghiệp thích ứng kịp thời với những thay đổi của thị trường. Thêm nữa, việc sáng tạo và linh hoạt cũng giúp doanh nghiệp duy trì được tính cạnh tranh, đáp ứng tốt được mọi mong muốn của khách hàng trong thời đại công nghệ thay đổi nhanh chóng. Doanh nghiệp số muốn phát triển bền vững bắt buộc phải linh hoạt và sáng tạo Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số sẽ không ngừng sáng tạo và đổi mới, họ cung cấp cho khách hàng nhiều phiên bản dịch vụ và sản phẩm khác nhau. Điều này giúp tạo ra sự đa dạng trên thị trường đáp ứng hiệu quả nhu cầu của người tiêu dùng. Đồng thời, nâng cao trải nghiệm cho người dùng. Đa dạng hóa doanh thu Doanh nghiệp số không chỉ sử dụng một kênh kinh doanh mà kinh doanh trên nhiều nền tảng khác nhau. Vì vậy, các doanh nghiệp sẽ có nhiều nguồn thu khác nhau. Bao gồm: dịch vụ freemium, doanh thu quảng cáo, kiếm tiền từ dữ liệu,... Sự đa dạng hóa doanh thu này giúp doanh nghiệp ổn định tài chính, giảm sự chi phối, lệ thuộc vào một nguồn thu nhập duy nhất. Khả năng thu thập và phân tích dữ liệu Đặc điểm quan trọng nhất của doanh nghiệp số đó là giúp người dùng thu thập và phân tích dữ liệu một cách chính xác và nhanh chóng hơn bao giờ hết. Nhờ sự hỗ trợ của công nghệ Big data và các công cụ phân tích khác, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về tâm lý cũng như nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng nắm rõ xu hướng thị trường nói chung và tình hình nền kinh tế hiện đại nói riêng. Từ đó, đưa ra được các chiến lược phù hợp giúp thúc đẩy quá trình phát triển kinh doanh bền vững. Tính bền vững Theo thống kê cho biết: Những doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số để phát triển thường có tính bền vững cao hơn. Lý do bởi doanh nghiệp số đã giải quyết được những vấn đề như: biến đổi khí hậu, nghèo đói, giáo dục. Thêm nữa, doanh nghiệp số còn sử dụng công nghệ để tăng cường tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Từ đó, xây dựng được niềm tin với khách hàng và nhà đầu tư, tạo dựng được tệp khách hàng trung thành. Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số có tính bền vững cao Các mô hình doanh nghiệp số phổ biến hiện nay Doanh nghiệp số có rất nhiều các mô hình khác nhau, tiêu biểu như một số mô hình phổ biến sau: Thương mại điện tử (E-commerce) Thương mại điện tử là mô hình kinh doanh trực tuyến sử dụng internet để thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ trên các kênh như: website, kênh thương mại điện tử (Shopee, TikTok, Amazon,...) hoặc các ứng dụng di động khác. Mô hình doanh nghiệp số thương mại điện tử bao gồm các giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), doanh nghiệp với khách hàng (B2C), khách hàng với khách hàng (C2C),... Ưu điểm của mô hình kinh doanh thương mại điện tử đó là: Tiếp cận được số lượng khách hàng lớn. Tăng khả năng cạnh tranh với những doanh nghiệp khác. Tạo sự thuận tiện cho người bán và người mua. Dễ dàng quản lý dữ liệu, dịch vụ và sản phẩm. Công nghệ tài chính (Fintech) Mô hình doanh nghiệp số công nghệ tài chính là doanh nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến để cung cấp các dịch vụ tài chính sáng tạo, tối tân và hiện đại hơn so với các phương pháp tài chính truyền thống. Đặc trưng của mô hình kinh doanh này là sự kết hợp chặt chẽ giữa công nghệ và tài chính, tận dụng sức mạnh của dữ liệu, trí tuệ nhân tạo và điện toán đám mây để tự động hóa các quy trình vận hành, ngăn cản rào cản giúp mang tới trải nghiệm liền mạch cho khách hàng. Ưu điểm của mô hình doanh nghiệp số tài chính đoa là: Cung cấp các hình thức thanh toán hiện đại, tối tân. Tăng khả năng tài chính của doanh nghiệp và cá nhân. Tạo ra thu nhập thông qua việc cho vay online. Ví dụ: Doanh nghiệp công nghệ tài chính đó là: Một số doanh nghiệp nổi tiếng như: MoMo, Viettel Pay, VNPay với các tính năng thanh toán điện tử, gửi tiết kiệm,… Mô hình doanh nghiệp số công nghệ tài chính  Công ty khởi nghiệp công nghệ phần mềm (Tech start-ups) Mô hình doanh nghiệp số của các công ty khởi nghiệp công nghệ phần mềm sẽ tập trung vào việc phát triển và cung cấp các giải pháp công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Đặc điểm chung của các công ty khởi nghiệp công nghệ phần mềm đó là sử dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ; tập trung vào việc giải quyết các vấn đề thực tế; tăng cường hiệu quả của người dùng. Ưu điểm mô hình doanh nghiệp số của các công ty khởi nghiệp công nghệ phần mềm đó là: Tăng lợi thế trong quá trình kinh doanh thông qua các ứng dụng thông minh. Cung cấp đa dạng các dịch vụ trên nền tảng trực tuyến. Tạo sự tiện lợi, linh hoạt cho người dùng và doanh nghiệp. Ví dụ: Mô hình doanh nghiệp số của các công ty khởi nghiệp công nghệ phần mềm như: Grab, Be, Gojek,... Họ sử dụng nền tảng công nghệ cho ra mắt thành công ứng dụng đặt xe, đặt đồ ăn trên điện thoại di động thông minh. Công nghệ giáo dục (Ed-tech) Mô hình doanh nghiệp số ứng dụng công nghệ giáo dục tức là cung cấp các giải pháp giáo dục và đào tạo toàn diện trong kinh doanh. Mô hình này bao gồm nhiều loại hình khác nhau, từ nền tảng đào tạo dạy học trực tuyến đến các công ty hỗ trợ giảng dạy và luyện tập. Công nghệ giáo dục góp phần tạo nên trải nghiệm học tập mới mẻ và linh hoạt hơn cho người học, không cảm thấy bị nhàm chán. Ví dụ: Mô hình công nghệ số hiện đại trong lĩnh vực này như Coursera, Udemy, edX; công cụ hỗ trợ giảng dạy như Schoology, Remind,Google Classroom; công cụ hỗ trợ học tập Quizlet, Khan Academy, Lumosity,... Công nghệ y tế (Health Tech) Mô hình doanh nghiệp số công nghệ y tế tức là ứng dụng công nghệ hiện đại vào trong lĩnh vực y tế mang đến một cuộc cách mạng cho ngành chăm sóc sức khỏe. Đặc điểm chung của các doanh nghiệp ứng dụng mô hình này là nền tảng số kết nối đa kênh, cá nhân hóa trải nghiệm của người dùng, đa dạng dịch vụ và tương tác hiệu quả. Công nghệ y tế mang lại lợi ích cho mọi bên liên quan giúp người bệnh tiếp cận được dịch vụ thăm khám dễ dàng, nhanh chóng. Đồng thời giúp bác sĩ nâng cao hiệu quả công việc, đổi mới sáng tạo ngành y tế. Mô hình doanh nghiệp số công nghệ y tế Lợi ích khi chuyển đổi thành doanh nghiệp số Chuyển đổi số không chỉ đơn thuần là việc ứng dụng công nghệ vào trong quá trình hoạt động mà nó còn có ảnh hưởng sâu sắc đến các doanh nghiệp. Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số có thể định hình lại căn bản cách vận hành, cách tương tác với khách hàng. Cụ thể lợi ích chính của doanh nghiệp khi chuyển đổi thành doanh nghiệp số là gì? Saui đây là giải đáp chi tiết. Tiết kiệm chi phí Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số sẽ hoạt động theo một quy trình tự động hóa. Điều này giúp giảm thiểu sai sót của con người, đồng thời giúp tối ưu nhân lực mà vẫn tăng cường hiệu suất làm việc. Như vậy, việc chuyển đổi thành doanh nghiệp số đã giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí, doanh nghiệp không cần tốn tiền thuê nhân công đông mà vẫn đảm bảo hiệu suất nhận lại được như mong muốn. Nâng cao trải nghiệm khách hàng Việc một doanh nghiệp vận hành theo công nghệ số cũng sẽ giúp nâng cao trải nghiệm khách hàng. Lý do vì doanh nghiệp số đề cao tính cá nhân hóa. Doanh nghiệp số thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng để hiểu rõ nhu cầu, sở thích và hành vi của từng cá nhân. Dựa trên thông tin này, doanh nghiệp có thể cung cấp các sản phẩm, dịch vụ và tương tác được cá nhân hóa, tạo ra trải nghiệm phù hợp và hấp dẫn hơn cho khách hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp chuyển đổi thành doanh nghiệp số còn tăng cường sự tiện lợi cho khách hàng. Doanh nghiệp số cung cấp các kênh trực tuyến, ứng dụng di động và dịch vụ tự phục vụ, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin, mua sắm và giải quyết vấn đề. Việc khách hàng có thể tương tác với doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, tiết kiệm thời gian và công sức giúp mang lại trải nghiệm tốt hơn. Cải thiện hiệu quả công việc Nhắc tới lợi ích của việc chuyển đổi thành doanh nghiệp số là gì không thể không nhắc tới việc cải thiện hiệu suất công việc. Doanh nghiệp số cho phép các tổ chức hợp lý hóa và tự động hóa các quy trình làm việc của họ, giảm thiểu lao động thủ công. Bằng sự hỗ trợ của công nghệ, công việc sẽ hiệu quả hơn. Ví dụ: Công nghệ tự động hóa quy trình bằng robot đã giúp các doanh nghiệp giảm thiểu sức người, tối ưu hóa việc phân bổ nguồn lực. Tự động hóa vừa giúp tiết kiệm chi phí, thời gian vừa giúp đẩy nhanh năng suất và hiệu suất công việc. Doanh nghiệp số giúp cải thiện hiệu suất công việc Tăng tính cạnh tranh Việc doanh nghiệp thường chuyển đổi thành doanh nghiệp số còn giúp tăng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Doanh nghiệp ứng dụng các công nghệ tiên tiến như: big data, trí tuệ nhân tạo, blockchain giúp thu thập dữ liệu người dùng hiệu quả. Từ đó, tạo ra được những chiến lược kinh doanh thông minh và tối ưu hóa được quy trình làm việc. Điều này giúp doanh nghiệp cải thiện được khả năng cạnh tranh, giữ vững vị thế trên thị trường, xây dựng được một doanh nghiệp bền vững. Đề xuất các quyết định kinh doanh đúng đắn Lượng dữ liệu thu thập được từ chuyển đổi số sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn. Các thuật toán phân tích nâng cao và học máy cho phép các tổ chức trích xuất những hiểu biết có giá trị từ dữ liệu, vì vậy các quyết định được đưa ra dựa trên dữ liệu này mang tính chính xác cao. Việc sử dụng phân tích đồng thời cũng giúp doanh nghiệp lập kế hoạch tốt hơn, phân bổ nguồn lực tối ưu và cải thiện hiệu quả kinh doanh. Mở rộng thị trường Chuyển đổi số tạo cơ hội cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường, tạo ra được nhiều dòng doanh thu mới. Bởi việc tận dụng công nghệ số đã giúp doanh nghiệp tạo ra được các sản phẩm/ dịch vụ sáng tạo, thâm nhập được vào sâu thị trường, khám phá ra được các kênh phân phối mới để mở rộng kinh doanh. Doanh nghiệp số mở rộng thị trường, đi trước các đối thủ cạnh tranh. Phục hồi nhanh chóng Các doanh nghiệp chuyển sang doanh nghiệp số có khả năng phục hồi nhanh chóng vì họ tận dụng được công nghệ để thích ứng linh hoạt với những biến động của thị trường. Việc số hóa giúp doanh nghiệp tự động hóa quy trình, giảm chi phí vận hành, nâng cao hiệu suất làm việc và cải thiện trải nghiệm khách hàng.  Ngoài ra, mô hình làm việc trực tuyến và thương mại điện tử giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động ngay cả trong những tình huống bất lợi như đại dịch hay khủng hoảng kinh tế. Chính những lợi thế này giúp doanh nghiệp số hóa nhanh chóng thích nghi và phục hồi mạnh mẽ hơn so với các mô hình truyền thống. Các doanh nghiệp chuyển sang doanh nghiệp số có khả năng phục hồi nhanh chóng Một số thách thức khi phát triển doanh nghiệp số Mặc dù lợi ích của việc chuyển đổi sang doanh nghiệp số là rất lớn. Tuy nhiên doanh nghiệp khi phát triển sang doanh nghiệp số cũng phải đối mặt với rất nhiều thách thức. Cụ thể như sau: Hạn chế về hệ thống và cơ sở hạ tầng Doanh nghiệp có hệ thống lỗi thời sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình chuyển đổi sang doanh nghiệp số vì các hệ thống cũ sẽ khó hiện đại hóa và thiếu tính linh hoạt. Việc hạn chế về hệ thống và cơ sở hạ tầng có thể sẽ khiến quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp tốn nhiều thời gian và tốn kém chi phí, thậm chí còn bị gián đoạn. Thiếu năng lực, kỹ năng kỹ thuật số Để chuyển đổi sang doanh nghiệp số thành công doanh nghiệp cần phải sở hữu đội ngũ nhân viên lành nghề, có chuyên môn về phân tích dữ liệu, AI cũng như an ninh mạng và tiếp thị kỹ thuật số. Hiện nay, nhiều tổ chức đang gặp khó khăn vì thiếu nhân sự có năng lực chuyên mục kỹ thuật số. Để vượt qua khó khăn này, việc thu hút và phát triển tài năng kỹ thuật số thông qua đào tạo, tuyển dụng hoặc hợp tác là rất quan trọng. Thiếu chiến lược và lộ trình kỹ thuật số Nhắc đến thách thức doanh nghiệp số là gì không thể không nhắc tới thách thức thiếu chiến lược và lộ trình kỹ thuật số. Các tổ chức trong quá trình dịch chuyển sang công nghệ số có thể phải đối mặt với khó khăn trong việc ưu tiên và điều chỉnh các sáng kiến ​​kỹ thuật số phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình. Hạn chế về tài chính Để chuyển sang mô hình doanh nghiệp số, bạn phải tốn chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng công nghệ, giấy phép phần mềm và thu hút nhân tài. Nếu doanh nghiệp của bạn có tài chính hạn chế thì chắc chắn sẽ gặp thách thức trong việc triển khai các sáng kiến ​​kỹ thuật số với tốc độ mong muốn.  Để chuyển sang mô hình doanh nghiệp số, doanh nghiệp phải tốn chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng Rủi ro về an ninh mạng và vi phạm dữ liệu Doanh nghiệp số phụ thuộc trực tiếp vào công nghệ và dữ liệu kỹ thuật số. Điều này dẫn đến nguy cơ về các mối đe dọa an ninh mạng và vi phạm dữ liệu trở nên nghiêm trọng hơn. Để hạn chế rủi ro này, doanh nghiệp cần phải đầu tư mạnh mẽ vào các biện pháp an ninh mạng mạnh mẽ, thiết lập các giao thức bảo vệ dữ liệu. Bên cạnh đó các doanh nghiệp cũng phải thường xuyên cập nhật các biện pháp bảo mật để giảm thiểu các rủi ro. Thiếu văn hóa và tư duy kỹ thuật số Để xây dựng thành công một doanh nghiệp kỹ thuật số đòi hỏi rất nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố văn hóa. Doanh nghiệp cần thay đổi văn hóa theo hướng công nghệ số, đổi mới và không ngừng học hỏi. Các tổ chức thiếu văn hóa, thiếu tư duy về kỹ thuật số sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của chuyển đổi kỹ thuật số. Doanh nghiệp cần nuôi dưỡng một nền văn hóa tích cực, khuyến khích thử nghiệm, chấp nhận rủi ro có thể xảy đến. Kết luận Bài viết trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến vấn đề doanh nghiệp số là gì? Có thể thấy, việc chuyển đổi thành doanh nghiệp số là rất cần thiết. Doanh nghiệp số giúp tối ưu hóa quy trình vận hành, cải thiện hiệu suất và tăng doanh thu, xây dựng doanh nghiệp bền vững. Vì vậy, doanh nghiệp nên cố gắng đầu tư, phát triển sang doanh nghiệp số để bắt kịp xu hướng kinh doanh hiện đại.
18/03/2025
33 Lượt xem
Năng lực cốt lõi là gì? Khái niệm, đặc điểm và ví dụ
Năng lực cốt lõi là gì? Khái niệm, đặc điểm và ví dụ Năng lực cốt lõi được xem là yếu tố then chốt để doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh, phát triển bền vững hơn những doanh nghiệp khác. Đặc biệt trong bối cảnh thị trường đầy biến động, doanh nghiệp càng phải xác định được năng lực cốt lõi để tạo ra được giá trị đặc biệt giúp phát triển vững vàng trước thách thức. Vậy năng lực cốt lõi là gì? Đặc điểm chính như thế nào? Cùng Unica khám phá nội dung bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn vấn đề này. Năng lực cốt lõi là gì? Năng lực cốt lõi (Core Competencies) là những yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh và phát triển bền vững trên thị trường. Những yếu tố này có thể bao gồm: kiến thức chuyên môn, kỹ năng đặc biệt và năng lực độc đáo, giúp công ty nổi bật và khác biệt so với các đối thủ trong cùng ngành. Các lý thuyết quản trị hiện đại cho rằng, để duy trì sự thành công trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt, doanh nghiệp cần xác định, phát triển và tối ưu hóa các năng lực cốt lõi của mình một cách hiệu quả. Năng lực cốt lõi là gì? Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp có thể biểu hiện dưới hình thức các sản phẩm nổi bật, dịch vụ đặc trưng hoặc những yếu tố độc đáo khác tạo ra sự thu hút mạnh mẽ đối với khách hàng. Đây chính là chiến lược kinh doanh thiết yếu để khẳng định giá trị thương hiệu, giúp doanh nghiệp gây dựng lòng tin với khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới. Việc nắm bắt và phát huy những năng lực này không chỉ giúp củng cố uy tín mà còn tạo cơ hội mở rộng kinh doanh thông qua các chiến dịch marketing và bán hàng sáng tạo. Đặc điểm năng lực cốt lõi của doanh nghiệp Đặc điểm của năng lực cốt lõi là gì là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Theo tờ Harvard Business Review, có 3 tiêu chí quan trọng mà một hoạt động kinh doanh cần phải đáp ứng để được xem là năng lực cốt lõi: Mở ra được cơ hội tiếp cận nhiều thị trường khác nhau. Tạo ra giá trị vượt trội cho khách hàng hoặc người tiêu dùng. Không dễ bị sao chép hoặc bắt chước. Một ví dụ điển hình là Apple với công nghệ chip M1 của mình. Apple đã phát triển chip M1, với hiệu suất mạnh mẽ và khả năng tiết kiệm năng lượng tuyệt vời, giúp các thiết bị như MacBook và iPad hoạt động mượt mà, tiết kiệm điện và tăng thời gian sử dụng. Đây cũng là sự khác biệt rõ rệt so với các sản phẩm của đối thủ. Công nghệ chip M1 không chỉ giúp Apple nâng cao hiệu suất của các thiết bị mà còn xây dựng được một lợi thế cạnh tranh lâu dài. Đặc biệt, việc Apple sở hữu công nghệ độc quyền này khiến các đối thủ khó có thể sao chép hay theo kịp, từ đó tạo ra giá trị vượt trội cho người dùng và củng cố vị thế của Apple trên thị trường máy tính và điện tử tiêu dùng toàn cầu. Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp giúp tăng lợi thế cạnh tranh hơn so với đối thủ Tầm quan trọng năng lực cốt lõi của doanh nghiệp Bên cạnh khái niệm năng lực cốt lõi là gì? Đặc điểm? Thì yếu tố vai trò của năng lực cốt lõi là gì cũng được rất nhiều người trong lĩnh vực này quan tâm. Cụ thể vai trò của năng lực cốt lõi trong doanh nghiệp đó là: Hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hóa việc phân bổ và sử dụng nguồn lực: Năng lực cốt lõi có khả năng giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc phân bổ và sử dụng nguồn lực. Từ đó, tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều. Ví dụ, đối với các hoạt động không mang lại lợi thế cạnh tranh lâu dài, việc thuê ngoài có thể là một chiến lược thông minh. Điều này cũng giúp doanh nghiệp xác định rõ các tiêu chí tuyển dụng và chương trình đào tạo, từ đó phát triển đội ngũ nhân sự phù hợp để tăng cường năng lực cốt lõi. Giảm thiểu rủi ro từ thị trường: Khi doanh nghiệp đạt sự xuất sắc trong các lĩnh vực quan trọng, họ có thể duy trì ổn định và phát triển bền vững. Chẳng hạn, Zappos - một công ty bán lẻ trực tuyến nổi tiếng với dịch vụ khách hàng tuyệt vời, luôn giữ được sự trung thành của khách hàng và giảm thiểu chi phí liên quan đến khiếu nại hay mất khách nhờ phát triển hệ thống chăm sóc khách hàng toàn diện. Kết nối doanh nghiệp với khách hàng: Nhờ có năng lực cốt lõi, khách hàng dễ dàng nhận ra giá trị mà doanh nghiệp mang lại và mong muốn xây dựng mối quan hệ lâu dài với thương hiệu. Tesla là một ví dụ điển hình với sự tin tưởng của khách hàng vào khả năng đổi mới và tính bền vững của các sản phẩm xe điện và công nghệ tiên tiến. Tạo động lực cho đội ngũ nhân viên: Khi nhân viên nhận thức rõ về sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty, họ sẽ cảm thấy tự hào và mong muốn được cống hiến nhiều hơn. Điều này cũng giúp khách hàng an tâm hơn khi lựa chọn sản phẩm, vì họ biết rằng họ đang sở hữu những giải pháp tối ưu và tiên tiến nhất trên thị trường. 4 Tiêu chí đánh giá năng lực của doanh nghiệp Để đánh giá năng lực của một doanh nghiệp, chúng ta cần dựa vào những tiêu chí quan trọng giúp xác định khả năng cạnh tranh và vị thế trên thị trường. Vậy tiêu chí đánh giá năng lực cốt lõi là gì? Dưới đây là 4 yếu tố then chốt: Mang lại giá trị Năng lực của doanh nghiệp phải tạo ra giá trị rõ rệt, không chỉ cho khách hàng mà còn cho các bên liên quan như đối tác, cổ đông và cộng đồng. Giá trị này có thể thể hiện qua các sản phẩm, dịch vụ sáng tạo, hoặc trải nghiệm khách hàng tốt. Doanh nghiệp có năng lực mạnh mẽ là những doanh nghiệp có khả năng giải quyết mọi vấn đề và đáp ứng nhu cầu của thị trường một cách hiệu quả. Năng lực của doanh nghiệp phải tạo ra giá trị rõ rệt Tính quý hiếm Tính quý hiếm là một trong những yếu tố then chốt để đánh giá năng lực cốt lõi. Những năng lực quý hiếm thường là kết quả của các yếu tố đặc biệt như công nghệ độc quyền, kinh nghiệm lâu năm, hay mối quan hệ đối tác chiến lược. Khi một năng lực chỉ có ở một hoặc một số ít doanh nghiệp, nó sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh đáng kể cho những tổ chức đó. Tuy nhiên, nếu nhiều công ty phát triển cùng một năng lực, sự cạnh tranh sẽ trở nên khốc liệt và không có ai thực sự nổi bật.  Vì vậy, doanh nghiệp cần tự đặt câu hỏi: Có bao nhiêu công ty đang sở hữu năng lực này? Sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp mình có thể tạo ra sự khác biệt rõ rệt so với đối thủ không? Không thể sao chép Ngoài những tiêu chí trên, năng lực cốt lõi của doanh nghiệp cũng cần phải có sự độc đáo và phải khó sao chép. Năng lực cốt lõi có thể là sự kết hợp đặc biệt giữa công nghệ, quy trình vận hành, văn hóa doanh nghiệp hay mô hình kinh doanh sáng tạo nhưng phải tuyệt đối không dễ sao chép. Khi năng lực này không dễ để đối thủ sao chép, doanh nghiệp sẽ có thể duy trì được lợi thế cạnh tranh trong thời gian dài. Không thể thay thế Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp phải là yếu tố không thể thay thế được trong mắt khách hàng và thị trường. Đó là những khả năng mà đối thủ không thể dễ dàng thay thế bằng các giải pháp khác. Khi doanh nghiệp có năng lực không thể thay thế, họ sẽ xây dựng được sự trung thành từ khách hàng và duy trì vị trí dẫn đầu trên thị trường. Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp phải là yếu tố không thể thay thế Ưu và nhược điểm của năng lực cốt lõi Như đã nói, năng lực cốt lõi đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, giống như bất kỳ chiến lược hay nguồn lực nào, năng lực cốt lõi cũng tồn tại cả ưu điểm lẫn nhược điểm. Ưu điểm Khó bị sao cheps do cần nguồn lực và thời gian đầu tư lớn. Giúp doanh nghiệp duy trì lợi thế cạnh tranh lâu dài, đối thủ khó theo kịp. Dễ dàng ứng dụng linh hoạt vào nhiều dòng sản phẩm và ngành nghề khác nhau. Tăng cường giá trị thương hiệu, hỗ trợ định hình chiến lược marketing hiệu quả. Nhược điểm Nguy cơ khiến doanh nghiệp bám víu vào những năng lực đã lỗi thời. Làm giảm khả năng thích ứng và thay đổi của doanh nghiệp. Đòi hỏi sự đầu tư liên tục về thời gian, tài chính và nhân lực để duy trì. Tập trung quá mức vào năng lực chính có thể khiến doanh nghiệp bỏ quên các chiến lược phát triển tổng thể. Cách xác định năng lực cốt lõi trong doanh nghiệp Việc nhận diện đúng năng lực cốt lõi là chìa khóa để doanh nghiệp khẳng định vị thế và tạo dựng lợi thế cạnh tranh bền vững. Để xác định chính xác đâu là năng lực cần tập trung phát triển, doanh nghiệp có thể thực hiện theo quy trình sau: Nhìn lại sứ mệnh doanh nghiệp Sứ mệnh doanh nghiệp không chỉ là lời tuyên ngôn mà còn là kim chỉ nam cho mọi chiến lược và hành động. Việc rà soát và phân tích sứ mệnh giúp doanh nghiệp hiểu rõ mục tiêu dài hạn và giá trị mình muốn mang lại cho xã hội, từ đó dễ dàng định hướng những năng lực nổi bật cần giữ vững và phát huy. Năng lực cốt lõi là chìa khóa để doanh nghiệp khẳng định vị thế Đánh giá mức độ quan trọng với khách hàng Năng lực cốt lõi cần xuất phát từ những giá trị mà khách hàng thực sự trân trọng. Để làm được điều này, doanh nghiệp nên chủ động khảo sát, lắng nghe phản hồi từ khách hàng: Điều gì khiến họ lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của bạn? - Là chất lượng, dịch vụ, hay trải nghiệm độc đáo? Hiểu rõ nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp xác định đâu là thế mạnh cần tập trung. Đánh giá năng lực cốt lõi hiện tại Doanh nghiệp cần thực hiện một cuộc kiểm kê toàn diện các nguồn lực nội bộ, bao gồm nhân sự, công nghệ, quy trình vận hành, tài chính,... Việc này có thể thông qua khảo sát nội bộ, đánh giá chuyên môn từng phòng ban, hoặc đối chiếu hiệu quả hoạt động. Góc nhìn từ đội ngũ nhân viên, khách hàng lẫn đối tác sẽ đem đến cái nhìn khách quan cho doanh nghiệp về những điểm mạnh sẵn có. So sánh với tiêu chí của năng lực cốt lõi Theo lý thuyết, một năng lực cốt lõi cần đáp ứng 3 tiêu chí: (1) Khó bị sao chép, (2) Khó thay thế bằng sản phẩm/dịch vụ khác, (3) Tạo giá trị vượt trội cho khách hàng. Doanh nghiệp cần đối chiếu năng lực nội tại với 3 tiêu chí này để sàng lọc đâu là thế mạnh thực sự, tránh nhầm lẫn giữa năng lực bình thường và năng lực cốt lõi. Xác định các công việc có thể thuê ngoài Cuối cùng, sau khi đã xác định năng lực cốt lõi, doanh nghiệp cần phân biệt rõ đâu là hoạt động nên giữ lại, đâu là công việc có thể thuê ngoài. Những hoạt động không liên quan đến năng lực cốt lõi, không tạo lợi thế cạnh tranh thì có thể giao cho bên thứ ba nhằm tiết kiệm chi phí và tập trung nguồn lực vào các thế mạnh trọng yếu. Xác định hoạt động quan trọng liên quan đến năng lực cốt lõi 5 Ví dụ về năng lực cốt lõi của doanh nghiệp lớn Để hiểu rõ hơn về năng lực cốt lõi của doanh nghiệp, bạn hãy tham khảo ví dụ về năng lực cốt lõi của những doanh nghiệp lớn dưới đây. FPT  FPT không chỉ đơn thuần là một tập đoàn công nghệ, mà còn là biểu tượng cho sự phát triển bền vững nhờ vào năng lực công nghệ hiện đại và nguồn nhân lực chất lượng cao. Với hàng nghìn kỹ sư, chuyên gia đầu ngành, FPT liên tục đổi mới, cung cấp giải pháp công nghệ toàn diện cho khách hàng trong và ngoài nước. Viettel Viettel sở hữu hệ thống hạ tầng viễn thông phủ khắp Việt Nam và vươn xa đến hơn 10 quốc gia. Điều làm nên sự khác biệt của Viettel không chỉ là quy mô, mà còn nằm ở tư duy sáng tạo, khả năng tự nghiên cứu và sản xuất thiết bị công nghệ cao. Chính năng lực này đã giúp Viettel tiên phong chuyển mình thành tập đoàn công nghệ toàn cầu. Samsung Samsung là minh chứng sống động cho sức mạnh của việc đổi mới không ngừng. Từ smartphone, TV, đến thiết bị gia dụng, Samsung liên tục dẫn đầu thị trường nhờ vào hệ sinh thái sản phẩm đa dạng và khả năng tối ưu chuỗi cung ứng toàn cầu. Đằng sau thành công đó chính là văn hóa sáng tạo đã ăn sâu vào “DNA” của hãng. Coca-Cola Coca-Cola chinh phục thế giới không chỉ nhờ hương vị quen thuộc mà còn nhờ năng lực cốt lõi: xây dựng thương hiệu mạnh mẽ và hệ thống phân phối trải dài hơn 200 quốc gia. Với chiến lược marketing nhất quán và độ phủ thị trường “không đối thủ”, Coca-Cola luôn giữ vững vị trí số 1 trong ngành đồ uống. VinFast Dù là tân binh trên bản đồ ô tô thế giới, VinFast gây bất ngờ với năng lực sản xuất siêu tốc và tầm nhìn táo bạo về công nghệ xe điện. Không chỉ chinh phục thị trường nội địa, VinFast còn mạnh dạn vươn ra quốc tế, định hình hình ảnh Việt Nam trên thị trường ô tô toàn cầu với chiến lược “xanh hóa” ấn tượng. Ví dụ về năng lực cốt lõi của doanh nghiệp Câu hỏi thường gặp Câu 1: Điều gì đóng góp vào năng lực cốt lõi của doanh nghiệp? Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp thường được hình thành từ sự kết hợp giữa nhiều yếu tố, bao gồm: nguồn nhân lực chất lượng cao, quy trình vận hành hiệu quả, công nghệ tiên tiến, bí quyết kinh doanh độc quyền và văn hóa doanh nghiệp đặc sắc. Những yếu tố này tạo nên giá trị khác biệt, giúp doanh nghiệp cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường và khó bị sao chép bởi đối thủ. Câu 2: Năng lực cốt lõi có được đánh giá như nhau giữa các ngành khác nhau không? Câu trả lời là Không. Năng lực cốt lõi được đánh giá dựa trên đặc thù từng ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh. Mỗi ngành sẽ có những tiêu chí riêng để xác định năng lực cốt lõi phù hợp.  Ví dụ: Trong ngành công nghệ, khả năng đổi mới sáng tạo và tốc độ ứng dụng công nghệ mới là yếu tố then chốt. Trong khi đó, ngành dịch vụ lại chú trọng vào chất lượng chăm sóc khách hàng và trải nghiệm người dùng. Câu 3: Một công ty cần có bao nhiêu năng lực cốt lõi? Không có con số cố định về số lượng năng lực cốt lõi mà một doanh nghiệp cần có. Thông thường, doanh nghiệp chỉ cần tập trung phát triển từ 1 đến 3 năng lực cốt lõi thật sự nổi bật. Quan trọng nhất là các năng lực này phải đáp ứng đủ ba tiêu chí: (1) Khó bị sao chép, (2) Khó thay thế bằng sản phẩm/dịch vụ khác, (3) Tạo giá trị vượt trội cho khách hàng. Kết luận Trên đây là nội dung chia sẻ năng lực cốt lõi là gì cho bạn tham khảo. Có thể khẳng định rằng năng lực cốt lõi chính là “nền tảng sống còn” giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế và tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. Thông qua những phân tích và ví dụ thực tế ở trên, hy vọng bạn đã có thêm nhiều góc nhìn giá trị để nhận diện và phát huy thế mạnh riêng cho doanh nghiệp mình.
18/03/2025
39 Lượt xem
Cơ cấu tổ chức là gì? 4 Loại cơ cấu tổ chức phổ biến nhất
Cơ cấu tổ chức là gì? 4 Loại cơ cấu tổ chức phổ biến nhất Cơ cấu tổ chức ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của doanh nghiệp mỗi khi triển khai các chiến lược kinh doanh. Sở hữu một cơ cấu tổ chức chặt chẽ và quy củ, doanh nghiệp sẽ phân chia được rõ vai trò, trách nhiệm và chức năng cho từng vị trí. Từ đó, tạo ra được lợi thế trong kinh doanh. Để hiểu cụ thể cơ cấu tổ chức là gì? Có những loại cơ cấu tổ chức doanh nghiệp nào? Mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết sau đây để biết rõ nhé.   Cơ cấu tổ chức là gì? Cơ cấu tổ chức giống như là một sơ đồ biểu thị cấu trúc hoặc liên kết các bộ phận, phòng ban, cá nhân nhằm tạo nên một tổ chức thống nhất và hoàn chỉnh. Thông qua cơ cấu tổ chức doanh nghiệp có thể nhận biết được nhiệm vụ, vai trò của các phòng ban. Đồng thời, xác định mối quan hệ giữa cá nhân và bộ phận trong tổ chức. Từ đó, tạo ra môi trường làm việc có tổ chức, hiệu quả và có định hướng rõ ràng. Cơ cấu tổ chức là gì? Mục đích của việc xây dựng cơ cấu là để xác định, phân chia công việc, chức năng của từng phòng ban, cá nhân trong tổ chức. Điều này giúp tổ chức vận hành đồng bộ, có khoa học. Cơ cấu tổ chức giúp đảm bảo tính ổn định cho doanh nghiệp,, tổ chức các phòng ban vận hành theo đúng định hướng phát triển ban đầu. Vai trò của cơ cấu tổ chức Cơ cấu doanh nghiệp phản ánh tầm nhìn và năng lực của các cấp lãnh đạo tối cao. Việc xây dựng cơ cấu hoạt động doanh nghiệp sẽ giúp việc quản lý, vận hành diễn ra suôn sẻ hơn. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển bền vững, tăng hiệu quả cạnh tranh thị trường. Vậy cụ thể cơ cấu tổ chức là gì? Định hướng luồng thông tin: Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp rõ ràng là điều kiện tiên quyết giúp các phòng ban thiết lập liên kết hiệu quả. Từ đó, doanh nghiệp truyền thông nội bộ nhanh, chính xác và kịp thời. Căn cứ theo sơ đồ tổ chức, các bộ phận, phòng ban sẽ phối hợp nhịp nhàng hơn. Hỗ trợ tăng hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, tránh được các mâu thuẫn nội bộ không đáng có.  Tối ưu hóa nguồn lực: Doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức phân ban giúp phân bổ công việc theo sơ đồ khoa học, đúng người đúng việc. Điều này giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng khai thác thế mạnh các nguồn lực từ nhân sự cho đến tài chính. Điều này, thúc đẩy tiến độ công việc, tối ưu hiệu quả, nâng cao năng lực cạnh tranh thị trường.  Hỗ trợ phát triển chiến lược: Cơ cấu tổ chức chính là nền tảng cho mọi chiến lược kinh doanh. Sở hữu sơ đồ tổ chức phù hợp với nội lực, mục tiêu phát triển và xu hướng phát triển thị trường sẽ thúc đẩy doanh nghiệp phát triển toàn diện.  Thúc đẩy sự phát triển và đổi mới: Tùy theo từng thời kỳ, giai đoạn chiến lược, doanh nghiệp nên xây dựng và phát triển cơ cấu tổ chức phù hợp sự phát triển chung của thị trường. Tạo điều kiện cho nguồn nhân lực trẻ, có năng lực đưa ra ý tưởng mới. Khuyến khích nhân viên lao động sáng tạo.  Giảm thiểu xung đột và nâng cao sự hợp tác: Sơ đồ cấu trúc được thiết lập chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cho các phòng ban hợp tác dễ dàng. Đồng thời, khi các bộ phận, cá nhân được giao nhiệm vụ cụ thể, phân quyền rõ ràng sẽ giảm thiểu được những xung đột nội bộ, khuyến khích sự hợp tác giữa các thành viên trong doanh nghiệp. Cơ cấu doanh nghiệp phản ánh tầm nhìn và năng lực của các cấp lãnh đạo tối cao 4 loại cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau. Mỗi loại sẽ mang đến cho doanh nghiệp những thế mạnh và nhược điểm khác nhau. Dưới đây là 4 loại hình cơ cấu cơ bản dưới đây cho bạn tham khảo. Cơ cấu tổ chức theo chức năng, vai trò Cơ cấu tổ chức theo chức năng sẽ chia doanh nghiệp thành nhiều nhóm, phòng, ban nhỏ. Mỗi nhóm sẽ đảm nhận vai trò, nhiệm vụ cụ thể theo chuyên môn. Cụ thể như phòng tài chính, phòng marketing, phòng kế toán, phòng nhân sự, bộ phận quản lý sản xuất,... Đây là cơ cấu tổ chức phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có ít biến động.  Ưu điểm của cơ cấu này là tính chuyên môn hóa cao; dễ phân việc, điều hành và quản lý, tốc độ truyền thông nội bộ nhanh. Cơ cấu tổ chức theo chức năng, vai trò đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo và phát triển nâng cao kỹ năng chuyên môn tốt.  Nhược điểm của cơ cấu này là có thể dẫn đến sự thiếu giao tiếp nội bộ. Dễ gặp khó khăn trong việc đáp ứng theo các thay đổi của xu hướng thị trường và các yêu cầu đột xuất của khách hàng.  Cơ cấu tổ chức theo bộ phận Cơ cấu tổ chức theo bộ phận là cơ cấu tổ chức dành cho các doanh nghiệp, tập đoàn đa ngành nghề, đa quốc gia. Cách phân chia nhiệm vụ, quyền hạn của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp theo bộ phận cũng có nhiều cách. Bao gồm: phân chia theo nhiệm vụ, phân chia theo đặc tính khu vực, phân chia theo đặc thù hoạt động. Ví dụ:  Một tập đoàn đa vận tải có thể được chia theo bộ phận vận tải hàng không, vận tải đường bộ, vận tải đường thủy,... Một tập đoàn thời trang có thể xây dựng cơ cấu tổ chức dựa trên nhóm khách hàng sản phẩm, dịch vụ, khu vực địa lý.  Một tập đoàn đa quốc gia có thể xây dựng cơ cấu tổ chức theo thị trường. Như bộ phận quản lý vận hành ở Bắc Mỹ, Châu Âu, Đông Á,... Ưu điểm của cơ cấu này là: Mang đến sự linh hoạt cho từng bộ phận; Cho phép mỗi bộ phận hoạt động như một doanh nghiệp độc lập. Đồng thời giúp tăng khả năng tập trung vào định hướng phát triển riêng. Cơ cấu tổ chức theo bộ phận giúp từng bộ phận phát triển tốt và ít chịu ảnh hưởng xấu từ các bộ phận khác khi có biến động, rủi ro xảy ra.  Nhược điểm của cơ cấu tổ chức này là dễ xảy ra sự trùng lặp chức năng. Các bộ phận khó thiết lập truyền thông nội bộ chặt chẽ. Cấu trúc này cũng đặt ra cho ban quản trị bài toán khó về việc phân bổ tài nguyên và các vấn đề về kế toán - thuế. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp được phân chia thành nhiều loại khác nhau Cơ cấu tổ chức ma trận Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ma trận được đánh giá là cơ cấu khá phức tạp. Theo đó báo cáo có thể được truyền đi theo nhiều hướng, nhiều bộ phận. Có thể nói cấu trúc ma trận chỉ phù hợp với doanh nghiệp có nguồn lực quản trị mạnh mẽ, linh hoạt, sáng tạo. Và nhân viên phải có năng lực xác định được phương hướng truyền tin nội bộ hiệu quả nhất.  Ưu điểm của loại cấu trúc này là có thể thiết lập mối quan hệ nội bộ mật thiết giữa quản lý và quản lý, giữa nhân viên và nhân viên, giữa quản lý và nhân viên. Nhờ vậy nội bộ có thể giao tiếp thống nhất, thấu hiểu rõ hơn về vai trò, nhiệm vụ của nhau. Đồng thời, dễ dàng chia sẻ, cảm thông cho nhau, tạo nên sức mạnh đoàn kết nội bộ doanh nghiệp.  Nhược điểm của cơ cấu này là có thể gây ra sự xung đột, nhầm lẫn giữa các bộ phận, cá nhân. Cơ cấu tổ chức phân cấp - phẳng Đây là loại cơ cấu phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc doanh nghiệp mới khởi nghiệp, doanh nghiệp có cơ cấu vận hành đơn giản.  Ưu điểm của cơ cấu tổ chức này là cho phép người quản lý đưa ra quyết định, mệnh lệnh phẳng, trực tiếp đến vơ nhân viên thực hiện. Tránh tình trạng tam sao thất bản hoặc không hiểu rõ nhiệm vụ được giao.  Nhược điểm của cơ cấu tổ chức này là không phù hợp với các doanh nghiệp gồm nhiều người, nhiều bộ phận và các doanh nghiệp lớn. Các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình cơ cấu tổ chức Khi doanh nghiệp lập kế hoạch xây dựng cơ cấu tổ chức hãy xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình. So sánh với các điều kiện sẵn có để lựa chọn cơ cấu phù hợp. Vậy yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức là gì? Dưới đây là các yếu tố cơ bản có khả năng ảnh hưởng không hề nhỏ đến mô hình cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Quy mô của doanh nghiệp, tổ chức Doanh nghiệp, tổ chức nhỏ: Nền tảng doanh nghiệp có cấu trúc tổ chức đơn giản, ít phân tầng quản lý. Quyền lực tổ chức lãnh đạo sẽ tập trung vào một số ít người. Với quy mô này ưu tiên lựa chọn cơ cấu tổ chức ít phân cấp quản trị như phân cấp phẳng.  Doanh nghiệp lớn: Nền tảng doanh nghiệp thường có cấu trúc phức tạp. Được phân chia thành nhiều phòng ban, chức năng và gồm nhiều tầng cấp bậc quản lý. Như vậy mới có thể đảm bảo vận hành và quản trị doanh nghiệp. Với quy mô này ưu tiên lựa chọn cơ cấu tổ chức có phân nhiều tầng quản trị. Yếu tố ảnh hưởng đến mô hình cơ cấu tổ chức Quy định và pháp luật Các quy định pháp luật cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải tuân thủ luật doanh nghiệp khi lập kế hoạch xây dựng tổ chức. Vì luật lao động, luật doanh nghiệp tại mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ có sự khác nhau nên khi thiết lập cơ cấu, bạn cần tìm hiểu thêm.  Mục tiêu và tầm nhìn dài hạn Tùy theo mục tiêu ngắn hạn, mục tiêu dài hạn và định hướng phát triển mà doanh nghiệp lựa chọn cơ cấu tổ chức phù hợp. Việc thiết lập mô hình quản lý có thể thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh Chiến lược tập trung: Lúc này doanh nghiệp cần tối ưu hóa hiệu quả hoạt động chuyên môn. Vậy nên việc chọn cơ cấu tổ chức doanh nghiệp theo chức năng là phù hợp nhất.  Chiến lược đa dạng hóa: Trong trường hợp này, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp theo bộ phận hoặc ma trận đều phù hợp. Các cơ cấu tổ chức sẽ giúp doanh nghiệp quản lý nhiều sản phẩm, dòng sản phẩm, dịch vụ, thị trường khác nhau. Môi trường kinh doanh: Môi trường ổn định: Khi môi trường kinh doanh ít biến động, doanh nghiệp có thể sử dụng cấu trúc ít sự thay đổi. Gợi ý lựa chọn: cơ cấu tổ chức phân cấp phẳng. Môi trường biến động: Trường hợp này, doanh nghiệp nên chọn cấu trúc tổ chức linh hoạt hoặc cấu trúc ma trận. Cách cơ cấu tổ chức này có thể giúp doanh nghiệp dễ dàng thích nghi với môi trường. Đồng thời cũng giúp doanh nghiệp phản ứng nhanh với các biến động.  Công nghệ Việc áp dụng công nghệ vào quản lý giúp doanh nghiệp tối ưu hoá hiệu quả làm việc và cắt giảm chi phí quản lý. Công nghệ thông tin và truyền thông càng hiện đại càng cho phép tinh giảm các cấp quản lý trung gian. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp xây dựng cơ cấu phẳng và cơ cấu mạng lưới. Áp dụng công nghệ vào quản lý giúp doanh nghiệp tối ưu hoá hiệu quả làm việc  Văn hóa tổ chức Văn hóa tổ chức đóng vai trò quan trọng trong khi xây dựng cơ cấu tổ chức. Một nền văn hóa mở, khuyến khích mọi người sáng tạo và cống hiến, tham gia hết mình sẽ giúp cấu trúc tổ chức được bằng phẳng hơn.Nhà quản trị sẽ ưu tiên lựa chọn mô hình tổ chức phù hợp với văn hóa tổ chức và định hướng phát triển của doanh nghiệp.  Chọn cơ cấu tổ chức tốt phù hợp nhất Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng, vận hành cơ cấu tổ chức. Do đó sẽ không có mô hình cơ cấu nào là tốt nhất với doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ nên lựa chọn cơ cấu tổ chức phù hợp nhất là được. Để chọn được cơ cấu phù hợp nhất, doanh nghiệp có thể căn cứ theo các tiêu chí sau:  Vai trò và nhóm hiện tại trong công ty: Xác định vai trò, công việc và nội lực hiện tại trong doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức hiện tại đang thúc đẩy hay đang cản trở doanh nghiệp phát triển. Xác định mục tiêu ngắn hạn và kế hoạch chiến lược dài hạn của doanh nghiệp. Tổng hợp ý kến phản hồi từ các cấp quản lý, các thành viên trong doanh nghiệp. Vận hành tổ chức đã xây dựng, tiếp tục thu thập thông tin và có thể điều chỉnh khi cần.  Kết luận Trên đây là chia sẻ thông tin cơ cấu tổ chức là gì? Mỗi mô hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp sẽ những nét đặc trưng khác nhau. Tạo nên quy mô hoạt động, chức năng vận hành, nhiệm vụ thực thi cụ thể. Để có thể xây dựng mô hình tổ chức tối ưu nhất, doanh nghiệp có thể tham khảo thêm ý kiến cố vấn hoặc vận dụng linh hoạt các mô hình tổ chức. Từ đó đúc kết kinh nghiệm thực tiễn và thiết lập sơ đồ quản trị hiệu quả.
17/03/2025
33 Lượt xem
Top 100+ những câu nói hay về thành công truyền cảm hứng
Top 100+ những câu nói hay về thành công truyền cảm hứng Trên con đường bước tới thành công không tránh khởi những gian nan, vất vả. Để vượt qua được hết những khó khăn này bạn cần phải vững lòng tin, không ngừng cố gắng và nỗ lực. Nếu có lúc nào cảm thấy nhụt chí, bạn hãy nhớ đến những câu nói hay về thành công để có thêm động lực và nguồn cảm hứng để bản thân tiếp tục cố gắng. Dưới đây là tổng hợp những câu nói hay và ý nghĩa về thành công truyền cảm hứng mạnh mẽ cho bạn, hãy tham khảo ngay nhé. Những câu danh ngôn hay về kinh doanh giúp truyền cảm hứng Kinh doanh là một hành trình đầy thử thách, nhưng cũng chính là cơ hội để ta khám phá, phát triển và vươn tới thành công. Những câu nói truyền cảm hứng dưới đây sẽ góp phần tiếp thêm động lực, giúp bạn vượt qua khó khăn và tiếp tục tiến bước trên con đường khởi nghiệp đầy tiềm năng. 10 câu nói hay về cơ hội kinh doanh Cơ hội kinh doanh luôn tồn tại xung quanh chúng ta, nhưng không phải ai cũng có thể nhận diện và tận dụng được. Những câu nói dưới đây sẽ mang đến cho bạn những góc nhìn khác biệt và sâu sắc hơn về cách nắm bắt cơ hội trong kinh doanh: “Cơ hội không đến từ sự may mắn, mà đến từ việc chuẩn bị kỹ lưỡng và dám nắm bắt.” – Oprah Winfrey “Cơ hội lớn nhất đến từ việc vượt qua nỗi sợ hãi và mạo hiểm.” – Richard Branson “Cơ hội luôn nằm trong tầm tay, nếu bạn biết cách nhận diện và nắm bắt.” – Chris Grosser “Mỗi cơ hội kinh doanh đều mang đến một cơ hội để học hỏi và phát triển.” – John C. Maxwell “Đôi khi, cơ hội lớn nhất đến từ những thách thức lớn nhất.” – Mark Cuban “Cơ hội không phải là thứ bạn chờ đợi, mà là thứ bạn tạo ra.” – Jim Rohn “Khi một cánh cửa cơ hội đóng lại, một cánh cửa khác sẽ mở ra.” – Helen Keller “Cơ hội không xuất hiện thường xuyên, hãy chuẩn bị sẵn sàng để đón nhận khi nó đến.” – T. Harv Eker “Cơ hội kinh doanh lớn không đến từ việc chạy theo thị trường mà là tạo ra thị trường.” – Peter Drucker “Cơ hội không bao giờ đến với người lười biếng, mà chỉ đến với những ai biết tìm kiếm và sẵn sàng hành động.” – Jack Ma Những câu nói hay về thành công truyền cảm hứng cho mọi người 10 câu nói hay về kinh doanh thành công Mọi doanh nhân đều hướng đến một mục tiêu chung là thành công trong kinh doanh. Những câu nói hay về thành công dưới đây sẽ mở ra những quan điểm mới mẻ và sâu sắc về thành công, đồng thời chỉ ra những con đường hiệu quả để bạn có thể chinh phục được mục tiêu đó: "Thành công trong kinh doanh là sự kết hợp giữa chuẩn bị, cơ hội và hành động." – Tony Robbins "Kinh doanh thành công không phải là về việc kiếm tiền, mà là về việc tạo ra giá trị." – Richard Branson "Để thành công trong kinh doanh, bạn phải yêu thích những gì mình làm." – Steve Jobs "Thành công trong kinh doanh là khi bạn giúp đỡ người khác đạt được mục tiêu của họ." – Zig Ziglar "Không có con đường tắt nào đến thành công, nhưng có sự kiên trì và cam kết để đi đến đích." – Mark Cuban "Thành công trong kinh doanh là khi bạn tạo ra một sản phẩm tuyệt vời và mang lại giá trị thực sự cho khách hàng." – Jeff Bezos "Đừng bao giờ từ bỏ, vì thành công có thể chỉ cách bạn một bước nữa." – Thomas Edison "Cách tốt nhất để dự đoán tương lai là tạo ra nó." – Peter Drucker "Kinh doanh thành công là khi bạn làm việc chăm chỉ, không ngừng học hỏi và luôn sáng tạo." – Elon Musk "Thành công trong kinh doanh không phải là đích đến, mà là quá trình học hỏi và phát triển liên tục." – Bill Gates 10 câu nói hay về kinh doanh thất bại Thất bại không phải là điểm dừng, mà là một bước quan trọng trên con đường học hỏi và phát triển. Mỗi lần vấp ngã đều ẩn chứa những bài học quý giá, giúp chúng ta nhìn nhận lại thị trường, sản phẩm, và thậm chí là chính bản thân mình, từ đó trưởng thành và mạnh mẽ hơn trong những lần thử sức tiếp theo. “Thất bại chỉ là cơ hội để bắt đầu lại, lần này thông minh hơn.” – Henry Ford “Không có thất bại, chỉ có những kết quả chưa đạt được.” – Tony Robbins “Thất bại là sự tạm thời, nhưng bỏ cuộc là vĩnh viễn.” – Catherine Pulsifer “Thất bại không phải là kết thúc, mà là một phần của con đường dẫn đến thành công.” – Arianna Huffington “Thất bại là cách tự nhiên giúp bạn tìm ra con đường đúng.” – Ralph Waldo Emerson “Thất bại không phải là điều xấu, điều tồi tệ nhất là không dám thử.” – Seth Godin “Thất bại là mẹ thành công. Học từ thất bại và đứng dậy mạnh mẽ hơn.” – Mary Kay Ash “Thất bại trong kinh doanh là bài học quý giá để bạn trưởng thành và phát triển hơn.” – Richard Branson “Mỗi thất bại là một cơ hội để làm lại tốt hơn và không mắc phải những sai lầm trước đó.” – Bill Gates “Người không bao giờ thất bại là người không bao giờ thử thách bản thân mình.” – Albert Einstein Người thành công là người biết đứng dậy mỗi khi vấp ngã 10 câu nói hay về cảm hứng kinh doanh Cảm hứng chính là ngọn đuốc soi sáng con đường sáng tạo và thành công. Hãy để những câu nói truyền cảm hứng này tiếp thêm năng lượng cho bạn, giúp bạn vững tin trên hành trình chinh phục thành công: “Rủi ro lớn nhất là không dám chấp nhận rủi ro. Trong một thế giới luôn thay đổi, cách duy nhất để thất bại là không dám mạo hiểm.” – Mark Zuckerberg “Tôi kiên trì theo đuổi tầm nhìn của mình, không phải vì tiền, mà vì tôi tin rằng mình có thể thay đổi thế giới.” – Elon Musk “Bạn không thể kết nối các dấu chấm khi nhìn về phía trước; bạn chỉ có thể kết nối chúng khi nhìn lại. Vì vậy, hãy tin rằng những dấu chấm trong cuộc đời bạn sẽ kết nối với nhau.” – Steve Jobs “Thành công không phải là đích đến, mà là hành trình. Hãy không ngừng học hỏi và sáng tạo.” – Richard Branson “Để thành công, bạn phải đặt cả trái tim, tâm trí và linh hồn vào công việc của mình.” – Howard Schultz “Nếu bạn thực sự yêu thích điều mình làm, bạn sẽ không cần ai thúc ép. Niềm đam mê sẽ tự động đưa bạn tiến lên.” – Oprah Winfrey “Hãy nghĩ lớn, bắt đầu nhỏ, hành động ngay.” – Bill Gates “Khách hàng không bao giờ yêu một sản phẩm, họ yêu cách sản phẩm đó làm cho cuộc sống của họ tốt hơn.” – Jeff Bezos “Bạn không cần phải là người thông minh nhất, nhưng bạn phải là người kiên trì nhất.” – Jack Ma “Không có thất bại, chỉ có bài học. Mỗi lần vấp ngã là một bước tiến gần hơn đến thành công.” – Tony Robbins Những câu danh ngôn hay về giá trị kinh doanh Trong kinh doanh, thành công không chỉ đo bằng lợi nhuận mà còn bởi giá trị mà doanh nghiệp mang lại cho khách hàng, xã hội và đối tác. Những câu nói hay về giá trị kinh doanh dưới đây sẽ giúp bạn có thêm động lực, góc nhìn sâu sắc và hướng đi đúng đắn trên hành trình phát triển doanh nghiệp. 10 câu danh ngôn hay về chữ tín trong kinh doanh Chữ tín là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp xây dựng lòng tin với khách hàng và đối tác. Một lần mất chữ tín, vạn lần khó lấy lại. “Một lần thất tín, vạn lần bất tin.” – Ngạn ngữ Việt Nam “Chữ tín không chỉ là tài sản vô giá, mà còn là nền tảng vững chắc để doanh nghiệp phát triển bền vững.” – Warren Buffett “Mất tiền có thể kiếm lại, nhưng đánh mất chữ tín thì khó có thể phục hồi.” – Khuyết danh “Uy tín giống như tờ giấy, một khi đã nhàu nát thì không bao giờ phẳng lại như cũ.” – Khuyết danh “Thành công trong kinh doanh không chỉ đến từ chiến lược mà còn từ việc giữ đúng lời hứa.” – Howard Schultz “Không có chữ tín, doanh nghiệp chỉ như một tòa nhà xây trên cát.” – Richard Branson “Chữ tín trong kinh doanh giống như oxi trong không khí, mất đi nó, doanh nghiệp sẽ không thể tồn tại.” – Jack Ma “Muốn khách hàng quay lại, hãy giữ đúng lời hứa. Muốn họ rời bỏ bạn, chỉ cần một lần thất tín.” – Jeff Bezos “Sự tin tưởng của khách hàng là món quà quý giá nhất mà một doanh nghiệp có thể nhận được.” – Bill Gates “Người có chữ tín mới có thể đi đường dài trong kinh doanh. Không ai muốn hợp tác với kẻ chỉ biết hứa suông.” – Elon Musk Câu danh ngôn hay về chữ tín trong kinh doanh 10 câu nói hay về đạo đức kinh doanh Đạo đức là kim chỉ nam giúp doanh nghiệp phát triển lâu dài. Một doanh nghiệp không có đạo đức sẽ khó trụ vững trên thị trường. Dưới đây là 10 câu nói hay về kinh doanh giúp truyền tải đạo đức kinh doanh, giúp bạn hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của sự trung thực, trách nhiệm và lòng nhân đạo trong kinh doanh: “Kinh doanh không chỉ là kiếm tiền, mà là làm điều đúng đắn.” – Oprah Winfrey “Lợi nhuận không thể bù đắp cho sự thiếu trung thực trong kinh doanh.” – Henry Ford “Một doanh nghiệp có đạo đức không chỉ tạo ra lợi nhuận mà còn mang lại giá trị cho xã hội.” – Richard Branson “Đạo đức kinh doanh chính là nền tảng để doanh nghiệp trường tồn.” – Warren Buffett “Tiền có thể mua được nhiều thứ, nhưng không thể mua lại danh dự khi đã đánh mất.” – Khuyết danh “Thành công bền vững chỉ đến với những doanh nghiệp luôn đặt chữ tâm lên hàng đầu.” – Howard Schultz “Đừng bao giờ đánh đổi giá trị đạo đức để lấy lợi nhuận nhất thời.” – Bill Gates “Một doanh nghiệp có thể phát triển nhanh, nhưng chỉ những doanh nghiệp có đạo đức mới phát triển lâu dài.” – Elon Musk “Muốn đi xa trong kinh doanh, hãy xây dựng niềm tin bằng sự chân thành và minh bạch.” – Jeff Bezos “Thước đo giá trị của một doanh nhân không chỉ là số tiền họ kiếm được, mà là cách họ tạo ra sự khác biệt cho thế giới.” – Tony Robbins 10 Câu nói kích thích niềm tin trong kinh doanh “Không có niềm tin, không có giao dịch.” – Warren Buffett “Thành công trong kinh doanh bắt đầu từ niềm tin – tin vào bản thân, tin vào sản phẩm và tin vào khách hàng.” – Jeff Bezos “Kinh doanh giống như gieo hạt. Nếu bạn tin tưởng và kiên trì chăm sóc, thành quả chắc chắn sẽ đến.” – Jack Ma “Hãy tin rằng bạn có thể làm được, và bạn đã đi được nửa chặng đường.” – Theodore Roosevelt “Niềm tin là tài sản vô hình nhưng có giá trị to lớn nhất trong kinh doanh.” – Tony Robbins “Chỉ những ai có đủ niềm tin mới đủ sức mạnh để biến giấc mơ kinh doanh thành hiện thực.” – Richard Branson “Niềm tin của khách hàng không tự nhiên mà có, nó được xây dựng qua sự chân thành và giá trị thực sự mà bạn mang lại.” – Howard Schultz “Muốn thành công, trước tiên bạn phải tin rằng mình xứng đáng có được nó.” – Steve Jobs “Niềm tin là nguồn năng lượng giúp bạn kiên trì khi đối mặt với khó khăn trong kinh doanh.” – Oprah Winfrey “Cách nhanh nhất để tạo dựng một thương hiệu vững mạnh là luôn giữ vững niềm tin của khách hàng.” – Bill Gates Câu nói hay kích tích niềm tin trong kinh doanh Những câu nói hay về công việc kinh doanh bán hàng Bán hàng không chỉ là một công việc, mà còn là nghệ thuật thuyết phục và tạo giá trị cho khách hàng. Dù bạn đang kinh doanh cá nhân hay xây dựng hệ thống lớn, tư duy đúng đắn sẽ giúp bạn đạt được thành công bền vững. Hãy cùng khám phá những câu nói hay về thành công trong kinh doanh bán hàng và kinh doanh hệ thống để tiếp thêm động lực trên hành trình chinh phục thị trường. 10 câu nói hay về kinh doanh bán hàng “Bán hàng không phải ép khách mua, mà là giúp họ tìm ra sản phẩm họ cần.” – Brian Tracy “Muốn bán hàng giỏi, trước tiên hãy trở thành người lắng nghe xuất sắc.” – Zig Ziglar “Người bán hàng giỏi không chỉ bán sản phẩm, họ bán giải pháp và cảm xúc.” – Jeffrey Gitomer “Khách hàng không quan tâm bạn biết gì, họ chỉ quan tâm bạn có thể giúp gì cho họ.” – Dale Carnegie “Hãy bán hàng như thể bạn đang giúp đỡ một người bạn thân.” – Khuyết danh “Thành công trong bán hàng đến từ sự chân thành, kiên trì và lòng tin vào sản phẩm.” – Grant Cardone “Một khách hàng hài lòng sẽ mang đến nhiều khách hàng khác.” – Philip Kotler “Bán hàng không phải là thuyết phục, mà là tạo ra giá trị.” – Simon Sinek “Giá cả khiến khách hàng cân nhắc, nhưng giá trị mới là lý do khiến họ mua hàng.” – Tony Robbins “Bạn càng giúp khách hàng đạt được điều họ muốn, bạn càng bán được nhiều hàng hơn.” – Zig Ziglar 10 câu nói hay về kinh doanh hệ thống “Muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Muốn đi xa, hãy đi cùng đội nhóm.” – Ngạn ngữ Châu Phi “Trong kinh doanh hệ thống, bạn không thành công một mình, mà thành công bằng cách giúp người khác thành công.” – Eric Worre “Xây dựng hệ thống là quá trình gieo trồng, không phải săn mồi.” – Jim Rohn “Muốn thành công trong kinh doanh hệ thống, hãy tập trung vào con người, không chỉ là doanh số.” – Richard Branson “Sức mạnh của kinh doanh hệ thống nằm ở khả năng nhân bản – bạn không chỉ làm việc cho riêng mình, mà còn giúp đội nhóm phát triển.” – Robert Kiyosaki “Thành công không phải ở chỗ bạn làm việc chăm chỉ, mà là bạn tạo ra hệ thống làm việc cho mình.” – T. Harv Eker “Lãnh đạo giỏi trong kinh doanh hệ thống là người truyền cảm hứng, không phải người kiểm soát.” – John C. Maxwell “Tài sản lớn nhất của kinh doanh hệ thống không phải sản phẩm, mà là con người.” – Tony Robbins “Bạn không thể làm giàu bằng công sức cá nhân, nhưng bạn có thể làm giàu bằng cách xây dựng hệ thống.” – Napoleon Hill “Hệ thống tốt giúp bạn kiếm tiền ngay cả khi đang ngủ.” – Warren Buffett Câu nói hay về thành công trong kinh doanh hệ thống Tổng hợp những câu danh ngôn về kinh doanh hay nhất Kinh doanh không chỉ là một cuộc chơi của những con số mà còn là nghệ thuật xây dựng giá trị, tư duy sáng tạo và lòng kiên trì. Để thành công, bạn không chỉ cần kiến thức mà còn phải sở hữu tinh thần bền bỉ và tầm nhìn xa. Dưới đây là những câu danh ngôn kinh doanh đầy cảm hứng giúp bạn vững bước trên hành trình khởi nghiệp! “Thành công không đến từ may mắn, mà đến từ sự chuẩn bị, kiên trì và học hỏi không ngừng.” – Colin Powell “Bạn không thể thay đổi hướng gió, nhưng bạn có thể điều chỉnh cánh buồm của mình để đến đích.” – Jimmy Dean “Thị trường luôn thay đổi, nhưng tư duy linh hoạt sẽ giúp bạn thích nghi và vươn lên.” – Peter Drucker “Cơ hội kinh doanh giống như mặt trời mọc – nếu bạn chậm trễ, bạn sẽ bỏ lỡ ánh sáng đầu tiên.” – Jack Ma “Người chiến thắng không phải là người giỏi nhất, mà là người không bao giờ từ bỏ.” – Vince Lombardi “Bán hàng không phải là ép buộc, mà là giúp khách hàng tìm thấy điều họ thực sự cần.” – Brian Tracy “Khách hàng không mua sản phẩm của bạn, họ mua lợi ích và cảm xúc mà nó mang lại.” – Seth Godin “Marketing tốt không phải là bán sản phẩm, mà là kể một câu chuyện khiến khách hàng muốn trở thành một phần trong đó.” – Donald Miller “Bạn càng giúp khách hàng đạt được mục tiêu của họ, bạn càng bán được nhiều hàng hơn.” – Zig Ziglar “Đừng chỉ tập trung vào doanh số, hãy tập trung vào giá trị bạn mang lại – khách hàng sẽ tự tìm đến bạn.” – Tony Robbins “Một nhà lãnh đạo thực thụ không tạo ra những người đi theo, mà giúp tạo ra nhiều nhà lãnh đạo khác.” – John C. Maxwell “Lãnh đạo không phải là kiểm soát, mà là truyền cảm hứng.” – Steve Jobs “Nhà lãnh đạo giỏi không tìm kiếm thành công cho riêng mình, mà giúp đội nhóm cùng tiến lên.” – Simon Sinek “Không có nhân viên xuất sắc, chỉ có những người lãnh đạo biết cách phát huy tiềm năng của họ.” – Tony Robbins “Tạo ra một đội ngũ mạnh còn quan trọng hơn tạo ra một sản phẩm hoàn hảo.” – Mark Zuckerberg Kết luận Trên đây là những câu nói hay về thành công mà chúng tôi đã tổng hợp lại được. Những câu danh ngôn kinh doanh trên không chỉ là lời khuyên mà còn là kim chỉ nam cho bất kỳ ai đang trên hành trình chinh phục thành công. Hãy luôn duy trì tư duy đúng đắn, không ngừng học hỏi và kiên trì với mục tiêu của mình.
17/03/2025
35 Lượt xem
TCO là gì? Các bước áp dụng Total Cost of Ownership hiệu quả
TCO là gì? Các bước áp dụng Total Cost of Ownership hiệu quả Doanh nghiệp muốn tính toán và ước lượng chính xác ROI, bắt buộc phải nắm được tất cả các khoản chi phí sở hữu cần thiết để triển khai sử dụng hệ thống quản trị doanh nghiệp. Tổng chi phí sở hữu hay còn được gọi là TCO, là một trong những khoản phí vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển của doanh nghiệp. Bạn đọc cần phải hiểu rõ thông tin TCO là gì? Cách áp dụng như thế nào hiệu quả để nhận lại được nhiều lợi ích trong quá trình kinh doanh. Cùng Unica tìm hiểu ngay. TCO là gì? TCO là viết tắt của cụm từ Total Cost of Ownership nghĩa tiếng việt là tổng chi phí sở hữu. TCO là khái niệm chung chỉ tất cả các khoản phí có liên quan đến việc chuẩn bị, mua nguyên liệu, vận hành và duy trì một sản phẩm/ dịch vụ trong suốt vòng đời sử dụng của nó. TCO là gì? TCO không chỉ bao gồm chi phí ban đầu mà còn các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng và bảo trì. Việc tính toán TCO sẽ giúp các doanh nghiệp/ cá nhân có cái nhìn tổng quan hơn về tổng chi phí mà họ cần bỏ ra để sở hữu và duy trì một tài sản. Đặc biệt thông qua tổng chi phí sở hữu, bạn cũng có thể nhìn thấy bức tranh tổng quan hơn về giá trị của sản phẩm trong suốt khoảng thời gian sử dụng nó. Ví dụ: Khi bạn muốn mua một chiếc ô tô, chi phí không chỉ dừng lại ở số tiền bạn trả khi mua xe. TCO còn bao gồm các khoản chi phí khác như bảo dưỡng định kỳ, nhiên liệu, bảo hiểm, thuế, sửa chữa, và giá trị khấu hao theo thời gian. Tất cả những yếu tố này cộng lại sẽ cho bạn cái nhìn chính xác về tổng chi phí thực sự khi sở hữu một chiếc ô tô, giúp bạn đưa ra quyết định tài chính hợp lý hơn. Lịch sử hình thành TCO Các phương pháp xác định TCO đã xuất hiện từ thế kỷ 20, khi công ty tư vấn Gartner Group tiên phong trong việc phát triển và ứng dụng TCO để đánh giá chi phí hạ tầng CNTT. Nhờ đó mà các nhà quản lý nhận ra rằng chi phí để duy trì và vận hành thiết bị, phần mềm có thể cao gấp 5 đến 8 lần so với chi phí mua ban đầu. TCO xuất hiện từ thế kỷ 20 Sau khi các doanh nghiệp dần hiểu rõ sự chênh lệch giữa giá mua và tổng chi phí sở hữu, nhiều phương pháp cùng công cụ phân tích TCO đã được phát triển nhằm áp dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Dù ở bất kỳ ngành nghề nào, mục đích của TCO vẫn là giúp doanh nghiệp nắm bắt rõ ràng toàn bộ chi phí thực tế khi đầu tư vào một tài sản. Lợi ích quan trọng của TCO Lợi ích của TCO là gì là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. TCO không chỉ giúp doanh nghiệp hiểu rõ tổng chi phí sở hữu một tài sản mà còn mang lại nhiều lợi ích quan trọng trong quản lý tài chính và chiến lược đầu tư. Lợi ích hữu hình Dễ dàng so sánh giữa các nhà cung cấp: Phân tích TCO giúp đánh giá hiệu suất của từng nhà cung cấp, từ đó xác định đơn vị phù hợp nhất với nhu cầu của doanh nghiệp. Nhận diện cơ hội tối ưu hóa chi phí: Bằng cách phân tích chi tiết các khoản chi tiêu, doanh nghiệp có thể tìm ra những điểm có thể tối ưu hóa để tiết kiệm ngân sách. Cải thiện tính minh bạch tài chính: Phương pháp TCO giúp làm rõ mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả trong chi phí, tạo ra một hệ thống quản lý tài chính minh bạch hơn. Nâng cao nhận thức về chi phí trong doanh nghiệp: Việc phân tích và chia sẻ thông tin chi phí giúp nhân viên hiểu rõ hơn về cách tối ưu hóa ngân sách trong hoạt động kinh doanh. Hỗ trợ quyết định giữa thuê và mua: Việc đánh giá tổng chi phí sở hữu giúp doanh nghiệp đưa ra lựa chọn hợp lý khi cân nhắc giữa việc thuê hoặc mua tài sản. Xác định số lượng đặt hàng tối ưu: Phân tích TCO cung cấp dữ liệu cần thiết để tính toán số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ), giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí hàng tồn kho. TCO giúp doanh nghiệp hiểu rõ tổng chi phí sở hữu một tài sản Lợi ích vô hình Nâng cao giao tiếp nội bộ doanh nghiệp: Việc ra quyết định dựa trên dữ liệu thống nhất giúp giảm thiểu tối đa tình trạng hiểu lầm, xung đột giữa nhân viên và quản lý. Tối ưu hóa quá trình đàm phán: Sử dụng kết quả phân tích TCO giúp doanh nghiệp có lập luận chặt chẽ hơn khi thương lượng với nhà cung cấp. Hỗ trợ phát triển sản phẩm và chiến lược bán hàng: Đánh giá TCO từ góc nhìn khách hàng giúp doanh nghiệp xác định vị thế cạnh tranh trên thị trường. TCO sẽ phân tích những gì? TCO tập trung vào ba nhóm chi phí quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí sở hữu của một tài sản hoặc hệ thống: Chi phí mua lại – Acquisition Costs Chi phí mua lại bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến việc mua sắm hoặc đầu tư ban đầu vào một tài sản. Đây là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến tổng chi phí sở hữu và thường bao gồm: Giá mua sản phẩm/dịch vụ: Số tiền bỏ ra để mua tài sản, thiết bị hoặc hệ thống. Chi phí vận chuyển và lắp đặt: Phí giao hàng, lắp đặt, và thiết lập hệ thống ban đầu. Chi phí giấy phép và chứng nhận: Nếu tài sản yêu cầu giấy phép sử dụng hoặc chứng nhận tuân thủ, các chi phí này cũng cần được tính vào. Chi phí tài chính: Nếu doanh nghiệp vay vốn hoặc sử dụng tín dụng để mua tài sản, lãi suất và các khoản phí liên quan cũng là một phần của TCO. Chi phí vận hành Sau khi mua sắm, doanh nghiệp cần chi trả nhiều khoản chi phí để vận hành và duy trì tài sản đó. Các chi phí này thường kéo dài trong suốt vòng đời sử dụng, bao gồm: Chi phí bảo trì và sửa chữa: Các khoản phí cho bảo dưỡng định kỳ, thay thế linh kiện và sửa chữa khi hỏng hóc. Chi phí năng lượng và tiêu thụ: Điện, nước, nhiên liệu và các nguồn tài nguyên khác cần thiết để vận hành tài sản. Chi phí nâng cấp và mở rộng: Nâng cấp phần mềm, thay đổi cấu hình hệ thống hoặc mở rộng quy mô hoạt động. Chi phí tuân thủ quy định: Một số ngành nghề có thể yêu cầu kiểm định định kỳ hoặc tuân thủ các tiêu chuẩn pháp lý, kéo theo chi phí bổ sung. TCO tập trung vào ba nhóm chi phí quan trọng Chi phí nhân sự Một yếu tố quan trọng khác mà TCO phân tích là chi phí liên quan đến nhân lực để vận hành, quản lý và bảo trì tài sản. Các chi phí này bao gồm: Lương và phúc lợi nhân viên: Tiền lương, bảo hiểm cùng các phúc lợi khác cho nhân viên vận hành và bảo trì hệ thống. Chi phí đào tạo: Đào tạo nhân viên sử dụng thiết bị, phần mềm hoặc hệ thống một cách hiệu quả. Chi phí quản lý: Nhân sự cần thiết để giám sát, kiểm tra và quản lý tài sản, đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu. Các chi phí cần xem xét trong Total Cost of Ownership Khi áp dụng Total Cost of Ownership vào chuỗi cung ứng, doanh nghiệp cần phân tích toàn diện các chi phí phát sinh trong suốt vòng đời sản phẩm. Tùy theo ngành hàng và mô hình kinh doanh, TCO có thể được chia thành nhiều danh mục khác nhau để giúp nhà quản lý có cái nhìn chi tiết hơn về chi phí thực tế. Dưới đây là các nhóm chi phí quan trọng trong TCO khi đánh giá chuỗi cung ứng: Chi phí mua hàng (Purchasing Costs) Chi phí mua hàng là các chi phí trực tiếp liên quan đến quá trình mua sắm nguyên vật liệu và hàng hóa, bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu (Direct Materials Costs): Giá mua nguyên vật liệu đầu vào. Chi phí nhân công (Labor Costs): Lương và các khoản chi liên quan đến lao động tham gia vào quá trình mua hàng. Chi phí quản lý mua sắm (Overhead Costs): Các khoản chi phí chung như quản lý đơn hàng, kiểm soát chất lượng đầu vào. Chi phí mua lại (Acquisition Costs) Sau khi hoàn tất giao dịch mua hàng, doanh nghiệp sẽ phát sinh thêm các khoản chi phí khác, chẳng hạn như: Chi phí vận chuyển (Inbound Freight Costs): Phí vận chuyển nguyên vật liệu hoặc hàng hóa đến kho. Chi phí kiểm tra và kiểm định (Inspection Costs): Phí đánh giá chất lượng hàng hóa trước khi nhập kho. Chi phí tiếp nhận và lưu trữ (Receiving & Storage Costs): Bao gồm chi phí tiếp nhận hàng, phân loại và lưu kho. Chi phí đào tạo (Training Costs): Chi phí đào tạo nhân sự để vận hành và sử dụng nguyên vật liệu hoặc thiết bị mới. Các chi phí cần xem xét trong Total Cost of Ownership Chi phí sử dụng (Usage Costs) Khi nguyên vật liệu được đưa vào sản xuất, doanh nghiệp có thể tiếp tục phát sinh các khoản chi phí trong quá trình chuyển đổi chúng thành sản phẩm hoàn chỉnh: Chi phí xử lý phế liệu (Scrap Costs): Phí phát sinh từ việc xử lý nguyên vật liệu dư thừa hoặc phế phẩm. Chi phí hàng lỗi (Defective Products Costs): Tổn thất từ sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng. Chi phí bảo trì (Maintenance Costs): Phí bảo trì, sửa chữa máy móc phục vụ sản xuất. Chi phí kiểm tra cuối cùng (Final Inspection Costs): Phí kiểm định chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng. Chi phí hoàn trả (Return Costs: Phí phát sinh khi khách hàng trả lại sản phẩm do lỗi sản xuất hoặc không đạt yêu cầu. Chi phí cuối vòng đời sản phẩm (End of Life Costs) Khi sản phẩm hoặc nguyên vật liệu không còn sử dụng được, doanh nghiệp cần chi trả các khoản phí liên quan đến việc loại bỏ hoặc tái chế: Chi phí thanh lý (Disposal Costs): Phí tiêu hủy hoặc xử lý hàng hóa không còn giá trị sử dụng. Chi phí di dời (Removal Costs): Phí tháo dỡ và di dời thiết bị hoặc hàng tồn kho không còn sử dụng. Chi phí tái chế (Recycling Costs): Chi phí liên quan đến việc thu gom và tái chế nguyên vật liệu. Chi phí thu hồi sản phẩm (Return Logistics Costs: Phí vận chuyển sản phẩm hết hạn sử dụng quay trở lại kho hoặc cơ sở xử lý. Các bước áp dụng Total Cost of Ownership hiệu quả Để tối ưu hóa Total Cost of Ownership trong chuỗi cung ứng, doanh nghiệp cần có một kế hoạch bài bản và cách tiếp cận khoa học. Dưới đây là các bước quan trọng giúp triển khai TCO một cách hiệu quả: Bước 1: Xác định mục tiêu và phạm vi phân tích TCO. Bước 2: Thu thập và xử lý dữ liệu chi phí. Bước 3: Áp dụng công thức và công cụ tính toán TCO. Bước 4: So sánh và đánh giá các lựa chọn mua hàng. Bước 5: Giám sát và kiểm soát TCO trong suốt vòng đời sản phẩm. Bước 6: Cải tiến liên tục để tối ưu TCO. ​​​​​​​Áp dụng Total Cost of Ownership hiệu quả Một số lưu ý khi áp dụng TCO Mặc dù Total Cost of Ownership là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí hiệu quả, nhưng quá trình áp dụng mô hình này không phải lúc nào cũng suôn sẻ. Vậy vấn đề khi áp dụng TCO là gì? Dưới đây là một số rào cản phổ biến mà doanh nghiệp có thể gặp phải khi triển khai TCO: Khó khăn khi áp dụng mô hình từ doanh nghiệp khác: Mỗi công ty có cấu trúc chi phí, quy trình vận hành và đặc thù ngành nghề riêng, vì vậy việc sao chép mô hình TCO từ một tổ chức khác thường không mang lại hiệu quả. Các yếu tố ảnh hưởng đến TCO rất phức tạp và mang tính cá nhân hóa cao, nên doanh nghiệp cần xây dựng một mô hình phù hợp thay vì áp dụng một cách máy móc. Sự thay đổi trong quy trình và văn hóa doanh nghiệp: Để triển khai TCO thành công, nhân viên cần được đào tạo bài bản về cách đánh giá tổng chi phí sở hữu, đồng thời quy trình vận hành nội bộ có thể cần điều chỉnh để phù hợp với phương pháp mới. Tuy nhiên, sự thay đổi này có thể tạo ra mâu thuẫn với văn hóa doanh nghiệp hiện tại, khiến nhân sự khó thích nghi và cản trở quá trình thực hiện. Thiếu nguồn dữ liệu chính xác và hệ thống hỗ trợ: Một trong những thách thức lớn nhất khi tính toán TCO là thu thập đầy đủ dữ liệu chi phí. Nhiều doanh nghiệp không có hệ thống ghi nhận chi tiết các khoản chi phí ẩn như bảo trì, sửa chữa, gián đoạn hoạt động hay chi phí đào tạo nhân sự. Nếu thiếu dữ liệu hoặc không có công cụ hỗ trợ phân tích, việc đánh giá TCO sẽ không chính xác và mất nhiều thời gian. Kết luận Trên đây là nội dung chi tiết liên quan đến vấn đề TCO là gì cho bạn đọc tham khảo. Có thể đánh giá Total Cost of Ownership là một phương pháp quan trọng giúp doanh nghiệp hiểu rõ tổng chi phí thực sự của một khoản đầu tư, từ đó đưa ra quyết định chính xác và tối ưu hóa chi phí. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về TCO và cách áp dụng phương pháp này một cách hiệu quả trong doanh nghiệp của mình.
13/03/2025
84 Lượt xem
Mô hình khởi nghiệp là gì? Gợi ý các mô hình phổ biến
Mô hình khởi nghiệp là gì? Gợi ý các mô hình phổ biến Xã hội càng phát triển, mọi người càng đua nhau khởi nghiệp, đặc biệt là giới trẻ. Khởi nghiệp không chỉ đơn thuần là việc thành lập một doanh nghiệp, mà còn là hành trình của sự sáng tạo, đổi mới, dám biến ước mơ thành hiện thực. Người khởi nghiệp kinh doanh thành công có thể trở nên giàu có chỉ trong một khoảng thời gian rất ngắn. Nếu bạn đang có ý định khởi nghiệp nhưng chưa tìm được mô hình khởi nghiệp phù hợp để thu về lợi nhuận tốt, hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây để khám phá các mô hình kinh doanh đang hot nhất hiện nay nhé. Mô hình khởi nghiệp trong kinh doanh là gì? Khởi nghiệp tức là thay vì đi làm thuê bạn lựa chọn đầu tư tiền của và sức lực của bản thân để thực hiện những kế hoạch kinh doanh mà bản thân đang ấp ủ. Mô hình khởi nghiệp là thuật ngữ chuyên ngành kinh doanh dùng để chỉ những công ty đang trong giai đoạn bắt đầu kinh doanh, bắt đầu quá trình khởi nghiệp. Mô hình khởi nghiệp trong kinh doanh là gì? Doanh nghiệp hoạt động theo mô hình khởi nghiệp trong kinh doanh sẽ xây dựng một kế hoạch chi tiết, phác thảo cách thức một công ty mới sẽ tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị. Nó không chỉ là một bản kế hoạch kinh doanh thông thường, mà còn tập trung vào việc xác định và tận dụng những cơ hội thị trường mới, thường mang tính sáng tạo và đổi mới cao. Vì sao kinh doanh cần chọn đúng mô hình khởi nghiệp? Để có quá trình kinh doanh hiệu quả và định hướng phát triển lâu dài, ngay từ đầu doanh nghiệp đã phải chọn được mô hình khởi nghiệp phù hợp. Việc chọn đúng mô hình kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Dưới đây là những lý do giải đáp vì sao bạn cần chọn đúng mô hình khởi nghiệp. Xác định mục tiêu, chiến lược bán hàng phù hợp: Ứng dụng các mô hình kinh doanh phù hợp, doanh nghiệp sẽ có cơ sở để xác định mục tiêu kinh doanh cụ thể như: tăng trưởng doanh số, mở thêm kênh vận hành,... Từ đó, lập ra được chiến lược kinh doanh phù hợp để đẩy mạnh doanh thu. Cơ sở đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh: Việc phân tích và lựa chọn được đúng mô hình kinh doanh giúp doanh nghiệp dễ dàng đánh giá hiệu quả của chiến lược kinh doanh. Từ đó, có cơ sở để xem xét xem có nên tiếp tục duy trì chiến lược kinh doanh này không hay thay đổi để phù hợp với hiện tại. Thu hút và giữ chân khách hàng: Việc lựa chọn mô hình khởi nghiệp phù hợp sẽ giúp bạn có nhiều lợi thế trong quá trình kinh doanh. Từ đó, hiểu rõ hơn về chân dung khách hàng để cung cấp sản phẩm hay dịch vụ phù hợp nhất. Khi cung cấp cho khách hàng được những thứ họ cần, họ có xu hướng mua hàng nhiều hơn và trở thành khách hàng trung thành với bạn. Lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp giúp kinh doanh hiệu quả hơn Gợi ý những mô hình kinh doanh phù hợp để khởi nghiệp Để có cái nhìn rõ ràng hơn về các loại mô hình kinh doanh giúp lựa chọn phù hợp cho quá trình khởi nghiệp, bạn hãy tham khảo nội dung dưới đây. Mô hình bán hàng trực tuyến (online) Bán hàng trực tuyến hay bán hàng online tức là bạn bán sản phẩm hay dịch vụ của mình chủ yếu trên mạng ở các kênh như: mạng xã hội, sàn thương mại điện tử, website,... Ưu điểm của mô hình kinh doanh này đó là tiết kiệm đáng kể chi phí thuê mặt bằng, tiếp cận được lượng lớn khách hàng tiềm năng, dễ dàng đưa sản phẩm/ dịch vụ đến gần với với khách hàng,... Nếu bạn đang có ý định lựa chọn mô hình khởi nghiệp online để tự kinh doanh, hãy thật chú ý đến khâu quảng cáo và khâu vận chuyển. Khách hàng sẽ cảm thấy khó chịu nếu như hàng giao lâu hoặc giao không cẩn thận, hãy đảm bảo hàng hóa được giao đến tay khách hàng nguyên vẹn và đúng hẹn. Mô hình bán hàng trực tiếp Trực tiếp là mô hình khởi nghiệp vô cùng quen thuộc mà có lẽ không ai là không biết đến. Đối với mô hình này, người bán sẽ bán hàng trực tiếp cho khách hàng qua hệ thống phân phối, đại lý, kênh trung gian hay tại điểm bán hàng. Ưu điểm của bán hàng trực tiếp là: Khách hàng được kiểm tra sản phẩm chính hãng và chất lượng. Từ đó, cảm thấy tin tưởng và yên tâm hơn khi mua. Mô hình bán hàng trực tiếp phù hợp với những ngành nghề kinh doanh như: điện tử, điện máy, điện lạnh, chăm sóc sức khỏe,... Mô hình kinh doanh lưu động Trong số các mô hình khởi nghiệp thì mô hình kinh doanh lưu động đang rất hot thời gian gần đây. Đây là mô hình kinh doanh khá thú vị vì người kinh doanh không cần phải cố định một chỗ mà có thể linh hoạt di chuyển chỗ này chỗ kia. Điều này tạo lợi thế cho bài toán chi phí, thay vì tốn tiền xây dựng người bán sẽ đầu tư một chiếc xe lưu động để di chuyển được đến những điểm bán mong muốn để sao thu hút được nhiều khách hàng nhất. Mô hình kinh doanh lưu động đang rất hot hiện nay Mô hình kinh doanh dựa trên nền tảng thương mại điện tử Mô hình kinh doanh thương mại điện tử được đánh giá là mô hình phát triển nhất trong thời đại 4.0 hiện nay. Trong số các mô hình kinh doanh, có thể nói đây là mô hình tiềm năng nhất, nhờ sự tiện lợi của nó, hiện nay nhà nhà người người mua hàng trên các sàn thương mại điện tử. Mô hình khởi nghiệp kinh doanh trên sàn thương mại điện tử phù hợp với những cửa hàng/ công ty vừa và nhỏ. Hiện nay tại Việt Nam các sàn thương mại điện tử như: Shopee, Lazada, Sendo, Tiki,... đang được mọi người tin tưởng mua sắm nhiều nhất. Nếu bạn muốn tối ưu chi phí, tăng trưởng lợi nhuận, hãy lựa chọn kinh doanh trên các nền tảng này. Mô hình kinh doanh nhượng quyền trà sữa, quán ăn Kinh doanh nhượng quyền trong lĩnh vực quán trà sữa và quán ăn là quá trình hợp tác giữa bên nhượng quyền (chủ thương hiệu) và bên nhận nhượng quyền (người muốn kinh doanh) để cùng phát triển thương hiệu. Nhờ việc hợp tác này mà người kinh doanh không cần mất thời gian chế biến công thức và xây dựng thương hiệu. Thay vì phải xây dựng một quán mới và thiết lập công thức, quy trình vận hành từ đầu thì bên nhượng quyền đã cung cấp tất cả. Điều này giúp chủ quán thu hút khách hàng ngay từ khi khai trương, tiết kiệm thời gian và hạn chế rủi ro khi mới bắt đầu kinh doanh. Dù có nhiều lợi thế song kinh doanh nhượng quyền cũng đi kèm không ít thách thức. Một số thách thức mà bạn có thể gặp phải nhue: chi phí nhượng quyền ban đầu cao, sự cạnh tranh trong ngành F&B càng ngày càng gay gắt,... Mô hình tiếp thị liên kết – Affiliate Marketing Tiếp thị liên kết là mô hình khởi nghiệp mới nổi thời gian ngắn gần đây. Cách thức hoạt động của mô hình kinh doanh này là sự hợp tác giữa 3 bên. Nhà cung cấp cung cấp sản phẩm/ dịch vụ muốn quảng cáo, sau đó nhà tiếp thị liên kết sẽ sử dụng các kênh như: tiktok,, shopee, mạng xã facebook hay email ,website để khách hàng sử dụng sản phẩm thông qua tiếp thị liên kết của bạn. Tiếp thị liên kết là mô hình khởi nghiệp mới nổi thời gian ngắn gần đây Mô hình kinh doanh khách sạn cho thú cưng Nếu yêu thích thú cưng hoặc học ngành thú y tại trường đại học bạn có thể cân nhắc lựa chọn mô hình khởi nghiệp kinh doanh shop thú cưng kết hợp khách sạn cho thú cưng lưu trú. Mô hình kinh doanh này rất đơn giản, việc của bạn chỉ là xây dựng các chuồng để cho thú cưng ở, cung cấp đồ ăn và chỗ vui chơi cho chúng. Khi khách hàng sử dụng dịch vụ này, họ sẽ trả phí cho dịch vụ lưu trú trong một khoảng thời gian ngắn. Nhiệm vụ của bạn là cho thú cưng ăn đúng bữa, vui chơi, dọn dẹp khu vệ sinh, chăm sóc y tế hay thậm chí là đưa chúng đi dạo,... Để phát triển mô hình kinh doanh khách sạn thú cưng thành công đòi hỏi bạn phải là người yêu động vật, chăm sóc tận tâm làm sao cho thú cưng cảm thấy thoải mái và tiện nghi nhất. Như vậy khách hàng mới tin tưởng để gắn bó với bạn lâu dài. Mô hình kinh doanh gia đình Mô hình kinh doanh gia đình hay còn được gọi là mô hình kinh doanh tư nhân, trong đó người làm chủ, người quản lý và người làm việc là các thành viên trong gia đình với nhau. Ưu điểm của mô hình kinh doanh này đó là tiết kiệm đáng kể chi phí thuê nhân công và quản lý, có độ tin tưởng cao khi giao việc, tối ưu lợi nhuận kinh doanh. Hiện nay, mô hình kinh doanh này không chỉ phổ biến ở các doanh nghiệp nhỏ lẻ, mà còn tồn tại ở nhiều tập đoàn lớn trên thế giới. Mô hình kinh doanh ngành giáo dục Nếu bạn đang có ý định kinh doanh nhưng chưa tìm được mô hình khởi nghiệp tiềm năng, giáo dục chính là gợi ý lý tưởng dành cho bạn. Lý do vì trong bất cứ hoàn cảnh nào, việc đào tạo cũng được ưu tiên hàng đầu. Mô hình kinh doanh giáo dục tức là kinh doanh dựa trên nền tảng giáo dục, có thể là giáo dục phụ huynh, người đi làm hoặc giáo dục học sinh, sinh viên. Nói chung khách hàng mục tiêu nhắm đến của mô hình này tương đối rộng. Các sản phẩm/dịch vụ mà mô hình này hướng tới chủ yếu là: phương thức, tài liệu, giáo án,... Nhằm mục đích nâng cao kiến thức và kỹ năng học tập cho người học. Mô hình kinh doanh ngành giáo dục không lo bị lỗi thời Mô hình kinh doanh 1 đổi 1 (One-for-One) Mô hình kinh doanh 1 đổi 1 (One-for-One) là một hình thức kinh doanh kết hợp giữa lợi nhuận và trách nhiệm xã hội. Hiểu đơn giản tức là khi một khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ, công ty sẽ trao tặng một sản phẩm hoặc dịch vụ tương đương cho những người có hoàn cảnh khó khăn. Đây là mô hình được nhiều doanh nghiệp áp dụng để vừa thúc đẩy doanh số, vừa tạo ra tác động tích cực cho cộng đồng. Trong một thị trường đầy cạnh tranh, mô hình này giúp doanh nghiệp khác biệt và tạo được ấn tượng mạnh với khách hàng. Vì vậy mà hiện nay, mô hình kinh doanh này cũng được đánh giá là khá lý tưởng để cho người mới khởi nghiệp lựa chọn. Mô hình kinh doanh blockchain Lựa chọn kinh doanh theo mô hình kinh doanh blockchain tức là bạn sẽ cung cấp nền tảng blockchain cho sàn giao dịch phi tập trung. Trong mô hình này, người dùng sẽ tiến hành trao đổi dịch vụ và hàng hóa trực tiếp với nhau. Dòng doanh thu chính thu được từ mô hình blockchain sẽ đến từ phí giao dịch cho mỗi hoạt động mua bán. Blockchain không chỉ là một công nghệ đột phá mà còn mở ra nhiều cơ hội kinh doanh tiềm năng. Khi cung cấp nền tảng này cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống minh bạch, an toàn và có khả năng mở rộng cao. Mô hình kinh doanh Dropshipping Dropshipping là một mô hình kinh doanh thương mại điện tử với ưu thế lớn nhất là người bán không cần nhập hàng hay lưu kho. Khi có đơn hàng, người bán sẽ chuyển thông tin đơn hàng đó cho nhà cung cấp và nhà cung cấp sẽ trực tiếp giao hàng đến tay khách hàng. Điều này giúp người bán không phải lo về hàng tồn kho, chi phí lưu kho hay vận chuyển. Đồng thời, có thể kinh doanh ở bất kỳ đâu chỉ cần có internet. Thêm nữa, mô hình kinh doanh Dropshipping còn giúp người bán kinh doanh nhiều loại sản phẩm khác nhau mà không cần lo hàng bị tồn. Dropshipping được đánh giá là dễ bắt đầu, vì vậy nếu bạn là người mới khởi nghiệp bạn nên lựa chọn mô hình này. Mô hình kinh doanh Dropshipping hạn chế được tình trạng tồn kho Mô hình logistics bên thứ ba Hiện nay, rất nhiều các doanh nghiệp đang có nhu cầu thuê một đơn vị bên ngoài để quản lý và thực hiện các hoạt động liên quan đến vận chuyển, kho bãi, đóng gói, giao hàng và xử lý đơn hàng. Mục đích để tối ưu chi phí, tập trung vào hoạt động kinh doanh chính mà không cần đầu tư quá nhiều vào hệ thống logistics. Nếu bạn đang có ý định kinh doanh, bạn có thể lựa chọn mô hình khởi nghiệp logistic, trở thành bên trung gian để giúp các doanh nghiệp thực hiện hoạt động liên quan đến vận chuyển. Hiện nay, mô hình kinh doanh này đang rất hot, được nhiều nhà khởi nghiệp quan tâm. Mô hình kinh doanh hàng hóa ảo Mô hình khởi nghiệp kinh doanh hàng hóa ảo nghe thì có vẻ xa lạ nhưng lại là mô hình kinh doanh có khả năng thành công rất cao. Bởi nó nhắm tới một số đối tượng khách hàng nhất định đang có nhu cầu mua sản phẩm rất cao. Kinh doanh theo mô hình này, bạn sẽ phải sở hữu một gian hàng bán các vật phẩm trong game ảo, không tồn tại ngoài đời thực. Các sản phẩm này thường là: vũ khí, skin nhân vật, trang phục, thú cưng,... trong trò chơi điện tử online. Người chơi game cần vật phẩm nào sẽ vào gian hàng tìm mua vật phẩm đó. Giao dịch thực hiện bằng tiền công khai và hợp pháp. Mô hình kinh doanh đa thương hiệu Khởi nghiệp theo mô hình kinh doanh đa thương hiệu tức là thay vì sở hữu một công ty bán những sản phẩm/dịch vụ của một thương hiệu nhất định thì bạn sẽ sở hữu, quản lý và vận hành nhiều thương hiệu khác nhau. Tuy quản lý chung nhưng các thương hiệu này vẫn hoạt động độc lập nhau. Ưu điểm của mô hình kinh doanh đa thương hiệu đó là: tiếp cận được nhiều phân khúc khách hàng khác nhau, tăng tổng thị phần của công ty. Rủi ro trong kinh doanh giảm, khi một thương gặp vấn đề và hoạt động kém đi, các thương hiệu khác vẫn có thể hoạt động ổn định. Kinh doanh đa thương hiệu giúp tiếp cận được nhiều phân khúc khách hàng Một số câu hỏi thường gặp Câu 1: Vốn 5 triệu nên lựa chọn mô hình kinh doanh nào để khởi nghiệp? Sinh viên, người mới tốt nghiệp, nhân viên văn phòng làm thêm,... thường có số vốn tương đối khiêm tốn. Nếu xuất phát điểm bạn chỉ có số vốn khởi nghiệp 5 triệu thì lựa chọn phù hợp nhất là kinh doanh theo mô hình trực tuyến các ngành hàng như: đồ uống, đồ ăn tự làm, trà nước healthy, đồ second hand. Những ngành hàng này dễ khởi nghiệp lại có số vốn đầu tư tương đối thấp. Vì vậy, bạn có thể lựa chọn khởi nghiệp để tăng cơ hội kinh doanh thành công. Câu 2: Làm thế nào để hạn chế bị lỗ vốn khi chọn mô hình kinh doanh khởi nghiệp? Để khởi nghiệp thành công, hạn chế lỗ nhất có thể thì điều quan trọng cần được quan tâm hàng đầu đó là lựa chọn được mô hình khởi nghiệp phù hợp. Sau khi đã tìm được môi hình kinh doanh phù hợp, bạn cần dành thời gian nghiên cứu và phân tích cụ thể tình hình thực tế, đưa ra mục tiêu kinh doanh cụ thể và chặt chẽ. Bên cạnh đó bạn cũng phải không ngừng thay đổi, cập nhật xu hướng kinh doanh mới, dám theo đuổi sự khác biệt. Để khách hàng hài lòng, bạn cũng phải đặc biệt chú trọng đến khâu chăm sóc khách hàng. Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin về các mô hình khởi nghiệp hiện nay cùng một số thông tin có liên quan. Mong rằng qua nội dung chia sẻ trong bài viết này, các nhà khởi nghiệp tương lai đã lựa chọn được cho mình một mô hình kinh doanh phù hợp với vốn cũng như nguồn lực và kinh nghiệm của mình, từ đó kinh doanh thành công, thu về nhiều lợi nhuận.
13/03/2025
62 Lượt xem
Điểm hòa vốn là gì? Công thức tính điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là gì? Công thức tính điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là một khái niệm quan trọng trong kinh doanh nhưng vẫn còn mới mẻ với nhiều người, đặc biệt là những người mới chập chững tìm hiểu về lĩnh vực kinh doanh và tài chính. Xác định chính xác điểm hòa vốn, chủ doanh nghiệp sẽ nắm rõ tình trạng sức khỏe tài chính, từ đó đưa ra được những quyết định chiến lược đứng đắn. Trong nội dung bài viết này, Unica sẽ giúp bạn hiểu rõ điểm hòa vốn là gì? Công thức tính điểm hòa vốn như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay. Điểm hòa vốn là gì? Điểm hòa vốn hay Break-Even Point (viết tắt BEP) là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kế toán quản trị và tài chính. BEP được sử dụng để xác định mức doanh thu mà doanh nghiệp hoặc sản lượng mà doanh nghiệp cần đạt được để bù vào những khoản chi phí đã bỏ ra, không phát sinh lợi nhuận cũng như không thua lỗ. Nói một cách dễ hiểu, điểm hòa vốn chính là điểm giao thoa giữa doanh thu và chi phí trên biểu đồ kinh doanh, doanh nghiệp đạt điểm hòa vốn tức là không lãi cũng không lỗ. \ Điểm hòa vốn là gì? Điểm hòa vốn thường được xác định theo 3 tiêu chí chính đó là: Sản lượng sản phẩm hòa vốn: số lượng sản phẩm cần bán để đạt điểm hòa vốn. Doanh thu tiêu thụ tại điểm hòa vốn: đây là mức doanh thu để xác thực doanh nghiệp không lãi cũng không lỗ. Thời gian đạt điểm hòa vốn: khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp đạt trạng thái hòa vốn. Điểm hòa vốn được xem như một ngưỡng quan trọng để giúp các nhà lãnh đạo đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Trong quá trình kinh doanh nếu như vượt quá được ngưỡng này, doanh nghiệp có thể tự tin tìm kiếm lợi nhuận trên thương trường. Điểm hòa vốn là một phần không thể thiếu trong bất kỳ một kế hoạch kinh doanh nào mà doanh nghiệp trình bày cho nhà đầu tư. Nó không chỉ là một công cụ hữu ích để phân tích chi phí và đánh giá lợi nhuận mà còn là dẫn chứng, chứng minh tiềm năng phục hồi của doanh nghiệp sau những giai đoạn khó khăn. Để hiểu rõ hơn về điểm hòa vốn là gì, bạn đọc hãy tham khảo ví dụ sau: Bạn A dự kiến kinh doanh quán cafe. Để xác định điểm hòa vốn bạn A thực hiện như sau: Trước tiên, bạn A cần phải xác định chi phí cố định. Ví dụ như:  Tiền thuê mặt bằng: 10 triệu đồng/tháng Tiền lương nhân viên: 8 triệu đồng/tháng Chi phí điện nước, Wi-Fi: 2 triệu đồng/tháng => Tổng chi phí cố định: 20 triệu đồng/tháng Ví dụ thực tế về điểm hòa vốn Sau khi đã xác định được chi phí cố định rồi thì tiếp theo cần xác định đến chi phí biến đổi. Chi phí biến đổi là những khoản chi tăng lên theo số lượng sản phẩm bán ra. Giả sử mỗi ly cà phê có chi phí nguyên liệu trung bình là 10.000 đồng. Cuối cùng đến công đoạn xác định giá bán. Sau những khoản phí trên, bạn A định giá mỗi ly cafe bán khoảng 30.000 đồng. Như vậy lợi nhuận thu về là: 30.000 - 10.000 (phí biến đổi) = 20.000 đồng. Lúc này công thức tính điểm hòa vốn sẽ là:  Điểm hòa vốn = Chi phí cố định / lợi nhuận gộp trên mỗi đơn vị sản phẩm = 20.000.000 / 20.000 = 1.000 đồng/ ly/ tháng. Như vậy để không lỗ, quán cà phê cần bán ít nhất 1.000 ly/tháng (tương đương khoảng 33 ly/ngày nếu tính theo 30 ngày kinh doanh). Nếu bán được hơn mức này, quán sẽ có lãi, còn nếu bán ít hơn, quán sẽ bị lỗ. Vai trò quan trọng của điểm hòa vốn Vai trò của điểm hòa vốn là gì? Vai trò quan trọng nhất của điểm hòa vốn đó là hỗ trợ doanh nghiệp dễ dàng hơn trong quá trình đưa ra quyết định, từ lựa chọn phương án kinh doanh đến xây dựng cơ cấu sản phẩm phù hợp với thị trường. Cụ thể vai trò cốt lõi của điểm hòa vốn như sau: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh: Điểm hòa vốn có khả năng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng cách xác định mức độ nguồn lực mà doanh nghiệp đang sử dụng có hiệu quả hay không. Nếu điểm hòa vốn thấp tức là doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả các nguồn lực còn nếu như điểm hòa vốn cao thì doanh nghiệp cần phải cải thiện lại hiệu quả hoạt động để giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Điểm hòa vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng Lập kế hoạch kinh doanh chính xác: Dựa trên con số cụ thể của điểm hòa vốn, doanh nghiệp có thể lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả, xác định mức sản lượng hay doanh thu cần đạt để có lợi nhuận. Đồng thời xây dựng chiến lược giá bán phù hợp, hỗ trợ đưa ra quyết định đầu tư chính xác. Điểm hòa vốn là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp lập được kế hoạch phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đánh giá rủi ro: Bằng cách xác định được mức doanh thu cần đạt được để bằng điểm hòa vốn, doanh nghiệp sẽ đánh giá được mức độ rủi ro. Thông qua điểm hòa vốn, doanh nghiệp dễ dàng phân tích mức độ rủi ro của các dự án đầu tư, từ đó chọn lựa được các dự án phù hợp với khả năng tài chính, giảm thiểu đáng kể được những tổn thất k đáng có. Tóm lại, điểm hòa vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nó không chỉ là một công cụ tài chính mà còn là nền tảng giúp doanh nghiệp đưa ra được những quyết định chiến lược. Điểm hòa vốn giúp doanh nghiệp phát triển bền vững, nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Phân loại điểm hòa vốn Điểm hòa vốn được phân ra làm 2 loại chính, bao gồm: Điểm hòa vốn kinh tế và điểm hòa vốn tài chính. Cụ thể như sau: Điểm hòa vốn kinh tế Điểm hòa vốn kinh tế là điểm mà doanh thu bán hàng bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh, tức là nó bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi. Điểm hòa vốn kinh tế sẽ cho biết mức sản lượng mà doanh nghiệp đạt được để không phát sinh lợi nhuận cũng như không thua lỗ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điểm hòa vốn tài chính Điểm hòa vốn tài chính là tổng điểm mà doanh thu bán hàng bằng với tổng chi phí, bao gồm: chi phí biến đổi, chi phí lãi vay, chi phí biến đổi. Nói cách khác, điểm hòa vốn tài chính sẽ cho bạn đọc biết sản lượng mà doanh thu cần đạt được để không phát sinh lợi nhuận cũng không thua lỗ sau khi đã trả hết chi phí lãi vay. Điểm hòa vốn tài chính là tổng điểm mà doanh thu bán hàng bằng với tổng chi phí Công thức tính điểm hòa vốn Công thức tính điểm hòa vốn như thế nào là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết cho bạn đọc nắm rõ. Theo sản lượng (Break-Even Point in Units) Công thức:  Q= FC/(P – VC) Trong đó: Q: Sản lượng tại điểm hòa vốn (đây là số lượng sản phẩm cần bán) FC: Chi phí cố định  P: Giá bán của một đơn vị sản phẩm VC: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm Phân tích công thức này cụ thể như sau: Doanh thu có lợi nhuận: Doanh thu > Tổng chi phí biến đổi + Tổng chi phí cố định Hòa vốn: Doanh thu = Tổng chi phí biến đổi + Tổng chi phí cố định Thua lỗ: Doanh thu < Tổng chi phí biến đổi + Tổng chi phí cố định Công thức tính điểm hòa vốn theo sản lượng Ví dụ: Một công ty kinh doanh giày da có chi phí cố định là 100 triệu đồng, giá bán mỗi đôi giày là 200.000 đồng, chi phí biến đổi là 120.000 đồng/sản phẩm. Ta có công thức: Q = 100.000.000/(200.000-120.000) = 1.250 Như vậy, công ty cần bán 1.250 sản phẩm thì sẽ đạt điểm hòa vốn. Theo doanh thu (Break-Even Point in Revenue) Công thức theo doanh thu là: R = FC/ (1 – VC/P) Trong đó: FC: Chi phí cố định R: Doanh thu tại điểm hòa vốn 1 – VC/P: Tỷ lệ lãi gộp  Công thức tính điểm hòa vốn theo doanh thu Ví dụ: Một công ty kinh doanh quần áo có chi phí cố định là 100 triệu đồng, giá bán mỗi sản phẩm là 200.000 đồng, chi phí biến đổi là 120.000 đồng/sản phẩm. Công thức điểm hòa vốn theo doanh thu như sau: R = 100.000.000/ (1 – 120.000/200.000) = 250.000.000 => Doanh nghiệp phải đạt 250 triệu đồng mới đủ doanh thu hòa vốn Theo phần trăm công suất hoạt động (Break-Even Point in Capacity Percentage) Công thức điểm hòa vốn theo phần trăm công suất hoạt động như sau: Công suất hòa vốn % = Q/Qmax x 100 Trong đó: Q: Sản lượng tại điểm hòa vốn  Qmax: Công suất hoạt động tối đa của doanh nghiệp. Ví dụ: Công ty kinh doanh quần áo trẻ em có sản lượng hòa vốn là 1.250 sản phẩm và công suất tối đa là 2.000 sản phẩm. Khi này công suất hòa vốn tính như sau: Công suất hoà vốn % = 1.250/2.000 x 100 = 62.5% Như vậy, doanh nghiệp cần hoạt động ở mức 62,5% công suất thì mới đạt được điểm hòa vốn. Công thức tính điểm hòa vốn theo phần trăm công suất hoạt động Theo lợi nhuận mục tiêu (Target Profit Analysis) Công thức điểm hòa vốn tính theo lợi nhuận mục tiêu như sau: Q = (FC + Target Profit)/(P – VC) Trong đó: Target Profit: Lợi nhuận mục tiêu Q: Sản lượng tại điểm hòa vốn  FC: Chi phí cố định  P: Giá bán một đơn vị sản phẩm VC: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm Ví dụ: Doanh nghiệp kinh doanh đồ dùng học tập muốn đạt lợi nhuận mục tiêu 50 triệu đồng. Dựa trên ví dụ ta có công thức như sau: Q = (100.000.000 + 50.000.000)/(200.000 – 120.000) = 1.875 Như vậy doanh nghiệp cần bán 1.875 sản phẩm thì sẽ đạt được lợi nhuận mục tiêu. Công thức điểm hòa vốn tính theo lợi nhuận mục tiêu Theo nhiều sản phẩm (Break-Even Point for Multiple Products) Công thức tính điểm hòa vốn theo số đông sản phẩm như sau: Q = FC/Weighted Average Contribution Margin Trong đó: Weighted Average Contribution Margin: Lợi nhuận gộp bình quân (dựa trên tỷ lệ bán của từng sản phẩm) Q: Sản lượng tại điểm hòa vốn  FC: Chi phí cố định Ví dụ: Doanh nghiệp kinh doanh hai sản phẩm là A và B Trong đó: A chiếm 60%, lợi nhuận gộp là 100.000 đồng/sản phẩm. B chiếm 40%, lợi nhuận gộp là 80.000 đồng/sản phẩm. Lợi nhuận gộp bình quân= (100.000 x 0.6) + (80.000 x 0.4) = 92.000 Ta có công thức Q = 100.000.000/92.000 = 1.087 sản phẩm Như vậy doanh nghiệp cần bán 1.087 sản phẩm thì sẽ đạt được lợi nhuận theo nhiều sản phẩm. Công thức tính điểm hòa vốn theo số đông sản phẩm Yếu tố làm tăng và giảm điểm hoà vốn Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc tăng/giảm điểm hòa vốn. Dưới đây là một số yếu tố điển hình nhất, bạn hãy nắm rõ nhé. Yếu tố làm tăng điểm hoà vốn Tăng doanh số bán hàng khách hàng: Khi doanh số bán hàng tăng thì tức là nhu cầu khách hàng sử dụng sản phẩm sẽ cao hơn. Khi này, doanh nghiệp cần gia tăng sản lượng sản xuất. Khi gia tăng sản lượng sản xuất thì chi phí sản xuất sẽ tăng lên, chi phí sản xuất tăng kéo theo điểm hòa vốn tăng để bù đắp cho chi phí bổ sung. Ví dụ: Công ty cần mở rộng dây chuyền sản xuất thì mới đáp ứng được các đơn đặt hàng lớn. Việc mở rộng dây chuyền sản xuất kéo theo chi phí cố định và biến đổi tăng lên. Tăng chi phí sản xuất: Các yếu tố như: nguyên vật liệu, nhân công hoặc các chi phí biến đổi khác tăng trong khi giá bán không đổi thì điểm hòa vốn sẽ tăng. Như vậy mới bù đắp được vào các khoản chi phí này. Ví dụ: Giá nguyên liệu đầu vào tăng t khiến mỗi sản phẩm có chi phí cao hơn. Chi giá vốn tăng mà giá bán không tăng thì sẽ làm giảm tỷ lệ lợi nhuận gộp. Chi phí sửa chữa thiết bị: Trong quá trình vận hành, không tránh khỏi được có lúc các thiết bị hỏng hóc hoặc dừng hoạt động. Điều này khiến sản lượng sản xuất giảm, chi phí vận hành hoặc chi phí sửa chữa tăng cao. Đồng thời, điểm hòa vốn cũng tăng cao. Ví dụ: Dây chuyền sản xuất chính bị hỏng, doanh nghiệp phải chi trả thêm chi phí thuê ngoài mới kịp hoàn thành đơn hàng. Điều này kéo theo điểm hòa vốn tăng. Yếu tố làm tăng và giảm điểm hoà vốn  Yếu tố làm giảm điểm hòa vốn Tăng giá bán sản phẩm: Giá bán sản phẩm tăng sẽ kéo theo lợi nhuận gộp tăng lên. Khi này doanh nghiệp sẽ đạt hòa vốn ở mức sản lượng hoặc doanh thu thấp hơn. Ví dụ: Công ty tăng giá sản phẩm thêm khoảng 5% nhưng không làm giảm lượng khách hàng. Công nghệ sản xuất tối ưu hơn: Doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình sản xuất hoặc ứng dụng công nghệ sản xuất mới thì sẽ làm giảm đi chi phí biến đổi và chi phí cố định. Như vậy, điểm hòa vốn sẽ giảm. Ví dụ: Doanh nghiệp sử dụng máy móc tự động hóa sẽ giảm đi nhân công, chi phí trả lương cho nhân công giảm kéo theo điểm hòa vốn giảm. Thuê ngoài: Việc thuê một đơn vị khác sản xuất sẽ giúp giảm chi phí sản xuất. Điều này làm giảm tổng chi phí cần bù đắp và giảm điểm hòa vốn. Ví dụ: Công ty thuê đơn vị ngoài đóng gói sản phẩm với chi phí thấp hơn so với tự vận hành. Điều đó giúp điểm hòa vốn giảm. Giảm chi phí cố định: Doanh nghiệp cắt giảm các khoản phí cố định như: nhà xưởng, thuê văn phòng, nhân sự,... sẽ giảm điểm hòa vốn. Ví dụ: Công ty chuyển sang mô hình làm việc online thay vì tới văn phòng giúp giảm thiểu chi phí thuê văn phòng. Lưu ý khi xác định điểm hòa vốn Trong sản xuất kinh doanh khi phân tích điểm hòa vốn, doanh nghiệp cần chú ý một số vấn đề sau: Xác định đúng các thành phần chi phí: Bao gồm: Chi phí cố định, chi phí biến đổi. Phân biệt rõ ràng 2 khoản phí này để đảm bảo tính xác của điểm hòa vốn. Phân biệt rõ sản phẩm hoặc dịch vụ: Doanh nghiệp nếu như cung cấp nhiều loại dịch vụ hoặc sản phẩm đa dạng thì cần phải tính điểm hòa vốn riêng cho từng loại sản phẩm hay dịch vụ đó. Trường hợp các sản phẩm có biên lợi cao bạn sẽ phải áp dụng tỷ trọng đóng góp để tính toán cho chính xác. Chú ý đến giả định doanh thu: Thông thường khi áp dụng công thức tính điểm hòa sẽ giả định giá bán mỗi sản phẩm không thay đổi. Tuy nhiên trong thực tế giá bán có thể sẽ biến đổi do chính sách giảm giá hay do cạnh tranh. Thời gian hòa vốn và giai đoạn kinh doanh: Các doanh nghiệp thường mất rất nhiều thời gian để đạt điểm hòa vốn, doanh nghiệp cần đảm bảo đủ nguồn lực tài chính trong giai đoạn đầu. Đối với những doanh nghiệp đã ổn định thì có thể sử dụng phân tích hòa vốn để xây dựng chiến lược tăng trưởng doanh thu. Tính chi phí cơ hội: Đây là phần lợi nhuận bị mất khi lựa chọn một phương án thay vì phương án khác. Khi tính toán điểm hòa vốn, doanh nghiệp cần tính thêm khoản chi phí này. Tác động của quy mô sản xuất: Doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn thường có điểm hòa vốn thấp do chi phí biến đổi trên mỗi sản phẩm ít. Vì vậy, doanh nghiệp cần đánh giá rủi ro và chuẩn bị các kịch bản dự phòng. Tích hợp thêm các công cụ hỗ trợ phân tích: Việc tích hợp thêm các công cụ này giúp bạn tính toán hiệu quả và chính xác hơn, dễ dàng nhận biết điểm hòa vốn một cách trực quan nhất. Tận dụng phân tích để ra quyết định: Phân tích kỹ càng điểm hòa vốn doanh nghiệp sẽ dễ dàng định giá sản phẩm, xây dựng doanh thu mục tiêu, đánh giá tính khả thi của dự án mới. Kết luận Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến thông tin điểm hòa vốn là gì? Công thức tính điểm hòa vốn chi tiết. Với những thông tin này hy vọng bạn đọc đã hiểu và áp dụng hiệu quả vào công việc kinh doanh của mình giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Chúc bạn kinh doanh hiệu quả và thành công. Nếu còn muốn tham khảo thêm những kiến thức khởi nghiệp nào khác, hãy tham khảo tại blog Unica.
12/03/2025
62 Lượt xem
Founder là gì? Phân biệt Founder, Co-founder và CEO
Founder là gì? Phân biệt Founder, Co-founder và CEO Nếu bạn đang làm việc trong lĩnh vực khởi nghiệp nói riêng và kinh doanh nói chung, chắc chắn bạn sẽ nghe nhiều đến thuật ngữ Founder. Founder là thuật ngữ quen thuộc trong kinh doanh thường được dùng để chỉ những người sáng lập ra một doanh nghiệp mới. Sau đây, Unica sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn khái niệm Founder là gì? Phân biệt Founder, Co-Founder và CEO khác nhau như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay. Founder là gì? Founder có nghĩa là người sáng lập hay người thành lập một công ty hay một tổ chức nào đó. Hiểu đơn giản Founder là người xây dựng ý tưởng, tạo dựng nền móng và đề ra những phương hướng chính xác nhằm vận hành, duy trì và phát triển công ty lớn mạnh hơn. Founder là gì? Ngoài ra, Founder cũng là người tìm kiếm các cơ hội đầu tư, tạo dựng mối quan hệ với đối tác và khách hàng. Founder còn là người chịu trách nhiệm cho những quyết định quan trọng, rủi ro liên quan đến quá trình vận hành hoạt động của công ty.  Co-Founder là gì? Co-Founder được hiểu là người đồng sáng lập, Co-Founder cùng với Founder tham gia khởi nghiệp xây dựng và phát triển công ty. Hiểu đơn giản Co-Founder là những người có hứng thú với ý tưởng khởi nghiệp của Founder và muốn tham gia cùng. Vì vậy, thường những người làm Co-Founder sẽ hay có cùng chí hướng với Founder. Họ phối hợp cùng nhau lâu dài để xây dựng nên một doanh nghiệp thành công và phát triển bền vững. Co-Founder được đánh giá là một mảnh ghép quan trọng, hỗ trợ Founder khởi nghiệp. Thông thường, mỗi doanh nghiệp hay có từ hai Co-Founder trở lên, tùy thuộc vào mục tiêu hoạt động và quy mô của tổ chức. Những người đồng sáng lập công ty sẽ được phân chia trách nhiệm, mỗi người đảm nhiệm một mảng để quản lý và phát triển công ty mạnh mẽ. Co-Founder được hiểu là người đồng sáng lập Vai trò của Founder trong doanh nghiệp Founder chính là người thuyền trưởng tài ba nắm giữ một vị trí quan trọng quyết định trực tiếp đến sự thành bại của công ty. Vậy vai trò của Founder là gì? Vai trò chính của một Founder đó là: Thiết lập tầm nhìn, chiến lược và định hướng phát triển Founder chính là người sáng lập ra công ty, cũng là người đưa ra những ý tưởng nền móng cốt lõi để công ty vận hành và phát triển. Không chỉ là người đưa ra ý tưởng ban đầu, Founder còn đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập tầm nhìn, xây dựng chiến lược và định hướng phát triển dài hạn cho công ty. Tầm nhìn chiến lược mà Founder đưa ra thường ở quy mô rộng lớn, đủ để định hướng cho mọi hoạt động dài hạn của công ty. Nguồn vốn chính trong giai đoạn đầu Điều kiện tiên quyết và quan trọng nhất khi khởi nghiệp đó là vốn. Founder chính là người chi ra số vốn ban đầu để khởi nghiệp, cũng là người gánh chịu số vốn để vận hành công ty trong giai đoạn đầu. Nếu như không có đủ vốn, công ty sẽ không thể vượt qua được giai đoạn khó khăn ban đầu. Founder cần phải hiểu và biết cách làm thế nào để đảm bảo công ty đủ vốn vận hành. Họ có thể tự đầu tư khởi nghiệp bằng tiền của mình hoặc kêu gọi thêm vốn từ các nhà đầu tư khác. Thành lập ban lãnh đạo Vai trò của Founder là gì? Vai trò chính của Founder là thiết lập bộ máy điều hành. Founder không thể khởi nghiệp thành công một mình mà bắt buộc phải thành lập ra đội ngũ ban lãnh đạo để hỗ trợ mình vận hành và phát triển công ty. Ngay từ lúc mới thành lập công ty, Founder đã phải xây dựng được đội ngũ ban lãnh đạo xuất sắc với các vị trí quan trọng như: CEO, COO, CFO,CMO và giám đốc các bộ phận. Founder sẽ phối hợp cùng với đội ngũ ban lãnh đạo công ty để thực hiện các ý tưởng khởi nghiệp. Vai trò chính của Founder là thiết lập bộ máy điều hành Xây dựng đội ngũ nhân viên đoàn kết, năng lực Nếu như sở hữu một đội ngũ nhân viên tài năng và làm việc hết mình, công ty chắc chắn sẽ phát triển nhanh và hiệu quả hơn. Founder đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một đội ngũ nhân viên năng lực. Họ tìm kiếm những nhân viên tài năng và chăm chỉ, sau đó đào tạo để nhân viên trở nên chuyên nghiệp, tâm huyết với công việc. Founder đảm bảo công ty có đủ nguồn lực để đạt được mục tiêu của mình. Việc xây dựng đội ngũ nhân viên còn bao gồm cả việc tạo ra môi trường làm việc tích cực, đoàn kết với nhau. Founder cần phải có chính sách, chế độ phúc lợi tốt đối với nhân viên của mình. Ngoài ra, Founder cần không ngừng cung cấp các khóa đào tạo kỹ năng để nhân viên cảm thấy mình được học hỏi không ngừng. Từ đó, họ cảm thấy được tôn trọng và muốn gắn bó với công ty lâu hơn. Xây dựng mạng lưới đối tác và khách hàng Founder đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập mạng lưới đối tác và khách hàng. Việc xây dựng mối quan hệ với đối tác, khách hàng giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều hơn với các nguồn lực và thị trường mới. Để công ty phát triển bền vững, Founder cần không ngừng tìm kiếm các đối tác và khách hàng để hợp tác với họ dài hạn. Ngoài ra, Founder cũng phải đảm bảo rằng công ty đáp ứng được đúng mong muốn và kỳ vọng của đối tác và khách hàng. Theo đó, liên tục tìm kiếm và đánh giá các cơ hội mới để phát triển thị trường, đưa công ty càng ngày càng phát triển. Founder đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập mạng lưới đối tác và khách hàng Tố chất của một Founder Hiểu được khái niệm Founder là gì chắc chắn nhiều người sẽ tò mò muốn biết tố chất của một Founder là gì. Để trở thành một Founder thành công, bạn cần hội tụ rất nhiều tố chất khác nhau. Dưới đây là một số tố chất quan trọng nhất: Tính quyết đoán cao Tính quyết đoán là một yếu tố không thể thiếu để trở thành một Founder thành công. Trong quá trình khởi nghiệp và vận hành công ty, sẽ có vô vàn quyết định cần đưa ra, từ việc lựa chọn mô hình kinh doanh, tuyển dụng nhân sự, đến việc đầu tư vào sản phẩm hay mở rộng thị trường. Founder cần có tính quyết đoán, không ngại đưa ra quyết định để giải quyết nhanh chóng các vấn đề của công ty. Tuy nhiên, quyết đoán không có nghĩa là vội vàng, tính quyết đoán mà Founder cần có là biết khi nào nên hành động và khi nào cần thay đổi chiến lược. Người sáng lập thành công biết cách đánh giá tình hình, cân nhắc kỹ lưỡng và luôn sẵn sàng chấp nhận rủi ro khi cần thiết. Sự quyết đoán không chỉ giúp doanh nghiệp đi đúng hướng mà còn truyền cảm hứng cho đội ngũ nhân viên, tạo ra môi trường làm việc năng động và đầy sáng tạo. Linh hoạt trong giao tiếp và xử lý tình huống Trong quá trình xây dựng và phát triển công ty,, founder phải đối mặt với nhiều đối tượng khác nhau như: khách hàng, đối tác, nhà đầu tư, nhân viên. Việc biết cách điều chỉnh cách nói chuyện, lắng nghe và phản hồi phù hợp với từng tình huống giúp họ tạo dựng mối quan hệ tốt, đồng thời tránh những hiểu lầm không đáng có. Bên cạnh đó, khả năng thích ứng nhanh với những thay đổi bất ngờ trong kinh doanh cũng rất quan trọng. Một founder linh hoạt sẽ luôn sẵn sàng điều chỉnh chiến lược, tìm ra hướng giải quyết mới khi gặp khó khăn, thay vì cứng nhắc bám theo kế hoạch ban đầu sẽ đưa doanh nghiệp vượt qua thử thách và duy trì sự phát triển bền vững trong môi trường đầy biến động. Founder cần linh hoạt trong giao tiếp và xử lý tình huống Đa dạng các mối quan hệ Nhắc đến các tố chất của Founder là gì, không thể không nhắc tới khả năng tạo mối quan hệ. Đây là yếu tố vô cùng cần thiết để giúp công ty mở rộng hợp tác, tăng độ nhận diện thương hiệu. Một Founder giỏi phải là một người tích cực học hỏi, giao lưu, không ngại giao tiếp, gặp gỡ đối tác để tạo dựng mối quan hệ và học hỏi thêm kiến thức và kinh nghiệm cho mình. Công ty xây dựng được sợi dây liên kết các mối quan hệ bền chặt thì sẽ càng ngày càng phát triển hơn trong tương lai. Kiến thức hiểu biết sâu rộng Founder chính là người dẫn dắt tài ba, đưa con tàu doanh nghiệp vượt qua những con sóng gió trong quá trình hoạt động. Và để dẫn dắt được, Founder cần phải là người có kiến thức sâu rộng liên quan đến các khía cạnh như: Kinh doanh, tài chính, quản lý nhân sự, marketing,... Khi có kiến thức rộng, hiểu biết nhiều Founder sẽ đưa ra được những quyết định sáng suốt mà còn tạo dựng uy tín và sự tin tưởng cho khách hàng/ đối tác.. Kiến thức sâu rộng là nền tảng vững chắc cho sự thành công của một Founder. Niềm đam mê mãnh liệt với công việc Trong số các tố chất quan trọng để trở thành một Founder tài năng, niềm đam mê mãnh liệt, nhiệt huyết với công việc cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Bởi vì chỉ khi có đam mê thì mới thôi thúc bạn không ngừng cố gắng và học hỏi để làm sao đưa công ty các ngày càng phát triển hơn nữa. Khi bạn có đam mê mãnh liệt, bạn cũng sẽ không trau dồi thêm các kiến thức cần thiết và kỹ năng. Ngoài ra khi bạn có đam mê, bạn cũng sẽ kiên trì, kiên nhẫn, không bỏ cuộc trước những khó khăn trong giai đoạn đầu khởi nghiệp. Founder cần có niềm đam mê mãnh liệt với công việc Sự tự tin vào bản thân Sự tự tin vào bản thân, tâm lý vững vàng và làm chủ được cảm xúc chính là yếu tố quan trọng, là chìa khóa giúp cho Founder đi đến cánh cửa thành công. Trong thương trường tồn tại rất nhiều sự cạnh tranh khốc liệt, đặc biệt là vào giai đoạn khởi nghiệp. Để đủ sức vượt qua hết sự cạnh tranh này, bạn phải tự tin vào bản thân mình, không được để các yếu tố bên ngoài làm ảnh hưởng đến ý chí và sự quyết tâm của bản thân. Hãy tin vào bản thân để điều hành doanh nghiệp của mình một cách vững vàng nhất nhé. Làm thế nào để trở thành Founder xuất sắc? Để trở thành một Founder xuất sắc không hề đơn giản, nó đòi hỏi rất nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là những điều bạn cần làm nếu muốn trở thành một Founder toàn năng. Làm việc tích cực để lấy kinh nghiệm tại các công ty startup Thông thường hầu hết mọi người đều muốn xin vào tập đoàn hay công ty lớn để làm vì môi trường ở đó chuyên nghiệp. Tuy nhiên, so với các tập đoàn/ doanh nghiệp lớn thì các công ty startup sẽ có quy trình vận hành khác rất nhiều. Nếu bạn muốn trở thành Founder xuất sắc, bạn nên làm việc tại những công ty mới khởi nghiệp để lấy kinh nghiệm. Khi làm việc tại các công ty mới khởi nghiệp, bạn sẽ nhìn thấy cách họ đang giải quyết vấn đề trong từng giai đoạn thăng trầm của doanh nghiệp. Điều này giúp bạn học hỏi được để áp dụng cho tương lai. Ngoài ra khi bạn làm việc tại những công ty này bạn cũng được trải nghiệm những cơ hội và thách thức của người trước, thậm chí còn được đảm nhiệm một số vai trò quan trọng của một nhà sáng lập. Điều này giúp bạn học hỏi được rất nhiều, đồng thời rèn luyện được kỹ năng để trở thành một Founder thực thụ. Tìm cho mình một người cố vấn Để học hỏi nhanh chóng kinh nghiệm và được hỗ trợ giúp rút ngắn quá trình trở thành Founder bạn nên tìm cho mình một người cố vấn có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh. Người cố vấn sẽ định hướng, tư vấn cho bạn cách giải quyết vấn đề trong quá trình khởi nghiệp. Cố vấn giúp Founder tránh được những sai lầm thường gặp, đưa ra phương hướng giải quyết hiệu quả cho những vấn đề phát sinh. Ngoài ra, một người cố vấn giỏi còn giúp bạn xây dựng các mối quan hệ, giới thiệu cho bạn các đối tác tiềm năng để phát triển kinh doanh. Đồng thời, hỗ trợ bạn tìm kiếm nguồn tài trợ cho doanh nghiệp. Để học hỏi nhanh chóng kinh nghiệm Founder hãy tìm cho mình một người cố vấn giỏi Tham gia các sự kiện, cuộc thi khởi nghiệp Để trở thành một Founder thực thụ, bạn đừng quên tham gia các sự kiện hay các cuộc thi khởi nghiệp. Đây là một cách rất tốt để bạn tìm kiếm nguồn tài trợ và quảng bá thương hiệu, bởi khi tham gia các sự kiện và cuộc thi khởi nghiệp bạn sẽ gây được sự chú ý với các nhà đầu tư hay các chuyên gia và doanh nghiệp trong ngành. Ngoài ra, việc tham gia các cuộc thi khởi nghiệp cũng là một cách hiệu quả để bạn học hỏi các đối thủ cạnh tranh. Hơn nữa, các cuộc thi khởi nghiệp thường có nhiều vòng loại với các giai đoạn đánh giá khác nhau. Điều này giúp bạn rèn luyện kỹ năng thuyết trình, quảng bá ý tưởng và xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp nhất. Cập nhật thường xuyên các tin tức và chương trình startup Để trở thành một Founder xuất sắc, bạn cũng đừng quên cập nhật các tin tức và chương trình startup. Việc cập nhật thông tin liên quan đến khởi nghiệp và kinh doanh giúp bạn hiểu rõ về những thay đổi nếu có. Đồng thời giúp bạn nhìn ra được những cơ hội mới trong thị trường, từ đó đưa ra được những quyết định quan trọng phù hợp cho doanh nghiệp. Cập nhật thường xuyên các tin tức và chương trình startup giúp bạn hình dung ra được bức tranh toàn cảnh về thị trường kinh doanh. Từ đó, các Founder dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm cơ hội hay các nhà đầu tư có cùng chí hướng với mình. Phân biệt Founder, Co-Founder và CEO Trong bộ máy công ty, Founder, Co-Founder và CEO là 3 chức năng quan trọng nhất trong việc định hình và điều hành doanh nghiệp. Tuy nhiên, mỗi chức vụ lại có những trách nhiệm và quyền hạn riêng, cụ thể sự khác nhau giữa Co-Founder, CEO và Founder là gì? Dưới đây là bảng so sánh chi tiết. Phân biệt Founder, Co-Founder và CEO Tiêu chí so sánh Founder Co - Founder CEO Khái niệm Người sáng lập, người đầu tiên nghĩ ra ý tưởng, nền móng thành lập doanh nghiệp Người đồng sáng lập, hỗ trợ Founder thực hiện ý tưởng thành lập doanh nghiệp Giám đốc điều hành, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty Vai trò Xây dựng nền móng ban đầu, định hướng phát triển của doanh nghiệp Chia sẻ trách nhiệm với Founder, đóng góp thêm tài chính, kỹ thuật hoặc bất kỳ lĩnh vực nào cần thiết cho sự phát triển của công ty Chịu trách nhiệm giám sát, điều hành, đảm bảo rằng các chiến lược và mục tiêu của công ty được thực hiện hiệu quả Vị trí Vị trí cao nhất trong doanh nghiệp, là người có quyền lực nhất Chia sẻ quyền lực với Founder tùy thuộc theo sự phân chia công việc Quyền lực cao nhất trong việc quản lý và điều hành công ty. Tỷ lệ sở hữu Cổ phần thường cao nhất Nhận được cổ phần tùy theo sự đóng góp về tài chính và công sức Có thể hoặc không nắm giữ cổ phần lớn, tùy theo thỏa thuận hợp đồng Câu hỏi thường gặp Câu 1: Founder có phải là Owner không? Founder là người sáng lập ra công ty, vì vậy thường Founder cũng là Owner (chủ sở hữu) của công ty. Tuy nhiên không phải trong trường hợp nào Founder cũng là Owner. Trong một số trường hợp, Founder không phải là chủ sở hữu duy nhất mà chỉ là một trong nhiều chủ sở hữu của công ty, tùy theo cách tổ chức pháp lý và phân phối cổ phần. Câu 2: Một công ty có thể có cả Founder và Co-founder không?  Câu trả lời là có. Một doanh nghiệp hoàn toàn có thể có cả Founder và Co-Founder. Việc chỉ định chức danh sẽ phụ thuộc vào mốc thời gian khi bạn thuê những nhân viên đầu tiên. Câu 3: Vị thế của Founder có cao hơn Co-founder hay không? Vị thế của Founder có thể cao hơn hoặc ngang bằng Co-founder, tùy thuộc vào cơ cấu tổ chức và sự phân chia quyền hạn trong công ty. Dưới đây là một số trường hợp xác định vị thế của Founder có cao hơn Co-Founder hay không? Nếu Founder nắm giữ phần lớn cổ phần và có quyền quyết định cao nhất, họ có thể có vị thế cao hơn. Nếu công ty hoạt động theo mô hình đồng sáng lập bình đẳng, Founder và Co-founder có thể có quyền hạn ngang nhau. Trong nhiều trường hợp, Founder giữ vai trò CEO hoặc Chủ tịch, trong khi Co-founder đảm nhận các vị trí quan trọng khác như CTO, CFO… Câu 4: Được và mất gì khi khởi nghiệp? Khởi nghiệp là một hành trình rất gian nan, trong quá trình khởi nghiệp cái bạn được và mất đó là: Được: Tự do kiểm soát hoạt động kinh doanh: Khi là người sáng lập, bạn có quyền theo dõi và kiểm soát toàn bộ hoạt động của công ty. Quyết định của bạn có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình công ty phát triển. Tạo ra giá trị cho khách hàng: Founder có khả năng biến những ý tưởng thành thật và tạo ra giá trị tốt nhất cho khách hàng và xã hội. Nếu khởi nghiệp thành công, bạn còn có thể có ảnh hưởng đến nhiều người và tạo ra giá trị lớn cho cộng đồng. Tự do thể hiện sự sáng tạo của bản thân: Khởi nghiệp cho phép bạn sáng tạo và áp dụng những kỹ năng của mình để tạo ra sản phẩm/ dịch vụ mang tính đột phá. Mất: Rủi ro tài chính: Giai đoạn đầu khởi nghiệp, Founder phải gánh chịu hoàn toàn vốn, phải đầu tư nhiều tiền bạc để phát triển sản phẩm/ dịch vụ và quảng cáo để thu hút khách hàng. Đối mặt với áp lực, căng thẳng: Founder phải làm việc nhiều giờ nhiều ngay để phát triển công ty. Ngoài ra cũng phải đối mặt liên tục với những áp lực, căng thẳng trong công việc. Rủi ro thành công: Khởi nghiệp là một hành trình rất gian nan, không phải ai khởi nghiệp cũng thành công. Founder có thể sẽ thất bại trước khi đi tới thành công. Kết luận Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến Founder là gì? Bạn đọc hãy tham khảo thật kỹ những thông tin này để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích và áp dụng vào bản thân để sớm trở thành những Founder tài năng và xuất sắc nhất nhé. Chúc bạn sớm trở thành nhà sáng lập thành công trong tương lai.
06/03/2025
96 Lượt xem
Vốn điều lệ là gì? Vai trò, cách tính vốn điều lệ cho doanh nghiệp
Vốn điều lệ là gì? Vai trò, cách tính vốn điều lệ cho doanh nghiệp Nếu bạn đang có ý định thành lập doanh nghiệp, bạn nên tìm hiểu về vốn điều lệ. Đây là nguồn vốn rất quan trọng do các cổ đông, thành viên cùng góp để thành lập công ty. Để hiểu rõ hơn thông tin vốn điều lệ là gì? Cách tính vốn điều lệ theo quy định của pháp luật như thế nào? Cùng Unica tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây. Vốn điều lệ là gì? Theo Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 giải thích cụ thể về khái niệm vốn điều lệ là gì như sau: Vốn điều lệ là tổng giá trị vốn do các thành viên của công ty hay chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết sẽ góp khi thành lập các công ty, bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh nhằm mục đích duy trì hoạt động kinh doanh. Ngoài ra đối với công ty cổ phần, vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập công ty. Vốn điều lệ là gì? Vốn điều lệ có thể là tiền giấy nhưng cũng có thể là giấy tờ, quyền sở hữu tài sản được ghi rõ trong biên bản về tỷ lệ góp vốn, thời điểm góp vốn và nghĩa vụ góp vốn. Sau thời hạn đăng ký nếu như các bên không góp vốn đúng như cam kết ban đầu thì vốn điều lệ sẽ được điều chỉnh theo giá trị của những bên đã góp. Cấu trúc vốn điều lệ sẽ bao gồm 2 phần đó là: Vốn chủ sở hữu: Tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã góp để được sở hữu cổ phần hoặc giá trị tài sản sau kết quả kinh doanh. Vốn vay: Tổng giá trị tài sản được vay bởi ngân hàng hoặc vay của các công ty tài chính để duy trì hoạt động của các doanh nghiệp. Hiện nay, không có bất kỳ quy luật cụ thể nào về tỷ lệ góp vốn điều lệ giữa các thành viên. Tỷ lệ góp sẽ tùy thuộc vào quy mô và định hướng kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp. Vai trò của vốn điều lệ đối với doanh nghiệp Vốn điều lệ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cấu trúc vốn của công ty. Vậy cụ thể ý nghĩa vốn điều lệ là gì? Sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn. Xác định tỷ lệ góp vốn của các cổ đông: Đây là ý nghĩa lớn nhất, việc xác định tỷ lệ góp vốn là cơ sở giúp doanh nghiệp phân chia lợi nhuận, quyền, lợi ích và trách nhiệm giữa các bên được chính xác hơn. Đồng thời, việc xác định tỷ lệ góp vốn rõ ràng cũng đảm bảo các cổ đông hay thành viên chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản và các khoản nợ khác nhau. Cơ sở xác định điều kiện kinh doanh: Vốn điều lệ được đánh giá là cơ sở để xác định xem doanh nghiệp có đáp ứng được đầy đủ các điều kiện kinh doanh hay không. Vốn điều lệ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cấu trúc vốn của công ty Căn cứ đưa ra quyết định quan trọng: Nhờ có vốn điều lệ mà doanh nghiệp đưa ra được những quyết định như: phát hành cổ phiếu, trái phiếu, chuyển nhượng tài sản,... Thể hiện sự cam kết tài sản: Vốn điều lệ được ghi cụ thể trong biên bản nhằm cam kết về tài sản và mức độ trách nhiệm của các cổ đông với đối tác và khách hàng của mình. Thể hiện quy mô, tiềm năng sinh lời, hiệu quả hoạt động trong tương lai: Tổng giá trị vốn điều lệ cao sẽ khiến khách hàng, đối tác nhìn thấy quy mô kinh doanh cũng như tiềm năng sinh lời. Từ đó, họ tin tưởng hợp tác cùng. Cách tính vốn điều lệ cho doanh nghiệp Tùy thuộc mỗi công ty sẽ có một cách tính vốn điều lệ khác nhau. Vậy cách tính vốn điều lệ là gì? Cụ thể cách tính vốn điều lệ cho doanh nghiệp như sau: Đối với công ty TNHH một thành viên Công thức vốn điều lệ như sau: Vốn điều lệ = Tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp Theo quy định tại Khoản 1, Điều 75 của Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định: Sau khi đăng ký thành lập công ty, chủ sở hữu phải có trách nhiệm góp đủ và đúng loại tài sản. Thời hạn cho phép là 90 ngày tính từ ngày giấy phép kinh doanh được cấp. Trường hợp không có đủ số vốn điều lệ đã cam kết, chủ sở hữu phải đăng ký thay đổi số vốn điều lệ bằng giá trị thực tế vốn đã góp được. Thời hạn cho thay đổi này là 30 ngày tính từ ngày cuối cùng phải góp vốn điều lệ. Công ty TNHH một thành viên có quyền quyết định về hạn mức và hình thức tăng vốn điều lệ thông qua việc góp thêm hoặc huy động được vốn từ người khác. Cách tính vốn điều lệ đối với công ty TNHH một thành viên Trong trường hợp giảm vốn điều lệ, công ty vẫn phải đáp ứng tối thiểu từ 2 năm trở lên kể từ ngày đăng ký. Đồng thời, đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trước đó. Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên Công thức tính vốn điều lệ như sau: Vốn điều lệ = Tổng giá trị tài sản đóng góp được từ các thành viên Theo Khoản 1 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: Các thành viên thuộc công ty trách nhiệm hữu hạn phải chịu trách nhiệm với số vốn điều lệ đã cam kết. Trong thời hạn 90 ngày tính từ ngày cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, thành viên trong công ty phải góp đủ vốn đã cam kết. Trường hợp góp vốn không phải là tài sản đã đăng ký ban đầu thì phải có sự đồng ý của 50% cổ đông còn lại. Trường hợp sau thời hạn quy định mà các thành viên chưa góp đủ vốn thì sẽ chỉ được hưởng quyền lợi tương ứng với phần vốn mà mình đã góp. Bên cạnh đó, công ty cũng phải khai báo thay đổi lại vốn điều lệ trong vòng 30 ngày tính từ ngày cuối cùng thay đổi vốn. Phần vốn còn lại chưa góp đủ sẽ được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên. Đối với công ty Cổ phần Công thức tính vốn điều lệ như sau: Vốn điều lệ = Tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã bán ra thị trường và được ghi lại trên các giấy tờ pháp lý. Theo Khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2020 cho biết: Đối với công ty cổ phần vốn điều lệ sẽ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần, sau đó được bán cho các nhà đầu tư để huy động vốn. Cổ phần được chào bán là cổ phần đã được các cổ đông thanh toán đầy đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập công ty, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần đã mua đăng ký. Cách tính vốn điều lệ đối với công ty cổ phần Vốn điều lệ công ty cổ phần có thể được thay đổi, các trường hợp được thay đổi đó là: Theo quyết định của đại hội đồng cổ đông: Công ty sẽ trả lại một phần vốn góp cho các cổ đông. Số vốn trả lại sẽ tương ứng với số vốn mà công ty đã hoạt động được trong 2 năm tính từ ngày giấy phép đăng ký kinh doanh được ban hành sau khi đã trừ đi các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. Mua lại cổ phần: Công ty mua lại cổ phần đã phát hành theo quyết định của công ty. Không được thanh toán đầy đủ, đúng hạn: Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất thủ tục bán. Phân biệt vốn điều lệ, vốn pháp định và vốn chủ sở hữu Trong kinh doanh, các khái niệm như vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu và vốn pháp định rất dễ gây nhầm lẫn. Để hiểu rõ hơn về các loại vốn này, bạn hãy tham khảo bảng so sánh dưới đây nhé. Tiêu chí so sánh Vốn điều lệ Vốn pháp định Vốn chủ sở hữu Khái niệm Vốn điều lệ là giá trị vốn do các thành viên hoặc cổ đông cam kết góp sau khi thành lập công ty Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà pháp luật quy định để doanh nghiệp đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động Vốn chủ sở hữu là tổng giá trị vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hoặc các cổ đông. Vốn chủ sở hữu sẽ bao gồm vốn góp và lợi nhuận giữ lại của các quỹ khác. Cơ sở pháp lý Quy định rõ ràng trong điều lệ công ty và khi đăng ký kinh doanh Quy định cụ thể bởi pháp luật tương ứng với ngành nghề kinh doanh cụ thể Dựa trên báo cáo tài chính của công ty Mục đích ra đời Tạo cơ sở pháp lý cũng như tài chính ban đầu để doanh nghiệp hoạt động Đảm bảo doanh nghiệp đủ yêu cầu, đủ điều kiện tài chính tối thiểu để hoạt động Đánh giá giá trị thực tế của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh năng lực tài chính tổng thể. Quy mô Linh hoạt, có thể thay đổi tùy theo quyết định của doanh nghiệp Cố định, không thể thay đổi, được pháp luật ban hành Linh hoạt, biến động theo tình hình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của công ty Phạm vi áp dụng Áp dụng cho tất cả mọi loại hình doanh nghiệp Chỉ áp dụng cho một số ngành yêu cầu vốn pháp định như: ngân hàng, bất động sản,... Áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp Yếu tố cấu thành Tiền góp vốn của các thành viên/ cổ đông tại thời điểm thành lập công ty Con số cố định không bao gồm lợi nhuận và quỹ Bao gồm nhiều yếu tố cấu thành đó là: vốn góp, lợi nhuận giữ lại, thặng dư vốn cổ phần và một số loại quỹ khác của công ty Trách nhiệm pháp lý Vốn điều lệ là căn cứ để xác định trách nhiệm tài chính của thành viên/ cổ đông trong phạm vi số vốn đã góp Vốn pháp lý là yêu cầu tối thiểu mà công ty phải đáp ứng để đủ điều kiện đăng ký giấy phép hoạt động Vốn chủ sở hữu không trực tiếp liên quan đến trách nhiệm pháp lý, nó thể hiện quyền sở hữu thực tế Ví dụ Công ty có vốn điều lệ khoảng 10 tỷ đồng Ngân hàng góp đủ vốn pháp định 3.000 tỷ để được phép hoạt động Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu là 20 tỷ đồng, bao gồm: 10 tỷ vốn ban đầu, 10 tỷ lợi nhuận giữ lại. Phân biệt vốn điều lệ, vốn pháp định và vốn chủ sở hữu Các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ Bên cạnh việc hiểu rõ khái niệm vốn điều lệ là gì bạn đọc cũng phải nắm được các trường hợp tăng, giảm vốn lệ. Trong một số trường hợp, vốn điều lệ có thể tăng hoặc giảm. Cụ thể các trường hợp này như sau: Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ trong công ty TNHH hai thành viên trở lên Công ty TNHH hai thành viên có thể tăng, giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau: Tăng: Thành viên cũ tăng góp vốn; tiếp thêm vốn góp của thành viên mới. Giảm: Hoàn trả 1 phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ; công ty mua lại phần góp vốn của thành viên theo quy định; vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ. Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH một thành viên có thể tăng, giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau: Tăng: Chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm được vốn góp của người khác; chủ sở hữu công ty quyết định tăng mức vốn điều lệ. Giảm: Hoàn trả 1 phần cho chủ sở hữu khi công ty đã hoạt động được khoảng 2 năm; vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ. Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần Đối với công ty cổ phần, các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ cụ thể như sau: Tăng: Bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu; bán cổ phần riêng lẻ; bán cổ phần ra công chúng. Giảm: Công ty hoàn trả vốn cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty; vốn điều lệ không được cổ đông thanh toán đầy đủ; Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định. Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty hợp danh Các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty hợp danh như sau: Tăng: Tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn. Giảm: Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh. Câu hỏi thường gặp Vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu? Vốn điều lệ là khoản vốn tự do mà công ty đăng ký và pháp luật không quy định khoản vốn này. Vì vậy, không có quy định số vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu. Đồng thời cũng không có quy định số vốn tối đa là bao nhiêu khi công ty đăng ký hoạt động. Mặc dù không có quy định tối thiểu về vốn điều lệ nhưng doanh nghiệp cũng không nên để mức vốn quá thấp. Vốn điều lệ thấp sẽ giảm áp lực góp vốn và có rủi ro tài chính cao. Doanh nghiệp nhỏ hoặc mới thành lập nếu như chọn mức vốn cao sẽ dễ tiếp cận nguồn vốn vay. Đồng thời tạo độ uy tín hơn khi hoạt động trong ngành. Vốn điều lệ nên đăng kí cao hay thấp? Vốn điều lệ đăng ký cao hay thấp đều được vì nó không ảnh hưởng gì đến hoạt động của công ty hết. Chủ sở hữu hoàn toàn có thể kiểm soát số vốn điều lệ sao cho phù hợp nhất với năng lực tài chính và quy mô của công ty để tối ưu được lợi nhuận và kiểm soát được nguồn tài nguyên hiệu quả. Sau khi công ty đã đi vào hoạt động ổn định và có dấu hiệu tăng trưởng. Lúc đó, bạn có thể tăng thêm vốn điều lệ để thu hút thêm nhiều nguồn đầu tư cũng như để tạo niềm tin cho khách hàng, tận dụng cơ hội tiếp cận thị trường mới. Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp không? Câu trả lời là có. Chủ sở hữu phải chứng minh vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp bằng cách cung cấp các tài liệu liên quan đến vốn điều lệ trong quá trình xét duyệt hồ sơ. Điều này nhằm đảm bảo doanh nghiệp có thể trả đầy đủ nợ trong tương lai. Có thể góp vốn điều lệ bằng loại tài sản nào? Căn cứ theo Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 cho biết: Vốn điều lệ được góp bằng các loại tài sản sau: Tiền Việt Nam đồng, vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ hoặc các loại tài sản khác được tính theo giá trị tiền đồng Việt Nam. Thời hạn góp vốn điều lệ là bao lâu? Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thời hạn góp vốn là tối đa 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong thời gian này, thành viên/ cổ đông/ chủ sở hữu bắt buộc phải thanh toán đầy đủ. Trường hợp không nộp đủ vốn điều lệ sẽ phải thay đổi theo số vốn thực tế. Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến vốn điều lệ là gì. Với những thông tin đã tìm hiểu được có thể thấy, vốn điều lệ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác định khả năng huy động vốn cũng như khả năng phát triển của công ty. Doanh nghiệp khi đăng ký vốn điều lệ nên cân nhắc thật kỹ để chọn được mức phù hợp nhất nhằm tối ưu hóa nguồn lực mà vẫn tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường nhé
05/03/2025
96 Lượt xem