Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Kinh Doanh Ngoại Ngữ Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Blog Unica

Đọc ngay cho nóng

Mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh phù hợp Mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh phù hợp Doanh nghiệp muốn phát triển bền vững và lâu dài trên thị trường bắt buộc phải có mục tiêu kinh doạnh. Xây dựng mục tiêu kinh doanh hiệu quả là yếu tố thiết yếu và cần phải được ưu tiên hàng đầu để doanh nghiệp đạt được những thành công nhất định. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ cho bạn thông tin mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh phù hợp? Hãy tham khảo ngay để có những thông tin hữu ích cho mình nhé. Mục tiêu kinh doanh là gì? Mục tiêu kinh doanh hay Business Objective là những mục tiêu mà doanh nghiệp xác định cụ thể và cố gắng để thực hiện hoàn tất trong một thời gian nhất định. Những mục tiêu này thường thể hiện mục đích lớn của doanh nghiệp, đóng vai trò như người hướng dẫn vạch ra hướng đi cho doanh nghiệp. Mục tiêu kinh doanh có thể áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp. Trong một số trường hợp, mục tiêu  cũng áp dụng riêng cụ thể cho các nhân viên, phòng ban hoặc khách hàng. Mục tiêu kinh doanh không nhất thiết phải cụ thể hay phải bao gồm cả hành động được xác minh rõ ràng. Thay vào đó, mục tiêu kinh doanh chính là những kết quả cụ thể mà doanh nghiệp/ công ty mong muốn đạt được trong quá trình phát triển và hoạt động. Mục tiêu kinh doanh là gì? Ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mục tiêu kinh doanh: Công ty A trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm là máy lọc nước có xây dựng mục tiêu kinh doanh cụ thể như sau: Mục tiêu ngắn hạn: Phát triển thành công kế hoạch kinh doanh, mở rộng kinh doanh ra các kênh tiếp thị mới,... Mục tiêu dài hạn: Có thêm nhiều cổ đông mới để tăng vốn, chuyển sang nền tảng công nghệ mới, tối ưu chi phí tiếp thị mà vẫn đạt hiệu quả như mong muốn. Mục tiêu hiệu suất: Tăng số lượng sản phẩm bán được, tăng lợi nhuận, tăng khách hàng trung thành, tăng giá trị cổ đông. Mục tiêu định tính: Tăng sự hài lòng của khách hàng và nhân viên. Mục tiêu định lượng: Đạt được tỷ lệ giao hàng đúng hẹn, tăng giá trị cổ đông, tăng khối lượng bán hàng. Tầm quan trọng của mục tiêu kinh doanh Bên cạnh các yếu tố quan trọng như: Chiến lược kinh doanh, Sứ mệnh, Tầm nhìn,... thì mục tiêu kinh doanh cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Mục tiêu kinh doanh đóng vai trò then chốt, quyết định trực tiếp đến việc doanh nghiệp có thành công hay không. Thiết lập mục tiêu kinh doanh là bước quan trọng đầu tiên cần phải làm để doanh nghiệp đưa ra được những quyết định sáng suốt. Cụ thể vai trò của mục tiêu kinh doanh bao gồm: Xác định hướng đi cho doanh nghiệp: Mục tiêu kinh doanh vạch ra hướng đi cho doanh nghiệp, dựa vào mục tiêu cốt lõi doanh nghiệp sẽ biết phải làm gì để tập trung nguồn lực và thúc đẩy nhân viên. Mục tiêu khi kết hợp cùng chiến lược kinh doanh rõ ràng sẽ giúp mọi thành viên trong doanh nghiệp biết vai trò của mình trong mục đích chung của doanh nghiệp. Thiết lập mục tiêu kinh doanh là bước quan trọng đầu tiên cần phải làm  Theo dõi và đo lường tiến trình: Mục tiêu kinh doanh sẽ bao gồm cả con số cụ thể cần phải đạt được. Dựa vào con số này, lãnh đạo doanh nghiệp có thể theo dõi để đo lường xem doanh nghiệp có thành công hay không. Con số thể hiện trong mục tiêu kinh doanh có khả năng giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp nhận ra thất bại hay thành công. Duy trì động lực: Mục tiêu kinh doanh chính là đích đến. Việc xác định mục tiêu kinh doanh cụ thể giúp duy trì đông lực bởi bạn biết mình đang hướng đến điều gì. Một doanh nghiệp thường hoạt động như một thể thống nhất, mục tiêu kinh doanh rõ ràng sẽ giúp tổ chức kết nối với nhau để cùng thành công. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển nhanh hơn: Khi đã xác định được mục tiêu kinh doanh, từng thành viên trong doanh nghiệp sẽ luôn nỗ lực và cố gắng để làm sao đạt được mục tiêu đó. Vì vậy, việc nêu rõ mục tiêu kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp phát triển nhanh và bền vững hơn. Phân loại mục tiêu kinh doanh Sau khi đã hiểu về khái niệm mục tiêu kinh doanh là gì bạn bắt buộc phải tìm hiểu thêm phân loại của nó. Mục tiêu kinh doanh bao gồm rất nhiều loại khác nhau, mỗi loại sẽ có những ưu nhược điểm riêng. Cụ thể:  Mục tiêu theo thời gian Mục tiêu kinh doanh bắt buộc phải có thời hạn hoàn thành. Thời hạn này có thể ngắn hoặc dài tùy vào mục đích ban đầu mà ban lãnh đạo doanh nghiệp hướng đến. Thời hạn đặt trong mục tiêu kinh doanh được đưa ra để các thành viên tập trung vào việc đang làm cũng như để mục tiêu trở nên khả thi hơn. Đối với mục tiêu theo thời gian thì thời gian chính là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Thời gian bạn đặt ra để hoàn thành mục tiêu này là bao lâu? Mục tiêu theo thời gian cụ thể nào mà bạn đã hoàn thành được? Mục tiêu dựa trên hiệu suất Thông thường, mục tiêu dựa trên hiệu suất là những mục tiêu ngắn hạn và được xác định là những mục tiêu quan trọng nhất tại thời điểm đó, nó quyết định trực tiếp đến sự thành bại của doanh nghiệp. Yếu tố then chốt của mục tiêu dựa trên hiệu suất đó là mục tiêu có thể đạt được trong khoảng thời gian nào phù hợp. Ngoài ra, chỉ số đưa ra cho mục tiêu hiệu suất cũng phải phù hợp với tình hình thực tế. Mục tiêu dựa trên hiệu suất là những mục tiêu ngắn hạn Mục tiêu Định lượng và Định tính Mục tiêu định lượng và định tính có điểm khác nhau chính là loại dữ liệu thu thập được khi đo lường thành công. Cụ thể: Mục tiêu định lượng: Đây là những dữ liệu có căn cứ bắt nguồn từ số liệu hoặc thống kê cụ thể. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, dữ liệu này cũng có thể là dữ liệu trong thống kê cuối cùng. Dữ liệu sử dụng cho mục tiêu định lượng thường rất cụ thể nên nó có thể được coi như thước đo. Mục tiêu định tính: Ngược lại với mục tiêu định lượng, nó được xây dựng lên dựa vào những ấn tượng và mức độ. Thường mục tiêu này là cách một người cảm thấy về điều gì đó hay mô tả một trải nghiệm của người nào đó. Mục tiêu định tính thường khó xác định và các nhà quản lý cũng phải cẩn thận khi sử dụng để đánh giá kết quả của nhân viên. Mục tiêu hướng đến kết quả và quá trình Mục tiêu hướng đến kết quả và quá trình thành công khi mục tiêu này được xác định bởi cách và khi nào doanh nghiệp đạt được những mục tiêu nhất định. Mục tiêu này có quyết định chủ chốt, một là bạn thành công hai là bạn thất bại. Đối với mục tiêu này, thay vì một điểm đích mong muốn nó hướng đến quá trình yêu cầu hoàn thành một tập hợp các bước không phụ thuộc vào kết quả. Các đặc điểm cơ bản của một mục tiêu kinh doanh Đặc điểm của mục tiêu kinh doanh là gì là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Nếu muốn xác định mục tiêu kinh doanh này hiệu quả bạn cần phải xác định rõ được các yếu tố cơ bản như: thị phần, doanh số, lợi nhuận, sự tăng trưởng,... Lý do bởi những yếu tố này thường không cố định, nó có thể dao động theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực. Mục tiêu kinh doanh có thể thay đổi theo tình hình thực tế Mục tiêu kinh doanh được xác định không phải cố định, nó có thể thay đổi và điều chỉnh lại để làm sao phù hợp nhất với tình hình thực tế, đảm bảo hoạt động ổn định hướng đến mục đích chung của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể điều chỉnh các chỉ số như: chỉ số cạnh tranh, chỉ số kinh tế, công nghệ,... thông qua các cuộc khảo sát định kỳ. Quá trình điều chỉnh mục tiêu này có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào hoàn cảnh cũng như tính linh hoạt của người thiết lập mục tiêu. Người thiết lập mục tiêu kinh doanh cần phải hiểu rõ về nội bộ doanh nghiệp và thị trường để xây dựng chiến lược hiệu quả để tăng tính cạnh tranh. Ngoài ra, họ cũng phải nắm vững kiến thức về mô hình kinh doanh. Như vậy, doanh nghiệp mới lên được kế hoạch cụ thể để thu được lợi nhuận cao nhất, thúc đẩy hoạt động bán hàng và phát triển triển lược marketing phù hợp. Từ đó, tăng trưởng doanh thu cho doanh nghiệp. Làm thế làm để thiết lập mục tiêu kinh doanh? Để thiết lập mục tiêu kinh doanh hiệu quả bạn phải sử dụng khung mục tiêu S.M.A.R.T. Cụ thể: SMART là viết tắt của Specific (Cụ thể), Measurable (Có thể đo lường), Achievable (Có thể đạt được), Relevant (Liên quan), và Time-bound (Có thời hạn). Sử dụng khung này sẽ đảm bảo các mục tiêu của bạn chân thực và khách quan, có ý nghĩa rõ ràng và có thể đo lường được. Cách ứng dụng khung SMART để thiết lập mục tiêu kinh doanh hiệu quả đó là: S: Mục tiêu đưa ra càng cụ thể càng tốt. M: Mục tiêu phải lo lường được kể cả mục tiêu định tính cũng vậy. A: Mục tiêu thực tế, có thể đạt được trong tương lai. R: Mục tiêu cụ thể có liên quan trực tiếp đến mô hình kinh doanh tổng thể của bạn. T: Mục tiêu có thời hạn cụ thể. Ứng dụng khung SMART để thiết lập mục tiêu kinh doanh  Khung mục tiêu SMART được xây dựng lên nhằm mục đích hạn chế tình trạng thiết lập mục tiêu gây ra hiệu quả ngược, mục tiêu xa vời, không thể đạt được. Vai trò của khung mục tiêu SMART đó là: Đảm bảo mục tiêu có thể đo lường: Mục tiêu đưa ra dựa vào cơ sở thu thập dữ liệu thu thập được và đã được chứng minh chân thực. Ngay cả thiết lập khi mục tiêu định tính, bạn cũng phải dựa trên một phương tiện có thể đo lường tiến trình đạt được của nó. Đảm bảo mục tiêu có thể đạt được: Mục tiêu trong kinh doanh là đích đến. Vì vậy khi đưa ra mục tiêu bắt buộc phải chân thực, phù hợp với thực tế. Mục tiêu phải đạt được, việc đưa ra mục tiêu xa vời sẽ phản công dụng. Bổ sung cho mục đích và mô hình kinh doanh của bạn: Ưu tiên lựa chọn những mục tiêu phù hợp với mô hình kinh doanh và tầm nhìn tổng thể của bạn. Đừng đưa ra những mục tiêu không liên quan vì như vậy hiệu quả sẽ không cao. Làm thế nào để đạt được mục tiêu kinh doanh? Thực tế, không có một kế hoạch nào đảm bảo phù hợp với tất cả mọi người để đạt được mục tiêu kinh doanh, tất cả chỉ ở mức độ tương đối. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu kinh doanh bạn cũng cần phải chú ý một số vấn đề sau: Cụ thể hóa mục tiêu của mình, phù hợp với các chỉ tiêu KPI, mục tiêu có thể đo lường được. Cam kết với mục tiêu đã đưa ra, luôn cố gắng và nỗ lực để đạt được mục tiêu đó. Kiểm tra tiến trình hoạt động thường xuyên để đánh giá hiệu quả của từng bước thực hiện mục tiêu. Phân bổ rõ vai trò của các thành viên trong doanh nghiệp, đảm bảo mọi người ai cũng chịu trách nhiệm để luôn cố gắng hoàn thành mục tiêu. Chia mục tiêu lớn thành các mục tiêu nhỏ, khi đạt được mục tiêu hãy đánh giá kết quả và rút ra những bài học kinh nghiệm. Nếu không đạt được mục tiêu, hãy phân tích nguyên nhân và điều chỉnh kế hoạch cho lần sau. Kết luận Như vậy, Unica đã giải thích cho bạn mục tiêu kinh doanh là gì? Làm cách nào để thiết lập hiệu quả? Nói chung có thể nói mục tiêu kinh doanh rất quan trọng, đóng vai trò chủ chốt, quyết định xem doanh nghiệp có vận hành đúng hướng và thành công hay không. Vì vậy nếu đang có ý định kinh doanh, ngay từ đầu bạn hãy xác định rõ mục tiêu kinh doanh của mình. Công ty khởi nghiệp là gì? Top công ty khởi nghiệp thành công
Công ty khởi nghiệp là gì? Top công ty khởi nghiệp thành công Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển đầy biến động như hiện nay, tại Việt Nam công ty khởi nghiệp mọc lên nhiều như nấm. Công ty khởi nghiệp với đa dạng các lĩnh vực từ công nghệ, thương mại đến giáo dục, dịch vụ đang là chủ đề nóng được rất nhiều người quan tâm. Để có cái nhìn rõ ràng hơn về công ty khởi nghiệp là gì cũng như để biết xem có những công ty startup nào đã thành công tại Việt Nam. Hãy cùng Unica tìm hiểu ngay. Công ty khởi nghiệp là gì? Công ty khởi nghiệp (startup) là những công ty/doanh nghiệp mới thành lập. Công ty khởi nghiệp có thể bao gồm rất nhiều lĩnh vực khác nhau, tuy nhiên thường họ làm trong các lĩnh vực công nghệ hoặc sáng tạo. Mục tiêu cốt lõi của công ty khởi nghiệp đó là phát triển nhanh chóng, tiếp cận được nhiều khách hàng và mở rộng thị trường. Các công ty khởi nghiệp luôn tìm kiếm và thử nghiệm những ý tưởng đột phá nhằm giải quyết các vấn đề hiện tại hoặc tạo ra những cơ hội mới. Công ty khởi nghiệp là gì? Để thực hiện mục tiêu, các công ty khởi nghiệp rất cần sự hỗ trợ tài chính từ các nhà đầu tư hoặc gọi vốn cộng đồng. Tiền góp vốn đóng vai trò rất quan trọng với công ty khởi nghiệp, nó giống như là “chìa khóa” giúp họ tồn tại, có sự hỗ trợ để thử nghiệm, cải tiến và hoàn thiện sản phẩm/ dịch vụ trước khi chính thức ra mắt thị trường. Đặc điểm của công ty khởi nghiệp Đặc điểm của công ty khởi nghiệp là gì? Khi nhắc đến đặc điểm của công ty khởi nghiệp, người ta thường nghĩ ngay đến sự đổi mới, tốc độ phát triển nhanh chóng và môi trường làm việc năng động. Dưới đây là những yếu tố nổi bật tạo nên sự khác biệt của các startup so với doanh nghiệp truyền thống. Khởi đầu và tăng trưởng nhanh Một trong những đặc điểm của công ty khởi nghiệp dễ nhận thấy nhất chính là tốc độ phát triển vượt bậc. Các startup thường được xây dựng từ những ý tưởng sáng tạo, khác biệt nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể trên thị trường. Nhờ vào việc tận dụng công nghệ và mô hình kinh doanh đột phá, các công ty khởi nghiệp có thể mở rộng quy mô nhanh chóng chỉ trong thời gian ngắn. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược linh hoạt, nắm bắt xu hướng và thích nghi nhanh với những biến động của thị trường. Môi trường làm việc linh hoạt Các công ty khởi nghiệp thường không quá chú trọng vào quy tắc cứng nhắc mà đề cao sự sáng tạo và đổi mới. Nhân viên trong công ty có thể đảm nhận nhiều vai trò khác nhau, làm việc từ xa hoặc linh hoạt về thời gian, miễn là đảm bảo hiệu suất và cho kết quả tốt. Công ty khởi nghiệp có tốc độ phát triển nhanh chóng Tính rủi ro cao Bên cạnh những cơ hội lớn, các công ty khởi nghiệp cũng phải đối mặt với mức độ rủi ro cao. Thị trường thay đổi liên tục, mô hình kinh doanh chưa được kiểm chứng và nguồn vốn hạn chế chính là những thách thức lớn. Do đó, khả năng chấp nhận rủi ro và tinh thần kiên trì là yếu tố then chốt để startup vượt qua khó khăn và phát triển bền vững. Văn hóa doanh nghiệp độc đáo Các startup thường xây dựng môi trường làm việc mở, khuyến khích sự đóng góp ý tưởng từ tất cả thành viên. Tinh thần đồng đội, học hỏi không ngừng và sự đam mê chính là nền tảng giúp startup tạo nên giá trị khác biệt và thu hút nhân tài. 4 Loại công ty khởi nghiệp phổ biến nhất Nếu bạn đang có ý định khởi nghiệp, thông tin phân loại công ty khởi nghiệp là gì rất cần thiết. Hiện nay, đang có 4 loại hình công ty khởi nghiệp phổ biến đó là: Khởi nghiệp doanh nghiệp nhỏ Khởi nghiệp doanh nghiệp nhỏ đang là loại hình phổ biến nhất trong phân loại công ty khởi nghiệp. Các doanh nghiệp nhỏ thường được thành lập bởi cá nhân hoặc nhóm nhỏ, với mục tiêu phục vụ thị trường địa phương hoặc một nhóm khách hàng cụ thể. Những công ty này phần lớn tập trung vào lợi nhuận ổn định và phát triển bền vững, thay vì mở rộng quy mô nhanh chóng. Ví dụ như: kinh doanh quán cà phê, cửa hàng bán lẻ, công ty dịch vụ tư vấn,… Khởi nghiệp có thể mở rộng Khởi nghiệp có thể mở rộng là những công ty được xây dựng với mục tiêu phát triển nhanh chóng và mở rộng quy mô toàn cầu. Đây là loại hình startup điển hình trong lĩnh vực công nghệ như các nền tảng thương mại điện tử, ứng dụng di động, mạng xã hội,… Các doanh nghiệp này thường thu hút vốn đầu tư mạo hiểm lớn để có thể nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường. Công ty khởi nghiệp được phân ra thành rất nhiều loại khác nhau Khởi nghiệp kinh doanh xã hội Mục tiêu của loại hình khởi nghiệp kinh doanh xã hội không chỉ tập trung vào lợi nhuận mà còn hướng đến giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường. Các doanh nghiệp này thường xây dựng mô hình kinh doanh bền vững, tác động tích cực cho cộng đồng. Công ty lớn thành lập Không chỉ các cá nhân hay nhóm nhỏ mới khởi nghiệp, nhiều công ty lớn cũng lựa chọn thành lập startup để đổi mới và tiếp cận thị trường mới. Những công ty này đã có nguồn lực tài chính mạnh mẽ, kinh nghiệm vận hành và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Việc thành lập startup giúp họ thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của thị trường và duy trì sức cạnh tranh lâu dài. Cách thức hoạt động của công ty khởi nghiệp Các công ty khởi nghiệp cũng vận hành như những doanh nghiệp thông thường, nhưng điều khiến họ khác biệt chính là việc phải vượt qua nhiều rào cản hơn khi mang ý tưởng mới lạ ra thị trường. Thay vì chỉ tập trung vào sản phẩm hay dịch vụ, những nhà sáng lập startup cần liên tục nắm bắt cơ hội, nghĩ ra giải pháp đột phá và quan trọng nhất là thu hút được nhà đầu tư đồng hành. Họ phải đối diện với không ít thách thức: từ việc làm sao để khách hàng biết đến sản phẩm, cho đến việc xoay sở nguồn vốn đủ mạnh để phát triển doanh nghiệp, tất cả đều đòi hỏi sự kiên trì và khả năng chấp nhận rủi ro cao. Công ty khởi nghiệp cần liên tục nắm bắt cơ hội Ưu và nhược điểm của công ty khởi nghiệp Khi bắt đầu hành trình kinh doanh, việc hiểu rõ ưu, nhược điểm của công ty khởi nghiệp sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho những cơ hội và thách thức phía trước. Dưới đây là cái nhìn tổng quan về cả hai mặt của mô hình này. Ưu điểm Sự linh hoạt, thích ứng nhanh: Công ty khởi nghiệp có quy mô nhỏ sẽ dễ dàng điều chỉnh chiến lược và đổi mới sản phẩm theo nhu cầu thị trường. Tinh thần sáng tạo mạnh mẽ: Startup luôn tìm kiếm giải pháp mới, tạo ra sản phẩm/dịch vụ khác biệt, mang lại giá trị đột phá. Môi trường làm việc năng động: Văn hóa cởi mở, khuyến khích ý tưởng sáng tạo và sự phát triển cá nhân. Cơ hội tăng trưởng lớn: Tiềm năng mở rộng nhanh nếu sản phẩm phù hợp thị trường và được đầu tư đúng hướng. Nhược điểm Thiếu ổn định tài chính: Nguồn vốn hạn chế, dễ gặp khó khăn khi chưa có lợi nhuận ổn định. Áp lực cạnh tranh cao: Phải đối mặt với nhiều đối thủ lớn, dễ bị sao chép ý tưởng. Khối lượng công việc lớn: Nhân sự ít, mỗi thành viên thường đảm nhiệm nhiều vai trò. Rủi ro thất bại cao: Tỷ lệ thành công của startup thường không cao, đòi hỏi người sáng lập phải có sự kiên trì và linh hoạt trong việc xây dựng chiến lược. Ưu, nhược điểm của công ty khởi nghiệp Top công ty khởi nghiệp thành công tại Việt Nam Thị trường startup Việt Nam ngày càng sôi động với nhiều doanh nghiệp nổi bật gặt hái thành công, khẳng định vị thế không chỉ trong nước mà còn vươn tầm khu vực. Dưới đây là top các công ty khởi nghiệp ở Việt Nam thành công, được đánh giá cao nhờ mô hình kinh doanh đột phá và tốc độ tăng trưởng ấn tượng: Momo MoMo là ví điện tử hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp nền tảng thanh toán di động tiện lợi cho hàng triệu người dùng. Hiện nay mô hình ví điện tử momo đang phát triển rất mạnh mẽ, không ngừng mở rộng hệ sinh thái từ thanh toán hóa đơn đến chuyển tiền, mua vé, góp phần thúc đẩy xu hướng thanh toán trực tuyến. Foody Foody là nền tảng đặt món và đánh giá địa điểm ăn uống nổi tiếng, kết nối người dùng với hàng ngàn nhà hàng, quán ăn khắp cả nước. Với giao diện dễ sử dụng và hệ sinh thái đa dạng, Foody đã trở thành công cụ không thể thiếu của giới trẻ Việt khi tìm kiếm các địa điểm ẩm thực. Juno Nhắc đến các công ty khởi nghiệp thành công tại Việt Nam không thể nào không nhắc tới Juno. Juno là thương hiệu giày dép, túi xách thời trang dành cho nữ, nổi bật với hệ thống cửa hàng phủ khắp cả nước. Không chỉ bán hàng rất đông tại điểm bán trực tiếp với nhiều cơ sở, Juno còn đẩy mạnh kênh bán hàng online, mang đến trải nghiệm mua sắm tiện lợi, hiện đại cho khách hàng. Vietcetera Vietcetera là nền tảng truyền thông sáng tạo chuyên sản xuất nội dung về phong cách sống, kinh doanh và khởi nghiệp. Hiện nay, Vietcetera đã xây dựng được chỗ đứng này. Bên cạnh những gì đã đạt được, Vietcetera vẫn không ngừng tạo dựng cộng đồng độc giả trẻ, năng động, đồng thời trở thành nguồn cảm hứng cho thế hệ doanh nhân Việt. Vietcetera chuyên sản xuất nội dung về phong cách sống, kinh doanh VUIHOC Vuihoc.vn là công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực giáo dục rất có tiếng mà hầu như ai cũng biết đến. Công ty này mang đến giải pháp học online hiệu quả cho học sinh. Với kho nội dung phong phú, chất lượng, VUIHOC giúp học sinh dễ dàng tiếp cận kiến thức mọi lúc, mọi nơi và giúp phụ huynh cảm thấy yên tâm hơn trên hành trình học tập của con cái. VNG VNG được coi là “kỳ lân công nghệ” đầu tiên của Việt Nam, nổi tiếng với các sản phẩm như: Zalo, Zing MP3, ZingNews. Công ty này không chỉ thành công trong lĩnh vực giải trí số mà còn mở rộng mạnh mẽ sang công nghệ tài chính Fintech và dịch vụ đám mây. BE GROUP BE GROUP là đơn vị sở hữu ứng dụng gọi xe Be - một trong những đối thủ lớn trên thị trường gọi xe công nghệ tại Việt Nam. Startup này tập trung phát triển các dịch vụ đa dạng như beCar, beBike, giao hàng và thanh toán điện tử, hướng đến xây dựng hệ sinh thái "all-in-one". Coolmate Coolmate là startup thời trang nam với mô hình bán hàng trực tuyến và đăng ký mua định kỳ. Thương hiệu ghi điểm nhờ thiết kế tối giản, chất liệu bền đẹp và trải nghiệm mua sắm tiện lợi, phù hợp với phong cách sống hiện đại. KiotViet KiotViet là thương hiệu phần mềm bán hàng rất có tiếng tại Việt Nam. Thương hiệu cung cấp phần mềm quản lý bán hàng dành cho các cửa hàng nhỏ và vừa giúp tối ưu quy trình vận hành. Với giao diện dễ sử dụng và tính năng đa dạng, KiotViet đã trở thành giải pháp quen thuộc của hàng chục nghìn doanh nghiệp trên toàn quốc. KiotViet cung cấp phần mềm quản lý bán hàng có tiếng Tiki Tiki là một trong những sàn thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam, nổi bật với dịch vụ giao hàng nhanh và chính sách chăm sóc khách hàng tốt. Trước kia Tiki thường chỉ được biết đến với website bán sách là chủ yếu nhưng hiện nay đã mở rộng hơn. Tiki phát triển hệ sinh thái đa dạng từ TikiNOW đến Tiki Trading, đáp ứng nhu cầu mua sắm ngày càng cao của người tiêu dùng. Dat Bike Dat Bike là startup tiên phong trong lĩnh vực sản xuất xe máy điện tại Việt Nam với mục tiêu thúc đẩy giao thông xanh, hạn chế ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người. Các sản phẩm của Dat Bike không chỉ an toàn mà còn được đánh giá cao với thiết kế hiện đại, hiệu suất vượt trội và thân thiện với môi trường. Sendo Sendo là sàn thương mại điện tử nội địa, tập trung vào phân khúc khách hàng ở các tỉnh thành ngoài Hà Nội và TP.HCM. Với mạng lưới đối tác rộng khắp và dịch vụ hỗ trợ người bán tối ưu, Sendo đang dần khẳng định vị thế trên thị trường TMĐT. Hiện nay đứng trước sự ra đời của vô vàn sàn điện tử khác nhau thì Sendo vẫn tồn tại và được nhiều người yêu thích. HomeBase Nếu bạn đang tìm hiểu về những công ty khởi nghiệp thành công, nhất định không được bỏ qua cái tên HomeBase. HomeBase mang đến giải pháp tài chính sáng tạo giúp người trẻ dễ dàng tiếp cận và sở hữu bất động sản. Doanh nghiệp starup này nổi bật với các gói hỗ trợ linh hoạt, giúp khách hàng giảm áp lực tài chính khi mua nhà. EJoy EJoy là ứng dụng học tiếng Anh kết hợp giải trí sử dụng công nghệ AI để cá nhân hóa trải nghiệm người dùng. Sử dụng ứng dụng này, người học có thể cải thiện kỹ năng tiếng Anh qua video, trò chơi, giúp việc học trở nên thú vị và hiệu quả hơn. eJoy ra đời giúp người học không cảm thấy bị nhàm chán, có hứng thú học tiếng anh hơn. EJoy là ứng dụng học tiếng Anh kết hợp giải trí Websosanh Websosanh.vn là nền tảng so sánh giá trực tuyến uy tín tại Việt Nam mà có lẽ không ai là không biết. Truy cập vào website của websosanh, người dùng biết cụ thể thông tin sản phẩm mình đang có nhu cầu, từ đó dễ dàng tìm được sản phẩm với giá tốt nhất. Bên cạnh đó, Websosanh còn cung cấp thông tin khuyến mãi, review sản phẩm hữu ích cho người tiêu dùng. Jobhub Jobhub là nền tảng tuyển dụng ứng dụng công nghệ AI, giúp ứng viên và nhà tuyển dụng kết nối nhanh chóng, hiệu quả. Với giao diện thân thiện và quy trình tối ưu, Jobhub đã hỗ trợ hàng ngàn ứng viên tìm được công việc phù hợp với mình. Đứng trước hàng chục website tuyển dụng trực tuyến thì Jobhub vẫn khẳng định được vị trí của mình. Lozi (Loship) Lozi (Loship) là ứng dụng giao hàng tức thì kết hợp dịch vụ ăn uống, đáp ứng nhu cầu giao nhận nhanh tại đô thị. Doanh nghiệp starup này phát triển mô hình “siêu ứng dụng” với nhiều dịch vụ tiện ích từ giao đồ ăn, hàng hóa đến vận chuyển, giúp người dùng dễ dàng trải nghiệm tất cả trên cùng một nền tảng. Lozi mang lại trải nghiệm tiện lợi nhất cho khách hàng. Kết luận Như vậy, Unica đã chia sẻ chi tiết với bạn về chủ đề công ty khởi nghiệp. Với đặc điểm là đổi mới, linh hoạt và đầy sáng tạo, các công ty khởi nghiệp tại Việt Nam đang ngày càng khẳng định vị thế, không chỉ nhanh chóng mở rộng quy mô kinh doanh mà còn góp phần cho sự tăng trưởng kinh tế - xã hội. Sự vươn lên mạnh mẽ của họ đã giúp nền kinh tế phát triển hơn rất nhiều.
Chỉ số ROE là gì? Cách tính và ứng dụng chỉ số ROE hiệu quả
Chỉ số ROE là gì? Cách tính và ứng dụng chỉ số ROE hiệu quả ROE là một chỉ số quan trọng được các nhà đầu tư và chuyên gia tài chính đặc biệt quan tâm để đánh giá hiệu quả hoạt động và tiềm năng phát triển của một công ty. ROE là con số phản ánh chi tiêu về lợi nhuận hiển thị trong báo cáo kinh doanh. Vậy Chỉ số ROE là gì? Các tính chỉ số ROE như thế nào? Hãy cùng Unica tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây. Chỉ số ROE là gì? ROE là viết tắt của từ Return On Equity nghĩa tiếng việt là tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. ROE cho thấy mức độ sinh lời và hiệu suất của doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu. Hiểu đơn giản, ROE là chỉ số đánh giá khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu để xem có hiệu quả, tạo ra được lợi nhuận hay không. Chỉ số ROE là gì? Hiện nay, hầu như nhà đầu tư nào cũng sẽ quan tâm đến con số ROE trong bảng báo cáo kinh doanh vì nó thể hiện được khả năng thu lợi nhuận so với đồng vốn mà họ đã bỏ ra ban đầu. Ngoài ra, ROE còn là con số thể hiện sức hấp dẫn của doanh nghiệp với các nhà đầu tư vì nó phản ánh tình hình tài chính cũng như sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ý nghĩa của chỉ số ROE đối với nhà đầu tư Bên cạnh việc nắm được khái niệm chỉ số ROE là gì bạn cũng phải hiểu được ý nghĩa của chỉ số ROE trong kinh doanh. Chỉ số ROE đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh, nó có khả năng đánh giá một cách chân thực hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể ý nghĩa của chỉ số ROE như sau: Đánh giá hiệu suất tài chính: ROE chính là con số phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu. Nếu chỉ số ROE cao tức là doanh nghiệp đang sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và tối ưu nhất. So sánh với các đối thủ cùng ngành: Chỉ số ROE phản ánh hiệu suất tài chính của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Điều này giúp nhà quản trị dễ dàng xác định được vị thế của doanh nghiệp mình trên thị trường. Thể hiện sức mạnh tài chính: ROE chính là con số liên quan trực tiếp đến tiền lãi. ROE cao chứng tỏ doanh nghiệp có tài chính lớn. Đồng thời ROE cao có khả năng thu hút đầu tư hoặc tài trợ với lãi suất thấp. Đánh giá tăng trưởng: Phân tích ROE chủ sở hữu có thể đánh giá được khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Nếu ROE tăng đều theo thời gian thì điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang quản lý vốn chủ sở hữu hiệu quả, tạo ra được lợi nhuận bền vững. Chỉ số ROE đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh Công thức tính chỉ số Return On Equity chính xác Cụ thể công thức tính chỉ số ROE: ROE = ( Lợi nhuận ròng sau thuế / Vốn chủ sở hữu ) x 100% Trong đó: Lợi nhuận ròng sau thuế: Còn được gọi là lãi ròng, được tính bằng cách: lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất. Vốn chủ sở hữu: Vốn sẵn có của chủ sở hữu doanh nghiệp đó. Bao gồm: vốn điều lệ, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Đối với những thông tin này, bạn có thể tìm kiếm được ở trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp được công bố định kỹ sau mỗi quý và mỗi năm. Thông thường, thông tin lợi nhuận sau thuế thì sẽ được đặt ở bảng kết quả hoạt động kinh doanh. Thông tin vốn chủ sở hữu thì nằm ở bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Để hiểu rõ và tính đúng chỉ số ROE cũng như các chỉ số tài chính khác, trước tiên bạn cần phải đọc được báo cáo tài chính. Sau đây là ví dụ thực tế giúp bạn xác định chỉ số ROE. Ví dụ: Tính chỉ số ROE của công ty A năm 2020. Trích dẫn nguồn số liệu trong báo cáo kinh doanh của công ty ta thu được: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là: 1.992.562.246 đồng. Vốn chủ sở hữu là: 12,198,332,210 Công thức tính ROE: ROE = ( 1.992.562.246 / 12,198,332,210 ) x 100% = 0.16. Như vậy, chỉ số ROE là 0, 16 Công thức tính chỉ số ROE Cách ứng dụng chỉ số ROE trong đầu tư thực tế Ứng dụng chỉ số ROE là gì là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Doanh nghiệp nếu như ứng dụng được chỉ số ROE thì sẽ đánh giá được hiệu quả hiệu động cũng như tiềm năng tăng trưởng trong tương lai. Cụ thể: Tính mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp Tốc độ tăng trưởng của một doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố đó là: khả năng sinh lời và tỷ lệ tái đầu tư lợi nhuận. Cụ thể công thức tính tốc độ tăng trưởng như sau: G = ROE x Tỷ lệ tái đầu tư Trong đó: Tỷ lệ tái đầu tư được xác định bằng: 1- Tỷ lệ chi trả cổ tức Ví dụ: Công ty X và công ty Y cùng có ROE là 20%. Tuy nhiên hai công ty lại khác nhau về tỷ lệ chi trả cổ tức. Công ty X chi trả cổ tức với tỷ lệ 30%. Công ty Y chi trả cổ tức với tỷ lệ 10%. Như vậy, công thức tính tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp như sau: Tốc độ tăng trưởng của X = 20% x (1 – 30%) = 14% Tốc độ tăng trưởng của Y = 20% x (1 – 10%) = 18% => Mặc dù 2 công ty đều có chỉ số ROE là 20% nhưng công ty Y tái đầu tư phần lớn lợi nhuận, vì vậy tốc độ tăng trưởng của công ty B là 18% cao hơn so với tốc độ tăng trưởng của công ty X là 4%. Chỉ số ROE được ứng dụng để tính mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp Đánh giá khả năng tạo giá trị cho cổ đông Hiện nay, trong kinh doanh mọi người còn ứng dụng chỉ số ROE để đánh giá doanh nghiệp tạo ra giá trị cho cổ đông thông qua hiệu quả sử dụng vốn. Thông thường để đánh giá khả năng tạo giá trị cho cổ đông, chỉ số ROI được so sánh với tỷ suất sinh lời kỳ vọng (tức là chi phí sử dụng vốn cổ phần). Khi so sánh ROE với chi phí sử dụng vốn cổ phần sẽ chia thành các trường hợp sau: ROE thấp hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần: Doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, lợi nhuận nhận được không đủ để đáp ứng kỳ vọng của số đông. ROE cao hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần: Doanh nghiệp hoạt động tương đối hiệu quả, tái đầu tư tốt, thậm chí còn vượt qua cả kỳ vọng của nhà đầu tư. Đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong tương lai Ngoài những yếu tố trên, chỉ số ROE cũng được ứng dụng để đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ trong ngành. Doanh nghiệp nếu như sở hữu lợi thế về thương hiệu, công nghệ, quy trình sản xuất và quản lý chi phí thì lợi nhuận thì chỉ số ROE sẽ cao, ROE luôn duy trì ở mức trung bình thậm chí vượt trội. Ngược lại doanh nghiệp không có lợi thế gì thì ROE giảm. Nhìn vào ROE nhà đầu tư sẽ xác định được doanh nghiệp có tiềm năng khi đầu tư hay không. Chỉ số ROE chính là thước đo để đánh giá xem doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững hay không. Những điểm hạn chế của chỉ số Return On Equity Bên cạnh vai trò quan trọng thì chỉ số ROE cũng có những hạn chế nhất định. Điểm hạn chế của chỉ số ROE bao gồm: Chỉ số ROE không ổn định khi lợi nhuận bất thường Chỉ số ROE chịu sự ảnh hưởng của sự biến động không đồng đều trong lợi nhuận. Vì vậy, khi lợi nhuận bất thường thì chỉ số ROE sẽ không ổn định. Điều này tạo ra thách thức với ban lãnh đạo trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động. Từ đó, gặp khó khăn trong việc đưa ra các quyết định quan trọng trong kinh doanh. Chỉ số ROE không ổn định khi lợi nhuận bất thường Bị điều chỉnh bởi chính sách kế toán Chỉ số ROE cũng có thể bị điều chỉnh bởi chính sách kế toán. Khi doanh nghiệp điều chỉnh, thay đổi các chính sách kế toán như: giảm tỷ lệ khấu hao, kéo dài tuổi thọ dự án,... để thu hút đầu tư và vốn thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ròng và chỉ số ROE của doanh nghiệp. Đặc biệt, trong công thức tính ROE cũng không tính toán các tài sản vô hình như: sáng chế, quyền sở hữu trí tuệ,… Điều này dẫn đến việc tính toán sai số trong tính toán và không thể hiện đầy đủ lợi thế của mỗi công ty. Chỉ số ROE bị ảnh hưởng khi doanh nghiệp mua cổ phiếu quỹ Ngoài những hạn chế trên, chỉ số ROE còn bị ảnh hưởng khi doanh nghiệp mua cổ phiếu quỹ. Tức là các công ty phát hành tự thu mua cổ phiếu đang lưu hành của mình từ thị trường, mục đích chính là để giảm vốn chủ sở hữu. Việc thâu tóm cổ phiếu có thể khiến chỉ số ROE bị sai lệch. Khi lợi nhuận sau thuế không đổi, vốn chủ sở hữu giảm thì khi đó chỉ số ROE sẽ tăng. Chỉ số ROE giảm sẽ không đánh giá được năng lực thực tế của doanh nghiệp. Do đó nếu chỉ tập trung vào ROE để tìm kiếm cổ phiếu tốt thì có thể nhà đầu tư sẽ bị đưa ra những quyết định sai lầm. Các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số ROE Để xác định yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số ROE là gì bạn có thể dựa vào mô hình Dupont. Mô hình Dupont giúp phân tích và đánh giá chi tiết những yếu tố ảnh hưởng đến ROE trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận ròng có chức năng chính là đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu của doanh nghiệp. Hay nói một cách đơn giản, tỷ suất lợi nhuận ròng thể hiện mức độ đạt được lợi nhuận của doanh nghiệp từ doanh thu. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận ròng đó là: Tỷ suất lợi nhuận ròng = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu Tỷ suất lợi nhuận ròng tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả và có lợi thế cạnh tranh nhất định trên thị trường. Các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số ROE Vòng quay tài sản Vòng quay tài sản cho chủ sở hữu biết mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu. Công thức tính vòng quay tài sản như sau: Vòng quay tài sản = Doanh thu / Tổng tài sản Vòng quay tài sản tăng cho thấy doanh nghiệp đã tạo ra được nhiều doanh thu từ tài sản có sẵn. Đòn bẩy tài chính Hệ số đòn bẩy tài chính là con số thể hiện mức độ sử dụng nợ vay trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Công thức tính hệ số đòn bẩy tài chính như sau: Hệ số đòn bẩy tài chính = Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu bình quân Đòn bẩy tài chính tăng có nghĩa là doanh nghiệp đang vay vốn bên ngoài nhiều hơn để sản xuất kinh doanh. Sự khác nhau giữa ROA và ROE Cả chỉ số ROA và chỉ số ROE đều là con số thể hiện tỷ suất sinh lời. Điểm chung của ROA và ROE là đều là chỉ số có khả năng đánh giá tiềm năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, ROA và ROE vẫn có những điểm khác biệt rõ ràng. Cụ thể: ROE (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu): Đây là phép tình giữa thu nhập ròng với tài sản ròng của doanh nghiệp cho thấy. ROA (Tỷ suất sinh lợi trên tài sản): Tỷ số của thu nhập ròng chia cho tài sản của doanh nghiệp (bao gồm cả những khoản vay vốn). Sự khác nhau giữa ROA và ROE Câu hỏi thường gặp Để hiểu biết thêm được nhiều thông tin bổ ích khác xoay quanh chỉ số ROE là gì, bạn hãy tham khảo những câu hỏi và đáp án trả lời sau đây. Câu 1: Chỉ số Return On Equity quá cao cần lưu ý điều gì? ROE không phải cứ cao là tốt, khi chỉ số ROE quá cao cũng có thể là dấu hiệu của rủi ro. Cụ thể: Sử dụng nợ: Doanh nghiệp của bạn có thể đang sử dụng quá nhiều nợ, tăng lợi nhuận thông qua cấu trúc vốn đòn bẩy. Chất lượng tài sản: Chỉ số ROE cao sẽ không phản ánh chất lượng tài sản hoặc rủi ro tiềm ẩn. Phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế: ROE cao trong một chu kỳ nhất định có thể không bền vững qua thời gian. Câu 2: Chỉ số ROE bao nhiêu là tốt?​ Trong kinh doanh, ROE cao là biểu hiện của kinh doanh hiệu quả. Tuy nhiên ROE cao quá cũng không tốt vì nó cho thấy sự biến đổi của ngành và điều kiện kinh tế tổng thể. ROE ở ngưỡng lý tưởng là 15 - 20%, chỉ số này được coi là tốt cho hầu hết các ngành hiện nay. Khi so sánh ROE thì nên so sánh với trung bình ngành, vì một số ngành hot thì ROE sẽ cao hơn những ngành khác. Kết luận Trên đây là toàn bộ chia sẻ có liên quan đến chỉ số ROE là gì? Có thể thấy rằng, ROE là một công cụ phân tích tài chính mạnh mẽ giúp các nhà đầu tư lẫn quản lý doanh nghiệp đánh giá được khả năng sinh lời so với vốn chủ sở hữu. Việc hiểu sâu sắc về chỉ số ROE giúp chủ sở hữu đưa ra được quyết định thông minh góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp số là gì? 5 Mô hình doanh nghiệp số phổ biến
Doanh nghiệp số là gì? 5 Mô hình doanh nghiệp số phổ biến Trong thời đại công nghệ 4.0, doanh nghiệp số đang dần trở thành xu hướng tất yếu. Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý sẽ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí mà vẫn nâng cao hiệu quả. Chuyển đổi số được đánh giá là yếu tố sống còn, yếu định trực tiếp đến sự thành bại của doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn doanh nghiệp số là gì? Mô hình kinh doanh nghiệp số phổ biến như thế nào? Cùng Unica tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây nhé. Doanh nghiệp số là gì? Doanh nghiệp số hay Digital Enterprise là thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực kinh doanh dùng để miêu tả những doanh nghiệp, công ty, tổ chức đang áp dụng công nghệ số và các giải pháp kỹ thuật số vào trong mọi khía cạnh của hoạt động kinh doanh, từ quản lý vận hành, sản xuất, marketing, cho đến bán hàng và chăm sóc khách hàng. Mục đích của doanh nghiệp số là để nâng cao hiệu suất làm việc, tăng trưởng kinh doanh và tạo ra các giá trị bền vững, tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Doanh nghiệp số là gì? Ví dụ: Một số doanh nghiệp số nổi tiếng thế giới đó là: Amazon, Google, Apple, Netflix, Tesla, Siemens,... Những doanh nghiệp này đang ứng dụng công nghệ số vào tất cả mọi khía cạnh trong hoạt động kinh doanh của họ. Kết quả họ nhận lại được hiệu suất nhanh chóng, họ có nhiều thời gian nghiên cứu để đổi mới sản phẩm và mở rộng thị trường, xây dựng được thị phần khách hàng trung thành rộng lớn. Hiện nay, rất nhiều các doanh nghiệp đang hoạt động theo mô hình chuyển đổi số. Doanh nghiệp chuyển đổi số thực hiện các quá trình chuyển đổi nhờ việc áp dụng các công nghệ như: Big data, Blockchain, Trí tuệ nhân tạo AI, IoT và nhiều công nghệ hiện đại khác vào trong quá trình hoạt động và vận hành doanh nghiệp. Doanh nghiệp số thường phát triển lớn mạnh và bền vững theo thời gian vì nó có khả năng đáp ứng và thích nghi hiệu quả với bối cảnh thị trường thay đổi liên tục. Vai trò của doanh nghiệp số Sau khi đã hiểu được khái niệm doanh nghiệp số là gì chắc chắn nhiều người sẽ tò mò muốn biết vậy vai trò của doanh nghiệp số là gì? Có thể nói, doanh nghiệp số đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Mô hình doanh nghiệp số là giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất làm việc, tối ưu quản lý. Ngoài ra, vai trò của doanh nghiệp số còn là: Tối ưu hóa quy trình kinh doanh Doanh nghiệp muốn vận hành hiệu quả cần phải có một quy trình tối ưu. Việc ứng dụng công nghệ số giúp việc vận hành, quản lý các quy trình kinh doanh, sản xuất của tổ chức được hiệu quả hơn. Điều này giúp doanh nghiệp cải thiện được chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, tối ưu nhân lực mà hiệu suất làm việc vẫn đảm bảo, giảm thiểu rủi ro và chi phí vận hành. Ví dụ: Doanh nghiệp áp dụng công nghệ bán hàng tự động vào trong quy trình xử lý đơn hàng giúp tiết kiệm thời gian xử lý đơn hàng, tăng tốc độ giao hàng và giảm thiểu sai sót. Cải thiện trải nghiệm khách hàng Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số thường rất biết tận dụng các kênh giao tiếp trực tiếp như: mạng xã hội, website, ứng dụng di động,... để tương tác với khách hàng giúp bán hàng thành công. Thông qua việc chăm sóc, hỗ trợ khách hàng đa nền tảng, doanh nghiệp sẽ thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng chi tiết, hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của họ, từ đó cung cấp được những sản phẩm phù hợp. Công nghệ số giúp cải thiện trải nghiệm khách hàng. Không chỉ giúp tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng, doanh nghiệp số còn mang đến cho khách hàng của mình trải nghiệm mua sắm và sử dụng dịch vụ với chất lượng tốt nhất. Mở rộng thị trường và tăng doanh thu Việc mở bán trên nhiều kênh giúp doanh nghiệp số tiếp cận được với nhiều khách hàng tiềm năng. Từ đó, mở rộng thị trường và tăng doanh thu đáng kể. Hiện nay những doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số còn đang sử dụng các công cụ marketing để quảng bá sản phẩm và dịch vụ đến khách hàng tiềm năng của mình một cách hiệu quả nhất. Doanh nghiệp số giúp mở rộng thị trường và tăng trưởng doanh thu Tăng cường khả năng cạnh tranh Ngoài những lợi ích đã chia sẻ ở trên, nhắc đến vai trò của doanh nghiệp số là gì cũng không thể không nhắc đến việc ứng dụng công nghệ số giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh. Công nghệ số giúp doanh nghiệp tối ưu quy trình vận hành, tối ưu nhân sự, tạo ra được những sản phẩm/ dịch vụ chất lượng, có tính sáng tạo cao. Việc ứng dụng công nghệ số không chỉ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động mà còn giúp tăng khả năng cạnh tranh, tăng lợi nhuận. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững Hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp số đã ứng dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng, phát triển kinh doanh trực tuyến để phát triển bền vững cũng như để bảo vệ môi trường. Việc đẩy mạnh kinh doanh trực tuyến giúp giảm thiểu nhu cầu về cơ sở hạ tầng vật chất, góp phần bảo vệ môi trường. Ví dụ: Ứng dụng công nghệ năng lượng tái tạo để sản xuất giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sống. Đặc điểm của mô hình doanh nghiệp số Càng ngày lĩnh vực thương mại điện tử càng phát triển mạnh mẽ, điều này làm thúc đẩy các mô hình kỹ thuật số nổi lên. Những mô hình này được đánh giá bằng những đặc điểm cốt lõi riêng biệt. Dưới đây là đặc điểm tiêu biểu của các mô hình doanh nghiệp số, bạn hãy tham khảo nhé. Chuyển đổi kỹ thuật số Đặc điểm tiêu biểu và điển hình nhất của doanh nghiệp số chính là chuyển đổi kỹ thuật số. Điều này được thể hiện sâu sắc qua việc các doanh nghiệp đã áp dụng các công nghệ số hiện đại như: phân tích dữ liệu, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, tự động hóa,... vào trong hoạt động kinh doanh. Những công nghệ này không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu quy trình thực hiện mà còn tạo ra những cách thức làm việc hoàn toàn mới để nâng cao việc tạo ra giá trị cho khách hàng. Tạo giá trị kỹ thuật số Có thể bạn không biết nhưng giá trị gia tăng trong các doanh nghiệp số sẽ chỉ được tạo ra bằng kỹ thuật số. Điều này tạo nên sự khác biệt với các mô hình truyền thống. Các mô hình truyền thống có thể trải qua quá trình chuyển đổi kỹ thuật số mà giá trị cốt lõi vẫn không thay đổi, chỉ thay đổi phương tiện để đạt được nó mà thôi. Về bản chất, internet chính là nền tảng cho hoạt động cốt lõi của mô hình kinh doanh kỹ thuật số. Nếu không có internet thì mọi hoạt động kinh doanh cốt lõi sẽ không thể thực hiện được. Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số có đặc điểm chung là khả năng tạo giá trị kỹ thuật số Tập trung chính vào khách hàng Vai trò của doanh nghiệp số là gì? Đó chính là doanh nghiệp số lấy khách hàng làm trung tâm, cam kết thấu hiểu và xây dựng sản phẩm/ dịch vụ đáp ứng hiệu quả nhu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp số tận dụng những hiểu biết của khách hàng dựa trên việc phân tích dữ liệu, tổ chức khách hàng để cá nhân hóa các dịch vụ và dự đoán mong muốn của khách hàng, thúc đẩy lòng trung thành của khách hàng. Tối ưu hóa quy trình Như bên trên đã chia sẻ, doanh nghiệp số chính là những doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số vào trong quá trình vận hành, quản lý các quy trình kinh doanh. Việc ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại giúp tối ưu quy trình vận hành, cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, cắt giảm nhân sự, giảm thiểu rủi ro và chi phí vận hành. Dựa trên dữ liệu Doanh nghiệp số muốn nắm bắt được mong muốn, nhu cầu của khách hàng bắt buộc phải có cơ sở dữ liệu. Dữ liệu đóng vai trò huyết mạch, quyết định trực tiếp đến việc thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu về hành vi của khách hàng cũng như xu hướng của thị trường. Những hiểu biết cụ thể và chi tiết từ việc thu được dữ liệu giúp doanh nghiệp đưa ra được những quyết định sáng suốt, tinh chỉnh chiến lược kinh doanh hiệu quả và tiếp tục đổi mới, nâng cao trải nghiệm của khách hàng. Sáng tạo và linh hoạt Doanh nghiệp số muốn phát triển bền vững bắt buộc phải dựa thoạt động dựa rên đặc tính linh hoạt và sáng tạo. Khả năng đổi mới, linh hoạt và sáng tạo ứng dụng vào trong môi trường chuyển đổi số giúp doanh nghiệp thích ứng kịp thời với những thay đổi của thị trường. Thêm nữa, việc sáng tạo và linh hoạt cũng giúp doanh nghiệp duy trì được tính cạnh tranh, đáp ứng tốt được mọi mong muốn của khách hàng trong thời đại công nghệ thay đổi nhanh chóng. Doanh nghiệp số muốn phát triển bền vững bắt buộc phải linh hoạt và sáng tạo Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số sẽ không ngừng sáng tạo và đổi mới, họ cung cấp cho khách hàng nhiều phiên bản dịch vụ và sản phẩm khác nhau. Điều này giúp tạo ra sự đa dạng trên thị trường đáp ứng hiệu quả nhu cầu của người tiêu dùng. Đồng thời, nâng cao trải nghiệm cho người dùng. Đa dạng hóa doanh thu Doanh nghiệp số không chỉ sử dụng một kênh kinh doanh mà kinh doanh trên nhiều nền tảng khác nhau. Vì vậy, các doanh nghiệp sẽ có nhiều nguồn thu khác nhau. Bao gồm: dịch vụ freemium, doanh thu quảng cáo, kiếm tiền từ dữ liệu,... Sự đa dạng hóa doanh thu này giúp doanh nghiệp ổn định tài chính, giảm sự chi phối, lệ thuộc vào một nguồn thu nhập duy nhất. Khả năng thu thập và phân tích dữ liệu Đặc điểm quan trọng nhất của doanh nghiệp số đó là giúp người dùng thu thập và phân tích dữ liệu một cách chính xác và nhanh chóng hơn bao giờ hết. Nhờ sự hỗ trợ của công nghệ Big data và các công cụ phân tích khác, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về tâm lý cũng như nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng nắm rõ xu hướng thị trường nói chung và tình hình nền kinh tế hiện đại nói riêng. Từ đó, đưa ra được các chiến lược phù hợp giúp thúc đẩy quá trình phát triển kinh doanh bền vững. Tính bền vững Theo thống kê cho biết: Những doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số để phát triển thường có tính bền vững cao hơn. Lý do bởi doanh nghiệp số đã giải quyết được những vấn đề như: biến đổi khí hậu, nghèo đói, giáo dục. Thêm nữa, doanh nghiệp số còn sử dụng công nghệ để tăng cường tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Từ đó, xây dựng được niềm tin với khách hàng và nhà đầu tư, tạo dựng được tệp khách hàng trung thành. Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số có tính bền vững cao Các mô hình doanh nghiệp số phổ biến hiện nay Doanh nghiệp số có rất nhiều các mô hình khác nhau, tiêu biểu như một số mô hình phổ biến sau: Thương mại điện tử (E-commerce) Thương mại điện tử là mô hình kinh doanh trực tuyến sử dụng internet để thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ trên các kênh như: website, kênh thương mại điện tử (Shopee, TikTok, Amazon,...) hoặc các ứng dụng di động khác. Mô hình doanh nghiệp số thương mại điện tử bao gồm các giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), doanh nghiệp với khách hàng (B2C), khách hàng với khách hàng (C2C),... Ưu điểm của mô hình kinh doanh thương mại điện tử đó là: Tiếp cận được số lượng khách hàng lớn. Tăng khả năng cạnh tranh với những doanh nghiệp khác. Tạo sự thuận tiện cho người bán và người mua. Dễ dàng quản lý dữ liệu, dịch vụ và sản phẩm. Công nghệ tài chính (Fintech) Mô hình doanh nghiệp số công nghệ tài chính là doanh nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến để cung cấp các dịch vụ tài chính sáng tạo, tối tân và hiện đại hơn so với các phương pháp tài chính truyền thống. Đặc trưng của mô hình kinh doanh này là sự kết hợp chặt chẽ giữa công nghệ và tài chính, tận dụng sức mạnh của dữ liệu, trí tuệ nhân tạo và điện toán đám mây để tự động hóa các quy trình vận hành, ngăn cản rào cản giúp mang tới trải nghiệm liền mạch cho khách hàng. Ưu điểm của mô hình doanh nghiệp số tài chính đoa là: Cung cấp các hình thức thanh toán hiện đại, tối tân. Tăng khả năng tài chính của doanh nghiệp và cá nhân. Tạo ra thu nhập thông qua việc cho vay online. Ví dụ: Doanh nghiệp công nghệ tài chính đó là: Một số doanh nghiệp nổi tiếng như: MoMo, Viettel Pay, VNPay với các tính năng thanh toán điện tử, gửi tiết kiệm,… Mô hình doanh nghiệp số công nghệ tài chính  Công ty khởi nghiệp công nghệ phần mềm (Tech start-ups) Mô hình doanh nghiệp số của các công ty khởi nghiệp công nghệ phần mềm sẽ tập trung vào việc phát triển và cung cấp các giải pháp công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Đặc điểm chung của các công ty khởi nghiệp công nghệ phần mềm đó là sử dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ; tập trung vào việc giải quyết các vấn đề thực tế; tăng cường hiệu quả của người dùng. Ưu điểm mô hình doanh nghiệp số của các công ty khởi nghiệp công nghệ phần mềm đó là: Tăng lợi thế trong quá trình kinh doanh thông qua các ứng dụng thông minh. Cung cấp đa dạng các dịch vụ trên nền tảng trực tuyến. Tạo sự tiện lợi, linh hoạt cho người dùng và doanh nghiệp. Ví dụ: Mô hình doanh nghiệp số của các công ty khởi nghiệp công nghệ phần mềm như: Grab, Be, Gojek,... Họ sử dụng nền tảng công nghệ cho ra mắt thành công ứng dụng đặt xe, đặt đồ ăn trên điện thoại di động thông minh. Công nghệ giáo dục (Ed-tech) Mô hình doanh nghiệp số ứng dụng công nghệ giáo dục tức là cung cấp các giải pháp giáo dục và đào tạo toàn diện trong kinh doanh. Mô hình này bao gồm nhiều loại hình khác nhau, từ nền tảng đào tạo dạy học trực tuyến đến các công ty hỗ trợ giảng dạy và luyện tập. Công nghệ giáo dục góp phần tạo nên trải nghiệm học tập mới mẻ và linh hoạt hơn cho người học, không cảm thấy bị nhàm chán. Ví dụ: Mô hình công nghệ số hiện đại trong lĩnh vực này như Coursera, Udemy, edX; công cụ hỗ trợ giảng dạy như Schoology, Remind,Google Classroom; công cụ hỗ trợ học tập Quizlet, Khan Academy, Lumosity,... Công nghệ y tế (Health Tech) Mô hình doanh nghiệp số công nghệ y tế tức là ứng dụng công nghệ hiện đại vào trong lĩnh vực y tế mang đến một cuộc cách mạng cho ngành chăm sóc sức khỏe. Đặc điểm chung của các doanh nghiệp ứng dụng mô hình này là nền tảng số kết nối đa kênh, cá nhân hóa trải nghiệm của người dùng, đa dạng dịch vụ và tương tác hiệu quả. Công nghệ y tế mang lại lợi ích cho mọi bên liên quan giúp người bệnh tiếp cận được dịch vụ thăm khám dễ dàng, nhanh chóng. Đồng thời giúp bác sĩ nâng cao hiệu quả công việc, đổi mới sáng tạo ngành y tế. Mô hình doanh nghiệp số công nghệ y tế Lợi ích khi chuyển đổi thành doanh nghiệp số Chuyển đổi số không chỉ đơn thuần là việc ứng dụng công nghệ vào trong quá trình hoạt động mà nó còn có ảnh hưởng sâu sắc đến các doanh nghiệp. Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số có thể định hình lại căn bản cách vận hành, cách tương tác với khách hàng. Cụ thể lợi ích chính của doanh nghiệp khi chuyển đổi thành doanh nghiệp số là gì? Saui đây là giải đáp chi tiết. Tiết kiệm chi phí Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số sẽ hoạt động theo một quy trình tự động hóa. Điều này giúp giảm thiểu sai sót của con người, đồng thời giúp tối ưu nhân lực mà vẫn tăng cường hiệu suất làm việc. Như vậy, việc chuyển đổi thành doanh nghiệp số đã giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí, doanh nghiệp không cần tốn tiền thuê nhân công đông mà vẫn đảm bảo hiệu suất nhận lại được như mong muốn. Nâng cao trải nghiệm khách hàng Việc một doanh nghiệp vận hành theo công nghệ số cũng sẽ giúp nâng cao trải nghiệm khách hàng. Lý do vì doanh nghiệp số đề cao tính cá nhân hóa. Doanh nghiệp số thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng để hiểu rõ nhu cầu, sở thích và hành vi của từng cá nhân. Dựa trên thông tin này, doanh nghiệp có thể cung cấp các sản phẩm, dịch vụ và tương tác được cá nhân hóa, tạo ra trải nghiệm phù hợp và hấp dẫn hơn cho khách hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp chuyển đổi thành doanh nghiệp số còn tăng cường sự tiện lợi cho khách hàng. Doanh nghiệp số cung cấp các kênh trực tuyến, ứng dụng di động và dịch vụ tự phục vụ, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin, mua sắm và giải quyết vấn đề. Việc khách hàng có thể tương tác với doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, tiết kiệm thời gian và công sức giúp mang lại trải nghiệm tốt hơn. Cải thiện hiệu quả công việc Nhắc tới lợi ích của việc chuyển đổi thành doanh nghiệp số là gì không thể không nhắc tới việc cải thiện hiệu suất công việc. Doanh nghiệp số cho phép các tổ chức hợp lý hóa và tự động hóa các quy trình làm việc của họ, giảm thiểu lao động thủ công. Bằng sự hỗ trợ của công nghệ, công việc sẽ hiệu quả hơn. Ví dụ: Công nghệ tự động hóa quy trình bằng robot đã giúp các doanh nghiệp giảm thiểu sức người, tối ưu hóa việc phân bổ nguồn lực. Tự động hóa vừa giúp tiết kiệm chi phí, thời gian vừa giúp đẩy nhanh năng suất và hiệu suất công việc. Doanh nghiệp số giúp cải thiện hiệu suất công việc Tăng tính cạnh tranh Việc doanh nghiệp thường chuyển đổi thành doanh nghiệp số còn giúp tăng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Doanh nghiệp ứng dụng các công nghệ tiên tiến như: big data, trí tuệ nhân tạo, blockchain giúp thu thập dữ liệu người dùng hiệu quả. Từ đó, tạo ra được những chiến lược kinh doanh thông minh và tối ưu hóa được quy trình làm việc. Điều này giúp doanh nghiệp cải thiện được khả năng cạnh tranh, giữ vững vị thế trên thị trường, xây dựng được một doanh nghiệp bền vững. Đề xuất các quyết định kinh doanh đúng đắn Lượng dữ liệu thu thập được từ chuyển đổi số sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn. Các thuật toán phân tích nâng cao và học máy cho phép các tổ chức trích xuất những hiểu biết có giá trị từ dữ liệu, vì vậy các quyết định được đưa ra dựa trên dữ liệu này mang tính chính xác cao. Việc sử dụng phân tích đồng thời cũng giúp doanh nghiệp lập kế hoạch tốt hơn, phân bổ nguồn lực tối ưu và cải thiện hiệu quả kinh doanh. Mở rộng thị trường Chuyển đổi số tạo cơ hội cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường, tạo ra được nhiều dòng doanh thu mới. Bởi việc tận dụng công nghệ số đã giúp doanh nghiệp tạo ra được các sản phẩm/ dịch vụ sáng tạo, thâm nhập được vào sâu thị trường, khám phá ra được các kênh phân phối mới để mở rộng kinh doanh. Doanh nghiệp số mở rộng thị trường, đi trước các đối thủ cạnh tranh. Phục hồi nhanh chóng Các doanh nghiệp chuyển sang doanh nghiệp số có khả năng phục hồi nhanh chóng vì họ tận dụng được công nghệ để thích ứng linh hoạt với những biến động của thị trường. Việc số hóa giúp doanh nghiệp tự động hóa quy trình, giảm chi phí vận hành, nâng cao hiệu suất làm việc và cải thiện trải nghiệm khách hàng.  Ngoài ra, mô hình làm việc trực tuyến và thương mại điện tử giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động ngay cả trong những tình huống bất lợi như đại dịch hay khủng hoảng kinh tế. Chính những lợi thế này giúp doanh nghiệp số hóa nhanh chóng thích nghi và phục hồi mạnh mẽ hơn so với các mô hình truyền thống. Các doanh nghiệp chuyển sang doanh nghiệp số có khả năng phục hồi nhanh chóng Một số thách thức khi phát triển doanh nghiệp số Mặc dù lợi ích của việc chuyển đổi sang doanh nghiệp số là rất lớn. Tuy nhiên doanh nghiệp khi phát triển sang doanh nghiệp số cũng phải đối mặt với rất nhiều thách thức. Cụ thể như sau: Hạn chế về hệ thống và cơ sở hạ tầng Doanh nghiệp có hệ thống lỗi thời sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình chuyển đổi sang doanh nghiệp số vì các hệ thống cũ sẽ khó hiện đại hóa và thiếu tính linh hoạt. Việc hạn chế về hệ thống và cơ sở hạ tầng có thể sẽ khiến quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp tốn nhiều thời gian và tốn kém chi phí, thậm chí còn bị gián đoạn. Thiếu năng lực, kỹ năng kỹ thuật số Để chuyển đổi sang doanh nghiệp số thành công doanh nghiệp cần phải sở hữu đội ngũ nhân viên lành nghề, có chuyên môn về phân tích dữ liệu, AI cũng như an ninh mạng và tiếp thị kỹ thuật số. Hiện nay, nhiều tổ chức đang gặp khó khăn vì thiếu nhân sự có năng lực chuyên mục kỹ thuật số. Để vượt qua khó khăn này, việc thu hút và phát triển tài năng kỹ thuật số thông qua đào tạo, tuyển dụng hoặc hợp tác là rất quan trọng. Thiếu chiến lược và lộ trình kỹ thuật số Nhắc đến thách thức doanh nghiệp số là gì không thể không nhắc tới thách thức thiếu chiến lược và lộ trình kỹ thuật số. Các tổ chức trong quá trình dịch chuyển sang công nghệ số có thể phải đối mặt với khó khăn trong việc ưu tiên và điều chỉnh các sáng kiến ​​kỹ thuật số phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình. Hạn chế về tài chính Để chuyển sang mô hình doanh nghiệp số, bạn phải tốn chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng công nghệ, giấy phép phần mềm và thu hút nhân tài. Nếu doanh nghiệp của bạn có tài chính hạn chế thì chắc chắn sẽ gặp thách thức trong việc triển khai các sáng kiến ​​kỹ thuật số với tốc độ mong muốn.  Để chuyển sang mô hình doanh nghiệp số, doanh nghiệp phải tốn chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng Rủi ro về an ninh mạng và vi phạm dữ liệu Doanh nghiệp số phụ thuộc trực tiếp vào công nghệ và dữ liệu kỹ thuật số. Điều này dẫn đến nguy cơ về các mối đe dọa an ninh mạng và vi phạm dữ liệu trở nên nghiêm trọng hơn. Để hạn chế rủi ro này, doanh nghiệp cần phải đầu tư mạnh mẽ vào các biện pháp an ninh mạng mạnh mẽ, thiết lập các giao thức bảo vệ dữ liệu. Bên cạnh đó các doanh nghiệp cũng phải thường xuyên cập nhật các biện pháp bảo mật để giảm thiểu các rủi ro. Thiếu văn hóa và tư duy kỹ thuật số Để xây dựng thành công một doanh nghiệp kỹ thuật số đòi hỏi rất nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố văn hóa. Doanh nghiệp cần thay đổi văn hóa theo hướng công nghệ số, đổi mới và không ngừng học hỏi. Các tổ chức thiếu văn hóa, thiếu tư duy về kỹ thuật số sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của chuyển đổi kỹ thuật số. Doanh nghiệp cần nuôi dưỡng một nền văn hóa tích cực, khuyến khích thử nghiệm, chấp nhận rủi ro có thể xảy đến. Kết luận Bài viết trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến vấn đề doanh nghiệp số là gì? Có thể thấy, việc chuyển đổi thành doanh nghiệp số là rất cần thiết. Doanh nghiệp số giúp tối ưu hóa quy trình vận hành, cải thiện hiệu suất và tăng doanh thu, xây dựng doanh nghiệp bền vững. Vì vậy, doanh nghiệp nên cố gắng đầu tư, phát triển sang doanh nghiệp số để bắt kịp xu hướng kinh doanh hiện đại.
Năng lực cốt lõi là gì? Khái niệm, đặc điểm và ví dụ
Năng lực cốt lõi là gì? Khái niệm, đặc điểm và ví dụ Năng lực cốt lõi được xem là yếu tố then chốt để doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh, phát triển bền vững hơn những doanh nghiệp khác. Đặc biệt trong bối cảnh thị trường đầy biến động, doanh nghiệp càng phải xác định được năng lực cốt lõi để tạo ra được giá trị đặc biệt giúp phát triển vững vàng trước thách thức. Vậy năng lực cốt lõi là gì? Đặc điểm chính như thế nào? Cùng Unica khám phá nội dung bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn vấn đề này. Năng lực cốt lõi là gì? Năng lực cốt lõi (Core Competencies) là những yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh và phát triển bền vững trên thị trường. Những yếu tố này có thể bao gồm: kiến thức chuyên môn, kỹ năng đặc biệt và năng lực độc đáo, giúp công ty nổi bật và khác biệt so với các đối thủ trong cùng ngành. Các lý thuyết quản trị hiện đại cho rằng, để duy trì sự thành công trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt, doanh nghiệp cần xác định, phát triển và tối ưu hóa các năng lực cốt lõi của mình một cách hiệu quả. Năng lực cốt lõi là gì? Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp có thể biểu hiện dưới hình thức các sản phẩm nổi bật, dịch vụ đặc trưng hoặc những yếu tố độc đáo khác tạo ra sự thu hút mạnh mẽ đối với khách hàng. Đây chính là chiến lược kinh doanh thiết yếu để khẳng định giá trị thương hiệu, giúp doanh nghiệp gây dựng lòng tin với khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới. Việc nắm bắt và phát huy những năng lực này không chỉ giúp củng cố uy tín mà còn tạo cơ hội mở rộng kinh doanh thông qua các chiến dịch marketing và bán hàng sáng tạo. Đặc điểm năng lực cốt lõi của doanh nghiệp Đặc điểm của năng lực cốt lõi là gì là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Theo tờ Harvard Business Review, có 3 tiêu chí quan trọng mà một hoạt động kinh doanh cần phải đáp ứng để được xem là năng lực cốt lõi: Mở ra được cơ hội tiếp cận nhiều thị trường khác nhau. Tạo ra giá trị vượt trội cho khách hàng hoặc người tiêu dùng. Không dễ bị sao chép hoặc bắt chước. Một ví dụ điển hình là Apple với công nghệ chip M1 của mình. Apple đã phát triển chip M1, với hiệu suất mạnh mẽ và khả năng tiết kiệm năng lượng tuyệt vời, giúp các thiết bị như MacBook và iPad hoạt động mượt mà, tiết kiệm điện và tăng thời gian sử dụng. Đây cũng là sự khác biệt rõ rệt so với các sản phẩm của đối thủ. Công nghệ chip M1 không chỉ giúp Apple nâng cao hiệu suất của các thiết bị mà còn xây dựng được một lợi thế cạnh tranh lâu dài. Đặc biệt, việc Apple sở hữu công nghệ độc quyền này khiến các đối thủ khó có thể sao chép hay theo kịp, từ đó tạo ra giá trị vượt trội cho người dùng và củng cố vị thế của Apple trên thị trường máy tính và điện tử tiêu dùng toàn cầu. Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp giúp tăng lợi thế cạnh tranh hơn so với đối thủ Tầm quan trọng năng lực cốt lõi của doanh nghiệp Bên cạnh khái niệm năng lực cốt lõi là gì? Đặc điểm? Thì yếu tố vai trò của năng lực cốt lõi là gì cũng được rất nhiều người trong lĩnh vực này quan tâm. Cụ thể vai trò của năng lực cốt lõi trong doanh nghiệp đó là: Hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hóa việc phân bổ và sử dụng nguồn lực: Năng lực cốt lõi có khả năng giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc phân bổ và sử dụng nguồn lực. Từ đó, tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều. Ví dụ, đối với các hoạt động không mang lại lợi thế cạnh tranh lâu dài, việc thuê ngoài có thể là một chiến lược thông minh. Điều này cũng giúp doanh nghiệp xác định rõ các tiêu chí tuyển dụng và chương trình đào tạo, từ đó phát triển đội ngũ nhân sự phù hợp để tăng cường năng lực cốt lõi. Giảm thiểu rủi ro từ thị trường: Khi doanh nghiệp đạt sự xuất sắc trong các lĩnh vực quan trọng, họ có thể duy trì ổn định và phát triển bền vững. Chẳng hạn, Zappos - một công ty bán lẻ trực tuyến nổi tiếng với dịch vụ khách hàng tuyệt vời, luôn giữ được sự trung thành của khách hàng và giảm thiểu chi phí liên quan đến khiếu nại hay mất khách nhờ phát triển hệ thống chăm sóc khách hàng toàn diện. Kết nối doanh nghiệp với khách hàng: Nhờ có năng lực cốt lõi, khách hàng dễ dàng nhận ra giá trị mà doanh nghiệp mang lại và mong muốn xây dựng mối quan hệ lâu dài với thương hiệu. Tesla là một ví dụ điển hình với sự tin tưởng của khách hàng vào khả năng đổi mới và tính bền vững của các sản phẩm xe điện và công nghệ tiên tiến. Tạo động lực cho đội ngũ nhân viên: Khi nhân viên nhận thức rõ về sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty, họ sẽ cảm thấy tự hào và mong muốn được cống hiến nhiều hơn. Điều này cũng giúp khách hàng an tâm hơn khi lựa chọn sản phẩm, vì họ biết rằng họ đang sở hữu những giải pháp tối ưu và tiên tiến nhất trên thị trường. 4 Tiêu chí đánh giá năng lực của doanh nghiệp Để đánh giá năng lực của một doanh nghiệp, chúng ta cần dựa vào những tiêu chí quan trọng giúp xác định khả năng cạnh tranh và vị thế trên thị trường. Vậy tiêu chí đánh giá năng lực cốt lõi là gì? Dưới đây là 4 yếu tố then chốt: Mang lại giá trị Năng lực của doanh nghiệp phải tạo ra giá trị rõ rệt, không chỉ cho khách hàng mà còn cho các bên liên quan như đối tác, cổ đông và cộng đồng. Giá trị này có thể thể hiện qua các sản phẩm, dịch vụ sáng tạo, hoặc trải nghiệm khách hàng tốt. Doanh nghiệp có năng lực mạnh mẽ là những doanh nghiệp có khả năng giải quyết mọi vấn đề và đáp ứng nhu cầu của thị trường một cách hiệu quả. Năng lực của doanh nghiệp phải tạo ra giá trị rõ rệt Tính quý hiếm Tính quý hiếm là một trong những yếu tố then chốt để đánh giá năng lực cốt lõi. Những năng lực quý hiếm thường là kết quả của các yếu tố đặc biệt như công nghệ độc quyền, kinh nghiệm lâu năm, hay mối quan hệ đối tác chiến lược. Khi một năng lực chỉ có ở một hoặc một số ít doanh nghiệp, nó sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh đáng kể cho những tổ chức đó. Tuy nhiên, nếu nhiều công ty phát triển cùng một năng lực, sự cạnh tranh sẽ trở nên khốc liệt và không có ai thực sự nổi bật.  Vì vậy, doanh nghiệp cần tự đặt câu hỏi: Có bao nhiêu công ty đang sở hữu năng lực này? Sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp mình có thể tạo ra sự khác biệt rõ rệt so với đối thủ không? Không thể sao chép Ngoài những tiêu chí trên, năng lực cốt lõi của doanh nghiệp cũng cần phải có sự độc đáo và phải khó sao chép. Năng lực cốt lõi có thể là sự kết hợp đặc biệt giữa công nghệ, quy trình vận hành, văn hóa doanh nghiệp hay mô hình kinh doanh sáng tạo nhưng phải tuyệt đối không dễ sao chép. Khi năng lực này không dễ để đối thủ sao chép, doanh nghiệp sẽ có thể duy trì được lợi thế cạnh tranh trong thời gian dài. Không thể thay thế Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp phải là yếu tố không thể thay thế được trong mắt khách hàng và thị trường. Đó là những khả năng mà đối thủ không thể dễ dàng thay thế bằng các giải pháp khác. Khi doanh nghiệp có năng lực không thể thay thế, họ sẽ xây dựng được sự trung thành từ khách hàng và duy trì vị trí dẫn đầu trên thị trường. Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp phải là yếu tố không thể thay thế Ưu và nhược điểm của năng lực cốt lõi Như đã nói, năng lực cốt lõi đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, giống như bất kỳ chiến lược hay nguồn lực nào, năng lực cốt lõi cũng tồn tại cả ưu điểm lẫn nhược điểm. Ưu điểm Khó bị sao cheps do cần nguồn lực và thời gian đầu tư lớn. Giúp doanh nghiệp duy trì lợi thế cạnh tranh lâu dài, đối thủ khó theo kịp. Dễ dàng ứng dụng linh hoạt vào nhiều dòng sản phẩm và ngành nghề khác nhau. Tăng cường giá trị thương hiệu, hỗ trợ định hình chiến lược marketing hiệu quả. Nhược điểm Nguy cơ khiến doanh nghiệp bám víu vào những năng lực đã lỗi thời. Làm giảm khả năng thích ứng và thay đổi của doanh nghiệp. Đòi hỏi sự đầu tư liên tục về thời gian, tài chính và nhân lực để duy trì. Tập trung quá mức vào năng lực chính có thể khiến doanh nghiệp bỏ quên các chiến lược phát triển tổng thể. Cách xác định năng lực cốt lõi trong doanh nghiệp Việc nhận diện đúng năng lực cốt lõi là chìa khóa để doanh nghiệp khẳng định vị thế và tạo dựng lợi thế cạnh tranh bền vững. Để xác định chính xác đâu là năng lực cần tập trung phát triển, doanh nghiệp có thể thực hiện theo quy trình sau: Nhìn lại sứ mệnh doanh nghiệp Sứ mệnh doanh nghiệp không chỉ là lời tuyên ngôn mà còn là kim chỉ nam cho mọi chiến lược và hành động. Việc rà soát và phân tích sứ mệnh giúp doanh nghiệp hiểu rõ mục tiêu dài hạn và giá trị mình muốn mang lại cho xã hội, từ đó dễ dàng định hướng những năng lực nổi bật cần giữ vững và phát huy. Năng lực cốt lõi là chìa khóa để doanh nghiệp khẳng định vị thế Đánh giá mức độ quan trọng với khách hàng Năng lực cốt lõi cần xuất phát từ những giá trị mà khách hàng thực sự trân trọng. Để làm được điều này, doanh nghiệp nên chủ động khảo sát, lắng nghe phản hồi từ khách hàng: Điều gì khiến họ lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của bạn? - Là chất lượng, dịch vụ, hay trải nghiệm độc đáo? Hiểu rõ nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp xác định đâu là thế mạnh cần tập trung. Đánh giá năng lực cốt lõi hiện tại Doanh nghiệp cần thực hiện một cuộc kiểm kê toàn diện các nguồn lực nội bộ, bao gồm nhân sự, công nghệ, quy trình vận hành, tài chính,... Việc này có thể thông qua khảo sát nội bộ, đánh giá chuyên môn từng phòng ban, hoặc đối chiếu hiệu quả hoạt động. Góc nhìn từ đội ngũ nhân viên, khách hàng lẫn đối tác sẽ đem đến cái nhìn khách quan cho doanh nghiệp về những điểm mạnh sẵn có. So sánh với tiêu chí của năng lực cốt lõi Theo lý thuyết, một năng lực cốt lõi cần đáp ứng 3 tiêu chí: (1) Khó bị sao chép, (2) Khó thay thế bằng sản phẩm/dịch vụ khác, (3) Tạo giá trị vượt trội cho khách hàng. Doanh nghiệp cần đối chiếu năng lực nội tại với 3 tiêu chí này để sàng lọc đâu là thế mạnh thực sự, tránh nhầm lẫn giữa năng lực bình thường và năng lực cốt lõi. Xác định các công việc có thể thuê ngoài Cuối cùng, sau khi đã xác định năng lực cốt lõi, doanh nghiệp cần phân biệt rõ đâu là hoạt động nên giữ lại, đâu là công việc có thể thuê ngoài. Những hoạt động không liên quan đến năng lực cốt lõi, không tạo lợi thế cạnh tranh thì có thể giao cho bên thứ ba nhằm tiết kiệm chi phí và tập trung nguồn lực vào các thế mạnh trọng yếu. Xác định hoạt động quan trọng liên quan đến năng lực cốt lõi 5 Ví dụ về năng lực cốt lõi của doanh nghiệp lớn Để hiểu rõ hơn về năng lực cốt lõi của doanh nghiệp, bạn hãy tham khảo ví dụ về năng lực cốt lõi của những doanh nghiệp lớn dưới đây. FPT  FPT không chỉ đơn thuần là một tập đoàn công nghệ, mà còn là biểu tượng cho sự phát triển bền vững nhờ vào năng lực công nghệ hiện đại và nguồn nhân lực chất lượng cao. Với hàng nghìn kỹ sư, chuyên gia đầu ngành, FPT liên tục đổi mới, cung cấp giải pháp công nghệ toàn diện cho khách hàng trong và ngoài nước. Viettel Viettel sở hữu hệ thống hạ tầng viễn thông phủ khắp Việt Nam và vươn xa đến hơn 10 quốc gia. Điều làm nên sự khác biệt của Viettel không chỉ là quy mô, mà còn nằm ở tư duy sáng tạo, khả năng tự nghiên cứu và sản xuất thiết bị công nghệ cao. Chính năng lực này đã giúp Viettel tiên phong chuyển mình thành tập đoàn công nghệ toàn cầu. Samsung Samsung là minh chứng sống động cho sức mạnh của việc đổi mới không ngừng. Từ smartphone, TV, đến thiết bị gia dụng, Samsung liên tục dẫn đầu thị trường nhờ vào hệ sinh thái sản phẩm đa dạng và khả năng tối ưu chuỗi cung ứng toàn cầu. Đằng sau thành công đó chính là văn hóa sáng tạo đã ăn sâu vào “DNA” của hãng. Coca-Cola Coca-Cola chinh phục thế giới không chỉ nhờ hương vị quen thuộc mà còn nhờ năng lực cốt lõi: xây dựng thương hiệu mạnh mẽ và hệ thống phân phối trải dài hơn 200 quốc gia. Với chiến lược marketing nhất quán và độ phủ thị trường “không đối thủ”, Coca-Cola luôn giữ vững vị trí số 1 trong ngành đồ uống. VinFast Dù là tân binh trên bản đồ ô tô thế giới, VinFast gây bất ngờ với năng lực sản xuất siêu tốc và tầm nhìn táo bạo về công nghệ xe điện. Không chỉ chinh phục thị trường nội địa, VinFast còn mạnh dạn vươn ra quốc tế, định hình hình ảnh Việt Nam trên thị trường ô tô toàn cầu với chiến lược “xanh hóa” ấn tượng. Ví dụ về năng lực cốt lõi của doanh nghiệp Câu hỏi thường gặp Câu 1: Điều gì đóng góp vào năng lực cốt lõi của doanh nghiệp? Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp thường được hình thành từ sự kết hợp giữa nhiều yếu tố, bao gồm: nguồn nhân lực chất lượng cao, quy trình vận hành hiệu quả, công nghệ tiên tiến, bí quyết kinh doanh độc quyền và văn hóa doanh nghiệp đặc sắc. Những yếu tố này tạo nên giá trị khác biệt, giúp doanh nghiệp cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường và khó bị sao chép bởi đối thủ. Câu 2: Năng lực cốt lõi có được đánh giá như nhau giữa các ngành khác nhau không? Câu trả lời là Không. Năng lực cốt lõi được đánh giá dựa trên đặc thù từng ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh. Mỗi ngành sẽ có những tiêu chí riêng để xác định năng lực cốt lõi phù hợp.  Ví dụ: Trong ngành công nghệ, khả năng đổi mới sáng tạo và tốc độ ứng dụng công nghệ mới là yếu tố then chốt. Trong khi đó, ngành dịch vụ lại chú trọng vào chất lượng chăm sóc khách hàng và trải nghiệm người dùng. Câu 3: Một công ty cần có bao nhiêu năng lực cốt lõi? Không có con số cố định về số lượng năng lực cốt lõi mà một doanh nghiệp cần có. Thông thường, doanh nghiệp chỉ cần tập trung phát triển từ 1 đến 3 năng lực cốt lõi thật sự nổi bật. Quan trọng nhất là các năng lực này phải đáp ứng đủ ba tiêu chí: (1) Khó bị sao chép, (2) Khó thay thế bằng sản phẩm/dịch vụ khác, (3) Tạo giá trị vượt trội cho khách hàng. Kết luận Trên đây là nội dung chia sẻ năng lực cốt lõi là gì cho bạn tham khảo. Có thể khẳng định rằng năng lực cốt lõi chính là “nền tảng sống còn” giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế và tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. Thông qua những phân tích và ví dụ thực tế ở trên, hy vọng bạn đã có thêm nhiều góc nhìn giá trị để nhận diện và phát huy thế mạnh riêng cho doanh nghiệp mình.
Cơ cấu tổ chức là gì? 4 Loại cơ cấu tổ chức phổ biến nhất
Cơ cấu tổ chức là gì? 4 Loại cơ cấu tổ chức phổ biến nhất Cơ cấu tổ chức ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của doanh nghiệp mỗi khi triển khai các chiến lược kinh doanh. Sở hữu một cơ cấu tổ chức chặt chẽ và quy củ, doanh nghiệp sẽ phân chia được rõ vai trò, trách nhiệm và chức năng cho từng vị trí. Từ đó, tạo ra được lợi thế trong kinh doanh. Để hiểu cụ thể cơ cấu tổ chức là gì? Có những loại cơ cấu tổ chức doanh nghiệp nào? Mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết sau đây để biết rõ nhé.   Cơ cấu tổ chức là gì? Cơ cấu tổ chức giống như là một sơ đồ biểu thị cấu trúc hoặc liên kết các bộ phận, phòng ban, cá nhân nhằm tạo nên một tổ chức thống nhất và hoàn chỉnh. Thông qua cơ cấu tổ chức doanh nghiệp có thể nhận biết được nhiệm vụ, vai trò của các phòng ban. Đồng thời, xác định mối quan hệ giữa cá nhân và bộ phận trong tổ chức. Từ đó, tạo ra môi trường làm việc có tổ chức, hiệu quả và có định hướng rõ ràng. Cơ cấu tổ chức là gì? Mục đích của việc xây dựng cơ cấu là để xác định, phân chia công việc, chức năng của từng phòng ban, cá nhân trong tổ chức. Điều này giúp tổ chức vận hành đồng bộ, có khoa học. Cơ cấu tổ chức giúp đảm bảo tính ổn định cho doanh nghiệp,, tổ chức các phòng ban vận hành theo đúng định hướng phát triển ban đầu. Vai trò của cơ cấu tổ chức Cơ cấu doanh nghiệp phản ánh tầm nhìn và năng lực của các cấp lãnh đạo tối cao. Việc xây dựng cơ cấu hoạt động doanh nghiệp sẽ giúp việc quản lý, vận hành diễn ra suôn sẻ hơn. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển bền vững, tăng hiệu quả cạnh tranh thị trường. Vậy cụ thể cơ cấu tổ chức là gì? Định hướng luồng thông tin: Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp rõ ràng là điều kiện tiên quyết giúp các phòng ban thiết lập liên kết hiệu quả. Từ đó, doanh nghiệp truyền thông nội bộ nhanh, chính xác và kịp thời. Căn cứ theo sơ đồ tổ chức, các bộ phận, phòng ban sẽ phối hợp nhịp nhàng hơn. Hỗ trợ tăng hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, tránh được các mâu thuẫn nội bộ không đáng có.  Tối ưu hóa nguồn lực: Doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức phân ban giúp phân bổ công việc theo sơ đồ khoa học, đúng người đúng việc. Điều này giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng khai thác thế mạnh các nguồn lực từ nhân sự cho đến tài chính. Điều này, thúc đẩy tiến độ công việc, tối ưu hiệu quả, nâng cao năng lực cạnh tranh thị trường.  Hỗ trợ phát triển chiến lược: Cơ cấu tổ chức chính là nền tảng cho mọi chiến lược kinh doanh. Sở hữu sơ đồ tổ chức phù hợp với nội lực, mục tiêu phát triển và xu hướng phát triển thị trường sẽ thúc đẩy doanh nghiệp phát triển toàn diện.  Thúc đẩy sự phát triển và đổi mới: Tùy theo từng thời kỳ, giai đoạn chiến lược, doanh nghiệp nên xây dựng và phát triển cơ cấu tổ chức phù hợp sự phát triển chung của thị trường. Tạo điều kiện cho nguồn nhân lực trẻ, có năng lực đưa ra ý tưởng mới. Khuyến khích nhân viên lao động sáng tạo.  Giảm thiểu xung đột và nâng cao sự hợp tác: Sơ đồ cấu trúc được thiết lập chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cho các phòng ban hợp tác dễ dàng. Đồng thời, khi các bộ phận, cá nhân được giao nhiệm vụ cụ thể, phân quyền rõ ràng sẽ giảm thiểu được những xung đột nội bộ, khuyến khích sự hợp tác giữa các thành viên trong doanh nghiệp. Cơ cấu doanh nghiệp phản ánh tầm nhìn và năng lực của các cấp lãnh đạo tối cao 4 loại cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau. Mỗi loại sẽ mang đến cho doanh nghiệp những thế mạnh và nhược điểm khác nhau. Dưới đây là 4 loại hình cơ cấu cơ bản dưới đây cho bạn tham khảo. Cơ cấu tổ chức theo chức năng, vai trò Cơ cấu tổ chức theo chức năng sẽ chia doanh nghiệp thành nhiều nhóm, phòng, ban nhỏ. Mỗi nhóm sẽ đảm nhận vai trò, nhiệm vụ cụ thể theo chuyên môn. Cụ thể như phòng tài chính, phòng marketing, phòng kế toán, phòng nhân sự, bộ phận quản lý sản xuất,... Đây là cơ cấu tổ chức phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có ít biến động.  Ưu điểm của cơ cấu này là tính chuyên môn hóa cao; dễ phân việc, điều hành và quản lý, tốc độ truyền thông nội bộ nhanh. Cơ cấu tổ chức theo chức năng, vai trò đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo và phát triển nâng cao kỹ năng chuyên môn tốt.  Nhược điểm của cơ cấu này là có thể dẫn đến sự thiếu giao tiếp nội bộ. Dễ gặp khó khăn trong việc đáp ứng theo các thay đổi của xu hướng thị trường và các yêu cầu đột xuất của khách hàng.  Cơ cấu tổ chức theo bộ phận Cơ cấu tổ chức theo bộ phận là cơ cấu tổ chức dành cho các doanh nghiệp, tập đoàn đa ngành nghề, đa quốc gia. Cách phân chia nhiệm vụ, quyền hạn của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp theo bộ phận cũng có nhiều cách. Bao gồm: phân chia theo nhiệm vụ, phân chia theo đặc tính khu vực, phân chia theo đặc thù hoạt động. Ví dụ:  Một tập đoàn đa vận tải có thể được chia theo bộ phận vận tải hàng không, vận tải đường bộ, vận tải đường thủy,... Một tập đoàn thời trang có thể xây dựng cơ cấu tổ chức dựa trên nhóm khách hàng sản phẩm, dịch vụ, khu vực địa lý.  Một tập đoàn đa quốc gia có thể xây dựng cơ cấu tổ chức theo thị trường. Như bộ phận quản lý vận hành ở Bắc Mỹ, Châu Âu, Đông Á,... Ưu điểm của cơ cấu này là: Mang đến sự linh hoạt cho từng bộ phận; Cho phép mỗi bộ phận hoạt động như một doanh nghiệp độc lập. Đồng thời giúp tăng khả năng tập trung vào định hướng phát triển riêng. Cơ cấu tổ chức theo bộ phận giúp từng bộ phận phát triển tốt và ít chịu ảnh hưởng xấu từ các bộ phận khác khi có biến động, rủi ro xảy ra.  Nhược điểm của cơ cấu tổ chức này là dễ xảy ra sự trùng lặp chức năng. Các bộ phận khó thiết lập truyền thông nội bộ chặt chẽ. Cấu trúc này cũng đặt ra cho ban quản trị bài toán khó về việc phân bổ tài nguyên và các vấn đề về kế toán - thuế. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp được phân chia thành nhiều loại khác nhau Cơ cấu tổ chức ma trận Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ma trận được đánh giá là cơ cấu khá phức tạp. Theo đó báo cáo có thể được truyền đi theo nhiều hướng, nhiều bộ phận. Có thể nói cấu trúc ma trận chỉ phù hợp với doanh nghiệp có nguồn lực quản trị mạnh mẽ, linh hoạt, sáng tạo. Và nhân viên phải có năng lực xác định được phương hướng truyền tin nội bộ hiệu quả nhất.  Ưu điểm của loại cấu trúc này là có thể thiết lập mối quan hệ nội bộ mật thiết giữa quản lý và quản lý, giữa nhân viên và nhân viên, giữa quản lý và nhân viên. Nhờ vậy nội bộ có thể giao tiếp thống nhất, thấu hiểu rõ hơn về vai trò, nhiệm vụ của nhau. Đồng thời, dễ dàng chia sẻ, cảm thông cho nhau, tạo nên sức mạnh đoàn kết nội bộ doanh nghiệp.  Nhược điểm của cơ cấu này là có thể gây ra sự xung đột, nhầm lẫn giữa các bộ phận, cá nhân. Cơ cấu tổ chức phân cấp - phẳng Đây là loại cơ cấu phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc doanh nghiệp mới khởi nghiệp, doanh nghiệp có cơ cấu vận hành đơn giản.  Ưu điểm của cơ cấu tổ chức này là cho phép người quản lý đưa ra quyết định, mệnh lệnh phẳng, trực tiếp đến vơ nhân viên thực hiện. Tránh tình trạng tam sao thất bản hoặc không hiểu rõ nhiệm vụ được giao.  Nhược điểm của cơ cấu tổ chức này là không phù hợp với các doanh nghiệp gồm nhiều người, nhiều bộ phận và các doanh nghiệp lớn. Các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình cơ cấu tổ chức Khi doanh nghiệp lập kế hoạch xây dựng cơ cấu tổ chức hãy xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình. So sánh với các điều kiện sẵn có để lựa chọn cơ cấu phù hợp. Vậy yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức là gì? Dưới đây là các yếu tố cơ bản có khả năng ảnh hưởng không hề nhỏ đến mô hình cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Quy mô của doanh nghiệp, tổ chức Doanh nghiệp, tổ chức nhỏ: Nền tảng doanh nghiệp có cấu trúc tổ chức đơn giản, ít phân tầng quản lý. Quyền lực tổ chức lãnh đạo sẽ tập trung vào một số ít người. Với quy mô này ưu tiên lựa chọn cơ cấu tổ chức ít phân cấp quản trị như phân cấp phẳng.  Doanh nghiệp lớn: Nền tảng doanh nghiệp thường có cấu trúc phức tạp. Được phân chia thành nhiều phòng ban, chức năng và gồm nhiều tầng cấp bậc quản lý. Như vậy mới có thể đảm bảo vận hành và quản trị doanh nghiệp. Với quy mô này ưu tiên lựa chọn cơ cấu tổ chức có phân nhiều tầng quản trị. Yếu tố ảnh hưởng đến mô hình cơ cấu tổ chức Quy định và pháp luật Các quy định pháp luật cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải tuân thủ luật doanh nghiệp khi lập kế hoạch xây dựng tổ chức. Vì luật lao động, luật doanh nghiệp tại mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ có sự khác nhau nên khi thiết lập cơ cấu, bạn cần tìm hiểu thêm.  Mục tiêu và tầm nhìn dài hạn Tùy theo mục tiêu ngắn hạn, mục tiêu dài hạn và định hướng phát triển mà doanh nghiệp lựa chọn cơ cấu tổ chức phù hợp. Việc thiết lập mô hình quản lý có thể thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh Chiến lược tập trung: Lúc này doanh nghiệp cần tối ưu hóa hiệu quả hoạt động chuyên môn. Vậy nên việc chọn cơ cấu tổ chức doanh nghiệp theo chức năng là phù hợp nhất.  Chiến lược đa dạng hóa: Trong trường hợp này, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp theo bộ phận hoặc ma trận đều phù hợp. Các cơ cấu tổ chức sẽ giúp doanh nghiệp quản lý nhiều sản phẩm, dòng sản phẩm, dịch vụ, thị trường khác nhau. Môi trường kinh doanh: Môi trường ổn định: Khi môi trường kinh doanh ít biến động, doanh nghiệp có thể sử dụng cấu trúc ít sự thay đổi. Gợi ý lựa chọn: cơ cấu tổ chức phân cấp phẳng. Môi trường biến động: Trường hợp này, doanh nghiệp nên chọn cấu trúc tổ chức linh hoạt hoặc cấu trúc ma trận. Cách cơ cấu tổ chức này có thể giúp doanh nghiệp dễ dàng thích nghi với môi trường. Đồng thời cũng giúp doanh nghiệp phản ứng nhanh với các biến động.  Công nghệ Việc áp dụng công nghệ vào quản lý giúp doanh nghiệp tối ưu hoá hiệu quả làm việc và cắt giảm chi phí quản lý. Công nghệ thông tin và truyền thông càng hiện đại càng cho phép tinh giảm các cấp quản lý trung gian. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp xây dựng cơ cấu phẳng và cơ cấu mạng lưới. Áp dụng công nghệ vào quản lý giúp doanh nghiệp tối ưu hoá hiệu quả làm việc  Văn hóa tổ chức Văn hóa tổ chức đóng vai trò quan trọng trong khi xây dựng cơ cấu tổ chức. Một nền văn hóa mở, khuyến khích mọi người sáng tạo và cống hiến, tham gia hết mình sẽ giúp cấu trúc tổ chức được bằng phẳng hơn.Nhà quản trị sẽ ưu tiên lựa chọn mô hình tổ chức phù hợp với văn hóa tổ chức và định hướng phát triển của doanh nghiệp.  Chọn cơ cấu tổ chức tốt phù hợp nhất Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng, vận hành cơ cấu tổ chức. Do đó sẽ không có mô hình cơ cấu nào là tốt nhất với doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ nên lựa chọn cơ cấu tổ chức phù hợp nhất là được. Để chọn được cơ cấu phù hợp nhất, doanh nghiệp có thể căn cứ theo các tiêu chí sau:  Vai trò và nhóm hiện tại trong công ty: Xác định vai trò, công việc và nội lực hiện tại trong doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức hiện tại đang thúc đẩy hay đang cản trở doanh nghiệp phát triển. Xác định mục tiêu ngắn hạn và kế hoạch chiến lược dài hạn của doanh nghiệp. Tổng hợp ý kến phản hồi từ các cấp quản lý, các thành viên trong doanh nghiệp. Vận hành tổ chức đã xây dựng, tiếp tục thu thập thông tin và có thể điều chỉnh khi cần.  Kết luận Trên đây là chia sẻ thông tin cơ cấu tổ chức là gì? Mỗi mô hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp sẽ những nét đặc trưng khác nhau. Tạo nên quy mô hoạt động, chức năng vận hành, nhiệm vụ thực thi cụ thể. Để có thể xây dựng mô hình tổ chức tối ưu nhất, doanh nghiệp có thể tham khảo thêm ý kiến cố vấn hoặc vận dụng linh hoạt các mô hình tổ chức. Từ đó đúc kết kinh nghiệm thực tiễn và thiết lập sơ đồ quản trị hiệu quả.

Ngoại ngữ

5 Cách dạy trẻ học giỏi Tiếng Anh tại nhà 5 Cách dạy trẻ học giỏi Tiếng Anh tại nhà Hiện nay việc cho bé tiếp xúc với Tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ là một sự lựa chọn vô cùng thông minh của các bậc cha mẹ, giúp bé có thể làm quen và tạo nền tảng vững chắc về Tiếng Anh sau này. Vậy làm thế nào để có thể giúp bé học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà, hãy cùng Unica tham khảo các nội dung thông qua bài viết dưới đây nhé.  Bí quyết giúp trẻ học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà 1. Tạo thói quen học Tiếng Anh Cách tốt nhất giúp trẻ có thể học giỏi Tiếng Anh là thực hành mỗi ngày, do đó bạn nên thiết lập thói quen học tiếng Anh cho các bé. Cố định một thời gian cụ thể và bám sát vào nó. Các buổi học diễn ra trong thời lượng ngắn khoảng 15-20 phút là đủ để bé có thể tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả.  Việc cha mẹ tạo ra các buổi học Tiếng Anh với thời lượng ngắn và đan xen các yếu tố hài hước, thú vị sẽ có ích hơn rất nhiều so với các buổi học kéo dài, không thường xuyên.  Tạo thói quen học Tiếng Anh cho bé 2. Xem phim hoạt hình bằng Tiếng Anh Việc xem quá nhiều các chương trình trên TV hoặc Youtube thường không tốt cho các bé, thậm chí nó còn gây hại cho mắt và não bộ của trẻ. Tuy nhiên, nếu bạn biết áp dụng hợp lý thì đây là một trong những phương pháp giáo dục trẻ và giúp trẻ học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà một cách hiệu quả.  Thông qua việc xem các chương trình giải trí dành cho thiếu nhi hoặc các bộ phim hoạt hình ý nghĩa bằng Tiếng Anh, trẻ không chỉ được làm quen, tiếp xúc với ngôn ngữ Tiếng Anh mà nó còn kích thích sự tò mò, mở rộng tư duy về những kiến thức xung quanh, nhờ đó mà trẻ có thể tìm kiếm và học hỏi được những kiến thức vô cùng bổ ích.  3. Đọc truyện tiếng Anh Cùng bé đọc truyện bằng Tiếng Anh trước khi đi ngủ là một sự lựa chọn tuyệt vời giúp các bé có thể dễ dàng tiếp nhận thông tin và não bộ sẽ nhớ lâu hơn. Ngoài ra đây còn là một cách giúp gắn kết tình cảm giữa bố, mẹ và các bé vô cùng hiệu quả.  Bạn có thể chọn những quyển truyện có nội dung ngắn gọn, đơn giản bằng Tiếng Anh và đọc cho bé nghe. Sau đó giải thích các cụm từ và ý nghĩa của cả câu chuyện để bé có thể tóm tắt được nội dung và nhớ nó lâu hơn.  Đọc truyện Tiếng Anh 4. Học giỏi Tiếng Anh thông qua các hoạt động trong cuộc sống Trẻ con sẽ thật sự cảm thấy bị khó chịu, gò bó khi phải mất quá nhiều thời gian một chỗ chỉ để ngồi học Tiếng Anh. Vậy thì tại sao cha mẹ không thử áp dụng phương pháp “học mà chơi, chơi mà học” giúp bé học giỏi Tiếng Anh mỗi ngày thông qua các hoạt động của cuộc sống. Bằng những cách rất đơn giản như gọi tên rau củ, đồ vật hằng ngày bằng Tiếng Anh hoặc cùng mẹ đi siêu thị để chỉ tên các vật dụng bằng Tiếng Anh sẽ giúp bé ghi nhớ tự nhiên hơn và dễ dàng hơn cho việc học cho các giai đoạn về sau.  Như vậy với 5 bí quyết giúp bé học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà mà Unica chia sẻ, hy vọng các bậc cha mẹ sẽ áp dụng để bé có thể chinh phục được ngôn ngữ mang tầm cỡ quốc tế ngay hôm nay nhé. Ngoài ra tại Unica còn có rất nhiều khoá học tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn học tốt hơn tăng vốn từ vựng cũng như học ngữ pháp tiếng Anh một cách tốt nhất mời bạn đọc cùng tham khảo. Chúc các bạn thành công! >> Bật mí phương pháp giúp bé học tiếng Anh bằng màu sắc đơn giản, hiệu quả >> 6 Cách luyện nói Tiếng Anh tại nhà hiệu quả Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc tại nhà hiệu quả
Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc tại nhà hiệu quả Tiếng Anh là ngôn ngữ quan trọng thứ hai sau tiếng mẹ đẻ. Chính vì thế nhu cầu học tiếng Anh ngày càng nhiều để đáp ứng được yêu cầu của công việc cũng như giao tiếp. Nếu bạn đã từng biết về Tiếng Anh nhưng lại bị mất gốc sau một thời gian dài không sử dụng thì tại sao không thử 5 cách học Tiếng Anh cho người mất gốc mà Unica sẽ chia sẻ thông qua nội dung bài viết dưới đây.  Tại sao nên học tiếng Anh? Trước khi tìm hiểu cách học Tiếng Anh cho người mất gốc, Unica mời bạn đọc cùng tìm hiểu những lý do tại sao bạn nên học Tiếng Anh thay vì học những ngôn ngữ khác nhé.  Tiếng Anh là ngôn ngữ kinh doanh phổ biến nhất Học tiếng Anh sẽ giúp bạn có việc làm với mức lương cao hơn không chỉ các doanh nghiệp ở Anh và Mỹ, mà còn cho các doanh nghiệp trên toàn thế giới. Nghiên cứu của Cambridge English cho thấy tiếng Anh quan trọng đối với hơn 95% nhà tuyển dụng, ngay cả ở nhiều quốc gia nơi tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính thức.  Với tiếng Anh, bạn sẽ có giá trị đối với bất kỳ công ty nào. Và bạn cũng sẽ được thưởng cho kiến ​​thức của mình. Một nghiên cứu cho thấy thông thạo tiếng Anh có thể tăng trung bình 28% lương mỗi giờ của bạn  Tầm quan trọng của việc học Tiếng Anh Tiếng Anh là ngôn ngữ của thế giới trực tuyến Hơn một nửa số trang web được truy cập nhiều nhất trên thế giới là bằng tiếng Anh, khiến nó trở thành ngôn ngữ trực tuyến thống trị. Với hơn 1 tỷ người dùng internet gõ tiếng Anh , bạn sẽ có thể truy cập nhiều loại tài nguyên và nền tảng học tập để củng cố kỹ năng của mình.  Bạn sẽ được giải trí bằng các video và phim trên YouTube. Bạn sẽ có thể đọc các tiêu đề trên The New York Times. Bạn sẽ có thể tương tác với mọi người trên các ứng dụng trao đổi ngôn ngữ. Bạn thậm chí có thể tìm thấy tình yêu với các ứng dụng hẹn hò. Internet rất rộng lớn, vì vậy khả năng là vô tận!  >> Xem thêm: 13 Website học tiếng Anh online miễn phí chất lượng Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] Tiếng Anh là ngôn ngữ hữu ích khi đi du lịch Với rất nhiều người nói tiếng Anh, việc đi du lịch khắp thế giới trở nên dễ dàng hơn rất nhiều! Là ngôn ngữ thứ hai phổ biến, bạn thường có thể nói chuyện với mọi người bằng tiếng Anh để tìm hiểu về môi trường xung quanh và nền văn hóa của bạn. Biết ngay cả một chút tiếng Anh chắc chắn sẽ hữu ích nếu bạn đang mắc kẹt ở đâu đó và cần tìm trạm xe buýt địa phương, hoặc nếu bạn muốn thương lượng giá hời ở chợ. Trong trường hợp khẩn cấp, nó thậm chí có thể cứu sống bạn hoặc người khác. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất gốc Tiếng Anh Thiếu định hướng rõ ràng Dù học bất cứ bộ môn gì, nếu không có định hướng rõ ràng thì chắc chắn bạn sẽ bị rơi vào bế tắc. Và tiếng Anh cũng vậy. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa tìm được cho mình một lộ trình học bài bản, khoa học. Hay nói cách khác, họ cảm thấy mơ hồ và chưa nhận ra được tầm quan trọng của Tiếng Anh trong cuộc sống. Vì vậy, mà việc xác định mục tiêu học cũng như việc lập ra kế hoạch học tập không được cụ thể. Từ đó dẫn đến tình trạng bỏ bê việc học Tiếng Anh ngày càng lâu hơn.  Thiếu quyết tâm khi học tiếng Anh Có một số bạn đã nhận thức được vai trò của Tiếng Anh trong thời buổi hiện nay. Nhiều bạn cũng học Tiếng Anh với thái độ tích cực, thế nhưng việc này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn. Nguyên nhân là bởi bạn thiếu đi sự quyết tâm, kiên nhẫn trong việc học. Khi nhìn thấy lượng kiến thức Tiếng Anh quá nhiều, bạn bế tắc không biết nên bắt đầu từ đâu, rèn luyện kỹ năng nào trước. Từ đó, bạn trở nên mơ hồi với việc học, tâm lý chán nản và bỏ cuộc.  Phương pháp học tập Tiếng Anh chưa phù hợp Một trong những nguyên nhân khiến bạn bị mất gốc Tiếng Anh là không có phương pháp học tập phù hợp. Học Tiếng Anh kiểu học vẹt hay chỉ học lý thuyết, thiếu thực hành cũng là một trong những cách bạn cần loại bỏ ngay.  Xây dựng một phương pháp học tiếng anh cho người mất gốc phù hợp với năng lực của bản thân cùng với lộ trình khoa học sẽ giúp bạn cải thiện khả năng Tiếng Anh của mình.  Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc Trau dồi vốn từ vựng mỗi ngày Từ vựng là nền tảng vô cùng quan trọng để bạn có thể tự tin giao tiếp. Tuy nhiên việc nhồi nhét quá nhiều từ vựng trong một thời gian ngắn sẽ khiến bạn bị chán nản, Stress. Chính vì thế, để học từ vựng hiệu quả nhất, bạn cần học chọn lọc theo các chủ đề trong cuộc sống. Học thuộc các từ vựng bằng cách phát âm, tra nghĩa và gắn nó vào một ngữ cảnh cụ thể sẽ giúp bạn nhớ nhanh và nhớ lâu hơn những từ vựng đã học được. Học Ngữ pháp tại nhà để cải thiện Tiếng Anh Việc học ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc liên quan đến các loại câu như: câu so sánh, câu điều kiện, các thì trong tiếng Anh, câu trả lời…Muốn học ngữ pháp một cách chính xác nhất, bạn cần nắm được cấu trúc ngữ pháp để biết cách sử dụng văn phong, ngôn từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh nhất. Cải thiện mất gốc Tiếng Anh bằng cách học phát âm Phát âm chuẩn trong Tiếng Anh sẽ giúp người nghe hiểu được những gì bạn muốn nói và truyền đạt. Có một cách đơn giản giúp bạn có thể phát âm chuẩn trong một thời gian ngắn đó chính là thường xuyên nghe nhạc, xem phim hoặc các chương trình giải trí Tiếng Anh. Thông qua phương pháp học này, bạn có thể bắt chước cách phát âm theo kiểu Anh-Anh hoặc Anh -Mỹ và áp dụng vào chính mình. Theo dõi cử chỉ, điệu bộ, khẩu hình miệng và kiên trì luyện tập mỗi ngày, bạn sẽ thấy kết quả rõ rệt.  Cách học giỏi tiếng anh cho người mất gốc Bắt đầu từ việc cải thiện luyện nghe Một trong những cách học Tiếng Anh cho người mất gốc không thể bỏ qua đó chính là học nghe. Việc nghe thành thạo sẽ giúp bạn hiểu được đối tượng giao tiếp đang muốn nói gì. Để học nghe hiệu quả, bạn nên dành thời gian để xem phim ngắn có phụ đề, nghe nhạc, nghe Radio có sử dụng Tiếng Anh hoặc nghe trên các web học tiếng anh cho người mới bắt đầu. Cách để học nghe hiệu quả đó chính là thực hành điều đặn mỗi ngày và tăng khả năng nghe và hiểu của bạn.  Cải thiện kỹ năng giao tiếp tự tin mỗi ngày Học nói không nhất thiết là bạn phải nói những câu dài có nội dung phức tạp. Đối với những người mất gốc Tiếng Anh, học nói sẽ là một cản trở vô cùng lớn bởi sau một thời gian dài không thực hành, bạn sẽ mất đi khả năng phản xạ và tự ti trong việc thể hiện khẩu hình miệng của mình. Để khắc phục tình trạng này, bạn có thể thực hành bắt đầu từ những câu đơn giản, ngắn gọn. Để cải thiện được tốc độ phản xạ, bạn có thể luyện tập trước gương hoặc giao tiếp với bạn bè trong các câu lạc bộ Tiếng Anh.  Tự học tiếng anh cho người mất gốc bằng phương pháp luyện viết mỗi ngày Thay vì viết nhật ký bằng Tiếng Việt, bạn có thể chuyển qua Tiếng Anh. Không cần viết những đoạn văn quá dài, bạn chỉ cần liệt kê những công việc, hoạt động mình đã trải qua trong ngày. Hoặc bạn cũng có thể tự nghĩ cho mình một chủ đề yêu thích để viết Tiếng Anh dễ dàng hơn. Sau khi viết xong, bạn nên dành thời gian ngồi đọc lại để kiểm tra lỗi sai của mình. Qúa trình luyện tập kiên trì này sẽ giúp bạn cải thiện Tiếng Anh một cách nhanh chóng.  Kết luận Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách học Tiếng Anh cho người mất gốc vô cùng hiệu quả. Hãy áp dụng ngay những phương pháp mà chúng tôi chia sẻ để học Tiếng Anh dễ dàng hơn nhé. 
4 Cách học tiếng Trung tại nhà hiệu quả
4 Cách học tiếng Trung tại nhà hiệu quả Tiếng Trung đóng vai trò vô cùng quan trọng trong thời kỳ hội nhập. Sở hữu tiếng Trung giúp bạn tăng cơ hội việc làm với mức lương khá và mở rộng cơ hội kinh doanh. Hiểu được tầm quan trọng đó, Unica chia sẻ tới bạn 4 cách học tiếng Trung hiệu quả mà bạn có thể áp dụng mỗi ngày.  Tại sao Tiếng Trung lại quan trọng ? Trước khi tìm hiểu cách học tiếng Trung tại nhà, Unica mời bạn đọc cùng lý giải tạo sao tiếng Trung lại đóng vai trò quan trọng trong thế giới kinh doanh nhé.  Nền kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến ​​một sự bùng nổ kinh hoàng trong những năm gần đây và đã phát triển thành một trong những nền kinh tế đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế của đất nước được coi là lớn thứ hai trên thế giới và đã ghi nhận mức tăng trưởng trung bình lớn nhất trong 30 năm qua. Với lĩnh vực sản xuất lớn nhất, số lượng hàng hóa xuất khẩu cao nhất và thị trường tiêu dùng phát triển nhanh nhất thế giới, không có gì lạ khi ngôn ngữ đã trở thành một kỹ năng thiết yếu trong hầu hết mọi lực lượng lao động. Tại sao tiếng Trung lại quạn trọng ? Thị trường Trung Quốc đã bắt nguồn từ các ngành công nghiệp trên diện rộng, khiến cho việc truyền thông liên lục địa trở nên ngang tầm trong nền kinh tế toàn cầu hóa. Từ công nghệ đến dược phẩm, CNTT đến kỹ thuật, hàng tiêu dùng đến ô tô, khu vực doanh nghiệp Trung Quốc là một gã khổng lồ cực kỳ mạnh mẽ về mặt kinh doanh quốc tế và khả năng giao tiếp với những người đóng vai trò chính bằng tiếng Trung sẽ giúp để xác lập bạn là người dẫn đầu trong bất kỳ lĩnh vực nào. Với hơn 1,2 tỷ người bản ngữ và là ngôn ngữ chính thức ở Trung Quốc, Hồng Kông , Ma Cao, Đài Loan và hơn thế nữa, ngôn ngữ này đã lan rộng khắp thế giới và đang trở thành một lựa chọn ngôn ngữ phổ biến cho người phương Tây, những người hiểu được tầm quan trọng mới của ngôn ngữ này. Mặc dù ngôn ngữ Trung Quốc có thể được coi là một ngôn ngữ mới về tầm quan trọng của doanh nghiệp, nhưng rõ ràng là ngôn ngữ này vẫn tồn tại và sẽ tiếp tục phát triển trong các lĩnh vực kinh doanh, học thuật và du lịch. Cách học Tiếng Trung tại nhà Tập trung vào lắng nghe Bắt đầu bằng cách tập trung vào việc lắng nghe. Chỉ cần làm quen với âm thanh là bạn có thể học tiếng Trung một cách dễ dàng. Bạn nên đọc bất cứ thứ gì bạn đang nghe, nhưng hãy làm như vậy bằng cách sử dụng hệ thống viết phiên âm để hiểu rõ hơn về những gì bạn nghe được. Cuối cùng, bạn sẽ phải học các ký tự nhưng bạn có thể bỏ các ký tự đó lúc đầu, và thay vào đó, hãy cố gắng tìm hiểu một chút về ngôn ngữ. Quá khó để bắt đầu học các ký tự khi bạn không có bất kỳ cảm giác nào về các từ, âm thanh của chúng hoặc cách chúng hoạt động cùng nhau. Một ngôn ngữ mới có thể nghe giống như tiếng ồn không phân biệt ngay từ đầu. Bước đầu tiên là làm quen với các âm thanh riêng lẻ của ngôn ngữ, học cách phân biệt các từ với nhau và thậm chí có một vài từ và cụm từ vang lên trong não của bạn. Dành thời gian để ghi nhớ các ký tự Việc nghiên cứu và học Tiếng Trung là một lộ trình dài hạn. Bởi nó sẽ giúp bạn làm quen với ngôn ngữ và văn hóa của hơn 20% nhân loại và có ảnh hưởng lớn đến lịch sử thế giới. Vì vậy, chúng tôi khuyên bạn nên học chữ Hán nếu bạn định học ngôn ngữ này. Khi bạn quyết định học chữ Hán, hãy học chúng mỗi ngày. Dành nửa giờ đến một giờ mỗi ngày chỉ để học các ký tự. Bởi vì bạn sẽ quên các ký tự gần như nhanh chóng khi bạn học chúng, và do đó bạn cần phải học chúng nhiều lần.  Cách học Tiếng Trung đơn giản tại nhà Xem phim, nghe nhạc Trung Quốc Xem phim, nghe nhạc Trung Quốc là một trong những cách học tiếng Trung tại nhà vô cùng đơn giản. Với hình thức học tập thú vị này, bạn sẽ học được cách phát âm chuẩn thông qua lời bài hát hoặc đoạn hội thoại trong phim. Để bắt chước được thanh điệu, cách phát âm trong ngôn ngữ này, bạn cần chọn những bộ phim có nội dung dễ hiểu, gần gũi với đời sống.  Chinh phục tiếng Trung từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:210,theme:course] [course_id:387,theme:course] [course_id:1281,theme:course] Kết luận Để học tiếng Trung hiệu quả tại nhà, bạn có thể tham khảo những kiến thức đã được biên soạn trong khóa học Online. Với hình thức học này, bạn vừa có thể chủ động hơn trong việc học, vừa tiết kiệm được thời gian và chi phí so với học Offline tại trung tâm.  >>> Xem thêm: Tự học tiếng Nhật giao tiếp: Tôi đã vực dậy quyết tâm học thế nào?
Xem thêm bài viết

Tin học văn phòng

Cách thêm cột trong Word nhanh chóng và đơn giản nhất Cách thêm cột trong Word nhanh chóng và đơn giản nhất Thao tác thêm hàng, thêm cột trong word được đánh giá là những thao tác cơ bản được sử dụng rất nhiều trong quá trình làm việc với văn bản trên Word. Tương tự như thêm dòng thì thao tác thêm cột trong word cũng tương đối dễ thực hiện, tuy nhiên thực tế vẫn còn rất nhiều chưa biết, không ít người gặp lúng túng vì không sao thêm được cột để giúp văn bản trông chuyên nghiệp hơn. Thấu hiểu điều đó, bài viết sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn cách thêm cột trong word nhanh chóng, đơn giản. Cùng khám phá nhé. Khi nào cần chèn thêm cột trong Word Có rất nhiều trường hợp bạn cần phải thực hiện cách thêm cột dọc trong word, có thể kể đến các trường hợp tiêu biểu sau: Chèn thêm cột trong word Cần bổ sung thêm thông số, số liệu mới vào bảng: Nếu bạn đang làm việc trên word với những số liệu nhiều và phức tạp, thay vì soạn thảo text dài dòng khó theo dõi thì bạn có thể tạo bảng và thêm các cột trong word. Điều này vừa giúp văn bản word trông khoa học, vừa tránh thiếu sót thông tin. Sắp xếp, định dạng lại bảng: Khi muốn sắp xếp, định dạng lại bảng để trông chuyên nghiệp và đẹp mắt, bạn cũng nên thực hiện cách thêm bảng trong word. Việc tạo bảng thêm cột và thêm hàng trong word giúp bảng tính của bạn trông rất chuyên nghiệp, người thực hiện dễ dàng quản lý dữ liệu. Đồng thời người xem cũng thuận tiện theo dõi. Khung bảng hiện tại không đủ rộng để hiển thị các thông tin cần thiết: Việc cố nhồi nhét thêm dữ liệu vào cột sẽ khiến văn bản trông rất rối và thiếu khoa học. Điều này chẳng những thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp của người lập mà còn khiến người xem khó tiếp cận nội dung muốn truyền đạt trong văn bản. Trong trường hợp này, thao tác thêm cột là rất cần thiết. Hướng dẫn cách thêm cột trong Word các phiên bản Tuỳ từng phiên bản word sẽ có cách thêm cột khác nhau, sau đây là hướng dẫn chi tiết tuỳ từng phiên bản cho bạn tham khảo: Word 2003 Đối với phiên bản Word 2003 thì sẽ có 2 cách thêm cột trong word, cụ thể như sau: Cách 1: Đầu tiên bạn bôi đen cột ở vị trí cần chèn. Tiếp theo bạn nhấn chuột phải sau đó chọn Insert Columns. Như vậy là bạn đã thêm cột trong word thành công. Chọn Insert Columns để thêm cột trong word Cách 2: Bôi đen cột muốn chèn thêm sau đó chọn Insert ở thanh menu => Chọn tiếp Columns to the Left (chèn cột ở phía bên tay trái) hay Columns to the Right (chèn cột ở phía bên tay phải) cột đang chọn.  Lựa chọn thêm cột bên trái hoặc phải Word 2007, 2010, 2013, 2016 Các phiên bản word 2007, 2010, 2013, 2016 có giao diện khá giống nhau nên cách thêm cột trong word trên các phiên bản này sẽ tương tự nhau. Cụ thể như sau: Đầu tiên bạn đặt con trỏ chuột vào một vị trí cột bất kỳ mà bạn muốn chèn. Tiếp theo bạn nhấn chuột phải và chọn Insert => Chọn tiếp Insert Columns to the Right (Chèn thêm 1 cột vào bên phải cột hiện tại bạn đặt con trỏ). Chọn chèn thêm cột vào bên trái vị trí đặt con trỏ Phím tắt thêm cột trong Word Ngoài những cách thêm cột trong word đã chia sẻ ở trên để thực hiện thao tác nhanh hơn thì bạn có thể sử dụng phím tắt thêm cột trong word. Dưới đây là một số phím tắt cơ bản mà có thể sử dụng: Chèn cột: | Ctrl+ Space sau đó Ctrl + “+” | Xóa cột: | Ctrl+ Space sau đó Ctrl + “-” | Ưu điểm của việc sử dụng phím tắt thêm cột trong word đó là: Tiết kiệm thời gian, tiết kiệm công sức, tránh nhầm lẫn phím phải thực hiện lại nhiều lần. Chính vì những ưu điểm như vậy nên hiện nay khi làm việc với word mọi người hay ưu tiên sử dụng phím tắt hơn. Kết luận Trên đây là hướng dẫn chi tiết các cách thêm cột trong word đơn giản, nhanh chóng cho bạn tham khảo. Với những chia sẻ này, hy vọng rằng quá trình làm việc với word của bạn sẽ chủ động và nhanh chóng, tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều. Chúc bạn thực hiện thành công nhé. Nếu muốn học thêm những kỹ năng làm việc với word khác, hãy tham gia khoá học word online trên Unica để được giảng viên hỗ trợ. Cách cài mật khẩu file powerpoint để đảm bảo bí mật thông tin
Cách cài mật khẩu file powerpoint để đảm bảo bí mật thông tin Powerpoint là một phần mềm thuyết trình phổ biến và hữu ích, giúp bạn trình bày các nội dung, ý tưởng hay dự án của mình một cách sinh động và chuyên nghiệp. Tuy nhiên, bạn có biết rằng bạn có thể cài mật khẩu cho file powerpoint của mình để bảo vệ bí mật thông tin, ngăn chặn truy cập trái phép hay quản lý quyền truy cập không? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, cách cài mật khẩu file powerpoint và cách gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint. Hãy cùng theo dõi nhé! Tại sao cần đặt mật khẩu cho PowerPoint? Đặt mật khẩu cho powerpoint là một cách để bảo mật file powerpoint của bạn bằng cách yêu cầu người dùng nhập mật khẩu để mở hoặc chỉnh sửa file powerpoint. Bạn có thể đặt mật khẩu cho powerpoint vì các lý do sau đây: 1. Bảo vệ Thông Tin Nhạy Cảm Nếu file powerpoint của bạn chứa các thông tin nhạy cảm như thông tin cá nhân, thông tin khách hàng, thông tin tài chính, thông tin kinh doanh hay thông tin bảo mật, bạn nên cài mật khẩu file powerpoint để bảo vệ thông tin này. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc thông tin nhạy cảm của bạn bị rò rỉ, lộ, hay lạm dụng bởi những người không có quyền truy cập. Cài mật khẩu giúp bảo vệ thông tin nhạy cảm 2. Phòng Chống Truy Cập Trái Phép Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu quan trọng, ví dụ: một báo cáo, một dự án, một hợp đồng hay một bài giảng, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để phòng chống truy cập trái phép. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc file powerpoint của bạn bị mất, bị xóa, bị sao chép, bị chia sẻ hay bị truy cập bởi những người không được phép. 3. Quản lý Quyền Truy Cập Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu cần được phân quyền truy cập, ví dụ: một tài liệu dành cho nhóm làm việc, một tài liệu dành cho khách hàng, một tài liệu dành cho giáo viên hay một tài liệu dành cho học sinh, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để quản lý quyền truy cập. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ quy định được ai có thể mở, ai có thể chỉnh sửa và ai không thể truy cập vào file powerpoint của bạn. Bạn cũng có thể thay đổi mật khẩu khi cần thiết, để cập nhật quyền truy cập cho file powerpoint của mình. 4. Ngăn Chặn Sửa Đổi Không Được Phê Duyệt Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu đã được hoàn thiện, ví dụ: một tài liệu đã được duyệt, một tài liệu đã được ký, một tài liệu đã được gửi, hay một tài liệu đã được trình bày, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để ngăn chặn sửa đổi không được phê duyệt. Bằng cách cài mật khẩu file powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc file powerpoint của bạn bị thay đổi, bị sửa lỗi, bị thêm bớt hay bị biến đổi bởi những người không có quyền chỉnh sửa. Mật khẩu giúp ngăn chặn sửa đổi không được phê duyệt 5. An Toàn Trong Quá Trình Chuyển Giao Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu cần được chuyển giao, ví dụ: một tài liệu cần được gửi qua email, một tài liệu cần được lưu trên đám mây, một tài liệu cần được in ấn hay một tài liệu cần được trình chiếu, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để an toàn trong quá trình chuyển giao. Bằng cách cài mật khẩu file powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi việc bị mất, bị hỏng, bị virus, bị hack hay bị can thiệp trong quá trình chuyển giao. 6. Bảo vệ Bản Quyền sở hữu trí tuệ Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu có giá trị sáng tạo hay một tài liệu có kết quả nghiên cứu, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để bảo vệ bản quyền sở hữu trí tuệ. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi việc bị sao chép, bị trích dẫn, bị sử dụng hay bị phát tán mà không có sự cho phép của bạn. Mật khẩu giúp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:5] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách cài mật khẩu file powerpoint Sau khi biết được tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn có thể thực hiện cách cài mật khẩu file powerpoint bằng cách làm theo các bước sau đây: 1. Cách đặt mật khẩu mở file PowerPoint Để đặt mật khẩu mở file powerpoint, bạn cần làm như sau: - Bước 1: Nếu bạn có một file Powerpoint chứa những dữ liệu quan trọng, bạn có thể bảo vệ nó bằng mật khẩu. Để làm được điều này, bạn cần mở file Powerpoint lên, sau đó chọn File -> Info -> Protect Presentation. Tại đây, bạn chọn Encrypt with Password như hình minh họa bên dưới:  Chọn Encrypt with Password - Bước 2: Một cửa sổ nhập mật khẩu sẽ xuất hiện. Bạn hãy nhập mật khẩu mà bạn muốn sử dụng để bảo vệ file. Bạn nên chọn một mật khẩu khó đoán nhưng dễ nhớ cho bạn, tránh những mật khẩu quá đơn giản như 1235, abc… Sau khi nhập xong, bạn nhấn OK. Đặt mật khẩu rồi nhấn OK Bạn sẽ được yêu cầu nhập lại mật khẩu một lần nữa để xác nhận. Bạn hãy nhập đúng mật khẩu mà bạn đã chọn ở bước trước, rồi nhấn OK để hoàn tất việc đặt mật khẩu.  Nhập lại mật khẩu - Bước 3: Khi bạn đã đặt mật khẩu thành công, file Powerpoint của bạn sẽ được bảo vệ. Những lần sau khi bạn mở file này, bạn sẽ phải nhập mật khẩu mới có thể xem được nội dung như hình ảnh dưới đây. Nhập mật khẩu để mở file Bạn đã hoàn thành cách đặt mật khẩu mở file powerpoint. Bằng cách này, bạn sẽ yêu cầu người dùng nhập mật khẩu để mở file powerpoint của bạn. Nếu người dùng không biết mật khẩu, họ sẽ không thể xem nội dung của file powerpoint của bạn. 2. Cài mật khẩu file powerpoint để ngăn chỉnh sửa Để tạo mật khẩu powerpoint ngăn chỉnh sửa, bạn cần làm như sau: - Bước 1: Để lưu file Powerpoint mới với mật khẩu, bạn cần mở file Powerpoint cũ lên, rồi chọn File -> Save as. Bạn cũng có thể dùng phím tắt F12 (hoặc Fn + F12 trên một số laptop) để làm việc này.  Chọn save as - Bước 2: Bạn chọn nơi lưu file mới, rồi chọn Tools -> General Options.  Click chọn General Options - Bước 3: Bạn có hai lựa chọn để đặt mật khẩu cho file Powerpoint: + Nếu bạn muốn chỉ mình bạn mới có thể mở file, bạn nhập mật khẩu vào ô Password to Open. Cách này giống với cách đã hướng dẫn ở phần 1. + Nếu bạn muốn cho phép người khác xem file nhưng không cho phép chỉnh sửa, bạn nhập mật khẩu vào ô Password to Modify. Sau khi nhập mật khẩu, bạn nhấn OK. Nhập mật khẩu Bạn sẽ được yêu cầu nhập lại mật khẩu để xác nhận. Bạn hãy nhập đúng mật khẩu đã nhập ở bước trước, rồi nhấn OK để hoàn tất việc đặt mật khẩu.  Nhập lại mật khẩu - Bước 4: Khi bạn đã xác nhận mật khẩu, bạn nhấn Save để lưu file mới. Chọn save Kết quả là file Powerpoint của bạn đã được bảo vệ bằng mật khẩu. Khi bạn mở file này, bạn sẽ thấy một thông báo yêu cầu nhập mật khẩu. Nếu bạn chỉ muốn xem file mà không muốn chỉnh sửa, bạn nhấn Read Only. Nhấn Read Only để thiết lập chỉ muốn xem file mà không muốn chỉnh sửa >>> Xem thêm: Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ Đăng ký khoá học PowerPoint online qua video để nhận vô vàn ưu đãi hấp dẫn. Khoá học giúp bạn giải quyết những vấn đề thường gặp trong quá trình tạo bài giảng điện tử với PowerPoint. Đồng thời, chia sẻ bí quyết để tạo hiệu ứng, tạo chuyển động đối tượng giúp bạn tự tay thiết kế những video Marketing như mong muốn. [course_id:876,theme:course] [course_id:2563,theme:course] [course_id:2942,theme:course] Gỡ bỏ cài mật khẩu file powerpoint Nếu bạn muốn gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint, bạn cần làm như sau: 1. Gỡ bỏ khẩu mở file PowerPoint - Bước 1: Vào tab File đã được đặt mật khẩu. Vào tab File - Bước 2: Chọn Info. Trong mục Protect Presentation, bạn chọn vào dòng thứ 2 Encrypt with Password. Chọn Encrypt with Password - Bước 3: Bạn sẽ thấy một hộp thoại mới hiện lên với một dòng chứa những ký tự mật khẩu hiện tại. Để bỏ mật khẩu cho file PowerPoint, bạn chỉ cần xóa hết những ký tự đó và nhấn OK. Như vậy, bạn đã gỡ mật khẩu cho file thành công. Xóa mật khẩu 2. Gỡ mật khẩu PowerPoint ngăn chỉnh sửa Bạn muốn tôi viết lại nội dung này theo cách diễn đạt khác? Được, tôi sẽ thử như sau: - Bước 1: Để mở file, bạn hãy nhập mật khẩu mà bạn đã đặt trước đó, rồi nhấn OK. - Bước 2: Để xóa mật khẩu cho chế độ Ready-Only, bạn hãy nhấn Save As, rồi chọn nơi lưu file mới. Sau đó, bạn hãy nhấn Tools, rồi chọn General Options để mở cửa sổ nhập mật khẩu. Tại đây, bạn hãy xóa mật khẩu ở ô Password to Modify, rồi nhấn OK. - Bước 3: Để lưu file mới, bạn hãy thoát cửa sổ lưu file mới, rồi nhấn Save. Lúc này, file Powerpoint của bạn sẽ không còn yêu cầu mật khẩu khi chỉnh sửa. Tổng kết Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách cài mật khẩu file powerpoint để đảm bảo bí mật thông tin. Bạn đã biết được tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, cách cài mật khẩu file powerpoint và cách gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint. Bằng cách cài mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi các rủi ro và nguy cơ về an ninh, bảo mật và quản lý. Bạn cũng sẽ tăng cường sự chuyên nghiệp và uy tín của bài thuyết trình của bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn cài mật khẩu cho powerpoint một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn thành công với việc xử lý file powerpoint.
Tạo mục lục trong powerpoint, thao tác dễ dàng, chuyên nghiệp
Tạo mục lục trong powerpoint, thao tác dễ dàng, chuyên nghiệp Bạn có muốn tạo ra những bài thuyết trình chuyên nghiệp và có cấu trúc rõ ràng bằng cách thêm vào một slide mục lục? Bạn có biết rằng bạn có thể làm được điều đó một cách dễ dàng và nhanh chóng bằng phần mềm powerpoint? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo mục lục trong powerpoint, cũng như những tác dụng và lưu ý khi tạo mục lục powerpoint. Slide mục lục là gì? Tác dụng của slide mục lục Slide mục lục là slide đầu tiên hoặc slide thứ hai của bài thuyết trình, giúp bạn giới thiệu về nội dung và cấu trúc của bài thuyết trình. Slide mục lục thường bao gồm các tiêu đề chính và các tiêu đề phụ của các phần trong bài thuyết trình cũng như số trang của các slide tương ứng. Bạn có thể tạo slide mục lục bằng cách sử dụng các tính năng có sẵn trong powerpoint hoặc bằng cách thiết kế theo ý thích của bạn. Bằng cách tạo slide mục lục trong powerpoint, bạn có thể đạt được những hiệu quả sau đây: - Giúp người xem có cái nhìn tổng quan về bài thuyết trình, biết được mục tiêu, nội dung và thời lượng của bài thuyết trình. - Giúp người xem dễ dàng theo dõi và hiểu bài thuyết trình, biết được bài thuyết trình được chia thành những phần nào và phần nào đang được trình bày. - Giúp người xem dễ dàng tìm kiếm và quay lại các phần quan trọng của bài thuyết trình, biết được số trang của các slide liên quan. - Giúp người trình bày có kế hoạch và sắp xếp bài thuyết trình một cách hợp lý, biết được thứ tự và mối liên hệ của các phần trong bài thuyết trình. Slide mục lục là slide đầu tiên hoặc slide thứ hai của bài thuyết trình >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:5] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách tạo mục lục trong powerpoint Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể tham khảo các bước sau đây: - Bước 1: Tạo một slide trống để đặt mục lục.  Tạo một slide trống để đặt mục lục - Bước 2: Tạo Section để chứa nội dung của mục 1 Trên PowerPoint, bạn click chuột phải và chọn Add Section. Chọn Add Section Điền tên vào Section name > Click vào Rename.  Click vào Rename Tiếp theo, bạn tạo một slide để viết tiêu đề của mục 1. Làm slide chứa tiêu đề Sao chép slide đó để tạo một slide khác để viết nội dung.  Làm slide chứa nội dung - Bước 3: Tạo kết nối từ Section 1 về slide mục lục Trên slide tiêu đề, bạn chọn Insert > Chọn tiếp Zoom > Rồi chọn Section Zoom để tạo kết nối. Chọn Section Zoom Trong hộp thoại Insert Section Zoom, bạn chọn Section của mục 1 > Click vào Insert.  Click vào Insert - Bước 4: Bật trình chiếu để xem kết quả. Trình chiếu để xem kết quả Tương tự như vậy, bạn sẽ làm cho mỗi phần nội dung một Section riêng. Sau đó, bạn sẽ tạo kết nối từ mỗi Section về slide mục lục. Như vậy, bạn sẽ có được một mục lục tự động cho slide của bạn.  - Bước 5: Tạo kết nối từ Section 2 về slide mục lục.  Tạo kết nối từ Section 2 - Bước 6: Tạo kết nối từ Section 3 về slide mục lục.  Tạo kết nối từ Section 3 - Bước 7: Tạo kết nối từ Section 4 về slide mục lục. Tạo kết nối từ Section 4 >>> Xem thêm: Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ Đăng ký khoá học PowerPoint online qua video để nhận vô vàn ưu đãi hấp dẫn. Khoá học giúp bạn giải quyết những vấn đề thường gặp trong quá trình tạo bài giảng điện tử với PowerPoint. Đồng thời, chia sẻ bí quyết để tạo hiệu ứng, tạo chuyển động đối tượng giúp bạn tự tay thiết kế những video Marketing như mong muốn. [course_id:876,theme:course] [course_id:2563,theme:course] [course_id:2942,theme:course] Cách tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint Sau khi tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint để làm cho mục lục của bạn trở nên đẹp mắt và phù hợp với bài thuyết trình của bạn. Bạn có thể tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint bằng cách sử dụng các cách sau đây: 1. Sử dụng phông chữ tùy chỉnh Phông chữ là một yếu tố quan trọng trong thiết kế mục lục slide powerpoint, vì nó ảnh hưởng đến tính nhất quán, rõ ràng, và chuyên nghiệp của mục lục. Bạn có thể sử dụng phông chữ tùy chỉnh cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Phông chữ ở góc trên bên phải. - Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng phông chữ, bao gồm các tùy chọn về kiểu, kích thước, màu sắc và hiệu ứng của phông chữ. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tải về và sử dụng các phông chữ mới từ các nguồn khác nhau, ví dụ như Google Fonts, Font Squirrel hay DaFont. - Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn phông chữ, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại phông chữ cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi phông chữ bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Phông chữ ở góc trên bên phải. Sử dụng phông chữ tùy chỉnh 2. Thêm hiệu ứng chữ Hiệu ứng chữ là một cách để làm cho mục lục slide powerpoint của bạn trở nên sinh động và nổi bật hơn, bằng cách thêm vào các hiệu ứng như đổ bóng, viền, đường nét, độ sáng, hay chuyển động cho chữ. Bạn có thể thêm hiệu ứng chữ cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Hiệu ứng chữ ở góc trên bên phải. - Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng hiệu ứng chữ bao gồm các tùy chọn về đổ bóng, viền, đường nét, độ sáng và chuyển động của chữ. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tạo một hiệu ứng chữ mới bằng cách chọn nút Thêm hiệu ứng ở góc trên bên trái và chọn các tùy chọn theo ý thích của bạn. - Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn hiệu ứng chữ, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại hiệu ứng chữ cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi hiệu ứng chữ bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Hiệu ứng chữ ở góc trên bên phải. Thêm hiệu ứng chữ 3. Thay đổi bảng màu Bảng màu là một yếu tố quan trọng trong tạo mục lục trong powerpoint, vì nó ảnh hưởng đến tính hài hòa, nổi bật, và thẩm mỹ của mục lục. Bạn có thể thay đổi bảng màu cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Thiết kế ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Bảng màu ở góc trên bên phải. - Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng bảng màu, bao gồm các tùy chọn về bảng màu có sẵn, bảng màu tùy chỉnh, và bảng màu mới. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn, và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tạo một bảng màu mới bằng cách chọn nút Tạo bảng màu mới ở góc trên bên trái, và chọn các màu sắc theo ý thích của bạn. - Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn bảng màu, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại bảng màu cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi bảng màu bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Thiết kế ở góc trên bên trái và chọn nút Bảng màu ở góc trên bên phải. Thay đổi bảng màu 4. Sắp xếp lại các đối tượng trong slide Sắp xếp lại các đối tượng trong slide là một cách để làm cho mục lục slide powerpoint của bạn trở nên gọn gàng và hợp lý hơn, bằng cách sắp xếp lại vị trí, kích thước, và hướng của các đối tượng như chữ, hình ảnh, biểu tượng, hay các đối tượng khác trong slide. Bạn có thể sắp xếp lại các đối tượng trong slide bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Sắp xếp ở góc trên bên phải. - Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng sắp xếp, bao gồm các tùy chọn về cách sắp xếp các đối tượng trong slide, ví dụ như căn lề, căn giữa, căn đều, xoay, lật, nhóm hay phân tầng. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể kéo thả các đối tượng trong slide để sắp xếp theo ý thích của bạn. - Bước 3: Sau khi hoàn thành sắp xếp các đối tượng trong slide, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại sắp xếp cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi sắp xếp các đối tượng trong slide bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Sắp xếp ở góc trên bên phải. Sắp xếp lại các đối tượng trong slide Một số lưu ý khi làm mục lục tự động trong powerpoint Tạo mục lục trong powerpoint là một cách tiết kiệm thời gian và công sức nhưng cũng có một số lưu ý bạn cần chú ý khi làm mục lục tự động trong powerpoint. Bạn có thể tham khảo một số lưu ý sau đây: 1. Sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình, ví dụ: “Giới thiệu”, “Nội dung”, “Kết luận”. Bạn có thể sử dụng tiêu đề chính bằng cách chọn bố cục có tiêu đề chính cho mỗi slide, hoặc bằng cách định dạng chữ của tiêu đề chính với kiểu Heading 1. Bằng cách sử dụng tiêu đề chính, bạn sẽ giúp powerpoint nhận biết được các phần của bài thuyết trình, và tạo ra mục lục tự động theo đúng thứ tự và nội dung. Sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình 2. Sắp xếp theo cấp độ Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần sắp xếp theo cấp độ cho các phần của bài thuyết trình, ví dụ: “Mục tiêu”, “Phương pháp”, “Kết quả” là các tiêu đề phụ thuộc vào tiêu đề chính “Nội dung”.  Bạn có thể sắp xếp theo cấp độ bằng cách định dạng chữ của các tiêu đề phụ với kiểu Heading 2, Heading 3 hay các kiểu khác tùy theo cấp độ của chúng. Bằng cách sắp xếp theo cấp độ, bạn sẽ giúp powerpoint nhận biết được mối liên hệ và cấu trúc của các phần trong bài thuyết trình và tạo ra mục lục tự động theo đúng cấp độ và thụt lề. 3. Chọn mẫu thiết kế có sẵn Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể chọn một trong các mẫu thiết kế có sẵn trong powerpoint, ví dụ: “Mục lục cơ bản”, “Mục lục đơn giản”, “Mục lục đẹp”, hay “Mục lục chuyên nghiệp”.  Bạn có thể chọn mẫu thiết kế có sẵn bằng cách chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Up Slide. Sau đó, chọn nút Tạo mục lục ở góc trên bên phải. Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn một trong các mẫu thiết kế có sẵn. Bạn có thể xem trước kết quả trên slide mục lục và chọn nút OK để chèn mục lục tự động vào bài thuyết trình của bạn. Bằng cách chọn mẫu thiết kế có sẵn, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian và công sức trong việc thiết kế mục lục tự động cho bài thuyết trình của bạn. Chọn mẫu thiết kế có sẵn 4. Cập nhật tự động lại mục lục Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần cập nhật tự động lại mục lục khi bạn thay đổi nội dung, thứ tự hay số lượng của các slide trong bài thuyết trình. Bạn có thể cập nhật tự động lại mục lục bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn và chọn nút Xem ở góc trên bên trái rồi chọn Up Slide. Sau đó, bạn chọn nút Cập nhật mục lục ở góc trên bên phải. - Bước 2: Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn cập nhật mục lục theo nội dung, thứ tự, hay số lượng của các slide. Bạn có thể chọn một hoặc nhiều tùy chọn tùy theo sự thay đổi của bài thuyết trình của bạn. Sau đó, chọn nút OK. - Bước 3: Mục lục tự động của bạn sẽ được cập nhật lại theo sự thay đổi của bài thuyết trình của bạn, bao gồm các tiêu đề chính, các tiêu đề phụ và số trang của các slide tương ứng. Bạn có thể xem trước kết quả trên slide mục lục và điều chỉnh nếu cần thiết. - Bước 4: Bạn nên cập nhật tự động lại mục lục trước khi trình bày bài thuyết trình, để đảm bảo mục lục tự động của bạn là chính xác và cập nhật nhất. Bạn cũng nên cập nhật tự động lại mục lục mỗi khi bạn thay đổi nội dung, thứ tự hay số lượng của các slide trong bài thuyết trình. Tự động cập nhật mục lục 5. Kiểm tra trước khi trình bày Sau khi tạo mục lục trong powerpoint, bạn cần kiểm tra trước khi trình bày bài thuyết trình, để đảm bảo mục lục tự động của bạn không có lỗi chính tả, ngữ pháp, hay định dạng.  6. Tùy chỉnh kiểu và định dạng của mục lục Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần tùy chỉnh kiểu và định dạng của mục lục, để làm cho mục lục của bạn trở nên phù hợp với bài thuyết trình của mình. 7. Chú ý đến các slide ẩn Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn cần chú ý đến các slide ẩn, là các slide không được hiển thị khi bạn trình bày bài thuyết trình, nhưng vẫn có trong bài thuyết trình của bạn. Bạn có thể chú ý đến các slide ẩn bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Slide Table. Bạn sẽ thấy các slide trong bài thuyết trình của bạn được hiển thị ở bên trái màn hình. Bạn có thể nhận biết các slide ẩn bằng cách nhìn vào biểu tượng Slide ẩn ở góc dưới bên phải của mỗi slide, có hình một cái mắt bị gạch chéo. - Bước 2: Bạn có thể ẩn hoặc hiện một slide bằng cách nhấn chuột phải vào slide đó, và chọn Ẩn slide hoặc Hiện slide. Bạn cũng có thể ẩn hoặc hiện nhiều slide cùng một lúc bằng cách chọn nhiều slide, và nhấn chuột phải, và chọn Ẩn slide hoặc Hiện slide. - Bước 3: Bạn nên chú ý đến các slide ẩn vì chúng có thể ảnh hưởng đến mục lục tự động của bạn. Nếu muốn mục lục tự động của bạn bao gồm cả các slide ẩn, bạn cần chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Up Slide. Sau đó, chọn nút Tạo mục lục ở góc trên bên phải. Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn cập nhật mục lục theo nội dung, thứ tự, hay số lượng của các slide. Bạn cần chọn ô Bao gồm các slide ẩn để mục lục tự động của bạn bao gồm cả các slide ẩn. Nếu bạn không muốn mục lục tự động của bạn bao gồm các slide ẩn, bạn cần bỏ chọn ô Bao gồm các slide ẩn. Sau đó, chọn nút OK để cập nhật mục lục tự động của bạn. Chú ý tới các slide ẩn Kết luận Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn cách để tạo mục lục trong powerpoint. Unica cũng đã cung cấp cho bạn một số cách để tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint cũng như một vài lưu ý. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn làm mục lục tự động trong powerpoint một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn thành công với bài thuyết trình của bạn! 
Xem thêm bài viết

Tài chính & Kế toán

Tái đầu tư là gì? 7 cách tái đầu tư hiệu quả các nhà đầu tư cần biết
Tái đầu tư là gì? 7 cách tái đầu tư hiệu quả các nhà đầu tư cần biết Tái đầu tư chính là chiến lược đầu tư thông minh để tài sản luôn luôn được sinh lời. Tái đầu tư giúp bạn tận dụng tối đa lợi nhuận từ các khoản đầu tư và xây dựng một cơ sở tài chính vững chắc. Tái đầu tư được xem là “bệ phóng” giúp bạn thành công và thịnh vượng hơn trong tương lai. Để biết cụ thể tái đầu tư là gì? Có những cách nào? Mời bạn tham khảo nội dung bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé. Tái đầu tư là gì? Tái đầu tư (hay Reinvestment) là quá trình bạn sử dụng các khoản thu như: cổ tức, tiền lãi từ gửi ngân hàng để mua thêm các tài sản đầu tư tương tự hoặc các tài khoản đầu tư khác chứ không rút chúng ra thành tiền mặt để sử dụng cho tiêu dùng cá nhân. Tái đầu tư là gì? Ví dụ tái đầu tư như sau: Bạn đầu tư 100 triệu đồng vào một quỹ đầu tư. Sau một năm, quỹ này mang lại cho bạn lợi nhuận 30 triệu đồng. Thay vì rút 1 triệu đồng này ra, bạn quyết định để nó ở lại quỹ để tiếp tục sinh lời. Đó chính là tái đầu tư. Tái đầu tư được xem là một cách đầu tư thông minh để bạn gia tăng giá trị của các khoản đầu tư. Lợi ích nổi bật của tái đầu tư đó chính là sử dụng sức mạnh của lãi kép. Việc đầu tư thêm từ khoản tiền lãi đầu tư trước đó không chỉ tái tạo lợi nhuận mà còn giúp thúc đẩy, phát triển tài sản nhanh chóng hơn so với việc giữ tiền mặt để sử dụng. Hiện nay chính phủ cũng đang áp dụng hình thức tái đầu tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng, giáo dục hoặc chăm sóc sức khỏe. Ưu và nhược điểm của việc tái đầu tư Tái đầu tư chính là bàn đạp giúp các khoản đầu tư của bạn càng ngày càng có giá trị cao. Nhờ đó, giá trị tài sản sẽ càng ngày càng gia tăng lên theo thời gian. Tuy nhiên bên cạnh lợi ích đang sở hữu thì tái đầu tư cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và hạn chế. Sau đây là ưu điểm và nhược điểm của tái đầu tư cho bạn tham khảo. Ưu điểm Tăng cao giá trị tài sản trong tương lai: Khi bạn tái đầu tư tức là bạn đang đầu tư thêm tài sản dựa trên tài sản đã đầu tư trước đó. Điều này chắc chắn sẽ giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian, không để tiền bị thừa thãi dẫn đến việc tiêu sai mục đích. Nâng cao thu nhập: Tái đầu tư cũng có thể được xem là một hình thức giúp tăng thu nhập. Lý do bởi đầu tư càng nhiều thì càng có nhiều lãi, như vậy là bạn đã có thêm một nguồn thu nhập thụ động. Ví dụ: Bạn tái đầu tư cổ tức thì bạn sẽ nhận thêm được cổ phiếu, như vậy trong tương lai bạn sẽ nhận được càng nhiều cổ tức. Giảm thiểu rủi ro khi đầu tư: Tái đầu tư cũng có thể giúp bạn giảm thiểu rủi ro của các khoản đầu tư của mình. Ví dụ: Bạn mở công ty và bạn tái đầu tư cổ phiếu của công ty. Khi này, bạn sẽ tăng cao số lượng cổ phiếu đang sở hữu. Điều này giúp giảm thiểu đáng kể biến động của giá cổ phiếu. Tái đầu tư giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian Nhược điểm Giá trị tài sản có lúc sẽ bị giảm: Theo thời gian, giá trị tài sản mà bạn tái đầu tư có thể bị giảm, nhất là trong giai đoạn thị trường đang suy thoái. Trong trường hợp này, việc tái đầu tư có thể khiến bạn bị thua lỗ. Lãi suất giảm thấp hơn so với lúc trước: Theo thời gian lãi suất khi tái đầu tư có thể bị giảm, điều này đồng thời cũng làm giảm giá trị của các tài sản có thu nhập cố định, ví dụ như: trái phiếu. Nếu bạn tái đầu tư vào tài sản có lãi suất thấp thì nó có thể khiến bạn bị thua lỗ. Các hình thức tái đầu tư tại Việt Nam Tại Việt Nam có rất nhiều loại tái đầu tư khác nhau. Tuỳ thuộc vào mục tiêu và điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp/ công ty mà sẽ chia ra thành 2 hình thức tái đầu tư chính như sau: Phân loại dựa theo nguồn vốn tái đầu tư Dựa theo nguồn vốn tái đầu tư thì sẽ bao gồm 2 loại hình thức chính sau: Tái đầu tư từ lợi nhuận: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ khoản đầu tư trước đó để mua thêm tài sản. Tái đầu tư từ tiền thu được: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ việc bán tài sản trước đó đi để mua một tài sản khác. Phân loại theo cách thức tái đầu tư Hình thức tái đầu tư dựa theo cách thức cũng sẽ bao gồm 2 loại chính, đó là: Tái đầu tư cổ tức: Bạn sử dụng các thanh khoản cổ tức mua thêm cổ tức của chính công ty đó. Thông thường, cổ tức sẽ được chi trả theo quý. Nếu bạn lựa chọn tái đầu tư cổ tức thì cổ tức bằng tiền mặt sẽ mua được cổ phiếu thay vì nhận tiền mặt. Tái đầu tư phân phối: Hình thức này có tên tiếng anh là Dividend Reinvestment Plan - DRIP. Đây là hình thức đầu tư gián tiếp chỉ hành động cổ đông của công ty mua thêm cổ phiếu của công ty bằng chính cổ tức mà họ nhận được. Tái đầu tư phân phối thường được triển khai miễn phí cho các cổ đông, các cổ đông có thể dễ dàng đăng ký trực tuyến hoặc qua email. Phân loại tái đầu tư tại Việt Nam Đặc điểm của hình thức tái đầu tư Đặc điểm của tái đầu tư là gì chắc chắn là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn hiểu rõ: Tái đầu tư sử dụng nguồn lợi nhuận thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư. Bản chất của tái đầu tư là sử dụng khoản tiền lãi thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư, Lúc này có thể là đầu tư kênh khác nhưng cũng có thể là đầu tư thêm vào kênh cũ. Bằng việc thực hiện lãi kép, tái đầu tư có thể giúp bạn tăng lợi nhuận, tăng thu nhập đáng kể theo thời gian. Bằng cách tăng số lượng cổ phiếu hoặc tài sản mà bạn sở hữu, tái đầu tư cũng có thể giúp bạn đảm bảo an toàn cho khoản đầu tư của mình. Cách tái đầu tư hiệu quả Để tăng cơ hội thành công và giảm thiểu rủi ro khi tái đầu tư, bạn cần bỏ túi ngay cho mình những cách tái đầu tư hiệu quả sau: Lựa chọn khoản đầu tư phù hợp Trước khi quyết định xuống tiền tái đầu tư điều quan trọng nhất bạn cần làm đó là lựa chọn cho mình khoản đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng của mình. Nếu không xác định được điều này bạn sẽ rất dễ thất bại. Nếu như bạn có mục đích dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cần phải lựa chọn các khoản đầu tư có tiềm năng tăng trưởng cao, ví dụ như: cổ phiếu, quỹ tương hỗ,.... Nếu như bạn có mục tiêu ngắn hạn như mua nhà thì bạn nên chọn những khoản đầu tư có tính thanh khoản cao, ví dụ như: trái phiếu, gửi tiết kiệm. Chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mình hiểu rõ Để tái đầu tư an toàn, tốt nhất bạn chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mà mình am hiểu và biết rõ. Tuyệt đối không nên mạo hiểm, đầu tư vào những lĩnh vực mà mình không biết gì hay đầu tư theo số đông mà không hiểu bản chất. Ngoài ra, khi quyết định đầu tư vào một lĩnh vực nào đó bạn cần phải nắm rõ những rủi ro khách quan và chủ quan. Cụ thể: Rủi ro khách quan: tình hình chính trị, kinh tế, khách hàng, nhà cung cấp, công nghệ thay thế,... Rủi ro chủ quan: nhân lực, đối tác rút vốn,... Hiểu rõ lĩnh vực để tái đầu tư an toàn Đa dạng hóa danh mục đầu tư Để giảm thiểu rủi ro cho quá trình tái đầu tư, cách hiệu quả nhất đó là bạn hãy đa dạng hóa danh mục đầu tư. Bạn không nên chỉ đầu tư vào 1 tài sản duy nhất, thay vào đó nên đầu tư nhiều loại tài sản khác nhau như: cổ phiếu, trái phiếu, tài sản thực, tiền mặt,... Điều này giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư. Ưu tiên đầu tư nhân lực, tài lực, vật lực vững mạnh Để doanh nghiệp phát triển vững mạnh và bền lâu, việc xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng. Một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có năng lực chắc chắn sẽ tạo ra lợi nhuận vững chắc trong tương lai. Trường hợp bạn là một nhà đầu tư cá nhân thì hãy chú trọng đầu tư cho mình. Hãy không ngừng học tập, trau dồi kinh nghiệm cho bản thân bằng các khoá học. Bên cạnh đó bạn cũng nên tích cực học hỏi, trao đổi với những nhà đầu tư chuyên nghiệp để củng cố chuyên môn của mình. Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư Hiện nay rất nhiều người vì ham muốn đầu tư mãnh liệt đã sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư mà không biết rằng điều này mang lại rủi ro rất cao. Cách tái đầu tư an toàn đó là bạn phải phân biệt rõ được đâu là khoản đầu tư sinh ra lợi nhuận chính, đâu là khoản đầu tư có tiềm ẩn rủi ro. Sau khi đã phân biệt được, hãy chia khoản đầu tư có mức độ rủi ro cao một phần nhỏ. Điều này giúp đảm bảo nếu chẳng may đầu tư có mất trắng cũng không ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc của bạn. Chú ý: Chỉ đầu tư khi có dư, tuyệt đối không vay mượn để tái đầu tư, bởi áp lực lãi suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và kế hoạch kinh doanh của bạn. Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư Tự theo dõi hiệu quả đầu tư Tái đầu tư không phải cứ thực hiện là xong để đó. Sau khi đã tái đầu tư vào hình thức phù hợp với nhu cầu và mục đích của mình, tiếp theo bạn cần thường xuyên theo dõi hiệu quả khoản đầu tư của mình để đảm bảo rằng nó vẫn đang hoạt động tốt. Trong trường hợp theo dõi thấy nó đang hoạt động kém đi thì bạn cần có phương án xử lý kịp thời, khi này có thể cân nhắc bán nó đi để đầu tư vào khoản khác có tiềm năng sinh lời cao và ổn định hơn. Tái đầu tư thường xuyên Tái đầu tư không nên cố định mà nên càng thường xuyên càng tốt. Việc tái đầu tư thường xuyên giúp bạn có nhiều cơ hội để tận dụng lợi nhuận kép. Từ đó, xây dựng được một nguồn thu nhập ổn định, tăng cao giá trị tài sản của mình theo thời gian. Câu hỏi liên quan Để hiểu rõ hơn một số thông tin khác liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì giúp bạn đầu tư hiệu quả hơn, hãy tham khảo các câu hỏi phụ kèm đáp án trả lời sau nhé. Câu 1: Các yếu tố cho thấy nên tái đầu tư là gì? Một số trường hợp nên tái đầu tư đó là: Trong quá trình theo dõi tái đầu tư, nếu như thấy hoạt động tốt và có khả năng sinh lời cao trong tương lai thì bạn vẫn nên giữ lại, tiếp tục tái đầu tư để tận dụng tiềm năng tăng trưởng của khoản đầu tư đó. Nếu bạn có mục tiêu dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cũng nên tái đầu tư để đạt được mục tiêu đó. Nếu bạn có khả năng chấp nhận rủi ro thì bạn cũng nên tái đầu tư để tăng lợi nhuận. Câu 2: Khi nào không nên tái đầu tư? Một số trường hợp không nên tái đầu tư đó là: Bạn không nên tái đầu tư khi thấy khoản đầu tư đó đang hoạt động kém và có khả năng sinh lời thấp. Trong trường hợp thấy khoản đầu tư kém, bạn nên cân nhắc để bán nó đi, lấy tiền đó đầu tư khoản khác. Khi bạn có mục tiêu tài chính ngắn hạn thì bạn cũng không nên tái đầu tư, khi này thay vì tái đầu tư thì nên tiết kiệm thì hơn. Câu 2: Công thức tính tỷ lệ tái đầu tư là gì? Công thức tái đầu tư như sau: Tỷ số lợi nhuận giữ lại = (Lợi nhuận giữ lại /Lợi nhuận sau thuế × 100%) Tỷ lệ tái đầu tư = (1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức) Tỷ lệ tái đầu tư (tỷ số lợi nhuận giữ lại - Retention ratio): Là tỷ lệ phần trăm lợi nhuận được công ty giữ lại để tái đầu tư sau khi chi trả cổ tức cho cổ đông. Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì mà Unica đã tổng hợp được. Có thể nói, tái đầu tư là một cách hiệu quả và thông minh để bạn gia tăng tài sản của mình. Tuy nhiên bạn cũng cần lựa chọn đúng kênh đầu tư và đúng thời điểm để mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn. Chúc bạn lựa chọn được kênh đầu tư phù hợp và đầu tư thành công. >>> Xem thêm:  Vay tín chấp là gì? Cách tính lãi suất vay ngân hàng Tổng hợp các hình thức đầu tư hiệu quả hiện hành
Các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư tại Việt Nam hiện nay
Các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư tại Việt Nam hiện nay Trong thời đại kinh tế thị trường, đầu tư đóng vai trò vô cùng quan trọng. Việc hiểu rõ về các hình thức đầu tư không chỉ giúp bạn bảo vệ tài sản mà còn giúp bạn tạo ra nguồn thu nhập ổn định và tăng trưởng tài sản trong tương lai. Bài viết sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về đầu tư giúp bạn đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Cùng khám phá nhé. Đầu tư là gì? Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực đang có sẵn như: tiền bạc, thời gian, kiến thức, kỹ năng,... để tạo ra lợi nhuận hoặc giá trị gia tăng trong tương lai. Hiểu một cách đơn giản, đầu tư là việc bạn bỏ ra một số vốn nhất định để thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm sản sinh ra một số tiền lãi nhất định. Đầu tư giúp bạn đạt được những lợi ích về kinh tế trong tương lai cao hơn so với trước kia. Đầu tư là gì? Thực tế thuật ngữ đầu tư chưa có khái niệm cụ thể, tuy nhiên theo khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 đã có quy định về đầu tư kinh doanh. Đầu tư kinh doanh tức là nhà đầu tư bỏ vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Hình thức đầu tư Trong luật đầu tư năm 2020 quy định các hình thức đầu tư tại Việt Nam như sau: đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư dự án, đầu tư mua cổ phiếu và đầu tư hợp đồng BCC. Cụ thể các hình thức đầu tư như sau: Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế Đối với đầu tư thành lập tổ chức kinh tế thì sẽ bao gồm đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Cụ thể hình thức đầu tư này như sau: Đối với nhà đầu tư trong nước Theo Điều 22 Luật Đầu tư 2020, pháp luật quy định đối với đầu tư trong nước như sau: Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế về doanh nghiệp sẽ áp dụng pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư được thực hiện tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật và phải đáp ứng được các điều kiện cần thiết để thành lập tổ chức. Hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế Đối với nhà đầu tư nước ngoài Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường. Cụ thể điều kiện này như sau: Nhà đầu tư có thể áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường tương ứng với quy định đối với nhà đầu tư trong nước. Đối với các trường hợp đăng ký ngành nghề thuộc danh mục ngành, nghề bị hạn chế tiếp cận ở nhà đầu tư nước ngoài thì bạn cần đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường sau: Hình thức đầu tư Phạm vi hoạt động đầu tư Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hay năng lực của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; Năng lực của nhà đầu tư và các đối tác cũng tham gia vào dự án (nếu có); Các điều kiện khác theo quy định hiện hành.  Để thực hiện theo đúng quy trình, trước khi thành lập tổ chức kinh tế nhà đầu tư nước ngoài phải có: Dự án đầu tư Đầy đủ giấy tờ bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường,... Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Lưu ý: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập, tính từ thời điểm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác đã được cấp. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp Theo Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế. Tuy nhiên để có quyền này nhà đầu tư cần phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau: Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Doanh nghiệp năm 2020. Điều kiện này bao gồm: hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động đầu tư, năng lực của nhà đầu tư, điều kiện khác theo quy định. Đảm bảo quy định về quốc phòng - an ninh theo Luật Doanh nghiệp 2020. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đất đai, điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện nhận quyền sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn. Theo Điều 25 Luật đầu tư 2020 quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:  Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần. Góp vốn vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn. Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại 2 điều trên. Điều 25 Luật đầu tư 2020 cũng quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau: Mua cổ phần của công ty cổ phần từ phía công ty hoặc từ phía cổ đông. Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, sau đó trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn đó. Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh với mục đích để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh. Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác nhưng không thuộc trường hợp quy định tại các điều đã nói ở trên. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp Thực hiện dự án đầu tư Ngoài những hình thức đầu tư đã chia sẻ ở trên bạn cũng có thể đầu tư theo dự án. Nhà đầu tư nước ngoài có thể ký kết hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Đây là phương pháp đầu tư được thực hiện trên cơ sở cùng nhau hợp tác giữa nhà nước và nhà đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định. Việc hợp tác này thông qua ký kết hợp đồng PPP để thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia thực hiện dự án đầu tư PPP. Căn cứ theo mục 2, mục 3 chương IV Luật đầu tư 2020 có quy định về quá trình để nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam như sau: Lựa chọn nhà đầu khi thực hiện dự án đầu tư. Nộp hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư. Khi đã được chấp thuận dự án đầu tư nhà đầu tư nước ngoài sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Triển khai thực hiện dự án đầu tư. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng này được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận và phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật chứ không phải theo quy định của tổ chức kinh tế. Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 đã quy định đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh được gọi là hợp đồng BCC là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. Theo quy định tại Điều 28 Luật đầu tư 2020 có quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau: Nội dung bắt buộc phải có các thông tin gồm: Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư,... Mục tiêu cũng như phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh. Những đóng góp của các bên tham gia hợp đồng. Tiến hành phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên. Thời gian thực hiện hợp đồng, báo cáo tiến độ. Sửa chữa, chuyển nhượng và chấm dứt hợp đồng. Trách nhiệm cần có trong hợp đồng, phương pháp giải quyết tranh chấp. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, từ việc hợp tác kinh doanh các bên tham gia hợp đồng sẽ ký với nhau hợp đồng thỏa thuận sử dụng tài sản để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Kết luận Trên đây là toàn bộ chia sẻ về các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư 2020 mà Unica đã tổng hợp được. Mong rằng với những thông tin này, bạn đã tích luỹ thêm được nhiều kiến thức bổ ích. Nếu muốn biết thêm những kiến thức tài chính khác, bạn hãy tham khảo trên trang blog của Unica nhé.
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích Hiện nay, ngành bảo hiểm đang phát triển rất tích cực, để đáp ứng nhu cầu của mọi người, hàng loạt các loại bảo hiểm đã ra đời và bảo hiểm liên kết đầu tư là một trong số đó. Bảo hiểm liên kết đầu tư ra đời với vai trò chính là giúp các nhà đầu tư tránh khỏi được các rủi ro trong quá trình đầu tư kinh doanh các sản phẩm tài chính. Để hiểu cụ thể bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích cụ thể, bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau nhé. Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư là một loại hình đặc biệt của bảo hiểm nhân thọ, ra đời nhằm mục đích bảo vệ tài chính cho nhà đầu tư trước những rủi ro tài chính có thể xảy ra. Ngoài mục đích bảo vệ tài chính, bảo hiểm liên kết đầu tư còn kết hợp thêm yếu tố đầu tư giúp người mua tăng được tài sản tích lũy của bản thân. Phí đóng của bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ bao gồm 2 loại: phí bảo hiểm (chi phí ban đầu, phí quản lý và bảo hiểm) và phí đầu tư (tuỳ theo loại hình sản phẩm như tích lũy, sinh lời, tiết kiệm). Xét theo chức năng tích luỹ, người mua bảo hiểm sẽ được tích luỹ tài sản theo thời gian thông thông qua hoạt động tại các quỹ liên kết.  Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Hiện nay, bảo hiểm liên kết đầu tư đang được rất nhiều nhà đầu tư, kinh doanh quan tâm. Bởi chỉ với một loại bảo hiểm này, người tham gia vừa được đảm bảo quyền lợi trong quá trình đầu tư bằng cách bồi thường nếu giá trị sản phẩm tài chính bị rủi ro, vừa có cơ hội tích luỹ, tham gia đầu tư với mức lãi suất cao. Đặc điểm của bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư không giống với những loại bảo hiểm khác, cụ thể đặc điểm của loại bảo hiểm này như sau: Khách hàng sau khi mua bảo hiểm sẽ được nhận toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ bảo hiểm sau khi đã trừ khi các khoản phí có liên quan. Trong suốt thời gian thực thi hợp đồng bảo hiểm, chủ sở hữu sẽ được hưởng các quyền lợi nhất định tùy theo quy định và thỏa thuận trong hợp đồng đã kí. Trong trường hợp có rủi ro xảy ra, chủ sở hữu bảo hiểm sẽ nhận được khoản bồi thường nhất định, khoản này sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị đầu tư ban đầu. Các yếu tố trong hợp đồng bảo hiểm như: chi phí mua, chi phí đầu tư, hoạt động đầu tư, lợi nhuận của quỹ sẽ được tách biệt và công bố công khai, minh bạch với khách hàng. Vì vậy, khách hàng có thể theo dõi được các hoạt động đầu tư của quỹ, nắm rõ được các khoản chi phí cố định cũng như chi phí phát sinh trong quá trình quản lỹ quỹ. Ngoài ra, chủ sở hữu bảo hiểm cũng sẽ được thông báo cụ thể về lợi nhuận của quỹ sau khi đã trừ đi các khoản phí có liên quan. Tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư, khách hàng có thể nắm rõ, biết được cụ thể phí bảo hiểm của mình được đầu tư vào đâu. Từ đó, khách hàng dễ dàng kiểm soát và có thể đưa ra được những quyết định lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm vào quỹ phù hợp nhất. Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư hoàn toàn có thể tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm phù hợp với khả năng tài chính của mình. Với đặc điểm này, người mua bảo hiểm sẽ cảm thấy vô cùng thoải mái và an tâm, đồng thời cũng được linh hoạt hơn trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mong muốn của bản thân. Người mua bảo hiểm đầu tư có quyền quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm Khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm, giá trị mà bên mua bảo hiểm nhận được sẽ là giá trị của các đơn vị quỹ đầu tư tương ứng với số tiền đã góp vào quỹ. Trong suốt quá trình đóng góp quỹ này, giá trị của các đơn vị quỹ sẽ không cố định, nó có thể tăng hoặc giảm tùy theo theo tình hình thị trường. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ được nhận các khoản phí từ người tham gia bảo hiểm theo thoả thuận đã ký. Các khoản này sẽ được tính toán chính xác và cụ thể dựa theo mức độ rủi ro, số tiền cũng như thời hạn bảo hiểm được thoả thuận trong hợp đồng. Lợi ích khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy với mức lãi suất cao cho các nhà đầu tư. Cụ thể những lợi ích nhận được khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư đó là: Kết hợp bảo vệ và đầu tư: Khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư, người mua vừa có thể bảo vệ tài chính trong quá trình kinh doanh trước những rủi ro bất ngờ như: tai nạn, hiểm nghèo, tử vong,.. vừa có thể tích lũy được một số tiền đầu tư giúp tăng trưởng tài sản theo thời gian. Tính linh hoạt cao: Đối với bảo hiểm liên kết đầu tư, người tham gia có thể dễ dàng lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng chịu rủi ro của mình. Đồng thời cũng có thể thay đổi tỷ lệ phân bổ giữa các quỹ đầu tư tuỳ theo mục tiêu tài chính và diễn biến của thị trường. Thông tin trong bảo hiểm công khai, minh bạch: Tất cả các thông tin về phí, lợi nhuận, rủi ro đều được công khai minh bạch giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt. Thêm nữa, khách hàng khi mua bảo hiểm này còn nhận được báo cáo định kỳ về tình hình tài khoản để theo dõi quá trình đầu tư. Quyền tự chủ trong quá trình đầu tư: Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư có quyền tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm sao cho phù hợp nhất với khả năng tài chính của mình. Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy Các loại bảo hiểm liên kết đầu tư hiện nay Bảo hiểm liên kết đầu tư được chia thành 2 loại chính, đó là: bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị. Bảo hiểm liên kết chung Bảo hiểm liên kết chung có tên tiếng anh là Universal life insurance. Đây là loại bảo hiểm kết hợp giữa bảo hiểm nhân thọ và đầu tư. Đối với loại bảo hiểm này, khách hàng sẽ phải đóng phí để mua và đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm. Tức là khoản phí mua bảo hiểm sẽ được phân bổ vào 2 khoản chính là: khoản để trả tiền bảo hiểm và khoản để đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm. Sau khi đã sở hữu bảo hiểm liên kết chung, người mua sẽ nắm được toàn bộ thông tin có liên quan đến kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của các doanh nghiệp bảo hiểm. Đồng thời, được đảm bảo lãi suất nhận được, lãi suất này chắc chắn sẽ không bao giờ thấp hơn lãi suất mà 2 bên đã ký trên hợp đồng. Tham gia bảo hiểm liên kết chung, khách hàng có thể lựa chọn các loại quỹ đầu tư khác nhau để phù hợp với mục tiêu cũng như khả năng tài chính của mình. Bảo hiểm liên kết đơn vị Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư vào đa dạng các danh mục tài sản như: trái phiếu, cổ phiếu,... Khi lựa chọn đầu tư bảo hiểm liên kết đơn vị, bạn bắt buộc phải ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư giúp. Điều này giúp hạn chế rủi ro vì bạn đã tận dụng được kinh nghiệm cũng như lợi thế của các công ty chuyên về đầu tư tài chính nên có khả năng sinh lợi rất nhanh. Đối với loại bảo hiểm này, tiền phí bảo hiểm của khách hàng sẽ được đầu tư vào một loại quỹ duy nhất do doanh nghiệp bảo hiểm quản lý. Khi này, người mua được toàn quyền chọn tỷ lệ phân bổ đầu tư vào các quỹ. Giá trị đầu tư của khách hàng mua loại bảo hiểm này sẽ được tính dựa trên giá trị tài sản của đơn vị quỹ. Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư  So sánh bảo hiểm đầu tư với sản phẩm bảo hiểm truyền thống Bảo hiểm liên kết đầu tư và bảo hiểm truyền thống là hai sản phẩm bảo hiểm nhân thọ phổ biến, nhưng có những điểm khác biệt đáng kể. Để đưa ra quyết định phù hợp, bạn cần phân biệt được 2 loại bảo hiểm này. Tiêu chí so sánh Bảo hiểm liên kết đầu tư Bảo hiểm truyền thống Quyền lợi được hưởng Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro bất ngờ xuất hiện như: tai nạn, tử vong, bệnh tật,... Có quyền đầu tư vào các quỹ tài sản giúp tăng trưởng tài sản. Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro như: tử vong, tai nạn thương tật, bệnh tật,... Người mua bảo hiểm sẽ nhận được một khoản tiền khi hợp đồng bảo hiểm đáo hạn. Trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, người mua bảo hiểm sẽ nhận được khoản tiền bảo hiểm và các khoản lãi được chia. Phí bảo hiểm Phí bảo hiểm linh hoạt và được công khai, minh bạch. Khoản phí này cũng sẽ được tách riêng giữa bảo vệ và đầu tư. Khách hàng mua bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ được hưởng quyền lợi từ việc đầu tư vào các quỹ đầu tư có lãi suất cao. Phí bảo hiểm thường ổn định, hầu như không có thay đổi gì mấy trong suốt thời gian diễn ra hợp đồng. Lựa chọn hình thức đầu tư Linh hoạt lựa chọn hình thức đầu tư với các quỹ đầu tư khác nhau tuỳ vào mức độ rủi ro và lợi nhuận mong đợi. Không có quyền lựa chọn mà loại bảo hiểm này sẽ cố định về cách thức đầu tư số tiền bảo hiểm. Rủi ro thị trường Giá trị của các quỹ đầu tư có thể biến động theo thị trường, vì vậy bạn có thể chịu rủi ro mất vốn. Ít chịu ảnh hưởng của biến động thị trường. Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không? Việc có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không là tùy mỗi người. Để có thêm gợi ý giúp dễ dàng ra quyết định nên hay không nên nên tham gia bảo hiểm đầu tư, bạn hãy tham khảo các yếu tố dưới đây. Bảo vệ tài chính: Lựa chọn bảo hiểm liên kết đầu tư bạn có thể dễ dàng chọn quỹ đầu tư phù hợp với nhu cầu và mức độ chấp nhận được rủi ro. Bên cạnh đó nếu như có rủi ro xảy ra bạn còn được bảo vệ tài chính từ quỹ bảo hiểm. Đa dạng hoá đầu tư: Loại bảo hiểm này cho phép bạn thoải mái đầu tư vào các quỹ đầu tư khác nhau. Bao gồm cả quỹ đầu tư ổn định và quỹ đầu tư có mức độ rủi ro cao. Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư này giúp bạn tăng cơ hội tăng trưởng vốn đáng kể. Hậu quả về chi phí: Bảo hiểm liên kết đầu tư có chi phí thấp hơn so với việc mua bảo hiểm truyền thống hoặc đầu tư bảo hiểm riêng lẻ. Lý do là vì các khoản phí bảo hiểm đã được trừ đi trước khi đầu tư vào quỹ. Thêm nữa quỹ bảo hiểm cũng có sức mua lớn hơn với việc đầu tư, chi phí giao dịch cũng vì vậy mà giảm đi. Tính minh bạch: Bảo hiểm liên kết đầu tư có tính minh bạch cao nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm. Khi tham gia loại bảo hiểm này, bạn có thể kiểm soát các rủi ro đầu tư của mình bằng cách lựa chọn loại quỹ đầu tư phù hợp, sau khi lựa chọn xong các khoản phí sẽ được công bố một cách cụ thể, chi tiết, không có các khoản phí nào ẩn cả. Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không? Lưu ý khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư Để việc mua bảo hiểm liên kết đầu tư mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn bạn cần chú ý một số vấn đề sau: Trước khi quyết định mua bảo hiểm bạn cần phải nắm rõ các điều khoản, quy định mà hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đưa ra, đặc biệt là các rủi ro và các điều kiện. Lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với điều khoản và quy định của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để phù hợp với khả năng tài chính, đồng thời cân nhắc mức độ rủi ro của quỹ bảo hiểm này. Xem xét kỹ các chi phí có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để đưa ra được những quyết định hợp lý nhất. Tìm hiểu đơn vị bảo hiểm và quỹ đầu tư uy tín trước khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư để có quá trình đầu tư an toàn và đáng tin cây. Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến bảo hiểm liên kết đầu tư mà Unica đã tổng hợp được. Hy vọng với những thông tin này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về bảo hiểm liên kết đầu tư. Có thể nói, bảo hiểm liên kết đầu tư là một sản phẩm tài chính linh hoạt kết hợp hoàn hảo giữa bảo vệ và đầu tư. Với cơ chế hoạt động minh bạch, đa dạng lựa chọn quỹ đầu tư và khả năng điều chỉnh danh mục, bảo hiểm liên kết đầu tư chắc chắn sẽ mang đến cho người tham gia nhiều cơ hội để đạt được mục tiêu tài chính. >>> Xem thêm:  Có ít tiền nên đầu tư gì? Gợi ý 6 cách đầu tư an toàn, sinh lời cao 12 công thức đầu tư bất động sản thành công bạn nên biết
Tái đầu tư là gì? 7 cách tái đầu tư hiệu quả các nhà đầu tư cần biết Tái đầu tư là gì? 7 cách tái đầu tư hiệu quả các nhà đầu tư cần biết Tái đầu tư chính là chiến lược đầu tư thông minh để tài sản luôn luôn được sinh lời. Tái đầu tư giúp bạn tận dụng tối đa lợi nhuận từ các khoản đầu tư và xây dựng một cơ sở tài chính vững chắc. Tái đầu tư được xem là “bệ phóng” giúp bạn thành công và thịnh vượng hơn trong tương lai. Để biết cụ thể tái đầu tư là gì? Có những cách nào? Mời bạn tham khảo nội dung bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé. Tái đầu tư là gì? Tái đầu tư (hay Reinvestment) là quá trình bạn sử dụng các khoản thu như: cổ tức, tiền lãi từ gửi ngân hàng để mua thêm các tài sản đầu tư tương tự hoặc các tài khoản đầu tư khác chứ không rút chúng ra thành tiền mặt để sử dụng cho tiêu dùng cá nhân. Tái đầu tư là gì? Ví dụ tái đầu tư như sau: Bạn đầu tư 100 triệu đồng vào một quỹ đầu tư. Sau một năm, quỹ này mang lại cho bạn lợi nhuận 30 triệu đồng. Thay vì rút 1 triệu đồng này ra, bạn quyết định để nó ở lại quỹ để tiếp tục sinh lời. Đó chính là tái đầu tư. Tái đầu tư được xem là một cách đầu tư thông minh để bạn gia tăng giá trị của các khoản đầu tư. Lợi ích nổi bật của tái đầu tư đó chính là sử dụng sức mạnh của lãi kép. Việc đầu tư thêm từ khoản tiền lãi đầu tư trước đó không chỉ tái tạo lợi nhuận mà còn giúp thúc đẩy, phát triển tài sản nhanh chóng hơn so với việc giữ tiền mặt để sử dụng. Hiện nay chính phủ cũng đang áp dụng hình thức tái đầu tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng, giáo dục hoặc chăm sóc sức khỏe. Ưu và nhược điểm của việc tái đầu tư Tái đầu tư chính là bàn đạp giúp các khoản đầu tư của bạn càng ngày càng có giá trị cao. Nhờ đó, giá trị tài sản sẽ càng ngày càng gia tăng lên theo thời gian. Tuy nhiên bên cạnh lợi ích đang sở hữu thì tái đầu tư cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và hạn chế. Sau đây là ưu điểm và nhược điểm của tái đầu tư cho bạn tham khảo. Ưu điểm Tăng cao giá trị tài sản trong tương lai: Khi bạn tái đầu tư tức là bạn đang đầu tư thêm tài sản dựa trên tài sản đã đầu tư trước đó. Điều này chắc chắn sẽ giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian, không để tiền bị thừa thãi dẫn đến việc tiêu sai mục đích. Nâng cao thu nhập: Tái đầu tư cũng có thể được xem là một hình thức giúp tăng thu nhập. Lý do bởi đầu tư càng nhiều thì càng có nhiều lãi, như vậy là bạn đã có thêm một nguồn thu nhập thụ động. Ví dụ: Bạn tái đầu tư cổ tức thì bạn sẽ nhận thêm được cổ phiếu, như vậy trong tương lai bạn sẽ nhận được càng nhiều cổ tức. Giảm thiểu rủi ro khi đầu tư: Tái đầu tư cũng có thể giúp bạn giảm thiểu rủi ro của các khoản đầu tư của mình. Ví dụ: Bạn mở công ty và bạn tái đầu tư cổ phiếu của công ty. Khi này, bạn sẽ tăng cao số lượng cổ phiếu đang sở hữu. Điều này giúp giảm thiểu đáng kể biến động của giá cổ phiếu. Tái đầu tư giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian Nhược điểm Giá trị tài sản có lúc sẽ bị giảm: Theo thời gian, giá trị tài sản mà bạn tái đầu tư có thể bị giảm, nhất là trong giai đoạn thị trường đang suy thoái. Trong trường hợp này, việc tái đầu tư có thể khiến bạn bị thua lỗ. Lãi suất giảm thấp hơn so với lúc trước: Theo thời gian lãi suất khi tái đầu tư có thể bị giảm, điều này đồng thời cũng làm giảm giá trị của các tài sản có thu nhập cố định, ví dụ như: trái phiếu. Nếu bạn tái đầu tư vào tài sản có lãi suất thấp thì nó có thể khiến bạn bị thua lỗ. Các hình thức tái đầu tư tại Việt Nam Tại Việt Nam có rất nhiều loại tái đầu tư khác nhau. Tuỳ thuộc vào mục tiêu và điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp/ công ty mà sẽ chia ra thành 2 hình thức tái đầu tư chính như sau: Phân loại dựa theo nguồn vốn tái đầu tư Dựa theo nguồn vốn tái đầu tư thì sẽ bao gồm 2 loại hình thức chính sau: Tái đầu tư từ lợi nhuận: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ khoản đầu tư trước đó để mua thêm tài sản. Tái đầu tư từ tiền thu được: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ việc bán tài sản trước đó đi để mua một tài sản khác. Phân loại theo cách thức tái đầu tư Hình thức tái đầu tư dựa theo cách thức cũng sẽ bao gồm 2 loại chính, đó là: Tái đầu tư cổ tức: Bạn sử dụng các thanh khoản cổ tức mua thêm cổ tức của chính công ty đó. Thông thường, cổ tức sẽ được chi trả theo quý. Nếu bạn lựa chọn tái đầu tư cổ tức thì cổ tức bằng tiền mặt sẽ mua được cổ phiếu thay vì nhận tiền mặt. Tái đầu tư phân phối: Hình thức này có tên tiếng anh là Dividend Reinvestment Plan - DRIP. Đây là hình thức đầu tư gián tiếp chỉ hành động cổ đông của công ty mua thêm cổ phiếu của công ty bằng chính cổ tức mà họ nhận được. Tái đầu tư phân phối thường được triển khai miễn phí cho các cổ đông, các cổ đông có thể dễ dàng đăng ký trực tuyến hoặc qua email. Phân loại tái đầu tư tại Việt Nam Đặc điểm của hình thức tái đầu tư Đặc điểm của tái đầu tư là gì chắc chắn là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn hiểu rõ: Tái đầu tư sử dụng nguồn lợi nhuận thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư. Bản chất của tái đầu tư là sử dụng khoản tiền lãi thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư, Lúc này có thể là đầu tư kênh khác nhưng cũng có thể là đầu tư thêm vào kênh cũ. Bằng việc thực hiện lãi kép, tái đầu tư có thể giúp bạn tăng lợi nhuận, tăng thu nhập đáng kể theo thời gian. Bằng cách tăng số lượng cổ phiếu hoặc tài sản mà bạn sở hữu, tái đầu tư cũng có thể giúp bạn đảm bảo an toàn cho khoản đầu tư của mình. Cách tái đầu tư hiệu quả Để tăng cơ hội thành công và giảm thiểu rủi ro khi tái đầu tư, bạn cần bỏ túi ngay cho mình những cách tái đầu tư hiệu quả sau: Lựa chọn khoản đầu tư phù hợp Trước khi quyết định xuống tiền tái đầu tư điều quan trọng nhất bạn cần làm đó là lựa chọn cho mình khoản đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng của mình. Nếu không xác định được điều này bạn sẽ rất dễ thất bại. Nếu như bạn có mục đích dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cần phải lựa chọn các khoản đầu tư có tiềm năng tăng trưởng cao, ví dụ như: cổ phiếu, quỹ tương hỗ,.... Nếu như bạn có mục tiêu ngắn hạn như mua nhà thì bạn nên chọn những khoản đầu tư có tính thanh khoản cao, ví dụ như: trái phiếu, gửi tiết kiệm. Chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mình hiểu rõ Để tái đầu tư an toàn, tốt nhất bạn chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mà mình am hiểu và biết rõ. Tuyệt đối không nên mạo hiểm, đầu tư vào những lĩnh vực mà mình không biết gì hay đầu tư theo số đông mà không hiểu bản chất. Ngoài ra, khi quyết định đầu tư vào một lĩnh vực nào đó bạn cần phải nắm rõ những rủi ro khách quan và chủ quan. Cụ thể: Rủi ro khách quan: tình hình chính trị, kinh tế, khách hàng, nhà cung cấp, công nghệ thay thế,... Rủi ro chủ quan: nhân lực, đối tác rút vốn,... Hiểu rõ lĩnh vực để tái đầu tư an toàn Đa dạng hóa danh mục đầu tư Để giảm thiểu rủi ro cho quá trình tái đầu tư, cách hiệu quả nhất đó là bạn hãy đa dạng hóa danh mục đầu tư. Bạn không nên chỉ đầu tư vào 1 tài sản duy nhất, thay vào đó nên đầu tư nhiều loại tài sản khác nhau như: cổ phiếu, trái phiếu, tài sản thực, tiền mặt,... Điều này giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư. Ưu tiên đầu tư nhân lực, tài lực, vật lực vững mạnh Để doanh nghiệp phát triển vững mạnh và bền lâu, việc xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng. Một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có năng lực chắc chắn sẽ tạo ra lợi nhuận vững chắc trong tương lai. Trường hợp bạn là một nhà đầu tư cá nhân thì hãy chú trọng đầu tư cho mình. Hãy không ngừng học tập, trau dồi kinh nghiệm cho bản thân bằng các khoá học. Bên cạnh đó bạn cũng nên tích cực học hỏi, trao đổi với những nhà đầu tư chuyên nghiệp để củng cố chuyên môn của mình. Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư Hiện nay rất nhiều người vì ham muốn đầu tư mãnh liệt đã sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư mà không biết rằng điều này mang lại rủi ro rất cao. Cách tái đầu tư an toàn đó là bạn phải phân biệt rõ được đâu là khoản đầu tư sinh ra lợi nhuận chính, đâu là khoản đầu tư có tiềm ẩn rủi ro. Sau khi đã phân biệt được, hãy chia khoản đầu tư có mức độ rủi ro cao một phần nhỏ. Điều này giúp đảm bảo nếu chẳng may đầu tư có mất trắng cũng không ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc của bạn. Chú ý: Chỉ đầu tư khi có dư, tuyệt đối không vay mượn để tái đầu tư, bởi áp lực lãi suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và kế hoạch kinh doanh của bạn. Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư Tự theo dõi hiệu quả đầu tư Tái đầu tư không phải cứ thực hiện là xong để đó. Sau khi đã tái đầu tư vào hình thức phù hợp với nhu cầu và mục đích của mình, tiếp theo bạn cần thường xuyên theo dõi hiệu quả khoản đầu tư của mình để đảm bảo rằng nó vẫn đang hoạt động tốt. Trong trường hợp theo dõi thấy nó đang hoạt động kém đi thì bạn cần có phương án xử lý kịp thời, khi này có thể cân nhắc bán nó đi để đầu tư vào khoản khác có tiềm năng sinh lời cao và ổn định hơn. Tái đầu tư thường xuyên Tái đầu tư không nên cố định mà nên càng thường xuyên càng tốt. Việc tái đầu tư thường xuyên giúp bạn có nhiều cơ hội để tận dụng lợi nhuận kép. Từ đó, xây dựng được một nguồn thu nhập ổn định, tăng cao giá trị tài sản của mình theo thời gian. Câu hỏi liên quan Để hiểu rõ hơn một số thông tin khác liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì giúp bạn đầu tư hiệu quả hơn, hãy tham khảo các câu hỏi phụ kèm đáp án trả lời sau nhé. Câu 1: Các yếu tố cho thấy nên tái đầu tư là gì? Một số trường hợp nên tái đầu tư đó là: Trong quá trình theo dõi tái đầu tư, nếu như thấy hoạt động tốt và có khả năng sinh lời cao trong tương lai thì bạn vẫn nên giữ lại, tiếp tục tái đầu tư để tận dụng tiềm năng tăng trưởng của khoản đầu tư đó. Nếu bạn có mục tiêu dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cũng nên tái đầu tư để đạt được mục tiêu đó. Nếu bạn có khả năng chấp nhận rủi ro thì bạn cũng nên tái đầu tư để tăng lợi nhuận. Câu 2: Khi nào không nên tái đầu tư? Một số trường hợp không nên tái đầu tư đó là: Bạn không nên tái đầu tư khi thấy khoản đầu tư đó đang hoạt động kém và có khả năng sinh lời thấp. Trong trường hợp thấy khoản đầu tư kém, bạn nên cân nhắc để bán nó đi, lấy tiền đó đầu tư khoản khác. Khi bạn có mục tiêu tài chính ngắn hạn thì bạn cũng không nên tái đầu tư, khi này thay vì tái đầu tư thì nên tiết kiệm thì hơn. Câu 2: Công thức tính tỷ lệ tái đầu tư là gì? Công thức tái đầu tư như sau: Tỷ số lợi nhuận giữ lại = (Lợi nhuận giữ lại /Lợi nhuận sau thuế × 100%) Tỷ lệ tái đầu tư = (1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức) Tỷ lệ tái đầu tư (tỷ số lợi nhuận giữ lại - Retention ratio): Là tỷ lệ phần trăm lợi nhuận được công ty giữ lại để tái đầu tư sau khi chi trả cổ tức cho cổ đông. Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì mà Unica đã tổng hợp được. Có thể nói, tái đầu tư là một cách hiệu quả và thông minh để bạn gia tăng tài sản của mình. Tuy nhiên bạn cũng cần lựa chọn đúng kênh đầu tư và đúng thời điểm để mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn. Chúc bạn lựa chọn được kênh đầu tư phù hợp và đầu tư thành công. >>> Xem thêm:  Vay tín chấp là gì? Cách tính lãi suất vay ngân hàng Tổng hợp các hình thức đầu tư hiệu quả hiện hành Các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư tại Việt Nam hiện nay
Các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư tại Việt Nam hiện nay Trong thời đại kinh tế thị trường, đầu tư đóng vai trò vô cùng quan trọng. Việc hiểu rõ về các hình thức đầu tư không chỉ giúp bạn bảo vệ tài sản mà còn giúp bạn tạo ra nguồn thu nhập ổn định và tăng trưởng tài sản trong tương lai. Bài viết sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về đầu tư giúp bạn đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Cùng khám phá nhé. Đầu tư là gì? Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực đang có sẵn như: tiền bạc, thời gian, kiến thức, kỹ năng,... để tạo ra lợi nhuận hoặc giá trị gia tăng trong tương lai. Hiểu một cách đơn giản, đầu tư là việc bạn bỏ ra một số vốn nhất định để thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm sản sinh ra một số tiền lãi nhất định. Đầu tư giúp bạn đạt được những lợi ích về kinh tế trong tương lai cao hơn so với trước kia. Đầu tư là gì? Thực tế thuật ngữ đầu tư chưa có khái niệm cụ thể, tuy nhiên theo khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 đã có quy định về đầu tư kinh doanh. Đầu tư kinh doanh tức là nhà đầu tư bỏ vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Hình thức đầu tư Trong luật đầu tư năm 2020 quy định các hình thức đầu tư tại Việt Nam như sau: đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư dự án, đầu tư mua cổ phiếu và đầu tư hợp đồng BCC. Cụ thể các hình thức đầu tư như sau: Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế Đối với đầu tư thành lập tổ chức kinh tế thì sẽ bao gồm đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Cụ thể hình thức đầu tư này như sau: Đối với nhà đầu tư trong nước Theo Điều 22 Luật Đầu tư 2020, pháp luật quy định đối với đầu tư trong nước như sau: Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế về doanh nghiệp sẽ áp dụng pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư được thực hiện tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật và phải đáp ứng được các điều kiện cần thiết để thành lập tổ chức. Hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế Đối với nhà đầu tư nước ngoài Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường. Cụ thể điều kiện này như sau: Nhà đầu tư có thể áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường tương ứng với quy định đối với nhà đầu tư trong nước. Đối với các trường hợp đăng ký ngành nghề thuộc danh mục ngành, nghề bị hạn chế tiếp cận ở nhà đầu tư nước ngoài thì bạn cần đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường sau: Hình thức đầu tư Phạm vi hoạt động đầu tư Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hay năng lực của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; Năng lực của nhà đầu tư và các đối tác cũng tham gia vào dự án (nếu có); Các điều kiện khác theo quy định hiện hành.  Để thực hiện theo đúng quy trình, trước khi thành lập tổ chức kinh tế nhà đầu tư nước ngoài phải có: Dự án đầu tư Đầy đủ giấy tờ bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường,... Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Lưu ý: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập, tính từ thời điểm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác đã được cấp. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp Theo Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế. Tuy nhiên để có quyền này nhà đầu tư cần phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau: Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Doanh nghiệp năm 2020. Điều kiện này bao gồm: hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động đầu tư, năng lực của nhà đầu tư, điều kiện khác theo quy định. Đảm bảo quy định về quốc phòng - an ninh theo Luật Doanh nghiệp 2020. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đất đai, điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện nhận quyền sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn. Theo Điều 25 Luật đầu tư 2020 quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:  Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần. Góp vốn vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn. Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại 2 điều trên. Điều 25 Luật đầu tư 2020 cũng quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau: Mua cổ phần của công ty cổ phần từ phía công ty hoặc từ phía cổ đông. Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, sau đó trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn đó. Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh với mục đích để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh. Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác nhưng không thuộc trường hợp quy định tại các điều đã nói ở trên. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp Thực hiện dự án đầu tư Ngoài những hình thức đầu tư đã chia sẻ ở trên bạn cũng có thể đầu tư theo dự án. Nhà đầu tư nước ngoài có thể ký kết hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Đây là phương pháp đầu tư được thực hiện trên cơ sở cùng nhau hợp tác giữa nhà nước và nhà đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định. Việc hợp tác này thông qua ký kết hợp đồng PPP để thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia thực hiện dự án đầu tư PPP. Căn cứ theo mục 2, mục 3 chương IV Luật đầu tư 2020 có quy định về quá trình để nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam như sau: Lựa chọn nhà đầu khi thực hiện dự án đầu tư. Nộp hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư. Khi đã được chấp thuận dự án đầu tư nhà đầu tư nước ngoài sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Triển khai thực hiện dự án đầu tư. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng này được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận và phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật chứ không phải theo quy định của tổ chức kinh tế. Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 đã quy định đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh được gọi là hợp đồng BCC là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. Theo quy định tại Điều 28 Luật đầu tư 2020 có quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau: Nội dung bắt buộc phải có các thông tin gồm: Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư,... Mục tiêu cũng như phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh. Những đóng góp của các bên tham gia hợp đồng. Tiến hành phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên. Thời gian thực hiện hợp đồng, báo cáo tiến độ. Sửa chữa, chuyển nhượng và chấm dứt hợp đồng. Trách nhiệm cần có trong hợp đồng, phương pháp giải quyết tranh chấp. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, từ việc hợp tác kinh doanh các bên tham gia hợp đồng sẽ ký với nhau hợp đồng thỏa thuận sử dụng tài sản để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Kết luận Trên đây là toàn bộ chia sẻ về các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư 2020 mà Unica đã tổng hợp được. Mong rằng với những thông tin này, bạn đã tích luỹ thêm được nhiều kiến thức bổ ích. Nếu muốn biết thêm những kiến thức tài chính khác, bạn hãy tham khảo trên trang blog của Unica nhé.
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích Hiện nay, ngành bảo hiểm đang phát triển rất tích cực, để đáp ứng nhu cầu của mọi người, hàng loạt các loại bảo hiểm đã ra đời và bảo hiểm liên kết đầu tư là một trong số đó. Bảo hiểm liên kết đầu tư ra đời với vai trò chính là giúp các nhà đầu tư tránh khỏi được các rủi ro trong quá trình đầu tư kinh doanh các sản phẩm tài chính. Để hiểu cụ thể bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích cụ thể, bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau nhé. Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư là một loại hình đặc biệt của bảo hiểm nhân thọ, ra đời nhằm mục đích bảo vệ tài chính cho nhà đầu tư trước những rủi ro tài chính có thể xảy ra. Ngoài mục đích bảo vệ tài chính, bảo hiểm liên kết đầu tư còn kết hợp thêm yếu tố đầu tư giúp người mua tăng được tài sản tích lũy của bản thân. Phí đóng của bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ bao gồm 2 loại: phí bảo hiểm (chi phí ban đầu, phí quản lý và bảo hiểm) và phí đầu tư (tuỳ theo loại hình sản phẩm như tích lũy, sinh lời, tiết kiệm). Xét theo chức năng tích luỹ, người mua bảo hiểm sẽ được tích luỹ tài sản theo thời gian thông thông qua hoạt động tại các quỹ liên kết.  Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Hiện nay, bảo hiểm liên kết đầu tư đang được rất nhiều nhà đầu tư, kinh doanh quan tâm. Bởi chỉ với một loại bảo hiểm này, người tham gia vừa được đảm bảo quyền lợi trong quá trình đầu tư bằng cách bồi thường nếu giá trị sản phẩm tài chính bị rủi ro, vừa có cơ hội tích luỹ, tham gia đầu tư với mức lãi suất cao. Đặc điểm của bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư không giống với những loại bảo hiểm khác, cụ thể đặc điểm của loại bảo hiểm này như sau: Khách hàng sau khi mua bảo hiểm sẽ được nhận toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ bảo hiểm sau khi đã trừ khi các khoản phí có liên quan. Trong suốt thời gian thực thi hợp đồng bảo hiểm, chủ sở hữu sẽ được hưởng các quyền lợi nhất định tùy theo quy định và thỏa thuận trong hợp đồng đã kí. Trong trường hợp có rủi ro xảy ra, chủ sở hữu bảo hiểm sẽ nhận được khoản bồi thường nhất định, khoản này sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị đầu tư ban đầu. Các yếu tố trong hợp đồng bảo hiểm như: chi phí mua, chi phí đầu tư, hoạt động đầu tư, lợi nhuận của quỹ sẽ được tách biệt và công bố công khai, minh bạch với khách hàng. Vì vậy, khách hàng có thể theo dõi được các hoạt động đầu tư của quỹ, nắm rõ được các khoản chi phí cố định cũng như chi phí phát sinh trong quá trình quản lỹ quỹ. Ngoài ra, chủ sở hữu bảo hiểm cũng sẽ được thông báo cụ thể về lợi nhuận của quỹ sau khi đã trừ đi các khoản phí có liên quan. Tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư, khách hàng có thể nắm rõ, biết được cụ thể phí bảo hiểm của mình được đầu tư vào đâu. Từ đó, khách hàng dễ dàng kiểm soát và có thể đưa ra được những quyết định lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm vào quỹ phù hợp nhất. Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư hoàn toàn có thể tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm phù hợp với khả năng tài chính của mình. Với đặc điểm này, người mua bảo hiểm sẽ cảm thấy vô cùng thoải mái và an tâm, đồng thời cũng được linh hoạt hơn trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mong muốn của bản thân. Người mua bảo hiểm đầu tư có quyền quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm Khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm, giá trị mà bên mua bảo hiểm nhận được sẽ là giá trị của các đơn vị quỹ đầu tư tương ứng với số tiền đã góp vào quỹ. Trong suốt quá trình đóng góp quỹ này, giá trị của các đơn vị quỹ sẽ không cố định, nó có thể tăng hoặc giảm tùy theo theo tình hình thị trường. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ được nhận các khoản phí từ người tham gia bảo hiểm theo thoả thuận đã ký. Các khoản này sẽ được tính toán chính xác và cụ thể dựa theo mức độ rủi ro, số tiền cũng như thời hạn bảo hiểm được thoả thuận trong hợp đồng. Lợi ích khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy với mức lãi suất cao cho các nhà đầu tư. Cụ thể những lợi ích nhận được khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư đó là: Kết hợp bảo vệ và đầu tư: Khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư, người mua vừa có thể bảo vệ tài chính trong quá trình kinh doanh trước những rủi ro bất ngờ như: tai nạn, hiểm nghèo, tử vong,.. vừa có thể tích lũy được một số tiền đầu tư giúp tăng trưởng tài sản theo thời gian. Tính linh hoạt cao: Đối với bảo hiểm liên kết đầu tư, người tham gia có thể dễ dàng lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng chịu rủi ro của mình. Đồng thời cũng có thể thay đổi tỷ lệ phân bổ giữa các quỹ đầu tư tuỳ theo mục tiêu tài chính và diễn biến của thị trường. Thông tin trong bảo hiểm công khai, minh bạch: Tất cả các thông tin về phí, lợi nhuận, rủi ro đều được công khai minh bạch giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt. Thêm nữa, khách hàng khi mua bảo hiểm này còn nhận được báo cáo định kỳ về tình hình tài khoản để theo dõi quá trình đầu tư. Quyền tự chủ trong quá trình đầu tư: Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư có quyền tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm sao cho phù hợp nhất với khả năng tài chính của mình. Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy Các loại bảo hiểm liên kết đầu tư hiện nay Bảo hiểm liên kết đầu tư được chia thành 2 loại chính, đó là: bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị. Bảo hiểm liên kết chung Bảo hiểm liên kết chung có tên tiếng anh là Universal life insurance. Đây là loại bảo hiểm kết hợp giữa bảo hiểm nhân thọ và đầu tư. Đối với loại bảo hiểm này, khách hàng sẽ phải đóng phí để mua và đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm. Tức là khoản phí mua bảo hiểm sẽ được phân bổ vào 2 khoản chính là: khoản để trả tiền bảo hiểm và khoản để đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm. Sau khi đã sở hữu bảo hiểm liên kết chung, người mua sẽ nắm được toàn bộ thông tin có liên quan đến kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của các doanh nghiệp bảo hiểm. Đồng thời, được đảm bảo lãi suất nhận được, lãi suất này chắc chắn sẽ không bao giờ thấp hơn lãi suất mà 2 bên đã ký trên hợp đồng. Tham gia bảo hiểm liên kết chung, khách hàng có thể lựa chọn các loại quỹ đầu tư khác nhau để phù hợp với mục tiêu cũng như khả năng tài chính của mình. Bảo hiểm liên kết đơn vị Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư vào đa dạng các danh mục tài sản như: trái phiếu, cổ phiếu,... Khi lựa chọn đầu tư bảo hiểm liên kết đơn vị, bạn bắt buộc phải ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư giúp. Điều này giúp hạn chế rủi ro vì bạn đã tận dụng được kinh nghiệm cũng như lợi thế của các công ty chuyên về đầu tư tài chính nên có khả năng sinh lợi rất nhanh. Đối với loại bảo hiểm này, tiền phí bảo hiểm của khách hàng sẽ được đầu tư vào một loại quỹ duy nhất do doanh nghiệp bảo hiểm quản lý. Khi này, người mua được toàn quyền chọn tỷ lệ phân bổ đầu tư vào các quỹ. Giá trị đầu tư của khách hàng mua loại bảo hiểm này sẽ được tính dựa trên giá trị tài sản của đơn vị quỹ. Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư  So sánh bảo hiểm đầu tư với sản phẩm bảo hiểm truyền thống Bảo hiểm liên kết đầu tư và bảo hiểm truyền thống là hai sản phẩm bảo hiểm nhân thọ phổ biến, nhưng có những điểm khác biệt đáng kể. Để đưa ra quyết định phù hợp, bạn cần phân biệt được 2 loại bảo hiểm này. Tiêu chí so sánh Bảo hiểm liên kết đầu tư Bảo hiểm truyền thống Quyền lợi được hưởng Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro bất ngờ xuất hiện như: tai nạn, tử vong, bệnh tật,... Có quyền đầu tư vào các quỹ tài sản giúp tăng trưởng tài sản. Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro như: tử vong, tai nạn thương tật, bệnh tật,... Người mua bảo hiểm sẽ nhận được một khoản tiền khi hợp đồng bảo hiểm đáo hạn. Trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, người mua bảo hiểm sẽ nhận được khoản tiền bảo hiểm và các khoản lãi được chia. Phí bảo hiểm Phí bảo hiểm linh hoạt và được công khai, minh bạch. Khoản phí này cũng sẽ được tách riêng giữa bảo vệ và đầu tư. Khách hàng mua bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ được hưởng quyền lợi từ việc đầu tư vào các quỹ đầu tư có lãi suất cao. Phí bảo hiểm thường ổn định, hầu như không có thay đổi gì mấy trong suốt thời gian diễn ra hợp đồng. Lựa chọn hình thức đầu tư Linh hoạt lựa chọn hình thức đầu tư với các quỹ đầu tư khác nhau tuỳ vào mức độ rủi ro và lợi nhuận mong đợi. Không có quyền lựa chọn mà loại bảo hiểm này sẽ cố định về cách thức đầu tư số tiền bảo hiểm. Rủi ro thị trường Giá trị của các quỹ đầu tư có thể biến động theo thị trường, vì vậy bạn có thể chịu rủi ro mất vốn. Ít chịu ảnh hưởng của biến động thị trường. Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không? Việc có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không là tùy mỗi người. Để có thêm gợi ý giúp dễ dàng ra quyết định nên hay không nên nên tham gia bảo hiểm đầu tư, bạn hãy tham khảo các yếu tố dưới đây. Bảo vệ tài chính: Lựa chọn bảo hiểm liên kết đầu tư bạn có thể dễ dàng chọn quỹ đầu tư phù hợp với nhu cầu và mức độ chấp nhận được rủi ro. Bên cạnh đó nếu như có rủi ro xảy ra bạn còn được bảo vệ tài chính từ quỹ bảo hiểm. Đa dạng hoá đầu tư: Loại bảo hiểm này cho phép bạn thoải mái đầu tư vào các quỹ đầu tư khác nhau. Bao gồm cả quỹ đầu tư ổn định và quỹ đầu tư có mức độ rủi ro cao. Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư này giúp bạn tăng cơ hội tăng trưởng vốn đáng kể. Hậu quả về chi phí: Bảo hiểm liên kết đầu tư có chi phí thấp hơn so với việc mua bảo hiểm truyền thống hoặc đầu tư bảo hiểm riêng lẻ. Lý do là vì các khoản phí bảo hiểm đã được trừ đi trước khi đầu tư vào quỹ. Thêm nữa quỹ bảo hiểm cũng có sức mua lớn hơn với việc đầu tư, chi phí giao dịch cũng vì vậy mà giảm đi. Tính minh bạch: Bảo hiểm liên kết đầu tư có tính minh bạch cao nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm. Khi tham gia loại bảo hiểm này, bạn có thể kiểm soát các rủi ro đầu tư của mình bằng cách lựa chọn loại quỹ đầu tư phù hợp, sau khi lựa chọn xong các khoản phí sẽ được công bố một cách cụ thể, chi tiết, không có các khoản phí nào ẩn cả. Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không? Lưu ý khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư Để việc mua bảo hiểm liên kết đầu tư mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn bạn cần chú ý một số vấn đề sau: Trước khi quyết định mua bảo hiểm bạn cần phải nắm rõ các điều khoản, quy định mà hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đưa ra, đặc biệt là các rủi ro và các điều kiện. Lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với điều khoản và quy định của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để phù hợp với khả năng tài chính, đồng thời cân nhắc mức độ rủi ro của quỹ bảo hiểm này. Xem xét kỹ các chi phí có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để đưa ra được những quyết định hợp lý nhất. Tìm hiểu đơn vị bảo hiểm và quỹ đầu tư uy tín trước khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư để có quá trình đầu tư an toàn và đáng tin cây. Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến bảo hiểm liên kết đầu tư mà Unica đã tổng hợp được. Hy vọng với những thông tin này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về bảo hiểm liên kết đầu tư. Có thể nói, bảo hiểm liên kết đầu tư là một sản phẩm tài chính linh hoạt kết hợp hoàn hảo giữa bảo vệ và đầu tư. Với cơ chế hoạt động minh bạch, đa dạng lựa chọn quỹ đầu tư và khả năng điều chỉnh danh mục, bảo hiểm liên kết đầu tư chắc chắn sẽ mang đến cho người tham gia nhiều cơ hội để đạt được mục tiêu tài chính. >>> Xem thêm:  Có ít tiền nên đầu tư gì? Gợi ý 6 cách đầu tư an toàn, sinh lời cao 12 công thức đầu tư bất động sản thành công bạn nên biết
Xem thêm bài viết