Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Marketing

Earned Media là gì? Phân biệt Earned Media, Owned Media và Paid Media
Earned Media là gì? Phân biệt Earned Media, Owned Media và Paid Media Earned Media là một khái niệm khá phổ biến trong lĩnh vực marketing, tiếp thị và quảng cáo. Tuy nhiên nếu bạn là một tân binh hoàn toàn mới chập chững bước chân vào lĩnh vực này thì chắc chắn thuật ngữ Earned Media vẫn còn khá xa lạ. Hơn nữa, mọi người còn dễ nhầm lẫn với những khái niệm khác như Owned media và Paid Media. Vậy Earned Media là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé.  1. Earned Media là gì? Earned Media (Tiếng Việt: Truyền thông kiếm được) là một khái niệm trong lĩnh vực marketing và truyền thông, đề cập đến mọi hoạt động quảng bá hoặc nhận diện thương hiệu mà không phải trả phí một cách trực tiếp. Hiểu một cách đơn giản, Earned Media là các phương tiện truyền thông không phải do công ty tạo ra mà bằng các phương pháp khác nhau như: thông qua khách hàng, người hâm mộ trên mạng xã hội, báo chí hoặc người viết Blog.  Có thể lấy một số ví dụ về Earned Media như: Đánh giá và lời chứng thực của khách hàng, chia sẻ bất kỳ nội dung nào về thương hiệu hoặc doanh nghiệp của bạn, các bài đăng trên Blog về doanh nghiệp hoặc các bài viết trên tạp chí và bài báo. Không giống như Owned media, Earned Media là sự quảng bá, đưa tin bởi các cơ quan hoặc ấn phẩm bên ngoài. Một số thương hiệu sẽ cung cấp thông tin về chiến dịch mà họ đang chạy để có thể thực hiện Earned media dưới dạng câu chuyện tin tức.  Giải thích thuật ngữ Earned Media  2. Ưu nhược điểm của Earned Media là gì? Earned Media giúp xây dựng danh tiếng, tạo tin tưởng cho khách hàng và thúc đẩy sự phát triển của doanh thu một cách tự nhiên. Cũng như những loại hình truyền thông khác, Earned Media cũng có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Cụ thể vấn đề này như sau: 2.1. Ưu điểm của Earned Media - Tăng cường độ tin cậy: Earned Media được tạo ra bởi người dùng thực tế, thể hiện ý kiến và trải nghiệm chân thực của họ. Khách hàng có xu hướng tin tưởng những người giống họ hơn so với tin tưởng vào nội dung do doanh nghiệp tạo ra. Earned Media mang đến bằng chứng xã hội mạnh mẽ, củng cố niềm tin của khách hàng vào thương hiệu. - Tăng cường sự tương tác: Earned Media khuyến khích người dùng tham gia tương tác với thương hiệu bằng cách: đánh giá sản phẩm, chia sẻ nội dung, bình luận,.. Tương tác này giúp xây dựng mối quan hệ bền chặt hơn giữa thương hiệu với khách hàng. - Cải thiện hiệu quả marketing: Earned Media có nội dung do người dùng tạo ra nên thường thu hút và gây sự chú ý cao hơn so với nội dung do doanh nghiệp tạo ra. Điều này giúp thu hút khach hàng tiềm năng một cách hiệu quả. Earned Media tăng hiệu quả chiến dịch marketing với chi phí thấp hơn so với Paid Media. - Tối ưu hiệu suất chi phí tốt: Earned Media sẽ không trả tiền trực tiếp cho mỗi lượt hiển thị hoặc lượt nhấp chuột. Vì vậy, Earned Media có thể sẽ có chi phí thấp hơn so với những hình thức quảng cáo trả tiền. - Mở rộng tiếp thị miễn phí: Khi người tiêu dùng chia sẻ hoặc tạo ra nội dung về thương hiệu, nó có thể lan rộng tiếp thị của bạn mà không cần đầu tư quá nhiều chi phí và nguồn lực. Marketing qua video là một trong những hình thức hot hiện nay giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản phẩm và dịch vụ. Để hiểu hơn về bố cục kịch bản 1 video marketing, cách tạo video bán hàng chuẩn chỉnh cũng như các kiến thức liên quan, bạn hãy nhanh tay đăng ký khóa học Làm video marketing online: [course_id:290,theme:course] [course_id:355,theme:course] [course_id:1608,theme:course] 2.2. Nhược điểm của Earned Media - Hạn chế kiểm soát: Truyền thông kiếm được sẽ khó để kiểm soát hoàn toàn nội dung. Vì nội dung ở đây sẽ do người dùng hoặc do yếu tố bên ngoài tạo ra. Điều này có thể dẫn đến nguy cơ tiêu cực hoặc thông tin sai lệch về thương hiệu. - Khó đo lường cũng như dự đoán: Nhược điểm tiếp theo của Earned Media đó là rất khó để biết khi nào nó sẽ xuất hiện. Từ việc khó dự đoán sự xuất hiện này sẽ khiến việc đo lường hiệu suất và tính toán ROI gặp nhiều khó khăn. - Tốn nhiều thời gian và công sức: Để xây dựng thành công kế hoạch truyền thông kiểm soát sẽ cần rất nhiều thời gian và công sức để tạo ra được sự chú ý và tương tác từ cộng đồng. - Không ổn định: Earned Media khó để đảm bảo và nó cũng có thể tăng giảm theo thời gian. 3. Các hình khác nhau của Earned media Giống như những phương tiện truyền thông phải trả tiền và phương tiện truyền thông sở hữu, Earned media có thể chia nhiều hình thức khác nhau như:  Một blog quyết định xem sản phẩm của bạn Hiện nay, rất nhiều thương hiệu trả tiền cho các blogger hoặc cung cấp sản phẩm miễn phí để đổi lại các đánh giá từ họ, đây cũng được coi là hình thức truyền thông phải trả tiền. Nhưng neus một blogger họ yêu thích bất cứ thương hiệu nào đó dẫn đến họ quyết định viết hoặc tạo một video đánh giá về nó mà bên cung cấp sản phẩm/dịch vụ không phải trả tiền cho họ, đó là một loại phương tiện kiếm được. Những người thường xuyên theo dõi truyền thông xã hội chia sẻ của người có ảnh hưởng hoặc bài đăng của thương hiệu Có rất nhiều doanh nghiệp hiện nay đang thực hiện chiến dịch thuê những người có ảnh hưởng lớn trên mạng xã hội được gọi là KOLs để quảng bá sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp đó, đây được coi là một phương tiện kiếm được (nó được trả tiền). Nhưng bất kỳ chia sẻ, lượt thích, bình luận hoặc tin nhắn mà bài đăng nhận được là một phương tiện kiếm được.  Báo chí đề cập thương hiệu của bạn Đối với tất cả các bài báo, kênh chia sẻ thông tin, mạng xã hội nào có để cập đến thương hiệu của bạn tỏng một câu chuyện tin tức haowjc bài báo... đó chính là một Earned media. Theo Nielsen, loại Earned media (nội dung biên tập) này là thứ đáng tin cậy thứ ba. Xếp hạng kết quả tìm kiếm không phải trả tiền Xếp hạng cao trong kết quả tìm kiếm trên Google (hoặc Bing, nếu khách hàng của bạn theo cách đó) là một cách khác để kiếm phương tiện truyền thông. Để được tính là phương tiện kiếm được, nội dung cần có thứ hạng đó một cách hữu cơ, nghĩa là bạn không thể trả tiền cho vị trí nổi bật. 4. Sự khác biệt giữa Earned Media, Paid media, Owned Media Sau khi giải thích thuật ngữ Earned Media là gì, mời bạn đọc tìm hiểu sự khác biệt giữa Earned Media, Paid media, Owned Media 4.1. Earned Media Nếu các trang web thuộc sở hữu của phương tiện truyền thông là đích đến thì Earned Media chính là phương tiện giúp mọi người đến đó. Một trang web hoặc trang mạng xã hội có ích lợi gì nếu không ai nhìn thấy hoặc tương tác với nó? Đó là nơi mà Earned Media xuất hiện. Earned Media về cơ bản là truyền miệng trực tuyến, thường được xem dưới dạng xu hướng lan truyền, đề cập, chia sẻ, đăng lại, đánh giá, đề xuất hoặc nội dung do các trang web của bên thứ ba chọn. Một trong những động lực hiệu quả nhất của Earned Media là sự kết hợp của thứ hạng không phải trả tiền trên công cụ tìm kiếm và nội dung được phân phối bởi thương hiệu. Thứ hạng trang đầu tiên và nội dung tốt thường là động lực lớn nhất. Xếp hạng trên trang đầu tiên trên công cụ tìm kiếm của các trang web và các liên kết nội dung được chia sẻ cao hơn, đó là lý do tại sao một chiến lược SEO tốt là rất quan trọng. Cho dù đó là blog, đồ họa thông tin, video, thông cáo báo chí, hội thảo trên web hay sách điện tử, điểm mấu chốt là nội dung phải đáng giá để nhận được giá trị của Earned Media; đó là lý do tại sao một chiến lược nội dung tuyệt vời cũng rất quan trọng. 4.2. Owned Media Owned Media là bất kì thuộc tính web nào mà bạn có thể xây dựng cho thương hiệu của mình. Đó có thể là một Website, các trang Blog hoặc các kênh truyền thông xã hội. Các kênh như mạng xã hội và blog là phần mở rộng của trang web và cả ba kênh đều là phần mở rộng của toàn bộ thương hiệu doanh nghiệp. Bạn càng sở hữu nhiều Owned Media, bạn càng có nhiều cơ hội mở rộng sự hiện diện thương hiệu của mình trong lĩnh vực kỹ thuật số.  Sự khác biệt giữa Earned Media, Paid media, Owned Media 4.3. Paid Media Hiểu được Earned Media là gì, Owned Media là gì, vậy Paid Media có điểm gì khác biệt so với hai hình thức truyền thông trên. Paid Media là một cách tốt để quảng bá truyền tải nội dung (Execution) nhằm thúc đẩy Earned Media cũng như hướng lưu lượng truy cập đến các thuộc tính của Owned Media. Trả tiền để quảng cáo nội dung có thể giúp thu hút và tạo ra nhiều tương tác của khách hàng tiềm năng. Các trang web truyền thông xã hội như Facebook, Twitter và LinkedIn cung cấp quảng cáo có khả năng giúp thúc đẩy nội dung cũng như trang web của bạn. Một cách khác để tiếp cận nhiều hơn cho nội dung của bạn là trả tiền cho những người có ảnh hưởng để đại diện cho các sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Sử dụng nhắm mục tiêu lại, trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột (PPC) và quảng cáo hiển thị hình ảnh là một cách hiệu quả và trực tiếp hơn để hướng người tìm kiếm đến các trang web của doanh nghiệp bạn, để giúp tăng lưu lượng truy cập và tỷ lệ chuyển đổi. 5. Mối quan hệ của Earned Media, Owned Media và Paid Media - Cả ba hình thức Earned Media, Owned Media và Paid Media đều quan trọng đối với chiến lược truyền thông kỹ thuật số. Tùy thuộc vào ngân sách, nguồn lực và chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp có thể lựa chọn một hình thức phù hợp nhất với mục tiêu chiến dịch Marketing đã đề ra.  - Owned Media là một phần mở rộng của thương hiệu của bạn và tạo ra các hình thức đa dạng khác để khách hàng tương tác với thương hiệu của bạn. - Earned Media tương đương với truyền miệng trực tuyến và là phương tiện thúc đẩy lưu lượng truy cập, mức độ tương tác và tình cảm xung quanh một thương hiệu. Mặc dù có nhiều cách khác nhau khi sử dụng Earned Media, nhưng các chiến lược nội dung và SEO tốt là những chiến lược được kiểm soát và hiệu quả nhất. - Paid Media là một cách tuyệt vời để quảng cáo nội dung nhằm tạo ra nhiều Earned Media hơn và cũng có thể được sử dụng để hướng lưu lượng truy cập trực tiếp đến các thuộc tính của Owned Media.  Mối quan hệ giữa Owned media, Paid Media, Earned Media 6. Ví dụ minh họa về sự kết hợp thành công của Paid Owned và Earned Media Dưới đây là ví dụ minh hoạ về sự kết hợp thành công của Paid Owned và Earned Media. Cụ thể như sau: Chiến dịch marketing của Điện máy xanh vào năm 2016. Theo các báo, kênh paid mà nhãn hàng sử dụng thì đã giúp cho người tiêu dùng sẽ biết được về "cơn lốc màu xanh" qua quảng cáo trên Facebook hoặc Youtube. Nếu muốn lan truyền mạnh mẽ thì chắc chắn sẽ phải có sự góp mặt của kênh paid trả phí. Bên cạnh đó, kênh owned chính là Facebook Fanpage. Tại đây đăng tải cac nội dung bắt trend, hài hước, châm biếm rất "trendy" để tạo thêm chất xúc tác giúp thương hiệu Điện máy xanh lan truyền mạnh mẽ trên mạng xã hội. Từ đó được nhiều người biết đến nhiều hơn. Như vậy kết quả Điện máy xanh đã thu về được kênh earned - các cuộc thảo luận, chia sẻ của khách hàng và công chúng. Dựa theo thống kê của Buzzmetrics, chỉ trong vòng 1 tháng rưỡi sau khi xuất hiện, clip của Điện máy xanh đã viral khắp các nơi, tạo ra được hơn 400k lượt bình luận và chia sẻ, vượt xa các đối thủ điện máy khác như: Điện máy chợ lớn, Pico, Nguyễn Kim, Thiên Hoà,... Bên cạnh đó, kênh owned chính là Facebook fanpage đăng tải các nội dung hài hước, châm biếm rất “trendy” như Rồng Pikalong, Lạc trôi… tạo thêm chất xúc tác cho ĐMX lan truyền mạnh mẽ trên mạng xã hội. Như vậy có thể thấy rằng nếu chỉ sử dụng đơn lẻ từng kênh, chắc chắn Điện máy xanh sẽ không tạo được ấn tượng, không thể thu hút nhiều người và tạo ra được sự thành công lớn như vậy. 7. Kết luận Như vậy bài viết trên đây Unica đã cùng bạn tìm hiểu Earned Media là gì và phân biệt với Owned media, Paid Media. Chúng tôi hy vọng các doanh nghiệp có thể vận dụng linh hoạt cả 3 hình thức truyền thông nói trên để có thể tăng doanh số bán hàng và quảng bá thương hiệu doanh nghiệp một cách hiệu quả hơn. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp đến bạn đọc những khóa học khác nhau như khóa học marketing online, khóa học Youtube, khóa học Content marketing... với sự hướng dẫn và giảng dạy từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica.vn. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
28/10/2020
4747 Lượt xem
ROI là gì? ROI của Marketing là gì?
ROI là gì? ROI của Marketing là gì? ROI là gì có lẽ là cụm từ bạn được nghe đến hàng trăm, hàng nghìn lần trong các báo cáo kinh doanh. Nó không chỉ dành cho các công ty trong danh sách 500 doanh nghiệp lớn của Mỹ mà nó còn rất quan trọng cho các ngành nghề khác nhau. Chính vì thế, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ những kiến cho các bạn cần nắm về ROI. Hãy cùng UNICA đi tìm hiểu ngay sau đây. ROI là gì?  Là từ viết tắt của cụm từ Return On Investment, là thuật ngữ phổ biến trong Marketing. Theo nghĩa truyền thống của thuật ngữ này, lợi tức đầu tư có nghĩa chính xác như những gì nó phát ra. Đó là lợi nhuận mà các nhà đầu tư mong đợi từ các khoản đầu tư mà họ thực hiện. Trong nhiều năm, số liệu này đã được sử dụng để phân tích mức độ sinh lời của một khoản đầu tư.  Hầu hết các doanh nghiệp trên toàn cầu sử dụng ROI như một thước đo không thể thiếu để phân tích hiệu quả của khoản đầu tư theo thời gian và giải mã liệu chiến lược đằng sau quyết định có hiệu quả hay không. Sử dụng những phát hiện này, các doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định xem có nên tuân theo cùng một chiến lược đầu tư trong tương lai hay không và / hoặc so sánh các lựa chọn khác nhau để xác định lựa chọn tốt nhất. ROI là lợi tức đầu tư Khi đặt một giá trị số vào nó, ROI có thể được tính bằng cách lấy chênh lệch giữa giá trị hiện tại của khoản đầu tư và chi phí đầu tư, rồi chia giá trị đó cho chi phí đầu tư . Không cần phải nói, con số càng cao, ROI càng tốt. Tuy nhiên, vì ROI phụ thuộc rất nhiều vào loại ngành mà một doanh nghiệp hoạt động, lợi tức đầu tư của một công ty hoạt động trong ngành taxi và xe limousine có thể khác đáng kể so với lợi tức của một công ty tiếp thị phục vụ khách hàng. ROI có tốt cho đại lý không? ROI là gì mà có sự ảnh hưởng lớn tới đại lý của doanh nghiệp. Sự thật mà nói, ROI tốt cho một đại lý sẽ đảm bảo rằng khách hàng của họ tạo ra lợi nhuận. Đó là nó. Ngoài điều đó, không có câu trả lời chính xác. Một số đại lý có thể hài lòng với ROI 5%, trong khi những đại lý khác có thể đang tìm kiếm một con số cao hơn như 20%. Trên thực tế, không có giá trị hoặc tỷ lệ nhất định mà các đại lý có thể (hoặc quan trọng hơn là) đảm bảo cho khách hàng của họ. Tuy nhiên, họ cần theo dõi một số yếu tố quan trọng trước khi ước tính ROI cho khách hàng của họ. Những yếu tố mà họ có thể quên hoặc bỏ sót khi xem xét. ROI Marketing là gì? ROI tiếp thị, hay lợi tức đầu tư, là thực tiễn phân bổ lợi nhuận và tăng trưởng doanh thu cho các sáng kiến ​​tiếp thị tác động. Bằng cách tính toán ROI tiếp thị, các tổ chức có thể đo lường mức độ mà các nỗ lực tiếp thị đóng góp vào tăng trưởng doanh thu một cách tổng thể hoặc trên cơ sở chiến dịch. Thông thường, ROI tiếp thị được sử dụng để biện minh cho chi tiêu tiếp thị và phân bổ ngân sách cho các chiến dịch và sáng kiến ​​đang diễn ra và trong tương lai. ROI tiếp thị là thực tiễn phân bổ lợi nhuận và tăng trưởng doanh thu cho các sáng kiến ​​tiếp thị tác động. ROI tiếp thị được Marketer sử dụng như nào Sau khi nắm được cơ bản về ROI là gì thì chúng ta sẽ tìm hiểu xem ROI tiếp thị là gì?  Điều chỉnh chi tiêu tiếp thị Các MMO luôn liệt kê việc phân bổ nguồn lực và ngân sách cho các nỗ lực tiếp thị là ưu tiên hàng đầu. Nhưng để đảm bảo ngân sách và nguồn lực cho các chiến dịch trong tương lai, điều quan trọng là chi tiêu và ngân sách. Để làm được các nhà tiếp thị cần tính toán chính xác được ROI mà họ muốn mang lại cho tổ chức. Phân phối ngân sách tiếp thị Trên các kênh trực tuyến và ngoại tuyến, có vô số các kết hợp tiếp thị có thể có. Tuy nhiên, bất kỳ sự kết hợp nào của các sáng kiến ​​chiến dịch đều cần có kinh phí. Đó là lý do tại sao việc hiểu rõ nỗ lực trực tuyến và ngoại tuyến nào mang lại nhiều doanh thu nhất là điều bắt buộc để phân phối ngân sách tiếp thị đúng cách. Phân tích cạnh tranh Theo dõi ROI tiếp thị của đối thủ cạnh tranh cho phép các nhà tiếp thị hiểu chính xác cách tổ chức của họ đang hoạt động trong ngành cụ thể của họ. Ví dụ: các nhà tiếp thị theo dõi dữ liệu tài chính công khai có thể ước tính ROI của các đối thủ cạnh tranh và điều chỉnh các đường cơ sở để phản ánh những ước tính này -  giúp duy trì các nỗ lực cạnh tranh nhất quán.  ROI giúp các nhà Marketer phân tích đối thủ cạnh tranh hiệu quả Điều gì tạo nên ROI tiếp thị tốt Theo quy luật chung phần giữa của đường cong ROI tiếp thị thường có tỷ lệ là 5:1, ROI đặc biệt thì sẽ mang tỷ lệ 10: 1, bất cứ điều gì dưới tỷ lệ 2:1 đều được coi là không lợi nhuận vì chi phí để sản xuất và phân phối hàng hóa, dịch vụ đều có nghĩa là các tổ chức sẽ hòa vốn với chi tiêu và lợi nhuận của họ. Tuy nhiên, chi phí và chi phí thấp hơn 50% giá bán có thể thấy lợi nhuận từ nỗ lực của họ ở tỷ lệ thấp hơn. Bởi vì mọi tổ chức đều khác nhau, điều quan trọng là phải xem xét chi phí chung, biên lợi nhuận và các yếu tố và tiêu chuẩn của ngành là duy nhất cho lĩnh vực đó. Như vậy, UNICA đã chia sẻ cho các bạn được nắm về ROI là gì cũng như nó được sử dụng như thế nào trong tiếp thị Marketing. 
27/10/2020
489 Lượt xem
Performance Marketing là gì? Cách thức hoạt động như thế nào
Performance Marketing là gì? Cách thức hoạt động như thế nào Performance Marketing là một thuật ngữ không thể thiếu khi các doanh nghiệp triển khai các chiến dịch quảng cáo và giới thiệu sản phẩm tới khách hàng. Performance Marketing giúp các doanh nghiệp đo lường các chỉ số từ việc tiếp cận thương hiệu của khách hàng cũng như hiệu quả thực tế của một quảng cáo. Vậy Performance Marketing là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé. 1. Performance Marketing là gì? Performance Marketing được hiểu là một loại tiếp thị kỹ thuật số nơi các doanh nghiệp trả tiền dựa trên hiệu suất khi triển khai các chiến dịch. Nếu bạn đang tìm kiếm một chiến lược hướng đến kết quả cho quảng cáo kỹ thuật số của mình, thì Performance Marketing có thể là câu trả lời cho bạn. Cách tiếp cận này đã thay đổi cách các nhà tiếp thị và nhà xuất bản tương tác cũng như cách quảng cáo tiếp cận đối tượng mục tiêu. Trong thế giới “đói” dữ liệu, tiếp thị hiệu suất mang lại khả năng tiếp cận đối tượng mục tiêu của bạn trên quy mô lớn, trong khi vẫn đo lường mức độ hoạt động của các chiến dịch của bạn. Hiểu theo dịch nghĩa, Performance Marketing là tiếp thị hiệu suất 2. Performance Marketing hoạt động như thế nào - Nhà bán lẻ/ thương gia: Đây là nhóm bán hàng hóa hoặc dịch vụ và muốn hoàn thành một mục tiêu cụ thể, chẳng hạn như nhiều khách hàng tiềm năng hoặc tăng doanh số bán hàng nhanh chóng.  - Nhà xuất bản: còn được gọi là đơn vị liên kết, nhà tiếp thị hoặc đối tác. Đây là một người hoặc công ty sử dụng các chiến lược và kỹ thuật khác nhau để quảng bá thương hiệu và hoàn thành mục tiêu của mình. Các nhà xuất bản thực hiện quảng cáo này trên phương tiện của riêng họ, như trang web, blog hoặc tài khoản trên mạng xã hội: Facebook, zalo, Google... - Mạng và nền tảng: Mạng và nền tảng là các thực thể bên thứ ba kết nối nhà bán lẻ và nhà xuất bản, quản lý các chiến dịch và thanh toán cũng như theo dõi hiệu suất của các chiến dịch. Các thương hiệu không nhất thiết phải thông qua một mạng lưới, nhưng họ có thể vẫn cần một nền tảng để theo dõi số lần nhấp chuột, doanh số bán hàng và các chỉ số hiệu suất chính (KPI) khác. Sử dụng các hình thức thanh toán mới như QR code, chuyển khoản,.. giúp mọi thủ tục nhanh toán diễn ra rất nhanh chóng và chính xác. - Các nhà quản lý chương trình thuê ngoài (OPM): Các công ty và đại lý này chạy các chiến dịch tiếp thị hiệu suất dịch vụ đầy đủ cho các thương hiệu không muốn quản lý nội bộ. OPM cung cấp các dịch vụ như chiến lược tiếp thị, tuyển dụng nhà xuất bản, thiết kế chiến dịch và tuân thủ các quy định. Chúng cũng có thể giúp tối ưu hóa hiệu suất thông qua tối ưu hóa trang đích , tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) và các phương pháp tiếp thị trực tuyến  khác. Performance Marketing bao gồm bốn nhóm 3. Phương thức thanh toán trong Performance Marketing Sau khi giải thích thuật ngữ Performance Marketing là gì, mời bạn đọc tìm hiểu một số hình thức thanh toán trong Performance Marketing. Trả tiền cho mỗi nhấp chuột (PPC) Nhà quảng cáo trả tiền cho các nhấp chuột đưa khách truy cập đến trang đích của nhà quảng cáo. Phương pháp này được sử dụng trong các kết quả của công cụ tìm kiếm có trả tiền. Giá mỗi nhấp chuột (CPC) Một cách khác để mô tả PPC ở trên. Cũng là một KPI (chỉ số hiệu suất chính) mà các nhà tiếp thị sử dụng để hiểu hoạt động phương tiện truyền thông của họ đang hoạt động hiệu quả như thế nào. Nếu một chiến dịch trên tìm kiếm có trả tiền có CPC là 400 đô la, trong khi chiến dịch hiển thị có CPC là 20 đô la, thì nhà quảng cáo có thể chọn chuyển ngân sách tiếp thị của họ sang kênh hiển thị để đạt hiệu quả.  Giá mỗi nghìn (CPM) Mô hình thanh toán dễ sử dụng nhất và phổ biến nhất, CPM là phép tính giá mà nhà tiếp thị trả cho mỗi 1.000 lần hiển thị. Thay vì trả tiền cho ai đó nhấp vào quảng cáo, nhà quảng cáo trả tiền mỗi khi quảng cáo được hiển thị cho ai đó trong đối tượng mục tiêu của họ. Phương pháp này có thể hữu ích khi mục tiêu của chiến dịch là tăng nhận thức về sản phẩm hoặc thương hiệu. Nó cũng có thể thu hút những khách hàng đã quan tâm đến thương hiệu của bạn. CPM có thể được sử dụng cho các phương tiện truyền thông xã hội trả tiền, quảng cáo có lập trình và nhiều nền tảng khác. Khi trả tiền cho lượt xem, điều quan trọng là sử dụng nhắm mục tiêu hiệu quả để đảm bảo hiển thị và kết quả từ người xem đã tương tác. CPC là giá mỗi lần nhấp chuột vào liên kết quảng cáo 4. Những hình thức Performance Marketing phổ biến Native Advertising Native Advertising là một dạng của Paid Media, nơi tạo ra Clicks chuột trên các trang Web. Không giống như Display Ads, Native không giống như quảng cáo. Nó phải tuân theo các hình thức và chức năng tự nhiên của Web, chẳng hạn như tin tức hay mạng xã hội. Sponsored Content Hình thức Sponsor này được sử dụng bởi những người có ảnh hưởng. Những đối tượng này sẽ đăng các nội dung liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ để giới thiệu và quảng bá về nó. Sau đó sẽ nhận thù lao từ các nhãn hiệu. Affiliate Marketing Affiliate Marketing hay còn được gọi là hình thức tiếp thị liên kết. Với hình thức này, người bán hàng sẽ nhận được một đường link tiếp thị duy nhất, sau đó chia sẻ lên mang xã hội hoặc các trang Website. Khi có đơn hàng, bạn sẽ kiếm được một khoản hoa hồng từ nó. Hình thức thanh toán thường là CPA, CPC và CPM.  Social Media Marketing Socila Media là nền tảng mạng xã hội bao gồm: Facebook, Insstagram, tiktok...Với các nền tảng này, doanh nghiệp sẽ đạt được một lượng Traffic nhất định từ phía người dùng thông qua các nội dung hiển thị. Các số liệu đo lường trên nền tảng Social Media bao gồm: Lượt likes, share, Click, tương tác và mua hàng. Trở thành chuyên gia Email Marketing bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn biết được cách để tăng khách hàng tiềm năng chất lượng qua Email, cách cá nhân hóa trong marketing bằng email để tăng sự tương tác, tự động hóa công việc marketing bán hàng,... Đăng ký ngay: [course_id:390,theme:course] [course_id:519,theme:course] [course_id:2247,theme:course] Search Engine Marketing Search Engine Marketing bao gồm 2 dạng: - Dạng trả phí (Paid Search): nghĩa là khi người dùng nhấp vào quảng cáo trên các công cụ như Google, Bing thì người quảng cáo phải trả tiền cho những lần nhấp chuột đó. - Dạng tự nhiên (Organic Search): Là hình thức không phải trả tiền như tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO).  5. Tầm quan trọng của việc sử dụng Performance Marketing Performance Marketing mang lại rất nhiều lợi ích đối với doanh nghiệp. Cụ thể: - Xây dựng thương hiệu và tạo độ uy tín cho doanh nghiệp thông qua đối tác thứ 3. Bạn có thể tăng traffic, tăng thị phần của mình thông qua ngân sách của họ.  - Tỷ lệ rủi ro thấp vì CPA thường thấp hơn và ROI cao hơn các hình thức khác, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được ngân sách tiếp thị. - Qúa trình lênh kế hoạch và triển khai chiến lược Performance Marketing được theo dõi, đo lường và đánh giá minh bạch. - Bạn có thể nắm rõ được nguồn phát sinh đơn hàng, xác định đâu là keenhm đối tác mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp mình.  6. Bắt đầu làm Performance Marketing như thế nào Thiếp lập mục tiêu Thiếp lập mục tiêu là công việc quan trọng của bất kỳ chiến dịch nào. Cho dù đó là tăng nhận thức thương hiệu hay đẩy nhanh doanh số bán hàng thì điều quan trọng là phải đặt mục tiêu trước khi khởi chạy. Có rất nhiều mục tiêu thường thấy khi triển khai kế hoạch Pergormance Marketing như: Tăng traffic cho Web, tăng lượt truy cập của đối tượng mới, chuyển đổi, ban hàng.  Khi đã xác định được mục tiêu rõ ràng, doanh nghiệp có thể sử dụng các nền tảng quảng cáo để tạo ra các chiến dịch nhắm mục tiêu cụ thể đó. Kế hoạch sau khi khởi chạy Sau khi khởi chạy, các Marketer phải tối ưu hóa các chiến dịch để nguồn quảng cáo hoạt động tốt nhất. Ngoài ra, việc thống kế và phân tích để xác định nguồn lưu lượng truy cập nào là tốt nhất để phân bổ ngân sách quảng cáo phù hợp cũng là công việc nên làm. Nếu doanh nghiệp của bạn muốn tăng doanh thu cho dự án hãy tham khảo thêm các nguồn Outsource nhưng lưu ý bạn nên chọn những nguồn uy tín. Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu Performance Marketing là gì. Như các bạn đã biết, một cách quan trọng để thúc đẩy kết quả thông qua Performance Marketing là triển khai các chiến dịch đa kênh được nhắm mục tiêu. Bằng cách nhắm mục tiêu quảng cáo của bạn trên nhiều kênh , chẳng hạn như hiển thị, video, mạng xã hội, tìm kiếm Google, âm thanh, youtube, số lần nhấp chuột, v.v., bạn có thể tìm thấy các đối tượng quan tâm ở bất cứ nơi nào họ trực tuyến. Hiểu được tầm quan trọng của tiếp thị hiệu suất, Unica hy vọng các doanh nghiệp có thể triển khai các hình thức Performance Marketing đúng hướng để có thể tạo ra được những kết quả tích cực trong hoạt động quảng bá thương hiệu, sản phẩm và tiếp cận với khách hàng tiềm năng.  Cảm ơn và chúc các bạn thành công !
27/10/2020
2543 Lượt xem
 DSS là gì? Lợi ích của hệ thống hỗ trợ ra quyết định cho doanh nghiệp
DSS là gì? Lợi ích của hệ thống hỗ trợ ra quyết định cho doanh nghiệp DSS là gì? Ưu nhược điểm của DSS như thế nào là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Trong kinh doanh, bất kì một quyết định nào được đưa ra cũng đều gây ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành bại của cả một doanh nghiệp. DSS ra đời là để giúp doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định đúng đắn. Bài viết sau đây Unica sẽ cung cấp tới bạn một số thông tin liên quan đến hệ thống dss, cùng khám phá nhé. DSS là gì? DSS là tên viết tắt của Decision Support System, nghĩa là hệ thống hỗ trợ ra quyết định hoặc hệ hỗ trợ quyết định.Là một hệ thống thông tin được máy tính hóa được sử dụng để trợ giúp các hoạt động ra quyết định trong một tổ chức hoặc doanh nghiệp bằng cách phân tích các tập dữ liệu lớn và nó tổng hợp thông tin có thể được sử dụng để giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định tốt hơn.  Nó đề xuất sử dụng lý thuyết về các lựa chọn để phân tích, hiểu và định lượng tính linh hoạt một cách có hệ thống thông qua việc sử dụng DSS cho một lớp các tình huống ra quyết định. Tính linh hoạt có được từ ứng dụng này được coi là sự thay đổi danh mục quyền chọn về giá trị.  Decision Support System là gì? DSS là hệ thống hỗ trợ ra quyết định Các thành phần của hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) Hệ thống hỗ trợ ra quyết định hoạt động dựa trên hệ thống phần mềm tương tác và thu thập mọi thông tin có liên quan từ rất nhiều nguồn. Thành phần của hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định bao gồm: Cơ sở dữ liệu Để có thể hỗ trợ doanh nghiệp đưa ra được những dự đoán, chiều hướng hành động thì tất nhiên hệ thống của DSS sẽ bao gồm một cơ sở dữ liệu lớn chứa tất cả các dữ liệu cần thiết. DSS hoạt động như một ngân hàng dữ liệu, các dữ liệu này được thu thập từ rất nhiều nguồn khác nhau. Thông thường, cơ sở dữ liệu được hình thành từ 2 nguồn đó là: Bên trong tổ chức (internal) và bên ngoài tổ chức (external). Cơ sở dữ liệu có chức năng cung cấp các cấu trúc dữ liệu logic để người dùng tương tác, quyết định trực tiếp đến thông tin đầu vào, đầu ra và tiến hành xử lý dữ liệu. Đối với những doanh nghiệp có tiềm lực CNTT lớn, cơ sở dữ liệu DSS thường được kết nối với kho dữ liệu - nơi chứa toàn bộ dữ liệu của tổ chức. Các phương pháp phân tích dữ liệu Hệ thống hỗ trợ ra quyết định có thể được điều khiển thủ công bởi con người hoặc sử dụng máy tính hỗ trợ. Trong một số trường hợp, DSS có thể kết hợp cả 2 phương pháp này lại với nhau để giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định đứng đắn nhất. Nhìn chung về cơ bản, DSS sẽ được xem như một hệ thống phần mềm tương tác. Các dữ liệu ở trong cơ sở dữ liệu sẽ được phân tích để sàng lọc thông tin, chẩn đoán, trả lời cho câu hỏi “điều này xảy ra vì sao”.sau đó tổng hợp lại thành các thông tin một cách toàn diện nhất để tăng độ chính xác, hỗ trợ hiệu quả trong việc đưa ra quyết định cho doanh nghiệp, tổ chức. Thành phần quan trọng nhất của DSS chính là người dùng Các kỹ thuật lập kế hoạch DSS với tư cách là một ứng dụng thông tin nhưng khác hoàn toàn với những ứng dụng hoạt động thông thường khác chỉ có chức năng thu thập dữ liệu. Dữ liệu được lưu trong cơ sở dữ liệu không chỉ được hệ thống phân tích, sàng lọc kỹ càng để đánh giá cao độ chính xác mà còn được ứng dụng các kỹ thuật lập kế hoạch để nhằm mục đích tạo ra các báo cáo thông tin tổng quan nhất. Các hệ thống lý tưởng sẽ phân tích thông tin, lập kế hoạch để có thể đưa ra được cho người dùng những quyết định sáng suốt với tốc độ nhanh chóng. Các phương pháp mô phỏng DSS được xây dựng trên các phương pháp mô phỏng. Các phương pháp mô phỏng là bao nhiêu sẽ tuỳ thuộc vào mục đích của DSS. Thông thường, các phương pháp mô phỏng của DSS là tập hợp các mô hình ra quyết định như: mô hình toán học, mô hình thống kê, phân tích, dự báo,... Các phương pháp mô phỏng giúp người dùng dễ dàng hình dung hơn những thông tin mà hệ thống đưa ra. Từ đó, ứng dụng vào trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thành phần mô phỏng có trong hệ thống DSS mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực cho quá trình giải quyết các vấn đề và cho quá trình ra quyết định. >> Xem thêm: R&D là gì? 3 câu hỏi xây dựng chiến lược R&D đỉnh cao Thành phần của hệ thống ra quyết định (DSS) Ưu điểm và hạn chế của hệ thống hỗ trợ quyết định (DSS) Hệ hỗ trợ ra quyết định sở hữu rất nhiều những ưu điểm tuyệt vời nên được các doanh nghiệp, tổ chức ưu tiên sử dụng. Bên cạnh ưu điểm thì DSS cũng vẫn còn tồn tại một số nhược điểm. Ưu, nhược điểm của hệ hỗ trợ quyết định như sau: Ưu điểm Tiết kiệm thời gian: Nhờ sự hỗ trợ của hệ thống ra quyết định mà các vấn đề được giải quyết nhanh chóng, các quyết định được đưa ra nhanh chóng, tăng tốc quá trình ra quyết định. Cải thiện giao tiếp: DSS ra đời giúp cải thiện giao tiếp giữa mọi người thông qua các cuộc họp, các buổi động cần sử dụng não bộ nhiều. Tiết kiệm chi phí: Việc sử dụng phương pháp và tổ chức dữ liệu cũ sẽ tốn rất nhiều chi phí cho nguồn lực. DSS ra đời giúp tiết kiệm tối đa chi phí, chúng ta chỉ cần lấy dữ liệu từ các cơ quan có liên quan, sau đó nhập dữ liệu đó vào phần mềm để cho nó phân tích, hỗ trợ đưa ra quyết định sáng suốt nhất. Hiệu quả, tính chính xác cao: Hệ thống DSS sử dụng dữ liệu vi tính hoá nên rất ít khi có sai sót, máy tính tiến hành truy xuất dữ liệu mà chúng ta cung cấp chính xác, cho hiệu quả rất cao. Tự động hoá các quy trình: DSS bao gồm nhiều thành phần, vận hành theo một quy trình nhất quán nên sẽ tự động hoá quy trình, chúng ta nhận được quyết định nhanh chóng ngay khi lấy dữ liệu từ phần mềm máy tính. DSS được sử dụng chủ yếu trong các doanh nghiệp kinh doanh Hạn chế Phụ thuộc quá nhiều vào dữ liệu nguồn: Khi phụ thuộc quá nhiều vào dữ liệu nguồn thì khi bạn thực hiện sai hệ thống cũng không thể nào cho quyết định chính xác. Máy tính phụ thuộc trực tiếp vào dữ liệu người dùng nhập vào, nếu người dùng mắc lỗi cung cấp dữ liệu sai thì kết quả nhận lại được cũng sẽ sai. Tạo tâm lý không thoải mái cho nhân viên: Doanh nghiệp sử dụng DSS có thể gây ra sự sợ hãi và phản ứng dữ dội cho nhân viên, nhất là các nhân viên cấp thấp. Có rất nhiều nhân viên chối bỏ, không thoải mái với hệ thống hỗ trợ ra quyết định này vì nó có thể khiến họ mất vị trí hiện tại. Tạo hiệu ứng không lường trước: Việc đưa ra quyết định từ dữ liệu truy xuất trong máy tính sẽ tạo ra những vấn đề không lường trước được, điển hình như văn hoá đổ lỗi. Nhiều nhân viên làm sai nhưng lại đổ lỗi cho máy tính. Chi phí bằng tiền: Để sử dụng được hệ thống hỗ trợ quyết định doanh nghiệp, tổ chức sẽ mất tiền. Việc sử dụng không hiệu quả, sai cách khiến những quyết định đưa ra không chính xác sẽ phải trả chi phí bằng tiền. Trở thành chuyên gia trong lĩnh vực Quản trị doanh nghiệp bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn nắm vững thế nào là quản trị, thế nào là quản lý, khi nào thì nên sử dụng quản trị, khi nào thì quản lý. Bạn sẽ hiểu được mấu chốt quản trị: Chọn đúng hướng, đúng người, đúng thời điểm, và các ví dụ thực tế. Ngoài ra, bạn cũng sẽ hiểu sâu về quan hệ cổ đông và muôn vàn khó khăn nghề lãnh đạo. Đăng ký ngay: [course_id:1547,theme:course] [course_id:1564,theme:course] [course_id:3162,theme:course] Các ứng dụng của hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) Bản chất của hệ thống DSS là gì có lẽ không giới thiệu thì ai cũng biết, nó hỗ trợ rất nhiều trong kinh doanh và quản lý. Dưới đây là các ứng dụng của hệ thống hỗ trợ ra quyết định. Trong các lĩnh vực kinh doanh Hệ thống hỗ trợ ra quyết định được ứng dụng nhiều nhất là trong lĩnh vực kinh doanh. Bởi nó sẽ giúp doanh nghiệp xác định được các xu hướng kinh doanh tiêu cực hay tích cực hiện nay. Từ đó, phân bổ các chiến dịch kinh doanh được tốt hơn. DSS hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, tối ưu chi phí mà vẫn đạt doanh thu cao như mong muốn. Ứng dụng của DSS trong lĩnh vực kinh doanh Trong các lĩnh vực y tế Trong lĩnh vực y tế DSS sẽ hỗ trợ đưa ra các quyết định lâm sàng trong chẩn đoán y tế. Hệ thống DSS có thể được sử dụng cho một loạt các tương tác lâm sàng, bao gồm: chẩn đoán và điều trị. Từ đó, giúp giảm thiểu sai sót trong kê đơn thuốc và đảm bảo cung cấp dịch vụ chăm sóc một cách kỹ lưỡng và chính xác nhất. Về mặt chức năng y tế, DSS sử dụng các thuật toán và các nguyên tắc dựa trên các phác đồ điều trị, cung cấp cho người sử dụng bảng kiểm về quản lý một ca bệnh. Từ đó, bác sĩ đưa ra chỉ định người bệnh nhập viện hoặc chuyển viện, sàng lọc người bệnh theo mọi tình trạng để có thể lập kế hoạch điều trị tốt nhất. Trong các lĩnh vực quân sự Hệ thống DSS ứng dụng trong quân sự sẽ giúp đánh giá tình hình cụ thể, xử lý thông tin, đưa ra kế hoạch tác chiến tự động, hỗ trợ đưa ra các quyết sách sáng suốt và kịp thời nhất. Với công nghệ xử lý dữ liệu hiện đại, hệ thống DSS Có thể tiến hành, lưu trữ, tìm kiếm cũng như khai thác hiệu quả nguồn dữ liệu khổng lồ,… Hệ thống giúp người dùng nhanh chóng biến nguồn dữ liệu được cung cấp thành các dữ liệu phục vụ quân sự, đưa ra lời khuyên cho các chiến lược quân sự được tốt, hiệu quả và khoa học hơn. DSS đưa ra các dữ liệu phục vụ quân sự, đưa ra lời khuyên cho các chiến lược quân sự Các lợi ích của hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) Sau tất cả những thông tin chia sẻ ở phần trên có lẽ ít nhiều bạn cũng đã hiểu về những công dụng tuyệt vời mà hệ thống hỗ trợ quyết định mang lại. Để biết cụ thể lợi ích của hệ thống DSS, sau đây là chia sẻ cho bạn. Tăng tính chính xác và hiệu quả trong quá trình ra quyết định Hệ thống DSS được lập trình sẵn và hoạt động dựa trên thông số kĩ thuật của người dùng và sử dụng dữ liệu vi tính hoá để phân tích, thống kê nên đưa ra quyết định có tính chính xác cao. DSS giúp tăng tính chính xác và hiệu quả trong quá trình ra quyết định trên hầu hết các phương diện, giảm thiểu tối đa sai sót. Giảm thời gian ra quyết định Lợi ích tuyệt vời nhất mà DSS đang sở hữu đó chính là nhanh. Ngay sau khi tiếp nhận dữ liệu mà người dùng cung cấp hệ thống sẽ tiến hành phân tích, tổng hợp từ nguồn cơ sở dữ liệu, sau đó đưa ra quyết định. DSS ra đời tiết kiệm tối đa thời gian ra quyết định mà vẫn đưa ra được quyết định mang tính chính xác cao. Giảm thiểu rủi ro và chi phí DSS sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý dữ liệu thông minh nên giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm đáng kể chi phí. Hệ thống DSS có thể làm được nhiều việc mà không cần nhiều người, doanh nghiệp chỉ cần lấy dữ liệu từ các cơ quan có liên quan, sau đó nhập dữ liệu đó vào phần mềm để cho nó phân tích, hỗ trợ đưa ra quyết định sáng suốt, tiết kiệm chi phí thuê nhân sự. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) mang rất nhiều lợi ích tuyệt vời Các loại hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) Hệ thống hỗ trợ ra quyết định bao gồm nhiều loại hệ thống khác nhau bao gồm: hệ thống DSS dựa theo mô hình, dựa theo luật và dựa theo thống kê. Cụ thể các loại hệ thống hỗ trợ ra quyết định này như sau: Hệ thống DSS dựa trên mô hình Mô hình chính là sự mô tả các yếu tố hoặc các mối quan hệ. Hệ thống DSS mỗi một mô hình sẽ được xây dựng cho các mục đích khác nhau, tập hợp các mô hình sẽ phụ thuộc theo mục đích mà nó hướng tới. Hệ thống DSS dựa trên mô hình chính là tổng thể các mô hình phân tích và toán học sử dụng trong quá trình ra quyết định, điển hình như mô hình thống kê, mô hình điều hành, mô hình lập kế hoạch, mô hình dự báo,... Hệ thống DSS dựa trên luật DSS là hệ thống hỗ trợ đưa ra quyết định dựa trên luật, nghĩa là nó căn cứ vào những dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, tổng hợp, phân tích trên quy luật, sau đó mới đưa ra phán quyết. Do hệ thống hoạt động dựa trên luật mang tính tương tác cao nên có thể giúp người dùng đưa ra được quyết định chính xác để giải quyết những vấn đề mà doanh nghiệp hay tổ chức đang gặp phải. Hệ thống DSS dựa trên thống kê Hệ thống ra quyết định DSS có thành phần quan trọng và chiếm vai trò chủ chốt nhất là thống kê. DSS dựa trên thống kê cho phép hệ thống thống kê để tổng hợp dữ liệu từ nhiều luồng thông tin đang lẫn lộn. Từ đó đưa ra một thông tin với độ chính xác cao nhất. Thống kê là điều kiện tiên quyết, bắt buộc, như vậy thì mới có sự tổng hợp đầy đủ và chính xác được. Hệ thống DSS bắt buộc phải thống kê dữ liệu để đưa ra kết quả chính xác Thách thức và xu hướng phát triển của hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) Thành công của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải nhờ vào cấp quản lý đưa ra quyết định đúng và sáng suốt nhất. Để có thể đưa được quyết định đúng đòi hỏi người quản lý phải có được thông tin đầy đủ từ hệ thống và DSSS ra đời đã đáp ứng được điều đó. Tuy nhiên hệ thống hỗ trợ ra quyết định cũng có những thách thức và xu hướng. Thách thức về bảo mật và riêng tư Mặc dù có thể giúp doanh nghiệp đưa ra được những quyết định với tính chính xác cao nhưng hệ thống hỗ trợ ra quyết định đang gặp nhiều thách thức về bảo mật và riêng tư. Hệ thống DSS đưa ra quyết định từ nguồn thông tin cơ sở người dùng nhập vào. Nếu nhiều người dùng cùng cho vào một thông tin thì chắc chắn kết quả đưa ra sẽ không có sự khác biệt nhau là vậy. Điều này sẽ không đảm bảo được tính bảo mật và riêng tư. Doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh nếu như có quyết định, chiến lược quyết định giống nhau thì chắc chắn hiệu quả thành công sẽ không cao. Thách thức về tính khả dụng Hệ thống DSS hỗ trợ đưa ra quyết định với tính chính xác cao nhưng chưa chắc nó đã phù hợp với hoàn cảnh. Vì vậy, hệ thống hỗ trợ đưa ra quyết định gặp phải thách thức không hề nhỏ về tính khả dụng của quyết định. Doanh nghiệp, tổ chức nhận được quyết định từ DSS cần phải cân nhắc xem trước tình hình hiện tại thì có nên sử dụng hay không. Bởi nếu như không phù hợp với hoàn cảnh thì dù chiến lược có hấp dẫn bao nhiêu thì tính khả dụng cũng không cao. Xu hướng phát triển của hệ thống DSS DSS cung cấp cho các nhà quản trị những thông tin cần thiết và bổ ích. Thêm nữa, DSS cũng chỉ là một phần mềm vi tính nên người dùng thuận tiện sử dụng, hỗ trợ cung cấp thông tin cho người dùng mọi lúc mọi nơi phù hợp với từng mức quản lý khác nhau. Hiện nay, hầu hết các ngành đều đang có xu hướng sử dụng ứng dụng hệ thống DSS. Hệ thống DSS càng ngày càng được nâng cấp để làm sao phục vụ mục đích là cải thiện quy trình, đưa ra quyết định giúp kiểm soát doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất. Xu hướng phát triển của DSS trong tương lai Ví dụ về hệ thống hỗ trợ ra quyết định Như đã chia sẻ ở phần trên, hệ hỗ trợ ra quyết định được lập trình ra để giúp giải quyết vấn đề, hỗ trợ đưa ra những quyết định mang tính chính xác cao nhất. Sau đây là ví dụ giúp bạn hình dung rõ hơn về DSS. Sử dụng DSS thay vì việc phải tạo nhiều báo cáo khác nhau thì bây giờ tất cả đã được tùy chỉnh bởi thông số kỹ thuật. Thay vì một báo cáo đi qua nhiều ban quản lý như trước, bây giờ DSS sẽ tạo cho người dùng nhiều loại báo cáo khác nhau cho từng mức quản lý để người quản lý đưa ra quyết định thích hợp. Nếu như trước kia công việc phân tích dữ liệu phải cần nhiều nguồn lực hay nhiều máy tính lớn thì giờ đây tất cả đã được gói gọn trong DSS. Việc của người dùng chỉ là nhập dữ liệu thông tin vào phần mềm, hệ thống sẽ tổng hợp dữ liệu, phân tích, thống kê thông tin toàn diện giúp bạn có được thông tin dữ liệu một cách nhanh chóng, thuận tiện dù đang ở bất cứ nơi đâu. Kết luận Trên đây là tổng hợp đầy đủ và chi tiết tất tần tật các thông tin về DSS là gì? Hệ thống thông tin dữ liệu ra quyết định hỗ trợ bởi nền tảng công nghệ tân tiến giúp tăng độ chính xác một cách tuyệt đối. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu thêm được nhiều lợi ích to lớn mà DSS mang lại cho doanh nghiệp. Bạn đọc quan tâm tham khảo khóa học quản lý doanh nghiệp trên Unica để có thêm thật nhiều kiến thức, kỹ năng quản lý giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
27/10/2020
9831 Lượt xem
MT là gì? So sánh Modern Trade và Traditional Trade trong Marketing
MT là gì? So sánh Modern Trade và Traditional Trade trong Marketing Nếu bạn là một bậc “lão làng” trong ngành Marketing hoặc đang theo học marketing thì chắc hẳn thuật ngữ Modern Trade không còn quá xa lạ. Tuy nhiên với người mới chập chững tìm hiểu về lĩnh vực marketing thì chắc chắn sẽ còn khá bỡ ngỡ với thuật ngữ này. Vậy Modern Trade là gì hay MT là gì? Modern Trade và Traditional Trade trong Marketing khác nhau như thế nào? Mời bạn đọc tìm hiểu cùng Unica thông qua bài viết dưới đây nhé.  1. MT là gì Modern Trade là tên viết đầy đủ của cụm từ MT, dịch theo từ điển là thương mại hiện đại. Có thể kể đến một số hình thức của thương mại hiện đại như: các chuỗi siêu thị, đại lý lớn trên khắp cả nước.  kênh modern trade Có thể kể đến một vài ảnh hưởng của thương mại hiện đại như sau: - Thương mại hiện đại đã thúc đẩy người tiêu dùng mua hàng nhanh chóng hơn - Thương mại hiện đại đã dẫn đến sự phát triển của các sản phẩm cao cấp (nhãn hiệu riêng). - Thương mại hiện đại đã dẫn đến sự xuất hiện của các công ty hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) và các nhóm thị trường khác nhau.  2. Ưu nhược điểm của kênh Modern Trade Kênh MT ngày càng phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối hàng hóa đến người tiêu dùng. Cũng như những kênh khác, truyên MT cũng có cả ưu điểm và nhược điểm, cụ thể như sau: 2.1. Ưu điểm Trên thị trường Việt Nam, kênh MT (Modern Trade) đang được áp dụng phổ biến trong các chuỗi siêu thị và trung tâm thương mại lớn, đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Hình thức phân phối hiện đại này cho phép doanh nghiệp tiến hành theo dõi và giám sát hàng hóa một cách chặt chẽ, đảm bảo sự chuyên nghiệp. Đồng thời, nó cũng cung cấp khả năng đo lường chính xác hiệu quả của chiến lược tiếp cận khách hàng. 2.2. Nhược điểm Kênh MT là một hình thức phân phối thương mại hiện đại, tập trung chủ yếu vào các thành phố lớn với sức tiêu thụ cao. Tuy giá thành của sản phẩm thường cao hơn so với các kênh phân phối khác, nhưng việc phân phối không đồng đều và khó tiếp cận khách hàng tạo ra chi phí marketing ban đầu khá cao. Do đó, doanh nghiệp cần áp dụng những chiến lược kinh doanh xuất sắc để đạt được bứt phá trong doanh thu. Marketing qua video là một trong những hình thức hot hiện nay giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản phẩm và dịch vụ. Để hiểu hơn về bố cục kịch bản 1 video marketing, cách tạo video bán hàng chuẩn chỉnh cũng như các kiến thức liên quan, bạn hãy nhanh tay đăng ký khóa học Làm video marketing online: [course_id:290,theme:course] [course_id:355,theme:course] [course_id:1608,theme:course] 3. So sánh Modern Trade với Traditional Trade Sau khi giải thích thuật ngữ Modern Trade là gì, mời bạn đọc tham khảo một số thông tin để phân biệt bản chất của 2 hình thức thương mại hiện đại và thương mại truyền thống.  3.1. Traditional Trade - Thương mại truyền thống Thương mại truyền thống gắn liền với một mạng lưới phức tạp bao gồm các nhà bán lẻ nhỏ, đại lý, nhà dự trữ, người bán buôn, nhà phân phối, chợ mở, cửa hàng ở góc phố, ki-ốt và người bán hàng rong. Thương mại truyền thống được xây dựng dựa trên quan hệ cá nhân giữa khách hàng và nhà bán lẻ, nó chiếm gần 80% thị phần ở các nền kinh tế đang phát triển chủ chốt. Phần lớn mọi người mua đồ ăn, thức uống và đồ gia dụng từ những cửa hàng này. Thương mại truyền thống có nhiều hạn chế so với thương mại hiện đại với mordern trade Trong thương mại truyền thống, sự lựa chọn thương hiệu bị giới hạn trong những gì có sẵn hoặc yêu cầu người mua hàng yêu cầu tên thương hiệu. Các nhà sản xuất thường có mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp địa phương đã hợp tác với họ trước đó. Nhu cầu trong loại hình thương mại này được đánh giá và phân tích bởi các nhà bán lẻ và đặt hàng. Đôi khi đại lý nhận đơn hàng và được thực hiện bởi người giao hàng (trên xe giao hàng) và đơn hàng được điền tại chỗ. Sự khác biệt chính giữa thương mại truyền thống và thương mại hiện đại là, việc phân phối trong thương mại hiện đại được tổ chức hơn. Các nhà bán lẻ thường tiến hành các giao dịch một cách trực tiếp, không qua khâu trung gian với nhà sản xuất. Nhiều chuỗi bán lẻ lớn đã tích hợp các dịch vụ của họ để cung cấp các thương hiệu của riêng họ trong các cửa hàng tạp hóa và đại lý khác nhau.  3.2. Modern Trade - Thương mại hiện đại Tất cả các cửa hàng sang trọng, siêu thị, chuỗi và nhượng quyền thương mại, cung cấp nhiều loại sản phẩm khác nhau cùng với khả năng truy cập hàng tồn kho tại chỗ. Hệ thống thương mại hiện đại, với sự ra đời và xuất hiện của nó, đã thay đổi hoàn toàn khái niệm và bức tranh tổng thể trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa.  Thương mại hiện đại đề cập đến sự dễ dàng, nhanh chóng và thuận tiện khi thực hiện các giao dịch. Sự sẵn có 24/7 của hàng hóa từ mọi nơi trên thế giới là một trong những bước đột phá và lớn nhất mọi thời đại về kinh doanh và thương mại. Giao dịch hiện đại đã đưa mọi thứ lên một cấp độ hoàn toàn mới. Tất cả bắt đầu với việc thành lập các cửa hàng tạp hóa lớn sở hữu nhiều loại sản phẩm khác nhau sau đó nó dẫn đến nền tảng hình thành của các siêu thị. Khách hàng có thể tự do, thoải mái lựa chọn những sản phẩm và mặt hàng mình quan tâm trong các siêu thị lớn. Cùng với ý tưởng thanh toán bằng các tùy chọn như tiền mặt, thẻ tín dụng, nhận hàng khi thanh toán… và nhiều thứ khác từ từ và ổn định đã dẫn đến nền tảng vững chắc của thương mại hiện đại. Sự đổi mới hiện đại này đã giúp mở ra nhiều cánh cửa của hệ thống thương mại hiện đại và thiết lập các liên kết kinh doanh lớn. Hệ thống này chủ yếu nhấn mạnh vào việc giao hàng kịp thời và có sẵn sản phẩm cho khách hàng. 3.3. Sự khác biệt chính - Các cửa hàng bán lẻ thương mại marketing truyền thống bán sản phẩm với giá bán lẻ tối đa, trong khi các cửa hàng thương mại hiện đại cung cấp nhiều chiết khấu và ưu đãi khác nhau. - Thương mại truyền thống liên quan đến lượng hàng dự trữ hạn chế, trong khi thương mại hiện đại sở hữu hàng tồn kho khổng lồ. - Thương mại hiện đại mang lại sự tiện lợi như giao hàng tận nhà và đặt tại chỗ chỉ bằng một vài thao tác đơn giản thông qua điện thoại, còn thương mại truyền thông có nhiều hạn chế trong việc mua hàng và thanh toán. - Thương mại truyền thống sở hữu khách hàng theo mùa, tuy nhiên, mặt khác, thương mại hiện đại có thể đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng trong không gian và thời điểm khác nhau.  4. Nên bán hàng kênh GT hay kênh MT? Nên bán hàng kênh GT hay kênh MT là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Dưới đây là ba mô hình kênh phân phối được sử dụng phổ biến, góp phần tích cực cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp: - Kênh GT: Đây là kênh phân phối dành cho cửa hàng tạp hóa nhỏ và bán lẻ. - Kênh MT: Đây là kênh phân phối áp dụng cho các siêu thị lớn và đại siêu thị. - Kênh kết hợp MT và GT: Đây là kênh phân phối được sử dụng tại các siêu thị mini và siêu thị vừa, nhỏ. Việc lựa chọn kênh phân phối hàng hóa phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc điểm, nhu cầu và tiềm lực của doanh nghiệp. Do đó, để chọn đúng kênh phân phối (MT hoặc GT), doanh nghiệp bán lẻ cần tìm hiểu kỹ và xác định rõ định hướng phát triển dài hạn của mình. Nên bán hàng kênh GT hay kênh MT? 5. Các lưu ý khi phát triển kênh Modern Trade? Để phát triển kênh Modern Trade không khó, tuy nhiên để phát triển kênh MT thành công thì bạn cần phải đặc biệt chú ý một số vấn đề sau: 5.1. Tăng tương tác với khách hàng Khi áp dụng kênh Modern Trade cho việc phân phối hàng hóa, thương hiệu cần áp dụng một chiến lược cụ thể để đem sản phẩm tiếp cận khách hàng một cách nhanh chóng và ấn tượng. Điều này sẽ giúp tăng cường hiệu quả trong hoạt động bán hàng và đạt được doanh thu cao. 5.2. Hiểu rõ vị thế sản phẩm trên thị trường Để đạt được doanh thu tối đa, việc hiểu rõ vị trí của sản phẩm trên thị trường là điều vô cùng quan trọng. Điều này cho phép doanh nghiệp xác định và áp dụng các chiến lược bán hàng và marketing phù hợp với từng loại sản phẩm, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và tối ưu hóa doanh thu. 5.3. Vận dụng hiệu quả chiến thuật kệ chính “MT là gì” Để thu hút sự chú ý của khách hàng, một cách hiệu quả là đặt sản phẩm tại kệ chính. Chiến thuật này giúp tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm so với các thương hiệu khác. 5.4. Xây dựng và quản lý đội ngũ nhân sự hiệu quả Tổ chức và quản lý đội ngũ nhân sự kinh doanh tại các hệ thống siêu thị một cách tối ưu và hiệu quả là yếu tố quan trọng để đảm bảo lợi nhuận trong hoạt động bán hàng. Đây là một trong những lưu ý quan trọng trong việc phát triển kênh Modern Trade. 5.5. Kết hợp với truyền thông số “MT là gì” Trong thời đại công nghệ số, khách hàng không chỉ tương tác với thương hiệu qua các kênh offline, mà còn thông qua các kênh digital. Kết hợp các kênh này để tạo ra trải nghiệm mua sắm gắn kết và cá nhân hóa giúp doanh nghiệp tạo được ấn tượng với khách hàng và thúc đẩy doanh số bán hàng. 6. Ứng dụng của Modern Trade trong kinh doanh Hiện nay, Modern Trade được ứng dụng rất nhiều trong kinh doanh. Dưới đây là những ứng dụng điển hình và phổ biến nhất cho bạn tham khảo: 6.1. Chiến thuật kệ chính Đây là khu vực kệ trưng bày sản phẩm của tất cả những nhà cung cấp của cùng một ngành hàng. Khoảng 80% khách hàng sẽ mua hàng ở khu vực này, vậy nên vị trí bạn đặt quầy hàng trong siêu thị ảnh hưởng ít nhiều đến tâm trí của khách hàng về vị trí thương hiệu. Khi tất cả thương hiệu đều muốn được đặt ở những nơi dễ dàng thu hút khách hàng thì bạn cần tập trung chủ yếu vào 3 yếu tố đó là vị trí, diện tích, thương hiệu.  Chiến thuật mordern trade yêu cầu bạn cần phải có một diện tích phù hợp có thể cung cấp đủ các mặt hàng để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Nếu hết hàng hoặc quá ít sẽ khiến cho thương hiệu của bạn trở nên kém chuyên nghiệp trong mắt khách hàng.  Vị trí gian hàng của bạn ở đâu sẽ giúp cho việc quản lý và tiếp cận khách hàng một cách tốt nhất. Nhận diện thương hiệu cũng cực kỳ quan trọng. Giúp người tiêu dùng nhớ đến thương hiệu và tìm kiếm sản phẩm của bạn nhiều hơn. 6.2. Chiến thuật kệ thứ cấp Chiến thuật kệ thứ cấp, cũng được nhiều doanh nghiệp lớn sử dụng. Chi phí thực hiện chiến thuật này khá lớn, thời gian thực hiện ngắn nhưng kết quả đem lại lại rất khả quan. Nếu thực hiện đồng thời cả chiến thuật kệ chính và kệ thứ cấp thì doanh nghiệp cần làm tốt cả công tác Marketing để mang lại hiệu quả tốt nhất. Việc đầu tiên khi thực hiện chiến thuật kệ thứ cấp là thu hút sự chú ý của người dùng. Bạn cần tạo hứng thú với khách hàng bằng cách để người tiêu dùng tăng tương tác với sản phẩm của doanh nghiệp. Marketing thật tốt để cho khách hàng thấy điểm mạnh của mình và tăng khả năng mua hàng nhất có thể. 6.3. Vị trí sản phẩm trên thị trường Vị trí của sản phẩm trên thị trường đóng vai trò quan trọng trong việc thành công của một doanh nghiệp. Trong bối cảnh Modern Trade, việc đặt sản phẩm tại vị trí chiến lược trên các kệ chính và điểm bán hàng là một yếu tố quan trọng để thu hút sự chú ý của khách hàng. Qua việc tận dụng các kênh MT, doanh nghiệp có thể tạo ra một ấn tượng mạnh mẽ và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm so với các thương hiệu khác. Điều này mang lại lợi ích lớn cho hoạt động bán hàng và đóng góp vào việc tăng doanh thu và lợi nhuận. 6.4. Tăng tương tác với khách hàng Trong thời đại công nghệ số, tương tác với khách hàng không chỉ xảy ra qua các kênh offline mà còn thông qua kênh digital. Sử dụng chiến lược kết hợp giữa MT và các kênh digital cho phép doanh nghiệp tạo ra trải nghiệm mua sắm gắn kết và cá nhân hóa cho khách hàng. Việc áp dụng kỹ thuật và công nghệ hiện đại trong quảng cáo, tiếp thị và chăm sóc khách hàng giúp doanh nghiệp gây ấn tượng và tạo sự tương tác tích cực với khách hàng. Điều này không chỉ thúc đẩy doanh số bán hàng mà còn xây dựng mối quan hệ lâu dài và trung thành với khách hàng, tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. 7. Kết luận Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu MT là gì hay Modern Trade là gì, cũng như giúp bạn so sánh sự khác biệt cơ bản giữa thương mại hiện đại và thương mại truyền thống. Chúng tôi hy vọng thương mại hiện đại sẽ không ngừng phát triển hơn nữa để có thể gia tăng sự trải nghiệm cũng như đáp ứng được 100% nhu cầu mua sắm của khách hàng trong tương lai.  Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
27/10/2020
5995 Lượt xem
Digital Transformation là gì? Tầm quan trọng & quy trình chuyển đổi số
Digital Transformation là gì? Tầm quan trọng & quy trình chuyển đổi số Khi công nghệ 4.0, 5.0 đang phát triển vô cùng mạnh mẽ đi đến từng ngõ ngách, từng lĩnh vực kinh doanh, các ngành nghề ngày càng khẳng định vững chắc vị trí quan trọng của nó. Digital Transformation đang là xu thế, nó được coi là tương lai của các ngành nghề làm Marketing. Ngay sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu Digital Transformation là gì? Digital Transformation là gì? Digital Transformation hiểu theo nghĩa tiếng Việt là chuyển đổi kỹ thuật số, là  sự tích hợp công nghệ kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực của doanh nghiệp, thay đổi cơ bản cách bạn vận hành và cung cấp giá trị cho khách hàng. Đây cũng là một sự thay đổi văn hóa đòi hỏi các tổ chức phải liên tục thách thức hiện trạng, thử nghiệm và thoải mái với thất bại.  Chuyển đổi số (digital transformation) giúp một tổ chức bắt kịp với các nhu cầu mới nổi của khách hàng hiện tại và, nếu được duy trì, trong tương lai. Chuyển đổi kỹ thuật số cho phép một tổ chức cạnh tranh tốt hơn trong bối cảnh kinh tế liên tục thay đổi khi công nghệ phát triển. Vì vậy, một chiến lược cạnh tranh chuyển đổi kỹ thuật số là cần thiết cho bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức phi lợi nhuận hoặc tổ chức nào muốn tồn tại trong tương lai. Digital Transformation là việc chuyển đổi kỹ thuật số Tầm quan trọng của chuyển đổi kỹ thuật số Nắm được cơ bản khái niệm về Digital Transformation là gì nhưng bạn có biết tầm quan trọng của nó không. Một doanh nghiệp có thể thực hiện chuyển đổi kỹ thuật số vì một số lý do. Nhưng cho đến nay, lý do rất có thể là họ phải: Đó là vấn đề sống còn. Trong bối cảnh của đại dịch Covid 19, khả năng của một tổ chức để thích ứng nhanh chóng với sự gián đoạn chuỗi cung ứng, thời gian trước áp lực thị trường và sự thay đổi nhanh chóng của kỳ vọng của khách hàng trở nên rất quan trọng. Quá trình số hóa của xã hội bắt đầu vào cuối thế kỷ 20 và đã tăng tốc trong hai thập kỷ đầu của thế kỷ 21, đã thúc đẩy quá trình chuyển đổi kỹ thuật số đang được thực hiện bởi nhiều tổ chức ngày nay. Khả năng tận dụng và phân tích dữ liệu Công nghệ chuyển đổi số giúp cho doanh nghiệp có thể dễ dàng và truy cập khối lượng dữ liệu khổng lồ. Qua đó họ có thể thao dõi thông tin khác hàng cũng như các sữ liệu để đánh giá hiệu quả và tìm ra giải pháp cho các vấn đề của doanh nghiệp. Tất cả những dữ liệu này hỗ trợ rất nhiều cho doanh nghiệp trong quá trình đưa ra kết hoạch cũng như các quyết định đúng đắn.  Nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp Ngày nay, chuyển đối số digital transformation không còn là một lựa chọn mà đã trở thành vấn đề bắt buộc với mọi doanh nghiệp. Chuyển đổi số là việc làm với các doanh nghiệp trong kỷ nguyên công nghệ. Một nghiên cứu cho rằng 93% các doanh nghiệp khẳng định chuyển đổi số là việc làm cần thiết trong quá trình phát triển của họ. Các daonh nghiệp không chỉ cần một công nghệ chuyển đổi số cụ thể mà cần áp dụng chuyển đổi số ở nhiều mảng trong doanh nghiệp.  Tối ưu trải nghiệm khách hàng Việc cải tiến công nghệ giúp cho người dùng có nhiều sự lựa chọn trong dịch vụ và ngày càng nâng cao kỳ vọng về trải nghiệm họ nhận thức được. Khách hàng khi họ quyết định mua hoặc sử dụng một sản phẩm/dịch vụ nào đó thì họ không những quan tâm đến tính năng của sản phẩm mà còn quan tâm đến trải nghiệm của người bán.  Công nghệ chuyển đổi số sáng tạo giúp cho việc tương tác giữa khách hàng và thương hiệu hơn, đồng thời mang lại cho người dùng những trải nghiệm độc đáo. Cũng như việc giúp cho việc giữ chân khách hàng và tăng độ hài lòng lên. Email là một trong những công cụ Marketing hiệu quả giúp doanh nghiệp tiếp cận nhanh chóng với khách hàng. Thông qua khóa học Email Marketing online, bạn sẽ biết được cách để tăng khách hàng tiềm năng chất lượng qua Email, cách cá nhân hóa trong marketing bằng email để tăng sự tương tác, tự động hóa công việc marketing bán hàng,... Đăng ký ngay: [course_id:377,theme:course] [course_id:519,theme:course] [course_id:2052,theme:course] Nâng cao trải nghiệm nhân viên Những trải nghiệm của nhân viên có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất làm việc và hiệu quả của công việc. Chuyển đổi quy trình làm việc giúp nhân viên của bạn làm việc đơn giản và nhanh gọn và hiện tại. Nhờ đó, thông tin của doanh nghiệp được phân cấp rõ ràng và liền mạch, tất cả những công việc cũng được theo dõi và cập nhật tức thời, giúp đảm bảo tiến độ và hiệu quả.  Xóa bỏ rào cản giữa các phòng ban Khi tiến hành chuyển đổi số thông tin được lưu trữ trên hệ thống và dễ dàng truy cập hơn. Các phòng ban có thể chóng chia sẻ tài liệu, ngay cả khi có cách trở về địa lý hay múi giờ. Ngoài ra, chuyển đổi cũng giúp các bộ phận có thể giao tiếp thường xuyên và hiệu quả hơn nhờ các công cụ trò chuyện. Tăng hiệu suất và giảm chi phí Chuyển đổi số có thể là một khoản đầu tư không nhỏ với nhiều doanh nghiệp, nhưng đây là một khoản đầu tư mang lại hiệu quả cao. Việc bỏ ra một khoản ban đầu, doanh nghiệp có thể tiết kiệm tối đa chi phí vận chuyển nhờ vào chuyển đổi số. Chuyển đổi số cũng giúp cho nhân viên tập trung vào chuyên môn và dễ dàng hoàn thành các công việc của mình hơn. Tất cả những công việc thuer công tốn nhiều thời gian đã được thay thế bởi máy móc từ đó tăng năng suất cũng như chất lượng công việc lên rất nhiều lần.  Mục tiêu của chuyển đổi kỹ thuật số Digital Transformation là gì là gì có lẽ không còn lạ lẫm với nhiều bạn làm Marketing. Mục tiêu của chiến lược chuyển đổi kỹ thuật số của một tổ chức gồm hai mục tiêu: phục vụ khách hàng tốt hơn và phục vụ tốt hơn cho tất cả các bên liên quan - đặc biệt là nhân viên của tổ chức, những người quan trọng đối với sự thành công và các cổ đông của nó. Để làm được điều đó, các tổ chức phải sử dụng các công nghệ kỹ thuật số để đạt được một số mục tiêu giúp hỗ trợ mục tiêu bao trùm là dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn. dx digital transformation là gì Các mục tiêu hỗ trợ đó bao gồm: - Tăng tốc độ tiếp cận thị trường với các sản phẩm và dịch vụ mới. - Tăng năng suất của nhân viên. - Tăng khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. - Hiểu sâu hơn về khách hàng cá nhân để dự đoán và cá nhân hóa các sản phẩm và dịch vụ tốt hơn,  và cải thiện dịch vụ khách hàng, đặc biệt là cung cấp trải nghiệm khách hàng trực quan hơn và hấp dẫn hơn. Các tổ chức đáp ứng thành công các mục tiêu này có vị trí tốt để hiểu khách hàng của họ và cung cấp các sản phẩm và / hoặc dịch vụ họ muốn mua, do đó tăng sức mạnh và khả năng cạnh tranh của tổ chức trên thị trường cũng như khả năng thành công trong ngắn hạn và dài hạn . Lợi ích của chuyển đổi kỹ thuật số Coi như chúng ta đã nắm được rõ bản chất  Data Transformation là gì nhưng chưa biết lợi ích “khổng lồ” của nó. Chuyển đổi cho phép các tổ chức thành công trong thời đại kỹ thuật số này: Đó là lợi ích lớn nhất duy nhất của chuyển đổi kỹ thuật số. Đối với doanh nghiệp, thành công nhất chính  là doanh thu cao hơn và lợi nhuận lớn hơn. Đối với các loại tổ chức khác, chẳng hạn như các tổ chức phi lợi nhuận, các chỉ số kỹ thuật số về sự thành công mà họ đã triển khai cho phép họ phục vụ các bên liên quan tốt hơn. Mặc dù lợi ích cuối cùng của chuyển đổi kỹ thuật số là sự tồn tại và sức mạnh trong tương lai, các sáng kiến ​​chuyển đổi mang lại nhiều lợi thế khác cho các tổ chức. Chúng bao gồm những điều sau: - Năng suất công nhân cao hơn - một cú hích thường đến từ việc tăng cường sử dụng các công nghệ tự động hóa và robot, cũng như học máy và AI. - Tăng sự hài lòng của khách hàng, thường là kết quả của việc tập trung nhiều hơn vào việc hiểu nhu cầu của khách hàng và triển khai công nghệ. Những lợi ích này thực sự giúp thúc đẩy quá trình chuyển đổi liên tục, vì tự động hóa cho phép nhân viên chuyển sang công việc sáng tạo hơn và có giá trị cao hơn, đồng thời sự nhanh nhẹn hơn cho phép tổ chức xác định tốt hơn các cơ hội và xoay vòng các nguồn lực để nắm bắt chúng. Đồng thời bạn cung cần biết ứng dụng những công cụ mới vào trong chuyển đổi số như quét mã QR code giúp cho việc thành toán nhanh chóng và tiết kiệm thời gian hơn. Quy trình chuyển đổi số Ngày nay, quy trình chuyển đối số thay đổi linh hoạt thèo từng ngành và quy mô doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu quy trình chuyển đổi số qua các bước dưới đây. Đánh giá hiện trạng và nhu cầu của doanh nghiệp Đây là bước đầu tiên, doanh nghiệp cần đánh giá hiện trạng để bắt đầu quy trình chuyển đổi số. Lãnh đạo chuyển đổi số cần xác định rõ quy mô, quy trình vân hành trong tổ chức, doanh nghiệp của mình. Để làm được điều này, các cấp quản lý cần biết cách phân tích và chia nhỏ qua trình để phân tích kỹ càng và chính xác hơn. Khi phân tích thực trạng, lãnh đạo của doanh nghiệp sẽ biết được ưu - nhược điểm có thể cải thiện được với chuyển đổi số. Thông qua đó có thể lựa chọn được chiến lược và công nghệ chuyển đổi số đúng đắn. Đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số của doanh nghiệp Khi đã nắm được tình hình phát triển cũng như xác định được hướng đi thì cần đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần xác định được đánh giá dựa trên tiêu chí nào? điều này phụ thuộc vào từng tổ chức nhưng doanh nghiệp cần đảm bảo đánh giá chính xác về hai tiêu chí đó là nguồn nhân lực và dữ liệu. Nguồn nhân lực digital innovation là gì Yếu tố con người là yếu tố quan trọng hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp cũng như chuyển đổi số. Công nghệ chuyển đổi số được sử dụng để hỗ trợ con người làm việc nhanh chóng và hiệu quả hơn. Nhưng nhiệm vụ của nó là hỗ trợ chứ k phải thay thế con người trong công việc. Vì vậy, con người cần thay đổi và nâng cao nhận thức, tư duy về công nghệ chuyển đổi số để có thể tối đa hiệu quả bằng cách kết hợp hiểu biết cá nhân và sự hỗ trợ của chuyển đổi số.  Để làm được điều này các lãnh đạo của doanh nghiệp cần đánh giá sự sẵn sàng chuyển đổi số của đội ngũ nhân viên bằng việc khảo sát, báo cáo, thảo luận hoặc bài kiểm tra. Doanh nghiệp cần bắt đầu thay đổi nhận thức và tầm nhìn từ cấp lãnh đạo, sau đó lan tỏa đến toàn bộ doanh nghiệp. Tiêu chí dữ liệu Dữ liệu chính là yếu tố quan trọng thứ hai trong quá trình chuyển đổi số. Tối ưu việc sử dụng dữ liệu sẽ giúp cho quá trình chuyển đổi số nhanh chóng và hiệu quả hơn. Các doanh nghiệp cần kiểm tra xem dữ liệu của mình đã được lưu lại bằng file kỹ thuật số chưa, đang được lưu trữ ở những đâu, còn tài liệu nào vẫn đang được thực hiện trên giấy tờ, loại dữ liệu nào có thể áp dụng trong chuyển đổi số,…  Đây là bước quan trọng để các cấp lãnh đạo có được sự đánh giá toàn diện khách quan để không bỏ qua dữ liệu quan trọng nào. Những dữ liệu mà doanh nghiệp cần chú ý đến là dữ liệu khách hàng, công nghệ của doanh nghiệp, dữ liệu nhân viên, hợp đồng, dữ liệu mua bán và thanh toán, Ngoài ra, các nhà lãnh đạo có thể tham khảo dữ liệu và cách sử dụng, đánh giá dữ liệu của đối tác cũng như đối thủ. Nhờ đó, lãnh đạo có được chiến lược đánh giá dữ liệu hiệu quả nhất trong quá trình chuyển đổi số. Lựa chọn công nghệ chuyển đổi số phù hợp với doanh nghiệp Sau khi đã xác định được tình hình cũng như đánh giá các yếu tố thì doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu và công nghệ nào có thể giải quyết được vấn đề của họ. Trong quá trình triển khai, doanh nghiệp cần trao đổi rõ ràng và thẳng thắn các yêu cầu và đặc điểm của mình để có thể được giải pháp chuyển đổi số phù hợp nhất cho mình. Thời gian đầu có thể sẽ gặp một số khó khăn đối với đội ngũ nhân viên vì vậy daonh nghiệp có sự thích ứng nhanh chóng và toàn diện để có thể tối ưu hiệu quả chuyển đổi số.  Khuyến khích phản hồi Chuyển đổi số chỉ thành công khi nó được đảm bảo lan tỏa trong doanh nghiệp từ cấp lãnh đạo đến nhân viên. Bởi vậy cần có sự giao tiếp hiệu quả giữa lãnh đạo và nhân viên. Cần đưa ra những ý tưởng kế hoạch chuyển đổi số, các cấp lãnh đạo cần lắng nghe phản hồi và đóng góp của cấp quản lý nhân viên với những người trực tiếp thực hiện công việc này. Tất cả những đánh giá của họ được đóng góp khách quan và chính xác và quá trình chuyển đổi số. Thông quan những phản hồi trực tiếp đó, lãnh đọa cần tiếp thu để tùy chỉnh quy trình chuyển đổi số sao cho hiệu quả. Cam kết chuyển đổi số Để chuyển đổi số thành công, thay đổi về văn hóa là điều gây ra nhiều khó khăn hơn so với thay đổi về công nghệ. Để toàn bộ nhân viên doanh nghiệp nhận thức đúng về hiệu quả và tầm quan trọng của chuyển đổi số, cấp lãnh đạo cần đưa ra kế hoạch chi tiết, chiến lược cũng như cam kết hiệu quả của quá trình này Như vậy, các bạn đã phần nào nắm được khái niệm cơ bản Digital Transformation là gì cũng như tầm quan trọng của nó mang lại cho doanh nghiệp đặc biệt là những chiến lược Marketing. Hãy cùng tham khảo mô hình 7P trong Marketing dịch vụ giúp giải quyết các vấn đề cho doanh nghiệp.
27/10/2020
4310 Lượt xem
Marketing Mix là gì? Chiến lược Marketing 4P cho doanh nghiệp
Marketing Mix là gì? Chiến lược Marketing 4P cho doanh nghiệp Trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chiến lược Marketing Mix đóng một vai trò vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp giới thiệu và quảng bá sản phẩm tới khách hàng tiềm năng. Vậy Marketing Mix là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé. Marketing Mix là gì? Mix có nghĩa là “hỗn hợp”, Marketing là “tiếp thị”. Cụm từ  Marketing Mix nghĩa là các chiến lược tiếp thị hỗn hợp nhằm phục vụ cho hoạt động giới thiệu, quảng bá hình ảnh sản phẩm, thương hiệu cho doanh nghiệp.  Vậy Marketing Mix 4P là gì? 4P được tạo ra bởi giáo sư marketing E. Jerome McCarthy vào năm 1960. Chúng là một khuôn khổ mà các nhà tiếp thị và doanh nghiệp có thể sử dụng khi thiết kế các chiến lược và chiến dịch quảng bá sản phẩm và dịch vụ của họ. 4P bao gồm 4 yếu tố: sản phẩm hoặc dịch vụ, địa điểm, giá bán, khuyến mại.  Marketing Mix là chiến lược tiếp thị hỗn hợp Marketing Mix 4P Sau khi giải thích thuật ngữ Marketing Mix là gì, mời bạn đọc tìm hiểu cấu trúc của Marketing Mix. Product (Sản phẩm) Sản phẩm đề cập đến hàng hóa vật chất hoặc dịch vụ vô hình mà doanh nghiệp cung cấp, nhưng còn nhiều điều hơn thế nữa. Đó cũng là trải nghiệm mà người dùng và khách hàng với sản phẩm của bạn. Để xác định được chính xác Product trong 4P, bạn cần trả lời các câu hỏi như:  Điều gì khiến khách hàng chọn sản phẩm của bạn so với những sản phẩm của đối thủ khác? Sản phẩm đó giải quyết được nhu cầu gì của khách hàng? Điều gì thu hút mọi người đến với sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn? Tất cả bốn yếu tố đều xoay quanh khách hàng. Điều quan trọng là phải biết khách hàng của bạn là ai và họ quan tâm đến điều gì để từ đó tạo tính cách người mua.Tiến hành nghiên cứu, phân tích phân khúc thị trường khách hàng. Tìm hiểu càng nhiều về cơ sở khách hàng hiện tại hoặc tiềm năng của bạn càng tốt. Điều này sẽ giúp bạn đưa ra chiến lược đúng đắn để thu hút đối tượng mục tiêu của mình . 4P trong Marketing Mix Price (Giá) Điều quan trọng là chọn đúng giá cho sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Nếu sản phẩm của bạn được định giá quá thấp, người tiêu dùng có thể nghi ngờ tính hiệu quả cũng như chất lượng sản phẩm. Mặt khác, nếu bạn định giá sản phẩm của mình quá cao, người tiêu dùng có thể thấy nó quá đắt và không cần thiết. Trừ khi bạn là một thương hiệu xa xỉ nổi tiếng như Coach hoặc Chanel, Dior….. Có một số chiến lược định giá mà các doanh nghiệp sử dụng, đó là áp dụng các yếu tố như: gói, đăng ký, cạnh tranh, tiết kiệm, chiết khấu và định giá tâm lý. Chiến lược mà bạn chọn phải dựa trên giá trị của sản phẩm, chi phí sản xuất và phân phối, nhu cầu của người tiêu dùng và bối cảnh cạnh tranh. Promotion (Khuyến mãi) Một số kênh mà bạn có thể sử dụng để quảng cáo là: truyền miệng, podcast, đài phát thanh, mạng xã hội, email, thông cáo báo chí, quan hệ công chúng, báo in, quảng cáo truyền hình và quảng cáo trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột (PPC). Quảng cáo là một hoạt động giới thiệu sản phẩm để khách hàng có thể nhìn thấy những tính năng của sản phẩm có thể đáp ứng được nhu cầu của mình . Trong giai đoạn quảng bá, thông điệp phải rõ ràng và hướng đến đối tượng mục tiêu của bạn. Hãy cho khách hàng biết tại sao họ cần sản phẩm của bạn và nó sẽ mang lại lợi ích cho họ như thế nào. Để thực hiện chiến dịch quảng cáo sản phẩm thành công, bạn cần đặt ra một số câu hỏi như: Điều gì làm cho doanh nghiệp của bạn khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh? Sản phẩm có phải là một mức giá thấp hơn? Chất lượng cao hơn? Dịch vụ nhanh hơn? Linh hoạt hơn? Hay bất cứ một lý do nào khác….. Lưu ý rằng quảng cáo không đồng nghĩa với tiếp thị. Quảng cáo tập trung vào cách bạn sẽ truyền thông sản phẩm của mình đến mọi người. Nó không chỉ bao gồm toàn bộ chức năng tiếp thị. Mà nó còn đề cập đến quá trình bán hàng và các lĩnh vực khác trong quá trình thực hiện quảng cáo.  Promotion (quảng cáo) Place (Địa điểm) Địa điểm đề cập đến việc phân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Làm thế nào để khách hàng tìm và mua những gì bạn đang cố gắng bán? Nó sẽ được bán trong các cửa hàng bán lẻ hay bán hàng trực tuyến? Hai trong số các kênh phân phối phổ biến nhất là: bán hàng trực tiếp và nhà bán buôn. Nếu bạn điều hành một doanh nghiệp bán lẻ địa phương, bạn có thể sẽ sử dụng hình thức bán hàng trực tiếp tại địa điểm của mình. Bạn cũng có thể cung cấp một số mặt hàng thông qua một cửa hàng trực tuyến. Cho dù tại cửa hàng hay trực tuyến, bạn sẽ vẫn là người liên hệ chính, quản lý và định hình trải nghiệm khách hàng. Một lựa chọn khác cho các doanh nghiệp là bán thông qua trung gian (một nhà bán buôn hoặc người bán lại). Nếu bạn bán hàng qua Walmart hoặc Amazon, bạn sẽ phù hợp với danh mục này. Lợi thế khi làm việc với nhà bán buôn là họ luôn có mạng lưới phân phối và cơ sở khách hàng lớn hơn. Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu Marketing Mix là gì và mô hình Marketing Mix 4P. Unica hy vọng các doanh nghiệp sẽ áp dụng mô hình 4P trong các chiến lược Marketing Mix để có thể quảng bá thương hiệu sản phẩm và gia tăng doanh số bán hàng nhanh chóng. Cảm ơn và chúc các bạn thành công !
27/10/2020
858 Lượt xem
IFTTT là gì? Công cụ tự động hóa cả thế giới của bạn
IFTTT là gì? Công cụ tự động hóa cả thế giới của bạn Ngay nay, cuộc sống kỹ thuật số của chúng ta ngày càng mở rộng, có rất nhiều các thiết bị thông minh, nhưng nó lại làm bạn khó chịu là các thiết bị này đôi khi trùng lặp. Rất may, có một cách để làm được điều này và nó được gọi với một cái tên khá “kì cục” là IFTTT. Như vậy, IFTTT là gì? IFTTT là gì? Đây là cụm từ viết tắt của If This Then That , hay còn được gọi là IFTTT, là một dịch vụ web kết nối các sản phẩm, ứng dụng và dịch vụ khác với nhau để tự động hóa kinh doanh tốt hơn. Ví dụ: bạn có thể kết nối tài khoản Twitter và Facebook của mình để những gì bạn đăng lên người này sẽ được đăng lại trên người kia. Bạn cũng có thể làm được nhiều hơn thế. IFTTT là một dịch vụ web kết nối các sản phẩm, ứng dụng và dịch vụ khác với nhau để tự động hóa kinh doanh tốt hơn. Ứng dụng web ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với các doanh nghiệp. Các dịch vụ từng được cung cấp bởi phần mềm độc quyền thì nay được thực hiện bằng các công cụ trực tuyến giá rẻ hoặc thậm chí miễn phí. Tuy nhiên, khi bạn có hàng tá dịch vụ trực tuyến khác nhau, sẽ rất hữu ích nếu bạn tự động hóa một số tương tác giữa chúng. Nếu không, hầu như không thể tiếp tục cập nhật mọi thứ. IFTTT gọi mỗi tương tác giữa các dịch vụ là một Công thức . Mỗi Công thức liên kết hai dịch vụ. Một cung cấp Kích hoạt và một cung cấp Hành động . Vì vậy, tiếp tục ví dụ trên, bạn có thể sử dụng bất kỳ cập nhật trạng thái mới nào bạn đăng lên Facebook làm trình kích hoạt và tạo một tweet mới trên Twitter làm hành động. >> Xem thêm: Top 5 web 2.0 mà seoer không thể không dùng Trở thành chuyên gia Thiết kế website bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được các thành phần cốt lõi tạo nên một website hoạt động trong môi trường internet. Bạn sẽ biết cách dùng các công cụ hỗ trợ đánh giá đo lường và làm seo hiệu quả để xây dựng và phát triển kinh doanh online bền vững. [course_id:277,theme:course] [course_id:357,theme:course] [course_id:1629,theme:course] Tầm quan trọng của IFTTT trong SEO Như vậy, các bạn đã nắm được IFTTT là gì chưa? Tiếp sau đây chúng tôi xin mở rộng cho các bạn vai trò của nó trong SEO đỉnh cao như nào. Vậy IFTTT đóng vai trò như thế nào trong SEO? Bạn sẽ rất vui khi biết rằng IFTTT đóng rất nhiều vai trò và mang lại nhiều lợi ích cho các chiến dịch Tối ưu hóa Công cụ Tìm kiếm của bạn. Nếu bạn là một người mới học Seo hoặc là một người chưa có nhiều kinh nghiệm Seo thì tuyệt đối không thể bỏ qua IFTTT và tầm quan trọng của nó. 1. IFTTT cho phép tự động cung cấp các bài đăng từ một trong các nền tảng mạng xã hội này sang các tài khoản khác. Bạn không còn phải mất thời gian cho công việc đăng bài gian khổ ở mỗi nền tảng hoặc mạng khác nhau. 2. Nó cung cấp cho bạn khả năng hiển thị lớn hơn trên internet. 3. Nó giúp cải thiện nhận thức về thương hiệu, thu hút khán giả, tăng trưởng và lưu lượng truy cập được nhắm mục tiêu đến các trang web của bạn. 4. Cuối cùng nó giúp thúc đẩy doanh số bán hàng. 5. Nó giúp thúc đẩy chiến dịch xây dựng liên kết của bạn bằng cách tạo ra các liên kết chất lượng cao từ các trang web có thẩm quyền. Công cụ hỗ trợ đắc lực cho SEO Hướng dẫn sử dụng IFTTT Bước 1. Tìm hiểu giao diện và tạo tài khoản trên IFTTT Bạn truy cập theo địa chỉ https://ifttt.com/ => ấn nút Sign In và nhập địa chỉ Email để đăng ký tài khoản. Hoặc bạn cũng có thể đăng nhập trực tiếp bằng tài khoản Google hoặc Facebook bằng cách chọn vào nút Sign Up, rồi kết nối đến tài khoản cá nhân của mình.  Khi đăng nhập thành công tại trang chủ bạn có thể ấn và hình đại diện bạn sẽ  dễ dàng quản lý được toàn bộ thông tin về tài khoản, các hành động mà bạn đang thực thực, các ứng dụng đã cài đặt. Cụ thể như sau:  - My Account: quản lý thông tin cá nhân bao gồm tên, mật khẩu, địa chỉ Email. - Activity: những hành động gần đây mà thực hiện thông qua IFTTT.  - My Applet: những công thức, các lệnh mà bạn đã kích hoạt để IFTTT thực thi.  - My Service: những ứng dụng mà bạn đã kích hoạt như Facebook, Facebook Page, Twitter v.v.. - Create: phần này dành cho bạn có thể tự tạo ra những Recipe thực thi hành động khi bạn không muốn sử dụng các recipe có sẵn, hoặc các recipe không đáp ứng nhu cầu mà bạn đang cần.  Bước 2. Tạo ứng dụng trên IFTTT Home => Recipe có sẵn và kết nối hoặc chọn vào thanh tìm kiếm (Search) sau đó gõ từ khóa hệ thống sẽ lọc các Recipe đã có sẵn để hỗ trợ bạn. Tiếp theo nhấp chọn Connect để bắt đầu thực thi lệnh và bạn cần nhấp cho phép IFTTT quyền truy cập vào tài khoản Facebook.  Bước 3. Tùy chỉnh và quản lý ứng dụng đã tạo Ngoài ra bạn có thể tùy chọn từng ứng dụng để kích hoạt trên IFTTT để thuận tiện cho việc ghi nhớ và nhận thông báo.  Chọn My Applets sau đó chọn vào ứng dụng bạn muốn chỉ => nhấp vào biểu tượng bánh răng ở góc phải màn hình => sau đó tùy chỉnh theo ý Ngoài ra bạn cũng có thể đổi tên ứng dụng hoặc yêu cầu nhận thông báo khi hành động này được thực thi, viết một đoạn nội dung chia sẻ nào đó => Save  Hoàn tất quy trình đăng ký ifttt rồi đấy nhé. 3. Tính năng của IFTTT  Sau khi nắm được vai trò của nó cũng như IFTTT là gì một cách bài bản thì bạn cần bỏ túi 3 công thức tự động hóa trong kinh doanh.  Quản lý chiến dịch Công cụ IFTTT thêm chiến dịch MailChimp đã lên lịch vào Lịch của Google và đồng bộ hóa các bài đăng vào bộ đệm. Khi bạn đang lên kế hoạch cho một nỗ lực tiếp thị, chẳng hạn như một chiến dịch MailChimp mới , bạn nên đảm bảo rằng mọi người đều biết nó sắp ra mắt. Nếu bạn đang cung cấp một thỏa thuận đặc biệt hoặc một cuộc thi, rất có thể bạn sẽ thấy doanh số bán hàng, lưu lượng truy cập và yêu cầu hỗ trợ khách hàng tăng đột biến.  Với công thức này, khi bạn lập lịch chiến dịch trong MailChimp , IFTTT sẽ tự động tạo sự kiện trong Lịch Google cùng một lúc. Bây giờ cả nhóm của bạn biết điều gì đang xảy ra. 3 công thức IFTTT đỉnh cao để kinh doanh hiệu quả >> Xem thêm: Microsite là gì? Cách tăng hiệu quả của Microsite Quản lý công việc Phần mềm sẽ tự động lên thẻ trello định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần và nhắc bạn trả phí cũng như theo dõi giờ làm của bạn một cách tự động. Chức năng này rất phù hợp cho những ai làm quản lý nhân viên. Theo dõi nhân viên không có gì vui. Có một bảng chấm công thủ công để họ kiểm tra và trả phòng là động lực thúc đẩy, nhưng các tùy chọn khác có thể tốn kém. Với IFTTT, bạn có thể cuộn công cụ theo dõi thời gian của riêng mình. Công thức này theo dõi thời gian mọi người đến và rời khỏi một vị trí đã định trong Lịch Google . Đó là một công cụ theo dõi thời gian rảnh tay hoàn hảo. Bạn không cần phải thở dài với nhân viên của mình nhưng vẫn có một ý tưởng sơ bộ về việc ai có mặt tại văn phòng khi nào. Truyền thông xã hội Truyền thông xã hội là gì? Bạn sẽ được tự động lưu giữ ảnh hồ sơ Facebook trong đồng bộ hóa. Quản lý phương tiện truyền thông xã hội của doanh nghiệp bạn phải càng đơn giản càng tốt. Bạn muốn giảm thiểu khối lượng công việc trong khi tối đa hóa tính nhất quán giữa các nền tảng. Đây là lúc IFTTT xuất hiện.  Với công thức này, bạn có thể cập nhật ảnh hồ sơ của mình trên Facebook và nó sẽ được cập nhật tự động trên Twitter. Nếu bạn đang chạy một chiến dịch hoặc chỉ sử dụng ảnh hồ sơ theo chủ đề, thì đó là một cách tuyệt vời để đảm bảo mọi thứ luôn đồng bộ. Như vậy, các bạn đã phần nào nắm được khái niệm về IFTTT là gì cũng như 3 công thức tự động hóa đỉnh cao để thế giới xung quanh bạn trở nên đơn giản.  Hy vọng bài viết này có ích cho bạn!
26/10/2020
3208 Lượt xem
Tổng hợp 200 yếu tố xếp hạng của google mà bất kỳ Seoer nào cũng cần biết (phần 1)
Tổng hợp 200 yếu tố xếp hạng của google mà bất kỳ Seoer nào cũng cần biết (phần 1) Google thường thực hiện nhiều thay đổi và cập nhật hàng năm để nâng cao hiệu suất công cụ tìm kiếm của mình. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp phần 1 một danh sách chứa các yếu tố xếp hạng của Google, nhằm giúp bạn triển khai chiến lược SEO hiệu quả. Hãy xem ngay để tận dụng những thông tin hữu ích này nhé. 1. Yếu tố xếp hạng của google là gì? Yếu tố xếp hạng của Google đại diện cho tiêu chí mà công cụ tìm kiếm sử dụng để đánh giá và xếp hạng trang web dựa trên truy vấn tìm kiếm của người dùng. Những yếu tố này bao gồm nội dung trang web, các kỹ thuật triển khai, trải nghiệm người dùng, backlink và nhiều yếu tố khác mà Google coi là quan trọng. Việc hiểu rõ những yếu tố xếp hạng này là rất cần thiết để tối ưu hóa công cụ tìm kiếm một cách hiệu quả. 2. 10 yếu tố xếp hạng hàng đầu của Google Google là công cụ tìm kiếm phổ biến nhất trên thế giới, với hơn 90% thị phần. Để có thể xuất hiện ở vị trí cao trên kết quả tìm kiếm của Google, bạn cần tối ưu hóa nội dung của mình theo các yếu tố xếp hạng mà Google sử dụng. Dưới đây là 10 yếu tố xếp hạng hàng đầu của Google mà bạn cần chú ý: 2.1. Nội dung cung cấp thông tin chi tiết có giá trị và độc đáo Nội dung của bạn cần cung cấp thông tin chi tiết, có giá trị và độc đáo cho người đọc, không sao chép hay trùng lặp với nội dung khác. Nội dung tốt sẽ giúp bạn thu hút và giữ chân người dùng, tăng thời gian lưu trên trang và giảm tỷ lệ thoát trang. 2.2. Nội dung chuyên sâu về một chủ đề Nội dung chuyên sâu sẽ giúp bạn đáp ứng được ý định tìm kiếm của người dùng, cũng như cung cấp cho họ các thông tin liên quan và hữu ích. Đồng thời, nó cũng sẽ giúp bạn xây dựng uy tín và chuyên môn trong lĩnh vực của mình, tăng khả năng nhận được backlink từ các trang web khác. 2.3. Tỷ lệ click từ Organic Tỷ lệ click từ Organic (CTR) là tỷ lệ giữa số lần người dùng nhấp vào trang web của bạn từ kết quả tìm kiếm và số lần trang web của bạn xuất hiện trên kết quả tìm kiếm. CTR là một chỉ số đo lường sự hấp dẫn và phù hợp của nội dung của bạn với người dùng. CTR cao sẽ giúp bạn tăng lượng truy cập và giảm tỷ lệ thoát trang.  2.4. Từ khóa trong thẻ H1 Thẻ H1 giúp Google hiểu được chủ đề chính của nội dung của bạn, cũng như giúp người dùng nắm được nội dung chính của trang web. Bạn nên đặt từ khóa mục tiêu của bạn vào thẻ H1, để tăng khả năng xếp hạng cho từ khóa đó. Đăng ký khoá học SEO online ngay để nhận ưu đãi cực kỳ hấp dẫn. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu về SEO, tối ưu hóa nội dung, xác định từ khóa, tăng cường trải nghiệm người dùng và nhiều kiến thức bổ ích khác. [course_id:3008,theme:course] [course_id:1592,theme:course] [course_id:2417,theme:course] 2.5. Độ dài của nội dung Độ dài của nội dung là một yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng của trang web của bạn trên Google. Theo nghiên cứu của Backlinko, nội dung dài trung bình khoảng 1.890 từ có xu hướng xếp hạng cao hơn nội dung ngắn. Điều này có thể do nội dung dài có thể cung cấp nhiều thông tin hơn, chứa nhiều từ khóa liên quan hơn và nhận được nhiều backlink hơn.  2.6. Domain Authority Domain Authority (DA) được tính dựa trên nhiều yếu tố, nhưng chủ yếu là dựa trên số lượng và chất lượng của backlink mà tên miền nhận được. DA cao sẽ giúp bạn xếp hạng cao hơn cho nhiều từ khóa, cũng như tăng khả năng nhận được nhiều backlink hơn từ các trang web khác.  2.7. Xây dựng backlink liên quan có chất lượng Backlink là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong SEO, vì nó giúp Google đánh giá mức độ uy tín, chuyên môn và phổ biến của trang web của bạn. Backlink có chất lượng cao sẽ giúp bạn tăng xếp hạng, lượng truy cập và doanh thu.  2.8. Tốc độ tải trang qua HTML Tốc độ tải trang qua HTML cũng ảnh hưởng đến xếp hạng của trang web trên Google, vì Google ưu tiên những trang web nhanh hơn. Google khuyến nghị thời gian tải trang qua HTML nên dưới 1.3s để có trải nghiệm người dùng tốt nhất. 2.9. Khả năng sử dụng thiết bị di động Khả năng sử dụng thiết bị di động ảnh hưởng đến SEO, vì Google ưu tiên những trang web tương thích với thiết bị di động hơn. Điều này có nghĩa là nếu trang web của bạn không hiển thị tốt trên thiết bị di động, bạn sẽ mất cơ hội xếp hạng cao cho những người dùng tìm kiếm trên thiết bị di động.  2.10. Tối ưu hóa các chỉ số quá mức Nếu trang web của bạn có các chỉ số quá mức cao, bạn sẽ bị mất điểm trong mắt Google và người dùng. Để tối ưu hóa các chỉ số quá mức, bạn cần tập trung vào việc cải thiện tốc độ tải trang, ổn định bố cục, tương tác và hiển thị nội dung của trang web của bạn. 3. 200 yếu tố xếp hạng tóm tắt của google Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng từ khoá của bạn trên Google. Dưới đây là tổng hợp chi tiết các yếu tố xếp hạng của google, các SEOer hãy tham khảo nhé. 3.1. Các yếu tố tên miền Tên miền là địa chỉ của trang web trên mạng, và là một trong những yếu tố quan trọng nhất để Google xác định chủ đề và mục đích của trang web. Các yếu tố tên miền bao gồm: 3.1.1. Lịch sử và tuổi domain Lịch sử và tuổi domain là một yếu tố quan trọng trong việc xếp hạng trang web trên Google. Domain có tuổi đời lâu và lịch sử ổn định được coi là có độ tin cậy cao hơn và có khả năng xếp hạng tốt hơn trên các công cụ tìm kiếm. 3.1.2. Từ khóa xuất hiện trong tên miền cấp cao nhất Từ khóa xuất hiện trong tên miền cấp cao nhất (top-level domain hay TLD) là từ khóa chính mà bạn muốn nhắm đến với trang web của bạn. Việc có từ khóa trong TLD có thể giúp Google hiểu được chủ đề của trang web của bạn, và cũng giúp người dùng nhận biết được nội dung của trang web khi nhìn vào địa chỉ. 3.1.3. Thời gian đăng ký tên miền Thời gian đăng ký tên miền là thời gian mà bạn đăng ký sở hữu tên miền của bạn. Google có thể sử dụng thông tin này để đánh giá mức độ cam kết và tin cậy của bạn với trang web của bạn.  3.1.4. Từ khóa trong tên miền phụ Từ khóa trong tên miền phụ (subdomain) là từ khóa xuất hiện trong phần trước dấu chấm của tên miền. Ví dụ, nếu bạn có một trang web về du lịch, bạn có thể tạo một subdomain như dulich.hoatuoidep.com. Việc có từ khóa trong subdomain có thể giúp Google phân loại và xếp hạng các trang web con của bạn theo các chủ đề khác nhau, và cũng giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và truy cập các trang web con của bạn. 3.1.5. Chủ sở hữu bị phạt Chủ sở hữu bị phạt là trường hợp mà chủ sở hữu của tên miền đã bị Google phạt vì vi phạm các nguyên tắc của Google, như sử dụng các kỹ thuật SEO đen, tạo nội dung spam,... Nếu bạn mua lại một tên miền từ một chủ sở hữu bị phạt, bạn có thể gặp khó khăn trong việc xếp hạng trang web của bạn trên Google, vì Google có thể coi tên miền của bạn là không tin cậy hoặc có liên quan đến các hoạt động xấu. 3.1.6. Gia hạn TLD quốc gia Gia hạn TLD quốc gia (country code top-level domain hay ccTLD) là phần mở rộng của tên miền chỉ ra quốc gia hoặc khu vực mà trang web hoạt động. Ví dụ, .vn là ccTLD của Việt Nam, .us là ccTLD của Hoa Kỳ,... Việc sử dụng ccTLD có thể giúp Google xác định đối tượng mục tiêu của trang web của bạn, và ưu tiên hiển thị trang web của bạn cho người dùng có cùng địa lý. 3.2. Các yếu tố cấp trang Các yếu tố cấp trang là những yếu tố liên quan đến nội dung và cấu trúc của từng trang web, bao gồm cả văn bản, hình ảnh, video, liên kết, v.v. Các yếu tố cấp trang có ảnh hưởng đến chất lượng, độ hấp dẫn và độ tin cậy của trang web của bạn đối với Google và người dùng. Các yếu tố cấp trang bao gồm: 3.2.1. Từ khóa trong Title Tag Title Tag là thẻ HTML chỉ ra tiêu đề của trang web, và thường được hiển thị trên thanh tiêu đề của trình duyệt, hoặc trên kết quả tìm kiếm của Google. Việc có từ khóa trong Title Tag có thể giúp Google xác định chủ đề chính của trang web của bạn, và cũng giúp người dùng quyết định có nên nhấp vào trang web của bạn hay không.  3.2.2. Tiêu đề Tag Bắt đầu với Từ khoá Đây là trường hợp mà từ khóa chính của bạn xuất hiện ngay ở đầu của Title Tag. Điều này có thể giúp Google hiểu được mức độ liên quan và tập trung của trang web của bạn đối với từ khóa đó, và cũng giúp người dùng dễ dàng nhận ra được nội dung của trang web của bạn. 3.2.3. Từ khóa trong Description (Thẻ mô tả) Việc có từ khóa trong Description có thể giúp Google xác nhận chủ đề của trang web của bạn, và cũng giúp người dùng hiểu được nội dung cơ bản và lợi ích của trang web của bạn. Bạn nên chọn một hoặc hai từ khóa phụ liên quan đến từ khóa chính và đặt chúng trong Description một cách tự nhiên mà hấp dẫn. 3.2.4. Từ khóa xuất hiện trong Thẻ H1 Thẻ H1 là thẻ HTML chỉ ra tiêu đề chính của nội dung trên trang web, và thường được hiển thị ở đầu trang, hoặc ở đầu mỗi phần nội dung. Việc có từ khóa trong Thẻ H1 có thể giúp Google xác định chủ đề chi tiết của trang web của bạn, giúp người dùng nắm bắt được ý tưởng chính của nội dung bạn đang muốn truyền tải.  3.2.5. Từ khóa là cụm từ sử dụng thường xuyên nhất trong tài liệu Từ khóa nên xuất hiện một cách thường xuyên và tự nhiên trong tài liệu của trang web. Việc sử dụng từ khóa một cách hợp lý và liên tục trong nội dung giúp Google hiểu rõ hơn về chủ đề của trang web và cải thiện khả năng xếp hạng. 3.2.6. Mật độ từ khoá Mật độ từ khóa là tỉ lệ giữa số lần xuất hiện của từ khóa so với số lượng từ trong nội dung của trang web. Một mật độ từ khóa hợp lý, tức là không quá cao hoặc quá thấp, có thể giúp cải thiện xếp hạng trên Google.  3.2.7. Các từ khóa LSI trong tiêu đề và Mô tả Các từ khóa LSI (Latent Semantic Indexing) là các từ và cụm từ liên quan đến từ khóa chính của trang web. Sử dụng các từ khóa LSI trong tiêu đề và mô tả của trang web có thể giúp Google hiểu rõ hơn về chủ đề và nội dung của trang web.  3.2.8. Tốc độ tải trang thông qua HTML Tốc độ tải trang thông qua HTML là một yếu tố quan trọng trong việc xếp hạng trên Google. Trang web nên được tối ưu hóa để tải nhanh và đáp ứng nhanh chóng cho người dùng, vì tốc độ tải trang có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng và xếp hạng trên công cụ tìm kiếm. 3.2.9. Nội dung trùng lặp Nội dung trùng lặp là một yếu tố tiêu cực trong việc xếp hạng trên Google. Trang web nên cung cấp nội dung độc đáo và không trùng lặp với các trang web khác để đạt được xếp hạng tốt trên công cụ tìm kiếm. 3.2.10. Rel = Canonical Sử dụng thuộc tính "rel=canonical" trong mã HTML có thể giúp Google hiểu rõ rằng trang web đang được xem là phiên bản gốc hoặc ưu tiên của nội dung đó. Điều này giúp tránh xếp hạng trang web bị ảnh hưởng bởi nội dung trùng lặp hoặc các phiên bản sao chép của trang web. 3.2.11. Tốc độ tải trang thông qua Chrome Tốc độ tải trang thông qua Chrome là một yếu tố quan trọng được Google đánh giá cao. Google sử dụng dữ liệu về tốc độ tải trang từ người dùng sử dụng trình duyệt Chrome để đánh giá trải nghiệm người dùng. Trang web cần được tối ưu để tải nhanh và giảm thiểu thời gian tải trang.   3.2.12. Tối ưu hoá hình ảnh Tối ưu hóa hình ảnh là một yếu tố quan trọng trong việc cải thiện tốc độ tải trang. Hình ảnh nên được nén và tối ưu để giảm kích thước file mà vẫn giữ được chất lượng hình ảnh.  3.2.13. Cập nhật nội dung mới nhất Đây là một yếu tố quan trọng trong việc giữ cho trang web luôn được cập nhật và hấp dẫn đối với người dùng. Google ưu tiên hiển thị những trang web có nội dung mới và cung cấp thông tin hàng ngày, đáng tin cậy và hữu ích cho người dùng. 3.2.14. Tầm quan trọng của việc cập nhật nội dung Việc cập nhật nội dung thường xuyên và duy trì tính mới mẻ của trang web có tầm quan trọng đối với xếp hạng trên Google. Trang web cần cung cấp thông tin đáng tin cậy và hữu ích cho người dùng, đồng thời nâng cao sự tương tác và thời gian lưu trú trên trang. 3.2.15. Cập nhật thông tin trang Cập nhật thông tin trang bao gồm việc duy trì và cập nhật các thông tin như địa chỉ, số điện thoại, giờ làm việc,... Điều này giúp Google và người dùng có thông tin chính xác và đáng tin cậy về trang web. 3.2.16. Từ khoá nổi bật Sử dụng từ khóa nổi bật trong nội dung và các yếu tố khác của trang web có thể giúp tăng khả năng xếp hạng trên Google. Từ khóa nổi bật là các từ hoặc cụm từ mà người dùng có thể sử dụng khi tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung của trang web.  3.2.17. Từ khóa trong H2, H3  Sử dụng từ khóa trong các tiêu đề H2, H3 và các từ khóa khác trong nội dung có thể giúp tăng khả năng xếp hạng trang web. Việc sử dụng từ khóa một cách tự nhiên và hợp lý trong các tiêu đề và phần nội dung có thể giúp Google hiểu rõ hơn về nội dung của trang web. 3.2.18. Số lượng, chất lượng, chủ đề liên kết ngoài Vấn đề này cũng ảnh hưởng đến xếp hạng trên Google. Các liên kết ngoài nên đến từ các trang web có uy tín và liên quan đến chủ đề của trang web. Liên kết từ các trang web uy tín và có liên quan có thể giúp tăng đáng kể sự tin cậy và độ tin cậy của trang web. 3.2.19. Ngữ pháp và chính tả Ngữ pháp và chính tả đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng của nội dung trang web. Trang web nên sử dụng ngôn ngữ sáng sủa, không có lỗi ngữ pháp và chính tả để tạo ấn tượng tốt đối với người đọc và Google. 3.2.20. Nội dung bổ sung có ích Việc cung cấp nội dung bổ sung có ích, bao gồm thông tin chi tiết, hướng dẫn, bài viết chất lượng cao,... có thể giúp nâng cao giá trị của trang web và khả năng xếp hạng trên Google. Nội dung phải cung cấp giá trị thực cho người đọc và phù hợp với chủ đề của trang web.  3.2.21. Đa phương tiện Sử dụng đa phương tiện như hình ảnh, video, âm thanh,... trong nội dung trang web có thể tăng tính tương tác và hấp dẫn của trang. Đa phương tiện phải được tối ưu hóa để tải nhanh và cung cấp giá trị bổ sung cho người dùng.  3.2.22. Số liên kết nội bộ trỏ đến trang Số lượng liên kết nội bộ trỏ đến một trang cụ thể có thể ảnh hưởng đến xếp hạng trên Google. Liên kết nội bộ giữa các trang trong cùng một trang web có thể giúp Google hiểu cấu trúc và liên kết giữa các trang.  3.2.23. Chất lượng của Liên kết nội bộ Chỉ tới Trang Chất lượng của các liên kết nội bộ chỉ tới một trang cụ thể cũng ảnh hưởng đến xếp hạng. Các liên kết nội bộ nên được thiết kế một cách tự nhiên và hợp lý, và các từ khóa phù hợp nên được sử dụng trong văn bản liên kết.  3.2.24. Link Broken (Liên kết bị hỏng) Các liên kết bị hỏng trên trang web có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng và xếp hạng trên Google. Trang web nên đảm bảo rằng không có liên kết bị hỏng và kiểm tra định kỳ các liên kết để đảm bảo tính liên tục và khả dụng của chúng. 3.2.25. Mức độ đọc Trang web nên có một cấu trúc dễ đọc, sử dụng các đoạn văn ngắn, câu văn đơn giản và từ ngữ dễ hiểu. Đồng thời, việc sử dụng các tiêu đề (H1, H2, H3) và định dạng chữ in đậm, nghiêng, gạch chân cũng giúp người dùng dễ dàng nhận biết thông tin quan trọng trên trang. 3.2.26. Affiliate Links Sự hiện diện của các liên kết liên kết không ảnh hưởng trực tiếp đến thứ hạng của trang web của bạn. Tuy nhiên, khi có quá nhiều liên kết liên kết, Google sẽ tập trung vào các tín hiệu chất lượng khác để đảm bảo rằng trang web của bạn không được coi là một "thin affiliate site" hay trang web chỉ có mục đích quảng cáo liên kết liên kết mà không cung cấp giá trị cho người dùng. 3.2.27. Các lỗi HTML / Xác nhận W3C Số lượng lỗi HTML quá nhiều hoặc việc mã hóa cẩu thả thường cho thấy một trang web có chất lượng kém. Mặt khác, trong lĩnh vực SEO, nhiều chuyên gia tin rằng một trang web được mã hóa tốt là một dấu hiệu cho trang đó có chất lượng cao. 3.2.28. Cơ quan quản lý tên máy chủ của trang Cơ quan quản lý tên máy chủ (DNS) của trang web là một yếu tố quan trọng trong việc xác định địa chỉ IP của trang web khi được truy cập. Quản lý DNS đúng cách đảm bảo rằng tên miền của bạn được liên kết với địa chỉ IP chính xác và có thể được tìm thấy bởi các trình duyệt và máy chủ DNS. 3.2.29. PageRank PageRank là một thuật toán được Google sử dụng để đánh giá sự quan trọng của các trang web. Điểm PageRank được tính toán dựa trên số lượng và chất lượng các liên kết đến trang web. Các trang web có điểm PageRank cao hơn có xu hướng xuất hiện cao hơn trong kết quả tìm kiếm của Google. 3.2.30. Độ dài, đường dẫn, từ khóa trong URL Độ dài, cấu trúc đường dẫn và sử dụng từ khóa trong URL có thể ảnh hưởng đến hiệu suất tìm kiếm của trang web. Một URL ngắn, dễ đọc và chứa từ khóa liên quan có thể giúp người dùng và công cụ tìm kiếm hiểu nội dung của trang web một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, cần tránh việc tạo ra đường dẫn quá dài và phức tạp, vì điều này có thể làm giảm trải nghiệm người dùng và khó cho các công cụ tìm kiếm hiểu cấu trúc của trang. 3.2.31. Người biên tập Vai trò của người biên tập rất quan trọng để đảm bảo rằng nội dung trên trang web được cập nhật chính xác và hữu ích cho người dùng. Người biên tập cần đảm bảo rằng nội dung tuân thủ các nguyên tắc SEO và mang lại giá trị cho khách truy cập. 3.2.32. Trang danh mục Trang danh mục giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và duyệt qua nội dung của trang web. Việc có một cấu trúc danh mục rõ ràng và hợp lý giúp cải thiện trải nghiệm người dùng và tăng khả năng tìm kiếm của trang web. 3.2.33. WordPress Tags Tags là các từ khóa hoặc cụm từ được gán cho bài viết để mô tả nội dung chính của nó. Sử dụng WordPress Tags một cách hợp lý giúp tạo ra sự phân loại và tổ chức tốt hơn cho nội dung trang web, cũng như cung cấp cho các công cụ tìm kiếm thông tin về nội dung cụ thể của bài viết. 3.2.34. Chuỗi URL Việc sử dụng chuỗi URL rõ ràng, dễ đọc và chứa từ khóa liên quan có thể giúp cải thiện trải nghiệm người dùng và khả năng tìm kiếm của trang web. Một chuỗi URL tối ưu phải làm rõ nội dung và cung cấp thông tin hữu ích cho người dùng và các công cụ tìm kiếm. 2.35. Tài liệu tham khảo và nguồn Bằng cách trích dẫn các nguồn đáng tin cậy và liên kết đến các tài liệu tham khảo, trang web của bạn có thể nhận được sự tín nhiệm từ người đọc và từ các công cụ tìm kiếm. Điều này cũng giúp người dùng có thể tra cứu thêm thông tin hoặc xác minh sự chính xác của nội dung trên trang web của bạn. 3.2.36. Dấu đầu và danh sách được đánh số Khi sử sử dụng dấu đầu (heading) và danh sách được đánh số, bạn có thể làm nổi bật các phần quan trọng và phân cấp thông tin một cách rõ ràng. Điều này giúp người đọc dễ dàng tiếp cận và hiểu được cấu trúc của trang web. Đồng thời cũng có thể tăng khả năng tìm kiếm của trang web, vì các công cụ tìm kiếm có thể nhận biết và đánh giá các phần tử này. 3.2.37. Ưu tiên của trang trong sơ đồ trang web Trong sơ đồ trang web, bạn có thể xác định ưu tiên của từng trang trong việc được tìm thấy và xếp hạng bởi các công cụ tìm kiếm. Bằng cách xác định ưu tiên cho các trang quan trọng và cung cấp thông tin cho các công cụ tìm kiếm, bạn có thể tối ưu hóa khả năng tìm kiếm và sắp xếp trang web của bạn trong kết quả tìm kiếm. 3.2.38. Quá nhiều liên kết ngoài Mặc dù liên kết ngoài có thể mang lại lợi ích cho trang web, nhưng quá nhiều liên kết ngoài có thể gây ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng và cả hiệu quả tìm kiếm. Để tối ưu hóa trang web, hãy đảm bảo rằng bạn chỉ liên kết đến các nguồn đáng tin cậy, liên quan và có giá trị thực. 3.2.39. Số lượng các từ khóa khác Số lượng từ khóa không nên quá ít hoặc quá nhiều, mà nên tập trung vào việc tạo ra nội dung chất lượng và hữu ích cho người đọc. Việc sử dụng từ khóa liên quan đúng chủ đề của trang web và đặt chúng vào các vị trí chiến lược trong nội dung, tiêu đề, mô tả và thẻ alt của hình ảnh có thể giúp cải thiện khả năng tìm kiếm của trang web. 3.2.40. Tuổi trang Trang web càng có tuổi thọ cao, càng có khả năng đạt được sự tin tưởng và đáng tin cậy từ người dùng và các công cụ tìm kiếm. Tuy nhiên, tuổi trang không đơn thuần chỉ là một yếu tố đánh giá chất lượng của trang web. Nội dung mới và cập nhật đều cần được quan tâm và cung cấp cho người dùng. 3.2.41. Giao diện người dùng thân thiện Giao diện người dùng thân thiện bao gồm cách tổ chức thông tin, cấu trúc trang web, sắp xếp các phần tử và tương tác người dùng. Bằng cách tạo ra một giao diện người dùng dễ sử dụng, trực quan và hấp dẫn, bạn có thể giữ chân và thu hút người dùng trên trang web của mình. 3.2.42. Nội dung Hữu ích Nội dung hữu ích là một yếu tố cốt lõi để thu hút và giữ chân người dùng trên trang web của bạn. Bằng cách cung cấp thông tin giá trị, tư vấn chuyên môn và giải pháp cho vấn đề của người dùng, bạn có thể xây dựng lòng tin và tăng khả năng trở thành một nguồn tài nguyên đáng tin cậy.  3.3. Các yếu tố ở cấp độ trang web Bên cạnh những yếu tố như bên trên đã tổng hợp được, nhắc đến các yếu tố xếp hạng của google cũng không thể nào không nhắc đến các yếu tố ở cấp độ trang web. Cụ thể các yếu tố này như sau:  3.3.1. Đánh giá của người dùng / Danh tiếng trang web Một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá trang web là sự phản hồi và đánh giá từ người dùng. Danh tiếng của trang web được xây dựng dựa trên những đánh giá tích cực từ người dùng, đánh giá chất lượng nội dung và trải nghiệm người dùng. 3.3.2. Nội dung cung cấp Giá trị và Thông tin chi tiết độc đáo Nội dung trên trang web cần cung cấp giá trị và thông tin chi tiết, độc đáo để thu hút và giữ chân người dùng. Nội dung tốt giúp cung cấp thông tin hữu ích, giải quyết vấn đề của người dùng và nâng cao uy tín của trang web. 3.3.3. Trang Liên hệ Trang Liên hệ cung cấp thông tin liên lạc và hỗ trợ cho người dùng. Điều này tạo sự tin tưởng và tiện lợi cho người dùng khi họ cần liên hệ với bạn. 3.3.4. Domain Trust / TrustRank Độ tin cậy của tên miền (Domain Trust) là một yếu tố quan trọng. Tên miền tin cậy và có uy tín giúp nâng cao sự tin tưởng của người dùng và vị trí xếp hạng trang web trên các trang kết quả tìm kiếm. 3.3.5. Cấu trúc trang web Cấu trúc trang web cần được xây dựng một cách rõ ràng và có tổ chức. Điều này giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm thông tin và giúp các công cụ tìm kiếm hiểu rõ cấu trúc và nội dung của trang web. 3.3.6. Cập nhật trang web Cập nhật thường xuyên nội dung trên trang web là cần thiết để duy trì tính tươi mới và hấp dẫn cho người dùng. Nội dung mới cũng có thể cải thiện vị trí xếp hạng và tần suất xuất hiện trang web trên các trang kết quả tìm kiếm. 3.3.7. Sitemap Sitemap là một tệp tin chứa thông tin về cấu trúc của trang web và các liên kết quan trọng. Sitemap giúp các công cụ tìm kiếm hiểu rõ hơn về cấu trúc của trang web và tăng khả năng xuất hiện trang web trong kết quả tìm kiếm. 3.3.8. Thời gian hoạt động của trang web Thời gian hoạt động của trang web cũng được xem xét trong quá trình đánh giá. Trang web hoạt động lâu dài và ổn định thường có độ tin cậy cao hơn. 3.3.10. Vị trí đặt máy chủ và chứng chỉ SSL Vị trí đặt máy chủ và việc sử dụng chứng chỉ SSL có thể ảnh hưởng đến tốc độ tải trang và độ bảo mật của trang web. Việc chọn vị trí máy chủ gần người dùng và sử dụng chứng chỉ SSL giúp cải thiện trải nghiệm người dùng và độ tin cậy của trang web. 3.3.11. Điều khoản dịch vụ và trang bảo mật Điều khoản dịch vụ và trang bảo mật là những yếu tố quan trọng để xác định rõ ràng các quy định và cam kết của trang web đối với người dùng. Điều này tạo sự tin tưởng và đảm bảo an ninh thông tin cho người dùng khi sử dụng trang web. 3.3.12. Trùng lặp thông tin mô tả website Trang web nên tránh trùng lặp thông tin mô tả với các trang web khác. Mỗi trang web nên có mô tả độc đáo và hấp dẫn, giúp tăng khả năng thu hút người dùng và cải thiện vị trí xếp hạng trang web trên các trang kết quả tìm kiếm. 3.3.13. Breadcrumb Navigation Breadcrumb Navigation là một hệ thống liên kết dẫn đường hiển thị vị trí của người dùng trên trang web. Điều này giúp người dùng dễ dàng điều hướng và tìm kiếm thông tin trên trang web, đồng thời cải thiện trải nghiệm người dùng và tăng khả năng tương tác trên trang web. 3.3.14. Tối ưu điện thoại di động Việc tối ưu trang web cho điện thoại di động là cực kỳ quan trọng trong thời đại di động ngày nay. Trang web cần phải có giao diện thân thiện với điện thoại di động và tốc độ tải trang nhanh để đáp ứng nhu cầu của người dùng di động và cải thiện vị trí xếp hạng trang web trên các trang kết quả tìm kiếm trên điện thoại di động. 3.3.15. Sử dụng Google Analytics và Google Search Console Google Analytics và Google Search Console cung cấp thông tin quan trọng về hiệu suất trang web, lưu lượng truy cập, từ khóa tìm kiếm và các chỉ số khác. Sử dụng hai công cụ này giúp bạn hiểu rõ hơn về hiệu quả của trang web và điều chỉnh để cải thiện chỉ số organic search. 3.3.16. YouTube Sử dụng YouTube là một cách tuyệt vời để tạo nội dung hấp dẫn và thu hút người dùng. Video trên YouTube có thể giúp tăng sự tương tác và tăng cường vị trí xếp hạng của trang web trên kết quả tìm kiếm. 3.3.17. Khả năng sử dụng trang web Trang web cần phải có khả năng sử dụng tốt và tạo tương tác cho người dùng. Giao diện trực quan, tốc độ tải trang nhanh và tính năng tương tác thuận tiện là những yếu tố quan trọng để cải thiện trải nghiệm người dùng và tăng khả năng tương tác trên trang web. 4. Các yếu tố backlink Một số các yếu tố liên quan đến backlink cũng sẽ ảnh hưởng đến xếp hạng của google, cụ thể các yếu tố này như sau, bạn hãy tham khảo nội dung dưới đây để biết câu trả lời nhé. 4.4.1. Số liên kết từ các tên miền gốc Số lượng tên miền gốc khác nhau mà trang web của bạn nhận được liên kết từ có thể ảnh hưởng đến sự đa dạng và uy tín của backlink. Một sự đa dạng tên miền gốc đồng nghĩa với việc có nhiều nguồn backlink khác nhau, từ đó tăng khả năng tăng trưởng và sự đáng tin cậy của trang web. 4.4.2. Số liên kết từ các lớp IP riêng biệt Các lớp IP riêng biệt của các trang web liên kết đến trang web của bạn cũng quan trọng. Sự đa dạng địa chỉ IP giúp tránh việc trang web của bạn chỉ nhận được liên kết từ một nguồn duy nhất, đồng thời giúp tăng tính đáng tin cậy và uy tín của backlink. 4.4.3. Số trang có liên kết Số lượng trang web khác nhau có liên kết đến trang web của bạn cũng là một yếu tố quan trọng. Một số lượng lớn các trang web đánh giá tích cực và liên kết đến trang web của bạn đồng nghĩa với việc tăng cơ hội tăng trưởng và tăng khả năng xếp hạng trang web trên các trang kết quả tìm kiếm. 4.4.4. Alt Tag (cho liên kết hình ảnh) Alt tag cho liên kết hình ảnh cung cấp một văn bản thay thế cho hình ảnh khi không thể hiển thị. Điều này không chỉ cải thiện khả năng tìm kiếm của hình ảnh mà còn tạo ra liên kết có giá trị cho trang web của bạn. 4.4.5. Các liên kết từ .edu hoặc .gov Các liên kết từ các tên miền .edu hoặc .gov có giá trị đặc biệt. Liên kết từ các trang web giáo dục hoặc chính phủ thường được xem là đáng tin cậy và có uy tín cao, và có thể giúp nâng cao vị trí xếp hạng của trang web của bạn trên các trang kết quả tìm kiếm. 4.4.6. Liên kết từ đối thủ cạnh tranh Liên kết từ các trang web của đối thủ cạnh tranh có thể mang lại lợi ích lớn. Điều này không chỉ giúp tăng khả năng xếp hạng của trang web của bạn mà còn tạo ra một mạng lưới liên kết giữa các trang web trong cùng lĩnh vực, tạo ra sự tương tác và cung cấp giá trị cho người dùng. 4.4.7. Liên kết từ các trang web xấu Liên kết từ các trang web xấu, spam hoặc không đáng tin cậy có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy và uy tín của trang web của bạn. Việc kiểm soát và loại bỏ liên kết từ các trang web này là quan trọng để duy trì sự an toàn và đáng tin cậy của trang web. 4.4.8. Bài bình luận của khách Bài bình luận từ khách hàng hoặc người dùng trên các trang web khác có thể cung cấp liên kết trở lại cho trang web của bạn. Nó không chỉ tạo ra các liên kết giá trị mà còn thể hiện sự tương tác và đáng tin cậy của trang web trong cộng đồng mạng. 4.4.9. Liên kết tới trang chủ Liên kết đến trang chủ của trang web của bạn là một yếu tố quan trọng để tăng cường sự đáng tin cậy và định vị trang web. Liên kết này thường được coi là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá và xếp hạng trang web trên các công cụ tìm kiếm. 4.4.10. Nofollow Links Nofollow links là những liên kết mà công cụ tìm kiếm không theo dõi hoặc đánh giá. Mặc dù chúng không có tác động trực tiếp đến việc tăng xếp hạng trang web, nhưng vẫn có thể mang lại giá trị bằng cách tạo ra sự đa dạng và tăng cơ hội tương tác với người dùng. 4.4.11. Sự đa dạng của các loại liên kết Sự đa dạng của các loại liên kết như liên kết văn bản, liên kết hình ảnh, liên kết video, liên kết xã hội và nhiều loại khác cũng đóng vai trò quan trọng. Việc có sự kết hợp và đa dạng hóa các loại liên kết giúp tăng tính hấp dẫn và tương tác của trang web. 4.4.12. Liên kết từ quảng cáo Liên kết từ quảng cáo trực tuyến có thể mang lại lợi ích trong việc tăng lưu lượng truy cập và nhận diện thương hiệu. Tuy nhiên, điều quan trọng là đảm bảo rằng các liên kết quảng cáo được thực hiện một cách tự nhiên và không vi phạm các nguyên tắc và quy định của công cụ tìm kiếm. 4.4.13. Các liên kết theo ngữ cảnh Các liên kết theo ngữ cảnh được đặt trong văn bản liên quan đến nội dung của trang web, giúp tạo ra một liên kết tự nhiên và có giá trị cho người đọc. Điều này không chỉ cung cấp thông tin bổ sung mà còn tạo ra sự liên kết và tương tác giữa các trang web. 4.4.14. Chuyển hướng 301 quá mức Chuyển hướng 301 là phương pháp chuyển hướng một trang web sang một URL khác. Tuy nhiên, việc có quá nhiều chuyển hướng 301 có thể ảnh hưởng đến hiệu suất và xếp hạng của trang web. Việc sử dụng chuyển hướng 301 một cách hợp lý và hạn chế sẽ giúp duy trì sự ổn định và tăng cường giá trị của backlink. 4.4.15. Anchor Text của Backlink Anchor text là từ hoặc cụm từ được sử dụng như liên kết đến trang web của bạn. Việc chọn anchor text phù hợp và liên quan đến nội dung của trang web là một yếu tố quan trọng để tăng tính liên kết và giá trị của backlink. 4.4.16. Thuộc tính của tiêu đề liên kết Để tối ưu hóa hiệu quả của liên kết, bạn cần chú ý đến nội dung của tiêu đề liên kết. Tiêu đề liên kết nên chứa từ khóa liên quan đến trang đích và phản ánh nội dung của trang đó. 4.4.17. TLD của quốc gia TLD (Top-Level Domain) của quốc gia có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của backlink. Một liên kết từ một TLD của quốc gia có thể mang lại lợi ích đối với việc tăng cường sự hiện diện cục bộ và độ tin cậy đối với công cụ tìm kiếm trong khu vực đó. 4.4.18. Vị trí liên kết trong nội dung Các liên kết nằm trong phần nội dung chính được coi là có giá trị cao hơn so với liên kết trong phần chân trang hoặc sidebar. Vị trí liên kết trong nội dung cần được đặt sao cho tự nhiên và hợp lý. 4.4.19. Vị trí liên kết trên trang Các liên kết ở phần đầu trang thường được coi là quan trọng hơn so với liên kết ở cuối trang. Đặt liên kết ở vị trí dễ nhìn và dễ tiếp cận giúp tăng khả năng người dùng nhấp vào. 4.4.20. Liên kết liên quan đến tên miền Liên kết từ các trang web có liên quan đến tên miền của bạn có thể mang lại giá trị cao hơn. Các liên kết từ các trang web có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của bạn có thể được xem là chứng chỉ uy tín và tạo độ tin cậy cho trang web. 4.4.21. Mức độ liên quan của trang web Mức độ liên quan của trang web đến lĩnh vực hoạt động của bạn cũng ảnh hưởng đến giá trị của backlink. Các liên kết từ các trang web có nội dung tương tự hoặc liên quan chặt chẽ đến lĩnh vực của bạn có thể mang lại giá trị cao hơn so với các trang web không liên quan. 4.4.22. Văn bản xung quanh liên kết Văn bản xung quanh liên kết cũng có tác động đến giá trị của nó. Việc sử dụng từ khóa liên quan trong văn bản xung quanh liên kết có thể giúp tăng cường sự liên kết giữa nội dung và từ khóa mục tiêu. 4.4.23. Từ khóa trong tiêu đề Từ khóa trong tiêu đề của trang web có thể ảnh hưởng đến giá trị của liên kết. Việc sử dụng từ khóa liên quan trong tiêu đề trang web có thể làm tăng khả năng tìm thấy và đánh giá tích cực của liên kết đối với từ khóa đó. 4.4.24.Liên kết từ Wikipedia Liên kết từ Wikipedia có thể mang lại lợi ích cho việc xây dựng backlink. Wikipedia được coi là một nguồn thông tin uy tín và được công nhận rộng rãi. Một liên kết từ Wikipedia đến trang web của bạn có thể cung cấp sự tin cậy và tăng khả năng tìm thấy trang web của bạn trên các công cụ tìm kiếm. 4.4.25. Từ ngữ quanh backlink Từ ngữ mô tả hoặc xuất hiện xung quanh backlink cũng có thể ảnh hưởng đến giá trị của nó. Việc sử dụng từ ngữ liên quan và tích cực xung quanh backlink có thể tăng cường sự liên kết và tạo độ tin cậy cho trang web của bạn. 4.4.26. Tuổi backlink Backlink có tuổi đời lớn hơn có thể được coi là có giá trị cao hơn so với backlink mới. Tuy nhiên, điều quan trọng là đảm bảo rằng backlink vẫn là một liên kết hoạt động và không bị hỏng để duy trì giá trị của nó. 4.4.27. Liên kết từ các trang web thực và sbplog Liên kết từ các trang web có nội dung thực và sbplog (các trang web chỉ nhằm mục đích xây dựng liên kết) có thể có ảnh hưởng đến giá trị của backlink. Việc có liên kết từ các trang web uy tín và có chất lượng có thể tăng cường sự tin cậy và giá trị của backlink. 4.4.28. Hồ sơ liên kết tự nhiên Một hồ sơ liên kết tự nhiên bao gồm các liên kết tự nhiên và không có dấu hiệu của việc xây dựng liên kết không tự nhiên hay spam. Các backlink từ các trang web có hồ sơ liên kết tự nhiên có thể được coi là có giá trị cao hơn. 4.4.29. Liên kết đối ứng Liên kết đối ứng là một loại liên kết mà trang web bạn liên kết đến cũng liên kết trở lại với trang web của bạn. Sự tồn tại của liên kết đối ứng có thể tăng cường sự liên kết và tạo mạng lưới liên kết giữa các trang web có liên quan. 4.4.30. Liên kết nội dung do người dùng tạo Liên kết nội dung do người dùng tạo là các liên kết được người dùng tạo ra trong nội dung, bình luận hoặc các phần khác của trang web. Việc có liên kết nội dung do người dùng tạo có thể tạo ra sự tương tác và tham gia của người dùng, đồng thời tăng cường giá trị của trang web. 4.4.31. Liên kết từ 301 Liên kết từ 301 là một loại liên kết chuyển hướng, được sử dụng để chuyển hướng người dùng hoặc công cụ tìm kiếm từ một URL cũ đến URL mới. Liên kết này có thể giúp tăng tính năng lưu trữ và tạo sự liên kết mạnh mẽ giữa các trang web có liên quan. 4.4.32. Microformats Schema.org Microformats là một cách để nhúng dữ liệu cấu trúc vào các trang web. Schema.org là một tập hợp các thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng để đánh dấu dữ liệu cấu trúc trên trang web. Sử dụng microformats và Schema.org có thể giúp công cụ tìm kiếm hiểu rõ hơn về nội dung và liên kết trên trang web, từ đó cải thiện khả năng xếp hạng. 4.4.33. TrustRank của trang liên kết TrustRank là một thuật toán được sử dụng để đo độ tin cậy và uy tín của một trang web. Khi một trang web có liên kết từ một trang có TrustRank cao, nó có thể nhận được một lượng lớn "điểm tin cậy" từ trang liên kết và có khả năng xếp hạng cao hơn trên các công cụ tìm kiếm. 4.4.34. Số lượng các liên kết ngoài trên trang Số lượng các liên kết ngoài trên một trang web có thể ảnh hưởng đến giá trị backlink từ trang đó. Nếu một trang web có quá nhiều liên kết ngoài, giá trị của mỗi liên kết có thể bị phân tán và không tạo ra hiệu quả tốt.  4.4.35. Liên kết từ Forum Liên kết từ các diễn đàn (forum) có thể cung cấp giá trị backlink cho một trang web. Các diễn đàn uy tín và có sự tham gia tích cực từ cộng đồng có thể đem lại lợi ích backlink tốt cho trang web. 4.4.36. Chất lượng nội dung liên kết Chất lượng nội dung liên kết là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá giá trị của backlink. Một liên kết từ một trang web có nội dung hữu ích, chất lượng và liên quan có thể mang lại hiệu quả tốt hơn cho việc xếp hạng trang web.  4.4.37. Liên kết trên toàn bộ trang web (Sitewide) Liên kết trên toàn bộ trang web, hay còn gọi là liên kết Sitewide, là những liên kết xuất hiện trên tất cả các trang của một trang web. Liên kết Sitewide có thể mang lại lợi ích backlink lớn, vì chúng tạo ra một mạng lưới liên kết mạnh mẽ và liên kết mỗi trang với nhau.  4. Kết luận Bài viết là tổng hợp phần 1 các yếu tố xếp hạng của google mà bất kỳ Seoer nào cũng cần biết. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn. Để biết thêm các yếu tố xếp hạng của google khác, bạn hãy tham khảo phần 2 của bài viết nhé.
26/10/2020
2841 Lượt xem
Năm lý do tại sao nên ưu tiên SEO hơn các chiến dịch truyền thông khác
Năm lý do tại sao nên ưu tiên SEO hơn các chiến dịch truyền thông khác Các chiến lược truyền thông phải trả trả tiền có thể sẽ mang lại kết quả tuyệt vời cho những doanh nghiệp sử dụng chúng, tuy nhiên SEO vẫn là một công cụ đáng được sử dụng song hành cùng các hình thức trả tiền kia, SEO vừa mạnh mẽ vừa không phải mất quá nhiều chi phí tốn kém cho bạn và doanh nghiệp của bạn. Chính vị Phó chủ tịch chiến lược và dịch vụ tiếp thị của Elevation Marketing - Ryan Gould cũng khẳng định SEO sẽ mang lại nhiều lợi nhuận bền vững và cao hơn cho bạn.  Tóm lược 30 giây - Hầu hết các marketer sử dụng cả hai hình thức SEO và các chiến lược truyền thông trả phí khác thường không nhất thiết phải chia nhỏ ngân sách chung ra, mặc dù hai chiến lược có khác nhau. - Các chiến lược truyền thông mất phí (bao gồm cả PPC, các kênh mạng xã hội và khoản chi trả cho người nổi tiếng – các Influencer) thường là khoản chi trả một lần, tức khoản đầu tư không tự sinh lời. - SEO có thể mất nhiều thời gian để đem về kết quả như mong muốn, nhưng xét về tính lâu dài và bền vững thì nó xứng đáng hơn nhiều những chiến lược truyền thông phải trả tiền. - Nói chung SEO vẫn nên được ưu tiên nếu bạn muốn tập trung vào tính lâu dài bền vững của kế hoạch marketing mà doanh nghiệp bạn có. Theo dự kiến vào năm 2020, khoản chi tiêu cho các dạng quảng cáo digital – tức quảng cáo kỹ thuật số của Hoa Kỳ sẽ tăng lên 19% (khoảng 129,34 tỷ $), vượt qua các phương pháp quảng cáo truyền thống. Theo thống kê của eMarketer_link, con số này chiếm 54,2% tổng chi tiêu quảng cáo trong cả nước – và dĩ nhiên là đây không phải là một điều tốt đẹp gì. - Có thể Digital marketing hiệu quả đấy, nhưng những nhà tiếp thị hoàn toàn có thể có được nhiều con đường phát triển hơn. Vậy làm thế nào để bạn xác định được đâu mới là kênh dành cho bạn? Bạn nên ưu tiên SEO hay ưu tiên các kênh khác? SEO và các chiến dịch truyền thông trả phí là hai trong số rất nhiều kênh tiếp thị kỹ thuật số phổ biến nhất hiện nay và rất được các doanh nghiệp hoặc cá nhân ưa chuộng sử dụng, chúng thường được triển khai cùng nhau vừa bổ sung vừa hỗ trợ nhau, tạo nên một “cú đấm tiếp thị” có một không hai cho doanh nghiệp. Nếu các chiến lược truyền thông trả phí có thể gần như ngay lập tức đem đến kết quả cho doanh nghiệp thì SEO lại là một cuộc chơi lâu dài, trong đó các marketer sẽ làm mọi cách để tăng thứ hạng SERP của trang web, cùng với đó là các công việc khác như quảng cáo trên mạng xã hội đến các chiến dịch PPC để làm sao thu hút được nhiều lượt truy cập vào trang web nhất. Tuy rằng các phương tiện truyền thông có thể đem đến cho doanh nghiệp lượt hiển thị lớn nhưng không phải lúc nào cũng hiệu quả và tương xứng với lượng ngân sách ban đầu đã bỏ ra. Có một sự thật là hầu hết các trải nghiệm trực tuyến của người dùng (khoảng 68% theo thống kê) đều bắt đầu từ các công cụ tìm kiếm, đây chính là mảnh đất vô cùng màu mỡ để SEO được “lên sàn” và tỏa sáng, mặc dù các nhà tiếp thị có hiểu biết khá hạn chế về lượng truy cập tự nhiên của các website (chiếm 25%). Do đó một chiến lược SEO hoàn hảo sẽ cung cấp cho bạn và doanh nghiệp của mình những kết quả phát triển bền vững và hiệu quả hơn rất nhiều theo thời gian so với các chiến dịch PPC mất tiền. Cũng bởi vì lý do này, bạn và doanh  nghiệp của mình rất nên ưu tiên SEO hơn so với các hình thức truyền thông khác, nhất là khi ngân sách marketing của bạn eo hẹp. Nhưng nếu có thể hãy triển khai cả hai hình thức này, chúng sẽ đem đến cho bạn những kết quả tuyệt vời hơn mong đợi đấy! 1, SEO giúp tiết kiệm chi phí ROI (Return On Investment – tức tỷ lệ lợi nhuận thu được so với ngân sách ban đầu) của SEO sẽ khó tính hơn một chút so với các chiến dịch PPC trả tiền. Nếu bạn đang trả phí cho các link hoặc các lượt truy cập vào quảng cáo mất tiền hoặc các Influencer bạn sẽ thấy ngay được kết quả theo đúng thời gian thật. Tuy nhiên SEO lại không thế, SEO sẽ cần nhiều thời gian hơn so với các chiến dịch trả tiền khác. Xét về mặt chi phí SEO vẫn là hiệu quả hơn vì chỉ cần một chiến lược SEO hoàn hảo, chính xác thì khả năng website của doanh nghiệp sẽ gặt hái được nhiều lợi nhuận lâu bền hơn. Bạn chỉ cần đầu tư vào khoản bảo trì và nâng cấp website thay vì cứ đầu tư vào hẳn một chiến dịch mất tiền mà chẳng có khả năng sinh lời. Nói đến các công cụ tìm kiếm, SEO thường có một chỉ số đó là CPA (giá của một chuyển đổi thành công) nhỏ hơn PPC. Nhưng điều đó cũng không có nghĩa SEO sẽ không đòi hỏi khoản chi phí ban đầu. Một chiến lược hoàn hảo đòi hỏi cần có một chuyên gia SEO thành thạo, chuyên nghiệp – chính là “khoản đầu tư” cho chuyên gia đấy. Google cũng sử dụng hơn 200 yếu tố khác nhau để xếp hạng các trang web và một số yêu cầu khác để tăng khả năng phát triển, do đó đầu tư dài hạn là điều bắt buộc để theo kịp với bối cảnh SEO toàn thế giới. Cũng có nhiều tài nguyên kiến thức chuyên về SEO dành cho bạn, cung cấp những kiến thức, các bước về các thực hiện kiểm tra trên trang để tăng thứ hạng website trên công cụ tìm kiếm. Bạn có thể tìm kiếm chúng trên rất nhiều nguồn khác nhau như moz, backlinko, Search Engine Journal,… 2, Thời gian tồn tại của SEO Nếu bạn ưu tiên SEO hơn chút, bạn có thể nhận được những kết quả SEO tuyệt vời từ các công cụ tìm kiếm và các phương tiện truyền thông, tuy nhiên nếu chiến dịch kết thúc lần thứ hai điều đó đồng nghĩa với việc thành công đó đã dừng lại. Ví dụ: bạn có thể đặt giá thầu cho một vị trí hiển thị top 1 trên Google (từ khóa đắt hay rẻ còn tùy thuộc vào bạn nhé!), nhưng nếu bạn không trả phí cho lần thứ hai xuất hiện (thường là do giá thầu từ khóa cạnh tranh), kết quả từ khóa đó sẽ biến mất trên vị trí đó. Đến cuối này số tiền bạn phải trả vẫn nhiều như việc bạn có hiển thị hay không trên Google. Có một câu nói “Mọi thứ tốt đẹp đều cần có thời gian” (The old adage that all good things take time). Điều này cũng ứng dụng cho lĩnh vực SEO. Bạn có thể tiêu tốn từ vài tháng đến cả năm để xây dựng và triển khai một chiến dịch SEO hoàn hảo, nhưng một khi bạn phân bổ lại chiến dịch tất cả sẽ quay trở về từ con số ), mọi kết quả sẽ biến mất. Giống như việc bạn thay “lõi” của trang web vậy. Do đó hãy nghĩ về SEO như một việc xây dựng nền móng cho ngôi nhà của bạn và việc xây dựng các chiến dịch truyền thông mất phí bên cạnh sẽ là việc xây dựng các căn phòng của ngôi nhà đó. 3, SEO bền vững Vấn đề thời gian tồn tại của các chiến dịch truyền thông trả phí sẽ ít nhiều khiến các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và cá nhân gặp nhiều khó khăn. Mặc dù các doanh nghiệp đầu tư rất nhiều ngân sách vào các chiến dịch nhận diện thương hiệu, tuy nhiên vẫn chưa hẳn là một chiến dịch bền vững, ít nhất là sẽ không như SEO. Thử tưởng tượng nếu một Influencer trung bình tính phí $75 - $3000 cho mỗi bài đăng được tài trợ, và nó có thể nhiều hơn thế nữa, thì đó cũng chỉ là một bài đăng. Sau đó bài đăng này sẽ bị “chôn vùi” theo thời gian, trong khi với ngân sách đó mà đầu tư vào SEO thì thời gian tồn tại của nó có thể lên tới vài tháng liền. Tóm lại là, SEO vẫn là một chiến lược bền vững theo thời gian vừa nâng cao sự hiện diện trên môi trường internet vừa nâng cao được nhận diện thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn ROI của SEO sẽ tăng dần đều theo thời gian sau những cố gắng truyền thông mất phí của bạn lên tới đỉnh điểm. 4, Người dùng thích các link tự nhiên hơn Nói dễ hiểu hơn là người dùng ưa chuộng các link không phải mất phí quảng cáo của bạn. Trên thực tế điều này có thể đem về tỉ lệ CTR cao gấp 15 lần so với những kết quả tìm kiếm mất phí (thống kê chỉ trên các công cụ tìm kiếm trực tuyến thôi nhé!) nếu bạn có thứ hạng tốt, bởi vì đơn giản khách hàng họ không tin tưởng lắm vào quảng cáo. Họ muốn có những kết quả liên quan hơn là các kết quả đã trả tiền. Một cuộc khảo sát được thực hiện bởi MarketingSherpa cho thấy 70% link mà người dùng click vào là những link tự nhiên không phải trả tiền, 25% còn lại là những link được trả tiền. Điều này nhấn mạnh một điều đó là tầm quan trọng của những link tự nhiên giúp trang web của bạn nâng thứ hạng tự nhiên của bạn vì người dùng có khả năng cao click vào trang web của bạn thông qua một (vài) link tự nhiên không phải trả tiền 70% link người dùng click vào là những organic link - một trong những lý do lớn bạn nên ưu tiên SEO Tất nhiên, các backlinks cũng là một phần vô cùng quan trọng trong bất kỳ chiến lược SEO nào. Người dùng có thể hoàn toàn ưa thích những nội dung không mất phí, tuy nhiên cũng có khả năng là họ sẽ không thấy những nội dung đó, trừ khi bạn có được một chiến lược xây dựng link bền vững bao gồm cả những vị trí từ các trang web của bên thứ ba, bên hợp tác khác. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng 91% tất cả các trang không nhận được  lượng truy cập tự nhiên từ Google. Phần lớn là do chúng không có bất kỳ backlinks nào. Hơn nửa số trang web đó thậm chí còn chẳng có một backlinks nào trong khi một trang web càng có nhiều backlinks càng có thể có thứ hạng cao trên SERPs của Google. 5, SEO có khả năng mở rộng Nghĩa là bạn hoàn toàn có thể điều chỉnh các chiến dịch SEO của mình mở rộng phạm vi ảnh hưởng khi doanh nghiệp của bạn phát triển. Trên thực tế có rất nhiều chủ doanh nghiệp lựa chọn đi sâu vào SEO bằng cách học Seo, tham khảo đọc và triển khai chiến lược SEO cơ bản của riêng họ trước khi tìm đến các chuyên gia SEO chuyên nghiệp. Bạn càng làm nhiều, chiến dịch đó càng hoạt động tốt. Phương tiện truyền thông mất phí sẽ không hoạt động theo cùng một cách cố định. Hiển nhiên chúng có thể tạo ra khả năng hiển thị và tăng nhận diện thương hiệu cho bạn, tuy nhiên quảng cáo mù quáng sẽ phản tác dụng, trả lại cho bạn một kết quả (có thể là) rất tệ. Theo Forbes, một người Mỹ gần như bị “chìm” trong từ 4000 đến 10000 người mỗi ngày, và chẳng có gì là bí mật khi họ bắt đầu lọc họ ra. Vậy là chúng tôi đã giúp bạn có được những thông tin cụ thể nhất về 5 lý do vì sao bạn nên ưu tiên SEO hơn các chiến dịch truyền thông trả tiền. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn, xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
26/10/2020
993 Lượt xem
SimilarWeb là gì? Các tính năng phân tích website của SimilarWeb
SimilarWeb là gì? Các tính năng phân tích website của SimilarWeb Bạn có muốn biết website của bạn đứng thứ bao nhiêu trên thế giới? Bạn có muốn biết website của đối thủ cạnh tranh của bạn có bao nhiêu lượt truy cập, từ đâu đến và làm gì trên website? Bạn có muốn biết chiến lược marketing online của các website hàng đầu trong ngành của bạn? Nếu câu trả lời là có, thì bạn cần một công cụ phân tích website chuyên nghiệp và uy tín. Và SimilarWeb chính là công cụ đó. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn về SimilarWeb là gì, ưu và nhược điểm của công cụ này, cũng như các tính năng chính mà bạn có thể sử dụng để phân tích website của mình và của đối thủ. SimilarWeb là gì? SimilarWeb cung cấp một nền tảng phân tích website và ứng dụng di động, cho phép bạn xem các số liệu thống kê và xu hướng về hoạt động, lưu lượng, nguồn gốc, hành vi và đối tượng của người dùng trên bất kỳ website hoặc ứng dụng nào. SimilarWeb cũng cho bạn biết website của bạn so sánh thế nào với các website khác trong cùng lĩnh vực hoặc cùng đối tượng mục tiêu. SimilarWeb thu thập và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: - Một bảng điều khiển gồm hàng trăm triệu người dùng internet trên toàn thế giới, cung cấp dữ liệu về hành vi trực tuyến của họ. - Các công cụ dò tìm web (web crawlers), thu thập dữ liệu từ hàng triệu trang web và ứng dụng mỗi tháng. - Các nhà cung cấp dữ liệu bên ngoài, cung cấp dữ liệu về lưu lượng, quảng cáo, xã hội và nhiều hơn nữa. - Các mạng đóng góp (contributory networks), cung cấp dữ liệu từ các đối tác và khách hàng của SimilarWeb. - Các nguồn dữ liệu công khai, cung cấp dữ liệu về các chỉ số thị trường, ngành và quốc gia. SimilarWeb là công cụ ước tính tổng lượng truy cập trang web SimilarWeb sử dụng các thuật toán và công nghệ tiên tiến để xử lý, phân tích và trình bày dữ liệu một cách trực quan và dễ hiểu. SimilarWeb cũng sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (ML) để dự đoán và dự báo các xu hướng và cơ hội trong thị trường kỹ thuật số. SimilarWeb cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho các khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực và mục đích khác nhau, bao gồm: - Nghiên cứu thị trường kỹ thuật số (Digital Market Research): Giúp bạn nắm bắt và hiểu được thị trường, ngành, đối tượng và cạnh tranh của bạn. - Tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing): Giúp bạn tối ưu hóa chiến lược tiếp thị của bạn, tăng lưu lượng truy cập, khách hàng tiềm năng và doanh thu. - Thông tin mua sắm (Shopper Intelligence): Giúp bạn nắm bắt và hiểu được hành trình mua sắm của khách hàng, hiệu suất thương hiệu, tối ưu hóa sản phẩm và tìm kiếm trên trang web. - Thông tin chứng khoán (Stock Intelligence): Giúp bạn tìm kiếm và theo dõi các cơ hội đầu tư, dự báo và kiểm toán. - Thông tin bán hàng (Sales Intelligence): Giúp bạn tìm kiếm và làm giàu cho các khách hàng tiềm năng, tăng tương tác và theo dõi tài khoản. SimilarWeb có một trang web miễn phí, cho phép bạn xem các dữ liệu cơ bản về bất kỳ website hoặc ứng dụng nào. SimilarWeb cũng có một gói Pro, cho phép bạn truy cập vào các dữ liệu và tính năng nâng cao hơn, với mức giá khác nhau tùy theo nhu cầu và ngân sách của bạn. Bạn có thể dùng thử miễn phí gói Pro trong 7 ngày hoặc liên hệ với nhân viên tư vấn của SimilarWeb để được báo giá. SimilarWeb cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho các khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực và mục đích khác nhau Ưu, nhược điểm của công cụ similarweb là gì? Similarweb là một công cụ phân tích dữ liệu trang web cung cấp thông tin về lưu lượng truy cập, nguồn gốc, hoạt động trang web và nhiều thông tin khác. Dưới đây là một số ưu và nhược điểm của công cụ này: 1. Ưu điểm - Phân tích chi tiết về lưu lượng truy cập: Similarweb cung cấp thông tin chi tiết về lưu lượng truy cập trang web, bao gồm số lượng truy cập, thời gian trung bình mỗi người dùng dành trên trang, số trang xem trung bình và nhiều chỉ số khác. - So sánh với đối thủ: Nó cho phép so sánh hiệu suất trang web của bạn với các đối thủ cạnh tranh, giúp bạn đánh giá mức độ cạnh tranh trong ngành. - Thông tin về nguồn gốc lưu lượng: Similarweb cung cấp thông tin về nguồn gốc lưu lượng, giúp bạn hiểu rõ hơn về cách mà người dùng tìm thấy trang web của bạn. - Đánh giá xu hướng và biểu đồ: Cung cấp biểu đồ xu hướng thị trường và dữ liệu lịch sử, giúp bạn theo dõi sự thay đổi trong lưu lượng truy cập theo thời gian. Ưu điểm của công cụ Similarweb 2. Nhược điểm - Độ chính xác hạn chế: Dữ liệu từ Similarweb không phải lúc nào cũng hoàn toàn chính xác và đầy đủ. Đặc biệt là đối với các trang web có lưu lượng truy cập thấp, độ chính xác có thể giảm đi. - Giới hạn về dữ liệu miễn phí: Các tính năng và dữ liệu chi tiết thường yêu cầu đăng ký và trả phí. Phiên bản miễn phí của Similarweb có thể cung cấp thông tin cơ bản mà không đi sâu vào chi tiết. - Khả năng theo dõi lưu lượng truy cập không đầy đủ: Mặc dù Similarweb có thể cung cấp một cái nhìn tổng quan về lưu lượng truy cập, nhưng không thể theo dõi mọi hoạt động chi tiết trên trang web, nhưng Google Analytics có thể làm được. - Ứng dụng giới hạn cho một số ngành: Công cụ này có thể không phản ánh chính xác đối với một số ngành cụ thể hoặc loại trang web. Nhược điểm của công cụ Similarweb Các tính năng chính của công cụ Similarweb  Nếu bạn đang thắc mắc các tính năng của similarweb là gì thì hãy tham khảo nội dung dưới đây:  1. Tổng quan về traffic (Traffic Overview) Bạn có thể tìm thấy tính năng của SimilarWeb này ở mục “Traffic Overview”. Chỉ một mục này, là bạn có thể xem được lượng truy cập của một website bất kỳ. Bắt đầu bằng cách bạn truy cập vào trang similarweb.com và nhập một URL bất kỳ nào vào hộp tìm kiếm. (Mẹo: Bạn cũng có thể xem được dữ liệu SimilarWeb thống kê cho bất kỳ trang web nào mà bạn đang truy cập. Với chỉ một cú nhấp chuột bằng cách thiết lập bookmarklet tùy chỉnh hoặc cài đặt tiện ích mở rộng có trên SimilarWeb Chrome. Điều này cực kỳ hữu ích với các Seoer trong việc phân tích các chỉ số của đối thủ cùng ngành với bạn) Tổng số lưu lượng truy cập SimilarWeb 2. Tổng số lượt truy cập Similarweb là gì và nó có liên quan gì đến số lượt truy cập không? Biểu đồ "Tổng số lượt truy cập" cho phép bạn xem lượng truy cập gần đúng mà một trang web nhất định đã nhận được trong tháng qua. Và một đường xu hướng về lưu lượng truy cập của trang web đó trong 6 tháng qua. Những số liệu tính năng này cung cấp khá chính xác, nó cho bạn biết chính xác có bao nhiêu lượt truy cập vào một trang web khác mỗi tháng. Tuy nhiên bạn nên lưu ý, độ chính xác của nó tương đối chính xác để đo lường mức độ lưu lượng truy cập. Tổng số lượt truy cập Total visits  3. Nguồn lưu lượng truy cập từ các quốc gia (Traffic by countries) Biểu đồ "Nguồn lưu lượng" có lẽ là phần quan trọng nhất của phần này. Bởi nó cho thấy nguồn truy cập đến từ các Quốc gia nào. Đây là thông tin cực kỳ hữu ích mà bạn có thể sử dụng để giúp xác định nơi bạn nên tập trung nỗ lực tiếp thị nội dung của mình. Ví dụ: Mình kiểm tra website Phong Vũ có lưu lượng truy cập nhiều vào quốc gia nào và nó chiếm tỷ trọng bao nhiêu Công cụ giúp bạn xác định được nguồn truy cập đến từ đâu Như bạn thấy trong ví dụ này lưu lượng truy cập chủ yếu đến từ Việt Nam với 98,14%. Các quốc gia còn lại lần lượt là United States, Australia, Canada, Germany. Điều này là chắc chắn bởi vì máy chủ bạn đang làm việc là ở Việt Nam. Và website thương hiệu đang hoạt động cũng nằm ở Việt Nam. 4. Nguồn lưu lượng (Traffic Sources) Nguồn lưu lượng (Traffic Sources) là tính năng cho phép bạn xem được các kênh và phương tiện mà người dùng sử dụng để truy cập vào website hoặc ứng dụng của mình và của đối thủ. Bạn có thể xem được: - Tổng số lượt truy cập từ các nguồn lưu lượng khác nhau: Số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các nguồn lưu lượng khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. - Tỷ lệ phần trăm của các lượt truy cập từ các nguồn lưu lượng khác nhau: Tỷ lệ phần trăm của số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các nguồn lưu lượng khác nhau so với tổng số lượt truy cập trong một khoảng thời gian nhất định. Biểu đồ Traffic Sources Các nguồn lưu lượng mà SimilarWeb cung cấp bao gồm: - Tìm kiếm (Search): Số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,… - Giới thiệu (Referrals): Số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các website khác như các trang web đối tác, liên kết, bài viết,… - Xã hội (Social): Số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các mạng xã hội như Facebook, Twitter, Instagram,… - Quảng cáo (Ads): Số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các quảng cáo trực tuyến như Google Ads, Facebook Ads, Banner Ads,… - Trực tiếp (Direct): Số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng bằng cách nhập địa chỉ URL trực tiếp vào trình duyệt hoặc sử dụng các đánh dấu hoặc lịch sử trình duyệt. - Khác (Other): Số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các nguồn lưu lượng khác, như email, tin nhắn, ứng dụng,… Nguồn lưu lượng giúp bạn biết được chiến lược tiếp thị và thu hút khách hàng của website hoặc ứng dụng của mình và của đối thủ. Bạn có thể so sánh được nguồn lưu lượng của các website hoặc ứng dụng khác nhau, của cùng một website hoặc ứng dụng trong các khoảng thời gian khác nhau. 5. Nguồn giới thiệu (Referrals) Nguồn giới thiệu (Referrals) là tính năng cho phép bạn xem được các website mà người dùng sử dụng để truy cập vào website của mình và của đối thủ. Bạn có thể xem được: - Tổng số lượt truy cập từ các website giới thiệu: Số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các website giới thiệu trong một khoảng thời gian nhất định. - Tỷ lệ phần trăm của các lượt truy cập từ các website giới thiệu: Tỷ lệ phần trăm của số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các website giới thiệu so với tổng số lượt truy cập từ nguồn giới thiệu trong một khoảng thời gian nhất định. - Tên, URL, hình ảnh và mô tả của các website giới thiệu: Các thông tin về các website giới thiệu, giúp bạn nhận biết được nội dung, chủ đề và mục đích của chúng. Nguồn giới thiệu giúp bạn biết được các đối tác, liên kết, bài viết hoặc nội dung nào có ảnh hưởng đến lưu lượng truy cập của website hoặc ứng dụng của mình và của đối thủ. Bạn có thể so sánh được nguồn giới thiệu của các website hoặc ứng dụng khác nhau, của cùng một website hoặc ứng dụng trong các khoảng thời gian khác nhau. Nguồn giới thiệu (Referrals) là tính năng cho phép truy cập vào website của mình và của đối thủ 6. Nguồn truy cập vào (Top referring sites) Nguồn truy cập vào (Top referring sites) là tính năng cho phép bạn xem được các website giới thiệu hàng đầu mà người dùng sử dụng để truy cập vào website hoặc ứng dụng của mình và của đối thủ. Bạn có thể xem được: - Tên, URL, hình ảnh và mô tả của các website giới thiệu hàng đầu: Các thông tin về các website giới thiệu hàng đầu, giúp bạn nhận biết được nội dung, chủ đề và mục đích của chúng. - Tổng số lượt truy cập từ các website giới thiệu hàng đầu: Số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các website giới thiệu hàng đầu trong một khoảng thời gian nhất định. - Tỷ lệ phần trăm của các lượt truy cập từ các website giới thiệu hàng đầu: Tỷ lệ phần trăm của số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các website giới thiệu hàng đầu so với tổng số lượt truy cập từ nguồn giới thiệu trong một khoảng thời gian nhất định. Nguồn truy cập vào giúp bạn biết được các website nào có ảnh hưởng lớn nhất đến lưu lượng truy cập của website hoặc ứng dụng của mình và của đối thủ. Bạn có thể so sánh được nguồn truy cập vào của các website hoặc ứng dụng khác nhau, của cùng một website hoặc ứng dụng trong các khoảng thời gian khác nhau. Trở thành chuyên gia thiết kế website chuẩn SEO bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Thông qua khóa học, bạn sẽ nắm được các thành phần cốt lõi tạo nên một website hoạt động trong môi trường internet, biết cách thiết kế website chuẩn SEO, biết cách tích hợp giao diện bán hàng thời trang với woocommerce,... Đăng ký ngay: [course_id:1981,theme:course] [course_id:277,theme:course] [course_id:1629,theme:course] 7. Ứng dụng di động liên quan (Related mobile app) Phần này hiển thị các ứng dụng di động giúp bạn kiểm tra được đối thủ có làm thêm app để quảng bá thương hiệu không  Ứng dụng di động liên quan (Related mobile app) 8. Thống kê lượng truy cập từ nguồn tìm kiếm Thống kê lượng truy cập từ nguồn tìm kiếm là tính năng cho phép bạn xem được các số liệu và thông tin về lưu lượng truy cập của website hoặc ứng dụng của mình và của đối thủ từ các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,… Bạn có thể xem được: - Tổng số lượt truy cập từ nguồn tìm kiếm: Số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các công cụ tìm kiếm trong một khoảng thời gian nhất định. - Tỷ lệ phần trăm của các lượt truy cập từ nguồn tìm kiếm: Tỷ lệ phần trăm của số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các công cụ tìm kiếm so với tổng số lượt truy cập trong một khoảng thời gian nhất định. - Tỷ lệ phần trăm của các lượt truy cập từ nguồn tìm kiếm theo loại: Tỷ lệ phần trăm của số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các công cụ tìm kiếm theo loại, bao gồm tìm kiếm tổng hợp (organic) và tìm kiếm trả phí (paid). - Tỷ lệ phần trăm của các lượt truy cập từ nguồn tìm kiếm theo công cụ: Tỷ lệ phần trăm của số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các công cụ tìm kiếm khác nhau như Google, Bing, Yahoo,… - Từ khóa hàng đầu: Các từ khóa mà người dùng sử dụng để tìm kiếm và truy cập vào website hoặc ứng dụng của mình và của đối thủ. Thống kê lượng truy cập từ nguồn tìm kiếm giúp bạn biết được chiến lược SEO (Search Engine Optimization) và SEM (Search Engine Marketing) của website hoặc ứng dụng của mình và của đối thủ. Bạn có thể so sánh được thống kê lượng truy cập từ nguồn tìm kiếm của các website hoặc ứng dụng khác nhau, của cùng một website hoặc ứng dụng trong các khoảng thời gian khác nhau. Lưu lượng tìm kiếm từ nguồn search 9. Social Social là tính năng cho phép bạn xem được các số liệu và thông tin về lưu lượng truy cập của website của mình và của đối thủ từ các mạng xã hội như Facebook, Twitter, Instagram,… Bạn có thể xem được: - Tổng số lượt truy cập từ nguồn xã hội: Số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các mạng xã hội trong một khoảng thời gian nhất định. - Tỷ lệ phần trăm của các lượt truy cập từ nguồn xã hội: Tỷ lệ phần trăm của số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các mạng xã hội so với tổng số lượt truy cập trong một khoảng thời gian nhất định. - Tỷ lệ phần trăm của các lượt truy cập từ nguồn xã hội theo mạng: Tỷ lệ phần trăm của số lần người dùng truy cập vào website hoặc ứng dụng từ các mạng xã hội khác nhau như Facebook, Twitter, Instagram,… - Tên, URL, hình ảnh và mô tả của các mạng xã hội: Các thông tin về các mạng xã hội, giúp bạn nhận biết được nội dung, chủ đề và mục đích của chúng. Social giúp bạn biết được chiến lược SMM (Social Media Marketing) của website của mình và của đối thủ. Bạn có thể so sánh được social của các website hoặc của cùng một website trong các khoảng thời gian khác nhau. Social là tính năng cho phép bạn xem được các số liệu và thông tin về lưu lượng truy cập của website 10. Quảng cáo hiển thị Báo cáo này hiển thị cho bạn cả nhà xuất bản (trang web) hàng đầu cũng như các mạng quảng cáo hàng đầu đang được sử dụng cho quảng cáo hiển thị hình ảnh có trả tiền và PPC, nếu có. Một điều cần lưu ý ở đây là SimilarWeb không có quyền truy cập vào dữ liệu lưu lượng truy cập quảng cáo của Facebook. Quảng cáo hiển thị Một trong những điều quan trọng cần lưu ý ở đây là SimilarWeb hiện tại không có quyền truy cập vào hệ thống dữ liệu lưu lượng truy cập từ nguồn quảng cáo của Facebook. 11. Phân tích hành vi của người xem (Audience Interests) Đây là tính năng của SimilarWeb cho bạn thấy : - Các danh mục có liên quan - Các trang web nằm trong danh mục - Từ gợi ý (đám mây từ) 11.1. Danh mục có liên quan ( Categories) Công cụ SimilarWeb cũng giúp bạn xem được các danh mục sở thích mà họ có, dựa trên nhưng hành vi, hoạt động của họ bên ngoài web. Điều này sẽ đem lại hữu ích rất nhiều cho tiếp thị nội dung. Và với bất kỳ nền tảng nào khi bắt đầu nên chiến lược nội dung đều thu hút phần lớn những đối tượng mục tiêu của bạn. Và báo cáo này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan nhất về danh mục mà họ có thể quan tâm. 11.2. Trang web tương tự (Also visit Website) Similar cũng kiểm tra được lượng truy cập website, cho bạn biết được người vào trang của bạn có hành vi hoạt động như thế nào, thường vào những trang nào... Ví dụ: Nếu như bạn xem bản báo cáo này cho phongvu.com. Bạn có thể thấy rằng hành vi người dùng của họ cũng có xu hướng dành nhiều thời gian tham khảo thêm các web gearvn.com, anphatpc.com, hanoicomputer.com,… Bạn có thể dựa vào những hành vi đó để đánh giá những trang web này. Bằng cách đó, bạn cũng biết được các trang liên quan mà bạn có thể muốn cộng tác, quảng cáo hoặc đồng thời là đối thủ của bạn. Phân tích hành vi của người xem (Audience Interests) 11.3. Đám mây từ hay từ liên quan ( Word Cloud) Cuối cùng, trong phần này còn bao gồm một đám mây từ chủ đề mà Similarweb đưa ra phù hợp nhất với khách truy cập trang web. Tuy nhiên, bạn đừng mong đợi sự chính xác tuyệt đối ở đây. Nó chỉ đưa ra với mục đích để bạn tham khảo và mở rộng thêm từ khóa bạn có thể nhắm tới. Trong danh sách từ này cũng cho bạn biết các từ mà những website trong danh mục liên quan đang hoạt động nhắm vào. 12. Các trang web tương tự và đối thủ của bạn ( Competitors and similar sites) Tính năng của SimilarWeb này là một cách nhanh chóng để xác định được đối thủ của bạn là ai. Hãy xem 10 đối thủ của “Phong Vũ” được hiển thị trong hình dưới đây Đây là danh sách tương đối chính xác. Những trang web hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ điện máy. Bạn tham khảo từng website để phân tích số liệu đưa ra kế hoạch triển khai. Việc của bạn là phải tận dụng thông tin này như thế nào? Làm thế nào để vượt qua đối thủ trong cùng ngành với bạn. Cũng như đối thủ còn thiếu vấn đề gì mình bổ sung để tạo ra sự khác biệt. Bạn cũng có thể sử dụng bản báo cáo này để tìm kiếm thông tin khách nào hoặc các cơ hội hợp tác với đối thủ. Bởi trong một số hoàn cảnh nhất định, họ có thể chưa phải là đối thủ trực tiếp của mình. Vì vậy một cơ hội để hợp tác với đối thủ là điều hoàn toàn có thể. Tổng kết Bài viết trên, Unica đã giới thiệu cho bạn hiểu rõ công cụ Similarweb là gì? cũng như các tính năng của Similarweb. Với những tính năng nổi bật trên sẽ giúp bạn seo top google một cách đơn giản nhất. Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn đọc.
26/10/2020
5612 Lượt xem
CRM là gì? Lợi ích và cách thức hoạt động của CRM
CRM là gì? Lợi ích và cách thức hoạt động của CRM Nếu bạn là một người hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hoặc Marketing, thuật ngữ Customer Relationship Management - CRM đã trở nên rất quen thuộc vì nó có vai trò đặc biệt đối với doanh nghiệp. Vậy CRM là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé. CRM là gì? CMR là từ viết tắt của cụm từ Customer Relationship Management dịch theo từ điển là phần mềm quản lý quan hệ khách hàng. Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) là một cách tiếp cận giúp doanh nghiệp cải thiện mối quan hệ hiện tại và có được khách hàng mới nhanh hơn.  Ý nghĩa của CRM đã thay đổi rất nhiều trong những năm qua. CRM là một thuật ngữ ban đầu được định nghĩa và thiết kế để cải thiện dịch vụ khách hàng. Tuy nhiên, ngày nay nó liên quan đến toàn bộ chiến lược kinh doanh. Phần mềm CRM hoạt động như một kho lưu trữ duy nhất để kết hợp các hoạt động bán hàng, tiếp thị và hỗ trợ khách hàng của doanh nghiệp lại với nhau, đồng thời hợp lý hóa quy trình, chính sách và khách hàng doanh nghiệp trong một nền tảng. CRM là công cụ quản lý quan hệ khách hàng Tại sao doanh nghiệp cần tối ưu CRM Đây là mô hình có quy trình chăm sóc và quản lý khách hàng để giúp tạo dưng mối quan hệ kinh doanh bền chặt hơn.  Việc đưa vào sử dụng CRM giúp doangh nghiệp có thể kiểm soát cũng như nắm bắt được nhu cầu khách hàng và đưa ra những chiến lược giữ chân họ. Khách hàng có những trải nghiệm tốt, họ sẽ mua hàng của doanh nghiệp. Lợi nhuận doanh nghiệp sẽ được sinh ra từ đó.  Ưu điểm lớn nhất của mô hình CRM đó chính là khả năng kết nối, cập nhật thông tin ngay lập theo công nghệ mới nhất. Nó giúp cho nhà quản lý có thể đưa ra quyết định gần như tức thì với mọi thay đổi trong hoạt động của doanh nghiệp. >> Xem thêm: Customer Service là gì? Vai trò & cách tạo chiến lược dịch vụ khách hàng Các loại CRM Phân loại CRM về cơ bản sẽ dựa vào 2 tiêu chí là nền tảng công nghệ và loại hình doanh nghiệp. CRM được phân ra thành 3 loại chính sau: CRM bao gồm 3 loại phổ biến nhất Operational CRM (CRM hoạt động) Operational CRM đúng như tên gọi của nó là sẽ tập trung vào việc đơn giản hoá các hành động tương tác với khách hàng dựa trên sự kết hợp các quy trình bán hàng, tiếp thị và dịch vụ. CRM hoạt động sẽ bao gồm nhiều công cụ hỗ trợ nhằm mục đích cải thiện việc thu hút và giữ chân khách hàng. Operational CRM ra đời để tích hợp và tự động hoá các quy trình công việc, đặc biệt là quy trình lấy khách hàng làm trung tâm. Mục tiêu của CRM hoạt động chủ yếu là tự động hoá các quy trình giúp quá trình kinh doanh có nhiều phương pháp hay, tối ưu chi phí nhưng vẫn thúc đẩy doanh thu. Ngoài ra, Operational CRM còn nhằm mục tiêu là trao quyền cho các doanh nghiệp, mang tới cho khách hàng trải nghiệm vượt trội với mức chi phí nhỏ. Analytical CRM (CRM phân tích) Hệ thống CRM sẽ phân tích, quản lý các hoạt động của doanh nghiệp một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất. CMR phân tích cho phép doanh nghiệp đưa ra các quyết định về bổ sung dữ liệu dựa vào đánh giá hành vi và ý định mua hàng của khách hàng. nhằm giữ chân khách hàng tiềm năng. Phần mềm Analytical CRM sẽ trao cho doanh nghiệp một số các quyền sau: Đối chiếu lại thông tin khách hàng, sau đó sắp xếp thông tin tạo thành một kho lưu trữ. Cung cấp các tương tác đã được cá nhân hóa nhằm mục đích cải thiện các mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng và khách hàng tiềm năng. Nhìn thấy trước cục diện hướng đi, từ đó ngăn chặn sự lệch hướng của khách hàng giúp nâng cao khả năng giữ chân khách hàng tiềm năng. Lập kế hoạch dự báo vấn đề tài chính nhờ bảng phân tích chi tiết các chỉ số hiệu suất. CRM phân tích hỗ trợ cải thiện mối quan hệ khách hàng hiệu quả Collaborative CRM (CRM hợp tác) Collaborative CRM là phần mềm cộng tác lý tưởng để hợp nhất các chức năng kinh doanh lại với nhau trong việc đạt được các mục tiêu chung. Collaborative CRM ra đời giúp các doanh nghiệp có thể hợp nhất thông tin liên lạc và tài nguyên đã được chia sẻ khi làm việc để hướng đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Collaborative CRM bao gồm 2 phần đó là: quản lý tương tác (thống kê lại tất cả tương tác) và quản lý kênh (xác định hiệu quả của các kênh truyền thông). Cả 2 phần này làm việc đều nhằm mục đích cải thiện giao tiếp giữa các nhóm trong doanh nghiệp. Collaborative CRM hỗ trợ việc phối hợp hiệu quả giữa các nhân viên nhằm tăng hiệu quả trong việc thực hiện các nhiệm vụ chung và khối công việc riêng được giao. Các tính năng của CRM CRM được xem là một trong những công cụ hỗ trợ doanh nghiệp quản lý các mối quan hệ khách hàng ưu việt nhất nhằm mục đích bứt phá doanh thu. Để làm được như vậy CRM cần phải có rất nhiều tính năng, sau đây là một số tính năng cơ bản của CRM. Quản lý thông tin khách hàng Tính năng đầu tiên mà phần mềm CRM sở hữu đó chính là hỗ trợ quản lý thông tin khách hàng. CRM cung cấp các tính năng lưu trữ hồ sơ gồm: thông tin lịch sử giao dịch, thông tin yêu cầu hỗ trợ, chế độ bảo hành, cuộc gọi, tin nhắn để nắm rõ chi tiết từng tình trạng của khách hàng. Việc doanh nghiệp quản lý khách hàng tiềm năng bằng phần mềm thông minh sẽ xác định được khách hàng tiềm năng, nuôi dưỡng khách hàng có triển vọng, từ đó thúc đẩy việc bán hàng nhiều hơn. CRM sở hữu rất nhiều tính năng cần thiết cho doanh nghiệp Quản lý dịch vụ hỗ trợ khách hàng Như phần trên đã chia sẻ, mục đích chính của CRM đó chính là tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng. Chính vì vậy nên phần mềm cung cấp các tính năng hỗ trợ mạnh mẽ cho quá trình chăm sóc, hỗ trợ khách hàng. CRM cung cấp các tính năng hỗ trợ cho dịch vụ quản lý hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp, đảm bảo đem lại cho khách hàng dịch vụ tốt nhất. Tính năng của CRM trong quản lý dịch vụ hỗ trợ khách hàng bao gồm: tính năng auto, tin nhắn tự động, giải quyết vấn đề cho khách 24/7,... Tất cả những điều này sẽ hỗ trợ làm tăng mức độ hài lòng của khách hàng, giảm đi các khiếu nại, phàn nàn từ dịch vụ chăm sóc khách hàng thiếu chuyên nghiệp gây mất khách. Quản lý quan hệ với khách hàng Bên cạnh những tính năng hữu ích như trên đã chia sẻ, phần mềm CRM còn tích hợp tính năng quản lý quan hệ với khách hàng. Hệ thống quản lý quan hệ với khách hàng bao gồm 2 phần là: Phân loại khách hàng và báo cáo tự động. - Phân loại khách hàng: Dựa theo hành vi và đặc điểm của từng khách hàng, phần mềm phân chia và nhóm các khách hàng thành các nhóm khác nhau. Từ đó có hành động chăm sóc hợp lý, phù hợp nhất với từng khách hàng để nâng cao mối quan hệ, cải thiện lòng tin cho khách hàng. - Báo cáo tự động: Hệ thống tự động báo cáo các thông tin có liên quan tới khách hàng như: sinh nhật, thời hạn hợp đồng sắp hết để có hành động hỗ trợ khách hàng kịp thời nhất. >> Xem thêm: Cẩm nang Six Sigma dành cho người mới . CRM có vai trò vô cùng quan trọng với doanh nghiệp Quản lý bán hàng Hệ thống CRM được xem là trợ thủ đắc lực hỗ trợ quản lý bán hàng hiệu quả cho doanh nghiệp. Bởi CRM hỗ trợ tối ưu hết các quy trình giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí song vẫn nâng cao lợi nhuận. Để có thể hỗ trợ quản lý bán hàng hiệu quả, CRM bao gồm các tính năng như: Tối ưu hoá các khâu trong quy trình bán hàng: CRM thiết lập các tiêu chuẩn cơ bản và tự động xử lý đơn hàng, báo giá. CRM hỗ trợ cắt giảm các thao tác lặp đi lặp lại giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu nhanh chóng hơn. Quản lý dữ liệu khách hàng: CRM hoạt động lưu trữ dữ liệu khách hàng lớn, hơn nữa nó còn phân loại khách hàng theo chu kỳ mua. Nhờ đó doanh nghiệp nắm rõ được từng đối tượng khách hàng để có những biện pháp xúc tiến sao cho phù hợp để tăng hiệu quả chuyển đổi cao nhất. Đo lường hiệu suất bán hàng: CRM tích hợp tính năng đo lường, cho phép lập báo cáo tự động đầy đủ tất cả mọi thông số như: doanh số, lợi nhuận, tỷ lệ chốt đơn,... Điều này giúp doanh nghiệp theo dõi chi tiết, trực quan, đánh giá bán hàng hiệu quả hơn bao giờ hết. Lập kế hoạch bán hàng: CRM cung cấp tính năng hỗ trợ người quản lý lập kế hoạch bán hàng bài bản, chi tiết, chuyên nghiệp dựa vào phân tích dữ liệu kho theo từng giai đoạn. Kết nối với khách hàng tiềm năng: CRM hỗ trợ liên lạc và phát triển nhiều cách tiếp cận khách hàng trên nhiều kênh khác nhau: Facebook, email, google,... CRM giúp mở rộng tệp khách hàng hơn cho doanh nghiệp. Chinh phục Quản trị doanh nghiệp bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn nắm vững thế nào là quản trị, thế nào là quản lý, khi nào thì nên sử dụng quản trị, khi nào thì quản lý. Bạn sẽ hiểu được mấu chốt quản trị: Chọn đúng hướng, đúng người, đúng thời điểm, và các ví dụ thực tế. Ngoài ra, bạn cũng sẽ hiểu sâu về quan hệ cổ đông và muôn vàn khó khăn nghề lãnh đạo. Bạn còn phân vân gì nữa mà không đăng ký ngay: [course_id:1547,theme:course] [course_id:3149,theme:course] [course_id:668,theme:course] Phân tích dữ liệu khách hàng Để hỗ trợ quản lý quan hệ khách hàng hiệu quả, phần mềm CRM chắc chắn phải sở hữu tính năng phân tích dữ liệu. Đây là một tính năng vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có cái nhìn khách quan hơn về hành vi của người dùng. Từ đó có cơ sở để đưa ra những chiến dịch nhằm tối ưu hoá hoạt động kinh doanh. CRM phân tích dữ liệu khách hàng đồng thời cũng giúp doanh nghiệp dự báo, mở rộng quy mô để xác định khách hàng mới, giữ chân khách hàng cũ để đem lại cơ hội sinh lời cao hơn cho doanh nghiệp. Nhìn chung, phần mềm với tính năng phân tích dữ liệu khách hàng sẽ hỗ trợ nâng cao đáng kể trải nghiệm của khách hàng. Tối ưu hóa chiến lược tiếp thị Nhờ có phần mềm CRM ra đời mà các chiến dịch marketing được thống kê, báo cáo chi tiết, cụ thể. CRM hỗ trợ thu thập, phân tích dữ liệu bán hàng và tối ưu hoá chiến lược tiếp thị. CRM đóng vai trò trong Marketing đó là: Tự động hóa Marketing: Tự động gửi email, SMS tới khách hàng đã được cài sẵn, tự động chuyển hết cho khách hàng trong cùng một thời điểm. Đánh giá chiến lược marketing: báo cáo tự động với hình ảnh trực quan hiển thị chi tiết các chỉ số của hoạt động Marketing, giúp theo dõi chiến dịch và hiệu quả chiến dịch. CRM hỗ trợ tối ưu hoá chiến lược tiếp thị Lợi ích của CRM Sau khi giải thích thuật ngữ CRM là gì, mời bạn đọc tìm hiểu những lợi ích đặc biệt của CRM đối với doanh nghiệp thông qua một vài luận điểm dưới đây. Cải thiện dịch vụ khách hàng CRM quản lý tất cả các địa chỉ liên hệ của bạn và tổng hợp thông tin khách hàng để xây dựng hồ sơ của những người bạn đã tương tác. Điều này cho phép bạn dễ dàng truy cập thông tin quan trọng về hành vi của khách hàng như hồ sơ mua hàng và các giao tiếp trước đó với các liên hệ trên các kênh khác nhau (mạng xã hội, trò chuyện, email, v.v.). Khách hàng sẽ không phải lặp đi lặp lại câu chuyện của họ với bạn và bạn sẽ có thể giải quyết các vấn đề bằng phương pháp hay nhất để cải thiện lòng trung thành của khách hàng. Tăng doanh số bán hàng Hợp lý hóa và cải thiện quy trình bán hàng, xây dựng quy trình bán hàng, tự động hóa các nhiệm vụ và phân tích dữ liệu bán hàng của bạn chắc chắn sẽ dẫn đến một kết quả - tăng doanh số và năng suất bán hàng. CRM cho phép bạn có thể truy cập tất cả các điểm tiếp xúc bằng giọng nói, trò chuyện, mạng xã hội và email trực tiếp với khách hàng ở một nơi. Bạn sẽ tìm kiếm được nhiều giao dịch hơn bằng cách xây dựng quy trình bán hàng phù hợp vào đúng kênh và đúng thời điểm. Giữ chân nhiều khách hàng hơn Tỷ lệ giữ chân và rời đi của khách hàng là những yếu tố cực kỳ quan trọng quyết định sự thành công của một doanh nghiệp. Sự gián đoạn của khách hàng là một trở ngại lớn cho tăng trưởng kinh doanh. Các tính năng của công cụ CRM như bán vé tự động, hỗ trợ khách hàng và tự động hóa dịch vụ khách hàng có thể cải thiện đáng kể tỷ lệ giữ chân khách hàng. Ngoài ra, các công cụ phân tích xem nhu cầu của khách hàng còn có thể cho bạn biết khi nào tình trạng gián đoạn xảy ra, vì vậy bạn có thể xác định và giải quyết các vấn đề khó khăn nhanh chóng và dễ dàng hơn. CRM giúp doanh nghiệp giữ chân khách hàng tiềm năng Phân tích tốt hơn Các công cụ CRM phân tích làm cho dữ liệu được tập hợp một cách hệ thống, dễ hiểu và phù hợp với nhu cầu kinh doanh. Tất cả các dữ liệu bán hàng, dữ liệu tài chính và dữ liệu tiếp thị đều được cung cấp cho công cụ CRM để trở thành các chỉ số hiển thị, với kho dữ liệu và khai thác dữ liệu đó để doanh nghiệp có thể hiểu nó một cách dễ dàng nhất. Minh bạch hơn CRM cho phép bạn thúc đẩy sự minh bạch hơn trong tổ chức của mình bằng cách giao nhiệm vụ, hiển thị công việc và phân định chính xác ai đang làm gì. Nếu mối quan tâm chính của bạn là doanh số bán hàng, bạn có thể sử dụng theo dõi hiệu suất cho các đại lý bán hàng riêng lẻ. CRM cho phép mọi người trong tổ chức của bạn có được tầm nhìn về các quy trình kinh doanh, thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau và cộng tác nhiều hơn. Cách thức hoạt động của CRM Hiểu được CRM Marketing là gì, Unica tiếp tục mời bạn đọc tìm hiểu cách thức hoạt động của công cụ quản lý dữ liệu khách hàng. Tư vấn bán hàng (CRM sales) CRM lấy thông tin từ phương tiện truyền thông xã hội, trang Web, Email, cuộc gọi thoại và các kênh khác để giúp bạn có thêm khách hàng mới và giữ những khách hàng đang có. Chúng cung cấp cho bạn một nơi duy nhất để tổ chức quy trình làm việc và quy trình kinh doanh, vì vậy bạn có thể cộng tác, chốt nhiều giao dịch hơn và hoàn thành nhiều công việc hơn. Truyền thông (CRM Marketing) CRM Marketing giúp doanh nghiệm tiết kiệm thời gian trong việc phân loại khách hàng, chăm sóc khách hàng theo từng nhóm, thúc đẩy người mua thông qua các công cụ như Automation Marketing như: Email marketing, SMS marketing… Hình thức hoạt động của CRM Dịch vụ sau bán hàng (CRM Services) Các kế hoạch chăm sóc khách hàng nhằm thúc đẩy khách hàng cũ mua lại sản phẩm bằng các hoạt động như: giảm giá chiết khấu, quà tặng, gửi thư chúc mừng trong những ngày như sinh nhật, lễ Tết... Phân tích tập khách hàng (CRM Analysis) Những phân thích khách hàng để bạn có được cái nhìn tổng quát cũng như nắm bắt được mức độ tiếp cận của khách hàng đúng đắn, từ đó đưa ra những tối ưu hoạt động Marketing và Services. CRM giúp cho doanh nghiệp phân loại đối tương khách hàng thông quan hành vi, sở thích, vị trí địa lý... Kết hợp giữa các phòng ban, đối tác (CRM Collaborative) Đối với CRM, các phòng ban đều được liên kết chặt chẽ với nhau, mọi nhân viên đều được kết nối chia sẻ thông tin dữ liệu trực quan nhanh chóng. Từ đó, công tác phục vụ chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp cũng được hiệu quả hơn. Tổng kết Trên đây là những thông tin quan trọng về CRM như khái niệm CRM là gì, vai trò của CRM, đặc điểm của CRM đối với doanh nghiệp. Bạn có thể tham khảo tại các khóa học quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ trên UNICA để được gặp gỡ các chuyên gia hàng đầu Việt Nam chia sẻ kinh nghiệm nhiều năm thực chiến quản trị doanh nghiệp của mình.
26/10/2020
4644 Lượt xem