Mua 3 tặng 1

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Marketing

Chi phí Marketing là gì? Điểm danh các loại chi phí Marketing thường gặp
Chi phí Marketing là gì? Điểm danh các loại chi phí Marketing thường gặp Nếu như bạn làm việc trong lĩnh vực marketing, chắc chắn bạn sẽ biết một điều rằng hoạt động nào trong ngành này cũng cần phải tốn chi phí. Chi phí marketing bao gồm những yếu tố nào? Nên chi bao nhiêu tiền ngân sách cho hoạt động marketing? là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Thấu hiểu điều đó, trong bài viết sau Unica sẽ giải đáp chi tiết tất tần tật mọi thắc mắc cho bạn. Cùng khám phá để hiểu rõ hơn thông tin xoay quanh vấn đề này nhé. 1. Chi phí marketing là gì? Bảng chi phí marketing cơ bản Như những kiến thức đã được học tại các khoá học marketing thì chi phí marketing được hiểu là tất cả các khoản chi cho mọi hoạt động marketing, từ việc in ấn sản phẩm để quảng cáo, các công việc quảng cáo, chạy ads, chi tiền lương thưởng, hoa hồng, các hoạt động chi phí phát sinh,... Tóm lại là các hoạt động liên quan đến marketing, tiếp thị quảng bá sản phẩm đều được tính là chi phí truyền thông. Các chi phí này là cần thiết để triển khai hoạt động chiến dịch quảng cáo sản phẩm, thương hiệu, tuy nhiên các chi phí khác như chi phí lãi - lỗ theo thời gian thì được tính là chi phí hoạt động, còn các chi phí như văn phòng phẩm, máy tính công ty, bảo hiểm, vật tư của công ty là những chi phí cần thiết để đảm bảo doanh nghiệp vẫn hoạt động tốt. 2. Điểm danh các loại chi phí marketing thường gặp nhất Chi phí marketing gồm những gì? Đây là câu hỏi được nhiều người đưa ra khi bắt đầu muốn thực hiện một chiến dịch marketing. Câu trả lời sẽ có trong nội dung dưới đây: 2.1. Chi phí bán hàng cá nhân Chi phí bán hàng cá nhân tức là khi một nhân viên của doanh nghiệp thực hiện công việc bán hàng trực tiếp cho khách hàng. Thông thường công việc này các chủ doanh nghiệp có thể tự giải quyết, tuy nhiên theo thời gian khi doanh nghiệp lớn mạnh hơn cong việc này được xử lý bởi các chuyên gia có kinh nghiệm đi tìm khách hàng cho doanh nghiệp tự lên kế hoạch tiếp cận và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Công việc này thấy rõ nhất ở vị trí Sale Admin và Account Manager.  Ngân sách chi cho chi phí bán hàng cá nhân cần phải quan tâm: chi phí tuyển dụng ban đầu, chi phí đào tạo nhân viên, ngân sách lương thưởng, % hoa hồng,... Ngoài ra còn cả các chi phí nhỏ khác như chi phí in tài liệu, những chi phí quảng cáo sản phẩm, chi phí tiếp thị, lên kịch bản bán hàng để đưa xuống nhân viên của mình.  2.2. Chi phí phát triển và duy trì website, Digital Chi phí phát triển và duy trì website, Digital Các sản phẩm thuộc tài sản của doanh nghiệp như website, blog doanh nghiệp, các kênh social media,... đều có tác dụng "lôi kéo" và giữ chân khách hàng với doanh nghiệp. Thường đây là chiến lược được đánh giá là chi phí rẻ nhưng tác dụng tốt, sức lôi kéo khách hàng tiềm năng lớn.  Khi xây dựng website bạn sẽ phải trả tiền ban đầu để thiết kế, sau đó là chi phí duy trì và "bảo dưỡng" website của bạn tối ưu và hiệu quả hơn. Các hoạt động xây dựng và duy trì, phát triển các kênh Digital sẽ có các chi phí như những chi phí quảng cáo online, chi phí ngân sách phát triển, chi phí lương bổng cho nhân viên, chi phí thiết kế chiến dịch,... tùy thuộc vào ngân sách của doanh nghiệp mà chi cho các hoạt động này nhiều hay ít. Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể thuê các Freelancer.  2.3. Chi phí chi trả cho Agency, bên quảng cáo thứ ba Hình thức thuê các công ty quảng cáo, Agency để thực hiện các chiến dịch marketing cho doanh nghiệp không hề mới, thông thường các doanh nghiệp nhỏ, hoạt động marketing chưa lớn mạnh sẽ sử dụng hình thức này. Bạn sẽ cần phải tính chi phí dựa trên thời gian dành cho thời gian chiến dịch triển khai hoặc khoản hoa hồng dựa trên chi phí quảng cáo hàng năm. Hoặc nếu doanh nghiệp không đủ ngân sách thì có thể quản lý các chiến dịch nội bộ trong doanh nghiệp của mình. Bạn có thể dồn ngân sách vào các hoạt động như quảng cáo, vận chuyển, đầu tư website, các kênh truyền thông như TV, radio, quảng cáo ngoài trời, quảng cáo theo phương pháp DIY... hoặc đầu tư vào yếu tố sáng tạo - đầu tư vào nhà thiết kế, các copywriter,...  Chi phí marketing trả cho bên thứ ba 2.4. Chi phí cho hoạt động quan hệ công chúng (PR) Chi phí marketing bao gồm rất nhiều khoản khác nhau, tiêu biểu trong số đó không thể không nhắc tới chi phí cho hoạt động quan hệ công chúng (PR). Khoản chi phí này bao gồm: chi phí tài trợ cho các sự kiện liên quan đến lĩnh vực của bạn, chi phí để tổ chức các hoạt động PR,... Chi phí marketing cho hoạt động quan hệ công chúng (PR) có thể dao động rất lớn, tùy thuộc vào nhiều yếu tố và mỗi doanh nghiệp/ tổ chức mỗi khác. 2.5. Hoạt động chiến dịch marketing trực tiếp Marketing trực tiếp là toàn bộ các công việc tiếp thị, quảng bá sản phẩm thương hiệu theo hình thức trực tiếp tới khách hàng như tư vấn bán hàng tại chỗ, sử dụng các sản phẩm in ấn, thư tay, bưu thiếp, quảng cáo catalog, các chương trình giảm giá, ưu đãi tại cửa hàng,... Nếu bạn nhận được một tờ rơi thông báo về bất động sản sắp được bán thời gian tới, thì điều đó có nghĩa bạn đã tiếp xúc với hình thức chiến dịch trực tiếp rồi.  Tuy nhiên nếu không chú ý thì rất có thể chi phí bạn bỏ ra cho hoạt động chiến dịch marketing trực tiếp sẽ cao nhiều lần so với các hình thức khác, đồng thời bạn cũng cần phải lưu ý tới danh sách khách hàng chất lượng thật sự. Các khoản chi lúc này sẽ có thể là chi phí để in ấn sản phẩm truyền thông, in ấn tờ rơi, chi phí trả cho nhà thiết kế, chi phí cho writer nội dung, chi phí mua data khách hàng,...  2.6. Lương và thưởng Không chỉ là lương thưởng cứng cho nhân viên của doanh nghiệp, trong nhiều trường hợp bạn sẽ còn phải thuê thêm cả các chuyên gia, các freelancer làm việc tự do để phục vụ tốt cho hoạt động marketing của doanh nghiệp. Chưa kể các doanh nghiệp lớn còn có một đội ngũ nhân viên lớn và chuyên nghiệp chuyên về các mảng marketing, telesales, chạy ads, content, designer, developer,...  2.7. Chi phí nghiên cứu, tìm kiếm, khảo sát khách hàng Bên cạnh những khoản chi phí trên, các doanh nghiệp cũng có thể tính đến các phí nghiên cứu thị trường. Khoản tiền đầu tư để thực hiện khá đắt nhưng lại mang về lương dữ liệu rất xứng đáng giúp bạn biết được nhu cầu và sở thích của khách hàng mục tiêu như thế nào.  Hoạt động chiến dịch marketing trực tiếp 2.8. Chiến dịch trực tiếp in ấn và gửi thư Nếu bạn cho rằng ngày nay dịch vụ in ấn không còn mang lại hiệu quả nhưng một nghiên cứu cho thấy người tiêu dùng thường thích thư hơn các phương tiện quảng cáo truyền thông. Các chiến dịch trực tiếp được thự hiện một cách có chiến lược và có thể mang lại hiệu quả về chi phí để tăng doanh thu cho doanh nghiệp của bạn.  Thư trực tiếp bao gồm như tờ rơi, bưu thiếp, thư bán hàng, phiếu giảm giá, ưu đãi đặc biệt... Nếu bạn đã từng nhận được một ứng dụng thẻ tín dụng đã được phê duyệt trước hoặc một tờ rơi từ một nhà môi giới bất động sản thông báo cho bạn về giá trị thị trường hiện tại của nhà bạn, đó là một chiến dịch thư trực tiếp. Khi lên ngân sách cho mục này bạn cần chú ý và cẩn thận bởi nếu không bạn sẽ phải trả chi phí nhiều hơn khi thực hiện chiến dịch này. Bạn sẽ phải mua thông tin để có được danh sách gửi thư trừ khi bạn đã có dữ liệu mục tiêu của mình. 2.9. Danh sách về các chi phí khác Một số chi phí marketing khác bạn có thể gặp như:  - Phát triển thương hiệu - Danh thiếp - Dịch vụ tư vấn Marketing - Phát triển các chương trình giảm giá - Quà tặng và mẫu thử cho khách hàng - Tài trợ - Quan hệ công chúng - Tham dự sự kiện - Các công cụ Marketing Automation - Phân tích Chi phí marketing cho chương trình giảm giá 3. Cách tính chi phí marketing hiệu quả Để tính được một cách cụ thể và chi tiết chi phí marketing không hề đơn giản, bởi nó phải dựa vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Trong bài viết sau Unica sẽ giới thiệu cho bạn 4 phương pháp giúp tính chi phí marketing hiệu quả và chính xác nhất, bạn hãy tham khảo nhé. 3.1. Dựa vào doanh số để xác định chi phí marketing Cách phổ biến và đơn giản nhất để xác định chi phí marketing đó là dựa vào doanh số, doanh thu hàng tháng/ quý/ năm. Công thức tính này như sau: Chi phí marketing = doanh số X % chi cho các hoạt động marketing. Để hiểu rõ hơn cách tính này bạn có thể tham khảo ví dụ sau: Doanh thu hàng năm của công ty bạn đạt 50 tỷ, chi phí cho hoạt động marketing là 5%. Như vậy tính được chi phí marketing đã chi khoảng 2,5 tỷ đồng. Chi phí marketing được xem là hiệu quả nếu như nó không vượt quá 10% doanh số. Việc tính được chi phí marketing sẽ giúp cho doanh nghiệp biết được chi phí mình bỏ ra cho hoạt động này có phải là con số tối ưu và hiệu quả hay không. Từ đó, đưa ra được những chiến lược phù hợp nhất cho các dự án sau này. Lưu ý: Trong một số trường hợp, có thể con số chi tiêu cho hoạt động marketing vượt quá chỉ tiêu. Tuy nhiên doanh số thu về lại tỷ lệ thuận và tăng lên thì đây vẫn được xem là hiệu quả trong kinh doanh. 3.2. Tính chi phí marketing dựa theo kỳ vọng công ty Bên cạnh cách tính chi phí marketing dựa theo doanh số cụ thể thì bạn cũng có thể tính chi phí dựa theo kỳ vọng của công ty. Trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, bất kỳ công ty nào cũng đều đặt ra cho mình những mục tiêu nhất định theo quý/ năm. Từ đó, phân bổ chi phí cho các hoạt động, bao gồm cả hoạt động marketing một cách hợp lý nhất. Hầu hết các công ty đều có mục tiêu chung là tăng trưởng doanh thu, mở rộng thị phần, quy mô kinh doanh, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh,... Doanh nghiệp càng xác định được rõ mục tiêu và kỳ vọng thì càng dễ hạch toán chi phí cho các hoạt động marketing. Lưu ý: Mục tiêu và kỳ vọng cần phải thực tế, bởi khi mục tiêu và kỳ vọng càng cao thì chắc chắn cũng sẽ kéo theo chi phí tăng.  Cách tính chi phí marketing hiệu quả 3.3. Xác định chi phí Marketing theo tỷ lệ nhất định Ngoài 2 cách tính chi phí marketing như bên trên đã chia sẻ thì bạn cũng có thể tính chi phí dựa theo những tỷ lệ nhất định. Tỷ lệ này sẽ được ban lãnh đạo công ty và trưởng bộ phận marketing thoả thuận rồi đưa ra quyết định dựa trên những nguồn lực có sẵn. Chi phí marketing theo tỷ lệ sẽ không phụ thuộc vào doanh thu hay bất cứ yếu tố nào mà nó phụ thuộc vào khả năng chi trả của mỗi doanh nghiệp. Hiện nay, cách tính chi phí marketing này đang được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Mặc dù nó mang lại hiệu quả cao nhưng nó vẫn tồn tại hạn chế đó là: Nếu như người quản lý không nắm hết được về dự án, không tính được tính khả thi của dự án cũng nhhư không ước tính được các khoản chi phí cần thiết thì sẽ rất khó xác định được tỷ lệ chi phí marketing phù hợp là bao nhiêu để mang lại về hiệu quả cho dự án. 3.4. Xác định dựa vào chi phí tiếp thị của đối thủ cạnh tranh Cách tính chi phí marketing cuối cùng mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn đó chính là dựa vào chi phí tiếp thị của đối thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp nếu như áp dụng phương pháp tính này, có thể tận dụng và học hỏi sự thành công từ việc phân bổ chi phí marketing của các đối thủ cạnh tranh hay những người đi trước. Sau đó, đề ra những chiến lược hợp lý cho doanh nghiệp của mình. Phương pháp này có thể giúp bạn tính toán được chi phí marketing nhưng nhược điểm là nó mang tính bị động hơn so với những phương pháp trên. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu và phân tích thật kỹ thì mới có thể đưa ra được những phương án hợp lý. Bên cạnh đó, cần xem xét sự tương đồng giữa mô hình kinh doanh của mình và đối thủ cạnh tranh để xem có phù hợp với nhau hay không. Nếu như không phù hợp, bạn cũng không nên dựa vào chi phí tiếp thị của đối thủ cạnh tranh để áp dụng cho mình. 4. Giải pháp tiết kiệm chi phí Marketing cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Để tránh bị lãng phí chi phí marketing cho những khoản không cần thiết cũng như để tránh phát sinh thêm chi phí cho hoạt động quảng cáo của mình thì bạn hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây ngay nhé. Dưới đây là một số giải pháp tiết kiệm chi phí marketing hiệu quả nhất cho bạn tham khảo: 4.1. Target đúng đối tượng Marketing Trước khi triển khai kế hoạch marketing của mình, bạn nhất định phải nghiên cứu khách hàng mục tiêu, như vậy mới có thể xác định được đúng target đối tượng marketing. Việc xác định đúng đối tượng mục tiêu đóng vai trò rất quan trọng, bởi nó quyết định trực tiếp đến việc hoạt động marketing có đi đúng hướng hay không. Đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ có ít chi phí, chỉ dành ra một khoản nhỏ cho hoạt động marketing thì việc xác định đúng đối tượng mục tiêu lại càng quan trọng. Thay vì tập trung tìm kiếm thật nhiều những khách hàng mới, không biết có tiềm năng hay không thì bạn nên thực hiện các chương trình marketing nhắm đến đúng đối tượng mục tiêu có khả năng mua hàng. Điều này trước tiên sẽ giúp doanh nghiệp của bạn tiết kiệm được một khoản chi phí không hề nhỏ đó. Giải pháp tiết kiệm chi phí Marketing cho doanh nghiệp 4.2. Đầu tư chi phí cho Digital Marketing Sau khi đã xác định được đối tượng khách hàng mục tiêu, tiếp theo bạn cần đầu tư chi phí marketing đúng hướng. Hiện nay, tiếp thị kỹ thuật số đang là xu hướng marketing, những năm gần đây nó lên ngôi, trở thành chiến lược marketing tiết kiệm chi phí nhưng vẫn mang lại hiệu quả cực kỳ cao. Đầu tư chi phí cho Digital Marketing đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp B2B. Theo các khảo sát CMO của Deloitte cho biết: Trong tương lai, chi phí mà các doanh nghiệp đầu tư vào các kênh tiếp thị kỹ thuật số sẽ ngày càng tăng. Vì vậy, bạn đừng quên đầu tư chi phí cho Digital marketing nếu muốn có một chiến lược kinh doanh tiết kiệm chi phí mà vẫn mang lại hiệu quả cao nhé. 4.3. Tối ưu hoá SEO (Search Engine Optimization) Bên cạnh Digital Marketing thì SEO cũng là một giải pháp tiết kiệm chi phí marketing cho doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ưu điểm của SEO đó là tiết kiệm chi phí, có tính bền vững và lâu dài. SEO được xem là giải pháp tối ưu nhất để doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận khách hàng và xây dựng độ uy tín cho website một cách tự nhiên nhất. Với khoản chi phí bỏ ra thấp nhưng SEO mang lại lợi ích dài hạn, thậm chí bạn còn có thể xây dựng được tệp khách hàng rất tiềm năng và trung thành cho doanh nghiệp của mình. 4.4. Chú trọng vào Content Marketing chất lượng Dù là lựa chọn chiến lược SEO hay Digital Marketing thì bạn cũng phải đặc biệt chú trọng vào việc tạo nội dung chất lượng. Content chất lượng sẽ đem lại giá trị cho người đọc. Đặc biệt, nó còn đem lại lợi ích lâu dài mà doanh nghiệp không phải bỏ ra quá nhiều tiền cho chi phí marketing. Thông qua những nội dung hữu ích mà doanh nghiệp chia sẻ, người dùng sẽ giải đáp được những vấn đề họ đang băn khoăn, từ đó đánh giá cao chiến lược SEO hay Digital Marketing của bạn. Càng ngày người dùng càng tinh ý và khó tính hơn, họ thường chỉ thực sự bị thuyết phục trước những nội dung chất lượng, cung cấp đầy đủ thông tin họ cần về sản phẩm/ dịch vụ thay vì những nội dung quảng cáo quá nhiều. Vì vậy, việc chú trọng vào nội dung chất lượng đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó giúp thu hút lượng lớn khách hàng và chuyển khách hàng thành doanh thu cho doanh nghiệp của bạn. Tập trung xây dựng Content Marketing chất lượng 4.5. Tận dụng các công cụ Marketing miễn phí Để tiết kiệm chi phí marketing một cách hiệu quả nhất mà vẫn mang lại hiệu quả cao, bạn tuyệt đối không được bỏ qua các công cụ marketing miễn phí, hãy tận dụng các công cụ này để tiết kiệm chi phí marketing nhất nhé. Mặc dù không cho ra kết quả chi tiết và cụ thể như với các công cụ trả phí nhưng nó vẫn có thể mang lại rất nhiều những lợi ích cho doanh nghiệp của bạn. Sử dụng các công cụ marketing miễn phí bạn có thể tiết kiệm phần nào chi phí marketing. Một số hoạt động mà doanh nghiệp có thể ứng dụng cho các công cụ marketing miễn phí đó là: cập nhật xu hướng, thiết kế hình ảnh,... 4.6. Duy trì mối quan hệ với khách hàng, kết hợp với bên thứ ba (KOLs) Duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ cũng được đánh giá là một trong những cách hiệu quả để tiết kiệm chi phí marketing. Bởi nếu như giữ được mối quan hệ tốt với khách hàng cũ, doanh nghiệp sẽ có được một lượng khách hàng ổn định và trung thành. Điều này được các doanh nghiệp B2B đặc biệt quan tâm và chú trọng vì lượng khách của doanh nghiệp B2B là không quá lớn. Thực tế, để duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng, doanh nghiệp vẫn phải chi tiền chi các hoạt động marketing nhằm đầu tư để tăng thêm tình cảm với khách hàng. Điều này cũng có thể khiến doanh nghiệp tốn kém một khoản chi phí mà chưa chắc nhận lại được hiệu quả như mong đợi. Vì vậy, cách giải quyết nhanh chóng và hiệu quả nhất lúc này đó là doanh nghiệp nên đầu tư đẩy mạnh vào việc cải tiến dịch vụ sao cho mang lại trải nghiệm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Như vậy, doanh nghiệp mới duy trì được mối quan hệ tốt với khách hàng mà không cần phải đầu tư chi phí nhiều. Ngoài việc duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng, doanh nghiệp cũng nên kết hợp với bên thứ ba, cụ thể là hợp tác với các KOLs - người có sức ảnh hưởng lớn trong xã hội. Như vậy, doanh nghiệp bạn có thể tận dụng được tầm ảnh hưởng của họ để quảng cáo cho dịch vụ, sản phẩm của mình mà không cần tốn quá nhiều chi phí marketing. 4.7. Xây dựng nhận diện thương hiệu (Brand Identity) Nhắc đến những giải pháp tiết kiệm chi phí marketing hiệu quả, không thể không nhắc đến chiến lược xây dựng nhận diện thương hiệu. So với các chiến lược tiếp thị khác, phương pháp xây dựng nhận diện thương hiệu giúp tiết kiệm chi phí marketing đáng kể. Xây dựng nhận diện thương hiệu ở đây tức là doanh nghiệp bạn tập trung vào thiết kế logo, icon, typo, màu sắc, hình ảnh,... của thương hiệu. Mục đích làm sao để thương hiệu gây được dấu ấn và ấn tượng trong tâm trí khách hàng, phân biệt được rõ với các thương hiệu khác. Sự rõ ràng, nhất quán trong thương hiệu sẽ giúp doanh nghiệp của bạn nâng cao được vị trí, ghi dấu tốt với khách hàng của mình. Xây dựng nhận diện thương hiệu (Brand Identity) 4.8. Tập trung vào quản lý thông tin khách hàng (CRM) Như bên trên đã chia sẻ, một trong những cách cực hiệu quả để marketing hiệu quả mà vẫn tối ưu chi phí đó chính là xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Và để xây dựng được mối quan hệ này, việc quản lý thông tin khách hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nếu muốn ngân sách chi cho tiếp thị sản phẩm thấp thì bạn bắt buộc phải tập trung vào quản lý thông tin khách hàng. Đây được đánh giá là phương pháp tiết kiệm chi phí marketing rất hiệu quả. CRM là phần mềm quản lý thông tin khách hàng tốt nhất hiện nay mà bạn có thể lựa chọn. Sử dụng phần mềm, bạn có thể lưu trữ được toàn bộ dữ liệu khách hàng, sau đó lọc và lưu trữ khách hàng thành từng nhóm. Điều này rất thuận tiện cho bộ phận lấy dữ liệu trong trường hợp cần thiết. 4.9. Theo dõi các khoản chi phí và điều chỉnh phù hợp Trong suốt quá trình thực hiện các chiến dịch marketing bạn cần phải luôn đánh giá và điều chỉnh các khoản chi phí sao cho phù hợp nhất. Trước khi triển khai các chiến dịch mới, hãy xem xét và đánh giá chi phí các khoản đã chi cho chiến địch cũ để xem cái nào cần thay đổi. Việc theo dõi và đánh giá chi tiết này sẽ giúp bạn loại bỏ đi được những khoản chi phí thừa gây tốn kém ngân sách, đồng thời điều chỉnh chi phí maketing phù hợp và chính xác hơn. 5. Kết luận Trên đây là tổng hợp các khoản chi phí marketing bạn sẽ thường gặp nhất trong quá trình làm việc và cách tiết kiệm các khoản chi phí sao cho phù hợp nhất. Hy vọng bạn đã có được những cái nhìn cụ thể về chi phí ngân sách cần chi trả và có được những định hướng cụ thể trong tương lai với marketing.  Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
16/10/2020
7006 Lượt xem
Social Marketing là gì? Kiến thức từ A - Z về Social Marketing
Social Marketing là gì? Kiến thức từ A - Z về Social Marketing Hiện nay trong kinh doanh có rất nhiều hình thức Digital Marketing hiệu quả, giúp cho doanh nghiệp của bạn nhanh chóng tiếp cận được khách hàng tiềm năng. Tiêu biểu trong số đó chính là Social Marketing. Công nghệ phát triển mạnh mẽ, đa phần khách hàng của bạn đều sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội, vì thế nếu bạn muốn tương tác được với khách hàng thì tuyệt đối không được mù công nghệ. Bạn nhất định phải nắm bắt được tất cả kiến thức về Social  Media. Vậy Social Marketing là gì? Có phải nó thúc đẩy việc bán hàng của doanh nghiệp và hỗ trợ tìm kiếm nguồn hàng tiềm năng không? Tất cả thắc mắc này sẽ được Unica giải đáp trong nội dung bài viết dưới đây. 1. Social Marketing là gì? Social Marketing là việc sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội để kết nối với khán giả nhằm xây dựng thương hiệu, tăng doanh số bán hàng và thúc đẩy lưu lượng truy cập trang web. Điều này liên quan đến việc xuất bản nội dung tuyệt vời trên hồ sơ mạng xã hội của bạn, lắng nghe và thu hút những người theo dõi của bạn, phân tích kết quả của bạn và chạy quảng cáo trên mạng xã hội. Social Marketing là một nền tảng tiếp thị truyền thông xã hội Các nền tảng truyền thông xã hội chính (hiện tại) là Facebook, Instagram, Twitter, LinkedIn, Pinterest, YouTube và Snapchat. Ngoài ra còn có một loạt các công cụ quản lý truyền thông xã hội giúp các doanh nghiệp khai thác tối đa các nền tảng truyền thông xã hội được liệt kê ở trên.  Ngày nay, các doanh nghiệp sử dụng mạng xã hội theo vô số cách khác nhau.  2. Khái niệm liên quan đến Social Marketing - Social Media Marketing: Là các nền tảng truyền thông xã hội như: Linkedin, Facebook, Twitter, Youtube. Những nhóm này được xây dựng bởi người dùng với mục đích giao lưu, kết nối trên cộng đồng trực tuyến. Các kênh này có thể được sử dụng để tạo ra tính công khai cho các chiến dịch Social Marketing, thế nhưng đó không phải là mục đích chính. Để tạo ấn tượng với người xem bạn cần sử dụng đến các Hashtag nhằm nhấn mạnh thông điệp mà bạn đang muốn truyền tải. - Green Marketing: Được sử dụng bởi một doanh nghiệp để chứng minh trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đó. Một công ty hoàn toàn có thể tham gia vào quá trình quảng bá cho chiến dịch Social Marketing nhằm mục đích quảng bá thương hiệu nhằm phục vụ cho công việc kinh doanh của mình.  - Commercial Marketing: Hay còn được gọi là tiếp thị thương mại. Thông qua các chương trình tiếp thị, doanh nghiệp có thể tiếp cận và bán trực tiếp sản phẩm của mình cho người tiêu dùng.  3. Các loại hình Social Marketing thường gặp Trong khái niệm Social Marketing là gì sẽ lại bao gồm rất nhiều các loại hình Social Marketing khác. Cụ thể Social Marketing được phân chia ra thành các loại chính sau: 3.1. Social Networks Social Networks có khả năng kết nối và chia sẻ thông tin vô cùng nhanh chóng. Các kênh Social Networks bao gồm: Facebook, Myspace, Twitter, Instagram. Đây là một trong những hình thức của Digital Marketing dựa trên sự phát triển của các Website, mạng xã hội. 3.2. Social News Social News là hình thức Marketing Online trên các trang tin tức xã hội và giải trí thông qua các lượng Comment, lượng View, đọc bài, lượng Vote. Các ứng dụng trên nền tảng Social News bao gồm: Digg, Sphinn, Newsvine.  3.3. Social Bookmarking Sites Các loại hình Social Marketing thường gặp Social Bookmarking Sites là trang web cho phép người dùng có thể quản lý dữ liệu, sắp xếp và lưu trữ thông tin. Đây cũng là một trong những hình thức Marketing Online được doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích tiếp cận khách hàng, đồng thời là nơi chia sẻ, hợp tác và quảng bá thông tin. 3.4. Social Blog Comments and Forums Hiện nay, Blog và Forums được hàng triệu người sử dụng và tương tác mỗi ngày. Đây chính là lý do tại sao nó lại trở nên quan trọng với hình thức Social Media Marketing. Chúng có thể được sử dụng để cải thiện thứ hạng, thu hút người đọc và tạo ra mạng lưới rộng lớn nhằm kết nối mọi người. 3.5. Social Microblogging Hiểu theo cách đơn giản nhất, Microblogging là phương tiện truyền thông tồn tại dưới hình thức Blog. So với Website thông thường thì Microblogging có kích thức thực tế nhỏ hơn. Thông qua Microblogging, người dùng có thể trao đổi những hình ảnh cá nhân, video liên kết. Những thông tin này sẽ xuất hiện trên tường của những người đăng ký. 3.6. Social Media Sharing Social Media Sharing là những Website chuyên chia sẻ những thông tin dạng Video, hình ảnh. Các Website này có tính năng khác như tạo lập hồ sơ và đóng góp ý kiến về các nội dung được chia sẻ.  4. Lợi ích của Social Marketing đối với doanh nghiệp Social Marketing mang lại những lợi ích vô cùng tuyệt vời đối với doanh nghiệp. Cụ thể: - Chia sẻ thông tin không giới hạn với kết nối người dùng trên các nền tảng mạng xã hội. - Cung cấp thông tin sản phẩm, dịch vụ đến người dùng một cách nhanh chóng, hiệu quả. - Là hình thức kết nối giữa các doanh nghiệp với nhau. - Thông qua nền tảng mạng xã hội, doanh nghiệp sẽ dẫn dắt người dùng đến Website để thực hiện thao tác mua hàng dễ dàng hơn. - Dễ dàng mở rộng thị trường và phân khúc khách hàng trên các nền tảng mới như: Twitter, Linkedin, Google+, Youtube... - Tăng hiệu quả tối ưu SEO để tăng thứ hạng tìm kiếm trên Google.  5. Những kênh triển khai Social Marketing hiệu quả Trong quá trình kinh doanh, nếu muốn triển khai Social Marketing bạn có thể thực hiện trên rất nhiều kênh từ hình ảnh đến video, chữ viết. Dưới đây là một số kênh triển khai Social Marketing hiệu quả đang được giới trẻ sử dụng nhiều nhất: - Chia sẻ thông tin, cảm xúc: Khi muốn chia sẻ thông tin, cảm xúc bạn có thể lựa chọn các kênh như: Twitter, Google+, Facebook, MySpace. Chia sẻ lên những trang này, bạn có thể tập trung vào bài đăng hay những thông tin chia sẻ hữu ích để thu hút mọi người chú ý. Các kênh này có thể tương tác 2 chiều dễ dàng nên sẽ giúp tăng nhận diện thương hiệu. - Chia sẻ clip: Youtube và Tiktok chính là 2 kenh triển khai Social Marketing dạng video hiệu quả. Hiện nay, mỗi ngày số lượng người vào xem 2 kênh này rất lớn. Vì vậy lựa chọn chúng để quảng cáo chắc chắn là một sự lựa chọn tuyệt vời. Khi có nhiều người dùng thì video clip về sản phẩm và thương hiệu của bạn sẽ tiếp cận được nhiều người tiêu dùng hơn. - Chia sẻ hình ảnh: Các kênh như: Instagram, Flickr, Pinterest giúp bạn chia sẻ hình ảnh tuyệt vời để gây sự chú ý với người xem. - Chia sẻ nghề nghiệp: Linkedin chính là nơi đăng CV và chia sẻ nghề nghiệp hữu ích. Các doanh nghiệp có thể sử dụng kênh này để xây dựng văn hoá doanh nghiệp giúp thu hút nhiều nhân tài, đồng thời quảng bá hình ảnh đẹp cho doanh nghiệp. 6. Quy trình triển khai Social Marketing Để có thể triển khai một chiến dịch Social Marketing hiệu quả nhất thì bạn nhất định phải có một quy trình rõ ràng. Như vậy mới có thể tiếp cận và chinh phục khách hàng. Dưới đây là hướng dẫn quy trình triển khai Social Marketing chung cho bạn tham khảo: 6.1. Phân tích môi trường và nghiên cứu đối tượng Social Marketing Bước đầu tiên cũng là bước quan trọng nhất đó chính là phân tích môi trường cạnh tranh và nghiên cứu khách hàng để thấu hiểu họ. Tất cả các yếu tố có ảnh hưởng đến hành vi khách hàng đều cần phải được tập trung nghiên cứu thật kỹ và cập nhật thường xuyên. Để phân tích môi trường và nghiên cứu đối tượng Social Marketing bạn cần tập trung làm những việc như: - Phân loại mục đích nghiên cứu để thu thập được những thông tin sơ bộ một cách chính xác nhất, đồng thời hỗ trợ các bước lập kế hoạch đầu tiên. - Phân loại nguồn thông tin nhằm chọn ra được những thông tin hữu ích nhất cho chiến lược Social Marketing. 6.2. Xác định mục đích và khách hàng mục tiêu Tiếp theo cũng là một bước quan trọng không kém đó chính là xác định mục tiêu và khách hàng mục tiêu muốn hướng đến là ai. Để làm được việc này bạn sẽ phải dựa vào hành vi của khách hàng và lưu ý các yếu tố sau: địa lý, nhân khẩu học, hành vi, tâm lý học,.... Sau khi đã xác định được những yếu tố ảnh hưởng và xác định được chân dung khách hàng mục tiêu thì tiếp theo bạn sẽ xác định mục tiêu chiến lược Social Marketing theo 3 mục đích sau: - Bạn muốn khách hàng sẽ phải làm gì? - Bạn muốn khách hàng biết điều gì? - Bạn muốn khách hàng tin vào điều gì? 6.3. Phát triển chiến lược Social Marketing Sau khi đã hiểu rõ về mục đích thực hiện chiến lược Social Marketing cũng như xác định được chân dung khách hàng mục tiêu. Bước tiếp theo là bạn sẽ phát triển chiến lược. Khi này bạn cần phải xây dựng một thông điệp đầy đủ và ấn tượng để làm sao khách hàng mục tiêu nhớ lâu nhất. Để làm được điều này, những hoạt động mà bạn cần tập trung vào đó là: - Hành vi của khách hàng - Lợi ích của tin nhắn SMS - Định hướng cách tiếp cận khách hàng - Phân tích những khó khăn sẽ gặp phải. - Tìm hiểu, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh. 6.4. Quản lý và đánh giá chiến lược Social Marketing Bước cuối cùng trong quá trình triển khai Social Marketing đó là đo lường và đánh giá mức độ thành công của chiến lược. Để có thể quản lý và đánh giá chiến lược Social Marketing bạn cần quan tâm đến những chỉ số sau: - Thông tin đầu vào: Đây là những nguồn lực đã sử dụng để thực hiện chiến dịch, bao gồm: thời gian, kênh triển khai, chi phí, nhân sự. - Thông tin đầu ra: Những sự kiện, hoạt động đã thực hiện được cho đối tượng mục tiêu. - Mức độ đạt được: Đây là chỉ số đo lường phản hồi của khách hàng với chiến dịch xem có hài lòng hay không. - Mức độ tác động: Chỉ số này sử dụng để đo lường các tác động của chiến dịch đến các vấn đề xã hội như: đời sống, sức khoẻ, môi trường. - Lợi tức đầu tư: Số liệu này thể hiện sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận so với chi phí ban đầu. 7. Phân biệt Social Marketing và Green, Commercial, Social Media  Marketing Để giúp bạn hiểu rõ hơn về Social Marketing, sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn phân biệt Social Marketing và Green, Commercial, Social Media Marketing: 7.1. Social Marketing và Green Marketing Nếu Social Marketing dựa vào nền tảng mạng xã hội để quảng bá thương hiệu, tăng nhận thức, đồng thời kích thích hành động mua hàng của khách hàng thì Green Marketing sẽ thúc đẩy hành động mua hàng nhưng trên hết vẫn là đưa ra sản phẩm xanh. Khác với Social Marketing, Green Marketing sẽ thiết lập một chuỗi hành trình công việc chặt chẽ, từ định vị thương hiệu cho đến hoạt động vận chuyển hay vòng đời sản phẩm. Mỗi công đoạn của Green Marketing đều được cân nhắc và hoàn thiện để sao cho phù hợp nhất với tiêu chí xanh, thân thiện với môi trường. Green Marketing không chỉ là tiếp thị bán hàng mà còn mang trên vai gánh nặng hơn đó là bán hàng cần phải song song với trách nhiệm xã hội, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 7.2. Social Marketing và Commercial Marketing Social Marketing và Commercial Marketing cùng mang ý nghĩa điều hướng đến hoạt động đẩy mạnh bán hàng. Tuy nhiên Social Marketing sẽ thiên về hoạt động tiếp thị bán hàng trên các nền tảng mạng xã hội còn Commercial Marketing thì lại là tiếp thị thương mại, hướng đến chạy chiến dịch quảng cáo cho dòng sản phẩm có khả năng thu hút trong thời điểm đó hoặc dài hạn hơn. Cụ thể Commercial Marketing là hoạt động đẩy mạnh vào quảng cáo trả phí cho các dòng sản phẩm. Mục đích để tăng khả năng tiếp cận với khách hàng, đối tác, tăng doanh số bán hàng. 7.3. Social Marketing và Social Media Marketing Về mục đích Social Marketing và Social Media Marketing đều hướng tới người dùng và thay đổi hành vi của họ. Tuy nhiên trên thực tế Social Marketing sẽ sử dụng rất nhiều công cụ, trong đó có Social Media. Social Media Marketing là một công cụ để tiếp thị xã hội, sử dụng các nền tảng mạng xã hội để kết nối với khách hàng, quảng bá thương hiệu và đạt được mục tiêu marketing. Đây là một công cụ mạnh mẽ giúp doanh nghiệp ở mọi quy mô tiếp cận lượng khách hàng tiềm năng rộng lớn, xây dựng mối quan hệ với khách hàng và thúc đẩy doanh số bán hàng. Nói đúng hơn, Social Marketing sử dụng Social Media Marketing như một công cụ để hướng tới các mục tiêu trong kinh doanh của mình. 8. Những điều cần lưu ý khi làm Social Marketing Để xây dựng được một chiến lược Social Marketing hiệu quả đúng như mong đợi bạn cần phải đặc biệt quan tâm đến một số vấn đề sau: 8.1. Chiến lược Như vậy, chúng tôi đã giới thiệu cơ bản cho các bạn được biết về Social Marketing là gì rồi. Ngay bây giờ chúng tôi sẽ chỉ 5 bước xây dựng thành công một quá trình tiếp thị xã hội. Trước khi xây dựng chiến lược tiếp thị xã hội việc làm bao giờ cũng cần quan tâm: - Mục tiêu của bạn là gì? Phương tiện truyền thông xã hội có thể giúp bạn đạt được mục tiêu kinh doanh như thế nào? Một số doanh nghiệp sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để tăng nhận thức về thương hiệu của họ , những doanh nghiệp khác sử dụng phương tiện này để thúc đẩy lưu lượng truy cập trang web và doanh số bán hàng.  - Bạn muốn tập trung vào nền tảng mạng xã hội nào? Các nền tảng truyền thông xã hội chính, được đề cập ở trên, là Facebook, Instagram, Twitter, LinkedIn, Pinterest, YouTube và Snapchat. Ngoài ra còn có các nền tảng nhỏ hơn và sắp phát triển, chẳng hạn như Tumblr, Tik Tok và Anchor, và các nền tảng nhắn tin xã hội, chẳng hạn như Messenger, WhatsApp và WeChat. Xác định chính xác chiến lược Social Marketing - Loại nội dung bạn muốn chia sẻ? Loại nội dung nào sẽ thu hút đối tượng mục tiêu của bạn tốt nhất? Đó là hình ảnh, video hay liên kết? Đó là nội dung giáo dục hay giải trí? Để giúp bạn tạo ra một chiến lược truyền thông xã hội tuyệt vời, đây là hướng dẫn từng bước của chúng tôi về việc tạo chiến lược truyền thông xã hội và kế hoạch tiếp thị truyền thông xã hội. 8.2. Lập kế hoạch và xuất bản Như thế, Social Marketing là gì cũng như cách xác định chiến lược không còn quá xa lạ. Tiếp theo việc xây dựng chiến lược, bạn cần lập kế hoạch cụ thể. Với sự xuất hiện trên các nền tảng truyền thông xã hội, bạn tạo cơ hội cho thương hiệu của mình được khách hàng tương lai khám phá. Bạn có thể tham khảo thêm chiến lược marketing của hubspot giúp doanh nghiệp tiếp thị trong nước tốt hơn. Xuất bản lên mạng xã hội cũng đơn giản như chia sẻ một bài đăng blog, hình ảnh hoặc video trên nền tảng mạng xã hội. Nó giống như cách bạn chia sẻ trên trang cá nhân Facebook của mình. Nhưng bạn sẽ muốn lập kế hoạch nội dung của mình trước thay vì tạo và xuất bản nội dung một cách tự phát. 8.3. Tạo sự tương tác Khi lượng người theo dõi doanh nghiệp và mạng xã hội của bạn phát triển, các cuộc trò chuyện về thương hiệu của bạn cũng sẽ tăng lên. Mọi người sẽ nhận xét về các bài đăng trên mạng xã hội của bạn, gắn thẻ bạn trong các bài đăng trên mạng xã hội của họ hoặc nhắn tin trực tiếp cho bạn. Bạn sẽ sử dụng công nghệ lắng nghe và tương tác trên mạng xã hội bao gồm cả các bài đăng không gắn thẻ hồ sơ mạng xã hội của doanh nghiệp bạn. 8.4. Phân tích Bước tiếp theo sau khi bạn nắm được Social Marketing là gì thì  bạn cần làm sau khi xuất bản, tương tác đó chính là phân tích hiệu quả xem hoạt động tiếp thị của mình trên mạng xã hội  như thế nào. Bạn có đang tiếp cận nhiều người hơn trên mạng xã hội so với tháng trước không? Bạn nhận được bao nhiêu lời đề cập tích cực một tháng? Có bao nhiêu người đã sử dụng thẻ bắt đầu bằng # của thương hiệu bạn trên các bài đăng trên mạng xã hội của họ? Phân tích chiến lược tiếp thị xã hội rất quan trọng 8.5. Quảng cáo Khi bạn có nhiều tiền hơn để phát triển hoạt động tiếp thị trên mạng xã hội, một lĩnh vực mà bạn có thể xem xét là quảng cáo trên mạng xã hội . Quảng cáo trên mạng xã hội cho phép bạn tiếp cận đối tượng rộng hơn những người đang theo dõi bạn. Các nền tảng quảng cáo trên mạng xã hội ngày nay rất mạnh mẽ đến mức bạn có thể chỉ định chính xác đối tượng sẽ hiển thị quảng cáo của mình. Bạn có thể tạo đối tượng mục tiêu dựa trên nhân khẩu học, sở thích, hành vi của họ. Khi bạn đang chạy nhiều chiến dịch quảng cáo trên mạng xã hội cùng một lúc, bạn có thể cân nhắc sử dụng công cụ quảng cáo trên mạng xã hội để thực hiện các thay đổi hàng loạt, tự động hóa các quy trình và tối ưu hóa quảng cáo của mình. 9. Ví dụ về chiến lược Social Marketing Dưới đây là những ví dụ về chiến lược Social Marketing của các thương hiệu nổi tiếng, bạn hãy tham khảo để hiểu rõ hơn về chiến lược thành công của họ nhé. 9.1. Chiến dịch ShowUs của Dove Chiến dịch ShowUs của Dove là một dự án mang tính đột phá nhằm thay đổi cách thức thể hiện phụ nữ trong truyền thông. Dự án được khởi động vào năm 2019 với mục tiêu tạo ra một thư viện ảnh lớn nhất thế giới, đa dạng và đại diện cho vẻ đẹp thực sự của phụ nữ. Mục tiêu của chiến dịch: - Đập tan định kiến về cái đẹp: Dove muốn phá vỡ những khuôn mẫu về vẻ đẹp phi thực tế thường được áp đặt lên phụ nữ trong truyền thông. - Tôn vinh sự đa dạng: Chiến dịch ShowUs tôn vinh sự đa dạng về ngoại hình, sắc tộc, độ tuổi và hoàn cảnh của phụ nữ. - Khuyến khích phụ nữ tự tin: Dove mong muốn phụ nữ cảm thấy tự tin và yêu bản thân mình với vẻ đẹp độc đáo của riêng họ. Hoạt động của chiến dịch: - Hợp tác với Getty Images: Dove hợp tác với Getty Images để tạo ra thư viện ảnh ShowUs, bao gồm hơn 10.000 hình ảnh phụ nữ từ khắp nơi trên thế giới. - Khuyến khích chia sẻ: Dove kêu gọi phụ nữ chia sẻ hình ảnh của họ trên mạng xã hội bằng hashtag #ShowUs để góp phần đa dạng hóa thư viện ảnh. - Hợp tác với các tổ chức: Dove hợp tác với các tổ chức phi lợi nhuận để hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái trên toàn cầu. Kết quả: Sau chiến dịch đã có đến 5.000 hình ảnh và gần 700.000 hashtag được sử dụng rộng rãi trên Instagram. Điều này đã mang lại một giá trị và xu hướng mới trên mạng xã hội và tạo ra một giá trị đẹp trên mạng xã hội, đồng thời khuyến khích mọi người thể hiện bản thân hơn. 9.2. Chiến dịch Sleep Channel của Casper Casper là một thương hiệu nệm nổi tiếng, đã ra mắt chiến dịch Sleep Channel vào năm 2018 với mục tiêu mang đến trải nghiệm giấc ngủ ngon cho mọi người thông qua các video âm thanh thư giãn. Mục tiêu của chiến dịch: - Tăng nhận thức về thương hiệu: Giới thiệu Casper đến với nhiều người hơn thông qua nội dung sáng tạo và hữu ích. - Tạo dựng niềm tin: Khẳng định vị thế của Casper là thương hiệu quan tâm đến giấc ngủ và sức khỏe của khách hàng. - Cung cấp giá trị cho khách hàng: Mang đến trải nghiệm thư giãn và dễ ngủ thông qua các video âm thanh chất lượng cao. Hoạt động của chiến dịch: - Tạo ra các video âm thanh thư giãn: Casper hợp tác với các nghệ sĩ âm nhạc và nhà sản xuất âm thanh để tạo ra các video âm thanh đa dạng, bao gồm tiếng mưa rơi, tiếng sóng biển, tiếng chim hót, v.v. - Phát hành trên nhiều nền tảng: Các video được đăng tải trên YouTube, Spotify, Apple Music và website chính thức của Casper. - Hợp tác với các KOL: Hợp tác với những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội để quảng bá chiến dịch và tiếp cận nhiều người hơn. Kết quả: Chiến dịch của Casper đạo được sự khác biệt và làm nổi bật mình trước các đối thủ cạnh tranh. 9.3. Chiến dịch Shot on iPhone của Apple Chiến dịch "Shot on iPhone" của Apple là một chiến dịch marketing sáng tạo và hiệu quả, tập trung vào việc khẳng định khả năng chụp ảnh ấn tượng của iPhone. Chiến dịch được triển khai từ năm 2009 và đã gặt hái nhiều thành công, góp phần củng cố vị thế của iPhone như một thiết bị chụp ảnh di động hàng đầu. Mục tiêu của chiến dịch: - Nâng cao nhận thức về khả năng chụp ảnh của iPhone: Giới thiệu đến người dùng những bức ảnh đẹp được chụp bằng iPhone, cho thấy chất lượng camera ấn tượng của thiết bị. - Thay đổi nhận thức về nhiếp ảnh di động: Nhấn mạnh rằng iPhone không chỉ là điện thoại thông minh mà còn là công cụ chụp ảnh mạnh mẽ, cho phép người dùng sáng tạo bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. - Khuyến khích người dùng chia sẻ ảnh: Khuyến khích người dùng chụp ảnh bằng iPhone và chia sẻ lên mạng xã hội với hashtag #ShotoniPhone, tạo hiệu ứng lan tỏa và thu hút sự chú ý. Hoạt động của chiến dịch: - Trưng bày ảnh trên các bảng quảng cáo: Apple trưng bày những bức ảnh đẹp chụp bằng iPhone trên các bảng quảng cáo lớn ở các thành phố trên toàn thế giới. - Chia sẻ ảnh trên mạng xã hội: Apple thường xuyên chia sẻ những bức ảnh ấn tượng chụp bằng iPhone trên các tài khoản mạng xã hội chính thức của hãng. - Tổ chức các cuộc thi ảnh: Apple tổ chức các cuộc thi ảnh với chủ đề đa dạng, khuyến khích người dùng tham gia và chia sẻ ảnh chụp bằng iPhone. - Hợp tác với nhiếp ảnh gia: Apple hợp tác với các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp để sáng tạo nội dung ảnh và video, giới thiệu khả năng chụp ảnh của iPhone. Kết quả: Sau chiến dịch đã có hơn 12,9 triệu bài đăng với hashtag #shotoniphone. Điều này giúp mọi người xây dựng niềm tin và thể hiện sự quan tâm của ta đối với khách hàng. 9.4. Chiến dịch “Cuộc chiến Trộm nhựa”– Kênh 14 Chiến dịch “Cuộc chiến Trộm nhựa” do Kênh 14 phát động là một hoạt động ý nghĩa nhằm nâng cao nhận thức về tác hại của rác thải nhựa và khuyến khích lối sống xanh cho cộng đồng, đặc biệt là giới trẻ. Mục tiêu của chiến dịch: - Giảm thiểu rác thải nhựa: Khuyến khích mọi người hạn chế sử dụng đồ nhựa dùng một lần và thay thế bằng các sản phẩm thân thiện với môi trường. - Tăng cường tái sử dụng: Nâng cao ý thức về việc tái sử dụng và tái chế rác thải nhựa, góp phần bảo vệ môi trường. - Lan tỏa thông điệp tích cực: Truyền cảm hứng cho cộng đồng, đặc biệt là giới trẻ, chung tay bảo vệ môi trường và xây dựng lối sống xanh. Hoạt động của chiến dịch: - Thử thách 30 ngày: Tham gia thử thách 30 ngày với các hành động thiết thực để giảm thiểu rác thải nhựa trong cuộc sống hàng ngày. - Học hỏi kiến thức: Chia sẻ thông tin về tác hại của rác thải nhựa và các giải pháp bảo vệ môi trường. - Góp phần lan tỏa: Khuyến khích mọi người tham gia chiến dịch và lan tỏa thông điệp tích cực đến cộng đồng. Kết quả: Sau chiến dịch đã có tổng cộng 4.290 kẻ trộm nhựa được ghi danh và 4.411 thử thách được hoàn thành. Thành công của chiến dịch là giúp người dân thể hiện ý thức của giới trẻ trong việc bảo vệ môi trường, góp phần thay đổi suy nghĩ, lối sống, chung tay bảo vệ môi trường được xanh - sạch - đẹp hơn. 10. Kết luận Như vậy, UNICA đã giới thiệu cho các biết được Social Marketing là gì cũng như các bước cơ bản để xây dựng một tiếp thị truyền thông xã hội đỉnh cao trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó bạn tham khảo thêm cách làm marketing online giúp webiste tăng trưởng và bán được nhiều đơn hàng hơn. Chúc bạn thành công!
16/10/2020
2720 Lượt xem
Outsource là gì? Phân biệt công ty Product và Outsource
Outsource là gì? Phân biệt công ty Product và Outsource Ngày nay khi thị trường kinh doanh đang cạnh tranh gay gắt, để có thể khẳng định được hình ảnh của mình thì doanh nghiệp cần phải đầu tư ngân sách cho các chiến dịch Marketing để quảng bá cho thương hiệu của mình. Thế nhưng đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ chưa có đủ nguồn lực và kinh nghiệm để có thể thực hiện những chiến dịch lớn. Để giải quyết những khó khăn này, các doanh nghiệp thường lựa chọn hình thức Outsource. Vậy Outsource là gì, hãy cùng Unica tìm hiểu chi tiết hơn thông qua bài viết giới đây nhé.  Outsource là gì?  Outsource (hay còn gọi là outsourcing) là quá trình mà một tổ chức hoặc công ty thuê một bên thứ ba hoặc một nhà cung cấp dịch vụ khác để thực hiện một số công việc, dịch vụ hoặc quá trình thay vì tự thực hiện nó bên trong tổ chức. Trong quá trình này, tổ chức chuyển giao một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm cho việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể cho đối tác outsourcing, người sau này sẽ đảm nhận vai trò thực hiện và quản lý các hoạt động đó. Việc outsourcing có thể bao gồm nhiều loại dịch vụ và hoạt động khác nhau, bao gồm phát triển phần mềm, quản lý hệ thống, hỗ trợ khách hàng, kế toán, tiếp thị, dịch vụ tài chính và nhiều nhiệm vụ khác. Các công ty thường chọn outsourcing để tận dụng sự chuyên môn và hiệu quả của các đối tác chuyên nghiệp trong một lĩnh vực cụ thể, giảm chi phí, tăng cường linh hoạt và tập trung vào các hoạt động lõi của họ. >>> Xem thêm: Cách làm video Viral Outsourcing là hình thức thuê dịch vụ ngoài Ưu - nhược điểm của Outsourcing là gì? Outsourcing là quá trình một công ty thuê một bên thứ ba để thực hiện một số công việc hoặc dịch vụ thay vì tự thực hiện nó bên trong tổ chức. Dưới đây là một số ưu và nhược điểm của việc outsourcing: Ưu điểm: - Tăng sự tập trung: Outsourcing cho phép công ty tập trung vào nhân sự và tài nguyên của mình vào những hoạt động lõi, chính của doanh nghiệp. - Tiết kiệm chi phí: Outsourcing có thể giảm chi phí về nhân sự, cơ sở vật chất và quản lý doanh nghiệp. - Truy cập vào tài năng chuyên môn: Bằng cách thuê các nhà cung cấp dịch vụ có kỹ năng chuyên môn, công ty có thể có được truy cập vào những kỹ năng và kiến thức mà họ không có sẵn nội bộ. - Tăng cường linh hoạt: Outsourcing cho phép các công ty mở rộng hoặc thu hẹp quy mô hoạt động của họ dễ dàng hơn, mà không cần phải chịu các cam kết dài hạn. Ưu điểm của Outsourcing Nhược điểm: - Mất kiểm soát: Việc chuyển giao một phần của hoạt động cho bên thứ ba có thể dẫn đến mất kiểm soát và quản lý không hiệu quả. - Rủi ro về chất lượng: Có thể xảy ra tình trạng giảm chất lượng nếu công ty không chọn đúng đối tác outsourcing phù hợp hoặc không kiểm soát được quá trình làm việc của đối tác. - Nguy cơ bảo mật thông tin: Việc chia sẻ thông tin nhạy cảm với bên thứ ba có thể tạo ra nguy cơ về bảo mật thông tin và vi phạm quy định về bảo mật dữ liệu. - Khó khăn trong việc tương tác và giao tiếp: Sự cách biệt về múi giờ, ngôn ngữ và văn hóa có thể tạo ra khó khăn trong việc tương tác và giao tiếp với đối tác outsourcing. - Khó khăn trong việc thay đổi đối tác: Việc thay đổi hoặc chấm dứt hợp đồng với đối tác outsourcing có thể gây ra rắc rối và chi phí đáng kể. Nhược điểm của Outsourcing Những yếu tố giúp outsourcing thành công Để outsourcing thành công, bạn cần xác định rõ mục tiêu chiến lược, mở rộng quan hệ với các bên, hỗ trợ đơn vị outsource và thiết lập bản hợp đồng chặt chẽ. 1. Xác định rõ mục tiêu chiến lược Xác định rõ mục tiêu chiến lược là bước quan trọng nhất để đảm bảo thành công trong quá trình outsourcing. Công ty cần phải có một chiến lược rõ ràng và đặc biệt là phải biết được mục tiêu mà họ muốn đạt được thông qua việc outsourcing.  Điều này bao gồm việc xác định các mục tiêu cụ thể, đo lường được và có thể đạt được như tối ưu hóa chi phí, tăng cường chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ hoặc mở rộng phạm vi hoạt động. Khi mục tiêu được xác định rõ ràng, công ty có thể chọn đối tác outsourcing phù hợp và thiết lập các biện pháp đánh giá và quản lý hiệu quả. Xác định rõ mục tiêu chiến lược 2. Mở rộng quan hệ với các bên liên quan Một yếu tố quan trọng khác trong việc đạt được thành công trong outsourcing là mở rộng và duy trì quan hệ với các bên liên quan, bao gồm cả những đối tác outsourcing và các bộ phận nội bộ khác của công ty.  Việc thiết lập và duy trì một kênh giao tiếp mạnh mẽ giữa các bên có thể giúp giải quyết các vấn đề nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời tạo ra sự đồng thuận và sự hỗ trợ từ tất cả các bên liên quan. 3. Hỗ trợ đơn vị outsource Để đảm bảo rằng đơn vị outsource có thể hoạt động hiệu quả, công ty cần phả hỗ trợ khi cần thiết. Điều này có thể bao gồm việc cung cấp các tài nguyên và thông tin cần thiết, đảm bảo rằng các quy trình và hệ thống hợp tác được thiết lập cũng như hoạt động một cách mạnh mẽ. Bằng cách này, công ty có thể đảm bảo rằng đơn vị outsource có đủ năng lực và tài nguyên để thực hiện công việc một cách hiệu quả. Hỗ trợ đơn vị outsource 4. Thiết lập bản hợp đồng chặt chẽ Việc thiết lập một bản hợp đồng chặt chẽ và chi tiết là một phần quan trọng của việc đảm bảo sự thành công trong outsourcing. Hợp đồng cần phải xác định rõ ràng các trách nhiệm và cam kết của cả hai bên, bao gồm cả các tiêu chuẩn chất lượng, thời hạn và điều kiện thanh toán.  Hợp đồng cũng nên bao gồm các biện pháp bảo vệ và quản lý rủi ro, cũng như các quy định về việc giải quyết tranh chấp và chấm dứt hợp đồng. Bằng cách thiết lập một hợp đồng rõ ràng và minh bạch, cả hai bên có thể có được sự hiểu biết và tin cậy, giúp tạo nên một môi trường làm việc ổn định và hiệu quả. Điểm khác biệt của công ty Product và outsource là gì? Công ty outsource và công ty sản xuất (Product company) là hai loại doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau và có các điểm khác biệt quan trọng sau: - Mô hình kinh doanh: + Công ty outsource: Công ty outsource thường chuyên cung cấp dịch vụ hoặc lao động cho các công ty khác thay vì sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng. Công ty này thường hợp tác với các công ty lớn hoặc startup để cung cấp các dịch vụ như phát triển phần mềm, quản lý hệ thống hoặc dịch vụ tài chính. + Công ty sản xuất (Product company): Công ty sản xuất tập trung vào việc phát triển, sản xuất và bán các sản phẩm hoặc dịch vụ trực tiếp cho thị trường tiêu dùng. Các sản phẩm này có thể là hàng hóa vật lý như điện tử, ô tô, hoặc là dịch vụ như phần mềm, ứng dụng di động. Điểm khác biệt của công ty outsource và Product dựa trên mô hình kinh doanh - Trách nhiệm và mục tiêu: + Công ty outsource: Mục tiêu chính của công ty outsource là cung cấp các dịch vụ hoặc lao động chất lượng cao cho khách hàng của họ. Họ chịu trách nhiệm về việc thực hiện các dự án theo yêu cầu và đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. + Công ty sản xuất: Công ty sản xuất thường đặt mục tiêu là phát triển và cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp cần và muốn mua. Họ chịu trách nhiệm về việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm, quản lý chuỗi cung ứng và tiếp thị sản phẩm đến khách hàng. - Quản lý nguồn lực: + Công ty outsource: Công ty outsource thường chú trọng vào việc quản lý nguồn lực nhân sự và công nghệ để có thể cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Họ có thể có một số lượng lớn nhân viên chuyên môn trong các lĩnh vực như lập trình, quản lý dự án hoặc tư vấn. + Công ty sản xuất: Công ty sản xuất cần quản lý một hệ thống sản xuất hoạt động mạnh mẽ để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu và tiêu chuẩn chất lượng. Họ cần đầu tư vào nhà máy sản xuất, thiết bị và quy trình sản xuất hiệu quả để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Điểm khác biệt của công ty outsource và Product dựa trên quản lý nguồn lực Phân biệt giữa Insourcing và Outsourcing Để hiểu hơn về Insourcing và Outsourcing, mời bạn theo dõi bảng so sánh dưới đây: Kết luận Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu Outsource là gì và những ưu điểm khi sử dụng hình thức thuê dịch vụ ngoài. Unica hy vọng các doanh nghiệp sẽ cân nhắc ngân sách cũng như nguồn lực để có thể lựa chọn hình thức Outsourcing nhằm phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp.  Chúc các bạn thành công!
16/10/2020
3244 Lượt xem
Truyền thông nội bộ là gì? Những thông tin liên quan tới truyền thông nội bộ
Truyền thông nội bộ là gì? Những thông tin liên quan tới truyền thông nội bộ Trong một doanh nghiệp, truyền thông nội bộ là một hoạt động không thể thiếu vì nó ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, sự phát triển và sự tồn tại của doanh nghiệp. Truyền thông nội bộ là gì? Vai trò của truyền thông nội bộ trong doanh nghiệp là gì? Phương tiện và nội dung truyền tải của truyền thông nội bộ là gì? Quy trình truyền thông nội bộ trong doanh nghiệp là gì? Để tìm lời câu trả lời cho những vấn đề này, hãy cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây nhé! Truyền thông nội bộ là gì? Truyền thông nội bộ là quá trình truyền đạt, trao đổi và tương tác thông tin, ý kiến, cảm xúc giữa các thành viên trong một tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức. Truyền thông nội bộ bao gồm các hoạt động như: - Truyền đạt thông tin từ ban lãnh đạo đến nhân viên như tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, chiến lược, chính sách, quy định, kết quả kinh doanh, khen thưởng, kỷ luật,... - Truyền đạt thông tin từ nhân viên đến ban lãnh đạo như ý kiến, góp ý, phản hồi, đề xuất, báo cáo,... - Truyền đạt thông tin giữa các bộ phận, phòng ban, nhóm hoặc cá nhân trong tổ chức như hợp tác, phối hợp, hỗ trợ, giải quyết vấn đề,... - Truyền đạt thông tin về các hoạt động nội bộ như đào tạo, hội thảo, hội nghị, sự kiện, văn nghệ,... Truyền thông nội bộ là quá trình truyền đạt, trao đổi và tương tác thông tin, ý kiến, cảm xúc giữa các thành viên trong một tổ chức Vai trò của truyền thông nội bộ trong doanh nghiệp Truyền thông nội bộ đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì một môi trường làm việc tích cực và hiệu quả trong doanh nghiệp. Bằng cách thông tin, truyền đạt các chính sách, quy định, thông tin về doanh nghiệp và cũng như thông tin về ngành nghề, truyền thông nội bộ giúp tạo ra sự hiểu biết và đồng thuận trong cộng đồng nhân viên. Điều này giúp tăng cường tinh thần làm việc, sự cam kết và sự gắn kết của nhân viên với doanh nghiệp. Ngoài ra, truyền thông nội bộ còn giúp tạo ra một môi trường làm việc mở và minh bạch. Thông qua việc chia sẻ thông tin về kế hoạch, mục tiêu, kết quả kinh doanh và các thông tin quan trọng khác, truyền thông nội bộ giúp tạo ra sự minh bạch và tin cậy trong cộng đồng nhân viên. Điều này không chỉ giúp tạo ra sự tin tưởng và tôn trọng giữa các nhân viên mà còn giúp họ hiểu rõ hơn về vai trò và đóng góp của mình đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Cùng với đó, truyền thông nội bộ còn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Việc truyền đạt và thúc đẩy các giá trị, tôn chỉ, quy tắc ứng xử và nền tảng văn hóa doanh nghiệp giúp tạo ra sự đồng nhất trong hành vi và quyết định của nhân viên. Điều này không chỉ giúp tạo ra sự thống nhất trong hoạt động kinh doanh mà còn giúp xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả. Cuối cùng, truyền thông nội bộ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự kết nối và giao tiếp hiệu quả trong doanh nghiệp. Việc chia sẻ thông tin, ý kiến, phản hồi và thông tin phản hồi giữa các bộ phận và cấp quản lý giúp tạo ra sự hiểu biết và giao tiếp hiệu quả trong toàn bộ doanh nghiệp. Điều này không chỉ giúp tăng cường sự linh hoạt và phản ứng nhanh chóng trong quá trình hoạt động kinh doanh mà còn giúp tạo ra sự liên kết và hỗ trợ giữa các bộ phận khác nhau. Vai trò của truyền thông nội bộ trong doanh nghiệp Phương tiện và nội dung truyền tải của truyền thông nội bộ là gì? Truyền thông nội bộ có thể sử dụng nhiều phương tiện và nội dung truyền tải khác nhau, tùy thuộc vào mục đích, đối tượng và hiệu quả của truyền thông. Dưới đây là một số phương tiện và nội dung truyền tải phổ biến và hiệu quả của truyền thông nội bộ: 1. Phương tiện truyền tải của truyền thông nội bộ Phương tiện truyền tải là các công cụ, kênh hoặc hình thức để truyền đạt thông tin, ý kiến và cảm xúc giữa các thành viên trong tổ chức. Phương tiện truyền tải có thể được chia thành hai loại chính là phương tiện truyền tải trực tiếp và phương tiện truyền tải gián tiếp. 1.1. Phương tiện truyền tải trực tiếp của truyền thông nội bộ là gì? Phương tiện truyền tải trực tiếp là các phương tiện truyền tải thông tin, ý kiến và cảm xúc một cách trực tiếp, không qua bất kỳ trung gian nào giữa các thành viên trong tổ chức. Phương tiện truyền tải trực tiếp có thể bao gồm các hình thức như gặp mặt, hội thoại, hội nghị, hội thảo, đào tạo,...  Ưu điểm của hình thức này là tạo ra được sự tương tác, gần gũi và thân thiện giữa các thành viên trong tổ chức, giúp họ có thể trao đổi, thảo luận và giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng, hiệu quả và trung thực. Tuy nhiên, phương tiện truyền tải trực tiếp cũng có nhược điểm là tốn nhiều thời gian, chi phí và công sức, đồng thời khó kiểm soát và đánh giá được hiệu quả của truyền thông. Phương tiện truyền tải trực tiếp không qua bất kỳ trung gian nào giữa các thành viên trong tổ chức 1.2. Phương tiện truyền tải gián tiếp của truyền thông nội bộ là gì? Phương tiện truyền tải gián tiếp là các phương tiện truyền tải thông tin, ý kiến và cảm xúc một cách gián tiếp, qua một hoặc nhiều trung gian, giữa các thành viên trong tổ chức. Phương tiện truyền tải gián tiếp có thể bao gồm các hình thức như báo cáo, email, tin nhắn, bảng tin, website, mạng xã hội,...  Phương tiện truyền tải này có ưu điểm là tiết kiệm được thời gian, chi phí và công sức, đồng thời dễ kiểm soát và đánh giá được hiệu quả của truyền thông. Tuy nhiên, phương tiện truyền tải gián tiếp cũng có nhược điểm là tạo ra ít sự tương tác, gần gũi và thân thiện giữa các thành viên trong tổ chức, đồng thời có thể gây ra được sự hiểu lầm, sai lệch hoặc mất mát trong quá trình truyền tải. >>> Xem thêm: Giới thiệu mô hình SMART Phương tiện truyền tải gián tiếp cần qua một hoặc nhiều trung gian 2. Thông tin truyền tải của truyền thông nội bộ Thông tin truyền tải là các nội dung, thông điệp hoặc ý nghĩa mà các thành viên trong tổ chức muốn truyền đạt, trao đổi và tương tác với nhau. Thông tin truyền tải có thể được chia thành hai loại chính là thông tin chính thức và thông tin không chính thức. 2.1. Thông tin chính thức của truyền thông nội bộ là gì? Thông tin chính thức là các thông tin được truyền đạt một cách có kế hoạch, có tổ chức và có chủ đích. Mục đích là nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể của truyền thông nội bộ. Thông tin chính thức có thể bao gồm các nội dung như tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, chiến lược, chính sách, quy định, kết quả kinh doanh, khen thưởng, kỷ luật,...  Thông tin chính thức có ưu điểm là tạo ra được sự thống nhất và chuyên nghiệp trong truyền thông nội bộ. Từ đó giúp các thành viên trong tổ chức có thể nắm bắt được các thông tin quan trọng, chính xác và đầy đủ. Tuy nhiên, thông tin chính thức cũng có nhược điểm là có thể gây ra được sự đơn điệu, khô khan và thiếu sáng tạo trong truyền thông nội bộ. Điều này khiến các thành viên trong tổ chức có thể cảm thấy nhàm chán và thiếu hứng thú. Thông tin chính thức là các thông tin được truyền đạt một cách có kế hoạch, có tổ chức và có chủ đích 2.2. Thông tin không chính thức của truyền thông nội bộ là gì? Thông tin không chính thức là các thông tin được truyền đạt một cách không có kế hoạch, không có tổ chức và không có chủ đích. Thông tin không chính thức có thể bao gồm các nội dung như tin đồn, bàn tán, chia sẻ,...  Thông tin không chính thức có ưu điểm là tạo ra được sự tươi mới, sinh động và thú vị trong truyền thông nội bộ. Từ đó giúp các thành viên trong tổ chức có thể cảm thấy gần gũi, thân thiện và thoải mái. Tuy nhiên, thông tin không chính thức cũng có nhược điểm là có thể gây ra sự sai lệch, mất mát hoặc xung đột trong truyền thông nội bộ. Điều này khiến các thành viên trong tổ chức có thể cảm thấy bối rối, hoang mang và bất an. Thông tin không chính thức là các thông tin được truyền đạt một cách không có kế hoạch, không có tổ chức và không có chủ đích Quy trình truyền thông nội bộ trong doanh nghiệp Truyền thông nội bộ là một quá trình liên tục, đòi hỏi sự nghiên cứu, lập kế hoạch, triển khai và đánh giá của doanh nghiệp. Dưới đây là một quy trình truyền thông nội bộ trong doanh nghiệp, bao gồm sáu bước chính: - Bước 1: Xác định mục tiêu và đối tượng Xác định mục tiêu của truyền thông nội bộ và đối tượng mà thông điệp sẽ được gửi đến. Đối tượng có thể là toàn bộ nhân viên hoặc các nhóm cụ thể trong tổ chức. Xác định mục tiêu và đối tượng - Bước 2: Lập kế hoạch Phát triển kế hoạch truyền thông nội bộ bao gồm nội dung, phương tiện và lịch trình. Xác định các kênh truyền thông sẽ được sử dụng như email, tin nhắn trong tổ chức, phần mềm trò chuyện nội bộ, hội nghị trực tuyến, hội nghị trực tiếp,... - Bước 3: Tạo nội dung Tạo ra nội dung truyền thông phù hợp với mục tiêu và đối tượng. Nội dung có thể bao gồm thông tin về chiến lược kinh doanh, tin tức từ lãnh đạo, thông báo về sự kiện hoặc chương trình nội bộ, hướng dẫn làm việc mới,... Tạo nội dung - Bước 4: Phân phối thông điệp Sử dụng các kênh truyền thông đã lựa chọn để phân phối thông điệp đến đối tượng. Đảm bảo thông điệp được gửi đến mọi người một cách hiệu quả, bao gồm cả việc xác định thời điểm và tần suất gửi thông điệp. - Bước 5: Thu thập phản hồi Thu thập phản hồi từ nhân viên về thông điệp đã được gửi đi. Phản hồi có thể được thu thập thông qua khảo sát, phản hồi trực tiếp từ nhân viên hoặc qua các kênh truyền thông nội bộ khác. Thu thập phản hồi - Bước 6: Đánh giá và điều chỉnh Đánh giá hiệu quả của quy trình truyền thông nội bộ dựa trên phản hồi từ nhân viên và dữ liệu khác. Dựa vào đánh giá, điều chỉnh kế hoạch truyền thông nội bộ để cải thiện hiệu suất và hiệu quả. Truyền thông nội bộ là trách nhiệm của ai trong tổ chức? Truyền thông nội bộ trong một doanh nghiệp là trách nhiệm của một số bộ phận và vị trí khác nhau nhưng thường được quản lý và điều hành bởi các bộ phận như: - Bộ phận Truyền thông hoặc Marketing: Bộ phận Truyền thông thường có trách nhiệm chính trong việc quản lý truyền thông nội bộ. Họ đảm bảo rằng các thông điệp được truyền đạt một cách chính xác và hiệu quả đến nhân viên trong doanh nghiệp. - Bộ phận Nhân sự (HR): Bộ phận Nhân sự thường tham gia vào việc truyền thông nội bộ bằng cách thông báo về các chính sách, quy trình và cập nhật liên quan đến nhân sự như chương trình phúc lợi, chính sách mới và các sự kiện nội bộ. - Ban Giám đốc: Lãnh đạo cấp cao trong doanh nghiệp thường chịu trách nhiệm cuối cùng trong việc quản lý và hỗ trợ truyền thông nội bộ. Họ thường cung cấp sự hỗ trợ và tài trợ cho các hoạt động truyền thông nội bộ và đảm bảo rằng các thông điệp chủ chốt được truyền đạt một cách chính xác và nhất quán. - Các nhóm hoặc ủy ban đặc biệt: Các nhóm hoặc ủy ban đặc biệt có thể được thành lập để quản lý truyền thông nội bộ trong một số trường hợp đặc biệt như việc triển khai các chiến dịch truyền thông đặc biệt hoặc quản lý các vấn đề nhạy cảm. - Giám đốc Thông tin (CIO) hoặc Giám đốc Công nghệ thông tin (CTO): Trong một số doanh nghiệp, bộ phận Công nghệ thông tin có thể chịu trách nhiệm về việc triển khai các hệ thống truyền thông nội bộ như email nội bộ, hệ thống thông báo và các nền tảng truyền thông nội bộ khác. Trong tất cả các trường hợp, việc quản lý và triển khai truyền thông nội bộ đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các bộ phận và vị trí khác nhau. Mục đích là để đảm bảo rằng các thông điệp được truyền đạt một cách hiệu quả và nhất quán. Bộ phận chịu trách nhiệm truyền thông nội bộ Những nhầm tưởng thường gặp về truyền thông nội bộ là gì? Truyền thông nội bộ là một hoạt động quan trọng và cần thiết trong doanh nghiệp nhưng cũng có nhiều nhầm tưởng thường gặp về truyền thông nội bộ, làm ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả của truyền thông nội bộ. Dưới đây là một số nhầm tưởng thường gặp về truyền thông nội bộ: 1. Nhầm lẫn giữa truyền thông nội bộ và văn hóa doanh nghiệp Một số người cho rằng truyền thông nội bộ và văn hóa doanh nghiệp là một khái niệm hoặc là hai khái niệm có mối quan hệ nhân quả. Tuy nhiên, truyền thông nội bộ và văn hóa doanh nghiệp là hai khái niệm khác nhau mặc dù có mối quan hệ tương tác và tác động lẫn nhau.  Văn hóa doanh nghiệp là tập hợp các giá trị, niềm tin, thái độ, hành vi và phong cách của các thành viên trong tổ chức, được hình thành và phát triển qua thời gian và ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả của tổ chức.  Truyền thông nội bộ là quá trình truyền đạt, trao đổi, tương tác thông tin, ý kiến và cảm xúc giữa các thành viên trong tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức. Truyền thông nội bộ có thể góp phần xây dựng, củng cố và phát huy văn hóa doanh nghiệp. Tuy nhiên, nó cũng có thể gây ra được sự xung đột, mâu thuẫn và suy giảm văn hóa doanh nghiệp, tùy thuộc vào cách thức và hiệu quả của truyền thông nội bộ. Nhầm lẫn giữa truyền thông nội bộ và văn hóa doanh nghiệp 2. Truyền thông nội bộ là PR in-house Một số người cho rằng truyền thông nội bộ là PR in-house, tức là truyền thông nội bộ chỉ là một công cụ để tạo ra được một hình ảnh, danh tiếng và uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tượng bên trong tổ chức như nhân viên, khách hàng, đối tác,...  Tuy nhiên, truyền thông nội bộ không chỉ là PR in-house, mà còn là một hoạt động để tạo ra được một mối quan hệ, sự gắn kết và sự hợp tác giữa các đối tượng bên trong tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức. Truyền thông nội bộ không chỉ quan tâm đến hình ảnh, danh tiếng và uy tín của doanh nghiệp, mà còn quan tâm đến nhu cầu, mong muốn và cảm xúc của các đối tượng bên trong tổ chức. Mục đích là để tạo ra được sự hài lòng, đồng lòng và thống nhất trong tổ chức. 3. Nhầm lẫn với hoạt động quản lý nhân sự Nhiều người nhầm lẫn truyền thông nội bộ là hoạt động quản lý nhân sự, tức là truyền thông nội bộ chỉ là một công cụ để quản lý, điều hành, kiểm soát các hoạt động, kết quả và hành vi của nhân viên trong tổ chức.  Nhầm lẫn với hoạt động quản lý nhân sự Dẫu vậy, truyền thông nội bộ không chỉ là hoạt động quản lý nhân sự, mà còn là một hoạt động để khuyến khích, động viên, phát triển các năng lực, tiềm năng và sự sáng tạo của nhân viên trong tổ chức. Truyền thông nội bộ không chỉ quan tâm đến quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân viên, mà còn quan tâm đến ý kiến, góp ý và đề xuất của nhân viên, nhằm tạo ra được sự tôn trọng, công bằng và phát huy trong tổ chức. 4. Truyền thông nội bộ là một hoạt động đơn lẻ và độc lập Có ý kiến cho rằng truyền thông nội bộ là một hoạt động đơn lẻ và độc lập, tức là truyền thông nội bộ chỉ là một hoạt động riêng biệt, không liên quan đến các hoạt động khác của doanh nghiệp.  Tuy nhiên, truyền thông nội bộ là một hoạt động liên tục và tương tác, tức là truyền thông nội bộ là một hoạt động liên quan và ảnh hưởng đến các hoạt động khác của doanh nghiệp như hoạt động sản xuất, kinh doanh, marketing, tài chính,... Truyền thông nội bộ cần phải được tích hợp, phối hợp và đồng bộ với các hoạt động khác của doanh nghiệp. Mục đích là nhằm tạo ra được sự hiệu quả, hiệu suất và lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp. Truyền thông nội bộ là một hoạt động đơn lẻ và độc lập Giải pháp để truyền thông nội bộ hiệu quả Muốn truyền thông nội bộ hiệu quả, bạn cần lắng nghe nhân viên, xác định kênh truyền thông phù hợp và tăng cường tương tác hai chiều. Chi tiết như sau: 1. Lắng nghe nhân viên - Tạo cơ hội cho nhân viên để chia sẻ ý kiến, ý tưởng và phản hồi của họ thông qua cuộc họp, khảo sát, hộp thư góp ý hoặc các cuộc trò chuyện không chính thức. - Xây dựng một môi trường mở cửa và thân thiện để nhân viên cảm thấy thoải mái khi chia sẻ ý kiến của mình mà không sợ bị đánh giá hoặc phê phán. Lắng nghe nhân viên giúp truyền thông nội bộ tốt hơn 2. Xác định kênh truyền thông phù hợp - Đánh giá và chọn lựa các kênh truyền thông phù hợp với nhu cầu và ưu tiên của từng nhóm nhân viên, bao gồm email, hội thảo trực tuyến, tin nhắn trong nội bộ, cộng đồng trực tuyến hoặc mạng xã hội nội bộ. - Sử dụng nhiều kênh truyền thông để đảm bảo rằng thông điệp được truyền đạt một cách đồng nhất và đáp ứng được nhu cầu đa dạng của nhân viên. 3. Tăng cường sự tương tác hai chiều - Khuyến khích sự tương tác hai chiều thông qua việc đặt câu hỏi, thảo luận và hồi đáp phản hồi từ nhân viên. - Phản hồi và tương tác một cách tích cực với những ý kiến và ý tưởng được chia sẻ từ nhân viên, đồng thời cung cấp thông tin cụ thể và minh bạch về các quyết định và thay đổi trong doanh nghiệp. Bằng cách thực hiện những giải pháp này, doanh nghiệp có thể xây dựng một môi trường truyền thông nội bộ hiệu quả, tạo điều kiện cho sự tương tác tích cực giữa nhân viên và tổ chức. Việc này đồng thời cũng giúp nâng cao sự hiểu biết và cam kết của nhân viên. Tăng cường sự tương tác hai chiều Những kỹ năng cần thiết cho người làm truyền thông nội bộ Người làm truyền thông nội bộ cần phải có một loạt các kỹ năng để thực hiện công việc một cách hiệu quả. Dưới đây là một số kỹ năng quan trọng: - Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp hiệu quả là chìa khóa trong truyền thông nội bộ. Người làm truyền thông nội bộ cần có khả năng viết và nói rõ ràng, dễ hiểu và thuyết phục. - Kỹ năng viết: Có khả năng viết nội dung truyền thông chất lượng, bao gồm viết email, bài blog, thông điệp nội bộ,... - Kỹ năng tổ chức: Có khả năng tổ chức thông điệp và sự kiện truyền thông nội bộ một cách cẩn thận, bao gồm lập kế hoạch, lịch trình và quản lý thời gian. - Kỹ năng làm việc nhóm: Có khả năng làm việc hiệu quả trong một môi trường nhóm, bao gồm làm việc với các bộ phận khác nhau trong tổ chức để đảm bảo thông điệp được truyền đạt một cách đồng nhất. - Kỹ năng sáng tạo: Khả năng tư duy sáng tạo để tạo ra nội dung truyền thông nội bộ hấp dẫn và gây ấn tượng với đối tượng. - Kỹ năng kỹ thuật: Hiểu biết về các công cụ và nền tảng truyền thông nội bộ, bao gồm phần mềm gửi email, phần mềm quản lý dự án, các ứng dụng truyền thông xã hội nội bộ,... - Kỹ năng phản hồi và điều chỉnh: Có khả năng thu thập và phản hồi dữ liệu để cải thiện quy trình truyền thông nội bộ và đáp ứng nhu cầu của nhân viên và tổ chức. - Kỹ năng quản lý dự án: Có khả năng quản lý dự án truyền thông nội bộ từ việc lập kế hoạch đến thực hiện và đánh giá. - Kỹ năng quản lý stress: Có khả năng quản lý áp lực và stress trong môi trường làm việc nhanh chóng và động. - Hiểu biết về văn hóa tổ chức: Hiểu biết sâu sắc về văn hóa tổ chức để có thể tạo ra thông điệp phù hợp và hiệu quả.   Những kỹ năng cần thiết cho người làm truyền thông nội bộ Ví dụ về truyền thông nội bộ tại các công ty lớn Tầm quan trọng của truyền thông nội bộ là không cần bàn cãi. Cũng chính bởi vậy mà những doanh nghiệp lớn như FPT, Viettel và Vinamilk rất chú trọng tới việc làm truyền thông bên trong doanh nghiệp. Dưới đây sẽ là phân tích chi tiết về cách mà những doanh nghiệp này làm truyền thông nội bộ: 1. Kế hoạch truyền thông nội bộ của FPT Kế hoạch truyền thông nội bộ của FPT là một phần quan trọng trong việc xây dựng môi trường làm việc tích cực và hiệu quả. Kế hoạch này được thiết kế để tạo ra sự thông tin liên tục và đồng nhất trong toàn bộ tổ chức, từ cấp quản lý cao nhất đến nhân viên cơ sở.  Mục tiêu chính của kế hoạch truyền thông nội bộ là tạo ra một môi trường làm việc mà mọi thành viên đều cảm thấy được thông tin đầy đủ và kịp thời về các vấn đề liên quan đến công việc và tổ chức. Điều này giúp tăng cường sự tin cậy và cam kết của nhân viên, từ đó thúc đẩy hiệu suất làm việc và sự hài lòng trong công việc. Kế hoạch truyền thông nội bộ của FPT bao gồm việc sử dụng nhiều phương tiện truyền thông khác nhau như email, tin nhắn nội bộ, hội nghị trực tuyến, intranet và các sự kiện nội bộ. Việc sử dụng nhiều phương tiện này giúp đảm bảo rằng thông tin được truyền tải một cách toàn diện và linh hoạt, phù hợp với nhu cầu và thói quen tiêu dùng thông tin của từng nhóm nhân viên. Ngoài ra, kế hoạch cũng đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng một văn hóa giao tiếp mở và minh bạch trong tổ chức. Điều này được thể hiện qua việc tạo ra các kênh phản hồi và ý kiến đóng góp từ nhân viên, cũng như việc tổ chức các buổi giao lưu và thảo luận định kỳ. Kế hoạch truyền thông nội bộ của FPT bao gồm việc sử dụng nhiều phương tiện truyền thông khác nhau Trong kế hoạch truyền thông nội bộ, việc đào tạo nhân viên về kỹ năng giao tiếp cũng được coi là một yếu tố then chốt. Điều này giúp đảm bảo rằng mọi thông điệp được truyền tải một cách rõ ràng và hiệu quả, từ đó tránh hiểu lầm và xung đột không cần thiết. Tóm lại, kế hoạch truyền thông nội bộ của FPT không chỉ tập trung vào việc truyền tải thông tin một cách hiệu quả, mà còn hướng đến việc xây dựng một môi trường làm việc tích cực và hỗ trợ sự phát triển cá nhân của mỗi nhân viên. Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho tổ chức mà còn tạo ra sự cam kết và hài lòng từ phía nhân viên. 2. Truyền thông nội bộ Viettel Truyền thông nội bộ là một phần quan trọng không thể thiếu trong môi trường kinh doanh hiện đại và Viettel không phải là ngoại lệ. Truyền thông nội bộ không chỉ đơn thuần là việc truyền đạt thông tin mà còn là công cụ quan trọng để tạo nên sự đồng thuận và sự kết nối giữa các thành viên trong tổ chức. Viettel đã nhận thức rõ vai trò quan trọng của truyền thông nội bộ và đã có những bước tiến lớn trong việc xây dựng hệ thống truyền thông nội bộ hiệu quả. Việc sử dụng các phương tiện truyền thông như email, tin nhắn, hội nghị trực tuyến, intranet và các ứng dụng di động đã giúp Viettel nhanh chóng truyền đạt thông tin và tạo sự kết nối giữa các nhân viên ở các vị trí khác nhau. Một trong những yếu tố quan trọng của truyền thông nội bộ tại Viettel là sự minh bạch và tin cậy. Việc cung cấp thông tin chính xác và kịp thời giúp tạo ra môi trường làm việc công bằng và minh bạch, từ đó tạo niềm tin và sự đồng thuận trong tổ chức. Điều này rất quan trọng đặc biệt khi Viettel đang hoạt động trong một môi trường cạnh tranh gay gắt và đòi hỏi sự linh hoạt và nhanh nhạy. Ngoài ra, việc sử dụng truyền thông nội bộ để tạo nên văn hóa tổ chức cũng là một điểm mạnh của Viettel. Việc lan tỏa các giá trị, tôn chỉ và mục tiêu của tổ chức thông qua truyền thông nội bộ giúp tạo ra sự nhất quán và định hình lòng trung thành của nhân viên với công ty. Một trong những yếu tố quan trọng của truyền thông nội bộ tại Viettel là sự minh bạch và tin cậy Tóm lại, truyền thông nội bộ tại Viettel không chỉ đơn thuần là việc truyền đạt thông tin mà còn là công cụ quan trọng để tạo nên sự kết nối, minh bạch và văn hóa tổ chức. Việc xây dựng một hệ thống truyền thông nội bộ hiệu quả không chỉ giúp tăng cường hiệu suất làm việc mà còn tạo ra sự đồng thuận và lòng trung thành từ phía nhân viên. 3. Truyền thông nội bộ của Vinamilk Truyền thông nội bộ đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì môi trường làm việc tích cực, sáng tạo và hiệu quả tại mọi tổ chức, không trừ Vinamilk. Vinamilk đã thực hiện nhiều hoạt động truyền thông nội bộ nhằm tăng cường giao tiếp và tinh thần đoàn kết trong tổ chức. Một trong những phương tiện truyền thông nội bộ phổ biến và hiệu quả nhất của Vinamilk là hệ thống tin tức nội bộ. Thông qua việc cập nhật tin tức về hoạt động của công ty, chính sách mới, thành tựu cá nhân và nhóm, hệ thống tin tức nội bộ giúp nhân viên hiểu rõ hơn về sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của Vinamilk. Đồng thời, nó cũng tạo ra một kênh thông tin chính thống và tin cậy, giúp tăng cường niềm tin và sự gắn kết trong tổ chức. Ngoài ra, Vinamilk cũng thường xuyên tổ chức các sự kiện nội bộ như hội thảo, buổi giao lưu, hoạt động team building nhằm tạo ra cơ hội giao lưu, học hỏi và tạo sự kết nối giữa các thành viên trong tổ chức. Những hoạt động này không chỉ giúp tăng cường mối quan hệ giữa các cá nhân mà còn góp phần xây dựng một môi trường làm việc tích cực và sáng tạo. Việc sử dụng công nghệ thông tin trong truyền thông nội bộ cũng được Vinamilk chú trọng. Ngoài ra, việc áp dụng các phần mềm, ứng dụng để tạo ra các diễn đàn trực tuyến, hệ thống giao tiếp nội bộ giúp thuận tiện cho việc trao đổi thông tin và ý kiến giữa các bộ phận, văn phòng và nhân viên ở các chi nhánh. Việc sử dụng công nghệ thông tin trong truyền thông nội bộ được Vinamilk chú trọng Tổng quát, truyền thông nội bộ của Vinamilk không chỉ đơn thuần là công cụ để truyền đạt thông tin mà còn là yếu tố quan trọng góp phần xây dựng một môi trường làm việc tích cực, sáng tạo và hiệu quả. Nhờ vào việc đầu tư và chú trọng vào truyền thông nội bộ, Vinamilk đã tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ giữa các thành viên trong tổ chức, từ đó giúp công ty ngày càng phát triển bền vững. Kết luận Thông bài bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu truyền thông nội bộ là gì và các hình thức truyền thông trong nội bộ phổ biến đang được áp dụng thành công tại các doanh nghiệp. Unica hy vọng các doanh nghiệp sẽ hiểu rõ mô hình kinh doanh cũng như văn hóa làm việc của mình để có thể đưa ra được những chiến lược truyền thông sáng tạo, linh hoạt nhằm gằm gắn kết các thành viên một cách hiệu quả. Bên cạnh đó bạn đọc muốn biết thêm nhiều thông tin về marketing hãy nhanh tay đăng ký vào theo dõi khoá học marketing trên Unica được các giảng viên hướng dẫn bài bản chi tiết, đảm bảo sau khi kết thúc khoá học bạn sẽ nắm vững kiến thức và có thể áp dụng vào trong doanh nghiệp của mình.
16/10/2020
4094 Lượt xem
Chính sách giá là gì? 7 chiến lược định giá quan trọng trong marketing
Chính sách giá là gì? 7 chiến lược định giá quan trọng trong marketing Chính sách giá không chỉ đơn thuần là việc đặt một con số cho sản phẩm hay dịch vụ, mà còn là một chiến lược toàn diện, ảnh hưởng trực tiếp đến vị thế cạnh tranh, giá trị thương hiệu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá khái niệm chính sách giá là gì, cũng như tập trung vào 7 chiến lược định giá quan trọng nhất trong lĩnh vực marketing. Chính sách giá là gì? Chính sách giá là quyết định về mức giá bán sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trường. Chính sách giá là một trong bốn yếu tố cơ bản của kế hoạch marketing, bên cạnh sản phẩm, phân phối và khuyến mãi. Chính sách giá ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận, cạnh tranh và hình ảnh của doanh nghiệp. Chính sách giá là quyết định về mức giá bán sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trường Vai trò của chính sách giá trong marketing Chính sách giá có vai trò quan trọng trong marketing bởi vì nó: 1. Thể hiện giá trị sản phẩm Giá là một chỉ số của giá trị sản phẩm đối với khách hàng. Giá cao thường gắn liền với chất lượng cao, uy tín và đẳng cấp của sản phẩm. Chính vì thế, doanh nghiệp cần xác định giá trị cốt lõi của sản phẩm và định giá phù hợp để thể hiện giá trị đó.   Chính sách về giá thể hiện giá trị sản phẩm 2. Thuyết phục khách hàng mua hàng Giá là một yếu tố quyết định trong quá trình mua hàng của khách hàng. Giá cạnh tranh, hợp lý và phù hợp với nhu cầu, mong muốn và khả năng chi trả của khách hàng sẽ kích thích họ mua hàng. Ngược lại, giá quá cao, quá thấp hoặc không phù hợp với giá trị sản phẩm sẽ làm khách hàng do dự, bỏ qua hoặc chuyển sang sản phẩm của đối thủ. 3. Củng cố niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm Giá là một yếu tố tạo dựng niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm. Giá ổn định, minh bạch sẽ làm khách hàng tin tưởng vào chất lượng và giá trị của sản phẩm. Giá biến động, không rõ ràng hoặc không có lý do sẽ làm khách hàng nghi ngờ, hoài nghi và mất lòng tin vào sản phẩm. Giá ổn định, minh bạch sẽ làm khách hàng tin tưởng vào chất lượng và giá trị của sản phẩm Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách giá là gì? Chính sách giá của doanh nghiệp không phải là một quyết định đơn lẻ, mà phải dựa trên nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài. Chi tiết như sau: 1. Yếu tố bên trong - Chi phí sản xuất: Là tổng chi phí để tạo ra một sản phẩm hoặc cung cấp một dịch vụ, bao gồm chi phí nguyên liệu, nhân công, máy móc, vận chuyển, quản lý,... Chi phí sản xuất là yếu tố cơ bản để xác định giá thành và lợi nhuận của sản phẩm. - Mục tiêu marketing: Là những mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt được thông qua kế hoạch marketing như tăng doanh thu, tăng thị phần, tăng nhận diện thương hiệu, tăng sự hài lòng của khách hàng,... Mục tiêu marketing sẽ ảnh hưởng đến chiến lược giá của doanh nghiệp. Ví dụ như định giá thâm nhập để tăng thị phần, định giá cao cấp để tăng nhận diện thương hiệu,... - Chiến lược phân phối: Là cách thức mà doanh nghiệp phân phối sản phẩm đến tay khách hàng như bán trực tiếp, bán qua đại lý, bán qua kênh trực tuyến,... Chiến lược phân phối sẽ ảnh hưởng đến chi phí, lợi nhuận và giá cả của sản phẩm. Ví dụ về chính sách giá, bán trực tiếp sẽ tiết kiệm chi phí, bán qua đại lý sẽ tăng lợi nhuận, bán qua kênh trực tuyến sẽ giảm giá cả,... - Chiến lược khuyến mãi: Là những hoạt động mà doanh nghiệp thực hiện để quảng bá sản phẩm và thúc đẩy khách hàng mua hàng như quảng cáo, bán hàng, tặng quà, giảm giá,... Chiến lược khuyến mãi sẽ ảnh hưởng đến giá cả và giá trị của sản phẩm, ví dụ như quảng cáo sẽ tăng giá trị, bán hàng sẽ tăng giá cả, tặng quà sẽ tăng giá trị, giảm giá sẽ giảm giá cả,... Yếu tố bên trong ảnh hưởng tới chiến lược giá 2. Yếu tố bên ngoài - Nhu cầu và cung ứng: Là sự tương quan giữa số lượng sản phẩm mà khách hàng muốn và có thể mua với số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp có thể và muốn bán. Nhu cầu và cung ứng sẽ ảnh hưởng đến giá cả của sản phẩm theo nguyên tắc cơ bản: + Khi nhu cầu tăng hoặc cung giảm, giá cả sẽ tăng.  + Khi nhu cầu giảm hoặc cung tăng, giá cả sẽ giảm. - Đối thủ cạnh tranh: Là những doanh nghiệp cùng cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự hoặc thay thế cho sản phẩm của doanh nghiệp. Đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến giá cả của sản phẩm theo nguyên tắc cạnh tranh:  + Khi đối thủ cạnh tranh nhiều hoặc mạnh, giá cả sẽ giảm. + Khi đối thủ cạnh tranh ít hoặc yếu, giá cả sẽ tăng. - Khách hàng mục tiêu: Là nhóm khách hàng mà doanh nghiệp hướng đến và muốn bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Khách hàng mục tiêu sẽ ảnh hưởng đến giá cả của sản phẩm theo nguyên tắc phù hợp:  + Khi khách hàng mục tiêu có nhu cầu, mong muốn và khả năng chi trả cao, giá cả sẽ cao. + Khi khách hàng mục tiêu có nhu cầu, mong muốn và khả năng chi trả thấp, giá cả sẽ thấp. - Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, pháp lý: Là những yếu tố vĩ mô mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được nhưng ảnh hưởng đến hoạt động động của doanh nghiệp như tăng trưởng kinh tế, biến động tỷ giá, luật định, văn hóa tiêu dùng,... Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, pháp lý sẽ ảnh hưởng đến giá cả của sản phẩm theo nguyên tắc thích ứng:  + Khi môi trường thuận lợi, giá cả sẽ tăng. + Khi môi trường bất lợi, giá cả sẽ giảm. Yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới chiến lược giá Các chính sách giá trong marketing Dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách giá, doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều chiến lược giá khác nhau cho sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Vậy các chính sách giá là gì? Mời bạn theo dõi nội dung dưới đây: 1. Định giá thâm nhập thị trường (Penetration Pricing) Định giá thâm nhập thị trường là chiến lược giá thấp hơn giá cả thị trường để thu hút khách hàng mới, tăng thị phần và tạo nền tảng cho việc tăng giá sau này. Chiến lược này thường được áp dụng khi sản phẩm mới ra mắt, khi thị trường cạnh tranh cao, khi khách hàng nhạy cảm với giá và khi doanh nghiệp có khả năng sản xuất với chi phí thấp. >>> Xem thêm: Hướng dẫn nghiên cứu thị trường Định giá thâm nhập thị trường 2. Định giá ở mức cao cấp Định giá ở mức cao cấp là chiến lược giá cao hơn giá cả thị trường để tạo ấn tượng về chất lượng, uy tín và đẳng cấp của sản phẩm. Chiến lược này thường được áp dụng khi sản phẩm có tính độc đáo, khi thị trường có ít đối thủ cạnh tranh, khi khách hàng không nhạy cảm với giá và khi doanh nghiệp muốn tạo ra lợi nhuận cao. 3. Định giá hớt váng Định giá hớt váng là chiến lược giá cao ban đầu và giảm dần theo thời gian để thu hút những khách hàng sẵn sàng trả giá cao và tận dụng sự giảm giá trị của sản phẩm. Chiến lược này thường được áp dụng khi sản phẩm có tuổi thọ ngắn, khi thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh, khi khách hàng có nhu cầu khác nhau và khi doanh nghiệp muốn khôi phục chi phí nhanh chóng. Chính sách về giá cả vầ tầm quan trọng của nó 4. Giá cho chương trình khuyến mãi Giá cho chương trình khuyến mãi là chiến lược giảm giá tạm thời để thúc đẩy khách hàng mua hàng nhanh chóng, tăng doanh số bán hàng và thanh lý hàng tồn kho. Chiến lược này thường được áp dụng khi sản phẩm có tính mùa vụ, khi thị trường bão hòa, khi khách hàng nhạy cảm với giá và khi doanh nghiệp muốn tăng lưu lượng khách hàng. 5. Định giá theo vị trí địa lý Định giá theo vị trí địa lý là chiến lược định giá khác nhau cho cùng một sản phẩm tùy thuộc vào vị trí địa lý của khách hàng. Chiến lược này thường được áp dụng khi sản phẩm có tính địa phương, khi thị trường có sự khác biệt về nhu cầu, mong muốn và khả năng chi trả của khách hàng theo vùng và khi doanh nghiệp muốn tận dụng sự biến động của chi phí vận chuyển. 6. Định giá lẻ Định giá lẻ là chiến lược định giá một sản phẩm cao hơn khi bán lẻ so với khi bán buôn. Chiến lược này thường được áp dụng khi sản phẩm có tính tiêu dùng, khi thị trường có nhiều kênh phân phối, khi khách hàng có nhu cầu khác nhau và khi doanh nghiệp muốn tạo ra lợi nhuận cho cả bán buôn và bán lẻ. Định giá lẻ là chiến lược định giá một sản phẩm cao hơn khi bán lẻ so với khi bán buôn 7. Chiến lược giá theo combo Chiến lược giá theo combo là chiến lược định giá một nhóm sản phẩm thấp hơn khi bán riêng lẻ. Chiến lược này thường được áp dụng khi sản phẩm có tính bổ sung, khi thị trường có nhiều sản phẩm thay thế, khi khách hàng có nhu cầu đa dạng và khi doanh nghiệp muốn tăng doanh số bán hàng và giảm chi phí bán hàng. Cách xác định chiến lược giá cho doanh nghiệp Để xác định chiến lược giá cho doanh nghiệp, bạn cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định mục tiêu marketing Mục tiêu marketing là những mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt được thông qua kế hoạch marketing. Mục tiêu marketing sẽ giúp doanh nghiệp xác định hướng đi và đo lường kết quả của chiến lược giá. Mục tiêu marketing cần phải cụ thể, đo lường, đạt được, thực tế và có thời hạn (SMART). Mục tiêu marketing là những mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt được thông qua kế hoạch marketing 2. Đánh giá tệp khách hàng hiện tại Tệp khách hàng hiện tại là nhóm khách hàng mà doanh nghiệp đang phục vụ và có mối quan hệ kinh doanh. Đánh giá tệp khách hàng hiện tại sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu, mong muốn, hành vi và khả năng chi trả của khách hàng. Đánh giá tệp khách hàng hiện tại cần dựa trên các phương pháp thu thập dữ liệu như khảo sát, phỏng vấn, quan sát,... 3. Xem xét giá thành của đối thủ cạnh tranh Giá thành của đối thủ cạnh tranh là mức giá mà những doanh nghiệp cùng cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự hoặc thay thế cho sản phẩm của doanh nghiệp đang áp dụng. Xem xét giá thành của đối thủ cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp so sánh, phân tích và định vị giá cả của mình trên thị trường. Xem xét giá thành của đối thủ cạnh tranh cần dựa trên các nguồn thông tin như internet, báo chí, báo cáo,... Xem xét giá của đối thủ cạnh tranh 4. Nhận định xu hướng marketing của ngành hàng Xu hướng marketing của ngành hàng là những xu hướng về nhu cầu, cung ứng, giá cả, cạnh tranh, sản phẩm, khuyến mãi,... của ngành hàng mà doanh nghiệp đang hoạt động. Nhận định xu hướng marketing của ngành hàng sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội, đối phó với thách thức và đi trước thị trường. Nhận định xu hướng marketing của ngành hàng cần dựa trên các phân tích như SWOT, PEST, Porter,... 5. Thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng Thông tin phản hồi từ khách hàng là những ý kiến, đánh giá, góp ý, khiếu nại,... về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện chất lượng, giá trị và giá cả của sản phẩm. Việc thu thập thông tin cần dựa trên các kênh liên lạc như email, điện thoại, mạng xã hội,... Thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng 6. Đánh giá ưu nhược điểm của các chiến lược giá khác nhau Đánh giá ưu nhược điểm của các chiến lược giá khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn chiến lược giá phù hợp nhất với mục tiêu marketing, tệp khách hàng hiện tại, giá thành của đối thủ cạnh tranh, xu hướng marketing của ngành hàng và thông tin phản hồi từ khách hàng. Đánh giá ưu nhược điểm của các chiến lược giá khác nhau cần dựa trên các tiêu chí như doanh thu, lợi nhuận, thị phần, hình ảnh,... Tổng kết Như vậy bạn đã biết chính sách giá là gì cũng như những thông tin cụ thể khác về chính sách về giá của doanh nghiệp. Tham khảo ngay những khoá học marketing trên Unica để có thêm nhiều kiến thức marketing cho doanh nghiệp bạn nhé. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
16/10/2020
8594 Lượt xem
Testimonials là gì? Lợi ích Testimonial đối với doanh nghiệp
Testimonials là gì? Lợi ích Testimonial đối với doanh nghiệp Là một doanh nghiệp dù kinh doanh bất kỳ một sản phẩm hay dịch vụ nào thì việc không ngừng cải tiến kỹ thuật và nâng cao chất lượng sản phẩm là điều vô cùng cần thiết. Có rất cách để thực hiện điều đó, trong đó Testimonials là một ví dụ điển hình. Để hiểu hơn Testimonial là gì và nó có vai trò như thế nào đối với doanh nghiệp thì mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Unica nhé. 1. Testimonial là gì? Hiểu một cách đơn giản, Testimonial là những phản hồi, đánh giá của khách hàng sau quá trình sử dụng và trải nghiệm trực tiếp sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Mục tiêu chính của Testimonial là tạo ra những khách hàng tiềm năng cho nhóm bán hàng, đồng thời xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Để có thể làm được điều này, các nhóm tiếp thị và dịch vụ khách hàng cần tận dụng các đánh giá tích cực như một Công cụ thu hút, giúp các đại diện bán hàng thu hút và chuyển đổi khách hàng tiềm năng có giá trị.  Vậy Video Testimonial là gì? Video Testimonial được hiểu là những phản hồi, đánh giá của khách hàng được thực hiện dưới dạng Video. Video này có thể là những đoạn quay liên quan đến quá trình sử dụng sản phẩm dịch vụ hoặc những phản hồi trực tiếp của khách hàng đã được thu lại, bao gồm âm thanh, hình ảnh.  Tuy nhiên việc chuyển đổi khách hàng tiềm năng không nên là mục tiêu duy nhất của Testimonial. Trên thực tế nếu doanh nghiệp bạn ưu tiên chuyển đổi hơn những trải nghiệm khách hàng, bạn sẽ phải khó khăn hơn rất nhiều trong việc tạo ra các đánh giá tích cực. Và, nếu không có các đánh giá tích cực, bạn sẽ không có bất kỳ nội dung nào để thu hút khách hàng tiềm năng mới. Giải thích thuật ngữ Testimonial là gì 2. Tầm quan trọng của Testimonials đối với doanh nghiệp Testimonials là một công cụ rất hữu ích đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Nhờ có được những nhận xét của người dùng sau khi đã trải nghiệm sản phẩm/ dịch vụ, Testimonials giúp doanh nghiệp cải thiện chất lượng sản phẩm/ dịch vụ, xây dựng được lòng tin đối với khách hàng tiềm năng. Testimonials giống như một công cụ hiệu quả giúp doanh nghiệp biết được khách hàng của mình đang muốn gì? Cần gì? Sản phẩm/ dịch vụ của mình có gì chưa ổn? Từ đó cải thiện tốt hơn cả về chất lượng sản phẩm lẫn dịch vụ chăm sóc khách hàng. Việc đánh giá được cảm nhận của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp còn giúp gia tăng doanh số hiệu quả. Dựa trên nhu cầu thực tế của khách hàng, doanh nghiệp không chỉ cải thiện chất lượng sản phẩm mà còn lên kế hoạch cho những sản phẩm mới đánh mạnh vào thị yếu người dùng. Điều này chính là một cách hoàn hảo giúp doanh nghiệp gia tăng doanh số. 3. Các loại Testimonials Hiện nay, Testimonials đang được rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh ưa chuộng sử dụng. Testimonials bao gồm 2 loại chính là: khách hàng và người nổi tiếng. Cụ thể: Testimonials khách hàng Testimonials khách hàng sẽ bao gồm tất cả khách hàng chứng thực và những hình thức mà khách hàng nhận xét. Khách hàng sau khi đã trải nghiệm, sử dụng sản phẩm hay dịch vụ xong sẽ feedback chân thực cảm nhận của mình dưới dạng hình ảnh, video kèm theo lời nhận xét, đánh giá. Những feedback này có thể được khách hàng đăng tải lên các kênh mạng xã hội. Những Testimonials được khách hàng đăng lên mạng sẽ chi tiết và có sức lan tỏa rộng rãi hơn so với những Testimonials đánh giá nội bộ được doanh nghiệp tạo ra từ phỏng vấn hay khảo sát nhu cầu của khách hàng. Trong thời đại 4.0 hiện nay, hình thức mua sắm online trên các sàn thương mại điện tử chiếm ưu thế hơn cả. Khách hàng mua sắm online cực kỳ quan tâm đến những đánh giá, bình luận của người mua trước đó. Testimonials khách hàng chính là những đánh giá kèm hình ảnh, video ở tại phần bình luận sản phẩm dưới các trang thương mại điện tử.Từ đó, khách hàng lần đầu có thể dễ dàng đưa ra quyết định có nên mua sản phẩm hay dịch vụ không? Các loại Testimonials phổ biến thường thấy Testimonials người nổi tiếng Testimonials người nổi tiếng là những phản hồi, đánh giá, nhận xét của người nổi tiếng trên các kênh truyền thông. Doanh nghiệp có thể tạo Testimonials để người nổi tiếng đánh giá trên đúng trên trang của doanh nghiệp hoặc trên trang cá nhân của chính họ. So với việc đánh giá trên trang doanh nghiệp thì việc nhận xét trang cá nhân người nổi tiếng sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn. Việc đánh giá từ người nổi tiếng không chỉ giúp doanh nghiệp gây dựng được độ uy tín mà còn tăng nhận diện thương hiệu, thu hút nhiều khách hàng quan tâm. Testimonials người nổi tiếng hỗ trợ tăng doanh thu hiệu quả. Nhờ việc dựa vào tên tuổi, mức độ uy tín của người nổi tiếng mà doanh nghiệp xây dựng được độ tin tưởng và lòng tin trong mắt khách hàng. Testimonials người nổi tiếng giống như một phương pháp quảng cáo hiệu quả giúp doanh nghiệp trở lên đáng tin cậy trong mắt khách hàng hơn bao giờ hết. 4. Các bước để tạo nên Testimonials hiệu quả Để tạo Testimonials mang tính thuyết phục cao, tạo chuyển đổi hiệu quả không hề đơn giản, sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn các bước thực hiện. Bước 1: Xác định mục tiêu của Testimonials Bước đầu tiên để tạo Testimonials hiệu quả đó chính là xác định mục tiêu hướng đến của doanh nghiệp là gì. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp lập được Testimonials đúng mục đích, không bị lan man. Khi Testimonials không thể hiện được đúng mục tiêu thì sẽ trở nên rất gượng gạo. Bên cạnh đó cũng không gây dựng được niềm tin trong khách hàng, Testimonials trong trường hợp này sẽ không mang giá trị chuyển đổi cao như điều mà doanh nghiệp mong muốn. Bước 2: Lựa chọn đối tượng phù hợp Sau khi đã xác định được đối tượng mục tiêu, bước tiếp theo để tạo Testimonials hiệu quả đó chính là lựa chọn đối tượng phù hợp. Đối tượng phù hợp ở đây chính là đối tượng mà Testimonials đưa ra hướng đến. Điều này sẽ giúp Testimonials đánh vào đúng trọng tâm, tăng niềm tin cho khách hàng, xây dựng được khách hàng trung thành nhất cho doanh nghiệp. Các bước để lập Testimonials hiệu quả Bước 3: Tạo nên câu chuyện ấn tượng Để khiến khách hàng tin tưởng cũng như để thu hút khách hàng tiềm năng, Testimonials nên tạo thành một câu chuyện ấn tượng. Sẽ thật chán ngắt nếu như Testimonials chỉ là những từ ngữ nhận xét chung chung thông thường và không có gì nổi bật. Vì vậy, để Testimonials mang tính khả năng, cho hiệu quả cao hơn, doanh nghiệp nên tạo nội dung câu chuyện sao cho thật ấn tượng và cuốn hút nhất. Bước 4: Đảm bảo tính xác thực của Testimonials Bước cuối cùng trong quá trình tạo Testimonials đó chính là phải đảm bảo tính xác thực. Testimonials tuy là một công cụ quảng cáo giúp doanh nghiệp gây dựng niềm tin, tạo dựng độ uy tín trong mắt khách hàng nhưng vẫn phải đảm bảo đúng sự thật. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp giữ phong độ và vị trí bền vững, nuôi dưỡng được tệp khách hàng trung thành. Đồng thời, xây dựng được nguồn doanh thu ổn định. 5. Thu hút khách hàng tiềm năng nhờ Testimonial Sau khi giải thích thuật ngữ Testimonial là gì, mời bạn đọc tìm hiểu các chiến lược tạo ra khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp nhờ Testimonial. Sử dụng bằng chứng xã hội Trong kinh doanh hay đang theo học bán hàng, không có chiến lược truyền thông nào mạnh hơn bằng chứng xã hội, và nếu bạn chưa làm điều này với mọi khách hàng, bạn hãy nên thử nó.  Việc cần làm khi bạn áp dụng phương pháp này là tìm ra 10 khách hàng sinh lời cao nhất, nuôi dưỡng mối quan hệ của bạn với họ và hỏi họ cụ thể những trải nghiệm thực tế sau khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bạn. Sau đó, tìm ra cách để có thể biến những câu chuyện đó thành lời chứng thực hoặc nghiên cứu điển hình để hiển thị những ví dụ này cho khách hàng tiềm năng trong tương lai. Bằng chứng xã hội là tất cả sức mạnh của đám đông, vì vậy hãy đảm bảo rằng bạn có nhiều ví dụ khác nhau về khách hàng thật sự hài lòng về sản phẩm doanh nghiệp mà bạn có thể chia sẻ trên phương tiện truyền thông xã hội, trang web của doanh nghiệp và các sự kiện khác nhau điều này giúp tăng tỷ lệ giữ chân khách hàng đến với website cũng như tăng tỷ lệ chuyển đổi mua hàng cao. Testimonial giúp thu hút khách hàng mới tiềm năng Sử dụng nội dung trực quan Còn gì hấp dẫn hơn khi những đánh giá, phản hồi tốt của khách hàng sau khi trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp được quay bằng những video và hình ảnh thực tế.  Đối với những khách hàng đã tin tưởng và trung thành với sản phẩm của bạn, hãy đầu tư quay những video chứng thực kèm theo những phản hồi tích cực để tạo nên một minh chứng cụ thể, rõ ràng nhất nhằm thu hút khách hàng tiềm năng mới trong tương lai. Cho dù bạn tạo video riêng của mình bằng một vài thiết bị và phần mềm hay thuê một công ty sản xuất chuyên nghiệp thì video đó cũng nên được đăng tải ở những phương tiện khác nhau như Webiste, Youtube, mạng xã hội theo một cách hấp dẫn và độc đáo nhất. Giới thiệu nội dung bất cứ khi nào có thể Nếu bạn có các nghiên cứu điển hình đặc biệt hấp dẫn, hãy đặt một liên kết đến các kênh khác nhau như blog, Email và trong tất cả các hồ sơ trên mạng xã hội. Càng nhiều phương tiện khác nhau mà khách hàng tiềm năng có thể nhìn thấy thì hiệu quả của chiến dịch sẽ càng cao. Làm cho lời chứng trở nên đáng tin cậy Bạn có thể tạo thêm sự tin tưởng cho những nhận xét đánh giá về chất lượng sản phẩm bằng cách tìm “người thật, việc thật”. Bởi lẽ sẽ không có nhiều khách mới có đủ thời gian để liên hệ trực tiếp với những người đưa ra đánh giá đó nhưng họ nghĩ rằng họ có thể tác động rất lớn đến việc đưa ra quyết định mua sản phẩm, dịch vụ. Thu hút khách hàng tiềm năng hiệu quả nhờ Testimonials Tận dụng đám đông Bạn thậm chí có thể biến câu chuyện thành công của một khách hàng hài lòng về sản phẩm dịch vụ thành một bài thuyết trình trong các sự kiện của doanh nghiệp.  Nếu công ty của bạn đang đại diện cho chính mình tại các triển lãm thương mại, hội nghị và sự kiện, hãy đảm bảo rằng bạn có một câu chuyện hấp dẫn về khách hàng để kể, điều đó còn lớn hơn một chiêu trò bán hàng. Cho dù đó là lãnh đạo của công ty, người quản lý thành công hay chính những khách hàng hạnh phúc, hãy kể câu chuyện đó  theo nhiều cách nhất có thể - trước càng nhiều khách hàng tiềm năng càng tốt. >> Xem thêm: USP là gì? Lợi ích & cách để biết USP có tối ưu cho doanh nghiệp 6. Lợi ích khi doanh nghiệp sử dụng Testimonial Testimonial là một công cụ rất hữu ích cho doanh nghiệp để vừa đánh giá được trải nghiệm người dùng, vừa nâng cao doanh thu. Dưới đây là một số lợi ích nổi bật mà Testimonial mang lại: Khách hàng cảm thấy được trân trọng Một trong những nghiên cứu của Adobe, có đến 40% doanh thu của một doanh nghiệp đến từ khách hàng hiện tại. Điều này có nghĩa là việc quan tâm đến trải nghiệm của khách hàng đang sử dụng sản phẩm là một trong những cách giúp doanh nghiệp bảo vệ doanh thu của mình. Và vì thế, Testimonial được coi là sợi dây kết nối, “hòm thư góp ý” của doanh nghiệp dành cho khách hàng của mình. Đây chính là lý do tại sao Testimonial được nhiều doanh nghiệp chú ý đặc biệt. Vì nó cho thấy bạn tôn trọng khách hàng của mình. Tất nhiên, sự tôn trọng này phải đồng nghĩa với việc bạn thực sự để tâm đến những nhận xét của họ và có sự điều chỉnh phù hợp, tích cực đối với những phản hồi này. Cung cấp thông tin hữu ích cho khách hàng Testimonials mang lại những lợi ích tuyệt vời đối với doanh nghiệp Theo những nghiên cứu từ Bright Local - một trang web về các công cụ tiếp thị online cho biết, có đến 84% khách hàng truy cập website thường tin tưởng những đánh giá trực tuyến hoặc đề xuất từ bạn bè người thân. Theo đó, việc sử dụng testimonial là cách thức tuyệt vời để cung cấp thông tin hữu ích cho chính khách hàng tiềm năng của bạn.  Như vậy những đánh giá khách  quan, chi tiết của người đi trước về sản phẩm sẽ là cách giúp bạn cung cấp thông tin và gián tiếp thay bạn PR sản phẩm/dịch vụ nhanh chóng đến khách hàng.  Thúc đẩy thay đổi tích cực trong công ty Trên thực tế thì vai trò là người bán hàng, để hiểu được người mua đòi hỏi người bán hàng phải biết và nắm bắt được tâm lý của khách hàng. Khi đó Testimonial sẽ là phương thức được lựa chọn và mang lại hiệu quả giúp bạn biết được khách hàng của mình thực sự cần gì, biết được sản phẩm của mình đã đáp ứng được yêu cầu của khách hàng hay chưa, có những gì cần phải cải thiện để tốt hơn.  7. Một số lưu ý khi sử dụng Testimonials Có rất nhiều lý do để sử dụng Testimonial, một trong những lưu ý khi sử dụng Testimonial bạn cần lưu ý đó là:  Đúng lúc, đúng thời điểm, nhưng phải đúng cách Việc sử dụng Testimonial được xem như một chiến lược marketing thực sự nếu bạn muốn thu hút hiệu quả tối ưu từ cách này bằng những nhận xét của bất cứ khách hàng nào trên website/fanpage là giúp doanh nghiệp tạo niềm tin hay thu hút khách hàng tiềm năng. Do vậy, bạn cần suy nghĩ thật kỹ về phong cách nhận xét của khách hàng, đâu là phong cách phù hợp với sản phẩm của bạn và giúp nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Bạn nên lựa chọn hời điểm và vị trí xuất hiện những nhận xét chứng thực của khách hàng.  Để nâng cao kỹ năng lên chiến lược marketing bạn đọc cũng có thể tham khảo những khóa học marketing online từ Unica.vn nhé. Lựa chọn công cụ tạo Testimonial phù hợp Hiện nay có rất nhiều công cụ hỗ trợ tạo Testimonial cho doanh nghiệp như Testimonials Widget, Kudobuzz Testimonial Widget, Easy Testimonials… Trong đó, mỗi công cụ có một ưu điểm riêng như:  >> Xem thêm: CSI là gì? Tầm quan trọng của CSI đối với doanh nghiệp - Testimonials Widget bên cạnh bản nâng cao còn cung cấp bản miễn phí cho phép hiển thị ngẫu nhiên hay cụ thể nhận xét của khách hàng.  - Kudobuzz Testimonial Widget lại giúp thu thập nhận xét của khách hàng từ mọi nguồn Facebook, Twitter, Blogs, Emails. Còn Easy Testimonials lại dễ dàng sử dụng cho tất cả… Do đó, tùy theo nhu cầu và mục đích riêng, hãy lựa chọn công cụ Testimonial hiệu quả và  tối ưu nhất cho doanh nghiệp mình. 8. Tổng kết Testimonial đối với doanh nghiệp. Có thể nói, Testimonial đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp để cải thiện, giới thiệu sản phẩm và tiếp cận khách hàng tiềm năng. Với sự hỗ trợ của công cụ này, chắc chắn doanh nghiệp của bạn sẽ không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng, sản phẩm dịch vụ để mang lại những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.  Để nâng cao kiến thức cũng như các kỹ năng mềm trong công việc giúp việc quản lý doanh nghiệp được dễ dàng hơn, Unica cho ra mắt các khoá học quản trị  doanh nghiệp được hướng dẫn giảng dạy từ các chuyên gia có tên tuổi. Khoá học giúp bạn định hình, phân tích, tổng quan và đưa ra những giải pháp giúp việc quản trị doanh nghiệp tốt hơn.
16/10/2020
6471 Lượt xem
Trade Marketing là gì? Mô tả chi tiết công việc Trade Marketing
Trade Marketing là gì? Mô tả chi tiết công việc Trade Marketing Bạn đọc thân mến, thời gian gần đây Unica đã nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến một nghề đó là Trade trong lĩnh vực marketing như Trade Marketing là gì? Trade Marketing làm công việc gì? Trade Marketing có phải cách gọi khác của Brand Marketing không? Sinh viên và cả những người đi làm muốn phát triển lên Trade Marketing thì phải làm gì?  Vậy thì trong  bài viết này Unica sẽ giới thiệu và giải đáp các thắc mắc của các bạn về Trade Marketing nhé! Trade Marketing là gì? Khái niệm Trade Marketing là gi tại Việt Nam thực tế vẫn còn là một khái niệm còn khá mới, phải là những người làm việc lâu trong ngành marketing mới nhắc đến thường xuyên. Trade Marketing được coi là bộ phận trung gian giữa Sale và Marketing, lấy người tiêu dụng và điểm bán làm trung tâm để tập trung hoàn thành công việc.  Khái niệm Trade Marketing Trade Marketing sẽ thực hiện công việc chính là triển khai mọi hoạt động, tổ chức, xây dựng thực hiện chiến lược ,kế hoạch bán hàng và xây dựng nhận diện thương hiệu tại điểm bán cho người tiêu dùng, hiểu đơn giản là Trade Marketing là người phải làm sao mà tối ưu hóa tốt nhất trải nghiệm người mua sản phẩm cũng như nhà bán lẻ/đại lý để đạt được doanh thu tốt nhất.  Vai trò của Trade Marketing trong Client Vai trò của người làm Trade Marketing Là người triển khai mọi hoạt động tổ chức, xây dựng chiến lược kinh doanh cũng như nhận diện thương hiệu tại điểm bán của doanh nghiệp, những Trade Marketing sẽ đóng vai trò như người đứng đầu tại các điểm bán lẻ, thông qua những chiến lược phân phối bán hàng của Trade Marketing, doanh nghiệp sẽ thấu hiểu hơn từ mong muốn, nhu cầu của Retailer - nhà bán lẻ, Buyer - khách hàng... và biết cách áp dụng chiến thuật nào hiệu quả nhất để đạt được doanh số như dự kiện.  Một vài con số sau đây sẽ giúp bạn hiểu hơn tầm quan trọng của Trade Marketing là gì trong doanh nghiệp: - Có tới 75% khách hàng quyết định mua sản phẩm tại điểm bán - Hơn 35% khách hàng sẵn sàng thay đổi quyết định lựa chọn sản phẩm của mình nhờ các tác động tại điểm bán (dịch vụ tư vấn, trực tiếp check sản phẩm,...) - Hơn 1,000,000 điểm bán được mở ra trên toàn quốc và đang có xu hướng đòi hỏi và yêu cầu cao hơn, đặc biệt là đối với các ngành mặt hàng có tính cạnh tranh cao. Điều này có nghĩa là gì? Đó là "thời" của Trade Marketing đến rồi. Các đối tượng của Trade Marketing Việc hiểu rõ về Trade Marketing thì bạn đọc cần phải hiểu được những khái niệm như người tiêu dùng, người mua hàng, khách hàng của công ty. Nếu đối tượng chính của Brand Marketing là consumers thì đối với Trade Marketing chính là Shoppers và các đối tượng lớn trong hệ thống phân phối  Các đối tượng của Trade Marketing Tương tác giữa các công ty và người tiêu dùng là Brand Marketing, các công ty và khách hàng được coi là Customer Marketing công việc là thúc đẩy mua hàng, phân phối, khuyến mãi, giảm giá... các hoạt động giữa khách hàng và người tiêu dùng là Shopper Marketing có vai trò thúc đẩy người mua hàng trong cửa hiệu trung bày, hoạt náo... Tóm lại Trade Marketing có 2 nhiệm vụ chính là Consumer Marketing và Shopper Marketing. Và điểm bán POP (point of purchase) là nơi tập trung các hoạt động tổng thể của marketing dẫn đến quyết định mua hàng cuối cùng.  Phân biệt Trade Marketing và Brand Marketing Trade Marketing và Brand Marketing Giữa Trade Marketing và Brand Marketing, có thể thấy rõ nhất sự khác biệt đó là hoạt động của hai công việc này: - Trade Marketing là tập trung vào các hoạt động ngay tại điểm bán, liên quan đến các công việc trưng bày, chương trình giảm  giá, ưu đãi tại điểm bán, trải nghiệm người mua hàng tại cửa hàng,... Trade Marketing sẽ đánh vào các hoạt động liên quan đến trải nghiệm trực tiếp của người dùng hơn. - Brand Marketing thì tập trung vào các hoạt động như quảng bá sản phẩm, quảng bá TVC, các hoạt động tổ chức sự kiện... hướng đến người tiêu dùng để họ nhận thức về sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp tùy theo mục tiêu ban đầu. Brand Marketing tập trung nhiều vào việc đánh vào tâm trí khách hàng, để mỗi khi nhắc đến họ liền nhớ ngay đến doanh nghiệp. Đồng thời bạn cũng cần đẩy mạnh mối quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm của mình hơn thông qua phương pháp Telemarketing đang được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng và mang lại hiệu quả cao. Bạn đã hiểu được công việc của Trade Marketing là gì rồi, vậy làm thế nào để định hướng nghề nghiệp và phát triển công việc theo nghề Trade Marketing? Các yếu tố quyết định thành công của người làm Trade Marketing Tư duy về khu vực mua hàng Trade Marketing và Brand Marketing Do Trade Marketing làm việc trực tiếp tại cửa hàng và trải nghiệm của người tiêu dùng, do đó họ sẽ rất quan tâm tới Khu vực mua hàng - tức Point Of Purchase – POPs. Càng ngày doanh nghiệp càng hiểu rõ tầm quan trọng của các điểm bán hàng, khu vực mua hàng vậy nên các công việc như đặt đúng sản phẩm, bao bì ấn tượng, giá thành thích hợp tại đúng tầm nhìn người mua hàng sẽ giúp thương hiệu doanh nghiệp luôn xuất hiện và cạnh tranh lớn hơn so với đối thủ của mình đặc biệt nếu bạn là một Marketing Executive. Kiên trì với Cuộc đua giành “cứ điểm” và “cắm cờ” Khách hàng ngày càng có nhiều sự lựa chọn, đồng nghĩa với việc thời gian họ "dành" ra để tìm hiểu và ấn tượng với bạn ngày càng ngắn, do đó bạn sẽ cần phải làm sao thu hút được khách hàng của mình ngay từ những cái nhìn đầu tiên. Có một cuộc khảo sát cho thấy: trong tổng số 29% người mua hàng một cách ngẫu nhiên thì có tới 18% họ bị thu hút và ấn tượng với  cách bài trí trong cửa hàng, 24% bị thu hút bởi các dãy kệ trưng bày bên ngoài, và chỉ có 17% người bị thu hút bằng các chương trình khuyến mãi, ưu đãi giảm giá,...  Điều này có nghĩa tạo được ấn tượng đầu tiên tại điểm bán đắc địa vô cùng có lợi cho việc thu hút, tiếp cận và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm tại cửa hàng.   Am hiểu thói quen tiêu dùng Nếu bạn là một người tiêu dùng bạn sẽ đi mua sản phẩm thế nào? Có phải là tìm hiểu trước sản phẩm không, bạn mua sản phẩm vào thời gian nào, thời gian đưa ra quyết định là bao lâu, bạn phân vân tác dụng của sản phẩm có đáp ứng được nhu cầu giải quyết vấn đề của mình, bạn dừng ở cửa hàng bao nhiêu lâu...  Khách hàng của bạn cũng vậy, việc thấu hiểu thói quen hành vi của người tiêu dùng không chỉ giúp bạn có được những dữ liệu để xây dựng, thiết kế chiến lược kinh doanh tại cửa hàng một cách hiệu quả mà còn giúp bạn có được nhiều hơn khách hàng trung thành tuyệt vời, ổn định và nhanh chóng tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Như vậy Unica đã giới thiệu cho bạn những thông tin cơ bản nhất về Trade Marketing là gì cũng như những yếu tố quan trọng để trở thành một Trade Marketing thành công. Hi vọng những thông tin trên đã giúp bạn có được những cái nhìn tổng quan nhất về nghề Trade Marketing và biết cách định hướng tương lai của minh. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
16/10/2020
2740 Lượt xem
Mục tiêu truyền thông marketing góp phần tăng hiệu quả chiến dịch
Mục tiêu truyền thông marketing góp phần tăng hiệu quả chiến dịch Truyền thông marketing là một hoạt động quan trọng và không thể thiếu trong chiến lược marketing của một doanh nghiệp. Truyền thông marketing giúp doanh nghiệp truyền đạt thông điệp, giá trị, lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình đến khách hàng mục tiêu qua các kênh và phương tiện truyền thông khác nhau. Truyền thông marketing có thể ảnh hưởng đến hành vi, thái độ và quyết định mua hàng của khách hàng, và góp phần tăng hiệu quả và doanh thu của chiến dịch marketing. Để hiểu hơn về mục tiêu truyền thông marketing, mời bạn cùng Unica theo dõi nội dung dưới đây. Mục tiêu truyền thông là gì? Mục tiêu truyền thông là những kết quả cụ thể mà doanh nghiệp mong muốn đạt được thông qua các hoạt động truyền thông marketing. Mục tiêu truyền thông thể hiện rõ ràng những gì doanh nghiệp muốn làm cho ai và trong bao lâu. Mục tiêu truyền thông cũng là cơ sở để lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá hiệu quả của các chiến dịch truyền thông marketing. Còn mục tiêu truyền thông marketing là tổng hợp các hoạt động xây dựng và triển khai quảng bá các thông điệp marketing, các hình thức marketing và toàn bộ các hoạt động liên quan để có thể tiếp cận tốt nhất tới phân khúc thị trường doanh nghiệp đang hướng đến.  Khái niệm truyền thông trong ngành marketing Cùng với các hình thức marketing, các hoạt động truyền thông tiếp thị này cũng được chia thành: -  Truyền thông trực tiếp. - Truyền thông gián tiếp. Tùy vào từng mục đích truyền thông mà doanh nghiệp lựa chọn hình thức truyền thông tốt nhất, phù hợp và hiệu quả nhất.  Phân loại các mục tiêu truyền thông Có nhiều cách để phân loại các mục tiêu truyền thông, tùy thuộc vào mức độ, nội dung hoặc giai đoạn của quá trình truyền thông. Dưới đây là một số phân loại phổ biến của các mục tiêu truyền thông: 1. Mục tiêu xây dựng sự nhận biết (awareness building) Xây dựng chiến lược marketing nhận diện thương hiệu nhằm mục đích tăng sự nhận biết và ghi nhớ của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của doanh nghiệp. Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp mới ra mắt hoặc muốn mở rộng thị trường. Một số chỉ số để đo lường mục tiêu này là: - Số lượng người biết đến sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu. - Số lần xuất hiện của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu trên các kênh truyền thông. - Số lượng tìm kiếm, truy cập hoặc theo dõi của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu trên internet. Xây dựng mục tiêu nhận biết cho khách hàng 2. Mục tiêu đưa tin (informational) Mục tiêu truyền thông marketing này nhằm mục đích cung cấp các thông tin, kiến thức, hoặc giải pháp cho khách hàng về sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của doanh nghiệp. Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp muốn tăng giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu cho khách hàng. Một số chỉ số để đo lường mục tiêu này là: - Số lượng người hiểu và tin tưởng vào sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu. - Số lượng người tham gia, tương tác hoặc phản hồi với các nội dung truyền thông. - Số lượng người tải xuống, đăng ký, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu. Mục tiêu đưa tin (informational) 3. Mục tiêu thuyết phục (persuasive) Mục tiêu truyền thông marketing thuyết phục nhằm mục đích thay đổi hoặc tạo ra hành vi, thái độ hoặc quyết định mua hàng của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của doanh nghiệp. Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp muốn tăng doanh số bán hàng, thị phần hoặc lợi nhuận. Một số chỉ số để đo lường mục tiêu này là: - Số lượng người mua, sử dụng, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu. - Số lượng người chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng thành khách hàng thực. - Số lượng người mua lại, mua thêm, mua thường xuyên sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu. Mục tiêu thuyết phục (persuasive) 4. Mục tiêu nhắc nhở (reminding) Mục tiêu này nhằm mục đích duy trì và tăng cường sự nhớ và ưu tiên của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của doanh nghiệp. Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp muốn giữ chân và tăng sự trung thành của khách hàng. Một số chỉ số để đo lường mục tiêu này là: - Số lượng người nhớ và ưu tiên sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu. - Số lượng người mở, nhấp hoặc đọc các nội dung truyền thông. - Số lượng người tham gia, tương tác, phản hồi với các chương trình khuyến mãi, ưu đãi hoặc giao tiếp. Mục tiêu nhắc nhở (reminding) 5. Mục tiêu xây dựng thương hiệu (brand building) Mục tiêu truyền thông marketing này nhằm mục đích xây dựng và củng cố hình ảnh, vị thế và giá trị của thương hiệu của doanh nghiệp trong tâm trí của khách hàng. Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp muốn tạo ra sự khác biệt và độc đáo cho thương hiệu của mình. Một số chỉ số để đo lường mục tiêu này là: - Số lượng người nhận biết và nhớ thương hiệu. - Số lượng người hiểu và tin tưởng vào thương hiệu. - Số lượng người yêu thích và gắn bó với thương hiệu. Xây dựng mục tiêu thương hiệu 6. Mục tiêu đánh vào đối thủ cạnh tranh (comparing competition) Mục tiêu này nhằm mục đích so sánh và nêu bật các ưu điểm, lợi thế, sự vượt trội của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh. Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh thị trường hoặc đối phó với sự cạnh tranh gay gắt. Một số chỉ số để đo lường mục tiêu này là: - Số lượng người nhận thức và đánh giá cao các ưu điểm, lợi thế, sự vượt trội của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của doanh nghiệp. - Số lượng người chọn sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu của doanh nghiệp thay vì các đối thủ cạnh tranh. - Số lượng người khuyên người khác sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của doanh nghiệp. Mục tiêu đánh vào đối thủ cạnh tranh (comparing competition) 7. Mục tiêu bán hàng (sell a product) Mục tiêu truyền thông marketing này nhằm mục đích tăng doanh số bán hàng, doanh thu hoặc lợi nhuận của doanh nghiệp. Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp muốn tăng cường sức cạnh tranh hoặc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Một số chỉ số để đo lường mục tiêu này là: - Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu được bán ra. - Số lượng khách hàng mới hoặc khách hàng trở lại. - Số lượng giỏ hàng, đơn hàng hoặc hóa đơn. - Số tiền doanh thu, lợi nhuận, hoặc tỷ suất lợi nhuận. Mục tiêu bán hàng (sell a product) Vì sao cần xác định mục tiêu truyền thông marketing? Xác định mục tiêu truyền thông marketing là một bước quan trọng và cần thiết trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện các chiến dịch truyền thông marketing. Xác định mục tiêu truyền thông marketing có những lợi ích như: 1. Tăng nhận thức về thương hiệu – Brand Awareness Xác định mục tiêu truyền thông marketing giúp doanh nghiệp tăng nhận thức về thương hiệu của mình trong tâm trí của khách hàng. Khi khách hàng nhận biết và nhớ thương hiệu của doanh nghiệp, họ sẽ có xu hướng chọn sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu của doanh nghiệp khi có nhu cầu. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tăng cường sức cạnh tranh và thị phần trên thị trường. Tăng nhận thức về thương hiệu – Brand Awareness 2. Tạo ấn tượng tích cực (Positive Impression) Xác định mục tiêu truyền thông marketing giúp doanh nghiệp tạo ấn tượng tích cực cho khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu của mình. Khi khách hàng có ấn tượng tốt về sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu của doanh nghiệp, họ sẽ có xu hướng tin tưởng, yêu thích, và gắn bó với doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tăng sự trung thành và giá trị của khách hàng. 3. Mục tiêu truyền thông: Tăng trưởng doanh số Xác định mục tiêu truyền thông marketing giúp doanh nghiệp tăng trưởng doanh số bán hàng của mình từ các sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu của mình. Khi khách hàng được truyền đạt các thông tin, lợi ích, hoặc giải pháp về sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của doanh nghiệp, họ sẽ có xu hướng mua hàng, sử dụng hoặc giới thiệu cho người khác. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, lợi nhuận hoặc tỷ suất lợi nhuận. Giúp doanh nghiệp tăng trưởng doanh số bán hàng của mình 4. Quảng bá sản phẩm, dịch vụ mới Xác định mục tiêu truyền thông marketing giúp doanh nghiệp quảng bá các sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu mới của mình đến khách hàng. Khi khách hàng biết đến và thử nghiệm các sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu mới của doanh nghiệp, họ sẽ có cơ hội trải nghiệm và đánh giá chất lượng và hiệu quả của chúng. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và độc đáo cho sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình. 5. Xây dựng lòng trung thành (Customer Loyalty) Xác định mục tiêu truyền thông marketing giúp doanh nghiệp xây dựng lòng trung thành của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình. Khi khách hàng được duy trì và tăng sự ghi nhớ, họ sẽ có xu hướng mua lại, mua thêm hoặc mua thường xuyên sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí tiếp thị và tăng giá trị trung bình của khách hàng. Xây dựng lòng trung thành (Customer Loyalty) 6. Mục tiêu truyền thông tối ưu chi phí – Cost Reduction Xác định mục tiêu truyền thông marketing giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí cho các hoạt động truyền thông marketing của mình. Khi doanh nghiệp có một mục tiêu truyền thông rõ ràng và phù hợp, họ sẽ có thể lựa chọn và sử dụng các kênh và phương tiện truyền thông hiệu quả và tiết kiệm nhất. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu lãng phí và tăng hiệu suất của các chiến dịch truyền thông marketing. 7. Kêu gọi hành động – Call to Action Xác định mục tiêu truyền thông marketing giúp doanh nghiệp kêu gọi hành động của khách hàng sau khi xem các nội dung truyền thông của mình. Khi khách hàng được kích thích và thôi thúc thực hiện một hành động mong muốn của doanh nghiệp như mua hàng, đăng ký, tải xuống hoặc liên hệ, họ sẽ có xu hướng chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng thành khách hàng thực. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tăng tỷ lệ chuyển đổi và đạt được mục tiêu kinh doanh. Xác định mục tiêu truyền thông marketing giúp doanh nghiệp kêu gọi hành động của khách hàng sau khi xem các nội dung truyền thông Những lưu ý để thực hiện chiến dịch truyền thông hiệu quả Để thực hiện một chiến dịch truyền thông hiệu quả, doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau: 1. Tiếp cận đúng đối tượng khách hàng mục tiêu Doanh nghiệp cần nghiên cứu và phân tích đối tượng khách hàng mục tiêu của mình bao gồm nhu cầu, sở thích, hành vi hoặc vấn đề của họ. Doanh nghiệp cũng cần xác định các tiêu chí để phân loại và phân biệt các nhóm khách hàng khác nhau như độ tuổi, giới tính, địa lý hoặc thói quen mua hàng. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn và sử dụng các kênh và phương tiện truyền thông phù hợp nhất để tiếp cận đối tượng khách hàng mục tiêu. Tiếp cận đúng đối tượng khách hàng mục tiêu 2. Xây dựng chiến lược và phương thức tiếp cận Doanh nghiệp cần xây dựng một chiến lược và phương thức tiếp cận rõ ràng, cụ thể cho mỗi mục tiêu truyền thông của mình. Doanh nghiệp cần xác định các nội dung, thông điệp, giá trị hoặc lợi ích mà họ muốn truyền đạt đến khách hàng.  Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần xác định các kênh và phương tiện truyền thông mà họ sẽ sử dụng như truyền hình, báo chí, internet, mạng xã hội hoặc sự kiện. Doanh nghiệp cũng cần xác định các nguồn lực, thời gian, ngân sách cho mỗi kênh và phương tiện truyền thông. 3. Đo lường hiệu quả chiến dịch truyền thông Doanh nghiệp cần đo lường và theo dõi hiệu quả của các chiến dịch truyền thông để kiểm tra mức độ đạt được các mục tiêu truyền thông đã đặt ra. Các chỉ số đo lường phù hợp và đáng tin cậy cho mỗi mục tiêu truyền thông bạn có thể sử dụng là số lượng người tiếp cận, số lần mở, số lần nhấp, số lượng chuyển đổi hoặc số tiền doanh thu. Doanh nghiệp cũng cần sử dụng các công cụ phân tích hoặc thống kê để thu thập, xử lý và trình bày các dữ liệu về hiệu quả chiến dịch truyền thông. Đo lường hiệu quả chiến dịch truyền thông Kết luận Như vậy là Unica đã giới thiệu cho bạn những thông tin cơ bản nhất về khái niệm truyền thông marketing là gì và những mục tiêu truyền thông marketing thường nhắm đến. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan nhất về truyền thông ngành tiếp thị này và lựa chọn được cho mình hình thức marketing hiệu quả nhất. Để nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng thực hiện các chiến dịch kinh doanh thực tiễn bạn đọc nên tham khảo những khoá học marketing từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
15/10/2020
11929 Lượt xem
Lễ ra mắt sản phẩm mới là gì? Loại hình, quy trình và kịch bản chi tiết
Lễ ra mắt sản phẩm mới là gì? Loại hình, quy trình và kịch bản chi tiết Lễ ra mặt sản phẩm mới là một trong những hoạt động quan trọng của chiến lược marketing. Hoạt động này hỗ trợ rất nhiều cho việc quảng bá và đưa sản phẩm ra thị trường, đến tay người tiêu dùng. Chính vì thế mà chương trình này cần phải được đầu tư chuyên nghiệp, chỉn chu và có kịch bản bài bản. Nội dung bài viết dưới đây sẽ tổng hợp tất cả những thông tin bạn cần và những điều bạn muốn biết về chương trình ra mắt sản phẩm mới. 1. Lễ ra mắt sản phẩm mới là gì? Lễ ra mắt sản phẩm mới (Product Launch Event) là sự kiện được tổ chức để giới thiệu sản phẩm mới của một công ty hoặc tổ chức cho khách hàng, đối tác kinh doanh và các nhà báo. Đối tượng tham gia buổi lễ ra mắt sản phẩm mới sẽ là đối tác, khách hàng, bạn bè, người thân và các mối quan hệ xã hội của đối tượng tổ chức. Lễ ra mắt sản phẩm thường được tổ chức để tạo ra sự chú ý và tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Ra mắt dịch vụ, sản phẩm mới ra thị trường tạo nên bước ngoặt cho doanh nghiệp Lễ ra mắt sản phẩm mới có thể được tổ chức theo nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào quy mô, lĩnh vực kinh doanh và mục tiêu của doanh nghiệp. Một lễ ra mắt sản phẩm mới thường bao gồm các hoạt động sau: - Giới thiệu sản phẩm: Đây là phần quan trọng nhất của lễ ra mắt sản phẩm, bao gồm giới thiệu về tính năng, lợi ích, giá cả và cách thức sử dụng sản phẩm. - Trình diễn sản phẩm: Trình diễn sản phẩm là cách tốt nhất để khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm. Trình diễn sản phẩm có thể được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua các hình thức trực tuyến như video, livestream. - Giao lưu với khách hàng: Giao lưu với khách hàng là cơ hội để doanh nghiệp lắng nghe phản hồi của khách hàng và giải đáp thắc mắc của họ. 2. Ý nghĩa của lễ ra mắt sản phẩm mới Chương trình ra mắt sản phẩm là một buổi lễ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong thương mại. Đây được xem là chiến lược ra mắt sản phẩm mới, là cột mốc đánh dấu sự ra đời của sản phẩm mới. Ý nghĩa của buổi lễ ra mắt sản phẩm mới đó là: - Ra mắt, giới thiệu sản phẩm mới đến khách hàng và đối tác: Lễ ra mắt sản phẩm mới là chiến lược đưa sản phẩm mới ra thị trường, đồng thời cũng là cơ hội để doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm mới đến khách hàng và đối tác, giúp họ hiểu rõ hơn về sản phẩm và có cái nhìn thiện cảm hơn về doanh nghiệp. - Tạo sự chú ý và thu hút khách hàng: Lễ ra mắt đưa các sản phẩm mới ra mắt trên thị trường là một sự kiện được tổ chức công khai, do đó nó có thể giúp doanh nghiệp tạo sự chú ý và thu hút khách hàng, giúp sản phẩm mới được nhiều người biết đến. - Tăng tính cạnh tranh trên thị trường: Lễ ra mắt sản phẩm mới là cách để doanh nghiệp khẳng định vị thế của mình trên thị trường, thể hiện sự tiên phong và đổi mới của doanh nghiệp. Lễ ra mắt sản phẩm giúp gây sự chú ý với khách hàng 3. Mục đích quan trọng của việc tổ chức lễ ra mắt sản phẩm Không phải ngẫu nhiên mà doanh nghiệp lại muốn tổ chức buổi lễ ra mắt sản phẩm mới chưa có trên thị trường. Doanh nghiệp sẵn sàng chi tiền tỷ để tổ chức buổi lễ ra mắt sản phẩm mới là vì những mục đích sau đây: 3.1. Khuyến khích mua sản phẩm Lễ ra mắt sản phẩm sẽ hướng đến việc giới thiệu, quảng bá thông tin sản phẩm đến đối tác, người tiêu dùng. Trong buổi lễ sẽ có nhiều chương trình nhỏ nhằm xây dựng hình ảnh đẹp về sản phẩm. Giúp định vị sản phẩm trong lòng khách hàng. Thêm vào đó trong buổi lễ ra mắt sẽ có các chương trình ưu đãi, khuyến mãi khi mua hàng.  Việc kích thích khách hàng mua hàng trong buổi lễ ra mắt không chỉ mang lại doanh thu mà còn tạo nên tiếng vang cho sản phẩm, doanh nghiệp. Điều này sẽ mang lại nhiều lợi nhuận và rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. 3.2. Trải nghiệm sản phẩm Trong buổi lễ ra mắt, khách hàng sẽ được trải nghiệm dùng thử miễn phí sản phẩm mới của doanh nghiệp. Mang đến cho khách hàng niềm tự hào, sung sướng khi là một trong những người được thử sản phẩm mới trước hết. Đồng thời, trong quá trình dùng thử, nhất là đối với các sản phẩm công nghệ, thiết bị đa năng, sản phẩm gia dụng,... khách tham gia sự kiện sẽ được hướng dẫn bởi các chuyên viên, chuyên gia. Nhờ vậy mà khách hàng có thể hiểu rõ và tận dụng hết các tính năng ưu việt của sản phẩm mới. Mục đích quan trọng của việc tổ chức lễ ra mắt sản phẩm 3.3. Tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận sản phẩm mới Với những sản phẩm có giá trị cao, người dùng khó tránh khỏi sự phân vân, so sánh nên mua hay không. Từ buổi lễ ra mắt sản phẩm mới, người dùng sẽ được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến sản phẩm. Cũng như được sử dụng thử sản phẩm mới.  Từ trải nghiệm trực quan sinh động, khách hàng sẽ dễ dàng đưa ra quyết định mua hàng. Hoặc giới thiệu đến người thân, bạn bè. 4. Các loại hình tổ chức lễ ra mắt sản phẩm mới Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các buổi lễ ra mắt sản phẩm mới khác nhau. Tùy thuộc vào đặc tính sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp/ công ty mà doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các loại hình làm lễ ra mắt sản phẩm dưới đây. 4.1. Họp báo ra mắt sản phẩm mới – Press Conference Họp báo hình thức lễ ra mắt mang tính chất truyền thông, quảng bá. Mục đích chính của buổi họp báo ra mắt sản phẩm mới là tạo nên thông điệp thu hút, gây tò mò và hấp dẫn đối tượng khách hàng quan tâm nhiều hơn đến sản phẩm.  Theo đó, cơ quan báo chí và các phóng viên được mời sẽ là cơ quan có uy tín, nhóm khách hàng mục tiêu của sản phẩm thuộc nhóm đối tượng phục vụ của cơ quan báo chí. Nhờ đó mà sản phẩm và thông điệp sản phẩm của doanh nghiệp (tổ chức, cá nhân) được lan tỏa hiệu quả hơn. Họp báo ra mắt sản phẩm mới – Press Conference 4.2. Event Launching Event Launching là chương trình tập trung vào sản phẩm, công bố thời điểm sản phẩm sẽ có mặt trên thị trường. Từ chương trình, khách hàng sẽ được trải nghiệm trực quan về sản phẩm trong buổi lễ ra mắt.  Để tăng độ uy tín cho buổi lễ, đối tượng khách mời sẽ bao gồm cơ quan báo chí, đối tác, người nổi tiếng (người đại diện thương hiệu, KOL,..). Bên cạnh đó, Event Launching còn chuẩn bị rất chu đáo về các phần quà, phần thưởng mini game show (nếu có),... 4.3. Tổ chức roadshow cho một event ra mắt sản phẩm mới Roadshow thường được thiết kế nhằm mục đích đánh thức tính tò mò của cộng đồng. Tạo hiệu ứng tích cực và tăng khả năng nhận diện cho thương hiệu của doanh nghiệp, cá nhân. Roadshow là hình thức cho ra mắt sản phẩm mới bằng cách diễu hành ở các đường phố đông đúc. Theo đó, buổi roadshow sẽ dùng đồng phục, logo thương hiệu, hình ảnh cá nhân để giới thiệu sản phẩm mới. Ưu điểm của Roadshow là nhanh chóng tiếp cận được với nhiều khách hàng tiềm năng trong khu vực. Xét về nhược điểm, roadshow khó vận hành, khó đo lường hiệu quả và đôi lúc cũng gặp chút trở ngại về thủ tục pháp lý. 4.4. Activation trong ngày tổ chức lễ ra mắt sản phẩm mới Đặc trưng của buổi lễ ra mắt sản phẩm mới Activation là tạo các hoạt động hoạt náo để thu hút đám đông. Cũng từ đây, khán giả sẽ được tặng quà hoặc tặng sản phẩm dùng thử.  Ưu điểm của hình thức Activation là tiết kiệm chi phí, dễ tổ chức. Xét về mặt hạn chế, Activation khó tạo thông điệp lan tỏa hơn so với các hình thức ra mắt sản phẩm khác. Buổi lễ ra mắt sản phẩm mới Activation 5. Cách đưa sản phẩm mới ra thị trường Để đưa sản phẩm mới ra mắt trên thị trường thành công không hề đơn giản. Dưới đây là chia sẻ một số phương thức (quy trình chi tiết các bước) giới thiệu sản phẩm mới ra trong buổi lễ ra mắt cho bạn tham khảo: 5.1. Tìm hiểu thông tin về sản phẩm Điều đầu tiên bạn cần làm là tìm hiểu thật kỹ lưỡng về thông tin sản phẩm mới. Cụ thể là: - Tính năng ưu việt so với sản phẩm cũ, các sản phẩm tương tự trên thị trường. - Sản phẩm đáp ứng được nhu cầu gì của thị trường. - Điểm mạnh vượt trội của sản phẩm. Từ thông tin này, bạn sẽ dễ dàng xác định được khách hàng mục tiêu và ý tưởng buổi lễ ra mắt,... 5.2. Xác định thời gian tổ chức sự kiện Thời gian tổ chức lễ ra mắt sản phẩm cần phải bảo đảm được các yếu tố sau: - Thích hợp để người tiêu dùng sẵn sàng quan tâm, chi dùng cho sản phẩm. - Thuận tiện cho các khách mời có thể dễ dàng tham gia. - Thời điểm tổ chức cần phù hợp với loại hình ra và ý tưởng, chủ đề buổi lễ ra mắt sản phẩm mới. Xác định thời gian tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm mới 5.3. Xác định địa điểm tổ chức Khi chọn địa điểm tổ chức lễ ra mắt sản phẩm mới, bạn cần chú ý đến các yếu tố sau: - Cơ sở hạ tầng có phù hợp với hình ảnh thương hiệu doanh nghiệp và khách hàng mục tiêu. - Thuận tiện đi lại và dễ tìm để khách mời dễ dàng tham gia sự kiện.  - Không gian tổ chức phải đảm bảo đủ độ thông thoáng và tiện nghi để phục vụ cho buổi ra mắt sản phẩm mới. 5.4. Lên ý tưởng cho buổi lễ ra mắt sản phẩm mới Bước tiếp theo cần thực hiện trong buổi lễ ra mắt sản phẩm mới đó là lên ý tưởng. Các sản phẩm mới trên thị trường chưa được khách hàng biết nhiều. Vì vậy, việc lên ý tưởng làm sao để tiếp cận nhiều khách hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng, bạn tuyệt đối không nên chủ quan. Ý tưởng cho buổi ra mắt sản phẩm mới nên đề xuất từ hình ảnh doanh nghiệp, sản phẩm mới. Ý tưởng buổi lễ sẽ được xuyên suốt qua các hoạt động từ việc sắp đặt bố cục hội trường, trang trí không gian cho đến các hoạt động chi tiết của chương trình. Ý tưởng cho buổi lễ ra mắt sản phẩm mới cần được đầu tư 5.5. Lên kế hoạch tổ chức lễ ra mắt sản phẩm mới Một sự kiện quan trọng như lễ ra mắt sản phẩm mới không thể thiếu việc lập kế hoạch chi tiết cho chương trình. Kế hoạch tổ chức sẽ căn cứ theo ý tưởng tổ chức. Theo đó, nội dung kế hoạch ra mắt sản phẩm bao gồm các phần chính như: - Lựa chọn nhân sự cho buổi ra mắt. Phân bổ nhân sự đến các nhóm làm việc theo năng lực, sở trường. - Thiết kế các ấn phẩm cần dùng trong buổi lễ ra mắt như banner, background, standee,... - Viết kịch bản cho MC. - Chuẩn bị sân khấu, trang trí không gian,... - Lên danh sách khách mời và gửi thiệp mời tham dự lễ ra mắt sản phẩm - Quảng cáo cho buổi lễ ra mắt sản phẩm. 5.6. Tiến hành công tác truyền thông Công tác truyền thông trước và sau lễ ra mắt sản phẩm sẽ hỗ trợ làm tăng hiệu quả thu hút khách hàng, chuyển đổi khách hàng,... Vì vậy bạn nhất định phải chú tâm tới công tác này. Thực hiện tốt và hiệu quả công tác truyền thông sẽ giúp bạn mang lại hiệu quả tối ưu cho chương trình ra mắt sản phẩm mới, tạo ấn tượng doanh nghiệp và tăng doanh thu bán hàng. Truyền thông để thu hút khách hàng trải nghiệm sản phẩm mới 5.7. Xây dựng hệ thống tiếp thị ( Re-marketing) Để tăng hiệu quả bán hàng, doanh nghiệp cần có chiến lược marketing sau lễ ra mắt. Điều này sẽ giúp củng cố thêm niềm tin cho khách hàng. Từ chương trình Re-marketing, doanh nghiệp có thể thu thập thêm dữ liệu khách hàng, xây dựng chiến lược bán hàng phù hợp và chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng thành khách hàng thực tế. 6. Kịch bản chương trình lễ ra mắt sản phẩm mới Để lễ ra mắt sản phẩm diễn ra thành công tốt đẹp, tránh những những rủi ro tiềm ẩn. Bạn nhất định phải chuẩn bị kịch bản chương trình ra mắt sản phẩm. Kịch bản này còn được sử dụng để hỗ trợ MC dẫn dắt buổi lễ ra mắt sản phẩm ấn tượng và chuyên nghiệp hơn.  6.1. Đón tiếp khách mời Việc đón tiếp khách mời cần phải được chuẩn bị thật chu đáo. Bộ phận nhân sự làm nhiệm vụ đón khách cần phải có sự khéo léo, nhanh nhẹn và giao tiếp duyên dáng.  Khi khách đến, bộ phận đón khách phải biết sơ lược về tiểu sử của khách mời để tiện giao tiếp, tạo ấn tượng thiện cảm với khách hàng. Tiếp theo, cần sắp xếp chỗ ngồi cho khách, mời nước, hướng dẫn khách mời tham gia vào sự kiện (nếu cần). Đón tiếp khách hàng trong buổi lễ ra mắt sản phẩm 6.2. Biểu diễn nghệ thuật Chương trình biểu diễn nghệ thuật có thể được sắp xếp xen kẽ vào các thời điểm như: - Thời gian chờ khách mời đến. - Thời gian nghỉ giải lao. - Thời gian chuẩn bị kết thúc buổi ra mắt. 6.3. Giới thiệu quy trình sản xuất sản phẩm Đây là nội dung chính của buổi lễ ra mắt sản phẩm mới. Sản phẩm cần được giới thiệu những đặc trưng trong quy trình sản xuất. Tiếp đến là dẫn chứng nhằm chứng minh những đặc tính ưu việt của sản phẩm. Thông tin giới thiệu cần dễ hiểu, minh bạch, đáng tin cậy. 6.4. Nghi thức ra mắt sản phẩm mới Nghi thức ra mắt sản phẩm mới có thể được hiểu gần giống như là trải nghiệm "đập hộp sản phẩm mới ở tầm doanh nghiệp". Do đó, nghi thức ra mắt cần tổ chức long trọng. Điều này sẽ giúp tạo sự chú ý cho khách hàng và tao hiệu ứng truyền thông hiệu quả. Nghi thức ra mắt sản phẩm mới trong buổi lễ 6.5. Trải nghiệm sản phẩm Sau khi đã công khai sản phẩm, doanh nghiệp nên có không gian để khách hàng trải nghiệm dùng thử sản phẩm. Từ trải nghiệm khách hàng, doanh nghiệp cần thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng. Đây là dữ liệu quý giá để doanh nghiệp cải tiến sản phẩm hoặc xây dựng chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing hiệu quả.  6.6. Kết thúc chương trình – tặng quà cho khách mời Kết thúc buổi lễ ra mắt sản phẩm mới cũng quan trọng như việc mở đầu. Ban tổ chức nên chú ý đến thời điểm kết thúc chương trình, tránh tình trạng lơi lỏng mà gây nên sự thiếu chuyên nghiệp, ảnh hưởng đến hình ảnh doanh nghiệp.  Sau khi đã cảm ơn khách hàng tham gia chương trình, ban tổ chức sẽ tặng quà lưu niệm cho đối tác, khách hàng và tiễn khách mời ra về.  7. Các yếu tố để tổ chức lễ ra mắt sản phẩm mới thành công Mức độ thành công của buổi lễ ra mắt sẽ phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố khác nhau, đó có thể ý tưởng, nhân sự hay cũng có thể các tiết mục văn nghệ. Dưới đây là một số các yếu tố tiêu biểu bạn cần hết sức chú ý:  7.1. Ý tưởng, chủ đề chương trình Ý tưởng và chủ đề là linh hồn của mọi sự kiện chương trình, kể cả lễ ra mắt sản phẩm mới. Nếu ý tưởng và chủ đề tạo nên sự phù hợp, hài hòa và đồng nhất từ concept trang trí, nội dung chương trình, bố cục sắp xếp, màu sắc chủ đạo,... so với sản phẩm. Điều này sẽ tạo nên một buổi lễ chuyên nghiệp, đáng nhớ trong lòng đối tác, khách mời. Tạo nên nhiều điều kiện thuận lợi cho sản phẩm. Lễ ra mắt sản phẩm mới cần có chủ đề cụ thể 7.2. Nhân sự chương trình Nhân sự chương trình sẽ bao gồm các nhóm sau đây: - Quản lý, giám sát, điều phối và kỹ thuật âm thanh, ánh sáng. - Nhân sự đón tiếp và phục vụ khách mời, khách hàng. - Nhóm giao tiếp khách hàng, giới thiệu sản phẩm (Đối với các sự kiện có bán hàng) - MC. - Người nổi tiếng, KOLs,... Có thể nói đây là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến sự thành bại của sự kiện. Do đó, khi chuẩn bị cho buổi lễ ra mắt sản phẩm mới, doanh nghiệp cần chú trọng đến việc tuyển chọn nhân sự nhằm đảm bảo tính chuyên nghiệp và trôi chảy cho sự kiện. 7.3. Các tiết mục nghệ thuật trong buổi lễ ra mắt sản phẩm mới Các tiết mục nghệ thuật sẽ giúp thay đổi không khí, giúp khách mời thư giãn và tăng khả năng tiếp thu đối với những sự kiện dài. Tùy theo loại hình tổ chức ra mắt sản phẩm mới mà bạn có thể thay thế các tiết mục nghệ thuật bằng minigame hoặc những câu hỏi đố giao lưu,... 8. Kết luận Như vậy, thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu thông tin về lễ ra mắt sản phẩm mới cũng như chiến lược đưa sản phẩm mới ra thị trường được thành công. Thông qua chia sẻ trong bài viết, chúng tôi hy vọng các doanh nghiệp sẽ không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ cũng như đưa ra được những chiến lược bán hàng và quy trình ra mắt sản phẩm mới đúng đắn để tạo được bước ngoặt thành công trong kinh doanh!
15/10/2020
5159 Lượt xem
Ambient là gì? Nghệ thuật đưa sản phẩm tới khách hàng tự nhiên nhất
Ambient là gì? Nghệ thuật đưa sản phẩm tới khách hàng tự nhiên nhất Có thể nhận định rằng, thị trường quảng cáo hiện nay được đánh giá là bão hòa khi mà chúng ta có thể nhận nhận thấy có quá nhiều phương tiện truyền thống đến digital Marketing bước chân vào. Vậy, làm sao để quảng cáo được một cách tự nhiên nhất đến khách hàng mà không làm cho họ cảm thấy bị phiền hà thì câu trả lời chính là quảng cáo Ambient. Vậy Ambient là gì? Nó có thật sự hiệu quả như lời đồn. Ambient là gì? Ambient Advertising là gì? Ambient là một thuật ngữ mô tả môi trường xung quanh hoặc bầu không khí chung mà người ta sống hoặc làm việc trong đó. Trong ngữ cảnh quảng cáo, ambient có thể ám chỉ đến không gian xung quanh mà quảng cáo được đặt, có thể là không gian công cộng, sự kiện, hoặc bất kỳ vị trí nào mà người tiêu dùng tiếp xúc hàng ngày. Ambient Advertising là một loại hình quảng cáo không đặt trực tiếp trên các phương tiện truyền thông truyền thống như truyền hình, radio hoặc báo chí, mà thay vào đó, nó tận dụng không gian và môi trường xung quanh để gửi thông điệp tiếp thị. Loại hình quảng cáo ngoài trời này thường được thiết kế để tạo ra sự tiếp cận không đồng nhất và gây ấn tượng mạnh mẽ cho khán giả mục tiêu. Các dạng quảng cáo ambient có thể bao gồm như: - Quảng cáo trên đường phố: Trên các tường, cột điện, nhà ga tàu điện ngầm,... - Quảng cáo tại sự kiện: Trên backdrop, banner, áp phích,... - Quảng cáo tại nơi công cộng: Trên các phương tiện giao thông công cộng, bàn cờ chơi,... - Quảng cáo tại các điểm đến: Trên cốc hoặc thùng đựng đồ uống, menu,... Ambient advertising thường được sử dụng để tạo ra sự nhận biết thương hiệu mạnh mẽ và gây ấn tượng sâu sắc với khán giả mục tiêu, đặc biệt là trong môi trường có nhiều cạnh tranh quảng cáo. Quảng cáo Ambient xuất hiện ở những không gian công cộng Tại sao phải dùng Ambient marketing? Ambient marketing, hay còn gọi là marketing môi trường, là một phương pháp tiếp thị sáng tạo và hiệu quả mà các doanh nghiệp sử dụng để tiếp cận khách hàng mục tiêu theo một cách không trực tiếp. Phương pháp này tập trung vào việc tạo ra trải nghiệm tiếp thị không gian xung quanh khách hàng thông qua việc sử dụng các yếu tố môi trường như âm nhạc, ánh sáng, mùi hương, trang trí không gian và nhiều yếu tố khác.  Việc sử dụng Ambient marketing mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Đầu tiên, phương pháp này giúp tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và gây ấn tượng sâu sắc trong tâm trí của khách hàng mục tiêu. Bằng cách tận dụng không gian xung quanh để truyền tải thông điệp tiếp thị, doanh nghiệp có thể tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ với khách hàng mục tiêu mà không cần sử dụng các phương tiện quảng cáo truyền thống. Thứ hai, Ambient marketing giúp tạo ra sự khác biệt và nổi bật trong làn sóng thông tin quảng cáo ngày nay. Trong một thị trường cạnh tranh gay gắt, việc sử dụng phương pháp tiếp thị sáng tạo và độc đáo giúp doanh nghiệp nổi bật hơn trong tâm trí của khách hàng. Điều này giúp tăng cơ hội thu hút sự chú ý và tạo ra ấn tượng tích cực với khách hàng mục tiêu. Một lợi ích khác của việc sử dụng Ambient marketing đó là khả năng tạo ra trải nghiệm độc đáo và gần gũi với khách hàng. Thay vì chỉ đơn thuần là thông điệp quảng cáo, phương pháp này tập trung vào việc tạo ra trải nghiệm thú vị và đáng nhớ cho khách hàng thông qua việc kết hợp yếu tố môi trường và sáng tạo. Điều này giúp tạo ra liên kết tích cực với khách hàng và tạo ra ấn tượng lâu dài. Cuối cùng, việc sử dụng Ambient marketing cũng giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí quảng cáo mà vẫn đạt được hiệu quả cao. Thay vì phải chi tiêu lớn cho các chiến dịch quảng cáo truyền thống, việc sử dụng không gian xung quanh và các yếu tố môi trường giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt được kết quả mong muốn. Lý do nên dùng Ambient marketing Tóm lại, việc sử dụng Ambient marketing mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp từ việc tạo ra ấn tượng mạnh mẽ, nổi bật trong làn sóng thông tin quảng cáo, đến việc tạo ra trải nghiệm độc đáo và tiết kiệm chi phí. Vì vậy, không có lí do gì mà doanh nghiệp không áp dụng phương pháp tiếp thị sáng tạo và hiệu quả này để tiếp cận khách hàng mục tiêu. Những điểm khác biệt của Advertising Ambient là gì? Ambient advertising có một số điểm khác biệt so với các loại quảng cáo truyền thống khác có mặt trên thị trường. Dưới đây là một số điểm nổi bật của loại quảng cáo này: 1. Không gian không truyền thống Ambient advertising tận dụng không gian xung quanh, không chỉ là các phương tiện truyền thông truyền thống như truyền hình, radio hay báo chí. Điều này cho phép quảng cáo tiếp cận khán giả ở những nơi không gian đặc biệt như trên đường phố, tại sự kiện hay các không gian công cộng. 2. Tạo ấn tượng độc đáo Ambient advertising thường được thiết kế để tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và độc đáo hơn, khiến nó nổi bật và dễ nhớ hơn so với quảng cáo truyền thống. Việc sử dụng môi trường và không gian xung quanh cung cấp cơ hội cho sự sáng tạo và phát triển các ý tưởng độc đáo. Tạo ấn tượng độc đáo 3. Gây tương tác Ambient advertising thường kích thích tương tác từ phía khán giả vì nó thường được đặt ở những vị trí không truyền thống và thu hút sự chú ý của người đi qua. Điều này có thể tạo ra một trải nghiệm thú vị và gợi cảm hứng cho khán giả. 4. Hiệu quả chi phí So với một số loại hình quảng cáo truyền thống, ambient advertising có thể chi phí thấp hơn. Việc sử dụng không gian và môi trường hiện có giúp giảm thiểu chi phí cho việc sản xuất và đặt quảng cáo. 5. Khả năng tạo nhận thức thương hiệu Do tính độc đáo và sáng tạo, ambient advertising có khả năng tạo ra nhận thức thương hiệu mạnh mẽ. Khi được thiết kế và triển khai một cách hiệu quả, nó có thể gây ấn tượng sâu sắc và gắn kết với khán giả mục tiêu. Khả năng tạo nhận thức thương hiệu 6. Thích ứng với môi trường địa lý Ambient advertising có thể được tinh chỉnh và thích ứng với môi trường địa lý cụ thể. Điều này có nghĩa là quảng cáo có thể được tùy chỉnh để phản ánh và kết nối với văn hóa địa phương và người tiêu dùng cục bộ. Cách tạo ra một Ambient Advertising thành công Khi đã hiểu ambient là gì, chắc hẳn bạn sẽ muốn biết cách tạo ra một Ambient Advertising. Để tạo ra một chiến dịch Ambient Advertising thành công, bạn cần tuân thủ một số bước quan trọng sau đây: - Bước 1: Nghiên cứu và hiểu đối tượng mục tiêu Đầu tiên, bạn cần nắm rõ đối tượng mục tiêu của mình là ai và họ đang ở đâu. Hiểu sâu về sở thích, nhu cầu và hành vi của đối tượng mục tiêu sẽ giúp bạn tạo ra một chiến dịch phù hợp và hiệu quả. - Bước 2: Xác định mục tiêu của chiến dịch Xác định rõ ràng mục tiêu mà bạn muốn đạt được thông qua chiến dịch Ambient Advertising của mình. Mục tiêu có thể là tăng nhận thức thương hiệu, tạo ra sự quan tâm từ phía khách hàng, hoặc thúc đẩy hành động mua hàng. Xác định rõ ràng mục tiêu của chiến dịch Ambient Advertising - Bước 3: Sáng tạo ý tưởng độc đáo và gây ấn tượng Một trong những yếu tố quan trọng nhất của Ambient Advertising là sự sáng tạo. Hãy tạo ra ý tưởng độc đáo và gây ấn tượng để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Sử dụng môi trường xung quanh và không gian để tạo ra các trải nghiệm không gìng nhưng ấn tượng. - Bước 4: Lựa chọn địa điểm chiến dịch Chọn lựa địa điểm chiến dịch sao cho nó phù hợp với đối tượng mục tiêu và mục tiêu của bạn. Điều này có thể là nơi có lưu lượng người qua lại cao hoặc là nơi có mối liên kết với sản phẩm hoặc dịch vụ bạn quảng cáo. - Bước 5: Chú trọng vào sự tương tác Tạo ra các phương tiện quảng cáo mà khán giả có thể tương tác và tham gia vào. Sự tương tác giúp tăng cơ hội gây ấn tượng và nhận biết thương hiệu, đồng thời tạo ra một trải nghiệm tích cực cho người tiêu dùng. Chú trọng vào sự tương tác - Bước 6: Đo lường và phản hồi Đảm bảo rằng bạn có các phương tiện để đo lường hiệu suất của chiến dịch Ambient Advertising của mình. Theo dõi số lượng lượt tương tác, phản hồi từ khách hàng và tầm ảnh hưởng của chiến dịch. Dựa vào các dữ liệu này để điều chỉnh và cải thiện chiến dịch trong tương lai. - Bước 7: Phân phối thông điệp rộng rãi Hãy đảm bảo rằng thông điệp của bạn được phân phối rộng rãi và đạt được một lượng lớn người tiêu dùng. Sử dụng các kênh truyền thông xã hội, bài viết trên blog, video và các công cụ khác để chia sẻ và lan truyền thông điệp của bạn. - Bước 8: Tính toàn diện và đa chiều Kết hợp chiến dịch Ambient Advertising với các hoạt động quảng cáo khác để tạo ra một chiến lược quảng cáo toàn diện và đa chiều. Khi kết hợp với các phương tiện truyền thông truyền thống, Ambient Advertising có thể tạo ra hiệu ứng kết hợp mạnh mẽ. Tính toàn diện và đa chiều Những chiến dịch điển hình về Ambient Advertising trên thế giới Để giúp bạn hiểu hơn về Ambient Advertising thì dưới đây sẽ là một số chiến dịch điển hình về Ambient Advertising trên thế giới. Mời bạn cùng chúng tôi tham khảo: 1. IBM: Smart Ideas for Smarter Cities Chiến dịch quảng cáo môi trường của IBM mang tên "Smart Ideas for Smarter Cities" là một trong những nỗ lực đáng kể của công ty trong việc tạo ra những ý tưởng thông minh và sáng tạo để xây dựng các thành phố thông minh. Với sự kết hợp giữa công nghệ và quảng cáo môi trường, chiến dịch này đã đem lại nhiều ấn tượng tích cực và góp phần tạo nên sự thay đổi tích cực trong cộng đồng. Mục tiêu chính của chiến dịch là tạo ra những ý tưởng thông minh và sáng tạo để giải quyết những vấn đề phức tạp trong các thành phố hiện đại, từ vấn đề giao thông đến quản lý năng lượng và môi trường. Bằng cách sử dụng công nghệ tiên tiến và phương pháp quảng cáo môi trường hiệu quả, IBM đã tạo ra những giải pháp đột phá và mang lại giá trị lớn cho cộng đồng. Một số hoạt động chính của chiến dịch bao gồm việc triển khai các thiết bị cảm biến thông minh để giám sát và quản lý giao thông, sử dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng và tài nguyên, cũng như xây dựng các không gian công cộng thông minh và thân thiện với môi trường. Những hoạt động này không chỉ giúp cải thiện chất lượng cuộc sống mà còn tạo ra cơ hội kinh doanh và phát triển bền vững cho các doanh nghiệp. Chiến dịch "Smart Ideas for Smarter Cities" không chỉ là một minh chứng cho sự cam kết của IBM trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững, mà còn là một ví dụ xuất sắc về cách kết hợp giữa công nghệ và quảng cáo môi trường để tạo ra giá trị thực sự cho xã hội. Với những thành công ban đầu, chiến dịch này hứa hẹn sẽ tiếp tục mang lại những đóng góp quan trọng và lan rộng ra toàn cầu, góp phần tạo nên những thay đổi tích cực và bền vững cho tương lai của con người và hành tinh chúng ta. Chiến dịch "Smart Ideas for Smarter Cities" 2. Carnival Cruise Lines: Waterslide Escape Chiến dịch Ambient Advertising của Carnival Cruiselines: Waterslide Escape là một chiến dịch quảng cáo sáng tạo và độc đáo, nhằm tạo ra sự ấn tượng mạnh mẽ và gây chú ý đối với khách hàng tiềm năng. Với việc sử dụng không gian xung quanh môi trường tự nhiên, chiến dịch này nhằm tạo ra trải nghiệm thú vị và độc đáo cho khách hàng, từ đó tạo ra ấn tượng sâu sắc về thương hiệu Carnival Cruiselines. Waterslide Escape là một phần quan trọng của chiến dịch, với việc sử dụng hình ảnh và ý tưởng về cảm giác thoải mái, vui vẻ và sự mạo hiểm của việc trượt nước trên tàu du lịch. Chiến dịch này không chỉ tập trung vào việc quảng bá dịch vụ du lịch trên biển của Carnival Cruiselines mà còn tạo ra một trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng, từ việc tạo ra sự kỳ thú và hứng thú đối với Waterslide Escape đến việc gợi nhắc khách hàng về sự thoải mái và niềm vui khi du lịch trên biển. Với sự sáng tạo và tính tương tác cao, chiến dịch Waterslide Escape đã thu hút sự chú ý của đông đảo khách hàng và tạo ra hiệu quả tích cực trong việc quảng bá thương hiệu. Bằng cách sử dụng không gian xung quanh môi trường tự nhiên và kết hợp với ý tưởng mới lạ, chiến dịch này đã chứng minh được sức mạnh của Ambient Advertising trong việc tạo ra ấn tượng và kích thích sự quan tâm của khách hàng. Với Waterslide Escape, Carnival Cruiselines đã thành công trong việc kết nối với khách hàng tiềm năng và gây ấn tượng mạnh mẽ về dịch vụ du lịch trên biển của mình. Chiến dịch này không chỉ là một ví dụ xuất sắc về sự sáng tạo trong quảng cáo mà còn là một minh chứng cho sức mạnh của việc tận dụng không gian xung quanh để tạo ra trải nghiệm độc đáo và ấn tượng cho khách hàng. Chiến dịch Ambient Advertising của Carnival Cruiselines: Waterslide Escape 3. Visa: Go Back to Pompeii Visa đã triển khai chiến dịch quảng cáo Ambient "Go Back to Pompeii" nhằm tạo ra sự chú ý và tương tác đặc biệt với khách hàng. Chiến dịch này nhằm mục tiêu tạo ra trải nghiệm độc đáo và gợi nhớ về lịch sử, đồng thời tôn vinh sự kỳ diệu của thanh toán không dùng tiền mặt của Visa.  Với việc tái hiện lại bối cảnh của Pompeii cổ đại, Visa đã tạo ra một không gian quảng cáo đặc biệt, khiến người tiêu dùng cảm thấy như đang sống lại trong một phần của lịch sử. Chiến dịch quảng cáo Ambient "Go Back to Pompeii" đã thu hút sự quan tâm của đông đảo người tiêu dùng và tạo ra hiệu ứng tích cực đối với thương hiệu Visa. Điều này chứng tỏ sự sáng tạo và tính hiệu quả của chiến dịch quảng cáo Ambient này trong việc tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và tăng cường nhận thức thương hiệu cho Visa. Visa đã triển khai chiến dịch quảng cáo Ambient "Go Back to Pompeii" 4. Mercedes-Benz 2012 C-350 Coupe Chiến dịch Ambient Advertising của Mercedes-Benz 2012 C-350 Coupe là một trong những chiến dịch quảng cáo sáng tạo và ấn tượng nhất trong lịch sử của thương hiệu. Với việc sử dụng các phương tiện quảng cáo không gian xung quanh chúng ta, chiến dịch này đã tạo ra sự chú ý lớn từ cộng đồng và khách hàng tiềm năng. Bằng cách sử dụng các kỹ thuật quảng cáo không truyền thống như sơn đường phố, trang trí tường và các vật dụng thường ngày, Mercedes-Benz đã tạo ra những trải nghiệm quảng cáo độc đáo và gần gũi với người tiêu dùng. Chiến dịch này đã giúp thương hiệu tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và gây được sự tò mò từ phía khách hàng. Với sự sáng tạo và tinh tế, chiến dịch Ambient Advertising của Mercedes-Benz 2012 C-350 Coupe đã chứng minh rằng quảng cáo không gian có thể là một công cụ hiệu quả để tạo dựng hình ảnh thương hiệu và thu hút khách hàng. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển và tiếp cận của Mercedes-Benz đến đối tượng khách hàng mới. 5. Windex Glass Cleaner Chiến dịch Ambient Advertising của Windex Glass Cleaner là một phần quan trọng trong chiến lược tiếp thị của hãng để tạo sự nhận diện thương hiệu và tăng cường tầm nhìn của sản phẩm đến khách hàng tiềm năng. Với sự phát triển không ngừng của thị trường và sự cạnh tranh gay gắt, nhãn hàng nhận thấy rằng việc tiếp cận khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông truyền thống không còn đủ hiệu quả. Do đó, họ đã quyết định áp dụng chiến dịch Ambient Advertising để tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và gây ảnh hưởng sâu sắc đối với khách hàng. Với chiến dịch Ambient Advertising, chúng tôi đã tập trung vào việc tận dụng không gian xung quanh khách hàng một cách sáng tạo và độc đáo. Thay vì quảng cáo trực tiếp trên các phương tiện truyền thông, họ đã tạo ra những trải nghiệm thực tế và gần gũi hơn, từ việc sử dụng sản phẩm trong các không gian công cộng đến việc tạo ra những tác động nghệ thuật trên các bề mặt kính. Điều này giúp chúng tôi thu hút sự chú ý của khách hàng một cách tự nhiên và tạo ra ấn tượng mạnh mẽ về sản phẩm của hãng. Chiến dịch Ambient Advertising của Windex Glass Cleaner Mục tiêu chính của chiến dịch Ambient Advertising là tạo ra sự kỳ vọng và mong đợi tích cực đối với sản phẩm Windex Glass Cleaner từ phía khách hàng. Doanh nghiệp muốn khách hàng không chỉ nhận biết thương hiệu của họ mà còn cảm nhận được giá trị thực sự mà sản phẩm mang lại. Bằng cách áp dụng các ý tưởng sáng tạo và độc đáo, nhãn hàng tin rằng chiến dịch này sẽ giúp chúng tôi tiếp cận được đối tượng khách hàng mục tiêu một cách hiệu quả và tạo ra sự ấn tượng lâu dài. 6. Nivea: Good-bye Cellulite Couch Chiến dịch Ambient Advertising "Good-bye Cellulite Couch" của Nivea là một trong những chiến dịch quảng cáo sáng tạo và hiệu quả nhằm tạo ấn tượng mạnh mẽ đối với khách hàng. Với ý tưởng độc đáo và sáng tạo, chiến dịch đã tạo ra một làn sóng tiếp cận khách hàng một cách độc đáo và ấn tượng. Chiến dịch Ambient Advertising này đã sử dụng các phương tiện quảng cáo ngoại thất như ghế sofa để truyền đạt thông điệp về sản phẩm chống rạn da của Nivea một cách sáng tạo và ấn tượng. Bằng cách sử dụng công nghệ in ấn tiên tiến, chiến dịch đã tạo ra những hình ảnh thực tế về tác động của sản phẩm đến làn da, từ đó tạo ra sự chú ý và tò mò từ phía khách hàng. Với sự kết hợp giữa ý tưởng sáng tạo và công nghệ tiên tiến, chiến dịch "Good-bye Cellulite Couch" đã tạo ra một làn sóng tích cực trong cộng đồng quảng cáo và giúp Nivea tăng cường hình ảnh thương hiệu một cách tích cực. Chiến dịch đã chứng minh được sức mạnh của quảng cáo Ambient trong việc tạo dựng và phát triển thương hiệu, đồng thời chinh phục được lòng tin của khách hàng thông qua sự sáng tạo và hiệu quả. Chiến dịch Ambient Advertising "Good-bye Cellulite Couch" của Nivea Kết luận Như vậy các bạn đã phần nào nắm được Ambient là gì rồi đúng không. Hy vọng rằng bài viết này thật sự hữu ích cho mọi người. Để theo dõi những bài viết cùng chuyên mục với Ambient Advertising, mời bạn truy cập vào website của Unica.
15/10/2020
4289 Lượt xem
Letterhead là gì? Tuyệt chiêu thiết kế tiêu đề ấn tượng
Letterhead là gì? Tuyệt chiêu thiết kế tiêu đề ấn tượng Ngày nay khi mạng xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ và bùng nổ trên phạm vi toàn cầu, việc các doanh nghiệp sử dụng các hình thức tiếp thị thông qua Internet như thư mời, Email ngày càng trở nên phổ biến. Thế nhưng, bằng cách nào để có thể gây được ấn tượng với khách hàng ngay từ ánh mắt đầu tiên. Chỉ bằng một số mẹo vô cùng đơn giản là bạn có thể chinh phục được những khách hàng khó tính ngay ở những hình ảnh và giao diện mở đầu. Không để các bạn phải tò mò quá lâu, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tổng quan Letterhead là gì thông qua bài viết dưới đây nhé. Letterhead là gì Như các bạn đã biết, mặc dù các công cụ tiếp thị như Email, bạn chỉ cần một vài thao tác Click chuột là có thể “gửi” đi những thông điệp của doanh nghiệp đến với khách hàng hoặc đối tác kinh doanh. Nhưng một bức thư được gửi đi qua Email dường như đã quá phổ biến trong thế giới kỹ thuật số. Hay nói cách khác, phương pháp gửi thư nhanh chóng này không cho thấy nhiều điều bạn quan tâm đến khách hàng của mình. Bạn cần thứ gì đó hay ho để thu hút sự chú ý của khách hàng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Đó là sử dụng Letterhead. Letterhead được hiểu là tiêu đề thư Hiểu một cách đơn giản nhất, Letterhead thường xuất hiện ở phầnò trên cùng, hay còn được gọi là tiêu đề thư. Nó thường bao gồm Logo công ty, tên công ty, địa chỉ và thông tin liên hệ. Một tiêu đề thư được thiết kế đẹp mắt, ấn tượng sẽ gây thiện cảm từ phía khách hàng ngay từ lần chạm mặt đầu tiên, nhờ đó mà tăng độ nhận diện thương hiệu công ty vô cùng hiệu quả. Không phải ngẫu nhiên mà các công ty còn bỏ ra một ngân sách khá lớn để thuê thiết kế tiêu đề thư ấn tượng, bắt mắt bây đây không chỉ là một trong những yếu tố nằm trong bộ nhận diện thương hiệu doanh nghiệp mà nó còn thể hiện phong cách chuyên nghiệp tinh tế khi doanh nghiệp làm việc với khách hàng và đối tác.  Tầm quan trọng của Letterhead  Sau khi giải thích thuật ngữ “Letterhead là gì”, xin mời các bạn tìm hiểu tầm quan trọng của việc thiết kế tiêu đề thư trong các hoạt động của doanh nghiệp.  - Tiêu đề thư thể hiện tính pháp lý của văn bạn: Không phải ngẫu nhiên là Letterhead lại xuất hiện ở phần mở đầu bởi đây được xem là “bộ mặt” của doanh nghiệp. Thông qua phần tiêu đề, khách hàng và đối tác có thể tiếp cận và nắm bắt được thông tin của doanh nghiệp một cách nhanh chóng, chính xác. Đây cũng là một trong những lý do để giải thích tại sao Letterhead lại xuất hiện trong rất nhiều những văn bản, thư mục khác nhau vì nó được xem như là một minh chứng pháp lý của doanh nghiệp.  Letterhead giúp tăng khả năng nhận diện thương hiệu - Tiêu đề thư thể hiện tính chuyên nghiệp: Một tiêu đề thư được thiết kế hợp lý, đẹp mắt và độc đáo là thước đo để khách hàng đánh giá tính chuyên nghiệp của một doanh nghiệp. Độ phủ sóng của thương hiệu được thể hiện ở khả năng nhận diện logo trong tâm trí khách hàng khi nó được xuất hiện ngay ở phần mở đầu đây là cách viết email marketing hiệu quả hàng đầu. - Công cụ Marketing hữu ích cho chiến dịch quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp: Nhưng thông tin của doanh nghiệp được xuất hiện ở ngay phần ở đầu không chỉ làm một hình thức quảng bá thương hiệu mà nó còn tăng mức độ uy tín của của hình ảnh thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng. Nhờ vậy, đây được xem là một công cụ Marketing đắc lực giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng và tiếp cận được những khách hàng tiềm năng mới. Mẹo thiết kế Letterhead ấn tượng Hiểu được Letterhead là gì, mời bạn đọc tiếp tục tìm hiểu một số khía cạnh sau để có thể thiết kế một tiêu đề hiệu quả và ấn tượng. Làm thế nào để thiết kế một tiêu đề thư ấn tượng - Bố cục chung: Để tiêu đề thật sự nổi bật và ấn tượng, bố cục tổng thể đóng vai trò vô cùng quan trọng bởi nó chính là những ấn tượng đầu tiên khi khách hàng nhìn vào các thông tin liên quan đến thương hiệu doanh nghiệp bạn. Một bố cục đơn giản, tinh tế không có quá nhiều màu sắc sặc sỡ sẽ là sự lựa chọn tối ưu mang lại những hiệu ứng tốt.  - Chọn màu sắc: Sử dụng khối màu sắc thống nhất sẽ là một điểm cộng giúp bạn xây dựng một Letterhead ấn tượng. Ngoài ra việc tuân theo những quy chuẩn nhất định để làm nổi bật phần logo và nội dung trắng cũng là một trong những điểm cần lưu ý khi thiết kế một Letterhead.  - Chọn Font chữ phù hợp: Khi chọn phông chữ, bạn đừng nên cố gắng tạo ra một sự khác biệt bằng cách lựa chọn phông chữ khó nhìn, không thân thiện với người dùng. Bởi lẽ những thông tin liên quan đến doanh nghiệp được xuất hiện ở phần mở đầu thường chiếm diện tích nhỏ, nếu không khéo léo trong việc lựa chọn phông chữ sẽ rất dễ gây khó chịu và phản cảm đối với người nhìn.   - Kích thước phù hợp: Kích thước 210/297mm trong khổ A4 thường được lựa chọn cho phần thiết kế Letterhead.  Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu Letterhead là gì và những mẹo nhỏ để thiết kế một Letterhead hiệu quả. Chúng tôi hy vọng sau khi hiểu được tầm quan trọng của Letterhead, các bạn có thể tập trung đầu tư thiết kế một Letterhead ấn tượng để tăng khả năng nhận diện thương hiệu và thu hút được khách hàng tiềm năng. Một gợi ý cho bạn đọc về cách lấy lại mật khẩu gmail khi bạn lỡ quên nhanh chóng nhất. Cảm ơn và chúc các bạn thành công !
15/10/2020
2383 Lượt xem
Twitter là gì? Hướng dẫn đăng ký tài khoản Twitter cho người mới
Twitter là gì? Hướng dẫn đăng ký tài khoản Twitter cho người mới Thế giới ngày càng phát triển và có nhiều hơn các nền tảng mạng xã hội để trao đổi, chia sẻ và lưu giữ thông tin, có thể kể ngay đến Facebook, Instagram, Tiktok, Youtube,... Tuy nhiên nếu bỏ qua Twitter thì sẽ rất rất thiếu sót đấy! Twitter là một nền tảng xuất hiện khá lâu trên thế giới tuy nhiên số người dùng Twitter tại Việt Nam trên thực tế lại không nhiều. Cùng Unica đi tìm hiểu nền tảng mạng xã hội Twitter là gì và cách để tạo tài khoản trên Twitter nhé! Twitter là gì? Khái niệm nền tảng mạng xã hội Twitter Khái niệm Twitter là gì ngày nay có thể hiểu là một nền tảng mạng xã hội trực tuyến miễn phí do Jack Dorsey, Evan Williams, Biz Stone và Noah Glass thành lập năm 2006, cho phép người dùng sử dụng các tweets - một dạng mẩu tin nhỏ/tiểu blog để nhắn tin, cập nhật thông tin hay trao đổi nội dung, tối đa các ký tự của một tweets là 280.  The thời gian Twitter đã trở thành một nền tảng mạng xã hội phổ biến rộng khắp toàn cầu với hơn 25 văn phòng đại diện trên toàn thế giới với trụ sở chính tại San Francisco, California, Mỹ. Theo thống kê cuối  2019, nền tảng Twitter đã có hơn 330 triệu người hoạt động thường xuyên/ tháng với hơn 500 triệu tweet được đăng mỗi ngày. Cách đăng ký tạo tài khoản Twitter Cũng giống như các cách đăng ký tài khoản tại các nền tảng khác, để đăng ký tài khoản Twitter bạn sẽ cần phải truy cập trang Twitter.com và thực hiện đăng ký tài khoản. Các thông tin bạn cần điền: Tên, địa chỉ email, mật khẩu. Hướng dẫn đăng ký tài khoản Twitter Tiếp đó là tích vào ô vuông các điều khoản sử dụng Twitter bạn cần đồng ý, tức ô “Personalize Twitter”, sau đó là click vào Sign Up để hoàn tất. Cuối cùng là đợi xác nhận tài khoản bằng số điện thoại là được. Một mẹo nhỏ dành cho bạn: 1. Bạn hoàn toàn có thể chặn người khác tìm thấy bạn bằng email cũng như số điện thoại bằng cách bỏ dấu tích ở hai tùy chọn trong ô Advanced Options (phía dưới Sign Up): - Let others find you by your email address (Để người khác tìm thấy bạn nhờ email) - Let others find you by your phone number (Để người khác tìm thấy bạn qua số điện thoại) 2. Tên người dùng Twitter chính là địa chỉ URL Twitter  sau này của bạn. Do đó nên lựa chọn những cái tên ngắn gọn dễ phân biệt và dễ nhớ. Điều này không chỉ tốt cho bạn mà còn thuận tiện cho việc tạo URL Twitter cá nhân.  Sau khi đã biết Twitter là gì và tạo được tài khoản đầu tiên, bạn đã có thể sử dụng luôn Twitter. Tuy nhiên vài mẹo dưới đây sẽ giúp bạn làm sao sử dụng Twitter một cách nhanh chóng hơn. Một số mẹo Twitter hay dành cho bạn  3 lingo (tiếng lóng) thường xuất hiện trên Twitter - HT: HT là viết tắt của hat tip, xuất hiện với tài khoản lần đầu tiên truy cập vào thông tin bạn chia sẻ trên Tweet của mình như một sự công nhận tài khoản. - Chữ @: Chữ @ được dùng để chỉ đích danh một ai đó trong Tweet của bạn, gần giống với hình thức Tag bạn bè trên Facebook. Khi bạn "gọi" ai đó trên Tweet của mình người đó sẽ có thông báo nhắc nhở, bạn được "gọi" cũng sẽ nhận được thông báo như thế.  - RT: RT là viết tắt của retweet, tức là tweet lại, gần giống với hình thức trả lời bình luận trên Facebook. Khi bạn retweet bạn bè của mình, đồng nghĩa với việc bạn có thể đăng lại Tweet của họ hoặc thêm vào bình luận riêng. Mẹo theo dõi trên Twitter Nếu Facebook có 2 chế độ theo dõi Mặc định và Xem trước nhất thì Twitter sẽ khá khó, nhất là đối với người mới dùng Twitter. Tuy nhiên Twitter vẫn có thuật toán ưu tiên hiển thị tweet của người bạn thường xuyên nói chuyện hoặc theo dõi dựa trên thứ tự thời gian hiển thị. Còn nếu bạn thật sự không muốn bỏ lỡ bất cứ một thông tin nào của ai đó, bạn có thể thực hiện theo thủ thuật sau: - Click trực tiếp vào trang của người mà bạn muốn theo dõi - Lướt tất cả các bài viết tweet của họ và tìm hashtag mà bạn muốn theo dõi --> click vào Live để xem các tweet gần nhất. - Truy cập vào tab Setting --> Timeline --> "Show me the best Tweets first", tính năng này sẽ giúp bạn xem được các tweet theo nguồn cấp dữ liệu được sắp xếp nhiều, nghĩa là bài tweet nào mới nhất sẽ cho bạn xem trước tiên.    Hướng dẫn theo dõi tài khoản trên Twitter Hoặc bạn có thể sử dụng ứng dụng Twitter tùy biến Tweetdeck, giúp bạn tạo được các danh sách riêng tư với người khác và theo dõi toàn bộ các tweet của họ. Phím tắt Twitter Tổng hợp các phím tắt trên mạng xã hội Twitter Đây là một điểm rất đặc biệt của nền tảng mạng xã hội Twitter này. Bạn có thể sùng các phím tắt trên Twitter để thực hiện các hành động như đăng bài, mở cửa sổ mới, rep tin nhắn Twitter,... tất cả đều được tối ưu bằng các phím tắt. Rất tiện đúng không nào! Tạo chế độ riêng tư cho Twitter của bạn Có một điều cần lưu ý đó là các tài khoản Twitter mới sẽ được cài đặt hiển thị mặc định công khai. Do đó nếu bạn không muốn điều  này bạn cần phải thiết lập chế độ riêng tư cho tài khoản. Để thiết lập chế độ riêng tư cho Twitter, bạn chỉ cần bật tính năng tài khoản ở chế dộ riêng tư là được. Bạn sẽ cần phải thao tác thủ công với những ai muốn liên hệ nhắn tin với bạn bằng cách cấp quyền. Còn trong trường hợp có những người làm phiền, bạn hoàn toàn có thể chặn hoặc báo cáo hành vi vi phạm của họ, nó gần giống với tính năng báo vi phạm người dùng của Facebook.  Trên đây là những thông tin cơ bản về Twitter là gì và cách tạo tài khoản Twitter cho người mới. Hi vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn để bạn bước chân vào một nền tảng mạng xã hội mới. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
15/10/2020
1466 Lượt xem