Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Marketing

Google Adword trong thời đại công nghệ số
Google Adword trong thời đại công nghệ số Mỗi giây, có 2,3 triệu tìm kiếm được thực hiện trên Google và phần lớn các trang kết quả tìm kiếm bao gồm quảng cáo của Google. Được các doanh nghiệp trả tiền, quảng cáo của Google có thể là một cách cực kỳ hiệu quả để thúc đẩy lưu lượng truy cập có liên quan, đủ điều kiện đến trang web của bạn chính xác khi mọi người đang tìm kiếm các loại sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp của bạn cung cấp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ bật mí cho bạn biết Google Adword là gì và cách quảng cáo Google Ads hiệu quả. Google Ads là gì? Google cung cấp các quảng cáo có trả tiền xuất hiện trong kết quả tìm kiếm trên google.com với việc sử dụng Google Ads hoặc quảng cáo xuất hiện trên các trang web khác thông qua Mạng hiển thị và chương trình AdSense của Google. Google cũng cung cấp Quảng cáo hiển thị hình ảnh, xuất hiện trên Mạng hiển thị của Google . Mạng hiển thị là một tập hợp rộng rãi các trang web bên thứ ba, bên ngoài đã hợp tác với Google và đồng ý phân phát quảng cáo của Google. Quảng cáo của Google trên Mạng hiển thị có thể ở định dạng văn bản, hình ảnh, video hoặc đa phương tiện và có thể được nhắm mục tiêu khác nhau. Điều này bao gồm tiếp thị lại và quảng cáo biểu ngữ. Google Ads là một loại hình quảng cảo có trả phí Có nên dùng Google AdWords không? Ngày nay, có rất nhiều nền tảng PPC để bạn lựa chọn. Bạn có nền tảng Quảng cáo Facebook và Instagram , Quảng cáo Twitter, Ghim quảng cáo trên Pinterest… danh sách này cứ tiếp tục. Trên thực tế, Google AdWords thậm chí không phải là nền tảng quảng cáo công cụ tìm kiếm duy nhất — Quảng cáo Bing và Quảng cáo tìm kiếm Yahoo cũng là các tùy chọn! Tuy nhiên, bất chấp mọi sự cạnh tranh, Google AdWords vẫn là một trong những cách tốt nhất để tiếp cận đối tượng mục tiêu của bạn. Quảng cáo Facebook và các nền tảng PPC khác chắc chắn có thể hoạt động và chúng có thể hoạt động đặc biệt tốt. Điều đó đang được nói, có thể tiếp cận những khách hàng đang tìm kiếm sản phẩm, thương hiệu và nội dung giống như của bạn (không phải là một tùy chọn với hầu hết các nền tảng PPC truyền thông xã hội) là một cơ hội đặc biệt (và có lợi nhuận) mà không nên bị đánh giá thấp. Nó có thể cung cấp cho bạn cơ hội để giành được doanh số bán hàng dễ dàng trước khi đối thủ cạnh tranh của bạn làm được. Chạy quảng cáo Google Ads ra đơn mà không lo tốn phí bằng cách áp dụng các tuyệt chia sẻ trong khoá học online qua video trên Unica. Không chỉ chia sẻ tuyệt chiêu chạy quảng cáo Google Ads, khoá học còn chia sẻ kiến thức liên quan đến việc Google Ads kết hợp chatbot facebook giúp bạn bùng nổ doanh thu. [course_id:584,theme:course] [course_id:915,theme:course] [course_id:1135,theme:course] Cách tạo Chiến dịch Google AdWords Khi bạn đã quyết định rằng bạn muốn chạy các chiến dịch Google AdWords, bạn cần phải đi sâu vào và bắt đầu tạo chúng. Nhấp vào đây để truy cập trang web AdWords để bạn có thể bắt đầu. Bạn sẽ được yêu cầu tạo một tài khoản, chỉ mất vài phút. Khi tài khoản của bạn được thiết lập và đang chạy, bạn sẽ có thể tạo các chiến dịch. Bước 1: Tạo tài khoản Bước 2: Lựa chọn chiến dịch Bạn sẽ làm là quyết định loại chiến dịch bạn muốn tạo. Bạn có thể chọn từ quảng cáo tìm kiếm, mạng hiển thị, quảng cáo mua sắm (sẽ hiển thị sản phẩm của bạn cho những người đang tìm kiếm), quảng cáo video (sẽ hiển thị trên YouTube và trên các trang web trực tuyến) và ứng dụng toàn cầu. Lựa chọn loại hình chiến dịch Bước 3: Mục tiêu Chọn mục tiêu cụ thể mà bạn muốn tối ưu hóa: lưu lượng truy cập trang web, khách hàng tiềm năng hoặc doanh số bán hàng. Khi bạn làm điều này, bạn sẽ chọn cách bạn đang lập kế hoạch để hoàn thành các mục tiêu đó - sẽ thông qua nhận cuộc gọi điện thoại, tải xuống ứng dụng hoặc truy cập trang web? Bạn có thể chọn bao nhiêu tùy thích, sau đó thêm thông tin chi tiết về trang web, số điện thoại hoặc ứng dụng mà bạn muốn khách hàng truy cập. Trên màn hình tiếp theo Google Adword, bạn sẽ đặt tên cho chiến dịch của mình. Bạn cũng có thể chọn xem bạn có muốn bật quảng cáo hiển thị hình ảnh hay không. Tiếp theo, thêm nhắm mục tiêu theo vị trí của bạn. Điều này sẽ hiển thị chỉ thêm của bạn cho những người ở một số vị trí nhất định hoặc cho tất cả mọi người trừ những người ở một số vị trí nhất định. Bạn có thể chọn quốc gia, tiểu bang, thành phố và mã zip. Ngay sau đó, hãy đặt ngôn ngữ mà quảng cáo của bạn được viết bằng. Lựa chọn mục tiêu cho chiến dịch Bước 4: Đấu giá thầu Trong phần tiếp theo, bạn có thể chọn chiến lược đặt giá thầu của mình. CPC thủ công là tùy chọn duy nhất cung cấp cho bạn toàn quyền kiểm soát, mặc dù các chiến lược đặt giá thầu thông minh khác của Google có thể tốt cho người mới bắt đầu. Với 4 bước cơ bản trên, các bạn đã phần nào nắm được cách tạo chiến dịch Google Ads, đặc biệt bạn nên bỏ túi những khóa học quảng cáo Google ADS đỉnh cao trên UNICA. UNICA đã chia sẻ rất chi tiết những điều cần biết về Google Adword là gì đến cho bạn đọc. Đặc biệt, với 4 bước trong quy trình tạo chiến dịch ở trên sẽ giúp các bạn tối ưu được 10% chi phí quảng cáo. Chúc bạn thành công.
01/02/2021
1989 Lượt xem
Chatbot là gì? Tại sao sao nên sử dụng Chatbot trong hoạt động kinh doanh
Chatbot là gì? Tại sao sao nên sử dụng Chatbot trong hoạt động kinh doanh Ngày nay, trong kinh doanh bán hàng, Chatbot đóng một vai trò vô cùng quan trọng giúp người quản lý có thể giải đáp những thắc mắc chung của khách hàng một cách nhanh chóng nhất. Đây được xem là một giải phát vô cùng tuyệt vời giúp người quản lý có thể tiết kiệm được thời gian cũng như công sức. Vậy Chatbot là gì, mời bạn đọc tìm hiểu các nội dung thông qua bài viết dưới đây. Chatbot là gì? Khi kinh doanh liên quan đến việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ trên Internet, điều tự nhiên là sử dụng các giải pháp và cơ hội cho phép chúng tôi hoạt động hiệu quả hơn và tăng doanh số bán hàng. Các công nghệ mới và cơ hội mà chúng mang lại là một lĩnh vực đặc biệt hấp dẫn. Chatbot là cố vấn ảo có nhiệm vụ nói chuyện với người dùng Internet trong thời gian thực. Tuy nhiên, chúng thực hiện các cuộc trò chuyện mà không có sự can thiệp của con người. Trên thực tế, chúng là các chương trình máy tính được trang bị các thuật toán đặc biệt cho phép trò chuyện và các hoạt động liên quan đến nhu cầu của khách hàng. Chatbot là hệ thống trả lời tự động Tại sao nên sử dụng Chatbot Hiểu được Chatbot là gì, vậy tại sao các tiếp thị nên sử dụng Chatbot trong hoạt đông kinh doanh của mình. Mời bạn đọc tìm hiểu cùng Unica thông qua các luận điểm dưới đây nhé. Thuận lợi cho nhà tiếp thị Chatbot là một giải pháp mang lại nhiều lợi ích cho các nhà tiếp thị. Trong số đó, đáng chú ý nhất phải kể đến việc trở thành đại lý dịch vụ khách hàng nhanh hơn và rẻ hơn, cũng như khả năng thu hút khách hàng mới từ các công ty dành nhiều thời gian trên web - sử dụng thiết bị di động. Hơn nữa, nhờ các tính năng có trên Chatbot, việc hoàn tất mua hàng từ thiết bị di động trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, điều này có tác động tích cực đến tăng trưởng doanh số bán hàng.  Chatbot giúp nhà quản lý tiết kiệm thời gian và chi phí Tiết kiệm thời gian và tiền bạc Việc sử dụng chatbots trong bán hàng trên Internet có rất nhiều lợi thế. Tuy nhiên, trên tất cả, nó tiết kiệm cả tiền bạc và thời gian. Trong trường hợp tiền bạc, chủ yếu là giảm các khoản chi tiêu cần thiết để đảm bảo có đủ số lượng nhân viên xử lý bộ phận dịch vụ khách hàng. Nhờ có Chatbot, các chuyên gia tư vấn chỉ cần giải quyết những vấn đề bất thường hơn. Người ta ước tính rằng các bot có thể xử lý tới 70% các nhiệm vụ được thực hiện bởi các dịch vụ của con người. Hơn nữa, bot cho phép duy trì sự trôi chảy trong giao tiếp - bất kể có bao nhiêu người cùng lúc đặt câu hỏi. Nó cũng là một giải pháp hoàn hảo để duy trì liên lạc với khách hàng. Vì vậy, sử dụng ChatBot trong giao tiếp nhanh chóng và hiệu quả với khách hàng là một ý tưởng tuyệt vời - nó chuyển trực tiếp thành doanh số bán hàng , điều này chắc chắn sẽ khiến ChatBot của bạn trở thành đại lý dịch vụ khách hàng tốt nhất mà bạn nên sử dụng.  >> Social media marketing là gì? 5 chiến lược chinh phục mọi người dùng >> Bật mí Top 3 khóa học Email Marketing giúp tăng doanh số hiệu quả nhất năm 2019 Bán hàng thành công Điều gì sẽ xảy ra nếu ai đó bắt gặp một chatbot trên trang web của bạn, tương tác với nó và sau đó rời đi mà không mua hàng? Thực hiện tương tác quan trọng đó thông qua chatbot và theo dõi bằng email giảm giá hoặc ưu đãi đặc biệt để lôi kéo khách hàng lang thang của bạn quay lại và mua hàng! Nhờ phần mềm email tự động, bạn có thể thiết lập hệ thống của mình để gửi email chiết khấu cho tất cả khách hàng tương tác với chatbot và không mua hàng. Những khách hàng đó sẽ ngạc nhiên và hài lòng khi công ty của bạn chú ý và theo đuổi họ, và họ có thể quay lại mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Chatbot giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh chóng Tạo sự trung thành của khách hàng Việc hợp nhất việc sử dụng Chatbot với hệ thống tiếp thị tự động của bạn có thể mang lại một số tác động tích cực, bao gồm cả sự cải thiện đáng kể về lòng trung thành của khách hàng. Hãy nghĩ về tác động của nó đối với khách hàng của bạn nếu bạn đột nhiên có thể cung cấp hỗ trợ 24/7, trả lời nhận xét trên Facebook của họ ngay lập tức, gửi cho họ email tiếp theo kèm theo các ưu đãi và cung cấp cho họ câu trả lời nhanh chóng, thuận tiện cho các câu hỏi bất cứ khi nào họ ghé qua trang mạng. Cùng với một sản phẩm chất lượng hoặc dịch vụ đáng tin cậy, loại tương tác và mức độ tương tác đó có thể tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa người tiêu dùng và nhà cung cấp. Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng các bạn tìm hiểu Chatbot là gì và tầm quan trọng của Chatbot đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hy vọng các doanh nghiệp sẽ vận dụng Chatbot hiệu quả để có thể hỗ trợ cho khách hàng và tăng doanh số bán hàng một cách nhanh chóng. 
01/02/2021
460 Lượt xem
Hướng dẫn 2 cách tạo tài khoản Google đơn giản nhất
Hướng dẫn 2 cách tạo tài khoản Google đơn giản nhất Nếu bạn đang có ý định lấn sân sang Google Ads thì điều kiện tối thiểu của bạn cần có đó là một tài khoản Google. Chính vì lý do đó, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tạo tài khoản Google đơn giản và nhanh chóng. 1. Google có nghĩa là gì? Trước khi nắm các bước cũng như cách tạo tài khoản Google Ads thì bạn cần hiểu được Google là gì. Google là một công cụ tìm kiếm trên internet. Nó sử dụng một thuật toán độc quyền được thiết kế để truy xuất và sắp xếp các kết quả tìm kiếm nhằm cung cấp các nguồn dữ liệu có liên quan và đáng tin cậy nhất có thể. Sứ mệnh đã nêu của Google là "tổ chức thông tin của thế giới và làm cho thông tin hữu ích và có thể truy cập được trên toàn cầu." Đây là công cụ tìm kiếm hàng đầu trên thế giới, một vị trí đã gây ra nhiều lời chỉ trích và lo ngại về sức mạnh mà nó có để ảnh hưởng đến luồng thông tin trực tuyến. Google chiếm ưu thế đến mức thuật ngữ "Google" cũng có thể được sử dụng như một động từ, để khi ai đó tìm kiếm một thứ gì đó trên Google, họ có thể nói rằng họ đã "Googled" nó. Google là một công cụ tìm kiếm trên internet >> Xem thêm: Google+ là gì? 12 tính năng vượt trội mang hiệu quả 200% cho SEO và ADS 2. Google hoạt động như nào? Google là công cụ tìm kiếm hoàn toàn tự động sử dụng phần mềm được gọi là "trình thu thập dữ liệu web" có chức năng khám phá các trang web một cách thường xuyên để tìm trang nhằm thêm vào chỉ mục của chúng tôi. Trong thực tế, phần lớn các trang web được liệt kê trong kết quả của chúng tôi không được gửi theo cách thủ để đưa vào chỉ mục, mà được tìm thấy và tự động thêm vào khi trình thu thập dữ liệu của chúng tôi thu thập dữ liệu web. Google Tìm kiếm hoạt động theo ba giai đoạn cơ bản: Thu thập dữ liệu: Google sử dụng các chương trình tự động gọi là trình thu thập dữ liệu để tìm kiếm các trang mới hoặc cập nhật trên web. Google lưu trữ các địa chỉ trang đó (hoặc URL trang) trong một danh sách lớn để xem xét sau này. Chúng tôi tìm các trang theo nhiều phương thức, nhưng phương thức chính là theo các đường liên kết từ những trang mà chúng tôi đã biết. Lập chỉ mục: Google truy cập các trang đã biết bằng cách thu thập dữ liệu và cố gắng phân tích nội dung của mỗi trang. Google phân tích nội dung, hình ảnh và tệp video trong trang để hiểu nội dung của trang đó. Thông tin này được lưu trong chỉ mục của Google, một cơ sở dữ liệu khổng lồ được lưu trữ trong rất nhiều máy tính. Cung cấp kết quả tìm kiếm: Khi người dùng tìm kiếm trên Google, Google sẽ cố gắng xác định kết quả có chất lượng cao nhất.Kết quả "tốt nhất" dựa trên rất nhiều yếu tố, ví dụ như vị trí, ngôn ngữ, thiết bị của người dùng (máy tính hoặc điện thoại) và các cụm từ tìm kiếm trước đó. Ví dụ: nội dung tìm kiếm "cửa hàng sửa xe đạp" sẽ hiển thị các câu trả lời khác nhau cho người dùng ở Paris và người dùng ở Hồng Kông. Google không chấp nhận các khoản thanh toán để xếp hạng các trang cao hơn và quy trình xếp hạng được thực hiện theo thuật toán. Google là công cụ tìm kiếm được nhiều người sử dụng Bạn muốn tìm hiểu chi tiết từ cơ bản đến nâng cao đến kiến thức liên quan đến Google Ads, hãy đăng ký khoá học online qua video trên Unica. Khoá học cung cấp trọn bộ Quảng cáo Google Ads: Search, GDN, Youtube, Maps, Shopping và hơn thế nữa. Đồng thời chia sẻ bí quyết để bạn thấu hiểu và chinh phục khách hàng bằng Google Ads. [course_id:2507,theme:course] [course_id:915,theme:course] [course_id:2810,theme:course] 3. Cách tạo tài khoản quảng cáo Google Cách tạo tài khoản google adwords sẽ bao gồm những bước dưới đây mời bạn đọc tiếp tục theo dõi. 3.1. Đăng ký tài khoản Google trên máy tính Để tạo một tài khoản trên Google không phải là khó, nó rất đơn giản.  Bước 1: Đăng ký Đầu tiên bạn cần chuẩn bị một chiếc đoạn hoặc máy tính có kết nối Internet. Sau đó truy cập vào trang web: https://accounts.google.com/signup Bước 2: Điền thông tin Sau khi đăng nhập thành công và bạn cần điền đầy đủ những thông tin yêu cầu cơ bản sau đây: - Họ và tên: Điền đầy đủ thông tin của người lập tài khoản google ads - Chọn tên người dùng: Tên người dùng bạn có thể sử dụng là chữ hoặc số và cần có độ dài từ 6 ký tự trở lên và đặc biệt, không được trùng với những tài khoản đã có. - Mật khẩu: Mật khẩu bao gồm 8 ký tự trở lên tốt nhất bạn nên thêm những ký tự đặc biệt để tăng độ bảo mật. - Xác nhận lại mật khẩu. - Điền ngày tháng năm sinh. - Số điện thoại và giới tính. Tạo tài khoản Google đơn giản Bước 3: Sau khi điền đầy đủ thông tin thì bạn cần chọn Tôi đồng ý và tiếp tục chọn mục tin nhắn văn bản để xác minh tài khoản Google. Xác minh số điện thoại Sau khi nhận được mã thì bạn cần nhập đoạn mã code để kích hoạt. Nếu sau 15 phút không nhận được đoạn mã xác mình thì bạn hãy thử lại vì đôi khi quá trình này cần mất nhiều thời gian hơn thế. Nhập mã xác minh Việc tạo tài khoản Google giúp bạn rất nhiều trong việc tải các ứng dụng của Google từ cửa hàng Google Play, tải Gmail, Email và nhiều tiện ích khác trong đó có Google Ads. >> Xem thêm: Hóa giải Google Sandbox với bí kíp khắc cốt ghi tâm cho SEOer 3.2. Đăng ký tài khoản Google trên điện thoại Android Bước 1: Mở giao diện chính của điện thoại, vào mục "Cài đặt", sau đó vào "Người dùng và tài khoản". Bước 1 Bước 2: Chọn "Thêm tài khoản", sau đó chọn "Google". Bước 2 Bước 3: Bạn chọn mục "Tạo tài khoản", sau đó nhấn vào "Cho bản thân tôi" Bước 3 Bước 4: Hoàn thành mục "Họ", "Tên", sau đó chọn "Tiếp theo" Bước 4 Bước 5: Nhập ngày tháng năm sinh, giới tính sau đó chọn "Tiếp theo". Bước 5 Bước 6: Chọn "Tạo địa chỉ Gmail của riêng bạn", điền địa chỉ vào ô trống, sau đó chọn "Tiếp theo".  Bước 6 Bước 7: Điền mật khẩu cho tài khoản đã đặt, sau đó chọn "Tiếp theo" Bước 7 Bước 8: Giao diện mở ra 2 gợi ý của hệ thống. Bạn chọn "Bỏ qua" hoặc "Tôi đồng ý". Bước 8 Bước 9: Xem lại thông tin tài khoản Google mình đã đăng ký. Nếu không muốn thay đổi, bạn chọn "Tiếp theo". Bước 9 Bước 10: Nhấn chọn "Tôi đồng ý" các điều khoản của Google là bạn đã hoàn thành xong cách tạo tài khoản Google trên điện thoại vô cùng đơn giản.  Bước 10 Như vậy qua bài viết trên đây Unica đã hướng dẫn tạo tài khoản google ads bao gồm 4 bước vô cùng chi tiết và đơn giản đã được bật mí trong bài viết. Chúng tôi tin chắc rằng bạn chỉ mất chưa đến 1 phút có thể tạo được một tài khoản “ngon lành cành đành” đơn giản.
01/02/2021
3752 Lượt xem
Quảng cáo GDN là gì? GDN ADS hoạt động như thế nào ?
Quảng cáo GDN là gì? GDN ADS hoạt động như thế nào ? Như các đã biết, hiện nay Internet đang phát triển mạnh mẽ và bùng nổ trên phạm vi toàn cầu, ngoài Facebook, Zalo, Tiktok thì Google là một kênh quảng cáo trực tuyến vô cùng hiệu quả hay được các doanh nghiệp áp dụng nhằm tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Hiểu được tầm quan trọng đó, mà Google Display Network (GDN ) trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Vậy quảng cáo GDN là gì ? Mời bạn đọc cùng Unica lý giải thông qua bài viết dưới đây nhé. Quảng cáo GDN là gì?  Quảng cáo GDN ( Google Display Network ) hiểu theo dịch nghĩa là quảng cáo hiển thị hình ảnh. GDN là mạng các trang web và ứng dụng của Google. Google có thỏa thuận với hàng triệu trang web và ứng dụng , trong đó trang web nhận được doanh thu khi cho phép Google quảng cáo ở đó. GDN là nơi quảng cáo hiển thị hình ảnh của bạn xuất hiện cho người dùng trên internet. Tìm hiểu về quảng cáo GDN >> Xem thêm: Native Ads là gì? Phân loại & cách chạy Native Ads hiệu quả Quảng cáo GDN hoạt động như thế nào Sau khi giải thích thuật ngữ GDN là gì, mời bạn đọc tiếp tục tìm hiểu cách thức hoạt động của quảng cáo hiển thị hình ảnh Google. Quảng cáo hiển thị hình ảnh của Google dựa vào cookie và dữ liệu từ những người dùng đã đăng nhập để theo dõi các trang web và tìm kiếm mà họ thực hiện. Những cookie này là tín hiệu mà Google sử dụng để giúp các nhà quảng cáo tiếp cận đối tượng mục tiêu của họ.  Có một số cách bạn có thể nhắm mục tiêu người dùng bằng các cookie này bằng cách sử dụng quảng cáo hiển thị hình ảnh của Google - phương pháp phổ biến nhất là nhắm mục tiêu lại, trong đó bạn nhắm mục tiêu quảng cáo đến những người mua tiềm năng đã truy cập trang web của bạn trước đây. Hầu hết các nhà quảng cáo hiển thị hình ảnh cũng tiến thêm một bước nữa, phân đoạn đối tượng này dựa trên số lần xem trang cụ thể hoặc cách họ truy cập trang web của bạn gần đây. Ví dụ minh họa về quảng cáo GDN Đối tượng nhắm mục tiêu lại điển hình được chia thành một số nhóm: - Tất cả người dùng (bảy ngày) - Tất cả người dùng (14 ngày) - Tất cả người dùng (30 ngày) - Tất cả người dùng (mọi lúc) Đây được gọi là đối tượng tương tác. Chúng cho thấy mức độ tương tác của người dùng với trang web của bạn. Chúng được chia nhỏ để cho bạn biết những người dùng nào đã truy cập vào trang web của bạn trong tuần trước, hai tuần, một tháng hoặc lâu hơn. Dữ liệu này cho phép bạn tiếp thị các phân khúc khác nhau theo một cách độc đáo, dựa trên khoảng thời gian họ truy cập trang web của bạn. Bạn muốn tìm hiểu chi tiết từ cơ bản đến nâng cao đến kiến thức liên quan đến Google Ads, hãy đăng ký khoá học online qua video trên Unica. Khoá học cung cấp trọn bộ Quảng cáo Google Ads: Search, GDN, Youtube, Maps, Shopping và hơn thế nữa. Đồng thời chia sẻ bí quyết để bạn thấu hiểu và chinh phục khách hàng bằng Google Ads. [course_id:2507,theme:course] [course_id:915,theme:course] [course_id:2810,theme:course] Tip quảng cáo GDN hiệu quả Sau khi lý giải quảng cáo GDN là gì, Unica mời bạn đọc tìm hiểu một số Tip quảng cáo Google Display Network hiệu quả. Tip 1: Bắt đầu với tiếp thị lại Tất cả các chuyên gia đều nhất trí rằng tiếp thị lại là nơi bắt đầu khi nói đến mạng hiển thị. Nhà chiến lược tìm kiếm có trả tiền Mark Irvine đã từng nói “Nếu bạn từng thấy bất kỳ loại lợi tức nào trên mạng hiển thị, trước tiên bạn sẽ thấy nó từ tiếp thị lại.” (“If you’re ever going to see any kind of return on the display network you’re going to see it from remarketing first” ) Caleb cũng đã từng nhận xét về hình thức tiếp thị lại như sau: “Tiếp thị lại luôn là một ý tưởng hay. CPA của bạn nói chung thấp hơn nhiều, bạn đang thu hút mọi người . Về cơ bản, đó là quảng cáo miễn phí” (“Remarketing is always a good idea. Your CPA’s are generally much lower, you’re keeping people engaged. It’s essentially free advertising”). Như vậy, không thể phủ nhận một điều rằng, Tiếp thị lại là cách tốt nhất để tối ưu hóa quảng cáo hiển thị hình ảnh của Google. Tip 2: Sử dụng các vị trí được quản lý Vị trí được quản lý là phương pháp nhắm mục tiêu duy nhất cung cấp cho nhà quảng cáo quyền kiểm soát chi tiết đối với vị trí đặt quảng cáo của họ . Nếu bạn sử dụng các phương pháp như nhắm mục tiêu theo sở thích hoặc chủ đề, về cơ bản, Google sẽ thực hiện việc đưa ra quyết định cho bạn và đoán xem trang web nào có liên quan. Các vị trí được quản lý cho phép bạn chọn và chọn chính xác các trang web mà bạn muốn quảng cáo của mình được hiển thị, đó là lý do tại sao đó là một đặt cược an toàn khi phân nhánh ra hiển thị. GDN Ads là hình thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn >> Xem thêm: MGID là gì? Tại sao quảng cáo MGID được trung thành Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu quảng cáo GDN là gì và cách thức hoạt động của quảng cáo GDN. Unica hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn có thể sử dụng quảng cáo GDN một cách hiệu quả nhất. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
29/01/2021
3359 Lượt xem
Tổng quan Micro - Influencer Marketing là gì?   
Tổng quan Micro - Influencer Marketing là gì?    Trong các chiến dịch Marketing quảng bá hình ảnh sản phẩm, thương hiệu cho doanh nghiệp, các Marketer thường sử dụng hình ảnh của Influencer. Thế nhưng đối với những doanh nghiệp có ngân sách nhỏ thì đây thực sự là một thử thử thách “hơi quá sức”. Chính vì thế mà thuật ngữ Micro-Influencer Marketing được ra đời nhằm giúp các doanh nghiệp nhỏ có ngân sách cho Marketing ít thực hiện hiệu quả chiến dịch. Vậy Micro- Influencer Marketing là gì, mời bạn đọc tìm hiểu các nội dung thông qua bài viết dưới đây.   Micro-Influencer Marketing là gì? Hiểu theo dịch nghĩa chuyên ngành, Micro- Influencer Marketing là những người có mức độ nổi tiếng và ảnh hưởng nhỏ hơn, với số lượng Fan theo dõi trên Facebook dao động từ 10.000- 100.000 người. Micro-Influence Marketing thường tạo ra sự tương tác rất lớn đối với những người theo dõi họ.  Họ có thể là một blogger ẩm thực, một Streamer, một đầu bếp hoặc một người chuyên Review về các bộ phim, MC ca nhạc…. Trên thực tế, những người có ảnh hưởng với 1.000 người theo dõi tạo ra mức độ tương tác cao hơn 85% so với những người có 100.000 người theo dõi và số lượng người theo dõi tăng thì mức độ tương tác có xu hướng giảm. Duy trì trong khoảng 10.000 đến 100.000 người theo dõi đó chứng tỏ bạn là Micro-Influencer. Với số lượng người theo dõi ít ​​hơn, những người theo dõi Micro- Influencer marketing có xu hướng coi mình là đồng nghiệp của người có ảnh hưởng hơn là người hâm mộ và  84% người tiêu dùng nói rằng họ tin tưởng các đề xuất từ ​​đồng nghiệp hơn là quảng cáo. Micro- Influencer Marketing là gì người có ảnh hưởng ở phạm vi nhỏ Lợi ích của việc sử dụng Micro-Influencer Marketing Sau khi giải thích thuật ngữ Micro- Influencer Marketing là gì, mời bạn đọc tìm hiểu những lợi ích của việc sử dụng hình ảnh của những người ảnh hưởng vi mô trong các chiến dịch Marketing quảng bá hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp.  Tỷ lệ tương tác cao hơn Như chúng tôi đã đề cập, tương tác với người dùng từ những người có ảnh hưởng nhỏ là một lợi ích to lớn khi làm việc với họ. So với những người nổi tiếng có ảnh hưởng, Micro-Influencer có thể tương tác với khán giả của họ thường xuyên hơn thông qua lượt thích và theo dõi, đồng thời việc trả lời những Comment, Inbox cũng nhanh hơn. Tương tác cao hơn giữa người có ảnh hưởng và khán giá có nghĩa là một kết nối được thiết lập nhanh chóng và rất có thể người có ảnh hưởng dễ dàng thu hút sự quan tâm của khán giả hơn là người nổi tiếng. Ngoài ra, tỷ lệ tương tác cao hơn với những người có ảnh hưởng nhỏ này có nghĩa là họ đang tích cực ủng hộ thương hiệu của bạn, không chỉ đơn giản là đăng nội dung nào đó mà nó còn là sự trải nghiệm thực tế về sản phẩm doanh nghiệp.  Micro- Influencer là những người có khả năng tạo ra sự tương tác cao Ngân sách nhỏ Một người có ảnh hưởng nhỏ có giá cả phải chăng hơn nhiều. Tất cả phụ thuộc vào số lượng người theo dõi và mức độ tương tác, nhưng trung bình  tỷ lệ dao động khoảng 1.000 đô la cho mỗi bài đăng đối với những người có 100.000 người theo dõi.  Vì vậy, bạn sẽ có thể tiết kiệm được nhiều ngân sách hơn khi làm việc với những người có ảnh hưởng nhỏ, hãy cân nhắc làm việc với nhiều người để tạo ra một mạng lưới rộng lớn hơn và tiếp cận được nhiều hơn nữa những người tiêu dùng tiềm năng.  Tỷ lệ chuyển đổi cao hơn Theo thống kê cho thấy, có tới 59% người dùng nói rằng họ tin tưởng các đề xuất của những người có ảnh hưởng để đưa ra quyết định mua hàng. Và điều đó không có gì đáng ngạc nhiên, bởi các đánh giá và đề xuất của Micro-Influencer là vô cùng chân thật và gần gũi đối với người người dùng. Ngoài ra, việc các Micro-Influencer thường xuyên tương tác với người theo dõi thông qua các hành động Like, trả lời comment, Inbox cũng giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi cao hơn.  Micro- Influencer mang lại tỷ lệ chuyển đổi cao hơn so với người nổi tiếng Thị trường thích hợp Không giống như hầu hết những người nổi tiếng lớn, với những người có ảnh hưởng nhỏ, họ sẽ giúp sản phẩm của doanh nghiệp bạn thâm nhập vào các thị trường ngách rất cụ thể. Những người có ảnh hưởng thường xuất hiện với những lĩnh vực và độ tuổi khác nhau. Mỗi người trong số họ có một lĩnh vực chuyên môn, phong cách, thương hiệu cụ thể và thu hút một loại khán giả khác nhau.  Hãy xem xét tính cách người mua của bạn, giống như cách bạn làm đối với nội dung bạn đang tạo. (Đối tượng của bạn sẽ theo dõi những người nào? Điều gì sẽ cộng hưởng với họ và thúc đẩy họ mua sản phẩm của bạn?) Thông thường, những người có ảnh hưởng vi mô này có một lượng khán giả gắn bó chặt chẽ với lợi ích của họ. Cách duy nhất để thành công với tiếp thị người ảnh hưởng vi mô là nếu bạn tìm thấy ai đó phục vụ cho đối tượng mục tiêu cụ thể của bạn. Nếu không, bạn đang lãng phí tiền vào những khán giả sẽ không bao giờ quan tâm và mua sản phẩm mà bạn đang kinh doanh. Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu Micro-Influencer là gì và những lợi ích của sử dụng hình ảnh của người có ảnh hưởng vi mô trong chiến dịch Marketing của doanh nghiệp. Unica hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích để giúp các doanh nghiệp có ngân sách nhỏ sử dụng chiến lược Micro-Influencer Marketing một cách hiệu quả. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!                                              
10/11/2020
2286 Lượt xem
Thông cáo báo chí là gì? Thủ thuật viết TCBC ấn tượng
Thông cáo báo chí là gì? Thủ thuật viết TCBC ấn tượng Khi một doanh nghiệp muốn tổ chức các sự kiện nhằm thực hiện các chiến dịch quảng bá sản phẩm hoặc tri ân khách hàng cũng như truyền tải các tin tức đến với người tiêu dùng thì không thể không sử dụng thông cáo báo chí. Thông cáo báo chí có vai trò vô cùng quan trọng nhằm thu hút sự quan tâm của giới truyền thông, khán giả và báo chí. Vậy thông cáo báo chí là gì, mời bạn tìm hiểu các nội dung thông qua bài viết dưới đây.  Thông cáo báo chí là gì? Thông cáo báo chí là một câu chuyện tin tức ngắn, hấp dẫn do một chuyên gia quan hệ công chúng viết và gửi đến các thành viên mục tiêu của giới truyền thông. Mục tiêu của thông cáo báo chí là thu hút sự quan tâm của nhà báo hoặc ấn phẩm. Thông cáo báo chí cần có đầy đủ các thông tin cần thiết (Ai? Cái gì? Ở đâu? Khi nào? Như thế nào? Và quan trọng nhất là tại sao?) Để nhà báo dễ dàng đưa ra câu chuyện của mình. Từ điển Bách khoa dành cho Doanh nghiệp nhỏ định nghĩa: “Thông cáo báo chí - còn được gọi là thông cáo tin tức - là "những tuyên bố ngắn gọn, được in phác thảo những sự kiện chính của một câu chuyện tin tức theo phong cách báo chí". Thông cáo báo chí giống như một câu chuyện thời sự, được viết bằng ngôi thứ ba, chứa trích dẫn, nguồn và thông tin thông cáo báo chí tiêu chuẩn. Tìm hiểu thuật ngữ thông cáo báo chí Vậy, lợi ích của thông cáo báo chí là gì? - Được bảo hiểm trên các trang web và blog truyền thông - Thúc đẩy lưu lượng truy cập vào trang web của bạn - Hình ảnh công ty của bạn hiển thị trên Google Tin tức - Cải thiện thứ hạng trên Google  - Tăng cường niềm tin và uy tín của công ty Tiêu chuẩn của một thông cáo báo chí là gì Thông cáo báo chí tiêu chuẩn bắt đầu với thông tin liên lạc, chủ yếu có thể là tên, số điện thoại và địa chỉ Email của người viết thông cáo. Sau đó là tiêu đề, được cho là bốn hoặc năm từ quan trọng nhất trong toàn bộ thông cáo báo chí. Tiêu đề sẽ là thứ mà nhà báo đọc đầu tiên. Nếu nó không hấp dẫn, đáng tin và độc đáo thì thật khó để người đọc có thể tiếp tục kiên trì đọc những nội dung tiếp theo ở những phần bên dưới Bên dưới tiêu đề thường có một bản tóm tắt ngắn gọn, một dòng về thông cáo báo chí. Giống như tiêu đề, phần tóm tắt sẽ thu hút người đọc nhanh chóng và thúc đẩy họ tìm hiểu thêm. Vì một thông cáo báo chí được cho là trông giống như một câu chuyện trên báo, nên điều quan trọng là phải bao gồm địa điểm và dấu ngày tháng ở đầu đoạn đầu tiên. Đại loại như, "Hà nội- ngày 11 tháng 10 năm 2020." Giống như một câu chuyện tin tức tiêu chuẩn, câu đầu tiên, hoặc phần dẫn , nên tóm tắt tin tức chính của thông cáo báo chí trong 25 từ hoặc ít hơn. Phần còn lại của thông cáo báo chí phải trả lời tất cả các câu hỏi mà nhà báo có thể có về sản phẩm, dịch vụ hoặc sự kiện mà bạn đang thông báo. Mặc dù thông cáo báo chí là một công cụ quan hệ công chúng, nó không nên được đọc là quảng cáo quá mức. Nếu thông cáo báo chí nghe quá giống như một chiêu trò bán hàng, nó sẽ mất uy tín trong mắt nhà báo. Thông cáo báo chí thường kết thúc bằng một mô tả ngắn gọn về công ty hoặc tổ chức phát hành thông cáo, cùng với lời kêu gọi hành động. Lời kêu gọi hành động có thể là tham gia vào sự kiện đang được quảng bá, hoặc đơn giản là để tìm hiểu thêm bằng cách liên hệ với tác giả của thông cáo báo chí. Thông cáo báo chí theo từ điển Anh- Việt là Press Release Biến bản thân thành chuyên gia trong lĩnh vực kế toán bằng cách đăng ký khoá học online. Khoá học giúp bạn nắm lòng nguyên lý kế toán từ A - Z ngay cả khi chưa biết gì. Và hướng dẫn thực hành làm kế toán và lập báo cáo tài chính. [course_id:1274,theme:course] [course_id:1078,theme:course] [course_id:463,theme:course] Gợi ý chiến thuật viết thông cáo báo chí ấn tượng Hiểu được thông cáo báo chí là gì, vậy làm thế nào để có thể viết một thông cáo báo chí ấn tượng. - Lựa chọn điểm đặc biệt: Ngày nay, khi thị trường kinh doanh đang cạnh tranh gay gắt, hàng ngày có hàng trăm các sự kiện được tổ chức bởi các doanh nghiệp lớn nhỏ khác nhau. Câu hỏi được đặt ra là: “Vậy làm thế nào để sự kiện của doanh nghiệp bạn có thể thu hút được sự quan tâm từ báo chí”. Không còn cách nào khác chính ra tìm ra điểm độc nhất gây ấn tượng và sự tò mò từ giới truyền thông để có thể thu hút họ quan tâm đến sự kiện của bạn.  - Chắt lọc thông tin: Muốn thông cáo báo chí của bạn thu hút và được nhiều người đón nhận, người viết thông cáo báo chí phải biết chọn lọc thông tin độc đáo, hấp dẫn. Ngoài ra, việc sử dụng những câu từ sắc bén, ý nghĩa sẽ giúp thông cáo báo chí trở nên ấn tượng hơn rất nhiều.  - Sử dụng các hình thức khác nhau khi đưa thông tin: Để nội dung trong thông cáo báo chí không bị trở nên nhàm chán, một màu, bạn nên vận dụng linh hoạt các hình thức khác nhau như: video, hình ảnh, Graphic để gây sự thích thú và tăng tương tác từ những người tiếp nhận nó.  Làm thế nào để tạo một thông cáo báo chí ấn tượng Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu thông cáo báo chí là gì và những lợi ích khi sử dụng thông cáo báo chí khi tổ chức sự kiện. Unica hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích để giúp các doanh nghiệp sử dụng thông cáo báo chí như một công cụ PR hiệu quả khi triển khai các chiến dịch liên quan đến thương hiệu. Cảm ơn và chúc các bạn thành công ! 
10/11/2020
2903 Lượt xem
Tổng hợp những vai trò của marketing đối với doanh nghiệp và xã hội
Tổng hợp những vai trò của marketing đối với doanh nghiệp và xã hội Ngày nay, trên thị trường xuất hiện rất nhiều đối thủ kinh doanh cùng ngành nghề, lĩnh vực. Chính điều này đã làm cho bối cảnh kinh tế trở nên thay đổi và biến động từng ngày. Để có thể đáp ứng và theo kịp được xu thế phát triển chung, buộc các doanh nghiệp phải xây dựng được những chiến lược Marketing mới phù hợp. Bởi lẽ Marketing đóng một vai trò vô cùng quan trọng, giống như kim chỉ nam giúp doanh nghiệp tạo ra những lợi thế cạnh tranh mới nhằm khẳng định vị thế trên thị trường. Vậy vai trò của marketing đối với doanh nghiệp là gì? Unica mời bạn đọc tìm hiểu các nội dung liên quan thông qua bài viết dưới đây. Marketing là gì?  Marketing là quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm nghiên cứu, phân tích, thiết kế, sản xuất, phân phối và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ. Mục đích là để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng, cũng như tạo ra lợi ích cho doanh nghiệp và xã hội. Marketing là quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm nghiên cứu, phân tích, thiết kế, sản xuất, phân phối và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ Chức năng của Marketing là gì? Marketing có nhiều chức năng quan trọng như: - Nghiên cứu thị trường: Marketing giúp doanh nghiệp thu thập, xử lý và phân tích các dữ liệu về thị trường, khách hàng, đối thủ và môi trường kinh doanh. Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định chiến lược và hành động kịp thời và hiệu quả. - Phát triển sản phẩm: Marketing giúp doanh nghiệp thiết kế, sản xuất, cải tiến các sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Việc này đồng thời cũng tạo ra sự khác biệt và ưu thế cạnh tranh cho sản phẩm hoặc dịch vụ. - Phân phối sản phẩm: Marketing giúp doanh nghiệp lựa chọn, xây dựng, và quản lý các kênh phân phối để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ đến tay của khách hàng một cách nhanh chóng, tiện lợi và hiệu quả. - Quảng bá sản phẩm: Marketing giúp doanh nghiệp lựa chọn, sử dụng và đánh giá các công cụ truyền thông để thông báo, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng về sản phẩm hoặc dịch vụ. Việc này cũng sẽ tăng sự nhận biết và ưa thích của khách hàng đối với thương hiệu. - Giá cả sản phẩm: Marketing giúp doanh nghiệp xác định, điều chỉnh và áp dụng các chiến lược giá cả cho sản phẩm hoặc dịch vụ. Mục đích là để tạo ra sự cân bằng giữa giá trị cho khách hàng và lợi nhuận cho doanh nghiệp, cũng như tạo ra sự cạnh tranh và sự hấp dẫn cho sản phẩm hoặc dịch vụ. Marketing có nhiều chức năng quan trọng Vai trò của marketing trong doanh nghiệp Marketing có nhiều vai trò quan trọng trong doanh nghiệp như là thu hút khách hàng, duy trì danh tiếng của công ty, xây dựng mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp,... Chi tiết như sau: 1. Marketing là một cách hiệu quả để thu hút khách hàng Vai trò của marketing là giúp doanh nghiệp tiếp cận và thu hút khách hàng tiềm năng bằng cách cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu và mong muốn của họ, cũng như tạo ra sự hấp dẫn và sự thuyết phục cho họ. Marketing cũng giúp doanh nghiệp tăng sự nhận biết và ưa thích của khách hàng đối với thương hiệu, cũng như tăng sự tin tưởng và sự gắn kết của họ. Ngoài ra, để có thể xây dựng được bản kế hoạch Marketing, một bước không thể thiếu được thực hiện đó là nghiên cứu hành vi, nhu cầu, nguyện vọng của khách hàng để có thể xây dựng mục tiêu đúng hướng. Điều này đồng nghĩa với việc, nếu kế hoạch tiếp thị được triển khai hiệu quả cũng có nghĩa là doanh nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng và mong muốn của người tiêu dùng. Như vậy có thể nói vai trò của marketing đối với người tiêu dùng đóng vài trò rất quan trọng. Marketing là một cách hiệu quả để thu hút khách hàng 2. Marketing giúp xây dựng và duy trì danh tiếng của công ty Một trong những tầm quan trọng của marketing đối với doanh nghiệp là giúp doanh nghiệp xây dựng và duy trì danh tiếng của công ty, bằng cách tạo ra sự khác biệt và ưu thế cạnh tranh cho sản phẩm hoặc dịch vụ, cũng như tạo ra sự hài lòng và sự trung thành của khách hàng. Marketing cũng giúp doanh nghiệp xử lý các vấn đề và khiếu nại của khách hàng, cũng như tăng cường sự tương tác và sự tham gia của khách hàng. 3. Marketing giúp xây dựng mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng Một trong những vai trò của marketing là giúp doanh nghiệp xây dựng mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng. Việc này sẽ được tiến hàng bằng cách cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng cao, có giá trị thêm cho khách hàng, cũng như cung cấp các dịch vụ hậu mãi và chăm sóc khách hàng tốt.  Marketing cũng giúp doanh nghiệp thu thập và phân tích các thông tin và phản hồi của khách hàng. Mục đích là để cải tiến và đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ, cũng như tăng cường sự hài lòng và sự trung thành của khách hàng. Marketing giúp doanh nghiệp xây dựng mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng 4. Marketing là một kênh truyền thông được sử dụng để thông báo cho khách hàng Marketing là một kênh truyền thông được sử dụng để thông báo cho khách hàng về các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp bằng cách sử dụng các công cụ truyền thông như quảng cáo, bán hàng, tiếp thị trực tiếp, tiếp thị qua mạng xã hội, tiếp thị qua blog, tiếp thị qua video,...  Marketing giúp doanh nghiệp truyền đạt các thông điệp về lợi ích, giá trị, ưu điểm, sự độc đáo, sự hấp dẫn và sự thuyết phục của sản phẩm hoặc dịch vụ. Việc này cũng giúp tăng sự nhận biết và ưa thích của khách hàng đối với thương hiệu. Trở thành chuyên gia Marketing bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn làm chủ kiến thức về hệ thống và mạng lưới markeitng. Đồng thời, bạn cũng có thể tránh được những sai lầm về Marketing truyền thống để tăng lợi nhuận cho chính doanh nghiệp của mình. [course_id:252,theme:course] [course_id:622,theme:course] [course_id:407,theme:course] 5. Marketing giúp tăng doanh số bán hàng Vai trò của marketing trong doanh nghiệp là giúp tăng doanh số bán hàng, bằng cách kích thích nhu cầu mua hàng của khách hàng, tăng tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng thành khách hàng thực tế, tăng giá trị đơn hàng trung bình và tăng khả năng tái mua của khách hàng. Marketing cũng giúp tăng doanh thu, giảm chi phí và tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Marketing giúp tăng doanh số bán hàng 6. Hỗ trợ marketing trong việc cung cấp thông tin chi tiết về doanh nghiệp của bạn Marketing hỗ trợ trong việc cung cấp thông tin chi tiết về doanh nghiệp của bạn, bằng cách sử dụng các công cụ truyền thông như website, blog, mạng xã hội, video,... Marketing giúp doanh nghiệp trình bày các thông tin về lịch sử, sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, văn hóa, đội ngũ, sản phẩm hoặc dịch vụ, các hoạt động, thành tựu, đối tác, khách hàng và nhiều thông tin khác. Marketing giúp doanh nghiệp tăng sự tin tưởng và sự tôn trọng của khách hàng, cũng như tăng sự liên kết và sự hợp tác của các bên liên quan. 7. Marketing giúp doanh nghiệp của bạn duy trì sự liên quan Marketing giúp doanh nghiệp của bạn duy trì sự liên quan bằng cách cập nhật và đổi mới các sản phẩm hoặc dịch vụ theo xu hướng và nhu cầu của thị trường, cũng như cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo và sáng tạo. Marketing cũng giúp doanh nghiệp theo dõi và phản ứng kịp thời với các thay đổi của môi trường kinh doanh, cũng như tận dụng các cơ hội và đối phó với các thách thức. Marketing giúp doanh nghiệp của bạn duy trì sự liên quan 9. Marketing giúp nhóm quản lý đưa ra các quyết định được thông báo Marketing giúp nhóm quản lý đưa ra các quyết định được thông báo bằng cách cung cấp các dữ liệu và các phân tích về thị trường, khách hàng, đối thủ, môi trường kinh doanh, cũng như các kết quả và các đánh giá về các hoạt động marketing. Marketing cũng giúp nhóm quản lý thiết lập và theo dõi các mục tiêu, chiến lược và hành động marketing, cũng như cải tiến và đổi mới marketing. Vai trò của marketing đối với người tiêu dùng và xã hội Marketing không chỉ có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, mà còn có vai trò quan trọng đối với người tiêu dùng và xã hội như: 1. Vai trò marketing trong giáo dục và tạo ý thức Vai trò của marketing là cung cấp các thông tin và các kiến thức về các sản phẩm hoặc dịch vụ, cũng như các vấn đề và các giải pháp liên quan đến sức khỏe, môi trường, an toàn,... Marketing cũng giúp người tiêu dùng nâng cao năng lực và kỹ năng tiêu dùng, cũng như tăng cường sự tự tin và sự chủ động trong việc lựa chọn và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Vai trò marketing trong giáo dục và tạo ý thức 2. Khuyến khích những hành động tích cực Marketing thuyết phục và nhắc nhở người tiêu dùng thực hiện các hành động có lợi cho bản thân, gia đình, cộng đồng và xã hội, ví dụ như tiết kiệm, đầu tư, quyên góp, tình nguyện, tái chế,... Marketing cũng giúp người tiêu dùng tránh hoặc giảm thiểu các hành động có hại cho bản thân, gia đình, cộng đồng và xã hội, ví dụ như lãng phí, nợ nần, lừa đảo, gian lận và nhiều hành động khác. 3. Tạo ra giá trị xã hội Marketing tạo ra giá trị xã hội bằng cách cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ có ích cho xã hội như các sản phẩm hoặc dịch vụ giải quyết các vấn đề xã hội, cải thiện chất lượng cuộc sống và đóng góp cho sự phát triển bền vững. Marketing cũng giúp xã hội tăng cường sự đoàn kết, sự hòa bình, sự hợp tác bằng cách tôn trọng và thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của các nhóm và cá nhân khác nhau trong xã hội. Marketing tạo ra giá trị xã hội 4. Vai trò Marketing thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh Vai trò của marketing là thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh bằng cách tạo ra sự đa dạng và sự lựa chọn cho người tiêu dùng, cũng như tạo ra sự cải tiến và đổi mới cho doanh nghiệp. Marketing cũng giúp duy trì sự cân bằng và sự công bằng trong thị trường bằng cách tuân thủ các quy định và đạo đức kinh doanh, cũng như bảo vệ quyền lợi và lợi ích của người tiêu dùng và doanh nghiệp. 5. Tạo việc làm và phát triển kinh tế Marketing tạo ra nhu cầu và cung ứng cho các sản phẩm hoặc dịch vụ, cũng như tạo ra các nguồn thu nhập và lợi nhuận cho doanh nghiệp và người lao động. Marketing cũng giúp tăng cường sự hợp tác và sự trao đổi giữa các doanh nghiệp, các ngành và các quốc gia, cũng như tăng cường sự ổn định và sự tăng trưởng của nền kinh tế. Marketing tạo ra nhu cầu và cung ứng cho các sản phẩm hoặc dịch vụ 6. Tạo ra sự gắn kết, tương tác trong xã hội Marketing tạo ra sự gắn kết, tương tác trong xã hội bằng cách tạo ra các cơ hội và các kênh để người tiêu dùng và doanh nghiệp giao tiếp, chia sẻ và hợp tác với nhau, cũng như với các bên liên quan khác trong xã hội.  Marketing cũng giúp tăng cường sự hiểu biết và sự tôn trọng giữa các nhóm và cá nhân khác nhau trong xã hội, cũng như tăng cường sự tham gia và sự đóng góp của người tiêu dùng và doanh nghiệp cho xã hội. >>> Xem thêm: Các chiến lược khác biệt hóa sản phẩm Marketing tạo ra sự gắn kết, tương tác trong xã hội Một số hình thức Marketing phổ biến hiện nay Marketing có nhiều hình thức khác nhau, phù hợp với các mục tiêu, đối tượng và ngân sách của doanh nghiệp. Một số hình thức marketing phổ biến hiện nay như: 1. Marketing qua mạng xã hội Marketing qua mạng xã hội là hình thức marketing mà doanh nghiệp sử dụng các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter, YouTube và nhiều nền tảng khác để tiếp cận, thu hút và tương tác với khách hàng.  Marketing qua mạng xã hội giúp doanh nghiệp tăng sự nhận biết và ưa thích của khách hàng đối với thương hiệu, cũng như tăng sự gắn kết và sự trung thành của khách hàng. Marketing qua mạng xã hội cũng giúp doanh nghiệp thu thập và phân tích các dữ liệu và phản hồi của khách hàng để cải tiến và đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ. Marketing qua mạng xã hội giúp doanh nghiệp tăng sự nhận biết và ưa thích của khách hàng đối với thương hiệu 2. Marketing qua blog Marketing qua blog là hình thức marketing mà doanh nghiệp sử dụng các trang web hoặc các nền tảng blog như WordPress, Blogger, Medium và nhiều nền tảng khác để viết và đăng các bài viết về các sản phẩm hoặc dịch vụ, cũng như các chủ đề và các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp.  Marketing blog giúp doanh nghiệp cung cấp các thông tin và các kiến thức cho khách hàng, cũng như tăng sự tin tưởng và sự tôn trọng của khách hàng đối với thương hiệu. Hình thức Marketing này cũng giúp doanh nghiệp tăng lưu lượng truy cập và tối ưu hóa SEO cho website của doanh nghiệp. 3. Tiếp thị bằng cách tối ưu hóa SEO Tiếp thị bằng cách tối ưu hóa SEO là hình thức marketing mà doanh nghiệp sử dụng các kỹ thuật và công cụ để cải thiện vị trí và khả năng hiển thị của website của doanh nghiệp trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing và nhiều công cụ khác.  Tiếp thị bằng cách tối ưu hóa SEO giúp doanh nghiệp tăng lưu lượng truy cập và tăng tỷ lệ chuyển đổi của website của doanh nghiệp, cũng như tăng sự nhận biết và ưa thích của khách hàng đối với thương hiệu. Tiếp thị bằng cách tối ưu hóa SEO cũng giúp doanh nghiệp tăng cường sự cạnh tranh và sự khác biệt trên thị trường. Tiếp thị bằng cách tối ưu hóa SEO là hình thức marketing mà doanh nghiệp sử dụng các kỹ thuật và công cụ 4. Marketing qua video Marketing qua video là hình thức marketing mà doanh nghiệp sử dụng các video để trình bày và quảng bá các sản phẩm hoặc dịch vụ, cũng như các thông điệp và các giá trị của doanh nghiệp.  Marketing qua video giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân sự chú ý của khách hàng, cũng như tăng sự thuyết phục và sự nhớ lâu của khách hàng đối với thương hiệu. Marketing qua video cũng giúp doanh nghiệp tăng lưu lượng truy cập và tối ưu hóa SEO cho website của doanh nghiệp, cũng như tăng sự tương tác và sự tham gia của khách hàng. Kết luận Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu về vai trò của Marketing đối với doanh nghiệp. Unica hy vọng các doanh nghiệp sẽ xây dựng được cho mình những chiến lược tiếp thị hiệu quả, đúng mục tiêu để có thể tiếp cận được khách hàng tiềm năng, quảng bá sản phẩm, hình ảnh thương hiệu và khẳng định vị thế trên thị trường cạnh tranh. Cũng có thể khẳng định rằng việc học marketing online, update kiến thức thường xuyên rất quan trọng vậy nên mỗi doanh nghiệp cần phải đầu tư nhiều cho những hoạt động marketing mang lại doanh thu. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
10/11/2020
5309 Lượt xem
Boost Post là gì? Cách tạo một bài đăng Facebook Boost đơn giản
Boost Post là gì? Cách tạo một bài đăng Facebook Boost đơn giản Trong lĩnh vực quảng cáo nói chung và marketing nói riêng, Boost Post là một hình thức được nhiều Marketer yêu thích lựa chọn. Boost Post là một loại hình quảng cáo phụ của quảng cáo Facebook, hiện những thông tin về Boost Post đang được rất nhiều người quan tâm. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ cho bạn thông tin Boost Post là gì? Cách thức hoạt động của nó trong marketing doanh nghiệp như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết sau để có nhiều thông tin hữu ích nhé. 1. Boost Post là gì? Hiểu theo dịch nghĩa chuyên ngành, Boost Post là quảng cáo bài viết.  Vậy, Facebook Boost Post là gì?  Facebook Boost post một loại quảng cáo bài đăng trả phí trên Facebook từ một trang kinh doanh. Boost Post Facebook khuếch đại phạm vi tiếp cận nội dung của bạn để xuất hiện với nhiều đối tượng mục tiêu hơn ngoài những người đã theo dõi tran . Boost Post khác với quảng cáo Facebook thông thường vì Boost Post bị hạn chế hơn trong các cài đặt tùy chỉnh nhất định như vị trí đặt quảng cáo và nhắm mục tiêu theo đối tượng. Khi chọn bài đăng để quảng cáo, các thương hiệu có thể chọn các bài đăng có mức độ tương tác cao để khuyến khích nhiều tương tác hơn nữa, giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ phổ biến và thúc đẩy trang đích kiếm tiền hoặc lưu lượng truy cập lớn hơn. Để biết được hiệu quả của bài đăng này hay không bạn nên áp dụng a/b testing facebook xem trường hợp nào nên được sử dụng. Boost post facebook là gì 2. Ưu điểm của Facebook Boost Post Boost Post là một loại hình phụ của quảng cáo Facebook sở hữu rất nhiều ưu điểm tuyệt vời. Dưới đây là một số ưu điểm nổi bật của Facebook Boost Post - Quảng cáo các bài đăng phổ biến một cách dễ dàng: Chỉ cần nhấp vào nút “Boost Post” cho một bài đăng đã chọn và chọn cài đặt của bạn trong cùng một cửa sổ. - Nhắm đối tượng mục tiêu chính xác: Chọn đối tượng của bạn để tối ưu hóa việc quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ dựa trên giới tính, độ tuổi, vị trí, sở thích, hành vi và hơn thế nữa. - Đo lường số người tiếp cận: Facebook có thể ước tính số lượng người được tiếp cận tùy thuộc vào nhắm mục tiêu theo đối tượng, ngân sách và thời lượng của quảng cáo để bạn biết mình đang trả tiền cho những gì trước khi trả tiền cho một bài đăng Facebook Boost. 3. Nên sử dụng Boost Post khi nào Một số trường hợp bạn nên sử dụng Boots post. - Trường hợp bạn muốn nhiều người theo dõi bài viết của mình hơn. - Khi bạn muốn cập hật thuật toán và thử nghiệm những tính năng mới của Facebook. - Bạn không có nhiều kiến thức về quảng cáo nhưng muốn nhiều người theo dõi bài đăng của mình hơn. - Bài đăng của bạn đang hoạt động tốt và bạn muốn nó trở nên tốt hơn. Boost Post cũng là một cách tăng tỉ lệ tương tác số người click (Engagement) với những người đã theo dõi Fanpage của bạn. Bạn nên sử dụng Boost Post khi muốn nhiều người theo dõi bài viết của mình hơn 4. Các bước để tạo một bài đăng Facebook Boost - Truy cập trang kinh doanh Facebook của bạn - Nhấp vào nút “Tăng cường bài đăng” - Chọn các tùy chọn đối tượng mục tiêu được liệt kê hoặc nhấp vào “Tạo đối tượng mới”, sau đó chọn cài đặt nhắm mục tiêu. Tùy chọn đối tượng hiện tại: Những người bạn chọn thông qua nhắm mục tiêu, Những người thích Trang của bạn, Những người thích Trang của bạn và bạn bè của họ - Chọn tổng ngân sách (hoặc số tiền chi tiêu tối đa để quảng cáo bài đăng trên Facebook của bạn cho đến khi bạn ngừng chiến dịch). Ngân sách của bạn càng cao, các con số cho "Số người tiếp cận ước tính" càng cao để tăng lượng người xem quảng cáo của bạn. - Chọn thời lượng của chương trình khuyến mại và ngày dừng chương trình khuyến mại - Chọn đơn vị tiền tệ và phương thức thanh toán - Nhấp vào nút Boost Now - Có một cách thứ hai để tăng bài đăng bằng cách chuyển đến tab Facebook Insights, cuộn đến phần “5 bài đăng gần đây nhất của bạn” và trong cột “Quảng cáo”, nhấp vào nút “Boost Post ” bên cạnh bài đăng bạn muốn thực hiện.  Ví dụ về quảng cáo bài đăng trên Facebook Facebook là trang mạng xã hội nổi tiếng vừa có thể giải trí và cũng vừa có thể kiếm tiền. Đăng ký khoá học online qua video trên Unica ngay để biết cách kiếm tiền từ Facebook với chi phí 0 đồng. Đồng thời biết được những kỹ năng chạy quảng cáo Facebook Ads, tuyệt chiêu để tăng thương hiệu cá nhân lên cao nhằm thu hút được nhiều khách hàng mới. [course_id:2259,theme:course] [course_id:1394,theme:course] [course_id:545,theme:course] 5. Làm thế nào để thực hiện Facebook Boost Post hiệu quả Hiểu được Facebook Boost Post là gì, chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số mẹo để thực hiện Facebook Boost Post hiệu quả 5.1. Kiểm tra tiêu chí quảng cáo Như đã nói ở trên, Facebook rất kén chọn tỷ lệ văn bản trên hình ảnh. Quá nhiều văn bản sẽ bị từ chối và điều này bao gồm cả văn bản trong chính hình ảnh. Một số bài đăng sẽ không được thực hiện thành công vì lý do này. Facebook có một công cụ để kiểm tra tỷ lệ văn bản trên quảng cáo của bạn. 5.2. Kiểm tra thông tin chi tiết Trước khi thực hiện một bài đăng, Facebook khuyên bạn nên chuyển sang tab Thông tin chi tiết và xem bài đăng của bạn đang hoạt động tốt như thế nào. Nếu nó hoạt động tốt hơn phần lớn các bài đăng khác, hãy chuyển sang các tiêu chí tiếp theo. Nếu quảng cáo hoạt động kém, việc tăng cường quảng cáo sẽ không xứng đáng với thời gian hoặc tiền bạc của bạn và tốt hơn là bạn nên tạo một quảng cáo được tinh chỉnh hoặc làm việc trên nội dung không phải trả tiền.  Làm thế nào để Facebook Boost Post hiệu quả 5.3. Kiểm tra mục đích Khi bài đăng của bạn có tỷ lệ văn bản trên hình ảnh phù hợp, nó đang hoạt động rất tốt và Facebook đang đề nghị bạn tăng cường nó. Điều này không có nghĩa là bạn nên làm. Đầu tiên hãy xem xét mục đích của bài đăng: Bài đăng có thật sự mang lại lợi ích cho doanh nghiệp của bạn không? Bạn đang hy vọng đạt được điều gì bằng cách đưa bài đăng này đến với nhiều người hơn? Nó sẽ hướng người dùng đến một bài đăng blog quan trọng với lời kêu gọi hành động, gửi đến họ một chương trình giảm giá đặc biệt tại cửa hàng của bạn hay yêu cầu người dùng tham gia vào một cuộc thăm dò quan trọng? Hãy đảm bảo rằng bạn đang chi tiền cho các bài đăng sẽ mang lại cho bạn lợi tức đầu tư hiệu quả.  6. Một số lưu ý khi tạo quảng cáo trên Facebook đạt hiệu quả Để tạo được quảng cáo trên Facebook đạt hiệu quả cao không phải là điều đơn giản. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng bạn nhất định phải ghi nhớ: 6.1. Xác định mục tiêu quảng cáo và làm gì để đạt được mục tiêu đó Để tạo được một quảng cáo hiệu quả bạn cần xác định được mục tiêu tạo quảng cáo đó là gì. Bạn cần lựa chọn mục tiêu trong trình quản lý quảng cáo. Mục tiêu bao gồm nhận thức địa phương, tạo ra sự tương tác và tối đa hóa chuyển đổi.  Mục tiêu quảng cáo trước khi bắt đầu sẽ giúp bạn tối đa được chiến lược của mình. 6.2. Thị trường mục tiêu của bạn là ai? Xác định thị trường mục tiêu của bạn Cần xác định rõ được khách hàng của bạn là ai, dựa trên tiêu chí như: độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, sở thích. Mục tiêu càng rõ thì quảng cáo càng hiệu quả. 6.3. Tư liệu cần chuẩn bị Ngoài những lưu ý trên bạn cũng cần phải chú ý chuẩn bị tư liệu đầy đủ. Bạn cần có được những thông tin đầy đủ về khách hàng, hình ảnh, tư liệu, video để phục vụ tốt nhất cho quá trình quảng cáo của mình. 6.4. Ngân sách Tạo ra kế hoạch ngân sách cũng như lên kế hoạch sử dụng ngân sách sao cho hợp lý là điều vô cùng cần thiết. Vì vậy bạn cần hết sức chú ý vấn đề này. Bạn cần tạo ra kế hoạch ngân sách và lên chi tiết kế hoạch sử dụng ngân sách đó chi tiết để không bị mất vào những khoản không đáng có. Quảng cáo luôn cần tối ưu một cách nhất quán nên đòi hỏi người chạy phải có kiến thức về quảng cáo. 6.5. Khi nào nên lựa chọn chiến dịch quảng cáo Bạn sẽ tiến hành chạy chiến dịch quảng cáo trong một số trường hợp sau: - Bạn đã có đầy đủ kiến thức về quảng cáo facebook. - Bạn muốn mở rộng phạm vi tiếp cận của mình ra xung quanh. - Khi bạn đã có mục tiêu cụ thể nhưng Boost Post không giúp bạn đạt được mục tiêu đó. 7. Kết luận Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu Boost Post là gì, Facebook Boost Post là gì và làm thế nào để có thể thực hiện một quảng cáo bài đăng trên Facebook hiệu quả. Unica hy vọng những thông tin trên đây sẽ thật sự hữu ích để giúp các bạn Marketer “tân binh mới” lựa chọn và triển khai chiến dịch quảng cáo hiệu quả.  Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
09/11/2020
5636 Lượt xem
Celebrity Endorsement là gì? Chiến lược quảng cáo hữu ích cho doanh nghiệp
Celebrity Endorsement là gì? Chiến lược quảng cáo hữu ích cho doanh nghiệp Trong thời đại của truyền thông đại chúng và mạng xã hội, các ngôi sao nổi tiếng, như diễn viên, ca sĩ, vận động viên, hoặc người nổi tiếng trên internet, có ảnh hưởng lớn đến hành vi và quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Do đó, nhiều doanh nghiệp đã sử dụng chiến lược quảng cáo có tên là Celebrity Endorsement, hay còn gọi là sự chứng thực, bảo trợ hoặc đại diện của người nổi tiếng. Mục đích là để tăng sự nhận biết, thương hiệu và doanh số bán hàng của sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Vậy Celebrity Endorsement là gì? Lợi ích sử dụng Celebrity Endorsement trong Marketing là gì? Bài viết này sẽ giải đáp những câu hỏi này cho bạn. Celebrity Endorsement là gì? Celebrity Endorsement là một hình thức quảng cáo, trong đó một người nổi tiếng được sử dụng để quảng bá cho một sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu của một doanh nghiệp. Người nổi tiếng có thể xuất hiện trong các quảng cáo truyền hình, báo chí, internet, mạng xã hội hoặc tham gia các sự kiện, chương trình, hoạt động liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu đó. Người nổi tiếng có thể nói, viết, thể hiện sự hài lòng, đánh giá hoặc khuyến khích người tiêu dùng sử dụng sản phẩm, dịch vụ đó. Mục đích của Celebrity Endorsement là tận dụng sức hút, sự nổi tiếng và uy tín của người nổi tiếng. Mục đích là để tạo ra sự chú ý, tín nhiệm, ảnh hưởng đối với người tiêu dùng và thúc đẩy họ mua hàng. Celebrity Endorsement cũng giúp doanh nghiệp tạo ra sự liên kết và khác biệt cho sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình so với các đối thủ cạnh tranh. Sơn Tùng MTP cùng thương hiệu Oppo Lợi ích sử dụng Celebrity Endorsement là gì trong Marketing? Sử dụng Celebrity Endorsement trong Marketing mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm: 1. Tăng sự nhận biết thương hiệu Một trong những lợi ích chính của Celebrity Endorsement là tăng sự nhận biết thương hiệu. Tức là mức độ mà người tiêu dùng nhận ra, nhớ và biết đến thương hiệu của doanh nghiệp. Khi một người nổi tiếng quảng cáo cho một thương hiệu, họ sẽ thu hút sự chú ý của người tiêu dùng, làm cho họ tò mò và quan tâm đến thương hiệu đó.  Người nổi tiếng cũng sẽ tăng cường sự nhớ và nhận diện của thương hiệu, bằng cách tạo ra sự liên tưởng và gợi nhớ giữa thương hiệu và hình ảnh, tên tuổi hoặc tính cách của họ. Ví dụ, khi người ta nhắc đến thương hiệu Nike, họ sẽ nghĩ đến các ngôi sao thể thao nổi tiếng như Michael Jordan, Cristiano Ronaldo hoặc Serena Williams đã quảng cáo cho Nike. Sử dụng Celebrity Endorsement là chiến lược quảng cáo sản phẩm hiệu quả 2. Xây dựng lòng tin và uy tín Một lợi ích khác của Celebrity Endorsement là xây dựng lòng tin và uy tín cho thương hiệu, tức là mức độ mà người tiêu dùng tin tưởng, tôn trọng và đánh giá cao thương hiệu của doanh nghiệp.  Khi một người nổi tiếng quảng cáo cho một thương hiệu, họ sẽ truyền đạt sự tin cậy, chất lượng và giá trị của thương hiệu đó bằng cách sử dụng sự nổi tiếng, uy tín và chuyên môn của họ.  Người nổi tiếng cũng sẽ tăng cường sự tín nhiệm và độ hài lòng của người tiêu dùng bằng cách chứng minh sự hài lòng, đánh giá, hoặc khuyến khích của họ đối với thương hiệu đó. Ví dụ, khi người ta nhìn thấy người nổi tiếng như Oprah Winfrey, Jennifer Aniston hoặc David Beckham sử dụng hoặc giới thiệu các sản phẩm của thương hiệu Weight Watchers, Aveeno hoặc H&M, họ sẽ cảm thấy tin tưởng và đánh giá cao hơn về thương hiệu đó. Celebrity Endorsement xây dựng lòng tin và uy tín cho thương hiệu 3. Tăng độ hấp dẫn và kết nối với khách hàng Lợi ích của celebrity endorsement là gì? Endorsement giúp tăng độ hấp dẫn và kết nối với khách hàng, tức là mức độ mà người tiêu dùng thấy thương hiệu của doanh nghiệp phù hợp, hấp dẫn và gần gũi với họ.  Khi một người nổi tiếng quảng cáo cho một thương hiệu, họ sẽ tạo ra sự hấp dẫn và kích thích cho thương hiệu đó bằng cách sử dụng sự nổi bật, đẹp đẽ hoặc hài hước của họ. Người nổi tiếng cũng sẽ tạo ra sự kết nối và đồng cảm với người tiêu dùng bằng cách sử dụng sự tương đồng, đồng cảm hoặc tương tác của họ.  Ví dụ, khi người ta thấy người nổi tiếng như Ryan Reynolds, Gal Gadot hoặc Dwayne Johnson quảng cáo cho các thương hiệu như Aviation Gin, Reebok hoặc Under Armour, họ sẽ cảm thấy thương hiệu đó hấp dẫn và kết nối với họ hơn. Đăng ký khoá học Marketing online ngay để nhận ưu đãi vô cùng hấp dẫn. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm từ cơ bản đến nâng cao trong Marketing, tầm quan trọng và lý do tại sao phải lập kế hoạch Marketing, biết cách xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:803,theme:course] [course_id:402,theme:course] [course_id:1227,theme:course] 4. Tạo ra sự khác biệt và nổi bật Tạo ra sự khác biệt và nổi bật cho thương hiệu, tức là mức độ mà người tiêu dùng thấy thương hiệu của doanh nghiệp có sự đặc trưng, độc đáo và nổi trội so với các thương hiệu khác.  Tạo ra sự khác biệt và nổi bật cho sản phẩm Khi một người nổi tiếng quảng cáo cho một thương hiệu, họ sẽ tạo ra sự liên kết và đồng điệu giữa thương hiệu và hình ảnh, tên tuổi hoặc tính cách của họ. Người nổi tiếng cũng sẽ tăng cường sự phân biệt và nhận dạng của thương hiệu bằng cách tạo ra sự chênh lệch và so sánh với các thương hiệu khác. Ví dụ, khi người ta thấy người nổi tiếng như George Clooney, Nicole Kidman hoặc Brad Pitt quảng cáo cho các thương hiệu như Nespresso, Chanel hoặc Heineken, họ sẽ cảm thấy thương hiệu đó khác biệt và nổi bật hơn. 5. Gây ảnh hưởng và thúc đẩy doanh số bán hàng Lợi ích của celebrity endorsement là gì? Một lợi ích cuối cùng của Celebrity Endorsement là gây ảnh hưởng và thúc đẩy doanh số bán hàng, tức là mức độ mà người tiêu dùng thay đổi hành vi và quyết định mua hàng của họ, dựa trên sự quảng cáo của người nổi tiếng.  Khi một người nổi tiếng quảng cáo cho một thương hiệu, họ sẽ tạo ra sự thuyết phục và thôi miên cho thương hiệu đó bằng cách sử dụng sự tín nhiệm, chuyên môn hoặc tình cảm của họ.  Người nổi tiếng cũng sẽ tạo ra sự thôi thúc và hành động cho người tiêu dùng bằng cách sử dụng sự gợi ý, khuyến khích hoặc kêu gọi của họ. Ví dụ, khi người ta nghe người nổi tiếng như Beyoncé, Taylor Swift hoặc Justin Bieber nói, hát hoặc viết về các thương hiệu như Pepsi, Apple hoặc Calvin Klein, họ sẽ cảm thấy bị ảnh hưởng và muốn mua hàng hơn. Gây ảnh hưởng và thúc đẩy doanh số bán hàng Nhược điểm của Celebrity Endorsement trong Marketing là gì? Celebrity endorsement trong marketing mặc dù sở hữu nhiều ưu điểm nhưng vẫn có một số nhược điểm sau: - Chi phí cao: Sử dụng người nổi tiếng có thể đòi hỏi một khoản tiền lớn cho việc sử dụng hình ảnh hoặc tên tuổi của họ trong chiến dịch quảng cáo. - Rủi ro hình ảnh: Nếu người nổi tiếng gặp vấn đề hoặc scandal, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh của thương hiệu. - Không phù hợp với mọi thương hiệu: Một số người nổi tiếng có thể không phản ánh được giá trị và thông điệp của thương hiệu, khiến cho chiến dịch quảng cáo không hiệu quả. - Mất sự tin tưởng từ người tiêu dùng: Một số người tiêu dùng có thể cảm thấy quảng cáo với người nổi tiếng là không chân thực và chỉ là nỗ lực để bán hàng hơn là chia sẻ thông điệp thực sự của thương hiệu. - Thất bại trong trường hợp không có liên kết sâu sắc: Nếu mối quan hệ giữa người nổi tiếng và thương hiệu không được xây dựng một cách tự nhiên và chặt chẽ, hiệu quả của chiến dịch có thể bị giảm. - Sự mất điểm phản ứng: Người tiêu dùng có thể trở nên mệt mỏi hoặc không quan tâm đến các quảng cáo sử dụng người nổi tiếng, đặc biệt nếu họ thấy quá nhiều quảng cáo tương tự. - Khả năng phản bội: Một người nổi tiếng có thể chấm dứt hợp đồng quảng cáo hoặc chuyển sang ủng hộ thương hiệu cạnh tranh, gây tổn thất cho thương hiệu hiện tại. - Không hiệu quả cho một số sản phẩm hoặc thị trường nhất định: Trong một số trường hợp, việc sử dụng người nổi tiếng không thể tạo ra sự ảnh hưởng đáng kể đối với việc bán sản phẩm, đặc biệt là trong các lĩnh vực sản phẩm ít phụ thuộc vào yếu tố thương hiệu cá nhân. Nhược điểm của Celebrity Endorsement trong Marketing Tạm kết Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu Celebrity Endorsement là gì và lợi ích của việc sử dụng lời chứng thực của người nổi tiếng đối với các hoạt động tiếp thị và kinh doanh của doanh nghiệp. Unica hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích để giúp các doanh nghiệp triển khai chiến lược Celebrity Endorsement thành công và hiệu quả! Ngoài ra bạn có thể trang bị thêm cho mình kiến thức về học quảng cáo Facebook để nâng cao doanh thu cho doanh nghiệp, cửa hàng và công việc kinh doanh của mình thông qua những khóa học marketing online có trên Unica nhé. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
09/11/2020
7939 Lượt xem
BTL là gì? Sự khác biệt giữa Above the line và Below the line trong Marketing
BTL là gì? Sự khác biệt giữa Above the line và Below the line trong Marketing Khi xây dựng và triển khai các chiến dịch Marketing, các doanh nghiệp thường tập trung vào hai mục tiêu chính đó là tiếp cận khách hàng tiềm năng và xây dựng, quảng bá hình ảnh thương hiệu. Chính vì vậy mà ATL và BTL đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Vậy BTL là gì? Mời bạn đọc tìm hiểu các nội dung thông qua bài viết dưới đây.  1. BTL là gì? Below The Line là tên viết đầy đủ của cụm từ BTL. Vậy BTL marketing là gì? Hiểu theo thuật ngữ chuyên ngành Marketing, BTL là tiếp thị đặc biệt nhắm vào các các đối tượng mục tiêu đã được xác định là khách hàng tiềm năng. Các chiến lược BTL phổ biến bao gồm quảng cáo ngoài trời như tờ rơi, banner và tiếp thị trực tiếp, chẳng hạn như sử dụng Email, phương tiện truyền thông xã hội, tài trợ cho các sự kiện. BTL ngày càng trở nên phổ biến bởi nó mang lại trải nghiệm đáng nhớ cho khách hàng tiềm năng của bạn khiến thương hiệu của bạn trở nên đáng nhớ hơn. Không giống như ATL, BTL tập trung vào việc nhắm mục tiêu quảng cáo cụ thể đến những người nhất định. BTL cũng khác ở chỗ nó tập trung hơn nhiều vào lợi tức đầu tư (ROI), thu hút chuyển đổi người dùng và định lượng thành công. Thay vì chỉ nâng cao nhận thức về thương hiệu, BTL được thiết kế để đảm bảo người tiêu dùng hiểu trực tiếp về sản phẩm hoặc thương hiệu, bằng cách tập trung trực tiếp vào người dùng và mong muốn của họ. Các hình thức tiếp thị này thường dễ dàng định lượng với lợi thế là kết quả có thể theo dõi cao. Below the line là gì 2. Các hình thức nổi bật của BTL là gì? Mục tiêu quan trọng nhất của BTL đó là chuyển đổi khách hàng. Vì vậy các hình thức của BTL thường bao gồm rất nhiều hoạt động marketing, cụ thể đó là các hoạt động marketing như sau: 2.1. Marketing sự kiện - Tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên đề: Chia sẻ kiến thức, tạo dựng uy tín và thu hút khách hàng tiềm năng. - Tổ chức triển lãm, hội chợ: Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và tiếp cận khách hàng trực tiếp. - Tổ chức các hoạt động sampling: Cho phép khách hàng trải nghiệm sản phẩm trực tiếp. - Tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá: Kích thích mua hàng và tăng doanh số bán hàng. 2.2. Marketing trực tiếp - Gửi thư chào hàng trực tiếp: Tiếp cận khách hàng tiềm năng một cách cá nhân hóa. - Gọi điện thoại tư vấn: Tương tác trực tiếp với khách hàng và giải đáp thắc mắc. - Truyền thông qua tin nhắn SMS: Gửi thông tin khuyến mãi, cập nhật sản phẩm mới đến khách hàng. 2.3. Marketing tại điểm bán - Trang trí, trưng bày sản phẩm bắt mắt: Thu hút sự chú ý của khách hàng và tạo ấn tượng tốt. - Sử dụng các standee, banner, poster: Truyền tải thông điệp quảng cáo và khuyến mãi. - Cung cấp các chương trình khuyến mãi tại điểm bán: Kích thích mua hàng và tăng doanh số bán hàng. 2.4. Marketing trên mạng xã hội - Tạo fanpage, group Facebook: Tạo dựng cộng đồng và tương tác với khách hàng. - Chạy quảng cáo Facebook Ads: Nhắm mục tiêu chính xác đến đối tượng khách hàng tiềm năng. - Sử dụng influencer marketing: Hợp tác với những người có ảnh hưởng để quảng bá sản phẩm/dịch vụ. - Tạo nội dung thu hút: Bài viết, video, hình ảnh để thu hút sự chú ý của khách hàng. Marketing qua video là một trong những hình thức hot hiện nay giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản phẩm và dịch vụ. Để hiểu hơn về bố cục kịch bản 1 video marketing, cách tạo video bán hàng chuẩn chỉnh cũng như các kiến thức liên quan, bạn hãy nhanh tay đăng ký khóa học Làm video marketing online: [course_id:290,theme:course] [course_id:355,theme:course] [course_id:1608,theme:course] 2.5. Marketing truyền miệng - Khuyến khích khách hàng giới thiệu sản phẩm/dịch vụ cho bạn bè, người thân. - Tạo chương trình tri ân khách hàng thân thiết. 3. Above The Line là gì? Above The Line (ATL) là loại hình Marketing sử dụng trọng tâm là quảng bá trên phương tiện truyền thông đại chúng để tiếp cận một lượng lớn khán giả. ATL bao gồm các phương tiện như đài phát thanh, TV, các phương tiện in ấn như báo và tạp chí, và các bảng quảng cáo. Một ví dụ điển hình về phương pháp tiếp thị ATL là chiến dịch quảng cáo truyền hình quốc gia hoặc thậm chí toàn cầu, nơi cùng một quảng cáo được hiển thị trên toàn quốc cho mọi người thuộc mọi thành phần nhân khẩu học khác nhau. Thay vì nhắm mục tiêu quảng cáo vào những người cụ thể đã được xác định là khách hàng tiềm năng, mục đích của quảng cáo là mở rộng tầm nhìn của thương hiệu, tiếp cận nhiều người hơn và thiết lập bản thân rõ ràng hơn và có hình ảnh rõ ràng.  ATL là một cách tốt để quảng bá thương hiệu của bạn, nhưng rất khó để đo lường chính xác tác động và lợi tức đầu tư. Đây là lý do tại sao nó không được nhắm mục tiêu nhiều hơn; mục đích không phải là để xem tỷ lệ chuyển đổi chính xác mà là để làm cho khách hàng nhận biết chung về thương hiệu hoặc sản phẩm của bạn và tăng khả năng hiển thị của bạn.   Above The Line là quảng bá trên phương tiện truyền thông đại chúng 4. Sự khác biệt giữa Above the line và Below the line trong Marketing Hiểu được BTL là gì, ATL là gì, Unica tiếp tục mời bạn đọc tìm hiểu sự khác biệt cơ bản giữa hai hình thức tiếp thị này qua nội dung tiếp theo của bài viết nhé. 4.1. Đối tượng ATL: Không hướng tới cụ thể đối tượng mà hướng tới tổng thể nhóm khách hàng mục tiêu. Kênh truyền thông ATL có thể tiếp cận cùng một lúc rất nhiều người tiêu dùng mục tiêu khác nhau. Ví dụ: một spot quảng cáo trên đài truyền hình có thể tiếp cận cùng một thời điểm một lượng lớn người xem. - BTL: Ngược lại với ATL, BTL hướng đến nhóm người tiêu dùng ở phạm vi hẹp hơn, tức là hướng đến đúng đối tượng mục tiêu. Ví dụ tương tác với nhóm trẻ yêu nhạc trẻ hoặc yêu nhạc hip - hop. Đây là những nhóm đối tượng mục tiêu nhỏ hơn trong tổng thể nhóm khách hàng mục tiêu là giới trẻ nói chung. 4.2. Mục đích - ATL: Mục đích của ATL đó là thông qua việc tạo ra những giá trị cảm tính về chủ đề và tính cách của thương hiệu sẽ xây dựng hệ thống nhận diện và khuếch trương thương hiệu - BTL: Mục đích của BTL là tạo ra lòng trung thành với khách hàng bằng việc tạo ra cảm hứng và niềm tin cho người tiêu dùng. Từ đó, thúc đẩy người dùng tìm hiểu và sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp bạn. 4.3. Tính tương tác - ATL: Tính tương tác của ATL rất thấp, thông tin về thương hiệu của ATL chỉ mang tính một chiều, tức là chỉ hướng từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng mà thôi. - BTL: Tính tương tác khá cao, thông tin về thương hiệu của BTL mang tính đa chiều để kết nối và tạo được sự tương tác giữa marketer với khách hàng cá nhân. 4.4. Đo lường kết quả - ATL: Bạn có thể đo lường kết quả của ATL qua các kênh truyền thông như: tivi, tạp chí,báo, radio. Khi này, kết quả về hiệu quả quảng cáo có thể đo lường tương đối chính xác. Tuy nhiên đối với dạng truyền thông như: quảng cáo ngoài trời hay OOH thì sẽ lại khó để có thể đo lường chính xác. - BTL: Bạn có lường được tương đối đầy đủ và chính xác. Ví dụ: Bạn có thể đo lường số mẫu được phát, chương trình tài trợ hay một event đã có bao nhiêu người tham dự, đo lường xem tình cảm yêu ghét đối với hoạt động đó như thế nào? 4.5. Hoạt động - ATL: Gắn liền với các hoạt động liên quan đến phương tiện truyền thông. - BTL: Ngược lại, không có liên kết với các phương tiện truyền thông mấy. 4.6. Lợi ích Lợi ích của ATL - ATL là tốt nhất để thúc đẩy nhận thức về thương hiệu trên quy mô rất lớn và có tác động ấn tượng đến việc nhận diện thương hiệu của người tiêu dùng. Hầu như không thể xây dựng một thương hiệu nổi tiếng mà không có hình thức chiến dịch quảng cáo này. - Với sự kết hợp của âm thanh và hình ảnh được sử dụng trong quảng cáo, ATL là hình thức thu hút được sự chú ý của rất nhiều đối tượng khác nhau mà các hình thức marketing như quảng cáo khác không thể làm được - Không có hình thức quảng cáo nào khác hiệu quả trong việc tiếp cận một lượng lớn khán giả hơn quảng cáo ATL. Các thương hiệu sử dụng quảng cáo ATL hầu như luôn được đảm bảo lợi tức đầu tư lớn.  btl agency là gì Lợi ích của BTL - Với quảng cáo BTL, việc tập trung vào các phân đoạn đối tượng cụ thể của bạn sẽ dễ dàng hơn và nhắm mục tiêu hiệu quả đến một thị trường cụ thể. - Quảng cáo BTL có thể đo lường cao và cung cấp cho nhà tiếp thị cái nhìn sâu sắc về khách hàng của họ. Điều này thường mang lại lợi tức đầu tư tốt với các chiến dịch tiếp thị. Ví dụ: có thể theo dõi tỷ lệ nhấp chuột là một phép đo hiệu quả tuyệt vời cho quảng cáo của bạn. - BTL giúp doanh nghiệp có thể tương tác hiệu quả với đối tượng mục tiêu. Từ đó có thể xây dựng được lòng trung thành của khách hàng đối với sản phẩm và thương hiệu doanh nghiệp.  5. Ứng dụng trong Marketing của hoạt động Below the line là gì?   5.1. Internet Marketing Ứng dụng hoạt động Below the line (BTL) trong Internet Marketing: Email Marketing: - Gửi email giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, chương trình khuyến mãi đến khách hàng tiềm năng. - Cá nhân hóa nội dung email để tăng hiệu quả tiếp cận. - Sử dụng email marketing automation để tự động hóa các chiến dịch email. Marketing trên mạng xã hội: - Tạo fanpage, group Facebook để xây dựng cộng đồng và tương tác với khách hàng. - Chạy quảng cáo Facebook Ads để nhắm mục tiêu chính xác đến đối tượng khách hàng tiềm năng. - Sử dụng influencer marketing để hợp tác với những người có ảnh hưởng để quảng bá sản phẩm/dịch vụ. - Tạo nội dung thu hút như bài viết, video, hình ảnh để thu hút sự chú ý của khách hàng. Quảng cáo hiển thị (Display Advertising): - Hiển thị quảng cáo banner, video trên các website có lượng truy cập cao. - Nhắm mục tiêu quảng cáo đến đối tượng khách hàng tiềm năng dựa trên sở thích, hành vi, vị trí địa lý. - Sử dụng retargeting để tiếp cận những khách hàng đã từng truy cập website của bạn. Tiếp thị nội dung (Content Marketing): - Tạo blog, website để chia sẻ kiến thức, thông tin hữu ích về sản phẩm/dịch vụ. - Viết bài PR, guest blog để tăng độ nhận diện thương hiệu. - Tạo video, infographic để thu hút sự chú ý của khách hàng. Marketing cộng đồng (Community Marketing): - Tham gia vào các diễn đàn, cộng đồng trực tuyến liên quan đến sản phẩm/dịch vụ của bạn. - Tạo dựng uy tín và trở thành chuyên gia trong lĩnh vực của bạn. - Tổ chức các hoạt động online để thu hút sự chú ý của cộng đồng. Marketing liên kết (Affiliate Marketing): - Hợp tác với các website khác để quảng bá sản phẩm/dịch vụ của bạn. - Chia sẻ hoa hồng cho các đối tác khi họ giới thiệu khách hàng mua hàng. 5.2. Quảng cáo ngoài trời Từ lâu, quảng cáo ngoài trời đã khẳng định vị thế là một công cụ "khổng lồ" trong các chiến dịch Below the line. Nếu như trước đây, hình ảnh quen thuộc của quảng cáo ngoài trời là những bảng billboard khổng lồ, thì ngày nay, chúng đã khoác lên mình diện mạo mới mẻ và hiện đại hơn với màn hình pixel sống động xuất hiện tại các khu vực công cộng như nhà hàng, công viên,... Hay những biển quảng cáo được thiết kế riêng biệt cho đường cao tốc và các địa điểm ngoài thành phố. Mục tiêu tối thượng của quảng cáo ngoài trời chính là chiếm lĩnh tâm trí khách hàng. Bất chợt bắt gặp một hình ảnh ấn tượng trong nhà hàng, lướt qua một thông điệp thu hút trên đường cao tốc hay đơn giản là ngắm nhìn một biển quảng cáo rực rỡ trong công viên, khách hàng sẽ dần ghi nhớ thương hiệu và sản phẩm của bạn. Từ đó, hiệu quả đầu tư (ROI) và giá trị thương hiệu sẽ được nâng cao một cách đáng kể. 5.3. Khuyến mãi bán hàng "Khuyến mãi" - một chiến thuật "vàng" trong BTL, giúp doanh nghiệp gia tăng doanh số và khẳng định vị thế trên thị trường. Tại sao lại như vậy, tại vì nó: - Kích thích mua sắm: Giá rẻ luôn là "mồi nhử" hấp dẫn, thu hút khách hàng mua sắm nhiều hơn. - Tăng nhận thức thương hiệu: Khuyến mãi giúp giới thiệu sản phẩm mới, thu hút khách hàng mới và củng cố vị thế thương hiệu. - Dọn kho, đẩy mạnh sản phẩm: Khuyến mãi giúp giải phóng hàng tồn kho, tập trung vào sản phẩm chủ lực hoặc đẩy mạnh sản phẩm mới. Khuyến mãi là chiến lược BTL hiệu quả, giúp doanh nghiệp tăng doanh số, khẳng định thương hiệu. Tuy nhiên, sử dụng thông minh và hợp lý là chìa khóa để tối ưu hóa hiệu quả và duy trì giá trị thương hiệu. 5.4. Tờ rơi, Brochure, danh thiếp Ngoài những ứng dụng như bên trên đã chia sẻ, hoạt động Below the line cũng có thể được doanh nghiệp ứng dung để làm danh thiếp, tờ rơi, brochure, biểu ngữ, tài liệu quảng cáo, tờ rơi giúp thu hút khách hàng. Khi ứng dụng trong trường hợp này, có niều gây tranh cãi vì các ấn phẩm từ giấy là truyền thống và nó không mang hiệu quả cao. Tuy nhiên, thực tế chúng ta không thể phủ nhận hiệu quả của phương án Marketing. Hiện tại, vẫn còn rất nhiều doanh nghiệp áp dụng hình thức marketing này. 5.5. Hội chợ thương mại Hội chợ thương mại là sự kiện tập trung nhiều nhà cung cấp để giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của họ cho khách hàng tiềm năng. Đây là cơ hội tuyệt vời để các doanh nghiệp kết nối với khách hàng mới, tạo dựng mối quan hệ với khách hàng hiện tại và tìm hiểu về các xu hướng mới nhất trong ngành. Hiện nay, hoạt động Below the line được ứng dụng rất nhiều trong hội chợ thương mại. 6. Kết luận Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu BTL là gì, Above The Line là gì, sự khác biệt về lợi ích giữa ATL và BTL. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích để giúp các doanh nghiệp triển khai các hình thức Marketing nhằm lan tỏa được hình ảnh thương hiệu và tiếp cận được nhiều hơn nữa những đối tượng mục tiêu của mình. Bạn đọc quan tâm muốn nâng cao kiến thức marketing hãy đăng ký và theo dõi khoá học marketing online tại webiste của chúng tôi, các bài giảng được thiết kế chi tiết giúp người học dễ hiểu và có thể áp dụng vào các chiến dịch của doanh nghiệp. Cảm ơn và chúc các bạn thành công !
09/11/2020
5402 Lượt xem
Mẫu kế hoạch marketing là gì? Nội dung cần có trong mẫu kế hoạch marketing
Mẫu kế hoạch marketing là gì? Nội dung cần có trong mẫu kế hoạch marketing Trong lĩnh vực Marketing, việc lập mẫu kế hoạch marketing đóng một vai trò vô cùng quan trọng giúp các Marketer có những hướng đi rõ ràng trong các bước triển khai hoạt động của mình. Để có thể có những cái nhìn tổng quan hơn về Marketing Plan mẫu, mời bạn đọc tham khảo các nội dung thông qua bài viết dưới đây.  Mẫu kế hoạch marketing là gì? Mẫu kế hoạch marketing là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp xác định rõ hướng đi của mình trong việc tiếp cận và tác động đến thị trường. Nó bao gồm các chiến lược và hành động cụ thể để đạt được mục tiêu marketing đã đề ra. Các chức năng và thành phần của một kế hoạch tiếp thị bao gồm: - Nghiên cứu thị trường, phân tích đối thủ để hỗ trợ các quyết định về giá cả  - Đưa ra thông điệp phù hợp nhắm mục tiêu đến các khu vực nhân khẩu học và địa lý nhất định - Lựa chọn nền tảng để quảng cáo sản phẩm và dịch vụ như: kỹ thuật số, radio, Internet, tạp chí thương mại và sự kết hợp của các nền tảng đó cho mỗi chiến dịch - Các chỉ số đo lường kết quả của các nỗ lực tiếp thị và tiến trình báo cáo của chúng. Mẫu kế hoạch marketing là một công cụ quan trọng Tại sao cần sử dụng kế hoạch marketing? Kế hoạch marketing là một công cụ quan trọng giúp các doanh nghiệp định hình, triển khai và theo dõi các hoạt động quảng bá sản phẩm và dịch vụ của mình. Dưới đây là một số lý do cần sử dụng mẫu kế hoạch marketing: - Hướng dẫn hành động: Kế hoạch marketing giúp định rõ mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp, từ đó hướng dẫn nhóm làm việc về những bước cụ thể cần thực hiện để đạt được mục tiêu đó. - Tối ưu hóa nguồn lực: Bằng cách phân bổ nguồn lực và ngân sách một cách hiệu quả, kế hoạch marketing giúp doanh nghiệp tận dụng tốt nhất các tài nguyên có sẵn để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất. - Xác định đối tượng khách hàng: Kế hoạch marketing giúp doanh nghiệp xác định rõ đối tượng khách hàng mục tiêu, từ đó tạo ra các chiến lược tiếp cận và tương tác phù hợp để thu hút và giữ chân khách hàng. - Tạo ra sự nhận diện thương hiệu: Bằng cách sử dụng các phương tiện quảng cáo và truyền thông, kế hoạch marketing giúp doanh nghiệp xây dựng và tăng cường sự nhận diện thương hiệu trong tâm trí của khách hàng tiềm năng. - Đo lường và phản hồi: Kế hoạch marketing cung cấp các chỉ số và tiêu chí đo lường hiệu suất, từ đó cho phép doanh nghiệp đánh giá và điều chỉnh chiến lược theo thời gian để đảm bảo đạt được kết quả tốt nhất. - Tạo ra lợi ích cạnh tranh: Bằng cách phân tích thị trường và cạnh tranh, kế hoạch marketing giúp doanh nghiệp hiểu rõ điểm mạnh và điểm yếu của mình so với đối thủ, từ đó xây dựng các chiến lược cạnh tranh phù hợp. Marketing Plan có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp Nội dung cần có trong mẫu kế hoạch marketing cụ thể Trong mẫu kế hoạch marketing, những nội dung cần có bao gồm bản tóm tắt dự án, bản tuyên bố sứ mệnh, bản phân tích thị trường,... Những đặc điểm cơ bản của từng thành phần trong mẫu kế hoạch marketing sẽ được trình bày dưới đây: 1. Bản tóm tắt dự án - Trình bày ngắn gọn mục tiêu chính của dự án marketing. - Tóm tắt các yếu tố quan trọng như sản phẩm/dịch vụ, thị trường mục tiêu và mục tiêu kinh doanh. Bản tóm tắt dự án 2. Bản tuyên bố sứ mệnh - Mô tả sứ mệnh cốt lõi của thương hiệu hoặc sản phẩm. - Phản ánh giá trị và lợi ích mà sản phẩm/dịch vụ mang lại cho khách hàng. 3. Bản phân tích thị trường - Phân tích sâu về thị trường mục tiêu, bao gồm kích thước, xu hướng và mức độ cạnh tranh. - Đề cập đến yếu tố ngoại cảnh có thể ảnh hưởng đến dự án. Bản phân tích thị trường 4. Bản phân tích đối thủ cạnh tranh - Đánh giá các đối thủ chính trong ngành và điểm mạnh/yếu của họ. - Xác định các cơ hội và thách thức từ sự cạnh tranh. 5. Phân đoạn thị trường mục tiêu và xây dựng chân dung khách hàng mục tiêu - Xác định và mô tả các đối tượng khách hàng mục tiêu. - Phân tích hành vi, nhu cầu và mong muốn của từng đối tượng khách hàng. Phân đoạn thị trường mục tiêu và xây dựng chân dung khách hàng mục tiêu 6. Mục tiêu và KPIs (Chỉ số hiệu suất quan trọng) - Thiết lập mục tiêu cụ thể và đo lường được. - Xác định các KPIs để đánh giá hiệu suất và đạt được mục tiêu. 7. Chiến lược 4Ps (Sản phẩm, Giá cả, Địa điểm, Tiếp thị) - Mô tả chiến lược cho mỗi P và cách chúng được tích hợp vào mẫu kế hoạch marketing. - Đảm bảo sự nhất quán và hiệu quả trong việc sử dụng các phương tiện tiếp thị. Chiến lược 4Ps (Sản phẩm, Giá cả, Địa điểm, Tiếp thị) 8. Định giá - Xác định chiến lược định giá cho sản phẩm/dịch vụ. - Phân tích chiến lược giá cả và cách đóng gói giá trị. 9. Kênh tiếp thị - Liệt kê và mô tả các kênh tiếp thị được sử dụng để tiếp cận khách hàng mục tiêu. - Đề xuất phương pháp và chiến lược tiếp thị trên mỗi kênh. Kênh tiếp thị 10. Ngân sách của kế hoạch - Xác định và phân bổ ngân sách cho mỗi hoạt động tiếp thị. - Đảm bảo ngân sách được phân chia một cách hợp lý và mang lại hiệu quả cao nhất. Ngân sách của kế hoạch Cách lập kế hoạch marketing Muốn lập mẫu kế hoạch marketing, bạn cần phân tích thị trường và thực hiện kế hoạch hành động. Cụ thể như dưới đây: 1. Phân tích thị trường Thông thường điều này sẽ bao gồm phân tích thị trường, phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa) và phân tích cạnh tranh. Phân tích thị trường sẽ bao gồm dự báo thị trường, phân khúc, thông tin khách hàng và phân tích nhu cầu thị trường. Để phân tích mô hình SWOT trong kế hoạch Marketing chuyên nghiệp, bạn cần chú ý đến các yếu tố như sau: Xác định điểm mạnh:  - Thế mạnh của công ty bạn là gì? - Lợi thế cạnh tranh so với đối thủ - Điều gì khiến bạn nổi bật trên thị trường - Vị trí hiện tại của bạn trên thị trường Xác định điểm yếu: - Điểm yếu nào bạn cần khắc phục - Những điểm còn thiếu sót so với đối thủ - Những lời phản hồi tiêu cực từ khách hàng. - Xu hướng nào trên thị trường đang gây bất lợi cho bạn. - Thay đổi hành vi tiêu dùng của khách hàng có ảnh hưởng như thế nào đến công công ty của bạn.  Phân tích mô hình SWOT 2. Đối thủ cạnh tranh Bằng một cách trực tiếp hay gián tiếp, bạn cần phân tích đối thủ cạnh tranh của mình bằng việc trả lời những câu hỏi như sau: - Đối thủ của mình là ai? - Sản phẩm mà họ đang cung cấp? - Thị phần thị trường của họ? - Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ.  Phân tích đối thủ cạnh tranh 3. Phân tích sản phẩm Là một doanh nghiệp đang cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đến thị trường, bạn cần hiểu hiểu rõ về giá trị, ưu nhược điểm của sản phẩm đó mang lại để thúc đẩy việc tạo ra Marketing hỗn hợp và chiến lược Marketing tổng thể. Bạn cũng cần quan tâm đến thang lợi ích tính năng giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp ra thị trường. Khách hàng chi tiền mua sản phẩm bởi họ muốn nhận về một hoặc nhiều giá trị nhiều hơn thế.  Đăng ký khoá học Marketing online ngay để nhận ưu đãi vô cùng hấp dẫn. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm từ cơ bản đến nâng cao trong Marketing, tầm quan trọng và lý do tại sao phải lập kế hoạch Marketing, biết cách xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:266,theme:course] [course_id:733,theme:course] [course_id:1222,theme:course] 4. Xác định KPI cho kế hoạch Xác định KPI và đo lường trước hiệu quả của chiến dịch giúp doanh nghiệp có những điều chỉnh cụ thể để phân bổ ngân sách, nhân lực sao cho phù hợp nhất.  Ngoài ra, xây dựng KPI còn giúp cho các thành viên trong cùng đội nhóm Marketing có thể hiểu rõ về vai trò, nhiệm vụ của mình để hoàn thành các công việc tốt hơn.  Xác định KPI và đo lường trước hiệu quả của chiến dịch 5. Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu Một trong những nhiệm vụ không thể không nhắc tới khi lập kế hoạch Marketing mẫu là xác định và phân tích được nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng, từ đó điều hướng chiến lược sao cho phù hợp với thị yếu và nhu cầu của nhóm thị trường đó.  Ngoài ra, việc xác định khách hàng mục tiêu và trị trường tiềm năng giúp doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận và cung cấp những sản phẩm khách đến khách hàng. Để có thể xác định được nhóm khách hàng mục tiêu của mình, Maketer có thể sử dụng các phần mềm bán hàng hoặc thông qua các kho dữ liệu thông tin khách hàng của doanh nghiệp.  6. Xây dựng chiến lược tiếp thị  Điều này nên bao gồm ít nhất một tuyên bố sứ mệnh, mục tiêu và chiến lược tập trung bao gồm tập trung vào phân khúc thị trường và định vị sản phẩm. Xây dựng chiến lược tiếp thị Ngoài ra, việc lựa chọn kênh truyền thông cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp không chỉ tiếp cận với khách hàng dễ dàng mà độ phủ sóng của thương hiệu cũng phát triển mạnh mẽ hơn. Các kênh truyền thống được lựa chọn phổ biến bao gồm: mạng xã hội Facebook, zalo, Youtube, Insstagram, sách báo, ấn phẩm tạp chi và các trang Website bán hàng, trang thương mại điện tử. Bên cạnh đó bạn cũng có thể thử tiếp thị theo kế hoạch truyền thông offline xem mức độ hiệu quả đến đâu. 7. Dự báo bán hàng Phân tích dự báo bán hàng giúp doanh nghiệp theo dõi doanh số bán hàng từng tháng và theo dõi phân tích kế hoạch so với thực tế. Thông thường, một kế hoạch cũng sẽ bao gồm doanh số bán hàng cụ thể theo sản phẩm, theo khu vực hoặc phân khúc thị trường, theo kênh, trách nhiệm của người quản lý và các yếu tố khác.  Dự báo bán hàng 8. Dự trù ngân sách Tùy vào mục tiêu của chiến dịch và ngân sách sẵn có mà Marketer sẽ lên kế hoạch để dự trù kinh phí nhằm hạn chế tối thiểu các tình huống phát sinh. Thông thường một kế hoạch có liên quan đến ngân sách chi phí sẽ bao gồm các chiến thuật, chương trình bán hàng cụ thể, trách nhiệm quản lý, khuyến mãi và các yếu tố khác.  Nếu marketer trong doanh nghiệp của bạn chưa đáp ứng được những yêu cầu bạn đưa ra thì bạn có thể tham khảo thêm hình thức Outsource giúp tăng doanh thu bán hàng lên nhiều lần. Dự trù ngân sách Một số mẫu plan marketing online Ở phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn một số mẫu plan marketing online thông dụng. 1. Mẫu kế hoạch xây dựng mục tiêu & KPIs marketing Trong tài liệu này, bạn sẽ tìm thấy các công thức tính sẵn cho một số mục tiêu và chỉ số hiệu suất quan trọng mà bộ phận Marketing thường quan tâm, bao gồm Doanh số, Chi phí/Doanh số, SQL, Lead, Tỷ lệ chuyển đổi và Phân bổ Mục tiêu theo tháng.  Mẫu kế hoạch xây dựng mục tiêu & KPIs marketing 2. Mẫu kế hoạch ngân sách năm dành cho Marketing Bằng cách theo dõi tỉ mỉ các chi phí cố định và chi phí phát sinh hàng tháng, các nhà tiếp thị có thể tổng hợp ngân sách marketing theo năm một cách chính xác. Mẫu Excel đã được trang bị sẵn các công thức tính, giúp người dùng dễ dàng áp dụng.  Mẫu kế hoạch ngân sách năm dành cho Marketing 3. Mẫu kế hoạch Marketing theo tháng Bằng cách phân chia công việc thành các đầu mục nhỏ hơn, mẫu kế hoạch này hỗ trợ nhà tiếp thị trong việc quản lý tiến độ công việc một cách hiệu quả. Đồng thời, nó cũng giúp dễ dàng so sánh kết quả thực tế với các chỉ số hiệu suất (KPIs) đã được đặt ra.  Mẫu kế hoạch Marketing theo tháng 4. Mẫu kế hoạch Social Media Mẫu này giúp doanh nghiệp lập kế hoạch chi tiết cho các hoạt động marketing trên các kênh mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter… Mẫu kế hoạch Social Media 5. Mẫu kế hoạch Content Marketing Mẫu này giúp doanh nghiệp lập kế hoạch cho việc sản xuất và phân phối nội dung nhằm thu hút và tương tác với khách hàng mục tiêu. Mẫu kế hoạch Content Marketing 6. Mẫu kế hoạch Email Marketing Mẫu kế hoạch Email Marketing giúp doanh nghiệp lập kế hoạch cho việc gửi email marketing đến khách hàng mục tiêu, bao gồm việc xác định nội dung, thời gian gửi và đánh giá hiệu quả. 7. Mẫu kế hoạch Campaign Marketing Mẫu này giúp doanh nghiệp lập kế hoạch cho các chiến dịch marketing cụ thể, bao gồm việc xác định mục tiêu, ngân sách, kênh tiếp thị và đánh giá hiệu quả. Mẫu kế hoạch Campaign Marketing 8. Mẫu kế hoạch truyền thông Mẫu kế hoạch truyền thông giúp doanh nghiệp lập kế hoạch cho việc truyền thông thương hiệu và sản phẩm đến công chúng và khách hàng mục tiêu. Mẫu kế hoạch truyền thông 9. Mẫu kế hoạch Marketing cho sản phẩm mới Mẫu này giúp doanh nghiệp lập kế hoạch cho việc ra mắt và tiếp thị sản phẩm mới, bao gồm việc xác định thị trường mục tiêu, kênh tiếp thị và ngân sách. Mẫu kế hoạch Marketing cho sản phẩm mới 10. Mẫu kế hoạch digital marketing bằng Excel trên các kênh trả phí & không mất phí Trong kế hoạch tiếp thị này, các kênh trả phí bao gồm Google Ads, Facebook Ads, Youtube Ads, và những kênh không tốn phí như Facebook Fanpage, Website, Email Marketing cũng được tính đến. Mẫu kế hoạch digital marketing bằng Excel trên các kênh trả phí & không mất phí Kết luận Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu các vấn đề tổng quan về mẫu kế hoạch marketing. Unica hy vọng các doanh nghiệp sẽ xây dựng được cho mình một bản kế hoạch tiếp thị đầy đủ, chi tiết để có thể triển khai chúng một cách hiệu quả nhất. Cảm ơn và chúc các bạn thành công !
07/11/2020
4438 Lượt xem
Programmatic Advertising là gì? Thông tin chi tiết về Programmatic Advertising?
Programmatic Advertising là gì? Thông tin chi tiết về Programmatic Advertising? Nếu bạn là một “bậc lão làng” đã hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực Marketing thì thuật ngữ Programmatic Advertising chắc hẳn đã trở nên rất quen thuộc. Không chỉ được nhắc đi nhắc lại rất nhiều lần trong các chiến dịch truyền truyền thông Online mà nó còn đóng một một vai trò vô cùng quan trọng trong việc tạo ra các cơ hội mới cho các loại hình kinh doanh khác nhau. Vậy Programmatic Advertising là gì, mời bạn đọc tìm hiểu các nội dung thông qua bài viết dưới đây.  1. Programmatic Advertising là gì? Dịch theo từ điển, Programmatic Advertising mang ý nghĩa là quảng cáo có lập trình. Quảng cáo có lập trình là quá trình tự động mua và bán không gian quảng cáo kỹ thuật số (trong khi định nghĩa của lập trình chỉ đơn giản là các quy trình quảng cáo hiện đã được tự động hóa). Quy trình được sắp xếp hợp lý thông qua quảng cáo có lập trình làm cho nó hoạt động hiệu quả hơn rất nhiều. Mọi định dạng và kênh đều có thể được truy cập theo chương trình, nhờ các nền tảng có lập trình đã xây dựng cơ sở dữ liệu và khoảng không quảng cáo của chúng. Programmatic là gì Có thể lấy ví dụ về quảng cáo có lập trình như sau: Một công ty muốn bán quần áo thiết kế cho phụ nữ. Họ thuê một nền tảng quảng cáo có lập trình có thể xác định người tiêu dùng theo các yếu tố như: Giới tính, Nhóm tuổi (18-35), Sở thích, Thói quen mua sắm, Hành vi (đọc blog thời trang vào đêm khuya), Thiết bị (máy tính xách tay / điện thoại thông minh / bàn). Nền tảng quảng cáo đó sử dụng dữ liệu thời gian thực để phân tích và xác định đối tượng phù hợp nhất cho chiến dịch. Sau đó, quảng cáo được cá nhân hóa sẽ được hiển thị dựa trên sở thích và hành vi riêng của người tiêu dùng. 2. Một số thuật ngữ liên quan đến Programmatic - Publisher: Là các thể dạng nền tảng khác nhau cho phép hiển thị quảng cáo. Đó có thể là Website, các ứng dụng như Zalo, Skype, các Video trực tuyến như Youtube, Facebook, Instagram, Lotus, Gapo.  - Advertiser: Là các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức mua quảng cáo. - Agency: Là bên thứ 3 thực hiện các chiến dịch quảng cáo cho những đối tượng mua quảng cáo. - Inventory: Các vị trí hiển thị các dạng quảng cáo mà Publisher đang có.  - Display Ads là gì: Là quảng cáo được hiển thị dưới các dạng khác như như hình ảnh, Video, Flash. Thuật ngữ liên quan đến Programmatic 3. Thuật ngữ Display Advertising là gì? Display Advertising được hiểu là hình thức quảng cáo được sử dụng để quảng bá và tiếp thị sản phẩm tới khách hàng thông qua các Publishers bằng Display Ads. Display Advertising có thể là những Video quảng cáo, các Website hoặc các loại Banner quảng cáo. Việc mua bán quảng cáo Display được thể hiện dưới hai hình thức chính: - Direct Buying: Đây là hình thức mua bán quảng cáo phổ biến khi bạn liên hệ với bên Publisher để Booking Banner quảng cáo trong một vị trí cụ thể nào đó. Hay nói cách khác, đây là hình thức mua trực tiếp nhưng thủ công. Tuy nhiên với hình thức này, người mua sẽ yên tâm rằng vị trí mình mua sẽ được đảm bảo. - Programmatic Buying: Đây là hình thức mua quảng cáo tự động sử dụng hệ thống và không có yếu tố con người. Hệ thống Ad Network, Ad Exchange, SSP, DSP sẽ đảm nhận các công việc này. Ví dụ, khi bạn muốn mua quảng cáo, bạn chỉ cần thực hiện thao tác đăng nhập vào hệ thống và thiết lập lệnh mua quảng cáo. Bên trong Programmatic Buying cũng có 2 phương thức mua hàng khác nhau: + Direct Programmatic: Mua quảng cáo trực tiếp thông qua hệ thống tự động với mức định giá được định sẵn. + Real Time Bidding: Mua quảng cáo theo phương thức đấu giá với mức giá không cố định.  Marketing qua video là một trong những hình thức hot hiện nay giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản phẩm và dịch vụ. Để hiểu hơn về bố cục kịch bản 1 video marketing, cách tạo video bán hàng chuẩn chỉnh cũng như các kiến thức liên quan, bạn hãy nhanh tay đăng ký khóa học Làm video marketing online: [course_id:290,theme:course] [course_id:355,theme:course] [course_id:1608,theme:course] 4. Tổng quan hệ sinh thái Display Advertising Việc mua bán quảng cáo ban đầu rất đơn giản và dễ dàng, muốn mua quảng cáo thì bạn liên hệ tới các publishers. Tuy nhiên, mọi thứ sẽ trở nên khó khăn hơn khi bạn muốn chạy quảng cáo trên nhiều publishers hơn. Khi này, nhu cầu cấp thiết ra đời đòi hỏi bạn phải có một hệ thống cụ thể. - Giúp các publishers quản lý được inventory hiệu quả: nắm được các inventory nào còn lại, có thể bán và bán giá ra sao. - Khi có nhiều advertisers cùng mua một inventory. - Giúp người mua lựa chọn được vị trí quảng cáo sẽ xuất hiện dựa trên một số targeting có sẵn. Hệ sinh thái Display Advertising 4.1. Ad Network xuất hiện Ad Network xuất hiện phần nào để giải quyết những nhu cầu trên. Ad Network có thể được hiểu là một bên sở hữu hoặc liên kết với các publishers và bán quảng cáo trên các publishers này bằng một nền tảng kỹ thuật. Một số nền tảng có thể là sẵn như: OpenX, Revive, DoubleClick hoặc tự xây dựng. Hiện tại ở Việt Nam, một số network đang được biết đến nhiều nhất đó là: Admicro, Eclick, Adtima, Lava, BlueSeed, Google Display Network (GDN), v.v… Hầu hết các network đều hoạt động độc lập, tuy nhiên chúng cũng có sự chồng chéo về các publishers mà chúng sở hữu. Tức là một publishers vừa có thể là thành viên của Ad Network A, vừa là thành viên của Network B, đồng thời cũng có thể tham gia vào Google Display Network. 4.2. Ad Exchange Sau ad network sẽ đến Ad exchange. Ad exchange có chức năng như một cái chợ, tại đây các publishers, ad networks có thể kết nối với nhau. Bên cạnh đó các ad Exchange cũng thu thập các data của việc đấu giá để cung cấp dữ liệu cho cả 2 bên mua/ bán, đồng thời sử dụng data đó để phục vụ cho việc trao đổi quảng cáo tốt hơn. Ad Exchange giúp giải quyết một số vấn đề như: - Ad Exchange hỗ trợ publishers giảm bớt việc dư thừa inventory và tối đa giá bán. - Hỗ trợ các advertised có thể nhắm chọn đối tượng khách hàng tốt hơn cùng với việc thu thập data, chủ động hơn trong chi phí và được định giá mua. - Thuận tiện hơn cho advertisers, có thể mua được inventory từ nhiều publishers và ad network khác nhau. Tại Ad Exchange các publishers và ad networks có thể kết nối với nhau 4.3. DSP, SSP và ATD DSP (Demand-Side Platform), SSP (Supply-Side Platform) và ATD (Ad Traffic Data) là ba thuật ngữ quan trọng trong ngành quảng cáo kỹ thuật số, đặc biệt là quảng cáo hiển thị (Display Advertising). DSP - Nền tảng: Nền tảng DSP được sử dụng bởi các nhà quảng cáo (Advertiser) để mua quảng cáo hiển thị trên các trang web và ứng dụng. - Chức năng: DSP cho phép nhà quảng cáo quản lý các chiến dịch quảng cáo, nhắm mục tiêu đối tượng, theo dõi hiệu quả và tối ưu hóa chi tiêu. - Lợi ích: DSP giúp nhà quảng cáo tiếp cận đối tượng mục tiêu hiệu quả hơn, tăng khả năng hiển thị quảng cáo và tối ưu hóa chi phí quảng cáo. SSP - Nền tảng: Nền tảng SSP được sử dụng bởi các nhà xuất bản (Publisher) để bán vị trí quảng cáo trên trang web hoặc ứng dụng của họ. - Chức năng: SSP giúp nhà xuất bản quản lý kho quảng cáo, kết nối với các nhà quảng cáo, tối ưu hóa giá thầu và tối đa hóa doanh thu quảng cáo. - Lợi ích: SSP giúp nhà xuất bản kiếm được nhiều tiền hơn từ quảng cáo, tăng hiệu quả quản lý kho quảng cáo và tiếp cận nhiều nhà quảng cáo tiềm năng. Nền tảng SSP ATD - Dữ liệu: ATD là dữ liệu về lưu lượng truy cập quảng cáo, bao gồm thông tin về lượt hiển thị, lượt nhấp chuột, tỷ lệ chuyển đổi và các chỉ số khác. - Công dụng: ATD được sử dụng bởi cả nhà quảng cáo và nhà xuất bản để đo lường hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, tối ưu hóa chiến dịch và cải thiện hiệu suất. - Lợi ích: ATD giúp nhà quảng cáo và nhà xuất bản hiểu rõ hơn về hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, từ đó đưa ra quyết định sáng suốt để tối ưu hóa hiệu quả. Mối quan hệ giữa DSP, SSP và ATD: - DSP và SSP kết nối với nhau thông qua các sàn giao dịch quảng cáo (Ad Exchange) để mua và bán vị trí quảng cáo. - ATD được thu thập từ DSP và SSP để đo lường hiệu quả của chiến dịch quảng cáo. - Cả ba yếu tố này đều đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo hiển thị. 5. Programmatic Advertising hoạt động như thế nào Sau khi tìm hiểu thuật ngữ Programmatic marketing là gì, mời bạn đọc tìm hiểu cách thức hoạt động của quảng cáo có lập trình thông qua các luận điểm dưới đây. 1. Kết nối các nhà xuất bản - những người có trang web có không gian quảng cáo để bán và các nhà quảng cáo - những người muốn mua không gian quảng cáo đó để quảng bá thương hiệu của họ. Khi một nhà quảng cáo muốn khởi chạy chiến dịch kỹ thuật số để quảng bá sản phẩm/dịch vụ của họ, họ sẽ liên hệ với đại lý quảng cáo có lập trình. Đại lý sử dụng nền tảng DSP để tự động hóa quy trình mua số lần hiển thị quảng cáo (Impression) nhằm đáp ứng mục tiêu của chiến dịch. 2. DSP cho phép các nhà quảng cáo và đại lý của họ mua khoảng không quảng cáo có lập trình từ nhiều nhà xuất bản. DSP đảm bảo quảng cáo nhắm đến đúng đối tượng thông qua việc sử dụng nền tảng quản lý dữ liệu (DMP), nền tảng quản lý dữ liệu đối tượng. Dữ liệu này được sử dụng để nhắm mục tiêu đúng đối tượng, bao gồm nhiều yếu tố như: vị trí, nhân khẩu học, hành vi của người dùng và hoạt động trực tuyến. Cách thức hoạt động của Programmatic Advertising 3. Khi một người nằm trong đối tượng mục tiêu của nhà quảng cáo truy cập vào trang web của nhà xuất bản, trang web đó sẽ gửi yêu cầu quảng cáo đến nền tảng bên cung (SSP). SSP được nhà xuất bản sử dụng để bán quảng cáo có lập trình, với mục đích tối đa hóa giá trị mà nhà xuất bản nhận được từ một lần hiển thị. SSP thực hiện một cuộc đấu giá giữa những người mua của nó và DSP được kết nối với nhau.  4. DSP sử dụng dữ liệu mà nó nhận được để đánh giá quảng cáo có lập trình và khớp nó với dữ liệu và thông số mục tiêu của chúng. Điều này được sử dụng để quyết định giá đấu thầu cho lần hiển thị đầu tiên. Được tổ chức trong SSP hoặc trao đổi quảng cáo theo thời gian thực, quy trình này thường được gọi là Đặt giá thầu (RTB) theo thời gian thực. 6. Tại sao Programmatic Advertising lại quan trọng đối với nhà quảng cáo Trước khi quảng cáo có lập trình xuất hiện, các nhà quảng cáo rất khó tiếp cận khoảng không quảng cáo. Điều này có nghĩa là 60% không gian quảng cáo của nhà xuất bản đã không bán được. Tự động hóa đã giúp giải quyết vấn đề này bằng cách mua khoảng không quảng cáo dễ dàng hơn nhiều. Đối với nhà quảng cáo, lợi ích của quảng cáo có lập trình bao gồm: - Khả năng mở rộng quy mô: cho phép các nhà quảng cáo tiếp cận một lượng lớn khán giả bằng cách mua không gian quảng cáo từ bất kỳ khoảng không quảng cáo nào có sẵn, thay vì bị giới hạn như trước đây. - Tính linh hoạt trong thời gian thực: nhà quảng cáo có thể điều chỉnh quảng cáo theo thời gian thực dựa trên số lần hiển thị quảng cáo của họ và tận dụng nhiều tiêu chí nhắm mục tiêu. - Khả năng nhắm mục tiêu: Với khả năng nhắm mục tiêu vượt trội, ngân sách của nhà quảng cáo có thể được sử dụng tốt hơn và chi tiêu hiệu quả hơn. - Hiệu quả: Quy trình được sắp xếp hợp lý hơn và nhiều quảng cáo có liên quan hơn được phân phối thông qua nhắm mục tiêu. Tiếp cận với một nhóm lớn các nhà xuất bản có nghĩa là các nhà quảng cáo có thể nhận được lợi tức đầu tư tốt hơn, trong khi các nhà xuất bản cũng có thể tối đa hóa doanh thu của họ. - Tiếp cận lớn, chi phí thấp: So với các hình thức quảng cáo truyền thống thì Programmatic Advertising có thể tiếp cận được nhiều được đối tượng khách hàng tiềm năng với ngân sách ít hơn. Ngoài ra, với loại hình này, các nhà quảng cáo có thể dễ dàng hơn trong việc theo dõi phạm vi tiếp cận của chiến dịch với người dùng.  Quảng cáo lập trình giúp nhắm mục tiêu hiệu quả 7. Phân loại Programmatic Advertising Programmatic Advertising có 3 dạng chính đó là: Mua trực tiếp (Programmatic Direct): Programmatic Direct sẽ hoạt động tương tự như cách quảng cáo được mua thông thường, tuy nhiên thay vào đó mọi thứ sẽ được tự động hoá và sẽ không cần đến sự tham gia của con người. Khi này, các publisher và advertiser sẽ quyết định các điều khoản. Cuối cùng họ sử dụng các điều khoản Ad Tech để tự động hoá việc phân phối chiến dịch cũng như báo cáo. Real-Time Bidding (RTB): RTB chính là một dạng programmatic buying theo hướng xử lý dữ liệu cho phép các advertiser đấu thầu không gian quảng cáo vào thời gian thực. Tức là ngay khi người dùng nhấp chuột vào một trang web, phiên đấu thầu sẽ diễn ra. Khi này các advertiser cần phải cạnh tranh để có lượt hiển thị và bên thầu tốt nhất sẽ giành được không gian để hiển thị quảng cáo của họ. Toàn bộ quá trình này sẽ chỉ xảy ra trong tíc tắc. Private marketplace (PMP): Đúng như tên gọi của nó, mở bán inventory quảng cáo được cho là advertisers chỉ được xem là lựa chọn chứ không phải tất cả. Các publishers cao cấp như the New York Times hay Forbes sử dụng hình thức bán độc quyền này khi họ muốn có sự kiểm soát chặt chẽ hơn các dạng nội dung quảng cáo hiển thị trên các trang của mình. 8. Làm sao để chạy quảng cáo programmatic một cách hiệu quả Để chạy quảng cáo programmatic một cách hiệu quả không phải là một điều đơn giản. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách chạy cho bạn tham khảo. 8.1. Nắm rõ thị trường Trước khi bắt tay vào quá trình chạy quảng cáo programmatic, việc đầu tiên bạn cần làm đó chính là tìm hiểu để nắm rõ thị trường. Là một người mạo hiểm trong lĩnh vực quảng cáo mới, bạn sẽ phải đối mặt với một số ý tưởng và thuật ngữ mới. Vì vậy hãy dành thời gian để tìm hiểu thị trường và hiểu rõ chúng nhé. Nắm rõ thị trường để chạy quảng cáo Programmatic hiệu quả 8.2. Đặt mục tiêu cụ thể Cũng giống như khi bạn theo đuổi lĩnh vực tiếp thị kỹ thuật số, việc quan trọng cần làm đầu tiên đó là đặt mục tiêu ngay từ đầu. Và để đặt được mục tiêu, bạn cần phải sử dụng dữ liệu hiện có để xác định loại nhận thức về quảng cáo bạn cần cũng như đưa ra những chiến lược phù hợp. Từ đó, bạn sẽ xác định được mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. 8.3. Quản lý con người Về cơ bản quảng cáo có lập trình sẽ dựa vào thuật toán và máy móc. Tuy nhiên nói như vậy không có nghĩa là bạn không cần sự đầu tư của con người. Có rất nhiều các loại nền tảng khác nhau, một số nền tảng sẽ cung cấp các dịch vụ được quản lý một nửa hoặc hoàn toàn. Những người khác sẽ chỉ đơn giản là cung cấp các nền tảng kỹ thuật, cho phép bạn tự chạy các hoạt động mua có lập trình của mình. Bạn cần phải biết cách phân bổ con người để lập kế hoạch, kiểm soát và tối ưu hoá việc mua hàng của mình. Tuy nhiên vấn đề đặt ra ở đây là để đạt được thành công tối ưu, bạn sẽ cần phải tìm ra được sự kết hợp hoàn hảo giữa tự động hoá công nghệ với bộ não của con người. Đừng chỉ dựa vào thuật toán, hãy tận dụng con người để mang lại kết quả tốt nhất nhé. 8.4. Bảo vệ thương hiệu Một thách thức của quảng cái programmatic đó là nếu như phụ thuộc vào thuật toán có thể dẫn đến việc quảng cáo xuất hiện ở vị trí sai. Để tránh điều này, bạn cần phải đảm bảo rằng danh sách đen từ phía bạn được cập nhật liên tục, đồng thời theo dõi các trang web không phù hợp. Nếu bạn sử dụng dịch vụ quảng cáo programmatic, hãy đảm bảo rằng họ đang làm tất cả những gì có thể với mục đích loại trừ các trang web nhạy cảm và chất lượng thấp. Như vậy quảng cáo của bạn sẽ được phân phát trên đó. 8.5. Để phòng gian lận Thông thường, quảng cáo có lập trình sẽ được xem giao động từ 44 - 55% nhưng ước tính gian lận bot có thể khiến các nhà quảng cáo kỹ thuật số có nguy cơ thiệt hại 6,5 tỷ đô la/ năm. Mặc dù vậy thì quảng cáo có lập trình vẫn có tiêu chuẩn gian lận trong ngành từ 16%, thấp hơn nhiều so với các quảng cáo hiển thị hình ảnh khác. Tuy nguy cơ gian lận cố hữu thấp nhưng đây vẫn là điều bạn cần đề phòng. Đề phòng gian lận khi chạy quảng cáo 9. So sánh giữa quảng cáo kỹ thuật số và quảng cáo Programmatic Trong khi quảng cáo kỹ thuật số gặp khó khăn trong việc tìm kiếm đối tượng chính xác và mở rộng phạm vi tiếp cận thì quảng cáo Programmatic sử dụng các chiến thuật nhắm mục tiêu chính xác đề từng nhóm khách hàng cụ thể. Quảng cáo Programmatic kết hợp với các yếu tố tốt nhất của tiến bộ công nghệ để giúp cho quá trình mua, đặt và tối ưu quảng cáo dễ dàng hơn.  9.1. Xu hướng quảng cáo Programmatic trong tương lai Cũng giống như các lĩnh vực khác, quảng cáo Programmatic ngày càng thay đổi và phát triển mạnh mẽ. Các xu hướng khác nhau xuất hiện khi lĩnh vực này phát triển, vì vậy bạn cần lưu ý đến những gì đang xảy ra với quảng cáo Programmatic. Cũng giống như công nghệ, xu hướng trong quảng cáo Programmatic bị ảnh hưởng bởi các xu hướng và phương pháp khác.  9.2. Trí tuệ nhân tạo (AI) Trí tuệ nhân tạo mà máy học được sử dụng để dự đoán kết quả theo thời gian thực theo nhiều điểm dữ liệu. Khi AI phát triển mạnh mẽ, nó sẽ kết hợp ánh xạ các chỉ số xem quảng cáo với dữ liệu người dùng để đặt các quảng cáo chính xác hơn với chi phí thấp hơn.  Quảng cáo kỹ thuật số và quảng cáo Programmatic 10. Một số hiểu sai về programmatic advertising Nhiều người nhầm lẫn Programmatic advertising = display advertising, thực tế không phải vậy programmatic advertising chỉ là một phần của display advertising vốn còn bao gồm cả hoạt động non-programmatic. Programmatic advertising = real time bidding: hiểu nhầm này cũng không đúng vì real time bidding chỉ là một phương thức mua bán quảng cáo trong programmatic advertising mà thôi. Programmatic advertising = marketing automation: sai vì 2 khái niệm này hoàn toàn khác nhau. Programmatic advertising mang nghĩa thể hiện việc tự động hóa trong mua bán quảng cáo display, còn marketing automation lại là về việc tự động hóa các quy trình, các hoạt động marketing và tương tác giữa thương hiệu với khách hàng. 11. Kết luận Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu Programmatic Advertising là gì và cách thức hoạt động của quảng cáo có lập trình. Unica hy vọng các doanh nghiệp sẽ sử dụng quảng cáo có lập trình trong các chiến dịch của mình để có thể nhắm mục tiêu một cách hiệu quả nhất. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
07/11/2020
5912 Lượt xem