Mua 3 tặng 1

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Marketing

CPL là gì? Doanh nghiệp nên trả bao nhiêu tiền cho 1 CPL
CPL là gì? Doanh nghiệp nên trả bao nhiêu tiền cho 1 CPL Có bao giờ bạn tự hỏi rằng chiến dịch tiếp thị của mình có thực sự hiệu theo đúng  như mục tiêu của sếp đề ra không? Bạn có biết rằng những quảng cáo của mình đang xếp chồng lên những quảng cáo kỹ thuật số? Bạn có cảm thấy tò mò về số tiền mà bạn phải trả để có được thông tin về khách hàng tiềm năng không (CPL). Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn CPL là gì và bạn cần trả bao nhiêu tiền để có 1 CPL. CPL là gì? CPL là cụm từ viết tắt của Cost Per Lead hay còn hiểu là giá mỗi khách hàng tiềm năng. Đây là một hình thức quảng cáo dựa trên hiệu suất. Theo một số cách, đó là điểm trung gian giữa các mô hình quảng cáo trực tuyến như giá mỗi lần hiển thị (CPM) trong đó nhà xuất bản không được thưởng hoặc bị trừng phạt trực tiếp liên quan đến cách lưu lượng truy cập đó hoạt động và giá mỗi lần bán hàng mà nhà xuất bản hoàn toàn chịu trách nhiệm về cách chuyển đổi lưu lượng truy cập … Mặc dù họ không thể kiểm soát mọi thứ diễn ra trên trang web của nhà quảng cáo. Không giống như chi phí mỗi lần bán hàng, công ty tạo ra các khách hàng tiềm năng không được đền bù trực tiếp cho việc chuyển đổi doanh số của các khách hàng tiềm năng đó. Tuy nhiên, để nhà quảng cáo tiếp tục trả tiền cho khách hàng tiềm năng từ cùng một nguồn, thì cuối cùng khách hàng tiềm năng phải tạo ra tỷ lệ chuyển đổi có thể chấp nhận được. CPL là giá trả cho một khách hàng tiềm năng nhấp vào quảng cáo Hiểu rõ hơn về CPL là gì thì bạn cần nắm thêm về mô hình của nó. Mô hình chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng giúp chia sẻ trách nhiệm về hiệu suất giữa nhà xuất bản và nhà quảng cáo. Các nhà xuất bản có trách nhiệm đưa quảng cáo của họ vào từ những đối tượng phù hợp theo những cách phù hợp để tạo ra phản hồi. Các nhà quảng cáo chịu trách nhiệm tối đa hóa việc chuyển đổi những khách hàng tiềm năng đó thành doanh số bán hàng. Chỉ số chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng cũng cung cấp dữ liệu quan trọng để sử dụng trong tính toán lợi tức đầu tư tiếp thị của bạn. Trên thực tế, mỗi giai đoạn của kênh mua hàng phải có các chỉ số tương tự được kết hợp với nó, chẳng hạn như giá mỗi khách truy cập và giá mỗi chiến thắng. Tương tự như vậy, các số liệu này có thể được sử dụng để theo dõi các chiến dịch riêng lẻ như AdWords, quảng cáo biểu ngữ hoặc quảng cáo xã hội hoặc tổng các nỗ lực tiếp thị của bạn. Doanh nghiệp cần trả bao nhiêu tiền cho 1 CPL? Hiểu cơ bản về bản chất của CPL là gì, nếu bạn muốn chiến lược hiệu quả thì cầm bỏ túi kiến thức về cách tính toán chi phí cho CPL. Trước khi có thể tính toán số tiền cao nhất bạn có thể trả cho một khách hàng tiềm năng, bạn cần tính toán số tiền cao nhất bạn sẽ trả cho một lần bán hàng. Số tiền cao nhất bạn có thể chỉ cho một lần bán hàng mới trong khi vẫn có lãi là tổng lợi nhuận bạn kiếm được từ một lần bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Ví dụ: giả sử doanh nghiệp của bạn đạt doanh thu trung bình là 500 đô la cho một dịch vụ, với tỷ suất lợi nhuận gộp là 40%. Điều này cho thấy bạn nhận được 200 đô la lợi nhuận gộp từ dịch vụ này. Số tiền cao nhất bạn có thể trả cho một khách hàng tiềm năng là 200 đô la. Cách tính giá CPL tốt nhất cho doanh nghiệp Ví dụ:  Dịch vụ ($ 500) x Biên lợi nhuận gộp (40%) = Tổng lợi nhuận ($ 200) Bạn nên sẵn sàng chi 100% lợi nhuận gộp để có được một đợt bán hàng mới vì tầm quan trọng của việc đầu tư trở lại công ty. Những khách hàng mới này có thể trở thành khách hàng lâu dài khi họ đã đến và họ có thể giới thiệu những khách hàng mới khác, cuối cùng là phát triển doanh nghiệp của bạn xa hơn nhiều so với việc mua lại ban đầu của đợt bán hàng đầu tiên. Nếu bạn có được khách hàng mới, chi phí của bạn có thể sẽ vẫn giữ nguyên, do đó việc hòa vốn trên tổng lợi nhuận của bạn cho khách hàng đó sẽ không ảnh hưởng đến thu nhập ròng của bạn. Và như đã đề cập, giá trị còn lại sẽ giúp bạn có thêm thu nhập trong suốt thời gian tồn tại của khách hàng đó. Bây giờ bạn đã tính toán số tiền bạn phải trả cho một lần bán hàng, sau đó bạn cần tính toán số tiền bạn phải trả cho một khách hàng tiềm năng CPL là gì. Để tìm giá trị này, hãy nhân số tiền bạn phải trả cho một lần bán hàng với tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành bán hàng của bạn. Đối với ví dụ này, chúng tôi cho rằng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành bán hàng của bạn là 30%. Ví dụ:  (Số tiền bạn sẽ trả cho một lần bán hàng) x (Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng) = Giá mỗi khách hàng tiềm năng 200 đô la x 30% = 60 đô la Trong ví dụ này, giá mỗi khách hàng tiềm năng của chúng tôi là 60 đô la. Số liệu này rất quan trọng mà mọi chủ sở hữu doanh nghiệp cần biết để đảm bảo rằng các chiến dịch tạo khách hàng tiềm năng có lợi cho sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể của bạn. Có mỗi cách trả giá khác nhau cho từng CPL của từng ngành hàng Tóm lại, không có một số tiền nào  phù hợp với tất cả cho giá mỗi khách hàng tiềm năng. Một dịch vụ sửa sang lại nhà sang trọng sẽ có CPI cao hơn đáng kể so với dịch vụ sửa ống nước dân dụng. Chỉ số CPL rất khác nhau giữa các ngành do cạnh tranh, tính thời vụ và các yếu tố khác. CPL tốt là CPL phù hợp với mục tiêu tăng trưởng và lợi nhuận cụ thể của công ty bạn. Như vậy, các bạn đã nắm được CPL là gì cũng như cách tính toán một CPL tốt nhất cho doanh nghiệp. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn đọc. >> Chốt đơn mỏi tay với cách chạy quảng cáo Facebook hiệu quả  >> 5 Cách quảng cáo sản phẩm hữu ích dành cho doanh nghiệp
03/11/2020
2854 Lượt xem
iTVC là gì? Thay đổi hay chết trong lạc hậu?
iTVC là gì? Thay đổi hay chết trong lạc hậu? Có lẽ bạn không còn cảm thấy xa lạ với những loại quảng cáo TVC gây ấn tượng với khách hàng một cách nhanh chóng. Ngày nay, khi công nghệ phát triển mạnh mẽ, các thiết bị di động trở nên phổ biến thay cho tivi thì quảng cáo TVC online đang dần dần thay thế và vượt trội rất nhiều so với quảng cáo TVC thông thường. Vậy bạn có biết đến quảng cáo iTVC là gì không? Ngay sau đây các bạn hãy cùng UNICA đi tìm hiểu iTVC là gì ngay sau đây nhé. iTVC là gì? iTVC hay còn được gọi là TVC online, là một loại hình quảng cáo trực tuyến được khai thác trên các nền tảng xã hội như Youtube. Đây là một giải pháp quảng cáo video dựa trên mạch xem của khách hàng, tối ưu hóa trải nghiệm và tiếp cận đối tượng mục tiêu một cách chính xác nhất.  Để thực hiện iTVC cần có một video quảng cáo ngắn gọn, đầy đủ thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ muốn quảng bá. Sau đó, người quảng cáo sẽ đăng video này lên các kênh mạng xã hội phổ biến như Youtube, Facebook, Instagram,... để tiếp cận với khách hàng. Qua đó, khách hàng có thể biết đến và quan tâm đến sản phẩm của bạn một cách nhanh chóng và thuận tiện. iTVC hay còn được gọi là TVC online, là một loại hình quảng cáo trực tuyến được khai thác trên các nền tảng xã hội như Youtube Tại sao iTVC lại trở thành xu hướng của thế giới? iTVC là một loại hình quảng cáo trực tuyến tiên tiến hơn so với quảng cáo truyền thống bởi vì nó có nhiều lợi thế như sau: 1. Đánh đúng vào đối tượng khách hàng mục tiêu Nhờ vào tính năng tùy chỉnh đối tượng khách hàng, chiến dịch iTVC sẽ tiếp cận được đúng nhóm khách hàng mà doanh nghiệp muốn. Bạn có thể lựa chọn đối tượng khách hàng theo các tiêu chí như giới tính, độ tuổi, sở thích, vị trí địa lý,... Điều này giúp bạn tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả và tránh lãng phí tài nguyên. Đánh đúng vào đối tượng khách hàng mục tiêu 2. Độ phủ sóng toàn thế giới Như bạn đã biết, Youtube là kho lưu trữ video, hình ảnh lớn nhất thế giới, là công cụ tìm kiếm xếp nhất, nhì trên thế giới và là công cụ được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam. Theo các con số thống kê, ở Việt Nam thì có tới 40 triệu người dùng và thời gian người xem ở lại trung bình khoảng 40 đến 50 phút/ ngày.  Thực tế, độ tuổi người xem Youtube nhiều rơi vào độ tuổi từ 16 đến 25 tuổi, tập khách hàng này hầu như đã bỏ qua việc xem tivi. Chính vì thế, iTVC có thể nói có mức độ hấp dẫn đáng gờm và mang đến độ phủ sóng vượt qua truyền hình truyền thống và giữ ngôi vương. Độ phủ sóng toàn thế giới 3. Nâng cao trải nghiệm của người dùng Cơ bản iTVC là TVC online, nên câu hỏi về iTVC là gì khi nghe tên không còn lạ lẫm với nhiều người. Có thể nói, iTVC video chạy theo một cơ chế thông minh và rất tự động khi người dùng chỉ cần trỏ vào màn hình sẽ hiển thị video một cách đầy đủ. Vì vậy, mà iTVC có thể mang đến những trải nghiệm vô cùng hữu ích cho người dùng. Chính vì thế, nó đánh vào cảm xúc, trực giác của người xem một cách thú vị và truyền đi một thông điệp rõ ràng, cụ thể, kết hợp âm thanh và hình ảnh thu hút, gợi nhớ vào tâm trí của công chúng về brand của doanh nghiệp khi mua hàng.  Không những thế, loại hình quảng cáo này là một cách truyền thông thông minh 2 chiều, khán giản có thể tương tác và bày tỏ được cảm xúc, quan điểm cá nhân của mình với quảng cáo bằng các bình luận, yêu thích, ghét bỏ… mang đến trải nghiệm hiệu quả so với quảng cáo 1 chiều như marketing truyền thống. Quảng cáo TVC online mang lại trải nghiệm rất tốt cho người sử dụng 4. Đa dạng trên mọi thiết bị Bạn nên biết rằng với tính năng lựa chọn các thiết bị hiển thị, quảng cáo online có thể tiếp cận người dùng mọi lúc, mọi nơi trên khắp thế giới thông qua nhiều nền tảng khác nhau. Đây chính là một trong những cách quảng cáo sản phẩmhữu ích dành cho doanh nghiệp. Bạn có thể chọn hiển thị quảng cáo trên máy tính, điện thoại, máy tính bảng, smart TV,... để tăng cường khả năng tiếp cận và tương tác với khách hàng. 5. Người xem có nhiều đặc quyền Một điểm nổi bật khác của iTVC là người xem có nhiều đặc quyền khi xem quảng cáo. Người xem có thể bỏ qua quảng cáo sau một khoảng thời gian nhất định hoặc có thể xem lại quảng cáo nếu muốn.  Người xem cũng có thể chọn xem quảng cáo ở chất lượng cao hay thấp, tùy theo tốc độ mạng và sở thích của mình. Người xem cũng có thể chia sẻ quảng cáo cho bạn bè, người thân hoặc có thể truy cập vào trang web của doanh nghiệp để biết thêm thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ. Người xem có nhiều đặc quyền Một vài ưu điểm nổi bật vượt trội của itvc là gì? Ngoài những lợi thế đã nêu trên, iTVC còn có một số ưu điểm nổi bật vượt trội so với các loại hình quảng cáo khác như: 1. Vị trí hiển thị iTVC được hiển thị trên các nền tảng xã hội như Youtube, nơi có lượng người dùng lớn và đa dạng. Điều này giúp iTVC có thể tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng, cũng như tăng cường sự nhận biết và nhớ thương hiệu.  Ngoài ra, iTVC còn có thể được hiển thị trên các trang web liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp như các trang web tin tức, giải trí, thương mại điện tử,... Việc này giúp iTVC có thể tăng cường sự hấp dẫn và thuyết phục của quảng cáo, cũng như tăng cường sự tương tác và chuyển đổi của khách hàng. iTVC có thiết kế rất thông minh và thuận tiện 2. Cơ chế thông minh iTVC được thiết kế theo cơ chế thông minh, tự động điều chỉnh theo sở thích, hành vi và mạch xem của khách hàng. Điều này giúp iTVC có thể tối ưu hóa trải nghiệm và hiệu quả của quảng cáo, cũng như tăng cường sự hài lòng và trung thành của khách hàng.  Ví dụ, iTVC có thể tự động bỏ qua quảng cáo nếu khách hàng không quan tâm hoặc tự động hiển thị quảng cáo liên quan nếu khách hàng quan tâm. iTVC cũng có thể tự động điều chỉnh thời lượng, chất lượng, âm lượng và nội dung của quảng cáo theo tốc độ mạng, thiết bị và sở thích của khách hàng. iTVC được thiết kế theo cơ chế thông minh, tự động điều chỉnh theo sở thích, hành vi và mạch xem của khách hàng Chi phí sản xuất iTVC là bao nhiêu? Bên cạnh itvc là gì, chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc về chi phí sản xuất iTVC. Đây là một trong những yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp cần phải cân nhắc khi lựa chọn loại hình quảng cáo này. Chi phí sản xuất iTVC phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như ý tưởng, địa điểm quay, diễn viên, thiết bị quay phim, ekip sản xuất, thời gian phát sóng,... Chi phí sản xuất iTVC dao động từ 10 triệu đến 100 triệu đồng cho một video quảng cáo. Tuy nhiên, đây chỉ là một mức chi phí trung bình, có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy theo yêu cầu và chất lượng của doanh nghiệp. Xác định chi phí sản xuất iTVC quảng cáo như thế nào? Để xác định chi phí sản xuất iTVC quảng cáo một cách chính xác và hợp lý, doanh nghiệp cần phải xem xét các yếu tố sau đây: 1. Xây dựng ý tưởng Ý tưởng là nền tảng của một chiến dịch quảng cáo thành công. Ý tưởng cần phải sáng tạo, độc đáo, phù hợp với mục tiêu, thông điệp và đối tượng khách hàng của doanh nghiệp. Ý tưởng cũng cần phải có thể thực hiện được trong thực tế, không quá phức tạp hoặc tốn kém.  Ý tưởng cần phải sáng tạo, độc đáo, phù hợp với mục tiêu, thông điệp và đối tượng khách hàng của doanh nghiệp Để xây dựng ý tưởng, doanh nghiệp có thể tự làm hoặc thuê các đơn vị chuyên nghiệp như công ty sản xuất video, công ty quảng cáo, các nhà sáng tạo nội dung,... Chi phí xây dựng ý tưởng phụ thuộc vào độ khó, độ sáng tạo và độ chuyên nghiệp của ý tưởng, cũng như độ uy tín và kinh nghiệm của đơn vị thực hiện. Trung bình, chi phí xây dựng ý tưởng dao động từ 1 triệu đến 10 triệu đồng cho một video quảng cáo. 2. Địa điểm quay/Diễn viên Địa điểm quay và diễn viên là những yếu tố quan trọng để tạo ra những hình ảnh, âm thanh và cảm xúc cho video quảng cáo. Địa điểm quay và diễn viên cần phải phù hợp với nội dung, phong cách và mục tiêu của quảng cáo.  Địa điểm quay và diễn viên cũng cần phải có sự đồng ý và hợp tác của chủ sở hữu hoặc người quản lý. Để chọn địa điểm quay và diễn viên, doanh nghiệp có thể tự tìm kiếm hoặc thuê các đơn vị chuyên nghiệp như các công ty sản xuất video, các công ty quản lý diễn viên, các công ty cung cấp địa điểm quay,...  Địa điểm quay và diễn viên là những yếu tố quan trọng để tạo ra những hình ảnh, âm thanh và cảm xúc cho video quảng cáo Chi phí chọn địa điểm quay và diễn viên phụ thuộc vào cảnh đẹp, độ phù hợp, độ hiếm và khoảng cách của địa điểm quay, cũng như độ nổi tiếng, độ chuyên nghiệp và độ yêu cầu của diễn viên. Chi phí chọn địa điểm quay và diễn viên dao động từ 2 triệu đến 20 triệu đồng cho một video quảng cáo. 3. Thiết bị quay phim Thiết bị quay phim là những công cụ cần thiết để ghi lại những hình ảnh, âm thanh và cảm xúc cho video quảng cáo. Thiết bị quay phim cần phải đảm bảo chất lượng, an toàn và phù hợp với nội dung, phong cách và mục tiêu của quảng cáo.  Thiết bị quay phim bao gồm máy quay, máy ảnh, micro, đèn, tripod, slider, gimbal, drone,... Để có được thiết bị quay phim, doanh nghiệp có thể tự mua, mượn hoặc thuê các đơn vị chuyên nghiệp như các công ty sản xuất video, các công ty cung cấp thiết bị quay phim,... Chi phí có được thiết bị quay phim phụ thuộc vào độ mới, độ hiện đại, độ bền và độ phù hợp của thiết bị quay phim. Chi phí có được thiết bị quay phim dao động từ 3 triệu đến 30 triệu đồng cho một video quảng cáo. Thiết bị quay phim là những công cụ cần thiết để ghi lại những hình ảnh, âm thanh và cảm xúc cho video quảng cáo 4. Ekip sản xuất Ekip sản xuất là những người tham gia vào quá trình sản xuất video quảng cáo, từ khâu lên ý tưởng, quay phim, dựng phim, đến khâu phát sóng và đánh giá. Ekip sản xuất bao gồm đạo diễn, biên kịch, quay phim, âm thanh, dựng phim, diễn viên, trợ lý,... Ekip sản xuất cần phải có kỹ năng, kinh nghiệm và sự hợp tác tốt để tạo ra một video quảng cáo chất lượng và hiệu quả.  Để có được ekip sản xuất, doanh nghiệp có thể tự tuyển dụng hoặc thuê các đơn vị chuyên nghiệp như các công ty sản xuất video, công ty quảng cáo, nhà sáng tạo nội dung,... Chi phí có được ekip sản xuất phụ thuộc vào độ chuyên nghiệp, độ uy tín và độ yêu cầu của ekip sản xuất. Chi phí có được ekip sản xuất dao động từ 4 triệu đến 40 triệu đồng cho một video quảng cáo. Ekip sản xuất là những người tham gia vào quá trình sản xuất video quảng cáo, từ khâu lên ý tưởng, quay phim, dựng phim, đến khâu phát sóng và đánh giá 5. Thời gian phát sóng Thời gian phát sóng là khoảng thời gian mà video quảng cáo được hiển thị trên các nền tảng xã hội như Youtube. Thời gian phát sóng cần phải được lựa chọn dựa trên mục tiêu, đối tượng, nội dung và ngân sách của chiến dịch quảng cáo. Thời gian phát sóng cũng cần phải được điều chỉnh theo kết quả đo lường và phản hồi của khách hàng.  Để chọn thời gian phát sóng, doanh nghiệp có thể tự quyết định hoặc thuê các đơn vị chuyên nghiệp như các công ty quảng cáo, các công ty phân tích dữ liệu,... Chi phí chọn thời gian phát sóng phụ thuộc vào độ phổ biến, độ cạnh tranh và độ hiệu quả của thời gian phát sóng. Chi phí chọn thời gian phát sóng dao động từ 0,5 triệu đến 5 triệu đồng cho một video quảng cáo. 6. Lưu ý khi chọn nơi làm itvc là gì? Khi chọn nơi làm iTVC quảng cáo, doanh nghiệp cần phải lưu ý một số điều sau đây: - Chọn nơi có uy tín, kinh nghiệm và chất lượng cao trong lĩnh vực sản xuất video quảng cáo như các công ty sản xuất video, các công ty quảng cáo, các nhà sáng tạo nội dung,... - Chọn nơi có sự tư vấn, hỗ trợ và hợp tác tốt trong quá trình sản xuất video quảng cáo, từ khâu lên ý tưởng, quay phim, dựng phim, đến khâu phát sóng và đánh giá. - Chọn nơi có giá cả hợp lý, phù hợp với ngân sách và mục tiêu của chiến dịch quảng cáo, không quá cao hoặc quá thấp so với thị trường. - Chọn nơi có các dịch vụ bổ sung như bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cập nhật,... để đảm bảo an toàn, bảo mật, hiệu quả và tính thích ứng của video quảng cáo. Lưu ý khi chọn nơi làm iTVC quảng cáo Kết luận Tóm lại, thông qua bài viết bên trên, chắc hẳn bạn đã biết itvc là gì. Đây là một loại hình quảng cáo trực tuyến hiện đại, tiên tiến và hiệu quả, được khai thác trên các nền tảng xã hội như Youtube. iTVC có nhiều lợi thế như đánh đúng vào đối tượng khách hàng mục tiêu, độ phủ sóng toàn thế giới, nâng cao trải nghiệm của người dùng, đa dạng trên mọi thiết bị, người xem có nhiều đặc quyền,... Chi phí sản xuất iTVC phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như ý tưởng, địa điểm quay, diễn viên, thiết bị quay phim, ekip sản xuất, thời gian phát sóng,... Khi chọn nơi làm iTVC quảng cáo, doanh nghiệp cần phải lưu ý một số điều như uy tín, kinh nghiệm, chất lượng, giá cả, hỗ trợ,... Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về iTVC. Để nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng thực hiện các chiến dịch kinh doanh thực tiễn bạn đọc nên tham khảo những khoá học marketing online từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn đọc. 
03/11/2020
6098 Lượt xem
Impression là gì? Impression trong marketing có ý nghĩa như thế nào?
Impression là gì? Impression trong marketing có ý nghĩa như thế nào? Trong các chiến dịch chạy quảng cáo, thuật ngữ Impression chắc hẳn đã trở nên rất quen thuộc bởi nó có vai trò vô cùng quan trọng đối với hiệu quả của quảng cáo. Thế nhưng đối với những tân binh hoàn toàn mới thì lại chưa biết quá nhiều về những khía cạnh liên quan đến thuật ngữ này. Vậy Impression là gì, mời bạn đọc tìm hiểu các nội dung thông qua bài viết dưới đây. 1. Impression là gì? Impression là một đơn vị đo lường trong marketing, được sử dụng để chỉ số lần mà một quảng cáo được hiển thị trên màn hình của người dùng. Mỗi lần một quảng cáo xuất hiện trên một trang web, một ứng dụng, một mạng xã hội, một video, một email hoặc một kênh truyền thông khác, đều được tính là một impression. Impression không phụ thuộc vào việc người dùng có nhấp vào quảng cáo hay không, mà chỉ cần quảng cáo được hiển thị đủ để người dùng có thể nhìn thấy. Impression là một khái niệm khác với reach và click. Reach là số lượng người dùng duy nhất mà một quảng cáo tiếp cận được trong một khoảng thời gian nhất định. Click là số lần mà người dùng nhấp vào quảng cáo để chuyển đến trang đích. Impression, reach và click là những chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả của quảng cáo trực tuyến. Impression được sử dụng để chỉ số lần mà một quảng cáo được hiển thị trên màn hình của người dùng 2. Vì sao Impression lại quan trọng trong Marketing? Sau khi đã hiểu impression là gì, chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc tại sao Impression lại quan trọng trong marketing. Nguyên nhân là vì chúng giúp doanh nghiệp có được những lợi ích sau: 2.1 Tăng hiệu quả tiếp cận của chiến dịch quảng cáo Impression giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả tiếp cận của chiến dịch quảng cáo bởi vì chúng cho biết được số lần mà quảng cáo được hiển thị trên màn hình của người dùng. Càng nhiều impression, càng có nhiều cơ hội để quảng cáo được nhìn thấy bởi khách hàng mục tiêu. Impression cũng giúp doanh nghiệp so sánh được hiệu quả của các kênh, các nền tảng, các định dạng và các nội dung quảng cáo khác nhau để tối ưu hóa được chiến dịch quảng cáo. Tăng hiệu quả tiếp cận của chiến dịch quảng cáo 2.2 Xác định tần suất quảng cáo hiệu quả Impression giúp doanh nghiệp xác định tần suất quảng cáo hiệu quả. Chúng cho biết số lần mà một người dùng được tiếp xúc với quảng cáo trong một khoảng thời gian nhất định. Tần suất quảng cáo là một yếu tố quan trọng để tạo ra sự nhận thức, sự ưa thích và sự hành động của khách hàng đối với quảng cáo. Tuy nhiên, tần suất quảng cáo cũng cần phải được điều chỉnh một cách hợp lý để tránh gây ra sự phiền nhiễu, sự chán ghét và sự phản tác dụng của khách hàng đối với quảng cáo. 2.3 Giảm thiểu sự “phản tác dụng” Impression giúp doanh nghiệp giảm thiểu sự “phản tác dụng” của quảng cáo. Chúng giúp doanh nghiệp kiểm soát được số lần mà quảng cáo được hiển thị cho một người dùng. Sự “phản tác dụng” là hiện tượng mà khi một người dùng được tiếp xúc quá nhiều với một quảng cáo, họ sẽ có xu hướng bỏ qua, bỏ qua hoặc thậm chí ghét bỏ quảng cáo đó.  Điều này sẽ làm giảm hiệu quả của quảng cáo và gây lãng phí cho doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần phải xác định được một mức tần suất quảng cáo vừa phải để tạo ra sự quan tâm, sự tò mò và sự thân thiện của khách hàng đối với quảng cáo. Impression giúp doanh nghiệp giảm thiểu sự “phản tác dụng” của quảng cáo 3. Cách tính chỉ số impression là gì trong Marketing? Cách tính chỉ số Impression trong marketing khá đơn giản, chỉ cần nhân số lần mà quảng cáo được hiển thị trên màn hình của người dùng với số lượng người dùng được tiếp cận bởi quảng cáo. Công thức như sau: Impression = Reach*Frequency * Trong đó: Reach: Số lượng người dùng mà quảng cáo tiếp cận được Frequency: Tần số chỉ trung bình số lần mà quảng cáo của bạn hiển thị với một người dùng * Ví dụ: Nếu một quảng cáo được hiển thị 10 lần trên một trang web, trang web đó có 1000 người dùng truy cập trong một ngày, thì số impression của quảng cáo đó là: Impression = 10 x 1000 = 10.000 Cách tính chỉ số Impression trong marketing Tuy nhiên có nhiều ý kiến trái chiều từ những người chạy quảng cáo cho rằng con số hiển thị không thể nào tính được chính xác như vậy mà nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Một số trường hợp chỉ tính một phần trong đó. Cụ thể, trong Google Map, chỉ có thể hiển thị tên doạnh nghiệp, địa chỉ doanh nghiệp của bạn và 1 phần nhỏ của quảng cáo. Ngoài ra, Impression còn được tính khi có ai đó tìm kiếm trên Google Instant trong các trường hợp như: - Người tìm kiếm gõ và click chuột vào bất kì một nơi nào trên trang như một kết quả tìm kiếm quảng cáo hoặc tìm kiếm liên quan. - Gõ từ khóa tìm kiếm rồi nhấp chuột vào “tìm kiếm” hoặc lựa chọn một kết quả mà Google Instant gợi ý. - Hoặc nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến con số này có thể kể tới như: - Nhiều lượt xem trang bởi một khách truy cập. - Nhiều nhà xuất bản quảng cáo dẫn tới nhiều cách đếm số lần hiển thị khác nhau. - Xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm của Google, tuy nhiên trong trường hợp người dùng chưa kéo xuống xem, cũng được tính lượt hiển thị. - Chính vì có rất nhiều biến thể do đó con số Impression đưa ra cũng có thể là chưa hoàn toàn chính xác. Bạn đọc quan tâm hãy ghé đọc chỉ số ROI để biết cách tính tỷ lệ lợi nhuận thu được so với chi phí ban đầu. 4. Phân biệt sự khác nhau giữa Impression và Reach Impression và Reach là hai khái niệm thường bị nhầm lẫn trong marketing vì chúng đều liên quan đến sự tiếp cận của quảng cáo đối với khách hàng. Tuy nhiên, Impression và Reach có những đặc điểm và ý nghĩa khác nhau như sau: - Impression là số lần mà quảng cáo được hiển thị trên màn hình của người dùng, bất kể người dùng có nhấp vào quảng cáo hay không. Impression đo lường được sự phủ sóng và sự nhận thức của quảng cáo đối với khách hàng mục tiêu. - Reach là số lượng người dùng duy nhất mà quảng cáo tiếp cận được trong một khoảng thời gian nhất định. Reach đo lường được sự lan tỏa và sự độc nhất của quảng cáo đối với khách hàng mục tiêu. Sự khác biệt giữa số lần hiển thị và phạm vi tiếp cận Do đó, Impression và Reach có thể có mối quan hệ như sau: - Nếu Impression cao hơn Reach, có nghĩa là một người dùng được tiếp xúc với quảng cáo nhiều lần trong một khoảng thời gian. Điều này có thể tăng được sự ghi nhớ và sự thuyết phục của quảng cáo. Tuy nhiên, việc này cũng có thể gây ra sự phiền nhiễu và sự phản tác dụng nếu quá mức. - Nếu Impression thấp hơn Reach, có nghĩa là một người dùng chỉ được tiếp xúc với quảng cáo một lần hoặc ít lần trong một khoảng thời gian. Điều này có thể giảm được sự phiền toái của quảng cáo nhưng cũng có thể giảm được sự nhớ và sự thuyết phục của quảng cáo, nếu không đủ mức. 5. Cách tăng chỉ số Impression hiệu quả nhất Ngoài việc hiểu khái niệm impression là gì, bạn cũng cần biết cách để tăng chỉ số Impression. Muốn thực hiện được việc này, doanh nghiệp cần phải có những chiến lược và hành động cụ thể bao gồm: 5.1 Thể hiện hình ảnh thương hiệu trong quảng cáo Một trong những cách tăng Impression là thể hiện hình ảnh thương hiệu trong quảng cáo bằng cách sử dụng những yếu tố nhận diện thương hiệu như logo, slogan, màu sắc, hình ảnh, âm thanh,... Hình ảnh thương hiệu giúp quảng cáo nổi bật hơn, thu hút hơn và dễ nhớ hơn đối với khách hàng, từ đó tăng được số lần hiển thị của quảng cáo. Thể hiện hình ảnh thương hiệu trong quảng cáo 5.2 Sử dụng video làm lợi thế Một cách khác để tăng Impression là sử dụng video làm lợi thế bởi vì video là một định dạng quảng cáo có khả năng truyền tải được nhiều thông tin, cảm xúc và giá trị cho khách hàng hơn so với các định dạng khác như ảnh, văn bản,... Video cũng có thể tạo ra sự tương tác, sự tham gia và sự lan truyền cao hơn, từ đó tăng được số lần hiển thị của quảng cáo. 5.3 Nhắm mục tiêu theo đối tượng khách hàng Một cách nữa để tăng Impression là nhắm mục tiêu theo đối tượng khách hàng bằng cách sử dụng những công cụ và phương pháp để phân tích và phân loại khách hàng theo những tiêu chí khác nhau như độ tuổi, giới tính, sở thích, hành vi, vị trí,... Nhắm mục tiêu theo đối tượng khách hàng giúp doanh nghiệp tối ưu hóa được ngân sách, thời gian và hiệu quả của quảng cáo bằng cách chỉ hiển thị quảng cáo cho những khách hàng có nhu cầu và mong muốn về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. >>> Xem thêm: Chi phí (CPM) Tăng Impression bằng cách nhắm mục tiêu theo đối tượng khách hàng 6. Kết luận Tóm lại, Impression có ý nghĩa rất lớn trong marketing, chúng giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả tiếp cận của chiến dịch quảng cáo, xác định tần suất quảng cáo hiệu quả và giảm thiểu sự “phản tác dụng” của quảng cáo. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Impression là gì, Impression trong marketing có ý nghĩa như thế nào, cách tính chỉ số Impression trong marketing, sự khác nhau giữa Impression và Reach và cách tăng chỉ số Impression hiệu quả nhất. Ngoài ra việc phân biệt giữa số lần hiển thị (Impression) và phạm vi tiếp cận (Reach) sẽ giúp các Marketer triển khai các chiến dịch quảng cáo nhắm mục tiêu hiệu quả. Để có được những kiến thức hữu ích về marketing bạn đọc cũng có thể tham khảo các khóa học marketing online tại webiste unica.vn. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm theo dõi. Chúc các bạn thành công!
03/11/2020
9769 Lượt xem
Ý nghĩa của việc lập chỉ mục đoạn văn và xử lý ngôn ngữ tự nhiên với SEO
Ý nghĩa của việc lập chỉ mục đoạn văn và xử lý ngôn ngữ tự nhiên với SEO Các bản cập nhật gần đây của Google đem đến cho người làm SEO sự tự do và thoải mái hơn khi tập trung vào người dùng thay vì chỉ tập trung vào bot. Cụ thể việc lập chỉ mục đoạn văn và xử lý ngôn ngữ tự nhiên của Google đã tác động đến tương lai làm SEO sau này. Cụ thể, các thông báo gần đây của Google về việc mở rộng sử dụng các thuật toán hiểu ngôn ngữ tự nhiên thể hiện một bước tiến lớn trong việc xác định nội dung thông tin nào là phù hợp nhất để hiển thị trong kết quả tìm kiếm của người dùng. Đổi lại, các thuật toán này sẽ tác động đến cách Google tiếp cận nội dung và tối ưu hóa các nội dung đó. Lập chỉ mục đoạn văn và xếp hạng các đoạn cụ thể trong kết quả tìm kiếm  Hiện nay Google đang triển khai lập chỉ mục dựa trên các đoạn văn trong bài viết (trước mắt là đối với các ngôn ngữ tiếng Anh). Đây là một thay đổi cho phép Google xác định được các đoạn văn riêng lẻ trong một trang cụ thể và xử lý sao cho nội dung đoạn văn đó phù hợp nhất với câu hỏi tìm kiếm của người dùng - ngay cả khi đó không phải là chủ đề chính của bài viết. Lưu ý rằng Google không lập chỉ mục riêng biệt cho từng đoạn văn cụ thể xét trên phương diện kỹ thuật. Những thay đổi này sẽ tác động và làm thay đổi khoảng 7% kết quả tìm kiếm cho các truy vấn của mọi ngôn ngữ trên toàn cầu khi được triển khai rộng rãi. BERT tăng từ 10% cho đến gần 100% tất cả các câu hỏi tìm kiếm BERT tăng từ 10% cho đến gần 100% tất cả các câu hỏi tìm kiếm BERT - viết tắt của Bidirectional Encoder Representations from Transformers - được đánh giá là một bước đột phá mới trong công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên của Google và của Bing. Đây là một mô hình học có sẵn (pre-train model), một kỹ thuật dựa trên mạng nơ-ron để hiểu các ngôn ngữ tự nhiên và phân biệt được các ngữ cảnh của từ ngữ tốt hơn.  Hiện nay nó hỗ trợ hầu hết mọi câu hỏi tìm kiếm bằng tiếng Anh trên công cụ tìm kiếm Google và Bing. Có thể nói đây là một sự gia tăng đột phá đáng kể so với con số 1/10 thời điểm tháng 10 năm ngoái, khi mà Google lần đầu tiên công bố sự dụng công nghệ BERT trong thuật toán của mình. Việc ứng dụng rộng rãi của BERT đối với Google mà nói sẽ giúp cho Google cải thiện được "hiểu biết" của mình về nội dung và mục đích tìm kiếm của người dùng., nâng cao hơn chất lượng các kết quả tìm kiếm hướng đến người dùng. Cải thiện lỗi chính tả Theo Google thì cứ 10 câu hỏi tìm kiếm được search trên Google thì có 1 câu hỏi tìm kiếm bị sai chính tả. Để cải thiện hơn chất lượng tìm kiếm cũng như tăng trải nghiệm người dùng tốt nhất cho những câu hỏi đó, Google cũng đang áp dụng những tiến bộ mới về công nghệ "hiểu" ngôn ngữ để mô hình hóa tốt hơn các trường hợp bị sai chính tả. Các ngữ cảnh có thể yêu cầu bạn xác định lại lỗi và chỉnh sửa lại lỗi chính tả đó, hoặc khi Google "thấy" bạn sai chính tả trầm trọng thì chúng cũng yêu cầu bạn phải sửa lại.  Đối với những người học Seo có thể đã rất cố gắng tối ưu tốt nhất vấn đề lỗi chính tả. Những thay đổi này trong tương lai sẽ được triển khai vào cuối tháng này, đồng nghĩa với việc bạn không cần phải quá bận tâm quá nhiều nữa đến vấn đề đó, bạn sẽ có thể dành nhiều sự tập trung của mình cho những công việc khác tốt hơn. Ý nghĩa đối với SEO và xu hướng tìm kiếm của Google Người làm SEO được tự do hơn để tập trung vào độc giả chứ không phải trình thu thập thông tin tìm kiếm trên Google  Công nghệ BERT được Google sử dụng để hỗ trợ lập chỉ mục đoạn văn sẽ cho phép các thuật toán của Google xác định được nội dung đoạn văn riêng lẻ trong bài viết của bạn có nội dung phù  hợp nhất với các câu hỏi tìm kiếm của người dùng, ngay cả khi những nội dung còn lại của bài viết không liên quan nhiều bằng. Chuyên gia marketing của MOZ - tiến sỹ Peter Meyers cho biết: "Nếu có bất cứ điều gì, những cập nhật này sẽ hướng chúng ta đến với một thế giới mà ở đó chúng ta có thể tập trung nhiều hơn vào người dùng hơn là quan tâm nhiều đến các con bot, từ góc độ content và xếp hạng". ("If anything, these updates move us toward a world where we can focus more on users and not worry as much about bots, from a content and ranking perspective”) Ngoài ra ông còn cho biết thêm việc tạo ra các trang web thân thiện với Google Bot để thu thập dữ liệu và hành vi người dùng sẽ là quan trọng hơn nhiều nếu xét về góc độ kỹ thuật SEO. "Khi Google triển khai Đoạn trích nổi bật và tập trung nhiều hơn vào tầm quan trọng của chuyên đề đã có thêm một biến động nhỏ hướng đến nội dung và tập trung nhiều hơn vào nó" - tiến sỹ Peter Meyers nói thêm. Sự ưa chuộng các công cụ tìm kiếm của người dùng và nội dung tập trung đến có thể đã vô tình dồn người làm SEO vào một suy nghĩ rập khuôn, đó là người dùng và công cụ tìm kiếm bình đẳng như những ưu tiên khi tạo nội dung, chứ không phải là hướng đến người dùng.  “Nếu thuật toán có thể hiểu mức độ liên quan của các đoạn văn, chúng tôi hy vọng có thể thư giãn một chút về điều này và không đi quá đà. Ví dụ chúng tôi không cần một trang cho mọi câu hỏi mà người dùng có thể hỏi" (“If the algorithm can understand the relevance of passages, we can hopefully relax a bit about this and not go overboard. We don’t need a page for every question a visitor might ask, for example.”) Sự linh hoạt trong việc sắp xếp nội dung cho các công cụ tìm kiếm sẽ cho phép người làm SEO tự do hơn. Thay vào đó là tạo ra các nội dung phù hợp với ý định và thắc mắc của người tìm kiếm theo cách có nghĩa nhất đối với chủ đề hoặc câu hỏi mà người dùng đặt ra, dù nội dung đó trải dài hay laser -  tập trung.  Xác định được điều gì tốt, điều gì xấu và điều gì cần lưu ý Trong một số trường hợp, Google có thể hiểu và trình bày nội dung đoạn văn được lập chỉ mục như một cột mốc quan trọng khác của xu hướng tìm kiếm không cần nhấp chuột.  Ví dụ về cách lập chỉ mục đoạn văn sẽ hiển thị trong kết quả tìm kiếm trên thiết bị di động. Hình ảnh: Google. Kaushal Thakkar - Founder và là Giám đốc điều hành của Giải thưởng Search Engine Land Award 2020 - cơ quan đạt giải INFIDIGIT cho biết: "Việc hiển thị tốt hơn các thông tin liên quan đến đoạn văn trên Google SEPs có nghĩa là xác suất người dùng click vào kết quả tìm kiếm sẽ giảm, bởi nội dung mà họ đi tìm - chính là đoạn văn được liệt kê ra để hiển thị và cung cấp thông tin cho người tìm kiếm - sẽ cung cấp thông tin bổ sung cho người dùng trên chính là SERP, và không yêu cầu họ truy cập và trang đích nữa" (“The better display of passage-related information on Google SERPs means the probability of users clicking on the search result would reduce. Since the passage listed will provide additional information to the users on the SERP itself, not requiring them to visit the source page.”) Tuy nhiên xét về xu hướng lượng tìm kiếm tăng tổng thể qua mỗi năm, thì việc tụt giảm lưu lượng truy cập vào trang đích trên thực tế sẽ không ảnh hưởng hiểu và có thể không được chú ý đến. Còn Hamlet Batista - Giám đốc điều hành của RankSense thì cho biết:  "Là một người làm SEO, tôi sẽ chú ý nhiều hơn đến thông tin hiển thị tìm kiếm trong Search Console. Vậy nên tôi cũng có lời khuyến nghị tới những người làm SEO khác cũng nên theo dõi tỉ lệ nhấp, khả năng tương tác cũng như chất lượng click vào trang web của họ khi những thuật toán nào ảnh hưởng đến kết quả tìm kiếm của người dùng. Rất tiếc là tại thời điểm này, không có một báo cáo cụ thể nào trong Google Search Console hiển thị lượng truy cập từ các đoạn văn được lập chỉ mục, thế nhưng bạn vẫn có thể có được số lần hiển thị trang tăng lên nếu những đoạn văn đó được xếp hạng cho các câu hỏi tìm kiếm" (As an SEO, I'd pay more attention to search impressions data in Search Console. Recommending that SEOs also monitor their clickthrough rates, engagement and the quality of their traffic as these algorithms impact search results. Unfortunately, at this time there isn't a specific report in Google Search Console showing traffic from passage indexation, but you may see a rise in page impressions if those passages start ranking for queries.") "Tôi sẽ không từ bỏ việc nghiên cứu từ khóa, tuy nhiên sẽ điều chỉnh nó thành nghiên cứu mục tiêu" - anh nói thêm. Đồng thời còn nói thêm với các mục đích khác tương tự như vậy, chúng vẫn có thể được thể hiện bằng cách sử dụng các từ khóa khác nhau. Kỳ vọng của Google trong tương lai chỉ là 7% cho các câu hỏi tìm kiếm sẽ được cải thiện bằng lập chỉ mục đoạn văn, nghĩa là nghiên cứu từ khóa vẫn là một phần rất quan trọng của SEO, ít nhất là trong tương lai gần. " Những người làm SEO nửa vời sẽ nhận ra điều đó khi người dùng tìm kiếm nhiều hơn, cũng như các công cụ tìm kiếm cũng trở nên hữu ích hơn" (“Glass-half-full SEOs see this as people searching more as [search] engines become more useful").  Các kết quả tích cực cũng có thể xảy ra nếu như cập nhật các thuật toán này. Ngoài khối lượng người dùng tìm kiếm tiềm năng hơn, những cập nhật thế này cũng có thể hấp dẫn đến lưu lượng truy cập chất lượng cao hơn vì kết quả trả về có thể cũng phù hợp hơn với người dùng so với trước đây. Lập chỉ mục đoạn văn và xử lý ngôn ngữ tự nhiên trong tương lai Những cập nhật mới này cũng nói lên những thiết sót của các công cụ tìm kiếm ở thời điểm hiện tại, cũng như hướng giải quyết mà Gogole đang thực hiện. Eric Enge - Tổng giám đốc tại Perficient Digital cho biết:  "Trước hết, việc lập chỉ mục đoạn văn có thể coi là một ví dụ minh họa một trong những thách thức lớn với người tìm kiếm, đó là trả lại một loạt các thông tin mà mọi người có thể đang tìm kiếm. Trong nhiều trường hợp, những thông tin này lại quá cụ thể và chi tiết. Nhưng Google cũng đã báo cáo rộng rãi rằng nó chỉ ảnh hưởng đến 7% tất cả các truy vấn tìm kiếm đó. Rất có thể nếu các thuật toán này được nâng cấp thì con số 7 % sẽ tăng lên đáng kể".  (“First of all, [passage indexation] illustrates one of the big challenges with search, which is the vast array of types of information that people might be looking for. Many times this is information that is so specific, yet we already see Google reporting that it impacts 7% of all search queries.) "Ngoài ra điều này làm nổi bật những thách thức mà tất cả chúng ta phải đối mặt với vai trò là người làm SEO, đó là bạn  và doanh nghiệp của mình phải tạo ra nhiều loại nội dung để trả lời được câu hỏi của người dùng và giải đáp được vấn đề của họ, mà theo dự đoán ban đầu của tôi nó sẽ phức tạp hơn nhiều" - anh cười nói thêm. Trong thời gian tới nếu Google tiếp tục cập nhật và cải tiến hơn khả năng hiểu và xử lý ngôn ngữ tự nhiên của mình, thì Google sẽ được trang bị tốt hơn để đánh giá mức độ liên quan. Do đó người làm SEO sẽ không cần phải tiếp cận nội dung theo cách cứng nhắc ban đầu nữa. Điều này càng khẳng định hơn Google đang nỗ lực đem đến cho người dùng bất kỳ thông tin mà họ muốn. Và là một người sáng tạo nội dung của trang web, bạn cần phải có trách nhiệm với điều đó. Xin cảm ơn bạn đọc đã đón đọc bài dịch "Ý nghĩa của việc lập chỉ mục đoạn văn và xử lý ngôn ngữ tự nhiên với SEO" của Unica. Chúc bạn thành công!
02/11/2020
1623 Lượt xem
Unique là gì? Lợi ích & 4 bước tạo nên Unique Selling Point
Unique là gì? Lợi ích & 4 bước tạo nên Unique Selling Point Ngày nay, khi thị trường kinh doanh đang cạnh tranh gay gắt, việc các doanh nghiệp tạo ra những bản sắc thương hiệu độc đáo sẽ giúp người tiêu dùng dễ dàng phân biệt với các đối thủ khác. Dân Marketer chuyên nghiệp gọi đó là tính Unique của thương hiệu. Vậy Unique là gì và nó có vai trò gì đối với doanh nghiệp, mời bạn đọc tìm hiểu những thông tin mà chúng tôi cung cấp thông qua bài viết dưới đây. Thuật ngữ Unique là gì? Hiểu theo nghĩa đơn giản nhất, Unique là điểm độc đáo riêng biệt mà chỉ thương hiệu đó có được để có thể phân biệt với thương hiệu của các đối thủ khác trên thị trường. Unique là tính độc đáo của thương hiệu Làm sao để tạo được Unique Brand cho thương hiệu Hiểu được Unique là gì, bản thân mỗi công ty hoặc thương hiệu cần có điểm bán hàng độc nhất (USP là gì) để làm cho nó trở nên độc đáo so với đám đông. Câu hỏi quan trọng là điều gì làm cho thương hiệu của bạn trở nên độc đáo trong mắt mắt khách hàng. - Bản sắc thương hiệu độc đáo - Bản sắc thương hiệu là tấm gương phản chiếu những gì thương hiệu của bạn muốn nói, những gì thương hiệu của bạn hứa hẹn với khách hàng trên thị trường, những gì làm cho sản phẩm của bạn trở nên đáng nhớ trong tâm trí người xem. Nhận dạng thương hiệu bao gồm nghiên cứu kỹ thuật của đối thủ cạnh tranh, biểu trưng độc đáo và cách bạn có thể phân biệt sản phẩm của mình trong ngành và các lĩnh vực liên quan. - Hãy thử chiến lược của riêng mình - Nếu bạn đang bán cùng một sản phẩm hoặc dịch vụ đã có mặt trên thị trường, đừng sao chép đối thủ cạnh tranh của bạn, chỉ cần nghiên cứu xem họ đang thực hiện những bước nào để phát triển và làm thế nào bạn có thể tạo ra tác động trong tâm trí khách hàng, sau đó lập kế hoạch chiến lược của riêng bạn sẽ làm cho thương hiệu của bạn nổi bật. - Hãy làm cho nó trở nên cá nhân - Chỉ cần suy nghĩ như một khách hàng, hãy hỏi những câu hỏi rằng: Liệu thương hiệu của tôi có đang giải quyết vấn đề mà khách hàng đang gặp phải không, tại sao tôi sẽ sử dụng thương hiệu đó, điều gì khiến tôi khác biệt hơn những người khác, đó có thể là giá cả, dịch vụ bạn cung cấp, sự hài lòng của khách hàng, v.v. - Sẵn sàng đón đầu xu hướng mới nhất - Thị trường thay đổi liên tục, bạn phải chuẩn bị cho thương hiệu của mình những xu hướng và công nghệ mới nhất để trước tiên bạn có thể cạnh tranh với đối thủ và làm cho thương hiệu của bạn nổi bật nhanh chóng. - Tính nhất quán & Định hướng kết quả - Trong khi bạn đang bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ, tính nhất quán và kết quả của bạn quan trọng rất nhiều. Hãy nhất quán để làm cho khách hàng của bạn cảm thấy hài lòng. Đây là cách giúp thương hiệu của bạn trở nên đáng nhớ trong tâm trí khách hàng. Làm sao để tạo được USP cho thương hiệu Đặc điểm của một USP Tất cả các công ty, doanh nghiệp nào cũng có thể nói rằng họ cung cấp dịch vụ tốt nhất. Vậy một USP hiệu quả thành công cần đảm  bảo những yếu tố sau: - USP của doanh nghiệp là độc nhất. - USP phải đủ “mạnh” để thu hút đối tượng mục tiêu và khiến họ bàn luận về cái đó. - USP không dễ dàng bị bắt chước và copy.  Lợi ích của USP mang lại cho doanh nghiệp USP được coi như một thông điệp để định vụ doanh nghiệp của bạn trong mắt khách hàng. Những lợi tích của USP mang lại cho doanh nghiệp như: Dễ dàng phân biệt  Điều này giúp cho doanh nghiệp của bạn không bị lẫn với bất cứ doanh nghiệp nào, giúp khách hàng dễ dàng phân biệt được và chính điều này khiến họ cân nhắc nên lựa chọn thương hiệu của bạn hay đổi thủ. Vậy nên, điểm khác biệt, chất lượng sản phẩm/dịch vụ, giá trị khách hàng và danh tiếng thương hiệu sẽ góp phần tạo dựng nên 1 USP hiệu quả. Tối đa doanh thu:  Doanh thu của doanh nghiệp bạn có thể phát triển hay thậm chí vượt xa kì vọng mong đợi nhờ có USP. Khách hàng thường sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ nào đáp ứng đủ - đúng nhu cầu và khả năng hiện có (lợi ích sản phẩm mang lại + giá bán). Những người tiêu dùng thông minh có thể chi trả mức giá cao nhất cho những thương hiệu nổi tiếng mà họ cho rằng sản phẩm của họ là tốt nhất và bền nhất. Tạo sự trung thành của khách hàng Một sự thật đó là nếu như bạn thúc đẩy được USP và mang lại những giá trị tốt đẹp cho khách hàng, họ dễ dàng có xu hướng sử dụng dịch vụ của bạn nhiều lần trong tương lai.  Ví dụ như một người mua xe ô tô có thể quay lại nơi họ đã mua, quay lại với bất cứ nhân viên đại diện thương hiệu khi trải nghiệm khách hàng với sản phẩm trước thoải mái và an toàn. Đưa doanh nghiệp của bạn đứng đầu thị trường Unique Selling Point hiệu quả chắc chắn sẽ giúp bạn chiến thắng đối thủ và leo lên vị trí top 1 trong thị trường kinh doanh. Do đó, bạn sẽ dễ dàng chứng minh sự uy tín với khách hàng tiềm năng của bạn. Hoặc có những chương trình Upsell cho từng chiến dịch giúp tăng doanh số cho doanh nghiệp. 4 Bước tạo Unique Selling Point cho thương hiệu Bước 1: Thu thập phản hồi từ khách hàng của bạn Tiến hành một cuộc điều tra, khảo sát sau khi mua hàng trên trang Web của bạn để tổng hợp các ý kiến, đóng góp từ phía khách hàng như: chất lượng sản phẩm, khâu chăm sóc khách hàng....Bạn lưu ý rằng các câu hỏi đều có kết thúc mở và điều này đặc biệt quan trọng vì bạn không muốn gieo rắc ý tưởng vào đầu khách hàng hoặc giới hạn câu trả lời của họ dựa trên các giả định của riêng bạn. Thực hiện một số cuộc phỏng vấn với khách hàng: Nói chuyện với một số khách hàng đã tin dùng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp bạn để tìm hiểu những trải nghiệm của khách hàng về thương hiệu của bạn.  Bước 2: Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh Trước khi muốn đánh bại ai, bạn phải hiểu họ đang làm cái gì, làm như thế nào. Điều đó có nghĩa bạn phải nghiên cứu Website của họ, phương thức kinh doanh, cách họ chăm sóc khách hàng, quy trình tạo ra sản phẩm… Một việc quan trọng nữa là bạn phải nghiên cứu USP của đối thủ đang có là gì, phân tích xem họ vận dụng USP ra sao. Bước 3: Đặt mình vào vị trí khách hàng Để tìm hiểu được insight khách hàng bạn nên đặt mình vào vị trí khách hàng, xem họ cần những gì, sản phẩm của bạn đã đáp ứng được những mong muốn mà khách hàng đặt ra khi sử dụng sản phẩm hay chưa? Từ đó có được thông tin và đưa ra kế hoạch cải tạo sản phẩm cho phù hợp và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.  Bước 4: Tạo thông điệp dựa trên những gì mà bạn thu thập được Khi xác định được khách hàng của mình muốn gì và tại sao họ lại mua hàng của bạn, hãy soạn thảo một thông điệp tiếp thị xung quanh USP của bạn.  Ví dụ: Nếu khách hàng yêu thích sản phẩm của bạn bởi tính năng dễ sử dụng, hãy nhấn mạnh USP đó trên những trang Web bán hàng của doanh nghiệp, trong các chiến dịch tiếp thị Email và quảng cáo có trả tiền. Nếu sản phẩm, dịch vụ của bạn có mức giá phải chăng, hãy đảm bảo thị trường mục tiêu của bạn hiểu rõ được những giá trị mà họ nhận được khi mua hàng.  Ví dụ về điểm bán hàng độc đáo khi xây dựng thương hiệu TushBaby- điều tốt nhất cho bạn và con bạn Các thương hiệu hãng trẻ em thường tập trung vào sự an toàn và chất lượng như USP của họ, khiến USP của họ không quá độc đáo. TushBaby thì khác. Thay vào đó, thương hiệu ghế hông dành cho trẻ em hứa hẹn “điều tốt nhất cho bạn và con bạn”. Từ thiết kế tiện dụng đến đệm ngồi bằng mút hoạt tính và khóa an toàn, TushBaby luôn an toàn và thoải mái cho cả cha mẹ và trẻ em. USP từ thương hiệu TushBaby luôn được thể hiện một cách tốt nhất trên tất cả các phương tiện truyền thông xã hội và trang Web Shopify của TushBaby, cũng như trong chính sách giao hàng và trả hàng của họ.  TushBaby- điều tốt nhất cho bạn và con bạn Head & Shoulders Head & Shoulders là một trong những ví dụ đề xuất bán hàng độc đáo nổi tiếng nhất mọi thời đại. Đã được chứng minh lâm sàng để giảm gàu - rất đơn giản nhưng rất hiệu quả. Công ty này đã làm rất tốt khi xác định đề xuất bán hàng độc đáo của họ rằng Head & Shoulders gần như đồng nghĩa với thuốc trị gàu. Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi và các bạn tìm hiểu Unique là gì và những ví dụ về điểm bán hàng độc đáo (USP). Chúng tôi hy vọng những thông tin trên đây là hữu ích để có thể giúp các bạn xây dựng được những nét riêng biệt, độc đáo cho thương hiệu doanh nghiệp của mình trong tương lai. Cảm ơn và chúc các bạn thành công !
02/11/2020
1997 Lượt xem
Retention Rate là gì? Chiến lược tăng tỷ lệ giữ chân khách hàng
Retention Rate là gì? Chiến lược tăng tỷ lệ giữ chân khách hàng Việc thu hút khách hàng mới là việc làm rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Đơn giản, nếu khách hàng chỉ mua hàng lần thứ 1 và không quay lại thì doanh nghiệp sẽ không thể nào đạt lợi nhuận cao và phát triển bền vững được.Chính vì thế, doanh nghiệp cần tìm cách giữ chân khách hàng khiến họ tin tưởng vào thương hiệu của mình. Một trong những việc làm quan trọng nhất đó chính là theo dõi sát sao chỉ số Retention Rate? Ngay sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn Retention Rate là gì? Retention Rate là gì? Hiểu một cách đơn giản thì nó có nghĩa là tỷ lệ duy trì khách hàng và thước đo rất quan trọng của doanh nghiệp. Nó thể hiện ở việc có bao nhiêu khách hàng quay lại và mua hàng của bạn. Tỷ lệ giữ chân cung cấp một con số cho phần trăm người dùng vẫn sử dụng một ứng dụng trong một số ngày nhất định sau khi cài đặt. Nó được tính bằng cách đếm những người dùng duy nhất kích hoạt ít nhất một phiên trong một ngày, sau đó chia tỷ lệ này cho tổng số lượt cài đặt trong một nhóm nhất định. Retention Rate là tỷ lệ giữ chân khách hàng ở lại với doanh nghiệp Tại sao tỷ lệ giữ chân lại vô cùng quan trọng Tỷ lệ duy trì giúp bạn hiểu doanh nghiệp của mình đang hoạt động tốt như thế nào theo thời gian trên mỗi người dùng. Nói chung, tỷ lệ giữ chân cao hơn về tổng thể sẽ tốt hơn bởi vì những người dùng hoạt động lâu hơn sẽ mang lại nhiều tương tác hơn cũng như cơ hội kiếm tiền lớn hơn. Giữ chân khách hàng không chỉ là việc xem đội ngũ tiếp thị và bán hàng của bạn đang thực hiện tốt như thế nào. Khi theo dõi con số này, bạn sẽ biết khi nào mình cần thực hiện những thay đổi quan trọng hoặc chuyển đổi cơ cấu để đạt được mục tiêu tăng trưởng và bán hàng của mình. Chi phí cao hơn gấp bảy lần để có được một khách hàng mới so với việc giữ lại một khách hàng cũ. Không chỉ cần nhiều thời gian, tiền bạc và nỗ lực hơn để chuyển đổi và thuyết phục ai đó mới mua hàng hoặc đăng ký dịch vụ của bạn - mà chính những khách hàng hiện tại của bạn là những người có nhiều khả năng giữ cho doanh nghiệp của bạn tiếp tục phát triển trong tương lai. Khách hàng hiện tại của bạn (hay còn gọi là mạch máu của doanh nghiệp bạn) có khả năng dùng thử sản phẩm mới cao hơn 50%. Trung bình họ sẽ chi tiêu nhiều hơn 31% so với khách hàng mới thông thường. Để hiểu thêm về Retention Rate là gì thì bạn cần nắm thêm một số lý do khác để nhận thấy việc giữ chân khách hàng rất quan trọng với sự thành công của doanh nghiệp: - Dự đoán doanh thu: Khách hàng hiện tại của bạn có khả năng trải nghiệm sản phẩm mới cao hơn 50% và chi tiêu nhiều hơn 31% so với khách hàng lần đầu tiên sử dụng. Do đó, tỷ lệ giữ chân khách hàng là một dự đoán tốt về việc doanh nghiệp của bạn sẽ tạo ra doanh thu cao hơn hay thấp hơn trong những giai đoạn sắp tới. - Lập chiến lược khách hàng thân thiết: Các chương trình khách hàng thân thiết có ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ giữ chân khách hàng của bạn. Nếu tỷ lệ của bạn giảm, có thể là các chương trình khách hàng thân thiết của bạn không hoạt động hiệu quả. - Tăng cường các chương trình giới thiệu >> Xem thêm: USP là gì? Lợi ích & cách để biết USP có tối ưu cho doanh nghiệp Tỷ lệ CRR rất quan trọng đối với doanh nghiệp Cách tính tỷ lệ Retention Rate CRR = [CS/(CE – CN)] * 100% Trong đó: CE: Số khách hàng ở cuối giai đoạn CN: Số khách hàng mới trong giai đoạn đó CS: Số khách hàng ở đầu giai đoạn Ví dụ: Doanh nghiệp A cần tính tỷ lệ giữ chân khách hàng trong 1 quý (3 tháng vừa qua). Trong giai đoạn đầu kỳ, doanh nghiệp có 30,000 khách hàng. Qua 3 tháng, doanh nghiệp có thêm 1,000 khách hàng mới và tổng số khách hàng ở cuối kỳ của doanh nghiệp là 40,000. Vậy tỷ lệ giữ chân khách của doanh nghiệp trong quý đó là: [30,000/(40,000 – 1000)]*100% = 76,92% Lưu ý rằng công thức này sẽ tùy biến theo khoảng thời gian mà doanh nghiệp đó quy ước để tính toán tỷ lệ. Có doanh nghiệp tính theo tháng, có doanh nghiệp tính theo quý, lại có doanh nghiệp tính theo năm. Nhưng dù quy ước theo mốc thời gian nào, công thức này vẫn đưa ra cho nhà quản trị cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra được những thay đổi phù hợp để cải thiện số lượng khách hàng giữ chân được. Chiến lược tăng tỷ lệ giữ chân khách hàng cho doanh nghiệp 12-15% khách hàng trung thành với một nhà bán lẻ duy nhất có thể tạo ra 55 - 70% doanh thu. Do đó, bạn không thể đánh giá thấp sức mạnh của một lượng khách hàng trung thành. Chính vì thế, để hiểu thêm bản chất về Retention Rate là gì thì bạn cần bỏ túi thêm cách làm sau: 1. Xác định mục tiêu khách hàng Đầu tiên bạn cần xác định mục tiêu khách hàng, cần tính toán tỷ lệ giữ chân khách hàng theo công thức trên, từ đó có được cái nhìn tổng quát về tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp. Tiếp đó cần xem lại tệp khách hàng mục tiêu và loại hình kinh doanh mà bạn đã chọn lựa. Vậy nên sau khi thực hiện được hai bước trên, hãy tiến hành việc thiết lập mục tiêu dựa trên những dữ liệu, thông tin vừa thu thập được. Cuối cùng, khi đặt mục tiêu thì hãy để tâm tới 5 yếu tố sau: - Cụ thể (Mục tiêu đã rõ ràng, cụ thể chưa?) - Khả thi (Mục tiêu đó có thể đạt được hay không?) - Đo lường (Mục tiêu đó có đo lường được hay không?) - Ngân sách (Mục tiêu đó có phù hợp với ngân sách hay không?)  Thời gian (Giới hạn thời gian của mục tiêu đó là bao lâu?) - Phác họa Customer Journey (bản đồ hành trình của khách hàng) Một trong những yếu tốt ảnh hưởng trực tiếp đấn việc khách hàng quay lại mua hàng, sử dụng dịch vụ của bạn đến từ trải nghiệm mua hàng. Vậy nên để nâng cao yếu tốt này doanh nghiệp cần phác họa Customer Journey. Bạn cần phác thảo được bản đồ hành trình của khách hàng thể hiện như cảm xúc, hành vi sau mỗi lần tương tác với doanh nghiệp thông qua các điểm chạm. Việc này giúp cho doanh nghiệp của bạn biết nên bắt đầu từ đâu, ở đây chính là việc xây dựng các điểm chạm. Từ các điểm chạm, mở rộng ra là cách tương tác và giao tiếp với khách hàng sao cho phù hợp, mang lại trải nghiệm tối đa cho họ và cuối cùng là tối đa hóa hiệu quả bán hàng. 2. Tạo ấn tượng ban đầu tốt Với những khách hàng mua hàng, sử dụng dịch vụ lần đầu thì những ấn tượng rất quan trọng như quy trình thanh toán, chăm sóc khách hàng...Doanh nghiệp cần đảm bảo những yếu tố đó sẽ giúp để lại trong tâm trí khách hàng một ấn tượng tốt, từ đó nâng cao khả năng khách hàng quay lại sử dụng sản phẩm của bạn. Ngoài ra, những doanh nghiệp lớn họ còn gửi cả Email, thậm chí là thư tay tới khách hàng để thể hiện lòng nhiệt thành, sự cảm ơn tới khách hàng đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ bên mình 3. Quan tâm tới giá trị thương hiệu  Tạo dựng thương hiệu thành công sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng lấy được lòng tin từ khách hàng. Và giá trị thương hiệu là thứ vô hình nó được thể hiện bằng chính sách, hành động, hình ảnh thương hiệu. 4. Đơn giản hóa hình thức thanh toán Trải nghiệm mua sắm luôn là thứ rất quan trọng mà doanh nghiệp cần để tâm tới, trong đó việc thanh toán là một bước quan trọng để khách hàng hoàn tất quá trình mua hàng của mình. Một quy trình thanh toán nhanh – gọn – đơn giản chắc chắn sẽ tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho khách hàng hơn nhiều so với một quy trình rườm rà, phức tạp, nhiều công đoạn. 5. Tích cực tương tác với khách hàng Để giữ chân khách hàng thì doanh nghiệp cần có sự tương tác để duy trì mối quan hệ với họ. Hãy cố gắng tương tác thường xuyên với khách hàng ở các điểm chạm khác nhau, đơn giản nhất chính là trên các kênh mạng xã hội. Bạn chỉ cần tương tác với khách hàng như trả lời tin nhắn, bình luận của khách hàng và nó chính là cách để doanh nghiệp chiếm được thiện cảm của họ. 6. Xây dựng content chất lượng Trong thời đại số, khách hàng chỉ yếu tìm kiếm thông tin qua các công cụ như mạng xã hội, vậy nên để thu hút được khách hàng và níu chân họ ở lại bắt buộc bạn cần phải xây dựng nội dung content chất lượng. Một nội dung chất lượng, cung cấp đầy đủ thông tin, hấp dẫn và chi tiết là quá đủ để khách hàng “rút hầu bao” cho doanh nghiệp, thậm chí là trở thành khách hàng trung thành. 7. Thấu hiểu khách hàng Khách hàng bỏ tiền mua sản phẩm, dịch vụ khi chúng đáp ứng được nhu cầu và giải quyết được vấn đề của họ. Vậy nên việc thấu hiểu khách hàng là điều bắt buộc phải làm. Dù sản phẩm của bạn có tốt và quảng bá rầm rộ đến đâu nhưng nếu không giải quyết được chính xác vấn đề của khách hàng, họ sẽ không chọn sản phẩm đó. 8. Ưu đãi, chăm sóc khách hàng cũ Các doanh nghiệp thường xuyên có các chương trình, khuyến mãi, ưu đãi tri ân khách hàng cũ. Các chương trình koong cần phải phô trương hay quá hoành tráng, quan trọng nhất chỉ cần đáp ứng đúng nhu cầu, nguyện vọng của khách hàng.  >> Xem thêm: Customer Service là gì? Vai trò & cách tạo chiến lược dịch vụ khách hàng 9. Lưu ý đến Feedback của khách hàng Tiếp nhận những ý kiến phản hồi từ khách hàng dù cho là phản hồi tốt hay phản hồi xấu doanh nghiệp cũng nên tiếp nhận.  - Thứ nhất, nó thể hiện rằng doanh nghiệp coi trọng tiếng nói của khách hàng, ghi nhận những ý kiến của họ là thể hiện sự tôn trọng với khách hàng. Dĩ nhiên một khách hàng khi thấy bản thân được coi trọng như vậy, họ sẽ có cảm tình với doanh nghiệp. - Thứ hai, việc tiếp thu ý kiến phản hồi là để doanh nghiệp hiểu được nhu cầu, mong muốn của khách hàng và đưa ra những thay đổi, chỉnh sửa phù hợp để đáp ứng đúng những điều đó. Tất cả là để phục vụ chung một mục đích: Mang lại trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách hàng. 10. Cung cấp các gói Upsell – Cross sell Upsell hay Cross-sell đều là những chiến thuật trong bán hàng, mục đích là cung cấp tới khách hàng những lựa chọn sản phẩm/dịch vụ cao cấp hơn, hoặc là bán kèm những sản phẩm bổ trợ để trải nghiệm sản phẩm được trọn vẹn, hiệu quả hơn. Có thể với nhiều người, Upsell hay Cross-sell chỉ là những mánh khóe của doanh nghiệp, nhằm “dụ dỗ” khách hàng chi thêm tiền nhưng để biết cách upsell hiệu quả thì không phải ai cũng biết. Công bằng mà nói thì nhận định trên không phải là không có cơ sở, tuy nhiên nó vẫn để phục vụ mục đích là mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Khi khách hàng mua sản phẩm với trải nghiệm tốt, dĩ nhiên họ sẽ muốn quay lại để tiếp tục mua sau này. 11. Thử nghiệm A/B testing Phương pháp này rất dễ hiểu, nó chỉ đơn giản là phép thử đúng – sai. Bất kỳ một sự thay đổi nào trong cách kinh doanh đều không thể chắc chắn 100% nó có hiệu quả hay không, chỉ có thử mới biết được. Bạn chỉ có thể biết được điều đó khi đưa nó vào thực tiễn, đo lường kết quả và lại tiếp tục thay đổi nếu chưa phù hợp. Liên tục thử nghiệm, thay đổi và từ đó doanh nghiệp sẽ tìm ra cách phù hợp nhất để mang lại trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách hàng. 12. Tiếp thị qua Email Đạt được thành công trong hộp thư đến là điều quan trọng trong một chiến lược duy trì khách hàng mạnh mẽ. Giữa sự thống trị của các phương tiện truyền thông xã hội và các kênh tiếp thị khác, tiếp thị qua email tiếp tục là cách tiếp thị hiệu quả và được sử dụng nhiều nhất. Trên thực tế, đây là kênh tiếp thị mạnh mẽ nhất mang lại 44 đô la cho mỗi 1 đô la chi tiêu. Như vậy, chúng tôi đã giới thiệu phần nào cho các bạn nắm rõ về Retention Rate là gì. Không những thế, chúng tôi còn bật mí thêm cho bạn 3 cách để tăng tỷ lệ giữ chân khách hàng đỉnh cao của những “ông lớn” trên thế giới. Bạn đọc muốn hiểu rõ hơn những kiến thức hữu ích về cách lập kế hoạch, tối ưu chiến dịch quảng cáo hãy truy cập vào trang web Unica.vn để tham khảo các khoá học marketing đang hot nhất hiện nay.  Hy vọng rằng bài viết này sẽ có ích cho các bạn.
02/11/2020
2873 Lượt xem
Deposit là gì? Phân loại Deposit cơ bản
Deposit là gì? Phân loại Deposit cơ bản Nếu bạn là một người quan tâm đến các khoản tiền gửi ở ngân hàng thì cụm từ Deposit đã trở nên rất quen thuộc. Vậy Deposit là gì và nó có lợi ích gì đối với người dùng, hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây nhé ! Thuật ngữ Deposit là gì? Hiểu một cách đơn giản nhất, Deposit là một khoản tiền được ngân hàng đứng ra chịu trách nhiệm nhận giữ của một cá nhân hoặc tổ chức nào đó. Tiền gửi tại ngân hàng tuyệt đối an toàn và có tính bảo mật vô cùng cao. Deposit được hiểu là tiền gửi Thuật ngữ "tiền gửi" thường được sử dụng trong các giao dịch tài chính, nhưng nó có thể được sử dụng trong các trường hợp khác. Có hai cách để sử dụng thuật ngữ này, như một danh từ và một động từ. - Là một danh từ, ngân hàng dùng để chỉ tiền gửi là tiền của khách hàng được giữ tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác. - Là một động từ, các ngân hàng đề cập đến thuật ngữ "tiền gửi" là hành động người gửi tiền, thêm tiền vào tài khoản ngân hàng của họ. Phân loại tiền gửi Có hai loại tiền gửi: không kỳ hạn và có kỳ hạn. - Tiền gửi không kỳ hạn là tài khoản tiết kiệm và ngân hàng thông thường. Bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.  - Tiền gửi có kỳ hạn là loại có thời gian cố định và thường trả một lãi suất cố định. Các tài khoản sinh lãi này cung cấp tỷ lệ cao hơn các tài khoản tiết kiệm. Tuy nhiên, tài khoản tiền gửi có kỳ hạn yêu cầu tiền phải được giữ trong tài khoản trong một khoảng thời gian nhất định.  Cách thức hoạt động của một khoản tiền gửi Sau khi tìm hiểu thuật ngữ Deposit là gì cũng như phân loại các khoản tiền gửi. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu cách thức hoạt động của các loại tiền gửi. Một khoản tiền gửi bao gồm hai ý nghĩa khác nhau. Một loại tiền gửi liên quan đến việc chuyển tiền cho một bên khác để giữ an toàn. Sử dụng định nghĩa này, tiền gửi đề cập đến số tiền mà nhà đầu tư chuyển vào tài khoản tiết kiệm hoặc séc được tổ chức tại ngân hàng hoặc hiệp hội tín dụng. Trong cách sử dụng này, số tiền được gửi vẫn thuộc về cá nhân hoặc tổ chức đã gửi tiền và cá nhân hoặc tổ chức đó có thể rút tiền bất kỳ lúc nào, chuyển vào tài khoản của người khác hoặc sử dụng tiền để mua hàng hóa. Tiền gửi có hai loại: có kỳ hạn và không có kỳ hạn Thông thường, một người phải gửi một số tiền nhất định để mở một tài khoản ngân hàng mới, được gọi là một khoản tiền gửi tối thiểu. Gửi tiền vào một tài khoản séc thông thường đủ điều kiện như một khoản tiền gửi giao dịch , có nghĩa là tiền sẽ có sẵn và có thể thanh toán ngay lập tức, không có bất kỳ sự chậm trễ nào. Định nghĩa khác của tiền ký quỹ đề cập đến khi một phần tiền được sử dụng làm tài sản đảm bảo hoặc thế chấp để phân phối hàng hóa. Một số hợp đồng yêu cầu một phần trăm tiền được thanh toán trước khi giao hàng như một hành động thiện chí. Ví dụ, các công ty môi giới thường yêu cầu các nhà giao dịch ký quỹ ký quỹ ban đầu để ký kết hợp đồng mới trong tương lai.  Ưu điểm khi sử dụng tiền gửi trực tiếp Hiểu được Deposit là gì, vậy tiền gửi trực tiếp có những lợi ích đặc biệt nào đối với người dùng.  - Tiện lợi: Việc gửi tiền trực tiếp giúp tiết kiệm thời gian cho người dùng đến ngân hàng vào ngày lĩnh lương. Điều này rất tốt cho những người lao động có lịch làm việc không thuận tiện với thời gian mở cửa của ngân hàng, đặc biệt là đối với người cần tiền ngay lập tức.  Tiền gửi trực tiếp cũng mang lại lợi ích cho nhân viên bằng cách cho phép họ gửi tiền vào các tài khoản khác nhau. Ví dụ, người lao động có thể chia tiền lương của họ thành các tài khoản tiết kiệm và quỹ hưu trí. Điều này có thể khuyến khích nhân viên tiết kiệm nhiều tiền hơn. Cuối cùng, tiền gửi trực tiếp có nghĩa là không có vấn đề gì khi trả lương cho nhân viên cho dù người sử dụng lao động ở cùng tòa nhà hay thành phố khác vào ngày lĩnh lương. Tương tự như vậy, nhân viên sẽ nhận được lương của họ vào đúng ngày ngay cả khi họ đang làm việc tại nhà, ốm đau hoặc nghỉ ngày hôm đó. Tiền gửi là khoản đầu tư sinh lời - Là hình thức đầu tư ít rủi ro: Với những người có khoản tiền gửi lớn thì đây được xem là một hình thức đầu tư ít rủi ro bởi lãi suất nhận được chính là một khoản sinh lời mà người gửi nhận được sau khi gửi tiền tại ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định.  - Nhân viên được trả lương đúng hạn: Một vấn đề khẩn cấp đột xuất có thể đồng nghĩa với việc tạm dừng các nhiệm vụ trả lương, đặc biệt là tại một doanh nghiệp nhỏ. Giảm nỗ lực cần thiết để xử lý các khoản tiền gửi trực tiếp, kết hợp với công nghệ thanh toán điện tử mới, có nghĩa là nhân viên có nhiều khả năng được thanh toán tiền lương đúng hạn.  Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu Deposit là gì và lợi ích khi người dùng gửi tiền tại ngân hàng. Chúng tôi hy vọng những thông tin trên đây là hữu ích để có thể giúp bạn hiểu đúng hơn về các khoản tiền gửi.  Cảm ơn và chúc các bạn thành công !
02/11/2020
2793 Lượt xem
Referral là gì? Lợi ích và cách tăng Referral Traffic cho website bạn nên biết
Referral là gì? Lợi ích và cách tăng Referral Traffic cho website bạn nên biết Theo các nghiên cứu cho biết: Có tới 65% tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đến từ sự giới thiệu. Hiểu theo một nghĩa khác thì có đến ⅔ người tiêu dùng mua hàng vì ai đó giới thiệu sản phẩm (Referral). Nếu bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực thương mại điện tử, chắc chắn bạn không còn xa lạ gì với thuật ngữ Referral nữa. Tuy nhiên với người mới tham gia vào lĩnh vực này chắc chắn sẽ còn nhiều bỡ ngỡ. Bài viết sau đây Unica sẽ chia sẻ chi tiết thông tin liên quan đến thuật ngữ Referral là gì? Lợi ích và cách tăng Referral Traffic cho website như thế nào? Cùng khám phá nhé. 1. Khái niệm Referral là gì? Referral (viết tắt là Ref), hiểu theo nghĩa tiếng việt có nghĩa là giới thiệu. Referral là việc hướng ai đó đến một nơi mà mình biết để tìm kiếm thông tin hay tìm kiếm sự giúp đỡ. Đối với những người học marketing thì nó là một sự giới thiệu sản phẩm từ tất cả các nguồn như online và offline chứ không phải do khách hàng tìm kiếm trực tiếp. Nói một cách đơn giản, tiếp thị giới thiệu là truyền bá về sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua khách hàng hiện tại của doanh nghiệp, thay vì quảng cáo truyền thống. Nó tạo ra một hiệu quả nhất định, thường đi kèm các hình thức như khuyến khích hoặc phần thưởng được đưa ra để khách hàng giới thiệu người khác. Ví dụ: Khách hàng sử dụng MOMO giới thiệu một người bạn đăng ký thành viên của họ sẽ nhận được một quà tặng trị giá 500.000 đồng và khách hàng mới được giới thiệu cũng nhận được một quà tặng là 500.000 đồng. Refferal Marketing là việc tiếp thị giới thiệu dịch vụ, sản phẩm doanh nghiệp 2. Các khái niệm liên quan đến Referral Xoay quanh thuật ngữ Referral là gì có rất nhiều khái niệm có liên quan. Sau đây là chia sẻ một số khái niệm phổ biến thường hay được tìm kiếm và sử dụng cho bạn tham khảo: 2.1. Referral Marketing  Referral Marketing (Tiếp thị giới thiệu) là một chiến lược marketing khuyến khích khách hàng hiện tại giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến bạn bè, người thân của họ. Tiếp thị giới thiệu là một hình thức tiếp thị dựa trên mối quan hệ và sự tin tưởng. Khách hàng hiện tại thường có mối quan hệ tốt với bạn bè, người thân của họ, vì vậy họ có thể giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Tiếp thị giới thiệu có thể mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm: - Tăng lượng khách hàng tiềm năng: Tiếp thị giới thiệu giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng hơn. - Tăng tỷ lệ chuyển đổi: Khách hàng giới thiệu thường có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn khách hàng đến từ các kênh marketing khác. - Tăng lòng trung thành của khách hàng: Tiếp thị giới thiệu giúp doanh nghiệp xây dựng lòng trung thành của khách hàng. Referral Marketing giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng 2.2. Referral Search  Khái niệm này được hiểu gần giống như Referral traffic, bao gồm những truy cập vào một backlink từ các nguồn bên ngoài không thông qua sử dụng công cụ tìm kiếm. Hiểu một cách đơn giản, Referral Search là một thuật ngữ được dùng để chỉ hoạt động truy cập vào website bằng một backlink (từ nguồn bên ngoài) mà không dùng đến công cụ tìm kiếm. Referral Search (của người dùng) sẽ mang đến cho website của bạn một lượng Referral Traffic. Referral Search thường được thực hiện thông qua các phương pháp sau: - Qua các kênh truyền thông xã hội: Người dùng chia sẻ đường link của website mình muốn giới thiệu trên các kênh truyền thông xã hội như: Facebook, Twitter, LinkedIn,... - Các email marketing: Doanh nghiệp gửi email marketing chứa đường link của website mình muốn giới thiệu đến khách hàng tiềm năng. - Thông qua các banner quảng cáo: Doanh nghiệp tiến hành đặt banner quảng cáo chứa đường link của website muốn giới thiệu trên các website khác. >> Xem thêm: Organic Search là gì? Vai trò của Organic Search trong SEO 2.3. Referral Traffic  Referral Traffic là lượng truy cập đến website của bạn từ các nguồn bên ngoài khác, chẳng hạn như các website khác, các kênh truyền thông xã hội, hoặc email marketing. Thông thường, Referral Traffic được tính dựa trên thông tin liên kết trỏ đến website của bạn. Khi người dùng nhấp vào liên kết này, họ sẽ được chuyển hướng đến website của bạn. Referral Traffic có thể mang lại nhiều lợi ích cho website của bạn, bao gồm: - Tăng lượng truy cập: website tiếp cận được nhiều người dùng hơn. - Tăng thứ hạng SEO: Referral Traffic có thể giúp website của bạn tăng thứ hạng SEO. - Tăng tỷ lệ chuyển đổi: Người dùng đến từ Referral Traffic thường có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn người dùng đến từ các kênh marketing khác.  Referral Traffic là lượng truy cập đến website 2.4. Referral Recruitment Referral Recruitment hay còn có nghĩa là tuyển dụng giới thiệu. Khái niệm này tức là sử dụng mạng lưới chuyên nghiệp của nhân viên hiện tại để tìm kiếm ứng viên tiềm năng cho các vị trí tuyển dụng còn trống. Nói một cách đơn giản, đây là hình thức doanh nghiệp khuyến khích nhân viên giới thiệu bạn bè, người thân hoặc các mối quan hệ của họ để ứng tuyển vào các vị trí phù hợp trong công ty. Referral Recruitment mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và nhân viên. 3. Tầm quan trọng của Referral traffic là gì? Sau khi đã biết và hiểu rõ khái niệm Referral là gì nhiều người sẽ muốn tìm hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của Referral traffic. Sau đây là chia sẻ thông tin này cho bạn tham khảo. 3.1. Tăng traffic cho website Referral traffic là nguồn trafficc quan trọng cho webiste của bạn, nó là những lượng truy cập từ các webiste khác có cùng nhóm đối tượng mà bạn đang hướng đến. Điều đó đồng đồng nghĩa với việc bạn sẽ có một nguồn khách hàng vô cùng tiềm năng.  3.2. Mang lại lượng khách hàng chất lượng Từ Referral bạn hoàn toàn có thể nắm được nhau cầu tìm kiếm của khách hàng hàng, sở thích của họ cũng như những chủ đề mà họ đang quan tâm. Những thôn đó sẽ giúp cho bạn biết cách tối ưu nội đung hấp dẫn, lôi cuốn người đọc, biến họ thành khách hàng của bạn.  Referral traffic giúp tiếp cận nguồn khách hàng chất lượng 3.3. Hỗ trợ chiến lược SEO dài hạn của doanh nghiệp Với những người làm SEO thì Referral vô cùng có lợi. Việc có nhiều Referral traffic sẽ giúp website của bạn được đánh giá cao bởi Google, từ đó xuất hiện trên đầu của mục tìm kiếm. Ngoài ra, một cách gián tiếp, khi website của bạn được nhiều “lượt giới thiệu” thì chắc chắn sẽ có độ tin cậy và uy tín hơn đối với khách hàng. 4. Hướng dẫn kiểm tra Referral Traffic Ngoài hiểu Referral là gì và tầm quan trọng của Referral mang Traffic mang lại thì bạn cũng cần phải biết cách kiểm tra Referral Traffic. Như vậy thì mới có thể tối ưu được các chiến lược truyền thông. Để kiểm tra Referral Traffic bạn có thể sử dụng trên công cụ Google Analytics. Các bước thực hiện như sau: - Bước 1: Đầu tiên cần chuẩn bị cho mình một tài khoản Google Analytics. - Bước 2: Tiếp theo bạn truy cập vào Google Analytics qua tài khoản đã tạo. - Bước 3: Tại giao diện đã truy cập thành công bạn chọn Acquisition (Sức thu hút). - Bước 4: Tiếp tục chọn All Traffic (Tất cả lượng truy cập).  - Bước 5: Khi bạn hoàn thành xong 4 bước trên một bảng thông tin Referral sẽ xuất hiện. Cuối cùng bạn có thể xem thông tin tại Referral là được. Lựa chọn Referral để kiểm tra Các chỉ số tại bảng bạn cần lưu ý đó là: - New User: Chỉ những người lần đầu truy cập website trong tháng gần nhất. - Page/Session: Hiển thị thông tin về số trang và phiên. - Bounce Rate: Ám chỉ tỷ lệ bỏ trang. - Average Session Duration: Thể hiện thời gian xem trung bình của người truy cập. 5. Cách tăng Referral Traffic cho website Để biết cách tăng Referral Traffic cho website như thế nào, bạn tuyệt đối không được bỏ qua nội dung tiếp theo của bài viết. Sau đây là 11 cách tăng Referral Traffic cho website có thể mang lại cho bạn nhiều điều hữu ích, hãy tham khảo ngay nhé. 5.1. Đăng bài trên blog cộng đồng Đây là cách cơ bản và phổ biến, cũng là cách mở ra vô vàn cơ hội thu hút độc giả cho website của bạn. Đăng bài lên blog sẽ tạo ra nhiều cơ hội thu hút người đọc nhấp vào trang webiste của bạn. Bởi các bài viết trên blog thường sẽ đặt external link, lời kêu gọi chia sẻ thông tin của tác giả. Đăng bài trên blog cộng đồng để tăng traffic cho website 5.2. Bình luận, nhận xét trên Blog Chỉ cần spam, cách thức này sẽ giúp bạn thu được rất nhiều người nhấp vào trang web của bạn. Một số lưu ý bạn cần biết đó là hãy đưa ra những bình luận, nhận xét có giá trị và để ý những nơi mà bạn có thể đặt link trang web vào phần bình luận. 5.3. Tận dụng triệt để các trang mạng xã hội Quảng bá thông qua các mạng xã hội như Facebook, Instagram đang là xu hướng Marketing hiện nay. Nhưng không chỉ dừng ở mức xu hướng đó còn đang là một chiến thuật độc đáo giúp những người quản trị website tăng lượng traffic nhanh chóng và hiệu quả.  Để làm được cách này bạn cần tích cực đăng tải các bài viết lên mạng xã hội có đinh kèm liên kết về website. Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể kêu gọi người dùng chia sẻ để nhiều người biết tới bài viết và trang web của bạn. 5.4. Gửi email cung cấp giá trị đúng lúc Email marketing luôn là một kênh mang về nhiều những referral traffic chất lượng. Để sử dụng chiến lược marketing hiệu quả bạn cần gửi email mang giá trị hữu ích đối với khách hàng, phân loại nhóm người dùng theo yếu tố đọ tuổi, giới tính... đặc biệt gắn kèm link dẫn tới website của bạn.  5.5. Hoạt động trên các trang diễn đàn Hoạt động trên các trang diễn đàn Một trong những nguồn Referral traffic chính là các trang diễn đàn. Để có thể thu hút được Referral traffic từ nguồn này bạn cần thực hiện những điều sau: - Thứ nhất đó là diễn đàn đó vẫn đang hoạt động. Bạn đừng phí công sức tại những trang diễn đàn mà trong một tháng gần đây đã không có thêm bài viết mới. - Thứ hai, tham gia vào các diễn đàn mà bạn có kiến thức nhất. - Thứ ba, chia sẻ các kiến thức, các bài học kinh nghiệm (tuyệt đối không được đưa ra mỗi lời khuyên) và dẫn những đường link về trang web của bạn. 5.6. Tạo chiến dịch Video Marketing Thay vì những nội dung “toàn chữ” thì bạn có thể sáng tạo ra những Video marketing để có thể thu hút người xem hơn, từ đó tăng lượng traffic cho website. Nếu quyết định sử dụng cách này, bạn cần phải có được những nội dung thực sự hấp dẫn, kết nối với người xem và có sử dụng nút calll to action (kêu gọi hành động). 5.7. Đưa website lên các trang review Thường khi mua hàng thì các khách hàng sẽ tham khảo những trang review trước và đây là một nguồn tuyệt vời để giúp bạn thu hút referral traffic. Cụ thể, bạn sẽ đưa trang web của bạn lên các trang review uy tín và trang review đó phải phù hợp với hoạt động kinh doanh của bạn. Ví dụ, bạn bán khóa học thì bạn cần đưa trang web của bạn lên những trang review về giáo gục, kiến thức… (đôi khi bạn sẽ phải mất tiền cho hoạt động đó). 5.8. Tạo Infographic (hình ảnh chứa thông tin) Một Infographic sẽ cung cấp được nhiều nội dung cũng như thu hút người đọc hơn là một bài viết thông thường. Nếu infographic bạn tạo ra hữu ích, được nhiều người đón nhận thì hãy nhớ, liên kết với trang web của bạn. Từ đó, bạn có thể có được một lượng Referral traffic tiềm năng. Tạo Infographic (hình ảnh chứa thông tin) 5.9. Guest Posting Đây là cách thức vô cùng hiệu quả, thậm chí hiệu quả hơn nhiều cách ở trên để có thể thu hút Referral traffic. Khi sử dụng cách này, bạn cần lưu ý một số điểm: - Xác định vấn đề bạn muốn viết - Lập một danh sách blog/website liên quan và có cùng tệp khách hàng mà bạn đang nhắm đến - Gửi email để thỏa thuận nội dung và mức phí cho mỗi bài viết. - Đợi phản hồi của họ dù tích cực hay không. 5.10. Email Marketing Để tăng Referral Traffic cho website bạn cũng nên áp dụng email marketing. Thực hiện email marketing hiệu quả bạn sẽ tối ưu được tệp khách hàng, xác định được đối tượng quan tâm đến nội dung. Email Marketing tăng Referal traffic dựa trên các tiêu chí như sau: - Nội dung email phải chứa giá trị hữu ích, cải thiện được tình trạng người dùng. - Gửi email thành nhiều khung giờ, mỗi tập người dùng sẽ nhận email vào khung giờ khác nhau. - Trước khi gửi email cần phân loại người dùng bao gồm: khu vực, giới tính, độ tuổi. - Nội dung email có gắn đường dẫn điều hướng về trang muốn tăng traffic. 5.11. Giới thiệu từ KOLs KOLs là những người có ảnh hưởng lớn đến một nhóm, cộng đồng có chung mối quan tâm. Họ có thể là những người nổi tiếng, chuyên gia trong lĩnh vực của họ, hoặc những người có tiếng nói trên mạng xã hội. Giới thiệu từ KOLs (Key Opinion Leader) là một cách hiệu quả để tăng Referral Traffic cho website của bạn. KOLs là những người có ảnh hưởng lớn đến một nhóm Khi KOLs giới thiệu website của bạn, họ sẽ mang đến cho bạn một lượng lớn khách truy cập tiềm năng. Những khách truy cập này thường có độ tin tưởng cao đối với KOLs, vì vậy họ có khả năng chuyển đổi thành khách hàng cao hơn. 6. Những lưu ý triển khai Referral là gì? Referral là một chiến lược marketing hiệu quả, tuy nhiên để triển khai mang lại hiệu quả cao nhất, doanh nghiệp cần lưu ý một số điều sau: - Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu: Đối tượng khách hàng mục tiêu là những người có khả năng giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến bạn bè, người thân của họ. Doanh nghiệp cần xác định rõ đối tượng khách hàng mục tiêu của mình để xây dựng chương trình referral phù hợp. - Xây dựng chương trình referral hấp dẫn: Chương trình referral cần hấp dẫn để khuyến khích khách hàng giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Chương trình referral có thể bao gồm các ưu đãi như giảm giá, quà tặng, điểm thưởng,... - Tạo trải nghiệm khách hàng tốt: Trải nghiệm khách hàng tốt sẽ khiến khách hàng hài lòng và muốn giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến bạn bè, người thân của họ. Doanh nghiệp cần đảm bảo cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ chất lượng, giá cả hợp lý, và dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. - Theo dõi và đo lường hiệu quả: Doanh nghiệp cần theo dõi và đo lường hiệu quả của chương trình referral để có thể điều chỉnh cho phù hợp. Các chỉ số cần theo dõi bao gồm số lượng khách hàng được giới thiệu, tỷ lệ chuyển đổi,... 7. Kết luận Bài viết trên đây chúng tôi đã chia sẻ giúp các bạn nắm được cơ bản Referral là gì? Không những thế, chúng tôi còn bật mí được cho các bạn cách đã triển khai một chiến lược tiếp thị giới thiệu hoàn hảo. Hy vọng bạn tham khảo và hiểu bài viết, từ đó ap dụng được những phương pháp hiệu quả giúp phát triển và tăng lượng Ref cho website của mình. >> Xem thêm: Silo là gì? 4 Bước xây dựng cấu trúc Silo chi tiết
02/11/2020
4633 Lượt xem
Interactive là gì? Vũ khí lợi hại trong Content Marketing
Interactive là gì? Vũ khí lợi hại trong Content Marketing Khi triển khai các chiến dịch Marketing online quảng bá thương hiệu, sản phẩm cho doanh nghiệp, Content đóng một vai trò vô cùng quan trọng giúp tăng hiệu quả tương tác, tăng lượt follow từ phía khách hàng. Đối với dân Content “chính hiệu” thì Interactive đóng một vai trò vô cùng quan trọng khi xây dựng một Content chất lượng, sáng tạo. Vậy Interactive là gì, mời bạn đọc tìm hiểu nội dung thông qua bài viết dưới đây nhé.  Interactive là gì? Interactive Content là gì? Interactive, hay còn được biết đến với tên gọi khác là tương tác, là khả năng của một hệ thống hoặc sản phẩm để giao tiếp với người dùng hoặc các hệ thống khác. Trong lĩnh vực Content Marketing, Interactive Content hay nội dung tương tác, là loại nội dung được thiết kế để tương tác trực tiếp với người dùng, thay vì chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin.   Interactive là  khả năng của một hệ thống hoặc sản phẩm để giao tiếp với người dùng hoặc các hệ thống khác Đối lập giữa Interactive Content với các dạng nội dung khác như đọc một bài báo, nghe podcast hoặc xem video đó là thay vì đọc, nghe hoặc xem một cách thụ động, với nội dung tương tác, người dùng tự tạo ra những hành động tích cực hơn đối với nội dung. Như phần thưởng cho hành động của họ, họ nhận được các kết quả và phản hồi liên quan tới vấn đề hoặc nội dung mà họ thực sự quan tâm. Nội dung tương tác thu hút người xem bằng những trải nghiệm chất lượng giúp nắm bắt thông tin chi tiết và cung cấp thông tin hữu ích. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về mặt nội dung từ phía khách hàng, các doanh nghiệp thông minh ngày nay đang ngày càng tận dụng tính tương tác trong tiếp thị nội dung của họ để tối đa hóa sự tương tác một cách toàn diện nhất.  Lợi ích của Content tương tác Content tương tác đem lại rất nhiều lợi ích cho người dùng như tăng tỷ lệ tương tác, thu thập data tiềm năng của khách hàng, minh chứng sức mạnh chiến dịch marketing, tăng hiển thị và trung thành với thương hiệu. Chi tiết như sau: 1. Tạo tỷ lệ tương tác cao hơn Nội dung tương tác giúp tăng tỷ lệ tương tác của người dùng với nội dung. Do đó, việc tăng khả năng người dùng chia sẻ nội dung và tương tác với thương hiệu. Nội dung tương tác giúp tăng tỷ lệ tương tác của người dùng với nội dung 2. Thu thập data khách hàng tiềm năng Nội dung tương tác cũng giúp thu thập dữ liệu từ người dùng như thông tin liên hệ, sở thích, hành vi,... giúp cho việc tạo ra các chiến lược marketing hiệu quả hơn. 3. Minh chứng sức mạnh chiến dịch marketing Nội dung tương tác có thể minh chứng sức mạnh của chiến dịch marketing của bạn bằng cách cho thấy mức độ tương tác và phản hồi từ phía người dùng. 4. Tăng hiển thị và trung thành với thương hiệu Content tương tác giúp tăng hiển thị của thương hiệu và tạo ra sự trung thành từ phía khách hàng do khả năng tạo ra trải nghiệm tương tác và thú vị cho người dùng. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách viết content storytelling  Content tương tác giúp tăng hiển thị của thương hiệu Số liệu thống kê nói gì về Interactive Content Sau khi đã tìm hiểu interactive là gì cũng như interactive content, hãy cùng khám phá những ưu điểm tuyệt vời của nội dung tương tác thông qua các chỉ số dưới đây. - Trong một cuộc khảo sát, 81% nhà tiếp thị đã đồng ý rằng việc sử dụng nội dung tương tác hiệu quả hơn và thu hút nhiều sự chú ý hơn so với nội dung tĩnh. - 88% nhà tiếp thị khẳng định rằng nội dung tương tác giúp phân biệt thương hiệu của họ. - 66% nhà tiếp thị thông minh sử dụng nội dung tương tác và báo cáo rằng mức độ tương tác của khán giả đã tăng kể từ khi triển khai. Nội dung tương tác có vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động Content Marketing Nội dung tương tác đóng vai trò quan trọng trong hoạt động Content Marketing: - 88% nhà tiếp thị nói rằng nội dung tương tác giúp họ khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. - 70% nhà tiếp thị B2B đang tạo ra nhiều nội dung tương tác hơn so với một năm trước. - Nghiên cứu của LinkedIn cho thấy nội dung tương tác tạo ra số lượt xem trang nhiều hơn 4 - 5 lần so với nội dung tĩnh. - Một nghiên cứu độc lập khác của Inc tiết lộ rằng 93% nhà tiếp thị được khảo sát đồng ý rằng nội dung tương tác phần nào hoặc rất hiệu quả trong việc giáo dục người mua, so với chỉ 70% đối với nội dung tĩnh. Các giai đoạn chính của Interactive Content Interactive Content có 3 giai đoạn chính là giai đoanh nhận thức, giai đoạn đánh giá và giai đoạn quyết định.  - Trong giai đoạn nhận thức: Trong giai đoạn này, khách hàng đang thực hiện việc tìm hiểu và nghiên cứu về sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp bạn cung cấp. Tạo nội dung phù hợp trong giai đoạn nhận thức giúp đáp ứng các câu hỏi "Tôi cần gì?" từ phía khách hàng. - Giai đoạn đánh giá: Trong giai đoạn này, khách hàng đang xem xét các tùy chọn và đánh giá điểm mạnh và yếu của từng lựa chọn. Việc tạo ra nội dung trong giai đoạn này giúp bạn trả lời cho câu hỏi: "Tôi nên chọn giải pháp nào?" từ phía khách hàng. - Giai đoạn quyết định: Trong giai đoạn này, khách hàng thường quan tâm đến việc cụ thể làm thế nào để có được sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp bạn. Xây dựng nội dung dạng Showroom Online hoặc bộ chọn sản phẩm sẽ giúp khách hàng trong quá trình ra quyết định. Các giai đoạn chính của Interactive Content Một số hình thức tạo ra nội dung tương tác hiệu quả Muốn tạo ra nội dung tương tác hiệu quả, bạn có thể sử dụng câu đố, thăm dò ý kiến và khảo sát hoặc đánh giá. Chi tiết từng hình thức sẽ được trình bày dưới đây:   1. Câu đố - Tạo ra các câu đố hoặc trò chơi trí tuệ để kích thích tư duy và tương tác của khách hàng. - Câu đố có thể liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hoặc lĩnh vực quan tâm của đối tượng mục tiêu. Câu đố 2. Thăm dò ý kiến và khảo sát - Tạo các bài thăm dò ý kiến hoặc khảo sát để thu thập ý kiến, thông tin và phản hồi từ khách hàng. - Các câu hỏi có thể liên quan đến nhu cầu, sở thích, ý kiến về sản phẩm/dịch vụ hoặc các vấn đề liên quan khác. Khảo sát và thăm dò ý kiến là một hình thức của nội dung tương tác 3. Đánh giá - Tạo ra các bài đánh giá sản phẩm, dịch vụ hoặc nội dung để khuyến khích khách hàng tham gia đóng góp ý kiến. - Đánh giá có thể bao gồm đánh giá sao, nhận xét, và chia sẻ trải nghiệm cá nhân. Những hình thức này không chỉ giúp tạo ra nội dung tương tác mà còn thúc đẩy sự tham gia và tương tác của khách hàng, từ đó tăng cơ hội tương tác và tạo ra một môi trường truyền thông năng động. Ngoài ra còn có branded content sẽ giúp bạn xây dựng nội dung cho thương hiệu theo cách riêng và để lại dấu ấn với người đọc. 4. Livestream Livestream là một cách tuyệt vời để tạo ra nội dung tương tác. Bạn có thể trò chuyện trực tiếp với khán giả, trả lời câu hỏi của họ, và thậm chí thực hiện các hoạt động trực tiếp. 5. Q&A Q&A (Hỏi & Đáp) là một cách tuyệt vời để tạo ra nội dung tương tác. Bạn có thể yêu cầu khán giả gửi câu hỏi và sau đó trả lời chúng. Điều này không chỉ giúp tăng sự tham gia, mà còn giúp khán giả cảm thấy rằng họ đang được lắng nghe. Q&A (Hỏi & Đáp) là một cách tuyệt vời để tạo ra nội dung tương tác 6. Contest Tổ chức cuộc thi là một cách tuyệt vời để tạo ra nội dung tương tác. Bạn có thể yêu cầu khán giả tham gia và cung cấp phần thưởng cho người chiến thắng. Điều này không chỉ giúp tăng sự tham gia, mà còn tạo ra niềm vui và hứng thú. Tổng kết Như vậy, thông qua nội dung trên đây, chắc hẳn bạn đã hiểu interactive là gì. Interactive Content là một công cụ mạnh mẽ trong Content Marketing, giúp tạo ra sự tương tác giữa người dùng và nội dung, tăng hiệu suất của chiến dịch marketing và tạo ra sự trung thành với thương hiệu. Hãy thử áp dụng các nguyên tắc và kỹ thuật mà chúng tôi đã chia sẻ trong bài viết này để tạo ra nội dung tương tác hiệu quả cho chiến dịch marketing của bạn. Chúc bạn thành công!
02/11/2020
5598 Lượt xem
Tìm hiểu cơ bản nhất SEO là gì dành cho người mới
Tìm hiểu cơ bản nhất SEO là gì dành cho người mới Làm trong môi trường marketing online, nhất là đối với các bạn mới ra trường chắc hẳn ít nhiều cũng nghe đến khái niệm SEO web. Vậy SEO là gì? Tiềm năng nghề nghiệp của SEO lớn như thế nào? Vì sao các doanh nghiệp đều muốn đẩy mạnh SEO web cho doanh nghiệp của mình? Những giải đáp cơ bản nhất về SEO sẽ được giải đáp trong bài viết này! SEO là gì? SEO là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Search Engine Optimization - tức Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Khi thực hiện SEO web, bạn sẽ cần thực hiện nhiều công việc nhỏ bên trong như tối ưu bài viết content trên website, tối ưu URL, các kênh social... để đạt được mục đích là tăng thứ hạng trên bảng website của Google hoặc các công cụ tìm kiếm khác. Bạn có thể hiểu đơn giản làm SEO tức là cố gắng làm sao đẩy website của bạn đạt vị trí tốt trên kết quả tìm kiếm, và thông thường là Top 10 xếp hạng Google. Các loại hình SEO phổ biến hiện nay 6 loại hình SEO phổ biến Lợi ích của SEO SEO có nhiều loại hình như vậy, vậy lợi ích của SEO là gì đối với doanh nghiệp nói chung và các kế hoạch marketing nói riêng? Lợi ích SEO mang lại là rất lớn 1. Tối ưu tỉ lệ ROI - tỉ lệ doanh thu đem về so với ban đầu Thông qua các chỉ số ROI của website, bạn có thể đo lường được: - Lượng traffic truy cập website theo thời gian - Thống kê chi tiết lợi nhuận đem về bằng SEO - Tỉ lệ % chuyển đổi đơn hàng thành công của từng từ khóa - Nhìn ra những vấn đề, sai lầm đang gặp phải để khắc phục nhanh chóng và tối ưu tốt  hơn. 2. Chi phí marketing SEO hiệu quả Trên thực tế học SEO là một phương pháp marketing rất hiệu quả giúp thời gian và chi phí bỏ ra. Không như các kênh marketing khác như chạy ads, telesales thì SEO có khả năng đem về lượng khách hàng tiềm năng ổn định và bền vững theo thời gian hơn hẳn so với chạy ads bởi chúng nhắm đến những người có nhu cầu và đi tìm thông tin có độ tin cậy cao trên Google. Và nếu bạn là một trong những bên đem đến thông tin hấp dẫn và khôn ngoan tới người dùng họ hoàn toàn có thể trở thành một khách hàng trung thành của bạn! 3. Cải thiện trải nghiệm người dùng Khách hàng càng hài lòng, điều đó có nghĩa việc SEO web của bạn càng thành công. Không chỉ có người dùng, Google cũng dựa vào những thông tin trải nghiệm người dùng để đánh giá chất lượng web và chiến lược SEO của bạn.  4. Thấu hiểu hành vi khách hàng Nếu so với các kênh truyền thông khác, thì SEO web chính là một kênh giúp bạn thu thập được nhiều thông tin hành vi người dùng nhất. Bởi thông qua sự truy cập của người dùng trên website, bằng các công cụ thống kê như Google Analytics bạn có thể có được thông tin về: Nhân khẩu học người dùng, vị trí địa lý, hành vi thực tế, tâm lý người dùng,... hỗ trợ vô cùng đắc lực cho việc xây dựng và triển khai các chiến dịch marketing đạt hiệu quả cao nhất của doanh nghiệp.  5. Tạo dựng sự uy tin cho doanh nghiệp Giữa một doanh nghiệp nổi tiếng trên Facebook  nhưng không nổi trên Google và một doanh nghiệp không quá nổi bật trên Facebook nhưng xếp hạng top 5 của Google bạn sẽ lựa chọn doanh nghiệp nào? Chắc chắn là doanh nghiệp thuộc top 5 trên kết quả tìm kiếm của Google rồi, bởi nó còn đại diện phần nào sự uy tin và vị trí của bạn trên thị trường. Thứ hạng càng cao độ uy tin càng lớn, khách hàng sẽ càng tin tưởng và lựa chọn bạn. 6. Tạo dựng thương hiệu bền vững Không chỉ tạo sự uy tín cho doanh nghiệp, theo thời gian nếu bạn SEO web tốt và khôn khéo, doanh nghiệp của bạn có thể sẽ có được một vị trí khó mà lung lay trên thị trường, trở thành một doanh nghiệp nổi tiếng, có sức ảnh hưởng và có nhiều khách hàng trung thành. Quy trình cơ bản của SEO  SEO là gì và những lợi ích của SEO đem lại cho doanh nghiệp bạn đã hiểu rồi. Vậy để có thể đem được những lợi ích đó cho doanh nghiệp một SEO-er cần phải thực hiện quy trình SEO như thế nào? Quy trình cơ bản của SEO  Bước 1: Nghiên cứu từ khóa, thống kê và phân tích đối thủ Để nghiên cứu từ khóa, bạn có thể sử dụng các công cụ nghiên cứu từ khóa miễn phí hoặc trả phí, có thể kể ngay một số công cụ như Keywordtool, Google Search Console,... Thông qua các từ khóa được tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm, bạn sẽ hiểu được hoặc ít nhất biết được khách hàng mục tiêu của mình quan tâm vấn đề gì. Bước 2: Xây dựng và phát triển cấu trúc từ khóa  Việc xây dựng và phát triển cấu trúc từ khóa cho website hoặc landingpage sẽ giúp bạn biết cách làm thế nào để lên nội dung tập trung cho mục tiêu SEO của bạn, kết hợp với đó là từ khóa cho từng trang web, từng trang nội dung cụ thể. Bước 3: Tối ưu Onpage Công việc cơ bản của tối ưu onpage Các yếu tố onpage đó là: Từ khóa chính - phụ, title tiêu đề, thẻ meta, mô tả, các thẻ H1, H2, H3, hình ảnh, video,... SEO-er cần đặc biệt quan tâm để có thể lên nội dung chuẩn SEO nhất cho website của mình. Bước 4: Tối ưu Offpage Các yếu tố offpage là: hệ thống backlinks, liên kết từ các kênh mạng social như Facebook, Google, Twitter, Pinterest, SEO local trên Google Maps, hệ thống quảng cáo,... Trong đó quan trọng nhất là hệ thống backlinks trỏ về trang chủ. Bước 5: Theo dõi và tối ưu Sau khi thực hiện các công việc trên, việc tiếp theo đó là theo dõi và tiếp tục tối ưu hiệu quả của chúng để từ đó có các phương án kế hoạch mới trong tương lai. Bước 6: Phân tích thứ hạng và đo lường kết quả Xác định vị trí hiện tại của website trên thứ hạng của bảng xếp hạng Google tìm kiếm, nếu thứ hạng thấp cần có kế hoạch tối ưu, hoặc tìm cách giữ vững ổn định thứ hạng trên top xếp hạng Google, từ đó tối ưu CRO tốt để SEO hiệu quả nhất.   Như vậy chúng tôi đã giới thiệu tới bạn những thông tin cơ bản nhất về SEO là gì, về các loại hình, lợi ích và các bước để thực hiện SEO hiệu quả cho website. Hi vọng với những thông tin trên bạn đã hình dung ra được công việc và tầm quan trọng của SEO như thế nào. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
02/11/2020
1311 Lượt xem
Publisher là gì? Vai trò và cách kiếm tiền từ Publisher
Publisher là gì? Vai trò và cách kiếm tiền từ Publisher Theo học marketing ngày càng phát triển và là một cơ hội rất lớn cho những ai làm trong ngành Marketing Online. Affiliate có lẽ không còn quá xa lạ với nhiều người. Nhưng chúng ta còn khá thắc mắc mới những thuật ngữ được sử dụng trong nó, ví dụ như Publisher. Vậy, Publisher là gì? Publisher là gì? Publisher là nghề gì? Trong lĩnh vực digital marketing và truyền thông, một publisher (hay còn gọi là nhà xuất bản) là cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm sản xuất và phân phối nội dung trên các nền tảng trực tuyến như trang web, blog, ứng dụng di động, mạng xã hội, email marketing, podcast, video và các phương tiện truyền thông khác. Vai trò chính của một publisher là cung cấp nội dung hấp dẫn và có giá trị cho đối tượng đọc hoặc người sử dụng, nhằm thu hút sự quan tâm và tương tác. Công việc của một publisher bao gồm việc tạo ra, biên tập, quản lý và phân phối nội dung trên các nền tảng trực tuyến. Các nội dung này có thể là bài viết, video, podcast, hình ảnh, infographic và nhiều loại hình thức khác. Mục tiêu của một publisher thường là thu hút lượng lớn độc giả hoặc người sử dụng, từ đó tạo ra doanh thu từ các hình thức quảng cáo, liên kết hoặc các phương tiện khác. Nghề nghiệp của một publisher có thể bao gồm các vị trí như biên tập viên, nhà xuất bản trang web, chủ sở hữu blog, nhà sản xuất video, nhà phát sóng podcast và nhiều vai trò khác trong lĩnh vực truyền thông và digital marketing. Công việc của họ thường đòi hỏi kiến thức vững về nội dung, kỹ năng biên tập, quản lý nội dung, kỹ năng viết lách và hiểu biết về các xu hướng trong ngành. Publisher là những người chạy quảng cáo và tiếp thị sản phẩm, dịch vụ Các hình thức phổ biến của publisher là gì? Các hình thức Publisher phổ biến gồm có PPC, Publisher Social Media, Publisher chuyên về phiếu giảm giá, Publisher sử dụng influencer,... Chi tiết từng hình thức sẽ được trình bày ở dưới đây: 1. Đối tác PPC Đối tác PPC (Pay-per-click) là những publisher kiếm tiền từ việc nhấp chuột vào quảng cáo trên trang web của họ. Mỗi lần một người dùng nhấp vào quảng cáo, publisher sẽ nhận được một khoản tiền nhất định. Đối tác PPC (Pay-per-click) là những publisher kiếm tiền từ việc nhấp chuột vào quảng cáo trên trang web của họ 2. Publisher Social Media Publisher Social Media là những người tạo ra nội dung và chia sẻ nó trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter và nhiều hơn nữa. Họ có thể kiếm tiền từ việc quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ hoặc từ việc hợp tác với các thương hiệu. 3. Publisher chuyên về phiếu giảm giá Những publisher này tập trung vào việc cung cấp các mã giảm giá, phiếu giảm giá hoặc các ưu đãi đặc biệt cho người tiêu dùng. Họ kiếm tiền từ việc người tiêu dùng sử dụng các mã giảm giá hoặc ưu đãi này để mua hàng. Publisher chuyên về phiếu giảm giá 4. Publisher sử dụng influencer Những publisher này thường là những người nổi tiếng trên mạng xã hội hoặc trong một lĩnh vực cụ thể. Họ sử dụng sức ảnh hưởng của mình để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ, cũng như kiếm tiền từ việc hợp tác với các thương hiệu. 5. Publisher tự tạo nội dung Những publisher này tạo ra nội dung độc đáo và chất lượng cao, họ kiếm tiền từ việc quảng cáo hoặc bán nội dung của họ. 6. Publisher sử dụng trang web so sánh mua sắm Những trang web này cung cấp cho người tiêu dùng thông tin để so sánh giá cả, chất lượng và các yếu tố khác của các sản phẩm hoặc dịch vụ. Publisher kiếm tiền từ việc người tiêu dùng mua hàng thông qua trang web của họ. Publisher sử dụng trang web so sánh mua sắm Vai trò của một publisher là gì trong Digital marketing? Trong lĩnh vực digital marketing, vai trò của một publisher là cung cấp nội dung và không gian quảng cáo trên các nền tảng trực tuyến như trang web, blog, ứng dụng di động hoặc các nền tảng truyền thông xã hội. Cụ thể, các hoạt động của một publisher bao gồm: - Tạo ra và phát triển nội dung: Publisher thường sản xuất nội dung chất lượng để thu hút và giữ chân người đọc hoặc người sử dụng nền tảng của họ. Điều này có thể bao gồm bài viết blog, bài báo, video, podcast, hình ảnh và nhiều hình thức nội dung khác. - Cung cấp không gian quảng cáo: Publisher cung cấp không gian trên nền tảng của họ để các nhà quảng cáo có thể đặt quảng cáo. Các loại quảng cáo có thể bao gồm banner, quảng cáo trực tuyến, quảng cáo video, quảng cáo bài viết,... - Quản lý và tối ưu hóa quảng cáo: Publisher thường thực hiện các hoạt động quản lý và tối ưu hóa quảng cáo như chọn lọc quảng cáo, định giá và đảm bảo hiệu quả cao nhất cho các chiến dịch quảng cáo của các nhà quảng cáo. - Tạo ra doanh thu: Bằng cách cung cấp không gian quảng cáo và thu hút lượng người xem đủ lớn, publisher có thể tạo ra doanh thu từ việc bán quảng cáo hoặc từ các mô hình thu nhập khác như trả tiền theo click (CPC), trả tiền theo ấn hiệu (CPM), hoa hồng từ doanh số bán hàng (affiliate marketing),... Vai trò của một publisher trong Digital marketing Cách kiếm tiền từ Publisher Trong thế giới digital marketing, việc trở thành một publisher có thể mang lại nhiều cơ hội kiếm tiền từ các nguồn khác nhau. Dưới đây là một số cách mà các publisher có thể tận dụng để tạo ra doanh thu: 1. Website dạng blog Kiếm tiền từ một website dạng blog có thể được thực hiện thông qua một số phương pháp khác nhau. Dưới đây là một số cách phổ biến để tạo thu nhập từ một blog: - Quảng cáo hiển thị (Display Advertising): Đây là cách phổ biến nhất để kiếm tiền từ một blog. Bạn có thể đăng ký tham gia các chương trình quảng cáo như Google AdSense hoặc Media.net và đặt quảng cáo trên website của mình. Bạn sẽ nhận được thanh toán dựa trên số lần hiển thị quảng cáo hoặc số lần người dùng nhấp vào quảng cáo đó. - Quảng cáo tài trợ (Sponsored Content): Hợp tác với các công ty hoặc nhãn hiệu để viết bài đăng tài trợ trên blog của bạn. Bạn sẽ nhận được tiền hoặc sản phẩm miễn phí từ các đối tác tài trợ trong việc viết và đăng bài về sản phẩm hoặc dịch vụ của họ. - Bán sản phẩm hoặc dịch vụ của riêng bạn: Nếu bạn có sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn muốn bán, bạn có thể sử dụng blog của mình để quảng cáo và bán hàng. Điều này có thể là các sản phẩm số như ebook, khóa học trực tuyến, hoặc sản phẩm vật lý như áo thun hoặc sách. - Tiếp thị liên kết (Affiliate Marketing): Tham gia các chương trình tiếp thị liên kết và chia sẻ liên kết theo dõi trong các bài đăng của bạn. Khi người đọc nhấp vào liên kết và mua sản phẩm hoặc dịch vụ, bạn sẽ nhận được một phần trăm hoa hồng từ doanh số bán hàng. - Bán quảng cáo trực tiếp: Nếu blog của bạn có lượng lớn người đọc hoặc là trong một lĩnh vực đặc biệt, bạn có thể bán quảng cáo trực tiếp cho các công ty hoặc nhãn hiệu trong lĩnh vực đó. Bạn có thể đề xuất các gói quảng cáo hoặc tính phí theo lượt hiển thị quảng cáo. - Hội viên (Membership): Tạo ra một chương trình hội viên hoặc khu vực đặc quyền trên blog của bạn và thu phí từ người dùng để truy cập nội dung cao cấp hoặc các tiện ích đặc biệt. Trang web dạng blog 2. Hoàn tiền khi mua sắm Một cách khác để kiếm tiền là thông qua việc cung cấp dịch vụ hoàn tiền cho người mua sắm. Bạn có thể hợp tác với các đối tác thương mại điện tử và nhận phần trăm hoa hồng từ mỗi giao dịch được thực hiện thông qua liên kết của bạn. 3. Website so sánh Xây dựng một trang web so sánh sản phẩm hoặc dịch vụ cũng có thể là một cách để kiếm tiền. Bằng cách đánh giá và so sánh các sản phẩm hoặc dịch vụ, bạn có thể thu hút lượng lớn lượt truy cập và thu nhập từ quảng cáo hoặc từ việc giới thiệu sản phẩm. 4. Social Sử dụng các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter để chia sẻ nội dung và tạo ra cơ hội kiếm tiền. Bạn có thể sử dụng các chương trình quảng cáo trả tiền hoặc bán các dịch vụ quảng cáo trên các nền tảng này. Sử dụng các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter để chia sẻ nội dung và tạo ra cơ hội kiếm tiền 5. Email Marketing Xây dựng một danh sách email chất lượng và sử dụng email marketing để tiếp cận khách hàng tiềm năng. Bạn có thể bán quảng cáo trực tiếp trong các email của mình hoặc tham gia vào các chương trình liên kết. 6. Website reviews Viết các đánh giá sản phẩm hoặc dịch vụ trên trang web của bạn và thu hút người đọc thông qua nội dung hữu ích và đáng tin cậy. Bạn có thể kiếm tiền từ quảng cáo hoặc từ việc giới thiệu sản phẩm thông qua các liên kết affiliate. Website reviews 7. Website cung cấp coupon, voucher Tạo ra một trang web cung cấp các mã giảm giá, coupon hoặc voucher có thể thu hút lượng lớn người mua sắm. Bạn có thể kiếm tiền thông qua việc bán quảng cáo cho các nhà bán lẻ hoặc thông qua việc nhận phần trăm hoa hồng từ mỗi giao dịch được thực hiện thông qua trang web của mình. 8. Quảng cáo PPC Tham gia vào các chương trình quảng cáo trả tiền theo click (PPC) để kiếm tiền từ việc hiển thị quảng cáo trên trang web của bạn. Bạn sẽ nhận được tiền mỗi khi một người dùng nhấp vào quảng cáo được hiển thị trên trang web của bạn. Tham gia vào các chương trình quảng cáo trả tiền theo click (PPC) Cách để trở thành Publisher chuyên nghiệp Sau khi đã hiểu publisher là gì, chắc hẳn nhiều người sẽ muốn thử sức với công việc này. Tuy nhiên, đây không phải là một công việc đơn giản, muốn trở thành Publisher chuyên nghiệp, bạn cần: 1. Xác định lĩnh vực hoặc chủ đề chính - Nắm bắt xu hướng và sở thích của độc giả: Điều quan trọng là hiểu rõ đối tượng độc giả mục tiêu và chọn lựa lĩnh vực hoặc chủ đề phù hợp với sở thích và nhu cầu của họ. - Nghiên cứu cạnh tranh: Phân tích các publisher hoạt động trong cùng lĩnh vực để hiểu rõ thị trường và cách tiếp cận của họ. Xác định lĩnh vực hoặc chủ đề chính 2. Xây dựng nền tảng trực tuyến - Chọn phương tiện truyền thông phù hợp: Lựa chọn các nền tảng trực tuyến như website, blog, trang mạng xã hội, podcast, video, vv., dựa trên mục tiêu kinh doanh và đối tượng độc giả. - Thiết kế nền tảng hấp dẫn và dễ sử dụng: Tạo ra giao diện hấp dẫn, dễ dàng tiếp cận và tương tác cho độc giả. 3. Tạo nội dung chất lượng - Nghiên cứu và phân tích: Thu thập thông tin từ các nguồn đáng tin cậy và nghiên cứu sâu để tạo ra nội dung chất lượng và độc đáo. - Viết và biên tập: Sử dụng kỹ năng viết và biên tập để tạo ra nội dung hấp dẫn, thông tin và đầy đủ. - Sử dụng hình ảnh và đồ họa: Sử dụng hình ảnh, video và đồ họa để minh họa và làm cho nội dung trở nên sinh động và hấp dẫn hơn. Tạo nội dung chất lượng 4. Phát triển kế hoạch nội dung - Xác định mục tiêu nội dung: Đặt ra mục tiêu cụ thể cho từng loại nội dung và chuỗi nội dung. - Lên lịch và quản lý: Xác định thời gian phát hành và quản lý lịch trình sản xuất nội dung để đảm bảo tính liên tục và đều đặn. 5. Tương tác và xây dựng cộng đồng - Tương tác trên mạng xã hội: Tham gia và tương tác với độc giả trên các nền tảng mạng xã hội để tạo ra sự kết nối và tăng cường tương tác. - Phản hồi và hỗ trợ: Đáp ứng nhanh chóng và chăm sóc độc giả bằng cách cung cấp câu trả lời và hỗ trợ khi cần thiết. Tương tác và xây dựng cộng đồng 6. Tối ưu hóa và đo lường hiệu suất - Sử dụng công cụ phân tích: Sử dụng các công cụ phân tích như Google Analytics để đo lường hiệu suất của nội dung và hoạt động truyền thông. - Tối ưu hóa SEO: Tối ưu hóa nội dung để tăng cơ hội xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm và tăng lưu lượng truy cập. 7. Tạo ra doanh thu - Khai thác mô hình kinh doanh: Xác định và triển khai các mô hình kinh doanh như quảng cáo trực tuyến, bán hàng trực tuyến, đối tác hợp tác,... - Tạo ra giá trị thương mại từ nội dung: Phát triển nội dung có giá trị để thu hút sự quan tâm của đối tác quảng cáo và khách hàng. Tạo ra doanh thu 8. Sử dụng dụng cụ kỹ thuật số và công nghệ - Áp dụng công nghệ mới: Sử dụng công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, blockchain, big data để tối ưu hóa sản xuất nội dung và tương tác với độc giả. - Tích hợp dụng cụ kỹ thuật số: Sử dụng các dụng cụ và công nghệ như CMS (Hệ thống quản lý nội dung), email marketing tools, automation tools để tăng cường hiệu quả sản xuất và quản lý nội dung. 9. Học hỏi và phát triển - Liên tục cập nhật kiến thức: Theo dõi xu hướng và cập nhật kiến thức mới về ngành công nghiệp xuất bản và công nghệ. - Phát triển kỹ năng: Tham gia các khóa học, hội thảo và tìm kiếm cơ hội học hỏi để phát triển kỹ năng và kiến thức. >>> Xem thêm: Giới thiệu về MGID ? Học hỏi và phát triển Sự khác biệt của Advertiser, KOL và Publisher là gì? Publisher, Advertiser và KOL đều đóng vai trò quan trọng trong Digital marketing. Có thể nhiều người nghĩ rằng 3 khái niệm này là 1 nhưng chúng có những khác biệt quan trọng.  Định nghĩa - Publisher: Là cá nhân hoặc tổ chức sản xuất và phân phối nội dung trên các nền tảng trực tuyến để thu hút đối tượng đọc hoặc giới thiệu sản phẩm. - Advertiser: Là cá nhân hoặc tổ chức chi tiền để quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ của mình trên các nền tảng trực tuyến hoặc ngoại tuyến. - KOL: Là cá nhân hoặc tổ chức có uy tín và ảnh hưởng trong một lĩnh vực cụ thể, có khả năng thúc đẩy ý kiến và quyết định mua hàng của người theo dõi. Sự khác biệt của Publisher, Advertiser và KOL theo định nghĩa Mục tiêu chính - Publisher: Tạo ra nội dung chất lượng và thu hút đối tượng đọc để tạo ra doanh thu từ quảng cáo, liên kết hoặc các phương tiện khác. - Advertiser: Quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ của họ để tăng doanh số bán hàng hoặc nhận diện thương hiệu. - KOL: Tạo ra ảnh hưởng và thúc đẩy ý kiến mua hàng của người theo dõi thông qua sự tương tác và sự ảnh hưởng. Nguồn doanh thu - Publisher: Doanh thu chủ yếu từ quảng cáo, liên kết hoặc các hình thức khác của quảng cáo trên trang web hoặc nền tảng của họ. - Advertiser: Doanh thu chủ yếu từ việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. - KOL: Có thể kiếm tiền thông qua việc tạo ra nội dung tài trợ, quảng cáo trực tiếp hoặc hợp tác với các nhãn hiệu. Sự khác biệt của Publisher, Advertiser và KOL theo nguồn doanh thu Phương tiện chính - Publisher: Trang web, blog, ứng dụng di động, mạng xã hội, email marketing, podcast. - Advertiser: Trang web, ứng dụng di động, mạng xã hội, email marketing, truyền thông truyền thống. - KOL: Mạng xã hội (Instagram, YouTube, Facebook), blog, video, podcast. >>> Xem thêm: Cách thu hút khách hàng tiềm năng  Mối quan hệ với người tiêu dùng - Publisher: Thường không có mối quan hệ trực tiếp với người tiêu dùng. - Advertiser: Tương tác trực tiếp với người tiêu dùng thông qua quảng cáo và chiến lược tiếp thị. - KOL: Có mối quan hệ mật thiết và tương tác chặt chẽ với người theo dõi qua việc chia sẻ và tương tác trên các nền tảng truyền thông xã hội. Sự khác biệt của Publisher, Advertiser và KOL theo mối quan hệ với người tiêu dùng Cách tiếp cận - Publisher: Tạo ra nội dung hấp dẫn để thu hút lượng lớn người đọc hoặc lượt xem. - Advertiser: Sử dụng các chiến lược quảng cáo để tiếp cận người tiêu dùng mục tiêu. - KOL: Tạo ra nội dung hấp dẫn và tương tác chặt chẽ với người theo dõi để tạo ra sự ảnh hưởng. Lời kết Trên đây là toàn bộ thông tin giải đáp Publisher là gì cũng như những thông tin liên quan. Mong rằng với những thông tin này, bạn sẽ nắm rõ được những kỹ năng, tố chất để trở thành một Publisher chuyên nghiệp. Nếu bạn muốn đọc những bài viết liên quan, hãy truy cập vào website của Unica nhé. 
30/10/2020
3240 Lượt xem
Pod là gì? Lợi ích và các hình thức phổ biến của Pod trong marketing
Pod là gì? Lợi ích và các hình thức phổ biến của Pod trong marketing Trong thị trường cạnh tranh ngày nay, các doanh nghiệp cần phải tìm ra những cách để tạo ra sự khác biệt và độc đáo cho sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình, để thu hút và giữ chân khách hàng. Một trong những chiến lược marketing hiệu quả để làm được điều này là Pod. Vậy pod là gì? Để tìm câu trả lời cho thắc mắc này, mời bạn theo dõi nội dung dưới đây.  Pod là gì? Pod là một thuật ngữ marketing, chỉ những đặc điểm, tính năng hoặc lợi ích của sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu của một doanh nghiệp, mà khác biệt và vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh và quan trọng đối với khách hàng mục tiêu. Pod giúp doanh nghiệp tạo ra sự nhận biết, ưu tiên và trung thành của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình. Vì vậy, Pod marketing có ba đặc điểm chính: 1) Mong muốn : thứ mà mọi người thực sự muốn hoặc sẽ đánh giá cao 2) Chuyển giao: một thương hiệu thực sự có giá trị khi nó đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của khách hàng 3) Khác biệt : đó là những nét riêng biệt, độc đáo về sản phẩm mà các đối thủ cạnh tranh khác không có.  PoD là sự khác biệt cho sản phẩm kinh doanh Đặc điểm của pod là gì trong Marketing? Một Pod trong marketing cần phải có các đặc điểm sau: - Độc đáo: Pod phải là một đặc điểm, tính năng hoặc lợi ích mà chỉ có sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mới có, hoặc khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. - Quan trọng: Pod phải là một đặc điểm, tính năng hoặc lợi ích mà có ý nghĩa và giá trị đối với khách hàng mục tiêu, có thể đáp ứng nhu cầu, sở thích hoặc vấn đề của họ. - Bền vững: Pod phải là một đặc điểm, tính năng hoặc lợi ích mà có thể duy trì và phát triển được trong thời gian dài, không dễ bị bắt chước hoặc vượt qua bởi các đối thủ cạnh tranh. Đặc điểm của PoD trong Marketing Lợi ích của pod là gì trong Marketing? Pod mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong marketing, bao gồm: 1. Tạo sự khác biệt với đối thủ Pod giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và độc đáo cho sản phẩm, dịch vụ của mình so với các đối thủ cạnh tranh. Nhờ đó, sản phẩm hoặc dịch vụ khó bị nhầm lẫn hoặc thay thế bởi các sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu khác. Điều này giúp doanh nghiệp tăng cường sức cạnh tranh và thị phần trên thị trường. Pod giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và độc đáo cho sản phẩm, dịch vụ của mình so với các đối thủ cạnh tranh 2. Xây dựng niềm tin với khách hàng Lợi ích của pod là gì? Pod giúp doanh nghiệp xây dựng niềm tin và uy tín với khách hàng bằng cách chứng minh rằng sản phẩm, dịch vụ của mình có chất lượng, hiệu quả và giá trị cao hơn so với các sản phẩm, dịch vụ khác. Điều này giúp doanh nghiệp tăng sự hài lòng và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ. 3. Thu hẹp đối tượng mục tiêu của doanh nghiệp Pod giúp doanh nghiệp thu hẹp đối tượng mục tiêu của mình nhờ tập trung vào những khách hàng có nhu cầu, sở thích hoặc vấn đề mà sản phẩm, dịch vụ của mình. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả của các hoạt động marketing. Thu hẹp đối tượng mục tiêu của doanh nghiệp 4. Thu được lợi nhuận cao hơn Lợi ích của pod là gì? Pod giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao hơn nhờ tạo ra sự thèm muốn và sẵn sàng trả giá cao hơn của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của mình do nhận thấy được sự khác biệt và vượt trội của chúng. Điều này giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. Có thể khẳng định rằng marketing đóng vai trò rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp hiện nay. Vậy nên mỗi doanh nghiệp cần phải thường xuyên update và áp dụng những kiến thức mới thông quá các khoá học marketing trên Unica.  Thu được lợi nhuận cao hơn   Các hình thức PoD phổ biến Có nhiều hình thức để tạo ra Pod cho sản phẩm, dịch vụ của một doanh nghiệp, tùy thuộc vào ngành nghề, thị trường và khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. Dưới đây là một số hình thức Pod phổ biến và hiệu quả: 1. Khác biệt về sản phẩm Khác biệt về sản phẩm là một hình thức Pod, trong đó doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và vượt trội cho sản phẩm của mình bằng cách cải tiến hoặc phát triển các đặc điểm, tính năng hoặc lợi ích của sản phẩm. Những khác biệt này quan trọng đối với khách hàng mục tiêu.  Ví dụ, Apple tạo ra Pod cho iPhone của mình bằng cách cải tiến liên tục về thiết kế, hiệu năng, camera hoặc bảo mật của sản phẩm. Khác biệt về sản phẩm là một hình thức Pod 2. Khác biệt về định giá sản phẩm Khác biệt về định giá sản phẩm là một hình thức Pod, trong đó doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và vượt trội cho sản phẩm của mình bằng cách đặt giá cao hơn hoặc thấp hơn so với các sản phẩm cùng loại của các đối thủ cạnh tranh. Đồng thời, doanh nghiệp cần tạo ra sự cân bằng giữa giá và giá trị của sản phẩm phù hợp với khách hàng mục tiêu.  Ví dụ, Starbucks tạo ra Pod cho sản phẩm cà phê của mình bằng cách đặt giá cao hơn so với các sản phẩm cà phê khác, tạo ra sự trải nghiệm, chất lượng và thương hiệu cao cấp cho khách hàng. 3. Chiến lược khác biệt tập trung Chiến lược khác biệt tập trung là một hình thức Pod, trong đó doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và vượt trội cho sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình bằng cách tập trung vào một phân khúc thị trường nhỏ và đặc biệt mà các đối thủ cạnh tranh khác bỏ qua hoặc không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong phân khúc đó.  Ví dụ, Netflix tạo ra Pod cho dịch vụ xem phim trực tuyến của mình bằng cách tập trung vào những khách hàng yêu thích xem phim theo yêu cầu, có nhiều lựa chọn và không bị giới hạn bởi thời gian, địa điểm hoặc thiết bị. >>> Xem thêm: So sánh client và agency  Chiến lược khác biệt tập trung Ưu và nhược điểm của pod là gì? Pod có cả ưu và nhược điểm cần phải cân nhắc kỹ trước khi áp dụng. Dưới đây là một số ưu và nhược điểm của Pod: 1. Ưu điểm - Pod giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và độc đáo cho sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình, tăng cường sức cạnh tranh và thị phần trên thị trường. - Pod giúp doanh nghiệp xây dựng niềm tin và uy tín với khách hàng, tăng sự hài lòng và khuyến khích khách hàng. - Pod giúp doanh nghiệp thu hẹp đối tượng mục tiêu của mình, tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả của các hoạt động marketing. - Pod giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao hơn, tạo ra sự thèm muốn và sẵn sàng trả giá cao hơn của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình. Ưu điểm của Pod 2. Nhược điểm - Pod có thể gây ra sự phức tạp và tốn kém cho doanh nghiệp trong việc nghiên cứu, phát triển và duy trì các đặc điểm, tính năng hoặc lợi ích khác biệt và vượt trội cho sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình. - Pod có thể gây ra sự hạn chế và giảm sút cho doanh nghiệp trong việc mở rộng và phát triển thị trường do tập trung quá nhiều vào một phân khúc thị trường nhỏ và đặc biệt mà bỏ qua những cơ hội khác. - Pod có thể gây ra sự mạo hiểm và không chắc chắn cho doanh nghiệp trong việc đối phó với sự thay đổi của thị trường, doanh nghiệp, hoặc khách hàng, do dựa quá nhiều vào một đặc điểm, tính năng hoặc lợi ích khác biệt và vượt trội, mà có thể bị mất đi hoặc không còn hấp dẫn. Nhược điểm của Pod Điểm khác biệt của Pod và POP là gì? Pod và POP là hai thuật ngữ marketing quan trọng, mà doanh nghiệp cần phải hiểu và sử dụng một cách hợp lý trong chiến lược marketing của mình. Pod và POP có những điểm khác biệt sau: Lời kết Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu PoD là gì và mối quan hệ mật thiết giữa PoD và PoP trong kinh doanh là gì? Unica hy vọng những thông tin trên sẽ thực sự hữu ích để giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược khác biệt hóa sản phẩm nhằm đánh bại các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường nhằm tăng doanh số bán hàng một cách nhanh chóng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm những kiến thức marketing về Brief cùng chúng tôi nhé. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
30/10/2020
10559 Lượt xem