Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Kinh Doanh Ngoại Ngữ Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Tesst Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác Phân Tích Dữ Liệu

Marketing

Lead trong Marketing là gì? Phân loại lead trong marketing
Lead trong Marketing là gì? Phân loại lead trong marketing Trong kinh doanh, điều quan trọng nhất với các doanh nghiệp đó chính là tập trung vào khách hàng và làm thỏa mãn tối đa nhu cầu của họ, chỉ có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể trở thành đối tượng khách hàng của doanh nghiệp, chính vì thế mà việc phân loại, sàng lọc và tìm ra các lead, qualified lead là hết sức cần thiết. Vậy thế nào là lead, qualified lead là gì? Mời bạn cùng tìm hiểu thuật ngữ quan trọng này trong bài viết dưới đây. Lead trong Marketing là gì? Leads trong marketing là gì? Lead trong marketing là tập hợp những đối tượng khách hàng có phản hồi, đáp ứng quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sau khi thực hiện các chiến dịch Marketing. Đối tượng này được coi là khách hàng tiềm năng, có khả năng thuyết phục và đưa ra quyết định mua hàng. Các lead này không quá khó để thu hút, tuy nhiên để có được những lead chất lượng, những người sẽ có nhu cầu, chịu bỏ chi phí ra để tin dùng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp thì lại cần có nhiều nỗ lực khác để sàng lọc và tác động đến họ. Những người tiềm năng này được gọi là Qualified Lead trong marketing. Qualified Lead trong Marketing là gì? Sau khi tìm hiểu về Lead trong Marketing, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về định nghĩa Qualified Marketing lead là gì? Qualified Lead trong marketing là đối tượng được cho là có khả năng mua hàng, có khả năng chi trả cho sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp một cách chắc chắn hơn các khách hàng khác. Tóm lại là nhóm có khả năng chuyển đổi cao hơn Lead. Nhóm này được thu thập dựa trên thông tin, hành vi tiêu dùng và được phân tích theo các phương thức khác nhau của các doanh nghiệp. phương pháp lead users Có một vài cách cơ bản để bạn có thể đánh giá khách hàng tiềm năng bằng các thủ thuật tâm lý thủ công hoặc với sự hỗ trợ của các tool. Cách này thực sự rất hiệu quả và được sử dụng rộng rãi trên thế giới từ đó bạn có thể biết được customer Insight của đối tượng khách hàng mà mình đang hướng tới. Ví dụ khi bạn tìm kiếm một cụm từ liên quan đến du học, lập tức các trang web bạn truy cập sẽ hiện ra những thông tin, các bài viết liên quan đến chủ đề này. Hai cách cơ bản để đánh giá khách hàng tiềm năng bao gồm: Thủ công: Với cách này, bạn hãy sử dụng dữ liệu về khách hàng lý tưởng để lập danh sách những đối tượng mục tiêu giá trị có xu hướng muốn biết thêm về sản phẩm/ dịch vụ của bạn. Thông thường, đây là một cách tiếp cận “đi sâu hơn” và dành cho marketing B2B tìm kiếm các đại diện thương hiệu tập hợp bằng dữ liệu địa lý nhất định. Thông qua công cụ: Lead trong Marketing sẽ đến trang đích của bạn thông qua quảng cáo, tiếp thị trong nước hoặc các phương tiện khác. Điều này cũng có nghĩa là họ đã “cắn câu” và cung cấp cho bạn email của họ qua việc đăng ký một cái gì đó, hoặc thậm chí chủ động yêu cầu tương tác với bạn. Cả hai phương pháp đều nhằm sàng lọc khách hàng, xem ai mới là người có nhu cầu mua hàng thực sự. Khi phân tích và sàng lọc, thông thường các doanh nghiệp sẽ chia khách hàng làm 2 nhóm là nhóm “triển vọng” và nhóm “nghi ngờ”. Tất cả các đối tượng này sẽ tham gia vào phễu phân loại của bạn với các mục đích khác nhau: Nhóm triển vọng: Những người thuộc nhóm này đã có nhu cầu mua, việc của doanh nghiệp là nghiên cứu và xác định sản phẩm nào thực sự phù hợp với với nhu cầu của họ. Nhóm nghi ngờ: Nhóm này chưa có nhu cầu bức thiết để đi đến quyết định sử dụng sản phẩm dịch vụ. Thậm chí họ chỉ là những người “qua đường” và không hề có ý định quan tâm hay mua bất cứ sản phẩm dịch vụ nào. Nhờ phân loại được các nhóm này, doanh nghiệp sẽ cắt giảm được một lượng lớn nhân lực, chi phí và có các chiến lược đúng đắn, phù hợp nhất cho đối tượng tiềm năng. Phân loại lead trong marketing - Information qualified lead (IQL): thông thường những lead này thường ở giai đoạn đầu của chu trình, họ chưa có thông tin gì về daonh nghiệp của bạn. Vì vậy, tại giai đoạn này các doanh nghiệp nên cung cấp những thông tin hữu ích về những vấn đề liên quan đến sản phẩm/dịch vụ mà họ đang thắc mắc. Điều bạn cần làm là thu thập thông tin của họ như địa chỉ email, tên tuổi... Loại đối tượng khách hàng này có tên là "cold lead". - Marketing qualified lead là gì (MQL): ở giai đoạn này lead đã tiến thêm một giai đoạn trong chu trình của người mua, họ thể hiện sự quan tâm thường xuyên đến sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiêp, họ đang mong muốn doanh nghiệp này có thể giải quyết được vấn đề của họ. Đồng thời đây cũng là cơ hội để các doanh nghiệp xây dựng các mục tiêu cần thiết và nhận dạng được lead có chất lượng hay không.  MQL thể hiện sự quan tâm thông qua việc điền form opt-in, tải về nội dung trên website của bạn hoặc đăng ký nhận thư. MQL yêu cầu tương tác cho một hành động nhất định, mỗi tương tác được gọi là một "lead score". Khách hàng ở giai đoạn này thường gọi là “warm lead”. - Sales qualified lead (SQL): loại lead trong phần này thường đang ở cuối cùng của phễu bán hàng, họ sẵn sàng mua sản phẩm của bạn. Để lead đến được giai đoạn tiếp theo thì doanh nghiệp cần triển khai những phương pháp tiếp cận cũng như thuyết phục khách hàng bằng cách cho khách hàng sử dụng thử mẫu sản phẩm và tư vấn MQL. Quá trình tổng hợp lead cần nhiều thời gian, nhưng khi doanh nghiệp triển khai đội ngũ bán hàng thì mọi thứ có xu hướng tăng dần tốc độ lên nhanh nhất. Ngoài ra, tỷ lệ chuyển đổi sẽ tăng lên theo thời gian khi nhân viên sale không gặp bất cứ tình trạng bị khách hàng từ chối, khó chịu... Giờ đây những lead này đã vượt qua giai đoạn yêu cầu tương tác và bạn có thể thuyết phục được họ thực hiện chuyển đổi từ lead thành một khách hàng có tiềm năng thực thụ. Đây cũng được gọi là những “hot lead” – qualified lead trong marketing. Và cũng là giai đoạn mang lại tỉ lệ chuyển đổi cao nhất. Zalo là một trong những công cụ Marketing hiệu quả giúp doanh nghiệp tiếp cận nhanh chóng với khách hàng. Thông qua khóa học Zalo Marketing online, bạn sẽ biết được các công cụ để tiếp cận khách hàng trong Zalo một cách hiệu quả nhất. Đồng thời, bạn cũng sẽ biết cách tận dụng tối đa các tính năg của Zalo OA để tương tác, chăm sóc khách hàng, ứng dụng Zalo trong Quản Trị - Kinh Doanh,... Đăng ký ngay: [course_id:2191,theme:course] [course_id:962,theme:course] [course_id:2937,theme:course] Tiêu chí phân loại MQL và SQL Đối với việc phân loại MQL và SQL cũng cần dựa vào những tiêu chí như:  Với MQL: - Tất cả những thông tin cụ thể của leab bạn đều biết bao gồm cả thông tin liên hệ. - Lead trong marketing thường đã từng tham gia tương tác các hoạt động marketing online của bạn bằng cách gửi thông tin các nhân, tương tác qua những bài quảng cáo hoặc có thể tham dự các hội thảo online hoặc tải về một bản quy trình bán hàng nào đó.  - Đôi khi có dữ liệu gợi ý rằng họ phù hợp để trở thành khách hàng mua hàng hay những sản phẩm dịch vụ của bạn cung cấp.  - Họ tham gia (opt-in) vào mạng lưới truyền thông tiếp thị của bạn. Với SQL: Lead trong marketing này thể hiện sự quan tâm với những quảng cáo tiếp thị sau giai đoạn thu thập dữ liệu ban đầu. Điều này bao gồm việc họ mở và đọc email của bạn.  - Dữ liệu cá nhân của họ thêm chi tiết hơn và gợi ý rằng khả năng họ sẽ trở thành người mua hàng.  - Những lead này họ đã tương tác với website của bạn, đồng nghĩa rằng họ có ý định mua sản phẩm/dịch vụ của bạn.  - Việc sử dụng dữ liệu giúp cho các quá trình này tìm ra lead chất lượng tốt nhất mang lại khả năng chuyển đổi cao. Qualified lead trong Sales là gì? - Lead trong Sale được định nghĩa là khách hàng tiềm năng sau khi đã được nghiên cứu và xem xét, trước hết là bởi bộ phận tiếp thị của tổ chức và sau đó bởi nhóm bán hàng và sẵn sàng cho giai đoạn tiếp theo trong quy trình bán hàng. - Hiểu đơn giản, khi doanh nghiệp xác định được đối tượng quan tâm đến sản phẩm của mình thì phải tiến hành phân loại, và đương nhiên không thể nào nhóm này tự phân loại nó được mà cần đến bộ phận tiếp thị can thiệp, khi đã liên lạc được với khách hàng thì trực tiếp nắm bắt tâm lý và xếp loại vào các nhóm có nhu cầu hoặc không có nhu cầu. Sau khi đã hoàn thành bước này thì tiến tới bước sales trong quy trình bán hàng. Làm sao để chuyển đổi từ Lead trong Marketing sang Sales raw lead là gì Sau khi khách hàng tiềm năng “được coi là sẵn sàng” bởi cả nhân viên tiếp thị và nhóm bán hàng, họ được chính thức chuyển sang bộ phận bán hàng trực tiếp. Điều tuyệt vời nhất ở bước này là cuộc gọi từ nhân viên sale có thể được lên lịch và khách hàng tiềm năng sẽ vui mừng khi nói về sản phẩm hơn bao giờ hết. Tỉ lệ chuyển đổi của bạn sẽ tăng cao theo thời gian khi nhân viên bán hàng không còn gặp tình trạng khách hàng từ chối, gắn mác lừa đảo,.. Dành thời gian để phân loại khách hàng tiềm năng của bạn và thiết lập hệ thống đánh giá chính xác (sử dụng CRM của bạn) sẽ tăng tỷ lệ chuyển đổi từ lead trong marketing sang Sales. Ngoài ra, đừng ngại trao đổi và hợp tác giữa các phòng ban trước khi gửi liên hệ qua lại để cải thiện đáng kể tỷ lệ chốt đơn của bạn. Với kinh doanh thuộc B2B, quá trình này sẽ diễn ra nhanh chóng hơn, các Deal(Opportunity) - cơ hội giao dịch cũng sẽ nhanh chóng hơn vì đối tượng tham gia vào quá trình ít hơn rất nhiều so với hình thức kinh doanh B2C như trên. Tóm lại, mục đích cuối cùng khi phân loại ra Lead hay Qualified Lead trong marketing hay sales cũng là để chọn lựa được đối tượng khách hàng tiềm năng, từ đó tập trung mọi nỗ lực marketing thành nhu cầu bức thiết và đi đến quyết định mua. Hy vọng qua bài viết bạn sẽ hiểu được bản chất của Lead trong marketing là gì hay lead marketing là gì và có những chiến lược để điều hướng và tập trung các nỗ lực marketing của mình nhằm gia tăng tỷ lệ chuyển đổi và xây dựng chiến lược Marketing thành công cho doanh nghiệp của mình. Bên cạnh đó bạn đọc muốn biết thêm nhiều thông tin về marketing hãy nhanh tay đăng ký vào theo dõi khoá học marketing online trên Unica được các giảng viên hướng dẫn bài bản chi tiết, đảm bảo sau khi kết thúc khoá học bạn sẽ nắm vững kiến thức và có thể áp dụng vào trong doanh nghiệp của mình. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và chúc bạn thành công!
31/05/2019
6115 Lượt xem
PLatform là gì? Những thông tin cơ bản về Platform bạn cần biết
PLatform là gì? Những thông tin cơ bản về Platform bạn cần biết Nếu bạn làm việc trong lĩnh vực lập trình, chắc chắn thuật ngữ platform sẽ vô cùng quen thuộc. Tuy nhiên với những người không nghiên cứu và tìm hiểu kỹ về lĩnh vực này sẽ khó có thể hiểu hết được khái niệm đúng nhất về platform và tầm quan trọng của nó đối với sự phát triển của thế giới. Vậy nền tảng kết nối Platform là gì? Hãy cùng Blog Unica tìm hiểu về nó thông qua bài viết dưới đây. Platform là gì? Hiện nay có rất nhiều khái niệm đề cập và giải thích cho thuật ngữ này, tuy nhiên chúng khá mơ hồ và chưa rõ ràng, bởi rằng định nghĩa đúng hay sai còn phải dựa vào ý nghĩa muốn diễn đạt, nó liên quan đến công nghệ hay liên quan đến kinh doanh, marketing… Thế nào là platform? Để bạn có cái nhìn đa chiều, chúng tôi sẽ đưa ra một số định nghĩa về Platform theo nhiều khía cạnh. Về mặt công nghệ: Theo Wiki thì: “Nền tảng máy tính, nền tảng điện toán hoặc nền tảng kỹ thuật số là môi trường trong đó một phần mềm được thực thi. Nó có thể là phần cứng hoặc hệ điều hành, thậm chí là trình duyệt web và các giao diện lập trình ứng dụng liên quan hoặc phần mềm cơ bản khác, miễn là mã chương trình được thực thi với nó. Các nền tảng điện toán có các mức độ trừu tượng khác nhau, bao gồm kiến trúc máy tính, hệ điều hành hoặc thư viện runtime. Một nền tảng điện toán là giai đoạn mà các chương trình máy tính có thể chạy.” Theo khái niệm của cuốn sách Platform Revolution: “Bạn có biết học kinh doanh là nền tảng, điều này dựa trên việc kích hoạt sự tương tác tạo nên giá trị giữa các nhà sản xuất bên ngoài với người tiêu dùng. Mục đích tổng thể của nền tảng: để tương thích hoàn toàn giữa người dùng với sự thuận lợi trong việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ hoặc tiền tệ xã hội, qua đó kích hoạt việc tạo ra giá trị cho tất cả người tham gia.” Nói tóm gọn lại, bạn có thể hiểu platform – hay còn gọi tắt là nền tảng, là các phương tiện hỗ trợ các lập trình viên trong quá trình triển khai, thiết lập các sản phẩm website, ứng dụng di động. Để giúp bạn dễ hình dung, Unica xin lấy một số ví dụ như sau: Ví dụ 1: Grab là một nền tảng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, mục đích của nó là kết nối tài xế với khách hàng có nhu cầu đi lại, ăn uống, chuyển hàng... Giá trị mà Grab tạo ra đó là những chuyến xe đưa đón khách hàng, dịch vụ ship đồ ăn, giao hàng. Sự thuận lợi mà nó mang lại cho khách hàng là: dễ dàng gọi xe trên điện thoại thông minh, tài xế dễ dàng biết được chính xác khách hàng đang ở đâu, khách hàng dễ dàng thanh toán bằng tiền mặt hoặc là bằng thẻ tín dụng…  Ví dụ 2: Unica là một nền tảng hoạt động trong lĩnh vực giáo dục trực tuyến, mục đích của nó là kết nối tất cả những khách hàng có nhu cầu học tập với những giảng viên thông qua các khóa đào tạo trực tuyến. Giá trị mà Unica tạo ra cho khách hàng đó chính là sự tiện lợi, và có thể học kiến thức ở bất cứ nơi đâu với chi phí chỉ bằng 1/10 học trực tiếp. Trong nhiều thập kỷ qua, nền tảng này đã đóng một vai trò vô cùng to lớn, nó gắn liền với các yếu tố công nghệ khoa học, đưa những gì thuận lợi và dễ dàng nhất cho mọi quá trình truyền tải thông tin, tương tác… Như facebook hay Amazon là điển hình cho sự thành công của nền tảng trên. Qua đây chúng ta thấy được rằng platform góp mặt trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, vì thế việc trang bị những kiến thức về platform là rất cần thiết. Bạn hoàn toàn dựa vào đó để làm căn cứ xây dựng cho doanh nghiệp mình một nền tảng vững chắc, hoặc đơn giản là để phục vụ cho cuộc sống của mình.  Các nền tảng của Platform  Dưới đây là một số nền tảng chính của Platform mà chúng tôi đã tổng hợp được, hãy tham khảo nhé: Nền tảng phần cứng Platform  Nền tảng phần cứng Platform Mỗi thiết bị như laptop, máy tính, phải có phần cứng bên trong mới hoạt động bình thường được. Phần cứng Platform chính là phần cứng nói chung trong các thiết bị công nghệ. Đó được biết tới với tên gọi nền tảng phần cứng.  Thường các máy tính hiện nay sử dụng CPU 32bit, có thể là 64but và hoạt động trên hệ điều hành Microsoft Windows, một số khác sử dụng hệ điều hành Mac OS X, Linux…. Đây chính là nền tảng phần cứng Platform. Vậy nên, nền tảng phần cứng Platform là kiến trúc của bộ vi xử lý, hay kiến trúc máy tính. Đây là điều mỗi người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin cần nắm rõ.  Nền tảng phần mềm Platform  Bất kỳ hệ điều hành nào cũng được coi là nền tảng phần mềm, hay một môi trường lập trình web cũng là nền tảng phần mềm. Tuy nhiên, trong thực tế nền tảng phần mềm sẽ kết hợp cả hai yếu tố trên. Có nhiều nền tảng phần mềm bạn có thể tìm hiểu để hiểu hơn về Platform là gì, cũng như hiểu nền tảng phần mềm Platform là g. Cụ thể là:  Nền tảng MS-DOS (x86), DR-DOS (x86), FreeDOS (x86)… Microsoft Windows (x86, x64)  Linux (x86, x64, PowerPC)  Mac OS X (PowerPC, x86)  OS/2, eComStation  AmigaOS (m68k), AROS (x86, PowerPC Cloud computing Platform Dịch vụ điện toán đaons may rất phát triển trong những năm gần đây thu hút khá lớn sự quan tâm của người dùng. Với khả năng khả năng thu thập và phân tích lượng dữ liệu khổng lồ đã giúp các doanh nghiệp bỏ qua khâu xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng. Cloud computing Platform được tồn tại với 3 dạng chính: Cơ sở hạ tầng dưới dạng dịch vụ: Amazon Phần mềm dưới dạng dịch vụ: Google Apps  Nền tảng là một dịch vụ: IBM. Một số công nghệ hiện đại mà Cloud computing Platform phục vụ cho người dùng là: phân tích dữ liệu lớn, IoT, trí tuệ nhân và lưu trữ ứng dụng web, di động nhờ vào các dịch vụ thuê Cloud Hosting hay thuê Cloud Server. Social Platform Dạng Platform hỗ trợ người dùng phát triển, triển khai và quản lý các giải pháp và dịch vụ truyền thông xã hội. Đồng thời ứng dụng của Platform này khả năng tạo ra các website và dịch vụ truyền thông xã hội tương tự như một mạng xã hội hoàn chỉnh. Người có thể dễ dàng sử dụng và trải nghiệm như kết nối cộng đồng, chia sẻ nội dung, kết bạn... Social Platform đã tạo ra những “bước tiến” công nghệ: Các ứng dụng gốc Giao diện lập trình ứng dụng (API) Bảng điều khiển quản trị phụ trợ để quản lý toàn bộ cơ sở người dùng và tùy chọn Business service platform Ví dụ điển hình: Uber, Grab, Foody… Đây là dạng Platform ứng dụng để kinh doanh.  Platform chính là nền tảng cơ bản để chạy chương trình. Công việc lập trình không hề đơn giản, phải được thực hiện bởi những lập trình viên có kỹ năng, có chuyên môn cao. Một công ty lập trình chuyên nghiệp sẽ đáp ứng tốt mọi nhu cầu của người dùng, biết cách sử dụng Platform hiệu quả, linh hoạt phục vụ cho quá trình lập trình, tạo nên những chương trình mới hữu ích, hỗ trợ hữu ích cho tổ chức, doanh nghiệp. Bạn yêu thích công nghệ thông tin và muốn học các kỹ năng về lập trình, hãy đăng ký khoá học online lập trình trên Unica. Khoá học không chỉ tập trung vào việc hướng dẫn học viên thành thạo một loại ngôn ngữ cụ thể như: Java, Python, JavaScript, PHP. Mà còn cải thiện kỹ năng tư duy, giải quyết vấn đề trong quá trình code. [course_id:202,theme:course] [course_id:1703,theme:course] [course_id:621,theme:course] Sự khác biệt của Platform so với mô hình kinh doanh truyền thống So với mô hình kinh doanh truyền thống như sản xuất, bán lẻ, Platform có những điểm khác biệt như sau:  Hoạt động: Platform hoạt động giống như một nền tảng liên kết. Ở đó, người bán và người mua có thể liên hệ trực tiếp với nhau. Đặc biệt, tại Platform không quy định về giá cả cụ thể. Chính người bán và người mua sẽ định giá với nhau. Phân phối - bán lẻ: Hàng sẽ được cung cấp tới cho hệ thông các cửa hàng. Gía bán cho từng sản phẩm sẽ do bên cung cấp quy định. Trong mô hình phân phối bản lẻ, ngoài hệ thống cửa hàng hay các sàn thương mại điện tử, website thì còn có sự tham gia của đội ngũ nhân viên. Thế nhưng ở mô hình này, cộng đồng người dùng vẫn chưa được kết nối với nhau. Sản xuất: Thu mua nguyên liệu, sản xuất và phân phối đến các hệ thống cửa hàng bán lẻ, đại lý. Ưu điểm và nhược điểm của mô hình Platform Mô hình Platform có những ưu, nhược điểm cụ thể như sau: Ưu điểm Tạo khả năng kết nối giữa khách hàng và doanh nghiệp với các giải pháp hiệu quả. Nền tảng hỗ trợ xúc tiến các mặt hàng tồn kho. Tạo tiền đề phát triển trên quy mô lớn. Quản trị được yếu tố thị trường phức tạp. Nhược điểm Không phù hợp để phục vụ các nhóm người tiêu dùng cụ thể  Quản lý chuỗi giá trị kém Không thể quản trị trải nghiệm khách hàng đầu-cuối một cách hiệu quả, chi tiết và chuyên nghiệp như các mô hình kinh doanh truyền thống. Trong thời đại 4.0, các nhà bán lẻ đang ngày càng phát triển và cung cấp các dịch vụ kinh doanh mang lại hiệu quả vượt trội hơn hẳn so với thương mại điện tử. Những doanh nghiệp bán lẻ có nguồn lực tiềm năng đã quan tâm nhiều đến các nền tảng kỹ thuật số để tăng khả năng cạnh tranh.  Các nền tảng platform thương mại điện tử phổ biến nhất hiện nay Các nền tảng platform thương mại điện tử phổ biến nhất hiện nay là gì? Sau đây là chia sẻ chi tiết cho bạn tham khảo: Magento Ngôn ngữ: PHP Database: MySQL hoặc MariaDB Frontend: HTML, JS, CSS, LESS Phụ trợ: KnockoutJS, RequireJS Website: https://magento.com/ Magento là một mã nguồn mở tạo web thương mại điện tử đã được ra mắt vào ngày 31 tháng 3 năm 2008. Magento được phát triển bởi Varien, với sự giúp đỡ từ các lập trình viên trong cộng đồng mã nguồn mở, nhưng chỉ được sở hữu bởi Magento Inc. Magento được xây dựng trên nền tảng Zend Framework. Nó sử dụng các mô hình thực thể thuộc tính giá trị cơ sở dữ liệu (EAV – entity-attribute-value) để lưu trữ dữ liệu (theo Wikipedia). Magento từng được sở hữu bởi tập đoàn eBay. Song nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của mình mà Magento đã vươn ra khỏi “tầm tay” eBay và dần trở thành nền tảng được đánh giá là vượt trội nhất với sự phát triển không ngừng và những thay đổi qua từng năm của mình. Magento Hiện nay Magento đã phát triển đến phiên bản 2.2.6 và có 2 phiên bản bao gồm: Magento Comunity Edition – Phiên bản Magento hoàn toàn miễn phí. Magento Enterprise – Phiên bản Magento chuyên nghiệp tích hợp các tính năng mạnh mẽ nhất cho các website "khủng" của các Doanh nghiệp bán hàng lớn. Nền tảng E-commerce này cung cấp nhiều tính năng vượt trội. Bạn có thể quản lý các cửa hàng đang kinh doanh tại nhiều quốc gia cùng mục tiêu thị trường và brand khác nhau với hệ thống giá, content và hình thức thanh toán khác nhau từ 1 bản cài đặt duy nhất. Ưu điểm: Cộng đồng phát triển đông đảo. Người sử dụng có toàn quyền sở hữu phần mềm. Tính năng phong phú và số lượng lớn các tiện ích: Hỗ trợ nhiều loại tiền tệ và tính thuế; tích hợp hầu hết các cổng thanh toán bạn muốn. Nhược điểm: Khó sử dụng và tốn nhiều thời gian nếu bạn không có kiến thức kỹ thuật. Phiên bản doanh nghiệp đắt đỏ có giá lên đến 18.000USD Phí thiết lập và duy trì tốn kém: Cần mua hosting,... Điểm danh những công ty lớn đang sử dụng Magento thì chúng ta có những cái tên như CocaCola, Samsung, Christian Louboutin, Levi's, CGV Vietnam,... Đủ để thấy nền tảng t Thương mại điện tử này có thể giải quyết các bài toán bán hàng, marketing và quản lý kinh doanh lớn như thế nào. Trải nghiệm của bản thân mình thì đây là 1 CMS PHP khá khó để làm quen đối với các bạn mới học PHP vì áp dụng nhiều Design Parttern khác nhau và các công nghệ phức tạp. WooCommerce Ngôn ngữ: PHP Database: MySQL Frontend: HTML, CSS, Javascript Website: https://woocommerce.com/ WooCommerce không còn xa lạ đối với những bạn đã làm việc với WordPress. Đây là một plugin miễn phí được sử dụng để tạo một trang thương mại điện tử cỡ nhỏ tốt nhất hiện nay trong WordPress. Nó cũng như bao plugin khác là bổ sung chức năng vào website nhưng nó sẽ bổ sung gần như toàn diện các chức năng mà một trang bán hàng đơn giản cần có. Ra mắt vào ngày 27 tháng 9 năm 2011, plugin nhanh chóng trở nên phổ biến nhờ sự đơn giản trong việc cài đặt và tùy chỉnh. WooCommerce Ưu điểm: Miễn phí download. Open source: WooCommerce nói riêng và Wordpress nói chung có cộng đồng lớn developers. Nhiều tiện ích mở rộng (extensions). Cài đặt và tùy chỉnh dễ dàng: Có vô số bài hướng dẫn nên kể cả những người không biết nhiều về công nghệ chỉ mất khoảng 30 phút cũng có thể tạo shop online đầu tiên. Đơn giản hóa việc Marketing: Vì nó được xây dựng trên WordPress, bạn có thể tận dụng các công cụ viết blog tùy chỉnh của mình để tiếp thị và xây dựng thương hiệu. Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên Wordpress. Dễ nhầm lẫn giữa bán hàng với blogging. Theo thống kê của trang trends tại Việt Nam có đến 32% các website thương mại điện tử sử dụng WooCommerce. Đây là mảnh đất màu mỡ cho các lập trình viên phát triển và bán extensions, plugin của mình. Shopify Ngôn ngữ: Ruby (Ruby on Rails) Database: MySQL Frontend: HTML, CSS, Javascript, Liquid Website: https://www.shopify.com/ Shopify ra mắt vào tháng 6 năm 2009 đến nay đã có hơn 600000 cửa hàng trực tuyến và xử lý tổng khối lượng hàng hóa đạt hơn 55 tỷ USD (theo Wiki). Shopify Shopify cung cấp nền tảng theo dạng SaaS (Software-as-a-service), tức là hệ thống core và nền tảng đều được host trên hệ thống của riêng Shopify. Một trong những điều mà người dùng yêu thích nhất ở Shopify chính là tích hợp SEO vào trong hệ thống. Bạn có thể dễ dàng thêm thẻ Meta title, Meta Description, ALT text cho mỗi bài viết, sản phẩm hay bộ sưu tập một cách dễ dàng. Ngoài ra bạn còn có thể tích hợp Google Analytics, Search Console để tối ưu hóa SEO. Shopify cung cấp một bản dùng thử miễn phí 14 ngày trên subdomain. Để bắt đầu kinh doanh, bạn phải đăng ký một trong những gói trả phí và hiện nay có 3 phiên bản trả phí: Basic Shopify (29USD/tháng): Gồm tất cả những tính năng cơ bản để bắt đầu 1 shop kinh doanh mới. Shopify (79USD/tháng): Cung cấp những tính năng cho các doanh nghiệp đang phát triển nhanh Advanced Shopify (299USD/tháng): Cung cấp những tính năng nâng cao cho việc mở rộng quy mô kinh doanh. Ưu điểm: Có hàng trăm mẫu Theme có thể sử dụng phù hợp với từng ngành hàng. Có 1 App Store - nơi bạn chọn cho website của mình những chức năng để tùy chỉnh. Hỗ trợ 24/7: Shopify cung cấp hỗ trợ qua điện thoại, email và trò chuyện trực tiếp. Nhược điểm: Phí giao dịch cho mỗi lần bán hàng (Trừ khi sử dụng dịch vụ Thanh toán Shopify). Chi phí duy trì hàng tháng. Cần có kiến thức với Liquid. Với việc Shopify hỗ trợ trực tiếp các yêu cầu của người dùng thì Dev chúng ta sẽ kiếm tiền từ đâu? Câu trả lời là Liquid - ngôn ngữ giao diện của riêng Shopify phát triển. Sử dụng Liquid chúng ta có thể tạo ra các giao diện theo ý tưởng của mình và bán nó trên Theme Store. Kết luận Trên đây là những kiến thức về web Platform là gì mà bạn cần nắm bắt nếu hoạt động trong lĩnh vực công nghệ hoặc mong muốn xây dựng cho mình một nền tảng công nghệ để phục vụ khách hàng và hướng đến thị trường. >> Shopify là gì? Bí kíp kiếm tiền với Shopify nhanh chóng và hiệu quả bạn nên biết >> Kiếm tiền với Dropshipping là gì? Nên học kiếm tiền với Dropshipping ở đâu tốt? >> Kiếm tiền với ACCESSTRADE như thế nào hiệu quả nhất >> Yoonla là gì? Bật mí cách kiếm tiền với Yoonla hiệu quả bạn nên biết
31/05/2019
7872 Lượt xem
Getresponse là gì? Làm sao để đăng ký sử dụng phần mềm này?
Getresponse là gì? Làm sao để đăng ký sử dụng phần mềm này? Theo thống kê, phần mềm Email Marketing Getresponse cho đến nay đã có hơn 350000 khách hàng sử dụng tại 182 quốc gia trên thế giới và đã góp phần tăng được 200% doanh thu. Chính vì vậy, hiện nay những doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về công cụ Email Marketing và đầu tư vào nó không thể nào bỏ qua phần mềm này. Getresponse là gì? Getresponse chính là một giải pháp hiệu quả bổ trợ cho Email Marketing và việc học marketing online nên bắt đầu từ đâu, vậy phần mềm này có gì đặc biệt và làm sao để đăng ký? Ngay sau đây xin mời bạn cùng Unica tìm hiểu nhé. Getresponse là gì? GetResponse là một nền tảng tiếp thị qua email hay một dạng Email Marketing. Nó cho phép bạn tạo một danh sách tiếp thị có giá trị về khách hàng tiềm năng, đối tác và khách hàng, để bạn có thể phát triển mối quan hệ với họ và xây dựng cơ sở khách hàng để có lợi nhuận. Getresponse bao gồm tất cả những tính năng bạn cần đến để tạo nên một chiến dịch email marketing hoàn hảo bao gồm: Getresponse là gì? Thêm danh bạ: Tạo danh sách liên lạc để quản lý cơ sở dữ liệu của bạn. Nhập danh sách liên lạc hiện có. Tích hợp tài khoản GetResponse của bạn với các dịch vụ khác để thiết lập nhập khẩu định kỳ. Giữ cho danh sách liên lạc của bạn ngày càng tăng và thông tin khách hàng được cập nhật với các trang đích, biểu mẫu và khảo sát. Lập kế hoạch chiến dịch tiếp thị và quản lý bán hàng: Sử dụng một drag-and-drop biên tập bản tin và sẵn sàng để sử dụng các mẫu. Bạn cũng có thể thiết kế mẫu của riêng bạn hoặc sử dụng trình soạn thảo HTML. Sử dụng Autoresponders để theo dõi tự động với khách hàng, cung cấp thông tin và tất cả các loại giao tiếp thân thiện. Tạo quy trình tự động hóa để tạo ra một quá trình phản ánh kinh nghiệm của khách hàng. Công cụ mở rộng này cho phép khách hàng của bạn có thể nhận thông báo dựa trên các hành động của họ. Kiểm tra chiến lược tiếp thị của bạn với các bản tin và trang đích thử nghiệm A/B Sử dụng CRM để tạo và quản lý các quy trình bán hàng. Phân tích kết quả và hoạch định chiến lược mới: Tìm kiếm danh bạ và tạo phân khúc không giới hạn dựa trên tiêu chí hành vi khách hàng và nhân khẩu học cụ thể để quản lý danh sách liên hệ của bạn và thiết kế các chiến lược tiếp thị phù hợp với mong đợi của khách hàng. Tận dụng các công cụ phân tích cho phép bạn tạo các ưu đãi được nhắm mục tiêu để cải thiện tỷ lệ chuyển đổi. Cách đăng ký tài khoản GetResponse Bạn sẽ được dùng thử MIỄN PHÍ tài khoản GetResponse 30 ngày với dung lượng contact liên lạc lưu trữ lên đến 1000 contact khi đăng ký tại đây (https://secure.getresponse.com/create_trial/) Bước 1: Bạn vào trang chủ của Getresponse.edu.vn click -> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ 30 NGÀY Bước 2: Bạn điền thông tin đăng ký với GetResponse: Email, Họ và tên, Mật khẩu (chú ý mật khẩu có chữ cái viết hoa ở đầu và có kí tự đặc biệt để tăng độ bảo mật) Đăng ký tài khoản GetResponse Bước 3: Getresponse thông báo bạn vào Email bạn vừa đăng ký để xác nhận với GetResponse Xác nhận email Bước 4: Bạn vào kiểm tra email mà bạn vừa đăng ký trong hộp thư inbox (trong trường hợp không thấy thư bạn vào kiểm tra hòm thư spam hoặc xem tất cả thư). Sau đó bạn mở thư click vào nút xác nhận Activate Your Account  Xác nhận Activate Your Account  Bước 5: GetResponse chuyển hướng đến bạn một trang và yêu cầu nhập thông tin đầy đủ tài khoản của bạn. Sau khi điền đầy đủ thông tin như hình phía dưới bạn Click vào Update details. Đăng ký khoá học Email Marketing online ngay để nhận ưu đãi vô cùng hấp dẫn. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu rõ hệ thống hoá toàn bộ kiến thức trong Email Marketing, hướng dẫn phân tích & tối ưu hiệu quả Email Marketing. Và tất tần tật bí quyết để xây dựng hệ thống Email Marketing để kiếm tiền hiệu quả. [course_id:377,theme:course] [course_id:519,theme:course] [course_id:390,theme:course] Chọn Update details. Bước 6: GetResponse yêu cầu bạn xác nhận số điện thoại mà bạn vừa điền thông tin đăng ký với GetResponse (Chú ý: Một email và một số điện thoại chỉ đăng ký được một tài khoản GetResponse). Bạn click vào Send code Nhập số điện thoại Bước 7: Ngay lập tức khoảng 30s (trường hợp do đường truyền mạng có thể mất 5 phút) GetResponse sẽ gửi mã xác nhận cho bạn qua số điện thoại của bạn. Khi bạn nhận được mã bạn điền mã xác nhận vào như hình dưới và click Verify Nhập mã xác nhận Bước 8: Bạn đã đăng ký thành công GetResponse và ra giao diện Dashboard của GetResponse Giao diện đăng ký thành công Ưu và nhược điểm của Getresponse Ưu điểm của Getresponse Chi phí của Getresponse rẻ hơn so với các gói Email khác nhưng vẫn đầy đủ tính năng. Tùy chọn tự động hóa Email Marketing vô cùng tuyệt vời. Người dùng sẽ nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn nến trả trước 1 đến 2 năm sử dụng. Tình năng Webinar là điểm bán hàng độc quyền USP mà không ứng dụng nào có được. Deliverability Rate trên Getresponse minh bạch, số liệu trên Website được công khai để quản ký một cách dễ dàng. Mailchimp được sử dụng linh hoạt, vượt xa sản phẩm khác của đối thủ. Gửi Email thông qua Getresponse có độ phản hồi cao và cho phép xem trước phiên bản e-newsletter trên Smartphone dễ dàng. Sử dụng tất cả các tính năng của Getresponse trong 30 ngày không giới hạn mà không cần phải khai báo thông tin chi tiết trên Credit Card. Được hỗ trợ 24/7 miễn phí. Nhược điểm của Getresponse Giao diện khó thực hiện khi thiết kế Email. Form thu thập dữ liệu không có độ phản hồi cao và khó khăn trong khâu kiểm soát các Form. Chức năng CRM cần được cải thiện để thay thế ứng dụng CRM độc lập. Không có tính năng A/B test trên Add-on Landing Page. Getresponse không hỗ trợ trên điện thoại DKIM Authentication chỉ có trong gói cao cấp hơn. Template Eamil RSS-to-HTML hạn chế. Bên cạnh đó bạn cũng tham khảo thêm giao thức SMTP giúp cho việc truyền thư đi hiệu quả. Kết luận Vậy là trên đây bạn đã nắm rõ được công dụng cũng như cách đăng ký phần mềm getresponse. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích được cho bạn trong những chiến dịch email marketing của mình, giúp bạn có thể khiến khách hàng mở email và gia tăng chuyển đổi đơn hiệu quả. 
31/05/2019
3530 Lượt xem
Search engine marketing là gì? Những thành phần quan trọng của SEM
Search engine marketing là gì? Những thành phần quan trọng của SEM Nếu bạn đang hoạt động trong lĩnh vực học Marketing Online, chắc chắn SEM là khái niệm bạn không nên bỏ qua. Rất nhiều doanh nghiệp sử dụng SEM để nâng cao thứ hạng và góp phần không nhỏ vào câu chuyện xây dựng thương hiệu cũng như tạo ra giá trị hữu ích cho người dùng. Vậy thế nào là SEM và nó có tầm ảnh hưởng như thế nào đối với các doanh nghiệp? Tất cả sẽ được giải đáp ngay sau đây, mời bạn cùng theo dõi. Search Engine Marketing (SEM) là gì? Thế nào là Search engine marketing? - SEM chính là sự tổng hợp của nhiều phương pháp marketing nhằm mục đích giúp cho website của bạn đứng ở vị trí như bạn mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên internet. - SEM liên quan đến việc mua quảng cáo PPC (pay-per-click) hiển thị trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (viết tắt là SERP). Quảng cáo có thể được đặt thông qua Google Ads, Bing Ads hoặc các công cụ tìm kiếm khác. Một ví dụ về SEM trên công cụ Google Mục tiêu của SEM là gì? Mục tiêu tổng thể của SEM chính là tăng khả năng hiển thị trong các công cụ tìm kiếm bằng cách đạt được thứ hạng cao hơn trong các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPS). hoặc các vị trí hàng đầu cho các vị trí quảng cáo.  Vị trí quảng cáo và thứ hạng cao hơn có nghĩa là lưu lượng truy cập nhiều hơn và điều này có một số lợi thế. Tầm quan trọng của SEM  Ngày nay, internet đóng vai trò quan trọng đối với chúng ra, chính là kho tàng kiến thức vô tận, nó như một cuốn bách khoa toàn thư điện tử luôn bên cạnh chúng ta ở bất cứ đâu.  Bất cứ lúc nào bạn có những câu hỏi khó hoặc muốn tìm hiểu một kiến thức mới  thì đều có thể lên mạng để tìm kiếm thông tin rồi nhận về câu trả lời ngay sau đó. Chúng ta sẽ thu thập được thông tin và những kiến thức từ các website trên mạng. Và theo những khảo sát thì người dùng tìm kiếm sẽ lựa chọn những trang web ở trang đầu tiên, do đó vị trí càng cao thì lượt truy cập và khả năng click càng nhiều hơn. Những công cụ tìm kiếm như Google luôn có những thuật toán phức tạp để tối ưu hóa và lựa chọn những webs có thông rin chất lượng, được xếp hạng tại những vị trí đầu. Như vậy, SEM giữ một vai trò quan trọng để trang webs của bạn có thể xuất hiện trên những gợi ý hàng đầu trong trang kết quả của công cụ tìm kiếm. Marketing qua video là một trong những hình thức hot hiện nay giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản phẩm và dịch vụ. Để hiểu hơn về bố cục kịch bản 1 video marketing, cách tạo video bán hàng chuẩn chỉnh cũng như các kiến thức liên quan, bạn hãy nhanh tay đăng ký khóa học Làm video marketing online: [course_id:290,theme:course] [course_id:355,theme:course] [course_id:1608,theme:course] Những thành phần quan trọng của SEM 1. SEO (Search Engine Optimization) SEO hay còn gọi là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là công cụ giúp cho doanh nghiệp của bạn tăng thứ hạng trên kết quả tìm kiếm. Bằng các nỗ lực như xây dựng cấu trúc website, sáng tạo và biên tập nội dung, tạo ra giá trị và tối ưu cho người dùng, kết nối với nhau giữa các trang trong site của bạn (links)… học SEO chính là vũ khí để giúp doanh nghiệp trụ vững trên thị trường và tạo dựng được thương hiệu lâu bền. 2. PPC (Pay Per Click) CPC (Cost Per Click) hay PPC (Pay Per Click) là 1 hình thức quảng cáo trực tuyến, trong đó nhà quảng cáo sẽ không trả tiền cho lượt xem, và chỉ trả tiền khi có người dùng chuột nhấn vào liên kết vào quảng cáo của họ, chỉ số này bạn sẽ thường thấy trong các chiến dịch marketing (Campaign) của các marketer. 3. PPI (Pay Per Inclusion) Hình thức này thường được các trang web mới được xây dựng, chưa được biết đến nhiều lựa chọn sử dụng. Phương pháp này giúp cho website dễ dàng được các công cụ tìm kiếm index và đưa vào cơ sở dữ liệu. Doanh nghiệp chỉ cần trả một mức phí thấp bởi vì mục đích chính của nó là duy trì sự có mặt trang web của bạn trong hệ cơ sở dữ liệu bộ máy tìm kiếm. Chính vì vậy nên nếu trang web của bạn phù hợp với từ khóa được sử dụng để tìm kiếm thì web của bạn sẽ có cơ hội được đưa lên những vị trí mà có khi chính bạn cũng không thể ngờ tới. 4. SMO (Social Media Optimization) Đây là một cách tối ưu hóa website bằng cách kết nối với các mạng xã hội mang tính cộng đồng để chia sẻ thông tin, ý kiến, đánh giá quan điểm về các vấn đề, sản phẩm, dịch vụ, câu chuyện,... Phương pháp SMO thường sử dụng là dùng đến RSS feeds (RSS Feeds là một trong những cách thức sử dụng để cập nhật tin tức thường xuyên, liên tục giống như blogs, …). Ngoài ra, nó còn có thể có liên kết với một số công cụ khác như: Youtube để chia sẻ video, hay Flickr chia sẻ ảnh, album…để tạo ra tính hấp dẫn thu hút người đọc thường xuyên truy cập đến địa chỉ và coi đó là địa chỉ quen thuộc. 5. VSM (Video Search Marketing) Đây là hình thức quảng cáo thông qua video clips ngắn được đưa lên website để tối ưu công cụ tìm kiếm. Hiện nay, Youtube đang là một trong những kênh đứng đầu về dịch vụ này. Như các bạn đã thấy, SEO chính là một phần vô cùng quan trọng của SEM, ngày nay gần như SEO là công cụ không thể thiếu và được nhắc đến hàng ngày, hàng giờ vì tính bền vững và sức mạnh khủng khiếp của nó. Bất cứ thông tin gì, người ta cũng “Google”, và bởi vậy những doanh nghiệp nào quan tâm, đầu tư chú trọng đến SEO thì doanh nghiệp đó sẽ có chỗ đứng và phát triển bền vững. Và còn hơn thế nữa, hãy nhanh tay tham khảo những kiến thức mới bạn nhé. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và chúc thành công!
31/05/2019
4581 Lượt xem
Social media là gì? Tổng quan về social media marketing
Social media là gì? Tổng quan về social media marketing Khi bước chân vào lĩnh vực học marketing, chắc hẳn bạn đã nghe về thuật ngữ “Social Media Marketing” và tự hỏi rằng đó là gì, có chức năng gì trong quá trình triển khai các chiến lược marketing? Trong bài viết này, Blog Unica sẽ giúp các bạn có một cái nhìn toàn diện nhất về Social media là gì, mời bạn cùng theo dõi. Social media là gì? Nói một cách ngắn gọn thì social media là các công cụ dùng cho việc giao tiếp, chia sẻ thông tin trên nền tảng internet. Social media marketing (SMM là gì) là một hình thức tiếp thị qua Internet, bằng hình thức sử dụng những công cụ là các trang web và mạng xã hội. Mục tiêu của social media là sản xuất nội dung mà người dùng dễ dàng chia sẻ với mạng xã hội của họ, từ đó giúp công ty tăng cường mức độ hiện diện thương hiệu và mở rộng phạm vi tiếp cận khách hàng. Thế nào là social media? Một trong những thành phần chính của SMM là tối ưu hóa phương tiện truyền thông xã hội (SMO-social media optimization ). Giống như tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), SMO là gì? SMO chính là một chiến lược để thu hút khách truy cập mới vào một trang web. SMO có thể được thực hiện theo hai cách: thêm liên kết phương tiện truyền thông xã hội vào nội dung, ví dụ như nút share, like,... hoặc quảng bá hoạt động thông qua các phương tiện xã hội bằng cách cập nhật trạng thái hay là bài đăng trên blog.  Các kênh Social Media phổ biến hiện nay có thể kể đến như Facebook, Instagram, Youtube, Twitter, Pinterest… Theo thống kê gần đây nhất, số thành viên gia nhập mạng xã hội Youtube đã đạt khoảng 500 triệu, Facebook đã lên đến hơn 750 triệu – những con số này cho thấy tầm ảnh hưởng to lớn của mạng xã hội đến với người dùng. Mặt khác sự bùng nổ của các kênh xã hội này cũng đã tạo ra thị phần khách hàng tiềm năng, rộng lớn lại  “màu mỡ” đa dạng mà bất kì doanh nghiệp nào cũng mong muốn khai thác và tiếp cận. Những thành phần chính của social media Dựa theo mô hình nổi tiếng được nghiên cứu và xây dựng bởi tiến sĩ Tracy L.Tulen, social media được chia thành 4 nhóm như sau: - Nhóm 1: Social Community là gì, nó nổi bật là mạng xã hội, là các kênh tập trung vào việc phát triển các mối quan hệ và gắn kết những người dùng có cùng sở thích, mối quan tâm. Vì thế, các social community có tính năng tương tác đa chiều, cho phép người dùng trò chuyện, kết nối và chia sẻ thông tin. - Nhóm 2: Social Publishing là các trang giúp truyền tải nội dung trên mạng. Gồm các trang blog, microsite, các trang dành cho việc đăng tải hình ảnh/ video/ audio/ document, các trang đánh dấu trang và các trang tin tức. - Nhóm 3: Social Commerce là hình thức tận dụng các công cụ trực tuyến hỗ trợ cho việc mua và bán, là một phần của thương mại điện tử, nơi người mua, bán có thể linh động hơn trong việc tương tác, phản hồi và chia sẻ kiến thức. - Nhóm 4: Social Entertainment là các trang hay các công cụ trực tuyến cho phép người dùng vui chơi và giải trí. Nổi bật gồm có social game, các trang web chơi game trực tuyến… Chức năng của Social Media là gì? - Một trong những chức năng được nhắc tới đầu tiên của Social Media chính là việc giúp người dùng có thể chia sẻ những nội dung, thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn thông qua những kênh truyền thông như báo chí truyền hình.  - Không chỉ vậy Social Media còn giúp con người kết nối với thế giới, chia sẻ thông tin với cộng đồng, đồng thời mang lại những lợi ích về mặt xã hội cũng như thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh tế ở nhiều cấp độ khác nhau. - Xét về góc độ kinh thế thì nó giúp các doanh nghiệp thực hiện những chiến dịch digital marketing. Thông qua việc sử dụng miễn phí và độ phủ sóng rộng rãi mà doanh nghiệp sẽ nhận được nhiều lợi ích và thiết kiệm được chi phí nhân sự cũng như thời gian tiếp thị thông qua các kênh social media marketing.  - Thu hút số lương lớn traffic một cách nhanh chóng giúp bạn cải thiện việc SEO hiệu quả, mang hình ảnh thương hiệu đến nhiều người hơn, tăng độ uy tín cũng như danh tiếng của thương hiệu lên nhiều lần. Ngoài ra, các kênh truyền thông còn giúp cho kết nối xây dựng những mối quan hệ lâu dài của nhiều đối tượng khách hàng.  - Còn với phương diện xã hội thì truyền thông giúp thúc đẩy việc ngành giáo dục phát triển nhanh hơn. Với sự phổ cập rộng rãi của internet, giờ đây việc học tập trở nên dễ dàng bao giờ hết. Ngoài ra, việc cập nhật những thông tin nóng từ thời sự, đời sống hàng ngày cũng nhanh chóng và dễ dàng hơn. Các loại hình SMM thường gặp 1. Social Networks Social network là trang web cho phép những người có cùng sở thích chia sẻ thông tin, ảnh và video cho nhau. Đây cũng được xem như là loại hình SMM được sử dụng mạnh mẽ và có sức lan tỏa rất lớn, đặc biệt là ở Việt Nam. Người người, nhà nhà đều sử dụng chúng. Với hơn 60 triệu người dùng, Facebook được xem là "tiềm năng Social" vô cùng lớn mạnh để xây dựng và lan tỏa thông điệp, thương hiệu của mình tới người dùng. Vậy đâu là cách giúp bạn khai thác tối đa tiềm năng vô hạn này? Cùng tìm hiểu ngay tại khóa học Facebook Marketing từ A - Z. Điển hình cho hình thức này là Facebook 2. Social News Đây là hình thức Marketing Online dựa trên những website kiểu tin tức xã hội, giải trí. Ngoài việc đọc tin tức họ còn có thể thảo luận, đánh giá về nội dung tin vừa đọc hay đặt ra câu hỏi cần tư vấn. 3. Social Bookmarking Sites Social Bookmark hiểu nôm na là đánh dấu trang cộng đồng giúp những người sử dụng Internet có thể lưu trữ, quản lý, tìm kiếm địa chỉ những trang web yêu thích trực tuyến trên Internet và chia sẻ nó với bạn bè dựa trên các công cụ trình duyệt web thông qua các từ khóa phân loại. Cũng như các dịch vụ khác. Các nhà cung cấp dịch vụ thường đính kèm theo các dịch vụ mở rộng kèm theo dịch vụ chia sẻ đường link ví dụ như: Cho điểm, thêm chú thích (comment) cho từng đường link một, khả năng nhập và xuất tập hợp các đường link yêu thích từ trình duyệt, từ một file dữ liệu, từ một cộng đồng khác. 4. Social Blog Comments and Forums Blog và Forums (diễn đàn), mục đích để truyền đạt những thông tin hữu ích, những thông điệp có lợi cho doanh nghiệp, sản phẩm hay dịch vụ, cải thiện thứ hạng trên kết quả tìm kiếm, tìm hiểu khách hàng, xây dựng một cộng đồng người ủng hộ... Đây được xem như là “cặp bài trùng” có tầm ảnh hưởng rất lớn đến SMM.  Chinh phục Facebook Marketing từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu được tầm quan trọng của Facebook Marketing, cũng như quy trình triển khai một chiến dịch Facebook Marketing, cách test các chiến dịch quảng cáo, cách chạy quảng cáo Facebook và tối ưu quảng cáo đem lại hiệu quả cao, cách thực hiện chiến dịch Facebook Remarketing,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:34,theme:course] [course_id:2160,theme:course] [course_id:1276,theme:course] 5. Social Microblogging Có thể hiểu social microblogging là các dịch vụ tập trung vào cập nhật ngắn được lập nên cho bất cứ ai đăng ký để nhận được thông tin. Chúng là một phương tiện truyền thông tồn tại dưới dạng blog.  Như tên gọi của nó “micro” tức là nhỏ, vì vậy blog dạng này nhỏ hơn website thông thường. Twitter chính là điển hình cho hình thức này 6. Social Media Sharing  Social Media Sharing dựa trên những website chuyên chia sẻ thông tin dạng hình ảnh, video. Các website này cũng có những tính năng xã hội khác như tạo lập hồ sơ, đóng góp ý kiến về nội dung được chia sẻ. Youtube chính là trang điển hình cho hình thức này Nếu biết cách khai thác Social Media Marketing hiệu quả, chắc chắn doanh nghiệp sẽ đạt được lợi nhuận vô cùng lớn với chi phí thấp. Nếu doanh nghiệp bạn chưa có hoặc chưa quan tâm đến công cụ này thì hãy bắt đầu xây dựng 1 hệ thống Internet Marketing ngay, bởi hiệu quả mà nó mang lại sẽ khiến cho bạn vô cùng bất ngờ. Trên đây là toàn bộ thông tin hữu ích về social media là gì và social media marketing mà Blog Unica muốn chia sẻ tới bạn. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích được cho bạn nhiều vấn đề trong các chiến lược marketing của doanh nghiệp. Cảm ơn bạn đã theo dõi và xin chúc bạn thành công!
31/05/2019
5660 Lượt xem
Digital marketing là gì? Vấn đề cốt lõi của Digital Marketing
Digital marketing là gì? Vấn đề cốt lõi của Digital Marketing Digital Marketing là cụm từ rất quen thuộc đối với những nhà marketing và những bạn đang hoạt động trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ digital marketing là gì, các công cụ digital marketing bao gồm những gì. Bài viết sau đây Blog Unica sẽ cùng bạn trả lời ba câu hỏi lớn: “Digital marketing là gì?”; “Các công cụ digital marketing hiệu quả nhất tại Việt Nam hiện nay?” và “Một chiến dịch digital marketing hiệu quả cần những gì?” trong bài viết dưới đây. 1. Digital marketing là gì?  Digital marketing (tiếp thị kỹ thuật số) bao gồm tất cả các nỗ lực tiếp thị sử dụng thiết bị điện tử hoặc internet để tiếp cận, quảng cáo sản phẩm dịch vụ tới khách hàng mục tiêu. Các doanh nghiệp tận dụng các kênh kỹ thuật số như: công cụ tìm kiếm, phương tiện truyền thông xã hội, email và các trang web khác để kết nối với khách hàng hiện tại và tương lai. Khác với những phương pháp marketing truyền thống, digital marketing diễn ra trong môi trường kỹ thuật số, mang lại sự tương tác cao với khách hàng và có thể đo lường, phân tích được mức độ hiệu quả của chiến dịch marketing ngay trong thời gian thực. Chính cha đẻ của marketing Philip Kotler cũng đã nói, ngày nay muốn thành công thì marketing truyền thống không còn là số một nữa, thay vào đó là sự kết hợp với digital marketing, nhất là trong thời đại 4.0 như hiện nay. Hình thức này sở hữu rất nhiều công cụ đắc lực giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh, đồng thời giảm chi phí và thời gian tiếp cận khách hàng. Các kênh của digital marketing và digital advertising 2. Lợi ích của việc ứng dụng Digital Marketing là gì Tính thuận tiện Google là một trong những mạng xã hội đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với người dùng. Cùng với sự phát triển của thị trường và công nghệ, ngành Digital Marketing đã mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Một trong những lợi ích đầu tiên phải kể đến là tính thuận tiện. Với Digital, bạn có thể hoạt động mọi lúc, mọi nơi, không giới hạn về thời gian và không gian. Khách hàng có thể tìm kiếm, đặt hàng và xem đánh giá Review, bàn luận các sản phẩm một cách dễ dàng. Chi phí khởi điểm thấp Nếu như so với hình thức Marketing truyền thống cần một khoản ngân sách lớn để triển khai các hình thức quảng bá sản phầm như sự kiện, báo đài, truyền hình thì Digital Marketing lại tiết kiệm được một khoản chi phí khá lớn. Các doanh nghiệp có thể triển khai quảng cáo Online mà không cần quan tâm đến ngân sách ban đầu. Đặc biệt, doanh nghiệp có thể tư mình quyết định ngân sách cho các chiến dịch, thời gian triển khai với mục tiêu đã đề ra. Tiếp cận rộng và nhanh chóng hơn Triển khai chiến dịch Digital Marketing cho phép doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng ở phạm vi rộng lớn hơn. Đó không chỉ là khách hàng trong nước mà còn ở bất cứ đâu trên thế giới, không bị giới hạn về không gian, thời gian, vị trí địa lý. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có thể bán hàng bất cứ đâu trên nền tảng Online. Dễ dàng kiểm soát và đo lường Việc đo lường hiệu quả của hình thức Marketing truyền thống tương đối khó khăn. Thế nhưng với Digital Marketing bạn có thể dễ dàng kiểm soát và đo lường kết quả một cách chủ động, dễ dàng. Từ các công cụ đo lường, doanh nghiệp có thể biết được tương đối chính xác về số lượt người tìm kiếm, truy cập Website hoặc mức độ quan tâm của nhóm khách hàng tiềm năng. Từ đó để tùy chỉnh các chiến dịch Marketing sao cho phù hợp nhất. Việc đo lường kết quả kinh doanh, tính doanh doanh thu, lợi nhuận trên mỗi sản phẩm đơn giản và hiệu quả hơn là ưu điểm của Digital Marketing mà Marketing truyền thống khó có thể làm được. Xây dựng mối quan hệ với khách hàng Thông qua các nền tảng mạng xã hội, khách hàng và doanh nghiệp có thể dễ dàng trao đổi và tương tác với nhau. Vì thế, doanh nghiệp có thể thu thập các ý kiến của khách hàng một cách dễ dàng. Thông qua các ý kiến đó, nhà tiếp thị sẽ có những điều chỉnh về sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng tốt nhất những nhu cầu và nguyện vọng của khách hàng. Ngoài ra, việc tạo mối quan hệ với khách hàng còn giúp doanh nghiệp xác định được nhóm khách hàng mục tiêu, tập trung quảng cáo trên nhiều kênh với tần suất lớn mà vẫn tiết kiệm được chi phí.  Nhắm chọn khách hàng mục tiêu Một trong những mục tiêu quan trọng của bất cứ chiến dịch Marketing nào là hướng tới nhóm khách hàng mục tiêu. Đối với Digital Marketing, doanh nghiệp có thể có thể nhắm chọn đối tượng để quảng cáo dựa trên Data khách hàng có sẵn. Từ đó, doanh nghiệp sẽ dễ dàng truyền tải thông tin đến nhóm khách hàng mục tiêu phú hợp.  3. Làm Digital Marketing là làm những gì? Hiện nay, có rất nhiều người đặc biệt là những bạn trẻ  quan tâm và muốn theo đuổi ngành tiếp thị kỹ thuật số này  vì đơn giản nó rất mới lạ, năng động, hấp dẫn. Như vậy, một câu hỏi đặt ra, là làm Digital là làm những công việc gì? UNICA xin trả lời cho các bạn một số công việc thiết yếu nếu bạn theo đuổi nó cần phải làm như sau: - Biết cách sử dụng và tối ưu các công cụ tìm kiếm. - Biết sử dụng SEO để tăng số lượng từ khóa chính đẩy website của công ty lên vị trí top 1 của các công cụ tìm kiếm. - Phải làm báo cáo thường xuyên để lên chiến dịch đẩy top từ khóa. - Biết thiết kế và thực thi công việc liên quan đến công nghệ thông tin và các giao diện website công ty. - Tìm kiếm tập khách hàng tiềm năng thông qua các chiến dịch Marketing và chạy quảng cáo. Biết cách quảng cáo sản phẩm thông qua cách chạy quảng cáo trên facebook, các trang web thương mại điện tử, trang web bán hàng hay các diễn đàn… - Quản lý các kênh tiếp thị, truyền thông của công ty. - Thường xuyên lên kế hoạch cải thiện hiệu suất làm việc của các kênh email marketing và phối hợp với phòng kinh doanh, bán hàng để thực hiện các chiến dịch tiếp thị email đến khách hàng. - Biết cách quản lý, phân tích số liệu. - Tìm kiếm và phân tích của đối thủ cạnh tranh và phân công quản lý nhân sự. Muốn theo đuổi nghề digital bạn cần có kiến thức và biết phân tích chiến lược 4. Các công cụ digital marketing hiệu quả nhất? Để lên kế hoạch và đi vào thực chiến, việc đầu tiên cần làm là nghiên cứu các công cụ, những kênh hỗ trợ đắc lực cho quá trình triển khai chiến lược. Dưới đây là top những công cụ digital marketing hiệu quả nhất tại Việt Nam. 1. SEO (Search Engine Optimization) Công cu đắc lực SEO cho mọi doanh nghiệp SEO (tiếng Việt là “tối ưu hóa công cụ tìm kiếm”) là quá trình tối ưu hóa nội dung để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet. Nói cách khác, SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí tốt trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm với những từ khóa liên quan đến sản phẩm/dịch vụ mà công ty bạn cung cấp. Hiện nay trên thế giới, Google chính là công cụ tìm kiếm được sử dụng nhiều nhất, ngoài ông lớn này ra cũng có một số công cụ tìm kiếm khác tuy nhiên không đáng kể. Tại Việt Nam, hầu hết người tiêu dùng có thói quen sử dụng Google để tìm hiểu về sản phẩm và dịch vụ trước khi mua. Chính vì thế, công việc SEO rất cần được chú trọng, hay nói cách khác, làm SEO chính là con đường sống còn lâu dài, bền vững cho các doanh nghiệp. Nếu làm thương hiệu và muốn trụ lại thị trường lâu dài mà không có SEO thì doanh nghiệp của bạn mãi mãi sẽ không đứng vững được.  2. Quảng cáo Google (Google Adwords) Bạn đã biết gì về Google Adword? Quảng cáo Google là hình thức trả tiền để được hiển thị (CPM) hoặc được click (CPC) ở những vị trí ưu tiên trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc mạng lưới của Google thông qua việc lựa chọn những từ khoá liên quan đến sản phẩm/dịch vụ mà công ty bạn cung cấp. Hình thức này cũng hỗ trợ đắc lực cho SEO, tuy nhiên cũng ẩn chứa khá nhiều rủi ro và ngốn kha khá ngân sách.  Tuy nhiên, quảng cáo Google cũng có một số ưu điểm như:  - Hiển thị quảng cáo trong các khoảng thời gian theo yêu cầu, mong muốn của doanh nghiệp. - Hiển thị thông điệp quảng cáo theo đúng từ khóa lựa chọn, nhắm đúng đối tượng khách hàng mục tiêu. - Hiển thị quảng cáo theo khu vực, quốc gia hay thậm chí toàn cầu. - Định mức ngân sách quảng cáo theo ngày, theo giai đoạn. 3. Quảng cáo Banner (quảng cáo hiển thị) Cách đây nhiều  năm, khi mà thuật ngữ digital marketing mới bước chân vào thị trường Việt Nam chưa lâu thì hầu hết các doanh nghiệp thường lựa chọn hình thức quảng cáo Banner.  Ví dụ một quảng cáo Banner Quảng cáo Banner chỉ thực sự hiệu quả khi gây được sự chú ý (awareness) và tạo được hình ảnh thương hiệu (brand building). Tuy nhiên nó cũng góp phần rất nhiều vào sự thành công cho các chiến dịch marketing, chính vì thế mà hiện nay hình thức này vẫn còn được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi. Trước kia thị trường quảng cáo trực tuyến Việt Nam vốn quen với phương pháp tính giá theo thời gian: CPD tức là tính giá đặt banner theo thời gian đặt trên website (ngày, tuần, tháng, năm). Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại doanh nghiệp có thể tính phí quảng cáo Banner theo CPM (Cost per Milles) hay CPC (Cost Per Click), tức là theo số lượt click. 4. Social Media Marketing Social media là kênh vô cùng đắc lực cho các doanh nghiệp Các mạng xã hội như Facebook, MySpace, Linkedln, Twitter, Instagram, Go, Yume,… đã và đang mở ra một thị trường năng động và đầy tiềm năng. Tại Việt Nam thì Facebook, Zalo là những mạng xã hội được ưa chuộng hơn cả. Điểm cộng của mạng xã hội đó chính là lượng người tham gia đông đảo, hơn nữa các nhà phát triển cũng tích hợp được các tính năng giúp người dùng chia sẻ, bày tỏ ý kiến và tương tác, gắn bó với nhau nhiều hơn, thậm chí trong những năm gần đây cụm từ “cộng đồng mạng” đang chiếm được niềm tin của rất nhiều người. Trong marketing đây được xem như là “nhóm tham khảo”, nhóm này có tác động không nhỏ trong quá trình đưa ra quyết định mua của khách hàng. Rất nhiều doanh nghiệp có thể dựa vào đó để xây dựng hình ảnh, tiếp cận, gia tăng mức độ trung thành của khách hàng. Tuy nhiên, ngoài mặt lợi cũng có những mặt hại. Bởi khi sử dụng hình thức digital marketing này, việc giao tiếp liên tục và liền mạch với khách hàng là một điều quan trọng. Do đó, bạn cũng phải chắc chắn rằng mình sẽ biết và kiểm soát được những điều tích cực và tiêu cực về doanh nghiệp của mình trên mạng xã hội, để từ đó có thể xác định đúng hướng đi tiếp theo cho doanh nghiệp của mình. >>> Mời bạn tham khảo: Social media marketing là gì? 5 chiến lược chinh phục mọi người dùng 5. Email Marketing Email Marketing là hình thức tiếp cận khách hàng và quảng cáo sản phẩm, dịch vụ thông qua thư điện tử (email). Nếu làm email marketing đúng cách, đây sẽ là một trong các công cụ digital marketing mang lại tỉ lệ hoàn vốn ROI (return on investment) cao nhất cho doanh nghiệp của bạn. Trong những năm đầu của đế chế marketing, email marketing thực sự là một công cụ vô cùng đắc lực đem đến hiệu quả tiếp cận khách hàng cực “khủng” cho các doanh nghiệp. Ngày nay với nhiều công cụ hỗ trợ khác thì đây không còn là con át chủ bài, tuy nhiên nó vẫn đóng một vị trí quan trọng.  Email marketing có vị trí rất quan trọng với các doanh nghiệp Bởi vì sao? Email marketing không chỉ đáp ứng được tiêu chí rẻ mà còn thúc đẩy việc quảng bá sản phẩm trên các kênh khác của doanh nghiệp. Đặc biệt là với những doanh nghiệp có nguồn vốn hạn hẹp. Tuy nhiên, để xây dựng được nền tảng thông tin khách hàng và thực hiện chiến dịch email marketing hiệu quả, thì đòi hỏi bạn phải bỏ ra rất nhiều công sức và tâm huyết trong việc thiết kế email. Bởi, với những hòm thư điện tử đầy ắp thư mới mỗi ngày, không phải khách hàng nào cũng có thời gian để đọc email marketing của bạn. Hơn nữa, nếu doanh nghiệp của bạn gửi những email với nội dung và thời gian không phù hợp, khách hàng sẽ coi đó là những thư rác (spam), đồng thời cũng gián tiếp khiến cho hình ảnh của doanh nghiệp đi xuống. Chính vì thế việc lựa chọn nội dung, phân loại đối tượng gửi thư, đo lường hiệu quả và thay đổi các kế hoạch email marketing là rất quan trọng, tuy nhiên nếu thành công thì hiệu quả sẽ rất tốt và mang tính bền vững cho doanh nghiệp. >>> Tham khảo thêm: Học Email Marketing Online - Cỗ máy sản xuất khách hàng, gia tăng doanh số vượt bậc cho doanh nghiệp 5. Một chiến dịch digital marketing hiệu quả cần những gì? Nếu bạn đã làm marketing lâu năm, ắt hẳn bạn sẽ hiểu vấn đề sống còn khi thực hiện một dự án đó chính việc xây dựng một chiến lược, một kế hoạch cụ thể. Có rất nhiều doanh nghiệp làm việc không có chiến lược, số khác thì làm không theo đúng trình tự dẫn đến thua lỗ và thất bại.  Gần như là “đáp” tiền qua cửa sổ. Vì vậy, để xây dựng một chiến dịch marketing hiệu quả, bạn cần thực hiện tốt các bước sau: 1. Xác định đích đến và mục tiêu - Xác định nhiệm vụ: Dù doanh nghiệp bạn lớn hay nhỏ, đầu tiên và quan trọng đó chính là xác định cho mình nhiệm vụ, sứ mệnh của mình. Từ đó, các chiến lược digital marketing được xây dựng sẽ phải bám sát với mục tiêu đó, hỗ trợ với mục tiêu chung của doanh nghiệp. - Lập và đo lường KPIs: Làm việc đương nhiên phải có kết quả. Đây là cơ sở để đánh giá hiệu quả, từ đó đưa ra biện pháp khắc phục và hướng đi tiếp theo cho doanh nghiệp.  Xác định công cụ digital marketing cụ thể cho từng KPIs khác nhau. Ví dụ bạn có thể dùng Google Analytics để đo lường lượng người truy cập, thời gian ở trên website và các hoạt động tương tác trên website của bạn; các công cụ đo lường trên các trang mạng xã hội để kiểm soát mức độ tương tác với người dùng; BuzzSumo để đo lường mức độ hiệu quả của các nội dung content marketing;…. 2. Tìm hiểu về quá khứ để rút ra được bài học kinh nghiệm Việc phân tích thành công và thất bại trong các chiến dịch digital marketing trước sẽ giúp bạn định hình rõ hơn hướng đi tiếp theo cho doanh nghiệp của mình. Phân tích sao cho đúng và hiệu quả? - Xác định khoảng thời gian phân tích để từ đó đánh giá hiệu quả của các công cụ, các kênh digital hiệu quả hoặc kém hiệu quả, xem nên tiếp tục đầu tư hay mạnh tay loại bỏ.  - Chú ý phân tích chiến lược marketing của cả các công ty đối thủ. Học hỏi từ đối thủ cũng là một sách lược tốt giúp doanh nghiệp không bị tụt hậu, thậm chí còn khá hơn cả đối thủ.  3. Đặt mình vào vị trí của khách hàng Luôn biết được khách hàng của bạn là ai, họ cần gì, họ muốn gì, kênh nào dễ tiếp cận và tiện lợi cho họ nhất. Đừng để chiến dịch marketing của bạn rời xa mục tiêu là khách hàng tiềm năng. Vì đơn giản bạn đang phục vụ họ, phải hiểu và quan tâm đến họ thì doanh nghiệp mới đáp ứng được những nhu cầu mà khách hàng mong muốn.  Bắt đầu với những thứ cơ bản như những thông tin về nhân trắc học: lứa tuổi, giới tính, nơi ở, công việc, thu nhập.  Sau đó hãy đào sâu hơn, tìm hiểu những ước mơ, mục tiêu, cảm xúc, thậm chí cả nỗi sợ hãi của khách hàng. Để từ đó bạn có thể xác định đúng vấn đề, nhu cầu và đề xuất sản phẩm, dịch vụ giải quyết vấn đề, đáp ứng nhu cầu đó của khách hàng 4. Xác định các công cụ digital marketing bao gồm những gì Có 5 công cụ như đã được trình bày ở trên, tuy nhiên không phải tất cả các công cụ đều hiệu quả cho mọi doanh nghiệp. Tùy vào mục tiêu, đối tượng phục vụ và mục đích của doanh nghiệp mà bạn cần lựa chọn xem công cụ nào sẽ có hiệu quả nhất để tiến hành triển khai và thực thi.  Chưa hết, ngoài việc xác định các kênh thì việc ước lượng ngân sách cũng vô cùng quan trọng. Bạn đừng “nhắm mắt đưa chân” vì sẽ không thể nào thành công được. Cái gì cũng phải cụ thể, rõ ràng, đầu tư bao nhiêu, thời gian bao lâu, dự kiến thu về được những kết quả nào? Phải trả lời được hết tất cả các câu hỏi này trước khi bắt tay vào thực hiện. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các bạn có những hiểu biết sâu hơn về các khái niệm digital marketing và rút ra cho mình những bài học bổ ích về công cụ này.  Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và xin chúc bạn thành công!
31/05/2019
1347 Lượt xem
Viral video là gì? Sức mạnh của viral video trong các chiến lược marketing 
Viral video là gì? Sức mạnh của viral video trong các chiến lược marketing  Viral video đối với những nhà Marketing chính là công cụ hỗ trợ vô cùng đắc lực trong việc làm thương hiệu cũng như quảng bá ý nghĩa sản phẩm dịch vụ tới khách hàng. Được xem như quảng cáo nhưng mà như không quảng cáo, công cụ này đã, đang và sẽ tiếp tục giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Chính vì vậy, trong bài viết này Unica sẽ cùng bạn tìm hiểu về viral clip là gì và sức mạnh của nó, mời bạn cùng tham khảo. Viral video là gì? Trước khi tìm hiểu các vấn đề quan trọng khác, đầu tiên chúng ta sẽ cùng nhau nắm rõ định nghĩa của video viral là gì. Từ "viral” bắt nguồn từ từ “virus” trong tiếng Anh. Chúng ta đều biết tốc độ lan truyền của virus vô cùng đáng sợ, chúng lan truyền theo cấp số nhân. Ví dụ: một người mang virus trong người, họ có thể lây cho 10 người khác. Tương tự 10 người này sẽ lây bệnh cho nhiều người khác nữa, chả mấy chốc mà cả tỉ người nhiễm virus. Những viral video cũng có cách hoạt động y như vậy. Khi một video giới thiệu sản phẩm được lan tỏa bởi bạn, thì những người khác cũng như vậy, thậm chí là vài giờ thôi thì những clip viral đó đã được cả thế giới biết đến. Thế nào là clip viral là gì? Một video được xem là viral video khi nó có thể lan truyền trên môi trường internet như: email, blog, diễn đàn, mạng xã hội như facebook, youtube,...  Nói tóm lại, hiểu một cách đơn giản thì viral clip là những nội dung thông tin bằng video được lan truyền qua môi trường internet và được sự chia sẻ, đón nhận từ cộng đồng. Sản xuất Video Viral có khác gì so với sản xuất TVC quảng cáo Xét về mặt quy trình, sản xuất Video Viral không khác gì so với sản xuất TVC quảng cáo. Tuy nhiên, quảng cáo TVC chỉ quy định giới hạn về mặt thời gian trong khoảng mấy chục giây, còn Video Viral không quy định về mặt thời lượng. Một Video Viral được đầu tư bài bản sẽ được khán giả đón nhận một cách nhiệt tình. Ngoài ra, việc lên kịch bản và xây dựng nội dung Video Viral cũng khác so với việc lên kịch bản của các dạng phim Sitcom hoặc phim ngắn, mặc dù về hình thức là như nhau. Thế nhưng để lấy được cảm xúc của khách hàng mang tính thương mại, những Video đó đòi hỏi nhiều ứng tâm lý hành vi giữ giá trị cốt lõi sản phẩm và chiến lược truyền thông. Vì thế, không phải Video nào được Viral cũng mang lại giá trị sản phẩm hay vị thế thương hiệu đối với khách hàng. Điều cần làm là phải lựa chọn khi nào thì Video mang tính giải thích sẽ thuyết phục hoen một loạt kịch bản cảm xúc.  Bên cạnh đó bạn cũng cần biết sử dụng phần mềm làm video quảng cáo chỉnh sửa cho video của mình được chỉn chu đảm bảo âm thanh ánh sáng thu hút người xem hơn. Trở thành chuyên gia Video Marketing bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp không bao giờ sợ quay video thêm một lần nào nữa, nắm vững kỹ năng Body language trong video, sở hữu kỹ năng thuyết trình chuyên nghiệp, tạo ra hàng trăm video giá trị cho khách hàng,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:290,theme:course] [course_id:355,theme:course] [course_id:1049,theme:course] Sức mạnh của viral video trong các chiến lược marketing Đối với nội dung dạng content, người làm truyền thông vẫn hoàn toàn có thể truyền đạt được những thông điệp cốt lõi về sản phẩm dịch vụ. Tuy nhiên tốc độ lan truyền, độ phủ sóng và lan tỏa, truyền động lực hành động sẽ không hiệu quả như video marketing. Đối với video marketing, tất cả những giá trị cốt lõi về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp được truyền tải dễ dàng, không nhàm chán và cô đọng, tạo được dấu ấn trong lòng người xem. Để làm được điều đó, việc nắm vững các bí quyết xây dựng Video và học Video Marketing được xem là yếu tố hàng đầu giúp bạn "nằm lòng" tâm lý khách hàng và xây dựng Video đầy thu hút, thành công đưa thương hiệu của mình đến gần nhất với khách hàng. Chúng ta vẫn thường nói rằng, một hình ảnh hơn một nghìn từ ngữ, theo nghiên cứu thì mắt người nhìn được trung bình 24 khung hình/giây - vậy thì mỗi giây tương xứng với 24,000 ngàn chữ trên video. Như vậy, bạn có tưởng tượng được lượng thông tin truyền tải là vô cùng lớn chỉ thông qua một video? Nói như vậy, bạn đã thấy được tầm quan trọng không thể nào phủ nhận được của viral video rồi. Tác dụng của viral video hiệu quả hơn các công cụ marketing khác rất nhiều Mặt khác, cơ chế hoạt động của những viral video là dựa trên yếu tố cảm xúc, tâm lý người xem một cách tự nhiên (hoặc thúc đẩy), chính vì vậy mới có câu “quảng cáo mà như không quảng cáo”. Những cảm xúc mà viral video mang đến có thể là: truyền động lực, vui vẻ, cảm động, hạnh phúc, sung sướng, tò mò, kích thích, bực bội, tức giận, bức xúc… Viral video “nói hộ tiếng lòng của công chúng”, nhiều người đồng cảm, họ tìm thấy chính bản thân mình ở đó, nhiều người không dám nói, không dám làm, không dám thể hiện, thế nhưng qua những video mà họ chia sẻ nó đã giúp những người này hiện thực hóa cảm xúc của bản thân,... Xin lấy một ví dụ về làm video viral marketing để giúp các bạn hình dung rõ hơn sự ảnh hưởng của các video viral marketing. Chắc hẳn bạn còn nhớ điện máy xanh với video quảng cáo tivi, tủ lạnh với hình ảnh người mẫu mặc đồ màu xanh bó sát, thậm chí còn gây “ám ảnh” với nhiều người. Tuy nhiên chỉ sau một thời gian đoạn video quảng cáo đó đã lan rộng trên khắp các trang mạng, blog, các diễn đàn và thậm chí còn trở thành chủ đề bàn tán trên mạng xã hội suốt nhiều tháng liền. Cũng nhờ đó, mức độ nhận biết thương hiệu của thương hiệu này tăng lên đáng kể, nhà nhà, người người đều nhớ đến câu: “Bạn muốn mua tivi tủ lạnh đến điện máy xanh”.  Bạn có biết đến video “dội bom” người xem của điện máy xanh? Kết luận Như vậy, bạn đã thấy được tầm quan trọng của viral video đối với doanh nghiệp và vai trò của nó trong câu chuyện làm marketing rồi đúng không nào. Tuy nhiên, để tạo ra được một video viral ta cần tận dụng thời cơ, có sự sáng tạo, đầu tư vào khâu sản xuất và chú trọng vào 24h đầu trong quá trình lan truyền video, quan tâm đến yếu tố cảm xúc, ngắn gọn, tự nhiên và tận dụng cả người nổi tiếng… Nếu bạn mong muốn tìm hiểu và dấn thân vào lĩnh vực này, điều quan trọng là cần có sự chuẩn bị và ý tưởng sáng tạo, sau đó khi bạn đã có ý tưởng rồi thì việc viết ra kịch bản và kết hợp với đội nhóm sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn có thể tham khảo những khoá học marketing online trên Unica để có thêm thật nhiều ý tưởng sáng tạo hay cho mình bạn nhé. 
31/05/2019
8913 Lượt xem
Video marketing - sức mạnh của marketing thời đại số 
Video marketing - sức mạnh của marketing thời đại số  Hiện nay, video marketing đang là kênh truyền thông “vàng” giúp đẩy mạnh thứ hạng tìm kiếm, lượt tương tác và lượng truy cập website, là công cụ đắc lực cho tất cả các doanh nghiệp. Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của khách hàng cũng vì thế mà không ngừng tăng, chính vì vậy việc tạo ra được những video marketing đi vào tâm trí khách hàng thật nhanh chóng và tự nhiên sẽ tiết kiệm hơn và hiệu quả hơn rất nhiều so với các phương pháp truyền thống ngày xưa. Vậy video marketing là gì và có phải đây là “phép màu” mới của marketing thời đại số? Ngay sau đây xin mời bạn cùng Unica tìm hiểu nhé. Video marketing đang là kênh truyền thông “vàng” giúp đẩy mạnh thứ hạng tìm kiếm Video marketing là gì? Để phân tích cũng như hiểu rõ được sức mạnh của công cụ này, trước tiên ta cần hiểu được bản chất của nó. Video Marketing có thể hiểu là tiếp thị “sản phẩm” của doanh nghiệp bằng video, sản phẩm có thể là thương hiệu, dịch vụ hay thương hiệu cá nhân. Mục đích của các video này là quảng bá và giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp đến người tiêu dùng. Chỉ cần nội dung độc đáo và chạm tới nhu cầu của khách hàng thì hoàn toàn có thể đưa doanh nghiệp đến với công chúng. Sức mạnh của Video marketing trong thời đại công nghệ số 4.0 1. Truyền tải lượng thông tin lớn Thông tin mà doanh nghiệp muốn truyền tải cho khách hàng về sản phẩm, dịch vụ cũng như thương hiệu của mình là vô cùng nhiều, nếu chỉ bằng dạng text thì rất khó lòng truyền tải hết hoặc đạt được mức độ phủ sóng cao. Nhưng video marketing lại khác, nó không giống các hình thức content marketing khác, với video bạn có thể chuyển đổi thông tin thành âm thanh, ngôn ngữ và hình ảnh động một cách rất linh hoạt, từ đó đi sâu vào tâm trí khách hàng dễ dàng hơn, thậm chí nó gần như là ăn sâu vào tiềm thức. Hình thức này giúp marketer tiếp cận người dùng theo cả 3 hướng; vì thế, ngay cả những thông tin phức tạp nhất cũng có thể trở nên dễ hiểu đối với người xem. Quan trọng là cách bạn xây dựng nội dung, tạo hiệu ứng, hình ảnh và giúp nó truyền tải được cảm xúc cho người dùng. Có thể bạn chưa biết nhưng thực tế một người có thể ghi nhớ đến 50% thông tin khi xem thay vì chỉ 10% khi nghe.  Video marketing chính là công cụ truyền tải thông tin nhanh hơn bao giờ hết Nếu nói đến thành công thì bạn cần đầu tư về mặt ý tưởng cũng như cung cấp những trải nghiệm tích cực cho người dùng, chắc chắn trong những lần mua sắm tiếp theo dù là sản phẩm của bạn ở đâu người tiêu dùng cũng sẽ nhớ về sản phẩm, thương hiệu của bạn. 2. Mức độ phủ sóng và tiếp cận người xem lớn Chưa bàn các vấn đề của thế giới, chỉ tại Việt Nam đã có hơn 70% dân số lên mạng internet mỗi ngày để chủ yếu phục vụ cho nhu cầu giải trí. Đặc biệt hơn, thói quen xem video trực tuyến thường xuyên phổ biến ở 85% người Việt có sử dụng mạng internet. Với con số này, người Việt chỉ đứng sau Trung Quốc (92%) và Ả Rập Saudi (97%) trong danh sách các quốc gia có người dân xem video trực tuyến nhiều nhất trên thế giới. Chưa dừng lại đó, con số này còn đáng chú ý hơn khi 78% cho biết họ sử dụng smartphone để xem video. Tỷ lệ này còn cao hơn Anh (61%) và Pháp (62%). Gần như 80% người dân sử dụng, tiếp cận các thiết bị kết nối internet trong ngày Theo thống kê trên thế giới thì các video trên youtube có hơn 10 tỷ lượt view mỗi tháng. Hơn 70% người dùng Internet xem ít nhất một video mỗi tuần. Dựa trên các phân tích trên, bạn có thể dễ dàng nhận ra vì sao video có thể là công cụ đắc lực trong việc mở rộng khả năng tiếp cận người dùng. Hơn nữa, một khi đã được phát tán thì tốc độ lan truyền của video là vô cùng nhanh chóng, bạn sẽ có cơ hội tiếp cận khách hàng tiềm năng ở khắp nơi trên thế giới.  Khi doanh nghiệp của bạn trở thành công ty toàn cầu, việc bán hàng và doanh thu cũng tăng trưởng theo. Khi đó, việc tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp của bạn sẽ không chỉ là giấc mơ nữa. 3. Nâng cao hình ảnh doanh nghiệp Theo thống kê của vpnmentor tính đến năm 2018 có hơn 1,24 tỷ website trên toàn thế giới, trong đó phân khúc phát triển nhanh nhất của Internet là số lượng người sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội trên di động. Từ những số liệu này có thể thấy được rằng, công cụ tìm kiếm thường sắp xếp thứ hạng kết quả tìm kiếm dựa trên các thông tin liên quan. Vì thế, video sẽ được ưa chuộng hơn khi người dùng Internet tìm kiếm thông tin qua các từ khóa cụ thể. Một doanh nghiệp muốn thành công và có vị thế lâu dài trên thị trường rất cần đến sự xếp hạng cao trên công cụ tìm kiếm, cụ thể là Google đang nắm giữ 80% lượng truy cập trên toàn thế giới.  Sử dụng video là cách tốt nhất để đạt được vị trí cao trong trang kết quả tìm kiếm đầu tiên và hình ảnh của doanh nghiệp tiếp cận được nhiều người hơn, kéo thêm nhiều traffic về trang web. Càng nhiều traffic bạn càng có nhiều cơ hội phát triển kinh doanh và tăng trưởng doanh số cho doanh nghiệp mình. 4. Tương thích với điện thoại di động Như đã nói ở trên, người dùng truy cập internet qua các thiết bị di động là vô cùng lớn, mà các video lại không gặp trở ngại gì, ngược lại còn rất tương thích với thiết bị di động nên người dùng Internet có thể dễ dàng truy cập qua tablet, máy tính xách tay, và điện thoại. Chưa hết, mức độ phổ biến của smartphone trên toàn cầu đang không ngừng tăng, do đó cơ hội tiếp cận để quảng bá sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu của doanh nghiệp đến người tiêu dùng là vô cùng lớn. Nắm bắt được xu hướng này thì chắc chắn doanh nghiệp của bạn sẽ phát triển và không bao giờ lo tụt hậu hay bị “bỏ rơi” khỏi thị trường. 5. Tỉ lệ chuyển đổi cao Với video marketing, bạn sẽ dễ dàng hơn khi thuyết phục khách hàng tiềm năng so với các phương tiện truyền thông khác. Bởi bạn có thể sử dụng nó để truyền tải toàn bộ thông tin, giúp người dùng có những trải nghiệm với hình ảnh, âm thanh phức tạp cũng như khắc sâu hình ảnh về sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiệp bạn vào tâm trí của họ dễ hơn. Tỷ lệ của video marketing cao hơn bất cứ công cụ nào khác Bởi khách hàng luôn có xu hướng tin tưởng và khắc sâu những gì được xem, nhìn thấy hơn là việc tiếp nhận những thông tin dạng text. Các video mang tính giải trí, giáo dục, và tạo cảm hứng cho người xem cũng thúc đẩy công việc kinh doanh của bạn đạt hiệu quả.  Với những thông tin mà Unica chia sẻ tới các bạn trên đây, hy vọng bạn đã nắm được tác dụng cũng như lợi ích vô cùng to lớn của video marketing, đặc biệt là với thời đại công nghệ phát triển và tốc độ lan tỏa thông tin nhanh chóng như hiện nay.  Chúc bạn thành công! >> Bật mí cách làm video quảng cáo hấp dẫn giúp doanh nghiệp “hốt tiền” nhanh chóng >> Bật mí những phần mềm chỉnh sửa video “hot” nhất hiện nay bạn nên biết >> 3 nguyên tắc vàng làm video giới thiệu sản phẩm >> Mách bạn cách viết kịch bản sao cho hay, hấp dẫn nhất
31/05/2019
1584 Lượt xem
Bật mí những phần mềm chỉnh sửa video “hot” nhất hiện nay bạn nên biết
Bật mí những phần mềm chỉnh sửa video “hot” nhất hiện nay bạn nên biết Bạn có niềm đam mê với video? Bạn mong muốn sở hữu một phần mềm chỉnh sửa video “hot” nhất hiện nay? Để giúp bạn giải đáp những vấn đề trên, Unica sẽ chia sẻ đến bạn bài viết giới thiệu những phần mềm chỉnh video miễn phí, tính phí “hot” nhất hiện nay được nhiều người ưa chuộng sử dụng. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Những phần mềm chỉnh video miễn phí bạn nên biết Nếu bạn đang tìm kiếm một phần mềm chỉnh sửa video toàn diện mà lại hoàn toàn miễn phí thì đừng bỏ lỡ những phần mềm mà Unica chia sẻ dưới đây: Lightworks Phần mềm chỉnh sửa video Lightworks ra mắt đã được 28 năm (từ 1989), tuy nhiên đến bây giờ phần mềm này vẫn được xem là một trong những sự chọn tốt nhất tại thời điểm hiện nay. Đây cũng là phần mềm chỉnh sửa video được sử dụng để chỉnh sửa nhiều bộ phim chuyên nghiệp mà bạn có thể đã xem như “Pulp Fiction và Braveheart”. Lý do khiến Lightworks không bao giờ hết “hot” đó là vì Lightworks mang đến rất nhiều công cụ chỉnh sửa mạnh mẽ, đề cao tính chuyên nghiệp, giúp bạn tạo ra những video sáng tạo và có chất lượng cao hơn hầu hết phần mềm miễn phí khác. Tuy nhiên, Lightworks vẫn còn tồn tại điểm trừ đó là cách sử dụng khá rắc rối với người mới bắt đầu làm quen với chỉnh sửa video. Đây là trình chỉnh sửa phi tuyến tính, có nghĩa là nó không dựa trên một đường thời gian đơn giản như các trình chỉnh sửa khác Phần mềm chỉnh sửa video Lightworks HitFilm Express Nếu Lightworks mang lại nhiều khó khăn cho người mới bắt đầu làm quen với chỉnh sửa video thì HitFilm Express thực sự là một giải pháp tuyệt vời bởi phần mềm chỉnh sửa video này lại khá đơn giản và dễ sử dụng. Không chỉ thế, HitFilm Express cũng mang đến nhiều video hướng dẫn cách sử dụng giúp bạn có thể sử dụng phần mềm này một cách hiệu quả. Về mặt hiệu năng, HitFilm Express cũng đáp ứng tốt cho nhu cầu chỉnh sửa video với nhiều hiệu ứng độc đáo, sáng tạo. Để có thể tải phần mềm chỉnh sửa video HitFilm Express miễn phí, bạn sẽ được yêu cầu phải chia sẻ chúng trên Facebook, Twitter hoặc Google+. Tuy nhiên bấy nhiêu là quá "rẻ" để bạn có thể sở hữu trong tay một phần mềm chỉnh sửa mạnh mẽ mà không mất một khoản chi phí nào. Phần mềm chỉnh sửa video HitFilm Express Blender Blender là một phần mềm hướng đến 3D thay vì chỉnh sửa 2D thông thường. Điều này khiến người dùng phổ thông hay những người mới bắt đầu làm quen trong lĩnh vực chỉnh sửa video thường ít tìm kiếm tới Blender. Tuy nhiên, nó lại trở thành sự lựa chọn "không thể thay thế" với người những người làm đồ họa 3D hoặc thiết kế hình ảnh 3D. Phần mềm chỉnh sửa video Blender cũng mang đến nhiều hiệu ứng bắt mắt như đổ bóng, ánh sáng, màu sắc, đổi tông màu và chủ thể,... giúp bạn thỏa sức sáng tạo và cho ra những video độc đáo. Blender là một phần mềm hướng đến 3D thay vì chỉnh sửa 2D thông thường Shotcut Shotcut là một lựa chọn không thể tốt hơn với các người dùng nghiệp dư, chưa có nhiều kinh nghiệm về chỉnh sửa ảnh, chỉnh sửa video. Đây là phần mềm chỉnh sửa video được thiết kế cho những người bắt đầu Làm video với Premiere Pro với người mới bắt đầu hoặc những người cần chỉnh sửa clip ngắn để tạo ra một sản phẩm cuối cùng. Các thao tác chỉnh sửa trên phần mềm Shotcut khá đơn giản và dễ dàng như kéo và thả clip, chỉnh sửa bằng cách cắt và thêm hiệu ứng chuyển cảnh. Nếu bạn không quá yêu cầu một trình chỉnh sửa video chuyên nghiệp, nhưng bạn muốn ghép các clip ngắn với các hiệu ứng chuyển cảnh thì Shotcut chính là phần mềm chỉnh sửa video mà bạn đang cần tới. Bên cạnh đó, một ưu điểm không thể không kể tới của Shotcut đó là phần mềm này rất nhẹ nên không “kén” máy tính, bạn không cần những máy tính có thông số kỹ thuật cao để sử dụng nó.  Phần mềm chỉnh sửa video Shotcut Avidemux Avidemux là một trong những phần mềm chỉnh sửa video nổi tiếng và được nhiều người sử dụng bởi những đặc tính ưu việt của nó như giao diện thân thiện, dễ sử dụng, và có nhiều tùy chỉnh cho người mới làm quen với chỉnh sửa video trên phần mềm này. Những tính năng mà Avidemux có thể thực hiện tốt đó là cắt video, xuất ra định dạng và chất lượng mong muốn, cũng như lồng file phụ đề vào video một cách dễ dàng. Tuy nhiên một điểm trừ của phần mềm chỉnh sửa video này đó là nó lại không mang đến nhiều hiệu ứng đẹp và bắt như như các ứng dụng bên trên. Avidemux là một phần mềm chỉnh sửa video nổi tiếng và được nhiều người sử dụng  Một số phần mềm chỉnh sửa video tính phí “hot” nhất hiện nay Những phần mềm chỉnh sửa video tính phí là những phần mềm chỉnh sửa video nâng cao hơn và hướng tới sự chuyên nghiệp sâu hơn. Nếu bạn là một người làm chuyên nghiệp trong nghề chỉnh sửa video và bạn là người đã có kinh nghiệm thì những phần mềm chỉnh sửa video tính phí sẽ là sự lựa chọn phù hợp với bạn. Một số phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp được nhiều người yêu thích có thể kể đến như sau: Powtoon Powtoon cho phép bạn tạo các video trình chiếu ở dạng hoạt hình. Tuy nhiên, phải trả phí thì bạn mới có thể dùng hết các tính năng của phần mềm chỉnh sửa video này. Đối với những người mới bắt đầu hay không cần quá chuyên sâu về chỉnh sửa video bạn vẫn có thể dùng bản cơ bản miễn phí cho các công việc chỉnh sửa video thông thường rất thuận tiện. Một điểm cộng cho phần mềm chỉnh sửa video này đó là cách sử dụng Powtoon rất đơn giản, giống như bạn đang dùng PowerPoint vậy. Phần mềm chỉnh sửa video Powtoon VSDC Free Video Editor (Windows) Với “những bàn tay trong nghề” thì VSDC Free Video Editor thực sự là một sự lựa chọn vô cùng hoàn hảo cho bạn, nó có thể giúp bạn thực hiện video một cách chuyên nghiệp hơn. Ngoài việc hỗ trợ hầu hết các định dạng video, VSDC Free Video Editor còn cung cấp các hiệu ứng giúp bạn chỉnh sửa video độc đáo hơn bao gồm “object transformation” và hiệu chỉnh màu sắc. Bên cạnh đó, nó cũng cho phép bạn hiệu chỉnh âm lượng và chuẩn hóa âm thanh. Bạn có thể sử dụng đầy đủ tính năng của chương trình mà không cần phải lo ngại về chi phí. Tuy nhiên, nếu cần hỗ trợ về mặt kỹ thuật, bạn sẽ phải trả phí cho chương trình này vì sẽ có một ít “đường cong học tập” (learning curve). Việc hỗ trợ của VSDC có giá $9.99/ tháng và $14.99/năm. Phần mềm chỉnh sửa video VSDC Free Video Editor (Windows) Wondershare Filmora (Windows/Mac) Phần mềm chỉnh sửa video Wondershare Filmora (từng được gọi là Wondershare Video Editor) là một lựa chọn hoàn hảo cho bạn nếu bạn muốn bắt đầu với những chức năng chỉnh sửa video cơ bản. Nó cũng khá hữu ích cho bạn khi bạn muốn học hỏi và  thực hành nâng cao hơn. Bản free của Wondershare Filmora sẽ thêm watermark vào video. Bạn chỉ có thể xóa nó bằng các upgrade lên phiên bản có tính phí. Phần mềm chỉnh sửa video Wondershare Filmora ProShow Gold Với phần mềm chỉnh sửa video ProShow Gold bạn có thể dễ dàng tạo video từ ảnh có sẵn và thêm các hiệu ứng hình ảnh. Phần mềm Proshow Gold còn hỗ trợ tính năng chèn thêm nhạc nền cho video của bạn thêm sinh động và chuyên nghiệp hơn. Nhờ đó, bạn có thể chia sẻ với bạn bè hoặc có thể ghi ra đĩa DVD để lưu trữ. Đặc biệt với phần mềm chỉnh sửa video ProShow Gold được sử dụng rất nhiều để tạo những album ảnh cưới, những hình ảnh kỷ niệm với vô số các hiệu ứng đẹp cho bạn thỏa sức sáng tạo, hỗ trợ nhiều định dạng ảnh phổ biến hiện nay. Đây là phần mềm chỉnh sửa video mà bạn cần phải trả phí mới có thể sử dụng được. Phần mềm chỉnh sửa video ProShow Gold Camtasia Studio Camtasia Studio thường được biết đến là một công cụ dùng để quay phim chụp ảnh màn hình máy tính, tuy nhiên, ít ai biết được rằng nó còn có thể chỉnh sửa video cũng rất chuyên nghiệp với những hỗ trợ nhiều định dạng. Ngoài ra, với phần mềm Camtasia Studio bạn còn có thể dễ dàng tạo những hình ảnh động Gif từ chính video bạn quay bằng phần mềm này để chia sẻ với bạn bè và người thân cùng thưởng thức. Camtasia Studio cũng là một trong những phần mềm chỉnh sửa video không miễn phí cho người sử dụng, bạn phải trả một khoản phí để có thể sử dụng được nó. Phần mềm chỉnh sửa video Camtasia Studio Trên đây là một số chia sẻ của Unica về các phần mềm chỉnh sửa video và bí kíp giúp bạn học dựng phim và lên ý tưởng xây dựng kịch bản Video Marketing hiệu quả. Hy vọng rằng bài viết trên đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn có thể tạo ra một video chất lượng, độc đáo nhất cho riêng mình. Ngoài ra đừng bỏ lỡ cơ hội học Photoshop cùng chuyên gia Huy Quần Hoa trong các khoá học siêu hấp dẫn khác ngay trên Unica để trang bị thêm cho mình kiến thức về tính năng chỉnh sửa ảnh trên photoshop để có thể tạo lên những thước phim đẹp đúng chuẩn nhé! Chúc bạn thành công! >> Tất tần tật về phần mềm chỉnh sửa video Adobe Premiere Pro CS6 >> Bật mí 4 ứng dụng chỉnh màu video cực chất cho bạn tha hồ “sống ảo >> Hướng dẫn cách làm video trên điện thoại cực đơn giản
30/05/2019
1831 Lượt xem
Chỉ số ROI là gì? Cách tính ROI trong Marketing
Chỉ số ROI là gì? Cách tính ROI trong Marketing ROI là chỉ số đo lường quan trọng mà các nhà đầu tư cần đặc biệt quan tâm khi tham gia vào bất kỳ một dự án hay kế hoạch đầu tư nào. ROI được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ kinh doanh, marketing cho đến bất động sản và tài chính. Trong Marketing, chỉ số ROI là thước đo phản ánh trực tiếp doanh thu của mỗi chiến dịch. Vậy cụ thể chỉ số ROI là gì? Cách tính chỉ số ROI trong Marketing như thế nào? Bạn hãy tham khảo nội dung trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về chỉ số đo lường này nhé. Chỉ số roi là gì? ROI là viết tắt của từ Return On Investment nghĩa tiếng việt là tỷ suất hoàn vốn hay tỷ suất thu hồi vốn đầu tư hoặc tỷ lệ lợi nhuận trên đầu tư. ROI được đánh giá là chỉ số rất quan trọng trong kinh doanh, marketing và đầu tư, chức năng chính của ROI là đo lường, đánh giá xem hiệu quả đầu tư so với chi phí ban đầu bỏ ra có lãi hay không. Hiểu đơn giản, ROI là chỉ số đo lường bằng tỷ lệ % đánh giá khách quan mối quan hệ giữa lợi nhuận tạo ra so với chi phí ban đầu. Chỉ số ROI tăng trưởng càng nhanh thì doanh nghiệp càng có khả năng thu hồi vốn nhanh. Chỉ số ROI là gì? Chỉ số ROI được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, tiêu biểu nhất là trong lĩnh vực marketing. ROI marketing là thước đo lợi nhuận và hiệu suất của các chiến dịch quảng cáo, thông qua ROI bạn sẽ đánh giá được các chiến dịch tiếp thị này có hiệu quả hay không. Bằng các chỉ số ROI bạn đo lường được mức độ đóng góp của các chiến dịch tiếp thị vào mức tăng trưởng doanh thu tổng thể. Ý nghĩa của ROI đối với doanh nghiệp Việc đo lường chỉ số ROI mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và marketer như: Phân tích được hiệu quả đầu tư Chỉ số ROI giúp doanh nghiệp và marketer biết được mức độ hiệu quả của việc đầu tư vào một hoạt động kinh doanh hay một chiến dịch marketing. Chỉ số ROI cho biết lợi nhuận thu được từ mỗi đồng đầu tư, giúp doanh nghiệp và marketer định giá được giá trị của hoạt động kinh doanh hay chiến dịch marketing đó. Chỉ số ROI giúp doanh nghiệp và marketer biết được mức độ hiệu quả của việc đầu tư vào một hoạt động kinh doanh Chỉ số ROI giúp doanh nghiệp và marketer dễ dàng thực hiện các phép so sánh giữa các hoạt động kinh doanh hay chiến dịch marketing khác nhau. Mục đích là để tìm ra hoạt động kinh doanh hay chiến dịch marketing nào có hiệu quả đầu tư cao nhất. Chỉ số ROI cũng giúp doanh nghiệp và marketer so sánh hiệu quả đầu tư của hoạt động kinh doanh hay chiến dịch marketing của mình với các đối thủ cạnh tranh hay các tiêu chuẩn ngành. Cung cấp cái nhìn tổng quan Chỉ số ROI giúp doanh nghiệp và marketer có được cái nhìn tổng quan về hiệu quả đầu tư của hoạt động kinh doanh hay chiến dịch marketing của mình, bằng cách kết hợp các chỉ số khác nhau như lợi nhuận ròng, chi phí đầu tư, lợi nhuận sau cùng, lợi nhuận ban đầu,… Chỉ số ROI cũng giúp doanh nghiệp và marketer xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư như giá bán, chi phí sản xuất, chi phí quảng cáo, tỷ lệ chuyển đổi, tỷ lệ giữ khách hàng… Chỉ số ROI giúp doanh nghiệp và marketer có được cái nhìn tổng quan về hiệu quả đầu tư của hoạt động kinh doanh hay chiến dịch marketing của mình Tính toán đơn giản Lợi ích của chỉ số roi là gì? Chỉ số ROI có công thức tính đơn giản và dễ hiểu, chỉ cần có các thông tin về lợi nhuận và chi phí đầu tư. Chỉ số ROI cũng có thể được tính bằng cách sử dụng các công cụ trực tuyến như máy tính ROI, bảng tính ROI, biểu đồ ROI,… Chỉ số ROI cũng có thể được biểu diễn bằng các đơn vị khác nhau như phần trăm, số thập phân, số nguyên,… Để đo lường ROI bạn cần đo lường khả năng chuyển đổi. Bạn cần theo dõi tỷ lệ chuyển đổi (CVR), việc này giúp bạn xác định được lợi nhuận trên mỗi từ khóa, giá thầu thấp hay cao, và từ đó xác định ROI chính xác (nếu bạn sử dụng Adwords và muốn đo lường ROI).  Chỉ số ROI có công thức tính đơn giản và dễ hiểu Cách tính ROI trong Marketing Công thức chung tính chỉ số ROI là: Công thức ROI = (Lợi nhuận ròng / Chi phí đầu tư) x 100% Trong đó: Lợi nhuận ròng: Lợi nhuận được tạo ra từ khoản đầu tư. Công thức tính là: Lợi nhuận ròng = Số tiền thu được - tổng chi phí ban đầu. Chi phí đầu tư: Khoản chi phí này bao gồm mọi thông tin liên quan đến việc mua bán, quản lý hoặc chi phí duy trì khoản đầu tư. Trong lĩnh vực marketing, chi phí ROI được tính theo công thức như sau: ROI Marketing = (Tổng doanh thu – Chi phí Marketing) / Chi phí Marketing Trong đó: Tổng doanh thu: Tổng số tiền kiếm được. Chi phí marketing bao gồm: Chi phí nhân sự, chi phí nội dung, chi phí quảng cáo, chi phí cho hoạt động marketing, chi phí phục vụ các kênh truyền thông. Ngoài công thức trên, các nhà tiếp thị cũng có thể tính ROI thông qua vòng đời khách hàng (CLV). Công thức này giúp đánh giá ROI dài hạn trong suốt vòng đời của khách hàng. Cụ thể công thức này như sau: CLV = (Tỷ lệ giữ chân) : (1 + Tỷ lệ chiết khấu : Tỷ lệ duy trì) Ví dụ: Doanh nghiệp bỏ ra chi phí marketing ban đầu là 50 triệu đồng. Sau khi kết thúc chiến dịch marketing, doanh thu nhận về được là 250 đồng. Như vậy tính ROI cho quá trình này thì doanh nghiệp nhận về được 400%. Cách tính ROI trong Marketing Zalo là một trong những công cụ Marketing hiệu quả giúp doanh nghiệp tiếp cận nhanh chóng với khách hàng. Thông qua khóa học Zalo Marketing online, bạn sẽ biết được các công cụ để tiếp cận khách hàng trong Zalo một cách hiệu quả nhất. Đồng thời, bạn cũng sẽ biết cách tận dụng tối đa các tính năg của Zalo OA để tương tác, chăm sóc khách hàng, ứng dụng Zalo trong Quản Trị - Kinh Doanh,... Đăng ký ngay: [course_id:2191,theme:course] [course_id:962,theme:course] [course_id:2937,theme:course] Chỉ số ROI bao nhiêu là tốt? Không có một con số cố định nào được xem là chuẩn để đánh giá chỉ số ROI. Bởi chi sổ ROI phụ thuộc vào ngành nghề, mô hình kinh doanh và chiến lược của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn có nguyên tắc chung để đánh giá chỉ số ROI, cụ thể như sau: ROI dương (> 0%) – Có lợi nhuận: Nếu ROI lớn hơn 0%, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp đang có lãi. ROI càng cao, lợi nhuận thu về càng lớn so với chi phí đầu tư. ROI từ 10% – 30% - tốt trong nhiều ngành: Trong kinh doanh truyền thống và các lĩnh vực đầu tư dài hạn, ROI từ 10% – 30% được coi là mức khả quan. Ví dụ, trong thị trường chứng khoán, một ROI trung bình 10% – 15%/năm đã được xem là hấp dẫn. ROI trên 50% - hiệu quả cao nhưng cần xem xét rủi ro: Nếu một chiến dịch marketing hoặc một khoản đầu tư có ROI trên 50%, điều này thể hiện hiệu quả tốt. Tuy nhiên, ROI quá cao cũng có thể đi kèm với rủi ro lớn, như trong đầu tư tài chính hoặc kinh doanh startup. ROI âm (< 0%) – Thua lỗ: Nếu ROI nhỏ hơn 0%, có nghĩa là doanh nghiệp đang mất tiền so với số vốn đã bỏ ra. Trong trường hợp này, cần xem xét lại chiến lược để tối ưu hiệu quả đầu tư. Như vậy có thể thấy, ROI càng cao càng tốt, ROI dương tức là khả năng sinh lời cao và ngược lại. Tuy nhiên cũng cần phải đánh giá nó trong bối cảnh ngành nghề và mức độ rủi ro. Một ROI ổn định từ 10% – 30% là lý tưởng cho nhiều doanh nghiệp, trong khi các lĩnh vực có tốc độ tăng trưởng nhanh có thể đạt mức cao hơn. Chỉ số ROI bao nhiêu là tốt Cách để cải thiện chỉ số roi Sau khi tính toán và phân tích chỉ số ROI, bạn có thể tìm ra những cách để cải thiện hiệu quả đầu tư của các hoạt động marketing của mình. Một số cách để cải thiện chỉ số ROI hiệu quả trong marketing là: Phân bổ ngân sách phù hợp Một trong những cách đơn giản nhất để cải thiện chỉ số ROI là phân bổ ngân sách marketing một cách hợp lý và hiệu quả. Bạn nên xác định được các kênh, chiến dịch hay hoạt động marketing nào có hiệu quả đầu tư cao nhất và tập trung nguồn lực vào chúng.  Bạn cũng nên cắt giảm hoặc loại bỏ các kênh, chiến dịch hay hoạt động marketing nào có hiệu quả đầu tư thấp hoặc âm. Bạn cũng nên thử nghiệm và đánh giá liên tục các kênh, chiến dịch hay hoạt động marketing mới để tìm ra những cơ hội tối ưu hóa ngân sách marketing. Tăng giá trị trọn đời của khách hàng (Customer Lifetime Value) Một cách khác để cải thiện chỉ số ROI là tăng giá trị trọn đời của khách hàng (CLV). CLV là tổng số tiền mà một khách hàng sẽ chi tiêu cho doanh nghiệp của bạn trong suốt thời gian họ là khách hàng. Bằng cách tăng CLV, bạn sẽ tăng lợi nhuận từ mỗi khách hàng và giảm chi phí để thu hút khách hàng mới. Bạn có thể tăng CLV bằng cách áp dụng các chiến lược như: Tăng giá trị đơn hàng trung bình bằng cách bán thêm, bán chéo, tạo gói sản phẩm hay dịch vụ, tăng giá bán, cung cấp các ưu đãi hay khuyến mãi,… Tăng tần suất mua hàng bằng cách gửi email nhắc nhở, tạo chương trình thưởng, tạo cộng đồng khách hàng, tạo nhu cầu tái mua, cung cấp các sản phẩm hay dịch vụ bổ sung hay liên quan,… Tăng thời gian giữ khách hàng bằng cách cải thiện chất lượng sản phẩm hay dịch vụ, tăng cường hỗ trợ khách hàng, tạo lòng trung thành, tạo sự hài lòng, thu thập phản hồi và cải tiến liên tục,… Một cách khác để cải thiện chỉ số ROI là tăng giá trị trọn đời của khách hàng (CLV) Xác định mục tiêu rõ ràng Một cách nữa để cải thiện chỉ số ROI là xác định mục tiêu rõ ràng cho các hoạt động marketing của mình. Bạn nên đặt ra các mục tiêu cụ thể, có thể đo lường, đạt được, có ý nghĩa và có thời hạn (SMART) cho các kênh, chiến dịch hay hoạt động marketing của mình.  Bạn cũng nên đảm bảo rằng các mục tiêu này phù hợp với mục tiêu kinh doanh chung của doanh nghiệp, có thể theo dõi và đánh giá được hiệu quả của chúng. Bằng cách xác định mục tiêu rõ ràng, bạn sẽ có thể lên kế hoạch, thực hiện, kiểm tra và điều chỉnh các hoạt động marketing một cách có hệ thống và có hướng. Cải thiện chỉ số ROI bằng cách xác định mục tiêu rõ ràng cho các hoạt động marketing của mình Sử dụng các công cụ phù hợp Một cách nữa để cải thiện chỉ số ROI là sử dụng các công cụ phù hợp để đo lường, phân tích và tối ưu hóa các hoạt động marketing của mình. Có rất nhiều công cụ hữu ích cho việc cải thiện chỉ số ROI như: Google Analytics: Là một công cụ miễn phí của Google, cho phép bạn theo dõi và phân tích lượt truy cập, hành vi, nguồn gốc, địa lý, thiết bị, mục tiêu, doanh thu,… của người dùng trên website của bạn. Bạn có thể sử dụng Google Analytics để hiểu được người dùng của bạn, cải thiện hiệu suất và trải nghiệm của website. Google Ads: Là một công cụ trả phí của Google, cho phép bạn tạo và quản lý các chiến dịch quảng cáo trên nền tảng tìm kiếm, mạng lưới hiển thị, YouTube, Gmail,… của Google. Bạn có thể sử dụng Google Ads để tăng lượng khách hàng tiềm năng, tăng doanh thu, tăng thương hiệu và tối ưu hóa chi phí quảng cáo của bạn. Facebook Ads: Là một công cụ trả phí của Facebook, cho phép bạn tạo và quản lý các chiến dịch quảng cáo trên nền tảng Facebook, Instagram, Messenger, Audience Network,… của Facebook. Bạn có thể sử dụng Facebook Ads để tiếp cận hàng tỷ người dùng, tăng nhận diện thương hiệu, tăng tương tác, tăng lưu lượng truy cập và tăng doanh thu. HubSpot: Là một nền tảng phần mềm toàn diện, cho phép bạn quản lý các hoạt động marketing, bán hàng và dịch vụ khách hàng của bạn. Bạn có thể sử dụng HubSpot để tạo và phân phối nội dung, thu thập và chăm sóc khách hàng tiềm năng, tăng tỷ lệ chuyển đổi, tăng giá trị trọn đời của khách hàng và đo lường hiệu quả của các hoạt động của doanh nghiệp. Cải thiện ROI bằng HubSpot Đây là một số công cụ phổ biến và hữu ích để cải thiện chỉ số ROI trong marketing. Tuy nhiên, bạn cũng nên tìm hiểu và thử nghiệm các công cụ khác để tìm ra công cụ phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu của bạn. Tổng kết Như vậy, thông qua bài viết này, bạn đã hiểu được chỉ số roi là gì cũng như học được cách cải thiện chỉ số ROI trong marketing. Chỉ số ROI là một chỉ số quan trọng, giúp bạn đo lường và cải thiện hiệu quả đầu tư của các hoạt động marketing của mình. Mong rằng bài viết trên đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp doanh nghiệp của bạn có những phương hướng phát triển đúng đắn giúp gia tăng lợi nhuận nhanh chóng nhất.
30/05/2019
10318 Lượt xem
5 Mẫu Email gửi khách hàng chất lượng nhất bạn nên tham khảo
5 Mẫu Email gửi khách hàng chất lượng nhất bạn nên tham khảo Doanh nghiệp của bạn thường xuyên trao đổi Email với khách hàng? Bạn không biết cách tạo một mẫu Email gửi khách hàng chuyên nghiệp? Bạn muốn soạn một mẫu Email ấn tượng thu hút khách hàng? Tất cả những vấn đề trên của bạn sẽ được Unica giải đáp thông qua bài chia sẻ về cách xây dựng các mẫu Email Marketing gửi khách hàng chuyên nghiệp nhất giúp bạn nhanh chóng đạt được mục tiêu mình mong muốn. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Mẫu Email gửi khách hàng chuẩn xác nhất Dưới đây là cách trình bày một Email gửi khách hàng chuyên nghiệp mà bạn có thể tham khảo để đạt được kết quả tốt nhất: Email marketing là gì? Chủ đề Email Chủ đề Email là yếu tố quan trọng bạn cần lưu tâm khi soạn một Email gửi khách hàng. Chủ đề Email cần miêu tả ngắn gọn được nội dung chính cần truyền đạt trong Email. Đây cũng là yếu tố tiên quyết giúp bạn thu hút khách hàng click vào Email của bạn. Bạn nên nhớ rằng tuyệt đối không gửi mail không có chủ đề. Điều này thể hiện sự chuyên nghiệp trong cách làm việc của bạn và kiến thức của bạn am hiểu trong quá trình học marketing online. Lời mở đầu trong nội dung Email Mở đầu một Email, bạn nên bắt đầu một lời chào, lời chúc (nếu cần) và lý do bạn gửi email này. Lời chúc trong Email sẽ tạo cho khách hàng của bạn cảm thấy họ nhận được sự quan tâm và giúp doanh nghiệp của bạn gây ấn tượng tốt với khách hàng. Trình bày được lý do sẽ làm cho người đọc có lý do để đọc Email của bạn.  Nội dung chính trong Email Sau khi kết thúc lời chào, lời mở đầu của Email, bạn sẽ đi vào trình bày nội dung một cách ngắn gọn, súc tích nhưng phải đáp ứng đầy đủ thông tin. Những điều bạn cần lưu ý khi trình bày nội dung như sau: học marketing Những nội dung quan trọng nên đưa lên trước. Nội dung phải được biên soạn một cách logic từ trên xuống dưới để khách hàng đọc lướt qua mà vẫn có thể hiểu được nội dung bạn muốn truyền đạt là cái gì. Bạn nên gạch đầu dòng các ý, tách các đoạn văn rời khỏi nhau và chèn hình ảnh, liên kết kèm theo (nếu có và cần) để làm rõ vấn đề và làm bố cục nội dung Email của bạn đẹp mắt, ấn tượng hơn. Chèn ảnh, liên kết hoặc đính kèm tập tin  Hiện nay bạn có thể dễ dàng chèn hình ảnh, liên kết, tập tin đính kèm,... để nội dung Email của bạn đầy đủ và ấn tượng hơn. Trong trường hợp Email của bạn cần đính kèm nhiều tập tin thì nên đặt tên cho từng tập tin ấy để khách hàng dễ dàng phân biệt. Phần cuối Email Cuối Email bạn có thể viết những lời mong muốn khách hàng làm điều gì đó (ví dụ: Cảm ơn anh/chị đã đọc email này, công ty A mong nhận được phản hồi của anh/chị trong thời gian sớm nhất). Cuối cùng hãy kết thúc bằng một lời cảm ơn, lời chúc… tới khách hàng của bạn.  Chữ ký Kết thúc thư, bạn hãy để chữ ký cá nhân của mình hay chữ ký của doanh nghiệp bạn. Một email có chữ ký sẽ trở nên chuyên nghiệp hơn. Bên cạnh đó, chữ ký là nơi mà bạn cung cấp cho người đọc mail về những thông tin khác về công ty, bản thân như: email, số điện thoại, website công ty...   Mẫu Email gửi khách hàng chuyên nghiệp  Những điều bạn cần lưu ý khi soạn mẫu Email gửi khách hàng Đặt tên Email chuyên nghiệp: Nếu có nhu cầu sử dụng email cá nhân bạn cần lưu ý đặt tên email phù hợp nhất. Điều này thể hiện tính chuyên nghiệp của mọi người. Bạn có thể đặt tên email với cấu trúc là: Ten.hotendem(nam sinh, thang sinh,...)@gmail.com. Ví dụ: haiminh98@ gmail.com Đối với đính kèm File: Bạn nên gửi những file có định dạng chung dễ mở cho tất cả máy tính (Sử dụng .Pdf , .Doc. hoặc JPEG đối với file ảnh). Khi phải gửi quá nhiều file, bạn muốn nén lại thì nên dùng .zip không nên dùng .rar. Quan trọng nhất, bạn hãy hoàn thiện đầy đủ nội dung file mới gửi kèm, không nên đã đính kèm rồi vẫn chỉnh sửa. Bạn nên cân nhắc sử dụng ngôn ngữ phù hợp: Quảng cáo Email Marketing sử dụng cho mục đích công việc vì vậy bạn nên hạn chế sử dụng các yếu tố hài hước, thậm chí là tức giận, phẫn nộ trong email của mình. Dùng font chữ cổ cổ điển: Email của bạn nên để font chữ mà người khác có thể đọc dễ dàng nhất. Bạn có thể chọn cỡ chữ 13 và chọn font dễ đọc như Arial hay Times New Roman để soạn Email cho khách hàng của mình. Còn với màu sắc, màu đen luôn là lựa chọn an toàn nhất. Bên cạnh đó bạn cũng quan tâm tới cách đăng ký mailchimp ứng dụng hỗ trợ gửi email cho doanh nghiệp đối với tệp khách hàng giúp tiết kiệm thời gian gửi và phản hồi nhanh hơn. Bạn nên gửi những file có định dạng chung dễ mở cho tất cả máy tính Đăng ký khoá học Email Marketing online ngay để nhận ưu đãi vô cùng hấp dẫn. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu rõ hệ thống hoá toàn bộ kiến thức trong Email Marketing, hướng dẫn phân tích & tối ưu hiệu quả Email Marketing. Và tất tần tật bí quyết để xây dựng hệ thống Email Marketing để kiếm tiền hiệu quả. [course_id:377,theme:course] [course_id:519,theme:course] [course_id:390,theme:course] Tham khảo một số mẫu Email gửi khách hàng thường gặp Mẫu Email gửi lời cảm ơn Mẫu Email gửi lời cảm ơn Mẫu gửi Email khảo sát khách hàng Mẫu Email khảo sát Mẫu Email khi nhận phải hồi tiêu cực Mẫu Email khi nhận phản hồi tiêu cực Gửi Email cho khách hàng về khiếu nại Mẫu gửi Email cho khách hàng về khiếu nại Mẫu gửi Email cho khách hàng theo dõi dịch vụ Mẫu gửi Email theo dõi dịch vụ Nếu bạn là một người không có thời gian hãy áp dụng thử email 10 phút công thức soạn email và gửi trong vòng 10 phút nhanh chóng và dễ dàng hơn cả. Kết luận Soạn một mẫu Email gửi khách hàng chuẩn xác, chuyên nghiệp sẽ giúp bạn nhanh chóng thu hút khách hàng click vào Email của bạn. Trên đây là một số chia sẻ của Unica về cách soạn một mẫu Email gửi khách hàng chuẩn xác và chuyên nghiệp nhất. Hy vọng rằng, thông qua bài viết trên đây, bạn sẽ biết cách triển khai một mẫu Email Marketing hiệu quả giúp doanh nghiệp của bạn “hốt tiền” nhanh chóng. Chúc bạn thành công!
30/05/2019
11661 Lượt xem
A/B Testing là gì? Lợi ích & quy trình làm A/B Testing
A/B Testing là gì? Lợi ích & quy trình làm A/B Testing Đối với những người làm Marketing, đặc biệt là những người quảng cáo Facebook Ads chắc đã nhiều lần nghe đến khái niệm A/B Testing. Vậy A/B Testing là gì và nó đóng vai trò như thế nào trong Marketing vẫn còn là thắc mắc của nhiều người. Hiểu được điều đó, trong bài viết dưới đây, Unica sẽ giới thiệu đến bạn định nghĩa về A/B Testing và những vấn đề bạn cần biết về A/B Testing để triển khai hoạt động Marketing của doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng khám phá ngay nhé! A/B Testing là gì? A/B Testing (hay A/B Split Test) là một phương pháp giúp người làm Marketing thử nghiệm hai phiên bản A và B dựa trên yếu tố so sánh về các mặt như giao diện, cách bố trí nội dung, các nút căn chỉnh điều hướng, vị trí đặt hình ảnh, nút mua hàng của một website bán hàng trong một môi trường, tình huống được xác định và qua đó đánh giá xem phiên bản nào hiệu quả hơn, được khách hàng yêu thích nhiều hơn.  A/B Testing là một phương pháp giúp người làm Marketing thử nghiệm hai phiên bản A và B A/B Testing là một công cụ đắc lực giúp bạn gia tăng tỷ lệ chuyển đổi tối ưu hóa (CRO). Đây là tỷ lệ người truy cập vào website đã thực hiện hành động bạn mong muốn (website bán hàng thì có mục tiêu là muốn khách hàng phải mua hàng hoặc mua nhiều hơn, banner quảng cáo thì có mục tiêu là muốn khách hàng phải bấm vào đó nhiều hơn, email thì có mục tiêu là khách hàng phải mở ra xem nhiều hơn,...) trên tổng số lượt truy cập vào website. CRO là một trong những khía cạnh quan trọng nhất của một chiến lược tiếp thị kỹ thuật số, bởi tỷ lệ chuyển đổi là thước đo duy nhất có sự tương quan tới tỉ lệ hoàn vốn ROI. A/B test là phương pháp nhằm giúp các Marketer lắng nghe khách hàng tốt hơn và giúp doanh nghiệp biết cách mang lại những trải nghiệm tuyệt vời hơn cho khách hàng của họ.  Tại sao bạn nên làm A/B Testing trước khi chạy quảng cáo Dưới đây là những lý do bạn nên làm A/B Testing trước khi chạy quảng cáo: Tăng hiệu quả quảng cáo, giảm chi phí cho việc chạy quảng cáo A/B Testing là một phương pháp cần thiết bạn cần làm nếu bạn đang có nhiều ý tưởng quảng cáo hay muốn chạy quảng cáo những ngân sách không đủ hoặc bạn đang băn khoăn xem liệu giao diện quảng cáo của bạn đã thực sự hiệu quả trong việc làm tăng tỷ lệ chuyển đổi cho khách hàng ghé thăm website của bạn chưa? Nhờ làm A/B Testing, bạn sẽ biết cách cân nhắc tạo ra mẫu quảng cáo đạt hiệu quả tốt nhất với chi phí tối ưu. Để tìm ra giao diện website thu hút người sử dụng hơn Đối với A/B Testing bạn có thể thử nghiệm 2 phiên bản của giao diện website khác nhau, so sánh hai phiên bản đó ở các mặt như cách bố trí nội dung, vị trí đặt các button điều hướng, các hình ảnh,...để tìm ra giao diện website hiệu quả hơn. Để tìm ra phương pháp làm Email Marketing hiệu quả Bằng cách làm A/B Testing bạn có thể dễ dàng xác định được thời gian tỉ lệ mở Email được cao nhất, gửi thời điểm nào trong ngày là tốt nhất cho nội dung của bạn và xác định được tiêu đề email, nội dung Email như thế nào sẽ mang lại tỉ lệ mở Email cao hơn?...Điều này giúp những chiến dịch quảng cáo qua học Email Marketing của bạn đạt được kết quả tốt nhất. Mang lại hiệu quả tốt nhất cho quảng cáo và bán hàng Đối với Marketing online thì A/B Testing thường được dùng để đo lường hiệu quả của các mẫu quảng cáo khác nhau. Đối với Marketing offline thì làm A/B Testing sẽ giúp bạn đánh giá hiệu quả của các kênh quảng cáo truyền thống như báo giấy, tờ rơi, billboard…Ví dụ như bằng cách sử dụng các mã coupon khác nhau cho từng mẫu quảng cáo trên báo, mẫu tờ rời, hoặc billboard, các doanh nghiệp có thể nắm được mẫu quảng cáo nào hiệu quả hơn thông qua việc khách hàng sử dụng mã coupon nào nhiều hơn.  A/B Testing giúp bạn tìm ra mẫu quảng cáo đạt hiệu quả tốt nhất với chi phí tối ưu nhất Những nguyên tắc bạn cần biết khi làm A/B Testing Để có thể làm A/B Testing một cách hiệu quả nhất, bạn hãy tuân thủ những nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1: Hãy quên đi tất cả mọi thứ bạn nghĩ bạn biết về khách hàng của mình Thông thường, khi triển khai một hoạt động Marketing bất kỳ nào trong doanh nghiệp, công việc đầu tiên bạn cần làm đó là đưa ra giả định về đối tượng khách hàng dựa trên độ tuổi, giới tính, khu vực địa lý hoặc thu nhập để có thể xác định khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thời đại kỹ thuật số hiện nay, bạn hoàn toàn có thể có nhiều sự lựa chọn hơn để xác định chính xác khách hàng mục tiêu của mình mà không còn phải dựa vào phân đoạn để cung cấp những trải nghiệm cá nhân hóa. Bạn hoàn toàn có khả năng tận dụng mọi công cụ kỹ thuật số để tìm hiểu về sở thích của khách hàng một cách toàn diện nhất. Nguyên tắc 2: Luôn luôn thiết lập một mục tiêu để so sánh Tăng tỉ lệ chuyển đổi là mục tiêu bạn hướng đến đầu tiên khi làm A/B Testing. Trước khi bắt đầu làm thử nghiệm A/B Test thì điều quan trọng bạn cần lưu ý đến chính là ngân sách, thời gian để thiết lập một mục tiêu đo lường. Chính vì thế, hãy luôn xác lập một mục tiêu để so sánh những thử nghiệm của bạn, nó sẽ giúp bạn có sự tự tin vào các kết quả thử nghiệm của bạn. Nguyên tắc 3: Không nên áp dụng cứng nhắc về một ý tưởng để tăng CRO Chắc chắn rằng, nếu  những ý tưởng của bạn là một quá trình lặp lại những công việc như nhau trên mỗi website vào mọi lúc thì sẽ nhanh chóng tạo ra sự nhàm chán cho khách hàng. Đó chính là lý do vì sao bạn phải thực hiện A/B Test trên những nội dung độc đáo của riêng bạn dành cho những khách hàng của riêng mình. Nguyên tắc 4: Hãy nhớ rằng bạn chỉ nên thử nghiệm một yếu tố tại cùng một thời điểm Đây là một nguyên tắc rất quan trọng khi bạn làm A/B Testing. Khi thực hiện A/B Testing trên website, việc kiểm tra một yếu tố tại cùng một thời điểm sẽ giúp bạn có được kết quả cuối cùng. Nếu bạn thay đổi đồng thời tiêu đề cùng một lúc với thay đổi sự điều hướng thì bạn sẽ không thể nào biết được yếu tố nào đã đóng góp nhiều nhất đến sự thay đổi tỷ lệ chuyển đổi. Nguyên tắc 5: Xác định rõ tiêu chuẩn thành công của bạn Bạn nên nhớ rằng, bạn không bao giờ đánh mất tiêu chuẩn thành công cuối cùng của bạn. Hãy xác định một mục tiêu rõ ràng trong tâm trí của bạn và tối ưu hóa nội dung của bạn xung quanh mục tiêu đó để mang lại kết quả chính xác như bạn mong đợi với kết quả tốt nhất.  Làm A/B Testing để không áp dụng cứng nhắc về một ý tưởng để tăng CRO Quy trình làm A/B Testing Để có thể thực hiện một thử nghiệm A/B Testing hay bất cứ thử nghiệm nào khác giúp mang lại kết quả tốt nhất, bạn cần phải tuân thủ theo những bước cơ bản sau:  Bước 1: Đặt câu hỏi Công việc đầu tiên bạn cần làm đó là đặt ra những câu hỏi định hướng và mục tiêu cho quá trình triển khai làm A/B Testing để có thể xác định được những kết quả cuối cùng mà bạn sẽ nhận được sau quá trình tiến hành thử nghiệm là gì? Những câu hỏi bạn có thể đặt ra để xác định mục tiêu đạt được như: - Làm sao để giảm bounce rate cho trang landing page? - Làm sao để tăng số người đăng ký cho form trên trang chủ? - Làm sao để cải thiện CTR của banner quảng cáo? - Tùy vào từng yếu tố môi trường và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp mà bạn sẽ triển khai những định hướng và mục tiêu khác nhau. Bước 2: Nghiên cứu tổng quan Sau khi đã xác định được những định hướng và mục tiêu cụ thể, bạn cần phải hiểu và nắm bắt được các hành vi của các khách hàng khi họ thực hiện các conversion bằng các công cụ đo lường cho từng kênh, cho website thì có thể là Google Analytics, cho Email thì có thể là các email client, social thì là social listening tools,... Bước 3: Hãy đặt ra một giả thuyết Với những định hướng, mục tiêu đã xác định ở trên và những gì biết về hành vi của khách hàng khi thực hiện conversion, hãy thử nghĩ ra một giả thuyết để giải quyết những câu hỏi đặt ra ở bước 1. Ví dụ như “Có một đường link tới trang hướng dẫn ở dưới footer có thể giảm bounce rate”, “làm cho nút đăng ký nổi bật hơn sẽ làm tăng số người đăng ký” hay “banner với hình ảnh một cô gái xinh đẹp sẽ có CTR cao hơn”,...để bạn có thể có những phương hướng thiết lập, thiết kế những giao diện quảng cáo ban đầu. Bước 4: Xác định mẫu thử và thời gian thực hiện test Sau khi đã hoàn tất những công việc trên, bước tiếp theo bạn cần thực hiện đó là cần xác định số lượng khách hàng mà bạn sẽ tiến hành việc A/B testing. Bạn cần lưu ý rằng số lượng mẫu thử phải đủ lớn để bạn có thể dễ dàng thấy được sự khác biệt giữa 2 phiên bản thử nghiệm A/B một cách rõ rệt sau quá trình test. Bên cạnh đó, thời gian test cũng cần được xác định một cách hợp lý để đảm bảo kết quả không bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời vụ và tác động từ bên ngoài khiến nhu cầu và hành vi của khách hàng thay đổi. Bạn cũng có thể sử dụng thử công cụ ước lượng để tính toán thời gian chạy test. Bước 5: Tiến hành test Bây giờ, hãy bắt đầu thử nghiệm test để tìm ra mẫu quảng cáo phù hợp với khách hàng mục tiêu và đạt hiệu quả lợi nhuận tốt nhất. Bạn hãy bắt đầu tạo ra thêm phiên bản mới B để thử nghiệm với phiên bản gốc A. Phiên bản B này được xây dựng dựa trên những giả thuyết mà bạn đã đặt ra (có link dưới footer, nút đăng ký nổi bật hơn, banner có hình ảnh đẹp) và sẽ được đo lường về conversion rate với phiên bản A. Các khóa học Marketing online được xem là sự lựa chọn hàng đầu giúp bạn có thể nhanh chóng nắm bắt tư duy và bí quyết từ các chuyên gia thực chiến hàng đầu, từ đó xây dựng chiến lược Marketing, đồng thời dễ dàng tạo ra những giao diện thử nghiệm hiệu quả để làm A/B Testing và tìm ra được kết quả tốt nhất. Bước 6: Thu thập thông tin và tiến hành phân tích Sau quá trình A/B testing, bạn thấy được rằng phiên bản B mang lại conversion rate cao hơn phiên bản A (bounce rate giảm, người đăng ký tăng, CTR tăng) thì tức là phiên bản B hiệu quả hơn. Nhưng nếu conversion rate thấp hơn hoặc không thay đổi thì tức là giả thuyết để giải quyết vấn đề của bạn không đúng. Lúc này bạn cần quay lại bước thứ 3 và tìm một giả thuyết mới để tiếp tục thực hiện test. Bắt đầu A/B Testing để tìm ra mẫu quảng cáo đạt hiệu quả lợi nhuận tốt nhất Bước 7: Cung cấp kết quả cho tất cả các bên liên quan Gửi các thông tin và insights tìm được sau quá trình thử nghiệm cho các bộ phận liên quan (lập trình, thiết kế UI/UX, team tối ưu hóa, v.v…). Tiến hành thay thế phiên bản A bằng phiên bản B nếu B thực hiệu quả hơn sau khi đã xem xét hết tất cả các khả năng có thể xảy ra nếu thay thế. Lập lại quy trình test này từ đầu để giải quyết một câu hỏi, một vấn đề khác. Lợi ích của A/B Testing Việc sử dụng A/B Testing mang lại những lợi ích như sau:  - Tăng lưu lượng truy cập: test các bài đăng trên blog hoặc tiêu đề trang web khác nhau có thể làm thay đổi số lượng người nhấp vào tiêu đề siêu liên kết đó để truy cập website của bạn. Điều này dẫn đến kết quả là làm tăng lưu lượng truy cập trang web. - Tỷ lệ chuyển đổi cao hơn (Conversion Rate): Test các vị trí, màu sắc khác nhau hoặc thậm chí là văn bản neo trên CTA của bạn có thể thay đổi số người nhấp vào các CTA này để đến trang đích. - Tỷ lệ thoát trang thấp hơn: Nếu khách truy cập website của bạn rời khỏi hoặc thoát ra nhanh chóng sau khi truy cập website của bạn, hãy làm thử nghiệm trên các bài đăng giới thiệu blog, phông chữ hoặc hình ảnh đặc trưng khác nhau.Điều này có thể làm giảm tỷ lệ thoát và giữ được nhiều khách truy cập hơn. - Giảm sự từ bỏ giỏ hàng (cart abandonment): Các doanh nghiệp thương mại điện tử cho biết từ 40% – 75% khách hàng rời khỏi trang web khi mà những mặt hàng của họ vẫn còn trong giỏ. Điều này được gọi là “từ bỏ giỏ hàng” hay “cart abandonment”. Một số lưu ý khi tiến hàng A/B testing Những điều "NÊN"  - Biết lúc nào nên test những nào nên dừng: việc dừng quá sớm sẽ mất những thông số có giá trị để được đưa ra quyết định đúng. Chạy test quá lâu cũng mang tới những điều không tốt nếu phiên bản thử nghiệm có performance quá tệ thì cũng có thể ảnh hưởng đến conversion rate và tổng số sales của bạn. - Giữ sự đồng nhất: khi tiến hành A/B testing cần phải có cách nào để ghi nhớ người dùng đã chọn phiên bản test nào cũng hiển thị đúng phiên bản đó nhằm tránh ảnh hưởng đến trải nghiệm của người dùng. Nếu có một nút bấm được thay đổi để test và nút bấm này xuất hiện ở nhiều chỗ trên website thì khách hàng cũng phải thấy nút bấm này như nhau ở mọi chỗ trên website. Cookies là phương thức thường dùng nhất - Test nhiều lần: sự thật là không phải đợt A/B testing nào cũng sẽ mang lại kết quả như bạn mong muốn hoặc giúp bạn tìm ra được giải pháp cho vấn đề. Do đó hãy cứ tiếp tục test thêm nhiều lần nữa, theo những định hướng khác nhau. Nếu mỗi lần test cải thiện conversion rate của bạn một chút thì nhiều lần test như vậy sẽ cộng dồn lại tạo ra một ảnh hưởng lớn hơn. - Lưu ý sự khác biệt giữa traffic từ mobile và desktop: khách hàng truy cập website từ mobile và từ desktop có thể có biểu hiện hoàn toàn khác nhau trên website của bạn tùy theo design, UI/UX và website có mobile-friendly hay không. Do đó nên lưu ý việc phân chia traffic khi A/B testing trang web, tốt nhất là nên test cho mobile và desktop traffic riêng. Những điều "KHÔNG NÊN" >>> Xem ngay: Cách đo lường và tối ưu quảng cáo Facebook theo giờ hiệu quả - Testing mà không đảm bảo điều kiện giống nhau: luôn nhớ rằng việc testing cả 2 phiên bản A và B phải được tiến hành song song. Bạn không thể chạy phiên bản A trong tuần thứ 1 và phiên bản B trong tuần thứ 2 nghĩ rằng điều đó sẽ cho kết quả đúng. - Kết luận quá sớm: hãy nhớ rằng kết quả chỉ có giá trị khi chúng có một giá trị số tương đối và một thời gian tương ứng để xác định. Bạn không thể quyết định rằng phiên bản A hơn B hoặc ngược lại khi chúng chỉ khác nhau một vài conversion hoặc thời gian test quá ngắn. - Khiến các khách hàng cũ ngạc nhiên: tốt nhất khi tiến hành A/B testing, chỉ nên tập trung vào các đối tượng khách hàng mới vì nếu các khách hàng cũ vào và thấy mọi thứ khác so với lúc trước thì có thể họ sẽ ngạc nhiên và điều này ảnh hưởng đến conversion rate, nhất là khi bạn chưa chắc phiên bản thử nghiệm sẽ có được chọn hay không. - Để linh cảm chi phối kết quả: đôi khi kết quả test lại có thể hoàn toàn sẽ trái ngược với những gì bạn có thể nghĩ tới. Có thể một cái CTA đỏ trên nền xanh theo bạn là chói mắt và khó chịu nhưng kết quả lại có thể chứng minh rằng nó có hiệu quả hơn. Cái bạn cần là conversion rate, đừng để những linh cảm của bạn chống lại các kết quả test. Trên đây là những chia sẻ chi tiết và cụ thể nhất của Unica về A/B Testing. Đến đây, chắc chắn bạn đã hiểu được A/B Testing là gì và “nằm lòng” được những yếu tố quan trọng bạn cần lưu ý khi làm A/B Testing để đạt được kết quả tốt nhất. Hy vọng rằng bài chia sẻ trên đây sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn triển khai chiến dịch quảng cáo hiệu quả, giúp doanh nghiệp “hốt tiền” nhanh chóng. Chúc bạn thành công!
30/05/2019
2696 Lượt xem