Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Kinh Doanh Ngoại Ngữ Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Tesst Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác Phân Tích Dữ Liệu

Kỹ Năng

Tìm hiểu về thời gian và quy định mức lương thử việc
Tìm hiểu về thời gian và quy định mức lương thử việc Khi bạn bắt đầu đi làm, ngoài việc phải hiểu rõ tính chất công việc, bạn cũng cần nắm được luật lao động để tránh gặp phải thiệt thòi không mong muốn. Tuy nhiên, thực tế hiện nay vẫn còn rất nhiều người lao động mơ hồ về quyền lợi họ được hưởng. Nhất là trong thời gian thử việc - một quyền lợi quan trọng nhưng lại ít được chú ý. Vậy quy định mức lương thử viêc và chi tiết về thời gian thử việc như thế nào?  Hãy cùng Unica tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Những quy định trong về thời gian và mức lương thử việc  1. Thời gian thử việc - Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; (Theo Khoản 1 Điều 27 của Bộ luật Lao động) - Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ. (Theo Khoản 2 Điều 27 của Bộ luật Lao động) - Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác. (Theo Khoản 3 Điều 27 của Bộ luật Lao động): Kết thúc thời gian thử việc nếu người thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ thỏa thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thỏa thuận.                              Theo điều 27, Bộ luật Lao động luật số 10/2012/QH13 2. Thông báo kết quả về việc làm thử 2.1. Trong thời hạn 3 ngày trước khi kết thúc thời gian thử việc đối với người lao động làm công việc có thời gian thử việc quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 27 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động kết quả công việc người lao động đã làm thử, trường hợp công việc làm thử đạt yêu cầu thì khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải giao kết ngay hợp đồng lao động với người lao động. 2.2. Khi kết thúc thời gian thử việc đối với người lao động làm công việc có thời gian thử việc quy định tại Khoản 3 Điều 27 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động kết quả công việc người lao động đã làm thử, trường hợp công việc làm thử đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động phải giao kết ngay hợp đồng lao động với người lao động.                                    Theo Điều 7 Nghị định 05/2015/NĐ-CP 3. Số lần ký hợp đồng thử việc Căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần (Theo Điều 27, Bộ luật Lao động số 102012/QH13) 4. Tiền lương trong thời gian thử việc - Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó. Chú ý: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ thì không phải thử việc. - Khi trả lương thử việc nếu người thử việc thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì doanh nghiệp chi trả sẽ phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. 5. Kết thúc thời gian thử việc - Khi việc làm thử đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động. - Trong thời gian thử việc mỗi bên có quyền hủy bỏ thỏa thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thỏa thuận. Bạn đọc quan tâm mời theo dõi nghệ thuật quản lý sản xuất hiệu quả cho doanh nghiệp. Một số lưu ý đối với lương thử việc năm nay 1. Lương thử việc bằng 80% tiền lương là trái luật Mặc dù từ BLLĐ năm 2012 đến BLLĐ năm 2019 đều quy định tiền lương thử việc bằng ít nhất 85% tiền lương của công việc làm thử. Tuy nhiên, hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp vẫn đang áp dụng mức 80% tiền lương để trả cho người lao động thử việc. Rất nhiều người lao động không biết rằng quyền lợi của mình đã bị doanh nghiệp đó vi phạm là họ đã nhận được mức lương thử việc thấp hơn so với mức quy định là hành vi vi phạm pháp luật. Theo đó, người sử dụng lao động sẽ bị phạt hành chính theo điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định 28/2020/NĐ-CP như sau: - Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây: - Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó; Ngoài việc bị phạt tiền lên đến 05 triệu đồng, người sử dụng lao động trả lương thử việc thấp hơn mức 85% còn buộc phải trả đủ tiền lương theo mức này cho người lao động. 2. Lương thử việc có thể phải trích đóng bảo hiểm xã hội Theo quy định mới tại Điều 24 BLLĐ năm 2019, các bên có thể thỏa thuận về nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động thay vì ký hợp đồng thử việc. - Trong khi đó, Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 ghi nhận người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. - Do đó, nếu các bên thỏa thuận về thử việc trong hợp đồng lao động, thì người lao động sẽ được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nói cách khác, người lao động sẽ phải trích một phần lương thử việc để đóng bảo hiểm. 3. Lương thử việc có thể bị tính đóng thuế thu nhập cá nhân Căn cứ Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động được xác định là thu nhập chịu thế thu nhập cá nhân (TNCN). Do đó, tiền lương thử việc cũng được tính là khoản thu nhập chịu thuế TNCN. Vì vậy, trước khi trả lương cho người lao động, người sử dụng lao động được phép trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người lao động theo khoản 1 Điều 25 Thông tư 111. Tuy nhiên theo quy định này, người lao động chỉ phải nộp thuế TNCN trong các trường hợp sau: - Người lao động thử việc bằng cách ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công > 11 triệu đồng/tháng (nếu không có người phụ thuộc, nếu có 01 người phụ thuộc thì thu nhập phải > 15,4 triệu đồng/tháng). - Người lao động ký hợp đồng thử việc hoặc thử việc với hợp đồng lao động dưới 03 tháng mà có tổng mức thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên nhưng không làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN gửi người sử dụng lao động sẽ bị khấu trừ 10% tiền lương thử việc. Trên đây là những quy định mức lương thử việc và thời gian thử việc cụ thể mà người lao động cần biết để bảo vệ quyền lợi của mình. Một gợi ý cho bạn đọc về cách làm sạch hồ sơ trên mạng xã hội hiệu quả.
08/07/2019
1414 Lượt xem
Cách viết báo cáo thử việc chi tiết và mẫu báo cáo
Cách viết báo cáo thử việc chi tiết và mẫu báo cáo Báo cáo thử việc được xem là công đoạn quan trọng cuối cùng bạn thực hiện khi kết thúc quá trình thử việc tại doanh nghiệp, công ty. Nếu như trong quá trình thử việc bạn đã chứng tỏ được năng lực thật sự của mình thì báo cáo thử việc được xem như một bản nhật ký giúp bạn tự đánh giá lại mình trước nhà tuyển dụng. Nhưng làm sao để viết được một bài báo cáo hiệu quả và đi vào lòng người? Trong phạm vi bài viết dưới đây, Unica sẽ giúp bạn biết cách cách viết báo cáo thử việc. Báo cáo thử việc là gì? Báo cáo thử việc là báo cáo trình bày lại một cách chi tiết các công việc được giao thực hiện và kết quả tương ứng theo đầu việc của nhân viên mới trong quá trình thử việc gửi lên Trưởng bộ phận/ lãnh đạo công ty sau khi hoàn thành thời gian thử việc theo quy định. Báo cáo thử việc là báo cáo trình bày lại một cách chi tiết các công việc được giao thực hiện và kết quả tương ứng theo đầu việc Trước khi quyết định kí hợp đồng lao động một nhân viên chính thức, công ty hay doanh nghiệp phải đánh giá kết quả làm việc của nhân viên đó trong thời gian thử việc (1 - 2 tháng) hoặc lâu hơn tùy môi trường làm việc. Việc làm báo cáo thử việc một cách chuyên nghiệp sẽ giúp các nhân viên mới đạt được sự đánh giá cao từ ban quản lý sau khi hết thời gian thử việc. Mục đích và tính năng của báo cáo thử việc Mục đích của báo cảo thử việc là để người lao động tự đánh giá về hiệu quả làm việc của bản thân. Người ra, báo cáo này cũng có thể do quản lý viết và dưới lên lãnh đạo công ty sau khoảng 1 - 2 tháng nhân viên thử việc tại bộ phận mình. Thông qua báo cáo, công ty sẽ quyết định có chuyển lao động thành nhanh viên chính thức hay hay không.  Cùng với đó, tính năng của báo cáo thử việc tương tự như công cụ theo dõi hiệu suất của nhân viên. Báo cáo được trình bày ngắn gọn, xúc tích nên giúp lãnh đạo dễ dàng theo dõi và kiểm soát nhân viên. Từ đó, doanh nghiệp có thể loại bỏ những nhân sự không cần thiết/không phù hợp với công việc. Hướng dẫn viết báo cáo thử việc Thông thường, khi kết thúc quá trình thử việc, nhà tuyển dụng sẽ cung cấp cho bạn một form tiêu chuẩn để bạn viết báo cáo, hoặc họ sẽ để bạn tự sáng tạo một form báo cáo riêng dựa trên quy định của một báo cáo thử việc cơ bản. Câu hỏi đặt ra là viết gì trong báo cáo thử việc? Dù là theo hình thức nào cách viết báo cáo thử việc cần đảm bảo đầy đủ các bước và nội dung cần thiết như sau: Thông tin cá nhân của nhân viên thử việc Thông tin cá nhân của nhân viên thử việc là phần nội dung cơ bản không thể thiếu trong báo cáo thử việc. Đây là những thông tin ngắn, đơn giản là: Họ và tên. Năm sinh. Địa chỉ. Học vấn. Tên trường. Kinh nghiệm làm việc. Kỹ năng. Sở thích và sở trường. Thông tin cá nhân của nhân viên thử việc là phần nội dung cơ bản không thể thiếu trong báo cáo thử việc Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên thử việc Đây là phần thông tin dựa trên quan sát và theo dõi toàn bộ quá trình làm việc của nhân viên trong 1 hoặc 2 tháng. Để có được những đánh giá này, bạn cần theo sát tình hình làm việc của nhân viên theo ngày và theo tuần. Tuyệt đối không được lơ là vì việc này không chỉ khiến nhân viên gặp khó khăn trong quá trình làm việc, mà còn khiến bạn bị bối rối trong việc đưa ra nhận xét đánh giá.  Những điểm mạnh và điểm còn phải cải thiện yếu của nhân viên thử việc Trong quá trình làm việc, nhân viên thử việc sẽ bộc lộ tính cách và tư duy của mình. Qua đó, nhà quản lý cũng sẽ thấy được những điểm mạnh và yếu của nhân viên. Bản báo cáo cần đề cập tới những phần này, thông tin càng chi tiết càng giúp đưa ra lời khuyên cụ thể và chính xác để giúp nhân viên phát huy điểm mạnh của bản thân và sửa chữa những điểm chưa ổn của mình.  Trở thành chuyên gia tuyển dụng bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn xây dựng quy trình tuyển dụng nội bộ phù hợp, nắm vững & sử dụng thành thạo các Nguồn/ Kênh tuyển dụng hiện nay, xây dựng được tiêu chí đánh giá ứng viên, hệ thống bản JD phù hợp,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:593,theme:course] [course_id:1930,theme:course] [course_id:1448,theme:course] Những đóng góp của nhân viên thử việc cho công ty Mặc dù là ở vị trí thử việc nhưng nhân viên vẫn sẽ có những đóng góp cho công ty của mình. Do vậy, bạn cần quản lý quá trình làm việc của họ để có thể đưa ra những thành tựu của nhân viên một cách chính xác. Đây sẽ là điểm cộng giúp nhân viên được chuyển thành nhân viên chính thức ngay sau khi kết thúc thử việc.  Những đề xuất và khuyến nghị cho nhân viên thử việc Dựa vào những điểm mạnh và điểm yếu, quản lý cần phản hồi lại và đưa ra những giải pháp giúp nhân viên hoàn thiện bản thân. Về phần điểm mạnh, bạn nên khuyến khích nhân viên học hỏi thêm những kỹ năng liên quan để phát huy sở trường của mình. Còn về điểm yếu, bạn cần đưa ra gợi ý để giúp nhân viên biết cách sửa chữa và hoàn thiện mình. Việc viết báo cáo mà không phản hồi lại sẽ không đem tới kết quả tích cực vì người nhân viên đó sẽ không biết được những điểm yếu của mình để sửa đổi. Bạn có thể gợi ý nhân sự cách nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng mềm cho bản thân bằng các khoá học phát triển bản thân trên Unica, các giảng viên hướng dẫn chi tiết bài bản giúp bạn có thể xử lý mọi tình huống trong giao tiếp đạt hiệu quả hơn. Đề xuất và khuyến nghị cho nhân viên thử việc Lưu ý khi viết báo cáo thử việc Báo cáo thử việc không quá khó, cách viết báo cáo học việc tương tự cách bàn giao công việc nhưng đòi hỏi người thực hiện cần lưu ý một số vấn đề sau: Sử dụng ngôn ngữ chuyên nghiệp Ngôn ngữ sử dụng trong báo cáo nên là văn phòng chuyên nghiệp, câu chữ chuẩn, không sử dụng teencode, không dùng chữ viết tắt. Bạn nên trình bày báo cáo ngắn gọn, xúc tích, hạn chế viết dài dòng lê thê vì cấp trên không có nhiều thời gian để đọc những văn bản này. Cung cấp đầy đủ thông tin về nhân viên thử việc Cách viết báo cáo thử việc chuẩn là bạn nên cung cấp những thông tin chi tiết về nhân viên thử việc để lãnh đạo biết được đội ngũ nhân sự mới. Việc bỏ trống phần thông tin cơ bản của nhân viên sẽ khiến lãnh đạo đánh giá bạn thiếu chuyên nghiệp, khả năng quản lý kém.  Đánh giá chính xác kết quả của nhân viên thử việc Đánh giá của quản lý sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới quyết định của công ty trong việc có nên giữ nhân viên thử việc đó hay không. Do vậy, bạn nên theo sát những nhân viên ngay từ những ngày đầu để biết được năng lực của họ. Qua đó, bạn có thể đưa ra những nhận xét chính xác, hạn chế nhận xét chủ quan ảnh hưởng tới quyết định của doanh nghiệp dành cho nhân viên.  Trình bày các khuyết điểm và hạn chế của nhân viên thử việc Bên cạnh chú tâm tới cách viết đánh giá kết quả thử việc, bạn còn cần đưa ra ưu và nhược điểm của nhân viên. Mặc dù khuyết điểm của nhân viên có thể khiến họ mất điểm trong lòng lãnh đạo nhưng bạn vẫn cần báo cáo để doanh nghiệp cân nhắc việc phân chia công việc hợp lý cho người đó. Chỉ cần không phạm nội quy và gây ra tổn thất cho công ty, nhân sự mới vẫn sẽ được cân nhắc chuyển lên chính thức sau thời gian thử việc.  Trình bày các khuyết điểm để giúp nhân viên thử việc tiến bộ Một số ví dụ về báo cáo thử việc Hiện nay có rất nhiều mẫu báo cáo thử việc viết sẵn dành cho nhiều vị trí công việc. Ở phần này, Unica sẽ giới thiệu một số ví dụ về báo cáo thử việc cho một số vị trí sau: Ví dụ báo cáo thử việc của nhân viên kinh doanh Báo cáo kết quả thử việc của nhân viên kinh doanh có thể gồm những mục sau: Họ và tên. Chức vụ. Bộ phận công tác. Nội dung công việc. Kết quả và sản phẩm. Đánh giá của phụ trách bộ phận. Báo cáo thử việc của nhân viên kinh doanh Ví dụ báo cáo thử việc của nhân viên kỹ thuật Đối với nhân viên kỹ thuật, thời gian hoàn thành công việc càng nhanh càng được đánh giá tốt. Do đó, bài mẫu báo cáo kết quả thử việc của nhóm này nên có những phần dưới đây: Họ và tên. Chức vụ. Bộ phận công tác. Công việc được giao. Người giao việc. Thời gian yêu cầu hoàn thành công việc. Kết quả công việc. Ghi chú. Ví dụ báo cáo thử việc của nhân viên tài chính Nhân viên tài chính thường xuyên làm việc với những con số nên báo cáo công việc của họ cần có mục số liệu để thể hiện năng suất làm việc cụ thể của họ. Để tăng thêm phần trực quan, nhân viên tài chính nên thể hiện số liệu dưới nhiều dạng như biểu đồ, hình vẽ, bảng,... Tùy vào từng đơn vị, nội dung có thể khác nhau nhưng báo cáo thu hoạch thử việc không thể thiếu phần số liệu vì căn cứ vào đây, lãnh đạo sẽ đưa ra quyết định có nên chuyển nhân viên lên chính thức hay không.  Ví dụ báo cáo thử việc của nhân viên kế toán Cũng giống như nhân viên tài chính, nhân viên kế toán cần làm việc nhiều với con số nên báo cáo thử việc của họ cũng cần có một mục riêng cho số liệu. Số liệu đối với vị trí này thường được thể hiện dưới dạng bảng đơn giản, không cần sử dụng các biểu đồ, hình vẽ phức tạp như nhân viên tài chính.  Ví dụ báo cáo thử việc của nhân viên ngân hàng Tùy vào vị trí cụ thể trong ngân hàng mà báo cáo thử việc sẽ có những sự khác biệt. Đối với vị trí giao dịch viên, báo cáo thử việc ngân hàng cần đề cập tới: Số lượng khách hàng mà nhân viên đã tiếp trong tháng. Số lượng giao dịch mà khách hàng thực hiện. Số lượng khách hàng nhân viên chăm sóc. Ví dụ báo cáo thử việc của nhân viên ngân hàng Kết luận Trên đây là cách viết báo cáo thử việc chuẩn nhất được nhiều người áp dụng và có kết quả rất khả thi. Ngoài ra, còn có một số lưu ý về kỹ năng viết báo cáo thử việc bạn cần biết và nên tránh trong quá trình viết. Hiện nay trên trang web Unica có rất nhiều khoá học. Hy vọng bài viết này mang lại hữu ích nhiều cho bạn đọc. 
08/07/2019
13709 Lượt xem
5s là gì? Tại sao lại nên áp dụng 5s trong doanh nghiệp?
5s là gì? Tại sao lại nên áp dụng 5s trong doanh nghiệp? 5S là một phương pháp quản lý sản xuất với mục đích cải tiến môi trường làm việc, cải thiện tình trạng an toàn và chất lượng trong một doanh nghiệp hoặc ở một đơn vị hành chính. Vậy 5s là gì? Tại sao nên áp dụng 5s trong doanh nghiệp? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây. 5s là gì? Theo wikipedia “5S là tên của một phương pháp quản lý, sắp xếp nơi làm việc. Nó được viết tắt của 5 từ trong tiếng Nhật gồm: Seiri (Sàng lọc), Seiton (Sắp xếp), Seiso (Sạch sẽ), Seiketsu (Săn sóc), và Shitsuke (Sẵn sàng)”. Trong đó: - Sàng lọc: Seiri hay Sàng lọc có nghĩa là cách phân loại và tổ chức các vật dụng theo trật tự nhất định. Nội dung chính của S1 là phân loại, di dời những thứ không cần thiết, có thể bán đi hoặc tái sử dụng. Đây cũng được xem là bước đầu tiên mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần làm trong thực hành 5S.  - Sắp xếp: Sau khi đã thực hiện xong S1 bước tiếp theo là (loại bỏ các vật dụng không cần thiết) thì công việc tiếp theo là tổ chức sắp xếp các vật dụng còn lại một cách hiệu quả theo tiêu chí dễ tìm, dễ lấy, dễ trả lại. - Sạch sẽ: Tức là việc giữ gìn sạch sẽ nơi làm việc thông qua việc tổ chức vệ sinh tổng thể và tổ chức, thu xếp, vệ sinh hàng ngày khu làm việc và máy móc vật dụng. S3 có mục đích hướng tới cải thiện môi trường làm việc luôn sạch sẽ, ngăn nắp đồng thời giảm thiểu rủi ro, tai nạn  để nâng cao tính chính xác của máy móc thiết bị, giúp cho việc sản xuất đạt được hiệu quả tốt nhất. - Săn sóc: Luôn luôn kiểm tra, duy trì 3S ở trên. Tiếp tục phát triển S4 (săn sóc), các hoạt động 3S sẽ được dần được cải tiến dựa theo tiêu chuẩn đã đặt ra để tiến tới hoàn thiện 5S trong doanh nghiệp. - Sẵn sàng: Có nghĩa là luôn tạo nên một thói quen, nề nếp, rèn luyện tác phong cho mọi người trong thực hiện 5S. Mô hình 5s đang được nhiều doanh nghiệp áp dụng hiện nay Tại sao phải thực hiện 5s trong doanh nghiệp? Thực hiện 5s trong doanh nghiệp là một việc làm rất cần thiết trong mỗi doanh nghiệp. Bởi đặc điểm của người Việt Nam (có thể nói là một căn bệnh) đó là luôn muốn giữ lại tất cả mọi thứ, kể cả những thứ không cần thiết. “Căn bệnh” này sẽ khiến cho mặt bằng (không gian) của doanh nghiệp trở nên chật chội, chất chồng những thứ không sử dụng được. Tại sao lại không sử dụng được? Vì có rất nhiều những vật dụng bị cất giữ lộn xộn, không ngăn nắp, khiến doanh nghiệp không biết mình đang sở hữu những thứ gì. Khi cần dùng đến rất khó để tìm kiếm và lại mất thời gian nên giải pháp doanh nghiệp đưa ra sẽ là đi tìm mua những cái mới mặc dù vật dụng ấy vẫn có sẵn tại doanh nghiệp, công ty. Như vậy, doanh nghiệp sẽ tốn một khoản chi phí đáng kể mà thật sự là không cần thiết.  5S là quá trình liên tục, lâu dài nên không thể nói là “thực hiện xong”. Do đó, khi thực hiện chương trình 5s đòi hỏi phải có sự tham gia của tất cả mọi người trong doanh nghiệp. Bởi qua quá trình thực hiện, doanh nghiệp sẽ thu được một số kết quả như sau : – Tạo được môi trường làm việc ngăn nắp, gọn gàng, giúp cho việc tìm kiếm được thực hiện dễ dàng hơn. Việc làm này vừa giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được thời tìm kiếm như trước kia, vừa giúp cho năng suất, hiệu quả công việc được tăng lên đáng kể. – Môi trường làm việc sạch sẽ, thuận lợi sẽ tạo được tâm lý làm việc thoải mái cho toàn thể nhân viên trong quá trình làm việc.  – Loại bỏ được các vật dụng thừa, giúp cho việc tìm kiếm những vật dùng cần thiết được thuận lợi hơn, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. – Mặt bằng kho bãi được giải phóng một cách hợp lý, từ đó giải quyết được nhu cầu xuất nhập cho toàn doanh nghiệp, công ty. – Việc áp dụng chương trình 5s cho doanh nghiệp nếu diễn ra liên tục sẽ tạo thói quen tốt cho nhân viên luôn có ý thức khi thực hiện công việc và hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Việc áp dụng 5s trong doanh nghiệp không quá khó khăn, nhưng để thực hiện chương trình này có hiệu quả, người lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp, công ty phải quyết tâm thật sự. Unica chúc các bạn thành công! >> Mách bạn 6 bước xây dựng văn hóa doanh nghiệp hiệu quả >> KPI là gì? Vai trò của KPI trong doanh nghiệp? >> Những điều cần biết về quản trị tài chính doanh nghiệp
08/07/2019
2656 Lượt xem
Hồ sơ theo dõi nhân sự bằng Excel và những điều bạn cần biết
Hồ sơ theo dõi nhân sự bằng Excel và những điều bạn cần biết Theo dõi nhân sự bằng Excel được xem là một trong những công cụ quan trọng đối với người làm nhân sự và vẫn đang được sử dụng phổ biến từ trước đến nay. Việc quản lý nhân sự bằng phần mềm Excel có thật sự hiệu quả? Nó có ưu, nhược điểm gì? Hãy cùng Unica tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 1. Phần mềm theo dõi nhân sự bằng Excel có ưu điểm gì? Với sự ra đời của excel việc quản lý, theo dõi nhân sự tại các doanh nghiệp, công ty trở nên đơn giản và dễ dàng hơn bao giờ hết nhờ ứng dụng tin học văn phòng này. Theo dõi nhân sự bằng excel mang lại những ưu điểm tuyệt vời như:  - File excel theo dõi nhân sự được cập nhật rất chi tiết và rõ ràng, qua đó người quản lý nhân sự có thể nắm bắt được đầy đủ, chính xác về thông tin nhân sự, có thể đối chiếu, so sánh dễ dàng các hạng mục với nhau cũng như thuận tiện hơn trong quá trình xuất dữ liệu báo cáo. - Quản lý nhân sự bằng excel đa dạng về form, biểu mẫu giúp người quản lý nhân sự có thể dễ dàng lựa chọn những biểu mẫu phù hợp với công ty, doanh nghiệp mình. - Theo dõi nhân sự bằng excel cũng có vai trò rất quan trọng trong việc giúp cho người làm công tác quản lý tiết kiệm được sức lực, thời gian, từ đó tiến hành làm bảng theo dõi thông tin nhân sự một cách nhanh chóng, đầy đủ, chính xác so với cách làm thủ công. - Lưu trữ hồ sơ nhân sự bằng excel cũng là một trong những tính năng độc đáo mà phần mềm quản lý nhân sự này mạng lại. - Để có thể sử dụng thành thạo phần mềm này yêu cầu bạn cần nắm vững những kiến thức, công thức, các hàm giúp cho việc học Excel của bạn trở lên dễ dàng và thành công hơn. Quản lý nhân sự bằng excel là công cụ được nhiều người sử dụng hiện nay 2. Phần mềm theo dõi nhân sự bằng Excel có hạn chế gì? Bên cạnh những ưu điểm vượt trội, thì phần mềm theo dõi nhân sự bằng excel cũng có những hạn chế nhất định khiến người dùng cảm thấy bối rối trong quá trình sử dụng. Cụ thể: - Khả năng quản lý thấp Trong 1 file excel chỉ tối đa được 65000 dòng. Vì vậy, với những doanh nghiệp, công ty có số lượng nhân viên quá đông vượt quá 65000 dòng trên 1  file excel thì việc quản lý nhân sự bằng excel sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Do đó, hầu hết các doanh nghiệp lớn khi gặp vấn đề này, họ thường nghĩ đến cách tách thông tin nhân sự ra các Sheet hoặc file khác nhau để thuận tiện hơn trong quá trình lưu trữ. Tuy nhiên cách làm này cũng đồng nghĩa với việc người quản lý sẽ gặp những khó khăn khi tìm kiếm thông tin hay cần phải thay đổi, chỉnh sửa dữ liệu.  - Dễ gặp phải sai sót khi xuất dữ liệu báo cáo Khi cần phải xuất dữ liệu báo cáo, nếu nhân viên không đủ trình độ chuyên môn, không am hiểu về excel, file lưu trữ thông tin thì rất dễ dẫn đến việc xuất dữ liệu báo cáo bị sai, hoặc thiếu dữ liệu. Bên cạnh ưu điểm, thì quản lý nhân sự bằng phần mềm excel cũng khiến nhiều người phải đau đầu - Độ bảo mật, an toàn thấp Hiện nay, có 2 dạng quản lý nhân sự bằng excel là quản lý tập trung và quản lý phân tán.  Quản lý tập trung: tức là cả phòng sẽ dùng chung 1 file master đặt tại một thư mục nào đó theo quy định. Việc này sẽ gặp những hạn chế như: khi người quản lý nhân sự A cần thay đổi thông tin nhân viên B, người quản lý nhân sự C cần thay đổi thông tin nhân viên D. A và C cùng mở file master. Nếu A lưu trước, C lưu sau thì nhân viên D được thay đổi, B không được thay đổi,.. Như vậy thông tin B sẽ bị sai. Quản lý phân tán: tức là mỗi người quản lý sẽ cập nhật thông tin bằng một file excel khác nhau, dẫn đến việc tổng hợp, xuất báo cáo không đồng bộ, thống nhất. Gây khó khăn trong quá trình theo dõi, quản lý của cán bộ cấp cao hơn. Chưa kể đến việc bảng theo dõi nhân sự bằng excel sẽ bị ảnh hưởng khi máy tính xảy ra các sự cố ngoài ý muốn như bị virus tấn công… 3. Hồ sơ nhân sự bằng Excel bao gồm những gì Ngoài những thông tin cơ bản liên quan đến tên, địa chỉ, số điện thoại trong danh sách nhân sự của một công ty thì File quản lý Excel phải bao gồm các thông tin liên quan đến: kinh nghiệm làm việc, trình độ học vấn, mức lương thưởng và các giấy tờ khác liên quan. Cụ thể, hồ sơ đó bao gồm các thông tin như sau: - Mã nhân viên gắp với từng nhân viên để dễ tìm kiếm và quản lý. Khi nhân viên đó nghỉ, mã đó sẽ được giữ nguyên và không chuyển giao sang người khác. - Họ và tên: Nguyễn văn A, Hoàng Thị B, Đỗ Vân C... - Bộ phận, phòng ban: Hành chính nhân sự, kế toán, Marketing, Telesales. - Chức vụ: Giám đốc, trưởng phòng, nhân viên, thực tâp sinh... - Loại hình làm việc: Full Time, Part Time, thời vụ, cộng tác viên. - Cơ sở làm việc: Trụ sở chính, chi nhánh. - Học vấn: Đại học, Cao đẳng, trung cấp. - Giấy tờ khác liên quan bao gồm: bản sao CMTND, sơ yếu lý lịch có công chứng, bản sao giấy khai sinh có công chứng, bản sao công chứng sổ hộ khẩu, bản sao công chức bằng tốt nghiệp. - Các thông tin liên quan đến lương thưởng, phụ cấp: Mã số thuế, số sổ BHXH, STK ngân hàng. - Các thông tin liên quan đến kinh nghiệm làm việc như: công ty, vị trí đảm nhiệm, thời gian làm việc.  Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu các thông tin liên quan đến hồ sơ theo dõi nhân sự bằng Excel cũng như những ưu điểm và hạn chế của nó. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm theo dõi.  Chúc bạn thành công! >> Xem thêm: 6 Cách làm tròn số trong Excel đơn giản và nhanh nhất
08/07/2019
2696 Lượt xem
Các tiêu chí đánh giá nhân viên hiệu quả nhất hiện nay mà bạn không nên bỏ qua
Các tiêu chí đánh giá nhân viên hiệu quả nhất hiện nay mà bạn không nên bỏ qua Đánh giá nhân viên là việc làm quan trọng để các nhà quản lý xét duyệt sự hoàn thành nhiệm vụ, mức độ phù hợp với công việc của nhân viên, từ đó đưa ra chế độ thưởng, phạt hợp lý. Tuy nhiên, để đánh giá nhân viên tốt nhất, mỗi doanh nghiệp cần đưa ra những tiêu chí cụ thể để có cách đánh giá khách quan. Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ gợi ý tới bạn các tiêu chí đánh giá nhân viên hiệu quả đang được nhiều doanh nghiệp áp dụng hiện nay. 1. Các tiêu chí đánh giá cơ bản Sẽ có rất nhiều những tiêu chí đánh giá nhân viên khác nhau, tuy nhiên về cơ bản, doanh nghiệp có thể dựa vào những tiêu chí sau:  Sự lạc quan, nhiệt tình: Sự lạc quan, nhiệt tình trong công việc là điều kiện cần thiết của mỗi nhân viên khi làm việc tại bất cứ doanh nghiệp nào. Bởi khi họ làm việc với tinh thần thoải mái, họ sẽ làm việc tâm huyết, cống hiến nhiều hơn và mang lại hiệu quả công việc tốt hơn cho doanh nghiệp. Căn cứ vào đấy, chủ doanh nghiệp sẽ nhận định được nhân viên ấy có gắn bó lâu dài hay không.  Sự lạc quan, nhiệt tình trong công việc là điều kiện cần thiết của mỗi nhân viên khi làm việc tại bất cứ doanh nghiệp nào Sự trung thực: Trung thực là yếu tố cần thiết để người quản lý đánh giá phẩm chất của một nhân viên. Bởi một nhân viên có sự trung thực họ sẽ biết phân biệt đúng sai, công tư để làm việc. Sự tôn trọng: Trong quá trình làm việc chắc chắn doanh nghiệp nào cũng muốn nhân viên tôn trọng cấp trên và đồng nghiệp và khách hàng của doanh nghiệp mình. Vì vậy, đây cũng chính là một trong những tiêu chí mà doanh nghiệp áp dụng để đánh giá nhân viên hiệu quả hiện nay. Giờ giấc: Giờ giấc là yếu tố cần thiết trong quá trình đánh giá sự chuyên nghiệp của mỗi nhân viên. Bạn không nhất thiết phải làm việc 10 - 12 giờ mỗi ngày nhưng khoảng thời gian bạn làm việc phải thực sự mang lại hiệu quả. Đó mới là điều quan trọng.  2. Tiêu chí đánh giá dựa trên mục tiêu Có 3 tiêu chí đánh giá nhân viên dựa trên mục tiêu đó là: đánh giá theo mục tiêu hành chính, mục tiêu phát triển, mục tiêu hoàn thành công việc. Mục tiêu hành chính: căn cứ vào hệ thống KPI đã được xây dựng trước đó, nhân viên sẽ được đánh giá theo mức độ hoàn thành công việc, từ đó người quản lý có cơ sở đề bạt, tăng lương hay sa thải nhân viên. Và để đánh giá nhân viên một cách khách quan nhất theo tiêu chí này, KPI phải dựa trên được xây dựng theo lộ trình nhất định để có thể thấy được mức độ làm việc hiệu quả của nhân viên. Mục tiêu phát triển: Cũng căn cứ theo hệ thống KPI, doanh nghiệp sẽ nắm được mục tiêu phát triển ngắn/dài hạn của từng nhân viên. Từ đó, doanh nghiệp sẽ biết được tâm tư, nguyện vọng của nhân viên để đưa ra chiến lược phát triển phù hợp, giúp nhân viên đạt mục tiêu cao nhất trong công việc. Bởi xét đến cùng thì sự phát triển của nhân viên cũng chính là sự phát triển của toàn doanh nghiệp. Nhà quản lý có thể đưa ra tiêu chí đánh giá nhân viên dựa vào KPI đã được xây dựng Mục tiêu hoàn thành công việc: Dựa vào mức độ hoàn thành công việc và hiệu quả công việc mà từng nhân viên được giao theo hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm... nhà quản lý có thể căn cứ vào đấy để nắm được nhân viên nào có năng lực thực sự, nhân viên nào cần đào tạo thêm hay cho nghỉ việc. Việc xét khen thưởng, hay đề bạt, sa thải nhân viên cũng dựa trên những con số “biết nói” này. Tuy nhiên, để có cái nhìn toàn diện nhất về nhân viên của mình, các nhà quản lý ngoài việc lắng nghe ý kiến của những người xung quanh, thì phải không ngừng trau dồi, nâng cao năng lực của bản thân để đưa ra tiêu chí đánh giá nhân viên hiệu quả.  Chúc bạn thành công! >> Cách xây dựng KPI hiệu quả cho nhân viên mà bạn không nên bỏ qua >> Quy trình quản lý nhân sự hiệu quả mà các nhà lãnh đạo không nên bỏ qua >> Làm thế nào để quản lý nhân sự có hiệu quả
08/07/2019
883 Lượt xem
JD là gì? Cách xây dựng bảng mô tả công việc chuẩn
JD là gì? Cách xây dựng bảng mô tả công việc chuẩn Bảng mô tả công việc chi tiết không chỉ là phương tiện để doanh nghiệp thu hút ứng viên tiềm năng trong quá trình tuyển dụng mà còn giúp doanh nghiệp thể hiện sự chuyên nghiệp của mình trong quá trình tuyển dụng. Một bảng mô tả công việc chi tiết còn đóng vai trò quan trọng với ứng viên giúp họ biết được bản thân có phù hợp hay không. Vậy bảng mô tả công việc là gì? Xây dựng bản mô tả công việc như thế nào hiệu quả? Cùng Unica tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đâyy nhé. Bảng mô tả công việc là gì? Bản mô tả công việc có tên tiếng anh là Job Description - viết tắt JD, đây là một văn bản dùng để mô tả những cần việc cần thiết mà nhà tuyển dụng muốn ứng viên thực hiện được khi làm việc tại doanh nghiệp. Hiểu đơn giản bản JD giống như tài liệu tổng hợp những yêu cầu, nhiệm vụ cũng như quyền lợi giúp ứng viên có cái nhìn khái quát được về công việc dự định ứng tuyển. Bản mô tả công việc ngoài chức năng mô tả công việc, nhiệm vụ cần thực hiện còn giống như một bản cam kết giữa nhà tuyển dụng với ứng viên. Khi ứng viên đã tham khảo JD và thống nhất hợp tác thì phải tôn trọng những nội quy và quyền lợi. Mặt khác, bản mô tả công việc còn là cơ sở để nhân viên đảm nhận vị trí công việc, biết mục đích và mục tiêu mà mình hướng đến. JD cụ thể và rõ ràng giúp bản thân ứng viên biết được công việc, quyền hạn và trách nhiệm của mình khi thực hiện công việc. Từ đó khi được nhận vào làm nhanh chóng làm quen và thực hiện công việc với hiệu suất cao nhất. Bảng mô tả công việc là gì? Tầm quan trọng của bảng mô tả công việc Bất kỳ một tổ chức/ doanh nghiệp nào sử dụng lao động cũng phải có bản mô tả công việc. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng để người lao động biết công việc, trách nhiệm cũng như quyền lợi theo từng vị trí. Bảng mô tả công việc tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho cả doanh nghiệp và người lao động. Vậy tầm quan trọng của bảng mô tả công việc là gì? Phục vụ cho công tác tuyển dụng: Bảng mô tả công việc là văn bản giúp truyền đi chính xác nội dung thông tin tuyển dụng của một đơn vị. Thông qua bản mô tả, công ty sẽ thu hút được những ứng viên phù hợp cho vị trí công việc đang cần tuyển. Song song với đó, bảng mô tả công việc còn là căn cứ để công ty kiểm tra mức độ phù hợp của ứng viên dành cho vị trí công việc đang tuyển dụng. Công tác định hướng nhân sự: Bảng mô tả công việc giúp nhân viên hiểu được kỳ vọng của doanh nghiệp dành cho họ. Đồng thời cũng giúp nhân viên nhận thức rõ ràng được về nhiệm vụ cũng như trách nhiệm của bản thân đối với công việc. Từ đó, nhân viên sẽ cố gắng, nỗ lực để đóng góp cho mục tiêu phát triển của công ty. Quản trị thành tích: Bảng mô tả công việc chi tiết đóng vai trò như khung tham chiếu giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả đáp ứng công việc của nhân viên một cách rõ ràng. Bên cạnh đó, mảng mô tả công việc còn là cơ sở giúp doanh nghiệp xây dựng chính sách đãi ngộ với nhân viên hợp lý. Cấu trúc của bảng mô tả công việc gồm những gì? Cấu trúc của một bảng mô tả công việc gồm có tiêu đề, phần mở đầu, nội dung chính và kết thúc. Từng mục chi tiết như sau: Tiêu đề bản mô tả công việc Khi tiến hành xây dựng bảng mô tả công việc, điều đầu tiên bạn không nên bỏ qua đó chính là cách đặt tiêu đề. Để người tiếp nhận có thể hình dung được về vị trí, vai trò, yêu cầu của công việc, thì tên tiêu đề cần phải rõ ràng, ngắn gọn nhất có thể thể. Việc làm này không chỉ có tác dụng tối ưu cho công cụ tìm kiếm mà còn giúp cho doanh nghiệp dễ dàng thu hút được những ứng cử viên tiềm năng. Mở đầu của bảng mô tả công việc Sau khi tạo xong tiêu đề, bước tiếp theo bạn cần làm đó là giới thiệu tóm tắt về công ty (thời gian thành lập, các lĩnh vực hoạt động chính của công ty) cũng như môi trường làm việc để người ứng tuyển nắm bắt được những thông tin sơ bộ về công ty. Tiếp đến là đưa ra những mục tiêu của vị trí mà công ty đang cần tuyển (cần mở rộng quy mô công ty, tìm kiếm nhân tài đảm nhiệm những vị trí mới) và điều mà nhà tuyển dụng (Employer) kỳ vọng ở ứng viên. Một bản mô tả công việc chuyên nghiệp cần có tên công việc để người đọc nắm được nhu cầu của công ty Nội dung chính của bảng mô tả công việc  Trong bản mô tả công việc phần nội dung chính bạn nên tập trung chủ yếu vào 3 ý chính: nhiệm vụ; yêu cầu công việc và quyền lợi của nhân viên. Nhiệm vụ: Để làm tốt phần này, trước tiên bạn nên liệt kê các nhiệm vụ mà nhân viên mới sẽ chịu trách nhiệm đảm nhận tại vị trí khi trúng tuyển. Bạn nên đưa các nhiệm vụ theo từng bộ phận, phòng ban theo từng tuần/ngày/tháng để ứng viên có thể tự đo lường được mức độ công việc và cân nhắc. Lưu ý: Ở phần này, bạn không nên mô tả quá dài, khoảng 6 -12 gạch đầu dòng là tốt nhất.  Yêu cầu công việc: Ở phần yêu cầu nội dung công việc, bạn nên đưa ra những yêu cầu cụ thể về kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và các yêu cầu khác về kỹ năng mềm, giới tính, độ tuổi để ứng cử viên có thể có cái nhìn tổng thể về việc “như thế nào là phù hợp”.  Lưu ý: Khi xây dựng bảng mô tả công việc: Bạn không nên liệt kê quá nhiều yêu cầu sẽ làm ứng viên sợ và không dám ứng tuyển, những yêu cầu của bạn nếu vừa đủ và ở mức độ thỏa hiệp chắc chắn bạn sẽ tìm ra được những nhân tài sáng giá, phù hợp. Quyền lợi của nhân viên: Ở phần này, bạn nên nêu rõ ràng những quyền lợi mà nhân viên sẽ có được như mức lương, thưởng cũng như những đãi ngộ khác có liên quan. Đưa ra các chế độ bảo hiểm (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ) và các phúc lợi khác mà nhân viên được hưởng như thai sản, hiếu hỉ. Ngoài ra bạn cũng đừng quên giới thiệu cho ứng viên cơ hội được đào tạo, học hỏi, được trải nghiệm những kiến thức mới, bổ ích khi gia nhập vào doanh nghiệp, công ty để giúp ứng viên nắm bắt được, đồng thời có thể đưa ra quyết định có chính thức đầu quân vào công ty, doanh nghiệp hay không. Cùng với đó, nhân sự cũng cần xây dựng những tiêu chí tuyển dụng và đánh giá nhân lực để lựa chọn ứng viên phù hợp nhất. Phần kết - Quy trình tuyển dụng Sau khi đã trình bày cụ thể, rõ ràng về thông tin việc làm, bạn sẽ được ứng viên đánh giá về sự chuyên nghiệp cao hơn khi bạn nêu rõ quy trình tuyển dụng của công ty với vị trí đang cần tuyển dụng. Cụ thể: Nêu rõ từng bước / từng vòng mà công ty đăng tuyển.  Hình thức phỏng vấn của công ty: Online hay Offline? Ghi rõ địa chỉ, thời gian diễn ra từng vòng. Cách thức liên lạc qua Email / Điện thoại / hay đến trực tiếp công ty… Các bước xây dựng bảng mô tả công việc Để xây dựng một bảng mô tả công việc chính xác và hiệu quả cần có một quy trình nhất định. Dưới đây là các bước để xây dựng một bảng mô tả công việc chi tiết, bạn hãy tham khảo để biết cách thực hiện nhé: Bước 1: Tiêu đề Tiêu đề được đánh giá là phần nội dung quan trọng nhất trong bảng mô tả công việc, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc người xem có tiếp tục đọc những phần tiếp theo của bảng mô tả công việc hay không. Tiêu đề cần hấp dẫn để thu hút và giữ chân người xem. Đối với bảng mô tả công việc thì về cơ bản tiêu đề cũng không cần phải quá hấp dẫn. Tuy nhiên, tiêu đề cần ngắn gọn và rõ ràng để người xem ngay lập tức hiểu về vị trí đang tuyển dụng của công ty bạn. Bước 2: Tiến hành phân tích công việc Sau khi đã viết được một tiêu đề công việc, tiếp theo trong nội dung JD cần có nội dung phân tích công việc tức là nhiệm vụ tương đương với vị trí mà doanh nghiệp mong muốn có được ở ứng viên của mình. Việc phân tích công việc có thể giúp nhà tuyển dụng xác định: Mô tả chi tiết được những nhiệm vụ, công việc có liên quan đến vị trí mà doanh nghiệp đang cần tuyển dụng.  Lên danh sách những kiến thức và kỹ năng thiết yếu mà ứng viên cần có để đáp ứng hiệu quả công việc. Khả năng và thái độ cần có đối với công việc mà doanh nghiệp đang tuyển dụng. Thông thường, nhà tuyển dụng sẽ áp dụng các phương pháp phân tích công việc như sau: Quan sát: Quan sát vị trí mà nhân viên đương nhiệm đang thực hiện để xác định xem với vị trí này thì cần những yêu cầu và kỹ năng gì. Phỏng vấn: Sau một thời gian quan sát sẽ tiến hành phỏng vấn trực tiếp nhân viên đương nhiệm và các thành viên khác trong team để tổng hợp những thông tin cần thiết giúp quá trình phân tích công việc được dễ dàng hơn. Bảng câu hỏi: Thiết lập một bảng câu hỏi sẵn từ việc lấy ý kiến đánh giá của nhân viên đương nhiệm. Bao gồm: Tính chất công việc. những đầu mục công việc cụ thể ứng viên cần thực hiện, kinh nghiệm làm việc, những kỹ năng liên quan tới công việc, mức lương dành cho công việc,... Tham khảo ý kiến: Cuối cùng là tham khảo những ý kiến từ quản lý, người giám sát, tư vấn viên trong doanh nghiệp. Trước khi mô tả công việc, bạn cần hiểu rõ công việc đó là gì Bước 3: Thể hiện rõ ràng nội dung công việc, chức danh Bảng mô tả công việc càng chi tiết và rõ ràng các thông tin như: chức danh, kinh nghiệm làm việc, nội dung công việc,... càng giúp nhà tuyển dụng "đơn giản hóa" được quy trình tìm kiếm, dễ dàng tìm thấy được các ứng viên tiềm năng. Đối với phần chức danh: Phần chức danh được trình bày rõ ràng giúp ứng viên dễ dàng hình dung hơn về vị trí và nhiệm vụ mà họ sẽ làm khi trúng tuyển vào công ty. Đối với phần nội dung công việc: Nhà tuyển dụng có thể dựa vào bản phân tích công việc để chia nhỏ ra những yêu cầu, nhiệm vụ và trách nhiệm. Mỗi mục nội dung có thể có một hoặc nhiều hoạt động liên quan. Bước 4: Mô tả chi tiết yêu cầu bằng cấp Để tuyển dụng được những ứng viên tiềm năng nhất, trong bảng mô tả công việc bắt buộc phải có phần yêu cầu bằng cấp. JD cần liệt kê ra những bằng cấp học vấn tối thiểu có liên quan đến vị trí tuyển dụng. Bao gồm: đại học, cao đẳng, chứng chỉ có liên quan, chứng chỉ tin học, ngoại ngữ,... Bước 5: Mô tả chi tiết yêu cầu kinh nghiệm Ngoài mô tả chi tiết về yêu cầu kinh nghiệm, JD cũng phải cụ thể yêu cầu về kinh nghiệm có liên quan cho từng vị trí tuyển dụng. Yêu cầu kinh nghiệm của từng vị trí sẽ khác nhau, một số vị trí có thể ưu tiên kinh nghiệm nhưng một số vị trí thì sẽ bắt buộc phải kinh nghiệm. Bước 6: Mô tả chi tiết năng lực làm việc Trong bản JD, phần nội dung quan trọng nhất đó chính là năng lực làm việc. Phần yêu cầu năng lực bắt buộc phải có vì các ứng viên sẽ xem qua nội dung này để xác định xem bản thân có đủ khả năng để hoàn thành công việc hay không. Phần mô tả năng lực làm việc thường bao gồm các thông tin như: kiến thức, kỹ năng, khả năng đáp ứng và thái độ cần có trong công việc. Xác nhận thông tin với cấp trên hoặc nhân viên Bước 7: Báo cáo công việc Trong bản ID, phần báo cáo công việc đóng vai trò tương đối quan trọng nên không được thiếu. Phần báo cáo công việc cung cấp cho ứng viên các thông tin về cách hoạt động của vị trí tuyển dụng phù hợp với cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ra sao. Nhà tuyển dụng cần làm rõ thông tin công việc đang tìm kiếm được thực hiện dưới sự phân công của ai? Chỉ đạo từ ai? Bước 8: Lương bổng và chế độ đãi ngộ Chế độ đãi ngộ và lương bổng đóng vai trò rất quan trọng nhất. Trong bản mô tả công việc, chế độ đãi ngộ cần rõ ràng thì mới thu hút được ứng viên ứng tuyển. Còn đối với lương bổng thì nhà tuyển dụng thay vì đưa ra con số cụ thể nên đưa ra một mức lương dao động. Việc đưa ra khoảng lương sẽ giúp nhà tuyển dụng linh hoạt hơn khi lựa chọn ứng viên. Đăng ký khoá học Tuyển dụng online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn bóc tách những sai lầm cố hữu trong khâu tuyển dụng, biết cách lên hệ thống câu hỏi phỏng vấn dành cho ứng viên và nhanh chóng tuyển chọn được nhân tài cho doanh nghiệp của bạn. [course_id:1685,theme:course] [course_id:1098,theme:course] [course_id:630,theme:course] Một số lưu ý khi xây dựng bảng mô tả công việc Trong quá trình xây dựng bản mô tả, người thực hiện cần viết nội dung rõ ràng, chi tiết, đầy đủ thông tin và tuân theo quy định của pháp luật như sau: Cần đảm bảo sự rõ ràng và chi tiết của mô tả công việc: JD cần rõ ràng, chi tiết để người đọc nắm được nội dung cốt lõi. Câu chữ cần đơn giản, thông dụng, tránh dùng tiếng lóng hoặc những từ đa nghĩa gây hiểu lầm. Từng mục cần được tách ra thành một đoạn văn, không nên biết các mục trong cùng một đoạn vì rất khó để người đọc nắm được thông tin quan trọng trong thời gian ngắn.  Cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yêu cầu về kỹ năng, kinh nghiệm và bằng cấp: Phần kỹ năng, kinh nghiệm và bằng cấp là yếu tố cở bản mà bất kỳ bản mô tả công việc nào cần có. Chính vì vậy, JD cần đề cập tới những phần này thật chi tiết. Đối với kỹ năng, người viết nên dùng gạch đầu dòng để liệt kê, kinh nghiệm nên được thể hiện dưới dạng con số, còn bằng cấp cần được thể hiện bằng tên văn bằng chính xác mà doanh nghiệp mong muốn.   Cần tuân thủ các quy định và chính sách của công ty và pháp luật: Bảng mô tả công việc cần tuân theo quy định, chính sách của công ty và pháp luật để tránh gây hiểu lầm dẫn tới xung đột giữa người lao động và người sử dụng lao động. Bất kỳ một mục nào ảnh hưởng tới quyền lợi người lao động đều sẽ bị lên án và có thể chịu hình phạt theo quy định. 3 Ví dụ về bản mô tả công việc mẫu Dưới đây là 3 mẫu thông dụng nhất giúp bạn hình dung cụ thể hơn về bản mô tả công việc: Mẫu mô tả công việc nhân viên kinh doanh Yêu cầu về trình độ và kỹ năng Nam/Nữ, tốt nghiệp Cao đẳng/Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Marketing Yêu thích công việc kinh doanh online Ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm bán hàng, Marketing online, phát triển thị trường Ngoại hình ưa nhìn, giọng nói chuẩn Nhanh nhẹn, hoạt bát, chăm chỉ, năng nổ trong công việc Sử dụng thành thạo Word, Excel, Facebook, Zalo và các mạng xã hội khác trên máy tính và điện thoại Kỹ năng sắp xếp công việc, quản lý thời gian khoa học, chịu áp lực công việc Yêu cầu công việc chính Tìm kiếm khách hàng, kết bạn, chào hàng bằng các kênh online: Facebook, Zalo, SEO web,... Tiếp cận, tư vấn sản phẩm và bán hàng đến khách hàng thông qua các trang mạng xã hội, qua điện thoại, emai trang sàn thương mại điện tử... Thực hiện tư vấn, chốt khách hàng Online theo Data có sẵn của công ty. Duy trì, tạo mối quan hệ, chăm sóc khách hàng cũ. Lập và triển khai kế hoạch tuần, tháng dựa trên kế hoạch của phòng/team. Tiếp nhận và xử lý đơn hàng (từ lúc tiếp nhận đơn đến khi hàng được giao đến khách hàng). Theo dõi các phản hồi của khách hàng cho đến khi khách hàng đồng ý nhận hàng và thanh toán. Quyền lợi/Quyền hạn Môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, trẻ trung, cởi mở. Được công ty đào tạo bài bản kỹ năng chốt sale, giải quyết tình huống. Đóng đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của Nhà nước sau 6 tháng làm việc. Hưởng đầy đủ chính sách phúc lợi của công ty: Thưởng các dịp lễ, tết, lương tháng thứ 13; Teambuilding, du lịch thường niên. Được cấp trang thiết bị đầy đủ để phục vụ và nâng cao hiệu quả công việc. Được đề xuất ý kiến trao đổi với cấp | quản lý để thực hiện công việc được hiệu quả hơn. Báo cáo cho các vị trí sau Vị trí trưởng Phòng Kinh Doanh Nội dung báo cáo gồm kế hoạch bán hàng | và danh sách các khu vực khách hàng được phân công phụ trách. Kết quả doanh số bán hàng thực hiện theo chỉ tiêu được phân công. Thời điểm báo cáo: Hàng tháng Bản mô tả công việc nhân viên marketing Yêu cầu công việc Xây dựng nội dung, phát triển các kênh mạng xã hội như: Website, Facebook, Tiktok, Youtube,... Định hướng và xây dựng ý tưởng, sáng tạo thông điệp, nội dung cho các video, chiến dịch quảng cáo, truyền thông, marketing,…; Quản trị các kênh cộng đồng, social media: Đăng bài, Tương tác, Seeding,... Phối hợp với team Design sản xuất Ấn phẩm, Video Thực hiện phân công khác của quản lý cấp trên, lãnh đạo phòng Marketing. Yêu cầu trình độ Ít nhất 1 năm kinh nghiệm tại vị trí Content Marketing. Khả năng viết tốt, đa dạng hình thức: Social, SEO, Kịch bản video, Content Banner,... Có khả năng đọc và hiểu về sản phẩm Ứng dụng, công nghệ Có kỹ năng thiết kế chỉnh sửa cơ bản Canva, Capcut, biết sử dụng Photoshop là 1 điểm cộng Quan tâm và luôn cập nhật các xu hướng nội dung hot hay trendy trên social media Thái độ làm việc tốt, chủ động trong công việc, tinh thần đội nhóm cao Biết sử dụng các công cụ AI là một lợi thế Có hiểu biết về blockchain/crypto là một lợi thế. Địa điểm làm việc Quyền lợi Lương cứng 12 - 20 triệu VNĐ/tháng (tùy kinh nghiệm). Lương hưởng KPI 3 – 5 triệu VNĐ/tháng nếu đạt hiệu suất công việc. Thưởng vượt KPI. Cơ hội phát triển kỹ năng & thăng tiến lên trưởng nhóm Marketing. Môi trường làm việc năng động, sáng tạo, cùng nhau phát triển. Nghỉ lễ, Tết theo quy định. Chế độ chính sách theo quy định nhà nước. Bản mô tả công việc nhân viên thiết kế Mô tả công việc Chịu trách nhiệm thiết kế, quản lý và phát triển về mặt mỹ thuật các sản phẩm thiết kế Thiết kế các ấn phẩm quảng cáo trên kênh Digital marketing (website, facebook, youtube…) như banner flash, popup, email template, giao diện website / ứng dụng v.v…) - Cắt ghép clip, làm TVC quảng cáo v.v…   Thiết kế các ấn phẩm in (tờ rơi, brochure, poster, bandroll, v.v..) Thiết kế các vật phẩm sử dụng trong ngày lễ, sự kiện (backdrop, giấy mời, standee, bảng biển, v.v…) Yêu cầu ứng viên ≥ 6 tháng chuyên môn Thiết kế đồ họa, thương hiệu, web, digital, in ấn, quảng cáo Thành thạo phần mềm chuyên dụng: Adobe Photoshop, illustrator, premiere pro Cảm thụ màu sắc và tư duy về bố cục tốt. Kỹ năng tìm kiếm hình ảnh, thông tin và khai thác các công cụ tìm kiếm hiệu quả. Nam / Nữ từ 20-30 tuổi Quyền lợi Thu nhập từ 10 -13 triệu + thưởng KPI Phụ cấp bữa ăn. Được tham gia BHXH theo quy định của pháp luật. Được hưởng chế độ đãi ngộ tất cả các ngày lễ, tết,… trong năm. Làm việc trong môi trường chuyên sâu về y tế Địa điểm làm việc Kết luận Trên đây là các bước xây dựng bảng mô tả công việc để thu hút ứng viên mà Unica gửi tới bạn đọc. Tuy nhiên, tùy theo yêu cầu riêng của từng vị trí nhà tuyển dụng sẽ có thể thêm, sửa những chi tiết khác nhau trong mô tả công việc phía trên để phù hợp với mỗi doanh nghiệp.
08/07/2019
6404 Lượt xem
7 Hình thức trả lương phổ biến nhất bạn cần biết
7 Hình thức trả lương phổ biến nhất bạn cần biết Tiền lương là khoản tiền doanh nghiệp sẽ phải trả cho người lao động khi hai bên đã ký kết hợp đồng theo thỏa thuận để thực hiện công việc. Tùy vào tình hình cụ thể mà mỗi doanh nghiệp sẽ có một hình thức trả lương khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ gửi tới bạn các hình thức trả lương trong doanh nghiệp hiện nay. Cùng tìm hiểu ngay. Nguyên tắc trả lương và kỳ hạn lương Vấn đề quan tâm hàng đầu của người lao động khi đi làm đó là lương, người lao động và người sử dụng lao đồng cần có thỏa thuận cụ thể về nguyên tắc trả lương và kỳ hạn lương. Cụ thể thông tin này như sau: Nguyên tắc trả lương Người sử dụng lao động bắt buộc phải thực hiện việc trả lương đúng theo hợp đồng, trả lương đúng kỳ hạn và đầy đủ lương cho người lao động của mình. Trong trường hợp người lao động gặp vấn đề và không thể trực tiếp nhận lương, họ có thể ủy quyền cho người khác để nhận lương một cách hợp pháp. Lúc này, người sử dụng lao động có trách nhiệm phải trả lương cho người được ủy quyền đó. Bên cạnh đó, người người sử dụng lao động cũng không được phép can thiệp vào cách người lao động sử dụng lương của họ. Tức là người sử dụng lao động không được ép người lao động sử dụng tiền lương kiếm được để mua hàng hay sử dụng dịch vụ của bất kỳ đơn vị nào, trừ trường hợp mà người lao động đã đồng ý sử dụng. Người sử dụng lao động bắt buộc phải thực hiện việc trả lương đúng theo hợp đồng Kỳ hạn lương Người lao động có thể nhận lương theo giờ, theo ngày hay theo tuần, theo tháng đều được. Kỳ hạn trả lương cụ thể như thế nào sẽ tùy theo thỏa thuận được ký trong hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên, không được vượt quá 15 ngày/ lần. Người lao động được trả lương theo tháng hay nửa tháng một lần thì thời điểm trả lương phải thỏa thuận và tuân theo một chu kỳ cố định. Đối với trường hợp nhận lương theo sản phẩm hay lương khoán, việc trả lương sẽ theo thỏa thuận giữa hai bên. Trường hợp phải làm nhiều tháng mới xong, công việc kéo dài nhiều tháng thì lương có thể sẽ được tạm ứng theo tháng dựa theo khối lượng công việc mà tháng đó đã thực hiện được. Trong trường hợp đến kỳ hạn trả lương mà người sử dụng gặp phải vấn đề bất khả kháng thì phải có biện pháp khắc phục tình hình cụ thể. Kỳ hạn lương có thể được phép chậm nhưng không được quá 15 ngày. Trường hợp không xoay được tiền trả lương và trả chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động sẽ phải bồi thường cho người lao động theo mức lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng tại ngân hàng nơi mở tài khoản trả lương. 7 hình thức trả lương trong doanh nghiệp Có rất nhiều các hình thức trả lương khác nhau, tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp mà sẽ hình thức trả lương tương ứng sau cho phù hợp nhất. Cụ thể các hình thức trả lương trong doanh nghiệp cụ thể như sau: Trả lương theo thời gian Trả lương theo thời gian tức là người lao động được người sử dụng lao động trả lương theo thời gian làm việc hoặc theo ngày đi làm tính công trong tháng. Thời gian làm việc được tính sẽ dựa theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận thời gian làm việc giữa 2 bên từ đầu. Công thức tính lương theo thời gian Lương = Thời gian làm việc (giờ/ ngày/ tuần/ tháng) * Đơn giá lương theo thời gian Trong đó: Thời gian làm việc: Có thể được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc tuần làm việc. Đơn giá theo thời gian: Con số cụ thể trả lương mà 2 bên đã thỏa thuận lúc phỏng vấn hay lúc ký hợp đồng. Ví dụ cụ thể: Bạn T làm việc tại một công ty X. Theo hợp đồng ký thì T sẽ làm việc 1 tháng 26 ngày và mỗi ngày nhận 250k VNĐ. Như vậy nếu như làm đủ cả tháng thì lương của T nhận về trong tháng sẽ là: 26 * 250=6.500k VNĐ. Biến bản thân thành chuyên gia trong lĩnh vực kế toán bằng cách đăng ký khoá học online. Khoá học giúp bạn nắm lòng nguyên lý kế toán từ A - Z ngay cả khi chưa biết gì. Và hướng dẫn thực hành làm kế toán và lập báo cáo tài chính. [course_id:1274,theme:course] [course_id:1078,theme:course] [course_id:463,theme:course] Trả lương theo sản phẩm Hình thức trả lương theo sản phẩm rất dễ hiểu. Đối với hình thức này, người sử dụng lao động sẽ trả lương cho người lao động dựa theo số lượng và chất lượng sản phẩm mà họ đã đạt được trong khoảng thời gian quy định. Để tính được lương theo trường hợp này, người sử dụng lao động ngay từ ban đầu đã đặt ra tiêu chuẩn và mục tiêu cho sản phẩm cần đạt được, mục đích để có căn cứ xác định mức lương tương ứng. Công thức tính lương theo sản phẩm Lương = Số lượng sản phẩm * Đơn giá sản phẩm Trong đó: Số lượng sản phẩm: Số lượng sản phẩm làm ra được trong một khoảng thời gian nhất định. Đơn giá sản phẩm: Số tiền quy định tính lương cho một sản phẩm. Ví dụ: Một công ty sản xuất mũ lưỡi trai áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm làm ra được. Mục tiêu công nhân cần phải làm được 100 chiếc mũ trong một tuần, mỗi chiếc mũ hoàn thành sẽ được trả 20k tiền công. Công thức tính lương của công dân sau một tuần như sau: 100 * 20.000 = 2.000.000 VNĐ. Như vậy sau khi hoàn thành xong 100 chiếc mũ, công nhân nhận về tiền lương là 2 triệu đồng. Lương được trả theo sản phẩm khá phổ biến Trả lương theo phương pháp 3P 3P là hình thức trả lương dựa trên 3 yếu tố chính đó là: Trả lương cứng theo vị trí ứng tuyển. Ví dụ: 5 triệu, 10 triệu, 15 triệu tùy theo vị trí nhân viên, trưởng phòng, giám đốc. Trả lương dựa theo mức độ hoàn thành công việc hoặc theo KPI được đặt ra ngay từ đầu. Trả lương thưởng thêm dựa theo hiệu suất làm việc, kết quả hoàn thành công việc. Công thức tính lương 3P như sau: Lương = P1 + P2 + P3 Trong đó: P1: Lương cứng thỏa thuận theo từng vị trí ứng tuyển. P2: Lương KPI hoàn thành trong thời gian quy định. P3: Lương doanh số có thêm khi vượt KPI. Lưu ý: Đối với lương 3P thì tùy mỗi công ty sẽ có một cách tính khác nhau. Ví dụ: Nhân viên thiết kế có mức lương cứng P1 là 11.000.000. Trong tháng nhân viên đó hoàn thành xuất sắc 100% KPI được giao nên nhận về được P2 là 5.000.000 đồng. Cuối tháng đánh giá sếp thấy nhân viên hoàn thành tốt nên thưởng thêm P3 3.000.000 tiền dự án. Như vậy cộng P1, P2 và P3 lại lương nhân viên thiết kế này nhận về là 19.000.000 đồng. Trả lương theo doanh thu Hình thức trả lương theo doanh thu tức là lương của người lao động sẽ phụ thuộc trực tiếp vào doanh thu mà họ tạo ra. Tức là lương cao hay thấp phụ thuộc vào hiệu suất làm việc của họ để thúc đẩy doanh thu bán hàng cho doanh nghiệp. Hiện nay, hình thức trả lương này đang được nhiều công ty áp dụng nhằm thúc đẩy nhân viên cố gắng làm việc hiệu quả hơn. Công thức tính lương theo doanh thu Lương = Lương cơ bản + (Doanh thu X Tỷ lệ phần trăm) Trong đó: Lương cơ bản: Lương cứng được thỏa thuận ban đầu trong hợp đồng. Doanh thu: Doanh thu nhân viên đạt được trong tháng. Tỷ lệ phần trăm: Mức phần trăm công ty trả cho nhân viên. Ví dụ: Chị Lan là nhân viên kinh doanh BĐS. Hợp đồng trả lương cho chị Lan được quy định hàng tháng 5 triệu lương cứng và 3% thưởng từ tổng giá trị bất động sản chị Lan bán được và trong tháng chị Lan đã bán được một căn nhà trị giá 10 tỷ đồng. Như vậy, lương của chị Lan tháng này nhận được như sau: 5.000.000 VNĐ + (10 tỷ VNĐ x 3%) = 5.000.000 VNĐ + 300.000.000 VNĐ = 305.000.000 VNĐ.  Trả lương theo lương khoán Nhắc đến các hình thức trả lương phổ biến nhất hiện nay, không thể không nhắc tới hình thức trả lương khoán. Đối với hình thức này, người sử dụng lao động sẽ trả lương cho người lao động dựa theo khối lượng công việc, chất lượng và thời gian hoàn thành một dự án hay một công việc cụ thể thay vì phải trả lương cho từng giai đoạn cụ thể. Công thức tính lương khoán Lương = Mức lương khoán x Tỷ lệ % sản phẩm hoàn thành Trong đó: Mức lương khoán: Số tiền cụ thể khoán cho một dự án hay một công việc cụ thể. Tỷ lệ phần trăm hoàn thành công việc: Mức phần trăm hoàn thành công việc trong thời gian cụ thể. Ví dụ: Lao động P được thuê gia công 10 bộ bàn ghế trong 1 tháng, với mức lương lương khoán cho 10 bộ bàn ghế khi hoàn thành đúng theo mẫu mã và chất lượng sản phẩm lao động là 20 triệu đồng. Sau 1 tháng lao động P hoàn thành đúng 10 bộ bàn ghế theo thỏa thuận, A nhận được toàn bộ số tiền làm khoán theo thỏa thuận là 100% x 20 triệu = 20 triệu đồng. Trường hợp sau 1 tháng mà P chỉ hoàn thành 5 bộ bàn ghế (tương đương 50% công việc thỏa thuận) thì lương khoán P nhận được là 50% x 20 triệu = 10 triệu đồng. Hình thức trả lương theo lương khoán cũng được nhiều doanh nghiệp áp dụng hiện nay Trả lương theo năng lực mỗi người Trả lương theo năng lực mỗi người tức là người sử dụng lao động trả lương dựa theo khả năng, năng lực hoàn thành công việc của người lao động. Công thức tính lương theo năng lực Lương = Giá trị năng lực + Lương cơ bản Trong đó: Giá trị năng lực: Mức độ năng lực hoàn thành công việc Lương cơ bản: Theo thỏa thuận ký trong hợp đồng Ví dụ: Nhân viên B chức vụ content có lương cứng 5 triệu và công ty A có quy định đánh giá năng lực theo các mức độ như: 10.000.000 đồng đối với bài viết đạt trong top 10, thiết kế 50 ảnh thumbnail trong tháng. 15.000.000 đồng với với bài viết trong top 5, check tất cả bài của cộng tác viên, thiết kế 50 ảnh thumbnail trong tháng. Dựa theo tiêu chuẩn này cuối tháng nhân viên B nếu hoàn thành đủ sẽ nhận về số lương tương ứng với năng lực của mình, có thể là 10 triệu đồng + lương cứng 5 triệu là 15 triệu. Nhưng cũng có thể là 15 triệu lương năng lực + 5 triệu lương cứng là 20 triệu đồng. Trả lương theo hoa hồng Trả lương theo hoa hồng gần giống như trả lương theo doanh thu, tức là nó dựa chủ yếu vào doanh số bán hàng của sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp thu được. Công thức tính lương theo hoa hồng  Tiền hoa hồng =% hoa hồng * doanh số Trong đó: % hoa hồng: % đã thỏa thuận trong hợp đồng cụ thể giữa 2 bên. Doanh số: Số tiền doanh thu đã bán được trong một khoảng thời gian nhất định Ví dụ: Công ty ABC trả tỷ lệ hoa hồng cho nhân viên bán hàng là 5%. Trong tháng vừa qua, nhân viên X đã bán được 1000 sản phẩm, tương ứng với doanh thu 4 tỷ đồng. Khi này, lương tháng vừa rồi của nhân viên X nhận về được là: 4.000.000.000 VNĐ x 5% = 200.000.000 VNĐ. Kết luận Trên đây là các hình thức trả lương trong doanh nghiệp hiện nay. Thông qua bài viết, các bạn có thể thấy việc trả lương theo hình thức nào là do người sử dụng lao động quyết định. Tuy nhiên, để tránh ảnh hưởng đến quyền lợi người lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết được các hình thức tính và trả lương mà doanh nghiệp áp dụng. Việc làm này không chỉ thể hiện tính minh bạch, công khai mà còn giúp người lao động không quá bị động. Đối với người làm nhân sự, việc hiểu rõ về các vấn đề liên quan đến nhân sự được xem là yếu tố quan trọng nhất giúp bạn đảm bảo quyền lợi của nhân viên cũng như doanh nghiệp của mình, từ đó xây dựng các chính sách và văn hóa doanh nghiệp một cách hiệu quả. 
08/07/2019
3092 Lượt xem
Cách xây dựng thang bảng lương chính xác nhất hiện nay
Cách xây dựng thang bảng lương chính xác nhất hiện nay Hiện nay có không ít doanh nghiệp hoang mang, mơ hồ về cách xây dựng thang bảng lương cho nhân viên. Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ tới bạn cách xây dựng thang bảng lương chính xác nhất hiện nay và hồ sơ đăng ký thang bảng lương lần đầu cho doanh nghiệp theo đúng nguyên tắc xây dựng thang bảng lương của Chính phủ (quy định ở Điều 7, Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013).  1. Cần có những gì trong hồ sơ xây dựng thang bảng lương? Theo quy định của pháp luật, hồ sơ xây dựng thang bảng lương được nộp về Sở Lao động Thương binh và Xã hội cần có: - Hệ thống thang bảng lương của doanh nghiệp. - Công văn của doanh nghiệp xin đăng ký hệ thống thang bảng lương. - Biên bản thông qua hệ thống thang bảng lương. - Quyết định ban hành hệ thống thang bảng lương. - Bảng quy định về các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng chức vụ. - Quy chế về tiền lương, thưởng, tiền phụ cấp ( những doanh nghiệp phòng Lao động sẽ yêu cầu cung cấp thông tin rõ ràng, đầy đủ nhưng có những doanh nghiệp lại không). Đây là 1 phần quan trọng để doanh nghiệp quyết toán thuế nên trong hồ sơ xây dựng thang bảng lương, doanh nghiệp cần lưu ý vấn đề này. Đặc biệt, trong quá trình xây dựng thang bảng lương, người lập biểu mẫu phải ghi rõ họ tên đầy đủ, số điện thoại, chứng minh thư nhân dân (bản gốc) và phải trực tiếp đi nộp để đối soát. Cần có những gì trong hồ sơ xây dựng thang bảng lương? 2. Cách xây dựng thang bảng lương chính xác nhất hiện nay Bậc 1: Khi xây dựng thang bảng lương, doanh nghiệp không được phép trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, bởi đây chính là căn cứ để tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH). Ví dụ: Nếu mức lương cơ bản bạn nhận được là 4.000.000 đồng, cộng thêm phụ cấp là 600.000 đồng thì bạn sẽ được xét vào bậc 1 là 4.000.000 đồng.  Đối với những nhân viên đã qua học nghề thì lương phải cao hơn mức tối thiểu vùng ít nhất 7%. Nếu người lao động đảm nhận vị trí công việc độc hại, nặng nhọc và có tính nguy hiểm cao thì phải cộng thêm ít nhất 5% (Ví dụ lương cơ bản là 4.000.000 đồng, cộng thêm 5% thì người lao động sẽ nhận được 4.200.000 đồng). Lưu ý: Từ ngày 01/01/2016, mức tiền lương tháng người lao động tham gia BHXH sẽ là mức tối thiểu ghi trong hợp đồng lao động và phụ cấp lương. Do đó, theo Nghị định 153/2016/NĐ-CP, nếu mức lương tối thiểu vùng năm 2017 đã tăng thì mức lương trong thang bảng lương và trong hợp đồng lao động của doanh nghiệp cũng cần tăng.   Xây dựng thang bảng lương là việc làm cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp Các bậc sau: Mức lương mỗi bậc sau sẽ tăng hơn bậc trước liền kề ít nhất 5%. Ví dụ bậc 1 là 4.000.000 đồng thì bậc 2 là 4.000.000 x 5% là 4.200.000 đồng. Tuy nhiên, dựa vào sự phát triển của mỗi đơn vị, nhiều doanh nghiệp đã chọn xây thang bảng lương 3 bậc, cũng có doanh nghiệp xây thang bảng lương 5 bậc. 3. Thủ tục gửi thang bảng lương, định mức lao động doanh nghiệp Sau khi đã xây dựng xong thang bảng lương, doanh nghiệp cần phải tiến hành làm thủ tục gửi thang bảng lương và định mức lao động theo nguyên tắc đã được quy định bởi Chính phủ và gửi Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện. Tiếp đó, cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện sẽ chịu trách nhiệm tiếp nhận thang bảng lương mà doanh nghiệp đã đăng ký. Doanh nghiệp có thể đăng ký qua bưu điện hoặc đến nộp trực tiếp; hồ sơ cần có thang bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp; đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là người sử dụng lao động; cơ quan thực hiện thủ tục hành chính là Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện. Lưu ý: Lệ phí không thu và kết quả thực hiện thủ tục hành chính là không quy định. Trên đây là những thông tin hữu dụng về cách xây dựng thang bảng lương chính xác nhất hiện nay. Hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn hiểu rõ về cơ chế tiền lương cũng như cách quản lý nhân sự một cách hiệu quả nhất.  Chúc bạn thành công! >> Các hình thức trả lương cho doanh nghiệp hiện nay bạn cần biết >> Cách xây dựng quy chế tiền lương hiệu quả nhất hiện nay >> Hệ số lương là gì? Quy định về hệ thống thang lương hiện hành?
08/07/2019
1144 Lượt xem
Cách xây dựng quy chế tiền lương hiệu quả nhất hiện nay
Cách xây dựng quy chế tiền lương hiệu quả nhất hiện nay Tiền lương luôn là vấn đề được các doanh nghiệp cũng như người lao động đặc biệt quan tâm. Việc trả lương làm sao để đảm bảo ngân sách, lợi nhuận doanh nghiệp mà vẫn khiến người lao động hài lòng phụ thuộc rất nhiều vào việc xây dựng quy chế tiền lương. Vậy, cách xây dựng quy chế tiền lương hiệu quả? Tất cả sẽ được Unica giải đáp qua bài viết dưới đây. 1. Mục đích và cơ sở xây dựng quy chế tiền lương  Mục đích của việc xây dựng quy chế lương là nhằm đảm bảo sự công bằng và duy trì đội ngũ nhân sự hiện tại của toàn doanh nghiệp, công ty. Việc làm này không chỉ có tác dụng nâng cao năng suất lao động, thu hút và duy trì được những nhân viên giỏi mà còn giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong công tác trả lương, thưởng hiệu quả, minh bạch. Tiền lương luôn là vấn đề được các doanh nghiệp cũng như người lao động đặc biệt quan tâm Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp xây dựng quy chế tiền lương dựa trên các cơ sở như: Quy định của pháp luật Tìm hiểu và tuân thủ những quy định của pháp luật khi xây dựng quy chế tiền lương là việc làm cần thiết và quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Bởi khi tuân thủ đúng các quy định của pháp luật doanh nghiệp sẽ xây dựng được quy chế tiền lương phù hợp đối với từng loại hợp đồng: chính thức, thử việc, lương trong kỳ thai sản, lương thời vụ, nghỉ việc hay ốm đau… Thị trường bên ngoài Để xây dựng được quy chế tiền lương chuẩn thì việc khảo sát mức lương của đối thủ cạnh tranh cũng như mức lương chuẩn trên thị trường cũng là việc làm cần thiết. Bởi nó sẽ giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh được mức lương cho từng vị trí kịp thời để nhân viên không có sự bất mãn về chế độ lương, thưởng hay bị phân tán tư tưởng về quyền lợi của họ trong quá trình làm việc. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp Căn cứ vào thực tế kinh doanh hàng tháng, quý, năm; căn cứ vào hiệu quả công việc mà từng vị trí mang lại cho doanh nghiệp; căn cứ vào thâm niên công tác (kinh nghiệm, số năm làm việc)... mà các doanh nghiệp sẽ xây dựng quy chế tiền lương cho từng vị trí, chức danh khác nhau. >> Xem thêm: Top 7 chính sách thu hút nhân tài dành cho doanh nghiệp 2. Hồ sơ xây dựng bảng lương gồm những gì? Theo quy định của pháp luật, hồ sơ xây dựng thang bảng lương được nộp về Sở Lao động Thương binh và Xã hội cần có: - Hệ thống thang bảng lương của doanh nghiệp. - Công văn của doanh nghiệp xin đăng ký hệ thống thang bảng lương. - Biên bản thông qua hệ thống thang bảng lương. - Quyết định ban hành hệ thống thang bảng lương. - Bảng quy định về các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng chức vụ. - Quy chế về tiền lương, thưởng, tiền phụ cấp ( những doanh nghiệp phòng Lao động sẽ yêu cầu cung cấp thông tin rõ ràng, đầy đủ nhưng có những doanh nghiệp lại không). Đây là 1 phần quan trọng để doanh nghiệp quyết toán thuế nên trong hồ sơ xây dựng thang bảng lương, doanh nghiệp cần lưu ý vấn đề này. Đặc biệt, trong quá trình xây dựng thang bảng lương, người lập biểu mẫu phải ghi rõ họ tên đầy đủ, số điện thoại, chứng minh thư nhân dân (bản gốc) và phải trực tiếp đi nộp để đối soát. Biến bản thân thành chuyên gia trong lĩnh vực kế toán bằng cách đăng ký khoá học online. Khoá học giúp bạn nắm lòng nguyên lý kế toán từ A - Z ngay cả khi chưa biết gì. Và hướng dẫn thực hành làm kế toán và lập báo cáo tài chính. [course_id:1274,theme:course] [course_id:1078,theme:course] [course_id:463,theme:course] 3. Cách xây dựng quy chế tiền lương Để xây dựng được quy chế tiền lương, các doanh nghiệp cần tiến hành qua các bước sau: Bước 1: Xác định đơn giá và Quỹ tiền lương kế hoạch cả năm Ở bước này bạn cần dự báo doanh nghiệp của bạn cần phải chi bao nhiêu tiền lương, tỷ lệ doanh thu là bao nhiêu và đó chính là đơn giá tiền lương trong năm nay. Đơn giá chính là cơ sở để bạn xác định được lương cơ bản cho các nhóm chức danh khác nhau trong doanh nghiệp, căn cứ vào đó để tính lương khoán trên doanh thu hoặc đơn vị sản phẩm.  Bước 2: Xây dựng hệ thống chức danh và hệ số dãn cách Bạn cần tổng hợp, liệt kê các nhóm công việc có cùng tính chất, độ khó và trách nhiệm thành một nhóm. Điều này đòi hỏi bạn phải có một bản mô tả công việc cà yêu cầu chi tiết cho từng vị trí chức danh theo các yếu tố cơ bản nhất. Ví dụ như: kiến thức, trình độ, kinh nghiệm, chuyên môn. Tính trách nhiệm và áp lực trong các công việc thực tế đảm nhận. khóa học tài chính cho người không chuyên Dựa trên cơ sở đó bạn sẽ xác định đượ chệ số hoặc số điểm tương ứng với mỗi chức danh. Bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng đến hệ số dãn cách giữa các vị trí chức danh sao cho đảm bảo sự hợp lý giữa người cao nhất và thấp nhất trong công ty và các vị trí liền kề. Bước 3: Xác định cách thức tính trả lương  Tùy thuộc vào tính chất chất lao động với mỗi bộ phận trong doanh nghiệp mà bạn có thể áp dụng cách tính trả lương sao cho phù hợp. Lương cố định sẽ áp dụng cho các bộ phận như hành chính, lương khoán áp dụng cho những vị trí  tiếp sản xuất sản phẩm hoặc tạo ra doanh thu. Cũng có thể áp dụng cả hai cách tính lương, tức là vừa có phần lương cố định vừa có phần lương khoán nhằm tận dụng ưu điểm của cả hai hình thức. Trả lương khoán sẽ có nhiều hình thức như: trả trên kết quả khối lượng sản phẩm hoặc doanh thu trực tiếp cá nhân hoặc nhóm hiện tại, cũng có thể trên hệ số hoặc số điểm chức danh, cho bộ phận trực tiếp và gián tiếp sản xuất. Lưu ý: Trả lương khoán hay còn gọi là trả lương theo kết quả công việc hoàn thành, tức là bạn phải xác định được một tỷ lệ hay đơn giá khoán phù hợp có tính khuyến khích đảm bảo thu nhập cho người lao động. Ngoài ra, bạn cũng có thể đặt ra những mức hoàn thành công việc khác nhau, ở mỗi mức cao hơn sẽ cso tỷ lệ khoán thưởng bổ sung nhằm phát huy tối đa năng lực và khuyến khích người lao động đạt được thành tích cao hơn trong công việc. >> Xem thêm: KPI là gì? Cách xây dựng KPI cho nhân viên đạt hiệu quả cao Bước 4: Xây dựng hệ thống đánh và khen thưởng xử phạt Cần đảm bảo tính công bằng trong quy chế trả lương bạn cần xây dựng các tiêu chuẩn hoàn thành công việc, đặc biệt đối với những vị trí lao động ở khối văn phòng gián tiếp sản xuất. Việc này đòi hỏi bản mô tả công việc được xây dựng tương đối sát với thực tế, công tác lập và giám sát kế hoạch làm việc ở từng bộ phận, cá nhân được thực hiện triệt đế và nghiêm túc. Mức độ hoàn thành công việc có thể quy đổi thành mức hệ số như 0,8 – 0,9 và tối đa là 1,0 tương ứng với loại lao động A, B, C. Một cách khác là căn cứ trên những lỗi sai phạm trong công việc như chất lượng, số lượng hoặc tiến độ hoàn thành công việc mà có điểm giảm trừ tương ứng. Bước 5. Quy định về thời điểm và quy trình tính trả lương và các chính sách lương đặc biệt Tất cả người lao động cần biết rõ ràng về quy trình tính lương và thời điểm nào trong tháng họ được nhận lương. Ngoài ra, các quy chế cần được xác định về các trường hợp vẫn được trả lương như: người lao động được cử đi học, lương làm thêm giờ, lương trong thời kỳ thai sản đối với lao động nữ Bước 6. Ban hành, áp dụng và liên tục đánh giá, sửa đổi, bổ sung  Trước khi ban hành áp dụng quy chế tiền lương, doanh nghiệp cần tổ chức một  cuộc họp nhằm phổ biến và lấy ý kiến của nhân viên. Doanh nghiệp xây dựng quy chế tiền lương càng minh bạch, rõ ràng thì lại càng tạo động lực và tinh thần làm việc cho mỗi nhân viên. Quy chế trả tiền lương không phải là cố định vì vậy khi đã ban hành và áp dụng nó vẫn được đánh giá, sửa đổi và bổ sung định kỳ tùy theo bối cảnh kinh doanh và những yêu cầu mới của từng doanh nghiệp. Trên đây là cách xây dựng quy chế tiền lương mà bạn có thể tham khảo và áp dụng cho đơn vị, doanh nghiệp của mình.  Chúc bạn thành công!
08/07/2019
4794 Lượt xem
Hệ số lương là gì? Quy định về hệ thống thang lương hiện hành?
Hệ số lương là gì? Quy định về hệ thống thang lương hiện hành? Hệ số lương là gì? Quy định về hệ thống thang lương hiện hành ra sao? Luôn là câu hỏi mà những ai đã, đang và sẽ đi làm cũng đều quan tâm. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Unica sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên để mọi người cùng tham khảo và biết cách tính tiền lương cho mình thật chuẩn nhé.  Hệ số lương là gì? Hệ số lương được hiểu là hệ số thể hiện sự chênh lệch tiền lương giữa các mức lương theo ngạch, bậc lương và mức lương tối thiểu. Hệ số lương là một trong các yếu tố cơ bản của thang, bảng lương, là cơ sở để trả lương, tính tiền làm thêm giờ, tính chế độ bảo hiểm xã hội, nghỉ phép hay nghỉ việc… cho người lao động đối với khu vực nhà nước. Còn đối với các doanh nghiệp tư nhân, người sử dụng lao động sẽ xây dựng và điều chỉnh hệ số lương theo yêu cầu của từng đơn vị, làm sao để vừa đảm bảo được lợi ích của người lao động vừa đảm bảo được quy định của pháp luật đã đề ra. Hệ số lương là hệ số thể hiện sự chênh lệch tiền lương giữa các mức lương theo ngạch, bậc lương và mức lương tối thiểu Quy định về hệ thống thang lương hiện hành? Từ ngày 01/07/2017 thì cách tính hệ số lương cán bộ công chức, giáo viên, công nhân mới nhất sẽ được áp dụng theo thông tư 02/2017/TT-BNT. Và cũng kể từ ngày 01/07/2017 khi Nghị định 57/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì mức lương cơ bản sẽ được tính là 1.300.000đ/tháng Theo đó, cách tính lương công chức nhà nước, viên chức năm 2017 cụ thể như sau: - Bậc Đại học có hệ số lương là : 2,34. Cách tính lương công chức bậc đại học = 1.300.000 x 2,34 = 3.042.000đ/tháng - Bậc Cao đẳng có hệ số lương là: 2,1. Cách tính lương công chức bậc cao đẳng = 1.300.000đ x 2,1 = 2.730.000đ/tháng - Bậc Trung cấp có hệ số lương là: 1,86. Cách tính lương công chức bậc trung cấp = 1.300.000đ x 1,86 = 2.418.000đ/tháng Trên đây là cách tính lương cơ bản áp dụng đối với mỗi ngành nghề. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mỗi đơn vị khác nhau, ngoài lương cơ bản bạn sẽ có thêm những khoản phụ cấp khác nữa nhé. Ví dụ như các ngành thuế, tài chính, kho bạc, hải quan, … hệ số phụ cấp có thể lên tới 1,8. Vậy tiền lương hàng tháng bạn nhận được đối với bậc đại học: = 1.300.000 x 2,34 x 1,8 = 5.475.600đ/tháng. Các bậc còn lại sẽ tính theo hệ số tương ứng. Biến bản thân thành chuyên gia trong lĩnh vực kế toán bằng cách đăng ký khoá học online. Khoá học giúp bạn nắm lòng nguyên lý kế toán từ A - Z ngay cả khi chưa biết gì. Và hướng dẫn thực hành làm kế toán và lập báo cáo tài chính. [course_id:1274,theme:course] [course_id:1078,theme:course] [course_id:463,theme:course] Những nguyên tắc khi xây dựng thang, bảng lương? Thang lương, bảng lương được xây dựng cho lao động chuyên môn kỹ thuật, lao động quản lý, kinh doanh theo công việc, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất và ngành nghề được đào tạo. Khi xây dựng thang bảng lương thì mức lương bậc 1 phải cao hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. Đối với những nghề độc hại, nguy hiểm và đặc biệt độc hại nguy hiểm thì mức lương phải cao hơn mức lương của nghề hoặc công việc có điều kiện lao động bình thường. Việc xây dựng thang lương, bảng lương phải dựa trên những nguyên tắc nhất định Tùy vào mức độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc đòi hỏi mà số bậc, thang lương, bảng lương sẽ khác nhau. Theo Nghị định 03/2006/NĐ-CP ngày 06/01/2006 của Chính phủ gần đây cũng quy định cụ thể cho doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp đầu tư trực tiếp từ nước ngoài) là : mức tiền lương thấp nhất trả cho người lao động đã qua học nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu theo quy định cho doanh nghiệp FDI. Như vậy, với những thông tin mà Unica vừa chia sẻ ở trên, chắc hẳn bạn đã được hiểu rõ hơn về hệ số lương là gì? Cũng như cách tính bậc lương, tiền lương hiệu quả để vừa bảo đảm công bằng với bên ngoài, bên trong; vừa phù hợp với khả năng tài chính và quan điểm, chiến lược phát triển của doanh nghiệp.  >> Cách xây dựng quy chế tiền lương hiệu quả nhất hiện nay >> Cách xây dựng thang bảng lương chính xác nhất hiện nay >> Các hình thức trả lương cho doanh nghiệp hiện nay bạn cần biết
08/07/2019
3376 Lượt xem
7 Cách nhớ lâu giúp bạn ghi nhớ hiệu quả
7 Cách nhớ lâu giúp bạn ghi nhớ hiệu quả Bạn không thể ghi nhớ những nội dung kiến thức đã học, dẫn đến kết quả nhận được luôn ở mức thấp? Vậy, có cách nào để bạn có thể nhớ lâu hơn được không? Hãy cùng UNICA tham khảo bài viết dưới đây để tìm ra câu trả lời nhé! 1. Tránh não bộ phải suy nghĩ nhiều vấn đề cùng một lúc Có thể thấy, não bộ của con người phải hoạt động thường xuyên giống như một chiếc máy tính. Nếu bạn mở quá nhiều tab trong một trình duyệt thì tốc độ xử lý của máy tính rất chậm. Tương tự, nếu bạn phải suy nghĩ nhiều vấn đề cùng một lúc thì não bộ của bạn sẽ phải sao chụp và ghi nhớ nhiều kiến thức dẫn đến não bộ sẽ bị phân tâm và hiệu quả công việc sẽ bị giảm sút rất nhiều. Vì vậy, nếu muốn não bộ hoạt động làm việc hiệu quả thì bạn nên sắp xếp thời gian nghỉ ngơi hợp lý để não bộ tiếp nhận thông tin.  2. Xác định chắc chắn những vấn đề cần nhớ Khi bạn tìm hiểu một vấn đề mới sẽ có rất nhiều chi tiết xung quanh. Bài giảng của giáo viên có rất nhiều ý, quyển sách bạn đọc cũng có rất nhiều luận điểm và có những thứ hoàn toàn không cần thiết đối với vấn đề của bạn. Công việc lúc này đó là xác định chắc chắn những vấn đề cần nhớ. Bạn cần dùng bút màu gạch chân những ý cần nhớ trong sách, ghi lại những ý chính trong bài giảng. Xác định vấn đề cần nhớ là bước đầu tiên giúp bạn nhớ tốt đấy. 3. Ghi chép lại những thông tin quan trọng Các nhà nghiên cứu tại Đại học Princeton và UCLA chỉ ra rằng phương pháp ghi chép bằng tay sẽ giúp não bộ tăng cường việc lắng nghe và khả năng xác định các khái niệm quan trọng hơn. Bởi khi phải tiếp nhận quá nhiều thông tin, con người thường có xu hướng chắt lọc và ghi lại những kiến thức quan trọng nhất bằng những câu hoặc từ khóa ngắn. Đặc biệt, khi bạn cần tìm hiểu lại với những thông tin ngắn gọn này bạn sẽ buộc não bộ phải nhớ lại và từ đó khắc sâu hơn kiến thức. 4. Nhắc lại nhiều lần Chúng ta thường nhớ tên họ của người thân và không bao giờ quên. Chúng ta có thể gọi tên chính xác những đồ dùng được sử dụng hàng ngày, chính vì những từ này được lặp đi lặp lại nhiều lần. Tại sao học tiếng mẹ đẻ lại dễ hơn ngoại ngữ? Điểm mấu chốt chính là chúng ta sử dụng tiếng mẹ đẻ hàng ngày còn ngoại ngữ ít được sử dụng nên khó nhớ và không hình thành phản xạ tự nhiên. Một số người ra nước ngoài sinh sống, luôn luôn phải dùng đến ngoại ngữ vì vậy mà nhanh chóng thông thạo.  Trí nhớ được lặp đi lặp lại nhiều lần được gọi là trí nhớ “cơ bắp”. Rèn luyện trí nhớ cơ bắp thường xuyên sẽ giúp bạn có một trí nhớ tốt và hình thành phản xạ tự nhiên với vấn đề đã ghi nhớ. Trí nhớ “cơ bắp” là bí quyết tốt nhất để học ngoại ngữ. 5. Hiểu nội dung cần nhớ Bạn sẽ nhớ tốt những thứ mà bạn hiểu rõ ràng. Nếu bạn đọc nhiều lần mà không hiểu một nội dung nào đó hãy dùng biện pháp nhớ “cưỡng chế”, tức là cứ học thuộc nội dung và sau đó từ từ tìm hiểu những gì mình nhớ được. Bạn có thể nhờ bạn bè, thầy cô giảng giải hoặc có thể tìm ở những tài liệu khác cho đến khi hiểu những kiến thức đó. Bạn đừng vội nghi ngờ phương pháp này, hãy thực hành và cảm nhận hiệu quả. 6. Luôn sẵn sàng tâm lý: Học là một quá trình dài Để tìm kiếm một sự thành công bền vững, bạn hãy luôn xác định tư tưởng rằng, học là cả một quá trình dài lao động của trí não. Sự cố gắng kiên trì và chắt lọc thông tin hàng ngày sẽ giúp bạn ghi nhớ được một lượng kiến thức sâu rộng hơn. Như Steve Jobs từng nói: "Điểm khác biệt lớn nhất của người thành công và kẻ thất bại chính là sự kiên trì thuần túy. Hãy nhớ rằng, học không phải là một quá trình nước rút mà đó là cả một cuộc hành trình marathon đường dài. Vì vậy, những người kiên trì và vượt qua được trong khoảng thời gian này sẽ là những người thành công cuối cùng”. 7. Học hỏi kinh nghiệm từ những bậc thầy và người thành công Mỗi người sẽ có những phương pháp học tập, cách làm việc và kĩ năng ghi nhớ vấn đề khác nhau. Việc được lắng nghe và học hỏi những kinh nghiệm quý báu của những người thành công chính là một bài học vô giá. Bạn có thể tìm hiểu và hỏi những người xung quanh bạn về cách mà họ áp dụng để ghi nhớ các vấn đề trong cuộc sống. Sau đó, bạn có thể áp dụng những phương pháp này và tìm kiếm ra một cách hiệu quả nhất giúp bạn dễ dàng ghi nhớ. Như vậy, trong bài viết này, chúng tôi đã tổng hợp đến các bạn Top 7 bí quyết giúp bạn nhớ lâu hiệu quả. Hy vọng với những kiến thức bổ ích này, sẽ giúp các bạn hình thành thói quen ghi nhớ ngay từ khi còn trẻ.  
08/07/2019
554 Lượt xem
Kỹ năng xử lý tình huống là gì? 4 Bước xử lý tình huống
Kỹ năng xử lý tình huống là gì? 4 Bước xử lý tình huống Trong giao tiếp, đôi khi bạn sẽ gặp phải những tình huống dở khóc dở cười không biết phải xử trí thế nào cho phải. Vậy làm thế nào để có thể xử lý tình huống trong giao tiếp một cách khéo léo? Hãy cùng UNICA tham khảo bài viết dưới đây. Kỹ năng xử lý tình huống là gì? Kỹ năng xử lý tình huống là khả năng ứng phó của một cá nhân hoặc một nhóm nào trong một tình huống cụ thể trong đời sống. Nó được hiểu là cách một người đưa ra những phân tích và hành động từ thông tin thu thập được từ quá trình bao quát về các sự vật, hiện tượng tình huống bất kỳ trong công việc, cuộc sống hàng ngày. Kỹ năng xử lý tình huống là gì?​ Kỹ năng xử lý tình huống đòi hỏi phải có sự quan sát, phân tích, logic, sáng tạo và linh hoạt để phân tích và quyết đoán các hành động giải quyết vấn đề. Người có kỹ năng xử lý tình huống tốt sẽ giải quyết các vấn đề khó xử (khiếu nại, phàn nàn, mẫu thuẫn,...) một cách khéo léo mà vẫn đảm bảo được hình ảnh chuyên nghiệp, tạo thiện cảm.​​​​​​ Tầm quan trọng của kỹ năng xử lý tình huống trong giao tiếp Giải quyết vấn đề: Kỹ năng xử lý tình huống tốt giúp cá nhân đưa ra những giải pháp tốt nhất cho những vấn đề khó khăn trong cuộc sống. Nó không chỉ cho phép người nhận đánh giá rõ được vấn đề, xác định các yếu tố quan trọng mà còn đưa ra cái nhìn toàn diện hơn để tìm ra giải pháp. Chủ động trong mọi vấn đề: Khi có bất kỳ vấn đề trong cuộc sống hàng ngày, bạn hoàn toàn có thể tự tin ứng dụng kỹ năng xử lý tình huống để chủ động trong mọi tình huống. Bạn sẽ trở nên nhạy bén, được đánh giá cao khi sẵn sàng bắt tay vào xử lý tình huống mà không cần tốn quá nhiều thời gian để cân đo, đong đếm. Giữ được bình tĩnh, trấn an tinh thần: Trên thực tế, việc giữ được bình tĩnh trong các tình huống giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn cao hơn. Kỹ năng xử lý tình huống sẽ làm giảm căng thẳng và lo lắng, kiểm soát tốt cảm xúc dễ dàng kích thích suy nghĩ linh hoạt, sáng tạo để tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề trong cuộc sống. Tích lũy kinh nghiệm: Mỗi khi giải quyết xong một vấn đề nào đó, bạn sẽ thu về được cho mình những kinh nghiệm, bài học khác nhau để tận dụng lại vào các tình huống sau này. Đây cũng là kỹ năng rất cần thiết trong cuộc sống, giúp bạn dễ dàng ghi điểm trong mắt bạn bè, đồng nghiệp, sếp,... Kỹ năng xử lý tình huống trong giao tiếp giúp tích lũy kinh nghiệm trong tương lai Tăng cường sự linh hoạt: Một người có kỹ năng xử lý tình huống tốt sẽ dễ dàng thích nghi với môi trường xung quanh. Thậm chí nếu phải thường xuyên thay đổi môi trường bất ngờ hay trong kế hoạch, họ cũng có thể thích ứng và xử lý mọi vấn đề phát sinh trong thời gian ngắn nhất. Lãnh đạo hiệu quả: Kỹ năng xử lý tình huống là một trong những kỹ năng đòi hỏi cần có ở cấp quản lý, lãnh đạo. Nó giúp các nhà lãnh đạo giải quyết các tình huống một cách cấp bách nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Những người lãnh đạo không chỉ tổ chức và điều hành nhóm khi có những tình huống quan trọng mà họ còn nhận diện các nhu cầu đào tạo, phát triển của nhóm.  Kỹ năng xử lý tình huống trong giao tiếp giúp tăng khả năng lãnh đạo Xây dựng lòng tin: Khi bạn liên tục đưa ra những giải pháp đúng đắn trước những tình huống phức tạp cho thấy sự tự tin và chắc chắn của bạn. Vì vậy, các đồng nghiệp, đối tác hoặc thậm chí là khách hàng sẽ trở nên tin tưởng và tôn trọng bạn. Phản biện tinh tế: Khi đã tìm hiểu sâu hơn về các quan điểm, nắm rõ về các nguyên nhân và cơ sở từ lập luận của người khác sẽ cho phép bạn xây dựng những luận điểm phản biệt thuyết phục hơn. Kỹ năng xử lý tình huống tạo tiền cho bạn xây dựng, sắp xếp lập luận và ý kiến của mình một cách rõ ràng, logic và truyền đạt thuyết phục, tinh tế. Phát triển cá nhân: Kỹ năng xử lý tình huống không chỉ là tiền đề hỗ trợ bạn trong cuộc sống, phát triển trong công việc mà nó còn giúp ta trở nên mạnh mẽ hơn, sẵn sàng đối diện với các khó khăn, áp lực. Đặc biệt là nó gia tăng kỹ năng quản lý cảm xúc và quản lý thời gian. Các bước xử lý tình huống trong giao tiếp  Hiện nay, mặc dù là một kỹ năng có tính ứng dụng cao trong cuộc sống thực tế nhưng lại không được đưa vào giảng dạy trong các trường đại học. Tuy nhiên, bạn hoàn có thể tự học và rèn luyện kỹ năng xử lý tình huống trong giao tiếp. Dưới đây là các bước xử lý tình huống trong giao tiếp: Bước 1: Nắm bắt và nhận định tình huống  Đây là bước quan trọng đầu tiên khi xảy ra một tình huống bất ngờ trong cuộc sống. Ở bước này, bạn cần xác định rõ đây là tình huống gì, nguyên nhân phát sinh là gì, ai là người có liên quan, những vấn đề cần gỉai quyết là gì,... Để hiểu rõ được tình huống, bạn cần giữ bình tĩnh và thu thập thêm thông tin bằng cách: Quan sát, tập trung lắng nghe, nắm bắt thái độ. Đặt thêm các câu hỏi liên quan để tìm kiếm thêm thông tin. Thu thập đa dạng thông tin từ các nguồn khác nhau trong trường hợp cần thiết. Nắm bắt và nhận định tình huống là bước đầu tiên quan trọng nhất Bước 2: Tìm hiểu mục đích và lắng nghe đối phương  Dựa vào những thông tin mà bạn thu thập được từ bước 1. Bạn cần xác định mục tiêu, định hướng của mình và kết quả mong muốn cuối cùng của bản thân và đối phương. Lúc này bạn đã có cơ sở để đưa ra những phương án giải quyết thỏa mãn được cả đôi bên. Lắng nghe, tìm kiếm thông tin để tìm hiểu mục đích của đối phương Bước 3: Đưa ra giải pháp Sau đã nắm rõ được tình huống và đã hình dung ra được các phương án giải quyết vấn đề rồi, bạn cần cân nhắc và trình bày phương án phù hợp nhất.  Các phương án bạn đưa ra cần phải đảm bảo: Tính khả thi và sự phù hợp của phương án. Hiệu quả, hệ quả triển khai phương án. Sự hài lòng của các bên liên quan. Ngoài ra, bạn cần trình bày đưa ra phương án một cách thuyết phục, chặt chẽ với những luận điểm rõ ràng để không làm đối phương cảm thấy rối. Đưa ra các giải pháp một cách thuyết phục và có khả năng thực thi Bước 4: Triển khai và đánh giá kết quả  Khi đã chốt được phương án mà cả hai cùng cảm thấy phù hợp, bạn bắt đầu tiến hành và triển khai như kế hoạch đã vạch ra trước đó. Trong quá trình này, bạn cần thường xuyên theo sát tiến độ và đánh giá kết quả nhanh chóng, kịp thời để điều chỉnh sao cho phù hợp nhất. Theo sát và đánh giá để đưa ra những điều chỉnh thích hợp Các kỹ năng cần có để xử lý tình huống trong giao tiếp Kỹ năng lắng nghe và tư duy logic Kỹ năng lắng nghe và tư duy logic là hai kỹ năng quan trọng trong cuộc sống và công việc. Lắng nghe tốt sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về người khác và tạo ra mối quan hệ tốt hơn, trong khi tư duy logic giúp bạn giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và đưa ra quyết định chính xác. Kỹ năng thuyết phục và đàm phán Thuyết phục sẽ giúp bạn thuyết phục người khác đồng ý với ý kiến hoặc quan điểm của mình, trong khi đàm phán giúp bạn đạt được sự đồng ý hoặc thỏa thuận với người khác. Để có kỹ năng thuyết phục tốt, bạn cần hiểu rõ về vấn đề và đối tượng mà bạn muốn thuyết phục, nắm vững các lập luận và bằng chứng để hỗ trợ quan điểm của mình, sử dụng các kỹ thuật như sử dụng tình huống, ví dụ và trích dẫn từ các chuyên gia để thuyết phục người khác. Ngoài ra, cũng cần tôn trọng ý kiến của người khác và sẵn sàng lắng nghe và đưa ra phản hồi hợp lý khi cần thiết. Kỹ năng quản lý cảm xúc và giải quyết xung đột Kỹ năng này sẽ giúp bạn giải quyết các tình huống khó khăn một cách hiệu quả và tạo ra một môi trường làm việc tích cực. Kỹ năng quản lý cảm xúc là khả năng nhận biết, đánh giá và quản lý cảm xúc của bản thân và người khác. Để có kỹ năng quản lý cảm xúc tốt, bạn cần hiểu rõ về cảm xúc của mình và người khác, biết cách xử lý và điều khiển cảm xúc của mình một cách tích cực, tìm cách giải quyết vấn đề một cách khách quan và lắng nghe và thông cảm với người khác. Kỹ năng để xử lý tình huống trong giao tiếp Để thành công trong công việc cũng như để gây thiện cảm và được mọi người quý mến, bạn nhất định không được bỏ qua khoá học giao tiếp . Tham gia khoá học giao tiếp online qua video để nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp cũng như để nắm được các tuyệt chiêu giao tiếp thông minh trong công sở. Đăng ký ngay. [course_id:1476,theme:course] [course_id:1887,theme:course] [course_id:253,theme:course] Tình huống phải đi thẳng vào vấn đề Đôi khi trong giao tiếp, nếu bạn muốn đối phương hiểu rõ vấn đề bạn muốn nói thì nên đi thẳng trực tiếp vào vấn đề, tránh trường hợp nói quanh co, bóng gió khiến “ông nói gà, bà nói vịt”, đây là cách xử lý tình huống trực tiếp có tác dụng rất mạnh. Đặc biệt là trong lúc cấp bách thì càng không nên nói vòng vo mà hãy bày tỏ quan điểm, thái độ của mình một cách thẳng thắn và kiên quyết. Cần phải đi thẳng vào vấn đề giải quyết, không lòng vòng  Tuy nhiên, để có thể nói thẳng vào vấn đề thì bạn cần suy nghĩ, cân nhắc thật kỹ lưỡng trước khi đưa ra một quan điểm nào đó. Việc trau dồi kiến thức từ khóa học giao tiếp sẽ giúp bạn giảm thiểu tối đa các nguy cơ "lỡ miệng" nhưng vẫn khiến người nghe hiểu rõ vấn đề mà mình muốn truyền đạt. Tình huống sử dụng cách nói ẩn ý Nếu trong quá trình giao tiếp, bạn cảm thấy không thể thuyết phục đối phương bằng lời lẽ trực tiếp hoặc không tiện nói thẳng ra thì hãy dùng cách nói ẩn ý. Bạn có thể lựa chọn khả năng xử lý tình huống bằng cách sử dụng các câu thành ngữ, tục ngữ mang ý ẩn dụ hoặc có thể lựa chọn những câu chuyện ngụ ngôn có nội dung ẩn ý nhưng vẫn đảm bảo được mục đích khuyên răn, thuyết phục đối với người nghe đây là phép lịch sự trong giao tiếp giúp cho đối phương không bị rơi vào những tình huống giở khóc giở cười. Lợi ích của phương pháp xử lý tình huống trong cuộc sống tình huống này là đòi hỏi người nghe phải chủ động suy nghĩ hết những điều ẩn ý đó. Tuy nhiên để dùng phương pháp này có hiệu quả, người dùng phương pháp này phải am hiểu câu chuyện phù hợp với trình độ người nghe, nếu người nghe không hiểu gì cả, sẽ không có tác dụng. Tình huống cần tìm người cùng chung chiến tuyến Đây là một tình huống “khó nhằn” trong quá trình giao tiếp đòi hỏi bạn phải thể hiện được quan điểm một cách rõ ràng và đem lại hiệu quả cao đối với những người xung quanh để kéo theo được nhiều “cùng chung chiến tuyến” với bạn.  Tìm người chung chí hướng  Trong trường hợp xử lý tình huống này, nếu người nghe ủng hộ, đồng tình với quan điểm của bạn đang trình bày, sẽ tạo thành một sức mạnh to lớn, một sức ép tinh thần làm đối phương không phản kích lại được. Chẳng hạn khi đang xếp hàng có người chen ngang, bạn lợi dụng thái độ của số đông mọi người xung quanh để gạt người đó ra khỏi hàng là hợp lý nhất. Ngược lại, nếu bạn không thuyết phục được người nghe thì đồng nghĩa với việc quan điểm của bạn chưa thực sự khả thi. Tình huống phải chuyển bại thành thắng Trong cuộc sống đời thường nhiều khi ta bị đẩy vào tình huống bất lợi, có nguy cơ thất bại, lúc đó đòi hỏi chúng ta phải bình tĩnh, suy nghĩ ngay đến những hậu quả xấu nhất có thể xảy ra (chuẩn bị tâm thế sẵn sàng chấp nhận). Hãy xử lý tình huống thật thông minh bằng cách tìm xem có cách gì để hạn chế mức thấp nhất những tác hại (ví dụ: điều gì đã đẩy ta vào tình thế bất lợi, có cách nào tạo được kế hoãn binh có vẻ ít liên quan, nhưng nếu được "địch thủ" sẵn sàng chấp nhận thì chính điều có vẻ không liên quan đó có thể thay đổi tình thế...). Tình huống cần thuyết phục bằng hành động Có câu nói: "Mọi lý thuyết đều màu xám Còn cây đời mãi mãi xanh tươi" Kỹ năng xử lý tình huống trong giao tiếp bằng thuyết phục qua hành động Trong giao tiếp, khi cảm thấy khó thuyết phục người khác nghe ý kiến của mình bằng lời nói, bạn có thể sử dụng các kỹ năng xử lý tình huống trong công việc bằng cách dùng hành động để thuyết phục. Thuyết phục bằng hành động thường hiệu quả lớn nhất. Thông qua việc làm, hành động cụ thể, ta có thể làm cho đối phương thay đổi cách nghĩ, tình cảm, thái độ, chấp nhận ý kiến của ta.  Bạn là một cán bộ phong trào thanh niên? Bạn muốn tổ chức các hoạt động văn hóa thể dục thể thao thanh niên nhưng các cấp lãnh đạo ở địa phương chưa tin tưởng vào khả năng của bạn, chưa tạo điều kiện mọi mặt để bạn làm việc. Bạn đừng nản chí và cũng đừng dùng lời nói để thuyết phục. Hãy cố gắng tạo ra một vài việc làm cụ thể có hiệu quả. Từ sự thành công đã đạt được, tận dụng thời điểm gây hưng phấn cao rồi đưa ra những kiến giải hợp lý với các cấp lãnh đạo. Lạt mềm buộc chặt Câu nói của dân gian " Lạt mềm buộc chặt" câu nói có ngụ ý về các ứng xử trong giao tiếp giữa người với người, cần phải nhẹ nhàng khôn khéo giữ cho không khí cuộc trò chuyện luôn thoải mái. Không phải lúc nào cũng phải lúc nào cũng đáp lại bằng được, căng thẳng sẽ dẫn tới cuộc giao tiếp không có kết quả tốt. Thừa nhận rồi chuyển hướng khéo léo Trong trường hợp lãnh đạo, sếp của mình là người lớn tuổi bạn nên xử lý một các khéo léo. Tiếp thu, lắng nghe ý kiến của họ và có phần đồng cảm. Sau đó dùng lời nói để chuyển hướng để thay đổi cách nhìn nhận vấn đề của họ. Phản bác tinh tế Đối với những người hay tự ái thì việc kỹ năng xử lý tình huống giao tiếp đối với họ thật sự không mấy dễ dàng là nguyên tắc trong giao tiếp. Trước tiên bạn hãy ghi nhận ý kiến của họ, sau đó lựa thời điểm thích hợp để phân tích vấn đề và hậu quả cho họ hiểu. Điều này cần tới những người thật sự tinh tế và có mắt quan sát và kỹ năng xử lý tình huống trong cuộc sống một cách hợp lý nhất. Phản bác tinh tế, thuyết phục Sử dụng ngôn từ hài hước Để xử lý những tình huống trong giao tiếp ứng xử một cách khéo léo, thông minh bạn cũng nên sử dụng những ngôn từ hài hước làm cho không khí của cuộc trò chuyện vui vẻ, điều tiết được tình cảm cũng như thái độ của đôi bên.  Cách xử lý tránh được xung đột đôi bên tạo nên mối quan hệ tốt đẹp  Lưu ý khi vận dụng kỹ năng xử lý tình huống trong giao tiếp  Tránh đưa ra quyết định quá nhanh hoặc quá chậm Hãy cho người khác nói xong trước khi bạn đưa ra ý kiến hay giải pháp của mình. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tình huống và tránh gây ra những hiểu lầm không đáng có. Không nên xử lý tình huống dựa trên cảm xúc Hãy kiểm soát cảm xúc của mình một cách tích cực và tránh để những cảm xúc tiêu cực chi phối hành động của mình. Điều chỉnh phương án giải quyết nếu cần thiết Hãy tìm cách giải quyết tình huống một cách công bằng và có lợi cho cả hai bên để tạo ra một môi trường giao tiếp tích cực và hợp tác. Một số lưu ý cần chú ý khi vận dụng kỹ năng xử lý tình huống trong giao tiếp Bài tập rèn luyện kỹ năng xử lý tình huống trong giao tiếp Bài tập xử lý tình huống trong giao tiếp có thể giúp bạn rèn luyện kỹ năng giao tiếp, tư duy logic và quản lý cảm xúc. Dưới đây là một số gợi ý bài tập xử lý tình huống trong giao tiếp: Bạn là một nhân viên kinh doanh của một công ty và đang thuyết phục một khách hàng mua sản phẩm của công ty. Tuy nhiên, khách hàng có một số thắc mắc về sản phẩm và không quá hài lòng với giá cả. Hãy xác định các vấn đề của khách hàng và tìm cách giải quyết tình huống một cách thoả đáng. Bạn là giám đốc điều hành của một công ty và một nhân viên của công ty đã vi phạm quy định công ty. Bạn cần phải đưa ra quyết định xử lý tình huống và giải quyết vấn đề một cách công bằng và đúng quy trình. Tổng kết Trên đây là những cách xử lý tình huống trong giao tiếp hiệu quả mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích. Chúc các bạn vận dụng hiệu quả trong cuộc sống. Ngoài ra, Hãy tham khảo thêm những khóa học kỹ năng giao tiếp ứng xử sẽ giúp bạn có được kỹ năng giao tiếp và biết cách xử lý tình huống thật khéo và là hành trang giúp bạn xây dựng một mối quan hệ tốt đối với những người xung quanh.
08/07/2019
12526 Lượt xem