Blog Unica
Đọc nhiều trong tuần






Đọc ngay cho nóng

Cập nhật cuối: 20/02/2025
Lượt xem: 769
Trong lĩnh vực logistics và quản lý kho, việc hiểu rõ các thuật ngữ chuyên ngành là yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu suất làm việc. Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành quản lý kho không chỉ giúp bạn giao tiếp chính xác trong môi trường quốc tế mà còn hỗ trợ quá trình nhập – xuất hàng, kiểm kê và quản lý tồn kho hiệu quả hơn. Bài viết này Unica sẽ tổng hợp đầy đủ từ vựng, mẫu câu thực tế liên quan đến quản lý kho hàng.
Từ vựng tiếng trung chuyên ngành quản lý kho
Quản lý kho là một trong những lĩnh vực quan trọng trong chuỗi cung ứng, yêu cầu sự chính xác cao trong việc kiểm soát hàng hóa, xuất nhập kho và quản lý tồn kho. Đối với những ai làm việc trong môi trường sử dụng tiếng Trung, việc nắm vững các thuật ngữ chuyên ngành không chỉ giúp cải thiện hiệu suất công việc mà còn tạo thuận lợi trong giao tiếp với đối tác và đồng nghiệp.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành quản lý kho hàng, nhà kho
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
仓库管理
cāngkù guǎnlǐ
Quản lý kho hàng
库存
kùcún
Tồn kho
入库
rùkù
Nhập kho
出库
chūkù
Xuất kho
库位管理
kùwèi guǎnlǐ
Quản lý vị trí kho hàng
物料管理
wùliào guǎnlǐ
Quản lý vật liệu
货物追踪
huòwù zhuīzōng
Theo dõi hàng hóa
仓储系统
cāngchǔ xìtǒng
Hệ thống lưu trữ
库存盘点
kùcún pándiǎn
Kiểm kê tồn kho
入库单
rùkù dān
Phiếu nhập kho
出库单
chūkù dān
Phiếu xuất kho
货架管理
huòjià guǎnlǐ
Quản lý kệ hàng
订单处理
dìngdān chǔlǐ
Xử lý đơn hàng
运输管理
yùnshū guǎnlǐ
Quản lý vận chuyển
供应链管理
gōngyìng liàn guǎnlǐ
Quản lý chuỗi cung ứng
包装
bāozhuāng
Đóng gói
质检
zhìjiǎn
Kiểm tra chất lượng
调度
diàodù
Điều phối
订购
dìnggòu
Đặt hàng
库存周转率
kùcún zhōuzhuǎn lǜ
Tỷ lệ quay vòng tồn kho
货物接收
huòwù jiēshōu
Tiếp nhận hàng hóa
货物配送
huòwù pèisòng
Phân phối hàng hóa
库存控制
kùcún kòngzhì
Kiểm soát tồn kho
损耗管理
sǔnhào guǎnlǐ
Quản lý tổn thất
退货处理
tuìhuò chǔlǐ
Xử lý hàng hóa trả lại
入库数量
rùkù shùliàng
Số lượng nhập kho
出库数量
chūkù shùliàng
Số lượng xuất kho
库存警报
kùcún jǐngbào
Cảnh báo tồn kho
仓储费用
cāngchǔ fèiyòng
Chi phí lưu kho
装卸货物
zhuāngxiè huòwù
Xếp dỡ hàng hóa
储存条件
chǔcún tiáojiàn
Điều kiện lưu trữ
物流管理
wùliú guǎnlǐ
Quản lý logistics
运输成本
yùnshū chéngběn
Chi phí vận chuyển
供应商
gōngyìngshāng
Nhà cung cấp
客户订单
kèhù dìngdān
Đơn đặt hàng từ khách hàng
采购计划
cǎigòu jìhuà
Kế hoạch mua hàng
供应链协调
gōngyìng liàn xiétiáo
Đồng bộ hóa chuỗi cung ứng
备货时间
bèihuò shíjiān
Thời gian chuẩn bị hàng tồn
货运跟踪
huòyùn gēnzōng
Theo dõi vận chuyển hàng hóa
库存周转期
kùcún zhōuzhuǎn qī
Chu kỳ quay vòng tồn kho
供应链优化
gōngyìng liàn yōuhuà
Tối ưu hóa chuỗi cung ứng
采购价格
cǎigòu jiàgé
Giá mua hàng
盘点差异
pándiǎn chāyì
Sai biệt trong kiểm kê
订单执行
dìngdān zhíxíng
Thực hiện đơn hàng
拣货
jiǎnhuò
Lựa chọn hàng hóa
装运
zhuāngyùn
Giao hàng
货物损坏
huòwù sǔnhuài
Hỏng hóc hàng hóa
仓库布局
cāngkù bùjú
Bố trí kho hàng
退货政策
tuìhuò zhèngcè
Chính sách đổi trả
供应商评估
gōngyìngshāng pínggū
Đánh giá nhà cung cấp
订单跟踪
dìngdān gēnzōng
Theo dõi đơn hàng
仓储设备
cāngchǔ shèbèi
Thiết bị kho hàng
货物堆放
huòwù duīfàng
Sắp xếp hàng hóa
卸货
xiè huò
Dỡ hàng
仓库管理员
cāngkù guǎnlǐyuán
Nhân viên quản lý kho
运输公司
yùnshū gōngsī
Công ty vận tải
快递
kuàidì
Chuyển phát nhanh
配送
pèisòng
Giao hàng
货运单
huòyùn dān
Vận đơn hàng hóa
物流中心
wùliú zhōngxīn
Trung tâm logistics
运输合同
yùnshū hétóng
Hợp đồng vận chuyển
海运
hǎiyùn
Vận tải biển
空运
kōngyùn
Vận tải hàng không
陆运
lùyùn
Vận tải đường bộ
铁路运输
tiělù yùnshū
Vận tải đường sắt
关税
guānshuì
Thuế hải quan
报关
bàoguān
Khai báo hải quan
清关
qīngguān
Thông quan
仓储
cāngchǔ
Lưu kho
供应链
gōngyìng liàn
Chuỗi cung ứng
交货期
jiāohuò qī
Thời gian giao hàng
订单处理
dìngdān chǔlǐ
Xử lý đơn hàng
运输费
yùnshū fèi
Phí vận chuyển
包装
bāozhuāng
Đóng gói
货物追踪
huòwù zhuīzōng
Theo dõi hàng hóa
退货
tuì huò
Trả hàng
仓储费
cāngchǔ fèi
Phí lưu kho
物流成本
wùliú chéngběn
Chi phí logistics
进口
jìnkǒu
Nhập khẩu
出口
chūkǒu
Xuất khẩu
供应商
gōngyìngshāng
Nhà cung cấp
分销商
fēnxiāoshāng
Nhà phân phối
库存管理
kùcún guǎnlǐ
Quản lý tồn kho
货架
huòjià
Kệ hàng
盘点
pándiǎn
Kiểm kê hàng hóa
运输网络
yùnshū wǎngluò
Mạng lưới vận tải
物流技术
wùliú jìshù
Công nghệ logistics
自动化仓库
zìdònghuà cāngkù
Kho tự động
RFID技术
RFID jìshù
Công nghệ RFID
条形码
tiáoxíngmǎ
Mã vạch
供应链管理
gōngyìng liàn guǎnlǐ
Quản lý chuỗi cung ứng
运输保险
yùnshū bǎoxiǎn
Bảo hiểm vận chuyển
货损
huò sǔn
Tổn thất hàng hóa
货物验收
huòwù yànshōu
Kiểm nhận hàng hóa
货物分类
huòwù fēnlèi
Phân loại hàng hóa
物流设备
wùliú shèbèi
Thiết bị logistics
物流规划
wùliú guīhuà
Quy hoạch logistics
供应链优化
gōngyìng liàn yōuhuà
Tối ưu hóa chuỗi cung ứng
货物集装箱
huòwù jízhuāngxiāng
Container hàng hóa
采购流程
cǎigòu liúchéng
Quy trình mua hàng
库存管理制度
kùcún guǎnlǐ zhìdù
Chế độ quản lý tồn kho
退货手续
tuìhuò shǒuxù
Thủ tục đổi trả
货物转运
huòwù zhuǎnyùn
Chuyển giao hàng hóa
入库流程
rùkù liúchéng
Quy trình nhập kho
出库流程
chūkù liúchéng
Quy trình xuất kho
物流运输
wùliú yùnshū
Vận chuyển logistics
货物存储条件
huòwù cúnchǔ tiáojiàn
Điều kiện lưu trữ hàng hóa
库存监控
kùcún jiānkòng
Giám sát tồn kho
货物跟踪
huòwù gēnzōng
Theo dõi hàng hóa
仓储流程优化
cāngchǔ liúchéng yōuhuà
Tối ưu hóa quy trình lưu trữ
采购成本
cǎigòu chéngběn
Chi phí mua hàng
供应链整合
gōngyìng liàn zhěnghé
Tích hợp chuỗi cung ứng
货物流转
huòwù liúzhuǎn
Luân chuyển hàng hóa
仓储安全标准
cāngchǔ ānquán biāozhǔn
Tiêu chuẩn an toàn lưu trữ
退货手续费
tuìhuò shǒuxù fèi
Phí thủ tục đổi trả
采购决策
cǎigòu juécè
Quyết định mua hàng
入库手续
rùkù shǒuxù
Thủ tục nhập kho
出库手续
chūkù shǒuxù
Thủ tục xuất kho
库存周转速率
kùcún zhōuzhuǎn sùlǜ
Tốc độ quay vòng tồn kho
供应商审查
gōngyìngshāng shěnchá
Kiểm tra nhà cung cấp
货物处理
huòwù chǔlǐ
Xử lý hàng hóa
仓库布局优化
cāngkù bùjú yōuhuà
Tối ưu hóa bố trí kho hàng
运输保险
yùnshū bǎoxiǎn
Bảo hiểm vận chuyển
库存调查
kùcún diàochá
Khảo sát tồn kho
供应链透明度
gōngyìng liàn tòumíngdù
Độ minh bạch của chuỗi cung ứng
仓库库龄
cāngkù kùlíng
Tuổi của kho hàng
货物周转
huòwù zhōuzhuǎn
Quay vòng hàng hóa
采购合作协议
cǎigòu hézuò xiéyì
Thỏa thuận hợp tác mua hàng
库存调整通知
kùcún tiáozhěng tōngzhī
Thông báo điều chỉnh tồn kho
货物存放区域
huòwù cúnfàng qūyù
Khu vực lưu trữ hàng hóa
退货理由
tuìhuò lǐyóu
Lý do đổi trả
供应链效率
gōngyìng liàn xiàolǜ
Hiệu suất của chuỗi cung ứng
货物包装材料
huòwù bāozhuāng cáiliào
Vật liệu đóng gói hàng hóa
仓库出租
cāngkù chūzū
Cho thuê kho
库存空间利用率
kùcún kōngjiān lìyòng lǜ
Tỷ lệ sử dụng không gian tồn kho
货物运输方案
huòwù yùnshū fāng'àn
Kế hoạch vận chuyển hàng hóa
入库流程图
rùkù liúchéng tú
Sơ đồ quy trình nhập kho
出库流程图
chūkù liúchéng tú
Sơ đồ quy trình xuất kho
供应链整体管理
gōngyìng liàn zhěngtǐ guǎnlǐ
Quản lý toàn diện của chuỗi cung ứng
货物收货日期
huòwù shōuhuò rìqī
Ngày nhận hàng hóa
库存管理软件
kùcún guǎnlǐ ruǎnjiàn
Phần mềm quản lý tồn kho
仓库清洁度
cāngkù qīngjiédù
Mức độ sạch sẽ của kho hàng
退货处理流程
tuìhuò chǔlǐ liúchéng
Quy trình xử lý hàng hóa đổi trả
采购供应商选择
cǎigòu gōngyìngshāng xuǎnzé
Lựa chọn nhà cung cấp mua hàng
供应链协调机制
gōngyìng liàn xiétiáo jīzhì
Cơ chế điều phối chuỗi cung ứng
货物装卸费用
huòwù zhuāngxiè fèiyòng
Chi phí xếp dỡ hàng hóa
仓库管理制度
cāngkù guǎnlǐ zhìdù
Hệ thống quản lý kho hàng
库存控制系统
kùcún kòngzhì xìtǒng
Hệ thống kiểm soát tồn kho
货物标识
huòwù biāozhì
Đánh dấu hàng hóa
供应链风险管理
gōngyìng liàn fēngxiǎn guǎnlǐ
Quản lý rủi ro trong chuỗi cung ứng
货物保管费用
huòwù bǎoguǎn fèiyòng
Chi phí lưu trữ hàng hóa
库存优化方案
kùcún yōuhuà fāng'àn
Phương án tối ưu hóa tồn kho
入库时间
rùkù shíjiān
Thời gian nhập kho
出库时间
chūkù shíjiān
Thời gian xuất kho
供应链弹性
gōngyìng liàn dànxìng
Độ linh hoạt của chuỗi cung ứng
货物质量检验
huòwù zhìliàng jiǎnyàn
Kiểm tra chất lượng hàng hóa
库存变化追踪
kùcún biànhuà zhuīzōng
Theo dõi biến động tồn kho
货物滞留
huòwù zhìliú
Hàng hoá bị trì hoãn
供应链合作伙伴
gōngyìng liàn hézuò huǒbàn
Đối tác hợp tác trong chuỗi cung ứng
货物损失索赔
huòwù sǔnshī suǒpéi
Bồi thường thiệt hại hàng hóa
库存周转天数
kùcún zhōuzhuǎn tiānshù
Số ngày quay vòng tồn kho
货物清点
huòwù qīngdiǎn
Kiểm kê hàng hóa
供应链协作伙伴
gōngyìng liàn xiézuò huǒbàn
Đối tác hợp tác trong chuỗi cung ứng
库存调查报告
kùcún diàochá bàogào
Báo cáo khảo sát tồn kho
货物分拣
huòwù fēnjiǎn
Phân loại hàng hóa
仓库容量规划
cāngkù róngliàng guīhuà
Kế hoạch dung lượng kho hàng
库存透明度
kùcún tòumíngdù
Độ minh bạch của tồn kho
货物收发
huòwù shōufā
Nhận và giao hàng hóa
入库单据
rùkù dānjù
Biên lai nhập kho
出库单据
chūkù dānjù
Biên lai xuất kho
库存产品
kùcún chǎnpǐn
Sản phẩm tồn kho
货物质量检测
huòwù zhìliàng jiǎncè
Kiểm tra chất lượng hàng hóa
仓库安全检查
cāngkù ānquán jiǎnchá
Kiểm tra an ninh kho hàng
库存流动性
kùcún liúdòng xìng
Khả năng lưu thông của tồn kho
货物保险
huòwù bǎoxiǎn
Bảo hiểm hàng hóa
采购申请
cǎigòu shēnqǐng
Yêu cầu mua hàng
库存周转周期
kùcún zhōuzhuǎn zhōuqī
Chu kỳ quay vòng tồn kho
货物配送时间
huòwù pèisòng shíjiān
Thời gian giao hàng
仓库管理政策
cāngkù guǎnlǐ zhèngcè
Chính sách quản lý kho hàng
货物保管技术
huòwù bǎoguǎn jìshù
Kỹ thuật lưu trữ hàng hóa
库存成本核算
kùcún chéngběn hésuàn
Tính toán chi phí tồn kho
货物装卸流程
huòwù zhuāngxiè liúchéng
Quy trình xếp dỡ hàng hóa
库存报废
kùcún bàofèi
Hủy hàng tồn kho
货物损坏检查
huòwù sǔnhuài jiǎnchá
Kiểm tra hỏng hóc hàng hóa
仓储布局优化
cāngchǔ bùjú yōuhuà
Tối ưu hóa bố trí kho hàng
货物溢出
huòwù yìchū
Sự tràn ngập hàng hóa
供应商评估报告
gōngyìngshāng pínggū bàogào
Báo cáo đánh giá nhà cung cấp
采购预算
cǎigòu yùsuàn
Dự toán mua hàng
货物寄存
huòwù jìcún
Lưu trữ hàng hóa
仓库温湿度控制
cāngkù wēn shīdù kòngzhì
Kiểm soát độ ẩm và nhiệt độ trong kho hàng
库存处理方式
kùcún chǔlǐ fāngshì
Phương pháp xử lý hàng tồn
货物损失赔偿
huòwù sǔnshī péicháng
Bồi thường thiệt hại hàng hóa
供应链安全性
gōngyìng liàn ānquán xìng
An ninh của chuỗi cung ứng
采购批准
cǎigòu pīzhǔn
Phê duyệt mua hàng
库存预警系统
kùcún yùjǐng xìtǒng
Hệ thống cảnh báo tồn kho
货物保质期
huòwù bǎozhì qī
Hạn sử dụng của hàng hóa
仓库物品清单
cāngkù wùpǐn qīngdān
Danh sách vật phẩm trong kho hàng
库存清理
kùcún qīnglǐ
Dọn dẹp tồn kho
货物追踪系统
huòwù zhuīzōng xìtǒng
Hệ thống theo dõi hàng hóa
货物分配
huòwù fēnpèi
Phân phối hàng hóa
仓储成本
cāngchǔ chéngběn
Chi phí lưu trữ
库存保管费
kùcún bǎoguǎn fèi
Phí bảo quản tồn kho
供应商关系管理
gōngyìngshāng guānxì guǎnlǐ
Quản lý quan hệ nhà cung cấp
采购需求
cǎigòu xūqiú
Nhu cầu mua hàng
库存移动
kùcún yídòng
Di chuyển hàng tồn kho
货物保险费用
huòwù bǎoxiǎn fèiyòng
Chi phí bảo hiểm hàng hóa
仓储安全措施
cāngchǔ ānquán cuòshī
Biện pháp an toàn lưu trữ
货物货架管理
huòwù huòjià guǎnlǐ
Quản lý kệ hàng hóa
采购预测
cǎigòu yùcè
Dự báo nhu cầu mua hàng
库存最佳实践
kùcún zuìjiā shíjiàn
Phương pháp tối ưu trong quản lý tồn kho
货物退货
huòwù tuìhuò
Trả lại hàng hóa
库存处理方法
kùcún chǔlǐ fāngfǎ
Cách xử lý hàng tồn kho
货物调度
huòwù diàodu
Điều phối hàng hóa
供应链合作
gōngyìng liàn hézuò
Hợp tác chuỗi cung ứng
采购合同签订
cǎigòu hétóng qiāndìng
Ký kết hợp đồng mua hàng
货物储存
huòwù chǔcún
Lưu trữ hàng hóa
仓库收发
cāngkù shōufā
Nhận và xuất hàng kho
库存订购
kùcún dìnggòu
Đặt hàng bổ sung kho
货物装运
huòwù zhuāngyùn
Đóng gói và vận chuyển hàng hóa
供应商合作协议
gōngyìngshāng hézuò xiéyì
Thỏa thuận hợp tác với nhà cung cấp
采购预算规划
cǎigòu yùsuàn guīhuà
Lập kế hoạch ngân sách mua hàng
库存备件管理
kùcún bèijiàn guǎnlǐ
Quản lý linh kiện tồn kho
货物过期处理
huòwù guòqī chǔlǐ
Xử lý hàng hóa hết hạn
仓库维护
cāngkù wéihù
Bảo trì kho hàng
库存调整策略
kùcún tiáozhěng cèlüè
Chiến lược điều chỉnh tồn kho
货物损坏索赔
huòwù sǔnhuài suǒpéi
Bồi thường thiệt hại hàng hóa
供应链监控
gōngyìng liàn jiānkòng
Giám sát chuỗi cung ứng
采购流程管理
cǎigòu liúchéng guǎnlǐ
Quản lý quy trình mua hàng
货物退货政策
huòwù tuìhuò zhèngcè
Chính sách đổi trả hàng hóa
仓库设备维护
cāngkù shèbèi wéihù
Bảo trì thiết bị kho hàng
库存保质期
kùcún bǎozhì qī
Thời hạn bảo quản hàng tồn kho
货物配送服务
huòwù pèisòng fúwù
Dịch vụ giao hàng
供应商资质审核
gōngyìngshāng zīzhì shěnchá
Đánh giá năng lực nhà cung cấp
采购需求分析
cǎigòu xūqiú fēnxī
Phân tích nhu cầu mua hàng
仓库安全标准
cāngkù ānquán biāozhǔn
Tiêu chuẩn an toàn kho bãi
库存调拨
kùcún diàobō
Chuyển đổi hàng tồn kho
货物保管记录
huòwù bǎoguǎn jìlù
Hồ sơ bảo quản hàng hóa
供应商协商
gōngyìngshāng xiéshāng
Đàm phán với nhà cung cấp
采购预测分析
cǎigòu yùcè fēnxī
Phân tích dự báo mua hàng
库存差异调整
kùcún chāyì tiáozhěng
Điều chỉnh chênh lệch tồn kho
货物检验验收
huòwù jiǎnyàn yànshōu
Kiểm tra và nghiệm thu hàng hóa
仓库设备维修
cāngkù shèbèi wéixiū
Sửa chữa thiết bị kho
库存占用资金
kùcún zhànyòng zījīn
Vốn bị chiếm dụng trong hàng tồn kho
货物包装规范
huòwù bāozhuāng guīfàn
Quy định về đóng gói hàng hóa
供应链效率优化
gōngyìng liàn xiàolǜ yōuhuà
Tối ưu hóa hiệu suất chuỗi cung ứng
采购合同执行
cǎigòu hétóng zhíxíng
Thực hiện hợp đồng mua hàng
库存周转速度
kùcún zhōuzhuǎn sùdù
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
货物分配计划
huòwù fēnpèi jìhuà
Kế hoạch phân phối hàng hóa
仓库安全培训
cāngkù ānquán péixùn
Đào tạo an toàn kho bãi
库存优化策略
kùcún yōuhuà cèlüè
Chiến lược tối ưu hóa tồn kho
货物保险索赔
huòwù bǎoxiǎn suǒpéi
Bồi thường bảo hiểm hàng hóa
供应商配送协议
gōngyìngshāng pèisòng xiéyì
Thỏa thuận vận chuyển với nhà cung cấp
采购成本控制
cǎigòu chéngběn kòngzhì
Kiểm soát chi phí mua hàng
货物损耗
huòwù sǔnhào
Thiệt hại hàng hóa
库存流动性
kùcún liúdòng xìng
Tính linh hoạt của tồn kho
货物库存量
huòwù kùcún liàng
Số lượng hàng tồn kho
供应商稳定性
gōngyìngshāng wěndìng xìng
Ổn định của nhà cung cấp
库存货架
kùcún huòjià
Kệ hàng tồn kho
货物分拣区域
huòwù fēnjiǎn qūyù
Khu vực phân loại hàng hóa
仓库安全监控
cāngkù ānquán jiānkòng
Giám sát an ninh kho hàng
库存资产价值
kùcún zīchǎn jiàzhí
Giá trị tài sản tồn kho
货物质量保证
huòwù zhìliàng bǎozhèng
Đảm bảo chất lượng hàng hóa
供应商合同条款
gōngyìngshāng hétóng tiáokuǎn
Điều khoản hợp đồng với nhà cung cấp
采购流程优化
cǎigòu liúchéng yōuhuà
Tối ưu hóa quy trình mua hàng
库存货品检查
kùcún huòpǐn jiǎnchá
Kiểm tra hàng tồn kho
货物码放规则
huòwù mǎfàng guīzé
Quy tắc xếp hàng hóa
仓库装备维护
cāngkù zhuāngbèi wéihù
Bảo dưỡng thiết bị kho hàng
库存监测系统
kùcún jiāncè xìtǒng
Hệ thống giám sát tồn kho
货物包装设计
huòwù bāozhuāng shèjì
Thiết kế đóng gói hàng hóa
供应商资信评估
gōngyìngshāng zīxìn pínggū
Đánh giá uy tín của nhà cung cấp
采购进度跟踪
cǎigòu jìndù gēnzōng
Theo dõi tiến độ mua hàng
货物库存周转
huòwù kùcún zhōuzhuǎn
Vòng quay hàng tồn kho
仓库保安
cāngkù bǎo'ān
Bảo vệ kho hàng
库存优化方案
kùcún yōuhuà fāng'àn
Kế hoạch tối ưu hóa tồn kho
货物损失分析
huòwù sǔnshī fēnxī
Phân tích thiệt hại hàng hóa
供应链危机管理
gōngyìng liàn wēijī guǎnlǐ
Quản lý khủng hoảng chuỗi cung ứng
采购成本分析
cǎigòu chéngběn fēnxī
Phân tích chi phí mua hàng
库存利润分析
kùcún lìrùn fēnxī
Phân tích lợi nhuận từ tồn kho
货物供应链追溯
huòwù gōngyìng liàn zhuīsù
Theo dõi nguồn gốc chuỗi cung ứng của hàng hóa
仓库灾害应急计划
cāngkù zāihài yìngjí jìhuà
Kế hoạch khẩn cấp phòng chống thiên tai cho kho hàng
库存回购
kùcún huígòu
Mua lại hàng tồn kho
货物盗窃预防
huòwù dàoqiè yùfáng
Phòng trộm hàng hóa
供应商评价体系
gōngyìngshāng píngjià tǐxì
Hệ thống đánh giá nhà cung cấp
采购合同审批
cǎigòu hétóng shěnpī
Phê duyệt hợp đồng mua hàng
库存监控系统
kùcún jiānkòng xìtǒng
Hệ thống giám sát tồn kho
货物退货流程
huòwù tuìhuò liúchéng
Quy trình trả hàng hóa
仓库防火安全规定
cāngkù fánghuǒ ānquán guīdìng
Quy định an toàn chống cháy trong kho hàng
库存逾期警报
kùcún yúqī jǐngbào
Cảnh báo vượt quá thời hạn tồn kho
采购需求评估
cǎigòu xūqiú pínggū
Đánh giá nhu cầu mua hàng
货物调度计划
huòwù diàodu jìhuà
Kế hoạch phân phối hàng hóa
库存预测模型
kùcún yùcè móxíng
Mô hình dự đoán tồn kho
货物损坏索赔程序
huòwù sǔnhuài suǒpéi chéngxù
Quy trình bồi thường hỏng hóc hàng hóa
供应商供货能力
gōngyìngshāng gōnghuò nénglì
Khả năng cung cấp của nhà cung cấp
采购流程审查
cǎigòu liúchéng shěnchá
Kiểm tra quy trình mua hàng
库存存储优化
kùcún cúnchǔ yōuhuà
Tối ưu hóa lưu trữ tồn kho
货物包装标准
huòwù bāozhuāng biāozhǔn
Tiêu chuẩn đóng gói hàng hóa
仓库内部安全规定
cāngkù nèibù ānquán guīdìng
Quy định an toàn nội bộ kho hàng
库存周转率分析
kùcún zhōuzhuǎn lǜ fēnxī
Phân tích tỷ lệ quay vòng tồn kho
货物质检流程
huòwù zhìjiǎn liúchéng
Quy trình kiểm tra chất lượng hàng hóa
供应商供货周期
gōngyìngshāng gōnghuò zhōuqī
Chu kỳ cung cấp của nhà cung cấp
采购合同谈判
cǎigòu hétóng tánpàn
Đàm phán hợp đồng mua hàng
库存配送计划
kùcún pèisòng jìhuà
Kế hoạch phân phối tồn kho
仓库设备更新
cāngkù shèbèi gēngxīn
Cập nhật thiết bị kho hàng
库存管理系统
kùcún guǎnlǐ xìtǒng
Hệ thống quản lý tồn kho
货物报废处理
huòwù bàofèi chǔlǐ
Xử lý hàng hóa hỏng hóc
供应商信用评级
gōngyìngshāng xìnyòng píngjí
Đánh giá tín dụng của nhà cung cấp
采购需求变更
cǎigòu xūqiú biàngēng
Thay đổi nhu cầu mua hàng
货物库存监测
huòwù kùcún jiāncè
Giám sát tồn kho hàng hóa
仓库设备维修保养
cāngkù shèbèi wéixiū bǎoyǎng
Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị kho
库存数据分析
kùcún shùjù fēnxī
Phân tích dữ liệu tồn kho
货物出库流程
huòwù chūkù liúchéng
Quy trình xuất kho hàng hóa
供应商供货品质
gōngyìngshāng gōnghuò pǐnzhì
Chất lượng cung cấp của nhà cung cấp
采购价格谈判
cǎigòu jiàgé tánpàn
Đàm phán giá mua hàng
库存空间利用
kùcún kōngjiān lìyòng
Sử dụng không gian tồn kho hiệu quả
货物损坏报告
huòwù sǔnhuài bàogào
Báo cáo thiệt hại hàng hóa
仓库安全检查
cāngkù ānquán jiǎnchá
Kiểm tra an toàn trong kho hàng
库存回滚策略
kùcún huí gǔn cèlüè
Chiến lược hoàn trả tồn kho
货物条码标识
huòwù tiáomǎ biāozhì
Nhãn mã vạch hàng hóa
采购流程审批
cǎigòu liúchéng shěnpī
Phê duyệt quy trình mua hàng
库存满足率
kùcún mǎnzú lǜ
Tỷ lệ đáp ứng tồn kho
货物交付验收
huòwù jiāofù yànshōu
Tiếp nhận và kiểm tra hàng hóa
仓库布局规划
cāngkù bùjú guīhuà
Kế hoạch bố trí kho hàng
库存监控报警
kùcún jiānkòng bàojǐng
Cảnh báo giám sát tồn kho
供应商供货合同
gōngyìngshāng gōnghuò hétóng
Hợp đồng cung cấp của nhà cung cấp
采购预算管理
cǎigòu yùsuàn guǎnlǐ
Quản lý dự toán mua hàng
货物库存清点
huòwù kùcún qīngdiǎn
Kiểm kê tồn kho hàng hóa
仓库安全演练
cāngkù ānquán yǎnliàn
Tập huấn an toàn kho hàng
库存定价策略
kùcún dìngjià cèlüè
Chiến lược định giá tồn kho
货物包装规格
huòwù bāozhuāng guīgé
Quy cách đóng gói hàng hóa
供应商供货协议
gōngyìngshāng gōnghuò xiéyì
Thỏa thuận cung cấp của nhà cung cấp
采购流程改进
cǎigòu liúchéng gǎijìn
Cải thiện quy trình mua hàng
库存分析报告
kùcún fēnxī bàogào
Báo cáo phân tích tồn kho
货物库存移动
huòwù kùcún yídòng
Di chuyển tồn kho hàng hóa
仓库环境监测
cāngkù huánjìng jiāncè
Giám sát môi trường kho hàng
库存订货周期
kùcún dìnghuò zhōuqī
Chu kỳ đặt hàng tồn kho
货物标识系统
huòwù biāozhì xìtǒng
Hệ thống nhận dạng hàng hóa
供应商风险评估
gōngyìngshāng fēngxiǎn pínggū
Đánh giá rủi ro của nhà cung cấp
采购预算审查
cǎigòu yùsuàn shěnchá
Kiểm tra dự toán mua hàng
库存周转率计算
kùcún zhōuzhuǎn lǜ jìsuàn
Tính toán tỷ lệ quay vòng tồn kho
货物品质检验
huòwù pǐnzhì jiǎnyàn
Kiểm tra chất lượng hàng hóa
仓库装备更新
cāngkù zhuāngbèi gēngxīn
Cập nhật thiết bị kho hàng
货物损坏处理
huòwù sǔnhuài chǔlǐ
Xử lý hàng hóa hỏng hóc
供应商合同执行
gōngyìngshāng hétóng zhíxíng
Thực hiện hợp đồng cung cấp của nhà cung cấp
采购需求跟踪
cǎigòu xūqiú gēnzōng
Theo dõi nhu cầu mua hàng
货物盘点程序
huòwù pándiǎn chéngxù
Quy trình kiểm kê hàng hóa
仓库危险品管理
cāngkù wēixiǎnpǐn guǎnlǐ
Quản lý hàng nguy hiểm trong kho
库存调查分析
kùcún diàochá fēnxī
Phân tích điều tra tồn kho
货物出库手续
huòwù chūkù shǒuxù
Thủ tục xuất kho hàng hóa
供应商供货量
gōngyìngshāng gōnghuò liàng
Khối lượng cung cấp của nhà cung cấp
采购政策制定
cǎigòu zhèngcè zhìdìng
Đề xuất chính sách mua hàng
库存旋转速率
kùcún xuánzhuǎn sùlǜ
Tốc độ quay vòng tồn kho
货物分拣和装载
huòwù fēnjiǎn hé zhuāngzài
Phân loại và xếp dỡ hàng hóa
仓库安全巡逻
cāngkù ānquán xúnluó
Tuần tra an ninh trong kho hàng
库存预测分析
kùcún yùcè fēnxī
Phân tích dự đoán tồn kho
采购合同履行
cǎigòu hétóng lǚxíng
Thực hiện hợp đồng mua hàng
库存调配系统
kùcún diàopèi xìtǒng
Hệ thống phân phối tồn kho
货物存储容量
huòwù cúnchǔ róngliàng
Dung lượng lưu trữ hàng hóa
仓库温湿度监测
cāngkù wēn shīdù jiāncè
Giám sát nhiệt độ và độ ẩm trong kho
货物收发记录
huòwù shōufā jìlù
Hồ sơ nhập xuất hàng hóa
供应商供货渠道
gōngyìngshāng gōnghuò qúdào
Kênh cung cấp của nhà cung cấp
采购需求预测
cǎigòu xūqiú yùcè
Dự đoán nhu cầu mua hàng
仓库库存控制
cāngkù kùcún kòngzhì
Kiểm soát tồn kho trong kho
货物装卸
huòwù zhuāngxiè
Xếp dỡ hàng hóa
供应商协议
gōngyìngshāng xiéyì
Thỏa thuận với nhà cung cấp
仓库安全策略
cāngkù ānquán cèlüè
Chiến lược an toàn kho hàng
供应商评估指标
gōngyìngshāng pínggū zhǐbiāo
Chỉ số đánh giá nhà cung cấp
采购订单处理
cǎigòu dìngdān chǔlǐ
Xử lý đơn đặt hàng
货物封存
huòwù fēngcún
Đóng kín hàng hóa
仓库布局规范
cāngkù bùjú guīfàn
Tiêu chuẩn bố trí kho hàng
库存质量检查
kùcún zhìliàng jiǎnchá
Kiểm tra chất lượng tồn kho
货物分拣机制
huòwù fēnjiǎn jīzhì
Cơ chế phân loại hàng hóa
供应商交货时间
gōngyìngshāng jiāohuò shíjiān
Thời gian giao hàng của nhà cung cấp
采购执行计划
cǎigòu zhíxíng jìhuà
Kế hoạch thực hiện mua hàng
货物收货确认
huòwù shōuhuò quèrèn
Xác nhận nhận hàng
仓库货架系统
cāngkù huòjià xìtǒng
Hệ thống kệ hàng trong kho
库存清理计划
kùcún qīnglǐ jìhuà
Kế hoạch dọn dẹp tồn kho
供应商配送服务
gōngyìngshāng pèisòng fúwù
Dịch vụ phân phối của nhà cung cấp
采购费用核算
cǎigòu fèiyòng hésuàn
Tính toán chi phí mua hàng
库存成本计算
kùcún chéngběn jìsuàn
Tính toán chi phí tồn kho
货物包装材质
huòwù bāozhuāng cáizhì
Chất liệu đóng gói hàng hóa
仓库货物移动
cāngkù huòwù yídòng
Di chuyển hàng hóa trong kho
库存物流管理
kùcún wùliú guǎnlǐ
Quản lý dòng chảy hàng hóa
供应商交付质量
gōngyìngshāng jiāofù zhìliàng
Chất lượng giao hàng của nhà cung cấp
库存货架调整
kùcún huòjià diàozhěng
Điều chỉnh kệ hàng tồn kho
货物存储位置
huòwù cúnchǔ wèizhì
Vị trí lưu trữ hàng hóa
仓库储备计划
cāngkù chǔbèi jìhuà
Kế hoạch dự trữ kho hàng
库存配送中心
kùcún pèisòng zhōngxīn
Trung tâm phân phối tồn kho
货物退货政策
huòwù tuìhuò zhèngcè
Chính sách trả hàng hóa
供应商合同执行
gōngyìngshāng hétóng zhíxíng
Thực hiện hợp đồng với nhà cung cấp
采购需求调查
cǎigòu xūqiú diàochá
Khảo sát nhu cầu mua hàng
货物库存更新
huòwù kùcún gēngxīn
Cập nhật hàng tồn kho
仓库内部布局
cāngkù nèibù bùjú
Bố trí nội bộ trong kho
货物配送流程
huòwù pèisòng liúchéng
Quy trình phân phối hàng hóa
供应商供货价格
gōngyìngshāng gōnghuò jiàgé
Giá cung cấp từ nhà cung cấp
采购决策流程
cǎigòu juécè liúchéng
Quy trình ra quyết định mua hàng
库存优化措施
kùcún yōuhuà cuòshī
Biện pháp tối ưu hóa tồn kho
货物装卸作业
huòwù zhuāngxiè zuòyè
Công việc xếp dỡ hàng hóa
仓库安全检测
cāngkù ānquán jiǎncè
Kiểm tra an toàn trong kho
库存变化分析
kùcún biànhuà fēnxī
Phân tích biến động tồn kho
货物存储环境
huòwù cúnchǔ huánjìng
Môi trường lưu trữ hàng hóa
供应商供货能力
gōngyìngshāng gōnghuò nénglì
Năng lực cung cấp từ nhà cung cấp
采购合同条款
cǎigòu hétóng tiáokuǎn
Điều khoản trong hợp đồng mua hàng
库存成本优化
kùcún chéngběn yōuhuà
Tối ưu hóa chi phí tồn kho
货物保管规定
huòwù bǎoguǎn guīdìng
Quy định về việc lưu giữ hàng hóa
仓库货物分类
cāngkù huòwù fēnlèi
Phân loại hàng hóa trong kho
货物定期检查
huòwù dìngqī jiǎnchá
Kiểm tra định kỳ hàng hóa
供应商供货协定
gōngyìngshāng gōnghuò xiédìng
Thỏa thuận cung cấp từ nhà cung cấp
仓库巡逻安全
cāngkù xúnluó ānquán
An ninh tuần tra trong kho
库存数据管理
kùcún shùjù guǎnlǐ
Quản lý dữ liệu tồn kho
供应商信誉评级
gōngyìngshāng xìnyù píngjí
Đánh giá uy tín của nhà cung cấp
库存盘点报告
kùcún pándiǎn bàogào
Báo cáo kiểm kê tồn kho
货物储存条件
huòwù chǔcún tiáojiàn
Điều kiện lưu trữ hàng hóa
仓库运输安排
cāngkù yùnshū ānpái
Sắp xếp vận chuyển trong kho
货物装载流程
huòwù zhuāngzài liúchéng
Quy trình xếp dỡ hàng hóa
供应商供货周期
gōngyìngshāng gōnghuò zhōuqī
Chu kỳ cung cấp từ nhà cung cấp
货物运输方式
huòwù yùnshū fāngshì
Phương tiện vận chuyển hàng hóa
仓库安全检查
cāngkù ānquán jiǎnchá
Kiểm tra an toàn trong kho
供应商合同签订
gōngyìngshāng hétóng qiāndìng
Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp
货物调拨流程
huòwù diàobō liúchéng
Quy trình chuyển phát hàng hóa
仓库内部安全
cāngkù nèibù ānquán
An ninh nội bộ trong kho
库存滞销商品
kùcún zhìxiāo shāngpǐn
Hàng tồn kho chậm bán
货物分类存放
huòwù fēnlèi cúnfàng
Sắp xếp lưu trữ hàng hóa theo loại
供应商供货渠道
gōngyìngshāng gōnghuò qúdào
Kênh cung cấp từ nhà cung cấp
货物保险理赔
huòwù bǎoxiǎn lǐpéi
Xử lý bồi thường bảo hiểm hàng hóa
仓库储存容量
cāngkù chǔcún róngliàng
Dung lượng lưu trữ trong kho
库存物料管理
kùcún wùliào guǎnlǐ
Quản lý vật liệu tồn kho
货物包装规范
huòwù bāozhuāng guīfàn
Quy định đóng gói hàng hóa
供应商交货时间
gōngyìngshāng jiāohuò shíjiān
Thời gian giao hàng từ nhà cung cấp
库存盘点程序
kùcún pándiǎn chéngxù
Quy trình kiểm kê tồn kho
仓库管理软件
cāngkù guǎnlǐ ruǎnjiàn
Phần mềm quản lý kho
库存监控设备
kùcún jiānkòng shèbèi
Thiết bị giám sát tồn kho
货物入库流程
huòwù rùkù liúchéng
Quy trình nhập kho hàng hóa
仓库安全防范
cāngkù ānquán fángfàn
Phòng ngừa an ninh trong kho
库存周转成本
kùcún zhōuzhuǎn chéngběn
Chi phí quay vòng tồn kho
货物保质期管理
huòwù bǎozhì qī guǎnlǐ
Quản lý hạn sử dụng hàng hóa
供应商供货标准
gōngyìngshāng gōnghuò biāozhǔn
Tiêu chuẩn cung cấp từ nhà cung cấp
库存预警机制
kùcún yùjǐng jīzhì
Cơ chế cảnh báo tồn kho
货物装卸设备
huòwù zhuāngxiè shèbèi
Thiết bị xếp dỡ hàng hóa
仓库储位管理
cāngkù chǔwèi guǎnlǐ
Quản lý vị trí lưu trữ trong kho
库存信息系统
kùcún xìnxī xìtǒng
Hệ thống thông tin tồn kho
供应商交货数量
gōngyìngshāng jiāohuò shùliàng
Số lượng giao hàng từ nhà cung cấp
采购计划执行
cǎigòu jìhuà zhíxíng
Thực hiện kế hoạch mua hàng
库存质量检验
kùcún zhìliàng jiǎnyàn
Kiểm tra chất lượng tồn kho
货物分类存储
huòwù fēnlèi cúnchǔ
Lưu trữ hàng hóa theo loại
仓库货物分拣
cāngkù huòwù fēnjiǎn
Phân loại hàng hóa trong kho
库存运输管理
kùcún yùnshū guǎnlǐ
Quản lý vận chuyển hàng hóa
货物损耗分析
huòwù sǔnhào fēnxī
Phân tích lượng hàng hóa hao mòn
货物处理流程
huòwù chǔlǐ liúchéng
Quy trình xử lý hàng hóa
仓库作业效率
cāngkù zuòyè xiàolǜ
Hiệu suất làm việc trong kho
库存滞销产品
kùcún zhìxiāo chǎnpǐn
Sản phẩm tồn kho chậm bán
货物运输安全
huòwù yùnshū ānquán
An toàn vận chuyển hàng hóa
货物保险索赔
huòwù bǎoxiǎn suǒpéi
Yêu cầu bồi thường bảo hiểm hàng hóa
仓库容量规划
cāngkù róngliàng guīhuà
Lập kế hoạch dung lượng kho
库存物料清单
kùcún wùliào qīngdān
Danh sách vật liệu tồn kho
货物包装要求
huòwù bāozhuāng yāoqiú
Yêu cầu đóng gói hàng hóa
供应商交货日期
gōngyìngshāng jiāohuò rìqī
Ngày giao hàng từ nhà cung cấp
采购计划审核
cǎigòu jìhuà shěnpí
Kiểm duyệt kế hoạch mua hàng
库存产品质量
kùcún chǎnpǐn zhìliàng
Chất lượng sản phẩm tồn kho
仓库货物管理
cāngkù huòwù guǎnlǐ
Quản lý hàng hóa trong kho
库存物流运输
kùcún wùliú yùnshū
Vận chuyển dòng chảy hàng hóa tồn kho
货物损失调查
huòwù sǔnshī diàochá
Điều tra thiệt hại hàng hóa
供应商合作关系
gōngyìngshāng hézuò guānxì
Mối quan hệ hợp tác với nhà cung cấp
货物储存方式
huòwù chǔcún fāngshì
Phương pháp lưu trữ hàng hóa
仓库巡逻检查
cāngkù xúnluó jiǎnchá
Kiểm tra tuần tra an ninh trong kho
货物流转过程
huòwù liúzhuǎn guòchéng
Quy trình lưu thông hàng hóa
供应商供货计划
gōngyìngshāng gōnghuò jìhuà
Kế hoạch cung cấp từ nhà cung cấp
库存管理政策
kùcún guǎnlǐ zhèngcè
Chính sách quản lý tồn kho
货物装载设备
huòwù zhuāngzài shèbèi
Thiết bị chuyên dụng để xếp hàng hóa
仓库布局设计
cāngkù bùjú shèjì
Thiết kế bố trí kho
供应商交货要求
gōngyìngshāng jiāohuò yāoqiú
Yêu cầu giao hàng từ nhà cung cấp
库存调剂措施
kùcún diàojì cuòshī
Biện pháp điều chỉnh tồn kho
供应商供货服务
gōngyìngshāng gōnghuò fúwù
Dịch vụ cung cấp từ nhà cung cấp
采购需求预测
cǎigòu xūqiú yùcè
Dự báo nhu cầu mua hàng
仓库环境监控
cāngkù huánjìng jiānkòng
Giám sát môi trường trong kho
供应商供货条件
gōngyìngshāng gōnghuò tiáojiàn
Điều kiện cung cấp từ nhà cung cấp
货物装卸人员
huòwù zhuāngxiè rényuán
Nhân viên xếp dỡ hàng hóa
仓库内部清洁
cāngkù nèibù qīngjié
Vệ sinh nội bộ trong kho
库存控制方法
kùcún kòngzhì fāngfǎ
Phương pháp kiểm soát tồn kho
供应商交货周期
gōngyìngshāng jiāohuò zhōuqī
Chu kỳ giao hàng từ nhà cung cấp
采购计划审批
cǎigòu jìhuà shěnpī
Phê duyệt kế hoạch mua hàng
库存物品损耗
kùcún wùpǐn sǔnhào
Thiệt hại hàng hóa tồn kho
货物分类管理
huòwù fēnlèi guǎnlǐ
Quản lý phân loại hàng hóa
仓库设备维护
cāngkù shèbèi wéihù
Bảo dưỡng thiết bị trong kho
库存调拨申请
kùcún diàobō shēnqǐng
Yêu cầu chuyển khoản tồn kho
采购预算控制
cǎigòu yùsuàn kòngzhì
Kiểm soát ngân sách mua hàng
货物质量标准
huòwù zhìliàng biāozhǔn
Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa
仓库防火安全
cāngkù fánghuǒ ānquán
An toàn phòng cháy trong kho
库存调配计划
kùcún diàopèi jìhuà
Kế hoạch phân phối tồn kho
货物运输成本
huòwù yùnshū chéngběn
Chi phí vận chuyển hàng hóa
供应商供货协议
gōngyìngshāng gōnghuò xiéyì
Thỏa thuận cung cấp từ nhà cung cấp
仓库货物装卸
cāngkù huòwù zhuāngxiè
Xếp dỡ hàng hóa trong kho
库存周转模型
kùcún zhōuzhuǎn móxíng
Mô hình quay vòng tồn kho
货物损耗分析
huòwù sǔnhào fēnxī
Phân tích thiệt hại hàng hóa
货物装卸工具
huòwù zhuāngxiè gōngjù
Dụng cụ xếp dỡ hàng hóa
仓库存储容量
cāngkù cúnchǔ róngliàng
Dung lượng lưu trữ trong kho
仓库温湿度控制
cāngkù wēn shīdù kòngzhì
Kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong kho
库存周转效率
kùcún zhōuzhuǎn xiàolǜ
Hiệu suất quay vòng tồn kho
货物保险赔偿
huòwù bǎoxiǎn péicháng
Bồi thường bảo hiểm hàng hóa
供应商供货量
gōngyìngshāng gōnghuò liàng
Số lượng cung cấp từ nhà cung cấp
采购流程自动化
cǎigòu liúchéng zìdònghuà
Tự động hóa quy trình mua hàng
库存监控技术
kùcún jiānkòng jìshù
Công nghệ giám sát tồn kho
货物包装标签
huòwù bāozhuāng biāoqiān
Nhãn đóng gói hàng hóa
仓库货物搬运
cāngkù huòwù bānyùn
Vận chuyển hàng hóa trong kho
库存预测算法
kùcún yùcè suànfa
Thuật toán dự đoán tồn kho
货物损坏赔偿
huòwù sǔnhuài péicháng
Bồi thường thiệt hại hàng hóa
采购成本效益
cǎigòu chéngběn xiàoyì
Hiệu quả chi phí mua hàng
库存盘点记录
kùcún pándiǎn jìlù
Ghi chép kiểm kê tồn kho
货物包装检验
huòwù bāozhuāng jiǎnyàn
Kiểm tra đóng gói hàng hóa
仓库储存位置
cāngkù chǔcún wèizhì
Vị trí lưu trữ trong kho
库存调整措施
kùcún tiáozhěng cuòshī
Biện pháp điều chỉnh tồn kho
采购需求汇总
cǎigòu xūqiú huìzǒng
Tổng hợp nhu cầu mua hàng
货物储存容器
huòwù chǔcún róngqì
Đồ chứa hàng hóa
仓库货物安排
cāngkù huòwù ānpái
Sắp xếp hàng hóa trong kho
库存滞销风险
kùcún zhìxiāo fēngxiǎn
Rủi ro hàng tồn chậm bán
供应商供货协调
gōngyìngshāng gōnghuò xiétiáo
Điều phối cung cấp từ nhà cung cấp
货物包装质量
huòwù bāozhuāng zhìliàng
Chất lượng đóng gói hàng hóa
货物损耗预算
huòwù sǔnhào yùsuàn
Dự toán thiệt hại hàng hóa
库存盘点流程
kùcún pándiǎn liúchéng
Quy trình kiểm kê tồn kho
货物包装工艺
huòwù bāozhuāng gōngyì
Công nghệ đóng gói hàng hóa
仓库存储条件
cāngkù cúnchǔ tiáojiàn
Điều kiện lưu trữ trong kho
Mẫu câu tiếng Trung chuyên ngành quản lý kho
Bên cạnh việc học từ vựng, biết cách sử dụng chúng trong câu sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn trong môi trường làm việc. Các mẫu câu thường dùng trong quản lý kho thường liên quan đến việc kiểm tra số lượng hàng hóa, xử lý đơn hàng, báo cáo tồn kho và giám sát quá trình xuất nhập kho.
物流管理涉及多个环节,如运输、仓储和配送。
Wùliú guǎnlǐ shèjí duō gè huánjié, rú yùnshū, cāngchú hé pèisòng.
Quản lý logistics liên quan đến nhiều khâu như vận chuyển, lưu kho và phân phối.
现代仓库采用自动化管理系统,提高了工作效率。
Xiàndài cāngkù cǎiyòng zìdònghuà guǎnlǐ xìtǒng, tígāo le gōngzuò xiàolǜ.
Kho hàng hiện đại áp dụng hệ thống quản lý tự động, nâng cao hiệu quả công việc.
仓储管理的核心是提高库存周转率。
Cāngchú guǎnlǐ de héxīn shì tígāo kùcún zhōuzhuǎn lǜ.
Cốt lõi của quản lý kho là nâng cao tốc độ luân chuyển hàng tồn kho.
运输方式的选择影响着物流成本和配送效率。
Yùnshū fāngshì de xuǎnzé yǐngxiǎng zhe wùliú chéngběn hé pèisòng xiàolǜ.
Việc lựa chọn phương thức vận chuyển ảnh hưởng đến chi phí logistics và hiệu suất giao hàng.
有效的库存管理可以降低企业的运营风险。
Yǒuxiào de kùcún guǎnlǐ kěyǐ jiàngdī qǐyè de yùnyíng fēngxiǎn.
Quản lý hàng tồn kho hiệu quả có thể giảm rủi ro hoạt động của doanh nghiệp.
物流信息系统在供应链管理中起着关键作用。
Wùliú xìnxī xìtǒng zài gōngyìng liàn guǎnlǐ zhōng qǐ zhe guānjiàn zuòyòng.
Hệ thống thông tin logistics đóng vai trò quan trọng trong quản lý chuỗi cung ứng.
仓库的布局影响着存储空间的利用率。
Cāngkù de bùjú yǐngxiǎng zhe cúnchú kōngjiān de lìyòng lǜ.
Cách bố trí kho ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng không gian lưu trữ.
物流行业的发展促进了国际贸易的增长。
Wùliú hángyè de fāzhǎn cùjìn le guójì màoyì de zēngzhǎng.
Sự phát triển của ngành logistics thúc đẩy tăng trưởng thương mại quốc tế.
货物跟踪系统可以提高物流透明度。
Huòwù gēnzōng xìtǒng kěyǐ tígāo wùliú tòumíng dù.
Hệ thống theo dõi hàng hóa giúp nâng cao tính minh bạch trong logistics.
快速配送是现代物流的重要竞争优势。
Kuàisù pèisòng shì xiàndài wùliú de zhòngyào jìngzhēng yōushì.
Giao hàng nhanh là lợi thế cạnh tranh quan trọng của logistics hiện đại.
供应链中的各个环节必须紧密合作,以确保高效运作。
Gōngyìng liàn zhōng de gège huánjié bìxū jǐnmì hézuò, yǐ quèbǎo gāoxiào yùnzuò.
Các khâu trong chuỗi cung ứng phải phối hợp chặt chẽ để đảm bảo vận hành hiệu quả.
物流成本控制对企业利润至关重要。
Wùliú chéngběn kòngzhì duì qǐyè lìrùn zhì guān zhòngyào.
Kiểm soát chi phí logistics có ý nghĩa quan trọng đối với lợi nhuận doanh nghiệp.
货物包装不仅影响运输安全,还影响客户体验。
Huòwù bāozhuāng bùjǐn yǐngxiǎng yùnshū ānquán, hái yǐngxiǎng kèhù tǐyàn.
Bao bì hàng hóa không chỉ ảnh hưởng đến an toàn vận chuyển mà còn tác động đến trải nghiệm khách hàng.
现代物流强调智能化、绿色化和可持续发展。
Xiàndài wùliú qiángdiào zhìnéng huà, lǜsè huà hé kě chíxù fāzhǎn.
Logistics hiện đại nhấn mạnh vào tính thông minh, thân thiện với môi trường và phát triển bền vững.
运输途中的天气变化可能会影响货物的送达时间。
Yùnshū túzhōng de tiānqì biànhuà kěnéng huì yǐngxiǎng huòwù de sòngdá shíjiān.
Thay đổi thời tiết trong quá trình vận chuyển có thể ảnh hưởng đến thời gian giao hàng.
货物的分类和存放方式影响着仓储管理的效率。
Huòwù de fēnlèi hé cúnfàng fāngshì yǐngxiǎng zhe cāngchú guǎnlǐ de xiàolǜ.
Phân loại và lưu trữ hàng hóa ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý kho.
合理规划运输路线可以节省时间和成本。
Hélǐ guīhuà yùnshū lùxiàn kěyǐ jiéshěng shíjiān hé chéngběn.
Lập kế hoạch tuyến đường vận chuyển hợp lý có thể tiết kiệm thời gian và chi phí.
物流公司需要不断优化流程,以适应市场变化。
Wùliú gōngsī xūyào bùduàn yōuhuà liúchéng, yǐ shìyìng shìchǎng biànhuà.
Các công ty logistics cần liên tục tối ưu quy trình để thích ứng với sự thay đổi của thị trường.
国际物流涉及复杂的报关和关税手续。
Guójì wùliú shèjí fùzá de bàoguān hé guānshuì shǒuxù.
Logistics quốc tế liên quan đến các thủ tục hải quan và thuế quan phức tạp.
物流业的未来发展将依赖于技术创新和数字化转型。
Wùliú yè de wèilái fāzhǎn jiāng yīlài yú jìshù chuàngxīn hé shùzì huà zhuǎnxíng.
Sự phát triển tương lai của ngành logistics sẽ phụ thuộc vào đổi mới công nghệ và chuyển đổi số.
Mẫu câu quản lý kho hàng thường dùng
Mẫu giao tiếp với từ vựng tiếng Trung về quản lý kho
Trong môi trường làm việc thực tế, nhân viên quản lý kho thường xuyên trao đổi với đồng nghiệp, nhà cung cấp và khách hàng về tình trạng hàng hóa, quy trình xuất nhập và các vấn đề liên quan. Việc sử dụng đúng ngôn ngữ chuyên ngành không chỉ giúp công việc hiệu quả hơn mà còn tạo ấn tượng chuyên nghiệp. Dưới đây là các mẫu hội thoại thông dụng giúp bạn giao tiếp linh hoạt trong lĩnh vực quản lý kho.
货物包装必须符合国际运输标准,以确保安全。
Huòwù bāozhuāng bìxū fúhé guójì yùnshū biāozhǔn, yǐ quèbǎo ānquán.
Bao bì hàng hóa phải đáp ứng tiêu chuẩn vận chuyển quốc tế để đảm bảo an toàn.
请提供货物的库存情况和预计发货时间。
Qǐng tígōng huòwù de kùcún qíngkuàng hé yùjì fāhuò shíjiān.
Vui lòng cung cấp tình trạng hàng tồn kho và thời gian giao hàng dự kiến.
这批货物需要冷藏运输吗?
Zhè pī huòwù xūyào lěngcáng yùnshū ma?
Lô hàng này có cần vận chuyển bảo quản lạnh không?
请确认货物的包装方式,以确保运输安全。
Qǐng quèrèn huòwù de bāozhuāng fāngshì, yǐ quèbǎo yùnshū ānquán.
Vui lòng xác nhận phương thức đóng gói hàng hóa để đảm bảo an toàn vận chuyển.
货物将在三天内完成装运。
Huòwù jiāng zài sān tiān nèi wánchéng zhuāngyùn.
Hàng hóa sẽ được vận chuyển trong vòng ba ngày.
请提供货运单号,以便跟踪物流状态。
Qǐng tígōng huòyùn dān hào, yǐbiàn gēnzōng wùliú zhuàngtài.
Vui lòng cung cấp số vận đơn để theo dõi trạng thái logistics.
这批货物的交货地点是哪里?
Zhè pī huòwù de jiāohuò dìdiǎn shì nǎlǐ?
Địa điểm giao hàng của lô hàng này là ở đâu?
我们需要确认所有货物的数量和质量。
Wǒmen xūyào quèrèn suǒyǒu huòwù de shùliàng hé zhìliàng.
Chúng tôi cần xác nhận số lượng và chất lượng của tất cả hàng hóa.
请提供货物的详细清单和报关资料。
Qǐng tígōng huòwù de xiángxì qīngdān hé bàoguān zīliào.
Vui lòng cung cấp danh sách chi tiết hàng hóa và hồ sơ khai báo hải quan.
物流延误可能会影响交货时间。
Wùliú yánwù kěnéng huì yǐngxiǎng jiāohuò shíjiān.
Việc chậm trễ trong logistics có thể ảnh hưởng đến thời gian giao hàng.
这批货物的运输费用是多少?
Zhè pī huòwù de yùnshū fèiyòng shì duōshǎo?
Chi phí vận chuyển của lô hàng này là bao nhiêu?
仓库管理系统可以帮助优化库存控制。
Cāngkù guǎnlǐ xìtǒng kěyǐ bāngzhù yōuhuà kùcún kòngzhì.
Hệ thống quản lý kho có thể giúp tối ưu kiểm soát hàng tồn kho.
货物的运输方式有哪些可供选择?
Huòwù de yùnshū fāngshì yǒu nǎxiē kě gōng xuǎnzé?
Có những phương thức vận chuyển hàng hóa nào để lựa chọn?
这批货物是否需要额外的保险服务?
Zhè pī huòwù shìfǒu xūyào éwài de bǎoxiǎn fúwù?
Lô hàng này có cần dịch vụ bảo hiểm bổ sung không?
我们可以安排专门的物流公司进行配送。
Wǒmen kěyǐ ānpái zhuānmén de wùliú gōngsī jìnxíng pèisòng.
Chúng tôi có thể sắp xếp một công ty logistics chuyên biệt để vận chuyển.
请在发货前再次确认货物的规格和数量。
Qǐng zài fāhuò qián zàicì quèrèn huòwù de guīgé hé shùliàng.
Vui lòng xác nhận lại quy cách và số lượng hàng hóa trước khi xuất kho.
货物送达后,请检查是否有损坏或缺失。
Huòwù sòng dá hòu, qǐng jiǎnchá shìfǒu yǒu sǔnhuài huò quēshī.
Sau khi hàng được giao, vui lòng kiểm tra xem có bị hư hỏng hoặc thiếu hụt không.
这批货物的预计到达时间是下周三。
Zhè pī huòwù de yùjì dàodá shíjiān shì xià zhōu sān.
Lô hàng này dự kiến sẽ đến vào thứ Tư tuần sau.
运输过程中如果发生问题,我们将立即通知您。
Yùnshū guòchéng zhōng rúguǒ fāshēng wèntí, wǒmen jiāng lìjí tōngzhī nín.
Nếu có vấn đề xảy ra trong quá trình vận chuyển, chúng tôi sẽ thông báo ngay lập tức.
请提供仓库的详细地址,以便安排货物存放。
Qǐng tígōng cāngkù de xiángxì dìzhǐ, yǐbiàn ānpái huòwù cúnfàng.
Vui lòng cung cấp địa chỉ kho chi tiết để sắp xếp lưu trữ hàng hóa.
Tổng kết
Việc trang bị từ vựng tiếng Trung chuyên ngành quản lý kho sẽ giúp bạn làm việc chuyên nghiệp hơn, nâng cao khả năng giao tiếp và tối ưu hóa quy trình vận hành kho hàng. Hiểu rõ các thuật ngữ liên quan không chỉ hỗ trợ công việc hiện tại mà còn mở ra nhiều cơ hội phát triển trong ngành logistics. Hy vọng bài viết sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho bạn trong học tập và làm việc.

Cập nhật cuối: 20/02/2025
Lượt xem: 273
Bất động sản là lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh, đòi hỏi sự hiểu biết chuyên sâu về thuật ngữ và quy trình giao dịch. Việc trang bị từ vựng tiếng Trung bất động sản sẽ giúp bạn giao tiếp chính xác, nâng cao hiệu quả công việc và mở rộng cơ hội hợp tác quốc tế. Bài viết này tổng hợp đầy đủ các từ vựng liên quan đến loại hình bất động sản, pháp lý, tài chính, quy trình giao dịch và xu hướng phát triển, hỗ trợ bạn trong công việc và học tập.
Lợi ích của việc học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Bất động sản
Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung bất động sản mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho những ai đang làm việc hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực này. Dưới đây là những lợi ích quan trọng mà bạn có thể đạt được:
Cải thiện khả năng giao tiếp chuyên ngành
Khi nắm rõ các khái niệm và quy trình trong bất động sản bằng tiếng Trung, bạn sẽ tự tin hơn khi làm việc với đối tác, khách hàng và đồng nghiệp. Chẳng hạn như các từ vựng như 房地产开发 (fángdìchǎn kāifā - phát triển bất động sản), 物业管理 (wùyè guǎnlǐ - quản lý bất động sản) hay 土地使用权 (tǔdì shǐyòngquán - quyền sử dụng đất) rất cần thiết để tham gia đàm phán hoặc giao dịch. Việc sử dụng đúng thuật ngữ thể hiện kiến thức chuyên sâu, giúp bạn tạo dựng uy tín và xây dựng lòng tin với khách hàng, nhà đầu tư Trung Quốc.
Nâng cao hiệu quả trong công việc và học tập
Khi hiểu rõ các thuật ngữ, bạn có thể dễ dàng đọc hiểu báo cáo, hợp đồng, văn bản pháp lý liên quan đến bất động sản. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn làm việc với đối tác hoặc tham gia giao dịch quốc tế. Nếu bạn biết thuật ngữ 不动产登记 (bùdòngchǎn dēngjì - đăng ký bất động sản), bạn sẽ dễ dàng nắm bắt thông tin trong các văn bản liên quan đến thủ tục sở hữu tài sản. Việc học từ vựng theo một hệ thống chủ đề giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng vào thực tế, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc.
Thúc đẩy cơ hội nghề nghiệp và kinh doanh quốc tế
Việc sử dụng thành thạo từ vựng tiếng Trung bất động sản giúp bạn có lợi thế khi ứng tuyển vào các công ty quốc tế, tập đoàn đa quốc gia hoặc khi làm việc tại các thị trường như Trung Quốc, Đài Loan, Singapore. Trung Quốc là thị trường bất động sản lớn, việc giao tiếp bằng tiếng Trung giúp bạn mở rộng mạng lưới quan hệ và tìm kiếm cơ hội hợp tác. Nếu bạn có thể tự tin trao đổi với đối tác bằng tiếng Trung, khả năng đạt được thỏa thuận kinh doanh thuận lợi sẽ cao hơn.
Hiểu rõ các quy định pháp lý và quy trình giao dịch tại Trung Quốc
Khi làm việc trong ngành bất động sản, bạn sẽ gặp nhiều thuật ngữ pháp lý quan trọng như quyền sử dụng đất, thuế bất động sản, hợp đồng thuê và chuyển nhượng tài sản. Các thuật ngữ 土地转让 (tǔdì zhuǎnràng - chuyển nhượng đất) và 房产税 (fángchǎn shuì - thuế bất động sản) là những khái niệm quan trọng cần hiểu rõ để tránh rủi ro pháp lý. Khi học từ vựng chuyên ngành, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các bước như xin cấp phép xây dựng, kiểm tra chất lượng công trình, và đăng ký quyền sở hữu tài sản.
Tăng cường khả năng đàm phán và thuyết phục
Việc sử dụng đúng thuật ngữ giúp bạn truyền đạt rõ ràng về tiềm năng dự án, điều khoản hợp đồng và giá trị đầu tư. Các thuật ngữ như 回报率 (huíbào lǜ - tỷ suất lợi nhuận), 风险评估 (fēngxiǎn pínggū - đánh giá rủi ro) có thể giúp bạn thuyết phục nhà đầu tư hiệu quả hơn. Khi nắm vững từ vựng chuyên ngành, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với khách hàng, đối tác, từ đó giúp đàm phán thành công.
Nâng cao sự chính xác trong công việc
Việc hiểu rõ thuật ngữ giúp tránh nhầm lẫn trong hợp đồng, tài liệu pháp lý và giao dịch bất động sản quốc tế. Các thuật ngữ như 租赁协议 (zūlìn xiéyì - hợp đồng thuê) hay 销售合同 (xiāoshòu hétóng - hợp đồng mua bán) rất quan trọng khi xử lý các giao dịch.
Đối với những bạn biết làm ở thị trường Trung Quốc, việc trang bị vốn từ vựng sẽ thuận lợi trong công việc
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung bất động sản
Bất động sản là một trong những lĩnh vực quan trọng, đòi hỏi người làm việc trong ngành phải nắm vững thuật ngữ chuyên môn để giao tiếp và xử lý công việc hiệu quả. Dưới đây là danh sách từ vựng quan trọng, được chia theo từng chủ đề cụ thể để bạn dễ dàng tra cứu và ứng dụng.
Từ vựng tiếng Trung bất động sản nói chung
Khi tìm hiểu về bất động sản, bạn sẽ gặp nhiều thuật ngữ phổ biến liên quan đến lĩnh vực này. Những từ vựng này không chỉ xuất hiện trong các tài liệu chuyên ngành mà còn được sử dụng thường xuyên trong các giao dịch và thảo luận.
Từ vựng tiếng Trung thường gặp trong ngành bất động sản
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
房地产
fángdìchǎn
Bất động sản
房产
fángchǎn
Nhà đất
房产证
fángchǎnzhèng
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất
不动产
bùdòngchǎn
Bất động sản (tài sản cố định)
不动产登记
bùdòngchǎn dēngjì
Đăng ký bất động sản
土地
tǔdì
Đất đai
物业
wùyè
Tài sản, quản lý bất động sản
产权
chǎnquán
Quyền sở hữu
房地产开发
fángdìchǎn kāifā
Phát triển bất động sản
开发商
kāifāshāng
Nhà phát triển bất động sản
房屋产权
fángwū chǎnquán
Quyền sở hữu nhà ở
土地使用权
tǔdì shǐyòngquán
Quyền sử dụng đất
Từ vựng tiếng Trung về các loại hình bất động sản
Bất động sản không chỉ giới hạn trong nhà ở mà còn bao gồm nhiều loại hình khác như văn phòng, khu thương mại, khách sạn hay khu công nghiệp. Mỗi loại hình bất động sản có những đặc điểm và thuật ngữ riêng mà bạn cần nắm rõ để có thể sử dụng chính xác trong các tình huống thực tế.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
住宅
zhùzhái
Nhà ở
公寓
gōngyù
Căn hộ
别墅
biéshù
Biệt thự
写字楼
xiězìlóu
Tòa nhà văn phòng
商铺
shāngpù
Cửa hàng, mặt bằng kinh doanh
工业用地
gōngyè yòngdì
Đất công nghiệp
商业地产
shāngyè dìchǎn
Bất động sản thương mại
住宅地产
zhùzhái dìchǎn
Bất động sản nhà ở
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về pháp lý và hợp đồng
Bất động sản là lĩnh vực chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật, đặc biệt trong các giao dịch mua bán, cho thuê hay chuyển nhượng. Hiểu rõ các thuật ngữ pháp lý giúp bạn đọc hiểu hợp đồng, nắm bắt quy định pháp luật và đảm bảo quyền lợi khi tham gia các giao dịch bất động sản.
Từ vựng tiếng Trung về các pháp lý và hợp động trong lĩnh vực bất động sản
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
合同
hétóng
Hợp đồng
租赁合同
zūlìn hétóng
Hợp đồng cho thuê
买卖合同
mǎimài hétóng
Hợp đồng mua bán
转让
zhuǎnràng
Chuyển nhượng
土地转让
tǔdì zhuǎnràng
Chuyển nhượng đất đai
房产税
fángchǎn shuì
Thuế bất động sản
抵押
dǐyā
Thế chấp
产权证书
chǎnquán zhèngshū
Giấy chứng nhận quyền sở hữu
房地产法
fángdìchǎn fǎ
Luật bất động sản
物业管理条例
wùyè guǎnlǐ tiáolì
Quy định quản lý tài sản
交易税
jiāoyì shuì
Thuế giao dịch
租赁协议
zūlìn xiéyì
Thỏa thuận cho thuê
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về tài chính
Trong bất động sản, tài chính đóng vai trò quan trọng, từ việc vay vốn mua nhà đến các chiến lược đầu tư và tính toán lợi nhuận. Việc hiểu rõ các thuật ngữ tài chính trong tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận thông tin về các khoản vay, thuế, lãi suất cũng như đánh giá tiềm năng sinh lời của bất động sản.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
贷款
dàikuǎn
Vay vốn
抵押贷款
dǐyā dàikuǎn
Vay thế chấp
首付
shǒufù
Tiền đặt cọc
按揭
ànjiē
Trả góp
投资
tóuzī
Đầu tư
投资回报率
tóuzī huíbào lǜ
Tỷ suất lợi nhuận đầu tư
房地产投资信托
fángdìchǎn tóuzī xìntuō
Quỹ đầu tư bất động sản (REITs)
资产评估
zīchǎn pínggū
Định giá tài sản
收益
shōuyì
Lợi nhuận
资本
zīběn
Vốn
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về quy hoạch, phát triển đô thị
Quy hoạch đô thị có tác động lớn đến giá trị bất động sản, ảnh hưởng đến sự phát triển của khu vực cũng như khả năng đầu tư trong tương lai. Hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến quy hoạch và phát triển đô thị sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về thị trường và đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn.
Quá trình quy hoạch đô thị có tác động lớn tới giá trị của bất động sản
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
城市规划
chéngshì guīhuà
Quy hoạch đô thị
土地规划
tǔdì guīhuà
Quy hoạch đất đai
基础设施
jīchǔ shèshī
Cơ sở hạ tầng
建筑
jiànzhù
Xây dựng
建筑设计
jiànzhù shèjì
Thiết kế kiến trúc
建筑许可证
jiànzhù xǔkězhèng
Giấy phép xây dựng
拆迁
chāiqiān
Giải phóng mặt bằng
市政工程
shìzhèng gōngchéng
Công trình công cộng
公共设施
gōnggòng shèshī
Cơ sở công cộng
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về quản lý
Quản lý bất động sản bao gồm nhiều khía cạnh như bảo trì, vận hành tòa nhà, dịch vụ cư dân và quản lý tài sản. Việc nắm rõ các thuật ngữ chuyên môn trong lĩnh vực này giúp bạn hiểu cách thức hoạt động của hệ thống quản lý bất động sản cũng như các quy trình liên quan.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
物业管理
wùyè guǎnlǐ
Quản lý bất động sản
物业服务
wùyè fúwù
Dịch vụ quản lý tài sản
物业公司
wùyè gōngsī
Công ty quản lý tài sản
租赁管理
zūlìn guǎnlǐ
Quản lý cho thuê
房屋维护
fángwū wéihù
Bảo dưỡng nhà cửa
安保服务
ānbǎo fúwù
Dịch vụ an ninh
清洁服务
qīngjié fúwù
Dịch vụ vệ sinh
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về các loại giao dịch
Giao dịch bất động sản có thể bao gồm mua bán, cho thuê, sang nhượng hoặc thế chấp. Mỗi loại giao dịch có những quy trình và thuật ngữ riêng biệt mà bạn cần hiểu rõ để đảm bảo thực hiện đúng thủ tục và tránh các rủi ro pháp lý.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
购房
gòufáng
Mua nhà
卖房
màifáng
Bán nhà
租房
zūfáng
Thuê nhà
房屋买卖
fángwū mǎimài
Giao dịch mua bán nhà ở
房产中介
fángchǎn zhōngjiè
Môi giới bất động sản
市场价格
shìchǎng jiàgé
Giá thị trường
预售房
yùshòu fáng
Nhà bán trước (off-plan property)
现房
xiànfáng
Nhà hiện có
二手房
èrshǒufáng
Nhà cũ (nhà đã qua sử dụng)
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về xu hướng và công nghệ
Công nghệ đang thay đổi cách thức hoạt động của thị trường bất động sản, từ các nền tảng giao dịch trực tuyến đến ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong định giá tài sản. Việc cập nhật các thuật ngữ liên quan đến xu hướng công nghệ giúp bạn nắm bắt cơ hội và thích nghi với sự phát triển của ngành.
Hiện nay công nghệ đang được ứng dụng vào trong các hoạt động của thị trường bất động sản
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
智能建筑
zhìnéng jiànzhù
Tòa nhà thông minh
共享办公
gòngxiǎng bàngōng
Không gian làm việc chung
绿色建筑
lǜsè jiànzhù
Tòa nhà xanh
生态地产
shēngtài dìchǎn
Bất động sản sinh thái
数字化管理
shùzìhuà guǎnlǐ
Quản lý số hóa
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về quy trình và thủ tục giao dịch
Một giao dịch bất động sản thường trải qua nhiều giai đoạn, từ thẩm định giá, ký hợp đồng, thanh toán đến bàn giao tài sản. Việc nắm vững từ vựng về quy trình này giúp bạn hiểu rõ từng bước thực hiện và tránh được các sai sót trong quá trình giao dịch.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
交易流程
jiāoyì liúchéng
Quy trình giao dịch
产权过户
chǎnquán guòhù
Chuyển nhượng quyền sở hữu
查册
cháchè
Kiểm tra sổ sách
签约
qiānyuē
Ký kết hợp đồng
验房
yànfáng
Kiểm tra nhà
过户手续
guòhù shǒuxù
Thủ tục sang tên
Từ vựng tiếng Trung bất động sản liên quan đến thị trường
Thị trường bất động sản chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như cung cầu, chính sách kinh tế và xu hướng đầu tư. Khi hiểu rõ các thuật ngữ liên quan, bạn có thể phân tích thị trường chính xác hơn và đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
市场调研
shìchǎng diàoyán
Nghiên cứu thị trường
市场需求
shìchǎng xūqiú
Nhu cầu thị trường
供求关系
gōngqiú guānxì
Quan hệ cung cầu
楼市
lóushì
Thị trường nhà đất
房价
fángjià
Giá nhà
增值
zēngzhí
Tăng giá trị
购房趋势
gòufáng qūshì
Xu hướng mua nhà
住宅市场
zhùzhái shìchǎng
Thị trường nhà ở
商业地产
shāngyè dìchǎn
Bất động sản thương mại
房地产泡沫
fángdìchǎn pàomò
Bong bóng bất động sản
投资回报
tóuzī huíbào
Lợi nhuận đầu tư
租赁市场
zūlìn shìchǎng
Thị trường cho thuê
持有成本
chíyǒu chéngběn
Chi phí sở hữu
房地产政策
fángdìchǎn zhèngcè
Chính sách bất động sản
Từ vựng tiếng Trung bất động sản liên quan đến phương hướng mua nhà
Việc chọn mua bất động sản không chỉ dựa vào giá cả mà còn phụ thuộc vào vị trí, hướng nhà và phong thủy. Các thuật ngữ trong chủ đề này giúp bạn hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị bất động sản và đưa ra lựa chọn tốt nhất.
Phương hướng rất quan trọng trong phong thủy, ảnh hưởng đến giá trị của bất động sản
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
朝向
cháoxiàng
Hướng nhà
朝东
cháo dōng
Hướng đông
朝西南
cháo xīnán
Hướng tây nam
朝阳
zhāoyáng
Hướng mặt trời
朝南
cháo nán
Hướng nam
朝北
cháo běi
Hướng bắc
西晒房子
xīshài fángzi
Nhà hướng tây
适居性
shì jū xìng
Phù hợp để ở
居住条件
jūzhù tiáojiàn
Điều kiện cư trú
居民点
jūmín diǎn
Khu dân cư
委员会
wěiyuánhuì
Ủy ban nhân dân
城市环境
chéngshì huánjìng
Môi trường đô thị
城市发展
chéngshì fāzhǎn
Phát triển đô thị
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về loại khu vực khi mua nhà
Khi mua nhà, bạn cần xem xét loại hình khu vực như trung tâm thành phố, vùng ngoại ô, khu dân cư cao cấp hay khu công nghiệp. Hiểu rõ các thuật ngữ liên quan sẽ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn bất động sản phù hợp với nhu cầu của mình.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
郊区
jiāoqū
Ngoại ô
郊县
jiāo xiàn
Huyện ngoại thành
市区
shì qū
Khu vực nội thành
城区
chéngqū
Khu vực trong thành
市中心
shì zhōngxīn
Trung tâm thành phố
中心城市
zhōngxīn chéngshì
Thành phố trung tâm
住宅区
zhùzhái qū
Khu dân cư, cư xá
别墅区
biéshù qū
Khu biệt thự
花园区
huāyuán qū
Khu công viên
商业区
shāngyè qū
Khu thương mại
木屋区
mùwū qū
Khu nhà gỗ
贫民区
pínmín qū
Khu dân nghèo
红灯区
hóngdēngqū
Khu đèn đỏ (ăn chơi)
新居住区
xīn jūzhù qū
Khu dân cư mới
黄金地段
huángjīn dìduàn
Vùng đất hoàng kim (vàng)
工人住宅区
gōngrén zhùzhái qū
Khu nhà ở cho công nhân
公共住宅区
gōnggòng zhùzhái qū
Khu nhà tập thể
坐落
zuòluò
Nằm ở…
位于
wèiyú
Ở vào…
Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động bất động sản
Bất động sản không chỉ dừng lại ở việc mua bán mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác như đầu tư, phát triển dự án, xây dựng, quản lý và vận hành. Hiểu các thuật ngữ này giúp bạn có cái nhìn toàn diện về ngành và dễ dàng giao tiếp trong môi trường chuyên nghiệp.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
变卖房屋
biànmài fángwū
Bán nhà
先期偿还
xiānqí chánghuán
Bồi hoàn trước
地产
dìchǎn
Bất động sản
地产税
dìchǎn shuì
Thuế nhà đất
土地清册的
tǔdì qīngcè de
Sổ ghi chép đất đai
土地征购
tǔdì zhēnggòu
Trưng mua đất đai
都市地价
dūshì dìjià
Giá đất ở thành phố
房屋纠纷
fángwū jiūfēn
Tranh chấp nhà cửa
调解纠纷
tiáojiě jiūfēn
Hòa giải tranh chấp
一户
yī hù
Một hộ
单元
dānyuán
Đơn nguyên (nhà)
一室一厅
yī shì yī tīng
Một phòng một sảnh
四室二厅
sì shì èr tīng
Bốn phòng hai sảnh
一套房间
yī tàofáng jiān
Một căn hộ
标准套房
biāozhǔn tàofáng
Căn hộ tiêu chuẩn
地下室
dìxiàshì
Tầng hầm
联立房屋
lián lì fángwū
Nhà cầu
地点
dìdiǎn
Địa điểm
地段
dìduàn
Một khoảng đất
Tổng kết
Việc nắm chắc từ vựng tiếng Trung bất động sản không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn mà còn tăng cường khả năng làm việc trong môi trường quốc tế. Từ các thuật ngữ chuyên ngành đến quy trình giao dịch, hiểu rõ hệ thống từ vựng sẽ giúp bạn nâng cao tính chuyên nghiệp và đạt được thành công trong lĩnh vực này.

Tổng hợp từ vựng tiếng trung chuyên ngành chuyển phát nhanh
Chuyển phát nhanh là lĩnh vực quan trọng trong thương mại và logistics, đòi hỏi khả năng giao tiếp chính xác để đảm bảo quy trình vận chuyển hiệu quả. Việc nắm rõ từ vựng tiếng Trung chuyên ngành chuyển phát nhanh sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý các tình huống liên quan đến đơn hàng, vận chuyển và giao nhận. Bài viết này cung cấp danh sách từ vựng quan trọng, các mẫu câu giao tiếp và hội thoại thực tế, hỗ trợ bạn trong công việc cũng như cuộc sống hàng ngày.
Từ vựng tiếng Trung chủ đề chuyển phát nhanh
Chuyển phát nhanh là một trong những dịch vụ quan trọng trong thương mại và đời sống hiện đại, đặc biệt khi nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng tăng. Đối với những ai làm việc trong lĩnh vực logistics, thương mại điện tử hoặc thường xuyên sử dụng dịch vụ giao nhận, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về chuyển phát nhanh sẽ giúp bạn dễ dàng giao tiếp và xử lý công việc hiệu quả hơn. Hãy cùng tìm hiểu danh sách từ vựng quan trọng về chủ đề này.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyển phát nhanh
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
地址
dìzhǐ
Địa chỉ nhà
账单地址
zhàngdān dìzhǐ
Địa chỉ thanh toán
商品
shāngpǐn
Hàng hóa
收货人
shōuhuòrén
Người nhận hàng
发货人
fāhuòrén
Người gửi hàng
最终目的地
zuìzhōng mùdì dì
Điểm đến, đích cuối cùng
期运日期
qǐyùn rìqī
Ngày khởi hành
快递
kuàidì
Chuyển phát nhanh
货物
huòwù
Các mặt hàng
商品编码
shāngpǐn biānmǎ
Mã hàng hóa
现货
xiànhuò
Trong kho
保险
bǎoxiǎn
Bảo hiểm
送货地址
sònghuò dìzhǐ
Địa chỉ giao hàng
名称及地址
míngchēng jí dìzhǐ
Tên và địa chỉ
缺货
quēhuò
Hết hàng
包装
bāozhuāng
Gói
付款
fùkuǎn
Thanh toán
付款方式
fùkuǎn fāngshì
Phương thức thanh toán
数量及单位
shùliàng jí dānwèi
Số lượng và đơn vị
退款
tuìkuǎn
Hoàn tiền
退货地址
tuìhuò dìzhǐ
Địa chỉ trả hàng
供应商
gōngyìng shāng
Nhà cung cấp
总值
zǒngzhí
Tổng giá trị
单价
dānjià
Đơn giá
价值
jiàzhí
Giá trị
免邮
miǎnyóu
Miễn phí vận chuyển
运费险
yùnfèixiǎn
Phí bảo hiểm vận chuyển
商铺
shāngpù
Cửa tiệm
优惠
yōuhuì
Ưu đãi
订单备注
dìngdān bèizhù
Ghi chú đơn hàng
充值
chōngzhí
Nạp tiền
邮政
yóuzhèng
Bưu chính
邮政局长
yóuzhèng júzhǎng
Cục trưởng bưu chính
本地报刊
běndì bàokān
Báo chí địa phương
外国报刊
wàiguó bàokān
Báo chí nước ngoài
收条 / 收据
shōutiáo / shōujù
Biên lai, biên nhận
邮政部
yóuzhèngbù
Bộ bưu chính
邮政部长
yóuzhèng bùzhǎng
Bộ trưởng bưu chính
邮政支局
yóuzhèng zhījú
Bưu cục
邮局
yóujú
Bưu điện
包裹
bāoguǒ
Bưu kiện
挂号邮件
guàhào yóujiàn
Bưu kiện bảo đảm
邮资
yóuzī
Bưu phí
邮递员
yóudìyuán
Bưu tá
明信片
míngxìnpiàn
Bưu thiếp
称量
chēngliáng
Cân nặng
小心轻放
xiǎoxīn qīngfàng
Cẩn thận đặt nhẹ
称包裹的磅秤
chēng bāoguǒ de bàngchèng
Cân trọng lượng gói hàng
迫切
pòqiè
Cấp thiết
挂号费
guàhàofèi
Cước phí bảo đảm
保险费
bǎoxiǎnfèi
Cước phí bảo hiểm
邮费
yóufèi
Cước phí bưu điện
平邮
píngyóu
Chuyển chậm
空邮
kōngyóu
Chuyển đường hàng không
汇款
huìkuǎn
Chuyển tiền, kiều hối
大写字母
dàxiě zìmǔ
Chữ viết hoa
贴邮票
tiē yóupiào
Dán tem
易碎
yìsuì
Dễ vỡ
登记
dēngjì
Đăng ký
此头向上
cǐtóuxiàngshàng
Đầu này hướng lên trên
目的地
mùdìdì
Điểm đến
电报
diànbào
Điện báo
递送
dìsòng
Đưa, chuyển
邮包
yóubāo
Gói bưu kiện
挂号邮包
guàhào yóubāo
Gói bưu kiện bảo đảm
国际邮包
guójì yóubāo
Gói bưu kiện quốc tế
国内邮包
guónèi yóubāo
Gói bưu kiện trong nước
小包
xiǎobāo
Gói nhỏ
寄信
jìxìn
Gửi thư
寄挂号信
jì guàhàoxìn
Gửi thư bảo đảm
包裹到达通知单
bāoguǒ dàodá tōngzhīdān
Giấy báo gói hàng đã đến nơi
牛皮纸
niúpízhǐ
Giấy bao xi măng
包裹收据
bāoguǒ shōujù
Giấy biên nhận gói hàng
报刊订阅单
bàokān dìngyuèdān
Giấy đặt báo tạp chí
包裹发递单
bāoguǒ fādìdān
Giấy gửi bưu kiện đi
寄包裹单
jì bāoguǒdān
Giấy gửi gói hàng
汇款单
huìkuǎndān
Giấy gửi tiền
印刷
yìnshuā
In
签名
tú sāi hóng
Đánh má hồng
Mẫu câu tiếng Trung về chủ đề chuyển phát nhanh
Khi sử dụng dịch vụ vận chuyển tại Trung Quốc hoặc giao tiếp với đối tác, nhân viên bưu điện, bạn cần biết các mẫu câu thông dụng để trao đổi thông tin nhanh chóng và chính xác. Dưới đây là những mẫu câu phổ biến giúp bạn đặt hàng, hỏi về tình trạng đơn hàng hoặc giải quyết các vấn đề phát sinh khi gửi và nhận hàng.
Gửi và nhận hàng tại bưu cục
Khi sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh, bạn cần biết cách diễn đạt thông tin về việc gửi hoặc nhận hàng một cách chính xác. Từ việc cung cấp địa chỉ, trọng lượng hàng hóa cho đến các yêu cầu đặc biệt khi giao nhận, việc sử dụng đúng mẫu câu tiếng Trung sẽ giúp quá trình này diễn ra thuận lợi hơn.
我想寄一个包裹到越南。
/Wǒ xiǎng jì yī gè bāo guǒ dào Yuè Nán/
Tôi muốn gửi một bưu kiện đến Việt Nam.
这个包裹的尺寸有限制吗?
/Zhè gè bāo guǒ de chǐ cùn yǒu xiàn zhì ma/
Kích thước bưu kiện này có giới hạn không?
请问有哪些快递方式可以选择?
/Qǐng wèn yǒu nǎ xiē kuài dì fāng shì kě yǐ xuǎn zé/
Xin hỏi có những phương thức vận chuyển nào?
需要填写报关单吗?
/Xū yào tián xiě bào guān dān ma/
Có cần điền tờ khai hải quan không?
这个包裹里可以寄食品吗?
/Zhè gè bāo guǒ lǐ kě yǐ jì shí pǐn ma/
Bưu kiện này có thể gửi thực phẩm không?
Kiểm tra và theo dõi bưu kiện
Trong quá trình vận chuyển, việc kiểm tra tình trạng đơn hàng là vô cùng quan trọng để đảm bảo hàng hóa được giao đúng thời gian và địa điểm. Hiểu và sử dụng thành thạo các mẫu câu liên quan đến tra cứu đơn hàng, hỏi về thời gian giao nhận hoặc xử lý các vấn đề phát sinh sẽ giúp bạn chủ động hơn khi làm việc với đơn vị vận chuyển.
我的包裹现在在哪儿?
/Wǒ de bāo guǒ xiàn zài zài nǎr/
Bưu kiện của tôi hiện đang ở đâu?
你能帮我查一下物流信息吗?
/Nǐ néng bāng wǒ chá yī xià wù liú xìn xī ma/
Bạn có thể giúp tôi kiểm tra thông tin vận chuyển không?
快递为什么一直没有更新?
/Kuài dì wèi shén me yī zhí méi yǒu gēng xīn/
Tại sao đơn hàng không được cập nhật trạng thái?
预计送达时间准确吗?
/Yù jì sòng dá shí jiān zhǔn què ma/
Thời gian giao hàng dự kiến có chính xác không?
我能更改收件地址吗?
/Wǒ néng gēng gǎi shōu jiàn dì zhǐ ma/
Tôi có thể thay đổi địa chỉ nhận hàng không?
Mẫu câu giao tiếp khi đang theo dõi đơn hàng
Vấn đề liên quan đến hàng hóa
Không phải lúc nào quá trình vận chuyển cũng diễn ra suôn sẻ. Có nhiều trường hợp như hàng bị thất lạc, hư hỏng hoặc giao nhầm địa chỉ. Khi gặp phải những tình huống này, bạn cần biết cách diễn đạt rõ ràng bằng tiếng Trung để giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả.
我的快递损坏了,怎么办?
/Wǒ de kuài dì sǔn huài le, zěn me bàn/
Bưu kiện của tôi bị hư hỏng, phải làm sao?
我收到的东西和订单不一样。
/Wǒ shōu dào de dōng xi hé dìng dān bù yī yàng/
Hàng tôi nhận được không giống với đơn đặt hàng.
我该如何申请退货?
/Wǒ gāi rú hé shēn qǐng tuì huò/
Tôi nên làm thế nào để yêu cầu trả hàng?
你们的赔偿政策是什么?
/Nǐ men de péi cháng zhèng cè shì shén me/
Chính sách bồi thường của các bạn là gì?
我想投诉快递员的服务。
/Wǒ xiǎng tóu sù kuài dì yuán de fú wù/
Tôi muốn khiếu nại về dịch vụ của nhân viên giao hàng.
Các dịch vụ tại bưu điện
Ngoài dịch vụ gửi và nhận hàng thông thường, bưu điện còn cung cấp nhiều tiện ích khác như chuyển phát nhanh, thu hộ tiền (COD), bảo hiểm hàng hóa hay lưu kho tạm thời. Việc nắm được các mẫu câu liên quan đến các dịch vụ này sẽ giúp bạn dễ dàng giao dịch và lựa chọn gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu của mình.
你们有当日达服务吗?
/Nǐ men yǒu dāng rì dá fú wù ma/
Bên bạn có dịch vụ giao hàng trong ngày không?
我可以寄易碎品吗?
/Wǒ kě yǐ jì yì suì pǐn ma/
Tôi có thể gửi hàng dễ vỡ không?
你们有保价服务吗?
/Nǐ men yǒu bǎo jià fú wù ma/
Bên bạn có dịch vụ bảo hiểm hàng hóa không?
这个快递可以加急处理吗?
/Zhè gè kuài dì kě yǐ jiā jí chǔ lǐ ma/
Đơn hàng này có thể được xử lý nhanh không?
国际快递需要多久才能送达?
/Guó jì kuài dì xū yào duō jiǔ cái néng sòng dá/
Chuyển phát nhanh quốc tế mất bao lâu để giao hàng?
Một số mẫu câu hỏi tại dịch vụ bưu điện
Mẫu hội thoại tiếng Trung với chủ đề chuyển phát nhanh
Trong thực tế, có nhiều tình huống cần sử dụng tiếng Trung khi làm việc với nhân viên giao nhận hoặc khách hàng. Việc nắm vững các đoạn hội thoại mẫu về chuyển phát nhanh không chỉ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn mà còn tránh những sai sót trong quá trình vận chuyển. Dưới đây là một số đoạn hội thoại thường gặp về chủ đề này.
Đoạn hội thoại 1 - Gửi bưu kiện nội đia
A: 你好,我想寄一个包裹到上海。
Nǐ hǎo, wǒ xiǎng jì yí gè bāo guǒ dào Shànghǎi.
Xin chào, tôi muốn gửi một bưu kiện đến Thượng Hải.
B: 请问您的包裹多重?
Qǐngwèn nín de bāo guǒ duō zhòng?
Xin hỏi bưu kiện của bạn nặng bao nhiêu?
A: 大约两公斤。
Dàyuē liǎng gōngjīn.
Khoảng 2kg.
B: 您想选择普通快递还是加急快递?
Nín xiǎng xuǎnzé pǔtōng kuàidì háishì jiājí kuàidì?
Bạn muốn chọn chuyển phát nhanh thường hay chuyển phát nhanh hỏa tốc?
A: 普通快递多久能送到?
Pǔtōng kuàidì duōjiǔ néng sòngdào?
Chuyển phát nhanh thường mất bao lâu?
B: 预计三到四天。
Yùjì sān dào sì tiān.
Dự kiến mất khoảng 3-4 ngày.
A: 加急快递呢?
Jiājí kuàidì ne?
Còn chuyển phát nhanh hỏa tốc thì sao?
B: 加急快递最快一天内送达,但价格会高一些。
Jiājí kuàidì zuì kuài yì tiān nèi sòngdá, dàn jiàgé huì gāo yìxiē.
Chuyển phát nhanh hỏa tốc có thể giao trong vòng một ngày, nhưng giá sẽ cao hơn một chút.
A: 我有点着急,那就用加急快递吧。
Wǒ yǒudiǎn zhāojí, nà jiù yòng jiājí kuàidì ba.
Tôi đang hơi vội, vậy chọn chuyển phát nhanh hỏa tốc đi.
B: 好的,请您填写快递单。
Hǎo de, qǐng nín tiánxiě kuàidì dān.
Được, xin vui lòng điền vào phiếu gửi hàng.
Đoạn hội thoại mẫu khi giao tiếp trong chủ đề chuyển phát nhanh
Đoạn hội thoại 2 - Kiểm tra tình trạng đơn hàng
A: 你好,我想查询一下我的快递。
Nǐ hǎo, wǒ xiǎng cháxún yíxià wǒ de kuàidì.
Xin chào, tôi muốn kiểm tra đơn hàng của mình.
B: 请提供您的快递单号。
Qǐng tígōng nín de kuàidì dānhào.
Vui lòng cung cấp mã vận đơn của bạn.
A: 这是我的单号:87654321。
Zhè shì wǒ de dānhào: 87654321.
Đây là mã đơn hàng của tôi: 87654321.
B: 请稍等,我帮您查询一下。
Qǐng shāoděng, wǒ bāng nín cháxún yíxià.
Vui lòng chờ một chút, tôi kiểm tra giúp bạn.
A: 好的,谢谢。
Hǎo de, xièxiè.
Được, cảm ơn.
B: 您的快递目前已到达广州分拨中心,预计后天送达。
Nín de kuàidì mùqián yǐ dàodá Guǎngzhōu fēnbō zhōngxīn, yùjì hòutiān sòngdá.
Đơn hàng của bạn hiện đã đến trung tâm phân phối Quảng Châu, dự kiến sẽ được giao vào ngày kia.
A: 哦,那太好了。我可以更改收件地址吗?
Ò, nà tài hǎo le. Wǒ kěyǐ gēnggǎi shōujiàn dìzhǐ ma?
Ồ, vậy thì tốt quá. Tôi có thể thay đổi địa chỉ nhận hàng không?
B: 抱歉,快递已经在运输途中,无法更改地址。
Bàoqiàn, kuàidì yǐjīng zài yùnshū túzhōng, wúfǎ gēnggǎi dìzhǐ.
Xin lỗi, đơn hàng của bạn đã trên đường vận chuyển, không thể thay đổi địa chỉ.
A: 好吧,谢谢你的帮助!
Hǎo ba, xièxiè nǐ de bāngzhù!
Được rồi, cảm ơn bạn đã giúp đỡ!
B: 不客气,祝您购物愉快!
Bù kèqì, zhù nín gòuwù yúkuài!
Không có gì, chúc bạn mua sắm vui vẻ!
Tổng kết
Việc học từ vựng tiếng Trung chuyên ngành chuyển phát nhanh không chỉ giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp mà còn hỗ trợ hiệu quả trong công việc liên quan đến vận chuyển và logistics. Nắm chắc các thuật ngữ chuyên ngành, mẫu câu giao tiếp và hội thoại thực tế sẽ giúp bạn làm việc chuyên nghiệp và tự tin hơn. Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn học tập và áp dụng hiệu quả.

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề trang điểm, làm đẹp
Trang điểm và làm đẹp không chỉ là nhu cầu cá nhân mà còn là một lĩnh vực quan trọng trong ngành thẩm mỹ. Việc học tiếng Trung chủ đề trang điểm sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp khi mua sắm mỹ phẩm, theo dõi các xu hướng làm đẹp và làm việc trong ngành này. Bài viết này Unica đã tổng hợp các từ vựng quan trọng về sản phẩm trang điểm, dụng cụ làm đẹp và hội thoại phổ biến, giúp bạn dễ dàng ứng dụng trong thực tế.
Từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp
Ngành làm đẹp ngày càng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là tại Trung Quốc – một trong những thị trường mỹ phẩm lớn nhất thế giới. Việc nắm vững các từ vựng tiếng Trung về làm đẹp không chỉ giúp bạn dễ dàng tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ mà còn hỗ trợ trong công việc nếu bạn đang làm trong lĩnh vực thẩm mỹ, spa hay mỹ phẩm. Dưới đây là danh sách từ vựng quan trọng về chủ đề làm đẹp mà bạn nên biết.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề trang điểm
Từ vựng tiếng Trung trang điểm
Trang điểm là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại, giúp mọi người tự tin hơn trong giao tiếp. Nếu bạn yêu thích mỹ phẩm hoặc làm việc trong ngành làm đẹp, việc hiểu và sử dụng thành thạo từ vựng tiếng Trung về trang điểm sẽ giúp ích rất nhiều, đặc biệt khi mua sắm hoặc học hỏi kỹ thuật trang điểm từ các chuyên gia Trung Quốc. Hãy cùng khám phá danh sách từ vựng dưới đây.
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
化妆
huàzhuāng
Trang điểm
打扮
dǎ bàn
Làm đẹp, chải chuốt
去死细胞
qù sǐ xìbāo
Tẩy tế bào chết
去黑头
qù hēi tóu
Lấy mụn đầu đen
美容和整形
měiróng hé zhěngxíng
Làm đẹp và phẫu thuật thẩm mỹ
按摩
ànmó
Mát xa, xoa bóp
足疗
zúliáo
Mát xa chân
刮痧
guāshā
Cạo gió
皱纹
zhòuwén
Nếp nhăn
眼袋
yǎndài
Bọng mắt
雀斑
quèbān
Tàn nhang
做面膜
zuò miànmó
Đắp mặt nạ
护肤
hùfū
Dưỡng da
美容
měi róng
Làm đẹp
水疗
shuǐliáo
Trị liệu bằng nước (spa)
修眉
xiūméi
Tỉa lông mày
文身
wénshēn
Xăm mình
纹唇线
wén chún xiàn
Xăm môi
脱毛
tuōmáo
Tẩy lông
瘦身
shòushēn
Giảm béo
抽脂
chōu zhī
Hút mỡ
脂肪
zhīfáng
Mỡ thừa
隆胸
lóngxiōng
Nâng ngực
隆鼻
lóng bí
Nâng mũi
甲片
jiǎ piàn
Móng tay giả
图案
tú’àn
Mẫu vẽ (trên móng, trên da)
割双眼皮
gē shuāng yǎnpí
Cắt mí mắt
粉刺
fěncì
Mụn trứng cá
黑眼圈
hēi yǎnquān
Quầng thâm mắt
牙齿矫正
yáchǐ jiǎozhèng
Niềng răng
涂指甲
tú zhǐjiǎ
Sơn móng tay
甲锉
jiǎ cuò
Dũa móng tay
指甲刀
zhǐjiǎdao
Bấm móng tay
美甲
měijiǎ
Chăm sóc móng tay
指甲油
zhǐjiǎ yóu
Nước sơn móng tay
洗甲油
xǐ jiǎyóu
Nước tẩy sơn móng
整容
zhěngróng
Phẫu thuật thẩm mỹ
洗白
xǐ bái
Tắm trắng
减肥
jiǎn féi
Giảm cân
解剖
jiě pōu
Giải phẫu
审美
shěn měi
Thẩm mỹ
皱痕
zhòu hén
Vết nhăn
焦灼痕
jiāo zhuó hén
Nám da
黑点痕
hēi diǎn hén
Vết tàn nhang
痣
zhì
Nốt ruồi
粉刺
fěncì
Mụn nhọt
痘痘
dòudòu
Mụn bọc, mụn viêm
黑头
hēitóu
Mụn đầu đen
痂子
jiāzi
Vảy mụn
瘊子
hóuzi
Mụn cóc
疱疹
pàozhěn
Mụn nước
毒疮
dúchuāng
Mụn độc
脓
nóng
Mủ
发炎
fāyán
Viêm da
雪花膏
xuě huā gāo
Kem dưỡng da
泥浴
ní yù
Tắm bùn
化妆品
huàzhuāng pǐn
Mỹ phẩm
洗头
xǐ tóu
Gội đầu
烫发
tàng fà
Uốn tóc
剪甲
xiū jiǎn jiǎ
Cắt móng
画甲
huà jiǎ
Vẽ móng
盖甲
gài jiǎ
Đắp móng
洗发水
xǐ fà shuǐ
Dầu gội
润发露
rùn fā lù
Dầu xả
发胶
fà jiāo
Keo xịt tóc
烘发机
hōng fā jī
Máy sấy tóc
油蒸
yóu zhēng
Hấp dầu dưỡng tóc
黥嘴唇
qíng zuǐ chún
Xăm môi
伸直头发
shēn zhí tóu fà
Duỗi tóc
浓妆
nóng zhuāng
Trang điểm đậm
淡妆
dàn zhuāng
Trang điểm nhẹ
卸妆
xiè zhuāng
Tẩy trang
抹防晒霜
mǒ fáng shài shuāng
Bôi kem chống nắng
涂口红
tú kǒu hóng
Thoa son môi
修眉
xiū méi
Tỉa lông mày
画眉毛
huà méi máo
Kẻ lông mày
画眼线
huà yǎn xiàn
Kẻ mắt
涂睫毛膏
tú jié máo gāo
Chuốt mascara
涂粉底
tú fěn dǐ
Đánh phấn nền
涂腮红
tú sāi hóng
Đánh má hồng
夹睫毛
jiā jié máo
Bấm mi
洗脸
xǐ liǎn
Rửa mặt
清洁
qīng jié
Làm sạch da
抹保湿乳液
mǒ bǎo shī rǔ yè
Thoa sữa dưỡng ẩm
敷面膜
fū miàn mó
Đắp mặt nạ dưỡng da
去死皮
qù sǐ pí
Tẩy da chết
护唇
hù chún
Chăm sóc môi
收缩毛孔
shōu suō máo kǒng
Se khít lỗ chân lông
Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động khi trang điểm
Từ vựng tiếng Trung đồ trang điểm
Các sản phẩm trang điểm đa dạng từ son môi, kem nền, phấn phủ đến cọ trang điểm, mỗi loại đều có những thuật ngữ riêng trong tiếng Trung. Hiểu rõ những từ vựng này giúp bạn dễ dàng đọc hiểu thành phần mỹ phẩm, hướng dẫn sử dụng cũng như trao đổi với các chuyên gia trong ngành làm đẹp. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung về đồ trang điểm mà bạn nên biết.
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
化妆品
huà zhuāng pǐn
Đồ trang điểm
防晒霜
fáng shài shuāng
Kem chống nắng
防晒油
fáng shài yóu
Sữa chống nắng
口红
kǒu hóng
Son môi
唇线笔
chúnxiàn bǐ
Chì kẻ viền môi
唇膏
chún gāo
Son thỏi
唇彩
chún cǎi
Son kem
唇蜜
chún mì
Son bóng
唇釉
chún yòu
Son tint
粉底液
fěn dǐ yè
Kem nền dạng lỏng
粉饼
fěn bǐng
Phấn nén
腮红 / 胭脂
sāi hóng / yān zhī
Phấn má hồng
眉笔
méi bǐ
Chì kẻ mày
睫毛膏
jié máo gāo
Mascara
眼影
yǎn yǐng
Phấn mắt
眼线笔
yǎn xiàn bǐ
Bút kẻ mắt
眼线液笔
yǎn xiàn yè bǐ
Kẻ mắt dạng nước
眼线胶笔
yǎn xiàn jiāo bǐ
Gel kẻ mắt
睫毛夹
jié máo jiā
Kẹp mi
假睫毛
jiǎ jié máo
Mi giả
遮瑕膏
zhē xiá gāo
Kem che khuyết điểm
眼影刷
yǎn yǐng shuā
Cọ tán phấn mắt
眉刷
méi shuā
Cọ chải chân mày
描眉卡
miáo méi kǎ
Khuôn kẻ chân mày
眉粉
méi fěn
Bột tán mày
修眉刀
xiū méi dāo
Dao cạo chân mày
胭脂扫
yān zhī sǎo
Cọ đánh má hồng
化妆棉
huà zhuāng mián
Bông trang điểm
修容饼
xiū róng bǐng
Phấn tạo khối
散粉
sàn fěn
Phấn phủ dạng bột
蜜粉
mì fěn
Phấn phủ kiềm dầu
粉扑
fěn pū
Bông phấn
闪粉
shǎn fěn
Phấn bắt sáng (Highlighter)
护肤品
hù fū pǐn
Sản phẩm chăm sóc da
卸妆液
xiè zhuāng yè
Nước tẩy trang
卸妆油
xiè zhuāng yóu
Dầu tẩy trang
眼霜
yǎn shuāng
Kem dưỡng mắt
面霜
miàn shuāng
Kem dưỡng da mặt
沐浴露
mùyù lù
Sữa tắm
洁面乳 / 洗面奶
jié miàn rǔ / xǐ miàn nǎi
Sữa rửa mặt
乳液
rǔ yè
Sữa dưỡng ẩm
矿泉喷雾
kuàng quán pēn wù
Xịt khoáng
吸油面纸
xī yóu miàn zhǐ
Giấy thấm dầu
晚安面膜
wǎn ān miàn mó
Mặt nạ ngủ
补水面霜
bǔ shuǐ miàn shuāng
Kem dưỡng cấp ẩm
补水面膜
bǔ shuǐ miàn mó
Mặt nạ cấp nước
日霜
rì shuāng
Kem dưỡng ban ngày
晚霜
wǎn shuāng
Kem dưỡng ban đêm
神仙水
shén xiān shuǐ
Nước thần (SK-II)
爽肤水
shuǎng fū shuǐ
Toner
玫瑰水
méiguī shuǐ
Nước hoa hồng
磨砂膏
mó shā gāo
Tẩy da chết cho mặt
眼膜
yǎn mó
Mặt nạ mắt
精华液
jīng huá yè
Serum dưỡng da
化妆水
huà zhuāng shuǐ
Lotion dưỡng da
护手霜
hù shǒu shuāng
Kem dưỡng da tay
指甲油
zhǐ jiǎ yóu
Sơn móng tay
去甲油
qù jiǎ yóu
Nước tẩy sơn móng tay
Từ vựng tiếng Trung về các đồ dùng để trang điểm
Hội thoại tiếng Trung chủ đề làm đẹp
Khi đi mua mỹ phẩm, đến spa hoặc tham gia các khóa học làm đẹp bằng tiếng Trung, việc nắm vững các mẫu hội thoại thông dụng sẽ giúp bạn giao tiếp tự tin và chính xác hơn. Dưới đây là các đoạn hội thoại phổ biến về chủ đề làm đẹp, giúp bạn ứng dụng vào thực tế dễ dàng hơn.
Hội thoại 1: Mua mỹ phẩm dưỡng da
A: 您好,欢迎光临!请问需要什么帮助?
Nín hǎo, huānyíng guānglín! Qǐngwèn xūyào shénme bāngzhù?
Xin chào, chào mừng quý khách! Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: 我想买一款适合干性皮肤的面霜。
Wǒ xiǎng mǎi yī kuǎn shìhé gānxìng pífū de miànshuāng.
Tôi muốn mua một loại kem dưỡng phù hợp với da khô.
A: 这款补水面霜非常适合您的肤质,保湿效果很好。
Zhè kuǎn bǔshuǐ miànshuāng fēicháng shìhé nín de fūzhì, bǎoshī xiàoguǒ hěn hǎo.
Loại kem dưỡng này cấp ẩm rất tốt, rất phù hợp với làn da của bạn.
B: 好的,我买一瓶。
Hǎo de, wǒ mǎi yī píng.
Được, tôi lấy một lọ.
Hội thoại 2: Trang điểm tại cửa hàng
A: 欢迎光临!请问您想体验化妆服务吗?
Huānyíng guānglín! Qǐngwèn nín xiǎng tǐyàn huàzhuāng fúwù ma?
Chào mừng quý khách! Bạn có muốn thử dịch vụ trang điểm không?
B: 是的,我晚上有个重要的晚宴,想化个精致的妆容。
Shì de, wǒ wǎnshàng yǒu gè zhòngyào de wǎnyàn, xiǎng huà gè jīngzhì de zhuāngróng.
Đúng vậy, tối nay tôi có một buổi tiệc quan trọng, muốn trang điểm thật tinh tế.
A: 明白了,我们可以帮您化一个适合晚宴的妆容,包括眼妆和口红搭配。
Míngbai le, wǒmen kěyǐ bāng nín huà yī gè shìhé wǎnyàn de zhuāngróng, bāokuò yǎnzhuāng hé kǒuhóng dāpèi.
Tôi hiểu rồi, chúng tôi có thể trang điểm phù hợp với tiệc tối, bao gồm trang điểm mắt và phối màu son môi.
B: 听起来不错,那就拜托你们了!
Tīng qǐlái bùcuò, nà jiù bàituō nǐmen le!
Nghe hay đấy, vậy nhờ các bạn nhé!
Mẫu hội thoại thường bắt gặp trong chủ đề trang điểm
Hội thoại 3: Tư vấn son môi
A: 您好!请问需要试色口红吗?
Nín hǎo! Qǐngwèn xūyào shì sè kǒuhóng ma?
Xin chào! Bạn có muốn thử màu son không?
B: 是的,我想找一款适合日常使用的口红。
Shì de, wǒ xiǎng zhǎo yī kuǎn shìhé rìcháng shǐyòng de kǒuhóng.
Đúng vậy, tôi muốn tìm một màu son phù hợp để sử dụng hàng ngày.
A: 这款豆沙色和玫瑰色都很适合日常妆容,您可以试一下。
Zhè kuǎn dòushā sè hé méiguī sè dōu hěn shìhé rìcháng zhuāngróng, nín kěyǐ shì yīxià.
Màu hồng đất và hồng cánh hồng này rất phù hợp với trang điểm hàng ngày, bạn có thể thử.
B: 我试试豆沙色吧,看起来挺自然的。
Wǒ shì shì dòushā sè ba, kàn qǐlái tǐng zìrán de.
Tôi sẽ thử màu hồng đất nhé, trông có vẻ rất tự nhiên.
Hội thoại 4: Đặt lịch làm móng
A: 您好!请问需要做美甲吗?
Nín hǎo! Qǐngwèn xūyào zuò měijiǎ ma?
Xin chào! Bạn có muốn làm móng không?
B: 是的,我想做一个法式美甲。
Shì de, wǒ xiǎng zuò yī gè fǎshì měijiǎ.
Đúng vậy, tôi muốn làm móng kiểu Pháp.
A: 可以的,您想要加一些亮片装饰吗?
Kěyǐ de, nín xiǎng yào jiā yīxiē liàngpiàn zhuāngshì ma?
Được ạ, bạn có muốn thêm kim tuyến trang trí không?
B: 好的,加一点点,不要太夸张。
Hǎo de, jiā yī diǎn diǎn, bùyào tài kuāzhāng.
Được, thêm một chút thôi, đừng quá nổi bật.
Kết luận
Việc thành thạo tiếng Trung chủ đề trang điểm không chỉ giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp mà còn hỗ trợ trong công việc liên quan đến ngành mỹ phẩm và làm đẹp. Nắm vững các thuật ngữ về sản phẩm trang điểm, dụng cụ làm đẹp và hội thoại thông dụng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các tình huống thực tế. Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn học tập và áp dụng hiệu quả.

650+ Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế. Việc sử dụng thành thạo từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu giúp bạn dễ dàng giao tiếp, xử lý chứng từ và làm việc hiệu quả với đối tác nước ngoài. Bài viết này, Unica sẽ tổng hợp danh sách từ vựng quan trọng về kho vận, thủ tục hải quan, vận tải, hợp đồng mua bán,…
Cách học từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu hiệu quả nhất
Tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đặc biệt khi giao thương với Trung Quốc ngày càng phát triển mạnh mẽ. Để nắm vững từ vựng trong ngành này một cách nhanh chóng, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Nhóm từ vựng theo chủ đề.
Chia nhỏ từ vựng thành các danh mục cụ thể giúp việc ghi nhớ trở nên dễ dàng hơn. Ví dụ: Hàng hóa và sản phẩm: “商品” (shāngpǐn – sản phẩm), “货物” (huòwù – hàng hóa) hoặc Vận chuyển và giao nhận: “运输” (yùnshū – vận tải), “装卸” (zhuāngxiè – xếp dỡ hàng).
Việc phân loại từ vựng theo chủ đề giúp bạn dễ dàng hệ thống hóa kiến thức và ứng dụng vào thực tế.
Ứng dụng vào tình huống thực tế
Tạo các mẫu câu hoặc tình huống giao tiếp liên quan đến xuất nhập khẩu giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh hơn. Ví dụ: 这批货物什么时候可以发出? (Zhè pī huòwù shénme shíhòu kěyǐ fāchū? – Lô hàng này khi nào có thể xuất đi?).
Việc thực hành với những câu hỏi và câu trả lời thực tế sẽ giúp bạn sử dụng từ vựng một cách linh hoạt.
Học bằng flashcard hoặc ứng dụng hỗ trợ
Flashcard là công cụ hữu ích giúp ghi nhớ từ vựng. Bạn có thể viết từ tiếng Trung ở một mặt và nghĩa kèm ví dụ ở mặt còn lại. Ngoài ra, các ứng dụng như Anki, Pleco, Quizlet giúp việc học trở nên tiện lợi và hiệu quả hơn.
Đọc tài liệu chuyên ngành
Việc tiếp xúc với hợp đồng, hóa đơn mẫu hay các tài liệu về xuất nhập khẩu bằng tiếng Trung giúp bạn quen thuộc với các thuật ngữ chuyên ngành. Khi đọc thường xuyên, bạn không chỉ ghi nhớ từ vựng mà còn hiểu rõ cách sử dụng chúng trong bối cảnh thực tế.
Luyện tập thông qua giao tiếp thực tế
Nếu có cơ hội, hãy giao tiếp với đồng nghiệp hoặc đối tác sử dụng tiếng Trung. Việc sử dụng từ vựng trong môi trường làm việc thực tế giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng và tăng khả năng phản xạ ngôn ngữ.
Để học từ vựng hiệu quả bạn nên kết hợp nhiều phương pháp để ghi nhớ nhanh các từ liên quan
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chi tiết nhất
Ngành xuất nhập khẩu ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt là trong giao thương với Trung Quốc. Việc nắm vững từ vựng chuyên ngành không chỉ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn mà còn tạo lợi thế trong các giao dịch thương mại. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu được phân loại theo từng nhóm cụ thể, giúp bạn dễ dàng tra cứu và học tập.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về kho vận, quản lý kho
Quản lý kho hàng là một trong những khâu quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu. Việc hiểu và sử dụng đúng các thuật ngữ tiếng Trung liên quan đến kho vận giúp bạn xử lý công việc nhanh chóng, chính xác. Hãy cùng tìm hiểu những từ vựng phổ biến về lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
仓库
cāng kù
Kho
入库单
rù kù dān
Phiếu nhập kho
出库
chū kù
Xuất kho
出厂单
chū chǎng dān
Phiếu xuất xưởng
领料单
lǐng liào dān
Phiếu lĩnh vật liệu
成品入库数量明细表
chéng pǐn rù kù shù liàng míng xì biǎo
Bảng chi tiết số lượng thành phẩm nhập kho
物料收支月报表
wù liào shōu zhī yuè bào biǎo
Báo cáo thu chi vật liệu hàng tháng
下料数量明细表
xià liào shù liàng míng xì biǎo
Bảng số lượng nguyên liệu đã sử dụng
物料管制周表
wù liào guǎn zhì zhōu biǎo
Bảng kiểm soát vật liệu hàng tuần
生管日报表
shēng guǎn rì bào biǎo
Bảng quản lý sản xuất hàng ngày
生产进度表
shēng chǎn jìn dù biǎo
Bảng tiến độ sản xuất
库存量
kù cún liàng
Lượng tồn kho
料品出厂单
liào pǐn chū chǎng dān
Hóa đơn xuất hàng
数量清点
shù liàng qīng diǎn
Kiểm kê số lượng
接单
jiē dān
Tiếp nhận đơn hàng
按时出货
àn shí chū huò
Giao hàng đúng hạn
入库作帐
rù kù zuò zhàng
Ghi sổ nhập kho
包装
bāo zhuāng
Đóng gói
装箱单
zhuāng xiāng dān
Phiếu đóng gói hàng hóa
信用状
xìn yòng zhuàng
Thư tín dụng (L/C)
货物清单
huò wù qīng dān
Danh sách hàng hóa
舱单
cāng dān
Bảng kê khai hàng hóa
保险单
bǎo xiǎn dān
Giấy chứng nhận bảo hiểm
出口保险
chū kǒu bǎo xiǎn
Bảo hiểm xuất khẩu
品质证明书
pǐn zhí zhèng míng shū
Giấy chứng nhận chất lượng
包装清单
bāo zhuāng qīng dān
Danh sách đóng gói
土产品
tǔ chǎn pǐn
Thổ sản
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về các thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan là một bước không thể thiếu trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Để đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng, bạn cần hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến khai báo, kiểm tra, thuế phí,… trong tiếng Trung. Dưới đây là danh sách từ vựng giúp bạn làm việc hiệu quả hơn khi xử lý các thủ tục hải quan.
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
埠头
bù tóu
Bến cảng
海关手续
hǎi guān shǒu xù
Thủ tục hải quan
海关总署
hǎi guān zǒng shǔ
Tổng cục hải quan
海关人员
hǎi guān rén yuán
Nhân viên hải quan
海关报关
hǎi guān bào guān
Khai báo hải quan
海关登记
hǎi guān dēng jì
Đăng ký hải quan
海关放行
hǎi guān fàng xíng
Giấy phép thông quan
海关结关
hǎi guān jié guān
Chứng nhận hoàn tất thủ tục hải quan
海关验关
hǎi guān yàn guān
Kiểm tra hàng hóa hải quan
海关税则
hǎi guān shuì zé
Quy định thuế quan
海关通行证
hǎi guān tōng xíng zhèng
Giấy phép đi lại hải quan
海关证明书
hǎi guān zhèng míng shū
Chứng nhận hải quan
海关申报表
hǎi guān shēn bào biǎo
Tờ khai hải quan
边防检查站
biān fáng jiǎn chá zhàn
Trạm kiểm soát biên phòng
出入境管理
chū rù jìng guǎn lǐ
Quản lý xuất nhập cảnh
入境手续
rù jìng shǒu xù
Thủ tục nhập cảnh
入境签证
rù jìng qiān zhèng
Thị thực nhập cảnh
再入境签证
zài rù jìng qiān zhèng
Visa tái nhập cảnh
过境签证
guò jìng qiān zhèng
Thị thực quá cảnh
出境签证
chū jìng qiān zhèng
Visa xuất cảnh
登记签证
dēng jì qiān zhèng
Thị thực đã đăng ký
访问签证
fǎng wèn qiān zhèng
Visa thăm thân hoặc công tác
签证延期
qiān zhèng yán qí
Gia hạn visa
护照
hù zhào
Hộ chiếu
外交护照
wài jiāo hù zhào
Hộ chiếu ngoại giao
官员护照
guān yuán hù zhào
Hộ chiếu công chức
公事护照
gōng shì hù zhào
Hộ chiếu công vụ
外币申报表
wài bì shēn bào biǎo
Tờ khai ngoại tệ
行李申报表
xíng lǐ shēn bào biǎo
Tờ khai hành lý
国籍
guó jí
Quốc tịch
检验标本
jiǎn yàn biāo běn
Mẫu kiểm nghiệm
检验人
jiǎn yàn rén
Nhân viên kiểm nghiệm
兹证明
zī zhèng míng
Chứng nhận
入境旅客物品申报表
rù jìng lǚ kè wù pǐn shēn bào biǎo
Tờ khai vật dụng cá nhân khi nhập cảnh
Từ vựng tiếng Trung về hải quan là quy trình không thể thiếu khi xuất nhập khẩu
Từ vựng tiếng Trung về logistic trong lĩnh vực thương mại
Logistic đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng và thương mại quốc tế. Hiểu các thuật ngữ logistic bằng tiếng Trung giúp bạn giao tiếp và làm việc hiệu quả với các đối tác Trung Quốc. Danh sách từ vựng dưới đây sẽ hỗ trợ bạn trong việc quản lý vận tải, kho bãi và phân phối hàng hóa.
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
埠头
bù tóu
Bến cảng
海关手续
hǎi guān shǒu xù
Thủ tục hải quan
海关总署
hǎi guān zǒng shǔ
Tổng cục hải quan
海关人员
hǎi guān rén yuán
Nhân viên hải quan
海关报关
hǎi guān bào guān
Khai báo hải quan
海关登记
hǎi guān dēng jì
Đăng ký hải quan
海关放行
hǎi guān fàng xíng
Giấy phép thông quan
海关结关
hǎi guān jié guān
Chứng nhận hoàn tất thủ tục hải quan
海关验关
hǎi guān yàn guān
Kiểm tra hàng hóa hải quan
海关税则
hǎi guān shuì zé
Quy định thuế quan
海关通行证
hǎi guān tōng xíng zhèng
Giấy phép đi lại hải quan
海关证明书
hǎi guān zhèng míng shū
Chứng nhận hải quan
海关申报表
hǎi guān shēn bào biǎo
Tờ khai hải quan
边防检查站
biān fáng jiǎn chá zhàn
Trạm kiểm soát biên phòng
出入境管理
chū rù jìng guǎn lǐ
Quản lý xuất nhập cảnh
入境手续
rù jìng shǒu xù
Thủ tục nhập cảnh
入境签证
rù jìng qiān zhèng
Thị thực nhập cảnh
再入境签证
zài rù jìng qiān zhèng
Visa tái nhập cảnh
过境签证
guò jìng qiān zhèng
Thị thực quá cảnh
出境签证
chū jìng qiān zhèng
Visa xuất cảnh
登记签证
dēng jì qiān zhèng
Thị thực đã đăng ký
访问签证
fǎng wèn qiān zhèng
Visa thăm thân hoặc công tác
签证延期
qiān zhèng yán qí
Gia hạn visa
护照
hù zhào
Hộ chiếu
外交护照
wài jiāo hù zhào
Hộ chiếu ngoại giao
官员护照
guān yuán hù zhào
Hộ chiếu công chức
公事护照
gōng shì hù zhào
Hộ chiếu công vụ
外币申报表
wài bì shēn bào biǎo
Tờ khai ngoại tệ
行李申报表
xíng lǐ shēn bào biǎo
Tờ khai hành lý
国籍
guó jí
Quốc tịch
检验标本
jiǎn yàn biāo běn
Mẫu kiểm nghiệm
检验人
jiǎn yàn rén
Nhân viên kiểm nghiệm
兹证明
zī zhèng míng
Chứng nhận
入境旅客物品申报表
rù jìng lǚ kè wù pǐn shēn bào biǎo
Tờ khai vật dụng cá nhân khi nhập cảnh
Từ vựng tiếng Trung liên quan đến xe container
Xe container là phương tiện chính trong vận tải hàng hóa quốc tế. Việc nắm rõ các thuật ngữ về container, loại xe, tải trọng và các quy định liên quan sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi công việc với đối tác Trung Quốc. Dưới đây là danh sách từ vựng cần thiết trong lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
货柜车
huò guì chē
Xe container
货柜港口
huò guì gǎng kǒu
Cảng container
卡车
kǎ chē
Xe tải
集装箱货运
jí zhuāng xiāng huò yùn
Vận chuyển hàng hóa bằng container
用集装箱装运 (货物), 使 (处) 集装箱化
yòng jí zhuāng xiāng zhuāng yùn (huò wù); shǐ (mǒu chù) jí zhuāng xiāng huà
Đóng hàng vào container
货柜码头
huò guì mǎ tóu
Bến cảng container
容器, 箱, 匣, 集装箱, 货柜
róng qì, xiāng, xiá, jí zhuāng xiāng, huò guì
Thùng chứa hàng lớn (Container – phổ biến loại 20 feet và 40 feet)
Xe container là phương tiện chính trong quá trình xuất nhập khẩu hiện nay
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành logistic về hãng tàu
Vận tải biển là phương thức chủ yếu trong xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế. Để làm việc hiệu quả với các hãng tàu Trung Quốc, bạn cần hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến vận chuyển đường biển, cước phí, hợp đồng thuê tàu,... Dưới đây là danh sách từ vựng chuyên ngành logistic về hãng tàu mà bạn cần biết.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
货柜车
huò guì chē
Xe container
货柜港口
huò guì gǎng kǒu
Cảng container
卡车
kǎ chē
Xe tải
集装箱货运
jí zhuāng xiāng huò yùn
Vận chuyển hàng hóa bằng container
用集装箱装运 (货物), 使 (处) 集装箱化
yòng jí zhuāng xiāng zhuāng yùn (huò wù); shǐ (mǒu chù) jí zhuāng xiāng huà
Đóng hàng vào container
货柜码头
huò guì mǎ tóu
Bến cảng container
容器, 箱, 匣, 集装箱, 货柜
róng qì, xiāng, xiá, jí zhuāng xiāng, huò guì
Thùng chứa hàng lớn (Container – phổ biến loại 20 feet và 40 feet)
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về chi phí
Trong quá trình giao thương quốc tế, có rất nhiều loại chi phí phát sinh như phí vận chuyển, thuế nhập khẩu, phí bảo hiểm,... Việc nắm rõ từ vựng tiếng Trung về các khoản chi phí giúp bạn dễ dàng đàm phán và quản lý tài chính hiệu quả. Cùng tìm hiểu những thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
关税
guān shuì
Thuế quan
进口税
jìn kǒu shuì
Thuế nhập khẩu
价格谈判
jià gé tán pàn
Đàm phán về giá
支付方式
zhī fù fāng shì
Hình thức thanh toán
现金支付
xiàn jīn zhī fù
Thanh toán bằng tiền mặt
信用支付
xìn yòng zhī fù
Thanh toán qua tín dụng
易货支付
yì huò zhī fù
Thanh toán bằng hàng hóa
支付货币
zhī fù huò bì
Tiền đã thanh toán
临时发票
lín shí fā piào
Hóa đơn tạm thời
确定发票
què dìng fā piào
Hóa đơn xác nhận
最终发票
zuì zhōng fā piào
Hóa đơn cuối cùng
形式发票
xíng shì fā piào
Hóa đơn tạm thời (chiếu lệ)
假定发票
jiǎ dìng fā piào
Hóa đơn giả định
领事发票
lǐng shì fā piào
Hóa đơn lãnh sự
汇票
huì piào
Hối phiếu
索赔
suǒ péi
Yêu cầu bồi thường
索赔期
suǒ péi qí
Thời hạn yêu cầu bồi thường
索赔清单
suǒ péi qīng dān
Danh sách yêu cầu bồi thường
赔偿
péi cháng
Khoản bồi thường
结算
jié suàn
Kết toán
结算方式
jié suàn fāng shì
Hình thức kết toán
现金结算
xiàn jīn jié suàn
Thanh toán bằng tiền mặt
双边结算
shuāng biān jié suàn
Kết toán song phương
多边结算
duō biān jié suàn
Kết toán đa phương
国际结算
guó jì jié suàn
Thanh toán quốc tế
远期汇票
yuǎn qí huì piào
Hối phiếu có kỳ hạn
光票
guāng piào
Hối phiếu trơn (không kèm chứng từ)
跟单汇票
gēn dān huì piào
Hối phiếu kèm chứng từ
执票人汇票
zhí piào rén huì piào
Hối phiếu trả cho người cầm phiếu
承兑
chéng duì
Chấp nhận hối phiếu
背书
bèi shū
Ký hậu hối phiếu
空白背书
kòng bái bèi shū
Ký hậu để trống
限制性背书
xiàn zhì xìng bèi shū
Ký hậu có điều kiện
船边交货
chuán biān jiāo huò
Giao hàng đến cảng
抵押贷款
dǐ yā dài kuǎn
Cho vay thế chấp
仓库的保险
cāng kù de bǎo xiǎn
Bảo hiểm kho bãi
有息贷款
yǒu xī dài kuǎn
Cho vay có lãi suất
无担保贷款
wú dān bǎo dài kuǎn
Cho vay không có bảo đảm
贷款资金
dài kuǎn zī jīn
Quỹ vay vốn
借款
jiè kuǎn
Tiền vay
短期贷款
duǎn qí dài kuǎn
Vay ngắn hạn
长期贷款
cháng qí dài kuǎn
Vay dài hạn
债务
zhài wù
Khoản nợ
负债
fù zhài
Trách nhiệm tài chính
债券发行
zhài quàn fā xíng
Phát hành trái phiếu
实物支付
shí wù zhī fù
Thanh toán bằng hiện vật
资金
zī jīn
Nguồn vốn
资产
zī chǎn
Tài sản
股本
gǔ běn
Vốn cổ phần
资本
zī běn
Vốn đầu tư
结算货币
jié suàn huò bì
Tiền đã được thanh toán
存款
cún kuǎn
Tiền gửi
现金
xiàn jīn
Tiền mặt
货币
huò bì
Đơn vị tiền tệ
实载货吨位
shí zài huò dùn wèi
Trọng tải hàng hóa thực tế
Chi phí là một trong những vấn đề quan trọng trong xuất nhập khẩu
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về vận tải, vận chuyển
Vận tải đóng vai trò quan trọng trong quá trình lưu thông hàng hóa giữa các quốc gia. Hiểu rõ các thuật ngữ tiếng Trung về vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không,... giúp bạn giao tiếp và làm việc hiệu quả trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Hãy cùng khám phá danh sách từ vựng quan trọng dưới đây.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
舱单
cāng dān
Bảng kê khai hàng hóa
埠头
bùtóu
Bến cảng
货柜港口
huòguì gǎngkǒu
Cảng công-ten-nơ
船边交货
chuán biān jiāo huò
Chi phí vận chuyển đến cảng (Không gồm phí bốc hàng lên tàu)
实载货吨位
shí zài huò dùnwèi
Cước chuyên chở hàng hóa
运货代理商
yùn huò dàilǐ shāng
Đại lý tàu biển
交货地点
jiāo huò dìdiǎn
Địa điểm giao hàng
成本加运费
chéngběn jiā yùnfèi
Giá hàng hóa và cước phí (Không gồm bảo hiểm)
到岸价
dào àn jià
Giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí
货交承运人
huò jiāo chéngyùn rén
Giao cho người vận tải
船边交货
chuán biān jiāo huò
Giao dọc mạn tàu
定期交货
dìngqí jiāo huò
Giao hàng định kỳ
仓库交货
cāngkù jiāo huò
Giao hàng tại kho
工厂交货
gōngchǎng jiāo huò
Giao hàng tại xưởng
船上交货
chuánshàng jiāo huò
Giao hàng trên tàu
近期交货
jìnqí jiāo huò
Giao hàng trong thời gian gần
远期交货
yuǎn qí jiāo huò
Giao hàng về sau
边境交货
biānjìng jiāo huò
Giao tại biên giới
货物(船或飞机装载的)
huòwù (chuán huò fēijī zhuāngzǎi de)
Hàng hóa (Vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay)
货物保管费
huòwù bǎoguǎn fèi
Phí bảo quản hàng hóa
货物运费
huòwù yùnfèi
Phí vận chuyển hàng hóa
交货方式
jiāo huò fāngshì
Phương thức giao hàng
交货时间
jiāo huò shíjiān
Thời gian giao hàng
集装箱货运
jízhuāngxiāng huòyùn
Vận chuyển hàng hóa bằng container
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về hợp đồng, chứng từ mua bán
Hợp đồng và chứng từ là yếu tố quan trọng trong mỗi giao dịch xuất nhập khẩu. Việc hiểu rõ các thuật ngữ liên quan giúp bạn soạn thảo, đọc hiểu và xử lý hợp đồng chính xác hơn. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung phổ biến về hợp đồng và chứng từ thương mại quốc tế.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
违反合同
Wéifǎn hétóng
Vi phạm hợp đồng
购货合同
Dìnghuò dān
Hợp đồng mua hàng
舱单
Cāng dān
Bảng kê khai hàng hóa
订单
Dìngdān
Đơn đặt hàng
货物原产地证明书
Huòwù yuán chǎndì zhèngmíng shū
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
长期订单
Chángqí dìngdān
Đơn đặt hàng dài hạn
销售合同
Xiāoshòu hétóng
Hợp đồng tiêu thụ, hợp đồng bán
互惠合同
Hùhuì hétóng
Hợp đồng tương hỗ
合同的签定
Hétóng de qiān dìng
Ký kết hợp đồng
合同的终止
Hétóng de zhōngzhǐ
Đình chỉ hợp đồng
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về thuế
Thuế xuất nhập khẩu ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và lợi nhuận trong kinh doanh quốc tế. Để làm việc hiệu quả trong lĩnh vực này, bạn cần nắm rõ các thuật ngữ tiếng Trung liên quan đến thuế suất, chính sách thuế và các khoản phí liên quan. Dưới đây là danh sách từ vựng quan trọng cần biết.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
税收政策
shuìshōu zhèngcè
Chính sách thuế
兹证明
zī zhèngmíng
Chứng nhận, chứng thực
税务机关
shuìwù jīguān
Cơ quan thuế vụ
税务局
shuìwùjú
Cục thuế
关税与消费税局
guānshuì yǔ xiāofèi shuìjú
Cục thuế quan và thuế hàng tiêu dùng
海关登记
hǎiguān dēngjì
Đăng ký hải quan
登记签证
dēngjì qiānzhèng
Đăng ký thị thực
税目
shuìmù
Danh mục thuế
海关证明书
hǎiguān zhèngmíngshū
Giấy chứng nhận hải quan
海关放行
hǎiguān fàngxíng
Giấy chứng nhận thông quan
海关结关
hǎiguān jiéguān
Giấy phép hải quan
海关通行证
hǎiguān tōngxíngzhèng
Giấy thông hành hải quan
海关报关
hǎiguān bàoguān
Khai báo hải quan
保税仓库
bǎoshuì cāngkù
Kho lưu hải quan
海关检查
hǎiguān jiǎnchá
Kiểm tra hải quan
海关人员
hǎiguān rényuán
Nhân viên hải quan
检查人员
jiǎnchá rényuán
Nhân viên kiểm tra
税务员
shuìwùyuán
Nhân viên thuế vụ
估税员
gūshuìyuán
Nhân viên tính thuế
出入境管理
chūrùjìng guǎnlǐ
Quản lý xuất nhập cảnh
海关税则
hǎiguān shuìzé
Quy định thuế hải quan
入境签证
rùjìng qiānzhèng
Thị thực nhập cảnh
证书有效期
zhèngshū yǒuxiàoqī
Thời gian hiệu lực của giấy xác nhận
入境手续
rùjìng shǒuxù
Thủ tục nhập cảnh
关税
guānshuì
Thuế nhập khẩu, thuế hải quan
外币申报表
wàibì shēnbàobiǎo
Tờ khai báo ngoại tệ
通关申报表格
tōngguān shēnbào biǎogé
Tờ khai hải quan
行李申报表
xínglǐ shēnbàobiǎo
Tờ khai hành lý
海关总署
hǎiguān zǒngshǔ
Tổng cục hải quan
边防检查站
biānfáng jiǎncházhàn
Trạm kiểm tra biên phòng
过境签证
guòjìng qiānzhèng
Visa quá cảnh
再入境签证
zàirùjìng qiānzhèng
Visa tái nhập cảnh
出境签证
chūjìng qiānzhèng
Visa xuất cảnh
税款
shuì kuǎn
Thuế
商品和服务税GST
shāngpǐn hé fúwù shuì GST
Thuế giá trị gia tăng (quốc tế)
增值税VAT
zēngzhí shuì VAT
Thuế giá trị gia tăng
特别消费税
tèbié xiāofèishuì
Thuế tiêu thụ đặc biệt
海关代理
hǎiguān dàilǐ
Đại lý hải quan
世界海关组织WCO
shìjiè hǎiguān zǔzhī WCO
Hội đồng hải quan thế giới
普遍优惠制GSP
pǔbiàn yōuhuì zhì GSP
Hệ thống thuế quan ưu đãi phổ cập
全球贸易优惠制GSTP
quánqiú màoyì yōuhuì zhì GSTP
Hệ thống ưu đãi thuế quan toàn cầu
进口税
jìnkǒu shuì
Thuế nhập khẩu
出口税
chūkǒu shuì
Thuế xuất khẩu
非关税地区
fēi guānshuì dìqū
Khu phi thuế quan
海关保税仓库
hǎiguān bǎoshuì cāngkù
Kho ngoại quan
Thuế xuất nhập khẩu ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và lợi nhuận trong kinh doanh quốc tế.
Mẫu hội thoại tiếng Trung về chủ đề xuất nhập khẩu
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, giao tiếp với đối tác nước ngoài là kỹ năng thiết yếu. Dưới đây là các mẫu hội thoại tiếng Trung thông dụng giúp bạn tự tin hơn khi đàm phán, thương lượng hoặc xử lý các tình huống thực tế trong giao thương quốc tế.
Đoạn hội thoại 1
A: 你好,李先生!我们公司对贵公司的产品很感兴趣,想了解一下出口流程。
(Nǐ hǎo, Lǐ xiānshēng! Wǒmen gōngsī duì guì gōngsī de chǎnpǐn hěn gǎn xìngqù, xiǎng liǎojiě yīxià chūkǒu liúchéng.)
(Chào anh Lý! Công ty chúng tôi rất quan tâm đến sản phẩm của công ty anh, muốn tìm hiểu về quy trình xuất khẩu.)
B: 你好!我们的出口流程包括订单确认、报关、海运和清关。您打算采购哪些产品呢?
(Nǐ hǎo! Wǒmen de chūkǒu liúchéng bāokuò dìngdān quèrèn, bàoguān, hǎiyùn hé qīngguān. Nín dǎsuàn cǎigòu nǎxiē chǎnpǐn ne?)
(Chào anh! Quy trình xuất khẩu của chúng tôi bao gồm xác nhận đơn hàng, khai báo hải quan, vận chuyển đường biển và thông quan. Anh dự định nhập những sản phẩm nào?)
A: 我们主要想采购电子设备和零配件。请问出口关税是多少?
(Wǒmen zhǔyào xiǎng cǎigòu diànzǐ shèbèi hé líng pèijiàn. Qǐngwèn chūkǒu guānshuì shì duōshǎo?)
(Chúng tôi chủ yếu muốn nhập khẩu thiết bị điện tử và linh kiện. Thuế xuất khẩu là bao nhiêu?)
B: 电子设备的出口关税为5%,但如果您有长期合作计划,我们可以提供优惠价格。
(Diànzǐ shèbèi de chūkǒu guānshuì wèi 5%, dàn rúguǒ nín yǒu chángqī hézuò jìhuà, wǒmen kěyǐ tígōng yōuhuì jiàgé.)
(Thuế xuất khẩu của thiết bị điện tử là 5%, nhưng nếu anh có kế hoạch hợp tác lâu dài, chúng tôi có thể cung cấp giá ưu đãi.)
A: 太好了!我们可以进一步讨论合同细节。
(Tài hǎo le! Wǒmen kěyǐ jìnyībù tǎolùn hétóng xìjié.)
(Tuyệt vời! Chúng ta có thể thảo luận thêm về chi tiết hợp đồng.)
Mẫu hội thoại hải quan trong tiếng Việt
Đoạn hội thoại 2
A: 你好,我的货物已经到达海关,但还没有清关。我该怎么办?
(Nǐ hǎo, wǒ de huòwù yǐjīng dàodá hǎiguān, dàn hái méiyǒu qīngguān. Wǒ gāi zěnme bàn?)
(Chào anh, hàng của tôi đã đến hải quan nhưng chưa được thông quan. Tôi nên làm gì?)
B: 请提供您的提单、商业发票和报关单。我帮您检查是否有缺少文件。
(Qǐng tígōng nín de tídān, shāngyè fāpiào hé bàoguāndān. Wǒ bāng nín jiǎnchá shìfǒu yǒu quēshǎo wénjiàn.)
(Vui lòng cung cấp vận đơn, hóa đơn thương mại và tờ khai hải quan. Tôi sẽ kiểm tra giúp anh xem có thiếu giấy tờ gì không.)
A: 这些文件我都带来了。请问清关需要多长时间?
(Zhèxiē wénjiàn wǒ dōu dài láile. Qǐngwèn qīngguān xūyào duō cháng shíjiān?)
(Tôi đã mang đầy đủ giấy tờ. Xin hỏi quá trình thông quan mất bao lâu?)
B: 如果文件齐全,通常需要1-2天。但如果有额外检查,可能需要更长时间。
(Rúguǒ wénjiàn qíquán, tōngcháng xūyào 1-2 tiān. Dàn rúguǒ yǒu éwài jiǎnchá, kěnéng xūyào gèng cháng shíjiān.)
(Nếu giấy tờ đầy đủ, thường mất 1-2 ngày. Nhưng nếu có kiểm tra bổ sung, có thể sẽ lâu hơn.)
A: 明白了,谢谢您的帮助!
(Míngbái le, xièxiè nín de bāngzhù!)
(Tôi hiểu rồi, cảm ơn anh đã giúp đỡ!)
Tổng kết
Việc trang bị kiến thức về từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp và xử lý công việc một cách chuyên nghiệp hơn trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Nắm vững các thuật ngữ về logistic, vận chuyển, hợp đồng, thuế quan không chỉ giúp bạn tự tin trong công việc mà còn mở rộng cơ hội phát triển sự nghiệp. Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn học tập và ứng dụng hiệu quả.

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán thông dụng nhất
Trong lĩnh vực tài chính – kế toán, việc hiểu rõ từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán là yếu tố quan trọng giúp bạn giao tiếp, xử lý công việc chính xác hơn. Bài viết này Unica sẽ tổng hợp các thuật ngữ phổ biến theo từng nhóm chủ đề, từ chức vụ, văn kiện, khoản thu chi đến lương bổng, hóa đơn và công nợ, hỗ trợ bạn trong công việc kế toán – kiểm toán tại doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là gì?
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là một lĩnh vực đặc thù của tiếng Trung, được ứng dụng trong ngành kế toán và tài chính. Do kế toán có nhiều thuật ngữ chuyên môn và khái niệm đặc thù, tiếng Trung kế toán giúp truyền tải những nội dung này một cách chính xác, hỗ trợ giao tiếp và làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung.
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán được ứng dụng trong kế toán, tài chính, kiểm toán, thuế vụ,..
Hiện nay tiếng Trung chuyên ngành kế toán có thể được sử dụng và ứng dụng như sau:
Báo cáo tài chính: Tiếng Trung kế toán được sử dụng để soạn thảo, đọc hiểu và phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Trung Quốc hoặc các công ty có liên kết với thị trường Trung Quốc.
Kiểm toán: Ngôn ngữ này đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động kiểm toán, bao gồm cả kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập, giúp đảm bảo tính minh bạch trong tài chính doanh nghiệp.
Thuế vụ: Việc nắm vững các thuật ngữ kế toán bằng tiếng Trung hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thuế, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý về thuế tại Trung Quốc.
Tư vấn tài chính: Trong lĩnh vực tư vấn tài chính, tiếng Trung kế toán giúp cung cấp các giải pháp tài chính và kế toán cho doanh nghiệp Trung Quốc cũng như các công ty nước ngoài hoạt động tại Trung Quốc.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành kế toán
Kế toán là một lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh và tài chính, đòi hỏi sự chính xác và kỹ năng chuyên môn cao. Đối với những ai đang làm việc hoặc học tập liên quan đến kế toán trong môi trường sử dụng tiếng Trung, việc nắm vững các thuật ngữ chuyên ngành là vô cùng cần thiết. Dưới đây là danh sách tổng hợp những từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán phổ biến, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào công việc và học tập.
Tổng hợp từ vựng tiếng trung về chuyên ngành kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chức vụ
Trong ngành kế toán, có nhiều vị trí và chức danh khác nhau, mỗi vị trí lại đảm nhận một vai trò cụ thể trong doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các chức vụ kế toán bằng tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp chính xác mà còn thuận lợi hơn trong công việc. Dưới đây là những thuật ngữ quan trọng về chức vụ kế toán bằng tiếng Trung mà bạn cần biết.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
会计
Kuàijì
Kế toán
会计主任
Kuàijì zhǔrèn
Kế toán trưởng
会计员
Kuàijì yuán
Nhân viên kế toán
助理会计
Zhùlǐ kuàijì
Trợ lý kế toán
成本会计
Chéngběn kuàijì
Kế toán giá thành
工广会计
Gōng guǎng kuàijì
Kế toán nhà máy
制造会计
Zhìzào kuàijì
Kế toán sản xuất
工业会计
Gōngyè kuàijì
Kế toán công nghiệp
审计长
Shěnjì zhǎng
Kiểm toán trưởng
审计
Shěnjì
Kiểm toán
主管会计
Zhǔguǎn kuàijì
Kiểm soát viên
簿记员
Bùjì yuán
Người giữ sổ sách
计账员
Jì zhàng yuán
Người giữ sổ cái
出纳
Chūnà
Thủ quỹ
档案管理员
Dǎng’àn guǎnlǐ yuán
Nhân viên lưu trữ hồ sơ
单位会计
Dānwèi kuàijì
Văn phòng kế toán
会计程序
Kuàijì chéngxù
Thủ tục kế toán
会计规程
Kuàijì guīchéng
Quy trình kế toán
会计年度
Kuàijì niándù
Năm tài chính
会计期间
Kuàijì qíjiān
Kỳ kế toán
主计法规
Zhǔ jì fǎguī
Pháp quy kế toán thống kê
查帐程序
Chá zhàng chéngxù
Trình tự kiểm toán
定期审计
Dìngqí shěnjì
Kiểm toán định kỳ
特别审计
Tèbié shěnjì
Kiểm toán đặc biệt
巡回审计
Xúnhuí shěnjì
Kiểm toán lưu động
顺查
Shùn chá
Kiểm toán thuận chiều
突击检查
Tújí jiǎnchá
Kiểm toán đột xuất
抽查
Chōuchá
Kiểm tra điểm
跟查
Gēn chá
Kiểm tra theo
逆查
Nì chá
Kiểm tra ngược
精查
Jīng chá
Kiểm tra tỉ mỉ
内部核查
Nèibù héchá
Kiểm tra nội bộ
全部审查
Quánbù shěnchá
Kiểm tra toàn bộ
查帐证据
Chá zhàng zhèngjù
Chứng cứ kiểm toán
搜集材料
Sōují cáiliào
Thu thập tài liệu
复核
Fùhé
Thẩm tra đối chiếu
查帐证明
Chá zhàng zhèngmíng
Chứng nhận kiểm tra sổ sách
查帐日期
Chá zhàng rìqí
Ngày kiểm tra sổ sách
查帐人意见
Chá zhàng rén yìjiàn
Ý kiến của người kiểm toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về văn bản, văn kiện
Các loại văn bản, chứng từ và báo cáo kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép, phân tích và quản lý tài chính. Nếu bạn đang làm việc với đối tác hoặc doanh nghiệp Trung Quốc, việc hiểu và sử dụng đúng thuật ngữ về văn kiện kế toán là điều không thể bỏ qua. Dưới đây là những từ vựng thường gặp trong lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
预算草案
yùsuàn cǎo’àn
Bản dự thảo dự toán
著作权
zhùzuòquán
Bản quyền
在制品
zài zhìpǐn
Bán thành phẩm
损益表
sǔnyì biǎo
Bảng báo cáo lỗ lãi
财务报表
cáiwù bàobiǎo
Bảng báo cáo tài chính
合并决算表
hébìng juésuàn biǎo
Bảng báo cáo tài chính hợp nhất
工作日表
gōngzuò rì biǎo
Bảng báo cáo thời gian làm việc hằng ngày
资产负债表
zīchǎn fùzhài biǎo
Bảng cân đối kế toán
试算表
shì suàn biǎo
Bảng cân đối thử
查账证据
cházhàng zhèngjù
Bằng chứng kế toán
对账单
duì zhàngdān
Bảng đối chiếu nợ
收支对照表
shōu zhī duìzhào biǎo
Bảng đối chiếu thu chi
成本计算表
chéngběn jìsuàn biǎo
Bảng kê giá thành
用料单
yòng liào dān
Bảng kê nguyên vật liệu, phiếu vật tư
库存表
kùcún biǎo
Bảng kê quỹ, bảng báo cáo tiền mặt
银行结单
yínháng jié dān
Bảng kê tài khoản ngân hàng
附表
fù biǎo
Bảng kèm theo
工资单, 工资表
gōngzī dān, gōngzī biǎo
Bảng lương
工资分析表
gōngzī fēnxī biǎo
Bảng phân tích tiền lương
决算表
juésuàn biǎo
Bảng quyết toán
比较表
bǐjiào biǎo
Bảng so sánh
汇总表
huìzǒng biǎo
Bảng tổng hợp thu chi
工资汇总表
gōngzī huìzǒng biǎo
Bảng tổng hợp tiền lương
旬报
xún bào
Báo cáo 10 ngày
年报
niánbào
Báo cáo năm
日报
rìbào
Báo cáo ngày
月报
yuè bào
Báo cáo tháng
Các loại văn bản, chứng từ, báo cáo trong kế toán có nhiệm vụ lưu trữ, ghi chép và phục vụ nhiệm vụ phân tích
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chi phí - khoản thu chi
Chi phí và các khoản thu chi là yếu tố cốt lõi trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Việc ghi chép và quản lý các khoản mục này không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo kế toán. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về chi phí và khoản thu chi trong kế toán bằng tiếng Trung.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
其它长期应收款项
Qítā chángqí yīng shōu kuǎn xiàng
Các khoản phải thu dài hạn khác
预付款项
Yùfù kuǎnxiàng
Các khoản trả trước
其它预付款项
Qítā yùfù kuǎnxiàng
Các khoản trả trước khác
土地改良物
Tǔdì gǎiliáng wù
Cải tạo đất
土地改良物 -重估增值
Tǔdì gǎiliáng wù -zhòng gū zēngzhí
Cải tạo đất - đánh giá lại tăng
租赁权益改良
Zūlìn quányì gǎiliáng
Cải thiện quyền lợi thuê
直支
zhí zhī
Cấp
财务拨款
cáiwù bōkuǎn
Cấp phát tài chính
支
zhī
Chi
起动费
qǐdòng fèi
Chi phí ban đầu, chi phí sơ bộ
制造费用
zhìzào fèiyòng
Chi phí chế tạo
工厂维持费
gōngchǎng wéichí fèi
Chi phí duy tu bảo dưỡng nhà máy
办公费
bàngōngfèi
Chi phí hành chính, chi phí văn phòng
查账费用
cházhàng fèiyòng
Chi phí kiểm toán
利息费用
lìxí fèiyòng
Chi phí lợi tức
业务费用
yèwù fèiyòng
Chi phí nghiệp vụ
公费
gōng fèi
Chi phí nhà nước
人事费用
rénshì fèiyòng
Chi phí nhân sự
摊派费用
tānpài fèiyòng
Chi phí phân bổ
计算机软件
Jìsuànjī ruǎnjiàn
Chi phí phần mềm máy tính
债券发行成本
Zhàiquàn fāxíng chéngběn
Chi phí phát hành trái phiếu
管理费用
guǎnlǐ fèiyòng
Chi phí quản lý
材料管理费
cáiliào guǎnlǐ fèi
Chi phí quản lý vật liệu
广告费
guǎnggào fèi
Chi phí quảng cáo
临时费
línshí fèi
Chi phí tạm thời
开办费
Kāibàn fèi
Chi phí thành lập
经常费
jīngcháng fèi
Chi phí thường xuyên
递延退休金成本
Dì yán tuìxiū jīn chéngběn
Chi phí tiền trợ cấp hoãn lại
开办费
kāibàn fèi
Chi phí tổ chức, chi phí thành lập (doanh nghiệp)
预付费用
Yùfù fèiyòng
Chi phí trả trước
运输费
Yùnshū fèi
Chi phí vận chuyển
推广费用
Tuīguǎng fèiyòng
Chi phí xúc tiến thương mại
岁出
Suì chū
Chi tiêu hàng năm
额外支出
Éwài zhīchū
Chi tiêu ngoài định mức
浮支
Fú zhī
Chi trội
买卖远汇折价
Mǎimài yuǎn huì zhéjià
Chiết khấu ngoại hối kỳ hạn
应收票据贴现
Yīng shōu piàojù tiēxiàn
Chiết khấu tín phiếu phải thu
开办费
Kāibàn fèi
Chi phí thành lập
债券发行成本
Zhàiquàn fāxíng chéngběn
Chi phí phát hành trái phiếu
原始成本
Yuánshǐ chéngběn
Giá gốc, giá vốn
平均成本
Píngjūn chéngběn
Giá thành bình quân
分部成本
Fēnbù chéngběn
Giá thành bộ phận
主要成本
Zhǔyào chéngběn
Giá thành chủ yếu
分步成本
Fēnbù chéngběn
Giá thành theo giai đoạn
单位成本
Dānwèi chéngběn
Giá thành đơn vị
预计成本
Yùjì chéngběn
Giá thành dự tính
间接成本
Jiànjiē chéngběn
Giá thành gián tiếp
装配成本
Zhuāngpèi chéngběn
Giá thành lắp ráp
原料成本
Yuánliào chéngběn
Giá thành nguyên liệu
装置成本
Zhuāngzhì chéngběn
Giá thành thay thế
分批成本
Fēnpī chéngběn
Giá thành theo lô
实际成本
Shíjì chéngběn
Giá thành thực tế
直接成本
Zhíjiē chéngběn
Giá thành trực tiếp
非常支出
Fēicháng zhīchū
Khoản chi đặc biệt
贷款
Dàikuǎn
Khoản cho vay
存出保证金
Cún chū bǎozhèngjīn
Khoản đặt cọc có thể hoàn lại
明细科目
Míngxì kēmù
Khoản mục chi tiết
预算科目
Yùsuàn kēmù
Khoản mục dự toán
会计科目
Kuàijì kēmù
Khoản mục kế toán
应收帐款
Yīng shōu zhàng kuǎn
Khoản phải thu
暂收款
Zhàn shōu kuǎn
Khoản tạm thu
代收款
Dài shōu kuǎn
Khoản thu hộ
伪应收款
Wèi yīng shōu kuǎn
Khoản thu kê khai giả
代付款
Dài fùkuǎn
Khoản trả hộ
筹备款
Chóubèi kuǎn
Khoản trù bị
循环贷款
Xúnhuán dàikuǎn
Khoản vay tuần hoàn
止付票据
Zhǐ fù piàojù
Chứng từ thanh toán bị đình chỉ
资金周转
Zījīn zhōuzhuǎn
Lưu chuyển vốn
票据贴现
Piàojù tiēxiàn
Chiết khấu hối phiếu
财务预测
Cáiwù yùcè
Dự toán tài chính
预算赤字
Yùsuàn chìzì
Bội chi ngân sách
税前利润
Shuìqián lìrùn
Lợi nhuận trước thuế
净利润
Jìng lìrùn
Lợi nhuận ròng
总收入
Zǒng shōurù
Tổng thu nhập
经营亏损
Jīngyíng kuīsǔn
Lỗ kinh doanh
资本支出
Zīběn zhīchū
Chi tiêu vốn
非经营性支出
Fēi jīngyíng xìng zhīchū
Chi phí phi kinh doanh
固定资产折旧
Gùdìng zīchǎn zhéjiù
Khấu hao tài sản cố định
递延所得税
Dì yán suǒdéshuì
Thuế thu nhập hoãn lại
长期负债
Chángqí fùzhài
Nợ dài hạn
短期借款
Duǎnqí jièkuǎn
Khoản vay ngắn hạn
长期借款
Chángqí jièkuǎn
Khoản vay dài hạn
负债比率
Fùzhài bǐlǜ
Tỷ lệ nợ
利润分配
Lìrùn fēnpèi
Phân phối lợi nhuận
经营活动现金流
Jīngyíng huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền hoạt động kinh doanh
投资活动现金流
Tóuzī huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền đầu tư
筹资活动现金流
Chóuzī huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền tài trợ
现金流量表
Xiànjīn liúliàng biǎo
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
利润表
Lìrùn biǎo
Báo cáo kết quả kinh doanh
资产负债表
Zīchǎn fùzhài biǎo
Bảng cân đối kế toán
经营预算
Jīngyíng yùsuàn
Ngân sách kinh doanh
财务报表
Cáiwù bàobiǎo
Báo cáo tài chính
资本结构
Zīběn jiégòu
Cơ cấu vốn
财务杠杆
Cáiwù gànggǎn
Đòn bẩy tài chính
现金等价物
Xiànjīn děngjiàwù
Tương đương tiền mặt
资产折旧
Zīchǎn zhéjiù
Khấu hao tài sản
应付票据
Yīng fù piàojù
Hối phiếu phải trả
应收票据
Yīng shōu piàojù
Hối phiếu phải thu
资产评估
Zīchǎn pínggū
Định giá tài sản
预提费用
Yùtí fèiyòng
Chi phí dự phòng
预付账款
Yùfù zhàngkuǎn
Khoản trả trước
经营成本
Jīngyíng chéngběn
Chi phí kinh doanh
直接成本
Zhíjiē chéngběn
Chi phí trực tiếp
间接成本
Jiànjiē chéngběn
Chi phí gián tiếp
运营成本
Yùnyíng chéngběn
Chi phí vận hành
生产成本
Shēngchǎn chéngběn
Chi phí sản xuất
营销费用
Yíngxiāo fèiyòng
Chi phí tiếp thị
研发费用
Yánfā fèiyòng
Chi phí nghiên cứu phát triển
管理费用
Guǎnlǐ fèiyòng
Chi phí quản lý
利息支出
Lìxí zhīchū
Chi phí lãi vay
资产减值损失
Zīchǎn jiǎnzhí sǔnshī
Tổn thất giảm giá tài sản
股东权益
Gǔdōng quányì
Vốn chủ sở hữu
营业收入
Yíngyè shōurù
Doanh thu hoạt động
营业利润
Yíngyè lìrùn
Lợi nhuận kinh doanh
总负债
Zǒng fùzhài
Tổng nợ phải trả
净资产
Jìng zīchǎn
Tài sản ròng
财务透明度
Cáiwù tòumíngdù
Minh bạch tài chính
盈亏平衡点
Yíngkuī pínghéng diǎn
Điểm hòa vốn
资产流动性
Zīchǎn liúdòng xìng
Thanh khoản tài sản
资本回报率
Zīběn huíbào lǜ
Tỷ suất lợi nhuận vốn
资产周转率
Zīchǎn zhōuzhuǎn lǜ
Vòng quay tài sản
固定成本
Gùdìng chéngběn
Chi phí cố định
变动成本
Biàndòng chéngběn
Chi phí biến đổi
成本分摊
Chéngběn fēntān
Phân bổ chi phí
利润预估
Lìrùn yùgū
Dự báo lợi nhuận
应计费用
Yīng jì fèiyòng
Chi phí dồn tích
资本支出预算
Zīběn zhīchū yùsuàn
Ngân sách chi đầu tư
贷款偿还
Dàikuǎn chánghuán
Trả nợ vay
外汇损益
Wàihuì sǔnyì
Lãi lỗ ngoại hối
资本积累
Zīběn jīlěi
Tích lũy vốn
资本配置
Zīběn pèizhì
Phân bổ vốn
资产负债率
Zīchǎn fùzhài lǜ
Hệ số nợ trên tài sản
资产保值
Zīchǎn bǎozhí
Bảo toàn tài sản
投资回收期
Tóuzī huíshōu qī
Thời gian hoàn vốn
财务审计
Cáiwù shěnjì
Kiểm toán tài chính
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về tài khoản
Trong kế toán, tài khoản được sử dụng để ghi nhận, phân loại và tổng hợp các giao dịch tài chính. Hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến tài khoản kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong môi trường chuyên nghiệp. Dưới đây là những từ vựng quan trọng bạn nên biết.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
编报表
biān bào biǎo
Bảng biên tập
试算表
shì suàn biǎo
Bảng cân đối kế toán
收支对照表
shōu zhī duì zhào biǎo
Bảng đối chiếu thu chi
资产负债表
zīchǎn fù zhài biǎo
Bảng ghi nợ vốn
库存表
kù cún biǎo
Bảng ghi tiền tồn kho
列单
liè dān
Bảng kê khai chi tiết
损益表
sǔnyì biǎo
Bảng kê khai tăng giảm
成本计算表
chéng běn jìsuàn biǎo
Bảng kế toán giá thành
银行结单
yín háng jié dān
Bảng kết toán của ngân hàng
财务报表
cáiwù bào biǎo
Bảng khai báo tài vụ
工资单
gōng zī dān
Bảng lương
工资分析表
gōng zī fēnxī biǎo
Bảng phân tích tiền lương
附表
fù biǎo
Bảng phụ lục
决算表
jué suàn biǎo
Bảng quyết toán
合并决算表
hébìng jué suàn biǎo
Bảng quyết toán hợp nhất
比较表
bǐ jiào biǎo
Bảng so sánh
工资表
gōng zī biǎo
Bảng tiền lương
汇总表
huì zǒng biǎo
Bảng tổng hợp hóa đơn, chứng từ
工资汇总表
gōng zī huì zǒng biǎo
Bảng tổng hợp tiền lương
解款单
jiě kuǎn dān
Bảng thanh toán tiền
工作日报
gōng zuò rìbào
Báo cáo công việc theo ngày
年报
nián bào
Báo cáo năm
日报
rì bào
Báo cáo ngày
旬报
xún bào
Báo cáo tuần
月报
yuè bào
Báo cáo tháng
统计图表
tǒngjì túbiǎo
Biểu đồ thống kê
转帐簿
zhuǎn zhàng bù
Các sổ phụ
转帐
zhuǎn zhàng
Chuyển khoản (thu hoặc chi)
过帐
guò zhàng
Chuyển sổ nợ
簿记
bù jì
Ghi chép sổ sách (kế toán)
记某人帐
jì mǒu rén zhàng
Ghi khoản thiếu chịu (của ai đó) vào sổ
记一笔帐
jì yī bǐ zhàng
Ghi một món nợ
缴款通知单
jiǎo kuǎn tōng zhī dān
Giấy thông báo nộp tiền
三联单
sān lián dān
Hóa đơn ba liên
承销清单
chéng xiāo qīng dān
Hóa đơn bao tiêu
结欠清单
jié qiàn qīng dān
Hóa đơn thanh toán nợ
用料单
yòng liào dān
Hóa đơn vật liệu
单式簿记
dān shì bù jì
Kế toán đơn
复式簿记
fù shì bù jì
Kế toán kép
结帐
jié zhàng
Kết toán sổ sách
记帐符号
jì zhàng fúhào
Kí hiệu ghi nợ
科目符号
kēmù fúhào
Kí hiệu khoản mục
明细科目
míngxì kēmù
Khoản mục chi tiết
会计科目
kuài jì kēmù
Khoản mục kế toán
一笔帐
yī bǐ zhàng
Một món nợ
旧欠帐
jiù qiàn zhàng
Nợ đến hạn phải trả
倒帐
dào zhàng
Nợ đọng
收某人帐
shōu mǒu rén zhàng
Nhận tài khoản (của ai đó)
对帐单
duì zhàng dān
Phiếu kiểm tra đối chiếu
领料单
lǐng liào dān
Phiếu lĩnh vật liệu
主要附表
zhǔyào fù biǎo
Phụ lục chính
总帐
zǒng zhàng
Sổ cái
总分类帐
zǒng fēnlèi zhàng
Sổ phân loại tổng
主帐簿
zhǔ zhàng bù
Sổ tài khoản chính
股东帐
gǔ dōng zhàng
Sổ cái cổ đông
制造费用帐
zhìzào fèiyòng zhàng
Sổ cái chi phí sản xuất
细分类帐
xì fēnlèi zhàng
Sổ cái chi tiết
成本分类帐
chéng běn fēnlèi zhàng
Sổ cái giá thành
原料分类帐
yuán liào fēnlèi zhàng
Sổ cái nguyên liệu
进货分类帐
jìnhuò fēnlèi zhàng
Sổ cái nhập hàng
财产分类帐
cái chǎn fēnlèi zhàng
Sổ cái tài sản
票据簿
piào jù bù
Sổ hóa đơn, sổ biên lai
现金帐
xiàn jīn zhàng
Sổ thu chi tiền mặt
备查帐
bèi chá zhàng
Sổ kế toán ghi nhớ
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
购买簿
gòu mǎi bù
Sổ mua hàng
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
现金日记簿
xiàn jīn rìjì bù
Sổ nhật kí tiền mặt
商品帐
shāng pǐn zhàng
Sổ sách kế toán hàng hóa
人名帐
rén míng zhàng
Tài khoản cá nhân
客户帐
kèhù zhàng
Tài khoản của khách hàng
营业帐户
yíngyè zhànghù
Tài khoản doanh nghiệp
坏帐
huài zhàng
Tài khoản đáng ngờ
可靠帐
kěkào zhàng
Tài khoản đáng tin cậy
暂计帐
zhàn jì zhàng
Tài khoản ghi tạm
成本帐户
chéng běn zhànghù
Tài khoản giá thành
转换帐
zhuǎn huàn zhàng
Tài khoản hoán chuyển
备查簿
bèi chá bù
Sổ kế toán ghi nhớ
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
购买簿
gòu mǎi bù
Sổ mua hàng
认股簿
rèn gǔ bù
Sổ nhận mua cổ phiếu
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
日记簿
rìjì bù
Sổ nhật ký
流水帐
liú shuǐ zhàng
Sổ nhật ký kế toán
现金日记簿
xiàn jīn rìjì bù
Sổ nhật ký tiền mặt
商品帐
shāng pǐn zhàng
Sổ sách kế toán hàng hóa
现金帐
xiàn jīn zhàng
Sổ thu chi tiền mặt
人名帐
rén míng zhàng
Tài khoản cá nhân
客户帐
kèhù zhàng
Tài khoản của khách hàng
营业帐户
yíngyè zhànghù
Tài khoản doanh nghiệp
坏帐
huài zhàng
Tài khoản đáng ngờ
可靠帐
kěkào zhàng
Tài khoản đáng tin cậy
暂计帐
zhàn jì zhàng
Tài khoản ghi tạm
成本帐户
chéng běn zhànghù
Tài khoản giá thành
转换帐
zhuǎn huàn zhàng
Tài khoản hoán chuyển
混合帐户
hùnhé zhànghù
Tài khoản hỗn hợp
辅助帐
fǔ zhù zhàng
Tài khoản phụ
暂计帐户
zhàn jì zhànghù
Tài khoản tạm ghi
往来帐户
wǎnglái zhànghù
Tài khoản vãng lai
支票簿
zhī piào bù
Tập ngân phiếu
帐户名称
zhànghù míngchēng
Tên tài khoản
登帐
dēng zhàng
Vào tài khoản
Tài khoản là nơi quan trọng để ghi nhận, phân loại, tổng hợp các giao dịch tài chính
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về hóa đơn
Hóa đơn là một trong những chứng từ quan trọng nhất trong kế toán, giúp xác nhận các giao dịch mua bán và thanh toán. Việc hiểu rõ các thuật ngữ về hóa đơn kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý chứng từ kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng trong chủ đề này.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
票据簿
piào jù bù
Sổ hóa đơn, sổ biên lai
三联单
sān lián dān
Biên lai ba liên
寄销簿
jì xiāo bù
Sổ gửi bán (kí gửi bán)
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
活页簿
huó yè bù
Sổ giấy rời
备查簿
bèi chá bù
Sổ kế toán ghi nhớ
支票簿
zhī piào bù
Tập ngân phiếu
日记簿
rì jì bù
Sổ nhật ký
原始帐簿
yuán shǐ zhàng bù
Sổ kế toán gốc
单式簿记
dān shì bù jì
Kế toán đơn
复式簿记
fù shì bù jì
Kế toán kép
现金日记簿
xiàn jīn rì jì bù
Sổ nhật ký tiền mặt
对帐单
duì zhàng dān
Phiếu đối chiếu công nợ, bảng kiểm tra đối chiếu
领料单
lǐng liào dān
Phiếu lĩnh vật tư
承销清单
chéng xiāo qīng dān
Hóa đơn bao tiêu
结欠清单
jié qiàn qīng dān
Hóa đơn thanh toán công nợ
银行结单
yín háng jié dān
Sao kê tài khoản ngân hàng
缴款通知单
jiǎo kuǎn tōng zhī dān
Giấy báo nộp tiền
科目代号
kē mù dài hào
Mã số tài khoản (khoản mục)
记帐符号
jì zhàng fú hào
Ký hiệu ghi sổ kế toán
活动编号
huó dòng biān hào
Số hiệu hoạt động
科目符号
kē mù fúhào
Ký hiệu khoản mục
科目编号
kē mù biān hào
Số hiệu khoản mục
明细科目
míng xì kē mù
Khoản mục chi tiết
会计科目
kuài jì kē mù
Khoản mục kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán - kiểm toán
Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính, đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong hoạt động kế toán. Nếu bạn đang làm việc hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực này, việc nắm vững các từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán - kiểm toán là điều cần thiết. Dưới đây là danh sách những thuật ngữ quan trọng nhất.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
审计主任
shěn jì zhǔ rèn
Chủ nhiệm kiểm toán
继续审计
jì xù shěn jì
Kiểm toán tiếp diễn
常年审计
cháng nián shěn jì
Kiểm toán hàng năm
期末审计
qí mò shěn jì
Kiểm toán cuối kỳ
定期审计
dìng qí shěn jì
Kiểm toán định kỳ
特别审计
tè bié shěn jì
Kiểm toán đặc biệt
巡回审计
xún huí shěn jì
Kiểm toán lưu động
顺查
shùn chá
Kiểm tra theo chiều thuận
抽查
chōu chá
Kiểm tra chọn mẫu
跟查
gēn chá
Kiểm tra bám sát
逆查
nì chá
Kiểm tra ngược chiều
清查
qīng chá
Thanh tra tài chính
精查
jīng chá
Kiểm tra chi tiết
找错
zhǎo cuò
Phát hiện lỗi
复核
fù hé
Thẩm tra đối chiếu
查帐程序
chá zhàng chéng xù
Quy trình kiểm toán
突击检查
tú jí jiǎn chá
Kiểm toán đột xuất
查帐人意见
chá zhàng rén yì jiàn
Nhận định của kiểm toán viên
查帐日期
chá zhàng rì qí
Ngày thực hiện kiểm toán
查帐证明
chá zhàng zhèng míng
Chứng nhận kết quả kiểm toán
内部核查
nèi bù hé chá
Kiểm tra nội bộ
全部审查
quán bù shěn chá
Rà soát tổng thể
查帐证据
chá zhàng zhèng jù
Bằng chứng kiểm toán
相互核对
xiāng hù hé duì
Đối chiếu chéo
搜集材料
sōu jí cái liào
Thu thập tài liệu
Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính nhằm đảm bảo tính minh bạch
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về công nợ
Công nợ là một phần không thể thiếu trong kế toán doanh nghiệp, liên quan đến các khoản phải thu và phải trả. Việc quản lý công nợ hiệu quả giúp doanh nghiệp duy trì dòng tiền ổn định và tránh các rủi ro tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực công nợ kế toán.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
财务结算
cái wù jié suàn
Kết toán tài vụ
结算方式
jié suàn fāng shì
Phương thức kết toán
现金结算
xiàn jīn jié suàn
Thanh toán bằng tiền mặt
双边结算
shuāng biān jié suàn
Kết toán hai bên
多边结算
duō biān jié suàn
Kết toán đa phương
国际结算
guó jì jié suàn
Kết toán quốc tế
结算货币
jié suàn huò bì
Đồng tiền thanh toán
收入
shōu rù
Thu nhập
岁入
suì rù
Doanh thu hàng năm
销货收入
xiāo huò shōu rù
Doanh thu bán hàng
额外收入
é wài shōu rù
Thu nhập ngoài khoản chính
非常收入
fēi cháng shōu rù
Thu nhập bất thường
佣金收入
yōng jīn shōu rù
Thu nhập từ hoa hồng
利息收入
lì xí shōu rù
Thu nhập từ lãi suất
营业外收入
yíng yè wài shōu rù
Thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh
非税收收入
fēi shuì shōu shōu rù
Thu nhập phi thuế
岁入分配数
suì rù fēn pèi shù
Số tiền phân bổ thu nhập hàng năm
岁入预算数
suì rù yù suàn shù
Số dự toán thu nhập năm
利润
lì rùn
Lợi nhuận
纯利
chún lì
Lãi ròng
余额
yú é
Số dư
利息
lì xí
Tiền lãi
盘盈
pán yíng
Lợi nhuận kiểm kê
上期结余
shàng qí jié yú
Số dư kỳ trước
资产增值
zī chǎn zēng zhí
Tăng giá trị tài sản
特别公积
tè bié gōng jī
Quỹ tích lũy đặc biệt
法定公积
fǎ dìng gōng jī
Quỹ tích lũy theo luật định
净值
jìng zhí
Giá trị ròng
收益
shōu yì
Lợi ích tài chính
纯收益
chún shōu yì
Lợi nhuận thuần
利息收益
lì xí shōu yì
Lợi nhuận từ tiền lãi
地产收益
dì chǎn shōu yì
Lợi nhuận từ bất động sản
营业收益
yíng yè shōu yì
Lợi nhuận từ kinh doanh
销售收益
xiāo shòu shōu yì
Lợi nhuận từ bán hàng
财务收益
cái wù shōu yì
Lợi nhuận tài chính
资本收益
zī běn shōu yì
Lợi nhuận từ vốn
坐支
zuò zhī
Chi trực tiếp
拨支
bō zhī
Chuyển khoản
直票
zhí piào
Hóa đơn trực tiếp
岁出
suì chū
Chi tiêu hàng năm
支出额
zhī chū é
Tổng chi tiêu
扣借支
kòu jiè zhī
Khấu trừ tạm ứng
非常支出
fēi cháng zhī chū
Chi phí đặc biệt
支付手段
zhī fù shǒu duàn
Phương thức thanh toán
支付命令
zhī fù mìng lìng
Lệnh thanh toán
支付命令
zhī fù mìng lìng
Lệnh chi
预付
yù fù
Dự chi
预算法
yù suàn fǎ
Chuẩn bị dự toán
编预算科目
biān yù suàn kē mù
Khoản mục dự toán
国家预算
guó jiā yù suàn
Dự toán ngân sách
超出预算
chāo chū yù suàn
Dự toán vượt mức
临时预算
lín shí yù suàn
Dự toán tạm thời
追减预算
zhuī jiǎn yù suàn
Giảm bớt dự toán
追加预算
zhuī jiā yù suàn
Tăng thêm dự toán
追加减预算
zhuī jiā jiǎn yù suàn
Tăng và giảm dự toán
债务
zhài wù
Khoản nợ
一笔帐
yī bǐ zhàng
Một khoản nợ
债权
zhài quán
Chủ nợ
毛损
máo sǔn
Tổn thất gộp
仓耗
cāng hào
Hao hụt kho
折耗
shé hào
Khấu hao, chiết khấu
盘损
pán sǔn
Tổn thất xác định
负债
fù zhài
Mắc nợ
赤字
chì zì
Số thâm hụt
蚀本
shí běn
Lỗ vốn
破产
pò chǎn
Phá sản
停业损失
tíng yè sǔn shī
Tổn thất do ngừng hoạt động
无息债务
wú xí zhài wù
Khoản nợ không lãi suất
到期负债
dào qí fù zhài
Khoản nợ đến hạn
流动负债
liú dòng fù zhài
Nợ ngắn hạn
递延负债
dì yán fù zhài
Nợ dài hạn
倒帐
dào zhàng
Nợ xấu
盈亏拨补
yíng kuī bō bǔ
Trích lập dự phòng lỗ lãi
误算
wù suàn
Sai sót trong tính toán
漏记
lòu jì
Ghi chép thiếu sót
误列
wù liè
Liệt kê sai
虚报
xū bào
Khai khống, báo cáo sai
浪费
làng fèi
Lãng phí
不符
bù fú
Không khớp, không phù hợp
错帐
cuò zhàng
Sai sót trong sổ sách
刮擦
guā cā
Xóa bỏ
未清帐
wèi qīng zhàng
Khoản chưa quyết toán
做假帐
zuò jiǎ zhàng
Gian lận sổ sách
虚抬利益
xū tái lì yì
Thổi phồng lợi nhuận
从中揩油
cóng zhōng kāi yóu
Tham ô, biển thủ
记录错误
jì lù cuò wù
Sai sót trong ghi chép
入错科目
rù cuò kē mù
Định khoản sai
数字颠倒
shù zì diān dǎo
Nhầm lẫn số liệu
技术错误
jì shù cuò wù
Lỗi kỹ thuật
计算错误
jì suàn cuò wù
Sai sót tính toán
涂改痕迹
tú gǎi hén jī
Dấu vết sửa đổi
药水擦改
yào shuǐ cā gǎi
Xóa bằng dung dịch tẩy
冲销错误
chōng xiāo cuò wù
Điều chỉnh lỗi sai
混乱帐目
hǔn luàn zhàng mù
Sổ sách lộn xộn
失实记录
shī shí jì lù
Báo cáo không chính xác
伪造单据
wèi zào dān jù
Giả mạo chứng từ
保留改错权
bǎo liú gǎi cuò quán
Quyền sửa lỗi
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về con số
Kế toán là lĩnh vực liên quan chặt chẽ đến các con số, từ việc ghi chép số liệu, lập báo cáo tài chính đến tính toán chi phí và lợi nhuận. Để làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung, bạn cần biết cách đọc và viết các con số kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về con số trong kế toán.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
零数
líng shù
Số lẻ
小数
xiǎo shù
Số thập phân
整数
zhěng shù
Số chẵn
无数字
wú shù zì
Số không
个位
gè wèi
Hàng đơn vị
十位
shí wèi
Hàng chục
百位
bǎi wèi
Hàng trăm
千位
qiān wèi
Hàng ngàn
百分比
bǎi fēn bǐ
Tỷ lệ phần trăm
十进制
shí jìn zhì
Hệ thập phân
十六进制
shí liù jìn zhì
Hệ thập lục phân
四舍五入
sì shě wǔ rù
Làm tròn số
相互抵消
xiānghù dǐ xiāo
Triệt tiêu lẫn nhau
少五元钱
shǎo wǔ yuán qián
Thiếu 5 đồng
Con số là một trong những đơn vị quan trọng trong các tài liệu ghi chép của kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về lương bổng, phúc lợi
Lương bổng và phúc lợi là những yếu tố quan trọng đối với cả doanh nghiệp và người lao động. Việc nắm vững các thuật ngữ về tiền lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ trong kế toán sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong lĩnh vực nhân sự - tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung quan trọng liên quan đến lương bổng và phúc lợi.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
底薪
dǐ xīn
Lương cơ bản
双薪
shuāng xīn
Lương kép
退休金
tuì xiū jīn
Lương hưu trí
兼薪
jiān xīn
Lương kiêm nhiệm
加班工资
jiā bān gōng zī
Tiền lương làm thêm giờ
借支
jiè zhī
Ứng trước lương
福利
fú lì
Phúc lợi
员工福利
yuán gōng fú lì
Chế độ phúc lợi nhân viên
医疗补助
yī liáo bǔ zhù
Trợ cấp y tế
生育补助
shēng yù bǔ zhù
Trợ cấp thai sản
全勤奖
quán qín jiǎng
Thưởng chuyên cần
超产奖
chāo chǎn jiǎng
Thưởng sản lượng vượt mức
提高工资
tí gāo gōng zī
Tăng lương
减低工资
jiǎn dī gōng zī
Giảm lương
工资冻结
gōng zī dòng jié
Đóng băng tiền lương
工资差额
gōng zī chā’é
Chênh lệch lương
工资等级
gōng zī děng jí
Bậc lương
津贴
jīn tiē
Phụ cấp
房贴
fáng tiē
Trợ cấp nhà ở
额外津贴
é wài jīn tiē
Phụ cấp thêm ngoài quy định
教育津贴
jiào yù jīn tiē
Phụ cấp giáo dục
职务津贴
zhí wù jīn tiē
Trợ cấp chức vụ
Mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Trung chuyên ngành kế toán
Bên cạnh việc học từ vựng, việc thực hành các mẫu hội thoại thực tế sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách trôi chảy trong công việc kế toán. Từ việc trao đổi với đồng nghiệp đến giao dịch với đối tác, những mẫu câu giao tiếp sau đây sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Trung trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Đoạn hội thoại 1
A: 你们公司正在招聘会计吗?
Nǐmen gōngsī zhèngzài zhāopìn kuàijì ma?
Công ty của các bạn có đang tuyển kế toán không?
B: 是的,我们正在找一个有经验的会计员。
Shì de, wǒmen zhèngzài zhǎo yīgè yǒu jīngyàn de kuàijì yuán.
Đúng vậy, chúng tôi đang cần một kế toán viên có kinh nghiệm.
A: 这个职位的主要工作内容是什么?
Zhège zhíwèi de zhǔyào gōngzuò nèiróng shì shénme?
Công việc chính của vị trí này là gì?
B: 主要负责编制财务报表、审核会计凭证,并确保公司财务状况的准确性。
Zhǔyào fùzé biānzhì cáiwù bàobiǎo, shěnhé kuàijì píngzhèng, bìng quèbǎo gōngsī cáiwù zhuàngkuàng de zhǔquè xìng.
Chủ yếu là lập báo cáo tài chính, kiểm tra chứng từ kế toán và đảm bảo tính chính xác của tình hình tài chính công ty.
A: 需要使用哪些财务软件呢?
Xūyào shǐyòng nǎxiē cáiwù ruǎnjiàn ne?
Cần sử dụng những phần mềm kế toán nào?
B: 我们公司主要使用金蝶和用友等财务软件,你会使用这些软件吗?
Wǒmen gōngsī zhǔyào shǐyòng Jīndié hé Yòngyǒu děng cáiwù ruǎnjiàn, nǐ huì shǐyòng zhèxiē ruǎnjiàn ma?
Công ty chúng tôi chủ yếu sử dụng phần mềm kế toán như Kingdee và UFIDA, bạn có biết dùng chúng không?
A: 我以前用过金蝶,应该能很快上手。
Wǒ yǐqián yòngguò Jīndié, yīnggāi néng hěn kuài shàngshǒu.
Tôi đã từng sử dụng Kingdee trước đây, chắc là có thể làm quen nhanh chóng.
B: 太好了!那请你把简历发给我们,我们安排面试吧!
Tài hǎo le! Nà qǐng nǐ bǎ jiǎnlì fā gěi wǒmen, wǒmen ānpái miànshì ba!
Tuyệt vời! Vậy hãy gửi CV của bạn cho chúng tôi, chúng tôi sẽ sắp xếp một buổi phỏng vấn!
Mẫu đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực kế toán
Đoạn hội thoại 2
A: 我刚收到工资单,想请教几个问题。
Wǒ gāng shōudào gōngzī dān, xiǎng qǐngjiào jǐ gè wèntí.
Tôi vừa nhận được bảng lương, tôi có một số câu hỏi muốn hỏi.
B: 当然,请问你有什么问题?
Dāngrán, qǐngwèn nǐ yǒu shénme wèntí?
Tất nhiên, bạn có câu hỏi gì?
A: 我的工资比上个月少了一点,这是怎么回事?
Wǒ de gōngzī bǐ shàng gè yuè shǎo le yīdiǎn, zhè shì zěnme huí shì?
Lương của tôi tháng này ít hơn tháng trước một chút, tại sao vậy?
B: 让我查一下。你的加班时长比上个月少了,所以加班费减少了。
Ràng wǒ chá yīxià. Nǐ de jiābān shícháng bǐ shàng gè yuè shǎo le, suǒyǐ jiābān fèi jiǎnshǎo le.
Để tôi kiểm tra. Thời gian tăng ca của bạn tháng này ít hơn tháng trước, nên tiền tăng ca giảm đi.
A: 明白了。那为什么我的个人所得税增加了呢?
Míngbái le. Nà wèishéme wǒ de gèrén suǒdéshuì zēngjiā le ne?
Tôi hiểu rồi. Nhưng tại sao thuế thu nhập cá nhân của tôi lại tăng lên?
B: 因为你的基本工资提高了,所以扣税部分也增加了。
Yīnwèi nǐ de jīběn gōngzī tígāo le, suǒyǐ kòushuì bùfèn yě zēngjiā le.
Vì lương cơ bản của bạn đã tăng lên, nên phần thuế bị trừ cũng tăng theo.
A: 这样啊。那社保和公积金的扣除比例有变化吗?
Zhèyàng a. Nà shèbǎo hé gōngjījīn de kòuchú bǐlì yǒu biànhuà ma?
Vậy à. Thế tỷ lệ khấu trừ bảo hiểm xã hội và quỹ nhà ở có thay đổi không?
B: 没有,还是按照国家规定的比例扣除。
Méiyǒu, háishì ànzhào guójiā guīdìng de bǐlì kòuchú.
Không, vẫn được khấu trừ theo tỷ lệ quy định của nhà nước.
A: 好的,谢谢你的解答!
Hǎo de, xièxiè nǐ de jiědá!
Được rồi, cảm ơn bạn đã giải thích!
B: 不客气,如果还有问题,随时找我。
Bù kèqì, rúguǒ hái yǒu wèntí, suíshí zhǎo wǒ.
Không có gì, nếu còn câu hỏi nào khác, cứ hỏi tôi nhé.
Tổng kết
Việc trang bị từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp chuyên môn, làm việc hiệu quả với đối tác và đồng nghiệp quốc tế. Hãy học và ứng dụng ngay những thuật ngữ này để cải thiện năng lực chuyên môn, góp phần phát triển sự nghiệp trong ngành tài chính – kế toán!


Tổng hợp từ vựng tiếng Trung bất động sản đầy đủ nhất
Bất động sản là lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh, đòi hỏi sự hiểu biết chuyên sâu về thuật ngữ và quy trình giao dịch. Việc trang bị từ vựng tiếng Trung bất động sản sẽ giúp bạn giao tiếp chính xác, nâng cao hiệu quả công việc và mở rộng cơ hội hợp tác quốc tế. Bài viết này tổng hợp đầy đủ các từ vựng liên quan đến loại hình bất động sản, pháp lý, tài chính, quy trình giao dịch và xu hướng phát triển, hỗ trợ bạn trong công việc và học tập.
Lợi ích của việc học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Bất động sản
Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung bất động sản mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho những ai đang làm việc hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực này. Dưới đây là những lợi ích quan trọng mà bạn có thể đạt được:
Cải thiện khả năng giao tiếp chuyên ngành
Khi nắm rõ các khái niệm và quy trình trong bất động sản bằng tiếng Trung, bạn sẽ tự tin hơn khi làm việc với đối tác, khách hàng và đồng nghiệp. Chẳng hạn như các từ vựng như 房地产开发 (fángdìchǎn kāifā - phát triển bất động sản), 物业管理 (wùyè guǎnlǐ - quản lý bất động sản) hay 土地使用权 (tǔdì shǐyòngquán - quyền sử dụng đất) rất cần thiết để tham gia đàm phán hoặc giao dịch. Việc sử dụng đúng thuật ngữ thể hiện kiến thức chuyên sâu, giúp bạn tạo dựng uy tín và xây dựng lòng tin với khách hàng, nhà đầu tư Trung Quốc.
Nâng cao hiệu quả trong công việc và học tập
Khi hiểu rõ các thuật ngữ, bạn có thể dễ dàng đọc hiểu báo cáo, hợp đồng, văn bản pháp lý liên quan đến bất động sản. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn làm việc với đối tác hoặc tham gia giao dịch quốc tế. Nếu bạn biết thuật ngữ 不动产登记 (bùdòngchǎn dēngjì - đăng ký bất động sản), bạn sẽ dễ dàng nắm bắt thông tin trong các văn bản liên quan đến thủ tục sở hữu tài sản. Việc học từ vựng theo một hệ thống chủ đề giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng vào thực tế, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc.
Thúc đẩy cơ hội nghề nghiệp và kinh doanh quốc tế
Việc sử dụng thành thạo từ vựng tiếng Trung bất động sản giúp bạn có lợi thế khi ứng tuyển vào các công ty quốc tế, tập đoàn đa quốc gia hoặc khi làm việc tại các thị trường như Trung Quốc, Đài Loan, Singapore. Trung Quốc là thị trường bất động sản lớn, việc giao tiếp bằng tiếng Trung giúp bạn mở rộng mạng lưới quan hệ và tìm kiếm cơ hội hợp tác. Nếu bạn có thể tự tin trao đổi với đối tác bằng tiếng Trung, khả năng đạt được thỏa thuận kinh doanh thuận lợi sẽ cao hơn.
Hiểu rõ các quy định pháp lý và quy trình giao dịch tại Trung Quốc
Khi làm việc trong ngành bất động sản, bạn sẽ gặp nhiều thuật ngữ pháp lý quan trọng như quyền sử dụng đất, thuế bất động sản, hợp đồng thuê và chuyển nhượng tài sản. Các thuật ngữ 土地转让 (tǔdì zhuǎnràng - chuyển nhượng đất) và 房产税 (fángchǎn shuì - thuế bất động sản) là những khái niệm quan trọng cần hiểu rõ để tránh rủi ro pháp lý. Khi học từ vựng chuyên ngành, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các bước như xin cấp phép xây dựng, kiểm tra chất lượng công trình, và đăng ký quyền sở hữu tài sản.
Tăng cường khả năng đàm phán và thuyết phục
Việc sử dụng đúng thuật ngữ giúp bạn truyền đạt rõ ràng về tiềm năng dự án, điều khoản hợp đồng và giá trị đầu tư. Các thuật ngữ như 回报率 (huíbào lǜ - tỷ suất lợi nhuận), 风险评估 (fēngxiǎn pínggū - đánh giá rủi ro) có thể giúp bạn thuyết phục nhà đầu tư hiệu quả hơn. Khi nắm vững từ vựng chuyên ngành, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với khách hàng, đối tác, từ đó giúp đàm phán thành công.
Nâng cao sự chính xác trong công việc
Việc hiểu rõ thuật ngữ giúp tránh nhầm lẫn trong hợp đồng, tài liệu pháp lý và giao dịch bất động sản quốc tế. Các thuật ngữ như 租赁协议 (zūlìn xiéyì - hợp đồng thuê) hay 销售合同 (xiāoshòu hétóng - hợp đồng mua bán) rất quan trọng khi xử lý các giao dịch.
Đối với những bạn biết làm ở thị trường Trung Quốc, việc trang bị vốn từ vựng sẽ thuận lợi trong công việc
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung bất động sản
Bất động sản là một trong những lĩnh vực quan trọng, đòi hỏi người làm việc trong ngành phải nắm vững thuật ngữ chuyên môn để giao tiếp và xử lý công việc hiệu quả. Dưới đây là danh sách từ vựng quan trọng, được chia theo từng chủ đề cụ thể để bạn dễ dàng tra cứu và ứng dụng.
Từ vựng tiếng Trung bất động sản nói chung
Khi tìm hiểu về bất động sản, bạn sẽ gặp nhiều thuật ngữ phổ biến liên quan đến lĩnh vực này. Những từ vựng này không chỉ xuất hiện trong các tài liệu chuyên ngành mà còn được sử dụng thường xuyên trong các giao dịch và thảo luận.
Từ vựng tiếng Trung thường gặp trong ngành bất động sản
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
房地产
fángdìchǎn
Bất động sản
房产
fángchǎn
Nhà đất
房产证
fángchǎnzhèng
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất
不动产
bùdòngchǎn
Bất động sản (tài sản cố định)
不动产登记
bùdòngchǎn dēngjì
Đăng ký bất động sản
土地
tǔdì
Đất đai
物业
wùyè
Tài sản, quản lý bất động sản
产权
chǎnquán
Quyền sở hữu
房地产开发
fángdìchǎn kāifā
Phát triển bất động sản
开发商
kāifāshāng
Nhà phát triển bất động sản
房屋产权
fángwū chǎnquán
Quyền sở hữu nhà ở
土地使用权
tǔdì shǐyòngquán
Quyền sử dụng đất
Từ vựng tiếng Trung về các loại hình bất động sản
Bất động sản không chỉ giới hạn trong nhà ở mà còn bao gồm nhiều loại hình khác như văn phòng, khu thương mại, khách sạn hay khu công nghiệp. Mỗi loại hình bất động sản có những đặc điểm và thuật ngữ riêng mà bạn cần nắm rõ để có thể sử dụng chính xác trong các tình huống thực tế.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
住宅
zhùzhái
Nhà ở
公寓
gōngyù
Căn hộ
别墅
biéshù
Biệt thự
写字楼
xiězìlóu
Tòa nhà văn phòng
商铺
shāngpù
Cửa hàng, mặt bằng kinh doanh
工业用地
gōngyè yòngdì
Đất công nghiệp
商业地产
shāngyè dìchǎn
Bất động sản thương mại
住宅地产
zhùzhái dìchǎn
Bất động sản nhà ở
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về pháp lý và hợp đồng
Bất động sản là lĩnh vực chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật, đặc biệt trong các giao dịch mua bán, cho thuê hay chuyển nhượng. Hiểu rõ các thuật ngữ pháp lý giúp bạn đọc hiểu hợp đồng, nắm bắt quy định pháp luật và đảm bảo quyền lợi khi tham gia các giao dịch bất động sản.
Từ vựng tiếng Trung về các pháp lý và hợp động trong lĩnh vực bất động sản
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
合同
hétóng
Hợp đồng
租赁合同
zūlìn hétóng
Hợp đồng cho thuê
买卖合同
mǎimài hétóng
Hợp đồng mua bán
转让
zhuǎnràng
Chuyển nhượng
土地转让
tǔdì zhuǎnràng
Chuyển nhượng đất đai
房产税
fángchǎn shuì
Thuế bất động sản
抵押
dǐyā
Thế chấp
产权证书
chǎnquán zhèngshū
Giấy chứng nhận quyền sở hữu
房地产法
fángdìchǎn fǎ
Luật bất động sản
物业管理条例
wùyè guǎnlǐ tiáolì
Quy định quản lý tài sản
交易税
jiāoyì shuì
Thuế giao dịch
租赁协议
zūlìn xiéyì
Thỏa thuận cho thuê
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về tài chính
Trong bất động sản, tài chính đóng vai trò quan trọng, từ việc vay vốn mua nhà đến các chiến lược đầu tư và tính toán lợi nhuận. Việc hiểu rõ các thuật ngữ tài chính trong tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận thông tin về các khoản vay, thuế, lãi suất cũng như đánh giá tiềm năng sinh lời của bất động sản.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
贷款
dàikuǎn
Vay vốn
抵押贷款
dǐyā dàikuǎn
Vay thế chấp
首付
shǒufù
Tiền đặt cọc
按揭
ànjiē
Trả góp
投资
tóuzī
Đầu tư
投资回报率
tóuzī huíbào lǜ
Tỷ suất lợi nhuận đầu tư
房地产投资信托
fángdìchǎn tóuzī xìntuō
Quỹ đầu tư bất động sản (REITs)
资产评估
zīchǎn pínggū
Định giá tài sản
收益
shōuyì
Lợi nhuận
资本
zīběn
Vốn
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về quy hoạch, phát triển đô thị
Quy hoạch đô thị có tác động lớn đến giá trị bất động sản, ảnh hưởng đến sự phát triển của khu vực cũng như khả năng đầu tư trong tương lai. Hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến quy hoạch và phát triển đô thị sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về thị trường và đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn.
Quá trình quy hoạch đô thị có tác động lớn tới giá trị của bất động sản
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
城市规划
chéngshì guīhuà
Quy hoạch đô thị
土地规划
tǔdì guīhuà
Quy hoạch đất đai
基础设施
jīchǔ shèshī
Cơ sở hạ tầng
建筑
jiànzhù
Xây dựng
建筑设计
jiànzhù shèjì
Thiết kế kiến trúc
建筑许可证
jiànzhù xǔkězhèng
Giấy phép xây dựng
拆迁
chāiqiān
Giải phóng mặt bằng
市政工程
shìzhèng gōngchéng
Công trình công cộng
公共设施
gōnggòng shèshī
Cơ sở công cộng
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về quản lý
Quản lý bất động sản bao gồm nhiều khía cạnh như bảo trì, vận hành tòa nhà, dịch vụ cư dân và quản lý tài sản. Việc nắm rõ các thuật ngữ chuyên môn trong lĩnh vực này giúp bạn hiểu cách thức hoạt động của hệ thống quản lý bất động sản cũng như các quy trình liên quan.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
物业管理
wùyè guǎnlǐ
Quản lý bất động sản
物业服务
wùyè fúwù
Dịch vụ quản lý tài sản
物业公司
wùyè gōngsī
Công ty quản lý tài sản
租赁管理
zūlìn guǎnlǐ
Quản lý cho thuê
房屋维护
fángwū wéihù
Bảo dưỡng nhà cửa
安保服务
ānbǎo fúwù
Dịch vụ an ninh
清洁服务
qīngjié fúwù
Dịch vụ vệ sinh
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về các loại giao dịch
Giao dịch bất động sản có thể bao gồm mua bán, cho thuê, sang nhượng hoặc thế chấp. Mỗi loại giao dịch có những quy trình và thuật ngữ riêng biệt mà bạn cần hiểu rõ để đảm bảo thực hiện đúng thủ tục và tránh các rủi ro pháp lý.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
购房
gòufáng
Mua nhà
卖房
màifáng
Bán nhà
租房
zūfáng
Thuê nhà
房屋买卖
fángwū mǎimài
Giao dịch mua bán nhà ở
房产中介
fángchǎn zhōngjiè
Môi giới bất động sản
市场价格
shìchǎng jiàgé
Giá thị trường
预售房
yùshòu fáng
Nhà bán trước (off-plan property)
现房
xiànfáng
Nhà hiện có
二手房
èrshǒufáng
Nhà cũ (nhà đã qua sử dụng)
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về xu hướng và công nghệ
Công nghệ đang thay đổi cách thức hoạt động của thị trường bất động sản, từ các nền tảng giao dịch trực tuyến đến ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong định giá tài sản. Việc cập nhật các thuật ngữ liên quan đến xu hướng công nghệ giúp bạn nắm bắt cơ hội và thích nghi với sự phát triển của ngành.
Hiện nay công nghệ đang được ứng dụng vào trong các hoạt động của thị trường bất động sản
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
智能建筑
zhìnéng jiànzhù
Tòa nhà thông minh
共享办公
gòngxiǎng bàngōng
Không gian làm việc chung
绿色建筑
lǜsè jiànzhù
Tòa nhà xanh
生态地产
shēngtài dìchǎn
Bất động sản sinh thái
数字化管理
shùzìhuà guǎnlǐ
Quản lý số hóa
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về quy trình và thủ tục giao dịch
Một giao dịch bất động sản thường trải qua nhiều giai đoạn, từ thẩm định giá, ký hợp đồng, thanh toán đến bàn giao tài sản. Việc nắm vững từ vựng về quy trình này giúp bạn hiểu rõ từng bước thực hiện và tránh được các sai sót trong quá trình giao dịch.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
交易流程
jiāoyì liúchéng
Quy trình giao dịch
产权过户
chǎnquán guòhù
Chuyển nhượng quyền sở hữu
查册
cháchè
Kiểm tra sổ sách
签约
qiānyuē
Ký kết hợp đồng
验房
yànfáng
Kiểm tra nhà
过户手续
guòhù shǒuxù
Thủ tục sang tên
Từ vựng tiếng Trung bất động sản liên quan đến thị trường
Thị trường bất động sản chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như cung cầu, chính sách kinh tế và xu hướng đầu tư. Khi hiểu rõ các thuật ngữ liên quan, bạn có thể phân tích thị trường chính xác hơn và đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
市场调研
shìchǎng diàoyán
Nghiên cứu thị trường
市场需求
shìchǎng xūqiú
Nhu cầu thị trường
供求关系
gōngqiú guānxì
Quan hệ cung cầu
楼市
lóushì
Thị trường nhà đất
房价
fángjià
Giá nhà
增值
zēngzhí
Tăng giá trị
购房趋势
gòufáng qūshì
Xu hướng mua nhà
住宅市场
zhùzhái shìchǎng
Thị trường nhà ở
商业地产
shāngyè dìchǎn
Bất động sản thương mại
房地产泡沫
fángdìchǎn pàomò
Bong bóng bất động sản
投资回报
tóuzī huíbào
Lợi nhuận đầu tư
租赁市场
zūlìn shìchǎng
Thị trường cho thuê
持有成本
chíyǒu chéngběn
Chi phí sở hữu
房地产政策
fángdìchǎn zhèngcè
Chính sách bất động sản
Từ vựng tiếng Trung bất động sản liên quan đến phương hướng mua nhà
Việc chọn mua bất động sản không chỉ dựa vào giá cả mà còn phụ thuộc vào vị trí, hướng nhà và phong thủy. Các thuật ngữ trong chủ đề này giúp bạn hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị bất động sản và đưa ra lựa chọn tốt nhất.
Phương hướng rất quan trọng trong phong thủy, ảnh hưởng đến giá trị của bất động sản
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
朝向
cháoxiàng
Hướng nhà
朝东
cháo dōng
Hướng đông
朝西南
cháo xīnán
Hướng tây nam
朝阳
zhāoyáng
Hướng mặt trời
朝南
cháo nán
Hướng nam
朝北
cháo běi
Hướng bắc
西晒房子
xīshài fángzi
Nhà hướng tây
适居性
shì jū xìng
Phù hợp để ở
居住条件
jūzhù tiáojiàn
Điều kiện cư trú
居民点
jūmín diǎn
Khu dân cư
委员会
wěiyuánhuì
Ủy ban nhân dân
城市环境
chéngshì huánjìng
Môi trường đô thị
城市发展
chéngshì fāzhǎn
Phát triển đô thị
Từ vựng tiếng Trung bất động sản về loại khu vực khi mua nhà
Khi mua nhà, bạn cần xem xét loại hình khu vực như trung tâm thành phố, vùng ngoại ô, khu dân cư cao cấp hay khu công nghiệp. Hiểu rõ các thuật ngữ liên quan sẽ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn bất động sản phù hợp với nhu cầu của mình.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
郊区
jiāoqū
Ngoại ô
郊县
jiāo xiàn
Huyện ngoại thành
市区
shì qū
Khu vực nội thành
城区
chéngqū
Khu vực trong thành
市中心
shì zhōngxīn
Trung tâm thành phố
中心城市
zhōngxīn chéngshì
Thành phố trung tâm
住宅区
zhùzhái qū
Khu dân cư, cư xá
别墅区
biéshù qū
Khu biệt thự
花园区
huāyuán qū
Khu công viên
商业区
shāngyè qū
Khu thương mại
木屋区
mùwū qū
Khu nhà gỗ
贫民区
pínmín qū
Khu dân nghèo
红灯区
hóngdēngqū
Khu đèn đỏ (ăn chơi)
新居住区
xīn jūzhù qū
Khu dân cư mới
黄金地段
huángjīn dìduàn
Vùng đất hoàng kim (vàng)
工人住宅区
gōngrén zhùzhái qū
Khu nhà ở cho công nhân
公共住宅区
gōnggòng zhùzhái qū
Khu nhà tập thể
坐落
zuòluò
Nằm ở…
位于
wèiyú
Ở vào…
Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động bất động sản
Bất động sản không chỉ dừng lại ở việc mua bán mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác như đầu tư, phát triển dự án, xây dựng, quản lý và vận hành. Hiểu các thuật ngữ này giúp bạn có cái nhìn toàn diện về ngành và dễ dàng giao tiếp trong môi trường chuyên nghiệp.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
变卖房屋
biànmài fángwū
Bán nhà
先期偿还
xiānqí chánghuán
Bồi hoàn trước
地产
dìchǎn
Bất động sản
地产税
dìchǎn shuì
Thuế nhà đất
土地清册的
tǔdì qīngcè de
Sổ ghi chép đất đai
土地征购
tǔdì zhēnggòu
Trưng mua đất đai
都市地价
dūshì dìjià
Giá đất ở thành phố
房屋纠纷
fángwū jiūfēn
Tranh chấp nhà cửa
调解纠纷
tiáojiě jiūfēn
Hòa giải tranh chấp
一户
yī hù
Một hộ
单元
dānyuán
Đơn nguyên (nhà)
一室一厅
yī shì yī tīng
Một phòng một sảnh
四室二厅
sì shì èr tīng
Bốn phòng hai sảnh
一套房间
yī tàofáng jiān
Một căn hộ
标准套房
biāozhǔn tàofáng
Căn hộ tiêu chuẩn
地下室
dìxiàshì
Tầng hầm
联立房屋
lián lì fángwū
Nhà cầu
地点
dìdiǎn
Địa điểm
地段
dìduàn
Một khoảng đất
Tổng kết
Việc nắm chắc từ vựng tiếng Trung bất động sản không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn mà còn tăng cường khả năng làm việc trong môi trường quốc tế. Từ các thuật ngữ chuyên ngành đến quy trình giao dịch, hiểu rõ hệ thống từ vựng sẽ giúp bạn nâng cao tính chuyên nghiệp và đạt được thành công trong lĩnh vực này.

Tổng hợp từ vựng tiếng trung chuyên ngành chuyển phát nhanh
Chuyển phát nhanh là lĩnh vực quan trọng trong thương mại và logistics, đòi hỏi khả năng giao tiếp chính xác để đảm bảo quy trình vận chuyển hiệu quả. Việc nắm rõ từ vựng tiếng Trung chuyên ngành chuyển phát nhanh sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý các tình huống liên quan đến đơn hàng, vận chuyển và giao nhận. Bài viết này cung cấp danh sách từ vựng quan trọng, các mẫu câu giao tiếp và hội thoại thực tế, hỗ trợ bạn trong công việc cũng như cuộc sống hàng ngày.
Từ vựng tiếng Trung chủ đề chuyển phát nhanh
Chuyển phát nhanh là một trong những dịch vụ quan trọng trong thương mại và đời sống hiện đại, đặc biệt khi nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng tăng. Đối với những ai làm việc trong lĩnh vực logistics, thương mại điện tử hoặc thường xuyên sử dụng dịch vụ giao nhận, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về chuyển phát nhanh sẽ giúp bạn dễ dàng giao tiếp và xử lý công việc hiệu quả hơn. Hãy cùng tìm hiểu danh sách từ vựng quan trọng về chủ đề này.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyển phát nhanh
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
地址
dìzhǐ
Địa chỉ nhà
账单地址
zhàngdān dìzhǐ
Địa chỉ thanh toán
商品
shāngpǐn
Hàng hóa
收货人
shōuhuòrén
Người nhận hàng
发货人
fāhuòrén
Người gửi hàng
最终目的地
zuìzhōng mùdì dì
Điểm đến, đích cuối cùng
期运日期
qǐyùn rìqī
Ngày khởi hành
快递
kuàidì
Chuyển phát nhanh
货物
huòwù
Các mặt hàng
商品编码
shāngpǐn biānmǎ
Mã hàng hóa
现货
xiànhuò
Trong kho
保险
bǎoxiǎn
Bảo hiểm
送货地址
sònghuò dìzhǐ
Địa chỉ giao hàng
名称及地址
míngchēng jí dìzhǐ
Tên và địa chỉ
缺货
quēhuò
Hết hàng
包装
bāozhuāng
Gói
付款
fùkuǎn
Thanh toán
付款方式
fùkuǎn fāngshì
Phương thức thanh toán
数量及单位
shùliàng jí dānwèi
Số lượng và đơn vị
退款
tuìkuǎn
Hoàn tiền
退货地址
tuìhuò dìzhǐ
Địa chỉ trả hàng
供应商
gōngyìng shāng
Nhà cung cấp
总值
zǒngzhí
Tổng giá trị
单价
dānjià
Đơn giá
价值
jiàzhí
Giá trị
免邮
miǎnyóu
Miễn phí vận chuyển
运费险
yùnfèixiǎn
Phí bảo hiểm vận chuyển
商铺
shāngpù
Cửa tiệm
优惠
yōuhuì
Ưu đãi
订单备注
dìngdān bèizhù
Ghi chú đơn hàng
充值
chōngzhí
Nạp tiền
邮政
yóuzhèng
Bưu chính
邮政局长
yóuzhèng júzhǎng
Cục trưởng bưu chính
本地报刊
běndì bàokān
Báo chí địa phương
外国报刊
wàiguó bàokān
Báo chí nước ngoài
收条 / 收据
shōutiáo / shōujù
Biên lai, biên nhận
邮政部
yóuzhèngbù
Bộ bưu chính
邮政部长
yóuzhèng bùzhǎng
Bộ trưởng bưu chính
邮政支局
yóuzhèng zhījú
Bưu cục
邮局
yóujú
Bưu điện
包裹
bāoguǒ
Bưu kiện
挂号邮件
guàhào yóujiàn
Bưu kiện bảo đảm
邮资
yóuzī
Bưu phí
邮递员
yóudìyuán
Bưu tá
明信片
míngxìnpiàn
Bưu thiếp
称量
chēngliáng
Cân nặng
小心轻放
xiǎoxīn qīngfàng
Cẩn thận đặt nhẹ
称包裹的磅秤
chēng bāoguǒ de bàngchèng
Cân trọng lượng gói hàng
迫切
pòqiè
Cấp thiết
挂号费
guàhàofèi
Cước phí bảo đảm
保险费
bǎoxiǎnfèi
Cước phí bảo hiểm
邮费
yóufèi
Cước phí bưu điện
平邮
píngyóu
Chuyển chậm
空邮
kōngyóu
Chuyển đường hàng không
汇款
huìkuǎn
Chuyển tiền, kiều hối
大写字母
dàxiě zìmǔ
Chữ viết hoa
贴邮票
tiē yóupiào
Dán tem
易碎
yìsuì
Dễ vỡ
登记
dēngjì
Đăng ký
此头向上
cǐtóuxiàngshàng
Đầu này hướng lên trên
目的地
mùdìdì
Điểm đến
电报
diànbào
Điện báo
递送
dìsòng
Đưa, chuyển
邮包
yóubāo
Gói bưu kiện
挂号邮包
guàhào yóubāo
Gói bưu kiện bảo đảm
国际邮包
guójì yóubāo
Gói bưu kiện quốc tế
国内邮包
guónèi yóubāo
Gói bưu kiện trong nước
小包
xiǎobāo
Gói nhỏ
寄信
jìxìn
Gửi thư
寄挂号信
jì guàhàoxìn
Gửi thư bảo đảm
包裹到达通知单
bāoguǒ dàodá tōngzhīdān
Giấy báo gói hàng đã đến nơi
牛皮纸
niúpízhǐ
Giấy bao xi măng
包裹收据
bāoguǒ shōujù
Giấy biên nhận gói hàng
报刊订阅单
bàokān dìngyuèdān
Giấy đặt báo tạp chí
包裹发递单
bāoguǒ fādìdān
Giấy gửi bưu kiện đi
寄包裹单
jì bāoguǒdān
Giấy gửi gói hàng
汇款单
huìkuǎndān
Giấy gửi tiền
印刷
yìnshuā
In
签名
tú sāi hóng
Đánh má hồng
Mẫu câu tiếng Trung về chủ đề chuyển phát nhanh
Khi sử dụng dịch vụ vận chuyển tại Trung Quốc hoặc giao tiếp với đối tác, nhân viên bưu điện, bạn cần biết các mẫu câu thông dụng để trao đổi thông tin nhanh chóng và chính xác. Dưới đây là những mẫu câu phổ biến giúp bạn đặt hàng, hỏi về tình trạng đơn hàng hoặc giải quyết các vấn đề phát sinh khi gửi và nhận hàng.
Gửi và nhận hàng tại bưu cục
Khi sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh, bạn cần biết cách diễn đạt thông tin về việc gửi hoặc nhận hàng một cách chính xác. Từ việc cung cấp địa chỉ, trọng lượng hàng hóa cho đến các yêu cầu đặc biệt khi giao nhận, việc sử dụng đúng mẫu câu tiếng Trung sẽ giúp quá trình này diễn ra thuận lợi hơn.
我想寄一个包裹到越南。
/Wǒ xiǎng jì yī gè bāo guǒ dào Yuè Nán/
Tôi muốn gửi một bưu kiện đến Việt Nam.
这个包裹的尺寸有限制吗?
/Zhè gè bāo guǒ de chǐ cùn yǒu xiàn zhì ma/
Kích thước bưu kiện này có giới hạn không?
请问有哪些快递方式可以选择?
/Qǐng wèn yǒu nǎ xiē kuài dì fāng shì kě yǐ xuǎn zé/
Xin hỏi có những phương thức vận chuyển nào?
需要填写报关单吗?
/Xū yào tián xiě bào guān dān ma/
Có cần điền tờ khai hải quan không?
这个包裹里可以寄食品吗?
/Zhè gè bāo guǒ lǐ kě yǐ jì shí pǐn ma/
Bưu kiện này có thể gửi thực phẩm không?
Kiểm tra và theo dõi bưu kiện
Trong quá trình vận chuyển, việc kiểm tra tình trạng đơn hàng là vô cùng quan trọng để đảm bảo hàng hóa được giao đúng thời gian và địa điểm. Hiểu và sử dụng thành thạo các mẫu câu liên quan đến tra cứu đơn hàng, hỏi về thời gian giao nhận hoặc xử lý các vấn đề phát sinh sẽ giúp bạn chủ động hơn khi làm việc với đơn vị vận chuyển.
我的包裹现在在哪儿?
/Wǒ de bāo guǒ xiàn zài zài nǎr/
Bưu kiện của tôi hiện đang ở đâu?
你能帮我查一下物流信息吗?
/Nǐ néng bāng wǒ chá yī xià wù liú xìn xī ma/
Bạn có thể giúp tôi kiểm tra thông tin vận chuyển không?
快递为什么一直没有更新?
/Kuài dì wèi shén me yī zhí méi yǒu gēng xīn/
Tại sao đơn hàng không được cập nhật trạng thái?
预计送达时间准确吗?
/Yù jì sòng dá shí jiān zhǔn què ma/
Thời gian giao hàng dự kiến có chính xác không?
我能更改收件地址吗?
/Wǒ néng gēng gǎi shōu jiàn dì zhǐ ma/
Tôi có thể thay đổi địa chỉ nhận hàng không?
Mẫu câu giao tiếp khi đang theo dõi đơn hàng
Vấn đề liên quan đến hàng hóa
Không phải lúc nào quá trình vận chuyển cũng diễn ra suôn sẻ. Có nhiều trường hợp như hàng bị thất lạc, hư hỏng hoặc giao nhầm địa chỉ. Khi gặp phải những tình huống này, bạn cần biết cách diễn đạt rõ ràng bằng tiếng Trung để giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả.
我的快递损坏了,怎么办?
/Wǒ de kuài dì sǔn huài le, zěn me bàn/
Bưu kiện của tôi bị hư hỏng, phải làm sao?
我收到的东西和订单不一样。
/Wǒ shōu dào de dōng xi hé dìng dān bù yī yàng/
Hàng tôi nhận được không giống với đơn đặt hàng.
我该如何申请退货?
/Wǒ gāi rú hé shēn qǐng tuì huò/
Tôi nên làm thế nào để yêu cầu trả hàng?
你们的赔偿政策是什么?
/Nǐ men de péi cháng zhèng cè shì shén me/
Chính sách bồi thường của các bạn là gì?
我想投诉快递员的服务。
/Wǒ xiǎng tóu sù kuài dì yuán de fú wù/
Tôi muốn khiếu nại về dịch vụ của nhân viên giao hàng.
Các dịch vụ tại bưu điện
Ngoài dịch vụ gửi và nhận hàng thông thường, bưu điện còn cung cấp nhiều tiện ích khác như chuyển phát nhanh, thu hộ tiền (COD), bảo hiểm hàng hóa hay lưu kho tạm thời. Việc nắm được các mẫu câu liên quan đến các dịch vụ này sẽ giúp bạn dễ dàng giao dịch và lựa chọn gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu của mình.
你们有当日达服务吗?
/Nǐ men yǒu dāng rì dá fú wù ma/
Bên bạn có dịch vụ giao hàng trong ngày không?
我可以寄易碎品吗?
/Wǒ kě yǐ jì yì suì pǐn ma/
Tôi có thể gửi hàng dễ vỡ không?
你们有保价服务吗?
/Nǐ men yǒu bǎo jià fú wù ma/
Bên bạn có dịch vụ bảo hiểm hàng hóa không?
这个快递可以加急处理吗?
/Zhè gè kuài dì kě yǐ jiā jí chǔ lǐ ma/
Đơn hàng này có thể được xử lý nhanh không?
国际快递需要多久才能送达?
/Guó jì kuài dì xū yào duō jiǔ cái néng sòng dá/
Chuyển phát nhanh quốc tế mất bao lâu để giao hàng?
Một số mẫu câu hỏi tại dịch vụ bưu điện
Mẫu hội thoại tiếng Trung với chủ đề chuyển phát nhanh
Trong thực tế, có nhiều tình huống cần sử dụng tiếng Trung khi làm việc với nhân viên giao nhận hoặc khách hàng. Việc nắm vững các đoạn hội thoại mẫu về chuyển phát nhanh không chỉ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn mà còn tránh những sai sót trong quá trình vận chuyển. Dưới đây là một số đoạn hội thoại thường gặp về chủ đề này.
Đoạn hội thoại 1 - Gửi bưu kiện nội đia
A: 你好,我想寄一个包裹到上海。
Nǐ hǎo, wǒ xiǎng jì yí gè bāo guǒ dào Shànghǎi.
Xin chào, tôi muốn gửi một bưu kiện đến Thượng Hải.
B: 请问您的包裹多重?
Qǐngwèn nín de bāo guǒ duō zhòng?
Xin hỏi bưu kiện của bạn nặng bao nhiêu?
A: 大约两公斤。
Dàyuē liǎng gōngjīn.
Khoảng 2kg.
B: 您想选择普通快递还是加急快递?
Nín xiǎng xuǎnzé pǔtōng kuàidì háishì jiājí kuàidì?
Bạn muốn chọn chuyển phát nhanh thường hay chuyển phát nhanh hỏa tốc?
A: 普通快递多久能送到?
Pǔtōng kuàidì duōjiǔ néng sòngdào?
Chuyển phát nhanh thường mất bao lâu?
B: 预计三到四天。
Yùjì sān dào sì tiān.
Dự kiến mất khoảng 3-4 ngày.
A: 加急快递呢?
Jiājí kuàidì ne?
Còn chuyển phát nhanh hỏa tốc thì sao?
B: 加急快递最快一天内送达,但价格会高一些。
Jiājí kuàidì zuì kuài yì tiān nèi sòngdá, dàn jiàgé huì gāo yìxiē.
Chuyển phát nhanh hỏa tốc có thể giao trong vòng một ngày, nhưng giá sẽ cao hơn một chút.
A: 我有点着急,那就用加急快递吧。
Wǒ yǒudiǎn zhāojí, nà jiù yòng jiājí kuàidì ba.
Tôi đang hơi vội, vậy chọn chuyển phát nhanh hỏa tốc đi.
B: 好的,请您填写快递单。
Hǎo de, qǐng nín tiánxiě kuàidì dān.
Được, xin vui lòng điền vào phiếu gửi hàng.
Đoạn hội thoại mẫu khi giao tiếp trong chủ đề chuyển phát nhanh
Đoạn hội thoại 2 - Kiểm tra tình trạng đơn hàng
A: 你好,我想查询一下我的快递。
Nǐ hǎo, wǒ xiǎng cháxún yíxià wǒ de kuàidì.
Xin chào, tôi muốn kiểm tra đơn hàng của mình.
B: 请提供您的快递单号。
Qǐng tígōng nín de kuàidì dānhào.
Vui lòng cung cấp mã vận đơn của bạn.
A: 这是我的单号:87654321。
Zhè shì wǒ de dānhào: 87654321.
Đây là mã đơn hàng của tôi: 87654321.
B: 请稍等,我帮您查询一下。
Qǐng shāoděng, wǒ bāng nín cháxún yíxià.
Vui lòng chờ một chút, tôi kiểm tra giúp bạn.
A: 好的,谢谢。
Hǎo de, xièxiè.
Được, cảm ơn.
B: 您的快递目前已到达广州分拨中心,预计后天送达。
Nín de kuàidì mùqián yǐ dàodá Guǎngzhōu fēnbō zhōngxīn, yùjì hòutiān sòngdá.
Đơn hàng của bạn hiện đã đến trung tâm phân phối Quảng Châu, dự kiến sẽ được giao vào ngày kia.
A: 哦,那太好了。我可以更改收件地址吗?
Ò, nà tài hǎo le. Wǒ kěyǐ gēnggǎi shōujiàn dìzhǐ ma?
Ồ, vậy thì tốt quá. Tôi có thể thay đổi địa chỉ nhận hàng không?
B: 抱歉,快递已经在运输途中,无法更改地址。
Bàoqiàn, kuàidì yǐjīng zài yùnshū túzhōng, wúfǎ gēnggǎi dìzhǐ.
Xin lỗi, đơn hàng của bạn đã trên đường vận chuyển, không thể thay đổi địa chỉ.
A: 好吧,谢谢你的帮助!
Hǎo ba, xièxiè nǐ de bāngzhù!
Được rồi, cảm ơn bạn đã giúp đỡ!
B: 不客气,祝您购物愉快!
Bù kèqì, zhù nín gòuwù yúkuài!
Không có gì, chúc bạn mua sắm vui vẻ!
Tổng kết
Việc học từ vựng tiếng Trung chuyên ngành chuyển phát nhanh không chỉ giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp mà còn hỗ trợ hiệu quả trong công việc liên quan đến vận chuyển và logistics. Nắm chắc các thuật ngữ chuyên ngành, mẫu câu giao tiếp và hội thoại thực tế sẽ giúp bạn làm việc chuyên nghiệp và tự tin hơn. Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn học tập và áp dụng hiệu quả.

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề trang điểm, làm đẹp
Trang điểm và làm đẹp không chỉ là nhu cầu cá nhân mà còn là một lĩnh vực quan trọng trong ngành thẩm mỹ. Việc học tiếng Trung chủ đề trang điểm sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp khi mua sắm mỹ phẩm, theo dõi các xu hướng làm đẹp và làm việc trong ngành này. Bài viết này Unica đã tổng hợp các từ vựng quan trọng về sản phẩm trang điểm, dụng cụ làm đẹp và hội thoại phổ biến, giúp bạn dễ dàng ứng dụng trong thực tế.
Từ vựng tiếng Trung chủ đề làm đẹp
Ngành làm đẹp ngày càng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là tại Trung Quốc – một trong những thị trường mỹ phẩm lớn nhất thế giới. Việc nắm vững các từ vựng tiếng Trung về làm đẹp không chỉ giúp bạn dễ dàng tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ mà còn hỗ trợ trong công việc nếu bạn đang làm trong lĩnh vực thẩm mỹ, spa hay mỹ phẩm. Dưới đây là danh sách từ vựng quan trọng về chủ đề làm đẹp mà bạn nên biết.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề trang điểm
Từ vựng tiếng Trung trang điểm
Trang điểm là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại, giúp mọi người tự tin hơn trong giao tiếp. Nếu bạn yêu thích mỹ phẩm hoặc làm việc trong ngành làm đẹp, việc hiểu và sử dụng thành thạo từ vựng tiếng Trung về trang điểm sẽ giúp ích rất nhiều, đặc biệt khi mua sắm hoặc học hỏi kỹ thuật trang điểm từ các chuyên gia Trung Quốc. Hãy cùng khám phá danh sách từ vựng dưới đây.
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
化妆
huàzhuāng
Trang điểm
打扮
dǎ bàn
Làm đẹp, chải chuốt
去死细胞
qù sǐ xìbāo
Tẩy tế bào chết
去黑头
qù hēi tóu
Lấy mụn đầu đen
美容和整形
měiróng hé zhěngxíng
Làm đẹp và phẫu thuật thẩm mỹ
按摩
ànmó
Mát xa, xoa bóp
足疗
zúliáo
Mát xa chân
刮痧
guāshā
Cạo gió
皱纹
zhòuwén
Nếp nhăn
眼袋
yǎndài
Bọng mắt
雀斑
quèbān
Tàn nhang
做面膜
zuò miànmó
Đắp mặt nạ
护肤
hùfū
Dưỡng da
美容
měi róng
Làm đẹp
水疗
shuǐliáo
Trị liệu bằng nước (spa)
修眉
xiūméi
Tỉa lông mày
文身
wénshēn
Xăm mình
纹唇线
wén chún xiàn
Xăm môi
脱毛
tuōmáo
Tẩy lông
瘦身
shòushēn
Giảm béo
抽脂
chōu zhī
Hút mỡ
脂肪
zhīfáng
Mỡ thừa
隆胸
lóngxiōng
Nâng ngực
隆鼻
lóng bí
Nâng mũi
甲片
jiǎ piàn
Móng tay giả
图案
tú’àn
Mẫu vẽ (trên móng, trên da)
割双眼皮
gē shuāng yǎnpí
Cắt mí mắt
粉刺
fěncì
Mụn trứng cá
黑眼圈
hēi yǎnquān
Quầng thâm mắt
牙齿矫正
yáchǐ jiǎozhèng
Niềng răng
涂指甲
tú zhǐjiǎ
Sơn móng tay
甲锉
jiǎ cuò
Dũa móng tay
指甲刀
zhǐjiǎdao
Bấm móng tay
美甲
měijiǎ
Chăm sóc móng tay
指甲油
zhǐjiǎ yóu
Nước sơn móng tay
洗甲油
xǐ jiǎyóu
Nước tẩy sơn móng
整容
zhěngróng
Phẫu thuật thẩm mỹ
洗白
xǐ bái
Tắm trắng
减肥
jiǎn féi
Giảm cân
解剖
jiě pōu
Giải phẫu
审美
shěn měi
Thẩm mỹ
皱痕
zhòu hén
Vết nhăn
焦灼痕
jiāo zhuó hén
Nám da
黑点痕
hēi diǎn hén
Vết tàn nhang
痣
zhì
Nốt ruồi
粉刺
fěncì
Mụn nhọt
痘痘
dòudòu
Mụn bọc, mụn viêm
黑头
hēitóu
Mụn đầu đen
痂子
jiāzi
Vảy mụn
瘊子
hóuzi
Mụn cóc
疱疹
pàozhěn
Mụn nước
毒疮
dúchuāng
Mụn độc
脓
nóng
Mủ
发炎
fāyán
Viêm da
雪花膏
xuě huā gāo
Kem dưỡng da
泥浴
ní yù
Tắm bùn
化妆品
huàzhuāng pǐn
Mỹ phẩm
洗头
xǐ tóu
Gội đầu
烫发
tàng fà
Uốn tóc
剪甲
xiū jiǎn jiǎ
Cắt móng
画甲
huà jiǎ
Vẽ móng
盖甲
gài jiǎ
Đắp móng
洗发水
xǐ fà shuǐ
Dầu gội
润发露
rùn fā lù
Dầu xả
发胶
fà jiāo
Keo xịt tóc
烘发机
hōng fā jī
Máy sấy tóc
油蒸
yóu zhēng
Hấp dầu dưỡng tóc
黥嘴唇
qíng zuǐ chún
Xăm môi
伸直头发
shēn zhí tóu fà
Duỗi tóc
浓妆
nóng zhuāng
Trang điểm đậm
淡妆
dàn zhuāng
Trang điểm nhẹ
卸妆
xiè zhuāng
Tẩy trang
抹防晒霜
mǒ fáng shài shuāng
Bôi kem chống nắng
涂口红
tú kǒu hóng
Thoa son môi
修眉
xiū méi
Tỉa lông mày
画眉毛
huà méi máo
Kẻ lông mày
画眼线
huà yǎn xiàn
Kẻ mắt
涂睫毛膏
tú jié máo gāo
Chuốt mascara
涂粉底
tú fěn dǐ
Đánh phấn nền
涂腮红
tú sāi hóng
Đánh má hồng
夹睫毛
jiā jié máo
Bấm mi
洗脸
xǐ liǎn
Rửa mặt
清洁
qīng jié
Làm sạch da
抹保湿乳液
mǒ bǎo shī rǔ yè
Thoa sữa dưỡng ẩm
敷面膜
fū miàn mó
Đắp mặt nạ dưỡng da
去死皮
qù sǐ pí
Tẩy da chết
护唇
hù chún
Chăm sóc môi
收缩毛孔
shōu suō máo kǒng
Se khít lỗ chân lông
Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động khi trang điểm
Từ vựng tiếng Trung đồ trang điểm
Các sản phẩm trang điểm đa dạng từ son môi, kem nền, phấn phủ đến cọ trang điểm, mỗi loại đều có những thuật ngữ riêng trong tiếng Trung. Hiểu rõ những từ vựng này giúp bạn dễ dàng đọc hiểu thành phần mỹ phẩm, hướng dẫn sử dụng cũng như trao đổi với các chuyên gia trong ngành làm đẹp. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung về đồ trang điểm mà bạn nên biết.
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
化妆品
huà zhuāng pǐn
Đồ trang điểm
防晒霜
fáng shài shuāng
Kem chống nắng
防晒油
fáng shài yóu
Sữa chống nắng
口红
kǒu hóng
Son môi
唇线笔
chúnxiàn bǐ
Chì kẻ viền môi
唇膏
chún gāo
Son thỏi
唇彩
chún cǎi
Son kem
唇蜜
chún mì
Son bóng
唇釉
chún yòu
Son tint
粉底液
fěn dǐ yè
Kem nền dạng lỏng
粉饼
fěn bǐng
Phấn nén
腮红 / 胭脂
sāi hóng / yān zhī
Phấn má hồng
眉笔
méi bǐ
Chì kẻ mày
睫毛膏
jié máo gāo
Mascara
眼影
yǎn yǐng
Phấn mắt
眼线笔
yǎn xiàn bǐ
Bút kẻ mắt
眼线液笔
yǎn xiàn yè bǐ
Kẻ mắt dạng nước
眼线胶笔
yǎn xiàn jiāo bǐ
Gel kẻ mắt
睫毛夹
jié máo jiā
Kẹp mi
假睫毛
jiǎ jié máo
Mi giả
遮瑕膏
zhē xiá gāo
Kem che khuyết điểm
眼影刷
yǎn yǐng shuā
Cọ tán phấn mắt
眉刷
méi shuā
Cọ chải chân mày
描眉卡
miáo méi kǎ
Khuôn kẻ chân mày
眉粉
méi fěn
Bột tán mày
修眉刀
xiū méi dāo
Dao cạo chân mày
胭脂扫
yān zhī sǎo
Cọ đánh má hồng
化妆棉
huà zhuāng mián
Bông trang điểm
修容饼
xiū róng bǐng
Phấn tạo khối
散粉
sàn fěn
Phấn phủ dạng bột
蜜粉
mì fěn
Phấn phủ kiềm dầu
粉扑
fěn pū
Bông phấn
闪粉
shǎn fěn
Phấn bắt sáng (Highlighter)
护肤品
hù fū pǐn
Sản phẩm chăm sóc da
卸妆液
xiè zhuāng yè
Nước tẩy trang
卸妆油
xiè zhuāng yóu
Dầu tẩy trang
眼霜
yǎn shuāng
Kem dưỡng mắt
面霜
miàn shuāng
Kem dưỡng da mặt
沐浴露
mùyù lù
Sữa tắm
洁面乳 / 洗面奶
jié miàn rǔ / xǐ miàn nǎi
Sữa rửa mặt
乳液
rǔ yè
Sữa dưỡng ẩm
矿泉喷雾
kuàng quán pēn wù
Xịt khoáng
吸油面纸
xī yóu miàn zhǐ
Giấy thấm dầu
晚安面膜
wǎn ān miàn mó
Mặt nạ ngủ
补水面霜
bǔ shuǐ miàn shuāng
Kem dưỡng cấp ẩm
补水面膜
bǔ shuǐ miàn mó
Mặt nạ cấp nước
日霜
rì shuāng
Kem dưỡng ban ngày
晚霜
wǎn shuāng
Kem dưỡng ban đêm
神仙水
shén xiān shuǐ
Nước thần (SK-II)
爽肤水
shuǎng fū shuǐ
Toner
玫瑰水
méiguī shuǐ
Nước hoa hồng
磨砂膏
mó shā gāo
Tẩy da chết cho mặt
眼膜
yǎn mó
Mặt nạ mắt
精华液
jīng huá yè
Serum dưỡng da
化妆水
huà zhuāng shuǐ
Lotion dưỡng da
护手霜
hù shǒu shuāng
Kem dưỡng da tay
指甲油
zhǐ jiǎ yóu
Sơn móng tay
去甲油
qù jiǎ yóu
Nước tẩy sơn móng tay
Từ vựng tiếng Trung về các đồ dùng để trang điểm
Hội thoại tiếng Trung chủ đề làm đẹp
Khi đi mua mỹ phẩm, đến spa hoặc tham gia các khóa học làm đẹp bằng tiếng Trung, việc nắm vững các mẫu hội thoại thông dụng sẽ giúp bạn giao tiếp tự tin và chính xác hơn. Dưới đây là các đoạn hội thoại phổ biến về chủ đề làm đẹp, giúp bạn ứng dụng vào thực tế dễ dàng hơn.
Hội thoại 1: Mua mỹ phẩm dưỡng da
A: 您好,欢迎光临!请问需要什么帮助?
Nín hǎo, huānyíng guānglín! Qǐngwèn xūyào shénme bāngzhù?
Xin chào, chào mừng quý khách! Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: 我想买一款适合干性皮肤的面霜。
Wǒ xiǎng mǎi yī kuǎn shìhé gānxìng pífū de miànshuāng.
Tôi muốn mua một loại kem dưỡng phù hợp với da khô.
A: 这款补水面霜非常适合您的肤质,保湿效果很好。
Zhè kuǎn bǔshuǐ miànshuāng fēicháng shìhé nín de fūzhì, bǎoshī xiàoguǒ hěn hǎo.
Loại kem dưỡng này cấp ẩm rất tốt, rất phù hợp với làn da của bạn.
B: 好的,我买一瓶。
Hǎo de, wǒ mǎi yī píng.
Được, tôi lấy một lọ.
Hội thoại 2: Trang điểm tại cửa hàng
A: 欢迎光临!请问您想体验化妆服务吗?
Huānyíng guānglín! Qǐngwèn nín xiǎng tǐyàn huàzhuāng fúwù ma?
Chào mừng quý khách! Bạn có muốn thử dịch vụ trang điểm không?
B: 是的,我晚上有个重要的晚宴,想化个精致的妆容。
Shì de, wǒ wǎnshàng yǒu gè zhòngyào de wǎnyàn, xiǎng huà gè jīngzhì de zhuāngróng.
Đúng vậy, tối nay tôi có một buổi tiệc quan trọng, muốn trang điểm thật tinh tế.
A: 明白了,我们可以帮您化一个适合晚宴的妆容,包括眼妆和口红搭配。
Míngbai le, wǒmen kěyǐ bāng nín huà yī gè shìhé wǎnyàn de zhuāngróng, bāokuò yǎnzhuāng hé kǒuhóng dāpèi.
Tôi hiểu rồi, chúng tôi có thể trang điểm phù hợp với tiệc tối, bao gồm trang điểm mắt và phối màu son môi.
B: 听起来不错,那就拜托你们了!
Tīng qǐlái bùcuò, nà jiù bàituō nǐmen le!
Nghe hay đấy, vậy nhờ các bạn nhé!
Mẫu hội thoại thường bắt gặp trong chủ đề trang điểm
Hội thoại 3: Tư vấn son môi
A: 您好!请问需要试色口红吗?
Nín hǎo! Qǐngwèn xūyào shì sè kǒuhóng ma?
Xin chào! Bạn có muốn thử màu son không?
B: 是的,我想找一款适合日常使用的口红。
Shì de, wǒ xiǎng zhǎo yī kuǎn shìhé rìcháng shǐyòng de kǒuhóng.
Đúng vậy, tôi muốn tìm một màu son phù hợp để sử dụng hàng ngày.
A: 这款豆沙色和玫瑰色都很适合日常妆容,您可以试一下。
Zhè kuǎn dòushā sè hé méiguī sè dōu hěn shìhé rìcháng zhuāngróng, nín kěyǐ shì yīxià.
Màu hồng đất và hồng cánh hồng này rất phù hợp với trang điểm hàng ngày, bạn có thể thử.
B: 我试试豆沙色吧,看起来挺自然的。
Wǒ shì shì dòushā sè ba, kàn qǐlái tǐng zìrán de.
Tôi sẽ thử màu hồng đất nhé, trông có vẻ rất tự nhiên.
Hội thoại 4: Đặt lịch làm móng
A: 您好!请问需要做美甲吗?
Nín hǎo! Qǐngwèn xūyào zuò měijiǎ ma?
Xin chào! Bạn có muốn làm móng không?
B: 是的,我想做一个法式美甲。
Shì de, wǒ xiǎng zuò yī gè fǎshì měijiǎ.
Đúng vậy, tôi muốn làm móng kiểu Pháp.
A: 可以的,您想要加一些亮片装饰吗?
Kěyǐ de, nín xiǎng yào jiā yīxiē liàngpiàn zhuāngshì ma?
Được ạ, bạn có muốn thêm kim tuyến trang trí không?
B: 好的,加一点点,不要太夸张。
Hǎo de, jiā yī diǎn diǎn, bùyào tài kuāzhāng.
Được, thêm một chút thôi, đừng quá nổi bật.
Kết luận
Việc thành thạo tiếng Trung chủ đề trang điểm không chỉ giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp mà còn hỗ trợ trong công việc liên quan đến ngành mỹ phẩm và làm đẹp. Nắm vững các thuật ngữ về sản phẩm trang điểm, dụng cụ làm đẹp và hội thoại thông dụng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các tình huống thực tế. Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn học tập và áp dụng hiệu quả.

650+ Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế. Việc sử dụng thành thạo từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu giúp bạn dễ dàng giao tiếp, xử lý chứng từ và làm việc hiệu quả với đối tác nước ngoài. Bài viết này, Unica sẽ tổng hợp danh sách từ vựng quan trọng về kho vận, thủ tục hải quan, vận tải, hợp đồng mua bán,…
Cách học từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu hiệu quả nhất
Tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đặc biệt khi giao thương với Trung Quốc ngày càng phát triển mạnh mẽ. Để nắm vững từ vựng trong ngành này một cách nhanh chóng, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Nhóm từ vựng theo chủ đề.
Chia nhỏ từ vựng thành các danh mục cụ thể giúp việc ghi nhớ trở nên dễ dàng hơn. Ví dụ: Hàng hóa và sản phẩm: “商品” (shāngpǐn – sản phẩm), “货物” (huòwù – hàng hóa) hoặc Vận chuyển và giao nhận: “运输” (yùnshū – vận tải), “装卸” (zhuāngxiè – xếp dỡ hàng).
Việc phân loại từ vựng theo chủ đề giúp bạn dễ dàng hệ thống hóa kiến thức và ứng dụng vào thực tế.
Ứng dụng vào tình huống thực tế
Tạo các mẫu câu hoặc tình huống giao tiếp liên quan đến xuất nhập khẩu giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh hơn. Ví dụ: 这批货物什么时候可以发出? (Zhè pī huòwù shénme shíhòu kěyǐ fāchū? – Lô hàng này khi nào có thể xuất đi?).
Việc thực hành với những câu hỏi và câu trả lời thực tế sẽ giúp bạn sử dụng từ vựng một cách linh hoạt.
Học bằng flashcard hoặc ứng dụng hỗ trợ
Flashcard là công cụ hữu ích giúp ghi nhớ từ vựng. Bạn có thể viết từ tiếng Trung ở một mặt và nghĩa kèm ví dụ ở mặt còn lại. Ngoài ra, các ứng dụng như Anki, Pleco, Quizlet giúp việc học trở nên tiện lợi và hiệu quả hơn.
Đọc tài liệu chuyên ngành
Việc tiếp xúc với hợp đồng, hóa đơn mẫu hay các tài liệu về xuất nhập khẩu bằng tiếng Trung giúp bạn quen thuộc với các thuật ngữ chuyên ngành. Khi đọc thường xuyên, bạn không chỉ ghi nhớ từ vựng mà còn hiểu rõ cách sử dụng chúng trong bối cảnh thực tế.
Luyện tập thông qua giao tiếp thực tế
Nếu có cơ hội, hãy giao tiếp với đồng nghiệp hoặc đối tác sử dụng tiếng Trung. Việc sử dụng từ vựng trong môi trường làm việc thực tế giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng và tăng khả năng phản xạ ngôn ngữ.
Để học từ vựng hiệu quả bạn nên kết hợp nhiều phương pháp để ghi nhớ nhanh các từ liên quan
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chi tiết nhất
Ngành xuất nhập khẩu ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt là trong giao thương với Trung Quốc. Việc nắm vững từ vựng chuyên ngành không chỉ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn mà còn tạo lợi thế trong các giao dịch thương mại. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu được phân loại theo từng nhóm cụ thể, giúp bạn dễ dàng tra cứu và học tập.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về kho vận, quản lý kho
Quản lý kho hàng là một trong những khâu quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu. Việc hiểu và sử dụng đúng các thuật ngữ tiếng Trung liên quan đến kho vận giúp bạn xử lý công việc nhanh chóng, chính xác. Hãy cùng tìm hiểu những từ vựng phổ biến về lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
仓库
cāng kù
Kho
入库单
rù kù dān
Phiếu nhập kho
出库
chū kù
Xuất kho
出厂单
chū chǎng dān
Phiếu xuất xưởng
领料单
lǐng liào dān
Phiếu lĩnh vật liệu
成品入库数量明细表
chéng pǐn rù kù shù liàng míng xì biǎo
Bảng chi tiết số lượng thành phẩm nhập kho
物料收支月报表
wù liào shōu zhī yuè bào biǎo
Báo cáo thu chi vật liệu hàng tháng
下料数量明细表
xià liào shù liàng míng xì biǎo
Bảng số lượng nguyên liệu đã sử dụng
物料管制周表
wù liào guǎn zhì zhōu biǎo
Bảng kiểm soát vật liệu hàng tuần
生管日报表
shēng guǎn rì bào biǎo
Bảng quản lý sản xuất hàng ngày
生产进度表
shēng chǎn jìn dù biǎo
Bảng tiến độ sản xuất
库存量
kù cún liàng
Lượng tồn kho
料品出厂单
liào pǐn chū chǎng dān
Hóa đơn xuất hàng
数量清点
shù liàng qīng diǎn
Kiểm kê số lượng
接单
jiē dān
Tiếp nhận đơn hàng
按时出货
àn shí chū huò
Giao hàng đúng hạn
入库作帐
rù kù zuò zhàng
Ghi sổ nhập kho
包装
bāo zhuāng
Đóng gói
装箱单
zhuāng xiāng dān
Phiếu đóng gói hàng hóa
信用状
xìn yòng zhuàng
Thư tín dụng (L/C)
货物清单
huò wù qīng dān
Danh sách hàng hóa
舱单
cāng dān
Bảng kê khai hàng hóa
保险单
bǎo xiǎn dān
Giấy chứng nhận bảo hiểm
出口保险
chū kǒu bǎo xiǎn
Bảo hiểm xuất khẩu
品质证明书
pǐn zhí zhèng míng shū
Giấy chứng nhận chất lượng
包装清单
bāo zhuāng qīng dān
Danh sách đóng gói
土产品
tǔ chǎn pǐn
Thổ sản
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về các thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan là một bước không thể thiếu trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Để đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng, bạn cần hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến khai báo, kiểm tra, thuế phí,… trong tiếng Trung. Dưới đây là danh sách từ vựng giúp bạn làm việc hiệu quả hơn khi xử lý các thủ tục hải quan.
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
埠头
bù tóu
Bến cảng
海关手续
hǎi guān shǒu xù
Thủ tục hải quan
海关总署
hǎi guān zǒng shǔ
Tổng cục hải quan
海关人员
hǎi guān rén yuán
Nhân viên hải quan
海关报关
hǎi guān bào guān
Khai báo hải quan
海关登记
hǎi guān dēng jì
Đăng ký hải quan
海关放行
hǎi guān fàng xíng
Giấy phép thông quan
海关结关
hǎi guān jié guān
Chứng nhận hoàn tất thủ tục hải quan
海关验关
hǎi guān yàn guān
Kiểm tra hàng hóa hải quan
海关税则
hǎi guān shuì zé
Quy định thuế quan
海关通行证
hǎi guān tōng xíng zhèng
Giấy phép đi lại hải quan
海关证明书
hǎi guān zhèng míng shū
Chứng nhận hải quan
海关申报表
hǎi guān shēn bào biǎo
Tờ khai hải quan
边防检查站
biān fáng jiǎn chá zhàn
Trạm kiểm soát biên phòng
出入境管理
chū rù jìng guǎn lǐ
Quản lý xuất nhập cảnh
入境手续
rù jìng shǒu xù
Thủ tục nhập cảnh
入境签证
rù jìng qiān zhèng
Thị thực nhập cảnh
再入境签证
zài rù jìng qiān zhèng
Visa tái nhập cảnh
过境签证
guò jìng qiān zhèng
Thị thực quá cảnh
出境签证
chū jìng qiān zhèng
Visa xuất cảnh
登记签证
dēng jì qiān zhèng
Thị thực đã đăng ký
访问签证
fǎng wèn qiān zhèng
Visa thăm thân hoặc công tác
签证延期
qiān zhèng yán qí
Gia hạn visa
护照
hù zhào
Hộ chiếu
外交护照
wài jiāo hù zhào
Hộ chiếu ngoại giao
官员护照
guān yuán hù zhào
Hộ chiếu công chức
公事护照
gōng shì hù zhào
Hộ chiếu công vụ
外币申报表
wài bì shēn bào biǎo
Tờ khai ngoại tệ
行李申报表
xíng lǐ shēn bào biǎo
Tờ khai hành lý
国籍
guó jí
Quốc tịch
检验标本
jiǎn yàn biāo běn
Mẫu kiểm nghiệm
检验人
jiǎn yàn rén
Nhân viên kiểm nghiệm
兹证明
zī zhèng míng
Chứng nhận
入境旅客物品申报表
rù jìng lǚ kè wù pǐn shēn bào biǎo
Tờ khai vật dụng cá nhân khi nhập cảnh
Từ vựng tiếng Trung về hải quan là quy trình không thể thiếu khi xuất nhập khẩu
Từ vựng tiếng Trung về logistic trong lĩnh vực thương mại
Logistic đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng và thương mại quốc tế. Hiểu các thuật ngữ logistic bằng tiếng Trung giúp bạn giao tiếp và làm việc hiệu quả với các đối tác Trung Quốc. Danh sách từ vựng dưới đây sẽ hỗ trợ bạn trong việc quản lý vận tải, kho bãi và phân phối hàng hóa.
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
埠头
bù tóu
Bến cảng
海关手续
hǎi guān shǒu xù
Thủ tục hải quan
海关总署
hǎi guān zǒng shǔ
Tổng cục hải quan
海关人员
hǎi guān rén yuán
Nhân viên hải quan
海关报关
hǎi guān bào guān
Khai báo hải quan
海关登记
hǎi guān dēng jì
Đăng ký hải quan
海关放行
hǎi guān fàng xíng
Giấy phép thông quan
海关结关
hǎi guān jié guān
Chứng nhận hoàn tất thủ tục hải quan
海关验关
hǎi guān yàn guān
Kiểm tra hàng hóa hải quan
海关税则
hǎi guān shuì zé
Quy định thuế quan
海关通行证
hǎi guān tōng xíng zhèng
Giấy phép đi lại hải quan
海关证明书
hǎi guān zhèng míng shū
Chứng nhận hải quan
海关申报表
hǎi guān shēn bào biǎo
Tờ khai hải quan
边防检查站
biān fáng jiǎn chá zhàn
Trạm kiểm soát biên phòng
出入境管理
chū rù jìng guǎn lǐ
Quản lý xuất nhập cảnh
入境手续
rù jìng shǒu xù
Thủ tục nhập cảnh
入境签证
rù jìng qiān zhèng
Thị thực nhập cảnh
再入境签证
zài rù jìng qiān zhèng
Visa tái nhập cảnh
过境签证
guò jìng qiān zhèng
Thị thực quá cảnh
出境签证
chū jìng qiān zhèng
Visa xuất cảnh
登记签证
dēng jì qiān zhèng
Thị thực đã đăng ký
访问签证
fǎng wèn qiān zhèng
Visa thăm thân hoặc công tác
签证延期
qiān zhèng yán qí
Gia hạn visa
护照
hù zhào
Hộ chiếu
外交护照
wài jiāo hù zhào
Hộ chiếu ngoại giao
官员护照
guān yuán hù zhào
Hộ chiếu công chức
公事护照
gōng shì hù zhào
Hộ chiếu công vụ
外币申报表
wài bì shēn bào biǎo
Tờ khai ngoại tệ
行李申报表
xíng lǐ shēn bào biǎo
Tờ khai hành lý
国籍
guó jí
Quốc tịch
检验标本
jiǎn yàn biāo běn
Mẫu kiểm nghiệm
检验人
jiǎn yàn rén
Nhân viên kiểm nghiệm
兹证明
zī zhèng míng
Chứng nhận
入境旅客物品申报表
rù jìng lǚ kè wù pǐn shēn bào biǎo
Tờ khai vật dụng cá nhân khi nhập cảnh
Từ vựng tiếng Trung liên quan đến xe container
Xe container là phương tiện chính trong vận tải hàng hóa quốc tế. Việc nắm rõ các thuật ngữ về container, loại xe, tải trọng và các quy định liên quan sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi công việc với đối tác Trung Quốc. Dưới đây là danh sách từ vựng cần thiết trong lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
货柜车
huò guì chē
Xe container
货柜港口
huò guì gǎng kǒu
Cảng container
卡车
kǎ chē
Xe tải
集装箱货运
jí zhuāng xiāng huò yùn
Vận chuyển hàng hóa bằng container
用集装箱装运 (货物), 使 (处) 集装箱化
yòng jí zhuāng xiāng zhuāng yùn (huò wù); shǐ (mǒu chù) jí zhuāng xiāng huà
Đóng hàng vào container
货柜码头
huò guì mǎ tóu
Bến cảng container
容器, 箱, 匣, 集装箱, 货柜
róng qì, xiāng, xiá, jí zhuāng xiāng, huò guì
Thùng chứa hàng lớn (Container – phổ biến loại 20 feet và 40 feet)
Xe container là phương tiện chính trong quá trình xuất nhập khẩu hiện nay
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành logistic về hãng tàu
Vận tải biển là phương thức chủ yếu trong xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế. Để làm việc hiệu quả với các hãng tàu Trung Quốc, bạn cần hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến vận chuyển đường biển, cước phí, hợp đồng thuê tàu,... Dưới đây là danh sách từ vựng chuyên ngành logistic về hãng tàu mà bạn cần biết.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
货柜车
huò guì chē
Xe container
货柜港口
huò guì gǎng kǒu
Cảng container
卡车
kǎ chē
Xe tải
集装箱货运
jí zhuāng xiāng huò yùn
Vận chuyển hàng hóa bằng container
用集装箱装运 (货物), 使 (处) 集装箱化
yòng jí zhuāng xiāng zhuāng yùn (huò wù); shǐ (mǒu chù) jí zhuāng xiāng huà
Đóng hàng vào container
货柜码头
huò guì mǎ tóu
Bến cảng container
容器, 箱, 匣, 集装箱, 货柜
róng qì, xiāng, xiá, jí zhuāng xiāng, huò guì
Thùng chứa hàng lớn (Container – phổ biến loại 20 feet và 40 feet)
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về chi phí
Trong quá trình giao thương quốc tế, có rất nhiều loại chi phí phát sinh như phí vận chuyển, thuế nhập khẩu, phí bảo hiểm,... Việc nắm rõ từ vựng tiếng Trung về các khoản chi phí giúp bạn dễ dàng đàm phán và quản lý tài chính hiệu quả. Cùng tìm hiểu những thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
关税
guān shuì
Thuế quan
进口税
jìn kǒu shuì
Thuế nhập khẩu
价格谈判
jià gé tán pàn
Đàm phán về giá
支付方式
zhī fù fāng shì
Hình thức thanh toán
现金支付
xiàn jīn zhī fù
Thanh toán bằng tiền mặt
信用支付
xìn yòng zhī fù
Thanh toán qua tín dụng
易货支付
yì huò zhī fù
Thanh toán bằng hàng hóa
支付货币
zhī fù huò bì
Tiền đã thanh toán
临时发票
lín shí fā piào
Hóa đơn tạm thời
确定发票
què dìng fā piào
Hóa đơn xác nhận
最终发票
zuì zhōng fā piào
Hóa đơn cuối cùng
形式发票
xíng shì fā piào
Hóa đơn tạm thời (chiếu lệ)
假定发票
jiǎ dìng fā piào
Hóa đơn giả định
领事发票
lǐng shì fā piào
Hóa đơn lãnh sự
汇票
huì piào
Hối phiếu
索赔
suǒ péi
Yêu cầu bồi thường
索赔期
suǒ péi qí
Thời hạn yêu cầu bồi thường
索赔清单
suǒ péi qīng dān
Danh sách yêu cầu bồi thường
赔偿
péi cháng
Khoản bồi thường
结算
jié suàn
Kết toán
结算方式
jié suàn fāng shì
Hình thức kết toán
现金结算
xiàn jīn jié suàn
Thanh toán bằng tiền mặt
双边结算
shuāng biān jié suàn
Kết toán song phương
多边结算
duō biān jié suàn
Kết toán đa phương
国际结算
guó jì jié suàn
Thanh toán quốc tế
远期汇票
yuǎn qí huì piào
Hối phiếu có kỳ hạn
光票
guāng piào
Hối phiếu trơn (không kèm chứng từ)
跟单汇票
gēn dān huì piào
Hối phiếu kèm chứng từ
执票人汇票
zhí piào rén huì piào
Hối phiếu trả cho người cầm phiếu
承兑
chéng duì
Chấp nhận hối phiếu
背书
bèi shū
Ký hậu hối phiếu
空白背书
kòng bái bèi shū
Ký hậu để trống
限制性背书
xiàn zhì xìng bèi shū
Ký hậu có điều kiện
船边交货
chuán biān jiāo huò
Giao hàng đến cảng
抵押贷款
dǐ yā dài kuǎn
Cho vay thế chấp
仓库的保险
cāng kù de bǎo xiǎn
Bảo hiểm kho bãi
有息贷款
yǒu xī dài kuǎn
Cho vay có lãi suất
无担保贷款
wú dān bǎo dài kuǎn
Cho vay không có bảo đảm
贷款资金
dài kuǎn zī jīn
Quỹ vay vốn
借款
jiè kuǎn
Tiền vay
短期贷款
duǎn qí dài kuǎn
Vay ngắn hạn
长期贷款
cháng qí dài kuǎn
Vay dài hạn
债务
zhài wù
Khoản nợ
负债
fù zhài
Trách nhiệm tài chính
债券发行
zhài quàn fā xíng
Phát hành trái phiếu
实物支付
shí wù zhī fù
Thanh toán bằng hiện vật
资金
zī jīn
Nguồn vốn
资产
zī chǎn
Tài sản
股本
gǔ běn
Vốn cổ phần
资本
zī běn
Vốn đầu tư
结算货币
jié suàn huò bì
Tiền đã được thanh toán
存款
cún kuǎn
Tiền gửi
现金
xiàn jīn
Tiền mặt
货币
huò bì
Đơn vị tiền tệ
实载货吨位
shí zài huò dùn wèi
Trọng tải hàng hóa thực tế
Chi phí là một trong những vấn đề quan trọng trong xuất nhập khẩu
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về vận tải, vận chuyển
Vận tải đóng vai trò quan trọng trong quá trình lưu thông hàng hóa giữa các quốc gia. Hiểu rõ các thuật ngữ tiếng Trung về vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không,... giúp bạn giao tiếp và làm việc hiệu quả trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Hãy cùng khám phá danh sách từ vựng quan trọng dưới đây.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
舱单
cāng dān
Bảng kê khai hàng hóa
埠头
bùtóu
Bến cảng
货柜港口
huòguì gǎngkǒu
Cảng công-ten-nơ
船边交货
chuán biān jiāo huò
Chi phí vận chuyển đến cảng (Không gồm phí bốc hàng lên tàu)
实载货吨位
shí zài huò dùnwèi
Cước chuyên chở hàng hóa
运货代理商
yùn huò dàilǐ shāng
Đại lý tàu biển
交货地点
jiāo huò dìdiǎn
Địa điểm giao hàng
成本加运费
chéngběn jiā yùnfèi
Giá hàng hóa và cước phí (Không gồm bảo hiểm)
到岸价
dào àn jià
Giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí
货交承运人
huò jiāo chéngyùn rén
Giao cho người vận tải
船边交货
chuán biān jiāo huò
Giao dọc mạn tàu
定期交货
dìngqí jiāo huò
Giao hàng định kỳ
仓库交货
cāngkù jiāo huò
Giao hàng tại kho
工厂交货
gōngchǎng jiāo huò
Giao hàng tại xưởng
船上交货
chuánshàng jiāo huò
Giao hàng trên tàu
近期交货
jìnqí jiāo huò
Giao hàng trong thời gian gần
远期交货
yuǎn qí jiāo huò
Giao hàng về sau
边境交货
biānjìng jiāo huò
Giao tại biên giới
货物(船或飞机装载的)
huòwù (chuán huò fēijī zhuāngzǎi de)
Hàng hóa (Vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay)
货物保管费
huòwù bǎoguǎn fèi
Phí bảo quản hàng hóa
货物运费
huòwù yùnfèi
Phí vận chuyển hàng hóa
交货方式
jiāo huò fāngshì
Phương thức giao hàng
交货时间
jiāo huò shíjiān
Thời gian giao hàng
集装箱货运
jízhuāngxiāng huòyùn
Vận chuyển hàng hóa bằng container
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về hợp đồng, chứng từ mua bán
Hợp đồng và chứng từ là yếu tố quan trọng trong mỗi giao dịch xuất nhập khẩu. Việc hiểu rõ các thuật ngữ liên quan giúp bạn soạn thảo, đọc hiểu và xử lý hợp đồng chính xác hơn. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung phổ biến về hợp đồng và chứng từ thương mại quốc tế.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
违反合同
Wéifǎn hétóng
Vi phạm hợp đồng
购货合同
Dìnghuò dān
Hợp đồng mua hàng
舱单
Cāng dān
Bảng kê khai hàng hóa
订单
Dìngdān
Đơn đặt hàng
货物原产地证明书
Huòwù yuán chǎndì zhèngmíng shū
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
长期订单
Chángqí dìngdān
Đơn đặt hàng dài hạn
销售合同
Xiāoshòu hétóng
Hợp đồng tiêu thụ, hợp đồng bán
互惠合同
Hùhuì hétóng
Hợp đồng tương hỗ
合同的签定
Hétóng de qiān dìng
Ký kết hợp đồng
合同的终止
Hétóng de zhōngzhǐ
Đình chỉ hợp đồng
Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về thuế
Thuế xuất nhập khẩu ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và lợi nhuận trong kinh doanh quốc tế. Để làm việc hiệu quả trong lĩnh vực này, bạn cần nắm rõ các thuật ngữ tiếng Trung liên quan đến thuế suất, chính sách thuế và các khoản phí liên quan. Dưới đây là danh sách từ vựng quan trọng cần biết.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
税收政策
shuìshōu zhèngcè
Chính sách thuế
兹证明
zī zhèngmíng
Chứng nhận, chứng thực
税务机关
shuìwù jīguān
Cơ quan thuế vụ
税务局
shuìwùjú
Cục thuế
关税与消费税局
guānshuì yǔ xiāofèi shuìjú
Cục thuế quan và thuế hàng tiêu dùng
海关登记
hǎiguān dēngjì
Đăng ký hải quan
登记签证
dēngjì qiānzhèng
Đăng ký thị thực
税目
shuìmù
Danh mục thuế
海关证明书
hǎiguān zhèngmíngshū
Giấy chứng nhận hải quan
海关放行
hǎiguān fàngxíng
Giấy chứng nhận thông quan
海关结关
hǎiguān jiéguān
Giấy phép hải quan
海关通行证
hǎiguān tōngxíngzhèng
Giấy thông hành hải quan
海关报关
hǎiguān bàoguān
Khai báo hải quan
保税仓库
bǎoshuì cāngkù
Kho lưu hải quan
海关检查
hǎiguān jiǎnchá
Kiểm tra hải quan
海关人员
hǎiguān rényuán
Nhân viên hải quan
检查人员
jiǎnchá rényuán
Nhân viên kiểm tra
税务员
shuìwùyuán
Nhân viên thuế vụ
估税员
gūshuìyuán
Nhân viên tính thuế
出入境管理
chūrùjìng guǎnlǐ
Quản lý xuất nhập cảnh
海关税则
hǎiguān shuìzé
Quy định thuế hải quan
入境签证
rùjìng qiānzhèng
Thị thực nhập cảnh
证书有效期
zhèngshū yǒuxiàoqī
Thời gian hiệu lực của giấy xác nhận
入境手续
rùjìng shǒuxù
Thủ tục nhập cảnh
关税
guānshuì
Thuế nhập khẩu, thuế hải quan
外币申报表
wàibì shēnbàobiǎo
Tờ khai báo ngoại tệ
通关申报表格
tōngguān shēnbào biǎogé
Tờ khai hải quan
行李申报表
xínglǐ shēnbàobiǎo
Tờ khai hành lý
海关总署
hǎiguān zǒngshǔ
Tổng cục hải quan
边防检查站
biānfáng jiǎncházhàn
Trạm kiểm tra biên phòng
过境签证
guòjìng qiānzhèng
Visa quá cảnh
再入境签证
zàirùjìng qiānzhèng
Visa tái nhập cảnh
出境签证
chūjìng qiānzhèng
Visa xuất cảnh
税款
shuì kuǎn
Thuế
商品和服务税GST
shāngpǐn hé fúwù shuì GST
Thuế giá trị gia tăng (quốc tế)
增值税VAT
zēngzhí shuì VAT
Thuế giá trị gia tăng
特别消费税
tèbié xiāofèishuì
Thuế tiêu thụ đặc biệt
海关代理
hǎiguān dàilǐ
Đại lý hải quan
世界海关组织WCO
shìjiè hǎiguān zǔzhī WCO
Hội đồng hải quan thế giới
普遍优惠制GSP
pǔbiàn yōuhuì zhì GSP
Hệ thống thuế quan ưu đãi phổ cập
全球贸易优惠制GSTP
quánqiú màoyì yōuhuì zhì GSTP
Hệ thống ưu đãi thuế quan toàn cầu
进口税
jìnkǒu shuì
Thuế nhập khẩu
出口税
chūkǒu shuì
Thuế xuất khẩu
非关税地区
fēi guānshuì dìqū
Khu phi thuế quan
海关保税仓库
hǎiguān bǎoshuì cāngkù
Kho ngoại quan
Thuế xuất nhập khẩu ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và lợi nhuận trong kinh doanh quốc tế.
Mẫu hội thoại tiếng Trung về chủ đề xuất nhập khẩu
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, giao tiếp với đối tác nước ngoài là kỹ năng thiết yếu. Dưới đây là các mẫu hội thoại tiếng Trung thông dụng giúp bạn tự tin hơn khi đàm phán, thương lượng hoặc xử lý các tình huống thực tế trong giao thương quốc tế.
Đoạn hội thoại 1
A: 你好,李先生!我们公司对贵公司的产品很感兴趣,想了解一下出口流程。
(Nǐ hǎo, Lǐ xiānshēng! Wǒmen gōngsī duì guì gōngsī de chǎnpǐn hěn gǎn xìngqù, xiǎng liǎojiě yīxià chūkǒu liúchéng.)
(Chào anh Lý! Công ty chúng tôi rất quan tâm đến sản phẩm của công ty anh, muốn tìm hiểu về quy trình xuất khẩu.)
B: 你好!我们的出口流程包括订单确认、报关、海运和清关。您打算采购哪些产品呢?
(Nǐ hǎo! Wǒmen de chūkǒu liúchéng bāokuò dìngdān quèrèn, bàoguān, hǎiyùn hé qīngguān. Nín dǎsuàn cǎigòu nǎxiē chǎnpǐn ne?)
(Chào anh! Quy trình xuất khẩu của chúng tôi bao gồm xác nhận đơn hàng, khai báo hải quan, vận chuyển đường biển và thông quan. Anh dự định nhập những sản phẩm nào?)
A: 我们主要想采购电子设备和零配件。请问出口关税是多少?
(Wǒmen zhǔyào xiǎng cǎigòu diànzǐ shèbèi hé líng pèijiàn. Qǐngwèn chūkǒu guānshuì shì duōshǎo?)
(Chúng tôi chủ yếu muốn nhập khẩu thiết bị điện tử và linh kiện. Thuế xuất khẩu là bao nhiêu?)
B: 电子设备的出口关税为5%,但如果您有长期合作计划,我们可以提供优惠价格。
(Diànzǐ shèbèi de chūkǒu guānshuì wèi 5%, dàn rúguǒ nín yǒu chángqī hézuò jìhuà, wǒmen kěyǐ tígōng yōuhuì jiàgé.)
(Thuế xuất khẩu của thiết bị điện tử là 5%, nhưng nếu anh có kế hoạch hợp tác lâu dài, chúng tôi có thể cung cấp giá ưu đãi.)
A: 太好了!我们可以进一步讨论合同细节。
(Tài hǎo le! Wǒmen kěyǐ jìnyībù tǎolùn hétóng xìjié.)
(Tuyệt vời! Chúng ta có thể thảo luận thêm về chi tiết hợp đồng.)
Mẫu hội thoại hải quan trong tiếng Việt
Đoạn hội thoại 2
A: 你好,我的货物已经到达海关,但还没有清关。我该怎么办?
(Nǐ hǎo, wǒ de huòwù yǐjīng dàodá hǎiguān, dàn hái méiyǒu qīngguān. Wǒ gāi zěnme bàn?)
(Chào anh, hàng của tôi đã đến hải quan nhưng chưa được thông quan. Tôi nên làm gì?)
B: 请提供您的提单、商业发票和报关单。我帮您检查是否有缺少文件。
(Qǐng tígōng nín de tídān, shāngyè fāpiào hé bàoguāndān. Wǒ bāng nín jiǎnchá shìfǒu yǒu quēshǎo wénjiàn.)
(Vui lòng cung cấp vận đơn, hóa đơn thương mại và tờ khai hải quan. Tôi sẽ kiểm tra giúp anh xem có thiếu giấy tờ gì không.)
A: 这些文件我都带来了。请问清关需要多长时间?
(Zhèxiē wénjiàn wǒ dōu dài láile. Qǐngwèn qīngguān xūyào duō cháng shíjiān?)
(Tôi đã mang đầy đủ giấy tờ. Xin hỏi quá trình thông quan mất bao lâu?)
B: 如果文件齐全,通常需要1-2天。但如果有额外检查,可能需要更长时间。
(Rúguǒ wénjiàn qíquán, tōngcháng xūyào 1-2 tiān. Dàn rúguǒ yǒu éwài jiǎnchá, kěnéng xūyào gèng cháng shíjiān.)
(Nếu giấy tờ đầy đủ, thường mất 1-2 ngày. Nhưng nếu có kiểm tra bổ sung, có thể sẽ lâu hơn.)
A: 明白了,谢谢您的帮助!
(Míngbái le, xièxiè nín de bāngzhù!)
(Tôi hiểu rồi, cảm ơn anh đã giúp đỡ!)
Tổng kết
Việc trang bị kiến thức về từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp và xử lý công việc một cách chuyên nghiệp hơn trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Nắm vững các thuật ngữ về logistic, vận chuyển, hợp đồng, thuế quan không chỉ giúp bạn tự tin trong công việc mà còn mở rộng cơ hội phát triển sự nghiệp. Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn học tập và ứng dụng hiệu quả.

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán thông dụng nhất
Trong lĩnh vực tài chính – kế toán, việc hiểu rõ từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán là yếu tố quan trọng giúp bạn giao tiếp, xử lý công việc chính xác hơn. Bài viết này Unica sẽ tổng hợp các thuật ngữ phổ biến theo từng nhóm chủ đề, từ chức vụ, văn kiện, khoản thu chi đến lương bổng, hóa đơn và công nợ, hỗ trợ bạn trong công việc kế toán – kiểm toán tại doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là gì?
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là một lĩnh vực đặc thù của tiếng Trung, được ứng dụng trong ngành kế toán và tài chính. Do kế toán có nhiều thuật ngữ chuyên môn và khái niệm đặc thù, tiếng Trung kế toán giúp truyền tải những nội dung này một cách chính xác, hỗ trợ giao tiếp và làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung.
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán được ứng dụng trong kế toán, tài chính, kiểm toán, thuế vụ,..
Hiện nay tiếng Trung chuyên ngành kế toán có thể được sử dụng và ứng dụng như sau:
Báo cáo tài chính: Tiếng Trung kế toán được sử dụng để soạn thảo, đọc hiểu và phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Trung Quốc hoặc các công ty có liên kết với thị trường Trung Quốc.
Kiểm toán: Ngôn ngữ này đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động kiểm toán, bao gồm cả kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập, giúp đảm bảo tính minh bạch trong tài chính doanh nghiệp.
Thuế vụ: Việc nắm vững các thuật ngữ kế toán bằng tiếng Trung hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thuế, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý về thuế tại Trung Quốc.
Tư vấn tài chính: Trong lĩnh vực tư vấn tài chính, tiếng Trung kế toán giúp cung cấp các giải pháp tài chính và kế toán cho doanh nghiệp Trung Quốc cũng như các công ty nước ngoài hoạt động tại Trung Quốc.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành kế toán
Kế toán là một lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh và tài chính, đòi hỏi sự chính xác và kỹ năng chuyên môn cao. Đối với những ai đang làm việc hoặc học tập liên quan đến kế toán trong môi trường sử dụng tiếng Trung, việc nắm vững các thuật ngữ chuyên ngành là vô cùng cần thiết. Dưới đây là danh sách tổng hợp những từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán phổ biến, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào công việc và học tập.
Tổng hợp từ vựng tiếng trung về chuyên ngành kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chức vụ
Trong ngành kế toán, có nhiều vị trí và chức danh khác nhau, mỗi vị trí lại đảm nhận một vai trò cụ thể trong doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các chức vụ kế toán bằng tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp chính xác mà còn thuận lợi hơn trong công việc. Dưới đây là những thuật ngữ quan trọng về chức vụ kế toán bằng tiếng Trung mà bạn cần biết.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
会计
Kuàijì
Kế toán
会计主任
Kuàijì zhǔrèn
Kế toán trưởng
会计员
Kuàijì yuán
Nhân viên kế toán
助理会计
Zhùlǐ kuàijì
Trợ lý kế toán
成本会计
Chéngběn kuàijì
Kế toán giá thành
工广会计
Gōng guǎng kuàijì
Kế toán nhà máy
制造会计
Zhìzào kuàijì
Kế toán sản xuất
工业会计
Gōngyè kuàijì
Kế toán công nghiệp
审计长
Shěnjì zhǎng
Kiểm toán trưởng
审计
Shěnjì
Kiểm toán
主管会计
Zhǔguǎn kuàijì
Kiểm soát viên
簿记员
Bùjì yuán
Người giữ sổ sách
计账员
Jì zhàng yuán
Người giữ sổ cái
出纳
Chūnà
Thủ quỹ
档案管理员
Dǎng’àn guǎnlǐ yuán
Nhân viên lưu trữ hồ sơ
单位会计
Dānwèi kuàijì
Văn phòng kế toán
会计程序
Kuàijì chéngxù
Thủ tục kế toán
会计规程
Kuàijì guīchéng
Quy trình kế toán
会计年度
Kuàijì niándù
Năm tài chính
会计期间
Kuàijì qíjiān
Kỳ kế toán
主计法规
Zhǔ jì fǎguī
Pháp quy kế toán thống kê
查帐程序
Chá zhàng chéngxù
Trình tự kiểm toán
定期审计
Dìngqí shěnjì
Kiểm toán định kỳ
特别审计
Tèbié shěnjì
Kiểm toán đặc biệt
巡回审计
Xúnhuí shěnjì
Kiểm toán lưu động
顺查
Shùn chá
Kiểm toán thuận chiều
突击检查
Tújí jiǎnchá
Kiểm toán đột xuất
抽查
Chōuchá
Kiểm tra điểm
跟查
Gēn chá
Kiểm tra theo
逆查
Nì chá
Kiểm tra ngược
精查
Jīng chá
Kiểm tra tỉ mỉ
内部核查
Nèibù héchá
Kiểm tra nội bộ
全部审查
Quánbù shěnchá
Kiểm tra toàn bộ
查帐证据
Chá zhàng zhèngjù
Chứng cứ kiểm toán
搜集材料
Sōují cáiliào
Thu thập tài liệu
复核
Fùhé
Thẩm tra đối chiếu
查帐证明
Chá zhàng zhèngmíng
Chứng nhận kiểm tra sổ sách
查帐日期
Chá zhàng rìqí
Ngày kiểm tra sổ sách
查帐人意见
Chá zhàng rén yìjiàn
Ý kiến của người kiểm toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về văn bản, văn kiện
Các loại văn bản, chứng từ và báo cáo kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép, phân tích và quản lý tài chính. Nếu bạn đang làm việc với đối tác hoặc doanh nghiệp Trung Quốc, việc hiểu và sử dụng đúng thuật ngữ về văn kiện kế toán là điều không thể bỏ qua. Dưới đây là những từ vựng thường gặp trong lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
预算草案
yùsuàn cǎo’àn
Bản dự thảo dự toán
著作权
zhùzuòquán
Bản quyền
在制品
zài zhìpǐn
Bán thành phẩm
损益表
sǔnyì biǎo
Bảng báo cáo lỗ lãi
财务报表
cáiwù bàobiǎo
Bảng báo cáo tài chính
合并决算表
hébìng juésuàn biǎo
Bảng báo cáo tài chính hợp nhất
工作日表
gōngzuò rì biǎo
Bảng báo cáo thời gian làm việc hằng ngày
资产负债表
zīchǎn fùzhài biǎo
Bảng cân đối kế toán
试算表
shì suàn biǎo
Bảng cân đối thử
查账证据
cházhàng zhèngjù
Bằng chứng kế toán
对账单
duì zhàngdān
Bảng đối chiếu nợ
收支对照表
shōu zhī duìzhào biǎo
Bảng đối chiếu thu chi
成本计算表
chéngběn jìsuàn biǎo
Bảng kê giá thành
用料单
yòng liào dān
Bảng kê nguyên vật liệu, phiếu vật tư
库存表
kùcún biǎo
Bảng kê quỹ, bảng báo cáo tiền mặt
银行结单
yínháng jié dān
Bảng kê tài khoản ngân hàng
附表
fù biǎo
Bảng kèm theo
工资单, 工资表
gōngzī dān, gōngzī biǎo
Bảng lương
工资分析表
gōngzī fēnxī biǎo
Bảng phân tích tiền lương
决算表
juésuàn biǎo
Bảng quyết toán
比较表
bǐjiào biǎo
Bảng so sánh
汇总表
huìzǒng biǎo
Bảng tổng hợp thu chi
工资汇总表
gōngzī huìzǒng biǎo
Bảng tổng hợp tiền lương
旬报
xún bào
Báo cáo 10 ngày
年报
niánbào
Báo cáo năm
日报
rìbào
Báo cáo ngày
月报
yuè bào
Báo cáo tháng
Các loại văn bản, chứng từ, báo cáo trong kế toán có nhiệm vụ lưu trữ, ghi chép và phục vụ nhiệm vụ phân tích
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chi phí - khoản thu chi
Chi phí và các khoản thu chi là yếu tố cốt lõi trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Việc ghi chép và quản lý các khoản mục này không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo kế toán. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về chi phí và khoản thu chi trong kế toán bằng tiếng Trung.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
其它长期应收款项
Qítā chángqí yīng shōu kuǎn xiàng
Các khoản phải thu dài hạn khác
预付款项
Yùfù kuǎnxiàng
Các khoản trả trước
其它预付款项
Qítā yùfù kuǎnxiàng
Các khoản trả trước khác
土地改良物
Tǔdì gǎiliáng wù
Cải tạo đất
土地改良物 -重估增值
Tǔdì gǎiliáng wù -zhòng gū zēngzhí
Cải tạo đất - đánh giá lại tăng
租赁权益改良
Zūlìn quányì gǎiliáng
Cải thiện quyền lợi thuê
直支
zhí zhī
Cấp
财务拨款
cáiwù bōkuǎn
Cấp phát tài chính
支
zhī
Chi
起动费
qǐdòng fèi
Chi phí ban đầu, chi phí sơ bộ
制造费用
zhìzào fèiyòng
Chi phí chế tạo
工厂维持费
gōngchǎng wéichí fèi
Chi phí duy tu bảo dưỡng nhà máy
办公费
bàngōngfèi
Chi phí hành chính, chi phí văn phòng
查账费用
cházhàng fèiyòng
Chi phí kiểm toán
利息费用
lìxí fèiyòng
Chi phí lợi tức
业务费用
yèwù fèiyòng
Chi phí nghiệp vụ
公费
gōng fèi
Chi phí nhà nước
人事费用
rénshì fèiyòng
Chi phí nhân sự
摊派费用
tānpài fèiyòng
Chi phí phân bổ
计算机软件
Jìsuànjī ruǎnjiàn
Chi phí phần mềm máy tính
债券发行成本
Zhàiquàn fāxíng chéngběn
Chi phí phát hành trái phiếu
管理费用
guǎnlǐ fèiyòng
Chi phí quản lý
材料管理费
cáiliào guǎnlǐ fèi
Chi phí quản lý vật liệu
广告费
guǎnggào fèi
Chi phí quảng cáo
临时费
línshí fèi
Chi phí tạm thời
开办费
Kāibàn fèi
Chi phí thành lập
经常费
jīngcháng fèi
Chi phí thường xuyên
递延退休金成本
Dì yán tuìxiū jīn chéngběn
Chi phí tiền trợ cấp hoãn lại
开办费
kāibàn fèi
Chi phí tổ chức, chi phí thành lập (doanh nghiệp)
预付费用
Yùfù fèiyòng
Chi phí trả trước
运输费
Yùnshū fèi
Chi phí vận chuyển
推广费用
Tuīguǎng fèiyòng
Chi phí xúc tiến thương mại
岁出
Suì chū
Chi tiêu hàng năm
额外支出
Éwài zhīchū
Chi tiêu ngoài định mức
浮支
Fú zhī
Chi trội
买卖远汇折价
Mǎimài yuǎn huì zhéjià
Chiết khấu ngoại hối kỳ hạn
应收票据贴现
Yīng shōu piàojù tiēxiàn
Chiết khấu tín phiếu phải thu
开办费
Kāibàn fèi
Chi phí thành lập
债券发行成本
Zhàiquàn fāxíng chéngběn
Chi phí phát hành trái phiếu
原始成本
Yuánshǐ chéngběn
Giá gốc, giá vốn
平均成本
Píngjūn chéngběn
Giá thành bình quân
分部成本
Fēnbù chéngběn
Giá thành bộ phận
主要成本
Zhǔyào chéngběn
Giá thành chủ yếu
分步成本
Fēnbù chéngběn
Giá thành theo giai đoạn
单位成本
Dānwèi chéngběn
Giá thành đơn vị
预计成本
Yùjì chéngběn
Giá thành dự tính
间接成本
Jiànjiē chéngběn
Giá thành gián tiếp
装配成本
Zhuāngpèi chéngběn
Giá thành lắp ráp
原料成本
Yuánliào chéngběn
Giá thành nguyên liệu
装置成本
Zhuāngzhì chéngběn
Giá thành thay thế
分批成本
Fēnpī chéngběn
Giá thành theo lô
实际成本
Shíjì chéngběn
Giá thành thực tế
直接成本
Zhíjiē chéngběn
Giá thành trực tiếp
非常支出
Fēicháng zhīchū
Khoản chi đặc biệt
贷款
Dàikuǎn
Khoản cho vay
存出保证金
Cún chū bǎozhèngjīn
Khoản đặt cọc có thể hoàn lại
明细科目
Míngxì kēmù
Khoản mục chi tiết
预算科目
Yùsuàn kēmù
Khoản mục dự toán
会计科目
Kuàijì kēmù
Khoản mục kế toán
应收帐款
Yīng shōu zhàng kuǎn
Khoản phải thu
暂收款
Zhàn shōu kuǎn
Khoản tạm thu
代收款
Dài shōu kuǎn
Khoản thu hộ
伪应收款
Wèi yīng shōu kuǎn
Khoản thu kê khai giả
代付款
Dài fùkuǎn
Khoản trả hộ
筹备款
Chóubèi kuǎn
Khoản trù bị
循环贷款
Xúnhuán dàikuǎn
Khoản vay tuần hoàn
止付票据
Zhǐ fù piàojù
Chứng từ thanh toán bị đình chỉ
资金周转
Zījīn zhōuzhuǎn
Lưu chuyển vốn
票据贴现
Piàojù tiēxiàn
Chiết khấu hối phiếu
财务预测
Cáiwù yùcè
Dự toán tài chính
预算赤字
Yùsuàn chìzì
Bội chi ngân sách
税前利润
Shuìqián lìrùn
Lợi nhuận trước thuế
净利润
Jìng lìrùn
Lợi nhuận ròng
总收入
Zǒng shōurù
Tổng thu nhập
经营亏损
Jīngyíng kuīsǔn
Lỗ kinh doanh
资本支出
Zīběn zhīchū
Chi tiêu vốn
非经营性支出
Fēi jīngyíng xìng zhīchū
Chi phí phi kinh doanh
固定资产折旧
Gùdìng zīchǎn zhéjiù
Khấu hao tài sản cố định
递延所得税
Dì yán suǒdéshuì
Thuế thu nhập hoãn lại
长期负债
Chángqí fùzhài
Nợ dài hạn
短期借款
Duǎnqí jièkuǎn
Khoản vay ngắn hạn
长期借款
Chángqí jièkuǎn
Khoản vay dài hạn
负债比率
Fùzhài bǐlǜ
Tỷ lệ nợ
利润分配
Lìrùn fēnpèi
Phân phối lợi nhuận
经营活动现金流
Jīngyíng huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền hoạt động kinh doanh
投资活动现金流
Tóuzī huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền đầu tư
筹资活动现金流
Chóuzī huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền tài trợ
现金流量表
Xiànjīn liúliàng biǎo
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
利润表
Lìrùn biǎo
Báo cáo kết quả kinh doanh
资产负债表
Zīchǎn fùzhài biǎo
Bảng cân đối kế toán
经营预算
Jīngyíng yùsuàn
Ngân sách kinh doanh
财务报表
Cáiwù bàobiǎo
Báo cáo tài chính
资本结构
Zīběn jiégòu
Cơ cấu vốn
财务杠杆
Cáiwù gànggǎn
Đòn bẩy tài chính
现金等价物
Xiànjīn děngjiàwù
Tương đương tiền mặt
资产折旧
Zīchǎn zhéjiù
Khấu hao tài sản
应付票据
Yīng fù piàojù
Hối phiếu phải trả
应收票据
Yīng shōu piàojù
Hối phiếu phải thu
资产评估
Zīchǎn pínggū
Định giá tài sản
预提费用
Yùtí fèiyòng
Chi phí dự phòng
预付账款
Yùfù zhàngkuǎn
Khoản trả trước
经营成本
Jīngyíng chéngběn
Chi phí kinh doanh
直接成本
Zhíjiē chéngběn
Chi phí trực tiếp
间接成本
Jiànjiē chéngběn
Chi phí gián tiếp
运营成本
Yùnyíng chéngběn
Chi phí vận hành
生产成本
Shēngchǎn chéngběn
Chi phí sản xuất
营销费用
Yíngxiāo fèiyòng
Chi phí tiếp thị
研发费用
Yánfā fèiyòng
Chi phí nghiên cứu phát triển
管理费用
Guǎnlǐ fèiyòng
Chi phí quản lý
利息支出
Lìxí zhīchū
Chi phí lãi vay
资产减值损失
Zīchǎn jiǎnzhí sǔnshī
Tổn thất giảm giá tài sản
股东权益
Gǔdōng quányì
Vốn chủ sở hữu
营业收入
Yíngyè shōurù
Doanh thu hoạt động
营业利润
Yíngyè lìrùn
Lợi nhuận kinh doanh
总负债
Zǒng fùzhài
Tổng nợ phải trả
净资产
Jìng zīchǎn
Tài sản ròng
财务透明度
Cáiwù tòumíngdù
Minh bạch tài chính
盈亏平衡点
Yíngkuī pínghéng diǎn
Điểm hòa vốn
资产流动性
Zīchǎn liúdòng xìng
Thanh khoản tài sản
资本回报率
Zīběn huíbào lǜ
Tỷ suất lợi nhuận vốn
资产周转率
Zīchǎn zhōuzhuǎn lǜ
Vòng quay tài sản
固定成本
Gùdìng chéngběn
Chi phí cố định
变动成本
Biàndòng chéngběn
Chi phí biến đổi
成本分摊
Chéngběn fēntān
Phân bổ chi phí
利润预估
Lìrùn yùgū
Dự báo lợi nhuận
应计费用
Yīng jì fèiyòng
Chi phí dồn tích
资本支出预算
Zīběn zhīchū yùsuàn
Ngân sách chi đầu tư
贷款偿还
Dàikuǎn chánghuán
Trả nợ vay
外汇损益
Wàihuì sǔnyì
Lãi lỗ ngoại hối
资本积累
Zīběn jīlěi
Tích lũy vốn
资本配置
Zīběn pèizhì
Phân bổ vốn
资产负债率
Zīchǎn fùzhài lǜ
Hệ số nợ trên tài sản
资产保值
Zīchǎn bǎozhí
Bảo toàn tài sản
投资回收期
Tóuzī huíshōu qī
Thời gian hoàn vốn
财务审计
Cáiwù shěnjì
Kiểm toán tài chính
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về tài khoản
Trong kế toán, tài khoản được sử dụng để ghi nhận, phân loại và tổng hợp các giao dịch tài chính. Hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến tài khoản kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong môi trường chuyên nghiệp. Dưới đây là những từ vựng quan trọng bạn nên biết.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
编报表
biān bào biǎo
Bảng biên tập
试算表
shì suàn biǎo
Bảng cân đối kế toán
收支对照表
shōu zhī duì zhào biǎo
Bảng đối chiếu thu chi
资产负债表
zīchǎn fù zhài biǎo
Bảng ghi nợ vốn
库存表
kù cún biǎo
Bảng ghi tiền tồn kho
列单
liè dān
Bảng kê khai chi tiết
损益表
sǔnyì biǎo
Bảng kê khai tăng giảm
成本计算表
chéng běn jìsuàn biǎo
Bảng kế toán giá thành
银行结单
yín háng jié dān
Bảng kết toán của ngân hàng
财务报表
cáiwù bào biǎo
Bảng khai báo tài vụ
工资单
gōng zī dān
Bảng lương
工资分析表
gōng zī fēnxī biǎo
Bảng phân tích tiền lương
附表
fù biǎo
Bảng phụ lục
决算表
jué suàn biǎo
Bảng quyết toán
合并决算表
hébìng jué suàn biǎo
Bảng quyết toán hợp nhất
比较表
bǐ jiào biǎo
Bảng so sánh
工资表
gōng zī biǎo
Bảng tiền lương
汇总表
huì zǒng biǎo
Bảng tổng hợp hóa đơn, chứng từ
工资汇总表
gōng zī huì zǒng biǎo
Bảng tổng hợp tiền lương
解款单
jiě kuǎn dān
Bảng thanh toán tiền
工作日报
gōng zuò rìbào
Báo cáo công việc theo ngày
年报
nián bào
Báo cáo năm
日报
rì bào
Báo cáo ngày
旬报
xún bào
Báo cáo tuần
月报
yuè bào
Báo cáo tháng
统计图表
tǒngjì túbiǎo
Biểu đồ thống kê
转帐簿
zhuǎn zhàng bù
Các sổ phụ
转帐
zhuǎn zhàng
Chuyển khoản (thu hoặc chi)
过帐
guò zhàng
Chuyển sổ nợ
簿记
bù jì
Ghi chép sổ sách (kế toán)
记某人帐
jì mǒu rén zhàng
Ghi khoản thiếu chịu (của ai đó) vào sổ
记一笔帐
jì yī bǐ zhàng
Ghi một món nợ
缴款通知单
jiǎo kuǎn tōng zhī dān
Giấy thông báo nộp tiền
三联单
sān lián dān
Hóa đơn ba liên
承销清单
chéng xiāo qīng dān
Hóa đơn bao tiêu
结欠清单
jié qiàn qīng dān
Hóa đơn thanh toán nợ
用料单
yòng liào dān
Hóa đơn vật liệu
单式簿记
dān shì bù jì
Kế toán đơn
复式簿记
fù shì bù jì
Kế toán kép
结帐
jié zhàng
Kết toán sổ sách
记帐符号
jì zhàng fúhào
Kí hiệu ghi nợ
科目符号
kēmù fúhào
Kí hiệu khoản mục
明细科目
míngxì kēmù
Khoản mục chi tiết
会计科目
kuài jì kēmù
Khoản mục kế toán
一笔帐
yī bǐ zhàng
Một món nợ
旧欠帐
jiù qiàn zhàng
Nợ đến hạn phải trả
倒帐
dào zhàng
Nợ đọng
收某人帐
shōu mǒu rén zhàng
Nhận tài khoản (của ai đó)
对帐单
duì zhàng dān
Phiếu kiểm tra đối chiếu
领料单
lǐng liào dān
Phiếu lĩnh vật liệu
主要附表
zhǔyào fù biǎo
Phụ lục chính
总帐
zǒng zhàng
Sổ cái
总分类帐
zǒng fēnlèi zhàng
Sổ phân loại tổng
主帐簿
zhǔ zhàng bù
Sổ tài khoản chính
股东帐
gǔ dōng zhàng
Sổ cái cổ đông
制造费用帐
zhìzào fèiyòng zhàng
Sổ cái chi phí sản xuất
细分类帐
xì fēnlèi zhàng
Sổ cái chi tiết
成本分类帐
chéng běn fēnlèi zhàng
Sổ cái giá thành
原料分类帐
yuán liào fēnlèi zhàng
Sổ cái nguyên liệu
进货分类帐
jìnhuò fēnlèi zhàng
Sổ cái nhập hàng
财产分类帐
cái chǎn fēnlèi zhàng
Sổ cái tài sản
票据簿
piào jù bù
Sổ hóa đơn, sổ biên lai
现金帐
xiàn jīn zhàng
Sổ thu chi tiền mặt
备查帐
bèi chá zhàng
Sổ kế toán ghi nhớ
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
购买簿
gòu mǎi bù
Sổ mua hàng
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
现金日记簿
xiàn jīn rìjì bù
Sổ nhật kí tiền mặt
商品帐
shāng pǐn zhàng
Sổ sách kế toán hàng hóa
人名帐
rén míng zhàng
Tài khoản cá nhân
客户帐
kèhù zhàng
Tài khoản của khách hàng
营业帐户
yíngyè zhànghù
Tài khoản doanh nghiệp
坏帐
huài zhàng
Tài khoản đáng ngờ
可靠帐
kěkào zhàng
Tài khoản đáng tin cậy
暂计帐
zhàn jì zhàng
Tài khoản ghi tạm
成本帐户
chéng běn zhànghù
Tài khoản giá thành
转换帐
zhuǎn huàn zhàng
Tài khoản hoán chuyển
备查簿
bèi chá bù
Sổ kế toán ghi nhớ
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
购买簿
gòu mǎi bù
Sổ mua hàng
认股簿
rèn gǔ bù
Sổ nhận mua cổ phiếu
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
日记簿
rìjì bù
Sổ nhật ký
流水帐
liú shuǐ zhàng
Sổ nhật ký kế toán
现金日记簿
xiàn jīn rìjì bù
Sổ nhật ký tiền mặt
商品帐
shāng pǐn zhàng
Sổ sách kế toán hàng hóa
现金帐
xiàn jīn zhàng
Sổ thu chi tiền mặt
人名帐
rén míng zhàng
Tài khoản cá nhân
客户帐
kèhù zhàng
Tài khoản của khách hàng
营业帐户
yíngyè zhànghù
Tài khoản doanh nghiệp
坏帐
huài zhàng
Tài khoản đáng ngờ
可靠帐
kěkào zhàng
Tài khoản đáng tin cậy
暂计帐
zhàn jì zhàng
Tài khoản ghi tạm
成本帐户
chéng běn zhànghù
Tài khoản giá thành
转换帐
zhuǎn huàn zhàng
Tài khoản hoán chuyển
混合帐户
hùnhé zhànghù
Tài khoản hỗn hợp
辅助帐
fǔ zhù zhàng
Tài khoản phụ
暂计帐户
zhàn jì zhànghù
Tài khoản tạm ghi
往来帐户
wǎnglái zhànghù
Tài khoản vãng lai
支票簿
zhī piào bù
Tập ngân phiếu
帐户名称
zhànghù míngchēng
Tên tài khoản
登帐
dēng zhàng
Vào tài khoản
Tài khoản là nơi quan trọng để ghi nhận, phân loại, tổng hợp các giao dịch tài chính
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về hóa đơn
Hóa đơn là một trong những chứng từ quan trọng nhất trong kế toán, giúp xác nhận các giao dịch mua bán và thanh toán. Việc hiểu rõ các thuật ngữ về hóa đơn kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý chứng từ kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng trong chủ đề này.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
票据簿
piào jù bù
Sổ hóa đơn, sổ biên lai
三联单
sān lián dān
Biên lai ba liên
寄销簿
jì xiāo bù
Sổ gửi bán (kí gửi bán)
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
活页簿
huó yè bù
Sổ giấy rời
备查簿
bèi chá bù
Sổ kế toán ghi nhớ
支票簿
zhī piào bù
Tập ngân phiếu
日记簿
rì jì bù
Sổ nhật ký
原始帐簿
yuán shǐ zhàng bù
Sổ kế toán gốc
单式簿记
dān shì bù jì
Kế toán đơn
复式簿记
fù shì bù jì
Kế toán kép
现金日记簿
xiàn jīn rì jì bù
Sổ nhật ký tiền mặt
对帐单
duì zhàng dān
Phiếu đối chiếu công nợ, bảng kiểm tra đối chiếu
领料单
lǐng liào dān
Phiếu lĩnh vật tư
承销清单
chéng xiāo qīng dān
Hóa đơn bao tiêu
结欠清单
jié qiàn qīng dān
Hóa đơn thanh toán công nợ
银行结单
yín háng jié dān
Sao kê tài khoản ngân hàng
缴款通知单
jiǎo kuǎn tōng zhī dān
Giấy báo nộp tiền
科目代号
kē mù dài hào
Mã số tài khoản (khoản mục)
记帐符号
jì zhàng fú hào
Ký hiệu ghi sổ kế toán
活动编号
huó dòng biān hào
Số hiệu hoạt động
科目符号
kē mù fúhào
Ký hiệu khoản mục
科目编号
kē mù biān hào
Số hiệu khoản mục
明细科目
míng xì kē mù
Khoản mục chi tiết
会计科目
kuài jì kē mù
Khoản mục kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán - kiểm toán
Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính, đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong hoạt động kế toán. Nếu bạn đang làm việc hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực này, việc nắm vững các từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán - kiểm toán là điều cần thiết. Dưới đây là danh sách những thuật ngữ quan trọng nhất.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
审计主任
shěn jì zhǔ rèn
Chủ nhiệm kiểm toán
继续审计
jì xù shěn jì
Kiểm toán tiếp diễn
常年审计
cháng nián shěn jì
Kiểm toán hàng năm
期末审计
qí mò shěn jì
Kiểm toán cuối kỳ
定期审计
dìng qí shěn jì
Kiểm toán định kỳ
特别审计
tè bié shěn jì
Kiểm toán đặc biệt
巡回审计
xún huí shěn jì
Kiểm toán lưu động
顺查
shùn chá
Kiểm tra theo chiều thuận
抽查
chōu chá
Kiểm tra chọn mẫu
跟查
gēn chá
Kiểm tra bám sát
逆查
nì chá
Kiểm tra ngược chiều
清查
qīng chá
Thanh tra tài chính
精查
jīng chá
Kiểm tra chi tiết
找错
zhǎo cuò
Phát hiện lỗi
复核
fù hé
Thẩm tra đối chiếu
查帐程序
chá zhàng chéng xù
Quy trình kiểm toán
突击检查
tú jí jiǎn chá
Kiểm toán đột xuất
查帐人意见
chá zhàng rén yì jiàn
Nhận định của kiểm toán viên
查帐日期
chá zhàng rì qí
Ngày thực hiện kiểm toán
查帐证明
chá zhàng zhèng míng
Chứng nhận kết quả kiểm toán
内部核查
nèi bù hé chá
Kiểm tra nội bộ
全部审查
quán bù shěn chá
Rà soát tổng thể
查帐证据
chá zhàng zhèng jù
Bằng chứng kiểm toán
相互核对
xiāng hù hé duì
Đối chiếu chéo
搜集材料
sōu jí cái liào
Thu thập tài liệu
Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính nhằm đảm bảo tính minh bạch
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về công nợ
Công nợ là một phần không thể thiếu trong kế toán doanh nghiệp, liên quan đến các khoản phải thu và phải trả. Việc quản lý công nợ hiệu quả giúp doanh nghiệp duy trì dòng tiền ổn định và tránh các rủi ro tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực công nợ kế toán.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
财务结算
cái wù jié suàn
Kết toán tài vụ
结算方式
jié suàn fāng shì
Phương thức kết toán
现金结算
xiàn jīn jié suàn
Thanh toán bằng tiền mặt
双边结算
shuāng biān jié suàn
Kết toán hai bên
多边结算
duō biān jié suàn
Kết toán đa phương
国际结算
guó jì jié suàn
Kết toán quốc tế
结算货币
jié suàn huò bì
Đồng tiền thanh toán
收入
shōu rù
Thu nhập
岁入
suì rù
Doanh thu hàng năm
销货收入
xiāo huò shōu rù
Doanh thu bán hàng
额外收入
é wài shōu rù
Thu nhập ngoài khoản chính
非常收入
fēi cháng shōu rù
Thu nhập bất thường
佣金收入
yōng jīn shōu rù
Thu nhập từ hoa hồng
利息收入
lì xí shōu rù
Thu nhập từ lãi suất
营业外收入
yíng yè wài shōu rù
Thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh
非税收收入
fēi shuì shōu shōu rù
Thu nhập phi thuế
岁入分配数
suì rù fēn pèi shù
Số tiền phân bổ thu nhập hàng năm
岁入预算数
suì rù yù suàn shù
Số dự toán thu nhập năm
利润
lì rùn
Lợi nhuận
纯利
chún lì
Lãi ròng
余额
yú é
Số dư
利息
lì xí
Tiền lãi
盘盈
pán yíng
Lợi nhuận kiểm kê
上期结余
shàng qí jié yú
Số dư kỳ trước
资产增值
zī chǎn zēng zhí
Tăng giá trị tài sản
特别公积
tè bié gōng jī
Quỹ tích lũy đặc biệt
法定公积
fǎ dìng gōng jī
Quỹ tích lũy theo luật định
净值
jìng zhí
Giá trị ròng
收益
shōu yì
Lợi ích tài chính
纯收益
chún shōu yì
Lợi nhuận thuần
利息收益
lì xí shōu yì
Lợi nhuận từ tiền lãi
地产收益
dì chǎn shōu yì
Lợi nhuận từ bất động sản
营业收益
yíng yè shōu yì
Lợi nhuận từ kinh doanh
销售收益
xiāo shòu shōu yì
Lợi nhuận từ bán hàng
财务收益
cái wù shōu yì
Lợi nhuận tài chính
资本收益
zī běn shōu yì
Lợi nhuận từ vốn
坐支
zuò zhī
Chi trực tiếp
拨支
bō zhī
Chuyển khoản
直票
zhí piào
Hóa đơn trực tiếp
岁出
suì chū
Chi tiêu hàng năm
支出额
zhī chū é
Tổng chi tiêu
扣借支
kòu jiè zhī
Khấu trừ tạm ứng
非常支出
fēi cháng zhī chū
Chi phí đặc biệt
支付手段
zhī fù shǒu duàn
Phương thức thanh toán
支付命令
zhī fù mìng lìng
Lệnh thanh toán
支付命令
zhī fù mìng lìng
Lệnh chi
预付
yù fù
Dự chi
预算法
yù suàn fǎ
Chuẩn bị dự toán
编预算科目
biān yù suàn kē mù
Khoản mục dự toán
国家预算
guó jiā yù suàn
Dự toán ngân sách
超出预算
chāo chū yù suàn
Dự toán vượt mức
临时预算
lín shí yù suàn
Dự toán tạm thời
追减预算
zhuī jiǎn yù suàn
Giảm bớt dự toán
追加预算
zhuī jiā yù suàn
Tăng thêm dự toán
追加减预算
zhuī jiā jiǎn yù suàn
Tăng và giảm dự toán
债务
zhài wù
Khoản nợ
一笔帐
yī bǐ zhàng
Một khoản nợ
债权
zhài quán
Chủ nợ
毛损
máo sǔn
Tổn thất gộp
仓耗
cāng hào
Hao hụt kho
折耗
shé hào
Khấu hao, chiết khấu
盘损
pán sǔn
Tổn thất xác định
负债
fù zhài
Mắc nợ
赤字
chì zì
Số thâm hụt
蚀本
shí běn
Lỗ vốn
破产
pò chǎn
Phá sản
停业损失
tíng yè sǔn shī
Tổn thất do ngừng hoạt động
无息债务
wú xí zhài wù
Khoản nợ không lãi suất
到期负债
dào qí fù zhài
Khoản nợ đến hạn
流动负债
liú dòng fù zhài
Nợ ngắn hạn
递延负债
dì yán fù zhài
Nợ dài hạn
倒帐
dào zhàng
Nợ xấu
盈亏拨补
yíng kuī bō bǔ
Trích lập dự phòng lỗ lãi
误算
wù suàn
Sai sót trong tính toán
漏记
lòu jì
Ghi chép thiếu sót
误列
wù liè
Liệt kê sai
虚报
xū bào
Khai khống, báo cáo sai
浪费
làng fèi
Lãng phí
不符
bù fú
Không khớp, không phù hợp
错帐
cuò zhàng
Sai sót trong sổ sách
刮擦
guā cā
Xóa bỏ
未清帐
wèi qīng zhàng
Khoản chưa quyết toán
做假帐
zuò jiǎ zhàng
Gian lận sổ sách
虚抬利益
xū tái lì yì
Thổi phồng lợi nhuận
从中揩油
cóng zhōng kāi yóu
Tham ô, biển thủ
记录错误
jì lù cuò wù
Sai sót trong ghi chép
入错科目
rù cuò kē mù
Định khoản sai
数字颠倒
shù zì diān dǎo
Nhầm lẫn số liệu
技术错误
jì shù cuò wù
Lỗi kỹ thuật
计算错误
jì suàn cuò wù
Sai sót tính toán
涂改痕迹
tú gǎi hén jī
Dấu vết sửa đổi
药水擦改
yào shuǐ cā gǎi
Xóa bằng dung dịch tẩy
冲销错误
chōng xiāo cuò wù
Điều chỉnh lỗi sai
混乱帐目
hǔn luàn zhàng mù
Sổ sách lộn xộn
失实记录
shī shí jì lù
Báo cáo không chính xác
伪造单据
wèi zào dān jù
Giả mạo chứng từ
保留改错权
bǎo liú gǎi cuò quán
Quyền sửa lỗi
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về con số
Kế toán là lĩnh vực liên quan chặt chẽ đến các con số, từ việc ghi chép số liệu, lập báo cáo tài chính đến tính toán chi phí và lợi nhuận. Để làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung, bạn cần biết cách đọc và viết các con số kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về con số trong kế toán.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
零数
líng shù
Số lẻ
小数
xiǎo shù
Số thập phân
整数
zhěng shù
Số chẵn
无数字
wú shù zì
Số không
个位
gè wèi
Hàng đơn vị
十位
shí wèi
Hàng chục
百位
bǎi wèi
Hàng trăm
千位
qiān wèi
Hàng ngàn
百分比
bǎi fēn bǐ
Tỷ lệ phần trăm
十进制
shí jìn zhì
Hệ thập phân
十六进制
shí liù jìn zhì
Hệ thập lục phân
四舍五入
sì shě wǔ rù
Làm tròn số
相互抵消
xiānghù dǐ xiāo
Triệt tiêu lẫn nhau
少五元钱
shǎo wǔ yuán qián
Thiếu 5 đồng
Con số là một trong những đơn vị quan trọng trong các tài liệu ghi chép của kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về lương bổng, phúc lợi
Lương bổng và phúc lợi là những yếu tố quan trọng đối với cả doanh nghiệp và người lao động. Việc nắm vững các thuật ngữ về tiền lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ trong kế toán sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong lĩnh vực nhân sự - tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung quan trọng liên quan đến lương bổng và phúc lợi.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
底薪
dǐ xīn
Lương cơ bản
双薪
shuāng xīn
Lương kép
退休金
tuì xiū jīn
Lương hưu trí
兼薪
jiān xīn
Lương kiêm nhiệm
加班工资
jiā bān gōng zī
Tiền lương làm thêm giờ
借支
jiè zhī
Ứng trước lương
福利
fú lì
Phúc lợi
员工福利
yuán gōng fú lì
Chế độ phúc lợi nhân viên
医疗补助
yī liáo bǔ zhù
Trợ cấp y tế
生育补助
shēng yù bǔ zhù
Trợ cấp thai sản
全勤奖
quán qín jiǎng
Thưởng chuyên cần
超产奖
chāo chǎn jiǎng
Thưởng sản lượng vượt mức
提高工资
tí gāo gōng zī
Tăng lương
减低工资
jiǎn dī gōng zī
Giảm lương
工资冻结
gōng zī dòng jié
Đóng băng tiền lương
工资差额
gōng zī chā’é
Chênh lệch lương
工资等级
gōng zī děng jí
Bậc lương
津贴
jīn tiē
Phụ cấp
房贴
fáng tiē
Trợ cấp nhà ở
额外津贴
é wài jīn tiē
Phụ cấp thêm ngoài quy định
教育津贴
jiào yù jīn tiē
Phụ cấp giáo dục
职务津贴
zhí wù jīn tiē
Trợ cấp chức vụ
Mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Trung chuyên ngành kế toán
Bên cạnh việc học từ vựng, việc thực hành các mẫu hội thoại thực tế sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách trôi chảy trong công việc kế toán. Từ việc trao đổi với đồng nghiệp đến giao dịch với đối tác, những mẫu câu giao tiếp sau đây sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Trung trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Đoạn hội thoại 1
A: 你们公司正在招聘会计吗?
Nǐmen gōngsī zhèngzài zhāopìn kuàijì ma?
Công ty của các bạn có đang tuyển kế toán không?
B: 是的,我们正在找一个有经验的会计员。
Shì de, wǒmen zhèngzài zhǎo yīgè yǒu jīngyàn de kuàijì yuán.
Đúng vậy, chúng tôi đang cần một kế toán viên có kinh nghiệm.
A: 这个职位的主要工作内容是什么?
Zhège zhíwèi de zhǔyào gōngzuò nèiróng shì shénme?
Công việc chính của vị trí này là gì?
B: 主要负责编制财务报表、审核会计凭证,并确保公司财务状况的准确性。
Zhǔyào fùzé biānzhì cáiwù bàobiǎo, shěnhé kuàijì píngzhèng, bìng quèbǎo gōngsī cáiwù zhuàngkuàng de zhǔquè xìng.
Chủ yếu là lập báo cáo tài chính, kiểm tra chứng từ kế toán và đảm bảo tính chính xác của tình hình tài chính công ty.
A: 需要使用哪些财务软件呢?
Xūyào shǐyòng nǎxiē cáiwù ruǎnjiàn ne?
Cần sử dụng những phần mềm kế toán nào?
B: 我们公司主要使用金蝶和用友等财务软件,你会使用这些软件吗?
Wǒmen gōngsī zhǔyào shǐyòng Jīndié hé Yòngyǒu děng cáiwù ruǎnjiàn, nǐ huì shǐyòng zhèxiē ruǎnjiàn ma?
Công ty chúng tôi chủ yếu sử dụng phần mềm kế toán như Kingdee và UFIDA, bạn có biết dùng chúng không?
A: 我以前用过金蝶,应该能很快上手。
Wǒ yǐqián yòngguò Jīndié, yīnggāi néng hěn kuài shàngshǒu.
Tôi đã từng sử dụng Kingdee trước đây, chắc là có thể làm quen nhanh chóng.
B: 太好了!那请你把简历发给我们,我们安排面试吧!
Tài hǎo le! Nà qǐng nǐ bǎ jiǎnlì fā gěi wǒmen, wǒmen ānpái miànshì ba!
Tuyệt vời! Vậy hãy gửi CV của bạn cho chúng tôi, chúng tôi sẽ sắp xếp một buổi phỏng vấn!
Mẫu đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực kế toán
Đoạn hội thoại 2
A: 我刚收到工资单,想请教几个问题。
Wǒ gāng shōudào gōngzī dān, xiǎng qǐngjiào jǐ gè wèntí.
Tôi vừa nhận được bảng lương, tôi có một số câu hỏi muốn hỏi.
B: 当然,请问你有什么问题?
Dāngrán, qǐngwèn nǐ yǒu shénme wèntí?
Tất nhiên, bạn có câu hỏi gì?
A: 我的工资比上个月少了一点,这是怎么回事?
Wǒ de gōngzī bǐ shàng gè yuè shǎo le yīdiǎn, zhè shì zěnme huí shì?
Lương của tôi tháng này ít hơn tháng trước một chút, tại sao vậy?
B: 让我查一下。你的加班时长比上个月少了,所以加班费减少了。
Ràng wǒ chá yīxià. Nǐ de jiābān shícháng bǐ shàng gè yuè shǎo le, suǒyǐ jiābān fèi jiǎnshǎo le.
Để tôi kiểm tra. Thời gian tăng ca của bạn tháng này ít hơn tháng trước, nên tiền tăng ca giảm đi.
A: 明白了。那为什么我的个人所得税增加了呢?
Míngbái le. Nà wèishéme wǒ de gèrén suǒdéshuì zēngjiā le ne?
Tôi hiểu rồi. Nhưng tại sao thuế thu nhập cá nhân của tôi lại tăng lên?
B: 因为你的基本工资提高了,所以扣税部分也增加了。
Yīnwèi nǐ de jīběn gōngzī tígāo le, suǒyǐ kòushuì bùfèn yě zēngjiā le.
Vì lương cơ bản của bạn đã tăng lên, nên phần thuế bị trừ cũng tăng theo.
A: 这样啊。那社保和公积金的扣除比例有变化吗?
Zhèyàng a. Nà shèbǎo hé gōngjījīn de kòuchú bǐlì yǒu biànhuà ma?
Vậy à. Thế tỷ lệ khấu trừ bảo hiểm xã hội và quỹ nhà ở có thay đổi không?
B: 没有,还是按照国家规定的比例扣除。
Méiyǒu, háishì ànzhào guójiā guīdìng de bǐlì kòuchú.
Không, vẫn được khấu trừ theo tỷ lệ quy định của nhà nước.
A: 好的,谢谢你的解答!
Hǎo de, xièxiè nǐ de jiědá!
Được rồi, cảm ơn bạn đã giải thích!
B: 不客气,如果还有问题,随时找我。
Bù kèqì, rúguǒ hái yǒu wèntí, suíshí zhǎo wǒ.
Không có gì, nếu còn câu hỏi nào khác, cứ hỏi tôi nhé.
Tổng kết
Việc trang bị từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp chuyên môn, làm việc hiệu quả với đối tác và đồng nghiệp quốc tế. Hãy học và ứng dụng ngay những thuật ngữ này để cải thiện năng lực chuyên môn, góp phần phát triển sự nghiệp trong ngành tài chính – kế toán!
Ngoại ngữ

Phân loại và cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Cập nhật cuối: 29/07/2024
Lượt xem: 5470
Khác với ngữ pháp về các thì trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là một chủ điểm quan trọng, yêu cầu người học cần nắm chắc kiến thức khi học. Trong bài viết này, UNICA đã tổng hợp các kiến thức và “mẹo” để hỗ trợ các bạn trong việc học tập. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho các bạn trên con đường học tập tiếng Anh!
Mệnh đề quan hệ là gì ?
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh (Clause) hay còn gọi là mệnh đề tính từ, là một thành phần của câu, nó được bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc tương tự như cấu trúc của một câu. Mệnh đề quan hệ có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, nhằm giúp cho câu được rõ nghĩa hơn.
Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ hoặc các trạng từ quan hệ. Trong đó:
Các đại từ quan hệ: Who, whom, which, that, whose.
Trạng từ quan hệ: Where, when, why.
Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho câu đứng trước nó
Eg: The woman who is standing in the tree is my sister. (Người phụ nữ mà đứng dưới gốc cây là chị gái tôi).
Nhận xét: Trong câu ta nhận thấy “who” là đại từ quan hệ, “who is standing in the tree” là một mệnh đề quan hệ và được dùng để xác định danh tính của người phụ nữ. Nếu bỏ mệnh đề này thì câu vẫn mang một nghĩa hoàn chỉnh nhưng không cụ thể: The woman is my sister.
>> Xem thêm: Tổng hợp danh sách các từ nối trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ
Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Who: Là mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh dùng để chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Eg: The man who lives next door is my brother. (Người đàn ông sống cạnh cửa nhà tôi chính là anh trai tôi).
Whom: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau các danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau.
Eg: The woman whom you sang yesterday is my girlfriend. (Người phụ nữ mà hát với bạn tối hôm qua là bạn gái của tôi).
Lưu ý: Whom làm tân ngữ trong câu có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định.
Which: Là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ cho danh từ đó.
Eg:
The pen which is black is mine. (Cái bút màu đen đó là của tôi).
This is the car which I like best. (Chiếc ô tô đó là cái tôi thích nhất).
That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho tất cả các đại từ: Who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Cách dùng đại từ quan hệ that
This is the hat that I like. (Đây là cái mũ mà tôi thích).
My mother is the person that I love. (Mẹ là người mà tôi yêu).
Chú ý: That luôn được dùng sau các tiền tố chỉ cả người lẫn vật, sau các đại từ: everything, something, anything, all little, much, more và sau dạng so sánh nhất.
Eg: She is the nicest woman that I’ve ever met. (Cô ấy là một người tốt mà tôi gặp từ trước đến giờ).
Whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau những danh từ chỉ người, chỉ vật, con vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Tuy nhiên, whose luôn đi kèm với một danh từ.
Eg: The girl whose pen you borrowed yesterday is Mai. (Cô gái mà bạn mượn bút ngày hôm qua là Mai).
Trạng từ quan hệ
When: là trạng từ mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật. When được dùng để thay thế cho các giới từ chỉ thời gian như at/on/in which/then.
When = On/in/at + which
Eg: Sunday is the day when I meet you. (Chủ nhật là một ngày mà tôi gặp bạn).
Where: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, được đứng sau các danh từ chỉ nơi chốn. Tương tự như when, where được dùng thay thế cho at/in/to
Eg: Ha Noi is the place where I don’t live. (Hà Nội là một nơi mà tôi không muốn sống).
Why: Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, nguyên nhân đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.
Eg: My mother told me the reason why I didn’t go to school. (Mẹ tôi hỏi lý do tại sao tôi không đi học).
Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh ngoài đại từ và trạng từ quan hệ, người học cần chú ý đến đến giới từ. Các động từ có giới từ đi kèm trong mệnh đề quan hệ thường được đặt ở cuối mỗi câu hoặc đứng trước các đại từ quan hệ.
Eg:
The girl about whom you are talking is my sister. (Người con gái mà bạn nói chuyện ngày hôm qua là em gái tôi).
The picture at which you are looking is very expensive. (Bức tranh mà bạn nhìn thấy nó thực sự rất đắt).
Chú ý: Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Các loại mệnh đề quan hệ Tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ, cụm danh từ đứng trước. Bởi vậy nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ trở nên tối nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định được dùng trong trường hợp khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với một mệnh đề chính.
Eg: The woman you met yesterday is the homeroom teacher of my class. (Người phụ nữ người mà bạn gặp hôm qua là giáo viên chủ nhiệm của lớp tôi.)
Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ. Do đó, nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn trở nên có nghĩa. Dấu hiệu nhận biệt của mệnh đề quan hệ không xác định là có dấu ",".
Eg: Ms. Lan, who taught me dance, is getting married next month. (Cô Lan, người mà dạy tôi múa chuẩn bị kết hôn vào tháng sau.)
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Nếu đại từ quan hệ là tân ngữ
Nếu đại từ quan hệ đóng chức năng là tân ngữ, ta được phép bỏ đại từ quan hệ. Nếu có giới từ trước đại từ quan hệ, ta đảo giới từ ra cuối mệnh đề.
Eg: I saw the boy whom my parents talked to yesterday -> I saw the boy my parents talked to yesterday.
Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ
Rút gọn bằng cách dùng Ving: Chúng ta có thể rút gọn theo cách Ving trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động thực hiện hành vi.
Eg: The couple who live next door to me are professors. -> The couple living next door to me are professors.
Rút gọn bằng cách dùng Ved/V3: Trái ngược với cách rút gọn bằng Ving, khi rút gọn bằng Ved thì mệnh đề quan hệ phải ở thể bị động. Rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, bỏ “be” và giữ nguyên động từ dạng Ved.
Eg: The book which was bought by my mother is interesting.-> The book bought by my mother is interesting.
Rút gọn bằng cách dùng to Verb: Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) trong trường hợp trước đại từ quan hệ có các cụm từ như: the last, the only, the first, the second...
Eg: Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Bài tập sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Bài tập 1: Tìm và sữa lỗi sai trong các câu sau đây
1. The film who my brother watched yesterday was interesting.
2. I like that shirt whom is really beautiful.
3. The only house to be paint last week was Lan’s.
4. Do you get on with the person which lives behind?
5. A dictionary is a book whom gives him the meaning of words.
Đáp án:
1. Who -> Which
2. Whom -> Which
3. To be paint -> To be painted
4. Which -> Who
5. Whom -> Which
>> Xem thêm: Cách phân biệt A Few và Few, A Little và Little trong Tiếng Anh
Bài tập 2: Viết lại những câu sau sử dụng mệnh đề quan hệ
1. The man is his father. You met him last week.
➔ ……………………………………………………..
2. I have a sister. Her sister’s name is Lan.
➔ ……………………………………………………..
3. Show me the new shirt. You bought them last week.
➔ ……………………………………………………..
4. Linh likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.
➔ ……………………………………………………..
5. That is a company. It produces telephones.
➔ ……………………………………………………..
Đáp án:
1. The man whom you met last week is his father.
2. I have a sister whose name is Lan.
3. Show me the new shirt which you bought last week.
4. Linh likes the blue T-shirt which my sister is wearing.
5. That is a company which produces telephones.
Kết luận
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là phần ngữ pháp không quá khó đối với người học, nếu bạn có lộ trình học khoa học. UNICA hy vọng rằng, với những kiến thức chia sẻ trên, cùng với “một chút” chăm chỉ đọc lại lý thuyết và kết hợp với việc làm bài tập thì chắc chắn khả năng tiếng Anh của bạn sẽ tiến bộ vượt trội.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng
Cập nhật cuối: 29/07/2024
Lượt xem: 2599
Ngoài một lộ trình học cụ thể, bạn phải xây dựng cho mình một cách học thông minh, trong đó có thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Nhằm giúp bạn hoàn thành tốt bài tập liên quan đến thì này, UNICA sẽ chia sẻ cho bạn phương pháp học tiếng Anh siêu thông minh sau đây.
Tổng quan về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Một trong những phương pháp học tiếng Anh mà UNICA muốn chia sẻ cho bạn khi học ngữ pháp tiếng Anh đó là “đừng để bất kỳ ai nhồi nhét kiến thức vào đầu bạn”. Bạn cần có cho mình một động lực, một đam mê học tiếng Anh cụ thể. Việc đầu tiên, bạn hãy ngồi đọc hết bài viết này của chúng tôi nhé!
Phương pháp học tiếng Anh rất quan trọng
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
Khi làm quen một ngữ pháp mới, việc đầu tiên bạn cần nắm chính là định nghĩa của nó. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) là một thì khá khó khi học tiếng Anh. Được dùng để diễn tả một hành động đã và đang được xảy ra cho tới một thời điểm cụ thể trong tương lai, khi người nói muốn nhấn mạnh hành động nào đó nhưng bắt buộc hành động đó phải mang tính liên tục với một mốc thời gian cụ thể tại thời điểm tương lai.
Nói đơn giản, thì này được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và được kéo dài đến một mốc thời điểm cho trước trong tương lai và chưa được hoàn thành.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
3 cấu trúc cơ bản của thì TLHTTD
Thể khẳng định:
S + will + have + been + Ving.
Trong đó:
S: là chủ ngữ bao gồm tất cả các ngôi như I/you/we/they/he/she/it.
Trợ động từ: will/ have
Been dạng phân từ hai của động từ tobe
Động từ thêm đuôi ing
Eg:
They will have been playing piano for 10 years by next day. (Họ sẽ chơi piano được 10 năm cho đến ngày mai).
I will have been losing the job for 6 months by tomorrow. (Tôi sẽ mất việc được 6 tháng tính từ ngày mai).
Thể phủ định:
S + will not + have + been + Ving.
Chú ý: will not = won’t.
Eg: They won’t have been living in that house for 1 years by next day. (Họ sẽ không sống ở ngôi nhà này được 1 năm vào ngày mai).
Thể nghi vấn
a) Dạng câu hỏi Yes/No question:
Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?
Câu trả lời:
Nếu tán thành: Yes, S + will.
Nếu không tán thành: No, S + won’t.
Eg:
Will he have been studying in the school for 3 years by next month? (Anh ấy sẽ học ở ngôi trường này được 3 năm vào tháng tới?).
No, he won’t.
Will you have been living in Viet Nam for 4 months by the end of this week? (Bạn sẽ sống ở Việt Nam được 4 tháng tính đến cuối tuần này sao?).
Yes, I will.
b) Câu hỏi WH- question:
WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?
Ví dụ: How long will you have been playing football by next year? (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)
>> Xem thêm: Thì tương lai đơn là gì? Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập thực hành
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để phân biệt được các thì, bạn không nên dịch nghĩa ngay. Phương pháp học đó không hiệu quả, hãy quan sát xem trong có các dấu hiệu nhận biết nào không.
Đối với thì hiện tại hoàn hoàn thành, khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian sau, bạn chắc chắn 100% khẳng định câu đó thuộc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
By then: Tính đến lúc đó.
By this + thời gian trong tương lai: Tính đến
Eg: By this 6am morning tomorrow: Tính đến 6 giờ sáng ngày mai.
By the end of this week/month/year: Tính đến cuối tuần/tháng/năm.
By the time + 1 mệnh đề ở hiện tại.
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Khi người nói, người viết muốn diễn tả một hành động nào đó xảy ra và được kéo dài liên tục đến một thời gian cụ thể được xác định trong tương lai.
Eg: He will have been studying English for 8 years by the end of this week. (Anh ấy sẽ học tiếng Anh được 8 năm tính đến thời điểm kết thúc tuần sau).
Nhận xét: Hành động học tiếng Anh của anh ấy sẽ được trong 8 năm sau vào ngày chủ nhật của tuần sau. Có nghĩa là khi kết thúc tuần sau, anh ấy đã học được 8 năm tiếng Anh.
Một số trường hợp “bất di bất dịch” không được sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless. Thay vào đó trong trường hợp này bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Có một số loại động từ không bao giờ được ở dạng tiếp diễn nên không được dùng trong tương lai hoàn thành tiếp diễn như:
Những từ chỉ cảm xúc: Believe (hi vọng), know (biết), think (nghĩ), understand hope (hi vọng), feel (cảm thấy), like (yêu), hate (ghét), regret (từ chối), want (muốn), wish (mong muốn)...
Những từ chỉ giác quan: Hear, see, smell, taste, touch,...
Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” với cấu trúc của câu trong tương lai hoàn thành tiếp diễn để nói cùng một ý nghĩa.
Eg: He is going to have been waiting for more than 3 hours when his plane arrives. (Anh ấy chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay của anh mới đến).
Sử dụng trong dạng bị động: Will have been being + V3/ed.
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Với những câu bắt đầu bằng: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless…sẽ không sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mà dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Có một từ ngũ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cụ thể:
state: be, cost, fit, mean, suit
possession: belong, have
senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Bạn có thể sử dụng "be going to" thể thay thế cho "Will" trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung.
>> Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng
Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh
Về cấu trúc
Tương lai hoàn thành: S + will have + PII
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been + V-ing
Về cách sử dụng
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.
Về dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai hoàn thành thường có các cụm từ như sau:
By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
By then
By the time + mốc thời gian
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường có các cụm từ như sau:
By … for (+ khoảng thời gian)
By then
By the time
Bài tập áp dụng thì thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ
1. They (watch) ____ TV all day.
2. In half an hour she (work) ____ for six hours without a break.
3. In two months I (teach) ____ English at this school for ten years.
4. Next week you (live) ____ in your new house for a year.
5. My friends (lie) ____ on the beach all holiday.
Đáp án:
1. will have been watching
2. will have been working
3. will have been teaching
4. will have been living
5. will have been lying
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau cho đúng
1. (How long/we/wait/for her) ____ by now?
2. (How long/they/run) ____
3. (How long/she/learn/English) ____
4. (How long/they/go out together) ____
5. (How long/he/do/this) ____
Đáp án:
1. How long will we have been waiting for her
2. How long will they have been running?
3. How long will she have been learning English?
4. How long will they have been going out together?
5. How long will he have been doing this?
Kết luận
Học ngữ pháp tiếng Anh nói chung và học thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nói riêng là cả một quá trình học tập và ghi nhớ cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu và những lưu ý chuyên sâu mà bạn hoàn toàn có thể "nắm trọn" tại khóa học Bí mật ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng rằng, với những thông tin bổ ích mà UNICA cung cấp, các bạn sẽ thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh!

Thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách sử dụng
Cập nhật cuối: 29/07/2024
Lượt xem: 3188
Tiếng Anh ngày nay đang trở thành ngôn ngữ toàn cầu và được nhiều người theo học. Trong đó, nhiều bạn thường cảm thấy bối rối khi tiếp cận với thì tương lai hoàn thành? Đừng quá lo lắng, UNICA sẽ cung cấp cho những kiến thức “siêu to khổng lồ” giúp bạn chinh phục dạng thì này một cách dễ dàng!
Thì tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn ra một hành động nào đó đã diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Ngoài ra, thì này còn dùng để diễn tả hành động, sự việc được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Trước khi học cấu trúc thì tương lai hoàn thành, UNICA sẽ chia sẻ qua cho bạn về định nghĩa của thì. Tương lai hoàn thành (future perfect) là một thì khá quan trọng trong tiếng Anh được dùng để diễn tả những hành động sẽ kết thúc vào một thời gian, thời điểm cụ thể, chính xác nào đó trong tương lai.
Tương lai hoàn thành có 3 cấu trúc chính ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.
3 cấu trúc của thì tương lai hoàn thành
Khẳng định:
S + will + have + VpII
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
Will & have: Trợ động từ
VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)
Eg:
+ I will have played basketball by the end of 30 minutes. (Tôi sẽ hoàn thành trận bóng rổ trong 30 phút nữa).
+ She will have finished homework before 10 pm. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối).
Phủ định:
S + will + not + have + V3/ed.
Chú ý: Câu phủ định có cấu trúc tương tự như câu khẳng định về chủ ngữ, trợ động từ và động từ. Vì là câu phủ định nên bắt buộc người học phải thêm “not” vào sau will.
will not = won’t
Eg:
My parents won’t have came home by 11am this morning. (Bố mẹ tôi sẽ chưa về nhà vào lúc 11 giờ trưa nay).
He won’t have got up by 6am tomorrow. (Anh ấy sẽ không dậy vào 6 giờ sáng đâu).
Nghi vấn:
Dạng câu hỏi Yes/no questions:
Will + S + have + V3/ed?
Khác với câu khẳng định và câu phủ định, trong câu nghi vấn của thì tương lai hoàn thành, ta chỉ cần đảo trợ động từ “will” lên trên trước chủ ngữ.
Câu trả lời:
Nếu đồng ý: Yes, S + will.
Không đồng ý: No, S + won’t.
Eg:
Will they have gone out by 8pm this evening? (Bọn họ sẽ đi ra ngoài lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?).
No, they won’t.
Will you have done homework before 8pm? (Bạn sẽ làm xong bài tập trước 8 giờ tối chứ?).
No, I won’t.
* Dạng câu hỏi với từ để hỏi:
Wh- + will + S +have + V3/ed?
Eg:
What will they have gone to school before 7am tomorrow? (Họ sẽ đi đi học trước 7 giờ ngày mai chứ?).
What will he have sang in the coffee by 10pm this evening? (Anh ấy sẽ hát ở quán cà phê vào lúc 10 giờ tối ngày mai phải không?).
>> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Việc học lại ngữ pháp của thì tương lai hoàn thành đồng nghĩa với việc bạn phải nắm được cách sử dụng của thì. Tương lai hoàn thành có cách dùng khá đơn giản so với các thì trong chủ điểm thì tương lai.
Khi người nói muốn diễn tả một hành động nào đó hay sự việc sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể, xác định trong tương lai.
Eg: I will have finished watching TV before 8pm this evening. (Tôi sẽ xem xong bộ phim trước 8 giờ tối ngày mai).
Nhận xét: “8 giờ tối nay” là một thời điểm trong tương lai, chưa xảy ra. “Xem phim” sẽ được kết thúc trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để chia động từ “finish”.
Khi diễn tả một hành động hay sự việc, kế hoạch sẽ hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Eg: I will have got up before my parents come tomorrow. (Tôi sẽ thức dậy trước khi bố mẹ tôi về vào ngày mai).
Nhận xét: Có hai sự việc sắp sửa xảy ra trong tương lai: “Sẽ đến” và “ngủ dậy”. Việc “thức dậy” sẽ được hoàn thành trước khi việc “bố mẹ đến” nên ta sử dụng chia hành động “thức dậy” ở thì tương lai hoàn thành, hành động “bố mẹ đến vào ngày mai” chia ở hiện tại đơn.
Cách sử dụng cơ bản nhất của thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản, bạn sẽ phải học 12 dấu hiệu nhận biết. Trong đó có những thì có dấu hiệu nhận biết giống nhau. Nếu bạn nắm chắc kiến thức về ngữ pháp, UNICA tin chắc rằng bạn có thể phân biệt được.
Các dấu hiệu nhận biết của thì:
By + thời gian trong tương lai.
Eg: By 9am tomorrow, by 3pm this afternoon, by the year 2022, ...
By the end of + thời gian cụ thể trong tương lai.
Eg: By the end of 10 o’clock this evening.
By the time…
Before + thời gian trong tương lai.
Eg: Before 5am tomorrow…
Eg:
By the time you arrive, I will have written the novel. (Khi bạn đến, tôi sẽ viết xong cuốn tiểu thuyết).
By the year 2020, many peoples will have played football. (Đến năm 2020, nhiều người sẽ chơi được bóng đá).
Cách thêm "ed" vào sau động từ của thì tương lai hoàn thành
Tương tự như thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành… động từ của thì tương lai hoàn thành có quy tắc thêm đuôi ed tương tự.
Động từ tận cùng bằng “e” ta chỉ việc thêm “d” vào sau động từ.
Eg: type -> typed
Động từ có một âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm rồi thêm ed.
Eg: Stop -> stopped
Một số động từ không có quy tắc thì bắt buộc người học phải học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc.
Eg: Go -> went -> gone
>> Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng
Bài tập áp dụng thì tương lai hoàn thành
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I (leave) ____ by six.
2. (You/finish) ____ the report by the deadline?
3. When (we/do) ____ everything?
4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.
5. You (read) ____ the book before the next class.
6. She (not/finish) ____ work by seven.
7. When (you/complete) ____ the work?
8. They (arrive) ____ by dinner time.
9. We (be) ____ in London for three years next week.
10. (She/get) ____ home by lunch time?
11. (you/do) ____ everything by seven?
12. (not/eat) ____ before we come, so we'll be hungry.
13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
16. He (not/complete) ____ the project by July.
17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?
20. They (not/go) ____ at six.
Đáp án:
1. will have left
2. Will you have finished
3. will we have done
4. will have finished
5. will have read
6. won't have finished
7. will you have completed
8. will have arrived
9. will have been
10. Will she have got
11. Will you have done
12. won't have eaten
13. Will he have finished
14. Will we have arrived
15. will you have known
16. won't have completed
17. won't have finished
18. will she have finished
19. will you have been
20. won't have gone
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống
1. Anne (to repair) ____ her bike next week.
2. We (to do) ____ the washing by 8 o'clock.
3. She (to visit) ____ Paris by the end of next year.
4. I (to finish) ____ this by 6 o'clock.
5. Sam (to leave) ____ by next week.
6. She (to discuss) ____ this with her mother tonight.
7. The police (to arrest) ____ the driver.
8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.
9. Paolo (to manage) ____ the teams.
10. If we can do that - then we (to fulfil) ____ our mission.
Đáp án:
1. will have repaired
2. shall have done
3. will have visited
4. shall have finished
5. will have left
6. will have discussed
7. will have arrested
8. will have written
9. will have managed
10. shall have fulfilled
Kết luận
Với cấu trúc, cách dùng và những lưu ý khá “xoắn não” kể trên, bạn đừng cảm thấy hoảng sợ về thì tương lai hoàn thành. UNICA đã tổng hợp một cách chi tiết, dễ hiểu cho bạn đọc tham khảo. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ vận dụng tốt các kiến thức phía trên, kết hợp với việc làm bài tập chia động từ để thu về kết quả học tốt nhất!

Cập nhật cuối: 29/07/2024
Lượt xem: 5470
Khác với ngữ pháp về các thì trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là một chủ điểm quan trọng, yêu cầu người học cần nắm chắc kiến thức khi học. Trong bài viết này, UNICA đã tổng hợp các kiến thức và “mẹo” để hỗ trợ các bạn trong việc học tập. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho các bạn trên con đường học tập tiếng Anh!
Mệnh đề quan hệ là gì ?
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh (Clause) hay còn gọi là mệnh đề tính từ, là một thành phần của câu, nó được bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc tương tự như cấu trúc của một câu. Mệnh đề quan hệ có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, nhằm giúp cho câu được rõ nghĩa hơn.
Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ hoặc các trạng từ quan hệ. Trong đó:
Các đại từ quan hệ: Who, whom, which, that, whose.
Trạng từ quan hệ: Where, when, why.
Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho câu đứng trước nó
Eg: The woman who is standing in the tree is my sister. (Người phụ nữ mà đứng dưới gốc cây là chị gái tôi).
Nhận xét: Trong câu ta nhận thấy “who” là đại từ quan hệ, “who is standing in the tree” là một mệnh đề quan hệ và được dùng để xác định danh tính của người phụ nữ. Nếu bỏ mệnh đề này thì câu vẫn mang một nghĩa hoàn chỉnh nhưng không cụ thể: The woman is my sister.
>> Xem thêm: Tổng hợp danh sách các từ nối trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ
Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Who: Là mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh dùng để chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Eg: The man who lives next door is my brother. (Người đàn ông sống cạnh cửa nhà tôi chính là anh trai tôi).
Whom: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau các danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau.
Eg: The woman whom you sang yesterday is my girlfriend. (Người phụ nữ mà hát với bạn tối hôm qua là bạn gái của tôi).
Lưu ý: Whom làm tân ngữ trong câu có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định.
Which: Là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ cho danh từ đó.
Eg:
The pen which is black is mine. (Cái bút màu đen đó là của tôi).
This is the car which I like best. (Chiếc ô tô đó là cái tôi thích nhất).
That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho tất cả các đại từ: Who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Cách dùng đại từ quan hệ that
This is the hat that I like. (Đây là cái mũ mà tôi thích).
My mother is the person that I love. (Mẹ là người mà tôi yêu).
Chú ý: That luôn được dùng sau các tiền tố chỉ cả người lẫn vật, sau các đại từ: everything, something, anything, all little, much, more và sau dạng so sánh nhất.
Eg: She is the nicest woman that I’ve ever met. (Cô ấy là một người tốt mà tôi gặp từ trước đến giờ).
Whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau những danh từ chỉ người, chỉ vật, con vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Tuy nhiên, whose luôn đi kèm với một danh từ.
Eg: The girl whose pen you borrowed yesterday is Mai. (Cô gái mà bạn mượn bút ngày hôm qua là Mai).
Trạng từ quan hệ
When: là trạng từ mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật. When được dùng để thay thế cho các giới từ chỉ thời gian như at/on/in which/then.
When = On/in/at + which
Eg: Sunday is the day when I meet you. (Chủ nhật là một ngày mà tôi gặp bạn).
Where: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, được đứng sau các danh từ chỉ nơi chốn. Tương tự như when, where được dùng thay thế cho at/in/to
Eg: Ha Noi is the place where I don’t live. (Hà Nội là một nơi mà tôi không muốn sống).
Why: Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, nguyên nhân đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.
Eg: My mother told me the reason why I didn’t go to school. (Mẹ tôi hỏi lý do tại sao tôi không đi học).
Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh ngoài đại từ và trạng từ quan hệ, người học cần chú ý đến đến giới từ. Các động từ có giới từ đi kèm trong mệnh đề quan hệ thường được đặt ở cuối mỗi câu hoặc đứng trước các đại từ quan hệ.
Eg:
The girl about whom you are talking is my sister. (Người con gái mà bạn nói chuyện ngày hôm qua là em gái tôi).
The picture at which you are looking is very expensive. (Bức tranh mà bạn nhìn thấy nó thực sự rất đắt).
Chú ý: Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Các loại mệnh đề quan hệ Tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ, cụm danh từ đứng trước. Bởi vậy nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ trở nên tối nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định được dùng trong trường hợp khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với một mệnh đề chính.
Eg: The woman you met yesterday is the homeroom teacher of my class. (Người phụ nữ người mà bạn gặp hôm qua là giáo viên chủ nhiệm của lớp tôi.)
Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ. Do đó, nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn trở nên có nghĩa. Dấu hiệu nhận biệt của mệnh đề quan hệ không xác định là có dấu ",".
Eg: Ms. Lan, who taught me dance, is getting married next month. (Cô Lan, người mà dạy tôi múa chuẩn bị kết hôn vào tháng sau.)
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Nếu đại từ quan hệ là tân ngữ
Nếu đại từ quan hệ đóng chức năng là tân ngữ, ta được phép bỏ đại từ quan hệ. Nếu có giới từ trước đại từ quan hệ, ta đảo giới từ ra cuối mệnh đề.
Eg: I saw the boy whom my parents talked to yesterday -> I saw the boy my parents talked to yesterday.
Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ
Rút gọn bằng cách dùng Ving: Chúng ta có thể rút gọn theo cách Ving trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động thực hiện hành vi.
Eg: The couple who live next door to me are professors. -> The couple living next door to me are professors.
Rút gọn bằng cách dùng Ved/V3: Trái ngược với cách rút gọn bằng Ving, khi rút gọn bằng Ved thì mệnh đề quan hệ phải ở thể bị động. Rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, bỏ “be” và giữ nguyên động từ dạng Ved.
Eg: The book which was bought by my mother is interesting.-> The book bought by my mother is interesting.
Rút gọn bằng cách dùng to Verb: Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) trong trường hợp trước đại từ quan hệ có các cụm từ như: the last, the only, the first, the second...
Eg: Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Bài tập sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Bài tập 1: Tìm và sữa lỗi sai trong các câu sau đây
1. The film who my brother watched yesterday was interesting.
2. I like that shirt whom is really beautiful.
3. The only house to be paint last week was Lan’s.
4. Do you get on with the person which lives behind?
5. A dictionary is a book whom gives him the meaning of words.
Đáp án:
1. Who -> Which
2. Whom -> Which
3. To be paint -> To be painted
4. Which -> Who
5. Whom -> Which
>> Xem thêm: Cách phân biệt A Few và Few, A Little và Little trong Tiếng Anh
Bài tập 2: Viết lại những câu sau sử dụng mệnh đề quan hệ
1. The man is his father. You met him last week.
➔ ……………………………………………………..
2. I have a sister. Her sister’s name is Lan.
➔ ……………………………………………………..
3. Show me the new shirt. You bought them last week.
➔ ……………………………………………………..
4. Linh likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.
➔ ……………………………………………………..
5. That is a company. It produces telephones.
➔ ……………………………………………………..
Đáp án:
1. The man whom you met last week is his father.
2. I have a sister whose name is Lan.
3. Show me the new shirt which you bought last week.
4. Linh likes the blue T-shirt which my sister is wearing.
5. That is a company which produces telephones.
Kết luận
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là phần ngữ pháp không quá khó đối với người học, nếu bạn có lộ trình học khoa học. UNICA hy vọng rằng, với những kiến thức chia sẻ trên, cùng với “một chút” chăm chỉ đọc lại lý thuyết và kết hợp với việc làm bài tập thì chắc chắn khả năng tiếng Anh của bạn sẽ tiến bộ vượt trội.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng
Ngoài một lộ trình học cụ thể, bạn phải xây dựng cho mình một cách học thông minh, trong đó có thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Nhằm giúp bạn hoàn thành tốt bài tập liên quan đến thì này, UNICA sẽ chia sẻ cho bạn phương pháp học tiếng Anh siêu thông minh sau đây.
Tổng quan về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Một trong những phương pháp học tiếng Anh mà UNICA muốn chia sẻ cho bạn khi học ngữ pháp tiếng Anh đó là “đừng để bất kỳ ai nhồi nhét kiến thức vào đầu bạn”. Bạn cần có cho mình một động lực, một đam mê học tiếng Anh cụ thể. Việc đầu tiên, bạn hãy ngồi đọc hết bài viết này của chúng tôi nhé!
Phương pháp học tiếng Anh rất quan trọng
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
Khi làm quen một ngữ pháp mới, việc đầu tiên bạn cần nắm chính là định nghĩa của nó. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) là một thì khá khó khi học tiếng Anh. Được dùng để diễn tả một hành động đã và đang được xảy ra cho tới một thời điểm cụ thể trong tương lai, khi người nói muốn nhấn mạnh hành động nào đó nhưng bắt buộc hành động đó phải mang tính liên tục với một mốc thời gian cụ thể tại thời điểm tương lai.
Nói đơn giản, thì này được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và được kéo dài đến một mốc thời điểm cho trước trong tương lai và chưa được hoàn thành.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
3 cấu trúc cơ bản của thì TLHTTD
Thể khẳng định:
S + will + have + been + Ving.
Trong đó:
S: là chủ ngữ bao gồm tất cả các ngôi như I/you/we/they/he/she/it.
Trợ động từ: will/ have
Been dạng phân từ hai của động từ tobe
Động từ thêm đuôi ing
Eg:
They will have been playing piano for 10 years by next day. (Họ sẽ chơi piano được 10 năm cho đến ngày mai).
I will have been losing the job for 6 months by tomorrow. (Tôi sẽ mất việc được 6 tháng tính từ ngày mai).
Thể phủ định:
S + will not + have + been + Ving.
Chú ý: will not = won’t.
Eg: They won’t have been living in that house for 1 years by next day. (Họ sẽ không sống ở ngôi nhà này được 1 năm vào ngày mai).
Thể nghi vấn
a) Dạng câu hỏi Yes/No question:
Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?
Câu trả lời:
Nếu tán thành: Yes, S + will.
Nếu không tán thành: No, S + won’t.
Eg:
Will he have been studying in the school for 3 years by next month? (Anh ấy sẽ học ở ngôi trường này được 3 năm vào tháng tới?).
No, he won’t.
Will you have been living in Viet Nam for 4 months by the end of this week? (Bạn sẽ sống ở Việt Nam được 4 tháng tính đến cuối tuần này sao?).
Yes, I will.
b) Câu hỏi WH- question:
WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?
Ví dụ: How long will you have been playing football by next year? (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)
>> Xem thêm: Thì tương lai đơn là gì? Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập thực hành
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để phân biệt được các thì, bạn không nên dịch nghĩa ngay. Phương pháp học đó không hiệu quả, hãy quan sát xem trong có các dấu hiệu nhận biết nào không.
Đối với thì hiện tại hoàn hoàn thành, khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian sau, bạn chắc chắn 100% khẳng định câu đó thuộc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
By then: Tính đến lúc đó.
By this + thời gian trong tương lai: Tính đến
Eg: By this 6am morning tomorrow: Tính đến 6 giờ sáng ngày mai.
By the end of this week/month/year: Tính đến cuối tuần/tháng/năm.
By the time + 1 mệnh đề ở hiện tại.
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Khi người nói, người viết muốn diễn tả một hành động nào đó xảy ra và được kéo dài liên tục đến một thời gian cụ thể được xác định trong tương lai.
Eg: He will have been studying English for 8 years by the end of this week. (Anh ấy sẽ học tiếng Anh được 8 năm tính đến thời điểm kết thúc tuần sau).
Nhận xét: Hành động học tiếng Anh của anh ấy sẽ được trong 8 năm sau vào ngày chủ nhật của tuần sau. Có nghĩa là khi kết thúc tuần sau, anh ấy đã học được 8 năm tiếng Anh.
Một số trường hợp “bất di bất dịch” không được sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless. Thay vào đó trong trường hợp này bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Có một số loại động từ không bao giờ được ở dạng tiếp diễn nên không được dùng trong tương lai hoàn thành tiếp diễn như:
Những từ chỉ cảm xúc: Believe (hi vọng), know (biết), think (nghĩ), understand hope (hi vọng), feel (cảm thấy), like (yêu), hate (ghét), regret (từ chối), want (muốn), wish (mong muốn)...
Những từ chỉ giác quan: Hear, see, smell, taste, touch,...
Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” với cấu trúc của câu trong tương lai hoàn thành tiếp diễn để nói cùng một ý nghĩa.
Eg: He is going to have been waiting for more than 3 hours when his plane arrives. (Anh ấy chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay của anh mới đến).
Sử dụng trong dạng bị động: Will have been being + V3/ed.
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Với những câu bắt đầu bằng: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless…sẽ không sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mà dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Có một từ ngũ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Cụ thể:
state: be, cost, fit, mean, suit
possession: belong, have
senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Bạn có thể sử dụng "be going to" thể thay thế cho "Will" trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung.
>> Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng
Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh
Về cấu trúc
Tương lai hoàn thành: S + will have + PII
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been + V-ing
Về cách sử dụng
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.
Về dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai hoàn thành thường có các cụm từ như sau:
By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
By then
By the time + mốc thời gian
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường có các cụm từ như sau:
By … for (+ khoảng thời gian)
By then
By the time
Bài tập áp dụng thì thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ
1. They (watch) ____ TV all day.
2. In half an hour she (work) ____ for six hours without a break.
3. In two months I (teach) ____ English at this school for ten years.
4. Next week you (live) ____ in your new house for a year.
5. My friends (lie) ____ on the beach all holiday.
Đáp án:
1. will have been watching
2. will have been working
3. will have been teaching
4. will have been living
5. will have been lying
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau cho đúng
1. (How long/we/wait/for her) ____ by now?
2. (How long/they/run) ____
3. (How long/she/learn/English) ____
4. (How long/they/go out together) ____
5. (How long/he/do/this) ____
Đáp án:
1. How long will we have been waiting for her
2. How long will they have been running?
3. How long will she have been learning English?
4. How long will they have been going out together?
5. How long will he have been doing this?
Kết luận
Học ngữ pháp tiếng Anh nói chung và học thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nói riêng là cả một quá trình học tập và ghi nhớ cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu và những lưu ý chuyên sâu mà bạn hoàn toàn có thể "nắm trọn" tại khóa học Bí mật ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng rằng, với những thông tin bổ ích mà UNICA cung cấp, các bạn sẽ thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh!

Thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách sử dụng
Tiếng Anh ngày nay đang trở thành ngôn ngữ toàn cầu và được nhiều người theo học. Trong đó, nhiều bạn thường cảm thấy bối rối khi tiếp cận với thì tương lai hoàn thành? Đừng quá lo lắng, UNICA sẽ cung cấp cho những kiến thức “siêu to khổng lồ” giúp bạn chinh phục dạng thì này một cách dễ dàng!
Thì tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn ra một hành động nào đó đã diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Ngoài ra, thì này còn dùng để diễn tả hành động, sự việc được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Trước khi học cấu trúc thì tương lai hoàn thành, UNICA sẽ chia sẻ qua cho bạn về định nghĩa của thì. Tương lai hoàn thành (future perfect) là một thì khá quan trọng trong tiếng Anh được dùng để diễn tả những hành động sẽ kết thúc vào một thời gian, thời điểm cụ thể, chính xác nào đó trong tương lai.
Tương lai hoàn thành có 3 cấu trúc chính ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.
3 cấu trúc của thì tương lai hoàn thành
Khẳng định:
S + will + have + VpII
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
Will & have: Trợ động từ
VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)
Eg:
+ I will have played basketball by the end of 30 minutes. (Tôi sẽ hoàn thành trận bóng rổ trong 30 phút nữa).
+ She will have finished homework before 10 pm. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối).
Phủ định:
S + will + not + have + V3/ed.
Chú ý: Câu phủ định có cấu trúc tương tự như câu khẳng định về chủ ngữ, trợ động từ và động từ. Vì là câu phủ định nên bắt buộc người học phải thêm “not” vào sau will.
will not = won’t
Eg:
My parents won’t have came home by 11am this morning. (Bố mẹ tôi sẽ chưa về nhà vào lúc 11 giờ trưa nay).
He won’t have got up by 6am tomorrow. (Anh ấy sẽ không dậy vào 6 giờ sáng đâu).
Nghi vấn:
Dạng câu hỏi Yes/no questions:
Will + S + have + V3/ed?
Khác với câu khẳng định và câu phủ định, trong câu nghi vấn của thì tương lai hoàn thành, ta chỉ cần đảo trợ động từ “will” lên trên trước chủ ngữ.
Câu trả lời:
Nếu đồng ý: Yes, S + will.
Không đồng ý: No, S + won’t.
Eg:
Will they have gone out by 8pm this evening? (Bọn họ sẽ đi ra ngoài lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?).
No, they won’t.
Will you have done homework before 8pm? (Bạn sẽ làm xong bài tập trước 8 giờ tối chứ?).
No, I won’t.
* Dạng câu hỏi với từ để hỏi:
Wh- + will + S +have + V3/ed?
Eg:
What will they have gone to school before 7am tomorrow? (Họ sẽ đi đi học trước 7 giờ ngày mai chứ?).
What will he have sang in the coffee by 10pm this evening? (Anh ấy sẽ hát ở quán cà phê vào lúc 10 giờ tối ngày mai phải không?).
>> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Việc học lại ngữ pháp của thì tương lai hoàn thành đồng nghĩa với việc bạn phải nắm được cách sử dụng của thì. Tương lai hoàn thành có cách dùng khá đơn giản so với các thì trong chủ điểm thì tương lai.
Khi người nói muốn diễn tả một hành động nào đó hay sự việc sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể, xác định trong tương lai.
Eg: I will have finished watching TV before 8pm this evening. (Tôi sẽ xem xong bộ phim trước 8 giờ tối ngày mai).
Nhận xét: “8 giờ tối nay” là một thời điểm trong tương lai, chưa xảy ra. “Xem phim” sẽ được kết thúc trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để chia động từ “finish”.
Khi diễn tả một hành động hay sự việc, kế hoạch sẽ hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Eg: I will have got up before my parents come tomorrow. (Tôi sẽ thức dậy trước khi bố mẹ tôi về vào ngày mai).
Nhận xét: Có hai sự việc sắp sửa xảy ra trong tương lai: “Sẽ đến” và “ngủ dậy”. Việc “thức dậy” sẽ được hoàn thành trước khi việc “bố mẹ đến” nên ta sử dụng chia hành động “thức dậy” ở thì tương lai hoàn thành, hành động “bố mẹ đến vào ngày mai” chia ở hiện tại đơn.
Cách sử dụng cơ bản nhất của thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản, bạn sẽ phải học 12 dấu hiệu nhận biết. Trong đó có những thì có dấu hiệu nhận biết giống nhau. Nếu bạn nắm chắc kiến thức về ngữ pháp, UNICA tin chắc rằng bạn có thể phân biệt được.
Các dấu hiệu nhận biết của thì:
By + thời gian trong tương lai.
Eg: By 9am tomorrow, by 3pm this afternoon, by the year 2022, ...
By the end of + thời gian cụ thể trong tương lai.
Eg: By the end of 10 o’clock this evening.
By the time…
Before + thời gian trong tương lai.
Eg: Before 5am tomorrow…
Eg:
By the time you arrive, I will have written the novel. (Khi bạn đến, tôi sẽ viết xong cuốn tiểu thuyết).
By the year 2020, many peoples will have played football. (Đến năm 2020, nhiều người sẽ chơi được bóng đá).
Cách thêm "ed" vào sau động từ của thì tương lai hoàn thành
Tương tự như thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành… động từ của thì tương lai hoàn thành có quy tắc thêm đuôi ed tương tự.
Động từ tận cùng bằng “e” ta chỉ việc thêm “d” vào sau động từ.
Eg: type -> typed
Động từ có một âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm rồi thêm ed.
Eg: Stop -> stopped
Một số động từ không có quy tắc thì bắt buộc người học phải học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc.
Eg: Go -> went -> gone
>> Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng
Bài tập áp dụng thì tương lai hoàn thành
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I (leave) ____ by six.
2. (You/finish) ____ the report by the deadline?
3. When (we/do) ____ everything?
4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.
5. You (read) ____ the book before the next class.
6. She (not/finish) ____ work by seven.
7. When (you/complete) ____ the work?
8. They (arrive) ____ by dinner time.
9. We (be) ____ in London for three years next week.
10. (She/get) ____ home by lunch time?
11. (you/do) ____ everything by seven?
12. (not/eat) ____ before we come, so we'll be hungry.
13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
16. He (not/complete) ____ the project by July.
17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?
20. They (not/go) ____ at six.
Đáp án:
1. will have left
2. Will you have finished
3. will we have done
4. will have finished
5. will have read
6. won't have finished
7. will you have completed
8. will have arrived
9. will have been
10. Will she have got
11. Will you have done
12. won't have eaten
13. Will he have finished
14. Will we have arrived
15. will you have known
16. won't have completed
17. won't have finished
18. will she have finished
19. will you have been
20. won't have gone
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống
1. Anne (to repair) ____ her bike next week.
2. We (to do) ____ the washing by 8 o'clock.
3. She (to visit) ____ Paris by the end of next year.
4. I (to finish) ____ this by 6 o'clock.
5. Sam (to leave) ____ by next week.
6. She (to discuss) ____ this with her mother tonight.
7. The police (to arrest) ____ the driver.
8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.
9. Paolo (to manage) ____ the teams.
10. If we can do that - then we (to fulfil) ____ our mission.
Đáp án:
1. will have repaired
2. shall have done
3. will have visited
4. shall have finished
5. will have left
6. will have discussed
7. will have arrested
8. will have written
9. will have managed
10. shall have fulfilled
Kết luận
Với cấu trúc, cách dùng và những lưu ý khá “xoắn não” kể trên, bạn đừng cảm thấy hoảng sợ về thì tương lai hoàn thành. UNICA đã tổng hợp một cách chi tiết, dễ hiểu cho bạn đọc tham khảo. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ vận dụng tốt các kiến thức phía trên, kết hợp với việc làm bài tập chia động từ để thu về kết quả học tốt nhất!
Xem thêm bài viết
Tin học văn phòng

Cách lập Bảng cân đối kế toán chi tiết và nhanh chóng
Cập nhật cuối: 10/01/2023
Lượt xem: 1679
Với mỗi doanh nghiệp thì ngoài bảng báo cáo tài chính thì bảng cân đối kế toán cũng rất được chú trọng. Nó sẽ giúp nhà đầu tư nắm được tình hình hoạt động kinh doanh của một công ty. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về loại bảng báo cáo này thì mời bạn và Unica khám phá trong bài viết này nhé.
Bảng cân đối kế toán là gì?
Đây là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp giúp phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên BCĐKT sẽ cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của một doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán
Ý nghĩa bảng cân đối kế toán
BCĐKT sẽ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán đều có những ý nghĩa riêng về mặt pháp lý và kinh tế.
Về mặt pháp lý:
- Phần tài sản cố định sẽ phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo. Các tài sản này sẽ thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
- Phần nguồn vốn thì phản ánh nguồn hình thành các tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Nó sẽ cho biết trách nhiệm với các khoản nợ là bao nhiêu và các chủ nợ cũng biết được giới hạn cũng nư trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế:
- Bảng cân đối kế toán phần tài sản và nguồn vốn sẽ mang ý nghĩa về mặt kinh tế như sau:
- Phần tài sản cố định: Phản ánh giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập BCĐKT. Qua đó đánh giá một cách tổng quát quy mô vốn và mức độ phân bổ vốn của doanh nghiệp.
- Phần nguồn vốn: Thể hiện về quy mô và cơ cấu các nguồn vốn được huy động trong các hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Nhờ vậy có thể đánh giá được mức năng lực tự chủ tài chính và mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
Những nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán
1. Nguyên tắc lập bảng cân đối của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Trên Bảng cân đối kế toán trong khóa học nguyên lý kế toán thì các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả đều phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và phần Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả đều được thu hồi hay thanh toán không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn.
+ Tài sản và Nợ phải trả sẽ được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên tính từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.
- Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và khoản Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả phải được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn.
+ Tài sản và Nợ phải trả khi thu hồi hoặc thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường sẽ được xếp vào loại dài hạn.
Trường hợp này, các doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh, bằng chứng về chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực.
- Các doanh nghiệp dựa vào tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả sẽ được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán
2. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp khi đang hoạt động ngoại trừ một số điều chỉnh như sau:
- Không phân biệt tài sản ngắn hạn và dài hạn: Các chỉ tiêu được lập không căn cứ vào thời hạn kể từ ngày lập báo cáo là trên 12 tháng hoặc không quá thời gian 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường hay trong một chu kỳ kinh doanh thông thường.
- Không trình bày các chỉ tiêu dự phòng bởi vì toàn bộ tài sản, nợ phải trả đã được đánh giá theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi hoặc các giá trị hợp lý.
- Các chỉ tiêu liên quan đến các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết hoặc góp vốn đầu tư vào đơn vị khác phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các khoản đầu tư trên. Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn” do số dự phòng sẽ được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của khoản đầu tư.
- Các chỉ tiêu có liên quan đến các khoản phải thu phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã hoàn thành đánh giá các khoản phải thu. Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng phải thu khó đòi” vì số dự phòng được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản phải thu.
- Các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính hay bất động sản đầu tư phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các tài sản. Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Nguyên giá” do giá trị sổ sách chính là giá đánh giá lại, không trình bày chỉ tiêu “Hao mòn lũy kế” do số khấu hao đã được ghi giảm trực tiếp vào phần giá trị sổ sách của tài sản.
Hướng dẫn cách lập Bảng cân đối kế toán
Căn cứ để lập bảng cân đối kế toán
Để lập một BCĐKT hoàn chỉnh, bạn cần dựa vào những số liệu, tiêu chí như sau:
- Số liệu dựa trên sổ kế toán tổng hợp.
- Số liệu ở trên sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết.
- Dữ liệu cùng số liệu cuối năm trên Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm).
- Số dư của tài khoản phản ánh Tài sản (loại 1, 2) chính là nguồn số liệu để lập các chỉ tiêu Phần I: Tài sản.
- Số dư của các tài khoản phản ánh phần Nguồn vốn (loại 3,4) sẽ là nguồn số liệu lập các chỉ tiêu Phần II: Nguồn vốn.
Cách lập bảng cân đối kế toán
Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán
Để có thể lập BCĐKT cần tuân thủ theo các nguyên tắc lập BCĐKT sau:
- Sử dụng số dư của các loại tài khoản kế toán. Để lập các chỉ tiêu trong bảng cần căn cứ vào bản chất của đối tượng nêu trong chỉ tiêu để có phương pháp tổng hợp số liệu phù hợp.
- Thông thường các tài khoản loại 1, 2 có số dư bên “Nợ” thì có thể lấy trực tiếp để lập cho Phần I và các tài khoản loại 3, 4 có số dư bên “Có” thì lấy trực tiếp để lập cho Phần II.
Chú ý rằng: Cần chú ý đến các tài khoản có điểm khác biệt, ví dụ:
- Khoản Phải thu đối với khách hàng cuối kỳ có thể có số dư ở cả bên Nợ và Có (hay tài khoản lưỡng tính).
- Tài khoản Hao mòn tài sản cố định thuộc vào tài khoản tài sản nhưng có kết cấu là một tài khoản nguồn vốn… Tất cả trường hợp này kế toán cần phải thận trọng hơn trong quá trình xử lý tổng hợp số liệu.
Cách đọc bảng cân đối kế toán chính xác
BCĐKT chính là một báo cáo tài chính tổng hợp giúp doanh nghiệp và các nhà đầu tư có thể nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp.Để đọc hiểu BCĐKT một cách đúng chuẩn nhất. Bạn cần nắm được những nguyên tắc sau:
Đọc bảng cân đối kế toán
- Cần tổng hợp tất cả thông tin cơ bản của doanh nghiệp. Ngành nghề hoạt động kinh doanh, quy mô tổ chức và các đặc thù trong kinh doanh sản xuất,…
- Phân tích theo báo cáo của BCĐKT doanh nghiệp đó gồm: Phân tích theo chiều ngang hoặc chiều dọc.
- Đọc hiểu bảng số liệu tổng quan cơ bản trong BCĐKT.
- Đọc các số liệu chi tiết
- Phân tích, so sánh các số liệu và đưa ra nhận xét với BCĐKT.
Tổng kết
Bài viết trên đã tổng hợp các thông tin cơ bản về bảng cân đối kế toán. Cách lập và đọc một BCĐKT của doanh nghiệp. Nếu muốn nâng cao kiến thức thì đừng bỏ qua khóa học khóa học kế toán online trên Unica nhé.
.png?v=1726051506)
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word cực nhanh và đơn giản
Cập nhật cuối: 27/09/2024
Lượt xem: 8948
Khi soạn thảo văn bản, việc chèn các ký tự đặc biệt thông dụng là một phần không thể thiếu trong các bài toán học, vật lý,... Chèn ký tự đặc biệt trong Word cho mọi phiên bản như thế nào? Sau đây, Unica sẽ Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word nhanh, đơn giản cho mọi phiên bản. Cùng tìm hiểu ngay.
Ký tự đặc biệt là gì?
Ký tự đặc biệt (Symbols) trong Word là hệ thống những ký tự khác lạ không nằm trong bảng chữ cái tiếng Việt. Nó dùng để biểu đạt, thể hiện các câu từ, thuộc tính một cách sinh động và giúp người xem cảm thấy thích thú, dễ chịu hơn khi đọc. Theo Định nghĩa ký tự đặc biệt từ Wikipedia
Hướng dẫn cách chèn ký tự đặc biệt trong Word
Một số trường hợp thường sử dụng ký tự đặc biệt là:
Khi soạn thảo các công thức toán học, các môn vật lý,...
Khi phải thể hiện các ký tự đặc biệt như Phi (ɸ), Alpha (????), Delta (????),...
Trong trường hợp các tờ khai, tờ đơn cần chèn ô tích, các ký tự như nhà cửa, cây cối, điện thoại,...
>> Xem thêm: Cách viết công thức hóa học trong Word đơn giản nhất
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word
Hướng dẫn nhanh
Mở file Word > chọn Insert > chọn Symbol > chọn thẻ Symbols trong hộp thoại > chọn Font ký tự cần tìm > Chọn ký tự > Nhấn Insert để chèn.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Trên file Word bạn cần chèn ký tự đặc biệt, bạn chọn thẻ Insert ở thanh công cụ phía bên phải.
Trên thanh công cụ, chọn thẻ Insert
Bước 2: Di chuyển đến mục Symbols > chọn ký tự Symbol > chọn More Symbols để mở hộp thoại.
Chọn More Symbols để mở hộp thoại Symbols
Bước 3: Khi xuất hiện hộp thoại, bạn chọn thẻ Symbols > chọn Font ký tự cần tìm.
Vào thẻ Symbols chọn font ký tự
Bước 4: Khi thấy ký tự mà bạn cần, bạn nhấp chuột vào ký tự đó > Nhấn Insert để Word tự đồng chèn ký tự vào văn bản.
Nhấn Insert để chèn ký tự
Dưới đây là kết quả của quá trình.
Kết quả thu được sau khi chèn
Ví dụ: Muốn chèn ký tự tiền tệ (¥), nhạc (????) hoặc dấu kiểm (✔)
Mở file Word, đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn.
Thao tác như hướng dẫn, chọn Insert > chọn Symbol > chọn More Symbols để mở hộp thoại.
Chọn thẻ Symbols rồi cuộn con trỏ chuột lên xuống để tìm kiếm ký tự. Mặc dù có rất nhiều các font khác nhau, nhưng font chữ thường được sử dụng nhiều nhất là bộ phông Segoe.
Khi tìm thấy ký tự ????¥✔, ấn đúp chuột vào ký tự hoặc chọn rồi ấn Insert để chèn vào văn bản.
Chọn Close (X) để kiểm tra kết quả sau khi chèn.
Ví dụ về chèn ký tự âm nhạc, tiền tệ trong Word
Mos Word là chứng chỉ tin học văn phòng thông dụng mà đa số người làm việc nơi công sở đều cần. Thay vì mất thời gian tham gia các khóa học offline thì giờ đây bạn hoàn toàn có thể tham gia khóa học Mos Word online của Unica. Thông qua khóa học này, bạn hoàn toàn có thể nắm chắc toàn bộ kiến thức về công cụ Microsoft Word từ cơ bản đến nâng cao. Đồng thời, bạn sẽ được bổ sung và trau dồi kiến thức về công cụ Word bị thiếu sót trong quá trình học tập và làm việc. Sau khóa học, bạn có thể tự tin thi MOS Word với số điểm trên 900+. Bạn còn chờ gì nữa mà không đăng ký học ngay:
[course_id:709,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:2295,theme:course]
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word nhanh
Cách chèn ký tự đặc biệt vào Word bằng bảng ký tự có sẵn
Lưu ý trước khi sử dụng bảng ký tự đặc biệt có sẵn:
Cho phép người dùng chèn các ký tự đặc biệt thường xuyên xuất hiện trong Word như là Copyright, Paragraph,...
Cho phép người dùng biết được tên ký tự đó, chức năng của ký tự khi chèn vào bài.
Cách chèn như sau:
Bước 1: Trên file Word bạn cần chèn ký tự đặc biệt, bạn chọn thẻ Insert ở thanh công cụ phía bên phải.
Trên thanh công cụ, chọn thẻ Insert
Bước 2: Di chuyển đến mục Symbols > chọn ký tự Symbol > chọn More Symbols để mở hộp thoại.
Chọn More Symbols để mở hộp thoại Symbols
Bước 3: Khi xuất hiện hộp thoại, bạn chọn thẻ Special Character > Xác định và chọn ký tự cần chèn > Nhấn Insert để Word tự chèn vào văn bản.
Khi xuất hiện hộp thoại chọn thẻ Special Character
Lưu ý: Tại thẻ Special Character còn biểu thị cách sử dụng phím tắt để Word tự động chèn các ký tự này mà không cần mở bảng ký tự này.
Kết quả sau khi chèn thu được:
Kết quả thu được sau khi chèn
Cách chèn ký tự đặc biệt vào Word bằng tổ hợp phím tắt Alt + số
Ở cách này, bạn sẽ sử dụng tổ hợp phím Alt + số thứ tự để tạo ra các ký tự khác nhau. Mỗi một số thứ tự bất kỳ sẽ cho ra một ký tự khác nhau.
Một số lưu ý:
Để sử dụng phím tắt bằng cách luôn giữ phím Alt và bấm các số thứ tự.
Nên sử dụng bàn phím số để đạt hiệu quả cao nhất.
Nếu sử dụng bàn phím số thì bạn cần kiểm tra xem đã bận Num Lock chưa.
Dưới đây là bảng tổng hợp tổ hợp phím tắt để sử dụng các ký tự trong Word.
Bảng ký tự 1
Bảng ký tự 2
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Bảng ký tự 3
Bảng ký tự 4
Cách chèn ký tự đặc biệt vào Word bằng Character Map
Character Map là một chức năng của Windows cho phép người dùng chèn ký tự bằng bảng bên ngoài ở bên ngoài file Word. Nó cung cấp sẵn các ký tự giống như các ký tự có sẵn trong file Word.
Cách chèn như sau:
Bước 1: Di chuyển đến thanh tìm kiếm của Windows > nhập tìm Character Map.
Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map
Bước 2: Nhập chuột chọn và mở phần mềm Character Map.
Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map
Bước 3: Lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại > bạn chọn ký tự muốn chèn > nhấp Select > rồi chọn Copy ký tự mà bạn muốn chèn.
Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map
Bước 4: Mở file Word mà bạn cần chèn ký tự > Di chuột đến vị trí mà bạn muốn chèn > nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán ký tự vừa copy vào trong Word.
>> Xem thêm: Cách tải và cài mathtype vào word nhanh chóng, dễ dàng
Kết quả thu được sau khi chèn
Các dạng font ký tự trong Word
Trong Word, bạn có thể sử dụng nhiều dạng font ký tự khác nhau để chèn các ký tự đặc biệt vào tài liệu của mình. Mỗi dạng font ký tự có những đặc điểm và ứng dụng riêng. Bạn có thể chọn dạng font ký tự phù hợp với mục đích và nhu cầu của mình. Dưới đây là một số dạng font ký tự phổ biến trong Word:
Kiểu Wingdings
Wingdings là kiểu font chữ có nhiều hình dạng và cử chỉ được công nhận và sử dụng rộng rãi. Nó bao gồm những ký tự điện thoại, cung hoàng đạo, chỉ số, cử chỉ tay,...
Kiểu Wingdings là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1990
Kiểu Wingdings 2
Wingdings 2 là bản mở rộng của Wingdings khi được thêm 16 dạng chỉ số, các chữ và số kèm theo từ 0 đến 10. Ngoài ra, nó còn bao gồm nhiều dạng ký hiệu một số hình dạng hình hoặc và một nhóm dấu ba hoa thị.
Kiểu Wingdings 2 là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1991
Kiểu Wingdings 3
Wingdings 3 bao gồm gần như hầu hết các biến thể của mũi tên (mũi tên to, mũi tên nhỏ, đơn giản,..), nhiều ký hiệu cho bàn phím và các hình tam giác trắng, đen.
Một vài ký tự trong font ký tự Wingdings 3
Kiểu MS Gothic
MS Gothic là font chữ có các đường nét đậm với nhiều biến thể đa dạng của những kiểu chữ cái, con số, các ký tự góc và hình tượng hình đơn giản.
Kiểu MS Gothic là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1993
Kiểu Webdings
Webdings là font chữ có các biểu tượng đặc biệt như thời tiết, biển báo, động vật, dụng cụ, vật dụng,...
Một vài ký tự trong font ký tự Webdings
Kiểu Segoe MDL 2tsAsse
Segoe MDL2 Assets là font chữ bao gồm nhiều ký tự tượng hình như là máy bay, giường, máy tính, radio, đài,... Nhưng các ký tự này trông khá to và sẽ chủ yếu là hình màu trắng.
Kiểu Segoe MDL 2 Assets là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 2015
Kiểu Segoe UI Historic
Segoe UI Historic là font chữ bao gồm các kiểu con số, chữ cái, tượng hình đơn giản. Điểm đặc biệt của font chữ này là hình vẽ cổ của những người tiền sử trông rất độc đáo.
Một vài ký tự trong font ký tự Seogoe UI Historic
Kiểu Segoe UI Emoji
Segoe UI Emoji là kiểu font chữ bao gồm những icon có biểu cảm thú vị. Ngoài ra, nó có một số hình thù khác như cung hoàng đạo, biển báo, ký hiệu đặc biệt, tượng hình,...
Một vài ký tự trong font ký tự Seogoe UI Emoji
Kết luận
Bài viết này đã hướng dẫn bạn cách chèn ký tự đặc biệt trong word nhanh, đơn giản cho mọi phiên bản. Bạn cũng đã biết được ký tự đặc biệt là gì, các trường hợp cần sử dụng ký tự đặc biệt, các dạng font ký tự trong word và 3 cách chèn ký tự đặc biệt trong word nhanh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn chèn ký tự đặc biệt trong word một cách dễ dàng và hiệu quả. Ngoài ra, để học Word Online hiệu quả hơn thì ngoài những kiến thức trên, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica.
.jpg?v=1673320280)
Cách sử dụng hàm UNIQUE trong Excel để lọc dữ liệu trong một vùng nhất định
Cập nhật cuối: 19/11/2024
Lượt xem: 6814
Trong số các hàm lọc dữ liệu trong Excel thì Unique là một trong những hàm phổ biến và dễ dùng. Nếu bạn đang tìm hiểu về các hàm lọc thì hàm Unique trong Excel là một trong những hàm bạn tuyệt đối không nên bỏ qua. Để tìm hiểu chi tiết về cú pháp, cách sử dụng và lưu ý của hàm này, mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết qua bài học excel online ngày hôm nay.
Hàm UNIQUE trong Excel là gì?
Hàm unique là gì? Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365, cho phép bạn trả về một mảng các giá trị duy nhất từ một vùng dữ liệu hoặc một danh sách. Hàm UNIQUE có thể loại bỏ các giá trị trùng lặp, hoặc chỉ lấy các giá trị xuất hiện một lần duy nhất.
Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365
Ứng dụng của hàm UNIQUE trong Excel
Hàm UNIQUE có nhiều ứng dụng trong việc xử lý và phân tích dữ liệu trong Excel, ví dụ như:
Lọc ra các giá trị duy nhất từ một danh sách hoặc một bảng dữ liệu, để dễ dàng thống kê hoặc tạo biểu đồ.
Kết hợp với các hàm khác như FILTER, SORT, COUNTIF, SUMIF để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất.
Tạo ra các danh sách không trùng lặp, để sử dụng làm danh mục chọn hoặc điều kiện lọc.
>>> Xem thêm: Giới thiệu cách đánh dấu mũ trong excel mà bạn nên biết
Công thức của hàm UNIQUE
Công thức unique trong excel như sau:
=UNIQUE(array, by_col, occurs_once)
Trong đó:
array: Là một vùng, cột hoặc hàng mà bạn cần lọc ra những giá trị duy nhất.
by_col: Là tham số không bắt buộc có giá trị mặc định là FALSE sắp xếp theo hàng và TRUE sắp xếp theo cột.
occurs_once: Là tham số không bắt buộc có giá trị mặc định là FALSE lọc lấy ra đại diện mỗi giá trị 1 lần và TRUE lọc lấy ra giá trị chỉ xuất hiện 1 lần duy nhất trong array.
Công thức hàm Unique
Cách dùng hàm unique trong excel
Để minh họa cách dùng hàm UNIQUE trong excel, chúng ta cùng theo dõi một số ví dụ dưới đây:
Ví dụ 1: Cho bảng ví dụ 1:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Dùng hàm unique excel để lọc ra tên học sinh trong bảng ví dụ 1.
Hướng dẫn sử dụng hàm unique:
Bước 1: Ở ô F3, bạn nhập công thức =unique(B3:D8).
Nhập công thức vào F3
Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về bảng kết quả như sau:
Kết quả hàm trả về
Từ bảng này, bạn có thể thấy là tên những học sinh trùng nhau đã được lọc bỏ hết.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Ví dụ 2: Cho bảng ví dụ 2:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Dùng hàm unique để lọc những loại quả trùng nhau có trong bảng 2.
Cách thực hiện:
Bước 1: Ở ô E22, bạn nhập công thức =unique(A21:C28).
Nhập công thức unique vào ô E22
Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về bảng kết quả đã được lọc như sau:
Kết quả hàm trả về
Ví dụ 3: Cho bảng dữ liệu sau:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Lọc danh sách các mặt hàng bán được của mỗi nhân viên.
Cách dùng hàm unique excel:
Bước 1: Nhập công thức =Unique(B3:D3;TRUE;FALSE) vào ô B9.
Nhập công thức tính toán
Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là:
Kết quả sau khi nhập công thức
Bước 3: Kéo chuột xuống hết các dòng để nhận kết quả.
Kết quả cuối cùng
Ví dụ 4: Cho bảng ví dụ sau:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Tìm tên những khách hàng đã sử dụng dịch vụ duy nhất một lần dựa theo danh sách trên.
Cách thực hiện hàm unique trong excel:
Bước 1: Viết công thức sau =UNIQUE(B2:B10;TRUE) trong ô C2 như sau:
Nhập công thức hàm Unique
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả sau:
Kết quả sau khi lọc
>>> Xem thêm: Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel cực dễ chỉ 5 giây
Hàm unique kết hợp với một số hàm khác
Hàm UNIQUE có thể kết hợp với một số hàm khác để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất. Dưới đây là một số ví dụ:
Hàm unique trong excel kết hợp với FILTER
Hàm FILTER cho phép bạn lọc ra các hàng hoặc cột thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện từ một vùng dữ liệu. Hàm FILTER có cú pháp như sau:
=FILTER(mảng; điều_kiện; [giá_trị_nếu_rỗng])
Trong đó:
mảng: là vùng dữ liệu cần lọc.
điều_kiện: là một biểu thức logic hoặc một mảng các biểu thức logic để xác định các hàng hoặc cột cần lấy.
[giá_trị_nếu_rỗng]: là một tham số tùy chọn
Ví dụ hàm filter kết hợp unique: Cho bảng dữ liệu 3:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Kết hợp hai hàm là FILTER và UNIQUE để lọc tên học sinh ở nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3.
Cách làm:
Bước 1: Nhập công thứ =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=E42)) vào ô E43.
Nhập công thức lọc nhóm 1
Bước 2: Nhấn Enter, sẽ thu được kết quả như hình dưới đây.
Kết quả lọc nhóm 1
Bước 3: Ở ô F43, bạn nhập công thức =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=F42)) vào F43.
Nhập công thức lọc nhóm 2
Bạn sẽ thu được kết quả sau khi lọc là:
Kết quả sau khi lọc
Bước 4: Ở ô G43, bạn nhập công thức =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=G42)).
Nhập công thức lọc nhóm 3
Sau khi nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là:
Kết quả sau khi lọc
Hàm UNIQUE kết hợp với hàm SORT
Hàm SORT cho phép bạn sắp xếp các hàng hoặc cột theo một hoặc nhiều tiêu chí từ một vùng dữ liệu. Hàm SORT có cú pháp như sau:
=SORT(mảng; [số_cột_hoặc_hàng]; [xuôi_hoặc_ngược]; [số_cột_hoặc_hàng]; [xuôi_hoặc_ngược]; ...)
Trong đó:
mảng: là vùng dữ liệu cần sắp xếp.
[số_cột_hoặc_hàng]: là một tham số tùy chọn, chỉ định cột hoặc hàng cần sắp xếp. Nếu bỏ trống, hàm SORT sẽ sắp xếp theo cột hoặc hàng đầu tiên của mảng.
[xuôi_hoặc_ngược:] là một tham số tùy chọn, có thể là TRUE hoặc FALSE. Nếu là TRUE, hàm SORT sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu là FALSE, hàm SORT sẽ sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Nếu bỏ trống, hàm SORT sẽ mặc định là TRUE.
Bạn có thể nhập thêm các cặp [số_cột_hoặc_hàng] và [xuôi_hoặc_ngược] để sắp xếp theo nhiều tiêu chí.
Hàm UNIQUE kết hợp với hàm SORT có thể giúp bạn lấy ra các giá trị duy nhất và sắp xếp chúng theo một thứ tự nhất định.
Ví dụ 1: Cho bảng dữ liệu số 4:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Dùng hàm SORT và UNIQUE để lọc và sắp xếp dữ liệu duy nhất từ nhỏ tới lớn.
Cách sử dụng hàm unique:
Bước 1: Ở ô B62, bạn nhập công thức =sort(unique(A62:A71)).
Nhập công thức sort
Bước 2: Nhấn Enter, kết quả lọc và sắp xếp sẽ được Excel trả về như sau:
Kết quả nhận được
Ví dụ 2: Cho bảng dữ liệu số 5:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Dùng hàm SORT và UNIQUE để lọc và sắp xếp tên theo độ tuổi trong bảng ví dụ 5. Lưu ý, tên sẽ được sắp xếp theo vần trong bảng chữ cái A,B,C.
Cách dùng hàm unique trong excel:
Bước 1: Nhập công thức =sort(unique(A82:B93)) vào ô C82.
Nhập công thức kết hợp
Bước 2: Nhấn Enter, kết quả thu được như sau:
Kết quả nhận được
Không sử dụng được hàm UNIQUE: Nguyên nhân và cách xử lý
Tại sao không dùng được hàm unique trong excel? Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365, nên nếu bạn đang sử dụng các phiên bản Excel cũ hơn, bạn có thể không sử dụng được hàm này. Để kiểm tra phiên bản Excel của bạn, bạn có thể vào File > Account > About Excel.
Nếu bạn không có Excel 365, bạn có thể sử dụng các cách khác để lấy ra các giá trị duy nhất trong Excel, ví dụ như:
Sử dụng tính năng Remove Duplicates để loại bỏ các giá trị trùng lặp trong một vùng dữ liệu.
Sử dụng tính năng Advanced Filter để lọc ra các giá trị duy nhất trong một vùng dữ liệu.
Sử dụng công thức kết hợp các hàm IF, COUNTIF, INDEX và SMALL để trả về các giá trị duy nhất trong một vùng dữ liệu.
Không sử dụng được hàm UNIQUE: Nguyên nhân và cách xử lý
Những lưu ý khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel
Khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
Hàm UNIQUE trả về một mảng động, nghĩa là kết quả sẽ tự động thay đổi khi dữ liệu thay đổi. Bạn không cần phải kéo hay sao chép công thức để lấy kết quả cho các ô khác.
Công thức UNIQUE có thể trả về nhiều hàng hoặc cột, tùy thuộc vào kích thước của mảng đầu vào và các tham số tùy chọn. Bạn cần đảm bảo rằng không có dữ liệu khác bị chèn đè bởi kết quả của hàm UNIQUE.
Lệnh unique trong excel có thể nhận vào một mảng là kết quả của một hàm khác, ví dụ như hàm FILTER, hàm RANDARRAY, hàm SEQUENCE,... Bạn có thể kết hợp các hàm này để tạo ra các công thức phức tạp hơn.
Hàm UNIQUE có thể nhận vào một mảng là một hàng hoặc cột cố định, ví dụ như A:A, 1:1,... Bạn có thể sử dụng cách này để lấy ra các giá trị duy nhất trong cả bảng tính.
Những lưu ý khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel
Kết luận
Hàm UNIQUE trong Excel là một hàm rất hữu ích để lấy ra các giá trị duy nhất từ một vùng dữ liệu hoặc một danh sách. Bạn có thể sử dụng hàm UNIQUE để loại bỏ các giá trị trùng lặp, hoặc chỉ lấy các giá trị xuất hiện một lần duy nhất. Bạn cũng có thể kết hợp hàm UNIQUE với các hàm khác để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm UNIQUE trong Excel. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay góp ý nào, xin vui lòng để lại bình luận phía dưới. Cảm ơn bạn đã theo dõi!

.png?v=1726051506)
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word cực nhanh và đơn giản
Khi soạn thảo văn bản, việc chèn các ký tự đặc biệt thông dụng là một phần không thể thiếu trong các bài toán học, vật lý,... Chèn ký tự đặc biệt trong Word cho mọi phiên bản như thế nào? Sau đây, Unica sẽ Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word nhanh, đơn giản cho mọi phiên bản. Cùng tìm hiểu ngay.
Ký tự đặc biệt là gì?
Ký tự đặc biệt (Symbols) trong Word là hệ thống những ký tự khác lạ không nằm trong bảng chữ cái tiếng Việt. Nó dùng để biểu đạt, thể hiện các câu từ, thuộc tính một cách sinh động và giúp người xem cảm thấy thích thú, dễ chịu hơn khi đọc. Theo Định nghĩa ký tự đặc biệt từ Wikipedia
Hướng dẫn cách chèn ký tự đặc biệt trong Word
Một số trường hợp thường sử dụng ký tự đặc biệt là:
Khi soạn thảo các công thức toán học, các môn vật lý,...
Khi phải thể hiện các ký tự đặc biệt như Phi (ɸ), Alpha (????), Delta (????),...
Trong trường hợp các tờ khai, tờ đơn cần chèn ô tích, các ký tự như nhà cửa, cây cối, điện thoại,...
>> Xem thêm: Cách viết công thức hóa học trong Word đơn giản nhất
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word
Hướng dẫn nhanh
Mở file Word > chọn Insert > chọn Symbol > chọn thẻ Symbols trong hộp thoại > chọn Font ký tự cần tìm > Chọn ký tự > Nhấn Insert để chèn.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Trên file Word bạn cần chèn ký tự đặc biệt, bạn chọn thẻ Insert ở thanh công cụ phía bên phải.
Trên thanh công cụ, chọn thẻ Insert
Bước 2: Di chuyển đến mục Symbols > chọn ký tự Symbol > chọn More Symbols để mở hộp thoại.
Chọn More Symbols để mở hộp thoại Symbols
Bước 3: Khi xuất hiện hộp thoại, bạn chọn thẻ Symbols > chọn Font ký tự cần tìm.
Vào thẻ Symbols chọn font ký tự
Bước 4: Khi thấy ký tự mà bạn cần, bạn nhấp chuột vào ký tự đó > Nhấn Insert để Word tự đồng chèn ký tự vào văn bản.
Nhấn Insert để chèn ký tự
Dưới đây là kết quả của quá trình.
Kết quả thu được sau khi chèn
Ví dụ: Muốn chèn ký tự tiền tệ (¥), nhạc (????) hoặc dấu kiểm (✔)
Mở file Word, đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn.
Thao tác như hướng dẫn, chọn Insert > chọn Symbol > chọn More Symbols để mở hộp thoại.
Chọn thẻ Symbols rồi cuộn con trỏ chuột lên xuống để tìm kiếm ký tự. Mặc dù có rất nhiều các font khác nhau, nhưng font chữ thường được sử dụng nhiều nhất là bộ phông Segoe.
Khi tìm thấy ký tự ????¥✔, ấn đúp chuột vào ký tự hoặc chọn rồi ấn Insert để chèn vào văn bản.
Chọn Close (X) để kiểm tra kết quả sau khi chèn.
Ví dụ về chèn ký tự âm nhạc, tiền tệ trong Word
Mos Word là chứng chỉ tin học văn phòng thông dụng mà đa số người làm việc nơi công sở đều cần. Thay vì mất thời gian tham gia các khóa học offline thì giờ đây bạn hoàn toàn có thể tham gia khóa học Mos Word online của Unica. Thông qua khóa học này, bạn hoàn toàn có thể nắm chắc toàn bộ kiến thức về công cụ Microsoft Word từ cơ bản đến nâng cao. Đồng thời, bạn sẽ được bổ sung và trau dồi kiến thức về công cụ Word bị thiếu sót trong quá trình học tập và làm việc. Sau khóa học, bạn có thể tự tin thi MOS Word với số điểm trên 900+. Bạn còn chờ gì nữa mà không đăng ký học ngay:
[course_id:709,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:2295,theme:course]
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word nhanh
Cách chèn ký tự đặc biệt vào Word bằng bảng ký tự có sẵn
Lưu ý trước khi sử dụng bảng ký tự đặc biệt có sẵn:
Cho phép người dùng chèn các ký tự đặc biệt thường xuyên xuất hiện trong Word như là Copyright, Paragraph,...
Cho phép người dùng biết được tên ký tự đó, chức năng của ký tự khi chèn vào bài.
Cách chèn như sau:
Bước 1: Trên file Word bạn cần chèn ký tự đặc biệt, bạn chọn thẻ Insert ở thanh công cụ phía bên phải.
Trên thanh công cụ, chọn thẻ Insert
Bước 2: Di chuyển đến mục Symbols > chọn ký tự Symbol > chọn More Symbols để mở hộp thoại.
Chọn More Symbols để mở hộp thoại Symbols
Bước 3: Khi xuất hiện hộp thoại, bạn chọn thẻ Special Character > Xác định và chọn ký tự cần chèn > Nhấn Insert để Word tự chèn vào văn bản.
Khi xuất hiện hộp thoại chọn thẻ Special Character
Lưu ý: Tại thẻ Special Character còn biểu thị cách sử dụng phím tắt để Word tự động chèn các ký tự này mà không cần mở bảng ký tự này.
Kết quả sau khi chèn thu được:
Kết quả thu được sau khi chèn
Cách chèn ký tự đặc biệt vào Word bằng tổ hợp phím tắt Alt + số
Ở cách này, bạn sẽ sử dụng tổ hợp phím Alt + số thứ tự để tạo ra các ký tự khác nhau. Mỗi một số thứ tự bất kỳ sẽ cho ra một ký tự khác nhau.
Một số lưu ý:
Để sử dụng phím tắt bằng cách luôn giữ phím Alt và bấm các số thứ tự.
Nên sử dụng bàn phím số để đạt hiệu quả cao nhất.
Nếu sử dụng bàn phím số thì bạn cần kiểm tra xem đã bận Num Lock chưa.
Dưới đây là bảng tổng hợp tổ hợp phím tắt để sử dụng các ký tự trong Word.
Bảng ký tự 1
Bảng ký tự 2
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Bảng ký tự 3
Bảng ký tự 4
Cách chèn ký tự đặc biệt vào Word bằng Character Map
Character Map là một chức năng của Windows cho phép người dùng chèn ký tự bằng bảng bên ngoài ở bên ngoài file Word. Nó cung cấp sẵn các ký tự giống như các ký tự có sẵn trong file Word.
Cách chèn như sau:
Bước 1: Di chuyển đến thanh tìm kiếm của Windows > nhập tìm Character Map.
Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map
Bước 2: Nhập chuột chọn và mở phần mềm Character Map.
Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map
Bước 3: Lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại > bạn chọn ký tự muốn chèn > nhấp Select > rồi chọn Copy ký tự mà bạn muốn chèn.
Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map
Bước 4: Mở file Word mà bạn cần chèn ký tự > Di chuột đến vị trí mà bạn muốn chèn > nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán ký tự vừa copy vào trong Word.
>> Xem thêm: Cách tải và cài mathtype vào word nhanh chóng, dễ dàng
Kết quả thu được sau khi chèn
Các dạng font ký tự trong Word
Trong Word, bạn có thể sử dụng nhiều dạng font ký tự khác nhau để chèn các ký tự đặc biệt vào tài liệu của mình. Mỗi dạng font ký tự có những đặc điểm và ứng dụng riêng. Bạn có thể chọn dạng font ký tự phù hợp với mục đích và nhu cầu của mình. Dưới đây là một số dạng font ký tự phổ biến trong Word:
Kiểu Wingdings
Wingdings là kiểu font chữ có nhiều hình dạng và cử chỉ được công nhận và sử dụng rộng rãi. Nó bao gồm những ký tự điện thoại, cung hoàng đạo, chỉ số, cử chỉ tay,...
Kiểu Wingdings là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1990
Kiểu Wingdings 2
Wingdings 2 là bản mở rộng của Wingdings khi được thêm 16 dạng chỉ số, các chữ và số kèm theo từ 0 đến 10. Ngoài ra, nó còn bao gồm nhiều dạng ký hiệu một số hình dạng hình hoặc và một nhóm dấu ba hoa thị.
Kiểu Wingdings 2 là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1991
Kiểu Wingdings 3
Wingdings 3 bao gồm gần như hầu hết các biến thể của mũi tên (mũi tên to, mũi tên nhỏ, đơn giản,..), nhiều ký hiệu cho bàn phím và các hình tam giác trắng, đen.
Một vài ký tự trong font ký tự Wingdings 3
Kiểu MS Gothic
MS Gothic là font chữ có các đường nét đậm với nhiều biến thể đa dạng của những kiểu chữ cái, con số, các ký tự góc và hình tượng hình đơn giản.
Kiểu MS Gothic là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1993
Kiểu Webdings
Webdings là font chữ có các biểu tượng đặc biệt như thời tiết, biển báo, động vật, dụng cụ, vật dụng,...
Một vài ký tự trong font ký tự Webdings
Kiểu Segoe MDL 2tsAsse
Segoe MDL2 Assets là font chữ bao gồm nhiều ký tự tượng hình như là máy bay, giường, máy tính, radio, đài,... Nhưng các ký tự này trông khá to và sẽ chủ yếu là hình màu trắng.
Kiểu Segoe MDL 2 Assets là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 2015
Kiểu Segoe UI Historic
Segoe UI Historic là font chữ bao gồm các kiểu con số, chữ cái, tượng hình đơn giản. Điểm đặc biệt của font chữ này là hình vẽ cổ của những người tiền sử trông rất độc đáo.
Một vài ký tự trong font ký tự Seogoe UI Historic
Kiểu Segoe UI Emoji
Segoe UI Emoji là kiểu font chữ bao gồm những icon có biểu cảm thú vị. Ngoài ra, nó có một số hình thù khác như cung hoàng đạo, biển báo, ký hiệu đặc biệt, tượng hình,...
Một vài ký tự trong font ký tự Seogoe UI Emoji
Kết luận
Bài viết này đã hướng dẫn bạn cách chèn ký tự đặc biệt trong word nhanh, đơn giản cho mọi phiên bản. Bạn cũng đã biết được ký tự đặc biệt là gì, các trường hợp cần sử dụng ký tự đặc biệt, các dạng font ký tự trong word và 3 cách chèn ký tự đặc biệt trong word nhanh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn chèn ký tự đặc biệt trong word một cách dễ dàng và hiệu quả. Ngoài ra, để học Word Online hiệu quả hơn thì ngoài những kiến thức trên, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica.
.jpg?v=1673320280)
Cách sử dụng hàm UNIQUE trong Excel để lọc dữ liệu trong một vùng nhất định
Trong số các hàm lọc dữ liệu trong Excel thì Unique là một trong những hàm phổ biến và dễ dùng. Nếu bạn đang tìm hiểu về các hàm lọc thì hàm Unique trong Excel là một trong những hàm bạn tuyệt đối không nên bỏ qua. Để tìm hiểu chi tiết về cú pháp, cách sử dụng và lưu ý của hàm này, mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết qua bài học excel online ngày hôm nay.
Hàm UNIQUE trong Excel là gì?
Hàm unique là gì? Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365, cho phép bạn trả về một mảng các giá trị duy nhất từ một vùng dữ liệu hoặc một danh sách. Hàm UNIQUE có thể loại bỏ các giá trị trùng lặp, hoặc chỉ lấy các giá trị xuất hiện một lần duy nhất.
Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365
Ứng dụng của hàm UNIQUE trong Excel
Hàm UNIQUE có nhiều ứng dụng trong việc xử lý và phân tích dữ liệu trong Excel, ví dụ như:
Lọc ra các giá trị duy nhất từ một danh sách hoặc một bảng dữ liệu, để dễ dàng thống kê hoặc tạo biểu đồ.
Kết hợp với các hàm khác như FILTER, SORT, COUNTIF, SUMIF để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất.
Tạo ra các danh sách không trùng lặp, để sử dụng làm danh mục chọn hoặc điều kiện lọc.
>>> Xem thêm: Giới thiệu cách đánh dấu mũ trong excel mà bạn nên biết
Công thức của hàm UNIQUE
Công thức unique trong excel như sau:
=UNIQUE(array, by_col, occurs_once)
Trong đó:
array: Là một vùng, cột hoặc hàng mà bạn cần lọc ra những giá trị duy nhất.
by_col: Là tham số không bắt buộc có giá trị mặc định là FALSE sắp xếp theo hàng và TRUE sắp xếp theo cột.
occurs_once: Là tham số không bắt buộc có giá trị mặc định là FALSE lọc lấy ra đại diện mỗi giá trị 1 lần và TRUE lọc lấy ra giá trị chỉ xuất hiện 1 lần duy nhất trong array.
Công thức hàm Unique
Cách dùng hàm unique trong excel
Để minh họa cách dùng hàm UNIQUE trong excel, chúng ta cùng theo dõi một số ví dụ dưới đây:
Ví dụ 1: Cho bảng ví dụ 1:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Dùng hàm unique excel để lọc ra tên học sinh trong bảng ví dụ 1.
Hướng dẫn sử dụng hàm unique:
Bước 1: Ở ô F3, bạn nhập công thức =unique(B3:D8).
Nhập công thức vào F3
Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về bảng kết quả như sau:
Kết quả hàm trả về
Từ bảng này, bạn có thể thấy là tên những học sinh trùng nhau đã được lọc bỏ hết.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Ví dụ 2: Cho bảng ví dụ 2:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Dùng hàm unique để lọc những loại quả trùng nhau có trong bảng 2.
Cách thực hiện:
Bước 1: Ở ô E22, bạn nhập công thức =unique(A21:C28).
Nhập công thức unique vào ô E22
Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về bảng kết quả đã được lọc như sau:
Kết quả hàm trả về
Ví dụ 3: Cho bảng dữ liệu sau:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Lọc danh sách các mặt hàng bán được của mỗi nhân viên.
Cách dùng hàm unique excel:
Bước 1: Nhập công thức =Unique(B3:D3;TRUE;FALSE) vào ô B9.
Nhập công thức tính toán
Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là:
Kết quả sau khi nhập công thức
Bước 3: Kéo chuột xuống hết các dòng để nhận kết quả.
Kết quả cuối cùng
Ví dụ 4: Cho bảng ví dụ sau:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Tìm tên những khách hàng đã sử dụng dịch vụ duy nhất một lần dựa theo danh sách trên.
Cách thực hiện hàm unique trong excel:
Bước 1: Viết công thức sau =UNIQUE(B2:B10;TRUE) trong ô C2 như sau:
Nhập công thức hàm Unique
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả sau:
Kết quả sau khi lọc
>>> Xem thêm: Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel cực dễ chỉ 5 giây
Hàm unique kết hợp với một số hàm khác
Hàm UNIQUE có thể kết hợp với một số hàm khác để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất. Dưới đây là một số ví dụ:
Hàm unique trong excel kết hợp với FILTER
Hàm FILTER cho phép bạn lọc ra các hàng hoặc cột thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện từ một vùng dữ liệu. Hàm FILTER có cú pháp như sau:
=FILTER(mảng; điều_kiện; [giá_trị_nếu_rỗng])
Trong đó:
mảng: là vùng dữ liệu cần lọc.
điều_kiện: là một biểu thức logic hoặc một mảng các biểu thức logic để xác định các hàng hoặc cột cần lấy.
[giá_trị_nếu_rỗng]: là một tham số tùy chọn
Ví dụ hàm filter kết hợp unique: Cho bảng dữ liệu 3:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Kết hợp hai hàm là FILTER và UNIQUE để lọc tên học sinh ở nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3.
Cách làm:
Bước 1: Nhập công thứ =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=E42)) vào ô E43.
Nhập công thức lọc nhóm 1
Bước 2: Nhấn Enter, sẽ thu được kết quả như hình dưới đây.
Kết quả lọc nhóm 1
Bước 3: Ở ô F43, bạn nhập công thức =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=F42)) vào F43.
Nhập công thức lọc nhóm 2
Bạn sẽ thu được kết quả sau khi lọc là:
Kết quả sau khi lọc
Bước 4: Ở ô G43, bạn nhập công thức =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=G42)).
Nhập công thức lọc nhóm 3
Sau khi nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là:
Kết quả sau khi lọc
Hàm UNIQUE kết hợp với hàm SORT
Hàm SORT cho phép bạn sắp xếp các hàng hoặc cột theo một hoặc nhiều tiêu chí từ một vùng dữ liệu. Hàm SORT có cú pháp như sau:
=SORT(mảng; [số_cột_hoặc_hàng]; [xuôi_hoặc_ngược]; [số_cột_hoặc_hàng]; [xuôi_hoặc_ngược]; ...)
Trong đó:
mảng: là vùng dữ liệu cần sắp xếp.
[số_cột_hoặc_hàng]: là một tham số tùy chọn, chỉ định cột hoặc hàng cần sắp xếp. Nếu bỏ trống, hàm SORT sẽ sắp xếp theo cột hoặc hàng đầu tiên của mảng.
[xuôi_hoặc_ngược:] là một tham số tùy chọn, có thể là TRUE hoặc FALSE. Nếu là TRUE, hàm SORT sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu là FALSE, hàm SORT sẽ sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Nếu bỏ trống, hàm SORT sẽ mặc định là TRUE.
Bạn có thể nhập thêm các cặp [số_cột_hoặc_hàng] và [xuôi_hoặc_ngược] để sắp xếp theo nhiều tiêu chí.
Hàm UNIQUE kết hợp với hàm SORT có thể giúp bạn lấy ra các giá trị duy nhất và sắp xếp chúng theo một thứ tự nhất định.
Ví dụ 1: Cho bảng dữ liệu số 4:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Dùng hàm SORT và UNIQUE để lọc và sắp xếp dữ liệu duy nhất từ nhỏ tới lớn.
Cách sử dụng hàm unique:
Bước 1: Ở ô B62, bạn nhập công thức =sort(unique(A62:A71)).
Nhập công thức sort
Bước 2: Nhấn Enter, kết quả lọc và sắp xếp sẽ được Excel trả về như sau:
Kết quả nhận được
Ví dụ 2: Cho bảng dữ liệu số 5:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Dùng hàm SORT và UNIQUE để lọc và sắp xếp tên theo độ tuổi trong bảng ví dụ 5. Lưu ý, tên sẽ được sắp xếp theo vần trong bảng chữ cái A,B,C.
Cách dùng hàm unique trong excel:
Bước 1: Nhập công thức =sort(unique(A82:B93)) vào ô C82.
Nhập công thức kết hợp
Bước 2: Nhấn Enter, kết quả thu được như sau:
Kết quả nhận được
Không sử dụng được hàm UNIQUE: Nguyên nhân và cách xử lý
Tại sao không dùng được hàm unique trong excel? Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365, nên nếu bạn đang sử dụng các phiên bản Excel cũ hơn, bạn có thể không sử dụng được hàm này. Để kiểm tra phiên bản Excel của bạn, bạn có thể vào File > Account > About Excel.
Nếu bạn không có Excel 365, bạn có thể sử dụng các cách khác để lấy ra các giá trị duy nhất trong Excel, ví dụ như:
Sử dụng tính năng Remove Duplicates để loại bỏ các giá trị trùng lặp trong một vùng dữ liệu.
Sử dụng tính năng Advanced Filter để lọc ra các giá trị duy nhất trong một vùng dữ liệu.
Sử dụng công thức kết hợp các hàm IF, COUNTIF, INDEX và SMALL để trả về các giá trị duy nhất trong một vùng dữ liệu.
Không sử dụng được hàm UNIQUE: Nguyên nhân và cách xử lý
Những lưu ý khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel
Khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
Hàm UNIQUE trả về một mảng động, nghĩa là kết quả sẽ tự động thay đổi khi dữ liệu thay đổi. Bạn không cần phải kéo hay sao chép công thức để lấy kết quả cho các ô khác.
Công thức UNIQUE có thể trả về nhiều hàng hoặc cột, tùy thuộc vào kích thước của mảng đầu vào và các tham số tùy chọn. Bạn cần đảm bảo rằng không có dữ liệu khác bị chèn đè bởi kết quả của hàm UNIQUE.
Lệnh unique trong excel có thể nhận vào một mảng là kết quả của một hàm khác, ví dụ như hàm FILTER, hàm RANDARRAY, hàm SEQUENCE,... Bạn có thể kết hợp các hàm này để tạo ra các công thức phức tạp hơn.
Hàm UNIQUE có thể nhận vào một mảng là một hàng hoặc cột cố định, ví dụ như A:A, 1:1,... Bạn có thể sử dụng cách này để lấy ra các giá trị duy nhất trong cả bảng tính.
Những lưu ý khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel
Kết luận
Hàm UNIQUE trong Excel là một hàm rất hữu ích để lấy ra các giá trị duy nhất từ một vùng dữ liệu hoặc một danh sách. Bạn có thể sử dụng hàm UNIQUE để loại bỏ các giá trị trùng lặp, hoặc chỉ lấy các giá trị xuất hiện một lần duy nhất. Bạn cũng có thể kết hợp hàm UNIQUE với các hàm khác để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm UNIQUE trong Excel. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay góp ý nào, xin vui lòng để lại bình luận phía dưới. Cảm ơn bạn đã theo dõi!
Xem thêm bài viết
Tài chính & Kế toán

Chương trình đào tạo Thấu hiểu tài chính cá nhân - Chuyên gia Trần Khánh Tư
Trong xã hội hiện đại, quản lý tài chính trở thành kỹ năng sống còn không thể thiếu. Tuy nhiên, thật tiếc vì hiện nay kỹ năng này chưa được giảng dạy phổ biến trong nhà trường. Đó chính là lý do tại sao năm 2022 vừa qua, rất nhiều người có tiền nhưng đã mất đi nhanh chóng hàng chục tỷ đồng vào những cơ hội đầu tư đầy rủi ro. Thấu hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tài chính trong cuộc sống, Unica đã xây dựng chương trình đào tạo với chủ đề “Thấu hiểu tài chính cá nhân” do chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư trực tiếp giảng dạy.
Thông tin chương trình đào tạo
Chủ đề: THẤU HIỂU TÀI CHÍNH CÁ NHÂN
Giảng viên: Chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư
Phó chủ tịch HĐQT phụ trách chiến lược kinh doanh AI Next Global - CEO Unica.vn.
Anh giữ vai trò cố vấn chiến lược kinh doanh, cho các doanh nghiệp bất động sản và các tập đoàn bệnh viện quốc tế lớn ở Việt Nam: UNICA.VN, MSH GROUP, AIVA GROUP, MEGAN HOLDING,...
Nhà huấn luyện, coaching giảng viên, nhà đào tạo
Từng cư trú tại Úc, New Zealand và học tập trải nghiệm hơn 27 Quốc gia như Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Singapore, Thái Lan, Malaysia, Bhutan....
Đặc biệt trong năm 2023, anh đã tự đi đến 7 quốc gia để trải nghiệm học tập và làm việc. Anh bay hơn 80 chuyến bay trong nước và quốc tế. Đi đến làm việc tại 15 tỉnh thành ở Việt Nam.
Cùng giáo sư Ngô Bảo Châu. Đến đất nước Bhutan học tập và phát triển bản thân.
Thời gian: 28/05/2024 vào lúc 19h30 - 22h30
Hình thức tổ chức: Online qua nền tảng Zoom
Thành phần tham gia: Chương trình đào tạo phù hợp với tất cả mọi người, ai cũng có thể tham gia.
Học phí: Miễn phí 100%
[trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Mục đích của chương trình đào tạo
Thứ nhất: Chương trình trang bị cho bạn kiến thức tài chính cá nhân giúp bạn xác định rõ mục tiêu tài chính của mình là gì? Cách để đạt được mục tiêu đó? Nắm được các kiến thức về tài chính sẽ là “chìa khoá” giúp bạn kiếm tiền nhanh hơn.
Thứ hai: Bằng việc phân tích chi tiết 2 nhóm người: kiếm được tiền nhưng không giữ được tiền, học rất nhiều nhưng vẫn loay hoay trong cuộc sống mãi chưa kiếm được tiền. Chương trình giúp bạn thực sự hiểu tư duy về tiền. Cách để thoát khỏi vòng xoáy nô lệ của tiền? Cách để nhân bản tiền gấp nhiều lần?
Thứ ba: Chia sẻ cho bạn 5 quy tắc tài chính có thể áp dụng được ngay để tối ưu hoá thu nhập. Tìm kiếm và chia sẻ các kênh đầu tư thông minh phù hợp với nhu cầu và khả năng của bản thân, tránh mọi rủi ro trong quá trình đầu tư.
Thứ tư: Bên cạnh việc chia sẻ kiến thức về tiền, chuyên gia Trần Khánh Tư còn giúp bạn nâng tầm tri thức tài chính. Cách thấu hiểu định luật cân bằng trong tài chính “kiến thức đến đâu, tiền theo đến đó”.
Thứ năm: Chương trình giúp bạn bảo vệ tài sản, kiểm soát chi tiêu hợp lý, tiết kiệm nhiều hơn, tránh lãng phí tiền bạc vào những việc không cần thiết.
Thứ sáu: Chia sẻ cho bạn về tầm nhìn của giới siêu giàu để thấy diễn biến các giai đoạn của nền kinh tế. Từ đó, giúp bạn biết cách bảo vệ tài sản và gia đình của mình khỏi những rủi ro và khó khăn có thể xảy ra trong tương lai, bằng cách sử dụng các sản phẩm bảo hiểm và quyền lợi thuế.
Nội dung nổi bật của sự kiện
Chương trình đào tạo này có gì khác so với các chương trình về tài chính khác trên thị trường?
Chương trình đào tạo: “Thấu hiểu tài chính cá nhân” của chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư được thiết kế dành riêng cho bạn. Khoá học phù hợp với số đông mọi người, bao gồm:
Người đi làm văn phòng thông thường, không có kiến thức chuyên môn về tài chính, không có nhiều thời gian.
Người đang làm kinh doanh không có quá nhiều vốn nhưng vẫn muốn có được kiến thức, công cụ và sự tự tin để làm chủ tiền bạc.
Người bình thường muốn bảo vệ tài sản cá nhân, muốn kiểm soát chi tiêu hợp lý và muốn tìm kiếm và lựa chọn các kênh đầu tư phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình.
Chương trình đào tạo tài chính cá nhân này hoàn toàn mang tính ứng dụng, không có lý thuyết suông và khó hiểu, không có chi tiết thừa. Chương trình xác định rõ mục tiêu, hướng dẫn cho bạn các bước cần thực hiện để tự do và thấu hiểu tài chính cá nhân của mình. Toàn bộ kiến thức chia sẻ trong bài viết đều rất thực tế và mang tính khách quan cao để hướng đến mục tiêu cuối cùng là cải thiện chất lượng cuộc sống. Sau buổi đào tạo, bạn được hưởng thụ những niềm vui và ước mơ của mình, cũng như chuẩn bị một cuộc sống nghỉ hưu an nhàn và thoải mái.
Kết luận
Trần Khánh Tư chia sẻ: “Chỉ khi nào anh chị sự thực sự hiểu về tiền thì mới không lo mất tiền. Đồng thời mới có thể tự do, an nhàn, hạnh phúc về tiền bạc, sống tự do và thoải mái về tài chính. Học về tiền bạc chính là gốc của mọi vấn đề, cần học trước khi kiếm tiền”. Với những nội dung chia sẻ trong chương trình đào tạo "Thấu hiểu tài chính cá nhân" này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn biết thêm được các kiến thức tài chính cá nhân nói chung và kiến thức, kỹ năng kiếm tiền nói riêng. Từ đó, có mục tiêu kiếm tiền, kiểm soát thu nhập để nâng cao chất lượng cuộc sống được tốt hơn.
Chúc bạn thành công.

Hướng dẫn chi tiết cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả nhất
Quản lý tài chính cá nhân là một trong những việc quan trọng giúp bạn có tiền để sinh hoạt hằng ngày, đầu tư nâng cấp bản thân, tận hưởng cuộc sống,... Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách quản lý tài chính hiệu quả. Tình trạng đầu tháng sài tiền như “bà hoàng”, còn cuối tháng phải đi vay mượn xảy ra ở rất nhiều đối tượng ở đa dạng độ tuổi. Vậy làm thế nào để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả? Mời bạn cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây.
Tài chính cá nhân là gì?
Tài chính cá nhân là việc quản lý tài chính của một cá nhân hoặc một gia đình. Việc này bao gồm lập kế hoạch và thực hiện các quyết định liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và bảo vệ tài sản. Mục tiêu của tài chính cá nhân là đảm bảo rằng các nguồn lực tài chính được sử dụng một cách hiệu quả để đạt được các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn, cũng như đảm bảo sự ổn định tài chính trong tương lai.
Dưới đây là các khía cạnh chính của tài chính cá nhân:
Thu nhập: Đây là số tiền mà một cá nhân hoặc gia đình nhận được từ các nguồn như lương, lợi tức từ đầu tư, tiền cho thuê bất động sản và các nguồn thu nhập khác.
Chi tiêu: Chi tiêu là việc sử dụng tiền để mua sắm hàng hóa và dịch vụ. Quản lý chi tiêu hiệu quả đòi hỏi việc theo dõi và kiểm soát các khoản chi để tránh lãng phí và đảm bảo rằng chi tiêu không vượt quá thu nhập.
Tiết kiệm: Tiết kiệm là phần thu nhập không được tiêu dùng ngay mà được dành lại cho các mục tiêu trong tương lai. Tiết kiệm có thể dùng để dự phòng rủi ro, mua sắm lớn hoặc đầu tư.
Đầu tư: Đầu tư là việc sử dụng tiền tiết kiệm để mua các tài sản như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các công cụ tài chính khác nhằm tạo ra lợi nhuận trong tương lai.
Quản lý nợ: Nợ có thể bao gồm các khoản vay như vay mua nhà, vay mua xe hoặc nợ thẻ tín dụng. Quản lý nợ hiệu quả đòi hỏi việc đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng một cách hợp lý và các khoản trả nợ được thực hiện đúng hạn.
Bảo hiểm và bảo vệ tài sản: Bảo hiểm giúp bảo vệ tài sản và thu nhập trước các rủi ro như bệnh tật, tai nạn hoặc thiệt hại tài sản. Điều này bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xe hơi và các loại bảo hiểm khác.
Lập kế hoạch tài chính: Lập kế hoạch tài chính bao gồm việc đặt ra các mục tiêu tài chính và xây dựng các chiến lược để đạt được những mục tiêu đó. Kế hoạch tài chính thường bao gồm các yếu tố như kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch đầu tư và kế hoạch nghỉ hưu.
Các khía cạnh của tài chính cá nhân
Tài chính cá nhân không chỉ liên quan đến việc quản lý tiền bạc mà còn liên quan đến việc đưa ra các quyết định tài chính thông minh để cải thiện chất lượng cuộc sống và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
Tại sao phải quản lý tài chính cá nhân?
Quản lý tài chính cá nhân là một việc quan trọng vì nó mang lại nhiều lợi ích thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày và tương lai của mỗi cá nhân hoặc gia đình. Dưới đây là một số lý do chính vì sao cần phải quản lý tài chính cá nhân:
Đảm bảo ổn định tài chính: Quản lý tài chính cá nhân giúp đảm bảo rằng bạn luôn có đủ tiền để chi trả cho các nhu cầu thiết yếu như tiền nhà, thực phẩm, y tế và các chi phí sinh hoạt khác. Điều này giúp tránh rơi vào tình trạng nợ nần hoặc thiếu hụt tài chính.
Đạt được mục tiêu tài chính: Bằng cách lập kế hoạch và quản lý tài chính cá nhân, bạn có thể đặt ra và đạt được các mục tiêu tài chính như mua nhà, mua xe, đi du lịch hoặc đầu tư cho giáo dục của con cái.
Tăng cường tiết kiệm và đầu tư: Quản lý tài chính hiệu quả giúp bạn tối ưu hóa việc tiết kiệm và đầu tư, từ đó gia tăng tài sản và tạo ra thu nhập thụ động. Điều này đóng góp vào việc xây dựng một tương lai tài chính vững chắc và ổn định.
Giảm stress và lo lắng về tiền bạc: Khi tài chính được quản lý tốt, bạn sẽ giảm bớt lo lắng về việc trả nợ, quản lý chi tiêu hàng ngày và có thể dễ dàng đối phó với các tình huống khẩn cấp tài chính.
Lý do cần quản lý tài chính cá nhân
Chuẩn bị cho những tình huống bất ngờ: Cuộc sống có thể đầy rẫy những tình huống không lường trước như bệnh tật, tai nạn hoặc mất việc làm. Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc xây dựng quỹ khẩn cấp để bạn có thể đối phó với những tình huống này một cách tốt nhất.
Quản lý nợ hiệu quả: Quản lý tài chính cá nhân giúp bạn theo dõi và trả nợ đúng hạn, tránh tình trạng nợ chồng chất và lãi suất cao. Điều này giúp bạn duy trì tình trạng tài chính lành mạnh.
Tăng cường kiến thức tài chính: Khi quản lý tài chính cá nhân, bạn sẽ học được nhiều về cách quản lý tiền bạc, đầu tư và các sản phẩm tài chính khác. Kiến thức này rất quý báu và có thể giúp bạn đưa ra các quyết định tài chính thông minh hơn trong tương lai.
Đảm bảo tương lai tài chính: Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc lập kế hoạch nghỉ hưu và đảm bảo rằng bạn có đủ nguồn lực để sống thoải mái khi không còn làm việc nữa.
Quản lý tài chính cá nhân không chỉ giúp bạn kiểm soát tình hình tài chính hiện tại mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai. Điều này mang lại sự yên tâm và an toàn tài chính cho bạn và gia đình bạn.
3 cách quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng
Dưới đây là ba phương pháp quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng để quản lý tiền bạc một cách hiệu quả:
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 50/30/20
Phương pháp 50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính:
50% cho các nhu cầu thiết yếu: Bao gồm các chi phí cần thiết hàng ngày như tiền thuê nhà, thực phẩm, điện nước, giao thông, bảo hiểm và các chi phí sinh hoạt cơ bản khác.
30% cho các chi tiêu cá nhân: Bao gồm các khoản chi tiêu không thiết yếu nhưng mang lại niềm vui và giải trí, chẳng hạn như đi ăn ngoài, mua sắm, du lịch và các hoạt động giải trí.
20% cho tiết kiệm và trả nợ: Bao gồm tiết kiệm cho tương lai, đầu tư và trả nợ (nếu có). Đây là phần quan trọng để xây dựng quỹ khẩn cấp và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 6 cái lọ
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker, giúp phân chia thu nhập vào sáu lọ khác nhau để đảm bảo bạn có một sự cân bằng tài chính toàn diện:
Lọ 1 - Nhu cầu thiết yếu (55%): Chi phí hàng ngày cần thiết như thực phẩm, tiền thuê nhà, hóa đơn,...
Lọ 2 - Quỹ tự do tài chính (10%): Đầu tư và tiết kiệm dài hạn nhằm tạo thu nhập thụ động.
Lọ 3 - Giáo dục (10%): Đầu tư vào việc học tập và phát triển bản thân như sách, khóa học, hội thảo,...
Lọ 4 - Tiết kiệm dài hạn (10%): Dành cho các mục tiêu tài chính dài hạn như mua nhà, mua xe hoặc các kế hoạch lớn trong tương lai.
Lọ 5 - Vui chơi giải trí (10%): Chi tiêu cho các hoạt động giải trí và vui chơi để tận hưởng cuộc sống.
Lọ 6 - Từ thiện và quà tặng (5%): Đóng góp cho cộng đồng, từ thiện hoặc tặng quà cho gia đình và bạn bè.
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker
Phương pháp quản lý tài chính bằng Kakeibo
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản, được biết đến như "sổ ghi chép chi tiêu". Phương pháp này tập trung vào việc ghi chép và suy nghĩ về chi tiêu của bạn:
Ghi chép chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản thu và chi hàng ngày một cách chi tiết. Điều này giúp bạn nhận thức rõ hơn về các thói quen chi tiêu của mình.
Phân loại chi tiêu: Chia chi tiêu thành các nhóm như nhu cầu thiết yếu, chi tiêu không cần thiết, đầu tư, và tiết kiệm.
Đặt mục tiêu tài chính: Xác định các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng tháng và từng năm, chẳng hạn như tiết kiệm cho kỳ nghỉ hoặc mua sắm lớn.
Đánh giá và điều chỉnh: Hàng tháng, bạn sẽ xem xét lại các ghi chép chi tiêu, đánh giá hiệu quả của việc quản lý tài chính và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu nếu cần thiết.
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản
Áp dụng một hoặc kết hợp cả ba phương pháp trên có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả hơn, đảm bảo rằng bạn có thể đạt được các mục tiêu tài chính và duy trì sự ổn định tài chính trong tương lai.
5 Nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Năm nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả đó là xác định nguồn ngân sách, hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng, dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư, giảm nợ và đảm bảo 3 yếu tố là tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt.
Xác định nguồn ngân sách
Lập ngân sách hàng tháng: Tạo ra một ngân sách chi tiết để biết rõ nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát tài chính tốt hơn và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi và điều chỉnh: Thường xuyên theo dõi chi tiêu thực tế so với ngân sách đã lập và điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo rằng bạn luôn đi đúng hướng.
Xác định nguồn ngân sách
Hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng
Sử dụng thẻ tín dụng một cách có kiểm soát: Chỉ sử dụng thẻ tín dụng khi cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng thanh toán đầy đủ vào cuối tháng để tránh lãi suất cao.
Tránh nợ thẻ tín dụng: Nợ thẻ tín dụng có thể nhanh chóng tăng lên do lãi suất cao, do đó, cố gắng trả hết nợ thẻ tín dụng hàng tháng để tránh tình trạng nợ nần chồng chất.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đầu tư thông minh: Sử dụng tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các kênh đầu tư tiềm năng như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các quỹ đầu tư. Điều này giúp gia tăng giá trị tài sản và tạo ra thu nhập thụ động.
Tìm hiểu kỹ lưỡng: Trước khi đầu tư, hãy nghiên cứu kỹ lưỡng về các kênh đầu tư để hiểu rõ rủi ro và lợi ích, đảm bảo bạn đưa ra các quyết định đầu tư thông minh.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đảm bảo 3 yếu tố: Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt
Tuân thủ: Tuân thủ kế hoạch tài chính đã đề ra, đặc biệt là trong việc tiết kiệm và chi tiêu theo ngân sách. Điều này đòi hỏi sự kỷ luật và cam kết.
Kiên nhẫn: Quản lý tài chính hiệu quả cần thời gian vì vậy hãy kiên nhẫn với kế hoạch của mình. Đầu tư và tiết kiệm đều cần thời gian để mang lại kết quả.
Linh hoạt: Đôi khi, cuộc sống có thể thay đổi và bạn cần điều chỉnh kế hoạch tài chính của mình cho phù hợp. Luôn sẵn sàng điều chỉnh và thích nghi với những thay đổi trong hoàn cảnh cá nhân và thị trường tài chính.
Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt khi quản lý tài chính cá nhân
Giảm nợ
Thanh toán nợ đúng hạn: Ưu tiên trả nợ, đặc biệt là các khoản nợ có lãi suất cao như nợ thẻ tín dụng. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tránh lãi suất cao.
Tạo kế hoạch trả nợ: Lập kế hoạch cụ thể để trả nợ theo thứ tự ưu tiên, bắt đầu từ các khoản nợ có lãi suất cao nhất. Sử dụng các chiến lược như phương pháp "snowball" (bắt đầu từ khoản nợ nhỏ nhất) hoặc "avalanche" (bắt đầu từ khoản nợ lãi suất cao nhất) để quản lý và giảm nợ hiệu quả.
Muốn quản lý tài chính hiệu quả cần giảm nợ
Áp dụng 5 nguyên tắc này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả, đảm bảo sự ổn định tài chính và đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn.
4 bí quyết giúp bạn quản lý tài chính cá nhân tốt hơn
Quản lý tài chính cá nhân đối với nhiều người đã không còn xa lạ. Tuy nhiên, làm thế nào để quản lý cho hiệu quả thì bạn có thể tham khảo 4 bí quyết dưới đây:
Liệt kê các mục tiêu tài chính càng chi tiết càng tốt
Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn: Đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng giai đoạn thời gian khác nhau, ví dụ như mua nhà trong 5 năm tới, tiết kiệm cho kỳ nghỉ trong 1 năm tới, hoặc đầu tư để nghỉ hưu trong 20 năm tới.
Định lượng các mục tiêu: Mỗi mục tiêu nên có một con số cụ thể và thời hạn hoàn thành. Ví dụ, thay vì nói "tiết kiệm nhiều tiền hơn", hãy nói "tiết kiệm 200 triệu đồng trong 2 năm".
Ưu tiên các mục tiêu: Xác định thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu để biết rõ mục tiêu nào cần đạt được trước và phân bổ nguồn lực phù hợp.
Liệt kê mục tiêu tài chính
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Phân tích tình hình tài chính hiện tại: Đánh giá thu nhập, chi tiêu, nợ và tài sản hiện tại của bạn để có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính.
Lập ngân sách chi tiêu: Tạo ra một ngân sách chi tiết hàng tháng, xác định rõ các khoản thu nhập và chi tiêu, theo dõi ngân sách này một cách nghiêm ngặt.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành ra một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn và tạo ra nguồn thu nhập thụ động.
Điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết: Cuộc sống thay đổi và kế hoạch tài chính cũng cần linh hoạt. Điều chỉnh kế hoạch để phản ánh các thay đổi trong cuộc sống hoặc trong thị trường tài chính.
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Không nên có nợ xấu
Quản lý nợ cẩn thận: Chỉ vay nợ khi thật sự cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng trả nợ đúng hạn. Tránh lạm dụng các khoản vay tín dụng.
Trả nợ đúng hạn: Đảm bảo rằng bạn luôn trả các khoản nợ đúng hạn để tránh lãi suất cao và phí trễ hạn. Điều này cũng giúp bạn duy trì một lịch sử tín dụng tốt.
Giảm nợ càng sớm càng tốt: Ưu tiên thanh toán các khoản nợ có lãi suất cao trước. Sử dụng các khoản tiền thặng dư hoặc tiền thưởng để trả nợ nhanh chóng hơn.
Tìm lời khuyên từ các chuyên gia
Quản lý tài chính cá nhân là một chủ đề quan trọng và nhận được sự quan tâm của nhiều chuyên gia trên thế giới. Dưới đây là một số lời khuyên quản lý tài chính cá nhân từ các chuyên gia:
Lập ngân sách và tuân thủ:
Dave Ramsey: Dave Ramsey khuyến khích mọi người lập ngân sách chi tiết hàng tháng và tuân thủ nghiêm ngặt để kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm. Ramsey cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tránh nợ và xây dựng quỹ khẩn cấp.
Suze Orman: Suze Orman khuyên nên lập ngân sách và theo dõi chi tiêu hàng ngày để nhận biết rõ ràng về tình hình tài chính của mình.
Lời khuyên của Suze Orman
Tiết kiệm và đầu tư sớm:
Warren Buffett: Ông chủ Berkshire Hathaway khuyên mọi người nên bắt đầu tiết kiệm và đầu tư sớm, đồng thời đầu tư vào những lĩnh vực mà mình hiểu rõ. Buffett cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tái đầu tư lợi nhuận để tăng trưởng tài sản.
Robert Kiyosaki: Tác giả của "Cha Giàu Cha Nghèo" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đầu tư vào giáo dục tài chính và đầu tư vào tài sản tạo thu nhập thụ động.
Quản lý nợ:
Suze Orman: Orman khuyên mọi người nên trả hết các khoản nợ lãi suất cao trước tiên và sau đó là các khoản nợ khác. Cô cũng khuyến nghị tránh nợ nếu có thể.
Dave Ramsey: Ramsey đề xuất phương pháp "Debt Snowball", trong đó bạn trả hết các khoản nợ từ nhỏ đến lớn để tạo động lực và cảm giác thành công.
Lời khuyên của Dave Ramsey
Quỹ khẩn cấp:
Dave Ramsey: Ramsey khuyến cáo nên có một quỹ khẩn cấp đủ để trang trải chi phí sinh hoạt trong 3-6 tháng. Quỹ này giúp bạn tránh rơi vào cảnh nợ nần khi gặp phải các tình huống không mong muốn.
Suze Orman: Orman cũng đồng tình với việc xây dựng quỹ khẩn cấp và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc có một nguồn tài chính dự phòng.
Đầu tư vào giáo dục tài chính:
Robert Kiyosaki: Kiyosaki khuyên mọi người không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức về tài chính để có thể đưa ra những quyết định đầu tư và quản lý tài sản thông minh hơn.
Tony Robbins: Robbins, trong cuốn sách "Money: Master the Game", khuyến khích mọi người tìm hiểu và học hỏi từ những người đã thành công trong lĩnh vực tài chính.
Lời khuyên của Tony Robbins
Áp dụng những lời khuyên từ các chuyên gia này có thể giúp bạn xây dựng nền tảng tài chính vững chắc và đạt được các mục tiêu tài chính cá nhân một cách hiệu quả.
Nếu bạn đang tìm kiếm một chuyên gia trong lĩnh vực quản lý tài chính cá nhân thì không nên bỏ qua khóa học của giảng viên Trần Khánh Tư. Ông là CEO Unica, Chủ tịch Unica club, với hơn 7 năm kinh nghiệp làm về lĩnh vực tài chính chắc chắn thầy sẽ đưa tới những lời khuyên hữu ích nhất cho bạn. Còn ngần ngại gì nữa mà không đăng ký ngay khóa học “Thấu hiểu tài chính cá nhân” để nhận ưu đãi hấp dẫn.
[trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Dưới đây là hai công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, cùng với các lợi ích và cách sử dụng chi tiết:
Sử dụng sổ ghi chép
Lợi ích:
Dễ dàng tùy chỉnh: Bạn có thể tùy chỉnh sổ ghi chép theo cách bạn muốn, thêm các mục tiêu, ghi chú cá nhân và kế hoạch chi tiết.
Tăng cường nhận thức: Việc viết tay các khoản thu chi giúp bạn nhận thức rõ hơn về tình hình tài chính của mình.
Không phụ thuộc vào công nghệ: Không cần thiết bị điện tử hay kết nối internet, sổ ghi chép dễ sử dụng mọi lúc mọi nơi.
Sử dụng sổ ghi chép để quản lý tài chính
Cách sử dụng:
Thiết lập mục tiêu: Đầu tiên, ghi rõ các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn của bạn vào sổ.
Ghi chép thu nhập và chi tiêu: Mỗi ngày hoặc mỗi tuần, ghi lại tất cả các khoản thu nhập và chi tiêu của bạn. Chia chúng thành các danh mục như ăn uống, giải trí, hóa đơn,...
Theo dõi tiến trình: Định kỳ (hàng tuần hoặc hàng tháng), xem lại các ghi chép của bạn để đánh giá tình hình tài chính và xem bạn có đang đi đúng hướng với kế hoạch đã đề ra hay không.
Điều chỉnh khi cần thiết: Dựa trên các ghi chép và đánh giá, điều chỉnh kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm của bạn để đảm bảo bạn đạt được các mục tiêu tài chính.
Tận dụng app quản lý tài chính trên điện thoại
Lợi ích:
Tiện lợi và dễ sử dụng: Các ứng dụng trên điện thoại cho phép bạn theo dõi và quản lý tài chính mọi lúc mọi nơi. Bạn có thể nhập dữ liệu ngay khi phát sinh chi tiêu.
Tự động hóa: Nhiều ứng dụng có thể tự động kết nối với tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, giúp tự động theo dõi và phân loại chi tiêu.
Phân tích và báo cáo: Ứng dụng cung cấp các biểu đồ, báo cáo và phân tích chi tiêu giúp bạn hiểu rõ hơn về thói quen chi tiêu và tình hình tài chính.
Nhắc nhở và thông báo: Các ứng dụng có tính năng nhắc nhở hóa đơn đến hạn, giúp bạn tránh quên thanh toán và tránh phí trễ hạn.
Cách sử dụng:
Chọn ứng dụng phù hợp: Tìm kiếm và chọn một ứng dụng quản lý tài chính phù hợp với nhu cầu của bạn, chẳng hạn như Mint, YNAB (You Need A Budget) hoặc Money Lover.
Thiết lập tài khoản và ngân sách: Sau khi cài đặt ứng dụng, thiết lập tài khoản và ngân sách chi tiêu hàng tháng. Nhập các mục tiêu tài chính và các nguồn thu nhập.
Theo dõi thu nhập và chi tiêu: Nhập thông tin về thu nhập và chi tiêu hàng ngày hoặc kết nối ứng dụng với tài khoản ngân hàng để tự động cập nhật.
Sử dụng tính năng phân tích: Sử dụng các biểu đồ và báo cáo mà ứng dụng cung cấp để phân tích tình hình tài chính, nhận diện các khu vực có thể cắt giảm chi tiêu và tối ưu hóa ngân sách.
Điều chỉnh và lập kế hoạch: Dựa trên các báo cáo và phân tích, điều chỉnh ngân sách và lập kế hoạch tài chính cho các tháng tiếp theo.
Sử dụng app để quản lý tài chính
Cả hai công cụ này đều có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. Việc sử dụng sổ ghi chép hoặc ứng dụng điện thoại phụ thuộc vào sở thích cá nhân và mức độ tiện lợi bạn mong muốn. Kết hợp cả hai phương pháp cũng là một lựa chọn tốt để đảm bảo bạn có một cái nhìn toàn diện và chi tiết về tài chính cá nhân của mình.
Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về quản lý dòng tiền cá nhân cùng với các giải đáp chi tiết:
Câu 1: Nên quản lý dòng tiền cá nhân ở đâu?
Bạn nên quản lý dòng tiền bằng sổ ghi chép, ứng dụng quản lý tài chính, phần mềm quản lý tài chính hoặc ngân hàng trực tuyến.
Sổ ghi chép: Đây là cách truyền thống và đơn giản để quản lý dòng tiền. Bạn có thể sử dụng một cuốn sổ hoặc một bảng tính trên máy tính để ghi lại các khoản thu nhập và chi tiêu hàng ngày.
Ứng dụng quản lý tài chính: Sử dụng các ứng dụng trên điện thoại như Mint, YNAB (You Need A Budget), Money Lover hoặc PocketGuard. Các ứng dụng này cung cấp nhiều tính năng như tự động theo dõi chi tiêu, phân tích tài chính, và nhắc nhở hóa đơn.
Phần mềm quản lý tài chính: Các phần mềm như Quicken hoặc Microsoft Money cũng là lựa chọn tốt cho việc quản lý tài chính cá nhân với nhiều tính năng phân tích và báo cáo chi tiết.
Ngân hàng trực tuyến: Nhiều ngân hàng cung cấp các công cụ quản lý tài chính trực tuyến, giúp bạn theo dõi tài khoản, thiết lập ngân sách và xem các báo cáo chi tiêu.
Câu 2: Người mới bắt đầu quản lý tài chính cá nhân thì nên chú ý gì?
Xác định mục tiêu tài chính: Đặt ra các mục tiêu tài chính rõ ràng và cụ thể cho ngắn hạn và dài hạn. Điều này giúp bạn có hướng đi rõ ràng trong việc quản lý tài chính.
Lập ngân sách: Tạo ra một ngân sách chi tiết, ghi rõ thu nhập và chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát dòng tiền và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản chi tiêu hàng ngày để có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính. Điều này giúp bạn nhận diện các khoản chi không cần thiết và tối ưu hóa chi tiêu.
Giáo dục tài chính: Đọc sách, tham gia các khóa học, hoặc tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia để nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý tài chính.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn xây dựng quỹ dự phòng và gia tăng tài sản theo thời gian.
Câu 3: Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân là gì?
Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân đó là:
Không lập kế hoạch tài chính: Nhiều người không đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể hoặc không lập kế hoạch chi tiêu, dẫn đến tình trạng chi tiêu quá mức và thiếu kiểm soát tài chính.
Thiếu kiên nhẫn và linh hoạt: Quản lý tài chính đòi hỏi sự kiên nhẫn và linh hoạt. Thiếu kiên nhẫn có thể dẫn đến việc bỏ qua kế hoạch tài chính, trong khi thiếu linh hoạt khiến bạn không điều chỉnh kịp thời khi hoàn cảnh thay đổi.
Lạm dụng thẻ tín dụng: Sử dụng thẻ tín dụng không kiểm soát dễ dẫn đến nợ nần và lãi suất cao. Việc không trả nợ đúng hạn cũng làm giảm điểm tín dụng của bạn.
Không tiết kiệm và đầu tư: Không dành một phần thu nhập để tiết kiệm và đầu tư là một sai lầm phổ biến. Điều này làm giảm khả năng xây dựng quỹ dự phòng và tăng trưởng tài sản.
Thiếu quỹ khẩn cấp: Không có quỹ khẩn cấp để đối phó với các tình huống bất ngờ như mất việc làm, bệnh tật hoặc các sự cố khẩn cấp có thể dẫn đến tình trạng tài chính khó khăn.
Không theo dõi chi tiêu: Không ghi lại các khoản chi tiêu hàng ngày khiến bạn không có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính, dẫn đến chi tiêu không kiểm soát.
Nhận diện và tránh các sai lầm này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn và đạt được các mục tiêu tài chính của mình một cách bền vững.
Kết luận
Trên đây là khái niệm, lý do và cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả do Unica tổng hợp. Mong rằng với chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn quản lý tài chính tốt hơn để có thể làm được nhiều việc bản thân mong muốn. Chúc các bạn thành công!


Hướng dẫn chi tiết cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả nhất
Quản lý tài chính cá nhân là một trong những việc quan trọng giúp bạn có tiền để sinh hoạt hằng ngày, đầu tư nâng cấp bản thân, tận hưởng cuộc sống,... Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách quản lý tài chính hiệu quả. Tình trạng đầu tháng sài tiền như “bà hoàng”, còn cuối tháng phải đi vay mượn xảy ra ở rất nhiều đối tượng ở đa dạng độ tuổi. Vậy làm thế nào để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả? Mời bạn cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây.
Tài chính cá nhân là gì?
Tài chính cá nhân là việc quản lý tài chính của một cá nhân hoặc một gia đình. Việc này bao gồm lập kế hoạch và thực hiện các quyết định liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và bảo vệ tài sản. Mục tiêu của tài chính cá nhân là đảm bảo rằng các nguồn lực tài chính được sử dụng một cách hiệu quả để đạt được các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn, cũng như đảm bảo sự ổn định tài chính trong tương lai.
Dưới đây là các khía cạnh chính của tài chính cá nhân:
Thu nhập: Đây là số tiền mà một cá nhân hoặc gia đình nhận được từ các nguồn như lương, lợi tức từ đầu tư, tiền cho thuê bất động sản và các nguồn thu nhập khác.
Chi tiêu: Chi tiêu là việc sử dụng tiền để mua sắm hàng hóa và dịch vụ. Quản lý chi tiêu hiệu quả đòi hỏi việc theo dõi và kiểm soát các khoản chi để tránh lãng phí và đảm bảo rằng chi tiêu không vượt quá thu nhập.
Tiết kiệm: Tiết kiệm là phần thu nhập không được tiêu dùng ngay mà được dành lại cho các mục tiêu trong tương lai. Tiết kiệm có thể dùng để dự phòng rủi ro, mua sắm lớn hoặc đầu tư.
Đầu tư: Đầu tư là việc sử dụng tiền tiết kiệm để mua các tài sản như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các công cụ tài chính khác nhằm tạo ra lợi nhuận trong tương lai.
Quản lý nợ: Nợ có thể bao gồm các khoản vay như vay mua nhà, vay mua xe hoặc nợ thẻ tín dụng. Quản lý nợ hiệu quả đòi hỏi việc đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng một cách hợp lý và các khoản trả nợ được thực hiện đúng hạn.
Bảo hiểm và bảo vệ tài sản: Bảo hiểm giúp bảo vệ tài sản và thu nhập trước các rủi ro như bệnh tật, tai nạn hoặc thiệt hại tài sản. Điều này bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xe hơi và các loại bảo hiểm khác.
Lập kế hoạch tài chính: Lập kế hoạch tài chính bao gồm việc đặt ra các mục tiêu tài chính và xây dựng các chiến lược để đạt được những mục tiêu đó. Kế hoạch tài chính thường bao gồm các yếu tố như kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch đầu tư và kế hoạch nghỉ hưu.
Các khía cạnh của tài chính cá nhân
Tài chính cá nhân không chỉ liên quan đến việc quản lý tiền bạc mà còn liên quan đến việc đưa ra các quyết định tài chính thông minh để cải thiện chất lượng cuộc sống và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
Tại sao phải quản lý tài chính cá nhân?
Quản lý tài chính cá nhân là một việc quan trọng vì nó mang lại nhiều lợi ích thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày và tương lai của mỗi cá nhân hoặc gia đình. Dưới đây là một số lý do chính vì sao cần phải quản lý tài chính cá nhân:
Đảm bảo ổn định tài chính: Quản lý tài chính cá nhân giúp đảm bảo rằng bạn luôn có đủ tiền để chi trả cho các nhu cầu thiết yếu như tiền nhà, thực phẩm, y tế và các chi phí sinh hoạt khác. Điều này giúp tránh rơi vào tình trạng nợ nần hoặc thiếu hụt tài chính.
Đạt được mục tiêu tài chính: Bằng cách lập kế hoạch và quản lý tài chính cá nhân, bạn có thể đặt ra và đạt được các mục tiêu tài chính như mua nhà, mua xe, đi du lịch hoặc đầu tư cho giáo dục của con cái.
Tăng cường tiết kiệm và đầu tư: Quản lý tài chính hiệu quả giúp bạn tối ưu hóa việc tiết kiệm và đầu tư, từ đó gia tăng tài sản và tạo ra thu nhập thụ động. Điều này đóng góp vào việc xây dựng một tương lai tài chính vững chắc và ổn định.
Giảm stress và lo lắng về tiền bạc: Khi tài chính được quản lý tốt, bạn sẽ giảm bớt lo lắng về việc trả nợ, quản lý chi tiêu hàng ngày và có thể dễ dàng đối phó với các tình huống khẩn cấp tài chính.
Lý do cần quản lý tài chính cá nhân
Chuẩn bị cho những tình huống bất ngờ: Cuộc sống có thể đầy rẫy những tình huống không lường trước như bệnh tật, tai nạn hoặc mất việc làm. Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc xây dựng quỹ khẩn cấp để bạn có thể đối phó với những tình huống này một cách tốt nhất.
Quản lý nợ hiệu quả: Quản lý tài chính cá nhân giúp bạn theo dõi và trả nợ đúng hạn, tránh tình trạng nợ chồng chất và lãi suất cao. Điều này giúp bạn duy trì tình trạng tài chính lành mạnh.
Tăng cường kiến thức tài chính: Khi quản lý tài chính cá nhân, bạn sẽ học được nhiều về cách quản lý tiền bạc, đầu tư và các sản phẩm tài chính khác. Kiến thức này rất quý báu và có thể giúp bạn đưa ra các quyết định tài chính thông minh hơn trong tương lai.
Đảm bảo tương lai tài chính: Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc lập kế hoạch nghỉ hưu và đảm bảo rằng bạn có đủ nguồn lực để sống thoải mái khi không còn làm việc nữa.
Quản lý tài chính cá nhân không chỉ giúp bạn kiểm soát tình hình tài chính hiện tại mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai. Điều này mang lại sự yên tâm và an toàn tài chính cho bạn và gia đình bạn.
3 cách quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng
Dưới đây là ba phương pháp quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng để quản lý tiền bạc một cách hiệu quả:
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 50/30/20
Phương pháp 50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính:
50% cho các nhu cầu thiết yếu: Bao gồm các chi phí cần thiết hàng ngày như tiền thuê nhà, thực phẩm, điện nước, giao thông, bảo hiểm và các chi phí sinh hoạt cơ bản khác.
30% cho các chi tiêu cá nhân: Bao gồm các khoản chi tiêu không thiết yếu nhưng mang lại niềm vui và giải trí, chẳng hạn như đi ăn ngoài, mua sắm, du lịch và các hoạt động giải trí.
20% cho tiết kiệm và trả nợ: Bao gồm tiết kiệm cho tương lai, đầu tư và trả nợ (nếu có). Đây là phần quan trọng để xây dựng quỹ khẩn cấp và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 6 cái lọ
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker, giúp phân chia thu nhập vào sáu lọ khác nhau để đảm bảo bạn có một sự cân bằng tài chính toàn diện:
Lọ 1 - Nhu cầu thiết yếu (55%): Chi phí hàng ngày cần thiết như thực phẩm, tiền thuê nhà, hóa đơn,...
Lọ 2 - Quỹ tự do tài chính (10%): Đầu tư và tiết kiệm dài hạn nhằm tạo thu nhập thụ động.
Lọ 3 - Giáo dục (10%): Đầu tư vào việc học tập và phát triển bản thân như sách, khóa học, hội thảo,...
Lọ 4 - Tiết kiệm dài hạn (10%): Dành cho các mục tiêu tài chính dài hạn như mua nhà, mua xe hoặc các kế hoạch lớn trong tương lai.
Lọ 5 - Vui chơi giải trí (10%): Chi tiêu cho các hoạt động giải trí và vui chơi để tận hưởng cuộc sống.
Lọ 6 - Từ thiện và quà tặng (5%): Đóng góp cho cộng đồng, từ thiện hoặc tặng quà cho gia đình và bạn bè.
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker
Phương pháp quản lý tài chính bằng Kakeibo
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản, được biết đến như "sổ ghi chép chi tiêu". Phương pháp này tập trung vào việc ghi chép và suy nghĩ về chi tiêu của bạn:
Ghi chép chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản thu và chi hàng ngày một cách chi tiết. Điều này giúp bạn nhận thức rõ hơn về các thói quen chi tiêu của mình.
Phân loại chi tiêu: Chia chi tiêu thành các nhóm như nhu cầu thiết yếu, chi tiêu không cần thiết, đầu tư, và tiết kiệm.
Đặt mục tiêu tài chính: Xác định các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng tháng và từng năm, chẳng hạn như tiết kiệm cho kỳ nghỉ hoặc mua sắm lớn.
Đánh giá và điều chỉnh: Hàng tháng, bạn sẽ xem xét lại các ghi chép chi tiêu, đánh giá hiệu quả của việc quản lý tài chính và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu nếu cần thiết.
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản
Áp dụng một hoặc kết hợp cả ba phương pháp trên có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả hơn, đảm bảo rằng bạn có thể đạt được các mục tiêu tài chính và duy trì sự ổn định tài chính trong tương lai.
5 Nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Năm nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả đó là xác định nguồn ngân sách, hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng, dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư, giảm nợ và đảm bảo 3 yếu tố là tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt.
Xác định nguồn ngân sách
Lập ngân sách hàng tháng: Tạo ra một ngân sách chi tiết để biết rõ nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát tài chính tốt hơn và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi và điều chỉnh: Thường xuyên theo dõi chi tiêu thực tế so với ngân sách đã lập và điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo rằng bạn luôn đi đúng hướng.
Xác định nguồn ngân sách
Hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng
Sử dụng thẻ tín dụng một cách có kiểm soát: Chỉ sử dụng thẻ tín dụng khi cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng thanh toán đầy đủ vào cuối tháng để tránh lãi suất cao.
Tránh nợ thẻ tín dụng: Nợ thẻ tín dụng có thể nhanh chóng tăng lên do lãi suất cao, do đó, cố gắng trả hết nợ thẻ tín dụng hàng tháng để tránh tình trạng nợ nần chồng chất.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đầu tư thông minh: Sử dụng tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các kênh đầu tư tiềm năng như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các quỹ đầu tư. Điều này giúp gia tăng giá trị tài sản và tạo ra thu nhập thụ động.
Tìm hiểu kỹ lưỡng: Trước khi đầu tư, hãy nghiên cứu kỹ lưỡng về các kênh đầu tư để hiểu rõ rủi ro và lợi ích, đảm bảo bạn đưa ra các quyết định đầu tư thông minh.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đảm bảo 3 yếu tố: Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt
Tuân thủ: Tuân thủ kế hoạch tài chính đã đề ra, đặc biệt là trong việc tiết kiệm và chi tiêu theo ngân sách. Điều này đòi hỏi sự kỷ luật và cam kết.
Kiên nhẫn: Quản lý tài chính hiệu quả cần thời gian vì vậy hãy kiên nhẫn với kế hoạch của mình. Đầu tư và tiết kiệm đều cần thời gian để mang lại kết quả.
Linh hoạt: Đôi khi, cuộc sống có thể thay đổi và bạn cần điều chỉnh kế hoạch tài chính của mình cho phù hợp. Luôn sẵn sàng điều chỉnh và thích nghi với những thay đổi trong hoàn cảnh cá nhân và thị trường tài chính.
Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt khi quản lý tài chính cá nhân
Giảm nợ
Thanh toán nợ đúng hạn: Ưu tiên trả nợ, đặc biệt là các khoản nợ có lãi suất cao như nợ thẻ tín dụng. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tránh lãi suất cao.
Tạo kế hoạch trả nợ: Lập kế hoạch cụ thể để trả nợ theo thứ tự ưu tiên, bắt đầu từ các khoản nợ có lãi suất cao nhất. Sử dụng các chiến lược như phương pháp "snowball" (bắt đầu từ khoản nợ nhỏ nhất) hoặc "avalanche" (bắt đầu từ khoản nợ lãi suất cao nhất) để quản lý và giảm nợ hiệu quả.
Muốn quản lý tài chính hiệu quả cần giảm nợ
Áp dụng 5 nguyên tắc này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả, đảm bảo sự ổn định tài chính và đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn.
4 bí quyết giúp bạn quản lý tài chính cá nhân tốt hơn
Quản lý tài chính cá nhân đối với nhiều người đã không còn xa lạ. Tuy nhiên, làm thế nào để quản lý cho hiệu quả thì bạn có thể tham khảo 4 bí quyết dưới đây:
Liệt kê các mục tiêu tài chính càng chi tiết càng tốt
Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn: Đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng giai đoạn thời gian khác nhau, ví dụ như mua nhà trong 5 năm tới, tiết kiệm cho kỳ nghỉ trong 1 năm tới, hoặc đầu tư để nghỉ hưu trong 20 năm tới.
Định lượng các mục tiêu: Mỗi mục tiêu nên có một con số cụ thể và thời hạn hoàn thành. Ví dụ, thay vì nói "tiết kiệm nhiều tiền hơn", hãy nói "tiết kiệm 200 triệu đồng trong 2 năm".
Ưu tiên các mục tiêu: Xác định thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu để biết rõ mục tiêu nào cần đạt được trước và phân bổ nguồn lực phù hợp.
Liệt kê mục tiêu tài chính
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Phân tích tình hình tài chính hiện tại: Đánh giá thu nhập, chi tiêu, nợ và tài sản hiện tại của bạn để có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính.
Lập ngân sách chi tiêu: Tạo ra một ngân sách chi tiết hàng tháng, xác định rõ các khoản thu nhập và chi tiêu, theo dõi ngân sách này một cách nghiêm ngặt.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành ra một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn và tạo ra nguồn thu nhập thụ động.
Điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết: Cuộc sống thay đổi và kế hoạch tài chính cũng cần linh hoạt. Điều chỉnh kế hoạch để phản ánh các thay đổi trong cuộc sống hoặc trong thị trường tài chính.
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Không nên có nợ xấu
Quản lý nợ cẩn thận: Chỉ vay nợ khi thật sự cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng trả nợ đúng hạn. Tránh lạm dụng các khoản vay tín dụng.
Trả nợ đúng hạn: Đảm bảo rằng bạn luôn trả các khoản nợ đúng hạn để tránh lãi suất cao và phí trễ hạn. Điều này cũng giúp bạn duy trì một lịch sử tín dụng tốt.
Giảm nợ càng sớm càng tốt: Ưu tiên thanh toán các khoản nợ có lãi suất cao trước. Sử dụng các khoản tiền thặng dư hoặc tiền thưởng để trả nợ nhanh chóng hơn.
Tìm lời khuyên từ các chuyên gia
Quản lý tài chính cá nhân là một chủ đề quan trọng và nhận được sự quan tâm của nhiều chuyên gia trên thế giới. Dưới đây là một số lời khuyên quản lý tài chính cá nhân từ các chuyên gia:
Lập ngân sách và tuân thủ:
Dave Ramsey: Dave Ramsey khuyến khích mọi người lập ngân sách chi tiết hàng tháng và tuân thủ nghiêm ngặt để kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm. Ramsey cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tránh nợ và xây dựng quỹ khẩn cấp.
Suze Orman: Suze Orman khuyên nên lập ngân sách và theo dõi chi tiêu hàng ngày để nhận biết rõ ràng về tình hình tài chính của mình.
Lời khuyên của Suze Orman
Tiết kiệm và đầu tư sớm:
Warren Buffett: Ông chủ Berkshire Hathaway khuyên mọi người nên bắt đầu tiết kiệm và đầu tư sớm, đồng thời đầu tư vào những lĩnh vực mà mình hiểu rõ. Buffett cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tái đầu tư lợi nhuận để tăng trưởng tài sản.
Robert Kiyosaki: Tác giả của "Cha Giàu Cha Nghèo" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đầu tư vào giáo dục tài chính và đầu tư vào tài sản tạo thu nhập thụ động.
Quản lý nợ:
Suze Orman: Orman khuyên mọi người nên trả hết các khoản nợ lãi suất cao trước tiên và sau đó là các khoản nợ khác. Cô cũng khuyến nghị tránh nợ nếu có thể.
Dave Ramsey: Ramsey đề xuất phương pháp "Debt Snowball", trong đó bạn trả hết các khoản nợ từ nhỏ đến lớn để tạo động lực và cảm giác thành công.
Lời khuyên của Dave Ramsey
Quỹ khẩn cấp:
Dave Ramsey: Ramsey khuyến cáo nên có một quỹ khẩn cấp đủ để trang trải chi phí sinh hoạt trong 3-6 tháng. Quỹ này giúp bạn tránh rơi vào cảnh nợ nần khi gặp phải các tình huống không mong muốn.
Suze Orman: Orman cũng đồng tình với việc xây dựng quỹ khẩn cấp và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc có một nguồn tài chính dự phòng.
Đầu tư vào giáo dục tài chính:
Robert Kiyosaki: Kiyosaki khuyên mọi người không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức về tài chính để có thể đưa ra những quyết định đầu tư và quản lý tài sản thông minh hơn.
Tony Robbins: Robbins, trong cuốn sách "Money: Master the Game", khuyến khích mọi người tìm hiểu và học hỏi từ những người đã thành công trong lĩnh vực tài chính.
Lời khuyên của Tony Robbins
Áp dụng những lời khuyên từ các chuyên gia này có thể giúp bạn xây dựng nền tảng tài chính vững chắc và đạt được các mục tiêu tài chính cá nhân một cách hiệu quả.
Nếu bạn đang tìm kiếm một chuyên gia trong lĩnh vực quản lý tài chính cá nhân thì không nên bỏ qua khóa học của giảng viên Trần Khánh Tư. Ông là CEO Unica, Chủ tịch Unica club, với hơn 7 năm kinh nghiệp làm về lĩnh vực tài chính chắc chắn thầy sẽ đưa tới những lời khuyên hữu ích nhất cho bạn. Còn ngần ngại gì nữa mà không đăng ký ngay khóa học “Thấu hiểu tài chính cá nhân” để nhận ưu đãi hấp dẫn.
[trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Dưới đây là hai công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, cùng với các lợi ích và cách sử dụng chi tiết:
Sử dụng sổ ghi chép
Lợi ích:
Dễ dàng tùy chỉnh: Bạn có thể tùy chỉnh sổ ghi chép theo cách bạn muốn, thêm các mục tiêu, ghi chú cá nhân và kế hoạch chi tiết.
Tăng cường nhận thức: Việc viết tay các khoản thu chi giúp bạn nhận thức rõ hơn về tình hình tài chính của mình.
Không phụ thuộc vào công nghệ: Không cần thiết bị điện tử hay kết nối internet, sổ ghi chép dễ sử dụng mọi lúc mọi nơi.
Sử dụng sổ ghi chép để quản lý tài chính
Cách sử dụng:
Thiết lập mục tiêu: Đầu tiên, ghi rõ các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn của bạn vào sổ.
Ghi chép thu nhập và chi tiêu: Mỗi ngày hoặc mỗi tuần, ghi lại tất cả các khoản thu nhập và chi tiêu của bạn. Chia chúng thành các danh mục như ăn uống, giải trí, hóa đơn,...
Theo dõi tiến trình: Định kỳ (hàng tuần hoặc hàng tháng), xem lại các ghi chép của bạn để đánh giá tình hình tài chính và xem bạn có đang đi đúng hướng với kế hoạch đã đề ra hay không.
Điều chỉnh khi cần thiết: Dựa trên các ghi chép và đánh giá, điều chỉnh kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm của bạn để đảm bảo bạn đạt được các mục tiêu tài chính.
Tận dụng app quản lý tài chính trên điện thoại
Lợi ích:
Tiện lợi và dễ sử dụng: Các ứng dụng trên điện thoại cho phép bạn theo dõi và quản lý tài chính mọi lúc mọi nơi. Bạn có thể nhập dữ liệu ngay khi phát sinh chi tiêu.
Tự động hóa: Nhiều ứng dụng có thể tự động kết nối với tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, giúp tự động theo dõi và phân loại chi tiêu.
Phân tích và báo cáo: Ứng dụng cung cấp các biểu đồ, báo cáo và phân tích chi tiêu giúp bạn hiểu rõ hơn về thói quen chi tiêu và tình hình tài chính.
Nhắc nhở và thông báo: Các ứng dụng có tính năng nhắc nhở hóa đơn đến hạn, giúp bạn tránh quên thanh toán và tránh phí trễ hạn.
Cách sử dụng:
Chọn ứng dụng phù hợp: Tìm kiếm và chọn một ứng dụng quản lý tài chính phù hợp với nhu cầu của bạn, chẳng hạn như Mint, YNAB (You Need A Budget) hoặc Money Lover.
Thiết lập tài khoản và ngân sách: Sau khi cài đặt ứng dụng, thiết lập tài khoản và ngân sách chi tiêu hàng tháng. Nhập các mục tiêu tài chính và các nguồn thu nhập.
Theo dõi thu nhập và chi tiêu: Nhập thông tin về thu nhập và chi tiêu hàng ngày hoặc kết nối ứng dụng với tài khoản ngân hàng để tự động cập nhật.
Sử dụng tính năng phân tích: Sử dụng các biểu đồ và báo cáo mà ứng dụng cung cấp để phân tích tình hình tài chính, nhận diện các khu vực có thể cắt giảm chi tiêu và tối ưu hóa ngân sách.
Điều chỉnh và lập kế hoạch: Dựa trên các báo cáo và phân tích, điều chỉnh ngân sách và lập kế hoạch tài chính cho các tháng tiếp theo.
Sử dụng app để quản lý tài chính
Cả hai công cụ này đều có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. Việc sử dụng sổ ghi chép hoặc ứng dụng điện thoại phụ thuộc vào sở thích cá nhân và mức độ tiện lợi bạn mong muốn. Kết hợp cả hai phương pháp cũng là một lựa chọn tốt để đảm bảo bạn có một cái nhìn toàn diện và chi tiết về tài chính cá nhân của mình.
Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về quản lý dòng tiền cá nhân cùng với các giải đáp chi tiết:
Câu 1: Nên quản lý dòng tiền cá nhân ở đâu?
Bạn nên quản lý dòng tiền bằng sổ ghi chép, ứng dụng quản lý tài chính, phần mềm quản lý tài chính hoặc ngân hàng trực tuyến.
Sổ ghi chép: Đây là cách truyền thống và đơn giản để quản lý dòng tiền. Bạn có thể sử dụng một cuốn sổ hoặc một bảng tính trên máy tính để ghi lại các khoản thu nhập và chi tiêu hàng ngày.
Ứng dụng quản lý tài chính: Sử dụng các ứng dụng trên điện thoại như Mint, YNAB (You Need A Budget), Money Lover hoặc PocketGuard. Các ứng dụng này cung cấp nhiều tính năng như tự động theo dõi chi tiêu, phân tích tài chính, và nhắc nhở hóa đơn.
Phần mềm quản lý tài chính: Các phần mềm như Quicken hoặc Microsoft Money cũng là lựa chọn tốt cho việc quản lý tài chính cá nhân với nhiều tính năng phân tích và báo cáo chi tiết.
Ngân hàng trực tuyến: Nhiều ngân hàng cung cấp các công cụ quản lý tài chính trực tuyến, giúp bạn theo dõi tài khoản, thiết lập ngân sách và xem các báo cáo chi tiêu.
Câu 2: Người mới bắt đầu quản lý tài chính cá nhân thì nên chú ý gì?
Xác định mục tiêu tài chính: Đặt ra các mục tiêu tài chính rõ ràng và cụ thể cho ngắn hạn và dài hạn. Điều này giúp bạn có hướng đi rõ ràng trong việc quản lý tài chính.
Lập ngân sách: Tạo ra một ngân sách chi tiết, ghi rõ thu nhập và chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát dòng tiền và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản chi tiêu hàng ngày để có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính. Điều này giúp bạn nhận diện các khoản chi không cần thiết và tối ưu hóa chi tiêu.
Giáo dục tài chính: Đọc sách, tham gia các khóa học, hoặc tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia để nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý tài chính.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn xây dựng quỹ dự phòng và gia tăng tài sản theo thời gian.
Câu 3: Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân là gì?
Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân đó là:
Không lập kế hoạch tài chính: Nhiều người không đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể hoặc không lập kế hoạch chi tiêu, dẫn đến tình trạng chi tiêu quá mức và thiếu kiểm soát tài chính.
Thiếu kiên nhẫn và linh hoạt: Quản lý tài chính đòi hỏi sự kiên nhẫn và linh hoạt. Thiếu kiên nhẫn có thể dẫn đến việc bỏ qua kế hoạch tài chính, trong khi thiếu linh hoạt khiến bạn không điều chỉnh kịp thời khi hoàn cảnh thay đổi.
Lạm dụng thẻ tín dụng: Sử dụng thẻ tín dụng không kiểm soát dễ dẫn đến nợ nần và lãi suất cao. Việc không trả nợ đúng hạn cũng làm giảm điểm tín dụng của bạn.
Không tiết kiệm và đầu tư: Không dành một phần thu nhập để tiết kiệm và đầu tư là một sai lầm phổ biến. Điều này làm giảm khả năng xây dựng quỹ dự phòng và tăng trưởng tài sản.
Thiếu quỹ khẩn cấp: Không có quỹ khẩn cấp để đối phó với các tình huống bất ngờ như mất việc làm, bệnh tật hoặc các sự cố khẩn cấp có thể dẫn đến tình trạng tài chính khó khăn.
Không theo dõi chi tiêu: Không ghi lại các khoản chi tiêu hàng ngày khiến bạn không có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính, dẫn đến chi tiêu không kiểm soát.
Nhận diện và tránh các sai lầm này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn và đạt được các mục tiêu tài chính của mình một cách bền vững.
Kết luận
Trên đây là khái niệm, lý do và cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả do Unica tổng hợp. Mong rằng với chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn quản lý tài chính tốt hơn để có thể làm được nhiều việc bản thân mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm bài viết
Chủ đề phổ biến
Bài viết phổ biến

Cách lọc dữ liệu trùng nhau trong 2 cột excel chính xác nhất

Cách thêm số 0 vào đầu giá trị trong excel siêu dễ dàng

Hướng dẫn tự học VBA excel cực chi tiết cho người mới

Cách dùng hàm SUMPRODUCT tính tổng nhiều điều kiện trong Excel

Cách dùng hàm COUNTIFS - hàm đếm có nhiều điều kiện trong excel

Hàm nội suy trong Excel - Cách sử dụng hàm FORECAST và hàm TREND

Cách chuyển đổi tiền tệ trong Excel nhanh chóng và chính xác
.png?v=1728987886)
Cách sử dụng hàm SUBTOTAL trong Excel dễ hiểu, có ví dụ kèm theo

Hướng dẫn cách tạo macro excel nhanh chóng và đơn giản

Hướng dẫn các bước tham gia khóa học online miễn phí trên Unica