Blog Unica
Đọc nhiều trong tuần






Đọc ngay cho nóng

14/05/2025
138

14/05/2025
146

DẠY AI CHO 20.000 NGƯỜI DÂN QUẢNG TRỊ – CÂU CHUYỆN TRUYỀN CẢM HỨNG VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TOÀN DÂN

13 Cách quản lý nhân viên từ xa hiệu quả nhất

Tái cơ cấu là gì? Quy trình tái cơ cấu doanh nghiệp hiệu quả

Quản trị chiến lược là gì? Quy trình quản trị chiến lược hiệu quả


Các khoản giảm trừ doanh thu và cách hạch toán đúng
Hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp đang gặp phải tình trạng doanh thu cao nhưng lợi nhuận thấp. Lý do là vì người điều hành doanh nghiệp chưa tối ưu được các khoản giảm trừ doanh thu. Vậy cụ thể các khoản giảm trừ doanh thu là gì? Hạch toán các khoản này như thế nào để giảm bớt gánh nặng về thuế giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Unica tìm hiểu chi tiết nhé.
Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?
Theo quy định tại Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về khái niệm các khoản trừ doanh thu như sau:
Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ khoản tiền được điều chỉnh giảm trừ trực tiếp vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ và được ghi nhận trên TK 521. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?
Tất cả các khoản giảm trừ doanh thu đều phải tuân theo quy định của luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn thi hành. Doanh nghiệp cần chú ý ghi chép đầy đủ và thật chính xác các chứng từ có liên quan đến các khoản giảm trừ này. Mục đích để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong các hoạt động kinh doanh.
Phân loại các khoản giảm trừ doanh thu
Theo quy định kế toán hiện hành, các khoản giảm trừ doanh thu được chia thành ba loại chính, bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Mỗi loại đều phản ánh những tình huống khác nhau làm giảm doanh thu thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Chiết khấu thương mại: Đây là khoản giảm giá mà doanh nghiệp dành cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn hoặc theo các chương trình ưu đãi cụ thể. Chiết khấu thương mại là một hình thức khuyến khích tiêu dùng phổ biến, giúp thúc đẩy doanh số và hỗ trợ doanh nghiệp luân chuyển hàng hóa nhanh chóng. Khoản chiết khấu này được ghi nhận giảm trừ trực tiếp vào doanh thu và không xuất hiện như một khoản chi phí riêng biệt.
Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán xảy ra khi sản phẩm bị lỗi kỹ thuật, hư hỏng nhẹ, không đảm bảo chất lượng như đã cam kết hoặc đang trong giai đoạn thanh lý. Đây là biện pháp giúp doanh nghiệp xử lý hàng tồn kho và hạn chế thiệt hại tài chính, đồng thời thể hiện trách nhiệm trong việc cung cấp sản phẩm đúng tiêu chuẩn cho khách hàng.
Hàng bán bị trả lại: Khi khách hàng trả lại hàng hóa đã mua do sản phẩm không đúng mẫu mã, chất lượng không đạt yêu cầu, hoặc vi phạm điều khoản hợp đồng, doanh nghiệp sẽ hoàn tiền và ghi nhận khoản này là hàng bán bị trả lại. Việc xử lý chính xác các trường hợp trả hàng không chỉ đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính mà còn giúp doanh nghiệp duy trì uy tín và mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Phân loại các khoản giảm trừ doanh thu
Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu cần được thực hiện đúng theo chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.
Nguyên tắc áp dụng tài khoản hạch toán
Đối với doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được ghi nhận vào Tài khoản 521. Đây là tài khoản dùng để phản ánh riêng các khoản như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại giúp tách biệt với doanh thu gộp và làm rõ doanh thu thuần trong kỳ.
Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC (chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa), các khoản giảm trừ doanh thu không theo dõi riêng ở TK 521 mà được hạch toán trực tiếp vào Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thông qua việc ghi giảm doanh thu.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần xác định rõ mình đang áp dụng thông tư nào để lựa chọn tài khoản hạch toán phù hợp, từ đó đảm bảo tính thống nhất trong sổ sách kế toán và tránh sai sót trong quá trình quyết toán thuế.
Nguyên tắc định khoản
Nguyên tắc định khoản chung đó là:
Trường hợp 1: Khoản giảm trừ doanh thu phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
Doanh nghiệp điều chỉnh giảm doanh thu trong kỳ phát sinh.
Trường hợp 2: Khoản giảm trừ doanh thu phát sinh sau các kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
Trước thời điểm phát hành báo cáo tài chính: Ghi giảm doanh thu trên báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
Sau thời điểm phát hành báo cáo tài chính: Ghi giảm doanh thu trên báo cáo tài chính của kỳ phát sinh vào kỳ sau.
Dưới đây là nguyên tắc định khoản chi tiết. Trong bản nguyên tắc định khoản chi tiết này, Unica sẽ trình bày nguyên tắc về các tài khoản 5211, 5212, 5213 - tương ứng với 3 khoản giảm trừ doanh thu là chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại theo quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC. Đối với những doanh nghiệp lựa chọn chế độ kế toán theo thông tư 133, kế toán cần lưu ý các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 133 không ghi nhận vào tài khoản riêng mà ghi giảm trực tiếp vào tài khoản 511.
Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nguyên tắc kế toán của tiểu khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá cho khách hàng khi mua với số lượng lớn hoặc theo chương trình khuyến mãi. Tùy vào cách lập hóa đơn, việc hạch toán chiết khấu thương mại được thực hiện theo hai trường hợp chính:
Trường hợp 1: Giá bán đã trừ chiết khấu thương mại trên hóa đơn
Khi đó giá ghi trên hóa đơn là giá đã giảm nên doanh thu được ghi nhận là doanh thu thuần.
Trong trường hợp này sẽ không sử dụng Tài khoản 5211 để hạch toán khoản chiết khấu này vì nó đã được trừ trực tiếp trên hóa đơn.
Trường hợp 2: Chiết khấu thương mại được ghi tách riêng
Giá bán trên hóa đơn là giá gộp chưa trừ chiết khấu, còn phần chiết khấu được tách riêng hoặc được lập hóa đơn điều chỉnh sau.
Hạch toán qua Tài khoản 5211 để theo dõi khoản chiết khấu. Khi đó, doanh thu được ghi nhận theo giá gộp (chưa trừ chiết khấu), và khoản chiết khấu sẽ được kết chuyển cuối kỳ để xác định doanh thu thuần.
Về hóa đơn chiết khấu thương mại (theo hướng dẫn tại phụ lục TT 39/2014/TT-BTC) như sau:
Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT bắt buộc phải ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT => Như vậy trong trường hợp này trên hóa đơn giá bán là giá đã trừ đi chiết khấu thương mại.
Nếu việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, dịch vụ, doanh số hàng hóa thì tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh dựa trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ mua tiếp sau.
Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình hay kết thúc kỳ chiết khấu thì sẽ được điều chỉnh dựa trên hóa đơn bán hàng hóa , dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc lần mua tiếp theo. Căn cứ vào số tiền này, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua bán, thuế đầu ra, đầu vào.
Nguyên tắc kế toán của tiểu khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
Tiểu khoản 5212 được sử dụng để phản ánh giá trị hàng hóa đã bán nhưng bị khách hàng trả lại do các lý do như: vi phạm hợp đồng, sai chủng loại, kém chất lượng, mất phẩm chất,…
Quy định về việc xuất hóa đơn hàng trả lại theo phụ lục Thông tư 39/2014/TT-BTC như sau:
Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó phát hiện hàng hóa đã mua không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa thì khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hóa đơn và trên hóa đơn phải ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT.
Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, bên mua và bên bán sẽ phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hóa đơn), lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa đơn đã lập.
Căn cứ vào hóa đơn xuất trả lại để bên bán và bên mua ghi nhận và hạch toán hàng trả lại.
Nguyên tắc kế toán của tiểu khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
Nguyên tắc kế toán của tiểu khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Phản ánh các khoản giảm giá cho người mua khi hàng hóa, dịch vụ bị lỗi, kém chất lượng, không đúng cam kết,... Tùy vào cách thể hiện trên hóa đơn, việc hạch toán giảm giá hàng bán sẽ khác nhau:
Trường hợp 1: Giá bán đã bao gồm giảm giá hàng bán trên hóa đơn
Nếu giá bán thể hiện trên Hóa đơn GTGT/Hóa đơn bán hàng là giá đã giảm, thì doanh nghiệp không sử dụng Tài khoản 5213.
Doanh thu sẽ được ghi nhận theo giá sau giảm (doanh thu thuần), do đã phản ánh đầy đủ trên hóa đơn ngay từ đầu.
Trường hợp 2: Giảm giá sau khi phát hành hóa đơn
Nếu việc giảm giá xảy ra sau khi đã ghi nhận doanh thu và phát hành hóa đơn, doanh nghiệp phải theo dõi riêng khoản giảm giá này trên Tài khoản 5213.
Việc ghi nhận giảm giá được thực hiện theo đúng quy trình kế toán, đồng thời cần lập hóa đơn điều chỉnh hoặc các chứng từ liên quan để làm căn cứ hạch toán.
Khi đó, doanh thu ban đầu được giữ nguyên theo hóa đơn đã phát hành, và khoản giảm giá được phản ánh riêng biệt, giúp đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính.
Kết cấu Tài khoản 521
Bên Nợ:
Ghi nhận số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Ghi nhận số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua do hàng hóa kém chất lượng, lỗi kỹ thuật hoặc không đúng cam kết.
Ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại, đã hoàn tiền cho khách hàng hoặc khấu trừ vào số tiền phải thu từ khách.
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ sang Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
Lưu ý: Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ, vì toàn bộ số phát sinh sẽ được kết chuyển để phục vụ việc lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tùy thuộc vào chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được hạch toán khác nhau:
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Sử dụng Tài khoản 521 để theo dõi riêng từng khoản giảm trừ.
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Không tách riêng, các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán trực tiếp vào Tài khoản 511.
Vì vậy, doanh nghiệp cần xác định rõ chế độ kế toán đang áp dụng để ghi nhận đúng và đầy đủ các nghiệp vụ liên quan.
Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 200
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành của Bộ Tài chính quy định về Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, các khoản giảm trừ được hạch toán như sau:
Hạch toán Chiết khấu thương mại
Trường hợp
Bên Nợ
Bên Có
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- TK 5211: Số chiết khấu thương mại- TK 3331: Thuế GTGT ghi giảm
TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng
Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 5211: Số chiết khấu thương mại
TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng
Hạch toán Giá trị hàng bán bị trả lại
Trường hợp
Bên Nợ
Bên Có
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- TK 5212: Giá trị hàng bị trả lại- TK 3331: Thuế GTGT ghi giảm
TK 111, 112, 131: Giá trị hàng hóa trả lại (gồm thuế)
Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 5212: Giá trị hàng bị trả lại
TK 111, 112, 131: Giá trị hàng hóa trả lại (gồm thuế)
Hạch toán Giảm giá hàng bán
Trường hợp
Bên Nợ
Bên Có
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- TK 5213: Giá trị giảm giá- TK 3331: Thuế GTGT ghi giảm
TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho khách hàng
Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
TK 5213: Giá trị giảm giá
TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho khách hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133
Theo Thông tư 133 các khoản giảm trừ doanh thu được tính như sau:
Tính thuế GTGT phương pháp khấu trừ
Trường hợp
Bên Nợ
Bên Có
Chiết khấu thương mại
- TK 511: Giá trị chiết khấu chưa thuế- TK 333: Thuế GTGT trên phần chiết khấu
TK 131: Tổng giá trị chiết khấu đã trừ cho khách hàng
Giảm giá hàng bán
- TK 511: Giá trị giảm giá chưa thuế- TK 333: Thuế GTGT trên phần giảm giá
TK 131: Tổng giá trị giảm giá đã giảm cho khách hàng
Hàng bán bị trả lại
- TK 511: Giá trị hàng trả lại chưa thuế- TK 333: Thuế GTGT tương ứng
TK 131: Tổng giá trị hàng hóa bị trả lại
Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Trường hợp
Bên Nợ
Bên Có
Chiết khấu thương mại
TK 511: Giá trị chiết khấu chưa thuế
TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng
Giảm giá hàng bán
TK 511: Giá trị giảm giá chưa thuế
TK 131: Tổng giá trị giảm giá cho khách hàng
Hàng bán bị trả lại
TK 511: Giá trị hàng bị trả lại chưa thuế
TK 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại
Kết luận
Như vậy, Unica đã chia sẻ đến bạn tất tần tật thông tin liên quan đến chủ đề các khoản giảm trừ doanh thu là gì. Mong rằng với những thông tin chia sẻ này, bạn đọc đã hiểu rõ về các khoản giảm trừ doanh thu hiện có. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác doanh thu thực tế, mà còn đảm bảo tuân thủ đúng các quy định kế toán và thuế hiện hành.

DẠY AI CHO 20.000 NGƯỜI DÂN QUẢNG TRỊ – CÂU CHUYỆN TRUYỀN CẢM HỨNG VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TOÀN DÂN
Cách mạng công nghệ không còn là chuyện của thành phố lớn
Khi nhắc đến chuyển đổi số và trí tuệ nhân tạo (AI), nhiều người thường nghĩ ngay đến các thành phố lớn, doanh nghiệp công nghệ cao hay giới trẻ thành thị. Nhưng vào tháng 4/2025, tỉnh Quảng Trị đã tạo nên một cú hích bất ngờ: đào tạo AI cho hơn 20.000 người dân, cán bộ và học sinh trong toàn tỉnh chỉ trong 2 ngày.
Đứng sau chiến dịch ấn tượng này là ông Trần Khánh Tư – CEO Unica, một trong những chuyên gia hàng đầu về đào tạo AI ứng dụng tại Việt Nam. Hành trình “bình dân học vụ số” tại Quảng Trị không chỉ là bước tiến công nghệ, mà còn là một thông điệp mạnh mẽ: AI là công cụ cho tất cả mọi người – không phân biệt tuổi tác, trình độ hay xuất phát điểm.
Khi AI không còn là thứ xa vời
Chương trình diễn ra tại Quảng Trị là một mô hình mẫu cho việc phổ cập AI ứng dụng vào đời sống thường ngày. Dưới sự hướng dẫn của ông Trần Khánh Tư, hàng chục ngàn người đã hiểu rõ:
AI không phải là robot phức tạp, mà chính là trợ lý ChatGPT, là các công cụ bạn có thể dùng để soạn văn bản, tạo báo cáo, lập kế hoạch, hỗ trợ học tập và hơn thế nữa.
Mỗi người dân đều có thể làm chủ công nghệ, chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh và một khóa học đúng hướng.
Điểm đặc biệt ở chương trình của ông Tư là cách truyền tải dễ hiểu, thực tế và gần gũi. Thay vì dạy lý thuyết, ông tập trung vào "cách dùng ngay lập tức":
- Giao tiếp hiệu quả với ChatGPT để viết nội dung, kế hoạch, kịch bản
- Sử dụng AI để giải quyết công việc nhanh gọn hơn
- Ứng dụng AI trong quản lý hành chính, giáo dục, thuyết trình
- Làm chủ các công cụ AI mới nhất trên thị trường
Muốn học lại nội dung này? Bạn hoàn toàn có thể tham gia khóa học chính thức của ông Trần Khánh Tư:
Xem chi tiết khóa học tại đây
Cơ hội không chờ đợi ai – Học AI ngay hôm nay
Chuyển đổi số không còn là tương lai – nó đang diễn ra từng ngày. Khi một tỉnh như Quảng Trị đã đi trước với chương trình đào tạo AI cho toàn dân, thì không lý do gì bạn – dù là sinh viên, nhân viên văn phòng hay chủ doanh nghiệp – lại đứng ngoài cuộc chơi này.
AI không thay thế bạn – người biết dùng AI mới có thể thay thế bạn.
Hãy bắt đầu ngay hôm nay bằng cách học từ người thầy đã truyền cảm hứng cho hàng chục ngàn người:
???? Đăng ký khóa học của Trần Khánh Tư ngay hôm nay tại Unica
???? Tham gia tại đây – cơ hội bắt đầu từ hành động nhỏ
⏰ Đừng chờ khi người khác đã thành thạo, còn bạn vẫn loay hoay.

13 Cách quản lý nhân viên từ xa hiệu quả nhất
Trong thời đại số hóa, quản lý nhân sự từ xa là điều rất cần thiết và vô cùng quan trọng đối doanh nghiệp. Nắm được cách quản lý nhân viên từ xa hiệu quả doanh nghiệp sẽ tăng năng suất, tăng trưởng doanh thu đáng kể. Tuy nhiên, quản lý đội ngũ làm việc không trực tiếp lại là một thử thách không nhỏ đối với các nhà quản lý. Vậy cách quản lý nhân viên từ xa sao cho hiệu quả, duy trì hiệu suất và gắn kết đội ngũ? Bài viết sau đây của Unica sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện. Tham khảo ngay nhé.
Lợi ích của việc quản lý nhân viên từ xa
Áp dụng mô hình quản lý từ xa không chỉ là xu thế tất yếu của thời đại số mà còn mang lại hàng loạt lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. Bao gồm cả việc tối ưu ngân sách lẫn nâng cao hiệu suất làm việc. Dưới đây là những giá trị nổi bật mà hình thức này đem lại:
Tối ưu chi phí vận hành: Một trong những ưu điểm rõ ràng nhất khi quản lý nhân sự từ xa là giảm đáng kể chi phí cố định. Doanh nghiệp không cần đầu tư quá nhiều vào văn phòng, điện nước, thiết bị hay chi phí đi lại cho nhân viên. Nhờ đó, nguồn ngân sách có thể được phân bổ linh hoạt hơn vào các hoạt động chiến lược khác.
Mở rộng cơ hội tuyển dụng mà không bị giới hạn địa lý: Quản lý từ xa giúp doanh nghiệp tiếp cận nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều vùng miền, thậm chí từ các quốc gia khác. Việc không giới hạn ứng viên trong một khu vực cụ thể mở ra cánh cửa hợp tác với nhiều nhân tài, tạo lợi thế cạnh tranh về nhân sự trên thị trường.
Nâng cao năng suất và chất lượng công việc: Với sự hỗ trợ của các công cụ công nghệ, doanh nghiệp có thể giám sát và đo lường hiệu suất công việc một cách minh bạch, chính xác. Mặt khác, khi không mất thời gian di chuyển, nhân viên có thể tập trung làm việc hơn, từ đó cải thiện hiệu quả và chất lượng đầu ra.
Quản lý nhân viên từ xa hiệu quả giúp tăng năng suất làm việc của nhân sự
Tăng tính tự giác và chủ động trong đội ngũ: Làm việc từ xa thường đi kèm với sự linh hoạt về thời gian, và điều này thúc đẩy nhân viên tự quản lý công việc hiệu quả hơn. Khi không bị giám sát liên tục, họ có xu hướng nâng cao tinh thần trách nhiệm, hoàn thành công việc đúng tiến độ và chủ động đề xuất giải pháp sáng tạo.
Đảm bảo hoạt động không gián đoạn trong tình huống khẩn cấp: Một doanh nghiệp có mô hình làm việc từ xa tốt sẽ linh hoạt ứng phó với các sự cố như: dịch bệnh, thiên tai hoặc gián đoạn kỹ thuật tại văn phòng. Nhân viên vẫn có thể làm việc bình thường ở nhà hoặc nơi khác, đảm bảo tiến độ và sự ổn định cho doanh nghiệp.
Hỗ trợ mở rộng quy mô kinh doanh đa địa điểm: Đối với các doanh nghiệp có nhiều chi nhánh hoặc chuỗi cửa hàng, việc quản lý nhân viên từ xa giúp kiểm soát vận hành đồng bộ mà không cần hiện diện tại từng điểm. Các công cụ phần mềm hiện đại cho phép theo dõi doanh thu, hiệu suất và nhân sự từ xa một cách hiệu quả, góp phần tăng khả năng mở rộng và tối ưu quản trị.
Tăng sự hài lòng và gắn kết của nhân viên: Làm việc từ xa mang đến sự linh hoạt và môi trường làm việc thoải mái hơn cho nhân viên. Việc giảm áp lực di chuyển, chủ động sắp xếp thời gian cá nhân và công việc giúp họ cân bằng cuộc sống tốt hơn. Chính điều này góp phần nâng cao sự hài lòng, giảm tỷ lệ nghỉ việc và tạo dựng một đội ngũ gắn bó lâu dài.
Thách thức khi quản lý nhân viên từ xa
Bên cạnh những lợi ích nổi bật, mô hình làm việc từ xa cũng đặt ra không ít thách thức cho các nhà quản lý. Việc thiếu tiếp xúc trực tiếp, khác biệt về công nghệ và yếu tố con người là những rào cản khiến quá trình quản lý đội ngũ từ xa trở nên phức tạp hơn. Dưới đây là những khó khăn phổ biến mà doanh nghiệp thường gặp phải:
Khó kiểm soát hiệu suất và tiến độ công việc: Không có sự hiện diện trực tiếp khiến việc đánh giá hiệu suất làm việc trở nên khó khăn hơn. Nếu doanh nghiệp thiếu hệ thống theo dõi rõ ràng, nhà quản lý dễ mất kiểm soát tiến độ, chất lượng và cam kết công việc của nhân viên. Điều này có thể dẫn đến trễ hạn, thiếu trách nhiệm hoặc giảm hiệu quả làm việc chung.
Giao tiếp và phối hợp nhóm bị gián đoạn: Làm việc từ xa khiến giao tiếp không còn linh hoạt như khi ở văn phòng. Hiểu sai ý, phản hồi chậm hoặc thiếu kết nối giữa các thành viên là những vấn đề thường xuyên xảy ra. Nếu không có quy trình và công cụ hỗ trợ phù hợp, việc phối hợp giữa các bộ phận có thể bị đình trệ, ảnh hưởng đến hiệu suất chung.
Khó duy trì và phát triển văn hóa doanh nghiệp: Văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò then chốt trong việc tạo động lực và giữ chân nhân sự. Tuy nhiên, sự thiếu vắng những tương tác trực tiếp trong môi trường làm việc từ xa có thể khiến nhân viên cảm thấy cô lập, rời rạc, thiếu kết nối với đội nhóm và mục tiêu chung, từ đó ảnh hưởng đến mức độ gắn bó với công ty.
Rủi ro về bảo mật dữ liệu: Khi làm việc từ nhiều địa điểm khác nhau, việc truy cập và chia sẻ thông tin doanh nghiệp cũng tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Nếu thiếu các chính sách bảo mật chặt chẽ và công cụ bảo vệ dữ liệu, doanh nghiệp có thể đối mặt với rủi ro rò rỉ thông tin, bị tấn công mạng hoặc thất thoát dữ liệu quan trọng.
Khó quản lý thời gian và ranh giới công việc - cuộc sống: Làm việc tại nhà mang đến sự linh hoạt, nhưng cũng dễ gây mất cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân. Một số nhân viên có thể bị phân tâm bởi môi trường xung quanh, trong khi những người khác lại làm việc quá sức vì không xác định rõ giờ nghỉ – cả hai đều ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu suất và sức khỏe lâu dài.
Chênh lệch kỹ năng công nghệ giữa các nhân viên: Không phải ai cũng sẵn sàng với mô hình làm việc số. Sự thiếu đồng đều về kỹ năng sử dụng công cụ trực tuyến, phần mềm quản lý, hay thậm chí tốc độ internet, thiết bị làm việc cũng có thể cản trở năng suất và gây khó khăn trong quá trình phối hợp công việc từ xa.
Thiếu động lực và sự gắn kết nội bộ: Khi không có môi trường làm việc trực tiếp, nhân viên dễ cảm thấy mình “vô hình” hoặc không được công nhận. Nếu doanh nghiệp không có cơ chế khen thưởng, phản hồi và tạo động lực phù hợp, tinh thần làm việc của nhân sự sẽ bị sụt giảm. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và cam kết lâu dài của nhân sự.
Quản lý nhân sự từ xa gặp thách thức trong việc giao tiếp
13 cách quản lý nhân viên từ xa hiệu quả
Có rất nhiều cách để quản lý nhân viên từ xa, tuy nhiên không phải cách nào cũng hiệu quả. Nắm được cách quản lý nhân viên từ xa hiệu quả, doanh nghiệp sẽ tối ưu nhân lực, tối ưu chi phí mà vẫn đạt được hiệu quả làm việc đúng như mong muốn. Dưới đây là 13 cách để giúp doanh nghiệp quản lý nhân viên từ xa hiệu quả, tham khảo ngay nhé.
Đổi mới cách quản lý, loại bỏ phương thức quản lý vi mô
Trong môi trường làm việc từ xa, việc áp dụng mô hình quản lý truyền thống – đặc biệt là quản lý vi mô không chỉ kém hiệu quả mà còn gây ra sự ngột ngạt, mất niềm tin và giảm động lực làm việc. Thêm nữa, phương pháp quản lý vi mô còn “kiểm soát” quá nhiều vào quá trình nhân viên làm việc, ví dụ như: theo dõi nhân viên qua webcam, ghi lại toàn bộ màn hình để giám sát làm việc. Điều này phần nào là lý do khiến nhân viên cảm thấy khó chịu, hình thành tư duy làm việc chống đối khiến quá trình làm việc không hiệu quả.
Để thích nghi với xu hướng mới, nhà quản lý cần thay đổi tư duy, hướng đến phong cách quản trị linh hoạt, trao quyền và đề cao kết quả đầu ra hơn là quá trình làm việc.
Xây dựng khung chính sách rõ ràng
Một trong những yếu tố quan trọng giúp mô hình làm việc từ xa vận hành trơn tru chính là xây dựng khung chính sách rõ ràng, minh bạch và nhất quán. Khi mọi kỳ vọng, trách nhiệm và quy định đều được thể hiện cụ thể, nhân viên sẽ dễ dàng tuân thủ và phát huy tối đa năng lực cá nhân của mình.
Những nội dung cốt lõi cần có trong khung chính sách làm việc từ xa đó là:
Quy định thời gian check in và check out cụ thể. Việc thiết lập nguyên tắc này giúp đồng bộ làm việc, tránh hiểu lầm giữa nhân viên và quản lý.
Quy định về chế độ lương, thưởng cụ thể để nhân viên có ý chí phấn đấu, phát huy tối đa khả năng làm việc của mình.
Quy định thưởng - phạt rõ ràng để nhân viên làm việc có trách nhiệm, duy trì cam kết cũng như tạo động lực cho nhân viên.
Xây dựng khung chính sách rõ ràng để nhân viên có động lực làm việc
Thiết lập những quy định riêng khi quản lý nhân viên online
Nhân viên làm việc trực tiếp tại công ty ít nhiều cũng nghiêm túc và tuân thủ quy định làm việc hơn so với làm việc từ ca. Vì vậy, cách quản lý nhân viên từ xa hiệu quả đó là thiết lập quy định riêng cho những nhân viên này. Khi chuyển sang mô hình làm việc từ xa, doanh nghiệp không nên xem nhẹ việc xây dựng và phổ biến các quy định nội bộ phù hợp với môi trường online.
Tương tự như khi làm việc tại văn phòng, nhân viên làm việc từ xa cũng cần tuân thủ các nguyên tắc về giờ giấc, thái độ, tác phong và quy trình công việc. Bao gồm: chính sách chấm công – tính giờ làm việc, thời gian họp trực tuyến bắt buộc, quy định về ăn mặc khi tham gia cuộc họp online, cách thiết lập không gian làm việc tại nhà sao cho đảm bảo chuyên nghiệp,...
Việc thiết lập những quy tắc riêng đối với nhân viên làm việc từ xa giúp đảm bảo sự công bằng cho tất cả các nhân viên. Đồng thời, giúp các nhân viên đang làm việc từ xa có thêm động lực làm việc hơn.
Phân quyền cho nhân viên
Khi làm việc từ xa, việc trao quyền trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Thay vì kiểm soát từng chi tiết nhỏ, nhà quản lý nên trao quyền rõ ràng để nhân viên chủ động xử lý công việc. Quản lý không thể lúc nào cũng giám sát trực tiếp, vì vậy cần xây dựng niềm tin bằng cách giao rõ trách nhiệm, quyền hạn và mục tiêu cụ thể cho từng vị trí. Điều này không chỉ giúp nhân viên chủ động hơn trong công việc mà còn giảm thiểu tình trạng phụ thuộc vào cấp trên mỗi khi phát sinh vấn đề.
Phân quyền hiệu quả còn giúp tăng động lực làm việc, bởi khi cảm thấy được tin tưởng, nhân viên sẽ có xu hướng nỗ lực nhiều hơn để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Ngoài ra, việc phân quyền cho nhân viên cũng giúp nhà quản lý tập trung hơn vào các chiến lược tổng thể thay vì sa đà vào tiểu tiết, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý toàn diện.
Đưa ra tiêu chuẩn về hiệu suất
Một trong những cách quản lý nhân viên từ xa vô cùng hiệu quả đó là đưa ra tiêu chuẩn cụ thể, rõ ràng và minh bạch về hiệu suất. Khi mục tiêu và kỳ vọng được xác định cụ thể, nhân viên sẽ có định hướng rõ ràng để làm việc một cách tự chủ và linh hoạt mà vẫn đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng đầu ra.
Bên cạnh đó, việc thiết lập khung giờ làm việc cố định và thời hạn hoàn thành nhiệm vụ sẽ giúp duy trì kỷ luật trong môi trường làm việc từ xa. Điều này không chỉ hỗ trợ nhân viên quản lý thời gian tốt hơn mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản lý theo dõi hiệu suất và đánh giá kết quả công việc minh bạch, công bằng.
Quản lý nhân viên từ xa bằng cách đưa ra tiêu chuẩn rõ ràng về hiệu suất làm việc
Cung cấp công cụ hỗ trợ kịp thời
Ngoài những cách quản lý nhân viên từ xa hiệu quả đã chia sẻ ở trên thì để quản lý nhân viên không trực tiếp hiệu quả thì việc cung cấp công cụ hỗ trợ cũng rất quan trọng. Một hệ thống công cụ phù hợp sẽ là yếu tố then chốt giúp nhân viên làm việc từ xa thống nhất và liền mạch. Một số công cụ hỗ trợ quá trình làm việc hiệu quả mà doanh nghiệp nên cung cấp cho các nhân viên đang làm việc từ xa đó là: phần mềm quản lý công việc (Trello, Asana, ClickUp), công cụ giao tiếp nội bộ (Zoom, Microsoft Teams, Slack) và hệ thống lưu trữ dữ liệu đám mây (Google Drive, OneDrive).
Việc đảm bảo nhân viên có quyền truy cập và sử dụng thành thạo các công cụ này sẽ giúp tối ưu hiệu suất, hạn chế gián đoạn và tăng khả năng phối hợp nhóm. Khi được hỗ trợ đúng lúc, nhân viên sẽ cảm thấy yên tâm hơn và tập trung tối đa vào nhiệm vụ được giao.
Truyền thông giá trị doanh nghiệp
Trong môi trường làm việc từ xa, việc duy trì sự gắn kết giữa nhân viên và doanh nghiệp là điều rất quan trọng và không thể bỏ qua. Một trong những cách hiệu quả để quản lý cũng như giữ chân nhân viên đang làm việc từ xa đó là thường xuyên truyền thông về giá trị cốt lõi, tầm nhìn và sứ mệnh của công ty. Điều này giúp nhân viên hiểu rõ họ đang góp phần vào điều gì và vì sao công việc của họ lại quan trọng.
Nhà quản lý nên tổ chức các buổi họp trực tuyến định kỳ, gửi bản tin nội bộ hoặc chia sẻ câu chuyện thành công để nhấn mạnh vai trò của từng cá nhân trong sự phát triển chung. Khi nhân viên cảm thấy mình là một phần của bức tranh lớn, họ sẽ chủ động, có trách nhiệm hơn và gắn bó lâu dài với tổ chức.
Cập nhật tiến độ công việc nhân viên thường xuyên
Doanh nghiệp nên duy trì lịch họp định kỳ, yêu cầu báo cáo tiến độ rõ ràng hoặc sử dụng các phần mềm quản lý công việc như: Asana, Trello, Notion để dễ dàng theo dõi từng bước triển khai của nhân viên. Việc không theo dõi cập nhật tiến độ của nhân viên thường xuyên sẽ để lại hậu quả rất nặng nề, vì vậy để quản lý nhân viên từ xa hiệu quả người quản lý cần phải hết sức chú ý đến vấn đề này.
Việc cập nhật tiến độ làm việc của nhân viên liên tục không chỉ giúp quản lý nắm rõ tình hình mà còn tạo điều kiện hỗ trợ kịp thời nếu nhân viên đang gặp khó khăn. Đồng thời, việc theo dõi sát độ của nhân viên cũng giúp xây dựng thói quen làm việc có trách nhiệm và đảm bảo mọi nhiệm vụ đều bám sát mục tiêu đề ra.
Cập nhật tiến độ công việc của nhân viên thường xuyên để kịp thời hỗ trợ khi cần
Sử dụng phần mềm quản lý nhân sự
Để nâng cao hiệu quả quản lý nhân viên từ xa, việc ứng dụng phần mềm quản lý nhân sự là lựa chọn tối ưu và không thể thiếu. Các công cụ này cần đáp ứng được khả năng theo dõi công việc theo từng nhóm, từng cá nhân, giúp nhà quản lý dễ dàng kiểm soát tiến độ và khối lượng công việc một cách minh bạch.
Ngoài ra, phần mềm cũng nên hỗ trợ tương tác linh hoạt giữa nhân viên với nhau và với quản lý, tạo môi trường làm việc thân thiện, kết nối. Những tính năng cần có của phần mềm quản lý nhân sự bao gồm: hệ thống chấm công tự động, theo dõi đóng góp cá nhân trong từng dự án, tiếp nhận phản hồi từ nhân viên, khả năng tùy chỉnh linh hoạt và đặc biệt là đảm bảo tính bảo mật cao. Lựa chọn đúng công cụ sẽ giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả, tiết kiệm thời gian và xây dựng một quy trình làm việc từ xa chuyên nghiệp.
Lắng nghe nhân viên
Khi làm việc từ xa, khoảng cách vật lý dễ khiến giao tiếp trở nên hạn chế và thiếu sự kết nối. Vì vậy, nhà quản lý cần chủ động tạo điều kiện để lắng nghe nhân viên, từ những khó khăn trong công việc đến các vấn đề cá nhân ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc.
Bên cạnh đó, việc tiếp nhận ý kiến đóng góp về quy trình, công cụ hay phong cách quản lý cũng là cách để cải thiện mô hình làm việc từ xa một cách hiệu quả hơn. Khi nhân viên cảm thấy được thấu hiểu và quan tâm, họ sẽ gắn bó, chủ động hơn trong công việc và tạo ra sự phối hợp trơn tru, đồng lòng trong toàn đội ngũ.
Chủ động chia sẻ kinh nghiệm
Khi làm việc từ xa, cơ hội để nhân viên học hỏi trực tiếp từ đồng nghiệp hay cấp trên thường bị hạn chế. Vì vậy, nhà quản lý nên chủ động chia sẻ kinh nghiệm thực tế, đặc biệt trong các dự án đã triển khai, để giúp nhân viên – nhất là người mới – hiểu rõ quy trình, tránh sai sót và nâng cao hiệu quả công việc.
Việc chia sẻ thường xuyên không chỉ giúp đội ngũ phát triển kỹ năng chuyên môn mà còn tạo cảm giác được đồng hành và hỗ trợ, góp phần xây dựng môi trường làm việc gắn kết và tích cực dù không cùng làm việc tại một văn phòng.
Tích cực tương tác nhóm
Để đảm bảo công việc nhóm luôn được kết nối hiệu quả, việc tổ chức các cuộc họp định kỳ là rất quan trọng. Các cuộc họp này có thể là báo cáo tiến độ công việc hoặc chỉ đơn giản là những cuộc trò chuyện để cập nhật tình hình, thảo luận về năng suất và tinh thần làm việc của các thành viên trong nhóm. Mặc dù không gặp trực tiếp, nhưng những cuộc giao tiếp này giúp duy trì sự gắn kết, tạo cơ hội để mọi người cùng chia sẻ vấn đề và hỗ trợ nhau trong công việc.
Tương tác nhóm thường xuyên giúp đảm bảo rằng mỗi thành viên đều nắm bắt được mục tiêu chung, tiến độ công việc và giúp đội ngũ duy trì sự phối hợp chặt chẽ dù làm việc từ xa.
Tương tác nhóm thường xuyên để dù làm việc từ xa vẫn phối hợp chặt chẽ đội nhóm
Quản lý nhân viên từ xa bằng công nghệ
Để quản lý nhân viên từ xa hiệu quả, việc trang bị đầy đủ công cụ công nghệ là điều cần thiết. Nhân viên cần có thiết bị kết nối như máy tính, laptop, điện thoại thông minh để dễ dàng tương tác và làm việc với đồng nghiệp. Các nền tảng như GapoWork tích hợp Zoom không chỉ giúp tổ chức cuộc họp trực tuyến nhanh chóng, mà còn tạo sự kết nối liền mạch giữa các thành viên trong team.
Công nghệ hỗ trợ không chỉ giúp việc triển khai công việc trở nên hiệu quả hơn, mà còn thúc đẩy quá trình truyền thông nội bộ của công ty, đảm bảo mọi nhân viên đều nắm bắt được thông tin quan trọng và kết nối với nhau dù ở xa.
Kết luận
Quản lý nhân viên từ xa không phải là một thách thức không thể vượt qua. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và áp dụng cách quản lý nhân viên từ xa đã chia sẻ ở trên nhà quản lý có thể duy trì hiệu quả công việc và sự gắn kết trong đội ngũ dù làm việc từ xa hiệu quả hơn bao giờ hết. Việc thiết lập quy định rõ ràng, giao tiếp thường xuyên và áp dụng công nghệ sẽ giúp công ty đạt được sự linh hoạt, tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất làm việc.

Tái cơ cấu là gì? Quy trình tái cơ cấu doanh nghiệp hiệu quả
Doanh nghiệp nếu đang gặp khó khăn với sự biến đổi nhanh chóng của thị trường thì cần phải tái cơ cấu. Tái cơ cấu giúp doanh nghiệp thích ứng với những biến động của thị trường, vượt qua khủng hoảng trong kinh doanh. Đồng thời giúp cải thiện hiệu suất và giảm thiểu chi phí vận hành. Để hiểu cụ thể tái cơ cấu là gì? Quy trình tái cơ cấu doanh nghiệp hiệu quả như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo nội dung chia sẻ trong bài viết sau nhé.
Tái cơ cấu là gì?
Tái cơ cấu (hay tái cấu trúc) là quá trình thay đổi cơ cấu tổ chức, hoạt động, hoặc tài chính của doanh nghiệp nhằm cải thiện hiệu quả và năng lực cạnh tranh. Tái cơ cấu giúp doanh nghiệp tạo ra một trạng thái hoạt động tốt hơn, từ đó dễ dàng và nhanh chóng đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Quá trình tái cơ cấu thường được thực hiện khi doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính, thay đổi môi trường kinh doanh hoặc khi cần tối ưu hóa hoạt động để đạt được mục tiêu dài hạn. Tái cơ cấu có thể triển khai ở nhiều cấp độ khác nhau, bao gồm việc thay đổi mô hình kinh doanh, tái cơ cấu các bộ phận, hoặc điều chỉnh chiến lược phát triển để thích ứng với những thách thức và cơ hội mới trên thị trường.
Tái cơ cấu là gì?
Ví dụ về tái cơ cấu:
Giả sử công ty A đang gặp vấn đề với bộ phận kinh doanh, trong khi các bộ phận khác vẫn hoạt động bình thường. Để cải thiện tình hình, công ty quyết định tiến hành tái cơ cấu bộ phận kinh doanh. Việc này bao gồm việc xem xét lại quy trình tư vấn, cải thiện kỹ năng giao tiếp, kiến thức chuyên môn và hiệu suất làm việc của nhân viên trong bộ phận, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Mục tiêu của tái cơ cấu là tạo ra các hoạt động hiệu quả hơn. Đồng thời vẫn giữ vững tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp. Tái cơ cấu giúp doanh nghiệp gia tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị phần và nâng cao doanh thu, từ đó đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai.
Lợi ích của việc tái cơ cấu doanh nghiệp
Tái cơ cấu doanh nghiệp mang lại nhiều lợi ích quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì sự phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh. Dưới đây là một số lợi ích nổi bật:
Cải thiện hiệu quả hoạt động: Việc tái cơ cấu giúp tăng cường hiệu suất và năng suất của các bộ phận trong doanh nghiệp, giảm chi phí vận hành và tối đa hóa lợi nhuận.
Nâng cao khả năng cạnh tranh: Tái cơ cấu cho phép doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược và cơ cấu tổ chức sao cho phù hợp với các thay đổi trong thị trường, từ đó giúp doanh nghiệp đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả hơn với yêu cầu của khách hàng và đối thủ.
Tối ưu hóa tài chính: Thông qua tái cơ cấu, doanh nghiệp có thể cải thiện tình hình tài chính, bao gồm việc giảm nợ, tăng cường vốn và nâng cao dòng tiền, giúp ổn định tài chính lâu dài.
Phát triển và mở rộng: Táicơ cấu tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát triển và mở rộng quy mô, đặc biệt là khi các yếu tố như cơ cấu tổ chức, nguồn lực và chiến lược được tối ưu hóa.
Tuy nhiên, việc tái cơ cấu doanh nghiệp không phải là một quá trình dễ dàng. Nó đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và cam kết từ các cấp lãnh đạo cùng nhân viên, để đảm bảo rằng các mục tiêu dài hạn có thể đạt được một cách hiệu quả nhất.
Lợi ích của việc tái cơ cấu doanh nghiệp
Khi nào cần tái cơ cấu doanh nghiệp?
Doanh nghiệp cần cân nhắc tái cơ cấu khi đối mặt với những thay đổi lớn trong nội bộ hoặc môi trường kinh doanh bên ngoài. Cụ thể:
Hiệu quả hoạt động giảm sút: Khi doanh thu sụt giảm, lợi nhuận thấp hoặc chi phí vận hành vượt mức kiểm soát.
Áp lực cạnh tranh tăng cao: Thị trường biến động, đối thủ càng ngày càng mạnh lên buộc doanh nghiệp phải thích ứng để tồn tại.
Chuyển hướng chiến lược: Khi doanh nghiệp mở rộng lĩnh vực, thay đổi sản phẩm/dịch vụ, hoặc nhắm tới nhóm khách hàng mới.
Tăng trưởng quá nhanh: Cơ cấu cũ không còn phù hợp khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong quản lý và vận hành.
Khủng hoảng tài chính: Mất cân đối dòng tiền, gánh nặng nợ hoặc rủi ro phá sản đòi hỏi sự tái cấu trúc để ổn định lại tài chính.
Tái cơ cấu trong những thời điểm này là cần thiết để doanh nghiệp làm mới mô hình, tối ưu nguồn lực và củng cố nền tảng giúp phát triển bền vững, không bị bỏ lại ở phía sau.
6 Bước trong quy trình tái cơ cấu doanh nghiệp hiệu quả
Tái cơ cấu doanh nghiệp không phải là một việc đơn giản, nó đòi hỏi doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ lưỡng và dành nhiều thời gian. Dưới đây là từng bước giúp doanh nghiệp tái cấu trúc hiệu quả, tham khảo ngay nhé.
Bước 1: Xác định thực trạng doanh nghiệp
Trước khi bắt tay vào việc tái cơ cấu doanh nghiệp việc đầu tiên cần làm đó là xác định thực trạng doanh nghiệp. Doanh nghiệp đang gặp phải những lỗ hỏng gì trong cơ cấu hoạt động, bộ phận nào đang hoạt động kém?
Tùy từng doanh nghiệp sẽ có quy định về phạm vi cũng như lĩnh vực tái cơ cấu. Việc xác định rõ thực trạng những vấn đề đang tồn đọng giúp doanh nghiệp biết nên tái cơ cấu ở đâu? Tái cấu trúc toàn diện hay một phần?
Bước 2: Xác định mua tiêu tái cơ cấu
Sau khi đã xác định được căn nguyên của việc tái cơ cấu, tiếp theo doanh nghiệp cần xác định mục tiêu tái cơ cấu. Và để xác định được điều này, doanh nghiệp phải trả lời được câu hỏi: “Tái cơ cấu để làm gì? Tái cơ cấu nhằm đạt điều gì? Doanh nghiệp cần xác định rõ mục tiêu như cắt giảm chi phí, tối ưu nhân sự, nâng cao năng suất hay chuyển đổi mô hình kinh doanh,... Từ đó, đưa ra được phương án tái cơ cấu hiệu quả, mang tính khả thi cao nhất.
Quy trình tái cơ cấu doanh nghiệp hiệu quả
Bước 3: Lên kế hoạch
Từng giai đoạn trong kế hoạch tái cơ cấu cần được xây dựng rõ ràng, tuần tự và có tính khả thi cao. Bởi quy trình tái cơ cấu có sự liên kết mật thiết với nhau, từng giai đoạn đều có thể ảnh hưởng đến kết quả. Vì vậy, việc triển khai kế hoạch chi tiết đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Trường hợp quá trình tái cơ cấu quá phức tạp và doanh nghiệp không triển khai được kế hoạch thì cách hiệu quả nhất đó là doanh nghiệp nên mời chuyên gia tư vấn để đảm bảo hiệu quả triển khai.
Bước 4: Thiết lập phương thức tiếp cận
Bước quan trọng tiếp theo cần phải thực hiện đó là thiết lập phương thức tiếp cận để đạt được mục đích tái cơ cấu. Có rất nhiều phương thức tiếp cận để bạn có thể lựa chọn như: tái cơ cấu hỗn hợp, liên doanh, hợp tác chiến lược, chuyển giao công nghệ, sátlic nhập,...
Bên cạnh việc lựa chọn phương thức tiếp cận, doanh nghiệp cũng phải đưa ra được giải pháp chiến lược, chiến thuật và kế hoạch thực hiện theo hình thức cuốn chiếu. Điều này giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng và chi tiết hơn về cách triển khai quá trình tái cơ cấu.
Bước 5: Triển khai kế hoạch
Sau khi đã lập kế hoạch và thiết lập phương thức tiếp cận, tiếp theo đến công đoạn triển khai kế hoạch. Doanh nghiệp nên bắt đầu thực hiện từng giai đoạn một, tránh tình trạng thực hiện vội vàng, hấp tấp dẫn đến hiệu suất không cao. Sau khi hoàn thành các bước triển khai kế hoạch, doanh nghiệp cần đánh giá, kiểm tra chi tiết để xem kế hoạch này có phù hợp không. Nếu chưa phù hợp thì tìm ra những điểm cần cải thiện để điều chỉnh trong kế hoạch.
Bước 6: Vận hành hệ thống và đánh giá định kỳ
Sau tái cơ cấu, doanh nghiệp cần đo lường và theo dõi định kỳ, nhằm xác định liệu hệ thống hiệu quả. Việc đánh giá định kỳ đồng thời cũng sẽ giúp doanh nghiệp kịp thời điều chỉnh để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, bền vững.
Phương pháp tái cơ cấu tổ chức doanh nghiệp thành công
Tái cơ cấu tổ chức doanh nghiệp thường được thực hiện theo hai phương pháp chính: theo chiến lược và theo chuỗi giá trị. Cả hai đều nhằm mục tiêu đồng bộ hóa cơ cấu tổ chức với định hướng dài hạn, tối ưu hóa hiệu quả và nâng cao giá trị toàn diện cho doanh nghiệp. Để hiểu cụ thể 2 phương pháp tái cơ cấu là gì, bạn hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.
Phương pháp tái cơ cấu tổ chức doanh nghiệp thành công
Tái cơ cấu theo chiến lược
Phương pháp này tập trung điều chỉnh cơ cấu tổ chức sao cho phù hợp với tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược đã đề ra. Doanh nghiệp sẽ rà soát toàn bộ bộ máy để đảm bảo rằng từng bộ phận, từng chức năng đều hỗ trợ trực tiếp cho kế hoạch phát triển lâu dài.
Các bước triển khai gồm:
Xác định chiến lược kinh doanh: Rõ ràng về định hướng như mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm, tối ưu vận hành,...
Đánh giá cơ cấu hiện tại: Xác định điểm không phù hợp giữa tổ chức hiện tại và yêu cầu của chiến lược.
Xây dựng cơ cấu mới: Tái tổ chức lại bộ máy, sáp nhập/phân tách phòng ban hoặc thành lập các đơn vị chuyên biệt để đáp ứng mục tiêu chiến lược.
Phân bổ nguồn lực hiệu quả: Điều phối tài chính, nhân sự và công nghệ một cách hợp lý để hỗ trợ quá trình chuyển đổi.
Ưu điểm của phương pháp tái cơ cấu này đó là: đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa cơ cấu tổ chức và chiến lược dài hạn; tăng cường hiệu suất thực hiện chiến lược. Đồng thời, giúp doanh nghiệp phản ứng nhanh với thay đổi của thị trường và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
Tái cơ cấu theo chuỗi giá trị
Phương pháp này tập trung vào việc tối ưu hóa toàn bộ các hoạt động tạo ra giá trị, từ nghiên cứu sản phẩm, sản xuất, đến tiếp thị và chăm sóc khách hàng. Mục tiêu là giảm lãng phí, nâng cao chất lượng, đồng thời mang lại giá trị tối đa cho cả doanh nghiệp và khách hàng.
Các bước triển khai gồm:
Phân tích chuỗi giá trị hiện tại: Đánh giá hiệu quả từng khâu trong chuỗi hoạt động – từ R&D, sản xuất, logistic đến dịch vụ khách hàng – để nhận diện điểm yếu cần cải thiện.
Tái cơ cấu hoạt động: Cắt bỏ hoặc cải tiến những khâu không hiệu quả, tập trung nguồn lực cho các hoạt động mang lại giá trị cao nhất.
Ứng dụng công nghệ: Tăng cường sử dụng phần mềm, tự động hóa và các công cụ số để kiểm soát chất lượng, vận hành và chăm sóc khách hàng tốt hơn.
Tối ưu hợp tác nội bộ và bên ngoài: Nâng cao sự phối hợp giữa các bộ phận cũng như với nhà cung cấp, đối tác để tạo ra một chuỗi giá trị thông suốt, hiệu quả.
Ưu điểm của phương pháp tái cơ cấu này đó là:
Cạnh tranh tốt hơn nhờ sản phẩm/dịch vụ chất lượng hơn hoặc chi phí thấp hơn.
Tăng hiệu suất, giảm lãng phí và vận hành linh hoạt hơn.
Nâng cao trải nghiệm khách hàng, từ đó gia tăng doanh thu và mức độ trung thành.
Tái cơ cấu theo chuỗi giá trị thành công
Quan hệ giữa chuyển đổi số và tái cơ cấu doanh nghiệp
Chuyển đổi số và tái cơ cấu doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ và thường song hành với nhau trong quá trình đổi mới doanh nghiệp. Cả hai cùng hướng đến mục tiêu chung: nâng cao hiệu quả hoạt động, tối ưu nguồn lực và tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Chuyển đổi số là một phần trong quá trình tái cơ cấu
Nói chuyển đổi số là một phần quan trọng của quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp vì:
Cải tiến công nghệ và quy trình: Tái cơ cấu thường bao gồm việc hiện đại hóa hệ thống và quy trình làm việc. Chuyển đổi số giúp số hóa quy trình, tự động hóa tác vụ và cải thiện hiệu suất tổng thể.
Tái cơ cấu công nghệ: Doanh nghiệp có thể thay thế các hệ thống lỗi thời bằng giải pháp số mới để phù hợp với chiến lược tái cơ cấu, giúp linh hoạt và thích nghi tốt hơn với môi trường kinh doanh.
Chuyển đổi số hỗ trợ tái cơ cấu hiệu quả hơn
Càng ngày công nghệ càng phát triển, để không bị lùi lại phía sau, doanh nghiệp bắt buộc phải tái cơ cấu song song với quá trình chuyển đổi số. Chuyển đổi số hỗ trợ tái cơ cấu hiệu quả hơn vì:
Tăng hiệu suất và giảm chi phí: Công nghệ số giúp tinh gọn hoạt động, giảm thiểu lãng phí và tăng khả năng quản lý.
Nâng cao năng lực cạnh tranh: Dữ liệu và công cụ số cho phép ra quyết định nhanh chóng, chính xác và sát với nhu cầu thị trường.
Tái cơ cấu tạo nền tảng thuận lợi cho chuyển đổi số
Doanh nghiệp muốn ứng dụng chuyển đổi số thành công phải tái cơ cấu lại hoàn toàn. Tái cơ cấu tạo nền tảng để chuyển đổi số diễn ra thuận lợi.
Tổ chức lại bộ máy: Quá trình tái cơ cấu thường đi kèm việc thành lập các bộ phận chuyên trách về công nghệ, chuyển đổi số, hoặc điều chỉnh lại vai trò và quy trình để tích hợp công nghệ tốt hơn.
Xác định rõ mục tiêu số hóa: Tái cơ cấu giúp doanh nghiệp nhìn nhận lại chiến lược, từ đó thiết lập định hướng và lộ trình chuyển đổi số phù hợp.
Chuyển đổi số là một phần trong quá trình tái cơ cấu
Chuyển đổi số giúp quản lý và giám sát quá trình tái cơ cấu
Trong quá trình tái cơ cấu, việc quản lý hiệu quả và đảm bảo tiến độ là yếu tố then chốt. Chuyển đổi số đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp giám sát và điều phối toàn bộ quy trình:
Theo dõi tiến độ chính xác: Các nền tảng công nghệ số như phần mềm quản lý dự án, hệ thống phân tích dữ liệu và dashboard KPI giúp doanh nghiệp nắm bắt tiến độ tái cơ cấu theo thời gian thực, từ đó kịp thời điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
Tăng cường giao tiếp và cộng tác: Chuyển đổi số cải thiện sự phối hợp giữa các phòng ban thông qua các công cụ cộng tác như email nội bộ, phần mềm giao việc, họp trực tuyến,… đảm bảo mọi bộ phận đều cập nhật và đồng thuận với định hướng thay đổi.
Chuyển đổi số và tái cơ cấu cần có chiến lược đồng bộ
Để tối ưu hóa hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng một chiến lược tổng thể, trong đó chuyển đổi số và tái cơ cấu tổ chức không hoạt động riêng lẻ, mà cần được hoạch định và triển khai một cách đồng bộ:
Xác lập mục tiêu chung: Từ việc định hình chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp cần xác định rõ mục tiêu của cả hai quá trình – chuyển đổi số và tái cơ cấu – để đảm bảo chúng hỗ trợ lẫn nhau.
Thiết lập lộ trình cụ thể: Lập kế hoạch triển khai với các bước rõ ràng, ưu tiên nguồn lực hợp lý và thống nhất trong tổ chức để giảm thiểu xung đột và tăng tính hiệu quả.
Ví dụ về các doanh nghiệp đã thực hiện tái cơ cấu thành công
Nhiều doanh nghiệp lớn trên thế giới và tại Việt Nam đã áp dụng chiến lược tái cơ cấu một cách hiệu quả, từ đó không chỉ vượt qua khủng hoảng mà còn tăng trưởng bền vững và nâng cao vị thế trên thị trường. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu:
Apple – Tái cơ cấu chiến lược và sản phẩm
Vào cuối những năm 1990, Apple đứng bên bờ vực phá sản do chiến lược sản phẩm rời rạc và quản trị kém hiệu quả. Sau khi Steve Jobs trở lại, Apple tiến hành tái cơ cấu toàn diện:
Rút gọn dòng sản phẩm, tập trung vào các sản phẩm chủ lực như iMac, iPod.
Tái cơ cấu bộ máy quản lý theo hướng tinh gọn, linh hoạt.
Kết hợp với chuyển đổi số để tích hợp công nghệ mới, từ đó ra mắt các siêu phẩm như iPhone, iPad.
Kết quả: Apple từ một công ty khủng hoảng trở thành thương hiệu công nghệ hàng đầu thế giới với giá trị vốn hóa vượt nghìn tỷ USD.
Apple – Tái cơ cấu chiến lược và sản phẩm thành công
Ford Motor – Tái cấu trúc tài chính và sản xuất
Năm 2006, trước bối cảnh ngành ô tô suy thoái, Ford thực hiện chương trình tái cơ cấu toàn diện mang tên “The Way Forward”:
Cắt giảm chi phí sản xuất, đóng cửa các nhà máy kém hiệu quả.
Tái cơ cấu tài chính, bán bớt tài sản không cốt lõi.
Tập trung vào phát triển các dòng xe chất lượng, tiết kiệm nhiên liệu.
Kết quả: Ford là hãng xe duy nhất trong “Big Three” của Mỹ không phải xin cứu trợ trong khủng hoảng tài chính 2008 và phục hồi mạnh mẽ sau đó.
Thế Giới Di Động – Tái cơ cấu mô hình và chiến lược kinh doanh
Tại Việt Nam, Thế giới di động là ví dụ tiêu biểu cho quá trình tái cơ cấu thành công:
Ban đầu chỉ bán điện thoại, sau đó mở rộng chuỗi Điện Máy Xanh và Bách Hóa Xanh.
Tái cơ cấu mô hình kinh doanh từ bán lẻ truyền thống sang mô hình đa kênh (omnichannel).
Áp dụng chuyển đổi số mạnh mẽ trong quản lý hàng tồn kho, chuỗi cung ứng và dịch vụ khách hàng.
Kết quả: Doanh nghiệp liên tục tăng trưởng, mở rộng quy mô và giữ vững vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực bán lẻ công nghệ tại Việt Nam.
Kết luận
Tái cơ cấu không đơn thuần chỉ là việc thay đổi cấu trúc tổ chức, mà là một quá trình chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả, tối ưu nguồn lực và thích ứng với sự biến động không ngừng của thị trường. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc hiểu rõ tái cơ cấu là gì và chủ động triển khai sớm sẽ là lợi thế lớn để doanh nghiệp giữ vững vị thế và hướng đến sự phát triển bền vững.

Quản trị chiến lược là gì? Quy trình quản trị chiến lược hiệu quả
Doanh nghiệp muốn phát triển bền vững thì việc sở hữu một sản phẩm tốt hay một đội ngũ giỏi thôi là chưa. Điều quan trọng hơn cả là phải xác định được đúng hướng đi ngay từ đầu, xây dựng được chiến lược quản trị cụ thể để đạt được các mục tiêu trong tương lai. Quản trị chiến lược được coi là “chìa khóa” giúp doanh nghiệp tăng trưởng nhanh chóng, nâng cao lợi nhuận và đánh bại đối thủ cạnh tranh. Vậy cụ thể quản trị chiến lược là gì? Quy trình quản trị hiệu quả như thế nào? Cùng tìm hiểu nội dung bài viết dưới đây để có câu trả lời nhé.
Quản trị chiến lược là gì?
Để hiểu đúng khái niệm “quản trị chiến lược là gì”, trước hết chúng ta cần tách riêng hai thành phần cốt lõi: quản trị và chiến lược.
Quản trị là quá trình quản lý và điều phối mọi hoạt động trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung đã đề ra. Điều này bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực như nhân lực, tài chính, thông tin... nhằm đảm bảo toàn bộ hệ thống vận hành hiệu quả và đúng hướng.
Trong khi đó, chiến lược là bản kế hoạch dài hạn mang tính định hướng, được xây dựng dựa trên việc phân tích sâu sắc môi trường nội bộ và bên ngoài. Mục tiêu của chiến lược là giúp tổ chức xác định được con đường tối ưu nhất để đạt được lợi thế cạnh tranh và thành công trên thị trường. Khi kết hợp hai yếu tố này lại ta sẽ được khái niệm quản trị chiến lược như sau:
Quản trị chiến lược là quá trình xây dựng, thực thi và liên tục đánh giá các chiến lược nhằm đảm bảo tổ chức luôn đi đúng hướng và sẵn sàng thích ứng với mọi biến động của thị trường. Đây là một quá trình mang tính linh hoạt cao, đòi hỏi tư duy dài hạn, khả năng phân tích dữ liệu sâu rộng và sự nhanh nhạy trong điều chỉnh chiến lược khi cần thiết.
Khái niệm quản trị chiến lược là gì
Tầm quan trọng của quản trị chiến lược thể hiện ở khả năng giúp doanh nghiệp không chỉ đối mặt với thay đổi mà còn tận dụng được các cơ hội mới để phát triển bền vững. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể tối ưu nguồn lực, nâng cao khả năng cạnh tranh và đạt được sự tăng trưởng dài hạn trên thị trường.
Vai trò của quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó không chỉ giúp doanh nghiệp nắm bắt được những cơ hội tiềm năng mà còn giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, đạt được hiệu quả tăng trưởng cao hơn. Cụ thể vai trò của quản trị chiến lược như sau:
Định hướng tầm nhìn chiến lược: Một trong những vai trò cốt lõi của quản trị chiến lược là giúp doanh nghiệp xác định rõ tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược. Nhờ đó, toàn bộ tổ chức – từ cấp lãnh đạo đến nhân viên – đều hiểu rõ đích đến và những gì cần thực hiện để đạt được mục tiêu đó. Khi định hướng đã rõ ràng, mọi hoạt động sẽ được đồng bộ, nhất quán và có sự gắn kết chặt chẽ hơn trong nội bộ doanh nghiệp.
Thích nghi với môi trường biến động liên tục: Trong bối cảnh thị trường liên tục biến động và cạnh tranh ngày càng gay gắt, quản trị chiến lược đóng vai trò như một công cụ giúp doanh nghiệp nhận diện sớm các thay đổi, từ đó điều chỉnh kế hoạch hành động kịp thời và hiệu quả. Nhờ dựa vào những phân tích khách quan từ cả bên trong lẫn bên ngoài tổ chức, doanh nghiệp có thể chuẩn bị những phương án tối ưu nhất để duy trì sự ổn định và phát triển lâu dài.
Nắm bắt cơ hội, ngăn chặn rủi ro: Quản trị chiến lược giúp tổ chức nhìn thấy cơ hội mới từ thị trường, từ đó đưa ra quyết định hành động nhanh chóng và đúng hướng. Đồng thời, nó cũng cho phép doanh nghiệp nhận diện sớm các rủi ro tiềm ẩn và xây dựng các phương án dự phòng phù hợp. Việc này không chỉ tăng khả năng thích nghi mà còn tối ưu hóa điểm mạnh và cải thiện những điểm yếu nội tại.
Đạt được hiệu quả cao hơn: Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp có quy trình quản trị chiến lược bài bản thường đạt được hiệu quả vận hành cao hơn, đồng thời giữ vững lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ. Dù vẫn có thể gặp khó khăn, nhưng khi được áp dụng đúng cách, quản trị chiến lược sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, tăng khả năng ứng biến và tận dụng tối đa nguồn lực hiện có.
Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh
3 Cấp trong hệ thống quản trị chiến lược
Trong một hệ thống quản trị chiến lược hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược ở ba cấp độ khác nhau: cấp công ty, cấp đơn vị kinh doanh và cấp chức năng. Mỗi cấp đóng vai trò riêng biệt nhưng có mối liên kết chặt chẽ nhằm hướng đến mục tiêu chung của tổ chức.
Quản trị cấp công ty
Đây là cấp chiến lược cao nhất, đóng vai trò định hướng tổng thể cho toàn bộ doanh nghiệp. Tại cấp độ này, ban lãnh đạo sẽ xác lập tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu dài hạn, cũng như xác định các lĩnh vực kinh doanh mà công ty sẽ tham gia.
Các quyết định chiến lược ở cấp công ty thường bao gồm:
Đa dạng hóa danh mục sản phẩm hoặc ngành nghề kinh doanh.
Mua bán, sáp nhập hoặc tái cấu trúc doanh nghiệp.
Phân bổ nguồn lực cho các đơn vị chiến lược khác nhau.
Tổ chức lại bộ máy quản lý nhằm tối ưu hiệu quả toàn diện.
Cấp đơn vị kinh doanh
Chiến lược ở cấp đơn vị kinh doanh tập trung vào từng bộ phận hay mảng kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp, với mục tiêu tạo lợi thế cạnh tranh trong ngành mà đơn vị đó hoạt động.
Tùy thuộc vào đặc thù thị trường và sản phẩm, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các hướng đi chiến lược sau:
Chiến lược dẫn đầu về chi phí: Cung cấp sản phẩm với mức giá thấp hơn đối thủ, nhờ vào tối ưu hóa chi phí sản xuất và vận hành.
Chiến lược khác biệt hóa: Tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo, có giá trị vượt trội để thu hút khách hàng.
Chiến lược tập trung: Nhắm đến một phân khúc thị trường cụ thể để phục vụ sâu và hiệu quả hơn đối thủ.
Chiến lược ở cấp đơn vị kinh doanh tập trung vào từng bộ phận hay mảng kinh doanh cụ thể
Cấp chức năng
Đây là cấp độ chiến lược chi tiết nhất, triển khai trong từng bộ phận chức năng như marketing, tài chính, nhân sự, sản xuất,... Mục tiêu của chiến lược cấp chức năng là hỗ trợ và thực thi các chiến lược ở cấp cao hơn một cách hiệu quả.
Các hoạt động thường gặp ở cấp này bao gồm:
Tối ưu hóa quy trình làm việc để tăng hiệu suất vận hành.
Xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng phòng ban như chiến lược marketing, kế hoạch tài chính hay định hướng phát triển nguồn nhân lực.
Điều chỉnh hệ thống cung ứng, sản xuất để đảm bảo đáp ứng mục tiêu của toàn doanh nghiệp.
Quy trình 5 bước quản trị chiến lược hiệu quả
Quản trị chiến lược không chỉ đơn thuần là xây dựng kế hoạch dài hạn, mà còn là cả một quá trình chuyển hóa tầm nhìn thành hành động cụ thể để đạt được mục tiêu kinh doanh. Thông thường, một quy trình quản trị chiến lược bài bản sẽ bao gồm 5 bước cơ bản sau:
Bước 1: Thiết lập mục tiêu cụ thể:
Doanh nghiệp cần xác định rõ tầm nhìn, sứ mệnh và các mục tiêu tổng thể – bao gồm mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn. Những mục tiêu này sẽ đóng vai trò kim chỉ nam, định hướng toàn bộ chiến lược. Sau đó, tổ chức sẽ chia nhỏ thành các mục tiêu cụ thể, dễ đo lường và có thể thực hiện được.
Bước 2: Nghiên cứu, phân tích tình hình thực tế
Ở bước này, doanh nghiệp tiến hành phân tích môi trường nội bộ và bên ngoài để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đạt mục tiêu. Các công cụ phổ biến như SWOT (Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Thách thức) sẽ giúp làm rõ vị trí hiện tại của doanh nghiệp và tìm ra lợi thế cạnh tranh.
Bước 3: Xây dựng chiến lược
Dựa trên kết quả phân tích, doanh nghiệp bắt đầu phát triển chiến lược cụ thể để hiện thực hóa mục tiêu đã đề ra. Điều này bao gồm việc xác định nguồn lực cần thiết (nhân sự, công nghệ, tài chính…), cách thức phân bổ nguồn lực và thiết lập các chỉ số KPI để đo lường hiệu quả thực hiện chiến lược. Đồng thời, sự đồng thuận của các bên liên quan là yếu tố then chốt đảm bảo chiến lược được thực thi hiệu quả.
Quy trình xây dựng chiến quản trị chiến lược hiệu quả
Bước 4: Triển khai, thực thi chiến lược
Khi chiến lược đã được thông qua, doanh nghiệp sẽ bước vào giai đoạn triển khai thực tế. Các phòng ban, cá nhân được phân công trách nhiệm rõ ràng, kèm theo nguồn lực cụ thể để thực hiện đúng vai trò. Việc triển khai cần sự đồng bộ, giám sát chặt chẽ để đảm bảo chiến lược không bị chệch hướng.
Bước 5: Đánh giá và điều chỉnh
Cuối cùng, doanh nghiệp tiến hành đánh giá hiệu quả thực thi chiến lược thông qua các chỉ số KPI đã thiết lập từ đầu. Những hoạt động chưa hiệu quả sẽ được điều chỉnh kịp thời, đồng thời tổ chức sẽ tiếp tục theo dõi thị trường và nội bộ để cập nhật chiến lược phù hợp với bối cảnh mới.
Một số công cụ giúp quản trị chiến lược hiệu quả
Trong quá trình xây dựng và triển khai chiến lược, các mô hình quản trị chiến lược đóng vai trò như kim chỉ nam, giúp doanh nghiệp có hệ thống tư duy logic và định hướng cụ thể. Dưới đây là những mô hình quản trị chiến lược phổ biến và được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay:
Mô hình SWOT
SWOT là mô hình nền tảng và đơn giản nhất, giúp doanh nghiệp đánh giá các yếu tố nội bộ và bên ngoài ảnh hưởng đến tổ chức.
Điểm mạnh (Strengths): Những lợi thế mà doanh nghiệp đang sở hữu.
Điểm yếu (Weaknesses): Các hạn chế, điểm cần cải thiện.
Cơ hội (Opportunities): Những yếu tố bên ngoài có thể tận dụng để phát triển.
Thách thức (Threats): Những rủi ro, mối đe dọa từ môi trường kinh doanh.
Mô hình SWOT giúp doanh nghiệp định hướng chiến lược bằng cách tận dụng điểm mạnh và cơ hội một cách thông minh. Đồng thời, giảm thiểu điểm yếu và rủi ro.
Công cụ SWOT giúp quản trị chiến lược hiệu quả
Thẻ điểm cân bằng BSC
Balanced Scorecard (BSC) là một phương pháp quản trị chiến lược hiện đại, được phát triển bởi Robert Kaplan và David Norton. Chức năng chính của BSC là đo lường hiệu quả hoạt động không chỉ qua yếu tố tài chính mà còn thông qua các yếu tố phi tài chính. Đây là công cụ giúp doanh nghiệp cân bằng giữa chiến lược ngắn hạn và dài hạn, giữa tài chính và vận hành, từ đó đảm bảo sự phát triển bền vững.
Mô hình Balanced Scorecard chia việc quản trị chiến lược thành 4 khía cạnh cốt lõi, cụ thể đó là:
Khía cạnh tài chính: Mục tiêu tài chính giúp doanh nghiệp xác định rõ kết quả cần đạt được để đảm bảo quyền lợi và giá trị cho cổ đông.
Khía cạnh khách hàng: Khía cạnh này giúp doanh nghiệp tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu và tăng sự hài lòng của khách hàng – một trong những yếu tố then chốt quyết định sự thành bại của chiến lược.
Khía cạnh quy trình nội bộ: Doanh nghiệp cần xác định và tối ưu các quy trình nội bộ quan trọng để tạo ra giá trị cho khách hàng và cổ đông. Điều này giúp nâng cao hiệu quả vận hành, kiểm soát chất lượng và giảm thiểu chi phí.
Khía cạnh học hỏi và phát triển: Đây là nền tảng để đảm bảo sự phát triển lâu dài, thông qua việc đầu tư vào nhân lực, công nghệ và hệ thống thông tin. Khía cạnh này giúp tạo ra sự đổi mới, thích ứng nhanh với thay đổi của thị trường.
Mô hình BCG
Ma trận BCG (Boston Consulting Group) là công cụ phân tích chiến lược được sử dụng để đánh giá danh mục sản phẩm hoặc các đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) của doanh nghiệp, từ đó xác định mức độ ưu tiên đầu tư và định hướng phát triển phù hợp.
Cấu trúc của ma trận BCG gồm 4 nhóm chính như sau:
Dấu chấm hỏi: Đây là nhóm sản phẩm có tiềm năng phát triển cao, nếu như được đầu tư nhóm này có thể trở thành ngôi sao.
Ngôi sao: Đây là nhóm sản phẩm có thị phần lớn, sự tăng trưởng mạnh, sức cạnh tranh cao nên có nhiều cơ hội để phát triển.
Bò sữa: Nhóm sản phẩm này có mức độ tăng trưởng thấp nhưng thị phần lại tương đối cao, khả năng sinh lời cao nhưng không có mấy cơ hội phát triển. Nếu đầu tư vào nhóm này, doanh nghiệp sẽ phải tốn nhiều nguồn lực.
Chó mực: Nhóm sản phẩm này có sự cạnh tranh yếu, thị phần thấp và tốc độ tăng trưởng cũng chậm. Doanh nghiệp không nên đầu tư vào nhóm sản phẩm này.
Sử dụng công cụ BCG để đánh giá danh mục sản phẩm
Mô hình PEST
PEST là một mô hình phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp đánh giá các yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động và chiến lược phát triển. PEST là viết tắt của 4 yếu tố chính:
P – Political (Chính trị)
E – Economic (Kinh tế)
S – Social (Xã hội)
T – Technological (Công nghệ)
Sử dụng mô hình PEST không chỉ giúp doanh nghiệp nắm bắt được xu hướng vĩ mô mà còn tạo nền tảng để xây dựng chiến lược cạnh tranh dài hạn. Trong bối cảnh thị trường biến động không ngừng, ai hiểu rõ môi trường xung quanh, người đó sẽ dẫn đầu cuộc chơi.
Xu hướng đổi mới quản trị trong tương lai
Trong bối cảnh môi trường kinh doanh liên tục biến đổi bởi công nghệ, hành vi tiêu dùng và các yếu tố toàn cầu, quản trị chiến lược cũng không ngừng cập nhật để thích ứng và tạo ra lợi thế cạnh tranh. Dưới đây là những xu hướng quản trị chiến lược mới nổi được nhiều doanh nghiệp tiên phong áp dụng để dẫn đầu thị trường:
Chuyển đổi số toàn diện
Không chỉ là ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số hiện nay là sự thay đổi toàn diện trong tư duy quản trị. Từ khâu phát triển sản phẩm, quản lý chuỗi cung ứng đến chăm sóc khách hàng, mọi hoạt động đều được số hóa nhằm nâng cao hiệu suất và khả năng phản ứng nhanh với biến động thị trường.
Chiến lược dựa trên dữ liệu
Trong thời đại "dữ liệu là vàng", việc ra quyết định chiến lược không còn dựa vào cảm tính mà được hậu thuẫn bởi các phân tích số liệu mạnh mẽ. Doanh nghiệp hiện đại thu thập và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau để hiểu rõ khách hàng, dự đoán xu hướng thị trường và tối ưu hóa vận hành. Chiến lược dựa trên dữ liệu không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro mà còn nâng cao khả năng thích ứng và tạo ra đột phá.
Xu hướng đổi mới quản trị trong tương lai
Chiến lược linh hoạt và thích ứng nhanh
Thị trường thay đổi từng ngày, những kế hoạch dài hạn cứng nhắc đang dần mất ưu thế. Thay vào đó, các doanh nghiệp cần chiến lược linh hoạt – có khả năng điều chỉnh nhanh khi bối cảnh thay đổi. Mô hình như OKRs hay Agile được áp dụng rộng rãi để hỗ trợ doanh nghiệp phản ứng tức thời trước các biến động, từ khủng hoảng kinh tế đến sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng.
Tập trung vào trải nghiệm khách hàng
Không chỉ cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp giờ đây còn cạnh tranh về cảm xúc. Trải nghiệm khách hàng trở thành trung tâm trong mọi chiến lược. Một trải nghiệm tốt sẽ gia tăng mức độ trung thành và giúp thương hiệu lan tỏa mạnh mẽ hơn trong cộng đồng người tiêu dùng.
Hướng đến phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội
Doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược không chỉ vì lợi nhuận, mà còn để bảo vệ môi trường và tạo ra giá trị tích cực cho xã hội. Những thương hiệu đi đầu trong chiến lược "xanh" thường nhận được nhiều thiện cảm, tăng khả năng thu hút nhà đầu tư và giữ chân khách hàng lâu dài.
Trí tuệ nhân tạo và tự động hóa – “trợ lý chiến lược” đắc lực
AI và công nghệ tự động hóa đang làm thay đổi toàn bộ cục diện quản trị chiến lược. Doanh nghiệp sử dụng AI để phân tích dữ liệu nhanh chóng, tự động hóa các quy trình phức tạp và đưa ra dự báo chính xác hơn. Với sự phát triển mạnh mẽ của AI tạo sinh (Generative AI), khả năng sáng tạo nội dung, xây dựng kịch bản chiến lược và tối ưu hoạt động sẽ ngày càng linh hoạt và mạnh mẽ hơn.
Kết luận
Như vậy, Unica đã chia sẻ toàn bộ nội dung liên quan đến khía niệm quản trị chiến lược là gì. Có thể thấy trong thế giới kinh doanh liên tục biến động, việc hiểu rõ quản trị chiến lược là rất quan trọng, nó không chỉ giúp doanh nghiệp xác định đúng hướng đi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc để phát triển bền vững. Hãy tham khảo thật kỹ nội dung chia sẻ trong bài viết để có thể quản trị chiến lược hiệu quả nhé.
Ngoại ngữ

Thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách sử dụng
29/07/2024
3273
Tiếng Anh ngày nay đang trở thành ngôn ngữ toàn cầu và được nhiều người theo học. Trong đó, nhiều bạn thường cảm thấy bối rối khi tiếp cận với thì tương lai hoàn thành? Đừng quá lo lắng, UNICA sẽ cung cấp cho những kiến thức “siêu to khổng lồ” giúp bạn chinh phục dạng thì này một cách dễ dàng!
Thì tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn ra một hành động nào đó đã diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Ngoài ra, thì này còn dùng để diễn tả hành động, sự việc được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Trước khi học cấu trúc thì tương lai hoàn thành, UNICA sẽ chia sẻ qua cho bạn về định nghĩa của thì. Tương lai hoàn thành (future perfect) là một thì khá quan trọng trong tiếng Anh được dùng để diễn tả những hành động sẽ kết thúc vào một thời gian, thời điểm cụ thể, chính xác nào đó trong tương lai.
Tương lai hoàn thành có 3 cấu trúc chính ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.
3 cấu trúc của thì tương lai hoàn thành
Khẳng định:
S + will + have + VpII
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
Will & have: Trợ động từ
VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)
Eg:
+ I will have played basketball by the end of 30 minutes. (Tôi sẽ hoàn thành trận bóng rổ trong 30 phút nữa).
+ She will have finished homework before 10 pm. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối).
Phủ định:
S + will + not + have + V3/ed.
Chú ý: Câu phủ định có cấu trúc tương tự như câu khẳng định về chủ ngữ, trợ động từ và động từ. Vì là câu phủ định nên bắt buộc người học phải thêm “not” vào sau will.
will not = won’t
Eg:
My parents won’t have came home by 11am this morning. (Bố mẹ tôi sẽ chưa về nhà vào lúc 11 giờ trưa nay).
He won’t have got up by 6am tomorrow. (Anh ấy sẽ không dậy vào 6 giờ sáng đâu).
Nghi vấn:
Dạng câu hỏi Yes/no questions:
Will + S + have + V3/ed?
Khác với câu khẳng định và câu phủ định, trong câu nghi vấn của thì tương lai hoàn thành, ta chỉ cần đảo trợ động từ “will” lên trên trước chủ ngữ.
Câu trả lời:
Nếu đồng ý: Yes, S + will.
Không đồng ý: No, S + won’t.
Eg:
Will they have gone out by 8pm this evening? (Bọn họ sẽ đi ra ngoài lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?).
No, they won’t.
Will you have done homework before 8pm? (Bạn sẽ làm xong bài tập trước 8 giờ tối chứ?).
No, I won’t.
* Dạng câu hỏi với từ để hỏi:
Wh- + will + S +have + V3/ed?
Eg:
What will they have gone to school before 7am tomorrow? (Họ sẽ đi đi học trước 7 giờ ngày mai chứ?).
What will he have sang in the coffee by 10pm this evening? (Anh ấy sẽ hát ở quán cà phê vào lúc 10 giờ tối ngày mai phải không?).
>> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Việc học lại ngữ pháp của thì tương lai hoàn thành đồng nghĩa với việc bạn phải nắm được cách sử dụng của thì. Tương lai hoàn thành có cách dùng khá đơn giản so với các thì trong chủ điểm thì tương lai.
Khi người nói muốn diễn tả một hành động nào đó hay sự việc sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể, xác định trong tương lai.
Eg: I will have finished watching TV before 8pm this evening. (Tôi sẽ xem xong bộ phim trước 8 giờ tối ngày mai).
Nhận xét: “8 giờ tối nay” là một thời điểm trong tương lai, chưa xảy ra. “Xem phim” sẽ được kết thúc trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để chia động từ “finish”.
Khi diễn tả một hành động hay sự việc, kế hoạch sẽ hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Eg: I will have got up before my parents come tomorrow. (Tôi sẽ thức dậy trước khi bố mẹ tôi về vào ngày mai).
Nhận xét: Có hai sự việc sắp sửa xảy ra trong tương lai: “Sẽ đến” và “ngủ dậy”. Việc “thức dậy” sẽ được hoàn thành trước khi việc “bố mẹ đến” nên ta sử dụng chia hành động “thức dậy” ở thì tương lai hoàn thành, hành động “bố mẹ đến vào ngày mai” chia ở hiện tại đơn.
Cách sử dụng cơ bản nhất của thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản, bạn sẽ phải học 12 dấu hiệu nhận biết. Trong đó có những thì có dấu hiệu nhận biết giống nhau. Nếu bạn nắm chắc kiến thức về ngữ pháp, UNICA tin chắc rằng bạn có thể phân biệt được.
Các dấu hiệu nhận biết của thì:
By + thời gian trong tương lai.
Eg: By 9am tomorrow, by 3pm this afternoon, by the year 2022, ...
By the end of + thời gian cụ thể trong tương lai.
Eg: By the end of 10 o’clock this evening.
By the time…
Before + thời gian trong tương lai.
Eg: Before 5am tomorrow…
Eg:
By the time you arrive, I will have written the novel. (Khi bạn đến, tôi sẽ viết xong cuốn tiểu thuyết).
By the year 2020, many peoples will have played football. (Đến năm 2020, nhiều người sẽ chơi được bóng đá).
Cách thêm "ed" vào sau động từ của thì tương lai hoàn thành
Tương tự như thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành… động từ của thì tương lai hoàn thành có quy tắc thêm đuôi ed tương tự.
Động từ tận cùng bằng “e” ta chỉ việc thêm “d” vào sau động từ.
Eg: type -> typed
Động từ có một âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm rồi thêm ed.
Eg: Stop -> stopped
Một số động từ không có quy tắc thì bắt buộc người học phải học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc.
Eg: Go -> went -> gone
>> Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng
Bài tập áp dụng thì tương lai hoàn thành
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I (leave) ____ by six.
2. (You/finish) ____ the report by the deadline?
3. When (we/do) ____ everything?
4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.
5. You (read) ____ the book before the next class.
6. She (not/finish) ____ work by seven.
7. When (you/complete) ____ the work?
8. They (arrive) ____ by dinner time.
9. We (be) ____ in London for three years next week.
10. (She/get) ____ home by lunch time?
11. (you/do) ____ everything by seven?
12. (not/eat) ____ before we come, so we'll be hungry.
13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
16. He (not/complete) ____ the project by July.
17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?
20. They (not/go) ____ at six.
Đáp án:
1. will have left
2. Will you have finished
3. will we have done
4. will have finished
5. will have read
6. won't have finished
7. will you have completed
8. will have arrived
9. will have been
10. Will she have got
11. Will you have done
12. won't have eaten
13. Will he have finished
14. Will we have arrived
15. will you have known
16. won't have completed
17. won't have finished
18. will she have finished
19. will you have been
20. won't have gone
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống
1. Anne (to repair) ____ her bike next week.
2. We (to do) ____ the washing by 8 o'clock.
3. She (to visit) ____ Paris by the end of next year.
4. I (to finish) ____ this by 6 o'clock.
5. Sam (to leave) ____ by next week.
6. She (to discuss) ____ this with her mother tonight.
7. The police (to arrest) ____ the driver.
8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.
9. Paolo (to manage) ____ the teams.
10. If we can do that - then we (to fulfil) ____ our mission.
Đáp án:
1. will have repaired
2. shall have done
3. will have visited
4. shall have finished
5. will have left
6. will have discussed
7. will have arrested
8. will have written
9. will have managed
10. shall have fulfilled
Kết luận
Với cấu trúc, cách dùng và những lưu ý khá “xoắn não” kể trên, bạn đừng cảm thấy hoảng sợ về thì tương lai hoàn thành. UNICA đã tổng hợp một cách chi tiết, dễ hiểu cho bạn đọc tham khảo. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ vận dụng tốt các kiến thức phía trên, kết hợp với việc làm bài tập chia động từ để thu về kết quả học tốt nhất!

Thì tương lai tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng
22/07/2024
3795
Bạn muốn diễn tả một hành động nào đó đang xảy ra trong tương lai nhưng không biết sử dụng thì nào. Trong trường hợp này, câu trả lời hợp lý nhất là thì tương lai tiếp diễn. Và để nắm vững được cấu trúc và cách sử dụng của thì này, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây!
Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn (future continuous) là một thì được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra, xảy ra tại một thời điểm đã được xác định trong tương lai. Có nghĩa là đã có mốc thời gian cụ thể rõ ràng.
Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn được dùng chủ yếu trong giao tiếp, trong các bài báo, khoa học, các buổi thuyết trình.
Cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn
Các cấu trúc thì tương lai tiếp diễn cơ bản
Thể khẳng định:
S + will + be + Ving.
Trong đó:
Chủ ngữ bao gồm tất cả các ngôi: I/you/we/they/he/she/it.
Trợ động từ: will
Be
Động từ: Ving
Ví dụ minh họa thể khẳng định thì tương lai tiếp diễn
Eg:
He will be playing soccer at the zoo. (Anh ấy đang chơi bóng đá ở công viên).
I will be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ đang ở nhà vào lúc 8 giờ sáng ngày mai).
She will be working hard at the factory when they come tomorrow. (Cô ấy sẽ đang làm việc chăm chỉ ở nhà máy lúc họ đến vào ngày mai).
Câu phủ định:
S + will + not + be + Ving.
Chú ý: Giống như câu ở thể khẳng định, thể phủ định bạn chỉ việc thêm “not” vào sau trợ động từ “will”.
Will not = won’t
Eg:
I will not be watching TV at home tomorrow. (Tôi sẽ không đang xem phim TV ở nhà vào ngày mai).
They won’t be studying at 4pm tomorrow. (Họ sẽ đang không học lúc 4 giờ chiều ngày mai).
Câu nghi vấn
Cấu trúc câu hỏi Yes/No question:
Will + S + be + Ving?
Câu trả lời:
Yes, S + will.
No, S + won’t.
Eg:
Will he be working hard at this time tomorrow? (Liệu anh ấy có đang làm việc chăm chỉ vào ngày mai không?).
Yes, he will.
Will you be coming with us? (Bạn sẽ đang đến với chúng tôi chứ?).
Will baby be sleeping in this room? (Đứa trẻ đó đang ngủ ở phòng chứ?).
Cấu trúc câu hỏi WH - Question:
WH-word + will + S + be + V-ing +…?
Eg:
What will she be doing at this time tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)
>> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách sử dụng
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Khi học bất kỳ một thì nào đó, ngoài việc quan tâm đến cấu trúc thì cách sử dụng thì cũng rất là quan trọng. Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để:
Khi muốn diễn tả một hành động hay sự việc, kế hoạch nào đó đang diễn ra tại một thời điểm xác định rõ ràng trong tương lai.
Eg:
At 10am tomorrow, we will be having lunch at school. (Vào lúc 10 giờ sáng ngày mai, chúng tôi sẽ đang ăn trưa tại trường).
Nhận xét: Hành động sẽ ăn trưa tại trường vào ngày mai chưa được diễn ra, nhưng thời gian cụ thể đã được xác định cụ thể trong tương lai là lúc 10 giờ sáng ngày mai. Do vậy, động từ ăn trưa sẽ chia ở thì tương lai tiếp diễn.
Diễn tả hành động, sự việc, sự kiện đang xảy ra thì có một hành động, sự việc khác xen ngang trong tương lai.
Eg:
When he comes tomorrow, she will be studying. (Khi anh ấy đến vào ngày mai, cô ấy sẽ đang đi học).
Nhận xét: Hành động sẽ đang đi học vào ngày mai thì bị hành động anh ấy đến chen ngang nên hành động đi học chia ở hiện tại tiếp diễn, hành động anh ấy đến chia ở thì tương lai đơn.
Một hành động sẽ diễn ra và được kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Eg:
My mother is going to China, so I will be staying with my sister for the next 1 week. (Mẹ tôi sẽ đi Trung Quốc, vì vậy tôi sẽ ở với chị gái trong 1 tuần tới).
Nếu hành động sẽ xảy ra như là một phần trong kế hoạch hoặc thời gian biểu đã lên kế hoạch trước.
Eg:
The party will be ending at 11pm. (Bữa tiệc sẽ kết thúc vào lúc 11 giờ tối).
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai.
Eg:
Tomorrow he will still be suffering from his cold. ( Ngày mai anh ấy sẽ vẫn bị cơn cảm lạnh hành hạ)
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
Dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn
Trong thì tương lai tiếp diễn thường có các cụm từ như sau:
At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…
Eg:
At this time 5 am, at this moment present,...
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào lúc…
Eg:
At 5 pm tomorrow…
Bên cạnh những trạng từ chỉ thời gian, có một vài trường hợp thì tương lai tiếp diễn kết hợp với từ “still” để diễn tả những hành động hay sự việc xảy ra trong hiện tại và có thể vẫn được tiếp tục trong tương lai.
Eg:
Tomorrow, I will still be suffering from abdominal pain. (Ngày mai, tôi chắc sẽ vẫn bị cơn đau bụng hành hạ).
Thì tương lai tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả những hành động song song với nhau nhằm để mô tả lại không khí tại một thời gian xác định cụ thể trong tương lai.
Eg:
When I arrive at the home, my parent will be celebrating. (Khi tôi về đến nhà, bố mẹ tôi đang ăn mừng).
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Với những mệnh đề bắt đầu với các từ như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Một số cụm từ sau không hoặc ít khi dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:
state: be, cost, fit, mean, suit
possession: belong, have
senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Một số bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn
Bài tập 1: Điền từ đúng vào chỗ trống
1. At midnight we (sleep) ____.
2. This time next week we (sit) ____ at the beach.
3. At nine I (watch) ____ the news.
4. Tonight we (cram up) ____ for our English test.
5. They (dance) ____ all night.
6. He (not/play) ____ all afternoon.
7. I (not/work) ____ all day.
8. (eat/you) ____ at six?
9. (drive/she) ____ to London?
10. (fight/they) ____ again?
Đáp án:
1. will be sleeping
2. will be sitting
3. will be watching
4. will be cramming up
5. will be dancing
6. will not be playing
7. will not be working
8. Will you be eating
9. Will she be driving
10. Will they be fighting
Bài tập 2: Sắp xếp lại các câu sao cho đúng nghĩa
1. They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.
2. It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.
3. The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncle’s house.
4. Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
5. Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow.
Đáp án
1. They will be playing soccer at that time tomorrow with classmates.
2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.
4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
5. Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.
Kết luận
Với những kiến thức mà UNICA chia sẻ, bạn sẽ đầy tự tin “bỏ túi” thêm những kiến thức quan trọng về thì tương lai tiếp diễn, từ đó giúp cho quá trình làm bài tập dược dễ dàng hơn. UNICA chúc các bạn luôn đạt điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng
29/07/2024
3680
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì khá khó và phức tạp với người học tiếng Anh. Quá khứ hoàn thành rất ít được sử dụng trong văn nói cũng như trong quá trình giao tiếp. Tuy nhiên trong văn viết hay các kỳ thi ta vẫn hay bắt gặp thì này xuất hiện. Để nắm chắc về thì quá khứ hoàn thành, UNICA xin chia sẻ cho người học các mẹo học nhanh về thì này để không mất điểm trong các bài thi nhé!
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là 1 trong 12 thì trong tiếng Anh. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những hành động đã xảy ra được bao lâu trong quá khứ, xảy ra trước hành động khác cũng trong quá khứ.
Trong quá khứ hoàn thành tiếp diễn, nếu người học không xác định được rõ ràng, cụ thể mốc thời gian của hành động xảy ra thì sẽ bị nhầm lẫn sang thì quá khứ hoàn thành. Đọc lại định nghĩa quá khứ hoàn thành ta thấy: Thì quá khứ hoàn thành đi diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nếu không xác định được mốc thời gian thì chắc chắn 2 thì này sẽ có cách dùng như nhau.
Ví dụ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định:
S + had + been + V-ing.
Chủ ngữ: Bao gồm tất cả các ngôi như I/we/you/they/he/she/it.
Trợ động từ: Had.
Been
Động từ: V-ing.
Eg: She had been studying very hard before they came. (Cô ấy học bài rất chăm chỉ cho tới khi họ đến).
Câu phủ định:
S + hadn’t + been + V-ing.
Chú ý: had not = hadn’t
Còn cấu trúc ở dạng phủ định tương tự như câu khẳng định, chỉ việc thêm “not” vào sau trợ động từ.
Eg:
He hadn’t been playing football for long when his feet were completely gone. (Anh ta đã không chơi bóng đá được một thời dài cho đến khi chân anh ta hồi phục).
They hadn’t been looking for a new job before they quitted. (Họ đã không tìm được công việc mới trước khi họ nghỉ việc).
Câu hỏi:
Had + S + been + V-ing? / Wh - question + had + S + been + V-ing?
Câu trả lời:
Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Eg:
Had she been watching TV before her mother came? (Cô ấy đã xem ti vi trước khi mẹ cô ấy về?).
Yes, she had.
Had they been working hard for 2 hours before he arrived? (Họ đã làm việc rất chăm chỉ trong vòng 2 tiếng trước khi anh ta đến phải không?).
No, they hadn’t.
3 cấu trúc cơ bản thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
>> Xem thêm: Bài tập về thì quá khứ đơn nâng cao giúp bạn tăng level cực nhanh
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Như đã nêu trên, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì rất khó học nên chúng tôi sẽ “bật mí” cho bạn một vài mẹo nhỏ khi dùng thì này:
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động, hiện tượng, sự kiện xảy ra liên tục trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ.
Nghĩa là trong trường hợp này, TQKHTTD mang tính nhấn mạnh sự tiếp diễn của quá trình.
Eg: I had been listening to music for 3 hours before my mother cooked dinner. (Tôi đã nghe nhạc được 3 tiếng cho đến khi mẹ tôi nấu xong bữa tối).
Nhận xét: Hành động nghe nhạc kéo dài trong khoảng thời gian 3 tiếng trong quá khứ, trước hành động nấu cơm tối hoàn thành. Nhấn mạnh vào việc nghe nhạc liên tục.
Cách dùng cơ bản của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khi muốn diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra liên tục trong quá khứ, trước một thời điểm đã được xác định trong quá khứ.
Eg: They had been driving for 4 hours before 8 pm last night. (Họ đã lái xe 4 tiếng liên tục trước thời điểm 8 giờ tối ngày hôm qua).
Ta thấy: Thời điểm trong quá khứ đã được xác định cụ thể là 8 giờ tối ngày hôm qua. Hành động lái xe được diễn ra kéo dài liên tục trong 4 tiếng, không bị gián đoạn.
Khi muốn nhấn mạnh hành động đã để lại kết quả gì đó (vui, buồn, không tốt, mệt mỏi,...) trong quá khứ.
Eg: She fail the final test because she hadn’t been studying. (Cô ấy đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ bởi vì cô ta không chịu học).
Nhận xét: Kết quả của hành động trong quá khứ không học cẩn thận dẫn đến nguyên nhân cô ta bị trượt bài kiểm tra. Hành động không học được chia ở quá khứ tiếp diễn.
Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn đạt một điều không có thực trong quá khứ.
Eg: I would have been more confident if I had been preparing better. (Tôi sẽ tự tin hơn nếu tôi chuẩn bị tốt hơn).
Diễn đạt một hành động là nguyên nhân của điều gì đó xảy ra trong quá khứ.
Eg: Tom failed the final test because he hadn’t been attending class. (Tom đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ vì anh ấy đã không đi học).
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, dấu hiệu của nó gần giống với thì quá khứ hoàn thành. Do đó, để nhận biết thì QKHTTD bạn cần dựa vào mốc thời gian và cách dùng của thì để không làm sai bài tập.
How long: Bao lâu
For + khoảng thời gian
Since + mốc thời gian
By the time, before, after, until now, up till now,...
Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách kết hợp trợ động từ:
Cách thêm đuôi "ing" vào động từ chính được mô tả như sau:
>> Xem thêm: Thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng
Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập : Chia động từ và hoàn thành các câu sau
1. It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.
2. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
3. Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She … (run)
4. When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)
5. When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)
6. Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contact lens.
7. When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.
Đáp án:
2. was walking
3. had been running
4. were eating
5. had been eating
6. was looking
7. was waiting … had been waiting.
Kết luận
Quá khứ khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì không hay sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh nhưng lại là những câu làm mẹo, những câu phân loại học sinh trong các kỳ thi. Vì vậy, việc bạn nắm chắc các kiến thức về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, nhận biết sẽ giúp bạn phân biệt được các thì còn lại trong tiếng Anh.
UNICA tin rằng, với những mẹo nhỏ mà chúng tôi chia sẻ, khi gặp các dạng bài về quá khứ hoàn thành tiếp diễn các bạn sẽ tự tin hoàn thành bài thi thật tốt. Cùng với đó, bạn cũng có thể nâng cao kiến thức về hệ thống ngữ pháp tiếng Anh quan trọng nhất với khóa học Bí mật ngữ pháp tiếng Anh.

29/07/2024
3273
Tiếng Anh ngày nay đang trở thành ngôn ngữ toàn cầu và được nhiều người theo học. Trong đó, nhiều bạn thường cảm thấy bối rối khi tiếp cận với thì tương lai hoàn thành? Đừng quá lo lắng, UNICA sẽ cung cấp cho những kiến thức “siêu to khổng lồ” giúp bạn chinh phục dạng thì này một cách dễ dàng!
Thì tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn ra một hành động nào đó đã diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Ngoài ra, thì này còn dùng để diễn tả hành động, sự việc được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Trước khi học cấu trúc thì tương lai hoàn thành, UNICA sẽ chia sẻ qua cho bạn về định nghĩa của thì. Tương lai hoàn thành (future perfect) là một thì khá quan trọng trong tiếng Anh được dùng để diễn tả những hành động sẽ kết thúc vào một thời gian, thời điểm cụ thể, chính xác nào đó trong tương lai.
Tương lai hoàn thành có 3 cấu trúc chính ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.
3 cấu trúc của thì tương lai hoàn thành
Khẳng định:
S + will + have + VpII
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
Will & have: Trợ động từ
VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)
Eg:
+ I will have played basketball by the end of 30 minutes. (Tôi sẽ hoàn thành trận bóng rổ trong 30 phút nữa).
+ She will have finished homework before 10 pm. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối).
Phủ định:
S + will + not + have + V3/ed.
Chú ý: Câu phủ định có cấu trúc tương tự như câu khẳng định về chủ ngữ, trợ động từ và động từ. Vì là câu phủ định nên bắt buộc người học phải thêm “not” vào sau will.
will not = won’t
Eg:
My parents won’t have came home by 11am this morning. (Bố mẹ tôi sẽ chưa về nhà vào lúc 11 giờ trưa nay).
He won’t have got up by 6am tomorrow. (Anh ấy sẽ không dậy vào 6 giờ sáng đâu).
Nghi vấn:
Dạng câu hỏi Yes/no questions:
Will + S + have + V3/ed?
Khác với câu khẳng định và câu phủ định, trong câu nghi vấn của thì tương lai hoàn thành, ta chỉ cần đảo trợ động từ “will” lên trên trước chủ ngữ.
Câu trả lời:
Nếu đồng ý: Yes, S + will.
Không đồng ý: No, S + won’t.
Eg:
Will they have gone out by 8pm this evening? (Bọn họ sẽ đi ra ngoài lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?).
No, they won’t.
Will you have done homework before 8pm? (Bạn sẽ làm xong bài tập trước 8 giờ tối chứ?).
No, I won’t.
* Dạng câu hỏi với từ để hỏi:
Wh- + will + S +have + V3/ed?
Eg:
What will they have gone to school before 7am tomorrow? (Họ sẽ đi đi học trước 7 giờ ngày mai chứ?).
What will he have sang in the coffee by 10pm this evening? (Anh ấy sẽ hát ở quán cà phê vào lúc 10 giờ tối ngày mai phải không?).
>> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Việc học lại ngữ pháp của thì tương lai hoàn thành đồng nghĩa với việc bạn phải nắm được cách sử dụng của thì. Tương lai hoàn thành có cách dùng khá đơn giản so với các thì trong chủ điểm thì tương lai.
Khi người nói muốn diễn tả một hành động nào đó hay sự việc sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể, xác định trong tương lai.
Eg: I will have finished watching TV before 8pm this evening. (Tôi sẽ xem xong bộ phim trước 8 giờ tối ngày mai).
Nhận xét: “8 giờ tối nay” là một thời điểm trong tương lai, chưa xảy ra. “Xem phim” sẽ được kết thúc trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để chia động từ “finish”.
Khi diễn tả một hành động hay sự việc, kế hoạch sẽ hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Eg: I will have got up before my parents come tomorrow. (Tôi sẽ thức dậy trước khi bố mẹ tôi về vào ngày mai).
Nhận xét: Có hai sự việc sắp sửa xảy ra trong tương lai: “Sẽ đến” và “ngủ dậy”. Việc “thức dậy” sẽ được hoàn thành trước khi việc “bố mẹ đến” nên ta sử dụng chia hành động “thức dậy” ở thì tương lai hoàn thành, hành động “bố mẹ đến vào ngày mai” chia ở hiện tại đơn.
Cách sử dụng cơ bản nhất của thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản, bạn sẽ phải học 12 dấu hiệu nhận biết. Trong đó có những thì có dấu hiệu nhận biết giống nhau. Nếu bạn nắm chắc kiến thức về ngữ pháp, UNICA tin chắc rằng bạn có thể phân biệt được.
Các dấu hiệu nhận biết của thì:
By + thời gian trong tương lai.
Eg: By 9am tomorrow, by 3pm this afternoon, by the year 2022, ...
By the end of + thời gian cụ thể trong tương lai.
Eg: By the end of 10 o’clock this evening.
By the time…
Before + thời gian trong tương lai.
Eg: Before 5am tomorrow…
Eg:
By the time you arrive, I will have written the novel. (Khi bạn đến, tôi sẽ viết xong cuốn tiểu thuyết).
By the year 2020, many peoples will have played football. (Đến năm 2020, nhiều người sẽ chơi được bóng đá).
Cách thêm "ed" vào sau động từ của thì tương lai hoàn thành
Tương tự như thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành… động từ của thì tương lai hoàn thành có quy tắc thêm đuôi ed tương tự.
Động từ tận cùng bằng “e” ta chỉ việc thêm “d” vào sau động từ.
Eg: type -> typed
Động từ có một âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm rồi thêm ed.
Eg: Stop -> stopped
Một số động từ không có quy tắc thì bắt buộc người học phải học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc.
Eg: Go -> went -> gone
>> Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng
Bài tập áp dụng thì tương lai hoàn thành
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I (leave) ____ by six.
2. (You/finish) ____ the report by the deadline?
3. When (we/do) ____ everything?
4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.
5. You (read) ____ the book before the next class.
6. She (not/finish) ____ work by seven.
7. When (you/complete) ____ the work?
8. They (arrive) ____ by dinner time.
9. We (be) ____ in London for three years next week.
10. (She/get) ____ home by lunch time?
11. (you/do) ____ everything by seven?
12. (not/eat) ____ before we come, so we'll be hungry.
13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
16. He (not/complete) ____ the project by July.
17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?
20. They (not/go) ____ at six.
Đáp án:
1. will have left
2. Will you have finished
3. will we have done
4. will have finished
5. will have read
6. won't have finished
7. will you have completed
8. will have arrived
9. will have been
10. Will she have got
11. Will you have done
12. won't have eaten
13. Will he have finished
14. Will we have arrived
15. will you have known
16. won't have completed
17. won't have finished
18. will she have finished
19. will you have been
20. won't have gone
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống
1. Anne (to repair) ____ her bike next week.
2. We (to do) ____ the washing by 8 o'clock.
3. She (to visit) ____ Paris by the end of next year.
4. I (to finish) ____ this by 6 o'clock.
5. Sam (to leave) ____ by next week.
6. She (to discuss) ____ this with her mother tonight.
7. The police (to arrest) ____ the driver.
8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.
9. Paolo (to manage) ____ the teams.
10. If we can do that - then we (to fulfil) ____ our mission.
Đáp án:
1. will have repaired
2. shall have done
3. will have visited
4. shall have finished
5. will have left
6. will have discussed
7. will have arrested
8. will have written
9. will have managed
10. shall have fulfilled
Kết luận
Với cấu trúc, cách dùng và những lưu ý khá “xoắn não” kể trên, bạn đừng cảm thấy hoảng sợ về thì tương lai hoàn thành. UNICA đã tổng hợp một cách chi tiết, dễ hiểu cho bạn đọc tham khảo. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ vận dụng tốt các kiến thức phía trên, kết hợp với việc làm bài tập chia động từ để thu về kết quả học tốt nhất!

Thì tương lai tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng
Bạn muốn diễn tả một hành động nào đó đang xảy ra trong tương lai nhưng không biết sử dụng thì nào. Trong trường hợp này, câu trả lời hợp lý nhất là thì tương lai tiếp diễn. Và để nắm vững được cấu trúc và cách sử dụng của thì này, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây!
Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn (future continuous) là một thì được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra, xảy ra tại một thời điểm đã được xác định trong tương lai. Có nghĩa là đã có mốc thời gian cụ thể rõ ràng.
Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn được dùng chủ yếu trong giao tiếp, trong các bài báo, khoa học, các buổi thuyết trình.
Cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn
Các cấu trúc thì tương lai tiếp diễn cơ bản
Thể khẳng định:
S + will + be + Ving.
Trong đó:
Chủ ngữ bao gồm tất cả các ngôi: I/you/we/they/he/she/it.
Trợ động từ: will
Be
Động từ: Ving
Ví dụ minh họa thể khẳng định thì tương lai tiếp diễn
Eg:
He will be playing soccer at the zoo. (Anh ấy đang chơi bóng đá ở công viên).
I will be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ đang ở nhà vào lúc 8 giờ sáng ngày mai).
She will be working hard at the factory when they come tomorrow. (Cô ấy sẽ đang làm việc chăm chỉ ở nhà máy lúc họ đến vào ngày mai).
Câu phủ định:
S + will + not + be + Ving.
Chú ý: Giống như câu ở thể khẳng định, thể phủ định bạn chỉ việc thêm “not” vào sau trợ động từ “will”.
Will not = won’t
Eg:
I will not be watching TV at home tomorrow. (Tôi sẽ không đang xem phim TV ở nhà vào ngày mai).
They won’t be studying at 4pm tomorrow. (Họ sẽ đang không học lúc 4 giờ chiều ngày mai).
Câu nghi vấn
Cấu trúc câu hỏi Yes/No question:
Will + S + be + Ving?
Câu trả lời:
Yes, S + will.
No, S + won’t.
Eg:
Will he be working hard at this time tomorrow? (Liệu anh ấy có đang làm việc chăm chỉ vào ngày mai không?).
Yes, he will.
Will you be coming with us? (Bạn sẽ đang đến với chúng tôi chứ?).
Will baby be sleeping in this room? (Đứa trẻ đó đang ngủ ở phòng chứ?).
Cấu trúc câu hỏi WH - Question:
WH-word + will + S + be + V-ing +…?
Eg:
What will she be doing at this time tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)
>> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách sử dụng
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Khi học bất kỳ một thì nào đó, ngoài việc quan tâm đến cấu trúc thì cách sử dụng thì cũng rất là quan trọng. Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để:
Khi muốn diễn tả một hành động hay sự việc, kế hoạch nào đó đang diễn ra tại một thời điểm xác định rõ ràng trong tương lai.
Eg:
At 10am tomorrow, we will be having lunch at school. (Vào lúc 10 giờ sáng ngày mai, chúng tôi sẽ đang ăn trưa tại trường).
Nhận xét: Hành động sẽ ăn trưa tại trường vào ngày mai chưa được diễn ra, nhưng thời gian cụ thể đã được xác định cụ thể trong tương lai là lúc 10 giờ sáng ngày mai. Do vậy, động từ ăn trưa sẽ chia ở thì tương lai tiếp diễn.
Diễn tả hành động, sự việc, sự kiện đang xảy ra thì có một hành động, sự việc khác xen ngang trong tương lai.
Eg:
When he comes tomorrow, she will be studying. (Khi anh ấy đến vào ngày mai, cô ấy sẽ đang đi học).
Nhận xét: Hành động sẽ đang đi học vào ngày mai thì bị hành động anh ấy đến chen ngang nên hành động đi học chia ở hiện tại tiếp diễn, hành động anh ấy đến chia ở thì tương lai đơn.
Một hành động sẽ diễn ra và được kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Eg:
My mother is going to China, so I will be staying with my sister for the next 1 week. (Mẹ tôi sẽ đi Trung Quốc, vì vậy tôi sẽ ở với chị gái trong 1 tuần tới).
Nếu hành động sẽ xảy ra như là một phần trong kế hoạch hoặc thời gian biểu đã lên kế hoạch trước.
Eg:
The party will be ending at 11pm. (Bữa tiệc sẽ kết thúc vào lúc 11 giờ tối).
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai.
Eg:
Tomorrow he will still be suffering from his cold. ( Ngày mai anh ấy sẽ vẫn bị cơn cảm lạnh hành hạ)
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
Dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn
Trong thì tương lai tiếp diễn thường có các cụm từ như sau:
At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…
Eg:
At this time 5 am, at this moment present,...
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào lúc…
Eg:
At 5 pm tomorrow…
Bên cạnh những trạng từ chỉ thời gian, có một vài trường hợp thì tương lai tiếp diễn kết hợp với từ “still” để diễn tả những hành động hay sự việc xảy ra trong hiện tại và có thể vẫn được tiếp tục trong tương lai.
Eg:
Tomorrow, I will still be suffering from abdominal pain. (Ngày mai, tôi chắc sẽ vẫn bị cơn đau bụng hành hạ).
Thì tương lai tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả những hành động song song với nhau nhằm để mô tả lại không khí tại một thời gian xác định cụ thể trong tương lai.
Eg:
When I arrive at the home, my parent will be celebrating. (Khi tôi về đến nhà, bố mẹ tôi đang ăn mừng).
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Với những mệnh đề bắt đầu với các từ như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Một số cụm từ sau không hoặc ít khi dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:
state: be, cost, fit, mean, suit
possession: belong, have
senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Một số bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn
Bài tập 1: Điền từ đúng vào chỗ trống
1. At midnight we (sleep) ____.
2. This time next week we (sit) ____ at the beach.
3. At nine I (watch) ____ the news.
4. Tonight we (cram up) ____ for our English test.
5. They (dance) ____ all night.
6. He (not/play) ____ all afternoon.
7. I (not/work) ____ all day.
8. (eat/you) ____ at six?
9. (drive/she) ____ to London?
10. (fight/they) ____ again?
Đáp án:
1. will be sleeping
2. will be sitting
3. will be watching
4. will be cramming up
5. will be dancing
6. will not be playing
7. will not be working
8. Will you be eating
9. Will she be driving
10. Will they be fighting
Bài tập 2: Sắp xếp lại các câu sao cho đúng nghĩa
1. They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.
2. It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.
3. The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncle’s house.
4. Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
5. Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow.
Đáp án
1. They will be playing soccer at that time tomorrow with classmates.
2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.
4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
5. Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.
Kết luận
Với những kiến thức mà UNICA chia sẻ, bạn sẽ đầy tự tin “bỏ túi” thêm những kiến thức quan trọng về thì tương lai tiếp diễn, từ đó giúp cho quá trình làm bài tập dược dễ dàng hơn. UNICA chúc các bạn luôn đạt điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì khá khó và phức tạp với người học tiếng Anh. Quá khứ hoàn thành rất ít được sử dụng trong văn nói cũng như trong quá trình giao tiếp. Tuy nhiên trong văn viết hay các kỳ thi ta vẫn hay bắt gặp thì này xuất hiện. Để nắm chắc về thì quá khứ hoàn thành, UNICA xin chia sẻ cho người học các mẹo học nhanh về thì này để không mất điểm trong các bài thi nhé!
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là 1 trong 12 thì trong tiếng Anh. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những hành động đã xảy ra được bao lâu trong quá khứ, xảy ra trước hành động khác cũng trong quá khứ.
Trong quá khứ hoàn thành tiếp diễn, nếu người học không xác định được rõ ràng, cụ thể mốc thời gian của hành động xảy ra thì sẽ bị nhầm lẫn sang thì quá khứ hoàn thành. Đọc lại định nghĩa quá khứ hoàn thành ta thấy: Thì quá khứ hoàn thành đi diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nếu không xác định được mốc thời gian thì chắc chắn 2 thì này sẽ có cách dùng như nhau.
Ví dụ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định:
S + had + been + V-ing.
Chủ ngữ: Bao gồm tất cả các ngôi như I/we/you/they/he/she/it.
Trợ động từ: Had.
Been
Động từ: V-ing.
Eg: She had been studying very hard before they came. (Cô ấy học bài rất chăm chỉ cho tới khi họ đến).
Câu phủ định:
S + hadn’t + been + V-ing.
Chú ý: had not = hadn’t
Còn cấu trúc ở dạng phủ định tương tự như câu khẳng định, chỉ việc thêm “not” vào sau trợ động từ.
Eg:
He hadn’t been playing football for long when his feet were completely gone. (Anh ta đã không chơi bóng đá được một thời dài cho đến khi chân anh ta hồi phục).
They hadn’t been looking for a new job before they quitted. (Họ đã không tìm được công việc mới trước khi họ nghỉ việc).
Câu hỏi:
Had + S + been + V-ing? / Wh - question + had + S + been + V-ing?
Câu trả lời:
Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Eg:
Had she been watching TV before her mother came? (Cô ấy đã xem ti vi trước khi mẹ cô ấy về?).
Yes, she had.
Had they been working hard for 2 hours before he arrived? (Họ đã làm việc rất chăm chỉ trong vòng 2 tiếng trước khi anh ta đến phải không?).
No, they hadn’t.
3 cấu trúc cơ bản thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
>> Xem thêm: Bài tập về thì quá khứ đơn nâng cao giúp bạn tăng level cực nhanh
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Như đã nêu trên, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì rất khó học nên chúng tôi sẽ “bật mí” cho bạn một vài mẹo nhỏ khi dùng thì này:
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động, hiện tượng, sự kiện xảy ra liên tục trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ.
Nghĩa là trong trường hợp này, TQKHTTD mang tính nhấn mạnh sự tiếp diễn của quá trình.
Eg: I had been listening to music for 3 hours before my mother cooked dinner. (Tôi đã nghe nhạc được 3 tiếng cho đến khi mẹ tôi nấu xong bữa tối).
Nhận xét: Hành động nghe nhạc kéo dài trong khoảng thời gian 3 tiếng trong quá khứ, trước hành động nấu cơm tối hoàn thành. Nhấn mạnh vào việc nghe nhạc liên tục.
Cách dùng cơ bản của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khi muốn diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra liên tục trong quá khứ, trước một thời điểm đã được xác định trong quá khứ.
Eg: They had been driving for 4 hours before 8 pm last night. (Họ đã lái xe 4 tiếng liên tục trước thời điểm 8 giờ tối ngày hôm qua).
Ta thấy: Thời điểm trong quá khứ đã được xác định cụ thể là 8 giờ tối ngày hôm qua. Hành động lái xe được diễn ra kéo dài liên tục trong 4 tiếng, không bị gián đoạn.
Khi muốn nhấn mạnh hành động đã để lại kết quả gì đó (vui, buồn, không tốt, mệt mỏi,...) trong quá khứ.
Eg: She fail the final test because she hadn’t been studying. (Cô ấy đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ bởi vì cô ta không chịu học).
Nhận xét: Kết quả của hành động trong quá khứ không học cẩn thận dẫn đến nguyên nhân cô ta bị trượt bài kiểm tra. Hành động không học được chia ở quá khứ tiếp diễn.
Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn đạt một điều không có thực trong quá khứ.
Eg: I would have been more confident if I had been preparing better. (Tôi sẽ tự tin hơn nếu tôi chuẩn bị tốt hơn).
Diễn đạt một hành động là nguyên nhân của điều gì đó xảy ra trong quá khứ.
Eg: Tom failed the final test because he hadn’t been attending class. (Tom đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ vì anh ấy đã không đi học).
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, dấu hiệu của nó gần giống với thì quá khứ hoàn thành. Do đó, để nhận biết thì QKHTTD bạn cần dựa vào mốc thời gian và cách dùng của thì để không làm sai bài tập.
How long: Bao lâu
For + khoảng thời gian
Since + mốc thời gian
By the time, before, after, until now, up till now,...
Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách kết hợp trợ động từ:
Cách thêm đuôi "ing" vào động từ chính được mô tả như sau:
>> Xem thêm: Thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng
Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập : Chia động từ và hoàn thành các câu sau
1. It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.
2. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
3. Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She … (run)
4. When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)
5. When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)
6. Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contact lens.
7. When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.
Đáp án:
2. was walking
3. had been running
4. were eating
5. had been eating
6. was looking
7. was waiting … had been waiting.
Kết luận
Quá khứ khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì không hay sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh nhưng lại là những câu làm mẹo, những câu phân loại học sinh trong các kỳ thi. Vì vậy, việc bạn nắm chắc các kiến thức về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, nhận biết sẽ giúp bạn phân biệt được các thì còn lại trong tiếng Anh.
UNICA tin rằng, với những mẹo nhỏ mà chúng tôi chia sẻ, khi gặp các dạng bài về quá khứ hoàn thành tiếp diễn các bạn sẽ tự tin hoàn thành bài thi thật tốt. Cùng với đó, bạn cũng có thể nâng cao kiến thức về hệ thống ngữ pháp tiếng Anh quan trọng nhất với khóa học Bí mật ngữ pháp tiếng Anh.
Xem thêm bài viết
Tin học văn phòng

Cách vẽ mũi tên trong Excel cực đơn giản cho mọi phiên bản
16/04/2025
10734
Mũi tên là một trong những ký hiệu thường được sử dụng trong Excel để biểu diễn sự liên kết, hướng dẫn hoặc biến đổi giữa các ô, các đối tượng, hoặc các đồ thị. Trong bài học excel online này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ký hiệu mũi tên trong Excel, khi nào cần vẽ mũi tên trong Excel, và cách vẽ mũi tên trong excel cũng như chỉnh sửa, di chuyển và khóa phím mũi tên trong Excel.
Ký hiệu mũi tên trong Excel
Biểu tượng mũi tên trong excel là một loại đối tượng hình học có hai đầu là đầu nhọn và đầu rộng. Đầu nhọn biểu diễn hướng của mũi tên, còn đầu rộng biểu diễn nguồn của mũi tên. Mũi tên có thể có nhiều kiểu dáng khác nhau, như mũi tên thẳng, mũi tên cong, mũi tên đôi, mũi tên chéo,... Mũi tên cũng có thể có nhiều màu sắc và kích thước khác nhau.
Mũi tên trong Excel là một loại đối tượng hình học có hai đầu là đầu nhọn và đầu rộng
Để chèn hình mũi tên trong excel, bạn có thể sử dụng công cụ Hình (Shapes) trên thanh công cụ Chèn (Insert). Sau đó, bạn chọn loại mũi tên bạn muốn từ danh sách các hình có sẵn. Bạn có thể kéo chuột để vẽ mũi tên trên bảng tính theo kích thước mong muốn.
Khi nào cần vẽ mũi tên trong Excel
Mũi tên trong Excel có nhiều ứng dụng khác nhau, tuỳ thuộc vào mục đích của người dùng. Dưới đây là một số trường hợp thường gặp khi cần vẽ mũi tên trong Excel:
Khi thực hiện vẽ các sơ đồ tư duy
Sơ đồ tư duy là một công cụ hữu ích để tổ chức và trình bày các ý tưởng, thông tin, hoặc quy trình. Sơ đồ tư duy thường bao gồm các khối thông tin được nối với nhau bởi các mũi tên để biểu diễn sự liên quan hoặc sự phân cấp giữa chúng. Ví dụ, bạn có thể vẽ một sơ đồ tư duy để lập kế hoạch cho một dự án, phân tích một vấn đề, hoặc tổng hợp kiến thức.
Để vẽ sơ đồ tư duy trong Excel, bạn có thể sử dụng công cụ SmartArt trên thanh công cụ Chèn (Insert). Bạn chọn loại sơ đồ bạn muốn từ danh sách các SmartArt có sẵn. Bạn có thể nhập nội dung cho các khối thông tin và điều chỉnh kích thước, màu sắc, và hình dạng của chúng. Bạn cũng có thể thêm hoặc xóa các khối thông tin hoặc các mũi tên theo ý muốn.
Dùng mũi tên khi vẽ sơ đồ tư duy
Khi muốn chỉ dẫn cho người xem đến một ô nào đó
Một trường hợp khác cần thực hiện cách vẽ mũi tên trong excel là khi bạn muốn chỉ dẫn cho người xem đến một ô nào đó trên bảng tính. Đây là một cách hiệu quả để thu hút sự chú ý, làm nổi bật, hoặc giải thích một ô quan trọng hoặc có chứa công thức phức tạp. Ví dụ, bạn có thể vẽ một mũi tên để chỉ dẫn cho người xem đến ô tổng kết kết quả của một bảng tính.
Để vẽ mũi tên để chỉ dẫn cho người xem đến một ô nào đó, bạn có thể sử dụng công cụ Hình (Shapes) trên thanh công cụ Chèn (Insert) như đã nói ở trên. Bạn chọn loại mũi tên bạn muốn và vẽ nó từ nguồn đến đích. Bạn có thể thêm một khung văn bản để ghi chú hoặc giải thích cho mũi tên.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Khi vẽ các đồ thị hàm số
Một ứng dụng khác của mũi tên trong Excel là khi bạn muốn vẽ các đồ thị hàm số. Đồ thị hàm số là biểu diễn hình học của sự biến thiên của một hàm số theo một biến số. Đồ thị hàm số thường được vẽ trên một hệ trục toạ độ, trong đó trục hoành biểu diễn biến số, còn trục tung biểu diễn giá trị của hàm số. Mũi tên được sử dụng để chỉ dẫn hướng của các trục và các giới hạn của đồ thị.
Dùng mũi tên khi vẽ đồ thị hàm số
Để vẽ các đồ thị hàm số trong Excel, bạn có thể sử dụng công cụ Đồ thị (Chart) trên thanh công cụ Chèn (Insert). Bạn chọn loại đồ thị bạn muốn từ danh sách các đồ thị có sẵn. Bạn nhập dữ liệu cho đồ thị và điều chỉnh các thuộc tính như tiêu đề, nhãn, lưới,... Bạn có thể thêm các mũi tên để chỉ dẫn cho các trục và các giới hạn của đồ thị bằng cách sử dụng công cụ Hình (Shapes) như đã nói ở trên.
Cách vẽ mũi tên trong Excel
Cách thêm mũi tên trong excel sẽ gồm những bước sau:
Bước 1: Trong File Excel cần vẽ mũi tên, bạn chọn Insert -> Chọn Shapes trong Illustrations.
Chọn Shapes trong Illustrations
Bước 2: Trong phần Lines, bạn chọn Arrow để vẽ mũi tên.
Chọn Arrow để vẽ mũi tên
Bước 3: Chọn một vị trí bất kỳ trong Excel để thực hiện cách làm mũi tên trong excel. Để mũi tên không bị xiên lên hoặc xuống, bạn nhấn giữ phím Shift trong lúc vẽ.
Cách chỉnh sửa mũi tên trong Excel
Sau khi thực hiện cách chèn mũi tên trong excel, có thể bạn sẽ cần tới chỉnh sửa để hoàn thiện mũi tên của mình. Vậy cách chỉnh sửa này sẽ như thế nào? Mời bạn theo dõi những bước dưới đây:
Bước 1: Nhấn chuột phải vào mũi tên vừa vẽ, tìm và chọn Format Shape.
Chọn Format Shape
Bước 2: Trong cửa sổ Format Shape, bạn sẽ thấy các tùy chọn như sau:
Color: Màu sắc của mũi tên.
Transparency: Độ mờ của mũi tên (càng tiến tới 100% sẽ càng mờ).
Width: Độ dày cho mũi tên.
Compound type: Nếu bạn có 2 mũi tên hãy chọn lệnh này để so sánh chúng.
Dash type: Kiểu mũi tên.
Begin Arrow type: Chỉnh sửa cho hình dạng ở đầu mũi tên.
Begin Arrow size: Độ lớn cho hình dạng ở đầu mũi tên.
End Arrow type: Chỉnh sửa cho hình dạng ở cuối mũi tên.
End Arrow size: Chỉnh sửa độ lớn cho hình dạng ở cuối mũi tên.
Chỉnh sửa mũi tên trong Excel
Bước 3: Trên thanh công cụ, bạn chọn Insert để thêm ký hiệu cho đoạn thẳng.
Chọn Insert
Bước 4: Trong phần Text, bạn chọn Text Box.
Chọn Text Box
Bước 5: Tạo 1 ô Text Box rồi điền ký hiệu vào phần Text Box.
Bước 6: Di chuyển chuột đến gần Textbox cho đến khi hiện mũi tên 4 chiều.
Bước 7: Bấm chuột phải và chọn Format Shape.
Chọn Format Shape
Bước 8: Vào phần Line và tích chọn No Line.
Tích chọn No Line
Bước 9: Trong phần Fill, bạn tích chọn No fill.
Tích chọn No fill
Bước 10: Bạn di chuyển ký tự đến phần đầu và cuối đoạn thẳng là hoàn thành.
Hướng dẫn cách di chuyển mũi tên
Sau khi thực hiện cách tạo mũi tên trong excel, để có thể di chuyển được tất cả các đường thẳng 1 lúc, bạn hãy sử dụng tính năng Group của Excel.
Bước 1: Để chọn toàn bộ các ký tự cần nhóm, bạn nhấn giữ Ctrl và nhấn chuột trái.
Bước 2: Nhấn chuột phải và chọn Group sau đó bạn chọn tiếp lệnh Group.
Chọn tiếp lệnh Group
Bước 3: Tiến hành di chuyển tất cả mũi tên cùng 1 lúc cho đến khi đạt vị trí như mong muốn là hoàn thành.
Cách khóa phím mũi tên trong Excel
Một tính năng hữu ích khác của mũi tên trong Excel là bạn có thể khóa phím mũi tên trong Excel để ngăn không cho người dùng di chuyển hoặc chỉnh sửa mũi tên. Đây là cách khóa phím mũi tên trong Excel:
Bước 1: Chọn mũi tên bạn muốn khóa.
Bước 2: Trên thanh công cụ Định dạng (Format) trong nhóm Công cụ hình (Drawing Tools), chọn Bảo vệ (Protect) và chọn Khóa (Lock).
Bước 3: Trong hộp thoại Bảo vệ bảng tính (Protect Sheet), nhập mật khẩu (nếu có) và chọn các tuỳ chọn bạn muốn áp dụng cho việc bảo vệ bảng tính. Sau đó, nhấp vào OK.
Bước 4: Lưu và đóng bảng tính của bạn. Khi bạn mở lại bảng tính, bạn sẽ không thể di chuyển hoặc chỉnh sửa mũi tên nữa, trừ khi bạn nhập lại mật khẩu và bỏ bảo vệ bảng tính.
Khóa phím mũi tên trong Excel
Kết luận
Trong bài viết này, chúng ta đã cùng tìm hiểu về cách vẽ mũi tên trong Excel cực đơn giản cho mọi phiên bản. Chúng ta đã biết về ký hiệu mũi tên trong Excel, khi nào cần vẽ mũi tên trong Excel, và cách vẽ, chỉnh sửa, di chuyển, và khóa phím mũi tên trong Excel. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng được mũi tên trong Excel hiệu quả hơn.
>>> Xem thêm:
Gợi ý 8 cách thêm dấu tích trong excel, bạn đã biết chưa?
Hướng dẫn cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong excel
Khóa học Excel online từ cơ bản đến nâng cao chỉ 299k
.jpg?v=1673495588)
Hàm COS trong Excel - Cú pháp và cách sử dụng
12/01/2023
188
Hàm Cos trong Excel được dùng để làm gì? Mời bạn đọc tìm hiểu về cấu trúc và cách sử dụng của hàm Cos thông qua nội dung bài viết dưới đây của Unica.
1. Hàm COS là gì?
Hàm COS trong Excel là hàm trả về Cosin của một góc đã cho trước, được tính bằng Radian.
Hàm COS được ứng dụng để:
- Tìm Cosin của một góc cho trước.
- Sử dụng bảng tính Excel một cách chuyên nghiệp hơn.
- Hàm COS có thể kết hợp với nhiều hàm khác để xử lý công việc tốt hơn.
2. Cú pháp hàm COS trong Excel
Cú pháp: =COS(number)
Trong đó:
- Number: Đối số (Số) là góc tính bằng Radian.
- Nếu đối số của bạn được tính bằng độ, bạn phải nhân số đó với PI()/180 hoặc dùng hàm RADIANS để chuyển đổi thành radian.
3. Cách sử dụng của hàm COS
- Để sử dụng hàm Cos thì trước tiên bạn nên chuyển đổi góc sang radian.
Có 2 công thức bạn có thể áp dụng như sau:
=COS(RADIANS(A1))
=COS(A1*PI()/180)
Trong đó: A1 là tham chiếu có thể thay đổi tùy ý.
Ví dụ minh họa: Dùng hàm COS để tìm kết quả của các dữ liệu trong bảng.
- Bước 1: Trong ô C5 cần hiển thị kết quả, bạn nhập hàm =COS(RADIANS(B5))
Ví dụ về hàm COS trong Excel
- Bước 2: Nhấn Enter để hiển thị kết quả. Sau đó bạn dùng trỏ chuột kéo xuống hết các ô dưới để hiển thị kết quả ở tất cả các ô.
Ví dụ về hàm COS trong Excel
3. Hàm ACOS trong Excel
Cú pháp hàm ACOS: =ACOS(number)
Trong đó:
- Number: là Cosin của góc bạn muốn tìm.
- Number phải là số đêm từ -1 đến 1. Nếu số cần tính không thuộc phạm vi này thì công thức sẽ trả về lỗi giá trị #NUM.
Cách sử dụng
Ví dụ: Tìm kết quả của các số trong bảng bằng hàm ACOS.
- Bước 1: Trong ô C5 muốn hiển thị kết quả, bạn nhập công thức =ACOS(B5).
Ví dụ về hàm ACOS trong Excel
- Bước 2: Nhấn Enter để hiển thị kết quả. Sau đó dùng chuột kết xuống hết các ô để hiển thị đầy đủ trong bảng tính.
Ví dụ về hàm ACOS trong Excel
4. Tổng kết
Như vậy thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về hàm COS trong Excel. Chúng tôi hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích để giúp bạn học Excel Online hiệu quả hơn.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công

Phiếu kế toán là gì? Nguyên tắc, cách điền phiếu kế toán
12/01/2023
2731
Phiếu kế toán là một dạng chứng từ kế toán được thiết lập trong mỗi doanh nghiệp nên đóng vai trò quan trọng đối với việc quản lý kế toán. Cụ thể phiếu kế toán là gì và cách sử dụng thế nào cùng Unica tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Phiếu kế toán là gì?
Phiếu kế toán là loại giấy tờ xuất hiện trong quá trình thực thi việc của nhân viên kế toán, nó có vai trò quản lý, hạch toán một cách đầy đủ chi tiết và chính xác nhất. Phiếu kế toán chính là một dạng của chứng từ kế toán, phiếu kế toán do người kế toán lập ra. Dựa vào đó để người lập hoặc kế toán có thể hạch toán các nghiệp vụ vào sổ và nhật ký chứng từ.
Phiếu kế toán là gì?
Phiếu kế toán được dùng làm gì?
Phiếu kế toán là một giấy tờ không thể thiếu đi kèm với các định khoản kế toán và để hạch toán các nghiệp vụ kế toán mà không có chứng từ đi kèm.
Ví dụ: Bút toán kết chuyển kế toán cuối kỳ, khấu trừ thuế GTGT cuối tháng… Đối với phiếu kế toán thì chỉ được dùng để hạch toán nội bộ.
Điểm khác biệt giữa phiếu kế toán và chứng từ kế toán
Để thấy được sự khác biệt giữa phiếu kế toán với chứng từ kế toán thì cùng phân tích định nghĩa và mục đích của từng loại.
Phiếu kế toán
- Đây là loại giấy tờ do kế toán lập ra để làm căn cứ ghi chép thông tin vào sổ khi chưa có bất kỳ chứng từ nào được ghi chính xác và chi tiết.
- Mục đích là để hạch toán những nghiệp vụ kế toán khi không có chứng từ đi kèm và chỉ để hạch toán nội bộ. Cho nên nó không có tên gọi cụ thể và cũng không có biểu mẫu.
Khác nhau giữa phiếu kế toán và chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán
- Là loại giấy tờ lưu lại những vấn đề phát sinh, đã hoàn thành, sau đó lấy làm căn cứ để ghi vào sổ.
- Mục đích: Chứng từ kế toán không chỉ là giấy tờ để hạch toán nội bộ mà còn là tài liệu quan trọng phục vụ cho công tác kiểm tra của các cơ quan chức năng khi có yêu cầu. Đây chính là bằng chứng để chứng minh tài sản, giấy tờ trước pháp luật.
Điểm đặc biệt của chứng từ kế toán đó là mỗi chứng từ kế toán đều có tên, biểu mẫu có sẵn cùng phiếu chi, phiếu thu, bảng chấm công và chi trả tiền lương …
Nguyên tắc điền phiếu kế toán
Để đảm bảo được tính minh bạch, rõ ràng, tránh những tiêu cực trong kế toán, mọi nhân viên đều phải có trách nhiệm và nghĩa vụ tuân thủ theo đúng nguyên tắc điền phiếu kế toán. Cụ thể và chi tiết sẽ được thể hiện trong khóa học nguyên lý kế toán online tại Unica.
Kế toán viên cần đảm bảo các nguyên tắc như sau:
- Phải thể hiện rõ ràng, đầy đủ, chi tiết và chính xác theo nội dung quy định
- Điền nội dung theo từng mục, từ trên xuống dưới để đảm bảo không bỏ sót bất cứ một hạng mục nào
- Hạn chế viết tắt, tẩy xóa hay sửa chữa trong phiếu kế toán. Nếu có sai sót và cần phải sửa chữa, cần có giải trình hoặc ghi chú
- Số liệu phải được ghi chép một cách cẩn thận, chính xác và căn cứ rõ ràng
- Lập phiếu kế toán đúng thời điểm và đúng pháp lý
- Người lập phải chịu trách nhiệm pháp lý trước mọi nội dung mà mình thực hiện.
Nguyên tắc điền phiếu kế toán
Cách điền phiếu kế toán chính xác nhất
Phiếu kế toán được dùng để ghi nhận các bút toán kết chuyển kế toán cuối kỳ hoặc khấu trừ VAT cuối tháng. Phiếu này được thực hiện theo sự phân công và chỉ đạo của kế toán trưởng tiến hành lập ra và sử dụng để hạch toán. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu tìm hiểu về công việc này:
- Số chứng từ: Nhập đúng thứ tự và theo đúng yêu cầu quản lý doanh nghiệp
- Ngày lập chứng từ: Là ngày điền vào phiếu kế toán
- Ngày hạch toán: Là ngày lớn hơn so với ngày khóa sổ và được dùng tính toán
- Tỷ giá: Thường tiền hạch toán tỷ giá sẽ bằng 1 hoặc không cập nhật;
- Diễn giải: Chứa nội dung nghiệp vụ ở trong phiếu kế toán
- Tài khoản: Là mã số được chọn lựa trong danh mục tài khoản
- Phát sinh Nợ và phát sinh Có: Là đồng tiền giao dịch, thay đổi khi giá trị phát sinh khác nhau. Nếu phát sinh Nợ khác 0 thì phát sinh Có bằng 0 và ngược lại
- Bằng chữ: Kế toán viên tiến hành ghi tổng cộng các phát sinh Nợ và Có ghi bằng chữ.
Cách điền phiếu kế toán
Để đảm bảo các nghiệp vụ kế toán trong trường hợp không có sẵn chứng từ được chính xác nhất, thì bạn cần lưu ý một số điều sau, trước khi điền phiếu kế toán:
- Cần sử dụng các tài khoản chi tiết
- Phải nhập cột mã khách nếu là các tài khoản ngoại lệ
- Ngày khoá sổ theo chứng từ phải ở trước ngày chứng từ
- Phát sinh Nợ, phát sinh Có phải nhập kiểu số, tối đa là 14 số và 2 số lẻ
- Số chứng từ phải nhập số liệu không được để trống
- Số liệu theo chứng từ đã khóa thì không thể chuyển sang dữ liệu
- Chỉ kiểm tra trùng số trong chứng từ, không kiểm tra chi tiết các tham số
Những thắc mắc về phiếu kế toán doanh nghiệp
Phiếu kế toán được sử dụng trong những hoàn cảnh nào?
Phiếu kế toán được xem là loại giấy tờ có ảnh hưởng và được dùng để cập nhật, minh họa cho các bút toán. Do vậy mà phiếu kế toán sẽ được dùng trong các tình huống sau:
– Tình trạng bút toán được kết chuyển kế toán ở vào cuối kỳ
– Tình trạng tiếp theo đó chính là bút toán khấu trừ thuế GTGT vào thời điểm cuối tháng.
– Tiếp theo chính là bút toán phân bổ, bút toán điều chỉnh và bút toán minh họa cho các nghiệp vụ không có chứng từ khác cũng sẽ sử dụng phiếu kế toán…. Chúng được xem là tình trạng sử dụng liên tục phiếu kế toán nhất, không dừng lại ở đó còn có một số tình trạng khác.
Thắc mắc về phiếu kế toán
Phiếu kế toán có bắt buộc sử dụng không?
Tính chất của phiếu kế toán chỉ được tận dụng để hạch toán nội bộ thì việc lập kế toán là bắt buộc. Phiếu kế toán được xem là một tài liệu quan trọng và cần thiết để minh họa cho hạch toán cũng như điều chuyển cho kế toán khác, nhưng điều cần quan tâm chính là phiếu kế toán chỉ được áp dụng trong việc lưu hành nội bộ, và phiếu kế toán này rất có thể lưu hành nội bộ chuyển cho kế toán để làm cơ sở hạch toán vào sổ.
Tổng kết
Qua bài viết này các bạn đã nắm được phiếu kế toán là gì? đặc điểm và cách điền chính xác và rõ ràng nhất. Đồng thời hãy tham khảo thêm các khóa học kế toán tổng hợp trên Unica ngay hôm nay bạn nhé.

.jpg?v=1673495588)
Hàm COS trong Excel - Cú pháp và cách sử dụng
Hàm Cos trong Excel được dùng để làm gì? Mời bạn đọc tìm hiểu về cấu trúc và cách sử dụng của hàm Cos thông qua nội dung bài viết dưới đây của Unica.
1. Hàm COS là gì?
Hàm COS trong Excel là hàm trả về Cosin của một góc đã cho trước, được tính bằng Radian.
Hàm COS được ứng dụng để:
- Tìm Cosin của một góc cho trước.
- Sử dụng bảng tính Excel một cách chuyên nghiệp hơn.
- Hàm COS có thể kết hợp với nhiều hàm khác để xử lý công việc tốt hơn.
2. Cú pháp hàm COS trong Excel
Cú pháp: =COS(number)
Trong đó:
- Number: Đối số (Số) là góc tính bằng Radian.
- Nếu đối số của bạn được tính bằng độ, bạn phải nhân số đó với PI()/180 hoặc dùng hàm RADIANS để chuyển đổi thành radian.
3. Cách sử dụng của hàm COS
- Để sử dụng hàm Cos thì trước tiên bạn nên chuyển đổi góc sang radian.
Có 2 công thức bạn có thể áp dụng như sau:
=COS(RADIANS(A1))
=COS(A1*PI()/180)
Trong đó: A1 là tham chiếu có thể thay đổi tùy ý.
Ví dụ minh họa: Dùng hàm COS để tìm kết quả của các dữ liệu trong bảng.
- Bước 1: Trong ô C5 cần hiển thị kết quả, bạn nhập hàm =COS(RADIANS(B5))
Ví dụ về hàm COS trong Excel
- Bước 2: Nhấn Enter để hiển thị kết quả. Sau đó bạn dùng trỏ chuột kéo xuống hết các ô dưới để hiển thị kết quả ở tất cả các ô.
Ví dụ về hàm COS trong Excel
3. Hàm ACOS trong Excel
Cú pháp hàm ACOS: =ACOS(number)
Trong đó:
- Number: là Cosin của góc bạn muốn tìm.
- Number phải là số đêm từ -1 đến 1. Nếu số cần tính không thuộc phạm vi này thì công thức sẽ trả về lỗi giá trị #NUM.
Cách sử dụng
Ví dụ: Tìm kết quả của các số trong bảng bằng hàm ACOS.
- Bước 1: Trong ô C5 muốn hiển thị kết quả, bạn nhập công thức =ACOS(B5).
Ví dụ về hàm ACOS trong Excel
- Bước 2: Nhấn Enter để hiển thị kết quả. Sau đó dùng chuột kết xuống hết các ô để hiển thị đầy đủ trong bảng tính.
Ví dụ về hàm ACOS trong Excel
4. Tổng kết
Như vậy thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về hàm COS trong Excel. Chúng tôi hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích để giúp bạn học Excel Online hiệu quả hơn.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công

Phiếu kế toán là gì? Nguyên tắc, cách điền phiếu kế toán
Phiếu kế toán là một dạng chứng từ kế toán được thiết lập trong mỗi doanh nghiệp nên đóng vai trò quan trọng đối với việc quản lý kế toán. Cụ thể phiếu kế toán là gì và cách sử dụng thế nào cùng Unica tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Phiếu kế toán là gì?
Phiếu kế toán là loại giấy tờ xuất hiện trong quá trình thực thi việc của nhân viên kế toán, nó có vai trò quản lý, hạch toán một cách đầy đủ chi tiết và chính xác nhất. Phiếu kế toán chính là một dạng của chứng từ kế toán, phiếu kế toán do người kế toán lập ra. Dựa vào đó để người lập hoặc kế toán có thể hạch toán các nghiệp vụ vào sổ và nhật ký chứng từ.
Phiếu kế toán là gì?
Phiếu kế toán được dùng làm gì?
Phiếu kế toán là một giấy tờ không thể thiếu đi kèm với các định khoản kế toán và để hạch toán các nghiệp vụ kế toán mà không có chứng từ đi kèm.
Ví dụ: Bút toán kết chuyển kế toán cuối kỳ, khấu trừ thuế GTGT cuối tháng… Đối với phiếu kế toán thì chỉ được dùng để hạch toán nội bộ.
Điểm khác biệt giữa phiếu kế toán và chứng từ kế toán
Để thấy được sự khác biệt giữa phiếu kế toán với chứng từ kế toán thì cùng phân tích định nghĩa và mục đích của từng loại.
Phiếu kế toán
- Đây là loại giấy tờ do kế toán lập ra để làm căn cứ ghi chép thông tin vào sổ khi chưa có bất kỳ chứng từ nào được ghi chính xác và chi tiết.
- Mục đích là để hạch toán những nghiệp vụ kế toán khi không có chứng từ đi kèm và chỉ để hạch toán nội bộ. Cho nên nó không có tên gọi cụ thể và cũng không có biểu mẫu.
Khác nhau giữa phiếu kế toán và chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán
- Là loại giấy tờ lưu lại những vấn đề phát sinh, đã hoàn thành, sau đó lấy làm căn cứ để ghi vào sổ.
- Mục đích: Chứng từ kế toán không chỉ là giấy tờ để hạch toán nội bộ mà còn là tài liệu quan trọng phục vụ cho công tác kiểm tra của các cơ quan chức năng khi có yêu cầu. Đây chính là bằng chứng để chứng minh tài sản, giấy tờ trước pháp luật.
Điểm đặc biệt của chứng từ kế toán đó là mỗi chứng từ kế toán đều có tên, biểu mẫu có sẵn cùng phiếu chi, phiếu thu, bảng chấm công và chi trả tiền lương …
Nguyên tắc điền phiếu kế toán
Để đảm bảo được tính minh bạch, rõ ràng, tránh những tiêu cực trong kế toán, mọi nhân viên đều phải có trách nhiệm và nghĩa vụ tuân thủ theo đúng nguyên tắc điền phiếu kế toán. Cụ thể và chi tiết sẽ được thể hiện trong khóa học nguyên lý kế toán online tại Unica.
Kế toán viên cần đảm bảo các nguyên tắc như sau:
- Phải thể hiện rõ ràng, đầy đủ, chi tiết và chính xác theo nội dung quy định
- Điền nội dung theo từng mục, từ trên xuống dưới để đảm bảo không bỏ sót bất cứ một hạng mục nào
- Hạn chế viết tắt, tẩy xóa hay sửa chữa trong phiếu kế toán. Nếu có sai sót và cần phải sửa chữa, cần có giải trình hoặc ghi chú
- Số liệu phải được ghi chép một cách cẩn thận, chính xác và căn cứ rõ ràng
- Lập phiếu kế toán đúng thời điểm và đúng pháp lý
- Người lập phải chịu trách nhiệm pháp lý trước mọi nội dung mà mình thực hiện.
Nguyên tắc điền phiếu kế toán
Cách điền phiếu kế toán chính xác nhất
Phiếu kế toán được dùng để ghi nhận các bút toán kết chuyển kế toán cuối kỳ hoặc khấu trừ VAT cuối tháng. Phiếu này được thực hiện theo sự phân công và chỉ đạo của kế toán trưởng tiến hành lập ra và sử dụng để hạch toán. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu tìm hiểu về công việc này:
- Số chứng từ: Nhập đúng thứ tự và theo đúng yêu cầu quản lý doanh nghiệp
- Ngày lập chứng từ: Là ngày điền vào phiếu kế toán
- Ngày hạch toán: Là ngày lớn hơn so với ngày khóa sổ và được dùng tính toán
- Tỷ giá: Thường tiền hạch toán tỷ giá sẽ bằng 1 hoặc không cập nhật;
- Diễn giải: Chứa nội dung nghiệp vụ ở trong phiếu kế toán
- Tài khoản: Là mã số được chọn lựa trong danh mục tài khoản
- Phát sinh Nợ và phát sinh Có: Là đồng tiền giao dịch, thay đổi khi giá trị phát sinh khác nhau. Nếu phát sinh Nợ khác 0 thì phát sinh Có bằng 0 và ngược lại
- Bằng chữ: Kế toán viên tiến hành ghi tổng cộng các phát sinh Nợ và Có ghi bằng chữ.
Cách điền phiếu kế toán
Để đảm bảo các nghiệp vụ kế toán trong trường hợp không có sẵn chứng từ được chính xác nhất, thì bạn cần lưu ý một số điều sau, trước khi điền phiếu kế toán:
- Cần sử dụng các tài khoản chi tiết
- Phải nhập cột mã khách nếu là các tài khoản ngoại lệ
- Ngày khoá sổ theo chứng từ phải ở trước ngày chứng từ
- Phát sinh Nợ, phát sinh Có phải nhập kiểu số, tối đa là 14 số và 2 số lẻ
- Số chứng từ phải nhập số liệu không được để trống
- Số liệu theo chứng từ đã khóa thì không thể chuyển sang dữ liệu
- Chỉ kiểm tra trùng số trong chứng từ, không kiểm tra chi tiết các tham số
Những thắc mắc về phiếu kế toán doanh nghiệp
Phiếu kế toán được sử dụng trong những hoàn cảnh nào?
Phiếu kế toán được xem là loại giấy tờ có ảnh hưởng và được dùng để cập nhật, minh họa cho các bút toán. Do vậy mà phiếu kế toán sẽ được dùng trong các tình huống sau:
– Tình trạng bút toán được kết chuyển kế toán ở vào cuối kỳ
– Tình trạng tiếp theo đó chính là bút toán khấu trừ thuế GTGT vào thời điểm cuối tháng.
– Tiếp theo chính là bút toán phân bổ, bút toán điều chỉnh và bút toán minh họa cho các nghiệp vụ không có chứng từ khác cũng sẽ sử dụng phiếu kế toán…. Chúng được xem là tình trạng sử dụng liên tục phiếu kế toán nhất, không dừng lại ở đó còn có một số tình trạng khác.
Thắc mắc về phiếu kế toán
Phiếu kế toán có bắt buộc sử dụng không?
Tính chất của phiếu kế toán chỉ được tận dụng để hạch toán nội bộ thì việc lập kế toán là bắt buộc. Phiếu kế toán được xem là một tài liệu quan trọng và cần thiết để minh họa cho hạch toán cũng như điều chuyển cho kế toán khác, nhưng điều cần quan tâm chính là phiếu kế toán chỉ được áp dụng trong việc lưu hành nội bộ, và phiếu kế toán này rất có thể lưu hành nội bộ chuyển cho kế toán để làm cơ sở hạch toán vào sổ.
Tổng kết
Qua bài viết này các bạn đã nắm được phiếu kế toán là gì? đặc điểm và cách điền chính xác và rõ ràng nhất. Đồng thời hãy tham khảo thêm các khóa học kế toán tổng hợp trên Unica ngay hôm nay bạn nhé.
Xem thêm bài viết
Tài chính & Kế toán

Chương trình đào tạo Thấu hiểu tài chính cá nhân - Chuyên gia Trần Khánh Tư
Trong xã hội hiện đại, quản lý tài chính trở thành kỹ năng sống còn không thể thiếu. Tuy nhiên, thật tiếc vì hiện nay kỹ năng này chưa được giảng dạy phổ biến trong nhà trường. Đó chính là lý do tại sao năm 2022 vừa qua, rất nhiều người có tiền nhưng đã mất đi nhanh chóng hàng chục tỷ đồng vào những cơ hội đầu tư đầy rủi ro. Thấu hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tài chính trong cuộc sống, Unica đã xây dựng chương trình đào tạo với chủ đề “Thấu hiểu tài chính cá nhân” do chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư trực tiếp giảng dạy.
Thông tin chương trình đào tạo
Chủ đề: THẤU HIỂU TÀI CHÍNH CÁ NHÂN
Giảng viên: Chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư
Phó chủ tịch HĐQT phụ trách chiến lược kinh doanh AI Next Global - CEO Unica.vn.
Anh giữ vai trò cố vấn chiến lược kinh doanh, cho các doanh nghiệp bất động sản và các tập đoàn bệnh viện quốc tế lớn ở Việt Nam: UNICA.VN, MSH GROUP, AIVA GROUP, MEGAN HOLDING,...
Nhà huấn luyện, coaching giảng viên, nhà đào tạo
Từng cư trú tại Úc, New Zealand và học tập trải nghiệm hơn 27 Quốc gia như Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Singapore, Thái Lan, Malaysia, Bhutan....
Đặc biệt trong năm 2023, anh đã tự đi đến 7 quốc gia để trải nghiệm học tập và làm việc. Anh bay hơn 80 chuyến bay trong nước và quốc tế. Đi đến làm việc tại 15 tỉnh thành ở Việt Nam.
Cùng giáo sư Ngô Bảo Châu. Đến đất nước Bhutan học tập và phát triển bản thân.
Thời gian: 28/05/2024 vào lúc 19h30 - 22h30
Hình thức tổ chức: Online qua nền tảng Zoom
Thành phần tham gia: Chương trình đào tạo phù hợp với tất cả mọi người, ai cũng có thể tham gia.
Học phí: Miễn phí 100%
[trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Mục đích của chương trình đào tạo
Thứ nhất: Chương trình trang bị cho bạn kiến thức tài chính cá nhân giúp bạn xác định rõ mục tiêu tài chính của mình là gì? Cách để đạt được mục tiêu đó? Nắm được các kiến thức về tài chính sẽ là “chìa khoá” giúp bạn kiếm tiền nhanh hơn.
Thứ hai: Bằng việc phân tích chi tiết 2 nhóm người: kiếm được tiền nhưng không giữ được tiền, học rất nhiều nhưng vẫn loay hoay trong cuộc sống mãi chưa kiếm được tiền. Chương trình giúp bạn thực sự hiểu tư duy về tiền. Cách để thoát khỏi vòng xoáy nô lệ của tiền? Cách để nhân bản tiền gấp nhiều lần?
Thứ ba: Chia sẻ cho bạn 5 quy tắc tài chính có thể áp dụng được ngay để tối ưu hoá thu nhập. Tìm kiếm và chia sẻ các kênh đầu tư thông minh phù hợp với nhu cầu và khả năng của bản thân, tránh mọi rủi ro trong quá trình đầu tư.
Thứ tư: Bên cạnh việc chia sẻ kiến thức về tiền, chuyên gia Trần Khánh Tư còn giúp bạn nâng tầm tri thức tài chính. Cách thấu hiểu định luật cân bằng trong tài chính “kiến thức đến đâu, tiền theo đến đó”.
Thứ năm: Chương trình giúp bạn bảo vệ tài sản, kiểm soát chi tiêu hợp lý, tiết kiệm nhiều hơn, tránh lãng phí tiền bạc vào những việc không cần thiết.
Thứ sáu: Chia sẻ cho bạn về tầm nhìn của giới siêu giàu để thấy diễn biến các giai đoạn của nền kinh tế. Từ đó, giúp bạn biết cách bảo vệ tài sản và gia đình của mình khỏi những rủi ro và khó khăn có thể xảy ra trong tương lai, bằng cách sử dụng các sản phẩm bảo hiểm và quyền lợi thuế.
Nội dung nổi bật của sự kiện
Chương trình đào tạo này có gì khác so với các chương trình về tài chính khác trên thị trường?
Chương trình đào tạo: “Thấu hiểu tài chính cá nhân” của chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư được thiết kế dành riêng cho bạn. Khoá học phù hợp với số đông mọi người, bao gồm:
Người đi làm văn phòng thông thường, không có kiến thức chuyên môn về tài chính, không có nhiều thời gian.
Người đang làm kinh doanh không có quá nhiều vốn nhưng vẫn muốn có được kiến thức, công cụ và sự tự tin để làm chủ tiền bạc.
Người bình thường muốn bảo vệ tài sản cá nhân, muốn kiểm soát chi tiêu hợp lý và muốn tìm kiếm và lựa chọn các kênh đầu tư phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình.
Chương trình đào tạo tài chính cá nhân này hoàn toàn mang tính ứng dụng, không có lý thuyết suông và khó hiểu, không có chi tiết thừa. Chương trình xác định rõ mục tiêu, hướng dẫn cho bạn các bước cần thực hiện để tự do và thấu hiểu tài chính cá nhân của mình. Toàn bộ kiến thức chia sẻ trong bài viết đều rất thực tế và mang tính khách quan cao để hướng đến mục tiêu cuối cùng là cải thiện chất lượng cuộc sống. Sau buổi đào tạo, bạn được hưởng thụ những niềm vui và ước mơ của mình, cũng như chuẩn bị một cuộc sống nghỉ hưu an nhàn và thoải mái.
Kết luận
Trần Khánh Tư chia sẻ: “Chỉ khi nào anh chị sự thực sự hiểu về tiền thì mới không lo mất tiền. Đồng thời mới có thể tự do, an nhàn, hạnh phúc về tiền bạc, sống tự do và thoải mái về tài chính. Học về tiền bạc chính là gốc của mọi vấn đề, cần học trước khi kiếm tiền”. Với những nội dung chia sẻ trong chương trình đào tạo "Thấu hiểu tài chính cá nhân" này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn biết thêm được các kiến thức tài chính cá nhân nói chung và kiến thức, kỹ năng kiếm tiền nói riêng. Từ đó, có mục tiêu kiếm tiền, kiểm soát thu nhập để nâng cao chất lượng cuộc sống được tốt hơn.
Chúc bạn thành công.

Hướng dẫn chi tiết cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả nhất
Quản lý tài chính cá nhân là một trong những việc quan trọng giúp bạn có tiền để sinh hoạt hằng ngày, đầu tư nâng cấp bản thân, tận hưởng cuộc sống,... Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách quản lý tài chính hiệu quả. Tình trạng đầu tháng sài tiền như “bà hoàng”, còn cuối tháng phải đi vay mượn xảy ra ở rất nhiều đối tượng ở đa dạng độ tuổi. Vậy làm thế nào để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả? Mời bạn cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây.
Tài chính cá nhân là gì?
Tài chính cá nhân là việc quản lý tài chính của một cá nhân hoặc một gia đình. Việc này bao gồm lập kế hoạch và thực hiện các quyết định liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và bảo vệ tài sản. Mục tiêu của tài chính cá nhân là đảm bảo rằng các nguồn lực tài chính được sử dụng một cách hiệu quả để đạt được các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn, cũng như đảm bảo sự ổn định tài chính trong tương lai.
Dưới đây là các khía cạnh chính của tài chính cá nhân:
Thu nhập: Đây là số tiền mà một cá nhân hoặc gia đình nhận được từ các nguồn như lương, lợi tức từ đầu tư, tiền cho thuê bất động sản và các nguồn thu nhập khác.
Chi tiêu: Chi tiêu là việc sử dụng tiền để mua sắm hàng hóa và dịch vụ. Quản lý chi tiêu hiệu quả đòi hỏi việc theo dõi và kiểm soát các khoản chi để tránh lãng phí và đảm bảo rằng chi tiêu không vượt quá thu nhập.
Tiết kiệm: Tiết kiệm là phần thu nhập không được tiêu dùng ngay mà được dành lại cho các mục tiêu trong tương lai. Tiết kiệm có thể dùng để dự phòng rủi ro, mua sắm lớn hoặc đầu tư.
Đầu tư: Đầu tư là việc sử dụng tiền tiết kiệm để mua các tài sản như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các công cụ tài chính khác nhằm tạo ra lợi nhuận trong tương lai.
Quản lý nợ: Nợ có thể bao gồm các khoản vay như vay mua nhà, vay mua xe hoặc nợ thẻ tín dụng. Quản lý nợ hiệu quả đòi hỏi việc đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng một cách hợp lý và các khoản trả nợ được thực hiện đúng hạn.
Bảo hiểm và bảo vệ tài sản: Bảo hiểm giúp bảo vệ tài sản và thu nhập trước các rủi ro như bệnh tật, tai nạn hoặc thiệt hại tài sản. Điều này bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xe hơi và các loại bảo hiểm khác.
Lập kế hoạch tài chính: Lập kế hoạch tài chính bao gồm việc đặt ra các mục tiêu tài chính và xây dựng các chiến lược để đạt được những mục tiêu đó. Kế hoạch tài chính thường bao gồm các yếu tố như kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch đầu tư và kế hoạch nghỉ hưu.
Các khía cạnh của tài chính cá nhân
Tài chính cá nhân không chỉ liên quan đến việc quản lý tiền bạc mà còn liên quan đến việc đưa ra các quyết định tài chính thông minh để cải thiện chất lượng cuộc sống và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
Tại sao phải quản lý tài chính cá nhân?
Quản lý tài chính cá nhân là một việc quan trọng vì nó mang lại nhiều lợi ích thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày và tương lai của mỗi cá nhân hoặc gia đình. Dưới đây là một số lý do chính vì sao cần phải quản lý tài chính cá nhân:
Đảm bảo ổn định tài chính: Quản lý tài chính cá nhân giúp đảm bảo rằng bạn luôn có đủ tiền để chi trả cho các nhu cầu thiết yếu như tiền nhà, thực phẩm, y tế và các chi phí sinh hoạt khác. Điều này giúp tránh rơi vào tình trạng nợ nần hoặc thiếu hụt tài chính.
Đạt được mục tiêu tài chính: Bằng cách lập kế hoạch và quản lý tài chính cá nhân, bạn có thể đặt ra và đạt được các mục tiêu tài chính như mua nhà, mua xe, đi du lịch hoặc đầu tư cho giáo dục của con cái.
Tăng cường tiết kiệm và đầu tư: Quản lý tài chính hiệu quả giúp bạn tối ưu hóa việc tiết kiệm và đầu tư, từ đó gia tăng tài sản và tạo ra thu nhập thụ động. Điều này đóng góp vào việc xây dựng một tương lai tài chính vững chắc và ổn định.
Giảm stress và lo lắng về tiền bạc: Khi tài chính được quản lý tốt, bạn sẽ giảm bớt lo lắng về việc trả nợ, quản lý chi tiêu hàng ngày và có thể dễ dàng đối phó với các tình huống khẩn cấp tài chính.
Lý do cần quản lý tài chính cá nhân
Chuẩn bị cho những tình huống bất ngờ: Cuộc sống có thể đầy rẫy những tình huống không lường trước như bệnh tật, tai nạn hoặc mất việc làm. Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc xây dựng quỹ khẩn cấp để bạn có thể đối phó với những tình huống này một cách tốt nhất.
Quản lý nợ hiệu quả: Quản lý tài chính cá nhân giúp bạn theo dõi và trả nợ đúng hạn, tránh tình trạng nợ chồng chất và lãi suất cao. Điều này giúp bạn duy trì tình trạng tài chính lành mạnh.
Tăng cường kiến thức tài chính: Khi quản lý tài chính cá nhân, bạn sẽ học được nhiều về cách quản lý tiền bạc, đầu tư và các sản phẩm tài chính khác. Kiến thức này rất quý báu và có thể giúp bạn đưa ra các quyết định tài chính thông minh hơn trong tương lai.
Đảm bảo tương lai tài chính: Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc lập kế hoạch nghỉ hưu và đảm bảo rằng bạn có đủ nguồn lực để sống thoải mái khi không còn làm việc nữa.
Quản lý tài chính cá nhân không chỉ giúp bạn kiểm soát tình hình tài chính hiện tại mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai. Điều này mang lại sự yên tâm và an toàn tài chính cho bạn và gia đình bạn.
3 cách quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng
Dưới đây là ba phương pháp quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng để quản lý tiền bạc một cách hiệu quả:
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 50/30/20
Phương pháp 50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính:
50% cho các nhu cầu thiết yếu: Bao gồm các chi phí cần thiết hàng ngày như tiền thuê nhà, thực phẩm, điện nước, giao thông, bảo hiểm và các chi phí sinh hoạt cơ bản khác.
30% cho các chi tiêu cá nhân: Bao gồm các khoản chi tiêu không thiết yếu nhưng mang lại niềm vui và giải trí, chẳng hạn như đi ăn ngoài, mua sắm, du lịch và các hoạt động giải trí.
20% cho tiết kiệm và trả nợ: Bao gồm tiết kiệm cho tương lai, đầu tư và trả nợ (nếu có). Đây là phần quan trọng để xây dựng quỹ khẩn cấp và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 6 cái lọ
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker, giúp phân chia thu nhập vào sáu lọ khác nhau để đảm bảo bạn có một sự cân bằng tài chính toàn diện:
Lọ 1 - Nhu cầu thiết yếu (55%): Chi phí hàng ngày cần thiết như thực phẩm, tiền thuê nhà, hóa đơn,...
Lọ 2 - Quỹ tự do tài chính (10%): Đầu tư và tiết kiệm dài hạn nhằm tạo thu nhập thụ động.
Lọ 3 - Giáo dục (10%): Đầu tư vào việc học tập và phát triển bản thân như sách, khóa học, hội thảo,...
Lọ 4 - Tiết kiệm dài hạn (10%): Dành cho các mục tiêu tài chính dài hạn như mua nhà, mua xe hoặc các kế hoạch lớn trong tương lai.
Lọ 5 - Vui chơi giải trí (10%): Chi tiêu cho các hoạt động giải trí và vui chơi để tận hưởng cuộc sống.
Lọ 6 - Từ thiện và quà tặng (5%): Đóng góp cho cộng đồng, từ thiện hoặc tặng quà cho gia đình và bạn bè.
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker
Phương pháp quản lý tài chính bằng Kakeibo
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản, được biết đến như "sổ ghi chép chi tiêu". Phương pháp này tập trung vào việc ghi chép và suy nghĩ về chi tiêu của bạn:
Ghi chép chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản thu và chi hàng ngày một cách chi tiết. Điều này giúp bạn nhận thức rõ hơn về các thói quen chi tiêu của mình.
Phân loại chi tiêu: Chia chi tiêu thành các nhóm như nhu cầu thiết yếu, chi tiêu không cần thiết, đầu tư, và tiết kiệm.
Đặt mục tiêu tài chính: Xác định các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng tháng và từng năm, chẳng hạn như tiết kiệm cho kỳ nghỉ hoặc mua sắm lớn.
Đánh giá và điều chỉnh: Hàng tháng, bạn sẽ xem xét lại các ghi chép chi tiêu, đánh giá hiệu quả của việc quản lý tài chính và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu nếu cần thiết.
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản
Áp dụng một hoặc kết hợp cả ba phương pháp trên có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả hơn, đảm bảo rằng bạn có thể đạt được các mục tiêu tài chính và duy trì sự ổn định tài chính trong tương lai.
5 Nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Năm nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả đó là xác định nguồn ngân sách, hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng, dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư, giảm nợ và đảm bảo 3 yếu tố là tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt.
Xác định nguồn ngân sách
Lập ngân sách hàng tháng: Tạo ra một ngân sách chi tiết để biết rõ nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát tài chính tốt hơn và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi và điều chỉnh: Thường xuyên theo dõi chi tiêu thực tế so với ngân sách đã lập và điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo rằng bạn luôn đi đúng hướng.
Xác định nguồn ngân sách
Hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng
Sử dụng thẻ tín dụng một cách có kiểm soát: Chỉ sử dụng thẻ tín dụng khi cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng thanh toán đầy đủ vào cuối tháng để tránh lãi suất cao.
Tránh nợ thẻ tín dụng: Nợ thẻ tín dụng có thể nhanh chóng tăng lên do lãi suất cao, do đó, cố gắng trả hết nợ thẻ tín dụng hàng tháng để tránh tình trạng nợ nần chồng chất.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đầu tư thông minh: Sử dụng tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các kênh đầu tư tiềm năng như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các quỹ đầu tư. Điều này giúp gia tăng giá trị tài sản và tạo ra thu nhập thụ động.
Tìm hiểu kỹ lưỡng: Trước khi đầu tư, hãy nghiên cứu kỹ lưỡng về các kênh đầu tư để hiểu rõ rủi ro và lợi ích, đảm bảo bạn đưa ra các quyết định đầu tư thông minh.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đảm bảo 3 yếu tố: Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt
Tuân thủ: Tuân thủ kế hoạch tài chính đã đề ra, đặc biệt là trong việc tiết kiệm và chi tiêu theo ngân sách. Điều này đòi hỏi sự kỷ luật và cam kết.
Kiên nhẫn: Quản lý tài chính hiệu quả cần thời gian vì vậy hãy kiên nhẫn với kế hoạch của mình. Đầu tư và tiết kiệm đều cần thời gian để mang lại kết quả.
Linh hoạt: Đôi khi, cuộc sống có thể thay đổi và bạn cần điều chỉnh kế hoạch tài chính của mình cho phù hợp. Luôn sẵn sàng điều chỉnh và thích nghi với những thay đổi trong hoàn cảnh cá nhân và thị trường tài chính.
Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt khi quản lý tài chính cá nhân
Giảm nợ
Thanh toán nợ đúng hạn: Ưu tiên trả nợ, đặc biệt là các khoản nợ có lãi suất cao như nợ thẻ tín dụng. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tránh lãi suất cao.
Tạo kế hoạch trả nợ: Lập kế hoạch cụ thể để trả nợ theo thứ tự ưu tiên, bắt đầu từ các khoản nợ có lãi suất cao nhất. Sử dụng các chiến lược như phương pháp "snowball" (bắt đầu từ khoản nợ nhỏ nhất) hoặc "avalanche" (bắt đầu từ khoản nợ lãi suất cao nhất) để quản lý và giảm nợ hiệu quả.
Muốn quản lý tài chính hiệu quả cần giảm nợ
Áp dụng 5 nguyên tắc này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả, đảm bảo sự ổn định tài chính và đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn.
4 bí quyết giúp bạn quản lý tài chính cá nhân tốt hơn
Quản lý tài chính cá nhân đối với nhiều người đã không còn xa lạ. Tuy nhiên, làm thế nào để quản lý cho hiệu quả thì bạn có thể tham khảo 4 bí quyết dưới đây:
Liệt kê các mục tiêu tài chính càng chi tiết càng tốt
Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn: Đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng giai đoạn thời gian khác nhau, ví dụ như mua nhà trong 5 năm tới, tiết kiệm cho kỳ nghỉ trong 1 năm tới, hoặc đầu tư để nghỉ hưu trong 20 năm tới.
Định lượng các mục tiêu: Mỗi mục tiêu nên có một con số cụ thể và thời hạn hoàn thành. Ví dụ, thay vì nói "tiết kiệm nhiều tiền hơn", hãy nói "tiết kiệm 200 triệu đồng trong 2 năm".
Ưu tiên các mục tiêu: Xác định thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu để biết rõ mục tiêu nào cần đạt được trước và phân bổ nguồn lực phù hợp.
Liệt kê mục tiêu tài chính
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Phân tích tình hình tài chính hiện tại: Đánh giá thu nhập, chi tiêu, nợ và tài sản hiện tại của bạn để có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính.
Lập ngân sách chi tiêu: Tạo ra một ngân sách chi tiết hàng tháng, xác định rõ các khoản thu nhập và chi tiêu, theo dõi ngân sách này một cách nghiêm ngặt.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành ra một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn và tạo ra nguồn thu nhập thụ động.
Điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết: Cuộc sống thay đổi và kế hoạch tài chính cũng cần linh hoạt. Điều chỉnh kế hoạch để phản ánh các thay đổi trong cuộc sống hoặc trong thị trường tài chính.
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Không nên có nợ xấu
Quản lý nợ cẩn thận: Chỉ vay nợ khi thật sự cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng trả nợ đúng hạn. Tránh lạm dụng các khoản vay tín dụng.
Trả nợ đúng hạn: Đảm bảo rằng bạn luôn trả các khoản nợ đúng hạn để tránh lãi suất cao và phí trễ hạn. Điều này cũng giúp bạn duy trì một lịch sử tín dụng tốt.
Giảm nợ càng sớm càng tốt: Ưu tiên thanh toán các khoản nợ có lãi suất cao trước. Sử dụng các khoản tiền thặng dư hoặc tiền thưởng để trả nợ nhanh chóng hơn.
Tìm lời khuyên từ các chuyên gia
Quản lý tài chính cá nhân là một chủ đề quan trọng và nhận được sự quan tâm của nhiều chuyên gia trên thế giới. Dưới đây là một số lời khuyên quản lý tài chính cá nhân từ các chuyên gia:
Lập ngân sách và tuân thủ:
Dave Ramsey: Dave Ramsey khuyến khích mọi người lập ngân sách chi tiết hàng tháng và tuân thủ nghiêm ngặt để kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm. Ramsey cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tránh nợ và xây dựng quỹ khẩn cấp.
Suze Orman: Suze Orman khuyên nên lập ngân sách và theo dõi chi tiêu hàng ngày để nhận biết rõ ràng về tình hình tài chính của mình.
Lời khuyên của Suze Orman
Tiết kiệm và đầu tư sớm:
Warren Buffett: Ông chủ Berkshire Hathaway khuyên mọi người nên bắt đầu tiết kiệm và đầu tư sớm, đồng thời đầu tư vào những lĩnh vực mà mình hiểu rõ. Buffett cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tái đầu tư lợi nhuận để tăng trưởng tài sản.
Robert Kiyosaki: Tác giả của "Cha Giàu Cha Nghèo" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đầu tư vào giáo dục tài chính và đầu tư vào tài sản tạo thu nhập thụ động.
Quản lý nợ:
Suze Orman: Orman khuyên mọi người nên trả hết các khoản nợ lãi suất cao trước tiên và sau đó là các khoản nợ khác. Cô cũng khuyến nghị tránh nợ nếu có thể.
Dave Ramsey: Ramsey đề xuất phương pháp "Debt Snowball", trong đó bạn trả hết các khoản nợ từ nhỏ đến lớn để tạo động lực và cảm giác thành công.
Lời khuyên của Dave Ramsey
Quỹ khẩn cấp:
Dave Ramsey: Ramsey khuyến cáo nên có một quỹ khẩn cấp đủ để trang trải chi phí sinh hoạt trong 3-6 tháng. Quỹ này giúp bạn tránh rơi vào cảnh nợ nần khi gặp phải các tình huống không mong muốn.
Suze Orman: Orman cũng đồng tình với việc xây dựng quỹ khẩn cấp và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc có một nguồn tài chính dự phòng.
Đầu tư vào giáo dục tài chính:
Robert Kiyosaki: Kiyosaki khuyên mọi người không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức về tài chính để có thể đưa ra những quyết định đầu tư và quản lý tài sản thông minh hơn.
Tony Robbins: Robbins, trong cuốn sách "Money: Master the Game", khuyến khích mọi người tìm hiểu và học hỏi từ những người đã thành công trong lĩnh vực tài chính.
Lời khuyên của Tony Robbins
Áp dụng những lời khuyên từ các chuyên gia này có thể giúp bạn xây dựng nền tảng tài chính vững chắc và đạt được các mục tiêu tài chính cá nhân một cách hiệu quả.
Nếu bạn đang tìm kiếm một chuyên gia trong lĩnh vực quản lý tài chính cá nhân thì không nên bỏ qua khóa học của giảng viên Trần Khánh Tư. Ông là CEO Unica, Chủ tịch Unica club, với hơn 7 năm kinh nghiệp làm về lĩnh vực tài chính chắc chắn thầy sẽ đưa tới những lời khuyên hữu ích nhất cho bạn. Còn ngần ngại gì nữa mà không đăng ký ngay khóa học “Thấu hiểu tài chính cá nhân” để nhận ưu đãi hấp dẫn.
[trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Dưới đây là hai công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, cùng với các lợi ích và cách sử dụng chi tiết:
Sử dụng sổ ghi chép
Lợi ích:
Dễ dàng tùy chỉnh: Bạn có thể tùy chỉnh sổ ghi chép theo cách bạn muốn, thêm các mục tiêu, ghi chú cá nhân và kế hoạch chi tiết.
Tăng cường nhận thức: Việc viết tay các khoản thu chi giúp bạn nhận thức rõ hơn về tình hình tài chính của mình.
Không phụ thuộc vào công nghệ: Không cần thiết bị điện tử hay kết nối internet, sổ ghi chép dễ sử dụng mọi lúc mọi nơi.
Sử dụng sổ ghi chép để quản lý tài chính
Cách sử dụng:
Thiết lập mục tiêu: Đầu tiên, ghi rõ các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn của bạn vào sổ.
Ghi chép thu nhập và chi tiêu: Mỗi ngày hoặc mỗi tuần, ghi lại tất cả các khoản thu nhập và chi tiêu của bạn. Chia chúng thành các danh mục như ăn uống, giải trí, hóa đơn,...
Theo dõi tiến trình: Định kỳ (hàng tuần hoặc hàng tháng), xem lại các ghi chép của bạn để đánh giá tình hình tài chính và xem bạn có đang đi đúng hướng với kế hoạch đã đề ra hay không.
Điều chỉnh khi cần thiết: Dựa trên các ghi chép và đánh giá, điều chỉnh kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm của bạn để đảm bảo bạn đạt được các mục tiêu tài chính.
Tận dụng app quản lý tài chính trên điện thoại
Lợi ích:
Tiện lợi và dễ sử dụng: Các ứng dụng trên điện thoại cho phép bạn theo dõi và quản lý tài chính mọi lúc mọi nơi. Bạn có thể nhập dữ liệu ngay khi phát sinh chi tiêu.
Tự động hóa: Nhiều ứng dụng có thể tự động kết nối với tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, giúp tự động theo dõi và phân loại chi tiêu.
Phân tích và báo cáo: Ứng dụng cung cấp các biểu đồ, báo cáo và phân tích chi tiêu giúp bạn hiểu rõ hơn về thói quen chi tiêu và tình hình tài chính.
Nhắc nhở và thông báo: Các ứng dụng có tính năng nhắc nhở hóa đơn đến hạn, giúp bạn tránh quên thanh toán và tránh phí trễ hạn.
Cách sử dụng:
Chọn ứng dụng phù hợp: Tìm kiếm và chọn một ứng dụng quản lý tài chính phù hợp với nhu cầu của bạn, chẳng hạn như Mint, YNAB (You Need A Budget) hoặc Money Lover.
Thiết lập tài khoản và ngân sách: Sau khi cài đặt ứng dụng, thiết lập tài khoản và ngân sách chi tiêu hàng tháng. Nhập các mục tiêu tài chính và các nguồn thu nhập.
Theo dõi thu nhập và chi tiêu: Nhập thông tin về thu nhập và chi tiêu hàng ngày hoặc kết nối ứng dụng với tài khoản ngân hàng để tự động cập nhật.
Sử dụng tính năng phân tích: Sử dụng các biểu đồ và báo cáo mà ứng dụng cung cấp để phân tích tình hình tài chính, nhận diện các khu vực có thể cắt giảm chi tiêu và tối ưu hóa ngân sách.
Điều chỉnh và lập kế hoạch: Dựa trên các báo cáo và phân tích, điều chỉnh ngân sách và lập kế hoạch tài chính cho các tháng tiếp theo.
Sử dụng app để quản lý tài chính
Cả hai công cụ này đều có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. Việc sử dụng sổ ghi chép hoặc ứng dụng điện thoại phụ thuộc vào sở thích cá nhân và mức độ tiện lợi bạn mong muốn. Kết hợp cả hai phương pháp cũng là một lựa chọn tốt để đảm bảo bạn có một cái nhìn toàn diện và chi tiết về tài chính cá nhân của mình.
Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về quản lý dòng tiền cá nhân cùng với các giải đáp chi tiết:
Câu 1: Nên quản lý dòng tiền cá nhân ở đâu?
Bạn nên quản lý dòng tiền bằng sổ ghi chép, ứng dụng quản lý tài chính, phần mềm quản lý tài chính hoặc ngân hàng trực tuyến.
Sổ ghi chép: Đây là cách truyền thống và đơn giản để quản lý dòng tiền. Bạn có thể sử dụng một cuốn sổ hoặc một bảng tính trên máy tính để ghi lại các khoản thu nhập và chi tiêu hàng ngày.
Ứng dụng quản lý tài chính: Sử dụng các ứng dụng trên điện thoại như Mint, YNAB (You Need A Budget), Money Lover hoặc PocketGuard. Các ứng dụng này cung cấp nhiều tính năng như tự động theo dõi chi tiêu, phân tích tài chính, và nhắc nhở hóa đơn.
Phần mềm quản lý tài chính: Các phần mềm như Quicken hoặc Microsoft Money cũng là lựa chọn tốt cho việc quản lý tài chính cá nhân với nhiều tính năng phân tích và báo cáo chi tiết.
Ngân hàng trực tuyến: Nhiều ngân hàng cung cấp các công cụ quản lý tài chính trực tuyến, giúp bạn theo dõi tài khoản, thiết lập ngân sách và xem các báo cáo chi tiêu.
Câu 2: Người mới bắt đầu quản lý tài chính cá nhân thì nên chú ý gì?
Xác định mục tiêu tài chính: Đặt ra các mục tiêu tài chính rõ ràng và cụ thể cho ngắn hạn và dài hạn. Điều này giúp bạn có hướng đi rõ ràng trong việc quản lý tài chính.
Lập ngân sách: Tạo ra một ngân sách chi tiết, ghi rõ thu nhập và chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát dòng tiền và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản chi tiêu hàng ngày để có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính. Điều này giúp bạn nhận diện các khoản chi không cần thiết và tối ưu hóa chi tiêu.
Giáo dục tài chính: Đọc sách, tham gia các khóa học, hoặc tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia để nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý tài chính.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn xây dựng quỹ dự phòng và gia tăng tài sản theo thời gian.
Câu 3: Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân là gì?
Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân đó là:
Không lập kế hoạch tài chính: Nhiều người không đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể hoặc không lập kế hoạch chi tiêu, dẫn đến tình trạng chi tiêu quá mức và thiếu kiểm soát tài chính.
Thiếu kiên nhẫn và linh hoạt: Quản lý tài chính đòi hỏi sự kiên nhẫn và linh hoạt. Thiếu kiên nhẫn có thể dẫn đến việc bỏ qua kế hoạch tài chính, trong khi thiếu linh hoạt khiến bạn không điều chỉnh kịp thời khi hoàn cảnh thay đổi.
Lạm dụng thẻ tín dụng: Sử dụng thẻ tín dụng không kiểm soát dễ dẫn đến nợ nần và lãi suất cao. Việc không trả nợ đúng hạn cũng làm giảm điểm tín dụng của bạn.
Không tiết kiệm và đầu tư: Không dành một phần thu nhập để tiết kiệm và đầu tư là một sai lầm phổ biến. Điều này làm giảm khả năng xây dựng quỹ dự phòng và tăng trưởng tài sản.
Thiếu quỹ khẩn cấp: Không có quỹ khẩn cấp để đối phó với các tình huống bất ngờ như mất việc làm, bệnh tật hoặc các sự cố khẩn cấp có thể dẫn đến tình trạng tài chính khó khăn.
Không theo dõi chi tiêu: Không ghi lại các khoản chi tiêu hàng ngày khiến bạn không có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính, dẫn đến chi tiêu không kiểm soát.
Nhận diện và tránh các sai lầm này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn và đạt được các mục tiêu tài chính của mình một cách bền vững.
Kết luận
Trên đây là khái niệm, lý do và cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả do Unica tổng hợp. Mong rằng với chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn quản lý tài chính tốt hơn để có thể làm được nhiều việc bản thân mong muốn. Chúc các bạn thành công!


Hướng dẫn chi tiết cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả nhất
Quản lý tài chính cá nhân là một trong những việc quan trọng giúp bạn có tiền để sinh hoạt hằng ngày, đầu tư nâng cấp bản thân, tận hưởng cuộc sống,... Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách quản lý tài chính hiệu quả. Tình trạng đầu tháng sài tiền như “bà hoàng”, còn cuối tháng phải đi vay mượn xảy ra ở rất nhiều đối tượng ở đa dạng độ tuổi. Vậy làm thế nào để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả? Mời bạn cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây.
Tài chính cá nhân là gì?
Tài chính cá nhân là việc quản lý tài chính của một cá nhân hoặc một gia đình. Việc này bao gồm lập kế hoạch và thực hiện các quyết định liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và bảo vệ tài sản. Mục tiêu của tài chính cá nhân là đảm bảo rằng các nguồn lực tài chính được sử dụng một cách hiệu quả để đạt được các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn, cũng như đảm bảo sự ổn định tài chính trong tương lai.
Dưới đây là các khía cạnh chính của tài chính cá nhân:
Thu nhập: Đây là số tiền mà một cá nhân hoặc gia đình nhận được từ các nguồn như lương, lợi tức từ đầu tư, tiền cho thuê bất động sản và các nguồn thu nhập khác.
Chi tiêu: Chi tiêu là việc sử dụng tiền để mua sắm hàng hóa và dịch vụ. Quản lý chi tiêu hiệu quả đòi hỏi việc theo dõi và kiểm soát các khoản chi để tránh lãng phí và đảm bảo rằng chi tiêu không vượt quá thu nhập.
Tiết kiệm: Tiết kiệm là phần thu nhập không được tiêu dùng ngay mà được dành lại cho các mục tiêu trong tương lai. Tiết kiệm có thể dùng để dự phòng rủi ro, mua sắm lớn hoặc đầu tư.
Đầu tư: Đầu tư là việc sử dụng tiền tiết kiệm để mua các tài sản như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các công cụ tài chính khác nhằm tạo ra lợi nhuận trong tương lai.
Quản lý nợ: Nợ có thể bao gồm các khoản vay như vay mua nhà, vay mua xe hoặc nợ thẻ tín dụng. Quản lý nợ hiệu quả đòi hỏi việc đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng một cách hợp lý và các khoản trả nợ được thực hiện đúng hạn.
Bảo hiểm và bảo vệ tài sản: Bảo hiểm giúp bảo vệ tài sản và thu nhập trước các rủi ro như bệnh tật, tai nạn hoặc thiệt hại tài sản. Điều này bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xe hơi và các loại bảo hiểm khác.
Lập kế hoạch tài chính: Lập kế hoạch tài chính bao gồm việc đặt ra các mục tiêu tài chính và xây dựng các chiến lược để đạt được những mục tiêu đó. Kế hoạch tài chính thường bao gồm các yếu tố như kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch đầu tư và kế hoạch nghỉ hưu.
Các khía cạnh của tài chính cá nhân
Tài chính cá nhân không chỉ liên quan đến việc quản lý tiền bạc mà còn liên quan đến việc đưa ra các quyết định tài chính thông minh để cải thiện chất lượng cuộc sống và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
Tại sao phải quản lý tài chính cá nhân?
Quản lý tài chính cá nhân là một việc quan trọng vì nó mang lại nhiều lợi ích thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày và tương lai của mỗi cá nhân hoặc gia đình. Dưới đây là một số lý do chính vì sao cần phải quản lý tài chính cá nhân:
Đảm bảo ổn định tài chính: Quản lý tài chính cá nhân giúp đảm bảo rằng bạn luôn có đủ tiền để chi trả cho các nhu cầu thiết yếu như tiền nhà, thực phẩm, y tế và các chi phí sinh hoạt khác. Điều này giúp tránh rơi vào tình trạng nợ nần hoặc thiếu hụt tài chính.
Đạt được mục tiêu tài chính: Bằng cách lập kế hoạch và quản lý tài chính cá nhân, bạn có thể đặt ra và đạt được các mục tiêu tài chính như mua nhà, mua xe, đi du lịch hoặc đầu tư cho giáo dục của con cái.
Tăng cường tiết kiệm và đầu tư: Quản lý tài chính hiệu quả giúp bạn tối ưu hóa việc tiết kiệm và đầu tư, từ đó gia tăng tài sản và tạo ra thu nhập thụ động. Điều này đóng góp vào việc xây dựng một tương lai tài chính vững chắc và ổn định.
Giảm stress và lo lắng về tiền bạc: Khi tài chính được quản lý tốt, bạn sẽ giảm bớt lo lắng về việc trả nợ, quản lý chi tiêu hàng ngày và có thể dễ dàng đối phó với các tình huống khẩn cấp tài chính.
Lý do cần quản lý tài chính cá nhân
Chuẩn bị cho những tình huống bất ngờ: Cuộc sống có thể đầy rẫy những tình huống không lường trước như bệnh tật, tai nạn hoặc mất việc làm. Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc xây dựng quỹ khẩn cấp để bạn có thể đối phó với những tình huống này một cách tốt nhất.
Quản lý nợ hiệu quả: Quản lý tài chính cá nhân giúp bạn theo dõi và trả nợ đúng hạn, tránh tình trạng nợ chồng chất và lãi suất cao. Điều này giúp bạn duy trì tình trạng tài chính lành mạnh.
Tăng cường kiến thức tài chính: Khi quản lý tài chính cá nhân, bạn sẽ học được nhiều về cách quản lý tiền bạc, đầu tư và các sản phẩm tài chính khác. Kiến thức này rất quý báu và có thể giúp bạn đưa ra các quyết định tài chính thông minh hơn trong tương lai.
Đảm bảo tương lai tài chính: Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc lập kế hoạch nghỉ hưu và đảm bảo rằng bạn có đủ nguồn lực để sống thoải mái khi không còn làm việc nữa.
Quản lý tài chính cá nhân không chỉ giúp bạn kiểm soát tình hình tài chính hiện tại mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai. Điều này mang lại sự yên tâm và an toàn tài chính cho bạn và gia đình bạn.
3 cách quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng
Dưới đây là ba phương pháp quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng để quản lý tiền bạc một cách hiệu quả:
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 50/30/20
Phương pháp 50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính:
50% cho các nhu cầu thiết yếu: Bao gồm các chi phí cần thiết hàng ngày như tiền thuê nhà, thực phẩm, điện nước, giao thông, bảo hiểm và các chi phí sinh hoạt cơ bản khác.
30% cho các chi tiêu cá nhân: Bao gồm các khoản chi tiêu không thiết yếu nhưng mang lại niềm vui và giải trí, chẳng hạn như đi ăn ngoài, mua sắm, du lịch và các hoạt động giải trí.
20% cho tiết kiệm và trả nợ: Bao gồm tiết kiệm cho tương lai, đầu tư và trả nợ (nếu có). Đây là phần quan trọng để xây dựng quỹ khẩn cấp và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 6 cái lọ
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker, giúp phân chia thu nhập vào sáu lọ khác nhau để đảm bảo bạn có một sự cân bằng tài chính toàn diện:
Lọ 1 - Nhu cầu thiết yếu (55%): Chi phí hàng ngày cần thiết như thực phẩm, tiền thuê nhà, hóa đơn,...
Lọ 2 - Quỹ tự do tài chính (10%): Đầu tư và tiết kiệm dài hạn nhằm tạo thu nhập thụ động.
Lọ 3 - Giáo dục (10%): Đầu tư vào việc học tập và phát triển bản thân như sách, khóa học, hội thảo,...
Lọ 4 - Tiết kiệm dài hạn (10%): Dành cho các mục tiêu tài chính dài hạn như mua nhà, mua xe hoặc các kế hoạch lớn trong tương lai.
Lọ 5 - Vui chơi giải trí (10%): Chi tiêu cho các hoạt động giải trí và vui chơi để tận hưởng cuộc sống.
Lọ 6 - Từ thiện và quà tặng (5%): Đóng góp cho cộng đồng, từ thiện hoặc tặng quà cho gia đình và bạn bè.
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker
Phương pháp quản lý tài chính bằng Kakeibo
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản, được biết đến như "sổ ghi chép chi tiêu". Phương pháp này tập trung vào việc ghi chép và suy nghĩ về chi tiêu của bạn:
Ghi chép chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản thu và chi hàng ngày một cách chi tiết. Điều này giúp bạn nhận thức rõ hơn về các thói quen chi tiêu của mình.
Phân loại chi tiêu: Chia chi tiêu thành các nhóm như nhu cầu thiết yếu, chi tiêu không cần thiết, đầu tư, và tiết kiệm.
Đặt mục tiêu tài chính: Xác định các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng tháng và từng năm, chẳng hạn như tiết kiệm cho kỳ nghỉ hoặc mua sắm lớn.
Đánh giá và điều chỉnh: Hàng tháng, bạn sẽ xem xét lại các ghi chép chi tiêu, đánh giá hiệu quả của việc quản lý tài chính và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu nếu cần thiết.
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản
Áp dụng một hoặc kết hợp cả ba phương pháp trên có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả hơn, đảm bảo rằng bạn có thể đạt được các mục tiêu tài chính và duy trì sự ổn định tài chính trong tương lai.
5 Nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Năm nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả đó là xác định nguồn ngân sách, hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng, dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư, giảm nợ và đảm bảo 3 yếu tố là tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt.
Xác định nguồn ngân sách
Lập ngân sách hàng tháng: Tạo ra một ngân sách chi tiết để biết rõ nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát tài chính tốt hơn và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi và điều chỉnh: Thường xuyên theo dõi chi tiêu thực tế so với ngân sách đã lập và điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo rằng bạn luôn đi đúng hướng.
Xác định nguồn ngân sách
Hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng
Sử dụng thẻ tín dụng một cách có kiểm soát: Chỉ sử dụng thẻ tín dụng khi cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng thanh toán đầy đủ vào cuối tháng để tránh lãi suất cao.
Tránh nợ thẻ tín dụng: Nợ thẻ tín dụng có thể nhanh chóng tăng lên do lãi suất cao, do đó, cố gắng trả hết nợ thẻ tín dụng hàng tháng để tránh tình trạng nợ nần chồng chất.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đầu tư thông minh: Sử dụng tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các kênh đầu tư tiềm năng như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các quỹ đầu tư. Điều này giúp gia tăng giá trị tài sản và tạo ra thu nhập thụ động.
Tìm hiểu kỹ lưỡng: Trước khi đầu tư, hãy nghiên cứu kỹ lưỡng về các kênh đầu tư để hiểu rõ rủi ro và lợi ích, đảm bảo bạn đưa ra các quyết định đầu tư thông minh.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đảm bảo 3 yếu tố: Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt
Tuân thủ: Tuân thủ kế hoạch tài chính đã đề ra, đặc biệt là trong việc tiết kiệm và chi tiêu theo ngân sách. Điều này đòi hỏi sự kỷ luật và cam kết.
Kiên nhẫn: Quản lý tài chính hiệu quả cần thời gian vì vậy hãy kiên nhẫn với kế hoạch của mình. Đầu tư và tiết kiệm đều cần thời gian để mang lại kết quả.
Linh hoạt: Đôi khi, cuộc sống có thể thay đổi và bạn cần điều chỉnh kế hoạch tài chính của mình cho phù hợp. Luôn sẵn sàng điều chỉnh và thích nghi với những thay đổi trong hoàn cảnh cá nhân và thị trường tài chính.
Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt khi quản lý tài chính cá nhân
Giảm nợ
Thanh toán nợ đúng hạn: Ưu tiên trả nợ, đặc biệt là các khoản nợ có lãi suất cao như nợ thẻ tín dụng. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tránh lãi suất cao.
Tạo kế hoạch trả nợ: Lập kế hoạch cụ thể để trả nợ theo thứ tự ưu tiên, bắt đầu từ các khoản nợ có lãi suất cao nhất. Sử dụng các chiến lược như phương pháp "snowball" (bắt đầu từ khoản nợ nhỏ nhất) hoặc "avalanche" (bắt đầu từ khoản nợ lãi suất cao nhất) để quản lý và giảm nợ hiệu quả.
Muốn quản lý tài chính hiệu quả cần giảm nợ
Áp dụng 5 nguyên tắc này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả, đảm bảo sự ổn định tài chính và đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn.
4 bí quyết giúp bạn quản lý tài chính cá nhân tốt hơn
Quản lý tài chính cá nhân đối với nhiều người đã không còn xa lạ. Tuy nhiên, làm thế nào để quản lý cho hiệu quả thì bạn có thể tham khảo 4 bí quyết dưới đây:
Liệt kê các mục tiêu tài chính càng chi tiết càng tốt
Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn: Đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng giai đoạn thời gian khác nhau, ví dụ như mua nhà trong 5 năm tới, tiết kiệm cho kỳ nghỉ trong 1 năm tới, hoặc đầu tư để nghỉ hưu trong 20 năm tới.
Định lượng các mục tiêu: Mỗi mục tiêu nên có một con số cụ thể và thời hạn hoàn thành. Ví dụ, thay vì nói "tiết kiệm nhiều tiền hơn", hãy nói "tiết kiệm 200 triệu đồng trong 2 năm".
Ưu tiên các mục tiêu: Xác định thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu để biết rõ mục tiêu nào cần đạt được trước và phân bổ nguồn lực phù hợp.
Liệt kê mục tiêu tài chính
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Phân tích tình hình tài chính hiện tại: Đánh giá thu nhập, chi tiêu, nợ và tài sản hiện tại của bạn để có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính.
Lập ngân sách chi tiêu: Tạo ra một ngân sách chi tiết hàng tháng, xác định rõ các khoản thu nhập và chi tiêu, theo dõi ngân sách này một cách nghiêm ngặt.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành ra một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn và tạo ra nguồn thu nhập thụ động.
Điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết: Cuộc sống thay đổi và kế hoạch tài chính cũng cần linh hoạt. Điều chỉnh kế hoạch để phản ánh các thay đổi trong cuộc sống hoặc trong thị trường tài chính.
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Không nên có nợ xấu
Quản lý nợ cẩn thận: Chỉ vay nợ khi thật sự cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng trả nợ đúng hạn. Tránh lạm dụng các khoản vay tín dụng.
Trả nợ đúng hạn: Đảm bảo rằng bạn luôn trả các khoản nợ đúng hạn để tránh lãi suất cao và phí trễ hạn. Điều này cũng giúp bạn duy trì một lịch sử tín dụng tốt.
Giảm nợ càng sớm càng tốt: Ưu tiên thanh toán các khoản nợ có lãi suất cao trước. Sử dụng các khoản tiền thặng dư hoặc tiền thưởng để trả nợ nhanh chóng hơn.
Tìm lời khuyên từ các chuyên gia
Quản lý tài chính cá nhân là một chủ đề quan trọng và nhận được sự quan tâm của nhiều chuyên gia trên thế giới. Dưới đây là một số lời khuyên quản lý tài chính cá nhân từ các chuyên gia:
Lập ngân sách và tuân thủ:
Dave Ramsey: Dave Ramsey khuyến khích mọi người lập ngân sách chi tiết hàng tháng và tuân thủ nghiêm ngặt để kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm. Ramsey cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tránh nợ và xây dựng quỹ khẩn cấp.
Suze Orman: Suze Orman khuyên nên lập ngân sách và theo dõi chi tiêu hàng ngày để nhận biết rõ ràng về tình hình tài chính của mình.
Lời khuyên của Suze Orman
Tiết kiệm và đầu tư sớm:
Warren Buffett: Ông chủ Berkshire Hathaway khuyên mọi người nên bắt đầu tiết kiệm và đầu tư sớm, đồng thời đầu tư vào những lĩnh vực mà mình hiểu rõ. Buffett cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tái đầu tư lợi nhuận để tăng trưởng tài sản.
Robert Kiyosaki: Tác giả của "Cha Giàu Cha Nghèo" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đầu tư vào giáo dục tài chính và đầu tư vào tài sản tạo thu nhập thụ động.
Quản lý nợ:
Suze Orman: Orman khuyên mọi người nên trả hết các khoản nợ lãi suất cao trước tiên và sau đó là các khoản nợ khác. Cô cũng khuyến nghị tránh nợ nếu có thể.
Dave Ramsey: Ramsey đề xuất phương pháp "Debt Snowball", trong đó bạn trả hết các khoản nợ từ nhỏ đến lớn để tạo động lực và cảm giác thành công.
Lời khuyên của Dave Ramsey
Quỹ khẩn cấp:
Dave Ramsey: Ramsey khuyến cáo nên có một quỹ khẩn cấp đủ để trang trải chi phí sinh hoạt trong 3-6 tháng. Quỹ này giúp bạn tránh rơi vào cảnh nợ nần khi gặp phải các tình huống không mong muốn.
Suze Orman: Orman cũng đồng tình với việc xây dựng quỹ khẩn cấp và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc có một nguồn tài chính dự phòng.
Đầu tư vào giáo dục tài chính:
Robert Kiyosaki: Kiyosaki khuyên mọi người không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức về tài chính để có thể đưa ra những quyết định đầu tư và quản lý tài sản thông minh hơn.
Tony Robbins: Robbins, trong cuốn sách "Money: Master the Game", khuyến khích mọi người tìm hiểu và học hỏi từ những người đã thành công trong lĩnh vực tài chính.
Lời khuyên của Tony Robbins
Áp dụng những lời khuyên từ các chuyên gia này có thể giúp bạn xây dựng nền tảng tài chính vững chắc và đạt được các mục tiêu tài chính cá nhân một cách hiệu quả.
Nếu bạn đang tìm kiếm một chuyên gia trong lĩnh vực quản lý tài chính cá nhân thì không nên bỏ qua khóa học của giảng viên Trần Khánh Tư. Ông là CEO Unica, Chủ tịch Unica club, với hơn 7 năm kinh nghiệp làm về lĩnh vực tài chính chắc chắn thầy sẽ đưa tới những lời khuyên hữu ích nhất cho bạn. Còn ngần ngại gì nữa mà không đăng ký ngay khóa học “Thấu hiểu tài chính cá nhân” để nhận ưu đãi hấp dẫn.
[trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Dưới đây là hai công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, cùng với các lợi ích và cách sử dụng chi tiết:
Sử dụng sổ ghi chép
Lợi ích:
Dễ dàng tùy chỉnh: Bạn có thể tùy chỉnh sổ ghi chép theo cách bạn muốn, thêm các mục tiêu, ghi chú cá nhân và kế hoạch chi tiết.
Tăng cường nhận thức: Việc viết tay các khoản thu chi giúp bạn nhận thức rõ hơn về tình hình tài chính của mình.
Không phụ thuộc vào công nghệ: Không cần thiết bị điện tử hay kết nối internet, sổ ghi chép dễ sử dụng mọi lúc mọi nơi.
Sử dụng sổ ghi chép để quản lý tài chính
Cách sử dụng:
Thiết lập mục tiêu: Đầu tiên, ghi rõ các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn của bạn vào sổ.
Ghi chép thu nhập và chi tiêu: Mỗi ngày hoặc mỗi tuần, ghi lại tất cả các khoản thu nhập và chi tiêu của bạn. Chia chúng thành các danh mục như ăn uống, giải trí, hóa đơn,...
Theo dõi tiến trình: Định kỳ (hàng tuần hoặc hàng tháng), xem lại các ghi chép của bạn để đánh giá tình hình tài chính và xem bạn có đang đi đúng hướng với kế hoạch đã đề ra hay không.
Điều chỉnh khi cần thiết: Dựa trên các ghi chép và đánh giá, điều chỉnh kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm của bạn để đảm bảo bạn đạt được các mục tiêu tài chính.
Tận dụng app quản lý tài chính trên điện thoại
Lợi ích:
Tiện lợi và dễ sử dụng: Các ứng dụng trên điện thoại cho phép bạn theo dõi và quản lý tài chính mọi lúc mọi nơi. Bạn có thể nhập dữ liệu ngay khi phát sinh chi tiêu.
Tự động hóa: Nhiều ứng dụng có thể tự động kết nối với tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, giúp tự động theo dõi và phân loại chi tiêu.
Phân tích và báo cáo: Ứng dụng cung cấp các biểu đồ, báo cáo và phân tích chi tiêu giúp bạn hiểu rõ hơn về thói quen chi tiêu và tình hình tài chính.
Nhắc nhở và thông báo: Các ứng dụng có tính năng nhắc nhở hóa đơn đến hạn, giúp bạn tránh quên thanh toán và tránh phí trễ hạn.
Cách sử dụng:
Chọn ứng dụng phù hợp: Tìm kiếm và chọn một ứng dụng quản lý tài chính phù hợp với nhu cầu của bạn, chẳng hạn như Mint, YNAB (You Need A Budget) hoặc Money Lover.
Thiết lập tài khoản và ngân sách: Sau khi cài đặt ứng dụng, thiết lập tài khoản và ngân sách chi tiêu hàng tháng. Nhập các mục tiêu tài chính và các nguồn thu nhập.
Theo dõi thu nhập và chi tiêu: Nhập thông tin về thu nhập và chi tiêu hàng ngày hoặc kết nối ứng dụng với tài khoản ngân hàng để tự động cập nhật.
Sử dụng tính năng phân tích: Sử dụng các biểu đồ và báo cáo mà ứng dụng cung cấp để phân tích tình hình tài chính, nhận diện các khu vực có thể cắt giảm chi tiêu và tối ưu hóa ngân sách.
Điều chỉnh và lập kế hoạch: Dựa trên các báo cáo và phân tích, điều chỉnh ngân sách và lập kế hoạch tài chính cho các tháng tiếp theo.
Sử dụng app để quản lý tài chính
Cả hai công cụ này đều có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. Việc sử dụng sổ ghi chép hoặc ứng dụng điện thoại phụ thuộc vào sở thích cá nhân và mức độ tiện lợi bạn mong muốn. Kết hợp cả hai phương pháp cũng là một lựa chọn tốt để đảm bảo bạn có một cái nhìn toàn diện và chi tiết về tài chính cá nhân của mình.
Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về quản lý dòng tiền cá nhân cùng với các giải đáp chi tiết:
Câu 1: Nên quản lý dòng tiền cá nhân ở đâu?
Bạn nên quản lý dòng tiền bằng sổ ghi chép, ứng dụng quản lý tài chính, phần mềm quản lý tài chính hoặc ngân hàng trực tuyến.
Sổ ghi chép: Đây là cách truyền thống và đơn giản để quản lý dòng tiền. Bạn có thể sử dụng một cuốn sổ hoặc một bảng tính trên máy tính để ghi lại các khoản thu nhập và chi tiêu hàng ngày.
Ứng dụng quản lý tài chính: Sử dụng các ứng dụng trên điện thoại như Mint, YNAB (You Need A Budget), Money Lover hoặc PocketGuard. Các ứng dụng này cung cấp nhiều tính năng như tự động theo dõi chi tiêu, phân tích tài chính, và nhắc nhở hóa đơn.
Phần mềm quản lý tài chính: Các phần mềm như Quicken hoặc Microsoft Money cũng là lựa chọn tốt cho việc quản lý tài chính cá nhân với nhiều tính năng phân tích và báo cáo chi tiết.
Ngân hàng trực tuyến: Nhiều ngân hàng cung cấp các công cụ quản lý tài chính trực tuyến, giúp bạn theo dõi tài khoản, thiết lập ngân sách và xem các báo cáo chi tiêu.
Câu 2: Người mới bắt đầu quản lý tài chính cá nhân thì nên chú ý gì?
Xác định mục tiêu tài chính: Đặt ra các mục tiêu tài chính rõ ràng và cụ thể cho ngắn hạn và dài hạn. Điều này giúp bạn có hướng đi rõ ràng trong việc quản lý tài chính.
Lập ngân sách: Tạo ra một ngân sách chi tiết, ghi rõ thu nhập và chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát dòng tiền và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản chi tiêu hàng ngày để có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính. Điều này giúp bạn nhận diện các khoản chi không cần thiết và tối ưu hóa chi tiêu.
Giáo dục tài chính: Đọc sách, tham gia các khóa học, hoặc tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia để nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý tài chính.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn xây dựng quỹ dự phòng và gia tăng tài sản theo thời gian.
Câu 3: Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân là gì?
Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân đó là:
Không lập kế hoạch tài chính: Nhiều người không đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể hoặc không lập kế hoạch chi tiêu, dẫn đến tình trạng chi tiêu quá mức và thiếu kiểm soát tài chính.
Thiếu kiên nhẫn và linh hoạt: Quản lý tài chính đòi hỏi sự kiên nhẫn và linh hoạt. Thiếu kiên nhẫn có thể dẫn đến việc bỏ qua kế hoạch tài chính, trong khi thiếu linh hoạt khiến bạn không điều chỉnh kịp thời khi hoàn cảnh thay đổi.
Lạm dụng thẻ tín dụng: Sử dụng thẻ tín dụng không kiểm soát dễ dẫn đến nợ nần và lãi suất cao. Việc không trả nợ đúng hạn cũng làm giảm điểm tín dụng của bạn.
Không tiết kiệm và đầu tư: Không dành một phần thu nhập để tiết kiệm và đầu tư là một sai lầm phổ biến. Điều này làm giảm khả năng xây dựng quỹ dự phòng và tăng trưởng tài sản.
Thiếu quỹ khẩn cấp: Không có quỹ khẩn cấp để đối phó với các tình huống bất ngờ như mất việc làm, bệnh tật hoặc các sự cố khẩn cấp có thể dẫn đến tình trạng tài chính khó khăn.
Không theo dõi chi tiêu: Không ghi lại các khoản chi tiêu hàng ngày khiến bạn không có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính, dẫn đến chi tiêu không kiểm soát.
Nhận diện và tránh các sai lầm này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn và đạt được các mục tiêu tài chính của mình một cách bền vững.
Kết luận
Trên đây là khái niệm, lý do và cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả do Unica tổng hợp. Mong rằng với chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn quản lý tài chính tốt hơn để có thể làm được nhiều việc bản thân mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm bài viết
Chủ đề phổ biến
Bài viết phổ biến

Cách lọc dữ liệu trùng nhau trong 2 cột excel chính xác nhất
10/06/2025
37368

Cách thêm số 0 vào đầu giá trị trong excel siêu dễ dàng
10/06/2025
34028

VBA là gì? Hướng dẫn tự học VBA excel cực chi tiết
03/06/2025
31328

Cách dùng hàm SUMPRODUCT tính tổng nhiều điều kiện trong Excel
19/11/2024
27486

Cách dùng hàm COUNTIFS - hàm đếm có nhiều điều kiện trong excel
27/03/2025
25852

Hàm nội suy trong Excel là gì? Cách sử dụng hàm FORECAST và TREND
12/06/2025
25514

Cách chuyển đổi tiền tệ trong Excel nhanh chóng và chính xác
26/03/2025
20043
.png?v=1728987886)
Cách sử dụng hàm SUBTOTAL trong Excel dễ hiểu, có ví dụ kèm theo
15/11/2024
18288

Hướng dẫn cách tạo macro excel nhanh chóng và đơn giản
09/04/2025
17757

Không lưu được file excel: Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi
18/04/2025
17684