Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Tin học văn phòng

Sổ nhật ký chung là gì? Phân loại, hướng dẫn, mẫu sổ chung
Sổ nhật ký chung là gì? Phân loại, hướng dẫn, mẫu sổ chung Trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp thì việc ghi chép, lưu trữ thông tin trên sổ sách và giấy tờ là điều quan trọng. Trong đó sổ nhật ký chung được nhiều người sử dụng và trở nên vô cùng phổ biến. Cùng Unica tìm hiểu cụ thể sổ nhật ký chung là gì và cách ghi sổ nhật ký chung chính xác nhất trong bài viết này nhé. Khái niệm sổ nhật ký chung  Sổ nhật ký chung được hiểu là sổ ghi lại toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của một doanh nghiệp theo trình tự thời gian dựa vào bộ chứng từ kế toán bao gồm các chứng từ kế toán và chứng từ gốc. Sổ nhật ký chung được mở định kỳ 1 tháng 1 lần, tương ứng với 12 lần/năm. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp doanh nghiệp chỉ mở sổ nhật ký chung 1 năm trên 1 lần. Chỉ cần theo dõi sổ nhật ký chung là các bạn có thể nắm được trong một khoảng thời gian nhất định như tháng/quý/năm, nhận biết được doanh nghiệp phát sinh bao nhiêu nghiệp vụ. Khái niệm chung sổ nhật ký chung Đặc điểm của sổ nhật ký chung Sổ nhật ký chung chắc hẳn vô cùng quen thuộc với những người làm kế toán. Đây là loại sổ được sử dụng phổ biến nhất trong các công ty và doanh nghiệp hiện nay. Sổ nhật ký chung có đặc điểm cơ bản nhất đó là những nghiệp vụ và tài chính phát sinh trong công ty đều được ghi chép lại một cách chi tiết. Các thông tin này đều được ghi chép theo thứ tự thời gian phát sinh trong sổ nhật ký chung. Điều này sẽ giúp ích rất lớn cho kế toán khi thực hiện tổng hợp thông tin báo cáo lên cấp quản lý. Ngoài ra, các thông tin được ghi chép trong sổ nhật ký chung theo từng kỳ chính là căn cứ quan trọng để kế toán liệt kê vào sổ cái. Tuy nhiên, việc lấy thông tin từ sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái đòi hỏi người làm kế toán phải chú ý và cẩn thận. Bởi vì một nghiệp vụ phát sinh sẽ được ghi chép lặp lại nhiều lần trong sổ nhật ký chung. Khi lấy thông tin thì cần phải chọn lọc kỹ lưỡng để tránh việc thông tin bị trùng lặp. Đặc điểm cơ bản của sổ nhật ký chung Những nội dung trong nhật ký chung Nội dung trong nhật ký chung cần phải phản ánh được nội dung đầy đủ dưới đây: - Thời gian (gồm ngày, tháng) ghi sổ. - Số hiệu và ngày tháng của chứng từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ. - Nội dung nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh của doanh nghiệp. - Số tiền nghiệp vụ kế toán phát sinh. Về nguyên tắc thì toàn bộ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải cập nhật vào nhật ký chung. Những nếu đối tượng kế toán có số lượng phát sinh lớn thì các công ty có thể mở sổ nhật ký đặc biệt để đơn giản hóa và giảm khối lượng thông tin ghi vào sổ cái. Nội dung chính trong sổ nhật ký chung Phân loại sổ trong hình thức nhật ký chung Sổ nhật ký chung là nơi ghi chép lại các nghiệp vụ hay tài chính phát sinh tại bất kỳ một thời điểm nào của một đơn vị kinh doanh. Tuy nhiên, nếu lượng thông tin ghi vào sổ nhật ký chung quá lớn thì ngoài sổ nhật ký chung thì một số loại sổ khác được sử dụng như: Sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái và thẻ kế toán chi tiết. Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký đặc biệt là một phần quan trọng của sổ nhật ký chung. Việc ghi chép của sổ nhật ký đặc biệt cũng tương tự với sổ nhật ký chung. Trong sổ nhật ký đặc biệt, người ta sẽ chia thành các sổ riêng là: sổ nhật ký thu tiền hoặc sổ nhật ký chi tiền, sổ nhật ký mua và bán hàng. - Sổ nhật ký thu tiền là loại sổ được sử dụng để ghi các khoản tiền thu của đơn vị kinh doanh. Gồm cả tiền mặt, tiền chuyển qua ngân hàng đều sẽ được ghi chép đầy đủ trong sổ này. - Sổ nhật ký chi tiền là sổ dùng để ghi chép lại các khoản chi của doanh nghiệp. Các khoản tiền mặt hay tiền chuyển qua ngân hàng để phục vụ mục đích chi tiêu của doanh nghiệp đều sẽ được thống kê tại đây. - Sổ nhật ký mua hàng sẽ ghi chép lại các hoạt động mua hàng đã thanh toán và đặt cọc trước hoặc mua chịu tiền của doanh nghiệp. - Sổ nhật ký bán hàng là nơi ghi chép lịch sử bán hàng của doanh nghiệp. Các hàng hóa, bán thành phẩm được cung cấp cho người mua theo hình thức đã thanh toán hay đặt cọc trước đều sẽ được ghi chép rõ ràng, chi tiết trong sổ. Sổ nhật ký đặc biệt Sổ cái Sổ cái chính là sổ tổng hợp lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong một giai đoạn nhất định của công ty. Các thông tin được ghi chép trong sổ cái đều được cung cấp bởi quyển sổ nhật ký chung. Các số liệu được ghi chép và tổng hợp trên sổ cái sẽ phản ánh phần vốn, tài sản và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể: - Ngày, tháng cụ thể ghi sổ. - Số hiệu cùng ngày tháng của các chứng từ kế toán được sử dụng làm căn cứ ghi sổ. - Nội dung nghiệp vụ kế toán. - Sổ tiền của nghiệp vụ phát sinh vào bên Nợ/Có của mỗi tài khoản. Mẫu sổ cái Hướng dẫn các trình tự ghi sổ nhật ký chung Sổ nhật ký chung hàng ngày Kế toán phải dựa vào các chứng từ đã được kiểm tra để ghi chép những nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung. Sau đó, dựa theo các dữ liệu trên sổ nhật ký chung này để nhập vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Trong trường hợp doanh nghiệp có mở sổ và thẻ kế toán thì ngoài việc ghi chép vào sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh cũng cần phải được ghi vào các sổ kế toán chi tiết. Trường hợp các doanh nghiệp mở sổ nhật ký đặc biệt thì cần ghi chép các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày vào sổ nhật ký đặc biệt. Tuỳ vào khối lượng nghiệp vụ phát sinh, kế toán sẽ tổng hợp định kỳ để lấy số liệu nhập vào sổ cái. Trình tự ghi nội dung sổ nhật ký chung Sổ nhật ký chung cuối tháng/quý/năm Với định kỳ cuối tháng/quý/năm, bộ phận kế toán sẽ tiến hành đối chiếu và kiểm tra dữ liệu của sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết sau đó cộng các số liệu trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Phát sinh Nợ và Có trên bảng cân đối phát sinh phải bằng với tổng số phát sinh Nợ và Có được ghi trong sổ nhật ký chung cùng kỳ. Mẫu nhật ký chung cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ Kế toán cần lựa chọn một mẫu sổ nhật ký chung phù hợp với quy mô của doanh nghiệp. Trong khóa học nguyên lý kế toán các bạn có thể dễ dàng nắm bắt nhanh chóng. Đối với các doanh nghiệp nhỏ thì có thể tham khảo mẫu sổ số S03a – DNN theo thông tư 133. Cách ghi như sau: - Cột A: Ngày, tháng ghi sổ. - Cột B: Số hiệu chứng từ kế toán để làm căn cứ ghi sổ. - Cột C: Thời gian thành lập chứng từ kế toán. - Cột D: Tóm tắt phần nội dung nghiệp vụ kế toán của chứng từ. - Cột E: Đánh dấu nghiệp vụ trong sổ Nhật ký chung đã được ghi vào Sổ cái. - Cột G: Số thứ tự của sổ Nhật ký chung. - Cột H: Số hiệu của các tài khoản ghi Nợ, Có theo định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh. Tài khoản Nợ ghi trước và Có ghi sau, mỗi tài khoản ghi một dòng riêng. - Cột 1: Số tiền phát sinh của Tài khoản ghi Nợ. - Cột 2: Số tiền phát sinh trong Tài khoản ghi Có. Tổng kết Qua bài viết này bạn đã nắm được khái niệm: Sổ nhật ký chung là gì? và đặc điểm cũng như mẫu sổ nhật ký đúng chuẩn nhất. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng của mình thì đừng bỏ qua khóa học kế toán online trên Unica nhé.
05/01/2023
2223 Lượt xem
Cách sửa lỗi font chữ trong word tự động cực nhanh chóng, đơn giản
Cách sửa lỗi font chữ trong word tự động cực nhanh chóng, đơn giản Một trong những lỗi thường hay gặp nhất khi làm việc với word đó là lỗi font chữ. Lỗi font chữ khiến cho các ký tự bị sai chính tả, văn bản trông khó đọc và thiếu tính thẩm mỹ. Nếu bạn đang gặp vấn đề liên quan đến font chữ và đang tìm cách sửa lỗi font chữ trong word, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn. Mời bạn đọc tham khảo những nội dung chi tiết mà Unica sẽ chia sẻ qua bài viết nhé. 1. Nguyên nhân bị lỗi font chữ trong Word Lỗi font chữ trong word xuất hiện do rất nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm cả nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan. Cụ thể nguyên nhân gây lỗi có thể kể đến như: 1.1. Lỗi font chữ là lỗi thường gặp khi bạn download một tài liệu trên mạng Internet Khi bạn download một tài liệu trên internet, bạn rất hay gặp lỗi font chữ. Nguyên nhân chính là do tài liệu đó sử dụng font chữ không được cài đặt trên máy tính của bạn. Ngoài ra, lỗi font chữ cũng có thể xảy ra do lỗi định dạng của tài liệu hoặc do lỗi hệ thống hoặc xung đột phần mềm. Lỗi font chữ trong Word 1.2. Máy tính của bạn không có sẵn font chữ mà người dùng sử dụng Trong một số trường hợp, lỗi font chữ trong word cũng có thể là do máy tính của bạn không có sẵn font chữ mà người dùng sử dụng. Khi máy tính không có sẵn font chữ tương thích, word sẽ sử dụng font chữ mặc định, từ đó gây lỗi font. 1.3. Khi copy dữ liệu từ một máy tính khác về máy mình Khi copy dữ liệu từ một máy tính khác về máy mình của bạn, mà máy tính của bạn lại không có sẵn font chữ tương thích với người sử dụng trên máy tính khác thì lỗi font chữ sẽ xảy ra. Khi này nếu không biết cách chỉnh sửa file word bị lỗi font thì văn bản copy về sẽ không thể đọc được. Vì vậy, bạn hãy tham khảo các cách chuyển font chữ bị lỗi online có thể khắc phục được nhanh nhất nhé. 1.4. Đoạn văn bản Word bị mã hóa thành các ký tự, thiếu từ hoặc bị sai chính tả Văn bản nếu như bị lỗi font chữ thì một trong những biểu hiện rõ ràng và dễ nhận thấy nhất đó là đoạn văn bản word bị mã hóa thành các ký tự lung tung, thiếu từ hoặc bị sai chính tả. Để giải quyết vấn đề này, chỉ có cách sửa file lỗi font. Văn bản bị lỗi mã hoá thành các ký tự 2. Hướng dẫn cách sửa lỗi font chữ trong word Sau khi đã biết lỗi font chữ trong word do đâu, phần tiếp theo bài viết chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn sửa file bị lỗi font nhanh chóng và hiệu quả chỉ với vài thao tác rất cơ bản. Cùng khám phá nhé. 2.1. Sửa lỗi font chữ trong Word bằng Unikey - Ưu điểm: tiết kiệm thời gian, đơn giản, dễ thực hiện, không cần phải xác định Font chữ gốc của tài liệu. - Hạn chế: Unikey không hỗ trợ chuyển đổi khi không đúng Font chữ Lưu ý: Với cách sửa lỗi Font chữ trong Word bằng Unikey, bạn phải xác định được bảng mã phù hợp với dữ liệu của mình. Trong đó: - Bảng mã TCVN3 (hay ABC): Bảng mã bao gồm các Font chữ bắt đầu bằng .Vn. Chẳng hạn như: .VNTime, .VnArial… - Bảng mã VNI Windows: Bảng mã bao gồm những font chữ có tên bắt đầu bằng VNI-. Chẳng hạn như: VNI-Viettay, VNI-Disney… - Bảng mã Unicode: Bảng mã Unicode chuẩn quốc tế sẽ không có phần tiền tố đứng trước tên. Chẳng hạn như: Arial, Times New Roman… Cụ thể cách sửa lỗi font chữ trong word bằng Unikey như sau: - Bước 1: Mở văn bản bị lỗi font chữ trên mấy tính => Sao chép phần văn bản bị lỗi vào Word. - Bước 2: Mở hộp thoại Unikey Toolkit bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 -> nhấn vào Đảo bảng mã.  Lúc này, nguồn là Font TCVN3 (ABC) và Đích là Font Unicode. Đây là 2 Font chữ phổ biến được dùng để sửa lỗi. Tuy nhiên bạn có thể điều chỉnh nhiều Font chữ khác nhau nếu bạn biết văn bản của mình đang gặp lỗi Font gì.  Mở hộp thoại Unikey Toolkit  - Bước 3: Nhấn vào chuyển mã -> OK -> nếu có thông báo Successfully Converted RTF Clipboard -> Nhấn Đóng.  Thao tác sửa lỗi font chữ - Bước 4: Dán đoạn văn bản ra Word bằng phím Ctrl + V. Kết quả nhận được 2.2. Sửa lỗi font chữ trong Word với bộ cài phông tiếng Việt Tải và cài Full chữ - Ưu điểm: Hiệu quả tốt, thao tác đơn giản, dễ thực hiện, có thể sử dụng cho những lần tiếp theo mà không cần chuyển mã.  - Hạn chế: Để sử dụng được cách này, bạn phải xác định được Font chữ nguyên thể đầu tiên của văn bản.  - Bước 1: Tải Font chữ về máy của bạn + Link tải Full Font chữ: TẠI ĐÂY + Link tải Font chữ trên Google Font: TẠI ĐÂY - Bước 2: Giải nén cho File vừa tải. Giản nén file vừa tải - Bước 3: Tiếp tục tiến hành fiải nén các file chứa font ở bên trong file bộ cài đặt Font Full vừa tải về. Giải nén file trong bộ Font Full - Bước 4: Mở từng file chứa font chữ đã được giải nén -> sao chép toàn bộ font chữ trong file đó. Sao chép toàn bộ file - Bước 5: Chọn This PC -> chọn ổ C:\ -> Thư mục Windows -> Thư mục font chữ để truy cập vào file font chữ.  Truy cập vào file font chữ - Bước 6: Nhấn Ctrl + V cài đặt toàn bộ Font chữ còn thiếu vào file font  Nếu máy tính của bạn báo trùng F=font thì có nghĩa là font trên máy tính của bạn giống bộ cài Font Full chữ tải về. Khi gặp trường hợp này, bạn chỉ cần chọn các mục như sau: - Chọn Yes để ghi đè lên Font cũ. - Chọn No để bỏ qua Font đang Copy.  Lưu ý: Bạn có thể tích chọn vào ô Do this for all current items để thực hiện thao tác cho font chữ khác mà không cần nhấn Yes cho mỗi lần muốn ghi đè hoặc No cho mỗi lần bỏ qua.  >> Xem thêm: Cách sửa lỗi file Word bị mã hóa chi tiết, đơn giản Chọn Yes hoặc No Cách sửa lỗi Font chữ trong Word bằng Font chữ Full - Bước 1: Dùng chuột bôi đen phần văn bản bị lỗi, sau đó nhấn Ctrl + C để sao chép. Copy phần bị lỗi font chữ - Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6 để hiện hộp thoại Unikey Toolkit -> chọn font chữ phù hợp cho nguồn và đích.  Chọn font chữ phù hợp - Bước 3: Chọn mục chuyển mã -> nhấn OK -> Khi có thông báo Successfully converted RTF clipboard -> chọn Đóng.  Thao tác sửa lỗi font chữ với bộ cài Font Tiếng Việt  - Bước 4: Nhấn Ctrl + V để dán và xem kết quả.  Kết quả nhận được 3. Tổng kết Thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách sửa lỗi font chữ trong Word vô cùng đơn giản. Với hướng dẫn chi tiết về cách sửa này, chắc chắn bạn sẽ có được nhưng bản thảo word đẹp và chuyên nghiệp nhất. Nếu bạn muốn học tin học văn phòng Online, đặc biệt là học Word Online hiệu quả thì nhất định không nên bỏ lỡ những kiến thức này nhé. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
05/01/2023
3440 Lượt xem
Cách xem trước khi in trong Word cực đơn giản, chỉ mất vài giây
Cách xem trước khi in trong Word cực đơn giản, chỉ mất vài giây Bạn đang muốn in một tài liệu word nhưng không biết tài liệu của bạn sẽ trông như thế nào sau khi in? Bạn muốn kiểm tra lại các lỗi nhỏ, định dạng và bố cục của tài liệu word trước khi in? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách xem trước khi in trong word cực đơn giản, chỉ mất vài giây. Bạn cũng sẽ biết được khi nào cần xem trước khi in và lợi ích của việc xem trước khi in ở trong word. Hãy cùng Unica theo dõi nhé! Khi nào cần xem trước khi in? Xem trước khi in là một chức năng hữu ích trong word, cho phép bạn xem được tài liệu word của bạn sẽ trông như thế nào khi in ra giấy. Bạn nên xem trước khi in trong những trường hợp sau đây: - Khi bạn muốn in một tài liệu word quan trọng, như báo cáo, luận văn, hợp đồng,… - Khi bạn muốn in một tài liệu word có nhiều hình ảnh, biểu đồ, bảng,… - Khi bạn muốn in một tài liệu word có nhiều trang, đặc biệt là khi bạn muốn in hai mặt giấy. - Khi bạn muốn in một tài liệu word có nhiều thiết lập khác nhau, như kích thước giấy, lề, căn lề,… Xem trước khi in trong Word Lợi ích của việc xem trước khi in trong Word Xem trước khi in trong word có nhiều lợi ích như là kiểm tra được những lỗi nhỏ trong văn bản, kiểm tra định dạng của văn bản, biết trước được tài liệu sau khi in sẽ thế nào và tránh sai sót phải in nhiều lần. Cụ thể như sau: 1. Kiểm tra được các lỗi nhỏ trong file Word Khi bạn xem trước khi in trong word, bạn có thể phát hiện và sửa được các lỗi nhỏ trong file word, như lỗi chính tả, lỗi đánh máy, lỗi định dạng,… Điều này sẽ giúp bạn tránh được những sai sót đáng tiếc khi in tài liệu word. 2. Kiểm tra được định dạng trong Word có như mong muốn Khi bạn xem trước khi in trong word, bạn có thể kiểm tra được định dạng trong word có như mong muốn hay không, như kích thước giấy, lề, căn lề, khoảng cách dòng, font chữ, màu sắc,… Bạn có thể điều chỉnh được các thiết lập này để đảm bảo tài liệu word của bạn được in đúng ý mình. Kiểm tra được định dạng trong Word có như mong muốn >> Xem thêm: Cách in ngang trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 3. Biết được tài liệu sau khi in sẽ như thế nào Khi bạn xem trước khi in trong word, bạn có thể biết được tài liệu sau khi in sẽ như thế nào như bố cục, hình ảnh, biểu đồ, bảng,… Bạn có thể xem được tài liệu word của mình sẽ trông như thế nào trên giấy, có phù hợp với mục đích và nội dung của tài liệu hay không. 4. Tránh bị sai và in lại nhiều lần Khi bạn xem trước khi in trong word, bạn có thể tránh được việc in sai và in lại nhiều lần, gây lãng phí thời gian và tiền bạc. Bạn có thể chắc chắn rằng tài liệu word của bạn đã được kiểm tra kỹ và sửa chữa hoàn chỉnh trước khi in. Tránh bị sai và in lại nhiều lần Hướng dẫn cách xem trước khi in trong word Sau khi biết được lợi ích của việc xem trước khi in trong word, bạn có thể muốn biết cách làm như thế nào. Bạn có thể xem trước khi in trong word bằng cách sau đây: 1. Cách xem trước bản in trong word 2010, 2013, 2016, 2019 Đây là cách soi văn bản trước khi in cho các phiên bản word mới nhất. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn thẻ File. Chọn thẻ File - Bước 2: Chọn mục Print hoặc nếu muốn mở nhanh thì bạn có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl + F2.  Chọn mục Print - Bước 3: Nhìn sang màn hình phía bên tay phải, bạn có thể xem văn bản trước khi in. Xem trước bản in trong Word  2. Xem trước trang in trong word 2007 Đây là cách xem trước khi in trong word cho phiên bản word cũ hơn. Bạn cũng có thể làm theo các bước sau: - Bước 1: Sau khi mở File Word cần xem trước khi in, bạn click chọn nút Microsoft Button. Tiếp đó, bạn chọn mũi tên trong phần Print Preview.  Chọn mũi tên trong phần Print Preview - Bước 2: Word sẽ hiển thị nội dung xem trước cho bạn.  Phần xem trước trong Word - Bước 3: Sử dụng các lệnh ở thanh Ribbon để thực hiện thao tác. Trong đó: + Print: In. + Page Setup: Chỉnh sửa thiết lập trang (canh lề, lặp tiêu đề,...). + Zoom: Phóng to. + Next Page: Trang kế tiếp. + Previous Page: Trở lại trang trước. + Show Margins: Hiển thị lề. + Close Print Preview: Thoát phần xem trước. Các lệnh ở thanh Ribbon Xem trước khi in đối với Google Docs Không chỉ làm việc với Excel, đôi khi bạn sẽ cần dùng tới Google Docs để soạn thảo văn bản. Vậy khi cần in tài liệu từ Google Docs thì chắc chắn rằng bạn cũng muốn xem trước khi in. Nếu chưa biết thao tác này, mời bạn xem nội dung dưới đây: - Bước 1: Mở trang Google Docs và nhấn vào mục Print trên thanh công cụ.  Nhấn vào mục Print - Bước 2: Sau thao tác này, Google Docs sẽ trả về một trang xem trước như hình dưới đây. Bạn có thể nhìn thấy chế độ xem trước khi in ở phía bên tay trái của màn hình. Xem trước bản in trong Goole Docs Tổng kết Thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách xem trước khi in trong Word dành cho nhiều phiên bản. Chúng tôi hy vọng những thông tin trên hữu ích để giúp bạn học tin học văn phòng Online hiệu quả hơn. Còn nếu bạn muốn học chuyên sâu về Word, hãy tham khảo ngay các khóa học của Unica. Giảng viên của chúng tôi sẽ mang tới những bài giảng chất lượng và hấp dẫn nhất để giúp bạn có thể hiểu và thực hành được ngay sau khóa học.  Cảm ơn và chúc các bạn thành công! >> Xem thêm: Cách in 2 mặt trong word 2007, 2010, 2013, 2016
04/01/2023
4156 Lượt xem
Cách hiện thanh công cụ trong word 2003, 2007, 2010, 2013
Cách hiện thanh công cụ trong word 2003, 2007, 2010, 2013 Thanh công cụ word chứa rất nhiều chức năng giúp bạn chỉnh sửa và định dạng văn bản nhanh chóng. Do đóng một vai trò vô cùng quan trọng nên thanh công cụ word thường được hiển thị ở trên đầu để cho người dùng thuận tiện thao tác. Tuy nhiên, sẽ có lúc vì nhiều lý do mà thanh công cụ này lại bị ẩn. Vậy cách hiện thanh công cụ trong word như thế nào? Bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau đây để biết câu trả lời nhé. 1. Giới thiệu về thanh công cụ Ribbon trong Word  Trước khi đi tìm hiểu về cách bật thanh công cụ trong word bạn cần phải hiểu rõ về khái niệm thanh công cụ trong word là gì. Thanh công cụ trong word hay thanh Ribbon là một phần rất quan trọng của giao diện word. Thanh Ribbon thường nằm ở vị trí trên cùng của giao diện word. Thanh công cụ Ribbon chứa các lệnh để thực hiện các thao tác soạn thảo, chỉnh sửa văn bản, chèn đối tượng, định dạng văn bản,... Cách bật thanh công cụ trong word Thanh công cụ Ribbon được chia thành các tab, mỗi tab sẽ chứa các lệnh liên quan đến một nhóm chức năng. Các tab thường gặp trong Word bao gồm: - Home: Chứa các lệnh để định dạng văn bản, căn lề,... - Insert: Chứa các lệnh để chèn đối tượng, hình ảnh,... - Page layout: Chứa các lệnh để định dạng trang, bố cục trang,... - References: Chứa các lệnh để chèn tài liệu tham khảo, chú thích,... - Mailings: Chứa các lệnh để tạo thư, gửi thư,... - Review: Chứa các lệnh để xem trước, kiểm tra chính tả,... - View: Chứa các lệnh để xem văn bản, định dạng văn bản,... Để sử dụng một lệnh trên thanh công cụ Ribbon, bạn hãy nhấp trực tiếp vào lệnh đó. Hoặc bạn có thể nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh lệnh để xem các tùy chọn liên quan đến lệnh. Để thuận tiện làm việc, bạn có thể tùy chỉnh thanh công cụ Ribbon. Cách tuỳ chỉnh như sau: Bạn hãy nhấp chuột phải vào bất kỳ vị trí nào trên thanh công cụ Ribbon => Chọn Customize Ribbon. Trong hộp thoại Customize Ribbon, bạn có thể thêm, xóa hoặc sắp xếp các lệnh trên thanh công cụ Ribbon. Thanh Ribbon được chia làm 2 loại 2. Lý do cần ẩn/hiện thanh công cụ trong Word Trong quá trình làm việc với word có lúc bạn cần hiện thanh công cụ Ribbon nhưng có lúc bạn lại cần ẩn. Tại sao vậy? Sau đây là những lý do bạn cần ẩn/hiện thanh công cụ trong word: - Để tăng diện tích màn hình cho văn bản: Khi thanh công cụ Ribbon bị ẩn, bạn sẽ có thêm không gian để xem văn bản. Điều này rất hữu ích khi bạn đang phải soạn thảo những văn bản dài hoặc phức tạp. - Để đơn giản hóa giao diện. Nếu bạn chỉ cần sử dụng một số lệnh cơ bản, bạn hãy ẩn thanh công cụ Ribbon để đơn giản hóa giao diện, tránh gây rối mắt. Điều này giúp bạn tập trung vào văn bản và tránh bị phân tâm bởi các lệnh không cần thiết. - Để tùy chỉnh giao diện: Bạn có thể ẩn hoặc hiện các tab hoặc lệnh cụ thể trên thanh công cụ Ribbon để phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. >> Xem thêm: Gợi ý cách làm dấu gạch ngang trong Word chi tiết Lý do cần ẩn/hiện thanh công cụ trong Word 3. Hướng dẫn hiện thanh công cụ trong Word Có rất nhiều cách hiển thị thanh công cụ trong word, mỗi phiên bản sẽ tương ứng với một cách thực hiện khác nhau. Sau đây Unica sẽ chia sẻ chi tiết cách lấy thanh công cụ trong word cho bạn tham khảo, cùng khám phá nhé. 3.1. Cách hiện thanh công cụ trong Word 2010, 2013, 2016, 2019 Cách thực hiện như sau: Chọn mũi tên như hình minh họa -> chọn Show Tabs (chỉ hiện thanh Tab) hoặc Show Tabs and Commands ( hiện toàn bộ thanh Tab). Thao tác hiện thanh công cụ trong Word  Hoặc bạn có thể thực hiện như sau: - Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F1. - Chọn một thẻ Tab bất kỳ -> sau đó nhấn chuột trái 2 lần liên tiếp. - Nhấn chuột phải vào Tabs -> chọn Collapse the Ribbon -> nhấn vào nút Collapse để ẩn/hiện thanh Ribbon.  3.2. Cách làm hiện thanh công cụ trong word 2007, 2010  - Trong trường hợp còn hiển thị Menu, bạn chỉ cần nhấn vào biểu tượng mũi tên như hình là được.  Chọn biểu tượng mũi tên - Trong trường hợp mất cả thanh Menu và Commands, bạn thực hiện 4 bước như sau: - Bước 1: Vào File -> chọn Options Chọn Options - Bước 2: Vào Customize Ribbon -> chọn Rest. Chọn Rest - Bước 3: Chọn Reset All Customizations. Chọn Reset All Customizations - Bước 4: Trong cửa sổ Microsoft Office -> nhấn Yes. Chọn Yes 3.3. Cách bật thanh công cụ trong word 2003 Các bước thực hiện cách hiện thanh công cụ trong word như sau: - Bước 1: Trên thanh công cụ, vào thẻ View -> chọn Toolbars. Hiện thanh công cụ trong Word - Hình 7 - Bước 2: Chọn Standard và Formatting Hiện thanh công cụ trong Word - Hình 8 >> Xem thêm: Cách mở 2 file Word cùng lúc trên màn hình dễ dàng 4. Hướng dẫn ẩn thanh công cụ Ribbon trong Word Tương tự như các hiện thanh công cụ trong word, khi ẩn thanh Ribbon cũng có rất nhiều cách. Sau đây là hướng dẫn một số cách tiêu biểu cho bạn tham khảo: 4.1. Cách ẩn thanh Ribbon trong Word 2010, 2013, 2016, 2019 - Bước 1: Nhấn chuột phải vào thanh Tab trong Word -> chọn Collapse the Ribbon. Ẩn thanh công cụ trong Word - Hình 1 - Bước 2: Nhấn vào nút Collapse hình tròn nhỏ như mô tả trên hình để làm ẩn/hiện thanh Ribbon. (Hoặc bạn có thể nhấn tổ hợp phím (Ctrl + F1).  Ẩn thanh công cụ trong Word - Hình 2 4.2. Cách ẩn thanh Ribbon trong Word 2007, 2010 - Bước 1: Nhấn chuột phải vào vị trí bất kỳ trên thanh Ribbon. - Bước 2: Chọn vào phần Minimize the Ribbon. (Hoặc bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + F1). Ẩn thanh công cụ trong Word - Hình 3 4.3. Cách ẩn thanh Ribbon trong Word 2003 - Bước 1: Vào View -> chọn Toolbars Ẩn thanh công cụ trong Word - Hình 4 - Bước 2: Chọn Standard và Formatting. Ẩn thanh công cụ trong Word - Hình 5 5. Cách ẩn/hiện thanh công cụ Ribbon trong Word trên MacOS Về cơ bản cách hiển thị thanh công cụ trong word 2016, 2010 trên MacOS không hề khó. Tuy nhiên với người mới làm quen với MacOS thì chắc vẫn còn nhiều bỡ ngỡ. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn bạn thao tác thực hiện: - Đầu tiên bạn nhấn vào thẻ Home lần 1 để ẩn thanh công cụ trong Word. - Tiếp theo bạn nhấn vào thẻ Home lần 2 để hiện thanh công cụ.  6. Các sự cố thường gặp khi làm việc với thanh công cụ trong Word Mặc dù cách ẩn/ hiện thanh công cụ Ribbon trong word không khó, tuy nhiên trong quá trình thực hiện đôi khi bạn sẽ gặp lỗi. Sau đây là một số sự cố thường gặp khi làm việc với thanh công cụ Ribbon bạn cần chú ý: 6.1. Thanh công cụ bị ẩn đi Có hai nguyên nhân phổ biến khiến thanh công cụ bị ẩn đi trong word đó là: Bạn vô tình ấn nhầm ẩn công cụ và tuỳ chọn ẩn thanh công cụ được bật. Để kiểm tra xem bạn có vô tình ẩn thanh công cụ hay không, bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + F1. Nếu thanh công cụ xuất hiện, bạn đã vô tình ẩn thanh công cụ. Để hiển thị thanh công cụ, bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + F1 một lần nữa. Trường hợp bạn muốn kiểm tra xem thanh công cụ có bị ẩn đi không thì bạn thực hiện theo các bước sau: Từ thanh menu chọn File => Chọn Options => Hộp thoại Word Options xuất hiện bạn chọn Customize Ribbon. Tiếp theo trong ngăn ngăn Customize the Ribbon bạn chọn Main Tabs. Trong danh sách Show tabs hãy đảm bảo chắc chắn một điều rằng tất cả các tab đều được chọn. Cuối cùng nhấn OK để lưu. Thanh công cụ word bị ẩn 6.2. Thanh công cụ bị đóng băng Thanh công cụ bị đóng băng trong Word xảy ra khi thanh công cụ không thể phản hồi các thao tác của bạn. Nguyên nhân gây ra lỗi này bắt nguồn từ một số vấn đề như: Lỗi hệ thống, xung đột phần mềm, lỗi phần mềm - Để khắc phục lỗi thanh công cụ bị đóng băng, bạn hãy áp dụng các cách sau: - Khởi động lại máy tính của bạn: Khởi động lại máy tính có thể khắc phục các lỗi hệ thống hoặc xung đột phần mềm. - Sử dụng Word ở chế độ an toàn: Chế độ an toàn sẽ khởi động Word mà không cần các tiện ích bổ sung hoặc ứng dụng khác. Điều này sẽ giúp bạn xác định xem ứng dụng hoặc tiện ích bổ sung nào đang gây ra lỗi. - Cập nhật phiên bản Word của bạn: Microsoft thường xuyên phát hành các bản cập nhật để khắc phục các lỗi. Vì vậy bạn hãy cập nhật word thường xuyên nhé. 6.3. Lỗi khi tùy chỉnh thanh công cụ trong Word Khi tuỳ chỉnh thanh công cụ trong word bạn sẽ gặp 2 lỗi phổ biến nhất đó là: - Lệnh không được thêm hoặc ẩn. Nguyên nhân do lệnh đó không khả dụng trong phiên bản word hoặc lệnh đó đã được đặt thành ẩn theo mặc định. - Lệnh không hoạt động. Nguyên nhân do lệnh bị vô hiệu hoá, không tương thích với phiên bản word hoặc do lệnh đó đã bị ẩn. Lỗi khi tùy chỉnh thanh công cụ trong Word 6.4. Một vài lệnh không hoạt động Nếu như thanh công cụ Ribbon hoạt động bình thường thì tất cả các tab đều có thể thao tác để chỉnh sửa văn bản. Tuy nhiên trong một số trường hợp bạn sẽ gặp tình trạng word có một vài lệnh không hoạt động. Nguyên nhân có thể là do lệnh đó đã bị vô hiệu hoá. Cách khắc phục: Bạn mở hộp thoại Customize the Ribbon và chọn tab Main Tabs. Trong danh sách Show tabs, đảm bảo rằng tab chứa lệnh bạn muốn hiển thị được chọn. 6.5. Không lưu các tùy chỉnh Lỗi không lưu được các tùy chỉnh có thể xảy ra do một số nguyên nhân sau: - Bạn chưa lưu các thay đổi của mình. Để lưu các thay đổi bạn nhấn Ctrl + S hoặc chọn Save từ menu File. - Bạn đã sử dụng một phím tắt để hủy bỏ các thay đổi của mình. Nếu bạn đã sử dụng phím tắt Ctrl + Z, bạn hãy nhấn phím Ctrl + Y để khôi phục các thay đổi của mình. 7. Kết luận Thông qua nội dung bài viết trên, chắc chắn bạn đã có thể tự mình thực hiện cách hiện thanh công cụ trong word vô cùng đơn giản. Unica hy vọng những thông tin chia sẻ trên sẽ sẽ hữu ích đối với bạn đọc giúp bạn học tin học văn phòng Online hiệu quả hơn. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
04/01/2023
4106 Lượt xem
Cách chèn File PDF vào Excel chi tiết nhất
Cách chèn File PDF vào Excel chi tiết nhất Trong quá trình làm việc, bạn cần chèn File PDF vào Excel để phục vụ cho quá trình tổng hợp tài liệu. Vậy cách đính kèm File PDF vào Excel được thực hiện như thế nào. Mời bạn đọc tìm hiểu nội dung chi tiết thông qua bài viết.  Hướng dẫn cách chèn File PDF vào Excel 1. Đính kèm File PDF vào Excel mang lại những lợi ích gì? Khi chèn file PDF vào Excel sẽ giúp bạn: - Quản lý File tài liệu hiệu quả và khoa học hơn. - Việc đính kèm File để có thêm dẫn chứng nhằm tiết kiệm thời gian trong quá trình làm việc. - Hoàn thiện File Excel để tạo nên tính chuyên nghiệp cho dữ liệu của bạn.  2. Hướng dẫn cách chèn File vào Excel 2.1. Chèn định dạng Excel, Word, Powerpoint vào Excel - Bước 1: Mở bảng tính Excel cần chèn File -> sau đó chọn Insert Chèn định dạng Excel, Word, Powerpoint vào Excel - Hình 1 - Bước 2: Nhấn vào Text -> nhấn chọn Object Chèn định dạng Excel, Word, Powerpoint vào Excel - Hình 2 - Bước 3: Trong cửa sổ Object, nhấn vào Create from File -> nhấn vào mục Browse. Chèn định dạng Excel, Word, Powerpoint vào Excel - Hình 3 - Bước 4: Chọn File muốn chèn -> nhấn Insert. Chèn định dạng Excel, Word, Powerpoint vào Excel - Hình 4 - Bước 5: Chọn phần Display as icon để hiển thị File dưới dạng Icon. Chèn định dạng Excel, Word, Powerpoint vào Excel - Hình 5 - Bước 6: Để đặt tên cho File vừa chèn, nhấn chọn Change Icon -> sau đó nhập tên File vào Caption -> nhấn OK.  Chèn định dạng Excel, Word, Powerpoint vào Excel - Hình 6 - Bước 7: Nhấn OK để chèn File. Chèn định dạng Excel, Word, Powerpoint vào Excel - Hình 7 - Bước 8: Bạn có thể thực hiện thao tác di chuyển vị trí icon File theo ý muốn trên bảng tính Excel của mình. Chèn định dạng Excel, Word, Powerpoint vào Excel - Hình 8 Để tiến hành thay đổi kích thước hay di chuyển File đã chèn, bạn thực hiện như sau: - Bước 1: Nhấn chuột phải vào File -> chọn Format Object. Chèn định dạng Excel, Word, Powerpoint vào Excel - Hình 9 - Bước 2: Chọn Properties -> chọn mục Move and size with cells -> nhấn OK để hoàn thành.  Chèn định dạng Excel, Word, Powerpoint vào Excel - Hình 10 2.3. Chèn File PDF vào Excel Để chèn PDF vào Excel, bạn có thể sử dụng phần mềm Adobe Reader.  Cách thực hiện như sau: - Bước 1: Mở bảng tính Excel cần chèn định dạng PDF -> nhấn Insert trên thanh công cụ. Đính kèm File PDF vào Excel - Hình 1 - Bước 2: Nhấn vào mục Text -> chọn Object Đính kèm File PDF vào Excel - Hình 2 - Bước 3: Trong cửa sổ Object -> nhấn vào Create New -> chọn Adobe Acrobat Document -> chọn Display as icon để giúp file hiển thị dưới dạng Icon. Nếu bạn không chọn mục này thì khi chèn sẽ hiển thị toàn bộ nội dung trong File vào Excel. Đính kèm File PDF vào Excel - Hình 3 - Bước 4: Nhấn OK  Đính kèm File PDF vào Excel - Hình 4 - Bước 5: Chọn file PDF cần đính kèm -> nhấn Open. Đính kèm File PDF vào Excel - Hình 5 - Bước 6: Sau khi đã chèn File thành công, bạn có thể di chuyển vị trí Icon File PDF theo ý muốn của mình.  Đính kèm File PDF vào Excel - Hình 6 Để đặt tên hiển thị, bạn thực hiện như sau: - Nhấn chuột phải vào File PDF -> chọn mục Acrobat Document Object -> chọn phần Change icon -> nhập tên File vào Caption -> nhấn OK.  Đính kèm File PDF vào Excel - Hình 7 - Để thay đổi kích thước File PDF đã chèn -> nhấn chuột phải vào File -> chọn mục Format Object. Đính kèm File PDF vào Excel - Hình 8 - Tiếp theo bạn chọn vào tab Properties -> chọn Move and size with cells -> nhấn Ok để hoàn tất.  Đính kèm File PDF vào Excel - Hình 9 - Khi bạn tiến hành điều chỉnh kích thước của các dòng, kích thước icon File PDF sẽ được điều chỉnh theo.  Đính kèm File PDF vào Excel - Hình 10 3. Tổng kết Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu cách chèn File PDF vào Excel vô cùng nhanh chóng. Ngoài những kiến thức trên, bạn đọc có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica để nâng cao kỹ năng liên quan đến Word, Excel, Powerpoint cho mình. Cảm ơn và chúc các bạn thành công.  
04/01/2023
2084 Lượt xem
Cách cài font chữ mặc định trong Word đơn giản, dễ thực hiện nhất
Cách cài font chữ mặc định trong Word đơn giản, dễ thực hiện nhất Cài font chữ mặc định trong word giúp bạn dễ dàng làm việc trên tất cả các file. Khi này dù bạn mở file nào thì nó cũng đều hiện lên một kiểu chữ, cỡ chữ mà bạn đã thiết lập ban đầu. Điều này giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian trong quá trình làm việc. Vậy bạn có biết cách chỉnh font chữ mặc định trong word thực hiện như thế nào chưa? Nếu chưa hãy tham khảo ngay nội dung bài viết sau đây để biết cách cài đặt font chữ trong word nhé. 1. Lợi ích của việc thiết lập font chữ mặc định trong Word Font chữ mặc định là font chữ sẽ được sử dụng khi bạn tạo một tài liệu mới trong Microsoft Word. Thiết lập font chữ mặc định trong word giúp bạn tối ưu và cải thiện hiệu suất làm việc. Cụ thể những lợi ích của việc cài font time new roman mặc định trong word mang lại đó là: 1.1. Tạo tính nhất quán trong tài liệu Lợi ích đầu tiên phải nói đến của việc cài font chữ mặc định trong word đó là giúp tạo tính nhất quán trong tài liệu. Khi tất cả các tài liệu đều sử dụng cùng một font chữ chắc chắn sẽ tạo ra sự nhất quán và chuyên nghiệp hơn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các tài liệu cần được trình bày cho người khác, ví dụ như: báo cáo, bài thuyết trình, v.v. Cài đặt font chữ mặc định trong word giúp tạo sự nhất quán 1.2. Giúp tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả làm việc Việc chỉnh font chữ mặc định trong word cũng sẽ giúp bạn tiết kiệm đáng kể thời gian làm việc và tăng hiệu quả làm việc. Bởi khi đã cài font chữ sẵn từ đầu thì bạn sẽ không cần phải chỉnh lại font chữ mỗi khi tạo một tài liệu mới. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức mà vẫn làm việc hiệu quả, đặc biệt là khi bạn phải thường xuyên tạo các tài liệu văn bản. 1.3. Giúp tài liệu trông chuyên nghiệp hơn Như bên trên đã chia sẻ, việc cài đặt font chữ mặc định cho word sẽ giúp tạo tính nhất quán cho tài liệu. Điều này sẽ giúp cho tài liệu của bạn trông chuyên nghiệp và bắt mắt hơn, dễ gây ấn tượng với người xem. Đồng thời cũng giúp người xem dễ dàng đọc hiểu tài liệu hơn. 1.4. Tương thích với các thiết bị khác nhau Mỗi thiết bị đều có bộ font chữ mặc định riêng. Khi bạn mở một tài liệu word được tạo trên một thiết bị khác, tài liệu đó có thể không hiển thị chính xác nếu font chữ mặc định của tài liệu không được cài đặt trên thiết bị của bạn. Việc cài đặt font chữ mặc định trong Word giúp bạn đảm bảo rằng tất cả các tài liệu của bạn sẽ hiển thị chính xác trên mọi thiết bị. Điều này là do font chữ mặc định của bạn đã được cài đặt trên tất cả các thiết bị mà bạn sử dụng word. Thiết lập font chữ mặc định trong word giúp tăng tính tương thích 1.5. Tránh sự nhầm lẫn và hiểu nhầm Font chữ là một yếu tố quan trọng trong thiết kế tài liệu. Font chữ phù hợp giúp người đọc dễ dàng đọc hiểu tài liệu hơn, đồng thời giúp tài liệu trở nên chuyên nghiệp và ấn tượng hơn. Khi tất cả các tài liệu của bạn đều sử dụng cùng một font chữ mặc định sẽ giúp tránh được sự nhầm lẫn và hiểu nhầm giữa các tài liệu. Điều này là do người đọc sẽ quen với font chữ mặc định của bạn và sẽ dễ dàng đọc hiểu các tài liệu của bạn hơn. 1.6. Có thể áp dụng cho nhiều tài liệu Khi bạn cài đặt font chữ mặc định trong word, font chữ đó sẽ được áp dụng cho tất cả các tài liệu mới mà bạn tạo. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức khi phải chỉnh lại font chữ cho từng tài liệu. Thêm nữac còn tạo sự nhất quán cho các tài liệu của bạn. Khi tất cả các tài liệu của bạn đều sử dụng cùng một font chữ, sẽ giúp người đọc dễ dàng nhận biết và đọc hiểu. Khi cài đặt font chữ mặc định thì font chữ có thể áp dụng tất cả các tài liệu 2. Hướng dẫn cài font chữ mặc định trong word Khi thực hiện cách chỉnh mặc định font chữ trong word bạn sẽ tiết kiệm được thời gian và cải thiện hiệu suất làm việc. Để biết cách cài đặt font chữ mặc định trong word như thế nào, bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau nhé. 2.1. Cài font chữ mặc định cho word với Windows Windows là hệ điều hành thông dụng nhất hiện nay. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách copy font chữ trong word trên hệ điều hành Windows cho bạn tham khảo, cùng khám phá chi tiết nhé. 2.1.1. Hướng dẫn nhanh Mở bản word cần cài font chữ mặc định, sau đó bấm tổ hợp phím Ctrl + D để mở hộp thoại Font => Tuỳ chỉnh kiểu font chữ mặc định theo ý muốn => Chọn Set As Default => Chọn All Documents Bassed on the Normal.dotm template => Chọn OK. 2.1.2. Hướng dẫn chi tiết - Bước 1: Trên thanh công cụ của Word, bạn chọn biểu tượng mũi tên như hình vẽ. Hoặc bạn có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl + D hoặc Ctrl + Shift + F để thực hiện thao tác nhanh hơn.  Cài font chữ mặc định cho word với Windows - Hình 1 - Bước 2: Trong giao diện Font hiện ra, bạn tùy chỉnh Font chữ theo ý muốn của mình như sau: + Font: Loại font chữ muốn để mặc định + Font style: Kiểu font chữ muốn để mặc định + Size: Cỡ chữ muốn để mặc định Ví dụ, bạn chọn Times New Roman là kiểu Font chữ mặc định, Regular là kiểu Font chữ mặc định và cỡ chữ mặc định là 13.  Trong mục Preview, bạn có thể xem trước mẫu Font chữ của mình khi đã chỉnh.  Cài font chữ mặc định cho word với Windows - Hình 2 - Bước 3: Sau khi đã cài mặc định font chữ trong word 2010, bạn chọn vào Set As Default.  Cài font chữ mặc định cho word với Windows - Hình 3 - Bước 4: Trong giao diện cửa sổ mới hiện ra, bạn chọn một trong 2 tùy chọn như sau rồi nhấn OK. Trong đó:  + This Document only: Áp dụng Font chữ mặc định cho File đang mở. + All Documents Bassed on the Normal.dotm template: Áp dụng Font chữ mặc định cho tất cả các File Word sau này.  Cài font chữ mặc định cho word với Windows - Hình 4 >> Xem thêm: Cách chỉnh khoảng cách chữ trong Word ở mọi phiên bản 2.2. Thiết lập font chữ mặc định trong word với MacOS Hiện nay, số lượng người dùng Macbook càng ngày càng đông. Thấu hiểu điều đó, sau đây Unica sẽ chia sẻ thêm cho bạn cách cài font chữ mặc định trong word với MacOS, bạn hãy tham khảo nhé. 2.2.1. Hướng dẫn nhanh Mở file word muốn cài font chữ mặc định, sau đó từ thanh menu chọn Format => Trong giao diện Font hiện ra, bạn tùy chỉnh Font chữ theo ý muốn của mình => Chọn Default => Chọn All Documents Bassed on the Normal.dotm template => Nhấn OK. 2.2.2. Hướng dẫn chi tiết - Bước 1: Trên thanh công cụ chọn Format -> chọn Font hoặc bạn nhấn tổ hợp phím Command + D. Cách chỉnh phông chữ trong word 2010 với MacOS - Hình 1 - Bước 2: Trong giao diện Font hiện ra, bạn tùy chỉnh Font chữ theo ý muốn của mình như sau: + Font: Loại font chữ muốn để mặc định + Font style: Kiểu font chữ muốn để mặc định + Size: Cỡ chữ muốn để mặc định Trong ví dụ này, Unica chọn Calibri (Body) là Font chữ mặc định, Regular kiểu Font chữ mặc định là cỡ chữ mặc định là 12.  Trong mục Preview, bạn có thể xem trước mẫu Font chữ của mình khi đã chỉnh.  Cách chỉnh phông chữ trong word 2010 với MacOS - Hình 2 - Bước 3: Chọn Default.  Cách chỉnh phông chữ trong word 2010 với MacOS - Hình 3 - Bước 4:  Trong giao diện cửa sổ mới hiện ra, bạn chọn một trong 2 tùy chọn như sau rồi nhấn OK. Trong đó:  + This Document only: Áp dụng Font chữ mặc định cho File đang mở. + All Documents Bassed on the Normal.dotm template: Áp dụng Font chữ mặc định cho tất cả các File Word sau này.  Cách chỉnh phông chữ trong word 2010 với MacOS - Hình 4 3. Cách chỉnh font mặc định trong word Để chỉnh ngôn ngữ mặc định trong word bạn thực hiện theo các bước sau: - Bước 1: Mở file word, sau đó từ giao diện chính bạn chọn Fomat => Chọn Font. Chọn Font - Bước 2: Hộp thoại Font xuất hiện, bạn điều chỉnh các thông tin bao gồm Tên Font (Font), Kiểu Font (Font style), Cỡ chữ (Size) => Sau đó nhấn chọn Default. Điều chỉnh font chữ mặc định trong word - Bước 3: Hộp thoại xác nhận đổi font chữ mặc định xuất hiện bạn nhấn Yes là hoàn thành. Nhấn Yes là hoàn thành 4. Hướng dẫn cách copy font chữ trong word Nếu bạn muốn copy font chữ trong word thì bạn sẽ dùng tính năng Format Painter. Cách bôi đen trong word thực hiện như sau: - Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản có chứa font chữ mà bạn muốn copy. - Bước 2: Nhấp vào Home => Chọn Format Painter. Copy font chữ trong word - Bước 3: Chuyển đến đoạn văn bản mà bạn muốn áp dụng font chữ mới. - Bước 4: Bôi đen đoạn văn bản đó rồi nhả chuột là xong. 5. Tổng kết Trên đây Unica đã hướng dẫn chi tiết tới bạn cách cài font chữ mặc định trong word. Với những thông tin này, chắc chắn quá trình làm việc của bạn sẽ chủ động và nhanh chóng hơn rất nhiều. Trường hợp đã cài đặt cỡ chữ mặc định cho word thành công nhưng vẫn chưa thấy font chữ đó hoạt động thì bạn hãy khởi động lại word nhé. Cảm ơn và chúc các bạn thành công! >> Xem thêm: Hướng dẫn cách chèn chữ vào ảnh trên Word đơn giản
03/01/2023
2037 Lượt xem
Cách bỏ dấu chấm trong excel mà không phải ai cũng biết
Cách bỏ dấu chấm trong excel mà không phải ai cũng biết Excel là một phần mềm rất phổ biến và hữu ích trong nhiều lĩnh vực, như kế toán, thống kê, quản lý dữ liệu,... Tuy nhiên, nếu bạn không cẩn thận, bạn có thể gặp phải một số vấn đề khi sử dụng excel, đặc biệt là khi làm việc với các số có dấu chấm. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn lý do tại sao bạn nên bỏ dấu chấm trong excel và cách bỏ dấu chấm trong excel dễ dàng và nhanh chóng. Lý do nên bỏ dấu chấm trong Excel Có rất nhiều lý do bạn cần bỏ dấu chấm trong Excel. Một trong số ba lý do chính tại sao bạn nên bỏ dấu chấm trong excel đó là: 1. Hạn chế lỗi trong các công thức tính toán Một trong những tính năng mạnh mẽ của excel là khả năng tính toán các công thức phức tạp và tự động cập nhật kết quả khi có sự thay đổi trong dữ liệu. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng các số có dấu chấm trong excel, bạn có thể gặp phải một số lỗi sau: - Excel có thể không nhận ra được số có dấu chấm là một giá trị số mà coi nó như một chuỗi ký tự. Ví dụ, nếu bạn nhập số 1.234 vào một ô, excel có thể hiểu nó là "một ngàn hai trăm ba mươi bốn" hoặc "một phẩy hai ba bốn" tùy theo cài đặt ngôn ngữ và định dạng của bạn. Điều này sẽ ảnh hưởng đến kết quả của các công thức tính toán liên quan đến ô đó. - Excel có thể nhầm lẫn giữa dấu chấm là dấu phân cách hàng ngàn và dấu phân cách thập phân. Ví dụ, nếu bạn nhập số 1.234.567 vào một ô, excel có thể hiểu nó là "một triệu hai trăm ba mươi bốn ngàn năm trăm sáu mươi bảy" hoặc "một phẩy hai ba bốn phẩy năm sáu bảy" tùy theo cài đặt ngôn ngữ và định dạng của bạn. Điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến kết quả của các công thức tính toán liên quan đến ô đó. - Excel có thể không hiển thị đúng số lẻ của các số có dấu chấm. Ví dụ, nếu bạn nhập số 1.2345 vào một ô, excel có thể hiển thị nó là 1.23 hoặc 1.235 tùy theo cài đặt số lẻ của bạn. Điều này sẽ làm cho bạn khó kiểm tra và so sánh các giá trị số. >>> Xem thêm: Cách vẽ mũi tên trong Excel cực đơn giản cho mọi phiên bản Những lỗi trên có thể gây ra những sai lệch lớn trong các báo cáo, bảng tính, biểu đồ,... và làm mất thời gian và công sức của bạn để tìm và sửa chúng. Cách bỏ dấu chấm trong excel 2. Dấu chấm gây khó khăn trong quá trình xử lý dữ liệu Ngoài các công thức tính toán, excel còn có nhiều tính năng khác để xử lý dữ liệu, như lọc, sắp xếp, nhóm, tìm kiếm, thống kê,... Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng các số có dấu chấm trong excel, bạn có thể gặp phải một số khó khăn sau: - Excel có thể không lọc được các số có dấu chấm theo đúng thứ tự số học. Ví dụ, nếu bạn lọc các số từ nhỏ đến lớn, excel có thể xếp số 1.234 trước số 1.23 hoặc sau số 1.3 tùy theo cách excel hiểu dấu chấm. Điều này sẽ làm cho bạn khó nhìn và phân tích dữ liệu. - Excel có thể không sắp xếp được các số có dấu chấm theo đúng thứ tự bảng chữ cái. Ví dụ, nếu bạn sắp xếp các số theo thứ tự A-Z, excel có thể xếp số 1.234 trước số 1.23 hoặc sau số 1.3 tùy theo cách excel hiểu dấu chấm. Điều này sẽ làm cho bạn khó nhìn và phân tích dữ liệu. - Excel có thể không nhóm được các số có dấu chấm theo đúng cách. Ví dụ, nếu bạn nhóm các số theo khoảng cách 0.1, excel có thể không nhóm được số 1.234 với số 1.23 hoặc với số 1.24 tùy theo cách excel hiểu dấu chấm. Điều này sẽ làm cho bạn khó nhìn và phân tích dữ liệu. - Excel có thể không tìm kiếm được các số có dấu chấm theo đúng cách. Ví dụ, nếu bạn tìm kiếm số 1.23 trong một bảng tính, excel có thể không tìm được số 1.234 hoặc tìm được cả số 1.23 và 12.3 tùy theo cách excel hiểu dấu chấm. Điều này sẽ làm cho bạn khó nhìn và phân tích dữ liệu. - Excel có thể không thống kê được các số có dấu chấm theo đúng cách. Ví dụ, nếu bạn tính trung bình cộng của một dãy số có dấu chấm, excel có thể không tính được giá trị chính xác hoặc trả về một giá trị sai hoặc lỗi tùy theo cách excel hiểu dấu chấm. Điều này sẽ làm cho bạn khó nhìn và phân tích dữ liệu. Những khó khăn trên có thể gây ra những rắc rối và phiền phức cho bạn khi xử lý dữ liệu trong excel và làm giảm hiệu quả công việc của bạn. Dấu chấm gây khó khăn trong việc xử lý dữ liệu 3. Dấu chấm khiến khó theo dõi và sửa lỗi Một điểm quan trọng khác khi sử dụng excel là bạn phải luôn theo dõi và kiểm tra các giá trị và công thức trong bảng tính của bạn để đảm bảo rằng chúng đúng và hợp lệ. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng các số có dấu chấm trong excel, bạn có thể gặp phải một số vấn đề khi theo dõi và sửa lỗi. Những lỗi đó có thể là: - Excel có thể không hiển thị được các cảnh báo lỗi cho các số có dấu chấm. Ví dụ, nếu bạn nhập một công thức sai hoặc không hợp lệ với các số có dấu chấm, excel có thể không báo cho bạn biết rằng có lỗi xảy ra hoặc báo lỗi không rõ ràng. Điều này sẽ làm cho bạn khó nhận biết và khắc phục lỗi. - Excel có thể không cho phép bạn sử dụng các tính năng kiểm tra và sửa lỗi cho các số có dấu chấm. Ví dụ, nếu bạn muốn kiểm tra các công thức liên quan đến các số có dấu chấm, excel có thể không cho phép bạn sử dụng các tính năng như kiểm tra công thức, đánh dấu sai, theo dõi quan hệ,... Điều này sẽ làm cho bạn khó kiểm tra và sửa lỗi. - Excel có thể không cho phép bạn sử dụng các tính năng hỗ trợ và tối ưu hóa cho các số có dấu chấm. Ví dụ, nếu bạn muốn tối ưu hóa hiệu suất của bảng tính của bạn, excel có thể không cho phép bạn sử dụng các tính năng như xóa bộ nhớ đệm, xóa ô trống, xóa định dạng,... Điều này sẽ làm cho bạn khó tối ưu hóa bảng tính của bạn. Đây là những lý do tại sao bạn nên thực hiện cách xóa dấu chấm trong excel để giúp quá trình xử lý dữ liệu trơn tru hơn.  Dấu chấm có thể khiến việc sửa lỗi của bạn gặp khó khăn Hướng dẫn cách bỏ dấu chấm trong excel Sau khi đã biết được những lý do tại sao bạn nên bỏ dấu chấm trong excel, chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn cách làm điều đó một cách dễ dàng và nhanh chóng. Có hai cách chính để bỏ dấu chấm trong excel là: 1. Cách bỏ dấu chấm trong excel bằng Find & Replace Cách này là cách đơn giản và phổ biến nhất để bỏ dấu chấm trong excel. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1: Yêu cầu: Dùng lệnh Find & Replace trong Excel để bỏ dấu chấm trong bảng dữ liệu 1. Cách bỏ dấu chấm trong excel: - Bước 1: Chọn vùng dữ liệu từ A2 đến A4 mà bạn muốn bỏ dấu chấm. Bôi đen vùng dữ liệu cần bỏ dấu chấm - Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + H để mở hộp thoại Find & Replace. Mở hộp thoại Find & Replace - Bước 3: Trong ô Find what, nhập ký tự "." (dấu chấm). - Bước 4: Trong ô Replace with, nhập ký tự "" (không gì cả) hoặc ký tự mong muốn để thay thế cho dấu chấm. Nhập ký tự "" để thay thế dấu chấm - Bước 5: Nhấn nút Replace All, kết quả của cách bỏ dấu chấm ở số trong excel được trả về như sau: Lưu ý: Bạn nên kiểm tra lại kết quả sau khi bỏ dấu chấm trong excel để đảm bảo rằng không có sai sót hay lỗi xảy ra. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] 2. Hướng dẫn dùng hàm loại bỏ dấu chấm trong excel: SUBSTITUTE Cách này là cách nâng cao và linh hoạt hơn để bỏ dấu chấm trong excel. Bạn có thể sử dụng hàm SUBSTITUTE trong Excel để thay thế một ký tự hoặc một chuỗi ký tự bất kỳ bằng một ký tự hoặc một chuỗi ký tự khác trong một ô hoặc một dãy ô. Cú pháp của hàm SUBSTITUTE là: =SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]) Trong đó: - text là ô hoặc dãy ô mà bạn muốn bỏ dấu chấm trong excel. - old_text là ký tự hoặc chuỗi ký tự mà bạn muốn thay thế, trong trường hợp này là "." (dấu chấm). - new_text là ký tự hoặc chuỗi ký tự mà bạn muốn thay thế cho old_text, trong trường hợp này là "" (không gì cả) hoặc ký tự mong muốn. - [instance_num] là tham số tùy chọn, cho biết bạn muốn thay thế lần xuất hiện thứ bao nhiêu của old_text trong text. Nếu bạn bỏ qua tham số này, hàm SUBSTITUTE sẽ thay thế tất cả các lần xuất hiện của old_text trong text. Ví dụ: Cho bảng dữ 2: Yêu cầu: Dùng hàm SUBSTITUTE để loại bỏ dấu chấm trong bảng dữ liệu số 2. Cách bỏ dấu chấm trong dãy số excel: - Bước 1: Ở D19, bạn nhập hàm bỏ dấu chấm trong excel =SUBSTITUTE(C19;".";""). Nhập công thức SUBSTITUTE - Bước 2: Nhấn enter, kết quả của bỏ dấu chấm trong số điện thoại excel như sau: Kết quả của cách loại bỏ dấu chấm trong excel - Bước 3: Kéo thả chuột xuống phía dưới, bảng kết quả bạn thu được như sau: Lời kết Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn những lý do tại sao bạn nên bỏ dấu chấm trong excel và cách làm điều đó một cách dễ dàng và nhanh chóng. Bằng cách bỏ dấu chấm trong excel, bạn sẽ tránh được những lỗi, khó khăn và rắc rối khi sử dụng excel và tăng hiệu quả công việc của bạn. Hy vọng bạn đã hiểu và áp dụng được những kiến thức và kỹ năng mà chúng tôi đã chia sẻ. Nếu muốn nâng cao thêm kỹ năng tin học văn phòng thì đừng bỏ lỡ khóa học excel online duy nhất trên Unica nhé. Chúc bạn thành công!
03/01/2023
5482 Lượt xem
Hướng dẫn cách khoanh tròn đáp án trong word cực dễ thực hiện
Hướng dẫn cách khoanh tròn đáp án trong word cực dễ thực hiện Hiện nay trong quá trình làm việc với word bạn không cần phải sử dụng thêm bất cứ một ứng dụng hay phần mềm thứ ba nào cũng có thể tạo khoanh tròn để làm bài tập trong word. Chỉ cần sử dụng Symbol hay Shapes là bạn có thể thực hiện cách khoanh tròn đáp án trong word nhanh chóng và dễ dàng. Để biết cách đánh dấu khoanh tròn trong word thực hiện như thế nào? Mời bạn tham khảo nội dung trong bài viết sau để biết cách thực hiện nhé. 1. Lợi ích của việc khoanh tròn đáp án trong Word Word có thể giúp bạn làm được rất nhiều thứ, bao gồm cả tạo khoanh tròn đáp án đúng để thuận tiện tạo phiếu thi, bài kiểm tra trắc nghiệm. Dưới đây là những lợi ích chính của việc thực hiện cách khoanh vùng trong word cho bạn tham khảo. 1.1. Giúp văn bản trực quan và dễ đọc hơn Lợi ích đầu tiên của việc tạo khoanh tròn đáp án trong word đó là giúp văn bản trông trực quan và dễ đọc hơn. Các khoanh tròn tạo ra sự phân chia rõ ràng giữa các đáp án, từ đó giúp văn bản trông gọn gàng và chuyên nghiệp hơn. Thêm nữa, khi các đáp án được khoanh tròn, người đọc có thể nhanh chóng nhìn thấy đáp án mà họ đang tìm kiếm. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người đọc. 1.2. Tạo sự thu hút và hấp dẫn cho văn bản Ngoài lợi ích trên, việc khoanh tròn đáp án trong word còn tạo sự thu hút và hấp dẫn cho văn bản. Từ đó, kích thích tâm lý, tăng sự tương tác của người đọc với băn bản. 1.3. Giúp tiết kiệm thời gian  Khi các đáp án được khoanh tròn, người viết chỉ cần sử dụng chuột hoặc bàn phím để tạo các vòng tròn, thay vì phải viết tay từng câu trả lời. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người viết. Thêm nữa, khi đáp án được khoanh tròn người đọc cũng sẽ dễ dàng nhìn thấy đáp án họ đang cần, tiết kiệm tối đa thời gian tìm kiếm. 1.4. Dễ dàng chỉnh sửa và cập nhật Khoanh tròn đáp án có thể được định dạng theo bất kỳ cách nào mà bạn muốn. Điều này giúp bạn dễ dàng cập nhật các đáp án trong văn bản của mình để phù hợp với nhu cầu. Hơn nữa, cách tạo ô tròn trong word được tạo dưới dạng đối tượng nên bạn dễ dàng chỉnh sửa, xoá một cách dễ dàng. 2. Hướng dẫn cách khoanh tròn đáp án trong word Để thực hiện cách đánh đáp án trắc nghiệm trong word bạn có thể sử dụng Symbol hoặc dùng Shapes. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách đánh số có vòng tròn trong word cho bạn tham khảo: 2.1. Cách khoanh tròn trong word bằng sử dụng Symbol Symbol là công cụ có sẵn trong word, sử dụng Symbol bạn có thể làm được rất nhiều việc, bao gồm cả cả tạo ký tự số khoanh tròn trong word, sau đây là hướng dẫn chi tiết cách thực hiện cho bạn tham khảo: - Bước 1: Tại vị trí bạn muốn khoanh tròn để làm trắc nghiệm, bạn chọn Insert trên thanh công cụ.  Chọn Insert trên thanh công cụ - Bước 2: Chọn Symbols -> nhấn vào Symbol -> chọn More Symbols Chọn More Symbols - Bước 3: Trong mục Font -> chọn Arial Unicode MS, trong mục Subset, chọn Enclosed Alphanumerics. Tiếp theo, bạn chọn kiểu khoanh số muốn dùng rồi nhấn Insert để sử dụng.  Chọn kiểu khoanh số Như vậy, bạn đã thực hiện xong cách làm đáp án trắc nghiệm trong word.  Kết quả hiển thị >> Xem thêm: Cách tạo ô ly trong Word đơn giản và cực chi tiết 2.2. Cách đánh dấu khoanh tròn trong word bằng Shapes Các bước tạo cách khoanh tròn đáp án trong word bằng Shapes như sau: - Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn nhấn chọn Insert. Chọn Insert - Bước 2: Tiếp theo bạn chọn Illustrations -> chọn Shapes và chọn hình Oval. Chọn Shapes và chọn hình Oval - Bước 3: Nhấn giữ phím Shift, sau đó kéo chuột khoanh tròn vào đáp án sau đó thả chuột.  Kéo chuột khoanh tròn vào đáp án - Bước 4: Để làm mất hình nền của Shape, bạn nhấn vào Shape vừa chọn -> tại mục Shape Format -> nhấn chọn Shape Fill -> sau đó chọn No Fill. Thao tác tạo khoanh tròn đáp án trong word Kết quả sau khi hoàn thành như sau: Kết quả hoàn thành 3. Kết luận Sau những nội dung chia sẻ trong bài viết, chắc chắn bạn đã biết cách khoanh tròn đáp án trong word như thế nào. Có thể thấy rằng cách khoanh tròn đáp án trong word không hề khó, chỉ với vài thao tác là bạn đã thực hiện thành công và có ngay một văn bản theo đúng ý mình. Unica hy vọng rằng qua nội dung bài viết bạn sẽ tiết kiệm được công sức và rút ngắn thời gian trong quá trình soạn thảo word. Cảm ơn và chúc bạn thành công!
03/01/2023
4667 Lượt xem
Hướng dẫn 5 cách tính đơn giá trong excel, kèm ví dụ chi tiết
Hướng dẫn 5 cách tính đơn giá trong excel, kèm ví dụ chi tiết Đơn giá là giá trị của một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ. Để tính đơn giá trong excel, bạn có thể sử dụng nhiều hàm khác nhau, tùy thuộc vào dữ liệu và yêu cầu của bạn. Trong bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn 5 cách tính đơn giá trong excel, kèm ví dụ chi tiết. Cách tính đơn giá trong excel bằng các hàm Để tính đơn giá trong Excel, bạn có thể dùng các hàm như vlookup, match, hlookup, index, if hoặc SUMPRODUCT. Cách dùng hàm cụ thể sẽ được trình bày ở dưới đây, mời bạn cùng theo dõi: 1. Cách tính đơn giá trong excel bằng hàm vlookup kết hợp hàm match Hàm vlookup là một hàm tìm kiếm và tra cứu trong excel, cho phép bạn lấy dữ liệu từ một bảng theo một điều kiện cho trước. Hàm match trong Excel là một hàm trả về vị trí của một giá trị trong một mảng hay một dãy. Bạn có thể kết hợp hai hàm này để tính đơn giá của một sản phẩm nào đó, nếu bạn có bảng chứa thông tin về mã sản phẩm, tên sản phẩm và đơn giá. Bài tập tính đơn giá trong excel: Cho bảng dữ liệu 1 và 2 sau: Yêu cầu: Dựa vào dữ liệu đối chiếu ở bảng 2 để tìm đơn giá của từng loại quả ở bảng 1: Cách tính đơn giá trong excel: - Bước 1: Ở ô E3, bạn nhập hàm tính đơn giá trong excel sau: =VLOOKUP(B3;$B$13:$D$14;MATCH(C3;$B$12:$D$12;0);0). Nhập công thức đơn giá trong excel - Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 1000. Kết quả sau khi nhập công thức tính - Bước 3: Kéo thả chuột xuống bên dưới sẽ thu được bảng kết quả như sau: >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] 2. Cách tính đơn giá trong excel bằng hàm hlookup kết hợp hàm match Hàm hlookup là một hàm tương tự như hàm vlookup, nhưng nó tìm kiếm và tra cứu theo chiều ngang, không phải theo chiều dọc. Bạn có thể kết hợp hàm này với hàm MATCH để tính đơn giá trong excel, nếu bạn có bảng chứa thông tin về mã sản phẩm, tên sản phẩm và đơn giá theo chiều ngang. Bài tập tính đơn giá trong excel: Cho bảng dữ liệu 1 và 2 sau: Yêu cầu: Dựa vào dữ liệu đối chiếu ở bảng 2 để tìm đơn giá của từng loại quả ở bảng 1: Cách tính giá trong excel: - Bước 1: Ở ô F3, bạn nhập công thức của cách tính đơn giá dựa vào mã hàng sau: =HLOOKUP(C3;$C$12:$D$14;MATCH(B3;$B$12:$B$14;0);0). Nhập công thức tính  - Bước 2: Nhấn enter, Excel sẽ trả về kết quả là 1000. Excel sẽ trả về kết quả là 1000 - Bước 3: Kéo thả chuột xuống bên dưới sẽ thu được bảng kết quả như sau: >>> Xem thêm: Tổng hợp 6 file quản lý bán hàng bằng excel hiệu quả, đơn giản 3. Dùng hàm INDEX và MATCH Hàm INDEX là một hàm trả về giá trị của một ô trong một mảng hay một dãy, theo chỉ số hàng và cột cho trước. Bạn có thể kết hợp hàm này với hàm MATCH để tính đơn giá trong excel, nếu bạn có bảng chứa thông tin về mã sản phẩm, tên sản phẩm và đơn giá theo chiều dọc hoặc ngang. Bài tập tính đơn giá trong excel: Cho bảng dữ liệu 3 và 4 sau: Yêu cầu: Dựa vào bảng dữ liệu 4 để tính đơn giá của từng loại bánh ở bảng số 3. Cách tìm đơn giá trong excel: - Bước 1: Nhập công thức của cách tính đơn giá excel sau vào ô E3: =INDEX($C$13:$D$14;MATCH(B3;$B$13:$B$14;0);MATCH(C3;$C$12:$D$12;0)). Nhập công thức hàm INDEX và MATCH - Bước 2: Nhấn enter, Excel sẽ trả về kết quả là 1000. Excel sẽ trả về kết quả là 1000 - Bước 3: Kéo thả chuột xuống bên dưới sẽ thu được bảng kết quả như sau: 4. Cách tính đơn giá trong excel bằng hàm if Hàm if là một hàm kiểm tra một điều kiện nào đó, và trả về một giá trị nếu điều kiện đúng, và một giá trị khác nếu điều kiện sai. Bạn có thể sử dụng hàm này để tính đơn giá trong excel, nếu bạn có bảng chứa thông tin về mã sản phẩm, tên sản phẩm và đơn giá, và bạn chỉ muốn tính đơn giá cho một số sản phẩm nhất định. Bài tập tính đơn giá trong excel: Cho bảng dữ liệu 3 và 4: Yêu cầu: Dựa vào bảng dữ liệu 4 để tính đơn giá của từng loại bánh ở bảng số 3. Cách tính đơn giá dựa vào mã hàng trong excel: - Bước 1: Nhập công thức if dưới đây vào ô E3: =IF(AND(B3=$B$13;C3=$C$12);$C$13;IF(AND(B3=$B$13;C3=$D$12);$D$13;IF(AND(B3=$B$15;C3=$C$12);$C$14;$D$14))). Nhập công thức hàm if - Bước 2: Nhấn enter, kết quả thu được là 1000. Kết quả sau khi nhập công thức - Bước 3: Kéo thả chuột xuống bên dưới sẽ thu được bảng kết quả sau: 5. Dùng hàm SUMPRODUCT xác định đơn giá theo nhiều điều kiện Hàm SUMPRODUCT trong Excel là một hàm tính tổng các tích của các phần tử tương ứng trong một hoặc nhiều mảng hay dãy. Bạn có thể sử dụng hàm này để tính đơn giá trong excel, nếu bạn có bảng chứa thông tin về mã sản phẩm, tên sản phẩm, đơn giá và các thuộc tính khác của sản phẩm. Bài tập tính đơn giá trong excel: Cho bảng dữ liệu 5: Yêu cầu: Tính tổng tiền của toàn bộ sản phẩm trong bảng 5. Cách tính đơn giá trong excel: - Bước 1: Ở ô C8, bạn nhập công thức tính đơn giá trong excel là: =SUMPRODUCT(C3:C7;D3:D7). Nhập công thức SUMPRODUCT - Bước 2: Nhấn enter, Excel sẽ trả về kết quả là 921000 VNĐ. Kết quả sau tính toán Tổng kết Trong bài viết này, tôi đã hướng dẫn bạn 5 cách tính đơn giá trong excel, kèm ví dụ chi tiết. Bạn có thể áp dụng các hàm và công thức mà tôi đã giới thiệu để tính đơn giá cho các sản phẩm khác nhau, tùy thuộc vào dữ liệu và yêu cầu của bạn. Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn. Ngoài ra hãy tham khảo thêm các khóa học excel cơ bản đến nâng cao duy nhất trên Unica nhé.
03/01/2023
5107 Lượt xem
Hướng dẫn 14 hàm tính lương thưởng trong excel chuẩn nhất hiện nay
Hướng dẫn 14 hàm tính lương thưởng trong excel chuẩn nhất hiện nay Excel là một phần mềm rất hữu ích và phổ biến trong công việc kế toán, nhất là khi lập bảng lương và tính lương cho nhân viên. Excel cung cấp cho người dùng nhiều hàm tính toán, thống kê, lọc dữ liệu, tra cứu và xử lý các điều kiện phức tạp. Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng 14 hàm tính lương thưởng trong excel chuẩn nhất hiện nay. Tại sao cần sử dụng hàm tính lương thưởng trong excel? Sử dụng hàm Excel khi lập bảng lương và tính lương mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Dưới đây là một số lý do tại sao nên sử dụng Excel cho công việc này: 1. Tính toán tự động Excel cung cấp một loạt các hàm tích hợp cho các phép toán toán học cơ bản, cũng như tính lương dựa trên các quy tắc phức tạp. Điều này giúp loại bỏ các sai sót tính toán thủ công và tiết kiệm thời gian. 2. Tích hợp công thức và dữ liệu Bạn có thể kết hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và sử dụng các công thức để tính toán lương dựa trên các tham số khác nhau. Điều này giúp tạo ra các bảng lương linh hoạt và dễ dàng cập nhật. >>> Xem thêm: Hàm ifs trong excel: Khái niệm, công thức, cách dùng và lưu ý 3. Theo dõi lịch trình và thay đổi Excel cho phép bạn tạo các biểu đồ và đồ thị để theo dõi thay đổi lương theo thời gian hoặc theo tiêu chí khác nhau. Điều này giúp quản lý lương hiệu quả và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu. Công thức Excel cho phép theo dõi lịch trình và thay đổi 4. Tạo báo cáo và tài liệu Excel cho phép bạn tạo các báo cáo và tài liệu dễ dàng từ dữ liệu lương. Bạn có thể tự động tạo ra các báo cáo thống kê hoặc tổng hợp, giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình lương của công ty. 5. Kiểm soát và đảm bảo chính xác Sử dụng Excel giúp kiểm soát và đảm bảo tính chính xác của quy trình tính lương. Bạn có thể kiểm tra lại các bước tính toán và dễ dàng tìm ra và sửa các lỗi. 6. Dễ dàng sử dụng và tùy chỉnh Excel là một công cụ dễ sử dụng, đặc biệt đối với những người quen thuộc với giao diện Microsoft Office. Nó cũng cho phép người dùng tùy chỉnh bảng lương theo nhu cầu cụ thể của công ty. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] 7. Tiết kiệm thời gian và công sức Việc sử dụng Excel giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc tính toán lương thủ công. Các công thức và tính năng tự động hoá giúp quá trình này nhanh chóng và dễ dàng hơn. Tóm lại, sử dụng hàm Excel khi lập bảng lương và tính lương mang lại nhiều lợi ích về tính toán tự động, theo dõi, kiểm soát chính xác và tiết kiệm thời gian. Đây là một công cụ mạnh mẽ để quản lý và xử lý thông tin lương trong môi trường công ty. Việc sử dụng Excel giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc tính toán lương thủ công Cách tính các chỉ tiêu trên bảng tính lương excel Trước khi sử dụng các hàm Excel để tính lương thưởng, bạn cần biết cách tính các chỉ tiêu cơ bản trên bảng tính lương excel. Chi tiết sẽ được chúng tôi đề cập ở dưới đây: 1. Lương chính Lương chính là mức lương cơ bản của nhân viên, được thỏa thuận giữa nhân viên và công ty khi ký hợp đồng lao động. Lương chính được tính theo tháng hoặc theo giờ, tùy theo loại hợp đồng. Lương chính được nhập vào bảng tính lương excel theo từng nhân viên, không cần sử dụng hàm Excel. Lương chính là mức lương cơ bản của nhân viên, được thỏa thuận giữa nhân viên và công ty khi ký hợp đồng lao động 2. Các khoản Phụ cấp Phụ cấp là các khoản tiền được công ty trả thêm cho nhân viên ngoài lương chính, để bù đắp cho các chi phí phát sinh trong quá trình làm việc như phụ cấp đi lại, phụ cấp ăn trưa, phụ cấp chuyên cần, phụ cấp trách nhiệm,… Phụ cấp được tính theo mức định mức hoặc theo tỷ lệ phần trăm của lương chính, tùy theo quy định của công ty. Phụ cấp được nhập vào bảng tính lương excel theo từng nhân viên, không cần sử dụng hàm Excel. 3. Tổng thu nhập Tổng thu nhập là tổng số tiền mà nhân viên nhận được từ công ty trong một tháng, bao gồm lương chính và các khoản phụ cấp. Tổng thu nhập được tính bằng cách cộng lương chính và các khoản phụ cấp của mỗi nhân viên. Tổng thu nhập có thể sử dụng hàm Excel SUM để tính toán nhanh chóng và chính xác. 4. Ngày công Ngày công là số ngày mà nhân viên thực hiện công việc trong một tháng, không tính các ngày nghỉ lễ, nghỉ phép, nghỉ bệnh,… Ngày công được tính theo số giờ làm việc của nhân viên trong một ngày, chia cho số giờ quy định của công ty. Ngày công được nhập vào bảng tính lương excel theo từng nhân viên, không cần sử dụng hàm Excel. Ngày công là số ngày mà nhân viên thực hiện công việc trong một tháng, không tính các ngày nghỉ lễ, nghỉ phép, nghỉ bệnh,… 5. Cách tính Tổng Lương thực tế Tổng Lương thực tế là số tiền mà nhân viên thực sự nhận được sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân… Tổng Lương thực tế được tính bằng cách nhân Tổng thu nhập với tỷ lệ Ngày công, rồi trừ đi các khoản khấu trừ. Tổng Lương thực tế có thể sử dụng hàm Excel IF để xử lý các trường hợp đặc biệt, như khi Ngày công bằng không hoặc âm. 6. Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm năm 2021 Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm là tỷ lệ phần trăm mà công ty và nhân viên phải đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm được quy định theo Luật Bảo hiểm xã hội và Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH. Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm năm 2021 là: - Bảo hiểm xã hội: Công ty đóng 17,5%, nhân viên đóng 8%. - Bảo hiểm y tế: Công ty đóng 3%, nhân viên đóng 1,5%. - Bảo hiểm thất nghiệp: Công ty đóng 1%, nhân viên đóng 1%. Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm được nhập vào bảng tính lương excel theo từng loại bảo hiểm, không cần sử dụng hàm Excel. Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm là tỷ lệ phần trăm mà công ty và nhân viên phải đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp 7. Lương đóng BHXH BHXH là số tiền mà công ty và nhân viên đóng góp vào quỹ bảo hiểm xã hội, để hưởng các chế độ bảo hiểm khi có sự cố xảy ra, như tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nghỉ thai sản, nghỉ hưu… Lương đóng BHXH được tính theo mức lương chính và các khoản phụ cấp có tính chất thường xuyên của nhân viên, không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Lương đóng BHXH được nhập vào bảng tính lương excel theo từng nhân viên, không cần sử dụng hàm Excel. 8. Thuế TNCN phải nộp Thuế TNCN phải nộp là số tiền mà nhân viên phải nộp cho Nhà nước theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Thông tư số 111/2013/TT-BTC. Thuế TNCN phải nộp được tính theo công thức sau: Thuế TNCN phải nộp = (Tổng thu nhập - Giảm trừ gia cảnh - Giảm trừ cá nhân) x Thuế suất Trong đó: - Tổng thu nhập là tổng số tiền mà nhân viên nhận được từ công ty trong một tháng, bao gồm lương chính và các khoản phụ cấp. - Giảm trừ gia cảnh là số tiền được giảm trừ cho người phụ thuộc của nhân viên, được quy định là 4.400.000 đồng/tháng/ người. - Giảm trừ cá nhân là số tiền được giảm trừ cho chính nhân viên, được quy định là 11.000.000 đồng/tháng. - Thuế suất là tỷ lệ phần trăm mà nhân viên phải nộp thuế theo các khoảng thu nhập chịu thuế. Các khoảng thu nhập chịu thuế và thuế suất tương ứng là: Thuế TNCN phải nộp có thể sử dụng hàm Excel IF hoặc VLOOKUP để tính toán nhanh chóng và chính xác. Thuế TNCN phải nộp là số tiền mà nhân viên phải nộp cho Nhà nước theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Thông tư số 111/2013/TT-BTC 9. Tạm ứng Tạm ứng là số tiền mà nhân viên đã nhận trước từ công ty trong một tháng, để chi tiêu cho các nhu cầu cá nhân hoặc gia đình. Tạm ứng được trừ vào Tổng Lương thực tế của nhân viên khi thanh toán lương. Tạm ứng được nhập vào bảng tính lương excel theo từng nhân viên, không cần sử dụng hàm Excel. 10. Thực lĩnh Thực lĩnh là số tiền mà nhân viên thực sự nhận được sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ và tạm ứng. Thực lĩnh được tính bằng cách trừ Tổng Lương thực tế cho Tạm ứng của mỗi nhân viên. Thực lĩnh có thể sử dụng hàm Excel IF để xử lý các trường hợp đặc biệt, như khi Tạm ứng lớn hơn Tổng Lương thực tế. 14 hàm tính lương thưởng trong excel Trong phần này, Unica sẽ giới thiệu cho bạn 14 hàm tính lương thưởng trong excel, cùng với cách sử dụng và ví dụ minh họa. Các hàm này sẽ giúp bạn xử lý các trường hợp phức tạp, như tính lương theo điều kiện, tính lương theo bậc thang, tính lương theo công thức, tính lương theo bảng tra cứu,… 1. Cách tính lương trong excel bằng hàm IF Hàm IF là một hàm logic cơ bản trong excel, cho phép bạn kiểm tra một điều kiện nào đó và trả về kết quả khác nhau tùy thuộc vào điều kiện đó có đúng hay sai. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel IF là: =IF(logical_test,value_if_true,value_if_false) Trong đó: - logical_test là điều kiện cần kiểm tra, có thể là một biểu thức so sánh, một giá trị logic hoặc một công thức khác. - value_if_true là giá trị hoặc công thức sẽ được trả về nếu điều kiện đúng. - value_if_false là giá trị hoặc công thức sẽ được trả về nếu điều kiện sai. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1: Yêu cầu: Tính lương của các nhân viên có trong bảng 1 với điều kiện: - Nếu doanh số đạt từ 100 triệu trở lên, thì lương = lương cơ bản + 10% doanh số. - Nếu doanh số dưới 100 triệu, thì lương = lương cơ bản + 5% doanh số. Cách sử dụng hàm if để tính tiền thưởng: - Bước 1: Ở ô D3, bạn nhập công thức: =IF(C3>100000000;B3+10%*C3;B3+5%*C3). Nhập công thức vào ô D3 - Bước 2: Nhấn enter, Excel sẽ trả về kết quả là 17000000 VNĐ. Kết quả sau khi nhập công thức - Bước 3: Kéo công thức xuống bên dưới, bảng kết quả bạn nhận được là: 2. Hàm IF kết hợp với OR Hàm OR là một hàm logic trong excel, cho phép bạn kiểm tra nhiều điều kiện cùng một lúc và trả về TRUE nếu ít nhất một trong các điều kiện đó đúng, và FALSE nếu tất cả các điều kiện đó sai. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel OR là: =OR(logical1,logical2,...) Trong đó: - logical1, logical2,… là các điều kiện cần kiểm tra, có thể là một biểu thức so sánh, một giá trị logic hoặc một công thức khác. - Hàm OR có thể chứa tối đa 255 điều kiện. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 2: Yêu cầu: Tính lương của các nhân viên trong bảng 2 với điều kiện: - Nếu doanh số đạt từ 100 triệu trở lên hoặc ngày công từ 26 ngày trở lên, thì lương = lương cơ bản + 10% doanh số. - Nếu không, thì lương = lương cơ bản + 5% doanh số. Cách tính lương thưởng theo doanh thu: - Bước 1: Nhập công thức sau vào ô E15: =IF(OR(C15>100000000;D15>=26);B15+10%*C15;B15+5%*C15). Nhập công thức IF và OR vào E15 - Bước 2: Nhấn enter, kết quả thu được là 9500000 VNĐ. Kết quả thu được là 9500000 VNĐ - Bước 3: Copy công thức xuống dưới, bảng kết quả bạn thu được là: 3. Hàm IF kết hợp với AND Trong số các hàm tính lương trong excel, AND là một hàm logic, cho phép bạn kiểm tra nhiều điều kiện cùng một lúc và trả về TRUE nếu tất cả các điều kiện đó đúng, và FALSE nếu ít nhất một trong các điều kiện đó sai. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel AND là: =AND(logical1,logical2,...) Trong đó: - logical1, logical2,… là các điều kiện cần kiểm tra, có thể là một biểu thức so sánh, một giá trị logic hoặc một công thức khác. - Hàm AND có thể chứa tối đa 255 điều kiện. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3: Yêu cầu: Tính lương của các nhân viên trong bảng 3 với điều kiện: - Nếu doanh số đạt từ 100 triệu trở lên và ngày công từ 26 ngày trở lên, thì lương = lương cơ bản + 15% doanh số. - Nếu không, thì lương = lương cơ bản + 5% doanh số. Cách tính tiền thưởng theo doanh số: - Bước 1: Ở ô E33, bạn nhập công thức tính lương trong excel như sau: =IF(AND(C33>100000000;D33>=26);B33+10%*C33;B33+5%*C33). Nhập công thức IF và AND - Bước 2: Nhấn enter, Excel trả về kết quả là 23000000 VNĐ. Kết quả là 23000000 VNĐ - Bước 3: Kéo thả chuột xuống bên dưới, bảng kết quả thu được là: 4. Hàm IFERROR Hàm IFERROR là một hàm thông dụng trong excel, cho phép bạn xử lý các trường hợp có lỗi xảy ra trong công thức, như #DIV/0!, #N/A, #NAME?, #NULL!, #NUM!, #REF!, #VALUE!. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel IFERROR là: =IFERROR(value,value_if_error) Trong đó: - value là giá trị hoặc công thức cần kiểm tra lỗi. - value_if_error là giá trị hoặc công thức sẽ được trả về nếu value có lỗi. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 4: Yêu cầu: Tính tỷ lệ dựa trên doanh số và mục tiêu của từng tháng theo: - Tỷ lệ = doanh số / mục tiêu - Nếu mục tiêu bằng 0, thì trả về “Không xác định” Cách tính tiền thưởng trong excel: - Bước 1: Nhập công thức tính thưởng trong excel sau vào ô D46: =IFERROR(B46/C46;"Không xác định"). Nhập công thức sau vào ô D46 - Bước 2: Nhấn enter, kết quả Excel trả về là 1,348314607. Kết quả sau khi nhập công thức - Bước 3: Kéo thả chuột xuống bên dưới, bảng kết quả bạn thu được là: 5. Công thức tính lương trong excel bằng hàm IF lồng nhau Hàm IF lồng nhau là cách sử dụng nhiều hàm IF trong một công thức, để xử lý các trường hợp có nhiều điều kiện khác nhau. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel IF lồng nhau là: =IF(logical_test1,value_if_true1,IF(logical_test2,value_if_true2,...,value_if_false)) Trong đó: - logical_test1, logical_test2,… là các điều kiện cần kiểm tra, có thể là một biểu thức so sánh, một giá trị logic hoặc một công thức khác. - value_if_true1, value_if_true2,… là các giá trị hoặc công thức sẽ được trả về nếu điều kiện tương ứng đúng. - value_if_false là giá trị hoặc công thức sẽ được trả về nếu tất cả các điều kiện đều sai. - Hàm IF lồng nhau có thể chứa tối đa 64 hàm IF. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 5: Yêu cầu: Tính lương của các nhân viên trong bảng 5 với điều kiện: - Nếu doanh số đạt từ 100 triệu trở lên và ngày công từ 26 ngày trở lên, thì lương = lương cơ bản + 15% doanh số + 1.000.000 đồng thưởng chuyên cần. - Nếu doanh số dưới 100 triệu và ngày công từ 26 ngày trở lên, thì lương = lương cơ bản + 5% doanh số. Cách làm: - Bước 1: Ở ô E57, bạn nhập công thức tính tiền thưởng trong excel như sau: =IF(AND(C57>100000000;D57>=26);B57+15%*C57+1000000;IF(AND(C57<100000000;D57>=26);B57+5%*C57)). Công thức tính lương trong excel bằng hàm IF lồng nhau - Bước 2: Nhấn enter, kết quả thu được là 34000000 VNĐ. Kết quả thu được là 34000000 VNĐ - Bước 3: Copy công thức xuống bên dưới, bảng kết quả thu được như sau: 6. Hàm COUNT (Đếm số ô chứa số) Hàm COUNT là một hàm thống kê trong excel, cho phép bạn đếm số ô chứa các giá trị số trong một vùng dữ liệu. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel COUNT là: =COUNT(value1,value2,...) Trong đó: - value1, value2,… là các giá trị hoặc vùng dữ liệu cần đếm, có thể là một số, một ô, một dãy ô hoặc một công thức khác. - Hàm COUNT có thể chứa tối đa 255 giá trị. Ví dụ: Cho bảng ví dụ 6: Yêu cầu: Đếm số nhân viên có doanh số trong bảng 6. Cách tính lương trong excel: - Bước 1: Ở ô C77, bạn nhập công thức: =COUNT(C72:C76;">150000000"). Nhập công thức tính - Bước 2: Nhấn enter, Excel sẽ trả về kết quả là 4 tức là có 4 nhân viên có doanh thu. Kết quả tính toán 7. Hàm COUNTIF (Đếm các ô dựa trên nhiều tiêu chí/điều kiện) Hàm COUNTIF là một hàm thống kê trong excel, cho phép bạn đếm số ô thỏa mãn một hoặc nhiều tiêu chí hoặc điều kiện trong một vùng dữ liệu. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel COUNTIF là: =COUNTIF(range,criteria) Trong đó: - range là vùng dữ liệu cần đếm, có thể là một ô, một dãy ô hoặc một tên miền. - criteria là tiêu chí hoặc điều kiện cần kiểm tra, có thể là một số, một chuỗi, một biểu thức so sánh, một giá trị logic hoặc một công thức khác. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 7: Yêu cầu: Đếm số nhân viên có doanh số từ 100 triệu trở lên trong bảng tính lương excel. Cách làm: - Bước 1: Trong ô C77, nhập công thức sau: =COUNTIF(C72:C76;">150000000"). Nhập công thức COUNTIF Trong đó: C72:C76 là vùng dữ liệu chứa doanh số của các nhân viên. - Bước 2: Kết quả sẽ là 3, tức là có 3 nhân viên có doanh số từ 150 triệu trở lên. Kết quả tính toán >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng dấu khác trong excel 8. Hàm COUNTIFS (Đếm các ô dựa trên nhiều tiêu chí/nhiều điều kiện) Hàm COUNTIFS là một hàm thống kê trong excel, cho phép bạn đếm số ô thỏa mãn nhiều tiêu chí hoặc điều kiện trong nhiều vùng dữ liệu khác nhau. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel COUNTIFS là: =COUNTIFS(criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,...) Trong đó: - criteria_range1, criteria_range2,… là các vùng dữ liệu cần đếm, có thể là một ô, một dãy ô hoặc một tên miền. - criteria1, criteria2,… là các tiêu chí hoặc điều kiện cần kiểm tra, có thể là một số, một chuỗi, một biểu thức so sánh, một giá trị logic hoặc một công thức khác. - Hàm COUNTIFS có thể chứa tối đa 127 cặp vùng dữ liệu và tiêu chí. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 8: Yêu cầu: Đếm số nhân viên có doanh thu trên 80 triệu đồng và có số ngày công từ 23 ngày trở lên. Cách làm: - Bước 1: Nhập công thức sau vào ô C107: =COUNTIFS(C102:C106;">80000000";D102:D106;">23"). Nhập công thức tính Trong đó: + C102:C106: Là vùng dữ liệu chứa doanh số. + D102:D106: Là vùng dữ liệu chứa ngày công của các nhân viên. - Bước 2: Nhấn enter, kết quả trả về là 2, tức là có 2 nhân viên có doanh thu trên 80 triệu đồng và có số ngày công từ 23 ngày trở lên. Kết quả là có 2 nhân viên có doanh thu trên 80 triệu đồng và có số ngày công từ 23 ngày trở lên 9. Hàm COUNTA (đếm số ô không trống trong một phạm vi) Hàm COUNTA là một hàm thống kê trong excel, cho phép bạn đếm số ô không trống trong một vùng dữ liệu, bao gồm cả các ô chứa số, chuỗi, logic, lỗi hoặc công thức. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel COUNTA là: =COUNTA(value1,value2,...) Trong đó: - value1, value2,… là các giá trị hoặc vùng dữ liệu cần đếm, có thể là một số, một chuỗi, một giá trị logic, một lỗi, một công thức, một ô, một dãy ô hoặc một tên miền. - Hàm COUNTA có thể chứa tối đa 255 giá trị. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 9: Yêu cầu: Đếm số nhân viên có nhập thông tin doanh số trong bảng dữ liệu 9. Cách làm: - Bước 1: Ở ô B132, bạn nhập công thức =COUNTA(B124:B131). Nhập công thức COUNTA - Bước 2: Nhấn enter, kết quả thu được là 6 tức là chỉ có 6 nhân viên trên tổng số 8 người nhập dữ liệu về doanh số trong bảng. Kết quả thu được là 6 tức là chỉ có 6 nhân viên trên tổng số 8 người nhập dữ liệu về doanh số trong bảng 10. Hàm tính công lương trong excel: Sum Hàm SUM là một hàm toán học cơ bản trong excel, cho phép bạn tính tổng các giá trị số trong một vùng dữ liệu. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel SUM là: =SUM(number1,number2,...) Trong đó: - number1, number2,… là các giá trị số cần tính tổng, có thể là một số, một ô, một dãy ô hoặc một công thức khác. - Hàm SUM có thể chứa tối đa 255 giá trị. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 10: Yêu cầu: Tính tổng lương thực tế mà các nhân viên được nhân. Cách làm:  - Bước 1: Nhập công thức =SUM(E144:E148) ở ô E149. Nhập công thức SUM - Bước 2: Nhấn enter, kết quả Excel trả về là 138950000 VNĐ. Kết quả Excel trả về là 138950000 VNĐ 11. Hàm Sumif (Tính tổng có điều kiện) Hàm SUMIF là một hàm toán học trong excel, cho phép bạn tính tổng các giá trị số thỏa mãn một điều kiện trong một vùng dữ liệu. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel SUMIF là: =SUMIF(range,criteria,[sum_range]) Trong đó: - range là vùng dữ liệu cần kiểm tra điều kiện, có thể là một ô, một dãy ô hoặc một tên miền. - criteria là điều kiện cần kiểm tra, có thể là một số, một chuỗi, một biểu thức so sánh, một giá trị logic hoặc một công thức khác. - [sum_range] là vùng dữ liệu cần tính tổng, có thể là một ô, một dãy ô hoặc một tên miền. Nếu không nhập [sum_range], hàm SUMIF sẽ tính tổng trên cùng vùng dữ liệu với range. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 11: Yêu cầu: Tính tổng lương của các nhân viên có số ngày công trên 25 ngày. Cách làm: - Bước 1: Ở ô E161, bạn nhập công thức =SUMIF(D156:D160;">25";E156:E160). Nhập công thức hàm tính SUMIF - Bước 2: Nhấn enter, kết quả thu được là 138950000 VNĐ. Tức là tổng lương của các nhân viên có số ngày công trên 25 ngày là 138950000 VNĐ. Tổng lương của các nhân viên có số ngày công trên 25 ngày là 138950000 VNĐ 12. Hàm Sumifs (Tính tổng có nhiều điều kiện) Hàm SUMIFS là một hàm toán học trong excel, cho phép bạn tính tổng các giá trị số thỏa mãn nhiều điều kiện trong nhiều vùng dữ liệu khác nhau. Công thức của hàm SUMIFS là: =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,...) Trong đó: - sum_range là vùng dữ liệu cần tính tổng, có thể là một ô, một dãy ô hoặc một tên miền. - criteria_range1, criteria_range2,… là các vùng dữ liệu cần kiểm tra điều kiện, có thể là một ô, một dãy ô hoặc một tên miền. - criteria1, criteria2,… là các điều kiện cần kiểm tra, có thể là một số, một chuỗi, một biểu thức so sánh, một giá trị logic hoặc một công thức khác. - Hàm SUMIFS có thể chứa tối đa 127 cặp vùng dữ liệu và tiêu chí. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 12: Yêu cầu: Tính tổng lương của các nhân viên có doanh số trên 80000000 VNĐ và có ngày công lớn hơn hoặc bằng 25 ngày. Cách làm: - Bước 1: Nhập hàm tính tiền lương trong excel dưới đây vào ô E176: =SUMIFS(E171:E175;C171:C175;">80000000";D171:D175;">=25"). Nhập công thức SUMIFS vào ô E176 - Bước 2: Nhấn enter, kết quả bạn nhận về sẽ là 123000000 VNĐ. Tức là tổng lương thực tế của các nhân viên có doanh số trên 80000000 VNĐ và có ngày công lớn hơn hoặc bằng 25 ngày và 123000000 VNĐ. Kết quả tính toán 13. Sử dụng hàm VLOOKUP Hàm VLOOKUP là một hàm tham chiếu trong excel, cho phép bạn tìm kiếm một giá trị trong một cột bên trái của một bảng dữ liệu, và trả về giá trị tương ứng trong một cột khác của bảng đó. Công thức của hàm tính lương thưởng trong excel VLOOKUP là: =VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup]) Trong đó: - lookup_value là giá trị cần tìm kiếm, có thể là một số, một chuỗi, một ô, một giá trị logic hoặc một công thức khác. - table_array là bảng dữ liệu chứa giá trị tìm kiếm và kết quả cần tìm, có thể là một dãy ô hoặc một tên miền. Giá trị tìm kiếm phải nằm trong cột bên trái nhất của bảng dữ liệu. - col_index_num là cột chứa kết quả cần tìm, là số nguyên dương chỉ vị trí của cột trong bảng dữ liệu. - [range_lookup] là phương thức tìm kiếm, có thể là TRUE, FALSE hoặc không nhập. Nếu là TRUE hoặc không nhập, hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm theo phương pháp tương đối, tức là sẽ trả về giá trị gần nhất với giá trị tìm kiếm nếu không có giá trị chính xác. Điều này yêu cầu bảng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của cột chứa giá trị tìm kiếm. Nếu là FALSE, hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm theo phương pháp chính xác, tức là chỉ trả về giá trị khi có giá trị chính xác khớp với giá trị tìm kiếm. Điều này không yêu cầu bảng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự nào. Ví dụ: Cho bảng số liệu 13 và 14: Yêu cầu: Tính phần thành tiền của từng loại quả theo công thức: - Thành tiền = Số lượng x Giá bán Dùng hàm Vlookup để tìm giá bán theo xếp hạng ở bảng số 14. Cách làm: - Bước 1: Nhập công thức sau vào ô D186: =C186*VLOOKUP(B186;$A$194:$B$196;2;1). Nhập công thức tính vào ô D186 - Bước 2: Nhấn enter, kết quả thu được là 360000 VNĐ. Kết quả sau khi nhập công thức - Bước 3: Kéo thả chuột xuống bên dưới, bảng kết quả bạn nhận được là: 14. Sử dụng hàm INDEX kết hợp hàm MATCH Hàm INDEX và hàm MATCH là hai hàm tham chiếu trong excel, cho phép bạn tìm kiếm một giá trị trong một bảng dữ liệu, và trả về giá trị tương ứng trong một cột khác của bảng đó. Công thức của hàm INDEX là: =INDEX(array,row_num,[column_num]) Trong đó: - array là bảng dữ liệu chứa kết quả cần tìm, có thể là một dãy ô hoặc một tên miền. - row_num là số dòng chứa kết quả cần tìm, là số nguyên dương chỉ vị trí của dòng trong bảng dữ liệu. - [column_num] là số cột chứa kết quả cần tìm, là số nguyên dương chỉ vị trí của cột trong bảng dữ liệu. Nếu không nhập [column_num], hàm INDEX sẽ trả về giá trị trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu. Công thức của hàm INDEX Công thức của hàm MATCH là: =MATCH(lookup_value,lookup_array,[match_type]) Trong đó: - lookup_value là giá trị cần tìm kiếm, có thể là một số, một chuỗi, một ô, một giá trị logic hoặc một công thức khác. - lookup_array là vùng dữ liệu chứa giá trị tìm kiếm, có thể là một ô, một dãy ô hoặc một tên miền. Giá trị tìm kiếm phải nằm trong cột bên trái nhất hoặc hàng trên cùng của vùng dữ liệu. - [match_type] là phương thức tìm kiếm, có thể là 1, 0 hoặc -1. Nếu là 1 hoặc không nhập, hàm MATCH sẽ tìm kiếm theo phương pháp tương đối lớn nhất, tức là sẽ trả về giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Điều này yêu cầu vùng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu là 0, hàm MATCH sẽ tìm kiếm theo phương pháp chính xác, tức là chỉ trả về giá trị khi có giá trị chính xác khớp với giá trị tìm kiếm. Điều này không yêu cầu vùng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự nào. Nếu là -1, hàm MATCH sẽ tìm kiếm theo phương pháp tương đối nhỏ nhất, tức là sẽ trả về giá trị nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Điều này yêu cầu vùng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Công thức của hàm MATCH Cách kết hợp hàm INDEX và hàm MATCH trong excel là gì? Khi kết hợp hàm INDEX và hàm MATCH trong excel, bạn có thể tạo ra một công thức tra cứu linh hoạt và mạnh mẽ, có thể thay thế cho hàm VLOOKUP hay HLOOKUP trong nhiều trường hợp. Công thức kết hợp hàm INDEX và hàm MATCH trong excel có dạng như sau: =INDEX(array,MATCH(lookup_value,row_lookup_array,[match_type]),MATCH(lookup_value,column_lookup_array,[match_type])) Trong đó: - array là bảng dữ liệu chứa kết quả cần tìm, có thể là một dãy ô hoặc một tên miền. - lookup_value là giá trị cần tìm kiếm, có thể là một số, một chuỗi, một ô, một giá trị logic hoặc một công thức khác. - row_lookup_array là vùng dữ liệu chứa giá trị tìm kiếm theo hàng, có thể là một ô, một dãy ô hoặc một tên miền. Giá trị tìm kiếm phải nằm trong hàng trên cùng của vùng dữ liệu. - column_lookup_array là vùng dữ liệu chứa giá trị tìm kiếm theo cột, có thể là một ô, một dãy ô hoặc một tên miền. Giá trị tìm kiếm phải nằm trong cột bên trái nhất của vùng dữ liệu. - [match_type] là phương thức tìm kiếm, có thể là 1, 0 hoặc -1. Nếu là 1 hoặc không nhập, hàm MATCH sẽ tìm kiếm theo phương pháp tương đối lớn nhất, tức là sẽ trả về giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Điều này yêu cầu vùng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu là 0, hàm MATCH sẽ tìm kiếm theo phương pháp chính xác, tức là chỉ trả về giá trị khi có giá trị chính xác khớp với giá trị tìm kiếm. Điều này không yêu cầu vùng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự nào. Nếu là -1, hàm MATCH sẽ tìm kiếm theo phương pháp tương đối nhỏ nhất, tức là sẽ trả về giá trị nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Điều này yêu cầu vùng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Ví dụ: Tính thưởng doanh số của từng nhân viên trong bảng ví dụ. Cách làm: - Bước 1: Nhập công thức sau vào ô tính thưởng doanh số của nhân viên Nguyễn Văn A: J7=INDEX($C$16:$C$19,MATCH(I7,$B$16:$B$19,1))*I7. - Bước 2: Kết quả tính toán như hình dưới đây:
03/01/2023
4946 Lượt xem
Cách mở file word trên điện thoại khi bị lỗi đơn giản nhất
Cách mở file word trên điện thoại khi bị lỗi đơn giản nhất Cuộc sống bận rộn khiến bạn đôi khi phải xử lý công việc trên điện thoại. Tuy nhiên, khi tải file word về điện thoại để làm việc bạn lại thường xuyên gặp lỗi không mở được Word. Vậy nguyên nhân là gì? Cách mở file word trên điện thoại được thực hiện như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết thông qua bài viết.  1. Tại sao không mở được file word trên điện thoại Có rất nhiều nguyên nhân gây lỗi không đọc được file word trên điện thoại, có thể kể đến một số nguyên nhân tiêu biểu như: - File Word bị lỗi hoặc bị nhiễm Vius: Trong quá trình sao chép hoặc gửi tệp tin có thể File của bạn đang bị lỗi hoặc nhiễm Virus. Việc này làm cho File Word trên điện thoại không thể mở được.  - Thiếu ứng dụng hỗ trợ định dạng File: Dù là File Word, Excel hay PowerPoint thì bạn cũng cần có một phần mềm phù hợp để có thể mở File dễ dàng mà không bị lỗi. Vì thế nếu điện thoại bạn không có ứng dụng phù hợp thì sẽ gặp lỗi khi mở File.  - Không có quyền truy cập vào File: Các File Word, Excel, Powerpoint dù là File Online hay Offline thì đều có chức năng truy cập với người nhận. Do vậy, nếu bạn không có quyền truy cập File thì cũng không thể mở được File mặc dù bạn đã tải chúng về máy.  Tại sao không mở được File trên điện thoại >> Xem thêm: Cách chỉnh sửa Word trên điện thoại Iphone, Ipad 2. Cách mở file word trên điện thoại Hiện nay, điện thoại thông minh đang hoạt động trên 2 hệ điều hành chính đó là Androi và IOS. Trong nội dung bài viết này Unica sẽ hướng dẫn bạn cách mở tệp trên điện thoại ở cả 2 hệ điều hành. Cùng khám phá nhé. 2.1. Thiết bị Android Nếu bạn gặp tình trạng điện thoại Android không mở được file word thì bạn có thể áp dụng cách mở file word trên điện thoại như sau: - Trước tiên bạn cần phải đảm bảo chiếc điện thoại có đủ bộ nhớ và đã có ứng dụng hỗ trợ mở file word. Nếu chưa có ứng dụng hỗ trợ bạn cần nên CH Play để tìm và tải về một ứng dụng phù hợp. Sau khi đã tải ứng dụng hỗ trợ về điện thoại thành công là bạn có thể mở file như bình thường. - Trong trường hợp đã có ứng dụng hỗ trợ mở file nhưng vẫn không mở được file word thì bạn kiểm tra lại file xem có bị lỗi không. Để kiểm tra file bạn thực hiện theo cách sau: Tải file tương tự về máy, yêu cầu người gửi cấp phép cho quyền truy cập để xem có mở được không. Nếu mở được thì chứng tỏ file trước bạn bị lỗi. Cách mở file word trên điện thoại 2.2. Thiết bị IOS So với thiết bị Android thì cách để mở file trên điện thoại IOS sẽ có phần phức tạp hơn. Về cơ bản thì khi mở file trên trên thiết bị IOS thì bạn cũng cần phải có phần mềm hỗ trợ. - Sau khi đã tải phần mềm hỗ trợ về máy thành công, tiếp theo bạn chọn và nhấn chọn file tài liệu Word mà bạn muốn mở trên IOS. Lưu ý: Trường hợp không mở được file mặc dù đã có phần mềm hỗ trợ thì bạn thử xoá phần mềm đó đi sau đó tải lại để xem có được không nhé. Nếu vẫn không được thì bạn kiểm tra lỗi file tương tự như trên thiết bị IOS. 3. Một số ứng dụng mở file word trên điện thoại Như bên trên đã chia sẻ, nếu muốn mở được file word trên điện thoại bạn bắt buộc phải có phần mềm thứ ba hỗ trợ. Dưới đây là một số phần mềm phổ biến được đước ứng dụng để thực hiện cách mở word trên điện thoại như sau: 3.1. Ứng dụng WPS Office WPS Office là bộ ứng dụng văn phòng bao gồm WPS Document, WPS Presentation và WPS Spreadsheets. Ứng dụng này hỗ trợ bạn mở các ứng dụng tin học văn phòng như Word, PowerPoint, Excel  trên điện thoại. Ứng dụng mở File Word trên điện thoại Một số tính năng của nổi bật của ứng dụng này bao gồm:  - Dùng đa nền tảng như IOS, Android, Linux, macOS từ điện thoại đến máy tính. - Hỗ trợ đọc các tập tin PDF, Excel, Word trên một ứng dụng duy nhất. - Ứng dụng không mất phí.  3.2. Ứng dụng Google Sheet/ Google Docs Google Drive hay Microsoft Office hỗ trợ người dùng xem File, đọc File chứ không bao gồm chức năng chỉnh sửa. Do vậy, nhiều người dùng tưởng việc không thể chỉnh sửa File là File bị lỗi.  Nêu người dùng muốn thực hiện thao tác chỉnh sửa thì bạn nên tải Google Docs, Google Sheet từ ứng dụng CH Play hoặc App Store.  4. Một số câu hỏi liên quan đến lỗi file word không mở được Sau khi đã biết cách mở file docx trên điện thoại và phần mềm đọc file word trên điện thoại thì để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau đây nhé. 4.1. Vì sao không xem được File trong tin nhắn Zalo? Nguyên nhân không xem được File trong tin nhắn Zalo là do chúng không còn tồn tại trên hệ thống. Theo quy định mới của Zalo, sau một khoảng thời gian nhất định hệ thống Zalo sẽ tự xóa Video, hình ảnh để giải phóng dung lượng nên khả năng là File của bạn đã bị xóa dẫ đến bạn không thể mở File để xem. Vì sao không xem được File trong tin nhắn Zalo 4.2. Vì sao khi mở File lại có thông báo nội dung không còn khả dụng? Nếu khi bạn mở File trong Zalo mà thấy có thông báo nội dung không khả dụng thì nguyên ngân có thể do bạn chưa cập nhật phần mềm nên phiên bản hiện tại của ứng dụng không còn phù hợp để mở File Word. Lúc này, bạn cần cập nhật phần mềm cho ứng dụng để có thể khắc phục lỗi này.  >> Xem thêm: Cách sử dụng Word trên điện thoại hướng dẫn thao tác cụ thể 5. Tổng kết Thông qua nội dung bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách mởfire word trên điện thoại khi gặp lỗi vô cùng đơn giản. Chúng tôi hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích đối với bạn đọc. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng trên Unica để trang bị kiến thức cho mình. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
03/01/2023
3662 Lượt xem
Cách in trang chẵn lẻ trong Excel thao tác nhanh chóng
Cách in trang chẵn lẻ trong Excel thao tác nhanh chóng Trong quá trình làm việc với excel thì bạn không còn xa lạ với cách in trang chẵn lẻ trong excel. Cùng Unica khám phá cách thực hiện chi tiết và đơn giản nhất nhé. Khi nào nên in chẵn lẻ trong Excel? Việc in chẵn lẻ trong Excel được áp dụng trong các trường hợp sau: - Máy in không hỗ trợ việc in 2 mặt chẵn lẻ trong Excel. - Khi dữ liệu bạn muốn in chỉ xuất hiện trên trang lẻ hoặc chẵn. - Việc in trang chẵn lẻ sẽ giúp bạn thực hiện khi đóng sách. Cách in trang chẵn lẻ trong excel Kiểm tra Excel có thể in chẵn lẻ được hay không Việc in trang chẵn lẻ thường được hiển thị rất rõ ràng trong khi in. Nhưng đối với Excel để có thể in được trang chẵn, trang lẻ trong Excel thì bạn cần phải mở file Excel dưới dạng PDF hoặc Word. Việc này sẽ mượn các tính năng in trang chẵn lẻ sẵn có trong PDF và Word để trợ giúp việc in trang chẵn lẻ cho Excel. Cách in trang chẵn lẻ trong file excel - Ưu điểm: Nhanh gọn và có thể chỉnh sửa lại dữ liệu trước khi in. - Nhược điểm: Có rất nhiều phiên bản không tương thích và khó thực hiện. Lưu ý: - Để có thể in chẵn lẻ bạn phải đánh số trang trước. - Việc in trang chẵn lẻ này bạn cần chọn lại chế độ chẵn lẻ cho máy sau khi in xong. Cách mở file Excel bằng Word Đầu tiên để in file Excel chẵn lẻ bằng Word thì bạn phải chuyển file Excel đó qua Word bằng các bước sau đây. Bước 1: Copy toàn bộ dữ liệu bạn muốn in. Copy dữ liệu Bước 2: Chuyển sang file Word > Nhấn chuột phải > Chọn vào Keep Source Formatting. Nhấn chọn Formatting Bước 3: Toàn bộ dữ liệu được chuyển qua, bạn có thể thực hiện chỉnh sửa lại cho dữ liệu nếu cần. Thực hiện chỉnh sửa dữ liệu Bật mí cách in trang chẵn lẻ trong excel Sau khi chuyển dữ liệu từ file Excel sang Word rồi thì bạn sẽ tiến hành đánh số trang và thực hiện in chẵn lẻ. Bước 1: Bạn vào thẻ Insert > Nhấn chọn Page Number và tiến hành đánh số trang. Vào Page Number Bước 2: Đầu tiện mở file Word có chứa file Excel cần in chẵn lẻ > Sau đó chọn thẻ File. Nhấn thẻ File Bước 3: Chọn đến mục Print > Nhấn vào Print All Pages. Vào mục Print Bước 4: Ở danh sách hiện ra chọn Only Print Odd Pages > Nhấn vào Print. Vào Only Print Sau khi in xong thì bạn tiến hành lật giấy lại và thực hiện in tiếp các trang chẵn. Bước 5: Nhấn mục Print All Pages. Nhấn chọn Print All Pages Bước 6: Khi danh sách hiện ra bấm chọn Only Print Even Pages > Cuối cùng nhấn Print. Chọn vào Print Cách in chẵn lẻ trong Excel với file PDF - Ưu điểm: Nhanh gọn. - Nhước điểm: Không thể thực hiện chỉnh sửa trước khi in. Lưu ý: - Để có thể tiến hành in chẵn lẻ thì bạn phải đánh số trang trước. - Việc in trang chẵn lẻ bắt buộc phải chọn lại chế độ chẵn lẻ cho máy sau khi in xong. Mở file Excel dưới dạng PDF Bạn sẽ lưu Excel muốn in trang chẵn, trang lẻ dưới dạng PDF để có thể thực hiện các thao tác in. Vậy là bạn đã hoàn thành cách in trang lẻ trong excel. Bước 1: Đầu tiên mở chọn file Excel mà bạn muốn in chẵn lẻ > Chọn thẻ File. Vào thẻ File Bước 2: Chọn Save As. Vào Save As Bước 3: Hộp thoại Save As xuất hiện> Tại mục Save as type > Bấm chọn PDF. Nhấn vào PDF Cách in trang chẵn lẻ trong Excel qua PDF Với PDF thì đánh số trang sẽ được thực hiện luôn nên bạn không cần phải thực hiện thao tác đánh số trang. Bước 1: Mở file PDF có chứa file Excel cần in chẵn lẻ bằng phần mềm Foxit Reader > Chọn mục Print.   Biểu tượng in Bước 2: Tại mục Subset > Chọn lựa All Pages in range. Vào All pages in range Bước 3: Ở phần danh sách xổ xuống, nhấn chọn Odd pages only. Chọn Odd pages only Sau khi in xong trang lẻ bạn sẽ đảo mặt giấy lại để in trang chẵn nhé. Khi đó PDF sẽ thông báo hoàn thành in xong mặt lẻ và bạn chỉ cần lật giấy lại và tiếp tục thực hiện in mặt chẵn là xong. Bước 4: Chọn Print. Nhấn Print Bước 5: Tại mục Subset > Nhấp chọn All Pages in range. Vào All pages in range Bước 6: Danh sách xổ xuống bạn hãy chọn Even pages only. Chọn Even pages only Tổng kết Chúng tôi mong rằng các bạn dã nắm được cách in trang chẵn lẻ trong excel đơn giản và nhanh chóng nhất. Đặc biệt nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng tin học văn phòng thì đừng bỏ qua khóa học excel online của Unica nhé.
30/12/2022
243 Lượt xem