Mua 3 tặng 1

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Tin học văn phòng

Cách chèn ảnh vào Shape trong Powerpoint
Cách chèn ảnh vào Shape trong Powerpoint Để tạo nên một bài thuyết trình chuyên nghiệp, bạn phải học cách chèn ảnh vào Shape trong Powerpoint. Cùng Unica tìm hiểu các bước thực hiện chi tiết thông qua bài viết! 1. Cách chèn ảnh vào Shape trong Powerpoint Cách 1: Vẽ hình Shape và chèn ảnh - Bước 1: Trên thanh công cụ chọn Insert -> chọn Shapes -> chọn hình dạng bất kỳ mà bạn muốn sử dụng. Chèn ảnh vào shape trong powerpoint - Bước 2: Click chuột 2 lần để vẽ biểu tượng vào Slide. Chèn ảnh vào shape trong powerpoint - Bước 3: Nhấn chuột phải vào hình Shape -> chọn Format Shape Chèn ảnh vào shape trong powerpoint - Bước 4: Trong hộp thoại Format Shape -> chọn Fill -> chọn Picture or texture fill -> chọn Insert. Chèn ảnh vào shape trong powerpoint - Bước 5: Chọn ảnh -> nhấn Insert. Chèn ảnh vào shape trong powerpoint - Bước 7: Kết quả như sau Chèn ảnh vào shape trong powerpoint Cách 2: Sử dụng Merge Shape - Bước 1: Chọn Insert -> chọn Shapes -> chọn biểu tượng trong Shape. Chèn ảnh vào shape trong powerpoint - Bước 2: Nhấp chuột phải để vẽ biểu tượng vào trong Slide.  Chèn ảnh vào shape trong powerpoint - Bước 3: Nhấn giữ phím Ctrl và chọn hình -> chọn Shape -> vào Shape Format. Chèn ảnh vào shape trong powerpoint - Bước 4: Chọn Merge Shapes -> chọn Intersect. Chèn ảnh vào shape trong powerpoint - Bước 5: Kết quả như sau: Chèn ảnh vào shape trong powerpoint Lưu ý: Với cách này, bạn nên đặt Shape nằm đè lên vị trí ảnh để khi gộp xong vị trí ảnh sẽ nằm gọn trong khung hình.  2. Tổng kết Như vậy thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách chèn ảnh vào Shape trong Powerpoint từ những thao tác vô cùng đơn giản. Nếu bạn muốn học Word Online hiệu quả thì nhất định không nên bỏ lỡ kiến thức này. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
10/01/2023
6105 Lượt xem
Cách lập Bảng cân đối kế toán chi tiết và nhanh chóng
Cách lập Bảng cân đối kế toán chi tiết và nhanh chóng Với mỗi doanh nghiệp thì ngoài bảng báo cáo tài chính thì bảng cân đối kế toán cũng rất được chú trọng. Nó sẽ giúp nhà đầu tư nắm được tình hình hoạt động kinh doanh của một công ty. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về loại bảng báo cáo này thì mời bạn và Unica khám phá trong bài viết này nhé. Bảng cân đối kế toán là gì? Đây là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp giúp phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên BCĐKT sẽ cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán Ý nghĩa bảng cân đối kế toán BCĐKT sẽ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán đều có những ý nghĩa riêng về mặt pháp lý và kinh tế. Về mặt pháp lý: - Phần tài sản cố định sẽ phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo. Các tài sản này sẽ thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. - Phần nguồn vốn thì phản ánh nguồn hình thành các tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Nó sẽ cho biết trách nhiệm với các khoản nợ là bao nhiêu và các chủ nợ cũng biết được giới hạn cũng nư trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ doanh nghiệp. Về mặt kinh tế: - Bảng cân đối kế toán phần tài sản và nguồn vốn sẽ mang ý nghĩa về mặt kinh tế như sau: - Phần tài sản cố định: Phản ánh giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập BCĐKT. Qua đó đánh giá một cách tổng quát quy mô vốn và mức độ phân bổ vốn của doanh nghiệp. - Phần nguồn vốn: Thể hiện về quy mô và cơ cấu các nguồn vốn được huy động trong các hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Nhờ vậy có thể đánh giá được mức năng lực tự chủ tài chính và mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán Những nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán 1. Nguyên tắc lập bảng cân đối của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục Trên Bảng cân đối kế toán trong khóa học nguyên lý kế toán thì các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả đều phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. - Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và phần Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau: + Tài sản và Nợ phải trả đều được thu hồi hay thanh toán không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả sẽ được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên tính từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn. - Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và khoản Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả phải được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả khi thu hồi hoặc thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường sẽ được xếp vào loại dài hạn. Trường hợp này, các doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh, bằng chứng về chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực. - Các doanh nghiệp dựa vào tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả sẽ được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán 2. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán không đáp ứng giả định hoạt động liên tục Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp khi đang hoạt động ngoại trừ một số điều chỉnh như sau: - Không phân biệt tài sản ngắn hạn và dài hạn: Các chỉ tiêu được lập không căn cứ vào thời hạn kể từ ngày lập báo cáo là trên 12 tháng hoặc không quá thời gian 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường hay trong một chu kỳ kinh doanh thông thường. - Không trình bày các chỉ tiêu dự phòng bởi vì toàn bộ tài sản, nợ phải trả đã được đánh giá theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi hoặc các giá trị hợp lý. - Các chỉ tiêu liên quan đến các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết hoặc góp vốn đầu tư vào đơn vị khác phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các khoản đầu tư trên. Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn” do số dự phòng sẽ được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của khoản đầu tư. - Các chỉ tiêu có liên quan đến các khoản phải thu phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã hoàn thành đánh giá các khoản phải thu. Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng phải thu khó đòi” vì số dự phòng được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản phải thu. - Các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính hay bất động sản đầu tư phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các tài sản. Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Nguyên giá” do giá trị sổ sách chính là giá đánh giá lại, không trình bày chỉ tiêu “Hao mòn lũy kế” do số khấu hao đã được ghi giảm trực tiếp vào phần giá trị sổ sách của tài sản. Hướng dẫn cách lập Bảng cân đối kế toán Căn cứ để lập bảng cân đối kế toán Để lập một BCĐKT hoàn chỉnh, bạn cần dựa vào những số liệu, tiêu chí như sau: - Số liệu dựa trên sổ kế toán tổng hợp. - Số liệu ở trên sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết.  - Dữ liệu cùng số liệu cuối năm trên Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm). - Số dư của tài khoản phản ánh Tài sản (loại 1, 2) chính là nguồn số liệu để lập các chỉ tiêu Phần I: Tài sản. - Số dư của các tài khoản phản ánh phần Nguồn vốn (loại 3,4) sẽ là nguồn số liệu lập các chỉ tiêu Phần II: Nguồn vốn. Cách lập bảng cân đối kế toán Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán Để có thể lập BCĐKT cần tuân thủ theo các nguyên tắc lập BCĐKT sau: - Sử dụng số dư của các loại tài khoản kế toán. Để lập các chỉ tiêu trong bảng cần căn cứ vào bản chất của đối tượng nêu trong chỉ tiêu để có phương pháp tổng hợp số liệu phù hợp. - Thông thường các tài khoản loại 1, 2 có số dư bên “Nợ” thì có thể lấy trực tiếp để lập cho Phần I và các tài khoản loại 3, 4 có số dư bên “Có” thì lấy trực tiếp để lập cho Phần II. Chú ý rằng: Cần chú ý đến các tài khoản có điểm khác biệt, ví dụ: - Khoản Phải thu đối với khách hàng cuối kỳ có thể có số dư ở cả bên Nợ và Có (hay tài khoản lưỡng tính). - Tài khoản Hao mòn tài sản cố định thuộc vào tài khoản tài sản nhưng có kết cấu là một tài khoản nguồn vốn… Tất cả trường hợp này kế toán cần phải thận trọng hơn trong quá trình xử lý tổng hợp số liệu. Cách đọc bảng cân đối kế toán chính xác BCĐKT chính là một báo cáo tài chính tổng hợp giúp doanh nghiệp và các nhà đầu tư có thể nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp.Để đọc hiểu BCĐKT một cách đúng chuẩn nhất. Bạn cần nắm được những nguyên tắc sau: Đọc bảng cân đối kế toán  - Cần tổng hợp tất cả thông tin cơ bản của doanh nghiệp. Ngành nghề hoạt động kinh doanh, quy mô tổ chức và các đặc thù trong kinh doanh sản xuất,… - Phân tích theo báo cáo của BCĐKT doanh nghiệp đó gồm: Phân tích theo chiều ngang hoặc chiều dọc. - Đọc hiểu bảng số liệu tổng quan cơ bản trong BCĐKT. - Đọc các số liệu chi tiết - Phân tích, so sánh các số liệu và đưa ra nhận xét với BCĐKT. Tổng kết Bài viết trên đã tổng hợp các thông tin cơ bản về bảng cân đối kế toán. Cách lập và đọc một BCĐKT của doanh nghiệp. Nếu muốn nâng cao kiến thức thì đừng bỏ qua khóa học khóa học kế toán online trên Unica nhé.
10/01/2023
902 Lượt xem
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word nhanh, đơn giản cho mọi phiên bản
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word nhanh, đơn giản cho mọi phiên bản Bạn có bao giờ gặp khó khăn khi muốn chèn những ký tự đặc biệt như ©, ®, ™, €, £, ¥, √, ∑, ∞ hay π vào tài liệu Word của mình không? Bạn có biết cách chèn ký tự đặc biệt trong Word nhanh, đơn giản cho mọi phiên bản không? Nếu câu trả lời là chưa thì bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây. Unica sẽ hướng dẫn bạn chèn ký tự đặc biệt trong Word chỉ với vài bước đơn giản. Bạn sẽ có thể chèn được bất kỳ ký tự đặc biệt nào mà bạn muốn vào tài liệu Word của mình, từ những ký tự thông dụng như ký hiệu bản quyền, tiền tệ, toán học, cho đến những ký tự hiếm gặp như ký hiệu âm nhạc, cờ, biểu tượng cảm xúc.  Ký tự đặc biệt là gì? Trước khi tìm hiểu cách chèn ký tự đặc biệt trong Word, bạn có thể thắc mắc ký tự đặc biệt là gì? Ký tự đặc biệt là những ký tự mà không thể gõ được bằng bàn phím thông thường, mà phải sử dụng các phím tắt, bảng kí tự đặc biệt trong word hoặc phần mềm hỗ trợ.  Ký tự đặc biệt thường được sử dụng để biểu diễn các ký hiệu, biểu tượng, ký tự ngôn ngữ hay ký tự toán học mà không có trong bảng chữ cái Latinh. Ký tự đặc biệt có thể có nhiều dạng, kiểu và ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh và mục đích sử dụng. Ký tự đặc biệt trong Word >> Xem thêm: Cách viết công thức hóa học trong Word đơn giản nhất Các trường hợp cần sử dụng ký tự đặc biệt Có nhiều trường hợp mà bạn cần sử dụng ký tự đặc biệt trong tài liệu Word của mình. Trong bài này chúng tôi xin liệt kê ra 4 trường hợp chính sau đây: 1. Khi thực hiện soạn thảo các công thức toán học Một trường hợp mà bạn cần sử dụng ký tự đặc biệt trong Word là khi bạn thực hiện soạn thảo các công thức toán học. Bạn có thể muốn sử dụng các ký tự đặc biệt để biểu diễn các ký hiệu toán học như phép tính, biến số, hằng số, hàm số, phân số, căn bậc, mũ, logarit, lượng giác, giới hạn, tích phân, tổng, trung bình, phương sai, đạo hàm, ma trận, vector hay biểu thức logic. Bạn có thể sử dụng các ký tự đặc biệt như +, -, ×, ÷, =, ≠, <, >, ≤, ≥, √, ∑, ∞, π, α, β, γ, Δ, θ, sin, cos, tan, lim, ∫, ∂, ∇, ⋮, ⋯, ∧, ∨, ¬ hay ⊕ để viết các công thức toán học trong Word. Dùng ký tự đặc biệt để lập công thức toán học 2. Khi cần thể hiện các ký tự Phi (Φ), Radiant (rad hay c), Alpha (α), Delta (Δ) Một trường hợp khác mà bạn cần thực hiện cách chèn ký tự đặc biệt trong word là khi bạn cần thể hiện các ký tự Phi (Φ), Radiant (rad hay c), Alpha (α), Delta (Δ). Bạn có thể muốn sử dụng các ký tự này để biểu diễn các khái niệm, đại lượng, đơn vị hay ký hiệu trong các lĩnh vực như vật lý, hóa học, kỹ thuật, thiên văn hay y học. Bạn có thể sử dụng các ký tự này để viết các công thức, biểu đồ, bảng số liệu, phương trình hay biểu thức trong Word. 3. Khi viết các tờ khai, tờ đơn cần chèn các ký tự như nhà, điện thoại Một trường hợp nữa mà bạn cần sử dụng ký tự đặc biệt trong Word là khi bạn viết các tờ khai, tờ đơn cần chèn các ký tự như nhà, điện thoại. Bạn có thể muốn sử dụng các ký tự này để biểu diễn các thông tin, địa chỉ, liên lạc hay yêu cầu trong các tài liệu hành chính, hợp đồng, đơn xin, giấy tờ hay biểu mẫu trong Word. Bạn có thể sử dụng các ký tự này để viết các mục, tiêu đề, nội dung hay chú thích trong Word. Dùng ký tự viết các tờ khai, tờ đơn cần chèn các ký tự như nhà, điện thoại Các dạng font ký tự trong Word Trong Word, bạn có thể sử dụng nhiều dạng font ký tự khác nhau để chèn các ký tự đặc biệt vào tài liệu của mình. Mỗi dạng font ký tự có những đặc điểm và ứng dụng riêng. Bạn có thể chọn dạng font ký tự phù hợp với mục đích và nhu cầu của mình. Dưới đây là một số dạng font ký tự phổ biến trong Word: 1. Kiểu Wingdings Kiểu Wingdings là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1990. Kiểu Wingdings bao gồm các ký tự đặc biệt dưới dạng các biểu tượng, hình ảnh, ký hiệu hay hình dạng khác nhau. Bạn có thể sử dụng kiểu Wingdings để tạo ra những hình ảnh độc đáo, thú vị và sáng tạo trong tài liệu của mình.  Bạn có thể chèn các ký tự đặc biệt trong kiểu Wingdings bằng cách chọn font chữ Wingdings trong danh sách các font chữ có sẵn trong Word, sau đó nhập các ký tự bình thường trên bàn phím.  Kiểu Wingdings là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1990 2. Kiểu Wingdings 2 Kiểu Wingdings 2 là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1991. Kiểu Wingdings 2 là một phiên bản mở rộng của kiểu Wingdings, bổ sung thêm nhiều ký tự đặc biệt mới. Kiểu Wingdings 2 bao gồm các ký tự đặc biệt dưới dạng các biểu tượng, hình ảnh, ký hiệu hay hình dạng khác nhau.  Bạn có thể sử dụng kiểu Wingdings 2 để tạo ra những hình ảnh đa dạng, phong phú và sinh động trong tài liệu của mình. Bạn có thể chèn các ký tự đặc biệt trong kiểu Wingdings 2 bằng cách chọn font chữ Wingdings 2 trong danh sách các font chữ có sẵn trong Word, sau đó nhập các ký tự bình thường trên bàn phím.  Kiểu Wingdings 2 là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1991 3. Kiểu Wingdings 3 Khi thực hiện cách chèn ký tự đặc biệt trong word, bạn sẽ nhìn thấy Wingdings 3. Đây là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1992. Kiểu Wingdings 3 là một phiên bản mở rộng của kiểu Wingdings 2, bổ sung thêm nhiều ký tự đặc biệt mới.  Kiểu Wingdings 3 bao gồm các ký tự đặc biệt dưới dạng các biểu tượng, hình ảnh, ký hiệu hay hình dạng khác nhau. Bạn có thể sử dụng kiểu Wingdings 3 để tạo ra những hình ảnh độc đáo, hấp dẫn và nghệ thuật trong tài liệu của mình. Bạn có thể chèn các ký tự đặc biệt trong kiểu Wingdings 3 bằng cách chọn font chữ Wingdings 3 trong danh sách các font chữ có sẵn trong Word, sau đó nhập các ký tự bình thường trên bàn phím.  4. Kiểu MS Gothic Kiểu MS Gothic là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1993. Vì đã ra đời lâu nên đây là kiểu phổ biến được nhiều người dùng khi thực hiện cách chèn symbol trong word. Kiểu MS Gothic bao gồm các ký tự đặc biệt dưới dạng các chữ cái, số, dấu câu, ký hiệu hay hình dạng khác nhau.  Bạn có thể sử dụng kiểu MS Gothic để tạo ra những văn bản có chứa các ký tự đặc biệt trong các ngôn ngữ khác nhau, như tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Trung, tiếng Ả Rập, tiếng Hy Lạp, tiếng Nga, tiếng Thái, tiếng Việt,... Bạn có thể chèn các ký tự đặc biệt trong kiểu MS Gothic bằng cách chọn font chữ MS Gothic trong danh sách các font chữ có sẵn trong Word, sau đó nhập các ký tự bình thường trên bàn phím.  Kiểu MS Gothic là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1993 5. Kiểu Webdings Kiểu Webdings là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1997. Vì ra đời đã lâu nên đây được xem là một trong những kiểu phổ biến khi thực hiện cách chèn ký tự đặc biệt trong word. Kiểu Webdings bao gồm các ký tự đặc biệt dưới dạng các biểu tượng, hình ảnh, ký hiệu hay hình dạng khác nhau.  Bạn có thể sử dụng kiểu Webdings để tạo ra những hình ảnh liên quan đến các chủ đề như thời tiết, động vật, thực vật, giao thông, du lịch, thể thao, âm nhạc,... Bạn có thể chèn các ký tự đặc biệt trong kiểu Webdings bằng cách chọn font chữ Webdings trong danh sách các font chữ có sẵn trong Word, sau đó nhập các ký tự bình thường trên bàn phím.  6. Kiểu Segoe MDL 2tsAsse Kiểu Segoe MDL 2 Assets là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 2015. Kiểu Segoe MDL 2 Assets bao gồm các ký tự đặc biệt dưới dạng các biểu tượng, hình ảnh, ký hiệu hay hình dạng khác nhau.  Bạn có thể sử dụng kiểu Segoe MDL 2 Assets để tạo ra những hình ảnh liên quan đến các chủ đề như giao diện người dùng, thiết bị, ứng dụng, trò chơi, mạng xã hội,... Bạn có thể chèn các ký tự đặc biệt trong kiểu Segoe MDL 2 Assets bằng cách chọn font chữ Segoe MDL 2 Assets trong danh sách các font chữ có sẵn trong Word, sau đó nhập các ký tự bình thường trên bàn phím. Kiểu Segoe MDL 2 Assets là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 2015 7. Kiểu Segoe UI Historic Kiểu Segoe UI Historic là một trong các kí hiệu đặc biệt trong word. Dạng font ký tự này được thiết kế bởi Microsoft vào năm 2016. Kiểu Segoe UI Historic bao gồm các ký tự đặc biệt dưới dạng các chữ cái, số, dấu câu, ký hiệu hay hình dạng khác nhau.  Bạn có thể sử dụng kiểu Segoe UI Historic để tạo ra những văn bản có chứa các ký tự đặc biệt trong các ngôn ngữ cổ xưa, như tiếng Ai Cập, tiếng Phạn, tiếng Hy Lạp, tiếng La Tinh, tiếng Maya, tiếng Run, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ,... Bạn có thể chèn các ký tự đặc biệt trong kiểu Segoe UI Historic bằng cách chọn font chữ Segoe UI Historic trong danh sách các font chữ có sẵn trong Word, sau đó nhập các ký tự bình thường trên bàn phím.  8. Kiểu Segoe UI Emoji Khi thực hiện cách chèn ký hiệu trong word, bạn sẽ gặp kiểu Segoe UI Emoji. Đây là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 2017. Kiểu Segoe UI Emoji bao gồm các ký tự đặc biệt dưới dạng các biểu tượng cảm xúc, hình ảnh, ký hiệu hay hình dạng khác nhau.  Bạn có thể sử dụng kiểu Segoe UI Emoji để tạo ra những hình ảnh thể hiện các cảm xúc, tâm trạng, ý kiến, phản ứng hay trạng thái của mình trong tài liệu của mình. Bạn có thể chèn các ký tự đặc biệt trong kiểu Segoe UI Emoji bằng cách chọn font chữ Segoe UI Emoji trong danh sách các font chữ có sẵn trong Word, sau đó nhập các ký tự bình thường trên bàn phím.  Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word - Bước 1: Mở File Word cần chèn ký tự đặc biệt. Trên thanh công cụ, bạn chọn tab Insert. Chèn symbol trong word - Bước 2: Trong Symbol, bạn chọn More Symbols. Chèn symbol trong word - Bước 3: Khi cửa sổ Symbols hiện ra, bạn chọn Symbols rồi chọn Font ký tự cần tìm. Chèn symbol trong word - Bước 4: Chọn ký tự muốn chèn rồi click vào Insert. Chèn symbol trong word Kết quả như sau: Chèn symbol trong word 3 Cách chèn ký tự đặc biệt trong word nhanh Ngoài cách sử dụng bảng kí tự đặc biệt có sẵn trong Word, bạn còn có thể chèn ký tự đặc biệt trong word nhanh bằng hai cách khác, đó là bằng phím tắt Alt + Số và bằng phần mềm Character Map trên Windows. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: 1. Dùng bảng kí tự đặc biệt có sẵn Cách chèn ký tự trong word bằng bảng có sẵn như sau: - Bước 1: Mở File Word cần chèn ký tự rồi chọn Insert. Chọn Insert - Bước 2: Đi đến phần Symbols, chọn Symbol rồi click vào More Symbols. Chèn ký tự đặc biệt có sẵn trong Word  - Bước 3: Trong giao diện cửa sổ Symbol, bạn chọn phần Special Character. Sau đó, bạn chọn ký tự cần chèn và nhấn Insert. Chèn ký tự đặc biệt có sẵn trong Word  Kết quả như sau: Chèn ký tự đặc biệt có sẵn trong Word  2. Cách chèn kí tự đặc biệt vào word bằng phím tắt Alt + Số Muốn chèn kí tự đặc biệt trong word, bạn nhấn tổ hợp phím Alt + số thứ tự. Dưới đây là danh sách các kiểu kết hợp giữa Alt + số thứ tự để ra các ký tự đặc biệt: >> Xem thêm: Cách tải và cài mathtype vào word nhanh chóng, dễ dàng 3. Cách chèn các ký hiệu trong word bằng phần mềm Character Map trên Windows Một cách khác để chèn ký tự đặc biệt trong word là sử dụng phần mềm Character Map trên Windows. Phần mềm này cho phép bạn xem và chọn các ký tự đặc biệt từ nhiều font chữ khác nhau. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Mở phần mềm Character Map trên Windows. Bạn có thể mở phần mềm này bằng cách nhấn vào nút Start (Khởi động) trên thanh công cụ, gõ “Character Map” vào ô tìm kiếm và nhấn Enter. Hoặc bạn có thể mở phần mềm này bằng cách nhấn tổ hợp phím Windows + R, gõ “charmap” vào ô Run (Chạy) và nhấn Enter. Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map - Bước 2: Chọn phần mềm Character Map như trong hình. Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map - Bước 3: Ở hộp thoại hiện ra > Chọn ký tự muốn chèn > Chọn Select > Chọn Copy để copy ký tự vừa được chọn. Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map - Bước 4: Vào file Word > Đi đến vị trí muốn chèn ký tự > Nhấn Ctrl + V để chèn ký tự vừa copy bên Character Map. Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map Tạm kết Bài viết này đã hướng dẫn bạn cách chèn ký tự đặc biệt trong word nhanh, đơn giản cho mọi phiên bản. Bạn cũng đã biết được ký tự đặc biệt là gì, các trường hợp cần sử dụng ký tự đặc biệt, các dạng font ký tự trong word và 3 cách chèn ký tự đặc biệt trong word nhanh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn chèn ký tự đặc biệt trong word một cách dễ dàng và hiệu quả. Ngoài ra, để học Word Online hiệu quả hơn thì ngoài những kiến thức trên, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
10/01/2023
4823 Lượt xem
Cách sử dụng hàm UNIQUE trong Excel để lọc dữ liệu trong một vùng nhất định
Cách sử dụng hàm UNIQUE trong Excel để lọc dữ liệu trong một vùng nhất định Trong số các hàm lọc dữ liệu trong Excel thì Unique là một trong những hàm phổ biến và dễ dùng. Nếu bạn đang tìm hiểu về các hàm lọc thì hàm Unique trong Excel là một trong những hàm bạn tuyệt đối không nên bỏ qua. Để tìm hiểu chi tiết về cú pháp, cách sử dụng và lưu ý của hàm này, mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết qua bài học excel online ngày hôm nay.  Hàm UNIQUE trong Excel là gì? Hàm unique là gì? Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365, cho phép bạn trả về một mảng các giá trị duy nhất từ một vùng dữ liệu hoặc một danh sách. Hàm UNIQUE có thể loại bỏ các giá trị trùng lặp, hoặc chỉ lấy các giá trị xuất hiện một lần duy nhất. Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365 Ứng dụng của hàm UNIQUE trong Excel Hàm UNIQUE có nhiều ứng dụng trong việc xử lý và phân tích dữ liệu trong Excel, ví dụ như: - Lọc ra các giá trị duy nhất từ một danh sách hoặc một bảng dữ liệu, để dễ dàng thống kê hoặc tạo biểu đồ. - Kết hợp với các hàm khác như FILTER, SORT, COUNTIF, SUMIF để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất. - Tạo ra các danh sách không trùng lặp, để sử dụng làm danh mục chọn hoặc điều kiện lọc. >>> Xem thêm: Giới thiệu cách đánh dấu mũ trong excel mà bạn nên biết Công thức của hàm UNIQUE Công thức unique trong excel như sau: =UNIQUE(array, by_col, occurs_once) Trong đó:  - array: Là một vùng, cột hoặc hàng mà bạn cần lọc ra những giá trị duy nhất. - by_col: Là tham số không bắt buộc có giá trị mặc định là FALSE sắp xếp theo hàng và TRUE sắp xếp theo cột. - occurs_once: Là tham số không bắt buộc có giá trị mặc định là FALSE lọc lấy ra đại diện mỗi giá trị 1 lần và TRUE lọc lấy ra giá trị chỉ xuất hiện 1 lần duy nhất trong array. Công thức hàm Unique Cách dùng hàm unique trong excel Để minh họa cách dùng hàm UNIQUE trong excel, chúng ta cùng theo dõi một số ví dụ dưới đây: Ví dụ 1: Cho bảng ví dụ 1: Yêu cầu: Dùng hàm unique excel để lọc ra tên học sinh trong bảng ví dụ 1. Hướng dẫn sử dụng hàm unique: - Bước 1: Ở ô F3, bạn nhập công thức =unique(B3:D8). Nhập công thức vào F3 - Bước 2: Nhấn enter, Excel sẽ trả về bảng kết quả như sau: Từ bảng này, bạn có thể thấy là tên những học sinh trùng nhau đã được lọc bỏ hết.  >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Ví dụ 2: Cho bảng ví dụ 2: Yêu cầu: Dùng hàm unique để lọc những loại quả trùng nhau có trong bảng 2. Cách thực hiện: - Bước 1: Ở ô E22, bạn nhập công thức =unique(A21:C28). Nhập công thức unique vào ô E22 - Bước 2: Nhấn enter, Excel sẽ trả về bảng kết quả đã được lọc như sau: Ví dụ 3: Cho bảng dữ liệu sau: Yêu cầu: Lọc danh sách các mặt hàng bán được của mỗi nhân viên. Cách dùng hàm unique excel: - Bước 1: Nhập công thức =Unique(B3:D3;TRUE;FALSE) vào ô B9. Nhập công thức tính toán - Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là: Kết quả sau khi nhập công thức - Bước 3: Kéo chuột xuống hết các dòng để nhận kết quả. Kết quả cuối cùng Ví dụ 4: Cho bảng ví dụ sau: Yêu cầu: Tìm tên những khách hàng đã sử dụng dịch vụ duy nhất một lần dựa theo danh sách trên. Cách thực hiện hàm unique trong excel: - Bước 1: Viết công thức sau =UNIQUE(B2:B10;TRUE) trong ô C2 như sau: Nhập công thức hàm Unique - Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả sau: Kết quả sau khi lọc >>> Xem thêm: Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel cực dễ chỉ 5 giây Hàm unique kết hợp với một số hàm khác Hàm UNIQUE có thể kết hợp với một số hàm khác để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất. Dưới đây là một số ví dụ: 1. Hàm unique trong excel kết hợp với FILTER Hàm FILTER cho phép bạn lọc ra các hàng hoặc cột thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện từ một vùng dữ liệu. Hàm FILTER có cú pháp như sau: =FILTER(mảng; điều_kiện; [giá_trị_nếu_rỗng]) Trong đó: - mảng là vùng dữ liệu cần lọc. - điều_kiện là một biểu thức logic hoặc một mảng các biểu thức logic để xác định các hàng hoặc cột cần lấy. - [giá_trị_nếu_rỗng] là một tham số tùy chọn Ví dụ hàm filter kết hợp unique: Cho bảng dữ liệu 3: Yêu cầu: Kết hợp hai hàm là FILTER và UNIQUE để lọc tên học sinh ở nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3.  Cách làm: - Bước 1: Nhập công thứ =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=E42)) vào ô E43. Nhập công thức lọc nhóm 1 - Bước 2: Nhấn enter, sẽ thu được kết quả như hình dưới đây. Kết quả lọc nhóm 1 - Bước 3: Ở ô F43, bạn nhập công thức =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=F42)) vào F43. Nhập công thức lọc nhóm 2 Bạn sẽ thu được kết quả sau khi lọc là: - Bước 4: Ở ô G43, bạn nhập công thức =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=G42)). Nhập công thức lọc nhóm 3 Sau khi nhấn enter, Excel sẽ trả về kết quả là: 2. Hàm UNIQUE kết hợp với hàm SORT Hàm SORT cho phép bạn sắp xếp các hàng hoặc cột theo một hoặc nhiều tiêu chí từ một vùng dữ liệu. Hàm SORT có cú pháp như sau: =SORT(mảng; [số_cột_hoặc_hàng]; [xuôi_hoặc_ngược]; [số_cột_hoặc_hàng]; [xuôi_hoặc_ngược]; ...) Trong đó: - mảng là vùng dữ liệu cần sắp xếp. - [số_cột_hoặc_hàng] là một tham số tùy chọn, chỉ định cột hoặc hàng cần sắp xếp. Nếu bỏ trống, hàm SORT sẽ sắp xếp theo cột hoặc hàng đầu tiên của mảng. - [xuôi_hoặc_ngược] là một tham số tùy chọn, có thể là TRUE hoặc FALSE. Nếu là TRUE, hàm SORT sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu là FALSE, hàm SORT sẽ sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Nếu bỏ trống, hàm SORT sẽ mặc định là TRUE. - Bạn có thể nhập thêm các cặp [số_cột_hoặc_hàng] và [xuôi_hoặc_ngược] để sắp xếp theo nhiều tiêu chí. Hàm UNIQUE kết hợp với hàm SORT có thể giúp bạn lấy ra các giá trị duy nhất và sắp xếp chúng theo một thứ tự nhất định.  Ví dụ 1: Cho bảng dữ liệu số 4: Yêu cầu: Dùng hàm SORT và UNIQUE để lọc và sắp xếp dữ liệu duy nhất từ nhỏ tới lớn. Cách sử dụng hàm unique: - Bước 1: Ở ô B62, bạn nhập công thức =sort(unique(A62:A71)). Nhập công thức sort - Bước 2: Nhấn enter, kết quả lọc và sắp xếp sẽ được Excel trả về như sau: Ví dụ 2: Cho bảng dữ liệu số 5: Yêu cầu: Dùng hàm SORT và UNIQUE để lọc và sắp xếp tên theo độ tuổi trong bảng ví dụ 5. Lưu ý, tên sẽ được sắp xếp theo vần trong bảng chữ cái A,B,C. Cách dùng hàm unique trong excel:  - Bước 1: Nhập công thức =sort(unique(A82:B93)) vào ô C82. Nhập công thức kết hợp - Bước 2: Nhấn enter, kết quả thu được như sau: Không sử dụng được hàm UNIQUE: Nguyên nhân và cách xử lý Tại sao không dùng được hàm unique trong excel? Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365, nên nếu bạn đang sử dụng các phiên bản Excel cũ hơn, bạn có thể không sử dụng được hàm này. Để kiểm tra phiên bản Excel của bạn, bạn có thể vào File > Account > About Excel. Nếu bạn không có Excel 365, bạn có thể sử dụng các cách khác để lấy ra các giá trị duy nhất trong Excel, ví dụ như: - Sử dụng tính năng Remove Duplicates để loại bỏ các giá trị trùng lặp trong một vùng dữ liệu. - Sử dụng tính năng Advanced Filter để lọc ra các giá trị duy nhất trong một vùng dữ liệu. - Sử dụng công thức kết hợp các hàm IF, COUNTIF, INDEX và SMALL để trả về các giá trị duy nhất trong một vùng dữ liệu. Không sử dụng được hàm UNIQUE: Nguyên nhân và cách xử lý Những lưu ý khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel Khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel, bạn cần lưu ý một số điểm sau: - Hàm UNIQUE trả về một mảng động, nghĩa là kết quả sẽ tự động thay đổi khi dữ liệu thay đổi. Bạn không cần phải kéo hay sao chép công thức để lấy kết quả cho các ô khác. - Công thức UNIQUE có thể trả về nhiều hàng hoặc cột, tùy thuộc vào kích thước của mảng đầu vào và các tham số tùy chọn. Bạn cần đảm bảo rằng không có dữ liệu khác bị chèn đè bởi kết quả của hàm UNIQUE. - Lệnh unique trong excel có thể nhận vào một mảng là kết quả của một hàm khác, ví dụ như hàm FILTER, hàm RANDARRAY, hàm SEQUENCE,... Bạn có thể kết hợp các hàm này để tạo ra các công thức phức tạp hơn. - Hàm UNIQUE có thể nhận vào một mảng là một hàng hoặc cột cố định, ví dụ như A:A, 1:1,... Bạn có thể sử dụng cách này để lấy ra các giá trị duy nhất trong cả bảng tính. Những lưu ý khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel Kết luận Hàm UNIQUE trong Excel là một hàm rất hữu ích để lấy ra các giá trị duy nhất từ một vùng dữ liệu hoặc một danh sách. Bạn có thể sử dụng hàm UNIQUE để loại bỏ các giá trị trùng lặp, hoặc chỉ lấy các giá trị xuất hiện một lần duy nhất. Bạn cũng có thể kết hợp hàm UNIQUE với các hàm khác để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm UNIQUE trong Excel. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay góp ý nào, xin vui lòng để lại bình luận phía dưới. Cảm ơn bạn đã theo dõi! 
10/01/2023
3184 Lượt xem
Kế toán thuế là gì? Quy trình làm kế toán thuế đúng chuẩn
Kế toán thuế là gì? Quy trình làm kế toán thuế đúng chuẩn Kế toán thuế là khái niệm rất quen thuộc với các doanh nghiệp vì đơn vị nào cũng cần phải có bộ phận kế toán thuế với các cơ quan nhà nước. Mời các bạn cùng Unica tìm hiểu chi tiết Kế toán thuế là gì và cách kê khai như thế nào rong bài viết này nhé. Kế toán thuế là gì? Kế toán thuế được hiểu là kế toán phụ trách về các vấn đề tính toán và khai báo thuế trong doanh nghiệp. Ngoài ra kế toán còn là nghĩa vụ của công ty, doanh nghiệp đối với nhà nước. Kế toán thuế sẽ giúp nhà nước quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần. Doanh nghiệp có thể nắm được tình hình sản xuất kinh doanh và số tiền đóng góp vào quỹ quốc gia thông qua kế toán thuế. Đồng thời, doanh nghiệp sẽ thực hiện các vấn đề về thuế rõ ràng giúp báo cáo thuế được thuận lợi. Khái niệm được trình bày cụ thể trong khóa học nguyên lý kế toán của Unica bạn có thể tham khảo. Kế toán thuế là gì? Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thuế là gì? Kế toán thuế chính là bộ phận thực hiện việc kê khai và nộp lệ phí môn bài. Trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp bộ phận kế toán thuế sẽ thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh của doanh nghiệp để theo dõi và hạch toán kế toán - Lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và nộp thuế cho cả công ty - Lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế cuối năm, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Trực tiếp làm việc cùng với các cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh. Vai trò của kế toán thuế Kiểm tra đối chiếu hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) với bảng kê thuế đầu vào và đầu ra từng cơ sở - Lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty và phân loại theo thuế suất - Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của công ty theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ - Theo dõi và báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách và hoàn thuế của công ty - Đối chiếu bảng số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với phần quyết toán - Lập hồ sơ hoàn thuế khi có dấu hiệu phát sinh - Lập các báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất - Kiểm tra hóa đơn đầu vào - Kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế - Cập nhật tất cả thông tin về luật thuế, soạn thông báo các nghiệp vụ quy định có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để cơ sở biết thực hiện - Lập kế hoạch về thuế giá trị gia tăng thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách - Cập nhật theo dõi giao nhận các hóa đơn - Hàng tháng và hàng quý năm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ. Công việc của kế toán thuế là gì? Các công việc của nhân viên kế toán thuế được chia thành các loại sau đây: Công việc đầu năm cần làm, công việc phải làm hàng ngày, công việc hàng tháng, công việc hàng quý và công việc cuối năm cần phải làm. Công việc kế toán thuế đầu năm Những công việc đầu năm mà kế toán thuế cần làm đó là kê khai và nộp thuế môn bài đồng thời nộp tờ khai các loại thuế và nộp báo cáo sử dụng các hóa đơn. - Kê khai và nộp thuế môn bài: Loại thuế mà các doanh nghiệp mới thành lập phải nộp vào đầu năm. Kế toán thuế cần phải kê khai và nộp thuế môn bài muộn nhất là vào ngày 31 tháng 1 theo quy định pháp luật. - Nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tháng 12 hoặc quý IV của năm trước. - Nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính của quý IV trong năm trước. - Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của quý IV của năm trước đó. Công việc của kế toán thuế Công việc hàng ngày cần làm Những công việc hàng ngày mà kế toán thuế cần làm đó là tập hợp, xử lý các loại hóa đơn và chứng từ phát sinh, đồng thời tiến hành hạch toán các chứng từ như: - Thu thập các hóa đơn đầu ra và đầu vào. - Xử lý và kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp của hóa đơn, tránh trường hợp sai lệch thông tin trên hóa đơn. - Nộp tiền thuế nếu có các loại thuế phải nộp phát sinh để tránh trường hợp bị phạt do nộp chậm hoặc nộp trễ. - Hạch toán những nghiệp vụ trong ngân hàng gồm tiền đến, tiền đi. - Nộp tiền vào ngân sách của Nhà nước để hạch toán các nghiệp vụ về quỹ dựa vào các loại phiếu chi, phiếu thu. - Sắp xếp, lưu trữ các hóa đơn, chứng từ thật khoa học để có thể tìm kiếm một cách nhanh chóng khi cần. Công việc hàng ngày cần làm của kế toán thuế Công việc hàng tháng Hàng tháng, kế toán thuế cần phải đảm bảo những đầu việc sau đây: - Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng và có doanh thu 50 tỷ đồng trở lên. - Thành lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân nếu doanh nghiệp phát sinh số thuế TNCN từ 50 triệu VNĐ trở lên. - Lập tờ khai cho loại thuế khác. - Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng (nếu doanh nghiệp thành lập dưới 12 tháng). - Thực hiện bút toán phân bổ các dụng cụ, công cụ và trích hao tài sản cố định. - Cân đối chỉ tiêu ở trên bảng cân đối kế toán và có phương án xử lý, tránh dồn việc vào cuối năm. Công việc hàng tháng Công việc hàng quý Kế toán thuế có nhiệm vụ lập các báo cáo theo quý. Những loại báo cáo này sẽ bao gồm: - Tờ kê khai thuế GTGT (nếu doanh nghiệp mới thành lập và doanh thu lớn hơn 50 tỷ VNĐ) - Tờ khai thuế Thu nhập cá nhân - Báo cáo về tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp (những hóa đơn đã dùng, những hóa đơn bị hỏng) Lưu ý rằng: Hạn nộp của các báo cáo trên là vào ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau. Công việc cuối năm Vào cuối năm, kế toán thuế sẽ có rất nhiều việc quan trọng phải làm: - Hoàn thành báo cáo tài chính cho cả năm. Đây là công việc quan trọng nhất. Báo cáo tài chính năm sẽ gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh BC tài chính, Bảng cân đối số phát sinh tài khoản. - Lập báo cáo thuế quý IV. - Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN của năm - Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của năm In các loại sổ sách phục vụ cho việc quyết toán thuế và việc thanh tra của kiểm toán. Những loại sổ sách này bao gồm: Sổ cái các tài khoản, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng,Sổ chi tiết các tài khoản, Bảng trích khấu hao tài sản cố định, Phiếu thu – chi… Công việc cuối năm Cách làm kế toán thuế Cách làm kế toán thuế cho doanh nghiệp mới thành lập và doanh nghiệp đang hoạt động có sự khác biệt. Đối với doanh nghiệp mới thành lập - Bước 1: Tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp - Bước 2: Tạo tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp - Bước 3: Mua phần mềm chữ ký số để thuận tiện công việc kê khai thuế - qua mạng và đăng ký nộp thuế điện tử. Hoặc thuê dịch vụ kê khai thuế để tránh các sai phạm. - Bước 4: Tạo tờ khai và nộp thuế môn bài - Bước 5: Tính thuế giá trị gia tăng và lập mẫu 06/GTGT gửi cơ quan thuế - Bước 6: Tổng hợp hóa đơn, chứng từ để thực hiện báo cáo và nộp thuế - Bước 7: Thực hiện hạch toán sổ sách dựa trên các chứng từ hóa đơn - Bước 8: Thực hiện đối chiếu sổ sách, lập báo cáo tài chính năm - Bước 9:Tiến hành in sổ sách, ký, đóng dấu - Bước 10: Lưu trữ chứng từ, sổ sách Doanh nghiệp đang hoạt động Với những doanh nghiệp đang hoạt động, khi làm kế toán thuế công ty cần lưu ý việc tiếp nhận, bàn giao chứng từ, sổ sách kế toán. Cách làm kế toán thuế Quy trình kế toán thuế Quy trình làm kế toán thuế được thực hiện theo trình tự các bước sau đây: - Bước 1: Kiểm tra và giải quyết toàn bộ các nghiệp vụ kế toán phát sinh - Bước 2: Lập chứng từ kế toán - Bước 3: Ghi chép sổ sách kế toán - Bước 4: Thực hiện các công việc của kế toán ở thời điểm cuối kỳ - Bước 5: Lập bảng cân đối sổ sách, chi phí và các số liệu phát sinh - Bước 6: Lập bản báo cáo tài chính và thực hiện quyết toán thuế Quy trình kế toán thuế Tổng kết Trên đây là toàn bộ thông tin tổng quan về kế toán thuế là gì mà các bạn đọc cần nắm rõ. Để trở thành một kế toán thuế chuyên nghiệp không chỉ cần nắm vững chuyên môn mà còn cần sự tỉ mỉ cao và trách nhiệm trong công việc. Đồng thời để nâng cao kỹ năng của mình tốt hơn thì đừng bỏ lỡ khóa học kế toán tổng hợp online tại Unica nhé. 
10/01/2023
913 Lượt xem
Cách Copy một trang trong Word chi tiết, nhanh chóng
Cách Copy một trang trong Word chi tiết, nhanh chóng Cách Copy một trang trong Word giúp bạn sao chép tài liệu nhanh hơn, đồng thời không phải xóa đi những trang thừa không cần thiết. Vậy làm thế nào để có thể Copy trang Word giữ nguyên định dạng. Mời bạn đọc tìm hiểu các bước thực hiện chi tiết thông qua bài viết của Unica.  Hướng dẫn cách Copy một trang trong Word 1. Cách Copy một trang trong Word Sao chép bằng phím tắt Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện Hạn chế: Khó nhớ các phím tắt khi thực hiện - Bước 1: Chọn trang mà bạn muốn thực hiện thao tác Copy -> nhấn tổ hợp phím Ctrl + A để chọn toàn bộ văn bản. Copy trang trong Word bằng phím tắt - Bước 2: Sao chép văn bản bằng phím Ctrl + C Copy trang trong Word bằng phím tắt - Bước 3: Nhấn Ctrl + V để dán dữ liệu vừa sao chép. Copy trang trong Word bằng phím tắt Sao chép bằng chuột - Bước 1: Để trỏ chuột ở đầu văn bản cần sao chép. Copy trang trong Word bằng chuột - Bước 2: Nhấn giữ chuột trái rồi kéo hết trang Word. - Bước 3: Nhấn chuột phải và chọn Copy. Copy trang trong Word bằng phím tắt - Bước 4: Mở trang bạn cần nhập nội dung cần sao chép -> nhấn chuột phải -> chọn Paste Options để dán văn bản vừa sao chép.  Trong đó: - Keep Source Formatting: Sao chép giữ nguyên định dạng của văn bản. - Merge Formatting: Pha trộn định dạng văn bản đã sao chép và văn bản hiện tại. - Picture: Dán văn bản dạng hình ảnh - Keep Text Only: Dán dưới dạng văn bản thuần túy.  Copy trang trong Word bằng phím tắt 2. Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word Sao chép một trang tài liệu trong File Word có nhiều trang - Bước 1: Mở File Word cần sao chép -> Nhấn chuột phải vào phần Page ở góc dưới bên trái. Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word - Bước 2: Trong hộp thoại Navigation -> chọn Pages -> Chọn trang muốn sao chép.  Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word - Bước 3: Lúc này giao diện bên phải sẽ nhảy đến trang bạn chọn. Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word - Bước 4: Nhấn giữ chuột trái và chọn toàn bộ trang bên phải. - Bước 5: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C để sao chép văn bản. Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word - Bước 6: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V tại vị trí cần chèn để tiến hành dán văn bản đã sao chép.  Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word Sao chép nhiều trang trong Word - Bước 1: Trong trang đầu tiên có dữ liệu cần sao chép -> Bạn bôi đen vùng dữ liệu cần sao chép. Sao chép nhiều trang trong Word - Bước 2: Kéo chuột đến vị trí tiếp theo có dữ liệu cần sao chép -> Nhấn giữ phím Ctrl + -> Nhấn chuột phải và tô chọn tiếp phần dữ liệu muốn sao chép.  Sao chép nhiều trang trong Word - Bước 3: Thực hiện như vậy đến khi hết dữ liệu cần sao chép -> Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C để sao chép văn bản được chọn. Sao chép nhiều trang trong Word - Bước 4: Đi đến vị trí cần dán văn bản đã sao chép -> nhấn Ctrl + V để dán. Sao chép nhiều trang trong Word 3. Chèn trang Word đã sao chép vào một trang Word khác Chèn trang Word đã sao chép bằng phím tắt Bạn chỉ cần sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V để chèn bất cứ dữ liệu, văn bản hay hình ảnh nào trong Word. Với cách này, bạn sẽ không có nhiều định dạng để chỉnh sửa.  Chèn trang Word đã sao chép bằng chuột - Bước 1: Ở vị trí cần chèn dữ liệu -> nhấn chuột phải -> chọn Paste. Chèn trang Word đã sao chép vào trang Word khác - Bước 2: Trong Paste Options sẽ có các định dạng cho bạn lựa chọn như sau:  - Keep Source Formatting: Sao chép giữ nguyên định dạng của văn bản. - Merge Formatting: Pha trộn định dạng văn bản đã sao chép và văn bản hiện tại. - Picture: Dán văn bản dạng hình ảnh - Keep Text Only: Dán dưới dạng văn bản thuần túy.  Chèn trang Word đã sao chép vào trang Word khác Chèn trang Word đã sao chép bằng chuột + phím tắt - Bước 1: Bôi đen dữ liệu cần sao chép -> Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C Chèn trang Word đã sao chép vào trang Word khác bằng chuột và phím tắt - Bước 2: Ở vị trí bạn muốn chèn dữ liệu -> nhấn chuột phải -> chọn 1 trong các lựa chọn sau: - Phím K (Keep Source Formatting): Giữ nguyên định dạng văn bản trước.  - Phím M (Merge Formatting): Pha trộn định dạng văn bản đã sao chép và văn bản hiện tại. - Phím U (Picture): Dán văn bản dưới dạng hình ảnh - Phím T (Keep Text Only): Dán văn bản không có định dạng. Chèn trang Word đã sao chép vào trang Word khác bằng chuột và phím tắt 4. Chèn trang Word đã sao chép sang File Word mới đã có dữ liệu - Bước 1: Sao chép dữ liệu cần chèn -> trong File Word mới -> chọn Insert. Chèn File Word đã sao chép sang File Word mới - Bước 2: Trong Pages -> chọn Blank Page Chèn File Word đã sao chép sang File Word mới - Bước 3: Đặt trỏ chuột ở vị trí muốn chèn văn bản -> nhấn Ctrl + V để chèn văn bản.  Chèn File Word đã sao chép sang File Word mới - Bước 4: Kết quả như sau: Chèn File Word đã sao chép sang File Word mới 5. Tổng kết Như vậy Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách Copy một trang trong Word từ những thao tác vô cùng đơn giản. Chúng tôi hy vọng những kiến thức trên sẽ hữu ích để giúp bạn học Word Online hiệu quả hơn. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
09/01/2023
2591 Lượt xem
Cách lập Báo cáo kết quả kinh doanh đầy đủ và chính xác
Cách lập Báo cáo kết quả kinh doanh đầy đủ và chính xác Bất kỳ doanh nghiệp nào vào thời điểm cuối kỳ và cuối năm sẽ phải lập báo cáo kết quả kinh doanh để tổng hợp tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Để giúp bạn có thể nắm được và tạo lập chính xác nhất thì cùng tìm hiểu cụ thể trong bài viết này nhé. Khái niệm báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh hay còn được gọi là báo cáo thu nhập chính là loại báo cáo tài chính của một công ty trong một kỳ kế toán cụ thể. Nó còn được gọi với cái tên là báo cáo lãi và lỗ hoặc báo cáo doanh thu và chi phí. Loại báo cáo này chủ yếu tập trung vào doanh thu và chi phí của công ty trong một kỳ hạn nhất định.  Công thức được sử dụng để tính toán trong báo cáo này đó là: Thu nhập ròng = (Tổng doanh thu + Lãi) – (Tổng chi phí + Lỗ)  Tổng doanh thu sẽ là toàn bộ các khoản tiền doanh thu có liên quan đến doanh nghiệp. Tổng chi phí gồm các loại chi phí phát sinh từ mọi hoạt động trong công ty.  Báo cáo kết quả kinh doanh Vai trò của báo cáo kết quả kinh doanh là gì? Báo cáo thu nhập doanh nghiệp sẽ giúp nhà quản trị quyết định xem họ có thể tạo ra lợi nhuận bằng cách gia tăng doanh thu, giảm chi phí hay không. Đây cũng là loại báo cáo giúp họ  có thể đưa ra kế hoạch kinh doanh hiệu quả. Báo cáo thường xuyên  Báo cáo thu nhập doanh nghiệp sẽ được tạo theo quý hoặc theo tháng. Do đó các nhà quản trị và nhà đầu tư có thể theo dõi chặt chẽ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định phù hợp. Ngoài ra cũng cho phép họ tìm ra và khắc phục các vấn đề kinh doanh nhỏ trước khi chúng trở nên lớn hơn. Đây cũng là cơ sở để nhà quản trị có thể điều chỉnh mục tiêu doanh nghiệp cho phù hợp với nguồn lực của tổ chức. Vai trò của báo cáo kết quả kinh doanh Xác định chi phí  Các khoản chi phí trong tương lai hoặc bất kỳ khoản chi tiêu bất ngờ nào mà công ty phải chịu hoặc bất kỳ lĩnh vực nào vượt quá hoặc dưới ngân sách. Các chi phí sẽ bao gồm tiền thuê tòa nhà, tiền lương và các chi phí chung khác. Khi doanh nghiệp bắt đầu phát triển, nó có thể thấy chi phí của nó tăng vọt. Các khoản chi phí này liên quan đến việc thuê nhân công, mua nguồn cung cấp và thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Phân tích về hoạt động quản trị doanh nghiệp Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh, các đơn vị ngân hàng hoặc các tổ chức khác có thể cân nhắc các khoản đầu tư, cho vay. Chính vì vậy tầm quan trọng của báo cáo này không thể thiếu để giúp doanh nghiệp có thể thuận lợi hơn trên con đường phát triển doanh nghiệp. Tất cả đã được tổng hợp chi tiết trong khóa học nguyên lý kế toán online. Nguyên tắc lập báo cáo kết quả kinh doanh – Nguyên tắc lập: phản ánh được từng loại doanh thu (gồm doanh thu hoạt động kinh doanh và cung cấp các dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác) và các chi phí đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí chính là lợi nhuận. – Khi lập bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và cấp dưới sẽ không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp phải loại trừ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ. – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có 5 cột: + Cột số 1: Các chỉ tiêu của bản báo cáo + Cột số 2: Mã số các chỉ tiêu tương ứng + Cột số 3: Số hiệu tương ứng với chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính + Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ ở báo cáo năm + Cột số 5: Số liệu của năm trước (dùng để so sánh). Nguyên tắc lập báo cáo kết quả kinh doanh Cách đọc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Để nắm bắt một cách chính xác về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì cần lưu ý những điểm sau: - Thứ nhất: Nắm được kết cấu và định dạng của báo cáo kinh doanh Đối với mỗi doanh nghiệp sẽ có những báo cáo về hoạt động khác nhau và định dạng khác nhau. Tuy nhiên, chúng sẽ có chung một kết cấu và bạn phải nắm được rõ: Kết quả từ các hoạt động tài chính và các kết quả từ hoạt động khác. - Thứ 2: Hiểu rõ ý nghĩa của các tiêu chí trong báo cáo Khi bạn đọc báo cáo tổng hợp kết quả kinh doanh bạn phải nắm rõ các nội dung, ý nghĩa của các tiêu chí nằm trong định dạng báo cáo này. Ví dụ lợi nhuận gộp là gì, giá vốn bán hàng là gì và nó bao gồm những chỉ số nào… - Bước 3: So sánh và đánh giá các chỉ số báo cáo Bạn phải nắm được chỉ số của báo cáo tháng trước, quý trước hoặc năm trước để so sánh với bản báo cáo năm nay. Qua đó đưa ra đánh giá và có quyết định đúng đắn cho kế hoạch sau này. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Mời các bạn cùng tham khảo các mẫu báo cáo kết quả kinh doanh thông dụng được trình bày dưới đây. Ví dụ: Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 (Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Báo cáo kết quả kinh doanh Tổng kết Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn hiểu được cách làm cơ bản để xây dựng một bản báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra để hiểu rõ hơn thì các bạn cũng có thể tham khảo khóa học kế toán online duy nhất trên Unica.
09/01/2023
1797 Lượt xem
Hướng dẫn cách in trang chẵn lẻ trong Word, PDF
Hướng dẫn cách in trang chẵn lẻ trong Word, PDF Cách in trang chẵn lẻ trong Word là một trong những thao tác giúp cho việc in ấn và sắp xếp các trang nhanh hơn, chuyên nghiệp hơn. Vậy cách thực hiện như thế nào? Mời bạn đọc tìm hiểu nội dung chi tiết thông qua bài viết.  1. Lợi ích của việc in trang chẵn lẻ trong Word, PDF Việc in trang chẵn lẻ trong Word giúp bạn có thể quản lý và sắp xếp các tài liệu File in một cách dễ dàng. Do đó, trong quá trình in, nếu bạn chọn trang chẵn thì máy sẽ in ra trang chẵn, còn chọn trang lẻ sẽ in ra trang lẻ.  2. Cách in trang chẵn lẻ trong Word Lưu ý:  - Bạn phải thực hiện thao tác đánh số trang trước khi in chẵn lẻ. - In trang chẵn lẻ bắt buộc người dùng chọn chế độ chẵn lẻ cho máy sau khi in xong.  2.1. Cách in trang lẻ trong Word - Bước 1: Chọn File Word cần in -> chọn thẻ File trên thanh công cụ. In trang lẻ trong Word - Bước 2: Chọn Print -> nhấn chọn Print All Pages. In trang lẻ trong Word - Bước 3: Chọn Only Print Odd Pages -> Nhấn Print In trang lẻ trong Word 2.2. Cách in trang chẵn trong Word - Bước 1: Chọn File Word cần in -> chọn thẻ File trên thanh công cụ. In trang chẵn trong Word - Bước 2: Chọn Print -> nhấn chọn Print All Pages. In trang chẵn trong Word - Bước 3: Chọn Only Print Even Pages -> Nhấn Print In trang chẵn trong Word 3. Cách in trang chẵn lẻ trong PDF 3.1. Cách in trang lẻ trong PDF - Bước 1: Mở File PDF cần in -> nhấn chọn Print In trang lẻ trong PDF  - Bước 2: Trong mục Subset-> chọn All Pages in range In trang lẻ trong PDF  - Bước 3: Chọn Odd Pages Only.  In trang lẻ trong PDF  3.3. Cách in trang chẵn trong PDF - Bước 1: Mở File PDF cần in -> nhấn chọn Print In trang chẵn trong PDF  - Bước 2: Trong mục Subset-> chọn All Pages in range In trang chẵn trong PDF  - Bước 3: Chọn Even Pages Only In trang chẵn trong PDF  4. Tổng kết Với cách in trang chẵn lẻ trong Word mà Unica chia sẻ trong bài viết, chắc chắn bạn đã nắm được thao tác thực hiện vô cùng đơn giản rồi. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo các khóa học Word Online trên Unica để nâng cao các kiến thức tin học văn phòng cho mình! Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
09/01/2023
179 Lượt xem
Báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì? Cách đọc và phân tích chính xác
Báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì? Cách đọc và phân tích chính xác Mỗi doanh nghiệp đều phải lập báo cáo tài chính hàng năm, vậy bạn đã biết báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì chưa và cách thiết lập như nào mới chính xác thì cùng Unica tìm hiểu trong bài viết này nhé. Tìm hiểu báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì? Báo cáo tài chính được hiểu là loại báo cáo được tổng hợp đầy đủ về tvốn chủ sở hữu, tài sản và nợ phải trả, cũng như kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán của một công ty. Dựa vào báo cáo tài chính, sẽ cho bạn biết được thực trạng tài chính và khả năng sinh lời trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó nhà đầu tư sẽ có quyết định đầu tư hay không, về phía doanh nghiệp nó sẽ giúp doanh nghiệp định hướng phát triển hơn và có chiến lược tốt hơn để tăng trưởng về mặt doanh số trong tương lai. Theo khóa học nguyên lý kế toán thì báo cáo tài chính không chỉ quan trọng với doanh nghiệp mà còn đối với nhà đầu tư, các đối tác và cơ quan nhà nước.  Có 2 loại báo cáo tài chính đó là: Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp (báo cáo tài chính tổng hợp). Báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì? Cấu tạo của báo cáo tài chính  Một báo cáo tài chính hoàn chỉnh sẽ bao gồm các phần như sau: - Báo cáo Công ty kiểm toán độc lập - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo của Ban giám đốc trong doanh nghiệp - Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Cấu tạo báo cáo tài chính  Ý nghĩa của việc lập báo cáo tài chính Việc lập báo cáo tài chính sẽ dựa theo chuẩn mực VAS 21 quy định của Bộ tài chính trong việc trình bày báo cáo tài chính, mục đích đó là: - Thể hiện trật tự cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Đem đến các thông tin về tình hình tài chính, luồng tiền phát sinh của doanh nghiệp, từ đó cổ đông và nhà quản lý có được cái nhìn tổng quan và đưa ra quyết định kinh tế tốt hơn. - Đồng thời còn đáp ứng tốt yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và các đơn vị liên quan đối với tổ chức. Ví dụ, việc đi vay vốn mở rộng kinh doanh, ngân hàng sẽ yêu cầu phân tích báo cáo tài chính của tổ chức một cách chính xác, sau đó mới quyết định chấp nhận hay từ chối cho vay vốn và đưa ra hạn mức cho vay cùng thời gian trả lãi phù hợp. - Báo cáo tài chính để hỗ trợ quá trình quyết toán thuế của cơ quan nhà nước. Doanh nghiệp trả thuế thu nhập cùng nhiều loại thuế khác. Việc lập báo cáo giúp quá trình thực hiện  nghĩa vụ và trách nhiệm với nhà nước diễn ra trơn tru, minh bạch hơn. - Báo cáo tài chính cũng giúp xác định các dòng tiền phát sinh, dự đoán luồng tiền ở tương lai, nắm được thời điểm và mức độ chắc chắn tạo ra tiền hoặc các khoản tương đương tiền. Ý nghĩa lập báo cáo tài chính Cách phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn Để phân tích báo cáo tài chính sẽ bao gồm 3 bước đơn giản là: Bước 1: Kiểm tra hồ sơ tài chính doanh nghiệp Kiểm tra hồ sơ về tình hình tài chính của doanh nghiệp và chủ đầu tư gửi đến có đúng, đủ theo quy định để phục vụ cho công tác thẩm định hay không? Kiểm tra được tính pháp lý trong BCTC: Có đủ số lượng báo cáo không? Và có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và báo cáo có được kiểm toán hay chưa? Bước 2: Thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp - Vốn điều lệ đóng góp cho công ty gồm: Vốn bằng tiền mặt, vốn bằng tài sản. - Khả năng sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu để tham gia góp vốn thực hiện dự án/phương án sản xuất - kinh doanh. - Nhận định tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính. Bước 3: Tổng kết tình hình tài chính  Tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp như thế nào (tốt hay xấu), khả năng điều hành hoạt động kinh doanh thế nào, có khả năng về vốn để thực hiện dự án hay không? Phân tích báo cáo tài chính  Cách đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp Để đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp, bạn có thể thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Tham khảo ý kiến của các kiểm toán viên Các số liệu ghi trong báo cáo tài chính sẽ không có giá trị nếu như kiểm toán viên không chắc chắn về mức độ trung thực của nó.  Sẽ có 4 mức độ đánh giá của kiểm toán viên để xác định tính trung thực của bản báo cáo tài chính - Từ chối - Không chấp nhận - Ngoại từ - Chấp nhận hoàn toàn Mức độ tin cậy của một bản báo cáo tài chính sẽ tăng dần tương ứng theo 4 ý kiến của kiểm toán viên. Nếu ý kiến của kiểm toán viên là Chấp nhận hoàn toàn thì có nghĩa là báo cáo tài chính này có tính trung thực cao và bạn có thể tin tưởng sử dụng nó cho việc phân tích doanh nghiệp để có cơ sở gia tăng quyết định đầu tư cổ phiếu. Nếu trường hợp báo cáo tài chính có nhiều điểm sai hoặc thiếu sót thì kiểm toán viên sẽ đề nghị công ty này điều chỉnh lại. Trường hợp nếu cuối cùng kiểm toán viên đưa ra ý kiến từ chối thì bạn không nên tin vào báo cáo tài chính của doanh nghiệp này. Bước 2: Đọc Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán chính là bảng số liệu quan trọng mà bạn quan tâm. Nó có ý nghĩa phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm xác định.  Bảng cân đối kế toán sẽ gồm có 2 phần: Nguồn vốn và tài sản.  Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Trong đó: Tài sản được hiểu là những thứ thuộc quyền sở hữu của công ty. Nó có khả năng tạo ra lợi ích về mặt kinh tế cho công ty. Tài sản có 2 loại là: tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn.  - Tài sản dài hạn: Loại tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm. Trong đó khoản mục quan trọng đó là tài sản cố định. Tài sản cố định sẽ bao gồm: tài sản vô hình và tài sản hữu hình. - Tài sản ngắn hạn: Đây là tài sản có khả năng dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt trong 1 chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trong thời gian dưới 1 năm. Tài sản ngắn hạn bao gồm: tài sản tương đương và tiền, hàng tồn kho và các khoản phải thu.  - Nợ phải trả: Những khoản nằm trong Nguồn vốn. Khả năng phản ánh nguồn hình thành lên tài sản doanh nghiệp. Nợ phải trả thể hiện nghĩa vụ về tài chính của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, chủ nợ, nhà cung cấp, người lao động, nhà nước,... Nợ phải trả bao gồm nợ dài hạn và nợ ngắn hạn.  - Vốn chủ sở hữu: Gồm lợi nhuận chưa phân phối, vốn góp chủ sở hữu và các loại quỹ như Quỹ đầu tư phát triển,... Đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp Bước 3: Đọc Bảng cân đối kế toán - Liệt kê những khoản mục lớn có trong nguồn vốn và tài sản - Tính toán tỷ trọng của các khoản mục đã liệt kê và xác định sự thay đổi của chúng tại thời điểm báo cáo. - Ghi chép những khoản mục đang có sự thay đổi lớn hoặc chiếm tỷ trọng lớn về giá trị tại thời điểm báo cáo. Nhờ đó bạn sẽ biết được nguồn chủ yếu hình thành nên tài sản của doanh nghiệp và phần lớn tài sản mà doanh nghiệp đang tập trung ở khoản nào.  Bước 4: Đọc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tổng kết lại chi phí hoạt động và doanh thu trong kỳ (theo quý hoặc theo năm tài chính).  Công thức chung: Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Báo cáo kết quả kinh doanh chia hoạt động của doanh nghiệp thành 3 mảng chính là: hoạt động cốt lõi (hay hoạt động kinh doanh chính) , hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Hoạt động cốt lõi gồm: Lợi nhuận gộp, doanh thu thuần về bán sản phẩm và giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.  Từ hoạt động kinh doanh cốt lõi, bạn có thể tính toán được chỉ số biên lợi nhuận gộp theo công thức là:  Biên lợi nhuận gộp sẽ = Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần về bán dịch vụ và sản phẩm Qua đó bạn sẽ nắm được tỷ suất lợi nhuận thu được từ hoạt động bán dịch vụ và sản phẩm của doanh nghiệp là bao nhiêu? Nếu doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh lớn là khi chỉ số về biên lợi nhuận gộp được duy trì ổn định với mức cao trong dài hạn. Hoạt động tài chính gồm có: Chi phí tài chính và doanh thu tài chính. Trong chi phí tài chính chúng ta sẽ cần chú ý tới lỗ chênh lệch tỷ giá (nếu có) và chi phí lãi vay. Đây sẽ là 2 khoản để xác định lợi nhuận thuần, ta có công thức như sau:   Lợi nhuận thuần = Doanh thu tài chính + Lợi nhuận gộp - chi phí tài chính - chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng Các hoạt động khác: Gồm các hoạt động chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu kinh doanh: Chi phí khác, thu nhập khác và lợi nhuận khác. Qua nguồn trên, chúng ta tổng hợp được lợi nhuận trước thuế có công thức là: Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác Lợi nhuận sau thuế là: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp Đây chính là khoản lợi nhuận thuộc quyền sở hữu của công ty và các cổ đông trong đó.  Tổng kết Báo cáo tài chính là tài liệu phản ánh trung thực về tình hình hiện tại và tiềm năng phát triển của một doanh nghiệp trong tương lai. Hy vọng rằng các bạn đã nắm được báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì? cách đọc và phân tích chính xác nhất. Nếu muốn cải thiện thêm kỹ năng của mình thì đừng bỏ qua khóa học kế toán tổng hợp online của Unica.
09/01/2023
1067 Lượt xem
Cách chỉnh khoảng cách chữ trong word như thế nào?
Cách chỉnh khoảng cách chữ trong word như thế nào? Chỉnh khoảng cách chữ trong word là thao tác rất cần thiết để bạn tạo nên được những tài liệu chỉn chu và chuyên nghiệp nhất. Nếu bạn đang có nhu cầu soạn bài kiểm tra có đáp án trắc nghiệm và muốn học cách chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word để bài kiểm tra dễ đọc và dễ xem, vậy thì đừng bỏ qua nội dung bài viết sau nhé. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách làm giãn chữ trong word trên mọi phiên bản word, cùng khám phá nhé. 1. Tại sao cần chỉnh khoảng cách chữ trong word? Trước khi hoàn thiện văn bản bạn tuyệt đối không thể bỏ qua bước căn chỉnh 2 bên lề văn bản. Hoạt động này giúp cho văn bản của bạn trông gọn gàng, bắt mắt. Tuy nhiên, đôi khi bạn lại gặp tình trạng khoảng cách giữa các chữ không đồng đều. Thậm chí có những đoạn, khi khoảng cách chữ quá rộng hoặc quá hẹp còn khiến cho văn bản lộn xộn, mất cân đối. Thực hiện cách chỉnh khoảng cách chữ trong word sẽ giúp tăng thêm vẻ đẹp thẩm mỹ và tăng sự chuyên nghiệp của văn bản. Từ đó, văn bản dễ gây ấn tượng và tạo thiện cảm với người đọc, người xem. Cách điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word 2. Cách chỉnh khoảng cách chữ trong word cho từng phiên bản Mỗi một phiên bản word sẽ có một cách chỉnh độ giãn chữ trong word khác nhau. Sau đây là hướng dẫn cách chỉnh khoảng cách chữ cụ thể trên từng phiên bản cho bạn tham khảo. 2.1. Phiên bản Word 365, 2019, 2016, 2013 - Bước 1: Chọn văn bản Word cần chỉnh sửa -> trong mục Home, nhấn vào mũi tên góc bên phải trong nhóm Font.  Mũi tên góc trái - Bước 2: Trong Advanced -> chọn Spacing. Trong Advanced chọn Spacing Lưu ý: Nếu bạn muốn tăng khoảng cách chữ -> chọn Expanded Nếu bạn muốn giảm khoảng cách chữ -> chọn Condensed. Nếu bạn muốn căn chỉnh khoảng cách mặc định của Word -> chọn Normal.  - Bước 3: Chọn tăng khoảng cách chữ bằng cách nhân chọn Expanded -> nhập số kích thước tại ô By -> Nhấn Ok. Thao tác điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ - Bước 4: Kết quả như sau. Điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word >> Xem thêm: Tổng hợp các phím tắt trong Word được sử dụng thường xuyên 2.2. Phiên bản Word 2010, 2007 Cách thu gọn chữ trong word thực hiện trên phiên bản word 2010, 2007 theo các bước sau: - Bước 1: Chọn văn bản cần điều chỉnh khoảng cách chữ trong Word -> trong Home, nhấn vào mũi tên góc bên phải. Nhấn biểu tượng mũi tên - Bước 2: Trong tab Advanced -> chọn Spacing Chọn Spacing trong tab Advanced - Bước 3: Tăng khoảng cách chữ bằng cách nhấn vào Expanded -> Nhập kích thước vào ô By -> nhấn OK. Thap tác điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ - Bước 4: Kết quả như sau. Điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word 2.3. Phiên bản Word 2003 - Bước 1: Chọn văn bản cần chỉnh sửa -> chọn Format -> Nhấn chọn Font - Bước 2: Trong tab Advanced -> chọn Spacing. Chọn kiểu khoảng cách - Bước 3: Tăng khoảng cách chữ bằng cách nhấn vào Expanded -> Nhập kích thước vào ô By -> nhấn OK. Thao tác điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word - Bước 4: Kết quả như sau Điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word 3. Cách chỉnh độ giãn chữ trong word giữa các đáp án A, B, C, D Khi bạn soạn thảo đề thi trắc nghiệm, cách căn chỉnh khoảng cách chữ trong word sau đây sẽ giúp bạn tạo khoảng cách trong word đồng đều giữa các đáp án A-B-C-D. Bạn hãy thực hiện theo trình tự các bước hướng dẫn dưới đây: - Bước 1: Bạn hãy bôi đen toàn bộ file word soạn thảo đề thi trắc nghiệm bằng tổ hợp phím tắt Ctrl+A. Sau đó bạn hãy sử dụng bộ phím tắt Ctrl + H để tiến hành mở hộp thoại Find and Replace. Thao tác mở hộp thoại Find and Replace - Bước 2: Trong Find What, bạn nhập “(A.*)(B.*)(C.*)(D.*)”. Trong mục Replace With -> nhập chuỗi ký tự như sau “\1^t\2^t\3^t\4”. Nhập chuỗi ký tự - Bước 3: Ở mục Search Options bạn tích chọn vào Use Wildcards -> nhấn chọn Replace All.  Tích chọn vào Use Wildcards - Bước 4: Khi hộp thoại xác nhận hiển thị, bạn hãy bấm OK để kết thúc quá trình và nhận hiển thị kết quả mới. Chọn OK - Bước 5: Kết quả như sau: Kết quả như hình 4. Một số định dạng khác trong word Trong ứng dụng Microsoft Word còn có một số cách căn chỉnh chữ trong word khác như: căn chỉnh khoảng cách giữa các dòng, các đoạn, căn lề hoặc phóng to thu nhỏ văn bản. Cụ thể như sau:  4.1. Cách chỉnh khoảng cách giữa các dòng trong văn bản Việc căn chỉnh khoảng cách giữa các dòng trong word sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được dung lượng lưu trữ trên word. Giúp văn bản dễ đọc và tạo cảm giác tiện lợi hơn cho người xem. Chi tiết cách thực hiện như sau:  - Bước 1: Bạn hãy bôi đen đoạn văn bản hoặc toàn bộ văn bản cần căn chỉnh.  Bôi đen văn bản muốn chỉnh - Bước 2: Bạn hãy nhấn chuột phải vào đoạn văn bản vừa chọn. Khi bảng tùy chỉnh hiển thị, bạn hãy chọn Paragraph… (Ở cuối hộp thoại). Chọn Paragraph… - Bước 3: Sau khi hộp thoại Paragraph hiển thị, bạn hãy chọn tab Indents and Spacing. Tiếp theo, bạn hãy đến mục Line spacing để thay đổi khoảng cách giữa các dòng theo các gợi ý tùy chọn dưới đây:  + Single: Khoảng cách giữa các dòng bình thường. + 1.5 lines: Khoảng cách giữa các dòng bằng 1.5 dòng bình thường. + Double: Khoảng cách giữa các dòng gấp đôi khoảng cách dòng bình thường.  + At least: Khoảng cách giữa các dòng là ngắn nhất.  + Exactly: Khoảng cách giữa các dòng là chính xác nhất  + Multiple: Khoảng cách giữa các dòng bằng gấp nhiều lần so với khoảng cách dòng bình thường trên word. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng Mách nhỏ: Thông thường khoảng cách giữa các dòng thường được ưu tiên sử dụng nhất là 1,5 lines. 4.2. Cách chỉnh khoảng cách giữa các đoạn trong văn bản Đối với những văn bản gồm nhiều đoạn cần căn chỉnh để tạo hiệu ứng thoáng rộng, dễ nhìn. Hoặc tạo giãn cách giữa các đoạn vừa phải để tiết kiệm dữ liệu. Chi tiết các bước thực hiện như sau: - Bước 1: Bạn hãy bôi đen đoạn văn bản hoặc toàn bộ văn bản cần căn chỉnh. - Bước 2: Bạn hãy nhấn chuột phải vào đoạn văn bản vừa chọn. Khi bảng tùy chỉnh hiển thị, bạn hãy chọn Paragraph… (Ở cuối hộp thoại). Hoặc bạn có thể vào tab Home trên thanh công cụ, sau đó nhấn chọn vào mũi tên bên dưới mục Paragraph. - Bước 3: Khi hộp thoại Paragraph hiển thị, bạn hãy chọn tab Indents and spacing. Sau đó bạn đến mục Spacing và điều chỉnh 2 thông số:  + Before: Khoảng cách với đoạn văn bản trước đó. + After: Khoảng cách với đoạn văn bản sau đó. Điều chỉnh 2 thông số before và after Theo đó: + Bạn có thể nhấn vào mũi tên tăng giảm ở mục Before, After để tăng hoặc giảm khoảng cách giữa các đoạn. + Bạn có thể lựa chọn tính năng Auto để word tự điều chỉnh theo cài đặt sẵn có.  - Bước 4: Nhấn Ok để hoàn thành chỉnh khoảng cách giữa các đoạn  Đây là văn bản trước khi điều chỉnh khoảng cách giữa các đoạn. Kết quả văn bản điều chỉnh khoảng cách Và đây là kết quả sau khi chọn chế độ điều chỉnh khoảng cách giữa các đoạn 0 pt. 4.3. Cách căn lề trong word Bộ nội vụ quy định về hình thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (khổ giấy A4) được định như sau:  - Lề trên: Cách mép trên từ 2 – 2,5cm - Lề dưới: Cách mép dưới từ 2 – 2,5cm - Lề trái: Cách mép trái từ 3 – 3,5cm - Lề phải: Cách mép phải từ 1,5 đến 2cm  Tuy nhiên trên thực tế văn bản word có thể căn chỉnh các lề tùy theo nhu cầu sử dụng. Chi tiết các bước căn lề văn bản word được thực hiện như sau:  - Bước 1: Bạn hãy vào trang word cần căn lề. Tiến đến thanh công cụ và chọn Page, chọn tiếp Margins Chọn tiếp Margins - Bước 2: Lúc này bảng tùy chỉnh hiển thị. Bạn có thể chọn biểu mẫu định dạng san. Hoặc di chuyển xuống cuối bảng tùy chọn rồi nhấn chọn Custom Margins. Chọn Custom Margins Khi hộp thoại Page Setup hiển thị, bạn hãy vào tab Margins. Sau đó điều chỉnh khoảng cách giữa các lề theo mong muốn. Và nhấn OK để hoàn thành căn lề trong word. Điều chỉnh khoảng cách giữa các lề  4.4. Cách phóng to, thu nhỏ văn bản word Tính năng phóng to hoặc thu nhỏ văn bản sẽ giúp chúng ta quan sát rõ hơn các lỗi trên 1 hoặc nhiều trang word. Bạn có thể chọn 1 trong 3 cách dưới đây:  4.4.1 Sử dụng phím Ctrl và con lăn giữa ở chuột máy tính  Đây có thể là cách phóng to hoặc thu nhỏ văn bản được yêu thích nhất vì tính tiện lợi, nhanh, dễ sử dụng. Bạn chỉ cần nhấn giữa phím Ctrl kết hợp với việc di chuyển con lăn lên (phóng to), xuống (thu nhỏ) văn bản word.  4.4.2. Sử dụng thanh công cụ phóng to thu nhỏ trên word Bạn hãy quan sát góc phải bên dưới màn hình word sẽ có một đường thẳng nối giữa dấu (-) và (+). Bên cạnh là số hiển thị %. Bạn chỉ cần di chuyển trỏ về phía dấu (-) để thu nhỏ văn bản. Và di chuyển con trỏ về phía dấu (+) để phóng to văn bản.  Sử dụng thanh phóng to thu nhỏ trên word 4.4.3. Sử dụng công cụ zoom  Công cụ zoom sử dụng cầu kỳ hơn các giải pháp chúng tôi vừa chia sẻ trên. Tuy nhiên, điều này sẽ giúp bạn zoom theo tỉ lệ chuẩn một cách chuẩn xác và nhanh hơn. Chi tiết các bước thực hiện như sau:  - Bước 1: Bạn hãy chọn tab View trên thanh công cụ. Sau đó chọn biểu tượng kính lúp (Zoom)  Chọn biểu tượng kính lúp - Bước 2: Bạn có thể chọn tỉ lệ zoom cài đặt sẵn tại mục Zoom to. Hoặc sử dụng nút tăng giảm ở mục Percent để chọn tỉ lệ thu phóng văn bản. Sau đó nhấn Ok.  5. Một số lưu ý khi giãn cỡ chữ trong word Khi bạn thực hiện cách co chữ trong word hoặc cách giãn chữ trong word bạn cần lưu ý một số điểm như sau: - Trước khi lựa chọn độ co giãn giữa các chữ, bạn hãy chú ý đến size chữ và font chữ đang sử dụng. Độ co giãn giữa các chữ phải hài hòa với font chữ và size chữ. Như vậy mới có thể tạo sự hài hòa cho văn bản.  - Tùy theo mục đích sử dụng của văn bản. Ví dụ đối với những văn bản tạo điểm nhấn ấn tượng cho 1 hoặc số lượng ít chữ thì bạn có thể điều chỉnh khoảng cách co giãn đặc biệt theo nhu cầu sử dụng.  6. Một số câu hỏi liên quan khi thay đổi khoảng cách chữ trong word Để quá trình thực hiện thay đổi khoảng cách chữ trong word mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn bạn hãy tham khảo thêm một số thông tin sau nhé: 6.1. Bị lỗi dính chữ trong Word thì làm thế nào? Trong trường hợp văn bản bị dính chữ bạn hãy sửa lỗi theo hướng dẫn sau đây: - Bước 1: Vào tab File, chọn Options.  Chọn Options Bước 2: Khi hộp thoại Word Options hiển thị, bạn hãy chọn Proofing. Sau đó, bỏ chọn tất cả các ô rồi nhấn OK. Chọn Proofing 6.2. Làm sao khắc phục lỗi cách chữ trong Word? Trong trường hợp văn bản bị lỗi khoảng cách chữ bạn hãy thực hiện cách chỉnh khoảng cách chữ trong Word theo csac hướng dẫn sau đây nhé - Bước 1: Vào tab File, chọn Options.  Chọn Options - Bước 2: Khi hộp thoại Word Options hiển thị, bạn hãy chọn Advanced. Tiếp theo, bạn hãy di chuyển thanh dọc ở bên phải hộp thoại để tìm kiếm và chọn mục Setting… Chọn Setting… - Bước 3: Bỏ chọn Adjust sentence and word spacing automatically. Tiếp theo nhấn OK. 7. Kết luận Như vậy Unica đã hướng dẫn bạn cách chỉnh khoảng cách chữ trong Word. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết này, bạn có thể làm cho văn bản của mình chỉnh chu và chuyên nghiệp hơn. Unica còn rất nhiều mẹo hay tin học văn phòng, bạn hãy thường xuyên theo dõi website để cập nhật thêm nhiều kiến thức hay nhé. Cảm ơn và chúc các bạn thành công! >> Xem thêm: Hướng dẫn cài Font chữ mặc định trong Word
09/01/2023
4910 Lượt xem
Top 10 + Phần mềm kế toán doanh nghiệp được ưa chuộng năm 2023
Top 10 + Phần mềm kế toán doanh nghiệp được ưa chuộng năm 2023 Phần mềm kế toán là một công cụ không thể thiếu trong các doanh nghiệp hiện nay. Nhờ các phần mềm kế toán mà các doanh nghiệp có thể xử lý công việc một cách nhanh chóng các thao tác tài chính, khai báo với cơ quan thuế từ đó giúp cho hoạt doanh nghiệp được vận hành trơn tru và hiệu quả. Cùng Unica điểm qua Top 10 phần mềm kế toán doanh nghiệp được ưa chuộng sử dụng nhất hiện nay nhé. Khái niệm phần mềm kế toán doanh nghiệp Phần mềm kế toán được hiểu đơn giản là một hệ thống các chương trình máy tính sẽ đều được xử lý thông tin một cách tự động thông qua phần mềm và các thao tác nhập liệu của các nhân viên kế toán. Dựa vào câu lệnh và thông tin đầu vào, phần mềm sẽ xuất ra các báo cáo tài chính kế toán cho người dùng. Phần mềm kế toán giống như một công cụ giúp nhân viên kế toán thực hiện thao tác nghiệp vụ bao gồm: ghi chép, tính toán, tổng hợp dữ liệu… phần mềm sẽ hỗ trợ thao tác một cách tự động, nhanh chóng và chính xác dựa trên dữ liệu đầu vào do các nhân viên cung cấp. Phần mềm kế toán doanh nghiệp Ưu nhược điểm khi dùng phần mềm kế toán doanh nghiệp Ưu điểm – Quy trình nhập dữ liệu rất đơn giản và nhanh chóng hơn khi thao tác thủ công. Giúp nhân viên có thể tiết kiệm được thời gian làm việc. – Tính năng tự động hóa của phần mềm sẽ thay thế những thao tác tính toán thông thường từ đó hạn chế tối đa lỗi khi tính toán. – Phần mềm tự động giúp kiểm tra lỗi hạch toán, nếu có lỗi phát sinh thì sẽ thông báo cho người dùng ngay lập tức. – Phần mềm kế toán có khả năng thống kê, xây dựng báo cáo theo yêu cầu của doanh nghiệp trong khoảng thời gian ngắn nhất. Chức năng truy xuất các báo cáo, sổ sách hoặc tờ khai thuế giúp nhân viên kế toán giảm các thao tác và công sức hơn khi làm theo phương pháp thủ công. – Các nhà quản trị sẽ nắm được đầy đủ thông tin tài chính của doanh nghiệp để ra quyết định nhanh chóng và hiệu quả. – Phần mềm cũng giúp doanh nghiệp cập nhập những thay đổi mỗi khi có các thông tư, quy định mới về thuế hoặc BHXH. Nhược điểm – Chi phí sử dụng cao như: phí bản quyền phần mềm, phí triển khai nâng cấp phần mềm và phí hỗ trợ sử dụng. – Doanh nghiệp nên trang bị thêm dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc khách hàng như: hệ thống tài khoản, chính sách kế toán, phương pháp tính giá hàng tồn kho và phương pháp kê khai thuế,… – Phần mềm kế toán đóng gói không là sự lựa chọn lý tưởng cho các doanh nghiệp sở hữu mô hình kinh doanh đặc thù. Ưu nhược điểm của phần mềm kế toán doanh nghiệp Phân loại các phần mềm kế toán phổ biến  Hiện nay trên thị trường có 2 loại phần mềm đó là: Phần mềm kế toán đóng gói và phần mềm kế toán thiết kế theo nhu cầu từng của doanh nghiệp. - Phần mềm kế toán đóng gói trọn gói: Là phần mềm được các công ty phát triển thiết kế sẵn với các tính năng có sẵn và đầy đủ các tài liệu hướng dẫn chi tiết. Ưu điểm của các phần mềm đó là giá rẻ, chi phí thấp, tính ổn định cao và được nhiều doanh nghiệp sử dụng. - Phần mềm đặt hàng: Là phần mềm được viết theo yêu cầu riêng của doanh nghiệp. Bởi vì các doanh nghiệp nhỏ sẽ có yêu cầu quản lý cũng như quản trị khác nhau. Do vậy những phần mềm thiết kế riêng sẽ giúp giải quyết triệt các của từng doanh nghiệp. Loại phần mềm này thường không phổ biến và có mức giá cao hơn và thường được các doanh nghiệp lớn lựa chọn. Phân loại phần mềm kế toán doanh nghiệp Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp Dưới đây là 5 tiêu chí cho một phần mềm kế toán tốt bạn có thể cân nhắc trước khi quyết định lựa chọn mua phần mềm của đơn vị cung cấp. Cụ thể sẽ được thể hiện trong khóa học nguyên lý kế toán trên Unica. Lợi ích phần mềm kế toán với loại hình hoạt động của doanh nghiệp Đầu tiên là phải đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế của một doanh nghiệp. Phần mềm phải quản lý được các số liệu như: tiền mặt, tiền gửi, vật tư hàng hóa, xây lắp và sản xuất… Đáp ứng phù hợp với đặc thù của các loại hình, quy mô kinh doanh, các ngành nghề khác nhau gồm: Thương mại, dịch vụ, sản xuất… Do đó phần mềm kế toán phải có đầy đủ tính năng và đáp ứng điều kiện của các loại hình hoạt động của doanh nghiệp và lợi ích của phần mềm kế toán dành cho các loại hình doanh nghiệp thể hiện rõ qua những tính năng, đặc điểm,… Tốc độ xử lý cao Thời gian hoàn thành công việc là một yếu tố quan trọng với kế toán. Phần mềm chạy chậm không những đem đến sự không thoải mái cho người sử dụng mà còn gây ra những hậu quả không tốt cho doanh nghiệp.  Giao diện thân thiện, dễ dàng sử dụng Một phần mềm kế toán thông dụng phải hướng đến sự tiện lợi, đơn giản dễ sử dụng với bất kỳ ai nhưng vẫn phải đảm bảo đầy đủ các tính năng cần thiết. Nếu giao diện phức tạp, khó nhìn hoặc quá nhiều chức năng không cần thiết rất dễ khiến người sử dụng bị nhầm lẫn, khó nắm bắt trong quá trình sử dụng. Tiêu chí chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp Nhà cung cấp có thâm niên cao Thời gian hoạt động cũng là một tiêu chí quan trọng để nói lên độ bền vững và mức độ uy tín của nhà cung cấp. Các khách hàng mua phần mềm kế toán để  dùng trong nhiều năm chứ không chỉ dùng trong một thời gian ngắn. Theo yêu cầu của cơ quan thuế thì các chứng từ, sổ sách kế toán phải lưu trữ 10 năm mới được quyền tiêu huỷ. Khi xem xét số liệu kế toán thường sẽ xem qua phần mềm cho nên phần mềm cũng nên được sử dụng trong thời gian tương ứng. Hỗ trợ từ các đơn vị cung cấp  Các nhà quản lý nên quan tâm đến tần suất cập nhật phần mềm. Hành động này còn thể hiện sự quan tâm của nhà phát triển với sản phẩm của mình. Người hưởng lợi không ai khác đó chính là những người sử dụng. Tiếp theo là đến đội ngũ tổng đài hỗ trợ. Khách hàng sẽ an tâm trong quá trình sử dụng phần mềm hơn khi biết rằng đội ngũ hỗ trợ luôn luôn tư vấn 24/7, hướng dẫn hay xử lý các vấn đề xảy ra của phần mềm nhanh chóng, kịp thời.  Giá cả hợp lý Giá thành phần mềm kế toán cũng là điều mà các doanh nghiệp nên cân nhắc. Với phần mềm kế toán miễn phí như là excel thì kế toán sẽ không có nhiều tiện ích còn đối với những phần mềm mà doanh nghiệp phải trả phí để sử dụng thì sẽ có thêm nhiều tính năng tiện ích khác. Khi mua phần mềm thì việc cân nhắc báo giá phần mềm kế toán và nhân viên của doanh nghiệp tư vấn kỹ lưỡng là điều cần thiết. Top 10 phần mềm kế toán thông dụng và tốt nhất hiện nay Phần mềm kế toán MISA Phần mềm MISA rất nổi tiếng sẽ đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính – kế toán trong doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực: thương mại, dịch vụ, sản xuất và xây lắp. MISA phù hợp với các loại hình doanh nghiệp có quy mô kinh doanh vừa và nhỏ. Misa hiện đang được hơn 130.000 doanh nghiệp sử dụng bởi tính năng kế toán ưu việt, đầy đủ. Sản phẩm của MISA bao gồm: hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử giúp doanh nghiệp hoạt động nhanh chóng và tiết kiệm. Doanh nghiệp có thể sử dụng MISA miễn phí trước khi quyết định nâng cấp để sử dụng các tính năng cao cấp trả phí khác. Phần mềm này còn được trang bị các tính năng tự động, tiện ích thông minh như là: cảnh báo, tự động nhập liệu hoặc kết nối linh hoạt,… và giao diện phần mềm kế toán MISA cũng rất thân thiện với người dùng từ đó giúp ích cho bộ phận kế toán doanh nghiệp nói riêng và toàn doanh nghiệp nói chung.  Phần mềm kế toán Misa Phần mềm FAST Phần mềm kế toán Fast được phát triển và hoàn thiện vào năm 1997, hiện đã có hơn 16.500 khách hàng sử dụng. Phù hợp với doanh nghiệp vừa và lớn. Fast Accounting có giao diện đơn giản, dễ sử dụng và tốc độ xử lý nhanh. Hiện nay Fast đã hỗ trợ trên 2 phiên bản Ứng dụng Fast Accounting và Fast Accounting Online. Điểm nổi bật của Fast Accounting được đánh giá cao đó là phần mềm mạnh mẽ về kế toán quản trị, tính toán giá thành sản xuất và gái thành công trình xây lắp. Phần mềm Fast Phần mềm kế toán 3TSOFT Phần mềm kế toán 3TSOFT với tốc độ xử lý nhanh chóng, gọn nhẹ làm giảm các thao tác thực hiện nhờ đó giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc. 3TSOFT còn hỗ trợ phần mềm đa ngôn ngữ tiện lợi và hỗ trợ không giới hạn người dùng phù hợp cho các công ty vừa và lớn. Giá thành thấp cũng như ưu đãi 1 năm miễn phí cập nhật và nâng cấp chính là ưu điểm được đánh giá cao của 3TSOFT. Tuy nhiên, giao diện khó sử dụng khiến cho người dùng phải mất thời gian để làm quen vì vậy nên có những hướng dẫn, hỗ trợ trực tiếp sử dụng phần mềm. Phần mềm 3TSOFT Bravo Phần mềm được phát triển bởi công ty cổ phần phần mềm BRAVO, BRAVO là một trong những phần mềm kế toán được đánh giá cao tại Việt Nam với hơn 3.600 doanh nghiệp đang sử dụng. Sản phẩm nổi bật của BRAVO chính là BRAVO 8, phần mềm kế toán được thiết kế riêng tùy theo nhu cầu doanh nghiệp. Phần mềm này được xây dựng cho bài toán quản trị đa ngành nghề, bổ sung thêm nhiều tính năng nổi bật cho từng phân hệ quản trị và giải quyết tốt việc xử lý dữ liệu lớn, cải tiến tốc độ truy cập dữ liệu cũng như giao diện tối giản phẳng mà người dùng có thể tùy biến hiển thị cho dashboard… Phần mềm Bravo Phần mềm Effect  Đây là phần mềm kế toán quản trị doanh nghiệp với hơn 15 năm kinh nghiệm, thương hiệu Effect luôn được tin dùng và đánh giá cao bởi hơn 3000 doanh nghiệp sử dụng. Effect là phần mềm chứa đầy đủ các nghiệp vụ kế toán theo thông tư của Bộ Tài Chính. Phù hợp cho nhiều loại hình kinh doanh và doanh nghiệp từ nhỏ cho tới lớn. Effect hỗ trợ chia nhóm các ngành kinh doanh và hỗ trợ tùy chỉnh riêng theo yêu cầu của doanh nghiệp. Mức chi phí hợp lý cùng như giao diện thuận tiện dễ dàng sử dụng khiến cho Effect được đánh giá cao bởi các kế toán viên. Phần mềm Effect  LinkQ Phần mềm kế toán LinkQ cũng đem đến công cụ quản lý tập chung, phù hợp với những công ty có quy mô lớn với nhiều chi nhánh nhỏ. Phần mềm LinkQ có nhiều ưu điểm vượt trội đó là: giao diện dễ sử dụng, làm việc được với nhiều cửa sổ cùng lúc, kết nối với các cơ sở dữ liệu từ xa có giúp người quản lý theo dõi dễ dàng hơn… Ngoài ra với LinkQ bạn có thể kết xuất dữ liệu ra office hoặc qua HTKK và iHTKK… Phần mềm LinkQ Phần mềm Asiasoft Phần mềm bao gồm rất nhiều sản phẩm riêng biệt hỗ trợ từng ngành nghề kinh doanh khác nhau. Với nhiều tính năng như: báo cáo, thống kê, phần mềm sẽ giúp doanh nghiệp quản lý các hoạt động kinh doanh một cách chính xác và hiệu quả. Thao tác nhiều nghiệp vụ cùng lúc giúp tiết kiệm thời gian nhập liệu và xử lý dữ liệu. Phần mềm Asiasoft 3S Accounting Phần mềm 3S Accounting hỗ trợ quản lý đầy đủ các loại dữ liệu kế toán của một doanh nghiệp như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay, công nợ phải thu và phải trả, báo cáo thuế, báo cáo tài chính, quản lý bán hàng cũng như số lượng hàng tồn kho, quản lý tài sản… 3S Accounting được phát triển dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu SQL 2005, do vậy phần mềm có khả năng xử lý dữ liệu lớn mà vẫn đảm bảo được sự ổn định và bảo mật. Phần mềm 3S Accounting Winta Accounting Winta Accounting là một phần mềm kế toán online có cơ sở dữ liệu tiến tiến và độ bảo mật rất cao. Winta Accounting có tích hợp chữ ký số, hóa đơn điện tử trên phần mềm, được thiết kế chỉnh sửa theo đặc thù riêng của từng doanh nghiệp. Phần mềm Winta sẽ thích hợp cho hầu hết các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Phần mềm Winta Accounting Accnet Phần mềm kế toán AccNet Cloud được biết đến là phần mềm kế toán online được thiết kế phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Với giao diện đơn giản, rất dễ sử dụng, các kế toán viên có thể dễ dàng sử dụng thành thạo phần mềm trong thời gian ngắn. Nhờ đó, công việc kế toán được thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí và tăng năng suất làm việc hiệu quả hơn. Phần mềm Accnet Phần mềm kế toán TONY Phần mềm TONY sẽ được áp dụng cho các đơn vị vừa và nhỏ. TONY gồm các nghiệp vụ như: kế toán tiền mặt, phân bổ chi phí trả trước, quản lý kho bãi, báo cáo thuế, báo cáo tài chính. Phần mềm cũng giúp người dùng dễ dàng hạch toán và xử lý tất cả nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp. TONY sẽ phù hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực: thương mại, dịch vụ, sản xuất, xây lắp,… Phần mềm TONY Tổng kết Mỗi phần mềm kế toán doanh nghiệp thông dụng hiện nay có nhiều tính năng và mang đặc tính riêng phù hợp với các ngành nghề khác nhau. Hy vọng các bạn sẽ tham khảo và lựa chọn được phần mềm tốt nhất cho doanh nghiệp của mình. Nếu muốn nâng cao kỹ năng và kiến thức tốt hơn thì hãy tham khảo khóa học kế toán online của Unica nhé.
07/01/2023
1367 Lượt xem
Cách xóa khung trong Word - Thoát khỏi đường viền khung
Cách xóa khung trong Word - Thoát khỏi đường viền khung Nắm chắc cách xoá khung trong word sẽ giúp văn bản trở nên nổi bật hơn. Tuy nhiên, nếu không biết cách sử dụng phù hợp thì văn bản sẽ trở nên rối mắt, mất đi sự tự nhiên và chuyên nghiệp vốn có. Vậy làm cách nào để sử dụng khung trong văn bản được khoa học nhất, làm sao để xóa khung trong word mà vẫn đảm bảo tính mạch lạc và dễ hiểu cho văn bản. Đừng lo lắng, trong nội dung bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách xóa khung viền trong word từ những thao tác đơn giản nhất, hãy tham khảo ngay nhé. 1. Khung trong Word là gì?  Khung Word chinh là phần đường viền của bảng Word. Nó có thể là những đường kẻ được tạo nên từ tính năng tạo đường kẻ dọc, tạo đường kẻ ngang. Hoặc cũng có thể được tạo nên từ tính năng kẻ bảng - Table, tính tạo khung viền theo mẫu - Draw a Shapes,... Viền trong word giúp làm nổi bật nội dung văn bản trong file, người xem dễ nhìn và thuận tiện theo dõi. 2. Có bao nhiêu loại khung? Khung Word hiện có 4 loại khung cơ bản, đó là: Page Border, Table Border, khung viền cho trang đầu tiên và khung viền với các thành phần trong văn bản. Cụ thể các loại khung trong word như sau: 2.1. Page Border Page Border là loại khung viền trang: Loại khung viền này có thể bao xung quanh trang văn bản. Page Border làm nhiệm vụ trang trí, tạo điểm nhấn cho trang. Mẫu Page Border đẹp ấn tượng 2.2. Table border Table Border được gọi là khung viền bảng. Loại khung viền này giúp bạn phân tách nội dung giữa các ô trong bảng.  Khung viền Table Border trong word Mẫu khung viền bảng khá đa dạng về kiểu dáng và kích thước 2.3. Khung viền cho một trang đầu tiên Khung viền cho trang đầu tiên trong 1 file word gồm nhiều trang được tạo tượng tự như Page Border. Tuy nhiên, để tạo được khung viền cho duy nhất 1 trang word đầu tiên thì ở hộp thoại cài đặt khung viền cho trang Border and Shading, ở tab Page Border bạn hãy tiến đến mục Apply to (5) nhấn chọn mũi tên trỏ xuống. Sau đó tìm và chọn “This section - First Page Only” (Sự lựa chọn này chỉ dành cho trang đầu tiên). Như vậy, chỉ duy nhất trang đầu tiên trong file word mới có khung viền.  Tạo khung viền cho một trang đầu tiên 2.4. Khung viền các thành phần trong trang tài liệu Khung viền dành cho các thành phần trong trang tài liệu được tạo nên từ tính năng Shapes (Khung hình khối). Loại khung hình này có nhiều hình dạng khác nhau, tùy lựa chọn của người dùng. Khung viền thành phần giúp làm nổi bật các đoạn văn, khung hình ảnh,... có trong file word. 3. Cách xóa khung trang bìa Cách xóa border trong word cho trang đầu tiên được thực hiện như sau: - Bước 1: Bạn hãy vào file word muốn xóa khung trang bìa rồi tiến đến thanh công cụ chọn tab Design. Sau đó chọn tiếp Page Borders. Chọn Page Borders - Bước 2: Khi hộp thoại Borders and Shading hiển thị, bạn hãy chọn tab Page Border. Tiếp theo, bạn hãy đến mục Setting ở góc trái hộp thoại, chọn None.  Hộp thoại Borders and Shading Lúc này ở mục Preview bên góc phải màn hình sẽ là trang word không có khung viền như hình minh họa bên dưới.  Trang word không có khung viền Bạn hãy nhấn Ok để hoàn thành cách xóa khung 1 trang trong word. 4. Hướng dẫn cách xóa khung bảng biểu Cách bỏ khung bảng trong word thực hiện theo các cách sau: - Nhấn chuột phải vào mũi tên 4 chiều trong bảng tính -> chọn Border -> Chọn No Border để xóa khung.  Chọn "No Border" để xóa khung Sau khi xóa khung viền trong Word, bạn được bảng như sau: Kết quả xoá khung viền bảng >> Xem thêm: Cách thêm bảng trong Word? Cách xóa bảng trong Word 5. Hướng dẫn cách xóa khung cho các khối hình Cách xóa khung cho các khối hình thực hiện theo các bước như sau: - Bước 1: Nhấn chuột phải vào khối hình bạn muốn xóa khung -> chọn mục Fill -> chọn No Fill Chọn Fill - Bước 2: Chọn Outline -> chọn mục No Outline. Chọn mục "No Outline" Kết quả sau khi bỏ viền trong Word như sau:  Kết quả bỏ viền 6. Cách xóa khung trong Word cho hình ảnh Cách bỏ viền khung trong word cho hình ảnh được thực hiện tương tự như cách xóa khung table trong word. Ví dụ chúng ta có hình ảnh được đóng khung viền như hình minh họa bên dưới: Ví dụ minh hoạ Để xóa bỏ khung viền cho hình ảnh bạn hãy thực hiện như sau: - Bước 1: Bạn hãy nhấp chuột phải vào hình cần xóa khung viền.  Nhấp vào vị trí cần xoá viền - Bước 2: Khi bảng tùy chỉnh hiển thị, bạn hãy chọn Outline và chọn tiếp No Outline Chọn mục "No Outline" Ngay lập tức khung hình ảnh sẽ được loại bỏ khung viền.  Kết quả nhận được Lưu ý: Cách làm mất khung trong word này chỉ áp dụng cho các ảnh được tạo khung từ tính năng Shapes trong word. Trong trường hợp ảnh đã có sẵn khung viền thì bạn cần sự hỗ trợ của phần mềm chỉnh sửa hình ảnh photoshop để xử lý. 7. Kết luận Như vậy là Unica đã hoàn thành hướng dẫn cách xóa khung trong word. Đây là kiến thức hữu ích dành cho những người mới học word. Nếu bạn muốn học thêm các mẹo hay và những kiến thức chuyên sâu trong word hãy thường xuyên theo dõi các bài viết cập nhật trên trang. Hoặc đăng ký ngay khóa học word, word nâng cao trong thời gian gần nhất. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
07/01/2023
3624 Lượt xem