Tin Học Văn Phòng
Cách in trang chẵn lẻ trong Excel thao tác nhanh chóng
Trong quá trình làm việc với excel thì bạn không còn xa lạ với cách in trang chẵn lẻ trong excel. Cùng Unica khám phá cách thực hiện chi tiết và đơn giản nhất nhé.
Khi nào nên in chẵn lẻ trong Excel?
Việc in chẵn lẻ trong Excel được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Máy in không hỗ trợ việc in 2 mặt chẵn lẻ trong Excel.
- Khi dữ liệu bạn muốn in chỉ xuất hiện trên trang lẻ hoặc chẵn.
- Việc in trang chẵn lẻ sẽ giúp bạn thực hiện khi đóng sách.
Cách in trang chẵn lẻ trong excel
Kiểm tra Excel có thể in chẵn lẻ được hay không
Việc in trang chẵn lẻ thường được hiển thị rất rõ ràng trong khi in. Nhưng đối với Excel để có thể in được trang chẵn, trang lẻ trong Excel thì bạn cần phải mở file Excel dưới dạng PDF hoặc Word.
Việc này sẽ mượn các tính năng in trang chẵn lẻ sẵn có trong PDF và Word để trợ giúp việc in trang chẵn lẻ cho Excel.
Cách in trang chẵn lẻ trong file excel
- Ưu điểm: Nhanh gọn và có thể chỉnh sửa lại dữ liệu trước khi in.
- Nhược điểm: Có rất nhiều phiên bản không tương thích và khó thực hiện.
Lưu ý:
- Để có thể in chẵn lẻ bạn phải đánh số trang trước.
- Việc in trang chẵn lẻ này bạn cần chọn lại chế độ chẵn lẻ cho máy sau khi in xong.
Cách mở file Excel bằng Word
Đầu tiên để in file Excel chẵn lẻ bằng Word thì bạn phải chuyển file Excel đó qua Word bằng các bước sau đây.
Bước 1: Copy toàn bộ dữ liệu bạn muốn in.
Copy dữ liệu
Bước 2: Chuyển sang file Word > Nhấn chuột phải > Chọn vào Keep Source Formatting.
Nhấn chọn Formatting
Bước 3: Toàn bộ dữ liệu được chuyển qua, bạn có thể thực hiện chỉnh sửa lại cho dữ liệu nếu cần.
Thực hiện chỉnh sửa dữ liệu
Bật mí cách in trang chẵn lẻ trong excel
Sau khi chuyển dữ liệu từ file Excel sang Word rồi thì bạn sẽ tiến hành đánh số trang và thực hiện in chẵn lẻ.
Bước 1: Bạn vào thẻ Insert > Nhấn chọn Page Number và tiến hành đánh số trang.
Vào Page Number
Bước 2: Đầu tiện mở file Word có chứa file Excel cần in chẵn lẻ > Sau đó chọn thẻ File.
Nhấn thẻ File
Bước 3: Chọn đến mục Print > Nhấn vào Print All Pages.
Vào mục Print
Bước 4: Ở danh sách hiện ra chọn Only Print Odd Pages > Nhấn vào Print.
Vào Only Print
Sau khi in xong thì bạn tiến hành lật giấy lại và thực hiện in tiếp các trang chẵn.
Bước 5: Nhấn mục Print All Pages.
Nhấn chọn Print All Pages
Bước 6: Khi danh sách hiện ra bấm chọn Only Print Even Pages > Cuối cùng nhấn Print.
Chọn vào Print
Cách in chẵn lẻ trong Excel với file PDF
- Ưu điểm: Nhanh gọn.
- Nhước điểm: Không thể thực hiện chỉnh sửa trước khi in.
Lưu ý:
- Để có thể tiến hành in chẵn lẻ thì bạn phải đánh số trang trước.
- Việc in trang chẵn lẻ bắt buộc phải chọn lại chế độ chẵn lẻ cho máy sau khi in xong.
Mở file Excel dưới dạng PDF
Bạn sẽ lưu Excel muốn in trang chẵn, trang lẻ dưới dạng PDF để có thể thực hiện các thao tác in. Vậy là bạn đã hoàn thành cách in trang lẻ trong excel.
Bước 1: Đầu tiên mở chọn file Excel mà bạn muốn in chẵn lẻ > Chọn thẻ File.
Vào thẻ File
Bước 2: Chọn Save As.
Vào Save As
Bước 3: Hộp thoại Save As xuất hiện> Tại mục Save as type > Bấm chọn PDF.
Nhấn vào PDF
Cách in trang chẵn lẻ trong Excel qua PDF
Với PDF thì đánh số trang sẽ được thực hiện luôn nên bạn không cần phải thực hiện thao tác đánh số trang.
Bước 1: Mở file PDF có chứa file Excel cần in chẵn lẻ bằng phần mềm Foxit Reader > Chọn mục Print.
Biểu tượng in
Bước 2: Tại mục Subset > Chọn lựa All Pages in range.
Vào All pages in range
Bước 3: Ở phần danh sách xổ xuống, nhấn chọn Odd pages only.
Chọn Odd pages only
Sau khi in xong trang lẻ bạn sẽ đảo mặt giấy lại để in trang chẵn nhé. Khi đó PDF sẽ thông báo hoàn thành in xong mặt lẻ và bạn chỉ cần lật giấy lại và tiếp tục thực hiện in mặt chẵn là xong.
Bước 4: Chọn Print.
Nhấn Print
Bước 5: Tại mục Subset > Nhấp chọn All Pages in range.
Vào All pages in range
Bước 6: Danh sách xổ xuống bạn hãy chọn Even pages only.
Chọn Even pages only
Tổng kết
Chúng tôi mong rằng các bạn dã nắm được cách in trang chẵn lẻ trong excel đơn giản và nhanh chóng nhất. Đặc biệt nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng tin học văn phòng thì đừng bỏ qua khóa học excel online của Unica nhé.
30/12/2022
243 Lượt xem
Cách lấy lại file word chưa lưu hiệu quả, đánh bay nỗi lo mất dữ liệu
Cách lấy lại file word chưa lưu là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Bởi trong quá trình làm việc với word, không tránh khỏi có lúc file word gặp sự cố. Nếu bạn đang soạn thảo văn bản mà máy tính tắt đột ngột bị tắt do mất điện hay do máy tính hỏng thì bạn cũng đừng quá lo lắng nhé. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn bạn cách lấy lại word chưa lưu một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất, cùng lưu lại ngay mẹo tin học văn phòng hay và hữu ích này nhé.
Có lấy lại được File Word chưa lưu không?
Câu trả lời là Có. Bạn hoàn toàn có thể khôi phục Word chưa lưu trên mọi phiên bản Word. Một số trường hợp có thể khôi phục File Word chưa lưu:
File Word chưa kịp lưu do quên lưu hoặc do máy tính bị tắt đột ngột.
File Word bị ghi đè dữ liệu mới lên dữ liệu cũ.
Để không bị mất File Word chưa lưu, bạn hãy chọn kích hoạt chế độ Auto Save (Tự động lưu) và AutoRecover (Tự động khôi phục)
Hướng dẫn cách khôi phục File Word chưa lưu
Những trường hợp có thể khôi phục file Word chưa lưu
Mặc dù bạn có thể khôi phục lại file word chưa lưu nhanh chóng, tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng có thể khắc phục sự cố. Một số trường hợp bạn có thể lấy lại file word chưa lưu đó là:
File word chưa kịp lưu do máy tính bị tắt đột ngột hoặc do quên lưu.
File word bị ghi đè lên dữ liệu mới của dữ liệu cũ.
Mos Word là chứng chỉ tin học văn phòng thông dụng mà đa số người làm việc nơi công sở đều cần. Thay vì mất thời gian tham gia các khóa học offline thì giờ đây bạn hoàn toàn có thể tham gia khóa học Mos Word online của Unica. Thông qua khóa học này, bạn hoàn toàn có thể nắm chắc toàn bộ kiến thức về công cụ Microsoft Word từ cơ bản đến nâng cao. Đồng thời, bạn sẽ được bổ sung và trau dồi kiến thức về công cụ Word bị thiếu sót trong quá trình học tập và làm việc. Sau khóa học, bạn có thể tự tin thi MOS Word với số điểm trên 900+. Bạn còn chờ gì nữa mà không đăng ký học ngay:
[course_id:709,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:2295,theme:course]
Cách lấy lại file word chưa lưu
Có rất nhiều cách phục hồi file word chưa lưu giúp bạn lấy lại văn bản một cách nhanh chóng mà không phải ngồi soạn thảo lại từ đầu. Cùng tham khảo ngay một số cách lấy lại file word chưa lưu qua nội dung bài viết sau nhé.
Cách lấy lại file word chưa lưu
Khôi phục file word chưa lưu bằng chế độ AutoSave
Autosave là một tính năng vô cùng tuyệt vời. Khi cài đặt tính năng này, chúng có thể giúp người dùng:
Tự động lưu tài liệu sau một khoảng thời gian nhất định như: 5 phút, 10 phút, 20 phút.
Người dùng có thể quay trở lại lịch sử những lần lưu hoặc mở File đã lưu cụ thể.
Tính năng khôi phục lần lưu trước đó.
Chuyển phiên bản cũ thành phiên bản hiện tại.
AutoRecover có thể giúp bạn lấy lại bản Word chưa lưu do tắt máy đột ngột hoặc bị lưu đè lên nội dung mới.
Cách bật chế độ Autosave và AutoRecover trong Word
Phiên bản Word 2010, 2013, 2016, 2019
Bước 1: Chọn thẻ File trên thanh Menu
Chọn File
Bước 2: Chọn Options
Chọn Options
Bước 3: Giao diện cửa sổ Word Options mở ra -> chọn Save
Chọn Save
Bước 4: Tích chọn vào 2 ô Save Autorecover và Keep the last Autosave -> sau đó nhấn OK.
Tích chọn 2 ô Save Autorecover và Keep the last Autosave
Trong phần này, bạn có thể thiết lập thời gian tự động lưu. Thời gian lưu phù hợp để máy tính không bị giật Lag là 15 phút.
Phiên bản Word 2007
Bước 1: Mở File Word -> chọn nút Microsoft -> chọn Word Options
Chọn Word Options
Bước 2: Giao diện cửa sổ Word Options hiện lên -> chọn Save
Chọn Save
Bước 3: Tích chọn vào 2 ô Save Autorecover và Keep the last Autosave -> sau đó nhấn OK.
Trong phần này, bạn có thể thiết lập thời gian tự động lưu. Thời gian lưu phù hợp để máy tính không bị giật Lag là 15 phút.
Tích chọn 2 ô Save Autorecover và Keep the last Autosave
>>> Xem thêm: Cách lấy lại file excel chưa lưu, bị lưu đè, bị xóa đơn giản
Cách lấy lại file word bị lưu đè
Đối với các trường hợp vô tình lưu file word này ghi đè lên file word khác khiến file bị mất dữ liệu thì khắc phục như thế nào? Sau đây Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cách lấy lại file word bị lưu đè nhanh chóng và hiệu quả nhất cho bạn.
Bước 1: Mở File Word -> trên thanh công cụ chọn thẻ File
Chọn File
Bước 2: Chọn Info hoặc Information
Chọn Info
Bước 3: Chọn phần Manage Document (quản lý tài liệu)
Chọn Manage Document
Bước 4: Chọn các phiên bản trước khi bị ghi đè.
Chọn các phiên bản trước khi bị ghi đè
Bước 5: Chọn Save As
Chọn Save As
Bước 6: Chọn vị trí lưu để lấy lại File Word chưa được lưu -> nhấn Save để lưu lại.
Chọn Save để lưu
>> Xem thêm: Cách so sánh 2 file Word để tìm sự giống và khác nhau
Cách lấy lại bản word chưa lưu bằng phần mềm
Ngoài những cách mở file word chưa lưu như bên trên đã chia sẻ bạn cũng có thể sử dụng phần mềm để lấy lại bản word chưa lưu. Phần mềm khôi phục dữ liệu từ bên thứ ba giúp bạn lấy lại được cả những file word đã xoá vĩnh viễn trên word. Dưới đây là gợi ý 2 phần mềm khôi phục dữ liệu word phổ biến cho bạn tham khảo.
Bằng phần mềm Wondershare Data Recoverit
Wondershare Data Recoverit là phần mềm tìm lại file word chưa lưu đầu tiên mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn. Ưu điểm của phần mềm này đó là: Giao diện trực quan, thân thiện với người dùng, hỗ trợ khôi phục word nhanh chóng. Cách lấy lại dữ liệu chưa lưu trong word bằng phần mềm Wondershare Data Recoverit thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn truy cập vào trang chủ chính thức của Wondershare Data Recoverit, sau đó chọn link tải phần mềm tương ứng với đúng hệ điều hành máy bạn đang sử dụng.
Tải Wondershare Data Recoverit về máy tính
Bước 2: Sau khi tải về xong bạn tiến hành cài đặt bằng cách chọn "Insert".
Chọn Insert
Bước 3: Tiếp tục bạn chọn "Start Now" để bắt đầu khởi động phần mềm.
Khởi động phần mềm
Bước 4: Sau khi đã khởi động phần mềm hoàn tất, bạn chọn "Scan" tất cả các dữ liệu đã xóa trên máy. Phần mềm cho phép bạn thấy cả những file đã xóa vĩnh viễn, khi này bạn hãy tìm file mình cần, sau đó nhấn "Recover" để khôi phục nhé.
Khôi phục lại bản word đã xoá
Dùng phần mềm Recuva
Bạn có thể sử dụng phần mềm khôi phục dữ liệu các File bị xóa, chưa lưu bằng Recuva. Với cách này, bạn có thể thực hiện trên mọi phiên bản Word và cả trên Macos.
Cách khôi phục dữ liệu bằng Recuva:
Bước 1: Bạn cài đặt và quét dữ liệu bằng cách nhấn vào Next
Khôi phục dữ liệu bằng Recuva - Hình 1
Bước 2: Sau khi quét xong, chương trình sẽ liệt kê các File đã bị xóa với các màu cụ thể như sau:
Màu xanh lá cây: Khôi phục dữ liệu hoàn toàn
Mùa đỏ: Không thể khôi phục dữ liệu đã bị xóa.
Màu vàng: Khả năng khôi phục dữ liệu bị xóa thấp.
Bước 3: Bạn tích chọn vào ô có dữ liệu muốn khôi phục -> nhấn vào Recover…
Khôi phục dữ liệu bằng Recuva - Hình 2
Bước 4: Bạn có thể lọc dữ liệu bằng cách nhấn vào Scan -> chọn Scan Content.
Khôi phục dữ liệu bằng Recuva - Hình 3
Ở cửa sổ mới hiện lên, bạn chọn định dạng của File muốn khôi phục -> nhập tên File ở phần Search String -> nhấn Scan.
Khôi phục dữ liệu bằng Recuva - Hình 4
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Một số lưu ý khi lấy lại file Word chưa lưu
Khi lấy lại file word chưa lưu, bạn cần lưu ý một số những vấn đề quan trọng sau để đảm bảo rằng sẽ lấy lại được file đúng và đầy đủ:
Luôn bật tính năng AutoSave: Tính năng AutoSave sẽ tự động lưu file của bạn sau một khoảng thời gian nhất định. Điều này giúp bạn giảm nguy cơ mất dữ liệu khi gặp sự cố.
Kiểm tra lại các phiên bản đã lưu: Nếu bạn đã bật tính năng AutoSave, bạn hãy kiểm tra lại các phiên bản đã lưu để tìm file bạn cần.
Lưu lại file ngay sau khi lấy lại: Ngay sau khi lấy lại file, bạn nên lưu lại file ngay lập tức để tránh mất dữ liệu trong trường hợp sự cố lại tiếp tục xảy đến.
Khi soạn thảo văn bản trong word cần luôn bật tính năng AutoSave
Một số câu hỏi thường gặp
Câu 1: Khi làm việc ngoại tuyến, file Word có khôi phục được không?
Có, file word hoàn toàn có thể khôi phục được khi làm việc ngoại tuyến. Tính năng AutoSave sẽ tự động lưu file của bạn liên tục sau một khoảng thời gian nhất định. Khoảng thời gian này sẽ đặt được tuỳ ý trong thiết lập cài đặt word. Vì vậy, kể cả khi làm việc ngoại tuyến bạn cũng vẫn có thể khôi phục file nếu quên chưa lưu hay máy tính bị tắt đột ngột.
>> Xem thêm: Cách sắp xếp tên theo ABC trong Word cực dễ dàng
Câu 2: Word 2003 có lấy lại file chưa lưu được không?
Word 2003 không có tính năng AutoSave như các phiên bản Word mới hơn. Do đó, khả năng lấy lại file chưa lưu trong Word 2003 phụ thuộc vào cài đặt của bạn.
Cách lấy lại file word chưa lưu trên phiên bản word 2003 thực hiện như sau:
Trên giao diện Word 2003 -> chọn Tool -> chọn Options -> chọn Save -> tích vào ô Save AutoRecover info every -> thiết lập thời gian tự động lưu cho Word. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể điều chỉnh thời gian cao hoặc thấp. Thế nhưng thời gian khuyến nghị phù hợp để máy tính không bị giật Lag là 15 phút.
Kết luận
Thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu cách lấy lại File Word chưa lưu bằng những thao tác vô cùng đơn giản. Chúng tôi hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích đối với bạn đọc!
30/12/2022
2251 Lượt xem
Bỏ túi 10 cách khắc phục file excel bị lỗi không mở được
File Excel là một công cụ hữu ích cho việc xử lý dữ liệu, tính toán và thống kê. Tuy nhiên, đôi khi bạn có thể gặp phải tình trạng file Excel bị lỗi không mở được, gây ra nhiều phiền toái và mất thời gian. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn 10 cách khắc phục file Excel bị lỗi không mở được, cũng như trả lời một số câu hỏi thường gặp liên quan đến vấn đề này.
Nguyên nhân file excel bị lỗi định dạng không mở được
Có nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến file Excel bị lỗi không mở được, chẳng hạn như:
File Excel bị hỏng do virus, lỗi phần mềm, lỗi ổ cứng hoặc do tắt máy không đúng cách.
File Excel có định dạng không tương thích với phiên bản Excel đang sử dụng, hoặc do chuyển đổi định dạng không chính xác.
File Excel bị khóa hoặc bảo vệ bởi mật khẩu hoặc do thiết lập quyền truy cập không cho phép mở file.
File Excel bị ảnh hưởng bởi các add-in hoặc macro không tương thích hoặc gây xung đột.
File Excel bị chặn do tính năng protected view của Excel hoặc do thiết lập bảo mật của hệ điều hành.
Có nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến file Excel bị lỗi không mở được
Cách khắc phục file Excel bị lỗi không mở được khi tải về
Để khắc phục file Excel bị lỗi không mở được khi tải về từ internet, email hoặc các nguồn khác, bạn có thể thử các cách sau:
Cài đặt phiên bản Excel mới hơn
Một trong những nguyên nhân phổ biến nhất khiến file Excel không mở được là do file có định dạng cao hơn phiên bản Excel đang sử dụng. Ví dụ, nếu bạn đang sử dụng Excel 2003, bạn sẽ không thể mở được file có định dạng .xlsx (dành cho Excel 2007 trở lên). Cách khắc phục file excel bị lỗi không mở được này là bạn có thể cài đặt phiên bản Excel mới hơn hoặc cài đặt gói tương thích Microsoft Office Compatibility Pack để có thể mở được các file có định dạng mới.
Cách khắc phục file excel bị lỗi không mở được
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách sửa lỗi na trong excel đơn giản, dễ hiểu nhất
Dùng tính năng tự động sửa lỗi Excel
Nếu file Excel của bạn bị hỏng do virus, lỗi phần mềm, hoặc do tắt máy không đúng cách, bạn có thể dùng tính năng tự động sửa lỗi (Open and Repair) của Excel để cố gắng khôi phục file. Cách khắc phục file excel bị lỗi không mở được như sau:
Bước 1: Mở chương trình Excel, chọn File => Open > Chọn vào Browse.
Nhấn chọn Browse
Bước 2: Tìm đến file Excel mà bạn muốn khôi phục. Tại biểu tượng tam giác cạnh phần Open, mở thêm sẽ thấy tính năng Open and Repair. Bạn cần chọn vào đây trong danh sách các tùy chọn.
Chọn Open and Repair
Bước 3: Hộp thoại thông báo của Microsoft Excel xuất hiện, bạn cần ấn vào phần Repair để sửa chữa tập tin bị lỗi.
Vào Repair để chỉnh sửa
Hoặc chọn vào Extract Data để trích lấy dữ liệu bên trong file excel nếu đang cần xử lý gấp mà phần mềm không thể mở ra được.
Vào mục Extract Data
Cách khắc phục lỗi protected view trong excel
Khi bạn tải về một file Excel từ internet, email, hoặc các nguồn không tin cậy, Excel có thể chặn file đó bằng tính năng protected view để bảo vệ máy tính của bạn khỏi các mối nguy hiểm tiềm tàng. Khi đó, bạn sẽ thấy một thanh thông báo màu vàng ở đầu file, yêu cầu bạn bật chế độ chỉnh sửa (Enable Editing) để có thể mở file. Tuy nhiên, đôi khi bạn có thể không thấy thanh thông báo này, hoặc bật chế độ chỉnh sửa không hiệu quả. Cách mở file excel bị khóa protected view như sau:
Bước 1: Mở chương trình Excel, chọn File > Chọn Options.
Vào Options
Bước 2: Chọn Trust Center > Chọn Trust Center Settings.
Chọn Trust Center Settings
Bước 3: Chọn Protected View trong danh sách bên trái > Sau đó nhấp OK.
Nhấn chọn OK
Bước 4: Khởi động lại ứng dụng Microsoft Excel. Lúc này, file Excel của bạn đã có thể truy cập bình thường, không còn gặp tình trạng excel bị protected view. Hãy thử mở lại nó để kiểm tra.
Cách khắc phục file excel bị lỗi không mở được bằng cách mở khóa file Excel
Nếu file Excel của bạn bị khóa hoặc bảo vệ bởi mật khẩu, bạn sẽ cần nhập mật khẩu đúng để có thể mở file. Tuy nhiên, nếu bạn quên mất mật khẩu hoặc file không phải do bạn tạo ra, bạn có thể dùng một số phần mềm chuyên dụng để phá khóa file Excel. Một số phần mềm phổ biến như:
- Bước 1: Nhấp chuột phải vào file bạn không thể mở rồi chọn Properties.
Vào Properties
Bước 2: Trong tab General, tích chọn vào Unlock > Nhấp vào Apply > Rồi chọn OK.
Chọn OK
Cách khôi phục file excel bị lỗi bằng phần mềm
Ngoài các phần mềm phá khóa file Excel, bạn cũng có thể dùng các phần mềm khác để khôi phục file Excel bị lỗi do hỏng hoặc mất dữ liệu. Một số phần mềm uy tín và hiệu quả như Stellar Repair for Excel, EaseUS Data Recovery Wizard, MiniTool Power Data Recovery hoặc Easy Office Recovery. Ở trong bài này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn cách dùng Easy Office Recovery để khôi phục file Excel bị lỗi. Cách dùng phần mềm sửa lỗi file excel không mở được chi tiết dưới đây:
Bước 1: Mở phần mềm bị lỗi lên, chọn File > Chọn Open data file.
Chọn vào Open Data File
Một cửa sổ mới và bạn chọn vào mục Open File và chỉ đường dẫn tới file excel cần khắc phục.
Nhấn chọn Open File
Bước 2: Tại giao diện phần mềm, dữ liệu của file đó được load lên, để khôi phục lại bạn cần chọn File > Chọn Recover data. Rồi tiến hành nhấn vào nút Browse để chỉ đường dẫn tới thư mục cần lưu và Next.
Bấm chọn Next
Khi nhìn thấy dòng thông báo Files were successfully recovered là thao tác đã thành công.
Kết quả thành công
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chuyển file ảnh sang excel không phải ai cũng biết
Cách khắc phục file excel bị lỗi không mở được bằng kích hoạt DDE
DDE (Dynamic Data Exchange) là một tính năng của Excel cho phép bạn trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng. Đôi khi, DDE có thể gây ra lỗi khiến file Excel không mở được. Để kích hoạt DDE, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Mở chương trình Excel, chọn File > Options.
Bước 2: Chọn Advanced trong danh sách bên trái.
Bước 3: Cuộn xuống đến phần General ở cuối cùng.
Bước 4: Bỏ chọn hộp kiểm Ignore other applications that use Dynamic Data Exchange (DDE).
Bước 5: Nhấn OK để lưu thay đổi và thoát khỏi hộp thoại.
Bước 6: Mở lại file Excel và kiểm tra xem có mở được không.
DDE (Dynamic Data Exchange) là một tính năng của Excel cho phép bạn trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng
Khởi động lại File Associations của Excel
File Associations là thiết lập cho biết loại file nào sẽ được mở bằng ứng dụng nào. Nếu File Associations của Excel bị lỗi, bạn sẽ không thể mở file Excel bằng cách nhấp đúp vào nó. Để khởi động lại File Associations của Excel, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Mở Control Panel > Chọn Default Programs.
Chọn Default Programs
Bước 2: Tại tab Default Programs, bạn chọn Set your default programs.
Chọn Set your default programs
Bước 3: Để thiết lập lại tính năng File Association theo mặc định của Microsoft, bạn tìm cài đặt Reset to the Microsoft recommended defaults và bấm nút Reset.
Bấm nút Reset
Bước 4: Mở lại file Excel và kiểm tra xem có mở được không.
Mở file Excel bằng một định dạng khác
Nếu file Excel của bạn có định dạng không tương thích với phiên bản Excel đang sử dụng, hoặc do chuyển đổi định dạng không chính xác, bạn có thể thử mở file Excel bằng một định dạng khác. Cách khắc phục file excel bị lỗi không mở được như sau:
Bước 1: Mở chương trình Excel, chọn File > Open.
Bước 2: Tìm đến file Excel bị lỗi và chọn nó.
Bước 3: Nhấn vào nút Open ở góc dưới bên phải của hộp thoại.
Bước 4: Chọn Open with trong danh sách các tùy chọn.
Bước 5: Chọn một định dạng khác trong danh sách các định dạng, ví dụ CSV (Comma delimited) (*.csv), SYLK (Symbolic Link) (*.slk), hoặc XML Spreadsheet 2003 (*.xml).
Bước 6: Nhấn OK để mở file và kiểm tra xem có mở được không.
Lưu ý: Khi bạn mở file Excel bằng một định dạng khác, bạn có thể mất một số dữ liệu hoặc định dạng của file. Bạn nên lưu file lại với định dạng Excel Workbook (*.xlsx) sau khi mở được file.
>>> Xem thêm: Thủ thuật lấy lại file excel chưa lưu, bị lưu đè, bị xóa đơn giản
Vô hiệu quá các add-in
Add-in là các tiện ích mở rộng cho phép bạn thêm vào các chức năng mới cho Excel. Tuy nhiên, đôi khi các add-in có thể gây ra xung đột hoặc không tương thích với Excel, khiến file Excel không mở được. Để vô hiệu quá các add-in, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Mở chương trình Excel và chọn File.
Chọn File
Bước 2: Chọn Options rồi tìm và chọn Add-ins trong danh sách bên trái.
Chọn Add-ins trong danh sách bên trái
Bước 3: Chọn COM Add-ins trong danh sách Manage ở cuối cùng.
Bước 4: Nhấn Go để mở hộp thoại COM Add-ins.
Chọn Go để mở hộp thoại COM Add-ins
Bước 5: Bỏ chọn tất cả các hộp kiểm ở bên trái của các add-in.
Bước 6: Nhấn OK để lưu thay đổi và thoát khỏi hộp thoại.
Nhấn chọn OK
Bước 7: Mở lại file Excel và kiểm tra xem có mở được không.
Vô hiệu hóa chức năng tăng tốc phần cứng
Bước 1: Mở thẻ File > Options
Bước 2: Hộp thoại Excel Options hiện ra, kéo tới phần Advanced tại thanh mục lục bên trái
Bước 3: Kéo xuống phần Display và tích vào ô Disable hardware graphic acceleration
Bước 4: Nhấn OK để đóng hộp thoại.
Vô hiệu hóa chức năng tăng tốc phần cứng
Câu hỏi thường gặp
Xung quanh chủ đề file Excel gặp lỗi không mở được còn rất nhiều câu hỏi khác. Một trong số đó là:
Tại sao không mở được file Excel trên điện thoại?
Nếu bạn không mở được file Excel trên điện thoại, có thể là do một số nguyên nhân sau:
File Excel có định dạng không tương thích với ứng dụng mở file trên điện thoại. Bạn nên chọn một ứng dụng hỗ trợ định dạng .xlsx, ví dụ Microsoft Excel, Google Sheets hoặc WPS Office.
File Excel bị hỏng hoặc bị mã hóa. Bạn nên kiểm tra lại file gốc trên máy tính xem có mở được không hoặc dùng các phần mềm khôi phục file Excel để sửa lỗi.
File Excel bị khóa hoặc bảo vệ bởi mật khẩu. Bạn nên nhập mật khẩu đúng để mở file hoặc dùng các phần mềm phá khóa file Excel để gỡ bỏ mật khẩu.
File Excel bị chặn do tính năng bảo vệ của điện thoại. Bạn nên cho phép ứng dụng mở file truy cập vào bộ nhớ của điện thoại hoặc tắt tính năng bảo vệ cho file Excel.
Không mở được file Excel trên điện thoại
Tại sao không mở được file Excel trên Zalo?
Nếu bạn không mở được file Excel trên Zalo, có thể là do Zalo không hỗ trợ đọc file Excel trực tiếp. Bạn nên tải file Excel về điện thoại, rồi mở bằng một ứng dụng khác như Microsoft Excel, Google Sheets, hoặc WPS Office.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Tổng kết
Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn 10 cách khắc phục file Excel bị lỗi không mở được, cũng như trả lời một số câu hỏi thường gặp liên quan đến vấn đề này. Hy vọng bạn đã tìm được cách giải quyết hiệu quả cho file Excel của bạn. Nếu bạn có nhu cầu học Excel chuyên sâu, hãy tham khảo ngay các khóa học Excel online của Unica. Tại đây, giảng viên của chúng tôi sẽ đem tới những bài học dễ hiểu và hấp dẫn nhất cho bạn.
30/12/2022
5115 Lượt xem
Hướng dẫn cách đổi tên file excel chỉ mất 5 giây, không gây lỗi file
Để phân biệt các tập tin trong file excel thì bạn cần phải đặt tên cho chúng. Sau khi đặt tên xong nếu muốn thay đổi thì bạn hoàn toàn có thể thực hiện một cách dễ dàng và nhanh chóng. Cách đổi tên file Excel là một thao tác cơ bản, hầu như ai cũng biết để quản lý các tập tin một cách dễ dàng và nhanh chóng. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách sửa tên trong excel đơn giản, hãy tham khảo để biết cách thực hiện nhé.
Hướng dẫn cách đổi tên file Excel
Hướng dẫn cách đổi tên file Excel
Cách đổi tên file excel trên máy tính có rất nhiều cách, bạn có thể thực hiện đổi tên tệp excel bằng phím tắt hoặc bằng Context Menu, File Explorer Ribbon,... Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách sửa tên file trong excel cho bạn tham khảo.
Đổi tên tệp bằng phím tắt
Thực hiện phím tắt là cách đổi tên file Excel đơn giản và dễ thực hiện nhất, cách thực hiện như sau:
Bước 1: Nhấn chuột phải vào file Excel muốn đổi tên. Sau đó nhấn phím tắt F2 để tiến hành đổi tên file Excel.
Đổi tên File Excel bằng phím tắt
Bước 2: Nhập tên muốn đổi là hoàn thành.
Đổi tên file Excel nhanh chóng
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Đổi tên tệp bằng File Explorer Ribbon
Ngoài cách trên bạn cũng có thể thực hiện cách thay đổi tên file trong excel bằng File Explorer trên thanh công cụ Ribbon. Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn mở File Explorer hoặc nếu muốn nhanh hơn, tối ưu thao tác thì bạn nhấn phím tắt Windows + E (laptop) hoặc Windows + D (máy tính bàn).
Bước 2: Tiếp theo bạn chọn file muốn đổi tên, sau đó nhấn mục Home => Chọn Rename. Nhập tên file, sau đó nhấn Enter để hoàn tất nhé.
Đối tên file trong excel nhanh chóng
Đổi tên tệp bằng Context Menu
Ưu điểm của cách đổi tên file này đó là nhanh, không cần phải thao tác nhiều. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách thực hiện cho bạn tham khảo:
Bước 1: Đầu tiên bạn chọn tệp mà bạn muốn đổi tên => Click chuột phải sau đó chọn Rename.
Chọn Rename để đổi tên
Bước 2: Tiến hành thay đổi tên cho thư mục theo đúng mong muôn => Nhấn Enter hoặc click chuột ra chỗ khác là hoàn tất quá trình đổi tên file trong excel.
Tên file sau khi đã được thay đổi
Đổi tên tệp bằng Properties
Thêm một cách đổi tên file excel nhanh và tiện bạn nhất định phải biết đó là đổi tên tệp bằng Properties. Đối với cách đổi tên này thì bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn chọn thư mục muốn đổi tên => Click chuột phải =>> Chọn Properties.
Chọn Properties
Bước 2: Tiến hành thay đổi tên bằng cách xoá tên thư mục và nhập tên thư mục mới đúng với mong muốn => Nhấn OK là hoàn thành quá trình đổi tập tin excel.
Tiến hành đổi tên file
Đổi tên tệp bằng PowerShell
Ưu điểm của phương pháp đổi tên này đó là có thể đổi được đuôi mở rộng của tệp. Đặc biệt còn có thể thêm các ký tự đặc biệt. Cách đổi tên file excel thực hiện theo các bước đơn giản sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn nhấn tổ hợp phím Windows + E để mở File Explore => Sau đó bạn chọn thẻ File.
Chọn thẻ file
Bước 2: Tiếp theo bạn chọn vào "Open Windows PowerShell" => Sau đó nhấn chọn “Open Windows PowerShell”.
Chọn “Open Windows PowerShell”
Bước 3: Nhập đoạn mã muốn đổi tên theo cú pháp: Mã đổi tên: rename-item "tên tệp hiện tại.đuôi mở rộng" "tên tệp mới.đuôi mở rộng". Rồi nhấn Enter là bạn sẽ hoàn thành quá trình đổi tên file excel
Đổi tên tệp bằng PowerShell
Đổi tên tệp bằng Command Prompt
Nếu bạn không đổi được tên file excel hãy thử ngay cách đổi bằng Command Prompt. Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Tại thanh tìm kiếm window bạn nhập vào đó từ cmd.
Nhập cmd
Bước 2: Tiếp theo nhấn chọn Command Prompt.
Chọn Command Prompt
Bước 3: Kết quả sau khi mở Command Prompt
Kết quả mở Command Prompt
Bước 4: Nhập mã đổi tên: ren "vị trí chứa tệp muốn đổi tên\tên tệp hiện tại.đuôi mở rộng" "tên tệp mới.đuôi mở rộng" là hoàn thành.
Không đổi được tên file excel: Nguyên nhân và cách khắc phục
Trong quá trình thực hiện cách đổi tên file excel chắc chắn sẽ có lúc bạn sẽ gặp lỗi và không đổi được tên. Vậy nguyên nhân do đâu và cách xử lý như thế nào? Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến kèm cách khắc phục cho bạn tham khảo.
Không thể đổi tên nếu file Excel còn đang mở
Nếu file Excel đang mở, bạn sẽ không thể đổi tên file đó. Khi này cách xử lý nhanh chóng và duy nhất đó là bạn đóng file Excel lại, sau đó mới tiến hành đổi tên file. Hiện nay, rất nhiều người đang gặp lỗi không đổi được tên file excel do file vẫn đang còn mở. Vì vậy bạn hãy kiểm tra thật kỹ, đóng file lại cẩn thận trước khi đổi tên nhé.
Lỗi không đổi được tên file excel
Cần xác định tên cần đổi trước khi thực hiện
Quy định đổi tên file excel đó là không được phép dài quá 255 ký tự và không chức các ký tự đặc biệt. Vì vậy trước khi tiến hành đổi tên bạn hãy xác định trước cho mình một cái tên và phải đảm bảo rằng tên file không chứa các ký tự đặc biệt hoặc quá dài nhé.
Nên đổi tên không dấu để tránh bị lỗi file
Tên file Excel nếu như chứa các ký tự đặc biệt như: dấu gạch chéo ngược (/), dấu gạch ngang (-), hoặc dấu sao (*) thì bạn sẽ không thể đổi tên. Để hạn chế tình trạng lỗi trong quá trình đổi tên thì bạn nên đổi tên không dấu nhé.
Kết luận
Trên đây Unica đã hướng dẫn bạn chi tiết các cách đổi tên file excel đơn giản và dễ thực hiện nhất. Việc đổi tên File trong Excel tuy đơn giản nhưng lại rất quan trọng trong quá trình sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu file Excel sau này. Vì vậy bạn hãy chú ý và thực hiện cách đổi tên thư mục trong excel thật đúng và dễ nhớ nhất nhé. Unica hy vọng những kiến thức trên sẽ hữu ích đối với bạn đọc.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
>>> Xem thêm: 7 cách đổi tên file Word một hoặc nhiều file nhanh và đơn giản
>>> Xem thêm: 7 cách đổi chữ thường thành chữ hoa trong excel nhanh chóng
>>> Xem thêm: 5 cách đổi đuôi XLXS sang XLS đơn giản, chi tiết nhất
30/12/2022
9514 Lượt xem
Cách chỉnh trang in trong Excel cực chi tiết, đơn giản
Cách chỉnh trang in trong excel đơn giản và nhanh chóng mà bạn nào cũng cần nắm được để phục vụ trong công việc của mình tốt hơn. Cùng Unica tìm hiểu cụ thể trong bài viết này nhé.
Cách chỉnh trang in trong excel
Hướng dẫn căn chỉnh nhanh trang in Excel
Hướng dẫn: Ctrl + P.
Bạn có thể dễ dàng xem trước bản in, sau đó quay trở lại tệp dữ liệu, bạn sẽ thấy các nét đứt trên trang in của bạn.
Nhấn mục in hoặc Ctrl P
Tiếp theo thực hiện kéo dữ liệu vào trong đường nét đứt đó để chuẩn bị in vậy là bạn đã hoàn thành căn chỉnh trang in trong excel.
Kéo dữ liệu trong đường nét đứt
Căn chỉnh khổ giấy in vừa khít với trang giấy
Chọn Page Layout > Nhấn chọn Margins > Sau đó chọn Custom Margins.
Lúc này bạn có thể căn chỉnh các lề: Left (trái), Right (phải), Top (trên), Bottom (dưới).
Tùy chỉnh căn lề
Dùng công cụ Breaks để ngắt trang
Đầu tiện bạn chọn Page Layout > Chọn Breaks > Bấm chọn Insert Page Break.
Khi đó bạn có thể ngắt trang in ra thành nhiều phần khi dữ liệu trên Excel của bạn quá dài.
Chọn Insert Page
Cách căn chỉnh in trong excel
Chọn phần muốn in bằng cách bôi đen > Rồi chọn Page Layout > Chọn Print Area > Chọn Set Print Area.
Chọn Set Print Area
In ngang thay vì in dọc
Bạn chọn Page Layout > Chọn Orientation > Cuối cùng chọn Landscape.
Bạn sẽ chọn lựa chế độ in ngang thay vì in dọc theo mặc định của Excel. Như vậy, trang in sẽ vừa khớp giấy in của bạn. Cuối cùng bạn hoàn thành cách chỉnh excel trước khi in.
Tùy chọn Landscape
Thiết lập kích thước của bảng Excel
Chọn Page Layout > Chọn vào Page Setup > Tại màn hình Page Setup, chọn “Fit to 1 page(s) wide by 0 tall” > Chọn nút OK.
Nhấn vào OK
Chọn vào Fit to 1 page(s) wide by 0 tall. Trang in của bạn khi đó sẽ vừa khít giấy A4.
Tùy chọn trang in
Xóa hoặc ẩn những cột thừa
Chọn đến toàn bộ cột cần ẩn/xóa > Bấm chuột phải chọn Delete (xóa) hoặc Hide (ẩn).
Xóa bỏ cột thừa
Tổng kết
Hy vọng rằng thông qua bài viết này bạn đã nắm được cách chỉnh trang in trong excel nhanh chóng rồi đúng không nào. Đồng thời hãy tham khảo thêm các khóa học excel trên Unica.
30/12/2022
267 Lượt xem
Cách viết chữ vào shape trong word chỉ với vài bước đơn giản
Bạn có biết cách viết chữ vào shape trong word không? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách viết chữ vào shape chỉ với vài bước đơn giản. Bạn sẽ có thể tạo ra những shape có chữ theo ý muốn của mình, từ những shape đơn giản như hình tròn, hình vuông, hình tam giác, cho đến những shape phức tạp như hình ngôi sao, hình tim, hình mây. Bạn cũng có thể chỉnh sửa chữ shape theo kiểu chữ, màu sắc, kích thước và căn lề mong muốn. Hãy cùng Unica tìm hiểu viết chữ vào shape trong word trong bài viết sau.
Tại sao nên viết chữ vào trong shape?
Trước khi tìm hiểu cách gõ chữ vào khung trong word, bạn có thể thắc mắc tại sao nên viết chữ vào trong shape? Có nhiều lý do để bạn muốn viết chữ vào trong shape, nhưng chúng tôi xin liệt kê ra 4 lý do chính sau đây:
Tạo điểm nhấn cho shape
Một lý do để bạn viết chữ vào trong shape là để tạo điểm nhấn cho shape. Khi bạn viết chữ vào trong shape, bạn có thể làm cho shape của mình trở nên nổi bật, thu hút sự chú ý của người xem. Bạn có thể sử dụng chữ shape để truyền đạt một thông điệp, một ý tưởng, một khẩu hiệu hay một tên gọi nào đó. Bạn cũng có thể sử dụng chữ shape để tạo ra những biểu tượng, logo hay nhãn hiệu độc đáo và dễ nhớ.
Hướng dẫn cách viết chữ vào shape trong word
Dễ dàng điều chỉnh kích thước và màu sắc của chữ
Cách viết chữ vào Shape trong word sẽ giúp bạn dễ dàng điều chỉnh kích thước và màu sắc của chữ. Khi bạn viết chữ vào trong shape, bạn có thể thay đổi kích thước và màu sắc của chữ một cách linh hoạt, phù hợp với shape của mình. Bạn có thể làm cho chữ to hơn, nhỏ hơn, đậm hơn, nhạt hơn, sáng hơn, tối hơn hay tươi sáng hơn. Bạn cũng có thể áp dụng các hiệu ứng như đổ bóng, viền, nền hay độ trong suốt cho chữ shape của mình.
Tạo nên một thương hiệu độc đáo và dễ nhớ
Một lý do nữa để bạn viết chữ vào trong shape là để tạo nên một thương hiệu độc đáo và dễ nhớ. Khi bạn viết chữ vào trong shape, bạn có thể tạo ra một dấu ấn riêng cho tài liệu, sản phẩm, dịch vụ hay công ty của mình.
Bạn có thể sử dụng chữ shape để tạo ra những logo, nhãn hiệu hay biểu tượng đặc trưng và khác biệt. Bạn cũng có thể sử dụng chữ shape để tạo ra những mẫu và thiết kế văn bản đặc biệt như thiệp mời, bìa sách, poster hay banner.
Tạo nên một thương hiệu độc đáo và dễ nhớ
Trình bày văn bản trong vị trí cụ thể
Một lý do cuối cùng để bạn thực hiện cách viết chữ vào Shape trong word là để trình bày văn bản trong vị trí cụ thể. Khi bạn viết chữ vào trong shape, bạn có thể đặt văn bản của mình vào bất kỳ vị trí nào trong tài liệu, không bị giới hạn bởi các dòng, cột hay lề. Bạn có thể sử dụng chữ shape để tạo ra những bố cục và thiết kế sáng tạo và hấp dẫn. Bạn cũng có thể sử dụng chữ shape để tạo ra những hình ảnh, biểu đồ hay sơ đồ có chứa văn bản.
Mos Word là chứng chỉ tin học văn phòng thông dụng mà đa số người làm việc nơi công sở đều cần. Thay vì mất thời gian tham gia các khóa học offline thì giờ đây bạn hoàn toàn có thể tham gia khóa học Mos Word online của Unica. Thông qua khóa học này, bạn hoàn toàn có thể nắm chắc toàn bộ kiến thức về công cụ Microsoft Word từ cơ bản đến nâng cao. Đồng thời, bạn sẽ được bổ sung và trau dồi kiến thức về công cụ Word bị thiếu sót trong quá trình học tập và làm việc. Sau khóa học, bạn có thể tự tin thi MOS Word với số điểm trên 900+. Bạn còn chờ gì nữa mà không đăng ký học ngay:
[course_id:709,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:2295,theme:course]
Hướng dẫn cách chèn shapes trong word
Trước khi viết chữ vào shape trong word, bạn cần biết cách chèn shape trong word. Bạn có thể chèn shape trong word bằng cách sử dụng công cụ Shapes (Hình dạng) trong thanh công cụ. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn tab Insert (Chèn) trên thanh công cụ.
Chọn tab Insert
Bước 2: Nhấn vào nút Shapes (Hình dạng) trong nhóm Illustrations (Minh họa).
Chọn Shapes trên thanh công cụ
Bước 3: Chọn một shape mà bạn muốn chèn trong danh sách các shape có sẵn. Bạn có thể chọn các shape theo các nhóm như Lines (Đường), Rectangles (Hình chữ nhật), Basic Shapes (Hình cơ bản), Block Arrows (Mũi tên khối), Stars and Banners (Ngôi sao và băng rôn) hay Callouts (Chú thích).
Ở đây, tôi sẽ chọn hình Oval trong Basic Shapes.
Chọn hình Oval trong Basic Shapes
Bước 4: Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí mà bạn muốn chèn shape trong tài liệu và nhấn chuột trái.
Bước 5: Kéo con trỏ chuột để tạo ra shape với kích thước mong muốn và thả chuột trái.
Kéo con trỏ chuột để tạo ra shape với kích thước mong muốn
Bạn sẽ thấy shape được chèn vào tài liệu của bạn. Bạn có thể thay đổi kích thước, vị trí, hướng, màu sắc hay định dạng của shape bằng cách sử dụng các công cụ như Size (Kích thước), Position (Vị trí), Rotate (Xoay), Format (Định dạng) hay Shape Styles (Kiểu hình dạng) trong thanh công cụ.
Cách viết chữ vào Shape trong Word
Sau khi đã biết cách chèn shape trong word, bạn có thể viết chữ vào shape trong word bằng cách sử dụng công cụ Text Box (Hộp văn bản) trong thanh công cụ.
Cách viết chữ vào Shape trong word như sau:
Bước 1: Chọn thẻ Insert, chọn Shapes trong phần Illustrations, bạn sẽ thấy nhiều hình ở đây cho mình lựa chọn.
Chọn thẻ Insert, chọn Shapes trong phần Illustrations
Bước 2: Di chuyển chuột đến vị trí muốn vẽ trong Word. Sau đó, bạn nhấn giữ và kéo chuột để vẽ hình.
Bước 3: Vào thẻ Format trên thanh công cụ và chọn mục Shape Styles. Bạn sẽ thấy các tùy chọn sau:
Shape Fill: Tô màu nền cho hình vẽ
Shape Outline: Tô màu viền ngoài cho hình vẽ.
Shape Effects: Tạo hiệu ứng cho hình vẽ 3D, đổ bóng mờ…
Vào thẻ Format trên thanh công cụ và chọn mục Shape Styles
Bước 4: Nhấn chuột phải vào hình vẽ và chọn Add Text.
Chọn Add Text
Bước 5: Viết chữ bạn muốn vào hình vẽ. Kết quả nhận được như sau:
>> Xem thêm: Cách chỉnh kiểu chữ trong Word chỉ với 1 cú click chuột
Cách chỉnh sửa chữ Shape trong Word
Sau khi đã thực hiện cách viết chữ vào khung trong word, bạn có thể chỉnh sửa chữ shape trong word bằng cách sử dụng các công cụ trong thanh công cụ. Bạn có thể thay đổi kiểu chữ, màu sắc, kích thước và căn lề của chữ shape theo ý muốn của bạn. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau:
Thay đổi kiểu chữ
Bước 1: Bạn cần tô chọn chữ cần thay đổi.
Bước 2: Chọn thẻ Home trên thanh công cụ.
Bước 3: Đến mục Font và chọn kiểu chữ cho phù hợp.
Đến mục Font và chọn kiểu chữ cho phù hợp
Tô màu cho chữ
Bước 1: Bôi đen phần chữ cần tô màu.
Bước 2: Chọn thẻ Home trên thanh công cụ, đi đến mục Font và chọn màu sắc ở Text Highlight Color (màu nền của chữ) và Font Color (Màu cho chữ).
Đến mục Font và chọn màu sắc ở Text Highlight Color
Tăng độ lớn nhỏ cho chữ
Bước 1: Bôi đen chữ cần chỉnh kích thước
Bước 2: Click chọn thẻ Home, trong phần Font, bạn nhấn một trong 2 ký tự là tăng kích cỡ hoặc giảm kích cỡ.
Tăng độ lớn nhỏ của chữ
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Căn lề cho chữ đã chèn
Bước 1: Bôi chọn chữ cần căn lề
Bước 2: Chọn thẻ Home, trong phần Paragraph, bạn cần căn chỉnh lề cho chữ.
Căn lề cho chữ
Lưu ý khi viết chữ vào shape trong word
Sau khi đã biết cách viết chữ vào shape trong word và cách chỉnh sửa chữ shape trong word, bạn có thể có một số lưu ý khi viết chữ vào shape trong word. Chúng tôi xin gợi ý một số lưu ý sau đây:
Chọn hình dạng (shape) phù hợp
Một lưu ý quan trọng khi bạn thực hiện cách chèn chữ vào shape trong word là chọn hình dạng (shape) phù hợp. Bạn nên chọn shape có kích thước, hình dạng và ý nghĩa phù hợp với văn bản mà bạn muốn viết vào.
Bạn nên tránh chọn những shape quá nhỏ, quá lớn, quá phức tạp hoặc quá đơn giản. Bạn cũng nên tránh chọn những shape không liên quan, không phù hợp hoặc không thể hiện được ý tưởng của bạn.
Chọn hình dạng (shape) phù hợp
Shape có kích thước và được đặt vào vị trí phù hợp
Một lưu ý khác khi thực hiện cách viết chữ vào Shape trong word là shape cần có kích thước và được đặt vào vị trí phù hợp. Bạn nên điều chỉnh kích thước và vị trí của shape sao cho phù hợp với bố cục và thiết kế của tài liệu.
Bạn nên tránh để shape quá to, quá nhỏ, quá cao, quá thấp, quá gần hoặc quá xa so với các thành phần khác trong tài liệu. Bạn cũng nên tránh để shape che khuất, làm mất điểm nhấn hoặc làm rối mắt cho người xem.
Chọn font chữ phù hợp
Khi viết chữ vào shape trong word, bạn cần chọn font chữ phù hợp. Bạn nên chọn font chữ có kiểu, kích thước và màu sắc phù hợp với shape và văn bản của mình. Bạn nên tránh chọn những font chữ quá nhỏ, quá lớn, quá đậm, quá nhạt, quá sáng, quá tối hoặc quá màu. Bạn cũng nên tránh chọn những font chữ không đồng nhất, không đẹp mắt hoặc không dễ đọc.
Chọn màu sắc của văn bản dễ nhìn
Khi thực hiện cách viết chữ vào Shape trong word, bạn cần chọn màu sắc của văn bản dễ nhìn. Bạn nên chọn màu sắc của văn bản sao cho nổi bật, hài hòa và phù hợp với màu sắc của shape và tài liệu.
Bạn nên tránh chọn những màu sắc quá chói, quá nhạt, quá đậm, quá tối hoặc quá rực rỡ. Bạn cũng nên tránh chọn những màu sắc không phối hợp, không hợp lý hoặc không thể hiện được ý nghĩa của văn bản.
Chọn màu sắc của văn bản dễ nhìn
Kiểm tra lại văn bản
Khi thực hiện cách viết chữ trong shapes, bạn cần kiểm tra lại văn bản. Bạn nên kiểm tra lại văn bản mà bạn đã viết vào shape để đảm bảo rằng văn bản không có lỗi chính tả, ngữ pháp, dấu câu, nội dung hay ý nghĩa.
Bạn nên sử dụng các công cụ như Spelling & Grammar (Kiểm tra chính tả và ngữ pháp), Thesaurus (Từ điển đồng nghĩa) hay Translate (Dịch) trong Word để kiểm tra và sửa lỗi văn bản sau khi thực hiện cách đánh chữ trong khung word. Bạn cũng nên đọc lại văn bản để đảm bảo rằng văn bản truyền đạt được thông điệp, ý tưởng hay khẩu hiệu mà bạn muốn.
Tránh viết quá nhiều
Trong quá trình thực hiện cách viết chữ trong khung shapes, bạn cần tránh viết quá nhiều. Bạn nên viết chữ vào shape một cách ngắn gọn, súc tích và rõ ràng. Bạn nên tránh viết quá nhiều chữ vào shape vì điều đó có thể làm cho shape bị quá đầy, khó nhìn hoặc mất điểm nhấn. Bạn cũng nên tránh viết quá nhiều shape có chữ vào tài liệu, vì điều đó có thể làm cho tài liệu bị quá rối, khó theo dõi hoặc mất tính thống nhất.
>> Xem thêm: Dropcap trong word là gì? Cách làm chữ to đầu dòng trong word
Kiểm tra lại bố cục
Một lưu ý cuối cùng khi thực hiện cách viết chữ trong khung word là kiểm tra lại bố cục. Bạn nên kiểm tra lại bố cục của tài liệu sau khi viết chữ vào shape để đảm bảo rằng shape có chữ được sắp xếp một cách hợp lý, hài hòa và phù hợp với mục đích của tài liệu.
Bạn nên sử dụng các công cụ như Align (Căn chỉnh), Group (Nhóm), Order (Sắp xếp) hay Layout Options (Tùy chọn bố cục) trong Word để điều chỉnh bố cục của shape có chữ. Bạn cũng nên xem trước tài liệu trước khi in ấn hoặc lưu trữ để đảm bảo rằng shape có chữ được hiển thị đúng như mong muốn.
Kiểm tra lại bố cục trước khi lưu
Kết luận
Bài viết này đã hướng dẫn bạn cách viết chữ vào shape trong word chỉ với vài bước đơn giản. Bạn cũng đã biết được những lý do để viết chữ vào trong shape, cách chèn shape trong word, cách chỉnh sửa chữ shape trong word và những lưu ý khi viết chữ vào shape trong word. Hy vọng Unica đã giúp bạn hiểu cách viết chữ vào shape trong word một cách dễ dàng. Chúc bạn thành công!
30/12/2022
9499 Lượt xem
Cách ngắt trang trong Excel thao tác vài giây
Trong quá trình làm việc với excel thì bạn sẽ bắt gặp những trang trống bị thừa và mong muốn xóa bỏ chúng nhanh chóng. Thấu hiểu điều này Unica sẽ hướng dẫn các bạn cách ngắt trang trong excel đơn giản nhất nhé.
Cách ngắt trang trong excel
Hướng dẫn cách ngắt trang đứng
Hướng dẫn nhanh
Mở file Excel > Chọn cột phía bên phải vị trí mà bạn muốn chèn ngắt trang > Chọn Page Layout > Nhấn vào Breaks > Sau đó chọn Insert Page Break.
Để xem trang in đã ngắt đúng ý bạn chưa, bạn hãy vào View > Chọn mục Page Break Preview.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Đầu tiên mở file Excel > Chọn cột phía bên phải vị trí bạn muốn chèn ngắt trang > Chọn Page Layout > Breaks > Rồi vào Insert Page Break.
Chọn Insert Page Break
Để xem trang in đã ngắt đúng ý bạn chưa, bạn hãy vào mục View > Chọn Page Break Preview.
Chọn vào View
Cách ngắt trang ngang
Hướng dẫn nhanh
Mở file Excel > Chọn hàng bên dưới vị trí bạn muốn chèn ngắt trang > Tiếp theo chọn Page Layout> Breaks> Chọn mục Insert Page Break, lúc đó sẽ xuất hiện đường gạch nối chỉ vị trí ngắt trang.
Để xem trang in đã ngắt đúng ý bạn chưa, bạn vào View > Chọn Page Break Preview.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Vào file Excel > Chọn lựa hàng bên dưới vị trí bạn muốn chèn ngắt trang > Chọn Page Layout> Breaks> Chọn Insert Page Break.
Chọn Insert page
Để có thể xem trang in đã ngắt đúng ý hay chưa, bạn vào View > Chọn Page Break Preview. Vậy là bạn đã hoàn thành cách chia trang trong excel.
Vào Options
Hướng dẫn cách bỏ ngắt trang
Hướng dẫn nhanh
Mở file Excel > Sau đó chọn cột phía bên phải vị trí bạn muốn chèn ngắt trang, với ngắt trang nằm ngang và lựa chọn hàng bên dưới vị trí bạn muốn chèn ngắt trang > Nhấn chọn Page Layout > Chọn mục Breaks > Chọn vào Remove Page Break.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở file Excel > Tiếp đến chọn hàng bên dưới vị trí bạn muốn chèn ngắt trang với ngắt trang ngang > Chọn Page Layout > Breaks > Bấm chọn Remove Page Break.
Chọn File
Bạn làm tương tự với ngắt trang đứng: Chọn cột bên phải vị trí bạn muốn chèn ngắt trang.
Chọn vị trí chèn
Bước 2: Để xem trang in đã ngắt đúng ý bạn chưa, bạn nhấn vào View > Chọn Page Break Preview. Hoàn thành cách tách trang trong excel.
Vào mục View
Cách loại bỏ tất cả thao tác ngắt trang
Hướng dẫn nhanh
Mở file Excel > Chọn Page Layout> Breaks> Chọn Reset All Page Break.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Bạn hãy mở mục Excel > Bấm chọn Page Layout> Breaks> Chọn đến Reset All Page Break.
Chọn Page layout
Để xem trang in đã ngắt đúng ý bạn chưa, hãy vào View > Chọn Page Break Preview.
Vào Page Break Preview
Xem lại toàn bộ kết quả xóa ngắt trang.
Kết quả
Cách di chuyển một ngắt trang trong Excel
Hướng dẫn nhanh
Mở file Excel > Chọn File> Chọn Options> Chọn phần Advanced > Tìm đến Display option for this worksheet > Tích chọn vào Show page breaks. Ra ngoài file > Và bạn vào View > Chọn Page Break Preview > Để di chuyển một ngắt trang, chỉ cần kéo ngắt trang đến vị trí mới.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở file Excel > Sau đó chọn File.
Chọn mục File
Bước 2: Chọn mục Options.
Vào Options
Bước 3: Chọn phần Advanced > Tìm đến Display option for this worksheet > Tích chọn Show page breaks.
Tích chọn mục Show page breaks
Bước 4: Ra ngoài file > Bạn hãy vào phần View > Chọn Page Break Preview > Để di chuyển một ngắt trang, chỉ cần kéo ngắt trang đến vị trí mới.
Tiến hành di chuyển ngắt trang
Và đây là kết quả.
Hoàn thành
Tổng kết
Chỉ với vài thao tác cơ bản là bạn đã hoàn thành cách ngắt trang trong excel vô cùng đơn giản đúng không nào? Tham gia khóa học excel online của Unica để nắm được nhiều cách sử dụng công cụ excel nhé.
29/12/2022
265 Lượt xem
Cách xóa trang trong Word chi tiết, đơn giản nhất
Trong quá trình soạn thảo văn bản, bạn thường xuyên thấy những trang trắng bị thừa ra và muốn xóa chúng đi để văn bản trong đẹp mắt, chuyên nghiệp hơn. Vậy cách xóa trang trong Word được thực hiện như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo những thao tác vô cùng đơn giản mà Unica sẽ hướng dẫn qua bài viết sau đây.
Hướng dẫn cách xóa trang trong Word
1. Tại sao lại xuất hiện những trang trắng trong Word
Trang trắng xuất hiện nhiều khi soạn thảo văn bản Word có thể xuất phát từ một trong các nguyên nhân sau:
- Căn lề gặp vấn đề khi người dùng sao chép dữ liệu từ bên này sang bên kia.
- Trang trắng trong Word xuất hiện do ngắt đoạn.
- Trang trắng xuất hiện do định dạng giữa các văn bản không giống nhau.
- Nhấn Enter quá nhiều hoặc do hình ảnh bạn chèn vào Word quá to khiến cho hình bị chuyển sang trang sau.
- Do Section Break hoặc do Page Break.
- Do văn bản chứa bảng biểu, kéo dài tới cuối tài liệu khiến cho văn bản xuất hiện trang trắng không mong muốn.
2. Cách xóa trang trong Word đơn giản nhất
2.1. Xóa nhiều trang trong Word bằng Paragraph
- Bước 1: Mở File Word cần xóa trang -> trên thanh công cụ chọn thẻ Home.
- Bước 2: Tìm đến phần Paragraph -> nhấp vào ký tự ¶ để hiển thị các ký tự xuống dòng trong Word.
- Bước 3: Tiến hành xóa các ký tự ¶ hiện lên là bạn đã hoàn thành cách xóa trang trong Word.
2.2. Xóa trang trực tiếp trong Word
Cách này được áp dụng đối với những trang trắng hoàn toàn và không có dữ liệu bên trong.
Ví dụ, bạn có trang muốn xóa như sau:
- Bước 1: Đặt chuột vào cuối trang ở trước trang bạn muốn xóa.
- Bước 2: Nhấn giữ phím Shift + Click chuột trái vào đầu trang cần xóa.
- Bước 3: Nhấn Delete để hoàn thành thao tác xóa trang.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách xóa cột trong word nhanh nhất cho người mới
2.3. Xóa xen kẽ trang có nội dung
Cách 1: Áp dụng cho trang trắng cần xóa xuất hiện cuối văn bản
Bạn chỉ cần nhấp 2 lần chuột trái vào giữa trang cuối của văn bản -> nhấn phím Backspace để khi trang đó mất đi là được.
Cách 2: Áp dụng cho trang trắng cần xóa xuất hiện xen kẽ các trang có nội dung
- Bước 1: Nhấn Ctrl + End để xác định trang cuối cùng của Word có chứa văn bản hay không. Mục đích của bước này là tránh trường hợp xóa nhầm trang có chứa văn bản hoặc bỏ xót những trang ở cuối cùng.
- Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + * để hiện các ký tự ¶ như hình sau đây.
- Bước 3: Tô chọn các ký tự hiện lên như hình, sau đó nhấn phím Delete để xóa những trang bạn không muốn sử dụng.
2.4. Xóa trang trong Word ở cuối văn bản
Đối với cách này, trước hết bạn phải xác định xem có nội dung văn bản được ghi ở trang cuối cùng hay không.
- Bước 1: Dùng tổ hợp phím Ctrl + End để di chuyển con trỏ chuột đến cuối văn bản.
- Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + * để hiện các ký tự ¶ như hình sau đây.
- Bước 3: Bôi đen ký tự ¶ ở cuối văn bản và các ký tự ¶ phía dưới trang trắng.
- Bước 4: Mở cửa sổ Font bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + D -> tích chọn ô Hidden -> nhấn OK.
- Bước 5: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift +* để xóa trang trắng trong Word.
2.5. Xóa trang trắng xuất hiện do Page Break và Section Break
- Bước 1: Nhấn Ctrl + End để di chuyển chuột đến cuối văn bản -> sau đó nhấn chọn thẻ Home.
- Bước 2: Đi đến phần Paragraph -> chọn ký tự ¶ để hiện mục Page Break và Section Break.
- Bước 3: Tô chọn phần Page Break xuất hiện -> nhấn Delete để xóa các trang trắng trong Word.
2.6. Xóa trang trong Word ở cuối bảng biểu
- Bước 1: Nhấn chuột trái vào bảng biểu cần xóa trang trắng -> chọn thẻ Layout trên thanh công cụ.
- Bước 2: Trong Table -> chọn View Gridlines để xem khung kẻ. Lúc này bạn sẽ thấy các dòng xuất hiện xung quanh đoạn văn bản ngay trước trang trắng thừa.
- Bước 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + 8 (Windows) hoặc Cmd + 8 (Mac) -> chọn ¶
- Bước 4: Trên thẻ Home -> chọn cỡ chữ 1 để làm cho trang trắng bên dưới bảng biến mất.
2.7. Xóa trang bất kỳ trong Word
- Bước 1: Mở File Word cần xóa trang trắng -> nhấn tổ hợp phím Ctrl + G -> Xuất hiện hộp thoại Find and Replace.
- Bước 2: Chọn Page -> nhập số trang vào phần Enter Page Number -> nhấn Go To để đi đến trang được chọn.
- Bước 3: Trong Enter page Number, điền \page -> nhấn Go to để chọn toàn bộ trang.
- Bước 4: Nhấn Delete để xóa trang trắng.
2.8. Xóa nhiều trang Word bằng VBA
- Bước 1: Mở File cần xóa trang -> mở giao diện Microsoft Visual Basic bằng tổ hợp phím Alt + F11.
- Bước 2: Trong hộp thoại hiện lên -> chọn File Word đang muốn xóa trang.
- Bước 3: Trên thanh Menu, chọn thẻ Insert -> chọn Module để mở giao diện nhập Code VBA.
- Bước 4: Nhập dòng mã Code VBA vào cửa sổ hiện lên.
- Bước 5: Tiếp tục chọn Run -> nhấn Run Sub/UserForm để chạy lệnh VBA vừa nhập.
- Bước 6: Ở hộp thoại hiện lên -> Bạn điền số trang của các trang trong Word muốn xóa -> nhấn OK. Ở đây, mình chọn xóa trang 2,4,6.
- Bước 7: Như vậy các trang 2,4,6 đã bị xóa khỏi File Word.
Sau khi bạn thực hiện cách xóa trang trong Word bằng VBA, nếu bạn muốn lần sau có thể sử dụng lại mà không cần nhập mã thì bạn có thể thực hiện như sau:
- Bước 1: Vào giao diện Microsoft Visual Basic -> nhấn chuột phải vào Module 1 đã nhập mã code xóa nhiều trang -> Chọn Export File.
- Bước 2: Hộp thoại mới hiện lên, bạn thay đổi tên File theo nhu cầu của mình -> nhấn Save để lưu file VBA.
- Bước 3: File VBA sau khi được lưu.
- Bước 4: Để sử dụng File này, bạn vào lại giao diện Microsoft Visual Basic -> chọn thẻ File -> Chọn Import File.
- Bước 5: Ở giao diện hộp thoại hiện lên -> Chọn File có mã Code đã lưu -> nhấn Open.
- Bước 6: Bạn thực hiện theo các hướng dẫn sử dụng bên trên là có thể sử dụng như bình thường.
3. Tổng kết
Như vậy Unica đã cùng bạn tìm hiểu cách xóa trang trong Word nhờ những thao tác vô cùng đơn giản. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp những thông tin hữu ích liên quan đến Word.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
29/12/2022
3502 Lượt xem
Hướng dẫn cách tô màu dữ liệu trùng trong Excel siêu đơn giản
Với một danh sách dữ liệu có những nội dung trùng lặp và bạn muốn tô màu để phân biệt dễ dàng nhưng chưa biết cách làm thế nào. Đừng lo vì Unica sẽ chia sẻ cho các bạn cách tô màu dữ liệu trùng trong excel đơn giản nhất nhé.
Tô màu dữ liệu trùng trong excel
Cách tô màu dữ liệu trùng trong excel theo điều kiện
Hướng dẫn nhanh
Bôi đen vùng cần tô màu > Nhấn chọn Conditional Formating > Chọn New Rule... để tạo định dạng mới > Chọn mục Use a forfmula to determine which cells to format > Nhập công thức vào ô Format values where this formula is true > Chọn vào Format > Chọn mục Fill > Chọn màu > Nhấn OK để hoàn thành.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Đầu tiên bôi đen vùng dữ liệu bạn cần tô màu.
Bôi đen vùng dữ liệu
Bước 2: Chọn đến Conditional Formatting để bắt đầu định dạng có điều kiện.
Vào Conditional Formatting
Bước 3: Chọn vào New Rule… tạo định dạng mới theo nhu cầu của bạn.
Vào New Rule
Bước 4: Nhấn chọn Use a formula to determine which cells to format trong phần Select a rule type.
Vào Use a Formula...
Bước 5: Tại ô Format values where this formula is true, nhập công thức muốn dùng để định dạng tô màu cho ô.
Ví dụ: để có thể tô màu ô xen kẽ, ta dùng công thức = MOD(ROW()/2,1)>0.
Áp dụng công thức MOD
Bước 6: Chọn mục Format.
Vào Format
Bước 7: Bấm chọn mục Fill để lựa chọn màu cho ô.
Lựa chọn màu sắc phù hợp
Lưu ý rằng: Bạn có thể lựa chọn màu sắc tùy thích bằng cách chọn More colours…
Bước 8: Nhấn OK và hoàn thành kết quả.
Chọn OK
Kết quả
Những ví dụ điều kiện tô màu trong Excel
Tổng hợp công thức
Để dễ hình dung, dưới đây sẽ là một ví dụ áp dụng công thức lớn hơn trong excel.
Giả sử để làm nổi bật tên những sản phẩm trong cột A có số lượng hàng tồn kho lớn hơn 0 ở cột C. Bạn hãy chọn toàn bộ bảng A ($A$2 : $E$8) và nhập công thức =$C2>0 để làm nổi bật các hàng dựa trên giá trị của cột C.
Nhập công thức
Kết quả nhận được như sau:
Hoàn thành
Tổng kết
Cách tô màu dữ liệu trùng trong excel vô cùng đơn giản và dễ dàng thực hiện đúng không nào. Nếu muốn cải thiện kỹ năng của mình tốt hơn thì đừng bỏ qua khóa học excel cơ bản đến nâng cao của Unica.v
29/12/2022
279 Lượt xem
Hướng dẫn so sánh dữ liệu 2 cột trong Excel chính xác
Để giúp bạn có thể kiểm tra được sự khác biệt giữa các dữ liệu trùng lặp thì bạn cần phải dùng đến hàm công thức. Hôm nay Unica sẽ chia sẻ cho các bạn cách so sánh dữ liệu 2 cột trong excel đơn giản và nhanh chóng nhất.
Khi nào so sánh 2 dữ liệu trên 2 cột?
- Nếu muốn tìm ra những điểm khác nhau giữa 2 cột dữ liệu.
- Nếu cần so sánh số lượng dữ liệu giữa 2 cột.
- Khi cần tìm các điểm trùng giữa 2 cột dữ liệu.
So sánh dữ liệu 2 cột trong excel
Cách so sánh dữ liệu 2 cột trong excel đơn giản
Sử dụng hàm EXACT để so sánh
- Ưu điểm: Dễ sử dụng và cách thức so sánh nhanh chóng.
- Nhược điểm: Phần biệt chữ hoa, chữ thường và so sánh được dữ liệu trên 1 hàng ngang.
Cú pháp hàm: =EXACT(Text1;Text2)
Trong đó:
- Text1: Dữ liệu thứ nhất cần so sánh.
- Text2: Dữ liệu thứ hai cần so sánh.
Lưu ý:
Hàm Exact sẽ so sánh hai chuỗi văn bản, trả về giá trị True nếu hai chuỗi trùng nhau, trả về giá trị False nếu hai chuỗi dữ liệu khác nhau.
Hàm Exact cũng phân biệt chữ hoa, chữ thường trong quá trình so sánh.
Ví dụ minh họa: so sánh 2 cột trong excel giống trong hình.
Ví dụ
Bước 1: Tại ô cần so sánh bạn tiến hành nhập công thức với cú pháp =Exact($A$2:$A$7;$B$2:$B$7)
Trong đó:
- $A$2:$A$7: Dữ liệu của cột 1 cần so sánh.
- $B$2:$B$7: Dữ liệu của cột 2 cần so sánh.
Lưu ý: Hai địa chỉ bên trong công thức chính là địa chỉ tuyệt đối để khi kéo xuống để áp dụng cho các ô bên dưới thì kết quả sẽ không bị sai.
Sử dụng hàm Exact
Bước 2: Nhấn nút Enter và xem giá trị được trả về như thế nào:
- True: Giống nhau.
- False: Khác nhau.
Xem kết quả trả về
Bước 3: Nhấn vào ô vuông nhỏ ở góc của ô vừa nhập công thức > Kéo xuống để áp dụng cho các ô bên dưới.
Nhấn vào ô vuông ở góc
Tổng kết
Bài viết này đã giới thiệu cho các bạn cách so sánh 2 cột trong excel chính xác và nhanh chóng nhất. Hy vọng các bạn sẽ tự mình thực hiện dễ dàng. Ngoài ra nếu muốn bố sung kiến thức về tin học văn phòng thì tham gia ngay khóa học excel online trên Unica.
29/12/2022
813 Lượt xem
Cách xóa dữ liệu trùng trong Excel siêu đơn giản, nhanh chóng
Trong quá trình thao tác với các tài liệu thì bạn sẽ gặp trường hợp những giá trị trùng nhau và bạn muốn xóa đi nhưng chưa biết cách làm thế nào. Vậy hãy để Unica tìm hiểu cách xóa dữ liệu trùng trong excel nhanh chóng nhất nhé.
Cách xóa dữ liệu trùng trong excel
Cách xóa giá trị trùng nhau với Remove Duplicates
Trước khi xóa dữ liệu trùng nhau thì bạn hãy tạo một bản sao của tập dữ liệu bằng cách như sau:
Nhấp vào dữ liệu và nhấn phím CTRL + A để bôi đen vùng dữ liệu.
Nhấn phím Ctrl + V
Bấm CTRL + C để sao chép dữ liệu đã chọn vào bộ nhớ và nhấp vào vị trí mới trên trang tính và nhấn CTRL + V để dán bản sao dữ liệu vào vị trí mới.
Chọn Ctrl V để dán
Tiếp theo để xóa các hàng trùng lặp khỏi bản sao của tập dữ liệu, bạn sẽ thực hiện các sau:
Bước 1: Nhấp vào tập dữ liệu mới đã được sao chép.
Bước 2: Vào thẻ Data => Chọn vào nhóm Data Tools => Bấm chọn Remove Duplicates.
Chọn Remove Duplicates
Bước 3: Trong hộp thoại Remove Duplicates, bạn cần đảm bảo rằng tất cả các tiêu đề cột được liệt kê và tùy chọn có nhãn “My data has headers” được chọn.
Chọn Select All
Bước 4: Nhấn vào Ok để hoàn thành.
Chọn OK để hoàn thành
Xóa giá trị trùng nhau qua hàm UNIQUE
Đầu tiện bạn sẽ copy tiêu đề và dán sang vị trí muốn hiển thị dữ liệu đã xóa giá trị trùng nhau.
Dán nội dung tài liệu
Chọn ô ở ngay phía bên dưới tiêu đề “Sales Agent” (trong trường hợp này là ô F2) và nhập công thức sau:
=UNIQUE(A2:C20)
Lưu ý: Nếu bạn đã định dạng bảng này là một Bảng Excel thích hợp, bạn có thể sử dụng tên của bảng để thay cho tham chiếu phạm vi ô.
Nhập công thức
Sau đó nhấn nút Enter để hiển thị vùng dữ liệu đã xóa giá trị trùng lặp.
Bấm chọn Enter
Cách xóa giá trị trùng nhau bằng Power Query
Để sử dụng Power Query để loại bỏ các bản sao trong bảng, bạn sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tiến hành chọn dữ liệu để được xóa trùng lặp.
Bước 2: Vào thẻ Data => Tại nhóm Get & Transform chọn vào From Table/Range.
Chọn mục Data
Hiển thị giao diện của Power Query.
Bước 3: Nhấp vào bất kỳ tiêu đề cột nào và nhấn chọn CTRL + A để chọn tất cả các cột.
Nhấn Ctrl A
Bước 4: Bấm chọn thẻ Home => Tại nhóm Reduce Rows, bạn chọn vào Remove Rows và chọn Remove Duplicates.
Dữ liệu trùng nhau của bạn đã được xóa.
Vào Remove Duplicates
Bước 5: Khi đã hoàn thành xong, bạn sẽ tải kết quả về file Excel, bằng cách chọn vào Close & Load trong nhóm Home và chọn Close & Load to....
Vào Close & Load To
Bước 6: Tại hộp thoại Import Data, chọn vào tùy chọn cho Table và Existing Worksheet. Sau đó bạn chọn vào ô muốn hiển thị dữ liệu đã xóa trùng lặp.
Lựa chọn ô muốn hiển thị
Bước 7: Nhấn vào Ok để hoàn thành.
Chọn OK
Lưu ý: Nếu vùng dữ liệu gốc của bạn bị thay đổi thì kết quả trong vùng dữ liệu mới cũng tự cập nhật theo luôn nhé! Chọn một vị trí bất kì trong vùng dữ liệu mới, nhấn chuột phải vào chọn Refresh.
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ những cách xóa dữ liệu trùng trong excel đơn giản và dễ thực hiện nhất. Hy vọng các bạn sẽ nâng cao kiến thức của mình thông qua các khóa học excel online duy nhất chỉ có tại Unica.
28/12/2022
150 Lượt xem
Cách sửa lỗi cách chữ trong word cho mọi phiên bản 100% thành công
Bạn có bao giờ gặp phải tình trạng chữ trong word bị cách xa nhau, không đều, không đẹp mắt? Bạn có muốn biết cách sửa lỗi cách chữ trong word một cách nhanh chóng và hiệu quả? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách sửa lỗi cách chữ ở trong word cho mọi phiên bản 100% thành công. Còn bây giờ, hãy cùng Unica theo dõi nội dung dưới đây nhé!
Lỗi cách chữ trong Word là gì?
Lỗi cách chữ trong Word là một lỗi phổ biến khi soạn thảo văn bản trong Word. Lỗi này khiến cho các chữ trong văn bản bị cách xa nhau, không đều, không đồng nhất, không tuân theo quy tắc cách chữ của ngôn ngữ. Lỗi này có thể ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, chuyên nghiệp và chính xác của văn bản. Lỗi này cũng có thể gây khó khăn cho người đọc khi theo dõi và hiểu nội dung của văn bản.
Nguyên nhân và cách sửa lỗi khoảng cách chữ trong word
Tại sao chữ trong word bị cách?
Có nhiều nguyên nhân có thể gây ra lỗi cách chữ trong word, nhưng hai nguyên nhân chính là:
Do chức năng “Use smart cut and paste” của Microsoft Office
Chức năng “Use smart cut and paste” của Microsoft Office là một chức năng tự động điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ khi bạn cắt, sao chép và dán văn bản trong Word. Chức năng này nhằm mục đích làm cho văn bản có bố cục đẹp hơn và tránh bị lỗi định dạng.
Tuy nhiên, chức năng này cũng có thể gây ra khoảng cách chữ trong word bị xa khi nó không nhận diện được ngôn ngữ, font chữ, kiểu cách hay định dạng của văn bản. Khi đó, chức năng này có thể thêm hoặc bớt khoảng cách giữa các chữ một cách ngẫu nhiên, làm cho văn bản bị cách xa nhau, không đều.
Chữ bị cách do chức năng “Use smart cut and paste” của Microsoft Office
Do sử dụng bộ gõ Tiếng Việt không tương thích
Tại sao chữ trong word bị cách xa? Một nguyên nhân khác có thể gây ra lỗi các chữ trong word bị cách xa nhau là do sử dụng bộ gõ Tiếng Việt không tương thích với Word. Bộ gõ Tiếng Việt là một phần mềm giúp bạn nhập các ký tự Tiếng Việt có dấu trong Word. Tuy nhiên, không phải tất cả các bộ gõ Tiếng Việt đều tương thích với Word.
Một số bộ gõ Tiếng Việt có thể gây ra lỗi cách chữ trong word khi chúng không đồng bộ với font chữ, kiểu cách hay định dạng của văn bản. Khi đó, bộ gõ Tiếng Việt có thể thêm hoặc bớt khoảng cách giữa các chữ một cách ngẫu nhiên, làm cho văn bản bị cách xa nhau, không đều.
>> Xem thêm: Cách sửa lỗi không in được file Word cực dễ dàng
Chinh phục cách Soạn thảo văn bản Word từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn biết các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:3108,theme:course]
[course_id:709,theme:course]
Cách sửa lỗi cách chữ trong word
Để sửa lỗi cách chữ trong word, bạn có thể áp dụng một trong hai cách sửa lỗi cách chữ trong word sau:
Sửa lỗi giãn chữ cách xa nhau trong word 2010, 2013, 2016, 2019
Bước 1: Mở File Word cần chỉnh sửa lỗi cách chữ. Trên thanh công cụ, bạn chọn mục File.
Chọn mục File
Bước 2: Tìm và chọn Options.
Chọn Options
Bước 3: Trong cửa sổ Word Options, bạn chọn thẻ Advanced.
Chọn thẻ Advanced
Bước 4: Chọn mục Settings trong phần Cut, copy and Paste.
Chọn mục Settings trong phần Cut, copy and Paste
Bước 5: Ở hộp thoại Setting, bạn bỏ tích chọn ở Adjust sentence and word spacing automatically. Sau đấy, bạn nhấn OK để sửa lỗi cách chữ.
Bỏ tích chọn ở Adjust sentence and word spacing automatically và nhấn OK
Sau khi hoàn thành xong các bước, bạn nhấn vào Save để lưu File. Như vậy là bạn đã sửa được lỗi cách chữ trong Word vô cùng nhanh chóng.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Hướng dẫn cách sửa lỗi cách chữ trong word 2007, 2003
Bước 1: Mở File cần chỉnh chữ trong word bị giãn cách. Tiếp đến, bạn chọn Word Options.
Chọn Word Options
Bước 2: Trong giao diện Word Options, bạn chọn Advanced.
Chọn Advanced
Bước 3: Chọn mục Settings trong Cut, copy and Paste.
Chọn mục Settings trong Cut, copy and Paste
Bước 4: Ở hộp thoại Setting, bạn bỏ tích chọn ở Adjust sentence and word spacing automatically. Sau đấy, bạn nhấn OK để sửa lỗi cách chữ.
Bỏ tích chọn ở Adjust sentence and word spacing automatically
Sau khi hoàn thành xong các bước, bạn nhấn vào Save để lưu File. Như vậy là bạn đã sửa lỗi tự cách chữ trong word.
Kết luận
Bài viết trên đã hướng dẫn bạn cách sửa lỗi cách chữ trong word cho mọi phiên bản 100% thành công. Bạn cũng đã biết được lỗi cách chữ trong word là gì, tại sao chữ trong word bị cách và cách sửa lỗi chữ bị cách xa trong word 2010, 2013, 2016, 2019 và cách chỉnh chữ bị khoảng cách trong word 2007, 2003. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn sửa lỗi cách chữ trong word một cách dễ dàng và hiệu quả. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online để nâng cao các kiến thức Word, Excel và PowerPoint.
28/12/2022
6804 Lượt xem