Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Kinh Doanh Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Tin Học Văn Phòng

Tổng quan về hàm Vlookup có điều kiện If trong Excel
Tổng quan về hàm Vlookup có điều kiện If trong Excel Hàm Vlookup và If đều là những hàm quan trọng khi sử dụng Excel. KHi kết hợp 2 hàm này với nhau thì bạn sẽ có thể lọc được giá trị theo các điều kiện cụ thể. Đặc biệt giúp bạn thống kê và xếp loại đánh giá dữ liệu chính xác. Mời bạn và Unica tìm hiểu hàm vlookup có điều kiện if cụ thể trong bài viết này nhé. Tổng quan hàm If trong Excel Hàm If trong Excel được dùng để tìm kiếm các giá trị thỏa mãn điều kiện được cho trước trong chuỗi. Nếu thỏa mãn điều kiện, hàm trả về giá trị TRUE, còn nếu không thì hàm trả về giá trị FALSE. Cú pháp hàm If Excel có dạng như sau: =IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false]) Thực hiện cú pháp IF Hàm Vlookup trong Excel Hàm Vlookup trong Excel được sử dụng để tìm kiếm giá trị theo cột. Cú pháp hàm có dạng cụ thể: =Vlookup(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup] Lưu ý rằng, hàm Vlookup trả về kết quả lỗi #N/A nếu không tìm thấy giá trị tìm kiếm. Nhận cú pháp hàm Vlookup Cú pháp hàm If kết hợp cùng với Vlookup  Hàm vlookup kết hợp if trong Excel sẽ trả về kết quả là: True / False, Yes / No... Trường hợp phổ biến nhất khi sử dụng hàm If kết hợp Vlookup đó là để so sánh giá trị mà hàm Vlookup trả về với giá trị mẫu và trả về kết quả là Yes / No hoặc True / False. Cú pháp hàm if và vlookup trong Excel có dạng sau: =If(Vlookup(lookuo_value, table_array, col, index_num, [range_lookup]) Trong đó: – Lookup value: giá trị này đề cập đến giá trị ô hoặc văn bản mà bạn đang tìm kiếm. – Table_ array: xác định phạm vi ô hoặc vùng dữ liệu muốn tìm kiếm giá trị. – Col_index_number: số cột mà muốn trả về giá trị. – Range_lookup: tham số này là True hoặc False, nhận kết quả khớp chính xác hoặc các dữ liệu tương tự. Hàm If kết hợp với Vlookup Ví dụ hàm Vlookup có điều kiện If trong Excel Ví dụ 1 Giả sử bảng dữ liệu có danh sách các mặt hàng được liệt kê trong cột A và các mặt hàng này ở trong cột B, và bạn đang cần kiểm tra số lượng một mặt hàng trong ô E1 để thông báo cho người dùng rằng mặt hàng này còn hay đã bán hết. Công thức hàm Vlookup như sau: =VLOOKUP(E1,$A$2:$B$10,2,FALSE) Tiếp theo sử dụng lệnh If để so sánh kết quả hàm Vlookup trả về 0 và trả về kết quả như sau: “No” nếu giá trị này bằng 9 hoặc “Yes” nếu không phải: =IF(VLOOKUP(E1,$A$2:$B$10,2,FALSE)=0,”No”,”Yes”) Kết quả hàm Vlookup Thay vì sử dụng kết quả là Yes/ No, bạn có thể trả về kết quả TRUE / FALSE hoặc Stock / Sold (còn hàng hoặc hết hàng) bằng cách sử dụng hàm Excel: =IF(VLOOKUP(E1,$A$2:$B$10,2)=0,”Sold out”,”In stock”) Ví dụ 2 Ở ví dụ này bạn sẽ sử dụng hàm If kết hợp Vlookup để so sánh kết quả đầu ra hàm Vlookup với giá trị trong ô khác. Dùng hàm để so sánh giá trị hàm Vlookup trả về lớn hơn hoặc bằng giá trị trong ô G2 không. Công thức hàm If kết hợp Vlookup có dạng như sau: =IF(VLOOKUP(E1,$A$2:$B$10,2)>=G2,”Yes!”,”No”) Công thức hàm If kết hợp với Vlookup Nhữn lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup có điều kiện If - Để hàm Vlookup có thể hoạt động, giá trị “lookup” phải nằm trong cột ngoài cùng bên trái của bảng dữ liệu mà bạn sẽ nhập công thức Vlookup. - Ngoài ra có thể sử dụng hàm If kết hợp Vlookup trong Excel để sửa các lỗi. Tổng kết Hy vọng rằng bài viết này đã gợi ý cho bạn mọi thông tin cụ thể về hàm Vlookup có điều kiện If trong quá trình sử dụng công cụ Excel. Đừng quên tìm hiểu thêm các khóa học excel trên Unica ngay hôm nay nhé.
28/12/2022
216 Lượt xem
Cách tạo khung bìa trong Word ở mọi phiên bản
Cách tạo khung bìa trong Word ở mọi phiên bản Tạo trang bìa trong Word đẹp mắt sẽ giúp bạn thu hút được người đọc quan tâm đến tài liệu của mình. Sau đây, Unica sẽ chia sẻ cho bạn cách tạo khung bìa trong Word bằng những thao tác vô cùng đơn giản.  Hướng dẫn cách tạo khung bìa trong Word 1. Cách tạo khung bìa trong Word 2007, 2010, 2013, 2016 Cách 1: Sử dụng mẫu bìa có sẵn trong Word Đối với các phiên bản Word 2007, 2010, 2013, 2016, Microsoft đã tích hợp sẵn các mẫu bìa đẹp mắt cho người dùng thoải mái lựa chọn. Để sử dụng các mẫu có sẵn này, bạn thực hiện như sau: - Bước 1: Mở File Word Tạo bìa trong Word - Hình 1 - Bước 2: Chọn mục Insert -> chọn phần Cover Page (trang bìa) Tạo bìa trong Word - Hình 2 - Bước 3: Chọn mẫu trang bìa phù hợp Tạo bìa trong Word - Hình 3 >> Xem thêm: 3 Cách ngắt trang trong Word cho mọi phiên bản cách làm đơn giản - Bước 4: Trường hợp bạn muốn chèn mẫu bìa tại các vị trí khác, bạn nhấn chuột phải vào mẫu bìa mình chọn. Trong đó có các tùy chọn cho bạn lựa chọn như sau:  - Chèn vào đầu tài liệu (Insert at Beginning of Document). - Chèn vào vị trí hiện tại của tài liệu (Insert at Current Document Position). - Chèn vào đầu của phần (Insert at Beginning of Section). - Chèn vào cuối phần (Insert at End of Section). - Chèn vào cuối tài liệu (Insert at End of Document). Tạo bìa trong Word - Hình 4 Sau đó bạn tiến hành chỉnh sửa nội dung mẫu bìa theo yêu cầu của mình là hoàn thành.  Tạo bìa trong Word - Hình 5 Cách 2: Cách tạo trang bìa trong Word bằng sử dụng viền trang (Page Borders) - Bước 1: Căn lề trang giấy A4 theo quy chuẩn như khi trình bày văn bản. Đầu tiên, bạn chọn Page Layout (Bố trí) -> chọn vào mục thiết lập trang Page Setup. Tạo bìa trong Word - Hình 6 Hoặc bạn có thể nhấn chọn và Margin (Lề) -> chọn Custom Margins (Lề tùy chỉnh).  Tạo bìa trong Word - Hình 7 Sau đó bạn thực hiện các tùy chỉnh rồi nhấn Ok.  Tạo bìa trong Word - Hình 8 Có các thông số căn lề chuẩn cho bạn lựa chọn như sau:  - Căn lề trên (Top): 2cm – 2,5cm (0.79" - 0.98"). - Căn lề dưới (Bottom): 2cm – 2,5cm (0.79" - 0.98"). - Căn lề trái (Left): 3cm – 3,5cm (1.18" - 1.38"). - Căn lề phải (Right): 1,5cm – 2cm (0.59" - 0.79"). - Bước 2: Thiết lập viền cho trang bìa - Đầu tiên, bạn chọn Design (Thiết kế) -> chọn mục Page Borders (viền trang) Tạo bìa trong Word - Hình 9 - Trong giao diện cửa sổ Borders and Shading (Viền và tô bóng), bạn chọn các yêu cầu như sau: - Chọn vào Art (họa tiết) để tạo viền. - Tại vào Apply to, bạn chọn theo nhu cầu. - Tiếp theo, chọn vào Options (Tùy chọn).  Tạo bìa trong Word - Hình 10 - Trong giao diện cửa sổ Borders and Shading Options (Tùy chọn viền và tô), bạn chọn: - Chọn văn bản (Text) trong mục Measure From (Đo từ) - Trong mục tùy chọn, bạn bỏ chọn tất cả các dấu tích. - Cuối cùng nhấn OK.  Tạo bìa trong Word - Hình 11 Thiết kế bìa Word 2013 sẽ giống như Word 2016. Còn đối với phiên bản Word 2007 và Word 2010, để vào được hộp thoại Borders and Shading, bạn thực hiện như sau: - Cách 1: Bạn vào mục Menus -> chọn Format -> chọn Borders and Shading Tạo bìa trong Word - Hình 12 - Cách 2: Vào mục Home -> nhấn vào Paragraph -> tìm đến Borders and Shading -> chọn trong danh sách thả xuống-> chọn Borders and Shading.  Tạo bìa trong Word - Hình 13 - Cách 3: Trong Tab Page Layout -> đi đến phần Page Background -> Click vào và chọn Page Borders -> Lúc này cửa sổ Borders and Shading sẽ được hiện ra.  Tạo bìa trong Word - Hình 14 Bước 3: Thêm các thông tin cho trang bìa -Thêm nội dung vào văn bản, sau đó tiến hành căn chỉnh theo nhu cầu của mình như: gạch chân, in đậm, in nghiêng. - Chèn hình ảnh bằng cách: Vào chèn (Insert) -> chọn hình ảnh (Pictures) hoặc ảnh trực tuyến (Online Pictures) -> sau đó chọn hình để chèn.  - Chèn ký hiệu bằng cách: Trong mục chèn (Insert) -> chọn mục ký hiệu (Symbol) -> xem nhiều ký hiệu (More Symbol) -> chọn Phông (Fonts) là Wingdings.  Tạo bìa trong Word - Hình 15 Kết quả sau khi hoàn thành như sau: Tạo bìa trong Word - Hình 16 Cách 3: Cách làm bìa Word bằng cách chèn hình dạng (Shapes) Bước 1: Chèn khung viền cho trang bìa - Bạn vào Insert (Chèn) -> chọn Shapes (hình dạng) -> chọn hình chữ nhật (Hoặc bạn có thể chọn khung hình phù hợp với trang bìa. Tạo bìa trong Word - Hình 17 - Tiếp tục, chọn Format (Định dạng) - Chọn Shape Outline (Viền ngoài hình dạng) -> chọn Weight (độ dày) -> Xem thêm đường. Tạo bìa trong Word - Hình 18 - Cửa sổ Format Shape (Định dạng hình dạng) xuất hiện các tùy chỉnh cho bạn lựa chọn. Trong đó: + Trong suốt: Độ mờ của đường viền. + Độ rộng: Độ dày nét đường viền. + Kiểu tổ hợp: Các dạng nét. + Kiều nét đứt: Các kiểu nứt nét của đường viền. + Kiểu chữ to đầu đoạn: Tùy chọn thể hiện khi bạn chọn Kiểu nét đứt. + Kiểu nối: Chỉnh 4 góc của đường viền. Tạo bìa trong Word - Hình 19 Bước 2: Thêm thông tin trang bìa như phần trên đã hướng dẫn.  >> Xem thêm: 3 Cách tạo thêm trang trong Word chỉ mất 5 giây 2. Cách xóa trang bìa trong Word - Bước 1: Click chọn trang bìa cần xóa Xóa trang bìa trong Word - Hình 1 - Bước 2: Chọn Insert trên thanh công cụ -> chọn Cover Page. Xóa trang bìa trong Word - Hình 2 - Bước 3: Chọn Remove Current Cover Page. Xóa trang bìa trong Word - Hình 3 3. Tổng kết Như vậy Unica đã hướng dẫn bạn cách tạo khung bìa trong Word vô cùng đơn giản. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica để nâng cao kiến thức cho mình. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
28/12/2022
1597 Lượt xem
Cách dùng hàm Vlookup và Hlookup trong Excel cực chi tiết
Cách dùng hàm Vlookup và Hlookup trong Excel cực chi tiết Chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc về cách dùng hàm vlookup và hlookup trong excel cụ thể như thế nào? Cùng Unica giải đáp chi tiết trong bài viết này nhé. Hàm VLOOKUP và HLOOKUP trong Excel dùng làm gì? LOOKUP có nghĩa là tìm kiếm trong tiếng Anh. V là viết tắt của Vertical - hàng dọc và H là viết tắt của Horizontal – hàng ngang. - Dùng hàm VLOOKUP khi bạn cần dò tìm kiếm dữ liệu trong một bảng hoặc dải ô theo hàng.  - Dùng hàm HLOOKUP khi bạn cần tìm dữ liệu trong một bảng hoặc dải ô theo cột.  - Hàm VLOOKUP được sử dụng để tìm kiếm tên sản phẩm, đơn giá, số lượng... dựa trên mã vạch sản phẩm,... hoặc tìm tên của nhân viên, xếp loại nhân viên dựa trên nhiều tiêu chí. - Hàm HLOOKUP được dùng khi bạn cần tìm dữ liệu trong một bảng, một phạm vi theo hàng ngang và trả về dữ liệu tương ứng theo hàng dọc. Cách dùng hàm vlookup và hlookup Tìm hiểu hàm VLOOKUP Công thức: = VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup) Trong đó: - Lookup_value: giá trị để dò tìm - Table_ array: địa chỉ tuyệt đối của bảng tham chiếu. - Col_index_Num: Số thứ tự cột lấy dữ liệu trong bảng (tính theo thứ tự từ trái qua phải và bắt đầu từ 1). - Range_lookup: Tìm kiếm trên bảng tham chiếu. + Nếu Range_lookup = 1 (TRUE): tìm tương đối. + Nếu Range_lookup = 0 (FALSE): dò tìm tuyệt đối.  Lưu ý: Nếu bạn copy công thức này cho các ô dữ liệu khác thì bạn cần sử dụng dấu $ để cố định Table_array. Sau khi chọn bảng, nhấn phím F4 để cố định (Nếu dùng F4 không cố định được, bạn bấm Fn + F4).  Ví dụ: Trang tính dưới đây: "Bảng chi phí vận chuyển" và "Bảng định mức và giá cước". Để có thể dò tìm giá trị của giá cước bạn sử dụng hàm VLOOKUP (do dữ liệu ở "Bảng định mức và giá cước" được trình bày theo hàng).  Thiết lập bảng tính Dò tìm giá trị của Giá cước:  =VLOOKUP(C4,$B$15:$C$18,2,0) Trong đó: - C4: Cột Định giá với cột trong bảng tham chiếu - $B$15:$C$18: địa chỉ tuyệt đối của bảng tham chiếu. Sau khi đã chọn lựa được địa chỉ, bạn dùng F4 để cố định - 2: cột Giá là cột thứ 2 của bảng tham chiếu - 0: dò tìm tuyệt đối  Dùng hàm để tìm giá trị Sau đó nhấn nút Enter, dò tìm được giá trị ở ô E4. Bạn chọn vào ô E4 và di chuyển chuột để con trỏ chuột có dạng +, kéo thả chuột đến ô E10 để dò tìm kết quả cho các ô trong cột Giá cước.  Kéo thả chuột đến ô E10 Hàm HLOOKUP Công thức: = HLOOKUP(Lookup_value,Table_ array,Row_index_Num,Range_lookup) Trong đó: - Lookup_value: giá trị để dò tìm - Table_ array: địa chỉ tuyệt đối bảng tham chiếu (không chọn vào cột tiêu đề). - Row_index_Num: số thứ tự của dòng chứa giá trị cần lấy (tính theo thứ tự từ trên xuống dưới và bắt đầu từ số 1). - Range_lookup: tìm kiếm trên bảng tham chiếu. + Nếu Range_lookup = 1 (TRUE): tìm tương đối. + Nếu Range_lookup = 0 (FALSE): dò tìm tuyệt đối.  Ví dụ: Trang tính Excel có "Bảng chi phí vận chuyển" và "Bảng định mức và giá cước". Để tiến hành dò tìm giá trị của giá cước bạn sử dụng hàm tìm kiếm HLOOKUP (do dữ liệu ở "Bảng định mức và giá cước" được trình bày theo cột).  Tìm kiếm giá trị với Hlookup Tiến hành tìm giá trị của Giá cước:  =HLOOKUP(C4,$B$15:$E$16,2,1) Trong đó: - C4: Cột định giá cần đối chiếu với cột trong bảng tham chiếu - $B$15:$E$16: địa chỉ tuyệt đối của bảng tham chiếu. Sau khi lựa chọn địa chỉ, bạn dùng F4 để cố định.  - 2: hàng Giá là hàng thứ 2 của bảng tham chiếu - 0: dò tìm tuyệt đối  Hàm Hlookup trong excel Sau khi nhấn Enter, dò tìm được giá trị ở ô E4. Bạn chọn ô E4 và di chuyển chuột để con trỏ chuột có dạng +, kéo thả chuột xuống ô E10 để tìm kiếm kết quả cho các ô trong cột Giá cước.  Hoàn thành Tổng kết Trên đây chúng tôi đã gợi ý cho bạn cách dùng hàm vlookup và hlookup đơn giản và tiện dụng trong excel. Ngoài ra nếu muốn cải thiện thêm kỹ năng của mình thì đừng bỏ qua khóa học excel cơ bản trên Unica nhé.
28/12/2022
209 Lượt xem
Cách xoay ngang một trang giấy trong Word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019
Cách xoay ngang một trang giấy trong Word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 Cách xoay ngang một trang giấy trong Word để làm gì? Cách thực hiện như thế nào. Mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết thông qua bài viết của Unica.  Hướng dẫn cách xoay ngang trang giấy trong Word 1. Mục đích của việc xoay ngang trang trong Word? Việc xoay ngang một trang trong Word 2010, 2013, 2016, 2017, 2019 nhằm mục đích như sau: - Giúp cho việc trình bày văn bản trở nên dễ nhìn hơn. - Các thông tin trên văn bản được thể hiện đầy đủ, chi tiết nhất. - Xoay ngang theo sở thích của người dùng.  >> Xem thêm: 3 Cách xoay chữ trong Word chi tiết nhất 2. Cách xoay ngang tất cả các trang trong Word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 - Bước 1: Đặt chuột tại vị trí bất kỳ trên trang cần xoay -> trên thanh Menu của Word bạn chọn Page Layout -> chọn Orientation -> chọn Landscape để xoay ngang trang giấy.  Xoay ngang tất cả các trang trong Word - Hình 1 - Bước 2: Kết quả tất cả các trang đã được xoay ngang như sau: Xoay ngang tất cả các trang trong Word - Hình 2 3. Cách xoay ngang một trang giấy trong Word 2007, 2010. 2013, 2016, 2019 Giả sử nếu bạn có 3 trang nhưng chỉ muốn xoay trang thứ 2 của Word thì cần thực hiện như sau:  - Bước 1: Đặt chuột vào vị trí cuối cùng của trang trước cần xoay.  Xoay ngang một trang trong Word - Hình 1 - Bước 2: Trong mục Page Layout -> chọn vào mũi tên phía dưới để làm xuất hiện giao diện cửa sổ Page Setup. Xoay ngang một trang trong Word - Hình 2 - Bước 3: Trong cửa sổ Page Setup, ở mục Orientation, bạn chọn Landscape. Tiếp theo, trong Apply to, bạn nhấn chọn vào This Point Forward -> nhấn OK để hoàn tất thao tác.  Xoay ngang một trang trong Word - Hình 3 Kết quả trang 2 đã được xoay như sau: Xoay ngang một trang trong Word - Hình 4 - Bước 4: Sau khi trang đã được xoay ngang, bạn sẽ thấy trang phía dưới cũng bị xoay ngang theo. Lúc này, bạn tiếp tục chọn vị trí cuối cùng của trang 2.  Xoay ngang một trang trong Word - Hình 5 Bạn tiếp tục thực hiện các bước giống như trên, mở khung Page nhưng lại chọn vào Portrait -> chọn This Point Forward trong mục Apply to rồi nhấn OK.  - Bước 5: Như vậy bạn đã hoàn thành xong cách xoay ngang 1 trang giấy trong Word.  >> Xem thêm: Hướng dẫn 3 cách xoay ảnh trong Word chi tiết nhất Xoay ngang một trang trong Word - Hình 6 4. Tổng kết Thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách xoay ngang một trang giấy trong Word nhờ những thao tác vô cùng đơn giản. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica để nâng cao kiến thức liên quan đến Word, Excel, PowerPoint cho mình. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
28/12/2022
1186 Lượt xem
3 cách đổi tên file Word nhanh chóng và đơn giản
3 cách đổi tên file Word nhanh chóng và đơn giản Biết cách đổi tên file Word sẽ giúp bạn làm việc thuận tiện và nhanh chóng hơn, dễ dàng tìm kiếm tài liệu khi cần thiết. Thực tế, đổi tên file Word có rất nhiều cách, tuy nhiên không phải ai cũng biết hết các cách thực hiện. Nếu bạn muốn đổi tên file word, nhưngkhông biết cách làm như thế nào thì đừng bỏ qua nội dung bài viết dưới đây nhé. Trong nội dung bài hôm nay, Unica sẽ chia sẻ bạn cách sửa tên file word bằng nhiều cách như: chuột phải, Save As, Context Menu, Properties, PowerShell,... hãy tham khảo nhé. Vì sao bạn cần đổi tên file Word? Tránh nhầm lẫn: Khi bạn đổi tên file word, bạn sẽ giúp cho việc quản lý file của bạn được dễ dàng và rõ ràng hơn. Bạn sẽ tránh được việc nhầm lẫn giữa các file word có nội dung khác nhau nhưng có tên giống nhau. Bạn cũng sẽ tránh được việc mất thời gian và công sức để tìm kiếm file word cần thiết trong số hàng trăm hay hàng nghìn file word trên máy tính của bạn. Tránh trùng lặp tên file: Cách đổi tên file word sẽ giúp cho việc lưu trữ file của bạn được an toàn và hiệu quả hơn. Bạn sẽ tránh được việc trùng lặp tên file khi bạn lưu file word vào một thư mục hay một ổ đĩa nào đó. Nếu bạn lưu file word có tên trùng với một file word đã có sẵn, bạn có thể bị ghi đè lên file word cũ hoặc bị thông báo lỗi. Điều này sẽ gây ra sự mất mát hoặc rối loạn cho dữ liệu của bạn. Để tạo nhiều bản sao hoặc phiên bản khác nhau: Cách đổi tên tệp word sẽ giúp cho việc tạo nhiều bản sao hoặc phiên bản khác nhau của file word của bạn được thuận tiện và tiết kiệm hơn. Bạn có thể đổi tên file word để phân biệt được các bản sao hoặc phiên bản có nội dung, định dạng hoặc mục đích khác nhau.  Bảo mật và quyền riêng tư: Ngoài những lý do trên, việc đổi tên file word cũng là một cách để bảo mật quyền riêng tư. Khi làm việc trên một dự án hoặc báo cáo kéo dài, việc đổi tên sẽ giúp bạn theo dõi các phiên bản và cập nhật tài liệu một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn bao giờ hết. Tổ chức tài liệu khoa học, chuyên nghiệp: Đặt tên file phù hợp, không bị trùng lặp giữa các tài liệu giúp bạn dễ dàng sắp xếp và phân loại tài liệu một cách khoa học. Khi này, mỗi khi cần dùng đến có thể tìm kiếm nhanh chóng, dễ dàng, không cần mất nhiều thời gian ngồi dò tìm như trước nữa. Phản ánh nội dung: Một tên file word cụ thể và rõ ràng sẽ giúp người dùng nắm bắt nhanh nội dung chính của tài liệu mà chưa cần phải mở nó ra. Vì sao cần đổi tên file Word? Chinh phục cách Soạn thảo văn bản Word từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn biết các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:1378,theme:course] [course_id:3108,theme:course] [course_id:709,theme:course] Cách đổi tên file Word trên Windows  Sau khi biết được vì sao bạn cần đổi tên file word, bạn có thể muốn biết cách làm như thế nào. Bạn có thể thực hiện cách đổi tên file word theo 8 cách cơ bản sau đây: Cách đổi tên file trên word bằng cách kích chuột phải Đây là cách đổi tên file word đơn giản và nhanh chóng nhất. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: Bước 1: Mở thư mục chứa file word cần đổi tên. Bước 2: Kích chuột phải vào file word cần đổi tên, sau đó chọn Rename. Chọn Rename để đổi tên file Word Bước 3: Nhập tên mới cho file word, sau đó nhấn phím Enter để xác nhận. Nhập tên mới rồi ấn Enter để xác nhận thay đổi tên Bước 4: Bạn sẽ thấy file word đã được đổi tên theo tên mới bạn nhập như hình dưới đây: Sau khi đổi tên xong kết quả thu được là Lưu ý: Nếu bạn muốn đổi nhiều File cùng một lúc, bạn chỉ cần bôi đen các tệp bằng cách giữ phím Shift rồi nhấn chuột trái chọn tệp. Sau đó nhấn chuột phải để cho các danh sách tùy chọn xuất hiện, chọn Rename và tiến hành đổi tên.  Cách đặt tên file word cách đổi tên thư mục trong word bằng Save As Đây là cách tùy biến và chính xác hơn để đổi tên file word. Bạn có thể đổi tên file word bằng cách sử dụng chức năng Save As trong word, một chức năng cho phép bạn lưu file word với tên, định dạng, hoặc vị trí khác. Bạn có thể thực hiện cách đổi tên tệp trong word theo các bước sau: Bước 1: Đối với phiên bản Word 2007, nếu muốn học cách đổi tên File Word, bạn chỉ nhấn vào biểu tượng cửa sổ nhiều màu ở góc trên cùng tay trái.  Chọn mục File ở góc trái trên thanh công cụ Còn đối với phiên bản Word 2010, 2013, bạn nhấn vào chọn Tab File trên thanh công cụ. Sau đó nhấn chọn vào Save As.  Chọn mục Save As ở bên thanh menu bên trái Bước 2: Chọn thư mục bạn muốn lưu lại đó và đổi tên trong mục File Name. Cuối cùng nhấn Save để lưu lại.  Chọn Save để lưu Lưu ý: Với thao tác này, bạn sẽ tạo ra một tài liệu mới sau khi đổi tên tài liệu.  >> Xem thêm: Cách thụt đầu dòng trong Word chi tiết, cụ thể Cách đổi tên file Word bằng menu file Sử dụng menu file cũng là một cách để thực hiện việc đổi tên file Word. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Tìm và mở file Word mà bạn cần đổi tên. Trước khi đổi tên, bạn hãy chắc chắn rằng đã lưu lại nội dung để tránh những rủi ro có thể xảy ra. Bước 2: Ở phía góc trái trên thanh công cụ, nhấp và mở tab File. Chọn mục File trên thanh công cụ Bước 3: Khi này, bạn sẽ thấy xuất hiện một giao diện, bạn chọn Save As từ danh sách ở phía bên trái màn hình. Chọn Save As Bước 4: Lúc này sẽ có một cửa sổ mới yêu cầu bạn tìm nơi lưu file. Bạn có thể chọn lưu ở bất kỳ vị trí nào bạn muốn như là trên máy tính của bạn (This PC) hoặc trên OneDrive (đám mây). Chọn vị trí lưu tùy thuộc vào nhu cầu của bạn Bước 5:  Ở giao diện cửa sổ như hình, bạn đặt tên/đổi tên cho file Word tại mục File Name. Thay đổi tên tại File Name Bước 6: Khi đã hoàn thành việc đổi tên, bạn nhớ nhấn vào nút Save để hoàn tất quá trình. Lưu ý, phương pháp này cho phép tạo ra một phiên bản mới của tài liệu ấy nhưng với tên đã thay đổi. Tên cũ và nội dung ở file ban đầu vẫn giữ nguyên. Cách đổi tên file bằng phím tắt (Thêm mới) Bước 1: Bạn tiến hành lưu lại file Word và chắc chắn rằng file Word đã được tắt trên màn hình. Bước 2: Ở trên màn hình Desktop hoặc File Explorer tìm đến thư mục chứa file Word mà bạn muốn thay đổi tên. Bước 3: Chọn tab Home trên thanh công cụ của File Explorer - trong này sẽ có nhiều tùy chọn để chỉnh sửa file, đổi tên,... Cách đổi tên file trên Macbook  Hiện nay cũng có rất nhiều sử dụng hệ điều hành iOS trên Macbook vẫn chưa biết cách đổi tên file Word thì tham khảo ngay 3 cách dưới đây. Sử dụng ứng dụng Word Bước 1: Khởi động và mở file Word mà bạn muốn đổi tên. Trước khi thay đổi, bạn hãy chắc chắn rằng nội dung đã được lưu lại để không làm ảnh hưởng đến dữ liệu. Sử dụng ứng dụng Word để đổi tên file Bước 2: Ở góc trên cùng của cửa sổ làm việc, bạn sẽ thấy nó đang để tên file của hiện tại. Bạn nhấp một lần vào vị trí đó, Word sẽ tự động chuyển nó thành chế độ chỉnh sửa và cho phép bạn đổi tên file. Bước 3: Gõ tên mới cho file Word đó > ấn Enter trên bàn phím để hoàn tất quá trình. Thao tác đơn giản này xác nhận và lưu lại tên mới cho file Word ngay lập tức. Sử dụng phím tắt Bước 1: Mở ứng dụng Finder - một cửa sổ quản lý tệp tin trung tâm của Macbook. Nó cho phép người dùng truy cập vào tất cả các thư mục trên máy. Mở mục Finder trên Macbook tìm kiếm file cần đổi tên Bước 2: Bạn tìm file Word mà bạn muốn đổi tên > nhấp một lần để chọn file đó. Bước 3: Ấn phím Enter trên bàn phím > tên file hiện tại được đánh dấu và chuyển sang chế độ chỉnh sửa, cho phép bạn đổi tên mới. Ấn Enter trên bàn phím để đổi tên Bước 4: Sau khi bạn đã đặt tên mới cho file xong thì nhấn Enter một lần nữa để lưu lại và thoát khỏi chế độ chỉnh sửa.  Lưu ý, khi đặt tên, bạn hãy sử dụng những tên dễ nhớ, dễ tìm kiếm lại file khi cần. Cách đổi tên file Word trên điện thoại  Bước 1: Mở điện thoại của bạn lên > tìm và mở ứng dụng Microsoft Word. Nếu chưa có ứng dụng này, bạn hãy lên Appstore/CHPlay để tải xuống. Hướng dẫn cách đổi tên file Word trên điện thoại Bước 2: Tại giao diện chính của ứng dụng Word, bạn tìm và mở file bạn muốn đổi tên. Bước 3: Khi file được mở lên, bạn chọn vào dấu ba chấm ở góc bên tay phải màn hình. Ấn vào dấu ba chấm ở góc bên phải Bước 4: Trong menu tùy chọn, bạn chọn mục Lưu như. Chọn mục Lưu như Bước 5: Lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại mới và nó cho phép bạn nhập tên mới cho file > ấn Lưu sau khi đã nhập tên mới và hoàn tất quá trình. Ấn vào mục lưu sau khi hoàn tất quá trình Lưu ý: Các phiên bản ứng dụng Word trên các hệ điều hành điện thoại có thể sẽ có giao diện hơi khác nhau. Nhưng cơ bản quy trình vẫn được giữ nguyên. Một số lưu ý khi đổi tên file Word Nên đặt tên file phù hợp, ngắn gọn và rõ ràng. Ghi nhớ thư mục lưu các file. Sử dụng phần mở rộng file thích hợp khi lưu file (.html, .css, .jpg,...) Không sử dụng dấu cách trong khi lưu tên file mà sử dụng dấu gạch ngang để thay cho khoảng trống để tránh bị lỗi. Ví dụ như my-dogs-website.html. Các ký tự đặc biệt (?, %, #, /,...) đều có ý nghĩa riêng nền không được sử dụng trong khi lưu tên file. Bạn chỉ nên sử dụng các chữ cái, số và dấu gạch dưới hoặc gạch nối, ngăn cách với phần mở rộng bằng dấu (.). Trong tên file cũng phân biệt chữ hoa và chữ thường. Trước khi đổi tên file cần phải tắt file để đảm bảo không gây ra lỗi xung đột trong Word. Kết luận Đổi tên file word là một kỹ năng soạn thảo văn bản cần thiết và hữu ích trong word. Bạn có thể đổi tên file word bằng 8 cách khác nhau, từ cách đơn giản nhất là dùng kích chuột phải, đến cách mạnh mẽ nhất là dùng PowerShell. Bạn cũng có thể sử dụng Save As, Context Menu, Properties, Command Prompt hoặc File Explorer Ribbon để đổi tên file word. Đổi tên file word có nhiều lợi ích, như tránh nhầm lẫn, trùng lặp, tạo nhiều bản sao hoặc phiên bản khác nhau của file word. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách đổi tên file word và có thể áp dụng thành thạo trong công việc và học tập của bạn.
27/12/2022
7564 Lượt xem
Cách lọc trùng trong Excel đơn giản và chi tiết
Cách lọc trùng trong Excel đơn giản và chi tiết Trong dữ liệu của bạn cần phải sử dụng đến công cụ lọc trùng để tiến hành tách các thông tin thay vì phải tự ngồi dò nội dung giống nhau. Thấu hiểu điều này Unica sẽ hướng dẫn các bạn cách lọc trùng trong excel đơn giản nhất nhé. Cách lọc trùng trong excel Hướng dẫn lọc trùng dữ liệu trong Excel Hướng dẫn nhanh Đầu tiên mở tệp excel và bôi đen vùng dữ liệu cần lọc > Chọn vào Data trên thanh công cụ > Vào Remove Duplicates > Sau đó dùng chuột tích vào cạnh trường của bảng tính bạn muốn lọc > Nhấn chọn OK là phần mềm sẽ hiển thị xem đã loại bỏ được bao nhiêu dữ liệu trùng. Hướng dẫn chi tiết Bước 1: Mở tệp excel của bạn, bôi đen vùng dữ liệu cần lọc > Sau đó chọn Data trên thanh công cụ > Chọn Remove Duplicates. Nhấn chọn Remove Duplicates Bước 2: Dùng chuột tích vào cạnh trường của bảng tính bạn muốn lọc > Rồi chọn OK. Nhấn nút OK Phần mềm sẽ hiển thị đã loại bỏ được bao nhiêu dữ liệu trùng và bao biêu dữ liệu còn lại. Thông báo hiển thị Sau đó phần mềm sẽ xóa tất cả những dữ liệu trùng và sắp xếp lại theo thứ tự. Phần mềm sẽ xóa những dữ liệu trùng Cách lọc dữ liệu trùng nhau ở 2 sheet trong Excel Hướng dẫn nhanh Mở tệp excel của bạn, trong sheet 1 bạn sẽ tạo thêm 1 cột để kiểm tra > Nhập hàm =IF(ISNA(VLOOKUP(Sheet1!B:B,Sheet2!C:C,1,0)),"Không","Trùng") tại ô bên cạnh dữ liệu sheet 1 > Màn hình sẽ hiển thị kết quả xem dữ liệu có trùng không ở bên cạnh, kéo xuống những ô bên dưới để hiển thị thêm kết quả. Hướng dẫn chi tiết Bước 1: Mở tệp excel và trong sheet 1 tạo thêm 1 cột để kiểm tra > Nhập hàm =IF(ISNA(VLOOKUP(Sheet1!B:B,Sheet2!C:C,1,0)),"Không","Trùng") tại ô bên cạnh dữ liệu sheet 1. Tạo thêm cột để kiểm tra Bước 2: Màn hình lúc này sẽ hiển thị kết quả xem dữ liệu có trùng không bên cạnh, kéo xuống những ô bên dưới để hiển thị thêm kết quả. Vậy là bạn đã hoàn thành lọc trùng trên excel. Hoàn thành Tổng kết Trên đây là hướng dẫn cách lọc trùng trong excel và cách bỏ lọc trùng trong excel siêu đơn giản giúp bạn xử lý nhanh, hiệu quả số liệu. Đặc biệt nếu muốn cải thiện kỹ năng tin học văn phòng tốt hơn thì đừng bỏ lỡ khóa học excel trên Unica ngay hôm nay nhé.
27/12/2022
193 Lượt xem
Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi không copy được trong Excel
Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi không copy được trong Excel Lỗi không Copy được trong Excel có rất nhiều nguyên nhân, đó có thể là do máy tính bị virus, lệnh sao chép - dán không hoạt động hoặc do bàn phím bị lỗi. Vậy làm sao có thể khắc phục được lỗi này để có quá trình làm việc với excel được thuận tiện nhất? Mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết sau của Unica để có câu trả lời nhé. Tại sao không copy được trong Excel? Việc không thực hiện được thao tác copy trong excel khiến bạn cảm thấy vô cùng khó chịu và bực bội. Vậy nguyên nhân này do đâu? Tại sao lại không thể copy được trong Excel? Dưới đây là một số nguyên nhân giải đáp tại sao file excel không copy được điển hình nhất: Dữ liệu lớn Dữ liệu bạn copy trong file Excel quá lớn, chứa nhiều ảnh và công thức hay dữ liệu file Excel có cấu trúc phức tạp là một trong những lỗi không copy được Excel phổ biến nhất. Để khắc phục lỗi này bạn hãy giảm dữ liệu file xuống nhé. Việc giảm dữ liệu file không chỉ giúp bạn copy dễ dàng hơn mà còn giúp quá trình lưu trữ file được dễ dàng hơn. Tại sao lại xảy ra lỗi không copy được trong Excel Tùy chọn Paste không phù hợp Nếu như tùy chọn Paste không phù hợp thì bạn cũng sẽ không thể copy trong Excel. Ví dụ: Nếu bạn copy một ô chứa dữ liệu văn bản, nhưng bạn chọn tùy chọn Paste Values, thì dữ liệu văn bản đó sẽ không được copy. Thay vào đó, chỉ giá trị của dữ liệu văn bản đó sẽ được copy. Ngoài ra, nếu bạn copy một ô chứa dữ liệu định dạng, nhưng bạn chọn tùy chọn Paste Special, thì bạn cần chọn tùy chọn định dạng phù hợp với vùng đích. Nếu bạn không chọn tùy chọn định dạng phù hợp thì định dạng của dữ liệu sẽ bị mất. Để tránh gặp phải lỗi này, bạn nên kiểm tra kỹ tùy chọn Paste trước khi dán dữ liệu. Bạn cũng nên kiểm tra xem định dạng của dữ liệu có tương thích với vùng đích hay không. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Phiên bản Excel bị lỗi Nếu phiên bản excel của bạn bị lỗi thì bạn cũng sẽ không thể copy dữ liệu trong Excel. Đối với lỗi này thì sẽ có nhiều cấp độ xảy ra, có thể là do lỗi phần cứng hoặc lỗi phần mềm do virus xâm nhập vào thiết bị của bạn. Khi gặp lỗi copy trong excel này bạn hãy thử một số cách sau: Khởi động lại máy tính của mình Gỡ và cài đặt lại Excel. Khôi phục lại tập tin Excel nếu như có bản sao lưu Lỗi excel khiến bạn không thể copy Do bảo mật và phân quyền Ngoài những nguyên nhân trên, lỗi không copy được công thức trong Excel cũng có thể là do bảo mật và phân quyền của chủ sở hữu, ngăn chặn không cho người khác copy để bảo mật tính cá nhân của file. Nếu dữ liệu được bảo vệ bằng mật khẩu, khoá vùng dữ liệu thì bạn sẽ không thể copy dữ liệu đó. Trường hợp này nếu muốn copy thì bạn hãy liên hệ với chủ sở hữu file để bảo họ mở quyền cho nhé. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách khắc phục lỗi không copy được trong Excel Tuỳ thuộc vào nguyên nhân gây lỗi copy sheet trong excel là gì mà sẽ có cách sửa lỗi không copy sheet trong excel tương ứng. Trong nội dung bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn một cách sửa lỗi không copy sheet trong excel nhanh chóng và đơn giản nhất, hãy tham khảo để áp dụng trong trường hợp cần thiết nhé. Bước 1: Trên thanh công cụ của Excel, bạn chọn File -> chọn Options.  Chọn vào mục Options Bước 2: Giao diện cửa sổ Options xuất hiện. Bạn chọn mục Customize Ribbon -> sao đó nhấn vào mục Customize như hình.  Chọn Customize Ribbon Bước 3: Lúc này, giao diện của bạn sẽ xuất hiện cửa sổ Customize Keyboard cho phép người dùng có thể chỉnh sửa các chức năng sử dụng của phím tắt Office.  Trong cửa sổ Categories, bạn chọn Home Tab. Còn tròn Commands, bạn chọn Edit Copy.  Chọn Home Tab và EditCopy Bước 4: Bạn kích chuột vào ô Press New Shortcut key. Tại ô này, bạn bấm phím Ctrl + C để gán phím tắt copy.  Sau đó, click vào phần Assign để thêm. Chọn Assign Tổng kết Chỉ với 4 bước thực hiện vô cùng đơn giản như bên trên đã chia sẻ là bạn đã sửa xong lỗi không copy được trong Excel vô cùng đơn giản. Nếu bạn muốn nâng cao kiến thức liên quan đến Excel thì đừng ngại ngần mà hãy tham khảo thêm các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica nhé. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
27/12/2022
7279 Lượt xem
Sao chép định dạng trong Word chỉ mất 5 giây
Sao chép định dạng trong Word chỉ mất 5 giây Việc sao chép định dạng trong Word bằng cách thủ công sẽ tốn rất nhiều thời gian. Để tiết kiệm thời gian trong việc định dạng tài liệu Word, bạn có thể thực hiện các bước mà Unica chia sẻ như sau.  Hướng dẫn cách sao chép định dạng trong Word Hướng dẫn cách sao chép định dạng trong Word - Bước 1: Bạn mở File Word, sau đó nhập nội dung cần sao chép. Trong ví dụ này, Unica sẽ lựa chọn Font chữ Times New Roman, cỡ chữ 60, chữ nghiêng và màu đỏ. Sao chép định dạng trong Word - Hình 1 - Bước 2: Dùng chuột bôi đen văn bản bạn vừa nhập -> trên thanh công cụ, chọn Home -> nhấn vào Format Painter.  Sao chép định dạng trong Word - Hình 3 - Bước 3: Lúc này, biểu tượng trỏ chuột sẽ chuyển thành biểu tượng Format Painter -> Bạn chuyển sang nội dung cần chèn định dạng -> Tiếp tục dùng chuột bôi đen đoạn nội dung cần định dạng rồi thả chuột ra là được.  Sao chép định dạng trong Word - Hình 3 - Bước 4: Kết quả thu được sẽ là định dạng như ban đầu bạn lựa chọn.  Sao chép định dạng trong Word - Hình 4 Tổng kết Với cách sao chép định dạng trong Word vô cùng đơn giản mà Unica đã chia sẻ, hy vọng bạn đọc đã có thể ứng dụng và học tin học văn phòng hiệu quả hơn. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica để nâng cao các kiến thức liên quan đến Word, Excel, PowerPoint.  Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
27/12/2022
157 Lượt xem
Bật mí công thức tính số tháng trong Excel siêu đơn giản
Bật mí công thức tính số tháng trong Excel siêu đơn giản Nếu bạn đang muốn dùng hàm để lấy giá trị là các tháng trong cột ngày tháng năm phục vụ công việc trong Excel nhưng chưa biết cách thực hiện. Đừng lo vì Unica sẽ hướng dẫn công thức tính số tháng trong excel chi tiết trong bài viết này giúp các bạn hoàn thành một cách dễ dàng. Tổng quan về hàm MONTH là gì?  Hàm MONTH trong Excel chính là hàm có chức năng tách giá trị tháng trong một ngày cụ thể. Tháng được trả về dưới dạng số nguyên và có giá trị từ 1 cho đến 12. Ứng dụng của hàm MONTH như sau: - Xác định số tháng cụ thể ở trong bảng tính. - Kết hợp với các hàm khác để thuận tiện trong công việc Công thức tính số tháng trong excel Hướng dẫn sử dụng hàm MONTH trong Excel Cú pháp hàm Trong bảng tính Excel, bạn hãy nhập lệnh =MONTH(serial_number) vào ô dữ liệu và nhấn Enter. Trong đó: Đối số serial_number sẽ là ô dữ liệu ngày mà bạn muốn trả về tháng. Lưu ý rằng: - Bạn hãy cung cấp ngày cho hàm MONTH theo số seri hoặc tham chiếu đến các ô chứa ngày hoặc là các giá trị ngày được trả về từ công thức Excel khác. - Nếu bạn nhập ngày dưới dạng văn bản thì Excel sẽ hiểu sai do hệ thống ngày khác nhau hoặc cài đặt hiển thị ngày trên máy tính của bạn. Cách sử dụng Ví dụ minh họa cụ thể như sau: Ví dụ 1: Sử dụng hàm MONTH để lấy ra tháng ở ô A1. Bước 1: Trong bảng tính Excel bạn tiến hành nhập hàm =MONTH(A1) vào ô bạn muốn trả kết quả. Lưu ý: - Tùy thuộc vào định dạng ngày tháng trên máy của bạn mà tháng sẽ hiển thị trước hoặc sau ngày.  Nhập hàm Month Bước 2: Nhấn vào phím Enter và kiểm tra kết quả. Nhấn Enter Ví dụ 2: Sử dụng hàm MONTH để trả về giá trị tháng của 15/3/2021, 30/4/1945, 2/9/1945. Bước 1: Trong bảng tính Excel tiến hành nhập hàm =MONTH(A1) vào ô bạn muốn trả kết quả. Lưu ý: Bạn có thể nhập giá trị ở bất cứ ô nào trên bảng dữ liệu làm việc của mình. Nhập giá trị  Nhập hàm =MONTH(A1) vào ô trên bảng tính. Bước 2: Nhấn phím Enter và thực hiện kiểm tra kết quả. Chọn phím Enter Bước 3: Tại góc phải phía bên dưới ô kết quả. Nhấn giữ chuột và kéo xuống dưới Excel sẽ tự động trả về kết quả tương ứng với các giá trị bạn cần và thả chuột ra sau khi hoàn thành.  Giữ chuột và kéo xuống Lỗi thường gặp khi sử dụng hàm MONTH trong Excel 1. Lỗi #VALUE? Nguyên nhân: Lỗi này xảy ra khi serial_number trong hàm MONTH không phải là giá trị GENERAL, DATE, NUMBER mà là một giá trị với dạng TEXT (Chữ), Ký tự. Lỗi Value Cách khắc phục như sau: - Kiểm tra vùng dữ liệu. - Nhập chính xác yêu cầu của hàm gồm: ngày, tháng, năm bằng số. 2. Lỗi #NAME? Nguyên nhân: Trong hàm tính bạn nhập bị lỗi giá trị là chữ hoặc ký tự. Ví dụ như: MONTH(AA), MONTH(A@),... Lỗi tên Cách khắc phục: Kiểm tra và chỉnh sửa lại các hàm tính. 3. Lỗi giá trị tháng giống như một ngày Nguyên nhân: Do định dạng ở ô hoặc cột dữ liệu được định dạng dưới dạng "Date" nên kết quả sẽ hiển thị như một ngày.  Kết quả Tổng kết Trên đây là toàn bộ cách sử dụng hàm MONTH trong Excel để tính tháng đơn giản. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp ích trong quá trình thực hiện công thức tính số tháng trong excel. Ngoài ra hãy tìm hiểu thêm các khóa học excel cơ bản đến nâng cao duy nhất trên Unica nhé.
27/12/2022
191 Lượt xem
Mẫu Bảng Chấm Công - Cách Làm Bảng Chấm Công Excel Mới Nhất
Mẫu Bảng Chấm Công - Cách Làm Bảng Chấm Công Excel Mới Nhất Một trong các công cụ không thể thiểu của mỗi doanh nghiệp đó chính là bảng chấm công. Biết cách tạo bảng chấm công excel tự động bạn sẽ tiết kiệm thời gian mà vẫn thực hiện tốt cho việc theo dõi chấm công trong doanh nghiệp. Thực tế, cách làm bảng chấm công trên excel không hề đơn giản bởi nó sẽ yêu cầu bạn phải thực hiện nhiều bước phức tạp. Tuy nhiên bạn cũng đừng lo lắng nhé, trong bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách thực hiện, đồng thời gợi ý thêm cho bạn một số các mẫu bảng chấm công excel. Bảng Chấm Công Là Gì? Mục Đích Lập Bảng Chấm Công Trong Excel Để dễ tính ngày công đi làm nhằm mục đích tính lương cho nhân viên, doanh nghiệp nào cũng sẽ có bảng chấm công. Vậy bảng chấm công là gì? Mục đích lập bảng chấm công trong excel như thế nào? Bảng chấm công là gì? Bảng chấm công là một biểu mẫu được sử dụng để ghi lại thời gian làm việc của nhân viên. Bảng chấm công thường bao gồm các thông tin sau: Tên nhân viên: Tên của nhân viên được chấm công. Ngày: Ngày làm việc được chấm công. Giờ vào: Giờ nhân viên bắt đầu làm việc. Giờ ra: Giờ nhân viên kết thúc làm việc. Số giờ làm việc: Tổng số giờ làm việc của nhân viên trong ngày. Bảng chấm công là biểu mẫu quan trọng trong doanh nghiệp Bảng chấm công là căn cứ cho việc tính lương nhân viên hàng tháng. Vì vậy nó đóng vai trò vô cùng quan trọng với nhà quản lý doanh nghiệp. Hiện nay, bảng chấm công thường được tạo nên bằng phần mềm excel hoặc các phần mềm chấm công chuyên nghiệp (một số phần mềm chấm công chuyên dụng sẽ yêu cầu phải trả phí). >>> Xem thêm: Công thức tính giờ làm việc trong excel phổ biến bạn nên biết Mục đích lập bảng chấm công là gì? Mục đích lập bảng chấm công là để ghi lại thời gian làm việc của nhân viên. Bảng chấm công được sử dụng để tính lương, bảo hiểm và các khoản phúc lợi khác cho nhân viên. Bảng chấm công cũng có thể được sử dụng để theo dõi thời gian làm việc của nhân viên và đảm bảo rằng nhân viên tuân thủ thời gian làm việc quy định. Dưới đây là một số mục đích cụ thể của việc lập bảng chấm công: Tính lương: Bảng chấm công là cơ sở để tính lương cho nhân viên. Số giờ làm việc của nhân viên sẽ được sử dụng để tính lương cơ bản, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng,.. Tính bảo hiểm: Bảng chấm công cũng được sử dụng để tính bảo hiểm cho nhân viên. Số giờ làm việc của nhân viên sẽ được sử dụng để tính tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,... Theo dõi thời gian làm việc: Bảng chấm công giúp doanh nghiệp theo dõi thời gian làm việc của nhân viên. Điều này có thể giúp doanh nghiệp đảm bảo rằng nhân viên tuân thủ thời gian làm việc quy định và tránh tình trạng làm thêm giờ quá nhiều. Quản lý nhân viên: Bảng chấm công cũng có thể được sử dụng để quản lý nhân viên. Ví dụ, doanh nghiệp có thể sử dụng bảng chấm công để theo dõi tình trạng nghỉ phép, nghỉ ốm của nhân viên. Bảng chấm công được sử dụng để làm căn cứ tính lương Bảng chấm công là công cụ quan trọng để doanh nghiệp quản lý nhân sự. Việc lập bảng chấm công hiệu quả có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời đảm bảo rằng nhân viên được trả lương và hưởng các khoản phúc lợi một cách chính xác. Các ký hiệu trong bảng chấm công trong Excel Ký hiệu trong bảng chấm công như thế nào sẽ tuỳ theo sở thích của mỗi người. Tuy nhiên có một nguyên tắc bắt buộc bạn phải nhớ kỹ đó là: Đặt ký hiệu rõ ràng, dễ phân biệt để không bị lẫn lộn vào nhau. Một số các ký hiệu trong bảng chấm công thường thấy đó là: Ký hiệu ngày công đi làm đầy đủ: X Đi làm nửa ngày: V Ngày nghỉ được hưởng phép: P Ký hiệu các ngày nghỉ trong bảng chấm công không phép: K Ký hiệu ốm đau, thai sản: O Ký hiệu trong bảng chấm công cần đặt rõ ràng, dễ phân biệt Cách tạo bảng chấm công trên excel Để có thể tạo được một bảng chấm công excel hoàn chỉnh bạn cần thực hiện đầy đủ theo các bước sau: Bố cục các sheet Cách ghi bảng chấm công hàng ngày đó là bạn phải đi từ bố cục. Mô hình như đã nói trước sẽ gồm 13 sheet, nhưng khi bắt đầu làm thì chỉ cần 2 sheet: Sheet 1: Danh sách nhân viên. Sheet 2: Tháng 1 (làm hoàn chỉnh cho 1 tháng và các tháng sau có thể copy sheet này và dán rồi đổi tên). Tạo sheet Danh sách nhân viên Nội dung chủ yếu có trong sheet là hai mục “Tên” và “Mã nhân viên”. Bạn cần tạo mã nhân viên để tránh trường hợp trùng tên. Ngoài ra, sẽ còn có những nội dung khác liên quan tới nhân viên như: quê quán, ngày sinh, CCCD/CMND, ngày vào làm… Tạo bảng excel Sheet danh sách nhân viên đều được nhập bằng tay nên sẽ không có công thức gì phức tạp. Đặc biệt bạn phải để ra khoảng 2-3 dòng trên cùng để có thể tạo được liên kết tới các sheet khác. Bên trái sheet sẽ cách ra 1 cột để dự phòng nếu như cần bổ sung thêm. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Tạo sheet Tháng 1 Đầu tiên, bạn hãy tạo khung cho bảng chấm công, bao gồm các nội dung sau:  Tiêu đề – bảng chấm công Tháng Bộ phận chấm công  Định mức số ngày công trong tháng Các cột sẽ bao gồm:  Mã nhân viên Tên nhân viên Số ngày trong tháng (31 cột để tương ứng với 31 ngày, lấy số ngày lớn nhất của 1 tháng) 4 đến 5 cột để tính quy đổi ra công  1 cột để ghi chú Tạo khung cho bảng chấm công Giao diện của Sheet tháng 1 Tiếp theo, bạn sẽ phải căn độ rộng của từng cột sao cho gọn gàng và dễ nhìn. Trong đó, các cột ngày trong tháng nhỏ vừa đủ cho việc chấm công. Cột quy ra công cũng sẽ không cần rộng. Vậy là bạn đã hoàn thành bảng chấm công bằng excel rất đẹp mắt. Cách để co độ rộng: bạn sẽ bôi đen những cột ngày trong tháng, quy ra công (ví dụ trên là bôi đen từ cột E cho đến cột AM). Sau đó bạn co độ rộng ở cột E sao cho độ rộng rơi vào khoảng 30 pixels (hoặc bôi đen từ cột E đến AM, sau đó bạn bấm chọn nút command Column Width và chọn 3,13, tương ứng 30 pixels). Thay đổi độ rộng của cột Tạo ngày tháng khi làm bảng chấm công Việc tạo ngày tháng năm trong bảng excel chấm công dễ dàng như sau: Bạn sẽ xác định năm sử dụng. Tại ô D1 hãy nhập giá trị của năm. Ví dụ là năm 2014. Tại ô B4 (ô xác định tháng chấm công), nhập hàm xác định ngày, bao gồm: =date($D$1;1;1). Dấu ngăn cách các thành phần có trong hàm là: dấu chấm phẩy “;” hoặc dấu phẩy “,” tùy vào thiết lập của máy tính.  Nội dung của hàm date: Để xác định giá trị ngày tháng theo như giá trị có trong hàm. Giá trị theo thứ tự lần lượt sẽ là Năm, tháng, ngày. Ở hàm trên: Năm = giá trị ô D1, Tháng = 1, Ngày = 1. Sử dụng hàm công thức Sau khi nhập hàm xong, ngay tại ô B4, bạn chọn format cell/ custom/ nhập giá trị [“tháng “mm” năm “yyyy] vào ô Type bên phải, sau đó ấn nút OK (cụ thể: dấu nháy kép => tháng => dấu cách => dấu nháy kép => mm => dấu nháy kép => năm => dấu cách => dấu nháy kép => yyyy). Tại ô ngày 1 (tức ô E9), bạn nhập =b4 để xác định ngày đầu tiên của tháng. Tại ô F9, bạn hãy nhập =e9+1 (xác định ngày tiếp theo trong tháng). Copy công thức ở ô F9 sang những ô bên cạnh, cho đến ô ngày thứ 31 (tức ô AI9) bằng một trong 2 cách sau: Cách 1: Bôi đen từ ô F9 đến ô AI9 và sau đó bấm nút Ctrl + R. Cách 2: Bấm chuột vào ô F9, giữ chuột tại dấu chấm đen trong ô để cho con trỏ chuột biến thành dấu + và kéo chuột đến ô AI9 rồi thả ra. Bôi đen từ ô E9 tới ô AI9 -> nhấn chọn Format cells/ custom/ mục Type. Sau đó, hãy gõ chữ dd rồi bấm OK (chỉ hiện thị số ngày). Nội dung từ ô E9 đến ô AI9 sẽ được hiển thị ra ngày giống như trong bảng trên.  Ở ô E10 bạn nhập chính xác hàm =CHOOSE(WEEKDAY(E9);”Chủ nhật”;”T. hai”;”T. ba”;”T. tư”;”T. năm”;”T. sáu”;”T. bảy”). Nhập hàm công thức Copy công thức của ô E10 sang những ô tiếp theo bên phải, cho đến ô AI10 (ngày thứ 31). Đặt ký hiệu chấm công Sau khi đã hoàn thành xong hết những bước trên, tiếp theo sẽ đến công đoạn đặt ký hiệu. Bạn có thể đặt ký hiệu chấm công tuỳ ý theo mong muốn của mình. Vì vậy ký hiệu bảng chấm công mỗi doanh nghiệp mỗi khác. Nếu chưa biết đặt như thế nào cho dễ hiểu, rõ ràng và dễ phân biệt thì bạn có thể tham khảo các mẫu ký hiệu mà chúng tôi đã chia sẻ ở phần trên. Đặt hàm công thức tính công Tại cột Ngày công thực tế (tức cột AJ), tại ô AJ11, bạn hãy đặt hàm sau: =COUNTIF($E11:$AI11;$G$34) Cũng tương tự như các cột khác, hãy đặt công thức: Ở ô AK11 (Nửa công) =countif($E11:$AI11;$G$35). Tại ô AL11 (Nghỉ hưởng lương) =countif($E11:$AI11;$G$36). Với ô AM11 (nghỉ không lương) =countif($E11:$AI11;$G$37). Ở ô AN11 (ốm đau, thai sản) =countif($E11:$AI11;$G$38). Sau khi hoàn thành đặt công thức xong thì copy công thức xuống vào ô của các nhân viên khác. Sau khi hoàn thiện, bạn sẽ có bảng như sau: Kết quả hoàn thành Mẫu Bảng Chấm Công Mới Nhất Để có thêm ý tưởng cho quá trình tạo bảng chấm công của bạn, sau đây Unica sẽ gợi ý cho bạn một số mẫu, hãy tham khảo ngay nhé: Mẫu bảng chấm công Excel mới nhất Bảng chấm công sẽ ghi lại thời gian đến và thời gian về, từ đó suy ra tổng số giờ làm việc của nhân viên. Những thông tin này chính là cơ sở để doanh nghiệp tính lương cho nhân viên. Từ đó, lãnh đạo có thể quản lý nhân viên hiệu quả nhất. Dưới đây là một số mẫu bảng chấm công Excel mới nhất cho bạn tham khảo. Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ Ngoài mẫu bảng chấm công thông thường bạn cũng có thể tham khảo mẫu bảng chấm công làm thêm giờ sau: Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ Mẫu bảng chấm công theo ca Dưới đây là mẫu bảng chấm công theo ca cho bạn tham khảo: Mẫu bảng chấm công theo ca 1 Mẫu bảng chấm công theo ca 2 Mẫu bảng chấm công theo ngày Dưới đây là mẫu bảng chấm công theo ngày cho bạn tham khảo: Mẫu bảng chấm công theo ngày >>> Xem thêm: Tổng hợp những mẫu bảng chấm công theo giờ thông dụng nhất Những lưu ý khi làm bảng chấm công Để có thể tạo được những bảng chấm công vừa đẹp vừa mang tính hiệu quả cao các bạn cần phải đặc biệt chú ý tới một số những lưu ý quan trọng sau: Các sheet chấm công cần đồng bộ với nhau  Khi tạo bảng chấm công excel bạn cần phải nhớ kỹ nguyên tắc: Bắt buộc các sheet chấm công phải đồng bộ với nhau. Mục đích để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu chấm công và thuận tiện cho việc tổng hợp, tính toán các dữ liệu. Cần xây dựng các tiêu chí để tạo ra một bảng chấm công lớn Khi làm bảng chấm công cần xây dựng các tiêu chí để tạo ra một bảng chấm công lớn. Các tiêu chí này sẽ giúp đảm bảo rằng bảng chấm công đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp và dễ dàng sử dụng. Một số tiêu chí cần thiết để tạo ra một bảng chấm công lớn bao gồm: Lưu ý quan trọng khi tạo bảng chấm công trong excel Tính đầy đủ: Bảng chấm công cần bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để tính lương, bảo hiểm và các khoản phúc lợi khác cho nhân viên. Các thông tin này có thể bao gồm: Tên nhân viên, mã nhân viên, ngày làm, giờ vào, giờ ra, số giờ làm,... Tính chính xác: Dữ liệu chấm công cần được nhập và cập nhật một cách chính xác để đảm bảo rằng nhân viên được trả lương và hưởng các khoản phúc lợi một cách chính xác. Tính dễ hiểu: Bảng chấm công cần được thiết kế một cách rõ ràng và dễ hiểu để nhân viên có thể dễ dàng điền vào và quản lý. Tính linh hoạt: Bảng chấm công cần được tùy chỉnh để phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp. Hãy ghi rõ ngày, giờ đã làm xong để tiện kiểm tra và tránh nhầm lẫn Lưu ý cuối cùng bạn cần chú ý khi làm bảng chấm công đó là: Bắt buộc phải ghi rõ ngày, giờ đã làm xong. Mục đích để tiện kiểm tra và tránh nhầm lẫn. Việc ghi rõ ngày, giờ đã làm xong giúp đảm bảo rằng dữ liệu chấm công chính xác và đầy đủ, tránh nhầm lẫn giữa các ngày làm việc, các giờ làm việc và các nhân viên. Tổng kết Như vậy là bạn đã hoàn thiện xong việc tạo bảng chấm công excel, tạo ký hiệu và tính số công một cách chính xác rồi. Để nắm thêm nhiều kiến thức thì hãy tìm hiểu các khóa học excel cơ bản trên Unica nhé.
27/12/2022
4178 Lượt xem
Hướng dẫn cách tải Word về điện thoại Android, Iphone
Hướng dẫn cách tải Word về điện thoại Android, Iphone Bạn có biết cách tải Word về điện thoại không? Word là một ứng dụng văn phòng nổi tiếng, giúp bạn soạn thảo, chỉnh sửa và đọc các tài liệu văn bản một cách dễ dàng và tiện lợi. Ngoài Word, bạn cũng có thể tải các ứng dụng văn phòng khác như Excel, PowerPoint, để làm việc với các bảng tính, trình chiếu, v.v. Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn cho bạn cách tải Word, Excel, PowerPoint về điện thoại Android, Iphone. Hãy cùng tìm hiểu nhé! Cài đặt Word, Excel, PowerPoint trên điện thoại Android Nếu bạn sử dụng điện thoại Android, bạn có thể tải Word, Excel, PowerPoint về điện thoại bằng cách sử dụng cửa hàng ứng dụng Google Play. Đây là cách đơn giản và an toàn nhất để tải các ứng dụng văn phòng về điện thoại Android. Sau đây là các bước cụ thể: Cách tải word về điện thoại Android Bước 1: Mở ứng dụng CH Play trên điện thoại Android của bạn. Mở ứng dụng CH Play Bước 2: Nhập từ khóa Word vào ô tìm kiếm, nhấn nút tìm kiếm -> Chọn Cài Đặt Chọn Cài Đặt Bước 3: Sau khi cài đặt xong, bạn mở ứng dụng Word và đăng nhập bằng tài khoản Microsoft của bạn, hoặc tạo một tài khoản mới nếu bạn chưa có. Bạn cũng có thể sử dụng ứng dụng Word mà không cần đăng nhập, nhưng bạn sẽ bị giới hạn một số tính năng. Click vào mở Thành thạo các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... trong Word bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay: [course_id:1378,theme:course] [course_id:856,theme:course] [course_id:709,theme:course] Cách cài đặt Excel về điện thoại Android Ngoài cách tải word về điện thoại ios, bạn có thể tải Excel về điện thoại theo các thao tác dưới đây: Bước 1: Mở ứng dụng CH Play trên điện thoại Android của bạn. Chọn CH Play Bước 2: Nhập từ khóa Excel vào ô tìm kiếm và nhấn nút tìm kiếm > Chọn Cài Đặt Chọn Cài Đặt Bước 3: Sau khi cài đặt xong, bạn có thể mở ứng dụng Excel và đăng nhập bằng tài khoản Microsoft của bạn, hoặc tạo một tài khoản mới nếu bạn chưa có. Bạn cũng có thể sử dụng ứng dụng Excel mà không cần đăng nhập, nhưng bạn sẽ bị giới hạn một số tính năng. Cài vào Mở >> Xem thêm: Cách sử dụng Word trên điện thoại hướng dẫn thao tác cụ thể Cách cài đặt PowerPoint về điện thoại Android Bước 1: Mở ứng dụng CH Play trên điện thoại Android của bạn. Chọn CH Play Bước 2: Nhập từ khóa PowerPoint vào ô tìm kiếm và nhấn nút tìm kiếm -> Chọn Cài Đặt. Chọn Cài Đặt Bước 3: Sau khi cài xong, bạn mở ứng dụng bằng cách click vào nút Mở. Click vào nút Mở Cài đặt Word, Excel, PowerPoint trên điện thoại iPhone Nếu bạn sử dụng điện thoại iPhone, bạn có thể tải Word, Excel, PowerPoint về điện thoại bằng cách sử dụng cửa hàng ứng dụng App Store. Đây là cách an toàn và tiện lợi nhất để tải các ứng dụng văn phòng về điện thoại iPhone. Sau đây là các bước cụ thể: Cách tải word về điện thoại Iphone Bước 1: Mở ứng dụng App Store trên điện thoại iPhone của bạn. Mở ứng dụng App Store Bước 2: Nhập từ khóa Word vào ô tìm kiếm và nhấn nút tìm kiếm. Tìm kiếm từ khóa Word Bước 3: Chọn ứng dụng có tên là “Microsoft Word” từ danh sách kết quả. Bạn có thể nhận biết ứng dụng này bằng biểu tượng màu xanh có chữ W trắng ở giữa. Bước 4: Nhấn nút Tải về để bắt đầu tải và cài đặt ứng dụng Word về điện thoại iPhone của bạn. Bạn có thể cần đăng nhập bằng tài khoản Apple ID của bạn, hoặc sử dụng Face ID hoặc Touch ID để xác nhận. Bước 5: Sau khi cài đặt xong, bạn có thể mở ứng dụng Word và đăng nhập bằng tài khoản Microsoft của bạn, hoặc tạo một tài khoản mới nếu bạn chưa có. Bạn cũng có thể sử dụng ứng dụng Word mà không cần đăng nhập, nhưng bạn sẽ bị giới hạn một số tính năng. Nhấn vào nút Mở Cách cài đặt Excel về điện thoại Iphone Bước 1: Mở ứng dụng App Store trên điện thoại iPhone của bạn. Mở ứng dụng App Store​​​​​​​ Bước 2: Nhập từ khóa Excel vào ô tìm kiếm và nhấn nút tìm kiếm. Nhập từ khóa Excel vào ô tìm kiếm​​​​​​​ Bước 3: Chọn ứng dụng có tên là Microsoft Excel từ danh sách kết quả. Bạn có thể nhận biết ứng dụng này bằng biểu tượng màu xanh có chữ X trắng ở giữa. Bước 4: Nhấn nút Tải về để bắt đầu tải và cài đặt ứng dụng Excel về điện thoại iPhone của bạn. Bạn có thể cần đăng nhập bằng tài khoản Apple ID của bạn, hoặc sử dụng Face ID hoặc Touch ID để xác nhận. Bước 5: Sau khi cài đặt xong, bạn có thể mở ứng dụng Excel và đăng nhập bằng tài khoản Microsoft của bạn, hoặc tạo một tài khoản mới nếu bạn chưa có. Bạn cũng có thể sử dụng ứng dụng Excel mà không cần đăng nhập, nhưng bạn sẽ bị giới hạn một số tính năng. Nhấn vào nút Mở >> Xem thêm: Cách chèn ảnh vào Word trên điện thoại cực nhanh chóng >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao" [blog_custom:3] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách cài đặt PowerPoint về điện thoại Iphone Bước 1: Mở ứng dụng App Store trên điện thoại iPhone của bạn. Mở ứng dụng App Store​​​​​​​ Bước 2: Nhập từ khóa PowerPoint vào ô tìm kiếm và nhấn nút tìm kiếm. Nhập từ khóa PowerPoint Bước 3: Chọn ứng dụng có tên là “Microsoft PowerPoint” từ danh sách kết quả. Bạn có thể nhận biết ứng dụng này bằng biểu tượng màu xanh có chữ P trắng ở giữa. Bước 4: Nhấn nút Tải về để bắt đầu tải và cài đặt ứng dụng PowerPoint về điện thoại iPhone của bạn. Bạn có thể cần đăng nhập bằng tài khoản Apple ID của bạn, hoặc sử dụng Face ID hoặc Touch ID để xác nhận. Bước 5: Sau khi cài đặt xong, bạn có thể mở ứng dụng PowerPoint và đăng nhập bằng tài khoản Microsoft của bạn, hoặc tạo một tài khoản mới nếu bạn chưa có. Bạn cũng có thể sử dụng ứng dụng PowerPoint mà không cần đăng nhập, nhưng bạn sẽ bị giới hạn một số tính năng. Chọn nút Mở ​​​​​​​ Kết luận Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn cho bạn cách tải tải word về điện thoại cũng như cách tải Excel, PowerPoint về điện thoại Android và Iphone. Bạn có thể sử dụng các ứng dụng văn phòng này để làm việc với các tài liệu văn bản, bảng tính, trình chiếu,... một cách tiện lợi và hiệu quả. Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online để trang bị thêm cho mình các kiến thức liên quan đến Word, Excel, PowerPoint.
27/12/2022
2736 Lượt xem
Cách tính thời gian trong Excel siêu đơn giản, nhanh chóng
Cách tính thời gian trong Excel siêu đơn giản, nhanh chóng Trong Excel thao tác tính thời gian cũng rất được sử dụng. Vậy bạn đã biết cách tính thời gian trong excel thế nào cho chính xác chưa? Hãy cùng Unica tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết dưới đây nhé. Hướng dẫn tính chênh lệch thời gian giữa hai ngày Để tính toán được sự chênh lệch thời gian giữa hai ngày khác nhau, bạn sẽ thực hiện phép trừ và đơn vị của kết quả Excel trả về là ngày. Nếu trong dữ liệu của hai ngày có cả thời gian, thì kết quả của phép trừ sẽ là một số thập phân. Và phần thập phân chính là chênh lệch giờ chia cho 24. 1. Công thức cách tính giờ giữa hai ngày Để tính giờ giữa hai thời gian, bạn thực hiện phép tính trừ giữa 2 khoảng thời gian và sau đó nhân kết quả với 24h (1 ngày = 24 giờ). Tính giờ giữa 2 ngày 2. Công thức tính phút trong hai ngày Để tính phút giữa hai thời gian, bạn sẽ thực hiện phép tính trừ giữa hai khoảng thời gian và nhân kết quả đó với 1440 (1 ngày = 24 giờ = 1440 phút). Tính phút trong 2 ngày 3. Công thức tính giây giữa hai ngày Để tính giây giữa hai thời gian, bạn tiến hành phép tính trừ giữa hai khoảng thời gian và nhân kết quả cùng với 86400 (1 ngày = 24 giờ = 1440 phút = 86400 giây). Tính giây giữa 2 ngày >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách cộng trừ ngày tháng năm trong excel chi tiết từ A - Z Tính chênh lệch thời gian giữa hai thời gian với hàm TEXT Một cách làm khác để có thể tính sự chênh lệch giữa hai thời gian khác nhau đó là sử dụng hàm TEXT. Cách hoạt động của hàm TEXT trong trường hợp này đó là định dạng lại kết quả của phép trừ thành dạng giờ (h), phút (h:mm) và giây (h:mm:ss) Tính chênh lệch giữa 2 thời gian = TEXT(thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu,“h”) Chênh lệch giữa 2 thời gian Tính chênh lệch giờ và phút giữa hai khoảng thời gian = TEXT (thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu,“h:mm”) Chênh lệch giờ và phút Tính chênh lệch giờ, phút và giây hai thời gian = TEXT (thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu,“h:mm:ss”) Chênh lệch phút giờ và giây >>> Xem thêm: Cách chuyển thời gian thành giờ, cách đổi giờ ra phút trong Excel Cách tính chênh lệch giữa hai thời gian trong một ngày Để nắm cách trừ thời gian trong excel bạn sẽ sử dụng các hàm sau đây: - Lấy đơn vị là giờ = HOUR (thời gian kết thúc - thời gian bắt đầu). Kết quả lúc này trả về không vượt quá 24 giờ. Đơn vị giờ - Đơn vị phút = MINUTE (thời gian kết thúc - thời gian bắt đầu). Kết quả trả về khi đó sẽ không vượt quá 60 phút. Đơn vị phút - Chỉ lấy đơn vị giây sẽ = SECOND (thời gian kết thúc - thời gian bắt đầu). Kết quả trả về không được vượt quá 60 giây. Đơn vị giây >>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm TODAY trong Excel tính thời gian thực có ví dụ Dùng hàm NOW và TIME tính chênh lệch thời gian Hàm NOW sẽ trả về kết quả gồm ngày tháng năm và thời gian hiện tại với công thức như sau = NOW(). Nếu bạn muốn tính chênh lệch ngày hiện tại và ngày bắt đầu, thì bạn sử dụng theo công thức = INT(NOW()) - thời gian bắt đầu và định dạng kết quả ở dạng số. Hàm Now Nếu bạn muốn tính chênh lệch thời gian hiện tại và thời gian bắt đầu, bạn hãy sử dụng công thức = TIME(HOUR(NOW()),MINUTE(NOW()),SECOND(NOW())) - thời gian bắt đầu. Hàm Time Tổng kết Chúng tôi mong rằng bạn đã nắm được cách tính giờ trong excel siêu dễ dàng này. Việc thành thạo các hàm tính thời gian sẽ giúp công việc xử lý dữ liệu của bạn diễn ra nhanh và dễ dàng hơn. Nếu bạn muốn nâng cao kiến thức về học Excel, hãy tham khảo ngay các khóa học excel duy nhất chỉ có tại Unica trong hôm nay bạn nhé.
26/12/2022
680 Lượt xem