Tin Học Văn Phòng
Hướng dẫn chuyển file ảnh sang excel không phải ai cũng biết
Bạn đang cần tổng hợp thông tin từ dữ liệu hình ảnh thành nội dung excel nhưng chưa biết phải làm cách nào để tối ưu nhất? Liệu có cách nào chuyển file ảnh sang excel hay và nhanh chóng nhất không? Tất nhiên là có. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn bạn các cách chuyển file ảnh trong excel đơn giản, dễ thực hiện nhất, hãy lưu lại ngay để dùng nhé.
Chuyển file ảnh sang excel là gì?
Chuyển file ảnh trong excel là một quá trình chuyển đổi hình ảnh từ file .JPG hoặc .PNG sang file định dạng .XLSX. Để có thể chuyển từ hình ảnh sang excel, chúng ta sẽ dùng i phần mềm hỗ trợ để quét dữ liệu, thông tin trên ảnh. Sau đó tiến hành cắt dán nội dung vào các ô tương ứng trong file excel.
Chuyển file ảnh sang excel
Lợi ích khi chuyển file ảnh sang excel
Cách chuyển đổi file ảnh sang excel bằng phần mềm AI sẽ mang lại cho chúng ta khá nhiều lợi ích. Có thể kể đến một số những lợi ích điển hình nhất như:
Tiết kiệm thời gian nhập toàn bộ dữ liệu bằng tay
Nếu bạn chỉ cập nhật thông tin của 1 hoặc 2 hình ảnh chứa nội dung đơn giản thì sẽ không phải là vấn đề quá khó khăn, hoặc mất quá nhiều thời gian. Tuy nhiên, nếu bạn cần cập nhật một số lượng lớn thông tin hình ảnh qua excel thì bạn sẽ tốn rất nhiều thời gian.
Lúc này, các cách chuyển file ảnh thành file excel sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức so với phương pháp nhập liệu thủ công.
>>> Xem thêm: Gợi ý 5 thủ thuật bỏ dấu tiếng Việt trong excel mới nhất 2023
Tránh sai sót khi nhập dữ liệu từ file ảnh qua Excel
Nhờ có phần mềm chuyển file ảnh thành excel mà những file ảnh có nhiều nội dung hoặc những file ảnh chứa thông tin ngôn ngữ nước ngoài sẽ được cập nhật chính xác hơn.
Lưu ý: Việc chuyển từ định dạng hình ảnh .jpg sang định dạng excel .xlsx vẫn chưa được hoàn hảo như ý. Do đó, để đảm bảo độ chính xác tối ưu, bạn hãy kiểm tra kỹ lại nội dung trước khi dán vào file excel.
Biết cách chuyển file ảnh trong excel bạn sẽ làm việc hiệu quả hơn
Có thể chuyển đổi một cách nhanh chóng mà không lo xảy ra sai sót
Để nhập liệu văn bản cho 1 file excel tương đương khổ giấy A4, bạn có thể mất khoảng từ 15 phút. Nhưng với cách chuyển file ảnh trong excel, bạn chỉ cần vài phút để chuyển đổi và cập nhật thông tin.
Cách chuyển từ file ảnh sang excel
Có rất nhiều cách để bạn có thể thực hiện cách chuyển file hình sang excel. Dưới đây là 5 cách chuyển file ảnh trong excel phổ biến và được đánh giá cao về độ chuẩn xác.
Hướng dẫn chuyển file ảnh sang excel bằng FastDoc
Bước 1: Để chuyển đổi dữ liệu từ ảnh sang file Excel thì trong bài viết này mình sẽ giới thiệu cho bạn một trang web chuyển đổi nhanh chóng và chính xác đó là FastDoc.
Dưới đó sẽ có các chức năng của trang web, để chuyển đổi từ ảnh sang file Excel thì bạn hãy bấm vào chức năng Chuyển đổi sang Excel.
Chọn chuyển ảnh sáng Excel
Bước 2: Bấm tiếp vào mục Tải lên tệp và chọn tải bức ảnh của bạn lên.
Tiến hành tải tệp
Bước 3: Chờ trong giây lát để trang web load ảnh của bạn, sau đó ấn vào Chuyển sang Excel để bắt đầu quá trình tự động chuyển từ ảnh sang file Excel.
Chuyển qua file Excel
Bước 4: Sau đó thì trang web sẽ hoàn thành việc chuyển đổi cho bạn, để sử dụng thì bạn chỉ cần ấn Tải về Excel là xong.
Tải về
Cách chuyển đổi hình ảnh sang excel bằng Convertio
Convertio là một trong những website cho phép bạn chuyển đổi ảnh sang excel hiệu quả, đáng tin cậy. Đặc biệt, Convertio cho phép bạn chuyển file ảnh sang Excel miễn phí trong 10 lần đầu tiên.
Chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Bạn hãy truy cập vào website chính thức của Convertio.
Bước 2: Bạn hãy vào mục OCR ở đầu trang. Sau đó di chuyển xuống mục “Chọn tập tin” để tải file ảnh bạn muốn chuyển sang file Excel.
Chọn tập tin
Bước 3: Tìm và chọn file ảnh trên máy tính của bạn. Nhấn Open để qua bước tiếp theo.
Nhấn Open để mở
Bước 4: Sau khi file tải lên hoàn tất, bạn hãy vào mục "Output Format & Cài đặt" rồi chọn " Microsoft Excel Workbook (.xlsx)". Tiếp theo, bạn hãy di chuyển chuột xuống dưới và chọn “Nhận dạng”.
Chọn nhận dạng
Bước 5: Bạn hãy lướt video giải trí và chờ Convertio hoàn tất chuyển file nội dung.
Bước 6: Khi file chuyển ảnh văn bản excel thành công, bạn hãy nhấn chọn "Tải về" và lưu file trên máy tính của bạn.
Tải file về máy
Lúc này, bạn có thể mở file excel vừa tải về để chỉnh sửa và sử dụng như bình thường.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách chèn hình ảnh vào excel đơn giản, nhanh chóng
Chuyển file JPG sang excel online bằng theonlineconverter
Cách chuyển dữ liệu từ hình ảnh sang excel bằng Theonlineconverter được nhận xét là có ưu điểm vượt trội. Trang web này giúp bạn chuyển đổi file ảnh sang excel với độ chính xác cao, không làm biến dạng định dạng dữ liệu ban đầu. Nhờ vậy, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian chỉnh sửa file excel sau khi tải về.
Các bước thực hiện cũng khá đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo trình tự sau đây:
Bước 1: Truy cập Theonlineconverter.
Truy cập vào trang
Bước 2: Bạn hãy chọn file ảnh bằng một trong các cách sau đây:
Nhấn chọn "+ chọn tệp"
Chọn tệp
Kéo và thả file vào ứng dụng.
Nhập file theo URL
Chọn file từ Google drive
Chọn file từ Dropbox
Bước 3: Chọn file ảnh cần chuyển sang excel, chờ giây lát để file tải lên hoàn chỉnh. Tiếp theo, ở mục "Convert To" bạn hãy nhấn chọn vào mũi tên trỏ xuống để chọn "Excel 2007 – 2021(xlsx)”.
Chọn định dạng và nhấn chuyển thành
Bước 4: Khi giao diện mới hiển thị hãy nhấn chọn "Chuyển thành". Sau đó bạn chờ đợi theonlineconverter xử lý
Bước 5: Khi quá trình xử lý hoàn tất, bạn hãy nhấn chọn "Tải xuống".
Tải file xuống để dùng
Khi file .xlsx hoàn thành quá trình lưu trên máy tính của bạn thì bạn có thể mở file excel để chỉnh sửa và sử dụng như bình thường.
>>> Xem thêm: 5 cách đổi đuôi XLXS sang XLS đơn giản, chi tiết nhất
Chuyển file ảnh sang excel online thông qua fileeagle
Việc chuyển file ảnh trong excel thông qua Fileeagle cũng được nhiều người ưa thích. Bởi lẽ, Fileeagle cho phép bạn chuyển ảnh mà không cần đăng nhập tài khoản Google, không giới hạn số lần chuyển đổi miễn phí. Đặc biệt, Fileeagle còn hỗ trợ bạn chuyển nhiều file ảnh sang file excel cùng lúc. Nhờ vậy mà bạn có thể tăng năng suất, hiệu quả công việc tối ưu hơn. Chi tiết cách thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên hãy truy cập vào Fileeagle.com
Bước 2: Trên thanh công cụ của trang web, bạn hãy chọn mục "PDF Converters". Sau đó chọn tiếp "Images to Excel".
Chọn Images to Excel
Bước 3: Tại mục "1.Select your images to convert" hãy chọn "Browse" để tải file ảnh bạn muốn chuyển đổi lên.
Hoặc bạn có thể nhập URL của hình ảnh mà bạn muốn chuyển vào ô gợi ý nhập URL bên dưới.
Nhấn Browse
Bước 4: Tại mục "2.Select languages of your image”, bạn hãy nhấp chuột trái vào ô trống bên dưới. Khi danh sách ngôn ngữ hiển thị bạn hãy tìm mục "Vietnamese" hoặc bất kỳ ngôn ngữ nào bạn cần dùng.
Cuộn đến mục Vietnamese
Bước 5: Nhấn chọn "Covert" ở bên dưới và chờ đợi ít phút để xử lý nội dung hình ảnh.
Bước 6: Sau khi các file hình ảnh được chuyển đổi hoàn tất. Bạn hãy tải về máy và sử dụng như file excel thông thường.
Tải file về máy tính
Chuyển đổi từ file ảnh sang excel online bằng nanonets
Nanonets cũng là một trong những website hỗ trợ chuyển file ảnh trong excel có lượt truy cập người dùng cao nhất hiện nay. Ưu điểm của Nanonet là hoàn toàn miễn phí, không giới hạn số lượt chuyển đổi, độ chính xác cao. Hơn nữa, Nanonets còn có khả năng hỗ trợ người dùng tải đồng thời nhiều file ảnh cùng lúc. Giúp tiết kiệm tối đa thời gian xử lý công việc. Quy trình chuyển file ảnh thành file excel bằng Nanonets như sau:
Bước 1: Đầu tiên cần truy cập vào Nanonets.
Bước 2: Chọn mục “Upload PDF or image”. Sau đó chọn những bức ảnh cần chuyển đổi lên trang web.
Chọn Upload PDF or image
Bước 3: Khi hình ảnh đã được tải lên bạn hãy chọn “Convert to Excel”. Sau khi xử lý chuyển đổi hoàn tất, file excel sẽ được tự động tải về máy tính của bạn. Bây giờ thì bạn đã có thể tùy ý sử dụng và chỉnh sửa.
Kết luận
Chuyển file ảnh trong excel là phần kiến thức mới được cập nhật trong khóa học excel nâng cao. Nếu bạn muốn biết thêm nhiều kiến thức excel mở rộng, các thủ thuật giúp bạn xử lý bảng tính excel nhanh hơn và thông minh hơn, hãy đăng ký ngay khóa học excel nâng cao. Và đừng quên theo dõi trang web này để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích.
26/12/2022
3212 Lượt xem
Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel đơn giản
Excel không chỉ được sử dụng để tính toán mà còn được sử dụng để vẽ biểu đồ giúp quá trình làm việc với bảng tính được rõ ràng và trực quan hơn. Vẽ biểu đồ trong excel là một thao tác khá đơn giản và dễ thực hiện, tuy nhiên đấy chỉ là khi vẽ biểu đồ riêng lẻ còn cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trên cùng một hình thì chắc chắn không phải ai cũng biết. Nếu bạn muốn học cách vẽ biểu đồ trong excel vừa cột vừa đường, còn chần chừ gì nữa mà không mau tham khảo ngay nội dung mà Unica chia sẻ trong bài viết sau.
Biểu đồ kết hợp trong Excel là gì?
Vẽ biểu đồ kết hợp trong Excel giống như một công cụ mạnh mẽ để trình bày dữ liệu một cách khoa học và chuyên nghiệp giúp người xem dễ hiểu hơn. Sau đây là ưu nhược điểm về cách tạo biểu đồ cột và đường trong excel
Ưu điểm
Việc kết hợp biểu đồ với nhau giúp bạn trình bày dữ liệu của mình theo nhiều cách khác nhau.
Biểu đồ kết hợp giúp người xem dễ hiểu hơn nội dung bạn đang muốn trình bày.
Biểu đồ kết hợp có thể giúp bạn tạo ra các biểu đồ đẹp và chuyên nghiệp.
Cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường
Nhược điểm
Nếu không kết hợp khoa học và cẩn thận sẽ trở nên phức tạp và khó hiểu.
Biểu đồ kết hợp có thể không phù hợp với tất cả các loại dữ liệu.
Cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong Excel cơ bản
Để vẽ biểu đồ cột đường kết hợp có rất nhiều cách, sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn một số cách cơ bản và dễ thực hiện nhất, cùng khám phá nhé:
Sử dụng tính năng Recommended Charts
Tính năng Recommended Charts được dùng để vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường áp dụng cho Excel 1013 về sau.
Chọn Vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ, sau đó nhấn chọn Insert => Recommended Charts
Vào Recommended Charts
Tại đây Excel sẽ tự đề xuất các mẫu biểu đồ phù hợp với kiểu dữ liệu mà bạn đã chọn:
Lựa chọn kiểu biểu đồ phù hợp
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Dùng Combo Charts để tạo biểu đồ kết hợp đường và cột
Chọn vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ => Chọn Insert => Nhấn chọn Combo Chart
Chọn Combo Chart
Chọn mục Switch Row/Column để thay đổi giá trị của trục ngang sao cho phù hợp. Ở ví dụ này, trục ngang sẽ để minh hoạ tháng, các cột sẽ là giá trị tương ứng với Doanh số.
Thay đổi giá trị trục ngang
Lần lượt chọn vào cột hoặc đường và thực hiện định dạng cho biểu đồ bằng 2 sau:
Chọn Primary Axis: nếu lấy giá trị theo cột phía bên trái.
Chọn Secondary Axis: nếu lấy giá trị cột bên phải
Chọn Change Chart Type: lựa chọn loại biểu đồ muốn vẽ cho từng nhóm.
Trong ví dụ cách vẽ biểu đồ đường và cách vẽ biểu đồ cột này: Doanh số hạt nêm và Doanh số dầu sẽ chọn Primary Axis và loại biểu đồ cột, Tỷ lệ % chọn Secondary Axis và loại biểu đồ đường.
Kết quả biểu đồ hoàn thiện như sau:
Kết quả hoàn thành
Vẽ biểu đồ cột thông thường và sửa thành biểu đồ kết hợp
Chọn vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ, Chọn đến Insert => Column
Chọn mục Column
Chọn loại biểu đồ
Chọn vào Switch Row/Column để tiến hành thay đổi giá trị của trục ngang cho phù hợp. Trong ví dụ này, trục ngang là minh hoạ tháng, các cột sẽ là giá trị tương ứng với Doanh số.
Thay đổi giá trị
Chọn vào cột bất kỳ ở trong biểu đồ, click chuột phải và nhấn chọn Format Data Series…
Nhấn chọn Format Data Series
Vào tab Format, chọn mục % DS dầu vs DS hạt nêm.
Vào mục Format
Chọn Secondary Axis. Click chuột phải vào cột và bấm chọn Change Chart Type => Line => Chọn mẫu biểu đồ đường bạn muốn dùng.
Lựa chọn mẫu biểu đồ
Lựa chọn mẫu biểu đồ
Kết quả ta được biểu đồ kết hợp cột và đường để minh hoạ doanh số kèm theo tỷ lệ % tương ứng.
Hoàn thành kết quả
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách tạo biểu đồ chứng khoán trong excel
Chỉnh sửa biểu đồ cột đường kết hợp trong Excel
Sau khi đã hoàn thành xong các bước vẽ biểu đồ combo trong excel nếu muốn thay đổi bạn có thể chỉnh sửa biểu đồ. Một số yếu tố mà bạn có thể chỉnh sửa bao gồm:
Thay đổi màu sắc và kiểu: Bạn có thể thay đổi màu sắc và kiểu của biểu đồ cột và đường để phù hợp với sở thích của mình. Để làm điều này, hãy nhấp vào biểu đồ và sau đó nhấp vào tab Thiết kế. Trong nhóm Biểu đồ, hãy sử dụng các tùy chọn để thay đổi màu sắc, kiểu đường, kiểu điểm dữ liệu, v.v.
Chỉnh sửa biểu đồ cột đường kết hợp trong Excel
Thêm hoặc xóa nhãn dữ liệu/ tiêu đề/ chú thích: Cách thêm và xoá dữ liệu như sau: Chọn vào biểu đồ và sau đó nhấp vào tab Bố cục. Trong nhóm Dữ liệu/ Tiêu đề/ Chú thích, hãy sử dụng các tùy chọn để thêm hoặc xóa nhãn dữ liệu.
Thay đổi kích thước biểu đồ: Lựa chọn thay đổi kích thước biểu đồ để phù hợp với nhu cầu của mình. Cách thực hiện: Nhấp và kéo các góc của biểu đồ.
Những lưu ý khi vẽ biểu đồ kết hợp cột ghép và đường
Để quá trình vẽ biểu đồ đường kết hợp cột mang lại hiệu quả cao nhất bạn cần đặc biệt chú ý tới một số lưu ý quan trọng sau:
Đảm bảo trường dữ liệu rõ ràng
Trong quá trình vẽ biểu đồ, bạn nhất định phải đảm bảo trường dữ liệu rõ ràng. Mục đích của điều này là để dễ dàng xác thực dữ liệu, xem dữ liệu nào quan trọng sẽ được hiển thị trong biểu đồ. Ngoài ra, việc đảm bảo trường dữ liệu rõ ràng cũng giúp biểu đồ dễ hiểu và trực quan hơn. Điều này giúp người xem dễ dàng nắm bắt thông tin khi xem biểu đồ.
>>> Xem thêm:
Cách vẽ đồ thị hàm số trong Excel chuẩn xác và chi tiết nhất
Cách vẽ biểu đồ cột trong excel đơn giản, nhanh chóng và đẹp mắt
Kiểm tra và chuẩn hóa kỹ lưỡng, đúng với dữ liệu và định dạng
Ngoài lưu ý trên khi vẽ biểu đồ trong excel bạn cũng phải lưu ý kiểm tra và chuẩn hoá kỹ lưỡng biểu đồ đúng với dữ liệu và định dạng. Việc kiểm tra này đóng vai trò vô cùng quan trọng để đảm bảo biểu đồ được hiển thị chính xác cũng như để biểu đồ hiển thị trực quan và rõ ràng hơn, giúp người xem thuận tiện theo dõi thông tin.
Lưu ý khi vẽ biểu đồ kết hợp cột ghép và đường
Nếu biểu đồ không được kiểm tra và chuẩn hóa kỹ lưỡng, biểu đồ có thể hiển thị sai lệch hoặc không chính xác. Điều này sẽ gây hiểu lầm cho người xem. Thêm nữa, nếu biểu đồ không được kiểm tra và chuẩn hóa kỹ lưỡng thì sẽ trông thiếu chuyên nghiệp và thiếu tính ấn tượng. Điều này sẽ khiến bạn truyền đạt thông điệp kém hiệu quả. Vì vậy khi vẽ biểu đồ bạn nhất định phải kiểm tra và chuẩn hóa kỹ lưỡng sao cho đúng với dữ liệu và định dạng.
Đảm bảo dữ liệu đã được tóm tắt, tổng hợp lại
Mục đích của vẽ biểu đồ là để người xem thuận tiện theo dõi đầy đủ tất cả các thông tin. Vì vậy, trước khi bắt tay vào học cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường bạn phải đảm bảo dữ liệu được tóm tắt, tổng hợp đầy đủ. Như vậy thông tin hiển thị trên biểu đồ mới đầy đủ, đáp ứng đúng nhu cầu và mục đích vẽ biểu đồ của bạn.
Kết luận
Trên đây là tổng hợp những cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường dễ dàng thực hiện nhất. Hy vọng các bạn sẽ nâng cao kỹ năng của mình thông qua khóa học excel cơ bản của Unica từ ngay hôm nay.
26/12/2022
7851 Lượt xem
Hướng dẫn 5 cách tách địa chỉ trong excel nhanh chóng, đơn giản
Trong quá trình làm việc với Excel thì bạn sẽ gặp danh sách dữ liệu chứa địa chỉ của khách hàng như: số nhà, phường, quận, thành phố... và bạn đang muốn tách riêng từng địa chỉ nhưng chưa biết cách làm thế nào. Đừng lo vì trong bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn cho các bạn cách tách địa chỉ trong excel nhanh chóng và đơn giản nhé.
Khi nào cần tách địa chỉ trong Excel
Cách tách địa chỉ xã huyện tỉnh trong excel sẽ được sử dụng trong một số trường hợp sau:
Thực hiện yêu cầu thống kê báo cáo thông tin theo địa chỉ.
Thực hiện phân loại địa chỉ theo điều kiện đi kèm.
Thực hiện đếm dữ liệu theo địa chỉ và điều kiện đi kèm (nếu có)
Cách tách địa chỉ trong excel
Thực hiện phân nhóm theo địa chỉ và điều kiện đi kèm (nếu có)
Dùng địa chỉ làm điều kiện tra cứu dữ liệu theo yêu cầu.
>>> Xem thêm: Autofill excel là gì? Cách dùng Autofill điền dữ liệu tự động
Cách để tách địa chỉ trong Excel
Cách lọc địa chỉ trong excel sẽ được thực hiện theo 1 trong 5 cách sau đây, bạn hãy tham khảo để biết cách thực hiện cho mình trong quá trình làm việc nhé.
Cách tách địa chỉ trong Excel bằng hàm SEARCH
Chúng ta có bảng dữ liệu để tách phường xã trong excel như sau:
Bảng dữ liệu cho trước
Yêu cầu: Hãy dùng hàm Search để tách lấy tên Phường trong mục “Địa chỉ”
Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Dùng hàm Search để xác định vị trí ký tự cần lấy đầu tiên (gọi là giá trị X) và vị trí ký tự cần lấy cuối cùng ( gọi là giá trị Y) trong dữ liệu sẵn có.
Chúng ta sẽ dùng hàm Search để xác định giá trị X,Y theo công thức sau:
X=SEARCH(", P",B2)
Áp dụng công thức hàm Search để xác định giá trị X
Y=SEARCH(", Q",B2)
Áp dụng công thức hàm Search để xác định giá trị Y
Kết quả nhận được là X=21 và Y=41
Kết quả nhận được
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Bước 2: Xác định công thức tách tên "Phường" trong địa chỉ.
Trong cách tách địa chỉ trong excel, hàm search chỉ có tác dụng xác định vị trí ký tự chúng ta cần tách. Để đưa ra kết quả chính xác theo yêu cầu, chúng ta cần kết hợp với hàm MID để lấy giá trị ở giữa chuỗi địa chỉ.
Công thức áp dụng cụ thể như sau:
Ở đây chúng ta có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: nếu chuỗi ký tự bạn muốn lấy trả về kết quả “P. Bình Trưng Tây” thì bạn hãy áp dụng công thức sau: =MID(B2,C2+2,(D2-C2-2))
Trong đó:
B2: là dữ liệu địa chỉ gốc.
C2+2: là ký tự bắt đầu lấy trong C2. Ở đây ký tự đầu tiên chúng ta lấy sẽ là “P”. Có nghĩa là vị trí chữ P sẽ là vị trí của “, P”+2.
(D2-C2-2): là số ký tự chúng ta sẽ lấy trong C2.
Công thức tách tên "phường" trong địa chỉ
Nhấn Enter để nhận kết quả
Kết quả nhận được
Trường hợp 2: Nếu chuỗi ký tự bạn muốn lấy trả về kết quả “Bình Trưng Tây” thì bạn hãy áp dụng công thức sau:
=MID(B2,C2+5,(D2-C2-5))
Trong đó:
B2: là dữ liệu địa chỉ gốc.
C2+5: là ký tự bắt đầu lấy trong C2.
(D2-C2-5): là số ký tự chúng ta sẽ lấy trong C2.
Công thức tách tên phường trường hợp 2
Nhấn Enter để nhận kết quả
Kết quả tách tên phường trường hợp 2
>>> Xem thêm: Gợi ý cách dùng địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ tương đối trong Excel
Cách tách dữ liệu trong excel bằng hàm RIGHT
Chúng ta có bảng dữ liệu
Ví dụ cho trước một bảng dữ liệu
Yêu cầu: Hãy dùng hàm RIGHT để tách lấy "xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố" trong ô “Địa chỉ”
Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Chúng ta cần phân tích yêu cầu bảng tính.
Theo yêu cầu, nội dung chúng ta cần lấy bắt đầu là “P.” trở về sau. Lúc này chúng ta cần xác định vị trí của “P.” trong ô địa chỉ. Chúng ta gọi đây là giá trị X
Bước 2: Tìm giá trị X (Tổng số ký tự chúng ta sẽ lấy theo yêu cầu)
Để tìm giá trị X chúng ta sẽ áp dụng công thức sau: =SEARCH("P. ",B2)
Nhập công thức để tìm giá trị X
Và đây là kết quả khi nhấn Enter
Kết quả khi nhấn enter
Bước 3: Dùng hàm Right để tách lấy địa chỉ theo yêu cầu của bảng tính.
Chúng ta sẽ áp dụng công thức cụ thể sau đây: =RIGHT(B2,LEN(B2)-(C2-1))
Trong đó:
B2: là địa chỉ gốc
Len(B2:) là tổng số ký tự có trong B2
(C2-1): là tổng số ký tự bạn muốn lấy tính từ phải qua trái trong ô B2
Sử dụng hàm Right để lấy địa chỉ theo yêu cầu
Bước 4: Nhấn Enter để nhận kết quả
Nhấn enter để nhận kết quả hàm Right
Cách tách địa chỉ trong Excel bằng tính năng Text To Column
Tính năng Text To Column trong excel sẽ giúp bạn tách từng phần xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố trong ô địa chỉ một cách nhanh chóng. Để giúp bạn nắm bắt dễ dàng hơn, chúng tôi sẽ đưa ví dụ minh họa để bạn tham khảo.
Chúng ta có bảng tính
Ví dụ cho trước một bảng dữ liệu
Yêu cầu: Hãy tách riêng "Phường, Quận và Thành phố" ra thành từng cột riêng lẻ.
Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Hãy xác định ký tự đầu tiên chúng ta sẽ lấy trong ô địa chỉ bằng công thức =SEARCH(“P.”, A2)
Hàm tách địa chỉ ra thành từng cột riêng lẻ
Nhấn Enter. Sau đó fill công thức vào tất cả các ô còn lại. Chúng ta có bảng tính như sau
Fill công thức ra các ô còn lại
Bước 2: Dùng hàm Right để xác định chuỗi giá trị chúng ta sẽ sử dụng theo yêu cầu (bao gồm phường, quận, tỉnh) với công thức =RIGHT(B2,LEN(B2)-(C2-1))
Sử dụng công thức hàm để xác định chuỗi giá trị
Nhấn Enter. Sau đó fill công thức vào tất cả các ô còn lại. Chúng ta có bảng tính như sau
Fill công thức vào tất cả các ô
Bước 3: Tách tên Phường, Quận, Thành phố ra thành 3 cột riêng biệt theo trình tự sau:
Bạn hãy chọn vùng công thức dữ liệu chứa địa chỉ chúng ta sẽ dùng, tức vùng chọn D2:D7
Tách tên Phường, Quận, Thành phố ra thành 3 cột riêng biệt
Sau đó nhấn chuột phải vào vùng chọn và chọn Copy
Chọn Copy
Tiếp theo hãy nhấn chuột phải vào vùng chọn một lần nữa và chọn Paste Special, chọn tiếp Value.. Sau khi bạn nhấn enter, nội dung trong các ô sẽ được chuyển từ dạng công thức thành văn bản thông thường.
Chọn Paste Special
Tiếp theo chúng ta hãy chọn vùng chọn D2:D7
Bạn hãy vào tab Data trên thanh công cụ bảng tính. Chọn tiếp mục Text To Columns.
Khi hộp thoại hiển thị, bạn hãy chọn "Delimited". Sau đó bấm chọn "Next"
Thao tác chọn Delimited
Khi hộp thoại mới hiển thị bạn hãy chọn tiếp "Comma" sau đó nhấn Finish. Và đây là kết quả
Kết quả cuối cùng nhận được
Tách địa chỉ trong Excel bằng Find and Replace
Chúng ta có bảng dữ liệu
Bảng dữ liệu cho trước
Yêu cầu: Hãy dùng cách tách địa chỉ trong excel bằng phương pháp sử dụng tính năng Find and Replace để tách lấy tên tỉnh/thành phố trong ô “Địa chỉ”
Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Hãy tạo bảng copy nội dung ở cột địa chỉ
Tạo bảng copy ở cột địa chỉ
Bước 2: Tạo vùng chọn D2:D7
Bước 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + H để hiển thị tính năng Find and Replace trong bảng tính
Bảng hiển thị tính năng Find and Replace
Bước 4: Tại ô Find what, bạn nhập (*, ) để tách lấy tên Thành phố.
Lưu ý: Sở dĩ chúng ta nhập *, vào ô Find what là vì:
Ký hiệu *: đại diện cho một chuỗi ký tự không xác định ở phía trước.
Dấu phẩy “,”: là đại diện cho ký tự liền kề phía trước chuỗi ký tự chúng ta cần lấy.
“ “ (khoảng trắng”: là đại diện cho phần ký tự chúng ta sẽ lấy ở phía sau.
Nhập (*, ) để tách lấy tên Thành phố
Sau đó chọn Replace All và chúng ta có kết quả
Kết quả nhận được
Nhấn Ok để xác nhận.
>>> Xem thêm: 5 cách đổi đuôi XLXS sang XLS đơn giản, chi tiết nhất
Kết hợp nhiều hàm để tách địa chỉ
Để tách địa chỉ ở đầu và cuối thì sẽ có phần phức tạp hơn, khi này bạn sẽ phải kết hợp nhiều hàm với nhau. Ví dụ cụ thể như sau:
Ví dụ có một bảng dữ liệu
Để tách phường, bạn có thể sử dụng công thức sau:
=MID(B2, FIND(",", B2, FIND(",", B2) + 1) + 1, FIND(",", B2, FIND(",", B2) + 1, FIND(",", B2) + 1) - (FIND(",", B2, FIND(",", B2) + 1) + 1))
Công thức này sẽ trả về kết quả là Phường Ngô Thì Nhậm.
Tổng kết
Qua bài viết này bạn có thể biết được cách tách địa chỉ trong excel một cách nhanh chóng và đơn giản. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng tin học văn phòng thì đừng bỏ lỡ khóa học excel cơ bản đến nâng cao trên Unica nhé.
26/12/2022
7619 Lượt xem
Hướng dẫn cách vẽ mũi tên trong Word đơn giản và vô cùng đẹp mắt
Word là một phần mềm soạn thảo văn bản phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ngoài việc nhập văn bản, Word còn cho phép bạn chèn các hình ảnh, biểu đồ, bảng, biểu tượng và các đối tượng khác để làm cho văn bản của bạn sinh động và trực quan hơn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách vẽ mũi tên trong Word bằng nhiều cách khác nhau, cũng như cách thay đổi định dạng và chèn chữ vào mũi tên.
Hướng dẫn cách vẽ mũi tên trong word
Để vẽ mũi tên trong Word, bạn có thể dùng chức năng Symbol, dùng các phím tắt của Alt hoặc dùng Shape. Chi tiết từng phương pháp sẽ được trình bày bên dưới đây:
Cách vẽ mũi tên trong word bằng Symbol
Một cách đơn giản và nhanh chóng để vẽ mũi tên thẳng trong Word là sử dụng chức năng Symbol. Bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Trong thanh công cụ, chọn tab Insert.
Chọn Insert
Bước 2: Nhấn vào nút Symbol ở góc phải và chọn More Symbols.
Chọn More Symbols
Bước 3: Trong hộp thoại Symbol, chọn Font là Wingdings hoặc Wingdings 2 hoặc Wingdings 3 tùy theo loại mũi tên bạn muốn chèn.
Chọn Font là Wingdings
Bước 4: Chọn mũi tên bạn thích và nhấn vào nút Insert. Bạn có thể chèn nhiều mũi tên khác nhau bằng cách lặp lại bước này.
Nhấn vào nút Insert
Bước 5: Nhấn vào nút Close để đóng hộp thoại Symbol.
Đóng hộp thoại Symbol
Nếu bạn đang muốn đạt 900+ điểm MOS Word thì hãy nhanh tay đăng ký khóa học của Unica. Từ khóa học này, bạn sẽ biết các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... Kết thúc khóa học sẽ có bài thi thử và phần chữa đề chi tiết cho học viên. Đồng thời, chuyên gia sẽ chia sẻ một số lưu ý khi thi MOS Word để bạn vượt qua kỳ thi một cách thuận lợi nhất. Đăng ký học ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:709,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:2295,theme:course]
Sử dụng các ký tự trên bàn phím để chèn dấu mũi tên trong Word
Một cách khác để thực hiện cách tạo mũi tên trong word là sử dụng các ký tự trên bàn phím. Bạn có thể dùng các phím mũi tên trên bàn phím số hoặc các phím kết hợp với phím Alt để tạo ra các dấu mũi tên khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng sau để biết cách gõ các dấu mũi tên trong Word:
Sử dụng các ký tự trên bàn phím để chèn dấu mũi tên trong Word
Hướng dẫn cách kẻ mũi tên trong word với Shape
Bước 1: Trong file Word, bạn chọn Insert > Chọn Shapes > Chọn phần hình mũi tên thẳng mà mình muốn vẽ.
Chọn Insert
Bước 2: Đặt chuột tại vị trí mà bạn muốn vẽ mũi tên, nhấn giữ và kéo chuột trái để tạo được mũi tên có độ dài theo hướng mà bạn muốn.
Nhấn giữ kéo chuột trái
Bước 3: Nhấn phải chuột vào mũi tên > Chọn Format Shape.
Vào Format Shape
Bước 4: Nếu bạn muốn thay đổi màu mũi tên, nhấn chọn biểu tượng tam giác ngược tại mục Color > Chọn màu mũi tên bạn muốn.
Chọn màu sắc
Kết quả của cách tạo hình mũi tên trong word:
Hoàn thành
Bước 5: Nếu bạn muốn thay đổi độ dày viền, chọn vào mũi tên, nhập kích thước độ dày mũi tên bạn muốn tại ô bên phải mục Width và nhấn enter trên bàn phím.
Thay đổi kích thước
Kết quả của cách thêm mũi tên trong word:
Kết quả tùy chỉnh
Bước 6: Để thay đổi độ dài mũi tên, bấm chuột trái chọn mũi tên > Sau đó bấm và giữ chuột trái tại nút tròn ở 1 trong 2 đầu mũi tên và kéo sang trái/phải để được độ dài bạn muốn.
Thay đổi độ dài mũi tên
Bước 7: Để tiến hành di chuyển mũi tên, di chuột đến chỗ mũi tên sao cho xuất hiện biểu tượng mũi tên 4 chiều và bạn hãy nhấn giữ chuột trái để thực hiện di chuyển đến vị trí bạn muốn.
Di chuyển mũi tên
Cách vẽ mũi tên trong word ở dạng mũi tên cong (Curved Arrow)
Cách chèn mũi tên trong word đối với mũi tên cong sẽ cần dùng tới tính năng Shapes. Nếu bạn chưa biết cách làm, hãy tham khảo nội dung dưới đây:
Bước 1: Mở phần mềm Word trên máy tính, chọn đến Insert > Chọn Shapes.
Chọn Shapes
Bước 2: Ở phần line, bạn chọn mũi tên cong trong bảng chọn.
Chọn mũi tên cong
Bước 3: Kéo thả chuột để vẽ hình mũi tên cong như hình dưới đây:
Cách vẽ mũi tên 2 chiều trong word với Shape
Cách làm mũi tên trong word với Shape dành cho mũi tên 2 đầu sẽ được thực hiện như sau:
Bước 1: Mở phần mềm Word trên máy tính, chọn đến Insert > Chọn Shapes.
Chọn Shapes
Bước 2: Ở phần line, bạn chọn mũi tên 2 chiều trong bảng chọn.
Chọn mũi tên 2 chiều
Bước 3: Kéo thả chuột để vẽ hình mũi tên 2 chiều như hình dưới đây:
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách thay đổi định dạng mũi tên trong Word
Sau khi bạn đã thực hiện cách vẽ mũi tên đẹp trong word, bạn có thể thay đổi định dạng của chúng để làm cho chúng phù hợp với nội dung và mục đích của bạn. Bạn có thể thay đổi các thuộc tính sau của mũi tên:
Màu sắc: Bạn có thể thay đổi màu sắc của mũi tên bằng cách chọn mũi tên và nhấn vào nút Shape Fill trong tab Format. Bạn có thể chọn một màu sắc có sẵn hoặc tạo một màu sắc tùy chỉnh bằng cách chọn More Fill Colors.
Đường viền: Bạn có thể thay đổi đường viền của mũi tên bằng cách chọn mũi tên và nhấn vào nút Shape Outline trong tab Format. Bạn có thể chọn một màu sắc, kiểu đường viền, độ dày và hiệu ứng cho đường viền.
Kiểu mũi tên: Bạn có thể thay đổi kiểu mũi tên bằng cách chọn mũi tên và nhấn vào nút Shape Styles trong tab Format. Bạn có thể chọn một kiểu mũi tên có sẵn hoặc tạo một kiểu mũi tên tùy chỉnh bằng cách chọn New Arrow Style.
Cách thay đổi định dạng mũi tên trong Word
Cách chèn chữ vào mũi tên
Nếu bạn muốn chèn chữ vào mũi tên để diễn giải hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của chúng, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Nhấn chuột vào mũi tên mà bạn muốn chèn chữ. Nhấn chuột phải và nhấn vào nút Add Text.
Nhấn vào nút Add Text
Bước 2: Nhập chữ vào phần bên trong của mũi tên.
Viết chữ vào mũi tên
Bạn có thể điều chỉnh kích thước, màu sắc và định dạng của chữ bằng các công cụ trong tab Format.
Nếu bạn muốn hộp văn bản không có đường viền hoặc nền, bạn có thể chọn hộp văn bản và nhấn vào nút Shape Fill và chọn No Fill, sau đó nhấn vào nút Shape Outline và chọn No Outline.
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tô màu bảng trong Word cho tất cả phiên bản
Kết luận
Vậy là bạn đã biết cách vẽ mũi tên trong Word bằng nhiều cách khác nhau, cũng như cách thay đổi định dạng và chèn chữ vào mũi tên. Bạn có thể sử dụng các mũi tên để làm cho văn bản của bạn đơn giản và vô cùng đẹp mắt. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn. Mong rằng các bạn có thể nâng cao trình độ của mình thông qua khóa học word duy nhất trên Unica ngay hôm nay nhé.
23/12/2022
7461 Lượt xem
Hướng dẫn 3 cách giãn dòng trong Excel nhanh nhất
Trong quá trình làm việc với bảng tính Excel, nếu bạn gặp phải tình trạng dòng nhỏ bị lộn xộn khiến trang tính không được đều nhau thì bạn phải thực hiện thao tác giãn dòng trong Excel. Vậy cách thực hiện như thế nào, mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết qua bài viết.
Hướng dẫn cách giãn dòng trong Excel
1. Cách giãn dòng trong Excel thủ công
Bước 1: Bạn mở File Excel muốn chỉnh sửa bảng tính, sau đó bôi đen dòng muốn giãn -> đặt trỏ chuột ở hình vuông nhỏ tại góc ô rồi kéo xuống khoảng cách bạn muốn giãn dòng.
Cách giãn dòng trong Excel - Hình 1
Kết quả sau khi giãn dòng như sau:
Cách giãn dòng trong Excel - Hình 2
2. Cách giãn dòng trong Excel tự động
Bước 1: Bạn mở File Excel muốn chỉnh sửa bảng tính, sau đó bôi đen dòng muốn giãn -> Trên thanh công cụ Home, chọn Format -> Chọn AutoFit Row Height.
Cách giãn dòng trong Excel - Hình 3
Sau đó bảng tính Excel sẽ tự động chỉnh giãn dòng mà không cần chỉnh sửa gì nhiều.
Cách giãn dòng trong Excel - Hình 4
3. Cách giãn dòng trong Excel tùy chọn kích thước
- Bước 1: Mở File Excel bạn muốn chỉnh sửa, sau đó bôi đen dòng muốn giãn -> Dùng chuột phải chọn vào vùng bôi đen -> sau đó chọn Row Height.
Cách giãn dòng trong Excel - Hình 5
- Bước 2: Nhập khoảng cách giãn dòng -> sau đó nhấn Ok.
Cách giãn dòng trong Excel - Hình 6
Sau khi trang tính Excel được giãn dòng sẽ hiển thị như sau:
Cách giãn dòng trong Excel - Hình 7
4. Tổng kết
Như vậy Unica đã hướng dẫn bạn 3 cách giãn dòng trong Excel vô cùng hữu ích. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online để nâng cao thêm kiến thức cho mình.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
23/12/2022
790 Lượt xem
Bật mí 2 cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong word nhanh chóng
Dấu lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, cộng trừ nhân chia là những ký hiệu phổ biến thường được dùng trong word và excel. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm chắc cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong word như thế nào? Thấu hiểu điều đó, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cách đánh dấu lớn hơn hoặc bằng trong word đơn giản và dễ thực hiện nhất cho bạn tham khảo, cùng khám phá nhé.
Dấu nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng có tác dụng gì?
Dấu nhỏ hơn hoặc bằng (≤) và dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) là các ký hiệu toán học được sử dụng để biểu thị mối quan hệ so sánh giữa hai số.
Dấu nhỏ hơn hoặc bằng (≤) được sử dụng để biểu thị rằng một số nhỏ hơn hoặc bằng một số khác. Ví dụ: 5 ≤ 10, có nghĩa là 5 nhỏ hơn hoặc bằng 10.
Dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) được sử dụng để biểu thị rằng một số lớn hơn hoặc bằng một số khác. Ví dụ: 10 ≥ 5, có nghĩa là 10 lớn hơn hoặc bằng 5.
Dấu nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng
Dấu nhỏ hơn hoặc bằng và dấu lớn hơn hoặc bằng có thể được sử dụng trong các phép toán, chẳng hạn như các phép so sánh, các phép toán logic và các phép toán tập hợp.
Ngoài ra, dấu nhỏ hơn hoặc bằng và dấu lớn hơn hoặc bằng còn giúp xác định rõ ràng các ngưỡng hoặc giới hạn trong văn bản và bảng tính. Ví dụ, khi viết bản báo cáo, bạn có thể sử dụng dấu ≤ để thể hiện ý “tổng lợi nhuận không được vượt quá 100.000 đô la”.
Dấu nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng còn cung cấp thông tin về giới hạn tối thiểu và tối đa của một tập hợp giá trị. Trong một số trường hợp, dấu ≤ và ≥ còn xuất hiện để giải các vấn đề logic, phương trình và toán học nói chung. Dấu nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng là công cụ quan trọng để xác định điều kiện, ràng buộc và quy tắc trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp.
>> Xem thêm: Cách để vẽ đường thẳng trong Word nhanh và đơn giản nhất
Thành thạo các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... trong Word bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:709,theme:course]
Ký tự lớn hơn hoặc bằng trong word
Ký tự lớn hơn hoặc bằng trong Word là ký tự ≥. Ký tự này được sử dụng để biểu thị mối quan hệ so sánh giữa hai số. Ví dụ: 5 ≥ 10, có nghĩa là 5 lớn hơn hoặc bằng 10.
Cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong word
>> Xem thêm: Cách viết số mũ trong Word ở mọi phiên bản
Cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong word
Có nhiều cách làm dấu lớn hơn hoặc bằng trong word, bạn có thể dùng Symbol hoặc sử dụng phím tắt để tạo. Cụ thể cách tạo dấu lớn hơn hoặc bằng word như sau:
Cách 1: Sử dụng Symbol trong Word
Dấu lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng
Đầu tiên bạn vào menu Insert rồi nhấn vào phần Symbols tại đây sẽ có dấu lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng để cho bạn thêm vào.
Vào Symbol
Dấu suy ra
Bước 1: Vào menu Insert chọn mục Symbol trong danh sách hiện ra, sau đó chọn More Symbols.
Chọn More Symbols
Bước 2: Chọn đến tab Symbols trong phần Font bạn nhập vào symbol và nhấn nút Enter.
Bước 3: Trong danh sách hiển thị lúc này bạn tìm đến dấu suy ra rồi chọn vào Insert là được.
Chọn vào Insert
Chú ý: Bạn có thể dễ dàng thấy dấu suy ra có mã ký tự trong danh sách là 222. Bạn có thể nhập số này vào phần Character code để đơn giản hóa việc tìm kiếm của mình.
Cách 2: Sử dụng phím tắt
Dấu ≥: 2265+Alt +X. (Dấu lớn hơn hoặc bằng)
Dấu ≤: 2264 +Alt +X. (Dấu nhỏ hơn hoặc dấu bằng)
Muốn viết dấu suy ra bạn hãy nhấn dấu = (dấu bằng) và dấu > (lớn hơn) trên bàn phím (=>).
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Kết luận
Với những thông tin chia sẻ trên đây chúng tôi hy vọng rằng các bạn đã nắm được cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong word nhanh chóng và dễ dàng. Nếu các bạn muốn cải thiện trình độ tin học văn phòng của mình tốt hơn thì tuyệt đối đừng bỏ qua khóa học word online duy nhất chỉ có tại Unica nhé.
23/12/2022
7432 Lượt xem
Những quy tắc gõ văn bản trong Word bạn cần biết khi soạn thảo văn bản
Bạn đang muốn biết các quy tắc gõ văn bản trong word nhưng bạn không biết cách làm như thế nào? Bên cạnh đó, bạn cũng muốn biết lợi ích của việc hiểu các quy tắc gõ văn bản ở trong word và bộ quy tắc gõ văn bản thì không nên bỏ qua nội dung dưới đây. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn các quy tắc gõ văn bản ở trong word, cũng như cách gõ văn bản chữ Việt bằng Unikey. Bạn cũng sẽ biết được cách sửa các lỗi như lỗi nhảy chữ, lỗi mất chữ, lỗi dấu chấm, lỗi căn đều, lỗi vẽ hình và lỗi dấu đoạn văn trong word. Hãy cùng Unica tìm hiểu nhé!
Lợi ích của việc hiểu các quy tắc gõ văn bản trong Word
Gõ văn bản trong word là một kỹ năng soạn thảo văn bản cơ bản và quan trọng trong word. Bạn có thể tạo, chỉnh sửa, lưu và chia sẻ các văn bản word một cách dễ dàng. Tuy nhiên, nếu bạn không tuân thủ các quy tắc gõ văn bản trong word, bạn có thể gặp phải một số vấn đề như sau:
Văn bản của bạn sẽ bị đánh giá thấp về mặt chất lượng và chuyên nghiệp. Bạn sẽ không thể trình bày được nội dung, ý tưởng và thông điệp của văn bản một cách rõ ràng và logic. Bạn cũng sẽ không thể tuân thủ được các quy chuẩn và tiêu chuẩn về viết văn bản như định dạng, kiểu chữ, cách trình bày,…
Văn bản của bạn sẽ không tạo được sự ấn tượng và thiện cảm tốt cho mọi người đọc. Bạn sẽ không thể thể hiện được sự tôn trọng và chăm sóc đến người đọc. Bạn cũng sẽ không thể gây được sự chú ý và hứng thú cho người đọc. Bạn có thể bị coi là một người thiếu kiến thức, kỹ năng và thái độ trong viết văn bản.
Văn bản của bạn sẽ không thu hút được nhiều người đọc. Bạn sẽ không thể truyền đạt được thông tin, kiến thức và ý kiến của mình đến nhiều người. Bạn cũng sẽ không thể nhận được nhiều phản hồi, góp ý và đánh giá từ người đọc. Bạn có thể bị bỏ qua hoặc bị lãng quên trong thế giới văn bản.
Không tuân thủ các quy tắc gõ văn bản trong word sẽ dẫn tới một số vấn đề
>> Xem thêm: Hướng dẫn định dạng văn bản trong Word chuẩn nhất
Vì vậy, việc hiểu các quy tắc gõ văn bản trong word là rất cần thiết và hữu ích cho bạn. Bạn sẽ nhận được những lợi ích sau đây:
Văn bản của bạn sẽ được đánh giá cao về mặt chất lượng và chuyên nghiệp. Bạn sẽ có thể trình bày được nội dung, ý tưởng, và thông điệp của văn bản một cách rõ ràng và logic. Bạn cũng sẽ có thể tuân thủ được các quy chuẩn và tiêu chuẩn về viết văn bản, như định dạng, kiểu chữ, cách trình bày,…
Văn bản của bạn sẽ tạo được sự ấn tượng và thiện cảm tốt cho mọi người đọc. Bạn sẽ có thể thể hiện được sự tôn trọng và chăm sóc đến người đọc. Bạn cũng sẽ có thể gây được sự chú ý và hứng thú cho người đọc. Bạn sẽ được coi là một người có kiến thức, kỹ năng, và thái độ tốt trong viết văn bản.
Khi thực hiện quy tắc gõ dấu trong word, văn bản của bạn sẽ thu hút được nhiều người đọc. Bạn sẽ có thể truyền đạt được thông tin, kiến thức, và ý kiến của mình đến nhiều người. Bạn cũng sẽ nhận được nhiều phản hồi, góp ý và đánh giá từ người đọc. Bạn sẽ được chú ý và nhớ đến trong thế giới văn bản.
Lợi ích của việc hiểu các quy tắc gõ văn bản trong Word
Chinh phục cách Soạn thảo văn bản Word từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn biết các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:3108,theme:course]
[course_id:709,theme:course]
Bộ quy tắc gõ văn bản trong Word
Để hiểu các quy tắc gõ văn bản trong word, bạn cần biết các thành phần của văn bản, con trỏ soạn thảo, quy tắc gõ văn bản, và cách gõ văn bản chữ Việt bằng Unikey. Bạn có thể tham khảo như sau:
Các thành phần của văn bản
Văn bản là một tập hợp các ký tự, từ, câu, đoạn, và trang được sắp xếp theo một thứ tự nhất định để truyền đạt một nội dung nào đó. Văn bản có thể được viết bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau, như tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Pháp,… Văn bản có thể được lưu dưới nhiều định dạng khác nhau, như .doc, .docx, .pdf, .txt,… Trong word, bạn có thể tạo, chỉnh sửa, lưu, và chia sẻ các văn bản một cách dễ dàng.
Các thành phần của văn bản trong word bao gồm:
Ký tự: Là một đơn vị nhỏ nhất của văn bản, bao gồm các chữ cái, số, dấu câu, khoảng trắng, và các ký hiệu khác. Ví dụ: A, B, C, 1, 2, 3, ., , ?, !, @, #, v.v…
Từ: Là một nhóm các ký tự liên kết với nhau để tạo ra một ý nghĩa. Ví dụ: anh, em, bạn, tôi, văn, bản, word, v.v…
Dòng: Tập hợp tất cả các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.
Câu: Là một nhóm các từ liên kết với nhau theo một quy luật ngữ pháp để tạo ra một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ví dụ: Anh yêu em. I love you. Je t’aime. v.v…
Đoạn: Là một nhóm các câu liên quan đến một chủ đề chung hoặc một ý chính. Ví dụ: Đoạn văn giới thiệu bản thân. Paragraph introducing yourself. Paragraphe se présentant. v.v…
Trang: Là một đơn vị lớn nhất của văn bản, bao gồm nhiều đoạn được sắp xếp theo một thứ tự nhất định để tạo ra một văn bản hoàn chỉnh. Ví dụ: Trang bìa, trang mục lục, trang nội dung, trang tài liệu tham khảo,…
Các thành phần của văn bản
Con trỏ soạn thảo
Con trỏ soạn thảo là một ký hiệu nhỏ có hình dạng như một đường thẳng đứng nhấp nháy ở vị trí bạn đang gõ văn bản trong word. Con trỏ soạn thảo cho biết bạn đang gõ văn bản ở đâu trong văn bản. Bạn có thể di chuyển con trỏ soạn thảo bằng cách sử dụng chuột hoặc bàn phím. Bạn có thể di chuyển con trỏ soạn thảo theo các cách sau:
Bằng chuột: Bạn chỉ cần kích chuột trái vào vị trí bạn muốn gõ văn bản trong word. Bạn sẽ thấy con trỏ soạn thảo nhảy đến vị trí đó.
Bằng bàn phím: Bạn có thể sử dụng các phím mũi tên (←, →, ↑, ↓) để di chuyển con trỏ soạn thảo sang trái, sang phải, lên trên, hoặc xuống dưới một ký tự. Bạn cũng có thể sử dụng các phím Home, End, Page Up, Page Down, Ctrl + Home, Ctrl + End, Ctrl + ←, Ctrl + →, Ctrl + ↑, Ctrl + ↓ để di chuyển con trỏ soạn thảo đến đầu dòng, cuối dòng, đầu trang, cuối trang, đầu văn bản, cuối văn bản, sang trái một từ, sang phải một từ, lên trên một đoạn, hoặc xuống dưới một đoạn.
Quy tắc gõ văn bản trong word
Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu là: (.) (,) (:) (;) (!) (?) được đặt sát vào kí tự cuối cùng của từ đứng ngay trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
Sử dụng dấu ngắt câu
Các dấu mở ngoặc: (, [, {, <, ‘,=""> sẽ được đặt cách kí tự cuối cùng của từ đứng ngay trước nó và đặt sát vào kí tự đầu tiên của từ đứng sau nó.
Dùng dấu mở ngoặc
Các dấu đóng ngoặc: ), ], }, >, ’, ” đặt sát vào kí tự cuối cùng từ đứng trước nó và đặt cách ký tự đầu tiên của từ đứng sau nó. Vì nếu không đặt sát vào kí tự cuối cùng của từ trước nó nên khi Word tự xuống dòng nó sẽ hiểu là các dấu câu là một từ riêng và sẽ ngắt xuống dòng.
Quy tắc gõ văn bản có dấu đóng ngoặc
Giữa các từ chỉ dùng đúng 1 phím cách để phân cách.
Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.
>> Xem thêm: Hướng dẫn nhập văn bản bằng giọng nói Word chỉ mất 10 giây
Lưu ý: Không sử dụng phím Enter để xuống dòng mà Word sẽ tự động xuống dòng cho bạn. Khi sử dụng phím Enter để xuống dòng thì Word sẽ hiểu nhầm rằng bạn đang muốn sang 1 đoạn văn bản mới.
Gõ văn bản chữ Việt bằng Unikey
Khi thực hiện cách gõ văn bản trong word mà bạn muốn gõ được chữ Tiếng Việt bằng bàn phím cho văn bản thì bạn sẽ sử dụng phần mềm hỗ trợ gõ Tiếng Việt đó là Unikey.
Bảng gõ chữ Tiếng Việt cách gõ VNI (Bảng mã Unicode).
Gõ VNI
Quy tắc gõ dấu câu trong word với cách gõ TELEX (Bảng mã Unicode).
Gõ Telex
Các lỗi thường gặp khi thực hiện quy tắc soạn thảo văn bản trong word
Trong quá trình gõ văn bản trong word, bạn có thể gặp phải một số lỗi thông thường như lỗi nhảy chữ, lỗi mất chữ, lỗi một chữ thì có một dấu chấm, lỗi khi thực hiện vẽ hình bằng Draw có khung, lỗi có các dấu (¶, , . ),... trong văn bản. Bạn có thể khắc phục các lỗi này bằng các cách sau:
Lỗi nhảy chữ trong Word
Đây là lỗi khi bạn gõ văn bản trong word, các chữ bị nhảy lên xuống hoặc sang trái phải một cách bất thường. Nguyên nhân của lỗi này có thể là do bạn đã bật chức năng Overtype, một chức năng cho phép bạn ghi đè lên các ký tự đã có sẵn trong văn bản. Mỗi phiên bản Word gặp phải lỗi này sẽ có cách khắc phục như sau:
Với Word 2016, 2013, 2019
Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn File > Tìm và chọn Options. Trên màn hình lúc này sẽ hiển thị hộp thoại Word Options.
Chọn Options
Bước 2: Click chọn Advanced ở khung bên trái như hình dưới đây. Tiếp theo tìm và bỏ tích tùy chọn Use smart cut and paste rồi nhấn chọn OK để sửa lỗi nhảy chữ trong Word.
Chọn Use smart cut and paste
Không chỉ cách trên, bạn có thể áp dụng cách khác để sửa lỗi nhảy chữ trong Word bằng cách:
Bước 1: Nhấn chọn nút Settings nằm kế bên tùy chọn Use smart cut and paste.
Bước 2: Trên cửa sổ hiển thị trên màn hình, bạn tìm và bỏ tích ô nằm kế bên tùy chọn Adjust sentence and word spacing automatically.
Chọn Adjust sentence and word spacing automatically
Với Word 2007 và 2010
Bước 1: Nhấn vào biểu tượng Office nằm góc trên cùng bên trái màn hình > Chọn Word Options.
Chọn Word Options
Bước 2: Trên cửa sổ Word Options, bạn nhấn chọn tab Advanced. Sau đó, bạn tìm và click chọn nút Settings trong mục Cut, copy, paste như bên dưới:
Click chọn nút Settings trong mục Cut, copy, paste
Bước 3: Trên cửa sổ Settings, bạn tìm và bỏ tích tùy chọn Adjust sentence and word spacing automatically rồi click chọn OK để lưu thay đổi.
Chọn Adjust sentence and word spacing automatically
Với Word 2003
Bước 1: Trên cửa sổ tài liệu Word bị lỗi nhảy chữ, bạn chọn Tools rồi nhấn Options.
Nhấn Options
Bước 2: Trên cửa số Options, chọn Tab Edit rồi click chọn nút Settings.
Chọn nút Settings
Bước 3: Tìm và bỏ tích ô nằm kế bên tùy chọn Adjust sentence and word spacing automatically. Cuối cùng là click vào OK.
Chọn Adjust sentence and word spacing automatically
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Lỗi một chữ thì có một dấu chấm
Đây là lỗi phổ biến khi bạn thực hiện cách đánh văn bản trong word, mỗi chữ đều có một dấu chấm ở phía sau. Nguyên nhân của lỗi này có thể là do bạn đã bật chức năng AutoCorrect, một chức năng cho phép bạn tự động sửa lỗi chính tả, dấu câu hoặc định dạng trong văn bản. Để khắc phục lỗi này, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn tab File, sau đó chọn Options (biểu tượng hình bánh răng).
Bước 2: Trong cửa sổ Word Options, chọn Proofing, sau đó nhấn vào nút AutoCorrect Options (biểu tượng hình chữ A có dấu check).
Bước 3: Trong hộp thoại AutoCorrect, chọn tab AutoFormat As You Type, sau đó bỏ chọn ô Ordinals (1st) with superscript trong phần Automatically as you type. Sau khi hoàn tất, nhấn OK để lưu thay đổi.
Bước 4: Bạn sẽ thấy lỗi một chữ thì có một dấu chấm trong word đã được khắc phục.
Lỗi căn lề trang in không chính xác
Khi bạn in văn bản Word mà bạn vừa soạn thảo, bạn có thể gặp phải lỗi lề không đúng như bạn đã thiết lập trên Word. Lý do của lỗi này là do bạn chưa chọn đúng kiểu giấy cho văn bản. Ví dụ, bạn đang dùng khổ giấy A4 là (210mm x 297mm) để in, nhưng trong Word lại chọn kiểu giấy Letter (215mm x 279,4mm). Để sửa lỗi này, bạn cần đổi kiểu giấy trong Word thành A4. Bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Mở file Word cần sửa > Click chọn tab Layout (Page layout) > Click chọn Margins > Click Custom Margins…
Click Custom Margins
Bước 2: Trong hộp thoại Page Setup, bạn chọn tab Paper. Sau đó, bạn tìm đến mục Paper size > Chọn kiểu giấy A4 > Nhấn OK để lưu thay đổi.
Chọn khổ giấy và nhấn OK
Bước 3: In lại file Word đã đổi kiểu giấy.
Lỗi khi thực hiện vẽ hình bằng Draw có khung
Đây là lỗi khi bạn vẽ hình bằng chức năng Draw trong word, các hình vẽ của bạn đều có một khung bao quanh, làm mất đi tính thẩm mỹ của hình vẽ. Nguyên nhân của lỗi này có thể là do bạn đã bật chức năng Text Wrapping, một chức năng cho phép bạn điều chỉnh cách bố trí của hình vẽ so với văn bản. Để khắc phục lỗi này, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn hình vẽ cần bỏ khung bằng cách kích chuột trái vào hình vẽ.
Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn tab Format, sau đó nhấn vào nút Wrap Text (biểu tượng hình hộp chữ nhật có chữ W bên trong).
Bước 3: Trong menu Wrap Text, chọn In Line with Text (biểu tượng hình hộp chữ nhật có chữ A bên trong). Bạn sẽ thấy khung bao quanh hình vẽ biến mất.
Bước 4: Bạn sẽ thấy lỗi khi thực hiện vẽ hình bằng Draw có khung trong word đã được khắc phục.
Tổng kết
Gõ văn bản trong word là một kỹ năng soạn thảo văn bản quan trọng và cần thiết trong word. Bạn cần tuân thủ các quy tắc gõ văn bản trong word để gõ văn bản một cách chính xác, đúng chuẩn và chuyên nghiệp. Bạn cũng cần biết cách gõ văn bản chữ Việt bằng Unikey, và cách khắc phục các lỗi thông thường trong soạn thảo văn bản word. Bạn sẽ có được nhiều lợi ích từ việc hiểu các quy tắc gõ văn bản trong word, như văn bản được đánh giá chuẩn hơn, tạo sự ấn tượng và thiện cảm tốt cho mọi người đọc và thu hút nhiều người đọc hơn. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy tắc gõ văn bản trong word và có thể áp dụng thành thạo trong công việc và học tập của bạn. Chúc bạn thành công!
22/12/2022
3402 Lượt xem
Cách xóa Section break trong word đơn giản nhất
Section Break được đánh giá là một trong những tính năng tuyệt vời của Word giúp người dùng định dạng văn bản chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian trong quá trình làm việc. Với cài đặt mặc định của Section Break rất nhiều người sẽ cảm thấy khó khăn trong quá trình sử dụng. Sau đây, Unica sẽ Hướng dẫn cách xóa Section break trong word đơn giản và chi tiết nhất. Cùng tìm hiểu ngay.
Section Break trong Word là gì?
Section Break là công cụ định dạng văn bản hữu ích được sử dụng trong Word. Công cụ này cho phép người dùng tách và định dạng riêng cho từng đoạn hoặc cho từng trang trong văn bản.
Với Section Break, bạn có thể tùy chỉnh, thêm, xóa hoặc gộp các Section với nhau mà không làm ảnh hưởng đến định dạng chung của văn bản.
Thông thường, Section Break được sử dụng để thực hiện những nhiệm vụ chính như sau:
Tạo Header và Footer cho từng trang trong tài liệu.
Đánh số thứ tự cho từng trang trong tài liệu
Thay đổi căn chỉnh văn bản, căn lề, định dạng trang văn bản.
Bảo vệ nội dung một đoạn hoặc một trang trong văn bản.
Cách xóa Section trong Word
Để biết trong Word có mấy Section bạn có thể kiểm tra số lượng và vị trí các Section bằng cách: Dùng dấu Paragraph Mark (1). Khi có một Section Break (2) thì chúng sẽ hiện lên như sau:
>> Xem thêm: Bật mí cách tạo bảng trong Word siêu đơn giản
Chinh phục cách Soạn thảo văn bản Word từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn biết các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:3108,theme:course]
[course_id:709,theme:course]
Hướng dẫn cách tạo section trong word
Để tạo section trong word bạn thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn đặt con trỏ chuột tại vị trí bạn muốn tạo section mới.
Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn tạo section trong word
Bước 2: Tiếp theo bạn chọn tab "Layout" => Chọn "Breaks" để chọn kiểu section bạn muốn tạo.
Chọn Breaks
Bước 3: Dựa trên các điểm "Break" bạn chọn tài liệu của bạn sẽ được chia thành nhiều section.
Section Breaks bao gồm rất nhiều loại khác nhau và mỗi kiểu lại đi kèm với các kiểu tách vùng riêng biệt. Cụ thể như sauL
Next Page: Kiểu này sẽ tách văn bản thành 2 trang riêng biệt. Khi này điểm ngắt section trước đó sẽ xuất hiện ở cuối trang.
Continuous: Kiểu này sẽ tách vùng thành hai phần mà không ngắt sang trang mới. Khi bạn sử dụng kiểu này thì văn bản sẽ không bị chia vào một trang và điểm ngắt cũng không nhất thiết phải nằm ở cuối trang. Khi này, nó có thể nằm trong ở giữa một đoạn văn và nó chỉ làm dịch chuyển văn bản xuống một dòng mới.
Even Page: Kiểu này tạo ra một Section Break mới bắt đầu tại trang chẵn kế tiếp.
Odd Page: Kiểu này tạo một Section Break mới bắt đầu tại trang lẻ kế tiếp.
Các kiểu section trong word
Hướng dẫn cách xóa section trong word
Để cách xóa các section trong word bạn có thể thực hiện bằng tính năng Replace All hoặc Draft. Cụ thể cách bỏ break trong word như sau:
Cách xóa section trong word bằng Replace All
Bước 1: Trên thanh công cụ, chọn Home -> chọn Replace.
Chọn Replace
Bước 2: Chọn phần More
Chọn more
Bước 3: Chọn Special -> chọn Section Break.
Chọn Section Break.
Bước 4: Chọn Replace All -> chọn OK -> chọn biểu tượng dấu X để tắt giao diện cửa sổ Find and Replace.
Chọn biểu tượng X
Như vậy là bạn đã thực hiện xong cách xóa section break trong word thành công.
Kết quả
Cách bỏ section trong word bằng Draft
Bước 1: Trên thanh Menu của Word, chọn View -> chọn Draft
Chọn Draft
Bước 2: Đặt chuột trên đường được đánh dấu là Section Break -> chọn Delete.
Chọn Delete
Bước 3: Chọn Print Layout
Chọn Print Layout
Sau khi xóa xong các Section Break thì trang Word sẽ được hiển thị như sau:
Kết quả
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách sửa lỗi section trong word
Sau khi đã tạo section thành công nếu bạn muốn sửa lỗi bỏ break section trong word để gộp 2 section trong word thì bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Từ thanh menu của word bạn chọn View => Chọn Draft.
Chọn Draft
Bước 2: Sử dụng chuột di chuyển qua lề trái tại Section muốn gộp => Bôi đen dấu gạch ngang tương ứng vị trí của section.
Bôi đen dấu gạch ngang tương ứng
Bước 3: Tiếp theo bạn nhấn nút Backspace hoặc Delete trên bàn phím. Như vậy là bạn sẽ xóa dấu Section Break và đã gộp 2 section thành công.
Lưu ý khi thực hiện cách xóa Section Break trong Word
Khi bạn xóa các Section Break nghĩa là bạn đang gộp các vùng lại với nhau. Điều đó cũng có nghĩa là các vùng sẽ trở về cùng một định dạng như ban đầu. Do vậy nếu bạn không muốn làm ảnh hưởng đến các định dạng thì có thể suy nghĩ kỹ trước khi xóa một Section Break nào đó trong Word.
Trong quá trình bỏ Section trong Word, nếu gặp phải lỗi không thể khắc phục được, bạn có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Z để hoàn lại các tác vụ đã thực hiện.
Nếu bạn đang trong chế độ chỉnh sửa Header and Footer, trước khi xóa Section, bạn nên thoát hoàn toàn hỏi chế độ này bằng cách nhấn phím ESC.
Kết luận
Thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách xóa Section break trong Word. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích để giúp bạn học tin học văn phòng Online hiệu quả hơn.
22/12/2022
9697 Lượt xem
Cách chèn logo vào Word cực dễ ai cũng làm được
Logo là một biểu tượng đặc trưng của một cá nhân, tổ chức, sản phẩm, dịch vụ. Chèn logo trong word sẽ giúp bạn tăng tính khả năng nhận dạng, tăng tính chuyên nghiệp, xác nhận tính chính thức của tài liệu...Vậy chèn logo vào word như thế nào? Trong bài sau, Unica sẽ chia sẻ Cách chèn logo vào trong Word cực dễ, thủ thuật đơn giản ai cũng làm được. Cùng tìm hiểu ngay.
Tại sao phải chèn logo vào Word?
Tăng tính nhận dạng Thương hiệu:
Logo là một công cụ truyền thông hiệu quả, giúp bạn tạo ra một ấn tượng đầu tiên với độc giả. Logo cũng giúp bạn tạo ra một hình ảnh nhất quán và độc đáo cho thương hiệu của bạn. Khi chèn logo vào Word, bạn đang gửi một thông điệp rằng bạn tự hào về thương hiệu của mình và bạn muốn độc giả nhớ đến nó.
Thêm tính chuyên nghiệp cho tài liệu:
Logo cũng là một cách để thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín của bạn. Khi bạn chèn logo vào Word, bạn đang cho thấy rằng bạn đã đầu tư thời gian và công sức vào việc thiết kế và chọn logo phù hợp với mục đích và nội dung của tài liệu. Logo cũng giúp bạn tạo ra một phong cách riêng biệt và đồng bộ cho tài liệu, giúp nó trở nên hấp dẫn và dễ đọc hơn.
Logo giúp tăng tính nhận diện thương hiệu
Thu hút sự chú ý của độc giả:
Logo cũng là một cách để thu hút sự chú ý của độc giả, bởi vì nó có thể tạo ra một điểm nhấn và tăng sự hứng thú cho tài liệu. Logo có thể là một hình ảnh, một chữ viết, một biểu tượng hoặc một sự kết hợp của chúng. Logo có thể có màu sắc, hình dạng, kích thước và phông chữ khác nhau, tùy thuộc vào ý đồ và thông điệp của bạn. Khi bạn chèn logo vào Word, bạn đang tận dụng sức mạnh của hình ảnh để gây ấn tượng và thuyết phục độc giả.
Thể Hiện Tính Cá nhân:
Logo cũng là một cách để thể hiện tính cá nhân và sáng tạo của bạn. Khi thực hiện cách chèn logo vào word, bạn đang cho thấy rằng bạn có một cái nhìn và một cách làm riêng của mình. Logo cũng giúp bạn phản ánh giá trị, tầm nhìn và sứ mệnh của bạn. Logo cũng có thể là một cách để biểu lộ cảm xúc, niềm đam mê và sở thích của bạn.
Giúp xác nhận tính chính thức của tài liệu:
Logo cũng là một cách để giúp xác nhận tính chính thức và hợp pháp của tài liệu. Khi bạn chèn logo vào Word, bạn đang cho thấy rằng tài liệu của bạn được sản xuất bởi một cá nhân, tổ chức, sản phẩm, dịch vụ, hoặc sự kiện có uy tín và đáng tin cậy. Logo cũng giúp bạn bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và ngăn chặn việc sao chép hoặc làm giả tài liệu của bạn.
Hướng dẫn 3 cách chèn logo vào Word
Để chèn logo vào Word, bạn có thể sử dụng một trong ba cách sau đây:
Cách chèn logo vào word với hình ảnh có sẵn
Nếu bạn đã có logo dưới dạng hình ảnh, bạn có thể chèn nó vào Word một cách dễ dàng. Bạn có thể chèn logo vào bất kỳ vị trí nào trong tài liệu, nhưng thường thì logo sẽ được chèn vào phần đầu (Header) hoặc phần cuối (Footer) của tài liệu. Để chèn logo có sẵn vào Word, bạn có thể làm như sau:
Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn Design > Chọn Watermark > Chọn Custom Watermark.
Chọn Custom Watermark
Bước 2: Click chuột vào Picture Watermark > chọn Select Picture để tải ảnh Logo của bạn lên.
Bước 3: Chọn Apply để xem trước rồi nhấn Ok để áp dụng Logo.
Nhấn OK để áp dụng
Chèn logo bằng chữ bất kỳ
Nếu bạn không có logo dưới dạng hình ảnh, bạn có thể tạo logo bằng chữ bất kỳ trong Word. Bạn có thể sử dụng chữ viết của tên cá nhân, tổ chức, sản phẩm, dịch vụ, hoặc sự kiện của bạn để làm logo. Bạn có thể chọn phông chữ, màu sắc, kích thước, và hiệu ứng khác nhau cho logo của bạn. Để chèn logo bằng chữ bất kỳ vào Word, bạn có thể làm như sau:
Bước 1: Chọn Design trên thanh công cụ. Sau đó, bạn chọn Watermark > Chọn Custom Watermark.
Chọn Custom Watermark
Bước 2: Chọn Text Watermark. Tại đây sẽ có:
Language: Chọn ngôn ngữ
Text: Nhập tên Logo
Font: Chọn phông chữ
Size: Chọn cỡ chữ
Color: Chọn màu chữ
Layout: Diagonal (Đường chéo), Horizontal (Nằm ngang)
Bước 3: Chọn Apply để xem trước rồi nhấn Ok để sử dụng.
Chọn Apply để xem trước rồi nhấn Ok để sử dụng
Chinh phục cách Soạn thảo văn bản Word từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn biết các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:3108,theme:course]
[course_id:709,theme:course]
Cách chèn logo vào word: Logo chìm
Nếu bạn muốn chèn logo chìm vào word, tức là logo sẽ xuất hiện như một hình nền phía sau nội dung của tài liệu, bạn có thể sử dụng tính năng Watermark của Word. Tính năng này cho phép bạn chèn một hình ảnh hoặc một chữ viết làm logo chìm vào tài liệu. Logo chìm có thể giúp bạn tạo ra một hiệu ứng đẹp mắt và bảo vệ tài liệu của bạn khỏi việc sao chép hoặc làm giả. Cách chèn logo chìm vào word như sau:
Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn Design.
Bước 2: Chọn Watermark, tại đây bạn hãy lựa chọn kiểu mẫu bạn muốn chèn.
Chọn kiểu mẫu bạn muốn chèn
>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách tô màu trong Word
Cách xóa logo trong Word
Sau khi đã biết cách chèn logo vào từng trang trong word, chắc hẳn trong nhiều trường hợp bạn sẽ cần xóa logo. Nếu muốn xóa logo trong Word, bạn có thể làm như sau:
Bước 1: Chọn logo mà bạn muốn xóa trong tài liệu.
Bước 2: Nhấn phím Delete hoặc Backspace trên bàn phím để xóa logo.
Nếu logo của bạn là một hình ảnh, bạn cũng có thể nhấn chuột phải vào logo và chọn tùy chọn Cut hoặc Delete để xóa logo.
Nếu logo của bạn là một logo chìm, bạn cũng có thể chọn tab Design (hoặc Page Layout) và nhấn vào nút Watermark. Sau đó, bạn có thể chọn tùy chọn Remove Watermark để xóa logo chìm.
Xóa Logo chìm trong Word
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Câu hỏi thường gặp
Câu 1. Có thể chèn ảnh logo vào khu vực Footer không?
Câu trả lời là có. Bạn có thể chèn ảnh logo vào khu vực Footer của tài liệu. Vậy làm sao để chèn logo vào cuối trang word? Mời bạn theo dõi các bước dưới đây:
Bước 1: Đặt chuột vị trí trong khu vực Footer.
Đặt chuột vị trí trong khu vực Footer
Bước 2: Vào tab Insert > Chọn Picture.
Chọn Picture
Bước 3: Chọn logo cần chèn trong máy và nhấn đúp chuột.
Chọn logo cần chèn
Kết quả như sau:
Kết quả
Câu 2: Có thể đổi ảnh đang chèn sang ảnh khác không?
Câu trả lời là CÓ. Bạn có thể đổi ảnh đang chèn sang ảnh khác bằng cách làm như sau:
Bước 1: Chọn ảnh đang được chèn và nhấn nút Delete.
Chọn logo cần xóa
Bước 2: Vào tab Insert > Chọn Picture.
Chọn Picture
Bước 3: Chọn logo cần chèn trong máy và nhấn đúp chuột.
Chọn logo cần chèn
Kết quả như sau:
Kết quả
Câu 3: Kích thước ảnh phù hợp để chèn hình trên Header là bao nhiêu?
Câu trả lời trả lời là không có một kích thước ảnh cố định nào để chèn hình trên Header, bởi vì kích thước ảnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước giấy, lề, định dạng và thiết kế của tài liệu. Tuy nhiên, một số nguyên tắc chung mà bạn có thể tham khảo là:
Kích thước ảnh nên phù hợp với kích thước Header, không quá lớn hoặc quá nhỏ, để tránh làm mất cân đối và mất thẩm mỹ của tài liệu.
Kích thước ảnh nên hợp lý với nội dung và mục đích của tài liệu, không quá rườm rà hoặc quá đơn giản, để tạo ra một ấn tượng chuyên nghiệp và uy tín cho độc giả.
Kích thước ảnh nên có độ phân giải cao, không bị mờ hoặc vỡ, để đảm bảo chất lượng và sắc nét của ảnh khi in ra giấy.
Không có một kích thước ảnh cố định nào để chèn hình trên Header
Nếu bạn muốn biết kích thước ảnh chính xác mà bạn đang chèn vào Header, bạn có thể làm như sau:
Bước 1: Chọn ảnh mà bạn muốn kiểm tra kích thước trong Header.
Bước 2: Chọn tab Format (hoặc Picture Tools) và nhấn vào nút Size. Hoặc bạn có thể nhấn chuột phải vào ảnh và chọn tùy chọn Size and Position.
Bước 3: Trong hộp thoại Size and Position, bạn có thể xem kích thước ảnh của bạn ở phần Size. Bạn có thể xem kích thước ảnh theo đơn vị Inches, Centimeters, Points, hoặc Pixels. Bạn cũng có thể thay đổi kích thước ảnh bằng cách nhập giá trị mới cho các tùy chọn Height và Width.
Kết luận
Như vậy, Unica đã chia sẻ cho bạn cách chèn logo vào Word cực dễ, thủ thuật đơn giản ai cũng làm được. Chúng tôi cũng đã giải thích cho bạn tại sao phải chèn logo vào Word và hướng dẫn cho bạn cách chèn logo có sẵn, logo bằng chữ bất ký, logo chìm vào Word. Ngoài ra, chúng tôi cũng đã trả lời một số câu hỏi thường gặp về cách chèn logo vào Word. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn khi sử dụng Word để soạn thảo văn bản.
22/12/2022
6059 Lượt xem
Hướng dẫn bỏ Track Change trong Word đơn giản, chi tiết
Track Change được biết đến là một trong những tính năng hữu ích của Microsoft Word mà ít người dùng biết đến. Bạn đã biết cách bỏ track change trong word như thế nào chưa? Cùng Unica khám phá chi tiết trong bài viết này né.
Track Changes là gì?
Track Changes được hiểu là một chức năng giúp bạn theo dõi lịch sử chỉnh sửa cũng như các thay đổi được thêm vào trong file Word. Track Changes sẽ là nơi lưu giữ mọi chỉnh sửa, thay đổi về văn bản, comment,… bằng những ký hiệu và màu sắc khác nhau và đảm bảo không bỏ sót sự thay đổi nào. Tính năng này cũng vô cùng hữu ích khi bạn làm việc nhóm, dùng chung tài liệu với các đồng nghiệp khác, vì nó sẽ giúp bạn quản lý file hiệu quả hơn khi có thể xem những thay đổi đã được thực hiện.
Bỏ track change trong word
Hướng dẫn cách mở Track Changes trên Word
Để mở Track Changes, bạn sẽ chọn Review, trong phần Tracking chọn vào Track Changes.
Chọn vào Track Changes
Cách sử dụng Track Changes trên Word
Thay đổi cài đặt của mục Track Changes
Bước 1: Nhập vào mũi tên tại vị trí phần Tracking.
Chọn biểu tượng mũi tên
Bước 2: Lúc này hộp thoại Track Changes Options sẽ xuất hiện, bạn có thể tùy chỉnh các lựa chọn. Nếu muốn chỉnh sửa nâng cao hãy nhấn vào Advanced Options.
Nhấn nút OK
Bước 3: Tại hộp thoại Advanced Track Changes Options, bạn sẽ thay đổi màu sắc cũng như cách đánh dấu các thay đổi tùy theo nhu cầu của mình. Sau khi chỉnh xong nhấn OK.
Chọn vào nút OK
Bước 4: Quay trở lại hộp thoại Track Changes Options, nhấn vào OK lần nữa để lưu những thay đổi.
Hoàn thành
Thay đổi tên người dùng
Bước 1: Nhập mũi tên ở phần Tracking.
Vào mục Tracking
Bước 2: Lúc này hộp thoại Track Changes Options sẽ hiện ra, bạn sẽ nhấn vào Change User Name.
Change User Name
Bước 3: Khi đó hộp thoại Word Options sẽ hiển thị ra, ở tab General tìm mục Personalize your copy of Microsoft Office và thay đổi tên ở ô User Name. Sau đó nhấn OK để lưu.
Thay đổi tên User Name
Bước 4: Quay trở lại hộp thoại Track Changes Options, nhấn nút OK lần nữa để lưu thay đổi.
Bấm vào OK
Chọn lựa kiểu trình bày và các loại Markup được hiện ra
Bước 1: Nếu bạn muốn xem bản cuối cùng và không hiện thay đổi trước nữa, ở mục đầu tiên trong phần Tracking chọn All Markup (với phiên bản Word 2010 chọn Final).
Nhấn All Markup
Nếu muốn xem lại bản đầu tiên, bạn chỉ cần chọn Original.
Chọn vào Original
Bước 2: Bạn cũng có thể chọn các loại Markup bằng cách chọn Show Markup và bỏ chọn hoặc kích chọn vào những loại phù hợp như:
- Comments: Các ghi chú của người chỉnh sửa.
- Insertions and Deletions: Phần này được thêm và các phần xóa.
- Formatting: Chỉnh sửa về định dạng.
- Balloons: Các thành phần hiển thị ở phía bên phải.
- Specific people: Hiển thị những người chỉnh sửa.
Tùy chọn chỉnh sửa
Xem các thay đổi trong cửa sổ khác
Để xem cụ thể các thay đổi trong 1 cửa sổ khác, hãy chọn Reviewing Pane và chọn Reviewing Pane Vertical (cách xem dọc) hoặc Reviewing Pane Horizontal (cách xem ngang).
Chọn Reviewing Pane Vertical
Lúc này cửa sổ xem các thay đổi sẽ được hiển thị dọc hoặc ngang tùy theo bạn lựa chọn.
Hiển thị cửa sổ để bạn tùy chỉnh
Cách xóa bỏ Track Changes trong Word
Để tắt Track Changes, bạn có thể thực hiện 2 tùy chỉnh như sau:
Đồng ý lưu lại các thay đổi: Chọn vào Accept và chọn Accept All Changes and Stop Tracking.
Chọn Accept
Loại bỏ hết các thay đổi: Chọn mục Reject và chọn Reject All Changes and Stop Tracking.
Vào mục Reject
Tổng kết
Trên đây là hướng dẫn cụ thể cách bỏ track change trong word đầy đủ và chi tiết. Đặc biệt nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng của mình thì đừng bỏ lỡ các khóa học word online trên Unica nhé.
22/12/2022
236 Lượt xem
Hướng dẫn 4 cách viết độ C trong Word cho mọi phiên bản cực đơn giản
Trong quá trình soạn thảo Word, đôi lúc bạn không biết cách viết độ C trong Word như thế nào và phải đi copy ở những tài liệu khác dẫn đến việc lỗi font. Đây thực chất là một thao tác đơn giản được Word hỗ trợ sẵn bằng phím tắt và trong phần Symbol của nó. Qua bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn các để viết độ C nhanh chóng trong Word.
Lợi ích của việc thêm ký hiệu độ c trong word
Độ C là một ký hiệu quốc tế để biểu thị nhiệt độ theo thang Celsius. Độ C được viết bằng cách thêm một ký tự đặc biệt hình vòng cung ở phía trên bên phải của chữ C. Ví dụ 25°C, -10°C, 100°C,… Việc thêm độ C trong word có nhiều lợi ích như sau:
Giúp số liệu chính xác và rõ ràng
Khi thêm độ C trong word, bạn sẽ giúp số liệu về nhiệt độ của mình được chính xác và rõ ràng. Bạn sẽ tránh được việc nhầm lẫn giữa thang Celsius và thang Fahrenheit, hai thang đo nhiệt độ phổ biến nhất trên thế giới. Bạn cũng sẽ tránh được việc nhầm lẫn giữa chữ C và chữ c, hai chữ cái có nghĩa khác nhau trong viết tắt. Ví dụ: C là viết tắt của Carbon (các bon), còn c là viết tắt của centi (phần trăm).
Cách viết độ C trong Word
Đảm bảo tính nhất quán và đáng tin cậy trong trao đổi thông tin
Khi bạn thêm độ C trong word, bạn sẽ đảm bảo tính nhất quán và đáng tin cậy trong trao đổi thông tin. Bạn sẽ tuân thủ được quy chuẩn quốc tế về viết ký hiệu nhiệt độ, cũng như thể hiện được sự chuyên nghiệp và tôn trọng trong giao tiếp. Bạn cũng sẽ dễ dàng chia sẻ và truyền đạt được thông tin về nhiệt độ với người khác, bất kể họ ở đâu và dùng phần mềm nào.
Thành thạo các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... trong Word bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:709,theme:course]
Tránh nhầm lẫn trong quá trình xử lý số liệu
Khi bạn thêm độ C trong word, bạn sẽ tránh được nhầm lẫn trong quá trình xử lý số liệu. Bạn sẽ biết được đơn vị đo nhiệt độ mà bạn đang sử dụng, cũng như cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo nhiệt độ khác nhau. Bạn cũng sẽ dễ dàng thực hiện các phép tính, phân tích và biểu diễn số liệu về nhiệt độ một cách chính xác và hiệu quả.
Tránh nhầm lẫn trong quá trình xử lý số liệu
4 cách viết độ C trong word
Sau khi biết được lợi ích của việc thêm độ C trong word, bạn có thể muốn biết cách làm như thế nào. Bạn có thể viết độ C trong word bằng 4 cách sau đây:
Cách ấn độ c trong word bằng lệnh copy và paste
Cách ghi độ trong word này rất đơn giản và bạn chỉ cần thực hiện 2 thao tác đó là Copy và Paste như sau:
Bước 1: Truy cập vào Google và gõ từ khóa độ C.
Gõ ký hiệu độ C
Bước 2: Chọn biểu tượng độ C. Sau đó, bạn copy biểu tượng độ bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + C.
Nhấn nút Ctrl + C
Bước 3: Mở file Word đang sử dụng. Đặt con trỏ chuột đến vị trí cần viết độ C. Nhấn Ctrl + V để dán ký tự độ và thêm chữ C vào phía sau.
Chọn vào Ctrl + V
Sử dụng chỉ số trên để viết độ C
Đây là cách tùy biến và chính xác hơn để viết độ C trong word. Bạn có thể viết độ C bằng cách sử dụng chỉ số trên, một chức năng cho phép bạn viết các ký tự nhỏ ở phía trên bên phải của một ký tự khác. Cách viết độ trong word bằng chỉ số trên được thực hiện như sau:
Bước 1: Viết số độ mà bạn cần vào word rồi đặt con trỏ chuột ở vị trí bạn muốn viết. Tiếp theo, bạn nhấn chọn thẻ Home trên thanh công cụ.
Chọn thẻ Home
Bước 2: Click chọn biểu tượng Superscript X2 trong mục Font.
Chọn vào biểu tượng X2
Bước 3: Ở vị trí bạn muốn viết độ rồi nhấn chữ O.
Nhấn vào chữ O
Bước 4: Ngay sau đó, bạn click chọn vào biểu tượng Superscript X2 lần nữa để tắt định dạng chỉ số trên.
Nhấn chọn X2 lần nữa
Bước 5: Bấm chữ C trên bàn phím là bạn đã dễ dàng viết được độ C trong Word.
Ký hiệu độ C
Cách viết độ C trong word bằng Symbol trong Word
Đây là cách chi tiết và toàn diện nhất để viết độ C trong word. Bạn có thể viết độ C bằng cách sử dụng Symbol trong word, một chức năng cho phép bạn chèn các ký tự đặc biệt vào văn bản. Cách viết ký hiệu độ trong word bằng Symbol như sau:
Bước 1: Để con trỏ chuột ở vị trí muốn viết chữ độ C. Tiếp đến là chọn tab Insert trên thanh công cụ.
Chọn vào Insert
Bước 2: Đi đến mục Symbols > Chọn Symbol > Chọn More Symbols… để mở rộng hộp chứa ký tự đặc biệt.
Nhấn vào Symbol
Bước 3: Ở hộp thoại Symbol, bạn click chọn biểu tượng độ và chọn Insert để chèn biểu tượng vào Word.
Mẹo: Bạn lên đầu trang chọn ký tự > Bạn hãy đi đến cột thứ 3 > Kéo xuống dòng 40 bạn sẽ thấy ký tự độ.
Chọn vào Insert
Bước 4: Tắt bảng ký tự > Sau đó thêm chữ C vào bên phải biểu tượng độ là bạn đã viết được độ C trong Word rồi.
Mẹo: Bạn chỉ cần thực hiện chèn biểu tượng vào trong Word 1 lần, các lần sau thì bạn chỉ cần copy biểu tượng đó và sử dụng.
Hoàn thành viết độ C
>> Xem thêm: Cách tạo đường link trong Word, Excel, PowerPoint cực đơn giản
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách ghi độ c trong word bằng phím tắt
Viết độ C trong word không khó nếu bạn biết cách dùng phím tắt. Phím tắt là một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian để nhập các ký tự đặc biệt mà không cần chọn từ menu hay dùng chuột. Để thực hiện cách viết độ c trên máy tính, bạn chỉ cần làm theo hai bước sau:
Bước 1: Đưa con trỏ chuột đến chỗ cần viết độ C.
Bước 2: Bấm đồng thời phím Alt và các số 0, 1, 8, 6 theo thứ tự (Alt + 0186).
Chú ý: Cách này chỉ áp dụng được khi bạn có bàn phím số ở bên phải của bàn phím. Nếu bạn dùng laptop hoặc máy tính bàn không có bàn phím số bên phải thì bạn sẽ không thể viết độ C bằng cách này.
Kết luận
Cách viết độ C trong word là một kỹ năng soạn thảo văn bản cần thiết và hữu ích. Nó giúp số liệu chính xác và rõ ràng, đảm bảo tính nhất quán và đáng tin cậy trong trao đổi thông tin, tránh nhầm lẫn trong quá trình xử lý số liệu. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách viết độ C trong word và có thể áp dụng thành thạo trong công việc và học tập của bạn.
22/12/2022
6916 Lượt xem
Tổng hợp các phím tắt trong Word thông dụng nhất
Trong quá trình làm việc với Word, việc sử dụng các phím tắt trong Word sẽ giúp bạn thao tác nhanh hơn, đồng thời tiết kiệm được nhiều thời gian trong quá trình soạn thảo văn bản. Cùng Unica tìm hiểu về các tổ hợp phím trong word 2010 thông qua nội dung bài viết nhé!
Các phím tắt trong Word
1. Menu & Toolbars
- Alt, F10: Mở Menu lệnh
- Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab: Thực hiện ngay khi thanh Menu được kích hoạt để chọn các thanh menu và thanh công cụ.
- Tab, Shift + Tab: Chọn các tính năng kế tiếp trên thanh công cụ.
- Enter: Mở lệnh được chọn trên Menu hoặc Toolbar.
- Home, End: Chọn lệnh đầu tiên hoặc cuối cùng trong menu con.
2. Tổ hợp phím Ctrl + Shift
Các tổ hợp phím bao gồm:
- Ctrl + Shift + A: Viết in hoa toàn bộ văn bản.
- Ctrl + Shift + C: Copy định dạng đoạn văn bản.
- Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đoạn văn bản.
- Ctrl + Shift + N: Xóa tất cả định dạng kể cả căn lề.
- Ctrl + Shift + G: Xem thông tin một đoạn.
- Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng của Ctrl + M.
- Ctrl + Shift + Tab: Thực hiện sau khi thanh menu được kích hoạt dùng để chọn giữa các thanh menu và thanh công cụ.
- Ctrl + Shift + C: Sao chép toàn bộ định dạng vùng dữ liệu.
- Ctrl + Shift + Home: Lệnh tạo vùng chọn từ vị trí hiện tại lên đầu văn bản.
- Ctrl + Shift + End: Lệnh tạo vùng chọn từ vị trí hiện tại xuống cuối văn bản.
Tổ hợp phím Ctrl + Shift
3. Tổ hợp phím Ctrl
Các tổ hợp phím bao gồm:
- Ctrl + Space: Xóa định dạng đoạn văn bản.
- Ctrl + N: Mở một trang văn bản mới.
- Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ trong văn bản bằng một từ/cụm từ khác
- Ctrl + P: Mở cửa sổ thiết lập in ấn.
- Ctrl + Z: Quay lại thao tác trước đó.
- Ctrl + Y: Khôi phục hiện trạng sau khi bạn sử dụng phím tắt Ctrl + Z.
- Ctrl + E: Căn đoạn văn bản ra giữa.
- Ctrl + L: Căn lề trái cho văn bản.
- Ctrl + R: Căn lề phải cho văn bản.
- Ctrl + M: Đầu dòng thụt vào 1 đoạn.
- Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + M
- Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T
- Ctrl + P: In ấn văn bản
- Ctrl + B: In đậm văn bản
- Ctrl + D: Mở hộp thay đổi Font chữ
- Crtl + I: In nghiêng
- Ctrl + U: Gạch chân
- Ctrl + F4, Crtl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản
- Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép
- Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chéo vào vùng dữ liệu đang chọn.
- Ctrl + Shift + =: Tạo số mũ, ví dụ H2.
- Crtl + =: Tạo số mũ ở dưới, Ví dụ H2O.
Tổ hợp phím Ctrl
4. Tổ hợp phím Alt
Các tổ hợp phím bao gồm:
- Alt + Spacebar: Hiển thị menu hệ thống.
- Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểu
- Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.
- Alt + Page up: Về ô đầu tiên của cột.
- Alt + Page down: Về ô cuối cùng của cột.
- Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ lên trên một dòng
- Mũi tên xuống: Di chuyển con trỏ xuống dưới một dòng.
5. Tổ hợp phím Shift
- Shift + Tab: Di chuyển đến mục đã chọn/ nhóm đã chọn phía trước.
- Shift + mũi tên phải: Chọn 1 kí tự phía sau.
- Shift + mũi tên trái: Chọn 1 kí tự phía trước.
- Shift + mũi tên hướng lên: Chọn 1 hàng phía trên.
- Shift + mũi tên hướng xuống: Chọn 1 hàng phía dưới.
6. Tổng kết
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về các phím tắt trong Word vô cùng nhanh chóng và tiết kiệm thời gian. Hãy bỏ túi ngay những kiến thức này để học tin học văn phòng hiệu quả hơn.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
22/12/2022
227 Lượt xem