Mua 3 tặng 1

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Tin học văn phòng

Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel đơn giản
Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel đơn giản Excel không chỉ được sử dụng để tính toán mà còn được sử dụng để vẽ biểu đồ giúp quá trình làm việc với bảng tính được rõ ràng và trực quan hơn. Vẽ biểu đồ trong excel là một thao tác khá đơn giản và dễ thực hiện, tuy nhiên đấy chỉ là khi vẽ biểu đồ riêng lẻ còn cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trên cùng một hình thì chắc chắn không phải ai cũng biết. Nếu bạn muốn học cách vẽ biểu đồ trong excel vừa cột vừa đường, còn chần chừ gì nữa mà không mau tham khảo ngay nội dung mà Unica chia sẻ trong bài viết sau. 1. Biểu đồ kết hợp trong Excel là gì? Vẽ biểu đồ kết hợp trong Excel giống như một công cụ mạnh mẽ để trình bày dữ liệu một cách khoa học và chuyên nghiệp giúp người xem dễ hiểu hơn. Sau đây là ưu nhược điểm về cách tạo biểu đồ cột và đường trong excel 1.1. Ưu điểm - Việc kết hợp biểu đồ với nhau giúp bạn trình bày dữ liệu của mình theo nhiều cách khác nhau. - Biểu đồ kết hợp giúp người xem dễ hiểu hơn nội dung bạn đang muốn trình bày. - Biểu đồ kết hợp có thể giúp bạn tạo ra các biểu đồ đẹp và chuyên nghiệp. Cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường 1.2. Nhược điểm - Nếu không kết hợp khoa học và cẩn thận sẽ trở nên phức tạp và khó hiểu. - Biểu đồ kết hợp có thể không phù hợp với tất cả các loại dữ liệu. 2. Cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong Excel cơ bản Để vẽ biểu đồ cột đường kết hợp có rất nhiều cách, sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn một số cách cơ bản và dễ thực hiện nhất, cùng khám phá nhé: 2.1. Sử dụng tính năng Recommended Charts Tính năng Recommended Charts được dùng để vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường áp dụng cho Excel 1013 về sau. Chọn Vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ, sau đó nhấn chọn Insert => Recommended Charts Vào Recommended Charts Tại đây Excel sẽ tự đề xuất các mẫu biểu đồ phù hợp với kiểu dữ liệu mà bạn đã chọn: Lựa chọn kiểu biểu đồ phù hợp >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] 2.2. Dùng Combo Charts để tạo biểu đồ kết hợp đường và cột Chọn Vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ => Chọn Insert => Nhấn chọn Combo Chart Chọn Combo Chart Chọn mục Switch Row/Column để thay đổi giá trị của trục ngang sao cho phù hợp. Ở ví dụ này, trục ngang sẽ để minh hoạ tháng, các cột sẽ là giá trị tương ứng với Doanh số. Thay đổi giá trị trục ngang Lần lượt chọn vào cột hoặc đường và thực hiện định dạng cho biểu đồ bằng 2 sau: - Chọn Primary Axis: nếu lấy giá trị theo cột phía bên trái. - Chọn Secondary Axis: nếu lấy giá trị cột bên phải - Chọn Change Chart Type để lựa chọn loại biểu đồ muốn vẽ cho từng nhóm. Trong ví dụ cách vẽ biểu đồ đường và cách vẽ biểu đồ cột này: Doanh số hạt nêm và Doanh số dầu sẽ chọn Primary Axis và loại biểu đồ cột, Tỷ lệ % chọn Secondary Axis và loại biểu đồ đường. Kết quả biểu đồ hoàn thiện như sau: Kết quả hoàn thành 2.3. Vẽ biểu đồ cột thông thường và sửa thành biểu đồ kết hợp  Chọn Vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ, Chọn đến Insert => Column Chọn mục Column Chọn  vào Switch Row/Column để tiến hành thay đổi giá trị của trục ngang cho phù hợp. Trong ví dụ này, trục ngang là minh hoạ tháng, các cột sẽ là giá trị tương ứng với Doanh số.  Thay đổi giá trị  Chọn vào cột bất kỳ ở trong biểu đồ, click chuột phải và nhấn chọn Format Data Series… Nhấn chọn Format Data Series Vào tab Format, chọn mục % DS dầu vs DS hạt nêm. Vào mục Format Chọn Secondary Axis. Click chuột phải vào cột và bấm chọn Change Chart Type => Line => Chọn mẫu biểu đồ đường bạn muốn dùng. Lựa chọn mẫu biểu đồ Lựa chọn mẫu biểu đồ Kết quả ta được biểu đồ kết hợp cột và đường để minh hoạ doanh số kèm theo tỷ lệ % tương ứng. Hoàn thành kết quả >>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách tạo biểu đồ chứng khoán trong excel 3. Chỉnh sửa biểu đồ cột đường kết hợp trong Excel Sau khi đã hoàn thành xong các bước vẽ biểu đồ combo trong excel nếu muốn thay đổi bạn có thể chỉnh sửa biểu đồ. Một số yếu tố mà bạn có thể chỉnh sửa bao gồm: - Thay đổi màu sắc và kiểu: Bạn có thể thay đổi màu sắc và kiểu của biểu đồ cột và đường để phù hợp với sở thích của mình. Để làm điều này, hãy nhấp vào biểu đồ và sau đó nhấp vào tab Thiết kế. Trong nhóm Biểu đồ, hãy sử dụng các tùy chọn để thay đổi màu sắc, kiểu đường, kiểu điểm dữ liệu, v.v. - Thêm hoặc xóa nhãn dữ liệu/ tiêu đề/ chú thích: Cách thêm và xoá dữ liệu như sau: Chọn vào biểu đồ và sau đó nhấp vào tab Bố cục. Trong nhóm Dữ liệu/ Tiêu đề/ Chú thích, hãy sử dụng các tùy chọn để thêm hoặc xóa nhãn dữ liệu. - Thay đổi kích thước biểu đồ: Lựa chọn thay đổi kích thước biểu đồ để phù hợp với nhu cầu của mình. Cách thực hiện: Nhấp và kéo các góc của biểu đồ. Chỉnh sửa biểu đồ cột đường kết hợp trong Excel 4. Những lưu ý khi vẽ biểu đồ kết hợp cột ghép và đường Để quá trình vẽ biểu đồ đường kết hợp cột mang lại hiệu quả cao nhất bạn cần đặc biệt chú ý tới một số lưu ý quan trọng sau: 4.1. Đảm bảo trường dữ liệu rõ ràng Trong quá trình vẽ biểu đồ, bạn nhất định phải đảm bảo trường dữ liệu rõ ràng. Mục đích của điều này là để dễ dàng xác thực dữ liệu, xem dữ liệu nào quan trọng sẽ được hiển thị trong biểu đồ. Ngoài ra, việc đảm bảo trường dữ liệu rõ ràng cũng giúp biểu đồ dễ hiểu và trực quan hơn. Điều này giúp người xem dễ dàng nắm bắt thông tin khi xem biểu đồ. >>> Xem thêm: Cách vẽ đồ thị hàm số trong Excel chuẩn xác và chi tiết nhất 4.2. Kiểm tra và chuẩn hóa kỹ lưỡng, đúng với dữ liệu và định dạng Ngoài lưu ý trên khi vẽ biểu đồ trong excel bạn cũng phải lưu ý kiểm tra và chuẩn hoá kỹ lưỡng biểu đồ đúng với dữ liệu và định dạng. Việc kiểm tra này đóng vai trò vô cùng quan trọng để đảm bảo biểu đồ được hiển thị chính xác cũng như để biểu đồ hiển thị trực quan và rõ ràng hơn, giúp người xem thuận tiện theo dõi thông tin. Lưu ý khi vẽ biểu đồ kết hợp cột ghép và đường Nếu biểu đồ không được kiểm tra và chuẩn hóa kỹ lưỡng, biểu đồ có thể hiển thị sai lệch hoặc không chính xác. Điều này sẽ gây hiểu lầm cho người xem. Thêm nữa, nếu biểu đồ không được kiểm tra và chuẩn hóa kỹ lưỡng thì sẽ trông thiếu chuyên nghiệp và thiếu tính ấn tượng. Điều này sẽ khiến bạn truyền đạt thông điệp kém hiệu quả. Vì vậy khi vẽ biểu đồ bạn nhất định phải kiểm tra và chuẩn hóa kỹ lưỡng sao cho đúng với dữ liệu và định dạng. 4.3. Đảm bảo dữ liệu đã được tóm tắt, tổng hợp lại Mục đích của vẽ biểu đồ là để người xem thuận tiện theo dõi đầy đủ tất cả các thông tin. Vì vậy, trước khi bắt tay vào học cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường bạn phải đảm bảo dữ liệu được tóm tắt, tổng hợp đầy đủ. Như vậy thông tin hiển thị trên biểu đồ mới đầy đủ, đáp ứng đúng nhu cầu và mục đích vẽ biểu đồ của bạn. 5. Kết luận Trên đây là tổng hợp những cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường dễ dàng thực hiện nhất. Hy vọng các bạn sẽ nâng cao kỹ năng của mình thông qua khóa học excel cơ bản của Unica từ ngay hôm nay.
26/12/2022
4472 Lượt xem
Hướng dẫn 5 cách tách địa chỉ trong excel nhanh chóng, đơn giản
Hướng dẫn 5 cách tách địa chỉ trong excel nhanh chóng, đơn giản Trong quá trình làm việc với Excel thì bạn sẽ gặp danh sách dữ liệu chứa địa chỉ của khách hàng như: số nhà, phường, quận, thành phố... và bạn đang muốn tách riêng từng địa chỉ nhưng chưa biết cách làm thế nào. Đừng lo vì trong bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn cho các bạn cách tách địa chỉ trong excel nhanh chóng và đơn giản nhé. 1. Khi nào cần tách địa chỉ trong Excel Cách tách địa chỉ xã huyện tỉnh trong excel sẽ được sử dụng trong một số trường hợp sau: - Thực hiện yêu cầu thống kê báo cáo thông tin theo địa chỉ. - Thực hiện phân loại địa chỉ theo điều kiện đi kèm. - Thực hiện đếm dữ liệu theo địa chỉ và điều kiện đi kèm (nếu có) Cách tách địa chỉ trong excel - Thực hiện phân nhóm theo địa chỉ và điều kiện đi kèm (nếu có) - Dùng địa chỉ làm điều kiện tra cứu dữ liệu theo yêu cầu.  >>> Xem thêm: Autofill excel là gì? Cách dùng Autofill điền dữ liệu tự động 2. Cách để tách địa chỉ trong Excel  Cách lọc địa chỉ trong excel sẽ được thực hiện theo 1 trong 5 cách sau đây, bạn hãy tham khảo để biết cách thực hiện cho mình trong quá trình làm việc nhé. 2.1. Cách tách địa chỉ trong Excel bằng hàm SEARCH Chúng ta có bảng dữ liệu để tách phường xã trong excel như sau: Bảng dữ liệu cho trước  Yêu cầu: Hãy dùng hàm Search để tách lấy tên Phường trong mục “Địa chỉ” Cách thực hiện như sau: - Bước 1: Dùng hàm Search để xác định vị trí ký tự cần lấy đầu tiên (gọi là giá trị X) và vị trí ký tự cần lấy cuối cùng ( gọi là giá trị Y) trong dữ liệu sẵn có. Chúng ta sẽ dùng hàm Search để xác định giá trị X,Y theo công thức sau: X=SEARCH(", P",B2) Áp dụng công thức hàm Search để xác định giá trị X Y=SEARCH(", Q",B2) Áp dụng công thức hàm Search để xác định giá trị Y Kết quả nhận được là X=21 và Y=41 Kết quả nhận được >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] - Bước 2: Xác định công thức tách tên "Phường" trong địa chỉ. Trong cách tách địa chỉ trong excel, hàm search chỉ có tác dụng xác định vị trí ký tự chúng ta cần tách. Để đưa ra kết quả chính xác theo yêu cầu, chúng ta cần kết hợp với hàm MID để lấy giá trị ở giữa chuỗi địa chỉ.  Công thức áp dụng cụ thể như sau: Ở đây chúng ta có 2 trường hợp:  - Trường hợp 1: nếu chuỗi ký tự bạn muốn lấy trả về kết quả “P. Bình Trưng Tây” thì bạn hãy áp dụng công thức sau: =MID(B2,C2+2,(D2-C2-2)) Trong đó: + B2 là dữ liệu địa chỉ gốc. + C2+2 là ký tự bắt đầu lấy trong C2. Ở đây ký tự đầu tiên chúng ta lấy sẽ là “P”. Có nghĩa là vị trí chữ P sẽ là vị trí của “, P”+2. + (D2-C2-2) là số ký tự chúng ta sẽ lấy trong C2. Công thức tách tên "phường" trong địa chỉ Nhấn Enter để nhận kết quả Kết quả nhận được - Trường hợp 2: Nếu chuỗi ký tự bạn muốn lấy trả về kết quả “Bình Trưng Tây” thì bạn hãy áp dụng công thức sau: =MID(B2,C2+5,(D2-C2-5)) Trong đó: + B2 là dữ liệu địa chỉ gốc. + C2+5 là ký tự bắt đầu lấy trong C2.  + (D2-C2-5) là số ký tự chúng ta sẽ lấy trong C2. Công thức tách tên phường trường hợp 2 Nhấn Enter để nhận kết quả Kết quả tách tên phường trường hợp 2 >>> Xem thêm: Gợi ý cách dùng địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ tương đối trong Excel 2.2. Cách tách dữ liệu trong excel bằng hàm RIGHT Chúng ta có bảng dữ liệu Ví dụ cho trước một bảng dữ liệu Yêu cầu: Hãy dùng hàm RIGHT để tách lấy "xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố" trong ô “Địa chỉ” Cách thực hiện như sau: - Bước 1: Chúng ta cần phân tích yêu cầu bảng tính. Theo yêu cầu, nội dung chúng ta cần lấy bắt đầu là “P.” trở về sau. Lúc này chúng ta cần xác định vị trí của “P.” trong ô địa chỉ. Chúng ta gọi đây là giá trị X - Bước 2: Tìm giá trị X (Tổng số ký tự chúng ta sẽ lấy theo yêu cầu) Để tìm giá trị X chúng ta sẽ áp dụng công thức sau: =SEARCH("P. ",B2) Nhập công thức để tìm giá trị X Và đây là kết quả khi nhấn Enter Kết quả khi nhấn enter - Bước 3: Dùng hàm Right để tách lấy địa chỉ theo yêu cầu của bảng tính. Chúng ta sẽ áp dụng công thức cụ thể sau đây: =RIGHT(B2,LEN(B2)-(C2-1))  Trong đó: + B2 là địa chỉ gốc + Len(B2) là tổng số ký tự có trong B2 + (C2-1) là tổng số ký tự bạn muốn lấy tính từ phải qua trái trong ô B2 Sử dụng hàm Right để lấy địa chỉ theo yêu cầu - Bước 4: Nhấn Enter để nhận kết quả Nhấn enter để nhận kết quả hàm Right 2.3. Cách tách địa chỉ trong Excel bằng tính năng Text To Column Tính năng Text To Column trong excel sẽ giúp bạn tách từng phần xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố trong ô địa chỉ một cách nhanh chóng. Để giúp bạn nắm bắt dễ dàng hơn, chúng tôi sẽ đưa ví dụ minh họa để bạn tham khảo. Chúng ta có bảng tính Ví dụ cho trước một bảng dữ liệu Yêu cầu: Hãy tách riêng "Phường, Quận và Thành phố" ra thành từng cột riêng lẻ. Cách thực hiện như sau: - Bước 1: Hãy xác định ký tự đầu tiên chúng ta sẽ lấy trong ô địa chỉ bằng công thức =SEARCH(“P.”, A2) Hàm tách địa chỉ ra thành từng cột riêng lẻ Nhấn Enter. Sau đó fill công thức vào tất cả các ô còn lại. Chúng ta có bảng tính như sau Fill công thức ra các ô còn lại - Bước 2: Dùng hàm Right để xác định chuỗi giá trị chúng ta sẽ sử dụng theo yêu cầu (bao gồm phường, quận, tỉnh) với công thức =RIGHT(B2,LEN(B2)-(C2-1)) Sử dụng công thức hàm để xác định chuỗi giá trị Nhấn Enter. Sau đó fill công thức vào tất cả các ô còn lại. Chúng ta có bảng tính như sau Fill công thức vào tất cả các ô - Bước 3: Tách tên Phường, Quận, Thành phố ra thành 3 cột riêng biệt theo trình tự sau: Bạn hãy chọn vùng công thức dữ liệu chứa địa chỉ chúng ta sẽ dùng, tức vùng chọn D2:D7 Tách tên Phường, Quận, Thành phố ra thành 3 cột riêng biệt Sau đó nhấn chuột phải vào vùng chọn và chọn Copy Chọn Copy Tiếp theo hãy nhấn chuột phải vào vùng chọn một lần nữa và chọn Paste Special, chọn tiếp Value.. Sau khi bạn nhấn enter, nội dung trong các ô sẽ được chuyển từ dạng công thức thành văn bản thông thường. Chọn Paste Special Tiếp theo chúng ta hãy chọn vùng chọn D2:D7 Bạn hãy vào tab Data trên thanh công cụ bảng tính. Chọn tiếp mục Text To Columns.  Khi hộp thoại hiển thị, bạn hãy chọn "Delimited". Sau đó bấm chọn "Next" Thao tác chọn Delimited Khi hộp thoại mới hiển thị bạn hãy chọn tiếp "Comma" sau đó nhấn Finish. Và đây là kết quả Kết quả cuối cùng nhận được 2.4. Tách địa chỉ trong Excel bằng Find and Replace Chúng ta có bảng dữ liệu Bảng dữ liệu cho trước  Yêu cầu: Hãy dùng cách tách địa chỉ trong excel bằng phương pháp sử dụng tính năng Find and Replace để tách lấy tên tỉnh/thành phố trong ô “Địa chỉ” Cách thực hiện như sau: - Bước 1: Hãy tạo bảng copy nội dung ở cột địa chỉ Tạo bảng copy ở cột địa chỉ - Bước 2: Tạo vùng chọn D2:D7 - Bước 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + H để hiển thị tính năng Find and Replace trong bảng tính Bảng hiển thị tính năng Find and Replace - Bước 4: Tại ô Find what, bạn nhập (*, ) để tách lấy tên Thành phố.  Lưu ý: Sở dĩ chúng ta nhập *, vào ô Find what là vì: + Ký hiệu * đại diện cho một chuỗi ký tự không xác định ở phía trước. + Dấu phẩy “,”là đại diện cho ký tự liền kề phía trước chuỗi ký tự chúng ta cần lấy. + “ “ (khoảng trắng” là đại diện cho phần ký tự chúng ta sẽ lấy ở phía sau. Nhập (*, ) để tách lấy tên Thành phố Sau đó chọn Replace All và chúng ta có kết quả Kết quả nhận được Nhấn Ok để xác nhận. >>> Xem thêm: 5 cách đổi đuôi XLXS sang XLS đơn giản, chi tiết nhất 2.5. Kết hợp nhiều hàm để tách địa chỉ Để tách địa chỉ ở đầu và cuối thì sẽ có phần phức tạp hơn, khi này bạn sẽ phải kết hợp nhiều hàm với nhau. Ví dụ cụ thể như sau: Ví dụ có một bảng dữ liệu Để tách phường, bạn có thể sử dụng công thức sau: =MID(B2, FIND(",", B2, FIND(",", B2) + 1) + 1, FIND(",", B2, FIND(",", B2) + 1, FIND(",", B2) + 1) - (FIND(",", B2, FIND(",", B2) + 1) + 1)) Công thức này sẽ trả về kết quả là Phường Ngô Thì Nhậm. 3. Tổng kết Qua bài viết này bạn có thể biết được cách tách địa chỉ trong excel một cách nhanh chóng và đơn giản. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng tin học văn phòng thì đừng bỏ lỡ khóa học excel cơ bản đến nâng cao trên Unica nhé.
26/12/2022
4858 Lượt xem
Hướng dẫn cách vẽ mũi tên trong Word đơn giản và vô cùng đẹp mắt
Hướng dẫn cách vẽ mũi tên trong Word đơn giản và vô cùng đẹp mắt Word là một phần mềm soạn thảo văn bản phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ngoài việc nhập văn bản, Word còn cho phép bạn chèn các hình ảnh, biểu đồ, bảng, biểu tượng và các đối tượng khác để làm cho văn bản của bạn sinh động và trực quan hơn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách vẽ mũi tên trong Word bằng nhiều cách khác nhau, cũng như cách thay đổi định dạng và chèn chữ vào mũi tên. Hướng dẫn cách vẽ mũi tên trong word Để vẽ mũi tên trong Word, bạn có thể dùng chức năng Symbol, dùng các phím tắt của Alt hoặc dùng Shape. Chi tiết từng phương pháp sẽ được trình bày bên dưới đây: 1. Cách vẽ mũi tên trong word bằng Symbol Một cách đơn giản và nhanh chóng để vẽ mũi tên thẳng trong Word là sử dụng chức năng Symbol. Bạn có thể làm theo các bước sau: - Bước 1: Trong thanh công cụ, chọn tab Insert. Chọn Insert - Bước 2: Nhấn vào nút Symbol ở góc phải và chọn More Symbols. Chọn More Symbols - Bước 3: Trong hộp thoại Symbol, chọn Font là Wingdings hoặc Wingdings 2 hoặc Wingdings 3 tùy theo loại mũi tên bạn muốn chèn. Chọn Font là Wingdings - Bước 4: Chọn mũi tên bạn thích và nhấn vào nút Insert. Bạn có thể chèn nhiều mũi tên khác nhau bằng cách lặp lại bước này. Nhấn vào nút Insert - Bước 5: Nhấn vào nút Close để đóng hộp thoại Symbol. Đóng hộp thoại Symbol 2. Sử dụng các ký tự trên bàn phím để chèn dấu mũi tên trong Word Một cách khác để thực hiện cách tạo mũi tên trong word là sử dụng các ký tự trên bàn phím. Bạn có thể dùng các phím mũi tên trên bàn phím số hoặc các phím kết hợp với phím Alt để tạo ra các dấu mũi tên khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng sau để biết cách gõ các dấu mũi tên trong Word: Sử dụng các ký tự trên bàn phím để chèn dấu mũi tên trong Word 3. Hướng dẫn cách kẻ mũi tên trong word với Shape Bước 1: Trong file Word, bạn chọn Insert > Chọn Shapes > Chọn phần hình mũi tên thẳng mà mình muốn vẽ. Chọn Insert Bước 2: Đặt chuột tại vị trí mà bạn muốn vẽ mũi tên, nhấn giữ và kéo chuột trái để tạo được mũi tên có độ dài theo hướng mà bạn muốn. Nhấn giữ kéo chuột trái Bước 3: Nhấn phải chuột vào mũi tên > Chọn Format Shape. Vào Format Shape Bước 4: Nếu bạn muốn thay đổi màu mũi tên, nhấn chọn biểu tượng tam giác ngược tại mục Color > Chọn màu mũi tên bạn muốn. Chọn màu sắc Kết quả của cách tạo hình mũi tên trong word: Hoàn thành Bước 5: Nếu bạn muốn thay đổi độ dày viền, chọn vào mũi tên, nhập kích thước độ dày mũi tên bạn muốn tại ô bên phải mục Width và nhấn enter trên bàn phím. Thay đổi kích thước Kết quả của cách thêm mũi tên trong word: Kết quả tùy chỉnh Bước 6: Để thay đổi độ dài mũi tên, bấm chuột trái chọn mũi tên > Sau đó bấm và giữ chuột trái tại nút tròn ở 1 trong 2 đầu mũi tên và kéo sang trái/phải để được độ dài bạn muốn. Thay đổi độ dài mũi tên Kết quả: Bước 7: Để tiến hành di chuyển mũi tên, di chuột đến chỗ mũi tên sao cho xuất hiện biểu tượng mũi tên 4 chiều và bạn hãy nhấn giữ chuột trái để thực hiện di chuyển đến vị trí bạn muốn. Di chuyển mũi tên >> Xem thêm: Cách vẽ nét đứt trong Word chi tiết, dễ dàng thực hiện 4. Cách vẽ mũi tên trong word ở dạng mũi tên cong (Curved Arrow) Cách chèn mũi tên trong word đối với mũi tên cong sẽ cần dùng tới tính năng Shapes. Nếu bạn chưa biết cách làm, hãy tham khảo nội dung dưới đây: - Bước 1: Mở phần mềm Word trên máy tính, chọn đến Insert > Chọn Shapes. Chọn Shapes - Bước 2: Ở phần line, bạn chọn mũi tên cong trong bảng chọn. Chọn mũi tên cong - Bước 3: Kéo thả chuột để vẽ hình mũi tên cong như hình dưới đây: 5. Cách vẽ mũi tên 2 chiều trong word với Shape Cách làm mũi tên trong word với Shape dành cho mũi tên 2 đầu sẽ được thực hiện như sau: - Bước 1: Mở phần mềm Word trên máy tính, chọn đến Insert > Chọn Shapes. Chọn Shapes - Bước 2: Ở phần line, bạn chọn mũi tên 2 chiều trong bảng chọn. Chọn mũi tên 2 chiều - Bước 3: Kéo thả chuột để vẽ hình mũi tên 2 chiều như hình dưới đây: Cách thay đổi định dạng mũi tên trong Word Sau khi bạn đã thực hiện cách vẽ mũi tên đẹp trong word, bạn có thể thay đổi định dạng của chúng để làm cho chúng phù hợp với nội dung và mục đích của bạn. Bạn có thể thay đổi các thuộc tính sau của mũi tên: - Màu sắc: Bạn có thể thay đổi màu sắc của mũi tên bằng cách chọn mũi tên và nhấn vào nút Shape Fill trong tab Format. Bạn có thể chọn một màu sắc có sẵn hoặc tạo một màu sắc tùy chỉnh bằng cách chọn More Fill Colors. - Đường viền: Bạn có thể thay đổi đường viền của mũi tên bằng cách chọn mũi tên và nhấn vào nút Shape Outline trong tab Format. Bạn có thể chọn một màu sắc, kiểu đường viền, độ dày và hiệu ứng cho đường viền. - Kiểu mũi tên: Bạn có thể thay đổi kiểu mũi tên bằng cách chọn mũi tên và nhấn vào nút Shape Styles trong tab Format. Bạn có thể chọn một kiểu mũi tên có sẵn hoặc tạo một kiểu mũi tên tùy chỉnh bằng cách chọn New Arrow Style. Cách thay đổi định dạng mũi tên trong Word Cách chèn chữ vào mũi tên Nếu bạn muốn chèn chữ vào mũi tên để diễn giải hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của chúng, bạn có thể làm theo các bước sau: - Bước 1: Nhấn chuột vào mũi tên mà bạn muốn chèn chữ. Nhấn chuột phải và nhấn vào nút Add Text. Nhấn vào nút Add Text - Bước 2: Nhập chữ vào phần bên trong của mũi tên. Viết chữ vào mũi tên Bạn có thể điều chỉnh kích thước, màu sắc và định dạng của chữ bằng các công cụ trong tab Format. Nếu bạn muốn hộp văn bản không có đường viền hoặc nền, bạn có thể chọn hộp văn bản và nhấn vào nút Shape Fill và chọn No Fill, sau đó nhấn vào nút Shape Outline và chọn No Outline. Kết luận Vậy là bạn đã biết cách vẽ mũi tên trong Word bằng nhiều cách khác nhau, cũng như cách thay đổi định dạng và chèn chữ vào mũi tên. Bạn có thể sử dụng các mũi tên để làm cho văn bản của bạn đơn giản và vô cùng đẹp mắt. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn. Mong rằng các bạn có thể nâng cao trình độ của mình thông qua khóa học word duy nhất trên Unica ngay hôm nay nhé. >> Xem thêm: Hướng dẫn cách tô màu bảng trong Word cho tất cả phiên bản
23/12/2022
3946 Lượt xem
Hướng dẫn 3 cách giãn dòng trong Excel nhanh nhất
Hướng dẫn 3 cách giãn dòng trong Excel nhanh nhất Trong quá trình làm việc với bảng tính Excel, nếu bạn gặp phải tình trạng dòng nhỏ bị lộn xộn khiến trang tính không được đều nhau thì bạn phải thực hiện thao tác giãn dòng trong Excel. Vậy cách thực hiện như thế nào, mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết qua bài viết.  Hướng dẫn cách giãn dòng trong Excel 1. Cách giãn dòng trong Excel thủ công Bước 1: Bạn mở File Excel muốn chỉnh sửa bảng tính, sau đó bôi đen dòng muốn giãn -> đặt trỏ chuột ở hình vuông nhỏ tại góc ô rồi kéo xuống khoảng cách bạn muốn giãn dòng.  Cách giãn dòng trong Excel - Hình 1 Kết quả sau khi giãn dòng như sau:  Cách giãn dòng trong Excel - Hình 2 2. Cách giãn dòng trong Excel tự động Bước 1: Bạn mở File Excel muốn chỉnh sửa bảng tính, sau đó bôi đen dòng muốn giãn -> Trên thanh công cụ Home, chọn Format -> Chọn AutoFit Row Height.  Cách giãn dòng trong Excel - Hình 3 Sau đó bảng tính Excel sẽ tự động chỉnh giãn dòng mà không cần chỉnh sửa gì nhiều.  Cách giãn dòng trong Excel - Hình 4 3. Cách giãn dòng trong Excel tùy chọn kích thước - Bước 1: Mở File Excel bạn muốn chỉnh sửa, sau đó bôi đen dòng muốn giãn -> Dùng chuột phải chọn vào vùng bôi đen -> sau đó chọn Row Height.  Cách giãn dòng trong Excel - Hình 5 - Bước 2: Nhập khoảng cách giãn dòng -> sau đó nhấn Ok. Cách giãn dòng trong Excel - Hình 6 Sau khi trang tính Excel được giãn dòng sẽ hiển thị như sau:  Cách giãn dòng trong Excel - Hình 7 4. Tổng kết Như vậy Unica đã hướng dẫn bạn 3 cách giãn dòng trong Excel vô cùng hữu ích. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online để nâng cao thêm kiến thức cho mình. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
23/12/2022
790 Lượt xem
Bật mí 2 cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong word nhanh chóng
Bật mí 2 cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong word nhanh chóng Dấu lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, cộng trừ nhân chia là những ký hiệu phổ biến thường được dùng trong word và excel. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm chắc cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong word như thế nào? Thấu hiểu điều đó, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cách đánh dấu lớn hơn hoặc bằng trong word đơn giản và dễ thực hiện nhất cho bạn tham khảo, cùng khám phá nhé. 1. Dấu nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng có tác dụng gì? Dấu nhỏ hơn hoặc bằng (≤) và dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) là các ký hiệu toán học được sử dụng để biểu thị mối quan hệ so sánh giữa hai số. - Dấu nhỏ hơn hoặc bằng (≤) được sử dụng để biểu thị rằng một số nhỏ hơn hoặc bằng một số khác. Ví dụ: 5 ≤ 10, có nghĩa là 5 nhỏ hơn hoặc bằng 10. - Dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) được sử dụng để biểu thị rằng một số lớn hơn hoặc bằng một số khác. Ví dụ: 10 ≥ 5, có nghĩa là 10 lớn hơn hoặc bằng 5. Dấu nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng Dấu nhỏ hơn hoặc bằng và dấu lớn hơn hoặc bằng có thể được sử dụng trong các phép toán, chẳng hạn như các phép so sánh, các phép toán logic và các phép toán tập hợp. Ngoài ra, dấu nhỏ hơn hoặc bằng và dấu lớn hơn hoặc bằng còn giúp xác định rõ ràng các ngưỡng hoặc giới hạn trong văn bản và bảng tính. Ví dụ, khi viết bản báo cáo, bạn có thể sử dụng dấu ≤ để thể hiện ý “tổng lợi nhuận không được vượt quá 100.000 đô la”. Dấu nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng còn cung cấp thông tin về giới hạn tối thiểu và tối đa của một tập hợp giá trị. Trong một số trường hợp, dấu ≤ và ≥ còn xuất hiện để giải các vấn đề logic, phương trình và toán học nói chung. Dấu nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng là công cụ quan trọng để xác định điều kiện, ràng buộc và quy tắc trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp. 2. Ký tự lớn hơn hoặc bằng trong word Ký tự lớn hơn hoặc bằng trong Word là ký tự ≥. Ký tự này được sử dụng để biểu thị mối quan hệ so sánh giữa hai số. Ví dụ: 5 ≥ 10, có nghĩa là 5 lớn hơn hoặc bằng 10. Cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong word >> Xem thêm: Cách viết số mũ trong Word ở mọi phiên bản 3. Cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong word Có nhiều cách làm dấu lớn hơn hoặc bằng trong word, bạn có thể dùng Symbol hoặc sử dụng phím tắt để tạo. Cụ thể cách tạo dấu lớn hơn hoặc bằng word như sau: 3.1. Cách 1: Sử dụng Symbol trong Word Dấu lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng Đầu tiên bạn vào menu Insert rồi nhấn vào phần Symbols tại đây sẽ có dấu lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng để cho bạn thêm vào. Vào Symbol Dấu suy ra Bước 1: Vào menu Insert chọn mục Symbol trong danh sách hiện ra, sau đó chọn More Symbols. Chọn More Symbols Bước 2: Chọn đến tab Symbols trong phần Font bạn nhập vào symbol và nhấn nút Enter. Bước 3: Trong danh sách hiển thị lúc này bạn tìm đến dấu suy ra rồi chọn vào Insert là được. Chọn vào Insert Chú ý: Bạn có thể dễ dàng thấy dấu suy ra có mã ký tự trong danh sách là 222. Bạn có thể nhập số này vào phần Character code để đơn giản hóa việc tìm kiếm của mình. 3.2. Cách 2: Sử dụng phím tắt - Dấu ≥: 2265+Alt +X. (Dấu lớn hơn hoặc bằng) - Dấu ≤: 2264 +Alt +X. (Dấu nhỏ hơn hoặc dấu bằng) Muốn viết dấu suy ra bạn hãy nhấn dấu = (dấu bằng) và dấu > (lớn hơn) trên bàn phím (=>). 4. Kết luận Với những thông tin chia sẻ trên đây chúng tôi hy vọng rằng các bạn đã nắm được cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong word nhanh chóng và dễ dàng. Nếu các bạn muốn cải thiện trình độ tin học văn phòng của mình tốt hơn thì tuyệt đối đừng bỏ qua khóa học word online duy nhất chỉ có tại Unica nhé. >> Xem thêm: Cách để vẽ đường thẳng trong Word nhanh và đơn giản nhất
23/12/2022
4143 Lượt xem
Những quy tắc gõ văn bản trong Word bạn cần biết khi soạn thảo văn bản
Những quy tắc gõ văn bản trong Word bạn cần biết khi soạn thảo văn bản Bạn đang muốn biết các quy tắc gõ văn bản trong word nhưng bạn không biết cách làm như thế nào? Bên cạnh đó, bạn cũng muốn biết lợi ích của việc hiểu các quy tắc gõ văn bản ở trong word và bộ quy tắc gõ văn bản thì không nên bỏ qua nội dung dưới đây. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn các quy tắc gõ văn bản ở trong word, cũng như cách gõ văn bản chữ Việt bằng Unikey. Bạn cũng sẽ biết được cách sửa các lỗi như lỗi nhảy chữ, lỗi mất chữ, lỗi dấu chấm, lỗi căn đều, lỗi vẽ hình và lỗi dấu đoạn văn trong word. Hãy cùng Unica tìm hiểu nhé! Lợi ích của việc hiểu các quy tắc gõ văn bản trong Word Gõ văn bản trong word là một kỹ năng soạn thảo văn bản cơ bản và quan trọng trong word. Bạn có thể tạo, chỉnh sửa, lưu và chia sẻ các văn bản word một cách dễ dàng. Tuy nhiên, nếu bạn không tuân thủ các quy tắc gõ văn bản trong word, bạn có thể gặp phải một số vấn đề như sau: - Văn bản của bạn sẽ bị đánh giá thấp về mặt chất lượng và chuyên nghiệp. Bạn sẽ không thể trình bày được nội dung, ý tưởng và thông điệp của văn bản một cách rõ ràng và logic. Bạn cũng sẽ không thể tuân thủ được các quy chuẩn và tiêu chuẩn về viết văn bản như định dạng, kiểu chữ, cách trình bày,… - Văn bản của bạn sẽ không tạo được sự ấn tượng và thiện cảm tốt cho mọi người đọc. Bạn sẽ không thể thể hiện được sự tôn trọng và chăm sóc đến người đọc. Bạn cũng sẽ không thể gây được sự chú ý và hứng thú cho người đọc. Bạn có thể bị coi là một người thiếu kiến thức, kỹ năng và thái độ trong viết văn bản. - Văn bản của bạn sẽ không thu hút được nhiều người đọc. Bạn sẽ không thể truyền đạt được thông tin, kiến thức và ý kiến của mình đến nhiều người. Bạn cũng sẽ không thể nhận được nhiều phản hồi, góp ý và đánh giá từ người đọc. Bạn có thể bị bỏ qua hoặc bị lãng quên trong thế giới văn bản. Không tuân thủ các quy tắc gõ văn bản trong word sẽ dẫn tới một số vấn đề >> Xem thêm: Hướng dẫn định dạng văn bản trong Word chuẩn nhất Vì vậy, việc hiểu các quy tắc gõ văn bản trong word là rất cần thiết và hữu ích cho bạn. Bạn sẽ nhận được những lợi ích sau đây: Văn bản của bạn sẽ được đánh giá cao về mặt chất lượng và chuyên nghiệp. Bạn sẽ có thể trình bày được nội dung, ý tưởng, và thông điệp của văn bản một cách rõ ràng và logic. Bạn cũng sẽ có thể tuân thủ được các quy chuẩn và tiêu chuẩn về viết văn bản, như định dạng, kiểu chữ, cách trình bày,… - Văn bản của bạn sẽ tạo được sự ấn tượng và thiện cảm tốt cho mọi người đọc. Bạn sẽ có thể thể hiện được sự tôn trọng và chăm sóc đến người đọc. Bạn cũng sẽ có thể gây được sự chú ý và hứng thú cho người đọc. Bạn sẽ được coi là một người có kiến thức, kỹ năng, và thái độ tốt trong viết văn bản. - Khi thực hiện quy tắc gõ dấu trong word, văn bản của bạn sẽ thu hút được nhiều người đọc. Bạn sẽ có thể truyền đạt được thông tin, kiến thức, và ý kiến của mình đến nhiều người. Bạn cũng sẽ nhận được nhiều phản hồi, góp ý và đánh giá từ người đọc. Bạn sẽ được chú ý và nhớ đến trong thế giới văn bản. Lợi ích của việc hiểu các quy tắc gõ văn bản trong Word Bộ quy tắc gõ văn bản trong Word Để hiểu các quy tắc gõ văn bản trong word, bạn cần biết các thành phần của văn bản, con trỏ soạn thảo, quy tắc gõ văn bản, và cách gõ văn bản chữ Việt bằng Unikey. Bạn có thể tham khảo như sau: 1. Các thành phần của văn bản Văn bản là một tập hợp các ký tự, từ, câu, đoạn, và trang được sắp xếp theo một thứ tự nhất định để truyền đạt một nội dung nào đó. Văn bản có thể được viết bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau, như tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Pháp,… Văn bản có thể được lưu dưới nhiều định dạng khác nhau, như .doc, .docx, .pdf, .txt,… Trong word, bạn có thể tạo, chỉnh sửa, lưu, và chia sẻ các văn bản một cách dễ dàng. Các thành phần của văn bản trong word bao gồm: - Ký tự: Là một đơn vị nhỏ nhất của văn bản, bao gồm các chữ cái, số, dấu câu, khoảng trắng, và các ký hiệu khác. Ví dụ: A, B, C, 1, 2, 3, ., , ?, !, @, #, v.v… - Từ: Là một nhóm các ký tự liên kết với nhau để tạo ra một ý nghĩa. Ví dụ: anh, em, bạn, tôi, văn, bản, word, v.v… - Dòng: Tập hợp tất cả các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải. - Câu: Là một nhóm các từ liên kết với nhau theo một quy luật ngữ pháp để tạo ra một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ví dụ: Anh yêu em. I love you. Je t’aime. v.v… - Đoạn: Là một nhóm các câu liên quan đến một chủ đề chung hoặc một ý chính. Ví dụ: Đoạn văn giới thiệu bản thân. Paragraph introducing yourself. Paragraphe se présentant. v.v… - Trang: Là một đơn vị lớn nhất của văn bản, bao gồm nhiều đoạn được sắp xếp theo một thứ tự nhất định để tạo ra một văn bản hoàn chỉnh. Ví dụ: Trang bìa, trang mục lục, trang nội dung, trang tài liệu tham khảo,… Các thành phần của văn bản 2. Con trỏ soạn thảo Con trỏ soạn thảo là một ký hiệu nhỏ có hình dạng như một đường thẳng đứng nhấp nháy ở vị trí bạn đang gõ văn bản trong word. Con trỏ soạn thảo cho biết bạn đang gõ văn bản ở đâu trong văn bản. Bạn có thể di chuyển con trỏ soạn thảo bằng cách sử dụng chuột hoặc bàn phím. Bạn có thể di chuyển con trỏ soạn thảo theo các cách sau: - Bằng chuột: Bạn chỉ cần kích chuột trái vào vị trí bạn muốn gõ văn bản trong word. Bạn sẽ thấy con trỏ soạn thảo nhảy đến vị trí đó. - Bằng bàn phím: Bạn có thể sử dụng các phím mũi tên (←, →, ↑, ↓) để di chuyển con trỏ soạn thảo sang trái, sang phải, lên trên, hoặc xuống dưới một ký tự. Bạn cũng có thể sử dụng các phím Home, End, Page Up, Page Down, Ctrl + Home, Ctrl + End, Ctrl + ←, Ctrl + →, Ctrl + ↑, Ctrl + ↓ để di chuyển con trỏ soạn thảo đến đầu dòng, cuối dòng, đầu trang, cuối trang, đầu văn bản, cuối văn bản, sang trái một từ, sang phải một từ, lên trên một đoạn, hoặc xuống dưới một đoạn. 3. Quy tắc gõ văn bản trong word Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu là: (.) (,) (:) (;) (!) (?) được đặt sát vào kí tự cuối cùng của từ đứng ngay trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung. Sử dụng dấu ngắt câu - Các dấu mở ngoặc: (, [, {, <, ‘,=""> sẽ được đặt cách kí tự cuối cùng của từ đứng ngay trước nó và đặt sát vào kí tự đầu tiên của từ đứng sau nó. Dùng dấu mở ngoặc - Các dấu đóng ngoặc: ), ], }, >, ’, ” đặt sát vào kí tự cuối cùng từ đứng trước nó và đặt cách ký tự đầu tiên của từ đứng sau nó. Vì nếu không đặt sát vào kí tự cuối cùng của từ trước nó nên khi Word tự xuống dòng nó sẽ hiểu là các dấu câu là một từ riêng và sẽ ngắt xuống dòng. Quy tắc gõ văn bản có dấu đóng ngoặc - Giữa các từ chỉ dùng đúng 1 phím cách để phân cách. - Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới. >> Xem thêm: Hướng dẫn nhập văn bản bằng giọng nói Word chỉ mất 10 giây Lưu ý: Không sử dụng phím Enter để xuống dòng mà Word sẽ tự động xuống dòng cho bạn. Khi sử dụng phím Enter để xuống dòng thì Word sẽ hiểu nhầm rằng bạn đang muốn sang 1 đoạn văn bản mới. 4. Gõ văn bản chữ Việt bằng Unikey Khi thực hiện cách gõ văn bản trong word mà bạn muốn gõ được chữ Tiếng Việt bằng bàn phím cho văn bản thì bạn sẽ sử dụng phần mềm hỗ trợ gõ Tiếng Việt đó là Unikey. - Bảng gõ chữ Tiếng Việt cách gõ VNI (Bảng mã Unicode). Gõ VNI - Quy tắc gõ dấu câu trong word với cách gõ TELEX (Bảng mã Unicode). Gõ Telex Các lỗi thường gặp khi thực hiện quy tắc soạn thảo văn bản trong word Trong quá trình gõ văn bản trong word, bạn có thể gặp phải một số lỗi thông thường như lỗi nhảy chữ, lỗi mất chữ, lỗi một chữ thì có một dấu chấm, lỗi khi thực hiện vẽ hình bằng Draw có khung, lỗi có các dấu (¶, , . ),... trong văn bản. Bạn có thể khắc phục các lỗi này bằng các cách sau: 1. Lỗi nhảy chữ trong Word Đây là lỗi khi bạn gõ văn bản trong word, các chữ bị nhảy lên xuống hoặc sang trái phải một cách bất thường. Nguyên nhân của lỗi này có thể là do bạn đã bật chức năng Overtype, một chức năng cho phép bạn ghi đè lên các ký tự đã có sẵn trong văn bản. Mỗi phiên bản Word gặp phải lỗi này sẽ có cách khắc phục như sau: 1.1. Với Word 2016, 2013, 2019 - Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn File > Tìm và chọn Options. Trên màn hình lúc này sẽ hiển thị hộp thoại Word Options. Chọn Options - Bước 2: Click chọn Advanced ở khung bên trái như hình dưới đây. Tiếp theo tìm và bỏ tích tùy chọn Use smart cut and paste rồi nhấn chọn OK để sửa lỗi nhảy chữ trong Word. Chọn Use smart cut and paste Không chỉ cách trên, bạn có thể áp dụng cách khác để sửa lỗi nhảy chữ trong Word bằng cách: - Bước 1: Nhấn chọn nút Settings nằm kế bên tùy chọn Use smart cut and paste. - Bước 2: Trên cửa sổ hiển thị trên màn hình, bạn tìm và bỏ tích ô nằm kế bên tùy chọn Adjust sentence and word spacing automatically. Chọn Adjust sentence and word spacing automatically 1.2. Với Word 2007 và 2010 - Bước 1: Nhấn vào biểu tượng Office nằm góc trên cùng bên trái màn hình > Chọn Word Options. Chọn Word Options - Bước 2: Trên cửa sổ Word Options, bạn nhấn chọn tab Advanced. Sau đó, bạn tìm và click chọn nút Settings trong mục Cut, copy, paste như bên dưới: Click chọn nút Settings trong mục Cut, copy, paste - Bước 3: Trên cửa sổ Settings, bạn tìm và bỏ tích tùy chọn Adjust sentence and word spacing automatically rồi click chọn OK để lưu thay đổi. Chọn Adjust sentence and word spacing automatically 1.3. Với Word 2003 - Bước 1: Trên cửa sổ tài liệu Word bị lỗi nhảy chữ, bạn chọn Tools rồi nhấn Options. Nhấn Options - Bước 2: Trên cửa số Options, chọn Tab Edit rồi click chọn nút Settings. Chọn nút Settings - Bước 3: Tìm và bỏ tích ô nằm kế bên tùy chọn Adjust sentence and word spacing automatically. Cuối cùng là click vào OK. Chọn Adjust sentence and word spacing automatically 2. Lỗi một chữ thì có một dấu chấm Đây là lỗi phổ biến khi bạn thực hiện cách đánh văn bản trong word, mỗi chữ đều có một dấu chấm ở phía sau. Nguyên nhân của lỗi này có thể là do bạn đã bật chức năng AutoCorrect, một chức năng cho phép bạn tự động sửa lỗi chính tả, dấu câu hoặc định dạng trong văn bản. Để khắc phục lỗi này, bạn có thể làm theo các bước sau: - Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn tab File, sau đó chọn Options (biểu tượng hình bánh răng). - Bước 2: Trong cửa sổ Word Options, chọn Proofing, sau đó nhấn vào nút AutoCorrect Options (biểu tượng hình chữ A có dấu check). - Bước 3: Trong hộp thoại AutoCorrect, chọn tab AutoFormat As You Type, sau đó bỏ chọn ô Ordinals (1st) with superscript trong phần Automatically as you type. Sau khi hoàn tất, nhấn OK để lưu thay đổi. - Bước 4: Bạn sẽ thấy lỗi một chữ thì có một dấu chấm trong word đã được khắc phục. 3. Lỗi căn lề trang in không chính xác Khi bạn in văn bản Word mà bạn vừa soạn thảo, bạn có thể gặp phải lỗi lề không đúng như bạn đã thiết lập trên Word. Lý do của lỗi này là do bạn chưa chọn đúng kiểu giấy cho văn bản. Ví dụ, bạn đang dùng khổ giấy A4 là (210mm x 297mm) để in, nhưng trong Word lại chọn kiểu giấy Letter (215mm x 279,4mm). Để sửa lỗi này, bạn cần đổi kiểu giấy trong Word thành A4. Bạn có thể làm theo các bước sau: - Bước 1: Mở file Word cần sửa > Click chọn tab Layout (Page layout) > Click chọn Margins > Click Custom Margins… Click Custom Margins - Bước 2: Trong hộp thoại Page Setup, bạn chọn tab Paper. Sau đó, bạn tìm đến mục Paper size > Chọn kiểu giấy A4 > Nhấn OK để lưu thay đổi. Chọn khổ giấy và nhấn OK - Bước 3: In lại file Word đã đổi kiểu giấy. 4. Lỗi khi thực hiện vẽ hình bằng Draw có khung Đây là lỗi khi bạn vẽ hình bằng chức năng Draw trong word, các hình vẽ của bạn đều có một khung bao quanh, làm mất đi tính thẩm mỹ của hình vẽ. Nguyên nhân của lỗi này có thể là do bạn đã bật chức năng Text Wrapping, một chức năng cho phép bạn điều chỉnh cách bố trí của hình vẽ so với văn bản. Để khắc phục lỗi này, bạn có thể làm theo các bước sau: - Bước 1: Chọn hình vẽ cần bỏ khung bằng cách kích chuột trái vào hình vẽ. - Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn tab Format, sau đó nhấn vào nút Wrap Text (biểu tượng hình hộp chữ nhật có chữ W bên trong). - Bước 3: Trong menu Wrap Text, chọn In Line with Text (biểu tượng hình hộp chữ nhật có chữ A bên trong). Bạn sẽ thấy khung bao quanh hình vẽ biến mất. - Bước 4: Bạn sẽ thấy lỗi khi thực hiện vẽ hình bằng Draw có khung trong word đã được khắc phục. Tổng kết Gõ văn bản trong word là một kỹ năng soạn thảo văn bản quan trọng và cần thiết trong word. Bạn cần tuân thủ các quy tắc gõ văn bản trong word để gõ văn bản một cách chính xác, đúng chuẩn và chuyên nghiệp. Bạn cũng cần biết cách gõ văn bản chữ Việt bằng Unikey, và cách khắc phục các lỗi thông thường trong soạn thảo văn bản word. Bạn sẽ có được nhiều lợi ích từ việc hiểu các quy tắc gõ văn bản trong word, như văn bản được đánh giá chuẩn hơn, tạo sự ấn tượng và thiện cảm tốt cho mọi người đọc và thu hút nhiều người đọc hơn. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy tắc gõ văn bản trong word và có thể áp dụng thành thạo trong công việc và học tập của bạn. Chúc bạn thành công!
22/12/2022
2237 Lượt xem
Cách xóa Section break trong word đơn giản nhất
Cách xóa Section break trong word đơn giản nhất Section Break được đánh giá là một trong những tính năng tuyệt vời của Word giúp người dùng định dạng văn bản chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian trong quá trình làm việc. Với cài đặt mặc định của Section Break rất nhiều người sẽ cảm thấy khó khăn trong quá trình sử dụng. Vậy làm thế nào để học cách xóa section break trong Word, mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết chi tiết trên Unica. 1. Section Break trong Word là gì? Section Break là công cụ định dạng văn bản hữu ích được sử dụng trong Word. Công cụ này cho phép người dùng tách và định dạng riêng cho từng đoạn hoặc cho từng trang trong văn bản. Với Section Break, bạn có thể tùy chỉnh, thêm, xóa hoặc gộp các Section với nhau mà không làm ảnh hưởng đến định dạng chung của văn bản.  Thông thường, Section Break được sử dụng để thực hiện những nhiệm vụ chính như sau:  - Tạo Header và Footer cho từng trang trong tài liệu. - Đánh số thứ tự cho từng trang trong tài liệu - Thay đổi căn chỉnh văn bản, căn lề, định dạng trang văn bản. - Bảo vệ nội dung một đoạn hoặc một trang trong văn bản.  Cách xóa Section trong Word Làm thế nào để biết trong Word có mấy Section? Để biết trong Word có mấy Section bạn có thể kiểm tra số lượng và vị trí các Section bằng cách: Dùng dấu Paragraph Mark (1). Khi có một Section Break (2) thì chúng sẽ hiện lên như sau: >> Xem thêm: Bật mí cách tạo bảng trong Word siêu đơn giản 2. Hướng dẫn cách tạo section trong word Để tạo section trong word bạn thực hiện theo các bước như sau: - Bước 1: Đầu tiên bạn đặt con trỏ chuột tại vị trí bạn muốn tạo section mới. Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn tạo section trong word - Bước 2: Tiếp theo bạn chọn tab "Layout" => Chọn "Breaks" để chọn kiểu section bạn muốn tạo. Chọn Breaks - Bước 3: Dựa trên các điểm "Break" bạn chọn tài liệu của bạn sẽ được chia thành nhiều section. Section Breaks bao gồm rất nhiều loại khác nhau và mỗi kiểu lại đi kèm với các kiểu tách vùng riêng biệt. Cụ thể như sauL - Next Page: Kiểu này sẽ tách văn bản thành 2 trang riêng biệt. Khi này điểm ngắt section trước đó sẽ xuất hiện ở cuối trang. - Continuous: Kiểu này sẽ tách vùng thành hai phần mà không ngắt sang trang mới. Khi bạn sử dụng kiểu này thì văn bản sẽ không bị chia vào một trang và điểm ngắt cũng không nhất thiết phải nằm ở cuối trang. Khi này, nó có thể nằm trong ở giữa một đoạn văn và nó chỉ làm dịch chuyển văn bản xuống một dòng mới. - Even Page: Kiểu này tạo ra một Section Break mới bắt đầu tại trang chẵn kế tiếp. - Odd Page: Kiểu này tạo một Section Break mới bắt đầu tại trang lẻ kế tiếp. Các kiểu section trong word 3. Hướng dẫn cách xóa section trong word Để cách xóa các section trong word bạn có thể thực hiện bằng tính năng Replace All hoặc Draft. Cụ thể cách bỏ break trong word như sau: Cách xóa section trong word bằng Replace All - Bước 1: Trên thanh công cụ, chọn Home -> chọn Replace. Chọn Replace - Bước 2: Chọn phần More Chọn more - Bước 3: Chọn Special -> chọn Section Break. Chọn Section Break. - Bước 4: Chọn Replace All -> chọn OK -> chọn biểu tượng dấu X để tắt giao diện cửa sổ Find and Replace.  Chọn biểu tượng X Như vậy là bạn đã thực hiện xong cách xóa section break trong word thành công. Kết quả Cách bỏ section trong word bằng Draft - Bước 1: Trên thanh Menu của Word, chọn View -> chọn Draft Chọn Draft - Bước 2: Đặt chuột trên đường được đánh dấu là Section Break -> chọn Delete. Chọn Delete - Bước 3: Chọn Print Layout Chọn Print Layout Sau khi xóa xong các Section Break thì trang Word sẽ được hiển thị như sau:  Kết quả 3. Cách sửa lỗi section trong word Sau khi đã tạo section thành công nếu bạn muốn sửa lỗi bỏ break section trong word để gộp 2 section trong word thì bạn thực hiện như sau: - Bước 1: Từ thanh menu của word bạn chọn View => Chọn Draft. Chọn Draft - Bước 2: Sử dụng chuột di chuyển qua lề trái tại Section muốn gộp => Bôi đen dấu gạch ngang tương ứng vị trí của section. Bôi đen dấu gạch ngang tương ứng - Bước 3: Tiếp theo bạn nhấn nút Backspace hoặc Delete trên bàn phím. Như vậy là bạn sẽ xóa dấu Section Break và đã gộp 2 section thành công. 4. Lưu ý khi thực hiện cách xóa Section Break trong Word - Khi bạn xóa các Section Break nghĩa là bạn đang gộp các vùng lại với nhau. Điều đó cũng có nghĩa là các vùng sẽ trở về cùng một định dạng như ban đầu. Do vậy nếu bạn không muốn làm ảnh hưởng đến các định dạng thì có thể suy nghĩ kỹ trước khi xóa một Section Break nào đó trong Word.  - Trong quá trình bỏ Section trong Word, nếu gặp phải lỗi không thể khắc phục được, bạn có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Z để hoàn lại các tác vụ đã thực hiện.  - Nếu bạn đang trong chế độ chỉnh sửa Header and Footer, trước khi xóa Section, bạn nên thoát hoàn toàn hỏi chế độ này bằng cách nhấn phím ESC.  >> Xem thêm: Hướng dẫn 2 cách xóa ô trong Word chuẩn xác nhất 5. Kết luận Thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách xóa Section break trong Word. Chúng tôi hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích để giúp bạn học tin học văn phòng Online hiệu quả hơn. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
22/12/2022
6353 Lượt xem
Chia sẻ cách chèn logo vào Word cực dễ, thủ thuật đơn giản ai cũng làm được
Chia sẻ cách chèn logo vào Word cực dễ, thủ thuật đơn giản ai cũng làm được Word là một phần mềm soạn thảo văn bản rất phổ biến và hữu ích. Bạn có thể sử dụng Word để tạo ra các loại tài liệu khác nhau, từ báo cáo, đơn xin, thư mời, đến sách, tạp chí, báo,... Tuy nhiên, bạn có biết cách chèn logo vào Word không? Logo là một biểu tượng đặc trưng của một cá nhân, tổ chức, sản phẩm, dịch vụ hoặc sự kiện. Logo có thể giúp bạn tăng tính nhận dạng, thêm tính chuyên nghiệp, thu hút sự chú ý, thể hiện tính cá nhân và xác nhận tính chính thức của tài liệu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn cách chèn logo vào trong Word cực dễ, thủ thuật đơn giản ai cũng làm được. Tại sao phải chèn logo vào Word? Logo là một phần quan trọng của tài liệu, bởi vì nó có nhiều lợi ích. Một trong số đó chính là: 1. Tăng tính nhận dạng Thương hiệu Logo là một công cụ truyền thông hiệu quả, giúp bạn tạo ra một ấn tượng đầu tiên với độc giả. Logo cũng giúp bạn tạo ra một hình ảnh nhất quán và độc đáo cho thương hiệu của bạn. Khi chèn logo vào Word, bạn đang gửi một thông điệp rằng bạn tự hào về thương hiệu của mình và bạn muốn độc giả nhớ đến nó. Logo giúp tăng tính nhận diện thương hiệu 2. Thêm tính chuyên nghiệp cho tài liệu Logo cũng là một cách để thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín của bạn. Khi bạn chèn logo vào Word, bạn đang cho thấy rằng bạn đã đầu tư thời gian và công sức vào việc thiết kế và chọn logo phù hợp với mục đích và nội dung của tài liệu. Logo cũng giúp bạn tạo ra một phong cách riêng biệt và đồng bộ cho tài liệu, giúp nó trở nên hấp dẫn và dễ đọc hơn. 3. Thu hút sự chú ý của độc giả Logo cũng là một cách để thu hút sự chú ý của độc giả, bởi vì nó có thể tạo ra một điểm nhấn và tăng sự hứng thú cho tài liệu. Logo có thể là một hình ảnh, một chữ viết, một biểu tượng hoặc một sự kết hợp của chúng. Logo có thể có màu sắc, hình dạng, kích thước và phông chữ khác nhau, tùy thuộc vào ý đồ và thông điệp của bạn. Khi bạn chèn logo vào Word, bạn đang tận dụng sức mạnh của hình ảnh để gây ấn tượng và thuyết phục độc giả. 4. Thể Hiện Tính Cá nhân Logo cũng là một cách để thể hiện tính cá nhân và sáng tạo của bạn. Khi thực hiện cách chèn logo vào word, bạn đang cho thấy rằng bạn có một cái nhìn và một cách làm riêng của mình. Logo cũng giúp bạn phản ánh giá trị, tầm nhìn và sứ mệnh của bạn. Logo cũng có thể là một cách để biểu lộ cảm xúc, niềm đam mê và sở thích của bạn. Logo cũng là một cách để thể hiện tính cá nhân và sáng tạo  5. Giúp xác nhận tính chính thức của tài liệu Logo cũng là một cách để giúp xác nhận tính chính thức và hợp pháp của tài liệu. Khi bạn chèn logo vào Word, bạn đang cho thấy rằng tài liệu của bạn được sản xuất bởi một cá nhân, tổ chức, sản phẩm, dịch vụ, hoặc sự kiện có uy tín và đáng tin cậy. Logo cũng giúp bạn bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và ngăn chặn việc sao chép hoặc làm giả tài liệu của bạn. Hướng dẫn 3 cách chèn logo vào Word Để chèn logo vào Word, bạn có thể sử dụng một trong ba cách sau đây: 1. Cách chèn logo vào word với hình ảnh có sẵn Nếu bạn đã có logo dưới dạng hình ảnh, bạn có thể chèn nó vào Word một cách dễ dàng. Bạn có thể chèn logo vào bất kỳ vị trí nào trong tài liệu, nhưng thường thì logo sẽ được chèn vào phần đầu (Header) hoặc phần cuối (Footer) của tài liệu. Để chèn logo có sẵn vào Word, bạn có thể làm như sau: - Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn Design > Chọn Watermark > Chọn Custom Watermark.  Chọn Custom Watermark - Bước 2: Click chuột vào Picture Watermark > chọn Select Picture để tải ảnh Logo của bạn lên.  - Bước 3: Chọn Apply để xem trước rồi nhấn Ok để áp dụng Logo. Nhấn OK để áp dụng 2. Chèn logo bằng chữ bất kỳ Nếu bạn không có logo dưới dạng hình ảnh, bạn có thể tạo logo bằng chữ bất kỳ trong Word. Bạn có thể sử dụng chữ viết của tên cá nhân, tổ chức, sản phẩm, dịch vụ, hoặc sự kiện của bạn để làm logo. Bạn có thể chọn phông chữ, màu sắc, kích thước, và hiệu ứng khác nhau cho logo của bạn. Để chèn logo bằng chữ bất kỳ vào Word, bạn có thể làm như sau: - Bước 1: Chọn Design trên thanh công cụ. Sau đó, bạn chọn Watermark > Chọn Custom Watermark.  Chọn Custom Watermark​​​​​​​ - Bước 2: Chọn Text Watermark. Tại đây sẽ có: + Language: Chọn ngôn ngữ + Text: Nhập tên Logo + Font: Chọn phông chữ + Size: Chọn cỡ chữ + Color: Chọn màu chữ + Layout: Diagonal (Đường chéo), Horizontal (Nằm ngang) - Bước 3: Chọn Apply để xem trước rồi nhấn Ok để sử dụng.  Chọn Apply để xem trước rồi nhấn Ok để sử dụng​​​​​​​ 3. Cách chèn logo vào word: Logo chìm Nếu bạn muốn chèn logo chìm vào word, tức là logo sẽ xuất hiện như một hình nền phía sau nội dung của tài liệu, bạn có thể sử dụng tính năng Watermark của Word. Tính năng này cho phép bạn chèn một hình ảnh hoặc một chữ viết làm logo chìm vào tài liệu. Logo chìm có thể giúp bạn tạo ra một hiệu ứng đẹp mắt và bảo vệ tài liệu của bạn khỏi việc sao chép hoặc làm giả. Cách chèn logo chìm vào word như sau: - Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn Design. - Bước 2: Chọn Watermark, tại đây bạn hãy lựa chọn kiểu mẫu bạn muốn chèn.  Chọn kiểu mẫu bạn muốn chèn >> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách tô màu trong Word Cách xóa logo trong Word Sau khi đã biết cách chèn logo vào từng trang trong word, chắc hẳn trong nhiều trường hợp bạn sẽ cần xóa logo. Nếu muốn xóa logo trong Word, bạn có thể làm như sau: - Bước 1: Chọn logo mà bạn muốn xóa trong tài liệu. - Bước 2: Nhấn phím Delete hoặc Backspace trên bàn phím để xóa logo. Nếu logo của bạn là một hình ảnh, bạn cũng có thể nhấn chuột phải vào logo và chọn tùy chọn Cut hoặc Delete để xóa logo. Nếu logo của bạn là một logo chìm, bạn cũng có thể chọn tab Design (hoặc Page Layout) và nhấn vào nút Watermark. Sau đó, bạn có thể chọn tùy chọn Remove Watermark để xóa logo chìm. Xóa Logo chìm trong Word Một số câu hỏi thường gặp Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về cách chèn logo vào Word: 1. Có thể chèn ảnh logo vào khu vực Footer không? Câu trả lời là có. Bạn có thể chèn ảnh logo vào khu vực Footer của tài liệu. Vậy làm sao để chèn logo vào cuối trang word? Mời bạn theo dõi các bước dưới đây: - Bước 1: Đặt chuột vị trí trong khu vực Footer. Đặt chuột vị trí trong khu vực Footer - Bước 2: Vào tab Insert > Chọn Picture. Chọn Picture - Bước 3: Chọn logo cần chèn trong máy và nhấn đúp chuột. Chọn logo cần chèn Kết quả như sau: 2. Có thể đổi ảnh đang chèn sang ảnh khác không? Câu trả lời là CÓ. Bạn có thể đổi ảnh đang chèn sang ảnh khác bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn ảnh đang được chèn và nhấn nút Delete. Chọn logo cần xóa - Bước 2: Vào tab Insert > Chọn Picture. Chọn Picture - Bước 3: Chọn logo cần chèn trong máy và nhấn đúp chuột. Chọn logo cần chèn Kết quả như sau: 3. Kích thước ảnh phù hợp để chèn hình trên Header là bao nhiêu? Câu trả lời trả lời là không có một kích thước ảnh cố định nào để chèn hình trên Header, bởi vì kích thước ảnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước giấy, lề, định dạng và thiết kế của tài liệu. Tuy nhiên, một số nguyên tắc chung mà bạn có thể tham khảo là: - Kích thước ảnh nên phù hợp với kích thước Header, không quá lớn hoặc quá nhỏ, để tránh làm mất cân đối và mất thẩm mỹ của tài liệu. - Kích thước ảnh nên hợp lý với nội dung và mục đích của tài liệu, không quá rườm rà hoặc quá đơn giản, để tạo ra một ấn tượng chuyên nghiệp và uy tín cho độc giả. - Kích thước ảnh nên có độ phân giải cao, không bị mờ hoặc vỡ, để đảm bảo chất lượng và sắc nét của ảnh khi in ra giấy. Không có một kích thước ảnh cố định nào để chèn hình trên Header Nếu bạn muốn biết kích thước ảnh chính xác mà bạn đang chèn vào Header, bạn có thể làm như sau: - Bước 1: Chọn ảnh mà bạn muốn kiểm tra kích thước trong Header. - Bước 2: Chọn tab Format (hoặc Picture Tools) và nhấn vào nút Size. Hoặc bạn có thể nhấn chuột phải vào ảnh và chọn tùy chọn Size and Position. - Bước 3: Trong hộp thoại Size and Position, bạn có thể xem kích thước ảnh của bạn ở phần Size. Bạn có thể xem kích thước ảnh theo đơn vị Inches, Centimeters, Points, hoặc Pixels. Bạn cũng có thể thay đổi kích thước ảnh bằng cách nhập giá trị mới cho các tùy chọn Height và Width. Kết luận Trong bài viết này, chúng tôi đã chia sẻ cho bạn cách chèn logo vào Word cực dễ, thủ thuật đơn giản ai cũng làm được. Chúng tôi cũng đã giải thích cho bạn tại sao phải chèn logo vào Word và hướng dẫn cho bạn cách chèn logo có sẵn, logo bằng chữ bất ký, logo chìm vào Word. Ngoài ra, chúng tôi cũng đã trả lời một số câu hỏi thường gặp về cách chèn logo vào Word. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn khi sử dụng Word để soạn thảo văn bản. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica để nâng cao các kiến thức liên quan đến Word, Excel, Powerpoint của mình. Cảm ơn và chúc các bạn thành công! >> Xem thêm: Cách xóa màu nền trong Word thao tác chính xác
22/12/2022
3268 Lượt xem
Hướng dẫn bỏ Track Change trong Word đơn giản, chi tiết
Hướng dẫn bỏ Track Change trong Word đơn giản, chi tiết Track Change được biết đến là một trong những tính năng hữu ích của Microsoft Word mà ít người dùng biết đến. Bạn đã biết cách bỏ track change trong word như thế nào chưa? Cùng Unica khám phá chi tiết trong bài viết này né. Track Changes là gì? Track Changes được hiểu là một chức năng giúp bạn theo dõi lịch sử chỉnh sửa cũng như các thay đổi được thêm vào trong file Word. Track Changes sẽ là nơi lưu giữ mọi chỉnh sửa, thay đổi về văn bản, comment,… bằng những ký hiệu và màu sắc khác nhau và đảm bảo không bỏ sót sự thay đổi nào. Tính năng này cũng vô cùng hữu ích khi bạn làm việc nhóm, dùng chung tài liệu với các đồng nghiệp khác, vì nó sẽ giúp bạn quản lý file hiệu quả hơn khi có thể xem những thay đổi đã được thực hiện. Bỏ track change trong word Hướng dẫn cách mở Track Changes trên Word Để mở Track Changes, bạn sẽ chọn Review, trong phần Tracking chọn vào Track Changes. Chọn vào Track Changes Cách sử dụng Track Changes trên Word Thay đổi cài đặt của mục Track Changes Bước 1: Nhập vào mũi tên tại vị trí phần Tracking. Chọn biểu tượng mũi tên Bước 2: Lúc này hộp thoại Track Changes Options sẽ xuất hiện, bạn có thể tùy chỉnh các lựa chọn. Nếu muốn chỉnh sửa nâng cao hãy nhấn vào Advanced Options. Nhấn nút OK Bước 3: Tại hộp thoại Advanced Track Changes Options, bạn sẽ thay đổi màu sắc cũng như cách đánh dấu các thay đổi tùy theo nhu cầu của mình. Sau khi chỉnh xong nhấn OK. Chọn vào nút OK Bước 4: Quay trở lại hộp thoại Track Changes Options, nhấn vào OK lần nữa để lưu những thay đổi. Hoàn thành Thay đổi tên người dùng Bước 1: Nhập mũi tên ở phần Tracking. Vào mục Tracking Bước 2: Lúc này hộp thoại Track Changes Options sẽ hiện ra, bạn sẽ nhấn vào Change User Name. Change User Name Bước 3: Khi đó hộp thoại Word Options sẽ hiển thị ra, ở tab General tìm mục Personalize your copy of Microsoft Office và thay đổi tên ở ô User Name. Sau đó nhấn OK để lưu. Thay đổi tên User Name Bước 4: Quay trở lại hộp thoại Track Changes Options, nhấn nút OK lần nữa để lưu thay đổi. Bấm vào OK Chọn lựa kiểu trình bày và các loại Markup được hiện ra Bước 1: Nếu bạn muốn xem bản cuối cùng và không hiện thay đổi trước nữa, ở mục đầu tiên trong phần Tracking chọn All Markup (với phiên bản Word 2010 chọn Final). Nhấn All Markup Nếu muốn xem lại bản đầu tiên, bạn chỉ cần chọn Original. Chọn vào Original Bước 2: Bạn cũng có thể chọn các loại Markup bằng cách chọn Show Markup và bỏ chọn hoặc kích chọn vào những loại phù hợp như: - Comments: Các ghi chú của người chỉnh sửa. - Insertions and Deletions: Phần này được thêm và các phần xóa. - Formatting: Chỉnh sửa về định dạng. - Balloons: Các thành phần hiển thị ở phía bên phải. - Specific people: Hiển thị những người chỉnh sửa. Tùy chọn chỉnh sửa Xem các thay đổi trong cửa sổ khác Để xem cụ thể các thay đổi trong 1 cửa sổ khác, hãy chọn Reviewing Pane và chọn Reviewing Pane Vertical (cách xem dọc) hoặc Reviewing Pane Horizontal (cách xem ngang). Chọn Reviewing Pane Vertical Lúc này cửa sổ xem các thay đổi sẽ được hiển thị dọc hoặc ngang tùy theo bạn lựa chọn. Hiển thị cửa sổ để bạn tùy chỉnh Cách xóa bỏ Track Changes trong Word Để tắt Track Changes, bạn có thể thực hiện 2 tùy chỉnh như sau: Đồng ý lưu lại các thay đổi: Chọn vào Accept và chọn Accept All Changes and Stop Tracking. Chọn Accept Loại bỏ hết các thay đổi: Chọn mục Reject và chọn Reject All Changes and Stop Tracking. Vào mục Reject Tổng kết Trên đây là hướng dẫn cụ thể cách bỏ track change trong word đầy đủ và chi tiết. Đặc biệt nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng của mình thì đừng bỏ lỡ các khóa học word online trên Unica nhé.
22/12/2022
236 Lượt xem
Hướng dẫn 4 cách viết độ C trong Word cho mọi phiên bản cực đơn giản
Hướng dẫn 4 cách viết độ C trong Word cho mọi phiên bản cực đơn giản Bạn đang muốn biết cách viết độ C trong word, nhưng bạn không biết cách làm như thế nào? Nếu vậy, bạn không nên bỏ lỡ bài viết này vì chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách viết độ C ở trong word bằng lệnh copy và paste, sử dụng chỉ số trên, sử dụng Symbol trong word và sử dụng phím tắt. Bạn cũng sẽ biết được lợi ích của việc thêm độ C trong word nên hãy cùng tìm hiểu nhé! Lợi ích của việc thêm ký hiệu độ c trong word Độ C là một ký hiệu quốc tế để biểu thị nhiệt độ theo thang Celsius. Độ C được viết bằng cách thêm một ký tự đặc biệt hình vòng cung ở phía trên bên phải của chữ C. Ví dụ 25°C, -10°C, 100°C,… Việc thêm độ C trong word có nhiều lợi ích như sau: 1. Giúp số liệu chính xác và rõ ràng Khi thêm độ C trong word, bạn sẽ giúp số liệu về nhiệt độ của mình được chính xác và rõ ràng. Bạn sẽ tránh được việc nhầm lẫn giữa thang Celsius và thang Fahrenheit, hai thang đo nhiệt độ phổ biến nhất trên thế giới. Bạn cũng sẽ tránh được việc nhầm lẫn giữa chữ C và chữ c, hai chữ cái có nghĩa khác nhau trong viết tắt. Ví dụ: C là viết tắt của Carbon (các bon), còn c là viết tắt của centi (phần trăm). Cách viết độ C trong Word 2. Đảm bảo tính nhất quán và đáng tin cậy trong trao đổi thông tin Khi bạn thêm độ C trong word, bạn sẽ đảm bảo tính nhất quán và đáng tin cậy trong trao đổi thông tin. Bạn sẽ tuân thủ được quy chuẩn quốc tế về viết ký hiệu nhiệt độ, cũng như thể hiện được sự chuyên nghiệp và tôn trọng trong giao tiếp. Bạn cũng sẽ dễ dàng chia sẻ và truyền đạt được thông tin về nhiệt độ với người khác, bất kể họ ở đâu và dùng phần mềm nào. 3. Tránh nhầm lẫn trong quá trình xử lý số liệu Khi bạn thêm độ C trong word, bạn sẽ tránh được nhầm lẫn trong quá trình xử lý số liệu. Bạn sẽ biết được đơn vị đo nhiệt độ mà bạn đang sử dụng, cũng như cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo nhiệt độ khác nhau. Bạn cũng sẽ dễ dàng thực hiện các phép tính, phân tích và biểu diễn số liệu về nhiệt độ một cách chính xác và hiệu quả. Tránh nhầm lẫn trong quá trình xử lý số liệu 4 cách viết độ C trong word Sau khi biết được lợi ích của việc thêm độ C trong word, bạn có thể muốn biết cách làm như thế nào. Bạn có thể viết độ C trong word bằng 4 cách sau đây: 1. Cách ấn độ c trong word bằng lệnh copy và paste Cách ghi độ trong word này rất đơn giản và bạn chỉ cần thực hiện 2 thao tác đó là Copy và Paste như sau: - Bước 1: Truy cập vào Google và gõ từ khóa độ C. Gõ ký hiệu độ C - Bước 2: Chọn biểu tượng độ C. Sau đó, bạn copy biểu tượng độ bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + C. Nhấn nút Ctrl + C - Bước 3: Mở file Word đang sử dụng. Đặt con trỏ chuột đến vị trí cần viết độ C. Nhấn Ctrl + V để dán ký tự độ và thêm chữ C vào phía sau. Chọn vào Ctrl + V >> Xem thêm: Cách tải và cài mathtype vào word nhanh chóng, dễ dàng 2. Sử dụng chỉ số trên để viết độ C Đây là cách tùy biến và chính xác hơn để viết độ C trong word. Bạn có thể viết độ C bằng cách sử dụng chỉ số trên, một chức năng cho phép bạn viết các ký tự nhỏ ở phía trên bên phải của một ký tự khác. Cách viết độ trong word bằng chỉ số trên được thực hiện như sau: - Bước 1: Viết số độ mà bạn cần vào word rồi đặt con trỏ chuột ở vị trí bạn muốn viết. Tiếp theo, bạn nhấn chọn thẻ Home trên thanh công cụ. Chọn thẻ Home - Bước 2: Click chọn biểu tượng Superscript X2 trong mục Font. Chọn vào biểu tượng X2 - Bước 3: Ở vị trí bạn muốn viết độ rồi nhấn chữ O. Nhấn vào chữ O - Bước 4: Ngay sau đó, bạn click chọn vào biểu tượng Superscript X2 lần nữa để tắt định dạng chỉ số trên. Nhấn chọn X2 lần nữa - Bước 5: Bấm chữ C trên bàn phím là bạn đã dễ dàng viết được độ C trong Word. Ký hiệu độ C 3. Cách viết độ C trong word bằng Symbol trong Word Đây là cách chi tiết và toàn diện nhất để viết độ C trong word. Bạn có thể viết độ C bằng cách sử dụng Symbol trong word, một chức năng cho phép bạn chèn các ký tự đặc biệt vào văn bản. Cách viết ký hiệu độ trong word bằng Symbol như sau: - Bước 1: Để con trỏ chuột ở vị trí muốn viết chữ độ C. Tiếp đến là chọn tab Insert trên thanh công cụ. Chọn vào Insert - Bước 2: Đi đến mục Symbols > Chọn Symbol > Chọn More Symbols… để mở rộng hộp chứa ký tự đặc biệt. Nhấn vào Symbol - Bước 3: Ở hộp thoại Symbol, bạn click chọn biểu tượng độ và chọn Insert để chèn biểu tượng vào Word. Mẹo: Bạn lên đầu trang chọn ký tự > Bạn hãy đi đến cột thứ 3 > Kéo xuống dòng 40 bạn sẽ thấy ký tự độ. Chọn vào Insert - Bước 4: Tắt bảng ký tự > Sau đó thêm chữ C vào bên phải biểu tượng độ là bạn đã viết được độ C trong Word rồi. Mẹo: Bạn chỉ cần thực hiện chèn biểu tượng vào trong Word 1 lần, các lần sau thì bạn chỉ cần copy biểu tượng đó và sử dụng. Hoàn thành viết độ C >> Xem thêm: Cách tạo đường link trong Word, Excel, PowerPoint cực đơn giản 4. Cách ghi độ c trong word bằng phím tắt Viết độ C trong word không khó nếu bạn biết cách dùng phím tắt. Phím tắt là một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian để nhập các ký tự đặc biệt mà không cần chọn từ menu hay dùng chuột. Để thực hiện cách viết độ c trên máy tính, bạn chỉ cần làm theo hai bước sau: - Bước 1: Đưa con trỏ chuột đến chỗ cần viết độ C. - Bước 2: Bấm đồng thời phím Alt và các số 0, 1, 8, 6 theo thứ tự (Alt + 0186). Chú ý: Cách này chỉ áp dụng được khi bạn có bàn phím số ở bên phải của bàn phím. Nếu bạn dùng laptop hoặc máy tính bàn không có bàn phím số bên phải thì bạn sẽ không thể viết độ C bằng cách này. Kết luận Viết độ C trong word là một kỹ năng soạn thảo văn bản cần thiết và hữu ích trong word. Bạn có thể viết độ C trong word bằng 4 cách khác nhau, từ cách đơn giản nhất là dùng lệnh copy và paste, đến cách nâng cao nhất là dùng phím tắt. Bạn cũng có thể sử dụng chỉ số trên hoặc Symbol trong word để viết độ C. Viết độ C trong word có nhiều lợi ích, như giúp số liệu chính xác và rõ ràng, đảm bảo tính nhất quán và đáng tin cậy trong trao đổi thông tin, tránh nhầm lẫn trong quá trình xử lý số liệu. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách viết độ C trong word và có thể áp dụng thành thạo trong công việc và học tập của bạn. Đồng thời bạn cũng có thể cải thiện kỹ năng tin học văn phòng của mình thông qua khóa học word trên Unica nhé. Chúc bạn thành công
22/12/2022
4307 Lượt xem
Tổng hợp các phím tắt trong Word thông dụng nhất
Tổng hợp các phím tắt trong Word thông dụng nhất Trong quá trình làm việc với Word, việc sử dụng các phím tắt trong Word sẽ giúp bạn thao tác nhanh hơn, đồng thời tiết kiệm được nhiều thời gian trong quá trình soạn thảo văn bản. Cùng Unica tìm hiểu về các tổ hợp phím trong word 2010 thông qua nội dung bài viết nhé! Các phím tắt trong Word 1. Menu & Toolbars - Alt, F10: Mở Menu lệnh - Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab: Thực hiện ngay khi thanh Menu được kích hoạt để chọn các thanh menu và thanh công cụ. - Tab, Shift + Tab: Chọn các tính năng kế tiếp trên thanh công cụ. - Enter: Mở lệnh được chọn trên Menu hoặc Toolbar. - Home, End: Chọn lệnh đầu tiên hoặc cuối cùng trong menu con.  2. Tổ hợp phím Ctrl + Shift Các tổ hợp phím bao gồm: -  Ctrl + Shift + A: Viết in hoa toàn bộ văn bản. - Ctrl + Shift + C: Copy định dạng đoạn văn bản. - Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đoạn văn bản. - Ctrl + Shift + N: Xóa tất cả định dạng kể cả căn lề. - Ctrl + Shift + G: Xem thông tin một đoạn. - Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng của Ctrl + M. - Ctrl + Shift + Tab: Thực hiện sau khi thanh menu được kích hoạt dùng để chọn giữa các thanh menu và thanh công cụ. - Ctrl + Shift + C: Sao chép toàn bộ định dạng vùng dữ liệu. - Ctrl + Shift + Home: Lệnh tạo vùng chọn từ vị trí hiện tại lên đầu văn bản. - Ctrl + Shift + End: Lệnh tạo vùng chọn từ vị trí hiện tại xuống cuối văn bản. Tổ hợp phím Ctrl + Shift 3. Tổ hợp phím Ctrl Các tổ hợp phím bao gồm: - Ctrl + Space: Xóa định dạng đoạn văn bản. - Ctrl + N: Mở một trang văn bản mới. - Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ trong văn bản bằng một từ/cụm từ khác - Ctrl + P: Mở cửa sổ thiết lập in ấn. - Ctrl + Z: Quay lại thao tác trước đó. - Ctrl + Y: Khôi phục hiện trạng sau khi bạn sử dụng phím tắt Ctrl + Z. - Ctrl + E: Căn đoạn văn bản ra giữa. - Ctrl + L: Căn lề trái cho văn bản. - Ctrl + R: Căn lề phải cho văn bản. - Ctrl + M: Đầu dòng thụt vào 1 đoạn. - Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + M - Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T - Ctrl + P: In ấn văn bản - Ctrl + B: In đậm văn bản - Ctrl + D: Mở hộp thay đổi Font chữ - Crtl + I: In nghiêng - Ctrl + U: Gạch chân - Ctrl + F4, Crtl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản - Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép - Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chéo vào vùng dữ liệu đang chọn.  - Ctrl + Shift + =: Tạo số mũ, ví dụ H2. - Crtl + =: Tạo số mũ ở dưới, Ví dụ H2O.  Tổ hợp phím Ctrl 4. Tổ hợp phím Alt Các tổ hợp phím bao gồm: - Alt + Spacebar: Hiển thị menu hệ thống. - Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểu - Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại. - Alt + Page up: Về ô đầu tiên của cột. - Alt + Page down: Về ô cuối cùng của cột. - Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ lên trên một dòng - Mũi tên xuống: Di chuyển con trỏ xuống dưới một dòng.  5. Tổ hợp phím Shift - Shift + Tab: Di chuyển đến mục đã chọn/ nhóm đã chọn phía trước. - Shift + mũi tên phải: Chọn 1 kí tự phía sau. - Shift + mũi tên trái: Chọn 1 kí tự phía trước. - Shift + mũi tên hướng lên: Chọn 1 hàng phía trên. - Shift + mũi tên hướng xuống: Chọn 1 hàng phía dưới. 6. Tổng kết Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về các phím tắt trong Word vô cùng nhanh chóng và tiết kiệm thời gian. Hãy bỏ túi ngay những kiến thức này để học tin học văn phòng hiệu quả hơn.  Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
22/12/2022
227 Lượt xem
7 Cách xóa dòng kẻ ngang trong word đơn giản nhất chỉ với vài thao tác
7 Cách xóa dòng kẻ ngang trong word đơn giản nhất chỉ với vài thao tác Bạn có bao giờ gặp phải tình huống khi soạn thảo văn bản trong Word, bạn vô tình tạo ra những đường kẻ ngang không mong muốn không? Bạn có biết cách xóa dòng kẻ trong Word một cách nhanh chóng và dễ dàng không? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn 7 cách xóa dòng kẻ ngang trong word đơn giản nhất chỉ với vài thao tác. Bạn sẽ không còn phải lo lắng về việc đường kẻ ngang làm xấu đi bố cục và thiết kế của tài liệu của mình nữa. Khi nào bạn cần xóa dòng kẻ trong Word? Trước khi tìm hiểu cách xóa dòng kẻ trong Word, bạn có thể thắc mắc khi nào bạn cần xóa dòng kẻ trong Word? Có nhiều lý do để bạn muốn xóa dòng kẻ trong Word, nhưng chúng tôi xin liệt kê ra 5 lý do chính sau đây: 1. Tùy chỉnh bố cục tài liệu Một lý do để bạn xóa dòng kẻ trong Word là để tùy chỉnh bố cục tài liệu của mình. Đôi khi, bạn có thể muốn thêm hoặc bớt khoảng trống, canh lề, định dạng hay phân chia các phần trong tài liệu. Những đường kẻ ngang có thể làm cho bố cục tài liệu của bạn bị rối mắt, khó nhìn hoặc không đồng nhất. Bạn có thể xóa dòng kẻ trong Word để làm cho bố cục tài liệu của bạn trở nên gọn gàng, rõ ràng và chuyên nghiệp hơn. Cách xóa đường kẻ ngang trong Word 2. Thiết kế trang in ấn Cách xóa dòng kẻ ngang trong word sẽ giúp bạn thiết kế trang in ấn của mình thuận tiện hơn. Nếu bạn muốn in tài liệu ra giấy, bạn cần chú ý đến các yếu tố như kích thước giấy, lề, đường kẻ, màu sắc hay hình ảnh. Những đường kẻ ngang có thể làm cho trang in ấn của bạn bị mất một phần nội dung, bị lệch hoặc bị mờ. Bạn có thể xóa dòng kẻ trong Word để làm cho trang in ấn của bạn trở nên đẹp, sắc nét và chính xác hơn. 3. Chỉnh sửa tài liệu Một lý do nữa để bạn xóa dòng kẻ trong Word là để chỉnh sửa tài liệu của mình. Khi bạn soạn thảo văn bản trong Word, bạn có thể cần thêm, xóa, sửa hay di chuyển các phần trong tài liệu. Những đường kẻ ngang có thể làm cho việc chỉnh sửa tài liệu của bạn bị khó khăn, vì bạn phải chọn, sao chép, dán hay xóa chúng một cách thủ công. Bạn có thể xóa dòng kẻ trong Word để làm cho việc chỉnh sửa tài liệu của bạn trở nên dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả hơn. Xóa dòng kẻ trong Word là để chỉnh sửa tài liệu dễ dàng hơn 4. Tạo biểu đồ hoặc sơ đồ Một lý do khác để bạn xóa dòng kẻ trong Word là để tạo biểu đồ hoặc sơ đồ cho tài liệu của mình. Bạn có thể muốn sử dụng các công cụ như SmartArt, Chart, Shape hay Equation để tạo ra các biểu đồ hoặc sơ đồ trình bày các dữ liệu, thông tin hay quá trình trong tài liệu. Những đường kẻ ngang có thể làm cho các biểu đồ hoặc sơ đồ của bạn bị che khuất, bị sai vị trí hoặc bị mất đồng bộ. Bạn có thể xóa dòng kẻ trong Word để làm cho các biểu đồ hoặc sơ đồ của bạn trở nên rõ ràng, sinh động và hấp dẫn hơn. 5. Tạo mẫu và thiết kế văn bản đặc biệt Cách xóa dòng kẻ ngang trong word sẽ tạo mẫu và thiết kế văn bản đặc biệt cho tài liệu của bạn. Bạn có thể muốn sử dụng các tính năng như Header, Footer, Page Number, Watermark, Text Box hay WordArt để tạo ra các mẫu và thiết kế văn bản đặc biệt cho tài liệu. Những đường kẻ ngang có thể làm cho các mẫu và thiết kế văn bản đặc biệt của bạn bị mất điểm nhấn, bị lỗi hoặc bị mất tính thẩm mỹ. Bạn có thể xóa dòng kẻ trong Word để làm cho các mẫu và thiết kế văn bản đặc biệt của bạn trở nên nổi bật, độc đáo và đẹp mắt hơn. Xóa dòng kẻ trong Word là để tạo mẫu và thiết kế văn bản đặc biệt cho tài liệu 7 Cách xóa dòng kẻ ngang trong word Sau khi đã biết được những lý do để xóa dòng kẻ trong Word, bạn có thể thắc mắc làm thế nào để xóa dòng kẻ trong Word? Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn 7 cách xóa dòng kẻ ngang trong word đơn giản nhất chỉ với vài thao tác. Bạn có thể chọn cách nào phù hợp với nhu cầu và tình huống của mình. 1. Cách xóa đường kẻ trong Word bằng Eraser Cách đơn giản nhất để xóa đường kẻ trong Word là sử dụng công cụ Eraser (Tẩy) trong thanh công cụ. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Chọn vào mục Layout trong hộp thoại Table Tools. Chọn vào Layout - Bước 2: Click chọn Eraser sẽ xuất hiện hình dạng cục tẩy để bạn xóa đường viền trong bảng. Click chọn Eraser - Bước 3: Sử dụng cục tẩy để xóa những đường kẻ bạn không mong muốn. - Bước 4: Sau khi xóa xong các đường viền, bạn sẽ thu được kết quả như sau: 2. Cách xóa thanh ngang trong word bằng nút BackSpace Một cách xóa dòng kẻ ngang trong word khác là sử dụng nút BackSpace trên bàn phím. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột đến đầu đường kẻ mà bạn muốn xóa. - Bước 2: Nhấn nút BackSpace trên bàn phím để xóa đi đường kẻ mà bạn muốn. - Bước 3: Lặp lại bước trên cho đến khi xóa hết các đường kẻ mà bạn muốn xóa. Bỏ dòng kẻ trong word bằng nút BackSpace Bạn sẽ thấy các đường kẻ trong Word bị xóa đi. Bạn cần lưu ý rằng cách này chỉ áp dụng cho các đường kẻ được tạo ra bằng cách gõ ba dấu gạch ngang (—) hoặc ba dấu sao (*) và nhấn Enter. Nếu bạn muốn xóa các đường kẻ khác, bạn cần sử dụng các cách khác. 3. Cách xóa vạch kẻ trong word bằng tổ hợp phím Ctrl + z Muốn xóa đường gạch ngang trong word là sử dụng tổ hợp phím Ctrl + z trên bàn phím. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Ngay sau khi bạn tạo ra đường kẻ ngang bằng cách gõ ba dấu gạch ngang (—) hoặc ba dấu sao (*) và nhấn Enter, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + z để hoàn tác thao tác vừa rồi. - Bước 2: Lặp lại bước trên cho đến khi xóa hết các đường kẻ mà bạn muốn xóa. Bạn sẽ thấy các đường kẻ trong Word bị xóa đi. Bạn cần lưu ý rằng cách này chỉ áp dụng cho các đường kẻ được tạo ra bằng cách gõ ba dấu gạch ngang (—) hoặc ba dấu sao (*) và nhấn Enter. Nếu bạn muốn xóa các đường kẻ khác, bạn cần sử dụng các cách khác. Xóa đường gạch ngang trong word bằng tổ hợp phím Ctrl + z 4. Cách xóa gạch ngang trong word nhờ tắt Auto Correct Một cách xóa dòng kẻ ngang trong word khác là nhờ tắt tính năng Auto Correct (Tự động sửa lỗi) trong Word. Tính năng này có thể tự động chuyển đổi ba dấu gạch ngang (—) hoặc ba dấu sao (*) thành đường kẻ ngang khi bạn nhấn Enter. Bạn có thể tắt tính năng này để ngăn chặn việc tạo ra đường kẻ ngang không mong muốn. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Chọn tab File (Tệp) trên thanh công cụ. Chọn tab File - Bước 2: Chọn Options (Tùy chọn). Chọn Options - Bước 3: Click chọn Proofing (Kiểm tra chính tả). Click chọn Proofing - Bước 4: Nhấn vào nút AutoCorrect Options (Tùy chọn tự động sửa lỗi). Chọn AutoCorrect Options - Bước 5: Trong menu AutoCorrect bạn bỏ tích Hyphens (--) with dash (-). Nhấn vào nút OK để lưu thay đổi. Bỏ tích Hyphens (--) with dash (-) Bạn sẽ thấy tính năng Auto Correct (Tự động sửa lỗi) trong Word bị tắt. Bạn sẽ không còn tạo ra đường kẻ ngang bằng cách gõ ba dấu gạch ngang (—) hoặc ba dấu sao (*) và nhấn Enter nữa. 5. Cách xóa đường kẻ trong Word bằng Border Một cách nữa để xóa đường kẻ trong Word là sử dụng công cụ Border (Viền) trong thanh công cụ. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Trước tiên, bạn cần tô chọn các dòng có chứa đường gạch ngang muốn xóa. Sau đó, bạn chọn thẻ Design. Chọn thẻ Design - Bước 2: Đi đến mục Page Background > Chọn Page Border.  Ở hộp thoại Borders and Shading > Chọn thẻ Borders. Trong phần Setting, bạn chọn None. Nhấn OK để xóa đường gạch ngang trong Word. Nhấn OK để xóa đường gạch ngang Bạn sẽ thấy các đường kẻ trong Word bị xóa đi. Bạn cần lưu ý rằng cách này chỉ áp dụng cho các đường kẻ được tạo ra bằng cách chèn viền cho đoạn văn hoặc bảng. Nếu bạn muốn xóa các đường kẻ khác, bạn cần sử dụng các cách khác. 6. Dùng VBA để xóa vạch kẻ ngang trong word Bạn cũng có thể dùng cách bỏ dấu gạch cuối trang trong word bằng VBA (Visual Basic for Applications) để viết một macro (một đoạn mã lệnh) để thực hiện việc xóa. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Alt + F11 để mở cửa sổ Visual Basic Editor (Trình soạn thảo Visual Basic). Mở cửa sổ Visual Basic Editor - Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + R để mở cửa sổ Project Explorer (Trình duyệt dự án). - Bước 3: Chọn Normal (Bình thường) trong danh sách các dự án. - Bước 4: Nhấn chuột phải vào Normal và chọn Insert (Chèn) và chọn Module (Mô đun). - Bước 5: Nhập đoạn mã lệnh sau vào cửa sổ Code (Mã): Nhập đoạn code - Bước 6: Nhấn tổ hợp phím F5 để chạy macro. Bạn sẽ thấy các vạch kẻ ngang trong Word bị xóa đi. Bạn cần lưu ý rằng cách này chỉ áp dụng cho các vạch kẻ ngang được tạo ra bằng cách gõ ba dấu gạch ngang (—) hoặc ba dấu sao (*) và nhấn Enter. Nếu bạn muốn xóa các vạch kẻ ngang khác, bạn cần sử dụng các cách khác. Bạn sẽ thấy đường kẻ ngang trong Word bị xóa đi. Bạn cần lưu ý rằng cách xóa đường kẻ ngang cuối trang trong word này chỉ hoạt động nếu bạn xóa đường kẻ ngay sau khi tạo ra nó. Nếu bạn đã thực hiện các thao tác khác sau khi tạo đường kẻ, bạn sẽ không thể xóa nó bằng cách này. 7. Cách xóa dòng kẻ trong Word bằng lệnh Clear All Formatting trong Word Cách cuối cùng để xóa dòng kẻ trong Word là sử dụng lệnh Clear All Formatting (Xóa tất cả định dạng) trong Word. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn xóa dòng kẻ trong Word. - Bước 2: Nhấn vào tab Home (Trang chủ) trên thanh công cụ. Sau đó, bạn nhấn vào nút Clear All Formatting (Xóa tất cả định dạng) trong nhóm Font (Phông chữ). Nút này có hình một chữ A với một dấu gạch ngang. Chọn Clear All Formatting - Bước 3: Bạn sẽ thấy đoạn văn bản của bạn bị xóa hết các định dạng, bao gồm cả các đường kẻ ngang. Bạn cần lưu ý rằng cách này sẽ xóa tất cả các định dạng trong đoạn văn bản của bạn, không chỉ là các đường kẻ ngang. Bạn có thể phải định dạng lại đoạn văn bản của bạn sau khi xóa dòng kẻ trong Word. Một số lưu ý khi xoá dòng kẻ trong Word Sau khi đã biết được 7 cách xóa dòng kẻ ngang trong word chỉ với vài thao tác, bạn có thể có một số lưu ý khi xoá dòng kẻ trong Word. Chúng tôi xin gợi ý một số lưu ý sau đây: 1. Phân biệt giữa đường kẻ và viền Một lưu ý quan trọng khi xoá dòng kẻ trong Word là phân biệt giữa đường kẻ và viền. Đường kẻ là những đường ngang được tạo ra bằng cách gõ ba dấu gạch ngang (—) hoặc ba dấu sao (*) và nhấn Enter.  Viền là những đường bao quanh đoạn văn bản, bảng, hình ảnh hay các thành phần khác trong Word. Bạn có thể thêm hoặc xóa viền bằng cách sử dụng các tính năng như Borders and Shading (Viền và tô màu), Border Painter (Vẽ viền) hay Border Styles (Kiểu viền) trong Word. Bạn cần phân biệt giữa đường kẻ và viền để áp dụng cách xóa dòng kẻ trong Word phù hợp. 2. Kiểm tra định dạng văn bản Một lưu ý khác khi xoá dòng kẻ trong Word là kiểm tra định dạng văn bản. Đôi khi, bạn có thể nhầm lẫn giữa đường kẻ và các ký tự đặc biệt như dấu gạch dưới (_) hoặc dấu gạch ngang (-).  Kiểm tra định dạng văn bản Bạn có thể kiểm tra định dạng văn bản bằng cách sử dụng công cụ Show/Hide (Hiện/Ẩn) trong thanh công cụ. Công cụ này có hình một chữ P với một dấu gạch ngang. Khi bạn bật công cụ này, bạn sẽ thấy các ký tự đặc biệt như dấu cách, dấu xuống dòng, dấu tab hay dấu gạch ngang trong văn bản. Bạn có thể xóa các ký tự đặc biệt này bằng cách sử dụng nút BackSpace hoặc Delete trên bàn phím. 3. Lưu tài liệu trước khi chỉnh sửa Khi xoá dòng kẻ trong Word, bạn cần lưu tài liệu trước khi chỉnh sửa. Khi bạn xóa dòng kẻ trong Word, bạn có thể làm ảnh hưởng đến nội dung, định dạng hay bố cục của tài liệu. Bạn có thể mất đi những thay đổi quan trọng hoặc gặp phải những lỗi không mong muốn. Để tránh những rủi ro này, bạn nên lưu tài liệu trước khi xóa dòng kẻ trong Word.  Bạn có thể sử dụng các tính năng như Save (Lưu), Save As (Lưu lại như) hoặc Save a Copy (Lưu một bản sao) trong Word để lưu tài liệu của mình. Bạn cũng có thể sử dụng chức năng Undo (Hoàn tác) hoặc Redo (Làm lại) trong Word để khôi phục lại những thay đổi mà bạn đã xóa. Cần lưu tài liệu trước khi chỉnh sửa 4. Sử dụng chế độ xem “Print Layout” Trong quá trình xoá dòng kẻ trong Word, bạn nên sử dụng chế độ xem “Print Layout” (Bố cục in ấn). Chế độ xem này cho phép bạn xem tài liệu của mình như khi in ra giấy bao gồm cả các đường kẻ, viền, lề, đánh số trang hay tiêu đề.  Bạn có thể chuyển sang chế độ xem này bằng cách nhấn vào nút Print Layout (Bố cục in ấn) trên thanh công cụ. Nút này có hình một trang giấy với một dấu gạch ngang. Khi sử dụng chế độ xem này, bạn sẽ dễ dàng nhận biết và xóa các đường kẻ trong Word. 5. Kiểm tra đường kẻ trong bảng Một lưu ý cuối cùng khi thực hiện cách xóa dòng kẻ ngang trong word là kiểm tra đường kẻ trong bảng. Bạn có thể sử dụng các bảng để trình bày các dữ liệu, thông tin hay quá trình trong tài liệu. Bạn có thể thêm hoặc xóa các đường kẻ trong bảng bằng cách sử dụng các tính năng như Table Tools (Công cụ bảng), Borders (Viền), Gridlines (Lưới) hay Draw Table (Vẽ bảng) trong Word. Bạn cần phân biệt giữa các đường kẻ trong bảng và các đường kẻ trong văn bản để áp dụng cách xóa dòng kẻ trong Word phù hợp. Kiểm tra đường kẻ trong bảng Tổng kết Bài viết này đã hướng dẫn bạn 7 cách xóa dòng kẻ ngang trong word đơn giản nhất chỉ với vài thao tác. Bạn cũng đã biết được những lý do để xóa dòng kẻ trong Word và những lưu ý khi xoá dòng kẻ trong Word. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn xóa dòng kẻ trong Word một cách dễ dàng và hiệu quả. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica để nâng cao kiến thức của mình. Cảm ơn và chúc các bạn thành công! >> Xem thêm: Hướng dẫn 2 cách xóa ô trong Word chuẩn xác nhất
21/12/2022
5049 Lượt xem