Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Kinh Doanh Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Tin Học Văn Phòng

Cách dùng hàm REPLACE trong excel thay thế 1 phần văn bản
Cách dùng hàm REPLACE trong excel thay thế 1 phần văn bản Cách thay thế ký tự trong excel nhanh nhất là bạn hãy sử dụng hàm REPLACE. Nếu bạn chưa biết hàm REPLACE trong excel là gì? Cách dùng hàm REPLACE trong excel ra sao thì hãy tham khảo ngay nội dung bên dưới. Trong bài này, Unica sẽ hướng dẫn chi tiết kèm thêm cả ví dụ minh họa cho từng trường hợp ứng dụng cụ thể, hãy khám phá nhé. Hàm REPLACE trong excel là gì? Hàm REPLACE excel là hàm thay thế có điều kiện trong excel. Hàm REPLACE còn được gọi là hàm thay thế ký tự trong excel hoặc là hàm thay thế giá trị trong excel. Tính năng lệnh thay thế trong excel (Replace) là có thể thay thế một phần ký tự hoặc số của chuỗi ký tự bằng một chuỗi ký tự hoặc số khác một cách nhanh chóng và dễ dàng. Hàm REPLACE excel là hàm thay thế có điều kiện Ví dụ, bạn có thể thay thế ký tự thứ hai trong mỗi ô bằng một ký tự cụ thể. Bạn cũng có thể kết hợp nó với các chức năng khác, chẳng hạn như hàm IF để thay thế ký tự. >>> Xem thêm: Cách bỏ dấu chấm trong excel mà không phải ai cũng biết Ứng dụng của hàm REPLACE trong Excel Hàm REPLACE được dùng trong một số trường hợp cụ thể sau: Được sử dụng để thay thế một hoặc nhiều ký tự (chữ hoặc số) trong chuỗi dữ liệu sẵn có bằng một hoặc nhiều ký tự (chữ hoặc số) mới theo mong muốn. Được sử dụng kết hợp với các hàm khác trong excel để hỗ trợ cho công việc văn phòng. Hàm REPLACE trong Excel được sử dụng để thay thế một hoặc nhiều ký tự >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Công thức hàm thay thế ký tự trong excel REPLACE Hàm thay thế chữ trong excel có cú pháp như sau: = REPLACE (old_text,start-num, num_chars,new_text) Trong đó:  old_text: Văn bản bạn muốn thay thế start_chars: Vị trí bắt đầu trong ô của văn bản đang thay thế num_chars: Là số ký tự trong old_text mà ta muốn thay bằng new_text. new_text: Là chuỗi mới mà ta muốn thay cho các ký tự trong old_text. Cách sử dụng REPLACE trong excel Cách dùng hàm REPLACE không quá khó, chỉ cần theo dõi một vài lần là bạn sẽ thực hiện thành công. Dưới đây là cách dùng hàm REPLACE trong excel kèm ví dụ minh họa, mời bạn tham khảo:  Thay đổi từ ký tự trong chuỗi Chúng ta có bảng tính Bảng tính minh hoạ Yêu cầu: Ở ô B2, hãy thay thế từ “Nhân” bằng từ “Nghĩa” Cách thực hiện: Bước 1: Bạn hãy xác định các giá trị theo công thức REPLACE: Old_text: Chính là ô B2 Start_num: Căn cứ theo nội dung ô B2 thì từ “Nhân ở vị trí 14, tính từ trái sang phải. Có nghĩa là Start_num là 14. Num_chars: Số ký tự trong old_text mà chúng ta muốn thay bằng new_text là chữ “Nhân”, gồm 4 ký tự. Như vậy, num_chars là 4 New_text: Được yêu cầu là “Nghĩa” Bước 2: Lập công thức hàm REPLACE trong excel. Trong trường hợp này, công thức cụ thể sẽ là: =REPLACE(B2,14,4,"Nghĩa") Bước 3: Đưa công thức vào bảng tính excel, nhấn Enter để nhận kết quả. Kết quả tính hàm REPLACE Lưu ý: Khi bạn dùng hàm thay thế nhiều ký tự trong excel, bạn phải đặt ký tự vào dấu ngoặc kép “” để excel hiểu là ký tự văn bản.  Thay thế các ký tự số Chúng ta có bảng tính Bảng tính minh họa Yêu cầu: Ở ô C2 hãy thay thế ký tự “a” bằng số 6 Cách thực hiện: Bước 1: Bạn hãy xác định các giá trị theo công thức hàm thay thế số trong excel như sau: Old_text: Chính là ô C2 Start_num: Căn cứ theo nội dung ô B2 thì ký tự “a” ở vị trí 6, tính từ trái sang phải. Có nghĩa là Start_num là 6. Num_chars: Số ký tự trong old_text mà chúng ta muốn thay là 1. Như vậy, num_chars là 1. New_text: Được yêu cầu là 6 Bước 2: Lập công thức hàm REPLACE trong excel Trong trường hợp này, công thức cụ thể sẽ là: =REPLACE(C2,6,1,6) Bước 3: Đưa công thức vào bảng tính excel, nhấn Enter để nhận kết quả. Nhập công thức vào rồi nhấn enter để cho kết quả Sử dụng hàm REPLACE đối với ngày tháng Chúng ta có bảng tính: Ví dụ có một bảng tính Yêu cầu: Ở ô E2, hãy thay đổi thành ngày 08/11/2022. Trong đó định dạng E2 là mm/dd/yyyy Bước 1: Bạn hãy xác định các giá trị theo công thức Replace: Old_text: Chính là ô E2 Start_num: Căn cứ theo bảng tính và yêu cầu thì ký cần thay thế trong E2 là ký tự thứ 2 cần được thay thế, tính từ trái sang phải. Có nghĩa là Start_num là 1. Num_chars: Số ký tự trong old_text mà chúng ta muốn thay là 1. Như vậy, num_chars là 1. New_text: Được yêu cầu là 08 Bước 2: Lập công thức hàm REPLACE trong excel Trong trường hợp này, công thức cụ thể sẽ là sự kết hợp của hàm replace và hàm text trong Excel:  =REPLACE(TEXT(E2,"mm/dd/yyyy"),1,2,08) Nhập công thức hàm Trong đó: TEXT(A2,"mm/dd/yyyyy"): là hàm hỗ trợ dùng để chuyển đổi định dạng ngày thành chuỗi văn bản để phù hợp với yêu cầu của Old_text. 1: là vị trí bắt đầu Start_num. 2: là số ký tự cần thay thế Num_chars "08": là ký tự thay thế mới New_text Bước 3: Đưa công thức vào bảng tính excel, nhấn Enter để nhận kết quả Nhập công thức rồi nhấn enter để có kết quả Ở đây hẳn là bạn đang thắc mắc vì sao kết quả nhận được lại là 8/11/2022, khác với yêu cầu là 08/11/2022 phải không. Thực ra đây là cách biểu hiện dữ liệu ngày/tháng/năm, bảng tính có thể tự động loại bỏ số 0 trước dữ liệu số. Lưu ý quan trọng: Khi kết quả thay thế hiển thị, bạn hãy nhấn chuột phải vào ô kết quả, sau đó chọn Format Cells. Lúc này kết quả hiển thị là trong tab Number là General. Như vậy, bạn cần phải thực hiện một bước nữa để chuyển kết quả thành định dạng mm/dd/yyyy như định dạng ngày tháng năm ban đầu. Vào Format Cells để thay đổi định dạng ngày tháng năm ban đầu Lúc này bạn hãy di chuyển chuột trái xuống dưới và chọn “Date” khi bảng tùy chỉnh hiển thị ở bên phải hộp thoại, bạn hãy chọn định dạng mm/dd/yyyy. Rồi nhấn OK để hoàn thành. Thay đổi định dạng xong nhấn ok để hoàn thành Sử dụng hàm REPLACE lồng nhau Để thay thế nhiều vị trí trong cùng một chuỗi thì chúng ta sẽ dùng REPLACE lồng nhau. Ví dụ chúng ta có chuỗi ký tự 1023181727 Giải thích ký tự:chuỗi ký tự 1023181727 tương ứng với nội dung định dạng là ngày 23/10/2018 lúc 17:27. Theo định dạng cài đặt chúng ta sẽ hiển thị ngày là mmddyy. Do đó ngày 23/10/2018 được hiển thị là 102318. Yêu cầu: Hãy thêm dấu "/", " ", ":" vào chuỗi để dễ đọc hơn. Cách thực hiện: Căn cứ theo giải thích và yêu cầu, chúng ta sẽ ứng dụng công thức cụ thể sau vào bảng tính =REPLACE(REPLACE(REPLACE(REPLACE(A1,3,0"/"),6,0,"/"),9,0," ")12,0,":") Khi áp dụng vào bảng tính chúng ta có kết quả sau: Ví dụ hàm REPLACE trùng nhau Lồng ghép hàm tìm kiếm FIND và hàm REPLACE Chúng ta có bảng dữ liệu và yêu cầu tính năm tốt nghiệp như sau: Bảng dữ liệu cho trước Lúc này để thực hiện yêu cầu bạn cần sử dụng công thức hàm replace kết hợp với hàm find trong Excel như sau: =REPLACE(B4,FIND(C4,B4),LEN(C4),D4) Trong đó:  Chuỗi dữ liệu ban đầu là B4.  Để xác định ký tự cần thay thế trong ô B4 chúng ta cần dùng hàm Find. Lúc này công thức hàm sẽ là: FIND(C4,B4) Để xác định độ dài ký tự cần thay đổi ở ô D4, chúng ta sử dụng hàm LEN với công thức LEN(C4) New_text là D4 Khi áp dụng công thức đã phân tích trên vào bảng tính và nhấn Enter, chúng ta sẽ có kết quả như sau: Kết quả áp dụng nhận được Kết luận Hy vọng với những chia sẻ về hàm REPLACE trong excel trên đã giúp ích cho bạn trong quá trình làm việc và học tập. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các hàm cơ bản, hàm mở rộng trong excel hãy tham khảo thêm các bài viết trên website của chúng tôi. Và khi bạn muốn thực hành nhiều công thức excel hơn hãy đăng ký ngay khóa học excel gần nhất. Chúc các bạn thành công!
13/03/2019
5128 Lượt xem
Cách tạo và xóa comment trong word siêu dễ chỉ trong 1 nốt nhạc
Cách tạo và xóa comment trong word siêu dễ chỉ trong 1 nốt nhạc Microsoft Word cung cấp rất nhiều tính năng, bên cạnh những tính năng thông thường word còn có tính năng thêm tạo và xoá comment trong word. Biết cách tạo và xoá comment trong word văn bản của bạn trông sẽ khoa học và chuyên nghiệp hơn. Đồng thời còn giúp tăng tính bảo mật cho tài liệu của bạn. Thực tế, cách tạo comment trong word vô cùng đơn giản. Tuy nhiên không phải ai cũng biết. Trong bài viết hôm nay, Unia sẽ chỉ ra cho các bạn cách add comment trong word và cách xóa tất cả comment trong word không phải ai cũng biết. Lợi ích việc tạo ghi chú trong Word Việc tạo ghi chú trong word mang lại rất nhiều lợi ích, nó không chỉ giúp người sử dụng word ghi lại ý tưởng nhanh chóng mà còn giúp tiết kiệm thời gian và hiệu suất làm việc. Cụ thể cách tạo và xoá comment trong word mang lại những lợi ích sau: Ghi lại ý tưởng nhanh chóng Comment trong word là một cách tuyệt vời để ghi lại các ý tưởng, đề xuất ý kiến hoặc đưa ra lời khuyên một cách nhanh chóng. Ngoài ra, việc tạo ghi chú trong word cũng giúp bạn thêm thông tin bổ sung cho người đọc, chẳng hạn như: thêm định nghĩa, thêm giải thích,... Điều này giúp cho người đọc hiểu rõ hơn về văn bản chính. Tạo ghi chú trong word giúp người đọc ghi lại ý tưởng nhanh chóng Tổ chức thông tin có trật tự và logic Việc tạo ghi chú trong word giúp tổ chức thông tin có trật tự và logic bằng cách tách các ý tưởng và thông tin bổ sung ra khỏi văn bản chính. Khi thông tin trong tài liệu được sắp xếp có trật tự và logic sẽ giúp bạn dễ dàng theo dõi các ý tưởng của mình. Ghi lại quá trình làm việc Ngoài những lợi ích trên, ghi chú còn giúp ghi lại các ý tưởng và suy nghĩ khi bạn đang làm việc trên một dự án. Các ý tưởng này bao gồm: ý tưởng mới, câu hỏi cần được trả lời, hoặc bất kỳ suy nghĩ nào khác mà bạn muốn ghi nhớ. Thực hiện cách chèn comment trong word giúp theo dõi tiến độ làm việc hiệu quả và đảm bảo rằng bạn không bỏ sót bất kỳ chi tiết quan trọng nào. Word là một trong những phần mềm soạn thảo văn bản được đa số dân văn phòng sử dụng hiện nay. Nhờ những tính năng ưu việt của mình, Word giúp người dùng tối ưu thời gian soạn và chỉnh sửa văn bản một cách chuyên nghiệp. Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học Word online, hãy nhanh tay đăng ký để nhận ưu đãi hấp dẫn từ Unca: [course_id:1378,theme:course] [course_id:2295,theme:course] [course_id:2296,theme:course] Ghi chú có thể được lưu trữ cùng với tài liệu Có thể nhiều bạn không biết nhưng comment trong word có thể được lưu trữ song song với tài liệu. Khi bạn tạo ghi chú trong word, ghi chú sẽ được lưu trữ trong cùng một tệp tài liệu với văn bản chính. Điều này có nghĩa là bạn có thể mở tài liệu và xem cả văn bản chính và ghi chú bất cứ lúc nào. Tạo ghi chú trong word có thể được lưu trữ cùng với tài liệu Tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất làm việc Ghi chú giúp bạn đánh dấu những thông tin muốn bổ sung vào tài liệu một cách nhanh chóng. Thêm nữa, ghi chú còn được sử dụng để tạo tài liệu có thể chỉnh sửa được. Bạn dễ dàng thêm, xóa hoặc chỉnh sửa thông tin trong ghi chú nhanh chóng mà không làm ảnh hưởng đến văn bản chính. Comment không chỉ là một công cụ hữu ích để giúp các thành viên trong một nhóm làm việc trên cùng một tài liệu mà còn được sử dụng để mọi người dễ dàng trao đổi và phản hồi các ý kiến của nhau. Điều này giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức trong quá trình làm việc.  Cách tạo comment trong word Có rất nhiều cách tạo và xoá comment trong word, trong bài viết này Unica sẽ hướng dẫn cho bạn 2 cách viết comment trong word dễ thực hiện nhất, hãy tham khảo nhé. Cách tạo comment trực tiếp Đối với cách thêm comment trong word trực tiếp thì bạn thực hiện như sau: Bước 1: Mở file tài liệu bạn muốn tạo comment Bước 2: Bôi đen phần dữ liệu bạn muốn đặt comment. Trên thanh công cụ chọn Review → New Comment. Khi đó, ở góc phải màn hình sẽ hiện ra phần chú thích. Sau đó bạn chỉ cần kích chuột vào đó để thêm phần ghi chú.  Cách tạo comment trong Word Trường hợp bạn không muốn phần chú thích của mình hiện trên trang Word, bạn có thể ẩn đi bằng cách chọn Review → Show Comment và nhớ lưu lại dữ liệu trước khi kết thúc cửa sổ làm việc. Bước 3: Thêm Comment vào đoạn bạn muốn ghi chú là hoàn thành.  Cách tạo comment bằng Insert Ngoài cách trên bạn cũng có thể thực hiện cách tạo và xoá comment trong word bằng Insert, cụ thể như sau: Bước 1: Đầu tiên mở tài liệu bạn muốn thêm comment, sau đó bôi đen vị trí bạn muốn bình luận rồi chọn Insert => Chọn Comment. Chọn Comment Bước 2: Tiếp tục bạn nhập nội dung bình luận mong muốn, sau đó ấn nút mũi tên như hình là hoàn tất. Tạo comment trong word bằng Insert Chỉnh sửa comment trong Word Bạn chỉ cần nhấp chuột vào phần bạn đã thêm comment từ trước, sau đó chỉnh sửa tùy ý thích. Chỉnh sửa comment trong Word Cách bỏ comment trong word Sau khi đã thực hiện tạo comment trong word xong bạn hoàn toàn có thể xoá bỏ comment bất cứ khi nào muốn. Cách xóa new comment trong word thực hiện như sau: Xóa một comment Cách tắt comment trong Word, bạn thực hiện như sau:  Kích chuột vào phần bạn đã tạo comment từ trước đó và chọn Delete Comment. Lập tức phần comment của bạn sẽ được loại bỏ.  Cách xóa một comment trong Word >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao" [blog_custom:3] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách xóa tất cả comment trong word Để xoá tất cả comment trong Word, bạn thực hiện như sau: Bước 1: Trên thanh công cụ của Word, chọn Review, sau đó chọn thẻ Ribbon Review. Sau đó nhấp vào biểu tượng tam giác ngược dưới biểu tượng Delete ở mục Comment.  Cách xóa tất cả Comment trong Word - Hình 1 Bước 2: Cuối cùng, bạn chọn Delete All Comments in Document để xóa tất cả các Comment.  Cách xóa tất cả Comment trong Word - Hình 2 Kết luận Trên đây, mình đã hướng dẫn tới bạn cách tạo và xóa comment trong Word rất đơn giản. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Để sử dụng thành thạo Word cũng như làm việc chuyên nghiệp hơn chúng tôi khuyên bạn nên có một lộ trình học Word bài bản và chi tiết nhất từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực tin học văn phòng trên Unica.
13/03/2019
8624 Lượt xem
Hàm LOOKUP trong Excel: Công thức, ví dụ minh họa và lưu ý
Hàm LOOKUP trong Excel: Công thức, ví dụ minh họa và lưu ý Hàm LOOKUP là một hàm tìm kiếm trong Excel, cho phép bạn tìm giá trị trong một dãy hoặc một bảng dữ liệu. Hàm LOOKUP có hai dạng là dạng vector và dạng mảng. Trong bài viết này, Unica sẽ tìm hiểu về cách sử dụng hàm LOOKUP trong Excel dưới cả dạng vector và dạng mảng, cùng với các ví dụ minh họa và lưu ý khi dùng hàm này. Hàm lookup là gì? Hàm lookup là một hàm tìm kiếm trong Excel, cho phép bạn tìm giá trị trong một dãy hoặc một bảng dữ liệu. Hàm lookup có thể được sử dụng để tra cứu thông tin từ các bảng tra cứu như bảng giá, bảng lương, bảng điểm,... Hàm lookup cũng có thể được sử dụng để thực hiện các tính toán phức tạp, như thay thế hàm IF lồng nhau, tính toán giá trị cuối cùng trong một cột hoặc hàng,... Hàm lookup là một hàm tìm kiếm trong Excel, cho phép bạn tìm giá trị trong một dãy hoặc một bảng dữ liệu >>> Xem thêm: Cách dùng hàm Vlookup với 2 điều kiện cho trước Hướng dẫn dùng hàm lookup trong excel dạng Vector Ở phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn công thức, lưu ý và ví dụ minh họa về hàm lookup dạng vector.  Công thức hàm LOOKUP dạng Vector Công thức hàm LOOKUP dạng vector là: =LOOKUP(lookup_value;lookup_vector;[result_vector]) Trong đó: lookup_value: là giá trị cần tìm kiếm. lookup_vector: là dãy chứa giá trị cần tìm kiếm. Dãy này phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. result_vector: là dãy chứa kết quả trả về. Dãy này phải có cùng kích thước với lookup_vector. Công thức hàm LOOKUP dạng vector Lưu ý khi dùng LOOKUP dạng vector Khi dùng hàm LOOKUP dạng vector, bạn cần lưu ý những điểm sau: Nếu lookup_value không khớp với bất kỳ giá trị nào trong lookup_vector, hàm LOOKUP sẽ trả về giá trị gần nhất nhỏ hơn hoặc lớn hơn lookup_value, tùy thuộc vào thứ tự của lookup_vector. Nếu lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất hoặc lớn hơn giá trị lớn nhất trong lookup_vector, hàm LOOKUP sẽ trả về #N/A (lỗi không có giá trị). Nếu lookup_vector không được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, hàm LOOKUP sẽ không hoạt động chính xác. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Ví dụ hàm lookup trong excel dạng vector Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng hàm lookup để tìm mã sinh viên có điểm thi là 8,4. Cách thực hiện: Bước 1: Ở ô B8, bạn nhập công thức =LOOKUP(8,4;C3:C7;B3:B7). Nhập công thức LOOKUP Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là A002. Kết quả sau khi nhập công thức Nếu bạn muốn tra cứu điểm của sinh viên có mã A006, bạn sẽ nhận được kết quả #N/A. Nguyên nhân là vì mã này không có trong bảng giá trị 1 đã cho. Hướng dẫn dùng hàm LOOKUP dạng mảng Hàm Lookup không chỉ được dùng ở dạng vector mà bạn có thể sử dụng ở dạng mảng. Công thức, lưu ý và ví dụ chi tiết sẽ được trình bày dưới đây: Công thức hàm LOOKUP dạng mảng Công thức hàm LOOKUP dạng mảng là: =LOOKUP(lookup_value;array) Trong đó: lookup_value: là giá trị cần tìm kiếm. array: là mảng chứa cả giá trị cần tìm kiếm và kết quả trả về. Mảng này phải có ít nhất hai hàng hoặc hai cột. Hàng hoặc cột cuối cùng của mảng sẽ chứa kết quả trả về. Công thức hàm LOOKUP dạng mảng Lưu ý khi dùng LOOKUP dạng mảng Khi dùng hàm LOOKUP dạng mảng, bạn cần lưu ý những vấn đề sau: Nếu lookup_value không khớp với bất kỳ giá trị nào trong hàng hoặc cột đầu tiên của array, hàm LOOKUP sẽ trả về giá trị gần nhất nhỏ hơn hoặc lớn hơn lookup_value, tùy thuộc vào thứ tự của hàng hoặc cột đầu tiên. Nếu lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất hoặc lớn hơn giá trị lớn nhất trong hàng hoặc cột đầu tiên của array, hàm LOOKUP sẽ trả về #N/A (lỗi không có giá trị). Nếu array có nhiều hơn hai hàng hoặc hai cột, hàm LOOKUP sẽ chỉ xem xét hai hàng hoặc hai cột cuối cùng của array. Ví dụ hàm LOOKUP dạng mảng Ví dụ: Cho bảng số liệu 2: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng hàm Lookup để tìm số tiền mà nhân viên bán hàng được nhân sau khi đã thu được doanh số 34 triệu đồng. Cách thực hiện hàm lookup trong excel: Bước 1: Nhập công thức sau vào ô B21: =LOOKUP(34;B15:C19). Nhập công thức LOOKUP Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 200000 VNĐ. Kết quả sau khi nhập dữ liệu Một số ví dụ khác về cách dùng lệnh lookup trong excel Sau khi đã tìm hiểu ví dụ của hàm Lookup dưới dạng vector và mảng, chắc hẳn bạn đã biết cách dùng cơ bản của hàm này. Để giúp bạn hiểu hơn về lệnh Lookup trong Excel, dưới đây sẽ là một số ví dụ nâng cao khác: Tìm giá trị trong ô cuối cùng chứa dữ liệu của 1 cột Ví dụ: Cho bảng số liệu 3: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng hàm lookup để tìm tên sản phẩm cuối cùng trong bảng 3. Cách làm: Bước 1: Nhập công thức dưới đây vào ô B35: =LOOKUP(2;1/(A30:A33<>"");A30:A33). Nhập công thức vào B35 A30:A33<>””: là một biểu thức logic, kiểm tra xem các ô trong dãy A30:A33 có rỗng hay không. Kết quả trả về là một mảng các giá trị TRUE hoặc FALSE. 1/(A30:A33<>""): là một phếp với số 1, chuyển các giá trị TRUE thành 1 và các giá trị FALSE thành #DIV/0! (lỗi chia cho 0). Kết quả trả về là một mảng các số hoặc lỗi. LOOKUP(2;1/(A30:A33<>"");A30:A33): là hàm LOOKUP dạng vector, tìm kiếm giá trị 2 trong mảng 1/(A30:A33<>""). Vì giá trị 2 không có trong mảng này, hàm LOOKUP sẽ trả về giá trị cuối cùng khác lỗi trong mảng này, tức là 1. Sau đó, hàm LOOKUP sẽ trả về giá trị tương ứng trong dãy B2:B6. Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là Snack khoai tây. Kết quả sau nhập công thức >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách dùng hàm Frequency trong Excel chi tiết Tìm giá trị của ô cuối cùng chứa dữ liệu trong 1 hàng Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 4: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng hàm loolup để tìm giá trị của ô cuối cùng trong hàng 3. Cách dùng hàm lookup trong excel: Bước 1: Ở ô B9, nhập công thức sau: =LOOKUP(2;1/(4:4<>"");4:4). Nhập công thức Lookup Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là Lớp 2C. Đây là giá trị cuối cùng trong hàng số 3. Kết quả sau khi nhập công thức Tháng có sales gần nhất của nhân viên sales Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 5: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng hàm Lookup để tìm tháng gần nhất có doanh thu của từng nhân viên trong bảng 5. Cách làm: Bước 1: Nhập công thức dưới đây vào ô F3: =LOOKUP(2;1/(B3:E3);$B$2:$E$2). Nhập công thức vào ô F3 Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là Doanh thu tháng 8 (VNĐ). Tức là tháng gần nhất nhân viên tên An có doanh thu là tháng 8. Kết quả sau khi nhập công thức Bước 3: Kéo thả chuột xuống phía dưới sẽ thu được bảng kết quả như sau: Kéo thả chuột xuống phía dưới Những lưu ý khi dùng hàm LOOKUP trong Excel Hàm Lookup là một trong số những hàm tìm kiếm phổ biến trong Excel. Tuy nhiên, khi dùng hàm này, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau: Hàm LOOKUP chỉ có thể tìm kiếm giá trị trong một dãy hoặc một bảng dữ liệu. Nếu bạn muốn tìm kiếm giá trị trong nhiều dãy hoặc bảng dữ liệu khác nhau, bạn có thể sử dụng các hàm khác như VLOOKUP, hàm HLOOKUP trong Excel, INDEX, MATCH,... Lệnh LOOKUP có thể bị sai lệch kết quả nếu dãy hoặc bảng dữ liệu chứa các giá trị trùng lặp hoặc không được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Bạn nên kiểm tra lại dữ liệu trước khi sử dụng hàm LOOKUP để đảm bảo tính chính xác. Hàm LOOKUP có thể bị lỗi #N/A (không có giá trị) nếu giá trị cần tìm kiếm không tồn tại trong dãy hoặc bảng dữ liệu. Bạn có thể sử dụng các hàm khác như IFERROR, ISNA, IFNA để xử lý các lỗi này. Những lưu ý khi dùng hàm LOOKUP trong Excel Tổng kết Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về cách sử dụng hàm LOOKUP trong Excel, cùng với các ví dụ minh họa và lưu ý khi dùng hàm này. Hy vọng bạn có thể áp dụng vào việc học Excel online và công việc một cách hiệu quả. Những kiến thức bổ ích này còn giúp ích rất nhiều cho bạn trong việc học Kế toán online cùng các chuyên gia hàng đầu trên Unica.  Chúc các bạn thành công!
12/03/2019
8598 Lượt xem
Cách dùng hàm left trong excel có ví dụ chi tiết
Cách dùng hàm left trong excel có ví dụ chi tiết Hàm LEFT trong excel là một trong số các hàm cơ bản giúp xử lý dữ liệu trong excel. Thông thường, hàm LEFT thường được sử dụng kết hợp với các hàm khác để xử lý hiệu quả những yêu cầu trong bảng tính. Nếu bạn là người mới bắt đầu học excel và đang phải giải quyết nhiều yêu cầu công việc liên quan đến làm LEFT. Đừng lo lắng nhé, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cách dùng hàm LEFT đơn giản và dễ dàng nhất cho bạn tham khảo. Hàm Left trong Excel là gì? Hàm LEFT trong Excel là một hàm văn bản được sử dụng để trích xuất một số lượng ký tự nhất định từ bên trái của một chuỗi văn bản. Công thức hàm LEFT trong excel cụ thể như sau: =LEFT(text, [num_chars]) Trong đó:  Text: là chuỗi ký tự bạn cần tách, có thể đây là định dạng ô chứa chuỗi đó. Num_chars: là lượng ký tự bạn muốn tách tính từ ký tự đầu tiên bên trái của chuỗi. Hàm LEFT trong excel Lợi ích khi sử dụng hàm LEFT trong Excel Hàm LEFT trong Excel là một công cụ vô cùng hữu ích giúp giúp người dùng tối ưu hóa công việc và nâng cao hiệu suất làm việc của mình.. Việc sử dụng hàm LEFT mang lại nhiều lợi ích cho người dùng trong quá trình làm việc, cụ thể như sau: Hỗ trợ trích xuất một lượng ký tự xác định từ bên trái của chuỗi giúp việc phân tích và sắp xếp thông tin trở nên đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng hơn. Như vậy, bạn sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức khi làm việc, nhất là khi làm việc với bảng dữ liệu lớn. Tăng cường khả năng tự động hoá và gia tăng độ chính xác trong quá trình xử lý dữ liệu. Khi sử dụng hàm LEFT người dùng có thể dễ dàng trích xuất tên hay bất kỳ một thông tin quan trọng nào một cách đơn giản, dễ dàng và chính xác nhất. Hàm LEFT trong Excel hỗ trợ tạo ra các báo cáo và phân tích dữ liệu, từ đó người dùng có cái nhìn tổng quan hơn về dữ liệu của mình. Hàm LEFT giúp tách chữ trong excel nhanh chóng >>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm DATE trong Excel tính năm đơn giản, có ví dụ >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách dùng hàm LEFT trong Excel chi tiết nhất Thông thường, hàm cắt chuỗi excel LEFT sẽ được dùng kết hợp với các hàm khác trong excel để xử lý yêu cầu công việc. Dưới đây là một số hàm phổ biến thường kết hợp với hàm LEFT. Kết hợp hàm LEFT với hàm SEARCH Thông thường, người dùng sẽ sử dụng kết hợp hàm LEFT với hàm SEACH để truy xuất dữ liệu đứng trước một ký tự nhất định ở trong chuỗi. Tức là ban đầu chúng ta sẽ sử dụng hàm SEACH để tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của ký tự trong chuỗi, sau đó tiếp theo sẽ sử dụng hàm LEFT để lấy ra tất cả các ký tự đầu chuỗi cho đến khi tới ký tự đó. Công thức kết hợp hàm LEFT với hàm SEARCH như sau: =LEFT(text, SEARCH(”ký tự truy xuất“,text)) Ví dụ: Cho một bảng danh sách đầy đủ tên các nhân viên trong công ty và yêu cầu bạn lấy họ của những nhân viên đó. Trong trường hợp này thao tác thực hiện như sau: Đầu tiên bạn sẽ sử dụng hàm SEACH để tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của khoảng trắng trong chuỗi tên đầy đủ của nhân viên trong công ty. Tiếp theo bạn sẽ sử dụng hàm LEFT để lấy ra ký tự đầu cuối cho đến trước khoảng trắng đó. Kết quả bạn sẽ thu về được họ của các nhân viên trong công ty. Cụ thể các bước thực hiện như sau: Bước 1: Cho bảng dữ liệu gồm 3 cột: Họ và tên, Lớp, Mã sinh viên. Yêu cầu bạn tách lấy họ của học sinh trong bảng tính.   Bảng dữ liệu cần tách "họ" Bước 2: Tại ô E3 trong bảng bạn nhập vào vào đó công thức =LEFT(B3, SEARCH(” “, B3)-1). Nhập công thức hàm Bước 3: Nhấn Enter để tính toán, kết quả sẽ hiển thị phần Họ của dữ liệu trong cột Họ và tên.   Kết quả nhận được phần "họ" Kết hợp hàm LEFT với hàm VALUE Thông thường, hàm LEFT với hàm VALUE hay được sử dụng để trích xuất số lượng ký tự từ bên trái một chuỗi dữ liệu văn bản và chuyển đổi chúng thành giá trị số. Cụ thể người dùng sẽ sử dụng hàm LEFT để trích xuất ký tự, sau đó sử dụng hàm VALUE để chuyển đổi chuỗi đó thành một giá trị số tương ứng. Khi hàm LEFT trong excel được dùng kết hợp với hàm VALUE sẽ có công thức áp dụng như sau: =VALUE(LEFT(text,[num_chars]) Ví dụ: Cho một bảng danh sách đầy đủ mã HS trong lớp và yêu cầu bạn cắt lấy 2 chữ số đầu tiên trong “Mã HS”. Trong trường hợp này thao tác thực hiện như sau: Đầu tiên bạn sẽ sử dụng hàm LEFT để trích xuất số lượng ký tự từ bên trái của chuỗi dữ liệu văn bản. Tiếp theo bạn sẽ sử dụng hàm VALUE để chuyển đổi chuỗi đó thành một giá trị số tương ứng. Cụ thể các bước thực hiện như sau: Bước 1: Cho bảng tính có đầy đủ mã HS, yêu cầu sử dụng hàm cắt chữ trong excel cắt lấy 2 chữ số đầu tiên trong “Mã HS”. Bảng dữ liệu có sẵn từ đầu   Bước 2: Nhập công thức vào bảng tính ô G2 như sau: =VALUE(LEFT(B2,2)) để lấy 2 số đầu tiên trong mã HS. Nhập công thức hàm VALUE Bước 3: Nhấn Enter để nhận kết quả Kết quả tính hàm Value nhận được Bước 4: Dùng chuột trái để fill công thức vào các ô còn lại. Kết quả toàn bảng Kết hợp hàm LEFT với hàm LEN Hàm LEFT và hàm LEN được sử dụng kết hợp với nhau khi bạn muốn trích xuất một số lượng ký tự trong một chuỗi văn bản, chức năng chính của nó là giúp bạn tính toán số lượng ký tự trong một ô hoặc một chuỗi văn bản bất kỳ. Ngoài chức năng đếm ký tự bạn cũng có thể sử dụng hàm LEN để đếm số lượng ký tự chỉ định tính từ cuối chuỗi. Chức năng này vô cùng thuận tiện khi bạn có nhu cầu loại bỏ mộ số ký tự cuối cùng khỏi chuỗi hoặc có nhu cầu tính toán ký tự còn lại trong chuỗi sau khi đã loại bỏ đi một số ký tự cuối cùng. Khi kết hợp hàm LEFT và hàm LEN chúng ta sẽ có công thức sau =LEFT(Text,Len(text)-x) Trong đó: LEFT và LEN: là lệnh trong excel Text: là chuỗi văn bản hoặc chuỗi giá trị tham chiếu. Text ở công thức này cũng có thể là địa chỉ của ô xác định trong bảng tính. - : là phép tính trừ. x: là số ký tự bạn muốn cắt tính từ phải qua trái. Ví dụ: Chúng ta có một danh sách tên đầy đủ và ngày sinh của một lớp, yêu cầu bạn sử dụng lệnh cắt chuỗi trong excel cắt bỏ 5 ký tự cuối trong ngày sinh. Cụ thể các bước thực hiện được minh họa như sau: Bước 1: Cho bảng dữ liệu bên dưới cột ngày sinh của các em học sinh trong lớp. Ví dụ bảng dữ liệu cho sẵn Bước 2: Áp dụng công thức hàm cắt chuỗi ký tự trong excel vào bảng tính cụ thể như sau: =LEFT(E2,LEN(E2)-5) Công thức hàm LEN và LEFT áp dụng Bước 3: Nhấn Enter để nhận kết quả Kết quả tính hàm kết hợp LEN và LEFT Bước 4: Dùng chuột trái để fill công thức vào các ô còn lại. Kết quả toàn bộ bảng tính Kết hợp hàm LEFT với hàm FIND Cách sử dụng hàm Find trong Excel kết hợp với hàm LEFT tương tự như cách sử dụng hàm Search trong excel, chức năng vẫn là trích xuất một chuỗi con bắt đầu từ một vị trí cụ thể trong chuỗi dữ liệu văn bản. Điểm khác biệt duy nhất là hàm FIND sẽ phân biệt chữ hoa, chữ thường. Có nghĩa là kết quả từ hàm FIND sẽ mang tính chính xác cao hơn.  Ví dụ: Giả sử chúng ta có một danh sách tên đầy đủ họ và tên của các học sinh trong lớp, yêu cầu cắt lấy Họ trong “Họ và Tên”. Trong trường hợp này, chúng ta sẽ sử dụng hàm FIND để tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của khoảng trắng trong chuỗi, sau đó sử dụng hàm LEFT để lấy ra tất cả các ký tự từ đầu chuỗi cho đến trước khoảng trắng đó. Cụ thể các bước thực hiện được minh họa như sau: Bước 1: Chọn ô dữ liệu mà bạn muốn truy xuất Dữ liệu bảng tính cho sẵn Bước 2: Nhập công thức cắt chuỗi trong excel sẽ là =FIND(“ “,C2)-1  Công thức sử dụng trong bảng Sử dụng kết quả của phép tính =FIND(“ “,C2)-1 để làm num_chars trong công thức LEFT. Và chúng ta sẽ có công thức kết hợp giữa LEFT và FIND như sau: =LEFT(C2,FIND(" ",C2)-1)  Bước 3: Áp dụng công thức hàm cắt text trong excel vào bảng tính Công thức áp dụng trong bảng tính Bước 4: Nhấn Enter để nhận kết quả Kết quả nhận được khi áp dụng hàm Bước 5: Dùng chuột trái để fill công thức vào các ô còn lại. Kết quả áp dụng hàm toàn bảng Các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm LEFT và cách khắc phục Khi bạn sử dụng hàm LEFT trong excel không tránh được lúc gặp phải các lỗi. Sau đây là một số lỗi phổ biến cho bạn tham khảo: NUM_CHARS nhỏ hơn 0 Ví dụ: Cho bảng bên dưới, yêu cầu lấy 2 ký tự đầu tiên trong cột “Lớp”. Lỗi thường gặp khi dùng hàm LEFT Công thức áp dụng đúng là =LEFT(D2,2). Tuy nhiên kết quả trả về lại lỗi #VALUE! Khi này bạn hãy kiểm tra lại công thức bằng cách nhấn chọn ô cần kiểm tra công thức và nhấn phím F2. Phát hiện lỗi trong trường hợp này là lỗi nhập liệu, num_chars là số -2<0. Lỗi xuất hiện do nhập liệu sau Cách khắc phục: Hãy xác định lại vị trí của num_chars theo yêu cầu và điều chỉnh lại num_chars. Sau khi điều chỉnh lại chúng ta sẽ có kết quả đúng như sau: Kết quả sau khi khắc phục lỗi Khoảng trống (dấu cách) đứng đầu trong dữ liệu gốc Ví dụ: Cho bảng tính minh họa như bên dưới Bảng tính cho trước chứa dữ liệu gốc Công thức hàm LEFT đã nhập đúng theo yêu cầu lấy 2 ký tự đầu tiên trong “Mã HS” nhưng kết quả trả về lại là kết quả không chính xác. Để xác định lỗi này bạn thực hiện như sau: Double click chuột trái vào ô dữ liệu tham chiếu để kiểm tra xem dữ liệu có bị lỗi nhập liệu hay không. Như hình minh họa ở trên, trong ô dữ liệu tham chiếu B2 có khoảng trắng“ “ nằm ở vị trí đầu tiên.  Lỗi khoảng trắng nằm ở vị trí đầu Cách khắc phục: Bạn hãy xóa ký tự khoảng trắng ở dữ liệu tham chiếu, kết quả hiển thị sẽ đúng. Kết quả sau khi đã sửa lỗi >>> Xem thêm: Bật mí 2 cách xoá pivot table trong Excel siêu nhanh, đơn giản Không sử dụng được đối với ngày tháng Ví dụ: Cho bảng dữ liệu, yêu cầu lấy 2 ký tự đầu tiên trong ngày sinh. Trong hình minh họa trên, công thức sử dụng đúng nhưng kết quả trả về lại lỗi. Bảng yêu cầu lấy 2 ký tự trong ngày sinh   Nguyên nhân là do hàm LEFT trong excel không thể sử dụng được với định dạng ngày tháng năm. Cách khắc phục: Bạn hãy thay đổi định dạng ngày sinh thành dạng text. Bằng cách chọn cột ngày sinh. Nhấp chuột phải vào vùng chọn, đến khi bảng tùy chỉnh hiển thị hãy chọn Format Cells.  Thao tác chọn Format Cells Khi hộp thoại hiển thị, ở tab number bạn hãy chọn Text. Sau đó nhấn Ok để hoàn tất chỉnh sửa định dạng. Thao tác thay đổi định dạng Ngay khi bạn điều chỉnh định dạng hoàn tất, kết quả hiển thị sẽ tự động cập nhật thành giá trị đúng. Kết quả cập nhật nhận được Một số lưu ý khi dùng hàm LEFT trong Excel Khi sử dụng cắt chuỗi ký tự trong excel (hàm LEFT) bạn hãy lưu ý một số điểm sau: Hàm LEFT trong Excel chỉ có khả năng trích xuất các ký tự được tính từ ký tự đầu tiên ở phía bên trái chuỗi ký tự gốc. Nếu bạn muốn trích xuất ký tự ở giữa hãy dùng hàm MID. Nếu bạn muốn trích xuất ký tự ở bên phải bạn hãy dùng hàm RIGHT.  Khi mở đầu lệnh LEFT trong excel bạn phải bấm dấu ngoặc trái “(“ và khi kết thúc lệnh LEFT bạn nhất định phải bấm dấu ngoặc phải “)”. Nếu bạn quên, excel sẽ báo lỗi.  Nếu định dạng ký tự trong ô dữ liệu gốc là tiền tệ thì hàm LEFT không thể trích xuất được. Lúc này bạn cần phải chuyển đổi định dạng dữ liệu thành văn bản. Kết luận Như vậy, chúng tôi đã hoàn thành chia sẻ với bạn kiến thức tổng hợp về hàm LEFT trong excel. Nếu bạn là người mới bắt đầu với excel, hẳn là bạn sẽ gặp chút khó khăn khi sử dụng cách kết hợp hàm LEFT với các hàm khác. Để nâng cao trình độ excel, bạn hãy tham khảo thêm các bài chia sẻ khác mà chúng tôi đã cập nhật trên website. Và khi bạn muốn học cách sử dụng các hàm mở rộng, cách kết hợp các hàm nâng cao, hãy tham gia khóa học excel nâng cao.
11/03/2019
10629 Lượt xem
Hàm ifs trong excel: Khái niệm, công thức, cách dùng và lưu ý
Hàm ifs trong excel: Khái niệm, công thức, cách dùng và lưu ý Hàm ifs trong excel là một hàm logic mới được giới thiệu từ phiên bản Excel 2019 và Office 365. Hàm này cho phép bạn kiểm tra nhiều điều kiện logic và trả về giá trị tương ứng với điều kiện đầu tiên đúng. Hàm tính ifs trong excel có thể được sử dụng để thay thế cho các hàm if lồng nhau, giúp cho công thức của bạn ngắn gọn và dễ hiểu hơn. Hàm ifs trong excel giúp bạn làm gì? Hàm ifs trong excel giúp bạn thực hiện các nhiệm vụ sau: Phân loại dữ liệu dựa trên các tiêu chí khác nhau, ví dụ như xếp loại học sinh theo điểm số, phân loại sản phẩm theo doanh số, phân loại nhân viên theo hiệu suất,... Tính toán các giá trị khác nhau dựa trên các điều kiện khác nhau, ví dụ như tính thuế theo thu nhập, tính lương thưởng trong Excel theo số giờ làm việc, tính lãi suất theo số tiền vay,... Kết hợp hàm ifs với các hàm khác để tạo ra các công thức phức tạp hơn, ví dụ như sử dụng hàm ifs và vlookup để tra cứu dữ liệu từ bảng khác, sử dụng hàm ifs và countifs để đếm số lượng các điều kiện đúng,... Hàm ifs trong excel giúp bạn thực hiện nhiều nhiệm vụ tính toán Công thức ifs trong excel Công thức hàm ifs trong excel cơ bản là: =IFs(logical_test1;value_if_true1;[logical_test2;value_if_true2];…) Trong đó: logical_test1, logical_test2,…: là các điều kiện logic cần kiểm tra. Các điều kiện này có thể là các toán tử so sánh (=, <, >, <=, >=, <>), các toán tử logic (AND, OR, NOT) hoặc các hàm trả về giá trị logic (ISNUMBER, ISTEXT, ISBLANK,..). value_if_true1, value_if_true2,…: là các giá trị sẽ được trả về nếu điều kiện tương ứng là đúng. Các giá trị này có thể là các số, các chuỗi ký tự, các ô tham chiếu hoặc các công thức khác. Các cặp logical_test và value_if_true phải luôn đi theo cùng một thứ tự và phải có ít nhất một cặp. Bạn có thể nhập tối đa 127 cặp trong một công thức. Hàm ifs sẽ kiểm tra các điều kiện từ trái sang phải và trả về giá trị tương ứng với điều kiện đầu tiên đúng. Nếu không có điều kiện nào đúng, hàm sẽ trả về lỗi #N/A. Công thức cơ bản của hàm ifs trong excel Cách sử dụng hàm IFs Để sử dụng hàm ifs trong excel, bạn cần tuân theo các điều kiện như là sao chép công thức vào các ô khác, đảm bảo ít nhất một điều kiện là đúng và thêm TRUE là kiểm tra logic cuối cùng. Sao chép công thức vào các ô khác Bạn có thể sao chép công thức hàm ifs từ một ô sang các ô khác bằng cách kéo con trỏ chuột hoặc sử dụng phím tắt Ctrl + C và Ctrl + V. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng khi sao chép công thức, các ô tham chiếu có thể bị thay đổi theo kiểu tương đối hoặc tuyệt đối. Nếu bạn muốn giữ nguyên các ô tham chiếu, bạn cần thêm ký hiệu $ trước tên cột và/hoặc tên hàng của ô đó.  Sao chép công thức vào các ô khác Ví dụ, nếu bạn muốn sao chép công thức =IFS(A2>80;“A”;A2>60;“B”;A2>40;“C”;TRUE;“D”) từ ô B2 sang các ô khác trong cùng một cột, bạn cần thay đổi công thức thành =IFS($A2>80;“A”;$A2>60;“B”;$A2>40;“C”;TRUE;“D”) để giữ nguyên ô A2. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Đảm bảo ít nhất một điều kiện là đúng Bạn cần đảm bảo rằng trong công thức hàm ifs của bạn, có ít nhất một điều kiện là đúng, nếu không hàm sẽ trả về lỗi #N/A. Để tránh lỗi này, bạn có thể thêm một điều kiện cuối cùng là TRUE và một giá trị mặc định cho trường hợp không có điều kiện nào đúng. Ví dụ, nếu bạn muốn phân loại học sinh theo điểm số như sau: Nếu điểm số > 80, xếp loại A Nếu điểm số > 60, xếp loại B Nếu điểm số > 40, xếp loại C Nếu không, xếp loại D Bạn có thể sử dụng công thức =IFs(A2>80;“A”;A2>60;“B”;A2>40;“C”;TRUE;“D”) để trả về kết quả mong muốn. Trong trường hợp điểm số nhỏ hơn hoặc bằng 40, hàm sẽ trả về giá trị “D” do điều kiện TRUE luôn đúng. >>> Xem thêm: Tiết lộ cách group trong excel chi tiết cho cột, hàng và trang tính Thêm TRUE là kiểm tra logic cuối cùng Nhu đã đề cập ở trên, nếu bạn muốn sử dụng hàm ifs để thực hiện một công việc nào đó khi không có điều kiện nào đúng, bạn có thể thêm TRUE là kiểm tra logic cuối cùng và một công thức hoặc một giá trị cho trường hợp này. Ví dụ, nếu bạn muốn tính thuế theo thu nhập như sau: Nếu thu nhập <= 10 triệu, thuế = 5% Nếu thu nhập <= 20 triệu, thuế = 10% Nếu thu nhập <= 30 triệu, thuế = 15% Nếu không, thuế = 20% Bạn có thể sử dụng công thức: =IFS(A2<=10000000;A25%;A2<=20000000;A210%;A2<=30000000;A215%;TRUE;A220%) để trả về kết quả mong muốn. Trong trường hợp thu nhập lớn hơn 30 triệu, hàm sẽ trả về giá trị A2*20% do điều kiện TRUE luôn đúng. Thêm TRUE là kiểm tra logic cuối cùng Một số bài tập minh họa Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm ifs trong excel, bạn có thể tham khảo một số bài tập minh họa sau: Sử dụng lệnh ifs trong excel Hàm ifs trong Excel sẽ giúp bạn tìm được những đối tượng trong bảng dữ liệu thỏa mãn nhiều điều kiện cùng một lúc. Để hiểu hơn về cách dùng hàm ifs, mời bạn theo dõi ví dụ dưới đây: Ví dụ 1: Cho bảng dữ liệu: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Phân loại điểm A, B, C, D, E, và F theo điểm số học sinh đạt được bằng cách dùng hàm ifs. Cách dùng hàm ifs trong excel: Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào ô B14 và viết công thức của hàm nhiều điều kiện ifs là: =ifs(A14>89;”A”;A14>79;”B”;A14>69;”C”;A14>59;”D”;”TRUE”;”F”). Nhập công thức vào ô B14 Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là A tức là điểm của học sinh này trên 89 nên được xếp loại A. Kéo thả chuột xuống bên dưới sẽ thu được bảng kết quả như sau: Nhấn enter sẽ thu được kết quả Chú thích cách tính và kết quả của bảng dữ liệu: Bảng chú thích Ví dụ 2: Quan sát bảng dữ liệu sau, dựa vào con số thực tế với ngân sách đã lập để đánh giá trạng thái của công ty A.  Áp dụng công thức như sau: =IF(C2>B2,"Vượt ngân sách","Trong ngân sách") Trong đó: C2: giá trị thực tế B2: giá trị ngân sách Nếu C2>B2: thì trạng thái được xác định là "Vượt ngân sách" Ví dụ về hàm IF trong Excel Sử dụng hàm ifs trong excel với ELSE Ví dụ: Cho bảng dữ liệu dưới đây:  Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Phân loại các đối tượng trong bảng trên thành các nhóm bổ biến là Vegetable, Fruit, Green Vegetable và Beverage. Cách làm hàm ifs nhiều điều kiện: Bước 1: Ở ô C5, bạn nhập công thức sau: =IFS(A2=”Apple”,”Fruit”,A2=”Banana”,”Fruit”,A2=”Spinach”,”Green Vegetable”,A2=”coffee”,”Beverage”,A2=”cabbage”,”Green Vegetable”,A2=”capsicum”,”Vegetable”). Nhập công thức hàm ifs Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả sau khi nhập hàm, bạn kéo thả chuột để có được bảng kết quả : Nhấn enter sẽ thu được kết quả Bước 3: Để khắc phục lỗi N/A, bạn nhập công thức vào ô D5 như hình dưới đây: Nhập công thức ifs và else Kết quả là: Kết quả nhận được >>> Xem thêm: Cách dùng hàm PRODUCT trong Excel có ví dụ dễ hiểu Hàm hàm ifs trong excel và IF lồng nhau Nếu bạn muốn so sánh hàm ifs với hàm if lồng nhau, bạn có thể thấy rằng hàm ifs có một số ưu điểm sau: Hàm ifs cho phép bạn nhập nhiều điều kiện và giá trị tương ứng một cách rõ ràng và dễ hiểu, trong khi hàm if lồng nhau có thể gây khó khăn trong việc đọc và hiểu công thức do có nhiều dấu ngoặc đơn. Hàm ifs cho phép bạn nhập tối đa 127 cặp điều kiện và giá trị, trong khi hàm if lồng nhau chỉ cho phép bạn nhập tối đa 64 cấp độ if. Hàm ifs cho phép bạn sử dụng TRUE là kiểm tra logic cuối cùng để xử lý trường hợp không có điều kiện nào đúng, trong khi hàm if lồng nhau yêu cầu bạn nhập một giá trị mặc định cho tham số value_if_false của hàm if cuối cùng. Tuy nhiên, hàm ifs cũng có một số nhược điểm sau: Hàm ifs chỉ mới được hỗ trợ từ phiên bản Excel 2019 và Office 365, trong khi hàm if lồng nhau được hỗ trợ từ các phiên bản Excel cũ hơn. Hàm ifs chỉ cho phép bạn nhập các điều kiện logic đơn giản, trong khi hàm if lồng nhau cho phép bạn nhập các công thức phức tạp hơn cho các tham số logical_test và value_if_true. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu điểm tổng kết của các học sinh như sau: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng hàm if lồng để tính xếp hạng của từng học sinh theo điểm tổng kết.  Cách cách dùng ifs để tính xếp hạng từng học sinh: Bước 1: Nhập công thức sau vào ô C19: =IF(B19>=9;"Giỏi";IF(B19>=7;"Khá";IF(B19>=5;"Trung bình";"Yếu"))). Nhập công thức sau vào ô C19 Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là Khá.  Kết quả sau khi nhập công thức Bước 3: Kéo thả chuột xuống phía dưới sẽ thu được bảng kết quả của toàn bộ học sinh trong bảng như sau: Kéo thả chuột xuống phía dưới Ngoài ví dụ mà Unica đã cung cấp, nếu bạn đọc muốn tìm hiểu chi tiết hơn nữa về cách sử dụng của hàm IFS thì có thể tham khảo nội dung Video bài giảng trên: Hướng dẫn cách sử dụng hàm IFS trong Excel Một số lỗi thường gặp khi dùng hàm IFS Khi sử dụng hàm ifs trong excel, bạn có thể gặp phải một số lỗi sau: Hàm ifs bị lỗi name Nếu bạn nhận được kết quả là #NAME? trong ô khi sử dụng hàm ifs, có thể có một số nguyên nhân sau: Bạn đã nhập sai tên hàm hoặc sai chính tả của tên hàm, ví dụ như =IFs(…) thay vì =IFS(…), =IFS(…) thay vì =ifs(…),... Bạn đã nhập một tên hàm không tồn tại hoặc không được hỗ trợ trong phiên bản excel của bạn, ví dụ như =IFSS(…), =IFELSE(…),... Bạn đã nhập một tên không xác định hoặc không được định nghĩa trước trong công thức của bạn, ví dụ như =IFS(A2=abc,…) mà không có abc là một ô tham chiếu hoặc một chuỗi ký tự trong dấu ngoặc kép. Để khắc phục lỗi này, bạn cần kiểm tra lại tên và chính tả của các hàm và các tên khác trong công thức của bạn và sửa chữa các sai sót nếu có. Lỗi #NAME? khi dùng hàm ifs Kết quả hiển thị trong ô bằng 0 (không) Nếu bạn nhận được kết quả là 0 trong ô khi sử dụng hàm ifs, có thể có một số nguyên nhân sau: Bạn đã nhập sai công thức hoặc sai tham số của hàm ifs, ví dụ như thiếu dấu phẩy, thiếu dấu ngoặc đơn, nhập sai tên hàm, nhập sai kiểu dữ liệu, v.v. Bạn đã nhập sai giá trị tương ứng cho các điều kiện logic, ví dụ như nhập 0 thay vì một chuỗi ký tự, nhập một ô trống thay vì một công thức khác, v.v. Bạn đã nhập một điều kiện logic luôn đúng và một giá trị tương ứng là 0, ví dụ như =IFS(TRUE,0,…). Điều này sẽ khiến cho hàm ifs luôn trả về giá trị 0 và bỏ qua các điều kiện và giá trị khác. Để khắc phục lỗi này, bạn cần kiểm tra lại công thức và các tham số của hàm ifs và sửa chữa các sai sót nếu có. Tổng kết Hàm ifs trong excel là một hàm logic hiệu quả và tiện lợi để kiểm tra nhiều điều kiện logic và trả về giá trị tương ứng. Hàm này có thể được sử dụng để phân loại, tính toán, tra cứu và xử lý các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý một số cách sử dụng và một số lỗi thường gặp khi dùng hàm ifs để có thể áp dụng hàm này một cách hiệu quả và chính xác. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về hàm ifs trong excel. Cùng với những thông tin kiến thức tin học văn phòng, Unica có một số khóa học liên quan đến khoá học Excel trực tuyến và các khóa học tin học văn phòng khác, bạn đọc quan tâm hãy tìm hiểu và nhanh chóng sở hữu những khóa học phù hợp nhất với bạn nhé.
11/03/2019
12305 Lượt xem
Cách sử dụng hàm edate trong excel tính ngày đáo hạn, đến hạn
Cách sử dụng hàm edate trong excel tính ngày đáo hạn, đến hạn Không phải ai cũng thành thạo việc sử dụng hàm để giải quyết các vấn đề trong công việc với excel, nhất là với những hàm ít thông dụng như hàm EDATE. Nhiều bạn dù đã học rất nhiều lần cũng không thể nhớ được cách dùng hàm EDATE trong excel như thế nào. Thấu hiểu điều đó, bài viết sau Unica sẽ chia sẻ với bạn các thông tin xoay quanh vấn đề hàm EDATE là hàm gì, ý nghĩa, ứng dụng và cách sử dụng hàm EDATE cho bạn tham khảo. Hàm EDATE trong excel là gì? Ý nghĩa hàm EDATE trong excel Hàm EDATE excel là hàm tính dùng để xác định giá trị một ngày trước hoặc sau ngày tháng năm đã xác định từ trước . Ý nghĩa hàm EDATE trong excel là giúp cho việc tính ngày đáo hạn, ngày hết hạn, nhắc nhở cận ngày ghi chú trở nên đơn giản hơn. Và tránh được việc sử dụng nhiều công thức, biểu thức phức tạp trong khi biện luận hàm tính trong excel. Hàm EDATE excel là hàm tính dùng để xác định giá trị một ngày Ứng dụng của hàm EDATE trong Excel Hàm EDATE thường được sử dụng trong một số trường hợp sau đây: Tính toán ngày đến hạn, ngày đáo hạn, ngày kết thúc chu kỳ tháng căn cứ theo ngày tháng năm đã cho trước trong dữ liệu ban đầu.  Tính khoảng thời gian cùng kỳ so với chu kì thời gian quy định như tháng trước, quý trước, năm trước. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cú pháp hàm EDATE Hàm EDATE trong excel có cú pháp như sau: =EDATE(start_date, months) Cú pháp hàm EDATE Trong đó: Start_date: là một ngày bắt đầu hay là một ngày cố định mà cần hàm tính toán đưa về một ngày cụ thể khác. Và đây phải được đưa vào là một ngày hợp lệ không thì hàm sẽ không trả về kết quả. Months: là 1 giá trị ở dạng số, có thể là số dương nếu bạn muốn hàm trả về ngày sau của start_date, là số âm với trường hợp ngược lại. Lưu ý: Nếu start_date là ngày không hợp lệ thì kết quả hàm EDATE trả về là giá trị lỗi #VALUE!. Nếu months không phải là số nguyên thì khi xử lý thông tin, hàm EDATE chỉ lấy phần nguyên của số đó để tính toán. Nếu giá trị months vượt quá 12 tháng thì giá trị hàm EDATE trả về sẽ là ngày tháng năm ở năm phù hợp. Hướng dẫn cách dùng hàm EDATE trong Excel Dưới đây là 2 ứng dụng thường dùng nhất của hàm EDATE kèm theo hướng dẫn cách thực hiện chi tiết, giúp bạn thực hành hiệu quả hơn trên bảng tính. .  Ví dụ 1: Tìm ngày sau n tháng kể từ ngày bắt đầu Chúng ta có bảng tính bao gồm 2 thông tin: Thông tin ngày bắt đầu  Thông tin n tháng  Bảng thông tin dữ liệu ngày bắt đầu và n tháng Yêu cầu: Hãy dùng hàm EDATE để tìm ngày sau n tháng kể từ ngày bắt đầu.  Cách thực hiện như sau: Bước 1: Lập công thức hàm EDATE theo thông tin cụ thể. Trong trường hợp này, chúng ta sẽ áp dụng công thức: =EDATE(A2,B2) Trong đó: A2: là ngày bắt đầu. B2: là n tháng. Bước 2: Đưa công thức vào bảng tính rồi nhấn Enter.  Nhập công thức rồi ấn enter Bước 3: Copy công thức vào các ô cần tính với dữ liệu tương tự. Và chúng ta có kết quả như sau:  Kết quả cuối cùng nhận được Ví dụ 2: Tìm ngày hết hạn Để tìm ngày hết hạn chúng ta cần có 2 thông tin dữ liệu gồm: Ngày sản xuất. Hạn sử dụng sản phẩm. Để tìm ngày hết hạn sản phẩm chúng ta thực hiện theo 2 bước sau đây: Bước 1: Lập công thức EDATE với cú pháp =EDATE(ngày sản xuất,hạn sử dụng) Bước 2: Đưa công thức vào bảng tính rồi nhấn Enter. Dưới đây là ví dụ minh họa Ví dụ minh hoạ hàm EDATE Phương pháp tính ngày hết hạn với hàm EDATE trong excel có thể áp dụng với các trường hợp tương tự. Như: Ngày đáo hạn hợp đồng. Ngày nghỉ hưu của công nhân viên chức. Ngày thanh lý hợp đồng. Một số lưu ý khi sử dụng hàm EDATE Nếu start_date không phải là ngày hợp lệ, hàm EDATE trả về giá trị lỗi #VALUE!. Nếu months không phải là số nguyên thì hàm EDATE sẽ chỉ lấy phần nguyên của số đó mà thôi. Đối với tháng 2 thì kết quả không thể vượt quá 28 ngày (năm không nhuận) và 29 ngày (năm nhuận). Nếu giá trị months lớn vượt quá 12 tháng thì hàm EDATE sẽ tính qua cho năm sau. Ngoài những kiến thức và ví dụ minh họa mà chúng tôi đã cung cấp bên trên, nếu bạn đọc muốn tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng của hàm EDATE trong Excel thì có thể tham khảo nội dung Video bài giảng sau: Kết luận Như vậy bạn đã biết hàm EDATE là gì và những thông tin cơ bản về hàm EDATE trong excel. Nếu bạn đã học excel từ lâu và công việc của bạn lại yêu cầu bạn phải xử lý các bảng tính phức tạp, bạn nên cập nhật và nâng cấp trình độ excel với các khóa học excel từ cơ bản đến nâng cao. >>> Xem thêm:  Hàm datevalue trong excel: Khái niệm, cách dùng và lưu ý 10 cách tính tuổi trong excel nhanh chóng, đơn giản, có ví dụ Cách chuyển số thành ngày tháng trong Excel đơn giản nhất
11/03/2019
7289 Lượt xem
Phân biệt giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận kinh doanh
Phân biệt giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận kinh doanh Trong quá trình bước đầu thủ tục bắt đầu thành lập một doanh nghiệp, cần được cấp chứng nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận kinh doanh thì mới có thể bắt đầu kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên nhiều người vẫn hay lầm tưởng về ý nghĩa bản chất của 2 loại giấy chứng nhận này. Vậy nên bạn cần nắm được và hiểu rõ qua sự phân biệt dưới đây. 1. Khái niệm - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp có thể là văn bản điện tử hay một văn bản gồm các thông tin về đăng ký doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp. - Giấy chứng nhận kinh doanh là một văn bản cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề  và cấp sau Giấy đăng ký doanh nghiệp. Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể. Được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,  chứng chỉ hành nghề; chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định; hoặc yêu cầu khác. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2. Pháp lý - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công nhà nước. Nhà nước sẽ có nghĩa vụ phải bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp. - Giấy chứng nhận kinh doanh: được cho phép của cơ quan quản lý nhà nước. Là quyền cho phép theo cơ chế xin - cho. 3. Điều kiện cấp - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: + Ngành nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh. + Đặt tên doanh nghiệp theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp 2014. + Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ. + Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật về phí và lệ phí. - Giấy chứng nhận kinh doanh. + Đáp ứng đầy đủ điều kiện đối với mỗi ngành, nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như vốn pháp định, cơ sở vật chất, chứng chỉ hành nghề,... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 4. Thủ tục cấp - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: + Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp. + Hồ sơ phải hợp lệ. - Giấy chứng nhận kinh doanh: – Giấy đề nghị. – Giấy chứng nhận doanh nghiệp bản sao. – Các văn bản chứng minh đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh. Ngoài ra tuỳ vào từng loại giấy cụ thể mà có các tài liệu, văn bản đi kèm khác nhau. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra các điều kiện. Nếu hồ sơ và điều kiện thực tế đáp ứng đầy đủ sẽ được cấp giấy phép kinh doanh. 5. Thời hạn tồn tại - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: do nhà đầu tư tự quyết, không bắt buộc ghi vào giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Giấy chứng nhận kinh doanh: do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi vào giấy phép, thường thời hạn giới hạn đến vài tháng hoặc vài năm. 6. Quyền nhà nước - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu như doanh nghiệp đã nộp đủ hồ sơ thủ tục. - Giấy chứng nhận kinh doanh: đầy đủ những điều kiện và hồ sơ nhưng cơ quan Nhà nước vẫn có thể từ chối để bảo vệ lợi ích cộng đồng, có thể hạn chế số lượng. Trên đây là sự phân biệt bản chất của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận kinh doanh với những thông tin quan trọng và trọng tâm nhất. Giống nhau ở một số những điều nhất định nhưng đa số là khác nhau. Vậy nên ở cách phân biệt này hy vọng những ai còn hay nhầm lẫn về 2 loại giấy này thì có thể phân biệt được một cách rõ ràng hơn. Cùng với đó, các vấn đề về thuế được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu để doanh nghiệp có thể vận hành và đảm bảo tính pháp lý. Đó là lý do mà việc nắm vững Pháp luật thuế chắc chắn là vấn đề mà doanh nghiệp không thể "bỏ lơ". Chúc doanh nghiệp của bạn phát triển thành công! >> Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh online cho các doanh nghiệp nhỏ >> Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp nào?
11/03/2019
2164 Lượt xem
4 hàm nối chuỗi trong Excel cực hay và hữu ích nhất
4 hàm nối chuỗi trong Excel cực hay và hữu ích nhất Trong bảng tính excel, dữ liệu không phải lúc nào cũng được cấu trúc theo đúng nhu cầu mong muốn của bạn. Thường nếu như bạn muốn kết hợp dữ liệu từ hai cột trở lên thành một cột đơn thì bạn sẽ cần sử dụng đến hàm nối chuỗi trong Excel. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm nối chữ và số trong excel, hãy khám phá nhé. Gợi ý 4 hàm nối chuỗi trong Excel cơ bản Để nối ký tự trong excel bạn có thể dùng rất nhiều hàm khác nhau như: hàm concat, hàm Concatenate, vlookup,... Để giúp trình ghép chuỗi trong excel được diễn ra nhanh chóng và đơn giản hơn, bạn có thể thực hiện các cách sau: Hàm Concat – Nối 2 chuỗi trong excel Hàm Concat trong Excel được sử dụng để nối hai hoặc nhiều chuỗi văn bản vào một chuỗi. Hàm Concat được giới thiệu đầu tiên trên excel 2016, rút gọn từ tên Concatenate. Hàm Cancat có thể được sử dụng để xử lý các ô riêng biệt cũng như phạm vi các ô. Bên cạnh đó, chúng cũng có thể sử dụng để kết hợp các ô riêng lẻ với phạm vi ô.  Cú pháp  Cú pháp hàm CONCAT có dạng: =CONCAT(text1, [text2], ...) Trong đó: text1: Là chuỗi văn bản đầu tiên cần nối. text2: Là chuỗi văn bản thứ hai cần nối. ...: Là các chuỗi văn bản tiếp theo cần nối. Ví dụ  Bạn có bảng danh sách chưa có họ và tên (như hình) Bảng danh sách chưa có họ và tên Thực hiện thao tác =CONCAT(E5, " ", F5, " ", G5) để nối chuỗi có họ và tên đầy đủ Kết quả như hình >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Công thức nối chuỗi bằng hàm Concatenate có điều kiện Concatenate là nối text trong excel thường được sử dụng ở những bản excel từ năm 2007 trở xuống. Về cơ bản hàm Concatenate có cú pháp và cách thức hoạt động tương tự như hàm Concat. Chỉ khác nhau ở chỗ, hàm Concatenate không hỗ trợ tham chiếu là phạm vi các ô mà chỉ hỗ trợ các ô riêng lẻ. Tham chiếu ô tối đa 255. Cú pháp  Công thức nối chữ trong excel hàm CONCATENATE có dạng: =CONCATENATE(text1, [text2], ...) Trong đó: text1: Là chuỗi văn bản đầu tiên cần nối. text2: Là chuỗi văn bản thứ hai cần nối. ...: Là các chuỗi văn bản tiếp theo cần nối. Lưu ý khi sử dụng hàm CONCATENATE:  Bạn có thể được nhập tối đa là 255 đối số Để ngăn cách các text 1 và text 2, bạn dùng dấu phẩy (,) Hàm CONCATENATE trả về kết quả là chuỗi văn bản. Ví dụ  Nối từ, thêm ký tự Nhập công thức Ví dụ được cho ở trong bảng tính Excel dùng hàm Concatenate ghép nối các từ trên các ô trên thành một chuỗi văn bản, lưu ý rằng cách nhập hàm trên là ghép nối các từ có khoảng cách, đối với chuỗi không cần khoảng cách chỉ cần nhập công thức =CONCATENATE(C3;D3;E3;F3) sẽ ra văn bản Học excel cùng UNICA. Nối dữ liệu từ 2 hoặc nhiều cột vào với nhau Quan sát ví dụ sau:  Để nối dữ liệu từ 2 cột "Họ" và "Tên", bạn nhập công thức vào ô C2 như sau: =CONCATENATE(A2," ",B2). Sau đó nhấn Enter để nhận kết quả. Nối dữ liệu từ 2 hoặc nhiều cột vào với nhau Cuối cùng đặt trỏ chuột vào góc dưới, bên phải ô chứa công thức rồi kéo thả xuống để nhận hết kết quả ở các ô tiếp theo.  Kết quả nhận được Nối dữ liệu trong 1 mảng Có 2 cách giúp bạn nối dữ liệu trong cùng một mảng. Bước 1: Nhập công thức hàm CONCATENATE tại ô bạn muốn hiển thị kết quả.  Bước 2: Tới mục liệt kê các đối số, bạn nhấn và giữ phím Ctrl. Đồng thời nhấp vào từng ô mà bạn muốn ghép lại.  Nhấn và giữ phím Ctrl. Hàm concatenate kết hợp vlookup Hàm concatenate và hàm vlookup trong Excel là hai hàm quan trọng. Hàm concatenate được sử dụng để nối các chuỗi văn bản lại với nhau, còn hàm vlookup được sử dụng để tra cứu giá trị trong một bảng dữ liệu. Kết hợp hai hàm này, chúng ta có thể tạo ra các công thức linh hoạt để nối các chuỗi văn bản với nhau dựa trên các giá trị trong một bảng dữ liệu. Cú pháp  Cú pháp hàm concatenate kết hợp vlookup có dạng: =CONCATENATE(A2, ", ", VLOOKUP(A2, Table1, 2, 0)) Trong đó:  A2: Là ô chứa giá trị cần tìm. Table1: Là bảng dữ liệu chứa giá trị cần tìm. 2: Là cột cần tìm trong bảng dữ liệu. 0: Là kiểu khớp. Công thức này sẽ nối chuỗi văn bản trong ô A2 với chuỗi văn bản ", ", và sau đó nối chuỗi văn bản này với giá trị được trả về bởi hàm vlookup. Ví dụ Ví dụ hàm concatenate kết hợp vlookup Sử dụng hàm toán tử &'' để nối chuỗi trong excel Bạn có thể nối các chuỗi trong Excel bằng cách sử dụng hàm toán tử "&". Hàm toán tử chỉ hỗ trợ các ô riêng lẻ và không hỗ trợ dải ô. Thế nhưng với hàm này, bạn sẽ dễ dàng sử dụng mà không cần đến quá nhiều các kỹ năng nâng cao liên quan đến Excel.  Cú pháp Cú pháp của hàm toán tử &'' để nối chuỗi trong excel có dạng: =CHUỖI 1&CHUỖI 2&… Trong đó: chuỗi1, chuỗi2,… là các phần tử rời ra khi ta cần nối. Ví dụ Ví dụ: =A3&" "&B3&" "&C3   Hàm toán tử "&" Hàm nối chuỗi TEXTJOIN Hàm Textjoin cũng là một hàm kết hợp văn bản có sẵn trong Excel 2016. Điều này có thể dễ dàng được sử dụng bao gồm một dấu phân cách giữa các chuỗi văn bản và dấu phân cách này thậm chí có thể là một chuỗi trống. Hàm này cũng có khả năng bỏ qua các ô trống trong một phạm vi nhất định. Cú pháp Cú pháp của hàm: =TEXTJOIN(dấu tách, ign_empty, text1, [text2], …) Trong cú pháp trên: Dấu tách có thể là bất cứ dấu ký tự nào hay dấu phẩy, dấu cách...được đặt trong dấu ngoặc kép hoặc cũng có thể được tham chiếu đến một nội dung ô hợp lệ. (Cần thiết). Ign_empty: Nếu đối số này TRUE, thì các ô trống sẽ bị bỏ qua. Nếu nó là False, thì các ô trống sẽ được đưa vào. (Cần thiết) text1: Chỉ định phạm vi các ô sẽ được nối, không cần nhập từng ô một. (Cần thiết) [text2]: Điều này cho phép bạn chỉ định các phạm vi khác để kết hợp các văn bản, nếu phạm vi không liên tục. (Đối số tùy chọn). >>> Xem thêm: 6 cách sử dụng hàm hyperlink trong excel, có ví dụ minh họa Ví dụ Ví dụ về sử dụng hàm Textjoin: Hàm Textjoin Kết luận Hy vọng rằng với những thông tin chia sẻ trong bài viết trên đây, các bạn đã biết hàm nối chuỗi trong excel là gì cũng như cách thực hiện như thế nào đơn giản nhất để đáp ứng đúng nhu cầu của bạn.  Chúc bạn thực hiện thành công!
08/03/2019
22419 Lượt xem
7 cách căn chữ vào giữa ô trong excel cho mọi phiên bản
7 cách căn chữ vào giữa ô trong excel cho mọi phiên bản Căn chữ giũa ô trong Excel là một thao tác cơ bản giúp dữ liệu trở nên thon gọn, mang tính thẩm mỹ cao hơn. Tuy nhiên, đối với những người mới bắt đầu học Excel thì vẫn còn lúng túng, chưa biết cách làm thao tác này. Sau đây, Unica sẽ chia sẻ 7 cách căn chữ vào giữa ô trong excel cho mọi phiên bản. Cùng tìm hiểu ngay. Lợi ích của việc căn chữ vào giữa ô trong Excel Cách căn giữa ô trong excel mang lại cho chúng ta khá nhiều lợi ích. Điển hình là: Giúp cho giao diện của bảng tính dễ nhìn hơn, đẹp hơn. Giúp cho bảng dữ liệu của bạn trong excel trở nên chuyên nghiệp hơn. Cách căn giữa trong excel giúp chúng ta đặt các phần tiêu đề hoặc nội dung vào trung tâm ô. Nhờ vậy, người đọc dễ dàng xác định được phần nội dung một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn. Căn chữ vào giữa ô giúp bảng tính trông đẹp hơn >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Hướng dẫn cách căn chữ vào giữa ô trong Excel Cách căn chữ giữa ô trong Excel theo chiều ngang Căn chữ giữa ô trong Excel theo chiều ngang làm tăng tính thẩm mỹ chuyên nghiệp cho bảng dữ liệu khi dữ liệu tự động dồn vào giữa ô với kích thước ô mặc định. Cách thực hiện như sau: Bước 1: Mở file dữ liệu cần căn chữ giữa ô trong Excel. Bước 2: Nhấp chuột chọn vào ô có dữ liệu cần căn chữ giữa > trên thanh công cụ chọn thẻ Home. Trên thanh công cụ chọn thẻ Home Bước 3: Trong nhóm Alignment, bạn chọn nút Center (biểu tượng căn giữa) để tiến hành căn giữa dữ liệu trong ô được chọn. Chọn biểu tượng căn giữa ở trong mục Alignment Sau khi thực hiện các bước trên, ta thu được kết quả như sau. Kết quả thu được sau khi căn chỉnh Nếu bạn muốn căn nhiều ô, bạn chỉ cần bôi đen để chọn toàn bộ dùng dữ liệu rồi làm tương tự như các bước ở trên. Ngoài căn chữ vào giữa ô, bạn cũng nên chỉnh căn lề trong excel để văn bản thêm đẹp và chuyên nghiệp.  Cách căn chữ giữa ô trong Excel theo chiều dọc  Nếu dữ liệu của bạn phù hợp để căn chữ giữa ô trong Excel theo chiều dọc, bạn thực hiện các bước như sau: Bước 1: Mở file dữ liệu cần căn chữ giữa ô trong Excel. Bước 2: Nhấp chuột chọn vào ô có dữ liệu cần căn chữ giữa > trên thanh công cụ chọn thẻ Home. Trên thanh công cụ chọn thẻ Home Bước 3: Trong nhóm Alignment, bạn chọn nút Center (biểu tượng căn giữa) để tiến hành căn giữa dữ liệu trong ô được chọn. Chọn biểu tượng căn giữa ở trong mục Alignment Bước 4: Để căn chữ theo chiều dọc, bạn lựa chọn một trong các kiểu căn thuộc nhóm Alignment: Top Align: Căn lên phía trên. Middle Align: Căn chính giữa. Bottom Align: Căn xuống phía dưới. Nếu bạn muốn căn nhiều ô, bạn chỉ cần bôi đen để chọn toàn bộ dùng dữ liệu rồi làm tương tự như các bước ở trên. Chọn kiểu căn giữa trong Excel Cách căn giữa ô trong Excel bằng chuột Từ các phiên bản Excel 2010 trở lên, tính năng căn chữ giữa ô trong Excel đã được tích hợp vào menu chuột phải. Do đó, người dùng dễ dàng thực hiện thao tác chỉnh sửa nhanh chóng và thuận tiện. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Mở file dữ liệu cần căn chữ giữa ô trong Excel. Bước 2: Sử dụng chuột nhấp chọn ô có chữa dữ liệu cần căn giữa > nhấn chuột phải. Bước 3: Trên menu hiển thị, kích chọn nút Center (biểu tượng căn giữa) để Excel tự động căn chữ giữa ô. Nếu bạn muốn căn nhiều ô, bạn chỉ cần bôi đen để chọn toàn bộ dùng dữ liệu rồi làm tương tự như các bước ở trên. Chọn nút Center trong menu chuột phải để căn giữa Cách căn giữa ô trong Excel bằng Format Cells Cách căn giữa ô trong excel bằng Format Cells phù hợp khi phải điều chỉnh thêm một số định dạng nội dung ô (cột hoặc hàng). Cách thực hiện như sau Bước 1: Bạn hãy chọn ô (cột hoặc hàng) cần căn giữa. Bước 2: Nhấn chuột phải vào ô đã chọn. Sau khi bảng tùy chỉnh hiển thị, bạn hãy di chuyển chuột xuống bên dưới và chọn Format Cells… Chọn Format Cells Bước 3: Khi giao diện tùy chọn hiển thị bạn hãy vào tab Alignment. Điều chỉnh tại thẻ Alignment Bước 4: Tại mục Horizontal (Căn chỉnh chiều ngang) bấm vào mũi tên trỏ xuống và chọn Center. Chọn Center rồi nhấn OK Bước 5: Tại mục Vertical (Căn chỉnh chiều dọc) bạn cũng bấm vào mũi tên trỏ xuống và chọn Center. Căn chỉnh chiều dọc tại mục Vertical Bước 6: Nhấn OK để hoàn thành việc căn chỉnh chữ vào giữa ô excel ở cả chiều ngang và chiều dọc. Cách căn giữa ô trong Excel bằng Merge Center Đây là cách căn chữ trong ô excel đơn giản và dễ thực hiện nhất. Tuy nhiên, cách này không sử dụng để tùy chỉnh nội dung theo hàng hoặc cột. Mà bạn chỉ có thể áp dụng khi căn chỉnh từng ô. Các bước thực hiện như sau:   Bước 1: Bạn hãy chọn ô cần căn chỉnh nội dung vào giữa. Chọn ô cần căn giữa Bước 2: Bạn hãy vào tab Home. Đi đến mục Alignment và chọn biểu tượng Merge & Center. Chọn Merge & Center Cách căn giữa trong excel không cần Merge Bước 1: Mở file dữ liệu cần căn chữ giữa ô trong Excel. Bước 2: Nhấp chuột chọn ô có chứa dữ liệu mà bạn cần chăn giữa > bấm chuột phải để hiện lên menu tùy chọn. Bước 3: Trên menu hiển thị, chọn Format Cells. Trên thanh menu hiển thị chọn Format Cells Bước 4: Lúc này xuất hiện hộp thoại mới, bạn chọn thẻ Alignment. Bước 5: Tại dưới mục Text alignment > chọn tùy chọn Horizontal ở nút mũi tên xổ xuống ngay bên dưới > chọn Center Across Selection > nhấn OK để Excel tự động căn giữa. Nếu bạn muốn căn nhiều ô, bạn chỉ cần bôi đen để chọn toàn bộ dùng dữ liệu rồi làm tương tự như các bước ở trên. Hướng dẫn các bước căn chỉnh không cần Merge Cách dùng phím tắt căn giữa trong excel Ngoài việc sử dụng chuột hay thanh công cụ để căn chữ giữa ô trong Excel, người dùng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để tiết kiệm thời gian và thao tác nhanh chóng hơn. Các bước thực hiện như sau. Bước 1: Mở file dữ liệu cần căn chữ giữa ô trong Excel. Bước 2: Dùng chuột để chọn ô có dữ liệu cần căn chỉnh. Để thay đổi căn chỉnh trong Excel, bạn sử dụng những tổ hợp phím tắt sau đây: Căn chỉnh hàng đầu: Nhấn tổ hợp phím Alt + H rồi nhấn phím A + T. Căn giữa: Nhấn tổ hợp phím Alt + H rồi nhấn phím A + M. Căn chỉnh dưới cùng: Nhấn tổ hợp phím Alt + H rồi nhấn phím A + B. Căn trái: Nhấn tổ hợp phím Alt + H rồi nhấn phím A + L. Căn phải: Nhấn tổ hợp phím Alt + H rồi nhấn phím A + R. Căn chỉnh trung tâm: Nhấn tổ hợp phím Alt + H rồi nhấn phím A + C. Trong đó Alt + H để kích hoạt tab Home, còn A là viết tắt của từ Alignment, các chữ T, M, B, L, R, C là viết tắt biểu thị hướng như Top, Bottom, Left, Right,... Hướng dẫn căn giữa trong Excel bằng phím tắt Lỗi không căn giữa được trong excel: Nguyên nhân và cách khắc phục Ví dụ, chúng ta có bảng dữ liệu excel dưới đây Ví dụ lỗi căn giữa trong excel Như các bạn đã thấy ở tiêu đề “TUỔI”, các số nằm không đồng đều. Chúng ta hãy áp dụng cách căn chỉnh đơn giản nhất là chọn biểu tượng căn chỉnh ở mục Alignment ở tab Home.  Và đây là kết quả sau khi chúng ta căn chỉnh vào giữa ô  Kết quả sau khi căn chỉnh vào giữa ô Các bạn sẽ thấy lỗi ở đây là các chữ số trong tiêu đề “TUỔI” không nằm ở giữa ô như chúng ta mong muốn. Nguyên nhân: Bạn không thể căn chỉnh nội dung vào giữa ô là do định dạng của nội dung trong tiêu để “TUỔI” không giống nhau. Định dạng nội dung là Number Định dạng nội dung là Accounting Giải pháp: Để khắc phục lỗi này, bạn hãy tùy chỉnh định dạng nội dung trong ô về cùng một định dạng là Number bằng cách: Nhấn chuột phải vào cột cần định dạng nội dung. Khi bảng tùy chỉnh hiển thị bạn hãy chọn Format Cells…. Tại tab Number bạn hãy chọn tùy chỉnh Number, tại mục Decimal places bạn hãy điều chỉnh về số 0. Sau đó nhấn Ok. Tuỳ chỉnh sửa lỗi không căn giữa Và đây là kết quả hiển thị  Kết quả hiển thị Kết luận Trên đây là những cách hữu dụng nhất giúp bạn cách căn chữ vào giữa ô trong excel, cảm ơn bạn đã theo dõi. Nếu bạn muốn nâng cao trình độ Excel của mình lên một cấp độ khác, bạn đọc có thể tham khảo khóa học Excel online nâng cao từ Unica.vn nhé. Bạn đọc muốn học Excel từ cơ bản đến nâng cao hãy đặt mua ngay sách Excel từ cơ bản đến nâng cao từ giảng viên uy tín tại Unica. Chúc bạn thành công! >>> Xem ngay: 8 cách viết hoa chữ cái đầu trong Excel đầy đủ chi tiết >>> Xem ngay: 7 cách đổi chữ thường thành chữ hoa trong excel nhanh chóng
07/03/2019
18770 Lượt xem
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh chuẩn xác nhất
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh chuẩn xác nhất Đối vói kế toán thì Báo cáo kết quả kinh doanh là nhiệm vụ quan trọng và không bao giờ thiếu. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo thông tư 133! Cùng với Unica tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! 1. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo thông thư 133     Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo thông thư 133 Đăng ký khoá học kế toán online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được kiến thức tổng quát về kế toán. Đồng thời, hiểu được đúng quy trình vận hành kế toán thực tế, biết làm sổ sách kế toán và báo cáo tài chính một cách hiệu quả và chính xác. [course_id:1406,theme:course] [course_id:1241,theme:course] [course_id:1371,theme:course] 2. Các nội dung quan trọng trong mẫu báo cáo  Cột chỉ tiêu: Đây là các chỉ tiêu mà kế toán khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cần hoàn thành báo cáo các nội dung này. Cột thuyết minh: Ghi rõ các nội dung cần thuyết minh để người đọc hiểu được nội dung mà kế toán thống kê. Cột năm nay: Ghi kết quả đã đạt được năm nay. Cột năm trước: Ghi kết quả đã đạt được trong năm trước. => Việc ghi kết quả năm nay và năm trước sẽ thuận tiện cho việc so sánh hiệu quả công việc đã đạt được. Từ đó các nhà quản lý, lãnh đạo sẽ kịp thời điều chỉnh và đưa ra những biện pháp làm việc phù hợp nhất. 3. Các chỉ tiêu chính trong mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu - Giá vốn bán hàng - Doanh thu hoạt động tài chính - Các chi phí phát sinh - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Thu thập khác - Chi phí khác - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN hiện hành - Chi phí thuế TNDN hoãn lại - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - Lãi cơ bản trên cổ phiếu - Lãi suy giảm trên cổ phiếu. Tùy thuộc vào từng doanh nghiệp thì kế toán cần thể hiện thành các chỉ tiêu riêng biệt. Từ đó, hạch toán và lập báo cáo tài chính, ghi sổ một cách chính xác nhất. Còn rất nhiều mẫu báo cáo cũng như mẹo hay được bật mí trong khoá học kế toán chỉ có trên Unica, mời bạn cùng khám phá. >> Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133 >> Hệ thống các tài khoản kế toán theo thông tư 133
07/03/2019
5740 Lượt xem
Cách lập mẫu biên lai thu tiền excel theo Thông tư 133
Cách lập mẫu biên lai thu tiền excel theo Thông tư 133 Biên lai thu tiền là một loại phiếu thu dành cho doanh nghiệp và cá nhân đang được sử dụng rất phổ biến để làm căn cứ đã nộp tiền. Hiện nay, biên lai thu tiền đã được thiết kế đúng theo Thông tư 133. Để biết mẫu biên lai thu tiền trên excel như thế nào? Mời bạn tham khảo nội dung trong bài viết sau nhé. Biên lai thu tiền là gì? Biên lai thu tiền được hiểu đơn giản là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu tiền. Người nộp giữ giấy biên nhận này để làm căn cứ xác định là mình đã nộp tiền thanh toán. Biên lai thu tiền là một loại chứng từ quan trọng được sử dụng trong các trường hợp như: Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ. Thu tiền phạt, lệ phí, phí dịch vụ. Thu tiền cho vay, góp vốn. Thu tiền thanh toán các khoản nợ. Biên lai thu tiền sử dụng để làm căn cứ đã nộp tiền Hiện nay có 2 loại biên lai thường gặp nhất đó là: Biên lai in sẵn tiền: Trên biên lai đã ghi sẵn tiền phí, lệ phí cho mỗi lần nộp và mức thu cố định. Biên lai không in sẵn mệnh giá: Bỏ trống phần mệnh giá để điền số tiền vào sau. Lệ phí này bao nhiêu sẽ tùy thuộc vào yêu cầu của tổ chức ,cá nhân nộp tiền. >>> Xem thêm: Cách tạo mẫu bảng theo dõi công nợ bằng excel cho người mới Mẫu biên lai thu tiền theo Thông tư 133 trên Excel Mẫu biên lai thu tiền theo Thông tư 133 được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Đây là mẫu biên lai thu tiền số 06-TT áp dụng cho đối tượng là: Doanh nghiệp vừa và nhỏ (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ): Các doanh nghiệp này hoạt động trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định về hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trừ các doanh nghiệp là nhà nước, hoặc doanh nghiệp do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Hoặc công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chứng khoán. Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ: Thuộc các lĩnh vực đặc thù như: điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù hoặc được Bộ Tài chính ban hành. Dưới đây là mẫu biên lai thu tiền excel theo Thông tư 133 cho bạn tham khảo: Mẫu biên lai thu tiền theo thông tư 133 Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của cơ quan, doanh nghiệp... đã thu tiền của người nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ hoặc trên tài khoản, đồng thời để người nộp tiền thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ về nghĩa vụ đã thực hiện. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Hướng dẫn lập mẫu biên lai thu tiền excel  Để có thể tạo một mẫu biên lai thu tiền excel thì bạn thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Đầu tiên bạn vào excel tạo bảng bằng cách: Chọn Insert => Chọn Table. Bước 2: Tiếp theo bạn đặt tên cho các cột, các cột này chính là các cột cần thiết của một biên lai thu tiền: Tên đơn vị thu tiền, địa chỉ đơn vị thu tiền, số biên lai, ngày lập biên lai, nội dung thu, số tiền, người nộp tiền, người thu tiền. Hướng dẫn lập mẫu biên lai thu tiền excel Bước 3: Sau khi đã có các cột, tiếp theo bạn nhập dữ liệu vào các cột. Dữ liệu bao gồm: Tên đơn vị thu tiền: Tên của đơn vị thu tiền. Địa chỉ đơn vị thu tiền: Địa chỉ của đơn vị thu tiền. Số biên lai: Số thứ tự của biên lai. Ngày lập biên lai: Ngày, tháng, năm lập biên lai. Nội dung thu: Nội dung thu tiền. Số tiền: Số tiền thu. Người nộp tiền: Họ tên, địa chỉ của người nộp tiền. Người thu tiền: Họ tên, chức vụ của người thu tiền. Bước 4: Cuối cùng bạn tiến hành tạo định dạng cho biên lai Bạn có thể tạo định dạng cho biên lai thu tiền để làm cho biên lai thu tiền trông chuyên nghiệp và dễ đọc hơn. Sau đó lưu mẫu lại in ra là có thể sử dụng. Hoàn thành xong mẫu biên lai thu tiền Lưu ý khi lập mẫu biên lai thu tiền Biên lai thu tiền được lập thành hai liên (Đặt giấy than viết một lần). Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu tiền lưu 1 liên, còn liên 2 giao cho người nộp tiền giữ. Cuối ngày, người được đơn vị giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào bản biên lai lưu để lập Bảng kê biên lai thu tiền trong ngày (Nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp ngân hàng. Tiền mặt thu được ngày nào, người thu tiền phải nộp quỹ ngày đó. Biên lai thu tiền áp dụng trong các trường hợp thu tiền phạt, lệ phí, ngoài pháp luật phí, lệ phí… và các trường hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản nợ. >>> Xem thêm: Hướng dẫn mẫu biên bản kiểm kê tài sản trên excel Kết luận Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách lập biên lai thu tiền excel theo thông tư 133 mới nhất. Bạn có thể tìm hiểu rõ hơn về cách lập BCTC, hạch toán các bút toán và lập sổ để chuẩn bị cho kỳ kiểm toán với các khoá học Kế toán online. Chúc bạn thành công!
07/03/2019
5119 Lượt xem
Cách lập mẫu phiếu thu theo thông tư 133 
Cách lập mẫu phiếu thu theo thông tư 133  Mẫu phiếu thu 01-TT được ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách lập mẫu phiếu thu qua bài viết dưới đây nhé! Mẫu phiếu thu là gì? Mẫu phiếu thu được hiểu là một biểu mẫu, chứng từ quan trọng dùng để tính toán và thu chi trong nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp. Phiếu thu chính là loại văn bản hành chính được dùng để xác định, tính toán các con số và sử dụng trong các giao dịch liên quan đến tiền và ngoại tệ. Mẫu phiếu thu được xem như một mẫu biên nhận được dùng làm thủ quỹ, bất kỳ một giao dịch nào về tiền đều phải được ghi nhận và căn cứ vào phiếu thu để tiến hành thu tiền. Người ta thườngcăn cứ vào phiếu thu để xác định, quản lý các khoản tiền và ngoại tệ được nhập vào kỳ theo từng giai đoạn. Cho nên, phiếu thu không được sử dụng riêng lẻ mà sẽ được đóng thành từng tập, thành quyển tương ứng với một kỳ kế toán của một quý, một năm tùy vào cách thức hoạt động của doanh nghiệp. Mẫu phiếu thu là gì? Phiếu thu có tác dụng gì? Mẫu phiếu thu chính là một trong những biểu mẫu cực quan trọng đối với doanh nghiệp và là giấy tờ không thể thiếu trong nghiệp vụ kế toán, cùng với mẫu phiếu chi là mẫu phiếu nhập kho và mẫu phiếu xuất kho. Trong hoạt động của doanh nghiệp thì mọi khoản tiền mặt hoặc ngoại tệ khi nhập vào quỹ đơn vị hay doanh nghiệp đều cần phải có phiếu thu. Ngoài mục đích lập phiếu thu để xác định số tiền mặt là tiền Việt Nam hay tiền ngoại tệ được nhập vào quỹ thì mẫu phiếu thu này được xem là mẫu biên nhận để thủ quỹ làm căn cứ thu tiền, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Việc sử dụng mẫu phiếu thu sẽ giúp doanh nghiệp rút ngắn công đoạn trong thủ tục hơn. Thay vì phải ngồi gõ máy hoặc tự viết tay mất nhiều thời gian thì mẫu phiếu thu sẵn là cách làm nhanh nhất. Đồng thời mẫu phiếu thu chính là bằng chứng để chứng minh, làm rõ ràng mọi vấn đề về việc thu chi và thanh toán tiền tệ để phòng trường hợp khi cuộc giao dịch xảy ra tranh chấp trong mỗi doanh doanh nghiệp. Phiếu thu thể hiện rất rõ ràng số tiền cần kê khai là bao nhiêu, ai trả tiền và người được trả tiền là ai, giao dịch trả tiền diễn ra cụ thể vào thời gian nào trong các mẫu phiếu thu. Phiếu thu có tác dụng gì? Phiếu thu có giá trị pháp lý như thế nào? Phiếu thu được biết đến là loại chứng từ quan trong đối với bất kỳ doanh nghiệp. Nó là mẫu chứng từ kế toán bắt buộc để xác định khoản tiền mặt thực tế được nhập vào quỹ, là căn cứ để xác nhận cho việc thanh toán hay chưa. Đây chính là cơ sở để kế toán và thủ quỹ làm sổ sách thu chi, ghi lại việc thu chi cho doanh nghiệp. Phiếu thu chỉ có hiệu lực khi nó được đóng dấu bởi công ty và có chữ ký của cả hai bên tham gia vào giao dịch. Nếu thiếu những yếu tố này thì phiếu thu đó hoàn toàn không còn giá trị sử dụng. Phiếu thu thường sẽ có giá trị pháp lý cao trong mỗi doanh nghiệp. Trong phiếu thu bắt buộc phải có nội dung gì? Tron mỗi phiếu thu sẽ cần đảm bảo những thông tin cơ bản như sau: - Tên đơn vị và địa chỉ nơi lập phiếu được trình bày ở góc phía trên cùng, bên trái biểu mẫu - Ngày, tháng, năm thành lập phiếu, số thứ tự và số quyển của từng phiếu thu - Thông tin người nộp tiền cần được ghi rõ ràng, cụ thể gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh cùng địa chỉ, số điện thoại liên lạc,… - Trình bày đầy đủ thông tin ngắn gọn, dễ hiểu về lý do nộp tiền - Số tiền nộp phải được ghi đầy đủ chính xác qua 2 cách là: số tiền ghi bằng chữ, số tiền ghi bằng số để tránh nhầm lẫn và ghi rõ đơn vị tiền tệ là VND hay USD,… - Chứng từ gốc và số giấy tờ kèm theo - Ký và ghi rõ họ tên của người nộp. Nội dung của phiếu thu Biến bản thân thành chuyên gia trong lĩnh vực kế toán bằng cách đăng ký khoá học online. Khoá học giúp bạn nắm lòng nguyên lý kế toán từ A - Z ngay cả khi chưa biết gì. Và hướng dẫn thực hành làm kế toán và lập báo cáo tài chính. [course_id:1274,theme:course] [course_id:1078,theme:course] [course_id:463,theme:course] Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu Bước 1: Bộ phận kế toán sẽ tiếp nhận đề nghị thu – chi (kế toán tiền mặt hoặc kế toán ngân hàng) Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (gồm phiếu chi, ủy nhiệm chi) như: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng và các giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hoá đơn hoặc hợp đồng, … Chứng từ đi kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu, ủy nhiệm thu) gồm: Giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng hoặc biên bản thanh lý TSCĐ và biên bản góp vốn, … Bước 2: Kế toán tiền mặt (hoặc kế toán ngân hàng) đối chiếu với các chứng từ và đề nghị thu - chi, đảm bảo tính hợp lệ (đầy đủ được phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét thông tin. Bước 3: Kế toán trưởng sẽ kiểm tra lại và ký vào đề nghị thanh toán hoặc các chứng từ liên quan. Bước 4: Phê duyệt của ban Giám đốc hoặc Phó Giám đốc. Dựa vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc sẽ được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu - chi. Các đề nghị chi/mua sắm không hợp lý sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ cũng như bổ sung các chứng từ có liên quan. Bước 5: Lập chứng từ kế toán thu – chi. - Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu và phiếu chi. - Đối với các giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng sẽ lập uỷ nhiệm thu/ uỷ nhiệm chi. - Sau khi lập xong thì chuyển cho kế toán trưởng để ký duyệt. Bước 6: Ký duyệt các chứng từ thu – chi: Kế toán trưởng tiến hành ký vào Phiếu thu/ủy nhiệm thu hoặc Phiếu chi/ủy nhiệm thu. Quy trình lập phiếu thu Bước 7: Thực hiện việc thu – chi tiền: Đối với các giao dịch tiền mặt tại quỹ: Khi nhận được Phiếu thu hoặc Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc thì phía Thủ quỹ phải: + Kiểm tra số tiền ở trên Phiếu thu (Phiếu chi) so với chứng từ gốc + Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu thu (hoặc Phiếu chi) có phù hợp với chứng từ gốc + Kiểm tra ngày, tháng thiết lập Phiếu thu (Phiếu chi) cùng chữ ký của người có thẩm quyền + Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt + Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào tờ Phiếu thu hoặc Phiếu chi + Thủ quỹ ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và giao cho khách hàng trong 1 liên + Sau đó thủ quỹ sẽ dựa vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi để ghi chép vào Sổ Quỹ + Cuối cùng, thủ quỹ kết chuyển giao 2 liên còn lại của Phiếu thu hoặc Phiếu chi cho bên kế toán. Cách lập mẫu phiếu thu chính xác nhất Để có thể lập được mẫu phiếu thu một cách chính xác để tránh những tranh chấp, mâu thuẫn tài chính có thể xảy ra sau này, cách lập mẫu phiếu thu như sau: Cách lập mẫu phiếu thu - Đơn vị và địa chỉ: Ở góc trên cùng phía bên trái, khi lập bạn cần ghi rõ ràng tên của đơn vị, doanh nghiệp và địa chỉ của doanh nghiệp lập phiếu thu - Số quyển và số hiệu: Tại góc trên cùng bên phải ghi đúng số quyển, số hiệu của từng loại phiếu thu - Ngày … tháng … năm … (dưới Phiếu thu): Thời gian thiết lập phiếu thu - Tên biểu mẫu: Tên biểu mẫu sẽ tùy thuộc vào mỗi lĩnh vực và loại hình doanh nghiệp sẽ có tên khác nhau nhưng nhìn chung sẽ có cụm “PHIẾU THU” ở đầu của tên biểu mẫu - Họ và tên người nộp tiền: Bạn cần ghi chính xác họ và tên người có trách nhiệm nộp tiền - Địa chỉ: Nếu thu tiền của người cùng đơn vị, doanh nghiệp, bộ phận thì phải ghi rõ phòng ban, bộ phận nộp tiền. Nếu là doanh nghiệp khác thì thể hiện chính xác địa chỉ của người nộp tiền. Ngoài ra bạn cũng có thể ghi chú số điện thoại hoặc địa chỉ email để liên lạc khi có sai sót xảy ra. - "Lý do nộp tiền": Ghi rõ khoản tiền nhập quỹ tại sao lại có, ví dụ: Thu tiền tạm ứng còn thừa và thu tiền chiết khấu thanh toán của khách hàng,... - "Số tiền": Ngoài việc ghi bằng số thì người lập cũng chú ý ghi bằng số tiền thực tế nhập quỹ và ghi rõ đơn vị tính tiền đã thu (nếu là ngoại tệ thì ghi thêm tỷ giá lúc lập phiếu thu). - Dòng cuối ghi số lượng chứng từ gốc đi kèm theo có liên quan tới tờ Phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 03 liên và chứa đầy đủ chữ ký của các bên liên quan thì mới được nhập quỹ. Trong đó: - Liên 1 lưu ở phần kế toán tiền mặt. - Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi nhận vào sổ quỹ tiền mặt và chuyển cho kế toán cùng với các chứng từ gốc để ghi nhận vào sổ kế toán. - Liên 3 tiến hành giao cho người nộp tiền. Người nộp tiền ghi số tiền đã nhận bằng chữ  để mang tính xác thực rằng đã đối chiếu phiếu thu này. Tổng hợp một số mẫu phiếu thu theo thông tư hiện hành Mẫu 1: Phiếu thu ban hành kèm theo Thông tư 133/2014/TT-BTC Mẫu phiếu thu theo thông tư 133 Cách lập phiếu thu theo thông tư 133: Khi lập phiếu thu phải ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu. - Dòng "Họ và tên người nộp tiền": Ghi rõ họ tên người nộp tiền - Dòng "Địa chỉ": Ghi rõ địa chỉ người nộp tiền - Dòng “Lý do thu”: Ghi rõ nội dung nộp tiền: Thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm; thu tiền tạm ứng còn thừa… - Dòng “Số tiền”: Ghi đúng số tiền thu - Dòng “Bằng chữ”: Ghi diễn giải bằng chữ tổng số tiền thu - Dòng “Kèm theo”: Ghi số chứng từ gốc kèm theo (ghi rõ kèm theo hoá đơn số để dễ dàng quản lý và theo dõi). Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Chú ý: + Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ. + Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.   Mẫu 2: Phiếu thu ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Mẫu phiếu thu theo thông tư 200 Cách viết phiếu thu theo thông tư 200: - Ở góc trên bên trái của mẫu phiếu thu theo thông tư 200 lsẽ à nơi người viết phải ghi rõ tên đơn vị kinh doanh và địa chỉ của đơn vị. - Đơn vị phải đóng mẫu phiếu thu theo thông tư 200 thành một quyển riêng biệt và ghi số từng quyển đó để sử dụng trong vòng 1 năm. Trong mẫu phiếu thu theo thông tư 200 phải ghi số quyển và đánh số thứ tự của từng mẫu phiếu thu. Số mẫu phiếu thu phải được đánh dấu liên tục trong một kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải được ghi rõ thông tin ngày, tháng, năm lập phiếu, cùng với ngày, tháng, năm thu tiền.  - Ghi rõ họ tên và địa chỉ của người nộp tiền - Dòng “Lý do nộp” thì ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, giá thành các sản phẩm và thu tiền tạm ứng còn thừa… - Dòng “Số tiền”: được ghi bằng số và chữ chi tiết số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính của số tiền là đồng VN/ USD… - Dòng tiếp theo sẽ ghi số lượng chi tiết chứng từ gốc kèm theo của Phiếu thu. Mẫu 3: Phiếu thu ban hành kèm theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC Mẫu phiếu thu theo quyết định 48 Cách viết mẫu phiếu thu ban hành theo quyết định 48: - Khi tiến hành lập mẫu phiếu thu thì phải ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu - Tại dòng “Họ tên người nhận tiền”: Cần ghi rõ họ tên người nhận tiền - Dòng “Địa chỉ”: Ghi rõ địa chỉ của người nhận, chi tiết các bộ phận được nhận tiền - Ởvị trí dòng “Lý do nộp”: Ghi rõ nội dung được xác định chi tiền: Chi tiền mua hàng hóa hay các loại sản phẩm hoặc chi tiền để nộp thuế… - Dòng “Số tiền”: Ghi đúng thực tế số tiền đã chi - Dòng “Bằng chữ”: Diễn giải bằng chữ chi tiết tổng số tiền đã chi - Dòng “Kèm theo”: Ghi số chứng từ gốc được đính kèm theo để nhà quản lý dễ dàng quản lý và theo dõi. Mẫu 4: Phiếu thu ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC Mẫu phiếu thu theo thông tư 107 Mẫu phiếu thu chứng từ kế toán bắt buộc đượ dùng cho các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, ngoại trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như các doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định hiện hành, tổ chức và đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước quy định theo Mẫu số C40-BB ban hành kèm theo Thông tư 2017. Mẫu 5: Mẫu phiếu thu 01-TT theo quyết định 15 Mẫu phiếu thu theo quyết định 15 - Ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu - Dòng “Họ và tên người nộp tiền”: Ghi rõ thông tin họ tên người nộp tiền - Dòng “Địa chỉ”: Ghi địa chỉ của người nộp tiền - Dòng “Lý do thu”: Ghi phần nội dung nộp tiền: Thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm và thu tiền tạm ứng còn thừa… - Dòng “Số tiền”: Ghi đúng số tiền cần thu - Dòng “Bằng chữ”: Ghi diễn giải bằng chữ của tổng số tiền thu - Dòng “Kèm theo”: Ghi số của các chứng từ gốc kèm theo. Những lưu ý khi thiết lập phiếu thu Việc lập phiếu thu sẽ thường xuyên và phổ biến tại các đơn vị, doanh nghiệp và là nghiệp vụ quen thuộc đối với thủ quỹ, kế toán tiền mặt. Tuy nhiên đối với những bạn kế toán mới ra trường và chưa quen với công việc thực tế thì sẽ gặp sự lúng túng và thiếu sót. Lưu ý khi thiết lập phiếu thu - Khi lập phiếu thu, người lập phải ghi rõ số hiệu của phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu, cũng như họ và tên của người nộp tiềnđịa chỉ, số điện thoại của người nộp tiền; lý do nộp tiền… Càng ghi rõ ràng, chi tiết bao nhiêu thì càng phát huy hiệu quả cao cho phiếu thu. - Sử dụng sổ Phiếu thu nào thì dùng quyển đó cho đến khi hết tờ phiếu thu. Đặc biệt không viết tùy hứng mỗi lần nhập tiền trên mỗi quyển phiếu thu khác nhau vì sẽ khó trong việc quản lý, giám sát và ghi nhận trong quyển sổ kế toán. - Số tiền được thể hiện trong phiếu thu: cần phải thể hiện cả hai hình thức là: ghi số tiền bằng số và ghi số tiền bằng chữ (nhớ phải ghi rõ đơn vị tiền tệ) - Trong việc kèm theo chứng từ gốc và ghi rõ số lượng là bao nhiêu. Giá trị của phiếu thu chỉ có giá trị hiệu lực pháp lý khi đã có đầy đủ dấu và chữ ký của các bên tham gia giao dịch. - Tỷ giá ngoại tệ giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch. Nếu tỷ giá bình quân kỳ kế toán xấp xỉ với tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch thì nghĩa là chênh lệch không được vượt quá 3% thì có thể áp dụng theo tỷ giá bình quân. Kết luận Trên đây là hướng dẫn bạn cách lập phiếu thu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính. Hy vọng sẽ giúp các bạn trong công việc tài chính kế toán của mình. Bạn cũng có thể tìm hiểu rõ hơn về cách lập BCTC, lưu trữ chứng từ và hoạch toán các bút toán quan trọng, chuẩn bị cho các cuộc kiểm toán với khóa học kế toán Thành thạo Kế toán tổng hợp trên excel sau 30 ngày. Cảm ơn các bạn đã theo dõi! >> Cách tạo mẫu bảng kê mua hàng theo thông tư 133 trên excel >> Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133
07/03/2019
6441 Lượt xem