Thiết Kế

TOP 5 mã màu trong suốt trong CSS chi tiết nhất
Một trong những điều quan trọng trong học thiết kế đó là mã màu. Mã màu trong suốt trong CSS là một trong những yếu tố chúng ta cần nắm được để thuận tiện khi thiết kế. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ cho các bạn những mã màu trong suốt đỉnh cao. Cùng tìm hiểu ngay.
Tổng hợp mã màu trong suốt CSS mới nhất
RGBA Colors
Top mã màu trong suốt đầu tiên chúng tôi muốn bật mí đến các bạn đó chính là mã màu RGBA Colors. Nó được sử dụng theo công thức sau:
rgb ( đỏ, lục , lam )
Mỗi tham số (đỏ, lục và lam) xác định cường độ của màu từ 0 đến 255.
Mã màu RGBA
Ví dụ: rgb (255, 0, 0) được hiển thị là màu đỏ, vì màu đỏ được đặt thành giá trị cao nhất (255) và các giá trị khác được đặt thành 0.
Để hiển thị màu đen, hãy đặt tất cả các thông số màu thành 0, như sau: rgb (0, 0, 0).
Để hiển thị màu trắng, hãy đặt tất cả các thông số màu thành 255, như sau: rgb (255, 255, 255).
Đặc biệt hơn nữa, giá trị màu RGBA là phần mở rộng của các giá trị màu RGB với kênh alpha - chỉ định độ mờ cho một màu.
Giá trị màu RGBA được chỉ định bằng:
rgba ( đỏ, lục , lam, alpha )
Tham số alpha là một số từ 0,0 (hoàn toàn trong suốt) đến 1,0 (không trong suốt chút nào).
>>> Xem ngay: Cách tạo Pantone màu cho thiết kế thời thượng đẹp mắt nhẩt
HSL Colors
Đây là mã màu trong suốt tiếp theo bạn cần nắm. Giá trị màu HSL được hỗ trợ trong IE9 +, Firefox, Chrome, Safari và trong Opera 10+. HSL là viết tắt của màu sắc, độ bão hòa và độ sáng. Hue là một độ trên thang màu màu từ 0 đến 360. 0 là đỏ, 120 là xanh lục, 240 là xanh lam.
HSL giá trị màu được chỉ định với: .hsl(hue, saturation, lightness)
Độ bão hòa là giá trị phần trăm, 0% có nghĩa là màu xám và 100% là màu đầy đủ.
Độ sáng cũng là một giá trị phần trăm, 0% là màu đen và 100% là màu trắng.
Bão hòa: Độ bão hòa có thể được mô tả là cường độ của màu. Ví dụ, 100% là màu tinh khiết, không có sắc thái xám. 50% là 50% là màu xám, nhưng bạn vẫn có thể nhìn thấy màu sắc. 0% là hoàn toàn xám, bạn không còn nhìn thấy màu sắc nào khác.
Minh họa mã màu HSL
HSLA Colors
HSLA cũng là một mã màu trong suốt đình đám được sử dụng năm 2020.Giá trị màu HSLA là phần mở rộng của các giá trị màu HSL với kênh Alpha - chỉ định độ mờ cho một màu.
Giá trị màu HSLA được chỉ định với:
hsla ( màu sắc, độ bão hòa , độ đậm nhạt , alpha )
Tham số alpha là một số từ 0,0 (hoàn toàn trong suốt) đến 1,0 (không trong suốt chút nào).
Trở thành chuyên gia Thiết kế website bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được các thành phần cốt lõi tạo nên một website hoạt động trong môi trường internet. Bạn sẽ biết cách dùng các công cụ hỗ trợ đánh giá đo lường và làm seo hiệu quả để xây dựng và phát triển kinh doanh online bền vững.
[course_id:277,theme:course]
[course_id:357,theme:course]
[course_id:1629,theme:course]
Opacity
Khi sử dụng thuộc Opacity tính để thêm độ trong suốt vào nền của một phần tử, tất cả các phần tử con của nó cũng trở nên trong suốt. Điều này có thể làm cho văn bản bên trong một phần tử hoàn toàn trong suốt khó đọc. Nếu bạn không muốn áp dụng độ mờ cho các phần tử con, hãy sử dụng các giá trị màu RGBA để thay thế.
>>> Xem ngay: Bảng màu CMYK là gì? Chuyển đổi từ RGB sang CMYK
HEX Colors
Đây là một mã màu trong suốt được rất nhiều người lựa chọn không chỉ trong CSS mà chúng ta có thể bắt gặp nó ở bất cứ công cụ chỉnh sửa ảnh nào như Photoshop. Bộ màu Color-hex cung cấp thông tin về màu sắc bao gồm các màu (RGB, HSL, HSV và CMYK). Màu bộ ba, màu đơn sắc và màu tương tự được tính toán trong trang màu.
Cấu trúc của nó tương tự như sau: #xxxxxx. Trong đó dấu # là khai báo loại mã màu HEX và xxxxxx là các trị giá đủ sức chữ cái hoặc chữ số.
Cách xác định giá trị của một màu sắc thông qua Chrome
Nếu bạn đang lướt web bằng máy tính, bạn thấy một phần từ nào đó có màu sắc rất đẹp và bạn muốn lấy giá trị màu đó của nó để sử dụng thì ngay sau đây, UNICA sẽ hướng dẫn bạn cách lấy mã màu trong suốt đó:
Đầu tiên, bạn ấn F12 hoặc tổ hợp phím Ctrl Shift C tại trang web chứa màu sắc mình muốn xác nhận, trên menu chính chọn tab Elements, sau đó chọn tab Styles.
Lựa chọn tab Elements
Nhìn cụm bên phải, bạn sẽ thấy có một số định dạng. Di chuyển con trỏ vào góc phía bên phải dưới định dạng bất kỳ thì sẽ thấy nó tiếp tục hiện ra tùy chọn. Chọn Add Color và nhấp chuột trái vào bất kỳ một vị trí nào trên Web thì giá trị của màu sắc nằm tại vị trí bạn muốn biết sẽ hiển thị bên trong khung.
Di chuyển con chuột đến vùng khoanh tròn
Như vậy chúng tôi đã bật mí đến các bạn mã màu trong suốt trong css cũng như cách lấy mã màu bất kỳ trên web.
Màu sắc đã lấy được trên web
Kết luận
UNICA đã giới thiệu đến các bạn top những mã màu trong suốt css nổi bật được sử dụng nhiều nhất trong năm 2021. Nếu bạn có ý định dùng màu background trong suốt thì nên sử dụng định hướng chúng tôi bật mí là RGBA VÀ HSLA. Hy vọng bài viết này có ích cho các bạn.
12/12/2020
14265 Lượt xem

Top 3 Brush Photoshop đẹp khỏi chê Không thể bỏ lỡ
Brush là thuật ngữ không còn quá xa lạ với những ai sử dụng Photoshop. Đối với những bạn yêu thích công cụ này thì có lẽ Brush mặc định là một công cụ vẽ cho sự sáng tạo. Tuy nhiên, để tìm ra được bộ Brush mới, độc đáo và đẹp có lẽ là một việc rất khó. Để các bạn có thể tìm ra Brush Photoshop đẹp cho bức ảnh chỉ trong 1 vài click thì bạn đừng bỏ qua bài viết dưới đây của chúng tôi.
Công cụ Brush là gì?
Trước khi bật mí top 3 Brush Photoshop đẹp thì chúng ta nên tìm hiểu sơ qua về công cụ này là gì cho những người lần đầu làm quen với Photoshop.
Hiểu đơn giản, công cụ Brush cho phép bạn vẽ trên bất kỳ lớp nào, giống như cọ vẽ thực. Bạn cũng sẽ có các cài đặt khác nhau để lựa chọn, có thể giúp bạn tùy chỉnh nó cho các trường hợp khác nhau. Khi bạn đã biết cách sử dụng công cụ Brush, bạn sẽ nhận thấy rằng nhiều công cụ khác, bao gồm Eraser và Spot Healing Brush , sử dụng một nhóm cài đặt tương tự.
Sử dụng công cụ này khá đơn giản và dễ dàng, bạn chỉ cần xác định vị trí và chọn công cụ Brush từ bảng công cụ, sau đó nhấp và kéo trong cửa sổ tài liệu để vẽ. Bạn cũng có thể nhấn phím B trên bàn phím để chọn công cụ Brush bất kỳ lúc nào.
>>> Xem ngay: 5 lưu ý khi chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop
Sử dụng cô cụ Brush để chỉnh sửa ảnh
Để chọn lựa một màu cọ khác, bạn chỉ cần nhấp màu trên cùng trong công cụ chọn màu và sau đó chọn màu cọ mới.
Ngoài ra, để hình ảnh của bạn đẹp hơn, lung linh hơn thì bạn nên sử dụng những điều chỉnh riêng. Cụ thể:
- Thay đổi kích thước bàn chải: Nếu bạn muốn làm cho bàn chải lớn hơn hoặc nhỏ hơn , thì thì chỉ cần trỏ vào mũi tên thả xuống bộ chọn bàn chải trong bảng Điều khiển, sau đó điều chỉnh thanh trượt Kích thước. Hoặc đơn giản hơn thì bạn cũng có thể nhấn các phím tắt là phím ngoặc [ ] để tăng hoặc giảm nhanh kích thước bàn chải bất kỳ lúc
- Điều chỉnh độ cứng: Nếu bạn muốn làm cho các cạnh của bàn chải cứng hơn hoặc mềm hơn thì bạn có thể điều chỉnh độ cứng của công cụ Brush. Tuy nhiên, theo các chuyên gia thì bạn chỉ nên đặt độ cứng thành 50% hoặc thấp hơn vì nó sẽ giúp bạn các nét vẽ của bạn không bị lộ.
- Điều chỉnh độ mờ: Theo mặc định thì nó sẽ được đặt độ mờ là 100% tuy nhiên bạn nên làm giảm độ mờ của cọ để nét vẽ không trở nên dữ dội.
Top 3 Brush Photoshop đẹp đỉnh cao
Sau khi nắm được các kiến thức quan trọng về Brush thì không để các bạn chờ đợi lâu, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 3 Brush thần thánh làm mưa làm gió hiện nay.
Brush bùng nổ
Nếu bạn muốn bức ảnh của mình thật bí ẩn và mạnh mẽ thì bạn nên sử dụng Brush bùng nổ để thêm lửa cho bức ảnh của mình. Đây là một trong những brush bùng một hiện nay. Khi sử dụng Brush này nó sẽ có một gradient Photoshop đi kèm và tùy chọn ảnh JPG để việc chỉnh sửa ảnh của bạn dễ dàng hơn.
Bộ Brush bùng nổ sức mạnh
Brush vẽ nguệch ngoạc
Bộ cọ này nghe tên gọi thôi đã thấy rất thú vị, nó bao gồm khoảng 30 doodle brushes nhỏ đáp ứng nhu cầu thiết kế ảnh cho bạn. Những bộ sưu tập biếm họa này được sử dụng rất nhiều trong các dự án thiết kế nổi tiếng thế giới. Cụ thể, chúng ta có thể sử dụng để bưu thiếp, sự kiện, dấu trang, tiêu đề trang web hoặc tạo thiệp rất ngộ nghĩnh.
Brush Splatter
Đây là một trong những brush photoshop đẹp của bộ PS mới nhất hiện nay, nó có 17 High Resolution Paint Splatter Photoshop Brushes. Các bộ cọ có kích thước lớn từ 2440px đến 2500px làm cho chúng trở nên vô cùng lý tưởng cho các dự án in và web.
Không những thế, bộ vẽ này còn hoàn toàn miễn phí cho những cá nhân và tổ chức khi muốn sử dụng vào các thiết kế của mình.
>>> Xem ngay: Gợi ý cách tạo màu cho Background trong Photoshop
Bộ Brush làm mưa trong thời gian tới
Ngoài ra, hiện nay có rất nhiều các loại Brush khác nhau mà bạn có thể tìm kiếm được trên mạng internet rất nhiều.
Như vậy UNICA đã giới thiệu đến các bạn Brush là gì và 3 brush photoshop đẹp đang nổi đình nổi đám hiện nay và sẽ làm mưa làm gió trong năm. Và đừng bỏ lỡ cơ hội tham gia khóa học photoshop siêu hấp dẫn cùng chuyên gia hàng đầu để "nâng cao" kỹ năng của mình nhé!
09/12/2020
2115 Lượt xem

6 cách xoay ảnh trong lightroom đơn giản cho người mới thiết kế
Xử lý hậu kỳ là một phần tất yếu và không thể tách rời trong quá trình học nhiếp ảnh. Biết cách xử lý hậu kỳ sẽ giúp bức hình của bạn trở nên đẹp và chất lượng hơn. Hiện nay, Lightroom đang là phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp được sử dụng phổ biến nhất. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ tới bạn các cách xoay ảnh trong Lightroom đơn giản và dễ thực hiện nhất, cùng khám phé nhé.
Khi nào bạn nên xoay ảnh của mình
Bạn nên xoay ảnh của mình khi cảnh trong ảnh được hiển thị theo cách không tự nhiên hoặc không hấp dẫn. Ví dụ: nếu bạn chụp ảnh một tòa nhà cao tầng và nó bị nghiêng, bạn có thể xoay ảnh để tòa nhà thẳng đứng. Hoặc, nếu bạn chụp ảnh một nhóm người và họ đang nhìn ra khỏi khung hình, bạn có thể xoay ảnh để họ nhìn vào máy ảnh.
Ngoài ra bạn cũng có thể xoay ảnh trong một số trường hợp sau:
Xoay ảnh để đối tượng trong ảnh được hiển thị theo cách tự nhiên và hấp dẫn hơn.
Xoay ảnh để loại bỏ các vật thể không mong muốn khỏi ảnh.
Xoay ảnh để điều chỉnh bố cục của ảnh.
Xoay ảnh để làm cho ảnh phù hợp với kích thước của màn hình hoặc trang web cụ thể.
Ứng dụng Lightroom giúp xoay ảnh nhanh chóng
Có thể nói, xoay ảnh là một cách tuyệt vời để cải thiện chất lượng và thẩm mỹ ảnh của bạn. Nếu bạn không hài lòng với cách hiển thị ảnh, hãy thử xoay nó để xem điều đó có giúp ích gì không.
Hiện nay, Lightroom đang là một ứng dụng xử lý hậu kỳ tuyệt vời mà nhiều nhiếp ảnh gia sẽ cần. Với mỗi phiên bản mới, Lightroom sẽ có thêm nhiều tính năng mới. Lightroom cho phép người dùng sắp xếp, xoay, cắt ghép, xử lý hậu kỳ, in và chia sẻ ảnh, tất cả trong một môi trường. Bạn có thể sử dụng Lightroom để xoay ảnh tạo một bức ảnh ưng ý nhất.
Hướng dẫn 6 cách xoay ảnh trong Lightroom
Phần mềm Lightroom của Abobe có giao diện đơn giản, thân thiện với người dùng. Tuy nhiên với người mới làm quen lần đầu tiên thì chắc chắn sẽ còn nhiều bỡ ngỡ. Nếu bạn đang muốn xoay quảnh trong Lightroom nhưng không biết cách thực hiện như thế nào, hãy tham khảo ngay 6 cách xoay ảnh trong Lightroom mà chúng tôi chia sẻ dưới đây nhé.
Cách xoay ảnh trong Lightroom bằng Rotate trong Photo
Rotate là tính năng cho phép bạn xoay ảnh theo các góc khác nhau. Bạn có thể sử dụng tính năng này để làm cho ảnh của mình thẳng đứng, ngang hoặc nghiêng. Cách sử dụng Rotate vô cùng đơn giản.
Hướng dẫn nhanh
Đầu tiên bạn vào Lightroom, sau đó chọn hình ảnh cần xoay => Tiếp tục tại thanh Menu vào Photo => Chọn Rotate Left (CCW) hoặc Rotate Right (CW).
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Chọn ảnh cần xoay trong Lightroom
Chọn ảnh trong Lightroom
Bước 2: Tiếp theo tại thanh Menu bạn chọn Photo, tiếp theo chọn Rotate Left (CCW) hoặc Rotate Right (CW) để tiến hành xoay ảnh
Rotate Left (CCW): Xoay ảnh ngược chiều kim đồng hồ.
Rotate Right (CW): Xoay ảnh cùng chiều kim đồng hồ.
Chọn chiều muốn xoay ảnh
Như vậy chỉ với 2 bước rất đơn giản là bạn đã xoay ảnh trong Lightroom thành công.
Xoay ảnh trong Lightroom bằng lệnh Transform
Lệnh Transform được sử dụng để tạo một bảng mới từ một bảng hiện có. Ngoài ra, lệnh Transform còn dùng để thay đổi các giá trị trong bảng, xóa các hàng hoặc thêm các hàng mới vào bảng. Không chỉ vậy, lệnh Transform cũng có thể được sử dụng để xoay ảnh.
Hướng dẫn nhanh
Đầu tiên vẫn là công đoạn chọn ảnh muốn xoay => Click chuột phải vào màn hình và sau đó chọn Transform => Chọn Chọn Rotate Left (CCW) hoặc Rotate Right (CW).
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Bạn chọn hình ảnh muốn xoay lên ứng dụng Lightroom.
Chọn hình ảnh muốn xoay
Bước 2: Tiếp theo, click chuột phải vào phần không gian hình ảnh, sau đó chọn Transform. Chú ý phải click chuột vào vị trí trong hình ảnh thì mới xuất hiện mục Transform còn nếu ngoài thì sẽ không thấy.
Chọn Transform
Bước 3:Cuối cùng bạn chọn thao tác Rotate Left (CCW) hoặc Rotate Right (CW) để xoay ảnh theo ý muốn của mình là hoàn thành.
Chọn hướng muốn xoay ảnh
Cách xoay ảnh trong Lightroom bằng công cụ Rotate ngoài màn hình
Công cụ Rotate ngoài sử dụng trong Photo thì bạn cũng có thể sử dụng ở ngoài màn hình. Cách xoay ảnh trong Lightroom bằng công cụ Rotate ngoài màn hình khá đơn giản và dễ dàng, ai cũng có thể làm được.
Hướng dẫn nhanh
Chọn ảnh muốn xoay => Trên thanh Module, để mặc định ở tab Library => Chọn công cụ Rotate để xoay ảnh.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Vào Lightroom và chọn hình ảnh muốn xoay.
Chọn ảnh để xoay
Bước 2: Trên thanh Module, để mặc định ở tab Library.
Chú ý: Bạn phải để ở tab Library thì mới thấy công cụ Rotate xuất hiện. Trường hợp không thấy không thấy công cụ Rotate thì bạn bấm vào mũi tên tam giác hướng xuống ở góc phải dưới vùng không gian chứa hình ảnh, sau đó tick chọn Rotate để nó hiển thị ra ngoài.
Bước 3: Tiếp theo chọn công cụ Rotate photo left hoặc Rotate photo right để xoay ảnh theo chiều mà bạn mong muốn. Hai công cụ này sẽ thường hiển thị ở phía dưới hình ảnh.
Chọn công cụ để xoay ảnh theo chiều mong muốn
Xoay ảnh trong Lightroom bằng phím tắt
Lightroom hỗ trợ người dùng xoay ảnh nhanh chóng chỉ bằng phím tắt. Với cách xoay ảnh này thì cách thực hiện vô cùng đơn giản, việc của bạn chỉ là biết phím tắt trong Lightroom nào sử dụng để xoay ảnh sau đó lựa chọn thao tác là xong.
Hướng dẫn nhanh
Đầu tiên bạn chọn hình ảnh cần xoay => Tiếp theo nhấn cùng lúc tổ hợp phím Ctrl + [ hoặc Ctrl + ] để xoay ảnh theo ý muốn.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Vào Lightroom chọn ảnh muốn xoay.
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + [ hoặc Ctrl + . Trong đó, Ctrl + [ là xoay ảnh theo chiều kim đồng hồ và Ctrl + ] là xoay ảnh thuận theo chiều kim đồng hồ.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + [ hoặc Ctrl + ]
Cách xoay ảnh trong lightroom một góc 90 độ
Hầu hết hình ảnh hiển thị trên Lightroom sẽ có hướng chính xác. Tuy nhiên, đôi khi một số hình ảnh sẽ có thể bị sai lệch khi nhập vào Lightroom. Khi này bạn cần biết cách xoay ảnh lại theo một góc 90 độ. Cụ thể như sau:
Hướng dẫn nhanh
Vào Lightroom nhập ảnh muốn xoay => Tại thanh công cụ chọn Photo => Chọn xoay trái hoặc xoay phải một góc 90 độ.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở ứng dụng Lightroom ra, sau đó nhập ảnh muốn chỉnh sửa vào.
Bước 2: Tại thanh công cụ bên trên cho của Lightroom chọn Photo => Chọn Rotate Left (phím tắt Ctrl + [) để xoay trái hoặc chọn Rotate Right (phím tắt Ctrl + ]) để xoay phải một góc 90 độ.
Lựa chọn xoay trái hoặc xoay phải
Ngoài Lightroom, bạn cũng có thể dùng pts để xoay ảnh. Cách xoay đối tượng trong photoshop không quá phức tạp, phù hợp với cả những bạn mới tiếp xúc với phần mềm chỉnh sửa ảnh này.
Xoay nhiều ảnh cùng lúc trong Lightroom
Ngoài tính năng xoay ảnh thông thường, Lightroom còn cho phép xoay cùng một lúc nhiều ảnh khác nhau. Đối với xoay nhiều ảnh cùng một lúc thì cách thực hiện cũng không quá phức tạp. Sau đây là hướng dẫn cho bạn.
Hướng dẫn nhanh
Vào Lightroom, tại phần chọn ảnh bạn lựa chọn xem chế độ lưới => Nhấn giữ phím Shift để chọn ảnh => Nhấn phím tắt Ctrl + [ hoặc Ctrl + ] để xoay ảnh.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Vào ứng dụng Lightroom để xoay ảnh.
Bước 2: Chọn hình ảnh muốn xoay, trước khi chọn bạn cần chuyển Lightroom sang chế độ lưới bằng cách nhấn phím G. Tiếp theo, bạn giữ phím Shift để chọn một loạt ảnh đưa lên Lightroom. Hoặc bạn có thể thay thế hình thức chọn này bằng cách nhấn giữ phím Ctrl hoặc Command.
Bước 3: Sau khi đã chọn được ảnh, bạn chọn Rotate Left (phím tắt Ctrl + [) để xoay trái hoặc chọn Rotate Right (phím tắt Ctrl + ]) để xoay phải.
Xoay nhiều ảnh cùng lúc
Tổng kết
Bài viết trên đây Unica sẽ chia sẻ tới bạn 6 cách xoay ảnh trong Lightroom đơn giản cũng như hệ thống các phím tắt đỉnh cao cần ghi nhớ để xử lý công việc nhanh hơn. Ngoài Lightroom, những bạn cần thiết kế hình ảnh chuyên nghiệp có thể tham khảo thêm các khóa học pts online của Unica. Bài giảng được thiết kế ngắn gọn, trực quan và hấp dẫn nên chắc chắn bạn có thể thực hành được ngay sau khi học xong.
Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm bài viết.
03/12/2020
8843 Lượt xem

Cách tách ảnh ra khỏi nền bằng Photoshop siêu nhanh
Tách một đối tượng nào đó ra khỏi một bức hình là một kỹ thuật rất khó đối với những ai bắt đầu làm quen với Photoshop. Kỹ năng này được sử dụng rất nhiều trong Photoshop, tuy nhiên không ai cũng có thể thực hiện hiệu quả. Trong bài viết hôm nay, UNICA sẽ giới thiệu đến các bạn các bước tách ảnh ra khỏi nền bằng Photoshop đỉnh cao, đảm bảo đạt độ chính xác đến 99.99%.
Các bước tách ảnh ra khỏi nền bằng photoshop
Trước khi đi tìm hiểu chuyên sâu về các bước tách đối tượng ra khỏi ảnh, chúng ta biết rằng, Photoshop là một công cụ rất nổi tiếng về lĩnh vực lồng ghép ảnh, chỉnh sửa ảnh. Nhưng các thao tác thực hiện với nó thực sự xử lý khá khó. Nhưng để có một bức ảnh chuyên nghiệp và đẹp thì bạn cần đầu tư công sức và chất xám.
Xóa phông nền khỏi ảnh luôn là công việc mất rất nhiều thời gian đặc biệt đối với những ảnh có nhiều chi tiết nhỏ như tóc. Dưới đây, UNICA sẽ giúp bạn vượt qua thử thách đó một cách đơn giản với Photoshop Adobe CC.
>>> Xem ngay: Bí quyết đổi màu chữ trong Photoshop một cách đơn giản nhất
Các bước tách ảnh ra khỏi nền bằng Photoshop
Bước 1: Mở hình ảnh trong Photoshop bằng cách nhấn Ctrl + O (open ) Hoặc kéo thả ảnh.
Chọn hình cần tách chủ thể
Bước 2: Tạo vùng chọn. Có rất nhiều các công cụ có thể tách ảnh ra khỏi nền bằng Photoshop tạo được vùng chọn đơn giản, nhưng để dễ dàng và đơn giản nhất cho những bạn mới làm quen Photoshop thì nên sử dụng công cụ Quick Selection Tool và Magic Wand Tool. Ngoài ra, Lassp Tool cũng có thể sử dụng đem đến độ chính xác cao nhưng thời gian sẽ mất rất nhiều.
- Quick Selection Tool: Khi sử dụng công cụ này, bạn chọn Shift để xuất hiện dấu “+”, bạn chọn vùng hình nền mà mình muốn xóa và kéo xung quanh để mở rộng vùng này. Nếu không may, bạn chọn vào vật chủ thể muốn tách ra khỏi ảnh thì bạn chỉ cần sử dụng phím Alt để xuất hiện dầu “-” giúp loại bỏ vùng chọn. Sau đó lại tiếp tục ấn chọn phím “Shift” để trở lại công cụ lựa chọn.
- Magic Wand: Công cụ này phù hợp với những vùng chọn ít chi tiết nhất. Nếu bạn chọn lựa công cụ này thì chỉ cần click chuột vào một điểm trên hình nền mà mình muốn bỏ. Sau khi click chuột thì hình ảnh hiển thị sẽ xuất hiện một bảng. Lúc này bạn tăng mức Tolerance lên 10 hoặc 15.
- Công cụ Lasso Tool thì khá chuyên nghiệp, bạn sẽ click dọc theo những điểm xung quanh chủ thể cho tới khi được một đường khép kín. Tuy nhiên, khi sử dụng Lasso Tool thì bạn tạo càng nhiều điểm thì vùng chọn của bạn sẽ càng chính xác. Chọn xong, bạn nhấp đúp chuột để biến cả chủ thành một vùng chọn.
Bước 3: Trong bước tiếp theo tách ảnh ra khỏi nền bằng Photoshop này, nếu bạn sử dụng 2 công cụ là Quick Selection hoặc Magic Wand thì bạn chỉ cần click chuột phải chọn Select Inverse để chọn chủ thể muốn tách khỏi đối tượng và tiếp tục xuống bước 4.
Nếu bạn sử dụng công cụ Lasso Tool thì bạn sẽ cần: Chọn Add Layer Mask ở bảng Layers. Khi đó chỉ còn chủ thể chính ở ảnh của bạn. Bạn đừng lo lắng nếu hình được xóa như vậy vì vẫn còn cần chỉnh sửa thêm rất nhiều.
Bước 4: Click đúp chuột vào hình mặt nạ (hình đen trắng bên cạnh tấm hình preview) trên bảng chọn Layer và chọn Mask Edge. Xuất hiện cửa sổ Refine Masks ngay sau đó -> chọn Show Radius và tùy chỉnh các thông số Radius trên thanh trượt. Khi rê chuột xung quanh tấm hình, bạn sẽ thấy hình tròn và dấu cộng nhỏ bên trong. Công cụ này dùng để loại bỏ những chi tiết thừa trên tấm hình.
Bước 5: Bỏ chọn Show Radius để quay lại hộp thoại Refine Mask và điều chỉnh các thông số để đạt kết quả tốt nhất. Nếu bạn muốn ảnh của rõ ràng hơn thì hãy thay đổi chế độ xem bằng cách click chuột vào biểu tượng Thumbnail của ảnh, chọn chế độ trong danh sách.
>>> Xem ngay: Photoshop Portable là gì? Có gì khác so với Photoshop
Bước 6: Bạn chỉ cần chọn Ok nếu đã cảm thấy hài lòng với chủ thể mình tách. Chủ thể được tách bạn có thể sử dụng ở bất cứ đâu mình muốn. Để thay đổi kích thước ảnh chỉ cần chọn CTRL + T rồi giữ phím Shift để kéo thả.
Nhìn chung, cách tách ảnh ra khỏi nền bằng Photoshop không hề khó, chỉ cần bạn chịu tìm tòi và tập luyện thì việc tách đối tượng ra khỏi ảnh rất đơn giản và nhanh chóng. Ngoài ra, để thực hiện thêm nhiều thủ thuật, mẹo hay trong Photoshop thì bạn hãy tham khảo thêm khóa học Photoshop chỉ có trên Unica.
Như vậy, UNICA đã bật mí đến các bạn 6 bước tách ảnh ra khỏi nền bằng Photoshop siêu hiệu quả. Hy vọng rằng bài viết này có ích cho bạn trong việc tạo ra những bức ảnh đẹp, sáng tạo và độc đáo.
02/12/2020
2643 Lượt xem

Bật mí cách đổi màu nền trong Photoshop cực đơn giản chi tiết
Trong quá trình làm việc với Photoshop, nếu như biết cách đổi màu nền thì hình ảnh trông sẽ dễ nhìn và cũng thuận tiện thao tác hơn. Bên cạnh đó, biết cách đổi màu nền trong Photoshop hình ảnh cũng sẽ trở nên “sang-xịn-mịn” hơn. Nếu bạn đang học photoshop online mà chưa biết tới kỹ thuật thay đổi màu nền ảnh trong Photoshop như thế nào, mời bạn tham khảo nội dung trong bài viết sau nhé.
Nguyên lý của đổi màu nền trong photoshop
Trong Photoshop có rất nhiều cách đổi màu nền khác nhau. Dù bạn lựa chọn đổi màu nền bằng cách nào đi chăng nữa thì khi đổi màu nền bạn cũng phải để phần mềm xác định được đối tượng hay khu vực cần đổi màu. Nguyên lý cách đổi màu nền trong Photoshop đó là: Tách chia bức ảnh thành 2 phần gồm phần đổi màu nền và phần không đổi màu nền.
Nguyên lý đổi màu trong Photoshop là xác định được đối tượng hoặc khu vực cần đổi màu
Hiện nay, thay đổi màu background trong Photoshop có 2 cách phổ biến đó là: Tạo vùng xung quanh khu vực cần đổi màu, đổi màu theo lớp và thực hiện đổi màu bằng chế độ hoà trộn. Hãy luôn là phải làm việc trên các lớp riêng biệt và sao lưu dữ liệu gốc để tránh mất mát không mong muốn.
Hướng dẫn cách đổi màu nền trong photoshop
Như đã chia sẻ ở phần trên, có rất nhiều cách để thay màu nền trong Photoshop. Trong nội dung bài viết sau chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn 5 cách cơ bản nhất, cùng khám phá nhé.
Đổi màu nền ảnh mới trên Photoshop
Cách tạo màu nền cho background trong photoshop bằng phương pháp này tức là sử dụng các công cụ chọn và tạo ra các khu vực vùng cần đổi màu. Tiếp theo sau đó bạn sử dụng các công cụ đổi màu như: color balance (tổ hợp phím ctrl+B); hue/saturation (tổ hợp phím Ctrl+U); Selective color để đổi màu.
Cách thực hiện
Bước 1: Trước tiên bạn mở Photoshop ra, chèn ảnh mà mình muốn sửa bằng cách: Từ menu file => Open => Chọn ảnh => Open. Hoặc bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + O => Chọn ảnh => Open. Sau khi đã chèn ảnh lên xong, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + J để nhân đôi.
Chèn hình ảnh muốn chỉnh sửa lên Photoshop
Bước 2: Tiếp theo bạn tiến hành tạo vùng bao quanh cho đối tượng mà bạn muốn đổi màu. Cách thực hiện như sau: Sử dụng các công cụ tạo vùng chọn như: Pen tool, Qick selection tool, hay lasso tool để bao quanh lấy đối tượng.
Sau khi đã bao quanh được vùng nhấn tổ hợp phím Shift + F6 hoặc từ menu chọn Select -> Modify -> Feather. Mục đích của việc này làm nhòe phần biên của nền và đối tượng giúp tạo ra độ mượt khi đổi màu nền.
Tiếp theo nhấn tổ hợp phím Ctrl +Shift + I để đảo ngược vùng chọn từ chọn đối tượng thành chọn nền.
Tiến hành tạo vùng bao quanh cho đối tượng
Bước 3: Sau khi đã tạo được vùng chọn bao quanh phần nền thì sẽ bắt đầu tiến hành đổi màu nền. Trong Photoshop để đổi màu cho đối tượng có rất nhiều cách, bạn có thể chọn color balance, hue/saturation, selective color hay chanel mixer đều được. Trong bài viết này, Unica hướng dẫn bạn cách đổi màu nền bằng color balance.
Cách thực hiện như sau: Từ menu image => Adjustment => Color balance hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl +B. Bảng color hiện ra, bạn điều chỉnh các thông số bằng cách nhập số trực tiếp tại Color lever (1). Nếu không thích nhập trực tiếp thì bạn có thể kéo thanh trượt (2) Cyan – Red, Magenta – green; Yellow – Blue cho tới khi nào bạn đạt được kết quả như ý là được.
Tiến hành đổi màu nền trong Photoshop
Bước 4: Sau khi hoàn tất quá trình đổi màu, bạn xuất file để sử dụng. Cách thực hiện như sau: Từ menu file => save as hoặc nhấn tổ hợp phim Ctrl + Shift + S) => Chọn thư mục cần lưu => Đặt tên file => Chọn định dạng phù hợp => Save.
Ưu và nhược điểm
Cách đổi màu nền trong Photoshop bằng phương pháp trực tiếp được đánh giá là dễ thực hiện, kết quả có được ngay lập tức. Bên cạnh ưu điểm, nó cũng còn tồn tại nhược điểm đó là: Khi xảy ra lỗi rất khó để chỉnh sửa.
Thành thạo Photoshop với khóa học Photoshop Online chuyên nghiệp. Khóa học giúp bạn thành thạo ghép ảnh, thiết kế ảnh, banner, poster, chỉnh sửa hình ảnh dễ dàng. Đăng ký ngay.
[course_id:2119,theme:course]
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
Thay đổi phông nền trong Layer
Đổi nền background trong Photoshop bằng lớp (layer) cách thực hiện cũng vô cùng đơn giản. Đối với cách đổi màu này chúng ta sẽ không tiến hành đổi màu trực tiếp trên Layer mà thay bằng đối tượng. Tức là bạn sẽ tạo riêng cho phần nền 1 layer bằng phương pháp layer mask hoặc tạo cho đối tượng 1 lớp layer màu (Adjustment layer).
Cách thực hiện
Bước 1: Đầu tiên vẫn là công đoạn thêm ảnh vào Photoshop, cách thực hiện: Từ Menu file => Open hoặc thay bằng ấn tổ hợp phím Ctrl + O => Chọn thư mục chứa ảnh -> Chọn ảnh => Open. Sau khi đã chèn ảnh lên Photoshop xong, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + J để nhân đôi.
Nhấn Ctrl + O để mở hình ảnh
Bước 2: Tiếp theo, bạn tiến hành tạo vùng bao quanh cho đối tượng mà bạn muốn đổi màu. Cách thực hiện như sau: Sử dụng các công cụ tạo vùng chọn như: Pen tool, Qick selection tool, hay Lasso tool để bao quanh lấy đối tượng.
Sau khi đã bao quanh được vùng nhấn tổ hợp phím Shift + F6 hoặc từ menu chọn Select -> Modify -> Feather. Mục đích của việc này làm nhòe phần biên của nền và đối tượng giúp tạo ra độ mượt khi đổi màu nền.
Tiếp theo nhấn tổ hợp phím Ctrl +Shift + I để đảo ngược vùng chọn từ chọn đối tượng thành chọn nền.
Bước 3: Tiến hành đổi màu nền trong Photoshop. Có 2 cách là Layer mask và Adjustment layer. Sau đây là hướng dẫn đổi màu background Photoshop bằng layer cả 2 cách cho bạn tham khảo.
Đổi màu nền bằng Layer Mask: Cạnh dưới của hộp thoại Layer bạn chọn Layer Mask (chỗ có hình cái máy ảnh) => Lúc này cạnh bên Layer Thumbnail sẽ xuất hiện Layer Mask. Bạn chọn Layer Thumbnail rồi tiến hành đổi màu tương tự như phương pháp đổi màu trực tiếp.
Đổi màu nền bằng Layer Mask
Đổi màu nền bằng Adjustment layer: Cạnh dưới hộp thoại Layer => Chọn Adjustment Layer (Hình âm dương Adjustment) => Chọn lệnh đổi màu phù hợp: color balance; selective color hay hue/ saturation. Khi này, 1 layer mới hiện ra => Chọn Click to clip to layer (Hình mũi tên trỏ xuống) => Tiến hành đổi màu nền cho ảnh một cách bình thường. Khi cần thay đổi màu bạn chỉ cần click đúp vào các layer này để đổi lại màu nền cho đối tượng là được.
Ưu và nhược điểm
Cách đổi màu nền trong Photoshop bằng Layer có ưu điểm là: dễ dàng quản lý phần màu nền mà không làm ảnh hưởng đến ảnh gốc. Khi cần điều chỉnh lại, bạn thực hiện dễ dàng trên layer vừa tạo là được.
Nhược điểm: Tương đối khó thực hiện với những người mới làm quen với Photoshop. Vì vậy bạn cần phải tích cực trau dồi kiến thức cho mình thì mới hiểu được bản chất vấn đề.
Thay nền trong Workspace của Photoshop
Thay nền trong Workspace của Photoshop mang lại nhiều lợi ích và hiệu quả trong việc thay đổi nền hình ảnh. Vì vậy, phương pháp đang được nhiều người áp dụng.
Cách thực hiện
Bước 1: Đầu tiên vẫn là công đoạn thêm ảnh vào Photoshop, cách thực hiện: Từ Menu file => Open hoặc thay bằng ấn tổ hợp phím Ctrl + O => Chọn thư mục chứa ảnh -> Chọn ảnh => Open.
Bước 2: Nhấn vào biểu tượng cái kính lúp ở phía góc bên tay trái để nhìn rõ hơn workspace trong hình ảnh. Workspace chính là những đường viền tối màu quanh hình ảnh trong cửa sổ Photoshop
Nhấn vào biểu tượng cái kính lúp ở phía góc bên tay trái
Click chuột phải để hiển thị danh sách các màu sắc lựa chọn cho phông nền.
Chọn phông nền cho ảnh
Bước 3: Nhấn chọn màu phông nền mà bạn muốn chọn. Sau khi chọn thì màu nền trên Photoshop sẽ đổi sang màu mà bạn chọn. Trường hợp muốn thêm màu khác thì bạn nhấn vào Select Custom Color => Chọn màu và nhấn Ok để áp dụng.
Hoàn thành đổi màu nền trong Photoshop
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm: Giúp bạn dễ dàng thay đổi hình nền một cách nhanh chóng, đơn giản, tiết kiệm thời gian và công sức; Không cần phải sử dụng thêm công cụ bên ngoài để thực hiện việc thay đổi màu nền.
Nhược điểm: Kết quả thay đổi nền có thể bị ảnh hưởng bởi chất lượng hình ảnh gốc. Để tận dụng tối đa tính năng này, người dùng cần phải hiểu rõ cách sử dụng và điều chỉnh các thiết lập để đạt được kết quả như mong muốn.
Đổi nền cho hình ảnh sẵn có
Cách đổi màu nền trong Photoshop có rất nhiều cách, ngoài những phương pháp trên thì bạn có thể thực hiện phương pháp đổi nền bằng hình ảnh có sẵn. Cách thực hiện phương pháp như sau:
Cách thực hiện
Bước 1: Đầu tiên bạn mở hình ảnh mình muốn thay đổi hình nền trong Photoshop. Cách thực hiện như sau: Từ Menu file => Open hoặc thay bằng ấn tổ hợp phím Ctrl + O => Chọn thư mục chứa ảnh -> Chọn ảnh => Open.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O để thêm ảnh vào Photoshop
Bước 2: Cho ảnh lên Photoshop xong, tiếp theo bạn chọn biểu tượng công cụ Quick Selection Tool để tạo vùng nhanh. Cách tạo vùng như sau: bạn nhấn phím Shift rồi click chuột vào chi tiết ảnh để chọn vùng ảnh chủ thể. Nếu như hình ảnh có quá nhiều chi tiết thì bạn click vào từng chi tiết. Trường hợp muốn loại bỏ chi tiết ảnh thừa thì bạn nhấn chọn Alt rồi click vào chi tiết muốn loại bỏ là được.
Chọn biểu tượng công cụ Quick Selection Tool để tạo vùng nhanh
Bước 3: Sau khi đã chọn vùng muốn đổi màu nền xong, bạn nhấn vào Refine Edge ở phía trên. Tại giao diện mới người dùng chọn ô Smart Radius, rồi tiến hành tùy chỉnh thanh ngang Radius bên dưới để tạo được đường viền chuẩn theo ý của bạn, cuối cùng nhấn OK.
Nhấn vào Refine Edge
Bước 4: Nhấn chuột phải vào phông nền => nhấn vào Select Inverse.
Bước 5: Tiếp tục nhấn vào Layer rồi chọn New Fill Layer, chọn tiếp vào Solid Color,…. Trong phần Color người dùng chọn vào phông nền mà mình muốn, sau đó nhấn OK.
Chọn Solid Color => Color rồi ok là được
Ưu và nhược điểm
Cách đổi màu nền trong Photoshop cho hình ảnh có sẵn ưu điểm là: đổi nền nhanh, kết quả có ngay lập tức. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là khá khó thực hiện, bạn phải là người có nhiều kỹ năng thì mới có thể thực hiện đổi nền được nhanh chóng.
Cách đổi màu background trong photoshop bằng chế độ hoà trộn
So với những phương pháp trên thì cách đổi màu nền trong Photoshop bằng phương pháp hoà trộn khá phức tạp. Để có thể tô màu trong photoshop bằng phương pháp này, bạn sẽ phải hiểu rõ về nguyên tắc phối trộn màu sắc và quản lý layer.
Cách thực hiện
Bước 1: Trước tiên bạn mở Photoshop ra, chèn ảnh mà mình muốn sửa bằng cách: Từ menu file => Open => Chọn ảnh => Open. Hoặc bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + O => Chọn ảnh => Open. Sau khi đã chèn ảnh lên xong, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + J để nhân đôi.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O để chèn ảnh lên Photoshop
Bước 2: Tiếp theo bạn tiến hành tạo vùng bao quanh cho đối tượng mà bạn muốn đổi màu. Cách thực hiện như sau: Sử dụng các công cụ tạo vùng chọn như: Pen tool, Qick selection tool, hay lasso tool để bao quanh lấy đối tượng.
Sau khi đã bao quanh được vùng nhấn tổ hợp phím Shift + F6 hoặc từ menu chọn Select -> Modify -> Feather. Mục đích của việc này làm nhòe phần biên của nền và đối tượng giúp tạo ra độ mượt khi đổi màu nền.
Tiếp theo nhấn tổ hợp phím Ctrl +Shift + I để đảo ngược vùng chọn từ chọn đối tượng thành chọn nền.
Sử dụng các công cụ để tạo vùng cho đối tượng
Bước 3: Sau khi đã tạo được vùng chọn bao quanh phần nền thì sẽ tạo ra 1 layer mới => đổ phần màu phù hợp vào layer này. Cuối cùng là bạn chọn 1 chế độ hoà trộn trong photoshop phù hợp.
Ưu và nhược điểm
Phương pháp này có ưu điểm là hỗ trợ đổi màu trong Photoshop nhanh chóng, chuyên nghiệp. Tuy nhiên nó có nhược điểm là rất khó thực hiện, dường như người mới rất khó thao tác.
Một số câu hỏi thường gặp
Xoay quanh chủ đề cách đổi màu nền trong Photoshop người dùng có rất nhiều thắc mắc mong muốn được giải đáp. Sau đây Unica sẽ giải đáp cho bạn một số câu hỏi thường gặp.
Làm cách nào để xóa nền trong Photoshop?
Cách xoá nền trên Photoshop không khó nhưng không phải ai cũng biết. Sau đây là hướng dẫn cho bạn: Nếu nền là một layer riêng biệt, bạn có thể xoá bằng cách xóa chính layer đó. Hoặc bạn cũng có thể xoá bằng cách chọn nền trong ảnh và nhấn Delete.
Trường hợp nền chỉ là một phần của ảnh, cách xoá đơn giản và chính xác nhất là sử dụng công cụ tạo mask để chọn vùng muốn xóa. Sau khi được chọn, nhấn Delete hoặc tô lên nền để loại bỏ nó là được.
Cách xoá nền trong Photoshop vô cùng đơn giản
Làm cách nào để làm mờ nền trong Photoshop?
Để mở nền trong Photoshop bạn thực hiện như sau: Chọn Layer nền hoặc sử dụng các công cụ như: tạo mask hoặc lasso để chọn nền của hình ảnh. Tiếp theo sau đó, hãy mở menu Filter và chọn Blur, cuối cùng chọn loại làm mờ bạn muốn áp dụng và thực hiện theo các hướng dẫn lời nhắc là được.
Làm cách nào để tạo nền trong suốt trong Photoshop?
Cách tạo nền trong suốt trong Photoshop như sau:
Đầu tiên bạn tiến hành sao chép rồi paste toàn bộ hình ảnh vào một layer mới. Hoặc bạn cũng có thể sao chép vào chính layer hình ảnh đó.
Bên cạnh layer chọn biểu tượng con mắt để ẩn nó đi, sau đó mở Properties và chọn Quick Actions => Remove Background. Photoshop sẽ tự động xóa nền khỏi layer đã chọn.
Lưu kết quả dưới dạng file PSD để duy trì độ trong suốt của layer là hoàn thành.
Như vậy là bạn đã xoá nền thành công.
Cách tạo nền trong suốt trong Photoshop
Phím tắt đổi màu nền trong photoshop là gì?
Trong Adobe Photoshop, phím tắt để thay đổi màu nền của một hình ảnh là Shift + Delete (hoặc Shift + Backspace). Khi bạn nhấn tổ hợp phím này, hộp thoại "Fill" sẽ xuất hiện, cho phép bạn lấy màu trong photoshop và cách điền màu vào vùng nền của hình ảnh. Tuy nhiên, để sử dụng phím tắt này, bạn cần phải có lớp vùng nền hoặc lựa chọn vùng nền trước.
Tổng kết
Như vậy chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn được những cách thay màu nền trong photoshop. Để tiết kiệm thời gian cũng như thiết kế được những video chất lượng, chúng tôi khuyên bạn nên đầu tư học thiết kế bài bản bằng cách tham khảo khoá học Photoshop trên Unica các chuyên gia sẽ tư vấn và bật mí những mẹo hay giúp bạn rất nhiều trong quá trình thiết kế.
Chúc các bạn thành công!
30/11/2020
17377 Lượt xem

TOP 8 Font brush Việt hóa đẹp được nhiều người yêu thích
Bạn là một Designer mới vào nghề? Bạn đang quan tâm và đi tìm những font chữ Việt hóa đẹp để phục vụ cho công việc thiết kế sáng tạo của mình? Bạn đang không biết nên lựa chọn font chữ viết tay nào? Hãy cùng Unica đi tìm hiểu các font brush Việt hóa (font chữ viết tay) đẹp ngay.
Font Brush là gì?
Font brush là một font chữ được xây dựng thiết kế dưới dạng viết tay hoặc mô phỏng nét viết tay thành dạng vector có thể sử dụng trên các phần mềm hoặc công cụ máy tính, đặc biệt là trong các công cụ thiết kế. Theo thời gian các font chữ được sáng tạo và phát triển một cách rộng rãi,, mạnh mẽ trên toàn cầu, kèm theo đó là nhu cầu sử dụng font chữ brush đẹp của các nhà thiết kế Việt cũng tăng cao, đặt ra yêu cầu làm sao có thể chuyển đổi các font chữ brush của nước ngoài được Việt hóa và tìm đâu những font chữ đó.
Tìm hiểu khái niệm Font Brush
Top 8 Font brush Việt hóa đẹp
Font SVN-DHF Dexsar Brush
Font brush Việt hóa SVN-DHF Dexsar Brush do nhà thiết kế Dexsar Harry Anugrah sáng tạ, là một font chữ cọ vẽ có độ chi tiết khá cao với hơn 240 glyphs. Đồng thời được tích hợp cả tính năng OpenType giúp bạn dễ dàng điều chỉnh theo ý muốn của mình. Font chữ này xuất hiện nhiều trong các loại thiết kế banner, áo phông hoặc thiết kế phục vụ cho mục đích in ấn.
Font brush SVN-DHF Dexsar Brush
Font Endestry Modern Calligraphy
Font chữ Endestry Modern Calligraphy này có đường nét khá mềm mại, uốn lượn rất đẹp rất phù hợp cho các mục đích như tiêu đề thư mời, thiệp mời, hoặc dùng để thiết kế logo cũng rất ấn tượng, phù hợp với các ngành nghề lĩnh vực làm đẹp.
Font Endestry Modern Calligraphy
Font Script đẹp Naira
So với Font chữ Endestry Modern Calligraphy trên thì font chữ Script Naira có nét dày hơn, mềm, đậm và nhiều ký tự sáng tạo khác nhau. Đây cũng là một lựa chọn rất mới mẻ và phù hợp cho các sản phẩm truyền thông hoặc dùng để thiết kế logo/bộ nhận dạng thương hiệu.
Font Script đẹp Naira
Font chữ Billowing Script
Nếu bạn để ý bạn sẽ thấy font chữ Billowing Script (Envato Elements) gần giống với font chữ Naira. Tuy nhiên ngoài tương đồng về nét chữ dày, đậm thì đặc điểm của chữ này cũng có những góc nhọn hơn ở những nét chuyển đổi từ chữ này sang chữ khác, tạo nên sự khác biệt khá rõ ràng và hơi thở năng động vui vẻ hơn. Font chữ này nằm trong Envato Elements một trang web cung cấp font chữ đẹp.
Font chữ Billowing Script (Envato Elements)
Font Anjani Script Modern Calligraphy
Bạn thấy font brush Việt hóa này thế nào? Rất giống font chữ bên trên phải không? Font này nét thanh mảnh hơn, hiện đại và khá lãng mạn. Font chữ này sẽ khá phù hợp với các sản phẩm thiệp mời, thiệp cưới hoặc tiêu đề thư.
Font Anjani Script Modern Calligraphy (Envato Elements)
Font chữ Fabfelt Script Free
Font chữ Fabfelt là một font script đẹp mang hơi thở cổ điển. Font chữ này khá gọn gàng, các nét chữ đều. Được thiết kế bởi Despinoy Fabien, bạn hoàn toàn có thể sử dụng font chữ này vào mục đích như thiết kế logo hơi hướng cổ điển, thiết kế áo phông hoặc dùng trong các mục đích cá nhân / thương mại nào đó.
Font chữ Fabfelt Script Free
>>> Xem ngay: TOP 23+ kho ảnh miễn phí chuyên nghiệp dành cho Designer
Trở thành chuyên gia powerpoint bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn biết thiết kế hình ảnh và khởi tạo video chuyên nghiệp mà không cần dùng đến các phần mềm chuyên sâu như Photoshop, Illustrator… Đặc biệt, bạn sẽ có thể vận dụng linh hoạt các yếu tố: hình ảnh, ngôn ngữ, đồ họa 2D - 3D, audio, hiệu ứng, ảnh động để tạo nên một bản Powerpoint hoàn chỉnh nhất.
[course_id:543,theme:course]
[course_id:53,theme:course]
[course_id:1630,theme:course]
Font Việt hóa Woodlands
Font chữ Woodlands là một Handwriting font Việt hóa đẹp khá ấn tượng và đẹp mắt. Cảm nhận đầu tiên về font chữ này đó là sự khỏe khoắn, gồ ghề nhưng vẫn mang nét mềm mại đặc trưng của chữ viết tay. Font chữ này sẽ rất phù hợp cho các dự án xây dựng và khẳng định thương hiệu doanh nghiệp hoặc giới thiệu sản phẩm liên quan đến môi trường, thiên nhiên. Đặc biệt font chữ này là font chữ free đấy.
Font Việt hóa Woodlands
Font Mustache Brush Script
Brush font Việt hóa Mustache Brush Script (Envato Elements) lần đầu tiên khi nhìn thấy chúng ta sẽ cảm nhận được ngay sự thân thuộc của nét chữ viết tay như chữ thư pháp. Font chữ này cũng rất đa đăng, bạn hoàn toàn có thể sử dụng font này cho thiết kế các sản phẩm in ấn, thiệp mời, thiết kế mang theo phong cách retro, vintage.
Font chữ Mustahe Brush Script (Envato Elements)
>>> Xem ngay: Top 2 nhóm font chữ thiết kế Banner xuất xắc nhất hiện nay
Kết luận
Hi vọng rằng với 8 font brush Việt hóa đẹp này bạn đã có được những gợi ý font chữ đẹp và lựa chọn được font chữ phù hợp cho sản phẩm thiết kế của mình. Đây là kiến thức quan trọng để bạn có thể làm chủ được thiết kế một cách nhanh nhất.
27/11/2020
13085 Lượt xem

Hướng dẫn cách tạo viền cho ảnh trong Illustrator “dễ như ăn kẹo”
Bên cạnh việc sử dụng Photoshop để thiết kế thì nhiều người còn lựa chọn phần mềm Adobe Illustrator để sử dụng. Trong thiết kế Illustrator, đôi lúc các bạn muốn làm nổi bật được bức ảnh thậm chí muốn tạo viền cho ảnh trở nên lung linh thì không nên bỏ qua bài viết này. Ngay sau đây, UNICA sẽ bật mí cho các bạn 5 cách tạo viền cho ảnh trong illustrator cơ bản, chỉ mất vài phút là có thể làm được.
Hướng dẫn 5 cách tạo viền cho ảnh trong Illustrator
Để tạo viền hay tạo stroke cho hình ảnh trong Ai, bạn có thể áp dụng 1 trong 5 cách dưới đây. Mỗi phương pháp sẽ có ưu điểm riêng nhưng đều sẽ đem tới đường viền đẹp và lạ mắt cho sản phẩm thiết kế của bạn.
1. Cách 1: Cách tạo viền cho ảnh trong illustrator bằng Rectangle
Công cụ Rectangle là một công cụ cơ bản trong Illustrator, cho phép bạn vẽ các hình chữ nhật hoặc vuông với các thuộc tính như màu nền, màu viền, độ dày viền và độ bo góc. Để sử dụng công cụ này để tạo viền cho ảnh, bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Mở Illustrator, bạn tạo một file ảnh mới có kích thước và màu nền tùy thích. Chọn File -> Place ảnh mà bạn muốn sử dụng để tạo viền ảnh trong ai.
Ở ví dụ, chúng tôi chọn lựa một ảnh có kích thước hình chữ nhật.
Tạo một file ảnh mới
Bước 2: Bạn sẽ vẽ một hình chữ nhật có kích thước tương tự như ảnh mà bạn bạn muốn tạo viền bằng công cụ Rectangle. Bạn có thể sử dụng phím tắt M để giúp thao tác nhanh hơn.
Vẽ một hình chữ nhật
Bước 3: Bạn sẽ đặt hình chữ nhật vừa tạo xuống dưới bức ảnh. Lúc này bạn có thể nhìn thấy ở 4 góc của hình chữ nhật xuất hiện 4 ô vuông nhỏ hình chữ nhật, đây được gọi là các điểm neo. Chúng có nhiệm vụ là chốt điều khiển và bạn cũng có thể dùng chúng để điều khiển hướng của đường cong.
Còn nếu bạn muốn bo tròn 4 góc của đường viền ảnh thì chỉ cần nhấp vào hình tròn nhỏ bên dưới những neo điểm và kéo vào phía bên trên trong bức ảnh.
Sử dụng công cụ Rectangle để tạo khung trong illustrator
2. Cách 2: Cách tạo viền cho ảnh trong Ai bằng Stroke
Stroke là một thuộc tính của các đường cong hoặc các đường thẳng trong Illustrator, cho phép bạn thiết lập màu sắc, độ dày, kiểu nét và kiểu đầu mút cho các đường này. Để sử dụng Stroke để tạo viền cho ảnh, bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn file -> Place để ảnh của bạn muốn tạo viền vào trang Document. Sau đó, bạn sẽ chọn Stroke trên thanh công cụ. Bạn sẽ chọn Stroke theo màu mà mình mong muốn đồng thời thay đổi độ dày của đường viền theo nhu cầu.
Chọn Stroke
Bước 2: Tương tự như cách 1, bạn có thể thay đổi độ cong của 4 góc ảnh bằng cách điều chỉnh những neo điểm hình tròn nhỏ trong ảnh.
Thay đổi độ cong
Chỉ với 2 cách đơn giản trên là bạn đã tạo được điểm nhấn cho ảnh của mình một cách độc đáo. Tuy nhiên, nếu chỉ tạo viền cho ảnh trong Illustrator sẽ rất phí và làm cho bức ảnh kém “sang chảnh”. Do đó, bạn cần bổ sung thêm kỹ năng cũng như cách sử dụng Illustrator một cách chuyên nghiệp để ngoài ra có thể tạo viền trắng quanh người trong ai. Do đó, UNICA chia sẻ đến các bạn khóa học “CẨM NANG A - Z Illustrator cho Designer” của giảng viên Phạm Đức Duy trên UNICA.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng Brush cho Illustrator đơn giản nhất
Thành thục Illustrator chỉ trong thời gian ngắn bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá Illustrator giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức từ A-Z về Illustrator, bao gồm cả các kiến thức nâng cao giúp bạn trở thành một design chuyên nghiệp.
[course_id:600,theme:course]
[course_id:758,theme:course]
[course_id:3120,theme:course]
3. Cách 3: Cách tạo viền cho ảnh trong illustrator bằng công cụ Pentool
Công cụ Pentool là một công cụ nâng cao trong Illustrator, cho phép bạn vẽ các đường cong hoặc các hình dạng phức tạp bằng cách kết nối các điểm neo với nhau. Để sử dụng công cụ này để tạo viền cho ảnh, bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Tạo file ảnh mới với kích thước màu nền tùy ý bằng cách chọn file > Place ảnh bạn muốn tạo khung viền trong ai vào trang document.
Tạo viền
Bước 2: Chọn Pentool trên thanh công cụ hoặc nhấm phím tắt P.
Chọn công cụ Pentool
Bước 3: Ở phía cuối trên thanh công cụ, bạn chuyển chế độ từ Fill sang Stroke. Dùng Pentool nối 4 điểm trên 4 góc ảnh lại với nhau.
4. Cách 4: Cách tạo viền cho ảnh bằng hình khối
Hình khối là một loại hình dạng có chiều sâu trong Illustrator, được tạo ra bằng cách xoay hoặc nghiêng các hình dạng hai chiều như hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn hoặc hình bát giác. Để sử dụng hình khối để tạo viền cho ảnh, bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Chạy phần mềm Illustrator. Bấm tổ hợp phím Ctrl + N để tạo file mới với kích thước tùy thích. Hoặc bạn tìm File trên thanh menu và chọn New.
Chọn File trên thanh menu và nhấn vào New
- Bước 2: Chọn File -> Place để chèn ảnh mà bạn muốn tạo viền vào file. Bạn có thể điều chỉnh kích thước và vị trí của ảnh theo ý muốn.
Chọn Place để chèn ảnh mà bạn muốn tạo viền vào file
Bước 3: Tạo một hình ảnh với tỷ lệ kích thước tương tự bằng cách chọn vào biểu tượng của Rectangle Tool trên thanh công cụ hoặc nhấn phím tắt M. Kích thước hình chữ nhật sẽ tùy thuộc vào độ dày viền mà bạn muốn.
Bấm vào M để vẽ hình chữ nhật
Bước 4: Đặt hình chữ nhật vừa tạo xuống phía bên dưới hình ảnh. Nhấn chọn cả hai đối tượng và căn chỉnh vị trí phù hợp.
Căn chỉnh vị trí hai đối tượng
Bước 5: Chỉnh độ cong của viền bằng các điểm neo (anchor) hoặc chỉnh các thông số ở bảng Transform (Shift + F6). Sau đó lưu lại kết quả.
Chỉnh độ cong của viền
Kết quả tạo khung viền trong illustrator bằng hình khối:
5. Cách 5: Cách cách tạo đường viền cắt contour cut
Đường viền cắt contour cut là một loại đường viền được sử dụng để cắt các hình dạng trong Illustrator, thường dùng trong in ấn hoặc thiết kế decal. Để tạo stroke cho ảnh trong illustrator, bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O hoặc File > Open để mở file hình ảnh cần tạo viền trong illustrator.
Nhấn Open
Bước 2: Để sao chép layer, bạn kéo thả layer xuống biểu tượng Create New Layer.
Kéo thả layer xuống biểu tượng Create New Layer
Bước 3: Ấn vào biểu tượng con mắt bên cạnh layer để ẩn layer gốc sẽ thuận lợi hơn khi thao tác trên trên layer vừa sao chép.
Ẩn layer gốc
Bước 4: Chuyển hình ảnh sang dạng vector bằng cách chọn hình ảnh > Chọn Image Trace > Nhấn vào Expand.
Chuyển hình ảnh sang dạng vector
Bước 5: Sau khi có được vector, bạn mở rộng nhóm layer này bằng cách ấn vào mũi tên bên trái, tìm và xóa đi layer nền. Thao tác nhanh bằng cách dùng phím tắt A (Direct Selection Tool), sau đó nhấp chuột vào nền và ấn Delete trên bàn phím.
Xóa layer nền
Bước 6: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + A để chọn tất cả layer. Sau đó, chọn Pathfinder và chọn Unite để tiến hành cắt lớp viền cho ảnh.
Cắt lớp viền cho hình ảnh
Bật layer ảnh gốc lên và chỉnh màu với độ dày của đường viền theo ý muốn.
Tùy chỉnh màu với độ dày của đường viền
Kết quả tạo viền trong ai bằng Contour Cut
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách group trong Ai, cách bỏ gộp siêu đơn giản và nhanh
Hướng dẫn cách bỏ viền trong AI
Mặc dù đường viền sẽ giúp đối tượng nổi bật và thu hút hơn nhưng trong một số trường hợp bạn cần loại bỏ đường viền này. Vậy cách bỏ viền trong Ai sẽ được thực hiện thế nào? Dưới đây sẽ là gợi ý của chúng tôi dành cho bạn:
- Bước 1: Chọn ảnh hoặc hình dạng có viền mà bạn muốn bỏ.
- Bước 2: Chọn Stroke trên thanh công cụ và chọn None trong danh sách màu sắc. Điều này sẽ loại bỏ viền của ảnh hoặc hình dạng.
Cách bỏ viền trong Ai
Tổng kết
Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn 5 cách tạo viền cho ảnh trong Illustrator, bao gồm sử dụng công cụ Rectangle, sử dụng Stroke, dùng công cụ Pentool, sử dụng hình khối và sử dụng đường viền cắt contour cut. Chúng tôi tin rằng, với những bước làm đơn giản đó các bạn sẽ làm theo thành công. Ngoài ra, còn rất nhiều các khóa học Illustrator hay và hấp dẫn khác trên UNICA mà bạn có thể tham khảo.
26/11/2020
22312 Lượt xem

SVG là gì? Tại sao nên lựa chọn định dạng SVG
Cho đến nay chúng ta có lẽ đã biết và phân biệt được khá nhiều định dạng ảnh khác nhau như ảnh tĩnh JPG, ảnh nền trong PNG hay ảnh động GIF. Vậy bạn đã từng nghe đến định dạng ảnh SVG chưa? Ảnh SVG là gì và những ưu điểm của nó là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!
SVG là gì?
SVG (viết tắt của từ Scalable Vector Graphics) là một loại ngôn ngữ dạng dùng để miêu tả hình ảnh tĩnh, ảnh hoạt hình hoặc ảnh đồ họa vector 2 chiều. Không như các định dạng ảnh khác, định dạng ảnh SVG sử dụng cấu trúc XML để hiển thị, do đó ảnh có đuôi .svg được hiểu ngầm là một tập tin SVG.
Ảnh đuôi SVG là ảnh như thế nào?
Ảnh định dạng SVG xuất hiện nhiều nhất trên website vì chúng được đánh giá là tốt nhất để hiển thị trên các màn hình máy tính và website. Vậy lý do nào đã khiến những nhà phát triển website lựa chọn ảnh SVG?
>>> Xem ngay: Substance là gì? Chức năng của phần mềm Substance
Lịch sử phát triển của SVG
SVG lần đầu tiên xuất hiện vào năm 1998 và được xây dựng bởi nhóm làm việc SVG thuộc tổ chức W3C. Vào thời điểm này, đã có hai định dạng ảnh vector khác dựa trên XML được ra mắt: VML, được phát triển bởi Microsoft và Macromedia, cùng với PGML, được tạo ra bởi Adobe Systems và Sun Microsystems. Tuy nhiên, phiên bản SVG 1.0 đã vượt lên và trở thành tiêu chuẩn chính thức của W3C vào tháng 9 năm 2001.
SVG được xuất hiện lần đầu vào năm 1998
Sau đó, các phiên bản như SVG 1.1, SVG Tiny 1.2, cùng với SVG 1.1 Second Edition được phát hành. Những phiên bản này chủ yếu tập trung vào việc bổ sung các chỉnh sửa và giải thích, mà không thêm các tính năng mới so với phiên bản SVG 1.1 ban đầu. Đến tháng 8 năm 2011, tiến trình phát triển tiếp tục với phiên bản SVG 2, phiên bản này tích hợp các tính năng hiện đại dành cho web, bao gồm CSS, WOFF và HTML5.
Ưu và nhược điểm của định dang SVG
Ưu điểm
Chất lượng ảnh tốt: Nếu so với các định dạng ảnh khác như ảnh bitmap JPG thì ảnh đuôi SVG có thể giữ được chất lượng ảnh tốt bởi SVG là ảnh dạng vector, đồng thời dung lượng ảnh cũng rất nhỏ. Chúng được nén bằng thuật toán chuẩn gxip nên thường ngoài hiển thị đuôi là .svg còn có thể hiển thị là .svgz.
Độ tương thích tốt: SVG là dạng ảnh được trình bày dưới cấu trúc XML, điều này đã tạo nên một khả năng tuyệt vời mà không phải ảnh nào cũng làm được: chúng tương thích với mọi loại máy và trình duyệt hiện đại, trong đó bao gồm cả IE9.
Một số lý do nên chọn ảnh SVG
Hiển thị màn Retina đẹp mắt: SVGs cũng tương tự như các vector đồ họa khác, có thể phóng to hoặc thu nhỏ tùy ý mà không làm ảnh hưởng đến độ sắc nét của nó. Hiểu một cách đơn giản là bạn có thể phóng to với kích thước bất kỳ để tạo ra một SVG luôn được xem ở chế độ sắc nét nhất.
Tạo Amation đơn giản: Mọi Element và thuộc tính của ảnh định dạng SVG đều có thể tạo chuyển động như hoạt hình được. Tập tin SVG như nguyên liệu cần thiết để animate, bạn sẽ chỉ cần 1 tập tin duy nhất và sử dụng Javascript hoặc CSS để tạo chuyển động cho chúng là được.
Tốc độ load ảnh nhanh hơn hẳn: Đó là ví do vì sao bên cạnh nén ảnh phù hợp các định dạng ảnh khác, ảnh đuôi SVG được ưa thích hơn hẳn. Hơn nữa nó còn có thể nhúng trực tiếp vào HTML nên không cần phải mất công tải đồ họa lên.
Nhược điểm
Ảnh đuôi SVG không thể sửa chữa trực tiếp trên mã nguồn mặc dù svg là một tập tin XML. Tuy rằng đây là một lựa chọn trong tương lai mà các website chắc chắn sẽ hướng đến, tuy nhiên cho đến lúc đó những nhà phát triển website cũng như các định dạng ảnh khác cần phải chuyển đổi bằng các công cụ hỗ trợ để tạo ảnh.
Để quảng cáo thêm phần hấp dẫn và thú vì thì bạn cần thiết kế logo, bao bì, nhãn mác và những sản phẩm liên quan thật đẹp mắt. Thông qua khóa học Thiết kế quảng cáo với phần mềm CorelDRAW online, bạn sẽ có những kỹ năng thiết kế liên quan đến nghành quảng cáo - in ấn. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:580,theme:course]
[course_id:1770,theme:course]
[course_id:1431,theme:course]
Khi nào nên dùng ảnh SVG?
SVG không phải lúc nào cũng là lựa chọn phù hợp cho tất cả các trường hợp. Điểm hạn chế của SVG nằm ở khả năng thể hiện chi tiết và màu sắc. Mặc dù bạn có thể sử dụng SVG để vẽ các hình ảnh phức tạp hoặc mô phỏng ảnh chụp, nhưng điều này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu suất hoạt động của trang web.
Tuy nhiên, với xu hướng hiện tại, phong cách thiết kế phẳng đang rất được ưa chuộng. Trong các thiết kế giao diện website đơn giản, ưu tiên các hình ảnh ít chi tiết và dễ nhìn, SVG thực sự phát huy tối đa lợi thế của mình. Điều này giúp SVG trở thành lựa chọn tối ưu cho các dự án thiết kế hiện đại.
SVG thường được lựa chọn cho các dự án thiết kế hiện đại
Các công cụ hỗ trợ SVG
Có thể kể đến một số phần mềm thiết kế để hỗ trợ chuyển ảnh như:
Ứng dụng Desktop:
Adobe Illustrator (Premium)
CorelDraw (Premium)
Xara (Premium)
InkScape (FREE)
Free Web-based
Method Draw
Mondrian
SVG Edit
Hướng dẫn mở file SVG cực đơn giản
File đồ họa SVG, dù không phổ biến với người dùng thông thường, vẫn có thể dễ dàng mở và xem thông qua nhiều phần mềm phổ biến.
Cách nhanh nhất để xem file SVG là sử dụng trình duyệt web. Vì file SVG được viết bằng XML - một ngôn ngữ đánh dấu văn bản tương tự HTML, nên bất kỳ trình duyệt web hiện đại nào cũng hỗ trợ hiển thị loại file này.
Để xem file, bạn chỉ cần kéo và thả file SVG vào cửa sổ trình duyệt web như Chrome, Firefox, Safari hoặc Microsoft Edge. Hình ảnh sẽ tự động hiển thị trong một tab mới. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ cho phép xem mà không hỗ trợ chỉnh sửa file.
Các trình duyệt website có thể mở file SVG
Để chỉnh sửa file SVG, bạn cần sử dụng các phần mềm đồ họa chuyên dụng. Chẳng hạn, Adobe Illustrator là lựa chọn lý tưởng nếu bạn muốn thao tác với định dạng vector gốc. Trong khi đó, nếu mở file SVG bằng Photoshop, hình ảnh sẽ được tự động chuyển đổi sang đồ họa bitmap với một kích thước cố định.
Các phần mềm Adobe khác như Photoshop Elements, InDesign hoặc Adobe Animate cũng hỗ trợ mở file SVG. Ngoài ra, các phần mềm không thuộc Adobe như Microsoft Visio, CorelDRAW, PaintShop Pro và CADSoftTools ABViewer cũng có thể xử lý file này.
Sử dụng các sản phẩm thuộc hệ sinh thái Adobe
Đối với những người tìm kiếm các giải pháp miễn phí, Inkscape, GIMP và Vectornator là những chương trình hữu ích để mở và chỉnh sửa file SVG. Nếu bạn cần công cụ trực tuyến, Photopea là một dịch vụ chỉnh sửa ảnh mạnh mẽ và hoàn toàn miễn phí, hỗ trợ chỉnh sửa file SVG hiệu quả.
>>> Xem ngay: Solidworks là gì? Tính năng nổi bật của Solidworks
Hướng dẫn chuyển đổi file SVG
Cách chuyển đổi file SVG trên Photoshop
Do file SVG thuộc định dạng đồ họa vector chuyên biệt, bạn có thể cần chuyển đổi nó sang định dạng bitmap như JPG hoặc PNG để sử dụng thuận tiện trong các ứng dụng khác. Photoshop cung cấp cách chuyển đổi nhanh chóng, bởi khi mở file SVG trên Photoshop, hình ảnh sẽ được tự động rasterize thành bitmap theo kích thước bạn chỉ định. Cách thực hiện gồm các bước sau:
Bước 1: Mở phần mềm Photoshop trên máy tính của bạn. Sau đó, vào menu File > Open hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl+O.
Trên thanh công cụ chọn File rồi Open hoặc ấn tổ hợp Ctrl + O
Bước 2: Duyệt đến nơi lưu file SVG cần chuyển đổi, chọn File và bấm nút Open.
Chọn nút Open
Bước 3: Trong cửa sổ Rasterize SVG Format xuất hiện, chọn kích thước mong muốn cho hình ảnh rasterize và nhấn nút OK.
Chỉnh sửa kích thước mong muốn
Bước 4: Thực hiện các chỉnh sửa bổ sung nếu cần, chẳng hạn như điều chỉnh màu sắc, độ sáng hoặc thêm hiệu ứng.
Điều chỉnh, bổ sung màu sắc nếu cần.
Bước 5: Sau khi hoàn tất chỉnh sửa, vào menu File > Export, sau đó chọn Export As.
Chọn Export As để xuất file
Bước 6: Trong cửa sổ Export As, chọn định dạng file mà bạn muốn chuyển đổi, ví dụ: JPG, PNG. Sau đó, nhấn nút Export.
Điều chỉnh định dạng
Bước 7: Cuối cùng, chọn vị trí lưu file hình ảnh đã chuyển đổi, đặt tên và nhấn Save để hoàn thành quá trình.
Đổi tên file rồi ấn Save để kết thúc quá trình
Cách chuyển file SVG trực tuyến
Nếu bạn không có phần mềm Photoshop trên máy tính hoặc muốn chuyển đổi file SVG sang PNG hoặc JPG một cách nhanh chóng, các công cụ trực tuyến như Convertio là lựa chọn hoàn hảo. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để thực hiện:
Bước 1: Mở trình duyệt web bạn thường sử dụng và truy cập vào trang web Convertio.
Truy cập vào website
Bước 2: Tại giao diện chính của trang, nhấn nút Chọn Tập tin để tải lên file SVG từ máy tính của bạn.
Chọn tệp tin để tải file SVG lên máy
Bước 3: Nhấp vào biểu tượng ba chấm bên cạnh mục đến, sau đó chọn định dạng hình ảnh mong muốn từ menu thả xuống. Bạn có thể chọn PNG hoặc JPEG tùy vào mục đích sử dụng.
Chọn định dạng mong muốn
Bước 4: Nhấn nút Chuyển đổi để bắt đầu quá trình xử lý file.
Chọn chuyển đổi
Bước 5: Chờ đợi quá trình chuyển đổi hoàn tất, sau đó nhấn nút Tải về để lưu file đã chuyển đổi về máy tính của bạn.
Ấn tải về
Kết luận
Như vậy, Unica đã chia sẻ tới bạn định dạng ảnh SVG là gì? Những lý do bạn nên lựa chọn ảnh SVG cho website của bạn. Hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong công việc của mình.
26/11/2020
6762 Lượt xem

Top 11 phần mềm resize ảnh mà không làm giảm chất lượng
Resize ảnh được sử dụng để thay đổi kích thước to hoặc nhỏ tùy theo nhu cầu mỗi người. Vậy Có những phần mềm resize ảnh nào hiệu quả? Sau đây, Unica sẽ chia sẻ Top 11 phần mềm resize ảnh mà không làm giảm chất lượng dành cho bạn. Cùng tìm hiểu ngay.
Tại sao cần thay đổi kích thước ảnh?
Resize ảnh hay còn gọi là thay đổi kích thước ảnh là một thao tác để chỉnh sửa hình ảnh phù hợp đăng trên website và các diễn đàn khác nhau. Người dùng dễ dàng thay đổi kích thước to nhỏ, tăng độ phân giải để hình ảnh trở nên sắc nét và thu hút hơn.
Các lợi ích khi sử dụng phần mềm resize ảnh
Một số lợi ích khi resize ảnh:
Giảm dung lượng tệp hình ảnh để tăng tốc độ đăng tải trên mạng xã hội, website và tăng tốc độ tải trang,...
Tiết kiệm không gian lưu trữ trên các thiết biệt điện tử như máy tính, laptop, điện thoại,...
Đáp ứng nhu cầu sử dụng, tránh hình quá to hoặc quá nhỏ gây cảm giác khó chịu cho người xem.
Kiểm soát chất lượng, đảm bảo hình ảnh hiển thị rõ ràng, sắc nét.
Top 11 phần mềm resize ảnh
Dưới đây là đánh giá chung về 11 phần mềm resize ảnh tiện lợi dành cho người dùng.
Tiêu chí
Hỗ trợ thay đổi kích thước ảnh hàng loạt
Hỗ trợ với nhiều định dạng ảnh
Hỗ trợ trên Windows, Android, iOS
Miễn phí/Trả phí
Light Image Resizer
✔
Windows
Miễn phí
PIXresizer
✔
✔
Windows
Miễn phí
Picture Resize Genius
✔
✔
Windows
660.000 VNĐ hoặc 1.100.000 VNĐ
Fast Image Resizer
✔
✔
Windows
Miễn phí
Hexonic Image Resizer
✔
Windows
Miễn phí
JPEG Resizer
✔
Windows
Miễn phí
High Quality Photo Resizer
✔
✔
Windows
Miễn phí
Caesium
✔
✔
Windows
Miễn phí
ReSIZER
✔
iOS
Miễn phí
Photo Compress
✔
Android
Miễn phí
Photo & Picture Resizer
✔
Android
Từ 22.000 VNĐ đến 286.000 VNĐ
Nếu bạn đang làm công việc thiết kế chuyên nghiệp thì việc sử dụng tính năng resize ảnh trong photoshop chắc chắn sẽ phù hợp với bạn. Còn nếu những thiết kế của bạn không đòi hỏi độ chuyên nghiệp cao, bạn có thể tham khảo những phần mềm thay đổi kích thước đơn giản ở phần dưới đây.
Light image Resizer
Light Image Resizer một phần mềm có tác dụng chỉnh sửa ảnh, hỗ trợ chỉnh kích thước ảnh giúp bạn có được những tấm ảnh ưng ý nhất. Ngoài ra, phần mềm cũng làm thay đổi định dạng, kích thước ảnh hàng loạt. Thêm hiệu ứng vào trong ảnh.
Phần mềm Light Image Resizer
Tính năng nổi bật:
Thay đổi kích thước hình ảnh dễ dàng.
Thay đổi kích thước hình ảnh hàng loạt.
Chèn Watermark, chú thích trong ảnh.
Tích hợp màn hình xem trước.
Dễ dàng nén, chia sẻ hình ảnh qua email.
Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay.
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
PIXresizer
PIXresizer là một công cụ giúp bạn chỉnh sửa ảnh cũng không làm thay đổi kích thước của ảnh. Để bạn thuận tiện hơn trong quá trình lưu trữ và gửi ảnh cho bạn bè, người thân hoặc chia sẻ qua các trang mạng xã hội.
Phần mềm PIXresizer
Tính năng nổi bật:
Hỗ trợ thay đổi nhiều định dạng ảnh như JPEG, GiF, BMP, PNG, TIFF.
Thay đổi kích thước ảnh hàng loạt.
Chỉnh sửa kích thước ảnh
Thêm hiệu ứng cho ảnh.
Chỉnh sửa với tốc độ nhanh.
Picture Resize Genius
Nhắc đến phần mềm chỉnh sửa ảnh, thay đổi kích thước ảnh giữ nguyên chất lượng ảnh, không thể không nhắc tới Picture Resize Genius. Đây là phần mềm cho phép người dùng có thể tùy ý thay đổi kích thước ban đầu của tấm ảnh. Hỗ trợ thêm tính năng thay đổi, chỉnh sửa màu nền, đổi tên ảnh... Đảm bảo được yêu cầu bức ảnh sau khi bạn chỉnh sửa xong.
Phần mềm Picture Resize Genius
Tính năng nổi bật:
Hỗ trợ chuyển đổi nhiều định dạng ảnh như JPEG, GiF, BMP, PNG, TIFF.
Có công cụ kéo thả để lựa chọn file ảnh.
Hỗ trợ lựa chọn độ phân giải hình ảnh để thay đổi kích thước.
Xoay ảnh dựa trên thông tin EXIF.
Lưu ảnh dưới các định dạng JPG, BMP, PNG ở bất kỳ thư mục nào.
Fast Image Resizer
JPEG Resizer là phần mềm resize ảnh chất lượng có giao diện thân thiện với người dùng với những thao tác vô cùng đơn giản. Nó cho phép người dùng chỉnh sửa kích thước ảnh, cắt ghép và biên tập hình ảnh với chất lượng tốt nhất. Đây cũng là phần mềm được nhiều người ưa chuộng.
Phần mềm Fast Image Resizer
Tính năng nổi bật:
Chuyển đổi định dạng ảnh: PNG, JPG, JPEG...
Có thể kéo thả để lựa chọn chất lượng ảnh
Hỗ trợ lưu ảnh dưới các định dạng PNG, JPG, JPEG...
Hexonic Image Resizer
Là một phần mềm chỉnh kích thước ảnh online có dung lượng nhẹ, chuyên resize nhanh những bức ảnh của mình. Nó có chức năng thay đổi được các kích thước ảnh nhưng không làm giảm chất lượng ảnh. Hình ảnh sau khi thao tác thành công vẫn giữ nguyên được độ sắc nét ban đầu.
Phần mềm Hexonic Image Resizer
Tính năng nổi bật:
Thay đổi kích thước nhiều ảnh cùng lúc.
Làm xoay ảnh theo các hướng.
Điều chỉnh độ phân giải của ảnh.
JPEG Resizer
JPEG Resizer là một thiếu sót rất lớn nếu như nhắc đến phần mềm chỉnh sửa kích thước ảnh mà không nhắc đến JPEG Resizer. Đây là một app resize ảnh chất lượng có giao diện thân thiện với người dùng với các thao tác vô cùng dễ sử dụng. Sử dụng JPEG Resizer người dùng vừa có thể chỉnh sửa kích thước ảnh, vừa có thể cắt, ghép, biên tập hình ảnh với chất lượng tốt nhất. Hiện nay, JPEG Resizer đang là ứng dụng chỉnh sửa ảnh được rất nhiều người ưa chuộng.
Phần mềm JPEG Resizer được rất nhiều người yêu thích sử dụng
Tính năng nổi bật:
Cho phép người dùng dễ dàng chỉnh sửa, thay đổi kích thước số lượng lớn các hình ảnh khác nhau.
Người dùng có thể xem trước kết quả trước khi lưu thiết kế về máy.
Có thể quay lại kích thước ảnh với chất lượng cao nhất.
Hình ảnh sau khi biên tập vẫn có chất lượng cao, đảm bảo sắc nét nhất.
High Quality Photo Resizer
High Quality Photo Resizer là phần mềm chỉnh sửa ảnh chất lượng cao để thay đổi kích thước hình ảnh phù hợp với mục đích sử dụng. Nó cho phép thay đổi kích thước hình ảnh hàng loạt mà vẫn đảm bảo độ phân giải ban đầu, không làm giảm độ sắc nét của hình ảnh.
Hight Quality Photo Resizer cho phép thay đổi kích thước nhiều ảnh cùng lúc
Tính năng nổi bật:
Chỉnh sửa kích thước hình ảnh hàng loạt cùng lúc.
Nén ảnh giảm dung lượng ảnh.
Thêm các hiệu ứng cho ảnh.
Nhiều định dạng ảnh để chuyển đổi như JPEG, GIF, BMP, PNG và TIFF.
Caesium
Caesium là phần mềm chất lượng nhưng cực kỳ dễ sử dụng. Nó cho phép người dùng có thể thay đổi kích thước ảnh mà vẫn giữ nguyên được chất lượng để dễ dàng chia sẻ và đăng trên các trang mạng xã hội (Facebook, gmail,...)
Caesium là phần mềm nén và resize ảnh chất lượng
Tính năng nổi bật:
Thay đổi, nén kích thước ảnh hàng loạt.
Thay đổi định dạng ban đầu mà vẫn đảm bảo chất lượng hình ảnh.
Chuyển đổi giữa nhiều định dạng khác nhau như JPEG, GIF, BMP, PNG, TIFF.
Xóa tệp tin gốc khỏi ổ đĩa.
Cho phép xem trước và so sánh giữa tệp gốc và tệp đã chỉnh sửa.
>>> Xem thêm: Cách thay đổi kích thước đối tượng trong Illustrator thường gặp nhất
ReSIZER
ReSIZER là phần mềm cho phép người thay đổi kích thước hình ảnh, resize hàng loạt nhiều ảnh đồng thời. Ngoài ra, ưu điểm của phần mềm là bảo vệ quyền riêng tư của người dùng khi xóa dữ liệu thông tin và vị trí của những bức ảnh.
Phần mềm Resize thay đổi kích thước ảnh
Tính năng nổi bật:
Cho phép chọn ảnh trực tiếp từ thư viện hình ảnh và dễ dàng điều chỉnh kích thước.
Phóng to để xem trước thay đổi và kích thước và chất lượng trong thời gian thực.
Chỉnh sửa, thay đổi nhiều ảnh cùng lúc.
Đặt kích thước mặc định và chất lượng để sử dụng lại trong tương lai.
Bảo vệ quyền riêng tư của người dùng.
Chia sẻ hình ảnh đã chỉnh sửa dễ dàng trên nhiều mạng xã hội.
Photo Compress
Ứng dụng Photo Compress cho phép người dùng nén ảnh có kích thước và dung lượng lớn thành nhỏ mà không làm thay đổi chất lượng hình ảnh. Với Photo Compress thì người dùng có thể sử dụng trên điện thoại, Photo Compress tương thích với sử dụng ổn định trên cả 2 hệ điều hành là IOS và Android.
Photo Compress hỗ trợ reseze nhiều ảnh cùng lúc
Tính năng nổi bật:
Hỗ trợ nén ảnh, thay đổi kích thước ảnh đúng như mong muốn để phù hợp với mục đích sử dụng.
Người dùng có thể nén và thay đổi ảnh cùng một lúc.
Hình ảnh sau khi thay đổi kích thước có thể chia sẻ rộng rãi trên mạng xã hội.
Cho phép xem bản xem trước khi xuất.
Photo & Picture Resizer
Photo & Picture Resizer là app chỉnh tỉ lệ ảnh trên điện thoại Android. Phần mềm cho phép bạn thay đổi kích thước hình ảnh một cách nhanh chóng và dễ dàng. Ưu điểm của app resize ảnh Photo & Picture Resizer đó là sử dụng hoàn toàn miễn phí và không có quảng cáo.
App thay đổi tỷ lệ ảnh Photo & Picture Resizer
Tính năng nổi bật:
Thay đổi kích thước hình ảnh thành một chiều rộng và chiều cao cụ thể.
Giữ nguyên tỷ lệ khung hình của các hình ảnh gốc.
Thay đổi kích thước nhiều hình ảnh cùng một lúc.
Lưu các hình ảnh đã thay đổi kích thước vào một thư mục riêng.
Miễn phí và không có quảng cáo.
Nếu bạn đang tìm kiếm một cách đơn giản và dễ sử dụng để thay đổi kích thước hình ảnh trên thiết bị Android của mình, thì Photo & Picture Resizer là một lựa chọn tốt.
Hướng dẫn cách resize ảnh trên máy tính và điện thoại
Để lựa chọn được phần mềm resize ảnh phù hợp, bạn hãy lựa chọn những ứng dụng có độ tương thích cao với sản phẩm của bạn và có tính năng đáp ứng đủ nhu cầu của bạn. Dưới đây là minh họa cách resize ảnh trên máy tính, điện thoại mà bạn có thể tham khảo.
Cách resize ảnh trên máy tính
Dưới đây, Unica thực hiện chỉnh sửa hình ảnh thông qua website ILoveIMG (truy cập tại đây). Website này cho phép người dùng thay đổi kích thước, nén ảnh và tạo meme trực tuyến hoàn toàn miễn phí mà không cần tải ứng dụng.
Để thay đổi kích thước hình ảnh trên website ILoveIMG, các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Truy cập vào website ILoveIMG rồi lựa chọn định dạng file ảnh, điều chỉnh kích thước mong muốn.
Truy cập vào website
Bước 2: Ở đây Unica muốn thay đổi hình ảnh có định dạng JPG > chọn phần JPG > ấn tiếp vào mục Chọn ảnh ở giữa giao diện website.
Ấn vào mục chọn ảnh
Bước 3: Tải ảnh lên website > chọn kích thước phần trăm hoặc pixcel.
Tải ảnh lên
Bước 4: Đợi một lúc để website thực hiện quá trình resize. Sau khi quá trình này hoàn tất, mọi người chọn tải xuống > lựa chọn địa điểm lưu. ILoveIMG cho phép người dùng lưu ảnh cả ở trên Dropbox hay Google Drive.
Áp dụng tương tự với những định dạng ảnh khác.
Tải ảnh xuống sau khi đã hoàn thành chỉnh sửa
Cách resize ảnh trên điện thoại iPhone
Bước 1: Tìm và truy cập vào ứng dụng Phím tắt > chọn biểu tượng dấu cộng nằm ở góc phải màn hình.
Truy cập vào ứng dụng Phím tắt trên iPhone
Bước 2: Chọn mục Thêm tác vụ > tìm kiếm và chọn tính năng Định cỡ lại hình ảnh > thêm vào phím tắt.
Mở ứng dụng phím tắt và thực hiện các tác vụ sau
Bước 3: Chọn mục Hình ảnh > xuất hiện giao diện mới chọn Đầu vào phím tắt > chọn kích thước chiều cao tự động > chọn Hỏi mỗi lần.
Tiến hành điều chỉnh như hướng dẫn
Bước 4: Chọn biểu tượng dấu cộng > tìm kiếm tính năng Lưu vào album ảnh > thêm vào phím tắt để nó mặc định lưu ảnh đã resize.
Chọn nơi lưu ảnh
Bước 5: Quay trở lại giao diện iphone > mở Thư viện ảnh > tìm và mở hình ảnh muốn thay đổi > chọn biểu tượng mũi tên nằm ở góc trái màn hình.
Lựa chọn hình ảnh cần chỉnh sửa trong Album ảnh
Bước 6: Chọn mục Bulk Resize để điều chỉnh kích thước ảnh như mong muốn > chọn Xong để hoàn tất quá trình.
Chọn mục Bulk Resize để điều chỉnh kích thước ảnh
Cách resize ảnh trên điện thoại Android
Bước 1: Truy cập vào cửa hàng CH Play > tìm và tải xuống ứng dụng Photo Editor trên điện thoại.
Bước 2: Sau khi ứng dụng đã được cài đặt thành công > mở ứng dụng Photo Editor > chọn Thư viện ảnh > tìm kiếm và chọn hình ảnh muốn thay đổi kích thước.
Hướng dẫn resize ảnh trên điện thoại Android
Bước 3: Tùy chọn kích thước và tỷ lệ sao cho cân đối rồi ấn dấu tích ở góc bên phải để hoàn tất
Ấn dấu tích ở góc bên phải ứng dụng
Bước 4: Chọn mũi tên chỉ xuống để tải > chọn thư viện ảnh để lưu ảnh.
Điều chỉnh ảnh cho phù hợp
Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Khi resize ảnh có cần lưu ý điều gì không?
Thao tác thay đổi kích thước hình ảnh không quá khó, tuy nhiên người cần phải chú ý một vài điều để đảm bảo chất lượng đầu ra, tránh việc phải chỉnh sửa nhiều lần:
Đọc kỹ thông tin và hướng dẫn sử dụng các ứng dụng, phần mềm resize ảnh.
Nếu ảnh có kích thước lớn thì nên resize từng chiếc một, tương tự như ảnh nhỏ thì có thể thay đổi nhiều hình cùng một lúc.
Cần phân loại định dạng hình ảnh trước khi resize để tránh lỗi.
Tìm hiểu kỹ về các quy định đăng bài trên mạng xã hội trước khi resize để đảm bảo chất lượng hình ảnh tốt và phù hợp nhất.
Câu 2: Các phần mềm online resize ảnh hàng loạt là gì?
Bên cạnh những phần mềm, ứng dụng resize ảnh, bạn cũng có truy cập vào một số phần mềm, website online cho phép bạn chỉnh sửa ảnh mà không cần tải về như sau:
Pixlr (truy cập tại đây)
Photoshop Express (truy cập tại đây)
Foto Flexer (truy cập tại đây)
IPiccy (truy cập tại đây)
Kết luận
Như vậy, Unica đã giới thiệu đến các bạn top 11 phần mềm resize ảnh chất lượng mà không làm giảm chất lượng ảnh. Hy vọng với những chia sẻ trên, các bạn phần nào nắm được thông tin thêm để học Photoshop nhanh chóng và chính xác hơn.
24/11/2020
9108 Lượt xem

Bokeh là gì? Bắt trend cách chụp ảnh Bokeh mùa giáng sinh
Khái niệm Bokeh có lẽ rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là đối với những bạn trẻ yêu thích nhiếp ảnh muốn theo đuổi những tấm hình lấp lánh, rực rỡ cũng như thật chill. Vậy rốt cuộc Bokeh là gì mà có thể khiến cả người chụp ảnh và người xem yêu thích đến vậy? Có những mẹo nào để có được những bức ảnh đẹp như thế? Cùng tìm hiểu kỹ trong bài viết này nhé!
Bokeh là gì?
Với những bạn chưa biết bokeh là gì thì đây là một thuật ngữ được sử dụng trong nhiếp ảnh để mô tả chất lượng và hiệu ứng mờ của vùng nền hoặc vùng ngoài tiêu cự. Trong đó, từ bokeh xuất phát từ tiếng Nhật và có nghĩa là mờ hoặc mờ mịt.
Bokeh thường được đánh giá dựa trên độ mượt và đẹp của các điểm ánh sáng không nằm trong vùng tiêu cự. Khi chụp ảnh với độ mở khẩu lớn, các điểm sáng trở thành các điểm nhỏ và mờ, tạo ra hiệu ứng bokeh. Một bức ảnh bokeh chất lượng được cho là mềm mịn, đồng nhất và có hình dạng đẹp, trong khi một bokeh kém chất lượng có thể có các điểm ánh sáng không đều hoặc có hình dạng không đẹp mắt.
Bokeh đóng vai trò quan trọng trong nhiếp ảnh chân dung và chụp ảnh phong cảnh vì nó giúp tạo ra hiệu ứng phông nền mờ, làm nổi bật chủ thể và tạo ra một cảm giác thị giác đẹp. Mỗi ống kính có thể có một phong cách bokeh riêng, do đó, việc thử nghiệm và khám phá với các ống kính khác nhau là cách tốt nhất để hiểu và tận dụng tối đa hiệu ứng bokeh trong nhiếp ảnh.
Khái niệm về Bokeh là gì trong chụp ảnh kỹ thuật số
Thế nào là một bokeh đẹp và một bokeh xấu?
Vậy là bạn đã biết hiệu ứng bokeh là gì, ở phần này chúng tôi sẽ đề cập tới bokeh đẹp và bokeh xấu. Cái đẹp và xấu được đánh giá dựa trên chất lượng và hiệu ứng mờ của vùng nền hoặc vùng ngoài tiêu cự. Dưới đây là một số đặc điểm để phân biệt giữa bokeh đẹp và bokeh xấu:
Bokeh đẹp
Một bokeh đẹp cần đáp ứng những yếu tố sau đây:
Mềm mịn, không có sự đứt gãy hay mờ ảo.
Đồng nhất trong cả hình dạng và độ sáng, không có các đốm ánh sáng không đều hoặc các điểm sáng không đồng nhất.
Hình dạng tròn hoặc hình dạng đều, tạo ra các điểm ánh sáng mượt mà và đẹp mắt.
Màu sắc trung thực, không có hiện tượng màu nhòe hoặc màu sắc biến đổi không tự nhiên.
Một bokeh đẹp cần đáp ứng những yếu tố về độ mịn, đồng nhất và hình dạng đẹp
Bokeh xấu
Một bokeh bị đánh giá là xấu nếu có một trong các yếu tố sau đây:
Điểm ánh sáng không đều hoặc không được phân bố đều trong hình ảnh.
Điểm ánh sáng không rõ ràng, không sắc nét hoặc có đường viền mờ.
Hình dạng không đẹp, không tròn hoặc không hợp lý, tạo ra các điểm ánh sáng không bắt mắt.
Màu sắc biến đổi không tự nhiên hoặc màu nhòe trong các điểm ánh sáng.
Một bokeh bị đánh giá là xấu nếu có ánh sáng không rõ ràng
Tuy nhiên, đánh giá bokeh chỉ mang tính tương đối, nó phụ thuộc vào sở thích cá nhân và mục đích sử dụng. Một bokeh có thể được cho là đẹp trong một tình huống nhất định nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp trong mọi tình huống.
Tại sao bokeh lại được ưa chuộng đến vậy? Nên dùng nó khi nào?
Không chỉ câu hỏi bokeh là gì được quan tâm mà thắc mắc Tại sao bokeh lại được ưa chuộng? cũng thu hút rất nhiều người. Hiệu ứng bokeh được ưa chuộng và sử dụng nhiều là nhờ nó có khả năng làm nổi bật chủ thể, làm cho hình ảnh trở nên hấp dẫn và dễ nhìn hơn so với ảnh gốc. Quan trọng nhất là bokeh khiến người xem bắt buộc phải chú ý vào một khu vực cụ thể trên bức hình.
Bạn có thể sử dụng bokeh bất cứ khi nào mình cần làm nổi bật một chủ thể nào đó, muốn người xem chú ý vào một khu vực cụ thể trong bức ảnh. Đối với một số bức ảnh chụp chân dung làm hồ sơ thì hiệu ứng bokeh không thực sự phù hợp vì loại ảnh này cần độ nét cao, yêu cầu chụp rõ từng chi tiết trên mặt của đối tượng.
Bạn có thể chụp ảnh gia đình, chụp ảnh cặp đôi, chụp ảnh em bé,... theo phong cách bokeh. Bức ảnh sẽ trở lên lung linh và hấp dẫn hơn rất nhiều với hiệu ứng của kiểu chụp ảnh này mang lại.
Hiệu ứng bokeh được ưa chuộng và sử dụng nhiều là nhờ nó có khả năng làm nổi bật chủ thể
Cách chụp ảnh Bokeh đẹp
Sau khi đã biết bokeh là gì, chắc hẳn bạn sẽ tò mò về cách chụp ảnh Bokeh đẹp. Nếu chưa biết cách chụp loại ảnh này, bạn hãy tham khảo ngay những quy tắc dưới đây:
Sử dụng khẩu độ tối đa
Bokeh không được tạo ra bởi máy ảnh mà được tạo ra bởi ống kính vì vậy khi muốn chụp ảnh bokeh, bạn cần đặt khẩu độ tối đa. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách đặt chế độ máy ảnh thành Ưu tiên khẩu độ, đặt f thành số nhỏ nhất mà ống kính của bạn cho phép. Việc đặt khẩu độ ống kính thành số nhỏ nhất (F/1.8, F/2.8) sẽ giúp giảm độ sâu trường ảnh, từ đó làm cho khu vực sắc nét so với nền giảm xuống.
Dùng khẩu độ lớn trên ống kính
Giảm khoảng cách giữa chủ thể và máy ảnh
Một quy tắc trong nhiếp ảnh là bạn càng đứng gần đối tượng thì nền sẽ càng mờ. Khi đưa máy gần vào chủ thể hơn thì ống kính sẽ tập trung vào chủ thể nên độ sâu trường ảnh sẽ nhỏ nhất. Bởi vậy, muốn có một tấm Bokeh đẹp, bạn nên giảm khoảng cách giữa chủ thể và máy ảnh.
Tăng khoảng cách giữa chủ thể và nền
Độ sâu trường ảnh biến đổi từ sắc nét đến mờ dần vì vậy, để có một hiệu ứng bokeh đẹp hãy để chủ thể chính cách xa nền. Ví dụ, bạn chụp một cô gái đứng cạnh một chùm bóng đèn, những chiếc bóng đèn có thể không nằm ngoài hoàn toàn vùng lấy nét, chúng có thể xuất hiện hơi mờ trong bức ảnh. Muốn khắc phục tình trạng này, hãy cho cô gái lại gần bạn và cách xa bóng đèn. Lúc này những chiếc bóng đèn sẽ mờ đi đáng kể.
Để đối tượng xa khỏi nền
Sử dụng tiêu cự dài
Nếu khoảng cách giữa máy ảnh và chủ thể không đổi, bạn nên tăng tiêu cự ống kính lên. Việc tăng tiêu cự ống kính sẽ giúp giảm độ sâu trường ảnh nên nếu bạn có ống kính zoom hãy sử dụng tiêu cự dài nhất để tách chủ thể ra khỏi nền. Giả sử bạn có ống kính zoom 70-300 mm, khi chụp ở tiêu cự 300 mm sẽ tách chủ thể khỏi nền nhiều nhất. Còn nếu chụp ở tiêu cự 70 mm, bạn sẽ thấy có nhiều vật thể sắc nét hơn trong nền ảnh.
Sử dụng ống kính nhanh
Nếu bạn muốn chụp ảnh bokeh đẹp, hãy sử dụng ống kính nhanh nhất tức là khẩu độ tối đa lớn vì khẩu độ ảnh hưởng đến độ sâu trường ảnh. Ống kính nhanh với khả năng mở khẩu lớn như F/1.4, F/1.8 cho phép vào nhiều ánh sáng và tạo ra độ sâu trường hẹp hơn, từ đó tạo ra bokeh đẹp.
Hiệu ứng Bokeh rất được nhiều bạn trẻ và nhiếp ảnh gia yêu thích
Để chụp được những bức ảnh đẹp, bạn cần phải kiểm soát được ánh sáng và chọn được góc chụp phù hợp. Thêm nữa, bạn cũng phải hiểu được cách phối hợp các trang thiết bị trong nhiếp ảnh. Đăng ký học online qua video ngay trên Unica để học những điều này. Khoá học giúp bạn thao tác chụp ảnh thuần thục để tạo ra những bức ảnh có một không hai.
[course_id:1732,theme:course]
[course_id:244,theme:course]
[course_id:285,theme:course]
Các loại ảnh Bokeh
Các loại ảnh bokeh là gì? Một số loại có thể kể tới đó là Transition Bokeh, Bokeh phía sau, Bokeh phía trước, Bokeh tia sáng. Mỗi loại ảnh sẽ có những đặc điểm riêng như sau:
Bokeh phía trước
Khi sử dụng Bokeh phía trước, nó sẽ chặn cái nhìn của người xem tới vật trong ảnh. Thế nhưng chủ thể trông sẽ bắt mắt và có chiều sâu hơn rất nhiều. Loại Bokeh này phù hợp để chụp ảnh couple đẹp và lạ mắt.
Bokeh phía trước
Bokeh phía sau
Với cách này chủ thể sẽ trở nên nổi bật trên nền mờ nhưng long lanh màu sắc. Khi được sử dụng hiệu quả, nó sẽ giúp ảnh chân dung cho bạn trở nên nổi bật.
Bokeh phía sau
Transition Bokeh
Transition Bokeh là loại ảnh mà khi bạn thay đổi độ sâu trường ảnh, bạn sẽ khó nhận biết được những điểm nào không có độ sắc nét và khi nào có sự chuyển tiếp liên tục sẽ tạo nên hiệu ứng Bokeh. Vì vậy, bạn nên cân nhắc khi thử nghiệm loại này bởi nó khó có thể giúp bạn nhận biết được bức ảnh đó gồm những gì.
Transition Bokeh
Bokeh tia sáng
Bokeh tia sáng là những vòng tròn mờ hoặc những vệt sáng từ đèn tròn, những đóm nhỏ phát sáng từ bề mặt phông nền từ phía trước hoặc phía sau.
Bokeh tia sáng
Két Luận
Như vậy, thông qua bài viết trên chắc hẳn bạn đã biết bokeh là gì và cách để có một bokeh đẹp. Hy vọng với những hướng dẫn này, bạn có thể tạo được cho mình những tấm hình bokeh lạ mắt và hấp dẫn. Nếu cần tìm hiểu thêm về kiến thức nhiếp ảnh, mời bạn tham khảo các khóa học chụp ảnh online trên website của Unica để biết thêm chi tiết.
24/11/2020
4952 Lượt xem

14 lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng photoshop bạn nhất định phải biết
Photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh tốt nhất hiện này, nó ra đời hỗ trợ xử lý bất cứ yêu cầu nào mà người dùng mongmuốn. Tuy nhiên, thực tế không ai cũng biết sử dụng Photoshop một cách chuyên nghiệp để đạt hiệu quả tốt nhất. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ giới thiệu cho bạn cách chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop một cách nhanh nhất, đồng thời cung cấp cho bạn một số lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop, cùng khám phá nhé.
Chỉnh sửa ảnh không làm hỏng ảnh gốc
Có rất nhiều phần mềm chỉnh sửa ảnh khiến người dùng bực mình vì làm ảnh gốc bị hỏng. Nhưng khi chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop, bạn yên tâm một điều là ảnh gốc được giữ nguyên. Phương hỗ trợ chỉnh ảnh không gây hư hại cho ảnh định nghĩa một cách đơn giản là bạn không bao giờ thao tác trực tiếp lên nó. Bạn sẽ chỉnh sửa ảnh bằng việc sử dụng các lớp Layer, điều này bao gồm các lớp điều chỉnh, nơi tinh chỉnh màu sắc và tông sẽ được đặt trên lớp riêng biệt.
Để làm được điều đó thì bạn chỉ cần sử dụng công cụ điều chỉnh là Adjustment, nó sẽ tự động tạo ra một lớp điều chỉnh. Bạn sẽ click vào nó hoặc ẩn nó đi bằng cách nhấp vào biểu tượng con mắt hoặc xóa bỏ nó.
Làm mờ ảnh hiệu quả bằng phần mềm Photoshop
Làm mờ ảnh
Lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop tiếp theo bạn nhất định phải nhớ để bức ảnh trở nên lung linh hơn đó là làm mờ ảnh. Để thực hiện được thao tác này trong Photoshop, bạn chỉ cần click đúp chuột vào màn hình làm việc của máy tính, chọn chuột phải và chọn Open With, chọn File -> Open.
Bạn có thể mở nhiều ảnh trong cùng một lúc, từng ảnh sẽ xuất hiện những tab riêng trong giao diện Photoshop. Tiếp theo bạn tiến hành xử lý những khu vực làm mờ ảnh.
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Xử lý ảnh bị ám màu
Một tấm ảnh đẹp của bạn cần có bố cục hợp lý và màu sắc lung linh là một yếu tố rất quan trọng. Do chụp bằng điện thoại nên ảnh của bạn thường “kém sang” và có màu sắc khoogn được tươi. Để xử lý được, bạn cần khử ám màu bằng công cụ Level.
Công cụ này có sẵn trong phần mềm Photoshop và được rất nhiều các nhiếp ảnh gia lựa chọn để sử dụng. Nhìn chung thì công cụ này giúp bạn điều chỉnh lại được cần bằng màu sắc và độ tương phản của ảnh.
Xử lý ảnh bị ám màu
Ví dụ, để làm mát ánh nhìn của bạn, bạn chỉ cần sử dụng tổ hợp Ctrl L để mở hội thoại Level => Chọn Eyedropper Tool trong hộp => Chọn Eyedropper tool có màu đậm nhất để chọn vị trí màu cho ảnh.
Sau đó bạn lại sử dụng tool có màu sáng để chọn vị trí màu sáng. Bạn nên nắm được nguyên lý làm việc của công cụ này là ở vị trí màu sắc khác nhau thì bức ảnh sẽ thay đổi khác nhau.
Ngoài công cụ Level, thì bạn cũng có thể sử dụng selective Color để chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop. Selective Color sẽ chọn một màu có trong bức ảnh và thay đổi tất cả những có có màu đó trong hình ảnh.
Sử dụng công cụ này rất đơn giản, bạn chỉ cần chọn Layer => Chọn New adjustment layer => Selective color.
Trong hộp màu, bạn sẽ chọn màu mình muốn thay đổi, sau đó bạn chỉ việc điều chỉnh thông số bằng việc kéo thả những thanh điều chỉnh đến khi đạt được màu mình mong muốn.
Màu sau khi khử ám
Thêm hiệu ứng HDR
Nhắc đến những lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop bạn nhất định không được quên hiệu ứng HDR. Những người sử dụng Iphone thường hay bật chế độ HDR khi chụp ảnh điện thoại, khiến cho ảnh không được đẹp. Đối với những trường hợp này, bạn có thể chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop đơn giản bằng các: Chọn ảnh => Adjustments => HDR Toning.
Thêm hiệu ứng HDR
Tạo điểm nhấn
Nếu bạn muốn tạo điểm nhấn để thu hút người xem vào một điểm bất kỳ trong ảnh, bạn có thể thực hiện các thao tác như sau:
Chọn Filter => Chọn Blur Gallery => Chọn Iris Blur => dùng chuột để tích chọn điểm nhấn.
Tạo điểm nhấn cho bức ảnh
Khắc phục lỗi chụp ngược sáng
Những bức ảnh bị chụp ngược sáng thường sẽ tối và xấu, làm ảnh hưởng đến chất lượng ảnh. Để khắc phục được lỗi này, bạn có thể thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên mở ảnh cần chỉnh sáng trên Photoshop bằng cách chọn File => Chọn Open
Chọn ảnh cần chỉnh
Bước 2: Tại thanh menu Image => Chọn Adjustments => Chọn Shadows/ Highlights
Chọn thanh công cụ chỉnh ảnh thiếu sáng
Bước 3: Hộp thoại Shadows/ Highlights xuất hiện, bạn dùng thanh trượt để điều chỉnh phù hợp. Sau đó chọn Preview để xem sự thay đổi khi chỉnh sửa thông số.
Brightness: điều chỉnh độ sáng tối cho các điểm màu trung tính trên ảnh.
Contrast: điều chỉnh độ tương phản cho các chi tiết trên ảnh
Điều chỉnh các thay đổi.
Bước 4: Có thể chọn Auto để phần mềm tự động căn chỉnh độ sáng nếu không muốn chỉnh sửa thủ công. Kết quả hoàn thành như hình bên dưới
Kết quả hoàn thành
Cắt, làm phẳng và xoay ảnh
Cắt, làm phẳng và xoay ảnh trong Photoshop Là lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop quan trọng để giúp bức hình trở nên cân đối và hài hoà hơn. Với những bức hình nghiêng, chụp có nhiều chi tiết thừa xung quanh, bạn hoàn toàn có thể sử dụng thao tác này để có được tấm ảnh ưng ý.
Cách đơn giản nhất để thực hiện công cụ cắt, làm phẳng và xoay ảnh trong Photoshop đó là sử dụng công cụ Crop Tool. Sau đây là hướng dẫn các bước thực hiện cho bạn tham khảo:
Bước 1: Đầu tiên chọn ảnh cần cắt đưa lên Photoshop bằng cách chọn File => Chọn New.
Chọn ảnh cần cắt
Bước 2: Tiếp theo bạn chọn thanh công cụ Crop Tool ở phía bên tay trái.
Lựa chọn công cụ Crop Tool
Bước 3: Sau khi đã lựa chọn công cụ này, Photoshop sẽ bao quanh hình ảnh bằng một đường viền cắt. Lúc này bạn có thể tiến hành xoay, cắt ảnh tuỳ theo mong muốn.
Để xoay ảnh bạn hãy di chuyển chuột tới bất cứ đâu bên ngoài đường viền cắt. Lúc này con trỏ chuột sẽ thay đổi thành biểu tượng mũi tên hai đầu dạng cong để xoay ảnh.
Biểu tượng xoay ảnh
Để cắt ảnh bạn di chuyển bạn di chuyển chuột vào các góc của bức ảnh. Lúc này con trỏ chuột sẽ thay đổi thành biểu tượng mũi tên hai đầu dạng chéo bạn, kéo ra kéo vào mũi tên để đó cắt ảnh. Chú ý giữ thêm phím Shift khi cắt ảnh để ảnh không bị méo.
Biểu tượng cắt ảnh
Bước 4: Trường hợp bạn muốn làm thẳng ảnh thì tại thanh menu Edit => Chọn Undo Crop (hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Z).
Thao tác làm thẳng ảnh
>>> Xem thêm: Hướng dẫn các cách tải phần mềm photoshop dành cho bản CC và CS6
Chỉnh phơi sáng
Trong quá trình chụp ảnh, không tránh khỏi có lúc ảnh của bạn bị tối, mất đi màu sắc tự nhiên. Nếu bức ảnh của bạn bị phơi sáng, không được đẹp như mong muốn hãy thực hiện theo các bước sau để khắc phục nhé.
Bước 1: Đầu tiên hãy mở hình ảnh cần điều chỉnh độ phơi sáng lên bằng cách chọn File => Chọn Open
Chọn ảnh cần chỉnh phơi sáng
Bước 2: Tiếp theo tại thanh menu Image => Chọn Adjustments > Chọn Exposure. Exposure có chức năng kéo những vùng sáng của những chi tiết nổi bật lên, thay vì kéo tổng thể.
Mở Exposure để chỉnh phơi sáng
Bước 3: Tại hộp thoại Exposure bạn tiến hành điều chỉnh sao cho bức ảnh được như mong muốn, sau đó bấm OK để hoàn tất.
Chú ý: không nên kéo Exposure quá nhiều vì như thế ảnh sẽ bị cháy sáng và mất chi tiết.
Điều chỉnh phơi sáng cho ảnh
Tăng màu sắc
Trong Photoshop có rất nhiều công cụ có thể giúp người dùng tăng màu sắc trên ảnh. Trong bài viết sau chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tăng màu sắc bằng Gradient, mọi người hãy nhớ kỹ lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop với Gradient để có những bức hình đẹp đúng như mong muốn nhé.
Bước 1: Đầu tiên mở ảnh muốn chỉnh màu trên Photoshop. Sau đó tại thanh công cụ bên phải bạn chọn Layer => Chọn Create a new Layer để tạo một Layer Gradient mới.
Tạo một Layer Gradient mới
Bước 2: Tiếp theo tại thanh công cụ bên trái bạn chọn Gradient Tool => Chọn biểu tượng màu ở trên để chỉnh màu cho ảnh.
Chọn Gradient Tool
Bước 3: Tại hộp thoại Gradient Editor hiển thị ra, bạn chọn gam màu đúng theo mong muốn sau đó ấn OK để thiết lập.
Chọn gam màu mong muốn
Bước 4: Tiếp tục bạn chọn Radial Gradient.
Chọn Radial Gradient
Bước 5: Sau đó kéo chuột để tạo một đường chéo từ trên xuống dưới.
Tạo một đường chéo từ trên xuống dưới
Bước 6: Cuối cùng bạn quay lại Layer Gradient => Chọn Overlay để giảm độ nhám cho ảnh. Sau đó chỉnh mức màu phù hợp theo nhu cầu của mình ở mục Fill.
Điều chỉnh mức độ màu phù hợp
Bước 7: Hoàn thành quá trình chỉnh màu trên Photoshop
Kết quả hoàn thành
Thêm sự tương phản với Levels
Quá trình chỉnh độ tương phản với Levels không khó, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách thực hiện, nhất là người mới học Photoshop. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách thực hiện cho bạn tham khảo.
Bước 1: Chọn Image => Chọn Adjustments => Chọn Levels (hoặc sử dụng phím tắt Ctrl + L). Sau đó nhấn đúp chuột vào biểu tượng eyedropper chấm trắng.
Click chuột vào chỗ khoanh đỏ
Bước 2: Tại trình chọn màu Photoshop, bạn để ý sẽ thấy chữ R , G và B , có nghĩa là “Đỏ”, “Xanh lục” và “Xanh”, bạn nhập vào hộp thoại bên cạnh giá trị 245.
Nhập giá trị màu
Bước 3: Sau khi nhập giá trị màu xong, tiếp theo bạn quay lại hộp thoại Levels, lúc này sẽ nhấp chuột chọn eyedropper chấm đen
Nhập eyedropper chấm đen
Bước 4: Tại bảng giao diện hiện ra, bạn nhập giá trị 10 vào ô “R”, “G” và “B”:
Thay đổi giá trị tại vòng tròn đỏ
Bước 5: Chọn Window => Chọn Properties. Tại hộp thoại Properties biểu đồ thể hiện các giá trị âm sẽ xuất hiện trong ảnh. Lúc này bạn sử dụng các thanh trượt ngay bên dưới biểu đồ - thanh trượt Levels để tùy chỉnh các điểm trắng và đen cho hình ảnh.
Điều chỉnh tăng độ tương phản với Lever
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tạo ảnh gif bằng 12 phần mềm thông dụng nhất 2023
Loại bỏ đối tượng không mong muốn
Khi sử dụng Photoshop người dùng cần phải đặc biệt quan tâm đến lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop khi loại bỏ các đối tượng. Sau đây là chia sẻ về 4 cách quan trọng nhất.
Loại bỏ bụi và khuyết điểm
Bạn có một bức ảnh rất lung linh và hài hòa, tuy nhiên trên mặt bạn lại xuất hiện đâu đó những vết nám, tàn nhang, mụn khó chịu. Với tính năng Fill Content Aware, bức ảnh của bạn sẽ đẹp và hoàn hảo hơn. Bạn sẽ làm biến mất các đối tượng không mong muốn một cách nhanh chóng.
Để thực hiện được việc chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop này rất đơn giản, bạn chỉ cần sử dụng công cụ Lasso để tạo vùng chọn đối tượng và khoanh vùng đối tượng mình xóa bỏ sau đó chọn Edit => Chọn Fill => Chọn Content Aware => Chọn Color Adaptation => Chọn OK.
Xóa mụn thừa trên da mặt
Loại bỏ mắt đỏ
Để loại bỏ hiệu ứng mắt đỏ bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn ảnh cần loại bỏ đưa lên Photoshop bằng cách chọn File => Chọn Open (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctr + O).
Chọn ảnh cần loại bỏ mắt đỏ
Bước 2: Tại thanh công cụ Spot Healing Brush Tool ở phía bên trái chọn Red Eye Tool. Khi này con trỏ chuột sẽ xuất hiện biểu tượng hình con mắt.
Lựa chọn Red Eye Tool
Bước 3: Khi này bạn click chuột lên vùng màu đỏ của mắt, sau khi click mắt màu mắt sẽ tự động chuyển sang màu đen. Làm tương tự cho cả 2 mắt là hoàn thành.
Hoàn thành kết quả loại bỏ mắt đỏ
Loại bỏ các đối tượng lớn hơn
Để xoá bỏ đối tượng lớn hơn trong Photoshop bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn ảnh muốn loại bỏ đối tượng lớn, sau đó tại thanh công cụ bên trái chọn Patch Tool.
Chọn Patch Tool
Bước 2: Sử dụng chuột trái ấn và giữ để lựa chọn vùng bạn muốn xoá
Lựa chọn vùng muốn xoá
Bước 3: Cuối cùng bạn giữ chuột trái, sau đó kéo đến khu vực muốn lấy hình ảnh để lắp vào vùng chọn là hoàn thành quá trình loại bỏ đối tượng.
Kết quả hoàn thành
Khử răng cưa cho ảnh
Trong vài viết sau chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách khử răng cưa cho ảnh trong Photoshop bằng bộ lọc Unsharp Mask. Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Mở ảnh lên Photoshop => Chọn Filter => Chọn Sharpen => Chọn Unsharp Mask.
Chọn Unsharp Mask
Bước 2: Thiết lập các thông số để khử răng cưa cho ảnh, bao gồm: Amount (chỉnh chi tiết ảnh), Radius (thiết lập độ rộng), Threshold (độ tương phản của ảnh).
Thiết lập các thông số để khử răng cưa cho ảnh
Bước 3: Nhấn OK để lưu lại là hoàn thành quá trình khử răng cưa cho ảnh.
Giảm độ Noise
Cách khử độ Noise trong Photoshop hiệu quả để được những bức hình đẹp nhất như sau
Bước 1: Mở Photoshop chọn ảnh cần giảm độ noise bằng cách chọn File => Chọn Open
Mở ảnh cần giảm noise
Bước 2: Tiếp theo tại thanh công cụ nằm ngang chọn Image => Chọn Mode => Chọn Lab Color để chuyển hình ảnh về hệ Lab Color
Chuyển hình ảnh về hệ Lab Color
Bước 3: Mở tab Channel (cạnh tab Layer) => Chọn Lightness.
Chọn Lightness
Bước 4: Tiếp tục chọn Filter => Chọn Noise => Chọn Despeckle để khử noise giúp ảnh mịn hơn.
Khử noise để ảnh mịn hơn
Bước 5: Cuối cùng bạn trở về tab Layer. Sau đó chuyển về hệ RBG Color để chiêm ngưỡng kết quả nhé.
Chiêm ngưỡng kết quả
Làm sắc nét ảnh
Một lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop quan trọng bạn cũng tuyệt đối không được bỏ qua đó là làm sắc nét ảnh. Các bước làm sắc nét ảnh trong Photoshop như sau:
Bước 1: Chọn ảnh cần làm sắc nét bằng cách vào File => Chọn Open
Chọn ảnh cần làm sắc nét
Bước 2: Sau khi đã chọn được ảnh xong, nếu như bức ảnh của bạn có nhiều layer thì bạn cần phải gộp lại bằng cách nhấn chuột phải vào Layer => chọn Flatten Image.
Gộp layer
Bước 3: Tiếp theo bạn chọn Filter => Chọn Sharpen => Chọn Unsharp Mask.
Chọn Unsharp Mask
Bước 4: Tại hộp thoại Unsharp Mask, bạn điều chỉnh các thông số gồm: Radius (chiều rộng của quầng sáng dọc hình ảnh), Threshold (độ tương phản cạnh), Amount (quầng sáng của ảnh) là hoàn thành.
Cách đổi màu của một đối tượng trong Photoshop
Lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop cuối cùng mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn đó chính là đổi màu một đối tượng. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách thực hiện cho bạn tham khảo.
Bước 1: Mở hình ảnh lên Photoshop => Chọn Selection Tool => chọn Quick Selection Tool.
Chọn Quick Selection Tool
Bước 2: Tiến hành khoanh vùng đối tượng muốn đổi màu.
Khoanh vùng đối tượng muốn đổi màu
Bước 3: Tiếp theo tại thanh menu chọn New => Chọn New Adjustment Layer => Chọn Hue/Saturation.
Chọn Hue/Saturation
Bước 4: Tại bảng New Adjustment Layer hiện ra, bạn thay đổi tên để tạo một layer mới.
Thay đổi tên layer
Bước 5: Tại bảng công cụ Hue/Saturation bạn kéo thanh Hue, Saturation và Lightness để chỉnh màu vị trí mình muốn là hoàn thành.
Thay đổi màu đối tượng
Kết luận
Với những chia sẻ ở trên, các bạn đã phần nào nắm được những lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop để bức ảnh của bạn trở nên chuyên nghiệp và thu hút? Nếu bạn đọc quan tâm nhanh tay đăng ký khóa học pts cơ bản trên Unica, được các chuyên gia bật mí các mẹo hay, thủ thuật giúp rút ngắn thời gian thiết kế và giúp cho bản thiết kế của bạn chất lượng nhất, mời bạn đọc cùng tham khảo.
23/11/2020
5265 Lượt xem

File thiết kế là gì? Các định dạng phổ biến nhất hiện nay
Bạn đọc thân mến, trong quá trình đi trên con đường trở thành một nhà thiết kế chuyên nghiệp, đặc biệt là trong thời gian đầu mới vào nghề chắc chắn bạn đã gặp không ít cách định dạng file thiết kế khác nhau, khiến thường hay gặp rắc rối không biết nên lưu file dưới định dạng nào. Vậy trong bài viết này xin mời bạn đọc quan tâm cùng tìm hiểu 4 loại định dạng file thiết kế phổ biến nhất hiện nay nhé.
File thiết kế là gì?
File thiết kế được xem là một tập hợp các hình ảnh bạn lưu trữ trên máy tính của bạn. Các file thông tin ảnh của bạn sẽ được lưu dưới dạng một hoặc nhiều các ký tự lại với nhau. Các file này thường có định dạng khác nhau và tùy với mục đích sử dụng của bạn để chọn định dạng phù hợp cho nó.
File thiết kế là tập hợp những những hình ảnh được lưu trên máy tính của bạn
Kích thước của file thiết kế phụ thuộc vào hệ điều hành hoặc độ mạnh hay yếu của máy tính người sử dụng. Một số đơn vị đo kích thước của file thiết kế phổ biến là KB, MB, GB,... với công thức thì mỗi đơn vị sẽ hơn kém nhau 1024 đơn vị, ví dụ như 1024 KB = 1MB, 1024 MB = 1 GB…
>>> Xem ngay: Tỷ lệ vàng trong thiết kế là gì? Cách ứng dụng tỷ lệ vàng
8 dạng file thiết kế phổ biến
File thiết kế dạng JPEG/ JPG
File đuôi JPEG/JPG có lẽ là file quen thuộc nhất hiện nay đối với rất nhiều người. JPEG có nghĩa là Joint Photographic Experts Group - chính là viết tắt tên nhóm kỹ thuật đã xây dựng và phát triển nó. Đây là một dạng file thiết kế nén, theo đó người dùng có thể giảm dung lượng của bức ảnh xuống bằng cách hi sinh một số chi tiết ảnh không cần thiết, từ đó có được những bức ảnh JPEG đúng với kích thước như mong muốn.
Đặc điểm của file thiết kế dạng JPEG/JPG là:
Sử dụng phương thức JPG để nén ảnh thì ảnh sẽ không quay lại được trạng thái ban đầu nên nó thường được sử dụng để lưu trữ nhiều bức ảnh trong một khoảng nhỏ, không dùng để chỉnh sửa ảnh.
Thường được sử dụng trong các loại hình ảnh kỹ thuật số, hình ảnh hiển thị trên các phương tiện truyền thông khác nhau.
Định dạng JPG sẽ không làm giảm chất lượng ảnh.
Ảnh không hỗ trợ nền (Transparency).
Không phục vụ cho in ấn, trừ khi đó là ảnh chất lượng cao và in với kích thước nhỏ như tài liệu màu, rửa ảnh,...
File JPG là ảnh được nhiều người sử dụng
Trường hợp nên dùng JPEG/JPG:
Khi cần làm việc với các ấn phẩm online: Do JPEG/JPG có dung lượng ảnh thấp tối ưu cho website yêu cầu load và tải nhanh, do đó các lựa chọn file JPEG/JPG sẽ là hoàn hảo khi cần làm việc với các ấn phẩm online.
In ảnh hoặc ấn phẩm khác: file JPEG/JPG rất hoàn hảo để chỉnh sửa rồi đem ra in, nhất là đối với các file có độ nén thấp nhưng độ phân giải cao.
Khi cần gửi ảnh trước cho khách hàng: So với các định dạng file khác, file JPEG/JPG kích thước nhỏ còn rất thuận lợi để gửi mail cho khách hàng một cách nhanh chóng các hình ảnh demo, ví dụ như ảnh về căn hộ tương lai, ảnh sản phẩm.
Trường hợp không nên dùng JPEG/JPG:
Nếu bạn cần những bức ảnh hiển thị trên web có nền trong suốt thì bạn sẽ không thể dùng JPEG/JPG, thay vào đó bạn sẽ sử dụng file định dạng PNG hoặc GIF.
JPEG/JPG không phải là ảnh phân layer, tức từ 2 đến nhiều layer ghép thành. Do đó bạn sẽ không thể chỉnh sửa một cách hoàn chỉnh và không thể hoàn tác đối với định dạng này.
File thiết kế dạng PNG
File thiết kế PNG là loại file có đuôi PNG, đuôi file có độ trong suốt nhưng khả năng hiển thị cực kỳ vượt trội. PNG là viết tắt của Portable Network Graphics, là một định dạng file raster lossless. PNG là định dạng được ứng dụng nhiều nhất trong các ảnh số trên Internet và có hỗ trợ màu trong suất trên các trình duyệt website.
Đặc điểm của file thiết kế dạng PNG là:
Được hỗ trợ màu 8-bit giống GIF và hỗ trợ màu 24-bit giống JPG nhưng không làm ảnh hưởng đến chất lượng ảnh khi nén.
Định dạng thường được dùng trong thiết kế đồ họa, hình ảnh có văn bản và trên các phương tiện truyền thông.
Giữ nguyên chất lượng ảnh khi nén.
Hỗ trợ hình ảnh không nền (Transparency).
File PNG hỗ trợ định dạng trong suất
Trường hợp nên dùng PNG:
Khi website cần ảnh không có nền (hay nền trong suốt). Có thể kể ngay đến như logo thương hiệu, đó cũng là một loại ảnh PNG trên website, hoặc các hình ảnh yêu cầu chất lượng cao nhưng phải có màu trong suốt.
Cần hình minh họa với số lượng màu giới hạn. So với JPEG/JPG, PNG không có nhiều màu quá đa dạng, thế nhưng vẫn là rất đủ để thể hiện các hình minh họa với một bảng màu nhỏ.
Cần file có nền trong suốt với kích thước nhỏ: Trên thực tế PNG có khả năng nén lại thành các file có kích thước rất nhỏ, điều này càng hữu hiệu đối với các hình ảnh văn bản hay hình họa đơn giản. Do đó có thể coi PNG cũng là một dạng file thiết kế lý tưởng đối với đồ họa web.
Trường hợp không nên dùng PNG:
Ảnh nghệ thuật hoặc các ấn phẩm nghệ thuật chất lượng ảnh cao. tuy so với JPEG/JPG các file PNG có độ màu sâu hơn, nhưng bởi vì đây là định dạng file raster lossless, các bức ảnh đuôi PNG sẽ không nén lại. Do vậy nếu bạn tải lên web với file này nếu không để ý sẽ rất dễ up phải ảnh có kích thước quá lớn so với mức hiển thị trong website.
Không phù hợp để in ấn: Như đã nói ở trên, nếu bạn muốn in ảnh hoặc các ấn phẩm sao cho tối ưu hiển thị ngoài đời nhất bạn nên lựa chọn JPEG/JPG hoặc TIFF.
File thiết kế dạng TIFF/TIF
File thiết kế TIFF (Tagged Image File Format) là một định dạng file raster lossless có chất lượng ảnh cực kỳ cao và thường rất hay xuất hiện trong các trường hợp như ảnh nghệ thuật, nhiếp ảnh hay xuất bản ảnh. Ảnh này thường được tạo từ các máy ảnh kỹ thuật số chuyên nghiệp với file rất lớn lên tới cả chục MB mà không bị mất dữ liệu. Đôi khi bạn cũng sẽ bắt gặp dạng file này như một nơi để chứa ảnh đuôi JPG.
Đặc điểm của file thiết kế TIFF/TIF:
Mục đích là để lưu trữ thẻ, layer, transparency tương tự như PNG.
Có khả năng tương thích với nhiều ứng dụng chỉnh sửa hình ảnh như Photoshop,...
Hỗ trợ lưu trữ siêu dữ liệu nâng cao thông qua GEOTIFF.
GeoTIFF là công nghệ được sử dụng để lưu trữ siêu dữ liệu tệp TIFF, bao gồm những thông tin quan trọng như tọa độ GPS,..
Trường hợp nên dùng TIFF/TIF:
Khi cần in ảnh hoặc ấn phẩm với chất lượng cao: ví dụ như chụp sản phẩm thiết kế, ảnh chân dung lớn, ảnh gia đình, ảnh phong cảnh, ảnh quảng cáo tất cả những bức ảnh này đều đòi hỏi chất lượng ảnh rất cao để có thể in ra được sắc nét nhất, kể cả in hình nhỏ hay in hình khổ lớn.
Tạo bản Scan chất lượng cao: File TIFF có thể coi là một trong những địng dạng chất lượng cao nhất hiện nay, do đó nếu bạn cần một phải tạo ra một bản Scan chất lượng cao từ bản gốc, bạn nên lựa chọn file này.
Trường hợp không nên dùng TIFF/TIF:
Khi dùng trên website. Vì các file TIFF quá nặng nên nó rất không hợp để hiển thị trên website, đặc biệt là khi bạn đang muốn tối ưu hiển thị web thân thiện với người dùng.
File TFF không nên dùng trên website
>>> Xem ngay: Các quy tắc khi thiết kế bảng hiệu chi tiết đạt hiệu quả cao
Đăng ký khoá học làm Adobe Photoshop online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn có kiến thức bải bản nhất về Photoshop, hiểu rõ về giao diện tổng quan và từng thông số trong Photoshop. Sau khóa học, bạn sẽ tự tin ứng tuyển vị trí thiết kế tại các doanh nghiệp, công ty hoặc mở dịch vụ thiết kế chuyên nghiệp tự do tại nhà.
[course_id:591,theme:course]
[course_id:321,theme:course]
[course_id:1393,theme:course]
File thiết kế dạng GIF
File thiết kế GIF (Graphics Interchange Format) được phát triển từ năm 1987, là những file được định dạng trao đổi ảnh. Nó được tạo ra bằng cách ghép một loạt khung hình để tạo ra một chuyển động. GIF ban đầu được tạo ra để trao đổi, truyền tải nhanh hơn qua những đường truyền chậm. Hiện nay, nó được sử dụng rộng rãi với ảnh website, quảng cáo banner, email và ảnh động trên nền tảng mạng xã hội.
Đặc điểm của file thiết kế GIF:
Không phải là ảnh nén, nhưng khi xuất ra có thể tùy chỉnh để giảm số màu, thông tin ảnh, kích thước ảnh.
Ảnh động được sử dụng trực tuyến trên mạng xã hội.
Hỗ trợ giảm kích thước tệp và hỗ trợ transparency tương tự như PNG ở chất lượng thấp hơn.
Nó là tệp tin màu 8-bit, bảng màu đa dạng với hơn 256 màu cho phép nén mà không bị giảm chất lượng.
Được sử dụng tốt nhất với các icon nhỏ, ảnh ít màu sắc hoặc ảnh chuyển động và ảnh mẫu.
File GIF thường được sử dụng trên mạng xã hội
Trường hợp nên dùng GIF:
Truyền tải thông tin một cách nhanh chóng và trực quan: GIF được tạo dưới dạng ảnh động nên người xem nhanh chóng nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng, dễ hiểu hơn.
Tạo điểm nhấn cho thông điệp: GIF làm cho nội dung trở nên thú vị, thu hút trên các nền tảng xã hội.
Lưu với kích thước file nhỏ và ưu tiên: GIF có kích thước file nhỏ hơn so với các định dạng video, giúp tải website dễ và nhanh hơn.
Trường hợp không nên sử dụng GIF:
Hình ảnh yêu cầu chất lượng cao, sắc nét: GIF giới hạn về số lượng màu sắc nên không phù hợp với ảnh có nhiều chi tiết, màu sắc phức tạp.
Sử dụng để làm video dài: GIF không phù hợp để hiển thị các video dài vì sẽ làm giảm chất lượng hình ảnh và tăng kích thước file.
Khi cần kiểm soát tốc độ phát: GIF có tốc độ phát cố định và bạn không thể chỉnh được tốc độ phát của từng khung hình.
File thiết kế dạng PSD
File thiết kế định dạng PSD (Photoshop Document) là định dạng ảnh lớp độc quyền của Photoshop. Nó có thể được xuất ở bất kỳ số định dạng tệp hình ảnh nào, bao gồm các định dạng raster khác. Đây là một định dạng file độc quyền cho phép người dùng lưu dữ liệu dưới dạng các lớp riêng lẻ.
Đặc điểm của file thiết kế PSD:
Chỉ chứa một hình ảnh được tách thành nhiều hình ảnh, đối tượng, bộ lọc, văn bản được chuyên dùng trong Photoshop với những công cụ như layers, mask, actions,..
Xây dựng trên nền tảng Raster nên không thể phóng to hình ảnh.
Không hỗ trợ in ấn và vecto.
File PSD là file của riêng phần mềm Photoshop
Trường hợp nên sử dụng PSD:
Sử dụng trong quá trình thiết kế: Các lớp trong PSD cho phép người dùng dễ dàng chỉnh sửa từng phần trong hình ảnh mà không ảnh hưởng đến các phần khác.
Khi cần bảo toàn thông tin: Nó hỗ trợ giữ lại các thông tin chỉnh sửa và các lớp trong cùng một file.
Chia sẻ file: Định dạng file phù hợp khi làm việc nhóm, chia sẻ hình ảnh, file với các nhà thiết kế khác.
Trường hợp không nên sử dụng PSD:
Khi ưu tiên những file có kích thước nhỏ: File PSD thường có kích thước lớn do lưu trữ nhiều thông tin vì vậy nếu cần file có kích thước nhỏ thì nên dùng định dạng khác.
Khi không cần chỉnh sửa thêm: Nếu hình ảnh đã được hoàn thiện, không cần chỉnh sửa thêm thì nên chuyển sang định dạng khác để tiết kiệm dung lượng.
Chia sẻ hình ảnh với người dùng phổ thông: Đối với những người không làm việc với Photoshop hoặc không có phần nền này thì bạn nên đổi sang định dạng khác như GIF, PNG hay JPG.
File thiết kế dạng EPS
File thiết kế dạng EPS (Encapsulated Post Script) là một file để lưu các ấn phẩm về đồ họa như logo, bản vẽ, hình ảnh minh họa được biểu diễn dưới dạng vector, hình ảnh bitmap,... Những file này xuất hiện ở định dạng với một hình ảnh xem trước dưới dạng bitmap. Mục đích chính của file EPS là để lưu lại các tác phẩm hội họa, logo, bản vẽ.
Đặc điểm của file thiết kế dạng EPS:
EPS được ứng dụng để truyền dữ liệu qua các hệ điều hành khác nhau.
Hỗ trợ một số phần mềm vẽ, ứng dụng khác đẻ chỉnh sửa vector đồ họa.
Chuyển đổi sang các bitmap tiêu chuẩn như PDF, JPG, TIFF, PNG,..
Sử dụng phần mềm Adobe Illustrator để mở file.
Tăng giảm kích thước hình ảnh tùy ý mà không giảm chất lượng do được xây dựng trên nền tảng vecto.
File EPS dùng để lưu các ấn phẩm đồ họa như logo, bản vẽ,..
Trường hợp nên sử dụng file thiết kế EPS:
Sử dụng thiết kế logo và biểu tượng: EPS là định dạng lý tưởng để tạo và lưu trữ các thiết kế logo, biểu tượng với độ chi tiết cao mà không bị vỡ nét khi phóng to, thu nhỏ.
Thiết kế đồ họa in ấn: EPS được sử dụng trong ngành in ấn, tạo ra các ấn phẩm chất lượng như poster, brochure, danh thiệp.
Lưu trữ các tác phẩm nghệ thuật và chia sẻ giữa các phần mềm : EPS lưu trữ các tác phẩm vector, đảm bảo chất lượng hình ảnh khi chia sẻ file thiết kế với các phần mềm, đồng nghiệp khác nhau.
Trường hợp không nên sử dụng file thiết kế EPS:
Chia sẻ hình ảnh trên nền tảng mạng xã hội: EPS có kích thước file lớn và không phải mạng xã hội nào nên cũng hỗ trợ định dạng này.
Cần file có kích thước nhỏ: File EPS có kích thước lớn nên không phù hợp để tải lên website và gửi email.
Khi không cần chỉnh sửa các đối tượng vector: Nếu bạn chỉ cần ảnh tĩnh, không chỉnh sửa thì bạn nên đổi sang các định dạng khác như JPEG, PNG.
File thiết kế dạng PDF
File thiết kế dạng PDF (Portable Document Format) là định dạng cực kỳ phổ biến trong in ấn đến từ hãng Adobe. Giống như Word, PDF có khả năng chứa hình ảnh, văn bản text,... dưới dạng hình ảnh. Ưu điểm của file PDF là người dùng không thể thay đổi hiển thị ở những môi trường khác nhau, khi hiển thị trên máy tính, điện thoại hay các thiết bị khác thì đều giống nhau.
Đặc điểm của file PDF:
Sử dụng để chia sẻ tài liệu hoặc giữ nguyên thiết kế, chất lượng.
Xây dựng trên nền tảng vector nên dễ dàng tăng, giảm kích thước mà không làm giảm chất lượng.
Sử dụng để hiển thị, lưu trữ file online.
Phù hợp trong in ấn.
File PDF phù hợp trong in ấn do không chỉnh sửa được, không làm hỏng tác phẩm
Trường hợp nên sử dụng file thiết kế PDF:
Chia sẻ tài liệu cuối cùng: Khi bạn đã hoàn thành và muốn chia sẻ tài liệu với người khác mà không muốn họ chỉnh sửa.
In ấn: PDF là tiêu chuẩn trong ngành in ấn để đảm bảo chất lượng in tốt nhất.
Lưu trữ tài liệu lâu dài: PDF lưu trữ tài liệu online nên phù hợp để lưu trữ tài liệu quan trọng, tránh hư tổn theo thời gian.
Tạo ra các tài liệu tương quan: PDF có thể chứa các yếu tố tương tác như liên kết, hình ảnh độc, video,... khiến tài liệu trở nên hấp dẫn và sinh dân hơn.
Trường hợp không nên sử dụng file thiết kế PDF:
Cần chỉnh sửa nội dung: PDF không cho phép người khác được chỉnh sửa nội dung, vì vậy bạn nên lựa chọn những định dạng khác để tiện lợi hơn.
Tạo ra tài liệu có thể chỉnh sửa: Nếu tài liệu của bạn cần thường xuyên cập nhật, chỉnh sửa thì không nên sử dụng PDF.
Quan trọng Kích thước file: PDF phù hợp với những tập file lớn, do đó nếu bạn gửi qua email hoặc các nền tảng trực tuyến thì phải nén lại, giảm kích thước PDF hoặc lựa chọn kiểu file khác.
File thiết kế dạng AI
File thiết kế dạng AI là định dạng file được tạo ra bởi phần mềm Adobe Illustrator. Đây là dạng file đồ họa giống như file EPS nên có khả năng phóng to, thu nhỏ mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Đặc điểm của file thiết kế dạng AI:
File chuyên dùng để thực hiện thiết kế đồ họa, ấn phẩm bằng phần mềm Adobe Illustrator.
Được phát triển nền tảng vector nên chúng dễ dàng thay đổi kích thước mà không ảnh hưởng chất lượng ảnh.
File được ứng dụng trong lĩnh vực in ấn, nhưng không được ứng dụng để hiển thị online hoặc trên các phương tiện truyền thông.
File thiết kế dạng AI là định dạng file được tạo ra bởi phần mềm Adobe Illustrator
Trường hợp nên sử dụng file thiết kế AI:
Thiết kế logo, biểu tượng, đồ họa vector: File AI là lựa chọn hoàn hảo để lưu trữ các file logo, biểu tượng với độ chi tiết cao như ở trong bao bì, poster, banner, logo,...
Chia sẻ file với các nhà thiết kế: AI là định dạng phù hợp để làm việc nhóm, chia sẻ với các nhà thiết kế khác.
Trường hợp không nên sử dụng file thiết kế AI:
Chia sẻ hình ảnh lên mạng xã hội: File AI có kích thước lớn nên không phù hợp với nhiều nền tảng xã hội.
Khi cần file hình ảnh có kích thước nhỏ: Để tải lên email hoặc website thì không phù hợp đo kích thước file thường lớn.
Khi không cần chỉnh sửa: Để chia sẻ với người dùng thông thường, hoặc khi chốt bản hoàn thành cuối cùng thì bạn chỉ cần làm một ảnh tĩnh và không cần chỉnh sửa được các đối tượng bên trong.
Kết luận
Với 4 định dạng file thiết kế trên chỉ là một trong rất nhiều kiến thức căn bản mà bạn cần phải nắm được khi theo đuổi sự nghiệp thiết kế đồ họa chuyên nghiệp. Để nâng cao kiến thức, kỹ năng thiết kế hãy nhanh tay đăng ký và theo dõi khoá học thiết kế của chúng tôi trên Unica, các nội dung sẽ được các chuyên gia bật mí những mẹo hay mà không phải ai cũng biết.
23/11/2020
5584 Lượt xem