Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Thiết kế & Xây dựng

Hướng dẫn cách tạo viền chữ trong Photoshop chi tiết
Hướng dẫn cách tạo viền chữ trong Photoshop chi tiết Phần mềm Photoshop có thể giúp các designer làm được rất nhiều thứ, bao gồm cả tạo viền chữ ký hiệu hay tạo viền cho dòng chữ. Hiện nay, các designer hay áp dụng kỹ thuật tạo viền chữ trong Photoshop để giúp cho thiết kế của mình trông nổi bật và ấn tượng hơn. Vậy cách tạo viền chữ trong Photoshop như thế nào? Bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn chi tiết giúp bạn dần dần trở nên chuyên nghiệp hơn khi làm việc với Photoshop. Tại sao cần tạo viền chữ trong Photoshop? Cách tạo viền chữ trong Photoshop là một kỹ năng cơ bản thường được các designer áp dụng. Bởi nó có thể giúp văn bản trông nổi bật hơn, thu hút sự chú ý của người xem. Hiện nay, nhu cầu thiết kế các ấn phẩm liên quan đến truyền thông như: biển quảng cáo, poster,... đang rất cao. Những ấn phẩm này cần phải thiết kế sao cho thật bắt mắt và nổi bật thì mới dễ dàng gây chú ý và có thể nổi bật giữa vô vàn những ấn phẩm truyền thông khác. Và để cho thiết kế của bạn trở nên thật ấn tượng và lôi cuốn, việc tạo viền chữ trong Photoshop là vô cùng cần thiết. Tạo viền chữ giúp thiết kế trông bắt mắt và nổi bật hơn Khi thao tác với các ấn phẩm có văn bản, biết cách tạo viền chữ trong Photoshop sẽ giúp:  Tạo điểm nhấn cho văn bản: Viền chữ có thể giúp văn bản nổi bật hơn so với nền ảnh hoặc nổi bật hơn những chi tiết khác trong bản vẽ. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn thiết kế thể hiện thông điệp và muốn người xem chú ý đến thông điệp bạn muốn truyền tải đó. Tạo hiệu ứng chiều sâu cho văn bản: Khác với văn bản thông thường, việc tạo viền chữ sẽ tạo ra một hiệu ứng chiều sâu cho văn bản. Lúc này, văn bản như đang nổi trên bề mặt giúp cho thiết kế của bạn trở nên ấn tượng và độc đáo hơn rất nhiều. Tạo phong cách riêng cho thiết kế tổng thể: Thực hiện cách tạo viền chữ trong Photoshop sẽ tạo nên một phong cách riêng rất hấp dẫn, tạo nên sự khác biệt cho toàn bộ thiết kế. Khi này, bạn có thể sử dụng các màu sắc, kiểu dáng, độ dày viền, bố cục văn bản khác nhau tùy theo ý muốn của mình để làm sao tạo cho thiết kế sự nổi bật và thu hút người xem nhất. Với công cụ Photoshop, cách tạo viền chữ sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn bao giờ hết. Việc của bạn chỉ cần là nghĩ cho mình một màu nền và một câu slogan ấn tượng cho thương hiệu, sau đó đưa vào phần mềm Photoshop là được. Cách tạo viền chữ trong Photoshop đơn giản, dễ thực hiện Hiện nay, Photoshop hỗ trợ rất nhiều các công cụ để bạn có thể tạo viền chữ trong Photoshop. Tuy nhiên, công cụ Stroke vẫn là công cụ được ưu tiên hơn cả. Bởi nó dễ sử dụng, bạn có thể thoải mái tạo viền chữ theo ý muốn của cá nhân mình. Sau đây là hướng dẫn chi tiết từng bước thực hiện cho bạn tham khảo: Bước 1: Đầu tiên bạn khởi chạy phần mềm Photoshop đã tải về trên máy tính để bàn hay laptop của mình. Tiếp theo, bạn tạo layer văn bản mà bạn muốn tạo viền chữ. Tạo layer văn bản Bước 2: Tiếp theo bạn chọn Blending Options bằng cách: Tại giao diện Photoshop, bạn nhìn vào bảng các layer phía góc dưới bên phải sẽ thấy 2 layer. Lúc này bạn click chuột phải vào layer văn bản => Chọn Blending Options. Chọn Blending Options Bước 3: Tiếp theo hộp thoại Layer Style sẽ hiện ra, ở trên bảng menu bên trái bạn click chuột vào chọn Stroke (nằm ở vị trí thứ 4 trong bảng Layer Style). Chọn công cụ Stroke Bước 4: Trong hộp thoại Stroke bạn có thể tùy chỉnh viền, bao gồm: màu sắc, kiểu đường viền, độ dày,... một cách tuỳ ý sao cho thiết kế của mình đẹp nhất là được. Một vài thông số trong công cụ Stroke bạn cần lưu ý đó là: Size: Tại chỉ số Size bạn sẽ điều chỉnh kích thước của vùng viền chữ, đơn vị tính là pixel. Position: Tại Position bạn sẽ có 3 sự lựa chọn nhưng bạn sẽ chỉ được chọn duy nhất 1 trong 3 option đó. Bao gồm: Outside (viền chữ nằm ở ngoài - đây là kiểu option thường được sử dụng nhất), Inside (Viền chữ nằm ở trong), Center (viền chữ nằm ở chính giữa). Bend Mode: Chỉ số hiển thị kiểu của viền văn bản. Lúc này, bạn có thể lựa chọn các kiểu viền phù hợp với sản phẩm. Trong trường hợp bạn không có lựa chọn nào ở phần Bend Mode thì kiểu viền chữ sẽ để mặc định là “Normal”. Opacity: Chỉ số để điều chỉnh độ mờ nhạt của viền chữ. Nếu bạn thấy phần viền quá đậm và không phù hợp với tổng thể, bạn có để điều chỉnh để cho nó nhạt đi. Color: Tại Color bạn sẽ chọn màu sắc cho viền chữ. Nếu muốn chọn màu nhưng chưa biết mã màu thì bạn có thể lên mạng search từ khóa “tra cứu mã màu” để biết thêm chi tiết và lựa chọn màu sắc sao cho đúng nhất. Điều chỉnh các thông số tại công cụ Stroke Bước 5: Sau khi đã điều chỉnh thông số xong và kiểm tra kỹ càng lại thì bạn nhấn OK để hoàn tất quá trình tạo viền chữ trong Photoshop của mình. Hoàn tất quá trình tạo viền chữ trong Photoshop Như vậy bạn có thể thấy rằng, về cơ bản cách tạo viền chữ trong Photoshop rất dễ và đơn giản, chỉ mất khoảng 2 - 3 phút là bạn đã có ngay một thiết kế trông rất ấn tượng và nổi bật. Lưu ý về cách tạo viền chữ trong Photoshop CS6 Để quá trình tạo viền chữ trong Photoshop mang lại hiệu quả cao đúng với mong muốn thì bạn hãy ghi nhớ thật kỹ những lưu ý sau nhé. Kết hợp sử dụng font chữ với màu sắc chữ sao cho hài hòa nhất và phải phù hợp với cả hình ảnh kết hợp xung quanh. Độ dày của viền chữ không nên để quá lớn, thường ở mức tương đối là phù hợp với kích thước tổng thể văn bản và cũng không gây khó chịu cho người xem. Trong quá trình thiết kế bạn nên dựa vào tổng thể để tạo viền chữ với kích thước và hình dạng sao cho phù hợp nhất. Bên cạnh việc sử dụng công cụ Stroke để tạo viền chữ trong Photoshop thì bạn cũng có thể sử dụng công cụ này để tạo viền cho các vật thể hoặc bất kỳ layer nào khác trong thiết kế của mình. Hãy khéo léo trong quá trình thiết kế và hãy kiểm tra thật kỹ trước khi nhấn lưu bản thiết kế và xuất ra để sử dụng nhé. Các mẫu tạo viền chữ đẹp  Dưới đây là các mẫu thiết kế viền chữ đẹp trong Photoshop mà Unica đã tổng hợp được, bạn hãy tham khảo nhé. Mẫu 1: Mẫu tạo viền chữ Photoshop đơn giản Mẫu 2: Mẫu viền chữ nổi lên trên bề mặt Mẫu 3: Mẫu tạo viền nhiều lớp quanh chữ Mẫu 4:  Mẫu tạo viền chữ màu đỏ trong Photoshop Mẫu 5: Mẫu tạo viền chữ màu trắng trên nền backgroud vàng Mẫu 6: Mẫu tạo viền chữ bắt mắt trong Photoshop Mẫu 7:  Mẫu tạo viền chữ ấn tượng trong Photoshop Mẫu 8: Tạo viền chữ độc đáo với Photoshop Mẫu 9: Tạo viền chữ với text không đổ màu Mẫu 10:  Tạo viền chữ đổ màu text ấn tượng Kết luận Với 5 bước vô cùng đơn giản và dễ thực hiện mà Unica đã chia sẻ ở trên, chắc chắn bạn đã biết cách tạo viền chữ trong Photoshop như nào rồi đúng không nào. Ngoài việc sử dụng công cụ Stroke bạn cũng có thể sử dụng nhiều công cụ khác của phần mềm Photoshop để tạo viền cho văn bản trong thiết kế của mình. Tuy nhiên, Stroke vẫn là công cụ được ưu tiên sử dụng bởi nó rất dễ thực hiện, phù hợp với cả những người chưa biết gì về Photoshop. Chúc bạn thực hiện thành công nhé.
19/04/2024
72 Lượt xem
7 Bước thực hiện quy trình thiết kế logo chuyên nghiệp
7 Bước thực hiện quy trình thiết kế logo chuyên nghiệp Thiết kế logo cho doanh nghiệp, công ty là điều không hề dễ dàng, bởi không phải design nào cũng có một quy trình thiết kế logo chuẩn. Hơn nữa, không phải người thiết kế nào cũng truyền tải được hết thông điệp và tinh thần từ thương hiệu tới khách hàng. Để hạn chế được những sai sót không cần thiết trong quá trình thiết kế logo, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn bạn 7 bước thiết kế logo chuyên nghiệp, đẹp mắt cho khách hàng. 1. Quy trình thiết kế logo là gì? Quy trình thiết kế logo được hiểu là một loạt những công đoạn quan trọng được liên kết với nhau một cách có hệ thống. Các công đoạn này không phải ngẫu nhiên có mà được đúc kết lại sau quá trình tích lũy năng lực và kinh nghiệm của bản thân hay của cả một đội nhóm. Do cách tiếp cận và xây dựng thương hiệu của từng đội nhóm hay của từng cá nhân là khác nhau nên quy trình thiết kế logo không có tiêu chuẩn, mỗi người sẽ có một quy trình khác nhau. Quy trình thiết kế logo chuẩn giúp hạn chế những sai sót không đáng có Thực tế, không có quy trình nào đạt tới mức hoàn hảo và quy trình thiết kế logo cũng không phải ngoại lệ. Tuy nhiên, đội ngũ xây dựng thiết kế logo vẫn phải tuân theo một quy trình nhất định để đảm bảo tính hệ thống và chuyên nghiệp, đảm bảo cho ra đời sản phẩm hoàn thiện, mang tính truyền tải cao nhất. Quy trình thiết kế logo ra đời giúp hạn chế những sai sót không đáng có có thể xảy ra, mang lại hiệu quả cao cả về tính thẩm mỹ lẫn tính ứng dụng, nâng cao được thương hiệu trong mắt khách hàng. 2. Tại sao cần phải thiết kế logo chuyên nghiệp? Logo đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp, công ty. Vì vậy, người thiết kế phải làm sao vừa phải đảm bảo yếu tố khác biệt, vừa thể hiện được tinh thần và câu chuyện của thương hiệu. Logo thương hiệu không chỉ mang tính đại diện mà còn mang lại cho thương hiệu rất nhiều những giá trị hữu ích khác. Sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn những lý do vì sao thương hiệu cần thiết kế logo chuyên nghiệp. 2.1. Nâng cao nhận diện thương hiệu Logo là hình ảnh đầu tiên mà khách hàng nhìn thấy khi tiếp xúc với thương hiệu của bạn. Một logo đơn giản nhưng vẫn ấn tượng sẽ thu hút sự chú ý của khách hàng và tạo ấn tượng ban đầu tốt đẹp. Khi khách hàng nhìn thấy logo thương hiệu bạn ở bất cứ đâu họ sẽ đều sẽ đến những gì bạn đang cung cấp. Đặc biệt, logo còn giúp tăng cường độ trung thành của khách hàng. Khi khách hàng yêu thích logo của bạn và gắn liền với thương hiệu của bạn, họ có nhiều khả năng sẽ tiếp tục mua hàng từ bạn và giới thiệu thương hiệu của bạn cho bạn bè và gia đình của họ. Hiện nay, logo thường được sử dụng để truyền tải thông điệp về thương hiệu của bạn, chẳng hạn như: giá trị cốt lõi, sứ mệnh hoặc tầm nhìn. Một logo thiết kế hiệu quả sẽ giúp khách hàng hiểu rõ hơn về thương hiệu của bạn và những gì mà thương hiệu bạn đang đại diện. Logo thương hiệu giúp truyền tải thông điệp mạnh mẽ 2.2. Tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp Không chỉ giúp nâng cao nhận diện thương hiệu, một logo mạnh mẽ còn tạo nên được sự khác biệt cho thương hiệu. Con người tiếp nhận thông tin nhiều nhất chính là nhờ thị trường, vì vậy một logo đẹp mắt, khác biệt sẽ tạo nên sự khác biệt giúp thu hút người xem nhiều hơn. Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh như hiện nay, việc tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Logo đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu này. Một logo độc đáo và ấn tượng, có sự khác biệt với đối thủ sẽ tạo lợi thế cạnh tranh. Doanh nghiệp có thể sử dụng logo để phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ của mình với các sản phẩm hoặc dịch vụ của đối thủ cạnh tranh và thu hút khách hàng tiềm năng. Ví dụ: Trên kệ hàng siêu thị, logo của thương hiệu Pepsi hay Coca - Cola, Vinamilk sẽ được người tiêu dùng dễ dàng nhận ra hơn các loại nước giải khát khác hay sản phẩm từ sữa khác. Từ đó, họ có xu hướng lựa chọn mua hàng nhiều hơn. 2.3. Kết nối thương hiệu với khách hàng hiệu quả Không chỉ mang ý nghĩa đại diện và tạo ra sự khác biệt, logo còn giúp kết nối thương hiệu với khách hàng. Với những khách hàng tiềm năng, logo vừa thu hút sự quan tâm, vừa khơi gợi sự tò mò của họ. Từ đó khiến họ chú ý và muốn sử dụng sản phẩm/ dịch vụ bạn đang cung cấp. Với những người đã mua hàng, logo giúp gắn kết, củng cố lại sự kết nối giữa khách hàng với thương hiệu. Từ đó, xây dựng được tệp khách hàng trung thành, những khách hàng này sẽ luôn nhớ đến bạn khi có nhu cầu sử dụng sản phẩm nếu như bạn cung cấp dịch vụ và sản phẩm tốt. Ví dụ: Những người sử dụng điện thoại Iphone lâu năm họ đã khắc cốt và ghi nhớ với biểu tượng quả táo bị cắt dở. Dù theo thời gian bao lâu thì họ vẫn luôn nhớ về logo này và tin tưởng sử dụng sản phẩm từ thương hiệu Apple. Logo thương hiệu giúp kết nối thương hiệu với khách hàng hiệu quả 3. 7 bước trong quy trình thiết kế logo chuyên nghiệp Do mỗi người, mỗi nhóm thiết kế sẽ có một ý tưởng, cách tiếp cận và cách xây dựng khác nhau nên quy trình thiết kế logo thương hiệu chưa có chuẩn để tuân theo. Tuy nhiên thông thường, một quy trình thiết kế logo chuyên nghiệp sẽ thực hiện theo các bước tiêu chuẩn sau: 3.1. Bước 1: Hiểu yêu cầu, nắm bắt thông tin của khách hàng Logo ra đời là để tạo nên sự khác biệt, để nâng cao nhận thức thương hiệu trong mắt khách hàng và để gắn kết thương hiệu với khách hàng. Vì vậy, trước khi bắt tay vào công đoạn thiết kế, yếu tố quan trọng bạn cần quan tâm ngay từ đầu đó là thấu hiểu yêu cầu, nắm bắt được thông tin của khách hàng. Khi này, hãy xác định xem khách hàng của mình đang mong muốn điều gì? Sứ mệnh cốt lõi của doanh nghiệp ra sao? Sản phẩm/ dịch vụ mình đang cung cấp là gì? Điều này giúp bạn xác định được kỹ càng cấu trúc thiết kế, màu sắc cũng như font chữ sao cho hợp với bộ nhận diện thương hiệu nhất.  Hiểu yêu cầu, nắm bắt thông tin của khách hàng và hiểu về doanh nghiệp là điều kiện tiên quyết, vô cùng quan trọng để tạo dựng nền tảng giúp xây dựng một logo thành công, mang lại giá trị truyền tải cao cho doanh nghiệp. 3.2. Bước 2: Phân tích, nghiên cứu, đánh giá thị trường Sau khi đã hiểu rõ về mong muốn của khách hàng cũng như mong muốn truyền tải của doanh nghiệp. Công đoạn tiếp theo trong quy trình thiết kế logo thương hiệu đó là phân tích, nghiên cứu và đánh giá thị trường. Phân tích, nghiên cứu các yếu tố bao gồm: Màu sắc chủ đạo, phông chữ, chủ đề thiết kế. Tìm hiểu loại màu sắc, hình ảnh, chủ đề cũng như phông chữ mà bạn muốn sử dụng cho bản thiết kế logo của mình. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể nghiên cứu các yếu tố phong thuỷ phù hợp doanh nghiệp để có thêm ý tưởng phác thảo logo cho mình. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh cùng ngành. Có một câu nói như sau: “Thất bại lớn nhất trên thương trường chính là khi bạn không có quá nhiều đối thủ cạnh tranh.” Vì vậy để logo tạo nên được sự khác biệt, bạn phải xác định được đối thủ cạnh tranh của mình là ai. Xu hướng hình ảnh và thiết kế logo thương hiệu thay đổi từng ngày, xác định đối thủ là nguồn tài liệu tham khảo đúng đắn nhất để tạo được logo đẹp, khác biệt. Nghiên cứu thị trường để tìm hiểu xu hướng thiết kế logo hiện nay 3.3. Bước 3: Lên ý tưởng và bắt đầu phác thảo thiết kế Bước tiếp theo trong quy trình thiết kế logo đó chính là bắt đầu lên ý tưởng và phác thảo thiết kế. Đây là bước vô cùng quan trọng nhưng nhiều nhà thiết kế thường hay bỏ qua. Việc phác thảo ý tưởng lên giấy sẽ giúp các designer dễ dàng chỉnh sửa và thêm thắt sáng tạo, tránh việc bỏ quên đi những nội dung quan trọng trước khi bắt tay vào công đoạn hoàn thiện. Ở bước lên ý tưởng và phác thảo thiết kế logo, bạn có thể tham khảo các thiết kế liên quan đến ngành để tìm cảm hứng cũng như để có thêm ý tưởng cho mình. Tuy nhiên bạn tuyệt đối không được sao chép. Tuyệt đối không được sử dụng những logo, clip art, ảnh stock của những đơn vị khác. Để tạo dựng được một thiết kế logo nổi bật hơn so với đối thủ là rất khó. Nó đòi hỏi bạn cần phải có một quy trình thiết kế logo thật sự nghiêm túc, bài bản và chuyên nghiệp. Vì vậy, bạn tuyệt đối không được bỏ qua bước phác thảo thiết kế, tạo nhiều biến thể của logo. Phác thảo giúp bạn hình thành ý tưởng, đưa ra khái niệm về logo ban đầu. 3.4. Bước 4: Lựa chọn kỹ thuật thiết kế logo Sau khi đã phác thảo được một cách khái quát logo ra giấy, tiếp theo bạn lựa chọn kỹ thuật thiết kế logo. Bởi kỹ thuật thiết kế logo chính là phương án tạo điểm nhấn thiết kế. Đội ngũ thiết kế có trách nhiệm có trách nhiệm chọn ra kỹ thuật thiết kế tối ưu nhất để khắc họa một cách cụ thể và rõ nét chân dung thương hiệu, đồng thời thể hiện một cách chân thực những giá trị mà thương hiệu mang lại. Hiện nay đang có 6 kỹ thuật thiết kế logo phổ biến nhất bạn có thể lựa chọn đó là: Kỹ thuật Wordmarks: Đối với kỹ thuật này, tên thương hiệu chính là nguyên liệu chính để thiết kế. Ưu điểm: Tạo dấu ấn sâu sắc vào tâm trí người xem ngay từ lần đầu tiên nhìn thấy. Hiện SAMSUNG, GOOGLE, EBAY,... đang là những thương hiệu lớn đang sử dụng kỹ thuật này. Kỹ thuật Wordmarks Kỹ thuật Letterforms: Cũng giống như Wordmarks, kỹ thuật này sử dụng chất liệu chính là chữ cái. Khác nhau lớn nhất là kỹ thuật Letterforms chỉ sử dụng duy nhất một chữ cái, thường là chữ cái đứng đầu thương hiệu. Hiện Unilever, McDonalds, Tesla,... đang là những thương hiệu lớn đang sử dụng kỹ thuật này. Kỹ thuật Letterforms Kỹ thuật Pictorial: Kỹ thuật này lấy ý tưởng là những biểu tượng gắn liền với tên tuổi và lịch sử của thương hiệu. Ưu điểm của kỹ thuật Pictorial: Linh hoạt tùy biến theo thời gian, dễ dàng cập nhật theo xu hướng toàn cầu thế giới. Hiện Apple, Lacoste, Polo,... đang là những thương hiệu sử dụng kỹ thuật logo này. Kỹ thuật Pictorial Kỹ thuật Abstract marks: Đây là kỹ thuật trừu tượng, không thể hiện rõ nét về một sản phẩm hay tên tuổi nào cả. Tuy nhiên nó vẫn có khả năng mang đến một niềm tin nhất định, giải quyết tốt những vấn đề nội tại mà khách hàng đang gặp phải. Hiện Nike, Pepsi, Chase,… đang là những thương hiệu lớn sử dụng kỹ thuật tạo logo này. Kỹ thuật Abstract marks Kỹ thuật Emblems: Đây là kỹ thuật kết hợp từ wordmarks và pictorial, những logo kỹ thuật Emblems là cụm biểu tượng không thể tách rời của cả hình ảnh và tên thương hiệu. Ưu điểm của thiết kế Emblems là trường tồn theo thời gian, tuy nhiên đổi lại nó sẽ gây nhàm chán và khó ghi nhớ. Hiện Starbucks, Harvard, Harley Davidson,…đang là những lớn sử dụng kỹ thuật tạo logo này. Kỹ thuật Emblems Kỹ thuật Mascot: Đây là kỹ thuật sử dụng hình ảnh của con người hay loài vật, sự vật cụ thể làm nguyên liệu chính để thiết kế logo. Ví dụ: hình ảnh “ông già Kentucky” Harland Sanders, hay “ông già Pringles” với bộ râu trên những lọ khoai tây chiên. Kỹ thuật Mascot 3.5. Bước 5: Tiến hành thiết kế logo cho doanh nghiệp Sau khi công đoạn chuẩn bị đã xong xuôi hết thì bạn sẽ bắt tay vào quá trình thiết kế logo cho doanh nghiệp của mình. Trong quá trình thiết kế logo cho doanh nghiệp, bạn cần đặc biệt chú ý tới một số những vấn đề sau: Màu sắc: Nên ưu tiên chọn màu sắc có liên quan đến bản sắc của doanh nghiệp, màu sắc không được đụng hàng, không được quá lòe loẹt. Nếu có thể nên xem xét sự kết hợp màu sắc nhưng vẫn phải đảm bảo sự chuyên nghiệp để logo không bị coi là trẻ con. Phông chữ: Lựa chọn một font chữ nhất định, tùy thuộc vào sản phẩm/ dịch vụ bên bạn đang cung cấp bạn hãy chọn phông chữ một cách khôn ngoan nhất. Kiểu thiết kế logo: Doanh nghiệp nên tạo một logo có thiết kế mở rộng và không bị mất nét nếu như có thay đổi màu in hoặc thay đổi kích thước của thiết kế. Đa dạng lựa chọn có khách hàng: Khi thiết kế logo, bạn không nên chỉ thiết kế duy nhất một cái mà hãy thiết kế khoảng 2 - 3 cái dựa vào ý tưởng và khả năng thấu hiểu khách hàng. Như vậy khách hàng sẽ dễ dàng lựa chọn hơn. 3.6. Bước 6: Nhận phản hồi từ khách hàng Sau khi công đoạn thiết kế hoàn tất, các design sẽ đưa thiết kế đó cho doanh nghiệp đánh giá và sau đó doanh nghiệp sẽ phản hồi. Trong quá trình thiết kế logo, sau khi nhận phản hồi bạn hãy chú ý: Cố gắng đặt mình vào vị trí của khách hàng và ghi nhận những phản hồi đó. Chỉnh sửa lại theo yêu cầu của khách hàng và bổ sung thêm 1, 2 mẫu sau phản hồi ban đầu. Học hỏi từ những phản hồi này để hoàn thiện được bản thiết kế logo chuyên nghiệp nhất. Nhận phản hồi từ khách hàng về logo đã thiết kế 3.7. Bước 7: Hoàn thiện sản phẩm thiết kế logo cuối cùng Cuối cùng khi logo đã được hoàn thành hết các bước chỉnh sửa thì các design sẽ cho khách hàng kiểm tra lại thêm một lần nữa. Khi này nếu không có gì cần phải chỉnh sửa thì logo sẽ được xuất ra một định dạng phù hợp nhất. Để logo ứng dụng được trong nhiều trường hợp, bạn có thể yêu cầu gửi bản logo tách nền. Như vậy là bạn đã hoàn thành xong quy trình thiết kế logo. Đây là quy trình thiết kế logo chuẩn đang được nhiều design áp dụng. Nghe thì có vẻ đơn giản nhưng quy trình này đòi hỏi người thiết kế cần rất nhiều kỹ năng. Bên cạnh đó cũng phải có cái nhìn trực quan nhất về đặc thù tính cách và văn hóa thương hiệu, đồng thời có năng lực chuyển đổi hiệu quả từ ý tưởng đến sản phẩm thiết kế hoàn chỉnh. 4. Lưu ý để có một thiết kế logo chuyên nghiệp Thiết kế logo là một quá trình quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu. Một logo chuyên nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp thu hút sự chú ý của khách hàng, tạo ấn tượng tốt đẹp và truyền tải thông điệp thương hiệu một cách hiệu quả. Dưới đây là một số lưu ý để có một thiết kế logo chuyên nghiệp: Xác định rõ mục tiêu và đối tượng khách hàng: Mục tiêu của logo là gì? Logo muốn truyền tải thông điệp gì? Đối tượng khách hàng mục tiêu của bạn là ai? Họ có sở thích và nhu cầu gì? Nghiên cứu thị trường: Xem xét logo của các đối thủ cạnh tranh trong ngành của bạn. Phân tích các xu hướng thiết kế logo hiện tại để thiết kế được logo phù hợp nhất. Lựa chọn phong cách, màu sắc, kiểu chữ thiết kế: Phong cách thiết kế nào phù hợp với thương hiệu của bạn? (Ví dụ: tối giản, hiện đại, cổ điển, v.v.) Màu sắc nào phù hợp với thương hiệu của bạn? Kiểu chữ nào phù hợp với thương hiệu của bạn? Logo hướng đến sự tối giản nhưng vẫn phải ấn tượng, vì vậy bạn không nên thiết kế logo quá rối với màu sắc lòe loẹt. Thiết kế logo: Giữ logo đơn giản và dễ nhớ, đảm bảo logo có thể nhìn rõ ràng ở mọi kích thước. Sử dụng các yếu tố thiết kế phù hợp với thông điệp thương hiệu của bạn để tăng hiệu quả truyền đạt. Kiểm tra logo: Kiểm tra logo trên nhiều thiết bị khác nhau (máy tính, điện thoại, máy tính bảng...) để xem đã hiển thị tối ưu nhất hay chưa.  Lưu ý để có một thiết kế logo chuyên nghiệp 5. Những câu hỏi thường gặp về thiết kế logo Để có thêm nhiều kiến thức hữu ích khác xoay quanh chủ đề quy trình thiết kế logo chuyên nghiệp, bạn hãy tham khảo thêm một số câu hỏi thường gặp kèm đáp án trả lời dưới đây nhé. 5.1. Làm thế nào để có một logo đẹp và ấn tượng? Để có một logo đẹp và ấn tượng, bạn cần thực hiện đúng theo quy trình thiết kế logo chuẩn đã chia sẻ ở trên. Bên cạnh đó, bạn cũng cần đặc biệt chú ý đến các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế như sau: Tỷ lệ: Sử dụng tỷ lệ vàng (1:1.618) để tạo sự cân bằng và hài hòa cho logo. Màu sắc: Sử dụng màu sắc phù hợp với thương hiệu của bạn và truyền tải thông điệp mong muốn. Kiểu chữ: Sử dụng kiểu chữ dễ đọc và phù hợp với phong cách thiết kế logo. Hình ảnh: Sử dụng hình ảnh đơn giản và có ý nghĩa. Khoảng trống: Sử dụng khoảng trống để tạo sự cân bằng và giúp logo nổi bật. 5.2. Khi thiết kế logo cần hướng đến yếu tố nào? Trong quá trình thiết kế logo, bạn nên hướng đến tính hiệu quả. Logo không chỉ dừng lại ở một hình ảnh, một biểu tượng mà phải có tác động mạnh mẽ đến nhận thức của thương hiệu, truyền tải thông điệp doanh nghiệp một cách tốt nhất đến với khách hàng. Ngoài ra, logo cũng phải là tín hiệu nhận diện đầu tiên, dẫn dắt mọi hành vi tích cực của khách hàng, biến khách hàng trở thành khách hàng trung thành cho doanh nghiệp. 6. Kết luận Trên đây là một quy trình thiết kế logo chuẩn xác và chuyên nghiệp nhất mà Unica đã tổng hợp được. Bạn hãy tham khảo ngay để có thêm những kiến thức bổ ích giúp thiết kế lên được một logo hiệu quả nhất cho doanh nghiệp nhé. Nếu bạn đang có nhu cầu thiết kế logo nhưng vẫn chưa biết cách sử dụng Photoshop, vậy thì hãy tham gia khóa học thiết kế Photoshop online trên Unica đã biết thêm các kỹ năng thiết kế cho mình nhé. Chúc bạn thiết kế logo thành công.
17/04/2024
154 Lượt xem
Hướng dẫn cách đảo ngược vùng chọn trong photoshop dễ nhất
Hướng dẫn cách đảo ngược vùng chọn trong photoshop dễ nhất Trong quá trình làm việc với Photoshop có rất nhiều kỹ năng bạn cần phải biết, tiêu biểu trong đó là kỹ năng đảo ngược vùng chọn. Đảo ngược vùng chọn trong Photoshop là kỹ năng tưởng dễ thực hiện nhưng thực tế không phải ai cũng biết. Chưa kể nếu như làm sai, nó còn khiến bạn tốn rất nhiều thời gian. Bài viết sau đây là hướng dẫn cách đảo ngược vùng chọn trong Photoshop chi tiết và đơn giản nhất, bạn hãy tham khảo nhé. 1. Kỹ thuật đảo ngược vùng chọn trong Photoshop là gì? Photoshop là một phần mềm thiết kế đồ họa và chỉnh sửa hình ảnh chuyên nghiệp có số lượng người dùng đông đảo. Với những tính năng mạnh mẽ mà Photoshop đang sở hữu nó có thể giúp bạn làm được rất nhiều việc, bao gồm cả đảo ngược vùng chọn. Kỹ thuật đảo ngược vùng chọn được sử dụng khi bạn muốn xử lý một đối tượng trong ảnh như: cắt ghép, đổi màu, tách nền,... mà không gây ảnh hưởng đến vùng xung quanh. Đảo ngược vùng chọn trong Photoshop là thủ thuật cơ bản cần biết Đảo ngược vùng chọn trong Photoshop được đánh giá là một thủ thuật cơ bản mà bất cứ ai đang nghiên cứu hay đang làm việc với Photoshop đều cần phải biết, bởi nó rất hữu ích. Đảo ngược vùng chọn giúp bạn lấy những vùng chọn phức tạp bằng cách tạo một vùng chọn có hình dáng đơn giản hoặc có màu sắc đồng nhất. Sau đó bạn chỉ cần đảo ngược vùng chọn, như vậy là có thể lấy được vùng chọn còn lại. Thao tác đảo ngược vùng chọn giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong việc chỉnh sửa hình ảnh. 2. Tại sao phải đảo ngược vùng chọn trong Photoshop? Có rất nhiều lý do mà bạn cần phải thực hiện cách đảo ngược vùng chọn trong Photoshop, dưới đây là một số lý do tiêu biểu: Xóa nền: Rất nhiều người hiện đang sử dụng kỹ thuật đảo ngược vùng chọn trong Photoshop để xóa nền, chỉ giữ lại duy nhất vật thể chính. Nhờ đó, bạn có thể dễ dàng dùng vật thể này để kết hợp với các hình ảnh khác. Điều chỉnh màu sắc và ánh sáng: Nếu muốn chỉnh sửa màu sắc hoặc ánh sáng vào một phần nhất định trong ảnh, bạn có thể sử dụng kỹ thuật đảo ngược vùng chọn Photoshop. Điều này giúp bạn điều chỉnh màu sắc và ánh sáng mà không làm ảnh hưởng đến những phần khác trong ảnh. Tạo lớp và hiệu ứng riêng biệt: Đảo ngược vùng chọn trong Photoshop đặc biệt thích hợp sử dụng cho những hình ảnh phức tạp và có nhiều chi tiết, bởi nó có thể giúp bạn tạo ra nhiều lớp và nhiều hiệu ứng riêng biệt. Từ đó quá trình điều chỉnh và chỉnh sửa trở nên đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều. Kết hợp với các công cụ khác: Đảo ngược vùng chọn có thể được kết hợp với các công cụ khác trong Photoshop, chẳng hạn như: công cụ Brush Tool hoặc Pen Tool, để tạo ra các chỉnh sửa chính xác hơn. Đảo ngược vùng chọn là kỹ thuật cơ bản và rất hữu ích trong nhiều tình huống. Vì vậy, việc được cách đảo ngược vùng chọn trong Photoshop sẽ giúp bạn làm chủ phần mềm Photoshop được tốt. Từ đó có quá trình chỉnh sửa hình ảnh đẹp, mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn. Đảo ngược vùng chọn giúp bạn điều chỉnh màu sắc và ánh sáng dễ dàng 3. Hướng dẫn cách đảo ngược vùng chọn trong Photoshop Để thực hiện thao tác đảo ngược vùng chọn trong Photoshop CS6 bạn có thể thực hiện bằng rất nhiều công cụ khác nhau. Dưới đây là một số cách đảo ngược vùng chọn trong Photoshop cho bạn tham khảo: 3.1. Sử dụng công cụ Magic Wand Tool Magic Wand Tool là công cụ nhóm ảnh theo màu sắc giống nhau. Cách sử dụng công cụ này để đảo ngược vùng chọn thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Trước khi bắt tay vào thực hiện, đầu tiên bạn phải quan sát bức ảnh để tìm ra khu vực có màu sắc tương đồng. Sau đó, chỉ cần click chuột vào điểm chọn là công cụ Magic Wand Tool sẽ tự động chọn toàn bộ khu vực nó cho là tương tự với điểm mà bạn đã click. Khi sử dụng công cụ Magic Wand Tool thì đôi khi vùng chọn có thể bị thiếu hoặc thừa. Lúc này, bạn cần dùng tính năng Add to Select (phím Shift) để chọn thêm vùng hoặc dùng tính năng Subtract from Selection (phím Alt) để bỏ bớt vùng chọn. Click chọn điểm có màu sắc tương đồng Bước 2: Sau khi mà bạn đã xác định được vùng chọn, tiếp theo để đảo ngược vùng chọn thì bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + I hoặc thực hiện thao tác Select => Inverse là hoàn tất quá trình đảo ngược vùng chọn trong Photoshop. Thao tác đảo ngược vùng chọn trong Photoshop Như vậy vùng chọn (nét kiến bò) đã được đảo ngược sang con sư tử và bao quanh hết đối tượng. Kết quả đảo ngược vùng chọn Bước 3: Sau khi đã đảo ngược vùng chọn, bạn sử dụng phím tắt Ctrl+X để loại bỏ vùng đã chọn đi, xoá nền xung quanh và chỉ lại một mình con sư tử. Xoá nền xung quanh 3.2. Sử dụng nhóm công cụ Lasso Tool Ngoài cách đảo ngược vùng chọn trong Photoshop bằng công cụ Magic Wand Tool đã chia sẻ ở trên bạn cũng có thể sử dụng nhóm công cụ Lasso Tool để thực hiện. Đây là nhóm công cụ đơn giản. Khi sử dụng bạn chỉ cần dùng chuột vẽ theo hình ảnh mà mình muốn từ điểm đầu đến điểm cuối, vùng chọn sẽ được hình thành ngay khi bạn quay lại điểm xuất phát. Cách đảo ngược vùng chọn bằng nhóm công cụ Lasso Tool như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn khởi động phần mềm Photoshop trên máy của mình, sau đó mở ảnh bạn muốn đảo ngược vùng chọn bằng cách chọn File => Chọn Open. Chọn ảnh để thực hiện đảo ngược vùng chọn Bước 2: Trên thanh menu bên trái của giao diện Photoshop, bạn chọn một trong 3 công cụ Lasso Tool. Lựa chọn một trong ba công cụ Lasso Tool Lasso Tool: Công cụ tạo hình chọn bất với hình vẽ, bạn tạo vùng chọn bằng cách chọn điểm đầu và vẽ. Công cụ này thường được sử dụng để thêm hoặc bớt nhanh vùng chọn. Công cụ vẽ Lasso Tool Polygonal Lasso Tool: Công cụ này tạo vùng chọn bằng cách click với nét thẳng. Sau khi chọn công cụ, bạn click để tạo một điểm, sau đó click tiếp điểm tiếp theo, khi này 2 điểm sẽ được nối với nhau bằng đường thẳng. Nhấn 2 lần sẽ quay trở lại điểm đầu hoặc để kết thúc. Công cụ vẽ Polygonal Lasso Tool Magnetic Lasso Tool: Công cụ này tạo vùng chọn bằng cả nét cong và nét thẳng. Sau khi đã chọn công cụ, bạn chọn điểm bắt đầu và vẽ vùng chọn, Magnetic Lasso Tool sẽ tự động căn chỉnh để giúp bạn tạo khoanh vùng được chính xác nhất. Chọn công cụ vẽ Magnetic Lasso Tool Bước 3: Sau khi đã tạo được vùng chọn bạn thực hiện thao tác đảo ngược vùng chọn bằng cách: Chọn lệnh Select => Chọn Inverse. Nếu muốn thực hiện thao tác nhanh hơn bạn có thể sử dụng phím tắt Ctrl + Shift + I. Thao tác đảo ngược vùng chọn 3.3. Sử dụng công cụ Quick Selection Tool Cách sử dụng công cụ Quick Selection Tool để đảo ngược vùng chọn trong Photoshop khá giống với công cụ Magic Wand Tool nhưng nó sẽ tiện dụng hơn rất nhiều. Để sử dụng công cụ này bạn thực hiện như sau: Bước 1: Lựa chọn ảnh cần đảo vùng chọn, sau đó di chuột qua những vùng chọn. Lúc này Quick Selection Tool sẽ tự tính toán cấu trúc vật thể, màu sắc và khoanh vùng mà nó cho là giống nhau. Khi sử dụng công cụ Quick Selection Tool thì đôi khi cũng sẽ có những vùng bị chọn nhầm, lúc này để khắc phục bạn chỉ cần nhấn giữ phím Alt, biểu tượng sẽ chuyển qua dấu trừ và bạn bôi đi phần thừa của vùng chọn là được. Click chọn điểm có màu sắc tương đồng Bước 2: Sau khi mà bạn đã xác định được vùng chọn, tiếp theo để đảo ngược vùng chọn thì bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + I hoặc thực hiện thao tác Select => Inverse là hoàn tất quá trình đảo ngược vùng chọn trong Photoshop. Thao tác đảo ngược vùng chọn trong Photoshop 3.4. Sử dụng công cụ Rectangular Marquee Tool Để thực hiện cách đảo ngược vùng chọn trong Photoshop, bạn có thể sử dụng công cụ Rectangular Marquee Tool. Cách thực hiện như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn khởi động phần mềm Photoshop trên máy của mình, sau đó mở ảnh bạn muốn đảo ngược vùng chọn bằng cách chọn File => Chọn Open. Chọn ảnh để thực hiện đảo ngược vùng chọn Bước 2: Trên thanh menu bên trái của giao diện Photoshop, bạn chọn công cụ Rectangular Marquee Tool. Hoặc để tiết kiệm thời gian, thực hiện thao tác nhanh thì bạn chọn bấm phím tắt M. Lựa chọn công cụ Rectangular Marquee Tool Bước 3: Lúc này bạn tiến hành tạo vùng chọn bằng cách bấm chuột trái và rê chuột để tạo thành vùng chọn mong muốn. Bấm chuột trái và rê chuột để tạo vùng chọn Bước 4: Tiếp theo bạn thực hiện thao tác đảo ngược vùng chọn bằng cách: Chọn lệnh Select => Chọn Inverse. Nếu muốn nhanh hơn bạn có thể sử dụng phím tắt Ctrl + Shift + I (trên Windows) hoặc Command + Shift + I (trên máy Mac). Thao tác đảo ngược vùng chọn Bước 5: Sau khi thực hiện xong các thao tác thì bạn sẽ được hình ảnh đã đảo ngược vùng chọn. Kết quả đảo ngược vùng chọn 4. Kết luận Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách đảo ngược vùng chọn trong Photoshop. Như vậy bạn có thể thấy rằng, chỉ với vài thao tác rất đơn giản là bạn đã thực hiện xong thủ thuật này. Có rất nhiều cách để thực hiện thao tác đảo ngược vùng chọn, bạn hãy lựa chọn cho mình phương pháp phù hợp nhất nhé. Chúc bạn thực hiện thành công
16/04/2024
161 Lượt xem
Hướng dẫn chi tiết cách tạo Pattern trong Photoshop
Hướng dẫn chi tiết cách tạo Pattern trong Photoshop Pattern là một yếu tố quan trọng trong thiết kế giúp tác phẩm của bạn trông ấn tượng, độc đáo và thu hút nhiều người hơn. Pattern sở hữu tính năng linh hoạt, cho phép bạn dễ dàng tùy chỉnh và ứng dụng vào nhiều loại sản phẩm khác nhau. Nếu bạn đang muốn tạo thiết kế chứa Pattern nhưng không biết cách tạo Pattern trong Photoshop như thế nào? Đừng lo lắng nhé, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn tham khảo. 1. Pattern trong photoshop là gì? Trước khi đi trực tiếp vào chủ đề bài viết là cách tạo Pattern trong Photoshop ngay từ đầu bạn cần phải hiểu rõ về khái niệm Pattern là gì? Pattern hiểu theo nghĩa Tiếng Việt chính là họa tiết. Đây là một hiệu ứng phổ biến trong Photoshop được tạo nên từ các chi tiết, hoa văn được lặp đi lặp lại nhiều lần để tạo ra một hiệu ứng trang trí. Pattern có thể được sử dụng để tô điểm cho các đối tượng, tạo nền, hoặc tạo các hiệu ứng đặc biệt khác. Cách Pattern hoạt động đó là: Nó là một hình ảnh hoặc Pattern hình vuông có thể được lặp đi lặp lại trên một vùng chọn hoặc trong lớp trong Photoshop. Ví dụ: Hãy tưởng tượng như bạn đang đứng trên một sàn nhà lát gạch, mỗi viên gạch sẽ được xếp cạnh nhau tạo thành một hình vuông. Đó chính là cách mà các Pattern hoạt động. Pattern được tạo nên từ các chi tiết, hoa văn lặp đi lặp lại Có hai loại pattern chính trong Photoshop đó là: Pattern Fill: Pattern Fill sử dụng một pattern để tô điểm cho một đối tượng. Ví dụ, bạn có thể sử dụng pattern hoa để tô điểm cho một hình vuông. Texture: Texture là một loại pattern đặc biệt mô phỏng các vật liệu tự nhiên như gỗ, đá, hoặc vải. Texture được sử dụng để tạo ra hiệu ứng chân thực hơn cho các đối tượng trong thiết kế của bạn. Khi bạn sử dụng Pattern, bạn hoàn toàn có thể dễ dàng điều chỉnh kích thước và số lượng ô vuông để làm sao tạo nên được các hình vuông lặp đi lặp lại. Điều này cực kỳ hữu ích khi bạn muốn tạo ra những nền phức tạp mà không muốn mất quá nhiều thời gian. Hiện nay, Photoshop chính là phần mềm tạo Pattern hữu ích nhất. Cách tạo Pattern trong Photoshop không khó, nó cho phép bạn tùy chỉnh từ các ảnh hoặc nét vẽ của riêng mình. Ngoài ra, trong Photoshop còn có rất nhiều Pattern đi kèm, hơn nữa nó còn cho phép bạn tải xuống Pattern từ các thư mục trực tuyến hoàn toàn miễn phí hoặc với mức giá tương đối phải chăng. Photoshop mở ra một thế giới sáng tạo giúp bạn tạo ra những thiết kế vô cùng ấn tượng và độc đáo. 2. Cách tạo Pattern ngẫu nhiên trong Photoshop Để biết cách tạo Pattern mới trong Photoshop như nào? Bạn hãy tham khảo các bước thực hiện dưới đây nhé. Bước 1: Tại giao diện Photoshop bạn click chuột vào thanh công cụ bên trái và chọn công cụ Rectangular Marquee Tool => Tiến hành chọn vùng nội dung mà bạn muốn. Chọn công cụ Rectangular Marquee Tool  Bước 2: Tiếp theo tại thanh công cụ Photoshop nằm ngang bạn chọn Edit => Chọn Define Pattern. Chọn Define Pattern Bước 3: Tiếp tục bạn đặt tên cho Pattern => Đặt tên xong nhấn OK => Nhấn Ctrl + D để bỏ vùng chọn. Đặt tên cho Pattern Bước 4: Tiếp theo tại phía dưới góc tay bên phải giao diện Photoshop bạn chọn Create a new layer. Chọn Create a new layer Bước 5: Tiếp tục bạn nhấn chọn Edit => Nhấn chọn Fill (hoặc Shift + F5). Chọn Fill Bước 6: Tiếp tục bạn mở hộp thoại Contents => Chọn Pattern. Chọn Pattern Bước 7: Tiếp theo bạn lựa chọn các thành phần như Custom Pattern, sau đó tích chọn vào Script => Lựa chọn kiểu Random Fill => Nhấn OK. Thao tác để chọn kiểu Pattern Bước 8: Cuối cùng bạn điều chỉnh lại các thông số cho hợp lý theo mong muốn của bạn => Sau đó nhấn OK để kết thúc quá trình chỉnh sửa. Nhấn OK để kết thúc Như vậy là bạn đã hoàn thành xong cách tạo Pattern trong Photoshop, vô cùng đơn giản đúng không nào. 3. Hướng dẫn cách sử dụng Pattern trong Photoshop Sau khi đã thực hiện cách tạo Pattern trong Photoshop thành công, tiếp theo bạn cần phải biết cách sử dụng. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng cho bạn tham khảo: 3.1. Sử dụng Pattern bằng lệnh Fill Fill là lệch chứa nhiều công cụ khác nhau và chủ yếu có chức năng chính là dùng để tô màu. Trước khi áp dụng lệnh này, bạn có thể tạo một vùng chọn trước, nếu không thì khi chọn Fill nó sẽ tác động lên toàn bộ hình ảnh. Cách sử dụng Pattern trong Photoshop bằng lệnh Fill như sau: Bước 1: Tại giao diện chính của Photoshop bạn chọn Edit => Chọn Fill. Hoặc nếu muốn thao tác nhanh thì bạn nhấn phím tắt Shift + F5. Chọn Fill Bước 2: Giao diện công cụ Fill hiện ra, bạn chọn Contents là Pattern, sau đó tại mục Custom Pattern thì bạn chọn Pattern mình muốn sử dụng. Mục Blending chứa các tuỳ chọn thay đổi cách tô màu của Fill. Lúc này bạn hãy test thử vài lần bằng cách đổi Mode và Opacity để xem nó Pattern sẽ có thay đổi như thế nào. Sau đó điều chỉnh thông số Mode và Opacity chính thức để áp dụng. Điều chỉnh các thay đổi tại Fill Bước 3: Nếu muốn đổi một mẫu Pattern khác, tại mục Custom Pattern, bạn click chọn vào biểu tượng mũi tên trỏ xuống. Hiện trên Photoshop đang có sẵn khá nhiều mẫu Pattern cho bạn thoải mái lựa chọn. Chọn mẫu Pattern khác Bước 4: Sau khi đã thiết lập xong thì bạn nhấn OK hoặc Enter để áp dụng là hoàn thành. Kết quả tạo Pattern bằng Fill 3.2. Sử dụng Pattern bằng cách thêm một layer điều chỉnh Ngoài sử dụng công cụ Fill thì bạn cũng có thể tạo Pattern bằng cách thêm một layer điều chỉnh. Cách thực hiện như sau: Bước 1: Trong bảng layer, bạn click chọn biểu tượng “Create new fill or adjustment layer”. Chọn Create new fill or adjustment layer Bước 2: Tiếp theo bạn tiếp tục chọn vào Pattern… Chọn Pattern Bước 3: Hộp thoại Pattern Fill mở ra bạn bấm vào biểu tượng mũi tên trỏ xuống để chọn bất kỳ Pattern nào trong danh sách Photoshop đang hỗ trợ => Nhấn OK để áp dụng. Lựa chọn Pattern phù hợp Bước 4: Sau khi lựa chọn Pattern xong bạn sẽ thấy toàn bộ layer đã được phủ lên bởi một layer adjustment (layer điều chỉnh), layer này có tên "Pattern Fill 1". Lúc này bạn hoàn toàn có thể thay đổi Opacity, tiến hành xóa hoặc ẩn layer Pattern một cách đơn giản và dễ dàng hơn bao giờ hết. 3.3. Sử dụng Pattern bằng cách kéo thả từ bảng điều khiển Patterns Cách sử dụng Pattern tiếp theo mà Unica muốn chia sẻ với bạn đó là kéo thả từ bảng điều khiển Pattern. Trong trường hợp bạn không thấy bảng này thì trên thanh công cụ Photoshop bạn hãy chọn Window => Chọn Pattern để hiển. Tiếp theo bạn bấm giữ chuột trái và kéo thả Pattern mình muốn sử dụng vào khu vực Canvas. Kéo thả Pattern Như vậy là bạn đã có một Pattern. Kết quả sau kéo thả Với cách này, Pattern xuất hiện sẽ tồn tại ở dạng một layer Adjustment tương tự phương pháp thứ hai. Ưu điểm của phương pháp kéo thả đó là nhanh, đơn giản, tiết kiệm thời gian và phù hợp để sử dụng. 3.4. Thêm hiệu ứng Pattern từ hộp thoại Layer Style Nếu bạn đang phân vân không biết cách tạo Pattern như thế nào để trông đẹp và ấn tượng nhất. Gợi ý dành cho bạn đó là thêm hiệu ứng cho Pattern. Cách thêm hiệu ứng Pattern từ hộp thoại Layer Style như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn bấm chuột phải vào hình thu nhỏ của layer => Chọn công cụ Blending Options… Chọn Blending Options… Bước 2: Tiếp theo ở cột bên phải bạn bấm chọn hiệu ứng Pattern Overlay => Điều chỉnh các tùy chọn bao gồm: Blend Mode, Opacity và chọn Pattern theo ý muốn => Chọn OK để áp dụng. Điều chỉnh các tùy chọn Bước 3: Thực hiện xong bước 3 bạn sẽ thấy các Effect đã được thêm vào. Sau khi đã được thêm vào thì bạn vẫn có thể mở hộp thoại Layer Style để điều chỉnh các thuộc tính như: Opacity, Size,... bất cứ lúc nào. 3.5. Xuất Pattern dạng file *.PAT Pattern sau khi lưu có thể xuất thành file PAT để bạn có thể chia sẻ lên internet hoặc gửi mail, Facebook cho bạn bè, người thân cùng sử dụng. Cách xuất Pattern như sau: Bước 1: Tại bảng điều khiển Pattern bạn chọn bấm chuột phải vào hình thu nhỏ Pattern, sau đó chọn Export Selected Patterns… Nếu muốn bạn cũng có thể chọn nhiều Pattern cùng lúc bằng cách bấm giữ phím Ctrl trên bàn phím. Chọn Export Selected Pattern Bước 2: Tiếp theo bạn chọn đường dẫn muốn lưu Pattern, đặt tên => Nhấn Save dưới dạng *.PAT là hoàn thành. Lưu file dưới dạng PAT 4. Kết luận Bài viết trên đây Unica đã giải đáp cho bạn tất tần tật vấn đề liên quan đến cách tạo Pattern trong Photoshop. Với những thông tin chia sẻ này, chắc chắn bạn sẽ thấy rằng việc tạo Pattern vô cùng đơn giản và dễ dàng, không có gì quá khó khăn phải không nào. Chúc các bạn sẽ thiết kế lên được những tác phẩm ấn tượng và độc đáo nhất cho mình. Nếu muốn khám phá thêm những kiến thức về Photoshop, bạn hãy tham khảo những bài viết khác trên blog Unica nhé.
15/04/2024
232 Lượt xem
Hướng dẫn cách bóp mặt trong Photoshop chi tiết
Hướng dẫn cách bóp mặt trong Photoshop chi tiết Photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp được rất nhiều người tin dùng. Hiện nay, hầu như ai có nhu cầu chỉnh sửa và thiết kế ảnh cũng đều nghĩ ngay đến Photoshop bởi những tính năng tuyệt vời mà nó đang sở hữu. Sử dụng Photoshop bạn có thể làm được rất nhiều việc, bao gồm cả làm thon gọn mặt để bức ảnh trông hài hoà và đẹp mắt hơn. Bài viết sau đây Unica sẽ hướng dẫn cho bạn cách bóp mặt trong Photoshop chỉ với vài thao tác đơn giản. Bạn hãy tham khảo ngay nhé. 1. Hướng dẫn cách bóp mặt trong photoshop Khi có nhu cầu thực hiện kỹ thuật bóp mặt trong Photoshop, bạn có thể sử dụng phiên bản Photoshop CS6 hay phiên bản CC đều được. Lưu ý là hãy chọn phiên bản Photoshop càng mới càng tốt, như vậy thì bạn sẽ có nhiều tính năng để chỉnh sửa ảnh hơn. Sau đây là hướng dẫn chi tiết từng bước cách bóp mặt thon gọn trong Photoshop cho bạn tham khảo. 1.1. Hướng dẫn nhanh cách bóp mặt thon gọn trong Photoshop Đầu tiên bạn mở Photoshop, sau đó vào File => Chọn Open để mở ảnh muốn làm thon gọn mặt. Tiếp theo bạn tạo thêm một bản sao layer mới cho tấm hình và thực hiện làm thon gọn mặt trên bản layer mới tạo đó. Trên thanh công cụ Photoshop bạn vào Filter => Chọn Liquify (phím tắt Shift + Ctrl + X) => Chọn Forward Warp Tool => Nhấn giữ chuột để làm thon gọn mặt => Chọn Show Mesh để quan sát rõ hơn sự thay đổi => Cuối cùng nhấn OK để lưu bức hình lại là hoàn tất thực hiện cách bóp mặt trong Photoshop. 1.2. Hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện bóp mặt trong Photoshop Sau đây là hướng dẫn chi tiết từng bước cách bóp mặt trong Photoshop CS6, bạn hãy tham khảo để việc chỉnh ảnh bóp mặt thon gọn không còn là khó khăn nữa nhé. Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Photoshop đã tải về ra, sau đó bạn tiến hành thêm ảnh muốn bóp mặt lên Photoshop bằng cách: Chọn File => Chọn Open. Thêm ảnh muốn bóp mặt Bước 2: Tại giao diện trong máy, bạn tìm và lựa chọn ảnh => Nhấn Open là hoàn thành. Chọn ảnh tải lên Photoshop Bước 3: Sau khi đã tải ảnh lên thành công, trên cửa sổ Layer bạn giữ chuột và thả layer chứa hình xuống biểu tượng New Layer. Mục đích của thao tác này là để tạo bản sao của tấm hình. Thao tác tạo bản sao cho tấm hình Bước 4: Sau khi đã tạo bản sao xong thì bạn sẽ tiến hành bóp mặt trên bản sao đó. Trên thanh công cụ vào menu Filter => Chọn Liquify. Hoặc để thao tác nhanh hơn thì bạn sẽ sử dụng phím tắt Shift + Ctrl + X. Thao tác chọn Liquify Khi này cửa sổ Liquify sẽ hiện lên Cửa sổ Liquify hiện lên Bước 5: Tiếp theo tại thanh công cụ ở phía bên trái giao diện Photoshop bạn chọn Forward Warp Tool. Hoặc để nhanh thì bạn nhấn phím tắt W. Chọn công cụ Forward Warp Tool Bước 6: Tiếp tục bạn nhấn và giữ chuột để bóp mặt, đẩy dần các phần của khuôn mặt vào phía trong giúp khuôn mặt trông thon gọn hơn. Tiến hành bóp mặt trong Photoshop Bước 7: Để quan sát được rõ ràng hơn sự thay đổi của quá trình bóp mặt bạn hãy nhấn chọn Show Mesh. Chọn Show Mesh để quan sát rõ hơn Bước 8: Sau khi đã chỉnh sửa xong, bạn kiểm tra kỹ lại, nếu không thấy còn vấn đề gì lăn tăn thì nhấn OK để hoàn thành. Nhấn OK để hoàn thành Kết quả sau quá trình chỉnh sửa ảnh Sự khác biệt trước và sau khi bóp mặt Như vậy, chỉ với vài thao tác hết sức đơn giản là bạn đã thực hiện xong cách bóp mặt trong Photoshop. Với các bước thực hiện đã chia sẻ ở trên, dù là người mới tập tành Photoshop cũng có thể, chỉnh sửa giúp ảnh trở nên đẹp hơn đúng như mong muốn. 2. Một số app bóp mặt khác trên điện thoại bạn nên biết Hiện nay, nhu cầu chỉnh ảnh nói chung và bóp mặt nói riêng của mọi người càng ngày càng tăng cao, nhất là ở giới trẻ. Để đáp ứng nhu cầu đó, giới công nghệ đã cho ra mắt rất nhiều phần mềm chỉnh sửa ảnh hiệu quả ngay trên chiếc điện thoại di động. Giờ đây chỉ với một chiếc điện thoại di động, bạn có thể tải app và thực hiện các thao tác bóp mặt, chỉnh sửa gương mặt thon gọn nhanh chóng bất cứ lúc nào và ở bất cứ nơi đâu. Dưới đây là 5 app bóp mặt trên điện thoại phổ biến cho bạn tham khảo. 2.1. Perfect Me Perfect Me là cái tên đầu tiên mà Unica muốn chia sẻ với bạn. Đây là app làm thon gọn mặt được rất nhiều người biết đến. Sử dụng Perfect Me bạn có thể chỉnh sửa khuôn mặt, bao gồm: làm mịn, xóa mụn, nâng mũi, bóp mặt, bóp hàm, làm môi chữ M,... Ngoài ra app Perfect Me còn hỗ trợ định hình các đường cong cơ thể, kéo dài chân, làm thon gọn eo,... Từ đó, bạn có một bức ảnh hoàn hảo hơn để chia sẻ lên mạng xã hội. Perfect Me giúp bạn làm gọn mặt chỉ bằng vai thao tác Perfect Me sở hữu những tính năng nổi bật chính như sau: Chỉnh sửa khuôn mặt: Phần mềm giúp bạn sở hữu một khuôn mặt gầy hơn, thon gọn hơn, mũi cao hơn, cằm V-line hơn, đôi mắt to và long lanh hơn,.. Thay đổi màu da, xóa khuyết điểm trên da : Tính năng chỉnh sửa giúp bạn sở hữu màu da mong muốn. Đồng thời, xóa các khuyết điểm trên da như: mụn, nếp nhăn, tàn nhang,... Chỉnh sửa cơ thể: Hỗ trợ tăng hoặc giảm kích thước các bộ phận cơ thể như: ngực, eo, hông, bắp tay, bắp chân,... Từ đó, bạn sở hữu vóc dáng thon gọn, eo thon, chân dài một cách dễ dàng. Bộ lọc hiệu ứng đa dạng: Phần mềm giúp bạn áp dụng các bộ lọc ảnh đẹp mắt cho ảnh của mình. Nhãn dán: Giúp bạn thêm các nhãn dán vui nhộn, sáng tạo cho ảnh của mình. Cắt ghép ảnh: Công cụ chỉnh sửa xoay, cắt, lật ảnh,... giúp bạn cắt ghép ảnh dễ dàng. Điều chỉnh độ sáng, độ tương phản, màu sắc: Giúp bạn điều chỉnh ảnh theo ý muốn. Perfect Me là một ứng dụng chỉnh sửa ảnh và video hoàn chỉnh giúp bạn dễ dàng biến hóa bản thân thành phiên bản hoàn hảo nhất. 2.2. Body Editor Nếu bạn đang phân vân không biết bóp mặt thon gọn bằng phần mềm nào hữu ích thì Body Editor chính là gợi ý dành cho bạn. Body Editor là một ứng dụng chỉnh sửa ảnh và video cho phép bạn chỉnh sửa cơ thể và khuôn mặt của mình. Ứng dụng này có nhiều tính năng mạnh mẽ, bao gồm: Body Editor là một ứng dụng chỉnh sửa ảnh và video Làm thon gọn cơ thể: Các công cụ chỉnh sửa mạnh mẽ giúp bạn sở hữu vóc dáng thon gọn, eo thon, chân dài một cách dễ dàng.  Thay đổi kích thước các bộ phận cơ thể: Phần mềm giúp bạn tăng hoặc giảm kích thước các bộ phận cơ thể như: ngực, eo, hông, bắp tay, bắp chân,... Khi này, bạn sẽ trở thành một người có vóc dáng lý tưởng đúng như mong muốn của bản thân. Thay đổi màu da: Body Editor cũng có tính năng đổi màu da giúp bạn sở hữu màu da mong muốn. Xóa các khuyết điểm: Sử dụng phần mềm, bạn dễ dàng xóa các khuyết điểm trên da như: mụn, nếp nhăn, tàn nhang,... Làn da trở nên trắng và mịn màng hơn bao giờ hết. Làm thon gọn khuôn mặt: Phần mềm giúp bạn gọt cằm, nâng mũi, sở hữu khuôn mặt thon gọn, V-line. Thêm các hiệu ứng trang điểm: Giúp bạn trang điểm đẹp mà không cần tốn nhiều thời gian. 2.3. Pixl Thực tế, cách bóp mặt trong Photoshop đơn giản nhưng bạn phải thực hiện trên máy tính mới nhanh và tiện. Nếu bạn không thích dùng máy tính, bạn có thể tải ứng dụng Pixl về điện thoại và tiến hành bóp mặt thon gọn nhanh chóng. Pixl là ứng dụng phổ biến, hiện đang sở hữu nhiều công cụ chỉnh sửa ảnh phong phú giúp bạn tạo nên được những bức ảnh hoàn hảo và cực tự nhiên chỉ trong vài thao tác cơ bản. Pixl là ứng dụng bóp mặt phổ biến rất được yêu thích Lựa chọn sử dụng phần mềm Pixl, bạn sẽ: Có ngay một khuôn mặt với tỷ lệ cân đối, V-line như gái hàn quốc. Tính năng nâng tông màu da, màu răng giúp nụ cười cũng như khuôn mặt bạn trở nên tỏa sáng và tự tin hơn. Tính năng xóa bọng mắt, nâng mũi, tạo môi chữ M hiệu quả. Tính năng tự động nhận diện chỉnh sửa khuôn mặt ngay lập tức chỉ bằng một thao tác chạm. Cho phép lưu hình ảnh chất lượng cao và dễ dàng chia sẻ với mọi người. 2.4. Beauty Plus Nếu bạn là người yêu thích chỉnh sửa ảnh, chắc chắn bạn sẽ không xa lạ gì với phần mềm Beauty Plus nữa. Đây là ứng dụng chỉnh sửa ảnh thon gọn và làm đẹp tự nhiên sở hữu những công cụ chỉnh sửa ảnh selfie đỉnh cao. Từ đó bạn có ngay những bức ảnh sống ảo ngoài sức mong đợi của bản thân. App Beauty Plus giúp chỉnh sửa ảnh tự nhiên Beauty Plus sở hữu những tính năng chỉnh sửa ảnh tiêu biểu đó là: Bộ tính năng chỉnh ảnh chuyên nghiệp giúp bạn dễ dàng chỉnh eo, cánh tay, hông, ngực, mông,… Từ đó, bạn sở hữu một thân hình chuẩn người mẫu. Cung cấp nhiều bộ lọc làm đẹp cho da giúp da mụn biến mất nhanh chóng. Các vấn đề về da như: nám, đồi mồi,... biến mất chỉ với 1 lần chạm. Tính năng xóa bỏ các bọng mắt hoặc quầng thâm hiệu quả. Cung cấp tính năng làm trắng và sáng răng để bạn có nụ cười tỏa sáng nhất. Cung cấp đa dạng bộ lọc cho ảnh giúp ảnh trở nên ấn tượng và bắt mắt hơn. 2.5. Meitu Meitu cũng là một trong những app bóp mặt nổi tiếng nhất trên thế giới bạn bắt buộc phải biết đến. Meitu sở hữu nhiều tính năng chỉnh dáng và khuôn mặt. Bên cạnh đó còn sở hữu nhiều các filter màu sắc giúp bạn có bức hình đăng mạng xinh lung tinh và huyền ảo nhất. Những tính năng nổi bật của Meitu có thể kể đến như: Tính năng điều chỉnh tỷ lệ khuôn mặt sao cho tự nhiên đúng chuẩn gái Hàn. Tính năng thêm/ xoá chữ trên ảnh. Thư viện nhãn dán đa dạng, phong phú giúp tạo ảnh ấn tượng. Bộ lọc hình ảnh phong phú. 3. Kết luận Trên đây là hướng dẫn cách bóp mặt trong Photoshop chi tiết và top 5 app bóp mặt trên điện thoại phổ biến nhất mà bạn nhất định phải biết. Với những nội dung chia sẻ này, chắc chắn việc bóp mặt không còn là điều gì quá khó khăn với bạn nữa. Giờ đây kể cả không chuyên bạn cũng có thể tạo ra những bức ảnh xinh lung linh nhất cho mình. Chúc bạn thực hiện thành công.
12/04/2024
164 Lượt xem
Hệ màu CMYK và RGB là gì? Phân biệt hệ màu CMYK và RGB chi tiết?
Hệ màu CMYK và RGB là gì? Phân biệt hệ màu CMYK và RGB chi tiết? Màu sắc đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người, góp phần tạo nên vẻ đẹp và sự đa dạng cho thế giới xung quanh. Để mô tả màu sắc, người ta sử dụng các hệ màu. Trong lĩnh vực thiết kế đồ họa và in ấn, hai hệ màu phổ biến nhất là CMYK và RGB. Vậy CMYK và RGB là gì? Chúng có những đặc điểm và ứng dụng như thế nào? Bài viết sau đây Uncia sẽ đi sâu phân tích và so sánh hai hệ màu này để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng chúng trong các lĩnh vực khác nhau. 1. Giới thiệu về hệ màu CMYK Mỗi hệ màu sẽ có những đặc điểm và ứng dụng khác nhau. Dưới đây là chia sẻ thông tin chi tiết về hệ màu CMYK cho bạn tham khảo. 1.1. CMYK là gì? CMYK là từ viết tắt tiếng Anh của cơ chế hệ màu trừ, tức là tên viết tắt của 4 màu bao gồm: Cyan (lục lam), Magenta (đỏ tươi), Yellow (vàng), Key (đen). Lý do sử dụng chữ K thay cho chữ B (Black) là vì chữ B đã được sử dụng trong hệ màu RGB. Trong số 4 màu này, 3 màu Cyan, Magenta và Yellow (CMY) chính là 3 hệ màu phổ biến hơn cả, nó thường được sử dụng trong in ấn. Hệ màu CMYK thường được dùng trong in ấn Khi 3 màu Cyan, Magenta và Yellow kết hợp với nhau theo tỷ lệ 1:1:1 thì nó cũng sẽ cho ra màu đen. Đó chính là lý do tại sao hiện nay một số hộp mực máy in chỉ có 3 màu mà vẫn có thể cho ra được màu đầy đủ khi in trên giấy. Tuy nhiên nếu chỉ sử dụng 3 màu thì sẽ phát sinh vấn đề là bức ảnh in sẽ có quá nhiều màu đen, gây tốn lượng mực của 3 màu CMY. Vì vậy, các nhà thiết kế đã đưa thêm màu đen vào hệ màu CMYK. 1.2. Đặc điểm của hệ màu CMYK Hệ màu CMYK hoạt động theo cơ chế hấp thụ ánh sáng, tức là màu mà chúng ta nhìn thấy là màu của phần ánh sáng không bị hấp thụ. Nói một cách đơn giản, hệ màu CMYK có đặc điểm là: Những vật sẽ không tự nhiên phát ra ánh sáng mà chỉ phản xạ ánh sáng từ các nguồn khác chiếu tới. Theo nguyên lý hoạt động này, thay vì thêm ánh sáng để có được những màu sắc khác nhau, CMYK sẽ loại trừ ánh sáng. Nó sẽ đi từ ánh sáng gốc là màu trắng để tạo ra các màu sắc khác. Sau đó, 3 màu Cyan, Magenta và Yellow sẽ kết hợp để tạo ra màu đen. CMYK hoạt động theo cơ chế hấp thụ ánh sáng 1.3. Ứng dụng của hệ màu CMYK trong cuộc sống CMYK đóng vai trò vô cùng quan trọng trong in ấn. Bảng màu CMYK tương thích với nhiều công nghệ in khác nhau, bao gồm: laser, in offset, in UV,… Thêm nữa, bảng màu còn cho phép in trên nhiều ấn phẩm như: túi giấy, catalogue, tờ rơi, brochure,… CMYK giúp tạo nên tính chân thực thực cho sản phẩm. Vì vậy mà hiện nay, bảng màu CMYK thường được sử dụng phục vụ cho mục đích in ấn các thiết kế như: catalogue, sách, poster, brochure, name card hoặc tạp chí,… 2. Giới thiệu về hệ màu RGB Bên cạnh hệ màu CMYK thì hệ màu RGB cũng phổ biến không kém. Dưới đây là một số thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về bảng màu này. 2.1. RGB là gì? Ngược lại với hệ màu CMYK, RGB là viết tắt của cơ chế hệ màu cộng, bao gồm các màu là: Red (đỏ), Green (xanh lá) và Blue (xanh dương). Đây chính là 3 màu cơ bản của ánh sáng trắng sau khi đã được tách bởi lăng kính. Khi 3 màu này kết hợp với nhau theo tỷ lệ 1:1:1 thì sẽ tạo ra màu trắng gốc. Màu trắng có thể phản chiếu ánh sáng, khi kết hợp với ánh sáng lớn chúng sẽ cho giá trị màu sắc bằng 0. Ngược lại màu đen thì sẽ không thể phản chiếu ánh sáng hoặc nếu có thì sẽ rất yếu, không đủ phản chiếu vào mặt chúng ta.  RGB là cơ chế hệ màu cộng 2.2. Đặc điểm của hệ màu RGB Hệ màu RGB hoạt động theo cơ chế phát xạ ánh sáng hay còn được gọi là mô hình ánh sáng bổ sung (các màu được sinh ra từ 3 màu RGB sẽ sáng hơn so với màu gốc). Với cơ chế hoạt động màu như này thì bảng màu CMYK sẽ ngược lại với RGB, nếu CMYK là nơi bạn bắt đầu từ một tờ giấy trắng, sau đó sẽ dần dần thêm các màu khác thì RGB sẽ hoạt động ngược lại. Ngoài 3 màu chính trên, hệ màu RGB còn bổ sung thêm ánh sáng đỏ, xanh lục và xanh lam. Các màu này sẽ kết hợp với nhau theo nhiều tỷ lệ và phương thức khác nhau. Ví dụ: Khi màn hình TV tắt thì nó sẽ tối đen, khi bạn bật TV lên thì nó sẽ thành màu đỏ, xanh dương, xanh lá cây cộng thêm với hiệu ứng tích lũy là màu trắng. Từ đó sẽ phát ra ánh sáng và hình ảnh. Hệ màu RGB hoạt động theo cơ chế phát xạ ánh sáng 2.3. Ứng dụng của hệ màu RGB trong cuộc sống Từ năm 1953 cho đến nay, hệ màu RGB vẫn được xem là tiêu chuẩn hiển thị màu trên hầu hết các thiết bị truyền thông kỹ thuật số. Hệ màu RGB hoạt động theo nguyên lý phát các điểm sáng màu sắc khác nhau, mục đích để tạo màu sắc trên nền đen, thiết kế vật thể trên màn hình của các thiết bị như: tivi, điện thoại, máy tính, máy ảnh. Trong thiết kế và in ấn, hệ màu RGB thường được sử dụng để cho chất lượng hiển thị tốt hơn, độ sắc nét cao hơn.  3. Sự khác biệt giữa CMYK và RGB như thế nào? Hệ màu CMYK và RGB là 2 hệ màu cơ bản mà những người làm trong lĩnh vực thiết kế, đồ hoạ hình ảnh không ai là không biết. Tuy nhiên, với những người không chuyên thì sẽ khó để hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa hai hệ màu này. Thấu hiểu điều đó, sau đây Unica sẽ phân biệt sự khác biệt giữa CMYK và RGB cho bạn tham khảo. Nguyên tắc hoạt động: CMYK: Hệ màu CMYK hoạt động dựa trên nguyên tắc hấp thụ ánh sáng. Khi ánh sáng chiếu vào các loại mực in CMYK, một phần ánh sáng sẽ bị hấp thụ, phần còn lại sẽ phản xạ lại mắt người, tạo ra màu sắc mà chúng ta nhìn thấy. RGB: Hệ màu RGB hoạt động dựa trên nguyên tắc phát ra ánh sáng. Khi các pixel trên màn hình hiển thị được kích hoạt, chúng sẽ phát ra ánh sáng đỏ, xanh lá cây và xanh lam với cường độ khác nhau, kết hợp với nhau để tạo ra các màu sắc mà chúng ta nhìn thấy. Mỗi một hệ màu sẽ hoạt động theo một cơ chế khác nhau Mục đích sử dụng CMYK: Hệ màu CMYK được sử dụng chủ yếu trong in ấn vì nó cho phép tạo ra màu sắc chính xác và nhất quán trên nhiều loại vật liệu khác nhau như: giấy, bìa cứng, vải,... Hệ màu CMYK sử dụng cho thiết kế in ấn các: poster, brochure, catalogue, tạp chí, billboard,... RGB: Hệ màu RGB được sử dụng chủ yếu trên các màn hình hiển thị như: máy tính, điện thoại, TV,... vì nó cho phép tạo ra hình ảnh mượt mà và sống động với nhiều chi tiết. Đối với các thiết kế được trình bày trên màn hình, máy chiếu,... thì hệ màu RGB sẽ ưu tiên được lựa chọn. Tính chất màu sắc: CMYK: Màu sắc khá hạn chế, độ tươi và độ rực sẽ phụ thuộc vào ánh sáng, chất liệu của nền dùng để in. Khi sử dụng hệ màu này bạn cần phải tính toán đong đếm nhiều thì mới có được màu như mong muốn. RGB: Màu sắc đa dạng hơn CMYK, màu tươi rực rỡ và sáng do được chiếu qua màn hình các thiết bị điện tử. Đối với hệ màu này thì bạn sẽ linh hoạt trong việc thay đổi, lựa chọn màu sắc. Định dạng tệp CMYK: Các định dạng tệp phù hợp đó là: AI, EPS, PDF,... RGB: Các định dạng tệp phù hợp đó là: JPEG, PSD, PNG, GIF,... Bên cạnh đó, các định dạng file video cũng sẽ mặc định sử dụng hệ màu RGB. Định dạng tệp hệ màu CMYK sẽ khác với RGB 4. Khả năng chuyển đổi qua lại giữa các hệ màu ra sao? Hiện nay, hầu hết các phần mềm thiết kế đồ hoạ đều hỗ trợ chức năng chuyển đổi qua lại giữa các hệ màu để phục vụ quá trình làm việc được thuận tiện và mang lại hiệu quả cao nhất. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn bạn cách chuyển đổi qua lại giữa các hệ màu trên 2 phần mềm thiết kế phổ biến nhất đó là Photoshop và Illustrator, bạn hãy tham khảo nhé. Đối với phần mềm Illustrator: Bạn vào menu File => Chọn Document Color Mode => Chọn CMYK Color (hoặc RGB Color) Đối với phần mềm Photoshop: Bạn vào menu Image => Chọn Mode => Chọn mode muốn chuyển. Lưu ý: Do hệ màu CMYK là hệ màu trừ còn hệ màu RGB là hệ màu cộng nên khi chuyển đổi qua lại sẽ khó tránh khỏi tình trạng bị lệch màu. Sau khi chuyển đổi, các thông số của từng màu sẽ không phải số nguyên chẵn mà chuyển sang số thập phân lẻ, tuỳ theo mode màu mà kết quả cuối cùng bạn nhận được sẽ sáng hoặc tối hơn so với ban đầu. 5. Có thực sự cần cả 2 hệ màu CMYK và RGB cho ảnh số không? Hệ màu CMYK và RGB là 2 hệ màu phổ biến nhất được sử dụng trong thiết kế đồ hoạ và in ấn. Tuy nhiên, 2 hệ màu không phải là một, chúng có những điểm khác nhau. Vì vậy, nhiều người có thắc mắc vấn đề: “Vậy liệu có thực sự cần cả 2 hệ màu CMYK và RGB cho ảnh số không?”. Cả 2 hệ màu CMYK và RGB đều cần cho ảnh số Đối với thắc mắc này thì câu trả lời là sẽ có, rất cần thiết. Bởi cả 2 loại file ảnh số sử dụng hệ màu CMYK và RGB đều sẽ có những đặc điểm riêng của nó. Các file hệ RGB sẽ làm việc tốt với các thiết bị phát quang như: máy tính, máy chiếu,... sử dụng ánh sáng trắng làm cơ sở. Hệ màu RGB được sử dụng cho các màu thể hiện trên màn hình máy tính cũng như các màu trong ngành thiết kế để chiếu qua các màn hình máy chiếu có dùng ánh sáng. Khác với RGB, hệ màu CMYK sẽ được ưa thích sử dụng cho máy in. Tức là một nhà thiết kế ảnh số có thể sử dụng hệ màu RGB để chỉnh sửa ảnh nhưng khi in ra thì họ sẽ sử dụng mực CMYK để thể hiện màu khác so với màu mà sẽ hiển thị trên máy chiếu. Chính vì vậy mà hiện nay, các chương trình biên tập ảnh số đều hỗ trợ 2 hệ màu này. Khi thiết kế bạn sẽ ưu tiên sử dụng hệ màu RGB để cho màu sắc được đa dạng, chân thực và rõ nét nhưng khi in thì sẽ phải chuyển sang CMYK để bức ảnh trông giống thật nhất. 6. Kết luận Trên đây là tất tần tật thông tin liên quan đến hệ màu CMYK và RGB mà Unica đã tổng hợp được. Hy vọng qua bài viết, các bạn đã hiểu rõ được các đặc trưng cơ bản về 2 hệ màu chính đang được ứng dụng nhiều nhất hiện nay. Nếu bạn yêu thích và theo đuổi con đường design, bạn bắt buộc phải nắm chắc các thông tin về 2 hệ màu này. Tuy màu sắc chỉ là một khía rất nhỏ nhưng nó sẽ là tiền đề giúp bạn có được những thiết kế đẹp và ấn tượng phục vụ phù hợp với đúng mục đích sử dụng của mình. Vì vậy, hãy tham khảo thật kỹ bài viết trên blog Unica nhé.
12/04/2024
171 Lượt xem
Hướng dẫn 2 cách đổi màu áo trong Photoshop chi tiết
Hướng dẫn 2 cách đổi màu áo trong Photoshop chi tiết Khi có nhu cầu đổi màu áo cho đối tượng trong bức ảnh, có lẽ Photoshop là phần mềm mà bạn sẽ nghĩ đến đầu tiên. Photoshop cho phép người dùng thực hiện đổi màu áo nhanh chóng, đơn giản chỉ trong vài thao tác hết sức cơ bản. Vậy cách đổi màu áo trong Photoshop như thế nào? Dưới đây là hướng dẫn chi tiết nhất cho người mới bắt đầu, bạn hãy tham khảo nhé. 1. Hướng dẫn chi tiết cách đổi màu áo trong Photoshop  Adobe Photoshop hỗ trợ nhiều công cụ để giúp bạn đổi màu áo của vật thể, tiêu biểu nhất đó là công cụ Lasso Tool và Object Selection Tool. Vậy cách đổi màu áo trắng trong Photoshop bằng các công cụ này như thế nào? Câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung dưới đây. 1.1. Đổi màu áo bằng cách sử dụng công cụ Lasso Tool Hướng dẫn nhanh Trước tiên bạn mở phần mềm Photoshop => Chọn ảnh chứa vật thể muốn đổi màu áo => Vào biểu tượng hình elip => Chọn một trong ba chế độ Lasso Tool => Tiếp tục bạn chọn vùng áo muốn thay đổi màu sắc => Sau đó vào Image => Chọn tiếp vào Adjustments => Chọn công cụ Hue/Saturation => Tiến hành thay đổi các thông số màu sắc của áo. Hướng dẫn chi tiết cách đổi màu áo trong Photoshop bằng công cụ Lasso Tool Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Photoshop, sau đó chọn hình ảnh muốn đổi màu áo bằng cách: Chọn File => Chọn Open. Chọn hình ảnh muốn đổi màu áo Bước 2: Tiếp theo tại giao diện chính của phần mềm phần thanh công cụ nằm dọc bên trái bạn chọn vào biểu tượng hình elip, đây chính là biểu tượng của công cụ Lasso Tool. Lúc này, hệ thống sẽ hiển thị ra 3 chế độ đó là: Lasso Tool, Polygonal Lasso Tool, và Magnetic Lasso Tool. Bạn chọn một trong 3 chế độ này để chọn vùng áo muốn đổi màu. Chọn một trong 3 chế độ để khoanh vùng áo Đối với công cụ Lasso Tool: Bạn sử dụng chuột kéo giữ xung quanh đối tượng hoặc vùng bạn muốn chọn để khoanh vùng. Khoanh vùng đối tượng bằng công cụ Lasso Tool Đối với công cụ Polygonal Lasso Tool: Bạn sử dụng chuột để vẽ bao quanh vị trí hay đối tượng bạn muốn khoanh vùng bằng những đường thẳng nối tiếp nhau. Để hoàn thành việc tạo vùng chọn, bạn cần nhấn thêm một lần nữa vào điểm bắt đầu. Đối với cách này, nếu đối tượng là đường gấp khúc thì sẽ dễ thực hiện hơn. Khoanh vùng đối tượng bằng công cụ Polygonal Lasso Tool Đối với công cụ Magnetic Lasso Tool: Bạn tiến hành chọn vùng công cụ bằng cách: Click vào phần biên của đối tượng, sau đó di chuyển chuột dọc theo phần biên là được. Chú ý phải di chuyển làm sao phần biên của đối tượng nằm trong vùng ảnh hưởng. Để kết thúc quá trình khoanh vùng đối tượng, bạn di chuyển chuột về điểm xuất phát là được. Khi này, bạn click chuột một lần nữa vào điểm xuất phát, ngay lập tức đường bao biên vừa vẽ sẽ biến thành vùng chọn. Khoanh vùng đối tượng bằng công cụ Magnetic Lasso Tool Bước 3: Sau khi đã chọn được vùng muốn thay đổi màu thì bạn thực hiện tiếp thao tác như sau: Tại giao diện chính chọn Image => Chọn Adjustments => Chọn công cụ Hue/Saturation. Thao tác chọn công cụ Hue/Saturation Bước 4: Công cụ Hue/Saturation hiện ra, bạn tiến hành thay đổi màu sắc cho áo. Với công cụ này, dù là bạn muốn thực hiện cách đổi màu áo trắng trong Photoshop hay màu áo nào đi chăng nữa thì cũng đều được. Điều chỉnh thông số đổi màu áo 1.2. Đổi màu áo bằng cách sử dụng công cụ Object Selection Tool Hướng dẫn nhanh Mở phần mềm Photoshop => Chọn ảnh chứa đối tượng muốn đổi màu áo => Chọn biểu tượng cây bút, đây chính là biểu tượng công cụ Object Selection Tool => Lựa chọn một trong 3 chế độ bạn muốn => Khoanh vùng bạn muốn thay đổi màu => Tiếp tục bạn chọn vào Image => Chọn tiếp Adjustments => Lựa chọn công cụ Hue/Saturation => Tiến hành điều chỉnh các thông số màu sắc. Hướng dẫn cách đổi màu áo trong Photoshop bằng công cụ Object Selection Tool Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Photoshop, sau đó chọn hình ảnh muốn đổi màu áo bằng cách: Chọn File => Chọn Open. Chọn hình ảnh muốn đổi màu áo Bước 2: Tiếp theo tại giao diện chính của phần mềm phần thanh công cụ nằm dọc bên trái bạn chọn vào biểu tượng hình cây bút, đây chính là biểu tượng của công cụ Object Selection Tool. Lúc này, hệ thống sẽ hiển thị ra 3 chế độ đó là: Object Selection Tool, Quick Selection Tool, Magic Wand Tool. Bạn chọn một trong 3 chế độ này để chọn vùng áo muốn đổi màu. Chọn một trong 3 chế độ để khoanh vùng áo Đối với chế độ Object Selection Tool: Chế độ này cho phép bạn kéo một vùng xung quanh đối tượng. Khi đó, Photoshop sẽ tự động tạo một vùng chọn đối tượng chủ đề. Khoanh vùng chọn bằng Object Selection Tool Đối với chế độ Quick Selection Tool: Bạn tiến hành di chuột qua những khu vực cần select. Lúc này, Photoshop sẽ tự động tính toán màu sắc và cấu trúc của đối tượng để giúp bạn chọn được những vùng chọn phù hợp nhất. Công cụ Quick Selection Tool rất thích hợp để chọn những vùng chọn phức tạp như: quần áo, vật dụng,... Khoanh vùng chọn bằng Quick Selection Tool Đối với chế độ Magic Wand Tool: Chế độ này cho phép bạn chọn những vùng có màu sắc tương đồng với nhau. Việc của bạn chỉ là tích vào những màu sắc giống nhau và hệ thống sẽ tự động quét chọn những vùng màu giống nhau đó. Để mang lại hiệu quả chọn vùng cao hơn, lựa chọn được đúng khu vực mong muốn bạn hãy kết hợp phím Shift (Thêm vùng chọn) và phím Alt (Bớt vùng chọn) để lựa chọn. Khoanh vùng chọn chính xác với Magic Wand Tool Bước 3: Sau khi đã lựa chọn được vùng muốn thực hiện cách thay đổi màu áo trong Photoshop bạn chọn vào Image => Chọn tiếp vào Adjustments => Chọn công cụ Hue/Saturation. Thao tác chọn công cụ Hue/Saturation Bước 4: Công cụ Hue/Saturation hiện ra, bạn tiến hành thay đổi màu sắc cho áo bằng cách nhấn vào mũi tên rồi kéo sang phải hoặc sang trái. Như vậy là bạn đã đổi được màu áo theo đúng mong muốn của mình. Điều chỉnh thông số đổi màu áo 2. Kết luận Bài viết là hướng dẫn chi tiết 2 cách đổi màu áo trong Photoshop cho bạn tham khảo. Có thể thấy rằng hai cách này đều rất đơn giản và dễ thực hiện, chỉ với vài thao tác hết sức cơ bản trong khoảng 5 phút thực hiện là bạn đã có ngay bức ảnh đổi màu áo thành đúng như màu sắc mà bản thân mong muốn. Chúc bạn thực hiện thành công nhé.
11/04/2024
184 Lượt xem
Hướng dẫn cách ghép mặt trong Photoshop cực đơn giản
Hướng dẫn cách ghép mặt trong Photoshop cực đơn giản Số đông mọi người đều nghĩ rằng, cách ghép mặt trong Photoshop rất khó, chỉ những người học thiết kế đồ hoạ hay làm nghề thiết kế chuyên sâu mới thực hiện được. Tuy nhiên thực tế không phải như vậy, kỹ thuật ghép mặt trong Photoshop khá phổ biến, kể cả những người mới bắt đầu tìm hiểu Photoshop nghiệp dư cũng có thể làm được. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách ghép mặt trong Photoshop đơn giản và dễ dàng nhất, hãy cùng khám phá nhé. 1. Khi nào cần ghép mặt trong Photoshop Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh và thiết kế đồ họa chuyên nghiệp. Ngay từ khi ra đời, Photoshop đã nhận được sự quan tâm lớn từ mọi người, đặc biệt là những nhiếp ảnh, chuyên gia thiết kế. Adobe Photoshop sở hữu rất nhiều tính năng mạnh mẽ giúp người dùng làm được rất nhiều việc, bao gồm: chỉnh sửa hình ảnh, thiết kế ấn phẩm marketing, phục chế ảnh,... Nếu bạn đang có nhu cầu ghép mặt để sáng tạo lên những hình ảnh độc đáo và ấn tượng, Photoshop chính là phần mềm lý tưởng dành cho bạn. Cách ghép mặt trong Photoshop được nhiều người quan tâm Có nhiều trường hợp bạn có thể sử dụng kỹ thuật ghép mặt trong Photoshop, có thể kể đến như: Ghép mặt để thay đổi diện mạo: Thay đổi màu tóc, khuôn mặt hay những chi tiết nhỏ như: môi, màu mắt, hoặc trang điểm cho nhân vật trong ảnh. Ghép mặt người nổi tiếng: Ghép mặt bạn vào ảnh của người nổi tiếng để tạo ra những bức ảnh vui nhộn. Ghép mặt để tạo hiệu ứng nghệ thuật: Ghép mặt bạn vào một bức tranh vẽ để tạo ra một tác phẩm nghệ thuật độc đáo. Hay ghép mặt bạn vào ảnh meme để tạo ra những bức ảnh hài hước. Ghép ảnh phục vụ cho mục đích thương mại: Ghép mặt người mẫu vào ảnh quảng cáo để giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ. Bạn có thể sử dụng kỹ thuật ghép mặt trong Photoshop cho nhiều mục đích khác nhau tùy theo nhu cầu của bạn. Lưu ý: Khi thực hiện cách ghép mặt trong Photoshop nên lựa chọn phiên bản Photoshop càng mới càng tốt. Bởi những phiên bản mới thì nó sẽ chứa đầy đủ các công cụ giúp quá trình chỉnh sửa ảnh, ghép mặt trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. 2. Hướng dẫn cách ghép mặt trong Photoshop cực dễ Cách ghép khuôn mặt trong Photoshop không hề khó như mọi người vẫn nghĩ. Sau đây các chuyên gia Photoshop của Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn từng bước thực hiện, bạn hãy tham khảo nhé. Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Adobe Photoshop đã tải về trước đó ra, sau đó tìm và mở tấm hình của người bạn muốn dùng để ghép mặt và một tấm hình của người được ghép. Cách mở hình như sau: Tại giao diện chính của phần mềm Photoshop bạn chọn File => Chọn Open. Nếu muốn thực hiện thao tác nhanh hơn thì bạn nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + O. Giao diện máy tính mở ra, bạn chọn hình ảnh rồi nhấn OK là được. Chọn hình ảnh để ghép mặt trong Photoshop Bước 2: Khi 2 tấm ảnh đều đã được tải lên, bạn chuyển qua ảnh người mà bạn muốn cắt mặt để ghép vào mặt của người còn lại. Để cắt mặt bạn sử dụng công cụ Lasso Tool (L) của Photoshop nằm tại thanh công cụ bên trái của Photoshop. Chọn công cụ xong bạn nhấn giữ chuột và vẽ khoanh vùng mặt muốn cắt để ghép vào ảnh kia. Lưu ý: Vẽ trọn vẹn các đường nét của khuôn mặt để khi ghép vào bức ảnh kia sẽ được một bức ảnh hoàn hảo nhất. Bên cạnh đó, hãy vẽ điểm đầu của đường vẽ trùng với điểm kết thúc để có được vùng chọn đẹp đúng như mong muốn. Chọn vùng khuôn mặt cần cắt Bước 3: Sau khi đã chọn được vùng mặt, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + C để copy vùng chọn đó. Hoặc có thể thực hiện theo tác thủ công như sau: Tại thanh menu Photoshop nằm ngang bạn chọn Edit => Chọn Copy. Copy vùng mặt đã khoanh Bước 4: Tiếp theo bạn chuyển sang tấm ảnh muốn ghép mặt. Lúc này bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán vùng vừa copy ở bức ảnh thứ nhất cho bức ảnh thứ hai. Tại bức ảnh thứ 2, bạn bắt đầu điều chỉnh cho khuôn mặt khớp với nhau là được. Mẹo cần nhớ: Trước khi tiến hành căn chỉnh để cho 2 mặt khớp mặt nhau thì bạn nên sử dụng tính năng giảm độ mờ (Opacity) của Photoshop cho mặt bạn vừa ghép, mục đích để hình mặt thứ hiện lên, như vậy bạn sẽ dễ dàng căn chỉnh hơn rất nhiều. Tiến hành giảm độ mờ để căn chỉnh khuôn mặt Bước 5: Tiếp theo tại giao diện chính Photoshop bạn chọn Edit => Chọn Free Transform (hoặc thực hiện thao tác Ctrl + T) để điều chỉnh kích thước cũng như để mặt ảnh thứ nhất đặt đúng vào mặt ảnh thứ 2. Lưu ý: Đặt đúng vị trí ở đây tức là đặt đúng vị trí của: mắt, miệng, mũi. Bạn phải đặt những chi tiết này của 2 khuôn mặt gần như khớp hẳn vị trí với nhau thì mới được.  Chọn Free Transform để điều chỉnh hai khuôn mặt khớp với nhau Bước 6: Sau khi đã điều chỉnh vị trí của hai khuôn mặt khớp với nhau thì bạn sẽ kéo độ mờ (Opacity) lên lại mức 100%. Sau đó bạn nhấn giữ phím Ctrl và nhấn chuột vào biểu tượng layer của khuôn mặt thứ nhất. Hoặc bạn có thể bấm chuột phải vào biểu tượng của layer => Chọn Select pixel để tạo vùng chọn, vùng chọn ở đây sẽ là toàn bộ khuôn mặt thứ nhất. Điều chỉnh Opacity lên lại mức 100% Bước 7: Tiếp theo tại giao diện chính Photoshop bạn chọn tiếp vào Select => Chọn Modify => Chọn Contract. Sau đó bạn tiến hành đặt lại ô Contract By số pixel. Mục đích của việc này là để vùng chọn được trùng với đường nét của khuôn mặt thứ 2. Thông thường, Contract By hay được đặt là 5 hoặc 6 pixel => Nhấn OK. Thay đổi Contract By để đường nét trên khuôn mặt khớp với nhau Bước 8: Tiếp theo từ vùng chọn mới tạo ra, bạn nhấn chuột vào lớp layer người thứ 2, sau đó bấm phím Delete để xoá đi vùng mặt bên dưới. Nhấn Delete để xoá vùng mặt bên dưới Bước 9: Nhấn phím Ctrl và nhấn chuột vào biểu tượng layer thứ 2. Hoặc bạn có thể nhấn chuột vào biểu tượng của layer và bấm chọn Select pixel. Thao tác này giúp bạn tạo vùng chọn cho toàn bộ layer 2. Tiếp tục bạn nhấn giữ tiếp phím Ctrl và nhấn chuột vào layer thứ nhất để chọn cả 2 layer. Chọn cả 2 layer Bước 10: Cuối cùng tại giao diện chính bạn chọn Edit => Chọn Auto-Blend Layers để bắt đầu những công đoạn hoàn thiện bức ảnh. Thao tác hoàn thiện bức ảnh ghép mặt Bước 11: Cài đặt chế độ Blend là Panorama => Chọn OK. Chờ một vài giây là bạn đã hoàn thành xong bức ảnh ghép mặt trong Photoshop. Lựa chọn chế độ Blend là Panorama Kết quả bức ảnh ghép mặt trong Photoshop hoàn tất Kết quả ghép mặt trong Photoshop 3. Lưu ý khi thực hiện ghép mặt trong Photoshop Để thực hiện cách ghép mặt trong Photoshop mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn thì bạn cần đặc biệt chú ý tới một số những vấn đề sau: Độ sáng, độ tương phản và màu sắc của các bức ảnh để đảm bảo chúng được hòa quyện một cách tự nhiên. Chú ý đến tỷ lệ và vị trí của các khuôn mặt để đảm bảo chúng được ghép một cách chính xác. 4. Thực hiện cách ghép mặt trong Photoshop trên điện thoại được không? Hiện nay, rất nhiều người đang có thắc mắc vấn đề: “Thực hiện cách ghép mặt trong Photoshop trên điện thoại được không?”. Bởi việc ghép mặt trên điện thoại sẽ nhanh và tiện hơn. Thực tế, bạn hoàn toàn có thể ghép mặt vào ảnh trong Photoshop trên điện thoại. Cách ghép mặt trong Photoshop trên điện thoại cũng tương đối giống như khi thực hiện trên máy tính. Tuy nhiên, do điện thoại có màn hình bị hạn chế nên việc thực hiện các thao tác sẽ gặp nhiều khó khăn. Thêm nữa, khi dùng trên điện thoại thì bạn cũng không thể sử dụng được các phím tắt và không được bao quát hết ảnh nên nó không tiện dụng và nhanh chóng như khi thực hiện trên máy tính. Vì vậy, để tối ưu cũng như để tiết kiệm thời gian, thuận tiện thực hiện các thao tác ghép mặt trong Photoshop thì bạn nên thực hiện trên máy tính. 5. Kết luận Trên đây Unica đã hướng dẫn chi tiết cho bạn đọc cách ghép mặt trong Photoshop. Có thể nói, đây là cách đơn giản và dễ thực hiện nhất, kể cả những người mắt tìm hiểu Photoshop cũng dễ dàng thực hiện nhanh chóng. Nếu đang có nhu cầu ghép mặt hình ảnh để tạo nên được những bức hình ấn tượng và độc đáo nhất, hãy đọc thật kỹ bài viết và làm theo nhé. Chúc các bạn thành công.
11/04/2024
268 Lượt xem
Hướng dẫn 6 cách chỉnh màu trong Photoshop đơn giản
Hướng dẫn 6 cách chỉnh màu trong Photoshop đơn giản Phần mềm Adobe Photoshop sở hữu rất nhiều tính năng mạnh mẽ để bạn có thể thiết kế hoặc chỉnh sửa được một tấm ảnh đẹp và lung linh. Chỉnh màu trong Photoshop là một trong những tính năng khá hay và hữu ích được nhiều người sử dụng để tạo nên những bức ảnh đẹp. Vậy bạn đã biết cách chỉnh màu ảnh trong Photoshop chưa? Nếu chưa vậy thì đừng bỏ qua nội dung bài viết sau nhé. 1. Tại sao nên chỉnh màu trong Photoshop Adobe Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh và thiết kế đồ họa hàng đầu trên thế giới được rất nhiều người tin dùng. Hiện nay, từ người dùng chỉnh sửa ảnh bình thường cho đến các chuyên gia trong lĩnh vực quảng cáo, nhiếp cảnh và thiết kế đồ hoạ đều ưa chuộng sử dụng phần mềm thiết kế này. Bởi nó cung cấp vô vàn những công cụ mạnh mẽ và linh hoạt giúp người dùng thỏa sức sáng tạo, chỉnh sửa và tối ưu hình ảnh với độ chính xác cao nhất. Với Photoshop bạn không chỉ thực hiện các thao tác cắt ảnh, xoay ảnh thông thường mà còn dễ dàng điều chỉnh màu sắc từ nhạt sang đậm hay thậm chí là thay đổi màu sắc cho đối tượng trong ảnh. Chỉnh sửa màu sắc trong Photoshop mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người dùng, đặc biệt là với những ai làm việc với hình ảnh số hoá. Chỉnh màu trong Photoshop giúp ảnh trông chân thực và đẹp hơn Khi thực hiện cách chỉnh màu trong Photoshop, bạn có thể tăng cường độ sâu cho hình ảnh. Từ đó hình ảnh trở nên chân thực và sinh động hơn bao giờ hết, dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người. Bên cạnh đó, điều chỉnh màu sắc trong Photoshop còn giúp khắc phục những bức ảnh bị chụp trong điều kiện thiếu sáng. Khi điều chỉnh cân bằng sáng và loại bỏ đi các tông màu không mong muốn, bức ảnh không được chụp trong điều kiện ánh sáng lý tưởng sẽ được cải thiện hơn rất nhiều. Nhiều người vẫn còn chưa biết nhưng việc chỉnh màu ảnh trong Photoshop còn giúp tái tạo chính xác màu cho đối tượng giống y như trong thực tế. Điều này góp phần thể hiện đúng thông điệp cũng như cảm xúc mà tác giả muốn thể hiện trong bức ảnh. Đặc biệt, việc thực hiện các thao tác điều chỉnh màu sắc trong Photoshop còn mở ra khả năng sáng tạo không giới hạn, cho phép người dùng thoải mái chỉnh sửa hình ảnh theo ý muốn cá nhân của bản thân hoặc theo yêu cầu của dự án. Từ đó, nâng cao yếu tố thẩm mỹ và giúp bức ảnh trở nên chuyên nghiệp hơn, đáp ứng được yêu cầu công việc. 2. Hướng dẫn cách chỉnh màu trong Photoshop đơn giản Có rất nhiều cách để bạn thực hiện cách chỉnh màu trong Photoshop. Dưới đây là hướng dẫn 6 cách cơ bản và dễ thực hiện nhất, bạn hãy tham khảo nhé. 2.1. Đổi màu trong Photoshop bằng công cụ Color Balance Hướng dẫn chỉnh màu Photoshop đầu tiên mà chúng tôi muốn chia sẻ cho bạn đó là hướng dẫn đổi màu bằng công cụ Color Balance. Để đổi màu trong Photoshop bằng công cụ Color Balance bạn thực hiện theo các bước cơ bản sau: Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Photoshop đã tải về trước đó ra, sau đó vào File => Chọn Open để mở bức ảnh bạn muốn thay đổi màu sắc lên. Thêm ảnh muốn thay đổi màu vào Photoshop Bước 2: Tiếp theo tại giao diện chính phần thanh công cụ bên tay trái bạn chọn công cụ tạo vùng, có thể chọn công cụ Lasso Tool, Magnetic Lasso Tool hay Quick Selection Tool để lựa chọn vùng màu sắc muốn đổi màu đều được. Trong ví dụ này Unica chọn công cụ Quick Selection Tool. Chọn công cụ Quick Selection Tool để chọn vùng màu muốn đổi Bước 3: Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + J để copy vùng chuyển sang một Layer mới. Mục đích của việc tạo layer mới là để nếu như thực hiện thao tác chỉnh màu có bị lỗi thì cũng không gây ảnh hưởng cho background. Tạo layer mới trước khi đổi màu Bước 4: Tiếp theo tại giao diện chính của phần mềm Photoshop bạn chọn Image => Chọn Adjustment => Chọn Color Balance hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + B để mở hộp thoại chỉnh màu Color Balance. Thao tác mở hộp thoại chỉnh màu Color Balance Bước 5: Hộp thoại Color Balance mở ra, bạn thực hiện các thao tác chỉnh màu trong Photoshop. Trong ví dụ này Unica muốn chỉnh màu của hoa hồng từ nhạt sang đậm hơn, vì vậy sẽ tăng giá trị màu Red lên. Tăng giá trị Red để màu sắc hoa hồng đậm hơn Bước 6: Ảnh sau khi thực hiện cách chỉnh màu trong Photoshop bằng công cụ Color Balance sẽ có kết quả như sau. Kết quả đổi màu bằng công cụ Color Balance trong Photoshop 2.2. Chỉnh màu trong Photoshop bằng tính năng Replace Color Nếu bạn muốn thực hiện cách chỉnh màu ảnh trong Photoshop chuyên sâu hơn thì bạn có thể sử dụng tính năng Replace Color. Các bước chỉnh màu trong Photoshop bằng tính năng Replace Color như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn vẫn thực hiện thao tác chọn File => Chọn Open để mở hình ảnh muốn chỉnh màu trong Photoshop. Mở hình ảnh muốn chỉnh màu vào Photoshop Bước 2: Tiếp theo bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + J để sao chép vùng chọn sang một layer mới. Tạo thêm lớp layer mới Bước 3: Trên thanh công cụ ngang phần mềm Photoshop bạn chọn Image => Chọn Adjustments => Chọn công cụ Replace Color ở thanh menu để chỉnh màu. Chọn công cụ Replace Color Bước 4: Hộp thoại Replace Color bạn click vào biểu tượng cây bút => Lựa chọn vùng muốn thay đổi màu trên ảnh. Chọn vào biểu tượng cây bút Bước 5: Nếu muốn lựa chọn vùng còn lại bạn nhấp chuột trái vào Add to sample (nút nhỏ có dấu +). Chọn vùng còn lại Bước 6: Tiếp theo bạn quay lại cửa sổ công cụ Replace Color và tiến hành điều chỉnh các thông số: Sắc độ (Hue): Bạn di chuyển sang trái hoặc phải để chọn màu sắc phù hợp. Độ bão hoà (Saturation): Điều chỉnh sang bên trái hoặc phải, bên phải thì màu sẽ sống động hơn còn bên trái thì màu sẽ tối hơn. Độ sáng (Lightness): Kéo thanh công cụ sang phải thì màu sắc trong ảnh trở nên sáng hơn, còn kéo thanh công cụ sang trái thì sẽ làm cho màu đậm hơn. Điều chỉnh màu trong Photoshop Bước 7: Cuối cùng bạn nhấn OK để áp dụng các thuộc tính thay đổi màu sắc đã chỉnh sửa cho ảnh. Nhấn OK để xác nhận chỉnh màu Sau khi hoàn tất, bạn quay lại màn hình chính Photoshop sẽ thấy rõ sự thay đổi Hình ảnh thay đổi màu sắc rõ ràng 2.3. Chỉnh màu ảnh trong Photoshop bằng Selective Color Selective Color cũng là công cụ chỉnh sửa màu sắc cơ bản trong Photoshop. Khi sử dụng công cụ này, bạn có thể thay thế một màu nhất định trong ảnh bằng một màu mới. Các bước thực hiện cách chỉnh màu trong Photoshop bằng công cụ này như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Photoshop đã tải về trước đó ra, sau đó vào File => Chọn Open để mở bức ảnh bạn muốn thay đổi màu sắc lên. Tải ảnh muốn đổi màu vào Photoshop Bước 2: Tiếp theo tại thanh công cụ nằm ngang bạn chọn Layer => Chọn New Adjustments Layer => Chọn công cụ Selective Color… Chọn công cụ Selective Color… Bước 3: Hộp thoại công cụ Selective Color xuất hiện, tại mục Color bạn chọn màu muốn thay. Trong ví dụ này Unica chọn màu Cyans. Chọn màu muốn thay Bước 4: Tiếp theo bạn tiến hành điều chỉnh các thông số, bao gồm: Cyan, Magenta, Yellow, Black bằng cách nhấn giữ và kéo mũi tên ở mỗi thanh. Hoặc bạn cũng có thể điền trực tiếp chỉ số vào ô tương ứng. Điều chỉnh các thông số chỉnh màu Sau khi điều chỉnh màu xong bạn sẽ có kết quả như hình ảnh dưới đây. Hình ảnh sau khi chỉnh màu 2.4. Sử dụng tính năng Hue and Saturation để chỉnh màu trên Photoshop Ngoài những công cụ đã chia sẻ ở trên, nếu muốn chỉnh màu trong Photoshop đơn giản bạn cũng có thể sử dụng tính năng Hue and Saturation. Các chỉnh màu trong Photoshop bằng tính năng này như sau: Bước 1: Mở phần mềm Photoshop đã tải về trước đó ra, sau đó vào File => Chọn Open để mở bức ảnh bạn muốn thay đổi màu sắc lên. Tải ảnh muốn đổi màu vào Photoshop Bước 2: Nhấn chuột vào icon thêm layer ở phía dưới góc phải của panel Layers. Nhấn chuột vào icon thêm layer  Bước 3: Tiếp tục chọn công cụ Hue and Saturation. Chọn Hue and Saturation Bước 4: Giao diện công cụ Hue and Saturation hiện lên, bạn tiến hành điều chỉnh các thông số để đổi màu bằng cách nhấn giữ mũi tên sang bên trái hoặc phải. Hoặc có thể điền trực tiếp số để điều chỉnh thông số chỉnh màu tương ứng. Điều chỉnh thông số chỉnh màu Thực hiện đổi màu bằng công cụ Hue and Saturation vô cùng đơn giản phải không nào. Chỉ vài thao tác rất cơ bản trong vài giây là bạn đã đổi màu thành công cho bức ảnh. Hình ảnh sau khi điều chỉnh đổi màu bằng công cụ Hue and Saturation 2.5. Cách chỉnh màu trong photoshop với Levels Trong quá trình chỉnh sửa ảnh, công cụ Levels cũng là công cụ thường xuyên được chỉnh sửa nhất. Với công cụ này bạn có thể lựa chọn nó để điều chỉnh lại cân bằng trắng, độ tương phản và độ sáng cho bức ảnh. Các bước chỉnh màu trong Photoshop với công cụ Levels như sau: Bước 1: Mở phần mềm Photoshop đã tải về trước đó ra, sau đó vào File => Chọn Open để mở bức ảnh bạn muốn thay đổi màu sắc lên. Tải ảnh muốn đổi màu vào Photoshop Bước 2: Trên thanh công cụ nằm ngang của Photoshop bạn nhấn chọn Image => Chọn Adjustments => Chọn Levels (phím tắt Ctrl + L).  Thao tác mở công cụ Levels Bước 3: Hộp thoại Levels xuất hiện, bạn tiến hành kéo thả biểu tượng mũi tên để chỉnh màu (hoặc ấn Auto để PTS chỉnh tự động). Cuối cùng ấn OK để hoàn thành. Điều chỉnh màu sắc bằng công cụ Levels Sau khi điều chỉnh thông số công cụ Levels bạn sẽ được hình ảnh đổi màu. Kết quả chỉnh màu bằng công cụ Levels 2.6 Cách chỉnh blend màu trong photoshop bằng Gradient Để thực hiện cách chỉnh màu ảnh trong Photoshop bạn cũng có thể thực hiện công cụ Gradient. Các bước chỉnh màu bằng công cụ này như sau: Bước 1: Đầu tiên vẫn là công đoạn mở ảnh muốn chỉnh màu bằng Photoshop. Tải ảnh muốn đổi màu vào Photoshop Bước 2: Trên giao diện thanh công cụ bên phải của phần mềm bạn ấn chọn Layer => Chọn Create a new Layer để tạo một Layer Gradient mới. Tạo một Layer Gradient mới Bước 3: Tiếp theo trên thanh công cụ bên trái của Photoshop bạn chọn Gradient Tool, sau đó nhấn vào biểu tượng hình chữ nhật có màu có tiến hành chỉnh màu. Chọn biểu tượng hình chữ nhật để chỉnh màu Bước 4: Hộp thoại Gradient Editor xuất hiện, bạn chọn màu muốn đổi sang, sau đó nhấn OK để thiết lập. Thiết lập màu trên hộp thoại Gradient Editor Bước 5: Tiếp theo trên thanh công cụ nằm ngang của Photoshop, bạn nhấn vào Radial Gradient. Nhấn vào Radial Gradient Bước 6: Tiến hành kéo chuột từ trên xuống dưới (tham khảo hình dưới). Kéo chuột trên xuống dưới Bước 7: Cuối cùng bạn quay lại Layer Gradient bên phải thanh công cụ => Chọn Overlay để giảm độ nhám cho ảnh. Tiếp theo sau đó chọn mục Fill để chỉnh mức hợp lý phù hợp theo mong muốn của bản thân là hoàn tất. Điều chỉnh màu theo mong muốn Hoàn thành hết những công đoạn như trên bạn sẽ có bức ảnh chỉnh màu hoàn chỉnh. Kết quả hiển thị hình ảnh 3. Kết luận Vừa rồi là toàn bộ chia sẻ về cách chỉnh màu trong Photoshop mà Unica đã tổng hợp được cho bạn tham khảo. Như vậy có thể thấy rằng, cách đổi màu ảnh trong Adobe Photoshop không hề khó, bạn hoàn toàn có thể thực hiện chỉnh màu ảnh thành thạo chỉ với vài thao tác rất đơn giản. Như vậy là bạn đã có ngay một bức ảnh rất đẹp và lung linh rồi. Hãy theo dõi Blog Unica để đọc thêm nhiều thông tin hữu ích về cách sử dụng các tính năng của Photoshop nhé.
10/04/2024
203 Lượt xem
Hướng dẫn cách sử dụng photoshop cho người mới chi tiết
Hướng dẫn cách sử dụng photoshop cho người mới chi tiết Nếu bạn đam mê chỉnh sửa ảnh hoặc có ý định kiếm sống bằng nghề thiết kế, bạn bắt buộc phải sử dụng thành thạo phần mềm Photoshop. Trong lĩnh vực thiết kế đồ hoạ, từ Designer chuyên nghiệp cho đến những người mới bắt đầu, không ai là không biết đến phần mềm này. Làm thế nào để học cách sử dụng Photoshop đơn giản từ con số 0 là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Trong bài viết sau Unica sẽ giải đáp chi tiết cho bạn toàn bộ những thông tin liên quan đến cách sử dụng photoshop cho người mới, bạn hãy tham khảo nhé. 1. Khái quát về phần mềm thiết kế đồ họa Adobe Photoshop Adobe Photoshop là phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp được phát triển và duy trì hoạt động bởi Adobe Systems - một tập đoàn phần mềm máy tính Hoa Kỳ. Photoshop sở hữu nhiều tính năng mạnh mẽ và linh hoạt, cho phép bạn thực hiện các thao tác chỉnh sửa ảnh, thiết kế ảnh và sáng tạo nội dung một cách chuyên nghiệp. Adobe Photoshop hiện đang được đánh giá là công cụ đi đầu xu hướng xử lý ảnh bitmap với nhiều ưu điểm vượt trội hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, Adobe Photoshop được rất nhiều người yêu thích và tin tưởng sử dụng. Adobe Photoshop là phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp Hiện nay, phần mềm Adobe Photoshop đang có 2 loại chính đó là Adobe Photoshop CC và Adobe Photoshop CS. Mỗi loại đều sẽ có những ưu, nhược điểm riêng. Nếu bạn là người mới học cách sử dụng Photoshop thì bạn nên tìm hiểu và sử dụng phiên bản Adobe Photoshop CS vì nó đơn giản, dễ sử dụng. Hơn nữa còn yêu cầu cấu hình máy thấp hơn so với phiên bản Adobe Photoshop CC. Phiên bản Photoshop CC phù hợp với những người học tập và làm việc thiết kế đồ họa chuyên nghiệp. Bởi nó sở hữu nhiều tính năng nâng cao và mạnh mẽ. Nếu sử dụng một cách thành thạo các tính năng của phiên bản Photoshop CC, bạn sẽ có cơ hội nghề nghiệp với ngành thiết kế cao hơn rất nhiều. Dù lựa chọn sử dụng phiên bản Photoshop nào đi chăng nữa thì phần mềm cũng sẽ giúp bạn xử lý ảnh tuyệt vời. Từ đó, bạn dễ dàng tạo nên được những bức ảnh lung linh, thu hút mọi người nhất. Hiện nay, Photoshop đang được ứng dụng nhiều để: chỉnh sửa ảnh, vẽ texture cho các chương trình 3D, thiết kế trang web, vẽ các loại tranh,... 2. Các nhóm và phím công cụ trong Photoshop cần quan tâm Nếu bạn là người lần đầu tiên làm quen với phần mềm Adobe Photoshop, chắc chắn bạn sẽ thấy khá bối rối và choáng ngợp bởi hàng loạt những tính năng mà nó đang sở hữu. Dưới đây là nhóm và một số phím công cụ cơ bản trong Photoshop bạn nhất định phải biết, hãy tham khảo ngay nhé: Các nhóm và phím công cụ trong Photoshop 2.1. Layer Tool Một trong những công cụ tốt và nhất định phải biết trên Photoshop đó chính là công cụ Layer. Các lớp layer được ví như những tờ giấy riêng lẻ được sắp xếp theo một trình tự để tạo ra một hình ảnh đặc biệt. Layer Tool. Đối với các lớp Layer này, bạn có thể nhìn xuyên qua các vùng trong suốt từ lớp này sang lớp khác, hoặc bạn cũng có thể di chuyển nội dung, hình ảnh cho các lớp Layer để định vị một phần tử trên ảnh. Layer là một tính năng thiết yếu trong Photoshop, bởi bạn không thể tạo ra được một thứ gì đó sáng tạo mà không sử dụng Layer. Layer đóng vai trò rất quan trọng để tạo ra một hình ảnh độc đáo, ấn tượng. Sử dụng Layer bạn có thể dễ dàng thực hiện các tác vụ như: Tạo layer mới: Layer Tool cho phép bạn tạo các layer mới để thêm nội dung mới vào dự án. Bạn có thể tạo các layer rỗng, layer hình ảnh, layer văn bản, layer điều chỉnh,.... Chỉnh sửa layer: Layer Tool cho phép bạn chỉnh sửa các thuộc tính của layer như tên layer, độ mờ, chế độ hòa trộn,... Sắp xếp layer: Layer Tool cho phép bạn sắp xếp các layer theo thứ tự mong muốn. Bạn có thể di chuyển layer lên trên, xuống dưới, hoặc nhóm các layer lại với nhau. Ẩn/hiện layer: Layer Tool cho phép bạn ẩn hoặc hiện các layer để kiểm soát nội dung hiển thị trong dự án. Xóa layer: Layer Tool cho phép bạn xóa các layer không cần thiết. Vị trí xuất hiện của Layer: Layer có mô đun riêng ở góc bên phải của màn hình Photoshop. Trường hợp không có sẵn, bạn có thể hiển thị bằng cách: Chọn Window => Layer hoặc nhấn phím F7 để hiện. Vị trí xuất hiện lớp layer Cách sử dụng Photoshop với Layer: Để thêm một layer mới bạn chọn Layer => Chọn New => Chọn Layer… Để nhân bản một Layer bạn thực hiện: Trong bảng điều khiển Layers bạn chọn một hoặc nhiều layer => kéo một hoặc nhiều layer và ấn Create a New Layer. Mẹo khi dùng tính năng Layer: Để không bị rối giữa các lớp Layer, bạn hãy đặt tên cho từng layer nhé. 2.2. Công cụ Color và Swatches Công cụ Color và Swatches là hai công cụ quan trọng trong Photoshop giúp bạn làm việc với màu sắc một cách hiệu quả và chuyên nghiệp. Công cụ Color: Cho phép bạn chọn và điều chỉnh màu sắc. Cung cấp nhiều chế độ chọn màu khác nhau như RGB, CMYK, HSB, Lab,... Có các công cụ hỗ trợ như Eyedropper Tool, Color Picker Tool, Gradient Tool,... Công cụ Swatches: Chứa bảng màu lưu trữ các mẫu màu mà bạn đã sử dụng hoặc yêu thích. Giúp bạn truy cập và sử dụng các màu sắc một cách nhanh chóng và dễ dàng. Cho phép bạn tạo, chỉnh sửa và chia sẻ các bảng màu. Vị trí xuất hiện của công cụ Color và Swatches: Công cụ chỉnh màu này mặc định nó sẽ xuất hiện ở phía góc bên phải của Photoshop. Xuất hiện phía góc bên phải Ngoài ra, công cụ Color cũng có thể nằm dưới cùng của thanh công cụ bên trái, biểu tượng là 2 hộp màu hồng chồng lên nhau. Xuất hiện phía dưới thanh công cụ bên trái Cách sử dụng công cụ Color tạo màu: Bạn click vào hộp phía trên của mô đun Color để mở bảng Color Picker. Khi này bạn sẽ thấy một chuỗi màu cùng với thanh trượt để tạo màu tuỳ ý. Trong trường hợp bạn đã biết giá trị hex của màu thì bạn hãy nhập giá trị đó vào hộp # để tìm màu tự động. Hoặc bạn cũng có thể chọn mảng màu giữa trên hệ màu RGB hoặc CMYK. Điều chỉnh công cụ Color tạo màu 2.3. Công cụ Text Để thực hiện cách sử dụng Photoshop thành thạo nhất, bạn nhất định phải hiểu rõ về các công cụ mà phần mềm đang cung cấp, cụ thể đó là công cụ Text. Công cụ Text trong Photoshop là công cụ cho phép bạn thêm văn bản vào hình ảnh hoặc thiết kế của bạn. Công cụ này cung cấp nhiều tính năng để bạn có thể tạo ra văn bản đẹp mắt và chuyên nghiệp. Chức năng chính của công cụ Text: Thêm văn bản: Cho phép bạn thêm văn bản vào hình ảnh hoặc thiết kế của bạn. Chỉnh sửa văn bản: Cho phép bạn chỉnh sửa định dạng văn bản như phông chữ, kích thước, màu sắc, kiểu chữ,... Căn chỉnh văn bản: Cho phép bạn căn chỉnh văn bản sang trái, sang phải, vào giữa hoặc cân bằng. Điều chỉnh khoảng cách: Cho phép bạn điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự và các dòng văn bản. Tạo hiệu ứng văn bản: Cho phép bạn tạo các hiệu ứng văn bản như đổ bóng, viền,... Vị trí của công cụ Text: Mặc định ở phía gần cuối thanh công cụ bên trái, biểu tượng là chữ T. Khi bạn click vào biểu tượng Text, tất cả những cài đặt và tùy chỉnh font chữ sẽ xuất hiện trên màn hình. Từ đây, bạn dễ dàng điều chỉnh font chữ, kích cỡ font chữ, khoảng cách các chữ, chiều cao, chiều rộng, màu và kiểu dáng chữ giúp tạo nên bức ảnh đúng như mong muốn nhất. Cách sử dụng công cụ Text thêm văn bản vào ảnh: Về cơ bản cách sử dụng công cụ Text trong Photoshop cũng giống như những công cụ khác. Đầu tiên bạn chọn vào biểu tượng chữ T, sau đó kéo TextBox vào vị trí mà bạn muốn viết chữ, như vậy là bạn đã có thể chèn chữ lên ảnh. Chèn chữ lên ảnh nhanh chóng 2.4. Custom Brushes & The Brush Tool The Brush Tool và Custom Brushes là hai công cụ phối hợp ăn ý trong Photoshop, giúp bạn vẽ và tạo ra các hiệu ứng độc đáo trên hình ảnh. The Brush Tool (Công cụ Cọ vẽ): Công cụ cơ bản: Brush Tool là một trong những công cụ vẽ cơ bản nhất trong Photoshop. Chức năng như cọ vẽ: Brush hoạt động giống như việc bạn sử dụng cọ vẽ trên thực tế, cho phép bạn vẽ các nét vẽ theo ý muốn. Các tùy chỉnh: Bạn có thể điều chỉnh kích thước, độ cứng mềm, độ mờ đục (Opacity), và chế độ hòa trộn (Blending Mode) của nét vẽ. Ứng dụng đa dạng: Brush Tool được sử dụng để vẽ các chi tiết, tạo hiệu ứng, tô màu,... Custom Brushes (Cọ vẽ tùy chỉnh): Mở rộng khả năng vẽ: Bên cạnh các cọ vẽ mặc định, Photoshop cho phép bạn tạo hoặc tải về các Custom Brushes. Kiểu dáng phong phú: Custom Brushes hỗ trợ nhiều kiểu dáng phong phú, từ các nét vẽ đơn giản cho đến các họa tiết phức tạp, vân tay, lông thú, hiệu ứng ánh sáng,... Thư viện phong phú: Bạn có thể tìm thấy nhiều thư viện Custom Brushes miễn phí trên internet. Tạo hiệu ứng độc đáo: Sử dụng Custom Brushes giúp bạn tạo ra các hiệu ứng độc đáo và sáng tạo cho tác phẩm của mình. Vị trí công cụ: Mặc định nằm tại thanh công cụ bên trái giao diện Photoshop với biểu tượng là hình cọ vẽ. Khi bạn click vào biểu tượng này, tất cả các cài đặt và tuỳ chọn của công cụ cọ vẽ sẽ xuất hiện. Từ đó bạn thoải mái điều chỉnh kích cỡ cọ, độ mờ,... Vị trí thanh công cụ bên trái giao diện Photoshop Cách sử dụng công cụ Brush: Nhấn vào biểu tượng cái cọ vẽ, sau đó tạo điểm nhấn từ thiết kế đến nội dung. Khi dùng công cụ Brush bạn nên tạo thêm một layer khác để tránh đè lên các chi tiết khác. Thanh công cụ tuỳ chỉnh Brushes  2.5. Select Tool Select Tool trong Photoshop không phải là một công cụ đơn lẻ mà là một nhóm các công cụ tập trung vào một nhiệm vụ: chọn một khu vực cụ thể của hình ảnh để chỉnh sửa. Mỗi công cụ Select trong nhóm này có những ưu và nhược điểm riêng, khiến chúng trở nên lý tưởng cho các tình huống khác nhau. Dưới đây là phần tóm tắt về một số công cụ chọn phổ biến: Marquee Tools: Chức năng tạo vùng chọn hình chữ nhật hoặc hình elip. Lasso Tool: Tạo vùng chọn tự do bằng cách cho phép bạn "vẽ" xung quanh đối tượng bạn muốn chọn. Object Selection Tool: Sử dụng AI để tự động phát hiện và chọn các đối tượng trong hình ảnh của bạn. Quick Selection Tool: Kết hợp phát hiện cạnh và chọn phạm vi màu. Bạn "vẽ" trên khu vực bạn muốn chọn và nó tự động mở rộng để bao gồm các màu sắc và cạnh tương tự. Magic Wand Tool: Chọn tất cả các pixel trong một phạm vi màu cụ thể dựa trên điểm nhấp của bạn. Vị trí của công cụ Select Tool: Nằm ở phía trên đầu thanh công cụ bên trên giao diện Photoshop, biểu tượng ô chữ nhật nét đứt. Select Tool là biểu tượng ô chữ nhật nét đứt Cách sử dụng công cụ Select Tool: Đầu tiên bạn mở hình ảnh trong Photoshop, sau đó sử dụng công cụ Select để xác định xem bạn muốn lấy khu vực nào của ảnh. Cuối cùng nhấn Ctrl + A để sao chép nó. Tiếp theo, bạn mở tab cho dự án cần chèn ảnh đã sao chép và dán vào một layer mới là được. Cách sử dụng công cụ Select Tool 2.6. Move Tool Move Tool là một công cụ cơ bản trong Photoshop nhưng lại sở hữu nhiều lợi ích đáng kinh ngạc. Công cụ cho phép bạn di chuyển các đối tượng, layer và vùng chọn trong canvas của bạn. Move Tool có khả năng tương thích với bất kỳ đối tượng nào trong thiết kế của bạn. Sử dụng Move Tool, bạn có thể di chuyển từng phần của ảnh. Công cụ hoạt động trên từng Layer hoặc trên toàn bộ hình ảnh khi bạn bật tất cả các lớp Layer. Vị trí của công cụ Move Tool: Trên cùng bên phải thanh công cụ, biểu tượng mũi tên. Khi click vào biểu tượng này và kéo đối tượng, bạn sẽ di chuyển được tất cả đối tượng trên cùng layer. Vị trí của công cụ Move Tool Cách sử dụng công cụ Move: Click vào công cụ Move là bạn có thể di chuyển tất cả đối tượng trên cùng một layer đó. Trường hợp muốn căn, xoay, di chuyển và lật thì bạn sử dụng công cụ Free Transform. Tuy nhiên công cụ này sẽ không có sẵn trên giao diện, bạn cần nhấn tổ hợp phím Ctrl/Command + T để mở công cụ, sau đó sử dụng các tuỳ chỉnh. Sử dụng các tùy chỉnh để xoay, di chuyển 2.7. Zoom Tool Zoom Tool là một công cụ cơ bản trong Photoshop cho phép bạn phóng to hoặc thu nhỏ hình ảnh để xem chi tiết hoặc tổng quan. Dưới đây là một số chức năng chính của công cụ Zoom Tool: Phóng to: Phóng to hình ảnh để xem chi tiết. Thu nhỏ: Thu nhỏ hình ảnh để xem tổng quan. Phóng to theo vùng chọn: Phóng to một vùng chọn cụ thể của hình ảnh. Phóng to theo tỷ lệ: Phóng to hình ảnh theo một tỷ lệ nhất định. Cân bằng zoom: Cân bằng zoom giữa các layer. Vị trí của công cụ Zoom Tool: Công cụ này sẽ không hiển thị trực diện bên ngoài như các công cụ khác, để mở bạn thực hiện như sau: chọn View => Chọn Zoom In hoặc Zoom Out. Vị trí của công cụ Zoom Tool Cách sử dụng Adobe Photoshop đối với công cụ Zoom như sau: Từ menu View bạn chọn tùy chỉnh Zoom. Hoặc có cách khác là bạn sử dụng phím tắt, giữ Alt hoặc Command kết hợp ấn + để zoom lại gần hay giữ Alt hoặc Command cùng với nút - để zoom ra xa. 2.8. Eraser Eraser trong Photoshop là công cụ dùng để xóa các phần không mong muốn của hình ảnh. Chức năng của Eraser hoạt động giống như cục tẩy, giúp bạn xóa các chi tiết thừa hoặc chỉnh sửa hình ảnh theo ý muốn. Vị trí của công cụ Eraser: Nằm mặc định trên thanh công cụ bên trái của giao diện Photoshop, biểu tượng cục tẩy. Khi bạn click vào biểu tượng cục tẩy, tất cả các tuỳ chọn của tính năng này sẽ hiển thị trên màn hình. Khi này bạn có thể tiến hành: thay đổi kích cỡ tẩy, độ cứng,... để xoá một phần hoặc toàn phần của hình ảnh. Vị trí của công cụ Eraser Cách sử dụng công cụ Eraser như sau: Để sử dụng cục tẩy, bạn di chuột vào giữa biểu tượng cục tẩy cho đến khi menu cạnh xuất hiện thì bạn chọn Background Eraser. Khi này, bạn có thể bắt đầu xoá những chi tiết thừa mà mình muốn. Hình ảnh sử dụng Background Eraser để xoá Lưu ý: Công cụ Eraser cũng như những tính năng khác trên Photoshop, nó chỉ hoạt động được trên một layer nhất định. Vì vậy trước khi sử dụng công cụ này, hãy đảm bảo chọn đúng lớp layer bạn muốn nhé. 2.9. Crop Tool Crop Tool là công cụ cắt ảnh trên Photoshop. Về cơ bản nó cũng có nguyên lý hoạt động giống như các công cụ cắt khác, bao gồm: xác định vị trí và cắt bỏ chi tiết thừa. Trong số các công cụ trên Photoshop thì công cụ này sẽ hoạt động thường xuyên hơn cả. Vị trí của công cụ Crop: Nằm mặc định trên thanh công cụ bên trái màn hình, biểu tượng hình ô vuông cắt nhau. Vị trí của công cụ Crop Cách sử dụng công cụ Crop: Bạn click vào biểu tượng Crop trên thanh công cụ, sau đó di chuyển khung vào vị trí muốn bỏ. Để chỉnh khung cắt, bạn kích và kéo các góc và cạnh của khung là được. Cách sử dụng công cụ Crop 2.10. The Fill Tool Fill Tool cũng là công cụ phổ biến mà khi học cách sử dụng Photoshop bạn nhất định phải biết. Trước kia công cụ Fill chính là công cụ Paint Bucket với chức năng chính là tô màu toàn bộ khu vực muốn chọn. Công cụ này cực kỳ phù hợp cho các phông nền hoặc những khu vực đổ màu lớn, đặc biệt nó còn ưu việt sử dụng cho những nền hoạ tiết. Vị trí của công cụ Fill: Không được mặc định hiển thị ra ngoài. Để mở bạn thực hiện như sau: Chọn Layer => Chọn New Fill Layer. Các tùy chỉnh hiển thị gồm "Solid Color", "Gradient", hoặc "Pattern". Cách sử dụng Fill đổ màu như sau: Đầu tiên bạn cần xác định lớp layer muốn đổ màu, sau đó từ menu chính thực hiện các thao tác: Chọn Layer => Chọn New Fill Layer => Chọn Solid Color... Cửa sổ New Layer xuất hiện bạn tiến hành nhập tên layer => Chọn OK. Chọn New Fill Layer Tiếp theo khi cửa sổ Color Picker xuất hiện, bạn sẽ tiến hành chọn màu muốn đổ. Chọn màu layer muốn đổ Trường hợp muốn đổ màu hoạ tiết cho ảnh thì ở bước đầu thay vì chọn Solid Color bạn sẽ chọn Pattern. Sau đó cửa sổ Pattern Fill xuất hiện, bạn chọn họa tiết và màu muốn đỏ là xong. Đổ màu cho hoạ tiết 2.11. The Eyedropper Công cụ Eyedropper trong Photoshop là một công cụ đơn giản nhưng hữu ích giúp bạn lấy mẫu màu từ hình ảnh hoặc từ bên ngoài Photoshop để sử dụng trong các tác vụ chỉnh sửa màu sắc. Vị trí của công cụ Eyedropper: Biểu tượng hình thiết bị lấy mẫu thử nằm trên thanh công cụ bên trái. Vị trí của công cụ Eyedropper Cách sử dụng công cụ Eyedropper: Click vào biểu tượng Eyedropper => xác định màu muốn trích => kích vào khu vực sao chép. Khi vừa trích màu, bạn sẽ thấy giao diện hiển thị mô đun màu ở trên cùng bên phải của màn hình. Khi này bạn có thể click vào đây để mở có màu cao cấp. Cách sử dụng công cụ Eyedropper 2.12. Blending Options Blending Options trong Photoshop là một tập hợp các cài đặt cho phép bạn điều chỉnh cách thức các layer (lớp) hòa trộn với nhau. Nó cung cấp nhiều tùy chọn để tạo ra các hiệu ứng độc đáo và kiểm soát cách các layer tương tác với nhau về màu sắc, độ sáng, độ tương phản và hơn thế nữa. Vị trí của công cụ Blending Options: Để xuất hiện công cụ Blending Options bạn thực hiện các thao tác như sau: Từ thanh công cụ menu chính của phần mềm bạn chọn Layer => Chọn Layer Style => Chọn Blending Options... Lúc này, bạn có thể kích đúp vào bất cứ layer nào để mở tùy chỉnh cho layer cụ thể. Cách xuất hiện công cụ Blending Options Cách sử dụng công cụ Blending Options: Đầu tiên bạn cần xác định vùng muốn sử dụng Blending => Tiếp theo mở công cụ và chọn đối tượng muốn sử dụng. Sử dụng công cụ Blending 3. Một số thao tác cơ bản bắt buộc phải biết khi sử dụng photoshop Sau khi đã biết cách sử dụng Photoshop với các công cụ như thế nào, phần tiếp theo của bài viết Unica sẽ hướng dẫn bạn cách thực hiện một số thao tác cơ bản cơ bản khi làm quen với Photoshop, bạn hãy tham khảo nhé. 3.1. Mở file ảnh trong Photoshop Để bắt đầu quá trình chỉnh sửa hình ảnh bạn sẽ phải mở file. Cách mở file ảnh trong Photoshop vô cùng đơn giản và dễ dàng, bạn thực hiện các bước như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn mở Photoshop, tại giao diện chính bạn chọn File => Chọn Open. Mở file ảnh trong Photoshop Bước 2: Cửa sổ trình duyệt máy tính mở ra, bạn chọn hình ảnh muốn sửa trong Photoshop => Chọn Open là được. 3.2. Lưu file ảnh trong Photoshop Sau khi đã mở file và thực hiện hoàn tất các thao tác chỉnh sửa, thiết kế ảnh thì bạn hãy nhớ lưu file lại để sử dụng. Trước khi thoát ra khỏi phần mềm Photoshop kiểu gì Photoshop cũng sẽ hiển thị thông báo lưu nên như bạn chưa lưu. Vì vậy bạn không cần phải lo lắng mình quên và file ảnh đã làm bị mất đâu nhé. Cách lưu file ảnh trong Photoshop như sau: Bước 1: Chọn File => Chọn Save để lưu tệp với tên hiện tại. Nếu muốn đổi tên khác thì chọn Save As. Thao tác lưu ảnh trong Photoshop Bước 2: Cửa sổ lưu file ở máy xuất hiện, bạn điều hướng đến vị trí bạn muốn lưu trữ, sau đó đặt tên file => Chọn định dạng muốn lưu => Nhấn Save là hoàn thành. 3.3. Cách tạo layer mới trong Photoshop Như những thông tin đã chia sẻ ở trên, chắc chắn phần nào bạn đã biết cách sử dụng Photoshop cơ bản. Layer được xem là công cụ cơ bản nhất định phải biết khi học Photoshop, vậy cách tạo layer mới trong Photoshop như nào? Sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn. Bước 1: Tại menu chính của giao diện Photoshop bạn chọn Layer => Chọn New Layer để thêm layer mới cho thiết kế. Thêm layer mới Bước 2: Cửa sổ hộp thoại xuất hiện, bạn nhập tên cho layer mới => Nhấn OK. 4. Học thiết kế đồ họa bằng Photoshop ở đâu Nếu bạn thấy hứng thú và muốn học Photoshop, ngay từ khi học cấp 3 bạn phải định hướng cho mình để thi đại học vào những trường có đào tạo chuyên ngành thiết kế đồ hoạ như: Trường đại học Công Nghệ và Mỹ thuật Hà Nội, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội,.. Trong trường hợp bạn muốn học thêm thiết kế để mở rộng thêm cơ hội nghề nghiệp cho mình thì bạn có thể tham gia các khóa học thiết kế đồ họa trực tuyến trên mạng.  Thực tế có nhiều cách để học thiết kế đồ họa bằng phần mềm Photoshop, tùy thuộc vào nhu cầu và sở thích của bạn mà bạn sẽ lựa chọn hình thức học sao cho phù hợp nhất. Hiện nay, để tiết kiệm thời gian cũng như để linh hoạt quá trình học thì các khóa học trực tuyến đang là hình thức học lý tưởng giúp bạn học Photoshop hiệu quả nhất. Khóa học thiết kế đồ họa online trên Unica hiện đang được rất nhiều người quan tâm. Khóa học được giảng dạy bởi những chuyên gia, những giảng viên hàng đầu chuyên về sử dụng phần mềm Adobe. Thêm nữa, khoá học trên Unica còn có lộ trình đào tạo bài bản từ cơ bản đến nâng cao, đảm bảo ai cũng có thể theo học. Khóa học online trên Unica phù hợp với rất nhiều đối tượng. Học thiết kế đồ hoạ online trên Unica Dưới đây là một số lý do bạn nên học khóa học Photoshop online trên Unica: Nội dung chất lượng: Khóa học được thiết kế bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế đồ họa. Nội dung bài giảng được cập nhật liên tục, theo sát xu hướng mới nhất của ngành thiết kế. Bài giảng được trình bày khoa học, dễ hiểu, giúp học viên dễ dàng tiếp thu kiến thức. Hình thức học tập linh hoạt: Học online mọi lúc mọi nơi, không bị giới hạn về thời gian và địa điểm. Học theo tốc độ riêng của bạn, có thể tua lại hoặc xem lại bài giảng bất cứ lúc nào. Có thể học trên nhiều thiết bị khác nhau như máy tính, laptop, điện thoại thông minh. Học phí hợp lý: So với các khóa học offline, học phí của các khóa học online trên Unica rẻ hơn nhiều. Unica thường xuyên có các chương trình khuyến mãi giảm giá học phí. Hỗ trợ học tập: Unica có đội ngũ hỗ trợ học tập 24/7, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của học viên. Thêm nữa, Unica còn có cộng đồng học tập online để học viên trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau. Chứng chỉ uy tín: Sau khi hoàn thành khóa học và đạt kết quả bài thi, học viên sẽ được cấp chứng chỉ do Unica cấp. Chứng chỉ của Unica được công nhận bởi nhiều doanh nghiệp trong lĩnh vực thiết kế đồ họa. Nếu bạn đang muốn học Photoshop online, Unica chính là một lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn. 5. Kết luận Trên đây Unica đã hướng dẫn chi tiết cho bạn cách sử dụng Photoshop cơ bản nhất. Hy vọng với những chia sẻ này, bạn đã cảm thấy vô cùng hứng thú với phần mềm này và muốn bắt tay vào khám phá, trải nghiệm ngay tức khắc để sáng tạo nên những bức ảnh cho riêng mình. Nếu bạn muốn tìm hiểu nâng cao hơn nữa những kiến thức về Photoshop, hãy tham gia ngay khóa học online trên Unica nhé.
10/04/2024
172 Lượt xem
Opacity là gì? Cách chỉnh độ Opacity trong Photoshop
Opacity là gì? Cách chỉnh độ Opacity trong Photoshop Adobe Photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp cung cấp vô vàn những tính năng hữu ích giúp người dùng thỏa sức sáng tạo lên những hình ảnh độc đáo và ấn tượng cho riêng mình. Opacity là một trong những tính năng điển hình của Photoshop. Khi điều chỉnh các thông số của tính năng Opacity, bức ảnh sẽ trở nên lung linh và trông chân thực hơn rất nhiều. Bài viết sau là một số thông tin liên quan đến vấn đề Opacity là gì? Hướng dẫn cách sử dụng Opacity trong Photoshop chi tiết? Bạn hãy tham khảo nhé. 1. Opacity là gì? Opacity hiểu một cách đơn giản nhất chính là một tính năng, một thông số trong phần mềm Photoshop, dịch ra tiếng việt nó có nghĩa là độ mờ đục, độ đậm nhạt của đối tượng. Nói như vậy tức là khi bạn điều chỉnh tăng độ Opacity thì đối tượng sẽ trông càng đậm và rõ nét và ngược lại , khi bạn giảm Opacity đi thì đối tượng sẽ càng ngày càng mờ đi, màu nhạt thậm chí là trở lên trong suốt, tàng hình luôn. Thông thường, ảnh được đưa vào Photoshop sẽ có Opacity mặc định là 100%. Đây là độ nét gốc của ảnh khi chưa chỉnh sửa gì cả.  Opacity là gì? Trong phần mềm Photoshop, hầu như Opacity xuất hiện ở khắp nơi, từ thanh tùy chọn, thanh menu cho đến bảng Layer đâu đâu cũng có Opacity. Nói chung, hầu như các công cụ Photoshop đều có tính năng Opacity. Tuy nhiên thường người sử dụng Photoshop chỉ hay sử dụng tính năng Opacity ở các lớp hình ảnh. Nguyên nhân là vì khi điều chỉnh thông số đậm đậm nhạt, mờ đục trong thẻ Layer sẽ nhanh chóng, đơn giản và dễ dàng hơn những thẻ khác. 2. Tác dụng nổi bật của Opacity trong Photoshop Opacity là một trong những công cụ quan trọng trong Photoshop, cho phép bạn điều chỉnh mức độ hiển thị của một lớp hoặc một phần của hình ảnh. Vậy tác dụng nổi bật của Opacity là gì? Dưới đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn: Điều chỉnh độ đậm nhạt của hình ảnh: Khi điều chỉnh tăng Opacity thì hình ảnh sẽ trở nên đậm nét và rõ ràng hơn. Ngược lại khi giảm Opacity thì hình ảnh sẽ nhạt màu hơn. Tạo hiệu ứng chồng lớp: Khi kết hợp các lớp với độ Opacity khác nhau bạn có thể tạo ra được các hiệu ứng chồng lớp độc đáo và đẹp mắt. Điều chỉnh độ hòa quyện của các lớp: Thay đổi Opacity của các lớp bạn sẽ điều chỉnh được mức độ hòa quyện của các lớp với nhau, từ đó tạo ra hiệu ứng chuyển tiếp mượt mà. Ngoài ra, khi giảm Opacity của một lớp bạn cũng sẽ tạo ra được hiệu ứng đổ bóng cho các đối tượng trong hình ảnh. Thay đổi Opacity các lớp bạn sẽ điều chỉnh được mức độ hòa quyện Làm nổi bật các chi tiết quan trọng: Tính năng Opacity giúp hình ảnh trở nên rõ nét, điều này giúp thu hút sự chú ý của người xem vào những chi tiết quan trọng trong hình ảnh. Tạo hiệu ứng vignette: Giảm Opacity của các góc hình ảnh để tạo hiệu ứng vignette, thu hút sự chú ý vào phần trung tâm hình ảnh. Opacity là một công cụ mạnh mẽ và linh hoạt trong Photoshop, cho phép bạn thực hiện nhiều thao tác khác nhau trên hình ảnh. Vì vậy, bạn hãy thử nghiệm với Opacity để khám phá các hiệu ứng sáng tạo và độc đáo nhất. 3. Hướng dẫn cách sử dụng Opacity trong Photoshop? Sau khi đã hiểu về Opacity là gì chắc chắn nhiều người sẽ muốn biết về cách sử dụng Opacity trong Photoshop. Thực tế, cách sử dụng Opacity trong Photoshop vô cùng đơn giản, dưới đây 3 cách cơ bản và thông dụng nhất cho bạn tham khảo: 3.1. Điều chỉnh thông số Chức năng đầu tiên của Opacity là gì? Đó chính là chức năng điều chỉnh thông số. Cách điều chỉnh thông số Opacity trong Photoshop như sau: Để điều chỉnh độ đậm nhạt cho các lớp hình ảnh trong Photoshop bằng thông số, việc đơn giản bạn cần lớp đó là nhấp vào ô vuông có chứa giá trị Opacity, sau đó thực hiện các thao tác điều chỉnh để thay đổi thông số theo mong muốn. Khi này bạn có thể tùy chỉnh rất nhiều mức khác nhau, bao gồm cả giá trị lẻ. Tùy theo nhu cầu là gì mà bạn có thể tùy chỉnh sao cho phù hợp nhất. Ví dụ: Điều chỉnh mức Opacity với Tem của chai nước. Khi này sẽ có 4 mức cho bạn lựa chọn đó là: Opacity 0%, Opacity 30%, Opacity 50%, Opacity 75%, Opacity 100%, Điều chỉnh Opacity với Tem của chai nước 3.2. Điều chỉnh thanh trượt Opacity Nếu không muốn tự điều chỉnh thông số thì bạn có thể điều chỉnh thanh trượt. Cách kéo thanh trượt Opacity cũng tương đối đơn giản và dễ dàng, không gây gì quá khó khăn cho bạn cả. Cách thực hiện như sau: Bên cạnh hộp thoại Opacity, bạn nhấn vào biểu tượng mũi tên. Sau đó kéo thanh trượt sang bên phải để giảm Opacity hoặc kéo sang bên phải Opacity để giảm độ đậm/ mờ của đối tượng. Ví dụ: Bạn muốn tăng Opacity với Tem của chai nước thì bạn kéo mũi tên Opacity về phía bên phải. Điều chỉnh thanh trượt Opacity để tăng giảm độ đậm/ mờ đối tượng 3.3. Kéo trượt trên chữ Opacity Ngoài 2 cách sử dụng tính năng Opacity trong Photoshop đã chia sẻ ở trên thì bạn cũng có thể sử dụng cách kéo trượt trên chữ Opacity để điều chỉnh độ đậm/ nhạt của đối tượng. Ưu điểm của cách này đó là: Chỉ thực hiện một thao tác duy nhất nên diễn ra rất nhanh chóng.  Ví dụ: Bạn muốn điều chỉnh Opacity với Tem của chai nước bằng cách kéo trượt. Khi này bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột vào chữ Opacity, lúc này mũi tên 2 chiều sẽ xuất hiện. Việc của bạn khi này chỉ là giữ chuột và kéo sang bên trái hay bên phải để điều chỉnh Opacity mà thôi. Kéo trượt trên chữ Opacity 4. Ví dụ cụ thể về cách điều chỉnh Opacity trong Photoshop Để biết cách sử dụng Opacity là gì trong Photoshop một cách cụ thể nhất, sau đây Unica sẽ chia sẻ ví dụ kèm hướng dẫn chi tiết từng bước, bạn hãy tham khảo nhé. Bước 1: Đầu tiên bạn mở Photoshop, sau đó chọn hình ảnh muốn chỉnh sửa bằng cách chọn vào “File” => Chọn “Open” để mở hình ảnh đó lên. Mở hình ảnh muốn chỉnh sửa Bước 2: Mỗi phiên bản Photoshop sẽ có một giao diện khác nhau. Để thuận tiện thực hiện các thao tác, trước khi học cách điều chỉnh Opacity bạn hãy đưa Photoshop về giao diện mặc định bằng cách: Vào “Window” => Chọn “Workspace” => Chọn “Essentials (Default)”. Đưa về giao diện Photoshop mặc định Bước 3: Như đã chia sẻ ở phần trên, Opacity có thể xuất hiện ở bất cứ đâu nhưng thường Opacity hay nằm trong bảng công cụ Layer. Thông thường, file ảnh khi được mở sẽ ở dạng layer Background, nếu như ở dạng này thì chúng thường bị khóa và không thao tác được. Chính vì vậy, mục Opacity trong bảng Layers lúc này đã bị vô hiệu hoá. Mục Opacity bị vô hiệu hoá không điều chỉnh được Để điều chỉnh được Opacity, bạn cần phải chuyển layer Background về layer thường. Cách chuyển vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần nhấp 2 lần vào layer đó là được. Sau khi nhấp xong, layer Background sẽ được chuyển thành layer 0. Layer Background chuyển thành layer 0 Bước 4: Tiến hành điều chỉnh thông số đậm/ nhạt cho bức ảnh bằng 3 cách như ở mục 3 lớn bên trên đã chia sẻ. Điều chỉnh Opacity cho bức ảnh Ví dụ về một bức ảnh đã được điều chỉnh Opacity trong Photoshop Ví dụ minh hoạ bức ảnh đã điều chỉnh Opacity 5. Điểm khác nhau giữa Fill và Opacity là gì? Fill và Opacity là hai công cụ quan trọng trong Photoshop, cho phép bạn điều chỉnh mức độ hiển thị của một lớp hoặc một phần của hình ảnh. Tuy nhiên, hai công cụ này có những điểm khác biệt, cụ thể như sau: 5.1. Đối tượng tác động Fill: Chỉ ảnh hưởng đến nội dung của lớp (phần nền của đối tượng như: hình ảnh, văn bản….). Fill không ảnh hưởng tới phần viền và không ảnh hưởng đến các hiệu ứng được áp dụng cho lớp đó như: hiệu ứng bóng đổ,... Opacity: Có thể ảnh hưởng đến toàn bộ lớp, bao gồm cả nội dung và các hiệu ứng được áp dụng cho lớp đó. 5.2. Hiệu quả sử dụng Opacity: Khi áp dụng đối với các chế độ hòa trộn như: Color Burn, Linear Burn, Linear Dodge,... thì Opacity mang lại hiệu quả tốt hơn. Fill: Trong hiệu ứng ở chế độ hoà trộn thì Fill có hiệu quá kém hơn Opacity. So sánh Fill và Opacity 5.3. Mức độ điều chỉnh Fill: Cho phép bạn điều chỉnh mức độ hiển thị của nội dung lớp từ 0% (hoàn toàn trong suốt) đến 100% (hoàn toàn hiển thị). Opacity: Cho phép bạn điều chỉnh mức độ hiển thị của toàn bộ lớp từ 0% (hoàn toàn trong suốt) đến 100% (hoàn toàn hiển thị). 6. Kết luận Trên đây Unica đã chia sẻ với bạn toàn bộ thông tin liên quan đến tính năng Opacity là gì trong Photoshop. Đồng thời hướng dẫn bạn cách điều chỉnh thông số này một cách đơn giản và nhanh chóng nhất giúp hình ảnh trở nên đẹp và ấn tượng hơn. Hy vọng rằng với những chia sẻ trong bài viết, bạn đã hiểu rõ hơn về thuật ngữ này và có thể tự điều chỉnh thông số đậm/ nhạt cho bức ảnh của mình một cách mượt mà và hiệu quả nhất. Chúc các bạn thực hiện thành công.
09/04/2024
210 Lượt xem
JPEG là gì? Cách chuyển file JPEG sang những định dạng khác
JPEG là gì? Cách chuyển file JPEG sang những định dạng khác Định dạng hình ảnh bao gồm rất nhiều loại khác nhau, mỗi loại đều sẽ có những ưu, nhược điểm, không loại nào giống loại nào. Trong số các loại định dạng hình ảnh, JPEG được đánh giá là định dạng phổ biến nhất. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc JPEG là gì mà lại phổ biến và được yêu thích như vậy? Cách chuyển file JPEG sang những định dạng khác như thế nào không? Nếu có hãy tham khảo ngay nội dung bài viết sau. Sau đây Unica giải thích mọi thông tin liên quan đến định dạng file JPEG cho bạn. 1. File JPEG (JPG) là gì? JPEG là viết tắt của cụm từ Joint Photographic Experts Group - đây là tên của tổ chức đã phát triển nên định dạng ảnh này. JPEG được đánh giá là một trong những định dạng nén ảnh phổ biến nhất hiện nay, được sử dụng rộng rãi để lưu trữ và chia sẻ hình ảnh kỹ thuật số. File JPEG cũng được gọi là file JPG, file JPG chính là một hình ảnh raster được lưu dưới định dạng JPEG. Về cơ bản file JPEG hay JPG cũng đều là file hình ảnh. Mặc dù một số file hình ảnh sử dụng mở rộng file .JPG, những file khác sử dụng đuôi .JPEG nhưng chúng vẫn đều là một. JPEG là định dạng file ảnh phổ biến và thông dụng nhất hiện nay Năm 1992, lần đầu tiên tiêu chuẩn đuôi JPEG được ban hành bởi IOS (Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế). Lúc này, Joint Photographic Experts Group đã cho phép người dùng lưu ảnh bằng phương pháp nén mất dữ liệu và chia sẻ hình ảnh kỹ thuật số sắc nét. Bây giờ, hình ảnh đầu ra sẽ là kết quả của quá trình nén, là kết quả của sự cân bằng giữa kích thước lưu trữ và chất lượng hình ảnh. Thuật toán nén của định dạng JPEG loại bỏ đi một số những dữ liệu trong định dạng gốc nhằm mục đích làm giảm kích cỡ file tổng thể, từ đó nó dễ dàng truyền tải, thân thiện với các website. Kể từ khi phát hành cho đến nay, định dạng đuôi JPEG vẫn luôn được nhiều công nghệ áp dụng. Vì vậy, nó đã trở thành tiêu chuẩn nén ảnh phổ biến trên thế giới. Với sự ra đời của JPEG, bây giờ người dùng đã có thể chụp ảnh bằng máy ảnh kỹ thuật số của mình và lưu dưới dạng JPEG. Sau đó, dễ dàng upload chúng lên các trang mạng xã hội, chia sẻ ảnh đính kèm,...để thuận tiện hơn với quá trình làm việc của mình. 2. Ưu, nhược điểm file JPEG hoặc JPG Sau khi đã có câu trả lời cho thắc mắc đuôi JPEG là gì hay JPEG là file gì? Chắc chắn nhiều người sẽ muốn biết cụ thể hơn về những ưu, nhược điểm của định dạng file này. Cụ thể ưu, nhược điểm file JPEG như sau: 2.1. Ưu điểm Dung lượng file nhỏ: JPEG cho phép nén ảnh xuống kích thước nhỏ hơn nhiều so với các định dạng khác.JPEG giúp loại bỏ đi một số những dữ liệu trong định dạng gốc nhằm mục đích làm giảm kích cỡ file tổng thể. Vì vậy, ảnh JPEG vô cùng thân thiện với các website. Chất lượng hình ảnh tốt: JPEG cho phép hiển thị hình ảnh với hàng triệu màu sắc, phù hợp cho hầu hết các nhu cầu sử dụng. JPEG hỗ trợ 16.777.216 màu được tạo ra bằng cách sử dụng 8 bit của mỗi màu trong mô hình màu RGB. Thêm nữa, định dạng này cũng cho phép hiển thị hơn 16 triệu màu cùng một lúc. Điều này giúp định dạng phối màu và độ phân giải tương phản gần như hoàn hảo.  JPEG cho phép hiển thị hình ảnh với hàng triệu màu sắc Hỗ trợ rộng rãi: JPEG được hỗ trợ bởi hầu hết các phần mềm chỉnh sửa ảnh và thiết bị xem ảnh. JPEG được đánh giá là định dạng hình ảnh được chấp nhận rộng rãi nhất. Vì vậy người dùng khi sử dụng không bị hạn chế thiết bị, có thể xem ảnh ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào trên bất kỳ thiết bị nào. Tốc độ tải nhanh: Nhờ dung lượng file nhỏ, ảnh JPEG tải nhanh hơn so với các định dạng khác, phù hợp cho việc chia sẻ trực tuyến và phù hợp cho các website sử dụng. 2.2. Nhược điểm  Cũng như những định dạng khác, JPEG vẫn có nhược điểm. Vậy nhược điểm file JPEG là gì? Nén mất dữ liệu: Quá trình nén JPEG có thể làm giảm chất lượng hình ảnh ban đầu, đặc biệt là ở mức độ nén cao. Hiệu ứng nhiễu: Một số hình ảnh, đặc biệt là ảnh nhiều chi tiết đôi khi có thể xuất hiện hiện tượng nhiễu sau khi nén JPEG. Không phù hợp cho ảnh có văn bản: JPEG không phải là lựa chọn tốt nhất cho ảnh có văn bản hoặc chi tiết nhỏ vì quá trình nén có thể làm mờ nhoè đi các chi tiết này. JPEG không phù hợp với ảnh có nhiều chi tiết nhỏ 3. Cách mở file JPG hoặc JPEG là gì? Có rất nhiều cách để bạn có thể mở file JPEG. Dưới đây là một số cách tiêu biểu và thông dụng nhất mà Unica đã tổng hợp được, bạn hãy tham khảo nhé: Mở bằng trình duyệt web: Bạn có thể sử dụng trình duyệt web của mình, ví dụ như: trình duyệt Chrome hoặc Firefox để mở file JPEG. Cách mở file này vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần kéo file JPEG hoặc JPG cục bộ vào cửa sổ trình duyệt là được. Trình duyệt web thường tích hợp sẵn các chương trình của Microsoft nên sẽ giúp bạn mở file dễ dàng và nhanh chóng hơn bao giờ hết. Sử dụng các phần mềm chỉnh sửa ảnh: Một số các phần mềm như: IrfanView, Adobe Photoshop, GIMP,... sẽ hỗ trợ bạn mở để xem và chỉnh sửa ảnh ở định dạng JPEG dễ dàng. Google Drive: Một số những dịch vụ trực tuyến như Google Drive cũng hỗ trợ bạn mở file định dạng JPEG nhanh chóng mà không cần phải chờ đợi gì cả. Các thiết bị di động: Ngoài ra hiện nay, các thiết bị di động cũng hỗ trợ bạn mở các file JPEG hoặc JPG nhanh chóng. Khi này, bạn có thể xem chúng ở trong mail, xem qua tin nhắn văn bản hay xem qua một ứng dụng xem hình ảnh cụ thể đều được. 4. Cách chuyển đuôi file ảnh JPEG Hiện nay có rất nhiều các công cụ hỗ trợ chuyển đuôi ảnh JPEG sang những định dạng khác, bao gồm cả công cụ trực tuyến và công cụ có sẵn trong máy. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách chuyển đuổi file JPEG cho bạn tham khảo. Chuyển JPEG thành PNG Cách 1: Chuyển bằng công cụ trực tuyến Convertio Bước 1: Đầu tiên bạn truy cập vào link chính thức của Convertio Bước 2: Tại giao diện chính bạn nhấn vào “Chọn tập tin” để tải ảnh chứa đuôi JPEG cần chuyển sang đuôi PNG lên. Tải ảnh muốn chuyển đuôi lên Bước 3: Sau khi đã tải xong bạn nhấn vào mục “Chuyển đổi”. Tiến hành chuyển đổi Bước 4: Sau khi đã chuyển đổi đuôi sang định dạng PNG thành công, bạn nhấn “Tải xuống” để lưu file về máy. Tải file đã chuyển đổi về máy Cách 2: Chuyển đổi đuôi file bằng Paint Bước 1: Đầu tiên bạn mở Paint => Tiếp theo chọn “File” => Chọn “Open” để bắt đầu chèn hình. Chọn File và Open để chèn hình Bước 2: Tiếp theo bạn chọn File => Tiếp tục chọn “Save as” => Chọn định dạng file PNG để chuyển. Chọn định dạng file PNG để chuyển Bước 3: Cuối cùng bạn nhấn “Save” để lưu về máy là được. Chuyển JPEG thành PNG Cách 1: Chuyển đổi trực tuyến Bước 1: Đầu tiên bạn truy cập vào link chính thức của Convertio Bước 2: Tại giao diện chính bạn nhấn vào “Chọn tập tin” để tải ảnh chứa đuôi JPEG cần chuyển sang đuôi PDF lên. Tải ảnh muốn chuyển đuôi lên Bước 3: Sau khi đã tải xong bạn nhấn vào mục “Chuyển đổi”. Tiến hành chuyển đổi Bước 4: Sau khi đã chuyển đổi đuôi sang định dạng PDF thành công, bạn nhấn “Tải xuống” để lưu file về máy. Tải file đuôi PDF đã chuyển đổi về máy Cách 2: Chuyển đổi bằng Print trên Windows Bước 1: Đầu tiên bạn mở hình cần chuyển => Tiếp theo chọn biểu tượng máy in ở phía góc trên tay phải. Chọn biểu tượng máy in Bước 2: Tiếp tục bấm chọn “Print”. Chọn Print Bước 3: Cuối cùng bạn đặt tên file => chọn nơi lưu => Save là xong Lưu file về máy Chuyển JPEG thành SVG Để chuyển định dạng JPEG thành định dạng SVG thì cách đơn giản nhất là sử dụng công cụ trực tuyến. Cách chuyển như sau: Bước 1: Truy cập vào link chính thức của công cụ Convertio Bước 2: Tại giao diện chính, nhấn vào “Chọn tập tin” để tải ảnh chứa đuôi JPEG cần chuyển sang đuôi SVG. Tải ảnh muốn chuyển đuôi lên Bước 3: Sau khi đã tải xong bạn nhấn vào mục “Chuyển đổi”. Tiến hành chuyển đổi Bước 4: Sau khi đã chuyển đổi đuôi sang định dạng SVG thành công, bạn nhấn “Tải xuống” để lưu file về máy. Tải file đuôi đã chuyển đổi về máy Chuyển JPEG thành Word Tương tự như cách chuyển đổi JPEG sang SVG. Bạn sử dụng công cụ chuyển trực tuyến Convertio và thực hiện theo các bước đơn giản sau: Bước 1: Vào link chính thức của công cụ Convertio. Bước 2: Tại giao diện chính, nhấn vào “Chọn tập tin” để tải ảnh chứa đuôi JPEG cần chuyển sang Word. Tải ảnh muốn chuyển đuôi lên Bước 3: Sau khi đã tải xong bạn nhấn vào mục “Chuyển đổi”. Tiến hành chuyển đổi Bước 4: Sau khi đã chuyển đổi sang Word thành công, bạn nhấn “Tải xuống” để lưu file về máy. Tải file đã chuyển đổi về máy 5. Ứng dụng của định dạng JPEG Nhờ những ưu điểm tuyệt vời như: dung lượng file nhỏ, chất lượng hình ảnh tốt và khả năng tương thích cao, JPEG được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Vậy ứng dụng của định dạng JPEG là gì? Dưới đây Unica sẽ chia sẻ chi tiết cho bạn tham khảo: Lưu trữ ảnh: JPEG là định dạng phổ biến nhất để lưu trữ ảnh chụp bởi máy ảnh kỹ thuật số, điện thoại thông minh và các thiết bị di động khác. Chia sẻ ảnh: JPEG là lựa chọn lý tưởng để chia sẻ ảnh trực tuyến qua email, mạng xã hội, website,... Dung lượng file nhỏ giúp ảnh tải nhanh hơn và tiết kiệm băng thông. In ấn ảnh: JPEG có thể được sử dụng để in ấn ảnh, tuy nhiên chất lượng ảnh có thể không tốt bằng các định dạng khác như: TIFF hay RAW. Website: JPEG là định dạng ảnh phổ biến nhất được sử dụng trên website. Dung lượng file nhỏ giúp tăng tốc độ tải trang và cải thiện trải nghiệm người dùng. Email: JPEG là lựa chọn tốt để gửi ảnh qua mail vì dung lượng file nhỏ giúp email tải nhanh hơn. Mạng xã hội: JPEG là định dạng ảnh được hỗ trợ bởi hầu hết các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter,... JPEG được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực 6. Một số câu hỏi thường gặp Để hiểu chi tiết và cụ thể hơn về những vấn đề liên quan đến JPEG là gì, bạn hãy tham khảo những câu hỏi thường gặp sau nhé. 6.1. JPEG và JPG giống nhau đúng không? Câu trả lời là đúng. Trên thực tế, JPEG và JPG hoàn toàn giống nhau. Về mặt kỹ thuật và công nghệ, 2 định dạng này không có điểm gì khác nhau cả. Cả hai đều sử dụng cùng một phương pháp nén, cùng một chất lượng hình ảnh và cùng một khả năng tương thích. Sở dĩ có sự xuất hiện của 2 định dạng là vì khi JPEG ra đời đã vướng mắc phải một chút vấn đề liên quan đến MS DOS. Tại thời điểm này, đuôi JPEG chỉ có khả năng xử lý những file mở rộng 3 ký tự. Vì vậy, nhà phát triển mới rút gọn đuôi này thành JPG như hiện nay. 6.2. Tại sao khi chỉnh sửa ảnh nhiều không nên dùng định dạng JPEG? Mặc dù được đánh giá là một định dạng khá phổ biến. Tuy nhiên trong quá trình chỉnh sửa ảnh bạn cũng không nên dùng quá nhiều định dạng JPEG. Lý do là bởi định dạng JPEG thuộc định dạng file làm mất dữ liệu (lossy). Do đó nếu bạn muốn chỉnh sửa, đặc biệt là chỉnh sửa nhiều thì bạn không nên sử dụng định dạng này. Việc xuất ảnh quá nhiều khi chỉnh sửa sẽ khiến cho file ảnh JPEG bị giảm chất lượng ảnh. Điều đó khiến cho ảnh càng ngày trông càng xấu và trở nên tệ hơn. 6.3. Định dạng JPEG thường ứng dụng cho trường hợp nào? Định dạng JPEG là định dạng khá phổ biến, hầu như nó sẽ được sử dụng cho nhiều trường hợp. Thông thường, định dạng JPEG hay dùng cho nhiếp ảnh, hình ảnh tĩnh và ảnh với màu sắc phức tạp. Đối với những trường hợp cần chỉnh sửa ảnh nhiều chi tiết thì định dạng JPEG sẽ không phù hợp. Bạn hãy ghi nhớ trường hợp sử dụng để lựa chọn sử dụng sao cho hợp lý nhất nhé. 6.4. JPEG bị hỏng thì mở như thế nào? Khi hệ thống bị tắt trong quá trình truyền file nếu như có điều gì đó không mong muốn xảy ra thì file JPEG hoặc JPG có thể bị hỏng. Khi file hỏng thì quá trình chia sẻ sẽ gặp nhiều khó khăn. Khi này, cách để mở file đó là: Bạn thử thay đổi định dạng file, sau đó mở ra xem có được không. Hoặc bạn có thể sử dụng chương trình Paint để mở file JPEG hỏng, sau đó lưu dưới định dạng khác xem sự cố có được giải quyết không. Ngoài ra, bạn cũng có thể mở file hỏng trong các trình chỉnh sửa hình ảnh như: Photoshop, GIMP,... 6.5. Các định dạng hình ảnh khác dựa trên JPEG là gì? Có rất nhiều các định dạng hình ảnh dựa trên JPEG, tiêu biểu như sau: Định dạng JIF JIF là viết tắt của cụm từ JPEG Interchange Format, cũng là định dạng được phát triển bởi Photographic Experts Group. Hiện nay, định dạng JIF không còn được sử dụng rộng rãi như trước nữa do khó mã hoá và khó giải mã, thêm nữa còn hay gặp các lỗi về định dạng không gian màu và pixel. Mặc dù file JIF không bị giới hạn ở một số màu nhất định dựa trên bảng màu 24 bit, tuy nhiên một phần dữ liệu cũng sẽ bị mất đi trong quá trình nén. Tuy nhiên hiện nay những hạn chế của file JIF đã và đang dần được cải thiện. Định dạng JPG2 Tiếp theo vào năm 2000, một định dạng khác đã được Joint Photographic Experts Group cho ra mắt đó là định dạng JPG2 tức là JPEG 2000. JPEG 2000 cải tiến hơn rất nhiều so với phiên bản gốc JPEG bởi nó sử dụng một mã hoá phức tạp, có thể làm giảm mất dữ liệu sau khi nén. Định dạng JPG2 ít khi bị lỗi, bên cạnh đó các hệ thống file khác do cấu trúc cũng sẽ mã hoá hiệu quả hơn. Ngoài ra, với định dạng JPG2 bạn cũng có thể chọn giữa sử dụng nén hoặc lưu file dưới dạng không mất dữ liệu để giữ lại chi tiết ban đầu. Bên cạnh đó, dải động cao hơn cũng được hỗ trợ bởi định dạng không giới hạn độ sâu của hình ảnh. Mục đích ban đầu, định dạng JPG2 ra đời chính là để thay thế cho định dạng JPEG, tuy nhiên nó không được phổ biến quá như mong đợi. JPEG 2000 có hạn chế đó là dựa trên một mã mới vì thế định dạng này không tương thích ngược. Bên cạnh đó, việc xử lý các file JPEG 2000 cũng tương đối phức tạp, vì vậy nó yêu cầu máy tính phải có nhiều bộ nhớ hơn để xử lý. 7. Kết luận Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến định dạng JPEG là gì? Hy vọng sau khi tham khảo nội dung bài viết, bạn đã biết thêm được những kiến thức bổ ích về định dạng file phổ biến và thường dùng. Mỗi định dạng file đều sẽ có những thế mạnh và ưu, nhược điểm riêng. Đó chính là lý do tại sao đến thời điểm hiện tại vẫn còn nhiều định dạng file tồn tại như vậy. Để lựa chọn định dạng file phù hợp, bạn hãy căn cứ vào hình ảnh và đặc tính của định dạng nhé. Chúc bạn thành công
09/04/2024
186 Lượt xem