Blog Unica
Đọc nhiều trong tuần






Đọc ngay cho nóng

20/02/2025
374

20/02/2025
427

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung thương mại kèm ví dụ và mẫu câu

Nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật là lựa chọn tốt hơn?

Phồn thể tiếng Trung là gì? Cách học tiếng Trung phồn thể


Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán thông dụng nhất
Trong lĩnh vực tài chính – kế toán, việc hiểu rõ từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán là yếu tố quan trọng giúp bạn giao tiếp, xử lý công việc chính xác hơn. Bài viết này Unica sẽ tổng hợp các thuật ngữ phổ biến theo từng nhóm chủ đề, từ chức vụ, văn kiện, khoản thu chi đến lương bổng, hóa đơn và công nợ, hỗ trợ bạn trong công việc kế toán – kiểm toán tại doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là gì?
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là một lĩnh vực đặc thù của tiếng Trung, được ứng dụng trong ngành kế toán và tài chính. Do kế toán có nhiều thuật ngữ chuyên môn và khái niệm đặc thù, tiếng Trung kế toán giúp truyền tải những nội dung này một cách chính xác, hỗ trợ giao tiếp và làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung.
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán được ứng dụng trong kế toán, tài chính, kiểm toán, thuế vụ,..
Hiện nay tiếng Trung chuyên ngành kế toán có thể được sử dụng và ứng dụng như sau:
Báo cáo tài chính: Tiếng Trung kế toán được sử dụng để soạn thảo, đọc hiểu và phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Trung Quốc hoặc các công ty có liên kết với thị trường Trung Quốc.
Kiểm toán: Ngôn ngữ này đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động kiểm toán, bao gồm cả kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập, giúp đảm bảo tính minh bạch trong tài chính doanh nghiệp.
Thuế vụ: Việc nắm vững các thuật ngữ kế toán bằng tiếng Trung hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thuế, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý về thuế tại Trung Quốc.
Tư vấn tài chính: Trong lĩnh vực tư vấn tài chính, tiếng Trung kế toán giúp cung cấp các giải pháp tài chính và kế toán cho doanh nghiệp Trung Quốc cũng như các công ty nước ngoài hoạt động tại Trung Quốc.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành kế toán
Kế toán là một lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh và tài chính, đòi hỏi sự chính xác và kỹ năng chuyên môn cao. Đối với những ai đang làm việc hoặc học tập liên quan đến kế toán trong môi trường sử dụng tiếng Trung, việc nắm vững các thuật ngữ chuyên ngành là vô cùng cần thiết. Dưới đây là danh sách tổng hợp những từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán phổ biến, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào công việc và học tập.
Tổng hợp từ vựng tiếng trung về chuyên ngành kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chức vụ
Trong ngành kế toán, có nhiều vị trí và chức danh khác nhau, mỗi vị trí lại đảm nhận một vai trò cụ thể trong doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các chức vụ kế toán bằng tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp chính xác mà còn thuận lợi hơn trong công việc. Dưới đây là những thuật ngữ quan trọng về chức vụ kế toán bằng tiếng Trung mà bạn cần biết.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
会计
Kuàijì
Kế toán
会计主任
Kuàijì zhǔrèn
Kế toán trưởng
会计员
Kuàijì yuán
Nhân viên kế toán
助理会计
Zhùlǐ kuàijì
Trợ lý kế toán
成本会计
Chéngběn kuàijì
Kế toán giá thành
工广会计
Gōng guǎng kuàijì
Kế toán nhà máy
制造会计
Zhìzào kuàijì
Kế toán sản xuất
工业会计
Gōngyè kuàijì
Kế toán công nghiệp
审计长
Shěnjì zhǎng
Kiểm toán trưởng
审计
Shěnjì
Kiểm toán
主管会计
Zhǔguǎn kuàijì
Kiểm soát viên
簿记员
Bùjì yuán
Người giữ sổ sách
计账员
Jì zhàng yuán
Người giữ sổ cái
出纳
Chūnà
Thủ quỹ
档案管理员
Dǎng’àn guǎnlǐ yuán
Nhân viên lưu trữ hồ sơ
单位会计
Dānwèi kuàijì
Văn phòng kế toán
会计程序
Kuàijì chéngxù
Thủ tục kế toán
会计规程
Kuàijì guīchéng
Quy trình kế toán
会计年度
Kuàijì niándù
Năm tài chính
会计期间
Kuàijì qíjiān
Kỳ kế toán
主计法规
Zhǔ jì fǎguī
Pháp quy kế toán thống kê
查帐程序
Chá zhàng chéngxù
Trình tự kiểm toán
定期审计
Dìngqí shěnjì
Kiểm toán định kỳ
特别审计
Tèbié shěnjì
Kiểm toán đặc biệt
巡回审计
Xúnhuí shěnjì
Kiểm toán lưu động
顺查
Shùn chá
Kiểm toán thuận chiều
突击检查
Tújí jiǎnchá
Kiểm toán đột xuất
抽查
Chōuchá
Kiểm tra điểm
跟查
Gēn chá
Kiểm tra theo
逆查
Nì chá
Kiểm tra ngược
精查
Jīng chá
Kiểm tra tỉ mỉ
内部核查
Nèibù héchá
Kiểm tra nội bộ
全部审查
Quánbù shěnchá
Kiểm tra toàn bộ
查帐证据
Chá zhàng zhèngjù
Chứng cứ kiểm toán
搜集材料
Sōují cáiliào
Thu thập tài liệu
复核
Fùhé
Thẩm tra đối chiếu
查帐证明
Chá zhàng zhèngmíng
Chứng nhận kiểm tra sổ sách
查帐日期
Chá zhàng rìqí
Ngày kiểm tra sổ sách
查帐人意见
Chá zhàng rén yìjiàn
Ý kiến của người kiểm toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về văn bản, văn kiện
Các loại văn bản, chứng từ và báo cáo kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép, phân tích và quản lý tài chính. Nếu bạn đang làm việc với đối tác hoặc doanh nghiệp Trung Quốc, việc hiểu và sử dụng đúng thuật ngữ về văn kiện kế toán là điều không thể bỏ qua. Dưới đây là những từ vựng thường gặp trong lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
预算草案
yùsuàn cǎo’àn
Bản dự thảo dự toán
著作权
zhùzuòquán
Bản quyền
在制品
zài zhìpǐn
Bán thành phẩm
损益表
sǔnyì biǎo
Bảng báo cáo lỗ lãi
财务报表
cáiwù bàobiǎo
Bảng báo cáo tài chính
合并决算表
hébìng juésuàn biǎo
Bảng báo cáo tài chính hợp nhất
工作日表
gōngzuò rì biǎo
Bảng báo cáo thời gian làm việc hằng ngày
资产负债表
zīchǎn fùzhài biǎo
Bảng cân đối kế toán
试算表
shì suàn biǎo
Bảng cân đối thử
查账证据
cházhàng zhèngjù
Bằng chứng kế toán
对账单
duì zhàngdān
Bảng đối chiếu nợ
收支对照表
shōu zhī duìzhào biǎo
Bảng đối chiếu thu chi
成本计算表
chéngběn jìsuàn biǎo
Bảng kê giá thành
用料单
yòng liào dān
Bảng kê nguyên vật liệu, phiếu vật tư
库存表
kùcún biǎo
Bảng kê quỹ, bảng báo cáo tiền mặt
银行结单
yínháng jié dān
Bảng kê tài khoản ngân hàng
附表
fù biǎo
Bảng kèm theo
工资单, 工资表
gōngzī dān, gōngzī biǎo
Bảng lương
工资分析表
gōngzī fēnxī biǎo
Bảng phân tích tiền lương
决算表
juésuàn biǎo
Bảng quyết toán
比较表
bǐjiào biǎo
Bảng so sánh
汇总表
huìzǒng biǎo
Bảng tổng hợp thu chi
工资汇总表
gōngzī huìzǒng biǎo
Bảng tổng hợp tiền lương
旬报
xún bào
Báo cáo 10 ngày
年报
niánbào
Báo cáo năm
日报
rìbào
Báo cáo ngày
月报
yuè bào
Báo cáo tháng
Các loại văn bản, chứng từ, báo cáo trong kế toán có nhiệm vụ lưu trữ, ghi chép và phục vụ nhiệm vụ phân tích
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chi phí - khoản thu chi
Chi phí và các khoản thu chi là yếu tố cốt lõi trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Việc ghi chép và quản lý các khoản mục này không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo kế toán. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về chi phí và khoản thu chi trong kế toán bằng tiếng Trung.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
其它长期应收款项
Qítā chángqí yīng shōu kuǎn xiàng
Các khoản phải thu dài hạn khác
预付款项
Yùfù kuǎnxiàng
Các khoản trả trước
其它预付款项
Qítā yùfù kuǎnxiàng
Các khoản trả trước khác
土地改良物
Tǔdì gǎiliáng wù
Cải tạo đất
土地改良物 -重估增值
Tǔdì gǎiliáng wù -zhòng gū zēngzhí
Cải tạo đất - đánh giá lại tăng
租赁权益改良
Zūlìn quányì gǎiliáng
Cải thiện quyền lợi thuê
直支
zhí zhī
Cấp
财务拨款
cáiwù bōkuǎn
Cấp phát tài chính
支
zhī
Chi
起动费
qǐdòng fèi
Chi phí ban đầu, chi phí sơ bộ
制造费用
zhìzào fèiyòng
Chi phí chế tạo
工厂维持费
gōngchǎng wéichí fèi
Chi phí duy tu bảo dưỡng nhà máy
办公费
bàngōngfèi
Chi phí hành chính, chi phí văn phòng
查账费用
cházhàng fèiyòng
Chi phí kiểm toán
利息费用
lìxí fèiyòng
Chi phí lợi tức
业务费用
yèwù fèiyòng
Chi phí nghiệp vụ
公费
gōng fèi
Chi phí nhà nước
人事费用
rénshì fèiyòng
Chi phí nhân sự
摊派费用
tānpài fèiyòng
Chi phí phân bổ
计算机软件
Jìsuànjī ruǎnjiàn
Chi phí phần mềm máy tính
债券发行成本
Zhàiquàn fāxíng chéngběn
Chi phí phát hành trái phiếu
管理费用
guǎnlǐ fèiyòng
Chi phí quản lý
材料管理费
cáiliào guǎnlǐ fèi
Chi phí quản lý vật liệu
广告费
guǎnggào fèi
Chi phí quảng cáo
临时费
línshí fèi
Chi phí tạm thời
开办费
Kāibàn fèi
Chi phí thành lập
经常费
jīngcháng fèi
Chi phí thường xuyên
递延退休金成本
Dì yán tuìxiū jīn chéngběn
Chi phí tiền trợ cấp hoãn lại
开办费
kāibàn fèi
Chi phí tổ chức, chi phí thành lập (doanh nghiệp)
预付费用
Yùfù fèiyòng
Chi phí trả trước
运输费
Yùnshū fèi
Chi phí vận chuyển
推广费用
Tuīguǎng fèiyòng
Chi phí xúc tiến thương mại
岁出
Suì chū
Chi tiêu hàng năm
额外支出
Éwài zhīchū
Chi tiêu ngoài định mức
浮支
Fú zhī
Chi trội
买卖远汇折价
Mǎimài yuǎn huì zhéjià
Chiết khấu ngoại hối kỳ hạn
应收票据贴现
Yīng shōu piàojù tiēxiàn
Chiết khấu tín phiếu phải thu
开办费
Kāibàn fèi
Chi phí thành lập
债券发行成本
Zhàiquàn fāxíng chéngběn
Chi phí phát hành trái phiếu
原始成本
Yuánshǐ chéngběn
Giá gốc, giá vốn
平均成本
Píngjūn chéngběn
Giá thành bình quân
分部成本
Fēnbù chéngběn
Giá thành bộ phận
主要成本
Zhǔyào chéngběn
Giá thành chủ yếu
分步成本
Fēnbù chéngběn
Giá thành theo giai đoạn
单位成本
Dānwèi chéngběn
Giá thành đơn vị
预计成本
Yùjì chéngběn
Giá thành dự tính
间接成本
Jiànjiē chéngběn
Giá thành gián tiếp
装配成本
Zhuāngpèi chéngběn
Giá thành lắp ráp
原料成本
Yuánliào chéngběn
Giá thành nguyên liệu
装置成本
Zhuāngzhì chéngběn
Giá thành thay thế
分批成本
Fēnpī chéngběn
Giá thành theo lô
实际成本
Shíjì chéngběn
Giá thành thực tế
直接成本
Zhíjiē chéngběn
Giá thành trực tiếp
非常支出
Fēicháng zhīchū
Khoản chi đặc biệt
贷款
Dàikuǎn
Khoản cho vay
存出保证金
Cún chū bǎozhèngjīn
Khoản đặt cọc có thể hoàn lại
明细科目
Míngxì kēmù
Khoản mục chi tiết
预算科目
Yùsuàn kēmù
Khoản mục dự toán
会计科目
Kuàijì kēmù
Khoản mục kế toán
应收帐款
Yīng shōu zhàng kuǎn
Khoản phải thu
暂收款
Zhàn shōu kuǎn
Khoản tạm thu
代收款
Dài shōu kuǎn
Khoản thu hộ
伪应收款
Wèi yīng shōu kuǎn
Khoản thu kê khai giả
代付款
Dài fùkuǎn
Khoản trả hộ
筹备款
Chóubèi kuǎn
Khoản trù bị
循环贷款
Xúnhuán dàikuǎn
Khoản vay tuần hoàn
止付票据
Zhǐ fù piàojù
Chứng từ thanh toán bị đình chỉ
资金周转
Zījīn zhōuzhuǎn
Lưu chuyển vốn
票据贴现
Piàojù tiēxiàn
Chiết khấu hối phiếu
财务预测
Cáiwù yùcè
Dự toán tài chính
预算赤字
Yùsuàn chìzì
Bội chi ngân sách
税前利润
Shuìqián lìrùn
Lợi nhuận trước thuế
净利润
Jìng lìrùn
Lợi nhuận ròng
总收入
Zǒng shōurù
Tổng thu nhập
经营亏损
Jīngyíng kuīsǔn
Lỗ kinh doanh
资本支出
Zīběn zhīchū
Chi tiêu vốn
非经营性支出
Fēi jīngyíng xìng zhīchū
Chi phí phi kinh doanh
固定资产折旧
Gùdìng zīchǎn zhéjiù
Khấu hao tài sản cố định
递延所得税
Dì yán suǒdéshuì
Thuế thu nhập hoãn lại
长期负债
Chángqí fùzhài
Nợ dài hạn
短期借款
Duǎnqí jièkuǎn
Khoản vay ngắn hạn
长期借款
Chángqí jièkuǎn
Khoản vay dài hạn
负债比率
Fùzhài bǐlǜ
Tỷ lệ nợ
利润分配
Lìrùn fēnpèi
Phân phối lợi nhuận
经营活动现金流
Jīngyíng huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền hoạt động kinh doanh
投资活动现金流
Tóuzī huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền đầu tư
筹资活动现金流
Chóuzī huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền tài trợ
现金流量表
Xiànjīn liúliàng biǎo
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
利润表
Lìrùn biǎo
Báo cáo kết quả kinh doanh
资产负债表
Zīchǎn fùzhài biǎo
Bảng cân đối kế toán
经营预算
Jīngyíng yùsuàn
Ngân sách kinh doanh
财务报表
Cáiwù bàobiǎo
Báo cáo tài chính
资本结构
Zīběn jiégòu
Cơ cấu vốn
财务杠杆
Cáiwù gànggǎn
Đòn bẩy tài chính
现金等价物
Xiànjīn děngjiàwù
Tương đương tiền mặt
资产折旧
Zīchǎn zhéjiù
Khấu hao tài sản
应付票据
Yīng fù piàojù
Hối phiếu phải trả
应收票据
Yīng shōu piàojù
Hối phiếu phải thu
资产评估
Zīchǎn pínggū
Định giá tài sản
预提费用
Yùtí fèiyòng
Chi phí dự phòng
预付账款
Yùfù zhàngkuǎn
Khoản trả trước
经营成本
Jīngyíng chéngběn
Chi phí kinh doanh
直接成本
Zhíjiē chéngběn
Chi phí trực tiếp
间接成本
Jiànjiē chéngběn
Chi phí gián tiếp
运营成本
Yùnyíng chéngběn
Chi phí vận hành
生产成本
Shēngchǎn chéngběn
Chi phí sản xuất
营销费用
Yíngxiāo fèiyòng
Chi phí tiếp thị
研发费用
Yánfā fèiyòng
Chi phí nghiên cứu phát triển
管理费用
Guǎnlǐ fèiyòng
Chi phí quản lý
利息支出
Lìxí zhīchū
Chi phí lãi vay
资产减值损失
Zīchǎn jiǎnzhí sǔnshī
Tổn thất giảm giá tài sản
股东权益
Gǔdōng quányì
Vốn chủ sở hữu
营业收入
Yíngyè shōurù
Doanh thu hoạt động
营业利润
Yíngyè lìrùn
Lợi nhuận kinh doanh
总负债
Zǒng fùzhài
Tổng nợ phải trả
净资产
Jìng zīchǎn
Tài sản ròng
财务透明度
Cáiwù tòumíngdù
Minh bạch tài chính
盈亏平衡点
Yíngkuī pínghéng diǎn
Điểm hòa vốn
资产流动性
Zīchǎn liúdòng xìng
Thanh khoản tài sản
资本回报率
Zīběn huíbào lǜ
Tỷ suất lợi nhuận vốn
资产周转率
Zīchǎn zhōuzhuǎn lǜ
Vòng quay tài sản
固定成本
Gùdìng chéngběn
Chi phí cố định
变动成本
Biàndòng chéngběn
Chi phí biến đổi
成本分摊
Chéngběn fēntān
Phân bổ chi phí
利润预估
Lìrùn yùgū
Dự báo lợi nhuận
应计费用
Yīng jì fèiyòng
Chi phí dồn tích
资本支出预算
Zīběn zhīchū yùsuàn
Ngân sách chi đầu tư
贷款偿还
Dàikuǎn chánghuán
Trả nợ vay
外汇损益
Wàihuì sǔnyì
Lãi lỗ ngoại hối
资本积累
Zīběn jīlěi
Tích lũy vốn
资本配置
Zīběn pèizhì
Phân bổ vốn
资产负债率
Zīchǎn fùzhài lǜ
Hệ số nợ trên tài sản
资产保值
Zīchǎn bǎozhí
Bảo toàn tài sản
投资回收期
Tóuzī huíshōu qī
Thời gian hoàn vốn
财务审计
Cáiwù shěnjì
Kiểm toán tài chính
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về tài khoản
Trong kế toán, tài khoản được sử dụng để ghi nhận, phân loại và tổng hợp các giao dịch tài chính. Hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến tài khoản kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong môi trường chuyên nghiệp. Dưới đây là những từ vựng quan trọng bạn nên biết.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
编报表
biān bào biǎo
Bảng biên tập
试算表
shì suàn biǎo
Bảng cân đối kế toán
收支对照表
shōu zhī duì zhào biǎo
Bảng đối chiếu thu chi
资产负债表
zīchǎn fù zhài biǎo
Bảng ghi nợ vốn
库存表
kù cún biǎo
Bảng ghi tiền tồn kho
列单
liè dān
Bảng kê khai chi tiết
损益表
sǔnyì biǎo
Bảng kê khai tăng giảm
成本计算表
chéng běn jìsuàn biǎo
Bảng kế toán giá thành
银行结单
yín háng jié dān
Bảng kết toán của ngân hàng
财务报表
cáiwù bào biǎo
Bảng khai báo tài vụ
工资单
gōng zī dān
Bảng lương
工资分析表
gōng zī fēnxī biǎo
Bảng phân tích tiền lương
附表
fù biǎo
Bảng phụ lục
决算表
jué suàn biǎo
Bảng quyết toán
合并决算表
hébìng jué suàn biǎo
Bảng quyết toán hợp nhất
比较表
bǐ jiào biǎo
Bảng so sánh
工资表
gōng zī biǎo
Bảng tiền lương
汇总表
huì zǒng biǎo
Bảng tổng hợp hóa đơn, chứng từ
工资汇总表
gōng zī huì zǒng biǎo
Bảng tổng hợp tiền lương
解款单
jiě kuǎn dān
Bảng thanh toán tiền
工作日报
gōng zuò rìbào
Báo cáo công việc theo ngày
年报
nián bào
Báo cáo năm
日报
rì bào
Báo cáo ngày
旬报
xún bào
Báo cáo tuần
月报
yuè bào
Báo cáo tháng
统计图表
tǒngjì túbiǎo
Biểu đồ thống kê
转帐簿
zhuǎn zhàng bù
Các sổ phụ
转帐
zhuǎn zhàng
Chuyển khoản (thu hoặc chi)
过帐
guò zhàng
Chuyển sổ nợ
簿记
bù jì
Ghi chép sổ sách (kế toán)
记某人帐
jì mǒu rén zhàng
Ghi khoản thiếu chịu (của ai đó) vào sổ
记一笔帐
jì yī bǐ zhàng
Ghi một món nợ
缴款通知单
jiǎo kuǎn tōng zhī dān
Giấy thông báo nộp tiền
三联单
sān lián dān
Hóa đơn ba liên
承销清单
chéng xiāo qīng dān
Hóa đơn bao tiêu
结欠清单
jié qiàn qīng dān
Hóa đơn thanh toán nợ
用料单
yòng liào dān
Hóa đơn vật liệu
单式簿记
dān shì bù jì
Kế toán đơn
复式簿记
fù shì bù jì
Kế toán kép
结帐
jié zhàng
Kết toán sổ sách
记帐符号
jì zhàng fúhào
Kí hiệu ghi nợ
科目符号
kēmù fúhào
Kí hiệu khoản mục
明细科目
míngxì kēmù
Khoản mục chi tiết
会计科目
kuài jì kēmù
Khoản mục kế toán
一笔帐
yī bǐ zhàng
Một món nợ
旧欠帐
jiù qiàn zhàng
Nợ đến hạn phải trả
倒帐
dào zhàng
Nợ đọng
收某人帐
shōu mǒu rén zhàng
Nhận tài khoản (của ai đó)
对帐单
duì zhàng dān
Phiếu kiểm tra đối chiếu
领料单
lǐng liào dān
Phiếu lĩnh vật liệu
主要附表
zhǔyào fù biǎo
Phụ lục chính
总帐
zǒng zhàng
Sổ cái
总分类帐
zǒng fēnlèi zhàng
Sổ phân loại tổng
主帐簿
zhǔ zhàng bù
Sổ tài khoản chính
股东帐
gǔ dōng zhàng
Sổ cái cổ đông
制造费用帐
zhìzào fèiyòng zhàng
Sổ cái chi phí sản xuất
细分类帐
xì fēnlèi zhàng
Sổ cái chi tiết
成本分类帐
chéng běn fēnlèi zhàng
Sổ cái giá thành
原料分类帐
yuán liào fēnlèi zhàng
Sổ cái nguyên liệu
进货分类帐
jìnhuò fēnlèi zhàng
Sổ cái nhập hàng
财产分类帐
cái chǎn fēnlèi zhàng
Sổ cái tài sản
票据簿
piào jù bù
Sổ hóa đơn, sổ biên lai
现金帐
xiàn jīn zhàng
Sổ thu chi tiền mặt
备查帐
bèi chá zhàng
Sổ kế toán ghi nhớ
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
购买簿
gòu mǎi bù
Sổ mua hàng
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
现金日记簿
xiàn jīn rìjì bù
Sổ nhật kí tiền mặt
商品帐
shāng pǐn zhàng
Sổ sách kế toán hàng hóa
人名帐
rén míng zhàng
Tài khoản cá nhân
客户帐
kèhù zhàng
Tài khoản của khách hàng
营业帐户
yíngyè zhànghù
Tài khoản doanh nghiệp
坏帐
huài zhàng
Tài khoản đáng ngờ
可靠帐
kěkào zhàng
Tài khoản đáng tin cậy
暂计帐
zhàn jì zhàng
Tài khoản ghi tạm
成本帐户
chéng běn zhànghù
Tài khoản giá thành
转换帐
zhuǎn huàn zhàng
Tài khoản hoán chuyển
备查簿
bèi chá bù
Sổ kế toán ghi nhớ
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
购买簿
gòu mǎi bù
Sổ mua hàng
认股簿
rèn gǔ bù
Sổ nhận mua cổ phiếu
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
日记簿
rìjì bù
Sổ nhật ký
流水帐
liú shuǐ zhàng
Sổ nhật ký kế toán
现金日记簿
xiàn jīn rìjì bù
Sổ nhật ký tiền mặt
商品帐
shāng pǐn zhàng
Sổ sách kế toán hàng hóa
现金帐
xiàn jīn zhàng
Sổ thu chi tiền mặt
人名帐
rén míng zhàng
Tài khoản cá nhân
客户帐
kèhù zhàng
Tài khoản của khách hàng
营业帐户
yíngyè zhànghù
Tài khoản doanh nghiệp
坏帐
huài zhàng
Tài khoản đáng ngờ
可靠帐
kěkào zhàng
Tài khoản đáng tin cậy
暂计帐
zhàn jì zhàng
Tài khoản ghi tạm
成本帐户
chéng běn zhànghù
Tài khoản giá thành
转换帐
zhuǎn huàn zhàng
Tài khoản hoán chuyển
混合帐户
hùnhé zhànghù
Tài khoản hỗn hợp
辅助帐
fǔ zhù zhàng
Tài khoản phụ
暂计帐户
zhàn jì zhànghù
Tài khoản tạm ghi
往来帐户
wǎnglái zhànghù
Tài khoản vãng lai
支票簿
zhī piào bù
Tập ngân phiếu
帐户名称
zhànghù míngchēng
Tên tài khoản
登帐
dēng zhàng
Vào tài khoản
Tài khoản là nơi quan trọng để ghi nhận, phân loại, tổng hợp các giao dịch tài chính
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về hóa đơn
Hóa đơn là một trong những chứng từ quan trọng nhất trong kế toán, giúp xác nhận các giao dịch mua bán và thanh toán. Việc hiểu rõ các thuật ngữ về hóa đơn kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý chứng từ kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng trong chủ đề này.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
票据簿
piào jù bù
Sổ hóa đơn, sổ biên lai
三联单
sān lián dān
Biên lai ba liên
寄销簿
jì xiāo bù
Sổ gửi bán (kí gửi bán)
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
活页簿
huó yè bù
Sổ giấy rời
备查簿
bèi chá bù
Sổ kế toán ghi nhớ
支票簿
zhī piào bù
Tập ngân phiếu
日记簿
rì jì bù
Sổ nhật ký
原始帐簿
yuán shǐ zhàng bù
Sổ kế toán gốc
单式簿记
dān shì bù jì
Kế toán đơn
复式簿记
fù shì bù jì
Kế toán kép
现金日记簿
xiàn jīn rì jì bù
Sổ nhật ký tiền mặt
对帐单
duì zhàng dān
Phiếu đối chiếu công nợ, bảng kiểm tra đối chiếu
领料单
lǐng liào dān
Phiếu lĩnh vật tư
承销清单
chéng xiāo qīng dān
Hóa đơn bao tiêu
结欠清单
jié qiàn qīng dān
Hóa đơn thanh toán công nợ
银行结单
yín háng jié dān
Sao kê tài khoản ngân hàng
缴款通知单
jiǎo kuǎn tōng zhī dān
Giấy báo nộp tiền
科目代号
kē mù dài hào
Mã số tài khoản (khoản mục)
记帐符号
jì zhàng fú hào
Ký hiệu ghi sổ kế toán
活动编号
huó dòng biān hào
Số hiệu hoạt động
科目符号
kē mù fúhào
Ký hiệu khoản mục
科目编号
kē mù biān hào
Số hiệu khoản mục
明细科目
míng xì kē mù
Khoản mục chi tiết
会计科目
kuài jì kē mù
Khoản mục kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán - kiểm toán
Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính, đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong hoạt động kế toán. Nếu bạn đang làm việc hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực này, việc nắm vững các từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán - kiểm toán là điều cần thiết. Dưới đây là danh sách những thuật ngữ quan trọng nhất.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
审计主任
shěn jì zhǔ rèn
Chủ nhiệm kiểm toán
继续审计
jì xù shěn jì
Kiểm toán tiếp diễn
常年审计
cháng nián shěn jì
Kiểm toán hàng năm
期末审计
qí mò shěn jì
Kiểm toán cuối kỳ
定期审计
dìng qí shěn jì
Kiểm toán định kỳ
特别审计
tè bié shěn jì
Kiểm toán đặc biệt
巡回审计
xún huí shěn jì
Kiểm toán lưu động
顺查
shùn chá
Kiểm tra theo chiều thuận
抽查
chōu chá
Kiểm tra chọn mẫu
跟查
gēn chá
Kiểm tra bám sát
逆查
nì chá
Kiểm tra ngược chiều
清查
qīng chá
Thanh tra tài chính
精查
jīng chá
Kiểm tra chi tiết
找错
zhǎo cuò
Phát hiện lỗi
复核
fù hé
Thẩm tra đối chiếu
查帐程序
chá zhàng chéng xù
Quy trình kiểm toán
突击检查
tú jí jiǎn chá
Kiểm toán đột xuất
查帐人意见
chá zhàng rén yì jiàn
Nhận định của kiểm toán viên
查帐日期
chá zhàng rì qí
Ngày thực hiện kiểm toán
查帐证明
chá zhàng zhèng míng
Chứng nhận kết quả kiểm toán
内部核查
nèi bù hé chá
Kiểm tra nội bộ
全部审查
quán bù shěn chá
Rà soát tổng thể
查帐证据
chá zhàng zhèng jù
Bằng chứng kiểm toán
相互核对
xiāng hù hé duì
Đối chiếu chéo
搜集材料
sōu jí cái liào
Thu thập tài liệu
Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính nhằm đảm bảo tính minh bạch
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về công nợ
Công nợ là một phần không thể thiếu trong kế toán doanh nghiệp, liên quan đến các khoản phải thu và phải trả. Việc quản lý công nợ hiệu quả giúp doanh nghiệp duy trì dòng tiền ổn định và tránh các rủi ro tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực công nợ kế toán.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
财务结算
cái wù jié suàn
Kết toán tài vụ
结算方式
jié suàn fāng shì
Phương thức kết toán
现金结算
xiàn jīn jié suàn
Thanh toán bằng tiền mặt
双边结算
shuāng biān jié suàn
Kết toán hai bên
多边结算
duō biān jié suàn
Kết toán đa phương
国际结算
guó jì jié suàn
Kết toán quốc tế
结算货币
jié suàn huò bì
Đồng tiền thanh toán
收入
shōu rù
Thu nhập
岁入
suì rù
Doanh thu hàng năm
销货收入
xiāo huò shōu rù
Doanh thu bán hàng
额外收入
é wài shōu rù
Thu nhập ngoài khoản chính
非常收入
fēi cháng shōu rù
Thu nhập bất thường
佣金收入
yōng jīn shōu rù
Thu nhập từ hoa hồng
利息收入
lì xí shōu rù
Thu nhập từ lãi suất
营业外收入
yíng yè wài shōu rù
Thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh
非税收收入
fēi shuì shōu shōu rù
Thu nhập phi thuế
岁入分配数
suì rù fēn pèi shù
Số tiền phân bổ thu nhập hàng năm
岁入预算数
suì rù yù suàn shù
Số dự toán thu nhập năm
利润
lì rùn
Lợi nhuận
纯利
chún lì
Lãi ròng
余额
yú é
Số dư
利息
lì xí
Tiền lãi
盘盈
pán yíng
Lợi nhuận kiểm kê
上期结余
shàng qí jié yú
Số dư kỳ trước
资产增值
zī chǎn zēng zhí
Tăng giá trị tài sản
特别公积
tè bié gōng jī
Quỹ tích lũy đặc biệt
法定公积
fǎ dìng gōng jī
Quỹ tích lũy theo luật định
净值
jìng zhí
Giá trị ròng
收益
shōu yì
Lợi ích tài chính
纯收益
chún shōu yì
Lợi nhuận thuần
利息收益
lì xí shōu yì
Lợi nhuận từ tiền lãi
地产收益
dì chǎn shōu yì
Lợi nhuận từ bất động sản
营业收益
yíng yè shōu yì
Lợi nhuận từ kinh doanh
销售收益
xiāo shòu shōu yì
Lợi nhuận từ bán hàng
财务收益
cái wù shōu yì
Lợi nhuận tài chính
资本收益
zī běn shōu yì
Lợi nhuận từ vốn
坐支
zuò zhī
Chi trực tiếp
拨支
bō zhī
Chuyển khoản
直票
zhí piào
Hóa đơn trực tiếp
岁出
suì chū
Chi tiêu hàng năm
支出额
zhī chū é
Tổng chi tiêu
扣借支
kòu jiè zhī
Khấu trừ tạm ứng
非常支出
fēi cháng zhī chū
Chi phí đặc biệt
支付手段
zhī fù shǒu duàn
Phương thức thanh toán
支付命令
zhī fù mìng lìng
Lệnh thanh toán
支付命令
zhī fù mìng lìng
Lệnh chi
预付
yù fù
Dự chi
预算法
yù suàn fǎ
Chuẩn bị dự toán
编预算科目
biān yù suàn kē mù
Khoản mục dự toán
国家预算
guó jiā yù suàn
Dự toán ngân sách
超出预算
chāo chū yù suàn
Dự toán vượt mức
临时预算
lín shí yù suàn
Dự toán tạm thời
追减预算
zhuī jiǎn yù suàn
Giảm bớt dự toán
追加预算
zhuī jiā yù suàn
Tăng thêm dự toán
追加减预算
zhuī jiā jiǎn yù suàn
Tăng và giảm dự toán
债务
zhài wù
Khoản nợ
一笔帐
yī bǐ zhàng
Một khoản nợ
债权
zhài quán
Chủ nợ
毛损
máo sǔn
Tổn thất gộp
仓耗
cāng hào
Hao hụt kho
折耗
shé hào
Khấu hao, chiết khấu
盘损
pán sǔn
Tổn thất xác định
负债
fù zhài
Mắc nợ
赤字
chì zì
Số thâm hụt
蚀本
shí běn
Lỗ vốn
破产
pò chǎn
Phá sản
停业损失
tíng yè sǔn shī
Tổn thất do ngừng hoạt động
无息债务
wú xí zhài wù
Khoản nợ không lãi suất
到期负债
dào qí fù zhài
Khoản nợ đến hạn
流动负债
liú dòng fù zhài
Nợ ngắn hạn
递延负债
dì yán fù zhài
Nợ dài hạn
倒帐
dào zhàng
Nợ xấu
盈亏拨补
yíng kuī bō bǔ
Trích lập dự phòng lỗ lãi
误算
wù suàn
Sai sót trong tính toán
漏记
lòu jì
Ghi chép thiếu sót
误列
wù liè
Liệt kê sai
虚报
xū bào
Khai khống, báo cáo sai
浪费
làng fèi
Lãng phí
不符
bù fú
Không khớp, không phù hợp
错帐
cuò zhàng
Sai sót trong sổ sách
刮擦
guā cā
Xóa bỏ
未清帐
wèi qīng zhàng
Khoản chưa quyết toán
做假帐
zuò jiǎ zhàng
Gian lận sổ sách
虚抬利益
xū tái lì yì
Thổi phồng lợi nhuận
从中揩油
cóng zhōng kāi yóu
Tham ô, biển thủ
记录错误
jì lù cuò wù
Sai sót trong ghi chép
入错科目
rù cuò kē mù
Định khoản sai
数字颠倒
shù zì diān dǎo
Nhầm lẫn số liệu
技术错误
jì shù cuò wù
Lỗi kỹ thuật
计算错误
jì suàn cuò wù
Sai sót tính toán
涂改痕迹
tú gǎi hén jī
Dấu vết sửa đổi
药水擦改
yào shuǐ cā gǎi
Xóa bằng dung dịch tẩy
冲销错误
chōng xiāo cuò wù
Điều chỉnh lỗi sai
混乱帐目
hǔn luàn zhàng mù
Sổ sách lộn xộn
失实记录
shī shí jì lù
Báo cáo không chính xác
伪造单据
wèi zào dān jù
Giả mạo chứng từ
保留改错权
bǎo liú gǎi cuò quán
Quyền sửa lỗi
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về con số
Kế toán là lĩnh vực liên quan chặt chẽ đến các con số, từ việc ghi chép số liệu, lập báo cáo tài chính đến tính toán chi phí và lợi nhuận. Để làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung, bạn cần biết cách đọc và viết các con số kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về con số trong kế toán.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
零数
líng shù
Số lẻ
小数
xiǎo shù
Số thập phân
整数
zhěng shù
Số chẵn
无数字
wú shù zì
Số không
个位
gè wèi
Hàng đơn vị
十位
shí wèi
Hàng chục
百位
bǎi wèi
Hàng trăm
千位
qiān wèi
Hàng ngàn
百分比
bǎi fēn bǐ
Tỷ lệ phần trăm
十进制
shí jìn zhì
Hệ thập phân
十六进制
shí liù jìn zhì
Hệ thập lục phân
四舍五入
sì shě wǔ rù
Làm tròn số
相互抵消
xiānghù dǐ xiāo
Triệt tiêu lẫn nhau
少五元钱
shǎo wǔ yuán qián
Thiếu 5 đồng
Con số là một trong những đơn vị quan trọng trong các tài liệu ghi chép của kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về lương bổng, phúc lợi
Lương bổng và phúc lợi là những yếu tố quan trọng đối với cả doanh nghiệp và người lao động. Việc nắm vững các thuật ngữ về tiền lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ trong kế toán sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong lĩnh vực nhân sự - tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung quan trọng liên quan đến lương bổng và phúc lợi.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
底薪
dǐ xīn
Lương cơ bản
双薪
shuāng xīn
Lương kép
退休金
tuì xiū jīn
Lương hưu trí
兼薪
jiān xīn
Lương kiêm nhiệm
加班工资
jiā bān gōng zī
Tiền lương làm thêm giờ
借支
jiè zhī
Ứng trước lương
福利
fú lì
Phúc lợi
员工福利
yuán gōng fú lì
Chế độ phúc lợi nhân viên
医疗补助
yī liáo bǔ zhù
Trợ cấp y tế
生育补助
shēng yù bǔ zhù
Trợ cấp thai sản
全勤奖
quán qín jiǎng
Thưởng chuyên cần
超产奖
chāo chǎn jiǎng
Thưởng sản lượng vượt mức
提高工资
tí gāo gōng zī
Tăng lương
减低工资
jiǎn dī gōng zī
Giảm lương
工资冻结
gōng zī dòng jié
Đóng băng tiền lương
工资差额
gōng zī chā’é
Chênh lệch lương
工资等级
gōng zī děng jí
Bậc lương
津贴
jīn tiē
Phụ cấp
房贴
fáng tiē
Trợ cấp nhà ở
额外津贴
é wài jīn tiē
Phụ cấp thêm ngoài quy định
教育津贴
jiào yù jīn tiē
Phụ cấp giáo dục
职务津贴
zhí wù jīn tiē
Trợ cấp chức vụ
Mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Trung chuyên ngành kế toán
Bên cạnh việc học từ vựng, việc thực hành các mẫu hội thoại thực tế sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách trôi chảy trong công việc kế toán. Từ việc trao đổi với đồng nghiệp đến giao dịch với đối tác, những mẫu câu giao tiếp sau đây sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Trung trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Đoạn hội thoại 1
A: 你们公司正在招聘会计吗?
Nǐmen gōngsī zhèngzài zhāopìn kuàijì ma?
Công ty của các bạn có đang tuyển kế toán không?
B: 是的,我们正在找一个有经验的会计员。
Shì de, wǒmen zhèngzài zhǎo yīgè yǒu jīngyàn de kuàijì yuán.
Đúng vậy, chúng tôi đang cần một kế toán viên có kinh nghiệm.
A: 这个职位的主要工作内容是什么?
Zhège zhíwèi de zhǔyào gōngzuò nèiróng shì shénme?
Công việc chính của vị trí này là gì?
B: 主要负责编制财务报表、审核会计凭证,并确保公司财务状况的准确性。
Zhǔyào fùzé biānzhì cáiwù bàobiǎo, shěnhé kuàijì píngzhèng, bìng quèbǎo gōngsī cáiwù zhuàngkuàng de zhǔquè xìng.
Chủ yếu là lập báo cáo tài chính, kiểm tra chứng từ kế toán và đảm bảo tính chính xác của tình hình tài chính công ty.
A: 需要使用哪些财务软件呢?
Xūyào shǐyòng nǎxiē cáiwù ruǎnjiàn ne?
Cần sử dụng những phần mềm kế toán nào?
B: 我们公司主要使用金蝶和用友等财务软件,你会使用这些软件吗?
Wǒmen gōngsī zhǔyào shǐyòng Jīndié hé Yòngyǒu děng cáiwù ruǎnjiàn, nǐ huì shǐyòng zhèxiē ruǎnjiàn ma?
Công ty chúng tôi chủ yếu sử dụng phần mềm kế toán như Kingdee và UFIDA, bạn có biết dùng chúng không?
A: 我以前用过金蝶,应该能很快上手。
Wǒ yǐqián yòngguò Jīndié, yīnggāi néng hěn kuài shàngshǒu.
Tôi đã từng sử dụng Kingdee trước đây, chắc là có thể làm quen nhanh chóng.
B: 太好了!那请你把简历发给我们,我们安排面试吧!
Tài hǎo le! Nà qǐng nǐ bǎ jiǎnlì fā gěi wǒmen, wǒmen ānpái miànshì ba!
Tuyệt vời! Vậy hãy gửi CV của bạn cho chúng tôi, chúng tôi sẽ sắp xếp một buổi phỏng vấn!
Mẫu đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực kế toán
Đoạn hội thoại 2
A: 我刚收到工资单,想请教几个问题。
Wǒ gāng shōudào gōngzī dān, xiǎng qǐngjiào jǐ gè wèntí.
Tôi vừa nhận được bảng lương, tôi có một số câu hỏi muốn hỏi.
B: 当然,请问你有什么问题?
Dāngrán, qǐngwèn nǐ yǒu shénme wèntí?
Tất nhiên, bạn có câu hỏi gì?
A: 我的工资比上个月少了一点,这是怎么回事?
Wǒ de gōngzī bǐ shàng gè yuè shǎo le yīdiǎn, zhè shì zěnme huí shì?
Lương của tôi tháng này ít hơn tháng trước một chút, tại sao vậy?
B: 让我查一下。你的加班时长比上个月少了,所以加班费减少了。
Ràng wǒ chá yīxià. Nǐ de jiābān shícháng bǐ shàng gè yuè shǎo le, suǒyǐ jiābān fèi jiǎnshǎo le.
Để tôi kiểm tra. Thời gian tăng ca của bạn tháng này ít hơn tháng trước, nên tiền tăng ca giảm đi.
A: 明白了。那为什么我的个人所得税增加了呢?
Míngbái le. Nà wèishéme wǒ de gèrén suǒdéshuì zēngjiā le ne?
Tôi hiểu rồi. Nhưng tại sao thuế thu nhập cá nhân của tôi lại tăng lên?
B: 因为你的基本工资提高了,所以扣税部分也增加了。
Yīnwèi nǐ de jīběn gōngzī tígāo le, suǒyǐ kòushuì bùfèn yě zēngjiā le.
Vì lương cơ bản của bạn đã tăng lên, nên phần thuế bị trừ cũng tăng theo.
A: 这样啊。那社保和公积金的扣除比例有变化吗?
Zhèyàng a. Nà shèbǎo hé gōngjījīn de kòuchú bǐlì yǒu biànhuà ma?
Vậy à. Thế tỷ lệ khấu trừ bảo hiểm xã hội và quỹ nhà ở có thay đổi không?
B: 没有,还是按照国家规定的比例扣除。
Méiyǒu, háishì ànzhào guójiā guīdìng de bǐlì kòuchú.
Không, vẫn được khấu trừ theo tỷ lệ quy định của nhà nước.
A: 好的,谢谢你的解答!
Hǎo de, xièxiè nǐ de jiědá!
Được rồi, cảm ơn bạn đã giải thích!
B: 不客气,如果还有问题,随时找我。
Bù kèqì, rúguǒ hái yǒu wèntí, suíshí zhǎo wǒ.
Không có gì, nếu còn câu hỏi nào khác, cứ hỏi tôi nhé.
Tổng kết
Việc trang bị từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp chuyên môn, làm việc hiệu quả với đối tác và đồng nghiệp quốc tế. Hãy học và ứng dụng ngay những thuật ngữ này để cải thiện năng lực chuyên môn, góp phần phát triển sự nghiệp trong ngành tài chính – kế toán!

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy
Trong môi trường công xưởng, nhà máy, giao tiếp hiệu quả là yếu tố quan trọng giúp công việc vận hành trơn tru. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp bạn dễ dàng trao đổi với đồng nghiệp, cấp trên mà còn tăng cơ hội thăng tiến trong công việc. Qua bài viết dưới đây, Unica sẽ tổng hợp các thuật ngữ quan trọng về chức vụ, thiết bị, an toàn lao động, quản lý sản xuất,... giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách tự tin và chính xác trong môi trường làm việc.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy
Tiếng Trung được sử dụng rộng rãi trong các môi trường làm việc tại công xưởng, nhà máy, đặc biệt là với các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc hợp tác sản xuất với đối tác Trung Quốc. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp nâng cao hiệu suất làm việc mà còn hỗ trợ trong giao tiếp, quản lý và đảm bảo an toàn lao động. Dưới đây là danh sách các từ vựng quan trọng mà bạn cần biết.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng và nhà máy
Từ vựng tiếng Trung về công xưởng, nhà xưởng, nhà máy
Trong lĩnh vực sản xuất, việc hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến nhà xưởng, công xưởng, nhà máy là rất quan trọng. Những từ vựng này thường xuyên xuất hiện trong các tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn vận hành, quy trình sản xuất, và giao tiếp nội bộ. Dưới đây là danh sách từ vựng quan trọng giúp bạn dễ dàng sử dụng trong thực tế.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
电力工厂
diànlì gōngchǎng
Công xưởng điện
印刷工厂
yìnshuā gōngchǎng
Công xưởng in
炼油工厂
liànyóu gōngchǎng
Công xưởng lọc dầu
石化工厂
shíhuà gōngchǎng
Công xưởng hóa chất
木材工厂
mùcái gōngchǎng
Công xưởng gỗ
陶瓷工厂
táocí gōngchǎng
Công xưởng gốm sứ
钢铁工厂
gāngtiě gōngchǎng
Công xưởng gang thép
造纸工厂
zàozhǐ gōngchǎng
Công xưởng giấy
塑料工厂
sùliào gōngchǎng
Công xưởng nhựa
制革工厂
zhìgé gōngchǎng
Xưởng sản xuất da
皮鞋工厂
píxié gōngchǎng
Công xưởng giày da
染料工厂
rǎnliào gōngchǎng
Công xưởng nhuộm
电子工厂
diànzǐ gōngchǎng
Công xưởng điện tử
机器工厂
jīqì gōngchǎng
Công xưởng cơ khí
钢铁厂
gāngtiě chǎng
Nhà máy thép
水泥厂
shuǐní chǎng
Nhà máy xi măng
纱线厂
shā xiàn chǎng
Nhà máy sợi
砖厂
zhuān chǎng
Nhà máy gạch
服装厂
fúzhuāng chǎng
Nhà máy may mặc
火力发电厂
huǒlì fādiàn chǎng
Nhà máy nhiệt điện
水力发电厂
shuǐlì fādiàn chǎng
Nhà máy thủy điện
Từ vựng tiếng Trung về chức vụ trong công xưởng
Mỗi công xưởng hay nhà máy đều có hệ thống tổ chức rõ ràng với nhiều vị trí khác nhau, từ cấp quản lý đến nhân viên kỹ thuật và công nhân. Hiểu được từ vựng tiếng Trung về chức vụ trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi công việc, phân công nhiệm vụ và tương tác với đồng nghiệp một cách hiệu quả hơn.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
经理
jīnglǐ
Giám đốc
福理
fù lǐ
Phó giám đốc
襄理
xiānglǐ
Trợ lý giám đốc
处长
chùzhǎng
Trưởng phòng
副处长
fù chùzhǎng
Phó phòng
课长
kèzhǎng
Giám đốc bộ phận
助理
zhùlǐ
Trợ lý
领班
lǐng bān
Trưởng nhóm
副组长
fù zǔzhǎng
Tổ phó
管理师
guǎnlǐ shī
Bộ phận quản lý
组长
zǔ zhǎng
Tổ trưởng
管理员
guǎnlǐ yuán
Quản lý
工程师
gōngchéngshī
Kỹ sư
专员
zhuān yuán
Chuyên gia
系统工程师
xìtǒng gōngchéngshī
Kỹ sư hệ thống
技术员
jìshù yuán
Kỹ thuật viên
策划工程师
cèhuà gōngchéngshī
Kỹ sư kế hoạch
主任工程师
zhǔrèn gōngchéngshī
Kỹ sư trưởng
专案工程师
zhuānàn gōngchéngshī
Kỹ sư dự án
高级技术员
gāojí jìshù yuán
Kỹ thuật viên cao cấp
顾问工程师
gùwèn gōngchéngshī
Kỹ sư tư vấn
高级工程师
gāojí gōngchéngshī
Kỹ sư cao cấp
助理技术员
zhùlǐ jìshù yuán
Trợ lý kỹ thuật
作业员
zuòyè yuán
Nhân viên tác nghiệp
厂长
chǎngzhǎng
Xưởng trưởng
副厂长
fù chǎngzhǎng
Phó xưởng
工人
gōngrén
Công nhân
计件工
jìjiàn gōng
Công nhân ăn lương sản phẩm
合同工
hétonggōng
Công nhân hợp đồng
技工
jìgōng
Công nhân kỹ thuật
老工人
lǎo gōngrén
Công nhân lâu năm
童工
tónggōng
Lao động trẻ em
维修工
wéixiū gōng
Công nhân sửa chữa
临时工
línshí gōng
Công nhân thời vụ
先进工人
xiānjìn gōngrén
Công nhân tiên tiến
青工
qīnggōng
Công nhân trẻ
厂医
chǎng yī
Nhân viên y tế nhà máy
会计、会计师
kuàijì, kuàijìshī
Kế toán
仓库
cāngkù
Kho
工程师
gōngchéngshī
Kỹ sư
学徒
xuétú
Người học việc
科员
kē yuán
Nhân viên
推销员
tuīxiāo yuán
Nhân viên bán hàng
出勤计时员
chūqín jìshí yuán
Nhân viên chấm công
检验工
jiǎnyàn gōng
Nhân viên kiểm phẩm
品质检验员、质检员
pǐnzhì jiǎnyàn yuán, zhìjiǎn yuán
Nhân viên kiểm tra chất lượng
炊事员
chuīshì yuán
Nhân viên nhà bếp
公关员
gōngguān yuán
Nhân viên quan hệ công chúng
食堂管理员
shítáng guǎnlǐyuán
Nhân viên quản lý nhà ăn
企业管理人员
qǐyè guǎnlǐ rényuán
Nhân viên quản lý xí nghiệp
采购员
cǎigòu yuán
Nhân viên thu mua
绘图员
huì tú yuán
Nhân viên vẽ kỹ thuật
女工
nǚgōng
Nữ công nhân
Để dễ dàng quản lý thì công xưởng cũng có nhiều chức vụ nhằm quản lý hiệu quả công việc tốt hơn
Từ vựng tiếng Trung về chế độ, lương thưởng trong công xưởng
Chế độ đãi ngộ, tiền lương, phụ cấp và các khoản thưởng là những vấn đề quan trọng đối với người lao động. Nếu bạn làm việc trong môi trường sử dụng tiếng Trung, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về chế độ, lương thưởng trong công xưởng sẽ giúp bạn hiểu rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Dưới đây là những từ vựng quan trọng trong lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
全薪
quán xīn
Lương đầy đủ
半薪
bàn xīn
Nửa mức lương
工资制度
gōngzī zhìdù
Chế độ tiền lương
奖金制度
jiǎngjīn zhìdù
Chế độ tiền thưởng
会客制度
huìkè zhìdù
Chế độ tiếp khách
年工资
nián gōngzī
Lương tính theo năm
月工资
yuè gōngzī
Lương tháng
周工资
zhōu gōngzī
Lương theo tuần
日工资
rì gōngzī
Lương theo ngày
计件工资
jìjiàn gōngzī
Lương theo sản phẩm
保健费
bǎojiànfèi
Tiền bảo vệ sức khỏe
加班费
jiābān fèi
Tiền tăng ca
奖金
jiǎngjīn
Tiền thưởng
工资标准
gōngzī biāozhǔn
Tiêu chuẩn lương
工资差额
gōngzī chà’é
Mức chênh lệch lương
工资水平
gōngzī shuǐpíng
Mức lương
工资基金
gōngzī jījīn
Quỹ lương
工资級別
gōngzī jíbié
Các bậc lương
工资冻结
gōngzī dòngjié
Cố định tiền lương
工资名单
gōngzī míngdān
Danh sách lương
定额制度
dìng’é zhìdù
Chế độ định mức
夜班津贴
yè bān jīntiē
Phụ cấp ca đêm
劳动安全
láodòng ānquán
An toàn lao động
生产安全
shēngchǎn ānquán
An toàn sản xuất
劳动保险
láodòng bǎoxiǎn
Bảo hiểm lao động
安全措施
ānquán cuòshī
Biện pháp an toàn
Từ vựng tiếng Trung về tổ chức phòng ban
Mỗi công xưởng, nhà máy đều có các bộ phận với chức năng riêng biệt để đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra trơn tru. Từ vựng tiếng Trung về tổ chức phòng ban sẽ giúp bạn hiểu rõ cách phân chia các phòng ban trong công ty, cũng như vai trò của từng bộ phận trong hoạt động sản xuất.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
工厂医务室
gōngchǎng yīwù shì
Phòng y tế nhà máy
党委办公室
dǎngwěi bàngōngshì
Văn phòng đảng ủy
团委办公室
tuánwěi bàngōngshì
Văn phòng đoàn thanh niên
厂长办公室
chǎngzhǎng bàngōngshì
Văn phòng giám đốc
技术研究所
jìshù yánjiū suǒ
Viện nghiên cứu kỹ thuật
车间
chējiān
Phân xưởng
保卫科
bǎowèi kē
Phòng bảo vệ
环保科
huánbǎo kē
Phòng bảo vệ môi trường
工艺科
gōngyì kē
Phòng công nghệ
政工科
zhènggōng kē
Phòng công tác chính trị
供销科
gōngxiāo kē
Phòng cung tiêu
会计室
kuàijì shì
Phòng kế toán
人事科
rénshì kē
Phòng nhân sự
生产科
shēngchǎn kē
Phòng sản xuất
财务科
cáiwù kē
Phòng tài vụ
设计科
shèjì kē
Phòng thiết kế
组织科
zǔzhī kē
Phòng tổ chức
运输科
yùnshū kē
Phòng vận tải
Ở công xưởng vẫn cần sự kết hợp giữa các phòng ban để đạt hiệu quả tốt nhất
Từ vựng tiếng Trung về thiết bị, máy móc trong công xưởng
Trong quá trình làm việc tại công xưởng, nhân viên thường xuyên phải sử dụng và vận hành các thiết bị, máy móc. Do đó, hiểu biết về từ vựng tiếng Trung về thiết bị, máy móc trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng đọc hướng dẫn sử dụng, trao đổi công việc và đảm bảo vận hành máy móc một cách an toàn, hiệu quả.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
锯床
jùchuáng
Máy cưa
挖土机
wā tǔ jī
Máy đào đất
测距仪
cè jù yí
Máy đo khoảng cách
测音器
cè yīn qì
Máy đo ồn
全站仪
quánzhànyí
Máy đo tọa độ
机砖制造
jīzhuān zhìzào
Máy đóng gạch
电焊机
diànhàn jī
Máy hàn
冲击电钻
chōngjī diàn zuān
Máy đục bê tông
气压缩机
qì yā suō jī
Máy nén khí
推土机
tuī tǔ jī
Máy ủi đất
铲石机
chǎn shí jī
Máy xúc đá
打桩机
dǎ zhuāng jī
Máy đóng cọc
分配阀
fēnpèi fá
Van ngăn kéo
摩擦片隔离架
mócā piàn gélí jià
Vách ngăn số
增压器
zēng yā qì
Turbo
工作泵连接轴
gōngzuò bèng liánjiē zhóu
Trục lai bơm nâng hạ
转向油泵连接法兰
zhuǎnxiàng yóubèng liánjiē fǎ lán
Trục lai bơm lái
动臂缸油封
dòng bì gāng yóufēng
Phớt nâng hạ
转斗缸油封
zhuǎn dòu gāng yóufēng
Phớt lật
转向缸油封
zhuǎnxiàng gāng yóufēng
Phớt lái
止动盘
zhǐ dòng pán
Phanh trục
摩擦衬块总成
mócā chèn kuài zǒng chéng
Má phanh
精滤器
jīng lǜqì
Lọc tinh
机油滤清器
jīyóu lǜ qīng qì
Lọc nhớt
空滤器
kōng lǜqì
Lọc gió
轮辋总成
lúnwǎng zǒng chéng
La răng
全车垫
quán chē diàn
Gioăng tổng thành
加力器修理包
jiā lì qì xiūlǐ bāo
Gioăng phớt tổng phanh
密封圈
mìfēng quān
Gioăng phớt hộp số
行星轮架
xíngxīng lún jià
Giá đỡ
制动盘
zhì dòng pán
Đĩa phanh
推拉软轴
tuīlā ruǎn zhóu
Dây điều khiển
起动机
qǐdòng jī
Củ đề
圆柱销
yuánzhù xiāo
Chốt định vị
水泵组件
shuǐbèng zǔjiàn
Bơm nước
工作泵
gōngzuò bèng
Bơm nâng hạ
齿轮泵
chǐlún bèng
Bơm công tắc
组合阀;装配件
zǔhé fá; zhuāng pèijiàn
Bộ chia hơi
圆锥滚子轴
yuánzhuī gǔn zi zhóu
Bi
轴齿轮
zhóu chǐlún
Bánh răng lái bơm
倒档行星轮总成
dàodǎng xíngxīng lúnzǒngchéng
Bánh răng hộp số
飞轮齿圈
fēilún chǐquān
Bánh răng bánh đà
Từ vựng tiếng Trung về sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng
Ngành công nghiệp sản xuất đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, từ khâu thiết kế, chế tạo đến kiểm tra chất lượng sản phẩm. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng giúp bạn hiểu rõ quy trình vận hành, công đoạn sản xuất và các yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
质量
zhìliàng
Chất lượng
标准
biāozhǔn
Tiêu chuẩn
规格
guīgé
Quy cách
型号
xínghào
Model
效率
xiàolǜ
Hiệu suất
节约
jiéyuē
Tiết kiệm
Một số hoạt động sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng
Từ vựng tiếng Trung về an toàn và bảo hộ lao động trong công xưởng
An toàn lao động là yếu tố quan trọng trong bất kỳ môi trường sản xuất nào. Nắm được từ vựng tiếng Trung về an toàn và bảo hộ lao động trong công xưởng giúp người lao động tuân thủ đúng quy định, phòng tránh tai nạn và đảm bảo môi trường làm việc an toàn.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
安全
ānquán
An toàn
危险
wēixiǎn
Nguy hiểm
防护服
fánghù fú
Đồ bảo hộ lao động
帽子
màozi
Mũ bảo hộ
耳塞
ěrsāi
Nút tai chống ồn
护目镜
hùmùjìng
Kính bảo hộ mắt
防护手套
fánghù shǒutào
Găng tay bảo hộ
消防器材
xiāofáng qìcái
Thiết bị phòng cháy chữa cháy
应急出口
yīngjí chūkǒu
Lối thoát hiểm
Từ vựng tiếng Trung về quản lý và chất lượng sản phẩm trong công xưởng
Kiểm soát chất lượng sản phẩm là một trong những khâu quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Việc hiểu rõ từ vựng tiếng Trung về quản lý và chất lượng sản phẩm trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi về tiêu chuẩn kỹ thuật, kiểm tra chất lượng và các quy định kiểm soát lỗi sản phẩm.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
管理
guǎnlǐ
Quản lý
质量控制
zhìliàng kòngzhì
Kiểm soát chất lượng
生产计划
shēngchǎn jìhuà
Kế hoạch sản xuất
缺陷
quēxiàn
Khuyết điểm, lỗi
反馈
fǎnkuì
Phản hồi
审核
shěnhé
Kiểm tra, duyệt
标准
biāozhǔn
Tiêu chuẩn
评估
pínggū
Đánh giá
纠正措施
jiūzhèng cuòshī
Biện pháp khắc phục
责任人
zérèn rén
Người chịu trách nhiệm
Việc quản lý chất lượng sản phẩm trong công xưởng giúp đảm bảo chất lượng đầu ra
Từ vựng tiếng Trung về chủ đề liên quan trong công xưởng
Ngoài các thuật ngữ chuyên ngành, còn có nhiều từ vựng liên quan đến các lĩnh vực khác trong công xưởng như nguyên vật liệu, vận chuyển, kho bãi hay các quy trình sản xuất. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung về chủ đề liên quan trong công xưởng giúp bạn mở rộng vốn từ và ứng dụng trong công việc hàng ngày.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
冷饮费
lěngyǐn fèi
Chi phí nước uống
就业
jiùyè
Có việc làm
出勤
chūqín
Đi làm
病假条
bìngjià tiáo
Đơn xin nghỉ ốm
解雇
jiěgù
Đuổi việc, sa thải
失业
shīyè
Thất nghiệp
开除
kāi chú
Khai trừ
記過
jì guò
Ghi lỗi
管理效率
guǎnlǐ xiàolǜ
Hiệu quả quản lý
奖状
jiǎngzhuàng
Bằng khen
物质奖励
wùzhí jiǎnglì
Khen thưởng vật chất
警告处分
jǐng gào chǔfēn
Kỷ luật cảnh cáo
管理技能
guǎnlǐ jìnéng
Kỹ năng quản lý
婚假
hūnjià
Nghỉ cưới
产假
chǎnjià
Nghỉ đẻ
缺勤
quēqín
Nghỉ làm
病假
bìng jià
Nghỉ ốm
事假
shìjià
Nghỉ vì việc riêng
工资袋
gōngzī dài
Phong bì tiền lương
管理方法
guǎnlǐ fāngfǎ
Phương pháp quản lý
品质管制
pǐnzhí guǎnzhì
Quản lý chất lượng
民主管理
mínzhǔ guǎnlǐ
Quản lý dân chủ
计划管理
jìhuà guǎnlǐ
Quản lý kế hoạch
科学管理
kēxué guǎnlǐ
Quản lý khoa học
技术管理
jìshù guǎnlǐ
Quản lý kỹ thuật
生产管理
shēngchǎn guǎnlǐ
Quản lý sản xuất
工商事故
gōngshāng shìgù
Sự cố tai nạn lao động
工商
gōngshāng
Tai nạn lao động
临时解雇
línshí jiěgù
Tạm thời đuổi việc
安全操作
ānquán cāozuò
Thao tác an toàn
出勤率
chūqín lǜ
Tỷ lệ đi làm
工资率
gōngzī lǜ
Tỷ lệ lương
缺勤率
quēqín lǜ
Tỷ lệ nghỉ làm
Mẫu giao tiếp tiếng Trung trong công xưởng
Bên cạnh việc học từ vựng, nắm vững các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung trong công xưởng sẽ giúp bạn ứng dụng vào thực tế một cách hiệu quả hơn. Dưới đây là những mẫu câu phổ biến thường xuyên được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tại nhà máy, công xưởng, giúp bạn tự tin hơn khi làm việc với đồng nghiệp và quản lý.
Chào hỏi cấp trên
Việc chào hỏi cấp trên đúng cách thể hiện sự tôn trọng và chuyên nghiệp trong môi trường làm việc. Dưới đây là một số mẫu câu phổ biến:
……,您好! / ……, nín hǎo! (Chào ngài …!)
VD: 陈经理,您好!(Chén jīnglǐ, nín hǎo!)
(Chào giám đốc Trần!)
王厂长,您好! (Wáng chǎngzhǎng, nín hǎo!)
(Chào quản đốc Vương!)
……,早上 / 中午 / 下午好! / ……, zǎoshang / zhōngwǔ / xiàwǔ hǎo! (Chào buổi sáng / buổi trưa / buổi chiều)
VD: 赵经理,中午好!(Zhào jīnglǐ, zhōngwǔ hǎo!)
(Chào buổi trưa, giám đốc Triệu!)
Xin nghỉ phép
Khi có việc cá nhân hoặc lý do sức khỏe, bạn cần xin phép nghỉ làm một cách lịch sự và rõ ràng.: ……,我明天想请假 / ……, wǒ míngtiān xiǎng qǐngjià (Tôi muốn xin nghỉ ngày mai.)
王经理,我家里有一件急事,我今天想请假。(Wáng jīnglǐ, wǒ jiālǐ yǒu yī jiàn jíshì, suǒyǐ wǒ jīntiān xiǎng qǐngjià.) - Giám đốc Vương, tôi có việc gia đình gấp nên xin phép nghỉ hôm nay.
王经理,我感冒了,要去看医生,所以我今天想请假。(Wáng jīnglǐ, wǒ gǎnmào le, yào qù kàn yīshēng, suǒyǐ wǒ jīntiān xiǎng qǐngjià.) - Giám đốc Vương, tôi bị cảm, cần đi khám bác sĩ nên xin nghỉ hôm nay.
陈经理,我想请产假 / 丧假 / 婚假。(Chén jīnglǐ, wǒ xiǎng qǐng chǎnjià / sāngjià / hūnjià.) - Giám đốc Trần, tôi muốn xin nghỉ thai sản / nghỉ tang / nghỉ cưới..
Mẫu câu hội thoại giao tiếp thường thấy trong môi trường công xưởng, nhà máy
Xin đến muộn
Nếu bạn có việc đột xuất và không thể đến công ty đúng giờ, hãy xin phép một cách lịch sự.
老板,请允许我今天要晚三十分钟。
(Lǎobǎn, qǐng yǔnxǔ wǒ jīntiān yào wǎn sānshí fēnzhōng.)
(Sếp ơi, hôm nay cho phép tôi đến muộn 30 phút ạ.)
请允许我来晚一个小时好吗?
(Qǐng yǔnxǔ wǒ lái wǎn yī gè xiǎoshí hǎo ma?)
(Xin phép cho tôi đến muộn một tiếng được không?)
Xin thôi việc
Nếu bạn muốn nghỉ việc, hãy trình bày lý do một cách lịch sự và chuyên nghiệp.
在公司工作一年中,我学到了很多知识与技能。但是,出于个人原因提出辞职,望领导批准。
(Zài gōngsī gōngzuò yī nián zhōng, wǒ xué dàole hěnduō zhīshì yǔ jìnéng. Dànshì, chūyú gèrén yuányīn tíchū cízhí, wàng lǐngdǎo pīzhǔn.)
(Trong 1 năm làm việc tại công ty, tôi đã học được rất nhiều kiến thức và kỹ năng. Tuy nhiên, do lý do cá nhân, tôi xin nghỉ việc, mong ban lãnh đạo phê chuẩn.)
我一直在努力,但我觉得这种工作对我不合适。
(Wǒ yīzhí zài nǔlì, dàn wǒ juéde zhè zhǒng gōngzuò duì wǒ bù héshì.)
(Tôi luôn cố gắng, nhưng tôi cảm thấy công việc này không phù hợp với mình.)
Một số câu giao tiếp trong công xưởng thường dùng khác
Ngoài các tình huống trên, dưới đây là một số mẫu câu tiếng Trung thường dùng trong công xưởng giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn:
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
小心
Xiǎoxīn
Cẩn thận
注意安全
Zhùyì ānquán
Chú ý an toàn
请带上安全带
Qǐng dài shàng ānquán dài
Vui lòng thắt dây an toàn
早班八点开始
Zǎo bān bā diǎn kāishǐ
Ca sáng bắt đầu lúc 8h
该下班了
Gāi xiàbān le
Đến giờ tan làm rồi
累了吗
Lèile ma
Đã mệt chưa?
今天又得加班了
Jīntiān yòu děi jiābān le
Hôm nay lại phải tăng ca rồi
老板的心情最近不好
Lǎobǎn de xīnqíng zuìjìn bù hǎo
Dạo này sếp không vui
老板在美国出差
Lǎobǎn zài měiguó chūchāi
Sếp đang công tác tại Mỹ
他最近总是迟到
Tā zuìjìn zǒng shì chídào
Anh ta dạo này hay đi trễ
迟到五分钟会被罚款
Chídào wǔ fēnzhōng huì bèi fákuǎn
Đi trễ 5 phút sẽ bị phạt
开会时不能接电话
Kāihuì shí bùnéng jiē diànhuà
Trong lúc họp không được nghe điện thoại
Tổng kết
Học từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp bạn giao tiếp tốt hơn mà còn nâng cao năng lực làm việc, đặc biệt đối với những ai đang làm trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc Đài Loan. Việc sử dụng đúng thuật ngữ chuyên ngành sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn, làm việc hiệu quả hơn và tạo ấn tượng chuyên nghiệp trong mắt nhà quản lý. Hy vọng danh sách từ vựng và mẫu câu trong bài viết sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình học tập và ứng dụng thực tế.

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung thương mại kèm ví dụ và mẫu câu
Trong lĩnh vực kinh doanh, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung thương mại sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn với đối tác, khách hàng quốc tế. Qua bài viết này, Unica sẽ tổng hợp những từ vựng phổ biến, mẫu câu thường gặp trong giao dịch, đàm phán, marketing và các đoạn hội thoại thực tế, giúp bạn ứng dụng dễ dàng vào công việc.
Từ vựng tiếng Trung thương mại thông dụng
Trong môi trường kinh doanh, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung thương mại là yếu tố quan trọng giúp bạn dễ dàng giao tiếp, thương lượng và ký kết hợp đồng với đối tác. Dưới đây là những từ vựng phổ biến nhất trong lĩnh vực thương mại, giúp bạn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong công việc.
Bảng một số từ vựng tiếng Trung thương mại thường gặp
Tiếng Trung
Phiên âm
Loại từ
Dịch nghĩa
业务
yèwù
Danh từ
Kinh doanh, nghiệp vụ
增长
zēngzhǎng
Động từ
Tăng trưởng
产品
chǎnpǐn
Danh từ
Sản phẩm
价格
jiàgé
Danh từ
Giá
管理
guǎnlǐ
Động từ
Quản trị, quản lý
经济
jīngjì
Danh từ
Nền kinh tế
风险
fēngxiǎn
Danh từ
Rủi ro
贷款
dàikuǎn
Danh từ
Khoản vay
大盘
dàpán
Danh từ
Vốn lớn, vốn hóa lớn
行业
hángyè
Danh từ
Ngành
基金
jījīn
Danh từ
Quỹ, ngân quỹ
金融
jīnróng
Danh từ
Tài chính
生产
shēngchǎn
Động từ
Sản xuất
询盘
xún pán
Danh từ
Chào giá
发盘
fā pán
Danh từ
Hỏi giá
实盘
shí pán
Danh từ
Người chào giá
公司
gōngsī
Danh từ
Công ty
市场
shìchǎng
Danh từ
Thị trường
企业
qǐyè
Danh từ
Xí nghiệp, doanh nghiệp
投资
tóuzī
Động từ
Đầu tư
银行
yínháng
Danh từ
Ngân hàng
美元
měiyuán
Danh từ
Đô la Mỹ
资金
zījīn
Danh từ
Vốn
行情
hángqíng
Danh từ
Giá thị trường
下跌
xiàdié
Động từ
Mất, rớt (giá)
人民币
rénmínbì
Danh từ
Nhân dân tệ
大幅
dàfú
Trạng từ
Biên độ lớn
改革
gǎigé
Danh từ/Động từ
Cải cách
全球
quánqiú
Danh từ
Toàn cầu
经营
jīngyíng
Động từ
Kinh doanh, quản lý
财经
cáijīng
Danh từ
Kinh tế tài chính
客户
kèhù
Danh từ
Khách hàng
上市
shàngshì
Động từ
Phát hành (niêm yết một công ty trên thị trường chứng khoán)
上市公司
shàngshì gōngsī
Danh từ
Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
交易
jiāoyì
Danh từ/Động từ
Giao dịch
监管
jiānguǎn
Động từ
Trông nom, giám sát
上涨
shàngzhǎng
Động từ
Tăng lên
销售
xiāoshòu
Danh từ/Động từ
Bán
走势
zǒushì
Danh từ
Xu hướng
股票
gǔpiào
Danh từ
Cổ phiếu
个股
gègǔ
Danh từ
Cổ phần riêng lẻ
发行
fāxíng
Động từ
Phát hành
资产
zīchǎn
Danh từ
Vốn, tài sản
品牌
pǐnpái
Danh từ
Thương hiệu, nhãn hiệu
保险
bǎoxiǎn
Danh từ
Bảo hiểm
交货时间
jiāo huò shíjiān
Danh từ
Thời gian giao hàng
交货地点
jiāo huò dìdiǎn
Danh từ
Địa điểm giao hàng
交货方式
jiāo huò fāngshì
Danh từ
Phương thức giao hàng
货物运费
huòwù yùnfèi
Danh từ
Phí vận chuyển hàng hóa
货物保管费
huòwù bǎoguǎn fèi
Danh từ
Phí bảo quản hàng hóa
工厂交货
gōngchǎng jiāo huò
Danh từ
Giao hàng tại xưởng
(启运港)船边交货
(Qǐyùn gǎng) chuán biān jiāo huò
Danh từ
Giao dọc mạn tàu
船上交货
chuánshàng jiāo huò
Danh từ
Giao hàng trên tàu
货交承运人(指定地点)
huò jiāo chéngyùn rén (zhǐdìng dìdiǎn)
Danh từ
Giao cho người vận tải
仓库交货
cāngkù jiāo huò
Danh từ
Giao hàng tại kho
边境交货
biānjìng jiāo huò
Danh từ
Giao tại biên giới
近期交货
jìnqí jiāo huò
Danh từ
Giao hàng vào thời gian gần, giao hạn gần
远期交货
yuǎn qí jiāo huò
Danh từ
Giao hàng về sau, giao sau
定期交货
dìngqí jiāo huò
Danh từ
Giao hàng định kỳ
消费者
xiāofèi zhě
Danh từ
Khách hàng
采购
cǎigòu
Danh từ/Động từ
Mua hàng, thu mua
供应
gōngyìng
Danh từ/Động từ
Cung ứng, cung cấp
供应链
gōngyìng liàn
Danh từ
Chuỗi cung ứng
市场
shìchǎng
Danh từ
Thị trường
市场营销
shìchǎng yíngxiāo
Danh từ
Tiếp thị, marketing
物流
wùliú
Danh từ
Logistics, vận chuyển hàng hóa
分销
fēnxiāo
Danh từ/Động từ
Phân phối, phân phối hàng hóa
生产
shēngchǎn
Danh từ/Động từ
Sản xuất
生产线
shēngchǎnxiàn
Danh từ
Dây chuyền sản xuất
生产成本
shēngchǎn chéngběn
Danh từ
Chi phí sản xuất
进口
jìnkǒu
Danh từ/Động từ
Nhập khẩu
出口
chūkǒu
Danh từ/Động từ
Xuất khẩu
关税
guānshuì
Danh từ
Thuế quan
贸易
màoyì
Danh từ
Thương mại, buôn bán
贸易协定
màoyì xiédìng
Danh từ
Hiệp định thương mại
自由贸易
zìyóu màoyì
Danh từ
Thương mại tự do
关税壁垒
guānshuì bìlěi
Danh từ
Rào cản thuế quan
非关税壁垒
fēi guānshuì bìlěi
Danh từ
Rào cản phi thuế quan
经济特区
jīngjì tèqū
Danh từ
Khu kinh tế đặc biệt
进口许可证
jìnkǒu xǔkězhèng
Danh từ
Giấy phép nhập khẩu
出口许可证
chūkǒu xǔkězhèng
Danh từ
Giấy phép xuất khẩu
海关
hǎiguān
Danh từ
Hải quan
货运代理
huòyùn dàilǐ
Danh từ
Đại lý vận chuyển hàng hóa
运输合同
yùnshū hétóng
Danh từ
Hợp đồng vận chuyển
托运
tuōyùn
Động từ
Gửi vận chuyển (hàng hóa)
保险费
bǎoxiǎn fèi
Danh từ
Phí bảo hiểm
违约
wéiyuē
Động từ
Vi phạm hợp đồng
违约金
wéiyuē jīn
Danh từ
Tiền phạt vi phạm hợp đồng
竞争
jìngzhēng
Danh từ/Động từ
Cạnh tranh
竞争对手
jìngzhēng duìshǒu
Danh từ
Đối thủ cạnh tranh
独家代理
dújiā dàilǐ
Danh từ
Đại lý độc quyền
经销商
jīngxiāo shāng
Danh từ
Nhà phân phối, đại lý kinh doanh
促销
cùxiāo
Danh từ/Động từ
Khuyến mãi, xúc tiến bán hàng
返利
fǎnlì
Danh từ/Động từ
Hoàn tiền, hoàn chiết khấu
现金流
xiànjīn liú
Danh từ
Dòng tiền
财务报表
cáiwù bàobiǎo
Danh từ
Báo cáo tài chính
利润
lìrùn
Danh từ
Lợi nhuận
毛利
máolì
Danh từ
Lợi nhuận gộp
净利
jìnglì
Danh từ
Lợi nhuận ròng
预算
yùsuàn
Danh từ
Ngân sách, dự toán
资金
zījīn
Danh từ
Vốn, quỹ
投资
tóuzī
Danh từ/Động từ
Đầu tư
投资回报
tóuzī huíbào
Danh từ
Lợi tức đầu tư (ROI)
资本
zīběn
Danh từ
Tư bản, vốn
资产
zīchǎn
Danh từ
Tài sản
固定资产
gùdìng zīchǎn
Danh từ
Tài sản cố định
流动资产
liúdòng zīchǎn
Danh từ
Tài sản lưu động
负债
fùzhài
Danh từ
Nợ phải trả
长期负债
chángqī fùzhài
Danh từ
Nợ dài hạn
短期负债
duǎnqī fùzhài
Danh từ
Nợ ngắn hạn
贷款
dàikuǎn
Danh từ/Động từ
Khoản vay, vay vốn
银行贷款
yínháng dàikuǎn
Danh từ
Khoản vay ngân hàng
利息
lìxī
Danh từ
Lãi suất, tiền lãi
利率
lìlǜ
Danh từ
Tỷ lệ lãi suất
财政
cáizhèng
Danh từ
Tài chính, ngân sách nhà nước
预算赤字
yùsuàn chìzì
Danh từ
Thâm hụt ngân sách
税收
shuìshōu
Danh từ
Thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp
增值税
zēngzhí shuì
Danh từ
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
所得税
suǒdé shuì
Danh từ
Thuế thu nhập
关税
guānshuì
Danh từ
Thuế quan
财报
cáibào
Danh từ
Báo cáo tài chính
年度报告
niándù bàogào
Danh từ
Báo cáo hàng năm
现金流量表
xiànjīn liúliàng biǎo
Danh từ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
损益表
sǔnyì biǎo
Danh từ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
资产负债表
zīchǎn fùzhài biǎo
Danh từ
Bảng cân đối kế toán
股份
gǔfèn
Danh từ
Cổ phần
股票
gǔpiào
Danh từ
Cổ phiếu
股东
gǔdōng
Danh từ
Cổ đông
股权
gǔquán
Danh từ
Quyền cổ đông, quyền sở hữu cổ phần
证券
zhèngquàn
Danh từ
Chứng khoán
证券市场
zhèngquàn shìchǎng
Danh từ
Thị trường chứng khoán
证券交易
zhèngquàn jiāoyì
Danh từ
Giao dịch chứng khoán
证券公司
zhèngquàn gōngsī
Danh từ
Công ty chứng khoán
交易所
jiāoyì suǒ
Danh từ
Sàn giao dịch
股票市场
gǔpiào shìchǎng
Danh từ
Thị trường cổ phiếu
股票交易
gǔpiào jiāoyì
Danh từ
Giao dịch cổ phiếu
期货
qīhuò
Danh từ
Hợp đồng tương lai
期权
qīquán
Danh từ
Quyền chọn (options)
基金
jījīn
Danh từ
Quỹ đầu tư
风险投资
fēngxiǎn tóuzī
Danh từ
Đầu tư mạo hiểm
私募股权
sīmù gǔquán
Danh từ
Vốn cổ phần tư nhân
市场份额
shìchǎng fèn'é
Danh từ
Thị phần
市场营销
shìchǎng yíngxiāo
Danh từ
Tiếp thị thị trường
品牌推广
pǐnpái tuīguǎng
Danh từ/Động từ
Quảng bá thương hiệu
品牌战略
pǐnpái zhànlüè
Danh từ
Chiến lược thương hiệu
市场定位
shìchǎng dìngwèi
Danh từ
Định vị thị trường
消费者行为
xiāofèizhě xíngwéi
Danh từ
Hành vi người tiêu dùng
客户满意度
kèhù mǎnyì dù
Danh từ
Mức độ hài lòng của khách hàng
竞争对手
jìngzhēng duìshǒu
Danh từ
Đối thủ cạnh tranh
竞争优势
jìngzhēng yōushì
Danh từ
Lợi thế cạnh tranh
价格策略
jiàgé cèlüè
Danh từ
Chiến lược giá cả
促销活动
cùxiāo huódòng
Danh từ
Hoạt động khuyến mãi
广告投放
guǎnggào tóufàng
Danh từ
Đặt quảng cáo
品牌忠诚度
pǐnpái zhōngchéng dù
Danh từ
Độ trung thành với thương hiệu
渠道管理
qúdào guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý kênh phân phối
供应链
gōngyìng liàn
Danh từ
Chuỗi cung ứng
物流管理
wùliú guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý hậu cần
电子商务
diànzǐ shāngwù
Danh từ
Thương mại điện tử
网络营销
wǎngluò yíngxiāo
Danh từ
Tiếp thị trực tuyến
搜索引擎优化
sōusuǒ yǐnqíng yōuhuà
Danh từ
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
在线广告
zàixiàn guǎnggào
Danh từ
Quảng cáo trực tuyến
社交媒体营销
shèjiāo méitǐ yíngxiāo
Danh từ
Tiếp thị mạng xã hội
电子支付
diànzǐ zhīfù
Danh từ
Thanh toán điện tử
移动支付
yídòng zhīfù
Danh từ
Thanh toán di động
互联网金融
hùliánwǎng jīnróng
Danh từ
Tài chính internet
区块链技术
qūkuài liàn jìshù
Danh từ
Công nghệ blockchain
数字货币
shùzì huòbì
Danh từ
Tiền kỹ thuật số
人工智能
réngōng zhìnéng
Danh từ
Trí tuệ nhân tạo
大数据分析
dà shùjù fēnxī
Danh từ
Phân tích dữ liệu lớn
云计算
yún jìsuàn
Danh từ
Điện toán đám mây
供应链管理
gōngyìng liàn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý chuỗi cung ứng
物流成本
wùliú chéngběn
Danh từ
Chi phí hậu cần
国际贸易
guójì màoyì
Danh từ
Thương mại quốc tế
进出口
jìnchūkǒu
Danh từ
Xuất nhập khẩu
关税
guānshuì
Danh từ
Thuế quan
贸易壁垒
màoyì bìlěi
Danh từ
Rào cản thương mại
自由贸易区
zìyóu màoyì qū
Danh từ
Khu vực thương mại tự do
经济特区
jīngjì tèqū
Danh từ
Đặc khu kinh tế
经济全球化
jīngjì quánqiúhuà
Danh từ
Toàn cầu hóa kinh tế
贸易协定
màoyì xiédìng
Danh từ
Hiệp định thương mại
供应商
gōngyìng shāng
Danh từ
Nhà cung cấp
采购
cǎigòu
Danh từ/Động từ
Mua hàng, thu mua
订单管理
dìngdān guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý đơn hàng
库存管理
kùcún guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý tồn kho
生产计划
shēngchǎn jìhuà
Danh từ
Kế hoạch sản xuất
质量控制
zhìliàng kòngzhì
Danh từ
Kiểm soát chất lượng
客户关系管理
kèhù guānxì guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
售后服务
shòuhòu fúwù
Danh từ
Dịch vụ sau bán hàng
业务拓展
yèwù tuòzhǎn
Danh từ
Mở rộng kinh doanh
市场调查
shìchǎng diàochá
Danh từ
Nghiên cứu thị trường
经济周期
jīngjì zhōuqī
Danh từ
Chu kỳ kinh tế
通货膨胀
tōnghuò péngzhàng
Danh từ
Lạm phát
经济衰退
jīngjì shuāituì
Danh từ
Suy thoái kinh tế
资本市场
zīběn shìchǎng
Danh từ
Thị trường vốn
外汇交易
wàihuì jiāoyì
Danh từ
Giao dịch ngoại hối
利润率
lìrùn lǜ
Danh từ
Tỷ suất lợi nhuận
成本控制
chéngběn kòngzhì
Danh từ
Kiểm soát chi phí
财务报表
cáiwù bàobiǎo
Danh từ
Báo cáo tài chính
资产负债表
zīchǎn fùzhài biǎo
Danh từ
Bảng cân đối kế toán
现金流量
xiànjīn liúliàng
Danh từ
Dòng tiền
投资
tóuzī
Danh từ/Động từ
Đầu tư
股市
gǔshì
Danh từ
Thị trường chứng khoán
股票
gǔpiào
Danh từ
Cổ phiếu
债券
zhàiquàn
Danh từ
Trái phiếu
风险管理
fēngxiǎn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý rủi ro
资本运作
zīběn yùnzuò
Danh từ
Vận hành vốn
资产管理
zīchǎn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý tài sản
融资
róngzī
Danh từ/Động từ
Huy động vốn, tài trợ
贷款
dàikuǎn
Danh từ/Động từ
Khoản vay, vay vốn
货币政策
huòbì zhèngcè
Danh từ
Chính sách tiền tệ
财政政策
cáizhèng zhèngcè
Danh từ
Chính sách tài chính
经济增长
jīngjì zēngzhǎng
Danh từ
Tăng trưởng kinh tế
产业链
chǎnyè liàn
Danh từ
Chuỗi ngành công nghiệp
创业
chuàngyè
Danh từ/Động từ
Khởi nghiệp
企业家精神
qǐyèjiā jīngshén
Danh từ
Tinh thần doanh nhân
营销策略
yíngxiāo cèlüè
Danh từ
Chiến lược marketing
品牌管理
pǐnpái guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý thương hiệu
电子商务
diànzǐ shāngwù
Danh từ
Thương mại điện tử
B2B (企业对企业)
qǐyè duì qǐyè
Danh từ
Mô hình kinh doanh B2B (Doanh nghiệp với Doanh nghiệp)
B2C (企业对消费者)
qǐyè duì xiāofèi zhě
Danh từ
Mô hình kinh doanh B2C (Doanh nghiệp với Khách hàng)
O2O (线上到线下)
xiànshàng dào xiànxià
Danh từ
Mô hình kinh doanh O2O (Online to Offline)
供应链金融
gōngyìng liàn jīnróng
Danh từ
Tài chính chuỗi cung ứng
物流管理
wùliú guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý logistics
进口许可证
jìnkǒu xǔkězhèng
Danh từ
Giấy phép nhập khẩu
出口退税
chūkǒu tuìshuì
Danh từ
Hoàn thuế xuất khẩu
关税减免
guānshuì jiǎnmiǎn
Danh từ
Miễn giảm thuế quan
贸易顺差
màoyì shùnchā
Danh từ
Thặng dư thương mại
贸易逆差
màoyì nìchā
Danh từ
Thâm hụt thương mại
经济合作
jīngjì hézuò
Danh từ
Hợp tác kinh tế
国际投资
guójì tóuzī
Danh từ
Đầu tư quốc tế
直接投资
zhíjiē tóuzī
Danh từ
Đầu tư trực tiếp
间接投资
jiànjiē tóuzī
Danh từ
Đầu tư gián tiếp
外商投资
wàishāng tóuzī
Danh từ
Đầu tư nước ngoài
外资企业
wàizī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp vốn nước ngoài
合资企业
hézī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp liên doanh
独资企业
dúzī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
关税
guānshuì
Danh từ
Thuế quan
免税
miǎnshuì
Danh từ/Động từ
Miễn thuế
贸易壁垒
màoyì bìlěi
Danh từ
Rào cản thương mại
贸易协定
màoyì xiédìng
Danh từ
Hiệp định thương mại
经济特区
jīngjì tèqū
Danh từ
Đặc khu kinh tế
自由贸易区
zìyóu màoyì qū
Danh từ
Khu thương mại tự do
经济全球化
jīngjì quánqiúhuà
Danh từ
Toàn cầu hóa kinh tế
经济一体化
jīngjì yìtǐhuà
Danh từ
Hội nhập kinh tế
经济复苏
jīngjì fùsū
Danh từ
Phục hồi kinh tế
经济衰退
jīngjì shuāituì
Danh từ
Suy thoái kinh tế
通货膨胀
tōnghuò péngzhàng
Danh từ
Lạm phát
通货紧缩
tōnghuò jǐnsuō
Danh từ
Giảm phát
汇率
huìlǜ
Danh từ
Tỷ giá hối đoái
货币贬值
huòbì biǎnzhí
Danh từ
Đồng tiền mất giá
货币升值
huòbì shēngzhí
Danh từ
Đồng tiền tăng giá
经济结构调整
jīngjì jiégòu tiáozhěng
Danh từ
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
生产成本
shēngchǎn chéngběn
Danh từ
Chi phí sản xuất
运营成本
yùnyíng chéngběn
Danh từ
Chi phí vận hành
利润率
lìrùn lǜ
Danh từ
Tỷ suất lợi nhuận
经济周期
jīngjì zhōuqī
Danh từ
Chu kỳ kinh tế
供需关系
gōng xū guānxì
Danh từ
Quan hệ cung cầu
资源配置
zīyuán pèizhì
Danh từ
Phân bổ tài nguyên
产业升级
chǎnyè shēngjí
Danh từ
Nâng cấp ngành công nghiệp
经济增长率
jīngjì zēngzhǎng lǜ
Danh từ
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
经济结构
jīngjì jiégòu
Danh từ
Cơ cấu kinh tế
产业结构
chǎnyè jiégòu
Danh từ
Cơ cấu ngành công nghiệp
国民生产总值
guómín shēngchǎn zǒngzhí
Danh từ
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
国内生产总值
guónèi shēngchǎn zǒngzhí
Danh từ
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
人均收入
rénjūn shōurù
Danh từ
Thu nhập bình quân đầu người
财政赤字
cáizhèng chìzì
Danh từ
Thâm hụt tài chính
预算盈余
yùsuàn yíngyú
Danh từ
Thặng dư ngân sách
进口税
jìnkǒu shuì
Danh từ
Thuế nhập khẩu
出口税
chūkǒu shuì
Danh từ
Thuế xuất khẩu
贸易顺差
màoyì shùnchā
Danh từ
Thặng dư thương mại
贸易逆差
màoyì nìchā
Danh từ
Thâm hụt thương mại
资本流动
zīběn liúdòng
Danh từ
Dòng vốn lưu động
直接融资
zhíjiē róngzī
Danh từ
Tài trợ trực tiếp
间接融资
jiànjiē róngzī
Danh từ
Tài trợ gián tiếp
企业并购
qǐyè bìnggòu
Danh từ
Sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
经济犯罪
jīngjì fànzuì
Danh từ
Tội phạm kinh tế
价格指数
jiàgé zhǐshù
Danh từ
Chỉ số giá cả
生活成本
shēnghuó chéngběn
Danh từ
Chi phí sinh hoạt
生产率
shēngchǎnlǜ
Danh từ
Năng suất sản xuất
经济政策
jīngjì zhèngcè
Danh từ
Chính sách kinh tế
产业政策
chǎnyè zhèngcè
Danh từ
Chính sách công nghiệp
货币政策
huòbì zhèngcè
Danh từ
Chính sách tiền tệ
财政政策
cáizhèng zhèngcè
Danh từ
Chính sách tài chính
价格控制
jiàgé kòngzhì
Danh từ
Kiểm soát giá cả
经济干预
jīngjì gānyù
Danh từ
Can thiệp kinh tế
自由市场
zìyóu shìchǎng
Danh từ
Thị trường tự do
计划经济
jìhuà jīngjì
Danh từ
Kinh tế kế hoạch
市场经济
shìchǎng jīngjì
Danh từ
Kinh tế thị trường
竞争优势
jìngzhēng yōushì
Danh từ
Lợi thế cạnh tranh
贸易伙伴
màoyì huǒbàn
Danh từ
Đối tác thương mại
供应链
gōngyìng liàn
Danh từ
Chuỗi cung ứng
产业转移
chǎnyè zhuǎnyí
Danh từ
Dịch chuyển ngành công nghiệp
资本积累
zīběn jīlěi
Danh từ
Tích lũy vốn
资本市场
zīběn shìchǎng
Danh từ
Thị trường vốn
证券市场
zhèngquàn shìchǎng
Danh từ
Thị trường chứng khoán
投资回报
tóuzī huíbào
Danh từ
Lợi nhuận đầu tư
投资组合
tóuzī zǔhé
Danh từ
Danh mục đầu tư
贸易摩擦
màoyì mócā
Danh từ
Xung đột thương mại
经济衰退期
jīngjì shuāituì qī
Danh từ
Giai đoạn suy thoái kinh tế
经济复苏期
jīngjì fùsū qī
Danh từ
Giai đoạn phục hồi kinh tế
经济危机
jīngjì wēijī
Danh từ
Khủng hoảng kinh tế
经济泡沫
jīngjì pàomò
Danh từ
Bong bóng kinh tế
经济增长
jīngjì zēngzhǎng
Danh từ
Tăng trưởng kinh tế
经济萧条
jīngjì xiāotiáo
Danh từ
Suy thoái kinh tế
经济稳定
jīngjì wěndìng
Danh từ
Ổn định kinh tế
经济结构调整
jīngjì jiégòu tiáozhěng
Danh từ
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
经济全球化
jīngjì quánqiúhuà
Danh từ
Toàn cầu hóa kinh tế
经济自由化
jīngjì zìyóuhuà
Danh từ
Tự do hóa kinh tế
经济合作
jīngjì hézuò
Danh từ
Hợp tác kinh tế
经济复兴
jīngjì fùxīng
Danh từ
Phục hồi kinh tế
通货膨胀
tōnghuò péngzhàng
Danh từ
Lạm phát
通货紧缩
tōnghuò jǐnsuō
Danh từ
Giảm phát
货币贬值
huòbì biǎnzhí
Danh từ
Mất giá tiền tệ
货币升值
huòbì shēngzhí
Danh từ
Tăng giá tiền tệ
货币兑换
huòbì duìhuàn
Danh từ
Trao đổi tiền tệ
贸易壁垒
màoyì bìlěi
Danh từ
Rào cản thương mại
关税
guānshuì
Danh từ
Thuế quan
进口限制
jìnkǒu xiànzhì
Danh từ
Hạn chế nhập khẩu
出口配额
chūkǒu pèi'é
Danh từ
Hạn ngạch xuất khẩu
经济特区
jīngjì tèqū
Danh từ
Khu kinh tế đặc biệt
保税区
bǎoshuì qū
Danh từ
Khu vực bảo thuế
投资环境
tóuzī huánjìng
Danh từ
Môi trường đầu tư
外资企业
wàizī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp vốn nước ngoài
合资企业
hézī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp liên doanh
独资企业
dúzī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp vốn riêng
股市波动
gǔshì bōdòng
Danh từ
Biến động thị trường chứng khoán
股票市场
gǔpiào shìchǎng
Danh từ
Thị trường cổ phiếu
债券市场
zhàiquàn shìchǎng
Danh từ
Thị trường trái phiếu
基金管理
jījīn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý quỹ
资产配置
zīchǎn pèizhì
Danh từ
Phân bổ tài sản
资产负债表
zīchǎn fùzhàibiǎo
Danh từ
Bảng cân đối kế toán
利润表
lìrùn biǎo
Danh từ
Báo cáo lợi nhuận
现金流量表
xiànjīn liúliàng biǎo
Danh từ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
财务报表
cáiwù bàobiǎo
Danh từ
Báo cáo tài chính
资产管理
zīchǎn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý tài sản
资本投资
zīběn tóuzī
Danh từ
Đầu tư vốn
资本回报率
zīběn huíbào lǜ
Danh từ
Tỷ suất hoàn vốn
财政政策
cáizhèng zhèngcè
Danh từ
Chính sách tài chính
货币政策
huòbì zhèngcè
Danh từ
Chính sách tiền tệ
利率调整
lìlǜ tiáozhěng
Danh từ
Điều chỉnh lãi suất
通胀率
tōngzhàng lǜ
Danh từ
Tỷ lệ lạm phát
经济增长率
jīngjì zēngzhǎng lǜ
Danh từ
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
国民生产总值
guómín shēngchǎn zǒngzhí
Danh từ
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
国内生产总值
guónèi shēngchǎn zǒngzhí
Danh từ
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
贸易顺差
màoyì shùnchā
Danh từ
Thặng dư thương mại
贸易逆差
màoyì nìchā
Danh từ
Thâm hụt thương mại
关税壁垒
guānshuì bìlěi
Danh từ
Rào cản thuế quan
贸易自由化
màoyì zìyóuhuà
Danh từ
Tự do hóa thương mại
经济体制改革
jīngjì tǐzhì gǎigé
Danh từ
Cải cách thể chế kinh tế
市场经济
shìchǎng jīngjì
Danh từ
Kinh tế thị trường
计划经济
jìhuà jīngjì
Danh từ
Kinh tế kế hoạch
混合经济
hùnhé jīngjì
Danh từ
Kinh tế hỗn hợp
产业结构
chǎnyè jiégòu
Danh từ
Cơ cấu ngành công nghiệp
资源配置
zīyuán pèizhì
Danh từ
Phân bổ tài nguyên
供应链管理
gōngyìngliàn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý chuỗi cung ứng
物流成本
wùliú chéngběn
Danh từ
Chi phí hậu cần
电子商务
diànzǐ shāngwù
Danh từ
Thương mại điện tử
线上支付
xiànshàng zhīfù
Danh từ
Thanh toán trực tuyến
移动支付
yídòng zhīfù
Danh từ
Thanh toán di động
金融科技
jīnróng kējì
Danh từ
Công nghệ tài chính (Fintech)
风险管理
fēngxiǎn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý rủi ro
财务分析
cáiwù fēnxī
Danh từ
Phân tích tài chính
投资回报率
tóuzī huíbào lǜ
Danh từ
Tỷ suất lợi nhuận đầu tư (ROI)
证券市场
zhèngquàn shìchǎng
Danh từ
Thị trường chứng khoán
股票交易
gǔpiào jiāoyì
Danh từ
Giao dịch cổ phiếu
债券
zhàiquàn
Danh từ
Trái phiếu
期货
qīhuò
Danh từ
Hợp đồng tương lai
外汇市场
wàihuì shìchǎng
Danh từ
Thị trường ngoại hối
汇率波动
huìlǜ bōdòng
Danh từ
Biến động tỷ giá hối đoái
金融危机
jīnróng wēijī
Danh từ
Khủng hoảng tài chính
资本市场
zīběn shìchǎng
Danh từ
Thị trường vốn
经济衰退
jīngjì shuāituì
Danh từ
Suy thoái kinh tế
经济复苏
jīngjì fùsū
Danh từ
Phục hồi kinh tế
价格波动
jiàgé bōdòng
Danh từ
Biến động giá cả
消费者行为
xiāofèizhě xíngwéi
Danh từ
Hành vi người tiêu dùng
市场调研
shìchǎng tiáoyán
Danh từ
Nghiên cứu thị trường
广告策略
guǎnggào cèlüè
Danh từ
Chiến lược quảng cáo
营销渠道
yíngxiāo qúdào
Danh từ
Kênh tiếp thị
品牌推广
pǐnpái tuīguǎng
Danh từ
Quảng bá thương hiệu
客户关系管理
kèhù guānxì guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
供应商
gōngyìngshāng
Danh từ
Nhà cung cấp
采购订单
cǎigòu dìngdān
Danh từ
Đơn đặt hàng mua
物流配送
wùliú pèisòng
Danh từ
Phân phối hậu cần
进口关税
jìnkǒu guānshuì
Danh từ
Thuế nhập khẩu
出口退税
chūkǒu tuìshuì
Danh từ
Hoàn thuế xuất khẩu
电子发票
diànzǐ fāpiào
Danh từ
Hóa đơn điện tử
商业合同
shāngyè hétóng
Danh từ
Hợp đồng thương mại
违约责任
wéiyuē zérèn
Danh từ
Trách nhiệm vi phạm hợp đồng
经济制裁
jīngjì zhìcái
Danh từ
Trừng phạt kinh tế
经济合作
jīngjì hézuò
Danh từ
Hợp tác kinh tế
供应链优化
gōngyìngliàn yōuhuà
Danh từ
Tối ưu hóa chuỗi cung ứng
数字货币
shùzì huòbì
Danh từ
Tiền kỹ thuật số
竞争优势
jìngzhēng yōushì
Danh từ
Lợi thế cạnh tranh
贸易谈判
màoyì tánpàn
Danh từ
Đàm phán thương mại
经济全球化
jīngjì quánqiúhuà
Danh từ
Toàn cầu hóa kinh tế
进口许可证
jìnkǒu xǔkězhèng
Danh từ
Giấy phép nhập khẩu
贸易保护主义
màoyì bǎohù zhǔyì
Danh từ
Chủ nghĩa bảo hộ thương mại
经济发展战略
jīngjì fāzhǎn zhànlüè
Danh từ
Chiến lược phát triển kinh tế
财务杠杆
cáiwù gànggǎn
Danh từ
Đòn bẩy tài chính
负债经营
fùzhài jīngyíng
Danh từ
Hoạt động kinh doanh dựa trên nợ
Một số mẫu câu thường sử dụng trong tiếng Trung thương mại
Bên cạnh từ vựng, việc sử dụng đúng mẫu câu tiếng Trung thương mại sẽ giúp bạn thể hiện sự chuyên nghiệp trong giao tiếp. Những câu nói này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế như trao đổi hợp đồng, thảo luận giá cả hay làm việc với đối tác nước ngoài.
Mẫu câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại
Mỗi lĩnh vực trong thương mại đều có những thuật ngữ và cách diễn đạt riêng. Việc hiểu rõ các mẫu câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp, đặc biệt là khi làm việc trong các ngành như xuất nhập khẩu, tài chính hay quản lý chuỗi cung ứng.
为了增强我们在贵国市场的竞争力,我们希望能建立长期稳定的贸易合作。
/Wèile zēngqiáng wǒmen zài guì guó shìchǎng de jìngzhēng lì, wǒmen xīwàng néng jiànlì chángqí wěndìng de màoyì hézuò./
Để tăng cường khả năng cạnh tranh của chúng tôi tại thị trường nước bạn, chúng tôi hy vọng có thể thiết lập một mối quan hệ hợp tác thương mại lâu dài và ổn định.
我们希望双方能在公平互惠的基础上建立良好的商业合作关系。
/Wǒmen xīwàng shuāngfāng néng zài gōngpíng hùhuì de jīchǔ shàng jiànlì liánghǎo de shāngyè hézuò guānxì./
Chúng tôi hy vọng hai bên có thể xây dựng một mối quan hệ hợp tác kinh doanh tốt đẹp trên cơ sở công bằng và cùng có lợi.
请尽快提供你们的最新报价,以便我们做出采购决策。
/Qǐng jǐnkuài tígōng nǐmen de zuìxīn bàojià, yǐbiàn wǒmen zuòchū cǎigòu juécè./
Vui lòng gửi báo giá mới nhất của bạn càng sớm càng tốt để chúng tôi có thể đưa ra quyết định mua hàng.
目前,我们正在寻找优质的供应商,希望有机会与贵公司合作。
/Mùqián, wǒmen zhèngzài xúnzhǎo yōuzhì de gōngyìngshāng, xīwàng yǒu jīhuì yǔ guì gōngsī hézuò./
Hiện tại, chúng tôi đang tìm kiếm nhà cung cấp chất lượng cao và hy vọng có cơ hội hợp tác với công ty bạn.
我们期望与贵公司建立长期的合作关系,并共同拓展市场。
/Wǒmen qīwàng yǔ guì gōngsī jiànlì chángqí de hézuò guānxì, bìng gòngtóng tuòzhǎn shìchǎng./
Chúng tôi mong muốn thiết lập mối quan hệ hợp tác lâu dài với công ty bạn và cùng nhau mở rộng thị trường.
请贵公司提供详细的产品目录和价格,以便我们参考和选择。
/Qǐng guì gōngsī tígōng xiángxì de chǎnpǐn mùlù hé jiàgé, yǐbiàn wǒmen cānkǎo hé xuǎnzé./
Vui lòng cung cấp danh mục sản phẩm chi tiết và bảng giá để chúng tôi tham khảo và lựa chọn.
我们希望能在质量保证的前提下,以合理的价格达成合作。
/Wǒmen xīwàng néng zài zhìliàng bǎozhèng de qiántí xià, yǐ hélǐ de jiàgé dáchéng hézuò./
Chúng tôi mong muốn hợp tác trên cơ sở đảm bảo chất lượng với mức giá hợp lý.
若贵公司能够提供更具竞争力的价格,我们愿意进一步洽谈合作。
/Ruò guì gōngsī nénggòu tígōng gèng jù jìngzhēng lì de jiàgé, wǒmen yuànyì jìnyībù qiàtán hézuò./
Nếu công ty bạn có thể cung cấp mức giá cạnh tranh hơn, chúng tôi sẵn sàng thảo luận thêm về hợp tác.
我们希望订单能够按时交付,并确保符合双方商定的质量标准。
/Wǒmen xīwàng dìngdān nénggòu ànshí jiāofù, bìng quèbǎo fúhé shuāngfāng shāngdìng de zhìliàng biāozhǔn./
Chúng tôi mong rằng đơn hàng sẽ được giao đúng hạn và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng mà hai bên đã thỏa thuận.
我们期待与贵公司达成双赢合作,共同开拓更广阔的市场。
/Wǒmen qídài yǔ guì gōngsī dáchéng shuāngyíng hézuò, gòngtóng kāituò gèng guǎngkuò de shìchǎng./
Chúng tôi mong muốn đạt được sự hợp tác đôi bên cùng có lợi với công ty bạn và cùng nhau khai thác thị trường rộng lớn hơn.
Nắm vững một số câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại thường dùng
Mẫu câu tiếng Trung thương mại trong giao dịch và đàm phán
Trong giao dịch kinh doanh, việc thương lượng và đàm phán là kỹ năng quan trọng. Việc sử dụng đúng mẫu câu tiếng Trung thương mại trong đàm phán sẽ giúp bạn đạt được những thỏa thuận có lợi và tạo dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với đối tác Trung Quốc.
这个价格可以再商量一下吗?
/Zhège jiàgé kěyǐ zài shāngliáng yīxià ma?/
Mức giá này có thể thương lượng thêm được không?
请提供最新的报价单,以便我们进行比较。
/Qǐng tígōng zuìxīn de bàojià dān, yǐbiàn wǒmen jìnxíng bǐjiào./
Vui lòng cung cấp bảng báo giá mới nhất để chúng tôi có thể so sánh.
这款产品的材质和性能如何?
/Zhè kuǎn chǎnpǐn de cáizhì hé xìngnéng rúhé?/
Chất liệu và hiệu suất của sản phẩm này như thế nào?
我们希望在大批量采购时能享受更优惠的折扣。
/Wǒmen xīwàng zài dà pīliàng cǎigòu shí néng xiǎngshòu gèng yōuhuì de zhékòu./
Chúng tôi mong có thể nhận được mức chiết khấu tốt hơn khi đặt hàng số lượng lớn.
请确认订单的预计交货时间。
/Qǐng quèrèn dìngdān de yùjì jiāohuò shíjiān./
Vui lòng xác nhận thời gian giao hàng dự kiến cho đơn hàng.
如果我们长期合作,贵公司是否可以提供更好的价格?
/Rúguǒ wǒmen chángqí hézuò, guì gōngsī shìfǒu kěyǐ tígōng gèng hǎo de jiàgé?/
Nếu chúng tôi hợp tác lâu dài, công ty bạn có thể đưa ra mức giá tốt hơn không?
请告诉我们支付方式和具体的结算条件。
/Qǐng gàosù wǒmen zhīfù fāngshì hé jùtǐ de jiésuàn tiáojiàn./
Vui lòng cho chúng tôi biết phương thức thanh toán và điều kiện thanh toán cụ thể.
这批货物的包装符合国际标准吗?
/Zhè pī huòwù de bāozhuāng fúhé guójì biāozhǔn ma?/
Lô hàng này có được đóng gói theo tiêu chuẩn quốc tế không?
请提供该产品的详细规格和技术参数。
/Qǐng tígōng gāi chǎnpǐn de xiángxì guīgé hé jìshù cānshù./
Vui lòng cung cấp thông số kỹ thuật chi tiết của sản phẩm này.
我们希望能够签订长期供货协议,以确保稳定的供应链。
/Wǒmen xīwàng nénggòu qiāndìng chángqí gōnghuò xiéyì, yǐ quèbǎo wěndìng de gōngyìng liàn./
Chúng tôi hy vọng có thể ký kết thỏa thuận cung ứng dài hạn để đảm bảo chuỗi cung ứng ổn định.
Khi giao dịch và đám phán bạn nên sử dụng một số mẫu câu sau một cách trang trọng, lịch sự
Mẫu câu tiếng Trung thương mại trong Marketing, quảng cáo
Marketing và quảng cáo đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy doanh số và mở rộng thị trường. Hiểu và sử dụng thành thạo các mẫu câu tiếng Trung thương mại trong Marketing sẽ giúp bạn triển khai chiến lược truyền thông hiệu quả, thu hút khách hàng mục tiêu và phát triển thương hiệu.
我们即将启动全新的品牌推广活动。
/Wǒmen jíjiāng qǐdòng quánxīn de pǐnpái tuīguǎng huódòng./
Chúng tôi sắp triển khai chiến dịch quảng bá thương hiệu hoàn toàn mới.
这个市场的发展潜力非常广阔。
/Zhège shìchǎng de fāzhǎn qiánlì fēicháng guǎngkuò./
Tiềm năng phát triển của thị trường này rất rộng lớn.
提高品牌影响力是我们当前的主要目标。
/Tígāo pǐnpái yǐngxiǎnglì shì wǒmen dāngqián de zhǔyào mùbiāo./
Tăng cường sức ảnh hưởng của thương hiệu là mục tiêu chính của chúng tôi hiện tại.
请问贵公司最近是否有特别的促销方案?
/Qǐngwèn guì gōngsī zuìjìn shìfǒu yǒu tèbié de cùxiāo fāng'àn?/
Xin hỏi công ty bạn có chương trình khuyến mãi đặc biệt nào gần đây không?
选择合适的营销策略能够有效提升销量。
/Xuǎnzé héshì de yíngxiāo cèlüè nénggòu yǒuxiào tíshēng xiāoliàng./
Lựa chọn chiến lược tiếp thị phù hợp có thể giúp tăng doanh số hiệu quả.
我们希望通过社交媒体来增强品牌的市场竞争力。
/Wǒmen xīwàng tōngguò shèjiāo méitǐ lái zēngqiáng pǐnpái de shìchǎng jìngzhēnglì./
Chúng tôi mong muốn sử dụng mạng xã hội để tăng cường khả năng cạnh tranh của thương hiệu.
你认为哪种广告形式最能吸引目标客户?
/Nǐ rènwéi nǎ zhǒng guǎnggào xíngshì zuì néng xīyǐn mùbiāo kèhù?/
Bạn nghĩ loại hình quảng cáo nào thu hút khách hàng mục tiêu nhất?
我们计划开展一项线上与线下结合的营销活动。
/Wǒmen jìhuà kāizhǎn yī xiàng xiànshàng yǔ xiànxià jiéhé de yíngxiāo huódòng./
Chúng tôi dự định tổ chức một chiến dịch tiếp thị kết hợp trực tuyến và ngoại tuyến.
在竞争激烈的市场环境中,品牌差异化至关重要。
/Zài jìngzhēng jīliè de shìchǎng huánjìng zhōng, pǐnpái chāyì huà zhìguān zhòngyào./
Trong môi trường thị trường cạnh tranh khốc liệt, sự khác biệt hóa thương hiệu là vô cùng quan trọng.
我们的目标是通过精准营销吸引更多忠实客户。
/Wǒmen de mùbiāo shì tōngguò jīngzhǔn yíngxiāo xīyǐn gèng duō zhōngshí kèhù./
Mục tiêu của chúng tôi là thu hút nhiều khách hàng trung thành hơn thông qua tiếp thị chính xác.
Trong marketing cũng có một vài câu tiêu biểu để người khác nhanh chóng hiểu được mục tiêu của chiến dịch
Mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề thương mại
Ngoài việc ghi nhớ từ vựng và mẫu câu, thực hành hội thoại là cách tốt nhất để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong môi trường thương mại. Các mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề thương mại dưới đây sẽ giúp bạn làm quen với các tình huống thực tế như gặp gỡ đối tác, đặt hàng, thương lượng giá cả hay ký kết hợp đồng.
Hội thoại 1: Đàm phán giá cả và đơn hàng
A: 早上好!很高兴能和您交流。最近生意怎么样?
(Zǎoshang hǎo! Hěn gāoxìng néng hé nín jiāoliú. Zuìjìn shēngyì zěnme yàng?)
Chào buổi sáng! Rất vui được trao đổi với anh. Công việc kinh doanh dạo này thế nào?
B: 还不错,谢谢关心。我们正在寻找新的供应商,以便优化采购成本。
(Hái búcuò, xièxiè guānxīn. Wǒmen zhèngzài xúnzhǎo xīn de gōngyìngshāng, yǐbiàn yōuhuà cǎigòu chéngběn.)
Cũng khá ổn, cảm ơn anh đã hỏi. Chúng tôi đang tìm kiếm nhà cung cấp mới để tối ưu hóa chi phí mua hàng.
A: 这听起来很棒!我们有优质的产品和有竞争力的价格。请问您对哪类产品感兴趣?
(Zhè tīngqǐlái hěn bàng! Wǒmen yǒu yōuzhì de chǎnpǐn hé yǒu jìngzhēnglì de jiàgé. Qǐngwèn nín duì nǎ lèi chǎnpǐn gǎn xìngqù?)
Nghe thật tuyệt! Bên tôi có sản phẩm chất lượng cao và giá cả cạnh tranh. Anh quan tâm đến loại sản phẩm nào?
B: 我们想订购一批高端电子产品,您可以给我们一个详细的报价吗?
(Wǒmen xiǎng dìnggòu yī pī gāoduān diànzǐ chǎnpǐn, nín kěyǐ gěi wǒmen yīgè xiángxì de bàojià ma?)
Chúng tôi muốn đặt một lô sản phẩm điện tử cao cấp, anh có thể cung cấp cho chúng tôi bảng báo giá chi tiết không?
A: 当然!我会尽快发送报价单,同时如果您需要样品,我们可以免费提供。
(Dāngrán! Wǒ huì jǐnkuài fāsòng bàojià dān, tóngshí rúguǒ nín xūyào yàngpǐn, wǒmen kěyǐ miǎnfèi tígōng.)
Tất nhiên! Tôi sẽ gửi bảng báo giá sớm nhất có thể. Nếu anh cần mẫu, chúng tôi có thể cung cấp miễn phí.
B: 太好了!请把报价和产品规格发给我,我们尽快评估。
(Tài hǎo le! Qǐng bǎ bàojià hé chǎnpǐn guīgé fā gěi wǒ, wǒmen jǐnkuài pínggū.)
Tuyệt vời! Hãy gửi cho tôi báo giá cùng thông số sản phẩm, chúng tôi sẽ xem xét sớm nhất.
Một số mẫu hội thoại về chủ đề tiếng Trung thương mại
Hội thoại 2: Thương lượng điều kiện vận chuyển
A: 您好!感谢您对我们的产品感兴趣。请问您的订单计划何时发货?
(Nín hǎo! Gǎnxiè nín duì wǒmen de chǎnpǐn gǎn xìngqù. Qǐngwèn nín de dìngdān jìhuà héshí fāhuò?)
Chào anh! Cảm ơn anh đã quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi. Anh dự định khi nào muốn giao hàng?
B: 我们希望在下个月初收到货物。贵公司可以按时交货吗?
(Wǒmen xīwàng zài xià gè yuè chū shōudào huòwù. Guì gōngsī kěyǐ àn shí jiāohuò ma?)
Chúng tôi muốn nhận hàng vào đầu tháng sau. Công ty anh có thể giao đúng thời hạn không?
A: 没问题!我们可以在两周内安排出货,请问您希望使用哪种运输方式?
(Méi wèntí! Wǒmen kěyǐ zài liǎng zhōu nèi ānpái chūhuò, qǐngwèn nín xīwàng shǐyòng nǎ zhǒng yùnshū fāngshì?)
Không vấn đề gì! Chúng tôi có thể xuất hàng trong vòng hai tuần. Anh muốn sử dụng phương thức vận chuyển nào?
B: 由于订单较大,我们倾向于海运,请提供CIF价格。
(Yóuyú dìngdān jiào dà, wǒmen qīngxiàng yú hǎiyùn, qǐng tígōng CIF jiàgé.)
Vì đơn hàng khá lớn, chúng tôi ưu tiên vận chuyển đường biển. Hãy cung cấp giá CIF giúp tôi.
A: 明白了。我会根据目的港计算费用,并尽快发送详细报价给您。
(Míngbái le. Wǒ huì gēnjù mùdì gǎng jìsuàn fèiyòng, bìng jǐnkuài fāsòng xiángxì bàojià gěi nín.)
Hiểu rồi. Tôi sẽ tính toán chi phí dựa trên cảng đích và gửi báo giá chi tiết sớm nhất cho anh.
B: 好的,我们会仔细考虑。如果价格合适,我们会立即下单。
(Hǎo de, wǒmen huì zǐxì kǎolǜ. Rúguǒ jiàgé héshì, wǒmen huì lìjí xiàdān.)
Được, chúng tôi sẽ xem xét kỹ lưỡng. Nếu giá hợp lý, chúng tôi sẽ đặt hàng ngay.
Tổng kết
Việc trang bị từ vựng tiếng Trung thương mại không chỉ giúp bạn mở rộng cơ hội hợp tác quốc tế mà còn nâng cao khả năng giao tiếp trong môi trường kinh doanh. Bằng cách học từ vựng, mẫu câu và thực hành hội thoại, bạn sẽ tự tin hơn khi làm việc với đối tác Trung Quốc. Hãy áp dụng ngay những kiến thức này để đạt hiệu quả tối đa trong công việc!

Nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật là lựa chọn tốt hơn?
Việc lựa chọn nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng đến cơ hội nghề nghiệp và khả năng sử dụng ngôn ngữ trong tương lai. Trong bài viết này, Unica sẽ phân tích chi tiết về đặc điểm, mức độ phổ biến, cơ hội việc làm cũng như mức độ khó của từng ngôn ngữ, giúp bạn có cái nhìn tổng quan trước khi đưa ra quyết định phù hợp nhất.
Giới thiệu đôi nét về tiếng Trung
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, với hàng trăm triệu người sử dụng. Không chỉ là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc, tiếng Trung còn được sử dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia và khu vực như Đài Loan, Singapore, Malaysia… Trước khi bắt đầu, hãy cùng tìm hiểu một số đặc điểm quan trọng của ngôn ngữ này.
Một số đặc điểm của tiếng Trung
Tiếng Trung có nhiều điểm khác biệt so với các ngôn ngữ khác, từ hệ thống chữ viết, cách phát âm cho đến ngữ pháp. Chính vì vậy, để học tốt ngôn ngữ này, bạn cần hiểu rõ những đặc trưng cơ bản của nó. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng giúp bạn có cái nhìn tổng quan về tiếng Trung.
Về từ vựng, chữ viết
Tiếng Trung, còn được gọi là tiếng Hoa, là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc và được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác. Hệ thống ngôn ngữ này lấy tiếng Hán – ngôn ngữ của cộng đồng người Hán chiếm đa số tại Trung Quốc – làm tiêu chuẩn.
Chữ viết trong tiếng Trung được chia thành hai loại: chữ giản thể (đơn giản hơn, có thể viết nhanh) và chữ phồn thể (có nhiều nét, phức tạp và không thể lược bớt). Hiện nay, đa số người học tiếng Trung đều lựa chọn chữ giản thể vì tính ứng dụng cao.
Không giống như nhiều ngôn ngữ khác có bảng chữ cái, tiếng Trung sử dụng hệ thống chữ tượng hình với hơn 4.000 ký tự phổ biến. Tuy nhiên, xét về phát âm và từ vựng, tiếng Trung có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt, giúp người học dễ ghi nhớ hơn so với các ngôn ngữ khác như tiếng Nhật.
Về phát âm
Trong tiếng Trung, để đọc được các ký tự, người học cần sử dụng hệ thống phiên âm pinyin, được viết bằng chữ cái Latinh. Một số âm trong tiếng Trung có sự khác biệt đáng kể so với tiếng Việt, khiến việc phát âm ban đầu có thể gặp khó khăn.
Ngôn ngữ này chỉ có bốn thanh điệu, vì vậy so với các ngôn ngữ có hệ thống phát âm phức tạp hơn, tiếng Trung vẫn được đánh giá là dễ học hơn. Dù việc phát âm đòi hỏi thời gian luyện tập, nhưng bù lại, ngữ pháp tiếng Trung khá đơn giản, có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt. Không giống như tiếng Nhật có kính ngữ phức tạp hay các ngôn ngữ phương Tây có sự biến đổi về động từ và danh từ, ngữ pháp tiếng Trung dễ tiếp cận hơn nhiều. Vì vậy, chỉ cần kiên trì luyện tập, người học hoàn toàn có thể làm chủ ngôn ngữ này một cách hiệu quả.
Một số ưu và nhược điểm khi học tiếng Trung
Bất kỳ ngôn ngữ nào cũng có những thuận lợi và thách thức riêng, và tiếng Trung cũng không ngoại lệ. Dù có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt giúp người học tiếp thu nhanh hơn, nhưng chữ viết phức tạp và cách phát âm đặc trưng cũng đặt ra những thử thách nhất định.
Ưu điểm
Ngữ pháp và phát âm có nhiều điểm giống tiếng Việt, giúp người học dễ làm quen và ghi nhớ hơn so với tiếng Nhật.
Cơ hội việc làm rộng mở, đặc biệt là trong các công ty có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc hợp tác với doanh nghiệp Trung Quốc.
Nhược điểm
Chữ viết khá phức tạp, đòi hỏi người học phải kiên trì rèn luyện mỗi ngày để ghi nhớ số lượng ký tự lớn.
Cần có lộ trình học tập rõ ràng để duy trì động lực và đảm bảo tiến bộ. Nếu không có kế hoạch học tập hợp lý, rất dễ cảm thấy nản chí.
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ phổ biến trên thế giới
Giới thiệu đôi nét tiếng Nhật
Tiếng Nhật là ngôn ngữ chính thức của Nhật Bản, được sử dụng bởi hơn 125 triệu người. Đây là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất tại châu Á và có sức ảnh hưởng lớn trên toàn cầu nhờ sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và văn hóa Nhật Bản. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu một số đặc điểm quan trọng của tiếng Nhật.
Một số đặc điểm của tiếng Nhật
Tiếng Nhật có nhiều điểm khác biệt so với các ngôn ngữ khác, đặc biệt là hệ thống chữ viết và cấu trúc ngữ pháp. Đây là một trong những ngôn ngữ có độ khó cao, đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập đều đặn. Tuy nhiên, nếu nắm vững các nguyên tắc cơ bản, bạn sẽ thấy tiếng Nhật không quá khó như tưởng tượng.
Về bảng chữ cái
Tiếng Nhật có một hệ thống chữ viết đặc biệt, kết hợp đồng thời ba bảng chữ cái khác nhau. Điều này khiến ngôn ngữ này trở nên khá phức tạp đối với người mới học.
Kanji: Đây là hệ thống chữ có nguồn gốc từ chữ Hán, du nhập vào Nhật Bản từ nhiều thế kỷ trước. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, Kanji đã được biến đổi và phát triển theo phong cách riêng, tạo nên sự khác biệt đáng kể so với chữ Hán nguyên gốc.
Hiragana: Xuất hiện vào cuối thế kỷ IX, bảng chữ này được hình thành từ hệ thống chữ Kana. Hiragana là hệ chữ viết mềm mại, mang đậm nét truyền thống của Nhật Bản, thường được sử dụng trong văn viết thông thường và hỗ trợ cho Kanji trong các trường hợp cần thiết.
Katakana: Là bảng chữ cái tồn tại song song với Hiragana nhưng mang phong cách góc cạnh và đơn giản hơn. Katakana chủ yếu được dùng để phiên âm các từ vay mượn từ tiếng nước ngoài, cũng như xuất hiện trong các tên riêng, địa danh hoặc thuật ngữ khoa học.
Việc nắm vững cả ba bảng chữ cái này là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng đối với bất kỳ ai muốn học tiếng Nhật một cách bài bản.
Về từ vựng
Cũng như bất kỳ ngôn ngữ nào khác, tiếng Nhật sở hữu một hệ thống từ vựng vô cùng phong phú. Từ vựng tiếng Nhật có sự kết hợp giữa các từ thuần Nhật, từ có nguồn gốc Hán và từ mượn từ các ngôn ngữ khác. Nếu bạn đang ở trình độ sơ cấp, một trong những cột mốc quan trọng là học khoảng 1000 từ cơ bản để có thể giao tiếp đơn giản và hiểu được các nội dung thông dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Về ngữ pháp
Ngữ pháp tiếng Nhật có nhiều điểm khác biệt đáng kể so với tiếng Việt, trong đó có những đặc trưng quan trọng sau:
Cấu trúc câu đảo ngược: Khác với tiếng Việt, trong tiếng Nhật, động từ thường đứng ở cuối câu. Điều này có thể gây khó khăn cho người học khi mới làm quen với ngôn ngữ này.
Chủ ngữ và vị ngữ linh hoạt: Trong tiếng Nhật, chủ ngữ có thể được lược bỏ nếu ngữ cảnh đã rõ ràng, giúp câu văn ngắn gọn và tự nhiên hơn.
Hệ thống kính ngữ phức tạp: Một trong những thử thách lớn nhất khi học tiếng Nhật là việc sử dụng kính ngữ. Tùy vào đối tượng giao tiếp, người nói phải lựa chọn từ vựng và cách diễn đạt phù hợp để thể hiện sự tôn trọng, điều này đòi hỏi sự hiểu biết và rèn luyện kỹ lưỡng.
Một số ưu và nhược điểm khi học tiếng Nhật
Ưu điểm
Nhật Bản có rất nhiều chương trình học bổng hấp dẫn dành cho sinh viên quốc tế, giúp bạn có cơ hội du học với mức hỗ trợ tài chính cao.
Các doanh nghiệp Nhật Bản đang đầu tư mạnh mẽ vào nhiều quốc gia, tạo ra nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn. Nếu thông thạo tiếng Nhật, bạn sẽ có lợi thế lớn khi ứng tuyển vào các công ty này.
Nhược điểm
Hệ thống chữ viết gồm ba bảng chữ cái với hàng nghìn ký tự Kanji khiến quá trình học tập trở nên đầy thử thách.
Việc sử dụng kính ngữ trong giao tiếp yêu cầu người học phải hiểu rõ về văn hóa Nhật Bản, cũng như phân biệt cấp bậc trong từng tình huống.
Để đạt được trình độ sử dụng thành thạo, người học cần có sự kiên trì và nỗ lực không ngừng.
Tiếng Nhật nổi tiếng với hệ thống chữ viết đặc biệt với ba bộ chữ khác nhau
Mức độ phổ biến của tiếng Trung và tiếng Nhật
Không thể phủ nhận rằng tiếng Trung có mức độ phổ biến rất cao, bởi đây là ngôn ngữ chính thức của quốc gia đông dân nhất thế giới. Với số lượng người sử dụng chỉ đứng sau tiếng Anh, tiếng Trung trở thành một trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất toàn cầu. Trong khi đó, tiếng Nhật có khoảng 130 triệu người sử dụng, thấp hơn gần 10 lần so với tiếng Trung khi xét theo tiêu chí có thể giao tiếp cơ bản.
Hiện nay, bên cạnh tiếng Anh – ngôn ngữ quốc tế bắt buộc, tiếng Trung được rất nhiều bạn trẻ lựa chọn để học tập và phát triển sự nghiệp. Tuy nhiên, chính vì mức độ phổ biến cao, nguồn nhân lực biết tiếng Trung cũng dồi dào, dẫn đến sự cạnh tranh lớn trong thị trường việc làm. Do đó, mức lương cho các công việc yêu cầu tiếng Trung thường thấp hơn so với tiếng Nhật.
Tiếng Trung có mức độ phổ biến cao hơn tiếng Nhật nhưng tiếng Nhật lại có thị trường công việc sôi động với mức lương thưởng cao hơn tiếng Trung
Cơ hội nghề nghiệp và mức lương khi học tiếng Trung và tiếng Nhật
Với hơn 14% dân số thế giới sử dụng tiếng Trung, mức độ phổ biến của ngôn ngữ này là không thể phủ nhận. Tuy nhiên, chính vì có quá nhiều người học và sử dụng, mức độ cạnh tranh trong thị trường lao động rất cao. Do đó, mức lương dành cho những công việc yêu cầu tiếng Trung thường thấp hơn so với tiếng Nhật. Dễ dàng nhận thấy trên các nền tảng tuyển dụng, mức lương trung bình cho công việc liên quan đến tiếng Trung dao động từ 9 – 15 triệu đồng/tháng, trong khi những người thành thạo tiếng Nhật ở trình độ N2 có thể đạt mức lương trên 20 triệu đồng/tháng.
Xét về cơ hội việc làm, nhiều công ty đa quốc gia và tập đoàn có vốn đầu tư nước ngoài hiện yêu cầu tiếng Trung, chỉ xếp sau tiếng Anh. Hơn nữa, với xu hướng mở rộng hoạt động sản xuất ra nước ngoài, các doanh nghiệp Trung Quốc đang tuyển dụng lao động nước ngoài với số lượng lớn, tạo nhiều cơ hội cho người học tiếng Trung.
Ở phía Nhật Bản, quốc gia này đã đầu tư khoảng 39,8 tỷ USD vào thị trường Việt Nam, đồng thời tuyển dụng một lượng lớn lao động Việt Nam mỗi năm để bù đắp sự thiếu hụt nhân sự do dân số già hóa. Nhờ đó, các chương trình học bổng du học và cơ hội việc làm tại Nhật Bản cũng nhiều hơn so với Trung Quốc. Đặc biệt, chính phủ Nhật đang áp dụng nhiều chính sách thu hút nhân tài, dẫn đến mức lương dành cho người biết tiếng Nhật cao hơn, tăng dần theo trình độ và bằng cấp. Vì vậy, nếu bạn tìm kiếm một công việc có mức thu nhập tốt và cơ hội phát triển lâu dài, tiếng Nhật sẽ là một lựa chọn phù hợp hơn so với tiếng Trung.
Đây đều là hai thị trường có tiềm năng lớn đối với những người học ngôn ngữ
Người Việt nên học tiếng Nhật hay tiếng Trung
Xác định mục tiêu của việc học ngôn ngữ
Việc lựa chọn học tiếng Nhật hay tiếng Trung phụ thuộc vào định hướng cá nhân và mục tiêu mà bạn hướng đến. Nếu bạn mong muốn du học tại Trung Quốc hoặc đang có ý định kinh doanh, nhập hàng từ Trung Quốc, thì học tiếng Trung sẽ là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn có kế hoạch du học Nhật Bản, tham gia xuất khẩu lao động hoặc tìm kiếm cơ hội trong các công ty Nhật Bản, thì việc học tiếng Nhật sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn.
Xác định rõ mục tiêu giúp bạn đi đúng hướng, tránh lãng phí thời gian và có thêm động lực để hoàn thành quá trình học một cách hiệu quả nhất.
Chi phí học tiếng Nhật và tiếng Trung
Cả tiếng Nhật và tiếng Trung đều là ngôn ngữ tượng hình, khác biệt so với hệ chữ Latinh của tiếng Việt và tiếng Anh. Vì vậy, để học tốt, tham gia các khóa đào tạo tại trung tâm sẽ là một lựa chọn hợp lý.
Về học phí, các khóa học tiếng Trung tại Việt Nam thường có chi phí thấp hơn so với tiếng Nhật. Trung bình, một khóa học tiếng Trung dao động từ 1.500.000 - 3.000.000 VNĐ, trong khi chi phí học tiếng Nhật thường trên 3.000.000 VNĐ cho một khóa.
Ngoài ra, nếu bạn có ý định du học, cần cân nhắc thêm về chi phí sinh hoạt và học tập. Theo ước tính, tổng chi phí du học Trung Quốc khoảng 11.000 USD/năm, trong khi tại Nhật Bản con số này có thể lên đến 30.000 USD/năm.
Việc lựa chọn học ngôn ngữ nào còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau
Học tiếng Nhật hay tiếng Trung dễ hơn?
Ngữ pháp: Tiếng Trung có hệ thống ngữ pháp tương đối đơn giản, không chia động từ và không có danh từ biến cách. Trong khi đó, tiếng Nhật có cấu trúc phức tạp hơn nhiều với các quy tắc chia động từ theo thể, dạng kính ngữ, và trợ từ.
Phát âm: Tiếng Trung là ngôn ngữ đơn âm, có nhiều từ phát âm tương tự tiếng Việt. Ngược lại, tiếng Nhật là ngôn ngữ đa âm, gần với các ngôn ngữ phương Tây, gây khó khăn hơn trong việc phát âm chuẩn.
Chữ viết: 50% chữ Hán (Kanji) trong tiếng Nhật có nguồn gốc từ chữ Hán (Hanzi) của tiếng Trung. Nếu bạn học tiếng Trung trước, việc học Kanji sẽ trở nên dễ dàng hơn. Đồng thời, 70% từ vựng tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Trung, giúp người học nhanh chóng nắm bắt cách đọc và viết chữ Hán.
Khả năng ứng dụng để học ngôn ngữ khác
Nếu bạn có kế hoạch học cả hai ngôn ngữ này, thứ tự học cũng ảnh hưởng đến quá trình tiếp thu. Tốt nhất, bạn nên học tiếng Trung trước, bởi chữ Hán (Hanzi) có nhiều nét tương đồng với Kanji trong tiếng Nhật. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian khi học Kanji – một trong những thử thách lớn nhất đối với người học tiếng Nhật.
Ngoài ra, tiếng Trung có nhiều điểm chung với tiếng Việt về mặt ngữ pháp và cách đặt câu. Ví dụ, cụm từ “bầu trời” trong tiếng Trung là 天空 (tiān kōng), có cách phát âm tương đồng với từ “thiên cung” trong tiếng Việt.
Nếu bạn muốn thực hành giao tiếp thường xuyên, tiếng Trung sẽ có lợi thế hơn do mức độ phổ biến rộng rãi. Người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam rất nhiều, đặc biệt ở các khu vực như phố người Hoa (quận 5, TP.HCM). Trong khi đó, người Nhật tại Việt Nam chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn và khu công nghiệp, ít phổ biến hơn so với người Trung Quốc.
Sở thích và đam mê
Cả hai ngôn ngữ này đều có độ khó nhất định, vì vậy hãy cân nhắc kỹ trước khi quyết định. Việc lựa chọn tiếng Nhật hay tiếng Trung nên dựa trên sở thích, định hướng cá nhân và cơ hội phát triển nghề nghiệp. Nếu chỉ học theo trào lưu mà không thực sự yêu thích, bạn có thể dễ dàng bỏ cuộc giữa chừng, gây lãng phí thời gian và công sức.
Bạn nên cân nhắc trên sở thích để luôn cảm thấy hứng thú hơn trong việc học
Xét tuyển ngành ngôn ngữ Nhật - Trung khối nào?
Việc chọn học tiếng Nhật hay tiếng Trung và lựa chọn khối thi nào để xét tuyển phụ thuộc vào quy định của từng trường đại học hoặc cao đẳng. Dưới đây là một số khối thi phổ biến mà bạn có thể tham khảo.
Ngành Ngôn ngữ Nhật
Trong những năm gần đây, mức điểm chuẩn vào các trường đại học đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật dao động từ 25,5 – 36 điểm. Trong đó, ngành Tiếng Nhật có điểm chuẩn khoảng 22,5 – 35,8 điểm, đặc biệt với những trường nhân hệ số hai đối với Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật.
Đối với các bạn có lực học trung bình – khá, mức điểm này khá cao so với mặt bằng chung, tạo ra không ít áp lực trong quá trình học tập. Một số khối xét tuyển ngành này bao gồm:
D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật
D63: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật
Ngành Ngôn ngữ Trung
Cùng với tiếng Anh và tiếng Nhật, tiếng Trung cũng là một trong những ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ lựa chọn theo học tại bậc đại học. Với mức độ phổ biến của tiếng Trung trên thế giới, ngày càng có nhiều trường đại học mở rộng chương trình đào tạo ngôn ngữ này.
Các trường tuyển sinh ngành Ngôn ngữ Trung thông qua điểm kỳ thi THPT Quốc gia hoặc xét học bạ với các khối thi như:
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
D04: Toán – Ngữ văn – Tiếng Trung
D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
Để xét tuyển vào ngành ngôn ngữ tiếng Trung và tiếng Nhật bạn có thể đăng ký thi các khối D06, D63, D01, D04 và D14.
Học tiếng Trung và tiếng Nhật ở Đâu?
Tùy vào nhu cầu, bạn có thể lựa chọn học tại trung tâm ngoại ngữ, các trường cao đẳng, đại học hoặc đăng ký khóa học online để linh hoạt hơn về thời gian.
Học tại các trung tâm ngoại ngữ
Với sự gia tăng nhu cầu học ngoại ngữ, nhiều trung tâm giảng dạy tiếng Nhật và tiếng Trung đã mở ra để hỗ trợ người học có thể chủ động về thời gian và phương pháp học. Khi lựa chọn trung tâm, bạn nên ưu tiên các cơ sở đào tạo uy tín, có giấy phép hoạt động rõ ràng.
Các khóa học online
Nếu bạn muốn linh hoạt về thời gian và tiết kiệm chi phí, học online là một lựa chọn đáng cân nhắc. Nhiều nền tảng giáo dục hiện nay cung cấp các khóa học tiếng Nhật giao tiếp, tiếng Trung đàm thoại từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn học mọi lúc, mọi nơi mà vẫn đảm bảo hiệu quả. Một số ưu điểm của học online:
Chủ động về thời gian: Phù hợp với người bận rộn, có thể học vào bất cứ lúc nào.
Tiết kiệm chi phí: Học phí thường rẻ hơn so với học tại trung tâm hoặc trường đại học.
Đa dạng khóa học: Có thể lựa chọn khóa học theo trình độ và mục tiêu của bản thân.
Giảng viên chất lượng: Nhiều khóa học được giảng dạy bởi các giảng viên có kinh nghiệm hoặc người bản xứ.
Trong đó có các khóa học từ ngữ pháp, giao tiếp về tiếng Nhật và tiếng Trung ngay trên nền tảng học trực tuyến Unica. Với uy tín hơn 10 năm trong việc cung cấp các khóa học chất lượng, Unica đã trở thành nền tảng có nhiều học viên theo học.
Hiện nay có rất nhiều hình thức học tiếng Trung để các bạn lựa chọn hình thức phù hợp với bản thân nhất
Học tại các trường cao đẳng
Các trường cao đẳng tại Việt Nam đã bắt đầu lồng ghép chương trình đào tạo ngoại ngữ để sinh viên có thêm nhiều lựa chọn phù hợp với ngành nghề của mình. Một số trường có giảng dạy ngành Ngôn ngữ Nhật – Trung bao gồm:
Trường Cao đẳng Công Thương Việt Nam (VCI)
Trường Cao đẳng Ngoại Ngữ và Công Nghệ Việt Nam
Trường Cao đẳng Bách Khoa Việt Nam
Trường Cao đẳng Việt Mỹ
Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
Trường Cao đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
Học tại các trường đại học
Để có môi trường học tập bài bản và bằng cấp có giá trị cao hơn, nhiều bạn lựa chọn theo học tại các trường đại học có chương trình đào tạo tiếng Nhật hoặc tiếng Trung. Dưới đây là một số trường đại học nổi bật:
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM
Đại học Tôn Đức Thắng
Đại học Nguyễn Tất Thành
Đại học Văn Hiến
Đại học HUTECH
Đại học Văn Lang
Đại học FPT
Tổng kết
Việc nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật phụ thuộc vào mục tiêu cá nhân, sở thích và định hướng nghề nghiệp của mỗi người. Nếu bạn muốn tiếp cận một ngôn ngữ có số lượng người sử dụng đông đảo, phục vụ cho giao thương, kinh doanh, thì tiếng Trung là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn yêu thích văn hóa, công nghệ và muốn làm việc tại Nhật Bản, thì tiếng Nhật sẽ mang lại nhiều cơ hội phát triển.

Phồn thể tiếng Trung là gì? Cách học tiếng Trung phồn thể
Khi học tiếng Trung, nhiều người thắc mắc về sự khác nhau giữa chữ phồn thể và giản thể. Vậy tiếng Trung phồn thể là gì? Đây là hệ chữ Hán truyền thống, mang nhiều nét viết phức tạp nhưng giàu giá trị văn hóa. Qua bài viết này, Unica sẽ giúp bạn hiểu rõ sự khác biệt giữa hai hệ chữ, phạm vi sử dụng cũng như cách lựa chọn hệ chữ phù hợp với mục tiêu học tập của mình.
Tiếng Trung phồn thể là gì?
Chữ Hán phồn thể (繁體漢字 - Phồn thể Hán tự) hay còn gọi là chữ Hán chính thể (正體漢字 - Chính thể Hán tự) là hệ thống chữ viết truyền thống của tiếng Trung. Dạng chữ viết này có nguồn gốc từ các văn bản cổ đại, xuất hiện lần đầu trong những ghi chép thời nhà Hán và dần trở nên ổn định từ thế kỷ V dưới thời Nam Bắc Triều.
Thuật ngữ phồn thể hoặc chính thể dùng để phân biệt với chữ Hán giản thể, một hệ thống chữ viết được đơn giản hóa nét chữ và điều chỉnh bộ thủ theo chính sách cải cách ngôn ngữ của chính phủ Trung Quốc đại lục từ năm 1949.
Tiếng Trung phồn thể f tiếng Hán chỉnh thể truyền thống có ở các văn bản cổ đại
Ngày nay, chữ Hán phồn thể vẫn được sử dụng chính thức tại Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc), Hồng Kông, Ma Cao và trong cộng đồng người Hoa kiều tại nhiều quốc gia ngoài khu vực Đông Nam Á. Trong khi đó, chữ Hán giản thể được áp dụng rộng rãi tại Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia trong các văn bản chính thức.
Việc lựa chọn sử dụng chữ phồn thể hay giản thể vẫn là một chủ đề gây tranh luận trong cộng đồng người Hoa. Nhiều người tại Đài Loan và Hồng Kông cho rằng chữ giản thể đã làm mất đi nét đẹp truyền thống cũng như ý nghĩa sâu xa của chữ Hán. Hiện nay, một số trang báo điện tử tiếng Trung ở nước ngoài cũng cung cấp tính năng chuyển đổi giữa hai hệ thống chữ viết này để thuận tiện cho người đọc.
Cách phân biệt tiếng Trung giản thể và tiếng Trung phồn thể
Tiếng Trung giản thể được phát triển dựa trên hệ thống chữ Hán phồn thể, vậy làm thế nào để phân biệt hai loại chữ này? Dưới đây là những điểm khác biệt chính giữa tiếng Trung giản thể và phồn thể mà bạn cần biết.
Để phân biệt tiếng Trung phồn thể và giản thể chúng ta thường dựa vào số nét, phạm vi sử dụng, các phát âm và ý nghĩa
Số nét chữ
Một trong những điểm dễ nhận thấy nhất giữa chữ Hán giản thể và phồn thể chính là số nét. Chữ Hán giản thể được đơn giản hóa từ chữ Hán phồn thể bằng cách giảm số lượng nét, loại bỏ hoặc thay thế những bộ phận phức tạp nhằm giúp việc học và ghi nhớ dễ dàng hơn.
Ví dụ cụ thể:
Chữ phồn thể: 馬 (mǎ – ngựa) có tổng cộng 10 nét.
Chữ giản thể: 马 (mǎ – ngựa) chỉ còn 3 nét.
Trong trường hợp này, chữ “馬” ở dạng phồn thể có nhiều nét hơn, mang tính chi tiết cao, trong khi chữ giản thể “马” được tối giản hóa, giúp việc viết nhanh chóng và thuận tiện hơn mà vẫn giữ được hình dáng cơ bản.
Tiếng Trung phồn thẻ có nhiều nét hơn, mang tính chi tiết và tượng hình nhiều hơn
Phạm vi sử dụng
Hệ thống chữ Hán có lịch sử lâu đời, được sử dụng rộng rãi ở khu vực Đông Á và có ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc gia. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa chữ giản thể và phồn thể không chỉ nằm ở số nét mà còn ở phạm vi sử dụng.
Chữ Hán giản thể: Hiện nay, chữ Hán giản thể là hệ thống chữ viết chính thức tại Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia. Chữ giản thể xuất hiện phổ biến trong sách giáo khoa, báo chí, truyền thông, văn bản hành chính và các tài liệu chính thống. Mặc dù vậy, chữ phồn thể vẫn được ứng dụng trong thư pháp, nghi lễ truyền thống, nghiên cứu học thuật và một số lĩnh vực thiết kế quảng cáo hoặc trang trí.
Chữ Hán phồn thể: Chữ Hán phồn thể tiếp tục được sử dụng tại Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao và trong cộng đồng người Hoa sinh sống tại nhiều quốc gia khác. Nếu bạn có dự định sinh sống hoặc làm việc tại những khu vực này, việc học chữ phồn thể sẽ là một lợi thế. Dù không còn phổ biến trong đời sống hàng ngày tại Trung Quốc đại lục, chữ Hán phồn thể vẫn giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực nghệ thuật, nghi lễ và nghiên cứu văn hóa truyền thống.
Phát âm và ý nghĩa
Nhiều người thắc mắc liệu chữ Hán giản thể và phồn thể có khác nhau về cách phát âm và ý nghĩa không. Trên thực tế, sự khác biệt giữa hai hệ thống chữ viết này chỉ nằm ở hình thức, không ảnh hưởng đến phát âm hay ý nghĩa.
Ví dụ:
Chữ giản thể: 爱 (ài) – Yêu
Chữ phồn thể: 愛 (ài) – Yêu
Cả hai chữ đều có cách đọc giống nhau là “ài” và mang nghĩa "yêu thương". Tuy nhiên, trong chữ giản thể “爱”, bộ “心” (tâm – trái tim) bên dưới đã bị lược bỏ so với chữ phồn thể “愛”. Dù vậy, ý nghĩa của từ vẫn không thay đổi.
Như vậy, chữ Hán giản thể và phồn thể có những điểm khác biệt rõ rệt về số nét, phạm vi sử dụng nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa và cách phát âm. Việc lựa chọn học hệ chữ nào phụ thuộc vào mục đích sử dụng cũng như khu vực bạn sinh sống và làm việc.
Tiếng Trung phồn thể và giản thể không có cách phát âm và ý nghĩa khác nhau
Khi nào thì nên học tiếng Trung phồn thể?
Nếu bạn có ý định nghiên cứu chuyên sâu về văn học hoặc lịch sử Trung Quốc, việc học chữ Hán phồn thể là điều cần thiết. Đây là hệ thống chữ viết được sử dụng trong các tác phẩm văn học cổ, triết học, cũng như những tài liệu lịch sử quan trọng. Do đó, để có thể đọc hiểu các văn bản gốc mà không cần bản dịch, bạn cần trang bị kỹ năng đọc chữ phồn thể.
Bên cạnh đó, nếu bạn sinh sống, làm việc hoặc có kế hoạch đến Đài Loan, Hồng Kông hay Ma Cao, việc học chữ phồn thể sẽ giúp ích rất nhiều trong giao tiếp cũng như công việc hàng ngày. Khoảng 95% dân số tại những khu vực này vẫn sử dụng chữ Hán phồn thể trong đời sống và các văn bản hành chính, nên việc thành thạo hệ chữ này sẽ tạo ra lợi thế lớn.
Ngoài ra, chữ Hán phồn thể còn đóng vai trò quan trọng trong nghệ thuật thư pháp, cũng như các lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Nếu bạn quan tâm đến nghệ thuật viết chữ đẹp hoặc muốn hiểu sâu về nguồn gốc ngôn ngữ, chữ phồn thể chính là lựa chọn phù hợp.
Nếu bạn muốn đi du học Đài Loan, nghiên cứu sâu về lịch sự, văn hóa Trung Quốc thì nên học tiếng Trung phồn thể
Nên học chữ Hán phồn thể hay giản thể?
Khi lựa chọn giữa chữ Hán giản thể và phồn thể, bạn cần xem xét nhiều yếu tố để đưa ra quyết định phù hợp với mục tiêu học tập cũng như điều kiện cá nhân của mình. Dưới đây là những điểm quan trọng giúp bạn xác định hệ chữ nào phù hợp nhất.
Mục tiêu học tập
Nếu bạn muốn học tiếng Trung để giao tiếp, làm việc hoặc sinh sống tại Trung Quốc đại lục hay Singapore, thì chữ Hán giản thể là lựa chọn bắt buộc. Đây là hệ chữ chính thức tại hai khu vực này và được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, giao dịch thương mại cũng như các tài liệu giáo dục.
Ngược lại, nếu mục tiêu của bạn là nghiên cứu chuyên sâu về lịch sử, văn hóa hoặc các tác phẩm văn học cổ của Trung Quốc, thì việc học chữ Hán phồn thể là điều cần thiết. Chữ phồn thể vẫn được sử dụng trong nhiều tài liệu gốc, đặc biệt là các văn bản cổ, thư pháp và những lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật truyền thống.
Tùy vào mục tiêu học tập, tài chính thì bạn có thể lựa chọn ngôn ngữ mà mình muốn học
Độ khó và thời gian học
Nếu bạn muốn học tiếng Trung trong thời gian ngắn để sử dụng ngay trong giao tiếp hoặc công việc, chữ Hán giản thể là lựa chọn phù hợp hơn. Do có ít nét hơn và cách viết đơn giản hơn, chữ giản thể giúp người học tiếp thu nhanh chóng và áp dụng hiệu quả trong thực tế.
Ngược lại, nếu bạn có nhiều thời gian để đầu tư vào việc học và muốn nghiên cứu sâu về tiếng Trung, chữ Hán phồn thể sẽ mang lại nhiều giá trị hơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng cách tiếp cận linh hoạt: học chữ Hán giản thể trước để thành thạo giao tiếp, sau đó mở rộng sang chữ Hán phồn thể nếu có nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về văn hóa, lịch sử và tài liệu cổ.
Tổng kết
Việc hiểu rõ tiếng Trung phồn thể là gì giúp bạn nhanh chóng xác định được hệ chữ đáp ứng nhu cầu, mục đích của bản thân. Nếu muốn giao tiếp và làm việc tại Trung Quốc đại lục, chữ giản thể là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn quan tâm đến văn học cổ điển hoặc có dự định sinh sống tại Đài Loan, Hồng Kông, chữ phồn thể sẽ là ưu tiên. Dù lựa chọn hệ chữ nào, việc nắm vững kiến thức sẽ giúp bạn tiếp cận ngôn ngữ Trung Hoa một cách toàn diện.
Ngoại ngữ

Các câu tiếng Anh thông dụng mà bạn không nên bỏ qua
21/04/2022
3744
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với các nước bạn bè quốc tế trong nhiều lĩnh vực như văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị,...chính vì thế, tiếng Anh đang dần trở thành tiếng quan trọng mà bạn cần biết để có thể giao tiếp trong cuộc sống hay trong công việc. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn các bạn các câu tiếng anh thông dụng mà bạn nên biết.
Cách nói xin chào trong tiếng anh
Khi nói xin chào, ngoài những câu nói mà bạn thường gặp trong tiếng anh như Hello, Hi (Xin chào) còn có nhiều cách chào khi bạn gặp bạn bè, người thân, đồng nghiệp,...bạn có thể sử dụng như sau:
Chào theo thời gian gặp trong ngày
- Good Morning - Chào buổi sáng
- Good Afternoon - Chào buổi chiều
- Good Evening - Chào buổi tối
Chào hỏi bằng cách hỏi thăm tình trạng hiện tại của người khác
- How’s it going? (How are you doing?) - Dạo này bạn thế nào?
- What’s up? (What’s new? or What’s going on?) - Có chuyện gì đó? Có gì mới không? Có chuyện gì vậy ạ?
- How's it going? - Dạo này bạn thế nào rồi?
- How’s your day? or How’s your day going? - Một ngày của bạn như thế nào?
Một số cách chào hỏi khác
- Haven't seen you for ages - Lâu lắm rồi không gặp bạn
- Long time no see (It’s been a while) - Lâu rồi không gặp (đã lâu lắm rồi)
- Great to see you again - Rất vui gặp lại bạn
- Nice to meet you - Rất vui khi gặp bạn
Cách nói xin chào trong tiếng anh
Các cách nói tạm biệt trong tiếng anh
Tùy vào từng trường hợp cụ thể, bạn có thể sử dụng các cách nói tạm biệt trong tiếng Anh như:
Chào tạm biệt sau khi gặp gỡ trực tiếp người khác (bạn bè, người thân,...)
- Bye/ Goodbye - Chào tạm biệt
- Be seeing you - Hẹn gặp lại
- I’m off - Tôi đi đây
- Smell you later - Hẹn gặp lại bạn sau
- Good night - chúc buổi tối vui vẻ
Chào tạm biệt khi trao đổi gián tiếp với người khác (qua thư từ, điện thoại,...)
- Bye/ Goodbye - Chào tạm biệt
- See you later. / Talk to you later - Gặp lại bạn sau. / Nói chuyện với bạn sau nhé
- Good night - Chúc ngủ ngon (có thể hiểu nghĩa này khi 2 bạn kết thúc cuộc điện thoại và đi ngủ)
- See you soon - Mong sớm gặp lại bạn
- Have a good one - Chúc một ngày tốt lành
Nói "Goodbye" khi tạm biệt trong tiếng Anh
Những câu hỏi thường gặp trong giao tiếp tiếng anh
Dưới đây là những câu hỏi tiếng anh mà bạn thường gặp trong quá trình trao đổi, giao tiếp với người khác
- What is your name? (what’s your name) - Tên của bạn là gì?
- How old are you? - Bạn bao nhiêu tuổi?
- How are you? (Are you okay?) - Bạn có khỏe không? (Bạn vẫn ổn/ khỏe chứ?)
- Where do you live?/ where are you from? - Bạn sống ở đâu?/ Bạn đến từ đâu?
- What are you doing? - Bạn đang làm gì vậy?
- What do you do? - Nghề nghiệp của bạn là gì?
- Which company do you work for? - Bạn đang làm việc cho công ty nào?
- How are things going with you? - Công việc của bạn vẫn ổn chứ?
- What are your hobbies? - Sở thích của bạn là gì?
- What do you like doing in your free time? - Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?
Tiếng anh thông dụng trong trao đổi hằng ngày
Những câu hỏi bạn thường gặp khi đi du lịch nước ngoài
Chắc chắn bạn đã từng gặp trường hợp dở khóc dở cười khi đi du lịch nước ngoài hay làm các giao dịch tại sân bay, trên máy bay mà không biết những người giao dịch viên đang nói điều gì với bạn. Mặc dù hiện nay hầu hết tại các giao dịch tại sân bay, trên máy bay cũng có những giao dịch viên nói được tiếng việt nhưng cũng không chắc chắn rằng những tình huống trên sẽ không xảy ra với bạn. Hãy bổ sung cho mình ngay những câu tiếng Anh bạn thường gặp trong những trường hợp này để không bị “quê” nhé:
- Your passport and ticket, please! - Xin vui lòng cho tôi xem vé máy bay và hộ chiếu
- Where are you flying to? - Anh/ chị sẽ bay chuyến bay tới đâu?
- Are you checking any bags? - Anh/Chị có gửi hành lý không?
- How many bags are you checking in?- Anh/Chị ký gửi bao nhiêu túi hành lý?
- What is your seat number? - Số ghế của quý khách là bao nhiêu?
- Would you like any food or refreshments? - Quý vị có muốn đồ ăn nhẹ hoặc ăn đồ ăn chính không?
- Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position - Vui lòng thắt dây an toàn và dựng thẳng lưng ghế
Sử dụng tiếng Anh khi đi du lịch nước ngoài
Bài viết trên cung cấp cho bạn biết thêm các câu tiếng anh thông dụng mà bạn có thể sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Tiếng anh đang dần trở thành một ngôn ngữ quan trọng mà bất cứ ai cũng cần phải biết để áp dụng trong cuộc sống và công việc hằng ngày.
>> Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc - Học nhanh nhớ lâu!
>> Phương pháp nghe Tiếng Anh online hiệu quả

Ưu đãi sập sàn tiếng Hàn, tiếng Anh (Mỹ) chào mừng Hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều
27/02/2019
3277
Chào mừng hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều lần thứ 2 diễn ra tại Hà Nội, Unica chính thức triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt “Ưu đãi sập sàn tiếng Hàn, tiếng Anh(Mỹ)” - Đồng giá 219K cho toàn bộ các khóa học tiếng Anh (Mỹ), tiếng Hàn. Chương trình sẽ diễn ra trong 02 ngày 27 - 28/2/2019.
Đăng ký các khóa học tiếng Anh Mỹ, tiếng Anh ngay hôm nay chỉ với 219K
Trong những ngày qua, không khí Hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều đang diễn ra hết sức náo nhiệt. Người dân trên khắp cả nước đặc biệt là người dân Thủ đô đã rất háo hức chào đón sự xuất hiện của 2 nhà lãnh đạo nổi tiếng - tổng thống Donald Trump và Chủ tịch Kim Jong Un theo nhiều cách khác nhau.
Mừng sự kiện đặc biệt này, hệ thống giáo dục trực tuyến Unica - học từ chuyên gia chính thức triển khai chương trình “Ưu đãi sập sàn tiếng Hàn, tiếng Anh (Mỹ)” - Đồng giá 219K cho toàn bộ các khóa học tiếng Anh (Mỹ), tiếng Hàn trong 02 ngày 27 - 28/2/2019.
Tại sao Unica lại triển khai chương trình này?
Unica nhận thấy nhu cầu học tiếng Anh và tiếng Hàn của các bạn hiện nay rất cao. Tuy nhiên, khi nguồn cầu đang tăng ở mức báo động thì nguồn cung lại vô cùng khan hiếm.
+ Các khóa học tiếng Anh (Mỹ), Hàn trực tiếp lại mất quá nhiều thời gian khi các bạn phải đến trung tâm để học, chi phí đắt đỏ…
+ Các khóa học Online hầu như chưa đáp ứng được nhu cầu về chất lượng cũng như việc tương tác qua lại giữa Giảng viên và Học viên…
Các bạn sẽ nhận được gì?
Đến với các khóa học trên Unica, bạn sẽ được:
+ Học và tương tác trực tiếp với các chuyên gia tiếng Anh, Hàn giọng chuẩn Anh (Mỹ), Hàn.
+ Bạn không cần phải đến bất kì một trung tâm tiếng Anh hay tiếng Hàn nào nữa kể từ khi bắt đầu khóa học Online.
+ Được cập nhật từ liên tục các bài học từ giảng viên, các khóa học giúp bạn luyện ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp, luyện phản xạ tiếng Anh, tiếng Hàn, giúp bạn có thể bật ra các câu giao tiếp với người nước ngoài một cách tự tin, trôi chảy.
+ Và điều đặc biệt hơn nữa là bạn không bao giờ còn ý nghĩ tiếng Anh (Mỹ) hay tiếng Hàn là khó, và run khi giao tiếp bởi sự tự tin đáng kinh ngạc bạn sẽ nhận được trong quá trình học.
Thật là một điều rất tuyệt vời khi học tiếng Anh, tiếng Hàn trên Unica phải không nào!
Vậy, ngay bây giờ thay vì quan tâm đến mọi “nhất cử nhất động” của 2 nhà lãnh đạo nổi tiếng - tổng thống Donald Trump và Chủ tịch Kim Jong Un, các bạn hãy nhanh tay đăng ký cho mình khóa học tiếng Hàn, tiếng Anh để học ngay và luôn nhé.
Hãy nhớ rằng, cơ hội chỉ đến khi chúng ta nắm bắt kịp thời - học hôm nay để ngày mai chúng ta sẽ khác.
Đăng ký khóa học tiếng Hàn, tiếng Anh TẠI ĐÂY để nhận ngay ưu đãi chỉ từ 219K/khóa học.

QUÀ TẶNG: Video học thử Tiếng Anh giao tiếp Kinh doanh từ Giảng viên Lan Bercu!
21/04/2022
4037
Giao tiếp Tiếng Anh tốt trở thành yếu tố quan trọng giúp bạn nhanh chóng thăng tiến trong công việc và đạt được mức lương như mong muốn. Đặc biệt nếu làm trong ngành Kinh doanh, ưu điểm này giúp bạn làm việc với các đối tác, khách hàng nước ngoài.
Tuy nhiên, bạn mất tự tin khi giao tiếp Tiếng Anh bởi:
Phát âm Tiếng Anh chưa chuẩn khiến người nghe không hiểu
Phản ứng chậm bởi mất thời gian suy nghĩ ghép câu, từ khi nói
Chưa được học từ vựng và mẫu câu chuyên dùng trong kinh doanh
Không có điều kiện thực hành Tiếng Anh theo tình huống
Vậy thì đây chính là khóa học giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề này:
Phát âm chuẩn, nghe và nói phản xạ nhanh như người bản ngữ
Xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp trong kinh doanh
Sở hữu một thần thái và sự thu hút mạnh mẽ với tiếng Anh tự nhiên.
Tự tin làm chủ mọi tình huống: giao lưu, kết nối, gọi điện thoại...
Tương tác thông minh trong cuộc phỏng vấn, hội họp và sự kiện
TẶNG BẠN VIDEO HỌC THỬ TIẾNG ANH GIAO TIẾP KINH DOANH TỪ GIẢNG VIÊN LAN BERCU!
"Bí quyết nói tiếng Anh phản xạ nhanh"
Giảng viên Lan Bercu đặc biệt dành suất học bổng ưu đãi trị giá 250.000đ cho 100 học viên đầu tiên, truy cập TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI LÀM KINH DOANH để đăng ký ngay hôm nay.

21/04/2022
3744
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với các nước bạn bè quốc tế trong nhiều lĩnh vực như văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị,...chính vì thế, tiếng Anh đang dần trở thành tiếng quan trọng mà bạn cần biết để có thể giao tiếp trong cuộc sống hay trong công việc. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn các bạn các câu tiếng anh thông dụng mà bạn nên biết.
Cách nói xin chào trong tiếng anh
Khi nói xin chào, ngoài những câu nói mà bạn thường gặp trong tiếng anh như Hello, Hi (Xin chào) còn có nhiều cách chào khi bạn gặp bạn bè, người thân, đồng nghiệp,...bạn có thể sử dụng như sau:
Chào theo thời gian gặp trong ngày
- Good Morning - Chào buổi sáng
- Good Afternoon - Chào buổi chiều
- Good Evening - Chào buổi tối
Chào hỏi bằng cách hỏi thăm tình trạng hiện tại của người khác
- How’s it going? (How are you doing?) - Dạo này bạn thế nào?
- What’s up? (What’s new? or What’s going on?) - Có chuyện gì đó? Có gì mới không? Có chuyện gì vậy ạ?
- How's it going? - Dạo này bạn thế nào rồi?
- How’s your day? or How’s your day going? - Một ngày của bạn như thế nào?
Một số cách chào hỏi khác
- Haven't seen you for ages - Lâu lắm rồi không gặp bạn
- Long time no see (It’s been a while) - Lâu rồi không gặp (đã lâu lắm rồi)
- Great to see you again - Rất vui gặp lại bạn
- Nice to meet you - Rất vui khi gặp bạn
Cách nói xin chào trong tiếng anh
Các cách nói tạm biệt trong tiếng anh
Tùy vào từng trường hợp cụ thể, bạn có thể sử dụng các cách nói tạm biệt trong tiếng Anh như:
Chào tạm biệt sau khi gặp gỡ trực tiếp người khác (bạn bè, người thân,...)
- Bye/ Goodbye - Chào tạm biệt
- Be seeing you - Hẹn gặp lại
- I’m off - Tôi đi đây
- Smell you later - Hẹn gặp lại bạn sau
- Good night - chúc buổi tối vui vẻ
Chào tạm biệt khi trao đổi gián tiếp với người khác (qua thư từ, điện thoại,...)
- Bye/ Goodbye - Chào tạm biệt
- See you later. / Talk to you later - Gặp lại bạn sau. / Nói chuyện với bạn sau nhé
- Good night - Chúc ngủ ngon (có thể hiểu nghĩa này khi 2 bạn kết thúc cuộc điện thoại và đi ngủ)
- See you soon - Mong sớm gặp lại bạn
- Have a good one - Chúc một ngày tốt lành
Nói "Goodbye" khi tạm biệt trong tiếng Anh
Những câu hỏi thường gặp trong giao tiếp tiếng anh
Dưới đây là những câu hỏi tiếng anh mà bạn thường gặp trong quá trình trao đổi, giao tiếp với người khác
- What is your name? (what’s your name) - Tên của bạn là gì?
- How old are you? - Bạn bao nhiêu tuổi?
- How are you? (Are you okay?) - Bạn có khỏe không? (Bạn vẫn ổn/ khỏe chứ?)
- Where do you live?/ where are you from? - Bạn sống ở đâu?/ Bạn đến từ đâu?
- What are you doing? - Bạn đang làm gì vậy?
- What do you do? - Nghề nghiệp của bạn là gì?
- Which company do you work for? - Bạn đang làm việc cho công ty nào?
- How are things going with you? - Công việc của bạn vẫn ổn chứ?
- What are your hobbies? - Sở thích của bạn là gì?
- What do you like doing in your free time? - Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?
Tiếng anh thông dụng trong trao đổi hằng ngày
Những câu hỏi bạn thường gặp khi đi du lịch nước ngoài
Chắc chắn bạn đã từng gặp trường hợp dở khóc dở cười khi đi du lịch nước ngoài hay làm các giao dịch tại sân bay, trên máy bay mà không biết những người giao dịch viên đang nói điều gì với bạn. Mặc dù hiện nay hầu hết tại các giao dịch tại sân bay, trên máy bay cũng có những giao dịch viên nói được tiếng việt nhưng cũng không chắc chắn rằng những tình huống trên sẽ không xảy ra với bạn. Hãy bổ sung cho mình ngay những câu tiếng Anh bạn thường gặp trong những trường hợp này để không bị “quê” nhé:
- Your passport and ticket, please! - Xin vui lòng cho tôi xem vé máy bay và hộ chiếu
- Where are you flying to? - Anh/ chị sẽ bay chuyến bay tới đâu?
- Are you checking any bags? - Anh/Chị có gửi hành lý không?
- How many bags are you checking in?- Anh/Chị ký gửi bao nhiêu túi hành lý?
- What is your seat number? - Số ghế của quý khách là bao nhiêu?
- Would you like any food or refreshments? - Quý vị có muốn đồ ăn nhẹ hoặc ăn đồ ăn chính không?
- Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position - Vui lòng thắt dây an toàn và dựng thẳng lưng ghế
Sử dụng tiếng Anh khi đi du lịch nước ngoài
Bài viết trên cung cấp cho bạn biết thêm các câu tiếng anh thông dụng mà bạn có thể sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Tiếng anh đang dần trở thành một ngôn ngữ quan trọng mà bất cứ ai cũng cần phải biết để áp dụng trong cuộc sống và công việc hằng ngày.
>> Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc - Học nhanh nhớ lâu!
>> Phương pháp nghe Tiếng Anh online hiệu quả

Ưu đãi sập sàn tiếng Hàn, tiếng Anh (Mỹ) chào mừng Hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều
Chào mừng hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều lần thứ 2 diễn ra tại Hà Nội, Unica chính thức triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt “Ưu đãi sập sàn tiếng Hàn, tiếng Anh(Mỹ)” - Đồng giá 219K cho toàn bộ các khóa học tiếng Anh (Mỹ), tiếng Hàn. Chương trình sẽ diễn ra trong 02 ngày 27 - 28/2/2019.
Đăng ký các khóa học tiếng Anh Mỹ, tiếng Anh ngay hôm nay chỉ với 219K
Trong những ngày qua, không khí Hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều đang diễn ra hết sức náo nhiệt. Người dân trên khắp cả nước đặc biệt là người dân Thủ đô đã rất háo hức chào đón sự xuất hiện của 2 nhà lãnh đạo nổi tiếng - tổng thống Donald Trump và Chủ tịch Kim Jong Un theo nhiều cách khác nhau.
Mừng sự kiện đặc biệt này, hệ thống giáo dục trực tuyến Unica - học từ chuyên gia chính thức triển khai chương trình “Ưu đãi sập sàn tiếng Hàn, tiếng Anh (Mỹ)” - Đồng giá 219K cho toàn bộ các khóa học tiếng Anh (Mỹ), tiếng Hàn trong 02 ngày 27 - 28/2/2019.
Tại sao Unica lại triển khai chương trình này?
Unica nhận thấy nhu cầu học tiếng Anh và tiếng Hàn của các bạn hiện nay rất cao. Tuy nhiên, khi nguồn cầu đang tăng ở mức báo động thì nguồn cung lại vô cùng khan hiếm.
+ Các khóa học tiếng Anh (Mỹ), Hàn trực tiếp lại mất quá nhiều thời gian khi các bạn phải đến trung tâm để học, chi phí đắt đỏ…
+ Các khóa học Online hầu như chưa đáp ứng được nhu cầu về chất lượng cũng như việc tương tác qua lại giữa Giảng viên và Học viên…
Các bạn sẽ nhận được gì?
Đến với các khóa học trên Unica, bạn sẽ được:
+ Học và tương tác trực tiếp với các chuyên gia tiếng Anh, Hàn giọng chuẩn Anh (Mỹ), Hàn.
+ Bạn không cần phải đến bất kì một trung tâm tiếng Anh hay tiếng Hàn nào nữa kể từ khi bắt đầu khóa học Online.
+ Được cập nhật từ liên tục các bài học từ giảng viên, các khóa học giúp bạn luyện ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp, luyện phản xạ tiếng Anh, tiếng Hàn, giúp bạn có thể bật ra các câu giao tiếp với người nước ngoài một cách tự tin, trôi chảy.
+ Và điều đặc biệt hơn nữa là bạn không bao giờ còn ý nghĩ tiếng Anh (Mỹ) hay tiếng Hàn là khó, và run khi giao tiếp bởi sự tự tin đáng kinh ngạc bạn sẽ nhận được trong quá trình học.
Thật là một điều rất tuyệt vời khi học tiếng Anh, tiếng Hàn trên Unica phải không nào!
Vậy, ngay bây giờ thay vì quan tâm đến mọi “nhất cử nhất động” của 2 nhà lãnh đạo nổi tiếng - tổng thống Donald Trump và Chủ tịch Kim Jong Un, các bạn hãy nhanh tay đăng ký cho mình khóa học tiếng Hàn, tiếng Anh để học ngay và luôn nhé.
Hãy nhớ rằng, cơ hội chỉ đến khi chúng ta nắm bắt kịp thời - học hôm nay để ngày mai chúng ta sẽ khác.
Đăng ký khóa học tiếng Hàn, tiếng Anh TẠI ĐÂY để nhận ngay ưu đãi chỉ từ 219K/khóa học.

QUÀ TẶNG: Video học thử Tiếng Anh giao tiếp Kinh doanh từ Giảng viên Lan Bercu!
Giao tiếp Tiếng Anh tốt trở thành yếu tố quan trọng giúp bạn nhanh chóng thăng tiến trong công việc và đạt được mức lương như mong muốn. Đặc biệt nếu làm trong ngành Kinh doanh, ưu điểm này giúp bạn làm việc với các đối tác, khách hàng nước ngoài.
Tuy nhiên, bạn mất tự tin khi giao tiếp Tiếng Anh bởi:
Phát âm Tiếng Anh chưa chuẩn khiến người nghe không hiểu
Phản ứng chậm bởi mất thời gian suy nghĩ ghép câu, từ khi nói
Chưa được học từ vựng và mẫu câu chuyên dùng trong kinh doanh
Không có điều kiện thực hành Tiếng Anh theo tình huống
Vậy thì đây chính là khóa học giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề này:
Phát âm chuẩn, nghe và nói phản xạ nhanh như người bản ngữ
Xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp trong kinh doanh
Sở hữu một thần thái và sự thu hút mạnh mẽ với tiếng Anh tự nhiên.
Tự tin làm chủ mọi tình huống: giao lưu, kết nối, gọi điện thoại...
Tương tác thông minh trong cuộc phỏng vấn, hội họp và sự kiện
TẶNG BẠN VIDEO HỌC THỬ TIẾNG ANH GIAO TIẾP KINH DOANH TỪ GIẢNG VIÊN LAN BERCU!
"Bí quyết nói tiếng Anh phản xạ nhanh"
Giảng viên Lan Bercu đặc biệt dành suất học bổng ưu đãi trị giá 250.000đ cho 100 học viên đầu tiên, truy cập TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI LÀM KINH DOANH để đăng ký ngay hôm nay.
Xem thêm bài viết
Tin học văn phòng

Cách tô màu bảng trong Word (áp dụng tất cả các phiên bản Word)
28/03/2025
11366
Bạn đang tìm cách tô màu bảng trong word nhưng không biết cách làm như thế nào? Bạn muốn biết tô màu bảng trong word có tác dụng gì và cách xóa màu bảng nhanh chóng? Bài viết này, Unica sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi đó. Bạn sẽ biết phương pháp tô màu bảng trong word bằng 2 cách khác nhau, cũng như một số lý do để tô màu bảng trong word. Cùng tìm hiểu ngay.
Tô màu bảng trong word để làm gì?
Giúp nổi bật thông tin quan trọng
Tô màu bảng trong word có thể làm nổi bật những thông tin quan trọng mà bạn muốn người đọc chú ý. Bạn có thể đổ màu ô trong word cho một ô, một hàng, một cột hoặc một phần của bảng để làm cho nó khác biệt với phần còn lại. Bạn cũng có thể tô màu cho tiêu đề, chân trang hoặc đường viền của bảng để làm cho bảng word của bạn trông chuyên nghiệp và rõ ràng hơn.
Hướng dẫn cách tô màu bảng trong Word
Tạo sự phân loại và sắp xếp
Cách tô màu cho ô trong word có thể tạo sự phân loại và sắp xếp cho các ô trong bảng. Bạn có thể dùng màu sắc để phân biệt các loại dữ liệu, các nhóm dữ liệu hoặc các mức độ của dữ liệu. Bạn cũng có thể dùng màu sắc để sắp xếp các ô theo thứ tự tăng dần, giảm dần hoặc theo một tiêu chí nào đó. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng phân tích và so sánh các dữ liệu trong bảng word.
Nếu bạn đang muốn đạt 900+ điểm MOS Word thì hãy nhanh tay đăng ký khóa học của Unica. Từ khóa học này, bạn sẽ biết các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... Kết thúc khóa học sẽ có bài thi thử và phần chữa đề chi tiết cho học viên. Đồng thời, chuyên gia sẽ chia sẻ một số lưu ý khi thi MOS Word để bạn vượt qua kỳ thi một cách thuận lợi nhất. Đăng ký học ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:709,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:2295,theme:course]
Tạo sự đồng nhất với thiết kế tổng thể
Khi thực hiện cách tô màu bảng trong word, bạn cũng nên chọn màu sắc phù hợp với thiết kế tổng thể của tài liệu word. Bạn nên chọn màu sắc hài hòa, tương thích và phản ánh được mục đích và nội dung của tài liệu word. Bạn nên tránh chọn màu sắc quá sặc sỡ, quá nhạt hoặc quá nhiều màu sắc khác nhau trong một bảng. Điều này sẽ làm cho bảng word của bạn trông rối mắt và mất đi tính thẩm mỹ.
Tạo sự đồng nhất với thiết kế tổng thể
2 cách tô màu bảng trong word
Sau khi biết được tác dụng của việc tô màu bảng trong word, bạn có thể muốn biết cách làm như thế nào. Bạn có thể thử 2 cách tô màu khung trong word như sau:
Cách tô màu bảng trong word có sẵn
Đây là cách tô màu cho bảng trong word đơn giản và nhanh chóng nhất. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Bôi đen toàn bộ phần ô trong bảng Word cần được tô màu. Trên thanh công cụ, bạn chọn thẻ Design.
Chọn thẻ Design
Bước 2: Trong tab Design, nhấn vào Shading > Chọn màu bạn muốn tô trong bảng Theme Colors hoặc Standard Colors.
Chọn màu bạn muốn tô trong bảng Theme Colors hoặc Standard Colors
Kết quả sau khi tô màu như hình dưới đây:
Nếu bảng Theme Colors không xuất hiện màu như bạn muốn, hãy chọn vào More Colors.
Chọn vào More Colors
Trong giao diện cửa sổ Color, bạn nhấn vào mục Standard để chọn màu mình thích. Sau cùng là nhấn OK để hoàn thành.
Chọn màu mình thích rồi nhấn OK
Còn nếu muốn tự pha trộn màu sắc độc đáo hơn, bạn có thể Click vào thẻ Custom và nhấn OK.
Click vào thẻ Custom và nhấn OK
Cách bôi màu ô trong word thủ công
Đây là cách tùy biến và sáng tạo hơn để tô màu bảng trong word. Cách tô màu bảng trong word theo phương pháp thủ công như sau:
Bước 1: Chọn ô cần tô màu trong bảng word.
Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn chọn Tab Home.
Bước 3: Bạn nhấn vào biểu tượng Shading > Lựa chọn màu trong cửa sổ Theme Colors hoặc Standard Colors.
Tô màu bảng trong Word
Lưu ý: Nếu bạn muốn thực hiện cách tô màu trong bảng Word ở phiên bản 2003, bạn phải kích hoạt chế độ tô màu bằng cách: Nhấn vào View trên thanh công cụ > Chọn Toolbars > Chọn để kích hoạt Tables and Borders. Sau đó bạn thực hiện tương tự như các bước trên là được.
Tô màu bảng trong Word
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách xóa nhanh màu bảng Word
Ngoài cách tô màu ô trong word, trong nhiều trường hợp bạn sẽ cần xóa màu tô. Nếu bạn muốn xóa màu bảng word mà bạn đã tô, bạn có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Chọn bảng word cần xóa màu.
Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn tab Home, sau đó nhấn vào nút Shading (biểu tượng hình bút chì có màu sắc).
Bước 3: Trong menu hiện ra, chọn No Color (biểu tượng hình vuông trống).
Bước 4: Bạn sẽ thấy bảng word của bạn đã được xóa màu và trở về màu trắng.
Xóa nhanh màu bảng trong Word
Kết luận
Cách tô màu bảng trong word là một kỹ năng hữu ích khi bạn muốn tạo bảng trong word. Bạn có thể tô màu bảng trong word bằng 2 cách khác nhau, từ cách đơn giản nhất là dùng Shading trong tab Home, đến cách sáng tạo nhất là dùng Cell Shading trong tab Layout. Bạn cũng có thể xóa màu bảng word bằng cách chọn No Color trong menu Shading. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica để trau dồi các kiến thức về Word, Excel, PowerPoint để phục vụ cho công việc và học tập
>> Xem thêm:
Cách vẽ mũi tên trong Word siêu đơn giản, nhanh chóng
Cách gạch chéo ô trong Word chi tiết, dễ dàng
Khóa học Microsoft Office Word online chỉ 299k

Cách xóa màu nền trong Word với thao tác đơn giản
18/09/2024
8328
Màu nền hay background đóng vai trò vô cùng quan trọng trong văn bản word, giúp cho nội dung và các chi tiết trong văn bản trở nên sinh sộng và ấn tượng hơn rất nhiều. Việc thêm màu nền trong word tạo sức hút cho người dùng tuy nhiên trong quá trình sử dụng màu nền sẽ có những màu nền làm người đọc cảm thấy bị rối mắt, khó khăn trong việc theo dõi. Vì vậy trong bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn cho các bạn cách xóa màu nền trong word chính xác, cùng tham khảo để biết cách thực hiện nhé.
Khi nào nên xóa màu nền trong Word?
Cách xóa màu nền chữ trong word được áp dụng trong các trường hợp sau:
Khi bạn không cần sử dụng màu nền để làm nổi bật đoạn nội dung trong word.
Khi màu không phù hợp với màu chữ làm cho chữ bị mờ hoặc không nhìn rõ nội dung.
Khi bạn muốn thay đổi định dạng khác cho đoạn văn bản.
Khi bạn muốn tạo sự đồng bộ 1 đoạn văn bản được copy từ nguồn khác có kèm màu nền.
Cách xóa màu nền trong word
Lưu ý:
Khi xóa màu nền thì chỉ làm cho phần màu biến mất, còn phần nội dung thì vẫn được giữ nguyên.
Đối với các file Word được bảo vệ bằng mật khẩu thì việc xóa màu nền khi chưa mở khóa file là không thể thực hiện được.
>> Xem thêm: Cách xóa nền ảnh trong Word cực chi tiết, đơn giản
Thành thạo các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... trong Word bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:709,theme:course]
Cách xóa màu nền trong word cho đoạn văn bản
Để bỏ màu nền chữ trong word bạn có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số xóa nền mờ trong word cho bạn tham khảo.
Sử dụng Notepad để xóa màu nền trong Word
Notepad là một ứng dụng được tích hợp sẵn trên laptop và desktop. Tính năng chính của ứng dụng này là soạn thảo văn bản đơn thuần, có nghĩa là khi bạn soạn thảo trên Notepad bạn không thể thêm bất kỳ định dạng nào vào phần nội dung.
Cách bỏ màu nền trong word bằng Notepad được thực hiện theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Bạn hãy vào Start, gõ từ khóa Notepad vào ô nhập nội dung. Sau đó nhấn Enter. Khi biểu tượng Notepad hiển thị trong bảng kết quả. Bạn hãy nhấn chuột trái 2 lần vào biểu tượng Notepad (App) để mở ứng dụng.
Tìm notepad trong máy
Bước 2: Bạn hãy chọn phần văn bản muốn thực hiện cách xóa nền màu trong word rồi copy bằng bộ phím tắt Ctrl + C. Hoặc bạn có thể nhấn chuột phải phần văn bản đã chọn rồi chọn tiếp Copy để sao chép.
Chọn phần văn bản muốn xoá nền
Bước 3: Bạn hãy mở Notepad và dán phần văn bản vừa sao chép ở Word bằng bộ phím tắt Ctrl + V.
Dán phần văn bản vừa sao chép
Lúc này, màu nền của đoạn văn bản đã được loại bỏ.
Bước 4: Bạn hãy chọn toàn bộ đoạn văn bản trong Notepad bằng bộ phím tắt Ctrl + A. Tiếp theo sử dụng bộ phím tắt Ctrl + C để sao chép đoạn văn đã được loại màu nền. Sau đó, bạn trở lại trang word cần dán đoạn nội dung, đặt trỏ chuột ở vị trí cần dán. Tiếp theo sử dụng bộ phím tắt Ctrl + V để dán đoạn nội dung vừa thực hiện bỏ màu nền trong bảng word.
Quay lại word dán nội dung
Như vậy là bạn đã thực hiện thành công cách xóa nền trong Word với ứng dụng Notepad.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách xóa nền trong Word bằng lệnh Clear All Formatting
Clear All Formatting là công cụ được tích hợp sẵn trên word hỗ trợ người dùng xóa bỏ định dạng văn bản. Cụ thể hơn là giúp người dùng xóa bỏ màu nền trong Word. Trình tự thực hiện cách xóa phông nền trong word như sau:
Bước 1: Tô chọn toàn bộ đoạn văn bản có chứa màu nền > Chọn đến thẻ Home.
Vào thẻ Home
Bước 2: Đi đến mục Font > Nhấp chọn vào Clear All Formatting để xóa nền trong word
Tùy chọn xóa nền
Và đây chính là kết quả sau khi hoàn thành xong.
Hoàn thành
Dùng Shading để xoá nền trong Word
Sử dụng tính năng Shading là cách cách xóa màu nền trong ô word nhanh và hiệu quả nhất. Chi tiết các bước được thực hiện theo trình tự dưới đây:
Bước 1: Tô chọn toàn bộ phần văn bản đang có màu nền cần xóa > Chọn thẻ Home.
Nhấn chọn thẻ Home
Bước 2: Đi đến mục Paragraph > Nhấn chọn vào Shading > Chọn No Color để xóa màu nền trong Word.
Chọn No color
Kết quả sau khi thực hiện xong.
Kết quả
Sử dụng tính năng Text Highlight Color
Đối với cách này thì chúng ta sẽ sử dụng lệnh Text Highlight Color trên thanh Ribbon để thực hiện.
Bước 1: Tô chọn toàn bộ phần văn bản có màu nền cần xóa > Nhấn chọn thẻ Home
Vào mục Home
Bước 2: Đi đến mục Font > Nhấn vào Text Highlight Color > Chọn đến No Color để xóa màu nền trong Word.
Xóa màu nền word
Lưu ý: Ở đây bạn cũng có thể dùng với lệnh Stop Highlighting để xóa màu nền, nhưng cách này chỉ hiệu quả khi bạn đang thực hiện Highlight chứ không hiệu quả cho file Word được tải về hoặc copy từ nguồn khác.
>> Xem thêm: Cách chèn Logo vào Word đánh dấu bản quyền
Cuối cùng là kết quả sau khi thực hiện xong.
Hoàn thành
Cách xóa nền trong Word bằng công cụ Paste
Cách bỏ bôi màu nền trong word bằng công cụ Paste, cực nhanh, cực đơn giản nhưng lại rất ít người biết đến. Để xóa nền với công cụ Paste bạn hãy thực hiện như sau:
Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần xóa bỏ màu nền.
Bôi đen đoạn muốn bỏ màu nền
Bước 2: Sử dụng bộ phím tắt Ctrl + X để cắt đoạn văn bản muốn xóa bỏ màu nền. Tiếp theo, bạn hãy đặt trỏ chuột ở đúng vị trí của đoạn văn bản vừa cắt bỏ.
Nhấn cắt bỏ đoạn văn muốn bỏ màu nền
Bước 3: Nhấn chuột phải tại vị trí cần dán đoạn văn bản. Lúc này bảng tùy chỉnh sẽ hiển thị.
Bảng tuỳ chỉnh hiện ra
Ở mục Paste Options, bạn hãy chọn 1 trong 2 biểu tượng sau:
Merge Formatting (M): dán và hợp nhất các định dạng văn bản.
Keep Text Only (T): dán và chỉ giữ lại văn bản.
Như vậy là bạn đã hoàn thành cách xóa tô màu trong word với công cụ Paste một cách dễ dàng.
Kết quả hoàn thành
Cách xóa màu nền cho trang văn bản
Bạn muốn xóa bỏ màu nền cho trang word thì hãy thực hiện theo các bước hướng dẫn sau:
Bước 1: Bạn hãy vào thanh công cụ trên word, chọn tab Design.
Chọn Design
Bước 2: Bạn hãy chọn biểu tượng Page Color ở góc phải màn hình.
Chọn biểu tượng Page Color
Bước 3: Khi bảng tùy chọn hiển thị, bạn hãy chọn “No Color”. Ngay lập tức nền của trang word sẽ trở lại màu trắng mặc định.
Chọn "No Color"
Kết luận
Hy vọng với cách xóa màu nền trong word bằng những tính năng quen thuộc và những công cụ được tích hợp sẵn trên word sẽ giúp bạn thao tác chuyên nghiệp hơn. Bạn hãy thường xuyên truy cập website của chúng tôi để không bỏ lỡ các mẹo hay khi dùng Microsoft word và cả Microsoft Office nhé.

Hướng dẫn cách viết công thức hóa học trong word đơn giản
20/03/2025
11662
Nếu bạn giáo viên dạy hóa, nhà nghiên cứu hoặc người làm việc liên quan đến hóa học, bạn có thể cần viết các công thức hóa học trong Word để trình bày các phản ứng, tính chất, cấu trúc hoặc công thức phân tử của các chất hóa học. Trong bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn Cách viết công thức hóa học trong Word đơn giản, cũng như những lợi ích khi viết ký hiệu hóa học trong Word.
Lợi ích khi viết ký hiệu hóa học trong word
Viết công thức hóa học trong Word không chỉ là một kỹ năng cần thiết cho những người học tập và làm việc với hóa học, mà còn mang lại nhiều lợi ích sau:
Chỉnh sửa linh hoạt
Khi bạn viết công thức hóa học trong Word, bạn có thể chỉnh sửa chúng một cách linh hoạt và dễ dàng. Bạn có thể thay đổi kích thước, màu sắc, kiểu chữ, căn lề, khoảng cách, vị trí và định dạng của các công thức hóa học bằng các công cụ trong thanh công cụ của Word. Bạn cũng có thể sao chép, cắt, dán, di chuyển, xoay, nhóm, phân tách và xóa các công thức hóa học bằng các phím tắt hoặc chuột.
Hướng dẫn cách viết công thức hóa học trong Word
Trình bày chuyên nghiệp
Cách viết công thức hóa học trong word sẽ giúp bạn trình bày văn bản khoa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Bạn có thể sử dụng các ký hiệu, chỉ số, dấu cộng, dấu bằng, dấu phẩy, dấu ngoặc, dấu gạch ngang, dấu mũ, dấu gạch chéo, dấu phân số, dấu nhân, dấu chia, dấu radical, dấu sigma, dấu pi, dấu alpha, dấu beta, dấu gamma và các ký hiệu khác để biểu diễn các công thức hóa học một cách rõ ràng và chính xác.
Bạn cũng có thể sử dụng các ký hiệu đặc biệt như ký hiệu nhiệt độ, áp suất, trạng thái lỏng, rắn, khí, tan, kết tủa, phân hủy, chuyển hóa, cân bằng, xúc tác, điện phân, oxy hóa, khử và các ký hiệu khác để biểu diễn các phản ứng hóa học một cách đầy đủ và chi tiết.
Nếu bạn đang muốn đạt 900+ điểm MOS Word thì hãy nhanh tay đăng ký khóa học của Unica. Từ khóa học này, bạn sẽ biết các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... Kết thúc khóa học sẽ có bài thi thử và phần chữa đề chi tiết cho học viên. Đồng thời, chuyên gia sẽ chia sẻ một số lưu ý khi thi MOS Word để bạn vượt qua kỳ thi một cách thuận lợi nhất. Đăng ký học ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:709,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:2295,theme:course]
Tương thích với công cụ khác
Khi bạn viết công thức hóa học trong Word, bạn có thể tương thích với các công cụ khác để mở rộng khả năng soạn thảo và trình bày của mình. Bạn có thể sử dụng các công cụ như Equation, MathType, Chemistry Add-in, LaTeX, ChemDraw, ChemSketch, ChemDoodle, MarvinSketch, ACD/ChemSketch, ISIS/Draw, ChemWindow, ChemOffice, ChemBioOffice, ChemSpider, PubChem, SciFinder, Reaxys, Web of Science, Google Scholar và các công cụ khác để viết, chỉnh sửa, chuyển đổi, nhập, xuất, tìm kiếm, phân tích, so sánh, đánh giá, tham chiếu, trích dẫn và chia sẻ các công thức hóa học trong Word.
Bạn có thể tương thích với các công cụ khác để mở rộng khả năng soạn thảo và trình bày của mình
Dễ dàng chia sẻ và in ấn
Khi bạn thực hiện cách viết công thức hóa học trong word, bạn có thể dễ dàng chia sẻ và in ấn chúng. Bạn có thể lưu các công thức hóa học trong Word dưới các định dạng như DOC, DOCX, PDF, HTML, RTF, TXT, XML, ODT, EPUB, MOBI, AZW, PDB, LIT, FB2, DJVU, CHM, XPS, PS, EPS, SVG, PNG, JPG, GIF, BMP, TIFF, WMF, EMF và các định dạng khác để chia sẻ qua email, mạng xã hội, đĩa CD, USB, điện thoại, máy tính bảng, máy tính, máy in, máy quét, máy chiếu và các thiết bị khác. Bạn cũng có thể in ấn các công thức hóa học trong Word với chất lượng cao và độ phân giải cao.
Cho phép bạn chèn công thức hóa học vào văn bản một cách tự nhiên
Khi bạn viết công thức hóa học trong Word, bạn có thể chèn chúng vào văn bản một cách tự nhiên và hợp lý. Bạn có thể viết các công thức hóa học ở dạng nội dòng (inline) hoặc dạng dòng riêng (display) để phù hợp với ngữ cảnh và mục đích của văn bản. Bạn cũng có thể đánh số, gắn nhãn, tham chiếu, chú thích, ghi chú và giải thích các công thức hóa học để làm cho văn bản của bạn dễ hiểu và theo dõi hơn.
Chèn công thức hóa học vào văn bản một cách tự nhiên
Cách viết công thức hóa học trong word
Sau khi biết những lợi ích khi viết ký hiệu hóa học trong Word, bạn có thể thắc mắc làm thế nào để viết công thức hóa học trong Word. Trong phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách viết công thức hóa học trong Word bằng nhiều cách khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
Cách viết ký hiệu hóa học trong word với chỉ số trên
Để viết chỉ số trên, bạn có thể dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + = hoặc dùng công cụ Font như dưới đây:
Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + =
Bước 1: Viết công thức hóa học vào file Word.
Bước 2: Tô đen phần mũ có trong công thức. Sau đó, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + =. Hoặc bạn có thể nhấn vào biểu tượng Superscript rồi nhập số mũ vào là được.
Cách viết chỉ số trên bằng cách sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + =
Sử dụng công cụ Font
Bước 1: Nhập nội dung công thức hóa học, toán học như bình thường. Sau đó bôi đen phần số được chọn làm số mũ. Tiếp tục nhấn chuột phải và chọn Font.
Chọn Font
Bước 2: Trong giao diện cửa sổ Font, tích chọn vào mục Superscript trong mục Effects. Nhấn OK để hoàn tất.
Nhấn OK để hoàn tất
Cách viết công thức hóa học trong Word với chỉ số dưới
Muốn viết chỉ số dưới trong công thức hóa học, bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + = hoặc dùng công cụ Font. Cách đánh công thức hóa học trong word của từng phương pháp như sau:
Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + =
Bước 1: Viết công thức hóa học vào file Word.
Bước 2: Tô đen phần mũ có trong công thức. Sau đó, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + =. Hoặc bạn cũng có thể nhấn vào biểu tượng Subscript.
Lúc này con trỏ soạn thảo sẽ xuất hiện ở vị trí dưới, bạn chỉ cần nhập số rồi nhấn vào tổ hợp phím Ctrl + = hoặc biểu tượng Subscript là được.
Cách viết chỉ số dưới bằng tổ hợp phím Ctrl + =
Sử dụng bảng công cụ Font
Bước 1: Nhập nội dung công thức hóa học, toán học như bình thường. Sau đó bôi đen phần số được chọn làm số mũ dưới. Sau đó, bạn nhấn chuột phải và chọn Font.
Chọn Font
Bước 2: Trong giao diện cửa sổ Font, click chọn vào mục Superscript trong mục Effects. Sau đó, bạn nhấn OK để hoàn tất.
Nhấn OK để hoàn thành
Viết công thức hóa bằng Equation
Một cách nâng cao hơn để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng chức năng Equation. Equation là một công cụ tích hợp trong Word cho phép bạn viết các công thức toán học và hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn.
Cách gõ công thức hoá học trong word bằng Equation như sau:
Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn Insert > Chọn Equation > Chọn Insert Equation.
Chọn Insert Equation
Bước 2: Chọn Script -> Subscript ( biểu tượng một ô lớn bên phải + 1 ô nhỏ nằm phía dưới bên trái).
Chọn Subscript
Lúc này, bạn sẽ gõ chất hóa học vào ô lớn nằm bên phải còn gõ số lượng nguyên tử của nó vào ô còn lại.
Điền tên hóa chất và số nguyên tử theo mẫu
Bước 3: Nếu bạn muốn gõ thêm các ký hiệu như chất bay hơi, chất kết tủa, nhiệt độ, bạn chỉ cần thực hiện như sau:
Nhấn vào Equation Tools > Chọn Design > Chọn Basic Math > Chọn ký hiệu thích hợp để hoàn thành thao tác.
Chọn ký hiệu thích hợp để hoàn thành thao tác
Gõ công thức hóa bằng MathType
Một cách nâng cao hơn nữa để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng MathType. MathType là một công cụ bổ sung (add-in) cho Word cho phép bạn viết các công thức toán học, hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Cách viết công thức hóa học trên máy tính bằng MathType như sau:
Bước 1: Cài đặt MathType và mở thư mục dữ liệu của nó Bạn tải MathType về máy tính và cài đặt nó, sau đó bạn vào thư mục dữ liệu của MathType trên hệ thống.
Nếu bạn dùng bản MathType cho Windows 64bit, bạn vào đường dẫn C:\Program Files (x86)\MathType.
Nếu bạn dùng bản MathType 32bit, bạn vào đường dẫn C:\Program Files\Microsoft Office. Khi vào thư mục MathType, bạn chọn tiếp thư mục MathPage.
Chọn tiếp thư mục MathPage
Bước 2: Mở thư mục 64.
Mở thư mục 64
Sau khi mở thư mục 64, bạn sao chép file MathPage.wll.
Sao chép file MathPage.wll
Bước 3: Dán file MathPage.wll vào thư mục cài đặt bộ Office Bạn tìm thư mục cài đặt bộ Office trên máy tính. Nếu dùng bản Office 64bit, bạn vào đường dẫn C:\ Program Files(x86)\Microsoft Office. Nếu dùng bản Office 32bit, bạn vào đường dẫn C:\Program Files\Microsoft Office. Ở đây, bạn sẽ thấy có thư mục Office 16 (nếu dùng bản Word 2019) và dán file MathPage.wll vào. (Tên thư mục sẽ khác nhau tùy theo phiên bản Word, ví dụ Office12 nếu dùng bản Word 2007).
Thư mục Office 16
Bước 4: Mở Word và chọn MathType trong Word.
Chọn MathType trong Word
Bước 5: Chọn mục Inline.
Chọn mục Inline
Bước 6: Nhập công thức cần dùng trên Word và sao chép công thức.
Sao chép công thức
Bước 7: Dán công thức vào Word.
Dán công thức vào Word
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Viết công thức hóa bằng Chemistry Add-in
Một cách nâng cao nhất để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng Chemistry Add-in. Chemistry Add-in là một công cụ bổ sung (add-in) cho Word cho phép bạn viết các công thức hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Cài đặt chương trình Chemistry Add-in-for Word vào Word. Sau khi cài đặt xong, trên Tab công cụ sẽ xuất hiện thêm tab Chemistry.
Bước 2: Sau khi đã cài xong chương trình, bạn vào Chemistry -> Draw để vẽ công thức hóa học một cách đơn giản và chính xác nhất.
Dùng draw để vẽ công thức hóa học
Bước 3: Bạn lựa chọn hình thức hiển thị của chất hóa học bằng cách vào Show as (hiển thị bằng sơ đồ hoặc không) để hoàn tất.
Kết quả
Viết công thức hóa bằng LaTeX
Một cách cao cấp và chuyên nghiệp nhất để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng LaTeX. LaTeX là một ngôn ngữ đánh dấu cho phép bạn viết các công thức toán học và hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách chèn công thức hóa học vào Word bản 2019 bằng cách dùng LaTeX.
Bước 1: Bạn chọn Insert > Chọn Equation. Bạn sẽ thấy ô Type equation here để bạn nhập công thức LaTeX.
Nhập công thức
Bước 2: Bạn nhấn Enter và công thức LaTeX sẽ được biến đổi như mong muốn.
Công thức LaTeX sẽ được biến đổi như mong muốn
Bước 3: Nếu công thức không được biến đổi, bạn hãy làm thêm bước sau:
Bạn chọn {}LaTeX ở trên ô nhập công thức. Bạn nhập công thức LaTeX và chọn Convert > Chọn Current Professtional.
Chọn Current Professtional
Kết luận
Cách viết công thức hóa học trong word là một kỹ năng cần thiết cho những người học tập và làm việc với hóa học. Bằng cách sử dụng các chức năng và công cụ khác nhau trong Word, bạn có thể viết các công thức hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Bạn cũng có thể trình bày, chỉnh sửa, tương thích, chia sẻ và in ấn các công thức hóa học một cách dễ dàng và linh hoạt. Bạn cũng có thể chèn các công thức hóa học vào văn bản một cách tự nhiên và hợp lý. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thêm các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica để trau dồi thêm cho mình những kiến thức liên quan đến word, excel hoặc Powerpoint.
>>> Xem thêm:
Hướng dẫn cách chèn biểu tượng quyển sách trong Word
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word đơn giản, chi tiết
Cách thêm font chữ vào Word siêu dễ, tiết kiệm thời gian


Cách xóa màu nền trong Word với thao tác đơn giản
Màu nền hay background đóng vai trò vô cùng quan trọng trong văn bản word, giúp cho nội dung và các chi tiết trong văn bản trở nên sinh sộng và ấn tượng hơn rất nhiều. Việc thêm màu nền trong word tạo sức hút cho người dùng tuy nhiên trong quá trình sử dụng màu nền sẽ có những màu nền làm người đọc cảm thấy bị rối mắt, khó khăn trong việc theo dõi. Vì vậy trong bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn cho các bạn cách xóa màu nền trong word chính xác, cùng tham khảo để biết cách thực hiện nhé.
Khi nào nên xóa màu nền trong Word?
Cách xóa màu nền chữ trong word được áp dụng trong các trường hợp sau:
Khi bạn không cần sử dụng màu nền để làm nổi bật đoạn nội dung trong word.
Khi màu không phù hợp với màu chữ làm cho chữ bị mờ hoặc không nhìn rõ nội dung.
Khi bạn muốn thay đổi định dạng khác cho đoạn văn bản.
Khi bạn muốn tạo sự đồng bộ 1 đoạn văn bản được copy từ nguồn khác có kèm màu nền.
Cách xóa màu nền trong word
Lưu ý:
Khi xóa màu nền thì chỉ làm cho phần màu biến mất, còn phần nội dung thì vẫn được giữ nguyên.
Đối với các file Word được bảo vệ bằng mật khẩu thì việc xóa màu nền khi chưa mở khóa file là không thể thực hiện được.
>> Xem thêm: Cách xóa nền ảnh trong Word cực chi tiết, đơn giản
Thành thạo các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... trong Word bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:709,theme:course]
Cách xóa màu nền trong word cho đoạn văn bản
Để bỏ màu nền chữ trong word bạn có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số xóa nền mờ trong word cho bạn tham khảo.
Sử dụng Notepad để xóa màu nền trong Word
Notepad là một ứng dụng được tích hợp sẵn trên laptop và desktop. Tính năng chính của ứng dụng này là soạn thảo văn bản đơn thuần, có nghĩa là khi bạn soạn thảo trên Notepad bạn không thể thêm bất kỳ định dạng nào vào phần nội dung.
Cách bỏ màu nền trong word bằng Notepad được thực hiện theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Bạn hãy vào Start, gõ từ khóa Notepad vào ô nhập nội dung. Sau đó nhấn Enter. Khi biểu tượng Notepad hiển thị trong bảng kết quả. Bạn hãy nhấn chuột trái 2 lần vào biểu tượng Notepad (App) để mở ứng dụng.
Tìm notepad trong máy
Bước 2: Bạn hãy chọn phần văn bản muốn thực hiện cách xóa nền màu trong word rồi copy bằng bộ phím tắt Ctrl + C. Hoặc bạn có thể nhấn chuột phải phần văn bản đã chọn rồi chọn tiếp Copy để sao chép.
Chọn phần văn bản muốn xoá nền
Bước 3: Bạn hãy mở Notepad và dán phần văn bản vừa sao chép ở Word bằng bộ phím tắt Ctrl + V.
Dán phần văn bản vừa sao chép
Lúc này, màu nền của đoạn văn bản đã được loại bỏ.
Bước 4: Bạn hãy chọn toàn bộ đoạn văn bản trong Notepad bằng bộ phím tắt Ctrl + A. Tiếp theo sử dụng bộ phím tắt Ctrl + C để sao chép đoạn văn đã được loại màu nền. Sau đó, bạn trở lại trang word cần dán đoạn nội dung, đặt trỏ chuột ở vị trí cần dán. Tiếp theo sử dụng bộ phím tắt Ctrl + V để dán đoạn nội dung vừa thực hiện bỏ màu nền trong bảng word.
Quay lại word dán nội dung
Như vậy là bạn đã thực hiện thành công cách xóa nền trong Word với ứng dụng Notepad.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách xóa nền trong Word bằng lệnh Clear All Formatting
Clear All Formatting là công cụ được tích hợp sẵn trên word hỗ trợ người dùng xóa bỏ định dạng văn bản. Cụ thể hơn là giúp người dùng xóa bỏ màu nền trong Word. Trình tự thực hiện cách xóa phông nền trong word như sau:
Bước 1: Tô chọn toàn bộ đoạn văn bản có chứa màu nền > Chọn đến thẻ Home.
Vào thẻ Home
Bước 2: Đi đến mục Font > Nhấp chọn vào Clear All Formatting để xóa nền trong word
Tùy chọn xóa nền
Và đây chính là kết quả sau khi hoàn thành xong.
Hoàn thành
Dùng Shading để xoá nền trong Word
Sử dụng tính năng Shading là cách cách xóa màu nền trong ô word nhanh và hiệu quả nhất. Chi tiết các bước được thực hiện theo trình tự dưới đây:
Bước 1: Tô chọn toàn bộ phần văn bản đang có màu nền cần xóa > Chọn thẻ Home.
Nhấn chọn thẻ Home
Bước 2: Đi đến mục Paragraph > Nhấn chọn vào Shading > Chọn No Color để xóa màu nền trong Word.
Chọn No color
Kết quả sau khi thực hiện xong.
Kết quả
Sử dụng tính năng Text Highlight Color
Đối với cách này thì chúng ta sẽ sử dụng lệnh Text Highlight Color trên thanh Ribbon để thực hiện.
Bước 1: Tô chọn toàn bộ phần văn bản có màu nền cần xóa > Nhấn chọn thẻ Home
Vào mục Home
Bước 2: Đi đến mục Font > Nhấn vào Text Highlight Color > Chọn đến No Color để xóa màu nền trong Word.
Xóa màu nền word
Lưu ý: Ở đây bạn cũng có thể dùng với lệnh Stop Highlighting để xóa màu nền, nhưng cách này chỉ hiệu quả khi bạn đang thực hiện Highlight chứ không hiệu quả cho file Word được tải về hoặc copy từ nguồn khác.
>> Xem thêm: Cách chèn Logo vào Word đánh dấu bản quyền
Cuối cùng là kết quả sau khi thực hiện xong.
Hoàn thành
Cách xóa nền trong Word bằng công cụ Paste
Cách bỏ bôi màu nền trong word bằng công cụ Paste, cực nhanh, cực đơn giản nhưng lại rất ít người biết đến. Để xóa nền với công cụ Paste bạn hãy thực hiện như sau:
Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần xóa bỏ màu nền.
Bôi đen đoạn muốn bỏ màu nền
Bước 2: Sử dụng bộ phím tắt Ctrl + X để cắt đoạn văn bản muốn xóa bỏ màu nền. Tiếp theo, bạn hãy đặt trỏ chuột ở đúng vị trí của đoạn văn bản vừa cắt bỏ.
Nhấn cắt bỏ đoạn văn muốn bỏ màu nền
Bước 3: Nhấn chuột phải tại vị trí cần dán đoạn văn bản. Lúc này bảng tùy chỉnh sẽ hiển thị.
Bảng tuỳ chỉnh hiện ra
Ở mục Paste Options, bạn hãy chọn 1 trong 2 biểu tượng sau:
Merge Formatting (M): dán và hợp nhất các định dạng văn bản.
Keep Text Only (T): dán và chỉ giữ lại văn bản.
Như vậy là bạn đã hoàn thành cách xóa tô màu trong word với công cụ Paste một cách dễ dàng.
Kết quả hoàn thành
Cách xóa màu nền cho trang văn bản
Bạn muốn xóa bỏ màu nền cho trang word thì hãy thực hiện theo các bước hướng dẫn sau:
Bước 1: Bạn hãy vào thanh công cụ trên word, chọn tab Design.
Chọn Design
Bước 2: Bạn hãy chọn biểu tượng Page Color ở góc phải màn hình.
Chọn biểu tượng Page Color
Bước 3: Khi bảng tùy chọn hiển thị, bạn hãy chọn “No Color”. Ngay lập tức nền của trang word sẽ trở lại màu trắng mặc định.
Chọn "No Color"
Kết luận
Hy vọng với cách xóa màu nền trong word bằng những tính năng quen thuộc và những công cụ được tích hợp sẵn trên word sẽ giúp bạn thao tác chuyên nghiệp hơn. Bạn hãy thường xuyên truy cập website của chúng tôi để không bỏ lỡ các mẹo hay khi dùng Microsoft word và cả Microsoft Office nhé.

Hướng dẫn cách viết công thức hóa học trong word đơn giản
Nếu bạn giáo viên dạy hóa, nhà nghiên cứu hoặc người làm việc liên quan đến hóa học, bạn có thể cần viết các công thức hóa học trong Word để trình bày các phản ứng, tính chất, cấu trúc hoặc công thức phân tử của các chất hóa học. Trong bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn Cách viết công thức hóa học trong Word đơn giản, cũng như những lợi ích khi viết ký hiệu hóa học trong Word.
Lợi ích khi viết ký hiệu hóa học trong word
Viết công thức hóa học trong Word không chỉ là một kỹ năng cần thiết cho những người học tập và làm việc với hóa học, mà còn mang lại nhiều lợi ích sau:
Chỉnh sửa linh hoạt
Khi bạn viết công thức hóa học trong Word, bạn có thể chỉnh sửa chúng một cách linh hoạt và dễ dàng. Bạn có thể thay đổi kích thước, màu sắc, kiểu chữ, căn lề, khoảng cách, vị trí và định dạng của các công thức hóa học bằng các công cụ trong thanh công cụ của Word. Bạn cũng có thể sao chép, cắt, dán, di chuyển, xoay, nhóm, phân tách và xóa các công thức hóa học bằng các phím tắt hoặc chuột.
Hướng dẫn cách viết công thức hóa học trong Word
Trình bày chuyên nghiệp
Cách viết công thức hóa học trong word sẽ giúp bạn trình bày văn bản khoa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Bạn có thể sử dụng các ký hiệu, chỉ số, dấu cộng, dấu bằng, dấu phẩy, dấu ngoặc, dấu gạch ngang, dấu mũ, dấu gạch chéo, dấu phân số, dấu nhân, dấu chia, dấu radical, dấu sigma, dấu pi, dấu alpha, dấu beta, dấu gamma và các ký hiệu khác để biểu diễn các công thức hóa học một cách rõ ràng và chính xác.
Bạn cũng có thể sử dụng các ký hiệu đặc biệt như ký hiệu nhiệt độ, áp suất, trạng thái lỏng, rắn, khí, tan, kết tủa, phân hủy, chuyển hóa, cân bằng, xúc tác, điện phân, oxy hóa, khử và các ký hiệu khác để biểu diễn các phản ứng hóa học một cách đầy đủ và chi tiết.
Nếu bạn đang muốn đạt 900+ điểm MOS Word thì hãy nhanh tay đăng ký khóa học của Unica. Từ khóa học này, bạn sẽ biết các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... Kết thúc khóa học sẽ có bài thi thử và phần chữa đề chi tiết cho học viên. Đồng thời, chuyên gia sẽ chia sẻ một số lưu ý khi thi MOS Word để bạn vượt qua kỳ thi một cách thuận lợi nhất. Đăng ký học ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:709,theme:course]
[course_id:856,theme:course]
[course_id:2295,theme:course]
Tương thích với công cụ khác
Khi bạn viết công thức hóa học trong Word, bạn có thể tương thích với các công cụ khác để mở rộng khả năng soạn thảo và trình bày của mình. Bạn có thể sử dụng các công cụ như Equation, MathType, Chemistry Add-in, LaTeX, ChemDraw, ChemSketch, ChemDoodle, MarvinSketch, ACD/ChemSketch, ISIS/Draw, ChemWindow, ChemOffice, ChemBioOffice, ChemSpider, PubChem, SciFinder, Reaxys, Web of Science, Google Scholar và các công cụ khác để viết, chỉnh sửa, chuyển đổi, nhập, xuất, tìm kiếm, phân tích, so sánh, đánh giá, tham chiếu, trích dẫn và chia sẻ các công thức hóa học trong Word.
Bạn có thể tương thích với các công cụ khác để mở rộng khả năng soạn thảo và trình bày của mình
Dễ dàng chia sẻ và in ấn
Khi bạn thực hiện cách viết công thức hóa học trong word, bạn có thể dễ dàng chia sẻ và in ấn chúng. Bạn có thể lưu các công thức hóa học trong Word dưới các định dạng như DOC, DOCX, PDF, HTML, RTF, TXT, XML, ODT, EPUB, MOBI, AZW, PDB, LIT, FB2, DJVU, CHM, XPS, PS, EPS, SVG, PNG, JPG, GIF, BMP, TIFF, WMF, EMF và các định dạng khác để chia sẻ qua email, mạng xã hội, đĩa CD, USB, điện thoại, máy tính bảng, máy tính, máy in, máy quét, máy chiếu và các thiết bị khác. Bạn cũng có thể in ấn các công thức hóa học trong Word với chất lượng cao và độ phân giải cao.
Cho phép bạn chèn công thức hóa học vào văn bản một cách tự nhiên
Khi bạn viết công thức hóa học trong Word, bạn có thể chèn chúng vào văn bản một cách tự nhiên và hợp lý. Bạn có thể viết các công thức hóa học ở dạng nội dòng (inline) hoặc dạng dòng riêng (display) để phù hợp với ngữ cảnh và mục đích của văn bản. Bạn cũng có thể đánh số, gắn nhãn, tham chiếu, chú thích, ghi chú và giải thích các công thức hóa học để làm cho văn bản của bạn dễ hiểu và theo dõi hơn.
Chèn công thức hóa học vào văn bản một cách tự nhiên
Cách viết công thức hóa học trong word
Sau khi biết những lợi ích khi viết ký hiệu hóa học trong Word, bạn có thể thắc mắc làm thế nào để viết công thức hóa học trong Word. Trong phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách viết công thức hóa học trong Word bằng nhiều cách khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
Cách viết ký hiệu hóa học trong word với chỉ số trên
Để viết chỉ số trên, bạn có thể dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + = hoặc dùng công cụ Font như dưới đây:
Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + =
Bước 1: Viết công thức hóa học vào file Word.
Bước 2: Tô đen phần mũ có trong công thức. Sau đó, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + =. Hoặc bạn có thể nhấn vào biểu tượng Superscript rồi nhập số mũ vào là được.
Cách viết chỉ số trên bằng cách sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + =
Sử dụng công cụ Font
Bước 1: Nhập nội dung công thức hóa học, toán học như bình thường. Sau đó bôi đen phần số được chọn làm số mũ. Tiếp tục nhấn chuột phải và chọn Font.
Chọn Font
Bước 2: Trong giao diện cửa sổ Font, tích chọn vào mục Superscript trong mục Effects. Nhấn OK để hoàn tất.
Nhấn OK để hoàn tất
Cách viết công thức hóa học trong Word với chỉ số dưới
Muốn viết chỉ số dưới trong công thức hóa học, bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + = hoặc dùng công cụ Font. Cách đánh công thức hóa học trong word của từng phương pháp như sau:
Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + =
Bước 1: Viết công thức hóa học vào file Word.
Bước 2: Tô đen phần mũ có trong công thức. Sau đó, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + =. Hoặc bạn cũng có thể nhấn vào biểu tượng Subscript.
Lúc này con trỏ soạn thảo sẽ xuất hiện ở vị trí dưới, bạn chỉ cần nhập số rồi nhấn vào tổ hợp phím Ctrl + = hoặc biểu tượng Subscript là được.
Cách viết chỉ số dưới bằng tổ hợp phím Ctrl + =
Sử dụng bảng công cụ Font
Bước 1: Nhập nội dung công thức hóa học, toán học như bình thường. Sau đó bôi đen phần số được chọn làm số mũ dưới. Sau đó, bạn nhấn chuột phải và chọn Font.
Chọn Font
Bước 2: Trong giao diện cửa sổ Font, click chọn vào mục Superscript trong mục Effects. Sau đó, bạn nhấn OK để hoàn tất.
Nhấn OK để hoàn thành
Viết công thức hóa bằng Equation
Một cách nâng cao hơn để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng chức năng Equation. Equation là một công cụ tích hợp trong Word cho phép bạn viết các công thức toán học và hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn.
Cách gõ công thức hoá học trong word bằng Equation như sau:
Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn Insert > Chọn Equation > Chọn Insert Equation.
Chọn Insert Equation
Bước 2: Chọn Script -> Subscript ( biểu tượng một ô lớn bên phải + 1 ô nhỏ nằm phía dưới bên trái).
Chọn Subscript
Lúc này, bạn sẽ gõ chất hóa học vào ô lớn nằm bên phải còn gõ số lượng nguyên tử của nó vào ô còn lại.
Điền tên hóa chất và số nguyên tử theo mẫu
Bước 3: Nếu bạn muốn gõ thêm các ký hiệu như chất bay hơi, chất kết tủa, nhiệt độ, bạn chỉ cần thực hiện như sau:
Nhấn vào Equation Tools > Chọn Design > Chọn Basic Math > Chọn ký hiệu thích hợp để hoàn thành thao tác.
Chọn ký hiệu thích hợp để hoàn thành thao tác
Gõ công thức hóa bằng MathType
Một cách nâng cao hơn nữa để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng MathType. MathType là một công cụ bổ sung (add-in) cho Word cho phép bạn viết các công thức toán học, hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Cách viết công thức hóa học trên máy tính bằng MathType như sau:
Bước 1: Cài đặt MathType và mở thư mục dữ liệu của nó Bạn tải MathType về máy tính và cài đặt nó, sau đó bạn vào thư mục dữ liệu của MathType trên hệ thống.
Nếu bạn dùng bản MathType cho Windows 64bit, bạn vào đường dẫn C:\Program Files (x86)\MathType.
Nếu bạn dùng bản MathType 32bit, bạn vào đường dẫn C:\Program Files\Microsoft Office. Khi vào thư mục MathType, bạn chọn tiếp thư mục MathPage.
Chọn tiếp thư mục MathPage
Bước 2: Mở thư mục 64.
Mở thư mục 64
Sau khi mở thư mục 64, bạn sao chép file MathPage.wll.
Sao chép file MathPage.wll
Bước 3: Dán file MathPage.wll vào thư mục cài đặt bộ Office Bạn tìm thư mục cài đặt bộ Office trên máy tính. Nếu dùng bản Office 64bit, bạn vào đường dẫn C:\ Program Files(x86)\Microsoft Office. Nếu dùng bản Office 32bit, bạn vào đường dẫn C:\Program Files\Microsoft Office. Ở đây, bạn sẽ thấy có thư mục Office 16 (nếu dùng bản Word 2019) và dán file MathPage.wll vào. (Tên thư mục sẽ khác nhau tùy theo phiên bản Word, ví dụ Office12 nếu dùng bản Word 2007).
Thư mục Office 16
Bước 4: Mở Word và chọn MathType trong Word.
Chọn MathType trong Word
Bước 5: Chọn mục Inline.
Chọn mục Inline
Bước 6: Nhập công thức cần dùng trên Word và sao chép công thức.
Sao chép công thức
Bước 7: Dán công thức vào Word.
Dán công thức vào Word
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Viết công thức hóa bằng Chemistry Add-in
Một cách nâng cao nhất để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng Chemistry Add-in. Chemistry Add-in là một công cụ bổ sung (add-in) cho Word cho phép bạn viết các công thức hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Cài đặt chương trình Chemistry Add-in-for Word vào Word. Sau khi cài đặt xong, trên Tab công cụ sẽ xuất hiện thêm tab Chemistry.
Bước 2: Sau khi đã cài xong chương trình, bạn vào Chemistry -> Draw để vẽ công thức hóa học một cách đơn giản và chính xác nhất.
Dùng draw để vẽ công thức hóa học
Bước 3: Bạn lựa chọn hình thức hiển thị của chất hóa học bằng cách vào Show as (hiển thị bằng sơ đồ hoặc không) để hoàn tất.
Kết quả
Viết công thức hóa bằng LaTeX
Một cách cao cấp và chuyên nghiệp nhất để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng LaTeX. LaTeX là một ngôn ngữ đánh dấu cho phép bạn viết các công thức toán học và hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách chèn công thức hóa học vào Word bản 2019 bằng cách dùng LaTeX.
Bước 1: Bạn chọn Insert > Chọn Equation. Bạn sẽ thấy ô Type equation here để bạn nhập công thức LaTeX.
Nhập công thức
Bước 2: Bạn nhấn Enter và công thức LaTeX sẽ được biến đổi như mong muốn.
Công thức LaTeX sẽ được biến đổi như mong muốn
Bước 3: Nếu công thức không được biến đổi, bạn hãy làm thêm bước sau:
Bạn chọn {}LaTeX ở trên ô nhập công thức. Bạn nhập công thức LaTeX và chọn Convert > Chọn Current Professtional.
Chọn Current Professtional
Kết luận
Cách viết công thức hóa học trong word là một kỹ năng cần thiết cho những người học tập và làm việc với hóa học. Bằng cách sử dụng các chức năng và công cụ khác nhau trong Word, bạn có thể viết các công thức hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Bạn cũng có thể trình bày, chỉnh sửa, tương thích, chia sẻ và in ấn các công thức hóa học một cách dễ dàng và linh hoạt. Bạn cũng có thể chèn các công thức hóa học vào văn bản một cách tự nhiên và hợp lý. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thêm các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica để trau dồi thêm cho mình những kiến thức liên quan đến word, excel hoặc Powerpoint.
>>> Xem thêm:
Hướng dẫn cách chèn biểu tượng quyển sách trong Word
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word đơn giản, chi tiết
Cách thêm font chữ vào Word siêu dễ, tiết kiệm thời gian
Xem thêm bài viết
Tài chính & Kế toán

Chương trình đào tạo Thấu hiểu tài chính cá nhân - Chuyên gia Trần Khánh Tư
Trong xã hội hiện đại, quản lý tài chính trở thành kỹ năng sống còn không thể thiếu. Tuy nhiên, thật tiếc vì hiện nay kỹ năng này chưa được giảng dạy phổ biến trong nhà trường. Đó chính là lý do tại sao năm 2022 vừa qua, rất nhiều người có tiền nhưng đã mất đi nhanh chóng hàng chục tỷ đồng vào những cơ hội đầu tư đầy rủi ro. Thấu hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tài chính trong cuộc sống, Unica đã xây dựng chương trình đào tạo với chủ đề “Thấu hiểu tài chính cá nhân” do chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư trực tiếp giảng dạy.
Thông tin chương trình đào tạo
Chủ đề: THẤU HIỂU TÀI CHÍNH CÁ NHÂN
Giảng viên: Chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư
Phó chủ tịch HĐQT phụ trách chiến lược kinh doanh AI Next Global - CEO Unica.vn.
Anh giữ vai trò cố vấn chiến lược kinh doanh, cho các doanh nghiệp bất động sản và các tập đoàn bệnh viện quốc tế lớn ở Việt Nam: UNICA.VN, MSH GROUP, AIVA GROUP, MEGAN HOLDING,...
Nhà huấn luyện, coaching giảng viên, nhà đào tạo
Từng cư trú tại Úc, New Zealand và học tập trải nghiệm hơn 27 Quốc gia như Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Singapore, Thái Lan, Malaysia, Bhutan....
Đặc biệt trong năm 2023, anh đã tự đi đến 7 quốc gia để trải nghiệm học tập và làm việc. Anh bay hơn 80 chuyến bay trong nước và quốc tế. Đi đến làm việc tại 15 tỉnh thành ở Việt Nam.
Cùng giáo sư Ngô Bảo Châu. Đến đất nước Bhutan học tập và phát triển bản thân.
Thời gian: 28/05/2024 vào lúc 19h30 - 22h30
Hình thức tổ chức: Online qua nền tảng Zoom
Thành phần tham gia: Chương trình đào tạo phù hợp với tất cả mọi người, ai cũng có thể tham gia.
Học phí: Miễn phí 100%
[trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Mục đích của chương trình đào tạo
Thứ nhất: Chương trình trang bị cho bạn kiến thức tài chính cá nhân giúp bạn xác định rõ mục tiêu tài chính của mình là gì? Cách để đạt được mục tiêu đó? Nắm được các kiến thức về tài chính sẽ là “chìa khoá” giúp bạn kiếm tiền nhanh hơn.
Thứ hai: Bằng việc phân tích chi tiết 2 nhóm người: kiếm được tiền nhưng không giữ được tiền, học rất nhiều nhưng vẫn loay hoay trong cuộc sống mãi chưa kiếm được tiền. Chương trình giúp bạn thực sự hiểu tư duy về tiền. Cách để thoát khỏi vòng xoáy nô lệ của tiền? Cách để nhân bản tiền gấp nhiều lần?
Thứ ba: Chia sẻ cho bạn 5 quy tắc tài chính có thể áp dụng được ngay để tối ưu hoá thu nhập. Tìm kiếm và chia sẻ các kênh đầu tư thông minh phù hợp với nhu cầu và khả năng của bản thân, tránh mọi rủi ro trong quá trình đầu tư.
Thứ tư: Bên cạnh việc chia sẻ kiến thức về tiền, chuyên gia Trần Khánh Tư còn giúp bạn nâng tầm tri thức tài chính. Cách thấu hiểu định luật cân bằng trong tài chính “kiến thức đến đâu, tiền theo đến đó”.
Thứ năm: Chương trình giúp bạn bảo vệ tài sản, kiểm soát chi tiêu hợp lý, tiết kiệm nhiều hơn, tránh lãng phí tiền bạc vào những việc không cần thiết.
Thứ sáu: Chia sẻ cho bạn về tầm nhìn của giới siêu giàu để thấy diễn biến các giai đoạn của nền kinh tế. Từ đó, giúp bạn biết cách bảo vệ tài sản và gia đình của mình khỏi những rủi ro và khó khăn có thể xảy ra trong tương lai, bằng cách sử dụng các sản phẩm bảo hiểm và quyền lợi thuế.
Nội dung nổi bật của sự kiện
Chương trình đào tạo này có gì khác so với các chương trình về tài chính khác trên thị trường?
Chương trình đào tạo: “Thấu hiểu tài chính cá nhân” của chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư được thiết kế dành riêng cho bạn. Khoá học phù hợp với số đông mọi người, bao gồm:
Người đi làm văn phòng thông thường, không có kiến thức chuyên môn về tài chính, không có nhiều thời gian.
Người đang làm kinh doanh không có quá nhiều vốn nhưng vẫn muốn có được kiến thức, công cụ và sự tự tin để làm chủ tiền bạc.
Người bình thường muốn bảo vệ tài sản cá nhân, muốn kiểm soát chi tiêu hợp lý và muốn tìm kiếm và lựa chọn các kênh đầu tư phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình.
Chương trình đào tạo tài chính cá nhân này hoàn toàn mang tính ứng dụng, không có lý thuyết suông và khó hiểu, không có chi tiết thừa. Chương trình xác định rõ mục tiêu, hướng dẫn cho bạn các bước cần thực hiện để tự do và thấu hiểu tài chính cá nhân của mình. Toàn bộ kiến thức chia sẻ trong bài viết đều rất thực tế và mang tính khách quan cao để hướng đến mục tiêu cuối cùng là cải thiện chất lượng cuộc sống. Sau buổi đào tạo, bạn được hưởng thụ những niềm vui và ước mơ của mình, cũng như chuẩn bị một cuộc sống nghỉ hưu an nhàn và thoải mái.
Kết luận
Trần Khánh Tư chia sẻ: “Chỉ khi nào anh chị sự thực sự hiểu về tiền thì mới không lo mất tiền. Đồng thời mới có thể tự do, an nhàn, hạnh phúc về tiền bạc, sống tự do và thoải mái về tài chính. Học về tiền bạc chính là gốc của mọi vấn đề, cần học trước khi kiếm tiền”. Với những nội dung chia sẻ trong chương trình đào tạo "Thấu hiểu tài chính cá nhân" này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn biết thêm được các kiến thức tài chính cá nhân nói chung và kiến thức, kỹ năng kiếm tiền nói riêng. Từ đó, có mục tiêu kiếm tiền, kiểm soát thu nhập để nâng cao chất lượng cuộc sống được tốt hơn.
Chúc bạn thành công.

Hướng dẫn chi tiết cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả nhất
Quản lý tài chính cá nhân là một trong những việc quan trọng giúp bạn có tiền để sinh hoạt hằng ngày, đầu tư nâng cấp bản thân, tận hưởng cuộc sống,... Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách quản lý tài chính hiệu quả. Tình trạng đầu tháng sài tiền như “bà hoàng”, còn cuối tháng phải đi vay mượn xảy ra ở rất nhiều đối tượng ở đa dạng độ tuổi. Vậy làm thế nào để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả? Mời bạn cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây.
Tài chính cá nhân là gì?
Tài chính cá nhân là việc quản lý tài chính của một cá nhân hoặc một gia đình. Việc này bao gồm lập kế hoạch và thực hiện các quyết định liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và bảo vệ tài sản. Mục tiêu của tài chính cá nhân là đảm bảo rằng các nguồn lực tài chính được sử dụng một cách hiệu quả để đạt được các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn, cũng như đảm bảo sự ổn định tài chính trong tương lai.
Dưới đây là các khía cạnh chính của tài chính cá nhân:
Thu nhập: Đây là số tiền mà một cá nhân hoặc gia đình nhận được từ các nguồn như lương, lợi tức từ đầu tư, tiền cho thuê bất động sản và các nguồn thu nhập khác.
Chi tiêu: Chi tiêu là việc sử dụng tiền để mua sắm hàng hóa và dịch vụ. Quản lý chi tiêu hiệu quả đòi hỏi việc theo dõi và kiểm soát các khoản chi để tránh lãng phí và đảm bảo rằng chi tiêu không vượt quá thu nhập.
Tiết kiệm: Tiết kiệm là phần thu nhập không được tiêu dùng ngay mà được dành lại cho các mục tiêu trong tương lai. Tiết kiệm có thể dùng để dự phòng rủi ro, mua sắm lớn hoặc đầu tư.
Đầu tư: Đầu tư là việc sử dụng tiền tiết kiệm để mua các tài sản như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các công cụ tài chính khác nhằm tạo ra lợi nhuận trong tương lai.
Quản lý nợ: Nợ có thể bao gồm các khoản vay như vay mua nhà, vay mua xe hoặc nợ thẻ tín dụng. Quản lý nợ hiệu quả đòi hỏi việc đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng một cách hợp lý và các khoản trả nợ được thực hiện đúng hạn.
Bảo hiểm và bảo vệ tài sản: Bảo hiểm giúp bảo vệ tài sản và thu nhập trước các rủi ro như bệnh tật, tai nạn hoặc thiệt hại tài sản. Điều này bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xe hơi và các loại bảo hiểm khác.
Lập kế hoạch tài chính: Lập kế hoạch tài chính bao gồm việc đặt ra các mục tiêu tài chính và xây dựng các chiến lược để đạt được những mục tiêu đó. Kế hoạch tài chính thường bao gồm các yếu tố như kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch đầu tư và kế hoạch nghỉ hưu.
Các khía cạnh của tài chính cá nhân
Tài chính cá nhân không chỉ liên quan đến việc quản lý tiền bạc mà còn liên quan đến việc đưa ra các quyết định tài chính thông minh để cải thiện chất lượng cuộc sống và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
Tại sao phải quản lý tài chính cá nhân?
Quản lý tài chính cá nhân là một việc quan trọng vì nó mang lại nhiều lợi ích thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày và tương lai của mỗi cá nhân hoặc gia đình. Dưới đây là một số lý do chính vì sao cần phải quản lý tài chính cá nhân:
Đảm bảo ổn định tài chính: Quản lý tài chính cá nhân giúp đảm bảo rằng bạn luôn có đủ tiền để chi trả cho các nhu cầu thiết yếu như tiền nhà, thực phẩm, y tế và các chi phí sinh hoạt khác. Điều này giúp tránh rơi vào tình trạng nợ nần hoặc thiếu hụt tài chính.
Đạt được mục tiêu tài chính: Bằng cách lập kế hoạch và quản lý tài chính cá nhân, bạn có thể đặt ra và đạt được các mục tiêu tài chính như mua nhà, mua xe, đi du lịch hoặc đầu tư cho giáo dục của con cái.
Tăng cường tiết kiệm và đầu tư: Quản lý tài chính hiệu quả giúp bạn tối ưu hóa việc tiết kiệm và đầu tư, từ đó gia tăng tài sản và tạo ra thu nhập thụ động. Điều này đóng góp vào việc xây dựng một tương lai tài chính vững chắc và ổn định.
Giảm stress và lo lắng về tiền bạc: Khi tài chính được quản lý tốt, bạn sẽ giảm bớt lo lắng về việc trả nợ, quản lý chi tiêu hàng ngày và có thể dễ dàng đối phó với các tình huống khẩn cấp tài chính.
Lý do cần quản lý tài chính cá nhân
Chuẩn bị cho những tình huống bất ngờ: Cuộc sống có thể đầy rẫy những tình huống không lường trước như bệnh tật, tai nạn hoặc mất việc làm. Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc xây dựng quỹ khẩn cấp để bạn có thể đối phó với những tình huống này một cách tốt nhất.
Quản lý nợ hiệu quả: Quản lý tài chính cá nhân giúp bạn theo dõi và trả nợ đúng hạn, tránh tình trạng nợ chồng chất và lãi suất cao. Điều này giúp bạn duy trì tình trạng tài chính lành mạnh.
Tăng cường kiến thức tài chính: Khi quản lý tài chính cá nhân, bạn sẽ học được nhiều về cách quản lý tiền bạc, đầu tư và các sản phẩm tài chính khác. Kiến thức này rất quý báu và có thể giúp bạn đưa ra các quyết định tài chính thông minh hơn trong tương lai.
Đảm bảo tương lai tài chính: Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc lập kế hoạch nghỉ hưu và đảm bảo rằng bạn có đủ nguồn lực để sống thoải mái khi không còn làm việc nữa.
Quản lý tài chính cá nhân không chỉ giúp bạn kiểm soát tình hình tài chính hiện tại mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai. Điều này mang lại sự yên tâm và an toàn tài chính cho bạn và gia đình bạn.
3 cách quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng
Dưới đây là ba phương pháp quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng để quản lý tiền bạc một cách hiệu quả:
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 50/30/20
Phương pháp 50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính:
50% cho các nhu cầu thiết yếu: Bao gồm các chi phí cần thiết hàng ngày như tiền thuê nhà, thực phẩm, điện nước, giao thông, bảo hiểm và các chi phí sinh hoạt cơ bản khác.
30% cho các chi tiêu cá nhân: Bao gồm các khoản chi tiêu không thiết yếu nhưng mang lại niềm vui và giải trí, chẳng hạn như đi ăn ngoài, mua sắm, du lịch và các hoạt động giải trí.
20% cho tiết kiệm và trả nợ: Bao gồm tiết kiệm cho tương lai, đầu tư và trả nợ (nếu có). Đây là phần quan trọng để xây dựng quỹ khẩn cấp và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 6 cái lọ
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker, giúp phân chia thu nhập vào sáu lọ khác nhau để đảm bảo bạn có một sự cân bằng tài chính toàn diện:
Lọ 1 - Nhu cầu thiết yếu (55%): Chi phí hàng ngày cần thiết như thực phẩm, tiền thuê nhà, hóa đơn,...
Lọ 2 - Quỹ tự do tài chính (10%): Đầu tư và tiết kiệm dài hạn nhằm tạo thu nhập thụ động.
Lọ 3 - Giáo dục (10%): Đầu tư vào việc học tập và phát triển bản thân như sách, khóa học, hội thảo,...
Lọ 4 - Tiết kiệm dài hạn (10%): Dành cho các mục tiêu tài chính dài hạn như mua nhà, mua xe hoặc các kế hoạch lớn trong tương lai.
Lọ 5 - Vui chơi giải trí (10%): Chi tiêu cho các hoạt động giải trí và vui chơi để tận hưởng cuộc sống.
Lọ 6 - Từ thiện và quà tặng (5%): Đóng góp cho cộng đồng, từ thiện hoặc tặng quà cho gia đình và bạn bè.
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker
Phương pháp quản lý tài chính bằng Kakeibo
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản, được biết đến như "sổ ghi chép chi tiêu". Phương pháp này tập trung vào việc ghi chép và suy nghĩ về chi tiêu của bạn:
Ghi chép chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản thu và chi hàng ngày một cách chi tiết. Điều này giúp bạn nhận thức rõ hơn về các thói quen chi tiêu của mình.
Phân loại chi tiêu: Chia chi tiêu thành các nhóm như nhu cầu thiết yếu, chi tiêu không cần thiết, đầu tư, và tiết kiệm.
Đặt mục tiêu tài chính: Xác định các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng tháng và từng năm, chẳng hạn như tiết kiệm cho kỳ nghỉ hoặc mua sắm lớn.
Đánh giá và điều chỉnh: Hàng tháng, bạn sẽ xem xét lại các ghi chép chi tiêu, đánh giá hiệu quả của việc quản lý tài chính và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu nếu cần thiết.
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản
Áp dụng một hoặc kết hợp cả ba phương pháp trên có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả hơn, đảm bảo rằng bạn có thể đạt được các mục tiêu tài chính và duy trì sự ổn định tài chính trong tương lai.
5 Nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Năm nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả đó là xác định nguồn ngân sách, hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng, dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư, giảm nợ và đảm bảo 3 yếu tố là tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt.
Xác định nguồn ngân sách
Lập ngân sách hàng tháng: Tạo ra một ngân sách chi tiết để biết rõ nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát tài chính tốt hơn và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi và điều chỉnh: Thường xuyên theo dõi chi tiêu thực tế so với ngân sách đã lập và điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo rằng bạn luôn đi đúng hướng.
Xác định nguồn ngân sách
Hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng
Sử dụng thẻ tín dụng một cách có kiểm soát: Chỉ sử dụng thẻ tín dụng khi cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng thanh toán đầy đủ vào cuối tháng để tránh lãi suất cao.
Tránh nợ thẻ tín dụng: Nợ thẻ tín dụng có thể nhanh chóng tăng lên do lãi suất cao, do đó, cố gắng trả hết nợ thẻ tín dụng hàng tháng để tránh tình trạng nợ nần chồng chất.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đầu tư thông minh: Sử dụng tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các kênh đầu tư tiềm năng như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các quỹ đầu tư. Điều này giúp gia tăng giá trị tài sản và tạo ra thu nhập thụ động.
Tìm hiểu kỹ lưỡng: Trước khi đầu tư, hãy nghiên cứu kỹ lưỡng về các kênh đầu tư để hiểu rõ rủi ro và lợi ích, đảm bảo bạn đưa ra các quyết định đầu tư thông minh.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đảm bảo 3 yếu tố: Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt
Tuân thủ: Tuân thủ kế hoạch tài chính đã đề ra, đặc biệt là trong việc tiết kiệm và chi tiêu theo ngân sách. Điều này đòi hỏi sự kỷ luật và cam kết.
Kiên nhẫn: Quản lý tài chính hiệu quả cần thời gian vì vậy hãy kiên nhẫn với kế hoạch của mình. Đầu tư và tiết kiệm đều cần thời gian để mang lại kết quả.
Linh hoạt: Đôi khi, cuộc sống có thể thay đổi và bạn cần điều chỉnh kế hoạch tài chính của mình cho phù hợp. Luôn sẵn sàng điều chỉnh và thích nghi với những thay đổi trong hoàn cảnh cá nhân và thị trường tài chính.
Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt khi quản lý tài chính cá nhân
Giảm nợ
Thanh toán nợ đúng hạn: Ưu tiên trả nợ, đặc biệt là các khoản nợ có lãi suất cao như nợ thẻ tín dụng. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tránh lãi suất cao.
Tạo kế hoạch trả nợ: Lập kế hoạch cụ thể để trả nợ theo thứ tự ưu tiên, bắt đầu từ các khoản nợ có lãi suất cao nhất. Sử dụng các chiến lược như phương pháp "snowball" (bắt đầu từ khoản nợ nhỏ nhất) hoặc "avalanche" (bắt đầu từ khoản nợ lãi suất cao nhất) để quản lý và giảm nợ hiệu quả.
Muốn quản lý tài chính hiệu quả cần giảm nợ
Áp dụng 5 nguyên tắc này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả, đảm bảo sự ổn định tài chính và đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn.
4 bí quyết giúp bạn quản lý tài chính cá nhân tốt hơn
Quản lý tài chính cá nhân đối với nhiều người đã không còn xa lạ. Tuy nhiên, làm thế nào để quản lý cho hiệu quả thì bạn có thể tham khảo 4 bí quyết dưới đây:
Liệt kê các mục tiêu tài chính càng chi tiết càng tốt
Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn: Đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng giai đoạn thời gian khác nhau, ví dụ như mua nhà trong 5 năm tới, tiết kiệm cho kỳ nghỉ trong 1 năm tới, hoặc đầu tư để nghỉ hưu trong 20 năm tới.
Định lượng các mục tiêu: Mỗi mục tiêu nên có một con số cụ thể và thời hạn hoàn thành. Ví dụ, thay vì nói "tiết kiệm nhiều tiền hơn", hãy nói "tiết kiệm 200 triệu đồng trong 2 năm".
Ưu tiên các mục tiêu: Xác định thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu để biết rõ mục tiêu nào cần đạt được trước và phân bổ nguồn lực phù hợp.
Liệt kê mục tiêu tài chính
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Phân tích tình hình tài chính hiện tại: Đánh giá thu nhập, chi tiêu, nợ và tài sản hiện tại của bạn để có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính.
Lập ngân sách chi tiêu: Tạo ra một ngân sách chi tiết hàng tháng, xác định rõ các khoản thu nhập và chi tiêu, theo dõi ngân sách này một cách nghiêm ngặt.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành ra một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn và tạo ra nguồn thu nhập thụ động.
Điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết: Cuộc sống thay đổi và kế hoạch tài chính cũng cần linh hoạt. Điều chỉnh kế hoạch để phản ánh các thay đổi trong cuộc sống hoặc trong thị trường tài chính.
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Không nên có nợ xấu
Quản lý nợ cẩn thận: Chỉ vay nợ khi thật sự cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng trả nợ đúng hạn. Tránh lạm dụng các khoản vay tín dụng.
Trả nợ đúng hạn: Đảm bảo rằng bạn luôn trả các khoản nợ đúng hạn để tránh lãi suất cao và phí trễ hạn. Điều này cũng giúp bạn duy trì một lịch sử tín dụng tốt.
Giảm nợ càng sớm càng tốt: Ưu tiên thanh toán các khoản nợ có lãi suất cao trước. Sử dụng các khoản tiền thặng dư hoặc tiền thưởng để trả nợ nhanh chóng hơn.
Tìm lời khuyên từ các chuyên gia
Quản lý tài chính cá nhân là một chủ đề quan trọng và nhận được sự quan tâm của nhiều chuyên gia trên thế giới. Dưới đây là một số lời khuyên quản lý tài chính cá nhân từ các chuyên gia:
Lập ngân sách và tuân thủ:
Dave Ramsey: Dave Ramsey khuyến khích mọi người lập ngân sách chi tiết hàng tháng và tuân thủ nghiêm ngặt để kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm. Ramsey cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tránh nợ và xây dựng quỹ khẩn cấp.
Suze Orman: Suze Orman khuyên nên lập ngân sách và theo dõi chi tiêu hàng ngày để nhận biết rõ ràng về tình hình tài chính của mình.
Lời khuyên của Suze Orman
Tiết kiệm và đầu tư sớm:
Warren Buffett: Ông chủ Berkshire Hathaway khuyên mọi người nên bắt đầu tiết kiệm và đầu tư sớm, đồng thời đầu tư vào những lĩnh vực mà mình hiểu rõ. Buffett cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tái đầu tư lợi nhuận để tăng trưởng tài sản.
Robert Kiyosaki: Tác giả của "Cha Giàu Cha Nghèo" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đầu tư vào giáo dục tài chính và đầu tư vào tài sản tạo thu nhập thụ động.
Quản lý nợ:
Suze Orman: Orman khuyên mọi người nên trả hết các khoản nợ lãi suất cao trước tiên và sau đó là các khoản nợ khác. Cô cũng khuyến nghị tránh nợ nếu có thể.
Dave Ramsey: Ramsey đề xuất phương pháp "Debt Snowball", trong đó bạn trả hết các khoản nợ từ nhỏ đến lớn để tạo động lực và cảm giác thành công.
Lời khuyên của Dave Ramsey
Quỹ khẩn cấp:
Dave Ramsey: Ramsey khuyến cáo nên có một quỹ khẩn cấp đủ để trang trải chi phí sinh hoạt trong 3-6 tháng. Quỹ này giúp bạn tránh rơi vào cảnh nợ nần khi gặp phải các tình huống không mong muốn.
Suze Orman: Orman cũng đồng tình với việc xây dựng quỹ khẩn cấp và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc có một nguồn tài chính dự phòng.
Đầu tư vào giáo dục tài chính:
Robert Kiyosaki: Kiyosaki khuyên mọi người không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức về tài chính để có thể đưa ra những quyết định đầu tư và quản lý tài sản thông minh hơn.
Tony Robbins: Robbins, trong cuốn sách "Money: Master the Game", khuyến khích mọi người tìm hiểu và học hỏi từ những người đã thành công trong lĩnh vực tài chính.
Lời khuyên của Tony Robbins
Áp dụng những lời khuyên từ các chuyên gia này có thể giúp bạn xây dựng nền tảng tài chính vững chắc và đạt được các mục tiêu tài chính cá nhân một cách hiệu quả.
Nếu bạn đang tìm kiếm một chuyên gia trong lĩnh vực quản lý tài chính cá nhân thì không nên bỏ qua khóa học của giảng viên Trần Khánh Tư. Ông là CEO Unica, Chủ tịch Unica club, với hơn 7 năm kinh nghiệp làm về lĩnh vực tài chính chắc chắn thầy sẽ đưa tới những lời khuyên hữu ích nhất cho bạn. Còn ngần ngại gì nữa mà không đăng ký ngay khóa học “Thấu hiểu tài chính cá nhân” để nhận ưu đãi hấp dẫn.
[trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Dưới đây là hai công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, cùng với các lợi ích và cách sử dụng chi tiết:
Sử dụng sổ ghi chép
Lợi ích:
Dễ dàng tùy chỉnh: Bạn có thể tùy chỉnh sổ ghi chép theo cách bạn muốn, thêm các mục tiêu, ghi chú cá nhân và kế hoạch chi tiết.
Tăng cường nhận thức: Việc viết tay các khoản thu chi giúp bạn nhận thức rõ hơn về tình hình tài chính của mình.
Không phụ thuộc vào công nghệ: Không cần thiết bị điện tử hay kết nối internet, sổ ghi chép dễ sử dụng mọi lúc mọi nơi.
Sử dụng sổ ghi chép để quản lý tài chính
Cách sử dụng:
Thiết lập mục tiêu: Đầu tiên, ghi rõ các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn của bạn vào sổ.
Ghi chép thu nhập và chi tiêu: Mỗi ngày hoặc mỗi tuần, ghi lại tất cả các khoản thu nhập và chi tiêu của bạn. Chia chúng thành các danh mục như ăn uống, giải trí, hóa đơn,...
Theo dõi tiến trình: Định kỳ (hàng tuần hoặc hàng tháng), xem lại các ghi chép của bạn để đánh giá tình hình tài chính và xem bạn có đang đi đúng hướng với kế hoạch đã đề ra hay không.
Điều chỉnh khi cần thiết: Dựa trên các ghi chép và đánh giá, điều chỉnh kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm của bạn để đảm bảo bạn đạt được các mục tiêu tài chính.
Tận dụng app quản lý tài chính trên điện thoại
Lợi ích:
Tiện lợi và dễ sử dụng: Các ứng dụng trên điện thoại cho phép bạn theo dõi và quản lý tài chính mọi lúc mọi nơi. Bạn có thể nhập dữ liệu ngay khi phát sinh chi tiêu.
Tự động hóa: Nhiều ứng dụng có thể tự động kết nối với tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, giúp tự động theo dõi và phân loại chi tiêu.
Phân tích và báo cáo: Ứng dụng cung cấp các biểu đồ, báo cáo và phân tích chi tiêu giúp bạn hiểu rõ hơn về thói quen chi tiêu và tình hình tài chính.
Nhắc nhở và thông báo: Các ứng dụng có tính năng nhắc nhở hóa đơn đến hạn, giúp bạn tránh quên thanh toán và tránh phí trễ hạn.
Cách sử dụng:
Chọn ứng dụng phù hợp: Tìm kiếm và chọn một ứng dụng quản lý tài chính phù hợp với nhu cầu của bạn, chẳng hạn như Mint, YNAB (You Need A Budget) hoặc Money Lover.
Thiết lập tài khoản và ngân sách: Sau khi cài đặt ứng dụng, thiết lập tài khoản và ngân sách chi tiêu hàng tháng. Nhập các mục tiêu tài chính và các nguồn thu nhập.
Theo dõi thu nhập và chi tiêu: Nhập thông tin về thu nhập và chi tiêu hàng ngày hoặc kết nối ứng dụng với tài khoản ngân hàng để tự động cập nhật.
Sử dụng tính năng phân tích: Sử dụng các biểu đồ và báo cáo mà ứng dụng cung cấp để phân tích tình hình tài chính, nhận diện các khu vực có thể cắt giảm chi tiêu và tối ưu hóa ngân sách.
Điều chỉnh và lập kế hoạch: Dựa trên các báo cáo và phân tích, điều chỉnh ngân sách và lập kế hoạch tài chính cho các tháng tiếp theo.
Sử dụng app để quản lý tài chính
Cả hai công cụ này đều có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. Việc sử dụng sổ ghi chép hoặc ứng dụng điện thoại phụ thuộc vào sở thích cá nhân và mức độ tiện lợi bạn mong muốn. Kết hợp cả hai phương pháp cũng là một lựa chọn tốt để đảm bảo bạn có một cái nhìn toàn diện và chi tiết về tài chính cá nhân của mình.
Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về quản lý dòng tiền cá nhân cùng với các giải đáp chi tiết:
Câu 1: Nên quản lý dòng tiền cá nhân ở đâu?
Bạn nên quản lý dòng tiền bằng sổ ghi chép, ứng dụng quản lý tài chính, phần mềm quản lý tài chính hoặc ngân hàng trực tuyến.
Sổ ghi chép: Đây là cách truyền thống và đơn giản để quản lý dòng tiền. Bạn có thể sử dụng một cuốn sổ hoặc một bảng tính trên máy tính để ghi lại các khoản thu nhập và chi tiêu hàng ngày.
Ứng dụng quản lý tài chính: Sử dụng các ứng dụng trên điện thoại như Mint, YNAB (You Need A Budget), Money Lover hoặc PocketGuard. Các ứng dụng này cung cấp nhiều tính năng như tự động theo dõi chi tiêu, phân tích tài chính, và nhắc nhở hóa đơn.
Phần mềm quản lý tài chính: Các phần mềm như Quicken hoặc Microsoft Money cũng là lựa chọn tốt cho việc quản lý tài chính cá nhân với nhiều tính năng phân tích và báo cáo chi tiết.
Ngân hàng trực tuyến: Nhiều ngân hàng cung cấp các công cụ quản lý tài chính trực tuyến, giúp bạn theo dõi tài khoản, thiết lập ngân sách và xem các báo cáo chi tiêu.
Câu 2: Người mới bắt đầu quản lý tài chính cá nhân thì nên chú ý gì?
Xác định mục tiêu tài chính: Đặt ra các mục tiêu tài chính rõ ràng và cụ thể cho ngắn hạn và dài hạn. Điều này giúp bạn có hướng đi rõ ràng trong việc quản lý tài chính.
Lập ngân sách: Tạo ra một ngân sách chi tiết, ghi rõ thu nhập và chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát dòng tiền và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản chi tiêu hàng ngày để có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính. Điều này giúp bạn nhận diện các khoản chi không cần thiết và tối ưu hóa chi tiêu.
Giáo dục tài chính: Đọc sách, tham gia các khóa học, hoặc tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia để nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý tài chính.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn xây dựng quỹ dự phòng và gia tăng tài sản theo thời gian.
Câu 3: Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân là gì?
Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân đó là:
Không lập kế hoạch tài chính: Nhiều người không đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể hoặc không lập kế hoạch chi tiêu, dẫn đến tình trạng chi tiêu quá mức và thiếu kiểm soát tài chính.
Thiếu kiên nhẫn và linh hoạt: Quản lý tài chính đòi hỏi sự kiên nhẫn và linh hoạt. Thiếu kiên nhẫn có thể dẫn đến việc bỏ qua kế hoạch tài chính, trong khi thiếu linh hoạt khiến bạn không điều chỉnh kịp thời khi hoàn cảnh thay đổi.
Lạm dụng thẻ tín dụng: Sử dụng thẻ tín dụng không kiểm soát dễ dẫn đến nợ nần và lãi suất cao. Việc không trả nợ đúng hạn cũng làm giảm điểm tín dụng của bạn.
Không tiết kiệm và đầu tư: Không dành một phần thu nhập để tiết kiệm và đầu tư là một sai lầm phổ biến. Điều này làm giảm khả năng xây dựng quỹ dự phòng và tăng trưởng tài sản.
Thiếu quỹ khẩn cấp: Không có quỹ khẩn cấp để đối phó với các tình huống bất ngờ như mất việc làm, bệnh tật hoặc các sự cố khẩn cấp có thể dẫn đến tình trạng tài chính khó khăn.
Không theo dõi chi tiêu: Không ghi lại các khoản chi tiêu hàng ngày khiến bạn không có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính, dẫn đến chi tiêu không kiểm soát.
Nhận diện và tránh các sai lầm này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn và đạt được các mục tiêu tài chính của mình một cách bền vững.
Kết luận
Trên đây là khái niệm, lý do và cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả do Unica tổng hợp. Mong rằng với chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn quản lý tài chính tốt hơn để có thể làm được nhiều việc bản thân mong muốn. Chúc các bạn thành công!


Hướng dẫn chi tiết cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả nhất
Quản lý tài chính cá nhân là một trong những việc quan trọng giúp bạn có tiền để sinh hoạt hằng ngày, đầu tư nâng cấp bản thân, tận hưởng cuộc sống,... Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách quản lý tài chính hiệu quả. Tình trạng đầu tháng sài tiền như “bà hoàng”, còn cuối tháng phải đi vay mượn xảy ra ở rất nhiều đối tượng ở đa dạng độ tuổi. Vậy làm thế nào để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả? Mời bạn cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây.
Tài chính cá nhân là gì?
Tài chính cá nhân là việc quản lý tài chính của một cá nhân hoặc một gia đình. Việc này bao gồm lập kế hoạch và thực hiện các quyết định liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và bảo vệ tài sản. Mục tiêu của tài chính cá nhân là đảm bảo rằng các nguồn lực tài chính được sử dụng một cách hiệu quả để đạt được các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn, cũng như đảm bảo sự ổn định tài chính trong tương lai.
Dưới đây là các khía cạnh chính của tài chính cá nhân:
Thu nhập: Đây là số tiền mà một cá nhân hoặc gia đình nhận được từ các nguồn như lương, lợi tức từ đầu tư, tiền cho thuê bất động sản và các nguồn thu nhập khác.
Chi tiêu: Chi tiêu là việc sử dụng tiền để mua sắm hàng hóa và dịch vụ. Quản lý chi tiêu hiệu quả đòi hỏi việc theo dõi và kiểm soát các khoản chi để tránh lãng phí và đảm bảo rằng chi tiêu không vượt quá thu nhập.
Tiết kiệm: Tiết kiệm là phần thu nhập không được tiêu dùng ngay mà được dành lại cho các mục tiêu trong tương lai. Tiết kiệm có thể dùng để dự phòng rủi ro, mua sắm lớn hoặc đầu tư.
Đầu tư: Đầu tư là việc sử dụng tiền tiết kiệm để mua các tài sản như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các công cụ tài chính khác nhằm tạo ra lợi nhuận trong tương lai.
Quản lý nợ: Nợ có thể bao gồm các khoản vay như vay mua nhà, vay mua xe hoặc nợ thẻ tín dụng. Quản lý nợ hiệu quả đòi hỏi việc đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng một cách hợp lý và các khoản trả nợ được thực hiện đúng hạn.
Bảo hiểm và bảo vệ tài sản: Bảo hiểm giúp bảo vệ tài sản và thu nhập trước các rủi ro như bệnh tật, tai nạn hoặc thiệt hại tài sản. Điều này bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xe hơi và các loại bảo hiểm khác.
Lập kế hoạch tài chính: Lập kế hoạch tài chính bao gồm việc đặt ra các mục tiêu tài chính và xây dựng các chiến lược để đạt được những mục tiêu đó. Kế hoạch tài chính thường bao gồm các yếu tố như kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch đầu tư và kế hoạch nghỉ hưu.
Các khía cạnh của tài chính cá nhân
Tài chính cá nhân không chỉ liên quan đến việc quản lý tiền bạc mà còn liên quan đến việc đưa ra các quyết định tài chính thông minh để cải thiện chất lượng cuộc sống và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
Tại sao phải quản lý tài chính cá nhân?
Quản lý tài chính cá nhân là một việc quan trọng vì nó mang lại nhiều lợi ích thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày và tương lai của mỗi cá nhân hoặc gia đình. Dưới đây là một số lý do chính vì sao cần phải quản lý tài chính cá nhân:
Đảm bảo ổn định tài chính: Quản lý tài chính cá nhân giúp đảm bảo rằng bạn luôn có đủ tiền để chi trả cho các nhu cầu thiết yếu như tiền nhà, thực phẩm, y tế và các chi phí sinh hoạt khác. Điều này giúp tránh rơi vào tình trạng nợ nần hoặc thiếu hụt tài chính.
Đạt được mục tiêu tài chính: Bằng cách lập kế hoạch và quản lý tài chính cá nhân, bạn có thể đặt ra và đạt được các mục tiêu tài chính như mua nhà, mua xe, đi du lịch hoặc đầu tư cho giáo dục của con cái.
Tăng cường tiết kiệm và đầu tư: Quản lý tài chính hiệu quả giúp bạn tối ưu hóa việc tiết kiệm và đầu tư, từ đó gia tăng tài sản và tạo ra thu nhập thụ động. Điều này đóng góp vào việc xây dựng một tương lai tài chính vững chắc và ổn định.
Giảm stress và lo lắng về tiền bạc: Khi tài chính được quản lý tốt, bạn sẽ giảm bớt lo lắng về việc trả nợ, quản lý chi tiêu hàng ngày và có thể dễ dàng đối phó với các tình huống khẩn cấp tài chính.
Lý do cần quản lý tài chính cá nhân
Chuẩn bị cho những tình huống bất ngờ: Cuộc sống có thể đầy rẫy những tình huống không lường trước như bệnh tật, tai nạn hoặc mất việc làm. Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc xây dựng quỹ khẩn cấp để bạn có thể đối phó với những tình huống này một cách tốt nhất.
Quản lý nợ hiệu quả: Quản lý tài chính cá nhân giúp bạn theo dõi và trả nợ đúng hạn, tránh tình trạng nợ chồng chất và lãi suất cao. Điều này giúp bạn duy trì tình trạng tài chính lành mạnh.
Tăng cường kiến thức tài chính: Khi quản lý tài chính cá nhân, bạn sẽ học được nhiều về cách quản lý tiền bạc, đầu tư và các sản phẩm tài chính khác. Kiến thức này rất quý báu và có thể giúp bạn đưa ra các quyết định tài chính thông minh hơn trong tương lai.
Đảm bảo tương lai tài chính: Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc lập kế hoạch nghỉ hưu và đảm bảo rằng bạn có đủ nguồn lực để sống thoải mái khi không còn làm việc nữa.
Quản lý tài chính cá nhân không chỉ giúp bạn kiểm soát tình hình tài chính hiện tại mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai. Điều này mang lại sự yên tâm và an toàn tài chính cho bạn và gia đình bạn.
3 cách quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng
Dưới đây là ba phương pháp quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng để quản lý tiền bạc một cách hiệu quả:
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 50/30/20
Phương pháp 50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính:
50% cho các nhu cầu thiết yếu: Bao gồm các chi phí cần thiết hàng ngày như tiền thuê nhà, thực phẩm, điện nước, giao thông, bảo hiểm và các chi phí sinh hoạt cơ bản khác.
30% cho các chi tiêu cá nhân: Bao gồm các khoản chi tiêu không thiết yếu nhưng mang lại niềm vui và giải trí, chẳng hạn như đi ăn ngoài, mua sắm, du lịch và các hoạt động giải trí.
20% cho tiết kiệm và trả nợ: Bao gồm tiết kiệm cho tương lai, đầu tư và trả nợ (nếu có). Đây là phần quan trọng để xây dựng quỹ khẩn cấp và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai.
50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính
Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 6 cái lọ
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker, giúp phân chia thu nhập vào sáu lọ khác nhau để đảm bảo bạn có một sự cân bằng tài chính toàn diện:
Lọ 1 - Nhu cầu thiết yếu (55%): Chi phí hàng ngày cần thiết như thực phẩm, tiền thuê nhà, hóa đơn,...
Lọ 2 - Quỹ tự do tài chính (10%): Đầu tư và tiết kiệm dài hạn nhằm tạo thu nhập thụ động.
Lọ 3 - Giáo dục (10%): Đầu tư vào việc học tập và phát triển bản thân như sách, khóa học, hội thảo,...
Lọ 4 - Tiết kiệm dài hạn (10%): Dành cho các mục tiêu tài chính dài hạn như mua nhà, mua xe hoặc các kế hoạch lớn trong tương lai.
Lọ 5 - Vui chơi giải trí (10%): Chi tiêu cho các hoạt động giải trí và vui chơi để tận hưởng cuộc sống.
Lọ 6 - Từ thiện và quà tặng (5%): Đóng góp cho cộng đồng, từ thiện hoặc tặng quà cho gia đình và bạn bè.
Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker
Phương pháp quản lý tài chính bằng Kakeibo
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản, được biết đến như "sổ ghi chép chi tiêu". Phương pháp này tập trung vào việc ghi chép và suy nghĩ về chi tiêu của bạn:
Ghi chép chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản thu và chi hàng ngày một cách chi tiết. Điều này giúp bạn nhận thức rõ hơn về các thói quen chi tiêu của mình.
Phân loại chi tiêu: Chia chi tiêu thành các nhóm như nhu cầu thiết yếu, chi tiêu không cần thiết, đầu tư, và tiết kiệm.
Đặt mục tiêu tài chính: Xác định các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng tháng và từng năm, chẳng hạn như tiết kiệm cho kỳ nghỉ hoặc mua sắm lớn.
Đánh giá và điều chỉnh: Hàng tháng, bạn sẽ xem xét lại các ghi chép chi tiêu, đánh giá hiệu quả của việc quản lý tài chính và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu nếu cần thiết.
Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản
Áp dụng một hoặc kết hợp cả ba phương pháp trên có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả hơn, đảm bảo rằng bạn có thể đạt được các mục tiêu tài chính và duy trì sự ổn định tài chính trong tương lai.
5 Nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Năm nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả đó là xác định nguồn ngân sách, hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng, dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư, giảm nợ và đảm bảo 3 yếu tố là tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt.
Xác định nguồn ngân sách
Lập ngân sách hàng tháng: Tạo ra một ngân sách chi tiết để biết rõ nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát tài chính tốt hơn và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi và điều chỉnh: Thường xuyên theo dõi chi tiêu thực tế so với ngân sách đã lập và điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo rằng bạn luôn đi đúng hướng.
Xác định nguồn ngân sách
Hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng
Sử dụng thẻ tín dụng một cách có kiểm soát: Chỉ sử dụng thẻ tín dụng khi cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng thanh toán đầy đủ vào cuối tháng để tránh lãi suất cao.
Tránh nợ thẻ tín dụng: Nợ thẻ tín dụng có thể nhanh chóng tăng lên do lãi suất cao, do đó, cố gắng trả hết nợ thẻ tín dụng hàng tháng để tránh tình trạng nợ nần chồng chất.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đầu tư thông minh: Sử dụng tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các kênh đầu tư tiềm năng như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các quỹ đầu tư. Điều này giúp gia tăng giá trị tài sản và tạo ra thu nhập thụ động.
Tìm hiểu kỹ lưỡng: Trước khi đầu tư, hãy nghiên cứu kỹ lưỡng về các kênh đầu tư để hiểu rõ rủi ro và lợi ích, đảm bảo bạn đưa ra các quyết định đầu tư thông minh.
Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
Đảm bảo 3 yếu tố: Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt
Tuân thủ: Tuân thủ kế hoạch tài chính đã đề ra, đặc biệt là trong việc tiết kiệm và chi tiêu theo ngân sách. Điều này đòi hỏi sự kỷ luật và cam kết.
Kiên nhẫn: Quản lý tài chính hiệu quả cần thời gian vì vậy hãy kiên nhẫn với kế hoạch của mình. Đầu tư và tiết kiệm đều cần thời gian để mang lại kết quả.
Linh hoạt: Đôi khi, cuộc sống có thể thay đổi và bạn cần điều chỉnh kế hoạch tài chính của mình cho phù hợp. Luôn sẵn sàng điều chỉnh và thích nghi với những thay đổi trong hoàn cảnh cá nhân và thị trường tài chính.
Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt khi quản lý tài chính cá nhân
Giảm nợ
Thanh toán nợ đúng hạn: Ưu tiên trả nợ, đặc biệt là các khoản nợ có lãi suất cao như nợ thẻ tín dụng. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tránh lãi suất cao.
Tạo kế hoạch trả nợ: Lập kế hoạch cụ thể để trả nợ theo thứ tự ưu tiên, bắt đầu từ các khoản nợ có lãi suất cao nhất. Sử dụng các chiến lược như phương pháp "snowball" (bắt đầu từ khoản nợ nhỏ nhất) hoặc "avalanche" (bắt đầu từ khoản nợ lãi suất cao nhất) để quản lý và giảm nợ hiệu quả.
Muốn quản lý tài chính hiệu quả cần giảm nợ
Áp dụng 5 nguyên tắc này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả, đảm bảo sự ổn định tài chính và đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn.
4 bí quyết giúp bạn quản lý tài chính cá nhân tốt hơn
Quản lý tài chính cá nhân đối với nhiều người đã không còn xa lạ. Tuy nhiên, làm thế nào để quản lý cho hiệu quả thì bạn có thể tham khảo 4 bí quyết dưới đây:
Liệt kê các mục tiêu tài chính càng chi tiết càng tốt
Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn: Đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng giai đoạn thời gian khác nhau, ví dụ như mua nhà trong 5 năm tới, tiết kiệm cho kỳ nghỉ trong 1 năm tới, hoặc đầu tư để nghỉ hưu trong 20 năm tới.
Định lượng các mục tiêu: Mỗi mục tiêu nên có một con số cụ thể và thời hạn hoàn thành. Ví dụ, thay vì nói "tiết kiệm nhiều tiền hơn", hãy nói "tiết kiệm 200 triệu đồng trong 2 năm".
Ưu tiên các mục tiêu: Xác định thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu để biết rõ mục tiêu nào cần đạt được trước và phân bổ nguồn lực phù hợp.
Liệt kê mục tiêu tài chính
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Phân tích tình hình tài chính hiện tại: Đánh giá thu nhập, chi tiêu, nợ và tài sản hiện tại của bạn để có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính.
Lập ngân sách chi tiêu: Tạo ra một ngân sách chi tiết hàng tháng, xác định rõ các khoản thu nhập và chi tiêu, theo dõi ngân sách này một cách nghiêm ngặt.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành ra một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn và tạo ra nguồn thu nhập thụ động.
Điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết: Cuộc sống thay đổi và kế hoạch tài chính cũng cần linh hoạt. Điều chỉnh kế hoạch để phản ánh các thay đổi trong cuộc sống hoặc trong thị trường tài chính.
Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp
Không nên có nợ xấu
Quản lý nợ cẩn thận: Chỉ vay nợ khi thật sự cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng trả nợ đúng hạn. Tránh lạm dụng các khoản vay tín dụng.
Trả nợ đúng hạn: Đảm bảo rằng bạn luôn trả các khoản nợ đúng hạn để tránh lãi suất cao và phí trễ hạn. Điều này cũng giúp bạn duy trì một lịch sử tín dụng tốt.
Giảm nợ càng sớm càng tốt: Ưu tiên thanh toán các khoản nợ có lãi suất cao trước. Sử dụng các khoản tiền thặng dư hoặc tiền thưởng để trả nợ nhanh chóng hơn.
Tìm lời khuyên từ các chuyên gia
Quản lý tài chính cá nhân là một chủ đề quan trọng và nhận được sự quan tâm của nhiều chuyên gia trên thế giới. Dưới đây là một số lời khuyên quản lý tài chính cá nhân từ các chuyên gia:
Lập ngân sách và tuân thủ:
Dave Ramsey: Dave Ramsey khuyến khích mọi người lập ngân sách chi tiết hàng tháng và tuân thủ nghiêm ngặt để kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm. Ramsey cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tránh nợ và xây dựng quỹ khẩn cấp.
Suze Orman: Suze Orman khuyên nên lập ngân sách và theo dõi chi tiêu hàng ngày để nhận biết rõ ràng về tình hình tài chính của mình.
Lời khuyên của Suze Orman
Tiết kiệm và đầu tư sớm:
Warren Buffett: Ông chủ Berkshire Hathaway khuyên mọi người nên bắt đầu tiết kiệm và đầu tư sớm, đồng thời đầu tư vào những lĩnh vực mà mình hiểu rõ. Buffett cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tái đầu tư lợi nhuận để tăng trưởng tài sản.
Robert Kiyosaki: Tác giả của "Cha Giàu Cha Nghèo" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đầu tư vào giáo dục tài chính và đầu tư vào tài sản tạo thu nhập thụ động.
Quản lý nợ:
Suze Orman: Orman khuyên mọi người nên trả hết các khoản nợ lãi suất cao trước tiên và sau đó là các khoản nợ khác. Cô cũng khuyến nghị tránh nợ nếu có thể.
Dave Ramsey: Ramsey đề xuất phương pháp "Debt Snowball", trong đó bạn trả hết các khoản nợ từ nhỏ đến lớn để tạo động lực và cảm giác thành công.
Lời khuyên của Dave Ramsey
Quỹ khẩn cấp:
Dave Ramsey: Ramsey khuyến cáo nên có một quỹ khẩn cấp đủ để trang trải chi phí sinh hoạt trong 3-6 tháng. Quỹ này giúp bạn tránh rơi vào cảnh nợ nần khi gặp phải các tình huống không mong muốn.
Suze Orman: Orman cũng đồng tình với việc xây dựng quỹ khẩn cấp và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc có một nguồn tài chính dự phòng.
Đầu tư vào giáo dục tài chính:
Robert Kiyosaki: Kiyosaki khuyên mọi người không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức về tài chính để có thể đưa ra những quyết định đầu tư và quản lý tài sản thông minh hơn.
Tony Robbins: Robbins, trong cuốn sách "Money: Master the Game", khuyến khích mọi người tìm hiểu và học hỏi từ những người đã thành công trong lĩnh vực tài chính.
Lời khuyên của Tony Robbins
Áp dụng những lời khuyên từ các chuyên gia này có thể giúp bạn xây dựng nền tảng tài chính vững chắc và đạt được các mục tiêu tài chính cá nhân một cách hiệu quả.
Nếu bạn đang tìm kiếm một chuyên gia trong lĩnh vực quản lý tài chính cá nhân thì không nên bỏ qua khóa học của giảng viên Trần Khánh Tư. Ông là CEO Unica, Chủ tịch Unica club, với hơn 7 năm kinh nghiệp làm về lĩnh vực tài chính chắc chắn thầy sẽ đưa tới những lời khuyên hữu ích nhất cho bạn. Còn ngần ngại gì nữa mà không đăng ký ngay khóa học “Thấu hiểu tài chính cá nhân” để nhận ưu đãi hấp dẫn.
[trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
Dưới đây là hai công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, cùng với các lợi ích và cách sử dụng chi tiết:
Sử dụng sổ ghi chép
Lợi ích:
Dễ dàng tùy chỉnh: Bạn có thể tùy chỉnh sổ ghi chép theo cách bạn muốn, thêm các mục tiêu, ghi chú cá nhân và kế hoạch chi tiết.
Tăng cường nhận thức: Việc viết tay các khoản thu chi giúp bạn nhận thức rõ hơn về tình hình tài chính của mình.
Không phụ thuộc vào công nghệ: Không cần thiết bị điện tử hay kết nối internet, sổ ghi chép dễ sử dụng mọi lúc mọi nơi.
Sử dụng sổ ghi chép để quản lý tài chính
Cách sử dụng:
Thiết lập mục tiêu: Đầu tiên, ghi rõ các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn của bạn vào sổ.
Ghi chép thu nhập và chi tiêu: Mỗi ngày hoặc mỗi tuần, ghi lại tất cả các khoản thu nhập và chi tiêu của bạn. Chia chúng thành các danh mục như ăn uống, giải trí, hóa đơn,...
Theo dõi tiến trình: Định kỳ (hàng tuần hoặc hàng tháng), xem lại các ghi chép của bạn để đánh giá tình hình tài chính và xem bạn có đang đi đúng hướng với kế hoạch đã đề ra hay không.
Điều chỉnh khi cần thiết: Dựa trên các ghi chép và đánh giá, điều chỉnh kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm của bạn để đảm bảo bạn đạt được các mục tiêu tài chính.
Tận dụng app quản lý tài chính trên điện thoại
Lợi ích:
Tiện lợi và dễ sử dụng: Các ứng dụng trên điện thoại cho phép bạn theo dõi và quản lý tài chính mọi lúc mọi nơi. Bạn có thể nhập dữ liệu ngay khi phát sinh chi tiêu.
Tự động hóa: Nhiều ứng dụng có thể tự động kết nối với tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, giúp tự động theo dõi và phân loại chi tiêu.
Phân tích và báo cáo: Ứng dụng cung cấp các biểu đồ, báo cáo và phân tích chi tiêu giúp bạn hiểu rõ hơn về thói quen chi tiêu và tình hình tài chính.
Nhắc nhở và thông báo: Các ứng dụng có tính năng nhắc nhở hóa đơn đến hạn, giúp bạn tránh quên thanh toán và tránh phí trễ hạn.
Cách sử dụng:
Chọn ứng dụng phù hợp: Tìm kiếm và chọn một ứng dụng quản lý tài chính phù hợp với nhu cầu của bạn, chẳng hạn như Mint, YNAB (You Need A Budget) hoặc Money Lover.
Thiết lập tài khoản và ngân sách: Sau khi cài đặt ứng dụng, thiết lập tài khoản và ngân sách chi tiêu hàng tháng. Nhập các mục tiêu tài chính và các nguồn thu nhập.
Theo dõi thu nhập và chi tiêu: Nhập thông tin về thu nhập và chi tiêu hàng ngày hoặc kết nối ứng dụng với tài khoản ngân hàng để tự động cập nhật.
Sử dụng tính năng phân tích: Sử dụng các biểu đồ và báo cáo mà ứng dụng cung cấp để phân tích tình hình tài chính, nhận diện các khu vực có thể cắt giảm chi tiêu và tối ưu hóa ngân sách.
Điều chỉnh và lập kế hoạch: Dựa trên các báo cáo và phân tích, điều chỉnh ngân sách và lập kế hoạch tài chính cho các tháng tiếp theo.
Sử dụng app để quản lý tài chính
Cả hai công cụ này đều có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. Việc sử dụng sổ ghi chép hoặc ứng dụng điện thoại phụ thuộc vào sở thích cá nhân và mức độ tiện lợi bạn mong muốn. Kết hợp cả hai phương pháp cũng là một lựa chọn tốt để đảm bảo bạn có một cái nhìn toàn diện và chi tiết về tài chính cá nhân của mình.
Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về quản lý dòng tiền cá nhân cùng với các giải đáp chi tiết:
Câu 1: Nên quản lý dòng tiền cá nhân ở đâu?
Bạn nên quản lý dòng tiền bằng sổ ghi chép, ứng dụng quản lý tài chính, phần mềm quản lý tài chính hoặc ngân hàng trực tuyến.
Sổ ghi chép: Đây là cách truyền thống và đơn giản để quản lý dòng tiền. Bạn có thể sử dụng một cuốn sổ hoặc một bảng tính trên máy tính để ghi lại các khoản thu nhập và chi tiêu hàng ngày.
Ứng dụng quản lý tài chính: Sử dụng các ứng dụng trên điện thoại như Mint, YNAB (You Need A Budget), Money Lover hoặc PocketGuard. Các ứng dụng này cung cấp nhiều tính năng như tự động theo dõi chi tiêu, phân tích tài chính, và nhắc nhở hóa đơn.
Phần mềm quản lý tài chính: Các phần mềm như Quicken hoặc Microsoft Money cũng là lựa chọn tốt cho việc quản lý tài chính cá nhân với nhiều tính năng phân tích và báo cáo chi tiết.
Ngân hàng trực tuyến: Nhiều ngân hàng cung cấp các công cụ quản lý tài chính trực tuyến, giúp bạn theo dõi tài khoản, thiết lập ngân sách và xem các báo cáo chi tiêu.
Câu 2: Người mới bắt đầu quản lý tài chính cá nhân thì nên chú ý gì?
Xác định mục tiêu tài chính: Đặt ra các mục tiêu tài chính rõ ràng và cụ thể cho ngắn hạn và dài hạn. Điều này giúp bạn có hướng đi rõ ràng trong việc quản lý tài chính.
Lập ngân sách: Tạo ra một ngân sách chi tiết, ghi rõ thu nhập và chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát dòng tiền và tránh chi tiêu quá mức.
Theo dõi chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản chi tiêu hàng ngày để có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính. Điều này giúp bạn nhận diện các khoản chi không cần thiết và tối ưu hóa chi tiêu.
Giáo dục tài chính: Đọc sách, tham gia các khóa học, hoặc tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia để nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý tài chính.
Tiết kiệm và đầu tư: Dành một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn xây dựng quỹ dự phòng và gia tăng tài sản theo thời gian.
Câu 3: Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân là gì?
Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân đó là:
Không lập kế hoạch tài chính: Nhiều người không đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể hoặc không lập kế hoạch chi tiêu, dẫn đến tình trạng chi tiêu quá mức và thiếu kiểm soát tài chính.
Thiếu kiên nhẫn và linh hoạt: Quản lý tài chính đòi hỏi sự kiên nhẫn và linh hoạt. Thiếu kiên nhẫn có thể dẫn đến việc bỏ qua kế hoạch tài chính, trong khi thiếu linh hoạt khiến bạn không điều chỉnh kịp thời khi hoàn cảnh thay đổi.
Lạm dụng thẻ tín dụng: Sử dụng thẻ tín dụng không kiểm soát dễ dẫn đến nợ nần và lãi suất cao. Việc không trả nợ đúng hạn cũng làm giảm điểm tín dụng của bạn.
Không tiết kiệm và đầu tư: Không dành một phần thu nhập để tiết kiệm và đầu tư là một sai lầm phổ biến. Điều này làm giảm khả năng xây dựng quỹ dự phòng và tăng trưởng tài sản.
Thiếu quỹ khẩn cấp: Không có quỹ khẩn cấp để đối phó với các tình huống bất ngờ như mất việc làm, bệnh tật hoặc các sự cố khẩn cấp có thể dẫn đến tình trạng tài chính khó khăn.
Không theo dõi chi tiêu: Không ghi lại các khoản chi tiêu hàng ngày khiến bạn không có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính, dẫn đến chi tiêu không kiểm soát.
Nhận diện và tránh các sai lầm này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn và đạt được các mục tiêu tài chính của mình một cách bền vững.
Kết luận
Trên đây là khái niệm, lý do và cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả do Unica tổng hợp. Mong rằng với chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn quản lý tài chính tốt hơn để có thể làm được nhiều việc bản thân mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm bài viết
Chủ đề phổ biến
Bài viết phổ biến

Cách lọc dữ liệu trùng nhau trong 2 cột excel chính xác nhất
10/06/2025
37367

Cách thêm số 0 vào đầu giá trị trong excel siêu dễ dàng
10/06/2025
34027

VBA là gì? Hướng dẫn tự học VBA excel cực chi tiết
03/06/2025
31328

Cách dùng hàm SUMPRODUCT tính tổng nhiều điều kiện trong Excel
19/11/2024
27486

Cách dùng hàm COUNTIFS - hàm đếm có nhiều điều kiện trong excel
27/03/2025
25851

Hàm nội suy trong Excel là gì? Cách sử dụng hàm FORECAST và TREND
12/06/2025
25513

Cách chuyển đổi tiền tệ trong Excel nhanh chóng và chính xác
26/03/2025
20043
.png?v=1728987886)
Cách sử dụng hàm SUBTOTAL trong Excel dễ hiểu, có ví dụ kèm theo
15/11/2024
18287

Hướng dẫn cách tạo macro excel nhanh chóng và đơn giản
09/04/2025
17755

Không lưu được file excel: Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi
18/04/2025
17683