Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Kinh Doanh Ngoại Ngữ Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Phân Tích Dữ Liệu Nuôi dạy con Google sheet Tesst Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác Kinh Doanh - copy Kinh Doanh - copy Kinh Doanh - copy Kinh Doanh - copy

Blog Unica

Đọc ngay cho nóng

650+ Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu 650+ Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế. Việc sử dụng thành thạo từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu giúp bạn dễ dàng giao tiếp, xử lý chứng từ và làm việc hiệu quả với đối tác nước ngoài. Bài viết này, Unica sẽ tổng hợp danh sách từ vựng quan trọng về kho vận, thủ tục hải quan, vận tải, hợp đồng mua bán,…  Cách học từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu hiệu quả nhất Tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đặc biệt khi giao thương với Trung Quốc ngày càng phát triển mạnh mẽ. Để nắm vững từ vựng trong ngành này một cách nhanh chóng, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau: Nhóm từ vựng theo chủ đề. Chia nhỏ từ vựng thành các danh mục cụ thể giúp việc ghi nhớ trở nên dễ dàng hơn. Ví dụ: Hàng hóa và sản phẩm: “商品” (shāngpǐn – sản phẩm), “货物” (huòwù – hàng hóa) hoặc Vận chuyển và giao nhận: “运输” (yùnshū – vận tải), “装卸” (zhuāngxiè – xếp dỡ hàng).  Việc phân loại từ vựng theo chủ đề giúp bạn dễ dàng hệ thống hóa kiến thức và ứng dụng vào thực tế. Ứng dụng vào tình huống thực tế Tạo các mẫu câu hoặc tình huống giao tiếp liên quan đến xuất nhập khẩu giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh hơn. Ví dụ: 这批货物什么时候可以发出? (Zhè pī huòwù shénme shíhòu kěyǐ fāchū? – Lô hàng này khi nào có thể xuất đi?). Việc thực hành với những câu hỏi và câu trả lời thực tế sẽ giúp bạn sử dụng từ vựng một cách linh hoạt. Học bằng flashcard hoặc ứng dụng hỗ trợ Flashcard là công cụ hữu ích giúp ghi nhớ từ vựng. Bạn có thể viết từ tiếng Trung ở một mặt và nghĩa kèm ví dụ ở mặt còn lại. Ngoài ra, các ứng dụng như Anki, Pleco, Quizlet giúp việc học trở nên tiện lợi và hiệu quả hơn. Đọc tài liệu chuyên ngành Việc tiếp xúc với hợp đồng, hóa đơn mẫu hay các tài liệu về xuất nhập khẩu bằng tiếng Trung giúp bạn quen thuộc với các thuật ngữ chuyên ngành. Khi đọc thường xuyên, bạn không chỉ ghi nhớ từ vựng mà còn hiểu rõ cách sử dụng chúng trong bối cảnh thực tế. Luyện tập thông qua giao tiếp thực tế Nếu có cơ hội, hãy giao tiếp với đồng nghiệp hoặc đối tác sử dụng tiếng Trung. Việc sử dụng từ vựng trong môi trường làm việc thực tế giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng và tăng khả năng phản xạ ngôn ngữ. Để học từ vựng hiệu quả bạn nên kết hợp nhiều phương pháp để ghi nhớ nhanh các từ liên quan Tổng hợp từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chi tiết nhất Ngành xuất nhập khẩu ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt là trong giao thương với Trung Quốc. Việc nắm vững từ vựng chuyên ngành không chỉ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn mà còn tạo lợi thế trong các giao dịch thương mại. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu được phân loại theo từng nhóm cụ thể, giúp bạn dễ dàng tra cứu và học tập. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về kho vận, quản lý kho Quản lý kho hàng là một trong những khâu quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu. Việc hiểu và sử dụng đúng các thuật ngữ tiếng Trung liên quan đến kho vận giúp bạn xử lý công việc nhanh chóng, chính xác. Hãy cùng tìm hiểu những từ vựng phổ biến về lĩnh vực này. Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 仓库 cāng kù Kho 入库单 rù kù dān Phiếu nhập kho 出库 chū kù Xuất kho 出厂单 chū chǎng dān Phiếu xuất xưởng 领料单 lǐng liào dān Phiếu lĩnh vật liệu 成品入库数量明细表 chéng pǐn rù kù shù liàng míng xì biǎo Bảng chi tiết số lượng thành phẩm nhập kho 物料收支月报表 wù liào shōu zhī yuè bào biǎo Báo cáo thu chi vật liệu hàng tháng 下料数量明细表 xià liào shù liàng míng xì biǎo Bảng số lượng nguyên liệu đã sử dụng 物料管制周表 wù liào guǎn zhì zhōu biǎo Bảng kiểm soát vật liệu hàng tuần 生管日报表 shēng guǎn rì bào biǎo Bảng quản lý sản xuất hàng ngày 生产进度表 shēng chǎn jìn dù biǎo Bảng tiến độ sản xuất 库存量 kù cún liàng Lượng tồn kho 料品出厂单 liào pǐn chū chǎng dān Hóa đơn xuất hàng 数量清点 shù liàng qīng diǎn Kiểm kê số lượng 接单 jiē dān Tiếp nhận đơn hàng 按时出货 àn shí chū huò Giao hàng đúng hạn 入库作帐 rù kù zuò zhàng Ghi sổ nhập kho 包装 bāo zhuāng Đóng gói 装箱单 zhuāng xiāng dān Phiếu đóng gói hàng hóa 信用状 xìn yòng zhuàng Thư tín dụng (L/C) 货物清单 huò wù qīng dān Danh sách hàng hóa 舱单 cāng dān Bảng kê khai hàng hóa 保险单 bǎo xiǎn dān Giấy chứng nhận bảo hiểm 出口保险 chū kǒu bǎo xiǎn Bảo hiểm xuất khẩu 品质证明书 pǐn zhí zhèng míng shū Giấy chứng nhận chất lượng 包装清单 bāo zhuāng qīng dān Danh sách đóng gói 土产品 tǔ chǎn pǐn Thổ sản Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về các thủ tục hải quan Thủ tục hải quan là một bước không thể thiếu trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Để đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng, bạn cần hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến khai báo, kiểm tra, thuế phí,… trong tiếng Trung. Dưới đây là danh sách từ vựng giúp bạn làm việc hiệu quả hơn khi xử lý các thủ tục hải quan. Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 埠头 bù tóu Bến cảng 海关手续 hǎi guān shǒu xù Thủ tục hải quan 海关总署 hǎi guān zǒng shǔ Tổng cục hải quan 海关人员 hǎi guān rén yuán Nhân viên hải quan 海关报关 hǎi guān bào guān Khai báo hải quan 海关登记 hǎi guān dēng jì Đăng ký hải quan 海关放行 hǎi guān fàng xíng Giấy phép thông quan 海关结关 hǎi guān jié guān Chứng nhận hoàn tất thủ tục hải quan 海关验关 hǎi guān yàn guān Kiểm tra hàng hóa hải quan 海关税则 hǎi guān shuì zé Quy định thuế quan 海关通行证 hǎi guān tōng xíng zhèng Giấy phép đi lại hải quan 海关证明书 hǎi guān zhèng míng shū Chứng nhận hải quan 海关申报表 hǎi guān shēn bào biǎo Tờ khai hải quan 边防检查站 biān fáng jiǎn chá zhàn Trạm kiểm soát biên phòng 出入境管理 chū rù jìng guǎn lǐ Quản lý xuất nhập cảnh 入境手续 rù jìng shǒu xù Thủ tục nhập cảnh 入境签证 rù jìng qiān zhèng Thị thực nhập cảnh 再入境签证 zài rù jìng qiān zhèng Visa tái nhập cảnh 过境签证 guò jìng qiān zhèng Thị thực quá cảnh 出境签证 chū jìng qiān zhèng Visa xuất cảnh 登记签证 dēng jì qiān zhèng Thị thực đã đăng ký 访问签证 fǎng wèn qiān zhèng Visa thăm thân hoặc công tác 签证延期 qiān zhèng yán qí Gia hạn visa 护照 hù zhào Hộ chiếu 外交护照 wài jiāo hù zhào Hộ chiếu ngoại giao 官员护照 guān yuán hù zhào Hộ chiếu công chức 公事护照 gōng shì hù zhào Hộ chiếu công vụ 外币申报表 wài bì shēn bào biǎo Tờ khai ngoại tệ 行李申报表 xíng lǐ shēn bào biǎo Tờ khai hành lý 国籍 guó jí Quốc tịch 检验标本 jiǎn yàn biāo běn Mẫu kiểm nghiệm 检验人 jiǎn yàn rén Nhân viên kiểm nghiệm 兹证明 zī zhèng míng Chứng nhận 入境旅客物品申报表 rù jìng lǚ kè wù pǐn shēn bào biǎo Tờ khai vật dụng cá nhân khi nhập cảnh Từ vựng tiếng Trung về hải quan là quy trình không thể thiếu khi xuất nhập khẩu Từ vựng tiếng Trung về logistic trong lĩnh vực thương mại Logistic đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng và thương mại quốc tế. Hiểu các thuật ngữ logistic bằng tiếng Trung giúp bạn giao tiếp và làm việc hiệu quả với các đối tác Trung Quốc. Danh sách từ vựng dưới đây sẽ hỗ trợ bạn trong việc quản lý vận tải, kho bãi và phân phối hàng hóa. Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 埠头 bù tóu Bến cảng 海关手续 hǎi guān shǒu xù Thủ tục hải quan 海关总署 hǎi guān zǒng shǔ Tổng cục hải quan 海关人员 hǎi guān rén yuán Nhân viên hải quan 海关报关 hǎi guān bào guān Khai báo hải quan 海关登记 hǎi guān dēng jì Đăng ký hải quan 海关放行 hǎi guān fàng xíng Giấy phép thông quan 海关结关 hǎi guān jié guān Chứng nhận hoàn tất thủ tục hải quan 海关验关 hǎi guān yàn guān Kiểm tra hàng hóa hải quan 海关税则 hǎi guān shuì zé Quy định thuế quan 海关通行证 hǎi guān tōng xíng zhèng Giấy phép đi lại hải quan 海关证明书 hǎi guān zhèng míng shū Chứng nhận hải quan 海关申报表 hǎi guān shēn bào biǎo Tờ khai hải quan 边防检查站 biān fáng jiǎn chá zhàn Trạm kiểm soát biên phòng 出入境管理 chū rù jìng guǎn lǐ Quản lý xuất nhập cảnh 入境手续 rù jìng shǒu xù Thủ tục nhập cảnh 入境签证 rù jìng qiān zhèng Thị thực nhập cảnh 再入境签证 zài rù jìng qiān zhèng Visa tái nhập cảnh 过境签证 guò jìng qiān zhèng Thị thực quá cảnh 出境签证 chū jìng qiān zhèng Visa xuất cảnh 登记签证 dēng jì qiān zhèng Thị thực đã đăng ký 访问签证 fǎng wèn qiān zhèng Visa thăm thân hoặc công tác 签证延期 qiān zhèng yán qí Gia hạn visa 护照 hù zhào Hộ chiếu 外交护照 wài jiāo hù zhào Hộ chiếu ngoại giao 官员护照 guān yuán hù zhào Hộ chiếu công chức 公事护照 gōng shì hù zhào Hộ chiếu công vụ 外币申报表 wài bì shēn bào biǎo Tờ khai ngoại tệ 行李申报表 xíng lǐ shēn bào biǎo Tờ khai hành lý 国籍 guó jí Quốc tịch 检验标本 jiǎn yàn biāo běn Mẫu kiểm nghiệm 检验人 jiǎn yàn rén Nhân viên kiểm nghiệm 兹证明 zī zhèng míng Chứng nhận 入境旅客物品申报表 rù jìng lǚ kè wù pǐn shēn bào biǎo Tờ khai vật dụng cá nhân khi nhập cảnh Từ vựng tiếng Trung liên quan đến xe container Xe container là phương tiện chính trong vận tải hàng hóa quốc tế. Việc nắm rõ các thuật ngữ về container, loại xe, tải trọng và các quy định liên quan sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi công việc với đối tác Trung Quốc. Dưới đây là danh sách từ vựng cần thiết trong lĩnh vực này. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 货柜车 huò guì chē Xe container 货柜港口 huò guì gǎng kǒu Cảng container 卡车 kǎ chē Xe tải 集装箱货运 jí zhuāng xiāng huò yùn Vận chuyển hàng hóa bằng container 用集装箱装运 (货物), 使 (处) 集装箱化 yòng jí zhuāng xiāng zhuāng yùn (huò wù); shǐ (mǒu chù) jí zhuāng xiāng huà Đóng hàng vào container 货柜码头 huò guì mǎ tóu Bến cảng container 容器, 箱, 匣, 集装箱, 货柜 róng qì, xiāng, xiá, jí zhuāng xiāng, huò guì Thùng chứa hàng lớn (Container – phổ biến loại 20 feet và 40 feet) Xe container là phương tiện chính trong quá trình xuất nhập khẩu hiện nay Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành logistic về hãng tàu Vận tải biển là phương thức chủ yếu trong xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế. Để làm việc hiệu quả với các hãng tàu Trung Quốc, bạn cần hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến vận chuyển đường biển, cước phí, hợp đồng thuê tàu,... Dưới đây là danh sách từ vựng chuyên ngành logistic về hãng tàu mà bạn cần biết. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 货柜车 huò guì chē Xe container 货柜港口 huò guì gǎng kǒu Cảng container 卡车 kǎ chē Xe tải 集装箱货运 jí zhuāng xiāng huò yùn Vận chuyển hàng hóa bằng container 用集装箱装运 (货物), 使 (处) 集装箱化 yòng jí zhuāng xiāng zhuāng yùn (huò wù); shǐ (mǒu chù) jí zhuāng xiāng huà Đóng hàng vào container 货柜码头 huò guì mǎ tóu Bến cảng container 容器, 箱, 匣, 集装箱, 货柜 róng qì, xiāng, xiá, jí zhuāng xiāng, huò guì Thùng chứa hàng lớn (Container – phổ biến loại 20 feet và 40 feet) Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về chi phí  Trong quá trình giao thương quốc tế, có rất nhiều loại chi phí phát sinh như phí vận chuyển, thuế nhập khẩu, phí bảo hiểm,... Việc nắm rõ từ vựng tiếng Trung về các khoản chi phí giúp bạn dễ dàng đàm phán và quản lý tài chính hiệu quả. Cùng tìm hiểu những thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực này. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 关税 guān shuì Thuế quan 进口税 jìn kǒu shuì Thuế nhập khẩu 价格谈判 jià gé tán pàn Đàm phán về giá 支付方式 zhī fù fāng shì Hình thức thanh toán 现金支付 xiàn jīn zhī fù Thanh toán bằng tiền mặt 信用支付 xìn yòng zhī fù Thanh toán qua tín dụng 易货支付 yì huò zhī fù Thanh toán bằng hàng hóa 支付货币 zhī fù huò bì Tiền đã thanh toán 临时发票 lín shí fā piào Hóa đơn tạm thời 确定发票 què dìng fā piào Hóa đơn xác nhận 最终发票 zuì zhōng fā piào Hóa đơn cuối cùng 形式发票 xíng shì fā piào Hóa đơn tạm thời (chiếu lệ) 假定发票 jiǎ dìng fā piào Hóa đơn giả định 领事发票 lǐng shì fā piào Hóa đơn lãnh sự 汇票 huì piào Hối phiếu 索赔 suǒ péi Yêu cầu bồi thường 索赔期 suǒ péi qí Thời hạn yêu cầu bồi thường 索赔清单 suǒ péi qīng dān Danh sách yêu cầu bồi thường 赔偿 péi cháng Khoản bồi thường 结算 jié suàn Kết toán 结算方式 jié suàn fāng shì Hình thức kết toán 现金结算 xiàn jīn jié suàn Thanh toán bằng tiền mặt 双边结算 shuāng biān jié suàn Kết toán song phương 多边结算 duō biān jié suàn Kết toán đa phương 国际结算 guó jì jié suàn Thanh toán quốc tế 远期汇票 yuǎn qí huì piào Hối phiếu có kỳ hạn 光票 guāng piào Hối phiếu trơn (không kèm chứng từ) 跟单汇票 gēn dān huì piào Hối phiếu kèm chứng từ 执票人汇票 zhí piào rén huì piào Hối phiếu trả cho người cầm phiếu 承兑 chéng duì Chấp nhận hối phiếu 背书 bèi shū Ký hậu hối phiếu 空白背书 kòng bái bèi shū Ký hậu để trống 限制性背书 xiàn zhì xìng bèi shū Ký hậu có điều kiện 船边交货 chuán biān jiāo huò Giao hàng đến cảng 抵押贷款 dǐ yā dài kuǎn Cho vay thế chấp 仓库的保险 cāng kù de bǎo xiǎn Bảo hiểm kho bãi 有息贷款 yǒu xī dài kuǎn Cho vay có lãi suất 无担保贷款 wú dān bǎo dài kuǎn Cho vay không có bảo đảm 贷款资金 dài kuǎn zī jīn Quỹ vay vốn 借款 jiè kuǎn Tiền vay 短期贷款 duǎn qí dài kuǎn Vay ngắn hạn 长期贷款 cháng qí dài kuǎn Vay dài hạn 债务 zhài wù Khoản nợ 负债 fù zhài Trách nhiệm tài chính 债券发行 zhài quàn fā xíng Phát hành trái phiếu 实物支付 shí wù zhī fù Thanh toán bằng hiện vật 资金 zī jīn Nguồn vốn 资产 zī chǎn Tài sản 股本 gǔ běn Vốn cổ phần 资本 zī běn Vốn đầu tư 结算货币 jié suàn huò bì Tiền đã được thanh toán 存款 cún kuǎn Tiền gửi 现金 xiàn jīn Tiền mặt 货币 huò bì Đơn vị tiền tệ 实载货吨位 shí zài huò dùn wèi Trọng tải hàng hóa thực tế Chi phí là một trong những vấn đề quan trọng trong xuất nhập khẩu Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về vận tải, vận chuyển Vận tải đóng vai trò quan trọng trong quá trình lưu thông hàng hóa giữa các quốc gia. Hiểu rõ các thuật ngữ tiếng Trung về vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không,... giúp bạn giao tiếp và làm việc hiệu quả trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Hãy cùng khám phá danh sách từ vựng quan trọng dưới đây. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 舱单 cāng dān Bảng kê khai hàng hóa 埠头 bùtóu Bến cảng 货柜港口 huòguì gǎngkǒu Cảng công-ten-nơ 船边交货 chuán biān jiāo huò Chi phí vận chuyển đến cảng (Không gồm phí bốc hàng lên tàu) 实载货吨位 shí zài huò dùnwèi Cước chuyên chở hàng hóa 运货代理商 yùn huò dàilǐ shāng Đại lý tàu biển 交货地点 jiāo huò dìdiǎn Địa điểm giao hàng 成本加运费 chéngběn jiā yùnfèi Giá hàng hóa và cước phí (Không gồm bảo hiểm) 到岸价 dào àn jià Giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí 货交承运人 huò jiāo chéngyùn rén Giao cho người vận tải 船边交货 chuán biān jiāo huò Giao dọc mạn tàu 定期交货 dìngqí jiāo huò Giao hàng định kỳ 仓库交货 cāngkù jiāo huò Giao hàng tại kho 工厂交货 gōngchǎng jiāo huò Giao hàng tại xưởng 船上交货 chuánshàng jiāo huò Giao hàng trên tàu 近期交货 jìnqí jiāo huò Giao hàng trong thời gian gần 远期交货 yuǎn qí jiāo huò Giao hàng về sau 边境交货 biānjìng jiāo huò Giao tại biên giới 货物(船或飞机装载的) huòwù (chuán huò fēijī zhuāngzǎi de) Hàng hóa (Vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay) 货物保管费 huòwù bǎoguǎn fèi Phí bảo quản hàng hóa 货物运费 huòwù yùnfèi Phí vận chuyển hàng hóa 交货方式 jiāo huò fāngshì Phương thức giao hàng 交货时间 jiāo huò shíjiān Thời gian giao hàng 集装箱货运 jízhuāngxiāng huòyùn Vận chuyển hàng hóa bằng container Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về hợp đồng, chứng từ mua bán Hợp đồng và chứng từ là yếu tố quan trọng trong mỗi giao dịch xuất nhập khẩu. Việc hiểu rõ các thuật ngữ liên quan giúp bạn soạn thảo, đọc hiểu và xử lý hợp đồng chính xác hơn. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung phổ biến về hợp đồng và chứng từ thương mại quốc tế. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 违反合同 Wéifǎn hétóng Vi phạm hợp đồng 购货合同 Dìnghuò dān Hợp đồng mua hàng 舱单 Cāng dān Bảng kê khai hàng hóa 订单 Dìngdān Đơn đặt hàng 货物原产地证明书 Huòwù yuán chǎndì zhèngmíng shū Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 长期订单 Chángqí dìngdān Đơn đặt hàng dài hạn 销售合同 Xiāoshòu hétóng Hợp đồng tiêu thụ, hợp đồng bán 互惠合同 Hùhuì hétóng Hợp đồng tương hỗ 合同的签定 Hétóng de qiān dìng Ký kết hợp đồng 合同的终止 Hétóng de zhōngzhǐ Đình chỉ hợp đồng Từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu về thuế  Thuế xuất nhập khẩu ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và lợi nhuận trong kinh doanh quốc tế. Để làm việc hiệu quả trong lĩnh vực này, bạn cần nắm rõ các thuật ngữ tiếng Trung liên quan đến thuế suất, chính sách thuế và các khoản phí liên quan. Dưới đây là danh sách từ vựng quan trọng cần biết. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 税收政策 shuìshōu zhèngcè Chính sách thuế 兹证明 zī zhèngmíng Chứng nhận, chứng thực 税务机关 shuìwù jīguān Cơ quan thuế vụ 税务局 shuìwùjú Cục thuế 关税与消费税局 guānshuì yǔ xiāofèi shuìjú Cục thuế quan và thuế hàng tiêu dùng 海关登记 hǎiguān dēngjì Đăng ký hải quan 登记签证 dēngjì qiānzhèng Đăng ký thị thực 税目 shuìmù Danh mục thuế 海关证明书 hǎiguān zhèngmíngshū Giấy chứng nhận hải quan 海关放行 hǎiguān fàngxíng Giấy chứng nhận thông quan 海关结关 hǎiguān jiéguān Giấy phép hải quan 海关通行证 hǎiguān tōngxíngzhèng Giấy thông hành hải quan 海关报关 hǎiguān bàoguān Khai báo hải quan 保税仓库 bǎoshuì cāngkù Kho lưu hải quan 海关检查 hǎiguān jiǎnchá Kiểm tra hải quan 海关人员 hǎiguān rényuán Nhân viên hải quan 检查人员 jiǎnchá rényuán Nhân viên kiểm tra 税务员 shuìwùyuán Nhân viên thuế vụ 估税员 gūshuìyuán Nhân viên tính thuế 出入境管理 chūrùjìng guǎnlǐ Quản lý xuất nhập cảnh 海关税则 hǎiguān shuìzé Quy định thuế hải quan 入境签证 rùjìng qiānzhèng Thị thực nhập cảnh 证书有效期 zhèngshū yǒuxiàoqī Thời gian hiệu lực của giấy xác nhận 入境手续 rùjìng shǒuxù Thủ tục nhập cảnh 关税 guānshuì Thuế nhập khẩu, thuế hải quan 外币申报表 wàibì shēnbàobiǎo Tờ khai báo ngoại tệ 通关申报表格 tōngguān shēnbào biǎogé Tờ khai hải quan 行李申报表 xínglǐ shēnbàobiǎo Tờ khai hành lý 海关总署 hǎiguān zǒngshǔ Tổng cục hải quan 边防检查站 biānfáng jiǎncházhàn Trạm kiểm tra biên phòng 过境签证 guòjìng qiānzhèng Visa quá cảnh 再入境签证 zàirùjìng qiānzhèng Visa tái nhập cảnh 出境签证 chūjìng qiānzhèng Visa xuất cảnh 税款 shuì kuǎn Thuế 商品和服务税GST shāngpǐn hé fúwù shuì GST Thuế giá trị gia tăng (quốc tế) 增值税VAT zēngzhí shuì VAT Thuế giá trị gia tăng 特别消费税 tèbié xiāofèishuì Thuế tiêu thụ đặc biệt 海关代理 hǎiguān dàilǐ Đại lý hải quan 世界海关组织WCO shìjiè hǎiguān zǔzhī WCO Hội đồng hải quan thế giới 普遍优惠制GSP pǔbiàn yōuhuì zhì GSP Hệ thống thuế quan ưu đãi phổ cập 全球贸易优惠制GSTP quánqiú màoyì yōuhuì zhì GSTP Hệ thống ưu đãi thuế quan toàn cầu 进口税 jìnkǒu shuì Thuế nhập khẩu 出口税 chūkǒu shuì Thuế xuất khẩu 非关税地区 fēi guānshuì dìqū Khu phi thuế quan 海关保税仓库 hǎiguān bǎoshuì cāngkù Kho ngoại quan Thuế xuất nhập khẩu ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và lợi nhuận trong kinh doanh quốc tế. Mẫu hội thoại tiếng Trung về chủ đề xuất nhập khẩu Trong hoạt động xuất nhập khẩu, giao tiếp với đối tác nước ngoài là kỹ năng thiết yếu. Dưới đây là các mẫu hội thoại tiếng Trung thông dụng giúp bạn tự tin hơn khi đàm phán, thương lượng hoặc xử lý các tình huống thực tế trong giao thương quốc tế. Đoạn hội thoại 1 A: 你好,李先生!我们公司对贵公司的产品很感兴趣,想了解一下出口流程。 (Nǐ hǎo, Lǐ xiānshēng! Wǒmen gōngsī duì guì gōngsī de chǎnpǐn hěn gǎn xìngqù, xiǎng liǎojiě yīxià chūkǒu liúchéng.) (Chào anh Lý! Công ty chúng tôi rất quan tâm đến sản phẩm của công ty anh, muốn tìm hiểu về quy trình xuất khẩu.) B: 你好!我们的出口流程包括订单确认、报关、海运和清关。您打算采购哪些产品呢? (Nǐ hǎo! Wǒmen de chūkǒu liúchéng bāokuò dìngdān quèrèn, bàoguān, hǎiyùn hé qīngguān. Nín dǎsuàn cǎigòu nǎxiē chǎnpǐn ne?) (Chào anh! Quy trình xuất khẩu của chúng tôi bao gồm xác nhận đơn hàng, khai báo hải quan, vận chuyển đường biển và thông quan. Anh dự định nhập những sản phẩm nào?) A: 我们主要想采购电子设备和零配件。请问出口关税是多少? (Wǒmen zhǔyào xiǎng cǎigòu diànzǐ shèbèi hé líng pèijiàn. Qǐngwèn chūkǒu guānshuì shì duōshǎo?) (Chúng tôi chủ yếu muốn nhập khẩu thiết bị điện tử và linh kiện. Thuế xuất khẩu là bao nhiêu?) B: 电子设备的出口关税为5%,但如果您有长期合作计划,我们可以提供优惠价格。 (Diànzǐ shèbèi de chūkǒu guānshuì wèi 5%, dàn rúguǒ nín yǒu chángqī hézuò jìhuà, wǒmen kěyǐ tígōng yōuhuì jiàgé.) (Thuế xuất khẩu của thiết bị điện tử là 5%, nhưng nếu anh có kế hoạch hợp tác lâu dài, chúng tôi có thể cung cấp giá ưu đãi.) A: 太好了!我们可以进一步讨论合同细节。 (Tài hǎo le! Wǒmen kěyǐ jìnyībù tǎolùn hétóng xìjié.) (Tuyệt vời! Chúng ta có thể thảo luận thêm về chi tiết hợp đồng.) Mẫu hội thoại hải quan trong tiếng Việt Đoạn hội thoại 2 A: 你好,我的货物已经到达海关,但还没有清关。我该怎么办? (Nǐ hǎo, wǒ de huòwù yǐjīng dàodá hǎiguān, dàn hái méiyǒu qīngguān. Wǒ gāi zěnme bàn?) (Chào anh, hàng của tôi đã đến hải quan nhưng chưa được thông quan. Tôi nên làm gì?) B: 请提供您的提单、商业发票和报关单。我帮您检查是否有缺少文件。 (Qǐng tígōng nín de tídān, shāngyè fāpiào hé bàoguāndān. Wǒ bāng nín jiǎnchá shìfǒu yǒu quēshǎo wénjiàn.) (Vui lòng cung cấp vận đơn, hóa đơn thương mại và tờ khai hải quan. Tôi sẽ kiểm tra giúp anh xem có thiếu giấy tờ gì không.) A: 这些文件我都带来了。请问清关需要多长时间? (Zhèxiē wénjiàn wǒ dōu dài láile. Qǐngwèn qīngguān xūyào duō cháng shíjiān?) (Tôi đã mang đầy đủ giấy tờ. Xin hỏi quá trình thông quan mất bao lâu?) B: 如果文件齐全,通常需要1-2天。但如果有额外检查,可能需要更长时间。 (Rúguǒ wénjiàn qíquán, tōngcháng xūyào 1-2 tiān. Dàn rúguǒ yǒu éwài jiǎnchá, kěnéng xūyào gèng cháng shíjiān.) (Nếu giấy tờ đầy đủ, thường mất 1-2 ngày. Nhưng nếu có kiểm tra bổ sung, có thể sẽ lâu hơn.) A: 明白了,谢谢您的帮助! (Míngbái le, xièxiè nín de bāngzhù!) (Tôi hiểu rồi, cảm ơn anh đã giúp đỡ!) Tổng kết Việc trang bị kiến thức về từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp và xử lý công việc một cách chuyên nghiệp hơn trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Nắm vững các thuật ngữ về logistic, vận chuyển, hợp đồng, thuế quan không chỉ giúp bạn tự tin trong công việc mà còn mở rộng cơ hội phát triển sự nghiệp. Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn học tập và ứng dụng hiệu quả.   Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán thông dụng nhất
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán thông dụng nhất Trong lĩnh vực tài chính – kế toán, việc hiểu rõ từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán là yếu tố quan trọng giúp bạn giao tiếp, xử lý công việc chính xác hơn. Bài viết này Unica sẽ tổng hợp các thuật ngữ phổ biến theo từng nhóm chủ đề, từ chức vụ, văn kiện, khoản thu chi đến lương bổng, hóa đơn và công nợ, hỗ trợ bạn trong công việc kế toán – kiểm toán tại doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài. Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là gì? Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là một lĩnh vực đặc thù của tiếng Trung, được ứng dụng trong ngành kế toán và tài chính. Do kế toán có nhiều thuật ngữ chuyên môn và khái niệm đặc thù, tiếng Trung kế toán giúp truyền tải những nội dung này một cách chính xác, hỗ trợ giao tiếp và làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung. Tiếng Trung chuyên ngành kế toán được ứng dụng trong kế toán, tài chính, kiểm toán, thuế vụ,..  Hiện nay tiếng Trung chuyên ngành kế toán có thể được sử dụng và ứng dụng như sau: Báo cáo tài chính: Tiếng Trung kế toán được sử dụng để soạn thảo, đọc hiểu và phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Trung Quốc hoặc các công ty có liên kết với thị trường Trung Quốc. Kiểm toán: Ngôn ngữ này đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động kiểm toán, bao gồm cả kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập, giúp đảm bảo tính minh bạch trong tài chính doanh nghiệp. Thuế vụ: Việc nắm vững các thuật ngữ kế toán bằng tiếng Trung hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thuế, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý về thuế tại Trung Quốc. Tư vấn tài chính: Trong lĩnh vực tư vấn tài chính, tiếng Trung kế toán giúp cung cấp các giải pháp tài chính và kế toán cho doanh nghiệp Trung Quốc cũng như các công ty nước ngoài hoạt động tại Trung Quốc. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành kế toán Kế toán là một lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh và tài chính, đòi hỏi sự chính xác và kỹ năng chuyên môn cao. Đối với những ai đang làm việc hoặc học tập liên quan đến kế toán trong môi trường sử dụng tiếng Trung, việc nắm vững các thuật ngữ chuyên ngành là vô cùng cần thiết. Dưới đây là danh sách tổng hợp những từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán phổ biến, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào công việc và học tập. Tổng hợp từ vựng tiếng trung về chuyên ngành kế toán Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chức vụ Trong ngành kế toán, có nhiều vị trí và chức danh khác nhau, mỗi vị trí lại đảm nhận một vai trò cụ thể trong doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các chức vụ kế toán bằng tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp chính xác mà còn thuận lợi hơn trong công việc. Dưới đây là những thuật ngữ quan trọng về chức vụ kế toán bằng tiếng Trung mà bạn cần biết. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 会计 Kuàijì Kế toán 会计主任 Kuàijì zhǔrèn Kế toán trưởng 会计员 Kuàijì yuán Nhân viên kế toán 助理会计 Zhùlǐ kuàijì Trợ lý kế toán 成本会计 Chéngběn kuàijì Kế toán giá thành 工广会计 Gōng guǎng kuàijì Kế toán nhà máy 制造会计 Zhìzào kuàijì Kế toán sản xuất 工业会计 Gōngyè kuàijì Kế toán công nghiệp 审计长 Shěnjì zhǎng Kiểm toán trưởng 审计 Shěnjì Kiểm toán 主管会计 Zhǔguǎn kuàijì Kiểm soát viên 簿记员 Bùjì yuán Người giữ sổ sách 计账员 Jì zhàng yuán Người giữ sổ cái 出纳 Chūnà Thủ quỹ 档案管理员 Dǎng’àn guǎnlǐ yuán Nhân viên lưu trữ hồ sơ 单位会计 Dānwèi kuàijì Văn phòng kế toán 会计程序 Kuàijì chéngxù Thủ tục kế toán 会计规程 Kuàijì guīchéng Quy trình kế toán 会计年度 Kuàijì niándù Năm tài chính 会计期间 Kuàijì qíjiān Kỳ kế toán 主计法规 Zhǔ jì fǎguī Pháp quy kế toán thống kê 查帐程序 Chá zhàng chéngxù Trình tự kiểm toán 定期审计 Dìngqí shěnjì Kiểm toán định kỳ 特别审计 Tèbié shěnjì Kiểm toán đặc biệt 巡回审计 Xúnhuí shěnjì Kiểm toán lưu động 顺查 Shùn chá Kiểm toán thuận chiều 突击检查 Tújí jiǎnchá Kiểm toán đột xuất 抽查 Chōuchá Kiểm tra điểm 跟查 Gēn chá Kiểm tra theo 逆查 Nì chá Kiểm tra ngược 精查 Jīng chá Kiểm tra tỉ mỉ 内部核查 Nèibù héchá Kiểm tra nội bộ 全部审查 Quánbù shěnchá Kiểm tra toàn bộ 查帐证据 Chá zhàng zhèngjù Chứng cứ kiểm toán 搜集材料 Sōují cáiliào Thu thập tài liệu 复核 Fùhé Thẩm tra đối chiếu 查帐证明 Chá zhàng zhèngmíng Chứng nhận kiểm tra sổ sách 查帐日期 Chá zhàng rìqí Ngày kiểm tra sổ sách 查帐人意见 Chá zhàng rén yìjiàn Ý kiến của người kiểm toán Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về văn bản, văn kiện Các loại văn bản, chứng từ và báo cáo kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép, phân tích và quản lý tài chính. Nếu bạn đang làm việc với đối tác hoặc doanh nghiệp Trung Quốc, việc hiểu và sử dụng đúng thuật ngữ về văn kiện kế toán là điều không thể bỏ qua. Dưới đây là những từ vựng thường gặp trong lĩnh vực này. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 预算草案 yùsuàn cǎo’àn Bản dự thảo dự toán 著作权 zhùzuòquán Bản quyền 在制品 zài zhìpǐn Bán thành phẩm 损益表 sǔnyì biǎo Bảng báo cáo lỗ lãi 财务报表 cáiwù bàobiǎo Bảng báo cáo tài chính 合并决算表 hébìng juésuàn biǎo Bảng báo cáo tài chính hợp nhất 工作日表 gōngzuò rì biǎo Bảng báo cáo thời gian làm việc hằng ngày 资产负债表 zīchǎn fùzhài biǎo Bảng cân đối kế toán 试算表 shì suàn biǎo Bảng cân đối thử 查账证据 cházhàng zhèngjù Bằng chứng kế toán 对账单 duì zhàngdān Bảng đối chiếu nợ 收支对照表 shōu zhī duìzhào biǎo Bảng đối chiếu thu chi 成本计算表 chéngběn jìsuàn biǎo Bảng kê giá thành 用料单 yòng liào dān Bảng kê nguyên vật liệu, phiếu vật tư 库存表 kùcún biǎo Bảng kê quỹ, bảng báo cáo tiền mặt 银行结单 yínháng jié dān Bảng kê tài khoản ngân hàng 附表 fù biǎo Bảng kèm theo 工资单, 工资表 gōngzī dān, gōngzī biǎo Bảng lương 工资分析表 gōngzī fēnxī biǎo Bảng phân tích tiền lương 决算表 juésuàn biǎo Bảng quyết toán 比较表 bǐjiào biǎo Bảng so sánh 汇总表 huìzǒng biǎo Bảng tổng hợp thu chi 工资汇总表 gōngzī huìzǒng biǎo Bảng tổng hợp tiền lương 旬报 xún bào Báo cáo 10 ngày 年报 niánbào Báo cáo năm 日报 rìbào Báo cáo ngày 月报 yuè bào Báo cáo tháng Các loại văn bản, chứng từ, báo cáo trong kế toán có nhiệm vụ lưu trữ, ghi chép và phục vụ nhiệm vụ phân tích Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chi phí - khoản thu chi  Chi phí và các khoản thu chi là yếu tố cốt lõi trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Việc ghi chép và quản lý các khoản mục này không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo kế toán. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về chi phí và khoản thu chi trong kế toán bằng tiếng Trung. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 其它长期应收款项 Qítā chángqí yīng shōu kuǎn xiàng Các khoản phải thu dài hạn khác 预付款项 Yùfù kuǎnxiàng Các khoản trả trước 其它预付款项 Qítā yùfù kuǎnxiàng Các khoản trả trước khác 土地改良物 Tǔdì gǎiliáng wù Cải tạo đất 土地改良物 -重估增值 Tǔdì gǎiliáng wù -zhòng gū zēngzhí Cải tạo đất - đánh giá lại tăng 租赁权益改良 Zūlìn quányì gǎiliáng Cải thiện quyền lợi thuê 直支 zhí zhī Cấp 财务拨款 cáiwù bōkuǎn Cấp phát tài chính 支 zhī Chi 起动费 qǐdòng fèi Chi phí ban đầu, chi phí sơ bộ 制造费用 zhìzào fèiyòng Chi phí chế tạo 工厂维持费 gōngchǎng wéichí fèi Chi phí duy tu bảo dưỡng nhà máy 办公费 bàngōngfèi Chi phí hành chính, chi phí văn phòng 查账费用 cházhàng fèiyòng Chi phí kiểm toán 利息费用 lìxí fèiyòng Chi phí lợi tức 业务费用 yèwù fèiyòng Chi phí nghiệp vụ 公费 gōng fèi Chi phí nhà nước 人事费用 rénshì fèiyòng Chi phí nhân sự 摊派费用 tānpài fèiyòng Chi phí phân bổ 计算机软件 Jìsuànjī ruǎnjiàn Chi phí phần mềm máy tính 债券发行成本 Zhàiquàn fāxíng chéngběn Chi phí phát hành trái phiếu 管理费用 guǎnlǐ fèiyòng Chi phí quản lý 材料管理费 cáiliào guǎnlǐ fèi Chi phí quản lý vật liệu 广告费 guǎnggào fèi Chi phí quảng cáo 临时费 línshí fèi Chi phí tạm thời 开办费 Kāibàn fèi Chi phí thành lập 经常费 jīngcháng fèi Chi phí thường xuyên 递延退休金成本 Dì yán tuìxiū jīn chéngběn Chi phí tiền trợ cấp hoãn lại 开办费 kāibàn fèi Chi phí tổ chức, chi phí thành lập (doanh nghiệp) 预付费用 Yùfù fèiyòng Chi phí trả trước 运输费 Yùnshū fèi Chi phí vận chuyển 推广费用 Tuīguǎng fèiyòng Chi phí xúc tiến thương mại 岁出 Suì chū Chi tiêu hàng năm 额外支出 Éwài zhīchū Chi tiêu ngoài định mức 浮支 Fú zhī Chi trội 买卖远汇折价 Mǎimài yuǎn huì zhéjià Chiết khấu ngoại hối kỳ hạn 应收票据贴现 Yīng shōu piàojù tiēxiàn Chiết khấu tín phiếu phải thu 开办费 Kāibàn fèi Chi phí thành lập 债券发行成本 Zhàiquàn fāxíng chéngběn Chi phí phát hành trái phiếu 原始成本 Yuánshǐ chéngběn Giá gốc, giá vốn 平均成本 Píngjūn chéngběn Giá thành bình quân 分部成本 Fēnbù chéngběn Giá thành bộ phận 主要成本 Zhǔyào chéngběn Giá thành chủ yếu 分步成本 Fēnbù chéngběn Giá thành theo giai đoạn 单位成本 Dānwèi chéngběn Giá thành đơn vị 预计成本 Yùjì chéngběn Giá thành dự tính 间接成本 Jiànjiē chéngběn Giá thành gián tiếp 装配成本 Zhuāngpèi chéngběn Giá thành lắp ráp 原料成本 Yuánliào chéngběn Giá thành nguyên liệu 装置成本 Zhuāngzhì chéngběn Giá thành thay thế 分批成本 Fēnpī chéngběn Giá thành theo lô 实际成本 Shíjì chéngběn Giá thành thực tế 直接成本 Zhíjiē chéngběn Giá thành trực tiếp 非常支出 Fēicháng zhīchū Khoản chi đặc biệt 贷款 Dàikuǎn Khoản cho vay 存出保证金 Cún chū bǎozhèngjīn Khoản đặt cọc có thể hoàn lại 明细科目 Míngxì kēmù Khoản mục chi tiết 预算科目 Yùsuàn kēmù Khoản mục dự toán 会计科目 Kuàijì kēmù Khoản mục kế toán 应收帐款 Yīng shōu zhàng kuǎn Khoản phải thu 暂收款 Zhàn shōu kuǎn Khoản tạm thu 代收款 Dài shōu kuǎn Khoản thu hộ 伪应收款 Wèi yīng shōu kuǎn Khoản thu kê khai giả 代付款 Dài fùkuǎn Khoản trả hộ 筹备款 Chóubèi kuǎn Khoản trù bị 循环贷款 Xúnhuán dàikuǎn Khoản vay tuần hoàn 止付票据 Zhǐ fù piàojù Chứng từ thanh toán bị đình chỉ 资金周转 Zījīn zhōuzhuǎn Lưu chuyển vốn 票据贴现 Piàojù tiēxiàn Chiết khấu hối phiếu 财务预测 Cáiwù yùcè Dự toán tài chính 预算赤字 Yùsuàn chìzì Bội chi ngân sách 税前利润 Shuìqián lìrùn Lợi nhuận trước thuế 净利润 Jìng lìrùn Lợi nhuận ròng 总收入 Zǒng shōurù Tổng thu nhập 经营亏损 Jīngyíng kuīsǔn Lỗ kinh doanh 资本支出 Zīběn zhīchū Chi tiêu vốn 非经营性支出 Fēi jīngyíng xìng zhīchū Chi phí phi kinh doanh 固定资产折旧 Gùdìng zīchǎn zhéjiù Khấu hao tài sản cố định 递延所得税 Dì yán suǒdéshuì Thuế thu nhập hoãn lại 长期负债 Chángqí fùzhài Nợ dài hạn 短期借款 Duǎnqí jièkuǎn Khoản vay ngắn hạn 长期借款 Chángqí jièkuǎn Khoản vay dài hạn 负债比率 Fùzhài bǐlǜ Tỷ lệ nợ 利润分配 Lìrùn fēnpèi Phân phối lợi nhuận 经营活动现金流 Jīngyíng huódòng xiànjīnliú Dòng tiền hoạt động kinh doanh 投资活动现金流 Tóuzī huódòng xiànjīnliú Dòng tiền đầu tư 筹资活动现金流 Chóuzī huódòng xiànjīnliú Dòng tiền tài trợ 现金流量表 Xiànjīn liúliàng biǎo Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 利润表 Lìrùn biǎo Báo cáo kết quả kinh doanh 资产负债表 Zīchǎn fùzhài biǎo Bảng cân đối kế toán 经营预算 Jīngyíng yùsuàn Ngân sách kinh doanh 财务报表 Cáiwù bàobiǎo Báo cáo tài chính 资本结构 Zīběn jiégòu Cơ cấu vốn 财务杠杆 Cáiwù gànggǎn Đòn bẩy tài chính 现金等价物 Xiànjīn děngjiàwù Tương đương tiền mặt 资产折旧 Zīchǎn zhéjiù Khấu hao tài sản 应付票据 Yīng fù piàojù Hối phiếu phải trả 应收票据 Yīng shōu piàojù Hối phiếu phải thu 资产评估 Zīchǎn pínggū Định giá tài sản 预提费用 Yùtí fèiyòng Chi phí dự phòng 预付账款 Yùfù zhàngkuǎn Khoản trả trước 经营成本 Jīngyíng chéngběn Chi phí kinh doanh 直接成本 Zhíjiē chéngběn Chi phí trực tiếp 间接成本 Jiànjiē chéngběn Chi phí gián tiếp 运营成本 Yùnyíng chéngběn Chi phí vận hành 生产成本 Shēngchǎn chéngběn Chi phí sản xuất 营销费用 Yíngxiāo fèiyòng Chi phí tiếp thị 研发费用 Yánfā fèiyòng Chi phí nghiên cứu phát triển 管理费用 Guǎnlǐ fèiyòng Chi phí quản lý 利息支出 Lìxí zhīchū Chi phí lãi vay 资产减值损失 Zīchǎn jiǎnzhí sǔnshī Tổn thất giảm giá tài sản 股东权益 Gǔdōng quányì Vốn chủ sở hữu 营业收入 Yíngyè shōurù Doanh thu hoạt động 营业利润 Yíngyè lìrùn Lợi nhuận kinh doanh 总负债 Zǒng fùzhài Tổng nợ phải trả 净资产 Jìng zīchǎn Tài sản ròng 财务透明度 Cáiwù tòumíngdù Minh bạch tài chính 盈亏平衡点 Yíngkuī pínghéng diǎn Điểm hòa vốn 资产流动性 Zīchǎn liúdòng xìng Thanh khoản tài sản 资本回报率 Zīběn huíbào lǜ Tỷ suất lợi nhuận vốn 资产周转率 Zīchǎn zhōuzhuǎn lǜ Vòng quay tài sản 固定成本 Gùdìng chéngběn Chi phí cố định 变动成本 Biàndòng chéngběn Chi phí biến đổi 成本分摊 Chéngběn fēntān Phân bổ chi phí 利润预估 Lìrùn yùgū Dự báo lợi nhuận 应计费用 Yīng jì fèiyòng Chi phí dồn tích 资本支出预算 Zīběn zhīchū yùsuàn Ngân sách chi đầu tư 贷款偿还 Dàikuǎn chánghuán Trả nợ vay 外汇损益 Wàihuì sǔnyì Lãi lỗ ngoại hối 资本积累 Zīběn jīlěi Tích lũy vốn 资本配置 Zīběn pèizhì Phân bổ vốn 资产负债率 Zīchǎn fùzhài lǜ Hệ số nợ trên tài sản 资产保值 Zīchǎn bǎozhí Bảo toàn tài sản 投资回收期 Tóuzī huíshōu qī Thời gian hoàn vốn 财务审计 Cáiwù shěnjì Kiểm toán tài chính Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về tài khoản  Trong kế toán, tài khoản được sử dụng để ghi nhận, phân loại và tổng hợp các giao dịch tài chính. Hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến tài khoản kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong môi trường chuyên nghiệp. Dưới đây là những từ vựng quan trọng bạn nên biết. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 编报表 biān bào biǎo Bảng biên tập 试算表 shì suàn biǎo Bảng cân đối kế toán 收支对照表 shōu zhī duì zhào biǎo Bảng đối chiếu thu chi 资产负债表 zīchǎn fù zhài biǎo Bảng ghi nợ vốn 库存表 kù cún biǎo Bảng ghi tiền tồn kho 列单 liè dān Bảng kê khai chi tiết 损益表 sǔnyì biǎo Bảng kê khai tăng giảm 成本计算表 chéng běn jìsuàn biǎo Bảng kế toán giá thành 银行结单 yín háng jié dān Bảng kết toán của ngân hàng 财务报表 cáiwù bào biǎo Bảng khai báo tài vụ 工资单 gōng zī dān Bảng lương 工资分析表 gōng zī fēnxī biǎo Bảng phân tích tiền lương 附表 fù biǎo Bảng phụ lục 决算表 jué suàn biǎo Bảng quyết toán 合并决算表 hébìng jué suàn biǎo Bảng quyết toán hợp nhất 比较表 bǐ jiào biǎo Bảng so sánh 工资表 gōng zī biǎo Bảng tiền lương 汇总表 huì zǒng biǎo Bảng tổng hợp hóa đơn, chứng từ 工资汇总表 gōng zī huì zǒng biǎo Bảng tổng hợp tiền lương 解款单 jiě kuǎn dān Bảng thanh toán tiền 工作日报 gōng zuò rìbào Báo cáo công việc theo ngày 年报 nián bào Báo cáo năm 日报 rì bào Báo cáo ngày 旬报 xún bào Báo cáo tuần 月报 yuè bào Báo cáo tháng 统计图表 tǒngjì túbiǎo Biểu đồ thống kê 转帐簿 zhuǎn zhàng bù Các sổ phụ 转帐 zhuǎn zhàng Chuyển khoản (thu hoặc chi) 过帐 guò zhàng Chuyển sổ nợ 簿记 bù jì Ghi chép sổ sách (kế toán) 记某人帐 jì mǒu rén zhàng Ghi khoản thiếu chịu (của ai đó) vào sổ 记一笔帐 jì yī bǐ zhàng Ghi một món nợ 缴款通知单 jiǎo kuǎn tōng zhī dān Giấy thông báo nộp tiền 三联单 sān lián dān Hóa đơn ba liên 承销清单 chéng xiāo qīng dān Hóa đơn bao tiêu 结欠清单 jié qiàn qīng dān Hóa đơn thanh toán nợ 用料单 yòng liào dān Hóa đơn vật liệu 单式簿记 dān shì bù jì Kế toán đơn 复式簿记 fù shì bù jì Kế toán kép 结帐 jié zhàng Kết toán sổ sách 记帐符号 jì zhàng fúhào Kí hiệu ghi nợ 科目符号 kēmù fúhào Kí hiệu khoản mục 明细科目 míngxì kēmù Khoản mục chi tiết 会计科目 kuài jì kēmù Khoản mục kế toán 一笔帐 yī bǐ zhàng Một món nợ 旧欠帐 jiù qiàn zhàng Nợ đến hạn phải trả 倒帐 dào zhàng Nợ đọng 收某人帐 shōu mǒu rén zhàng Nhận tài khoản (của ai đó) 对帐单 duì zhàng dān Phiếu kiểm tra đối chiếu 领料单 lǐng liào dān Phiếu lĩnh vật liệu 主要附表 zhǔyào fù biǎo Phụ lục chính 总帐 zǒng zhàng Sổ cái 总分类帐 zǒng fēnlèi zhàng Sổ phân loại tổng 主帐簿 zhǔ zhàng bù Sổ tài khoản chính 股东帐 gǔ dōng zhàng Sổ cái cổ đông 制造费用帐 zhìzào fèiyòng zhàng Sổ cái chi phí sản xuất 细分类帐 xì fēnlèi zhàng Sổ cái chi tiết 成本分类帐 chéng běn fēnlèi zhàng Sổ cái giá thành 原料分类帐 yuán liào fēnlèi zhàng Sổ cái nguyên liệu 进货分类帐 jìnhuò fēnlèi zhàng Sổ cái nhập hàng 财产分类帐 cái chǎn fēnlèi zhàng Sổ cái tài sản 票据簿 piào jù bù Sổ hóa đơn, sổ biên lai 现金帐 xiàn jīn zhàng Sổ thu chi tiền mặt 备查帐 bèi chá zhàng Sổ kế toán ghi nhớ 存货簿 cún huò bù Sổ lưu giữ hàng hóa 购买簿 gòu mǎi bù Sổ mua hàng 进货簿 jìn huò bù Sổ nhập hàng 现金日记簿 xiàn jīn rìjì bù Sổ nhật kí tiền mặt 商品帐 shāng pǐn zhàng Sổ sách kế toán hàng hóa 人名帐 rén míng zhàng Tài khoản cá nhân 客户帐 kèhù zhàng Tài khoản của khách hàng 营业帐户 yíngyè zhànghù Tài khoản doanh nghiệp 坏帐 huài zhàng Tài khoản đáng ngờ 可靠帐 kěkào zhàng Tài khoản đáng tin cậy 暂计帐 zhàn jì zhàng Tài khoản ghi tạm 成本帐户 chéng běn zhànghù Tài khoản giá thành 转换帐 zhuǎn huàn zhàng Tài khoản hoán chuyển 备查簿 bèi chá bù Sổ kế toán ghi nhớ 存货簿 cún huò bù Sổ lưu giữ hàng hóa 购买簿 gòu mǎi bù Sổ mua hàng 认股簿 rèn gǔ bù Sổ nhận mua cổ phiếu 进货簿 jìn huò bù Sổ nhập hàng 日记簿 rìjì bù Sổ nhật ký 流水帐 liú shuǐ zhàng Sổ nhật ký kế toán 现金日记簿 xiàn jīn rìjì bù Sổ nhật ký tiền mặt 商品帐 shāng pǐn zhàng Sổ sách kế toán hàng hóa 现金帐 xiàn jīn zhàng Sổ thu chi tiền mặt 人名帐 rén míng zhàng Tài khoản cá nhân 客户帐 kèhù zhàng Tài khoản của khách hàng 营业帐户 yíngyè zhànghù Tài khoản doanh nghiệp 坏帐 huài zhàng Tài khoản đáng ngờ 可靠帐 kěkào zhàng Tài khoản đáng tin cậy 暂计帐 zhàn jì zhàng Tài khoản ghi tạm 成本帐户 chéng běn zhànghù Tài khoản giá thành 转换帐 zhuǎn huàn zhàng Tài khoản hoán chuyển 混合帐户 hùnhé zhànghù Tài khoản hỗn hợp 辅助帐 fǔ zhù zhàng Tài khoản phụ 暂计帐户 zhàn jì zhànghù Tài khoản tạm ghi 往来帐户 wǎnglái zhànghù Tài khoản vãng lai 支票簿 zhī piào bù Tập ngân phiếu 帐户名称 zhànghù míngchēng Tên tài khoản 登帐 dēng zhàng Vào tài khoản Tài khoản là nơi quan trọng để ghi nhận, phân loại, tổng hợp các giao dịch tài chính Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về hóa đơn Hóa đơn là một trong những chứng từ quan trọng nhất trong kế toán, giúp xác nhận các giao dịch mua bán và thanh toán. Việc hiểu rõ các thuật ngữ về hóa đơn kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý chứng từ kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng trong chủ đề này. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 票据簿 piào jù bù Sổ hóa đơn, sổ biên lai 三联单 sān lián dān Biên lai ba liên 寄销簿 jì xiāo bù Sổ gửi bán (kí gửi bán) 存货簿 cún huò bù Sổ lưu giữ hàng hóa 进货簿 jìn huò bù Sổ nhập hàng 活页簿 huó yè bù Sổ giấy rời 备查簿 bèi chá bù Sổ kế toán ghi nhớ 支票簿 zhī piào bù Tập ngân phiếu 日记簿 rì jì bù Sổ nhật ký 原始帐簿 yuán shǐ zhàng bù Sổ kế toán gốc 单式簿记 dān shì bù jì Kế toán đơn 复式簿记 fù shì bù jì Kế toán kép 现金日记簿 xiàn jīn rì jì bù Sổ nhật ký tiền mặt 对帐单 duì zhàng dān Phiếu đối chiếu công nợ, bảng kiểm tra đối chiếu 领料单 lǐng liào dān Phiếu lĩnh vật tư 承销清单 chéng xiāo qīng dān Hóa đơn bao tiêu 结欠清单 jié qiàn qīng dān Hóa đơn thanh toán công nợ 银行结单 yín háng jié dān Sao kê tài khoản ngân hàng 缴款通知单 jiǎo kuǎn tōng zhī dān Giấy báo nộp tiền 科目代号 kē mù dài hào Mã số tài khoản (khoản mục) 记帐符号 jì zhàng fú hào Ký hiệu ghi sổ kế toán 活动编号 huó dòng biān hào Số hiệu hoạt động 科目符号 kē mù fúhào Ký hiệu khoản mục 科目编号 kē mù biān hào Số hiệu khoản mục 明细科目 míng xì kē mù Khoản mục chi tiết 会计科目 kuài jì kē mù Khoản mục kế toán Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán - kiểm toán Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính, đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong hoạt động kế toán. Nếu bạn đang làm việc hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực này, việc nắm vững các từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán - kiểm toán là điều cần thiết. Dưới đây là danh sách những thuật ngữ quan trọng nhất. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 审计主任 shěn jì zhǔ rèn Chủ nhiệm kiểm toán 继续审计 jì xù shěn jì Kiểm toán tiếp diễn 常年审计 cháng nián shěn jì Kiểm toán hàng năm 期末审计 qí mò shěn jì Kiểm toán cuối kỳ 定期审计 dìng qí shěn jì Kiểm toán định kỳ 特别审计 tè bié shěn jì Kiểm toán đặc biệt 巡回审计 xún huí shěn jì Kiểm toán lưu động 顺查 shùn chá Kiểm tra theo chiều thuận 抽查 chōu chá Kiểm tra chọn mẫu 跟查 gēn chá Kiểm tra bám sát 逆查 nì chá Kiểm tra ngược chiều 清查 qīng chá Thanh tra tài chính 精查 jīng chá Kiểm tra chi tiết 找错 zhǎo cuò Phát hiện lỗi 复核 fù hé Thẩm tra đối chiếu 查帐程序 chá zhàng chéng xù Quy trình kiểm toán 突击检查 tú jí jiǎn chá Kiểm toán đột xuất 查帐人意见 chá zhàng rén yì jiàn Nhận định của kiểm toán viên 查帐日期 chá zhàng rì qí Ngày thực hiện kiểm toán 查帐证明 chá zhàng zhèng míng Chứng nhận kết quả kiểm toán 内部核查 nèi bù hé chá Kiểm tra nội bộ 全部审查 quán bù shěn chá Rà soát tổng thể 查帐证据 chá zhàng zhèng jù Bằng chứng kiểm toán 相互核对 xiāng hù hé duì Đối chiếu chéo 搜集材料 sōu jí cái liào Thu thập tài liệu Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính nhằm đảm bảo tính minh bạch  Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về công nợ Công nợ là một phần không thể thiếu trong kế toán doanh nghiệp, liên quan đến các khoản phải thu và phải trả. Việc quản lý công nợ hiệu quả giúp doanh nghiệp duy trì dòng tiền ổn định và tránh các rủi ro tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực công nợ kế toán. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 财务结算 cái wù jié suàn Kết toán tài vụ 结算方式 jié suàn fāng shì Phương thức kết toán 现金结算 xiàn jīn jié suàn Thanh toán bằng tiền mặt 双边结算 shuāng biān jié suàn Kết toán hai bên 多边结算 duō biān jié suàn Kết toán đa phương 国际结算 guó jì jié suàn Kết toán quốc tế 结算货币 jié suàn huò bì Đồng tiền thanh toán 收入 shōu rù Thu nhập 岁入 suì rù Doanh thu hàng năm 销货收入 xiāo huò shōu rù Doanh thu bán hàng 额外收入 é wài shōu rù Thu nhập ngoài khoản chính 非常收入 fēi cháng shōu rù Thu nhập bất thường 佣金收入 yōng jīn shōu rù Thu nhập từ hoa hồng 利息收入 lì xí shōu rù Thu nhập từ lãi suất 营业外收入 yíng yè wài shōu rù Thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh 非税收收入 fēi shuì shōu shōu rù Thu nhập phi thuế 岁入分配数 suì rù fēn pèi shù Số tiền phân bổ thu nhập hàng năm 岁入预算数 suì rù yù suàn shù Số dự toán thu nhập năm 利润 lì rùn Lợi nhuận 纯利 chún lì Lãi ròng 余额 yú é Số dư 利息 lì xí Tiền lãi 盘盈 pán yíng Lợi nhuận kiểm kê 上期结余 shàng qí jié yú Số dư kỳ trước 资产增值 zī chǎn zēng zhí Tăng giá trị tài sản 特别公积 tè bié gōng jī Quỹ tích lũy đặc biệt 法定公积 fǎ dìng gōng jī Quỹ tích lũy theo luật định 净值 jìng zhí Giá trị ròng 收益 shōu yì Lợi ích tài chính 纯收益 chún shōu yì Lợi nhuận thuần 利息收益 lì xí shōu yì Lợi nhuận từ tiền lãi 地产收益 dì chǎn shōu yì Lợi nhuận từ bất động sản 营业收益 yíng yè shōu yì Lợi nhuận từ kinh doanh 销售收益 xiāo shòu shōu yì Lợi nhuận từ bán hàng 财务收益 cái wù shōu yì Lợi nhuận tài chính 资本收益 zī běn shōu yì Lợi nhuận từ vốn 坐支 zuò zhī Chi trực tiếp 拨支 bō zhī Chuyển khoản 直票 zhí piào Hóa đơn trực tiếp 岁出 suì chū Chi tiêu hàng năm 支出额 zhī chū é Tổng chi tiêu 扣借支 kòu jiè zhī Khấu trừ tạm ứng 非常支出 fēi cháng zhī chū Chi phí đặc biệt 支付手段 zhī fù shǒu duàn Phương thức thanh toán 支付命令 zhī fù mìng lìng Lệnh thanh toán 支付命令 zhī fù mìng lìng Lệnh chi 预付 yù fù Dự chi 预算法 yù suàn fǎ Chuẩn bị dự toán 编预算科目 biān yù suàn kē mù Khoản mục dự toán 国家预算 guó jiā yù suàn Dự toán ngân sách 超出预算 chāo chū yù suàn Dự toán vượt mức 临时预算 lín shí yù suàn Dự toán tạm thời 追减预算 zhuī jiǎn yù suàn Giảm bớt dự toán 追加预算 zhuī jiā yù suàn Tăng thêm dự toán 追加减预算 zhuī jiā jiǎn yù suàn Tăng và giảm dự toán 债务 zhài wù Khoản nợ 一笔帐 yī bǐ zhàng Một khoản nợ 债权 zhài quán Chủ nợ 毛损 máo sǔn Tổn thất gộp 仓耗 cāng hào Hao hụt kho 折耗 shé hào Khấu hao, chiết khấu 盘损 pán sǔn Tổn thất xác định 负债 fù zhài Mắc nợ 赤字 chì zì Số thâm hụt 蚀本 shí běn Lỗ vốn 破产 pò chǎn Phá sản 停业损失 tíng yè sǔn shī Tổn thất do ngừng hoạt động 无息债务 wú xí zhài wù Khoản nợ không lãi suất 到期负债 dào qí fù zhài Khoản nợ đến hạn 流动负债 liú dòng fù zhài Nợ ngắn hạn 递延负债 dì yán fù zhài Nợ dài hạn 倒帐 dào zhàng Nợ xấu 盈亏拨补 yíng kuī bō bǔ Trích lập dự phòng lỗ lãi 误算 wù suàn Sai sót trong tính toán 漏记 lòu jì Ghi chép thiếu sót 误列 wù liè Liệt kê sai 虚报 xū bào Khai khống, báo cáo sai 浪费 làng fèi Lãng phí 不符 bù fú Không khớp, không phù hợp 错帐 cuò zhàng Sai sót trong sổ sách 刮擦 guā cā Xóa bỏ 未清帐 wèi qīng zhàng Khoản chưa quyết toán 做假帐 zuò jiǎ zhàng Gian lận sổ sách 虚抬利益 xū tái lì yì Thổi phồng lợi nhuận 从中揩油 cóng zhōng kāi yóu Tham ô, biển thủ 记录错误 jì lù cuò wù Sai sót trong ghi chép 入错科目 rù cuò kē mù Định khoản sai 数字颠倒 shù zì diān dǎo Nhầm lẫn số liệu 技术错误 jì shù cuò wù Lỗi kỹ thuật 计算错误 jì suàn cuò wù Sai sót tính toán 涂改痕迹 tú gǎi hén jī Dấu vết sửa đổi 药水擦改 yào shuǐ cā gǎi Xóa bằng dung dịch tẩy 冲销错误 chōng xiāo cuò wù Điều chỉnh lỗi sai 混乱帐目 hǔn luàn zhàng mù Sổ sách lộn xộn 失实记录 shī shí jì lù Báo cáo không chính xác 伪造单据 wèi zào dān jù Giả mạo chứng từ 保留改错权 bǎo liú gǎi cuò quán Quyền sửa lỗi Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về con số  Kế toán là lĩnh vực liên quan chặt chẽ đến các con số, từ việc ghi chép số liệu, lập báo cáo tài chính đến tính toán chi phí và lợi nhuận. Để làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung, bạn cần biết cách đọc và viết các con số kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về con số trong kế toán. Từ vựng tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 零数 líng shù Số lẻ 小数 xiǎo shù Số thập phân 整数 zhěng shù Số chẵn 无数字 wú shù zì Số không 个位 gè wèi Hàng đơn vị 十位 shí wèi Hàng chục 百位 bǎi wèi Hàng trăm 千位 qiān wèi Hàng ngàn 百分比 bǎi fēn bǐ Tỷ lệ phần trăm 十进制 shí jìn zhì Hệ thập phân 十六进制 shí liù jìn zhì Hệ thập lục phân 四舍五入 sì shě wǔ rù Làm tròn số 相互抵消 xiānghù dǐ xiāo Triệt tiêu lẫn nhau 少五元钱 shǎo wǔ yuán qián Thiếu 5 đồng Con số là một trong những đơn vị quan trọng trong các tài liệu ghi chép của kế toán Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về lương bổng, phúc lợi  Lương bổng và phúc lợi là những yếu tố quan trọng đối với cả doanh nghiệp và người lao động. Việc nắm vững các thuật ngữ về tiền lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ trong kế toán sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong lĩnh vực nhân sự - tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung quan trọng liên quan đến lương bổng và phúc lợi. Từ vựng tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 底薪 dǐ xīn Lương cơ bản 双薪 shuāng xīn Lương kép 退休金 tuì xiū jīn Lương hưu trí 兼薪 jiān xīn Lương kiêm nhiệm 加班工资 jiā bān gōng zī Tiền lương làm thêm giờ 借支 jiè zhī Ứng trước lương 福利 fú lì Phúc lợi 员工福利 yuán gōng fú lì Chế độ phúc lợi nhân viên 医疗补助 yī liáo bǔ zhù Trợ cấp y tế 生育补助 shēng yù bǔ zhù Trợ cấp thai sản 全勤奖 quán qín jiǎng Thưởng chuyên cần 超产奖 chāo chǎn jiǎng Thưởng sản lượng vượt mức 提高工资 tí gāo gōng zī Tăng lương 减低工资 jiǎn dī gōng zī Giảm lương 工资冻结 gōng zī dòng jié Đóng băng tiền lương 工资差额 gōng zī chā’é Chênh lệch lương 工资等级 gōng zī děng jí Bậc lương 津贴 jīn tiē Phụ cấp 房贴 fáng tiē Trợ cấp nhà ở 额外津贴 é wài jīn tiē Phụ cấp thêm ngoài quy định 教育津贴 jiào yù jīn tiē Phụ cấp giáo dục 职务津贴 zhí wù jīn tiē Trợ cấp chức vụ Mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Trung chuyên ngành kế toán  Bên cạnh việc học từ vựng, việc thực hành các mẫu hội thoại thực tế sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách trôi chảy trong công việc kế toán. Từ việc trao đổi với đồng nghiệp đến giao dịch với đối tác, những mẫu câu giao tiếp sau đây sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Trung trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Đoạn hội thoại 1 A: 你们公司正在招聘会计吗? Nǐmen gōngsī zhèngzài zhāopìn kuàijì ma? Công ty của các bạn có đang tuyển kế toán không? B: 是的,我们正在找一个有经验的会计员。 Shì de, wǒmen zhèngzài zhǎo yīgè yǒu jīngyàn de kuàijì yuán. Đúng vậy, chúng tôi đang cần một kế toán viên có kinh nghiệm. A: 这个职位的主要工作内容是什么? Zhège zhíwèi de zhǔyào gōngzuò nèiróng shì shénme? Công việc chính của vị trí này là gì? B: 主要负责编制财务报表、审核会计凭证,并确保公司财务状况的准确性。 Zhǔyào fùzé biānzhì cáiwù bàobiǎo, shěnhé kuàijì píngzhèng, bìng quèbǎo gōngsī cáiwù zhuàngkuàng de zhǔquè xìng. Chủ yếu là lập báo cáo tài chính, kiểm tra chứng từ kế toán và đảm bảo tính chính xác của tình hình tài chính công ty. A: 需要使用哪些财务软件呢? Xūyào shǐyòng nǎxiē cáiwù ruǎnjiàn ne? Cần sử dụng những phần mềm kế toán nào? B: 我们公司主要使用金蝶和用友等财务软件,你会使用这些软件吗? Wǒmen gōngsī zhǔyào shǐyòng Jīndié hé Yòngyǒu děng cáiwù ruǎnjiàn, nǐ huì shǐyòng zhèxiē ruǎnjiàn ma? Công ty chúng tôi chủ yếu sử dụng phần mềm kế toán như Kingdee và UFIDA, bạn có biết dùng chúng không? A: 我以前用过金蝶,应该能很快上手。 Wǒ yǐqián yòngguò Jīndié, yīnggāi néng hěn kuài shàngshǒu. Tôi đã từng sử dụng Kingdee trước đây, chắc là có thể làm quen nhanh chóng. B: 太好了!那请你把简历发给我们,我们安排面试吧! Tài hǎo le! Nà qǐng nǐ bǎ jiǎnlì fā gěi wǒmen, wǒmen ānpái miànshì ba! Tuyệt vời! Vậy hãy gửi CV của bạn cho chúng tôi, chúng tôi sẽ sắp xếp một buổi phỏng vấn! Mẫu đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực kế toán Đoạn hội thoại 2 A: 我刚收到工资单,想请教几个问题。 Wǒ gāng shōudào gōngzī dān, xiǎng qǐngjiào jǐ gè wèntí. Tôi vừa nhận được bảng lương, tôi có một số câu hỏi muốn hỏi. B: 当然,请问你有什么问题? Dāngrán, qǐngwèn nǐ yǒu shénme wèntí? Tất nhiên, bạn có câu hỏi gì? A: 我的工资比上个月少了一点,这是怎么回事? Wǒ de gōngzī bǐ shàng gè yuè shǎo le yīdiǎn, zhè shì zěnme huí shì? Lương của tôi tháng này ít hơn tháng trước một chút, tại sao vậy? B: 让我查一下。你的加班时长比上个月少了,所以加班费减少了。 Ràng wǒ chá yīxià. Nǐ de jiābān shícháng bǐ shàng gè yuè shǎo le, suǒyǐ jiābān fèi jiǎnshǎo le. Để tôi kiểm tra. Thời gian tăng ca của bạn tháng này ít hơn tháng trước, nên tiền tăng ca giảm đi. A: 明白了。那为什么我的个人所得税增加了呢? Míngbái le. Nà wèishéme wǒ de gèrén suǒdéshuì zēngjiā le ne? Tôi hiểu rồi. Nhưng tại sao thuế thu nhập cá nhân của tôi lại tăng lên? B: 因为你的基本工资提高了,所以扣税部分也增加了。 Yīnwèi nǐ de jīběn gōngzī tígāo le, suǒyǐ kòushuì bùfèn yě zēngjiā le. Vì lương cơ bản của bạn đã tăng lên, nên phần thuế bị trừ cũng tăng theo. A: 这样啊。那社保和公积金的扣除比例有变化吗? Zhèyàng a. Nà shèbǎo hé gōngjījīn de kòuchú bǐlì yǒu biànhuà ma? Vậy à. Thế tỷ lệ khấu trừ bảo hiểm xã hội và quỹ nhà ở có thay đổi không? B: 没有,还是按照国家规定的比例扣除。 Méiyǒu, háishì ànzhào guójiā guīdìng de bǐlì kòuchú. Không, vẫn được khấu trừ theo tỷ lệ quy định của nhà nước. A: 好的,谢谢你的解答! Hǎo de, xièxiè nǐ de jiědá! Được rồi, cảm ơn bạn đã giải thích! B: 不客气,如果还有问题,随时找我。 Bù kèqì, rúguǒ hái yǒu wèntí, suíshí zhǎo wǒ. Không có gì, nếu còn câu hỏi nào khác, cứ hỏi tôi nhé. Tổng kết Việc trang bị từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp chuyên môn, làm việc hiệu quả với đối tác và đồng nghiệp quốc tế. Hãy học và ứng dụng ngay những thuật ngữ này để cải thiện năng lực chuyên môn, góp phần phát triển sự nghiệp trong ngành tài chính – kế toán!  
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy Trong môi trường công xưởng, nhà máy, giao tiếp hiệu quả là yếu tố quan trọng giúp công việc vận hành trơn tru. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp bạn dễ dàng trao đổi với đồng nghiệp, cấp trên mà còn tăng cơ hội thăng tiến trong công việc. Qua bài viết dưới đây, Unica sẽ tổng hợp các thuật ngữ quan trọng về chức vụ, thiết bị, an toàn lao động, quản lý sản xuất,... giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách tự tin và chính xác trong môi trường làm việc. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy Tiếng Trung được sử dụng rộng rãi trong các môi trường làm việc tại công xưởng, nhà máy, đặc biệt là với các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc hợp tác sản xuất với đối tác Trung Quốc. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp nâng cao hiệu suất làm việc mà còn hỗ trợ trong giao tiếp, quản lý và đảm bảo an toàn lao động. Dưới đây là danh sách các từ vựng quan trọng mà bạn cần biết. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng và nhà máy Từ vựng tiếng Trung về công xưởng, nhà xưởng, nhà máy Trong lĩnh vực sản xuất, việc hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến nhà xưởng, công xưởng, nhà máy là rất quan trọng. Những từ vựng này thường xuyên xuất hiện trong các tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn vận hành, quy trình sản xuất, và giao tiếp nội bộ. Dưới đây là danh sách từ vựng quan trọng giúp bạn dễ dàng sử dụng trong thực tế. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 电力工厂 diànlì gōngchǎng Công xưởng điện 印刷工厂 yìnshuā gōngchǎng Công xưởng in 炼油工厂 liànyóu gōngchǎng Công xưởng lọc dầu 石化工厂 shíhuà gōngchǎng Công xưởng hóa chất 木材工厂 mùcái gōngchǎng Công xưởng gỗ 陶瓷工厂 táocí gōngchǎng Công xưởng gốm sứ 钢铁工厂 gāngtiě gōngchǎng Công xưởng gang thép 造纸工厂 zàozhǐ gōngchǎng Công xưởng giấy 塑料工厂 sùliào gōngchǎng Công xưởng nhựa 制革工厂 zhìgé gōngchǎng Xưởng sản xuất da 皮鞋工厂 píxié gōngchǎng Công xưởng giày da 染料工厂 rǎnliào gōngchǎng Công xưởng nhuộm 电子工厂 diànzǐ gōngchǎng Công xưởng điện tử 机器工厂 jīqì gōngchǎng Công xưởng cơ khí 钢铁厂 gāngtiě chǎng Nhà máy thép 水泥厂 shuǐní chǎng Nhà máy xi măng 纱线厂 shā xiàn chǎng Nhà máy sợi 砖厂 zhuān chǎng Nhà máy gạch 服装厂 fúzhuāng chǎng Nhà máy may mặc 火力发电厂 huǒlì fādiàn chǎng Nhà máy nhiệt điện 水力发电厂 shuǐlì fādiàn chǎng Nhà máy thủy điện Từ vựng tiếng Trung về chức vụ trong công xưởng Mỗi công xưởng hay nhà máy đều có hệ thống tổ chức rõ ràng với nhiều vị trí khác nhau, từ cấp quản lý đến nhân viên kỹ thuật và công nhân. Hiểu được từ vựng tiếng Trung về chức vụ trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi công việc, phân công nhiệm vụ và tương tác với đồng nghiệp một cách hiệu quả hơn. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 经理 jīnglǐ Giám đốc 福理 fù lǐ Phó giám đốc 襄理 xiānglǐ Trợ lý giám đốc 处长 chùzhǎng Trưởng phòng 副处长 fù chùzhǎng Phó phòng 课长 kèzhǎng Giám đốc bộ phận 助理 zhùlǐ Trợ lý 领班 lǐng bān Trưởng nhóm 副组长 fù zǔzhǎng Tổ phó 管理师 guǎnlǐ shī Bộ phận quản lý 组长 zǔ zhǎng Tổ trưởng 管理员 guǎnlǐ yuán Quản lý 工程师 gōngchéngshī Kỹ sư 专员 zhuān yuán Chuyên gia 系统工程师 xìtǒng gōngchéngshī Kỹ sư hệ thống 技术员 jìshù yuán Kỹ thuật viên 策划工程师 cèhuà gōngchéngshī Kỹ sư kế hoạch 主任工程师 zhǔrèn gōngchéngshī Kỹ sư trưởng 专案工程师 zhuānàn gōngchéngshī Kỹ sư dự án 高级技术员 gāojí jìshù yuán Kỹ thuật viên cao cấp 顾问工程师 gùwèn gōngchéngshī Kỹ sư tư vấn 高级工程师 gāojí gōngchéngshī Kỹ sư cao cấp 助理技术员 zhùlǐ jìshù yuán Trợ lý kỹ thuật 作业员 zuòyè yuán Nhân viên tác nghiệp 厂长 chǎngzhǎng Xưởng trưởng 副厂长 fù chǎngzhǎng Phó xưởng 工人 gōngrén Công nhân 计件工 jìjiàn gōng Công nhân ăn lương sản phẩm 合同工 hétonggōng Công nhân hợp đồng 技工 jìgōng Công nhân kỹ thuật 老工人 lǎo gōngrén Công nhân lâu năm 童工 tónggōng Lao động trẻ em 维修工 wéixiū gōng Công nhân sửa chữa 临时工 línshí gōng Công nhân thời vụ 先进工人 xiānjìn gōngrén Công nhân tiên tiến 青工 qīnggōng Công nhân trẻ 厂医 chǎng yī Nhân viên y tế nhà máy 会计、会计师 kuàijì, kuàijìshī Kế toán 仓库 cāngkù Kho 工程师 gōngchéngshī Kỹ sư 学徒 xuétú Người học việc 科员 kē yuán Nhân viên 推销员 tuīxiāo yuán Nhân viên bán hàng 出勤计时员 chūqín jìshí yuán Nhân viên chấm công 检验工 jiǎnyàn gōng Nhân viên kiểm phẩm 品质检验员、质检员 pǐnzhì jiǎnyàn yuán, zhìjiǎn yuán Nhân viên kiểm tra chất lượng 炊事员 chuīshì yuán Nhân viên nhà bếp 公关员 gōngguān yuán Nhân viên quan hệ công chúng 食堂管理员 shítáng guǎnlǐyuán Nhân viên quản lý nhà ăn 企业管理人员 qǐyè guǎnlǐ rényuán Nhân viên quản lý xí nghiệp 采购员 cǎigòu yuán Nhân viên thu mua 绘图员 huì tú yuán Nhân viên vẽ kỹ thuật 女工 nǚgōng Nữ công nhân Để dễ dàng quản lý thì công xưởng cũng có nhiều chức vụ nhằm quản lý hiệu quả công việc tốt hơn Từ vựng tiếng Trung về chế độ, lương thưởng trong công xưởng Chế độ đãi ngộ, tiền lương, phụ cấp và các khoản thưởng là những vấn đề quan trọng đối với người lao động. Nếu bạn làm việc trong môi trường sử dụng tiếng Trung, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về chế độ, lương thưởng trong công xưởng sẽ giúp bạn hiểu rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Dưới đây là những từ vựng quan trọng trong lĩnh vực này. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 全薪 quán xīn Lương đầy đủ 半薪 bàn xīn Nửa mức lương 工资制度 gōngzī zhìdù Chế độ tiền lương 奖金制度 jiǎngjīn zhìdù Chế độ tiền thưởng 会客制度 huìkè zhìdù Chế độ tiếp khách 年工资 nián gōngzī Lương tính theo năm 月工资 yuè gōngzī Lương tháng 周工资 zhōu gōngzī Lương theo tuần 日工资 rì gōngzī Lương theo ngày 计件工资 jìjiàn gōngzī Lương theo sản phẩm 保健费 bǎojiànfèi Tiền bảo vệ sức khỏe 加班费 jiābān fèi Tiền tăng ca 奖金 jiǎngjīn Tiền thưởng 工资标准 gōngzī biāozhǔn Tiêu chuẩn lương 工资差额 gōngzī chà’é Mức chênh lệch lương 工资水平 gōngzī shuǐpíng Mức lương 工资基金 gōngzī jījīn Quỹ lương 工资級別 gōngzī jíbié Các bậc lương 工资冻结 gōngzī dòngjié Cố định tiền lương 工资名单 gōngzī míngdān Danh sách lương 定额制度 dìng’é zhìdù Chế độ định mức 夜班津贴 yè bān jīntiē Phụ cấp ca đêm 劳动安全 láodòng ānquán An toàn lao động 生产安全 shēngchǎn ānquán An toàn sản xuất 劳动保险 láodòng bǎoxiǎn Bảo hiểm lao động 安全措施 ānquán cuòshī Biện pháp an toàn Từ vựng tiếng Trung về tổ chức phòng ban Mỗi công xưởng, nhà máy đều có các bộ phận với chức năng riêng biệt để đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra trơn tru. Từ vựng tiếng Trung về tổ chức phòng ban sẽ giúp bạn hiểu rõ cách phân chia các phòng ban trong công ty, cũng như vai trò của từng bộ phận trong hoạt động sản xuất. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 工厂医务室 gōngchǎng yīwù shì Phòng y tế nhà máy 党委办公室 dǎngwěi bàngōngshì Văn phòng đảng ủy 团委办公室 tuánwěi bàngōngshì Văn phòng đoàn thanh niên 厂长办公室 chǎngzhǎng bàngōngshì Văn phòng giám đốc 技术研究所 jìshù yánjiū suǒ Viện nghiên cứu kỹ thuật 车间 chējiān Phân xưởng 保卫科 bǎowèi kē Phòng bảo vệ 环保科 huánbǎo kē Phòng bảo vệ môi trường 工艺科 gōngyì kē Phòng công nghệ 政工科 zhènggōng kē Phòng công tác chính trị 供销科 gōngxiāo kē Phòng cung tiêu 会计室 kuàijì shì Phòng kế toán 人事科 rénshì kē Phòng nhân sự 生产科 shēngchǎn kē Phòng sản xuất 财务科 cáiwù kē Phòng tài vụ 设计科 shèjì kē Phòng thiết kế 组织科 zǔzhī kē Phòng tổ chức 运输科 yùnshū kē Phòng vận tải Ở công xưởng vẫn cần sự kết hợp giữa các phòng ban để đạt hiệu quả tốt nhất Từ vựng tiếng Trung về thiết bị, máy móc trong công xưởng Trong quá trình làm việc tại công xưởng, nhân viên thường xuyên phải sử dụng và vận hành các thiết bị, máy móc. Do đó, hiểu biết về từ vựng tiếng Trung về thiết bị, máy móc trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng đọc hướng dẫn sử dụng, trao đổi công việc và đảm bảo vận hành máy móc một cách an toàn, hiệu quả. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 锯床 jùchuáng Máy cưa 挖土机 wā tǔ jī Máy đào đất 测距仪 cè jù yí Máy đo khoảng cách 测音器 cè yīn qì Máy đo ồn 全站仪 quánzhànyí Máy đo tọa độ 机砖制造 jīzhuān zhìzào Máy đóng gạch 电焊机 diànhàn jī Máy hàn 冲击电钻 chōngjī diàn zuān Máy đục bê tông 气压缩机 qì yā suō jī Máy nén khí 推土机 tuī tǔ jī Máy ủi đất 铲石机 chǎn shí jī Máy xúc đá 打桩机 dǎ zhuāng jī Máy đóng cọc 分配阀 fēnpèi fá Van ngăn kéo 摩擦片隔离架 mócā piàn gélí jià Vách ngăn số 增压器 zēng yā qì Turbo 工作泵连接轴 gōngzuò bèng liánjiē zhóu Trục lai bơm nâng hạ 转向油泵连接法兰 zhuǎnxiàng yóubèng liánjiē fǎ lán Trục lai bơm lái 动臂缸油封 dòng bì gāng yóufēng Phớt nâng hạ 转斗缸油封 zhuǎn dòu gāng yóufēng Phớt lật 转向缸油封 zhuǎnxiàng gāng yóufēng Phớt lái 止动盘 zhǐ dòng pán Phanh trục 摩擦衬块总成 mócā chèn kuài zǒng chéng Má phanh 精滤器 jīng lǜqì Lọc tinh 机油滤清器 jīyóu lǜ qīng qì Lọc nhớt 空滤器 kōng lǜqì Lọc gió 轮辋总成 lúnwǎng zǒng chéng La răng 全车垫 quán chē diàn Gioăng tổng thành 加力器修理包 jiā lì qì xiūlǐ bāo Gioăng phớt tổng phanh 密封圈 mìfēng quān Gioăng phớt hộp số 行星轮架 xíngxīng lún jià Giá đỡ 制动盘 zhì dòng pán Đĩa phanh 推拉软轴 tuīlā ruǎn zhóu Dây điều khiển 起动机 qǐdòng jī Củ đề 圆柱销 yuánzhù xiāo Chốt định vị 水泵组件 shuǐbèng zǔjiàn Bơm nước 工作泵 gōngzuò bèng Bơm nâng hạ 齿轮泵 chǐlún bèng Bơm công tắc 组合阀;装配件 zǔhé fá; zhuāng pèijiàn Bộ chia hơi 圆锥滚子轴 yuánzhuī gǔn zi zhóu Bi 轴齿轮 zhóu chǐlún Bánh răng lái bơm 倒档行星轮总成 dàodǎng xíngxīng lúnzǒngchéng Bánh răng hộp số 飞轮齿圈 fēilún chǐquān Bánh răng bánh đà Từ vựng tiếng Trung về sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng Ngành công nghiệp sản xuất đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, từ khâu thiết kế, chế tạo đến kiểm tra chất lượng sản phẩm. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng giúp bạn hiểu rõ quy trình vận hành, công đoạn sản xuất và các yêu cầu kỹ thuật liên quan. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 质量 zhìliàng Chất lượng 标准 biāozhǔn Tiêu chuẩn 规格 guīgé Quy cách 型号 xínghào Model 效率 xiàolǜ Hiệu suất 节约 jiéyuē Tiết kiệm Một số hoạt động sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng Từ vựng tiếng Trung về an toàn và bảo hộ lao động trong công xưởng An toàn lao động là yếu tố quan trọng trong bất kỳ môi trường sản xuất nào. Nắm được từ vựng tiếng Trung về an toàn và bảo hộ lao động trong công xưởng giúp người lao động tuân thủ đúng quy định, phòng tránh tai nạn và đảm bảo môi trường làm việc an toàn. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 安全 ānquán An toàn 危险 wēixiǎn Nguy hiểm 防护服 fánghù fú Đồ bảo hộ lao động 帽子 màozi Mũ bảo hộ 耳塞 ěrsāi Nút tai chống ồn 护目镜 hùmùjìng Kính bảo hộ mắt 防护手套 fánghù shǒutào Găng tay bảo hộ 消防器材 xiāofáng qìcái Thiết bị phòng cháy chữa cháy 应急出口 yīngjí chūkǒu Lối thoát hiểm Từ vựng tiếng Trung về quản lý và chất lượng sản phẩm trong công xưởng  Kiểm soát chất lượng sản phẩm là một trong những khâu quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Việc hiểu rõ từ vựng tiếng Trung về quản lý và chất lượng sản phẩm trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi về tiêu chuẩn kỹ thuật, kiểm tra chất lượng và các quy định kiểm soát lỗi sản phẩm. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 管理 guǎnlǐ Quản lý 质量控制 zhìliàng kòngzhì Kiểm soát chất lượng 生产计划 shēngchǎn jìhuà Kế hoạch sản xuất 缺陷 quēxiàn Khuyết điểm, lỗi 反馈 fǎnkuì Phản hồi 审核 shěnhé Kiểm tra, duyệt 标准 biāozhǔn Tiêu chuẩn 评估 pínggū Đánh giá 纠正措施 jiūzhèng cuòshī Biện pháp khắc phục 责任人 zérèn rén Người chịu trách nhiệm Việc quản lý chất lượng sản phẩm trong công xưởng giúp đảm bảo chất lượng đầu ra  Từ vựng tiếng Trung về chủ đề liên quan trong công xưởng  Ngoài các thuật ngữ chuyên ngành, còn có nhiều từ vựng liên quan đến các lĩnh vực khác trong công xưởng như nguyên vật liệu, vận chuyển, kho bãi hay các quy trình sản xuất. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung về chủ đề liên quan trong công xưởng giúp bạn mở rộng vốn từ và ứng dụng trong công việc hàng ngày. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 冷饮费 lěngyǐn fèi Chi phí nước uống 就业 jiùyè Có việc làm 出勤 chūqín Đi làm 病假条 bìngjià tiáo Đơn xin nghỉ ốm 解雇 jiěgù Đuổi việc, sa thải 失业 shīyè Thất nghiệp 开除 kāi chú Khai trừ 記過 jì guò Ghi lỗi 管理效率 guǎnlǐ xiàolǜ Hiệu quả quản lý 奖状 jiǎngzhuàng Bằng khen 物质奖励 wùzhí jiǎnglì Khen thưởng vật chất 警告处分 jǐng gào chǔfēn Kỷ luật cảnh cáo 管理技能 guǎnlǐ jìnéng Kỹ năng quản lý 婚假 hūnjià Nghỉ cưới 产假 chǎnjià Nghỉ đẻ 缺勤 quēqín Nghỉ làm 病假 bìng jià Nghỉ ốm 事假 shìjià Nghỉ vì việc riêng 工资袋 gōngzī dài Phong bì tiền lương 管理方法 guǎnlǐ fāngfǎ Phương pháp quản lý 品质管制 pǐnzhí guǎnzhì Quản lý chất lượng 民主管理 mínzhǔ guǎnlǐ Quản lý dân chủ 计划管理 jìhuà guǎnlǐ Quản lý kế hoạch 科学管理 kēxué guǎnlǐ Quản lý khoa học 技术管理 jìshù guǎnlǐ Quản lý kỹ thuật 生产管理 shēngchǎn guǎnlǐ Quản lý sản xuất 工商事故 gōngshāng shìgù Sự cố tai nạn lao động 工商 gōngshāng Tai nạn lao động 临时解雇 línshí jiěgù Tạm thời đuổi việc 安全操作 ānquán cāozuò Thao tác an toàn 出勤率 chūqín lǜ Tỷ lệ đi làm 工资率 gōngzī lǜ Tỷ lệ lương 缺勤率 quēqín lǜ Tỷ lệ nghỉ làm Mẫu giao tiếp tiếng Trung trong công xưởng Bên cạnh việc học từ vựng, nắm vững các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung trong công xưởng sẽ giúp bạn ứng dụng vào thực tế một cách hiệu quả hơn. Dưới đây là những mẫu câu phổ biến thường xuyên được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tại nhà máy, công xưởng, giúp bạn tự tin hơn khi làm việc với đồng nghiệp và quản lý. Chào hỏi cấp trên  Việc chào hỏi cấp trên đúng cách thể hiện sự tôn trọng và chuyên nghiệp trong môi trường làm việc. Dưới đây là một số mẫu câu phổ biến: ……,您好! / ……, nín hǎo! (Chào ngài …!) VD: 陈经理,您好!(Chén jīnglǐ, nín hǎo!) (Chào giám đốc Trần!) 王厂长,您好! (Wáng chǎngzhǎng, nín hǎo!) (Chào quản đốc Vương!) ……,早上 / 中午 / 下午好! / ……, zǎoshang / zhōngwǔ / xiàwǔ hǎo! (Chào buổi sáng / buổi trưa / buổi chiều) VD: 赵经理,中午好!(Zhào jīnglǐ, zhōngwǔ hǎo!) (Chào buổi trưa, giám đốc Triệu!) Xin nghỉ phép Khi có việc cá nhân hoặc lý do sức khỏe, bạn cần xin phép nghỉ làm một cách lịch sự và rõ ràng.: ……,我明天想请假 / ……, wǒ míngtiān xiǎng qǐngjià (Tôi muốn xin nghỉ ngày mai.) 王经理,我家里有一件急事,我今天想请假。(Wáng jīnglǐ, wǒ jiālǐ yǒu yī jiàn jíshì, suǒyǐ wǒ jīntiān xiǎng qǐngjià.) - Giám đốc Vương, tôi có việc gia đình gấp nên xin phép nghỉ hôm nay. 王经理,我感冒了,要去看医生,所以我今天想请假。(Wáng jīnglǐ, wǒ gǎnmào le, yào qù kàn yīshēng, suǒyǐ wǒ jīntiān xiǎng qǐngjià.) - Giám đốc Vương, tôi bị cảm, cần đi khám bác sĩ nên xin nghỉ hôm nay. 陈经理,我想请产假 / 丧假 / 婚假。(Chén jīnglǐ, wǒ xiǎng qǐng chǎnjià / sāngjià / hūnjià.) - Giám đốc Trần, tôi muốn xin nghỉ thai sản / nghỉ tang / nghỉ cưới.. Mẫu câu hội thoại giao tiếp thường thấy trong môi trường công xưởng, nhà máy Xin đến muộn Nếu bạn có việc đột xuất và không thể đến công ty đúng giờ, hãy xin phép một cách lịch sự. 老板,请允许我今天要晚三十分钟。 (Lǎobǎn, qǐng yǔnxǔ wǒ jīntiān yào wǎn sānshí fēnzhōng.) (Sếp ơi, hôm nay cho phép tôi đến muộn 30 phút ạ.) 请允许我来晚一个小时好吗? (Qǐng yǔnxǔ wǒ lái wǎn yī gè xiǎoshí hǎo ma?) (Xin phép cho tôi đến muộn một tiếng được không?) Xin thôi việc Nếu bạn muốn nghỉ việc, hãy trình bày lý do một cách lịch sự và chuyên nghiệp. 在公司工作一年中,我学到了很多知识与技能。但是,出于个人原因提出辞职,望领导批准。 (Zài gōngsī gōngzuò yī nián zhōng, wǒ xué dàole hěnduō zhīshì yǔ jìnéng. Dànshì, chūyú gèrén yuányīn tíchū cízhí, wàng lǐngdǎo pīzhǔn.) (Trong 1 năm làm việc tại công ty, tôi đã học được rất nhiều kiến thức và kỹ năng. Tuy nhiên, do lý do cá nhân, tôi xin nghỉ việc, mong ban lãnh đạo phê chuẩn.) 我一直在努力,但我觉得这种工作对我不合适。 (Wǒ yīzhí zài nǔlì, dàn wǒ juéde zhè zhǒng gōngzuò duì wǒ bù héshì.) (Tôi luôn cố gắng, nhưng tôi cảm thấy công việc này không phù hợp với mình.) Một số câu giao tiếp trong công xưởng thường dùng khác Ngoài các tình huống trên, dưới đây là một số mẫu câu tiếng Trung thường dùng trong công xưởng giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn: Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 小心 Xiǎoxīn Cẩn thận 注意安全 Zhùyì ānquán Chú ý an toàn 请带上安全带 Qǐng dài shàng ānquán dài Vui lòng thắt dây an toàn 早班八点开始 Zǎo bān bā diǎn kāishǐ Ca sáng bắt đầu lúc 8h 该下班了 Gāi xiàbān le Đến giờ tan làm rồi 累了吗 Lèile ma Đã mệt chưa? 今天又得加班了 Jīntiān yòu děi jiābān le Hôm nay lại phải tăng ca rồi 老板的心情最近不好 Lǎobǎn de xīnqíng zuìjìn bù hǎo Dạo này sếp không vui 老板在美国出差 Lǎobǎn zài měiguó chūchāi Sếp đang công tác tại Mỹ 他最近总是迟到 Tā zuìjìn zǒng shì chídào Anh ta dạo này hay đi trễ 迟到五分钟会被罚款 Chídào wǔ fēnzhōng huì bèi fákuǎn Đi trễ 5 phút sẽ bị phạt 开会时不能接电话 Kāihuì shí bùnéng jiē diànhuà Trong lúc họp không được nghe điện thoại Tổng kết  Học từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp bạn giao tiếp tốt hơn mà còn nâng cao năng lực làm việc, đặc biệt đối với những ai đang làm trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc Đài Loan. Việc sử dụng đúng thuật ngữ chuyên ngành sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn, làm việc hiệu quả hơn và tạo ấn tượng chuyên nghiệp trong mắt nhà quản lý. Hy vọng danh sách từ vựng và mẫu câu trong bài viết sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình học tập và ứng dụng thực tế.  
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung thương mại kèm ví dụ và mẫu câu
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung thương mại kèm ví dụ và mẫu câu Trong lĩnh vực kinh doanh, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung thương mại sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn với đối tác, khách hàng quốc tế. Qua bài viết này, Unica sẽ tổng hợp những từ vựng phổ biến, mẫu câu thường gặp trong giao dịch, đàm phán, marketing và các đoạn hội thoại thực tế, giúp bạn ứng dụng dễ dàng vào công việc. Từ vựng tiếng Trung thương mại thông dụng Trong môi trường kinh doanh, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung thương mại là yếu tố quan trọng giúp bạn dễ dàng giao tiếp, thương lượng và ký kết hợp đồng với đối tác. Dưới đây là những từ vựng phổ biến nhất trong lĩnh vực thương mại, giúp bạn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong công việc. Bảng một số từ vựng tiếng Trung thương mại thường gặp Tiếng Trung Phiên âm Loại từ Dịch nghĩa 业务 yèwù Danh từ Kinh doanh, nghiệp vụ 增长 zēngzhǎng Động từ Tăng trưởng 产品 chǎnpǐn Danh từ Sản phẩm 价格 jiàgé Danh từ Giá 管理 guǎnlǐ Động từ Quản trị, quản lý 经济 jīngjì Danh từ Nền kinh tế 风险 fēngxiǎn Danh từ Rủi ro 贷款 dàikuǎn Danh từ Khoản vay 大盘 dàpán Danh từ Vốn lớn, vốn hóa lớn 行业 hángyè Danh từ Ngành 基金 jījīn Danh từ Quỹ, ngân quỹ 金融 jīnróng Danh từ Tài chính 生产 shēngchǎn Động từ Sản xuất 询盘 xún pán Danh từ Chào giá 发盘 fā pán Danh từ Hỏi giá 实盘 shí pán Danh từ Người chào giá 公司 gōngsī Danh từ Công ty 市场 shìchǎng Danh từ Thị trường 企业 qǐyè Danh từ Xí nghiệp, doanh nghiệp 投资 tóuzī Động từ Đầu tư 银行 yínháng Danh từ Ngân hàng 美元 měiyuán Danh từ Đô la Mỹ 资金 zījīn Danh từ Vốn 行情 hángqíng Danh từ Giá thị trường 下跌 xiàdié Động từ Mất, rớt (giá) 人民币 rénmínbì Danh từ Nhân dân tệ 大幅 dàfú Trạng từ Biên độ lớn 改革 gǎigé Danh từ/Động từ Cải cách 全球 quánqiú Danh từ Toàn cầu 经营 jīngyíng Động từ Kinh doanh, quản lý 财经 cáijīng Danh từ Kinh tế tài chính 客户 kèhù Danh từ Khách hàng 上市 shàngshì Động từ Phát hành (niêm yết một công ty trên thị trường chứng khoán) 上市公司 shàngshì gōngsī Danh từ Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán 交易 jiāoyì Danh từ/Động từ Giao dịch 监管 jiānguǎn Động từ Trông nom, giám sát 上涨 shàngzhǎng Động từ Tăng lên 销售 xiāoshòu Danh từ/Động từ Bán 走势 zǒushì Danh từ Xu hướng 股票 gǔpiào Danh từ Cổ phiếu 个股 gègǔ Danh từ Cổ phần riêng lẻ 发行 fāxíng Động từ Phát hành 资产 zīchǎn Danh từ Vốn, tài sản 品牌 pǐnpái Danh từ Thương hiệu, nhãn hiệu 保险 bǎoxiǎn Danh từ Bảo hiểm 交货时间 jiāo huò shíjiān Danh từ Thời gian giao hàng 交货地点 jiāo huò dìdiǎn Danh từ Địa điểm giao hàng 交货方式 jiāo huò fāngshì Danh từ Phương thức giao hàng 货物运费 huòwù yùnfèi Danh từ Phí vận chuyển hàng hóa 货物保管费 huòwù bǎoguǎn fèi Danh từ Phí bảo quản hàng hóa 工厂交货 gōngchǎng jiāo huò Danh từ Giao hàng tại xưởng (启运港)船边交货 (Qǐyùn gǎng) chuán biān jiāo huò Danh từ Giao dọc mạn tàu 船上交货 chuánshàng jiāo huò Danh từ Giao hàng trên tàu 货交承运人(指定地点) huò jiāo chéngyùn rén (zhǐdìng dìdiǎn) Danh từ Giao cho người vận tải 仓库交货 cāngkù jiāo huò Danh từ Giao hàng tại kho 边境交货 biānjìng jiāo huò Danh từ Giao tại biên giới 近期交货 jìnqí jiāo huò Danh từ Giao hàng vào thời gian gần, giao hạn gần 远期交货 yuǎn qí jiāo huò Danh từ Giao hàng về sau, giao sau 定期交货 dìngqí jiāo huò Danh từ Giao hàng định kỳ 消费者 xiāofèi zhě Danh từ Khách hàng 采购 cǎigòu Danh từ/Động từ Mua hàng, thu mua 供应 gōngyìng Danh từ/Động từ Cung ứng, cung cấp 供应链 gōngyìng liàn Danh từ Chuỗi cung ứng 市场 shìchǎng Danh từ Thị trường 市场营销 shìchǎng yíngxiāo Danh từ Tiếp thị, marketing 物流 wùliú Danh từ Logistics, vận chuyển hàng hóa 分销 fēnxiāo Danh từ/Động từ Phân phối, phân phối hàng hóa 生产 shēngchǎn Danh từ/Động từ Sản xuất 生产线 shēngchǎnxiàn Danh từ Dây chuyền sản xuất 生产成本 shēngchǎn chéngběn Danh từ Chi phí sản xuất 进口 jìnkǒu Danh từ/Động từ Nhập khẩu 出口 chūkǒu Danh từ/Động từ Xuất khẩu 关税 guānshuì Danh từ Thuế quan 贸易 màoyì Danh từ Thương mại, buôn bán 贸易协定 màoyì xiédìng Danh từ Hiệp định thương mại 自由贸易 zìyóu màoyì Danh từ Thương mại tự do 关税壁垒 guānshuì bìlěi Danh từ Rào cản thuế quan 非关税壁垒 fēi guānshuì bìlěi Danh từ Rào cản phi thuế quan 经济特区 jīngjì tèqū Danh từ Khu kinh tế đặc biệt 进口许可证 jìnkǒu xǔkězhèng Danh từ Giấy phép nhập khẩu 出口许可证 chūkǒu xǔkězhèng Danh từ Giấy phép xuất khẩu 海关 hǎiguān Danh từ Hải quan 货运代理 huòyùn dàilǐ Danh từ Đại lý vận chuyển hàng hóa 运输合同 yùnshū hétóng Danh từ Hợp đồng vận chuyển 托运 tuōyùn Động từ Gửi vận chuyển (hàng hóa) 保险费 bǎoxiǎn fèi Danh từ Phí bảo hiểm 违约 wéiyuē Động từ Vi phạm hợp đồng 违约金 wéiyuē jīn Danh từ Tiền phạt vi phạm hợp đồng 竞争 jìngzhēng Danh từ/Động từ Cạnh tranh 竞争对手 jìngzhēng duìshǒu Danh từ Đối thủ cạnh tranh 独家代理 dújiā dàilǐ Danh từ Đại lý độc quyền 经销商 jīngxiāo shāng Danh từ Nhà phân phối, đại lý kinh doanh 促销 cùxiāo Danh từ/Động từ Khuyến mãi, xúc tiến bán hàng 返利 fǎnlì Danh từ/Động từ Hoàn tiền, hoàn chiết khấu 现金流 xiànjīn liú Danh từ Dòng tiền 财务报表 cáiwù bàobiǎo Danh từ Báo cáo tài chính 利润 lìrùn Danh từ Lợi nhuận 毛利 máolì Danh từ Lợi nhuận gộp 净利 jìnglì Danh từ Lợi nhuận ròng 预算 yùsuàn Danh từ Ngân sách, dự toán 资金 zījīn Danh từ Vốn, quỹ 投资 tóuzī Danh từ/Động từ Đầu tư 投资回报 tóuzī huíbào Danh từ Lợi tức đầu tư (ROI) 资本 zīběn Danh từ Tư bản, vốn 资产 zīchǎn Danh từ Tài sản 固定资产 gùdìng zīchǎn Danh từ Tài sản cố định 流动资产 liúdòng zīchǎn Danh từ Tài sản lưu động 负债 fùzhài Danh từ Nợ phải trả 长期负债 chángqī fùzhài Danh từ Nợ dài hạn 短期负债 duǎnqī fùzhài Danh từ Nợ ngắn hạn 贷款 dàikuǎn Danh từ/Động từ Khoản vay, vay vốn 银行贷款 yínháng dàikuǎn Danh từ Khoản vay ngân hàng 利息 lìxī Danh từ Lãi suất, tiền lãi 利率 lìlǜ Danh từ Tỷ lệ lãi suất 财政 cáizhèng Danh từ Tài chính, ngân sách nhà nước 预算赤字 yùsuàn chìzì Danh từ Thâm hụt ngân sách 税收 shuìshōu Danh từ Thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp 增值税 zēngzhí shuì Danh từ Thuế giá trị gia tăng (VAT) 所得税 suǒdé shuì Danh từ Thuế thu nhập 关税 guānshuì Danh từ Thuế quan 财报 cáibào Danh từ Báo cáo tài chính 年度报告 niándù bàogào Danh từ Báo cáo hàng năm 现金流量表 xiànjīn liúliàng biǎo Danh từ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 损益表 sǔnyì biǎo Danh từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 资产负债表 zīchǎn fùzhài biǎo Danh từ Bảng cân đối kế toán 股份 gǔfèn Danh từ Cổ phần 股票 gǔpiào Danh từ Cổ phiếu 股东 gǔdōng Danh từ Cổ đông 股权 gǔquán Danh từ Quyền cổ đông, quyền sở hữu cổ phần 证券 zhèngquàn Danh từ Chứng khoán 证券市场 zhèngquàn shìchǎng Danh từ Thị trường chứng khoán 证券交易 zhèngquàn jiāoyì Danh từ Giao dịch chứng khoán 证券公司 zhèngquàn gōngsī Danh từ Công ty chứng khoán 交易所 jiāoyì suǒ Danh từ Sàn giao dịch 股票市场 gǔpiào shìchǎng Danh từ Thị trường cổ phiếu 股票交易 gǔpiào jiāoyì Danh từ Giao dịch cổ phiếu 期货 qīhuò Danh từ Hợp đồng tương lai 期权 qīquán Danh từ Quyền chọn (options) 基金 jījīn Danh từ Quỹ đầu tư 风险投资 fēngxiǎn tóuzī Danh từ Đầu tư mạo hiểm 私募股权 sīmù gǔquán Danh từ Vốn cổ phần tư nhân 市场份额 shìchǎng fèn'é Danh từ Thị phần 市场营销 shìchǎng yíngxiāo Danh từ Tiếp thị thị trường 品牌推广 pǐnpái tuīguǎng Danh từ/Động từ Quảng bá thương hiệu 品牌战略 pǐnpái zhànlüè Danh từ Chiến lược thương hiệu 市场定位 shìchǎng dìngwèi Danh từ Định vị thị trường 消费者行为 xiāofèizhě xíngwéi Danh từ Hành vi người tiêu dùng 客户满意度 kèhù mǎnyì dù Danh từ Mức độ hài lòng của khách hàng 竞争对手 jìngzhēng duìshǒu Danh từ Đối thủ cạnh tranh 竞争优势 jìngzhēng yōushì Danh từ Lợi thế cạnh tranh 价格策略 jiàgé cèlüè Danh từ Chiến lược giá cả 促销活动 cùxiāo huódòng Danh từ Hoạt động khuyến mãi 广告投放 guǎnggào tóufàng Danh từ Đặt quảng cáo 品牌忠诚度 pǐnpái zhōngchéng dù Danh từ Độ trung thành với thương hiệu 渠道管理 qúdào guǎnlǐ Danh từ Quản lý kênh phân phối 供应链 gōngyìng liàn Danh từ Chuỗi cung ứng 物流管理 wùliú guǎnlǐ Danh từ Quản lý hậu cần 电子商务 diànzǐ shāngwù Danh từ Thương mại điện tử 网络营销 wǎngluò yíngxiāo Danh từ Tiếp thị trực tuyến 搜索引擎优化 sōusuǒ yǐnqíng yōuhuà Danh từ Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) 在线广告 zàixiàn guǎnggào Danh từ Quảng cáo trực tuyến 社交媒体营销 shèjiāo méitǐ yíngxiāo Danh từ Tiếp thị mạng xã hội 电子支付 diànzǐ zhīfù Danh từ Thanh toán điện tử 移动支付 yídòng zhīfù Danh từ Thanh toán di động 互联网金融 hùliánwǎng jīnróng Danh từ Tài chính internet 区块链技术 qūkuài liàn jìshù Danh từ Công nghệ blockchain 数字货币 shùzì huòbì Danh từ Tiền kỹ thuật số 人工智能 réngōng zhìnéng Danh từ Trí tuệ nhân tạo 大数据分析 dà shùjù fēnxī Danh từ Phân tích dữ liệu lớn 云计算 yún jìsuàn Danh từ Điện toán đám mây 供应链管理 gōngyìng liàn guǎnlǐ Danh từ Quản lý chuỗi cung ứng 物流成本 wùliú chéngběn Danh từ Chi phí hậu cần 国际贸易 guójì màoyì Danh từ Thương mại quốc tế 进出口 jìnchūkǒu Danh từ Xuất nhập khẩu 关税 guānshuì Danh từ Thuế quan 贸易壁垒 màoyì bìlěi Danh từ Rào cản thương mại 自由贸易区 zìyóu màoyì qū Danh từ Khu vực thương mại tự do 经济特区 jīngjì tèqū Danh từ Đặc khu kinh tế 经济全球化 jīngjì quánqiúhuà Danh từ Toàn cầu hóa kinh tế 贸易协定 màoyì xiédìng Danh từ Hiệp định thương mại 供应商 gōngyìng shāng Danh từ Nhà cung cấp 采购 cǎigòu Danh từ/Động từ Mua hàng, thu mua 订单管理 dìngdān guǎnlǐ Danh từ Quản lý đơn hàng 库存管理 kùcún guǎnlǐ Danh từ Quản lý tồn kho 生产计划 shēngchǎn jìhuà Danh từ Kế hoạch sản xuất 质量控制 zhìliàng kòngzhì Danh từ Kiểm soát chất lượng 客户关系管理 kèhù guānxì guǎnlǐ Danh từ Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) 售后服务 shòuhòu fúwù Danh từ Dịch vụ sau bán hàng 业务拓展 yèwù tuòzhǎn Danh từ Mở rộng kinh doanh 市场调查 shìchǎng diàochá Danh từ Nghiên cứu thị trường 经济周期 jīngjì zhōuqī Danh từ Chu kỳ kinh tế 通货膨胀 tōnghuò péngzhàng Danh từ Lạm phát 经济衰退 jīngjì shuāituì Danh từ Suy thoái kinh tế 资本市场 zīběn shìchǎng Danh từ Thị trường vốn 外汇交易 wàihuì jiāoyì Danh từ Giao dịch ngoại hối 利润率 lìrùn lǜ Danh từ Tỷ suất lợi nhuận 成本控制 chéngběn kòngzhì Danh từ Kiểm soát chi phí 财务报表 cáiwù bàobiǎo Danh từ Báo cáo tài chính 资产负债表 zīchǎn fùzhài biǎo Danh từ Bảng cân đối kế toán 现金流量 xiànjīn liúliàng Danh từ Dòng tiền 投资 tóuzī Danh từ/Động từ Đầu tư 股市 gǔshì Danh từ Thị trường chứng khoán 股票 gǔpiào Danh từ Cổ phiếu 债券 zhàiquàn Danh từ Trái phiếu 风险管理 fēngxiǎn guǎnlǐ Danh từ Quản lý rủi ro 资本运作 zīběn yùnzuò Danh từ Vận hành vốn 资产管理 zīchǎn guǎnlǐ Danh từ Quản lý tài sản 融资 róngzī Danh từ/Động từ Huy động vốn, tài trợ 贷款 dàikuǎn Danh từ/Động từ Khoản vay, vay vốn 货币政策 huòbì zhèngcè Danh từ Chính sách tiền tệ 财政政策 cáizhèng zhèngcè Danh từ Chính sách tài chính 经济增长 jīngjì zēngzhǎng Danh từ Tăng trưởng kinh tế 产业链 chǎnyè liàn Danh từ Chuỗi ngành công nghiệp 创业 chuàngyè Danh từ/Động từ Khởi nghiệp 企业家精神 qǐyèjiā jīngshén Danh từ Tinh thần doanh nhân 营销策略 yíngxiāo cèlüè Danh từ Chiến lược marketing 品牌管理 pǐnpái guǎnlǐ Danh từ Quản lý thương hiệu 电子商务 diànzǐ shāngwù Danh từ Thương mại điện tử B2B (企业对企业) qǐyè duì qǐyè Danh từ Mô hình kinh doanh B2B (Doanh nghiệp với Doanh nghiệp) B2C (企业对消费者) qǐyè duì xiāofèi zhě Danh từ Mô hình kinh doanh B2C (Doanh nghiệp với Khách hàng) O2O (线上到线下) xiànshàng dào xiànxià Danh từ Mô hình kinh doanh O2O (Online to Offline) 供应链金融 gōngyìng liàn jīnróng Danh từ Tài chính chuỗi cung ứng 物流管理 wùliú guǎnlǐ Danh từ Quản lý logistics 进口许可证 jìnkǒu xǔkězhèng Danh từ Giấy phép nhập khẩu 出口退税 chūkǒu tuìshuì Danh từ Hoàn thuế xuất khẩu 关税减免 guānshuì jiǎnmiǎn Danh từ Miễn giảm thuế quan 贸易顺差 màoyì shùnchā Danh từ Thặng dư thương mại 贸易逆差 màoyì nìchā Danh từ Thâm hụt thương mại 经济合作 jīngjì hézuò Danh từ Hợp tác kinh tế 国际投资 guójì tóuzī Danh từ Đầu tư quốc tế 直接投资 zhíjiē tóuzī Danh từ Đầu tư trực tiếp 间接投资 jiànjiē tóuzī Danh từ Đầu tư gián tiếp 外商投资 wàishāng tóuzī Danh từ Đầu tư nước ngoài 外资企业 wàizī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp vốn nước ngoài 合资企业 hézī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp liên doanh 独资企业 dúzī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 关税 guānshuì Danh từ Thuế quan 免税 miǎnshuì Danh từ/Động từ Miễn thuế 贸易壁垒 màoyì bìlěi Danh từ Rào cản thương mại 贸易协定 màoyì xiédìng Danh từ Hiệp định thương mại 经济特区 jīngjì tèqū Danh từ Đặc khu kinh tế 自由贸易区 zìyóu màoyì qū Danh từ Khu thương mại tự do 经济全球化 jīngjì quánqiúhuà Danh từ Toàn cầu hóa kinh tế 经济一体化 jīngjì yìtǐhuà Danh từ Hội nhập kinh tế 经济复苏 jīngjì fùsū Danh từ Phục hồi kinh tế 经济衰退 jīngjì shuāituì Danh từ Suy thoái kinh tế 通货膨胀 tōnghuò péngzhàng Danh từ Lạm phát 通货紧缩 tōnghuò jǐnsuō Danh từ Giảm phát 汇率 huìlǜ Danh từ Tỷ giá hối đoái 货币贬值 huòbì biǎnzhí Danh từ Đồng tiền mất giá 货币升值 huòbì shēngzhí Danh từ Đồng tiền tăng giá 经济结构调整 jīngjì jiégòu tiáozhěng Danh từ Điều chỉnh cơ cấu kinh tế 生产成本 shēngchǎn chéngběn Danh từ Chi phí sản xuất 运营成本 yùnyíng chéngběn Danh từ Chi phí vận hành 利润率 lìrùn lǜ Danh từ Tỷ suất lợi nhuận 经济周期 jīngjì zhōuqī Danh từ Chu kỳ kinh tế 供需关系 gōng xū guānxì Danh từ Quan hệ cung cầu 资源配置 zīyuán pèizhì Danh từ Phân bổ tài nguyên 产业升级 chǎnyè shēngjí Danh từ Nâng cấp ngành công nghiệp 经济增长率 jīngjì zēngzhǎng lǜ Danh từ Tốc độ tăng trưởng kinh tế 经济结构 jīngjì jiégòu Danh từ Cơ cấu kinh tế 产业结构 chǎnyè jiégòu Danh từ Cơ cấu ngành công nghiệp 国民生产总值 guómín shēngchǎn zǒngzhí Danh từ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) 国内生产总值 guónèi shēngchǎn zǒngzhí Danh từ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 人均收入 rénjūn shōurù Danh từ Thu nhập bình quân đầu người 财政赤字 cáizhèng chìzì Danh từ Thâm hụt tài chính 预算盈余 yùsuàn yíngyú Danh từ Thặng dư ngân sách 进口税 jìnkǒu shuì Danh từ Thuế nhập khẩu 出口税 chūkǒu shuì Danh từ Thuế xuất khẩu 贸易顺差 màoyì shùnchā Danh từ Thặng dư thương mại 贸易逆差 màoyì nìchā Danh từ Thâm hụt thương mại 资本流动 zīběn liúdòng Danh từ Dòng vốn lưu động 直接融资 zhíjiē róngzī Danh từ Tài trợ trực tiếp 间接融资 jiànjiē róngzī Danh từ Tài trợ gián tiếp 企业并购 qǐyè bìnggòu Danh từ Sáp nhập và mua lại doanh nghiệp 经济犯罪 jīngjì fànzuì Danh từ Tội phạm kinh tế 价格指数 jiàgé zhǐshù Danh từ Chỉ số giá cả 生活成本 shēnghuó chéngběn Danh từ Chi phí sinh hoạt 生产率 shēngchǎnlǜ Danh từ Năng suất sản xuất 经济政策 jīngjì zhèngcè Danh từ Chính sách kinh tế 产业政策 chǎnyè zhèngcè Danh từ Chính sách công nghiệp 货币政策 huòbì zhèngcè Danh từ Chính sách tiền tệ 财政政策 cáizhèng zhèngcè Danh từ Chính sách tài chính 价格控制 jiàgé kòngzhì Danh từ Kiểm soát giá cả 经济干预 jīngjì gānyù Danh từ Can thiệp kinh tế 自由市场 zìyóu shìchǎng Danh từ Thị trường tự do 计划经济 jìhuà jīngjì Danh từ Kinh tế kế hoạch 市场经济 shìchǎng jīngjì Danh từ Kinh tế thị trường 竞争优势 jìngzhēng yōushì Danh từ Lợi thế cạnh tranh 贸易伙伴 màoyì huǒbàn Danh từ Đối tác thương mại 供应链 gōngyìng liàn Danh từ Chuỗi cung ứng 产业转移 chǎnyè zhuǎnyí Danh từ Dịch chuyển ngành công nghiệp 资本积累 zīběn jīlěi Danh từ Tích lũy vốn 资本市场 zīběn shìchǎng Danh từ Thị trường vốn 证券市场 zhèngquàn shìchǎng Danh từ Thị trường chứng khoán 投资回报 tóuzī huíbào Danh từ Lợi nhuận đầu tư 投资组合 tóuzī zǔhé Danh từ Danh mục đầu tư 贸易摩擦 màoyì mócā Danh từ Xung đột thương mại 经济衰退期 jīngjì shuāituì qī Danh từ Giai đoạn suy thoái kinh tế 经济复苏期 jīngjì fùsū qī Danh từ Giai đoạn phục hồi kinh tế 经济危机 jīngjì wēijī Danh từ Khủng hoảng kinh tế 经济泡沫 jīngjì pàomò Danh từ Bong bóng kinh tế 经济增长 jīngjì zēngzhǎng Danh từ Tăng trưởng kinh tế 经济萧条 jīngjì xiāotiáo Danh từ Suy thoái kinh tế 经济稳定 jīngjì wěndìng Danh từ Ổn định kinh tế 经济结构调整 jīngjì jiégòu tiáozhěng Danh từ Điều chỉnh cơ cấu kinh tế 经济全球化 jīngjì quánqiúhuà Danh từ Toàn cầu hóa kinh tế 经济自由化 jīngjì zìyóuhuà Danh từ Tự do hóa kinh tế 经济合作 jīngjì hézuò Danh từ Hợp tác kinh tế 经济复兴 jīngjì fùxīng Danh từ Phục hồi kinh tế 通货膨胀 tōnghuò péngzhàng Danh từ Lạm phát 通货紧缩 tōnghuò jǐnsuō Danh từ Giảm phát 货币贬值 huòbì biǎnzhí Danh từ Mất giá tiền tệ 货币升值 huòbì shēngzhí Danh từ Tăng giá tiền tệ 货币兑换 huòbì duìhuàn Danh từ Trao đổi tiền tệ 贸易壁垒 màoyì bìlěi Danh từ Rào cản thương mại 关税 guānshuì Danh từ Thuế quan 进口限制 jìnkǒu xiànzhì Danh từ Hạn chế nhập khẩu 出口配额 chūkǒu pèi'é Danh từ Hạn ngạch xuất khẩu 经济特区 jīngjì tèqū Danh từ Khu kinh tế đặc biệt 保税区 bǎoshuì qū Danh từ Khu vực bảo thuế 投资环境 tóuzī huánjìng Danh từ Môi trường đầu tư 外资企业 wàizī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp vốn nước ngoài 合资企业 hézī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp liên doanh 独资企业 dúzī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp vốn riêng 股市波动 gǔshì bōdòng Danh từ Biến động thị trường chứng khoán 股票市场 gǔpiào shìchǎng Danh từ Thị trường cổ phiếu 债券市场 zhàiquàn shìchǎng Danh từ Thị trường trái phiếu 基金管理 jījīn guǎnlǐ Danh từ Quản lý quỹ 资产配置 zīchǎn pèizhì Danh từ Phân bổ tài sản 资产负债表 zīchǎn fùzhàibiǎo Danh từ Bảng cân đối kế toán 利润表 lìrùn biǎo Danh từ Báo cáo lợi nhuận 现金流量表 xiànjīn liúliàng biǎo Danh từ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 财务报表 cáiwù bàobiǎo Danh từ Báo cáo tài chính 资产管理 zīchǎn guǎnlǐ Danh từ Quản lý tài sản 资本投资 zīběn tóuzī Danh từ Đầu tư vốn 资本回报率 zīběn huíbào lǜ Danh từ Tỷ suất hoàn vốn 财政政策 cáizhèng zhèngcè Danh từ Chính sách tài chính 货币政策 huòbì zhèngcè Danh từ Chính sách tiền tệ 利率调整 lìlǜ tiáozhěng Danh từ Điều chỉnh lãi suất 通胀率 tōngzhàng lǜ Danh từ Tỷ lệ lạm phát 经济增长率 jīngjì zēngzhǎng lǜ Danh từ Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế 国民生产总值 guómín shēngchǎn zǒngzhí Danh từ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) 国内生产总值 guónèi shēngchǎn zǒngzhí Danh từ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 贸易顺差 màoyì shùnchā Danh từ Thặng dư thương mại 贸易逆差 màoyì nìchā Danh từ Thâm hụt thương mại 关税壁垒 guānshuì bìlěi Danh từ Rào cản thuế quan 贸易自由化 màoyì zìyóuhuà Danh từ Tự do hóa thương mại 经济体制改革 jīngjì tǐzhì gǎigé Danh từ Cải cách thể chế kinh tế 市场经济 shìchǎng jīngjì Danh từ Kinh tế thị trường 计划经济 jìhuà jīngjì Danh từ Kinh tế kế hoạch 混合经济 hùnhé jīngjì Danh từ Kinh tế hỗn hợp 产业结构 chǎnyè jiégòu Danh từ Cơ cấu ngành công nghiệp 资源配置 zīyuán pèizhì Danh từ Phân bổ tài nguyên 供应链管理 gōngyìngliàn guǎnlǐ Danh từ Quản lý chuỗi cung ứng 物流成本 wùliú chéngběn Danh từ Chi phí hậu cần 电子商务 diànzǐ shāngwù Danh từ Thương mại điện tử 线上支付 xiànshàng zhīfù Danh từ Thanh toán trực tuyến 移动支付 yídòng zhīfù Danh từ Thanh toán di động 金融科技 jīnróng kējì Danh từ Công nghệ tài chính (Fintech) 风险管理 fēngxiǎn guǎnlǐ Danh từ Quản lý rủi ro 财务分析 cáiwù fēnxī Danh từ Phân tích tài chính 投资回报率 tóuzī huíbào lǜ Danh từ Tỷ suất lợi nhuận đầu tư (ROI) 证券市场 zhèngquàn shìchǎng Danh từ Thị trường chứng khoán 股票交易 gǔpiào jiāoyì Danh từ Giao dịch cổ phiếu 债券 zhàiquàn Danh từ Trái phiếu 期货 qīhuò Danh từ Hợp đồng tương lai 外汇市场 wàihuì shìchǎng Danh từ Thị trường ngoại hối 汇率波动 huìlǜ bōdòng Danh từ Biến động tỷ giá hối đoái 金融危机 jīnróng wēijī Danh từ Khủng hoảng tài chính 资本市场 zīběn shìchǎng Danh từ Thị trường vốn 经济衰退 jīngjì shuāituì Danh từ Suy thoái kinh tế 经济复苏 jīngjì fùsū Danh từ Phục hồi kinh tế 价格波动 jiàgé bōdòng Danh từ Biến động giá cả 消费者行为 xiāofèizhě xíngwéi Danh từ Hành vi người tiêu dùng 市场调研 shìchǎng tiáoyán Danh từ Nghiên cứu thị trường 广告策略 guǎnggào cèlüè Danh từ Chiến lược quảng cáo 营销渠道 yíngxiāo qúdào Danh từ Kênh tiếp thị 品牌推广 pǐnpái tuīguǎng Danh từ Quảng bá thương hiệu 客户关系管理 kèhù guānxì guǎnlǐ Danh từ Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) 供应商 gōngyìngshāng Danh từ Nhà cung cấp 采购订单 cǎigòu dìngdān Danh từ Đơn đặt hàng mua 物流配送 wùliú pèisòng Danh từ Phân phối hậu cần 进口关税 jìnkǒu guānshuì Danh từ Thuế nhập khẩu 出口退税 chūkǒu tuìshuì Danh từ Hoàn thuế xuất khẩu 电子发票 diànzǐ fāpiào Danh từ Hóa đơn điện tử 商业合同 shāngyè hétóng Danh từ Hợp đồng thương mại 违约责任 wéiyuē zérèn Danh từ Trách nhiệm vi phạm hợp đồng 经济制裁 jīngjì zhìcái Danh từ Trừng phạt kinh tế 经济合作 jīngjì hézuò Danh từ Hợp tác kinh tế 供应链优化 gōngyìngliàn yōuhuà Danh từ Tối ưu hóa chuỗi cung ứng 数字货币 shùzì huòbì Danh từ Tiền kỹ thuật số 竞争优势 jìngzhēng yōushì Danh từ Lợi thế cạnh tranh 贸易谈判 màoyì tánpàn Danh từ Đàm phán thương mại 经济全球化 jīngjì quánqiúhuà Danh từ Toàn cầu hóa kinh tế 进口许可证 jìnkǒu xǔkězhèng Danh từ Giấy phép nhập khẩu 贸易保护主义 màoyì bǎohù zhǔyì Danh từ Chủ nghĩa bảo hộ thương mại 经济发展战略 jīngjì fāzhǎn zhànlüè Danh từ Chiến lược phát triển kinh tế 财务杠杆 cáiwù gànggǎn Danh từ Đòn bẩy tài chính 负债经营 fùzhài jīngyíng Danh từ Hoạt động kinh doanh dựa trên nợ Một số mẫu câu thường sử dụng trong tiếng Trung thương mại Bên cạnh từ vựng, việc sử dụng đúng mẫu câu tiếng Trung thương mại sẽ giúp bạn thể hiện sự chuyên nghiệp trong giao tiếp. Những câu nói này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế như trao đổi hợp đồng, thảo luận giá cả hay làm việc với đối tác nước ngoài. Mẫu câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại Mỗi lĩnh vực trong thương mại đều có những thuật ngữ và cách diễn đạt riêng. Việc hiểu rõ các mẫu câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp, đặc biệt là khi làm việc trong các ngành như xuất nhập khẩu, tài chính hay quản lý chuỗi cung ứng. 为了增强我们在贵国市场的竞争力,我们希望能建立长期稳定的贸易合作。 /Wèile zēngqiáng wǒmen zài guì guó shìchǎng de jìngzhēng lì, wǒmen xīwàng néng jiànlì chángqí wěndìng de màoyì hézuò./ Để tăng cường khả năng cạnh tranh của chúng tôi tại thị trường nước bạn, chúng tôi hy vọng có thể thiết lập một mối quan hệ hợp tác thương mại lâu dài và ổn định. 我们希望双方能在公平互惠的基础上建立良好的商业合作关系。 /Wǒmen xīwàng shuāngfāng néng zài gōngpíng hùhuì de jīchǔ shàng jiànlì liánghǎo de shāngyè hézuò guānxì./ Chúng tôi hy vọng hai bên có thể xây dựng một mối quan hệ hợp tác kinh doanh tốt đẹp trên cơ sở công bằng và cùng có lợi. 请尽快提供你们的最新报价,以便我们做出采购决策。 /Qǐng jǐnkuài tígōng nǐmen de zuìxīn bàojià, yǐbiàn wǒmen zuòchū cǎigòu juécè./ Vui lòng gửi báo giá mới nhất của bạn càng sớm càng tốt để chúng tôi có thể đưa ra quyết định mua hàng. 目前,我们正在寻找优质的供应商,希望有机会与贵公司合作。 /Mùqián, wǒmen zhèngzài xúnzhǎo yōuzhì de gōngyìngshāng, xīwàng yǒu jīhuì yǔ guì gōngsī hézuò./ Hiện tại, chúng tôi đang tìm kiếm nhà cung cấp chất lượng cao và hy vọng có cơ hội hợp tác với công ty bạn. 我们期望与贵公司建立长期的合作关系,并共同拓展市场。 /Wǒmen qīwàng yǔ guì gōngsī jiànlì chángqí de hézuò guānxì, bìng gòngtóng tuòzhǎn shìchǎng./ Chúng tôi mong muốn thiết lập mối quan hệ hợp tác lâu dài với công ty bạn và cùng nhau mở rộng thị trường. 请贵公司提供详细的产品目录和价格,以便我们参考和选择。 /Qǐng guì gōngsī tígōng xiángxì de chǎnpǐn mùlù hé jiàgé, yǐbiàn wǒmen cānkǎo hé xuǎnzé./ Vui lòng cung cấp danh mục sản phẩm chi tiết và bảng giá để chúng tôi tham khảo và lựa chọn. 我们希望能在质量保证的前提下,以合理的价格达成合作。 /Wǒmen xīwàng néng zài zhìliàng bǎozhèng de qiántí xià, yǐ hélǐ de jiàgé dáchéng hézuò./ Chúng tôi mong muốn hợp tác trên cơ sở đảm bảo chất lượng với mức giá hợp lý. 若贵公司能够提供更具竞争力的价格,我们愿意进一步洽谈合作。 /Ruò guì gōngsī nénggòu tígōng gèng jù jìngzhēng lì de jiàgé, wǒmen yuànyì jìnyībù qiàtán hézuò./ Nếu công ty bạn có thể cung cấp mức giá cạnh tranh hơn, chúng tôi sẵn sàng thảo luận thêm về hợp tác. 我们希望订单能够按时交付,并确保符合双方商定的质量标准。 /Wǒmen xīwàng dìngdān nénggòu ànshí jiāofù, bìng quèbǎo fúhé shuāngfāng shāngdìng de zhìliàng biāozhǔn./ Chúng tôi mong rằng đơn hàng sẽ được giao đúng hạn và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng mà hai bên đã thỏa thuận. 我们期待与贵公司达成双赢合作,共同开拓更广阔的市场。 /Wǒmen qídài yǔ guì gōngsī dáchéng shuāngyíng hézuò, gòngtóng kāituò gèng guǎngkuò de shìchǎng./ Chúng tôi mong muốn đạt được sự hợp tác đôi bên cùng có lợi với công ty bạn và cùng nhau khai thác thị trường rộng lớn hơn. Nắm vững một số câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại thường dùng Mẫu câu tiếng Trung thương mại trong giao dịch và đàm phán Trong giao dịch kinh doanh, việc thương lượng và đàm phán là kỹ năng quan trọng. Việc sử dụng đúng mẫu câu tiếng Trung thương mại trong đàm phán sẽ giúp bạn đạt được những thỏa thuận có lợi và tạo dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với đối tác Trung Quốc. 这个价格可以再商量一下吗? /Zhège jiàgé kěyǐ zài shāngliáng yīxià ma?/ Mức giá này có thể thương lượng thêm được không? 请提供最新的报价单,以便我们进行比较。 /Qǐng tígōng zuìxīn de bàojià dān, yǐbiàn wǒmen jìnxíng bǐjiào./ Vui lòng cung cấp bảng báo giá mới nhất để chúng tôi có thể so sánh. 这款产品的材质和性能如何? /Zhè kuǎn chǎnpǐn de cáizhì hé xìngnéng rúhé?/ Chất liệu và hiệu suất của sản phẩm này như thế nào? 我们希望在大批量采购时能享受更优惠的折扣。 /Wǒmen xīwàng zài dà pīliàng cǎigòu shí néng xiǎngshòu gèng yōuhuì de zhékòu./ Chúng tôi mong có thể nhận được mức chiết khấu tốt hơn khi đặt hàng số lượng lớn. 请确认订单的预计交货时间。 /Qǐng quèrèn dìngdān de yùjì jiāohuò shíjiān./ Vui lòng xác nhận thời gian giao hàng dự kiến cho đơn hàng. 如果我们长期合作,贵公司是否可以提供更好的价格? /Rúguǒ wǒmen chángqí hézuò, guì gōngsī shìfǒu kěyǐ tígōng gèng hǎo de jiàgé?/ Nếu chúng tôi hợp tác lâu dài, công ty bạn có thể đưa ra mức giá tốt hơn không? 请告诉我们支付方式和具体的结算条件。 /Qǐng gàosù wǒmen zhīfù fāngshì hé jùtǐ de jiésuàn tiáojiàn./ Vui lòng cho chúng tôi biết phương thức thanh toán và điều kiện thanh toán cụ thể. 这批货物的包装符合国际标准吗? /Zhè pī huòwù de bāozhuāng fúhé guójì biāozhǔn ma?/ Lô hàng này có được đóng gói theo tiêu chuẩn quốc tế không? 请提供该产品的详细规格和技术参数。 /Qǐng tígōng gāi chǎnpǐn de xiángxì guīgé hé jìshù cānshù./ Vui lòng cung cấp thông số kỹ thuật chi tiết của sản phẩm này. 我们希望能够签订长期供货协议,以确保稳定的供应链。 /Wǒmen xīwàng nénggòu qiāndìng chángqí gōnghuò xiéyì, yǐ quèbǎo wěndìng de gōngyìng liàn./ Chúng tôi hy vọng có thể ký kết thỏa thuận cung ứng dài hạn để đảm bảo chuỗi cung ứng ổn định. Khi giao dịch và đám phán bạn nên sử dụng một số mẫu câu sau một cách trang trọng, lịch sự Mẫu câu tiếng Trung thương mại trong Marketing, quảng cáo Marketing và quảng cáo đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy doanh số và mở rộng thị trường. Hiểu và sử dụng thành thạo các mẫu câu tiếng Trung thương mại trong Marketing sẽ giúp bạn triển khai chiến lược truyền thông hiệu quả, thu hút khách hàng mục tiêu và phát triển thương hiệu. 我们即将启动全新的品牌推广活动。 /Wǒmen jíjiāng qǐdòng quánxīn de pǐnpái tuīguǎng huódòng./ Chúng tôi sắp triển khai chiến dịch quảng bá thương hiệu hoàn toàn mới. 这个市场的发展潜力非常广阔。 /Zhège shìchǎng de fāzhǎn qiánlì fēicháng guǎngkuò./ Tiềm năng phát triển của thị trường này rất rộng lớn. 提高品牌影响力是我们当前的主要目标。 /Tígāo pǐnpái yǐngxiǎnglì shì wǒmen dāngqián de zhǔyào mùbiāo./ Tăng cường sức ảnh hưởng của thương hiệu là mục tiêu chính của chúng tôi hiện tại. 请问贵公司最近是否有特别的促销方案? /Qǐngwèn guì gōngsī zuìjìn shìfǒu yǒu tèbié de cùxiāo fāng'àn?/ Xin hỏi công ty bạn có chương trình khuyến mãi đặc biệt nào gần đây không? 选择合适的营销策略能够有效提升销量。 /Xuǎnzé héshì de yíngxiāo cèlüè nénggòu yǒuxiào tíshēng xiāoliàng./ Lựa chọn chiến lược tiếp thị phù hợp có thể giúp tăng doanh số hiệu quả. 我们希望通过社交媒体来增强品牌的市场竞争力。 /Wǒmen xīwàng tōngguò shèjiāo méitǐ lái zēngqiáng pǐnpái de shìchǎng jìngzhēnglì./ Chúng tôi mong muốn sử dụng mạng xã hội để tăng cường khả năng cạnh tranh của thương hiệu. 你认为哪种广告形式最能吸引目标客户? /Nǐ rènwéi nǎ zhǒng guǎnggào xíngshì zuì néng xīyǐn mùbiāo kèhù?/ Bạn nghĩ loại hình quảng cáo nào thu hút khách hàng mục tiêu nhất? 我们计划开展一项线上与线下结合的营销活动。 /Wǒmen jìhuà kāizhǎn yī xiàng xiànshàng yǔ xiànxià jiéhé de yíngxiāo huódòng./ Chúng tôi dự định tổ chức một chiến dịch tiếp thị kết hợp trực tuyến và ngoại tuyến. 在竞争激烈的市场环境中,品牌差异化至关重要。 /Zài jìngzhēng jīliè de shìchǎng huánjìng zhōng, pǐnpái chāyì huà zhìguān zhòngyào./ Trong môi trường thị trường cạnh tranh khốc liệt, sự khác biệt hóa thương hiệu là vô cùng quan trọng. 我们的目标是通过精准营销吸引更多忠实客户。 /Wǒmen de mùbiāo shì tōngguò jīngzhǔn yíngxiāo xīyǐn gèng duō zhōngshí kèhù./ Mục tiêu của chúng tôi là thu hút nhiều khách hàng trung thành hơn thông qua tiếp thị chính xác. Trong marketing cũng có một vài câu tiêu biểu để người khác nhanh chóng hiểu được mục tiêu của chiến dịch Mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề thương mại Ngoài việc ghi nhớ từ vựng và mẫu câu, thực hành hội thoại là cách tốt nhất để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong môi trường thương mại. Các mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề thương mại dưới đây sẽ giúp bạn làm quen với các tình huống thực tế như gặp gỡ đối tác, đặt hàng, thương lượng giá cả hay ký kết hợp đồng. Hội thoại 1: Đàm phán giá cả và đơn hàng A: 早上好!很高兴能和您交流。最近生意怎么样? (Zǎoshang hǎo! Hěn gāoxìng néng hé nín jiāoliú. Zuìjìn shēngyì zěnme yàng?) Chào buổi sáng! Rất vui được trao đổi với anh. Công việc kinh doanh dạo này thế nào? B: 还不错,谢谢关心。我们正在寻找新的供应商,以便优化采购成本。 (Hái búcuò, xièxiè guānxīn. Wǒmen zhèngzài xúnzhǎo xīn de gōngyìngshāng, yǐbiàn yōuhuà cǎigòu chéngběn.) Cũng khá ổn, cảm ơn anh đã hỏi. Chúng tôi đang tìm kiếm nhà cung cấp mới để tối ưu hóa chi phí mua hàng. A: 这听起来很棒!我们有优质的产品和有竞争力的价格。请问您对哪类产品感兴趣? (Zhè tīngqǐlái hěn bàng! Wǒmen yǒu yōuzhì de chǎnpǐn hé yǒu jìngzhēnglì de jiàgé. Qǐngwèn nín duì nǎ lèi chǎnpǐn gǎn xìngqù?) Nghe thật tuyệt! Bên tôi có sản phẩm chất lượng cao và giá cả cạnh tranh. Anh quan tâm đến loại sản phẩm nào? B: 我们想订购一批高端电子产品,您可以给我们一个详细的报价吗? (Wǒmen xiǎng dìnggòu yī pī gāoduān diànzǐ chǎnpǐn, nín kěyǐ gěi wǒmen yīgè xiángxì de bàojià ma?) Chúng tôi muốn đặt một lô sản phẩm điện tử cao cấp, anh có thể cung cấp cho chúng tôi bảng báo giá chi tiết không? A: 当然!我会尽快发送报价单,同时如果您需要样品,我们可以免费提供。 (Dāngrán! Wǒ huì jǐnkuài fāsòng bàojià dān, tóngshí rúguǒ nín xūyào yàngpǐn, wǒmen kěyǐ miǎnfèi tígōng.) Tất nhiên! Tôi sẽ gửi bảng báo giá sớm nhất có thể. Nếu anh cần mẫu, chúng tôi có thể cung cấp miễn phí. B: 太好了!请把报价和产品规格发给我,我们尽快评估。 (Tài hǎo le! Qǐng bǎ bàojià hé chǎnpǐn guīgé fā gěi wǒ, wǒmen jǐnkuài pínggū.) Tuyệt vời! Hãy gửi cho tôi báo giá cùng thông số sản phẩm, chúng tôi sẽ xem xét sớm nhất. Một số mẫu hội thoại về chủ đề tiếng Trung thương mại Hội thoại 2: Thương lượng điều kiện vận chuyển A: 您好!感谢您对我们的产品感兴趣。请问您的订单计划何时发货? (Nín hǎo! Gǎnxiè nín duì wǒmen de chǎnpǐn gǎn xìngqù. Qǐngwèn nín de dìngdān jìhuà héshí fāhuò?) Chào anh! Cảm ơn anh đã quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi. Anh dự định khi nào muốn giao hàng? B: 我们希望在下个月初收到货物。贵公司可以按时交货吗? (Wǒmen xīwàng zài xià gè yuè chū shōudào huòwù. Guì gōngsī kěyǐ àn shí jiāohuò ma?) Chúng tôi muốn nhận hàng vào đầu tháng sau. Công ty anh có thể giao đúng thời hạn không? A: 没问题!我们可以在两周内安排出货,请问您希望使用哪种运输方式? (Méi wèntí! Wǒmen kěyǐ zài liǎng zhōu nèi ānpái chūhuò, qǐngwèn nín xīwàng shǐyòng nǎ zhǒng yùnshū fāngshì?) Không vấn đề gì! Chúng tôi có thể xuất hàng trong vòng hai tuần. Anh muốn sử dụng phương thức vận chuyển nào? B: 由于订单较大,我们倾向于海运,请提供CIF价格。 (Yóuyú dìngdān jiào dà, wǒmen qīngxiàng yú hǎiyùn, qǐng tígōng CIF jiàgé.) Vì đơn hàng khá lớn, chúng tôi ưu tiên vận chuyển đường biển. Hãy cung cấp giá CIF giúp tôi. A: 明白了。我会根据目的港计算费用,并尽快发送详细报价给您。 (Míngbái le. Wǒ huì gēnjù mùdì gǎng jìsuàn fèiyòng, bìng jǐnkuài fāsòng xiángxì bàojià gěi nín.) Hiểu rồi. Tôi sẽ tính toán chi phí dựa trên cảng đích và gửi báo giá chi tiết sớm nhất cho anh. B: 好的,我们会仔细考虑。如果价格合适,我们会立即下单。 (Hǎo de, wǒmen huì zǐxì kǎolǜ. Rúguǒ jiàgé héshì, wǒmen huì lìjí xiàdān.) Được, chúng tôi sẽ xem xét kỹ lưỡng. Nếu giá hợp lý, chúng tôi sẽ đặt hàng ngay. Tổng kết Việc trang bị từ vựng tiếng Trung thương mại không chỉ giúp bạn mở rộng cơ hội hợp tác quốc tế mà còn nâng cao khả năng giao tiếp trong môi trường kinh doanh. Bằng cách học từ vựng, mẫu câu và thực hành hội thoại, bạn sẽ tự tin hơn khi làm việc với đối tác Trung Quốc. Hãy áp dụng ngay những kiến thức này để đạt hiệu quả tối đa trong công việc!
Nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật là lựa chọn tốt hơn?
Nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật là lựa chọn tốt hơn? Việc lựa chọn nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng đến cơ hội nghề nghiệp và khả năng sử dụng ngôn ngữ trong tương lai. Trong bài viết này, Unica sẽ phân tích chi tiết về đặc điểm, mức độ phổ biến, cơ hội việc làm cũng như mức độ khó của từng ngôn ngữ, giúp bạn có cái nhìn tổng quan trước khi đưa ra quyết định phù hợp nhất. Giới thiệu đôi nét về tiếng Trung Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, với hàng trăm triệu người sử dụng. Không chỉ là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc, tiếng Trung còn được sử dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia và khu vực như Đài Loan, Singapore, Malaysia… Trước khi bắt đầu, hãy cùng tìm hiểu một số đặc điểm quan trọng của ngôn ngữ này. Một số đặc điểm của tiếng Trung Tiếng Trung có nhiều điểm khác biệt so với các ngôn ngữ khác, từ hệ thống chữ viết, cách phát âm cho đến ngữ pháp. Chính vì vậy, để học tốt ngôn ngữ này, bạn cần hiểu rõ những đặc trưng cơ bản của nó. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng giúp bạn có cái nhìn tổng quan về tiếng Trung. Về từ vựng, chữ viết Tiếng Trung, còn được gọi là tiếng Hoa, là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc và được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác. Hệ thống ngôn ngữ này lấy tiếng Hán – ngôn ngữ của cộng đồng người Hán chiếm đa số tại Trung Quốc – làm tiêu chuẩn. Chữ viết trong tiếng Trung được chia thành hai loại: chữ giản thể (đơn giản hơn, có thể viết nhanh) và chữ phồn thể (có nhiều nét, phức tạp và không thể lược bớt). Hiện nay, đa số người học tiếng Trung đều lựa chọn chữ giản thể vì tính ứng dụng cao. Không giống như nhiều ngôn ngữ khác có bảng chữ cái, tiếng Trung sử dụng hệ thống chữ tượng hình với hơn 4.000 ký tự phổ biến. Tuy nhiên, xét về phát âm và từ vựng, tiếng Trung có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt, giúp người học dễ ghi nhớ hơn so với các ngôn ngữ khác như tiếng Nhật. Về phát âm Trong tiếng Trung, để đọc được các ký tự, người học cần sử dụng hệ thống phiên âm pinyin, được viết bằng chữ cái Latinh. Một số âm trong tiếng Trung có sự khác biệt đáng kể so với tiếng Việt, khiến việc phát âm ban đầu có thể gặp khó khăn. Ngôn ngữ này chỉ có bốn thanh điệu, vì vậy so với các ngôn ngữ có hệ thống phát âm phức tạp hơn, tiếng Trung vẫn được đánh giá là dễ học hơn. Dù việc phát âm đòi hỏi thời gian luyện tập, nhưng bù lại, ngữ pháp tiếng Trung khá đơn giản, có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt. Không giống như tiếng Nhật có kính ngữ phức tạp hay các ngôn ngữ phương Tây có sự biến đổi về động từ và danh từ, ngữ pháp tiếng Trung dễ tiếp cận hơn nhiều. Vì vậy, chỉ cần kiên trì luyện tập, người học hoàn toàn có thể làm chủ ngôn ngữ này một cách hiệu quả. Một số ưu và nhược điểm khi học tiếng Trung Bất kỳ ngôn ngữ nào cũng có những thuận lợi và thách thức riêng, và tiếng Trung cũng không ngoại lệ. Dù có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt giúp người học tiếp thu nhanh hơn, nhưng chữ viết phức tạp và cách phát âm đặc trưng cũng đặt ra những thử thách nhất định.  Ưu điểm Ngữ pháp và phát âm có nhiều điểm giống tiếng Việt, giúp người học dễ làm quen và ghi nhớ hơn so với tiếng Nhật. Cơ hội việc làm rộng mở, đặc biệt là trong các công ty có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc hợp tác với doanh nghiệp Trung Quốc. Nhược điểm Chữ viết khá phức tạp, đòi hỏi người học phải kiên trì rèn luyện mỗi ngày để ghi nhớ số lượng ký tự lớn. Cần có lộ trình học tập rõ ràng để duy trì động lực và đảm bảo tiến bộ. Nếu không có kế hoạch học tập hợp lý, rất dễ cảm thấy nản chí. Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ phổ biến trên thế giới Giới thiệu đôi nét tiếng Nhật Tiếng Nhật là ngôn ngữ chính thức của Nhật Bản, được sử dụng bởi hơn 125 triệu người. Đây là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất tại châu Á và có sức ảnh hưởng lớn trên toàn cầu nhờ sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và văn hóa Nhật Bản. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu một số đặc điểm quan trọng của tiếng Nhật. Một số đặc điểm của tiếng Nhật Tiếng Nhật có nhiều điểm khác biệt so với các ngôn ngữ khác, đặc biệt là hệ thống chữ viết và cấu trúc ngữ pháp. Đây là một trong những ngôn ngữ có độ khó cao, đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập đều đặn. Tuy nhiên, nếu nắm vững các nguyên tắc cơ bản, bạn sẽ thấy tiếng Nhật không quá khó như tưởng tượng.  Về bảng chữ cái Tiếng Nhật có một hệ thống chữ viết đặc biệt, kết hợp đồng thời ba bảng chữ cái khác nhau. Điều này khiến ngôn ngữ này trở nên khá phức tạp đối với người mới học. Kanji: Đây là hệ thống chữ có nguồn gốc từ chữ Hán, du nhập vào Nhật Bản từ nhiều thế kỷ trước. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, Kanji đã được biến đổi và phát triển theo phong cách riêng, tạo nên sự khác biệt đáng kể so với chữ Hán nguyên gốc. Hiragana: Xuất hiện vào cuối thế kỷ IX, bảng chữ này được hình thành từ hệ thống chữ Kana. Hiragana là hệ chữ viết mềm mại, mang đậm nét truyền thống của Nhật Bản, thường được sử dụng trong văn viết thông thường và hỗ trợ cho Kanji trong các trường hợp cần thiết. Katakana: Là bảng chữ cái tồn tại song song với Hiragana nhưng mang phong cách góc cạnh và đơn giản hơn. Katakana chủ yếu được dùng để phiên âm các từ vay mượn từ tiếng nước ngoài, cũng như xuất hiện trong các tên riêng, địa danh hoặc thuật ngữ khoa học. Việc nắm vững cả ba bảng chữ cái này là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng đối với bất kỳ ai muốn học tiếng Nhật một cách bài bản. Về từ vựng Cũng như bất kỳ ngôn ngữ nào khác, tiếng Nhật sở hữu một hệ thống từ vựng vô cùng phong phú. Từ vựng tiếng Nhật có sự kết hợp giữa các từ thuần Nhật, từ có nguồn gốc Hán và từ mượn từ các ngôn ngữ khác. Nếu bạn đang ở trình độ sơ cấp, một trong những cột mốc quan trọng là học khoảng 1000 từ cơ bản để có thể giao tiếp đơn giản và hiểu được các nội dung thông dụng trong cuộc sống hàng ngày. Về ngữ pháp Ngữ pháp tiếng Nhật có nhiều điểm khác biệt đáng kể so với tiếng Việt, trong đó có những đặc trưng quan trọng sau: Cấu trúc câu đảo ngược: Khác với tiếng Việt, trong tiếng Nhật, động từ thường đứng ở cuối câu. Điều này có thể gây khó khăn cho người học khi mới làm quen với ngôn ngữ này. Chủ ngữ và vị ngữ linh hoạt: Trong tiếng Nhật, chủ ngữ có thể được lược bỏ nếu ngữ cảnh đã rõ ràng, giúp câu văn ngắn gọn và tự nhiên hơn. Hệ thống kính ngữ phức tạp: Một trong những thử thách lớn nhất khi học tiếng Nhật là việc sử dụng kính ngữ. Tùy vào đối tượng giao tiếp, người nói phải lựa chọn từ vựng và cách diễn đạt phù hợp để thể hiện sự tôn trọng, điều này đòi hỏi sự hiểu biết và rèn luyện kỹ lưỡng. Một số ưu và nhược điểm khi học tiếng Nhật Ưu điểm Nhật Bản có rất nhiều chương trình học bổng hấp dẫn dành cho sinh viên quốc tế, giúp bạn có cơ hội du học với mức hỗ trợ tài chính cao. Các doanh nghiệp Nhật Bản đang đầu tư mạnh mẽ vào nhiều quốc gia, tạo ra nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn. Nếu thông thạo tiếng Nhật, bạn sẽ có lợi thế lớn khi ứng tuyển vào các công ty này. Nhược điểm Hệ thống chữ viết gồm ba bảng chữ cái với hàng nghìn ký tự Kanji khiến quá trình học tập trở nên đầy thử thách. Việc sử dụng kính ngữ trong giao tiếp yêu cầu người học phải hiểu rõ về văn hóa Nhật Bản, cũng như phân biệt cấp bậc trong từng tình huống. Để đạt được trình độ sử dụng thành thạo, người học cần có sự kiên trì và nỗ lực không ngừng. Tiếng Nhật nổi tiếng với hệ thống chữ viết đặc biệt với ba bộ chữ khác nhau Mức độ phổ biến của tiếng Trung và tiếng Nhật Không thể phủ nhận rằng tiếng Trung có mức độ phổ biến rất cao, bởi đây là ngôn ngữ chính thức của quốc gia đông dân nhất thế giới. Với số lượng người sử dụng chỉ đứng sau tiếng Anh, tiếng Trung trở thành một trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất toàn cầu. Trong khi đó, tiếng Nhật có khoảng 130 triệu người sử dụng, thấp hơn gần 10 lần so với tiếng Trung khi xét theo tiêu chí có thể giao tiếp cơ bản. Hiện nay, bên cạnh tiếng Anh – ngôn ngữ quốc tế bắt buộc, tiếng Trung được rất nhiều bạn trẻ lựa chọn để học tập và phát triển sự nghiệp. Tuy nhiên, chính vì mức độ phổ biến cao, nguồn nhân lực biết tiếng Trung cũng dồi dào, dẫn đến sự cạnh tranh lớn trong thị trường việc làm. Do đó, mức lương cho các công việc yêu cầu tiếng Trung thường thấp hơn so với tiếng Nhật. Tiếng Trung có mức độ phổ biến cao hơn tiếng Nhật nhưng tiếng Nhật lại có thị trường công việc sôi động với mức lương thưởng cao hơn tiếng Trung Cơ hội nghề nghiệp và mức lương khi học tiếng Trung và tiếng Nhật Với hơn 14% dân số thế giới sử dụng tiếng Trung, mức độ phổ biến của ngôn ngữ này là không thể phủ nhận. Tuy nhiên, chính vì có quá nhiều người học và sử dụng, mức độ cạnh tranh trong thị trường lao động rất cao. Do đó, mức lương dành cho những công việc yêu cầu tiếng Trung thường thấp hơn so với tiếng Nhật. Dễ dàng nhận thấy trên các nền tảng tuyển dụng, mức lương trung bình cho công việc liên quan đến tiếng Trung dao động từ 9 – 15 triệu đồng/tháng, trong khi những người thành thạo tiếng Nhật ở trình độ N2 có thể đạt mức lương trên 20 triệu đồng/tháng. Xét về cơ hội việc làm, nhiều công ty đa quốc gia và tập đoàn có vốn đầu tư nước ngoài hiện yêu cầu tiếng Trung, chỉ xếp sau tiếng Anh. Hơn nữa, với xu hướng mở rộng hoạt động sản xuất ra nước ngoài, các doanh nghiệp Trung Quốc đang tuyển dụng lao động nước ngoài với số lượng lớn, tạo nhiều cơ hội cho người học tiếng Trung. Ở phía Nhật Bản, quốc gia này đã đầu tư khoảng 39,8 tỷ USD vào thị trường Việt Nam, đồng thời tuyển dụng một lượng lớn lao động Việt Nam mỗi năm để bù đắp sự thiếu hụt nhân sự do dân số già hóa. Nhờ đó, các chương trình học bổng du học và cơ hội việc làm tại Nhật Bản cũng nhiều hơn so với Trung Quốc. Đặc biệt, chính phủ Nhật đang áp dụng nhiều chính sách thu hút nhân tài, dẫn đến mức lương dành cho người biết tiếng Nhật cao hơn, tăng dần theo trình độ và bằng cấp. Vì vậy, nếu bạn tìm kiếm một công việc có mức thu nhập tốt và cơ hội phát triển lâu dài, tiếng Nhật sẽ là một lựa chọn phù hợp hơn so với tiếng Trung. Đây đều là hai thị trường có tiềm năng lớn đối với những người học ngôn ngữ Người Việt nên học tiếng Nhật hay tiếng Trung Xác định mục tiêu của việc học ngôn ngữ Việc lựa chọn học tiếng Nhật hay tiếng Trung phụ thuộc vào định hướng cá nhân và mục tiêu mà bạn hướng đến. Nếu bạn mong muốn du học tại Trung Quốc hoặc đang có ý định kinh doanh, nhập hàng từ Trung Quốc, thì học tiếng Trung sẽ là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn có kế hoạch du học Nhật Bản, tham gia xuất khẩu lao động hoặc tìm kiếm cơ hội trong các công ty Nhật Bản, thì việc học tiếng Nhật sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn. Xác định rõ mục tiêu giúp bạn đi đúng hướng, tránh lãng phí thời gian và có thêm động lực để hoàn thành quá trình học một cách hiệu quả nhất. Chi phí học tiếng Nhật và tiếng Trung Cả tiếng Nhật và tiếng Trung đều là ngôn ngữ tượng hình, khác biệt so với hệ chữ Latinh của tiếng Việt và tiếng Anh. Vì vậy, để học tốt, tham gia các khóa đào tạo tại trung tâm sẽ là một lựa chọn hợp lý. Về học phí, các khóa học tiếng Trung tại Việt Nam thường có chi phí thấp hơn so với tiếng Nhật. Trung bình, một khóa học tiếng Trung dao động từ 1.500.000 - 3.000.000 VNĐ, trong khi chi phí học tiếng Nhật thường trên 3.000.000 VNĐ cho một khóa. Ngoài ra, nếu bạn có ý định du học, cần cân nhắc thêm về chi phí sinh hoạt và học tập. Theo ước tính, tổng chi phí du học Trung Quốc khoảng 11.000 USD/năm, trong khi tại Nhật Bản con số này có thể lên đến 30.000 USD/năm. Việc lựa chọn học ngôn ngữ nào còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau Học tiếng Nhật hay tiếng Trung dễ hơn? Ngữ pháp: Tiếng Trung có hệ thống ngữ pháp tương đối đơn giản, không chia động từ và không có danh từ biến cách. Trong khi đó, tiếng Nhật có cấu trúc phức tạp hơn nhiều với các quy tắc chia động từ theo thể, dạng kính ngữ, và trợ từ. Phát âm: Tiếng Trung là ngôn ngữ đơn âm, có nhiều từ phát âm tương tự tiếng Việt. Ngược lại, tiếng Nhật là ngôn ngữ đa âm, gần với các ngôn ngữ phương Tây, gây khó khăn hơn trong việc phát âm chuẩn. Chữ viết: 50% chữ Hán (Kanji) trong tiếng Nhật có nguồn gốc từ chữ Hán (Hanzi) của tiếng Trung. Nếu bạn học tiếng Trung trước, việc học Kanji sẽ trở nên dễ dàng hơn. Đồng thời, 70% từ vựng tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Trung, giúp người học nhanh chóng nắm bắt cách đọc và viết chữ Hán. Khả năng ứng dụng để học ngôn ngữ khác Nếu bạn có kế hoạch học cả hai ngôn ngữ này, thứ tự học cũng ảnh hưởng đến quá trình tiếp thu. Tốt nhất, bạn nên học tiếng Trung trước, bởi chữ Hán (Hanzi) có nhiều nét tương đồng với Kanji trong tiếng Nhật. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian khi học Kanji – một trong những thử thách lớn nhất đối với người học tiếng Nhật. Ngoài ra, tiếng Trung có nhiều điểm chung với tiếng Việt về mặt ngữ pháp và cách đặt câu. Ví dụ, cụm từ “bầu trời” trong tiếng Trung là 天空 (tiān kōng), có cách phát âm tương đồng với từ “thiên cung” trong tiếng Việt. Nếu bạn muốn thực hành giao tiếp thường xuyên, tiếng Trung sẽ có lợi thế hơn do mức độ phổ biến rộng rãi. Người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam rất nhiều, đặc biệt ở các khu vực như phố người Hoa (quận 5, TP.HCM). Trong khi đó, người Nhật tại Việt Nam chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn và khu công nghiệp, ít phổ biến hơn so với người Trung Quốc. Sở thích và đam mê Cả hai ngôn ngữ này đều có độ khó nhất định, vì vậy hãy cân nhắc kỹ trước khi quyết định. Việc lựa chọn tiếng Nhật hay tiếng Trung nên dựa trên sở thích, định hướng cá nhân và cơ hội phát triển nghề nghiệp. Nếu chỉ học theo trào lưu mà không thực sự yêu thích, bạn có thể dễ dàng bỏ cuộc giữa chừng, gây lãng phí thời gian và công sức. Bạn nên cân nhắc trên sở thích để luôn cảm thấy hứng thú hơn trong việc học Xét tuyển ngành ngôn ngữ Nhật - Trung khối nào? Việc chọn học tiếng Nhật hay tiếng Trung và lựa chọn khối thi nào để xét tuyển phụ thuộc vào quy định của từng trường đại học hoặc cao đẳng. Dưới đây là một số khối thi phổ biến mà bạn có thể tham khảo. Ngành Ngôn ngữ Nhật Trong những năm gần đây, mức điểm chuẩn vào các trường đại học đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật dao động từ 25,5 – 36 điểm. Trong đó, ngành Tiếng Nhật có điểm chuẩn khoảng 22,5 – 35,8 điểm, đặc biệt với những trường nhân hệ số hai đối với Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật. Đối với các bạn có lực học trung bình – khá, mức điểm này khá cao so với mặt bằng chung, tạo ra không ít áp lực trong quá trình học tập. Một số khối xét tuyển ngành này bao gồm: D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật D63: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật Ngành Ngôn ngữ Trung Cùng với tiếng Anh và tiếng Nhật, tiếng Trung cũng là một trong những ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ lựa chọn theo học tại bậc đại học. Với mức độ phổ biến của tiếng Trung trên thế giới, ngày càng có nhiều trường đại học mở rộng chương trình đào tạo ngôn ngữ này. Các trường tuyển sinh ngành Ngôn ngữ Trung thông qua điểm kỳ thi THPT Quốc gia hoặc xét học bạ với các khối thi như: D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh D04: Toán – Ngữ văn – Tiếng Trung D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh Để xét tuyển vào ngành ngôn ngữ tiếng Trung và tiếng Nhật bạn có thể đăng ký thi các khối D06, D63, D01, D04 và D14. Học tiếng Trung và tiếng Nhật ở Đâu? Tùy vào nhu cầu, bạn có thể lựa chọn học tại trung tâm ngoại ngữ, các trường cao đẳng, đại học hoặc đăng ký khóa học online để linh hoạt hơn về thời gian. Học tại các trung tâm ngoại ngữ Với sự gia tăng nhu cầu học ngoại ngữ, nhiều trung tâm giảng dạy tiếng Nhật và tiếng Trung đã mở ra để hỗ trợ người học có thể chủ động về thời gian và phương pháp học. Khi lựa chọn trung tâm, bạn nên ưu tiên các cơ sở đào tạo uy tín, có giấy phép hoạt động rõ ràng. Các khóa học online Nếu bạn muốn linh hoạt về thời gian và tiết kiệm chi phí, học online là một lựa chọn đáng cân nhắc. Nhiều nền tảng giáo dục hiện nay cung cấp các khóa học tiếng Nhật giao tiếp, tiếng Trung đàm thoại từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn học mọi lúc, mọi nơi mà vẫn đảm bảo hiệu quả. Một số ưu điểm của học online: Chủ động về thời gian: Phù hợp với người bận rộn, có thể học vào bất cứ lúc nào. Tiết kiệm chi phí: Học phí thường rẻ hơn so với học tại trung tâm hoặc trường đại học. Đa dạng khóa học: Có thể lựa chọn khóa học theo trình độ và mục tiêu của bản thân. Giảng viên chất lượng: Nhiều khóa học được giảng dạy bởi các giảng viên có kinh nghiệm hoặc người bản xứ. Trong đó có các khóa học từ ngữ pháp, giao tiếp về tiếng Nhật và tiếng Trung ngay trên nền tảng học trực tuyến Unica. Với uy tín hơn 10 năm trong việc cung cấp các khóa học chất lượng, Unica đã trở thành nền tảng có nhiều học viên theo học.  Hiện nay có rất nhiều hình thức học tiếng Trung để các bạn lựa chọn hình thức phù hợp với bản thân nhất Học tại các trường cao đẳng Các trường cao đẳng tại Việt Nam đã bắt đầu lồng ghép chương trình đào tạo ngoại ngữ để sinh viên có thêm nhiều lựa chọn phù hợp với ngành nghề của mình. Một số trường có giảng dạy ngành Ngôn ngữ Nhật – Trung bao gồm: Trường Cao đẳng Công Thương Việt Nam (VCI) Trường Cao đẳng Ngoại Ngữ và Công Nghệ Việt Nam Trường Cao đẳng Bách Khoa Việt Nam Trường Cao đẳng Việt Mỹ Trường Cao đẳng FPT Polytechnic Trường Cao đẳng Kinh Tế Đối Ngoại Học tại các trường đại học Để có môi trường học tập bài bản và bằng cấp có giá trị cao hơn, nhiều bạn lựa chọn theo học tại các trường đại học có chương trình đào tạo tiếng Nhật hoặc tiếng Trung. Dưới đây là một số trường đại học nổi bật: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM Đại học Tôn Đức Thắng Đại học Nguyễn Tất Thành Đại học Văn Hiến Đại học HUTECH Đại học Văn Lang Đại học FPT Tổng kết Việc nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật phụ thuộc vào mục tiêu cá nhân, sở thích và định hướng nghề nghiệp của mỗi người. Nếu bạn muốn tiếp cận một ngôn ngữ có số lượng người sử dụng đông đảo, phục vụ cho giao thương, kinh doanh, thì tiếng Trung là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn yêu thích văn hóa, công nghệ và muốn làm việc tại Nhật Bản, thì tiếng Nhật sẽ mang lại nhiều cơ hội phát triển. 
Phồn thể tiếng Trung là gì? Cách học tiếng Trung phồn thể
Phồn thể tiếng Trung là gì? Cách học tiếng Trung phồn thể Khi học tiếng Trung, nhiều người thắc mắc về sự khác nhau giữa chữ phồn thể và giản thể. Vậy tiếng Trung phồn thể là gì? Đây là hệ chữ Hán truyền thống, mang nhiều nét viết phức tạp nhưng giàu giá trị văn hóa. Qua bài viết này, Unica sẽ giúp bạn hiểu rõ sự khác biệt giữa hai hệ chữ, phạm vi sử dụng cũng như cách lựa chọn hệ chữ phù hợp với mục tiêu học tập của mình. Tiếng Trung phồn thể là gì? Chữ Hán phồn thể (繁體漢字 - Phồn thể Hán tự) hay còn gọi là chữ Hán chính thể (正體漢字 - Chính thể Hán tự) là hệ thống chữ viết truyền thống của tiếng Trung. Dạng chữ viết này có nguồn gốc từ các văn bản cổ đại, xuất hiện lần đầu trong những ghi chép thời nhà Hán và dần trở nên ổn định từ thế kỷ V dưới thời Nam Bắc Triều. Thuật ngữ phồn thể hoặc chính thể dùng để phân biệt với chữ Hán giản thể, một hệ thống chữ viết được đơn giản hóa nét chữ và điều chỉnh bộ thủ theo chính sách cải cách ngôn ngữ của chính phủ Trung Quốc đại lục từ năm 1949. Tiếng Trung phồn thể f tiếng Hán chỉnh thể truyền thống có ở các văn bản cổ đại Ngày nay, chữ Hán phồn thể vẫn được sử dụng chính thức tại Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc), Hồng Kông, Ma Cao và trong cộng đồng người Hoa kiều tại nhiều quốc gia ngoài khu vực Đông Nam Á. Trong khi đó, chữ Hán giản thể được áp dụng rộng rãi tại Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia trong các văn bản chính thức. Việc lựa chọn sử dụng chữ phồn thể hay giản thể vẫn là một chủ đề gây tranh luận trong cộng đồng người Hoa. Nhiều người tại Đài Loan và Hồng Kông cho rằng chữ giản thể đã làm mất đi nét đẹp truyền thống cũng như ý nghĩa sâu xa của chữ Hán. Hiện nay, một số trang báo điện tử tiếng Trung ở nước ngoài cũng cung cấp tính năng chuyển đổi giữa hai hệ thống chữ viết này để thuận tiện cho người đọc. Cách phân biệt tiếng Trung giản thể và tiếng Trung phồn thể Tiếng Trung giản thể được phát triển dựa trên hệ thống chữ Hán phồn thể, vậy làm thế nào để phân biệt hai loại chữ này? Dưới đây là những điểm khác biệt chính giữa tiếng Trung giản thể và phồn thể mà bạn cần biết. Để phân biệt tiếng Trung phồn thể và giản thể chúng ta thường dựa vào số nét, phạm vi sử dụng, các phát âm và ý nghĩa Số nét chữ Một trong những điểm dễ nhận thấy nhất giữa chữ Hán giản thể và phồn thể chính là số nét. Chữ Hán giản thể được đơn giản hóa từ chữ Hán phồn thể bằng cách giảm số lượng nét, loại bỏ hoặc thay thế những bộ phận phức tạp nhằm giúp việc học và ghi nhớ dễ dàng hơn. Ví dụ cụ thể: Chữ phồn thể: 馬 (mǎ – ngựa) có tổng cộng 10 nét. Chữ giản thể: 马 (mǎ – ngựa) chỉ còn 3 nét. Trong trường hợp này, chữ “馬” ở dạng phồn thể có nhiều nét hơn, mang tính chi tiết cao, trong khi chữ giản thể “马” được tối giản hóa, giúp việc viết nhanh chóng và thuận tiện hơn mà vẫn giữ được hình dáng cơ bản. Tiếng Trung phồn thẻ có nhiều nét hơn, mang tính chi tiết và tượng hình nhiều hơn Phạm vi sử dụng Hệ thống chữ Hán có lịch sử lâu đời, được sử dụng rộng rãi ở khu vực Đông Á và có ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc gia. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa chữ giản thể và phồn thể không chỉ nằm ở số nét mà còn ở phạm vi sử dụng. Chữ Hán giản thể: Hiện nay, chữ Hán giản thể là hệ thống chữ viết chính thức tại Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia. Chữ giản thể xuất hiện phổ biến trong sách giáo khoa, báo chí, truyền thông, văn bản hành chính và các tài liệu chính thống. Mặc dù vậy, chữ phồn thể vẫn được ứng dụng trong thư pháp, nghi lễ truyền thống, nghiên cứu học thuật và một số lĩnh vực thiết kế quảng cáo hoặc trang trí. Chữ Hán phồn thể: Chữ Hán phồn thể tiếp tục được sử dụng tại Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao và trong cộng đồng người Hoa sinh sống tại nhiều quốc gia khác. Nếu bạn có dự định sinh sống hoặc làm việc tại những khu vực này, việc học chữ phồn thể sẽ là một lợi thế. Dù không còn phổ biến trong đời sống hàng ngày tại Trung Quốc đại lục, chữ Hán phồn thể vẫn giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực nghệ thuật, nghi lễ và nghiên cứu văn hóa truyền thống. Phát âm và ý nghĩa Nhiều người thắc mắc liệu chữ Hán giản thể và phồn thể có khác nhau về cách phát âm và ý nghĩa không. Trên thực tế, sự khác biệt giữa hai hệ thống chữ viết này chỉ nằm ở hình thức, không ảnh hưởng đến phát âm hay ý nghĩa. Ví dụ: Chữ giản thể: 爱 (ài) – Yêu Chữ phồn thể: 愛 (ài) – Yêu Cả hai chữ đều có cách đọc giống nhau là “ài” và mang nghĩa "yêu thương". Tuy nhiên, trong chữ giản thể “爱”, bộ “心” (tâm – trái tim) bên dưới đã bị lược bỏ so với chữ phồn thể “愛”. Dù vậy, ý nghĩa của từ vẫn không thay đổi. Như vậy, chữ Hán giản thể và phồn thể có những điểm khác biệt rõ rệt về số nét, phạm vi sử dụng nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa và cách phát âm. Việc lựa chọn học hệ chữ nào phụ thuộc vào mục đích sử dụng cũng như khu vực bạn sinh sống và làm việc. Tiếng Trung phồn thể và giản thể không có cách phát âm và ý nghĩa khác nhau Khi nào thì nên học tiếng Trung phồn thể? Nếu bạn có ý định nghiên cứu chuyên sâu về văn học hoặc lịch sử Trung Quốc, việc học chữ Hán phồn thể là điều cần thiết. Đây là hệ thống chữ viết được sử dụng trong các tác phẩm văn học cổ, triết học, cũng như những tài liệu lịch sử quan trọng. Do đó, để có thể đọc hiểu các văn bản gốc mà không cần bản dịch, bạn cần trang bị kỹ năng đọc chữ phồn thể. Bên cạnh đó, nếu bạn sinh sống, làm việc hoặc có kế hoạch đến Đài Loan, Hồng Kông hay Ma Cao, việc học chữ phồn thể sẽ giúp ích rất nhiều trong giao tiếp cũng như công việc hàng ngày. Khoảng 95% dân số tại những khu vực này vẫn sử dụng chữ Hán phồn thể trong đời sống và các văn bản hành chính, nên việc thành thạo hệ chữ này sẽ tạo ra lợi thế lớn. Ngoài ra, chữ Hán phồn thể còn đóng vai trò quan trọng trong nghệ thuật thư pháp, cũng như các lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Nếu bạn quan tâm đến nghệ thuật viết chữ đẹp hoặc muốn hiểu sâu về nguồn gốc ngôn ngữ, chữ phồn thể chính là lựa chọn phù hợp. Nếu bạn muốn đi du học Đài Loan, nghiên cứu sâu về lịch sự, văn hóa Trung Quốc thì nên học tiếng Trung phồn thể Nên học chữ Hán phồn thể hay giản thể? Khi lựa chọn giữa chữ Hán giản thể và phồn thể, bạn cần xem xét nhiều yếu tố để đưa ra quyết định phù hợp với mục tiêu học tập cũng như điều kiện cá nhân của mình. Dưới đây là những điểm quan trọng giúp bạn xác định hệ chữ nào phù hợp nhất. Mục tiêu học tập Nếu bạn muốn học tiếng Trung để giao tiếp, làm việc hoặc sinh sống tại Trung Quốc đại lục hay Singapore, thì chữ Hán giản thể là lựa chọn bắt buộc. Đây là hệ chữ chính thức tại hai khu vực này và được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, giao dịch thương mại cũng như các tài liệu giáo dục. Ngược lại, nếu mục tiêu của bạn là nghiên cứu chuyên sâu về lịch sử, văn hóa hoặc các tác phẩm văn học cổ của Trung Quốc, thì việc học chữ Hán phồn thể là điều cần thiết. Chữ phồn thể vẫn được sử dụng trong nhiều tài liệu gốc, đặc biệt là các văn bản cổ, thư pháp và những lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật truyền thống. Tùy vào mục tiêu học tập, tài chính thì bạn có thể lựa chọn ngôn ngữ mà mình muốn học Độ khó và thời gian học Nếu bạn muốn học tiếng Trung trong thời gian ngắn để sử dụng ngay trong giao tiếp hoặc công việc, chữ Hán giản thể là lựa chọn phù hợp hơn. Do có ít nét hơn và cách viết đơn giản hơn, chữ giản thể giúp người học tiếp thu nhanh chóng và áp dụng hiệu quả trong thực tế. Ngược lại, nếu bạn có nhiều thời gian để đầu tư vào việc học và muốn nghiên cứu sâu về tiếng Trung, chữ Hán phồn thể sẽ mang lại nhiều giá trị hơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng cách tiếp cận linh hoạt: học chữ Hán giản thể trước để thành thạo giao tiếp, sau đó mở rộng sang chữ Hán phồn thể nếu có nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về văn hóa, lịch sử và tài liệu cổ. Tổng kết Việc hiểu rõ tiếng Trung phồn thể là gì giúp bạn nhanh chóng xác định được hệ chữ đáp ứng nhu cầu, mục đích của bản thân. Nếu muốn giao tiếp và làm việc tại Trung Quốc đại lục, chữ giản thể là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn quan tâm đến văn học cổ điển hoặc có dự định sinh sống tại Đài Loan, Hồng Kông, chữ phồn thể sẽ là ưu tiên. Dù lựa chọn hệ chữ nào, việc nắm vững kiến thức sẽ giúp bạn tiếp cận ngôn ngữ Trung Hoa một cách toàn diện.

Ngoại ngữ

Các câu tiếng Anh thông dụng mà bạn không nên bỏ qua Các câu tiếng Anh thông dụng mà bạn không nên bỏ qua
21/04/2022 3744
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với các nước bạn bè quốc tế trong nhiều lĩnh vực như văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị,...chính vì thế, tiếng Anh đang dần trở thành tiếng quan trọng mà bạn cần biết để có thể giao tiếp trong cuộc sống hay trong công việc. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn các bạn các câu tiếng anh thông dụng mà bạn nên biết. Cách nói xin chào trong tiếng anh Khi nói xin chào, ngoài những câu nói mà bạn thường gặp trong tiếng anh như Hello, Hi (Xin chào) còn có nhiều cách chào khi bạn gặp bạn bè, người thân, đồng nghiệp,...bạn có thể sử dụng như sau: Chào theo thời gian gặp trong ngày - Good Morning - Chào buổi sáng - Good Afternoon - Chào buổi chiều - Good Evening - Chào buổi tối Chào hỏi bằng cách hỏi thăm tình trạng hiện tại của người khác - How’s it going? (How are you doing?) - Dạo này bạn thế nào? - What’s up? (What’s new? or What’s going on?) - Có chuyện gì đó? Có gì mới không? Có chuyện gì vậy ạ? - How's it going? - Dạo này bạn thế nào rồi? - How’s your day? or How’s your day going? - Một ngày của bạn như thế nào? Một số cách chào hỏi khác - Haven't seen you for ages - Lâu lắm rồi không gặp bạn - Long time no see (It’s been a while) - Lâu rồi không gặp (đã lâu lắm rồi) - Great to see you again - Rất vui gặp lại bạn - Nice to meet you - Rất vui khi gặp bạn Cách nói xin chào trong tiếng anh Các cách nói tạm biệt trong tiếng anh Tùy vào từng trường hợp cụ thể, bạn có thể sử dụng các cách nói tạm biệt trong tiếng Anh như: Chào tạm biệt sau khi gặp gỡ trực tiếp người khác (bạn bè, người thân,...) - Bye/ Goodbye - Chào tạm biệt - Be seeing you - Hẹn gặp lại - I’m off - Tôi đi đây - Smell you later - Hẹn gặp lại bạn sau - Good night - chúc buổi tối vui vẻ Chào tạm biệt khi trao đổi gián tiếp với người khác (qua thư từ, điện thoại,...) - Bye/ Goodbye - Chào tạm biệt - See you later. / Talk to you later - Gặp lại bạn sau. / Nói chuyện với bạn sau nhé - Good night - Chúc ngủ ngon (có thể hiểu nghĩa này khi 2 bạn kết thúc cuộc điện thoại và đi ngủ) - See you soon - Mong sớm gặp lại bạn  - Have a good one -  Chúc một ngày tốt lành Nói "Goodbye" khi tạm biệt trong tiếng Anh Những câu hỏi thường gặp trong giao tiếp tiếng anh Dưới đây là những câu hỏi tiếng anh mà bạn thường gặp trong quá trình trao đổi, giao tiếp với người khác  - What is your name? (what’s your name) - Tên của bạn là gì? - How old are you? - Bạn bao nhiêu tuổi? - How are you? (Are you okay?)  - Bạn có khỏe không? (Bạn vẫn ổn/ khỏe chứ?) - Where do you live?/ where are you from? - Bạn sống ở đâu?/ Bạn đến từ đâu? - What are you doing? - Bạn đang làm gì vậy? - What do you do? - Nghề nghiệp của bạn là gì? - Which company do you work for? - Bạn đang làm việc cho công ty nào? - How are things going with you? - Công việc của bạn vẫn ổn chứ? - What are your hobbies? - Sở thích của bạn là gì? - What do you like doing in your free time? - Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi? Tiếng anh thông dụng trong trao đổi hằng ngày Những câu hỏi bạn thường gặp khi đi du lịch nước ngoài Chắc chắn bạn đã từng gặp trường hợp dở khóc dở cười khi đi du lịch nước ngoài hay làm các giao dịch tại sân bay, trên máy bay mà không biết những người giao dịch viên đang nói điều gì với bạn. Mặc dù hiện nay hầu hết tại các giao dịch tại sân bay, trên máy bay cũng có những giao dịch viên nói được tiếng việt nhưng cũng không chắc chắn rằng những tình huống trên sẽ không xảy ra với bạn. Hãy bổ sung cho mình ngay những câu tiếng Anh bạn thường gặp trong những trường hợp này để không bị “quê” nhé: - Your passport and ticket, please! - Xin vui lòng cho tôi xem vé máy bay và hộ chiếu - Where are you flying to? - Anh/ chị sẽ bay chuyến bay tới đâu? - Are you checking any bags? - Anh/Chị có gửi hành lý không? - How many bags are you checking in?- Anh/Chị ký gửi bao nhiêu túi hành lý? - What is your seat number? - Số ghế của quý khách là bao nhiêu? - Would you like any food or refreshments? - Quý vị có muốn đồ ăn nhẹ hoặc ăn đồ ăn chính không? - Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position - Vui lòng thắt dây an toàn và dựng thẳng lưng ghế Sử dụng tiếng Anh khi đi du lịch nước ngoài Bài viết trên cung cấp cho bạn biết thêm các câu tiếng anh thông dụng mà bạn có thể sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Tiếng anh đang dần trở thành một ngôn ngữ quan trọng mà bất cứ ai cũng cần phải biết để áp dụng trong cuộc sống và công việc hằng ngày. >> Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc - Học nhanh nhớ lâu! >> Phương pháp nghe Tiếng Anh online hiệu quả
Ưu đãi sập sàn tiếng Hàn, tiếng Anh (Mỹ) chào mừng Hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều
Ưu đãi sập sàn tiếng Hàn, tiếng Anh (Mỹ) chào mừng Hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều Chào mừng hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều lần thứ 2 diễn ra tại Hà Nội, Unica chính thức triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt “Ưu đãi sập sàn tiếng Hàn, tiếng Anh(Mỹ)” - Đồng giá 219K cho toàn bộ các khóa học tiếng Anh (Mỹ), tiếng Hàn. Chương trình sẽ diễn ra trong 02 ngày 27 - 28/2/2019.   Đăng ký các khóa học tiếng Anh Mỹ, tiếng Anh ngay hôm nay chỉ với 219K Trong những ngày qua, không khí Hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều đang diễn ra hết sức náo nhiệt. Người dân trên khắp cả nước đặc biệt là người dân Thủ đô đã rất háo hức chào đón sự xuất hiện của 2 nhà lãnh đạo nổi tiếng - tổng thống Donald Trump và Chủ tịch Kim Jong Un theo nhiều cách khác nhau. Mừng sự kiện đặc biệt này, hệ thống giáo dục trực tuyến Unica - học từ chuyên gia chính thức triển khai chương trình “Ưu đãi sập sàn tiếng Hàn, tiếng Anh (Mỹ)” - Đồng giá 219K cho toàn bộ các khóa học tiếng Anh (Mỹ), tiếng Hàn trong 02 ngày 27 - 28/2/2019. Tại sao Unica lại triển khai chương trình này? Unica nhận thấy nhu cầu học tiếng Anh và tiếng Hàn của các bạn hiện nay rất cao. Tuy nhiên, khi nguồn cầu đang tăng ở mức báo động thì nguồn cung lại vô cùng khan hiếm.  + Các khóa học tiếng Anh (Mỹ), Hàn trực tiếp lại mất quá nhiều thời gian khi các bạn phải đến trung tâm để học, chi phí đắt đỏ… + Các khóa học Online hầu như chưa đáp ứng được nhu cầu về chất lượng cũng như việc tương tác qua lại giữa Giảng viên và Học viên… Các bạn sẽ nhận được gì? Đến với các khóa học trên Unica, bạn sẽ được: + Học và tương tác trực tiếp với các chuyên gia tiếng Anh, Hàn giọng chuẩn Anh (Mỹ), Hàn. + Bạn không cần phải đến bất kì một trung tâm tiếng Anh hay tiếng Hàn nào nữa kể từ khi bắt đầu khóa học Online. + Được cập nhật từ liên tục các bài học từ giảng viên, các khóa học giúp bạn luyện ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp, luyện phản xạ tiếng Anh, tiếng Hàn, giúp bạn có thể bật ra các câu giao tiếp với người nước ngoài một cách tự tin, trôi chảy.  + Và điều đặc biệt hơn nữa là bạn không bao giờ còn ý nghĩ tiếng Anh (Mỹ) hay tiếng Hàn là khó, và run khi giao tiếp bởi sự tự tin đáng kinh ngạc bạn sẽ nhận được trong quá trình học. Thật là một điều rất tuyệt vời khi học tiếng Anh, tiếng Hàn trên Unica phải không nào! Vậy, ngay bây giờ thay vì quan tâm đến mọi “nhất cử nhất động” của 2 nhà lãnh đạo nổi tiếng - tổng thống Donald Trump và Chủ tịch Kim Jong Un, các bạn hãy nhanh tay đăng ký cho mình khóa học tiếng Hàn, tiếng Anh để học ngay và luôn nhé. Hãy nhớ rằng, cơ hội chỉ đến khi chúng ta nắm bắt kịp thời - học hôm nay để ngày mai chúng ta sẽ khác. Đăng ký khóa học tiếng Hàn, tiếng Anh TẠI ĐÂY để nhận ngay ưu đãi chỉ từ 219K/khóa học.  
QUÀ TẶNG: Video học thử Tiếng Anh giao tiếp Kinh doanh từ Giảng viên Lan Bercu!
QUÀ TẶNG: Video học thử Tiếng Anh giao tiếp Kinh doanh từ Giảng viên Lan Bercu! Giao tiếp Tiếng Anh tốt trở thành yếu tố quan trọng giúp bạn nhanh chóng thăng tiến trong công việc và đạt được mức lương như mong muốn. Đặc biệt nếu làm trong ngành Kinh doanh, ưu điểm này giúp bạn làm việc với các đối tác, khách hàng nước ngoài. Tuy nhiên, bạn mất tự tin khi giao tiếp Tiếng Anh bởi: Phát âm Tiếng Anh chưa chuẩn khiến người nghe không hiểu Phản ứng chậm bởi mất thời gian suy nghĩ ghép câu, từ khi nói Chưa được học từ vựng và mẫu câu chuyên dùng trong kinh doanh Không có điều kiện thực hành Tiếng Anh theo tình huống Vậy thì đây chính là khóa học giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề này: Phát âm chuẩn, nghe và nói phản xạ nhanh như người bản ngữ Xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp trong kinh doanh Sở hữu một thần thái và sự thu hút mạnh mẽ với tiếng Anh tự nhiên. Tự tin làm chủ mọi tình huống: giao lưu, kết nối, gọi điện thoại... Tương tác thông minh trong cuộc phỏng vấn, hội họp và sự kiện TẶNG BẠN VIDEO HỌC THỬ TIẾNG ANH GIAO TIẾP KINH DOANH TỪ GIẢNG VIÊN LAN BERCU! "Bí quyết nói tiếng Anh phản xạ nhanh" Giảng viên Lan Bercu đặc biệt dành suất học bổng ưu đãi trị giá 250.000đ cho 100 học viên đầu tiên, truy cập TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI LÀM KINH DOANH để đăng ký ngay hôm nay.  
Xem thêm bài viết

Tin học văn phòng

Cách tô màu bảng trong Word (áp dụng tất cả các phiên bản Word) Cách tô màu bảng trong Word (áp dụng tất cả các phiên bản Word) Bạn đang tìm cách tô màu bảng trong word nhưng không biết cách làm như thế nào? Bạn muốn biết tô màu bảng trong word có tác dụng gì và cách xóa màu bảng nhanh chóng? Bài viết này, Unica sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi đó. Bạn sẽ biết phương pháp tô màu bảng trong word bằng 2 cách khác nhau, cũng như một số lý do để tô màu bảng trong word. Cùng tìm hiểu ngay. Tô màu bảng trong word để làm gì? Giúp nổi bật thông tin quan trọng Tô màu bảng trong word có thể làm nổi bật những thông tin quan trọng mà bạn muốn người đọc chú ý. Bạn có thể đổ màu ô trong word cho một ô, một hàng, một cột hoặc một phần của bảng để làm cho nó khác biệt với phần còn lại. Bạn cũng có thể tô màu cho tiêu đề, chân trang hoặc đường viền của bảng để làm cho bảng word của bạn trông chuyên nghiệp và rõ ràng hơn. Hướng dẫn cách tô màu bảng trong Word Tạo sự phân loại và sắp xếp Cách tô màu cho ô trong word có thể tạo sự phân loại và sắp xếp cho các ô trong bảng. Bạn có thể dùng màu sắc để phân biệt các loại dữ liệu, các nhóm dữ liệu hoặc các mức độ của dữ liệu. Bạn cũng có thể dùng màu sắc để sắp xếp các ô theo thứ tự tăng dần, giảm dần hoặc theo một tiêu chí nào đó. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng phân tích và so sánh các dữ liệu trong bảng word. Nếu bạn đang muốn đạt 900+ điểm MOS Word thì hãy nhanh tay đăng ký khóa học của Unica. Từ khóa học này, bạn sẽ biết các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... Kết thúc khóa học sẽ có bài thi thử và phần chữa đề chi tiết cho học viên. Đồng thời, chuyên gia sẽ chia sẻ một số lưu ý khi thi MOS Word để bạn vượt qua kỳ thi một cách thuận lợi nhất. Đăng ký học ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:709,theme:course] [course_id:856,theme:course] [course_id:2295,theme:course] Tạo sự đồng nhất với thiết kế tổng thể Khi thực hiện cách tô màu bảng trong word, bạn cũng nên chọn màu sắc phù hợp với thiết kế tổng thể của tài liệu word. Bạn nên chọn màu sắc hài hòa, tương thích và phản ánh được mục đích và nội dung của tài liệu word. Bạn nên tránh chọn màu sắc quá sặc sỡ, quá nhạt hoặc quá nhiều màu sắc khác nhau trong một bảng. Điều này sẽ làm cho bảng word của bạn trông rối mắt và mất đi tính thẩm mỹ. Tạo sự đồng nhất với thiết kế tổng thể 2 cách tô màu bảng trong word Sau khi biết được tác dụng của việc tô màu bảng trong word, bạn có thể muốn biết cách làm như thế nào. Bạn có thể thử 2 cách tô màu khung trong word như sau: Cách tô màu bảng trong word có sẵn Đây là cách tô màu cho bảng trong word đơn giản và nhanh chóng nhất. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: Bước 1: Bôi đen toàn bộ phần ô trong bảng Word cần được tô màu. Trên thanh công cụ, bạn chọn thẻ Design. Chọn thẻ Design Bước 2: Trong tab Design, nhấn vào Shading > Chọn màu bạn muốn tô trong bảng Theme Colors hoặc Standard Colors.  Chọn màu bạn muốn tô trong bảng Theme Colors hoặc Standard Colors Kết quả sau khi tô màu như hình dưới đây: Nếu bảng Theme Colors không xuất hiện màu như bạn muốn, hãy chọn vào More Colors.  Chọn vào More Colors Trong giao diện cửa sổ Color, bạn nhấn vào mục Standard để chọn màu mình thích. Sau cùng là nhấn OK để hoàn thành.  Chọn màu mình thích rồi nhấn OK Còn nếu muốn tự pha trộn màu sắc độc đáo hơn, bạn có thể Click vào thẻ Custom và nhấn OK.  Click vào thẻ Custom và nhấn OK Cách bôi màu ô trong word thủ công Đây là cách tùy biến và sáng tạo hơn để tô màu bảng trong word. Cách tô màu bảng trong word theo phương pháp thủ công như sau: Bước 1: Chọn ô cần tô màu trong bảng word. Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn chọn Tab Home. Bước 3: Bạn nhấn vào biểu tượng Shading  > Lựa chọn màu trong cửa sổ Theme Colors hoặc Standard Colors.  Tô màu bảng trong Word  Lưu ý: Nếu bạn muốn thực hiện cách tô màu trong bảng Word ở phiên bản 2003, bạn phải kích hoạt chế độ tô màu bằng cách: Nhấn vào View trên thanh công cụ > Chọn Toolbars > Chọn để kích hoạt Tables and Borders. Sau đó bạn thực hiện tương tự như các bước trên là được.  Tô màu bảng trong Word  >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao" [blog_custom:3] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách xóa nhanh màu bảng Word Ngoài cách tô màu ô trong word, trong nhiều trường hợp bạn sẽ cần xóa màu tô. Nếu bạn muốn xóa màu bảng word mà bạn đã tô, bạn có thể làm theo cách sau: Bước 1: Chọn bảng word cần xóa màu. Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn tab Home, sau đó nhấn vào nút Shading (biểu tượng hình bút chì có màu sắc). Bước 3: Trong menu hiện ra, chọn No Color (biểu tượng hình vuông trống). Bước 4: Bạn sẽ thấy bảng word của bạn đã được xóa màu và trở về màu trắng. Xóa nhanh màu bảng trong Word  Kết luận Cách tô màu bảng trong word là một kỹ năng hữu ích khi bạn muốn tạo bảng trong word. Bạn có thể tô màu bảng trong word bằng 2 cách khác nhau, từ cách đơn giản nhất là dùng Shading trong tab Home, đến cách sáng tạo nhất là dùng Cell Shading trong tab Layout. Bạn cũng có thể xóa màu bảng word bằng cách chọn No Color trong menu Shading. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica để trau dồi các kiến thức về Word, Excel, PowerPoint để phục vụ cho công việc và học tập >> Xem thêm:  Cách vẽ mũi tên trong Word siêu đơn giản, nhanh chóng Cách gạch chéo ô trong Word chi tiết, dễ dàng Khóa học Microsoft Office Word online chỉ 299k Cách xóa màu nền trong Word với thao tác đơn giản
Cách xóa màu nền trong Word với thao tác đơn giản Màu nền hay background đóng vai trò vô cùng quan trọng trong văn bản word, giúp cho nội dung và các chi tiết trong văn bản trở nên sinh sộng và ấn tượng hơn rất nhiều. Việc thêm màu nền trong word tạo sức hút cho người dùng tuy nhiên trong quá trình sử dụng màu nền sẽ có những màu nền làm người đọc cảm thấy bị rối mắt, khó khăn trong việc theo dõi. Vì vậy trong bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn cho các bạn cách xóa màu nền trong word chính xác, cùng tham khảo để biết cách thực hiện nhé. Khi nào nên xóa màu nền trong Word?  Cách xóa màu nền chữ trong word được áp dụng trong các trường hợp sau: Khi bạn không cần sử dụng màu nền để làm nổi bật đoạn nội dung trong word.  Khi màu không phù hợp với màu chữ làm cho chữ bị mờ hoặc không nhìn rõ nội dung.  Khi bạn muốn thay đổi định dạng khác cho đoạn văn bản. Khi bạn muốn tạo sự đồng bộ 1 đoạn văn bản được copy từ nguồn khác có kèm màu nền. Cách xóa màu nền trong word Lưu ý: Khi xóa màu nền thì chỉ làm cho phần màu biến mất, còn phần nội dung thì vẫn được giữ nguyên. Đối với các file Word được bảo vệ bằng mật khẩu thì việc xóa màu nền khi chưa mở khóa file là không thể thực hiện được. >> Xem thêm: Cách xóa nền ảnh trong Word cực chi tiết, đơn giản Thành thạo các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... trong Word bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay: [course_id:1378,theme:course] [course_id:856,theme:course] [course_id:709,theme:course] Cách xóa màu nền trong word cho đoạn văn bản Để bỏ màu nền chữ trong word bạn có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số xóa nền mờ trong word cho bạn tham khảo. Sử dụng Notepad để xóa màu nền trong Word Notepad là một ứng dụng được tích hợp sẵn trên laptop và desktop. Tính năng chính của ứng dụng này là soạn thảo văn bản đơn thuần, có nghĩa là khi bạn soạn thảo trên Notepad bạn không thể thêm bất kỳ định dạng nào vào phần nội dung.  Cách bỏ màu nền trong word bằng Notepad được thực hiện theo hướng dẫn sau: Bước 1: Bạn hãy vào Start, gõ từ khóa Notepad vào ô nhập nội dung. Sau đó nhấn Enter. Khi biểu tượng Notepad hiển thị trong bảng kết quả. Bạn hãy nhấn chuột trái 2 lần vào biểu tượng Notepad (App) để mở ứng dụng. Tìm notepad trong máy Bước 2: Bạn hãy chọn phần văn bản muốn thực hiện cách xóa nền màu trong word rồi copy bằng bộ phím tắt Ctrl + C. Hoặc bạn có thể nhấn chuột phải phần văn bản đã chọn rồi chọn tiếp Copy để sao chép.  Chọn phần văn bản muốn xoá nền Bước 3: Bạn hãy mở Notepad và dán phần văn bản vừa sao chép ở Word bằng bộ phím tắt Ctrl + V.  Dán phần văn bản vừa sao chép Lúc này, màu nền của đoạn văn bản đã được loại bỏ.  Bước 4: Bạn hãy chọn toàn bộ đoạn văn bản trong Notepad bằng bộ phím tắt Ctrl + A. Tiếp theo sử dụng bộ phím tắt Ctrl + C để sao chép đoạn văn đã được loại màu nền. Sau đó, bạn trở lại trang word cần dán đoạn nội dung, đặt trỏ chuột ở vị trí cần dán. Tiếp theo sử dụng bộ phím tắt Ctrl + V để dán đoạn nội dung vừa thực hiện bỏ màu nền trong bảng word. Quay lại word dán nội dung Như vậy là bạn đã thực hiện thành công cách xóa nền trong Word với ứng dụng Notepad. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao" [blog_custom:3] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách xóa nền trong Word bằng lệnh Clear All Formatting Clear All Formatting là công cụ được tích hợp sẵn trên word hỗ trợ người dùng xóa bỏ định dạng văn bản. Cụ thể hơn là giúp người dùng xóa bỏ màu nền trong Word. Trình tự thực hiện cách xóa phông nền trong word như sau: Bước 1: Tô chọn toàn bộ đoạn văn bản có chứa màu nền > Chọn đến thẻ Home. Vào thẻ Home Bước 2: Đi đến mục Font > Nhấp chọn vào Clear All Formatting để xóa nền trong word Tùy chọn xóa nền Và đây chính là kết quả sau khi hoàn thành xong. Hoàn thành Dùng Shading để xoá nền trong Word Sử dụng tính năng Shading là cách cách xóa màu nền trong ô word nhanh và hiệu quả nhất. Chi tiết các bước được thực hiện theo trình tự dưới đây: Bước 1: Tô chọn toàn bộ phần văn bản đang có màu nền cần xóa > Chọn thẻ Home. Nhấn chọn thẻ Home Bước 2: Đi đến mục Paragraph > Nhấn chọn vào Shading > Chọn No Color để xóa màu nền trong Word. Chọn No color Kết quả sau khi thực hiện xong. Kết quả Sử dụng tính năng Text Highlight Color Đối với cách này thì chúng ta sẽ sử dụng lệnh Text Highlight Color trên thanh Ribbon để thực hiện. Bước 1: Tô chọn toàn bộ phần văn bản có màu nền cần xóa > Nhấn chọn thẻ Home Vào mục Home Bước 2: Đi đến mục Font > Nhấn vào Text Highlight Color > Chọn đến No Color để xóa màu nền trong Word. Xóa màu nền word Lưu ý: Ở đây bạn cũng có thể dùng với lệnh Stop Highlighting để xóa màu nền, nhưng cách này chỉ hiệu quả khi bạn đang thực hiện Highlight chứ không hiệu quả cho file Word được tải về hoặc copy từ nguồn khác. >> Xem thêm: Cách chèn Logo vào Word đánh dấu bản quyền Cuối cùng là kết quả sau khi thực hiện xong. Hoàn thành Cách xóa nền trong Word bằng công cụ Paste Cách bỏ bôi màu nền trong word bằng công cụ Paste, cực nhanh, cực đơn giản nhưng lại rất ít người biết đến. Để xóa nền với công cụ Paste bạn hãy thực hiện như sau: Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần xóa bỏ màu nền. Bôi đen đoạn muốn bỏ màu nền Bước 2: Sử dụng bộ phím tắt Ctrl + X để cắt đoạn văn bản muốn xóa bỏ màu nền. Tiếp theo, bạn hãy đặt trỏ chuột ở đúng vị trí của đoạn văn bản vừa cắt bỏ. Nhấn cắt bỏ đoạn văn muốn bỏ màu nền Bước 3: Nhấn chuột phải tại vị trí cần dán đoạn văn bản. Lúc này bảng tùy chỉnh sẽ hiển thị.  Bảng tuỳ chỉnh hiện ra Ở mục Paste Options, bạn hãy chọn 1 trong 2 biểu tượng sau: Merge Formatting (M): dán và hợp nhất các định dạng văn bản. Keep Text Only (T): dán và chỉ giữ lại văn bản. Như vậy là bạn đã hoàn thành cách xóa tô màu trong word với công cụ Paste một cách dễ dàng. Kết quả hoàn thành Cách xóa màu nền cho trang văn bản Bạn muốn xóa bỏ màu nền cho trang word thì hãy thực hiện theo các bước hướng dẫn sau: Bước 1: Bạn hãy vào thanh công cụ trên word, chọn tab Design. Chọn Design Bước 2: Bạn hãy chọn biểu tượng Page Color ở góc phải màn hình. Chọn biểu tượng Page Color Bước 3: Khi bảng tùy chọn hiển thị, bạn hãy chọn “No Color”. Ngay lập tức nền của trang word sẽ trở lại màu trắng mặc định.  Chọn "No Color" Kết luận Hy vọng với cách xóa màu nền trong word bằng những tính năng quen thuộc và những công cụ được tích hợp sẵn trên word sẽ giúp bạn thao tác chuyên nghiệp hơn. Bạn hãy thường xuyên truy cập website của chúng tôi để không bỏ lỡ các mẹo hay khi dùng Microsoft word và cả Microsoft Office nhé.
Hướng dẫn cách viết công thức hóa học trong word đơn giản
Hướng dẫn cách viết công thức hóa học trong word đơn giản Nếu bạn giáo viên dạy hóa, nhà nghiên cứu hoặc người làm việc liên quan đến hóa học, bạn có thể cần viết các công thức hóa học trong Word để trình bày các phản ứng, tính chất, cấu trúc hoặc công thức phân tử của các chất hóa học. Trong bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn Cách viết công thức hóa học trong Word đơn giản, cũng như những lợi ích khi viết ký hiệu hóa học trong Word. Lợi ích khi viết ký hiệu hóa học trong word Viết công thức hóa học trong Word không chỉ là một kỹ năng cần thiết cho những người học tập và làm việc với hóa học, mà còn mang lại nhiều lợi ích sau: Chỉnh sửa linh hoạt Khi bạn viết công thức hóa học trong Word, bạn có thể chỉnh sửa chúng một cách linh hoạt và dễ dàng. Bạn có thể thay đổi kích thước, màu sắc, kiểu chữ, căn lề, khoảng cách, vị trí và định dạng của các công thức hóa học bằng các công cụ trong thanh công cụ của Word. Bạn cũng có thể sao chép, cắt, dán, di chuyển, xoay, nhóm, phân tách và xóa các công thức hóa học bằng các phím tắt hoặc chuột. Hướng dẫn cách viết công thức hóa học trong Word Trình bày chuyên nghiệp Cách viết công thức hóa học trong word sẽ giúp bạn trình bày văn bản khoa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Bạn có thể sử dụng các ký hiệu, chỉ số, dấu cộng, dấu bằng, dấu phẩy, dấu ngoặc, dấu gạch ngang, dấu mũ, dấu gạch chéo, dấu phân số, dấu nhân, dấu chia, dấu radical, dấu sigma, dấu pi, dấu alpha, dấu beta, dấu gamma và các ký hiệu khác để biểu diễn các công thức hóa học một cách rõ ràng và chính xác.  Bạn cũng có thể sử dụng các ký hiệu đặc biệt như ký hiệu nhiệt độ, áp suất, trạng thái lỏng, rắn, khí, tan, kết tủa, phân hủy, chuyển hóa, cân bằng, xúc tác, điện phân, oxy hóa, khử và các ký hiệu khác để biểu diễn các phản ứng hóa học một cách đầy đủ và chi tiết. Nếu bạn đang muốn đạt 900+ điểm MOS Word thì hãy nhanh tay đăng ký khóa học của Unica. Từ khóa học này, bạn sẽ biết các dùng tab file, tab view, tab home, tab layout,... Kết thúc khóa học sẽ có bài thi thử và phần chữa đề chi tiết cho học viên. Đồng thời, chuyên gia sẽ chia sẻ một số lưu ý khi thi MOS Word để bạn vượt qua kỳ thi một cách thuận lợi nhất. Đăng ký học ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:709,theme:course] [course_id:856,theme:course] [course_id:2295,theme:course] Tương thích với công cụ khác Khi bạn viết công thức hóa học trong Word, bạn có thể tương thích với các công cụ khác để mở rộng khả năng soạn thảo và trình bày của mình. Bạn có thể sử dụng các công cụ như Equation, MathType, Chemistry Add-in, LaTeX, ChemDraw, ChemSketch, ChemDoodle, MarvinSketch, ACD/ChemSketch, ISIS/Draw, ChemWindow, ChemOffice, ChemBioOffice, ChemSpider, PubChem, SciFinder, Reaxys, Web of Science, Google Scholar và các công cụ khác để viết, chỉnh sửa, chuyển đổi, nhập, xuất, tìm kiếm, phân tích, so sánh, đánh giá, tham chiếu, trích dẫn và chia sẻ các công thức hóa học trong Word. Bạn có thể tương thích với các công cụ khác để mở rộng khả năng soạn thảo và trình bày của mình Dễ dàng chia sẻ và in ấn Khi bạn thực hiện cách viết công thức hóa học trong word, bạn có thể dễ dàng chia sẻ và in ấn chúng. Bạn có thể lưu các công thức hóa học trong Word dưới các định dạng như DOC, DOCX, PDF, HTML, RTF, TXT, XML, ODT, EPUB, MOBI, AZW, PDB, LIT, FB2, DJVU, CHM, XPS, PS, EPS, SVG, PNG, JPG, GIF, BMP, TIFF, WMF, EMF và các định dạng khác để chia sẻ qua email, mạng xã hội, đĩa CD, USB, điện thoại, máy tính bảng, máy tính, máy in, máy quét, máy chiếu và các thiết bị khác. Bạn cũng có thể in ấn các công thức hóa học trong Word với chất lượng cao và độ phân giải cao. Cho phép bạn chèn công thức hóa học vào văn bản một cách tự nhiên Khi bạn viết công thức hóa học trong Word, bạn có thể chèn chúng vào văn bản một cách tự nhiên và hợp lý. Bạn có thể viết các công thức hóa học ở dạng nội dòng (inline) hoặc dạng dòng riêng (display) để phù hợp với ngữ cảnh và mục đích của văn bản. Bạn cũng có thể đánh số, gắn nhãn, tham chiếu, chú thích, ghi chú và giải thích các công thức hóa học để làm cho văn bản của bạn dễ hiểu và theo dõi hơn. Chèn công thức hóa học vào văn bản một cách tự nhiên Cách viết công thức hóa học trong word Sau khi biết những lợi ích khi viết ký hiệu hóa học trong Word, bạn có thể thắc mắc làm thế nào để viết công thức hóa học trong Word. Trong phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách viết công thức hóa học trong Word bằng nhiều cách khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Cách viết ký hiệu hóa học trong word với chỉ số trên Để viết chỉ số trên, bạn có thể dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + = hoặc dùng công cụ Font như dưới đây: Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + = Bước 1: Viết công thức hóa học vào file Word. Bước 2: Tô đen phần mũ có trong công thức. Sau đó, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + =. Hoặc bạn có thể nhấn vào biểu tượng Superscript rồi nhập số mũ vào là được.  Cách viết chỉ số trên bằng cách sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + = Sử dụng công cụ Font Bước 1: Nhập nội dung công thức hóa học, toán học như bình thường. Sau đó bôi đen phần số được chọn làm số mũ. Tiếp tục nhấn chuột phải và chọn Font. Chọn Font Bước 2: Trong giao diện cửa sổ Font, tích chọn vào mục Superscript trong mục Effects. Nhấn OK để hoàn tất.  Nhấn OK để hoàn tất Cách viết công thức hóa học trong Word với chỉ số dưới Muốn viết chỉ số dưới trong công thức hóa học, bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + = hoặc dùng công cụ Font. Cách đánh công thức hóa học trong word của từng phương pháp như sau: Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + = Bước 1: Viết công thức hóa học vào file Word. Bước 2: Tô đen phần mũ có trong công thức. Sau đó, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + =. Hoặc bạn cũng có thể nhấn vào biểu tượng Subscript. Lúc này con trỏ soạn thảo sẽ xuất hiện ở vị trí dưới, bạn chỉ cần nhập số rồi nhấn vào tổ hợp phím Ctrl + = hoặc biểu tượng Subscript là được.  Cách viết chỉ số dưới bằng tổ hợp phím Ctrl + = Sử dụng bảng công cụ Font Bước 1: Nhập nội dung công thức hóa học, toán học như bình thường. Sau đó bôi đen phần số được chọn làm số mũ dưới. Sau đó, bạn nhấn chuột phải và chọn Font. Chọn Font Bước 2: Trong giao diện cửa sổ Font, click chọn vào mục Superscript trong mục Effects. Sau đó, bạn nhấn OK để hoàn tất.  Nhấn OK để hoàn thành Viết công thức hóa bằng Equation Một cách nâng cao hơn để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng chức năng Equation. Equation là một công cụ tích hợp trong Word cho phép bạn viết các công thức toán học và hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Cách gõ công thức hoá học trong word bằng Equation như sau: Bước 1: Trên thanh công cụ, bạn chọn Insert > Chọn Equation > Chọn Insert Equation. Chọn Insert Equation Bước 2: Chọn Script -> Subscript ( biểu tượng một ô lớn bên phải + 1 ô nhỏ nằm phía dưới bên trái). Chọn Subscript Lúc này, bạn sẽ gõ chất hóa học vào ô lớn nằm bên phải còn gõ số lượng nguyên tử của nó vào ô còn lại. Điền tên hóa chất và số nguyên tử theo mẫu Bước 3: Nếu bạn muốn gõ thêm các ký hiệu như chất bay hơi, chất kết tủa, nhiệt độ, bạn chỉ cần thực hiện như sau: Nhấn vào Equation Tools > Chọn Design > Chọn Basic Math > Chọn ký hiệu thích hợp để hoàn thành thao tác.  Chọn ký hiệu thích hợp để hoàn thành thao tác Gõ công thức hóa bằng MathType Một cách nâng cao hơn nữa để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng MathType. MathType là một công cụ bổ sung (add-in) cho Word cho phép bạn viết các công thức toán học, hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Cách viết công thức hóa học trên máy tính bằng MathType như sau: Bước 1: Cài đặt MathType và mở thư mục dữ liệu của nó Bạn tải MathType về máy tính và cài đặt nó, sau đó bạn vào thư mục dữ liệu của MathType trên hệ thống. Nếu bạn dùng bản MathType cho Windows 64bit, bạn vào đường dẫn C:\Program Files (x86)\MathType. Nếu bạn dùng bản MathType 32bit, bạn vào đường dẫn C:\Program Files\Microsoft Office. Khi vào thư mục MathType, bạn chọn tiếp thư mục MathPage. Chọn tiếp thư mục MathPage Bước 2: Mở thư mục 64. Mở thư mục 64 Sau khi mở thư mục 64, bạn sao chép file MathPage.wll. Sao chép file MathPage.wll Bước 3: Dán file MathPage.wll vào thư mục cài đặt bộ Office Bạn tìm thư mục cài đặt bộ Office trên máy tính. Nếu dùng bản Office 64bit, bạn vào đường dẫn C:\ Program Files(x86)\Microsoft Office. Nếu dùng bản Office 32bit, bạn vào đường dẫn C:\Program Files\Microsoft Office. Ở đây, bạn sẽ thấy có thư mục Office 16 (nếu dùng bản Word 2019) và dán file MathPage.wll vào. (Tên thư mục sẽ khác nhau tùy theo phiên bản Word, ví dụ Office12 nếu dùng bản Word 2007). Thư mục Office 16 Bước 4: Mở Word và chọn MathType trong Word. Chọn MathType trong Word Bước 5: Chọn mục Inline. Chọn mục Inline Bước 6: Nhập công thức cần dùng trên Word và sao chép công thức. Sao chép công thức Bước 7: Dán công thức vào Word. Dán công thức vào Word >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao" [blog_custom:3] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Viết công thức hóa bằng Chemistry Add-in Một cách nâng cao nhất để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng Chemistry Add-in. Chemistry Add-in là một công cụ bổ sung (add-in) cho Word cho phép bạn viết các công thức hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Bạn có thể làm theo các bước sau: Bước 1: Cài đặt chương trình Chemistry Add-in-for Word vào Word. Sau khi cài đặt xong, trên Tab công cụ sẽ xuất hiện thêm tab Chemistry. Bước 2: Sau khi đã cài xong chương trình, bạn vào Chemistry -> Draw để vẽ công thức hóa học một cách đơn giản và chính xác nhất. Dùng draw để vẽ công thức hóa học Bước 3: Bạn lựa chọn hình thức hiển thị của chất hóa học bằng cách vào Show as (hiển thị bằng sơ đồ hoặc không) để hoàn tất.  Kết quả Viết công thức hóa bằng LaTeX Một cách cao cấp và chuyên nghiệp nhất để viết công thức hóa học trong Word là sử dụng LaTeX. LaTeX là một ngôn ngữ đánh dấu cho phép bạn viết các công thức toán học và hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách chèn công thức hóa học vào Word bản 2019 bằng cách dùng LaTeX.  Bước 1: Bạn chọn Insert > Chọn Equation. Bạn sẽ thấy ô Type equation here để bạn nhập công thức LaTeX. Nhập công thức Bước 2: Bạn nhấn Enter và công thức LaTeX sẽ được biến đổi như mong muốn. Công thức LaTeX sẽ được biến đổi như mong muốn Bước 3: Nếu công thức không được biến đổi, bạn hãy làm thêm bước sau: Bạn chọn {}LaTeX ở trên ô nhập công thức. Bạn nhập công thức LaTeX và chọn Convert > Chọn Current Professtional. Chọn Current Professtional Kết luận Cách viết công thức hóa học trong word là một kỹ năng cần thiết cho những người học tập và làm việc với hóa học. Bằng cách sử dụng các chức năng và công cụ khác nhau trong Word, bạn có thể viết các công thức hóa học một cách chuyên nghiệp và đúng chuẩn. Bạn cũng có thể trình bày, chỉnh sửa, tương thích, chia sẻ và in ấn các công thức hóa học một cách dễ dàng và linh hoạt. Bạn cũng có thể chèn các công thức hóa học vào văn bản một cách tự nhiên và hợp lý. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thêm các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica để trau dồi thêm cho mình những kiến thức liên quan đến word, excel hoặc Powerpoint. >>> Xem thêm:  Hướng dẫn cách chèn biểu tượng quyển sách trong Word Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word đơn giản, chi tiết Cách thêm font chữ vào Word siêu dễ, tiết kiệm thời gian
Xem thêm bài viết

Tài chính & Kế toán

Chương trình đào tạo Thấu hiểu tài chính cá nhân - Chuyên gia Trần Khánh Tư
Chương trình đào tạo Thấu hiểu tài chính cá nhân - Chuyên gia Trần Khánh Tư Trong xã hội hiện đại, quản lý tài chính trở thành kỹ năng sống còn không thể thiếu. Tuy nhiên, thật tiếc vì hiện nay kỹ năng này chưa được giảng dạy phổ biến trong nhà trường. Đó chính là lý do tại sao năm 2022 vừa qua, rất nhiều người có tiền nhưng đã mất đi nhanh chóng hàng chục tỷ đồng vào những cơ hội đầu tư đầy rủi ro. Thấu hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tài chính trong cuộc sống, Unica đã xây dựng chương trình đào tạo với chủ đề “Thấu hiểu tài chính cá nhân” do chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư trực tiếp giảng dạy. Thông tin chương trình đào tạo Chủ đề: THẤU HIỂU TÀI CHÍNH CÁ NHÂN Giảng viên: Chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư Phó chủ tịch HĐQT phụ trách chiến lược kinh doanh AI Next Global - CEO Unica.vn. Anh giữ vai trò cố vấn chiến lược kinh doanh, cho các doanh nghiệp bất động sản và các tập đoàn bệnh viện quốc tế lớn ở Việt Nam: UNICA.VN, MSH GROUP, AIVA GROUP, MEGAN HOLDING,... Nhà huấn luyện, coaching giảng viên, nhà đào tạo Từng cư trú tại Úc, New Zealand và học tập trải nghiệm hơn 27 Quốc gia như Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Singapore, Thái Lan, Malaysia, Bhutan.... Đặc biệt trong năm 2023, anh đã tự đi đến 7 quốc gia để trải nghiệm học tập và làm việc. Anh bay hơn 80 chuyến bay trong nước và quốc tế. Đi đến làm việc tại 15 tỉnh thành ở Việt Nam. Cùng giáo sư Ngô Bảo Châu. Đến đất nước Bhutan học tập và phát triển bản thân. Thời gian: 28/05/2024 vào lúc 19h30 - 22h30 Hình thức tổ chức: Online qua nền tảng Zoom Thành phần tham gia: Chương trình đào tạo phù hợp với tất cả mọi người, ai cũng có thể tham gia. Học phí: Miễn phí 100% [trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Mục đích của chương trình đào tạo Thứ nhất: Chương trình trang bị cho bạn kiến thức tài chính cá nhân giúp bạn xác định rõ mục tiêu tài chính của mình là gì? Cách để đạt được mục tiêu đó? Nắm được các kiến thức về tài chính sẽ là “chìa khoá” giúp bạn kiếm tiền nhanh hơn. Thứ hai: Bằng việc phân tích chi tiết 2 nhóm người: kiếm được tiền nhưng không giữ được tiền, học rất nhiều nhưng vẫn loay hoay trong cuộc sống mãi chưa kiếm được tiền. Chương trình giúp bạn thực sự hiểu tư duy về tiền. Cách để thoát khỏi vòng xoáy nô lệ của tiền? Cách để nhân bản tiền gấp nhiều lần? Thứ ba: Chia sẻ cho bạn 5 quy tắc tài chính có thể áp dụng được ngay để tối ưu hoá thu nhập. Tìm kiếm và chia sẻ các kênh đầu tư thông minh phù hợp với nhu cầu và khả năng của bản thân, tránh mọi rủi ro trong quá trình đầu tư. Thứ tư: Bên cạnh việc chia sẻ kiến thức về tiền, chuyên gia Trần Khánh Tư còn giúp bạn nâng tầm tri thức tài chính. Cách thấu hiểu định luật cân bằng trong tài chính “kiến thức đến đâu, tiền theo đến đó”. Thứ năm: Chương trình giúp bạn bảo vệ tài sản, kiểm soát chi tiêu hợp lý, tiết kiệm nhiều hơn, tránh lãng phí tiền bạc vào những việc không cần thiết.  Thứ sáu: Chia sẻ cho bạn về tầm nhìn của giới siêu giàu để thấy diễn biến các giai đoạn của nền kinh tế. Từ đó, giúp bạn biết cách bảo vệ tài sản và gia đình của mình khỏi những rủi ro và khó khăn có thể xảy ra trong tương lai, bằng cách sử dụng các sản phẩm bảo hiểm và quyền lợi thuế. Nội dung nổi bật của sự kiện Chương trình đào tạo này có gì khác so với các chương trình về tài chính khác trên thị trường? Chương trình đào tạo: “Thấu hiểu tài chính cá nhân” của chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư được thiết kế dành riêng cho bạn. Khoá học phù hợp với số đông mọi người, bao gồm: Người đi làm văn phòng thông thường, không có kiến thức chuyên môn về tài chính, không có nhiều thời gian. Người đang làm kinh doanh không có quá nhiều vốn nhưng vẫn muốn có được kiến thức, công cụ và sự tự tin để làm chủ tiền bạc. Người bình thường muốn bảo vệ tài sản cá nhân, muốn kiểm soát chi tiêu hợp lý và muốn tìm kiếm và lựa chọn các kênh đầu tư phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình. Chương trình đào tạo tài chính cá nhân này hoàn toàn mang tính ứng dụng, không có lý thuyết suông và khó hiểu, không có chi tiết thừa. Chương trình xác định rõ mục tiêu, hướng dẫn cho bạn các bước cần thực hiện để tự do và thấu hiểu tài chính cá nhân của mình. Toàn bộ kiến thức chia sẻ trong bài viết đều rất thực tế và mang tính khách quan cao để hướng đến mục tiêu cuối cùng là cải thiện chất lượng cuộc sống. Sau buổi đào tạo, bạn được hưởng thụ những niềm vui và ước mơ của mình, cũng như chuẩn bị một cuộc sống nghỉ hưu an nhàn và thoải mái. Kết luận Trần Khánh Tư chia sẻ: “Chỉ khi nào anh chị sự thực sự hiểu về tiền thì mới không lo mất tiền. Đồng thời mới có thể tự do, an nhàn, hạnh phúc về tiền bạc, sống tự do và thoải mái về tài chính. Học về tiền bạc chính là gốc của mọi vấn đề, cần học trước khi kiếm tiền”. Với những nội dung chia sẻ trong chương trình đào tạo "Thấu hiểu tài chính cá nhân" này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn biết thêm được các kiến thức tài chính cá nhân nói chung và kiến thức, kỹ năng kiếm tiền nói riêng. Từ đó, có mục tiêu kiếm tiền, kiểm soát thu nhập để nâng cao chất lượng cuộc sống được tốt hơn. Chúc bạn thành công.
Hướng dẫn chi tiết cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả nhất
Hướng dẫn chi tiết cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả nhất Quản lý tài chính cá nhân là một trong những việc quan trọng giúp bạn có tiền để sinh hoạt hằng ngày, đầu tư nâng cấp bản thân, tận hưởng cuộc sống,... Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách quản lý tài chính hiệu quả. Tình trạng đầu tháng sài tiền như “bà hoàng”, còn cuối tháng phải đi vay mượn xảy ra ở rất nhiều đối tượng ở đa dạng độ tuổi. Vậy làm thế nào để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả? Mời bạn cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây. Tài chính cá nhân là gì? Tài chính cá nhân là việc quản lý tài chính của một cá nhân hoặc một gia đình. Việc này bao gồm lập kế hoạch và thực hiện các quyết định liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và bảo vệ tài sản. Mục tiêu của tài chính cá nhân là đảm bảo rằng các nguồn lực tài chính được sử dụng một cách hiệu quả để đạt được các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn, cũng như đảm bảo sự ổn định tài chính trong tương lai. Dưới đây là các khía cạnh chính của tài chính cá nhân: Thu nhập: Đây là số tiền mà một cá nhân hoặc gia đình nhận được từ các nguồn như lương, lợi tức từ đầu tư, tiền cho thuê bất động sản và các nguồn thu nhập khác. Chi tiêu: Chi tiêu là việc sử dụng tiền để mua sắm hàng hóa và dịch vụ. Quản lý chi tiêu hiệu quả đòi hỏi việc theo dõi và kiểm soát các khoản chi để tránh lãng phí và đảm bảo rằng chi tiêu không vượt quá thu nhập. Tiết kiệm: Tiết kiệm là phần thu nhập không được tiêu dùng ngay mà được dành lại cho các mục tiêu trong tương lai. Tiết kiệm có thể dùng để dự phòng rủi ro, mua sắm lớn hoặc đầu tư. Đầu tư: Đầu tư là việc sử dụng tiền tiết kiệm để mua các tài sản như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các công cụ tài chính khác nhằm tạo ra lợi nhuận trong tương lai. Quản lý nợ: Nợ có thể bao gồm các khoản vay như vay mua nhà, vay mua xe hoặc nợ thẻ tín dụng. Quản lý nợ hiệu quả đòi hỏi việc đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng một cách hợp lý và các khoản trả nợ được thực hiện đúng hạn. Bảo hiểm và bảo vệ tài sản: Bảo hiểm giúp bảo vệ tài sản và thu nhập trước các rủi ro như bệnh tật, tai nạn hoặc thiệt hại tài sản. Điều này bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xe hơi và các loại bảo hiểm khác. Lập kế hoạch tài chính: Lập kế hoạch tài chính bao gồm việc đặt ra các mục tiêu tài chính và xây dựng các chiến lược để đạt được những mục tiêu đó. Kế hoạch tài chính thường bao gồm các yếu tố như kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch đầu tư và kế hoạch nghỉ hưu. Các khía cạnh của tài chính cá nhân Tài chính cá nhân không chỉ liên quan đến việc quản lý tiền bạc mà còn liên quan đến việc đưa ra các quyết định tài chính thông minh để cải thiện chất lượng cuộc sống và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai. Tại sao phải quản lý tài chính cá nhân? Quản lý tài chính cá nhân là một việc quan trọng vì nó mang lại nhiều lợi ích thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày và tương lai của mỗi cá nhân hoặc gia đình. Dưới đây là một số lý do chính vì sao cần phải quản lý tài chính cá nhân: Đảm bảo ổn định tài chính: Quản lý tài chính cá nhân giúp đảm bảo rằng bạn luôn có đủ tiền để chi trả cho các nhu cầu thiết yếu như tiền nhà, thực phẩm, y tế và các chi phí sinh hoạt khác. Điều này giúp tránh rơi vào tình trạng nợ nần hoặc thiếu hụt tài chính. Đạt được mục tiêu tài chính: Bằng cách lập kế hoạch và quản lý tài chính cá nhân, bạn có thể đặt ra và đạt được các mục tiêu tài chính như mua nhà, mua xe, đi du lịch hoặc đầu tư cho giáo dục của con cái. Tăng cường tiết kiệm và đầu tư: Quản lý tài chính hiệu quả giúp bạn tối ưu hóa việc tiết kiệm và đầu tư, từ đó gia tăng tài sản và tạo ra thu nhập thụ động. Điều này đóng góp vào việc xây dựng một tương lai tài chính vững chắc và ổn định. Giảm stress và lo lắng về tiền bạc: Khi tài chính được quản lý tốt, bạn sẽ giảm bớt lo lắng về việc trả nợ, quản lý chi tiêu hàng ngày và có thể dễ dàng đối phó với các tình huống khẩn cấp tài chính. Lý do cần quản lý tài chính cá nhân Chuẩn bị cho những tình huống bất ngờ: Cuộc sống có thể đầy rẫy những tình huống không lường trước như bệnh tật, tai nạn hoặc mất việc làm. Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc xây dựng quỹ khẩn cấp để bạn có thể đối phó với những tình huống này một cách tốt nhất. Quản lý nợ hiệu quả: Quản lý tài chính cá nhân giúp bạn theo dõi và trả nợ đúng hạn, tránh tình trạng nợ chồng chất và lãi suất cao. Điều này giúp bạn duy trì tình trạng tài chính lành mạnh. Tăng cường kiến thức tài chính: Khi quản lý tài chính cá nhân, bạn sẽ học được nhiều về cách quản lý tiền bạc, đầu tư và các sản phẩm tài chính khác. Kiến thức này rất quý báu và có thể giúp bạn đưa ra các quyết định tài chính thông minh hơn trong tương lai. Đảm bảo tương lai tài chính: Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc lập kế hoạch nghỉ hưu và đảm bảo rằng bạn có đủ nguồn lực để sống thoải mái khi không còn làm việc nữa. Quản lý tài chính cá nhân không chỉ giúp bạn kiểm soát tình hình tài chính hiện tại mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai. Điều này mang lại sự yên tâm và an toàn tài chính cho bạn và gia đình bạn. 3 cách quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng Dưới đây là ba phương pháp quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng để quản lý tiền bạc một cách hiệu quả: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 50/30/20 Phương pháp 50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính: 50% cho các nhu cầu thiết yếu: Bao gồm các chi phí cần thiết hàng ngày như tiền thuê nhà, thực phẩm, điện nước, giao thông, bảo hiểm và các chi phí sinh hoạt cơ bản khác. 30% cho các chi tiêu cá nhân: Bao gồm các khoản chi tiêu không thiết yếu nhưng mang lại niềm vui và giải trí, chẳng hạn như đi ăn ngoài, mua sắm, du lịch và các hoạt động giải trí. 20% cho tiết kiệm và trả nợ: Bao gồm tiết kiệm cho tương lai, đầu tư và trả nợ (nếu có). Đây là phần quan trọng để xây dựng quỹ khẩn cấp và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai. 50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 6 cái lọ Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker, giúp phân chia thu nhập vào sáu lọ khác nhau để đảm bảo bạn có một sự cân bằng tài chính toàn diện: Lọ 1 - Nhu cầu thiết yếu (55%): Chi phí hàng ngày cần thiết như thực phẩm, tiền thuê nhà, hóa đơn,... Lọ 2 - Quỹ tự do tài chính (10%): Đầu tư và tiết kiệm dài hạn nhằm tạo thu nhập thụ động. Lọ 3 - Giáo dục (10%): Đầu tư vào việc học tập và phát triển bản thân như sách, khóa học, hội thảo,... Lọ 4 - Tiết kiệm dài hạn (10%): Dành cho các mục tiêu tài chính dài hạn như mua nhà, mua xe hoặc các kế hoạch lớn trong tương lai. Lọ 5 - Vui chơi giải trí (10%): Chi tiêu cho các hoạt động giải trí và vui chơi để tận hưởng cuộc sống. Lọ 6 - Từ thiện và quà tặng (5%): Đóng góp cho cộng đồng, từ thiện hoặc tặng quà cho gia đình và bạn bè. Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker Phương pháp quản lý tài chính bằng Kakeibo Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản, được biết đến như "sổ ghi chép chi tiêu". Phương pháp này tập trung vào việc ghi chép và suy nghĩ về chi tiêu của bạn: Ghi chép chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản thu và chi hàng ngày một cách chi tiết. Điều này giúp bạn nhận thức rõ hơn về các thói quen chi tiêu của mình. Phân loại chi tiêu: Chia chi tiêu thành các nhóm như nhu cầu thiết yếu, chi tiêu không cần thiết, đầu tư, và tiết kiệm. Đặt mục tiêu tài chính: Xác định các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng tháng và từng năm, chẳng hạn như tiết kiệm cho kỳ nghỉ hoặc mua sắm lớn. Đánh giá và điều chỉnh: Hàng tháng, bạn sẽ xem xét lại các ghi chép chi tiêu, đánh giá hiệu quả của việc quản lý tài chính và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu nếu cần thiết. Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản Áp dụng một hoặc kết hợp cả ba phương pháp trên có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả hơn, đảm bảo rằng bạn có thể đạt được các mục tiêu tài chính và duy trì sự ổn định tài chính trong tương lai. 5 Nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả Năm nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả đó là xác định nguồn ngân sách, hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng, dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư, giảm nợ và đảm bảo 3 yếu tố là tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt.  Xác định nguồn ngân sách Lập ngân sách hàng tháng: Tạo ra một ngân sách chi tiết để biết rõ nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát tài chính tốt hơn và tránh chi tiêu quá mức. Theo dõi và điều chỉnh: Thường xuyên theo dõi chi tiêu thực tế so với ngân sách đã lập và điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo rằng bạn luôn đi đúng hướng. Xác định nguồn ngân sách Hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng Sử dụng thẻ tín dụng một cách có kiểm soát: Chỉ sử dụng thẻ tín dụng khi cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng thanh toán đầy đủ vào cuối tháng để tránh lãi suất cao. Tránh nợ thẻ tín dụng: Nợ thẻ tín dụng có thể nhanh chóng tăng lên do lãi suất cao, do đó, cố gắng trả hết nợ thẻ tín dụng hàng tháng để tránh tình trạng nợ nần chồng chất. Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời Đầu tư thông minh: Sử dụng tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các kênh đầu tư tiềm năng như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các quỹ đầu tư. Điều này giúp gia tăng giá trị tài sản và tạo ra thu nhập thụ động. Tìm hiểu kỹ lưỡng: Trước khi đầu tư, hãy nghiên cứu kỹ lưỡng về các kênh đầu tư để hiểu rõ rủi ro và lợi ích, đảm bảo bạn đưa ra các quyết định đầu tư thông minh. Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời Đảm bảo 3 yếu tố: Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt Tuân thủ: Tuân thủ kế hoạch tài chính đã đề ra, đặc biệt là trong việc tiết kiệm và chi tiêu theo ngân sách. Điều này đòi hỏi sự kỷ luật và cam kết. Kiên nhẫn: Quản lý tài chính hiệu quả cần thời gian vì vậy hãy kiên nhẫn với kế hoạch của mình. Đầu tư và tiết kiệm đều cần thời gian để mang lại kết quả. Linh hoạt: Đôi khi, cuộc sống có thể thay đổi và bạn cần điều chỉnh kế hoạch tài chính của mình cho phù hợp. Luôn sẵn sàng điều chỉnh và thích nghi với những thay đổi trong hoàn cảnh cá nhân và thị trường tài chính. Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt khi quản lý tài chính cá nhân Giảm nợ Thanh toán nợ đúng hạn: Ưu tiên trả nợ, đặc biệt là các khoản nợ có lãi suất cao như nợ thẻ tín dụng. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tránh lãi suất cao. Tạo kế hoạch trả nợ: Lập kế hoạch cụ thể để trả nợ theo thứ tự ưu tiên, bắt đầu từ các khoản nợ có lãi suất cao nhất. Sử dụng các chiến lược như phương pháp "snowball" (bắt đầu từ khoản nợ nhỏ nhất) hoặc "avalanche" (bắt đầu từ khoản nợ lãi suất cao nhất) để quản lý và giảm nợ hiệu quả. Muốn quản lý tài chính hiệu quả cần giảm nợ Áp dụng 5 nguyên tắc này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả, đảm bảo sự ổn định tài chính và đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn. 4 bí quyết giúp bạn quản lý tài chính cá nhân tốt hơn Quản lý tài chính cá nhân đối với nhiều người đã không còn xa lạ. Tuy nhiên, làm thế nào để quản lý cho hiệu quả thì bạn có thể tham khảo 4 bí quyết dưới đây: Liệt kê các mục tiêu tài chính càng chi tiết càng tốt Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn: Đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng giai đoạn thời gian khác nhau, ví dụ như mua nhà trong 5 năm tới, tiết kiệm cho kỳ nghỉ trong 1 năm tới, hoặc đầu tư để nghỉ hưu trong 20 năm tới. Định lượng các mục tiêu: Mỗi mục tiêu nên có một con số cụ thể và thời hạn hoàn thành. Ví dụ, thay vì nói "tiết kiệm nhiều tiền hơn", hãy nói "tiết kiệm 200 triệu đồng trong 2 năm". Ưu tiên các mục tiêu: Xác định thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu để biết rõ mục tiêu nào cần đạt được trước và phân bổ nguồn lực phù hợp. Liệt kê mục tiêu tài chính Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp Phân tích tình hình tài chính hiện tại: Đánh giá thu nhập, chi tiêu, nợ và tài sản hiện tại của bạn để có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính. Lập ngân sách chi tiêu: Tạo ra một ngân sách chi tiết hàng tháng, xác định rõ các khoản thu nhập và chi tiêu, theo dõi ngân sách này một cách nghiêm ngặt. Tiết kiệm và đầu tư: Dành ra một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn và tạo ra nguồn thu nhập thụ động. Điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết: Cuộc sống thay đổi và kế hoạch tài chính cũng cần linh hoạt. Điều chỉnh kế hoạch để phản ánh các thay đổi trong cuộc sống hoặc trong thị trường tài chính. Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp Không nên có nợ xấu Quản lý nợ cẩn thận: Chỉ vay nợ khi thật sự cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng trả nợ đúng hạn. Tránh lạm dụng các khoản vay tín dụng. Trả nợ đúng hạn: Đảm bảo rằng bạn luôn trả các khoản nợ đúng hạn để tránh lãi suất cao và phí trễ hạn. Điều này cũng giúp bạn duy trì một lịch sử tín dụng tốt. Giảm nợ càng sớm càng tốt: Ưu tiên thanh toán các khoản nợ có lãi suất cao trước. Sử dụng các khoản tiền thặng dư hoặc tiền thưởng để trả nợ nhanh chóng hơn. Tìm lời khuyên từ các chuyên gia Quản lý tài chính cá nhân là một chủ đề quan trọng và nhận được sự quan tâm của nhiều chuyên gia trên thế giới. Dưới đây là một số lời khuyên quản lý tài chính cá nhân từ các chuyên gia: Lập ngân sách và tuân thủ: Dave Ramsey: Dave Ramsey khuyến khích mọi người lập ngân sách chi tiết hàng tháng và tuân thủ nghiêm ngặt để kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm. Ramsey cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tránh nợ và xây dựng quỹ khẩn cấp. Suze Orman: Suze Orman khuyên nên lập ngân sách và theo dõi chi tiêu hàng ngày để nhận biết rõ ràng về tình hình tài chính của mình. Lời khuyên của Suze Orman Tiết kiệm và đầu tư sớm: Warren Buffett: Ông chủ Berkshire Hathaway khuyên mọi người nên bắt đầu tiết kiệm và đầu tư sớm, đồng thời đầu tư vào những lĩnh vực mà mình hiểu rõ. Buffett cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tái đầu tư lợi nhuận để tăng trưởng tài sản. Robert Kiyosaki: Tác giả của "Cha Giàu Cha Nghèo" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đầu tư vào giáo dục tài chính và đầu tư vào tài sản tạo thu nhập thụ động. Quản lý nợ: Suze Orman: Orman khuyên mọi người nên trả hết các khoản nợ lãi suất cao trước tiên và sau đó là các khoản nợ khác. Cô cũng khuyến nghị tránh nợ nếu có thể. Dave Ramsey: Ramsey đề xuất phương pháp "Debt Snowball", trong đó bạn trả hết các khoản nợ từ nhỏ đến lớn để tạo động lực và cảm giác thành công. Lời khuyên của Dave Ramsey Quỹ khẩn cấp: Dave Ramsey: Ramsey khuyến cáo nên có một quỹ khẩn cấp đủ để trang trải chi phí sinh hoạt trong 3-6 tháng. Quỹ này giúp bạn tránh rơi vào cảnh nợ nần khi gặp phải các tình huống không mong muốn. Suze Orman: Orman cũng đồng tình với việc xây dựng quỹ khẩn cấp và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc có một nguồn tài chính dự phòng. Đầu tư vào giáo dục tài chính: Robert Kiyosaki: Kiyosaki khuyên mọi người không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức về tài chính để có thể đưa ra những quyết định đầu tư và quản lý tài sản thông minh hơn. Tony Robbins: Robbins, trong cuốn sách "Money: Master the Game", khuyến khích mọi người tìm hiểu và học hỏi từ những người đã thành công trong lĩnh vực tài chính. Lời khuyên của Tony Robbins Áp dụng những lời khuyên từ các chuyên gia này có thể giúp bạn xây dựng nền tảng tài chính vững chắc và đạt được các mục tiêu tài chính cá nhân một cách hiệu quả. Nếu bạn đang tìm kiếm một chuyên gia trong lĩnh vực quản lý tài chính cá nhân thì không nên bỏ qua khóa học của giảng viên Trần Khánh Tư. Ông là CEO Unica, Chủ tịch Unica club, với hơn 7 năm kinh nghiệp làm về lĩnh vực tài chính chắc chắn thầy sẽ đưa tới những lời khuyên hữu ích nhất cho bạn. Còn ngần ngại gì nữa mà không đăng ký ngay khóa học “Thấu hiểu tài chính cá nhân” để nhận ưu đãi hấp dẫn. [trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả Dưới đây là hai công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, cùng với các lợi ích và cách sử dụng chi tiết: Sử dụng sổ ghi chép Lợi ích: Dễ dàng tùy chỉnh: Bạn có thể tùy chỉnh sổ ghi chép theo cách bạn muốn, thêm các mục tiêu, ghi chú cá nhân và kế hoạch chi tiết. Tăng cường nhận thức: Việc viết tay các khoản thu chi giúp bạn nhận thức rõ hơn về tình hình tài chính của mình. Không phụ thuộc vào công nghệ: Không cần thiết bị điện tử hay kết nối internet, sổ ghi chép dễ sử dụng mọi lúc mọi nơi. Sử dụng sổ ghi chép để quản lý tài chính Cách sử dụng: Thiết lập mục tiêu: Đầu tiên, ghi rõ các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn của bạn vào sổ. Ghi chép thu nhập và chi tiêu: Mỗi ngày hoặc mỗi tuần, ghi lại tất cả các khoản thu nhập và chi tiêu của bạn. Chia chúng thành các danh mục như ăn uống, giải trí, hóa đơn,... Theo dõi tiến trình: Định kỳ (hàng tuần hoặc hàng tháng), xem lại các ghi chép của bạn để đánh giá tình hình tài chính và xem bạn có đang đi đúng hướng với kế hoạch đã đề ra hay không. Điều chỉnh khi cần thiết: Dựa trên các ghi chép và đánh giá, điều chỉnh kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm của bạn để đảm bảo bạn đạt được các mục tiêu tài chính. Tận dụng app quản lý tài chính trên điện thoại Lợi ích: Tiện lợi và dễ sử dụng: Các ứng dụng trên điện thoại cho phép bạn theo dõi và quản lý tài chính mọi lúc mọi nơi. Bạn có thể nhập dữ liệu ngay khi phát sinh chi tiêu. Tự động hóa: Nhiều ứng dụng có thể tự động kết nối với tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, giúp tự động theo dõi và phân loại chi tiêu. Phân tích và báo cáo: Ứng dụng cung cấp các biểu đồ, báo cáo và phân tích chi tiêu giúp bạn hiểu rõ hơn về thói quen chi tiêu và tình hình tài chính. Nhắc nhở và thông báo: Các ứng dụng có tính năng nhắc nhở hóa đơn đến hạn, giúp bạn tránh quên thanh toán và tránh phí trễ hạn. Cách sử dụng: Chọn ứng dụng phù hợp: Tìm kiếm và chọn một ứng dụng quản lý tài chính phù hợp với nhu cầu của bạn, chẳng hạn như Mint, YNAB (You Need A Budget) hoặc Money Lover. Thiết lập tài khoản và ngân sách: Sau khi cài đặt ứng dụng, thiết lập tài khoản và ngân sách chi tiêu hàng tháng. Nhập các mục tiêu tài chính và các nguồn thu nhập. Theo dõi thu nhập và chi tiêu: Nhập thông tin về thu nhập và chi tiêu hàng ngày hoặc kết nối ứng dụng với tài khoản ngân hàng để tự động cập nhật. Sử dụng tính năng phân tích: Sử dụng các biểu đồ và báo cáo mà ứng dụng cung cấp để phân tích tình hình tài chính, nhận diện các khu vực có thể cắt giảm chi tiêu và tối ưu hóa ngân sách. Điều chỉnh và lập kế hoạch: Dựa trên các báo cáo và phân tích, điều chỉnh ngân sách và lập kế hoạch tài chính cho các tháng tiếp theo. Sử dụng app để quản lý tài chính Cả hai công cụ này đều có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. Việc sử dụng sổ ghi chép hoặc ứng dụng điện thoại phụ thuộc vào sở thích cá nhân và mức độ tiện lợi bạn mong muốn. Kết hợp cả hai phương pháp cũng là một lựa chọn tốt để đảm bảo bạn có một cái nhìn toàn diện và chi tiết về tài chính cá nhân của mình. Câu hỏi thường gặp Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về quản lý dòng tiền cá nhân cùng với các giải đáp chi tiết: Câu 1: Nên quản lý dòng tiền cá nhân ở đâu? Bạn nên quản lý dòng tiền bằng sổ ghi chép, ứng dụng quản lý tài chính, phần mềm quản lý tài chính hoặc ngân hàng trực tuyến. Sổ ghi chép: Đây là cách truyền thống và đơn giản để quản lý dòng tiền. Bạn có thể sử dụng một cuốn sổ hoặc một bảng tính trên máy tính để ghi lại các khoản thu nhập và chi tiêu hàng ngày. Ứng dụng quản lý tài chính: Sử dụng các ứng dụng trên điện thoại như Mint, YNAB (You Need A Budget), Money Lover hoặc PocketGuard. Các ứng dụng này cung cấp nhiều tính năng như tự động theo dõi chi tiêu, phân tích tài chính, và nhắc nhở hóa đơn. Phần mềm quản lý tài chính: Các phần mềm như Quicken hoặc Microsoft Money cũng là lựa chọn tốt cho việc quản lý tài chính cá nhân với nhiều tính năng phân tích và báo cáo chi tiết. Ngân hàng trực tuyến: Nhiều ngân hàng cung cấp các công cụ quản lý tài chính trực tuyến, giúp bạn theo dõi tài khoản, thiết lập ngân sách và xem các báo cáo chi tiêu. Câu 2: Người mới bắt đầu quản lý tài chính cá nhân thì nên chú ý gì? Xác định mục tiêu tài chính: Đặt ra các mục tiêu tài chính rõ ràng và cụ thể cho ngắn hạn và dài hạn. Điều này giúp bạn có hướng đi rõ ràng trong việc quản lý tài chính. Lập ngân sách: Tạo ra một ngân sách chi tiết, ghi rõ thu nhập và chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát dòng tiền và tránh chi tiêu quá mức. Theo dõi chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản chi tiêu hàng ngày để có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính. Điều này giúp bạn nhận diện các khoản chi không cần thiết và tối ưu hóa chi tiêu. Giáo dục tài chính: Đọc sách, tham gia các khóa học, hoặc tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia để nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý tài chính. Tiết kiệm và đầu tư: Dành một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn xây dựng quỹ dự phòng và gia tăng tài sản theo thời gian. Câu 3: Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân là gì? Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân đó là: Không lập kế hoạch tài chính: Nhiều người không đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể hoặc không lập kế hoạch chi tiêu, dẫn đến tình trạng chi tiêu quá mức và thiếu kiểm soát tài chính. Thiếu kiên nhẫn và linh hoạt: Quản lý tài chính đòi hỏi sự kiên nhẫn và linh hoạt. Thiếu kiên nhẫn có thể dẫn đến việc bỏ qua kế hoạch tài chính, trong khi thiếu linh hoạt khiến bạn không điều chỉnh kịp thời khi hoàn cảnh thay đổi. Lạm dụng thẻ tín dụng: Sử dụng thẻ tín dụng không kiểm soát dễ dẫn đến nợ nần và lãi suất cao. Việc không trả nợ đúng hạn cũng làm giảm điểm tín dụng của bạn. Không tiết kiệm và đầu tư: Không dành một phần thu nhập để tiết kiệm và đầu tư là một sai lầm phổ biến. Điều này làm giảm khả năng xây dựng quỹ dự phòng và tăng trưởng tài sản. Thiếu quỹ khẩn cấp: Không có quỹ khẩn cấp để đối phó với các tình huống bất ngờ như mất việc làm, bệnh tật hoặc các sự cố khẩn cấp có thể dẫn đến tình trạng tài chính khó khăn. Không theo dõi chi tiêu: Không ghi lại các khoản chi tiêu hàng ngày khiến bạn không có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính, dẫn đến chi tiêu không kiểm soát. Nhận diện và tránh các sai lầm này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn và đạt được các mục tiêu tài chính của mình một cách bền vững. Kết luận Trên đây là khái niệm, lý do và cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả do Unica tổng hợp. Mong rằng với chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn quản lý tài chính tốt hơn để có thể làm được nhiều việc bản thân mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Chương trình đào tạo Thấu hiểu tài chính cá nhân - Chuyên gia Trần Khánh Tư Chương trình đào tạo Thấu hiểu tài chính cá nhân - Chuyên gia Trần Khánh Tư Trong xã hội hiện đại, quản lý tài chính trở thành kỹ năng sống còn không thể thiếu. Tuy nhiên, thật tiếc vì hiện nay kỹ năng này chưa được giảng dạy phổ biến trong nhà trường. Đó chính là lý do tại sao năm 2022 vừa qua, rất nhiều người có tiền nhưng đã mất đi nhanh chóng hàng chục tỷ đồng vào những cơ hội đầu tư đầy rủi ro. Thấu hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tài chính trong cuộc sống, Unica đã xây dựng chương trình đào tạo với chủ đề “Thấu hiểu tài chính cá nhân” do chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư trực tiếp giảng dạy. Thông tin chương trình đào tạo Chủ đề: THẤU HIỂU TÀI CHÍNH CÁ NHÂN Giảng viên: Chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư Phó chủ tịch HĐQT phụ trách chiến lược kinh doanh AI Next Global - CEO Unica.vn. Anh giữ vai trò cố vấn chiến lược kinh doanh, cho các doanh nghiệp bất động sản và các tập đoàn bệnh viện quốc tế lớn ở Việt Nam: UNICA.VN, MSH GROUP, AIVA GROUP, MEGAN HOLDING,... Nhà huấn luyện, coaching giảng viên, nhà đào tạo Từng cư trú tại Úc, New Zealand và học tập trải nghiệm hơn 27 Quốc gia như Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Singapore, Thái Lan, Malaysia, Bhutan.... Đặc biệt trong năm 2023, anh đã tự đi đến 7 quốc gia để trải nghiệm học tập và làm việc. Anh bay hơn 80 chuyến bay trong nước và quốc tế. Đi đến làm việc tại 15 tỉnh thành ở Việt Nam. Cùng giáo sư Ngô Bảo Châu. Đến đất nước Bhutan học tập và phát triển bản thân. Thời gian: 28/05/2024 vào lúc 19h30 - 22h30 Hình thức tổ chức: Online qua nền tảng Zoom Thành phần tham gia: Chương trình đào tạo phù hợp với tất cả mọi người, ai cũng có thể tham gia. Học phí: Miễn phí 100% [trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Mục đích của chương trình đào tạo Thứ nhất: Chương trình trang bị cho bạn kiến thức tài chính cá nhân giúp bạn xác định rõ mục tiêu tài chính của mình là gì? Cách để đạt được mục tiêu đó? Nắm được các kiến thức về tài chính sẽ là “chìa khoá” giúp bạn kiếm tiền nhanh hơn. Thứ hai: Bằng việc phân tích chi tiết 2 nhóm người: kiếm được tiền nhưng không giữ được tiền, học rất nhiều nhưng vẫn loay hoay trong cuộc sống mãi chưa kiếm được tiền. Chương trình giúp bạn thực sự hiểu tư duy về tiền. Cách để thoát khỏi vòng xoáy nô lệ của tiền? Cách để nhân bản tiền gấp nhiều lần? Thứ ba: Chia sẻ cho bạn 5 quy tắc tài chính có thể áp dụng được ngay để tối ưu hoá thu nhập. Tìm kiếm và chia sẻ các kênh đầu tư thông minh phù hợp với nhu cầu và khả năng của bản thân, tránh mọi rủi ro trong quá trình đầu tư. Thứ tư: Bên cạnh việc chia sẻ kiến thức về tiền, chuyên gia Trần Khánh Tư còn giúp bạn nâng tầm tri thức tài chính. Cách thấu hiểu định luật cân bằng trong tài chính “kiến thức đến đâu, tiền theo đến đó”. Thứ năm: Chương trình giúp bạn bảo vệ tài sản, kiểm soát chi tiêu hợp lý, tiết kiệm nhiều hơn, tránh lãng phí tiền bạc vào những việc không cần thiết.  Thứ sáu: Chia sẻ cho bạn về tầm nhìn của giới siêu giàu để thấy diễn biến các giai đoạn của nền kinh tế. Từ đó, giúp bạn biết cách bảo vệ tài sản và gia đình của mình khỏi những rủi ro và khó khăn có thể xảy ra trong tương lai, bằng cách sử dụng các sản phẩm bảo hiểm và quyền lợi thuế. Nội dung nổi bật của sự kiện Chương trình đào tạo này có gì khác so với các chương trình về tài chính khác trên thị trường? Chương trình đào tạo: “Thấu hiểu tài chính cá nhân” của chuyên gia cố vấn tài chính Trần Khánh Tư được thiết kế dành riêng cho bạn. Khoá học phù hợp với số đông mọi người, bao gồm: Người đi làm văn phòng thông thường, không có kiến thức chuyên môn về tài chính, không có nhiều thời gian. Người đang làm kinh doanh không có quá nhiều vốn nhưng vẫn muốn có được kiến thức, công cụ và sự tự tin để làm chủ tiền bạc. Người bình thường muốn bảo vệ tài sản cá nhân, muốn kiểm soát chi tiêu hợp lý và muốn tìm kiếm và lựa chọn các kênh đầu tư phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình. Chương trình đào tạo tài chính cá nhân này hoàn toàn mang tính ứng dụng, không có lý thuyết suông và khó hiểu, không có chi tiết thừa. Chương trình xác định rõ mục tiêu, hướng dẫn cho bạn các bước cần thực hiện để tự do và thấu hiểu tài chính cá nhân của mình. Toàn bộ kiến thức chia sẻ trong bài viết đều rất thực tế và mang tính khách quan cao để hướng đến mục tiêu cuối cùng là cải thiện chất lượng cuộc sống. Sau buổi đào tạo, bạn được hưởng thụ những niềm vui và ước mơ của mình, cũng như chuẩn bị một cuộc sống nghỉ hưu an nhàn và thoải mái. Kết luận Trần Khánh Tư chia sẻ: “Chỉ khi nào anh chị sự thực sự hiểu về tiền thì mới không lo mất tiền. Đồng thời mới có thể tự do, an nhàn, hạnh phúc về tiền bạc, sống tự do và thoải mái về tài chính. Học về tiền bạc chính là gốc của mọi vấn đề, cần học trước khi kiếm tiền”. Với những nội dung chia sẻ trong chương trình đào tạo "Thấu hiểu tài chính cá nhân" này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn biết thêm được các kiến thức tài chính cá nhân nói chung và kiến thức, kỹ năng kiếm tiền nói riêng. Từ đó, có mục tiêu kiếm tiền, kiểm soát thu nhập để nâng cao chất lượng cuộc sống được tốt hơn. Chúc bạn thành công. Hướng dẫn chi tiết cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả nhất
Hướng dẫn chi tiết cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả nhất Quản lý tài chính cá nhân là một trong những việc quan trọng giúp bạn có tiền để sinh hoạt hằng ngày, đầu tư nâng cấp bản thân, tận hưởng cuộc sống,... Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách quản lý tài chính hiệu quả. Tình trạng đầu tháng sài tiền như “bà hoàng”, còn cuối tháng phải đi vay mượn xảy ra ở rất nhiều đối tượng ở đa dạng độ tuổi. Vậy làm thế nào để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả? Mời bạn cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây. Tài chính cá nhân là gì? Tài chính cá nhân là việc quản lý tài chính của một cá nhân hoặc một gia đình. Việc này bao gồm lập kế hoạch và thực hiện các quyết định liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và bảo vệ tài sản. Mục tiêu của tài chính cá nhân là đảm bảo rằng các nguồn lực tài chính được sử dụng một cách hiệu quả để đạt được các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn, cũng như đảm bảo sự ổn định tài chính trong tương lai. Dưới đây là các khía cạnh chính của tài chính cá nhân: Thu nhập: Đây là số tiền mà một cá nhân hoặc gia đình nhận được từ các nguồn như lương, lợi tức từ đầu tư, tiền cho thuê bất động sản và các nguồn thu nhập khác. Chi tiêu: Chi tiêu là việc sử dụng tiền để mua sắm hàng hóa và dịch vụ. Quản lý chi tiêu hiệu quả đòi hỏi việc theo dõi và kiểm soát các khoản chi để tránh lãng phí và đảm bảo rằng chi tiêu không vượt quá thu nhập. Tiết kiệm: Tiết kiệm là phần thu nhập không được tiêu dùng ngay mà được dành lại cho các mục tiêu trong tương lai. Tiết kiệm có thể dùng để dự phòng rủi ro, mua sắm lớn hoặc đầu tư. Đầu tư: Đầu tư là việc sử dụng tiền tiết kiệm để mua các tài sản như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các công cụ tài chính khác nhằm tạo ra lợi nhuận trong tương lai. Quản lý nợ: Nợ có thể bao gồm các khoản vay như vay mua nhà, vay mua xe hoặc nợ thẻ tín dụng. Quản lý nợ hiệu quả đòi hỏi việc đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng một cách hợp lý và các khoản trả nợ được thực hiện đúng hạn. Bảo hiểm và bảo vệ tài sản: Bảo hiểm giúp bảo vệ tài sản và thu nhập trước các rủi ro như bệnh tật, tai nạn hoặc thiệt hại tài sản. Điều này bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xe hơi và các loại bảo hiểm khác. Lập kế hoạch tài chính: Lập kế hoạch tài chính bao gồm việc đặt ra các mục tiêu tài chính và xây dựng các chiến lược để đạt được những mục tiêu đó. Kế hoạch tài chính thường bao gồm các yếu tố như kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch đầu tư và kế hoạch nghỉ hưu. Các khía cạnh của tài chính cá nhân Tài chính cá nhân không chỉ liên quan đến việc quản lý tiền bạc mà còn liên quan đến việc đưa ra các quyết định tài chính thông minh để cải thiện chất lượng cuộc sống và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai. Tại sao phải quản lý tài chính cá nhân? Quản lý tài chính cá nhân là một việc quan trọng vì nó mang lại nhiều lợi ích thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày và tương lai của mỗi cá nhân hoặc gia đình. Dưới đây là một số lý do chính vì sao cần phải quản lý tài chính cá nhân: Đảm bảo ổn định tài chính: Quản lý tài chính cá nhân giúp đảm bảo rằng bạn luôn có đủ tiền để chi trả cho các nhu cầu thiết yếu như tiền nhà, thực phẩm, y tế và các chi phí sinh hoạt khác. Điều này giúp tránh rơi vào tình trạng nợ nần hoặc thiếu hụt tài chính. Đạt được mục tiêu tài chính: Bằng cách lập kế hoạch và quản lý tài chính cá nhân, bạn có thể đặt ra và đạt được các mục tiêu tài chính như mua nhà, mua xe, đi du lịch hoặc đầu tư cho giáo dục của con cái. Tăng cường tiết kiệm và đầu tư: Quản lý tài chính hiệu quả giúp bạn tối ưu hóa việc tiết kiệm và đầu tư, từ đó gia tăng tài sản và tạo ra thu nhập thụ động. Điều này đóng góp vào việc xây dựng một tương lai tài chính vững chắc và ổn định. Giảm stress và lo lắng về tiền bạc: Khi tài chính được quản lý tốt, bạn sẽ giảm bớt lo lắng về việc trả nợ, quản lý chi tiêu hàng ngày và có thể dễ dàng đối phó với các tình huống khẩn cấp tài chính. Lý do cần quản lý tài chính cá nhân Chuẩn bị cho những tình huống bất ngờ: Cuộc sống có thể đầy rẫy những tình huống không lường trước như bệnh tật, tai nạn hoặc mất việc làm. Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc xây dựng quỹ khẩn cấp để bạn có thể đối phó với những tình huống này một cách tốt nhất. Quản lý nợ hiệu quả: Quản lý tài chính cá nhân giúp bạn theo dõi và trả nợ đúng hạn, tránh tình trạng nợ chồng chất và lãi suất cao. Điều này giúp bạn duy trì tình trạng tài chính lành mạnh. Tăng cường kiến thức tài chính: Khi quản lý tài chính cá nhân, bạn sẽ học được nhiều về cách quản lý tiền bạc, đầu tư và các sản phẩm tài chính khác. Kiến thức này rất quý báu và có thể giúp bạn đưa ra các quyết định tài chính thông minh hơn trong tương lai. Đảm bảo tương lai tài chính: Quản lý tài chính cá nhân bao gồm việc lập kế hoạch nghỉ hưu và đảm bảo rằng bạn có đủ nguồn lực để sống thoải mái khi không còn làm việc nữa. Quản lý tài chính cá nhân không chỉ giúp bạn kiểm soát tình hình tài chính hiện tại mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai. Điều này mang lại sự yên tâm và an toàn tài chính cho bạn và gia đình bạn. 3 cách quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng Dưới đây là ba phương pháp quản lý tài chính cá nhân bạn nên áp dụng để quản lý tiền bạc một cách hiệu quả: Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 50/30/20 Phương pháp 50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính: 50% cho các nhu cầu thiết yếu: Bao gồm các chi phí cần thiết hàng ngày như tiền thuê nhà, thực phẩm, điện nước, giao thông, bảo hiểm và các chi phí sinh hoạt cơ bản khác. 30% cho các chi tiêu cá nhân: Bao gồm các khoản chi tiêu không thiết yếu nhưng mang lại niềm vui và giải trí, chẳng hạn như đi ăn ngoài, mua sắm, du lịch và các hoạt động giải trí. 20% cho tiết kiệm và trả nợ: Bao gồm tiết kiệm cho tương lai, đầu tư và trả nợ (nếu có). Đây là phần quan trọng để xây dựng quỹ khẩn cấp và đảm bảo sự an toàn tài chính trong tương lai. 50/30/20 là một cách đơn giản và phổ biến để phân chia thu nhập hàng tháng thành ba nhóm chính Phương pháp quản lý tài chính cá nhân 6 cái lọ Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker, giúp phân chia thu nhập vào sáu lọ khác nhau để đảm bảo bạn có một sự cân bằng tài chính toàn diện: Lọ 1 - Nhu cầu thiết yếu (55%): Chi phí hàng ngày cần thiết như thực phẩm, tiền thuê nhà, hóa đơn,... Lọ 2 - Quỹ tự do tài chính (10%): Đầu tư và tiết kiệm dài hạn nhằm tạo thu nhập thụ động. Lọ 3 - Giáo dục (10%): Đầu tư vào việc học tập và phát triển bản thân như sách, khóa học, hội thảo,... Lọ 4 - Tiết kiệm dài hạn (10%): Dành cho các mục tiêu tài chính dài hạn như mua nhà, mua xe hoặc các kế hoạch lớn trong tương lai. Lọ 5 - Vui chơi giải trí (10%): Chi tiêu cho các hoạt động giải trí và vui chơi để tận hưởng cuộc sống. Lọ 6 - Từ thiện và quà tặng (5%): Đóng góp cho cộng đồng, từ thiện hoặc tặng quà cho gia đình và bạn bè. Phương pháp 6 cái lọ (JARS) được sáng lập bởi T. Harv Eker Phương pháp quản lý tài chính bằng Kakeibo Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản, được biết đến như "sổ ghi chép chi tiêu". Phương pháp này tập trung vào việc ghi chép và suy nghĩ về chi tiêu của bạn: Ghi chép chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản thu và chi hàng ngày một cách chi tiết. Điều này giúp bạn nhận thức rõ hơn về các thói quen chi tiêu của mình. Phân loại chi tiêu: Chia chi tiêu thành các nhóm như nhu cầu thiết yếu, chi tiêu không cần thiết, đầu tư, và tiết kiệm. Đặt mục tiêu tài chính: Xác định các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng tháng và từng năm, chẳng hạn như tiết kiệm cho kỳ nghỉ hoặc mua sắm lớn. Đánh giá và điều chỉnh: Hàng tháng, bạn sẽ xem xét lại các ghi chép chi tiêu, đánh giá hiệu quả của việc quản lý tài chính và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu nếu cần thiết. Kakeibo là một phương pháp quản lý tài chính truyền thống của Nhật Bản Áp dụng một hoặc kết hợp cả ba phương pháp trên có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả hơn, đảm bảo rằng bạn có thể đạt được các mục tiêu tài chính và duy trì sự ổn định tài chính trong tương lai. 5 Nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả Năm nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả đó là xác định nguồn ngân sách, hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng, dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư, giảm nợ và đảm bảo 3 yếu tố là tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt.  Xác định nguồn ngân sách Lập ngân sách hàng tháng: Tạo ra một ngân sách chi tiết để biết rõ nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát tài chính tốt hơn và tránh chi tiêu quá mức. Theo dõi và điều chỉnh: Thường xuyên theo dõi chi tiêu thực tế so với ngân sách đã lập và điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo rằng bạn luôn đi đúng hướng. Xác định nguồn ngân sách Hạn chế lạm dụng thẻ tín dụng Sử dụng thẻ tín dụng một cách có kiểm soát: Chỉ sử dụng thẻ tín dụng khi cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng thanh toán đầy đủ vào cuối tháng để tránh lãi suất cao. Tránh nợ thẻ tín dụng: Nợ thẻ tín dụng có thể nhanh chóng tăng lên do lãi suất cao, do đó, cố gắng trả hết nợ thẻ tín dụng hàng tháng để tránh tình trạng nợ nần chồng chất. Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời Đầu tư thông minh: Sử dụng tiền nhàn rỗi để đầu tư vào các kênh đầu tư tiềm năng như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản hoặc các quỹ đầu tư. Điều này giúp gia tăng giá trị tài sản và tạo ra thu nhập thụ động. Tìm hiểu kỹ lưỡng: Trước khi đầu tư, hãy nghiên cứu kỹ lưỡng về các kênh đầu tư để hiểu rõ rủi ro và lợi ích, đảm bảo bạn đưa ra các quyết định đầu tư thông minh. Dùng tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời Đảm bảo 3 yếu tố: Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt Tuân thủ: Tuân thủ kế hoạch tài chính đã đề ra, đặc biệt là trong việc tiết kiệm và chi tiêu theo ngân sách. Điều này đòi hỏi sự kỷ luật và cam kết. Kiên nhẫn: Quản lý tài chính hiệu quả cần thời gian vì vậy hãy kiên nhẫn với kế hoạch của mình. Đầu tư và tiết kiệm đều cần thời gian để mang lại kết quả. Linh hoạt: Đôi khi, cuộc sống có thể thay đổi và bạn cần điều chỉnh kế hoạch tài chính của mình cho phù hợp. Luôn sẵn sàng điều chỉnh và thích nghi với những thay đổi trong hoàn cảnh cá nhân và thị trường tài chính. Tuân thủ, kiên nhẫn và linh hoạt khi quản lý tài chính cá nhân Giảm nợ Thanh toán nợ đúng hạn: Ưu tiên trả nợ, đặc biệt là các khoản nợ có lãi suất cao như nợ thẻ tín dụng. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tránh lãi suất cao. Tạo kế hoạch trả nợ: Lập kế hoạch cụ thể để trả nợ theo thứ tự ưu tiên, bắt đầu từ các khoản nợ có lãi suất cao nhất. Sử dụng các chiến lược như phương pháp "snowball" (bắt đầu từ khoản nợ nhỏ nhất) hoặc "avalanche" (bắt đầu từ khoản nợ lãi suất cao nhất) để quản lý và giảm nợ hiệu quả. Muốn quản lý tài chính hiệu quả cần giảm nợ Áp dụng 5 nguyên tắc này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả, đảm bảo sự ổn định tài chính và đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn. 4 bí quyết giúp bạn quản lý tài chính cá nhân tốt hơn Quản lý tài chính cá nhân đối với nhiều người đã không còn xa lạ. Tuy nhiên, làm thế nào để quản lý cho hiệu quả thì bạn có thể tham khảo 4 bí quyết dưới đây: Liệt kê các mục tiêu tài chính càng chi tiết càng tốt Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn: Đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể cho từng giai đoạn thời gian khác nhau, ví dụ như mua nhà trong 5 năm tới, tiết kiệm cho kỳ nghỉ trong 1 năm tới, hoặc đầu tư để nghỉ hưu trong 20 năm tới. Định lượng các mục tiêu: Mỗi mục tiêu nên có một con số cụ thể và thời hạn hoàn thành. Ví dụ, thay vì nói "tiết kiệm nhiều tiền hơn", hãy nói "tiết kiệm 200 triệu đồng trong 2 năm". Ưu tiên các mục tiêu: Xác định thứ tự ưu tiên cho các mục tiêu để biết rõ mục tiêu nào cần đạt được trước và phân bổ nguồn lực phù hợp. Liệt kê mục tiêu tài chính Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp Phân tích tình hình tài chính hiện tại: Đánh giá thu nhập, chi tiêu, nợ và tài sản hiện tại của bạn để có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính. Lập ngân sách chi tiêu: Tạo ra một ngân sách chi tiết hàng tháng, xác định rõ các khoản thu nhập và chi tiêu, theo dõi ngân sách này một cách nghiêm ngặt. Tiết kiệm và đầu tư: Dành ra một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn đạt được các mục tiêu tài chính dài hạn và tạo ra nguồn thu nhập thụ động. Điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết: Cuộc sống thay đổi và kế hoạch tài chính cũng cần linh hoạt. Điều chỉnh kế hoạch để phản ánh các thay đổi trong cuộc sống hoặc trong thị trường tài chính. Xây dựng kế hoạch quản lý tài chính cá nhân phù hợp Không nên có nợ xấu Quản lý nợ cẩn thận: Chỉ vay nợ khi thật sự cần thiết và đảm bảo rằng bạn có khả năng trả nợ đúng hạn. Tránh lạm dụng các khoản vay tín dụng. Trả nợ đúng hạn: Đảm bảo rằng bạn luôn trả các khoản nợ đúng hạn để tránh lãi suất cao và phí trễ hạn. Điều này cũng giúp bạn duy trì một lịch sử tín dụng tốt. Giảm nợ càng sớm càng tốt: Ưu tiên thanh toán các khoản nợ có lãi suất cao trước. Sử dụng các khoản tiền thặng dư hoặc tiền thưởng để trả nợ nhanh chóng hơn. Tìm lời khuyên từ các chuyên gia Quản lý tài chính cá nhân là một chủ đề quan trọng và nhận được sự quan tâm của nhiều chuyên gia trên thế giới. Dưới đây là một số lời khuyên quản lý tài chính cá nhân từ các chuyên gia: Lập ngân sách và tuân thủ: Dave Ramsey: Dave Ramsey khuyến khích mọi người lập ngân sách chi tiết hàng tháng và tuân thủ nghiêm ngặt để kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm. Ramsey cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tránh nợ và xây dựng quỹ khẩn cấp. Suze Orman: Suze Orman khuyên nên lập ngân sách và theo dõi chi tiêu hàng ngày để nhận biết rõ ràng về tình hình tài chính của mình. Lời khuyên của Suze Orman Tiết kiệm và đầu tư sớm: Warren Buffett: Ông chủ Berkshire Hathaway khuyên mọi người nên bắt đầu tiết kiệm và đầu tư sớm, đồng thời đầu tư vào những lĩnh vực mà mình hiểu rõ. Buffett cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tái đầu tư lợi nhuận để tăng trưởng tài sản. Robert Kiyosaki: Tác giả của "Cha Giàu Cha Nghèo" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đầu tư vào giáo dục tài chính và đầu tư vào tài sản tạo thu nhập thụ động. Quản lý nợ: Suze Orman: Orman khuyên mọi người nên trả hết các khoản nợ lãi suất cao trước tiên và sau đó là các khoản nợ khác. Cô cũng khuyến nghị tránh nợ nếu có thể. Dave Ramsey: Ramsey đề xuất phương pháp "Debt Snowball", trong đó bạn trả hết các khoản nợ từ nhỏ đến lớn để tạo động lực và cảm giác thành công. Lời khuyên của Dave Ramsey Quỹ khẩn cấp: Dave Ramsey: Ramsey khuyến cáo nên có một quỹ khẩn cấp đủ để trang trải chi phí sinh hoạt trong 3-6 tháng. Quỹ này giúp bạn tránh rơi vào cảnh nợ nần khi gặp phải các tình huống không mong muốn. Suze Orman: Orman cũng đồng tình với việc xây dựng quỹ khẩn cấp và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc có một nguồn tài chính dự phòng. Đầu tư vào giáo dục tài chính: Robert Kiyosaki: Kiyosaki khuyên mọi người không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức về tài chính để có thể đưa ra những quyết định đầu tư và quản lý tài sản thông minh hơn. Tony Robbins: Robbins, trong cuốn sách "Money: Master the Game", khuyến khích mọi người tìm hiểu và học hỏi từ những người đã thành công trong lĩnh vực tài chính. Lời khuyên của Tony Robbins Áp dụng những lời khuyên từ các chuyên gia này có thể giúp bạn xây dựng nền tảng tài chính vững chắc và đạt được các mục tiêu tài chính cá nhân một cách hiệu quả. Nếu bạn đang tìm kiếm một chuyên gia trong lĩnh vực quản lý tài chính cá nhân thì không nên bỏ qua khóa học của giảng viên Trần Khánh Tư. Ông là CEO Unica, Chủ tịch Unica club, với hơn 7 năm kinh nghiệp làm về lĩnh vực tài chính chắc chắn thầy sẽ đưa tới những lời khuyên hữu ích nhất cho bạn. Còn ngần ngại gì nữa mà không đăng ký ngay khóa học “Thấu hiểu tài chính cá nhân” để nhận ưu đãi hấp dẫn. [trial-btn-v4[link=https://trankhanhtu.unica.vn/][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả Dưới đây là hai công cụ quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, cùng với các lợi ích và cách sử dụng chi tiết: Sử dụng sổ ghi chép Lợi ích: Dễ dàng tùy chỉnh: Bạn có thể tùy chỉnh sổ ghi chép theo cách bạn muốn, thêm các mục tiêu, ghi chú cá nhân và kế hoạch chi tiết. Tăng cường nhận thức: Việc viết tay các khoản thu chi giúp bạn nhận thức rõ hơn về tình hình tài chính của mình. Không phụ thuộc vào công nghệ: Không cần thiết bị điện tử hay kết nối internet, sổ ghi chép dễ sử dụng mọi lúc mọi nơi. Sử dụng sổ ghi chép để quản lý tài chính Cách sử dụng: Thiết lập mục tiêu: Đầu tiên, ghi rõ các mục tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn của bạn vào sổ. Ghi chép thu nhập và chi tiêu: Mỗi ngày hoặc mỗi tuần, ghi lại tất cả các khoản thu nhập và chi tiêu của bạn. Chia chúng thành các danh mục như ăn uống, giải trí, hóa đơn,... Theo dõi tiến trình: Định kỳ (hàng tuần hoặc hàng tháng), xem lại các ghi chép của bạn để đánh giá tình hình tài chính và xem bạn có đang đi đúng hướng với kế hoạch đã đề ra hay không. Điều chỉnh khi cần thiết: Dựa trên các ghi chép và đánh giá, điều chỉnh kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm của bạn để đảm bảo bạn đạt được các mục tiêu tài chính. Tận dụng app quản lý tài chính trên điện thoại Lợi ích: Tiện lợi và dễ sử dụng: Các ứng dụng trên điện thoại cho phép bạn theo dõi và quản lý tài chính mọi lúc mọi nơi. Bạn có thể nhập dữ liệu ngay khi phát sinh chi tiêu. Tự động hóa: Nhiều ứng dụng có thể tự động kết nối với tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, giúp tự động theo dõi và phân loại chi tiêu. Phân tích và báo cáo: Ứng dụng cung cấp các biểu đồ, báo cáo và phân tích chi tiêu giúp bạn hiểu rõ hơn về thói quen chi tiêu và tình hình tài chính. Nhắc nhở và thông báo: Các ứng dụng có tính năng nhắc nhở hóa đơn đến hạn, giúp bạn tránh quên thanh toán và tránh phí trễ hạn. Cách sử dụng: Chọn ứng dụng phù hợp: Tìm kiếm và chọn một ứng dụng quản lý tài chính phù hợp với nhu cầu của bạn, chẳng hạn như Mint, YNAB (You Need A Budget) hoặc Money Lover. Thiết lập tài khoản và ngân sách: Sau khi cài đặt ứng dụng, thiết lập tài khoản và ngân sách chi tiêu hàng tháng. Nhập các mục tiêu tài chính và các nguồn thu nhập. Theo dõi thu nhập và chi tiêu: Nhập thông tin về thu nhập và chi tiêu hàng ngày hoặc kết nối ứng dụng với tài khoản ngân hàng để tự động cập nhật. Sử dụng tính năng phân tích: Sử dụng các biểu đồ và báo cáo mà ứng dụng cung cấp để phân tích tình hình tài chính, nhận diện các khu vực có thể cắt giảm chi tiêu và tối ưu hóa ngân sách. Điều chỉnh và lập kế hoạch: Dựa trên các báo cáo và phân tích, điều chỉnh ngân sách và lập kế hoạch tài chính cho các tháng tiếp theo. Sử dụng app để quản lý tài chính Cả hai công cụ này đều có thể giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. Việc sử dụng sổ ghi chép hoặc ứng dụng điện thoại phụ thuộc vào sở thích cá nhân và mức độ tiện lợi bạn mong muốn. Kết hợp cả hai phương pháp cũng là một lựa chọn tốt để đảm bảo bạn có một cái nhìn toàn diện và chi tiết về tài chính cá nhân của mình. Câu hỏi thường gặp Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về quản lý dòng tiền cá nhân cùng với các giải đáp chi tiết: Câu 1: Nên quản lý dòng tiền cá nhân ở đâu? Bạn nên quản lý dòng tiền bằng sổ ghi chép, ứng dụng quản lý tài chính, phần mềm quản lý tài chính hoặc ngân hàng trực tuyến. Sổ ghi chép: Đây là cách truyền thống và đơn giản để quản lý dòng tiền. Bạn có thể sử dụng một cuốn sổ hoặc một bảng tính trên máy tính để ghi lại các khoản thu nhập và chi tiêu hàng ngày. Ứng dụng quản lý tài chính: Sử dụng các ứng dụng trên điện thoại như Mint, YNAB (You Need A Budget), Money Lover hoặc PocketGuard. Các ứng dụng này cung cấp nhiều tính năng như tự động theo dõi chi tiêu, phân tích tài chính, và nhắc nhở hóa đơn. Phần mềm quản lý tài chính: Các phần mềm như Quicken hoặc Microsoft Money cũng là lựa chọn tốt cho việc quản lý tài chính cá nhân với nhiều tính năng phân tích và báo cáo chi tiết. Ngân hàng trực tuyến: Nhiều ngân hàng cung cấp các công cụ quản lý tài chính trực tuyến, giúp bạn theo dõi tài khoản, thiết lập ngân sách và xem các báo cáo chi tiêu. Câu 2: Người mới bắt đầu quản lý tài chính cá nhân thì nên chú ý gì? Xác định mục tiêu tài chính: Đặt ra các mục tiêu tài chính rõ ràng và cụ thể cho ngắn hạn và dài hạn. Điều này giúp bạn có hướng đi rõ ràng trong việc quản lý tài chính. Lập ngân sách: Tạo ra một ngân sách chi tiết, ghi rõ thu nhập và chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn kiểm soát dòng tiền và tránh chi tiêu quá mức. Theo dõi chi tiêu: Ghi lại tất cả các khoản chi tiêu hàng ngày để có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính. Điều này giúp bạn nhận diện các khoản chi không cần thiết và tối ưu hóa chi tiêu. Giáo dục tài chính: Đọc sách, tham gia các khóa học, hoặc tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia để nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý tài chính. Tiết kiệm và đầu tư: Dành một phần thu nhập hàng tháng để tiết kiệm và đầu tư. Điều này giúp bạn xây dựng quỹ dự phòng và gia tăng tài sản theo thời gian. Câu 3: Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân là gì? Những sai lầm thường gặp khi quản lý tài chính cá nhân đó là: Không lập kế hoạch tài chính: Nhiều người không đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể hoặc không lập kế hoạch chi tiêu, dẫn đến tình trạng chi tiêu quá mức và thiếu kiểm soát tài chính. Thiếu kiên nhẫn và linh hoạt: Quản lý tài chính đòi hỏi sự kiên nhẫn và linh hoạt. Thiếu kiên nhẫn có thể dẫn đến việc bỏ qua kế hoạch tài chính, trong khi thiếu linh hoạt khiến bạn không điều chỉnh kịp thời khi hoàn cảnh thay đổi. Lạm dụng thẻ tín dụng: Sử dụng thẻ tín dụng không kiểm soát dễ dẫn đến nợ nần và lãi suất cao. Việc không trả nợ đúng hạn cũng làm giảm điểm tín dụng của bạn. Không tiết kiệm và đầu tư: Không dành một phần thu nhập để tiết kiệm và đầu tư là một sai lầm phổ biến. Điều này làm giảm khả năng xây dựng quỹ dự phòng và tăng trưởng tài sản. Thiếu quỹ khẩn cấp: Không có quỹ khẩn cấp để đối phó với các tình huống bất ngờ như mất việc làm, bệnh tật hoặc các sự cố khẩn cấp có thể dẫn đến tình trạng tài chính khó khăn. Không theo dõi chi tiêu: Không ghi lại các khoản chi tiêu hàng ngày khiến bạn không có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính, dẫn đến chi tiêu không kiểm soát. Nhận diện và tránh các sai lầm này sẽ giúp bạn quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn và đạt được các mục tiêu tài chính của mình một cách bền vững. Kết luận Trên đây là khái niệm, lý do và cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả do Unica tổng hợp. Mong rằng với chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn quản lý tài chính tốt hơn để có thể làm được nhiều việc bản thân mong muốn. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm bài viết