Tin Học Văn Phòng
Bật mí các phím tắt tính tổng trong excel nhanh, đơn giản nhất
Microsoft Excel có rất nhiều phím tắt giúp đỡ tối đa cho người dùng khi thao tác, thực hiện tính toán dữ liệu. Các phím này tăng hiệu suất công việc và học tập lên một cách đáng kể đó các bạn ạ. Sử dụng phím tắt tính tổng giúp các thao tác làm việc với excel được nhanh chóng hơn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ bật mí cho bạn các phím tắt tính tổng trong excel nhanh, đơn giản nhất.
Cách tính tổng cột trong Excel bằng thanh trạng thái
Một cách đơn giản để tính tổng cột trong Excel là sử dụng thanh trạng thái. Thanh trạng thái là thanh hiển thị ở phía dưới cùng của cửa sổ Excel, cho biết các thông tin về bảng tính, như số trang, số ô được chọn, chế độ xem, zoom… Thanh trạng thái cũng có thể hiển thị các giá trị thống kê của các ô được chọn, như tổng, trung bình, đếm… Để sử dụng thanh trạng thái để tính tổng cột trong Excel, bạn chỉ cần làm theo các bước sau:
Chọn cột cần tính tổng bằng cách nhấn vào tiêu đề cột (chữ cái ở hàng đầu tiên).
Nhìn vào thanh trạng thái ở phía dưới cùng của cửa sổ Excel, bạn sẽ thấy giá trị tổng của cột được hiển thị ở góc phải.
Nếu bạn không thấy giá trị tổng ở thanh trạng thái, bạn có thể nhấn chuột phải vào thanh trạng thái và chọn Sum trong danh sách các tùy chọn.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau, yêu cầu tính tổng số Táo của cả 3 tháng 1, 2 và 3:
Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào ô B2.
Đặt con trỏ chuột vào ô B2
Bước 2: Kéo chuột từ ô B2 đến D2.
Kéo chuột từ ô B2 đến D2
Bước 3: Nhìn xuống thanh trạng thái phía bên dưới, ở ô Sum sẽ là tổng số táo của cả 3 tháng bạn cần tìm.
Kết quả tính tổng ở thanh trạng thái
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Phím tắt tính tổng trong excel: alt và +
Một phím tắt tính tổng trong Excel khác là sử dụng kết hợp phím alt và +. Phím tắt cộng tổng trong excel này cho phép bạn chèn hàm SUM vào ô hoặc thanh công thức một cách nhanh chóng và dễ dàng. Để sử dụng phím tắt hàm sum này, bạn làm theo các bước sau:
Chọn ô hoặc thanh công thức mà bạn muốn chèn hàm SUM.
Nhấn kết hợp phím alt và +. Bạn sẽ thấy hàm SUM được chèn vào ô hoặc thanh công thức với dấu ngoặc đơn mở.
Chọn các ô hoặc khoảng dữ liệu cần tính tổng bằng cách kéo chuột hoặc sử dụng các phím mũi tên. Bạn sẽ thấy các ô hoặc khoảng dữ liệu được bôi đen và được hiển thị trong dấu ngoặc đơn của hàm SUM.
Nhấn Enter để hoàn tất công thức và tính tổng.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau, yêu cầu tính tổng số lượng táo, cám, quýt và nho của tháng 1 bằng phím tắt sum nhanh trong excel:
Bước 1: Bôi đen dữ liệu từ ô B2 đến B5.
Bôi đen dữ liệu từ ô B2 đến B5
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Alt và +.
Bước 3: Sau thao tác ở bước số 2, kết quả tính tổng trong excel bằng phím tắt sẽ tự nhảy ra ở ô B6 như hình dưới đây:
Kết quả tính tổng trong excel bằng phím tắt
>>> Xem thêm: 6 Cách tính tổng trong Excel siêu nhanh và chính xác
Tính tổng trong Excel bằng hàm Sum
Hàm tính tổng phổ biến nhất của Excel chính là Sum. Hàm này có cú pháp như sau:
=SUM(Number1, Number2,...)
Trong đó:
Number1, Number2,...: là các giá trị số hạng.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau, yêu cầu tính tổng số táo, cám, quýt và nho của tháng 1, 2 và 3 bằng hàm Sum.
Bước 1: Nhập phép tính vào ô E2 = SUM(B2:D2)
Nhập công thức vào E2
Bước 2: Nhấn Enter, kết quả tính tổng sẽ nhảy ra như hình dưới đây:
Kết quả tính
Bước 3: Kéo thả chuột xuống các ô bên dưới để copy công thức sẽ thu được kết quả tính tổng của các loại trái cây khác như sau:
Kéo thả chuột xuống các ô bên dưới
Dùng hàm subtotal để tính tổng trong Excel
Ngoài hàm SUM, bạn có thể sử dụng hàm SUBTOTAL để tính tổng dữ liệu trong Excel. Hàm SUBTOTAL có thể tính tổng, trung bình, đếm, min, max,… của các nhóm dữ liệu riêng biệt trong bảng tính. Trong đó, cấu trúc tổng quát của hàm SUBTOTAL như sau:
= SUBTOTAL(function_num;ref1,…)
Trong đó:
SUBTOTAL: Là lệnh hàm
9: Là Function_num. Số 9 là của hàm SUM
ref1…: Là các vùng tham chiếu tới các ô cần tính tổng
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau, yêu cầu tính tổng số lượng táo, cám, quýt và nho của tháng 1 bằng hàm SUBTOTAL:
- Bước 1: Nhập công thức hàm SUBTOTAL vào ô B6 = SUBTOTAL(9;B2:B5).
Nhập công thức vào ô B6
Bước 2: Nhấn Enter, ô B6 sẽ tự nhảy kết quả như hình dưới đây:
Kết quả hiển thị
Phím tắt tính tổng trong excel bằng autosum
Một phím tắt nữa để tính tổng trong excel là phím tắt autosum. Phím tắt này là alt và =. Phím tắt này cho phép bạn chèn hàm SUM vào ô hoặc thanh công thức và tự động chọn các ô liền kề ở hàng hoặc cột để tính tổng. Đây là một phím tắt rất thông dụng và tiện lợi khi bạn muốn tính tổng nhanh chóng.
Cách sử dụng AutoSum để tính tổng hàng trong Excel
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau, yêu cầu tính tổng số lượng táo, cam, quýt và nho của tháng 2 bằng cách dùng phím tắt tính tổng nhanh:
Bước 1: Bôi đen vùng dữ liệu từ C2 đến C5.
Bôi đen vùng dữ liệu từ C2 đến C5
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím tắt tính sum trong excel là Alt + =
Bước 3: Kết quả tính tổng nhanh trong excel bằng phím tắt sẽ tự nhảy ra ở ô C6.
Kết quả tính
Cách sử dụng AutoSum để tính tổng cột trong Excel
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau, yêu cầu tính tổng số lượng cam của tháng 1, 2 và 3 bằng cách dùng phím tắt của hàm autosum:
Bước 1: Bôi đen vùng dữ liệu từ B3 đến D3.
Bôi đen vùng dữ liệu từ B3 đến D3
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím tắt hàm sum trong excel là Alt + =
Bước 3: Kết quả tính tổng excel phím tắt sẽ tự nhảy ra ở ô E3.
Kết quả tính
Ngoài các hàm tính tổng trên, bạn có thể dùng hàm sumproduct tính tổng nhiều điều kiện là một hàm tính toán trong các bảng tính trong học Excel.
Chuyển dữ liệu vào bảng Excel để có được tổng số của các cột
Bước 1: Bôi đen vùng dữ liệu muốn tính tổng. Sau đó, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl+T và nhấn OK.
Bôi đen vùng dữ liệu cần tính tổng
Bước 2: Trên thanh công cụ, trong Design, bạn tích chuột vào mục Total row là Excel sẽ tự động thêm 1 hàng và tính tổng cho bạn.
Kết quả tính tổng trong Excel
Kết quả
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách sử dụng phím tắt tính tổng trong Excel. Chúng tôi hy vọng những kiến thức trong chuỗi bài học Excel online trên là bổ ích để giúp bạn nâng cao hiệu suất công việc khi làm việc với Excel.
22/02/2019
16038 Lượt xem
3 cách chèn dấu tích vào ô vuông trong word nhanh chóng
Trong quá trình soạn thảo với Word, có những trường hợp bạn cần chèn dấu tích để trình bày nội dung một cách khoa học, chuyên nghiệp và dễ đọc. Dù việc chèn dấu tích trong Word không khó nhưng không phải ai cũng biết cách làm, đặc biệt là những người ít làm việc với Word. Hãy cùng Unica khám phá cách chèn dấu tích vào ô vuông trong Word một cách đơn giản qua ngay sau đây.
Khi nào cần chèn dấu tích trong word?
Dấu tích thường được sử dụng trong Word để đánh dấu các mục đã hoàn thành, tùy chọn đã chọn hoặc các câu trả lời đúng.
Đánh dấu tích trong word giúp văn bản khoa học và chuyên nghiệp hơn
Dưới đây là một số tình huống mà việc sử dụng dấu tích trong ô vuông có sẵn trong Word là cần thiết:
Đánh dấu các mục đã hoàn thành: Trong các danh sách, bạn có thể sử dụng dấu tích để đánh dấu các mục đã hoàn thành. Điều này giúp người đọc dễ dàng theo dõi tiến độ và biết được các mục nào đã được thực hiện.
Chọn các tùy chọn: Khi làm việc với các hộp thoại, bạn có thể sử dụng dấu tích để chọn các tùy chọn. Điều này giúp bạn dễ dàng chọn các tùy chọn mà bạn muốn áp dụng.
Đánh dấu các câu trả lời đúng: Đánh dấu các câu trả lời đúng là một phương pháp hữu ích trong việc làm bài kiểm tra. Bằng cách sử dụng dấu tích, bạn có thể dễ dàng xác định được những câu trả lời đúng, giúp quá trình chấm điểm trở nên dễ dàng và nhanh chóng.
3 cách chèn dấu tích vào ô vuông trong word
Có rất nhiều trường hợp cần thực hiện cách đánh dấu tích vào ô trong word. Dưới đây là 3 cách đơn giản và dễ thực hiện nhất:
Cách 1: Cách chèn dấu tích vào ô vuông trong word bằng Symbol
Word và Excel đều hỗ trợ các công cụ để người dùng thực hiện các công việc khác nhau, bao gồm việc tạo và lưu trữ các ký hiệu và dấu. Trong Word, chức năng này được gọi là "Symbol", tương tự trong Excel. Việc chèn dấu tích trong cả Word và Excel đều rất đơn giản.
Để tích vào ô trong Word, bạn có thể tuân thủ các bước sau:
Bước 1: Tạo danh sách các mục trong Word.
Tạo danh sách các mục trong Word
>> Xem thêm: Cách in nhiều file Word cùng lúc cực nhanh chóng
Bước 2: Trên thanh menu, nhấp vào Insert > Chọn Symbol trong mục Font và cuộn xuống để chọn một trong 4 loại dấu tích phù hợp.
Chọn Symbol trong mục Font
Bước 3: Trong mục Font, bạn chọn Wingdings. Sau đó, bạn kéo thanh cuộn xuống cuối, chọn 1 trong 4 loại dấu tích phù hợp > Nhấn Insert.
Nhấn Insert
Bước 4: Chọn font là "Wingdings" và chọn ký tự dấu tích.
Chọn ký tự dấu tích
Bước 5: Nhấp vào dấu tích và "Insert", sau đó chọn vị trí để đặt dấu tích trên bản viết Word.
Chọn vị trí để đặt dấu tích trên bản viết Word
Tương tự trong Excel, bạn cũng có thể sử dụng chức năng "Symbol" trong Word để chèn dấu tích vào ô vuông bằng cách chọn một ký hiệu dấu tích trong ô vuông.
Chèn dấu tích vào ô vuông bằng cách chọn một ký hiệu dấu tích trong ô vuông
>> Xem thêm: Cách dùng chức năng Replace trong Word
Cách 2: Chèn dấu tích trong Word bằng phím tắt
Ngoài cách trên, bạn cũng có thể thực hiện phím tắt đánh dấu tích trong word. Để chèn dấu tích trong Word bằng phím tắt, bạn sử dụng tổ hợp phím Alt + X.
Cách chèn dấu tích vào ô vuông trong word bằng phím tắt như sau:
Bước 1: Nhập 3 dòng văn bản như hình vào Word.
Nhập văn bản
Bước 2: Đặt con trỏ chuột ở dòng đầu tiên, trước chữ Thi và đánh số 2616.
Đánh số 2616
Bước 3: Bôi đen số 2616 và nhấn tổ hợp phím Alt + X. Kết quả sẽ thu được ô vương có dấu x như hình dưới đây:
Làm chủ kỹ năng soạn thảo văn bản trên Word bằng cách đăng ký học online. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức về công cụ Word 365, về cách dùng, các tính năng trong Word 365… Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:1559,theme:course]
[course_id:3108,theme:course]
Cách 3: Chèn dấu tick trong word bằng chế độ Developer
Tạo ô checkbox trong Word cũng không phức tạp. Để thêm ô vuông trong Word, bạn chỉ cần sử dụng công cụ Developer. Quy trình chèn ký tự vào ô vuông trong Word như sau:
Bước 1: Chọn mục "File" ở góc trên cùng bên tay trái trên thanh công cụ của giao diện word.
Chọn mục "File"
Bước 2: Click chọn Options.
Chọn Options
Bước 3: Trong cửa sổ Word Option, chọn Customiza Ribbon > Chọn ô Developer rồi nhấn OK để hoàn tất.
Chọn ô Developer rồi nhấn OK để hoàn tất
Tạo ô check box trên Word
Trên thanh công cụ của Word, bạn chọn mục Developer > trong nhóm Controls nhấn vào biểu tượng checkbox. Lúc này Checkbox sẽ hiện ra Word.
Lúc này Checkbox sẽ hiện ra Word
Lưu ý khi sử dụng tính năng chèn dấu tích trong word
Khi thực hiện cách đánh dấu tích vào ô vuông trong word, có một số điều bạn cần lưu ý:
Phiên bản Word: Sử dụng phiên bản Microsoft Word hiện tại và tuân thủ hướng dẫn cụ thể cho phiên bản đó là rất quan trọng. Các phiên bản khác nhau có thể có sự thay đổi về giao diện và tính năng, vì vậy việc làm theo hướng dẫn cho phiên bản hiện tại sẽ đảm bảo bạn sử dụng các tính năng một cách hiệu quả nhất.
Kích thước và cài đặt: Đối với tài liệu in hoặc xuất bản, hãy kiểm tra kích thước và cài đặt của dấu tích để đảm bảo chúng xuất hiện chính xác trên giấy.
Tùy chỉnh ký tự: Nếu bạn tùy chỉnh ký tự hoặc biểu tượng thay vì sử dụng dấu tích mặc định, hãy đảm bảo chúng phản ánh ý nghĩa của bạn và phù hợp với mục đích sử dụng.
Độ rõ ràng: Chắc chắn rằng dấu tích hoặc biểu tượng bạn chọn có độ rõ ràng đủ để người đọc hoặc điền thông tin có thể nhìn thấy dễ dàng.
Mục đích sử dụng: Xác định mục đích sử dụng dấu tích. Nếu bạn sử dụng chúng trong biểu mẫu hoặc tài liệu khảo sát, hãy đảm bảo chúng dễ dàng điền hoặc đánh dấu.
Màu sắc: Sử dụng màu sắc là một cách hiệu quả để làm nổi bật hoặc phân loại dấu tích. Tuy nhiên, cần chú ý rằng màu sắc không nên làm cho tài liệu trở nên khó đọc hoặc gây khó khăn cho người xem.
Thay đổi: Nếu bạn cần thay đổi dấu tích sau này, hãy biết cách tùy chỉnh hoặc thay thế chúng bằng ký tự hoặc biểu tượng mới.
Một số lưu ý khi sử dụng tính năng chèn dấu tích trong word
>> Xem thêm: Cách tìm kiếm và thay thế từ, cụm từ trong Word chi tiết nhất
Có thể thay đổi dấu X mặc định trong chế độ Developer bằng biểu tượng dấu tích khác không?
Để thay đổi dấu tích trong ô vuông Word và thay thế cho dấu X mặc định, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Bôi đen phần ô checkbox, sau đó chọn tab "Developer" và trong nhóm "Controls" chọn "Properties".
Trong nhóm "Controls" chọn "Properties"
Bước 2: Trong mục "Checked Symbol", bạn chọn "Change".
Chọn "Change"
Bước 3: Chọn biểu tượng dấu tích bạn muốn thay thế, sau đó nhấn OK để hoàn thành quá trình.
Nhấn OK
Kết luận
Qua những thông tin Unica chia sẻ, có thể thấy cách chèn dấu tích vào ô vuông trong word thực hiện vô cũng đơn giản và dễ dàng. Bạn có thể áp dụng cách tạo dấu tích trong ô trong văn bản nhanh chóng để bản word trở nên khoa học và chuyên nghiệp hơn. Để biết được thêm nhiều kiến thức hữu ích lĩnh vực tin học văn phòng để áp dụng hơn vào trong công việc mời bạn đọc tham khảo nhiều hơn các khoá học Word trọn đời trên Unica với học phí chỉ từ 199K.
22/02/2019
24920 Lượt xem
Hướng dẫn cách chèn hình ảnh vào excel đơn giản, nhanh chóng
Mặc dù Microsoft Excel chủ yếu được sử dụng với mục đích chính là để tính toán, lưu trữ, sắp xếp và thao tác các văn bản. Tuy nhiên trong một số trường hợp bạn cũng có thể chèn hình ảnh vào excel. Nếu bạn đang muốn học cách chèn ảnh vào excel để minh họa, phục vụ cho công việc của mình nhưng lại không biết cách làm như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài hướng dẫn chi tiết cách chèn nhiều hình ảnh vào excel đơn giản và dễ thực hiện này nhé.
Các cách chèn hình ảnh vào excel siêu nhanh
Excel là công cụ tin học hữu ích được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Để sử dụng excel hiệu quả, đáp ứng tốt nhất cho công việc, bạn bắt buộc phải biết cách chèn file ảnh vào excel. Đây là thao tác cơ bản ngay cả những người mới làm quen với excel cũng nên biết. Sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn 6 cách chèn hình ảnh vào excel, hãy lưu lại ngay nhé.
Chèn ảnh thủ công trong Excel
Thực hiện việc chèn hình vào excel vô cùng đơn giản, chỉ với vào thao tác rất cơ bản là bạn đã chèn hình ảnh vào excel thành công.
Bước 1: Chọn trên thanh menu Insert => Chọn Picture.
Chọn Pictures
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Bước 2: Hộp thoại chèn hình ảnh mở ra, chọn hình ảnh phù hợp mà mà bạn muốn chèn trong các mục lưu trữ ở máy tính của bạn:
Chèn ảnh từ máy tính
Bước 3: Chèn hình ảnh lên excel thành công.
Kết quả chèn hình ảnh
>>> Xem thêm:
Hướng dẫn cách chuyển file ảnh sang excel không phải ai cũng biết
Cách chèn link vào Excel đơn giản, có ví dụ minh họa chi tiết
Cách chèn nhiều ảnh vào excel nhanh nhất
Ngoài cách chèn từng hình ảnh vào trong excel, để tiết kiệm thời gian làm việc bạn cũng có thể học cách chèn nhiều hình vào excel cùng một lúc. Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Tạo một thư mục chứa tất cả các hình > Nhấn chuột phải vào đường dẫn thư mục => Chọn Copy để sao chép đường dẫn thư mục ảnh.
Chọn Copy để sao chép đường dẫn thư mục ảnh
Bước 2: Ở bên file Excek bạn tiến hành tạo thêm cột tên ảnh chứa chính xác tên ảnh, bao gồm cả phần đuôi định dạng của ảnh và sắp xếp theo đúng thứ tự.
Tạo cột ảnh chứa tên ảnh
Bước 3: Dán đường dẫn thư mục ảnh đã copy ở Bước 1 vào ô bất kỳ trong file Excel.
Bật mí cách chèn nhiều ảnh cùng một lúc trong Excel
Bước 4: Tạo thêm 1 cột Tên tương ứng cạnh bên cột Tên ảnh > Dùng công thức Vlookup để gán đường dẫn thư mục ảnh với tên ảnh, bằng công thức = đường dẫn thư mục ảnh&”\”&VLOOKUP(Tên;vùng Tên và Tên ảnh;2;FALSE).
Theo ví dụ, công thức vlookup hình ảnh trong excel: =$F$2&"\"&VLOOKUP(D2,D2:E4,2,0).
Nhập công thức hàm
Tiếp tục kéo ô đầu tiên xuống bên dưới để sao chép công thức và áp dụng cho các ô tiếp theo.
Bước 5: Tiếp tục, bạn tải file xlsm Macros xuống máy tính và giải nén file.
Bước 6: Tại giao diện file Excel dữ liệu > Nhấn tab View > Nhấn chọn Macros > View Macros
Chọn View Macros
Bước 7: Chọn file vừa tải > Nhấn chọn Run để kích hoạt file.
Chọn Run để kích hoạt file
Bước 8: Tại ô Input => quét toàn bộ các ô chứa đường dẫn ảnh kèm tên => Nhấn OK để tiếp tục.
Chọn vùng chứa ô có đường dẫn ảnh kèm tên
Bước 9: Chọn vùng chứa ảnh > Nhấn OK để chèn ảnh.
Chèn nhiều ảnh một lúc trong Excel nhanh
Bước 10: Trong thông báo Xóa ảnh cũ > Chọn Yes để hoàn tất chèn ảnh.
Chèn nhiều ảnh một lúc trong Excel nhanh
Thêm hình ảnh từ Web các kho lưu trữ trực tuyến
Thực hiện việc chèn ảnh vào excel từ các kho trực tuyến cũng vô cùng đơn giản, nhưng chức năng này thì như các phiên bản mới gần đây như 2013, 2016 mới hỗ trợ và bạn có thể sử dụng nó. Việc của bạn chỉ cần vào chọn Insert => Chọn Online Pictures
Chọn Online Pictures
Cửa sổ Insert Pictures xuất hiện và bạn chỉ cần tìm kiếm vào:
Chèn ảnh từ Web và kho lưu trữ trực tuyến
Trong kết quả tìm kiếm bạn chỉ cần chọn hình ảnh bạn cần và click vào Insert. Như vậy bạn đã thành công chọn tất cả ảnh trong Excel với cách chèn ảnh này bạn sẽ chèn được hàng loạt ảnh vào trong công cụ Excel một cách dễ dàng.
Cách chèn ảnh vừa ô dữ liệu vào Excel
Để tiết kiệm thời gian chỉnh sửa file Excel sau khi chèn hình ảnh vào excel, bạn hãy học cách đưa ảnh vào excel vừa đúng ô mong muốn. Vậy đối với phương pháp này cách thực hiện như thế nào? Sau đây là hướng dẫn chi tiết cho bạn tham khảo.
Bước 1: Đầu tiên bạn nhấp vào ô mà mình muốn chèn hình ảnh trên excel, tiếp theo từ thanh meu chọn Insert => Chọn Pictures.
Chọn Pictures
Bước 2: Hộp thoại Insert Picture mở ra, bạn chọn hình ảnh chèn vào excel => Chọn nút Insert để đưa lên bảng tính.
Chọn hình ảnh chèn lên bảng tính
Bước 3: Tiến hành điều chỉnh lại kích thước để vừa với ô excel bằng cách: Điều chỉnh tại nhóm Size của tab Format.
Điều chỉnh để ảnh vừa vào ô excel
Lưu ý để quá trình đưa ảnh vào ô excel mang lại hiệu quả cao nhất
Nếu có nhiều hình ảnh bạn có thể chọn và chèn tất cả cùng một lúc bằng cách: Nhấn giữ phím Ctrl đồng thời chọn các ảnh bạn muốn (như thấy ở bước 3).
Chọn nhiều ảnh để chèn vào ô
Ngoài cách đưa ảnh vào ô trên bạn cũng có thể thay đổi kích thước hình ảnh bằng cách chọn hình ảnh và kéo các cạnh. Đối với logo hoặc hình ảnh sản phẩm, nếu bạn muốn giữ nguyên tỷ lệ ban đầu hãy sử dụng các góc của hình ảnh để thay đổi kích thước, như vậy sẽ không làm thay đổi tỷ lệ.
Thay đổi tỷ lệ bằng cách góc
Hướng dẫn insert hình ảnh vào excel
Cũng tương tư như những phương pháp trên, cách insert ảnh vào excel không hề khó, chỉ vào bước đơn giản là bạn đã thực hiện thành công. Vậy cách insert nhiều ảnh vào excel bạn thực hiện như thế nào. sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn.
Khi chèn ảnh vào excel bạn có thể di chuyển tới bất kỳ vị trí nào mà mình mong muốn. Vì vậy bạn không cần bạn chọn ô trước khi chèn ảnh. Khi này, bạn chỉ cần chuyển đến tab Insert => Nhấp chuột trái vào mũi tên bên dưới mục Illustrations. Tiếp tục, nhấn chuột vào mũi tên bên dưới mục Picture => Chọn nơi muốn lấy ảnh. Tại đây excel sẽ cung cấp cho bạn các vị trí để lấy ảnh như: This Device (trên thiết bị này, Stock Images (ảnh có sẵn), online picture (ảnh trực tuyến).
Chọn Insert
Chọn hình ảnh xong thì hình ảnh sẽ xuất hiện bên trong trang tính. Khi này bạn có thể thoải mái thay đổi kích thước ảnh hoặc di chuyển ảnh đến vị trí mà mình mong muốn.
Hình ảnh xuất hiện bên trong trang tính
Nếu muốn bạn có thể tuỳ chỉnh bổ sung cho hình ảnh khi chèn chúng vào Excel. Cách tuỳ chỉnh bổ sung cho ảnh như sau: Chọn tab Picture Format (hoặc nhấn đúp vào bức ảnh), khi này bạn sẽ thấy có thêm hàng loạt công cụ chỉnh sửa cho bức ảnh như: loại bỏ nền, làm cho các cạnh phát sáng, thay đổi độ tương phản, thêm đường viền,...
Giới thiệu hàm image trong excel
Hàm IMAGE trong Excel là hàm chèn hình ảnh vào ô tính bằng cách nhập đường dẫn của hình vào hàm IMAGE. Hàm IMAGE cũng cho phép người dùng có thể thay đổi kích thước ảnh cho phù hợp với mong muốn.
Cú pháp hàm IMAGE: =IMAGE(source, [alt_text], [sizing], [height], [width])
Hàm IMAGE trong Excel
Trong đó:
source: Đường dẫn URL của tệp hình ảnh, sử dụng giao thức "https". Các định dạng tệp được hỗ trợ bao gồm BMP, JPG/JPEG, GIF, TIFF, PNG, ICO và cả WEBP (WEBP không được hỗ trợ trên Web và Android).
alt_text: Văn bản thay thế cho hình ảnh, được sử dụng bởi trình đọc màn hình và các công cụ trợ năng khác.
sizing: Chế độ định cỡ hình ảnh. Có ba chế độ định cỡ được hỗ trợ:
0: Vừa khít hình ảnh trong ô và duy trì tỷ lệ khung hình của nó.
1: Điền vào ô bằng hình ảnh và bỏ qua tỷ lệ co của nó.
2: Giữ nguyên kích thước ảnh gốc, có thể vượt quá ranh giới ô.
height: Chiều cao của hình ảnh, được tính bằng đơn vị điểm.
width: Chiều rộng của hình ảnh, được tính bằng đơn vị điểm.
Hướng dẫn sử dụng hàm lấy hình ảnh trong excel như sau:
Ví dụ: Có một bảng dữ liệu, nhiệm vụ của bạn là chèn hình ảnh cờ vào các nước tương ứng.
Bảng dữ liệu các nước
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên chọn ô mà bạn muốn chèn hình ảnh
Bước 2: Nhập công thức vào ô =IMAGE ("http://flagcdn.com/w80/us.png", A2, 3, 20, 30)
Bước 3: Nhấn Enter sẽ hiển thị kết quả.
Kết quả cuối cùng nhận được
Cách chèn link hình ảnh vào excel
Để tạo link ảnh trong excel bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn mở trang web chứa hình ảnh bạn muốn chèn, sau đó bạn nhấn "Sao chép địa chỉ hình ảnh".
Chọn sao chép địa chỉ hình ảnh
Bước 2: Tiếp theo bạn mở file mà bạn muốn chèn link vào trong Excel, sau đó bạn nhấn chuột phải chọn "Link".
Nhấp chuột phải chọn Link
Bước 3: Hộp thoại Insert Hyperlink => Chọn mục Existing File or Web Page. Tiếp tục bạn chuyển sang cột menu => Chọn mục Browsed Pages => Dán link đã sao chép vào phần Address => Nhấn OK để chèn link ảnh.
Nhấn OK để chèn link ảnh
Bước 4: Sau khi đã chèn link ảnh xong, bạn di chuột vào vị trí ô đã được chèn thì sẽ thấy đường link hiện ra.
Lỗi không chèn được ảnh vào excel
Trong quá trình chèn hình ảnh vào excel, không tránh được có lúc bạn sẽ gặp lỗi. Sau đây là một số lỗi phổ biến thường hay gặp nhất, bạn cần chú ý nhé.
Chèn ảnh vào Excel bị mờ, vỡ
Lỗi chèn ảnh vào Excel bị mờ, vỡ có thể xảy ra do một số nguyên nhân sau:
Ảnh gốc có độ phân giải thấp: Độ phân giải của ảnh càng cao thì hình ảnh càng sắc nét. Nếu ảnh gốc có độ phân giải thấp, thì khi chèn vào Excel, hình ảnh sẽ bị mờ, vỡ.
Kích thước ô quá nhỏ: Nếu kích thước ô quá nhỏ so với kích thước ảnh, thì hình ảnh sẽ bị phóng to để vừa với ô. Việc phóng to ảnh có thể làm giảm chất lượng ảnh, khiến ảnh bị mờ, vỡ.
Để khắc phục lỗi chèn ảnh vào Excel bị mờ, vỡ, bạn có thể thực hiện các cách sau: Sử dụng ảnh gốc có độ phân giải cao và tăng kích thước ô để phù hợp với kích thước ảnh.
Lỗi khi chèn ảnh vào excel
Lỗi chèn ảnh vào Excel không chỉnh được kích thước
Lỗi chèn ảnh vào Excel không chỉnh được kích thước thường xảy ra do một số nguyên nhân sau:
Chế độ định cỡ ảnh bị khóa: Excel có một tính năng khóa chế độ định cỡ ảnh để tránh việc người dùng vô tình thay đổi kích thước ảnh. Nếu tính năng này được bật, thì bạn sẽ không thể thay đổi kích thước ảnh.
Ảnh được chèn vào bằng hàm IMAGE: Hàm IMAGE chỉ chèn hình ảnh vào ô tính, nó không tạo ra liên kết đến tệp hình ảnh. Vì vậy nên bạn sẽ không thể chỉnh được kích thước, nếu bạn muốn thay đổi kích thước ảnh được chèn bằng hàm IMAGE, bạn cần sử dụng các công cụ chỉnh sửa ảnh để thay đổi kích thước tệp hình ảnh gốc.
Ảnh được chèn vào bằng mã VBA: Nếu bạn chèn ảnh vào Excel bằng mã VBA, thì bạn có thể gặp lỗi nếu mã VBA không được viết chính xác.
Lỗi chèn ảnh vào Excel không chỉnh được kích thước
Cách khắc phục lỗi chèn ảnh vào Excel không chỉnh được kích thước như sau:
Kiểm tra chế độ định cỡ ảnh: Bạn thực hiện kiểm tra chế độ định cỡ ảnh bằng cách nhấp chuột phải vào hình ảnh và chọn Format Picture. Trong thẻ Size, hãy bỏ chọn Lock aspect ratio.
Chèn ảnh bằng cách kéo thả: Một cách để chèn ảnh vào Excel mà không gặp lỗi là chèn ảnh bằng cách kéo thả. Để thực hiện việc này, bạn hãy mở tệp hình ảnh mà bạn muốn chèn vào Excel. Sau đó, hãy nhấp chuột trái vào hình ảnh và kéo nó vào bảng tính Excel.
Kiểm tra mã VBA: Nếu bạn chèn ảnh vào Excel bằng mã VBA, hãy kiểm tra mã VBA để đảm bảo rằng nó được viết chính xác.
Kết luận
Với những chèn hình ảnh vào excel chia sẻ trong bài viết, bạn sẽ hoàn thành ngay bức ảnh được chèn chỉn chu trên excel chỉ chưa đến 60s. Vô cùng đơn giản và dễ dàng phải không nào. Nếu bạn quan tâm chủ đề tin học văn phòng cùng những chủ đề hot khác hãy tham khảo thêm những khoá học Excel mới tại Unica!
Chúc các bạn một ngày làm việc hiệu quả.
22/02/2019
10537 Lượt xem
Cách tính tổng trong word cho hàng hoặc cột chi tiết nhất
Word là một công cụ hỗ trợ tình tổng một cách chính xác. Bạn chỉ cần sự hỗ trợ của tính năng Formula là có thể thực hiện các phép tính đơn giản. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách thực hiện. Trong bài viết sau, Unica sẽ Hướng dẫn cách tính tổng trong word cho hàng hoặc cột chi tiết nhất. Tìm hiểu ngay.
Tìm hiểu về công cụ Formula
Trước khi đi sâu vào nội dung cách tính tổng trong Word như thế nào, bạn đọc cần phải hiểu về công cụ sẽ sử dụng để tính tổng trong Word là gì? Tương tự như hàm SUM trong Excel, Formula chính là công cụ để hỗ trợ tính tổng trong Word. Chức năng chính của Formula giống y hệt hàm SUM, đều là dùng để tính tổng các ô dữ liệu trên file.
Formula là một công cụ tính tổng nhanh chóng và chính xác trong Word
Những điều cần biết khi sử dụng hàm tính tổng trong Word
Khi thực hiện cách tính tổng trong word bằng công cụ Formula, bạn bắt buộc phải nắm rõ một số nội dung quan trọng sau:
Tham chiếu theo vị trí
Tham chiếu theo vị trí được hiểu là việc xác định vị trí giá trị tính toán mà bạn muốn tính tổng. Có 4 hướng để tham chiếu theo vị trí đó là: Left (Trái), Right (Phải), Above (Trên), Below (Dưới). Tuỳ vào ô dữ liệu bạn muốn tính là gì mà sẽ lựa chọn hướng tham chiếu tương ứng.
Ví dụ: Bạn muốn tính tổng các ô nằm ở hướng bên trái thì bạn sẽ sử dụng hàm =SUM(Left), còn nếu bạn muốn tính tổng các ô nằm ở hướng bên trên thì bạn sử dụng hàm =SUM(Above)
Tham chiếu theo vị trí
>> Xem thêm: Cách so sánh 2 file Word để tìm sự giống và khác nhau
Thành thạo soạn thảo văn bản trên Word với khóa học Word Online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:1559,theme:course]
[course_id:2296,theme:course]
Tham chiếu theo cột, hàng
Tham chiếu theo cột, hàng là việc xác định vị trí dữ liệu mà bạn muốn tính tổng theo hàng, cột. Về cơ bản, việc xác định dữ liệu này gần giống với Excel. Thông thường trong word, để tham chiếu cho hàng thì bảng trong Word sẽ được đánh số thứ tự 1, 2, 3,... còn nếu tham chiếu cho cột thì bảng được đánh thứ tự theo chữ cái A, B, C,...
Tham chiếu theo cột, hàng
Cách tính tổng trong Word
Sau khi đã hiểu về công cụ Formula và các cách tham chiếu đến các ô trong bảng, bạn có thể bắt đầu tính tổng trong Word. Dưới đây là 4 số cách phổ biến để tính tổng trong Word.
Cách tính tổng trên word theo hàng, cột
Để tính tổng một cột hoặc một hàng bạn chỉ cần chọn một ô trống ở cuối hàng hoặc cột bạn muốn tính tổng, sau đó nhấn vào nút Formula và nhập công thức. Cụ thể các bước thực hiện như sau:
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Thực hiện cách tính tổng cột trong word bằng công cụ Formula để tính tổng nam ở khu A và B.
Cách tính tổng trong word:
Bước 1: Đầu tiên bạn đặt con trỏ chuột ở ô tính tổng của cột “Nam” như hình dưới đây. Trên thanh công cụ trong mục Table Tools (Công cụ bảng), bạn chọn Layout (Bố trí).
Chọn tab Layout trong Table Tools
Bước 2: Tiếp theo trên thanh công cụ bạn nhấp chuột vào Formula (Công thức).
Nhấp chuột vào Formula
Bước 3: Hộp thoại Formula xuất hiện, bạn cần phải thay đổi công thức mặc định sang công thức khác bằng cách nhập công thức =SUM(X1:Xn).
Trong đó:
X: ký hiệu cột muốn tham chiếu (A, B, C, D,…)
n: ký hiệu hàng muốn tham chiếu (1, 2, 3, 4,…)
Ở đây, tôi nhập hàm tổng trong word =Sum(B2:B3).
Nhập công thức tính toán
Bước 4: Bấm OK để hoàn tất. Kết quả của công thức tính tổng trong word thu được như sau:
Bấm OK để hoàn thành
Hàm tính tổng trong Word bằng tham chiếu vị trí dữ liệu trong bảng
Cách tính tổng này vô cùng đơn giản, việc của bạn chỉ là sử dụng tham chiếu vị trí dữ liệu trong bảng. Để tính tổng trong Word bằng tham chiếu vị trí dữ liệu trong bảng bạn thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Dùng hàm cộng trong word Formula để tính tổng nam ở khu A và B.
Cách tính tổng trong word:
Bước 1: Đặt con trỏ chuột ở ô tính tổng của “Nam” như hình dưới đây. Tiếp theo trong mục Table Tools chọn tab Layout
Chọn tab Layout trong Table Tools
Bước 2: Nhấp chuột vào Formula để nhập công thức tính tổng trong word.
Nhấp chuột vào Formula
Bước 3: Khi hộp thoại Formula xuất hiện, bạn nhập công thức mình muốn tính tổng.
Các công thức tính tổng theo tham chiếu vị trí dữ liệu mà bạn có thể sử dụng đó là:
=SUM(ABOVE): Cộng các số trong cột hướng về phía bên trên ô dữ liệu đang chọn.
=SUM(LEFT): Cộng các số trong hàng hướng về phía bên trái ô dữ liệu đang chọn.
=SUM(BELOW): Cộng các số trong cột hướng về phía bên dưới ô dữ liệu đang chọn.
=SUM(RIGHT): Cộng các số trong hàng hướng về phía bên phải ô dữ liệu đang chọn.
Ở ví dụ này, tôi sẽ nhập công thức của hàm tính tổng trong word là: =SUM(ABOVE).
Nhập công thức tính tổng
Bước 4: Nhấn OK để hoàn tất. Kết quả nhận được khi dùng lệnh tính tổng trong word như sau:
Nhấn OK để hoàn tất
Công thức tính tổng nhiều hàng nhiều cột trong Word
Ngoài những cách tính tổng trong Word đã chia sẻ ở trên bạn cũng có thể tính tổng nhiều hàng, nhiều cột trong Word. Đối với trường hợp tính tổng này, bạn chỉ cần nhập công thức tính tổng vào ô chứa công thức và tham chiếu đến vùng dữ liệu bạn muốn tính tổng là được. Các bước thực hiện như sau:
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Dùng công cụ Formula để tính tổng nam và nữ ở khu A và B.
Cách cộng trong word:
Bước 1: Đặt con trỏ chuột ở ô tính tổng của “Nam” và “Nữ” như hình dưới đây. Trên thanh công cụ, trong mục Table Tools bạn chọn tab Layout
Chọn tab Layout trong Table Tools
Bước 2: Nhấp chuột vào Formula (Công thức).
Nhấp chuột vào Formula
Bước 3: Khi hộp thoại Formula xuất hiện, bạn nhập công thức tính tổng nhiều hàng hoặc nhiều cột vào hộp thoại. Cụ thể:
Tính tổng nhiều hàng: =SUM(SUM(vị trí hàng thứ nhất), SUM(vị trí hàng thứ hai),…,SUM(vị trí hàng thứ n))
Tính tổng nhiều cột: =SUM(SUM(vị trí cột thứ nhất);SUM(vị trí cột thứ hai),…,SUM(vị trí cột thứ n))
Ở ví dụ này, tôi sẽ đặt công thức tính tổng trong word là: =SUM(SUM(B2:C2),SUM(B3:C3)).
Nhập công thức tính toán
Bước 4: Nhấn OK để hoàn tất. Kết quả của công thức cộng trong word nhận được như sau:
Nhấn OK để hoàn tất
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Công thức tính tổng trong Word theo dữ liệu tự chọn
Nếu bạn muốn tính tổng theo dữ liệu tự chọn, bạn có thể nhập công thức tính tổng vào ô chứa công thức và chỉ định các ô cụ thể mà bạn muốn tính tổng. Cụ thể các bước thực hiện như sau:
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Dùng công cụ Formula để tính tổng nam, nữ và khác ở khu A, B và C.
Cách cộng tổng trong word:
Bước 1: Đặt con trỏ chuột ở ô tính tổng của “Nam”, “Nữ” và “Khác” như hình dưới đây. Trên thanh công cụ, trong mục Table Tools bạn chọn tab Layout.
Chọn tab Layout trong Table Tools
Bước 2: Nhấp chuột vào Formula (Công thức).
Nhấp chuột vào Formula
Bước 3: Khi hộp thoại Formula xuất hiện, bạn nhập công thức mình muốn tính cấu trúc vào hộp thoại mở hộp thoại Formula: =SUM(Xn1, Xn2, Xn,…).
Ví dụ: Muốn tính tổng 4 ô ngẫu nhiên B2, C3, D4, bạn sẽ nhập công thức như sau: =SUM(B2;C3;D4).
Nhập công thức tính toán
Bước 4: Nhấn OK để hoàn tất. Kết quả nhận được như bên dưới:
Nhấn OK để hoàn tất
Cách cập nhật lại kết quả và hiển thị công thức
Sau khi bạn đã nhập công thức và có kết quả, bạn có thể cập nhật lại kết quả nếu có sự thay đổi trong dữ liệu. Để làm điều này, bạn làm theo 1 trong 2 cách sau:
Dùng chuột
Bước 1: Nhấn chuột phải vào ô chứa kết quả của phép tính cộng trong word.
Bước 2: Chọn Toggle Field Codes (hoặc Chuyển đổi mã trường). Công thức sẽ được hiển thị thay vì kết quả.
Chọn Toggle Field Codes
Sử dụng phím tắt
Dùng phím tắt F9
Bước 1: Nhấp vào dấu cộng ở góc trên bên trái để chọn bảng.
Nhấp chuột vào dấu cộng phía bên trái bảng dữ liệu
Bước 2: Nhấn phím F9 trên bàn phím để cập nhật bảng.
Nhấn phím F9
Dùng phím tắt Alt + F9
Bước 1: Nhấp vào dấu cộng ở góc trên bên trái để chọn bảng.
Nhấp chuột vào dấu cộng phía bên trái bảng dữ liệu
Bước 2: Nhấn phím Alt + F9 trên bàn phím để cập nhật bảng.
Nhấn phím Alt + F9
Câu hỏi thường gặp
Câu 1. Tại sao kết quả tính tổng bị sai?
Nếu kết quả tính tổng của bạn bị sai, có thể do một số nguyên nhân sau:
Bạn đã nhập sai công thức hoặc tham chiếu đến ô sai.
Dữ liệu trong bảng có sự thay đổi mà bạn chưa cập nhật lại kết quả.
Có lỗi trong việc định dạng số liệu hoặc kiểu số liệu.
Câu 2. Khi chỉnh sửa số liệu trong bảng, kết quả có tự cập nhật không?
Khi bạn chỉnh sửa số liệu trong bảng, kết quả tính toán không tự cập nhật. Bạn cần nhấn chuột phải vào ô chứa kết quả và chọn Update Field (hoặc Cập nhật trường) để cập nhật lại kết quả.
Kết luận
Tính tổng trong Word là một tính năng hữu ích và tiện lợi cho việc soạn thảo văn bản và tạo ra các tài liệu chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng công cụ Formula để nhập và tính toán các công thức trong bảng, bao gồm cả hàm tính tổng. Bạn có thể tính tổng theo hàng, cột, vùng dữ liệu lớn hoặc dữ liệu tự chọn. Ngoài ra, bạn cũng có thể cập nhật lại kết quả và hiển thị công thức khi cần thiết. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính tổng trong Word và áp dụng nó vào công việc của mình. Ngoài ra, nếu bạn đọc quan tâm chủ đề tin học văn phòng cùng những chủ đề hot khác, hãy tham khảo thêm những khoá học Word mới tại Unica!
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách đổi inch sang cm trong word
22/02/2019
16238 Lượt xem
Cách sử dụng hàm consolidate trong excel để hợp nhất nhiều trang tính
Hàm Consolidate được biết đến là một trong những hàm thống kê rất hiệu quả trên excel. Sử dụng Consolidate bạn có thể dễ dàng tính toán cực nhanh chóng các phép tính tổng (sum), trung bình (evergage), max, min,... trong bảng tính excel. Sau đây, Unica Hướng dẫn cách sử dụng hàm Consolidate trong excel để hợp nhất nhiều trang tính.
Hàm consolidate trong excel là gì?
Consolidate excel là hàm hợp nhất các ô trong excel, trong tiếng anh Consolidate còn có nghĩa là Consolidate meaning tức là củng cố, thống nhất, hợp nhất. Dùng hàm Consolidate bạn có thể hợp nhất các ô, các cột hoặc các trang tính lại với nhau.
Hàm Consolidate thường được ứng dụng nhiều ở trong lĩnh vực kinh doanh, bán hàng, giúp việc xử lý dữ liệu lớn từ phần mềm bán hàng chuyển qua được đơn giản, dễ dàng và hiệu quả hơn.
Hàm consolidate trong excel
Sử dụng Consolidate bạn có thể hợp nhất dữ liệu trong excel, tạo ra một bảng báo cáo tổng hợp tất cả các trường hợp được lựa chọn chỉ bằng vài thao tác rất đơn giản. Excel thường được sử dụng kèm với các hàm khác để việc tính toán của bạn trở nên thuận tiện hơn.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Chức năng consolidate trong excel
Hàm Consolidate trong Excel là một hàm giúp bạn hợp nhất dữ liệu từ nhiều trang tính hoặc bảng tính khác nhau vào một trang tính hoặc bảng tính duy nhất. Hàm này có thể được sử dụng để hợp nhất dữ liệu theo nhiều cách khác nhau, bao gồm:
Hợp nhất dữ liệu theo cột.
Hợp nhất dữ liệu theo hàng.
Hợp nhất dữ liệu theo vùng.
Hợp nhất dữ liệu theo tiêu chí.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tạo đường chéo trong ô excel chi tiết nhất
Ví dụ: Nếu bạn đang có một báo cáo lương hàng tháng ở nhiều sheet khác nhau, bạn có thể sử dụng học cách sử dụng hàm Consolidate trong excel để tổng hợp tất cả các file riêng đó lại thành 1 file chung. Điều này giúp việc tính toán lương được dễ dàng và thuận tiện hơn.
Chức năng consolidate trong excel
Hướng dẫn sử dụng Consolidate trong excel
Sau khi đã biết rõ hàm Consolidate trong excel là gì? Chức năng lệnh consolidate như thế nào? Phần tiếp theo bài viết Unica sẽ hướng dẫn cách sử dụng consolidate trong excel, hãy tham khảo nhé:
Hợp nhất các trang tính Excel với một thứ tự các cột khác nhau
Cách sử dụng consolidate để tạo tổng hợp đầu tiên mà Unica muốn chia sẻ với bạn đó là dùng Consolidate hợp nhất các trang tính trong excel với một thứ tự các cột khác nhau. Cách sử dụng hàm Consolidate trong excel để hợp nhất các trang tính theo thứ tự cột vô cùng đơn giản và dễ thực hiện.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Trong Data chọn Combine Sheet.
Chọn Combine Sheet
Bước 2: Và dữ liệu sẽ được kết hợp hoàn hảo bởi các tiêu đề cột:
Kết quả sau thực hiện
>>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có ví dụ
Cách sử dụng hàm consolidate trong excel để hợp nhất dữ liệu từ nhiều bảng tính trong một bảng tính
Xét ví dụ sau đây: Bạn đang phải làm báo cáo hợp nhất doanh thu từ các văn phòng chi nhánh của công ty. Ảnh dưới đây là bảng cần hợp nhất cấu trúc dữ liệu nhưng số hàng và số cột lại khác nhau.
Bảng có số hàng và số cột khác nhau
Để hợp nhất dữ liệu với nhau bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Trong Data chọn Consolidate
Chú ý: Bạn nên hợp nhất dữ liệu vào các trang trống. Nếu bảng tính của bạn đã có dữ liệu, bạn cần chọn sang bảng có dữ liệu trống, đảm bảo có đủ không gian, các hàng và cột trống để chứa dữ liệu được hợp nhất.
Chọn Consolidate
Bước 2: Sau khi hộp thoại Consolidate xuất hiện, bạn tiếp tục thực hiện các thao tác lần lượt như sau:
Tại hộp Function trên cùng bạn chọn hàm muốn sử dụng để hợp nhất, trong ví dụ này Unica sẽ chọn hàm Sum.
Tiếp theo theo hộp Reference box, bạn nhấp vào biểu tượng thu gọn ở cuối cùng hàng, sau đó chọn vùng ở trang đầu tiên => Chọn nút Add để thêm các vùng khác. Cứ thực hiện bước này cho tất cả các vùng mà bạn muốn hợp nhất.
Thao tác trên hộp thoại Consolidate
Bước 3: Tiếp theo là đến bước update settings. Cũng trong hộp thoại Consolidate, bạn có thể chọn bất kỳ một tuỳ chọn nào trong các tuỳ chọn sau đây.
Nếu bạn muốn sao chép tên hàng và / hoặc tên cột từ các trang tính gốc vào trang hợp nhất bạn có thể chọn Top row và/ hoặc Left column phía dưới Use labels in.
Nếu bạn muốn dữ liệu hợp nhất cập nhật tự động khi dữ liệu nguồn thay đổi thì bạn chọn Create links to source data check. Trong trường hợp này, Excel sẽ tạo liên kết tới bảng tính nguồn của bạn và thể hiện như ảnh sau:
Ảnh thể hiện thao tác tạo liên kết tới bảng tính nguồn
Cách dùng hàm CONSOLIDATE hợp nhất hai trang tính Excel thành một trong các cột chính
Nếu bạn đang tìm kiếm một cách nhanh chóng để khớp và hợp nhất dữ liệu từ hai bảng tính, thì bạn có thể sử dụng hàm Excel VLOOKUP. Chi tiết cách thực hiện như sau:
Bạn sử dụng hàm VLOOKUP theo cú pháp: =VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup)
Trong đó:
Lookup_value: Đây là giá trị cần dò tìm, có thể điền giá trị trực tiếp hoặc tham chiếu tới một ô trên bảng tính đều được.
Table_array: Đây là bảng giới hạn để dò tìm.
Col_index_num: Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm, tính theo thứ tự từ trái qua phải.
Range_lookup: Tìm kiếm tương đối hoặc chính xác đối với bảng giới hạn, nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
Sử dụng hàm CONSOLIDATE để hợp nhất nhiều bảng tính
>>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm LOGARIT trong excel có ví dụ minh họa
Ví dụ cách sử dụng Consolidate là gì?
Để hiểu rõ hơn cách sử dụng hàm Consolidate trong excel như thế nào, sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn một ví dụ cụ thể:
Ví dụ: Bạn cần phải tính tổng số lượng và tổng tiền với từng mã/ từng mặt hàng tương ứng.
Bảng tính có nhiều mã hàng trùng lặp
Cách thực hiện như sau: Đặt con trỏ chuột tại vị trí bạn muốn tạo báo cáo. Sau đó nhấp chuột vào Date => Chọn Consolidate.
Chọn Consolidate
Tại hộp thoại Consolidate xuất hiện bạn làm theo các bước tương ứng gồm:
Phần Function chọn Sum để tính tổng.
Phần Reference gõ vào vùng tham chiếu, chọn phạm vi để Consolidate tính toán bằng cách nhấp chuột vào ô Reference và di chuột để chọn khối dữ liệu..
Kế tiếp, chúng ta nhấn Add đưa địa chỉ tham chiếu vào ô All reference để áp dụng.
Thao tác sử dụng Consolidate trong excel
Chú ý: Bạn đừng quên chọn dấu kiểm tại hai mục Top row và Left column trong vùng Use labels để báo cáo hiện tiêu đề dòng, cột (nếu không chọn dấu kiểm 2 mục này dòng, cột tiêu sẽ bị ẩn mà chỉ có số liệu).
Cuối cùng, nhấn OK để xem báo cáo là hoàn thành. Kết quả Consolidate sẽ cộng gộp chính xác số lượng và thành tiền của các mặt hàng.
Kết quả hoàn thành quá trình sử dụng Consolidate trong excel
Kết luận
Trên đây Unica đã hướng dẫn tới bạn các cách sử dụng hàm Consolidate trong excel đơn giản và nhanh chóng. Bạn hãy tham khảo để biết cách sử dụng nhanh chóng nhất nhé. Chúc các bạn thành công. Bạn hãy khám phá thêm khóa học Excel online của Unica để nâng kiến thức Excel lên một tầm mới.
>> Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng cơ bản từ giảng viên hàng đầu học phí ưu đãi chỉ từ 99K
22/02/2019
18935 Lượt xem
6 cách tính tổng trong Excel siêu nhanh và chính xác
Tính tổng trong excel tưởng là công thức đơn giản và dễ thực hiện. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc tính tổng số liệu bảng excel. Đừng lo lắng nhé, bài viết sau Unica sẽ chia sẻ 6 cách tính tổng trong Excel nhanh nhất, đơn giản mà ai cũng làm được. Cùng tìm hiểu ngay.
Lợi ích khi tính tổng trong Excel
Chức năng tính tổng trong Excel đem đến những lợi ích thiết thực: tối ưu quá trình xử lý dữ liệu, nâng cao năng suất hiệu quả công việc. Người dùng có thể tiết kiệm thời gian khi không cần phải cộng từng số liệu một cách thủ công. Không chỉ rút ngắn thời gian làm việc mà còn giảm thiểu khả năng sai số, tăng tính chính xác và tin cậy của dữ liệu.
Ngoài ra, chức năng tính tổng còn linh hoạt và có khả năng tùy chỉnh cao. Người dùng dễ dàng lựa chọn các ô cần tính, áp dụng công thức mà không cần có kiến thức sâu rộng về toán học. Do đó, Excel trở thành công cụ mạnh mẽ không chỉ với sinh viên, dân văn phòng mà cả các chuyên gia phân tích dữ liệu.
Tính tổng trong Excel giảm thiểu khả năng sai số, tăng tính chính xác và tin cậy của dữ liệu
Cách tính tổng trong Excel nhanh nhất
Đầu tiên bạn mở tài liệu excel, sau đó chọn cột mà mình muốn tính tổng. Khi này kết quả tính tổng sẽ hiển thị ở góc dưới bên phải màn hình bảng tính excel.
Cách tính tổng trong Excel nhanh nhất
Cách tính tổng trong Excel với AutoSum
Mở tài liệu Excel mà có dữ liệu bạn cần tính tổng. Trong thẻ Home, bạn chọn chế độ AutoSum. Màn hình sẽ tự động tính kết quả Sum cho bạn.
Chọn AutoSum
Sau đó, bạn kiểm tra kết quả như trong hình.
Kết quả thu được sau khi thực hiện lệnh AutoSum
Cách tính tổng trong Excel với hàm SUM
Hướng dẫn nhanh
Mở file Excel có dữ liệu bạn cần tính tổng > Nhập hàm =SUM(C2:C11) tại vị trí bạn muốn hiển thị > Nhấn Enter để Excel trả về kết quả.
Trong đó C2:C11 là vùng dữ liệu mà bạn cần tính, bạn có thể thay đổi vị trí phù hợp với văn bản của bạn.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Truy cập vào file Excel có dữ liệu của bạn > Tiến hành nhập hàm =SUM(C2:C11) tại vị trí dưới cột.
Trong đó B2:B10 là vị trí vùng có chứa dữ liệu mà bạn cần tính tổng. Bạn có thể thay đổi vị trí phù hợp với văn bản và dữ liệu của bạn.
Nhập hàm SUM để tính tổng trong Excel
Bước 2: Nhấn Enter để Excel tự động trả về kết quả tính tổng.
Kết quả thu được sau khi thực hiện lệnh AutoSum
>>> Xem thêm: Hàm đếm có nhiều điều kiện trong excel COUNTIFS: Công thức và cách dùng
Cách tính tổng trong Excel bằng Subtotal
Hướng dẫn nhanh
Truy cập vào file Excel có dữ liệu > Chọn vị trí bất kỳ mà bạn muốn > Chọn Data > Vào Filter > Chọn biểu tượng tam giác ngược tại cột muốn lọc > Nhấp chuột tích vào mục muốn tính tổng > ấn OK > Chọn AutoSum để tính tổng sau khi đã hoàn tất quá trình lọc.
Hướng dãn chi tiết
Bước 1: Mở File Excel, chọn một vị trí bất kỳ, sau đó chọn Data trên thanh công cụ. Tiếp đến chọn Filter.
Chọn Data sau đó chọn Filter
Bước 2: Kích chuột trái vào biểu tượng tam giác ngược trong cột muốn lọc. Tiếp đó bấm chuột tích vào các mục muốn tính tổng. Chọn OK.
Tính tổng các ô đã được lọc bằng Subtotal
Bước 3: Chọn AutoSum. Sau đó nhấn Enter để tính tổng sau khi đã lọc.
Nhấn Enter để tính tổng sau khi đã lọc
Kết quả nhận được như sau:
Kết quả nhận được
Cách tính tổng cột trong Excel bằng phím tắt Alt và +
Bước 1: Chọn ô mà bạn muốn hiển thị tổng.
Chọn ô mà bạn muốn hiển thị tổng
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Alt và +. Sau khi nhấn xong phím này, ô đó sẽ xuất hiện công thức trong Excel để tính tổng đối với vùng dữ liệu phía trên.
Xuất hiện công thức tính tổng
Bước 3: Nhấn Enter để xem kết quả.
Kết quả nhận được
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Chuyển đổi dữ liệu của bạn vào bảng Excel để có được tổng số của các cột
Hướng dẫn nhanh
Truy ập vào file Excel có dữ liệu > Bôi đen phần bảng tính bạn muốn tỉnh tổng > Ấn tổ hợp phím Ctrl + T > nhấn OK > Nhấp chuột vào mục Total row để phần mềm tự động thêm hàng và tính tổng.
Hướng dẫn chi tiết
Thêm một cách tính tổng cột trong excel đơn giản và dễ thực hiện bạn bắt buộc phải biết đó là chuyển đổi dữ liệu của bạn vào bảng excel để có được tổng số của các cột. Đối với cách tính tổng trong excel này thì bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn mở file excel, sau đó bôi đen bảng mà bạn muốn tính tổng > Nhấn tổ hợp phím Ctrl + T > Chọn OK.
Chọn vùng dữ liệu muốn tính tổng
Bước 2: Tiếp theo bạn click chuột vào Total Row. Khi này phần mềm sẽ tự động thêm một hàng sau đó tính tổng cho bạn.
Click chuột chọn Total Row
Một số lỗi khi tính tổng trong Excel
Trong quá trình áp dụng các công thức excel, kể cả công thức tính tổng sẽ có lúc bạn gặp lỗi. Dưới đây là một số lỗi khi tính tổng trong excel điển hình, bạn hãy tham khảo nhé.
Những lỗi thường gặp và cách khắc phục
Khi sử dụng các cách tính tổng trong Excel, chúng ta thi thoảng sẽ gặp phải một số trường hợp báo lỗi sau đây:
#Name error: Lỗi đến từ việc hàm bị sai chính tả.
#VALUE!: Lỗi xuất hiện khi có giá trị không phù hợp được nhập vào định dạng ô. Chẳng hạn như ô có định dạng số thì bạn nhập dạng chữ.
#DIV/0: Lỗi xuất hiện khi bạn chia số cho giá trị không. Chẳng hạn như bạn tính tổng các số ở phạm vi trống không có sô nào.
#REF!: Lỗi xuất hiện khi các ô tham chiếu công thức đã bị xóa hoặc không tồn tại.
Với những lỗi ở trên, bạn áp dụng các cách khắc phục sau:
Kiểm tra định dạng của ô: Các ô cần xác định đúng định dạng là chữ, số,...
Kiểm tra giá trị của ô: Các giá trị ở ô cần tính công thức phải đảm bảo có độ chính xác gần như tuyệt đối.
Kiểm tra kỹ công thức: Khi áp dụng các công thức, bạn cần kiểm tra kỹ các lỗi chính tả, miền giá trị sử dụng,... được áp dụng trong công thức.
Một số không được cộng vào tổng chung
Ngoài lỗi trên, lỗi một số không được cộng vào tổng chung cũng là một trong những lỗi phổ biến khiến hàm SUM trong Excel không hoạt động đúng. Một số con số khi nhìn vào sẽ thấy định dạng số như bình thường nhưng thực tế lại đang được định dạng dưới dạng giá trị văn bản nên không thể được đưa vào tính toán.
Vì vậy, bạn cần nhận diện được lỗi này để hạn chế lỗi dữ liệu. Đặc trưng của các dữ liệu này khi sử dụng tính năng căn lề trái sẽ có dấu tam giác xanh ở góc trái ô tính.
Ngoài ra, bạn có thể chọn tất cả các ô có vấn đề > nhấp vào dấu hiệu cảnh báo > nhấn Convert to Number để sửa lỗi.
Lỗi một số không cộng được vào tổng chung
Đối với lỗi này bạn có thể sửa bằng cách: Chọn tất cả các ô đang có vấn đề, sau đó nhấp vào biểu tượng cảnh báo hình dấu chấm than và chọn "Convert to Number".
Sửa lỗi không được cộng vào tổng chung
Hàm SUM trả kết quả bằng 0
Nếu trong trường hợp kết quả của SUM trả về bằng 0 thì có thể là công thức hàm SUM đang chiếu đúng vào lúc chính nó.
Để sửa lỗi này, bạn thao tác như sau tab Formula > Error Checking > Circular Reference.
Thao tác khắc phục lỗi hàm SUM trả kết quả bằng 0
SUM trả kết quả cao hơn dự kiến
Nguyên nhân lỗi hàm SUM trả kết quả cao hơn dự kiến là vì hàm SUM tính tổng cả ô mà bạn đang ẩn.
Để khắc phục lỗi này bạn có thể tính tổng bằng chức năng Subtotal để thay thế cho hàm SUM.
Kết luận
Trên đây là 6 cách tính tổng trong Excel dễ thực hiện nhất giúp bạn nhanh chóng hoàn thành công việc. Hy vọng những chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn xử lý số liệu của mình một cách hiệu quả hơn.
Ngoài ra, Bạn có thể tham khảo thêm các khoá học Excel tại Unica để biết thêm nhiều bài học hay từ các chuyên gia. Hoặc bạn cũng có thể tham khảo thêm cuốn sách Excel từ cơ bản đến nâng cao đang được nhiều người quan tâm.
22/02/2019
12597 Lượt xem
Cách sử dụng conditional formatting kèm theo ví dụ minh họa
Conditional formatting- Định dạng có điều kiện nhanh chóng làm nổi bật thông tin quan trọng trong một bảng tính. Đặc biệt đối với các bạn làm công việc hành chính văn phòng, kỹ năng này rất quan trọng. Trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng học Excel online cách sử dụng của chúng nhé!
>> Định dạng dữ liệu chuẩn trong Excel
Định dạng theo điều kiện có sẵn
Ví dụ: Để làm nổi bật các ô lớn hơn một giá trị, hãy thực hiện các bước sau.
1. Chọn phạm vi A1: A10.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
2. Trên tab Trang chủ, trong nhóm Kiểu, bấm Conditional formatting
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
3. Nhấp vào Highlight Cells Rules, chọn Greater Than
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
Lưu ý: Trong Highlight Cells Rules
Greather Than: Lớn hơn 1 giá trị xác đinh
Less Than: Nhỏ hơn giá trị cho trước
Between: Nằm trong khoảng giá trị đinh sẵn
Equal To: Bằng đúng giá trị xác định
Text That Contains: Nội dung ô tính có chứa phần tử cho trước
A Date Occurring: Giá trị ô tính chứa 1 ngày tháng định sẵn
Duplicate: Xác định những giá trị trùng lặp
4. Nhập giá trị 80 và chọn kiểu định dạng.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
5. Nhấp vào OK.
Kết quả. Excel làm nổi bật các ô lớn hơn 80.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
6. Thay đổi giá trị của ô A1 thành 81.
Kết quả. Excel tự động thay đổi định dạng của ô A1.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
Lưu ý: bạn cũng có thể đánh dấu các ô nhỏ hơn một giá trị, giữa giá trị thấp và cao, v.v.
2 Xóa quy tắc
Để xóa quy tắc định dạng có điều kiện , hãy thực hiện các bước sau.
1. Chọn phạm vi A1: A10.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
2. Trên tab Trang chủ, trong nhóm Kiểu, bấm Định dạng có điều kiện.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
3. Nhấp vào Xóa quy tắc, Xóa quy tắc từ các ô đã chọn.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
3 Quy tắc trên / dưới
Để làm nổi bật các ô cao hơn mức trung bình của các ô, hãy thực hiện các bước sau.
1. Chọn phạm vi A1: A10.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
2. Trên tab Trang chủ, trong nhóm Kiểu, bấm Định dạng có điều kiện.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
3. Nhấp vào Quy tắc trên / dưới, trên trung bình.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
4. Chọn kiểu định dạng.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
5. Nhấp vào OK.
Kết quả. Excel tính toán trung bình (42,5) và định dạng các ô nằm trên mức trung bình này.
Ví dụ Cách sử dụng conditional formatting
Lưu ý: bạn cũng có thể làm nổi bật 10 mục hàng đầu, 10% hàng đầu, v.v ...
Thật đơn giản đúng không nào. Hy vọng bài viết trên có thể giúp các bạn hiểu và làm ví dụ minh họa đơn giản cách sử dụng conditional formatting.
Chúc các bạn thành công!
22/02/2019
2477 Lượt xem
Công thức hàm Min và hàm Max trong Excel
Số lượng các hàm tính toán trong Excel vô cùng đa dạng, giúp quá trình xử lý số liệu nhanh chóng và đơn giản hơn. Một trong những hàm được sử dụng nhiều đó là hàm MIN và MAX. Nếu bạn đang tìm hiểu về cách dùng hàm min max trong excel, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Unica hoặc có thể xem thêm video hướng dẫn sử dụng hàm min max tại đây.
Công thức hàm Min và hàm Max trong Excel
Công thức hàm Min trong Excel
Hàm min trong excel là hàm dùng để tìm giá trị nhỏ nhất trong một tập hợp các số hoặc một phạm vi ô. Hàm min có thể nhận vào nhiều tham số, mỗi tham số có thể là một số, một ô, một dãy ô hoặc một mảng.
Công thức của hàm Min trong Excel
Công thức của hàm Min như sau:
=MIN(number1,[number2],...)
Trong đó:
number1: là số hoặc ô bắt buộc phải có.
[number2]: là số hoặc ô không bắt buộc, có thể nhập vào nhiều tham số khác nhau, tối đa là 255.
Công thức hàm Max trong Excel
Hàm Max trong Excel là hàm dùng để tìm giá trị lớn nhất trong một tập hợp các số hoặc một phạm vi ô. Hàm Max cũng có thể nhận vào nhiều tham số, tương tự như hàm Min.
Công thức của hàm Max trong Excel
Công thức của hàm Max như sau:
=MAX(number1,[number2],...)
Trong đó:
number1: là số hoặc ô bắt buộc phải có.
[number2]: là số hoặc ô không bắt buộc, có thể nhập vào nhiều tham số khác nhau, tối đa là 255.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách dùng hàm Min và hàm Max trong Excel
Hướng dẫn cách sử dụng hàm MIN MAX trong Excel
Cách dùng hàm Min trong Excel
Để bạn hiểu hơn về cách sử dụng hàm Min trong Excel, Unica sẽ hướng dẫn bạn thông qua việc tìm giá trị nhỏ nhất trong Excel qua ví dụ sau đây:
Bước 1: Ở ô B53, bạn nhập công thức =MIN(B47:D51) để tìm điểm thấp nhất lớp. Trong đó, B47:D51 là khoanh vùng dữ liệu để áp dụng hàm.
Nhập công thức MIN
Bước 2: Nhấn Enter, kết quả trả về là 3.8.
Kết quả cuối được trả về
>>> Xem thêm: 10 cách tính tuổi trong excel nhanh chóng, đơn giản, có ví dụ
Cách dùng hàm Max trong Excel
Để bạn hiểu hơn về cách sử dụng hàm Max trong Excel, Unica sẽ hướng dẫn bạn thông qua việc tìm giá trị lớn nhất trong Excel qua ví dụ sau đây. Ta tìm mức trợ cấp cao nhất trong bảng số liệu như sau:
Cho bảng dữ liệu
Bước 1: Ở ô B72, nhập công thức =MAX(C66:C70).
Nhập công thức MAX
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 500.000 VNĐ, tức là mức trợ cấp cao nhất là của Minh (phó giám đốc).
Kết quả là 500.000 VNĐ
Lưu ý khi sử dụng hàm MIN và MAX
Khi dùng hàm MIN MAX để tính toán trong bảng dữ liệu của Excel, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Lưu ý khi dùng hàm MIN
Nếu bạn nhập vào hàm MIN các giá trị không phải số, kết quả sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Trong trường hợp không có số trong các đối số, hàm MIN sẽ trả về 0.
Hàm MIN sẽ tự động bỏ qua các ô trống không có dữ liệu.
Nếu danh sách chứa giá trị logic dưới dạng văn bản mà bạn tự nhập, hàm sẽ vẫn đếm các giá trị đó.
Khi gặp đối số là văn bản hoặc có lỗi, hàm MIN sẽ không thể chuyển đổi thành số, dẫn đến lỗi tính toán.
Trong các bảng tính không có giá trị logic, nên dùng hàm MINA thay vì MIN. Hàm MINA sẽ đánh giá giá trị TRUE là 1 và FALSE là 0.
Lưu ý khi dùng hàm MAX
Khi bạn nhập giá trị không phải là số vào hàm MAX, kết quả sẽ báo lỗi #VALUE!.
Trong trường hợp không có đối số nào chứa giá trị số, hàm MAX sẽ trả về 0.
Hàm MAX sẽ bỏ qua hoàn toàn các ô trống không chứa dữ liệu.
Nếu bảng tính của bạn không có giá trị logic (TRUE hoặc FALSE), bạn nên dùng hàm MAXA thay vì MAX, vì hàm MAXA sẽ quy đổi TRUE thành 1 và FALSE thành 0 trong quá trình tính toán.
Với các phiên bản Excel từ 2010 trở về sau, hàm MAX chỉ cho phép tối đa 255 đối số.
Đối số của hàm MAX có thể bao gồm số trực tiếp, tên ô, mảng, hoặc tham chiếu đến các ô chứa số.
Kết luận
Hàm Min và hàm Max có cú pháp đơn giản và linh hoạt, có thể nhận vào nhiều tham số khác nhau. Nó hỗ trợ phân tích dữ liệu, so sánh kết quả, tìm điểm cao thấp,... một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về cách dùng hàm trong Excel. Bên cạnh đó, Unica có nhiều khóa học Excel online với sự hướng dẫn từ chuyên gia hàng đầu lĩnh vực nếu bạn đang có nhu cầu nâng cao kỹ năng excel của mình.
>>> Xem thêm: Bật mí các phím tắt tính tổng trong excel nhanh, đơn giản nhất
22/02/2019
9232 Lượt xem
3 cách copy công thức trong Excel không bị lỗi định dạng cực đơn giản
Cách copy công thức Excel mà không gặp lỗi định dạng có thể là một thao tác khó nếu bạn chưa biết cách thực hiện. Việc hiểu rõ các phương pháp đơn giản và hiệu quả sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian khi xử lý dữ liệu, đặc biệt trong công việc yêu cầu thao tác với nhiều công thức phức tạp. Dưới đây là 3 cách sao chép các hàm trong Excel không bị lỗi định dạng, đơn giản và dễ áp dụng ngay!
Lợi ích của cách copy công thức trong excel
Để tránh sai sót trong quá trình sao chép công thức Excel, bạn cần chú ý những điều sau:
Kiểm tra kết quả: Khi sao chép hoặc kéo thả công thức, bạn cần đảm bảo công thức gốc đã tính đúng kết quả để không làm ảnh hưởng đến những công thức tiếp theo.
Kiểm tra tham chiếu: Đảm bảo các tham chiếu trong công thức đã được đúng định dạng, đúng số liệu đặc biệt khi sao chép hoặc thêm dòng, thêm cột.
Sử dụng tham chiếu hỗn hợp/tương đối/tuyệt đối: Trong các trường hợp khác nhau, bạn nên sử dụng các tham chiếu tương đối, tuyệt đối hoặc hỗn hợp để đảm bảo công thức hoạt động đúng cách khi sao chép.
Sử dụng công thức điều kiện: Nếu bạn sao chép công thức của hàm IF, thì bạn cần kiểm tra kỹ các điều kiện và kết quả.
Kiểm tra vùng sao chép: Bạn hãy đảm bảo rằng mình chọn đúng vùng cần sao chép. Nếu sử dụng Fill Handle thì bạn hãy chắc chắn đã kéo đúng hướng và khoảng cách.
Việc copy công thức trong Excel mang lại nhiều lợi ích cho người dùng
Kiểm tra các ký tự đặc biệt: Nếu trong công thức gốc của bạn có các ký tự đặc biệt, thì bạn cần kiểm tra xem chúng đã được đặt tương ứng với tham chiếu chưa.
Chú ý đến dữ liệu liên quan: Các ô liên quan đến công thức sao chép cần phải được cập nhật, tính toán đúng cách.
Sử dụng tên phạm vi: Đặt tên cho các phạm vi dữ liệu và sử dụng tên thay cho ô tham chiếu để dễ đọc, dễ hiểu hơn,
Lưu lại công thức gốc: Trước khi thay đổi hoặc sao chép công thức mới, bạn hãy sao lưu công thức gốc để khôi phục khi cần.
Kiểm tra khi thêm dòng/cột/hàng: Khi bạn thêm dòng, thêm cột, bạn cần kiểm tra lại công thức có còn đúng ngữ cảnh không.
Sử dụng tính năng kiểm tra lỗi: Excel có cung cấp công cụ kiểm tra lỗi để bạn nhanh chóng xác định và sửa lỗi của công thức.
Cách copy giữ nguyên công thức trong excel
Có nhiều cách để copy công thức trong excel, tùy thuộc vào nhu cầu và sở thích của người dùng. Dưới đây là 3 cách phổ biến và đơn giản nhất:
Cách Copy công thức trong Excel không bị lỗi định dạng
Đây là cách copy công thức trong excel mà không làm thay đổi định dạng của các ô được sao chép. Có 3 cách để làm điều này:
Copy công thức bằng cách kéo cột dọc
Đây là cách copy công thức nhanh nhất và dễ nhất trong excel. Bạn chỉ cần chọn ô chứa công thức, sau đó kéo con trỏ chuột từ góc phải dưới của ô xuống các ô bên dưới mà bạn muốn sao chép. Excel sẽ tự động sao chép công thức và điều chỉnh các tham chiếu theo chiều dọc.
Copy công thức bằng cách kéo cột dọc
Copy công thức nhanh bằng cách nhấn 2 lần chuột
Đây là cách copy công thức tiện lợi khi bạn muốn sao chép công thức cho tất cả các ô liền kề có dữ liệu. Bạn chỉ cần chọn ô chứa công thức, sau đó nhấn đúp chuột vào góc phải dưới của ô. Excel sẽ tự động sao chép công thức cho tất cả các ô bên dưới cho đến khi gặp ô trống hoặc có dữ liệu khác.
Nhấn đúp chuột hai lần dể Excel tự động điền
Cách sao chép công thức trong Excel bằng lệnh Copy Paste
Dán hàng loạt
Bước 1: Chọn ô có chứa công thức, sau đó bạn sao chép bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + C.
Nhập công thức tính vào ô H4
Bước 2: Chọn ô mà bạn muốn dán công thức, sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Copy công thức xuống dưới
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Chỉ dán công thức
Bước 1: Chọn ô chứa công thức, sau đó nhấn chuột phải rồi chọn mục Copy.
Nhấn copy công thức
Bước 2: Dán công thức ở ô mà bạn muốn, sau đó nhấn chuột phải chọn Paste Options và chọn vào mục Formulas.
Chọn vào mục Formulas
Phím tắt copy công thức trong excel
Đây là cách copy công thức trong excel mà không cần sử dụng chuột, chỉ cần sử dụng các phím tắt trên bàn phím. Có 3 phím tắt chính để làm điều này:
Cách copy công thức excel bằng sao chép công thức đến ô bên dưới
Đây là phím tắt để sao chép công thức từ một ô sang ô bên dưới nó. Bạn chỉ cần chọn ô chứa công thức, sau đó nhấn Ctrl + D. Excel sẽ tự động sao chép công thức và điều chỉnh các tham chiếu theo chiều dọc.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Tính giá thành tiền của từng loại trái cây.
Thực hiện cách copy hàm trong excel cho ví dụ trên:
Bước 1: Nhập công thức =B3*C3 vào D3.
Nhập công thức =B3*C3 vào D3
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả dưới đây:
Nhấn Enter
Bước 3: Dùng phím tắt Ctrl + D để copy công thức xuống những ô bên dưới, kết quả thu được như sau:
Copy công thức xuống những ô bên dưới
Sao chép công thức đến ô bên phải
Muốn sao chép công thức sang ô bên phải liền kề và được điều chỉnh khi chứa tham chiếu ô, bạn sử dụng phím tắt Ctrl + R.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 2:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Tính giá thành tiền của từng loại trái cây.
Cách làm:
Bước 1: Nhập công thức =C13*C14 vào ô C15.
Nhập công thức vào ô D3
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 240000 VNĐ.
Bước 3: Kéo chuột sang phải và nhấn tổ hợp phím Ctrl + R để copy công thức sang các ô khác. Bảng kết quả cuối cùng như sau:
Bảng kết quả cuối cùng
Cách copy công thức trong Excel với tham chiếu tuyệt đối
Nếu bạn cần giữ nguyên một tham số khi copy công thức trong Excel thì nên sử dụng tham chiếu tuyệt đối. Bạn có thể tạo tham chiếu tuyệt đối với ký hiệu $ được dùng để cố định một tham chiếu đến ô hoặc dải ô.
Ví dụ: Cho bảng số liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Tính kết quá phép tính nhân khi lấy từng con số nhân với 14.
Thực hiện cách copy công thức nhanh trong excel:
Bước 1: Nhập công thức =A21*$B$21 vào ô C21.
Nhập công thức
Bước 2: Nhấn Enter, ô C19 sẽ hiển thị ra kết quả là 210.
Kết quả sau khi nhập công thức
Bước 3: Kéo thả chuột xuống phía dưới sẽ thu được bảng kết quả:
Kéo thả chuột xuống phía dưới
Kết luận
Trên đây, mình đã hướng dẫn các bạn 4 cách để copy công thức trong Excel. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách copy công thức trong excel không bị lỗi định dạng cực đơn giản. Và để có thể khai thác sức mạnh xử lý số liệu tuyệt vời mời bạn tham khảo những khoá học Excel trên Unica và các chủ đề tin học văn phòng liên quan khác. Hoặc bạn có thể đặt mua cuốn sách Excel ứng dụng văn phòng của đội ngũ giảng viên Unica.
>>> Xem thêm:
Cách copy 1 sheet trong excel trong cùng bảng tính từ file này sang file khác
Cách ẩn công thức trong bảng tính excel cực nhanh và đơn giản
Excel không chạy công thức: Nguyên nhân và cách khắc phục triệt để
21/02/2019
15835 Lượt xem
Hướng dẫn cách sử dụng hàm trừ trong excel siêu đơn giản
Hàm trừ trong excel là một hàm được sử dụng rất nhiều trong excel. Các phép tính trừ là phép tính cơ bản, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người chưa biết cách dùng. Sau đây, Unica sẽ Hướng dẫn cách sử dụng hàm trừ trong excel siêu đơn giản. Cùng tìm hiểu ngay.
Hàm trừ trong Excel là gì?
Trong Excel không hỗ trợ hàm trừ. Tuy nhiên, các phép trừ trong excel vẫn có thể thực hiện được bằng cách sử dụng dấu "trừ".
4 Loại cú pháp hàm trừ trong Excel:
= (Số thứ nhất - Số thứ 2).
= (Số thứ nhất - Số thứ 2 - Số thứ 3 - … - Số thứ n).
=SUM(Số thứ nhất; - Số thứ 2,...): do là phép trừ nên bạn cần để “-” trước các số hạng.
= Số thứ nhất - SUM(Số thứ 2; Số thứ 3;...; Số thứ n)
Hàm tính hiệu trong excel
Hướng dẫn cách sử dụng hàm trừ trong Excel
Có rất nhiều cách để sử dụng phép tính trừ trong excel. Dưới đây là 6 hàm phép trừ trong excel giúp bạn nhanh chóng đưa ra kết quả toán học chuẩn xác nhất, cùng khám phá nhé.
Sử dụng toán tử để trừ trong Excel
Trước khi thực hiện phép trừ trong Excel, bạn cần bắt đầu bàng dấu “=” trước rồi mới đặt phép tính ở sau. Bạn có thể nhập lần lượt các số, hoặc các tham chiếu đến giá trị ô cần tính và sử dụng dấu “-” để thực hiện phép tính.
Ví dụ: Thực hiện phép tính 20 - 8 trong Excel.
Bạn nhập công thức =20 - 8 vào một ô bất kỳ trong Excel > ấn Enter để phần mềm tự động trả về kết quả của phép tính này.
Hướng dẫn sử dụng phép toán tử để trừ trong Excel
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng ô tham chiếu, điền 20 vào ô A1, điền 8 vào ô B1. Sau đó, tại 1 ô bất kỳ bạn nhập =A1 - B1 > ấn Enter để nhận kết quả.
Hướng dẫn thực hiện phép trừ bằng việc sử dụng các ô tham chiếu
Sử dụng hàm SUM để trừ trong Excel
Mặc dù là hàm SUM là hàm dùng để tính tổng giá trị trong Excel, nhưng nó cũng có thể áp dụng để thực hiện các phép tính trừ.
Cách 1: Dùng 1 số trừ đi hàm SUM
Bước 1: Nhập công thức vào ô trong Excel = B1 - SUM(B2:B4), thực chất bạn đang thay đổi thứ tự của các giá trị để tính toán.
Dùng một số trừ đi hàm SUM
Bước 2: Nhấn Enter để Excel tự trả về kết quả.
Kết quả thu được
>>> Xem thêm: Cách dùng hàm PRODUCT trong Excel có ví dụ dễ hiểu
Cách 2: Dùng hàm SUM để trừ
Bước 1: Nhập công thức =SUM(B1;-B2;-B3;-B4). Ở đây bạn thêm các dấu trừ trước các ô tham chiếu để biến nó thành số hạng âm, trở thành phép trừ.
Sử dụng hàm SUM để trừ
Bước 2: Nhấn Enter để Excel tự trả về kết quả.
Kết quả thu được như sau
Sử dụng hàm SUM để trừ % trong Excel
Để trừ % trong Excel, bạn dùng dấu “-” hoặc hàm SUM trước để tính toán như bình thường với dữ liệu có sẵn %. Đối với những giá trị chưa có sẵn %, bạn điền thêm dấu “%” vào sau mỗi giá trị là được.
Ví dụ: Tính phần trăm số học sinh có hạnh kiểm trung bình.
Ví dụ tính phần trăm trong Excel
Cách 1: Sử dụng dấu “-” như bình thường.
Nhập công thức vào một ô bất kỳ = B1 - B2 - B3 > ấn Enter để Excel tự động trả về kết quả.
Áp dụng công thức = B1 - B2 - B3 để thu được kết quả
Cách 2: Sử dụng hàm SUM để trừ phần trăm.
Dùng một số trừ đi cho hàm SUM bằng cách nhập công thức = B1 - SUM(B2:B3) > ấn Enter để thu được kết quả.
Áp dụng công thức = B1 - SUM(B2:B3) để thu được kết quả
Dùng hàm SUM để trừ bằng cách thêm dấu trừ trước ô tham chiếu thông qua việc nhập công thức = SUM(B1; -B2; -B3) vào ô bất kỳ trong Excel rồi ấn Enter để thu được kết quả.
Áp dụng công thức = SUM(B1; -B2; -B3 để tính phần trăm
Trừ nhiều ô trong Excel
Để trừ nhiều ô trong bảng tính Excel, bạn lấy giá trị gốc (giá trị tham chiếu thứ nhất) trừ lần lượt cho các giá trị tham chiếu tiếp theo rồi ấn Enter.
Ví dụ: Tính tổng số học sinh yếu trong lớp.
Bước 1: Nhập công thức vào ô bất kỳ trong Excel = B1 - B2 - B3 - B4
Nhập công thức trừ nhiều ô trong Excel
Bước 2: Nhấn Enter để thu được kết quả như sau.
Kết quả sau khi thu được
Trừ ngày tháng trong Excel
Cách tính phép trừ trong excel tiếp theo bạn cần biết đó là trừ ngày tháng. Đối với phép trừ này, bạn cần lưu ý một điểm đặc biệt quan trọng là để kết quả trừ ngày trong Excel hiển thị chính xác, bạn hãy chuyển đổi 2 ô chứa ngày về cùng định dạng Date.
Bạn có thể tham khảo cách cài đặt định dạng ngày tháng năm theo hướng dẫn sau đây:
Bước 1: Tô khối các ô hoặc cột bạn muốn cài đặt định dạng Date. Sau đó vào phần cài đặt định dạng trên thanh công cụ, chọn “More Number Formats…”
Ví dụ hàm trừ ngày tháng trong excel
Bước 2: Khi bảng điều khiển hiển thị bạn hãy chọn Date. Ở mục Type bên tay trái màn hình, bạn hãy chọn định dạng ngày theo ý muốn. Sau đó nhấn “OK” để kết thúc.
Chọn định dạng ngày theo ý muốn
Sau khi bạn đã chuyển đổi các ngày cần thiết trong bảng excel thì việc trừ ngày tháng trong excel thật dễ dàng. Bạn chỉ cần thực hiện phép tính trừ toán học cơ bản với công thức =ngày 2-ngày 1
Dưới đây là ví dụ minh họa cụ thể
Ví dụ trừ ngày tháng trong excel
Sau khi nhấn Enter bạn sẽ được kết quả là:
Kết quả của ví dụ
Lưu ý: Khi bạn nhập đúng nhưng kết quả trả về là #VALUE, có thể là do thiết lập ngày tháng năm khác với định dạng ngày tháng bạn đang nhập. Vì vậy, bạn cần kiểm tra lại trước khi làm để tránh bị lỗi không có.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Trừ ký tự trong Excel
Để có thể trừ ký tự trong excel bạn bắt buộc phải kết hợp với các hàm, tiêu biểu đó là: Hàm TRIM và hàm SUBSTITUTE (áp dụng đối với phép trừ sử dụng hàm phân biệt kí tự), hàm REPLACE, hàm SEARCH và hàm LEN (áp dụng đối với phép trừ sử dụng hàm không biệt kí tự).
Để hiểu rõ hơn về trừ ký tự trong excel bạn hãy tham khảo ví dụ sau:
Bạn có một bảng excel A1 là kiểm tra toán, B1 là kiểm tra.
Khi này bạn muốn trừ ký tự trong excel thì tại ô C1 bạn nhập hàm =TRIM(SUBSTITUTE(A1;B1;""))
Nhập hàm trừ sử dụng hàm phân biệt
Khi này bạn sẽ nhận được kết quả trừ ký tự của ô B1 khỏi kí tự của ô A1.
Kết quả sau cùng
Kết luận
Hy vọng, những kiến thức ở trên mà Unica vừa chia sẻ đã giúp các bạn biết cách sử dụng hàm trừ trong excel. Các hàm trừ có điều kiện hay phép trừ hàng ngang trong excel tuy là khá đơn giản nhưng sẽ rất hữu ích. Chúc càc nbanj thành công.
21/02/2019
17016 Lượt xem
Cách dùng hàm SUM trong Excel để tính tổng cho người mới bắt đầu
Hàm SUM là hàm thực hiện công việc tính toán từ những phép tính đơn giản đến những phép tính phức tạp. Hàm SUM trong excel là một trong những hàm rất cơ bản và là hàm được học đầu tiên trong các buổi học mới làm quen với excel nhưng không phải ai cũng biết cụ thể các thông tin về hàm này. Trong nội dung bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp những kiến thức giúp bạn hiểu SUM là hàm gì? hàm SUM trong excel dùng để làm gì và các lỗi thường gặp khi dùng hàm SUM như thế nào?, cùng khám phá nhé.
Hàm Sum trong Excel là gì?
Hàm SUM là một trong các hàm tính tổng trong Excel dành cho các ô theo yêu cầu, tính tổng các giá trị của dải ô hoặc dải ô trong excel. Hàm Sum trong Excel được phân loại theo các hàm toán học và lượng giác. Hàm có chức năng tổng hợp các ô được cung cấp dưới dạng nhiều đối số. Đây là chức năng phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong excel.
Hàm SUM là hàm tính tổng trong excel
SUM giúp người dùng thực hiện nhanh tổng hợp các ô được chỉ định trong excel. Đồng thời, hàm SUM trong excel còngiúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian trong phép tính tổng.
Ví dụ: một cá nhân được cung cấp chi phí cho 100 mặt hàng được mua cho một sự kiện, chúng ta có thể sử dụng chức năng để tìm kiếm cho tổng chi phí của sự kiện.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Công thức hàm Sum trong Excel
Cách viết hàm SUM được viết theo công thức dưới đây:
Công thức lệnh SUM trong Excel: SUM(number1,[number2],…)
Công thức tính hàm SUM
Trong công thức hàm trên:
number1 (số 1): đối số bắt buộc, đây là mục đầu tiên muốn tính tổng.
number2 (số 2): đối số bắt buộc, đây là mục thứ 2 mà muốn tính tổng.
Hàm tính tổng trong Excel các giá trị được cung cấp dưới dạng đối số (tối đa 255 đối số). Các đối số có thể được cung cấp dưới dạng số, tham chiếu ô, phạm vi, mảng, hằng và kết quả của các công thức hoặc hàm khác.
==> Vậy hàm SUM trong excel dùng để làm gì? mời bạn theo dõi tiếp.
Cách sử dụng hàm SUM trong excel
Dưới đây là ví dụ minh họa giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm SUM trong excel.
Chúng ta có bảng tính:
Ví dụ bảng doanh thu các loại sản phẩm
Yêu cầu:
Yêu cầu 1: Hãy tính doanh thu của Táo trong T1, T3
Yêu cầu 2: Hãy tính doanh thu táo trong T1,T2,T3
Yêu cầu 3: Hãy tính doanh thu T1 của tất cả các loại sản phẩm
Yêu cầu 4: Hãy tính doanh thu của tất cả các loại sản phẩm trong T1, T2, T3
Cách thực hiện như sau:
Yêu cầu 1:
Chúng ta có sẽ áp dụng công thức tính SUM trong excel như sau: =SUM(B2,D2)
Và kết quả hiển thị sẽ là
Kết quả tính doanh thu của sản phẩm Táo
Yêu cầu 2:
Cách sử dụng hàm SUM trong excel để xử lý yêu cầu này chúng ta có thể áp dụng 1 trong 2 công thức dưới đây:
=SUM(B2,C2,D2) tương ứng công thức =SUM(num1,num2, ... num_n)
Hoặc
=SUM(B2:D2) tương ứng công thức =SUM(Cellrange)
Khi áp dụng vào bảng tính chúng ta có kết quả sau đây
Kết quả tính doanh thu Táo tháng 1, 2, 3
Yêu cầu 3:
Theo yêu cầu này chúng ta có thể áp dụng 1 trong 2 công thức excel sau đây.
Công thức 1: =SUM(num1,num2, ... num_n)
Công thức 2: =SUM(Cellrange)
Tuy vậy công thức 2 sẽ được ưu tiên hơn về tính tiện lợi. Khi áp dụng vào bảng tính chúng ta sẽ có kết quả như sau:
Kết quả tính doanh thu tháng 1 của tất cả các sản phẩm
Yêu cầu 4
Với yêu cầu này chúng ta sẽ áp dụng công thức sau:
=SUM(CellRange1,CellRange2,...CellRange_n).
Cụ thể là:
=SUM(B2:B7,C2:C7,D2:D7)
Khi áp dụng vào bảng tính chúng ta có kết quả như sau
Kết quả tính doanh thu của tất cả sản phẩm trong 3 tháng
Ngoài các hàm tính, bạn cũng có thể dùng phím tắt tính tổng trong Excel là alt và + để quá trình tính toán nhanh và thuận tiện hơn.
Lỗi không tính được hàm SUM trong excel
Cũng giống như cách dùng những hàm khác, trong quá trình sử dụng hàm SUM không tránh khỏi được có lúc gặp lỗi. Dưới đây là một số lỗi excel không SUM được và giải pháp khắc phục.
Hàm SUM hiển thị #####
Nguyên nhân: Nếu bạn đã sử dụng đúng công thức mà kết quả hiển thị lỗi ##### là do độ rộng của ô không đủ để dải số hiển thị.
Giải pháp khắc phục: Bạn hãy điều chỉnh độ rộng ô phù hợp để các số có thể hiển thị đầy đủ.
Lỗi hiển thị #### khi dùng hàm SUM
Hàm SUM không cập nhật
Nguyên nhân: Đây là lỗi do cài đặt.
Giải pháp khắc phục: Bạn hãy vào tab Formula trên thanh công cụ bảng tính. Tìm mục Calculation Option, nhấp vào biểu tượng mũi tên trỏ xuống. Khi bảng tùy chỉnh hiển thị bạn hãy chọn chế độ Automatic. Cuối cùng nhấn phím F9 để trang tự động cập nhật.
Cách khắc phục lỗi hàm SUM không cập nhật
Một vài giá trị không được sử dụng trong hàm SUM
Nguyên nhân: Hàm SUM chỉ tính được giá trị số. Nếu trong phép tính của bạn có chữ hoặc ký tự số nhưng không phải định dạng số thì hàm SUM sẽ không nhận.
Giải pháp khắc phục: Hãy kiểm tra lại định dạng các ô và chắc chắn là các ô đã được định dạng số.
Hàm cho ra kết quả #NAME?
Nguyên nhân: Lỗi này cho bạn biết đã xảy ra lỗi cú pháp công thức.
Giải pháp khắc phục: Kiểm tra và sửa lỗi chính tả trong công thức. Ví dụ khi bạn nhập công thức =SUMe(10,20) thì kết quả hiển thị sẽ là #NAME. Lúc này bạn hãy chỉnh lại công thức là =SUM(10,20) bạn sẽ có kết quả đúng.
Một số con số không được cộng vào tổng chung
Nguyên nhân: Do các con số không được định dạng đúng. Thoạt nhìn, các con số hiển thị như thông thường nhưng thực chất chúng lại được định dạng văn bản nên excel không cộng chúng vào tổng chung.
Ở một trường hợp khác, các con số sẽ được hiển thị ở góc trái màn hình kèm theo biểu tượng tam giác màu xanh lá cây ở trên cùng góc trái của ô (như ảnh bên dưới). Nguyên nhân là do người nhập liệu đã thêm dấu ‘ vào trước con số.
Ví dụ lỗi một con số không được cộng vào tổng chung
Giải pháp khắc phục: Bạn chọn tất cả các ô dữ liệu bị lỗi. Sau đó nhấp vào biểu tượng cảnh báo màu vàng có chấm than ở giữa. Sau đó chọn Convert to Number như hình hướng dẫn bên dưới.
Cách khắc phục lỗi
Hàm Excel SUM trả về kết quả bằng 0
Nguyên nhân: Tham chiếu tròn trong bảng bị lỗi.
Giải pháp khắc phục: Bạn hãy sửa các tham chiếu tròn trong bảng tính bằng các vào tab Formula, chọn mục Error Checking và chọn tiếp Circular Reference.
Ví dụ lỗi hàm trong excel
Công thức Excel SUM trả về một con số cao hơn dự kiến
Nguyên nhân: Khi bạn tính tổng của dải ô thì các ô bị ẩn dù chúng ta không thấy nhưng hàm SUM trong excel vẫn tính các ô này.
Giải pháp khắc phục: Nếu bạn không muốn tính tổng các ô bao gồm các ô ẩn. Bạn hãy sử dụng Subtotal để thay thế hàm SUM.
Công thức Excel SUM không cập nhật
Đây là lỗi xảy ra khi bạn thêm dữ liệu vào bảng tính, nhưng kết quả hàm SUM trong excel vẫn là giá trị cũ, không nhận giá trị mới
Nguyên nhân: Do tính năng trong mục Calculation là Manual
Giải pháp khắc phục: Bạn hãy vào tab Formula, nhấp vào biểu tượng mũi tên trỏ xuống của mục Calculation Option. Khi bảng tùy chỉnh hiển thị bạn hãy chọn chế độ Automatic. Sau đó nhấn phím F9 để trang tự động cập nhật.
Khắc phục lỗi SUM không cập nhật
Những câu hỏi thường gặp khi dùng hàm SUM trong Excel
Xoay quanh chủ đề hàm SUM trong excel có rất nhiều vấn đề cần giải đáp. Dưới đây là một số hỏi - đáp giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm SUM trong excel, cùng tham khảo nhé.
Làm thế nào hiện nhiều/ít chữ số thập phân hơn?
Nếu kết quả hàm SUM có quá nhiều hoặc quá ít chữ số thập phân bạn hãy chọn ô hoặc phạm vi cần định dạng lại số thập phân. Sau đó nhấn chuột phải vào vùng chọn.
Khi bảng tùy chỉnh hiển thị bạn hãy chọn Format Cells.
Cách hiển thị ít chữ số thập phân
Ở hộp thoại Format Cell bạn hãy chọn Number. Ở giao diện bên trái, bạn vào mục "Decimal place" để tăng hoặc giảm chữ số thập phân theo yêu cầu.
Bạn có thể tick chọn "Use 1000 Separator (,)" để tạo dấu "," ngăn cách giữa cách hàng đơn vị.
Sau đó nhấn “Ok” để hoàn thành
Thao tác điều chỉnh để hiển thị đúng yêu cầu
Làm thế nào thêm hoặc trừ thời gian?
Để có thể thêm hoặc trừ thời gian bạn có thể sử dụng phép tính cộng trừ thông thường.
Ví dụ 1: Tính chênh lệch giữa 15h30 và 12h45.
Chúng ta sẽ dùng phép tính trừ là: =B14-B13
Ví dụ dùng hàm SUM tính chênh lệch
Làm thế nào để có được sự khác biệt giữa ngày tháng?
Tương tự như cách thêm hoặc trừ thời gian như bên trên đã chia sẻ. Để tính sự khác biệt giữa ngày tháng không hề khó. Dưới đây là một ví dụ cực phổ biến giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính này.
Ví dụ: Tính số ngày chênh lệch giữa 2 ngày cho trước bằng công thức hàm SUM.
Khi này, công thức hàm SUM trong excel áp dụng đơn giản đó là: =SUM(ngày sau - ngày trước).
Ví dụ cụ thể
Ví dụ tìm sự khác biệt giữa ngày tháng.
Làm thế nào tính tổng những ô hiển thị?
Chúng ta có bảng tính
Ví dụ tính tổng những ô hiển thị
Lúc này chúng ta sẽ ẩn hàng số 4 và hàng số 5
Bảng ẩn hàng 4 và 5
Yêu cầu: tính tổng Doanh thu T1, không bao gồm các hàng bị ẩn.
Cách thực hiện:
Để tính tổng trong trường hợp này chúng ta sẽ dùng hàm SubTotal với công thức sau:
=SUBTOTAL(109,(B2:B7))
Trong đó: 109 là function_num mặc định cho hàm SUM và bỏ qua các hàng ẩn. Và (B2:B7) là dải ô chúng ta sẽ tính tổng.
Và đây là kết quả hiển thị.
Kết quả hiển thị
Khi nào nên sử dụng hàm SUM?
Dưới đây là các trường hợp bạn cần sử dụng hàm SUM:
Trường hợp 1: Để cộng các giá trị riêng lẻ
Trường hợp 2: Để cộng các giá trị trong phạm vi ô.
Trường hợp 3: Để cộng các giá trị tham chiếu.
Trường hợp 4: Dùng để tính tổng theo yêu cầu, có thể bao gồm 2 hoặc 3 trường hợp vừa kể trên.
Kết luận
Trên đây là những kiến thức tổng quát về hàm SUM trong excel. Hàm SUM không chỉ được sử dụng riêng với chức năng tính toán mà còn được sử dụng nâng cao khi kết hợp với các hàm khác trên Excel để thực hiện những công việc khó hơn. Nếu bạn đọc quan tâm cũng như muốn nâng cao kiến thức và kỹ năng sử dụng các hàm trong Excel để lập báo cáo, hay xử lý số liệu mời bạn tham khảo những khoá học Excel online trên website Unica nhé.
>>> Xem thêm:
Cách dùng hàm DSUM trong excel để tính tổng có điều kiện
6 Cách tính tổng trong Excel siêu nhanh và chính xác
21/02/2019
9143 Lượt xem
Cách xoay chữ trong Excel phù hợp với mọi nội dung của trang tính
Excel là một phần mềm rất hữu ích và phổ biến trong việc xử lý dữ liệu nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng Excel hiệu quả và tạo ra những trang tính đẹp mắt. Một trong những kỹ năng cần thiết khi làm việc hoặc học Excel là cách xoay chữ trong Excel. Bằng cách xoay chữ, bạn có thể tận dụng không gian trên trang tính, tạo ra những tiêu đề, nhãn hay biểu đồ ấn tượng và dễ nhìn hơn. Trong bài viết này, Unica sẽ giới thiệu cho bạn các phương pháp xoay chữ trong Excel phù hợp với mọi nội dung của trang tính.
Xoay chữ trong Excel đem lại những lợi ích gì?
Xoay chữ trong Excel có nhiều lợi ích, chẳng hạn như:
Giúp tiết kiệm không gian trên trang tính, đặc biệt khi bạn có nhiều cột hay hàng dữ liệu.
Giúp tạo ra những tiêu đề, nhãn hay biểu đồ rõ ràng và bắt mắt hơn, thu hút sự chú ý của người xem.
Giúp bạn thể hiện được sự sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc thiết kế trang tính.
Giúp bạn tùy biến được góc độ và kiểu dáng của chữ theo ý muốn.
3 cách xoay chữ trong Excel phổ biến nhất
Để thực hiện cách lật ngược chữ trong excel nhanh chóng và hiệu quả nhất mời bạn theo dõi những cách dưới đây:
Xoay chữ trong ô excel với Format Cell Alignment
Ví dụ về cách đảo ngược chữ trong excel: Cho bảng dữ liệu:
Ví dụ về cách xoay chữ trong Excel
Yêu cầu: Dùng tính năng Format Cells để xoay chữ Lớp 2A 1 góc 90 độ.
Cách cách xoay chữ trong excel sử dụng tính năng Format Cells:
Bước 1: Kích chuột vào ô A5 để xoay chữ. Tiếp đó, bạn nhấn chuột phải và chọn Format Cells.
Nhấn chuột phải và chọn Format Cells
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Bước 2: Khi hộp thoại Format Cells xuất hiện, bạn chọn Alignment.
Nhấn chuột trong mục Degrees và chọn kích thước bạn muốn xoay rồi nhấn OK.
Bạn sẽ bắt gặp các kiểu thông số như sau:
Horizontal: Canh bố cục chữ theo chiều ngang.
Vertical: Canh bố cục chữ theo chiều dọc.
Wrap text: Tự xuống dong để vừa với độ rộng của cột.
Shrink to fit: Từ điều chỉnh kích cỡ để vừa với ô.
Merge cell: Ghép nối ô.
Chọn kiểu xoay chữ và nhấn OK
Bước 3: Sau khi nhấn OK, kết quả thu được như sau:
Kết quả sau khi xoay chữ đứng trong excel
Cách xoay chữ trong excel bằng Orientation
Bước 1: Chọn vào các ô cần xoay chữ từ C1 đến F1.
Chọn các ô cần xoay chữ
Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn chọn Home > Chọn công cụ Orientation (biểu tượng chữ ab). Tại đây, bạn sẽ được lựa chọn 5 kiểu xoay như hình bên dưới:
Chọn công cụ Orientation
Angel Counterclockwise: Xoay chữ hướng lên trên với góc nghiêng 45°.
Kết quả xoay chữ hướng lên trên với góc nghiêng 45°
Angel Clockwise: Xoay từ trên xuống dưới với góc nghiêng -45°.
Kết quả xoay từ trên xuống dưới với góc nghiêng -45°
Vertical Text: Thả chữ thẳng đứng từ trên xuống với các chữ các được tách riêng biệt từng dòng.
Kết quả cách xoay dọc chữ trong excel bằng dùng chức năng Vertical Text
Rotate Text Up: Xoay chữ thẳng đứng góc 90° hướng từ dưới lên trên.
Kết quả cách xoay ngang chữ trong excel 1 góc 90° hướng từ dưới lên trên
Rotate Text Down: Xoay chữ thẳng đứng góc 90° hướng từ trên xuống dưới.
Kết quả cách xoay chữ ngang trong excel theo phương thẳng đứng góc 90° hướng từ trên xuống dưới
Hướng dẫn xoay chữ trong excel với công cụ WordArt
Bước 1: Trong thẻ Insert trên thanh công cụ, bạn nhấn vào biểu tượng A để tạo kiểu WordArt.
Nhấn vào biểu tượng A để tạo kiểu WordArt
Bước 2: Sau khi đã nhập xong nội dung, bạn xoay trực tiếp bằng cách giữ mũi tên hình tròn ở phía trên và xoay canh chỉnh góc nghiêng của chữ theo ý muốn. Ngoài cách này, bạn có thể xoay chữ theo các góc độ chính xác thì nhấn chọn vào tùy chỉnh Rotate trong Format:
Rotate Right 90°: Xoay chữ sang phải góc 90 độ.
Rotate Left 90°: Xoay chữ sang trái góc 90 độ.
Flip Vertical: Lật ngược chữ theo chiều dọc.
Flip Horizotal: Lật ngược chữ theo chiều ngang.
Tùy chỉnh Rotate trong Format
Trong phần More Rotation Options, bạn nhập tọa độ xoay chữ vào ô Rotation bên cột công cụ xuất hiện phía bên phải.
Nhập tọa độ xoay chữ vào ô Rotation để thực hiện cách xoay ngược chữ trong excel
Tổng kết
Xoay chữ trong Excel là một kỹ năng quan trọng và hữu ích khi bạn làm việc với các trang tính. Bằng cách xoay chữ trong excel, bạn có thể tạo ra những trang tính đẹp mắt, rõ ràng và sáng tạo hơn. Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn ba cách xoay chữ trong Excel. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu và áp dụng được cách xoay chữ trong Excel một cách thành thạo. Chúc bạn thành công!
>>> Xem thêm: 4 cách xoay chữ trong Word nhanh chóng, dễ hiểu, dễ thao tác
>>> Xem thêm: 7 cách căn chữ vào giữa ô trong excel cho mọi phiên bản
>>> Xem thêm: Chi tiết cách tạo chữ nghệ thuật trong word siêu đẹp và đơn giản
21/02/2019
9196 Lượt xem