Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Kinh Doanh Ngoại Ngữ Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Thiết Kế

Hướng dẫn dùng lệnh kéo dài đường thẳng trong Cad 
Hướng dẫn dùng lệnh kéo dài đường thẳng trong Cad  Thông thường, khi thiết kế bản vẽ trên Cad, để kéo dài đường thẳng người dùng sẽ sử dụng lệnh Extend. Để sử dụng lệnh kéo dài đường thẳng trong Cad sao cho chính xác, nhanh chóng cùng UNICA tìm hiểu chi tiết trong chia sẻ trong bài viết dưới đây.  Lệnh Extend trong Autocad dùng để làm gì? Lệnh kéo dài đường thẳng trong cad là gì, nó được sử dụng như thế nào? Nói một cách đơn giản và dễ hiểu nhất thì lệnh Extend dùng để bắn 1 đường thẳng tới chạm đường kia. Ví dụ, bạn có 1 đường thẳng, nhưng lại chắn ngang đường thì bạn chỉ cần dùng lệnh Extend để bắn đường này lại, để không chạm vào đường kia. Sử dụng lệnh bó góc trong cad Bạn thực hiện bằng cách sau: Gõ lệnh Ex -> Enter. Chọn đường thẳng 2 mà bạn muốn bắn tới và Enter. Chọn đường thẳng 1 mà bạn bắn thì đường thẳng tự động bắn đến đường thẳng 2. >>> Xem thêm: Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad Đăng ký khoá học làm video bằng Autocad online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo Autocad, dễ dàng thiết lập hồ sơ thiết kế một cách chuyên nghiệp chỉ sau 20 ngày. [course_id:2767,theme:course] [course_id:617,theme:course] [course_id:634,theme:course] Lệnh kéo dài đối tượng trong Cad có các lựa chọn nào? Bạn có thể sử dụng bằng cách lựa chọn sau: Edge: Bạn dùng lựa chọn này để kéo dài một đối tượng đến giao với một đối tượng không giao với nó nhưng nếu bạn kéo dài thì hai đối tượng này chắc chắn sẽ giao nhau. Undo: Đây là lựa chọn để chúng ta phục hồi lại lệnh ta vừa thực hiện. Như vậy, Autocad là phần mềm thông dụng và được sử dụng nhiều trong ngành kỹ thuật, xây dựng và thiết kế. Để biết cụ thể hơn cách kéo dài đường thẳng trong Cad thì bạn hãy theo dõi các mục bên dưới. >>> Xem thêm: Cách dùng lệnh copy trong cad (Autocad) đơn giản nhất Cách sử dụng lệnh Extend  Đối với những người mới bắt đầu học autocad và làm quen với phần mềm này thường rất mơ hồ về cách thực hiện lệnh kéo dài đường thẳng Extend. Thực tế, lệnh Extend là lệnh dùng để kéo dài các đối tượng hoặc đường thẳng đến các đối tượng, đường thẳng khác đã được chọn làm cạnh biên. Với công dụng này thì lệnh Extend hoàn toàn ngược lại so với lệnh Trim. Để kéo dài đường thẳng trong Cad thì bạn thao tác với lệnh Extend như sau:  Bước 1: Trên giao diện của Autocad, bạn nhấn EX hoặc Extend và ấn Enter để hiển thị lệnh.  Bước 2: Trên thanh công cụ của lệnh kéo dài đường thẳng trong Cad (Extend) bạn nhấn chọn Menu Modify rồi click chuột vào ô Extend.  Bước 3: Lúc này, trên giao diện sẽ hiển thị các đối tượng, đường thẳng để bạn tiến hành kéo dài kích thước.  Lệnh Extend dùng để kéo dài đường thẳng này đến một đường thẳng khác Quy trình sử dụng lệnh kéo dài đường thẳng trong Cad  Bên cạnh 3 bước nêu trên, bạn cần nắm được cụ thể quy trình thực hiện chi tiết của thao tác kéo dài đường thẳng trong Cad, có như vậy đối tượng mới được thiết kế theo đúng kích thước xác định ban đầu. Cụ thể, bạn thực hiện theo quy trình sau đây:  Đầu tiên bạn tiến hành gọi lệnh -> Kích đối tượng, đường thẳng chọn để làm biên -> Click chọn đối tượng cần kéo dài. Đây là quy trình mà bạn cần nắm khi dùng lệnh để kéo dài đường thẳng trong bản vẽ Cad.  Để quy trình thực hiện lệnh kéo dài đường thẳng được chính xác hơn thì bạn cần nắm được các câu lệnh hỗ trợ như sau:  Lệnh Command: Dùng để gọi lệnh.  Lệnh Select Objects: Kích chọn đối tượng để làm biên và click thêm một lần nữa để chọn đối tượng kết thúc.  Lệnh  Select Objects to extend or shift-select to trim or: Kích chọn đối tượng cần kéo dài hoặc sử dụng các lựa chọn để chọn đối tượng.  Lệnh Select Objects to extend or shift-select to trim or: Nhấp chọn thêm lần thứ hai để đối tượng cần kéo dài và kết thúc lệnh.  Quy trình sử dụng lệnh kéo dài đường thẳng trong Cad Có thể thấy cách sử dụng lệnh kéo dài đường thẳng trong Cad không quá khó. Điều quan trọng là bạn phải nắm được quy trình thực hiện các câu lệnh hỗ trợ việc sử dụng lệnh Extend.  Các lựa chọn của lệnh Extend kéo dài đường thẳng trong Cad  Khi thiết kế bản vẽ Autocad, tùy thuộc vào mục đích thiết kế bản vẽ mà bạn sẽ có những lựa chọn khác nhau về kích thước kéo dài cho đường thẳng. Cụ thể, bạn sẽ có 2 lựa chọn như sau:  Sử dụng công cụ Edge: Đối với công cụ này thì bạn có thể dùng để kéo dài một đường thẳng đến với một đường thẳng khác không giao với nó. Tuy nhiên, sau khi kéo dài thì hai đối tượng này sẽ giao nhau. Đối với công cụ này thì bạn cần chú ý đến các thư mục như sau: + Current settings: Projection=View, Edge=None, Select boundary edges: Cài đặt kích thước cho đường thẳng.  + Nếu bạn thấy Edge=None hiển thị hiển thị trên giao diện thì  khi thực hiện lệnh Extend sẽ không thể kéo dài đối tượng đến giao với đường kéo dài của đối tượng được chọn làm cạnh biên. Vì vậy, lúc này bạn hãy nhập lệnh trên giao diện là: Select object to extend or shift-select to trim or [Project/Edge/Undo]: E – Enter và Enter an implied edge extension mode [Extend/No extend] :E – Enter.  Sử dụng công cụ Udo: Đối với công cụ này sẽ cho phép bạn phục hồi lại thao tác mà bạn vừa xóa đi, giúp cho thao tác kéo dài đường thẳng trên bản vẽ được thực hiện nhanh chóng hơn.  >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng lệnh chamfer trong cad từ A – Z Khi dùng lệnh kéo dài đường thẳng thì bạn có 2 công cụ hỗ trợ việc thực hiện Kết luận Trên đây là những thông tin quan trọng mà bạn cần nắm khi thực hiện lệnh kéo dài đường thẳng trong Cad. Các bạn nên tham khảo thêm nhằm giúp cho bản vẽ được thiết kế một cách chính xác và đúng chuẩn nhất và bạn cũng có thể tham khảo thêm khoá học Solidworks để biết thêm nhiều hơn công cụ hỗ trợ cho việc thiết kế bản vẽ của bạn nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn thành công! >>> Tham khảo thêm: Thành thạo Autocad chỉ sau 8 giờ học nhờ khóa học này
24/06/2019
18097 Lượt xem
Hướng dẫn cách setting Vray 3DMax chuẩn xác, dễ dàng
Hướng dẫn cách setting Vray 3DMax chuẩn xác, dễ dàng Để tạo ra bản Render đẹp thì cài đặt Vray là một trong những công việc mà bạn không nên bỏ qua. Trong bài viết dưới đây UNICA sẽ giải thích 3D max là gì và hướng dẫn chi tiết cách setting render vray chuẩn xác, dễ dàng. Hãy cùng Unica tham khảo nhé! 3D max là gì ? Trước khi hướng dẫn về Setting Vray 3Dmax, chúng ta cùng nhau giải thích thuật ngữ 3D max là gì. 3D Max (Autodesk 3D Max) là phần mềm thiết kế giúp tạo và diễn hoạt các vật thể 3 chiều một cách chân thực nhất. Cụ thể, nó giúp cho người học 3d max có thể dựng nên những mô hình với không gian 3 chiều kết hợp với các hiệu ứng như bóng đổ, phản chiếu, hiệu ứng sương mù, mưa, khói, lửa… và xuất ra các định dạng như phim, ảnh hoặc các mô hình thực tế ảo. 3D Max hoạt động trên hệ điều hành Window 32 bit hoặc 64 bit được tạo ra từ công ty Autodesk Media & Entertainment. Đến thời điểm hiện tại, 3D Max đã có rất nhiều phiên bản khác nhau, trong đó, mới nhất là bản 3D Max 2018 với nhiều tính năng mạnh mẽ, được hỗ trợ hiển thị DPI có độ phân giải cao. Ứng dụng của phần mềm 3Dmax: Trong kiến trúc và thiết kế nội thất: 3D Max giúp các nhà thiết kế, các kiến trúc sư, người học thiết kế nội thất online tạo ra các bản vẽ thiết kế đẹp mắt ở dạng không gian 3 chiều, đúng chuẩn, đúng tỉ lệ. Ngoài ra, các bản vẽ được tạo ra từ 3D Max còn giúp người thực thi công trình thi công quan sát công trình ở nhiều góc độ khác nhau đảm bảo tạo nên một công trình hoàn thiện.  Trong thiết kế đồ họa và chỉnh sửa ảnh: Phần mềm 3D Max dùng để chỉnh sửa ánh sáng, độ cân bằng màu và tỷ lệ hình ảnh…  3D Max - phần mềm chuyên dụng của lĩnh vực quảng cáo: Trong lĩnh vực quảng cáo, 3D Max là công cụ đắc lực giúp nhà thiết kế tạo ra hình ảnh sản phẩm 3 chiều để giới thiệu, quảng bá những ưu điểm tuyệt vời của sản phẩm tới khách hàng một cách hiệu quả.  Trong dựng phim và điện ảnh: Với tính năng tạo nên những cảnh tượng kỹ xảo không có thực ngoài thực tế, 3D Max là phần mềm được các nhà dựng phim yêu thích và lựa chọn sử dụng.  Trở thành chuyên gia 3DS MAX bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn làm quen với cả 3 phần mềm 3ds max, vray và photoshop. Và tất tần tật những kiến thức về kỹ năng, sử dụng các thanh công cụ và nâng cao sự sáng tạo của bạn để từ đó tự tay được những đồ vật 3D theo ý muốn. [course_id:453,theme:course] [course_id:1570,theme:course] [course_id:360,theme:course] Cách setting vray 3DMax chuẩn mà bạn không nên bỏ qua Bạn có thể tiến hành setting vray 5 3ds max thông qua 12 bước được UNICA hướng dẫn chi tiết, cụ thể dưới đây.  Bước 1: Mở Vray 3DMax Để có thể setting Vray 3DMax thì công việc đầu tiên bạn cần làm đó là mở phần mềm Vray 3DMax trên máy tính của mình.  Bước 2: Cách render 3dmax là bạn phải vào cài đặt Vray Light (cài đặt ánh sáng thích hợp trên Vray) Đầu tiên bạn cần thiết lập bảng lệnh để có thể đặt Vray Light. Bạn cần thực hiện một số lệnh cơ bản (Hình 1, 2, 3) như sau:  Type: Plane Multiplier: 1. (Bạn có thể tăng hoặc giảm tùy theo mục đích làm việc của bạn) Mode: Color. Color: #FFFFFF. (Chế độ màu và màu ở đây có thể thay đổi phụ thuộc vào mục đích làm việc cụ thể). Thực hiện một số lệnh cơ bản Tiếp đến, nếu không muốn hiển thị ánh sáng Vray thì ở các hình ảnh được Render bạn hãy chọn Invisible. Sau đó, bỏ chọn Affect Reflections. (Hình 2) Bỏ chọn Affect Reflections Tiếp theo bạn lựa chọn giá trị của Subdivs là 24 và Resolution là 1024. (Hình 3) Chọn giá trị của Subdivs là 24 và Resolution là 1024 Bước 3: Bạn nhấn F10 để Render Setup. Sau đó, bạn hãy đặt Vray làm công cụ Rendering ở thời điểm hiện tại. Bước 4: Tiến hành chuyển đổi một số phần ở mục Image Sampler. Cụ thể:  Chuyển Type sang Adaptive DMC. Đặt Subdivs tối thiểu là 8 (Đây giá trị tối thiểu để có thể sở hữu chất lượng Render tốt, khi giá trị này ở trong khoảng 20 - 100 sẽ cho chất lượng tốt nhất).  Chuyển Min subdivs thành 1. Bước 5: Trong mục Environment, bật chế độ "on” cho GI Environment(skylight) override và reflection/reftaction envitonment override. Đồng thời bạn cài đặt Multiplier = 1 cho cả hai. (Hình 4) Bước 6: Trong mục triển khai Color Mapping bạn tùy chọn Type rồi chọn Reinhard. Chú ý không thay đổi thêm bất kỳ giá trị nào trong mục này. (Hình 4) Chọn Type rồi chọn Reinhard Bước 7: Tại cửa sổ Render Setup bạn mở tab Indirect Illumination. Tiếp đến, bạn bật “on” GI trong trình triển khai Indirect illumination rồi chuyển GI engine sang Irradiance Map ở thiết lập Primary Bounces. Và chuyển GI Engine sang Light cache ở Cài đặt Secondary Bounces. (Hình 5) Bước 8: Bạn chọn Hight ở mục tùy chọn Current thuộc mục triển khai Irradiance Map. (Hình 5) Chọn Hight ở mục tùy chọn Current thuộc mục triển khai Irradiance Map Bước 9: Bạn tiến hành cài đặt tại HSph với Subdivs = 80 và Interp với Samples = 40 (Bạn có thể lựa chọn giá trị cao hơn, tuy nhiên quá trình render sẽ mất nhiều thời gian hơn).  Bước 10: Trong triển khai Light Cache, bạn cài đặt Calculations Parameters, với Subdivs là 1000. (Bạn có thể tăng giá trị lên 1500, điều này đồng nghĩa với việc thời gian Render cũng sẽ tăng). (Hình 6) Cài đặt Calculations Parameters với Subdivs là 1000 Bước 11: Bạn thiết lập Number of passes là 8. (bạn có thể tăng giá trị này lên, tuy nhiên thời gian render sẽ tăng khi giá trị này tăng). Bước 12: Cuối cùng bạn click chuột chọn Store direct light and Show calc để hoàn tất quá trình cài đặt.  >>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách tạo vật liệu kính trong 3D Max Kết luận Sau khi thực hiện xong 12 bước trên bạn có thể bắt tay vào quá trình render 3ds max rồi đấy! Nếu bạn muốn nâng cao kiến thức 3ds max hãy tham khảo ngay khoá học 3ds max có trên Unica sẽ được các chuyên gia hướng dẫn chi tiết, giúp bạn có thêm nhiều kiến thức thiết kế cho mình. UNICA chúc bạn thành công! Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Làm Chủ Thiết Kế Với 3DS MAX và Vray" XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY
24/06/2019
15043 Lượt xem
Hướng dẫn chi tiết cách tạo vật liệu kính trong 3D Max
Hướng dẫn chi tiết cách tạo vật liệu kính trong 3D Max Phần lớn mọi người thường suy nghĩ rằng tạo vật liệu kính trong 3D Max là việc rất khó khăn. Thực tế không hoàn toàn như vậy. Với hướng dẫn chi tiết, cụ thể dưới đây chắc chắn bạn sẽ cảm thấy việc tạo vật liệu kính trong 3dmax tương đối đơn giản, dễ dàng. Hãy cùng Unica tham khảo nhé! Cách tạo vật liệu kính trong suốt trong 3D Max Để tạo vật liệu kính trong suốt bạn cần quan tâm và hiệu chỉnh các thông số: Refraction (khúc xạ), Reflection (phản xạ) và Defuse (màu sắc).  Bạn có thể tạo vật liệu kính trong suốt trong 3D Max thông qua 3 bước đơn giản sau:  Bước 1: Trong giao diện 3D Max nhấn phím tắt M để mở bản chất liệu, tiếp đến chọn cục chất liệu VrayMtl. Bước 2: Bạn di chuyển xuống dưới và lựa chọn vào Diffuse Color (đen hoàn toàn với RGB 0,0,0); Reflection color và Refraction color (trắng hoàn toàn với RGB 255,255,255). Bước 3: Kích chuột vào thông số Fresnel reflection và IOR là 1.52. Bạn cần chú ý thông số IOR phải là 1.52 thì mới có thể tạo ra chất liệu kính trong suốt.  Hướng dẫn cách tạo vật liệu kính trong 3D Max Cách tạo vật liệu kính trong suốt có màu màu trong 3D Max Cũng giống như vật liệu kính trong suốt, khi tạo vật liệu kính trong suốt có màu bạn cũng cần chú ý đến các thông số đó là Refraction (khúc xạ), Reflection (phản xạ) và Defuse (màu sắc).  Dưới đây là 4 bước giúp bạn tạo vật liệu kính màu trong 3D Max dễ dàng, hãy cùng tham khảo nhé! Bước 1: Trong 3D Max bạn tiến hành mở bản chất liệu bằng cách nhấn phím M, sau đó lựa chọn cục chất liệu VrayMtl. Bước 2: Bạn tiếp tục kéo xuống dưới và tiến hành lựa chọn Reflect là 150 rồi tích chọn Fresnel reflections. (Ở bước này bạn cần chú ý nếu muốn làm kính phản xạ thì không kích chọn Fresnel reflections).  Bước 3: Tại Refraction bạn chọn Refac (sáng hết cỡ) và IOR  là 1,52. Tiếp đến tích vào Affect Shadow và Affect Alpha. Bước 4: Bạn kích vào Fog Color để lựa chọn màu kính mà bạn muốn tạo ra rồi thay đổi thông số Fog Multiplier là 0,005 (nếu bạn muốn đậm hơn thì có thể chọn là 0,5). Cách tạo vật liệu kính đục mờ trong 3D Max Để tạo vật liệu map kính mờ bạn tiến hành tương tự như tạo kính trong suốt đã hướng dẫn ở trên. Tuy nhiên trong Bump bạn thêm Map Noise vào để tạo độ đục cho kính.  Trở thành chuyên gia 3DS MAX bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn làm quen với cả 3 phần mềm 3ds max, vray và photoshop. Và tất tần tật những kiến thức về kỹ năng, sử dụng các thanh công cụ và nâng cao sự sáng tạo của bạn để từ đó tự tay được những đồ vật 3D theo ý muốn. [course_id:453,theme:course] [course_id:1570,theme:course] [course_id:360,theme:course] Một số lưu ý khi tạo vật liệu kính trong 3D Max  Trước khi bắt tay vào tạo vật liệu kính trong 3D Max bạn cần phải lưu ý một số điều cơ bản dưới đây.  Vật liệu kính vray được tạo ra trong 3Ds Max có tính chất tương tự như vật liệu kính ngoài thực tế, do đó bạn cần quan sát vật liệu thật trước khi thực hiện.  Trước khi tạo vật liệu kính bạn cần quan sát vật liệu kính được sử dụng ngoài thực tế Khi tạo vật liệu kính trong 3Ds Max bạn cần nắm được các thông số cơ bản trong Vray để có thể hiệu chỉnh thông số sao cho phù hợp với chất lượng kính mà bạn cần tạo. Cụ thể, với vật liệu kính thường thì bạn cần phải quan tâm đến thông số của Defuse (màu sắc), Reflection (độ bóng của kính), Refraction (độ trong nhìn xuyên thấu của kính)... Có rất nhiều vật liệu kính nhưng trong bài viết này Unica sẽ hướng dẫn bạn cách tạo 3 loại vật liệu kính thông dụng, phổ biến đó là kính trong suốt (dùng làm cửa sổ, mặt bàn), kính trong suốt có màu (dùng làm chén, bình hoa…) và kính đục mờ (thường dùng để làm cửa sổ phòng tắm). Kết luận Trên đây là 3 cách tạo vật liệu kính trong 3D Max mà UNICA gửi tới bạn đọc. Hy vọng với những chia sẻ bổ ích trên bạn đọc có thể tạo ra được vật liệu kính như mình mong muốn trên 3D Max.  Để biết thêm nhiều kiến thức về học 3d max bạn đọc có thể tham khảo những khoá học chỉ có trên Unica chúng tôi, các giảng viên sẽ bật mí đến bạn những mẹo, kiến thức hay mà không có trên sách vở.  >>> Xem thêm:  Corona Render là gì? 7 Đặc điểm nổi bật của Corona Rende Hướng dẫn cách setting Vray 3DMax chuẩn xác, dễ dàng
24/06/2019
11362 Lượt xem
Bật mí cách đổ bóng chữ trong photoshop đẹp mắt mà lại đơn giản
Bật mí cách đổ bóng chữ trong photoshop đẹp mắt mà lại đơn giản Bạn có muốn tạo ra những hình ảnh ấn tượng với những chữ viết đầy sắc nét và hiệu ứng bóng? Bạn có biết rằng bạn có thể làm được điều đó chỉ với Photoshop? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đổ bóng chữ trong Photoshop một cách dễ dàng và nhanh chóng. Bạn sẽ học được những kiến thức cơ bản về đổ bóng chữ, cách tạo viền chữ và một số mẹo để tạo ra những hiệu ứng bóng đẹp mắt và độc đáo. Hãy cùng bắt đầu nhé! Đổ bóng chữ trong Photoshop là gì? Tạo bóng chữ trong photoshop là một kỹ thuật để tạo ra hiệu ứng 3D cho chữ viết, giúp chữ nổi bật hơn trên nền. Đổ bóng chữ có thể tạo ra cảm giác chiều sâu, khối và ánh sáng cho hình ảnh của bạn. Bạn có thể tùy chỉnh màu sắc, kích thước, hướng và độ mờ của bóng để phù hợp với ý tưởng của mình. Một số hiệu ứng đổ bóng chữ trong Photosohop dạng 3D kết hợp với ánh sáng Hướng dẫn 3 cách đổ bóng chữ trong Photoshop Bóng chữ sẽ tạo chiều sâu cho bức ảnh nên được rất nhiều người làm thiết kế sử dụng để tạo điểm nổi bật cho sản phẩm của mình. Để tạo độ bóng cho chữ trong photoshop, bạn có thể sử dụng ba cách sau: Cách đổ bóng chữ trong photoshop Bước 1:  Mở phần mềm Photoshop trong máy lên. Sau đó, bạn tạo một file ảnh mới với kích thước và màu nền tùy ý bằng cách chọn File --> New trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+N. Ví dụ: File mới có thông số như sau: Width (chiều rộng): 500 pixels Height (chiều cao): 300 pixels Background Contents (màu nền file ảnh): Bạn có thể chọn Background Color nếu bạn tự chọn màu nền. Trong ví dụ này, chúng tôi sẽ chọn màu nền là màu đen với mã màu là #000000. (Hình 1) Chọn màu nền là màu đen với mã màu là #000000 Bước 2: Chọn công cụ Text hoặc nhấn phím tắt T để gõ một đoạn Text bất kì rồi tùy chỉnh font, kích thước, màu sắc cho chữ để chuẩn bị thực hiện cách tạo bóng chữ trong photoshop. Ví dụ: Font: Arial, size: 45, màu trắng với mã màu #ffffff. Chữ cần tạo hiệu ứng đổ bóng là DESIGN  Nhập text cần đổ bóng chữ Bước 3:  Nhân đôi Layer text bằng cách click vào Layer --> Duplicate Layer trên thanh công cụ. Bước 4: Chọn Layer vừa nhân đôi, click tổ hợp phím tắt Ctrl+T để điều chỉnh vị trí của Layer này sau đó click chuột phải chọn Flip Vertical để quay ngược Layer mới so với vị trí lúc ban đầu. Bước 5: Dùng công cụ Move Tool (V) để di chuyển Layer vừa chỉnh xuống dưới layer gốc, lớp layer này sẽ là lớp bóng để tạo hiệu ứng chữ đổ bóng trong photoshop. Bước 6: Click chuột phải vào Layer vừa chỉnh rồi chọn Rasterize Type để thay đổi sang dạng Graphic. (Hình 2) Chọn Rasterize Type để thay đổi sang dạng Graphic Bước 7: Để tạo một mặt nạ bên trên layer này, bạn chọn biểu tượng Add Vector mask. Bước 8: Chọn vùng Add Vector mask của Layer copy > chọn công cụ Gradient Tool (G) để đổ màu cho chữ. Chọn kiểu Gradient như hình dưới. (Hình 3) Tiếp đó, bạn nhấn giữ và kéo chuột trên Layer này theo chiều từ trên xuống dưới. Chọn kiểu Gradient Lưu ý: Để tạo chữ bóng trong photoshop, bạn phải kéo sao cho thật thẳng thì chữ mới đẹp, bóng chữ đổ trông cũng sẽ tự nhiên hơn so với khi bạn kéo lệch. Bước 9: Chỉnh độ mờ Opacity cho Layer vừa tạo, để độ mờ khoảng 50% sẽ giúp chữ trông tự nhiên hơn. Bước 10: Sau khi đã hoàn thiện, bạn nhấn giữ tổ hợp phím tắt Ctrl+Shift+E để kết hợp các Layer với hình nền gốc rồi lưu hình ảnh cùng với định dạng mà mình muốn. Hiệu ứng chữ bóng đổ sau khi đã hoàn thiện  >>> Xem thêm: Cách tìm font chữ qua hình ảnh trong photoshop chính xác tới 99% Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay. [course_id:1200,theme:course] [course_id:1706,theme:course] [course_id:312,theme:course] Tạo đổ bóng ngắn Cách tạo chữ đổ bóng trong photoshop này sẽ giúp bạn tạo ra hiệu ứng bóng ngắn cho chữ viết, giống như chữ được in trên giấy. Bạn có thể làm bóng chữ trong photoshop theo các bước sau: Bước 1: Vào layer chữ chọn mục Blending Option để tạo hiệu ứng đổ bóng Chọn mục Blending Option Bước 2: Nhấn chọn Drop Shadow rồi điều chỉnh các thông số sau: Angle: Độ nghiêng bóng Distance: Khoảng cách bóng Spread: 100% Size: Kích cỡ Layer Style Sau khi đã thực hiện đủ các bước bên trên, bạn sẽ thu được thành quả như bên dưới: Kết quả đổ bóng ngắn Đổ bóng dài Đổ bóng chữ dài sẽ giúp bạn tạo ra hiệu ứng bóng dài cho chữ viết, giống như chữ được chiếu sáng từ một nguồn ánh sáng xa. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Dùng chuột phải chọn Layer, chọn tiếp Blending Option, click chọn đồng thời cả Drop shadow và stroke rồi lần lượt chỉnh các thông số dưới đây: Size: Kích thước viền chữ Position: Vị trí nền đổi sang outside  Color: Màu sắc viền chữ Chỉnh các thông số Bước 2: Nhấn chọn mục fx để tạo thêm một drop shadow nữa Nhấn chọn mục fx Bước 3: Vào drop shadow để điều chỉnh tăng thuộc tính Distance  Vào drop shadow Bước 4: Tiếp tục điều chỉnh drop shadow và điều chỉnh Distance giống bước 2 theo mục đích thiết kế của mình.  Tiếp tục thêm drop shadow và chỉnh distance Kết quả của đổ bóng chữ dài như hình bên dưới: Kết quả của đổ bóng chữ dài >>> Xem thêm: Cách đánh bóng khối khi vẽ tranh bằng bút chì đơn giản Cách đổ bóng tạo viền cho chữ trong photoshop Ngoài cách làm bóng chữ trong photoshop, bạn cũng có thể tạo viền cho chữ để làm cho chữ nổi bật hơn trên nền. Cách tạo viền chữ trong Photoshop cũng rất đơn giản, bạn chỉ cần làm theo 4 bước sau: Bước 1: Tạo một layer mới và điền màu trắng cho toàn bộ layer. Bước 2: Chọn công cụ Type Tool (T) và gõ chữ viết bạn muốn trên layer trắng. Bạn có thể chọn font, kích thước, và màu sắc cho chữ theo ý thích. Bước 3: Nhấp chuột phải vào layer chứa chữ và chọn Blending Options, hoặc nhấp vào biểu tượng fx ở góc dưới bên phải của Layer Panel. Bước 4: Trong cửa sổ Layer Style, tích vào ô Stroke và điều chỉnh các thông số như Size (kích thước), Position (vị trí), Blend Mode (chế độ trộn), Opacity (độ mờ), Fill Type (kiểu điền), và Color (màu sắc) cho viền. Tạo viền chữ trong Photoshop Mẹo để tạo đổ bóng chữ đẹp, độc đáo trong Photoshop Cách tạo bóng cho chữ trong photoshop đẹp mắt và độc đáo không khó nhưng đòi hỏi người thực hiện cần có kiến thức và kinh nghiệm. Với những bạn mới tiếp cận với phần mềm chỉnh sửa này thì bạn có thể áp dụng một số mẹo sau để tạo ra hiệu ứng đổ bóng đẹp: Sử dụng tính năng Layer Styles của Photoshop Layer Styles là một tính năng rất hữu ích của Photoshop, cho phép bạn thêm nhiều hiệu ứng khác nhau cho layer của bạn như Bevel and Emboss (Làm nổi và chìm), Inner Shadow (Bóng trong), Outer Glow (Phát sáng ngoài), Gradient Overlay (Lớp phủ màu) và nhiều kiểu khác nữa. Bạn có thể kết hợp các hiệu ứng này với Drop Shadow trong photoshop để tạo ra những hiệu ứng bóng phức tạp và ấn tượng. Bạn cũng có thể lưu lại các cài đặt của Layer Styles để sử dụng lại cho các layer khác. Layer Styles là một tính năng rất hữu ích của Photoshop Điều chỉnh Opacity (độ mờ) Opacity là một thông số quan trọng khi bạn thực hiện cách đổ bóng cho chữ trong photoshop vì nó ảnh hưởng đến độ trong suốt của bóng. Bạn có thể điều chỉnh Opacity của bóng trong cửa sổ Layer Style khi chọn Drop Shadow. Một mẹo nhỏ là bạn nên giữ Opacity của bóng thấp hơn Opacity của chữ để tạo ra cảm giác chiều sâu và khối cho chữ. Điều chỉnh Distance (khoảng cách) và Spread (lan rộng) Distance và Spread là hai thông số khác bạn có thể điều chỉnh khi thực hiện cách làm đổ bóng chữ trong photoshop. Trong đó, Distance là khoảng cách giữa chữ và bóng, còn Spread là độ lan rộng của bóng. Bạn có thể tăng hoặc giảm Distance và Spread để tạo ra những hiệu ứng bóng khác nhau, tùy thuộc vào nguồn ánh sáng và góc nhìn của bạn. Distance và Spread là hai thông số khác bạn có thể điều chỉnh cách làm chữ bóng trong photoshop Điều chỉnh Size (kích thước) và Angle (góc) Size và Angle là hai thông số liên quan đến kích thước và hướng của bóng. Size là độ lớn của bóng, còn Angle là góc chiếu sáng của bóng so với chữ. Bạn có thể thay đổi Size và Angle để tạo bóng trong photoshop sinh động hơn. Tùy chỉnh màu sắc bóng Màu sắc của bóng trong Photoshop được mặc định là màu đen nhưng bạn có thể thay đổi màu sắc của bóng theo ý muốn. Bạn có thể chọn màu sắc cho bóng trong cửa sổ Layer Style khi bạn chọn Drop Shadow. Bạn có thể chọn một màu sắc phù hợp với màu sắc của chữ hoặc một màu sắc tương phản để tạo ra sự chú ý. Note: Vơi những thiết kế thừa chữ, bạn nên cân nhắc xóa chữ trên ảnh để thiết kế trông gọn gàng và đẹp mắt.  Tùy chỉnh màu sắc đổ bóng Sử dụng Background Blur (Mờ nền) Background Blur là một kỹ thuật để làm mờ nền sau chữ, để tạo ra hiệu ứng bóng rõ ràng hơn. Bạn có thể đổ bóng cho chữ trong photoshop theo phương pháp này với các bước sau: Bước 1: Tạo một layer mới và điền màu trắng cho toàn bộ layer. Bước 2: Chọn công cụ Type Tool (T) và gõ chữ viết bạn muốn trên layer trắng. Bạn có thể chọn font, kích thước, và màu sắc cho chữ theo ý thích. Bước 3: Nhấp chuột phải vào layer chứa chữ và chọn Blending Options hoặc nhấp vào biểu tượng fx ở góc dưới bên phải của Layer Panel. Thêm hiệu ứng Drop Shadow cho layer chứa chữ và điều chỉnh các thông số theo ý muốn. Bước 4: Chọn layer nền trắng và nhấn Ctrl + J để tạo một bản sao của layer. Đổi tên layer này thành Blur. Bước 5: Chọn Filter > Blur > Gaussian Blur và điều chỉnh Radius (bán kính) để làm mờ nền một cách vừa phải. Bước 6: Chọn công cụ Eraser Tool (E) và xóa đi phần nền bị che khuất bởi chữ, để tạo ra hiệu ứng bóng nổi bật hơn. Background Blur là một kỹ thuật để làm mờ nền sau chữ, để tạo ra hiệu ứng bóng rõ ràng hơn Một số hình ảnh đổ bóng chữ trong Photoshop kết hợp với ánh sáng Để giúp bạn có thểm ý tưởng cho những thiết kế của mình, ở phần này Unica sẽ giới thiệu một số mẫu đổ bóng chữ trong Photoshop. Điểm đặc biệt là những kiểu đổ bóng này sẽ được kết hợp với ánh sáng để tăng tính thu hút của thiết kế.  Tạo bóng đổ 3d trong photoshop Kết luận Hy vọng bạn đã có những kiến thức cơ bản về cách đổ bóng chữ trong Photoshop để có thể áp dụng vào các dự án của mình. Nếu bạn có thắc mắc hay góp ý gì, xin vui lòng để lại bình luận phía dưới. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này. Còn nếu bạn muốn biết thêm những thủ thuật thú vị của pts, hãy tham khảo ngay khóa học Photoshop online của Unica. Tại đây, các chuyên gia của chúng tôi sẽ chia sẻ những kiến thức thú vị và bổ ích để bạn có thể tạo ra được những thiết kế đẹp, lạ mắt và thu hút. 
22/06/2019
12008 Lượt xem
Cách sử dụng công cụ Refine Edge trong Photoshop siêu đơn giản
Cách sử dụng công cụ Refine Edge trong Photoshop siêu đơn giản Refine Edge là một trong những công cụ tuyệt vời khi làm việc với vùng chọn trong Photoshop, nó giúp bạn tách được những hình ảnh có chi tiết cực nhỏ như tóc, từ đó giúp bức ảnh được tách hoàn hảo hơn. Vậy công cụ Refine Edge trong photoshop là gì? Cách sử dụng refine edge photoshop cc như thế nào? Tất cả sẽ được Unica bật mí trong bài viết dưới đây. Tìm hiểu về công cụ Refine Edge trong Photoshop Refine Edge là một trong những công cụ tuyệt vời của Photoshop, nó thường được sử dụng với mục đích chính là để hỗ trợ việc tách các chi tiết nhỏ như tóc. Đồng thời, hỗ trợ các công việc cắt ghép hình ảnh trong phần mềm Photoshop được dễ dàng hơn. Bạn có thể sử dụng Refine Edge vào bất kỳ bức ảnh nào mà bạn muốn. Không chỉ hỗ trợ cắt ghép hình ảnh, nó còn giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc xử lý các bức ảnh phức tạp. Công cụ Refine Edge trong Photoshop Công cụ Refine Edge trong Photoshop được đánh giá là một công cụ mạnh mẽ cho phép bạn chỉnh sửa hình ảnh đúng như mong muốn của bản thân. Nhờ có công cụ này ra đời mà bạn có thể loại bỏ các phần không mong muốn, làm mịn các cạnh của bức ảnh hoặc thay đổi hình dạng ảnh bất cứ lúc nào. Khi nào nên sử dụng Refine Edge trong Photoshop? Refine Edge trong Photoshop có thể sử dụng bất cứ khi nào, bạn có thể sử dụng Refine Edge trên bất cứ hình ảnh nào mà bạn mong muốn. Tuy nhiên, công cụ này chỉ thực sự có hiệu quả và phát huy hết tác dụng khi phần foreground cần chọn tương phản với phần background phía sau. Refine Edge đặc biệt hữu ích khi làm việc với những hình ảnh phức tạp, nhất là tóc. Refine Edge thường dùng để làm việc với những hình ảnh phức tạp Các công cụ trong Refine Edge Refine Edge có 4 công cụ chính đó là: Refine Radius Tool, Erase Refinements Tool, Zoom and Hand Tool, Remember Settings. Cụ thể ý nghĩa các công cụ này như sau: Refine Radius Tool Đây là công cụ chọn và tô vào vùng tiếp giáp giữa chủ thể và nền. Chức năng của Refine Radius Tool là giúp cho photoshop có thể tự thực hiện công việc tính toán mức độ tách chủ thể ra. Erase Refinements Tool Đây là công cụ chọn và tô vào vùng đã sử dụng Erase Refinements Tool. Chức năng của công cụ này là để hỗ trợ khôi phục lại ảnh gốc cho người dùng một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn. Zoom and Hand Tool Đúng như cái tên của nó, đây là công cụ dùng để phóng to và thu nhỏ. Đồng thời cũng để thực hiện việc di chuyển các vùng hình ảnh làm việc. Công cụ Zoom and Hand Tool Remember Settings Remember Settings là công cụ cho phép bạn lưu các cài đặt của công cụ hiện tại để bạn có thể sử dụng lại chúng sau này. Công cụ này cực kỳ hữu ích nếu bạn thường xuyên sử dụng các cài đặt giống nhau cho các công cụ khác nhau. >>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết các công cụ của Blending option trong Photoshop Sử dụng Refine Edge trong Photoshop như thế nào? Để biết cách Refine mask photoshop như thế nào, sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết từ cách mở refine edge trong photoshop đến cách thực hành. Hãy tham khảo ngay để có thêm những thông tin bổ ích nhé. Bước 1: Tạo vùng chọn cơ bản Để tách biệt chủ thể ra khỏi phần hậu cảnh, bạn hãy tạo một vùng chọn bao gồm toàn bộ phần tóc của cô gái. Nếu sử dụng bút Pen Tool thì việc tạo vùng này có thể sẽ gặp nhiều khó khăn, nhất là ở vùng tai của cô gái. Cách thay thế đó là sử dụng công cụ Refine Edge. Trước khi bạn bắt đầu sử dụng công cụ Refine Edge, hãy tạo một vùng chọn cơ bản bằng cách sao chép Layer. Để thực hiện điều này, bạn hãy nhấp chuột phải vào Layer 0 và chọn Duplicate Layer. Sau đó, đặt tên cho Layer mới là “Background”. Sau đó, hãy sử dụng công cụ Pen để phác thảo khuôn mặt của người phụ nữ và thu hẹp vùng chọn xung quanh mái tóc. Tạo vùng bao quanh Tiếp theo, hãy chọn tab Paths rồi kích chuột phải vào Work Path để chuyển đường dẫn này thành một vùng chọn. Biến đường thẳng bao quanh thành vùng chọn Cuối cùng, chuyển vùng chọn đó thành Layer Mask. Chuyển vùng chọn đó thành một layer mask. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách dùng Magic wand tool trong Photoshop chi tiết nhất Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay. [course_id:1200,theme:course] [course_id:1706,theme:course] [course_id:312,theme:course] Bước 2: Mở công cụ Select and Mask Để xem vùng chọn của bạn rõ ràng hơn, hãy ẩn layer Background bằng cách nhấp vào biểu tượng con mắt. Để có được công cụ Refine Edge, bạn hãy mở cửa sổ Select and Mask bằng cách chọn công cụ Rectangular marquee tool (phím tắt M) hoặc công cụ Lasso (phím tắt L ). Trong thanh menu hãy chọn Select and Mask để mở cửa sổ mới. Chọn Select and Mask để mở cửa sổ mới. Sau đó hãy chọn công cụ Refine Edge Brush Tool Lựa chọn công cụ Refine Edge Brush Tool Bước 3: Quét lên vùng chọn Với công cụ Refine Edge Brush Tool được chọn, bạn vẽ xung quanh các cạnh mà chúng tôi muốn Photoshop tinh chỉnh. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu, bạn có thể thay đổi kích thước của cọ vẽ. Có một trình đơn thả xuống kích thước Brush trong thanh trình đơn cho phép bạn nhanh chóng tăng hoặc giảm kích thước Brush. Sau đó, Brush qua các khu vực. Photoshop trích xuất các pixel tương phản cho vùng chọn của bạn nhanh hơn nhiều so với công cụ thủ công. Như bạn có thể thấy, vùng chọn không hoàn hảo. Nhưng nó nhanh hơn rất nhiều so với các phương pháp thủ công. Quét lên vùng chọn Bước 4: Tinh chỉnh vùng chọn Khi đã tạo xong vùng chọn với công cụ Refine Edge, bây giờ là lúc thực hiện một vài điều chỉnh để cải thiện vùng chọn đó. Tùy chọn đầu tiên phải thử là Decontaminate Colors. Trong tab Properties, bạn hãy cuộn chuột xuống cho đến khi thấy hộp kiểm Decontaminate Colors. Tích vào đó và kiểm tra kết quả. Bạn sẽ thấy sự khác biệt như hình dưới đây. Tinh chỉnh vùng chọn Bên dưới hộp này, bạn sẽ tìm thấy menu Output To. Khi đó, bạn có thể gửi vùng chọn này đến một Layer mask mới hoặc Mask hiện tại bằng cách chọn Layer Mask để thêm nó vào mặt nạ hiện tại của bạn rồi nhấn Ok để kết thúc. Nếu vẫn chưa ưng ý, bạn có thể sử dụng Brush để dọn dẹp bất kỳ vùng chọn nào mà bạn không hài lòng. Khi bạn đã chọn khu vực mình muốn, bạn có thể bắt đầu thực hiện điều chỉnh cho nền của mình. Và đây là kết quả cuối cùng. Kết quả hoàn thành Mặc dù các công cụ phát hiện cạnh trong Photoshop được đánh giá là rất thông minh và rất tiên tiến, tuy nhiên chúng vẫn chưa thực sự hoàn hảo. Vì vậy, bạn sẽ cần phải thực hành liên tục và điều chỉnh các vùng chọn cuối cùng, ví dụ như sử dụng một brush rất nhỏ để nắm bắt các chi tiết nhỏ mà Photoshop không thể làm được. Ngoài ra, bạn cũng có thể thử nghiệm với các cài đặt Refine Edge như: Feather và Contrast. Mục đích để xem chúng ảnh hưởng đến các vùng chọn như thế nào. Cũng giống như với bất kỳ một công cụ nào khác trong Photoshop, bạn phải dành thời gian tập luyện thì mới có thể thành thạo với Refine Edge. Nếu bạn muốn quá trình chỉnh sửa hình ảnh thuận lợi hơn, hãy cân nhắc tới việc chuyển ảnh sang vector trong photoshop. Ảnh ở dạng vector tạo thuận lợi cho quá trình chỉnh sửa và in ấn, chất lượng cũng không bị thay đổi nếu bạn phóng to và thu nhỏ bức hình.  Kết luận Như vật trong bài viết dưới đây Unica đã bật mí đến bạn đọc cách dùng công cụ Refine Edge trong Photoshop đơn giản chi tiết nhất. Hy vọng rằng thông tin hữu ích cho bạn đọc. Một trong những cách tự học Photoshop hiệu quả tại nhà hiện nay được nhiều người lựa chọn đó chính là đăng ký một khoá học Photoshop online giúp bạn tiết kiệm thời gian và các giảng viên sẽ hướng dẫn chi tiết và bật mí những mẹo hay trong quá trình thiết kế.  Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Photoshop cho người mới bắt đầu" XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY
22/06/2019
12250 Lượt xem
Hướng dẫn chi tiết cách Proxy trong 3Ds Max đơn giản
Hướng dẫn chi tiết cách Proxy trong 3Ds Max đơn giản Để làm giảm dung lượng file, tách một file gốc nặng thành 2 file trong 3Ds Max các nhà thiết kế thường sử dụng Proxy. Vậy Proxy trong 3Ds Max là gì? Cách proxy trong 3dsmax ra sao? Cùng Unica tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! Proxy trong 3Ds Max là gì?  Trong 3Ds Max, Proxy (hay còn gọi là kỹ thuật nén) là thao tác dùng để làm giảm dung lượng khi file quá lớn hoặc tách một file thành hai file (file vỏ và file ruột). Khi sử dụng Proxy thì file vỏ sẽ hiển thị khi dựng hình còn file ruột sẽ hiển thị khi Render.  proxy 3dsmax dùng để giảm dung lượng file hoặc tách file gốc với dung lượng nặng thành file vỏ và file ruột Đặc biệt, đối với những đối tượng có dung lượng quá mạnh (lên đến vài trăm Poly) sử dụng Proxy có thể giảm xuống chỉ còn 10.000 poly hoặc thấp hơn.  Trở thành chuyên gia 3DS MAX bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn làm quen với cả 3 phần mềm 3ds max, vray và photoshop. Và tất tần tật những kiến thức về kỹ năng, sử dụng các thanh công cụ và nâng cao sự sáng tạo của bạn để từ đó tự tay được những đồ vật 3D theo ý muốn. [course_id:453,theme:course] [course_id:1570,theme:course] [course_id:360,theme:course] Cách proxy trong 3dsmax corona đơn giản, dễ dàng Để có thể Proxy trong 3Ds Max bạn nên thực hiện theo các bước dưới đây.  Bước 1: Đầu tiên bạn mở đối tượng cần chỉnh ra. Nếu trong khung cảnh có nhiều vật thể bạn hãy sử dụng Alt+Q để tách đối tượng. Bước 2: Attach các đối tượng rời thành một.  Ở bước này trước hết bạn cần click phải và chọn Convert to Editable Poly rồi chọn cấp chỉnh Polygon.  Sau đó, kéo xuống tìm Attach và click vào ô vuông bên cạnh nút Attach (Attach list) rồi chọn tất cả Geometry có trong danh sách và nhấn OK. Hướng dẫn chi tiết cách vray proxy 3ds max đơn giản, dễ dàng Bước 3: Tiếp đến bạn nhấp chuột phải chọn Vray mesh export. Bước 4: Bạn chọn Browse để xác định nơi lưu file Proxy. Sau đó click chuột chọn Automatically create proxies và nhấn OK. Lúc này file mà bạn nhận được là file nhẹ có chứa Proxy gốc, khi di chuyển file này qua máy khác bạn cần điều chỉnh lại đường dẫn của Proxy này tại Modify/Browse để không bị mất file.  >>> Xem thêm: Góc giải đáp: Hiện nay bản 3Ds Max nào ổn định nhất? Thông thường khi chuyển file đã được Proxy từ máy này qua máy khác sẽ bị mất Kết luận Như vậy chỉ qua 4 bước đơn giản bạn đã Proxy trong 3Ds Max xong rồi đấy. Bạn cần chú ý rằng, sau khi Proxy xong bạn sẽ nhận được 2 file: 1 file nhẹ (vỏ) và 1 file nặng (ruột). Trong đó, bạn sẽ dùng file nhẹ để Merge trong 3Ds Max còn file nặng sẽ dùng để tham chiếu file nhẹ khi Render. Hy vọng với những chia sẻ trên, các bạn phần nào nắm được thông tin thêm để tham gia vào khóa học 3ds max nhanh chóng sẽ giúp bạn tự tin nâng cao được kiến thức phục vụ cho công việc của bạn.  >>> Xem ngay: 3D Max là gì? Tính năng nổi bật của 3D Max
21/06/2019
17035 Lượt xem
Cách học 3Ds Max đơn giản cho người mới bắt đầu 
Cách học 3Ds Max đơn giản cho người mới bắt đầu  Làm sao để có thể học 3Ds Max hiệu quả tại nhà là câu hỏi của rất nhiều người mới bắt đầu làm quen với phần mềm thiết kế chuyên nghiệp này. Trong bài viết dưới đây UNICA sẽ chia sẻ đến bạn cách tự học 3Ds Max đạt hiệu quả cao ngay tại không gian sống. Hãy cùng tham khảo nhé! Chuẩn bị máy móc, thiết bị Để có thể bắt tay vào học 3Ds Max thì việc đầu tiên bạn cần phải làm đó chính là sắm cho bản thân một chiếc máy tính với cấu hình cao. Thông thường máy tính có cấu hình Core i3 là đã có thể chạy được được phần mềm 3Ds Max. Tuy nhiên, để có thể sử dụng phiên bản 3Ds Max mới nhất với nhiều tính năng nổi bật thì bạn nên lựa chọn máy có Core i5 hoặc Core i7. Bên cạnh đó, bạn cũng cần quan tâm đến Video card và RAM trong máy tính của mình. Tốt nhất, khi chọn mua máy tính bạn nên cần nhờ người có nhiều kinh nghiệm đi cùng để có thể “rinh” về chiếc máy phù hợp với việc học cũng như túi tiền của mình.  Chuẩn bị máy tính với cấu hình cao là việc đầu tiên bạn cần làm khi bắt đầu học 3Ds Max Trong trường hợp bạn đã có máy tính thì nên kiểm tra cấu hình của máy và nâng cấp nó lên sao cho phù hợp với bản 3Ds Max mà mình định theo học.  Lựa chọn phiên bản 3Ds Max phù hợp Sau khi đã sở hữu máy tính trong tay thì bước tiếp theo bạn cần thực hiện đó chính là lựa chọn và cài đặt phần mềm 3Ds Max. Hiện nay, 3Ds Max có rất nhiều phiên bản khác nhau bạn nên dựa vào cấu hình của máy tính của mình để cài đặt bản 3Ds Max phù hợp nhất. Cụ thể, nếu máy tính của bạn có cấu hình cao, khỏe thì nên lựa chọn Version 3Ds Max 206, 2017, 2018. Còn nếu máy tính của bạn có cấu hình thấp thì 3Ds Max phiên bản 2010, 2011 là gợi hàng ý đầu mà bạn không nên bỏ qua.  >>> Xem thêm: Góc giải đáp: Hiện nay bản 3Ds Max nào ổn định nhất? Nếu cấu hình máy tính của bạn cao thì có thể lựa chọn 3Ds Max phiên bản 2018 với nhiều tính năng nổi bật Chuẩn bị tài liệu học tập Đây là việc được xem là quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập nên bạn cần đặc biệt chú ý. Tài liệu học 3Ds Max bạn cần chuẩn bị ở đây đó là giáo trình; video tổng hợp giữa lý thuyết và thực hành… Tuy nhiên, theo các chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm trong thực hành và giảng dạy 3Ds Max thì khi mới bắt đầu học 3Ds Max bạn chưa nên mua vội giáo trình, tài liệu mà cần tìm kiếm, học theo video giới thiệu tổng quan về 3Ds Max và hướng dẫn cách sử dụng 3Ds Max cơ bản nhất. Bạn có thể học 3Ds Max theo các video trên mạng, tuy nhiên để học bài bản từ những kiến thức cơ bản nhất bạn nên tìm kiếm một khóa học 3Ds Max online của giảng viên uy tín, chuyên nghiệp.  Những ai nên tham gia khóa học 3D Max Sinh viên đang theo học chuyên ngành kiến trúc, thiết kế nội thất, quy hoạch và xây dựng. Yêu cầu phải sự dụng thành thạo phần mềm 3D Max phục vụ cho công việc và học tập hàng ngày. Người đang đi làm trong ngành buộc phải bổ sung kiến thức để nâng cao tay nghề hoàn thiện bản thân đạt sự thành công trong công việc. Người làm việc ở các lĩnh vực khác nhưng có đam mê với ngành thiết kế  Mục tiêu khóa học 3D Max Sau khi hoàn thành khóa học thiết kế nội thất online, học viên sẽ nắm chắc được kiến thức, hiểu sâu về công cụ 3D Max, những thao tác và các lệnh làm việc cơ bản. Nắm chắc được cách dùng cơ bản nhất về thiết kế nội thất trong môi trường 3D. Có thể vẽ được những sản phẩm đơn giản, nội thất của một căn nhà. Các khu vực riêng như phòng ngủ, phòng khách, cầu thang... Có tư duy thiết kế đồ dùng và sắp xếp đồ nội thất một ngăn nắp. Có đầy đủ về kiến thức nền tảng để bạn có thể bắt đầu công việc tại một công ty thiết kế nội thất 3D Max. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách học thiết kế 3d chuyên nghiệp Kiên trì và nỗ lực học tập mỗi ngày là cách giúp bạn tự học 3Ds Max tại nhà đạt hiệu quả cao (Ảnh minh họa) Kiên trì và quyết tâm Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình học 3Ds Max đó chính là ý chí của người học. Cho dù bạn tìm được phương pháp học hiệu quả mà không kiên trì, quyết tâm theo đuổi thì kết quả nhận được cũng chỉ là con số 0 tròn chỉnh mà thôi. Chắc chắn rằng, khi mới bắt đầu học 3Ds Max bạn sẽ rơi vào tình trạng “cả thèm chóng chán”. Có nghĩa là thời gian đầu bạn sẽ rất hăng say và muốn chinh phục nó nhưng sau một thời gian khi gặp phải khó khăn nhất định bạn sẽ cảm thấy khó khăn và muốn bỏ cuộc. Lúc này, bạn hãy thật kiên trì, nỗ lực tìm cách vượt qua khó khăn thì mới có thể đứng vững và chinh phục 3Ds Max thành công. Luôn đam mê và dành thời gian học 3Ds Max mỗi ngày để tích lũy thêm kiến thức và kinh nghiệm là việc bạn cần làm để có thể làm chủ 3Ds Max trong thời gian sớm nhất.  Trên đây là cách học 3Ds Max hiệu quả cho người mới bắt đầu mà Unica gửi đến bạn đọc. Hy vọng với những chia sẻ bổ ích trên bạn sẽ có thể chinh phục 3Ds Max và thành công trên con đường học thiết kế của mình.
21/06/2019
4235 Lượt xem
Cách dùng lệnh bo tròn trong cad đơn giản nhất hiện nay
Cách dùng lệnh bo tròn trong cad đơn giản nhất hiện nay Lệnh bo tròn trong Cad là gì? Trong khóa học Autocad cơ bản này sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm một lệnh mới. Đây cũng là lệnh thường xuyên sử dụng để thiết kế bản vẽ trên phần mềm Autocad. Nhằm giúp cho bản vẽ của bạn được chính xác và đẹp mắt hơn, trong bài viết dưới đây, UNICA sẽ giới thiệu cho bạn chi tiết cách sử dụng lệnh bo tròn trong Cad.  Lệnh bo tròn trong Cad là gì?  Trước khi tìm hiểu về cách sử dụng lệnh bo tròn thì bạn phải hiểu lệnh bo tròn trong bản vẽ Cad là gì. Cụ thể, lệnh bo tròn trong Autocad có tác dụng tạo nên một cung tròn giữa 2 đoạn thẳng bất kỳ theo bán kính đã cho trước. Nếu bán kính cho trước bằng 0 (R=0) thì 2 đoạn thẳng sẽ được kéo dài tới điểm giao nhau và tạo thành 1 góc vuông, góc bẹt hoặc góc nhọn tùy theo vị trí của 2 đoạn thẳng đó.  Lệnh bo tròn trong bản vẽ Cad dùng để tạo nên cung tròn giữa 2 đoạn thẳng bất kỳ theo bán kính cho trước Việc sử dụng lệnh bo tròn trong Cad sẽ giúp cho các đối tượng trong bản vẽ Cad được mô tả một cách chi tiết hơn. Điều này sẽ giúp cho kỹ sư trong quá trình thi công sẽ dễ quan sát và thực hiện hơn. Thông thường, các nhà thiết kế sẽ sử dụng lệnh Fillet để bo bo tròn góc cho hình chữ nhật trong Cad. Tuy nhiên, hiện nay lệnh Fillet còn được dùng để bo tròn 2 đường thẳng, tạo cung tròn cho 2 đối tượng trên bản vẽ. Lệnh Fillet có cách sử dụng khá đơn giản nên bạn hoàn toàn yên tâm trong quá trình sử dụng.  >>> Xem thêm:  Cách dùng lệnh Bo trong Cad đơn giản nhất Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad Thành thạo Autocad 2D và 3D với khóa học Autocad Online ngay. Khóa học giúp bạn làm chủ công cụ vẽ, chỉnh sửa, quản lý cho đến các thao tác để tạo ra được sản phẩm là các bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh. [course_id:1715,theme:course] [course_id:501,theme:course] [course_id:1717,theme:course] Cách sử dụng lệnh bo tròn trong Autocad  Để bo tròn cho các đối tượng, góc cung, đường thẳng trong Cad thì bạn phải sử dụng lệnh Fillet. Nhiều người thường gọi lệnh bo tròn trong Cad với cái tên là: lệnh Fillet trong Autocad, lệnh bo góc hình chữ nhật trong Cad, lệnh bo tròn 2 đường thẳng, lệnh tạo cung tròn giữa hai đối tượng... Như vậy, tùy vào mục đích sử dụng mà người dùng sẽ có tên gọi riêng.  Để bo tròn góc trong bản vẽ Cad thì bạn phải sử dụng lệnh Fillet Để bo tròn đối tượng trong Cad bằng lệnh Fillet thì bạn thực hiện theo các bước sau đây:  Bước 1: Gọi lệnh Fillet Bạn tiến hành gọi lệnh Fillet bằng 2 cách sau:  Cách 1: Trên dòng lệnh command hãy gõ lệnh F rồi nhấn ENTER. Cách 2: Click vào tab Home => Modify => Fillet. Bước 2: Xuất hiện thư mục Command của lệnh Fillet. Bạn chọn Select first object or [Polyline / Radius /Trim /Multiple] để hiển thị các tham số cài đặt cho chế độ vuốt góc như sau:  Tham số R (Radius): Dùng để nhập bán kính cần vuốt góc. Trong đó: Specify fillet radius <0.0000> (nhập bán kính), Select first object or [Polyline /Radius /Trim/ mUltiple] (chọn cạnh thứ nhất mà bạn cần vuốt góc), Select second object (chọn cạnh thứ 2 mà bạn cần vuốt góc).  Tham số P (Polyline) của lệnh bo góc trong Cad: Để vuốt góc cho tất cả các góc của đường thẳng Polyline.  Tham số T (Trim): Cắt bỏ hoặc không cắt bỏ góc được vuốt. Trong đó: Enter Trim mode option [Trim/No trim] gõ T hoặc N để lựa chọn cắt hoặc không cắt bỏ góc được bo tròn. Select first object or [Polyline/Radius /Trim /mUltiple] (chọn cạnh thứ nhất cần vuốt góc), Select second object (chọn cạnh thứ 2 cần vuốt góc).  Tham số U (mUltiple): Nếu bạn nhập một lựa chọn khác trên dòng nhắc chính trong kho chọn tham số thì dòng nhắc sẽ hiển thị sau dòng nhắc chính trước đó.  Tham số Multiple: Cho phép thực hiện bo góc cho nhiều đối tượng. Bước 3: Sau khi đã lựa chọn các tham số, trên giao diện sẽ hiển thị lệnh Radius để bạn nhập bán kính cho cung bo tròn. Bán kính bạn nhập phải nhỏ hơn cạnh của hình chữ nhật. Sau khi bạn nhập xong thì nhấn Enter.  Bước 4: Click chuột chọn hai cạnh liền nhau của hình chữ nhật xong bạn nhấn Enter để hoàn thành lệnh.  Dụng lệnh Fillet để bo tròn góc trong Cad đối hình chữ nhật, hình vòng cung hoặc 2 đối tượng với nhau Ví dụ: Bo tròn tất cả các góc của một hình bằng Polytine Cách thực hiện như sau:  + Gọi lệnh Fillet bằng 1 trong 2 cách trên. + Gõ R (Radius) và nhấn Enter để hiển thị hộp thoại nhập bán kính + Điền kích thước bán kính fillet bạn cần dùng. + Gõ P (Polyline) để bo tất cả các góc + Sau đó đưa chuột đến để chọn hình hoặc polyline bo góc hàng loạt. Hình đã được bo góc trong Cad >>> Xem thêm: Cách sử dụng lệnh đo góc trong Cad đơn giản nhất   Kết luận Như vậy, bạn đã thực hiện xong thao tác đối với lệnh bo góc trong Cad. Đối với lệnh Fillet thì bạn không chỉ dùng để bo góc hình chữ nhật mà còn có thể bo góc cho đường thẳng, hình vòng cung và các đối tượng khác. Đây là kiến thức rất cơ bản trong khóa học autocad bạn nên nắm chắc các bước thực hiện đối với lệnh này để thiết kế bản vẽ được chính xác và đúng chuẩn hơn. Chúc bạn thành công!
21/06/2019
8811 Lượt xem
Lệnh vẽ đường cong trong Cad, cách vẽ đơn giản nhất
Lệnh vẽ đường cong trong Cad, cách vẽ đơn giản nhất Để thiết kế hoàn chỉnh các đối tượng trong một bản vẽ kỹ thuật, bạn không thể không sử dụng lệnh vẽ đường cong trong Cad. Theo đó, bạn sẽ sử dụng lệnh Spline để vẽ đường cong trên giao diện của Autocad. Vậy, để sử dụng thành thạo công dụng này hãy tham khảo các kiến thức mà UNICA chia sẻ trong bài viết dưới đây.  Các lựa chọn của lệnh vẽ đường cong trong CAD Để vẽ được đường cong Cad một cách hiệu quả, bạn sẽ lựa chọn các lệnh vẽ cơ bản sau đây. Objects: Đây là lệnh dùng để người sử dụng vẽ đường cong PLINE thành đường cong SPLINE. Close: Đây là lệnh lựa chọn dùng để đóng kín đường SPLINE. Fit Tolerance: Đây là lệnh lựa chọn để bạn vẽ đường cong SPLINE mịn hơn. Nếu trong lúc vẽ, giá trị này bằng 0 thì đường vẽ của bạn sẽ đi qua các điểm kích chọn, nếu giá trị khác 0 thì đường cong sẽ được kéo ra xa hơn các điểm đã chọn làm cho đường cong mịn hơn. Công dụng của lệnh Spline trong thiết kế bản vẽ Cad      Lệnh vẽ đường cong Spline được sử dụng phổ biến khi thiết kế bản vẽ trên Cad, tuy nhiên ít ai biết được các công dụng của lệnh này là gì. Theo đó, lệnh Spline sẽ cung cấp cho người dùng những tính năng nổi trội sau:  Giúp bạn thực hiện vẽ những đường cong theo ý muốn của mình.  Lệnh Spline dùng để vẽ những đường cong trên bản vẽ Cad theo ý muốn của người dùng Khi bạn click chuột trên giao diện Cad để chọn một tọa điểm của đường cong thì tại điểm đó sẽ được xác định bởi một góc cong. Điều này sẽ giúp cho bạn định dạng được độ lớn của góc cong đó, tùy thuộc vào khoảng cách và tọa độ điểm mà click chuột tiếp theo.  >>> Xem thêm: Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad Thành thạo Autocad 2D và 3D với khóa học Autocad Online ngay. Khóa học giúp bạn làm chủ công cụ vẽ, chỉnh sửa, quản lý cho đến các thao tác để tạo ra được sản phẩm là các bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh. [course_id:1715,theme:course] [course_id:501,theme:course] [course_id:1717,theme:course] Lưu ý khi sử dụng lệnh vẽ đường cong Spline  Khi sử dụng lệnh vẽ đường cong trong Cad, để đạt độ chính xác và đúng chuẩn nhất thì bạn cần phải nắm được những lưu ý sau đây:  Để vẽ được một đường cong trên bản vẽ Cad thì trước tiên bạn phải xác định được ít nhất 3 điểm không nằm trên cùng một đường thẳng tại chính giao diện của màn hình Cad.  Độ dài của góc cong mà bạn vẽ sẽ không có một kích thước chuẩn cụ thể mà tùy thuộc vào tỷ lệ mà bạn đã xác định từ ban đầu.  Độ dài đường cong hoàn toàn không bị giới hạn bởi ba điểm mà bạn đã thiết lập trên giao diện giống như khi bạn thực hiện bước vẽ khung tròn.  Đối với lệnh Spline, bạn có thể thực hiện lệnh bằng cách click chọn các điểm liên tục để tạo ra đường cong, sau đó bạn click chọn đường cong đã được thiết lập và click chuột vào điểm kiểm soát để chỉnh sửa đường cong đó theo ý muốn. >>> Xem thêm: Cách dùng lệnh copy trong cad (Autocad) đơn giản nhất Để vẽ được đường cong trong Cad, bạn cần phải nắm được những lưu ý nhất định Cách vẽ đường cong trong cad bằng lệnh Spline Cách sử dụng lệnh Spline vẽ đường cong trong Cad  Nhiều người thường nghĩ lệnh Spline có cách sử dụng khá phức tạp. Tuy nhiên chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn đã có thể hoàn thành một đường cong đúng chuẩn, đúng tỷ lệ theo yêu cầu của bản vẽ. Cụ thể, để sử dụng lệnh Spline thì bạn thực hiện theo các bước sau đây:  Bước 1: Trong thư mục Home, bạn click chuột chọn biểu tượng đường cong để hiển thị lệnh hoặc nhập phím SPL rồi nhấn Enter để hiển thị lệnh.  Cách sử dụng lệnh Spline vẽ đường cong trong Cad  Bước 2: Khi lệnh hiển thị, bạn chú ý đến các công cụ hỗ trợ để vẽ được đường cong hoàn chỉnh như sau:  + Specify first point or (Object): Click chuột trái chọn tọa độ điểm đầu tiên mà bạn muốn thực hiện vẽ đường cong.  + Specify next point: Click chuột trái chọn tọa độ điểm thứ hai cho đường cong trên bản vẽ Cad.  Video hướng dẫn cách vẽ đường cong bằng lệnh Spline trong Cad + Specify next point or [Close/Fit tolerance] : Click chuột trái để chọn điểm thứ ba hoặc rê chuột để chỉnh đường cong theo ý muốn. + Specify next point or [Close/Fit tolerance] : Click chuột trái để chọn điểm thứ tư hoặc nhấn phím cách để kết thúc lệnh. Nếu bạn muốn tạo nhiều điểm cho đường cong thì thực hiện chọn điểm tại công cụ Specify next point or [Close/Fit tolerance] . Tuy nhiên, bạn chỉ cần chọn 3 điểm cho đường cong và thực hiện điều chỉnh theo ý muốn để đảm bảo tính chính xác cho tỷ lệ của bản vẽ.  Chỉ với một vài thao tác đơn giản, bạn đã có thể vẽ được đường cong hoàn chỉnh trên Cad Cách chỉnh sửa khi vẽ đường cong bằng lệnh Spline Sau khi bạn đã thực hiện những đường vẽ cong nhưng lại cảm thấy không hài lòng về nó và bạn muốn chỉnh sửa lại. Thì bạn thực hiện theo các bước sau đây Bước 1: Bạn click vào chọn đường cong vừa vẽ sẽ xuất hiện các chấm xanh như hình Chỉnh sửa đường cong trong cad Bước 2: Để bạn chỉnh sửa đường cong trong Spline trong cad bạn click vào chọn các điểm xanh rồi di chuyển tới vị trí bạn muốn đường cong thay đổi. Hoàn tất chỉnh sửa đường cong trong Cad >>> Xem thêm: Sử dụng lệnh đối xứng trong Cad một cách đơn giản Cách vẽ đường cong trong Cad bằng lệnh Pline Cách vẽ đường cong bằng lệnh Pline Bước 1: Trong giao diện autocad bạn nhập lệnh Pline ( PL ) sau đó nhấn Enter Dùng lệnh PL để vẽ đường cong trong CAD Bước 2: Bạn chọn lấy một điểm bất kỳ và bắt đầu vẽ giống như lệnh Spline. Sau đó bạn click chuột phải chọn ARC như hình vẽ Chọn điểm bắt đầu vẽ giống lệnh Spline  Bước 3: Bạn tiến hành vẽ như lệnh Spline. Sau đó nhấn Enter để kết thúc lệnh Nhấn Enter và kết thúc lệnh Cách chỉnh sửa vẽ đường cong bằng lệnh Pline Cách làm giống như chỉnh sửa bằng lệnh Spline. Kết luận Như vậy, có thể thấy cách thực hiện lệnh vẽ đường cong trong Cad rất đơn giản. Bạn có thể tham khảo thêm khóa học Autocad trên Unica, các giảng viên sẽ giúp cho quá trình thiết kế bản vẽ của bạn được nhanh chóng và chính xác hơn. Chúc bạn thành công!
21/06/2019
14653 Lượt xem
Bump là gì? Nguyên lý hoạt động của Bump Map
Bump là gì? Nguyên lý hoạt động của Bump Map Bump là công việc không mấy xa lạ với những ai đã tham gia vào khóa học 3d max đã tìm hiểu và đang sử dụng 3Ds Max - Vray. Vậy cụ thể Bump là gì? Bump Map hoạt động ra sao? Cùng UNICA tìm hiểu về Bump Map trong bài viết về chủ đề học thiết kế nội thất online dưới đây nhé! Bump là gì?  Bump là một trong những thành phần vật liệu quan trọng trong V-Ray. Thông thường, tất cả các vật thể (kể cả những vật nhỏ nhất) đều tồn tại ở một dạng Bump nhất định bởi không có vật nào có thể sở hữu một hình dạng hoàn hảo hoặc trơn nhẵn hoàn toàn.  Bump là gì?  Để làm việc với Bump bạn chỉ cần thêm vào mục Bump Slot một Map hoặc một Texture rồi tiến hành điều chỉnh độ mạnh yếu của nó là xong. Tuy nhiên, để có thể tạo hiệu ứng Bump mạnh hơn hoặc muốn hiển thị rõ nét các cạnh của vật thể thì bạn nên sử dụng thêm hiệu ứng dời hình Displacement. Trong 3Ds Max - Vray Bump được biết đến là một hiệu ứng giả còn Displacement sẽ giúp tạo nên hình dạng thật của vật thể khi tiến hàng Render.  Trở thành chuyên gia 3DS MAX bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học này giúp bạn nhanh chóng thành thạo công cụ thiết kế 3Ds MAX diễn họa ngoại thất, quy hoạch đỉnh cao. [course_id:453,theme:course] [course_id:1570,theme:course] [course_id:360,theme:course] Nguyên lý hoạt động của Bump Map Bump Map là một trong những loại Map ra đời từ rất sớm và được mọi người ưa chuộng sử dụng đến tận ngày nay. Khi làm việc Bump Map sẽ sử dụng một số thủ thuật đơn giản về ánh sáng để tạo cảm giác về độ sâu bề mặt của mô hình. Đặc biệt, kết quả mà map bump tạo ra không làm thay đổi tính chất vật lý lên mô hình. Nếu đã sử dụng về Bump Map bạn sẽ nhận ra rằng, các kết cấu và chi tiết mà Bump Map tạo ra không có thật mà chỉ là ảo giác. Thông thường, Bump Map có hình dạng là ảnh màu xám và được giới hạn trong 8 bit màu. Có nghĩa là trong một bức hình Bump Map chỉ sở hữu 256 mức màu đen, trắng và xám khác nhau. Nhờ vào các giá trị này Bump Map sẽ cung cấp cho phần mềm 3D Max đâu là bền mặt lồi lên và đâu là bề mặt lõm xuống.  >>> Xem ngay: Những lưu ý khi Render 3DMax mà bạn không nên bỏ qua Tìm hiểu nguyên ký hoạt động của Bump Map Bạn cũng cần quan tâm rằng khi giá trị Bump Map gần đạt mức 50% xám thì bạn sẽ không nhận thấy được bất cứ hiệu ứng nào xuất hiện trên bề mặt cả. Khi giá trị này về gần giá trị màu đen thì các chi tiết như bị ấn lõm vào bề mặt trong và ngược lại khi giá trị được kéo gần về màu trắng thì các chi tiết hiển thị sẽ được kéo lồi lên trên bề mặt.  Khi sử dụng map bump tường bạn có thể tạo ra kết cấu và các chi tiết cực nhỏ trên hình ảnh như lỗ chân lông hay nếp nhăn trên da của con người. Đó cũng chính là lý do vì sao Bump Map được ứng dụng rộng rãi trong việc khởi tạo và chỉnh sửa trong các phần mềm 2D. Việc bạn cần quan tâm trong quá trình sử dụng chỉ là các giá trị màu (đen, trắng, xám) khi làm việc trên bức hình cụ thể.  Nếu bạn làm việc với map bump không hiệu quả thì chắc chắn là do góc nhìn camera chưa được phù hợp. Vấn đề này xảy ra cũng vô cùng dễ hiểu đó là bởi các chi tiết mà Bump Map tạo ra không có thật trên màn hình (hay còn gọi là ảo giác) do đó độ rọi bóng khi áp dụng lên kết cấu hình học sẽ không bị ảnh hưởng và tác động.  >>> Xem ngay: Góc giải đáp: Bản 3Ds Max nào ổn định nhất? Kết luận Chắc hẳn với những thông tin bổ ích trên bạn đọc đã có thể tự mình trả lời được câu hỏi Bump là gì và biết được nguyên lý hoạt động của Bump Map rồi nhỉ? Hy vọng thông qua những chia sẻ bổ ích trên bạn sẽ có thể học 3ds max và sử dụng Bump Map trong 3Ds Max - Vray đạt hiệu quả cao. Chúc bạn thành công!
21/06/2019
9235 Lượt xem
2 cách xuất tọa độ trong Cad khi thiết kế bản vẽ kỹ thuật
2 cách xuất tọa độ trong Cad khi thiết kế bản vẽ kỹ thuật Xuất tọa độ trong Cad là bước giúp bạn hoàn thiện kích thước, tỷ lệ cho các đối tượng trên bản vẽ kỹ thuật. Hiện nay, có 2 cách xuất tọa độ phổ biến là xuất tọa độ theo hệ tọa độ VN-2000 và cách xuất tọa độ từ cad sang excel. Để biết được cách thực hiện 2 lệnh lấy tọa độ trong cad này như thế nào. Bạn nên tham gia khóa học Autocad, bạn hãy tham khảo bài viết mà UNICA chia sẻ dưới đây.  Cách xuất tọa độ trong Cad theo hệ tọa độ VN-2000 Cách lấy tọa độ vn2000 trong cad được nhiều nhà thiết kế đánh giá là có cách thực hiện khá đơn giản. Theo đó, bạn sẽ lấy tọa độ bằng lệnh ID của 1 điểm hoặc List tọa độ gãy khúc của đường Polyline. Đối với cách xuất tọa độ theo hệ tọa độ VN-2000, bản vẽ của bạn cần đáp ứng được những yêu cầu như sau: Bản vẽ cần được thực hiện đúng tọa độ ranh mốc theo hệ tọa độ VN-2000 để khi xuất file sẽ không bị lỗi.  Để thực hiện xuất tọa độ thì trước tiên bạn phải tải một bộ Lisp hỗ trợ. Sau khi Load Lisp thì bạn cần cài bộ Express và sử dụng các hàm trong thư viện này. Nếu bạn không cài bộ Express thì khi xuất tọa độ file sẽ báo lỗi.  Để bản vẽ không bị lỗi thì bạn cần đáp ứng các yêu cầu trước khi xuất tọa độ theo hệ tọa độ VN-2000 Sau khi đã đáp ứng được những yêu cầu nêu trên, bạn tiến hành dùng lệnh xuất tọa độ trong cad theo các bước sau đây:  Bước 1: Bạn copy file mà bạn cần xuất tọa độ đang thuộc định dạng DWG vào thư mục Support trên phiên bản Autocad.  Bước 2: Gõ lệnh AP và nhấn Enter để hiển thị lệnh. Khi lệnh hiển thị thì bạn click chuột vào các điểm cần chọn trên màn hình để lấy tọa độ bằng lệnh TDD. Còn nếu bạn muốn xuất tọa độ của ranh bản đồ ra bản vẽ thì dùng lệnh TDP. Trích tọa độ trong cad theo hệ tọa độ VN-2000 thường được dùng để xuất tọa độ cho bản vẽ ranh đất Bước 3: Chọn số thập phân mà bạn muốn hiển thị khi xuất tọa độ.  Bước 4: Click chuột điểm muốn xuất tọa độ trên màn hình. Và nếu muốn xuất tọa độ các điểm còn lại thì bạn click chuột điểm cần xuất, nếu muốn kết thúc lệnh, bạn nhấn nút Esc.  Một lưu ý khi xuất tọa độ trong bản vẽ Cad theo hệ tọa độ VN-2000 đó là nếu bạn dùng lệnh TDP, thì sẽ tiến hành xuất tọa độ tại các điểm gãy khúc của đường Polyline. Lệnh này thường được dùng chủ yếu khi xuất tọa độ của ranh đất.  >>> Xem thêm:  3 cách xóa layer trong Cad chuyên nghiệp và chính xác Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad Trở thành chuyên gia Autocad bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học Autocad Online với nhiều năm kinh nghiệm sẽ giúp bạn làm chủ AutoCAD 2D, 3D và thực hiện bản vẽ đúng chuẩn. [course_id:472,theme:course] [course_id:1716,theme:course] [course_id:1434,theme:course] Cách Lisp xuất tọa độ từ cad sang excel Ngoài sử dụng hệ tọa độ VN - 2000 thì bạn có thể sử dụng lệnh Lisp để xuất tọa độ trong Cad ra file Excel. Đối với cách này thì bạn có thể xuất tọa độ từng điểm point trong bản vẽ Autocad hoặc xuất toàn bộ các điểm ra file Excel. Tuy nhiên, khi sử dụng lệnh Lisp thì bạn chỉ có thể xuất tọa độ điểm point mà không thể xuất cùng text kèm theo trong bản vẽ. Cụ thể, lisp xuất tọa độ trong cad ra excel được thực hiện theo các bước sau:  Bước 1: Bạn tiến hành dùng cách xuất tọa độ từ cad sang excel.  Bước 2: Gõ lệnh tắt AP rồi chọn folder chứa Lisp. Tiếp theo, bạn nhấn Lisp C2F.VLX-> Load. Lúc này trên màn hình sẽ hiện thông báo C2F.VLX successfully loaded, bạn nhấn Close để đóng lại và thực hiện thao tác trên các công cụ sau: + Gõ lệnh C2F để hiển thị hộp thoại phía dưới giao diện của Cad.  + Entity Type: Các đối tượng cần xuất dữ liệu trong Autocad. + File Type: Dạng file chứa thông tin của đối tượng File excel và file txt. + Items to Send to File: Các thuộc tính của đối tượng được xuất ra file. Cách xuất tọa độ ra file Excel bằng lệnh Lisp có cách thực hiện rất đơn giản Bước 3: Bạn vào mục Entity Type chọn Point, File Type chọn file csv để lưu. Tích chọn vào ô Insertion Point để xuất tọa độ. Bước 4: Lúc này trên giao diện sẽ xuất hiện các điểm point, bạn click chuột chọn đối tượng điểm point cần xuất (select objects), hoặc chọn toàn bộ. Sau đó nhấn Enter để hoàn thành và nhấn OK để kết thúc lệnh.  >>> Xem thêm: [ Giải đáp ] phiên bản Autocad nào ổn định nhất  Kết luận Với 2 cách xuất tọa độ trong Cad nêu trên, chắc chắn sẽ giúp cho việc thiết kế bản vẽ trên Cad cũng như nâng cao kiến thức của mình được nhanh chóng và dễ dàng hơn.  Bạn đọc quan tâm muốn biết thêm nhiều kiến thức cũng như công cụ hỗ trợ trong việc thiết kế ra những bản vẽ kỹ thuật chuẩn nhất hãy nhanh tay đăng ký và theo dõi khoá học Solidworks trên Unica, các chuyên gia sẽ hướng dẫn chi tiết bài bản giúp bạn có thể áp dụng vào trong bản thiết kế của mình ngay lập tức. Chúc các bạn thành công! 
21/06/2019
19067 Lượt xem
Corona Render là gì? 7 Đặc điểm nổi bật của Corona Render
Corona Render là gì? 7 Đặc điểm nổi bật của Corona Render Nếu trước đây phần mềm Vray Render là sự lựa chọn hàng đầu để các kiến trúc sư phối cảnh, dựng hình 3D nội ngoại thất thì ngày nay họ đã có thêm lựa chọn mới đó chính là phần mềm Corona Render. Corona là ứng dụng kết xuất đồ hoạ mạnh mẽ tích hợp trong 3D Max. Để biết cụ thể phần mềm Corona là gì? Tại sao nên sử dụng Corona Render? Các bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau để biết câu trả lời nhé. Corona Render là gì? Corona Render là ứng dụng kết xuất đồ họa Unbiased Render được phát triển vào năm 2009. Đây là một dự án độc lập được thực bởi Ondřej Karlik khi đang theo học tại trường Đại Học Công nghệ Séc. Về sau, khi Ondřej thành lập công ty cùng với 2 nhà thiết kế đồ họa khác (Adam Hotový và Jaroslav Křivánek) thì Corona được nâng cấp thành dự án thương mại toàn thời gian.    Corona Render là gì? Hiện nay, Corona đã có mặt trong các phần mềm 3D phổ biến như Cinema 4D… Và được nhiều kiến trúc sư, kỹ sư trong lĩnh đánh giá cao với khả năng cho ra đời những bản Render chất lượng vượt trội.  Các yêu cầu của Corona Render Corona hoạt động dựa trên nguyên lý của CPU, tích hợp cả biased Rendering với Unbiased. Hiện nay, phần mềm hoạt động phiên bản thương mại với 3ds Max, các phiên bản dành cho Cinema 4D đang có sẵn dưới dạng phiên bản thử nghiệm miễn phí. Cụ thể yêu cầu của phần mềm như sau: Yêu cầu phần cứng Khi sử dụng Corona, bạn sẽ có hai phiên bản tùy chọn là Standard và Legacy. Hệ thống sẽ tự động chọn phiên bản phù hợp trong quá trình cài đặt mà không có bất cứ yêu cầu cụ thể về phần cứng nào khác.  Phiên bản Standard sử dụng gói hướng dẫn SSE4.1 nhằm tối ưu hóa tốc độ trên CPU hiện hành. Phiên bản Legacy có thể chạy trên các CPU thập niên trước nhưng tốc độ giảm đến 20%. Yêu cầu về phần cứng của ứng dụng Corona Render Yêu cầu phần mềm Phiên bản 3DS Max: Hệ điều hành Windows 64-bit Qúa trình cài đặt yêu cầu quyền Administrator. Phần mềm Render yêu cầu phiên bản Backburner phù hợp. Phiên bản Cinema 4D Hệ điều hành Windowa 64-bit Qúa trình cài đặt yêu cầu quyền Administrator. Phần mềm Maxon Cinema 4D 64-bit R14, R15 hoặc R16. Phần mềm hoạt động độc lập (Standalone) Hệ điều hành Windows 64-bit  Một số đặc điểm nổi bật của Corona Render Dưới đây là những đặc điểm nổi bật của Render Corona và cũng chính là lý do vì sao bạn nên trải nghiệm chương trình Render video bậc thầy này. Hãy cùng tham khảo nhé! Dễ sử dụng Trong các chương trình Render hiện nay thì Corona được đánh giá là chương trình dễ sử dụng và tạo cảm giác thoải mái nhất khi dùng. Có lẽ Corona Render ra đời sau nên đã kế thừa và phát triển những tính năng mạnh mẽ của các chương trình Render trước.  Corona là chương trình Render được đánh giá là dễ sử dụng nhất hiện nay Khi sử dụng Corona bạn có thể làm chủ các thông số khó hiểu ở bảng Setting (F10) trong chương trình 3Ds Max, từ đó ứng dụng vào file Render một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, thông số cài đặt ánh sáng và vật liệu cũng đã được đơn giản hóa trong Corona. Đây cũng chính là một trong những lý do vì sao bạn nên sử dụng Corona cho chương trình Render của mình.  Corona Render cho chất lượng hình ảnh thật Đây là một trong những đặc điểm nổi bật nhất mà Corona Render mang lại. Trước khi có bản thương mại thì chất lượng File Render của Corona từ vật liệu, ánh sáng đến môi trường đều được người sử dụng đánh giá cao. Corona Render giúp bạn thực hiện ý tưởng hoàn hảo và cho ra đời chất lượng hình ảnh thật hơn cả thật.  Corona giúp xử lý hậu kỳ trực tiếp mà không cần dùng đến Photoshop Hầu hết các bản Render đều phải sử dụng phần mềm Photoshop để xử lý hậu kỳ nhưng với Corona bạn có thể xử lý hậu kỳ trực tiếp trong quá trình Render. Một số tính năng của Corona giúp xử lý tiếp trong quá trình Render đó là: Tone Mapping, Tone Mapping, History Render, Resume Render, Save VFB… Với Corona bạn chỉ cần Render một lần cho mọi khung cảnh Corona sở hữu tính năng đỉnh cao LightMix giúp người sử dụng Render một lần cho mọi khung cảnh. Có nghĩa là người dùng chỉ cần bố trí đèn và vật liệu một lần duy nhất cho bất kỳ khung cảnh sáng, trưa, chiều hay tối chỉ với một vài thao tác đơn giản.  Người sử dụng chỉ cần Render một lần cho mọi khung cảnh khi dùng Corona Tính tương tác cao Bạn có thể hoàn toàn thay đổi ánh sáng, chất liệu, tạo hoặc điều chỉnh các hình khối khi Render. Bạn không cần phải bắt đầu lại hay cập nhật bản Render vì hệ thống sẽ tự động chạy chỉ trong vòng chưa tới một giây. Phần mềm chạy hoàn toàn trên CPR, thế nên sẽ không có bất kỳ giớ hạn và đòi hỏi về phần cứng chuyên dùng nào. Tính tương thích Vì phiên bản Render tương tác và phiên bản bình thường gần như đồng nhất. Vậy nên tất cả cả các dạng khối và Proxies đều được hỗ trợ. Các Maps của 3ds Max hoặc bên thứ 3 cũng hoạt động tương tự. Ngay cả các Plugin trình của bên thứ 3 cũng hoạt động rất tốt.  Thư viện vật liệu Corona khổng lồ Kho thư viện của Corona chứa nhiều vật liệu miễn phí, có chất lượng cao đem đến cho người dùng những trải nghiệm tuyệt vời khi sử dụng Corona Render. Hiện nay, thư viện của Corona bao gồm 7 mô hình vật liệu cung cấp đầy đủ vật liệu cho tất cả các phương án vật liệu mà không cần sử dụng thêm vật liệu của 3Ds Max. Bên cạnh đó, thông qua Script Convert Vray to Corona bạn hoàn toàn có thể sử dụng vật liệu trực tiếp từ chương trình Render Vray. Thư viện vật liệu Corona khổng lồ cho người dùng thoải mái sử dụng Giá cả phải chăng Giá bản quyền corona renderer là bao nhiêu? Giá phần mềm corona renderer vô cùng phải chăng. Là một công ty trẻ, Corona Render luôn muốn tạo ra tính khác biệt so với những sản phẩm khác. Bạn có thể tham khảo giá bán phần mềm corona renderer của các công ty uy tín để đưa ra quyết định mua phần mềm sao cho phù hợp nhất. Thành thạo phần mềm Adobe Premiere để dựng phim cơ bản bằng cách đăng ký học online qua video. Khóa học giúp bạn tạo dựng được nền tảng vững chắc để trở thành chuyên gia dựng phim. Đồng thời chia sẻ cho bạn những kỹ năng nâng cao và hiệu ứng kỹ xảo tuyệt vời trong Adobe Premiere CC. [course_id:1755,theme:course] [course_id:483,theme:course] [course_id:711,theme:course] Danh sách tính năng của Corona Render Phần mềm Corona Render có rất nhiều tính năng như: kết xuất đồ hoạ, xử lý hậu kỳ, kết xuất đồ hoạ từ máy tính phân tán trong mạng, phơi sáng và bản đồ màu,... Cụ thể các tính năng của phần mềm này như sau: Cơ chế kết xuất đồ họa (Render Engine) Cơ chế kết xuất đồ họa (Render Engine) của Corona Render là một quá trình phức tạp để tạo ra các bức ảnh 3d chân thực và sinh động. Corona Render bắt đầu quá trình kết xuất bằng cách tạo ra một vòng lặp (render loop) để tính toán sự tương tác giữa ánh sáng và các bề mặt trong không gian 3D. Sau đó, Corona Render sẽ tính toán cách ánh sáng tương tác với các bề mặt trong không gian 3D. Để tạo ra hình ảnh chân thực, quá trình kết xuất còn tính toán cách các vật liệu (chẳng hạn như kim loại, gỗ, thủy tinh, v.v.) tương tác với ánh sáng và nhìn nhận độ phản chiếu của chúng. Sau khi hoàn thành việc tính toán, phần mềm sẽ xử lý dữ liệu để tạo ra hình ảnh cuối cùng với độ phân giải và chất lượng cao nhất. Cuối cùng, hình ảnh kết xuất sẽ được hiển thị trên màn hình hoặc lưu lại dưới dạng tệp ảnh, sẵn sàng để người dùng quan sát hoặc sử dụng cho mục đích khác. Cơ chế kết xuất đồ họa giúp tạo ra bức ảnh 3d chân thực và sinh động Chế độ kết xuất Interactive rendering Chế độ kết xuất Interactive rendering là một tính năng vô cùng mạnh mẽ và tiện lợi trong quá trình làm việc với các mô hình 3D và hình ảnh. Tính năng này cho phép bạn xem trước kết quả hình ảnh một cách nhanh chóng và trực tiếp. Bất kỳ thay đổi nào về vị trí, ánh sáng, vật liệu hoặc thông số khác đều được hiển thị ngay lập tức. Khi thấy có sự thay đổi, chế độ cho phép bạn điều chỉnh trực tiếp trên kết quả hình ảnh. Khi này, bạn có thể tùy chỉnh cho đến khi đạt được kết quả mong muốn. Một điểm mạnh của chế độ kết xuất Interactive rendering đó là khả năng tương tác thời gian thực với mô hình 3D. Bạn có thể xoay, di chuyển, phóng to, thu nhỏ và chỉnh sửa các yếu tố của mô hình mà không phải chờ đợi quá trình kết xuất hoàn tất. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tăng tính hiệu quả trong công việc. Chế độ kết xuất Interactive LightMix Chế độ kết xuất Interactive LightMix là một tính năng đặc biệt của Corona Render, nó cho phép người dùng điều chỉnh ánh sáng sau khi quá trình kết xuất hoàn tất. Điều này giúp tăng tính linh hoạt và sáng tạo trong việc tạo ra hình ảnh và hình ảnh đồ họa. Không chỉ vậy, chế độ kết xuất Interactive LightMix còn có chức năng: Chế độ kết xuất Interactive LightMix - điều chỉnh ánh sáng sau khi kết xuất hoàn tất Nếu bạn làm việc với nhiều cấu hình ánh sáng khác nhau cho cùng một cảnh, chế độ Interactive LightMix cho phép bạn lưu trạng thái ánh sáng khác nhau và chuyển đổi giữa chúng một cách dễ dàng. Điều này giúp bạn so sánh và lựa chọn ánh sáng phù hợp nhất với ý tưởng hoặc yêu cầu của dự án. Chế độ Interactive LightMix của Corona Render tương thích với các công cụ sau kết xuất, cho phép bạn tiếp tục chỉnh sửa hình ảnh trong các phần mềm chỉnh sửa ảnh và hậu kỳ. Điều này cung cấp khả năng tùy chỉnh và điều chỉnh chi tiết, để bạn có thể đạt được kết quả chân thực và chất lượng cao. Kết quả từ quá trình kết xuất đồ họa trong chế độ LightMix có thể được lưu vào tệp CXR, sau đó nếu muốn bạn có thể điều chỉnh trong trình chỉnh sửa hình ảnh Corona Image Editor hoặc bạn có thể lưu về để tổng hợp trong phần mềm xử lý hậu kỳ khác. Bộ đệm khung hình ảo Corona (VFB) Bộ đệm khung hình ảo Corona (VFB - Virtual Frame Buffer) là một tính năng quan trọng của Corona Render, được sử dụng để xem trước và chỉnh sửa kết quả kết xuất trong quá trình làm việc với hình ảnh và hình ảnh đồ họa 3D. VFB cung cấp khả năng lưu trạng thái của các phiên bản kết quả kết xuất khác nhau, bạn dễ dàng so sánh và lựa chọn phiên bản phù hợp nhất. VFB là tính năng vô cùng quan trọng của Corona Render Bên cạnh đó, VFB còn hỗ trợ quản lý LUT (Look-Up Table), cho phép bạn áp dụng các bản đồ màu và biểu đồ biến đổi màu sắc vào hình ảnh kết xuất. Nhờ đó, bạn dễ dàng tạo ra những hiệu ứng màu sắc độc đáo và đẹp mắt. Thêm nữa, VFB cũng cho phép bạn điều chỉnh lại kích thước hình ảnh một cách dễ dàng để kiểm tra các chi tiết hoặc tạo các phiên bản hình ảnh có độ phân giải khác nhau. Các hiệu ứng xử lý hậu kỳ Corona Render cung cấp một loạt các hiệu ứng xử lý hậu kỳ (post-processing effects) cho phép người dùng tinh chỉnh và cải thiện kết quả kết xuất sau khi quá trình kết xuất hoàn tất. Một số những hiệu ứng xử lý hậu kỳ mà phần mềm cung cấp đó là: Corona Render cung cấp đa dạng các hiệu ứng xử lý hậu kỳ Tone Mapping: Hiệu ứng điều chỉnh độ tương phản và phạm vi màu sắc. Exposure: Hiệu ứng điều chỉnh độ sáng tổng thể của hình ảnh. Color Balance: Điều chỉnh cân bằng màu sắc của hình ảnh. Bloom và Glare: Tạo ra hiệu ứng lấp lánh và chói mắt cho các nguồn sáng trong hình ảnh. Motion Blur: Hiệu ứng mờ chuyển động giúp tạo ra hình ảnh đẹp mắt và chân thực. Denoising: Giảm nhiễm hình ảnh kết xuất, cải thiện chất lượng video cuối cùng. Kết xuất đồ họa từ các máy tính phân tán trong mạng Kết xuất đồ họa từ các máy tính phân tán trong mạng là tính năng mạnh mẽ giúp tăng hiệu suất và tốc độ kết xuất hình ảnh 3D. Tính năng này sẽ cho phép người dùng sử dụng đồng thời nhiều máy tính trong mạng để thực hiện quá trình kết xuất đồng thời với nhau. Điều này giúp tiết kiệm thời gian, tăng hiệu suất. Đồng thời cũng giúp quản lý và phân chia công việc kết xuất một cách linh hoạt và dễ dàng. Kết xuất đồ họa từ các máy tính cũng giúp phân tán, mở rộng khả năng tính toán của quá trình kết xuất, cho phép bạn tạo ra những hình ảnh đẹp mắt và chất lượng cao hơn. Corona Render có tính năng kết xuất đồng thời từ nhiều máy tính trong mạng Các hiệu ứng Camera Hiệu ứng Camera là các hiệu ứng điều chỉnh độ sâu của ảnh và làm mờ ảnh chất lượng cao, chân thực. Hiệu ứng này cho phép thay đổi, làm mờ chuyển động nhiều giai đoạn để tạo nên những mô hình 3D có chiều sâu trông cực chuyên nghiệp và thu hút người nhìn. Phơi sáng và bản đồ màu Trong phần mềm Corona, phơi sáng và bản đồ màu là hai tính năng cực kỳ quan trọng để điều chỉnh độ sáng và màu sắc hình ảnh kết xuất nhằm mục đích tạo ra những hình ảnh chân thực và đẹp mắt nhất. Bằng cách điều chỉnh độ sáng bạn sẽ làm cho hình ảnh có độ sáng tốt hơn, phù hợp với bối cảnh và mong muốn của bạn. Nếu hình ảnh kết xuất quá sáng hoặc quá tối, bạn có thể sử dụng tính năng này để cân bằng độ sáng và đạt được kết quả chân thực hơn.. Tính năng bản đồ màu cho phép bạn điều chỉnh cân bằng màu sắc của hình ảnh. Từ đó, bạn có thể tạo ra được những hiệu ứng màu sắc độc đáo và thú vị. Tính năng phơi sáng và bản đồ màu giúp tạo ra hình ảnh đẹp mắt Trình sửa ảnh Corona Image Editor Corona Image Editor là một tính năng trong Corona Render cho phép người dùng chỉnh sửa đã kết xuất trước khi lưu hoặc chia sẻ. Với tính năng này, phần mềm sẽ cho phép bạn mở các hình ảnh đã kết xuất trong một trình chỉnh sửa riêng. Khi này bạn dễ dàng điều chỉnh các thông số bao gồm: độ sáng, độ tương phản, cân bằng màu sắc và cả hiệu ứng mà không cần phải thực hiện lại quá trình kết xuất. Ngoài ra, với công cụ Crop và Resize trong Corona Image Editor bạn cũng có thể thay đổi kích thước hình ảnh một cách nhanh chóng và dễ dàng. Nói chung Corona Image Editor là một công cụ linh hoạt để chỉnh sửa hình ảnh, giúp bạn hoàn thành được kết quả cuối cùng đúng như mong muốn của bản thân. Trình điều khiển Corona Camera Trình điều khiển Corona Camera là một tính năng quan trọng trong phần mềm Corona Render để điều chỉnh các thông số và hiệu chỉnh camera trong quá trình tạo và chỉnh sửa hình ảnh 3D để giúp hình ảnh 3D được đẹp mắt, trông chân thực và ấn tượng nhất. Một số các thao tác của trình điều khiển Corona Camera có thể kể đến đó là: Tuỳ chỉnh góc nhìn của camera, điều chỉnh tiêu cự, điều chỉnh khẩu độ, tuỳ chỉnh chiều cao camera,... Trình điều khiển Corona Camera rất quan trọng để tạo hình ảnh 3D chân thực CoronaCameraMod CoronaCameraMod là một tính năng hay một mô-đun trong 3ds Max, được sử dụng để tùy chỉnh và điều chỉnh các thông số của camera trong quá trình làm việc với hình ảnh và đồ họa 3D. Bằng cách sử dụng CoronaCameraMod, người dùng có thể tùy chỉnh các thông số camera trong thời gian thực một cách linh hoạt và chính xác. Điều này giúp tối ưu hoá quá trình chỉnh sửa và tạo ra kết quả tùy chỉnh có chất lượng cao. Không chỉ cho phép điều chỉnh các thông số của camera, CoronaCameraMod còn cho phép tuỳ chỉnh hiệu ứng hình ảnh, bao gồm: tone mapping, color correction, bloom, glare,.. để tạo ra kết quả đẹp mắt và ấn tượng hơn. Các nguồn phát sáng Trong Corona Render, các nguồn phát sáng là các đối tượng được sử dụng để tạo ra ánh sáng trong môi trường kết xuất hình ảnh và đồ họa 3D. Các nguồn phát sáng chủ yếu được sử dụng để mô phỏng đó là: đèn, đèn neon, mặt trời, bầu trời và các nguồn sáng khác. Ngoài các nguồn sáng truyền thống, Corona Render còn hỗ trợ việc tạo các đối tượng phát sáng, như vật liệu phát sáng hoặc các đối tượng có khả năng tỏa sáng, để tạo ra hiệu ứng chiếu sáng đặc biệt. Nguồn sáng sử dụng cần phải tự nhiên và chân thực Nói chung, phần mềm Corona Render cho phép người dùng linh hoạt mô phỏng các hiệu ứng ánh sáng khác nhau. Hỗ trợ người dùng tạo ra những kết xuất 3D chất lượng cao với hiệu ứng ánh sáng tự nhiên và chân thực. Các yếu tố kết xuất đồ họa Trong Corona Render, có nhiều yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình Render 3D. Một số các yếu tố cơ bản trong quá trình kết xuất đồ họa trong Corona Render có thể kể đến như: Ánh sáng, vật liệu, camera, hiệu ứng hậu kỳ, phương pháp kết xuất, mô hình 3D. Biết cách tối ưu các yếu tố trên trong quá trình kết xuất đồ họa, người dùng có thể tạo ra những hình ảnh 3D đẹp mắt, chân thực và ấn tượng với Corona Render. Môi trường Môi trường của Corona Render là môi trường làm việc để tạo ra các hình ảnh 3D và kết xuất đồ họa. Môi trường làm việc của Corona Render bao gồm: Môi trường của Corona Render chính là môi trường làm việc  Phần mềm Corona Render chính. Đây là phần mềm kết xuất (rendering) 3D mạnh mẽ và chuyên nghiệp, được sử dụng để tạo ra các hình ảnh và đồ họa 3D chất lượng cao và chân thực. Trình quản lý tệp và dự án giúp người dùng quản lý, tổ chức và truy cập dễ dàng vào các tệp dự án và thông tin liên quan. Corona Render tích hợp chặt chẽ với môi trường làm việc 3D của các phần mềm 3D thông dụng như: 3ds Max, Cinema 4D và SketchUp. Người dùng có thể sử dụng các công cụ, mô hình và cảnh 3D có sẵn trong môi trường này để tạo ra các kết xuất đồ họa 3D. Thanh công cụ chính của Corona Corona Render có một số công cụ chính quan trọng mà người dùng sử dụng để tạo ra các hình ảnh 3D và kết xuất đồ họa chất lượng cao. Dưới đây là các công cụ chính của Corona Render: Corona Camera: Công cụ này cho phép người dùng tùy chỉnh và điều chỉnh các thông số của camera, bao gồm góc nhìn (FOV), tiêu cự (Focal Length), độ sâu (Depth of Field), khẩu độ (Aperture), và các thông số khác. Camera đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo hình ảnh và kết xuất. Materials Editor: Trình chỉnh sửa vật liệu của Corona Render cho phép người dùng tạo và tùy chỉnh các vật liệu phức tạp cho các đối tượng trong cảnh 3D. Người dùng có thể điều chỉnh các thuộc tính như màu sắc, độ bóng, độ trong suốt và các thông số khác của vật liệu. Corona Render có rất nhiều các thanh công cụ quan trọng Lighting Tools: Corona Render hỗ trợ nhiều loại nguồn ánh sáng như đèn, đèn neon, mặt trời và bầu trời HDRI để tạo ra hiệu ứng ánh sáng tự nhiên và phức tạp. Người dùng có thể tạo và chỉnh sửa các nguồn ánh sáng để điều chỉnh mức độ chi tiết và cảm giác chân thực của hình ảnh. Corona Image Editor: Đây là công cụ chỉnh sửa hình ảnh sau kết xuất, cho phép người dùng điều chỉnh độ sáng, độ tương phản, màu sắc và áp dụng các hiệu ứng hậu kỳ như tone mapping, color correction, bloom, glare và các hiệu ứng khác. Distributed Rendering: Corona Render hỗ trợ tính năng kết xuất đồ họa từ các máy tính phân tán trong mạng. Thư viện vật liệu “Material library” Thư viện vật liệu của Corona Render cung cấp một bộ sưu tập các vật liệu sẵn có. Với hơn 430 loại vật liệu chất lượng cao người dùng có thể tha hồ sử dụng. Thư viện vật liệu giúp người dùng tiết kiệm thời gian và tạo ra các vật liệu chất lượng cao cho các đối tượng trong cảnh. Ưu điểm của thư viện vật liệu Corona Render đó là: Người dùng có thể sắp xếp các loại vật liệu theo tên, mục yêu thích hoặc được sử dụng nhiều nhất. Ngoài ra cũng có thể xem trước các mẫu vật ở nhiều kích thước khác nhau. Thư viện vật liệu “Material library” đa dạng và phong phú Thực tế ảo - VR Trong Corona Render, thực tế ảo (VR - Virtual Reality) không phải là một tính năng tích hợp trực tiếp. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng để tạo ra trải nghiệm thực tế ảo, bạn có thể sử dụng các công cụ và phần mềm khác để kết hợp với Corona Render. Ví dụ, sau khi kết xuất các hình ảnh từ Corona Render, bạn có thể sử dụng phần mềm VR và công nghệ VR để tạo ra môi trường ảo và trải nghiệm VR cho người dùng. Các mẫu vật liệu Trong Corona Render có vô vàn các mẫu vật liệu sẵn có trong thư viện để giúp người dùng dễ dàng và nhanh chóng áp dụng vào các đối tượng trong cảnh 3D. Các mẫu vật liệu này được thiết kế và tối ưu hóa để tạo ra các hiệu ứng chất lượng cao và chân thực nhất. Một số các loại mẫu vật liệu phổ biến trong Corona Render có thể kể đến như: kim loại, gỗ, thuỷ tinh, bê tông, gạch, đá Marble, đá Granite, sơn, lớp phủ,... Đối với mỗi nhóm vật liệu, phần mềm đều cung cấp các mẫu vật liệu có sẵn. Người dùng tha hồ lựa chọn để tuỳ chỉnh cho dự án của mình. Phần mềm Corona Render cung cấp nhiều mẫu vật liệu có sẵn Texmaps – Điều khiển phát sáng theo màu map đưa vào Texmaps là một thuật ngữ dùng để chỉ các "Texture Maps" hay "Bản đồ texture". Đây là các hình ảnh hoặc bản đồ màu được sử dụng để điều khiển phát sáng của vật liệu theo màu sắc từ các điểm khác nhau trong bản đồ. Khi bạn áp dụng một texmap vào vật liệu trong Corona Render, nó sẽ tạo ra các hiệu ứng phát sáng dựa trên các giá trị màu sắc từ bản đồ texture. Các texmap cho phép người dùng tạo ra các hiệu ứng chi tiết và chân thực trên các bề mặt của vật liệu. Một số loại texmap phổ biến được sử dụng trong Corona Render đó là: Diffuse Map, Specular Map, Glossiness Map, Normal Map, Bump Map, Displacement Map,... Hỗ trợ các tính năng của 3ds Max Corona Render là một plugin hoạt động trên phần mềm 3ds Max. Vì vậy, nó chắc chắn được tích hợp chặt chẽ với 3ds Max và hỗ trợ nhiều tính năng của phần mềm này. Dưới đây là một số tính năng mà Corona Render hỗ trợ trong 3ds Max: Vật liệu và Map: Hỗ trợ các loại vật liệu và map mạnh mẽ có sẵn trong 3ds Max. Người dùng có thể sử dụng các vật liệu Standard, V-Ray, và các map như Diffuse, Bump, Normal, Specular, Glossiness, và nhiều loại map khác. Corona Render hỗ trợ các tính năng của 3ds Max Camera và Ánh sáng: Corona Render tương thích với các camera và nguồn sáng có sẵn trong 3ds Max. Người dùng có thể sử dụng các loại camera và ánh sáng như: Free Camera, Target Camera, Đèn Photometric, Đèn Spot, Đèn Directional và nhiều loại ánh sáng khác. Interactive Rendering: Hỗ trợ chế độ Interactive Rendering cho phép người dùng xem trước và điều chỉnh kết quả kết xuất một cách nhanh chóng và trực quan trong 3ds Max. Điều khiển Vật liệu: Cung cấp trình chỉnh sửa vật liệu riêng (Corona Material Editor) để tạo và tùy chỉnh các vật liệu phức tạp dễ dàng trong 3ds Max. Điều khiển Render: Cho phép người dùng tùy chỉnh các thiết lập kết xuất, bao gồm độ phân giải, chất lượng kết xuất, số lượng bước kết xuất (sampling) và nhiều thiết lập khác để điều chỉnh quá trình kết xuất trong 3ds Max. Các tính năng khác Ngoài những tính năng trên, phần mềm Corona Render còn có nhiều tính năng khác như: Ngoài những tính năng trên Corona Render còn có rất nhiều tính năng khác Khả năng tương thích với V-Ray Hỗ trợ Phoenix FD Hỗ trợ FumeFX Công cụ sửa đổi dịch chuyển Corona Cải tiến tính năng Color Picker Bộ chuyển đổi Corona Converter Kết luận Trên đây là những thông tin bổ ích giúp bạn đọc hiểu được Corona Render là gì? Các tính năng nổi bật của phần mềm này. Hy vọng với những chia sẻ trên bạn đọc sẽ an tâm trải nghiệm Corona Render để thực hiện ý tưởng phối cảnh 3D kiến trúc nội ngoại thất của mình. Ngoài ra bạn đọc quan tâm có thể tham khảo khoá học dựng video cơ bản để thiết kế, dựng lên những thước phim 3D chất lượng. Tại khoá học này giảng viên sẽ hướng dẫn chi tiết từ cách sử dụng đến những mẹo hay trong phần mềm này. Chúc bạn thành công!
21/06/2019
10906 Lượt xem