Thiết Kế
![Cách sử dụng Layer Mask trong Photoshop đơn giản](https://unica.vn/upload/landingpage/041757_cach-su-dung-layer-mask-trong-photoshop-khong-phai-ai-cung-biet_thumb.jpg)
Cách sử dụng Layer Mask trong Photoshop đơn giản
Một trong những công cụ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong Photoshop đó là Layer Mask. Vì sao Layer Mask lại quan trọng đến vậy? Hãy cùng Unica tham khảo bài viết dưới đây.
Dùng Layer mask trong Photoshop để làm gì?
Layer mask là “MẶT NẠ” được dùng khi thực hiện che / không che trên mặt nạ, công cụ nào thường được sử dụng. Có nhiều loại mặt nạ với độ dày, mỏng khác nhau. Trên khung làm việc Layer mask chỉ hiển thị hai màu duy nhất là trắng và đen. Với mức độ đen càng đậm thì độ che phủ của layer mask càng cao, điều đó đồng nghĩa với việc layer đó sẽ hiển thị càng nhạt.
Vì vậy, Layer Mask dùng để kiểm soát tầm nhìn của một adjustment layer, layer, group.a.
Trong một khu vực nhất định khi các bạn sơn màu đen lên các khu vực đó thì sẽ làm cho các bộ phận của một Layer vô hình. Để disable một layer mask ta có thể kết hợp phím khác nhau cũng như bạn sẽ sử dụng hết được các công cụ như clone stamp tool, brush tool, select tool và gradient tool.
Ví dụ, cách tạo layer mask trong photoshop của con chó bằng select tool và sử dụng layer masks nếu bạn muốn cắt con chó ra khỏi background. Sau đó background sẽ vô hình và con chó sẽ được hiển thị.
>>> Xem ngay: 15+ Kinh nghiệm tự học photoshop tại nhà cho người mới
Layer mask
Phá hủy với chỉnh sửa không phá hủy
Khi nói đến việc chỉnh sửa hình ảnh trong Photoshop, bất kỳ sự thay đổi nào cũng sẽ được hoàn tác tại bất kỳ thời điểm nào đó là mục tiêu cuối cùng để làm tất cả mọi thứ một cách không phá hủy. Đây là quy tắc bất di bất dịch mà hầu hết trong các khóa học Photoshop tại Unica đều nhắc nhở học viên.
Sử dụng công cụ Eraser khi bạn muốn một phần của một layer biến mất, công cụ Eraser là tẩy xóa, phá hủy hình ảnh chứ không đơn giản là ẩn hình ảnh. Những thay đổi trong thời gian tiếp theo bạn mở hình ảnh trong Photoshop bạn sẽ không thể phục hồi lại nếu bạn sử dụng các công cụ tẩy, sau đó lưu và đóng một hình ảnh,
Nhưng các layer masks cho phép bạn thực hiện thay đổi bất cứ lúc nào cho dù là nhiều năm vì nó chỉ đơn giản là ẩn tạm thời chúng thay vì phá hủy pixel hình ảnh.
Chỉnh sửa hình ảnh
Làm thế nào để tạo và sử dụng Layer Mask?
Cách dùng layer mask. Bạn chỉ cần nhấp chuột vào biểu tượng Layer Mask ở dưới cùng của bảng Layer để thêm một Layer Mask cho Layer.
Để tạo một Layer Masks trắng sau đó chọn Layer → Layer Mask → Reveal All. Cuối cùng để sơn màu trắng hoặc đen, bạn chỉ cần vào Adjustment layers được nạp sẵn một Layer Mask để xác định khả năng hiển thị của Layer.
Add layer mask trong photoshop
Một vài phím tắt bạn có thể sử dụng khi các bạn làm việc với Layer Mask
Dưới đây là tổng hợp các phím tắt tạo layer mask trong photoshop bạn có thể tham khảo:
- Vào Layer Mask – Disable Layer Mask Tạm thời: SHIFT + CLICK
- Vào Layer Mask – Chuyển Layer Mask vào Selection: ALT / OPTN + CLICK CTRL / CMD + CLICK
Đảo ngược phím tắt layer mask: CTRL / CMD + I
Xem Layer Mask trong chế độ Quick Mask: / –
>>> Xem ngay: Cách dùng Magic wand tool trong Photoshop chi tiết nhất
Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu rõ được phần nào về cách sử dụng Layers Mask trong Photoshop.
07/06/2019
5234 Lượt xem
![Hướng dẫn cách ghép ảnh trong Photoshop cho người mới bắt đầu](https://unica.vn/upload/landingpage/040201_huong-dan-cach-ghep-anh-trong-photoshop-cho-nguoi-moi-bat-dau_thumb.jpg)
Hướng dẫn cách ghép ảnh trong Photoshop cho người mới bắt đầu
Có thể nói, ghép ảnh là một khâu không thể thiếu khi sử dụng phần mềm Photoshop. Vậy, ghép ảnh trong Photoshop gồm những bước nào? Tham khảo ngay nội dung dưới đây để có thể ghép ảnh chuyên nghiệp trong chuỗi bài học Photoshop từ Unica bạn nhé!
Cách tạo một thư mục mới
Trong giao diện Photoshop, chọn File --> New. Sau đó, bạn chọn một kiểu thư mục, ví dụ như Web hay Paper. Một hình ảnh được thiết kế để sử dụng online sẽ được hướng dẫn đo lường thông qua pixel; hình ảnh sử dụng cho in ấn sẽ đo lường bằng đơn vị inch. Tiếp theo, bạn thay đổi mục Background Contents thành Transparent và nhấn OK.
Hình 1
Cách thêm và thay đổi kích thước hình nền
Để thêm hay thay đổi kích thước hình nền, bạn chỉ cần kéo một bức ảnh từ máy tính cá nhân vào trong thư mục vừa tạo. Sau đó nhấn và kéo chuột xung quanh góc để thay đổi kích thước tấm ảnh sao cho vừa vặn với thư mục được tạo ra. Tiếp theo, bạn nhấn giữ phím Shift để điều chỉnh tấm ảnh về tỉ lệ ban đầu. Cuối cùng nhấn Enter hoặc Return để kết thúc việc điều chỉnh vị trí hình ảnh như hướng dẫn – bạn sẽ không thể tiếp tục nếu chưa thực hiện bước này.
Hình 2
Cách thêm vào nhiều hình ảnh
Hãy kéo thêm nhiều hình ảnh bạn muốn vào trong thư mục. Đừng lo lắng nếu chúng xếp chồng lên nhau, bạn có thể điều chỉnh ngay sau đó. Theo hướng dẫn, mỗi tấm ảnh sẽ trở thành một layer riêng biệt - bạn có thể quan sát ở bảng layer phía bên phải không gian làm việc. Nếu tấm bảng chưa hiện lên, hãy chọn Window --> Layers.
Cách di chuyển hình ảnh ra phía trước hoặc sau
Kéo các layer lên hoặc xuống trên bảng layer để điều chỉnh vị trí trước, sau của các tấm ảnh.
Cách nâng cấp thiết kế
Sau khi bạn đã học được một số kĩ thuật cơ bản ở trên, bạn có thể điều chỉnh tùy ý các phần của tấm ảnh yêu thích để khiến chúng trở nên sống động và tuyệt vời nhất. Để thực hiện điều này, bạn chỉ cần chọn một layer trên bảng layer, sau đó sử dụng công cụ Move để căn chỉnh lại vị trí tấm ảnh sao cho phù hợp trên tổng thể bức tranh lớn. Để điều chỉnh kích thước hình ảnh, chọn layer, sau đó nhấn Control+T (Windows) hay Command+T (với Mac OS) để hiện lên các thông số. Tiếp theo, bạn kéo thanh công cụ điều chỉnh thông số để thay đổi kích thước hình ảnh. Đặt lại vị trí các tấm ảnh để tạo ra layout thu hút nhất. Hãy cứ sắp xếp theo mắt thẩm mỹ đến khi bạn cảm thấy thực sự hài lòng!
Hình 3
Ví dụ về cách ghép ảnh hoa sen bằng công cụ Layer Mask trong Photoshop
Cách thực hiện:
Bước 1: Khởi động Photoshop CS, mở 2 ảnh mà bạn có ý định ghép chúng làm một.
Bước 2: Nhấn Ctrl + N để tạo một document mới. Nhưng trước khi thực hiện bước này, bạn nên kiểm tra xem kích thước của 2 ảnh gốc để đặt kích thước phù hợp cho document mới.
Bước 3: Dùng các công cụ Crop hay Marquee để cắt lấy những góc cạnh phù hợp nhất của 2 ảnh theo ý bạn.
Bước 4: Copy lần lượt các hình đã chọn sang một Layer mới và bắt đầu thực hiện quy trình ghép ảnh
Bước 5: Tôi có 2 Layer “sen 1” và “sen 2” trên cùng 1 document mới
Mô tả cách ghép ảnh hoa sen. Hình 1
Và bây giờ tôi sẽ làm mờ layer “sen 2” bằng cách Click chuột chọn Layer sen 2.
Mô tả cách ghép ảnh hoa sen. Hình 2
Sau đó dùng Rectangular Marquee, đặt Feather: 30px (độ Feather này tăng giảm theo kích thước ảnh, và vùng lựa chọn ảnh)
Mô tả cách ghép ảnh hoa sen. Hình 3
Tiếp tục xóa vùng đã chọn bằng phím "Delete" trên bàn phím và lặp lại nhiều lần bạn được kết quả như hình dưới đây
Mô tả cách ghép ảnh hoa sen. Hình 4
Chúc các bạn thành công!
>> 6 bước tách đối tượng ra khỏi Photoshop cực nhanh
>> Hướng dẫn 3 cách cắt ảnh trong Photoshop nhanh nhất
>> Bật mí 2 cách làm mờ ảnh với phần mềm Photoshop
07/06/2019
1444 Lượt xem
![Mách bạn cách thiết lập bản vẽ cad chuẩn hiệu quả nhất](https://unica.vn/upload/landingpage/015853_mach-ban-cach-thiet-lap-ban-ve-cad-chuan-nhat_thumb.jpg)
Mách bạn cách thiết lập bản vẽ cad chuẩn hiệu quả nhất
Thiết kế bản vẽ trên cad thì chắc hẳn ai cũng biết, nhưng để thiết lập bản vẽ cad chuẩn nhất thì bạn tham gia vào khóa học Autocad mới có thể thực hiện nó được. Trong bài viết dưới đây, UNICA sẽ chia sẻ cho bạn cách cài đặt autocad cơ bản để thiết lập các bản vẽ trong Autocad mà bạn không thể bỏ lỡ.
Các thông số để thiết lập bản vẽ cad chuẩn
Để có thể thiết lập cài đặt ban đầu cho cad hoàn chỉnh và chính xác thì đòi hỏi bạn phải nắm được các thông số kỹ thuật. Cụ thể, như:
Display: Cài thông số liên quan đến màu sắc trên Autocad và thay đổi kích thước của con trỏ chuột.
File: Dùng để cài đặt file khi load Lisp và được xem là kho dữ liệu để lưu trữ các đường dẫn file template. Đồng thời để cài đặt cơ bản autocad đường dẫn đến file Lisp Cad.
Open anh Save: Là nơi điều chỉnh phiên bản khi lưu file bản vẽ.
Plot and Publish: Dùng để cài đặt máy in mặc định cùng với vị trí lưu file khi in.
Profiles: Là nơi cài đặt các thông số đổi tên, xóa, nhập, xuất,…
Online: Là nơi để bạn đăng nhập vào Autodesk.
Thiết lập autocad để bản vẽ hoàn chỉnh thì bạn cần nắm các thông số kỹ thuật cơ bản
System: Có chức năng cài đặt các thông số liên quan đến hệ thống.
User Preferences: Có thể sử dụng để cài được các thông số về click chuột, cài đặt block và lineweight khi thiết lập bản vẽ cad chuẩn.
Drafting: Dùng để cài đặt các thông số về điểm bắt của chuột khi click và độ to nhỏ của trỏ chuột.
3D Modeling: Là nơi cài đặt các thông số ở chế độ 3D.
Selection: Là nơi cài đặt các thông số lựa chọn hiển thị.
>>> Xem thêm: Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad
Đăng ký nhận ưu đãi khóa học Autocad Online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn thành thạo Autocad Mechanical, Autocad 2D, biết cách triển khai toàn bộ các chi tiết cấu tạo thi công kiến trúc công trình chỉ sau 30 ngày.
[course_id:954,theme:course]
[course_id:636,theme:course]
[course_id:372,theme:course]
Hướng dẫn cách thiết lập bản vẽ cad
Giới hạn khổ bản vẽ
Trước khi cài đặt cơ bản trong cad thì bạn cần nắm được khổ của bản vẽ, nắm được giới hạn của bản vẽ, định vị khổ giấy. Thông thường, chúng ta sử dụng lệnh MVSetup để cài đặt. Nhưng lệnh này gặp rất nhiều hạn chế trong cách lấy tỷ lệ. Chính vì thế mà để định vị được khổ vẽ, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn lệnh Startup.
Nhập lệnh Startup và Enter.
Nhập vào giá trị 1 và tiếp tục enter. Bạn nhấn Ctrl N để mở hộp thoại tạo bản vẽ mới Create New Drawing.
Hộp thoại này xuất hiện với 3 lựa chọn cho người dùng sử dụng đó là:
Start from Scratch: Chọn đơn vị cho bản vẽ. Nếu bạn click Ok thì trong Cad 2015 sẽ thể hiện khổ giấy là A3.
Use a Template: Tạo bản vẽ mới theo mẫu có sẵn.
Use a Wizard: Thiết lập bản vẽ mới cho các thông số chi tiết hơn.
Trong lựa chọn này bạn sẽ có 2 option đó là Advanced Setup và Quick Setup.
Thẻ Unit: Đơn vị, bạn sẽ chọn đơn vị là Decimal.
Thẻ Precision: Chúng ta chọn giá trị 0 và nhấn next để tiếp tục cài đặt.
Thẻ Angle: Góc
Thẻ Precision: 0
Thẻ Angles Measure: Hướng đo góc
>>> Xem thêm: Cách hiển thị tọa độ điểm trong Cad bằng lệnh Ordinate Dimension
Cách định dạng khổ vẽ trong Cad
Tạo khung bản vẽ
Sau khi định dạng được khổ giấy, bạn sẽ cần tạo khung cho bản vẽ để làm việc bằng cách vẽ một hình chữ nhật với lệnh RECTANGLE. Bạn sẽ nhập lệnh REC -> Enter.
Khi đó, bạn sẽ gán gốc tạo độ làm góc định vị cho hình chữ nhật vừa vẽ ở trên bằng cách nhập: 0 -> Tab -> 0 -> Enter.
Khi đó phần mềm Autocad sẽ cho chúng ta một hình chữ nhật được thể hiện trên giấy A4, có hai gốc tọa độ.
>>> Xem thêm: Phương pháp thiết kế bản vẽ Autocad nhanh đơn giản
Các bước thiết lập bản vẽ cad chuẩn
Nhiều người khi mới học Autocad thường không biết cách thiết lập bản vẽ cad như thế nào để có thể dùng được nhiều lần. Cụ thể, nếu muốn thiết lập bản vẽ dùng mãi mãi thì bạn cần thiết lập file dưới dạng file template trong Autocad. Thực tế, cách thiết lập autocad này rất đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Mở phần mềm Autocad và chọn phần tạo mới một bản vẽ.
Bước 2: Thiết lập các thông số cần thiết cho một bản vẽ mới bao gồm: Đơn vị của bản vẽ, thiết lập Dimstyle trong cad, cài đặt nét in cho bản vẽ, cài đặt Text Style trong bản vẽ cad và tạo khung tên cho bản vẽ Autocad. Đối với việc thiết lập thông số thì bạn sẽ tùy theo tỷ lệ mà bạn xác định cho bản vẽ.
Bước 3: Lưu file dưới dạng DWT có như vậy thì bạn mới có thể thiết lập bản vẽ autocad nhất. Để lưu file dưới dạng này thì bạn thực hiện theo cách sau: Vào mục file ở góc bên trái của giao diện, click chuột vào ô Save As rồi chọn Other Formats. Trong hộp thoại Save Drawing As, tại mục Filename bạn đặt tên file mà mình muốn lưu. Sau đó, tại mục Files of Type, bạn chọn Autocad Drawing Template.dwt để định dạng file dưới dạng DWT.
Bước 4: Sau khi bạn đã thiết lập xong thông số kỹ thuật và định dạng file cho bản vẽ thì nhấn nút save để lưu lại.
Các bước thiết lập bản vẽ cad chuẩn
Kết luận
Như vậy, bạn đã có file template mẫu được setup autocad thiết lập bản vẽ cad chuẩn và có thể sử dụng cho những lần thiết kế bản vẽ tiếp theo mà không cần phải cài đặt mới. Ngoài ra trên Unica còn rất nhiều những khoá học autocad nâng cao hấp dẫn đến từ những chuyên gia hàng đầu Unica sẽ trực tiếp giảng dạy và chia sẻ đến bạn toàn bộ kiến thức về Autocad từ cơ bản đến nâng cao.
Bên cạnh khóa học autocad, những bạn nào muốn quan tâm và tìm hiểu thêm một số công cụ khác với mục đích hỗ trợ cho công việc thiết kế các bản vẽ chi tiết có thể tham khảo thêm khoá học 3d max, các bài giảng được những chuyên gia thiết kế bài bản, lộ trình rõ ràng, chi tiết dễ hiểu giúp người học có thể thực hiện trực tiếp vào bản vẽ của mình.
Chúc bạn thành công!
Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Học Autocad cơ bản và nâng cao"
XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY
07/06/2019
14122 Lượt xem
![Thủ thuật chỉnh dim trong cad giúp hoàn chỉnh bản vẽ 100%](https://unica.vn/upload/landingpage/015106_thu-thuat-chinh-dim-trong-cad-giup-hoan-chinh-ban-ve-100_thumb.jpg)
Thủ thuật chỉnh dim trong cad giúp hoàn chỉnh bản vẽ 100%
Chỉnh tỷ lệ dim trong cad được xem là bước quan trọng nhất khi sử dụng Autocad. Bởi nó sẽ giúp bạn hoàn thiện bản vẽ về mặt kích thước. Tuy nhiên, cách chỉnh thông số dim trong cad lại khá phức tạp. Để nắm rõ hơn cách cài đặt và sử dụng lệnh dim trong cad và khóa học Autocad cơ bản chuyên sâu mời bạn hãy tham khảo thêm bài viết mà UNICA chia sẻ dưới đây.
Lệnh Dim trong cad là gì?
Dim là viết tắt của từ Dimension, trong autocad gọi là lệnh đo kích thước. Chính vì vậy, dim là thành phần không thể thiếu trong bất kỳ một bản vẽ kỹ thuật nào. Nó giúp cho người dùng có thể xác định được tỷ lệ của các đối tượng cũng như toàn bộ bản vẽ kỹ thuật trong autocad một cách chính xác nhất đồng thời tránh sai sót khi in ấn.
Các kiểu Dim trong cad
Quick Dimension: Dim nhanh trong cad, lệnh này giúp bạn đo đoạn thẳng nhanh, hoặc đo bán kính cung tròn.
Linear: Dim đoạn thẳng theo phương hướng vuông góc.
Aligned: Đo đoạn thẳng theo phương chéo.
Các kiểu Dim và cách điều chỉnh dim trong cad
Ordinate: Thể hiện tọa độ x,y tương ứng.
Radius: Đo bán kính đường tròn.
Jogged: Dim ziczac trong cad.
Diameter: Dim đường kính hình tròn.
Angular: Dim góc giữa hai đường thẳng.
>>> Xem thêm: Cách sử dụng lệnh cắt Dim trong Autocad đơn giản nhất
Cách cài đặt dimension trong Autocad
Nếu muốn thực hiện chỉnh dimension trong cad thì trước tiên bạn phải thực hiện cài đặt dimension trong phần mềm Autocad. Để có thể cài đặt được lệnh chỉnh dimstyle trong cad này một cách nhanh chóng thì bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đầu tiên, bạn mở phần mềm Autocad trên máy.
Bước 2: Nhập lệnh D -> Enter để hiển thị lệnh dim.
Bước 3: Trong mục new bạn thực hiện cài đặt tỉ lệ cho bản vẽ tùy theo kích thước mà bạn muốn chọn cho đối tượng. Sau đó, bạn nhấn Continue để tiếp tục.
Để áp dụng được cách tạo dim trong cad thì đầu tiên bạn cần cài đặt lệnh dimension
Bước 4: Nếu muốn cài text cho bản vẽ thì trong tab text click chuột vào ô text style để cài đặt.
Bước 5: Sau khi cài đặt xong bạn nhấn Enter để kết thúc lệnh.
>>> Xem thêm: Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad
Trở thành chuyên gia Autocad bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học Autocad Online với nhiều năm kinh nghiệm sẽ giúp bạn làm chủ AutoCAD 2D, 3D và thực hiện bản vẽ đúng chuẩn.
[course_id:472,theme:course]
[course_id:1716,theme:course]
[course_id:1434,theme:course]
Cách chỉnh dim trong cad
Thực tế, cách chỉnh tỉ lệ dim trong cad rất đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Gõ lệnh Dim -> Enter để mở hộp thoại Dimension Style Manager. Trong hộp thoại này, bạn chọn ô New để tạo một đường dim mới.
Bước 2: Mở hộp thoại Create New Dimension Style để thiết lập thông số mới cho lệnh dim. Sau khi thiết lập xong bạn nhấn Continue để tiếp tục.
Bước 3: Bạn click chuột vào tab Symbols and Arrows. Trong tab này, bạn sẽ thực hiện tích vào ô Architectural tick trong mục Arrowheads và nhập tỉ lệ trong mục Arrow size.
Bước 4: Để chỉnh sửa dim trong cad đối với text, bạn vào mục text để thiết lập kiểu chữ.
Bước 5: Để định dạng đường dim thì bạn vào mục Lines. Trong mục này bạn chú ý 2 thuộc tính là: Dimension lines (dùng để định dạng đường dim color, linetype, lineweight) và Extension lines (Mặc định tất cả các thông số).
Để thực hiện chỉnh nét dim trong cad thì bạn cần thực hiện đầy đủ 8 bước nêu trên
Bước 6: Vào tab Fit, trong tab này, bạn cần chú ý một số thuộc tính như: Always keep text between ext lines (Giữ chữ nằm giữa đường gióng), Beside the dimension line (chọn đường dẫn ghi chú ngoài text), Use overall scale of (phóng to đồng bộ các kích thước của đối tượng).-\-
Bước 7: Vào tab Primary Units. Trong tab này, bạn cần chú 3 thuộc tính cơ bản là Unit format (đơn vị thập phân giữ nguyên), Precision (đơn vị số nguyên), Scale factor (thông số quyết định đến lệnh dim).
Bước 8: Nhấn phím Ok để kết thúc lệnh.
>>> Xem thêm:
Cách sử dụng lệnh dim liên tục trong cad cực đơn giản
Cách chỉnh đơn vị trong Cad đúng chuẩn chuyên nghiệp nhất
Kết luận
Trên đây là những kiến thức liên quan đến hiệu chỉnh dim trong cad. Các bạn có thể tham khảo thêm để giúp cho việc sử dụng phần mềm Autocad được dễ dàng hơn. Với những ai muốn tìm hiểu thêm những phần mềm khác hỗ trợ trong thiết kế các bản vẽ. Bạn đọc có thể đăng ký và theo dõi khoá học solidworks trên Unica, các chuyên gia hướng dẫn chi tiết bài bản cách sử dụng từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn nắm chắc kiến thức và có thể áp dụng vào thiết kế ngay.
07/06/2019
23513 Lượt xem
![Tổng hợp các lệnh tắt trong cad bạn nên biết](https://unica.vn/upload/landingpage/113449_tong-hop-cac-lenh-tat-trong-cad-ma-dan-thiet-ke-bat-buoc-phai-biet _thumb.png)
Tổng hợp các lệnh tắt trong cad bạn nên biết
Để cải thiện kỹ năng sử dụng Autocad cũng như tiết kiệm thời gian hoàn thành bản vẽ, thì bắt buộc bạn phải biết cách sử dụng các lệnh tắt trong Cad. Vậy phần mềm học vẽ Autocad có những lệnh tắt nào? Bao gồm những nhóm lệnh tắt nào, mời bạn đọc quan tâm cùng tham khảo bài viết dưới dây cùng UNICA nhé!
Phím tắt trong Cad được ứng dụng trong bản vẽ
Hiện nay có rất nhiều thao tác thực hiện nhanh chóng được ứng dụng nhiều trong AutoCad, trong đó bao gồm cả các phím tắt để làm việc tăng nhanh tốc độ làm việc trong quá trình vẽ.
Cụ thể các phím tắt trong Cad như sau:
Ctrl + O: Mở bản vẽ mới
Ctrl + N: Tạo bản vẽ mới
Ctrl + P: Mở hộp thoại Plot
Ctrl + S: Lưu bản vẽ đang làm việc
Để sử dụng thành thạo lệnh tắt trong cad thì bạn phải nắm được các phím tắt cơ bản
Ctrl + Shift + Tab: Đổi thành bản vẽ trước
Ctrl + Tab: Chuyển sang bản vẽ tiếp theo
Ctrl + Page Up: Chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành
Ctrl + Page Down: Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành
Ctrl + A: Chọn tất cả các đối tượng
Ctrl + Q: Lối thoát
>>> Xem thêm: Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad
Đăng ký khoá học làm video bằng Autocad online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo Autocad, dễ dàng thiết lập hồ sơ thiết kế một cách chuyên nghiệp chỉ sau 20 ngày.
[course_id:2767,theme:course]
[course_id:617,theme:course]
[course_id:634,theme:course]
Lệnh tắt trong cad được sử dụng nhiều nhất
Một phần khác rất lớn trong AutoCad đó là có thể tự xây dựng các lệnh tắt. Trong khi sử dụng phần mềm Autocad bạn sẽ phải vận dụng rất nhiều lệnh tắt khác nhau, tuy nhiên đối với những bạn mới học Autocad chỉ cần nắm được các phím tắt autocad cơ bản dưới đây để hỗ trợ công việc và giúp cho việc thiết kế bản vẽ của bạn được đơn giản, dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn.
A. Nhóm Lệnh AutoCAD Vẽ Hình Cơ Bản
A – Arc: Lệnh vẽ cung tròn
C – Circle: Lệnh vẽ đường tròn
L – Line: Lệnh vẽ đoạn thẳng
El – Ellipse: Lệnh vẽ hình Elip
Pl – Polyline: Lệnh vẽ vẽ đa tuyến (các đoạn thẳng liên tiếp)
Pol – Polygon: Lệnh vẽ đa giác đều
Rec – Rectang: Lệnh vẽ hình chữ nhật
B. Nhóm Lệnh AutoCad Vẽ Đường Kích Thước
D – Dimension: lệnh Quản lý và tạo kiểu đường kích thước
Dal – Dimaligned: Ghi kích thước xiên
Dan – Dimangular: Ghi kích thước góc
Dba- Dimbaseline: Ghi kích thước song song
Dco – Dimcontinue: Ghi kích thước nối tiếp
Ddi – DimDiameter: lệnh AutoCAD ghi kích thước đường kính
Dli – Dimlinear: lệnh AutoCAD ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
Dra – Dimradius: Ghi kích thước bán kính
C. Nhóm Lệnh AutoCAD Quản Lý
La – Layer: Quản lý hiệu chỉnh layer
Op – Options: Quản lý cài đặt mặc định
Se – Settings: Lệnh AutoCAD quản lý cài đặt bản vẽ hiện hành
D. Nhóm Lệnh AutoCAD Sao Chép, Di Chuyển, Phóng To Thu Nhỏ…
Co, Cp – Copy: Sao chép đối tượng
M – Move: lệnh AutoCAD di chuyển đối tượng
Ro – Rorate: Xoay đối tượng
P – Pan: Di chuyển tầm nhìn trong model ( có thể dùng con lăn chuột nhấn giữ)
Z – Zoom: Phóng to thu nhỏ tầm nhìn
>>> Xem thêm: Cách sử dụng lệnh extrim để cắt nhanh đối tượng trong cad
Cụ thể hơn:
3A – 3DArray: Sao chép thành dãy trong 3D.
3DO – 3DOrbit: Xoay đối tượng trong không gian 3D.
3F – 3DFace: Tạo bề mặt 3D.
3P – 3DPoly: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều.
A – ARC: Vẽ cung tròn.
AA – ARea: Tính diện tích và chu vi.
AL – ALign: Di chuyển, xoay, scale.
AR – ARray: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.
ATT – ATTDef: Định nghĩa thuộc tính.
ATE – ATTEdit: Hiệu chỉnh thuộc tính Block.
B – BLock: Tạo Block.
BO – Boundary: Tạo đa tuyến kín.
BR – Break: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn.
C – Circle: Vẽ đường tròn.
CH – Properties: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng.
CHA – ChaMfer: Vát mép các cạnh.
CO – cp Copy: Sao chép đối tượng.
D – Dimstyle: Tạo kiểu kích thước.
DAL – DIMAligned: Ghi kích thước xiên.
DAN – DIMAngular: Ghi kích thước góc.
DBA – DIMBaseline: Ghi kích thước song song.
DCO – DIMContinue: Ghi kích thước nối tiếp.
DDI – DIMDiameter: Ghi kích thước đường kính.
DED – DIMEDit: Chỉnh sửa kích thước.
DI – Dist: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.
DIV – Divide: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.
DLI – DIMLinear: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.
DO – Donut: Vẽ hình vành khăn.
DOR – Dimordinate: Tọa độ điểm.
DRA – DIMRadiu: Ghi kích thước bán kính.
DT – Dtext: Ghi văn bản.
E – Erase: Xoá đối tượng.
ED – DDEdit: Hiệu chỉnh kích thước.
EL – Ellipse: Vẽ đường elip.
EX - Extend: Kéo dài đối tượng.
EXit – Quit: Thoát khỏi chương trình.
EXT – Extrude: Tạo khối từ hình 2D.
F – Fillet: Tạo góc lượn, bo tròn góc.
FI – Filter: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính.
H – BHatch: Vẽ mặt cắt.
-H – -Hatch: Vẽ mặt cắt.
HE – Hatchedit: Hiệu chỉnh mặt cắt.
HI – Hide: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất.
I – Insert: Chèn khối.
-I – – Insert: Chỉnh sửa khối được chèn.
IN – Intersect: Tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng.
L – Line: Vẽ đường thẳng.
LA – Layer: Tạo lớp và các thuộc tính.
-LA – – Layer: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer.
LE – Leader: Tạo ra đường dẫn chú thích.
LEN – Lengthen: Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước.
LW – LWeight: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ.
LO – Layout: Tạo Layout.
LT – Linetype: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường.
LTS – LTSCale: Xác lập tỷ lệ đường nét.
M – Move: Di chuyển đối tượng được chọn.
MA – Matchprop: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.
MI – Mirror: Lấy đối tượng qua 1 trục.
ML – MLine: Tạo ra các đường song song.
MO – Properties: Hiệu chỉnh các thuộc tính.
MS – MSpace: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình.
MT – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
MV – MView: Tạo ra cửa sổ động.
O – Offset: Sao chép song song.
P – Pan: Di chuyển cả bản vẽ.
P – – Pan: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
PE – PEdit: Chỉnh sửa các đa tuyến.
PL – PLine: Vẽ đa tuyến.
PO – Point: Vẽ điểm.
POL – Polygon: Vẽ đa giác đều khép kín.
PS – PSpace: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy.
R – Redraw: Làm mới màn hình.
REC – Rectangle: Vẽ hình chữ nhật.
REG – Region: Tạo miền.
REV – Revolve: Tạo khối 3D tròn xoay.
RO – Rotate: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm.
RR – Render: Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn... của đối tượng.
S – Stretch: Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.
SC – Scale: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.
SHA – Shade: Tô bóng đối tượng 3D.
SL – Slice: Cắt khối 3D.
SO – Solid: Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy.
SPL – SPLine: Vẽ đường cong bất kỳ.
SPE – SPLinedit: Hiệu chỉnh spline.
ST – Style: Tạo các kiểu ghi văn bản.
SU – Subtract: Phép trừ khối.
T – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
TH – Thickness: Tạo độ dày cho đối tượng.
TOR – Torus: Vẽ xuyến.
TR – Trim: Cắt xén đối tượng.
UN – Units: Định vị bản vẽ.
UNI – Union: Phép cộng khối.
VP – DDVPoint: Xác lập hướng xem 3D.
WE – Wedge: Vẽ hình nêm, chêm.
X – Explode: Phân rã đối tượng.
XR – XRef: Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ.
Z – Zoom: Phóng to, thu nhỏ.
Khi thiết kế bản vẽ, bạn chỉ cần nắm các lệnh tắt cơ bản trong cad
Hướng dẫn chi tiết cách đặt lệnh tắt trong Cad
Sau khi đã nắm được các phím tắt trong autocad, có một thao tác tiếp theo mà bạn cần phải nắm đó chính là cách đặt lệnh tắt trong Cad. Có hai cách để bạn đặt lệnh tắt, cụ thể:
Cách 1: Sử dụng Edit Program Parameters (acad.pgp)
Đối với cách này thì bạn thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Vào Tool → Customize → Edit Program Parameters (acad.pgp) để thực hiện đặt lệnh tắt.
Bước 2: Lúc này trên màn hình hiển thị một acad – Notepad. Trong Notepad này hiển thị đầy đủ các lệnh tắt cơ bản nhất của Autocad. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể lựa chọn lệnh phù hợp.
Bước 3: Sau khi chỉnh sửa xong thì bạn gõ lệnh Reinit, nhấn Enter rồi tích vào ô PGP nhấn OK để hoàn thành.
Cách 2: Sử dụng Command Alias Editor
Để sử dụng công cụ này khi cài đặt lệnh tắt trong cad thì bạn hãy thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Bạn vào Express → Tool → Command Alias Editor để đặt lệnh.
Bước 2: Lúc này trên màn hình sẽ hiển thị hộp thoại acad.pgp – AutoCAD Alias Editor, bạn nhấn Add sau đó nhấn OK toàn bộ hộp thoại để đổi các lệnh tắt theo ý của bạn.
>>> Xem thêm: Lisp Cad là gì? Các thao tác cơ bản trên Lisp Cad
Có hai cách để đặt lệnh tắt autocad mà bạn có thể áp dụng
Kết luận
Trên đây là cài lệnh tắt trong cad và 2 cách đặt lệnh tắt mà bất cứ dân thiết kế nào cũng phải biết. Nếu bạn muốn biết cách sử dụng các phím tắt trong autocad và các lệnh khác trong Cad như thế nào thì khóa học autocad cơ bản và nâng cao với sự hướng dẫn từ các chuyên gia sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất dành cho bạn.
Ngoài ra , các bạn muốn tìm hiểu thêm kiến thức liên quan đến ngành thiết kế, thì khóa học 3d max có trên Unica là lựa chọn tuyệt vời cho bạn. Các video bài giảng được thiết kế với quy trình bài bản, dễ hiểu cả cho người mới học sẽ giúp bạn áp dụng dễ dàng vào công việc.
Chúc bạn thành công!
Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Học Autocad cơ bản và nâng cao"
XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY
07/06/2019
15242 Lượt xem
![Hiệu ứng Blur trong Photoshop chi tiết nhất cho người mới](https://unica.vn/upload/landingpage/113245_hieu-ung-blur-trong-photoshop-ma-ban-khong-nen-bo-qua_thumb.jpg)
Hiệu ứng Blur trong Photoshop chi tiết nhất cho người mới
Blur là một hiệu ứng thường hay được sử dụng trong Photoshop. Nếu bạn là người thường xuyên tiếp xúc và làm quen với Photoshop, chắc chắn bạn sẽ không còn cảm thấy xa lạ gì với công cụ này nữa. Tuy nhiên với người mới thì chắc hẳn sẽ còn nhiều bỡ ngỡ, chưa biết hiệu ứng Blur trong Photoshop là gì? Hãy cùng Unica.vn tìm kiếm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé.
Blur trong Photoshop là gì?
Hiệu ứng "Blur" trong Photoshop là một phương pháp được sử dụng để làm mờ hoặc làm giảm độ nét của một phần hoặc toàn bộ hình ảnh. Blur Photoshop giúp tạo ra hiệu ứng mềm mại, tạo sự tập trung vào một phần cụ thể của hình ảnh. Đồng thời hỗ trợ làm mờ nền để làm nổi bật phần chính.
Bất kỳ một người mới học Photoshop nào cũng phải học và dùng hiệu ứng Blur một cách thành thạo. Tính năng này được thể hiện rất chi tiết trong Menu Filter và cung cấp cho bạn rất nhiều tùy chỉnh hay sáng tạo.
Để mở tính năng Blur bạn vào Filter -> Blur
Công cụ Blur tool trong Photoshop là gì?
Tuy nhiên có một lưu ý nhỏ khi bạn sử dụng tính năng này đó là tùy chỉnh kiểm chọn.
Trên thanh công cụ khi lựa chọn sử dụng blur in photoshop nếu bạn chọn “Save Mask to Channels” thì công cụ sẽ hiểu bạn đang muốn tạo thêm một layer mask mới của vùng chọn vào kênh Channels.
Mũi tên quay lại chính là “Remove all pins”, nghĩa là nếu có "lỡ tay" click vào thì tất cả các ghim trước đó của bạn sẽ bị hủy và quay lại trạng thái ban đầu. Đặc biệt trong trường hợp này lệnh Undo (Ctrl + Z) không có tác dụng nhé!
Thành thạo Photoshop với khóa học Photoshop Online chuyên nghiệp. Khóa học giúp bạn thành thạo ghép ảnh, thiết kế ảnh, banner, poster, chỉnh sửa hình ảnh dễ dàng. Đăng ký ngay.
[course_id:2119,theme:course]
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
Lợi ích của việc làm mờ ảnh
Trong một số trường hợp, bạn sẽ cần làm rõ ảnh bị mờ nhưng một số trường hợp ngược lại thì lại cần làm mờ ảnh. Blur pts là một kỹ thuật quan trọng trong chỉnh sửa hình ảnh và đồ họa, nó mang lại nhiều lợi ích cho việc tạo ra những tác phẩm ảnh độc đáo và chuyên nghiệp. Dưới đây là một số lợi ích của việc làm mờ ảnh:
Tạo điểm nhấn
Khi bạn làm mờ phần nền hoặc các yếu tố không quan trọng của ảnh sẽ giúp tạo ra một điểm nhấn rõ ràng cho phần chính của hình ảnh. Điều này giúp thu hút sự tập trung của người xem vào phần quan trọng hơn, tránh bị lãng phí sự chú ý vào những phần không cần thiết.
Làm mờ ảnh giúp tạo điểm nhấn thu hút người xem vào phần quan trọng
Tạo chiều sâu cho ảnh
Việc tạo ảnh mờ còn giúp bức ảnh trông hoàn hảo, có chiều sâu hơn. Sử dụng hiệu ứng làm mờ chuyển động có thể tạo ra cảm giác chuyển động và động lực trong ảnh, từ đó ảnh trông có hồn và có chiều sâu, rất thích hợp với những bức ảnh chụp trong khi đang di chuyển.
Tạo hiệu ứng nghệ thuật
Làm mờ có thể giúp làm giảm thiểu nhiễu trong hình ảnh và làm mềm các đường cắt góc sắc nét, làm cho bức ảnh trở nên dễ chịu hơn trong mắt người xem. Việc làm mờ ảnh có thể thêm vào khía cạnh nghệ thuật của bức tranh, biến nó thành một tác phẩm nghệ thuật độc đáo với phong cách riêng.
Làm mờ ảnh còn tạo ra cảm giác mơ màng, nhẹ nhàng và thư thái. Điều này đặc biệt phù hợp cho những bức ảnh phong cảnh, ảnh chân dung hoặc ảnh sản phẩm.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách làm Mockup trong Photoshop nhanh chóng, chi tiết
Che đi chi tiết không mong muốn
Khi bạn muốn loại bỏ các chi tiết không mong muốn trong hình ảnh, như nền xấu hoặc vết nám trên da, việc làm mờ có thể giúp làm giảm thiểu sự chú ý đến những chi tiết đó. Làm mờ nền hoặc khu vực xung quanh văn bản giúp văn bản trở nên dễ đọc hơn và nổi bật hơn. Điều này thường được sử dụng trong thiết kế đồ họa và thiết kế trang để tạo sự cân đối giữa hình ảnh và văn bản.
Làm mờ ảnh giúp che đi những chi tiết không mong muốn
Các công cụ Blur trong Photoshop
Không thể làm mờ ảnh trong Photoshop nếu như không có công cụ hỗ trợ. Sau đây là các công cụ quan trọng cho bạn tham khảo để hiểu rõ hiệu ứng Blur trong Photoshop là như thế nào?
Field blur
Được dùng để dựng độ dốc của vật bị mờ bằng cách xác định điểm mờ với một lượng làm mờ khác nhau. Cách sử dụng:
Bước 1: vào Filter > chọn Blur Gallery > nhấn Field blur.
Bước 2: Chọn điểm ghim để cài đặt và chọn 1 trong 3 cách làm sau.
Kéo cần gạt để tăng giảm độ mờ.
Kéo điểm ghim để thêm vị trí.
Ấn Del để xóa.
Field blur
Iris blur
Iris blur được sử dụng để mô phỏng tính độ sâu nông của trường ảnh, hiệu ứng ảnh. Không phụ thuộc vào máy ảnh và ống kính được sử dụng. Bạn có thể xác định được đa điểm tập trung mà các kỹ thuật máy ảnh truyền thống không thể làm được.
Bước 1: Nhấn Filter > Chọn Blur Gallery > Click Iris Blur
Iris blur được sử dụng để mô phỏng tính độ sâu nông của trường ảnh
Bước 2: Kéo cần gạt di chuyển từ điểm này sang điểm khác.
Bước 3: Dùng cần gạt để tăng giảm độ mờ.
Tilt - Shift
Dùng để mô phỏng hình ảnh chụp với ống kính Tilt - Shift. Hiệu ứng làm mờ này được xác định độ nét của khu vực, và ẩn dần điểm mờ của góc.
Bước 1: Chọn Filter > Blur > Gallery > Tilt shift.
Dùng để mô phỏng hình ảnh chụp với ống kính Tilt - Shift
Bước 2: Kéo cần điều khiển để làm tăng giảm độ mờ
Bước 3: Xác định khu vực khác kéo đường kẻ để di chuyển chúng hoặc kéo cần điều khiển để xoay.
Average
Average là một trong những công cụ hữu ích trong Photoshop Blur. Với bộ lọc này, Photoshop sẽ tính toán để lấy điểm ảnh trung bình của phần hình ảnh trong vùng chọn hoặc toàn bộ hình ảnh. Sau đó lấp đầy vào hình ảnh trong vùng chọn hoặc toàn bộ hình ảnh với điểm ảnh trung bình đó.
Blur và Blur More
Blur giúp loại bỏ những hạt noise trên hình hoặc những chỗ tiếp giáp giữa các điểm màu, giúp hình ảnh của bạn trở nên mịn hơn, hòa trộn hơn. Blur More kết quả sẽ cao gấp 3, 4 lần.
Box Blur
Box Blur giúp làm nhòe hình ảnh phụ thuộc vào màu trung bình của những pixel liền kề. Bộ lọc này giúp cho việc tạo ra những hiệu ứng đặc biệt. Bạn có thể chọn kích thước của vùng ảnh sử dụng để tính toán cho việc ra kết quả trung bình, thông số Radius càng lớn thì kết quả càng nhòe.
Box blur trong photoshop
Gaussian blur photoshop
Công cụ này nhanh chóng làm nhòe vùng chọn theo mức độ có thể điều chỉnh. Giá trị Radius càng cao thì mức độ nhòe càng mạnh. Box Blur và Gaussian Blur nhìn qua rất khó phân biệt nhưng nếu bạn tăng mức độ Blur từ từ thì sẽ thấy: Box Blur làm mờ hình ảnh từ các biên màu, còn Gaussian Blur thì làm mờ theo kiểu đồng dạng hóa các màu sắc cạnh nhau.
Lens Blur
Giúp thêm độ nhòe cho hình ảnh giống như độ sâu trường ảnh khi chụp hình, giúp ta làm nổi bật chủ thể, còn hình nền phía sau bị làm nhòe.
Motion blur photoshop
Motion Blur giúp làm nhòe ảnh theo một hướng xác định (từ -360 đến +360) và ở một mức độ nào đó (từ 1 đến 999). Hiệu ứng của bộ lọc tương tự như khi ta chụp hình phơi sáng trong một thời gian cố định.
Motion Blur trong Photoshop
Radial Blur
Công cụ này giúp mô phỏng làm nhòe hình ảnh bằng cách phóng to hoặc xoay camera để tạo ra một hiệu ứng nhòe mềm. Bạn chọn Spin để làm nhòe theo đường tròn đồng tâm, sau đó xác định độ của hướng xoay. Chọn Zoom để làm nhòe theo những đường thẳng hội tụ về tâm, nếu zoom to hay nhỏ hình ảnh, xác định thông số từ 1 đến 100. Mức độ chất lượng từ Draft (nhanh nhưng kết quả không mịn), cho tới Good và Best, tăng dần theo từng mức độ cho ta kết quả mềm mịn hơn.
Bạn cũng có thể thay đổi tâm của hiệu ứng bằng cách click và kéo rê chuột trên hình.
Shape Blur
Hiệu ứng Shape Blur cho phép làm nhòe theo một hình shape được chỉ định.
Shape này chỉ áp lên từng pixel nên dù chọn blur theo hình nào thì sự khác biệt đều không rõ ràng để ta thấy được.
Shape Blur trong Photoshop
Smart Blur
Làm nhòe hình ảnh với độ chính xác cao. Bạn có thể xác định Radius, Threshold và blur quality tùy ý. Thông số Radius cho ta hiệu chỉnh kích thước của khu vực tìm kiếm cho những điểm ảnh khác nhau. Thông số Threshold cho ta xác định những điểm ảnh không tương tự trước khi áp hiệu ứng lên nó. Bạn có thể chọn chế độ Normal cho toàn bộ vùng chọn, Edge Only và Overlay Only cho những vùng chuyển sắc. Trong trường hợp tương phản cao, Edge Only chỉ áp dụng cho điểm trắng và đen, còn Overlay áp cho điểm trắng.
Surface Blur
Hiệu ứng Surface Blur cho phép làm nhòe, tạo bề mặt mịn, trơn nhẵn, gỡ bỏ các hạt chấm chấm mà vẫn bảo toàn chi tiết các cạnh.
Hiệu ứng Surface Blur làm nhoè, tạo bề mặt mịn
Mẹo điều chỉnh trên ảnh trong Photoshop
Sau khi đã biết Blur trong Photoshop là gì và công cụ của Blur như thế nào? Phần tiếp theo của bài viết chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn một số mẹo điều chỉnh ảnh trên Photoshop đẹp, chất lượng, cùng khám phá nhé.
Làm mờ vòng quay
Lựa chọn sử dụng hiệu ứng làm mờ vòng quay bạn có thể xóa và làm mờ quanh một hoặc nhiều điểm. Phần mềm thiết kế Photoshop cho phép bạn làm việc với các điểm trung tâm, kích thước mờ, hình dáng và các cài đặt khác nhau. Điều này giúp tạo ra cảm giác như kiểu hình ảnh đang chuyển động trông cực thu hút và ấn tượng.
Cách làm mờ vòng quay trên ảnh như sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn chọn Filter => Blur Gallery => Spin Blur.
Bước 2: Tại bảng điều khiển Blur Tool hiện ra, bạn chọn Spin Blur, sử dụng Blur Angle để kiểm soát lượng làm mờ. Lúc này, bạn có thể nhập giá trị góc (0 đến 360°) hoặc điều chỉnh thanh trượt. Ngoài ra, bạn cũng có thể xác định lượng làm mờ sử dụng các tùy chỉnh overlay.
Làm mờ vòng quay trong Photoshop
Bước 3: Trong bảng điều khiển Blur Effects, tab Motion Blur Effects sẽ có các thao tác cài đặt như sau: Strobe Strength, Strobe Flashes, Strobe Flash Duration: Xác định độ dài của điểm tiếp xúc đèn flash nháy. Tùy chỉnh độ dài của làm mờ cho từng điểm phơi sáng đèn flash trong khoảng cách góc dọc theo chu vi.
Bước 4: Trên tab Options bạn chọn OK.
Thủ thuật với điều chỉnh Overlay
Ngoài mẹo làm mờ vòng quay trong Photoshop bạn cũng có thể áp dụng thủ thuật điều chỉnh Overlay, cụ thể như sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn thêm làm mờ vòng quay, kích vào điểm muốn thêm vào ảnh.
Bước 2: Nhân đôi điểm mờ bằng cách sử dụng tổ hợp phím như sau: Opt + Cmd + kéo (Đối với Mac). Alt + Ctrl + kéo (Đối với Windows).
Thủ thuật với điều chỉnh Overlay
Bước 3: Tiếp theo bạn tiến hành chỉnh sửa kích thước elip bằng cách kéo đường elip.
Bước 4: Để xóa điểm làm mờ vòng quay, bạn chọn điểm cần xóa sau đó xoá nút Delete.
Bước 5: Di chuyển tâm xoay bằng cách sử dụng tổ hợp phím sau: Opt + kéo (đối với mac) và Alt + kéo (đối với window).
Bước 6: Giữ nút H để ẩn tạm thời bảng điều khiển overlay.
>>> Xem thêm: Adobe Bridge là gì? Các tính năng nổi bật của Adobe Bridge
Khôi phục noise trong khu vực làm mờ
Trong quá trình sử dụng hiệu ứng Blur Photoshop sẽ có lúc bạn thấy khu vực làm mờ bị nhiễu và trông không được tự nhiên. Khi này, bạn có thể khôi phục noise để khắc phục giúp khu vực bị mờ đó trông chân thực và sắc nét hơn.
Cách khôi phục noise trong khu vực làm mờ như sau:
Bước 1: Tại bảng điều khiển Effects, trên tab Noise bạn tích vào checkbox góc trên bên phải.
Khôi phục noise trong khu vực làm mờ
Bước 2: Chọn loại noise bạn muốn áp dụng cho khu vực làm mờ: Chi tiết cách chọn như sau:
Uniform: Filter => Noise => Add Noise => Uniform.
Gaussians: Filter => Noise => Add Noise => Gaussians.
Grain: Tùy chọn Add Grain trong Camera Raw.
Bước 3: Xác nhận các cài đặt chi tiết:
Amount: Nối noise trong khu vực làm mờ với noise trong khu vực không làm mờ. Điều chỉnh thanh trượt giữa 0-100%.
Size: Điều chỉnh kích thước noise (chỉ áp dụng cho noise Grain)
Roughness: Kéo về bên trái (dưới 50%) để tạo nhiều hạt. Kéo về bên phải (trên 50%) để tạo ít hạt (dành cho noise Grain).
Color: Điều chỉnh màu sắc. Để tạo noise đơn sắc, bạn tuỳ chỉnh: Add Noise (Filter => Noise => Add Noise) kéo thanh trượt xuống 0%.
Highlight: Điều chỉnh độ bóng/sắc hơn, giảm noise ở khu vực sáng trong ảnh. Điều chỉnh thanh trượt từ 0 – 100%.
Xác nhận các cài đặt chi tiết
Áp dụng hiệu ứng Blur Gallery như Smart Filters
Hiệu ứng Smart Filters hỗ trợ các layer video của Smart Object. Để áp dụng hiệu ứng Blur Gallery như một Smart Filter bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Tại bảng điều khiển Layers bạn chọn layer Smart Object.
Bước 2: Chọn tiếp Filter => Blur Gallery và chọn hiệu ứng tương đương.
Kết luận
Trên đây là những kiến thức về hiệu ứng Blur trong Photoshop mà Uncia muốn gửi đến bạn. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết thế nào là Photoshop Blur và các công cụ của nó. Chúc các bạn thành công!
07/06/2019
19532 Lượt xem
![Cách sử dụng Pen Tool trong Photoshop cho dân thiết kế đồ họa](https://unica.vn/upload/landingpage/111215_bat-mi-cach-su-dung-pen-tool-trong-photoshop_thumb.jpg)
Cách sử dụng Pen Tool trong Photoshop cho dân thiết kế đồ họa
Công cụ Pen Tool là một cụ rất hữu ích trong phần mềm Photoshop giúp bạn lựa chọn những hình khó, tạo đường vẽ chuẩn xác. Trong thiết kế Pen Tool được coi như “bút thần”, nếu có thể làm quen và sử dụng thành thạo công cụ này bạn hoàn toàn có thể thỏa sức sáng tạo và phù phép cho bất cứ hình ảnh nào bạn muốn. Trong bài viết dưới đây Unica xin gửi đến bạn đọc những kiến thức về Pen Tool và cách sử dụng Pen Tool trong Photoshop đầy đủ. Hãy cùng Unica tham khảo nhé!
Công cụ Pen Tool trong Photoshop là gì?
Pen Tool là công cụ giúp bạn tạo ra đường Path từ nhiều điểm khác nhau trên hình. Các đường Path được tạo ra bởi Pen Tool có thể được biến thành các vùng chọn, vì thế những người ưa thích cắt ghép hình đều muốn sử dụng công cụ này thành thạo.
Bởi công cụ Pentool là một công cụ quan trọng, do đó bạn cần phải nắm rõ cách sử dụng công cụ pen tool trong photoshop để có thể sử dụng thành thạo và ứng dụng chúng một cách nhanh chóng hiệu quả trong công việc.
Cách dùng pen Tool trong Photoshop
Trong Photoshop Pen Tool được sử dụng chủ yếu là để tạo ra vùng chọn hoặc khoanh vùng trong Photoshop, hoặc sử dụng để tô màu và cắt các đối tượng để có thể chỉnh sửa hoặc thay đổi màu sắc của một vùng nào đó trên màn hình làm việc. Ngoài Pen tool, bạn cũng có thể dùng Magic wand tool trong photoshop để tạo ra vùng chọn trong pts.
Thành thạo Photoshop với khóa học Photoshop Online chuyên nghiệp. Khóa học giúp bạn thành thạo ghép ảnh, thiết kế ảnh, banner, poster, chỉnh sửa hình ảnh dễ dàng. Đăng ký ngay.
[course_id:2119,theme:course]
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
Các tùy chọn con trong công cụ Pen Tool
Trong công cụ Pen Tool có rất nhiều các tuỳ chọn khác nhau, bạn cần phải nắm rõ các tuỳ chọn này để quá trình sử dụng Pen Tool trong Photoshop được thuận tiện và chủ động nhất.
Pen Tool
Pen Tool là công cụ mạnh mẽ dùng để đặt các điểm neo, mỗi click sẽ tạo ra 1 điểm neo, các điểm này sẽ được nối với nhau bởi các đường Path nói ở trên. Khi sử dụng Pen Tool, bạn có thể thêm các điểm neo vào vùng làm việc và sau đó kéo điểm điều khiển để tạo ra các đoạn đường cong. Pen Tool thường được sử dụng để vẽ các hình dạng độc đáo, biểu đồ, biểu đồ tuyến tính, logo, chữ viết tay và nhiều thứ khác trong thiết kế đồ họa.
Thao tác cách dùng pen tool trong pts
Add Anchor Point Tool
Add Anchor Point Tool trong Adobe Illustrator là một công cụ dùng để thêm điểm neo (anchor point) vào các đường cong. Khi sử dụng Add Anchor Point Tool, bạn có thể thêm thêm điểm neo vào đoạn đường cong nào đó, từ đó bạn có thể điều chỉnh hình dạng của đoạn đường đó một cách chi tiết hơn. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn tạo ra các đường cong phức tạp hoặc thêm chi tiết vào hình dạng hiện có.
Delete Anchor Point Tool
Là công cụ dùng để xóa điểm neo khỏi các đường cong hoặc hình dạng vector mà bạn đang chỉnh sửa. Khi sử dụng Delete Anchor Point Tool, bạn có thể chọn một hoặc nhiều điểm neo và xóa chúng đi. Khi tiến hành thao tác xóa 1điểm neo thì các thông số khi điều chỉnh đường cong của điểm này cũng sẽ mất theo.
Convert Anchor Point Tool
Đây là một công cụ được sử dụng để biến đổi điểm neo và điểm điều khiển trên các đường cong hoặc hình dạng vector. Khi sử dụng Convert Anchor Point Tool, bạn có thể thay đổi loại điểm neo hoặc điểm điều khiển một cách linh hoạt. Ví dụ như: Chuyển đổi điểm neo thành điểm điều khiển và ngược lại, thay đổi hình dạng đoạn cong, điều chỉnh độ cong, chiều hướng,...
Công cụ Convert Anchor Point Tool
Path Selection Tool
Path Selection Tool là một công cụ được sử dụng để chọn và chỉnh sửa các đường cong và hình dạng trong hình ảnh vector. Công cụ này giúp bạn thao tác với toàn bộ đường cong hoặc hình dạng, thay đổi vị trí, kích thước và hình dạng của chúng. Path Selection Tool giúp bạn làm việc với các thành phần vector trong hình ảnh một cách tiện lợi và chính xác.
Direct Selection Tool
Direct Selection Tool là một công cụ mạnh mẽ, nó cho phép bạn di chuyển 1 điểm neo bất kỳ hoặc điều chỉnh tay quay của mỗi điểm. Khi bạn sử dụng công cụ này thì chỉ có đường Path có dính tới điểm này mới bị thay đổi còn lại các đường Path bị giới hạn bởi các điểm khác sẽ đứng im. Direct Selection Tool là một công cụ quan trọng trong việc chỉnh sửa vector, cho phép bạn làm việc với các thành phần vector một cách chi tiết và linh hoạt.
Công cụ Direct Selection Tool
Vai trò của Pen Tool trong Photoshop
Pen Tool trong Photoshop có vai trò quan trọng trong việc tạo và chỉnh sửa các đường cong và hình dạng vector. Công cụ này cho phép bạn tạo ra các đường cong tùy ý bằng cách xác định các điểm neo và điểm điều khiển, từ đó tạo ra các hình dạng linh hoạt và chính xác. Vai trò chính của Pen Tool trong Photoshop bao gồm:
Vẽ đường cong chính xác
Bạn có thể sử dụng Pen Tool để tạo ra các đường cong và hình dạng một cách tự do vô cùng chính xác. Điều này cực kỳ hữu ích khi bạn muốn tạo ra các biểu đồ, biểu đồ tuyến tính, logo hoặc bất kỳ hình dạng phức tạp nào khác. Pen Tool cho phép bạn tạo ra các đường cong với độ chính xác cao, giúp bạn tạo ra những hình dạng đẹp và chuẩn xác cho các dự án thiết kế.
Tạo hình dạng tùy chỉnh
Pen Tool trong Adobe Photoshop là một công cụ mạnh mẽ giúp bạn tạo ra các hình dạng tùy chỉnh trong hình ảnh của mình. Bằng cách sử dụng Pen Tool, bạn có thể vẽ ra các đường cong và đoạn đường chính xác để tạo ra các hình dạng độc đáo và linh hoạt. Công cụ này cho phép bạn tạo ra những hình dạng riêng biệt, thoải mái tạo hình dạng theo ý muốn của mình.
Pen Tool trong Photoshop giúp tạo hình dạng dễ dàng
Tạo đường viền
Pen Tool có thể được sử dụng để tạo đường viền. Bằng cách sử dụng Pen Tool, bạn có thể tạo ra các đường cong và điểm neo xung quanh vùng mong muốn. Sau đó, bạn có thể tùy chỉnh đường viền bằng cách điều chỉnh độ dày, màu sắc và các thuộc tính khác để tạo nên một đường viền theo ý muốn của bản thân.
Tạo mask
Bạn có thể sử dụng công cụ Pen Tool trong Adobe Photoshop để tạo mask. Bằng cách vẽ các đường cong và đoạn đường xung quanh vùng cần tạo mask, sau đó tạo mask từ đường viền đã vẽ, bạn có thể kiểm soát việc ẩn hoặc hiển thị các phần của hình ảnh, lớp hoặc vùng cụ thể trong ảnh của bạn. Mask cho phép bạn tạo hiệu ứng mờ, tạo chuyển đổi mịn màng hoặc tạo ra sự kết hợp giữa các lớp khác nhau một cách linh hoạt.
Tạo text on path
Bên cạnh những lợi ích trên, pen tool còn giúp tạo text on path (văn bản đường công). Tức là công cụ này cho phép bạn tạo văn bản trên đường cong theo hình dạng mà bạn muốn. Điều này tạo hiệu ứng độc đáo và sáng tạo trong thiết kế ảnh của bạn.
Pen Tool giúp tạo text on path nhanh chóng
Tạo vector graphics
Công cụ Pen Tool trong Adobe Photoshop có thể được sử dụng để tạo đồ họa vector. Vector graphics là loại đồ họa dựa trên các điểm neo (anchor points) và đoạn đường kết nối giữa chúng, cho phép bạn tạo ra các hình dạng linh hoạt và chất lượng cao mà không bị mất chất lượng khi phóng to hoặc thu nhỏ.
Tạo các biểu đồ
Bằng cách sử dụng công cụ Pen Tool, bạn có thể vẽ ra các đường cong, tạo ra các hình dạng biểu đồ tùy ý. Các điểm neo và điểm điều khiển có thể được điều chỉnh để tạo ra các đoạn đường thẳng hoặc đường cong phức tạp. Bạn cũng có thể thêm màu sắc, hiệu ứng và tùy chỉnh khác cho các đối tượng vector mà bạn tạo ra.
Pen Tool giúp tạo biểu đồ trong Photoshop bất cứ lúc nào
Cách sử dụng pen tool trong Photoshop
Thực tế, cách dùng công cụ Pen Tool trong Photoshop không khó. Tuy nhiên với người mới làm quen với Photoshop thì chắc chắn sẽ còn nhiều bỡ ngỡ, chưa biết thao tác với bút pen tool như thế nào. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn cách dùng Pen trong Photoshop cho bạn tham khảo.
Cách sử dụng pen tool trong photoshop vẽ đường thẳng
Bước 1: Đầu tiên bạn tạo một layer mới bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + N, sau đó chọn kích thước layer muốn tạo.
Tạo một lớp layer mới
Bước 2: Click chuột để tạo điểm neo đầu tiên.
Click chuột để tạo điểm neo đầu tiên
Bước 3: Tiếp tục click chuột trái vào một vị trí khác để tạo điểm neo thứ 2. Nối 2 điểm neo này lại với nhau, đường nối giữa 2 điểm neo đó chính là đường Path dạng đường thẳng.
Cách sử dụng pen tool trong photoshop vẽ đường thẳng
Thực hành vẽ đường cong bằng Pen Tool
Bước 1: Đầu tiên bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + N, sau đó chọn kích thước layer bạn muốn tạo rồi nhấn OK.
Tạo một layer mới
Bước 2: Tiếp theo bạn nhấn chuột phải vào thước đo để chọn đơn vị thuộc tính.
Chọn đơn vị thuộc tính
Bước 3: Lựa chọn công cụ Pen Tool, tiếp tục lựa chọn kiểu vẽ Path.
Chọn kiểu vẽ Path
Bước 4: Giữ phím Shift trên bàn phím, nhấn chuột trái để tạo điểm neo đầu và cuối, như vậy bạn sẽ có được một đường thẳng.
Tạo điểm neo đầu cuối thành đường thẳng
Bước 5: Click chuột phải vào công cụ Pen Tool => Chọn Add Anchor Point Tool.
Chọn công cụ Add Anchor Point Tool
Bước 6: Tại đường thẳng vừa tạo bạn chấm 1 điểm ở giữa đường thẳng, sau đó giữ chuột vào chấm vuông ở giữa, di chuyển nó để tạo thành đường cong. Tại đường cong vừa tạo này bạn có thể chỉnh tuỳ ý.
Tạo đường cong bằng Pen Tool
Cắt ảnh bằng pen tool trong photoshop
Nếu bạn mới làm quen sử dụng Pen Tool, chắc hẳn bạn sẽ chưa biết cách cắt ảnh bằng Pen Tool trong Photoshop như thế nào, hãy tham khảo nội dung phần chia sẻ dưới đây nhé.
Bước 1: Đầu tiên bạn mở ảnh và tạo lớp mới (nếu cần). Nếu bạn muốn cắt ảnh và giữ nguyên phần cắt, hãy tạo một lớp mới để làm việc trên đó.
Tạo lớp mới trên Photoshop
Bước 2: Trong thanh công cụ, chọn công cụ Pen Tool (hoặc nhấn phím tắt "P" trên bàn phím).
Lựa chọn công cụ vẽ Pen Tool
Bước 3: Bắt đầu vẽ đường viền xung quanh phần ảnh mà bạn muốn cắt. Bạn sẽ tạo các điểm neo bằng cách nhấp chuột lên vị trí cần tạo điểm, sau đó kéo điểm điều khiển để tạo đường cong nếu cần.
Tạo vùng xung quanh phần ảnh muốn cắt
Bước 4: Khi bạn đã vẽ xong đường viền xung quanh vùng cần cắt, hãy kết nối đoạn đường cuối cùng với điểm neo đầu tiên hoặc nhấp chuột lên điểm neo đầu tiên để đóng vòng đường viền.
Bước 5: Sau khi có đường viền, chọn lớp mà bạn muốn cắt phần bên trong đường viền. Sau đó, nhấn chuột phải trên đường viền và chọn "Make Selection" từ menu. Trong hộp thoại "Make Selection" bạn có thể đặt các tùy chọn về lựa chọn và cắt.
Tổng hợp một số lỗi Pen Tool trong Photoshop
Bạn cần nhớ rằng Pen nói chung hay Pen Tool trong Photoshop nói riêng, không phải là một công cụ dễ dàng sử dụng. Chính vì vậy để nắm được cách sử dụng pentool pts hay bất kì phần mềm nào bạn cần phải thực hiện thật nhiều và thực hiện đúng, tuân thủ nghiêm ngặt từng thao tác. Dưới đây là một số lỗi Pen Tool trong Photoshop mà người dùng thường hay gặp phải.
Không thể tạo điểm neo
Trong quá trình sử dụng Pen Tool đôi khi bạn sẽ gặp khó khăn khi không thể tạo được điểm neo chính xác trên đường viền. Điều này thường xảy ra khi con trỏ chuột không được căn chỉnh chính xác. Để khắc phục, bạn có thể sử dụng chế độ xem zoom lớn hơn để tạo điểm neo một cách chính xác hơn.
Trong quá trình sử dụng Pen Tool thường gặp lỗi không thể tạo điểm neo
Đường cong không mượt mà
Khi vẽ đường viền, đường cong bằng Pen Tool có lúc bạn sẽ gặp phải tình trạng đường cong không trơn tru, mượt mà như mong muốn. Lỗi này thường xảy ra khi bạn không thực hiện đủ số lượng điểm neo và điểm điều khiển để định hình đường cong một cách chính xác. Cách khắc phục đó là: Bạn hãy thử tạo thêm điểm neo và điểm điều khiển để điều chỉnh đường viền sao cho mượt mà hơn nhé.
Không thể điều chỉnh điểm neo sau khi tạo
Không thể điều chỉnh điểm neo sau khi tạo cũng là lỗi thường gặp trong quá trình sử dụng Pen Tool. Một khi bạn đã vẽ và tạo đường viền, bạn có thể gặp khó khăn khi muốn điều chỉnh nó sau này. Để giải quyết vấn đề này, bạn có thể sử dụng công cụ Direct Selection Tool để di chuyển và chỉnh sửa các điểm neo và điểm điều khiển sau khi đã hoàn thành việc tạo đường viền.
Lỗi khi kết nối đoạn thẳng và đoạn cong
Lỗi khi kết nối đoạn thẳng và đoạn cong trong công cụ Pen Tool thường gặp khi bạn cố gắng nối một đoạn đường thẳng với một đoạn đường cong một cách không mượt mà hoặc không chính xác. Lỗi này dẫn đến việc tạo ra một góc hoặc điểm kết nối không mong muốn giữa hai đoạn đường. Để khắc phục vấn đề này, bạn có thể thử sử dụng Convert Anchor Point Tool. Trong một số trường hợp, bạn có thể thêm một hoặc vài điểm neo thêm vào đoạn đường thẳng trước khi kết nối với đoạn đường cong.
Sử dụng Pen Tool rất hay gặp lỗi kết nối đoạn
Không thể chuyển đổi giữa chế độ vẽ hình dạng và chỉnh sửa
Lỗi "Không thể chuyển đổi giữa chế độ vẽ hình dạng và chỉnh sửa" trong công cụ Pen Tool xảy ra khi bạn không thể thực hiện thao tác chuyển đổi giữa hai chế độ này bằng cách nhấn các phím tắt hoặc sử dụng chuột. Để khắc phục vấn đề này, bạn có thể thử sử dụng phím tắt hoặc bạn có thể nhấn chuột phải để một menu ngữ cảnh xuất hiện. Tại đây, bạn có thể chọn công cụ Direct Selection Tool để chuyển sang chế độ chỉnh sửa. Sau khi chỉnh sửa xong, bạn có thể nhấn chuột phải và chọn công cụ Pen Tool để quay trở lại chế độ vẽ hình trong photoshop.
Ảnh bị làm mờ khi tạo đường dẫn
Ảnh bị mờ khi tạo đường dẫn có thể xảy ra do rất nhiều nguyên nhân khác nhau, tuỳ vào nguyên nhân là gì mà sẽ có cách khắc phục tương ứng. Cụ thể như sau:
Ảnh bị mờ do zoom quá lớn để tạo các điểm neo và đoạn đường nhỏ. Để khắc phục, hãy zoom ra một chút để làm việc trên ảnh ở mức độ tỷ lệ lớn hơn.
Ảnh bị mờ do cài đặt cường độ mờ (Opacity) của đường viền quá thấp. Cách khắc phục đó là: Hãy đảm bảo rằng bạn đang sử dụng cài đặt cường độ mờ phù hợp để đảm bảo đường viền rõ ràng và sắc nét.
Trong một số trường hợp, việc chọn chế độ xem hiển thị không thích hợp cũng có thể làm cho hình ảnh trông mờ. Hãy chắc chắn rằng bạn đang sử dụng chế độ xem hiển thị chính xác (ví dụ: 100% hoặc Fit to Screen).
Nếu ảnh ban đầu có độ phân giải thấp, việc tạo đường viền chi tiết hoặc phức tạp có thể làm mất độ nét của ảnh. Trước khi tạo đường viền, hãy kiểm tra độ phân giải của ảnh và xem xét nâng cấp độ phân giải nếu cần thiết.
Sử dụng Pen Tool gặp lỗi ảnh bị mờ
Những điều cần chú ý khi sử dụng Pen Tool trong Photoshop
Bạn cần chú ý rằng Pen nói chung hay Pen Tool trong Photoshop nói riêng, không phải là một công cụ vẽ hình dễ dàng sử dụng. Chính vì vậy để nắm được cách sử dụng pentool pts hay bất kì phần mềm nào bạn cần phải thực hiện thật nhiều và thực hiện đúng, nghiêm ngặt từng thao tác.
Lựa chọn điểm neo
Khi sử dụng Pen Tool trong Photoshop, bạn nên chọn các điểm neo là các điểm sao cho đó là các điểm cong chuyển tiếp. Bên cạnh đó, bạn không nên lựa chọn các điểm neo quá gần nhau, không phóng to hình để click từng điểm neo một.
Cách lựa chọn điểm neo khi sử dụng Pen Tool trong Photoshop
Sử dụng thanh điều hướng
Khi sử dụng Pen Tool, bất cứ điểm neo nào được tạo ra cũng phải có 2 thanh điều hướng. Bạn không được sử dụng phương pháp chấm điểm neo cũng không nên sử dụng Alt để ngắt thanh điều hướng, vì đây là cách làm sai.
Khi sử dụng Pen Tool trong Photoshop, bạn nhất thiết phải sử dụng kết hợp phím tắt Alt và chuột cùng một lúc. Sử dụng buông thả, kéo thanh điều hướng phải đồng đều và linh hoạt.
Cách dùng công cụ pen tool trong photoshop
Khi thanh điều hướng là tiếp tuyến của đường cong hình bạn cần vẽ. Lúc này nó cũng sẽ là tiếp tuyến của đường Path. Có nghĩa là đường Path của bạn sẽ đè lên các đường cong của đối tượng.
Bạn có thể thay đổi thanh điều hướng bằng cách sử dụng phím Alt bằng cách đặt chuột vào đầu thanh điều hướng kéo và thay đổi. Hoặc bạn có thể sử dụng công cụ Direct selection tool để làm điều này.
Hiểu rõ các nút và chế độ hoạt động
Để quá trình sử dụng công cụ Pen Tool được thuận tiện và dễ dàng nhất, bạn nhất định phải hiểu rõ các nút và chế độ hoạt động của công cụ này. Nếu không nắm vững các thông tin của công cụ, thao tác thực hiện của bạn sẽ rất chậm, ảnh hưởng đến tiến độ cũng như chất lượng của bản thiết kế.
Kéo và xoay đoạn thẳng
Khi sử dụng Pen Tool trong Photoshop bạn cần kéo và xoay đoạn thẳng thật khéo léo để làm sao đường cong trông mượt mà và uyển chuyển nhất. Để đánh giá bản thiết kế có chuyên nghiệp và chất lượng hay không phần nhiều bởi thao tác kéo và xoay đoạn thẳng. Vì vậy bạn cần hết sức lưu ý vấn đề này nhé.
Sử dụng bézier handles
Pen Tool sử dụng biểu đồ Bézier để tạo các đoạn đường cong. Biết cách sử dụng bézier handles sẽ giúp bạn điều chỉnh các điểm neo và điểm điều khiển một cách chính xác.
Pen Tool sử dụng biểu đồ Bézier để tạo các đoạn đường cong
Chỉnh sửa linh hoạt
Trong quá trình sử dụng Pen Tool, hãy sử dụng thêm Convert Anchor Point Tool. Công cụ này giúp bạn điều chỉnh điểm neo và điểm điều khiển của các đoạn đường cong để tạo ra các đường cong mượt mà và chính xác hơn.
Luyện tập và thử nghiệm nhiều lần
Để có thể sử dụng Pen Tool thành thục đòi hỏi bạn cần thực hành thường xuyên, chăm chỉ luyện tập. Vì vậy, hãy dành thời gian để làm quen với công cụ này bằng cách tạo các đường cong và hình dạng đơn giản trước khi thử các dự án phức tạp hơn nhé.
Tổng kết
Như vậy là trong bài viết này Unica đã bật mí cho bạn những kiến thức và các cách sử dụng Pen Tool trong Photoshop hiệu quả nhất. Hy vọng với những chia sẻ trên, các bạn phần nào nắm được thông tin thêm để học photoshop nhanh chóng và chính xác hơn
Chúc bạn thành công!
07/06/2019
19953 Lượt xem
![Hướng dẫn cách cắt ảnh trong photoshop siêu nhanh, siêu đơn giản](https://unica.vn/upload/landingpage/105428_huong-dan-3-cach-cat-anh-trong-photoshop-nhanh-nhat_thumb.jpg)
Hướng dẫn cách cắt ảnh trong photoshop siêu nhanh, siêu đơn giản
Cách cắt ảnh trong photoshop là một kỹ thuật cơ bản mà bất kỳ designer nào sẽ được học khi mới làm quen với Photoshop. Trong nội dung bài viết này Unica sẽ chia sẻ với bạn cách cắt ảnh bằng Photoshop đơn giản và nhanh nhất dành cho người mới bắt đầu. Đồng thời chia sẻ kinh nghiệm giúp bạn cắt ảnh với những chi tiết phức tạp, cùng khám phá nhé.
Cắt ảnh trong Photoshop là gì?
Cắt ảnh trong photoshop là một kỹ thuật tách hoặc cắt đối tượng trong photoshop ra thành một phần độc lập (layer). Với layer ảnh vừa cắt, người dùng có thể lưu thành file ảnh mới hoặc ghép vào khung nền, bức ảnh khác để tạo nên bức ảnh mới theo nhu cầu sử dụng.
Cắt ảnh trong Photoshop là một kỹ thuật vô cùng quen thuộc
Vì sao nên cắt ảnh trong photoshop?
Có khá nhiều cách để cắt ảnh, tuy nhiên, các designer luôn ưu tiên sử dụng photoshop để cắt ảnh vì lý do sau:
Tính năng cắt ảnh chuyên nghiệp hơn các ứng dụng khác. Cụ thể hơn là, photoshop có thể giúp chúng ta cắt ảnh từ cơ bản đến nâng cao một cách dễ dàng hơn như: Cắt những chi tiết, đối tượng thừa ra khỏi ảnh; Cắt đối tượng ra khỏi hình nền để ghép vào một phông nền mới ấn tượng hơn; Cắt một phần bức ảnh để tạo nên bức ảnh mới có bố cục đẹp mắt hơn.
Photoshop là phần mềm cắt ảnh được ưa chuộng nhất hiện nay
Khi cắt ảnh trong photoshop bạn có thể cắt những chi tiết cực khó với độ chính xác cao mà những công cụ khác không hỗ trợ. Ví dụ như: Cắt hình ảnh nhân vật có mái tóc bồng bềnh ra khỏi nền, cắt những đối tượng có độ tương phản thấp so với nền ảnh,...
Photoshop hỗ trợ bạn lưu ảnh mới ở nhiều định dạng khác nhau như .jpg, .png, .gif,...
Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay.
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
Phân biệt cắt ảnh ảnh và tách ảnh ra khỏi nền
Về cơ bản, việc cắt hình ảnh trong photoshop và tách ảnh ra khỏi nền là 2 kỹ thuật có cùng một mục đích là tách một phần trong tổng thể của bức ảnh.
Tuy nhiên 2 kỹ thuật này vẫn có điểm khác nhau như sau:
Cắt ảnh hay còn gọi là crop ảnh trong pts ảnh là kỹ thuật cắt một phần bức ảnh và bỏ đi phần còn lại. Kỹ thuật này được sử dụng nhiều khi bạn điều chỉnh bố cục ảnh, đưa ảnh về tỉ lệ vàng,...
Tách ảnh trong photoshop là kỹ thuật tách đối tượng trong ảnh ra một layer mới, trong khi layer ảnh gốc vẫn giữ được nguyên vẹn. Kỹ thuật này được sử dụng khi bạn muốn ghép đối tượng vào một phông nền mới.
Cắt ảnh và tách nền là hai kỹ thuật khác nhau
Hướng dẫn cắt ảnh trong photoshop
Trong photoshop các công cụ cắt ảnh được tích hợp đầy đủ trên thanh công cụ. Tùy theo độ khó của yêu cầu tách ảnh mà bạn có thể lựa chọn công cụ phù hợp. Dưới đây là 4 công cụ cắt ảnh phổ biến nhất trong photoshop.
Cách cắt hình trong photoshop bằng Pen Tool
Pen Tool là công cụ để tạo ra các đường viền vector trong Photoshop. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng Pen Tool để cắt hình. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách cắt hình trong photoshop bằng Pen Tool cho bạn tham khảo.
Bước 1: Mở Photoshop => File => Open để chọn ảnh muốn cắt đưa lên Photoshop. Để nhanh hơn bạn có thể sử dụng phím tắt Ctrl + O để chèn ảnh lên.
Chọn Ctrl + O để mở ảnh lên
Bước 2: Tại thanh công cụ Photoshop bên trái, bạn chọn vào biểu tượng Pen Tool có hình cây bút máy, hoặc để nhanh hơn bạn có thể dùng phím tắt P.
Chọn biểu tượng Pen Tool
Bước 3: Bạn sử dụng Pen Tool để tạo ra một đường viền xung quanh đối tượng hoặc phần muốn cắt trong hình ảnh.
Tạo vùng xung quanh phần ảnh muốn cắt
Bước 4: Sau khi bạn đã tạo ra một đường cắt đầy đủ, nhấp chuột phải vào hình ảnh và chọn "Make Selection". Trong hộp thoại xuất hiện, bạn có thể đặt giá trị Feather (độ mờ) và chọn "OK".
Bước 5: Sau khi bạn đã tạo lựa chọn, bạn có thể thực hiện thao tác như sao chép tạo một lớp mới từ lựa chọn (Ctrl + J) để tách nền ra khỏi hình ảnh.
>>> Xem thêm: 6 cách cắt ảnh theo ý muốn cực nhanh, ai chưa biết lưu ngay!
Hướng dẫn cắt hình trong photoshop bằng Magic Wand Tool
Magic Wand Tool là một công cụ dùng giúp bạn cắt các vùng có màu sắc đồng nhất hoặc gần đồng nhất. Công cụ này thường được sử dụng khi nền của ảnh chỉ có một màu hoặc có ít màu sắc. Chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Bạn hãy tải hình ảnh bạn muốn cắt vào ứng dụng photoshop. Sau đó, bạn hãy chọn Magic Wand Tool trên thanh công cụ của photoshop. Bạn có thể mở nhanh Magic Wand Tool bằng phím tắt W hoặc tổ hợp phím Shift + W.
Chọn Magic Wand Tool trên thanh công cụ của photoshop
Bước 2: Điều chỉnh độ chênh lệch màu sắc của Magic Wand bằng cách tích chọn Fill Color. Tại mục Tolerance bạn hãy điều chỉnh thông số thể hiện mức độ chênh lệch màu sắc khác nhau của hình ảnh.
Điều chỉnh độ chênh lệch màu sắc của Magic Wand
Bước 3: Bạn hãy sử dụng công cụ Magic Wand và click chuột trái vào đối tượng bạn muốn cắt. Đồng thời nhấn giữ phím Shift và di chuyển chuột để tạo thành một đường Path bao quanh đối tượng bạn chọn.
Sử dụng công cụ Magic Wand tạo vùng đối tượng cắt
Bước 4: Để đảo ngược vùng chọn, Trên thanh công cụ bạn hãy chọn lệnh Select rồi chọn tiếp Inverse hoặc nhấn tổ hợp Shift+Ctrl+I để đảo ngược vùng chọn.
Tiến hành đảo ngược vùng chọn
Kết quả sau khi đảo ngược vùng chọn sẽ như hình minh họa bên dưới đây
Kết quả đảo ngược vùng chọn
Lúc này những phần nằm trong vùng bao path sẽ được giữ lại.
Bước 5: Nhấp chọn Refine Edge. Sau đó nhấp chọn vào biểu tượng tam giác ngược ở mục View để chọn chế độ On Black (B).
Lựa chọn chế độ On Black
Bước 6: Nhấp phải chuột chọn công cụ Refine Radius Tool (E) và thiết lập các thông số theo gợi ý ở hình bên dưới
Chọn công cụ Refine Radius Tool
Lưu ý: Ở bước tiếp theo bạn có thể làm mềm vùng chọn bằng cách vào Select, chọn Modify và chọn tiếp Feather hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + F6. Sau đó, bạn hãy dùng công cụ quét để quét thật khéo lên xung quanh viền đối tượng bạn chọn. ( Bạn có thể bỏ qua bước này nếu đối tượng bạn chọn không có nhiều chi tiết rườm rà).
Bước 7: Dùng tổ hợp phím Ctrl+J để cắt hình thành một layer mới.
Cắt hình thành một layer mới
Cách cắt ảnh photoshop bằng Crop Tool
Bước 1: Bạn mở ảnh cần chỉnh sửa trong Photoshop, sau đó bấm File --> Open, chọn ảnh rồi bấm nút Open là xong.
Để cho nhanh ta có thể dùng phím tắt Ctrl + O khi muốn mở ảnh, đây là phím tắt rất quen thuộc trong Photoshop.
Mở ảnh
Bước 2: Chọn biểu tượng Crop Tool phía bên trái màn hình (nằm ngay dưới biểu tượng cây bút vẽ), nếu bạn muốn nhanh hơn có thể bấm phím C.
Trong biểu tượng Crop Tool còn có 3 công cụ ẩn khác, bạn chỉ cần click chuột phải vào biểu tượng này là thấy.
Crop Tool
Bước 3: Ngay khi bấm Crop Tool, xung quanh ảnh sẽ xuất hiện những đường nét đứt và các hình chữ nhật nhỏ ở các góc ảnh. Nhấn chọn những hình chữ nhật này rồi kéo để chọn vùng muốn giữ lại. Phần có màu sáng sẽ được Photoshop giữ lại, phần có màu tối sẽ bị cắt.
Bước 4: Sau khi vừa ý bạn click đúp vào ảnh để cắt ảnh hoặc nhấn Enter
Hoàn thành
Cắt ảnh trong photoshop bằng công cụ Lasso
Cách cắt hình trong photoshop đơn giản nhất chính là sử dụng công cụ Lasso (Lasso Tool, có phím tắt là L). Bạn có thể hình dung cách sử dụng Lasso Tool như việc bạn sử dụng bút chì và vẽ xung quanh đối tượng để tạo đường biên. Sau đó sử dụng lệnh cắt để tách đối tượng ra khỏi ảnh. Chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Bạn hãy vào thanh công cụ của photoshop và chọn biểu tượng Lasso Tool hoặc nhấn phím tắt L để mở công cụ
Mở công cụ Lasso Tool để cắt ảnh
Bước 2: Nhấn giữ chuột trái và di chuyển chuột xung quanh đối tượng bạn muốn cắt cho tới khi tạo thành đường biên bao bọc trọn vẹn đối tượng.
Tạo vùng đối tượng cần cắt
Bước 3: Sau khi đã hoàn thành bước chọn đối tượng bạn hãy thả chuột trái ra. Lúc này, một vùng đường kín sẽ chạy xung quanh đối tượng đã chọn như hình mô tả bên dưới.
Tạo đường nét đứt bao quanh đối tượng
Bước 4: Bạn hãy sử dụng tổ phím “Ctrl + J” để thực hiện lệnh cắt ảnh. Khi layer mới chứa ảnh đã cắt hiển thị trên bảng Layer ở bên trái màn hình là bạn đã cắt ảnh thành công.
Thực hiện lệnh cắt layer
Lưu ý: Lasso Tool cho phép chúng ta cắt ảnh nhanh, đơn giản nhưng nhược điểm là đường biên khó bám sát đối tượng. Do vậy, khi cắt ảnh sẽ dễ dàng gặp phải tình huống có dính nền ở phía sau. Ngoài dùng để cắt ảnh, bạn cũng có thể dùng Lasso để tách con dấu trong Photoshop.
Cắt ảnh hàng loạt trong Photoshop
Nguyên tắc của hoạt động cắt ảnh hàng loạt trong photoshop là bạn cần đưa tất cả các ảnh cần cắt vào cùng một file. Sau đó, bạn hãy tạo action ghi lại các thao tác cắt ảnh và lưu lại thao tác này. Sau đó, photoshop sẽ thực hiện lại các thao tác bạn vừa thực hiện trên hàng loạt bức ảnh mà bạn muốn cắt. Dưới đây là các bước thực hiện chi tiết:
Bước 1: Đầu tiên bạn hãy nhóm tất cả các ảnh bạn cần cắt ảnh vào một thư mục.
Nhóm tất cả ảnh vào một thư mục
Bước 2: Mở ứng dụng Photoshop sau đó mở một ảnh bất kỳ trong thư mục ảnh bạn vừa tạo.
Mở một ảnh bất kỳ
Bước 3: Trên thanh công cụ của photoshop bạn hãy chọn Window. Sau đó chọn Actions hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F9
Nhấn tổ hợp phím Alt + F9
Bước 4: Khi hộp thoại Action mở ra, bạn hãy tạo một Action mới bằng cách nhấn vào biểu tượng hình vuông có dấu cộng ở giữa nằm ở thanh công cụ bên dưới hộp thoại.
Tạo một Action mới
Bước 5: Đặt tên cho Action của bạn để dễ nhớ. Sau đó nhấn Record.
Đặt tên cho Action mới
Bước 6: Bạn hãy quay lại thanh công cụ của Photoshop. Sau đó chọn Image và chọn tiếp Image Size, hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Alt+Ctrl+I.
Chọn Image => Image Size
Bước 7: Khi giao diện Image Size hiển thị, bạn hãy chọn kích thước ảnh mà các bạn cắt theo các thông số Width (chiều rộng), Height (chiều cao) và Resolution (Đơn vị tính). Sau đó nhấn OK để lưu.
Cắt ảnh theo các thông số
Bước 8: Bạn hãy lưu lại thao tác vừa thực hiện trên ảnh bằng cách tắt chức năng record. Cụ thể là bạn hãy nhấn vào biểu tượng ô vuông nhỏ ở bên dưới trên thanh công cụ của giao diện action (Có hình mô tả bên dưới).
Tắt ảnh vừa mới resize
Bước 9: Tạo đường dẫn Action bằng cách vào File (trên thanh công cụ photoshop). Sau đó chọn Automate và chọn tiếp Batch.
Tạo đường dẫn Action
Bước 10: Khi giao diện Batch mở ra, bạn hãy chọn "Choose" để mở đường dẫn.
Chọn Choose để mở đường dẫn
Bước 11: Bạn hãy tạo đường dẫn mở đến thư mục bạn vừa lưu tất cả ảnh cần cắt đồng thời. Sau đó chọn "Ok" hoặc "Open" hoặc "Chọn cặp" tùy theo giao diện.
Tạo đường dẫn mở đến thư mục
Bước 12: Sau khi màn hình quay lại giao diện Batch, bạn hãy chọn "OK" để thực hiện lệnh cắt ảnh hàng loạt trong photoshop.
Thực hiện lệnh cắt hàng loạt
Bước 13: Đợi trong ít phút để Action chạy hoàn tất. Như vậy là bạn đã cắt ảnh hàng loạt thành công.
Gợi ý phím tắt cắt ảnh trong photoshop
Dưới đây là một số gợi ý về phím tắt cắt trong photoshop:
C: Chọn công cụ Crop Tool
Enter: Cắt ảnh
Esc: Hủy bỏ thao tác cắt
Spacebar: Thay đổi kích thước của vùng cắt bằng chuột
Shift: Chèn thêm các đỉnh vào vùng cắt
Alt: Xóa các đỉnh khỏi vùng cắt
Kinh nghiệm cắt ảnh trong Photoshop
Trước khi thực hiện cắt hình photoshop, bạn hãy phân tích đối tượng bạn cắt theo một số tiêu chuẩn. Như: Độ đồng nhất của màu nền, tính phức tạp của nền ảnh, độ phức tạp của các chi tiết ảnh,... Sau đó, tham khảo một trong những gợi ý cắt ảnh dưới đây. Điều này sẽ giúp bạn lựa chọn nhanh công cụ cắt ảnh sử dụng và chi tiết các bước thực hiện.
Đối tượng nằm trong nền đồng nhất màu
Cách cắt đối tượng nằm trong nền có màu đồng nhất trong photoshop rất dễ thực hiện. Bạn hãy sử dụng công cụ Magic Wand. Trong hướng dẫn này chúng tôi sẽ sử dụng logo Nike màu đen trên nền màu cam làm ví dụ cụ thể nhé. Chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Bạn hãy vào thanh công cụ của photoshop sau đó chọn "Magic Wand Tool" (Phím tắt là W).
Lựa chọn công cụ Magic Wand Tool
Bước 2: Bạn hãy click vào vùng màu đồng nhất, trong hình minh họa là nền màu cam. Khi đường biên đã bao quanh vùng màu cam, bạn hãy nhấn tổ hợp phím "Shift + F7" để đảo ngược vùng chọn. Lúc này vùng chọn của bạn đã thay đổi thành logo của Nike.
Thao tác đảo ngược vùng chọn
Bước 3: Bạn hãy nhấn tổ hợp phím "Ctrl+J" để tách đối tượng chọn (logo Nike) thành một layer mới.
Đối tượng nằm trong nền phức tạp
Trong tình huống bạn muốn tách đối tượng ra khỏi nền có độ tương phản thấp, màu sắc không đồng đều hoặc có nhiều đối tượng khác nhau. Bạn hãy sử dụng Pen Tool. Chi tiết các bước được thực hiện theo trình tự dưới đây:
Bước 1: Để mở Pen Tool, bạn hãy chọn biểu tượng ngòi bút trên thanh công cụ photoshop, sau đó chọn tính năng Pen Tool. Hoặc sử dụng phím tắt P.
Chọn biểu tượng Pen Tool
Bước 2: Trước khi tạo vùng chọn bằng Pen Tool bạn hãy chú ý tùy chỉnh các thông số kỹ thuật của công cụ này như: Fill, Stroke, W, H để nét tạo viền vùng chọn như ý.
Bước 3: Bạn hãy tạo vùng chọn bằng cách Click chuột trái vào đối tượng chọn để tạo điểm A, B, C,... Trong khi tạo điểm, bạn lưu ý hãy luôn giữ chuột và nhấn thêm Alt để kéo điểm B về điểm A, từ điểm C về điểm B,... Bạn thực hiện tương tự cho đến khi điểm cuối cùng chạm vào điểm đầu tiên để hoàn thành vùng chọn.
Thực hiện thao tác tạo vùng chọn
Sau khi bạn đã tạo thành đường viền bao quanh đối tượng, bạn hãy thả chuột trước, thả phím Alt sau để hoàn thành nét vẽ.
Bước 4: Để làm mềm , bạn hãy nhấp chuột phải vào giữa vùng chọn rồi chọn "Make Selection". Tại mục "Feather Radius" bạn chọn thông số từ 1 đến 3 tùy theo độ phân giải ảnh. Đối với đường viền đối tượng mảnh bạn có thể bỏ qua bước này.
Chọn "Make Selection"
Bước 5: Nhấn tổ hợp phím "Ctrl+J" bạn sẽ có một layer mới với kết quả hiển thị như hình minh họa bên dưới.
Hoàn tất quá trình
Tách tóc trong photoshop
Trong photoshop có rất nhiều cách giúp bạn tách tóc. Trong nội dung này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn cách tách tóc cực đơn giản với chức năng Action. Phương pháp tách tóc này được áp dụng với các hình ảnh nhân vật có nền đơn giản và có độ tương phản cao với đối tượng. Chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Bước đầu tiên vẫn là bạn hãy tải ảnh cần chỉnh sửa lên ứng dụng photoshop. Sau đó sử dụng phím tắt Ctrl + F để thực hiện lệnh tìm kiếm. Khi giao diện tìm kiếm (Discover) hiển thị, bạn hãy gõ Remove vào ô tìm kiếm. Nhấn Enter để thực hiện lệnh. Khi kết quả hiển thị bạn hãy chọn "remove background”.
Chọn "remove background”
Bước 2: Khi kết quả hiển thị bạn hãy xem kết quả thu nhỏ. Sau đó nhấn "Apply"
Nhấn Apply
Bước 3: Bạn hãy đợi trong giây lát để photoshop làm việc nhé. Và đây là kết quả hình ảnh bạn mong đợi
Kết quả hình cuối cùng
Kết luận
Như vậy là chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách cắt hình ảnh trong photoshop từ cơ bản đến nâng cao. Hy vọng với những thông tin chia sẻ hữu ích này bạn sẽ học được cách cắt hình ảnh trong và sử dụng linh hoạt các công cụ cắt ảnh trong photoshop để hoàn thiện yêu cầu chỉnh sửa ảnh nhanh và chuyên nghiệp hơn. Chúc bạn học photoshop vui vẻ và sẽ sớm chinh phục được phần mềm này.
07/06/2019
13600 Lượt xem
![TOP 9 công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop chuyên nghiệp](https://unica.vn/upload/landingpage/101942_dung-bo-qua-5-cong-cu-chinh-sua-anh-trong-photoshop_thumb.jpg)
TOP 9 công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop chuyên nghiệp
Photoshop sở hữu nhiều công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp phục vụ mục đích thiết kế của người dùng. Để tạo được những thiết kế đẹp và riêng biệt, bạn cần phải biết cách sử dụng các công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop một cách linh hoạt và khéo léo. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn top 9 công cụ chỉnh sửa ảnh trong phần mềm photoshop chuyên nghiệp, cách dùng và ưu điểm của chúng.
Tool chỉnh ảnh trong photoshop Layers và Layer Masks
Layers và Layer Masks là những tính năng cơ bản của phần mềm pts. Ở phần dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết và nêu ra những điểm nổi bật của công cụ này:
Giới thiệu
Layers (Lớp) là một tính năng cơ bản nhưng rất quan trọng trong photoshop, cho phép bạn tạo ra các lớp khác nhau trên cùng một bức ảnh và thay đổi các thuộc tính như độ trong suốt, chế độ hoà trộn, hiệu ứng,… của từng lớp một cách độc lập. Bạn có thể tạo mới, sao chép, xóa, nhóm, sắp xếp các lớp theo ý muốn của bạn.
Layer Masks (Mặt nạ lớp) là một công cụ hỗ trợ cho layers, cho phép bạn hiển thị hoặc ẩn một phần của lớp bằng cách sử dụng màu đen và trắng. Màu đen sẽ ẩn đi phần lớp tương ứng, còn màu trắng sẽ hiển thị phần lớp tương ứng. Bạn có thể dùng các công cụ vẽ như brush, eraser, gradient,… để tạo ra các hiệu ứng khác nhau cho layer masks.
Ưu điểm
Layers và layer masks là hai công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop rất mạnh mẽ và linh hoạt, cho phép bạn tạo ra các hiệu ứng đa dạng và phức tạp cho bức ảnh của bạn. Bạn có thể kết hợp nhiều lớp với nhau để tạo ra các bức ảnh ghép, chèn văn bản, logo, khung viền,… Bạn cũng có thể sử dụng layer masks để điều chỉnh ánh sáng, màu sắc, độ chi tiết,… của từng phần của bức ảnh một cách tự nhiên và chân thực.
Layers và layer masks là hai cách chỉnh sửa ảnh trong photoshop rất mạnh mẽ và linh hoạt
Chỉnh sửa ảnh bằng photoshop với Blend Modes (Chế độ hoà trộn)
Blend Modes (Chế độ hoà trộn) là một tính năng cho phép bạn thay đổi cách các pixel của hai lớp khác nhau tương tác với nhau để tạo ra các hiệu ứng khác nhau cho bức ảnh. Chi tiết về công cụ này ở dưới đây:
Giới thiệu
Với Blend Modes, bạn có thể chọn blend modes cho từng lớp trong thanh layers panel, hoặc cho từng công cụ như brush, eraser, gradient… trong thanh options bar. Có nhiều loại blend modes khác nhau, được chia thành các nhóm như normal, darken, lighten, contrast, color,… Mỗi loại blend modes sẽ có một công thức tính toán khác nhau để tạo ra màu sắc cho pixel kết quả.
Ưu điểm
Blend modes là một công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop rất đơn giản nhưng hiệu quả, cho phép bạn tạo ra các hiệu ứng độc đáo và sáng tạo cho bức ảnh của bạn. Bạn có thể sử dụng blend modes để tăng cường ánh sáng, tạo bóng, tạo khối, tạo độ tương phản, tạo màu,… cho bức ảnh của mình. Bạn cũng có thể kết hợp nhiều lớp với các blend modes khác nhau để tạo ra các bức ảnh ghép ấn tượng.
Blend modes là một công cụ chỉnh sửa ảnh cho phép bạn tạo ra các hiệu ứng độc đáo và sáng tạo cho bức ảnh
Ngoài Blend màu, bạn cũng có thể sử dụng hiệu ứng Blur trong Photoshop để tạo nên bức ảnh mới mẻ và hấp dẫn người xem. Trong quá trình hòa trộn màu và làm mờ, bạn cần thực hiện cẩn thận để tránh làm mất màu gốc của ảnh.
Chỉnh sửa ảnh trong photoshop với Adobe Camera Raw
Adobe Camera Raw (ACR) là một plugin của photoshop, cho phép bạn chỉnh sửa các file ảnh thô (raw) mà không làm mất đi chất lượng và chi tiết của chúng.
Giới thiệu
Bạn có thể mở file ảnh thô trong photoshop bằng cách chọn File > Open As > Camera Raw, hoặc chọn Filter > Camera Raw Filter để áp dụng ACR cho bất kỳ file ảnh nào.
Khi mở ACR, bạn sẽ thấy một giao diện với nhiều tab và thanh trượt, cho phép bạn điều chỉnh các thông số như exposure, contrast, highlights, shadows, whites, blacks, clarity, vibrance, saturation,… của bức ảnh. Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ như crop, rotate, spot removal, red eye removal,… để chỉnh sửa bức ảnh theo ý muốn của bạn.
Ưu điểm
ACR là một công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop rất tiện lợi và chuyên nghiệp, cho phép bạn tận dụng tối đa chất lượng và chi tiết của file ảnh thô. Bạn có thể sửa lỗi ánh sáng, màu sắc, độ nét,… của bức ảnh một cách dễ dàng và nhanh chóng. Bạn cũng có thể lưu lại các thiết lập của ACR để áp dụng cho các bức ảnh khác cùng loại.
Camera Raw chỉnh ảnh photoshop
Tool chỉnh ảnh pts Clone Stamp Tool
Clone Stamp Tool (Công cụ sao chép) là một công cụ cho phép bạn sao chép một phần của bức ảnh và dán lên một phần khác của bức ảnh.
Giới thiệu
Bạn có thể chọn Clone Stamp Tool trong thanh tools panel hoặc nhấn phím S trên bàn phím. Để sử dụng Clone Stamp Tool, bạn cần phải chọn một nguồn sao chép (source) và một điểm đích (destination). Bạn có thể chọn nguồn sao chép bằng cách nhấn phím Alt và click chuột trái vào phần bức ảnh bạn muốn sao chép. Sau đó, di chuyển con trỏ chuột đến điểm đích và click chuột trái để dán phần bức ảnh đã sao chép.
Bạn có thể điều chỉnh kích thước, độ cứng, độ trong suốt của Clone Stamp Tool trong thanh options bar. Bạn cũng có thể chọn các tùy chọn như aligned, sample all layers, ignore adjustment layers,… để tùy biến cách hoạt động của Clone Stamp Tool.
>>> Xem thêm: Công cụ Refine Edge trong Photoshop
Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay.
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
Ưu điểm
Clone Stamp Tool là một công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop rất hữu ích, cho phép bạn xóa bỏ các đối tượng không mong muốn, vá các lỗ hổng, tạo ra các bản sao của các đối tượng,… trong bức ảnh của bạn. Bạn có thể sử dụng Clone Stamp Tool để tạo ra các hiệu ứng như tăng số lượng người, động vật, hoa lá,… trong bức ảnh hoặc tạo ra các bức ảnh hài hước, độc đáo.
Clone Stamp Tool cho phép xóa bỏ các đối tượng không mong muốn, vá các lỗ hổng, tạo ra các bản sao của các đối tượng,…
Tool chỉnh sửa ảnh pts Spot Healing Brush
Spot Healing Brush (Công cụ chữa lành điểm) là một công cụ cho phép bạn xóa bỏ các khuyết điểm nhỏ như mụn, vết bẩn, vết trầy… trên bề mặt của bức ảnh.
Giới thiệu
Bạn có thể chọn Spot Healing Brush trong thanh tools panel hoặc nhấn phím J trên bàn phím. Để sử dụng Spot Healing Brush, bạn chỉ cần click chuột trái vào phần bức ảnh bạn muốn xóa bỏ khuyết điểm. Photoshop sẽ tự động phân tích và thay thế phần đó bằng một phần khác phù hợp với màu sắc và kết cấu xung quanh.
Bạn có thể điều chỉnh kích thước, độ cứng, độ trong suốt của Spot Healing Brush trong thanh options bar. Bạn cũng có thể chọn các tùy chọn như content-aware, create texture, proximity match,… để tùy biến cách hoạt động của Spot Healing Brush.
Ưu điểm
Spot Healing Brush là một công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop rất nhanh chóng và dễ dàng, cho phép bạn làm sạch và làm đẹp bức ảnh của bạn một cách tự nhiên và chân thực. Bạn có thể sử dụng Spot Healing Brush để loại bỏ các khuyết điểm trên da, quần áo, nền,… của bức ảnh, hoặc để sửa lỗi do bụi bẩn trên ống kính gây ra.
Spot Healing Brush sẽ giúp bạn chỉnh sửa những khiếm khuyết của ảnh gốc
Công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop Adjustment Layers
Adjustment Layers (Lớp điều chỉnh) là một tính năng cho phép bạn thay đổi các thông số như brightness, contrast, hue, saturation… của bức ảnh mà không làm thay đổi lớp gốc.
Giới thiệu
Bạn có thể tạo mới một adjustment layer bằng cách chọn Layer > New Adjustment Layer > Chọn loại điều chỉnh bạn muốn hoặc click vào biểu tượng adjustment layer trong thanh layers panel.
Khi tạo mới một adjustment layer, bạn sẽ thấy một hộp thoại với nhiều thanh trượt và tùy chọn để bạn điều chỉnh các thông số của bức ảnh theo ý muốn của bạn. Bạn cũng có thể sử dụng layer mask để áp dụng adjustment layer cho một phần của bức ảnh.
Ưu điểm
Adjustment Layers là một công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop rất tiện ích và linh hoạt, cho phép bạn thay đổi màu sắc, ánh sáng, độ tương phản,… của bức ảnh một cách dễ dàng và chính xác.
Bạn có thể sử dụng adjustment layers để tạo ra các hiệu ứng như black and white, sepia, vintage, cinematic,… cho bức ảnh. Bạn cũng có thể kết hợp nhiều adjustment layers với nhau để tạo ra các hiệu ứng phức tạp hơn.
Adjustment Layers cho phép bạn thay đổi màu sắc, ánh sáng, độ tương phản,…
Tool chỉnh sửa ảnh photoshop Unsharp Mask
Unsharp Mask (Mặt nạ không nét) là một công cụ cho phép bạn làm nét bức ảnh bằng cách tăng cường độ tương phản giữa các pixel kề nhau.
Giới thiệu
Bạn có thể chọn Unsharp Mask bằng cách chọn Filter > Sharpen > Unsharp Mask. Khi chọn Unsharp Mask, bạn sẽ thấy một hộp thoại với ba thanh trượt: Amount, Radius và Threshold. Amount là độ mạnh của hiệu ứng làm nét, Radius là kích thước của vùng ảnh hưởng bởi hiệu ứng làm nét, Threshold là độ nhạy của hiệu ứng làm nét đối với các sự khác biệt màu sắc giữa các pixel. Bạn có thể điều chỉnh các thanh trượt theo ý muốn và xem kết quả trước khi áp dụng.
Ưu điểm
Unsharp Mask là một công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop rất hiệu quả, cho phép bạn làm nét bức ảnh một cách chi tiết và tự nhiên. Bạn có thể sử dụng Unsharp Mask để khắc phục các bức ảnh bị mờ do rung tay, lỗi tiêu cự hoặc để làm nổi bật các chi tiết nhỏ như lông mi, vân tay, chữ viết,… trong bức ảnh của mình.
Unsharp Mask là một cách chỉnh sửa anh trong photoshop rất hiệu quả, cho phép bạn làm nét bức ảnh một cách chi tiết và tự nhiên
Chỉnh sửa ảnh trong photoshop với Content-Aware Fill
Content-Aware Fill là một công cụ cho phép bạn xóa bỏ các đối tượng không mong muốn trong bức ảnh và thay thế chúng bằng các pixel phù hợp với nội dung xung quanh.
Giới thiệu
Bạn có thể chọn Content-Aware Fill bằng cách chọn Edit > Content-Aware Fill hoặc click chuột phải vào một lựa chọn và chọn Content-Aware Fill. Khi chọn Content-Aware Fill, bạn sẽ thấy một giao diện mới với hai khung là khung bên trái là bức ảnh gốc với phần bạn muốn xóa được khoanh tròn màu xanh lá cây, khung bên phải là bức ảnh kết quả với phần đã được điền theo nội dung. Bạn có thể điều chỉnh các tùy chọn như sampling area, color adaptation, rotation adaptation,… để tùy biến cách hoạt động của Content-Aware Fill.
Ưu điểm
Content-Aware Fill là một công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop rất thông minh và tiên tiến, cho phép bạn xóa bỏ các đối tượng không mong muốn trong bức ảnh một cách dễ dàng và tự nhiên. Bạn có thể sử dụng Content-Aware Fill để loại bỏ các đối tượng như người lạ, xe cộ, biển quảng cáo,… trong bức ảnh của bạn, hoặc để tạo ra không gian trống cho việc chèn thêm các đối tượng.
Trong quá trình loại bỏ đối tượng, bạn có thể phải phóng to thu nhỏ ảnh trong photoshop để nhìn rõ các chi tiết mới có thể thực hiện xóa chính xác.
Content-Aware Fill là cách chỉnh ảnh trong photoshop rất thông minh và tiên tiến
Tool chỉnh sửa ảnh photoshop Patch Tool
Patch Tool (Công cụ vá) là một công cụ cho phép bạn sửa chữa các vùng lớn của bức ảnh bằng cách sao chép và dán một vùng khác của bức ảnh.
Giới thiệu
Bạn có thể chọn Patch Tool trong thanh tools panel hoặc nhấn phím Shift + J trên bàn phím. Để sử dụng Patch Tool, bạn cần phải chọn một vùng của bức ảnh bạn muốn sửa chữa, bằng cách kéo chuột trái xung quanh vùng đó.
Sau đó, bạn di chuyển con trỏ chuột đến một vùng khác của bức ảnh bạn muốn sao chép, và thả chuột trái. Photoshop sẽ tự động sao chép và dán vùng đó vào vùng bạn đã chọn, và làm mịn các cạnh để tạo ra một kết quả tự nhiên. Bạn có thể điều chỉnh các tùy chọn như source, destination, structure, color,… trong thanh options bar để tùy biến cách hoạt động của Patch Tool.
Ưu điểm
Patch Tool là một công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop rất tiện dụng và hiệu quả, cho phép bạn sửa chữa các vùng lớn của bức ảnh mà không làm mất đi chi tiết và kết cấu của chúng. Bạn có thể sử dụng Patch Tool để loại bỏ các đối tượng không mong muốn, vá các lỗ hổng, làm đồng nhất màu sắc,… trong bức ảnh của bạn.
Patch Tool cho phép sửa chữa các vùng lớn của bức ảnh mà không làm mất đi chi tiết và kết cấu của chúng
Tổng kết
Trên đây là top 9 công cụ chỉnh sửa ảnh trong photoshop chuyên nghiệp mà bạn nên biết và sử dụng. Với những công cụ này, bạn có thể tạo ra những bức ảnh đẹp và ấn tượng theo ý muốn của bạn. Hy vọng với những chia sẻ trên, các bạn phần nào nắm được thông tin thêm để học Photoshop online nhanh chóng và tự mình thiết kế được những sản phẩm được nhiều người yêu thích.
Chúc bạn thành công với photoshop!
07/06/2019
11750 Lượt xem
![4 mẹo giúp bạn chỉnh sửa Hatch trong Cad nhanh chóng](https://unica.vn/upload/landingpage/085059_4-meo-giup-ban-chinh-sua-hatch-trong-cad-nhanh-chong_thumb.png)
4 mẹo giúp bạn chỉnh sửa Hatch trong Cad nhanh chóng
Khi sử dụng phần mềm Autocad, nhiều người thường không biết cách chỉnh sửa Hatch trong Cad như thế nào. Trong bài viết dưới đây, UNICA sẽ giới thiệu cho bạn 4 cách hatch trong cad “đỉnh cao”, mà bạn nên áp dụng ngay.
Cách thêm hatch vào cad
Nếu bạn muốn thêm Hatch vào Cad từ một mẫu có sẵn thì cách sử dụng vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo 2 bước sau đây:
Bước 1: Mở mục fodders trên cad, sau đó cop toàn bộ file.pat vào trong thư mục để tiến hành thêm mẫu hatch.
Bước 2: Lúc này toàn bộ mẫu Hatch đã nằm trong thẻ custom. Lúc nào bạn cần sử dụng thì chỉ cần mở thẻ này là được.
Cách cài hatch cho cad vào máy tính không quá phức tạp như bạn nghĩ
Có thể thấy, cách thêm nét hatch trong cad rất đơn giản và nhanh chóng. Vì vậy, khi thiết kế bản vẽ bạn không cần phải quá lo lắng.
>>> Xem thêm: Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad
Đăng ký khoá học làm video bằng Autocad online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo Autocad, dễ dàng thiết lập hồ sơ thiết kế một cách chuyên nghiệp chỉ sau 20 ngày.
[course_id:2767,theme:course]
[course_id:617,theme:course]
[course_id:634,theme:course]
Chỉnh sửa Hatch trong Cad khi gặp lỗi không nhận
Đối với những người mới tham gia vào khóa học Autocad và sử dụng Autocad, thỉnh thoảng bạn sẽ gặp trường hợp không thể tạo Hatch trong Cad do phần mềm gặp lỗi không nhận mẫu từ bên ngoài vào. Nguyên nhân khiến cho bạn gặp phải tình trạng này là do file tải về không được chỉnh sửa thành file.pat.
Thực tế, việc khắc phục lỗi này không quá khó khăn, bạn chỉ mở file đã lưu bằng phần mềm notepad, sau đó sửa lại tên của file sao cho trùng với tên file.pat. Sau khi chỉnh sửa xong, chắc chắn bạn sẽ đưa được file vào trong cad.
Xử lý khi Hatch bị vỡ
Trong trường hợp lỗi hatch bị vỡ trong cad và bạn muốn chỉnh sửa Hatch trong Cad thì hãy thực hiện theo cách sau: Đầu tiên, bạn click chuột vào vùng hatch, tiếp theo gõ tổ hợp phím HE và click vào nút click to set new origin. Tiếp theo, bạn click vào vùng hatch, nhấn phím Enter để kết thúc lệnh. Như vậy, bạn đã chỉnh sửa xong mẫu hatch bị vỡ một cách đơn giản.
>>> Xem thêm: Cách chỉnh sửa ảnh trong Cad nhanh chóng không bị lỗi file
Tổ hợp phím HE sẽ giúp bạn xử lý hatch bị vỡ
Cách hatch nhanh một Hatch
Sao khi đã tạo Hatch trong Cad và bạn muốn Hatch nhanh bất kỳ một đối tượng nào đó thì hãy thực hiện theo quy trình sau đây:
Để Hatch nhanh hơn thì bạn dùng thuộc tính layiso để chừa lại một đối tượng cần hatch.
Trong trường hợp bạn không thể Hatch được vùng lớn thì có thể chia nhỏ vùng hatch để hách dễ hơn với lệnh nét defpoint.
Để hatch đối tượng là bê tông, gạch, kính trên bản vẽ thì bạn dùng lisp HN-hatch.
Để hatch nhanh các mẫu thì bạn tiến hành dùng lệnh lisp HC-copy.
>>> Xem thêm: Tổng hợp các thao tác cơ bản trên block reference trong Cad
Khi thực hiện hatch nhanh đối tượng bạn cần nắm vững các quy trình
Kết luận
Trên đây là 4 cách chỉnh hatch trong cad cực đơn giản mà bất cứ người làm thiết kế nào cũng cần phải nắm. Để bạn đọc biết thêm nhiều kiến thức nâng cao cũng như các công cụ hỗ trợ hiệu quả trong quá trình làm thiết kế các bản vẽ. Mời bạn đọc tìm hiểu thêm khóa học 3d max có trên Unica, các bài giảng với giáo trình được các chuyên gia thiết kế bài bản, chi tiết giúp cho cả những người mới học dễ hiểu và có thể áp dụng luôn vào quá trình làm việc của mình.
07/06/2019
15874 Lượt xem
![Các cách sử dụng lệnh dim liên tục trong cad cực đơn giản](https://unica.vn/upload/landingpage/052925_cac-cach-su-dung-lenh-dim-lien-tuc-trong-cad-cuc-don-gian_thumb.jpg)
Các cách sử dụng lệnh dim liên tục trong cad cực đơn giản
Nhiều người thường nghĩ lệnh dim liên tục trong cad sử dụng rất phức tạp. Tuy nhiên, cách sử dụng lệnh này không quá khó như bạn nghĩ, điều quan trọng là bạn phải nắm được các bước kỹ thuật cơ bản. Trong bài viết dưới đây, UNICA sẽ chia sẻ cho bạn kiến thức về học Autocad được các chuyên gia bật mí trên Unica về cách sử dụng lệnh dim cực đơn giản và chính xác.
Lệnh dim liên tục là gì?
Trong phần mềm Autocad, thao tác dim liên tục hay còn được gọi là lệnh dimcontinue. Lệnh này có nhiệm vụ là tạo ra một chuỗi kích thước nối tiếp cùng với một chuỗi kích thước có sẵn ở trong Autocad.
Để có thể sử dụng thành thạo lệnh dimcontinue thì bạn cần nắm được 3 thuộc tính quan trọng sau:
Lệnh: dimcontinue, dimcont
Lệnh tắt: DCO
Menu: Dimension/Continue
Lệnh đo liên tục trong cad có nhiệm vụ là tạo ra một chuỗi kích thước nối tiếp cùng với một chuỗi kích thước có sẵn ở trong Autocad
Các thuộc tính này có chức năng hỗ trợ việc thực hiện lệnh dco trong cad được dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn. Từ đó, giúp cho việc thiết kế bản vẽ của bạn tránh được những sai sót không đáng có.
>>> Xem thêm: Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad
Trở thành chuyên gia Autocad bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học Autocad Online với nhiều năm kinh nghiệm sẽ giúp bạn làm chủ AutoCAD 2D, 3D và thực hiện bản vẽ đúng chuẩn.
[course_id:472,theme:course]
[course_id:1716,theme:course]
[course_id:1434,theme:course]
Cách sử dụng lệnh dimcontinue trong cad
Cách nối tiếp một kích thước vừa ghi
Nếu bạn muốn sử dụng cách dim liên tục trong cad để nối tiếp một kích thước vừa ghi thì bạn cần nắm những thuộc tính kỹ thuật sau đây:
Bước 1: Trên thanh công cụ Command bạn nhấn Dimcontinue hoặc chọn DCO để hiển thị lệnh .
Bước 2: Khi lệnh đo liên tiếp trong cad hiện lên, bạn sử dụng thuộc tính Specify a second extension line origin or [Undo/Select] để tiến hành gốc đường gióng thứ 2 trên đối tượng. - Bước 3: Sau khi đã hoàn thành đường gióng cho đối tượng thì bạn nhấn phím ESC hoặc nhấn 2 lần phím Enter để kết thúc lệnh. Cách ghi kích thước góc nối tiếp trong lệnh dim Trong trường hợp bạn dùng lệnh dim liên tục để ghi kích thước góc nối tiếp thì sẽ thực hiện theo các bước sau đây: - Bước 1: Trên thanh công cụ Command, bạn nhấn tổ hợp phím DAN hoặc Dimangular để hiển thị lệnh. Trong lệnh này thì bạn cần chú ý các thuộc tính sau: Chọn đỉnh góc (specify angle vertex); Xác định điểm cuối cạnh thứ nhất (Specify first angle endpoint); Xác định điểm cuối cạnh thứ hai (Specify second angle endpoint); Chọn vị trí đường cùng kích thước (Specify dimension arc line location or [Mtext/Text/Angle]. Cách ghi kích thước góc nối tiếp trong lệnh dim - Bước 2: Trên thanh công cụ Command nhấn tổ hợp phím DCO hoặc Dimcontinue để hiển thị lệnh. - Bước 3: Sau khi lệnh hiển thị, bạn nhấn thuộc tính tính Specify a second extension line origin or [Undo/Select] để chọn cách kế tiếp tại một điểm bất kỳ trên đối tượng.
Bước 3: Nhấn ESC để kết thúc lệnh vừa thực hiện.
>>> Xem thêm: Thủ thuật chỉnh dim trong cad giúp hoàn chỉnh bản vẽ 100%
Cách nối tiếp với một kích thước bất kỳ
Nếu bạn muốn ghi một kích thước mới nối với một kích thước đã có sẵn trên bản vẽ thì phải dùng một thuộc tính của lệnh đo kích thước liên tục trong cad. Để hoàn thành quy trình này, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nhấn phím S sau đó Enter để hiển thị lệnh Select continued dimension.
Bước 2: Trên lệnh này, bạn chọn đường gióng của kích thước đã ghi làm đường gióng thứ nhất.
Bước 3: Nhập tỉ lệ kích thước mà bạn nối tiếp tại đường gióng. Sau đó, nhấn ESC hoặc phím Enter để kết thúc lệnh.
>>> Xem thêm: Cách sử dụng lệnh Rec trong Cad đơn giản chi tiết nhất
Kết luận
Qua bài viết trên đây, bạn đã nắm được các cách sử dụng lệnh dim liên tiếp trong cad cực đơn giản và chính xác. Ngoài ra, các bạn muốn biết thêm một số kiến thức để hỗ trợ thêm cho việc thiết kế có thể tham khảo thêm một số khóa học 3d max có trên Unica. Với lộ trình thiết kế bài giảng chi tiết, rõ ràng, giúp cho những người học có thể áp dụng vào thực tế, nâng cao hiệu quả công việc hơn.
Chúc các bạn thành công!
06/06/2019
16776 Lượt xem
![Thiết kế nội thất là gì? Những công việc của nhà thiết kế nội thất](https://unica.vn/media/imagesck/1733477051_thiet-ke-noi-that-la-gi.png?v=1733477051)
Thiết kế nội thất là gì? Những công việc của nhà thiết kế nội thất
Một người làm về nội thất, thiết kế thì không chỉ đảm nhận việc sáng tạo không gian mà còn phải phối hợp giữa thẩm mỹ và công năng để mang lại sự hài hòa cho ngôi nhà. Sau đây, Unica sẽ chia sẻ Thiết kế nội thất là gì? Tầm quan trọng của thiết kế nội thất trong cuộc sống hiện đại. Cùng tìm hiểu cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn trong lĩnh vực ngay.
Thiết kế nội thất là gì?
Thiết kế nội thất là lĩnh vực kết hợp giữa khoa học, nghệ thuật và kỹ thuật để tạo nên không gian sống thẩm mỹ, tiện nghi và phù hợp với nhu cầu sử dụng của con người. Đây là quá trình sắp xếp, bố trí nội thất và các yếu tố trong không gian theo một quy tắc hài hòa, đảm bảo cả công năng và giá trị thẩm mỹ.
Nói một cách dễ hiểu, thiết kế nội thất không chỉ là việc trang trí không gian mà còn bao gồm việc lựa chọn màu sắc, vật liệu, ánh sáng, và bố cục nhằm tạo nên sự cân đối và cảm giác thoải mái trong từng không gian cụ thể. Điều này đòi hỏi sự sáng tạo và khả năng kết hợp giữa nghệ thuật cùng các yếu tố kỹ thuật để đáp ứng nhu cầu và sở thích riêng của mỗi gia chủ.
Tìm hiểu khái niệm thiết kế nội thất
Ngoài ra, để trở thành một nhà thiết kế nội thất chuyên nghiệp, không chỉ cần kỹ năng sáng tạo mà còn đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về phong thủy, kiến trúc và các quy tắc về cân bằng không gian. Kỹ năng giao tiếp và thuyết phục khách hàng cũng là yếu tố quan trọng, bởi công việc này yêu cầu sự tương tác thường xuyên với khách hàng để hiểu và hiện thực hóa ý tưởng của họ một cách hoàn hảo.
Ưu và nhược điểm của thiết kế nội thất
Hiện nay, các phong cách thiết kế nội thất như hiện đại, cổ điển, tân cổ điển,... đang rất được ưa chuộng. Mỗi phong cách đều sở hữu những ưu và nhược điểm riêng, mang lại trải nghiệm khác biệt cho người sử dụng. Dưới đây là tổng hợp những điểm nổi bật và hạn chế mà bạn nên cân nhắc khi lựa chọn.
Ưu điểm
Tăng giá trị tinh thần và thẩm mỹ: Thiết kế nội thất không chỉ tạo nên không gian tiện nghi, mà còn trở thành niềm tự hào cho gia chủ khi chia sẻ với bạn bè và người thân. Một không gian đẹp mang lại cảm hứng sống tích cực và cảm giác thư thái.
Tối ưu hóa diện tích: Việc sắp xếp hợp lý trong thiết kế giúp tận dụng hiệu quả không gian, đặc biệt với các căn nhà có diện tích hạn chế.
Tập trung vào công năng sử dụng: Các phong cách thiết kế nội thất luôn chú trọng đến việc đảm bảo sự tiện lợi và tối ưu hóa công năng của các vật dụng trong không gian sống.
Thiết kế nội thất tồn tại song song cả ưu điểm và nhược điểm
Nhược điểm:
Khó khăn trong việc lựa chọn đơn vị thiết kế: Với sự đa dạng của các công ty và đơn vị thiết kế nội thất hiện nay, việc chọn đúng đối tác phù hợp có thể tốn nhiều thời gian và công sức để nghiên cứu và so sánh.
Chi phí đầu tư cao: Một thiết kế nội thất chất lượng thường đòi hỏi ngân sách đáng kể, bao gồm cả chi phí thiết kế và thi công, điều này có thể là thách thức đối với những gia đình có ngân sách hạn chế.
Trở thành chuyên gia Thiết kế nội thất bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn tạo ra các bức ảnh kiến trúc, nội thất, quy hoạch đẹp trong thời gian ngắn nhất, tạo ra được những đoạn phim kiến trúc sinh động hơn. Đồng thời, bạn sẽ có được bí kíp để làm ảnh đẹp thông qua các bài về bố cục, màu sắc, ánh sáng.
[course_id:2647,theme:course]
[course_id:1665,theme:course]
[course_id:1465,theme:course]
Mô tả công việc của một nhà thiết kế nội thất
Thiết kế nội thất không chỉ đơn thuần là tạo ra không gian sống đẹp mắt mà còn bao gồm một loạt các nhiệm vụ phức tạp như phát triển ý tưởng, lập kế hoạch, nghiên cứu, kiểm tra tiến độ công trình và giao tiếp với khách hàng. Dưới đây là những công việc chính trong quy trình thiết kế nội thất:
Lên ý tưởng phong cách thiết kế
Phong cách thiết kế là yếu tố cốt lõi, phản ánh cá tính và sở thích của gia chủ. Nếu bạn chưa định hình được phong cách mong muốn, các kiến trúc sư sẽ giúp bạn lựa chọn giữa các phong cách phổ biến như hiện đại, Bắc Âu, Nhật Bản, Retro, tân cổ điển, hay cổ điển. Việc xác định phong cách rõ ràng sẽ giúp quy trình thiết kế trở nên mạch lạc và thuận lợi hơn.
Chọn vật liệu, màu sắc phù hợp
Mỗi phong cách thiết kế đều có những đặc điểm riêng về vật liệu và màu sắc. Việc lựa chọn vật liệu bền bỉ, an toàn và phù hợp với ngân sách là yếu tố quan trọng. Chẳng hạn, gỗ tự nhiên như óc chó, sồi, xoan đào, hoặc gỗ công nghiệp như MFC Melamine và MDF Veneer là những lựa chọn phổ biến.
Màu sắc cũng cần cân nhắc theo phong cách thiết kế, độ tuổi và sở thích của từng thành viên gia đình. Những gam màu nhẹ nhàng như be, trắng thường phù hợp với người lớn tuổi, trong khi trẻ em lại yêu thích màu sắc tươi sáng như xanh mint hoặc hồng.
Nhà thiết kế nội thất cần phải chọn vật liệu, màu sắc phù hợp
Bố trí nội thất phù hợp, đảm bảo công năng sử dụng
Các món đồ nội thất như bàn, ghế, tủ, giường cần được sắp xếp một cách khoa học để tối ưu hóa công năng. Thay vì sử dụng đồ nội thất sẵn có, việc tùy chỉnh thiết kế giúp không gian đạt được sự đồng nhất và cá nhân hóa. Các công ty nội thất chuyên nghiệp thường tích hợp quy trình sản xuất trực tiếp để hiện thực hóa ý tưởng thiết kế với độ chính xác cao.
Giám sát thi công
Ngoài công việc thiết kế trên giấy, nhà thiết kế nội thất còn cần giám sát tiến độ công trình. Điều này bao gồm kiểm tra chất lượng vật liệu, độ chính xác trong lắp ráp và đảm bảo mọi yếu tố được thực hiện đúng với bản vẽ. Việc giám sát không chỉ giúp hạn chế sai sót mà còn tối ưu hóa quy trình thi công, đảm bảo chất lượng cho dự án.
Giám sát thi công để đảm bảo tiến độ công trình
Các chi tiết trong thiết kế nội thất
Thành phần bắt buộc trong thiết kế
Các thành phần bắt buộc bao gồm tường, trần, sàn, cửa và cửa sổ – những yếu tố quyết định tính thẩm mỹ chung của ngôi nhà. Đây cũng là cơ sở để lựa chọn màu sắc chủ đạo và phong cách cho từng không gian riêng biệt.
Việc phối hợp màu sắc giữa các yếu tố như sơn tường, trần nhà, cửa và cửa sổ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự hài hòa và nâng cao vẻ đẹp tổng thể của căn nhà. Tuy nhiên, ý tưởng phong cách nội thất cần phù hợp với kiến trúc tổng thể của ngôi nhà, tránh sự mâu thuẫn như việc sử dụng phong cách hiện đại với các chi tiết cổ điển, rườm rà.
Các vật thể trang trí trong thiết kế nội thất
Để tăng thêm sự sinh động và tính thẩm mỹ cho không gian, các vật dụng trang trí như tranh treo tường, tượng, lọ hoa hay cây cảnh là những yếu tố không thể thiếu.
Những vật dụng trang trí này không chỉ tạo điểm nhấn mà còn góp phần làm nổi bật phong cách thiết kế, mang lại sự hoàn thiện về mặt thẩm mỹ cho không gian sống.
Để tăng thêm sự sinh động thì có thêm các vật dụng trang trí
Ánh sáng
Ánh sáng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên không gian sống thoải mái. Sự kết hợp giữa ánh sáng tự nhiên và ánh sáng nhân tạo giúp tối ưu hóa cả về công năng và tính thẩm mỹ.
Với ánh sáng tự nhiên, việc bố trí cửa sổ, giếng trời theo hướng sáng phù hợp không chỉ tăng cường ánh sáng mà còn đảm bảo yếu tố phong thủy. Trong khi đó, ánh sáng nhân tạo với các loại đèn đa dạng về kiểu dáng và cường độ sẽ được lựa chọn dựa trên mục đích sử dụng của từng không gian.
Âm thanh
Âm thanh tác động mạnh mẽ đến cảm giác và tinh thần của con người. Một không gian sống được thiết kế để tận dụng yếu tố âm thanh sẽ mang lại cảm giác thư thái và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Việc bố trí hệ thống âm thanh phù hợp, như loa phát nhạc trong phòng khách hoặc phòng ngủ, có thể giúp tạo nên một không gian sống đậm chất nghệ thuật và cảm xúc.
Âm thanh tác động mạnh mẽ đến tinh thần, cảm giác của con người
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu không chỉ cần đáp ứng về mặt thẩm mỹ mà còn phải đảm bảo tính bền vững và bảo vệ môi trường.
Sử dụng gỗ công nghiệp hiện đại là xu hướng phổ biến trong thiết kế nội thất, vừa tạo nên phong cách riêng vừa góp phần giảm thiểu khai thác gỗ tự nhiên. Ngoài ra, các vật liệu tái chế hoặc thân thiện với môi trường cũng đang ngày càng được ưa chuộng.
Trang thiết bị và công năng sử dụng
Trang thiết bị nội thất không chỉ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt mà còn phải đảm bảo tính thẩm mỹ và hiệu quả sử dụng cho từng phòng chức năng.
Ví dụ, phòng khách cần bộ sofa, bàn trà, và kệ tivi; phòng ngủ cần giường, tủ quần áo, và bàn trang điểm; phòng bếp không thể thiếu tủ bếp, bàn ăn, và các thiết bị nấu nướng. Đối với không gian kinh doanh, việc bố trí thiết bị phù hợp với nhu cầu của khách hàng càng trở nên quan trọng, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng của nhà thiết kế.
Trang thiết bị nội thất vừa đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và tính thẩm mỹ
5 Bước Quy trình thiết kế nội thất tiêu chuẩn
Để tạo ra một thiết kế nội thất hoàn chỉnh và đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng, mỗi bước trong quy trình thiết kế đều đóng vai trò quan trọng. Một quy trình bài bản không chỉ đảm bảo chất lượng sản phẩm mà còn thể hiện được tính chuyên nghiệp của đơn vị thực hiện. Dưới đây là các bước trong quy trình thiết kế nội thất chuẩn:
Bước 1: Gặp gỡ và tiếp nhận yêu cầu khách hàng
Bước đầu tiên trong quy trình thiết kế là lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu của khách hàng. Đây là lúc các kiến trúc sư trao đổi để nắm bắt mong muốn của gia chủ về phong cách, màu sắc, vật liệu và các yếu tố phong thủy phù hợp.
Thông qua buổi gặp gỡ, khách hàng không chỉ chia sẻ ý tưởng mà còn nhận được sự tư vấn chuyên môn về những phương án thiết kế khả thi nhất. Đồng thời, những thông tin chi tiết về hợp đồng, quy định, và chính sách bảo hành cũng được trao đổi để khách hàng có cái nhìn rõ ràng hơn.
Bước 2: Khảo sát hiện trạng thực tế
Khảo sát hiện trạng là giai đoạn giúp các kiến trúc sư thu thập đầy đủ thông tin về không gian. Công việc bao gồm đo đạc diện tích, kiểm tra cấu trúc dầm, trần, hệ thống điện nước và các yếu tố liên quan.
Nếu căn nhà đã có mặt bằng, kiến trúc sư sẽ chỉ cần ghi lại các số liệu quan trọng để làm cơ sở cho việc triển khai thiết kế. Giai đoạn này giúp đảm bảo tính chính xác và khả thi của bản thiết kế khi thi công.
Khảo sát tình trạng thực tế giúp các kiến trúc sư thu thập đầy đủ thông tin về không gian
Bước 3: Ký hợp đồng thiết kế nội thất
Sau khi thống nhất được các yêu cầu về phong cách, màu sắc và đồ nội thất, cả hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng thiết kế. Khách hàng cần đặt cọc phí thiết kế để đội ngũ kiến trúc sư bắt đầu triển khai bản vẽ.
Điểm đáng chú ý là phí thiết kế này sẽ được hoàn trả nếu khách hàng quyết định ký hợp đồng thi công nội thất trọn gói. Đây là bước cam kết giữa hai bên để đảm bảo tính minh bạch và quyền lợi cho khách hàng.
Bước 4: Thiết kế 3D và bàn giao bản vẽ 3D
Dựa trên yêu cầu đã thống nhất, đội ngũ kiến trúc sư sẽ tiến hành dựng bản vẽ 3D. Bản thiết kế này không chỉ mô phỏng chính xác không gian mà còn giúp khách hàng hình dung rõ ràng về sản phẩm sau khi hoàn thiện.
Trong trường hợp cần điều chỉnh, khách hàng có thể yêu cầu chỉnh sửa tối đa 3 lần. Khi bản thiết kế 3D được phê duyệt, bước tiếp theo sẽ là triển khai bản vẽ 2D chi tiết.
Bàn giao thiết kế bản vẽ 2D, 3D
Bước 5: Thiết kế 2D và bàn giao bản vẽ
Sau khi bản vẽ 3D được chốt, đội ngũ kiến trúc sư sẽ tiến hành hoàn thiện bản vẽ 2D. Đây là tài liệu quan trọng, cung cấp thông số kỹ thuật chi tiết và hướng dẫn thi công.
Bản vẽ 2D sẽ được bàn giao cho khách hàng sau khi hoàn thiện, đánh dấu bước cuối cùng trong quy trình thiết kế nội thất trước khi bắt đầu giai đoạn thi công thực tế.
Cơ hội nghề nghiệp ngành thiết kế nội thất trong tương lai
Ngành thiết kế nội thất ngày càng khẳng định vị thế quan trọng trong bối cảnh công nghệ và thị trường phát triển không ngừng. Không chỉ đơn thuần là trang trí không gian sống, thiết kế nội thất còn tích hợp các yếu tố tiện nghi, thẩm mỹ và phong cách cá nhân hóa. Đây là cơ hội tuyệt vời cho những ai đam mê sáng tạo, khi lĩnh vực này yêu cầu sự kết hợp giữa kỹ thuật và nghệ thuật.
Với tốc độ phát triển nhanh chóng của ngành bất động sản và nhu cầu cải thiện không gian sống, thiết kế nội thất đang mở ra một thị trường việc làm đa dạng. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, bạn có thể tham gia vào nhiều lĩnh vực khác nhau như làm việc tại các công ty thiết kế, công ty xây dựng, hoặc trở thành nhà thiết kế tự do. Điều này mang lại nhiều lựa chọn nghề nghiệp phong phú với tiềm năng phát triển lâu dài.
Cơ hội nghề nghiệp ngành thiết kế nội thất
Sinh viên tốt nghiệp ngành này không cần lo lắng về việc tìm kiếm cơ hội việc làm. Một số vị trí tiêu biểu bao gồm:
Chuyên gia thiết kế nội thất: Đảm nhận việc thiết kế và tạo ra không gian sống đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ và chức năng.
Chuyên gia phối màu và ánh sáng: Tập trung vào việc cân chỉnh màu sắc, ánh sáng để tối ưu hóa không gian.
Nhà thiết kế kiến trúc công trình: Kết hợp nội thất với kiến trúc tổng thể của công trình.
Chuyên viên tư vấn vật liệu: Cung cấp giải pháp tối ưu về vật liệu và công nghệ xây dựng.
Chuyên viên giám sát thi công: Đảm bảo chất lượng và tính đồng nhất trong quá trình thi công.
Doanh nhân khởi nghiệp trong lĩnh vực nội thất: Tự thành lập và điều hành công ty riêng.
Để gặt hái thành công trong lĩnh vực thiết kế nội thất, bạn cần không ngừng học hỏi và rèn luyện. Một số tố chất quan trọng bao gồm khả năng thẩm mỹ, tư duy sáng tạo, tinh thần ham học hỏi, tính tỉ mỉ, và sự cẩn trọng trong công việc. Ngoài ra, việc luôn cập nhật các xu hướng mới nhất của thị trường cũng đóng vai trò không nhỏ trong việc nâng cao giá trị bản thân.
Tổng kết
Thiết kế nội thất là một lĩnh vực sáng tạo giàu tiềm năng. Từ việc lên ý tưởng, chọn vật liệu đến giám sát thi công, tất cả đều hướng tới mục tiêu tạo nên không gian sống vừa thẩm mỹ, vừa tiện nghi. Nếu bạn đang cân nhắc phát triển sự nghiệp hoặc tìm kiếm giải pháp cho ngôi nhà của mình, thiết kế nội thất chính là lựa chọn đáng cân nhắc.
>>> Xem thêm:
Decor là gì? Nguyên tắc của Decor trong trang trí nội thất
Vật liệu nội thất được sử dụng phổ biến nhất hiện nay
Khám phá ý nghĩa màu sắc trong thiết kế nội thất
06/06/2019
2424 Lượt xem