Marketing
Registered là gì? Những điều cần biết về đăng ký thương hiệu
Hiện nay, có rất nhiều cách hợp pháp hóa để bảo vệ ý tưởng ban đầu của người sáng tạo khỏi bị đánh cắp và sử dụng làm những tài sản cá nhân. Mặc dù mỗi phương thức đều có mục đích bảo vệ khác nhau nhưng nhìn chung thì bạn nên nắm được rõ khái niệm về Registered là gì, Trademark là gì…
Registered là gì?
Trước khi hiểu được Registered chúng ta cần hiểu được trademark là gì. Hiểu một cách đơn giản thì thuật ngữ này có thể hiểu là thương hiệu, với biểu tượng nhãn hiệu ™ hoặc bằng biểu tượng đăng ký liên bang ® nếu đơn đăng ký thực tế đã được Văn phòng Sáng chế và Nhãn hiệu Hoa Kỳ (USPTO) chấp thuận.
Sau khi các nhãn hiệu đăng ký thành công với USPTO, công ty của bạn mới được phép tạo thương hiệu hay logo hay những câu slogan hay về kinh doanh, sản phẩm bằng chữ R thay vì kỹ hiệu ™.
Như vậy, thông qua những chia sẻ ở trên chúng ta có thể hiểu được Registered có nghĩa là đã được đăng ký và biểu thị một nhãn hiệu đã được USPTO cấp giấy chứng nhận đăng ký.
Trademark hiểu một cách đơn giản là thương hiệu
Một trong lợi ích tiếp theo có thể kể đến khi bạn tiến hàng đăng ký nhãn hiệu cho doanh nghiệp của mình chính là điều này giúp thương hiệu của bạn dễ dàng ra nhập thị trường local brand Việt Nam hơn.
Tại sao việc đăng ký nhãn hiệu lại rất quan trọng
Như vậy, các bạn đã phần nào nắm được Registered là gì rồi nhưng các bạn có hiểu tại sao việc đăng ký nhãn hiệu lại rất quan trọng.
1. Đăng ký cung cấp thông báo công khai về nhãn hiệu của bạn
Đăng ký nhãn hiệu liên bang khiến những người khác thông báo rằng nhãn hiệu của bạn tồn tại và được bảo vệ trên khắp Hoa Kỳ. Khi nhãn hiệu của bạn được đăng ký, nhãn hiệu sẽ xuất hiện trong cơ sở dữ liệu trực tuyến của Văn phòng Sáng chế và Nhãn hiệu Hoa Kỳ (USPTO). Cơ sở dữ liệu này có sẵn cho công chúng và cho phép người dùng tiến hành tìm kiếm để tìm các nhãn hiệu có khả năng tương tự với nhãn hiệu của họ. Ngoài ra, khi nhãn hiệu của bạn đã được đăng ký, bạn có thể bắt đầu sử dụng biểu tượng nhãn hiệu đã đăng ký ”®” bên cạnh nhãn hiệu của bạn.
Bằng cách này, bất kỳ ai xem nhãn hiệu của bạn, ngay cả trong một tìm kiếm đơn giản trên Google, đều có thể xác định rằng nhãn hiệu đó được bảo vệ bằng đăng ký liên bang. Hơn nữa, không ai có thể nói rằng họ “chưa bao giờ nghe nói đến nhãn hiệu của bạn” vì luật nhãn hiệu của Hoa Kỳ cho rằng các công ty mới đang kiểm tra cơ sở dữ liệu nhãn hiệu USPTO và thực hiện thẩm định để tránh nhầm lẫn.
2. Đăng ký cung cấp phạm vi bảo hiểm trên toàn quốc cho nhãn hiệu của bạn
Mặc dù một nhãn hiệu có thể có được các quyền đối với nhãn hiệu bằng cách nộp đơn đăng ký nhãn hiệu cấp tiểu bang hoặc đơn giản bằng cách sử dụng nhãn hiệu của bạn gắn với hàng hóa và dịch vụ của bạn (tức là các quyền theo luật chung), các biện pháp bảo vệ này bị giới hạn về mặt địa lý. Đăng ký nhãn hiệu của tiểu bang cho phép bảo hộ nhãn hiệu chỉ được sử dụng trong tiểu bang đó.
Ngoài ra, việc chọn hoàn toàn không đăng ký nhãn hiệu của bạn cũng hạn chế nghiêm trọng phạm vi địa lý của sự bảo hộ mà bạn được hưởng. Nếu bạn quyết định mở rộng hoạt động kinh doanh của mình sang một khu vực địa lý lớn hơn - về cơ bản là điều không thể tránh khỏi, đặc biệt là khi bạn xem xét tầm quan trọng của thương mại trực tuyến - bạn có thể gặp phải các vấn đề với các nhãn hiệu tương tự có khả năng theo đuổi sự tăng trưởng và tuyên bố chung của quốc gia.
Bảo vệ thương hiệu của bạn một cách tốt nhất
Đến đây có lẽ chúng ta hiểu được Registered là gì và tầm quan trọng của việc đăng ký nhãn hiệu như thế nào?
Ví dụ: Nếu ai đó mở một nhà hàng ở Hà Nội với tên tương tự với nhượng quyền thương mại nhà hàng của bạn, nằm trên khắp Việt Nam, mà không đăng ký nhãn hiệu, bạn có thể buộc phải cùng tồn tại với người dùng nhãn hiệu mới đó và có thể bị hạn chế từ việc mở rộng sang 'lãnh thổ' của thương hiệu đó. Đây là một kịch bản ác mộng đối với chủ sở hữu thương hiệu, bao gồm các vấn đề như hạn chế thêm về việc mở rộng, cạnh tranh các tài nguyên kỹ thuật số như quảng cáo từ khóa và truyền thông xã hội, v.v. Ngay cả khi bạn có khiếu nại, các quyền theo luật thông thường hoặc theo tiểu bang có thể khó thực thi (và tốn kém), so với sức mạnh của đăng ký nhãn hiệu liên bang.
3. Đăng ký cung cấp giả định về quyền sở hữu và hiệu lực của nhãn hiệu của bạn
Đơn đăng ký nhãn hiệu phải được luật sư chính phủ, được gọi là luật sư kiểm tra nhãn hiệu, xem xét kỹ lưỡng trước khi USPTO cấp đăng ký. Luật sư xem xét các nhãn hiệu đã đăng ký trước đó và phân tích nhãn hiệu của bạn để đánh giá xem liệu đăng ký có nên phát hành hay không. Chỉ sau đánh giá đó và khoảng thời gian ba mươi ngày phản đối của bên thứ ba, đăng ký mới có vấn đề.
Việc đăng ký này cũng giúp xây dựng lòng tin giữa các khách hàng đối với thương hiệu mà bạn xây dựng.
Đăng ký thương hiệu giúp bạn có quyền sở hữu riêng
Do đó, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là một tài liệu mạnh mẽ cung cấp cho chủ sở hữu giả định về giá trị quốc gia đối với người sử dụng nhãn hiệu chưa đăng ký. Không phải mọi từ hoặc cụm từ được sử dụng bởi một công ty đều là nhãn hiệu. Tuy nhiên, với đăng ký liên bang, bạn được coi là theo luật để sở hữu một nhãn hiệu có thể bảo hộ. Mặc dù điều đó có thể được chống lại bằng chứng cứ, nhưng nó đặt ra gánh nặng cho người vi phạm để chứng minh khác.
Như vậy, các bạn đã phần nào nắm được Registered là gì. Hy vọng với những chia sẻ ở trên các bạn sẽ nhận thấy tầm quan trọng của Registered. Khi bạn đã đăng ký thành công thương hiêu và nhãn hiệu cho doanh nghiệp mình thành công sẽ tiếp tục tiến hàng kích hoạt thương hiệu (Activation) bằng cách lên chiến dịch quảng cáo, phát tờ rơi,... để được nhiều người biết đến thương hiệu của mình hơn, mời bạn tham khảo trong bài viết sau để biết thêm kiến thức hay này.
04/11/2020
1718 Lượt xem
Chiến dịch truyền thông: Lan tỏa thông điệp để tạo ảnh hưởng tới khách hàng
Hiện nay, truyền thông là một công cụ quan trọng để các doanh nghiệp và cá nhân giao tiếp, tương tác và ảnh hưởng tới khách hàng. Tuy nhiên, để truyền thông hiệu quả, bạn cần có một chiến dịch truyền thông có kế hoạch, mục tiêu, thông điệp và phương tiện rõ ràng. Vậy chiến dịch truyền thông là gì? Tầm quan trọng của chiến dịch truyền thông trong hoạt động kinh doanh là gì? Các hình thức, yếu tố, mục tiêu, thách thức và case study của chiến dịch truyền thông là gì? Hãy cùng Unica tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Chiến dịch truyền thông là gì?
Chiến dịch truyền thông là một loạt các hoạt động truyền thông được thiết kế, thực hiện và đánh giá theo một kế hoạch nhất quán. Mục đích là nhằm đạt được một hoặc nhiều mục tiêu truyền thông cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.
Chiến dịch truyền thông có thể được áp dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh doanh, chính trị, xã hội, giáo dục,... Chiến dịch truyền thông có thể được thực hiện bởi một cá nhân, một tổ chức, một nhóm hoặc một liên minh các bên liên quan.
Communications Campaign có vai trò vô cùng qua trọng đối với doanh nghiệp
Tầm quan trọng của chiến dịch truyền thông trong hoạt động kinh doanh
Chiến dịch truyền thông có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh bởi vì nó giúp:
- Tăng nhận thức và quan tâm của khách hàng: Chiến dịch truyền thông giúp doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp được biết đến và chú ý bởi khách hàng tiềm năng. Bằng cách sử dụng các phương tiện truyền thông phù hợp, doanh nghiệp có thể lan tỏa thông điệp về giá trị, lợi ích, ưu điểm của sản phẩm, cũng như các chương trình khuyến mãi, sự kiện,... để thu hút sự quan tâm của khách hàng.
- Xây dựng và lan tỏa hình ảnh thương hiệu: Chiến dịch truyền thông giúp doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp tạo ra một hình ảnh đặc trưng, khác biệt và nhất quán trong tâm trí của khách hàng. Bằng cách sử dụng các thông điệp xuyên suốt, doanh nghiệp có thể truyền tải được những giá trị cốt lõi, tầm nhìn, sứ mệnh, văn hóa,... của mình, cũng như những cam kết, trách nhiệm, đóng góp,... của mình đối với khách hàng và xã hội.
- Điều hướng và thúc đẩy thực hiện hành động: Chiến dịch truyền thông giúp doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp ảnh hưởng tới hành vi của khách hàng. Bằng cách sử dụng các kỹ thuật thuyết phục, doanh nghiệp có thể kích thích nhu cầu, tạo ra sự hài lòng, tăng cường niềm tin và loại bỏ những rào cản của khách hàng đối với sản phẩm. Doanh nghiệp cũng có thể hướng dẫn khách hàng về cách thức mua hàng, sử dụng sản phẩm, phản hồi, chia sẻ,... để tăng tỷ lệ chuyển đổi, duy trì và mở rộng khách hàng.
- Giáo dục thị trường và nâng cao kiến thức: Chiến dịch truyền thông giúp doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp cung cấp những thông tin hữu ích, bổ ích và cập nhật cho khách hàng. Bằng cách sử dụng các nội dung truyền thông chất lượng, doanh nghiệp có thể giải thích được những đặc điểm, tính năng, công dụng, cách sử dụng,... của sản phẩm, cũng như những xu hướng, thị trường, cơ hội,... liên quan đến sản phẩm. Doanh nghiệp cũng có thể tạo ra những trải nghiệm, tương tác, giá trị gia tăng cho khách hàng thông qua các nội dung truyền thông.
Chiến dịch nhảy trên mạng xã hội của P&G
Các hình thức trong chiến dịch truyền thông
Có nhiều hình thức trong chiến dịch truyền thông nhưng chúng ta có thể dựa trên hai tiêu chí chính là mức độ tương tác và mức độ kiểm soát. Theo đó, có hai hình thức chính là truyền thông trực tiếp và truyền thông gián tiếp.
1. Truyền thông trực tiếp
Truyền thông trực tiếp là hình thức truyền thông mà doanh nghiệp giao tiếp trực tiếp với khách hàng mục tiêu, thông qua các phương tiện như email, điện thoại, thư từ,... Truyền thông trực tiếp có ưu điểm là có mức độ tương tác cao, có thể cá nhân hóa thông điệp, có thể đo lường kết quả nhưng cũng có nhược điểm là có chi phí cao, có thể gây phiền nhiễu hoặc có thể bị hạn chế bởi luật pháp.
Truyền thông trực tiếp là hình thức truyền thông mà doanh nghiệp giao tiếp trực tiếp với khách hàng mục tiêu
2. Truyền thông gián tiếp
Truyền thông gián tiếp là hình thức truyền thông mà doanh nghiệp giao tiếp với khách hàng mục tiêu, thông qua các phương tiện khác như báo chí, truyền hình, radio, internet,... Truyền thông gián tiếp có ưu điểm là có mức độ kiểm soát cao, có thể tiếp cận được nhiều khách hàng, có thể tạo ra ảnh hưởng lâu dài nhưng cũng có nhược điểm là có chi phí cao, có thể bị cạnh tranh và có thể bị mất kiểm soát.
Các yếu tố cấu thành chiến dịch Truyền thông
Một chiến dịch truyền thông thành công cần có bốn yếu tố cấu thành chính là:
1. Mục tiêu chiến dịch truyền thông
Là những kết quả cụ thể mà doanh nghiệp mong muốn đạt được thông qua chiến dịch truyền thông. Mục tiêu chiến dịch truyền thông cần phải rõ ràng, đo lường được, phù hợp với chiến dịch kinh doanh và nguồn lực của doanh nghiệp.
Mục tiêu chiến dịch truyền thông có thể là tăng nhận thức, kêu gọi sự quan tâm, xây dựng hình ảnh thương hiệu, điều hướng và thúc đẩy hành động, giáo dục thị trường và nâng cao kiến thức,...
Mục tiêu chiến dịch truyền thông
2. Đối tượng nhận tin mục tiêu
Là những nhóm người mà doanh nghiệp muốn giao tiếp và ảnh hưởng tới thông qua chiến dịch truyền thông. Đối tượng nhận tin mục tiêu cần được phân tích và phân loại theo các tiêu chí như đặc điểm nhân khẩu học, hành vi, nhu cầu, thái độ,... Đối tượng nhận tin mục tiêu có thể là khách hàng hiện tại, khách hàng tiềm năng, đối tác, nhân viên, cộng đồng,...
3. Thông điệp xuyên suốt chiến dịch truyền thông
Là những ý tưởng chính mà doanh nghiệp muốn truyền tải cho đối tượng nhận tin mục tiêu thông qua chiến dịch truyền thông. Thông điệp xuyên suốt chiến dịch truyền thông cần phải rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, thuyết phục và nhất quán. Thông điệp xuyên suốt chiến dịch truyền thông có thể là những lời khẩu hiệu, câu chuyện, hình ảnh, biểu tượng,...
Thông điệp xuyên suốt chiến dịch truyền thông
4. Phương tiện truyền thông
Là những kênh và công cụ mà doanh nghiệp sử dụng để truyền tải thông điệp xuyên suốt chiến dịch truyền thông đến đối tượng nhận tin mục tiêu. Phương tiện truyền thông cần được lựa chọn dựa trên mục tiêu, đối tượng, thông điệp và ngân sách của chiến dịch truyền thông. Phương tiện truyền thông có thể là truyền thông trực tiếp, truyền thông gián tiếp hoặc kết hợp cả hai.
Đăng ký khoá học Marketing online ngay để nhận ưu đãi vô cùng hấp dẫn. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm từ cơ bản đến nâng cao trong Marketing, tầm quan trọng và lý do tại sao phải lập kế hoạch Marketing, biết cách xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:803,theme:course]
[course_id:402,theme:course]
[course_id:1227,theme:course]
Phân tích các mục tiêu của chiến dịch Truyền thông
Mỗi chiến dịch truyền thông có thể có một hoặc nhiều mục tiêu khác nhau, tùy thuộc vào chiến dịch kinh doanh và nguồn lực của doanh nghiệp. Dưới đây là một số mục tiêu phổ biến của chiến dịch Truyền thông:
1. Thay đổi nhận thức
Mục tiêu này nhằm thay đổi nhận thức của khách hàng về doanh nghiệp, sản phẩm, thị trường, vấn đề,... Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp muốn tạo ra một ấn tượng mới, khác biệt, tích cực hoặc xóa bỏ một ấn tượng cũ, tiêu cực, sai lệch.
Ví dụ: Một doanh nghiệp muốn thay đổi nhận thức của khách hàng về sản phẩm của mình là không chỉ là một sản phẩm tiêu dùng thông thường, mà còn là một sản phẩm mang lại giá trị cao cho cuộc sống và xã hội.
Mục tiêu này nhằm thay đổi nhận thức của khách hàng về doanh nghiệp, sản phẩm, thị trường, vấn đề,...
2. Kêu gọi sự quan tâm
Mục tiêu này nhằm kêu gọi sự quan tâm của khách hàng đối với doanh nghiệp, sản phẩm, thị trường, vấn đề,... Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp muốn thu hút sự chú ý và tò mò của khách hàng, đặc biệt là những khách hàng mới hoặc tiềm năng.
Ví dụ: Một doanh nghiệp muốn kêu gọi sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm mới của mình bằng cách tạo ra những hình ảnh, video, câu chuyện,... gây ấn tượng và thú vị.
3. Xây dựng và lan tỏa hình ảnh thương hiệu
Mục tiêu này nhằm xây dựng và lan tỏa hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp, sản phẩm, thị trường, vấn đề,... Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp muốn tạo ra một hình ảnh đặc trưng, khác biệt và nhất quán trong tâm trí của khách hàng.
Ví dụ: Một doanh nghiệp muốn xây dựng và lan tỏa hình ảnh thương hiệu của mình là một doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội bằng cách tham gia vào các hoạt động từ thiện, bảo vệ môi trường,...
Xây dựng và lan tỏa hình ảnh thương hiệu
4. Điều hướng và thúc đẩy thực hiện hành động
Mục tiêu này nhằm điều hướng và thúc đẩy khách hàng thực hiện một hành động cụ thể liên quan đến doanh nghiệp, sản phẩm, thị trường, vấn đề,... Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp muốn tăng tỷ lệ chuyển đổi, duy trì và mở rộng khách hàng.
Ví dụ: Một doanh nghiệp muốn điều hướng và thúc đẩy khách hàng mua hàng, sử dụng sản phẩm, phản hồi, chia sẻ,... bằng cách cung cấp những lợi ích, ưu đãi, hướng dẫn,...
5. Giáo dục thị trường và nâng cao kiến thức
Mục tiêu này nhằm giáo dục thị trường và nâng cao kiến thức của khách hàng về doanh nghiệp, sản phẩm, thị trường, vấn đề,... Mục tiêu này thường được sử dụng khi doanh nghiệp muốn cung cấp những thông tin hữu ích, bổ ích và cập nhật cho khách hàng.
Ví dụ: Một doanh nghiệp muốn giáo dục thị trường và nâng cao kiến thức của khách hàng về những đặc điểm, tính năng, công dụng, cách sử dụng,... của sản phẩm, cũng như những xu hướng, thị trường, cơ hội,... liên quan đến sản phẩm.
Giáo dục thị trường và nâng cao kiến thức
3 Bước xây dựng chiến dịch truyền thông hiệu quả
Muốn xây dựng một chiến dịch truyền thông hiệu quả, bạn cần thực hiện các bước sau:
1. Bước 1: Xác định mục tiêu và xây dựng chiến dịch
Về bản chất, Communications Campaign là một nhánh của chiếc ô lớn hơn, đó là tiếp thị. Điều đó có nghĩa là nó tuân thủ các nguyên tắc tương tự như các chiến dịch mang tính chất tổng thể. Để có thể xây dựng được một kế hoạch truyền thông hiệu quả, việc bạn cần làm đầu tiên là xác định mục tiêu của mình. Nội dung này liên quan đến các mục sau:
- Đối tượng mục tiêu là ai? Nhân khẩu học? Độ tuổi? Giới tính? Sở thích? Mức lương…
- Đề xuất bán hàng độc nhất (USP). Điều gì làm cho sản phẩm, dịch vụ của bạn trở nên khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường.
- Các kênh, công cụ tiếp thị truyền thông - Outbound Marketing mà bạn sẽ sử dụng trong chiến dịch truyền thông của mình? Ngân sách được chi khi triển khai chiến dịch là bao nhiêu?...
Khi bạn đã tổng hợp được một hồ sơ liên quan đến mục tiêu và đối tượng khách hàng, việc cần làm lúc này là xây dựng một chiến dịch tổng thể. Chiến dịch này sẽ chia ra thành các hạng mục nhỏ để có thể nắm bắt, theo dõi và kiểm soát một cách dễ dàng. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng mô hình phân tích Swot để có thể xem xét các khía cạnh trong bản kế hoạch nhằm triển khai chiến dịch một cách hiệu quả nhất.
Xác định mục tiêu trước khi lên kế hoạch truyền thông
2. Bước 2: Đề xuất kênh truyền thông
Thế giới tiếp thị kỹ thuật số đã mở rộng theo cấp số nhân kể từ khi thành lập và bạn không thể trở thành chuyên gia trong tất cả các kênh hiện có để quảng bá cho chiến dịch của doanh nghiệp mình. Hơn nữa, không có quy tắc nào chỉ ra kênh nào là kênh tốt nhất để nhắm mục tiêu và khẳng định rằng chiến dịch của bạn sẽ được triển khai một cách thành công. Hãy dành chút thời gian để nghiên cứu các kênh có sẵn cho bạn, cùng với chi phí, phương pháp hay nhất và ROI tiềm năng của chúng.
Bạn có thể tham khảo một số kênh truyền thông hữu ích sẵn có như sau:
- Website: Website của doanh nghiệp chính là một nền tảng vô cùng hữu ích để các Marketer có thể triển khai hoạt động truyền thông của mình. Sẽ rất hữu hữu ích nếu bạn có ít nhất một trang đích nơi bạn có thể “trưng bày” những sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình và những thông tin hữu ích khác liên quan đến doanh nghiệp.
- Social Media: Tiếp thị truyền thông - Marcom xã hội là một cách hiệu quả để các doanh nghiệp tiếp cận khách hàng tiềm năng của mình. Khách hàng của bạn đã tương tác với các thương hiệu thông qua phương tiện truyền thông xã hội và nếu bạn không nói chuyện trực tiếp với người dùng của mình thông qua các nền tảng xã hội như Facebook, Twitter, Instagram và Pinterest, doanh nghiệp đang bỏ lỡ một cơ hội rất lớn! Tiếp thị hiệu quả trên phương tiện truyền thông xã hội có thể mang lại thành công đáng kể cho doanh nghiệp của bạn, tạo ra những người ủng hộ thương hiệu tận tâm và xây dựng mối qua hệ với khách hàng tiềm năng nhằm tăng doanh số bán hàng nhanh chóng.
- Email Marketing: Vậy xây dựng danh sách Email (hoặc tin nhắn SMS) rất hữu ích trong việc cung cấp một lượng lớn những người quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Việc bạn cần làm là nắm bắt và lưu trữ tất cả thông tin của họ, đó là nơi mà một công cụ như HubSpot, Mailchimp có thể rất hữu ích nhằm giúp bạn quản lý dữ liệu data một cách tiện lợi, nhanh chóng và hiệu quả.
Lựa chọn kênh truyền thông để triển khai chiến dịch truyền thông hiệu quả
3. Bước 3: Xác định ngân sách cho chiến dịch truyền thông
Trước khi bạn bắt đầu thực hiện bất kỳ ý tưởng nào mà bạn đã nghĩ ra trong các bước trên, bạn phải xác định được ngân sách hiện có của mình.
Ví dụ: Kế hoạch của bạn có thể bao gồm quảng cáo trên mạng xã hội. Tuy nhiên, nếu bạn không có ngân sách để chi cho việc đó, thì bạn khó có thể đạt được mục tiêu của mình.
Ngân sách truyền thông được định hướng dựa theo mục tiêu. Nhưng trước khi quyết định sử dụng bao nhiêu ngân sách, Marketer cần phải xác định nguồn lực để quản lý và thực hiện kế hoạch.
Ngoài ra, ngân sách truyền thông còn giúp các doanh nghiệp lựa chọn được những kênh truyền thông hiệu quả nhưng vẫn tiết kiệm được chi phí.
Xác định ngân sách cho chiến dịch truyền thông
4. Bước 4: Xác định thời gian và nguồn lực thực hiện
Lựa chọn thời điểm triển khai và phân bổ nguồn lực hợp lý có tác động quan trọng đến hiệu quả của chiến dịch.
Thời gian thực hiện phụ thuộc vào mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp. Còn thời điểm thực hiện thì dựa trên nhu cầu của mỗi mùa hoặc gắn liền với sự kiện được chú ý trong một thời điểm nhất định.
Doanh nghiệp có thể áp dụng các loại thời điểm sau để lựa chọn thực hiện chiến dịch truyền thông cho mình:
- Truyền thông theo nhu cầu của sản phẩm: Khi bạn lựa chọn thời điểm này, bạn cần chú ý đến các yếu tố như: ngày tháng phát hành, sản phẩm tương tự trong quá khứ, vòng đời của sản phẩm, những thành công và thất bài của sản phẩm đó.
- Truyền thông theo mùa: Truyền thông theo mùa gắn liền với các sự kiện, thời điểm quan trọng của năm như: tết dương lịch, lễ tính nhân, dịp giáng sinh hoặc các ngày lễ lớn của cả nước như: 8/3, 30/4, giỗ tổ Hùng Vương, chùa Hương...
- Truyền thông theo sự kiện: Truyền thông theo sự kiện được thực hiện nhân một sự kiện được thu hút sự quan tâm đông đảo của khách hàng và giới truyền thông. Hay nói cách khác, nó được xem là hành động "ăn theo" của sự kiện. Ví dụ như: vô dịch AFF Cup của bóng đá nam Việt Nam, hay trào lưu 10 năm thay đổi của bản thân đang hot trên mạng Facebook.
Xác định thời gian và nguồn lực thực hiện
Thách thức trong xây dựng Chiến dịch truyền thông
Xây dựng một chiến dịch truyền thông hiệu quả không phải là một công việc dễ dàng. Doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức như:
1. Cạnh tranh gay gắt
Doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh khác cùng có những chiến dịch truyền thông của riêng mình, nhằm thu hút và ảnh hưởng tới cùng một đối tượng khách hàng. Doanh nghiệp cần phải có những chiến dịch để nổi bật hơn như chọn những phương tiện truyền thông phù hợp, tạo ra những thông điệp sáng tạo, khác biệt,...
2. Phân tán mục tiêu
Khách hàng ngày càng có nhiều lựa chọn về các phương tiện truyền thông như báo chí, truyền hình, radio, internet,... Khách hàng cũng có thể chuyển đổi giữa các phương tiện truyền thông một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Doanh nghiệp cần phải có những chiến dịch để tiếp cận được nhiều khách hàng như sử dụng nhiều phương tiện truyền thông, tạo ra những nội dung truyền thông phù hợp với từng phương tiện,...
Thách thức trong xây dựng Chiến dịch truyền thông là phân tán mục tiêu
3. Thay đổi xu hướng và yêu cầu
Khách hàng ngày càng có nhiều yêu cầu và kỳ vọng cao hơn đối với các chiến dịch truyền thông của doanh nghiệp. Khách hàng không chỉ muốn nhận được những thông tin, mà còn muốn có những trải nghiệm, tương tác, giá trị gia tăng từ các chiến dịch truyền thông.
Khách hàng cũng có thể thay đổi nhu cầu, thái độ, hành vi một cách nhanh chóng theo những xu hướng mới. Doanh nghiệp cần phải có những chiến dịch để đáp ứng được những yêu cầu và thay đổi của khách hàng, như nghiên cứu thị trường, cập nhật thông tin, đổi mới nội dung,...
4. Khả năng mất kiểm soát
Doanh nghiệp có thể mất kiểm soát về các chiến dịch truyền thông của mình do những yếu tố bên ngoài như sự cạnh tranh, sự phản ứng, sự lan truyền,... của các bên liên quan. Doanh nghiệp cần phải có những chiến dịch để giám sát, đánh giá, phản hồi và điều chỉnh các chiến dịch truyền thông của mình như sử dụng các công cụ đo lường, thu thập phản hồi, xử lý khủng hoảng,...
Thách thức trong xây dựng Chiến dịch truyền thông là mất kiểm soát
5. Phụ thuộc vào công nghệ
Doanh nghiệp có thể phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ để thực hiện các chiến dịch truyền thông của mình như sử dụng các phần mềm, ứng dụng, thiết bị,... Doanh nghiệp cần phải có những chiến dịch để đảm bảo an toàn, bảo mật, hiệu quả và tính thích ứng của công nghệ như cập nhật, sao lưu, bảo trì, kiểm tra,...
Phân biệt chiến dịch truyền thông và chiến dịch Marketing
Chiến dịch truyền thông và chiến dịch Marketing là hai khái niệm có liên quan nhưng không giống nhau. Chiến dịch Marketing là một loạt các hoạt động Marketing được thiết kế, thực hiện và đánh giá theo một kế hoạch nhất quán nhằm đạt được một hoặc nhiều mục tiêu Marketing cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Chiến dịch Marketing có thể bao gồm nhiều hoạt động khác nhau như nghiên cứu thị trường, phân tích khách hàng, phát triển sản phẩm, định giá, phân phối, khuyến mãi,...
Trong khi đó, chiến dịch truyền thông là một phần của chiến dịch Marketing, tập trung vào hoạt động khuyến mãi, nhằm giao tiếp và ảnh hưởng tới khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông. Chiến dịch truyền thông cần phải phù hợp và hỗ trợ cho chiến dịch Marketing, nhưng không thể thay thế cho chiến dịch Marketing.
Chiến dịch truyền thông và chiến dịch Marketing là hai khái niệm có liên quan nhưng không giống nhau
Case study chiến dịch truyền thông nổi tiếng
Dưới đây là một số case study về các chiến dịch truyền thông nổi tiếng của các doanh nghiệp trong và ngoài nước:
1. Chiến dịch truyền thông của coca-cola
Coca-cola là một trong những thương hiệu nước giải khát nổi tiếng nhất thế giới, với nhiều chiến dịch truyền thông sáng tạo và thành công. Một trong những chiến dịch truyền thông nổi bật của coca-cola là chiến dịch “Share a Coke”, được triển khai từ năm 2011 tại Úc và sau đó được mở rộng ra nhiều quốc gia khác. Chiến dịch này có mục tiêu là tăng cường sự gắn kết và tương tác giữa coca-cola và khách hàng, bằng cách in tên của khách hàng lên nhãn chai coca-cola và khuyến khích khách hàng chia sẻ coca-cola với người thân, bạn bè, người yêu,...
Chiến dịch “Share a Coke”
Chiến dịch này đã tạo ra một hiệu ứng lan truyền mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông, đặc biệt là mạng xã hội, khiến nhiều người tìm kiếm, mua và chia sẻ coca-cola có tên của mình hoặc người thân. Chiến dịch này đã giúp coca-cola tăng doanh số, thị phần, nhận thức và hình ảnh thương hiệu.
2. Chiến dịch truyền thông thương hiệu khôn khéo của Biti’s Hunter
Biti’s Hunter là một thương hiệu giày dép nội địa của Việt Nam, đã có nhiều chiến dịch truyền thông thương hiệu khôn khéo và ấn tượng. Một trong những chiến dịch truyền thông nổi bật của Biti’s Hunter là chiến dịch “Go real - Đi thật”, được triển khai từ năm 2017, nhằm thay đổi nhận thức của khách hàng về thương hiệu giày dép Việt Nam, cũng như kêu gọi sự quan tâm và hành động của khách hàng. Chiến dịch này có mục tiêu là khẳng định giá trị và chất lượng của sản phẩm Biti’s Hunter bằng cách tạo ra những hình ảnh, video, câu chuyện,... về những chuyến đi thực tế, thú vị và ý nghĩa của những người sử dụng Biti’s Hunter như Sơn Tùng M-TP, Suboi,...
Chiến dịch “Go real - Đi thật”
Chiến dịch này đã tạo ra một hiệu ứng lan truyền mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông, đặc biệt là mạng xã hội, khiến nhiều người biết đến, yêu thích và mua sản phẩm Biti’s Hunter. Chiến dịch này đã giúp Biti’s Hunter tăng doanh số, thị phần, nhận thức và hình ảnh thương hiệu.
3. Chiến dịch truyền thông thương hiệu sáng tạo của Vinamilk
Vinamilk là một trong những thương hiệu sữa hàng đầu của Việt Nam, đã có nhiều chiến dịch truyền thông thương hiệu sáng tạo và độc đáo. Một trong những chiến dịch truyền thông nổi bật của Vinamilk là chiến dịch “100% Fresh Milk - Sữa tươi nguyên chất”, được triển khai từ năm 2016, nhằm giáo dục thị trường và nâng cao kiến thức của khách hàng về sản phẩm sữa tươi nguyên chất của Vinamilk, cũng như xây dựng và lan tỏa hình ảnh thương hiệu của Vinamilk.
Chiến dịch “100% Fresh Milk - Sữa tươi nguyên chất”
Chiến dịch này có mục tiêu là giải thích được những đặc điểm, tính năng, công dụng, cách sử dụng,... của sản phẩm sữa tươi nguyên chất của Vinamilk. Để xây dựng chiến dịch này, công ty đã tạo ra những hình ảnh, video, câu chuyện,... về quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng, bảo quản,... của sản phẩm, cũng như những lợi ích cho sức khỏe, sắc đẹp,... của sản phẩm. Chiến dịch này đã tạo ra một hiệu ứng lan truyền mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông, đặc biệt là truyền hình, khiến nhiều người biết đến, tin tưởng và sử dụng sản phẩm sữa tươi nguyên chất của Vinamilk. Chiến dịch này đã giúp Vinamilk tăng doanh số, thị phần, nhận thức và hình ảnh thương hiệu.
Kết luận
Chiến dịch truyền thông là một công cụ quan trọng để các doanh nghiệp và cá nhân giao tiếp, tương tác và ảnh hưởng tới khách hàng. Để xây dựng một chiến dịch truyền thông hiệu quả, bạn cần có một kế hoạch, mục tiêu, thông điệp và phương tiện rõ ràng. Bạn cũng cần phải đối mặt với nhiều thách thức và cạnh tranh trong việc truyền thông. Bạn cũng cần phải phân biệt được chiến dịch truyền thông và chiến dịch Marketing, cũng như học hỏi từ những case study thành công của các doanh nghiệp khác. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về chiến dịch truyền thông. Bạn đọc muốn hiểu rõ hơn những kiến thức hữu ích về cách lập kế hoạch, chiến dịch quảng cáo tối ưu hãy truy cập vào trang web Unica.vn để tham khảo các khoá học marketing online đang hot nhất hiện nay.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
>> Xem thêm: Tổng hợp các bước xử lý khủng hoảng truyền thông nhanh nhất
04/11/2020
8062 Lượt xem
MOU là gì? Khác nhau giữa bản ghi nhớ và hợp đồng
Như các bạn đã biết, sự hợp tác giữa các doanh nghiệp hoặc bất kỳ những giao dịch lớn nào đều được thể hiện qua bản hợp động chính thức. Và Memorandum of Understanding là một khía cạnh đầu tiên trước khi hợp đồng chính thức được phát hành. Vậy Memorandum of Understanding là gì hay MOU là gì, mời bạn đọc tìm hiểu các nội dung thông qua bài viết dưới đây.
Mou là gì?
MOU (hay bản ghi nhớ) được định nghĩa là một thỏa thuận giữa các bên và có thể là song phương (hai) hoặc đa phương (nhiều hơn hai bên). Biên bản ghi nhớ đóng vai trò là sự thể hiện ý chí thống nhất giữa các bên được đề cập và mô tả mục đích của một đường lối hành động chung.
MOU được hiểu là biên bản ghi nhớ
MOU, mặc dù là một văn bản chính thức, không có giá trị ràng buộc về mặt pháp lý. Nó chỉ đơn thuần cho thấy sự sẵn sàng của mỗi bên liên quan để thực hiện hành động để tiến tới hợp đồng. Ngoài ra, MOU còn đưa ra định nghĩa về mục đích và phạm vi của các cuộc đàm phán .
Biên bản ghi nhớ không ràng buộc về mặt pháp lý nhưng chúng mang mức độ nghiêm túc và tôn trọng lẫn nhau giữa các bên. Thông thường, MOU là bước đầu tiên hướng tới một hợp đồng pháp lý. Trong luật pháp Hoa Kỳ, biên bản ghi nhớ đồng nghĩa với một thư ý định (LOI), là một thỏa thuận bằng văn bản không ràng buộc, ngụ ý một hợp đồng ràng buộc phải tuân theo.
Biên bản ghi nhớ phổ biến trong các mối quan hệ quốc tế đa quốc gia bởi vì, không giống như các hiệp ước, chúng mất một thời gian ngắn để phê chuẩn và có thể được giữ bí mật. MOU cũng có thể được sử dụng để sửa đổi các hiệp ước pháp lý hiện có.
>> Xem thêm: Acquisition là gì? Quy trình mua lại doanh nghiệp đạt hiệu quả
Ưu - nhược điểm của MOU
Ưu điểm của MOU
Biên bản ghi nhớ cho phép các bên thiết lập ý định chung. Nó cho phép các mục tiêu của mỗi bên được thể hiện rõ ràng.
Việc hoàn thành MOU cho phép các nội dung trên giấy tờ hoặc hồ sơ về các điều khoản đã được đàm phán dẫn đến việc hoàn thiện hợp đồng diễn ra nhanh chóng.
Biên bản ghi nhớ giúp các bên dễ dàng rút lui, vì bất kỳ bên nào nhận thấy các mục tiêu không được đáp ứng đều có thể dễ dàng chấm dứt thỏa thuận.
Bởi vì MOU đã vạch ra các mục tiêu và điều khoản, tài liệu này có thể là nền tảng cho một hợp đồng khả thi trong tương lai.
Nhược điểm của MOU
Khái niệm MOU không có tính ràng buộc pháp lý, cho phép một trong các bên chấm dứt thỏa thuận hoặc không đáp ứng được yêu cầu nêu trong thỏa thuận mà không phải bồi thường.
Chinh phục Quản trị doanh nghiệp bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn nắm vững thế nào là quản trị, thế nào là quản lý, khi nào thì nên sử dụng quản trị, khi nào thì quản lý. Bạn sẽ hiểu được mấu chốt quản trị: Chọn đúng hướng, đúng người, đúng thời điểm, và các ví dụ thực tế. Ngoài ra, bạn cũng sẽ hiểu sâu về quan hệ cổ đông và muôn vàn khó khăn nghề lãnh đạo. Bạn còn phân vân gì nữa mà không đăng ký ngay:
[course_id:1547,theme:course]
[course_id:3149,theme:course]
[course_id:668,theme:course]
Các sử dụng MOU trong kinh doanh
Hiểu được MOU là gì, vậy Mou được sử dụng như thế nào.
Đối với các doanh nghiệp tư nhân: Trong các giao dịch kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân, MOU thường đóng vai trò như một thỏa thuận không ràng buộc bao gồm các trách nhiệm và yêu cầu đối với mỗi bên cũng như các điều khoản chi tiết liên quan đến thỏa thuận. Nó được thực hiện mà không cần thiết lập một hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng có hiệu lực pháp luật.
Cơ quan chính phủ: MOU có thể được sử dụng trong các cơ quan chính phủ. Ví dụ, ở Vương quốc Anh, tài liệu ghi nhớ đóng vai trò như một thỏa thuận giữa các bộ phận của The Crown.
Luật Cộng đồng quốc tế: Ở cấp độ quốc tế, MOU thuộc danh mục hiệp ước và chúng phải được đăng ký trong Bộ sưu tập Hiệp ước của Liên hợp quốc. Để xác định liệu hiệp định có ràng buộc pháp lý hay không (đặc biệt là đối với hiệp ước), ý định của các bên và lập trường của các bên ký kết phải được trình bày. Từ ngữ được sử dụng trong thỏa thuận cũng đóng một vai trò trong việc xác định tính chất pháp lý của văn bản.
MOU không có tính chất rằng buộc về mặt pháp lý
Nội dung của MOU
Sau khi phân tích MOUs là gì, vậy MOU bao gồm những nội dung gì. Mời bạn đọc tiếp tục tìm hiểu thông qua nội dung dưới đây.
Mou bao gồm các nội dung chính như dự án, tên của các bên và trách nhiệm tương ứng của họ. Các nội dung khác bao gồm thời hạn của thỏa thuận, thời điểm bắt đầu thỏa thuận và khi nào hoặc bằng cách nào một trong hai bên có thể chấm dứt thỏa thuận. Ngoài ra, một MOU có thể chứa thông tin liên hệ của các bên liên quan.
Để chuẩn bị một tài liệu biên bản ghi nhớ (MOU) đầy đủ và hiệu quả, trước tiên các bên có ảnh hưởng phải đạt được sự hiểu biết nhất định và thông tin phải được xây dựng một cách rõ ràng dựa trên lập trường quan trọng của mỗi bên.
Điều quan trọng cần lưu ý là mặc dù MOU không có giá trị ràng buộc về mặt pháp lý nhưng chúng có thể bao gồm một điều khoản có thể ràng buộc về mặt pháp lý và việc vi phạm các điều khoản của một bên có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý. Các yếu tố chính sau đây có thể khiến MOU trở thành ràng buộc pháp lý: Một đề nghị, chấp nhận đề nghị, ý định ràng buộc pháp lý được sự đồng ý và có đủ chữ ký của các bên liên quan.
>> Xem thêm: Partnership là gì? Content Partnership là gì?
MOU là giai đoạn đầu tiên khi hình thành hợp đồng chính thức
Khác nhau giữa bản ghi nhớ và hợp đồng
Bản ghi nhớ có một tính năng tương tự như hợp đồng nhưng cũng có sự khác biệt đáng kể đến như:
Hợp đồng là một văn bản thỏa thuận riêng tư giữa hai bên có tính ràng buộc pháp lý và có thể thi hành bởi thẩm phán. Nếu vi phạm hợp đồng thì một trong những bên liên quan có thể gánh chịu hậu quả mang tính pháp lý cực kỳ nghiêm trọng. Do đó, hợp đồng cần thiết khi có bất lỳ giao dịch nào liên quan đến tiền bạc bởi chúng bảo vệ lợi ích và niềm tin cả hai bên.
Bản ghi nhớ thường rất ít chi tiết và phức tạp hơn, đây là lý do tại sao các bên lại lựa chọn MoU vì chúng đơn giản và linh hoạt hơn so với hợp đồng. Một MOU tốt sẽ phản ánh sự hiểu biết ngoại giao và tư duy phân tích sáng tạo. Chúng cung cấp một khuôn khổ cùng có lợi cả hai bên có thể làm việc đạt được mục tiêu chung. MOU về cơ bản là một thỏa thuận mà hai bên tạo ra trước khi một tài liệu đàm phán được hoàn tất. Nó là một thỏa thuận trước khi đưa ra bản hợp đồng chính thức.
Nhưng MOU nắm giữ rất nhiều sức mạnh tiềm năng vì thời gian và năng lượng mà bên liên quan dành ra để lập kế hoạch và thiết lập bản ghi nhớ. Họ yêu cầu các bên phải đi đến một số thỏa thuận chung, và để làm được điều đó, họ phải nắm bắt được nhu cầu và mong muốn của hai bên thành một thỏa thuận trên giấy tờ.
Trong các loại tình huống này, MOU là một lựa chọn hấp dẫn bởi tính đơn giản và trực tiếp, không có các điều khoản và điều kiện tiêu chuẩn phức tạp của luật hợp đồng. Nói cách khác, MOU không yêu cầu một trong hai bên phải mời luật sư và mời các nhà thẩm phán đánh giá khi có tranh chấp.
Kết luận
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu MOU là gì, phân tích ưu, nhược điểm của MOU. Hiểu được các nội dung để xây dựng nên một biên bản ghi nhớ, chúng tôi hy vọng các doanh nghiệp có thể sử dụng MOU như một phương thức giao tiếp hiệu quả, mạnh mẽ để thúc đẩy việc phát hành một hợp đồng chính thức.
Để nâng cao kiến thức cũng như các kỹ năng mềm trong công việc giúp việc quản lý doanh nghiệp được dễ dàng hơn, Unica cho ra mắt các khoá học quản trị doanh nghiệp được hướng dẫn giảng dạy từ các chuyên gia có tên tuổi giúp bạn định hình, phân tích, tổng quan và đưa ra những giải pháp giúp việc quản trị doanh nghiệp tốt hơn.
04/11/2020
5956 Lượt xem
Sampling là gì? Hình thức và xu hướng mới của marketing
Nếu bạn làm việc trong Marketing có lẽ không còn quá xa lạ với thuật ngữ Sampling. Tuy nhiên, với những người mới bước chân vào nghề thì khái niệm này còn khá lạ lẫm. Do đó, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn định nghĩa và cách sử dụng Sampling là gì để phát huy tối đa năng lực làm việc hiệu quả cũng như làm sampling là gì trong thực tế hiện nay.
Sampling là gì?
Có thể hiểu một cách đơn giản thì sampling là việc phát sản phẩm mẫu, đây là hình thức Marketing giới thiệu sản phẩm một cách trực tiếp đến người tiêu dùng để họ có thể có những trải nghiệm về sản phẩm đó. Một hình thức vô cùng thông minh bởi vì doanh nghiệp có thể thu hồi ý kiến của khách hàng một cách chính xác nhất từ đó doanh nghiệp có thể hoạch định những chiến lược phù nhất cho mình.
Đây là một hình thức Marketing mà chúng ta bắt gặp rất nhiều trong cuộc sống như hình ảnh những cô PG mặc đồng phục đứng phát đồ ăn thử cũng như xe đẩy ở ngoài đường phố…
Sampling là loại hình phát hàng mẫu miễn phí
2 hình thức chính của Sampling
Face to Face
Đây là hình thức mặt đối mặt được sử dụng một cách trực tiếp tại ngoài điểm trời để thu hút khách hàng. Ví dụ những địa điểm cụ thể là bệnh viện, trường học, khu dân cư, siêu thị, phố đi bộ… Hình thức này giúp cho doanh nghiệp tiếp cận được những tập khách hàng khách nhau và xây dựng được khách hàng tiềm năng.
Ví dụ, C2 là một loại nước ngọt có giá tầm trung hoặc thậm chí là rẻ so với ‘anh chị” trong ngành, họ muốn chào hàng sản phẩm C2 vị táo mới ra mắt dành cho đối tượng chủ yếu là học sinh, sinh viên thì các điểm như ký túc xá, cổng trường sẽ rất thích hợp để sampling sản phẩm.
Door to Door
Khác với Face to Face, hình thức này được xem là rất tốn kém và mất thời gian, công sức vì nó cần đến sự mời chào và thực hiện cá nhân hóa giữa khách hàng và doanh nghiệp.
Hình thức này yêu cầu nhân viên có kiến thức và kỹ năng PG bài bản, trước khi nhận việc cần phải vượt qua các bài test sát hạch…
Đa phần doanh nghiệp sử dụng hình thức face to face
Những địa điểm có thể triển khai chiến dịch Sampling
Sau khi nắm cơ bản những vấn đề về Sampling nghĩa là gì thì bạn cần xem xét những vị trí có thể triển khai tiếp thị kéo doanh thu.
- Siêu thị, chợ, các đại lý, cửa hàng: Có thể xem đây là nơi bạn có thể phát hàng mẫu bất cứ loại nào mà lại kích thích người mua hàng dùng thử và bỏ tiền túi ra mua. Hầu như các doanh nghiệp đều lựa chọn địa điểm này để sử dụng. Bạn có thể dễ dàng xin phép chủ siêu thị, cửa hàng để đặt một quầy phát đồ mẫu.
- Các nhà hàng, siêu thị, quán ăn, quán bar, club: Những địa điểm này thích hợp để mời dùng thử các sản phẩm như nước ngọt, rượu, bia, thuốc lá, quảng cáo cà phê…
- Tại chân các tòa văn phòng: Khu vực này chủ yếu là dân văn phòng, người có tri thức, địa vị nên bạn nên giới thiệu các dòng sản phẩm về mỹ phẩm, cafe, nước ngọt…
- Các trường học, nhà văn hóa: Khu vực này chủ yếu là trẻ em nên các doanh nghiệp chủ yếu lựa chọn những sản phẩm liên quan đến giới trẻ, đồ ăn vặt, thức ăn, đồ uống, đĩa cài đặt phần mềm, game…
- Các trung thể dục thể thao: Sản phẩm thích hợp nhất đó chính là các loại sữa tăng cân hoặc giảm cân, đồ uống tăng lực, các sản phẩm về sức khỏe, các voucher làm đẹp…
- Các hội chợ, triển lãm
Bạn nên lưu ý một cách làm truyền thông hiệu quả mà không hề tốn kém đó chính là sử dụng Sampling. Tuy nhiên, bạn cần đính kèm các poster, tờ báo vào sản phẩm tặng kèm. Với đặc tính nhỏ gọn nên nó rất tiện lợi cho khách hàng sử dụng và tham khảo.
PG sampling là gì
Xu hướng Sampling mới đang hót hiện nay - Online Sampling
Phương pháp Online Sampling là mô hình phát mẫu thử đến người đăng ký thông qua internet. Cùng một trang mạng samling tổng hợp, người dùng có thể vào lựa chọn sản phẩm mình muốn nhận sampling miễn phí.
Khách hàng sau khi đã đăng lý có thể tìm hiểu hoặc nhận những thông báo về mẫu thử mới đang có trên trang để đăng lý dùng thử. Mẫu thử sẽ được giao cho khách hàng một cách nhanh nhất sau khi được duyệt thành công. Với cách làm này, doanh nghiệp sẽ có được thông tin khách hàng ở nhiều độ tuổi, sở thích khác nhau.
Online sampling đã xuất hiện rất lâu ở những quốc gia khác, khởi tạo nó chỉ là hoạt động mang tính phủ rộng và gắn kết chặt chẽ hơn với người sử dụng. Sau khi đã phát triển thành một hệ thống tập trung nhiều người, sẵn sàng trải nghiệm và chia sẻ thông tin. Tại đây thông tin và thương hiệu của bạn sẽ được tiếp cận với nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Qua đó gắn kết được hành vi người mua của người dùng bằng hoạt động offline như in-store sampling, shopper-marketing, sales.
Sử dụng Online Sampling
Sampling là gì có lẽ không còn xa lạ với bạn đọc nữa nhưng bạn có biết hình thức sampling online tại sao lại dần thay thế cho những hình thức phát sản phẩm mẫu trực tuyến không? Vậy sample là gì trên facebook?
Tại sao nên sử dụng xu hướng mới online sampling. Đây là một hình thức phát hàng thử đến tận người tay dùng khi họ đã đăng ký online từ trước thông quan mạng Internet. Với những trang mạng tổng hợp người dùng có thể vào chọn lựa sản phẩm mình muốn nhận quà miễn phí.
Sau khi bạn đăng ký thành công thì có thể nhận thêm thông báo về mẫu thử mới khác. Ngay sau đó, sản phẩm của bạn sẽ được đóng gói và gửi đến bạn một cách nhanh nhất có thể. Với cách làm rất thông minh này, doanh nghiệp có thiện cảm với nhiều tiêu dùng rất lớn. Không những thế, họ có thể tạo được những hồ sơ khách hàng trải rộng nhiều độ tuổi nhiều sở thích….
Đặc biệt cách làm này sẽ giúp sản phẩm của bạn đến tận tay người tiêu dùng tiềm năng thì đó doanh nghiệp tốn ít ngân sách khi chăm sóc khách hàng.
Khi nào nên sử dụng Sampling
Tùy thuộc vào mục đích của công ty, doanh nghiệp mà có hình thức cho khách hàng sử dụng các sản phẩm dùng thử này lại được áp dụng vào các thời điểm khác nhau.
- Mục đích chung là nâng cao doanh số, quảng bá sản phẩm đến nhiều đối tượng khác nhau, tạo cơ hội kinh doanh và xây dựng các mối quan hệ mới.
- Sampling được sử dụng khi doanh nghiệp ra mắt dòng sản phẩm mới, đẩy mạnh việc phân luồng dòng sản phẩm và thúc đẩy sản phẩm phát triển.
- Tìm kiếm và mở rộng nguồn khách hàng mới dựa trên những sản phẩm đã có.
- Doanh nghiệp muốn xây dựng sự tin cậy của khách hàng bằng chất lượng sản phẩm. Tất cả điều này giúp định vị thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng
- Doanh nghiệp muốn có thêm được bằng chứng để chứng minh về chất lượng của sản phẩm thông qua các đánh giá khách quan nhất từ phía người dùng sản phẩm.
- Doanh nghiệp muốn có thêm các ý tưởng mới trong việc nâng cao sản phẩm thông qua cảm nhận của người dùng cho phù hợp với thị hiếu khách hàng.
Như vậy, các bạn đã phần nào nắm được cơ bản về Sampling là gì? Sự phát triển, nâng cao trải nghiệm, gắn kết hành vi khách hàng bằng các hoạt động sampling nên được phát triển rộng rãi. Hy vọng rằng bài viết này sẽ có ích cho bạn đọc.
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp đến bạn đọc những khóa học khác nhau như khóa học marketing online, khóa học Youtube, khóa học Content marketing... với sự hướng dẫn và giảng dạy từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica.vn.
04/11/2020
2136 Lượt xem
Podcast là gì? Cách tải và nghe Podcast trên thiết bị Android, web, iTunes, TV
Âm thanh đang được sử dụng theo những cách thông minh để phù hợp với kế hoạch nội dung của một số trang web và blog có tư duy tương lai hàng đầu. Podcast dường như là một xu hướng đang phát triển ở đây để duy trì. Bạn đã nghĩ đến việc bắt tay vào làm chưa? Ngay sau đây chúng ta cùng tìm hiểu xem Podcast là gì?
Podcast là gì?
Podcast là một loại hình truyền thông kỹ thuật số cho phép người nghe tải xuống hoặc phát trực tuyến các chương trình âm thanh (và đôi khi cả video) thông qua internet. Các chương trình podcast có thể bao gồm các định dạng như thảo luận, phỏng vấn, phát biểu, câu chuyện, hài kịch, giáo dục, văn hóa, tin tức, kinh doanh, khoa học và nhiều chủ đề khác. Người dùng có thể tải xuống các tập podcast để nghe offline hoặc phát trực tuyến trực tiếp từ các ứng dụng podcast hoặc trình duyệt web trên các thiết bị di động hoặc máy tính cá nhân của họ. Podcasting cho phép người nghe tiêu thụ nội dung âm thanh theo nhu cầu của họ và tạo ra một kênh truyền thông phong phú và đa dạng.
Podcast tương tự như một chương trình truyền thông doanh nghiệp
Lịch sử ra đời của Podcast và Podcasting
- Ngày Tháng Podcasting Bắt Đầu: Thuật ngữ "podcasting" được đề xuất bởi Ben Hammersley trong một bài viết trên tạp chí The Guardian vào tháng 2 năm 2004. Từ này kết hợp giữa "iPod" (một thiết bị phổ biến của Apple) và "broadcasting" (phát sóng).
- Nền Tảng Kỹ Thuật Số Xuất Hiện: Sự phát triển của internet và công nghệ kỹ thuật số đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của podcasting. Các nền tảng như RSS feeds, iTunes và các dịch vụ lưu trữ trực tuyến đã giúp podcasters phát triển và phân phối nội dung của họ một cách dễ dàng.
- Thời Kỳ Phát Triển Mạnh Mẽ: Từ khoảng cuối những năm 2000 đến đầu thập kỷ 2010, podcasting đã trở nên ngày càng phổ biến. Sự xuất hiện của các chương trình nổi tiếng như "This American Life" và "Serial" đã thu hút sự chú ý của nhiều người và tạo ra một sự quan tâm lớn đối với việc tạo ra và tiêu thụ nội dung podcast.
- Sự Ra Đời Của Các Podcast Nổi Tiếng: Các podcast nổi tiếng đã giúp định hình ngành công nghiệp này, từ các chương trình về hài kịch, giáo dục, thảo luận chính trị, kinh doanh đến nhiều lĩnh vực khác. Các nhà sản xuất nội dung podcast đã trở thành các nhân vật nổi tiếng và được đánh giá cao về sự sáng tạo và nội dung.
- Định Hình Thị Trường: Các công ty lớn như Spotify, Apple, Google và Amazon đã bắt đầu đầu tư vào podcasting, từ việc mua lại các công ty sản xuất nội dung podcast đến việc tạo ra các nền tảng dành riêng cho podcast.
- Sự Phổ Biến Ngày Càng Tăng: Podcasting đã trở thành một phương tiện truyền thông quan trọng và ngày càng phổ biến trên toàn thế giới với hàng ngàn chương trình được sản xuất hàng ngày và hàng triệu người nghe trên khắp thế giới.
Lịch sử ra đời của Podcast và Podcasting
Podcast hoạt động như thế nào?
- Sản Xuất Nội Dung: Người sản xuất podcast (podcaster) tạo ra nội dung âm thanh cho chương trình của mình. Điều này có thể là các cuộc phỏng vấn, thảo luận, câu chuyện hoặc bất kỳ loại nội dung âm thanh nào mà họ muốn chia sẻ.
- Ghi Âm: Podcaster ghi âm nội dung của họ bằng các thiết bị ghi âm, phần mềm ghi âm trên máy tính hoặc các phương tiện ghi âm khác. Họ có thể sử dụng micro để thu âm trực tiếp từ các nguồn âm thanh hoặc để ghi âm giọng nói.
- Biên Tập: Sau khi ghi âm, podcaster sẽ biên tập nội dung để loại bỏ các phần không mong muốn, cải thiện chất lượng âm thanh và tạo ra một chương trình hoàn chỉnh và chuyên nghiệp.
- Lưu Trữ Nội Dung: Sau khi nội dung được sản xuất và biên tập, các tập podcast được lưu trữ trên máy chủ hoặc dịch vụ lưu trữ trực tuyến. Các tập podcast thường được lưu dưới dạng tệp âm thanh MP3 hoặc AAC.
- Phân Phối: Podcasts thường được phân phối thông qua RSS feeds. Mỗi khi một tập mới được phát hành, thông tin về tập mới sẽ được cập nhật trong RSS feed, cho phép người nghe cập nhật tự động và tải xuống các tập mới qua ứng dụng podcast hoặc phần mềm đọc feed.
- Người Nghe Tải Xuống hoặc Phát Trực Tuyến: Người nghe có thể tải xuống các tập podcast trên thiết bị di động hoặc máy tính của họ thông qua các ứng dụng podcast hoặc nghe trực tuyến trên các trình duyệt web. Họ có thể chọn các chương trình yêu thích và theo dõi chúng, nghe bất kỳ lúc nào và ở bất kỳ đâu.
Cách podcast hoạt động
Những lợi ích cơ bản của podcast là gì?
Có nhiều lợi ích cơ bản mà podcast mang lại cho người dùng như là:
- Tiện Lợi và Linh Hoạt: Người nghe có thể nghe podcast bất kỳ lúc nào và ở bất kỳ đâu, chỉ cần một thiết bị di động có kết nối internet. Điều này tạo ra sự linh hoạt lớn cho người nghe, cho phép họ “tiêu thụ” nội dung khi đang lái xe, tập thể dục, làm việc hoặc trong các hoạt động hàng ngày khác.
- Nội Dung Đa Dạng: Podcasting mang lại một loạt các nội dung đa dạng từ giáo dục đến giải trí, từ kinh doanh đến khoa học, từ tin tức đến chính trị. Người nghe có thể tìm thấy podcast về mọi chủ đề và sở thích của họ.
- Tạo Cộng Đồng: Podcasting tạo ra cộng đồng quan tâm đến các chủ đề cụ thể. Người nghe có thể kết nối với nhau qua các diễn đàn, trang mạng xã hội và sự tương tác với các podcaster qua email hoặc các nền tảng truyền thông xã hội.
- Giáo Dục và Học Tập: Podcast cung cấp một phương tiện hữu ích cho giáo dục và học tập. Người nghe có thể tiếp cận các tài liệu học tập, bài giảng, hướng dẫn và chia sẻ kiến thức từ các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Thời Lượng Linh Hoạt: Podcast có thể có thời lượng từ vài phút đến vài giờ, cho phép người nghe lựa chọn nội dung phù hợp với thời gian của họ. Điều này giúp giảm stress và mệt mỏi khi người nghe không cần phải tập trung lâu vào một nội dung.
- Tiếp Cận Dễ Dàng: Podcasting mở ra cánh cửa cho mọi người để tạo ra nội dung và tiếp cận một đối tượng lớn người nghe trên toàn thế giới mà không cần phải vượt qua các rào cản truyền thông truyền thống.
Những lợi ích cơ bản của podcast
Nếu doanh nghiệp thực hiện hiệu quả và đúng cách thì Podcast có thể đem lại rất nhiều lợi ích cho họ như khán giả mới, ít cạnh tranh hơn và bạn ít thời gian để chăm sóc hơn. Gợi ý cho bạn đọc quan tâm outbound marketing để có thể xây dựng kế hoạch truyền thông chuyên nghiệp.
Trở thành chuyên gia Email Marketing bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn biết được cách để tăng khách hàng tiềm năng chất lượng qua Email, cách cá nhân hóa trong marketing bằng email để tăng sự tương tác, tự động hóa công việc marketing bán hàng,... Đăng ký ngay:
[course_id:390,theme:course]
[course_id:519,theme:course]
[course_id:2247,theme:course]
Các bước để tạo ra được một Podcast hiệu quả
Với những chia sẻ về Podcast là gì thì các nhà tiếp thị cần có một hướng đi mới mẻ cho truyền thông của doanh nghiệp thông qua những Podcasting. Bạn có thể ghi podcast bằng điện thoại thông minh của mình, nhưng nó sẽ phát ra âm thanh như một cuộc gọi điện thoại được ghi lại trên thiết bị di động.
Bạn đã nghe về khái niệm MVP chưa? Nó là viết tắt của Minimum Viable Product (Sản phẩm khả thi tối thiểu), và nó là một thuật ngữ khởi động để chỉ ra phiên bản “xương sống” của bất cứ thứ gì bạn có, rồi xây dựng nó từ đó.
1. Bước 1: Đầu tư một Micrô
Chất lượng âm thanh bắt đầu và kết thúc bằng micrô. Bạn mua micrô tốt hơn, podcast của bạn sẽ phát ra âm thanh càng sắc nét. Và chất lượng âm thanh chiếm ưu thế tối cao khi lựa chọn podcast của một người bao gồm các ứng dụng nặng ký như WNYC, NPR và ESPN.
Hầu hết lời khuyên khi mua thiết bị podcast mà bạn sẽ đọc về micrô podcast là mua một micrô động có khả năng từ chối tốt, nghĩa là nó thu giọng nói của bạn một cách rõ ràng mà không có âm thanh không mong muốn ở bất kỳ nơi nào bạn đang ghi âm.
Bạn cũng có thể chọn tai nghe headphone / micrô với giá khoảng 30 đô la . Đây là một lựa chọn tuyệt vời nếu bạn sẽ podcasting với nhóm hoặc với khách (thêm thông tin về điều này bên dưới). Nếu bạn chọn micrô độc lập, bạn luôn có thể lấy một bộ tai nghe riêng biệt - thậm chí một số tai nghe bạn đặt xung quanh - và bạn cũng có thể cân nhắc mua hoặc trang bị một giá đỡ micrô để bạn thoải mái cho podcast của mình.
Các bước tạo ra một podcast đỉnh cao
2. Bước 2: Ghi âm, tải lên và quảng cáo
Trước khi bạn nhấn nút ghi, có một số bước cuối cùng để chuẩn bị cho podcast của bạn.
- Định dạng: Podcast của bạn sẽ trông như thế nào?
- Nội dung: Podcast của bạn sẽ nói gì?
Podcast có thể có nhiều hình thức: chương trình một người, người dẫn chương trình, khách mời, người gọi điện, v.v.
Đặt cược tốt nhất cho một podcast có vẻ có tổ chức và chuyên nghiệp là luyện tập trước bằng cách tìm ra những gì bạn sẽ nói và lên dàn ý cho bản ghi âm của bạn.
Cách đưa một Podcast của bạn lên Apple
Sau khi bạn đã nắm được khái niệm cơ bản về Podcast, bạn có thể mở rộng kiến thức của mình bằng cách học cách đưa Podcast lên Apple Podcasts. Dưới đây là các bước bạn có thể thực hiện:
- Bước 1: Tạo Nguồn Cấp RSS cho Podcast của Bạn: Nếu bạn tải tệp của mình lên một trang web như Libsyn, Anchor hoặc Transistor, việc tạo nguồn cấp dữ liệu sẽ được thực hiện tự động cho bạn.
- Bước 2: Đăng Nhập vào Apple Podcasts Connect: Sử dụng Apple ID của bạn, đăng nhập tại địa chỉ podcastsconnect.apple.com.
- Bước 3: Nhập URL Nguồn Cấp Dữ Liệu của Bạn và Xác Thực: Sau khi đăng nhập, nhập URL nguồn cấp dữ liệu của bạn và sau đó nhấp vào “Xác thực”. Apple sẽ tự động lấy chi tiết về podcast của bạn (Tiêu đề, Ảnh minh họa, Mô tả, v.v.).
- Bước 4: Gửi và Chờ Xem Xét: Bấm nút Gửi. Apple sẽ gửi cho bạn một thông báo xác nhận và bắt đầu quá trình xem xét cho podcast của bạn. Thời gian xem xét thường diễn ra trong vòng 24 đến 48 giờ, nhưng cũng có thể mất thêm một vài ngày. Bạn sẽ nhận được một email thông báo nếu podcast của bạn được chấp thuận. Sau đó, mọi người sẽ có thể tìm thấy podcast của bạn trong ứng dụng Apple Podcasts.
Đưa Podcast lên Apple đơn giản
Apple sẽ gửi cho bạn một thông báo xác nhận, cho bạn biết rằng có thể có một quá trình xem xét cho podcast của bạn. Quá trình này thường trong vòng 24 đến 48 giờ, nhưng có thể mất đến năm ngày. Bạn sẽ nhận được một email thông báo nếu bạn được chấp thuận. Sau đó, mọi người sẽ có thể tìm thấy podcast của bạn trong ứng dụng Apple Podcasts.
Để quảng bá và chia sẻ podcast của bạn, phần lớn sẽ phụ thuộc vào trang web mà bạn tải lên. Chẳng hạn, những nơi như Transistor cung cấp một tập hợp các tùy chọn chia sẻ mạnh mẽ được tích hợp sẵn. Bạn có thể chia sẻ trực tiếp lên Twitter, Facebook, v.v. và bạn có thể nhúng âm thanh trực tiếp vào các bài đăng blog của mình.
Cách chia sẻ nội dung Podcast trên iPhone và iPad
Để chia sẻ nội dung Podcast với mọi người, bạn có thể tuân thủ các bước đơn giản sau đây:
- Bước 1: Mở ứng dụng "Podcast" trên giao diện chính của thiết bị của bạn.
- Bước 2: Tìm và nhấp vào nội dung Podcast mà bạn muốn chia sẻ.
- Bước 3: Nhấp vào biểu tượng "..." (dấu ba chấm) và chọn tùy chọn "Chia sẻ" (Share).
- Bước 4: Chọn phương tiện chia sẻ mà bạn muốn sử dụng từ danh sách các tùy chọn có sẵn.
Cách đồng bộ Podcast trên Iphone, iPad
Đồng bộ hóa Podcast trên các thiết bị khác nhau giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức khi tải và nghe các Podcast. Để thực hiện điều này, bạn có thể tuân theo các bước sau:
- Bước 1: Mở cài đặt trên thiết bị iPhone của bạn bằng cách truy cập vào mục "Cài đặt" (Settings) với biểu tượng hình bánh răng cưa.
- Bước 2: Chọn biểu tượng của ứng dụng Podcast.
- Bước 3: Bật tính năng "Đồng bộ hóa Podcast" bằng cách chuyển nút sang vị trí "On" (màu xanh).
- Bước 4: Khi bạn đăng nhập bằng tài khoản Apple ID của mình, các Podcast sẽ được tự động đồng bộ hóa trên tất cả các thiết bị mà bạn đã kết nối.
Đồng bộ hóa Podcast
Cài đặt tần suất Refresh theo định kỳ từ iphone và iPad
Để thiết lập cập nhật tự động cho Podcast, bạn có thể tuân thủ các bước sau đây:
- Bước 1: Mở màn hình chính của thiết bị iPhone và truy cập vào mục "Cài đặt" (Settings) bằng cách nhấn vào biểu tượng hình bánh răng.
- Bước 2: Mở ứng dụng Podcast.
- Bước 3: Chọn tùy chọn "Refresh Every" (Cập nhật mỗi) trong menu.
- Bước 4: Chọn tần suất cập nhật theo ý của bạn, có thể là mỗi giờ, mỗi 6 tiếng, mỗi ngày hoặc các tùy chọn khác.
Cách cài đặt tần suất Refresh Podcast
Cách tải và nghe Podcast trên thiết bị Android, web, iTunes, TV
Sau khi đã hiểu podcast là gì, chắc hẳn nhiều người sẽ muốn tải và nghe Podcast trên thiết bị Android, web, iTunes, TV. Chi tiết từng cách làm như sau:
1. Cách nghe Podcast trên Android
- Bước 1: Tải ứng dụng Podcast Addict về máy. Sau đó, bạn nhấn nút Mở > Nhấn vào dấu cộng để thêm các nội dung nổi bật trên Podcasts.
Nhấn nút Mở > Nhấn vào dấu cộng để thêm các nội dung nổi bật trên Podcasts
- Bước 2: Click vào nút SUBCRIBE > Chọn Podcasts.
Click vào nút SUBCRIBE > Chọn Podcasts
- Bước 3: Nhấn vào nội dung nổi bật đã được đăng ký. Tiếp đó, bạn nhấn vào biểu tượng tải xuống.
Nhấn nút tải xuống
2. Cách nghe Podcast trên website
Bạn có thể thưởng thức các podcast thông qua các trang web. Với sự hỗ trợ của Spotify và SoundCloud, chỉ cần truy cập vào trang web và nhấn nút Play để bắt đầu nghe podcast. Có một số nội dung miễn phí mà bạn có thể truy cập từ đây.
Lưu ý: Khi nghe podcast trên web, bạn có thể duyệt qua các podcast trên iTunes từ trình duyệt nhưng không thể phát chúng trực tiếp.
Nghe Podcast trên website
3. Cách nghe Podcast với iTunes
iTunes là một trong những trình phát podcast phổ biến nhất. Đây là sự lựa chọn lý tưởng để nghe podcast trên cả macOS và Windows 10.
Ngoài ra, qua iTunes, bạn cũng có thể dễ dàng tìm thấy các podcast từ các nguồn khác như trên SoundCloud.
4. Cách nghe Podcast qua TV
Bạn có thể tận hưởng các podcast trên TV thông qua việc sử dụng Chromecast hoặc áp dụng phần mềm trung tâm phát media như Kodi.
Trên Kodi, bạn có thể dễ dàng tìm thấy cả podcast âm thanh và video khác nhau để phát trên TV.
Cách nghe Podcast qua TV
Giải đáp một số câu hỏi về Podcast
Ngoài câu hỏi podcast là gì, trong quá trình dùng chắc hẳn bạn sẽ gặp phải một số vấn đề sau đây:
1. Nghe Podcast trên điện thoại khác gì máy tính?
Nghe podcast trên điện thoại di động cho phép bạn nghe mọi lúc mọi nơi, trong khi nghe trên máy tính thường giới hạn ở một địa điểm cố định.
2. Nghe Podcast tiếng Việt có được không?
Có, người Việt có thể nghe podcast tiếng Việt. Podcasting đang phát triển mạnh mẽ trên khắp thế giới và Việt Nam không phải là ngoại lệ. Ngày càng có nhiều nội dung podcast tiếng Việt được sản xuất và phân phối trên các nền tảng podcast khác nhau.
Các chủ đề của podcast tiếng Việt rất đa dạng, từ giáo dục, giải trí, văn hóa, kinh doanh đến các chủ đề xã hội và chính trị. Nhiều podcast tiếng Việt được tạo ra bởi các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hoặc các cộng đồng quan tâm đến một chủ đề cụ thể.
Để tìm podcast tiếng Việt, bạn có thể sử dụng các ứng dụng podcast phổ biến như Spotify, Apple Podcasts, Google Podcasts hoặc các trang web khác như SoundCloud. Đôi khi, các trang web của các đài phát thanh cũng cung cấp các podcast tiếng Việt cho người nghe.
Nghe Podcast tiếng Việt
3. Những kênh Podcast tiếng Việt hay nên nghe?
Có nhiều kênh podcast tiếng Việt hay, tùy thuộc vào sở thích cá nhân của bạn. Bạn có thể tìm kiếm trên các nền tảng podcast để tìm thấy những kênh phù hợp với bạn. Dưới đây sẽ là một số gợi ý cho bạn:
- HIEU.TV - Kiến thức, kinh nghiệm
- Thầy Minh Niệm - Chữa lành tâm hồn, nuôi dưỡng cảm xúc
- Have A Sip - Chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức, tâm sự…
- Tri Kỷ Cảm Xúc - thông tin, tâm lý, kỹ năng mềm…
- Oddly normal - Tri thức, khoa học, kinh tế…
- Amateur Psychology - Tay mơ học đời bằng Tâm lý học - Tâm lý học
- Duy Thanh Nguyen - Tư duy, kiến thức, kỹ năng
- The Present Writer - Công việc, học tập, phát triển bản thân
- Mây Podcast - Lan tỏa giá trị tích cực, chữa lành tâm hồn
- Giang ơi Radio - kinh nghiệm, lối sống tích cực…
Giang ơi Radio
4. Podcast có những dạng nào?
Có 4 dạng Podcast phổ biến là Podcast nâng cao, tiểu thuyết Podcast, video Podcast, Podcast luyện tiếng Anh.
5. Kiếm tiền từ podcast như thế nào?
Bạn có thể kiếm tiền từ podcast thông qua các hoạt động sau:
- Quảng Cáo và Tài Trợ: Đây là một trong những cách phổ biến nhất để kiếm tiền từ podcast. Bạn có thể tìm kiếm các nhà tài trợ hoặc đối tác quảng cáo cho podcast của mình. Các nhà tài trợ thường trả tiền hoặc cung cấp sản phẩm/dịch vụ miễn phí trong trao đổi cho việc quảng cáo trên chương trình của bạn.
- Đăng Ký Thành Viên và Tài Khoản Patreon: Patreon là một nền tảng cho phép người nghe hỗ trợ tài chính cho các podcaster yêu thích của họ bằng cách đăng ký thành viên hoặc tài khoản trả tiền hàng tháng. Trong đó, các podcaster có thể cung cấp nội dung bổ sung hoặc phần thưởng đặc biệt cho các thành viên trả phí.
- Bán Sản Phẩm hoặc Dịch Vụ: Nếu bạn có sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn muốn quảng bá, bạn có thể sử dụng podcast để quảng cáo cho chúng. Bằng cách này, bạn có thể tạo ra nguồn thu nhập từ việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
Kiếm tiền từ podcast
- Sự Kiện Trực Tiếp và Tích Hợp: Tổ chức các sự kiện trực tiếp như buổi gặp gỡ fan hoặc các workshop, cũng như tích hợp quảng cáo vào sự kiện trực tiếp, có thể là cách tốt để kiếm tiền từ podcast.
- Bản Quyền Nội Dung: Nếu podcast của bạn nổi tiếng và có sức ảnh hưởng, bạn có thể kiếm tiền từ việc bán bản quyền hoặc cấp phép nội dung của mình cho các đài phát thanh, nền tảng streaming hoặc các đối tác truyền thông khác.
- Tạo Ra Nội Dung Phụ Trợ: Bạn có thể tạo ra nội dung phụ trợ như sách điện tử, bài hướng dẫn, bài viết blog hoặc video hướng dẫn dựa trên nội dung của podcast để bán cho người nghe hoặc khán giả của mình.
Tổng kết
Bạn có còn câu hỏi nào về Podcast là gì không? Hy vọng thông qua bài viết này bạn sẽ có một hướng nhìn mới cho sự phát triển của doanh nghiệp. Bạn đọc quan tâm mời khám phá cách xây dựng một kế hoạch truyền thông hoàn hảo cho doanh nghiệp.
Chúc bạn thành công!
04/11/2020
4167 Lượt xem
22 quy luật bất biến trong Marketing và Kinh doanh thành công
22 quy luật bất biến trong marketing cho đến nay vẫn luôn là "kim chỉ nam" dành cho bất cứ ai làm trong ngành marketing, dù là chủ doanh nghiệp hay các marketer, bởi những quy luật này không bao giờ bất biến, không dễ dàng gì thay đổi và bị thay thế theo thời gian. Vậy 22 quy luật bất biến trong lĩnh vực marketing đó là gì? Cùng Unica tìm hiểu chi tiết nội dung trong bài viết này nhé!
1. Quy luật dẫn đầu (quy luật tiên phong)
Quy luật tiên phong đầu tiên trong 22 quy luật bất biến trong lĩnh vực marketing
Là người dẫn đầu tốt hơn hay người giỏi nhất tốt hơn?
Nếu bạn làm trong ngành marketing đủ lâu, bạn sẽ nhận ra hướng đến trở thành người dẫn đầu sẽ tốt và hiệu quả hơn trở thành người giỏi nhất.
Nhất là trong lĩnh vực marketing khi mà sự cạnh tranh giữa các sản phẩm/dịch vụ ngày càng trở nên khốc liệt và luôn biến động chuyển mình, sẽ rất khó để bạn trở thành người giỏi nhất vì chẳng có nấc thang cụ thể nào "đo" được ai là người giỏi nhất, mà chỉ có thể xác định ai là người tiên phong, là kẻ dẫn đầu.
Một trong những vấn đề cốt lõi nhất trong ngành marketing đó là luôn cố gắng tạo ra sản phẩm mới tốt nhất mà công ty bạn đi đầu, kết hợp cùng với thời điểm tung sản phẩm ra thị trường bạn sẽ dễ dàng đến gần với khách hàng của mình hơn đối thủ.
Hoặc nếu bạn muốn quảng bá tốt thương hiệu doanh nghiệp của mình tới người tiêu dùng, thì ít nhất thương hiệu của bạn phải đơn giản, dễ nhớ để trở nên phổ biến trong thị trường. Sự nhắc đi nhắc lại sẽ ăn vào trong tiềm thức của người tiêu dùng, và họ sẽ "mặc định" thương hiệu của bạn chính là lựa chọn đầu tiên khi mua sản phẩm/dịch vụ.
Luôn nhớ rằng Marketing không phải chỉ là cuộc chiến trên thị trường giữa các sản phẩm/dịch vụ với nhau, nó còn là cuộc chiến về quan niệm và tư duy của những người làm marketing thành công.
2. Quy Luật Về Chủng Loại Sản Phẩm
Trong cuốn sách "22 Quy luật bất biến trong Marketing" của tác giả Al Ries có đoạn "Nếu bạn không ở vị trí đầu tiên của một chủng loại, hãy tạo ra sản phẩm mới mà bạn ở vị trí đầu tiên".
Có một câu chuyện khá nổi tiếng về quy luật này đó là nói về sự cạnh tranh các chủng loại sản phẩm mới của máy tính.
IBM là công ty tiên phong đầu tiên thành công vang dội nhất trên thị trường máy tính khi ra mắt thị trường các dòng sản phẩm máy tính đi đầu xu thế, thời điểm đó có tới 7 công ty khác cũng cùng tham gia nhưng không thể cạnh tranh nổi. Cho đến khi DEC xuất hiện cho ra mắt sản phẩm máy tính mini và đã dẫn đầu lĩnh vực máy tính. Khi DELL xuất hiện trên thị trường, DELL đã tạo được tiếng vang khi là công ty đầu tiên bán máy tính qua điện thoại và cho đến nay vị trí vững chắc đó vẫn còn tồn tại đến tận bây giờ.
Bạn thấy hơi ngược với tư duy hướng vào thương hiệu sao? Không sai, thế nhưng ít nhất trong quy luật này hãy tạm quên đi thương hiệu mà hãy tập trung vào sản phẩm, càng độc, lạ, ấn tượng và hữu ích càng tốt.
3. Quy luật ghi nhớ (Quy Luật Về Trí Nhớ)
Quy luật ghi nhớ trong 22 quy luật bất biến lĩnh vực marketing
Quy luật thứ nhất nói về sự dẫn đầu trên thị trường, nếu bạn làm được điều này thì thật tuyệt vời! Bởi chắc chắn bạn đã có một chỗ đứng vô hình trong trí nhớ của người tiêu dùng, và điều này là vô cùng tốt cho việc phát triển kinh doanh của bạn. Việc xuất hiện đầu tiên và ấn tượng từ đầu trên thị trường đối với người tiêu dùng mà nói, nó giống như sự hiển nhiên vậy. Xuất phát từ quy luật nhận thức con người, một khi đã có được vị trí hiện diện trong tâm thức, trí nhớ của họ, bạn sẽ khó mà bị đánh bật khỏi vị trí hiện tại, trừ khi đối thủ của bạn làm việc này tốt hơn.
Bạn biết Apple chứ? Thời gian đầu Apple gặp khá nhiều khó khăn trong việc giành chỗ đứng trong tâm trí của người dùng đấy. Thế nhưng nhờ cái tên thuần túy đơn giản, logo dễ nhận dạng, cùng một loạt các sản phẩm ấn tượng đi đầu thế giới đã giúp Apple trở thành cái tên vô cùng quen thuộc với người dùng. Hơn nữa những đối thủ cùng thời của Apple lại có những cái tên khá khó nhớ, chẳng hạn như Commodore Pet, Apple II, IMSAI 8080, Radio Shack TRS-80, MITS Altair 8800...
4. Quy luật nhận thức
Trong quy luật đầu, chúng ta đã khẳng định với nhau Marketing không phải chỉ là cuộc chiến trên thị trường giữa các sản phẩm/dịch vụ với nhau, nó còn là cuộc chiến về quan niệm và tư duy của những người làm marketing thành công.
Thế nhưng vấn đề nhận thức cũng ảnh hưởng rất rất nhiều đến sự lựa chọn của người tiêu dùng, thậm chí là nhận thức sai lầm về thương hiệu và chất lượng sản phẩm.
Tiêu biểu nhất phải nói đến hãng xe Honda trên hai thị trường Nhật và Mỹ. Người Nhật họ nhận thức về Honda như một hãng sản xuất xe máy chất lượng chứ không phải là sản xuất ô tô, trong khi ở Mỹ người ta lại nhận thức xe ô tô hãng Honda tốt và chất lượng hơn rất nhiều. Cùng là một sản phẩm, nhưng nhận thức khác nhau cũng sẽ dẫn đến hiệu quả khác nhau trong marketing.
Ngoài ra hiệu ứng đám đông cũng là một cách ảnh hưởng đến nhận thức người dùng. Họ đưa ra quyết định của mình dựa trên đám đông bởi "mọi người cũng thế".
5. Quy luật tập trung (Quy Luật Về Trọng Tâm)
Quy luật này vận dụng rõ ràng nhất đối với việc xác định và tập trung marketing vào một nhóm đối tượng khách hàng cụ thể của doanh nghiệp. Thay vì mở rộng càn quét các đối tượng trên thị trường, việc tập trung vào một nhóm người có nhiều điểm tương đồng nhất với "khách hàng lý tưởng" của doanh nghiệp sẽ dễ dàng giúp bạn tập trung nguồn lực nhiều hơn vào họ, đầu tư sự quan tâm, chăm sóc khách hàng, các dịch vụ đi kèm, lợi ích sản phẩm/dịch vụ,... để có thể thu hút và biến họ thành khách hàng trung thành của doanh nghiệp.
6. Quy luật độc quyền
Bất cứ một doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường nào cũng không thể có chung một ấn tượng với khách hàng, ngay cả con người mỗi người một vẻ, mỗi người một tính cách thì các doanh nghiệp cạnh tranh sao có thể giống nhau?
Một khi doanh nghiệp đối thủ của bạn đã là "độc quyền" về một điều gì đó trong sản phẩm, ngay cả khi doanh nghiệp của bạn có mạnh hơn họ nhưng sẽ rất khó để thay thế được sự độc quyền đó trong tâm trí của người tiêu dùng. Đơn cử như hãng xe Volvo, Mercedes-Benz và GM, khi Volvo đã trở thành thương hiệu ấn tượng mạnh mẽ với khách hàng với thuộc tính "safely" thì Mercedes-Benz và GM có cố gắng đến mấy cũng không thể thành công được như Volvo.
7. Quy luật bậc thang
Quy luật bậc thang trong 22 quy luật bất biến trong marketing
Giống như các nấc thang, Quy luật nấc thang đòi hỏi bạn phải biết mình đang đứng ở đâu, đứng chỗ nào. Không ai sinh ra là bình đẳng, các sản phẩm/dịch vụ cũng vậy, với những nền tảng cơ sở ban đầu khác nhau cũng đã tạo ra được sự khác biệt giữa các "nấc thang" khác nhau của mỗi doanh nghiệp. Do đó bạn phải xác định được doanh nghiệp của mình đang đứng ở vị trí nào, từ đó xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh tương ứng một cách hiệu quả nhất.
8. Quy luật song đôi (Quy Luật Tay Đôi)
Về lâu dài, thị trường cạnh tranh mạnh mẽ nhất trên từng nấc thang sẽ chỉ còn hai con ngựa duy nhất - chính là bạn và đối thủ của bạn.
Việc ý thức được sự cạnh tranh tay đôi kiểu này sẽ giúp bạn sớm lên được kế hoạch ngắn hạn trong tương lai cho doanh nghiệp của mình.
Bạn biết bao nhiêu cặp đối thủ thế này trên thị trường? Đối với hamburgers có McDonald’s và Burger King. Với nước ngọt có ga thì có CocaCola và Pepsi, giày thể thao thì có Nike và Reebok, điện ảnh thì có DC và Marvel, xe hơi hạng sang thì có Lamborghini và Ferrari... Nói chung bạn có thể tìm thấy bất kỳ cặp đối thủ truyền kiếp nào trên thị trường kinh doanh ở bất cứ đâu, vì họ là những đối thủ xứng tầm của mình trên thị trường.
9. Quy luật đối nghịch
Giống như quy luật tay đôi, Quy luật đối nghịch đòi hỏi bạn phải khám phá ra bản chất của sản phẩm/dịch vụ mà bạn muốn cạnh tranh, sau đó tìm ra và đem đến cho khách hàng những tiềm năng hấp dẫn đối lập với chúng.
Nếu bạn đang nhắm đến vị trí thứ hai, thì chiến lược của bạn sẽ bị người đứng đầu "giựt dây" và tác động đến. Giống như một cuộc đấu vật, bạn phải dùng sức mạnh của mình để đánh bật đối thủ. Đừng cố gắng làm tốt hơn kẻ đứng đầu đó, hãy cố gắng tạo ra sự khác biệt để cạnh tranh với họ.
Tuy nhiên hãy lưu ý, Quy luật đối nghịch giống như thanh kiếm hai lưỡi, nếu bạn chỉ dừng ở mức cạnh tranh đơn giản, sẽ rất mau bạn sẽ bị đánh bật ra khỏi thị trường, đó là tình huống xấu nhất. Nó đòi hỏi bạn phải tìm cách nâng cao điểm mạnh của mình và "hạ" đối thủ bằng những điểm yếu của họ, sau đó xoay lại đầu lưỡi để chiếm vị trí thượng phong.
10. Quy luật phân chia (Quy Luật Phân Hóa)
Quy luật phân chia trong 22 quy luật bất biến trong marketing sẽ giúp bạn nhìn ra những sản phẩm bị phân tách thành nhiều sản phẩm có chủng loại khác nhau. Ai làm marketing cũng đều biết thị trường lúc nào cũng luôn biến động và thay đổi liên tục. Theo thời gian chúng sẽ sớm phân chia thành các sản phẩm với nhiều chủng loại khác nhau, mà đứng đầu mỗi nhánh lại là một thương hiệu riêng.
Vậy nên nếu bạn đang đi tìm cho mình một sản phẩm và một thị trường phù hợp để kinh doanh, bạn có thể dựa vào quy luật này để tìm ra chủng loại sản phẩm tốt nhất, sau đó đầu tư thời gian và nguồn lực để theo đuổi nó, cho đến khi nó thật sự đủ mạnh tiến vào thị trường.
11. Quy luật viễn cảnh (Quy Luật Triển Vọng)
Trong nhiều hoạt động marketing, các kế hoạch dài hạn có kết quả đối lập với các kế hoạch ngắn hạn. Ví dụ rõ nhất đó là các chương trình khuyến mại, chương trình ưu đãi. Nếu tổ chức các chương trình ưu đãi chỉ trong khoảng thời gian ngắn nhất định, doanh nghiệp sẽ đem về doanh thu rất tốt và tạo được hiệu ứng tốt trên thị trường, thế nhưng nếu kéo dài, thì doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với tình trạng giảm doanh thu. Quy luật này sẽ giúp bạn nhìn ra được tiềm năng trong tương lai của sản phẩm/dịch vụ mà bạn đang muốn đầu tư vào.
12. Quy luật mở rộng
Quy luật mở rộng trong 22 quy luật bất biến lĩnh vực marketing
Nói đến mở rộng, người ta nghĩ ngay đến mở rộng thị trường, mở rộng độ phủ sóng của thương hiệu, mở rộng nhãn hiệu sản phẩm... trên thương trường. Đúng là một áp lực khó mà cưỡng lại được, khi mà khả năng đem về lợi nhuận là khổng lồ nếu triển khai mở rộng thành công. Thế nhưng thị trường ngày nay cạnh tranh vô cùng khốc liệt, chỉ cần một rủi ro sai lầm sẽ rất dễ biến "cơ ngơi" của bạn rơi vào quên lãng.
Hơn nữa xu hướng thị trường ngày nay là tập trung vào một nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu, vừa giúp bạn biết mình nên tập trung nguồn lực cho đối tượng nào vừa tăng thêm khả năng thu lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp của mình.
13. Quy luật hy sinh
Có lẽ bạn đã nghe câu "Lấy lỗ làm lãi" hay "cho đi để nhận lại"- câu đó có nghĩa rằng muốn có được thành công, bạn đôi khi bắt buộc phải bỏ ra hoặc hi sinh một thứ gì đó để đánh đổi. Quy luật này đối nghịch với quy luật thứ 12 Mở rộng.
Vậy đối với người làm kinh doanh bạn có thể hy sinh điều gì? Có 3 thứ bạn có thể hi sinh (và cũng có thể là PHẢI hi sinh) đó là sản phẩm, thị trường và sự biến đổi liên tục. Khi đã chấp nhận hi sinh bạn phải kiên trì và kiên quyết theo đuổi nó đến cùng, đừng bị cám dỗ trước những gì bên ngoài đường ray của bạn.
Hãy lấy ví dụ là Pepsi-Cola, bạn có biết thứ mà Pepsi-Cola hi sinh là gì không?
Là TẤT CẢ. Chỉ trừ có thị trường dành cho tuổi teen, và những ai muốn cho mình là teen!
Thế nhưng Pepsi-Cola đã tự đẩy mình ra khỏi đường ray đi lên của mình. Họ nói “chúng ta có thể kiếm được nhiều tiền hơn và chúng ta cần phải mở rộng chân trời của chúng ta để có một cái lưới rộng lớn hơn và tóm được nhiều người hơn”. Và bạn biết hệ quả thế nào rồi đấy.
Do đó cách tốt nhất để duy trì một vị thế ổn định trên thị trường đó là kiên trì đi đến cùng, chấp nhận sự thay đổi biến đổi liên tục trước biến động của thị trường.
14. Quy luật đặc tính (Quy Luật Về Thuộc Tính)
Mỗi một sản phẩm đều có đặc tính đối lập và hiệu quả riêng biệt, bất cứ sản phẩm nào cũng đều có ưu thế và bất lợi riêng. Và nếu bạn muốn thành công, bạn cần phải làm sao tạo ra được sản phẩm/dịch vụ mà có được những đặc tính riêng ấn tượng nhất để có thể dồn nguồn lực vào nó.
Những công ty muốn lật đổ công ty đứng đầu trong thị trường cạnh tranh của họ nói rằng "Họ biết mình đang làm gì" và họ "cần làm tương tự như thế". Suy nghĩ này là sai lầm, trái ngược với những quy luật bất biến bên trên kia.
Tốt nhất để có thể tạo ra được sự cạnh tranh hoàn hảo với đối thủ của bạn, hãy tìm ra được đặc tính riêng biệt cho sản phẩm của bạn, một đặc tính đối lập với sản phẩm của đối thủ chẳng hạn. Quan trọng là Đối lập, chứ không phải là Tương tự. Đã giống rồi thì còn cạnh tranh gì nữa?
Và lưu ý mỗi đặc tính sẽ tương ứng với một đối tượng khách hàng riêng của bạn, điều này sẽ tạo hiệu quả tốt hơn cho các kế hoạch marketing của mình.
15. Quy luật thành thật (Quy Luật Nói Thẳng)
Sự thật vẫn luôn là điều đáng tin cậy nhất, trong kinh doanh cũng vậy. Khi bạn thừa nhận một nhược điểm của sản phẩm/dịch vụ, khách hàng bằng cách nào đó sẽ "cộng" thêm cho bạn một ưu điểm mới. Khách hàng sẽ có cảm tình hơn với sự thành thật của bạn, họ sẽ dễ dàng chấp nhận sản phẩm của bạn hơn là một sản phẩm quá hoàn hảo, bởi điều đó khiến họ chỉ thêm nghi ngờ thôi.
Do đó hãy mạnh dạn thừa nhận những điểm yếu của sản phẩm của mình và biến chúng thành ưu điểm vượt trội.
16. Quy luật đòn then chốt (Quy luật đơn nhất)
22 quy luật bất biến trong Marketing nói rằng "Trong mỗi tình huống, chỉ cần một hành động cũng sẽ tạo được những kết quả đáng kể".
Nhiều người cho rằng thành quả hiện tại của marketing là tổng hòa của hoạt động riêng lẻ khác, "đánh dàn đều" các lĩnh vực sẽ đem về kết quả tốt nhất cho doanh nghiệp của mình. Và bạn biết thế nào không, đại đa số đều thất bại!
Trong rất nhiều bài học kinh doanh thực tế từ trước đến nay, để có thể tạo nên tiếng vang lớn trên thị trường, doanh nghiệp cần một đòn then chốt đánh mạnh để tạo ra hiệu ứng và để lại ấn tượng sâu sắc cho khách hàng.
17. Quy luật không thể dự đoán
Rất rõ ràng, bạn sẽ rất khó để đoán trước điều gì sẽ xảy ra nếu không có các dữ liệu, thậm chí ngay cả khi bạn có để dự đoán thì cũng chỉ là một phần rất nhỏ, bạn khó mà đoán được kế hoạch của đối thủ cạnh tranh nếu không phải là người lên kế hoạch cho họ.
Thứ này liên quan chặt chẽ đến cái gọi là "Xu hướng". Chẳng ai biết trước được tương lai, các giả định phỏng đoán càng chưa chắc chính xác. Sự thay đổi liên tục trên thị trường sẽ tạo ra "xu hướng", và bạn hoàn toàn có thể kiểm soát được xu hướng đó.
Điều này đặt ra yêu cầu đối với doanh nghiệp của bạn phải có sự linh động rất lớn và nhanh chóng để có thể thay đổi và đón đầu xu hướng đó của thị trường.
18. Quy luật thành công
Quy luật thành công trong 22 quy luật bất biến của marketing
Một khi đã đứng trên đỉnh vinh quang và thành công vang dội, rất nhiều người thỏa mãn với điều đó và trở nên tự đại, kiêu ngạo với cả thị trường. Họ ngủ quên trên chiến thắng đó mà thiếu đánh giá khách quan, không nhìn ra đối thủ của mình đã đến sát rất gần, thậm chí là vượt qua họ. Cuối cùng dẫn đến kết quả thất bại.
Donald Trump là ví dụ cụ thể nhất đại diện cho những người vì thành công sớm mà kiêu căng tự đại, cuối cùng dẫn đến thất bại kéo dài. Các chiến lược kinh doanh của Donald Trump là đặt tên mình cho tất cả mọi thứ - một lỗi lớn trong quy luật mở rộng. Trên thực tế cái tên chẳng làm cho sản phẩm đó nổi tiếng, sự nổi tiếng đó là nhờ các hoạt động tiếp thị đúng và phù hợp.
Để tránh phải rơi vào cái bẫy thành công như thế, điều đó bạn phải hiểu được khách hàng của mình như thế nào, hoạt động tập trung vào một nhóm khách hàng, cũng như hiểu thật rõ những đặc tính vượt trội của sản phẩm.
Nếu bạn là một CEO, một nhà quản lý cấp cao, bạn cần phải rất lưu ý với quy luật này. Đừng bao giờ quá hài lòng với những thành công hiện tại mà bạn gặt hái được, cũng đừng nên giao phó toàn bộ công việc quản lý và phát triển marketing của doanh nghiệp cho cấp dưới, bởi nếu không trực tiếp nắm rõ bạn sẽ chẳng bao giờ đi sát vào được những thành quả hay trở ngại của marketing.
19. Quy luật thất bại
"Thất bại là mẹ thành công", không có thất bại sẽ không có thành công được, bạn làm kinh doanh bắt buộc phải chấp nhận quy luật này - quy luật thất bại trong 22 quy luật bất biến của marketing.
Nhận ra sai lầm của mình là một việc cần thiết để có thể nhìn ra nguyên nhân dẫn đến thất bại và đứng lên sửa chữa những sai lầm đó, ít nhất bạn không bỏ mặc sai lầm và không khiến tình trạng hiện tại đổ vỡ hơn.
Ngay cả trong cuộc sống của chúng ta cũng vậy. Chấp nhận "con người ai cũng sai lầm" vẫn sẽ dễ dàng hơn là chấp nhận "tôi sai" - một câu đánh vào lòng tự trọng thật sự.
Cách hay nhất để nhìn ra và sửa chữa sai lầm đó đó là thừa nhận và thực hiện một loạt hành động cụ thể để khắc phục thất bại. Hãng American Motors đã gặp thất bại vì chế tạo xe Jeep, Xenox cũng gặp thất bại khi cứ theo đuổi sai lầm bắt tay sản xuất máy vi tính của mình.
Đối với các doanh nghiệp bạn có thể sử dụng hệ thống Champion nhằm loại bỏ yếu tố cá nhân trong các vấn đề liên quan đến nhiều người, kiểu như công khai người sẽ được lợi ích cao nhất từ thành công của dự án mới nếu anh ta góp ý và thực hiện tốt. Và nếu bạn có thể đưa doanh nghiệp hoạt động một cách tốt nhất thì kết quả bạn nhận được sẽ là thành công của cả doanh nghiệp.
20. Quy luật cường điệu (quy luật thổi phồng)
Quy luật này có lẽ được thấy nhiều nhất trong báo chí - giật tít. Còn đối với doanh nghiệp mà nói, nếu doanh nghiệp hoạt động tốt, thì không có lý do gì họ phải xuất hiện nhiều. Sự thổi phồng "làm màu" sẽ chỉ che đậy được ít nhiều tình trạng khó khăn của doanh nghiệp, nó càng cho thấy sự khó khăn mà doanh nghiệp đang gặp phải.
Coca-cola đã từng rơi vào tình trạng như thế. Sản phẩm Coke của Coca-cola được quảng cáo rầm rộ tới mức người ta cho rằng Coke sẽ thay thế sản phẩm nguyên thủy Coca-cola. Người ta bỏ ra tới hơn 1 tỷ đô-la cho việc quảng cáo miễn phí New Coke, cộng thêm hàng trăm triệu đô-la chỉ cho chiến dịch phát động nhãn hiệu trên thị trường. Cuối cùng họ thất bải chỉ sau chưa đến 60 ngày.
Coca-cola bắt buộc phải quay lại công thức pha chế ban đầu Coca-Cola Classic. Và thật bất ngờ Coca-Cola Classic lại bán được gấp tới 15 lần New Coke, một con số không tưởng!
Điều này giúp chúng ta rút ra một điều, đừng thổi phồng quá lớn bất cứ một sản phẩm hay sự kiện gì mới nào, đặc biệt là hứa hẹn thay đổi cả một ngành nghề công nghiệp.
21. Quy luật gia tốc (quy luật gia tăng)
Bạn có biết các dự án hoặc chương trình thành công của doanh nghiệp thường thành công nhờ vào khuynh hướng không?
Nếu bạn là một CEO doanh nghiệp bạn sẽ lựa chọn đưa doanh nghiệp của mình đi theo hot trend trước mắt hay lựa chọn khuynh hướng lâu dài?
Một hot trend bùng nổ bằng cách nào đó có thể đem lại cho bạn trong thời gian ngắn một nguồn lợi nhuận khổng lồ, nhưng xét về tính lâu dài thì lại không làm được như thế, vô tình đẩy doanh nghiệp của bạn lung lay trước thị trường. Hay nói cách khác nếu bạn lựa chọn đưa doanh nghiệp của mình đi theo một xu hướng thị trường bền vững lâu dài, thì khả năng doanh nghiệp tồn tại và phát triển sẽ tốt hơn, đem về lợi nhuận ổn định và tăng đều.
Đứng trước một ngành nghề đang phát triển một cách chóng mặt và có thể tạo ra hot trend bất cứ lúc nào, thì việc tốt nhất để có thể tạo ra khuynh hướng lâu dài đó là dội cho nó một gáo nước lạnh để làm nguội đi sự bùng nổ ấy. Giống như thủy triều ngầm mạnh mẽ còn các hot trend nhất thời giống sóng biển, việc giữ cho nó ở mức vừa phải sẽ tạo ra nhiều sự ổn định hơn, phát triển bền vững và lợi nhuận nhiều hơn.
Tóm lại là bạn đừng bao giờ thỏa mãn hoàn toàn nhu cầu bùng nổ đó, nếu chúng bùng nổ thì hãy tìm cách kìm nó lại.
22. Quy luật nguồn lực
Quy luật nguồn lực trong 22 quy luật bất biến của marketing
Nếu bạn đã hiểu hết được 21 diều trong 22 quy luật bất biến trong marketing kia, và bạn nghĩ mình cần đi tìm sự hỗ trợ để đi làm marketing luôn thì bạn sai rồi! Bởi bạn đang gặp một vấn đề then chốt - NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH!
Nguồn lực ở đây chúng ta nói đến tiền. Bất cứ dự án, bất cứ kế hoạch hay quá trình sản xuất, phân phối, hỗ trợ dịch vụ... đều cần đến tài chính tương ứng để triển khai và mở rộng. Một ý tưởng hay nhất cũng chẳng thể trở thành hiện thực nếu không có tài chính đủ để triển khai nó. Marketing là tác động đến tâm trí và thuyết phục khách hàng lựa chọn bạn, nhưng chi phí để làm marketing từ đâu ra, chẳng ai để ý đến. Đây thật sự là một thiếu sót quá lớn.
Bạn có biết Steve Jobs và Wozniak - hai ông trùm của Apple đã có ý tưởng tuyệt vời với những chiếc máy tính Apple của mình, thế nhưng để hiện thực hóa được ý tưởng đó hai người phải nhờ 91000 USD của Mike Markkula.
Tất nhiên, ý tưởng không có nguồn lực tài chính hỗ trợ không có nghĩa là ý tưởng vứt đi, chỉ là như đã nói ở quy luật Hi sinh, cho đi để nhận lại, bạn hoàn toàn có thể nhận được nhiều hơn những gì mình đầu tư, vậy thì không có lý do gì bạn không đầu tư cho ý tưởng của mình, đúng không!
Như vậy chúng tôi đã chia sẻ tới bạn đọc chi tiết 22 quy luật bất biến trong marketing và trong kinh doanh, mong rằng với những thông tin chi tiết như vậy bạn có thể ứng dụng những quy luật như vậy vào công việc kinh doanh của mình. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
04/11/2020
624 Lượt xem
Tổng hợp các kỹ thuật SEO giúp mọi người có thể tiếp cận dễ dàng
SEO cho đến nay vẫn luôn là một lĩnh vực được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là đối với những ai làm SEO, những nhà phát triển website hay những người sáng tạo nội dung. Họ có trong tay một loạt những bí kíp, những mẹo SEO hay thủ thuật làm SEO lên top cực hay và dễ dàng, nhưng nếu là người mới thì sao? Nếu không qua một lớp học SEO cụ thể làm sao có thể biết cách làm SEO hiệu quả hay cách hoạt động của nó thế nào?
Tóm tắt 30 giây
- Kỹ thuật SEO giúp Google đảm bảo có tất cả các chi tiết và thông tin cần thiết để tạo ra danh sách tìm kiếm cho người dùng.
- Kỹ thuật SEO có thể cho bạn biết được độ dài của thẻ tiêu đề liệu nó có phù hợp với nội dung của bạn hay không cũng như các trang khác của bạn có bị thiếu thẻ tiêu đề hay không.
- Kỹ thuật SEO có thể giúp bạn biết được các trang web của mình có URL hay chưa, liệu chúng có chứa bất kỳ ký tự đặc biệt nào hay độ dài của URL có bị quá dài hay không.
- Nó có thể cho bạn biết nội dung của bạn có khớp với mô tả hay không, độ dài mô tả là bao nhiêu và các trang web khác của bạn có thiếu mô tả meta hay không.
- Kỹ thuật SEO cho bạn biết trang của bạn có thể được sử dụng trong các phần của trang bổ sung không, và định dạng đó có nhắm chính xác đến mục đích sử dụng cụ thể hay không.
- Nó có thể giúp bạn có những gợi ý để nâng cơ hội xếp hạng cao hơn trên kết quả tìm kiếm. Nó có thể cho bạn biết mật độ từ khóa trên các trang của bạn, các cụm từ tìm kiếm mà bạn đang xếp hạng nhưng cũng có thể chi tiết như cấu trúc trang hay gợi ý các chiến lược tốt nhất để hiểu được các thuật toán của Google.
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là hoạt động bao gồm mọi việc để đạt kết quả cuối cùng là đưa website của bạn lên TOP công cụ tìm kiếm. Bạn cũng biết cách thử thay đổi tiêu đề và từ khóa để đẩy hạng, nhưng lại chưa biết gì về khía cạnh kỹ thuật!
Đừng lo lắng, bạn chẳng cần phải là một chuyên gia để có thể ứng dụng nó. Thay vào đó bạn chỉ cần hiểu cách hoạt động của nó để cải thiện hiệu suất của bạn về sau là được.
Thông qua những câu hỏi lớn này, tôi tin rằng bạn sẽ sớm nắm được các kỹ thuật làm SEO tuyệt vời và ứng dụng hiệu quả vào công việc của mình.
Các công cụ tìm kiếm cần truy cập những gì để tạo ra danh sách tìm kiếm?
Kỹ thuật SEO giúp Google đảm bảo sẽ có tất cả các chi tiết và thông tin cần thiết để tạo ra danh sách tìm kiếm cho người dùng.
Và đây là những gì mà một danh sách tìm kiếm cần có:
Thẻ tiêu đề
Thẻ tiêu đề chính là yếu tố đầu tiên bạn cần quan tâm. Giống như tên cuốn sách, thẻ tiêu đề cung cấp tiêu đề cho các công cụ tìm kiếm. Đó chính là tiêu đề danh sách tìm kiếm của bạn.
Về yêu cầu, Tiêu đề của bạn không được dài hơn 50-60 ký tự và nó phải có đủ sức hấp dẫn, ấn tượng để thu hút người dùng nhấp vào nó.
Sử dụng các kỹ thuật làm SEO có thể cho bạn biết độ dài của thẻ tiêu đề có bao nhiêu ký tự, liệu nó có phù hợp với nội dung của bạn hay không, các trang khác của bạn có bị thiếu thẻ tiêu đề hay không.
Làm chủ kỹ năng SEO website bằng cách đăng ký học online. Khóa học sẽ giúp bạn biết cách phân tích đối thủ SEO, biết cách nghiên cứu thị trường và từ khóa SEO, biết cách gom nhóm từ khóa SEO nhanh nhất, hiệu quả nhất và sở hữu phương pháp tối ưu SEO Onpage, tối ưu liên kết nội bộ, tối ưu Social và Entity. Đăng ký ngay:
[course_id:2715,theme:course]
[course_id:3096,theme:course]
[course_id:1632,theme:course]
URL hoặc slug
URL có lẽ bạn đã biết đó là liên kết để hướng người dùng đi đến website của bạn, giống như địa chỉ nhà vậy. Nó sẽ đem đến cho bạn một ý tưởng mới mẻ hoặc một gợi ý nhanh chóng về website của bạn trước khi bạn truy cập nó. URL hấp dẫn, ấn tượng cũng là một cách để bạn nhớ đến khi truy cập vào một website.
Do đó yêu cầu đối với một URL đó là dễ nhớ, ngắn gọn và đơn giản.
Kỹ thuật SEO có thể cho bạn biết trang nào của bạn có URL, trang nào chưa có URL từ đó gợi ý bạn bổ sung thêm URL cho các trang đó. Đồng thời chúng cũng giúp bạn biết URL của bạn có chứa ký tự đặc biệt không, độ dài bao nhiêu...
Tìm kiếm văn bản bằng danh sách
Yếu tố này được rút ra từ mô tả meta trong văn bản của bạn. Một bản mô tả meta tốt là có thể tóm lược ngắn gọn nhất nội dung chính bạn sẽ đề cập trong website của mình là gì, và tất cả chỉ gói gọn trong 160 ký tự văn bản.
Kỹ thuật SEO có thể cho bạn biết nội dung meta của bạn có đúng là đang nói đến nội dung chính trong bài viết hay không, độ dài là bao nhiêu và liệu có bất kỳ trang nào khác của bạn thiếu mô tả meta hay không, từ đó gợi ý bạn bổ sung để tối ưu thêm.
Các yếu tố bổ sung trong trang kết quả tìm kiếm
Google đã mở rộng thêm các yếu tố bổ sung trong trang kết quả tìm kiếm ngoài danh sách kết quả tìm kiếm, trong đó bao gồm cả URL để nâng cao trải nghiệm người dùng trong quá trình tìm kiếm.
Các yếu tố tìm kiếm có thể bao gồm biểu đồ kiến thức, trình hướng dẫn chi tiết, gợi ý hàng đầu về hình ảnh, video, tin tức,...
Thông qua kỹ thuật làm SEO, bạn sẽ biết trang web của bạn có được xuất hiện và được sử dụng trong các phần của yếu tố bổ sung kia không, liệu định dạng đó có đáp ứng đúng yêu cầu và đúng mục đích sử dụng cụ thể ban đầu hay không.
Tổng hợp các kỹ thuật làm SEO giúp mọi người có thể tiếp cận dễ dàng - 1
Làm cách nào để các công cụ tìm kiếm tìm thấy trang của bạn?
Để các công cụ tìm kiếm "tìm" thấy bạn, bạn cần cho Google biết rằng trang của bạn tồn tại để xếp hạng trên các kết quả tìm kiếm.
Và để Google có thể khám phá tốt nhất trang web của bạn, bạn nên có Sơ đồ trang web XML và hệ thống các liên kết ngược, liên kết nội bộ trong website của mình
Kỹ thuật SEO đang giúp Google khám phá dễ dàng hơn bao giờ hết, không có lý do gi bạn bỏ qua các kỹ thuật này cả.
Ví dụ: bạn có thể sử dụng các kỹ thuật làm SEO để tạo sơ đồ trang XML, gửi sơ đồ trang XML đến Google hoặc các công cụ tìm kiếm khác, thống kê và đếm số lượng các liên kết đến trên trang web của bạn, thống kê liên kết ngược,...
Làm thế nào để các công cụ tìm kiếm đánh giá trang của bạn?
Riêng về các yếu tố để đánh giá xếp hạng website của bạn, Google có hẳn một loạt các yếu tố xếp hạng cần thiết đối với website chứ không chỉ dùng một yếu tố duy nhất. Thông qua khả năng đáp ứng các trang web chuẩn SEO Google sẽ đánh giá và xếp hạng website của bạn trên kết quả tìm kiếm của Google. Không chỉ có Google, các công cụ tìm kiếm khác cũng sử dụng những yếu tố xếp hạng chuẩn SEO để đánh giá vị trí của bạn.
Trong đó, một số các yếu tố đó gồm:
Google cần có thể truy cập trang của bạn
Thông qua Google bots, Google sẽ "vào" khám phá và đánh giá tất cả các trang website hiện có, vì vậy điều quan trọng đầu tiên đó là đảm bảo trang web của bạn không "đóng cửa" để Google có thể truy cập trang web của bạn. Các kỹ thuật làm SEO sẽ cho bạn biết liệu các robot của Google có đang truy cập trang web của bạn hay không, tần suất truy cập như thế nào, liệu trang web của bạn có đang chặn bot của Google hay cấu trúc trang web có ảnh hưởng đến đánh giá của Google hay không.
Trang web của bạn cần phải đáng tin cậy
Máy chủ chậm có thể ảnh hưởng đến các yếu tố xếp hạng trang web của bạn vì chúng khiến Google hiểu rằng có vẻ trang web của mình không đáng tin cậy đối với các công cụ tìm kiếm nếu chúng không thể truy cập nội dung của bạn. Các kỹ thuật làm SEO web có thể giúp bạn giữ trang web của mình luôn an toàn và giải quyết các vấn đề nghiêm trọng khác liên quan có thể ảnh hưởng đến trang web của bạn.
Trang web của bạn phải có uy thế nhất định
Chất lượng nội dung của bạn có thể ảnh hưởng đến quyền hạn và uy tín của trang web cùng với các liên kết mà bạn kiếm được từ các trang web đáng tin cậy khác. Kỹ thuật làm SEO có thể giúp bạn giám sát chi tiết các trang web có liên kết đến trang web của bạn, các trang nhận được liên kết ngược của bạn trong khi nó cũng có thể giúp bạn nâng cao hơn uy tín trang web của bạn so với đối thủ của mình.
Làm cách nào để các công cụ tìm kiếm biết truy vấn tìm kiếm nào để hiển thị trang của bạn?
Tổng hợp các kỹ thuật làm SEO giúp mọi người có thể tiếp cận dễ dàng - 2
Hiện nay Google đã ứng dụng các công nghệ thông minh để hiểu và xử lý thông tin ngôn ngữ tự nhiên trên thanh tìm kiếm để làm nổi bật các trang có liên quan nhất đến mọi câu hỏi của người dùng, xác định các từ khóa và chủ đề có liên quan với ngữ cảnh phù hợp với mục đích tìm kiếm.
Kỹ thuật SEO có thể giúp bạn nâng cao cơ hội xếp hạng trên kết quả tìm kiếm của Google. Nó có thể cho bạn biết mật độ từ khóa, các từ khóa mà mà bạn đang xếp hạng nhưng cũng có thể chi tiết hơn như cấu trúc trang và các chiến lược tốt nhất để hiểu các chiến thuật của Google.
Việc ứng dụng các kỹ thuật SEO giúp chúng ta đạt được những mục tiêu nào?
Nếu có thể ứng dụng các kỹ thuật làm SEO một cách hiệu quả, chúng hoàn toàn có thể giúp bạn cải thiện xếp hạng của mình trên kết quả tìm kiếm và ngăn ngừa các vấn đề có thể ảnh hưởng đến chất lượng web của bạn.
Dưới đây là một vài ví dụ về việc tận dụng tối đa kỹ thuật này
Tiết kiệm thời gian bằng cách tự động hóa các công việc giống nhau
Ví dụ: SEO kỹ thuật có thể giúp bạn tạo tiêu đề và mô tả meta cho các trang sản phẩm để cải thiện thành công thương mại điện tử của bạn một cách tự động hóa mà không cần phải thực hiện nhiều.
Tạo dự đoán dựa trên dữ liệu
Nếu bạn đang làm việc để kiểm tra việc triển khai SEO của mình, SEO kỹ thuật có thể giúp bạn dự đoán tác động của nó và cách các lý thuyết của bạn có thể triển khai trong thực tế thông qua các chỉ số thống kê chính xác, nhất là các dữ liệu về website, về lượng truy cập trên website của bạn.
Cải tiến mã trang web
Tối ưu hóa kỹ thuật có thể giúp bạn cải thiện mã trang web của mình để giải quyết các vấn đề nghiêm trọng có thể không được phát hiện theo những cách khác. Bạn có thể phát hiện ra các trang ảnh hưởng đến tốc độ trang, thời gian tải hoặc thậm chí cả SEO tổng thể của bạn để khắc phục chúng trước khi quá muộn.
Như vậy thông qua bài viết này, chúng tôi hi vọng rằng bạn đã có được cho mình những kỹ thuật SEO hiệu quả nhất để có thể tối ưu hóa công cụ tìm kiếm của bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
03/11/2020
1385 Lượt xem
Zalo và Facebook là gì? Lý do nhiều người không thể tránh xa 2 ứng dụng
Có lẽ 2 cái tên làm mưa làm gió trên mạng xã hội Việt Nam không thể không nhắc đến Facebook và Zalo. Nhưng nhiều người chỉ biết sử dụng nó mà không biết được nó là gì, nó có từ đâu và lý do tại sao giới trẻ lại điên cuồng sử dụng đến vậy.
Zalo là gì?
Zalo đã có từ lâu tại Việt Nam và được rất nhiều người tải về. Mặc dù được sử dụng rất thường xuyên nhưng bạn có bao giờ thắc mắc nguồn gốc của ứng dụng này từ đâu không? Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những điều thú vị về mạng xã hội độc đáo này.
Zalo là mạng xã hội được phát triển tại Việt Nam nhưng được tích hợp đầy đủ các tính năng như nhắn tin, gọi video miễn phí và bán hàng trên zalo page miễn phí để người dùng trải nghiệm.
Zalo đang rất phất triển tại Việt Nam
Thêm nữa, Zalo có rất nhiều các tính năng mà bạn có thể xem xét và kiếm tiền trên Zalo hiệu quả.
Truy cập từ máy tính và di động: Dù sử dụng máy tính hay điện thoại, bạn đều có thể dễ dàng tải và sử dụng Zalo mọi lúc mọi nơi.
Gửi tin nhắn video: Chỉ trong 15 giây, bạn có thể hoàn tác việc gửi tin nhắn hoặc video cho bạn bè.
Quét bạn ở gần: Tính năng này vô cùng đặc biệt, rất ít ứng dụng được tích hợp tính năng này. Đối với những người bạn đang tìm kiếm ai đó để trò chuyện, bạn có thể sử dụng tính năng 'Quét bạn ở gần'.
Chia sẻ vị trí: Tính năng này cho phép người dùng chia sẻ vị trí hiện tại của họ với bạn bè trong khi trò chuyện.
Nhắn tin thoại: Nếu bạn đang bận và không thể gõ bàn phím, bạn có thể nói và gửi tin nhắn thoại. Thời lượng gửi tin nhắn thoại kéo dài tối đa 5 phút / tin. Đủ để bạn hát một bài hát.
Gửi tin nhắn thời gian thực: Bạn sẽ thấy thông báo trạng thái của tin nhắn đã nhận và đã gửi. Nhắn tin siêu tốc độ miễn phí
Chat nhóm : Đối với nhóm bạn bè hoặc công ty, bạn có thể sử dụng Zalo để tạo nhóm chat để trò chuyện và chia sẻ thông tin.
Giải trí: Chơi game đoán chữ, 'thách đấu' bạn bè qua nhiều trò chơi, mua sắm trực tuyến trên Zalo như các trang thương mại điện tử. Ngoài ra zalo cũng giúp người dùng xây dựng thương hiệu cá nhân hiệu quả cho người mới hơn.
Chinh phục cách Marketing Zalo bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu rõ tư duy quảng cáo trên Zalo và nắm bắt các công cụ để tiếp cận khách hàng trong Zalo một cách hiệu quả nhất. Bạn cũng sẽ biết cách thiết lập Zalo OA chuẩn nhất từ đầu. Học cách tận dụng tối đa các tính năg của Zalo OA để tương tác, chăm sóc khách hàng. Đăng ký ngay:
[course_id:1375,theme:course]
[course_id:962,theme:course]
[course_id:2191,theme:course]
Facebook là gì?
Facebook là một trang web mạng xã hội , nơi người dùng có thể đăng bình luận, chia sẻ ảnh và đăng liên kết đến tin tức hoặc nội dung thú vị khác trên web, trò chuyện trực tiếp và xem video dạng ngắn.
Nội dung được chia sẻ có thể được truy cập công khai hoặc chỉ có thể được chia sẻ giữa một nhóm bạn bè hoặc gia đình được chọn hoặc với một người duy nhất.
Facebook bắt đầu hoạt động vào tháng 2 năm 2004 với tư cách là một mạng xã hội dành cho trường học tại Đại học Harvard. Nó được tạo ra bởi Mark Zuckerberg cùng với Edward Saverin, cả hai đều là sinh viên tại trường đại học. Mãi đến năm 2006, Facebook mới mở cửa cho bất kỳ ai từ 13 tuổi trở lên và đã thành công, nhanh chóng vượt qua MySpace để trở thành mạng xã hội phổ biến nhất trên thế giới.
Facebook là gã khổng lồ có người dùng lớn nhất thế giới
Thành công của Facebook có thể là nhờ vào khả năng thu hút cả mọi người và doanh nghiệp cũng như khả năng tương tác với các trang trên web bằng cách cung cấp một thông tin đăng nhập duy nhất hoạt động trên nhiều trang.
Zalo và Facebook cái nào bảo mật tốt hơn?
Để nói về độ bảo mật của những ứng dụng thì việc dữ liệu bị hack các thông tin cá nhân là điều không thể tránh khỏi vì vậy nhiều người dùng đang rất quan tâm và đặt cao vấn đề bảo mật lên trên hàng đầu. Vậy Zalo và Facebook cái nào bảo mật hơn?
Việc sử dụng các ứng dụng công nghệ như mạng xã hội Zalo, Facebook... ngày càng trở nên phổ biến. Theo những chuyên gia đánh giá thì mỗi ứng dụng đều có những ưu và nhược điểm, tiềm ẩn những rủi ro. Các rủi ro như hệ thống bị mã độc, lỗi mạng hoặc lỗi do người trong quá trình vân hành. Do vậy, không ứng dụng hay website nào tuyệ đối bảo mật tuyệt đối và khó có thể so sánh Zalo và Facebook ứng dụng nào tốt hơn.
Với Facebook tất cả những nội dung trên Facebook Messenger đề được mã hóa đầu cuối. Trường hợp ban muốn thực hiện điều này bạn cần kích hoạt cuộc trò chuyện bí mật, một tính năng chỉ có trên ứng dụng Facebook Messenger và không hỗ trợ cho trình duyệt. Sử dụng tính năng này, mọi tin nhắn có thể hiện thị trên một thiết bị người dùng, người nhận và bạn sẽ không thể xem được nội dung, kể cả khi bạn đăng nhập trên messenger trên thiết bị khác, hơn nữa bạn còn có thể gửi tin nhắn hẹn giờ tư hủy.
Với Zalo, công vụ trò chuyện này được nhiều người ưa chuộng bởi nó có những tính năng độc đáo, phù hợp với văn hóa và thói quen của người Việt. Zalo tích hợp nhiều tính năng gửi tin nhắn an toàn ngay trên cửa sổ trò chuyên bình thường, người dùng có thể gửi tin nhắn tự hủy, thu hồi những tin nhắn đã gửi hay ẩn cuộc trò chuyện bằng mật mã.
Lý do người dùng thích sử dụng Facebook
Zalo và Facebook được người dùng rất ưa thích. Lý do người dùng thích sử dụng Zalo đã được chúng tôi bật mí ở trên. Bây giờ chúng tôi sẽ bật mí rộng hơn cho các bạn về Facebook.
Facebook thân thiện với người dùng và cởi mở với tất cả mọi người. Ngay cả những người ít hiểu biết nhất về kỹ thuật cũng có thể đăng ký và bắt đầu đăng bài trên Facebook. Mặc dù nó bắt đầu như một cách để giữ liên lạc hoặc kết nối lại với những người bạn đã mất từ lâu, nhưng nó nhanh chóng trở thành con cưng của các doanh nghiệp có khả năng nhắm mục tiêu chặt chẽ đối tượng và phân phối quảng cáo trực tiếp đến những người có nhiều khả năng muốn sản phẩm hoặc dịch vụ của họ nhất.
Facebook giúp chia sẻ ảnh, tin nhắn văn bản, video, bài đăng trạng thái và cảm xúc trên Facebook thật đơn giản. Trang web mang tính giải trí và là điểm dừng chân thường xuyên hàng ngày của nhiều người dùng.
Kiếm tiền đỉnh cao với Facebook
Một số tính năng chính của Facebook
Facebook cho phép bạn duy trì danh sách bạn bè và chọn cài đặt quyền riêng tư để điều chỉnh những ai có thể xem nội dung trên hồ sơ của bạn.
Facebook cho phép bạn tải ảnh lên và duy trì album ảnh có thể được chia sẻ với bạn bè của bạn.
Mạng nhà phát triển của Facebook cung cấp các chức năng nâng cao và các tùy chọn kiếm tiền.
Bạn có thể phát trực tiếp video bằng Facebook Live.
Kết luận
Nếu bạn muốn tìm hiểu sau hơn, muốn kiếm tiền online từ Zalo và Facebook hàng tháng thông qua những tiện ích, tính năng của nó thì hãy nhanh tay tạo cho mình những tài khoản. Trang bị thêm cho mình kiến thức về Zalo và học quảng cáo Facebook để giúp bạn nắm bắt được toàn bộ tình hình và phân tích chiến lược hiệu quả. Bên cạnh đó, chúng tôi còn có rất nhiều khóa học marketing online như Facebook, Youtube, SEO... với sự hướng dẫn của những chuyên gia hàng đầu được nhiều người săn đón nhất trên Unica.
03/11/2020
5918 Lượt xem
Physical Evidence là gì? Các yếu tố cấu thành nên Physical Evidence
Một trong những yếu tố quan trọng để tạo nên sự thành công của các chiến lược marketing đó chính là yếu tố 7P. Khi nhắc đến mô hình 7P trong marketing thì Physical Evidence là một yếu tố vô cùng quan trọng và không thể bỏ qua. Việc không nắm rõ Physical Evidence trong marketing sẽ khiến bạn bị bỏ lỡ rất nhiều cơ hội để tạo nên thành công.Vậy Physical Evidence là gì? Mời bạn đọc tìm hiểu thông qua nội dung bài viết dưới đây nhé.
1. Physical Evidence là gì?
Theo dịch nghĩa, Physical Evidence là “bằng chứng vật lý” hoặc có thể gọi là bằng chứng hữu hình. Là một thành phần của Marketing Mix, Physical Evidence được hiểu là vị trí và môi trường nơi khách hàng mua và tiêu thụ sản phẩm. Đó là môi trường mà công công ty và khách hàng tương tác trong việc trao đổi sản phẩm. Ban đầu, điều này phù hợp nhất với các sản phẩm dịch vụ, nhưng ranh giới đã trở nên mờ nhạt giữa sản phẩm dịch vụ và sản phẩm vật chất. Các công ty kinh doanh cả sản phẩm dịch vụ và sản phẩm vật chất đều muốn kiểm soát bằng chứng vật chất của sản phẩm, vì nó góp phần vào trải nghiệm tổng thể của khách hàng.
Đó là một cách để kiểm soát và gia tăng giá trị thông qua việc trình bày các yếu tố vô hình của sản phẩm.
Hiểu theo dịch nghĩa Physical Evidence là “bằng chứng vật lý
2. Phân loại Physical Evidence
Sau khi tìm hiểu Physical Evidence là gì, chúng ta cùng nhau phân loại Physical Evidence thành 2 loại bằng chứng ngoại vi và bằng chứng thiết yếu.
2.1. Bằng chứng ngoại vi (Peripheral Evidence)
Bằng chứng ngoại vi là một phần của quá trình mua hàng, nhưng có rất ít giá trị riêng của nó. Nó được hiểu là các khía cạnh bổ sung của sản phẩm góp phần vào quá trình mua hàng chung.
Đó có thể là những thứ đơn giản như khăn ăn được sử dụng trong nhà hàng, thẻ đeo thẻ được sử dụng cho biên lai hoặc thông tin sản phẩm hoặc bao bì của sản phẩm.
Bằng chứng ngoại vi, bản thân nó có rất ít giá trị. Nhưng, nếu được sử dụng cùng với sản phẩm hoặc dịch vụ, nó có thể tăng thêm giá trị cho các yếu tố vô hình của sản phẩm hoặc dịch vụ.
2.2. Bằng chứng thiết yếu (Essential Evidence)
Bằng chứng thiết yếu, trái ngược với bằng chứng ngoại vi, là các sản phẩm, thành phần hoặc yếu tố được một công ty sử dụng để thực hiện sản phẩm của họ.
Physical evidence ví dụ, bằng chứng thiết yếu có thể là các thành phần mà một nhà hàng sử dụng trong thực phẩm của mình. Hoặc đó có thể là bộ khăn trải giường, khăn tắm và đồ vệ sinh cá nhân do khách sạn cung cấp…
Bằng chứng thiết yếu không nhất thiết phải do khách hàng sở hữu, nhưng nó góp phần vào nhận thức về giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ. Bằng chứng thiết yếu là một trong những yếu tố quan trọng nhất để tạo nên Physical Evidence của chiến lược tiếp thị hỗn hợp.
Physical Evidence là một yếu tố cấu thành nên mô hình 7p trong Marketing Mix
3. Các thành phần của Physical Evidence
- Môi trường vật chất: Môi trường vật chất trong marketing dịch vụ và các yếu tố xung quanh mà khách hàng đang ở khi sản phẩm được tiêu thụ. Đây là một thành phần thiết yếu của Physical Evidence. Bởi nó có thể thiết lập suy nghĩ, tâm trạng và là một yếu tố góp phần cao trong nhận thức về giá trị.
- Bố cục không gian: Bố cục không gian là một thành phần, hoạt động cùng với môi trường vật chất. Đây là cách môi trường được thiết lập.
Ví dụ: Cách một địa điểm bán lẻ di chuyển khách hàng qua cửa hàng. Điều này ảnh hưởng đến cách khách hàng mua hàng cũng như cách họ trải nghiệm sản phẩm.
- Thương hiệu doanh nghiệp: Thương hiệu là một thành phần khác của bằng chứng vật chất. Đây là một yếu tố quan trọng trong cách khách hàng nhìn nhận về doanh nghiệp của bạn. Đôi khi, thương hiệu nằm trong các lĩnh vực khác của hỗn hợp tiếp thị. Tuy nhiên, nó có một vị trí quan trọng nhất định trong bằng chứng vật chất vì thương hiệu đóng góp vào các khía cạnh vô hình của trải nghiệm khách hàng. Doanh nghiệp áp dụng mô hình 5 áp lực cạnh tranh giúp tăng doanh thu cũng như thương hiệu được nhiều người biết đến.
Do đó, thương hiệu giúp thiết lập nhận thức của khách hàng về sản phẩm của bạn.
- Tính nhất quán: Tính nhất quán là một thành phần quan trọng của bằng chứng vật chất. Bạn muốn khách hàng biết rằng khi họ sử dụng sản phẩm của bạn, họ sẽ mong đợi và nhận được những gì. Do đó, tính nhất quán cho phép bạn thực hiện trên kỳ vọng đó.
Tính nhất quán giúp giảm bớt một phần lớn rủi ro khi người mua sử dụng sản phẩm mới. Do đó, việc mua hàng có nhiều khả năng xảy ra lần đầu tiên cũng như những lần sau.
Những thành phần này là cách bạn nghĩ về việc triển khai nó như một phần của hỗn hợp tiếp thị. Đó là cách bạn cấu trúc chiến lược của mình và chọn chiến thuật bạn sẽ sử dụng.
Các thành phần của Physical Evidence
- Các yếu tố xung quanh khác: Môi trường vật chất xung quanh dịch vụ quan trọng trong việc thiết lập tâm trạng khách hàng. Nó có thể bao gồm một số yếu tố như: ánh sáng, âm nhạc, trang phục, thái độ của nhân viên và nhiều thành phần bằng chứng ngoại vi khác.
4. Physical Evidence quan trọng như thế nào trong Marketing
Physical Evidence đóng vai trò quan trọng trong Marketing vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm và quyết định mua hàng của khách hàng. đồng thời còn giúp doanh nghiệp xác định đúng thị trường mục tiêu, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Dưới đây là một số lý do cụ thể:
4.1. Tác động đến sự kỳ vọng và nhận thức của khách hàng
Physical Evidence là yếu tố quan trọng giúp khách hàng đánh giá chất lượng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Khách hàng có thể trực tiếp nhìn thấy, sờ vào, ngửi, nếm hoặc nghe sản phẩm để cảm nhận chất lượng trước khi mua. Physical Evidence tốt sẽ giúp khách hàng tin tưởng vào chất lượng sản phẩm/dịch vụ và đưa ra quyết định mua hàng.
Physical Evidence được xem là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ đến sự kỳ vọng và nhận thức của khách hàng về những sản phẩm/ dịch vụ mà doanh nghiệp bạn đang cung cấp. Những người lập kế hoạch Physical Evidence là những người vô cùng am hiểu về mục tiêu của doanh nghiệp và khả năng vận dụng yếu tố Physical Evidence hiệu quả. Vì vậy, một Physical Evidence tốt, chất lượng chắc chắn sẽ tác động rất nhiều đến sự kỳ vọng và mong muốn của khách hàng.
Đăng ký khoá học Marketing online ngay để nhận ưu đãi vô cùng hấp dẫn. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm từ cơ bản đến nâng cao trong Marketing, tầm quan trọng và lý do tại sao phải lập kế hoạch Marketing, biết cách xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:803,theme:course]
[course_id:402,theme:course]
[course_id:1227,theme:course]
4.2. Giúp doanh nghiệp xác định đúng thị trường mục tiêu
Việc xây dựng Physical Evidence không chỉ có tác động mạnh mẽ đến sự kỳ vọng và nhận thực của khách hàng mà còn giúp doanh nghiệp xác định được đúng thị trường mục tiêu. Xây dựng Physical Evidence phù hợp giúp doanh nghiệp đưa ra được những mục tiêu phù hợp với đội ngũ nhân sự, tầm nhìn và quy mô. Ngoài ra, việc xây dựng Physical Evidence và dựa vào đó còn giúp doanh nghiệp xác định được điểm mạnh cũng như những hạn chế trong quá trình xây dựng hình ảnh để phát huy và khắc phục.
Có thể nói, việc thiết lập bằng chứng vật lý đóng vai trò vô cùng quan trọng, là một phần cố định và không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp.
Physical Evidence giúp doanh nghiệp xác định đúng thị trường mục tiêu
4.3. Tăng khả năng cạnh tranh
Hiện nay, khi lựa chọn sản phẩm, khách hàng đặc biệt chú trọng đến hình ảnh thương hiệu, bởi khi sử dụng những sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp có thương hiệu hình ảnh tốt thì họ sẽ cảm thấy yên tâm hơn rất nhiều. Chính vì vậy, Physical Evidence đã trở thành nhân tố quyết định quan trọng đến khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp đang hoạt động trong các lĩnh vực như: quán cafe, nhà hàng, khách sạn,...
Việc xây dựng một Physical Evidence tốt sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng được hình ảnh thương hiệu. Từ đó, tăng khả năng cạnh tranh hơn trên thị trường.
5. Câu hỏi thường gặp về Physical Evidence
Để có thêm nhiều thông tin bổ ích xoay quanh chủ đề Physical Evidence là gì, các bạn hãy tham khảo những câu hỏi thường gặp kèm câu trả lời mà Unica đã tổng hợp được ở dưới đây nhé.
5.1. Sự hiện diện của thương hiệu trên mạng xã hội có phải là Physical Evidence?
Hiện nay, hình thức tiếp thị trên mạng xã hội đang là xu hướng được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng. Việc xây dựng một nền tảng xã hội tối ưu như: Fanpage Facebook, Youtube, TikTok,... giúp doanh nghiệp thể hiện được sự chuyên nghiệp và uy tín của thương hiệu mình. Điều này phần nào cũng góp phần tác động không nhỏ đến trải nghiệm mua hàng của khách hàng. Vì vậy, sự hiện diện của thương hiệu trên mạng xã hội chính là một phần trong chiến lược Physical Evidence.
5.2. Thiết kế website có được tính vào Physical Evidence?
Thiết kế website cũng được xem là một phần của Physical Evidence. Bởi việc thiết kế một website chất lượng thì khách hàng sẽ có cái nhìn tích cực về thương hiệu của bạn. Khách hàng khi truy cập vào website sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều bởi màu sắc, bố cục, font chữ, hiệu ứng, tốc độ load,... Để đem lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng, bạn hãy thiết kế web tối ưu được những yếu tố cơ bản này nhé.
Thiết kế website cũng được xem là một phần của Physical Evidence
5.3. Physical Evidence có phải là yếu tố quan trọng nhất trong Marketing Mix 7P không?
Thực tế, Physical Evidence rất quan trọng. Tuy nhiên, Physical Evidence không phải là yếu tố quan trọng nhất trong Marketing Mix 7P, chữ P đầu tiên Product mới là yếu tố quan trọng nhất trong Marketing Mix 7P.
Doanh nghiệp có thể thực hiện rất nhiều chiến dịch và hoạt động truyền thông để đạt được chỉ tiêu kinh doanh của mình. Tuy nhiên, nếu như sản phẩm không đáng chú ý thì sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách tối ưu. Như vậy dù chiến dịch marketing có tốt đến đâu thì cũng coi nhưu thất bại. Ngoài ra, khi không có sản phẩm thì doanh nghiệp cũng sẽ không thể triển khai các chữ P còn lại. Vì vậy nếu nói chữ P quan trọng nhất thì vẫn là Product.
6. Kết luận
Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu Physical Evidence là gì hay bằng chứng hữu hình là gì và các yếu tố cấu thành nên Physical Evidence. Không thể phủ nhận một điều rằng Physical Evidence có vai trò vô cùng quan trọng trong chiến lược tiếp thị hỗn hợp. Bởi đây chính là một thành phần cần giải quyết khi xem sản phẩm của doanh nghiệp bạn được tiêu thụ như thế nào để có thể mang lại những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Dành cho những ai muốn nâng cao kiến thức marketing cho bản thân mời bạn đọc tham khảo thêm những khoá học marketing từ các chuyên gia hàng đầu trên Unica.
Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm theo dõi, chúc các bạn thành công!
03/11/2020
9048 Lượt xem
CPL là gì? Doanh nghiệp nên trả bao nhiêu tiền cho 1 CPL
Có bao giờ bạn tự hỏi rằng chiến dịch tiếp thị của mình có thực sự hiệu theo đúng như mục tiêu của sếp đề ra không? Bạn có biết rằng những quảng cáo của mình đang xếp chồng lên những quảng cáo kỹ thuật số? Bạn có cảm thấy tò mò về số tiền mà bạn phải trả để có được thông tin về khách hàng tiềm năng không (CPL). Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn CPL là gì và bạn cần trả bao nhiêu tiền để có 1 CPL.
CPL là gì?
CPL là cụm từ viết tắt của Cost Per Lead hay còn hiểu là giá mỗi khách hàng tiềm năng. Đây là một hình thức quảng cáo dựa trên hiệu suất. Theo một số cách, đó là điểm trung gian giữa các mô hình quảng cáo trực tuyến như giá mỗi lần hiển thị (CPM) trong đó nhà xuất bản không được thưởng hoặc bị trừng phạt trực tiếp liên quan đến cách lưu lượng truy cập đó hoạt động và giá mỗi lần bán hàng mà nhà xuất bản hoàn toàn chịu trách nhiệm về cách chuyển đổi lưu lượng truy cập … Mặc dù họ không thể kiểm soát mọi thứ diễn ra trên trang web của nhà quảng cáo.
Không giống như chi phí mỗi lần bán hàng, công ty tạo ra các khách hàng tiềm năng không được đền bù trực tiếp cho việc chuyển đổi doanh số của các khách hàng tiềm năng đó. Tuy nhiên, để nhà quảng cáo tiếp tục trả tiền cho khách hàng tiềm năng từ cùng một nguồn, thì cuối cùng khách hàng tiềm năng phải tạo ra tỷ lệ chuyển đổi có thể chấp nhận được.
CPL là giá trả cho một khách hàng tiềm năng nhấp vào quảng cáo
Hiểu rõ hơn về CPL là gì thì bạn cần nắm thêm về mô hình của nó. Mô hình chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng giúp chia sẻ trách nhiệm về hiệu suất giữa nhà xuất bản và nhà quảng cáo. Các nhà xuất bản có trách nhiệm đưa quảng cáo của họ vào từ những đối tượng phù hợp theo những cách phù hợp để tạo ra phản hồi. Các nhà quảng cáo chịu trách nhiệm tối đa hóa việc chuyển đổi những khách hàng tiềm năng đó thành doanh số bán hàng.
Chỉ số chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng cũng cung cấp dữ liệu quan trọng để sử dụng trong tính toán lợi tức đầu tư tiếp thị của bạn. Trên thực tế, mỗi giai đoạn của kênh mua hàng phải có các chỉ số tương tự được kết hợp với nó, chẳng hạn như giá mỗi khách truy cập và giá mỗi chiến thắng. Tương tự như vậy, các số liệu này có thể được sử dụng để theo dõi các chiến dịch riêng lẻ như AdWords, quảng cáo biểu ngữ hoặc quảng cáo xã hội hoặc tổng các nỗ lực tiếp thị của bạn.
Chạy quảng cáo Google Ads ra đơn mà không lo tốn phí bằng cách áp dụng các tuyệt chia sẻ trong khoá học online qua video trên Unica. Không chỉ chia sẻ tuyệt chiêu chạy quảng cáo Google Ads, khoá học còn chia sẻ kiến thức liên quan đến việc Google Ads kết hợp chatbot facebook giúp bạn bùng nổ doanh thu.
[course_id:584,theme:course]
[course_id:915,theme:course]
[course_id:1135,theme:course]
Doanh nghiệp cần trả bao nhiêu tiền cho 1 CPL?
Hiểu cơ bản về bản chất của CPL là gì, nếu bạn muốn chiến lược hiệu quả thì cầm bỏ túi kiến thức về cách tính toán chi phí cho CPL.
Trước khi có thể tính toán số tiền cao nhất bạn có thể trả cho một khách hàng tiềm năng, bạn cần tính toán số tiền cao nhất bạn sẽ trả cho một lần bán hàng. Số tiền cao nhất bạn có thể chỉ cho một lần bán hàng mới trong khi vẫn có lãi là tổng lợi nhuận bạn kiếm được từ một lần bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Ví dụ: giả sử doanh nghiệp của bạn đạt doanh thu trung bình là 500 đô la cho một dịch vụ, với tỷ suất lợi nhuận gộp là 40%. Điều này cho thấy bạn nhận được 200 đô la lợi nhuận gộp từ dịch vụ này. Số tiền cao nhất bạn có thể trả cho một khách hàng tiềm năng là 200 đô la.
Cách tính giá CPL tốt nhất cho doanh nghiệp
Ví dụ: Dịch vụ ($ 500) x Biên lợi nhuận gộp (40%) = Tổng lợi nhuận ($ 200)
Bạn nên sẵn sàng chi 100% lợi nhuận gộp để có được một đợt bán hàng mới vì tầm quan trọng của việc đầu tư trở lại công ty. Những khách hàng mới này có thể trở thành khách hàng lâu dài khi họ đã đến và họ có thể giới thiệu những khách hàng mới khác, cuối cùng là phát triển doanh nghiệp của bạn xa hơn nhiều so với việc mua lại ban đầu của đợt bán hàng đầu tiên. Nếu bạn có được khách hàng mới, chi phí của bạn có thể sẽ vẫn giữ nguyên, do đó việc hòa vốn trên tổng lợi nhuận của bạn cho khách hàng đó sẽ không ảnh hưởng đến thu nhập ròng của bạn. Và như đã đề cập, giá trị còn lại sẽ giúp bạn có thêm thu nhập trong suốt thời gian tồn tại của khách hàng đó.
Bây giờ bạn đã tính toán số tiền bạn phải trả cho một lần bán hàng, sau đó bạn cần tính toán số tiền bạn phải trả cho một khách hàng tiềm năng CPL là gì. Để tìm giá trị này, hãy nhân số tiền bạn phải trả cho một lần bán hàng với tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành bán hàng của bạn. Đối với ví dụ này, chúng tôi cho rằng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành bán hàng của bạn là 30%.
Ví dụ: (Số tiền bạn sẽ trả cho một lần bán hàng) x (Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng) = Giá mỗi khách hàng tiềm năng
200 đô la x 30% = 60 đô la
Trong ví dụ này, giá mỗi khách hàng tiềm năng của chúng tôi là 60 đô la. Số liệu này rất quan trọng mà mọi chủ sở hữu doanh nghiệp cần biết để đảm bảo rằng các chiến dịch tạo khách hàng tiềm năng có lợi cho sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể của bạn.
Có mỗi cách trả giá khác nhau cho từng CPL của từng ngành hàng
Tóm lại, không có một số tiền nào phù hợp với tất cả cho giá mỗi khách hàng tiềm năng. Một dịch vụ sửa sang lại nhà sang trọng sẽ có CPI cao hơn đáng kể so với dịch vụ sửa ống nước dân dụng. Chỉ số CPL rất khác nhau giữa các ngành do cạnh tranh, tính thời vụ và các yếu tố khác. CPL tốt là CPL phù hợp với mục tiêu tăng trưởng và lợi nhuận cụ thể của công ty bạn.
Như vậy, các bạn đã nắm được CPL là gì cũng như cách tính toán một CPL tốt nhất cho doanh nghiệp. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn đọc.
>> Chốt đơn mỏi tay với cách chạy quảng cáo Facebook hiệu quả
>> 5 Cách quảng cáo sản phẩm hữu ích dành cho doanh nghiệp
03/11/2020
3354 Lượt xem
iTVC là gì? Thay đổi hay chết trong lạc hậu?
Có lẽ bạn không còn cảm thấy xa lạ với những loại quảng cáo TVC gây ấn tượng với khách hàng một cách nhanh chóng. Ngày nay, khi công nghệ phát triển mạnh mẽ, các thiết bị di động trở nên phổ biến thay cho tivi thì quảng cáo TVC online đang dần dần thay thế và vượt trội rất nhiều so với quảng cáo TVC thông thường. Vậy bạn có biết đến quảng cáo iTVC là gì không? Ngay sau đây các bạn hãy cùng UNICA đi tìm hiểu iTVC là gì ngay sau đây nhé.
iTVC là gì?
iTVC hay còn được gọi là TVC online, là một loại hình quảng cáo trực tuyến được khai thác trên các nền tảng xã hội như Youtube. Đây là một giải pháp quảng cáo video dựa trên mạch xem của khách hàng, tối ưu hóa trải nghiệm và tiếp cận đối tượng mục tiêu một cách chính xác nhất.
Để thực hiện iTVC cần có một video quảng cáo ngắn gọn, đầy đủ thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ muốn quảng bá. Sau đó, người quảng cáo sẽ đăng video này lên các kênh mạng xã hội phổ biến như Youtube, Facebook, Instagram,... để tiếp cận với khách hàng. Qua đó, khách hàng có thể biết đến và quan tâm đến sản phẩm của bạn một cách nhanh chóng và thuận tiện.
iTVC hay còn được gọi là TVC online, là một loại hình quảng cáo trực tuyến được khai thác trên các nền tảng xã hội như Youtube
Tại sao iTVC lại trở thành xu hướng của thế giới?
iTVC là một loại hình quảng cáo trực tuyến tiên tiến hơn so với quảng cáo truyền thống bởi vì nó có nhiều lợi thế như sau:
1. Đánh đúng vào đối tượng khách hàng mục tiêu
Nhờ vào tính năng tùy chỉnh đối tượng khách hàng, chiến dịch iTVC sẽ tiếp cận được đúng nhóm khách hàng mà doanh nghiệp muốn. Bạn có thể lựa chọn đối tượng khách hàng theo các tiêu chí như giới tính, độ tuổi, sở thích, vị trí địa lý,... Điều này giúp bạn tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả và tránh lãng phí tài nguyên.
Đánh đúng vào đối tượng khách hàng mục tiêu
2. Độ phủ sóng toàn thế giới
Như bạn đã biết, Youtube là kho lưu trữ video, hình ảnh lớn nhất thế giới, là công cụ tìm kiếm xếp nhất, nhì trên thế giới và là công cụ được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam. Theo các con số thống kê, ở Việt Nam thì có tới 40 triệu người dùng và thời gian người xem ở lại trung bình khoảng 40 đến 50 phút/ ngày.
Thực tế, độ tuổi người xem Youtube nhiều rơi vào độ tuổi từ 16 đến 25 tuổi, tập khách hàng này hầu như đã bỏ qua việc xem tivi. Chính vì thế, iTVC có thể nói có mức độ hấp dẫn đáng gờm và mang đến độ phủ sóng vượt qua truyền hình truyền thống và giữ ngôi vương.
Độ phủ sóng toàn thế giới
3. Nâng cao trải nghiệm của người dùng
Cơ bản iTVC là TVC online, nên câu hỏi về iTVC là gì khi nghe tên không còn lạ lẫm với nhiều người. Có thể nói, iTVC video chạy theo một cơ chế thông minh và rất tự động khi người dùng chỉ cần trỏ vào màn hình sẽ hiển thị video một cách đầy đủ. Vì vậy, mà iTVC có thể mang đến những trải nghiệm vô cùng hữu ích cho người dùng. Chính vì thế, nó đánh vào cảm xúc, trực giác của người xem một cách thú vị và truyền đi một thông điệp rõ ràng, cụ thể, kết hợp âm thanh và hình ảnh thu hút, gợi nhớ vào tâm trí của công chúng về brand của doanh nghiệp khi mua hàng.
Không những thế, loại hình quảng cáo này là một cách truyền thông thông minh 2 chiều, khán giản có thể tương tác và bày tỏ được cảm xúc, quan điểm cá nhân của mình với quảng cáo bằng các bình luận, yêu thích, ghét bỏ… mang đến trải nghiệm hiệu quả so với quảng cáo 1 chiều như marketing truyền thống.
Quảng cáo TVC online mang lại trải nghiệm rất tốt cho người sử dụng
4. Đa dạng trên mọi thiết bị
Bạn nên biết rằng với tính năng lựa chọn các thiết bị hiển thị, quảng cáo online có thể tiếp cận người dùng mọi lúc, mọi nơi trên khắp thế giới thông qua nhiều nền tảng khác nhau. Đây chính là một trong những cách quảng cáo sản phẩmhữu ích dành cho doanh nghiệp. Bạn có thể chọn hiển thị quảng cáo trên máy tính, điện thoại, máy tính bảng, smart TV,... để tăng cường khả năng tiếp cận và tương tác với khách hàng.
5. Người xem có nhiều đặc quyền
Một điểm nổi bật khác của iTVC là người xem có nhiều đặc quyền khi xem quảng cáo. Người xem có thể bỏ qua quảng cáo sau một khoảng thời gian nhất định hoặc có thể xem lại quảng cáo nếu muốn.
Người xem cũng có thể chọn xem quảng cáo ở chất lượng cao hay thấp, tùy theo tốc độ mạng và sở thích của mình. Người xem cũng có thể chia sẻ quảng cáo cho bạn bè, người thân hoặc có thể truy cập vào trang web của doanh nghiệp để biết thêm thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ.
Người xem có nhiều đặc quyền
Một vài ưu điểm nổi bật vượt trội của itvc là gì?
Ngoài những lợi thế đã nêu trên, iTVC còn có một số ưu điểm nổi bật vượt trội so với các loại hình quảng cáo khác như:
1. Vị trí hiển thị
iTVC được hiển thị trên các nền tảng xã hội như Youtube, nơi có lượng người dùng lớn và đa dạng. Điều này giúp iTVC có thể tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng, cũng như tăng cường sự nhận biết và nhớ thương hiệu.
Ngoài ra, iTVC còn có thể được hiển thị trên các trang web liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp như các trang web tin tức, giải trí, thương mại điện tử,... Việc này giúp iTVC có thể tăng cường sự hấp dẫn và thuyết phục của quảng cáo, cũng như tăng cường sự tương tác và chuyển đổi của khách hàng.
iTVC có thiết kế rất thông minh và thuận tiện
2. Cơ chế thông minh
iTVC được thiết kế theo cơ chế thông minh, tự động điều chỉnh theo sở thích, hành vi và mạch xem của khách hàng. Điều này giúp iTVC có thể tối ưu hóa trải nghiệm và hiệu quả của quảng cáo, cũng như tăng cường sự hài lòng và trung thành của khách hàng.
Ví dụ, iTVC có thể tự động bỏ qua quảng cáo nếu khách hàng không quan tâm hoặc tự động hiển thị quảng cáo liên quan nếu khách hàng quan tâm. iTVC cũng có thể tự động điều chỉnh thời lượng, chất lượng, âm lượng và nội dung của quảng cáo theo tốc độ mạng, thiết bị và sở thích của khách hàng.
iTVC được thiết kế theo cơ chế thông minh, tự động điều chỉnh theo sở thích, hành vi và mạch xem của khách hàng
Chi phí sản xuất iTVC là bao nhiêu?
Bên cạnh itvc là gì, chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc về chi phí sản xuất iTVC. Đây là một trong những yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp cần phải cân nhắc khi lựa chọn loại hình quảng cáo này. Chi phí sản xuất iTVC phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như ý tưởng, địa điểm quay, diễn viên, thiết bị quay phim, ekip sản xuất, thời gian phát sóng,...
Chi phí sản xuất iTVC dao động từ 10 triệu đến 100 triệu đồng cho một video quảng cáo. Tuy nhiên, đây chỉ là một mức chi phí trung bình, có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy theo yêu cầu và chất lượng của doanh nghiệp.
Xác định chi phí sản xuất iTVC quảng cáo như thế nào?
Để xác định chi phí sản xuất iTVC quảng cáo một cách chính xác và hợp lý, doanh nghiệp cần phải xem xét các yếu tố sau đây:
1. Xây dựng ý tưởng
Ý tưởng là nền tảng của một chiến dịch quảng cáo thành công. Ý tưởng cần phải sáng tạo, độc đáo, phù hợp với mục tiêu, thông điệp và đối tượng khách hàng của doanh nghiệp. Ý tưởng cũng cần phải có thể thực hiện được trong thực tế, không quá phức tạp hoặc tốn kém.
Ý tưởng cần phải sáng tạo, độc đáo, phù hợp với mục tiêu, thông điệp và đối tượng khách hàng của doanh nghiệp
Để xây dựng ý tưởng, doanh nghiệp có thể tự làm hoặc thuê các đơn vị chuyên nghiệp như công ty sản xuất video, công ty quảng cáo, các nhà sáng tạo nội dung,... Chi phí xây dựng ý tưởng phụ thuộc vào độ khó, độ sáng tạo và độ chuyên nghiệp của ý tưởng, cũng như độ uy tín và kinh nghiệm của đơn vị thực hiện. Trung bình, chi phí xây dựng ý tưởng dao động từ 1 triệu đến 10 triệu đồng cho một video quảng cáo.
2. Địa điểm quay/Diễn viên
Địa điểm quay và diễn viên là những yếu tố quan trọng để tạo ra những hình ảnh, âm thanh và cảm xúc cho video quảng cáo. Địa điểm quay và diễn viên cần phải phù hợp với nội dung, phong cách và mục tiêu của quảng cáo.
Địa điểm quay và diễn viên cũng cần phải có sự đồng ý và hợp tác của chủ sở hữu hoặc người quản lý. Để chọn địa điểm quay và diễn viên, doanh nghiệp có thể tự tìm kiếm hoặc thuê các đơn vị chuyên nghiệp như các công ty sản xuất video, các công ty quản lý diễn viên, các công ty cung cấp địa điểm quay,...
Địa điểm quay và diễn viên là những yếu tố quan trọng để tạo ra những hình ảnh, âm thanh và cảm xúc cho video quảng cáo
Chi phí chọn địa điểm quay và diễn viên phụ thuộc vào cảnh đẹp, độ phù hợp, độ hiếm và khoảng cách của địa điểm quay, cũng như độ nổi tiếng, độ chuyên nghiệp và độ yêu cầu của diễn viên. Chi phí chọn địa điểm quay và diễn viên dao động từ 2 triệu đến 20 triệu đồng cho một video quảng cáo.
3. Thiết bị quay phim
Thiết bị quay phim là những công cụ cần thiết để ghi lại những hình ảnh, âm thanh và cảm xúc cho video quảng cáo. Thiết bị quay phim cần phải đảm bảo chất lượng, an toàn và phù hợp với nội dung, phong cách và mục tiêu của quảng cáo.
Thiết bị quay phim bao gồm máy quay, máy ảnh, micro, đèn, tripod, slider, gimbal, drone,... Để có được thiết bị quay phim, doanh nghiệp có thể tự mua, mượn hoặc thuê các đơn vị chuyên nghiệp như các công ty sản xuất video, các công ty cung cấp thiết bị quay phim,... Chi phí có được thiết bị quay phim phụ thuộc vào độ mới, độ hiện đại, độ bền và độ phù hợp của thiết bị quay phim. Chi phí có được thiết bị quay phim dao động từ 3 triệu đến 30 triệu đồng cho một video quảng cáo.
Thiết bị quay phim là những công cụ cần thiết để ghi lại những hình ảnh, âm thanh và cảm xúc cho video quảng cáo
4. Ekip sản xuất
Ekip sản xuất là những người tham gia vào quá trình sản xuất video quảng cáo, từ khâu lên ý tưởng, quay phim, dựng phim, đến khâu phát sóng và đánh giá. Ekip sản xuất bao gồm đạo diễn, biên kịch, quay phim, âm thanh, dựng phim, diễn viên, trợ lý,... Ekip sản xuất cần phải có kỹ năng, kinh nghiệm và sự hợp tác tốt để tạo ra một video quảng cáo chất lượng và hiệu quả.
Để có được ekip sản xuất, doanh nghiệp có thể tự tuyển dụng hoặc thuê các đơn vị chuyên nghiệp như các công ty sản xuất video, công ty quảng cáo, nhà sáng tạo nội dung,... Chi phí có được ekip sản xuất phụ thuộc vào độ chuyên nghiệp, độ uy tín và độ yêu cầu của ekip sản xuất. Chi phí có được ekip sản xuất dao động từ 4 triệu đến 40 triệu đồng cho một video quảng cáo.
Ekip sản xuất là những người tham gia vào quá trình sản xuất video quảng cáo, từ khâu lên ý tưởng, quay phim, dựng phim, đến khâu phát sóng và đánh giá
5. Thời gian phát sóng
Thời gian phát sóng là khoảng thời gian mà video quảng cáo được hiển thị trên các nền tảng xã hội như Youtube. Thời gian phát sóng cần phải được lựa chọn dựa trên mục tiêu, đối tượng, nội dung và ngân sách của chiến dịch quảng cáo. Thời gian phát sóng cũng cần phải được điều chỉnh theo kết quả đo lường và phản hồi của khách hàng.
Để chọn thời gian phát sóng, doanh nghiệp có thể tự quyết định hoặc thuê các đơn vị chuyên nghiệp như các công ty quảng cáo, các công ty phân tích dữ liệu,... Chi phí chọn thời gian phát sóng phụ thuộc vào độ phổ biến, độ cạnh tranh và độ hiệu quả của thời gian phát sóng. Chi phí chọn thời gian phát sóng dao động từ 0,5 triệu đến 5 triệu đồng cho một video quảng cáo.
Trở thành chuyên gia Marketing bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn làm chủ kiến thức về hệ thống và mạng lưới markeitng. Đồng thời, bạn cũng có thể tránh được những sai lầm về Marketing truyền thống để tăng lợi nhuận cho chính doanh nghiệp của mình.
[course_id:252,theme:course]
[course_id:622,theme:course]
[course_id:407,theme:course]
6. Lưu ý khi chọn nơi làm itvc là gì?
Khi chọn nơi làm iTVC quảng cáo, doanh nghiệp cần phải lưu ý một số điều sau đây:
- Chọn nơi có uy tín, kinh nghiệm và chất lượng cao trong lĩnh vực sản xuất video quảng cáo như các công ty sản xuất video, các công ty quảng cáo, các nhà sáng tạo nội dung,...
- Chọn nơi có sự tư vấn, hỗ trợ và hợp tác tốt trong quá trình sản xuất video quảng cáo, từ khâu lên ý tưởng, quay phim, dựng phim, đến khâu phát sóng và đánh giá.
- Chọn nơi có giá cả hợp lý, phù hợp với ngân sách và mục tiêu của chiến dịch quảng cáo, không quá cao hoặc quá thấp so với thị trường.
- Chọn nơi có các dịch vụ bổ sung như bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cập nhật,... để đảm bảo an toàn, bảo mật, hiệu quả và tính thích ứng của video quảng cáo.
Lưu ý khi chọn nơi làm iTVC quảng cáo
Kết luận
Tóm lại, thông qua bài viết bên trên, chắc hẳn bạn đã biết itvc là gì. Đây là một loại hình quảng cáo trực tuyến hiện đại, tiên tiến và hiệu quả, được khai thác trên các nền tảng xã hội như Youtube. iTVC có nhiều lợi thế như đánh đúng vào đối tượng khách hàng mục tiêu, độ phủ sóng toàn thế giới, nâng cao trải nghiệm của người dùng, đa dạng trên mọi thiết bị, người xem có nhiều đặc quyền,... Chi phí sản xuất iTVC phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như ý tưởng, địa điểm quay, diễn viên, thiết bị quay phim, ekip sản xuất, thời gian phát sóng,... Khi chọn nơi làm iTVC quảng cáo, doanh nghiệp cần phải lưu ý một số điều như uy tín, kinh nghiệm, chất lượng, giá cả, hỗ trợ,... Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về iTVC. Để nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng thực hiện các chiến dịch kinh doanh thực tiễn bạn đọc nên tham khảo những khoá học marketing online từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica.
Hy vọng bài viết này có ích cho bạn đọc.
03/11/2020
7639 Lượt xem
Impression là gì? Impression trong marketing có ý nghĩa như thế nào?
Trong các chiến dịch Digital Marketing, Impression là một chỉ số quen thuộc và vô cùng quan trọng đối với hiệu quả của quảng cáo. Nó không chỉ là một số liệu thống kê mà còn là một trong những yếu ảnh hưởng đến sự thành công của chiến dịch quảng cáo. Qua bài viết này, Unica sẽ giới thiệu các bạn chỉ số Impression là gì và cách tăng chỉ số này một cách hiệu quả nhất khi làm Marketing.
Impression là gì?
Impression là một đơn vị đo lường trong marketing, được sử dụng để chỉ số lần mà một quảng cáo được hiển thị trên màn hình của người dùng. Mỗi lần một quảng cáo xuất hiện trên một trang web, một ứng dụng, một mạng xã hội, một video, một email hoặc một kênh truyền thông khác, đều được tính là một impression. Impression không phụ thuộc vào việc người dùng có nhấp vào quảng cáo hay không, mà chỉ cần quảng cáo được hiển thị đủ để người dùng có thể nhìn thấy.
Impression là một khái niệm khác với reach và click. Reach là số lượng người dùng duy nhất mà một quảng cáo tiếp cận được trong một khoảng thời gian nhất định. Click là số lần mà người dùng nhấp vào quảng cáo để chuyển đến trang đích. Impression, reach và click là những chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả của quảng cáo trực tuyến.
Impression được sử dụng để chỉ số lần mà một quảng cáo được hiển thị trên màn hình của người dùng
Tại sao phải theo dõi và đánh giá Impression?
Impression không đưa ra một cái nhìn tổng quan về hiệu suất của chiến dịch quảng cáo, thế nhưng nó lại thể hiện những insight quan trọng về sự hiệu quả của chiến dịch. Khi ta kết hợp với các chỉ số khác như lượt tiếp cận, tương tác sẽ làm rõ ý nghĩa của Impression.
Nguyên nhân cần phải theo dõi và đánh giá Impression là:
Tăng hiệu quả tiếp cận của chiến dịch quảng cáo: Impression là số lần mà quảng cáo xuất hiện trước người dùng, nó đóng vai trò trong việc tối ưu hóa hiệu quả cáo. Do đó, bạn cần phải theo dõi, đánh giá chỉ số này liên tục để điều chỉnh phù hợp với tệp khách hàng mục tiêu, cập nhật nội dung để tăng cường hiệu suất.
Xác định tần suất quảng cáo hiệu quả: Khi so sánh giữa Impression và Reach ở những giai đoạn khác nhau, bạn sẽ nhanh chóng biết được làm thế nào để tăng cường sự quan tâm của khách hàng. Nhất là khi thị trường càng cạnh tranh, thì doanh nghiệp càng phải liên tục thu hút sự chú ý của khách hàng.
Giảm thiểu sự “phản tác dụng”: Sự hiệu quả của quảng cáo cần phải liên tục đo đường để tránh việc “phản tác dụng” - nghĩa là tình trạng quảng cáo xuất hiện quá nhiều khiến người khác khó chịu. Khi quảng cáo hiện quá nhiều, doanh nghiệp cần phải xem lại mục tiêu truyền thông, điều chỉnh để thay đổi cho phù hợp với đối tượng khách hàng và mục tiêu.
Impression giúp người làm tiếp thị dễ dàng đánh giá hiệu quả chiến dịch quảng cáo
Cách tính chỉ số impression là gì trong Marketing?
Cách tính chỉ số Impression trong marketing khá đơn giản, chỉ cần nhân số lần mà quảng cáo được hiển thị trên màn hình của người dùng với số lượng người dùng được tiếp cận bởi quảng cáo. Công thức như sau:
Impression = Reach x Frequency
Trong đó:
Reach: Số lượng người dùng mà quảng cáo tiếp cận được
Frequency: Tần số chỉ trung bình số lần mà quảng cáo của bạn hiển thị với một người dùng
Cách tính chỉ số Impression trong marketing
Tuy nhiên có nhiều ý kiến trái chiều từ những người chạy quảng cáo cho rằng con số hiển thị không thể nào tính được chính xác như vậy mà nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Một số trường hợp chỉ tính một phần trong đó.
Ví dụ, nếu quảng cáo hiển thị 1 lần tới 20 người trong nhóm A và 2 lần tới 10 người trong B nghĩa là tổng Impressions là 40 nhưng tổng lượt reach chỉ là 30.
Hiện nay, trước sự tăng nhanh của các hành vi gian lận các chỉ số, đặc biệt là Impression thì các công ty có ngân sách lớn cho quảng cáo sẽ sử dụng thêm chỉ số Viewability Impression (VI). Chỉ số VI được tính trên số lần quảng cáo khả năng được xem chứ không phải là xuất hiện.
Đăng ký khoá học Marketing online ngay để nhận ưu đãi vô cùng hấp dẫn. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm từ cơ bản đến nâng cao trong Marketing, tầm quan trọng và lý do tại sao phải lập kế hoạch Marketing, biết cách xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:803,theme:course]
[course_id:402,theme:course]
[course_id:1227,theme:course]
Phân biệt sự khác nhau giữa Impression và Reach
Impression và Reach là hai khái niệm thường bị nhầm lẫn trong marketing vì chúng đều liên quan đến sự tiếp cận của quảng cáo đối với khách hàng. Tuy nhiên, Impression và Reach có những đặc điểm và ý nghĩa khác nhau như sau:
Impression là số lần mà quảng cáo được hiển thị trên màn hình của người dùng, bất kể người dùng có nhấp vào quảng cáo hay không. Impression đo lường được sự phủ sóng và sự nhận thức của quảng cáo đối với khách hàng mục tiêu.
Reach là số lượng người dùng duy nhất mà quảng cáo tiếp cận được trong một khoảng thời gian nhất định. Reach đo lường được sự lan tỏa và sự độc nhất của quảng cáo đối với khách hàng mục tiêu.
Sự khác biệt giữa số lần hiển thị và phạm vi tiếp cận
Do đó, Impression và Reach có thể có mối quan hệ như sau:
Nếu Impression cao hơn Reach, có nghĩa là một người dùng được tiếp xúc với quảng cáo nhiều lần trong một khoảng thời gian. Điều này có thể tăng được sự ghi nhớ và sự thuyết phục của quảng cáo. Tuy nhiên, việc này cũng có thể gây ra sự phiền nhiễu và sự phản tác dụng nếu quá mức.
Nếu Impression thấp hơn Reach, có nghĩa là một người dùng chỉ được tiếp xúc với quảng cáo một lần hoặc ít lần trong một khoảng thời gian. Điều này có thể giảm được sự phiền toái của quảng cáo nhưng cũng có thể giảm được sự nhớ và sự thuyết phục của quảng cáo, nếu không đủ mức.
Cách tăng chỉ số Impression hiệu quả nhất
Ngoài việc hiểu khái niệm impression là gì, bạn cũng cần biết cách để tăng chỉ số Impression. Muốn thực hiện được việc này, doanh nghiệp cần phải có những chiến lược và hành động cụ thể bao gồm:
Thể hiện hình ảnh thương hiệu trong quảng cáo
Một trong những cách tăng Impression là thể hiện hình ảnh thương hiệu trong quảng cáo bằng cách sử dụng những yếu tố nhận diện thương hiệu như logo, slogan, màu sắc, hình ảnh, âm thanh,... Hình ảnh thương hiệu giúp quảng cáo nổi bật hơn, thu hút hơn và dễ nhớ hơn đối với khách hàng, từ đó tăng được số lần hiển thị của quảng cáo.
Thể hiện hình ảnh thương hiệu trong quảng cáo
Sử dụng video làm lợi thế
Một cách khác để tăng Impression là sử dụng video làm lợi thế bởi vì video là một định dạng quảng cáo có khả năng truyền tải được nhiều thông tin, cảm xúc và giá trị cho khách hàng hơn so với các định dạng khác như ảnh, văn bản,... Video cũng có thể tạo ra sự tương tác, sự tham gia và sự lan truyền cao hơn, từ đó tăng được số lần hiển thị của quảng cáo.
Sử dụng video sẽ giúp quảng cáo hấp dẫn người xem hơn
Nhắm mục tiêu theo đối tượng khách hàng
Một cách nữa để tăng Impression là nhắm mục tiêu theo đối tượng khách hàng bằng cách sử dụng những công cụ và phương pháp để phân tích và phân loại khách hàng theo những tiêu chí khác nhau như độ tuổi, giới tính, sở thích, hành vi, vị trí,... Nhắm mục tiêu theo đối tượng khách hàng giúp doanh nghiệp tối ưu hóa được ngân sách, thời gian và hiệu quả của quảng cáo bằng cách chỉ hiển thị quảng cáo cho những khách hàng có nhu cầu và mong muốn về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Chi phí (CPM)
Tăng Impression bằng cách nhắm mục tiêu theo đối tượng khách hàng
Đảm bảo chất lượng content
Content không chỉ là nội dung mà nó bao gồm những yếu tố như âm thanh, hình ảnh, văn bản. Chúng có chức năng thu hút sự quan tâm và tương tác của khách hàng, công chúng. Do đó, nội dung của content cần phải chất lượng, thu hút và ấn tượng và chắc chắn rằng content giải quyết được vấn đề mà công chúng gặp phải.
Content đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc tối ưu chi phí quảng cáo, nâng cao hiệu quả chiến dịch truyền thông. Những nội dung hấp dẫn, hình ảnh bắt mắt sẽ là yếu tố thu hút và giữ chân khách hàng tiếp tục đọc và tìm hiểu sản phẩm, dịch vụ.
Content là một trong những yếu thu hút và giữ chân khách hàng
Thời gian đăng bài
Thời điểm đăng bài, chạy quảng cáo cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ phân phối nội dung tới công chúng. Thông qua những dữ liệu từ việc phân tích đối tượng mục tiêu, bạn sẽ xác định được khung thời gian phù hợp và có lượng công chúng hoạt động nhiều nhất.
Hoạt động của công chúng trên mỗi nền tảng có nhiều sự khác biệt. Do đó, bạn không áp dụng một khung giờ cho tất cả các bài đăng và kênh bán hàng. Bạn cần phân tích chi tiết để xác định được thời điểm phù hợp nhất.
Xem xét thời điểm đăng bài để đạt hiệu quả tốt hơn
Hiểu về cách hoạt động của nền tảng
Các nền tảng đều có chính sách hoạt động và các thuật toán riêng biệt. Trong trường hợp không hiểu rõ các quy định và chính sách của nền tảng sẽ khiến nội dung, quảng cáo của bạn gặp nhiều hạn chế không đạt được tương tác như mong đợi.
Trước khi bắt đầu viết bài, chạy các chiến dịch quảng cáo, bạn cần phải rà soát lại các chính sách và cập nhật liên tục quy định mới ở nền tảng kênh mình lựa chọn. Việc này sẽ dẫn đến việc tránh vi phạm quy định, đảm bảo hiệu quả của chiến dịch và không gây lãng phí tài nguyên cho doanh nghiệp.
Hiểu các quy định của kênh truyền thông giúp tăng chỉ số impression
Kết luận
Tóm lại, Impression có ý nghĩa rất lớn trong marketing, chúng giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả tiếp cận của chiến dịch quảng cáo, xác định tần suất quảng cáo hiệu quả và giảm thiểu sự “phản tác dụng” của quảng cáo. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Impression là gì, Impression trong marketing có ý nghĩa như thế nào, cách tính chỉ số Impression trong marketing, sự khác nhau giữa Impression và Reach và cách tăng chỉ số Impression hiệu quả nhất.
03/11/2020
11444 Lượt xem