Marketing
Insight là gì? 3 bước xác định Customer Insight chính xác
Khách hàng (customer) luôn là một trong những yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, cũng là một trong những nhân tố biến động liên tục mà nếu bạn và doanh nghiệp của mình không Insight của họ, bạn sẽ bỏ lỡ mất cơ hội thành công của mình. Vậy chính xác Customer Insight là gì? Làm thế nào để bạn và doanh nghiệp của mình thấu hiểu được Insight của khách hàng? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!
Customer insight là gì?
Customer insight là gì?
Khi một khách hàng trước đi đưa ra lựa chọn quyết định mua sản phẩm/dịch vụ của một doanh nghiệp họ sẽ có rất nhiều sự đắn đo và vấn đề ngăn cản hành vi mua sản phẩm của mình. Chẳng hạn như mình có thật sự cần đến sản phẩm/dịch vụ này không? Nó giúp được gì hơn cho mình không? Liệu tài chính của mình có cho phép để sở hữu sản phẩm/dịch vụ đó?
Đó chính là Customer Insight.
Như vậy Customer Insight có thể hiểu một cách đơn giản đó là những vấn đề, mong muốn hoặc nhu cầu lựa chọn ẩn thật sâu bên trong của khách hàng trước khi mua sản phẩm, làm ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng.
Trên thực tế Customer Insight không phải ai cũng có thể hiểu được một cách tường tận từ khách hàng của mình, kể cả đối với những người đã là một marketer dày dặn kinh nghiệm. Thế nhưng một khi bạn có được Customer Insight của khách hàng, chắc chắn bạn đã và đang đến gần hơn việc kinh doanh, tiếp thị thành công cho doanh nghiệp của mình, chúng vừa đem đến cho bạn doanh thu vừa giúp bản thân bạn có thật nhiều 'tài sản kinh nghiệm' vô cùng phong phú và thực tế.
Nghiên cứu Customer Insight để làm gì?
Nghiên cứu Customer Insight để làm gì?
Việc nghiên cứu Customer Insight đối với doanh nghiệp mà nói sẽ giúp cho doanh nghiệp có được những thông tin, ý tưởng và triển khai cho một chiến lược kinh doanh, tiếp thị hiệu quả, hay chỉ đơn giản là giúp cho các marketer có được những hướng nghiên cứu viết content đánh đúng tâm lý khách hàng. Không phải tự nhiên content được gọi là "vua" (content is King), nhờ khả năng truyền đạt thông tin bằng nội dung, hình ảnh đánh đúng với tâm lý sâu thẳm bên trong khách hàng sẽ giúp cho các marketer cũng như doanh nghiệp tạo được ấn tượng mạnh với khách hàng, nâng cao hơn uy tín thương hiệu sản phẩm và khiến khách hàng tin tưởng bỏ tiền mua sản phẩm/dịch vụ của mình.
Theo thời gian thu thập Customer Insight của khách hàng, bạn và doanh nghiệp của mình sẽ có được những dữ liệu thông tin khách hàng chất lượng nhất, từ đó có được những hướng triển khai kế hoạch kinh doanh hiệu quả và thành công.
Đặc trưng của Customer Insight
Customer Insight là dấu hỏi không dễ dàng tìm ra câu trả lời ngay
Đặc trưng của Customer Insight
Như đã nói về cách hiểu Customer Insight, đây là những vấn đề, mong muốn tận sâu bên trong khách hàng, không phải giống như những gì họ cho bạn thấy. Đó là lý do vì sao bạn phải quan sát và phân tích kỹ hành vi, thói quen mua hàng của khách hàng để có được những dữ liệu thực tế nhất, từ đó phân tích và tìm ra được những vấn đề ẩn sâu bên trong của khách hàng.
Insight là con số biến động có thể liên tục thay đổi hành vi
Những nguyên nhân bên trong khách hàng đôi khi lại chính là tác nhân chính khiến họ không mua sản phẩm/dịch vụ của bạn.
Insight khách hàng không phải chỉ lấy từ một nguồn data cố định
Nếu biết cách nghiên cứu, khai thác và tìm kiếm thông tin, bạn hoàn toàn có thể có trong tay một tệp data khách hàng khổng lồ, thế nhưng để tìm ra Insight khách hàng thật sự của bạn lại không phải một hai bước tìm là ra. Bạn sẽ phải nghiên cứu rất sâu, tìm hiểu và phân tích rất chi tiết khách hàng của mình để tìm ra được Insight thực tế.
Ưu - nhược điểm của Customer Insight
Ưu điểm
- Giúp tăng lợi thế cạnh tranh và giàng quyền ưu tiên: Nghiên cứu Insight khách hàng tốt sẽ giúp bạn nắm được lợi thế thị trường hơn so với các đối thủ cạnh tranh, bạn có thể dễ dàng đoán được xu hướng phát triển của ngành trong tương lai, từ đó chủ động đưa ra những kế hoạch chiến lược cụ thể để chiếm lĩnh được thị trường và phục vụ khách hàng tốt hơn.
- Gia tăng thị phần: hiểu được khách hàng chính là luôn đặt lợi ích và nhu cầu của khách hàng lên hàng đầu, làm trung tâm cho mọi hoạt động của công ty, doanh nghiệp. Nhờ đó tất cả doanh thu của công ty sẽ tăng lên đáng kể bằng cách tối đa hóa doanh số. Ngoài ra việc nghiên cứu Insight khách hàng giúp daonh nghiệp của bạn dễ dàng nắm bắt được cơ hội cũng như khai thác tốt trên thị trường, sớm đưa ra được những chiến lược kinh doanh chiếm lĩnh được thị phần nhanh chóng.
Thay đổi chiến lược kinh doanh để hiệu quả: Bất cứ ngàng nghề nào cũng luôn có sự vận động thay đổi để đi lên, trong kinh doanh cũng vậy xu hướng không ngừng được thay đổi nếu công ty/doanh nghiệp của bạn không thay đổi các chiến lược kinh doanh thì sớm hay muộn cũng trở nên lạc hậu và bị bỏ lại phía sau. Việc phân tích Insight giúp cho doanh nghiệp biết được nhu cầu của khách hàng trong hiện tại và xu hướng sẽ thay đổi trong tương lai, từ đó công ty có những thay đổi và chiến lược phù hợp nhất.
Nhược điểm
- Customer Insight được đo và biểu thị dưới dạng dữ liệu thông kê, trong một số trường hợp người dùng sẽ thay đổi sở thích nhanh chóng, vì vậy các công ty khó có thể theo kịp sự thay đổi đó. Ngoài ra, việc loại bỏ sản phẩm cũ và tập trung quảng bá sản phẩm mới tốn kém và mất nhiều thời gian để sản phẩm đi vào thị trường.
- Customer insight không thể áp dụng cho mọi kiểu khách hàng. Doanh nghiệp chỉ có thể đáp ứng một kiểu hoặc một phân khúc khách hàng cụ thể nào đó. Dựa trên những thông tin thu thập được, công ty có thể tùy cơ ứng biến với sản phẩm của mình. Dù vậy, vẫn còn tồn tại một tỷ lệ rất nhỏ người dùng sẽ không phù hợp với sự thay đổi của bạn và rất khó để có thể làm hài lòng tất cả nhu cầu của người dùng.
Hướng dẫn 3 bước xác định Customer Insight cho bạn
Thu thập data
Thu thập data khách hàng của bạn
Để có được những dữ liệu Customer Insight cụ thể nhất bạn bắt buộc phải có data khách hàng riêng. Việc tìm được data khách hàng phù hợp với sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp có rất nhiều cách để triển khai, bạn có thể tìm thấy họ ở hầu hết các nguồn hoặc kênh truyền thông đại chúng:
- Mạng xã hội: Facebook, zalo, Instagram, Twitter, ... có lượng tương tác như thế nào? Follow, share, comment, lưu quảng cáo,...
- Website: lượng khách truy cập vào trang, số người để lại contact liên hệ, số người click vào quảng cáo...
- Email: số người click vào email (tỷ lệ mở email), tỷ lệ CTR, số người phản hồi, tỷ lệ conversion...
- Chiến dịch quảng cáo trên các kênh social: lượng tương tác, lượng click vào quảng cáo, tỷ lệ CTR, tỷ lệ conversion,...
- Nghiên cứu phân tích thị trường
- Nghiên cứu đối thủ của bạn
- Gửi tin nhắn quảng cáo SMS
- Bộ phận chăm sóc khách hàng (Sales)
- Thực hiện nghiên cứu và thu thập thông tin bằng khảo sát thực tế
- Nguồn dữ liệu từ nền tảng Big Data...
Diễn giải, phân tích data
Sau khi thu thập được data khách hàng bước tiếp theo bạn cần thực hiện đó là phân tích, đánh giá và phân loại data. Danh sách data bạn đang hiện có trên thực tế rất hỗn tạp. Bạn cần phân loại khách hàng ra theo các tiêu chí cụ thể, và xếp loại nhóm khách hàng tiềm năng từ cao đến thấp. Lúc này bạn sẽ có được những tệp khách hàng mục tiêu cụ thể để từ đó có được những kế hoạch triển khai chiến lược kinh doanh phù hợp.
Ví dụ: Bạn kinh doanh quần áo công sở nữ, bạn nhận thấy tỷ lệ chuyển đổi từ nền tảng thiết bị di động tốt và cao hơn nhiều so với tỷ lệ chuyển đổi từ máy tính, như vậy bạn có thể có được đánh giá được hiệu quả kinh doanh trên các thiết bị máy tính, laptop không tốt bằng những người sử dụng điện thoại. Đồng thời quyết định mua hàng của các khách hàng sử dụng điện thoại cũng nhanh chóng và tỷ lệ chốt tốt hơn. Vậy là hướng kinh doanh sắp tới của bạn có thể triển khai đó là tập trung vào nhóm khách hàng sử dụng điện thoại di động và lên kế hoạch chi tiết cách tiếp cận, nội dung quảng cáo, hình ảnh... hướng đến nhóm người này.
Hành động dựa trên tệp Customer Insight của mình
Trên thực tế mỗi một doanh nghiệp, lĩnh vực khác nhau sẽ có cách tiếp cận, khai thác và hành động khác nhau dựa trên kết quả Customer Insight thu thập được, do đó không có một chuẩn mực nào cho hành động này. Điều này phụ thuộc rất lớn vào kế hoạch và chiến lược kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Cách nghiên cứu Customer Insight một cách hiệu quả nhất
Empathy interviews
Đây là một cách phỏng vấn tiếp cận để tìm ra những thông tin trải nghiệm của người dùng từ đó hiểu được những lựa chọn mà người đưa ra. Empathy interviews người phỏng vấn chuyên nghiệp đóng vai trò như một nhà tâm lý. Chia sẻ câu chuyện giống như những người đồng hành và đón nhận cách nghĩ, cảm nhận của người dùng sau khi trải nghiệm sản phẩm đó. Từ đây, giúp bạn xác định được nhu cầu hiện tại và tương lại người tiêu dùng mong muốn từ ản phẩm của bạn.
Quan sát hành vi người tiêu dùng
Quan sát người dùng
Giúp bạn có được cái nhìn chân thực khách quan bản đồ hành trình khách hàng, điều này k hông chỉ thể hiện những sản phẩm mà họ sử dụng mà còn có cả cảm xúc và cách họ sử dụng sản phẩm. Ngoài ra, việc quan sát cũng giúp bạn biết khu vực lưu trữ sản phẩm, nơi sản phẩm được tiêu thụ nhiều nhất và có hướng phát triển sản phẩm.
Tham dự sự kiện hoặc triển lãm thương mại
Việc tham dự những sự kiện triển lãm thương mại giúp cho bạn có được nhiều bài học, kinh nghiệm từ các đối thủ. Điều này tác động đến định hướng và sự phát triển của sản phẩm. Một số lưu ý khi bạn quan sát như:
- Doanh nghiệp đó thường đưa những trải nghiệm như thế nào vào gian hàng.
- HÌnh ảnh và dự án nào thường được họ mang ra quảng bá.
- Cách nhân viên tiếp xúc và tương tác với khách hàng.
- Đánh giá đối thủ cạnh tranh
....
Tất cả điều này giúp bạn xác định được chiến lược cũng như biết được thế mạnh của mình so với đối thủ
- Xây dựng định hướng chiến lược thương hiệu
- Xác định chính xác khách hàng mục tiêu hướng tới
Khi đã định vị được đối thủ cạnh tranh và đặc điểm nhóm khách hàng của họ bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc lựa chọn hướng đầu tư và quy trình phát triển, phân phối sản phẩm, định vị được vị trí của doanh nghiệp trong lòng người tiêu dùng.
Trên đây là những thông tin cơ bản đầu tiên nhất trả lời câu hỏi Insight là gì, những đặc trưng của Customer Insight và 3 bước để bạn tìm ra tệp Customer Insight của mình. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn thực hiện được những mục đích của mình.
Để nâng cao kiến thức cũng như các kỹ năng mềm trong công việc giúp việc quản lý doanh nghiệp được dễ dàng hơn, Unica cho ra mắt các khoá học quản lý doanh nghiệp được hướng dẫn giảng dạy từ các chuyên gia có tên tuổi giúp bạn định hình, phân tích, tổng quan và đưa ra những giải pháp giúp việc quản trị doanh nghiệp tốt hơn.
Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
09/10/2020
2450 Lượt xem
Influencer là gì? Vai trò của Influencer trong Marketing
Khi triển khai các chiến dịch Marketing, doanh nghiệp thường sử dụng hình ảnh của các Influencer để quảng bá cho hình ảnh sản phẩm, thương hiệu của mình. Tuy đây là một trong những chiến lược không phải hoàn toàn mới nhưng lại được các Marketer áp dụng rộng rãi bởi nó mang lại những hiệu quả bất ngờ. Để hiểu hơn về Influencer là gì, hãy cùng Unica tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé.
Influencer là gì?
Hiểu theo dịch nghĩa, Influencer nghĩa là “ảnh hưởng”. Trong cuộc sống cũng như Marketing, Influencer được hiểu là người có ảnh hưởng và tác động rất lớn đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Sự ảnh hưởng ở đây có thể dựa trên sự nổi tiếng, kiến thức, địa vị trong xã hội hoặc những trải nghiệm thực tế về sản phẩm/dịch vụ của chính các Influencer.
Influence được hiểu là những người có sức "ảnh hưởng"
Trong Marketing, Influencer marketing được hiểu là một loại hình tiếp thị truyền thông xã hội có đề cập đến sản phẩm của doanh nghiệp từ những người có ảnh hưởng. Đây là những cá nhân có người theo dõi trên mạng xã hội lớn và có kiến thức chuyên môn nhất định về một lĩnh vực nhất định nào đó. Họ có thể là một diễn viên, ca sĩ, hotmom, nhà thiết kế hoặc người dẫn chương trình….Với lượt “follow khủng” cũng sự ảnh hưởng vô cùng mạnh mẽ, những thông tin cũng như đề xuất về sản phẩm mà influencer cung cấp không chỉ giúp doanh nghiệp thu hút những khách hàng tiềm năng mà nó còn là hình thức quảng bá thương hiệu vô cùng hữu ích.
Có thể kể đến những Influencer vô cùng nổi tiếng ở việt Nam như: ca sĩ Soobin Hoàng Sơn, diễn viên Ninh Dương Lan Ngọc, MC Phan Anh, hotmom- người dẫn chương trình Nguyễn Minh Trang…..
Tầm quan trọng của Influencer trong Marketing
Sau khi giải thích thuật ngữ “Influencer là gì”, Unica sẽ cùng bạn những lý do tại sao mà việc sử dụng hình ảnh của Influencer trong cách chiến dịch marketing lại có vai trò đặc biệt đối với doanh nghiệp.
Influencer có sức hấp dẫn xã hội lớn
Trước đây, người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng dựa trên các cách quảng cáo và tiếp thị truyền thống mà họ thu thập được từ truyền hình hoặc nghe trên đài. Ngày nay, việc tương tác với các Influencer qua mạng xã hội dễ dàng hơn. Thông qua những tìm hiểu cũng như trải nghiệm trực tiếp về các sản phẩm/dịch vụ của Influencer mà người tiêu dùng có thể đưa ra quyết định mua hàng nhanh chóng và sáng suốt hơn.
Sử dụng hình ảnh Influencer để quảng bá thương hiệu doanh nghiệp
Influencer luôn biết tạo ra những nội dung chất lượng
Không thể phủ nhận một điều rằng, Influencer là những người sẽ có kiến thức và am hiểu chuyên môn nhất định về một hoặc rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Chính vì thế, trong một cuộc khảo sát cho rằng “có hơn 60% người được phỏng vấn nói rằng họ theo dõi một người có ảnh hưởng vì họ tạo ra nội dung chất lượng tốt”. Nội dung chất lượng tốt là một công cụ tiếp thị quan trọng cho bất kỳ chiến dịch kỹ thuật số nào. Do đó, những người có ảnh hưởng có khả năng tạo ra những nội dung ưu việt, phù hợp với người tiêu dùng, do đó giảm bớt khối lượng công việc cho nhà tiếp thị đang đảm nhiệm.
Có thể lấy một ví dụ như sau: Nếu doanh nghiệp bạn chuyên sản xuất và kinh doanh những sản phẩm về đồ dùng, quần áo trẻ sơ sinh thì việc sử dụng hình ảnh hotmom Nguyễn Minh Trang hoặc Ngọc Mon sẽ tạo ra được những nội dung thật sự chất lượng và hữu ích để thuyết phục người tiêu dùng thay vì để cho Marketer chưa có nhiều kinh nghiệm và trải nghiệm thực tế để lên nội dung cho bài viết quảng cáo sản phẩm của mình.
Influencer luôn theo kịp xu hướng mới nhất
Nếu bạn là người thường xuyên theo dõi Tik Tok hoặc Instagram, có một điều rất dễ nhận thấy là những người ảnh hưởng thường biết đến các xu hướng mới nhất trong các nền tảng truyền thông xã hội ngày càng phát triển và thường có xu hướng nằm trong số những người đầu tiên thử các xu hướng mới nhất này. Việc tiếp cận với các nền tảng mới giúp Influencer không chỉ tăng lượt follow mà còn tăng tương tác và tiếp cận với khán giả mới vô cùng hiệu quả.
Influencer có tiếng nói và xây dựng được niềm tin trong lòng khán giả
Influencer tạo ra sự tin cậy
Một trong những lý do quan trọng trong việc các doanh nghiệp sử dụng hình ảnh của influencer để quảng bá cho sản phẩm, thương hiệu của mình đó là họ tạo ra một độ tin cậy nhất định đối với khách hàng. Sức nặng trong lời nói của các Influencer khiến cho khách hàng luôn cảm thấy đó là sự thật. Kiến thức chuyên môn mà những người nổi tiếng này có được trong một ngành nghề/lĩnh vực cụ thể nào đó sẽ giúp họ tạo ra lượng khách hàng khổng lồ khiến họ xây dựng được niềm tin trong mắt mọi người. Chỉ cần một vài động thái của họ liên quan đến thương hiệu của bạn như việc đưa ra phản hồi tốt sau quá trình trải nghiệm thực tế sẽ khiến khách hàng có cái nhìn thiện cảm và có thể tin tưởng khi lựa chọn sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp bạn.
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu Influencer là gì và tầm quan trọng khi các doanh nghiệp sử dụng hình ảnh Influencer trong chiến dịch Marketing của mình. Chúng tôi hy vọng các doanh nghiệp sẽ có thể linh hoạt hơn nữa trong việc triển khai các chiến lược Influencer trong Marketing để có thể tăng doanh số bán hàng và quảng bá thương hiệu rộng rãi hơn tới khách hàng.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
>> Mời bạn đọc tiếp tục đón đọc bài viết hay cùng chủ dddeeff:
- 5 Influencer Việt Nam có sức ảnh hưởng lớn nhất năm 2020
- Celeb là gì? 5 Yếu tố giúp bạn trở thành một Celeb
- Bản sắc thương hiệu là gì? 9 yếu tố tạo nên bản sắc thương hiệu
09/10/2020
3310 Lượt xem
Lập kế hoạch bán hàng là gì? Quy trình, yêu cầu và những vấn đề thường gặp
Để kinh doanh hiệu quả, sản phẩm bán ra thu hút được nhiều khách hàng và bán được với số lượng lớn thì bạn cần phải có chiến lược kinh doanh phù hợp. Lập kế hoạch là một trong những bước vô cùng quan trọng trong chiến lược kinh doanh, nó giống như chìa khóa giúp doanh nghiệp đặt ra mục tiêu và thực hiện hoá chiến lược kinh doanh của mình một cách hiệu quả hơn. Để hiểu rõ hơn các phương án bán hàng hiệu quả và các bước lập kế hoạch bán hàng như thế nào, bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau đây để tìm cho mình câu trả lời nhé.
Lập kế hoạch bán hàng là gì?
Lập kế hoạch bán hàng là quá trình xác định các mục tiêu và xây dựng chiến lược bán hàng cụ thể, chi tiết làm sao để có thể đạt được những mục tiêu đã đề ra. Kế hoạch bán hàng cần phối hợp với kế hoạch tiếp thị và kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp bán được nhiều đơn, có thể đạt được những chỉ số mà họ kỳ vọng đạt được.
Lập kế hoạch bán hàng
Lập kế hoạch bán hàng là một quá trình quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu bán hàng của mình. Kế hoạch bán hàng hiệu quả sẽ giúp người bán tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời tăng khả năng thành công của các chiến dịch bán hàng. Có thể nói, kế hoạch bán hàng cũng gần giống như một kế hoạch truyền thông. Tuy nhiên nó sẽ tập trung vào sâu hơn vào chiến lược bán hàng, mô tả chính xác cách bạn thực hiện những mục tiêu kinh doanh mà bạn đã đặt ra ra sao. Đích đến cuối cùng của việc lập bảng kế hoạch bán hàng đó là làm sao để bán hàng hiệu quả, tăng trưởng doanh số.
Tại sao cần lập kế hoạch bán hàng?
Không phải ngẫu nhiên mà việc lập kế hoạch bán hàng lại được các nhà kinh doanh quan tâm và coi là bước quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện trong quá trình kinh doanh của mình. Dưới đây là những lợi ích mà việc xây dựng kế hoạch kinh doanh bán hàng mang lại:
Định hướng mục tiêu
Xác định kế hoạch bán hàng giúp người bán xác định được cụ thể và rõ ràng mục tiêu cũng như định hướng kinh doanh của mình. Trong kinh doanh, mục tiêu bán hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó giống như kiểu bản đồ, giúp người bán xác định được hướng đi đúng đắn. Mục tiêu bán hàng cần phải cụ thể và thực tế. Như vậy người bán mới biết mình cần phải tập trung vào vấn đề gì để thành công.
Gợi ý một số định hướng mục tiêu mà người kinh doanh có thể đặt ra cho mình đó là: Mục tiêu tăng doanh số, mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm mới,...
Khi lập kế hoạch bán hàng cần định hướng mục tiêu
Tối ưu hóa tài nguyên
Việc xác định kế hoạch bán hàng hiệu quả cũng sẽ giúp tối ưu hoá tài nguyên, bao gồm: cơ sở vật chất, nguồn lực và tài chính. Khi bạn lập kế hoạch bán hàng tức là bạn đã phác thảo ra mục tiêu, những việc mình cần làm. Từ đó, phân bổ được tài nguyên một cách hợp lý, giảm thiểu tối đa sự lãng phí hay thiếu hụt nguồn lực. Lập kế hoạch bán hàng giúp tăng cường hiệu quả hoạt động, đồng thời dễ dàng đánh giá cơ hội phát triển của doanh nghiệp.
Tiếp cận khách hàng hiệu quả
Lập kế hoạch bán hàng giúp người bán xác định được chân dung khách hàng mục tiêu và triển khai phương pháp tiếp cận khách hàng phù hợp. Bằng việc tiếp cận khách hàng hiệu quả, nắm được thông tin về khách hàng tiềm năng, hiểu rõ nhu cầu của họ doanh nghiệp sẽ tạo ra những chiến lược bán hàng phù hợp. Từ đó, thúc đẩy bán hàng, kinh doanh chốt được nhiều đơn.
Phân công trách nhiệm rõ ràng
Để kinh doanh bán hàng hiệu quả, chốt được nhiều đơn thì một người không thể làm được mà cần phải có một đội ngũ. Xây dựng phương án bán hàng giúp người bán dễ dàng phân công trách nhiệm cho từng thành viên trong đội ngũ bán hàng. Từ đó, họ biết mình phải làm gì.
Phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng người trong đội ngũ bán hàng
Khi phân công trách nhiệm rõ ràng thì từng thành viên sẽ đảm nhiệm những nhiệm vụ cụ thể. Tuy vậy, các thành viên trong đội ngũ bán hàng vẫn phải phối hợp với nhau nhằm đảm bảo hoạt động bán hàng diễn ra một cách suôn sẻ nhất.
Đồng bộ hóa hoạt động
Kế hoạch bán hàng bao gồm mục tiêu, chiến lược, chỉ số đo lường và các hoạt động nhằm thúc đẩy bán hàng hiệu quả. Một bảng kế hoạch bán hàng khoa học, chỉn chu sẽ giúp đồng bộ hoá các hoạt động. Điều này giúp cho các thành viên trong đội ngũ bán hàng có thể làm việc hiệu quả, phối hợp với nhau ăn ý hơn. Từ đó, hoàn thành thật tốt mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Các yêu cầu và chỉ tiêu đối với kế hoạch bán hàng
Để lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm mới hiệu quả doanh nghiệp cần phải có các yêu cầu và chỉ tiêu đối với kế hoạch lập ra. Cụ thể các yêu cầu và chỉ tiêu này như sau:
Các yêu cầu của kế hoạch bán hàng
Người bán muốn gặt hái được thành công khi kinh doanh cần phải đặt ra các yêu cầu cho bản kế hoạch bán hàng. Kế hoạch bán hàng không phải lập ra cho có, cho đầy đủ bước mà phải thể hiện được đúng lộ trình và cách thức làm sao để đạt doanh số, thu về lợi nhuận.
Yêu cầu của kế hoạch bán hàng
Yêu cầu tối thiểu của một bản kế hoạch bán hàng đó là: Bao hàm được các mục tiêu bán hàng, thể hiện được trách nhiệm và quyền lợi của nhân viên bán hàng, chỉ tiêu cho người bán hàng. Kế hoạch bán hàng bắt buộc phải thể hiện được doanh số bán hàng theo định mức chỉ tiêu đặt ra.
Các chỉ tiêu bán hàng (KPIs)
Chỉ tiêu bán hàng hay KPI chính là yêu cầu bắt buộc phải có trong kế hoạch bán hàng. Trong kinh doanh bán hàng, chỉ tiêu này bao gồm: chỉ tiêu kết quả và chỉ tiêu hoạt động.
Chỉ tiêu kết quả: Thể hiện qua 3 đơn vị đo đó là: Khối lượng hàng bán tương đối, tài chính và cơ sở khách hàng. Khối lượng hàng bán được xác định như hệ số mục tiêu bán hàng chung của doanh nghiệp, nó dựa trên tổng khối lượng hàng bán. Cơ sở khách hàng là tập trung vào duy trì khách hàng cũ hoặc thu hút khách hàng mới. Chỉ tiêu tài chính bao gồm 3 dạng chỉ tiêu là: lợi nhuận khu vực, tổng lãi gộp và kiểm soát chi phí.
Chỉ tiêu hoạt động: Xác định dựa trên hành vi ứng xử của nhân viên bán hàng. Cụ thể là xét duyệt theo quy định số các hoạt động mà nhân viên thực hiện trong một khoảng thời gian cụ thể. Ví dụ: Gọi bao nhiêu cuộc gọi bán hàng trong ngày, đăng bao nhiêu bài viết bán hàng trong ngày,... Chỉ số hoạt động thường không được sử dụng để đánh giá kết quả công việc, bởi nó không đo lường được chất lượng công việc một cách cụ thể. Vì vậy sẽ không khách quan và có nguy cơ tạo ra sự thiếu trung thực.
Các chỉ tiêu bán hàng (KPIs)
Mục đích xác định chỉ tiêu bán hàng
Lập kế hoạch bán hàng cần phải xác định được chỉ tiêu bán hàng, đây là yêu cầu quan trọng và bắt buộc. Mục đích để tạo cảm hứng và khiến cho họ biết chắc chắn họ cần phải làm gì để bán hàng hiệu quả, Hệ thống chỉ tiêu đề ra tốt có thể cung cấp một công cụ giúp kiểm soát hàng ngày trong hoạt động quản trị.
Ngoài ra, chỉ tiêu bán hàng còn giúp đề ra các bản ghi chép, nhắc nhở nhân viên cần phải thực hiện đúng để đảm bảo mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Các yêu cầu của chỉ tiêu bán hàng
Các yêu cầu của chỉ tiêu bán hàng bao gồm:
Thích hợp: Chỉ tiêu đưa ra trong kế hoạch bán hàng cần dựa vào các số liệu khoa học và tương thích với số lượng và khả năng của nhân sự. Như vậy thì khả năng thành công mới cao.
Khả năng thực thi: Đặt chỉ tiêu phù hợp để nhân viên tin rằng có thể đạt được.
Dễ hiểu: Chỉ tiêu bán hàng không nên quá phức tạp, khó hiểu và phải phù hợp. Bởi nếu như một hệ thống chỉ tiêu quá phức tạp thì lực lượng bán hàng sẽ không hiểu, dẫn đến việc bỏ qua.
Đầy đủ: Một chỉ tiêu đầy đủ sẽ bao trùm tất cả các tiêu chuẩn được sử dụng để kiểm soát, hướng dẫn và đánh giá nhân sự bán hàng.
Các yêu cầu của chỉ tiêu bán hàng
Sự tham gia của lực lượng bán hàng vào việc thiết lập chỉ tiêu
Để lập kế hoạch bán hàng hiệu quả, nhà quản trị cần đặc biệt quan tâm đến sự tham gia của lực lượng bán hàng. Tốt nhất là nên để nhân viên tự trình các chỉ tiêu phù hợp với tiềm năng và khả năng của mình. Tuy nhiên, không loại trừ khả năng nhân viên sẽ xây dựng chỉ tiêu thấp. Trong trường hợp này, nhà quản trị cần phải xem lại về mức thu nhập của họ xem có phù hợp với chỉ tiêu mà họ tự đề ra hay không.
Theo một số nghiên cứu đánh giá chất lượng nhân viên cho thấy: Phần lớn các nhân viên đều một cam kết lớn hơn đối với các chỉ tiêu của họ khi họ tham gia vào xác định các chỉ tiêu.
Trở thành chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học bán hàng được hướng dẫn trực tiếp bởi các chuyên gia chuyên gia đào tạo hàng đầu với nhiều năm thực chiến và dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp bạn học được các kỹ năng bán hàng cơ bản đến nâng cao. Từ đó, kinh doanh có được lợi nhuận tối đa nhất.
[course_id:213,theme:course]
[course_id:209,theme:course]
[course_id:165,theme:course]
Các bước lập kế hoạch kinh doanh bán hàng
Lập kế hoạch kinh doanh bán hàng tưởng dễ nhưng thực ra không hề đơn giản. Thấu hiểu điều đó, sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn lập bản kế hoạch bán hàng chi tiết, hãy lưu lại ngay nhé.
Các bước lập kế hoạch kinh doanh bán hàng
Bước 1: Xác định mục tiêu bán hàng
Bước đầu tiên khi lập kế hoạch đó là doanh nghiệp cần xác định mục tiêu bán hàng. Để có thể xác được vấn đề này doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố như: đối thủ cạnh tranh, tình hình tài chính, sản phẩm/ dịch vụ, thị trường,...
Mục tiêu bán hàng chính là đích đến cuối cùng mà doanh nghiệp cần phải đạt được. Vì vậy nó đóng vai trò vô cùng quan trọng. Doanh nghiệp nên đặt mục tiêu bán trong một khoảng thời gian nhất định chứ không nên cố định quá lâu.
Bước 2: Xây dựng chân dung khách hàng
Sau khi đã xác định được mục tiêu bán hàng, tiếp theo doanh nghiệp cần xác định chân dung khách hàng mục tiêu. Bởi khách hàng chính là người mang lại thu nhập và giúp bạn thực hiện được mục tiêu kinh doanh đã đặt ra. Việc xây dựng chân dung khách hàng giúp doanh nghiệp định hướng được chiến lược và nguồn lực để làm sao tiếp cận và phục vụ đúng vào những người có tiềm năng mua hàng cao. Từ đó thúc đẩy chuyển đổi cho doanh nghiệp.
Để xác định chân dung khách hàng mục tiêu nhà kinh doanh có thể nghiên cứu, tìm hiểu các yếu tố như: tâm lý học (nhu cầu, sở thích, mong muốn), nhân khẩu học (nghề nghiệp, giới tính, độ tuổi), hành vi (hành vi mua sắm, xu hướng sử dụng sản phẩm),...
Cần tập trung vào khách hàng để tìm ra tệp khách hàng mục tiêu
Bước 3: Khảo sát thị trường
Trước khi xây dựng phương án bán hàng doanh nghiệp bắt buộc phải khảo sát thị trường. Mục đích để hiểu rõ được nhu cầu, xu hướng thị trường hiện nay là gì? Tình hình cạnh tranh ra sao? Việc khảo sát thị trường giúp doanh nghiệp đưa ra được chiến lược bán hàng phù hợp.
Để quá trình khảo sát thị trường mang lại hiệu quả cao, doanh nghiệp cần khảo sát, thu thập dữ liệu trên nhiều khía cạnh bao gồm: phỏng vấn, khảo sát trực tuyến, tìm hiểu các báo cáo thị trường,...
Bước 4: Hoạch định chiến lược hành động
Sau khi đã hoàn tất các bước chuẩn bị bên trên, tiếp theo đến công đoạn hoạch định chiến lược hành động. Mục đích của bước này là để doanh nghiệp xác định được rõ mục tiêu, phương pháp cũng như hoạt động bán hàng sao để đạt được đúng mục tiêu đề ra. Một bản hoạch định chiến lược hành động đúng đắn, hiệu quả cần dựa trên một số yếu tố bao gồm: mục tiêu bán hàng, phân tình tình hình kinh doanh,...
Nội dung bản chiến lược hành động bán hàng cần có các nội dung như: Khách hàng mục tiêu, kênh phân phối, sản phẩm, giá, chiến lược marketing, khuyến mãi, nguồn lực, ngân sách,... Bên cạnh việc thực hiện đúng các nội dung này doanh nghiệp cũng phải lên lịch thực hiện hoạt động bán hàng để theo dõi và đánh giá chi tiết hiệu quả của chiến dịch. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu được chiến lược bán hàng theo thời gian hiệu quả.
Hoạch định chiến lược hành động
Bước 5: Lập kế hoạch dự phòng
Để kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp nhất định phải lập kế hoạch bán hàng dự phòng. Bởi nếu như có bản dự phòng doanh nghiệp có thể chủ động ứng phó với những tình huống bất ngờ có thể xảy đến. Để lập kế hoạch dự phòng doanh nghiệp cần:
Xác định được những rủi ro có thể xảy đến bản kế hoạch bán hàng chính.
Lên kế hoạch phân bổ nhiệm vụ cho từng nhân viên trong việc thực hiện kế hoạch dự phòng.
Thường xuyên cập nhật bản kế hoạch dự phòng để phù hợp với tình hình thực tế.
Bước 6: Dự toán ngân sách
Dự toán ngân sách là bước vô cùng quan trọng trong quá trình lập kế hoạch bán hàng. Bởi nó sẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí và đảm bảo kế hoạch bán hàng được thực hiện đúng với mong muốn. Tuy nhiên, việc phân bổ ngân sách phù hợp không hề đơn giản, nó thậm chí còn là một thách thức, bởi sẽ luôn có những phát sinh trong quá trình thực hiện. Vì vậy, khi dự toán ngân sách bạn không nên làm quá xa, chỉ nên lập ra trong một khoảng thời gian. Chi phí dự toán cần có khoản chi phí cố định, chi phí biến đổi và cũng có mục cho khoản chi phí phát sinh.
Lên kế hoạch và dự kiến ngân sách cần thiết
5 vấn đề thường gặp phải khi lập kế hoạch bán hàng
Trong quá trình thực hiện quy trình lập kế hoạch bán hàng, nhà kinh doanh rất dễ gặp phải các vấn đề phát sinh. Cụ thể như sau:
Không xác định được nhu cầu, mong muốn của khách hàng
Để bán hàng ra đơn ầm ầm, việc xác định được nhu cầu, mong muốn của khách hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, việc xác định nhu cầu khách hàng không hề dễ. Sau đây là gợi ý giúp bạn xác định được nhu cầu, mong muốn của khách hàng: Tạo khảo sát online, gọi điện, thu thập thông tin từ hệ thống nghiên cứu,... Khi đã thu thập được dữ liệu khách hàng, doanh nghiệp tiến hành phân tích, kết hợp với kế hoạch bán hàng để tạo ra chiến lược kinh doanh phù hợp nhất.
Không xác định được các thử thách mà doanh nghiệp phải đối mặt.
Khi lập kế hoạch bán hàng, nhà kinh doanh rất hay gặp lỗi không xác định được các thử thách mà doanh nghiệp phải đối mặt. Khi không xác định được vấn đề này tức là kế hoạch bán hàng không thành công. Bởi việc không nêu ra được khó khăn, doanh nghiệp sẽ không xử lý được những vấn đề có thể xảy đến trong quá trình chạy chiến dịch bán hàng. Doanh nghiệp nắm rõ được những thách thức sẽ suôn sẻ hơn trong việc thực hiện chiến lược kinh doanh.
Vấn đề thường gặp phải khi lập kế hoạch bán hàng
Không nhận được phản hồi, đánh giá từ những người liên quan để xây dựng chiến lược phù hợp
Trong quá trình lập kế hoạch bán hàng, việc xin ý kiến nhận xét, phản hồi và đánh giá của những người có kinh nghiệm liên quan trong lĩnh vực là vô cùng quan trọng. Kế hoạch bán hàng không mang tính chất cá nhân mà là một tập hợp các ý tưởng từ các thành viên trong nhóm bán hàng và tiếp thị. Khi nhận được đóng góp ý kiến bản kế hoạch của bạn sẽ mang tính khách quan và hoàn thiện hơn rất nhiều.
Mục tiêu xác định là các mục tiêu ảo, không phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp
Rất nhiều người trong quá trình xây dựng kế hoạch bán hàng gặp lỗi mục tiêu xác định là các mục tiêu ảo, không phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp. Trong thời đại số hóa như hiện nay, việc đưa ra giả định theo trực giác sẽ dẫn đến rất nhiều sai lầm trong kinh doanh. Khi nhu cầu tiêu dùng tăng thì doanh nghiệp cần sử dụng công nghệ để đưa ra quyết định một cách chính xác. Nhà quản trị nên đưa ra mục tiêu kinh doanh “số hoá”, xây dựng mục tiêu dựa trên nguyên tắc SMART.
Xác định mục tiêu bằng quy tắc SMART
Không xác định đúng thị trường mục tiêu mà doanh nghiệp hướng tới
Để có một chiến dịch bán hàng hiệu quả, người kinh doanh nhất định phải xác định đúng thị trường sao cho phù hợp nhất với tệp khách hàng mục tiêu. Để có một chiến dịch bán hàng hiệu quả, doanh nghiệp (nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa) cần xác định đúng “thị trường ngách”. Do chi phí cũng như nguồn nhân lực có hạn cho nên họ sẽ tìm thị trường ngách để hoạt động chứ không tranh giành, dại dột đi theo thị trường to với các “ông lớn” trong ngành.
Kết luận
Bài viết là chia sẻ toàn bộ thông tin xoay quanh vấn đề cách lập kế hoạch bán hàng. Thông qua nội dung bài viết trên đây, chắc chắn bạn đã có thể lập cho mình một bản kế hoạch bán hàng hiệu quả, mang lại giá trị cao nhất. Từ đó, giúp doanh nghiệp bán được nhiều đơn, đạt được những chỉ số đang kỳ vọng đạt được. Đồng thời có thể quản lý nhân sự, tối ưu chi phí kinh doanh một cách hiệu quả nhất. Chúc các bạn kinh doanh thành công nhé.
09/10/2020
3652 Lượt xem
Etsy là gì? 3 lưu ý quan trọng khi sử dụng thanh toán Etsy
Ngày nay, thương mại điện tử đã và đang trở thành một xu hướng mới trên thị trường Việt Nam. Đã có rất nhiều công cụ ra đời hỗ trợ cho việc bán hàng nhưng hầu như mọi người lựa chọn bán hàng trên Etsy để lấn sân sang các thị trường nước ngoài. Rất nhiều người sử dụng những trang thương mại điện tử như eBay, Amazon, Taobao… thì cái tên Etsy còn khá xa lạ. Như vậy, Etsy là gì? Những kinh nghiệm gì cần bỏ túi khi bán hàng trên Etsy.
Etsy là gì?
Như đã nói, nó là một nền tảng bán hàng mua sắm trực tuyến tương tự như eBay, Amazon, Shopee chỉ có điều hàng hóa trên đây tập trung chủ yếu vào đồ handmade hoặc đồ cổ.
Sản phẩm được bán trên đây rất đa dạng và phong phú như đồ thủ công, đồ nghệ thuật, đồ sử dụng hàng ngày thậm chí cả đồ ăn, lương thực, thực phẩm.
Etsy là sàn thương mại bán hàng trực tuyến
Tại sao nên bán hàng trên Etsy
Chi phí thấp
Lợi ích đầu tiên mà chúng ta cần kể đến khi bán hàng trên đây chính là chi phí bán hàng cho người bán. Nhìn một cách tổng thể thì chi phí bán hàng trên eBay rất thấp thậm chí thấp gấp nhiều lần so với những sàn thương mại điện tử khác. Nếu bạn mới học bán hàng online thì cần lưu ý điểm này nhé!
Không những thế, khi bán hàng trên đây bạn được hỗ trợ rất nhiều các phương thức thanh toán khác nhau, thuận lợi cho người bán lẫn người mua. Với lý do đó mà người bán có thể rút tiền về bất cứ khi nào họ muốn qua Paypal.
Trợ giá vận chuyển
Đây là một nền tảng mua bán trực tuyến bán các đồ handmade nên việc người bán bán hợp tác với những đơn vị vận chuyển rất đơn giản. Lợi ích của việc này giúp người bán giảm được chi phí vận chuyển xuống mức tối đa.
Quảng cáo miễn phí
Khi người bán sử dụng hình thức đăng tin trên sàn thương mại điện tử Etsy thì mặc định nền tảng này sẽ sử dụng quảng cáo của Google nhưng được thực hiện hoàn toàn miễn phí, người bán không phải bỏ ra bất cứ chi phí quảng cáo nào. Người bán cần trang bị kiến thức từ khóa học Google Ads để nắm rõ hơn.
Hiểu một cách đơn giản như sau, khi khách hàng tra cứu một từ khóa về “vòng tay handmade” trên Google thì Etsy sẽ được tự động bật quảng cáo chỉ về sản phẩm mà bạn đang bán.
Không những thế, khi bán hàng trên đây bạn chẳng cần phải giỏi tính toán hay kỹ thuật vì người bán sẽ được tự động thống kê đơn hàng, truy cập vào kho dữ liệu, xem xét được khách hàng tiềm năng, triển vọng…
Bán hàng trên Etsy nhận rất nhiều lợi ích
Có nhiều công cụ hỗ trợ bán hàng
Etsy là gì? Là trang thương mại điện tử cung cấp rất nhiều công cụ bán hữu ích cho người bán và hỗ trợ doanh số bán tăng cao. Bạn có thể tự tạo ra những ưu đãi giảm giá, mua nhiều tặng kèm…
Bán hàng trên đây còn giúp bạn gửi email chăm sóc khách hàng cũ từng mua sản phẩm của mình.
Bạn muốn khởi nghiệp kiếm tiền online thành công từ con số 0, hãy đăng ký ngay khoá học online qua video. Khoá học cung cấp cho bạn các bước trong kinh doanh online ra đơn từ xây dựng kịch bản đến kỹ năng chốt sale khiến khách không cưỡng lại được. Đăng ký ngay nhé.
[course_id:162,theme:course]
[course_id:57,theme:course]
[course_id:1680,theme:course]
Chi phí bán hàng qua Etsy
Kể từ thời điểm tháng 10 năm 2019, sàn Etsy đã loại bỏ chi phí mở gian hàng cho người bán. Chính vì vậy, chi phí bán hàng trên Etsy mà người bán cần quan tâm chính là phí đăng tin và phí giao dịch. Trong đó:
- Phí đăng tin: 0,2$/tin đăng được duyệt
- Phí giao dịch (bị tính sau khi có người mua sản phẩm của bạn): 5% giá trị sản phẩm
- Phí xử lý thanh toán: 3% giá trị sản phẩm + 0,25$
Ví dụ: Bạn bán một vòng tay handmade với giá 10$ và đăng lên tổng cộng 5 tin được duyệt trên Etsy. Mức chi phí bạn phải trả cho Etsy sẽ là:
- Phí đăng tin: 5 * 0,2$ = 1$
-Phí giao dịch: 5% * 10$ = 0,5$
- Phí xử lý thanh toán: 3% * 10$ + 0,25$ = 0,3$ + 0,25$ = 0,55$
Ngoài ra, bạn vẫn cần chi trả cho những chi phí bổ sung ngoài sàn Etsy như phí vận chuyển, phí vật liệu đóng gói. Nếu số mức chi phí này với những lợi ích mà Etsy mang lại cho người bán, mức phí này quả thực rất hữu nghị. Đó là chưa kể, Etsy được xem là nền tảng thương mại điện tử lớn nhất thế giới hiện nay về đồ thủ công handmade. Nếu bạn là người chuyên kinh doanh mặt hàng này, tỷ lệ bán được hàng trên Etsy của bạn sẽ là rất cao.
3 lưu ý khi thanh toán Etsy
Thanh toán Etsy
Thanh toán Etsy là cách chính để được thanh toán trên Etsy và đơn giản hóa việc thanh toán cho cả bạn và người mua của bạn. Khi cửa hàng của bạn đăng ký Etsy Payments , người mua của bạn có thể chọn từ các tùy chọn thanh toán sau:
- Thẻ tín dụng
- Thẻ ghi nợ / ngân hàng
- Thẻ quà tặng Etsy và Tín dụng Etsy
- PayPal
- Google Pay
Các yêu cầu để đăng ký Etsy là gì?
Etsy Payments chỉ có sẵn cho người bán ở một số quốc gia nhất định. Để đủ điều kiện cho Etsy Payments, bạn phải có:
- Địa chỉ cư trú ở một trong những quốc gia này .
- Một tài khoản ngân hàng hợp lệ ở một quốc gia đủ điều kiện. Etsy không thể gửi tiền bán hàng vào tài khoản PayPal hoặc thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ.
- Thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc thẻ trả trước .
Bạn có thể thêm thẻ trả trước vào tài khoản của mình nếu bạn đã có thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ. Thẻ trả trước không thể nạp lại không thể là thẻ thanh toán chính hoặc duy nhất của bạn, nhưng bạn luôn có thể thanh toán hóa đơn của mình theo cách thủ công bằng thẻ trả trước không thể nạp lại.
Khi đó, họ sẽ xác minh danh tính của bạn để giúp bảo vệ cả bạn và sự an toàn chung của thị trường. Nếu ETSY không thể xác minh danh tính của bạn tại thời điểm bạn đăng ký, dựa trên thông tin bạn đã cung cấp, bạn sẽ được yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung để xác nhận danh tính của mình.
Đăng ký thanh toán đơn giản để nhận tiền về túi
Phí sử dụng Etsy Payments là gì?
Các đơn hàng được thanh toán thông qua Etsy Payments phải chịu phí xử lý thanh toán, ngoài các phí Etsy khác. Các khoản phí này khác nhau tùy theo địa điểm. Tìm hiểu về phí bán hàng trên Etsy .
Đối với một số quốc gia của Etsy Payments, số tiền gửi tối thiểu, cùng với ngưỡng phí và phí ký quỹ:
- Số tiền gửi tối thiểu : Số tiền có sẵn để gửi phải cao hơn số tiền gửi tối thiểu để có thể nhận được tiền trong tài khoản ngân hàng của bạn.
- Ngưỡng phí : Nếu khoản tiền gửi của bạn cao hơn mức ký quỹ tối thiểu nhưng dưới ngưỡng phí, bạn sẽ bị tính phí ký quỹ. Nếu số tiền gửi của bạn vượt quá ngưỡng phí, bạn sẽ không bị tính phí ký quỹ.
- Phí gửi tiền : Phí này được tính nếu khoản tiền gửi của bạn thấp hơn ngưỡng phí. Tổng số tiền có sẵn để đặt cọc của bạn sẽ hiển thị doanh số có sẵn của bạn trừ đi phí đặt cọc. Phí này được khấu trừ vào tài khoản Thanh toán của bạn tại thời điểm gửi tiền và phải chịu thuế VAT, nếu có.
Cách quảng cáo gian hàng trên Etsy
Về cơ bản Etsy hoạt động như một công cụ tìm kiếm vì vậy quảng cáo trên Etsy sẽ là quảng cáo tìm kiếm.Cụ thể, khi quảng cáo trên Etsy thì bạn sẽ lựa chọn những từ khóa mà người mua thường dùng, sau đó sản phẩm của bạn sẽ được xuất hiện ở 4 vị trí đầu tiên trên phần kết quả tìm kiếm.
Để tạo quảng cáo trên Etsy cũng rất đơn giản, bạn chỉ cần làm theo các bước sau:
- Đăng nhập tài khoản Etsy
- Ở phía trên cùng bên phải của thanh công cụ, chọn Shop Manager
- Chọn Marketing > Advertising. Sau đó lựa chọn sản phẩm bạn muốn quảng cáo, từ khóa và ngân sách quảng cáo
- Chọn Start advertising để bắt đầu chiến dịch quảng cáo trên Etsy
Như vậy chúng tôi đã bật mí cho các bạn biết Etsy là gì, cách mua hàng trên etsy cũng như những ý quan trọng cần bỏ túi khi bán hàng trên sàn này.
Chúc các bạn thành công!
>> Bạn đọc cũng quan tâm các bài viết thương mại điện tử hay khác:
- 5 điều phải biết nếu KHÔNG biết đừng bán hàng trên Ebay
- Cách tạo tài khoản Taobao “tưởng không dễ mà dễ không tưởng”
09/10/2020
11265 Lượt xem
EPC là gì? Tối ưu hóa công cụ trong Affiliate Marketing
Nếu bạn là dân marketing, bạn sẽ rất dễ bắt gặp các từ ngữ như: ROI, ROAS, PPC, CPA, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết ý nghĩa của các từ ngữ này. Hầu hết publisher và người làm internet marketing hiện nay đều rất mơ hồ khái niệm EPC. Thấu hiểu điều đó, bài viết sau Unica sẽ giải đáp chi tiết vấn đề EPC là gì? Sử dụng EPC để thúc đẩy các chiến dịch marketing như thế nào? Bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau để có thêm nhiều kiến thức marketing hữu ích nhé.
1. EPC là gì?
EPC là cụm từ viết tắt của Earnings Per Click, thu nhập trên mỗi lần nhấp chuột, thuật ngữ tiếp thị liên kết dùng để chỉ số tiền trung bình bạn kiếm được mỗi khi ai đó nhấp vào một trong các liên kết của bạn. Tiếp thị liên kết EPC thường chạy thông qua quảng cáo trả cho mỗi lần nhấp chuột (PPC).
Nhưng ý nghĩa liên kết EPC là thước đo quan trọng nhất để thành công trong tiếp thị liên kết. Nó chỉ ra một cách cụ thể tiềm năng thu nhập của bạn.
Và điều này đúng cho dù bạn đang chạy chương trình liên kết hay chia sẻ liên kết từ các đối tác liên kết.
EPC là thu nhập trên mỗi lần nhấp chuột
2. Trong Affiliate Marketing EPC mang ý nghĩa gì?
Trong Affliate Marketing, EPC đóng vai trò vô cùng quan trọng. Các publisher có thể sử dụng EPC như một tiêu chuẩn để xác định xem đâu là chiến dịch hiệu quả và sẽ đem lại doanh thu tốt hơn những chiến dịch còn lại.
Ví dụ: Bạn đang chạy chiến dịch với khoản hoa hồng dự kiến đem về được 36 USD cho mỗi đơn hàng thành công và một chiến dịch khác với khoản hoa hồng dự kiến đem về là 40 USD. Khi này phần đông mọi người đều sẽ có suy nghĩ là nên lựa chọn chạy chiến dịch có hoa hồng cao hơn vì nghĩ đó chính là chiến dịch tốt. Tuy nhiên thực tế không phải cứ hoa hồng cao là chiến dịch sẽ tốt, khi này hãy thử sử dụng chỉ số EPC để xác định chiến dịch nào mới thực sự tốt nhé.
Thực tế, EPC sẽ bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ chuyển đổi sau mỗi lần nhấp chuột sang những giao dịch đã hoàn thành. Tuy nhiên, việc biết được EPC hay thông tin thu thập được trên mỗi lượt nhấp không có nghĩa là lợi nhuận thực tế sẽ hiển thị. Khi này sẽ phải xem xét đến cả chi phí cho mỗi lần khách nhấp vào liên kết,
Dưới đây là cách tính ra lợi nhuận ròng trên mỗi click:
Lợi nhuận ròng trên mỗi click chuột = thu nhập trên mỗi lần click – chi phí có được sau mỗi lần click chuột.
Khi này, nếu EPC lớn hơn chi phí cho việc bạn có mỗi một click chuột thì tức là bạn đang có lợi nhuận rồi đó.
Trong Affliate Marketing EPC đóng vai trò vô cùng quan trọng
3. Sử dụng EPC để thúc đẩy các chiến dịch Affiliate Marketing như nào?
EPC giúp doanh nghiệp đưa ra được những quyết định lựa chọn chiến dịch phù hợp. Dưới đây là một số cách giúp bạn thúc đẩy chiến dịch Affiliate Marketing hiệu quả, bạn hãy tham khảo nhé:
3.1. Tính thu nhập cho mỗi cú nhấp chuột
Để thực hiện được chiến dịch Affiliate Marketing hiệu quả, bạn nhất định phải có công thức tính thu thập trên mỗi lần nhấp. Điều này giúp bạn biết được số tiền mà bạn kiếm được từ mỗi chiến dịch hoặc các chương trình liên kết khác là bao nhiêu. Từ đó đưa ra được những kế hoạch hiệu quả hơn để tập trung vào.
3.2. So sánh các đối tác với nhau
Tips thứ hai bạn cần biết để thúc đẩy chiến dịch Affiliate Marketing hiệu quả đó là so sánh các đối thủ với nhau. Mỗi một publisher sẽ có một chiến dịch marketing khác nhau. Việc so sánh các đối tác liên kết khác nhau cạnh nhau sẽ giúp bạn xem đối tác nào kiếm được nhiều tiền nhất, bất kể giá trị cơ bản của họ trên mỗi nhấp chuột.
3.3. Lựa chọn nền tảng quảng cáo tốt
Việc phân tích và lựa chọn nền quảng cáo phù hợp cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình thúc đẩy Affiliate Marketing hiệu quả. Hãy lựa chọn những nền tảng quảng cáo tiềm năng để tạo ra hiệu quả và năng suất cao cho chiến dịch marketing của mình.
Chinh phục Facebook Marketing từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu được tầm quan trọng của Facebook Marketing, cũng như quy trình triển khai một chiến dịch Facebook Marketing, cách test các chiến dịch quảng cáo, cách chạy quảng cáo Facebook và tối ưu quảng cáo đem lại hiệu quả cao, cách thực hiện chiến dịch Facebook Remarketing,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:34,theme:course]
[course_id:2160,theme:course]
[course_id:1276,theme:course]
3.4. So sánh các dữ liệu
Sau khi đã tập hợp đầy đủ được các dữ liệu liên kết, tiếp theo sẽ đến công đoạn đánh giá, so sánh chúng với nhau. Mục đích để biết các chiến dịch đang thực hiện có cải thiện hơn hay đang giảm sút đi. Khi này để so sánh được, bạn cần phải đối chiếu các dữ liệu ở thời điểm trước với dữ liệu gần đây. Việc so sánh các dữ liệu ở cùng một thời điểm với nhau sẽ cho bạn thấy được mình đang đi đúng đường hay lệch hướng.
So sánh để xem chiến dịch thực hiện đang cải thiện hay giảm sút
3.5. So sánh số tiền kiếm được và số tiền chi ra
Ngoài những tips đã chia sẻ ở trên, việc so sánh số tiền kiếm được và số tiền bỏ ra cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp chiến dịch Affiliate Marketing thực hiện hiệu quả và tối ưu nhất. Khi bạn so sánh số tiền kiếm được và số tiền bỏ ra bạn sẽ biết được mình đầu tư cho quảng cáo có đang đúng hay không. Nếu như doanh thu thu về cao nhưng vốn đầu tư ban đầu cũng cao thì lợi nhuận sẽ không đảm bảo và cũng chưa thực sự khả quan. Ngược lại, nếu chi phí bỏ ra thấp mà lợi nhuận về nhiều thì chứng tỏ chiến dịch rất tốt.
3.6. Kiểm tra các vấn đề liên quan
EPC có thể giúp bạn phát hiện ra các vấn đề như: tỷ lệ thoát cao, liên kết không hợp lệ, liên kết bị hỏng,... Chính những yếu tố này sẽ đánh giá trải nghiệm khách hàng tốt hay không tốt. Việc phát hiện ra những vấn đề này giúp bạn tối ưu được trải nghiệm khách hàng, từ đó nắm được hành vi mua hàng của họ để chuyển đổi thành doanh thu.
3.7. So sánh hai phiên bản web
Để thực hiện chiến dịch Affiliate Marketing hiệu quả bạn cũng có thể thực hiện hai chiến dịch song song cùng lúc cho 2 phiên bản web khác nhau. Khi này bạn sẽ xác định được chiến dịch này mang lại hiệu quả cho trang web nào. Từ đó, có kế hoạch xây dựng chiến dịch trang phù hợp và mang lại hiệu quả cao hơn.
4. Cách tăng thu nhập trên mỗi lần nhấp chuột
Đến đây có lẽ phần nào các bạn nắm được EPC là gì rồi phải không. Có 3 cách để tối ưu được lợi nhuận trên mỗi lần nhấp chuột, làm giảm số tiền bạn chi cho các quảng cáo trả tiền như sau:
Bỏ túi các cách gia tăng doanh số cho EPC
4.1. Chia sẻ liên kết với một cửa số trên trang web
Tính toán thu nhập trên mỗi nhấp chuột của bạn thật dễ dàng: lấy tổng số tiền hoa hồng bạn kiếm được chia cho số lần nhấp chuột mà các liên kết liên kết của bạn có. Cách tiếp thị liên kết thường hoạt động là một đối tác liên kết thiết lập một trang bán hàng trên trang của họ. Sau đó, họ tạo một quảng cáo trên Facebook hoặc Google Ads để hướng lưu lượng truy cập đến trang đích đó.
Nhưng chúng tôi có một giải pháp thậm chí còn tốt hơn để thúc đẩy lưu lượng truy cập không phải trả tiền của bạn đến các trang liên kết. Thay vì hướng lưu lượng truy cập đến trang đích có URL cố định, bạn có thể đưa trang đích của mình đến lưu lượng truy cập không phải trả tiền .
4.2. Nhúng liên kết vào blog
Bạn cần một chiến lược tiếp thị nội dung sáng tạo, vững chắc.
Bạn có thể thúc đẩy hàng tấn lưu lượng truy cập không phải trả tiền bằng cách tạo nội dung chất lượng, đáng tin cậy trên trang web của mình. Hai hình thức tốt nhất sẽ là blog hoặc blog dựa trên video (vlog).
Sau đó, bạn có thể thêm các liên kết liên kết của mình trực tiếp trong nội dung.
Đây là một cách tuyệt vời để tăng EPC của bạn. Ngoài ra, bởi vì bạn đang dựa vào lưu lượng truy cập không phải trả tiền từ chiến lược nội dung của mình, nên CPC của bạn thực sự bằng 0.
Bất kỳ giao dịch mua nào được thực hiện từ nội dung của bạn hoặc từ trang đích toàn màn hình sẽ mang lại 100% hoa hồng (trừ đi thời gian dành cho việc tạo nội dung ).
4.3. Theo dõi các chỉ số
Trong thế giới tiếp thị, bạn là một Marketer thì bạn cần hiểu rằng kiến thức không phải là sức mạnh, nó là lợi nhuận.
Tối ưu hóa công cụ EPC
Chính vì thế, bạn cần phải có kiến thức thật sâu sắc về EPC là gì, CPC là gì, khi bạn lấy EPC/CPC sẽ cho một kết quả và bạn sẽ kiểm tra:
- Trang đích liên kết.
- Gửi email cho các chiến dịch.
- Quảng cáo trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột (PPC).
Những chỉ số này sẽ cho bạn biết bạn thành công hay thất bại.
4.4. Thu hút lại những khách truy cập đang có ý định thoát trang
Để tăng thu nhập trên mỗi lượt nhấp chuột bạn cũng có thể áp dụng phương pháp thu hút lại những khách truy cập và đang có ý định thoát. Thực tế, việc khách hàng rời khỏi trang web và không thực hiện bất kỳ hành vi mua hàng nào là điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên việc giữ chân khách hàng bằng những chương trình nổi bật thông qua cửa sổ bật lên chính giữa trang sẽ giúp tạo sự tò mò cho khách hàng. Hiện nay, phương pháp này đang được rất nhiều đơn vị áp dụng để thúc đẩy lượt nhấp của khách hàng vào liên kết, từ đó thúc đẩy doanh số.
5. Điểm khác biệt của PPC và EPC
PPC là hình thức quảng cáo trên các trang tìm kiếm trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột. Khi đó, nhà quảng cáo sẽ trả tiền cho nhà xuất bản mỗi lần quảng cáo của họ được nhấp. Một trong những hình thức quan trọng nhất của PPC là Search Engine Advertising. PPC không có quy định về giá mà nó phục thuộc vào Advertiser sẵn sàng trả bao nhiêu cho mỗi Click. Lúc đó, EPC phụ thuộc đến tổng số hoa hồng nhận được và số lần nhấp chuột mà nó đã sử dụng để thực hiện.
Ví dụ, tổng số hoa hồng được tạo là là 500 đô la và số lần nhấp được kích hoạt là 100 đô, sau đó EPC xuất hiện là 5 đô la cho mỗi lần nhấp. Điều này giúp Pulisher biết thu nhập dự kiến từ AdSense và cách để họ có thể tăng thu nhập của mình mỗi tháng.
5. Kết luận
Như vậy, chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn EPC là gì cũng như 3 cách để các bạn tối ưu chỉ số này một cách thành công trong việc tiếp thị. Hi vọng những thông tin chúng tôi mang lại sẽ hữu ích cho bạn đọc.
Ngoài ra, chúng tôi còn có rất nhiều khóa học marketing online như Facebook, Youtube, SEO... với sự hướng dẫn của những chuyên gia hàng đầu được nhiều người săn đón nhất trên Unica. Hi vọng những khóa học sẽ mang lại cho bạn đọc những thông tin hữu ích.
Chúc các bạn thành công!
09/10/2020
3896 Lượt xem
Media là gì? Tầm quan trọng của Media đối với doanh nghiệp
Media có lẽ là một trong những từ ngữ phổ biến trong rất nhiều ngành nghề, trong đó phải nói đến lĩnh vực marketing. Trong thế giới hiện đại, Media đóng vai trò vô cùng quan trọng trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp. Để hiểu rõ ràng và chi tiết về khái niệm Media là gì? Sức ảnh hưởng của nó với doanh nghiệp như thế nào? Mời bạn cùng khám phá nội dung bài viết sau để biết câu trả lời nhé.
1. Media là gì
Media được mô tả là những kênh truyền thông có khả năng lưu trữ, cung cấp và truyền tải chia sẻ thông tin, dữ liệu. Chúng được coi như một phương thức giúp doanh nghiệp truyền tải thông điệp, cung cấp thông tin và quảng bá sản phẩm, thương hiệu tới khách hàng của mình. Bạn có thể thấy được 'hình thái' vô cùng đa dạng của Media như báo chí, nhiếp ảnh, điện ảnh, truyền hình.
Media thông thường được dùng nhiều nhất để truyền tải thông tin, tin tức, giáo dục, quảng cáo tùy theo từng mục đích cụ thể của người khai thác Media. Trên thực tế phương thức mà Media xuất hiện rất đa dạng và gần như không giới hạn sự sáng tạo. Chúng có thể được phát sóng trên truyền hình, trên báo chí, tạp chí, hoặc trên đài radio... và đại đa phần đều là phương tiện kỹ thuật số, tức là những tín hiệu được mã hóa để mang thông tin thông điệp truyền tải tới người dùng.
Như vậy nói một cách dễ hiểu thì khái niệm Media, nhất là Media trong lĩnh vực Digital marketing, social marketing chính là bất cứ phương tiện mô tả, truyền tải được các nhà tiếp thị dùng để truyền tải thông điệp của mình tới người dùng nhằm thu hút họ quan tâm tới thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp, từ đó góp phần nâng cao nhận thức thương hiệu và tăng doanh thu.
Khái niệm Media
2. Các hình thức Media phổ biến hiện nay
Bạn có thể phân loại media thành traditional media và digital media, tức truyền thông kiểu truyền thống và truyền thông kỹ thuật số. Với 2 cách chia này bạn sẽ có thể phân loại Media thành các hình thức phổ biến sau:
2.1. Owned media
Owned media (Truyền thông sở hữu) là tập hợp các kênh truyền thông mà doanh nghiệp sở hữu và kiểm soát hoàn toàn. Các kênh này bao gồm: Website, Blog, Mạng xã hội (Facebook, Instagram, Twitter, LinkedIn,... ),...
Ưu điểm của truyền thông sở hữu đó là:
- Doanh nghiệp có thể tự do sáng tạo nội dung phù hợp với mục tiêu và đối tượng khách hàng mục tiêu của mình.
- Owned media thường có chi phí thấp hơn so với paid media (truyền thông trả phí).
- Owned media giúp doanh nghiệp xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng thông qua việc cung cấp nội dung hữu ích và tương tác trực tiếp.
Owned media là một phần quan trọng trong chiến lược marketing của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xây dựng và phát triển các kênh owned media hiệu quả để thu hút khách hàng tiềm năng, xây dựng thương hiệu và thúc đẩy bán hàng.
Đăng ký khoá học Làm video marketing online ngay để nhận ưu đã hấp dẫni. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu hơn về bố cục kịch bản 1 video marketing, cách tạo video bán hàng chuẩn chỉnh cũng như các kiến thức liên quan. Nhanh tay đăng ký ngay:
[course_id:876,theme:course]
[course_id:1049,theme:course]
[course_id:240,theme:course]
2.2. Paid media
Paid media (Truyền thông trả phí) là phương thức truyền thông mà doanh nghiệp sử dụng để tiếp cận khách hàng mục tiêu thông qua các kênh truyền thông và phải trả phí cho mỗi lần hiển thị, nhấp chuột hoặc tương tác. Các kênh paid media phổ biến bao gồm: Quảng cáo tìm kiếm (Search Engine Marketing - SEM), Quảng cáo hiển thị (Display Advertising), Quảng cáo mạng xã hội (Social Media Advertising), Quảng cáo video (Video Advertising),... hoặc các kênh khác như: PR trả phí, quảng cáo ngoài trời,…
Paid media sở hữu những ưu điểm nổi bật sau:
- Paid media cho phép doanh nghiệp nhắm mục tiêu quảng cáo đến những người có khả năng quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
- Paid media giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng tiềm năng và tăng doanh số bán hàng nhanh chóng.
- Paid media cung cấp các công cụ để doanh nghiệp theo dõi và đo lường hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo.
Tuy nhiên, paid media cũng có một số nhược điểm:
- Chi phí cao: Paid media có thể tốn kém hơn so với các phương thức truyền thông khác.
- Cạnh tranh cao: Doanh nghiệp cần cạnh tranh với nhiều đối thủ khác để quảng cáo của mình được hiển thị.
- Cần có kiến thức chuyên môn: Doanh nghiệp cần có kiến thức chuyên môn về paid media để triển khai các chiến dịch quảng cáo hiệu quả.
Paid media là một công cụ hiệu quả để doanh nghiệp thu hút khách hàng tiềm năng, tăng doanh số bán hàng và xây dựng thương hiệu. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng các ưu điểm và nhược điểm của paid media trước khi sử dụng.
2.3. Earned media
Earned media (Truyền thông lan truyền) là phương thức truyền thông mà doanh nghiệp thu được thông qua sự tự nguyện của các bên thứ ba. Hiểu một cách đơn giản thì đây là kênh truyền thông không do doanh nghiệp kiểm soát mà được khách hàng tự động tạo ra bằng việc đánh giá, chia sẻ hay phản hồi về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Các kênh Earned media phổ biến của doanh nghiệp đó là: Đánh giá của khách hàng trên trang web uy tín, kết quả tìm kiếm tự nhiên (SEO), bình luận trên mạng xã hội, chia sẻ trên các diễn đàn hoặc blog,...
Earned media sở hữu rất nhiều ưu điểm tuyệt vời, có thể kể đến như:
- Earned media được đánh giá cao hơn so với paid media (truyền thông trả phí) vì được xem là thông tin khách quan từ các bên thứ ba.
- Doanh nghiệp không phải trả phí cho earned media mà vẫn tạo được sự kiểm soát với tương tác của khách hàng
- Earned media giúp doanh nghiệp tiếp cận đến một lượng lớn khách hàng tiềm năng.
Tuy nhiên, Earned Media cũng còn tồn tại nhược điểm đó là: Doanh nghiệp không thể kiểm soát hoàn toàn nội dung và thông điệp của Earned media. Ngoài ra, Earned media cũng cần thời gian để xây dựng và phát triển.
2.4. Shared media
Shared media (Truyền thông chia sẻ) là phương thức truyền thông mà doanh nghiệp thu được thông qua sự chia sẻ của khách hàng, đối tác hoặc những người có ảnh hưởng trên các kênh truyền thông như mạng xã hội, diễn đàn, blog,... Shared media có 2 loại hình thức truyền thông đó là: truyền thông truyền miệng và truyền thông qua mạng xã hội.
Với hình thức truyền thông chia sẻ qua mạng xã hội, doanh nghiệp sẽ tận dụng các trang mạng xã hội như: Youtube, Zalo, Facebook, Instagram, TikTok,... để tiếp cận khách hàng thông qua những bài viết hoặc video. Ưu điểm của hình thức này đó là: tiếp cận đúng tệp khách hàng mục tiêu. Shared media được đánh giá cao hơn so với paid media (truyền thông trả phí) vì được xem là thông tin khách quan từ khách hàng, đối tác hoặc những người có ảnh hưởng.
Còn với hình thức truyền thông chia sẻ bằng cách truyền miệng thì doanh nghiệp sẽ chia sẻ với khách hàng, đối tác bằng cách trực tiếp. Với hình thức truyền thông truyền miệng sẽ có ưu điểm giúp mở rộng phạm vi quảng cáo, tạo niềm tin, tăng tính nổi tiếng, tăng độ tin cậy, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
3. Tầm quan trọng của Media đối với doanh nghiệp
Media đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp trong thời đại công nghệ số hiện nay. Nó có thể giúp doanh nghiệp:
Tiếp cận khách hàng tiềm năng:
- Media giúp doanh nghiệp tiếp cận với lượng lớn khách hàng tiềm năng trên nhiều kênh khác nhau như mạng xã hội, website, báo chí, truyền hình,...
- Doanh nghiệp có thể nhắm mục tiêu quảng cáo đến những khách hàng có khả năng quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
Xây dựng thương hiệu:
- Media giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh thương hiệu uy tín, chuyên nghiệp và thu hút sự chú ý của khách hàng.
- Doanh nghiệp có thể sử dụng media để truyền tải thông điệp, giá trị và sứ mệnh của thương hiệu đến khách hàng.
Thúc đẩy bán hàng:
- Media giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng một cách hiệu quả.
- Doanh nghiệp có thể sử dụng media để thu hút khách hàng tiềm năng, tăng tỷ lệ chuyển đổi và thúc đẩy doanh số bán hàng.
Tăng cường tương tác với khách hàng:
- Media giúp doanh nghiệp kết nối và tương tác với khách hàng một cách trực tiếp.
- Doanh nghiệp sử dụng media để giải đáp thắc mắc, hỗ trợ khách hàng và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
Đo lường hiệu quả hoạt động:
- Media cung cấp cho doanh nghiệp các công cụ để theo dõi và đo lường hiệu quả của các chiến dịch marketing.
- Doanh nghiệp sử dụng dữ liệu thu thập được từ media để cải thiện hiệu quả hoạt động và đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Ngoài ra, Media còn mang lại nhiều lợi ích khác cho doanh nghiệp như:
- Tăng cường uy tín và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
- Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
- Thu hút và giữ chân nhân tài.
Với những lợi ích to lớn như vậy, Media là một công cụ không thể thiếu cho bất kỳ doanh nghiệp nào muốn thành công trong thời đại công nghệ số hiện nay.
4. 5 Kênh media hiệu quả nhất trong thời đại số
5 kênh Media hiệu quả nhất ngày nay đó là: Blog, thực tế ảo, Social Media, báo chí và kỹ thuật số. Cụ thể thông tin về các kênh media này như sau:
4.1. Blog
Blog được đánh giá là một kênh media mới
Blog được đánh giá là một kênh media mới, tuy nhiên những tác dụng và hiệu quả mà nó đem lại cho doanh nghiệp lại rất lớn không hề kém cạnh các kênh media khác. Blog được đánh giá là dễ tìm kiếm thông tin và truy cập, đồng thời blog cũng có tổ chức thông tin khá tự nhiên và gần gũi với người dùng. Khi truy cập vào một blog nào đó bạn sẽ nhận ra sự tương đồng đó là: các bài viết thường được 'gom' lại trong một danh mục nào đó, và trong một bài viết blog cũng có thể được đính kèm thêm các hình ảnh, video hoặc văn bản.
Trên thực tế Blog được sử dụng nhiều bởi các doanh nghiệp và các cá nhân quan tâm một vấn đề nào đó hoặc dùng để mục đích cung cấp thông tin, bán hàng. Nhất là đối với doanh nghiệp, mặc dù blog không có khả năng tương tác mạnh mẽ, nhanh chóng như các kênh social, tuy nhiên blog lại giúp doanh nghiệp khẳng định hơn vị thế uy tín của mình, đem đến cho người dùng những thông tin cần thiết quan trọng và tạo dựng lòng tin với khách hàng.
Hơn nữa ngày nay các website và blog gần như có tất cả các điểm tương đồng, doanh nghiệp hoàn toàn có thể khai thác cả hai hình thức trên để nâng cao hơn sức mạnh của hcunsg, giúp các chủ doanh nghiệp dễ dàng quản lý cũng như tiện cho khách hàng truy cập, tìm kiếm thông tin hơn.
4.2. Công nghệ thực tế ảo
Thực tế ảo tức là dùng công nghệ kỹ thuật số
Khái niệm thực tế ảo có lẽ bạn đã nghe nhiều đến. Có thể hiểu đơn giản thực tế ảo tức là dùng công nghệ kỹ thuật số có tác động vật lý đến cảm giác và trải nghiệm của người dùng để mô phỏng một môi trường, một không gian nào đó. Bạn có thể thấy rõ nhất công nghệ thực tế ảo qua rạp chiếu phim 4D, các game có sử dụng kính thực tế ảo, game nhập vai trong môi trường không gian ảo...
Hiện nay chúng đang dần trở nên phổ biến, gần gũi và ngày càng nâng cao hơn sức mạnh tác động của mình. Trong tương lai công nghệ kỹ thuật số được dự đoán sẽ là kênh media dẫn đầu trong tất cả các kênh phương tiện truyền thông, nhất là đối với các doanh nghiệp, công ty giải trí thực tế ảo.
4.3. Social Media
Social là kênh media phổ biến hiện nay
Như đã nói ở trên Social Media chính là hình thái dễ thấy nhất của media hiện nay. Chúng xuất hiện trên các kênh truyền thông mạng xã hội như Facebook, Instagram... với mục đích truyền tải thông tin, cung cấp và chia sẻ những ý tưởng nội dung giữa các cá nhân trên cộng đồng mạng - những người sử dụng mạng xã hội. Một trong những điểm mạnh mẽ của Social chính là khả năng tương tác vượt trội, do đó Social đang là một trong những kênh media được khai thác mạnh mẽ nhất, phụ thuộc vào sự tham gia của người dùng trên các kênh này.
Mạng xã hội gần như đã phổ biến khắp toàn thế giới với khoảng 28% tất cả các hoạt động trực tuyến trên mạng của con người. Trong tương lai Social media hoàn toàn có thể gắn liền với các hình thức tiếp thị truyền thông khác, vừa tăng thêm độ phủ sóng, vừa tăng khả năng tương tác giữa người dùng và doanh nghiệp, từ đó tăng thêm uy tín thương hiệu và doanh thu cho doanh nghiệp của mình.
4.4. Báo chí trực tuyến
Ngoài 3 kênh media phổ biến trên, bạn sẽ còn có thể gặp kênh media khác như Báo chí trực tuyến - đây cũng là xu thế tất yếu của lĩnh vực báo chí khi mà ngày nay người dùng đã ngày càng trở nên lười đọc sách hơn, gắn bó 24/7 với các thiết bị di động nhưng nhu cầu tìm hiểu thông tin lại luôn rất cao.
Giống như Blog, báo chí trực tuyến được coi là phương tiện truyền thông được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Với phương tiện này, người dùng có thể dễ dàng truy cập, tìm kiếm và tương tác hiệu quả.
Hình thức trực tuyến tạo ra nhiều cơ hội hơn cho báo chí, chẳng hạn như cạnh tranh với báo in trong việc trình bày tin tức một cách kịp thời. Nhận diện thương hiệu mạnh mẽ thông qua các tờ báo uy tín và mối quan hệ thân thiết với các nhà quảng cáo cũng được nhận định là sẽ tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm tới.
4.5. Trò chơi kỹ thuật số
Trò chơi kỹ thuật số là một phương tiện để mở ra không gian văn hóa và cho phép tương tác với nhiều người ở khắp nơi trên thế giới. Hơn một nửa số Game thủ thường xuyên chơi với những người không thuộc cùng đất nước nơi mình sinh sống và khoảng một nửa cảm thấy rằng trò chơi Video giúp họ kết nối với bạn bè và những người xung quanh.
5. Câu hỏi liên quan
Có rất nhiều câu hỏi xoay quanh lĩnh vực Media là gì. Dưới đây là một số câu hỏi kèm đáp án trả lời mà Unica đã tổng hợp được, bạn hãy tham khảo nhé.
5.1. Những công việc của người làm trong lĩnh vực Media?
Lĩnh vực Media là một lĩnh vực rộng lớn và đa dạng, bao gồm nhiều ngành nghề khác nhau. Dưới đây là một số công việc phổ biến trong lĩnh vực Media:
Marketing:
- Chuyên viên marketing: Phụ trách xây dựng và triển khai chiến lược marketing cho doanh nghiệp, bao gồm marketing online, marketing truyền thống, quảng cáo,...
- Chuyên viên truyền thông: Phụ trách xây dựng và quản lý hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp, bao gồm quan hệ công chúng, truyền thông nội bộ,...
- Chuyên viên content marketing: Phụ trách sáng tạo và sản xuất nội dung thu hút khách hàng tiềm năng, bao gồm bài viết, hình ảnh, video,...
- Chuyên viên SEO: Phụ trách tối ưu hóa website của doanh nghiệp để tăng thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm.
Báo chí:
- Phóng viên: Phụ trách thu thập và viết bài về các sự kiện, tin tức.
- Biên tập viên: Phụ trách chỉnh sửa và biên tập bài viết trước khi đăng tải.
- Chuyên viên multimedia: Phụ trách sản xuất nội dung multimedia như hình ảnh, video, âm thanh.
Truyền hình:
- Biên tập viên: Phụ trách lên kế hoạch và sản xuất các chương trình truyền hình.
- Kỹ thuật viên: Phụ trách vận hành các thiết bị kỹ thuật trong quá trình sản xuất chương trình.
- Dẫn chương trình: Phụ trách dẫn dắt các chương trình truyền hình.
Thiết kế:
- Chuyên viên thiết kế đồ họa: Phụ trách thiết kế logo, brochure, website,...
- Chuyên viên thiết kế multimedia: Phụ trách thiết kế hình ảnh, video, âm thanh.
- Chuyên viên thiết kế web: Phụ trách thiết kế và lập trình website.
Quảng cáo:
- Chuyên viên account manager: Phụ trách quản lý các tài khoản khách hàng và triển khai các chiến dịch quảng cáo.
- Chuyên viên media planner: Phụ trách lên kế hoạch và mua kênh quảng cáo.
- Chuyên viên sáng tạo: Phụ trách sáng tạo ý tưởng quảng cáo.
5.2. Cần có kỹ năng gì để làm Media trong Marketing?
Đối với những bạn muốn đi sâu hơn trong ngành marketing, muốn thử sức là Media thì cần rất nhiều kỹ năng. Những kỹ năng chuyên môn đầu tiên bạn cần biết đó là: SEO, PPC, Social Media Marketing, Email Marketing, Affiliate Marketing, Conversion Rate Optimization (CRO),...
Ngoài những kỹ năng trên, người làm Media trong Marketing cũng cần phải có một số các kỹ năng như:
- Kỹ năng tư duy chiến lược: Hiểu biết về các mục tiêu marketing của doanh nghiệp và cách thức sử dụng Media để đạt được mục tiêu đó. Khả năng phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh để xây dựng chiến lược Media hiệu quả.
- Kỹ năng sáng tạo: Khả năng sáng tạo nội dung thu hút và hấp dẫn đối tượng khách hàng mục tiêu. Khả năng sáng tạo ý tưởng cho các chiến dịch Media độc đáo và hiệu quả
- Khả năng thiết kế chiến lược truyền thông Digital.
- Kỹ năng sản xuất content truyền thông số.
- Kỹ năng quản lý ngân sách cho các chiến dịch quảng cáo trực tuyến.
- Kỹ năng đánh giá và đo lường hiệu quả.
5.3. Các thuật ngữ liên quan của Media
Để hiểu nhiều hơn về Media và các thuật ngữ có liên quan, bạn hãy tham khảo thêm 2 thuật ngữ sau:
5.3.1. Media Agency là gì?
Media agency là khái niệm để chỉ các công ty chuyên tư vấn và thực hiện các kế hoạch truyền thông cho các khách hàng. Chức năng của công ty này ngoài các nhiệm vụ là tư vấn, thiết kế, triển khai còn có thêm chức năng là đo lường hiệu quả các chiến dịch quảng cáo trên các kênh truyền thông.
5.3.2. Media Buyer là gì?
Media Buyer là khái niệm để chỉ người hoặc các công ty chịu trách nhiệm mua và quản lý quảng cáo trên các kênh truyền thông khác nhau, bao gồm: radio cho mạng xã hội, truyền hình. Dịch vụ này có chức năng giúp đẩy mạnh thương hiệu của doanh nghiệp, đồng thời giúp tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả nhất.
6. Kết luận
Như vậy Unica đã giới thiệu tới bạn đọc những thông tin cơ bản nhất về khái niệm media là gì, cũng như những thông tin cần thiết về 3 kênh media phổ biến nhất hiện nay đối với doanh nghiệp. Hi vọng những thông tin trên đều có ích cho bạn. Bạn đọc quan tâm tới những kiến thức marketing hãy nhanh tay đăng ký và theo dõi khoá học marketing trên Unica và có cơ hội nhận được những ưu đãi lớn.
Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
09/10/2020
4817 Lượt xem
Customer journey là gì? Tại sao doanh nghiệp cần hiểu rõ Customer Journey?
Là một doanh nghiệp, dù kinh doanh bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào thì việc tạo ra những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng cũng là một trong những “động cơ” thúc đẩy hành vi mua hàng diễn ra nhanh chóng. Trong Marketing, cụm từ Customer Journey chính là thuật ngữ mô phỏng chính xác nhất quá trình đó. Để có cái nhìn tổng quan về vấn đề này, hãy cùng Unica tìm hiểu Customer Journey là gì thông qua bài viết dưới đây.
1. Customer Journey là gì?
Customer Journey hay Customer Journey Map được hiểu là bản đồ hành trình khách hàng. Đây là một hình ảnh trực quan giúp các nhà tiếp thị phác thảo câu chuyện về trải nghiệm của khách hàng (từ lần tương tác đầu tiên với doanh nghiệp của họ) đến mối quan hệ lâu dài với khách hàng và doanh nghiệp.
Nghe có vẻ đơn giản nhưng đây là một công cụ Marketing vô cùng cần thiết và dễ sử dụng giúp doanh nghiệp có những chiến lược để dự đoán các bước hành động của khách hàng trong tương lai, nhờ đó tăng doanh số và hiệu suất bán hàng.
Bản đồ hành trình khách hàng
2. Tại sao cần hiểu rõ Customer Journey?
Customer Journey là một khái niệm cực kỳ quan trọng trong kinh doanh, doanh nghiệp nhất định phải hiểu rõ để thúc đẩy doanh số bán hàng và tăng cao độ nhận diện thương hiệu. Customer Journey có thể được biểu diễn trực quan dưới nhiều hình thức, tiêu biểu đó là bản đồ, gọi là Customer Journey Map. Để hình thành lên được bản đồ này, đòi hỏi các marketer phải thu thập, tổng hợp nhiều dữ liệu và nghiên cứu chuyên sâu hành vi của khách hàng.
Với sự hỗ trợ của Customer Journey Map, doanh nghiệp có thể hiểu được động cơ của khách hàng, nhu cầu cũng như điểm đau của họ. Bên cạnh đó, Customer Journey giúp các nhà lãnh đạo doanh nghiệp B2B hiểu rõ về những điểm khó khăn chung của khách hàng. Từ đó, hỗ trợ làm sao tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng một cách hiệu quả nhất.
Ngoài ra, Customer Journey cũng giúp doanh nghiệp đưa ra được chiến lược phù hợp với thị trường. Việc lập bản đồ hành trình khách hàng phác thảo chân dung khách hàng một cách cụ thể nhất. Từ đó, doanh nghiệp hiểu rõ hơn về kỳ vọng của khách hàng, thấu hiểu khách hàng để tối ưu hóa trải nghiệm, thu hút nhiều khách hàng hơn nữa.
Vai trò của việc xây dựng hành trình trải nghiệm khách hàng
3. Các giai đoạn trong Customer Journey
Mô hình Customer Journey có thể phụ thuộc vào loại hình sản phẩm và tập khách hàng mục tiêu nên có sự biến đổi sao cho phù hợp. Tuy nhiên thông thường, về cơ bản Customer Journey sẽ bao gồm các giai đoạn cơ bản sau:
Giai đoạn tiếp cận (Awareness)
Giai đoạn tiếp cận bắt đầu khi khách hàng đang gặp rắc rối, khó khăn và cần trợ giúp để giải quyết vấn đề. Khi khách hàng có nhu cầu, doanh nghiệp sẽ tiếp cận để tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Tại giai đoạn sơ khai này, doanh nghiệp cần phải chú trọng đầu tư xây dựng đa dạng chương trình ưu đãi hấp dẫn cũng như có dịch vụ chăm khách tốt để gây ấn tượng, khiến họ tò mò về doanh nghiệp của bạn.
Giai đoạn tiếp cận doanh nghiệp cần làm sao để lan toả hình ảnh thương hiệu thật tốt tới khách hàng mục tiêu. Các hoạt động tiếp cận càng ấn tượng thì sẽ càng gây chú ý và mang lại hiệu quả cao.
Giai đoạn khám phá (Discovery)
Sau khi đã để cho khách hàng biết đến thương hiệu cũng như sản phẩm của doanh nghiệp, tiếp theo sẽ đến giai đoạn khám phá chân dung khách hàng. Mục đích của giai đoạn này là để doanh nghiệp xác định xem nhu cầu của khách hàng là gì? Nhu cầu nào của khách hàng là cấp thiết nhất? Xác định xem khách hàng họ sẽ muốn nhận lại được gì từ doanh nghiệp của bạn? Từ đó, tìm ra được điểm chạm để làm sao doanh nghiệp có thể phục vụ khách hàng tốt nhất.
Giai đoạn khám phá rất quan trọng trong hành trình khách hàng
Giai đoạn mua hàng (Purchase)
Giai đoạn này là giai đoạn mà khách hàng tiềm năng sẽ biến trở thành khách hàng của bạn. Khi khách mua hàng thì doanh số của doanh nghiệp bạn sẽ tăng cao. Khi hành trình khách hàng đã đi được đến giai đoạn này thì doanh nghiệp cần phải làm sao quá trình mua hàng diễn ra ổn định nhất để không khiến cho khách hàng cảm thấy thất vọng. Marketer nên đảm bảo rằng doanh nghiệp có web đặt hàng, thanh toán dễ dàng, đơn giản hoá các bước để không khiến cho người mua cảm thấy khó chịu.
Giai đoạn sử dụng sản phẩm/dịch vụ (Usage)
Nhiều doanh nghiệp nghĩ rằng hành trình khách hàng đến giai đoạn mua là kết thúc xong thực tế không phải vậy. Sau giai đoạn mua hàng sẽ đến giai đoạn sử dụng. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp nên thường xuyên quan tâm, hỏi han. Điều này sẽ giúp nâng cao trải nghiệm cho khách hàng khiến khách hàng cảm thấy có thiện cảm hơn với doanh nghiệp của bạn.
Bên cạnh đó trong giai đoạn khách hàng sử dụng sản phẩm/ dịch vụ, doanh nghiệp cũng nên khảo sát để đánh giá về chất lượng sản phẩm/ dịch vụ. Từ đó biết được những điều cần cải thiện để làm sao nâng cấp, cải thiện sản phẩm tốt nhất đến tay khách hàng.
Giai đoạn hỗ trợ và bảo hành (Support and Maintenance)
Giai đoạn tiếp theo của Customer Journey đó chính là hỗ trợ và bảo hành. Trong quá trình khách hàng sử dụng sản phẩm không tránh khỏi được có lúc sản phẩm/ dịch vụ gặp sự cố. Lúc này, doanh nghiệp cần phải có đội ngũ hỗ trợ và bảo hành nhanh chóng, tận tâm để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng. Điều này sẽ giúp cho khách hàng cảm thấy được sự tận tâm và nhiệt huyết của doanh nghiệp. Từ đó, quyết định hành vi mua hàng cho lần sau.
Giai đoạn phát triển (Advocacy)
Giai đoạn phát triển hay nói cách khác chính là sự ủng hộ của khách hàng. Nếu doanh nghiệp hoàn thành tốt những giai đoạn trên, trải nghiệm khách hàng hài lòng đủ nhiều họ sẽ giới thiệu cho bạn bè, người thân. Khi này hành trình khách hàng không chỉ là giữ chân khách hàng, khiến họ trung thành với mình mà còn phát triển rộng hơn, doanh nghiệp có thêm nhiều khách hàng mới mà không cần tốn kém chi phí quảng cáo.
Bản đồ trải nghiệm khách hàng bao gồm những gì?
4. Lợi ích của việc hiểu và tối ưu hóa Customer Journey
Có thể nói, hành trình khách hàng mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp nói chung và những người làm marketing nói riêng. Sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn những lợi ích của việc hiểu và tối ưu hoá Customer Journey.
Nâng cao trải nghiệm khách hàng
Một bản đồ hành trình chi tiết của khách hàng được cung cấp bởi dữ liệu phù hợp sẽ giúp ích rất nhiều cho doanh nghiệp. Bởi khi người kinh doanh dự đoán được những thay đổi hành vi của khách hàng sẽ có thể tối ưu quá trình chuyển đổi và đưa ra được những chiến lược đúng đắn. Từ đó, nâng cao trải nghiệm khách hàng hiệu quả giúp khách hàng không chỉ ở lại, trung thành với doanh nghiệp mà còn tăng thêm khách hàng mới.
Tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp
Customer Journey giúp doanh nghiệp có cái nhìn cụ thể hơn về khách hàng mục tiêu. Từ đó, mở ra được những hướng phát triển mới, các chiến lược digital marketing sẽ đi đúng hướng, mang lại giá trị chuyển đổi hiệu quả cho doanh nghiệp giúp tăng tính cạnh tranh. Không chỉ vậy, việc xây dựng hành trình, nâng cao trải nghiệm khách hàng cũng sẽ khiến khách hàng hài lòng, thúc đẩy sự phát triển vững mạnh cho doanh nghiệp, tăng tính cạnh tranh hơn trên thị trường.
Tăng doanh số và lợi nhuận cho doanh nghiệp
Bản đồ hành trình của khách hàng cung cấp cho doanh nghiệp cái nhìn sâu sắc về kỳ vọng của khách hàng đối với thương hiệu ở mỗi bước trong hành trình của họ. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra trải nghiệm tốt cho khách hàng để thúc đẩy khách hàng đến điểm cuối cùng của hành trình. Nhờ đó, doanh nghiệp sẽ nâng cao doanh số, kiếm được lợi nhuận hiệu quả và bền vững, lâu dài trong quá trình kinh doanh.
Tăng khả năng tiếp cận và giữ chân khách hàng
Chắc chắn một điều rằng lợi ích của việc hiểu và tối ưu Customer Journey đó chính là tăng khả năng tiếp cận và giữ chân khách hàng. Bởi hành trình khách hàng đã cung cấp cho doanh nghiệp những hiểu biết sâu sắc về khách hàng. Khi doanh nghiệp nắm được những hành vi, sở thích của người mua thì sẽ tác động chính vào điểm đau. Bên cạnh đó cũng dễ dàng triển khai các chiến dịch marketing phù hợp, đánh trúng mục tiêu. Nhờ đó, doanh nghiệp sẽ tăng khả năng tiếp cận và giữ chân khách hàng lâu dài.
5. Công cụ đo lường Customer Journey
Để đo lường được Customer Journey sẽ cần phải có công cụ. Sau đây là chia sẻ một số công cụ đo lường Customer Journey phổ biến cho bạn tham khảo.
Sử dụng Net Promoter Score (NPS)
Net Promoter Score (NPS) là công cụ đo lường lòng trung thành của khách hàng và khả năng khách hàng sẽ giới thiệu, chia sẻ thương hiệu của bạn đến với bạn bè, người thân của họ. Công cụ Net Promoter Score (NPS) chỉ phạm vi rộng hơn mức độ hài lòng. NPS thể hiện mức độ sẵn sàng giới thiệu, chia sẻ thương hiệu tới người khác chứ không chỉ dừng lại ở việc chỉ bản thân khách hàng trung thành. Trước thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, công cụ đo lường NPS đang được rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn sử dụng.
Chinh phục Quản trị doanh nghiệp bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn nắm vững thế nào là quản trị, thế nào là quản lý, khi nào thì nên sử dụng quản trị, khi nào thì quản lý. Bạn sẽ hiểu được mấu chốt quản trị: Chọn đúng hướng, đúng người, đúng thời điểm, và các ví dụ thực tế. Ngoài ra, bạn cũng sẽ hiểu sâu về quan hệ cổ đông và muôn vàn khó khăn nghề lãnh đạo. Bạn còn phân vân gì nữa mà không đăng ký ngay:
[course_id:1547,theme:course]
[course_id:3149,theme:course]
[course_id:668,theme:course]
Sử dụng Customer Effort Score (CES)
Customer Effort Score (CES) là công cụ để chỉ mức độ hài lòng của khách hàng dựa trên những nỗ lực mà khách hàng tương tác với dịch vụ hay sản phẩm của doanh nghiệp. Với chỉ số đánh giá này, doanh nghiệp sẽ đo lường cảm xúc, thái độ của khách hàng khi tiếp cận và sử dụng sản phẩm, dịch vụ, khách hàng càng tương tác nhiều nghĩa là càng hài lòng với doanh nghiệp. Nhờ đó, doanh nghiệp đơn giản hoá được quy trình giải quyết các vấn đề, tăng hiệu quả chuyển đổi.
Sử dụng Customer Satisfaction Score (CSAT)
Customer Satisfaction Score (CSAT) là chỉ số đo lường mức độ hài lòng của khách hàng. Nhờ có chỉ số này mà doanh nghiệp sẽ biết được cảm nhận của khách hàng trong quá trình sử dụng sản phẩm/ dịch vụ có hài lòng hay không. Thông thường, chỉ số CSAT thường được đo bằng những câu hỏi ngắn gọn đặt ở cuối bài khảo sát, qua đó thương hiệu thu thập được thật nhiều ý kiến về sản phẩm/ dịch vụ của khách hàng dành cho doanh nghiệp.
6. Tổng kết
Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu Customer Journey là gì và tầm quan trọng của việc xây dựng một Customer Journey. Không thể phủ nhận một điều rằng việc tạo ra hành trình trải nghiệm khách hàng sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình kế lập kế kinh doanh của các Marketer được triển khai thành công và hiệu quả. Hy vọng, dù là những “bậc lão làng” hay những “tân binh mới” trong marketing cũng sẽ biết cách tạo ra một Customer Journey để có thể mang lại sự phát triển lâu dài cho thương hiệu doanh nghiệp.
Mời bạn đọc tham khảo thêm khoá học marketing trên Unica để biết thêm nhiều kiến thức cũng như cách lên bản kế hoạch hoàn chỉnh.
09/10/2020
3927 Lượt xem
CVS là gì? Vì sao cần có chiến lược tiếp thị cho CVS?
Hãy thử search CVS là gì trên bất cứ công cụ tìm kiếm nào, bạn sẽ khá bất ngờ và có một chút bối rối vì sự phổ biến của khái niệm này đấy. Trên thực tế, CVS không có một khái niệm chung nào cả, tuỳ thuộc mỗi phạm trù, mỗi lĩnh vực nó lại có khái niệm khác nhau. Chính vì vậy, nhiều người mơ hồ không biết khái niệm CVS là gì? Thấu hiểu điều đó, bài viết sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn, hãy tham khảo ngay nhé.
1. CVS là gì? 3 khái niệm của CVS
CVS là viết tắt của nhiều cụm từ khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể mà nó sẽ có những ý nghĩa tương ứng. Dưới đây là 3 khái niệm phổ biến nhất của CVS:
1.1. CVS trong CNTT
CVS là gì trong CNTT
Trong lĩnh vực CNTT, CVS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Concurrent Versions System", tức hệ thống quản lý các phiên bản phần mềm. Nếu hiểu sâu hơn bạn sẽ thấy thuật ngữ này dùng để chỉ các hệ thống có cùng phiên bản. Các nhà nghiên cứu, nhà khoa học dùng CVS để theo dõi các hoạt động hoặc biến đổi của các tệp tin trên hệ thống. Đặc biệt chúng tỏ ra vô cùng hữu hiệu trong việc kết nối và cộng tác các thành viên tại các hệ thống khác nhau.
1.2. CVS trong Y tế
CVS là gì trong Y tế
Trong lĩnh vực Y tế, CVS Y tế còn được gọi là CVS Pharmacy (hoặc được viết là CVS/Pharmacy). Đây là một công ty con của công ty bán lẻ và chăm sóc sức khỏe CVS Health có trụ sở tại Mỹ. CVS Pharmacy đang là chuỗi cửa hàng phân phối và bán lẻ thuốc lớn nhất Mỹ hiện nay với số lượng sửa hàng lên tới hơn 7600 và xuất hiện ở tất cả 45 tiểu bang nước Mỹ.
Không chỉ bán thuốc lẻ và phân phối thuốc khắp cả nước, CVS Pharmacy còn cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng, với hơn 1.100 phòng khám y tế nằm trong chuỗi cửa hàng của công ty CVS Health.
1.3. CVS trong Marketing
CVS là gì trong marketing
Riêng đối với lĩnh vực Marketing, CVS lại có một định nghĩa hoàn toàn khác. Thuật ngữ CVS được dùng để chỉ cửa hàng tiện lợi, viết tất của Convenience Store. Mô hình cửa hàng tiện lợi rất phổ biến và rộng rãi với các tên các như cửa hàng 24h, cửa hàng tiện ích... vì chúng luôn mở suốt 24/7. CVS trong lĩnh vực này nằm trong kênh phân phối hiện đại Modern Trade.
Đặc điểm của các CVS cửa hàng tiện lợi này đó là không gian vừa và nhỏ, thường bán các mặt hàng thường dùng hàng ngày như đồ ăn nhanh, đồ uống, các vật dụng sinh hoạt như sữa rửa mặt, bàn chải đánh răng... và được phục vụ rất nhanh chóng tiện lợi, không mất nhiều thời gian như khi đi các trung tâm hay các siêu thị. Đã trả lời cho câu hỏi chuỗi cvs là gì hay hệ thống cvs là gì.
Tuy nhiên có một đặc điểm có thể thấy rõ nhất với CVS chính là giá cả. Thông thường các sản phẩm tại cửa hàng tiện lợi sẽ có giá cả cao hơn so với mặt bằng chung, bởi cửa hàng tiện lợi phục vụ chủ yếu là những người bận rộn, những người không có thời gian lựa chọn sản phẩm, cần nhanh chóng,... cho nên doanh thu mà các cửa hàng tiện lợi đem về cũng rất cao. Bạn nên tham khảo thêm mô hình 5 áp lực cạnh tranh trong marketing để hiểu biết thêm.
2. Cách thức hoạt động của CVS như thế nào?
Trên thực tế CVS không hoạt động bằng cách theo dõi bản sao của mình, hoàn thực hiện bằng cách duy trì một bản sao duy nhất và bản ghi lại toàn bộ thay đổi đó. Tức là mỗi lần bạn thay đổi một dữ liệu hay tập tin nào đó sẽ có một bản ghi ghi lại toàn bộ quá trình thay đổi này. Việc này rất tốt cho các nhà phát triển khi muốn chỉ định riêng một phiên bản nào đó, CVS chỉ cần quay lại tìm bản ghi đó và xây dựng lại. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp có nhiều người cùng thay đổi các thông tin bản ghi thì máy chủ đầu hệ thống cũng sẽ chỉ ghi lại thay đổi gần nhất mà thôi.
3. Vì sao doanh nghiệp cần có chiến lược CVS?
Bạn đã thấy được độ bao phủ của các cửa hàng tiện lợi CVS chưa? Nếu các doanh nghiệp khác cũng lựa chọn xây dựng và mở rộng chiến lược tiếp thị ra các chuỗi cửa hàng của mình thì sẽ đem về rất nhiều hiệu quả tuyệt vời. Có thể thấy rõ nhất là khả năng tiếp thị rộng rãi hơn tới khách hàng tiềm năng và khách hàng mục tiêu, từ đó mở rộng ra hơn phân khúc khách hàng hiện tại của doanh nghiệp. Quan trọng là doanh nghiệp cần biết cách điều chỉnh chiến lược marketing của mình sao cho phù hợp với xu hướng thị trường hiện nay.
kênh cvs là gì
Để bắt đầu lên kế hoạch chiến lược marketing chuỗi cửa hàng CVS, bạn cần tuân thủ 3 công đoạn sau:
3.1. Chẩn đoán nội bộ:
Đây là công việc đầu tiên để bạn có được những thông tin và dữ liệu đầu tiên nhất về thị trường mà bạn muốn tập trung và mở các cửa hàng, về cả môi trường kinh doanh có thuận lợi hay không, có tiềm năng hay rào cản gì, cũng như phân tích người tiêu dùng tiềm năng như xu hướng lựa chọn sản phẩm, cách thức mua sản phẩm của người tiêu dùng... Từ những phân tích này bạn sẽ có được những đánh giá khách quan nhất về cả người tiêu dùng và xu hướng thị trường để bạn cung cấp sản phẩm và dịch vụ phù hợp.
3.2. Phát triển ý tưởng thành chiến lược marketing
Sau khi thu thập và phân tích các thông tin khách hàng tiềm năng bạn sẽ thực hiện chia nhỏ thành từng tệp khách hàng cụ thể với các tiêu chí khác nhau, lên concept tương ứng với từng nhóm khách hàng.
Để biến các ý tưởng concept thành chiến lược marketing thực thụ bạn cần phải quan tâm các yếu tố sau:
- Xây dựng thương hiệu: Việc xây dựng thương hiệu bao gồm xác định giá trị, đặt tên, Logo và màu sắc để tạo nên thương hiệu.
- Không gian cửa hàng và cảm nhận về cửa hàng: Giao diện của các CVS phải phù hợp với những mục tiêu đã chọn. Khía cạnh này bao gồm bảng màu phù hợp trong thiết kế cửa hàng và thêm các yếu tố hấp dẫn khác đi kèm như: Wifi miễn phí, mùi hương phù hợp...
- Sản phẩm và dịch vụ cửa hàng cung cấp: Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ phải đảm bảo được yếu tố rằng liệu thêm sản phẩm đó vào chuỗi CVS có phù hợp với khái niệm chiến lược tiếp thị đã chọn không.
- Định giá và chiến lược giá sản phẩm: Việc đưa ra chiến lược về giá cả không chỉ phù hợp bới khái niệm chiến lược tiếp thị đã chọn mà còn là trạng thái cạnh tranh của ngành hàng.
- Tuyên truyền, quảng cáo và vận hành cửa hàng: Hướng dẫn định vị sản phẩm cần phải phù hợp với các chiến lược Marketing chính. Vai trò của các chức năng chính trong của hàng cũng rất quan trọng, bao gồm quầy thu ngân, quản lý và khả năng tiếp cận thậm chí là vai trò của các phòng vệ sinh. Thời gian làm việc của cửa hàng cũng phải phù hợp với chiến lược Marketing.
3.3. Giám sát mục tiêu
Đây là bước cuối cùng trong chiến lược marketing chuỗi cửa hàng của bạn, đó là thực hiện giám sát chiến lược. Bạn sẽ cần quan tâm đến việc chuỗi cửa hàng của bạn có thực hiện đúng theo các kế hoạch trên không, hiệu quả thực hiện như thế nào, chuỗi cửa hàng của bạn đang gặp vấn đề gì, nhanh chóng tìm ra nguyên nhân và khắc phục ngay.
Công việc kinh doanh, tiếp thị không phải là công việc đơn giản, chúng đầy rẫy những khó khăn, áp lực và mệt mỏi, tuy nhiên những trái ngọt mà bạn hái được về sau những cố gắng ấy luôn luôn xứng đáng với tất cả những gì bạn đã tâm huyết bỏ ra.
Đăng ký khoá học Làm video marketing online ngay để nhận ưu đã hấp dẫni. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu hơn về bố cục kịch bản 1 video marketing, cách tạo video bán hàng chuẩn chỉnh cũng như các kiến thức liên quan. Nhanh tay đăng ký ngay:
[course_id:876,theme:course]
[course_id:1049,theme:course]
[course_id:240,theme:course]
4. Kết luận
Như vậy Unica đã giới thiệu tới bạn đọc những thông tin về 3 khái niệm CVS là gì cũng như giải đáp lý do vì sao doanh nghiệp của bạn cần có chiến lược tiếp thị CVS. Có thể nói rằng marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong thời điểm hiện tại, vậy nên bạn cần phải thường xuyên trau dồi những kiến thức cũng như kỹ năng để áp dụng những kiến thức đã học marketing vào trong doanh nghiệp hiệu quả hơn.
Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
08/10/2020
8186 Lượt xem
Persona là gì? Làm thế nào để xây dựng chân dung khách hàng mục tiêu?
Như các bạn đã biết, khi triển khai chiến lược Marketing thì việc xác định được persona giống như “kim chỉ nam” giúp doanh nghiệp đi đúng hướng và tăng doanh số bán hàng. Thế nhưng là những Marketer “tân binh mới” thì không phải ai cũng hiểu hết được tầm quan trọng mà Persona mang lại. Để giúp bạn hiểu hơn về vấn đề này, hãy cùng unica tìm hiểu Persona là gì thông qua bài viết dưới đây.
Persona là gì?
Persona là một công cụ quan trọng trong marketing, bán hàng và thiết kế sản phẩm. Persona là một hình ảnh mô tả chi tiết về một nhóm khách hàng mục tiêu, bao gồm những thông tin về đặc điểm nhân khẩu học, hành vi, nhu cầu, mong muốn, vấn đề và mục tiêu của họ. Persona giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng của mình, để có thể tạo ra những sản phẩm, dịch vụ và chiến lược phù hợp và hiệu quả với họ.
Persona là một công cụ quan trọng trong marketing, bán hàng và thiết kế sản phẩm
Hiểu một cách đơn giản nhất, Persona là những người đại diện cho những khách hàng của mình, được xây dựng theo một hình mẫu giả định dựa trên quá trình tìm kiếm thông tin và phân tích thực tế. Cho dù bạn có bao nhiêu khách hàng đi chăng nữa thì một Persona cũng là hội tụ đủ các yếu tố cần thiết như nhân khẩu học, nhu cầu chung, vị trí công việc hiện tại, sở thích và đặc điểm hành vi. Khái niệm này gần giống với khái nhiệm Target audience nhưng cụ thể và rõ ràng hơn.
Tại sao doanh nghiệp cần xây dựng Persona?
Marketer không chỉ cần hiểu Persona là gì mà còn cần biết những lợi ích mà nó đem lại cho doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
- Giúp doanh nghiệp nhìn nhận khách hàng một cách toàn diện, không chỉ dựa trên những số liệu thống kê, mà còn dựa trên những cảm xúc, suy nghĩ và hành động của họ.
- Giúp doanh nghiệp định hướng được những sản phẩm, dịch vụ và chiến lược phù hợp với khách hàng, bằng cách xác định được những giá trị cốt lõi, những lợi ích cạnh tranh và những điểm khác biệt của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
- Giúp doanh nghiệp giao tiếp hiệu quả với khách hàng, bằng cách sử dụng được ngôn ngữ, nội dung và kênh truyền thông phù hợp với khách hàng để thu hút, thuyết phục, duy trì được sự quan tâm và trung thành của họ.
- Giúp doanh nghiệp cải thiện được chất lượng và hiệu quả của quá trình làm việc, bằng cách tạo ra một tiêu chuẩn chung, một mục tiêu rõ ràng và một hướng dẫn cụ thể cho các bộ phận, nhân viên và đối tác liên quan trong doanh nghiệp.
Persona đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với các chiến lược Marketing
Các loại Persona và khi nào nên sử dụng từng loại
Có nhiều loại Persona khác nhau, tùy thuộc vào mục đích và lĩnh vực của doanh nghiệp. Dưới đây là ba loại Persona phổ biến và khi nào nên sử dụng từng loại:
1. User Persona
User Persona là gì? Đây là một loại Persona dùng để mô tả những người dùng cuối cùng của một sản phẩm hoặc dịch vụ. User Persona giúp doanh nghiệp hiểu được những nhu cầu, mong muốn, vấn đề và mục tiêu của người dùng để có thể thiết kế được một sản phẩm hoặc dịch vụ thân thiện, dễ sử dụng và mang lại giá trị cho họ.
User Persona thường được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến thiết kế sản phẩm như thiết kế giao diện người dùng (UI), thiết kế trải nghiệm người dùng (UX), thiết kế tương tác (IxD),...
User Persona là một loại Persona dùng để mô tả những người dùng cuối cùng của một sản phẩm hoặc dịch vụ
2. Buyer Persona
Buyer Persona là gì? Đây là một loại Persona dùng để mô tả những người mua hàng hoặc quyết định mua hàng của một sản phẩm hoặc dịch vụ. Buyer Persona giúp doanh nghiệp hiểu được những đặc điểm nhân khẩu học, hành vi, quá trình mua hàng và tiêu chí lựa chọn của người mua hàng để có thể tạo ra những chiến lược bán hàng và tiếp thị phù hợp, hiệu quả với họ.
Buyer Persona thường được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến bán hàng và tiếp thị như bán hàng trực tiếp, bán hàng trực tuyến, tiếp thị nội dung, tiếp thị qua email, tiếp thị qua mạng xã hội,...
Buyer Persona là một loại Persona dùng để mô tả những người mua hàng hoặc quyết định mua hàng của một sản phẩm hoặc dịch vụ
3. Customer Persona
Customer Persona là gì? Đây là một loại Persona dùng để mô tả những khách hàng hiện tại hoặc tiềm năng của một doanh nghiệp. Customer Persona giúp doanh nghiệp hiểu được những đặc điểm nhân khẩu học, hành vi, sự hài lòng, sự trung thành và sự giới thiệu của khách hàng để có thể duy trì, phát triển và cải thiện được mối quan hệ với họ.
Customer Persona thường được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến quản lý khách hàng như chăm sóc khách hàng, giữ chân khách hàng, tăng trưởng khách hàng, khai thác khách hàng,...
Customer Persona là một loại Persona dùng để mô tả những khách hàng hiện tại hoặc tiềm năng của một doanh nghiệp
Các bước xây dựng Buyer Persona cho doanh nghiệp
Xây dựng Buyer Persona cho doanh nghiệp là một quá trình bao gồm nhiều bước, từ thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, đến tạo ra chân dung khách hàng. Dưới đây là một số bước cơ bản và cách thực hiện chúng:
1. Bước 1: Xây dựng dữ liệu nhân khẩu học
Dữ liệu nhân khẩu học hay customer insight là những thông tin cơ bản về người mua hàng như tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thu nhập, học vấn, vị trí,... Dữ liệu nhân khẩu học giúp doanh nghiệp xác định được nhóm đối tượng mục tiêu của mình, cũng như những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của họ.
Để xây dựng dữ liệu nhân khẩu học, doanh nghiệp có thể sử dụng những nguồn dữ liệu khác nhau như:
- Cơ sở dữ liệu về khách hàng hiện tại: Doanh nghiệp có thể sử dụng những thông tin đã có về khách hàng hiện tại của mình như hồ sơ khách hàng, hóa đơn bán hàng, lịch sử giao dịch,...
- Khảo sát khách hàng: Doanh nghiệp có thể tổ chức những cuộc khảo sát trực tuyến hoặc trực tiếp với khách hàng để thu thập những thông tin nhân khẩu học của họ, cũng như những ý kiến, nhận xét và phản hồi của họ về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
- Phỏng vấn khách hàng: Doanh nghiệp có thể tiến hành những cuộc phỏng vấn sâu với một số khách hàng đại diện. Mục đích là để thu thập những thông tin nhân khẩu học của họ, cũng như những kinh nghiệm, cảm nhận và mong đợi của họ đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thị trường: Doanh nghiệp có thể sử dụng những nguồn dữ liệu từ các tổ chức, cơ quan hoặc công ty chuyên về nghiên cứu thị trường. Mục đích là để thu thập những thông tin nhân khẩu học của người mua hàng, cũng như những xu hướng, thói quen và hành vi mua hàng của họ.
Sau khi xây dựng được dữ liệu nhân khẩu học, doanh nghiệp cần phải tổng hợp, phân tích và phân loại dữ liệu. Việc này để tạo ra những nhóm khách hàng có những đặc điểm nhân khẩu học tương đồng hoặc gần nhau. Mỗi nhóm khách hàng sẽ tương ứng với một Buyer Persona.
Xây dựng dữ liệu nhân khẩu học
2. Bước 2: Xây dựng dữ liệu hành vi
Dữ liệu hành vi là những thông tin về cách thức, quá trình và tiêu chí mà người mua hàng sử dụng để tìm kiếm, lựa chọn và mua hàng một sản phẩm hoặc dịch vụ. Dữ liệu hành vi giúp doanh nghiệp hiểu được những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người mua hàng, cũng như những khó khăn, thách thức và cơ hội mà họ gặp phải trong quá trình mua hàng.
Để xây dựng dữ liệu hành vi, doanh nghiệp có thể sử dụng những nguồn dữ liệu khác nhau như:
- Theo dõi hành vi trực tuyến: Doanh nghiệp có thể sử dụng những công cụ và phương pháp để theo dõi, ghi nhận và phân tích hành vi trực tuyến của người mua hàng như Google Analytics, Facebook Pixel, Hotjar,... Những hành vi trực tuyến bao gồm những hoạt động như truy cập website, xem sản phẩm, đặt hàng, thanh toán,...
- Theo dõi hành vi ngoại tuyến: Doanh nghiệp có thể sử dụng những công cụ và phương pháp để theo dõi, ghi nhận và phân tích hành vi ngoại tuyến của người mua hàng như điện thoại, email, thăm dò, khảo sát,... Những hành vi ngoại tuyến bao gồm những hoạt động như gọi điện, gửi email, trả lời thăm dò, tham gia khảo sát,...
- Tạo ra các kịch bản mua hàng: Doanh nghiệp có thể tạo ra các kịch bản mua hàng để mô tả chi tiết các bước, các nhân vật và các tình huống mà người mua hàng trải qua trong quá trình mua hàng. Các kịch bản mua hàng giúp doanh nghiệp nhìn nhận được quá trình mua hàng từ góc nhìn của người mua hàng, cũng như những cảm xúc, suy nghĩ và hành động của họ trong mỗi bước.
Sau khi xây dựng được dữ liệu hành vi, doanh nghiệp cần phải tổng hợp, phân tích và phân loại dữ liệu. Mục đích là để tạo ra những nhóm khách hàng có những hành vi mua hàng tương đồng hoặc gần nhau. Mỗi nhóm khách hàng sẽ tương ứng với một Buyer Persona.
Xây dựng dữ liệu hành vi
3. Bước 3: Hiểu đúng pain point của khách hàng
Pain point là những vấn đề, khó khăn, thách thức và nỗi đau mà người mua hàng gặp phải trong quá trình mua hàng hoặc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Hiểu đúng pain point của khách hàng giúp doanh nghiệp xác định được những giải pháp, những lợi ích và những giá trị mà sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp có thể mang lại cho họ.
Để hiểu đúng pain point của khách hàng, doanh nghiệp có thể sử dụng những nguồn dữ liệu khác nhau như:
- Phản hồi khách hàng: Doanh nghiệp có thể thu thập những phản hồi, nhận xét, đánh giá và góp ý của khách hàng về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, cũng như của đối thủ cạnh tranh. Việc này giúp doanh nghiệp nhìn ra những điểm mạnh, điểm yếu, điểm hài lòng và điểm không hài lòng của khách hàng.
- Nghiên cứu cạnh tranh: Doanh nghiệp có thể nghiên cứu và phân tích những sản phẩm hoặc dịch vụ của đối thủ cạnh tranh. Mục đích là để tìm ra những ưu thế, nhược điểm, cơ hội và đe dọa của họ, cũng như những điểm khác biệt và tương đồng với sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
- Tạo ra các kịch bản pain point: Doanh nghiệp có thể tạo ra các kịch bản pain point, để mô tả chi tiết các vấn đề, khó khăn, thách thức và nỗi đau mà người mua hàng gặp phải trong quá trình mua hàng hoặc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Các kịch bản pain point giúp doanh nghiệp nhìn nhận được pain point từ góc nhìn của người mua hàng, cũng như những cảm xúc, suy nghĩ và hành động của họ trong mỗi tình huống.
Sau khi hiểu đúng pain point của khách hàng, doanh nghiệp cần phải tổng hợp, phân tích và phân loại pain point để tạo ra những nhóm khách hàng có những pain point tương đồng hoặc gần nhau. Mỗi nhóm khách hàng sẽ tương ứng với một Buyer Persona.
Hiểu đúng pain point của khách hàng
4. Bước 4: Nhận định chính xác những gì khách hàng hướng đến
Những gì khách hàng hướng đến là những mục tiêu, mong muốn, kỳ vọng và giá trị mà người mua hàng muốn đạt được khi mua hàng hoặc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Nhận định chính xác những gì khách hàng hướng đến giúp doanh nghiệp xác định được những lợi ích, những giải pháp và những động lực mà sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp có thể cung cấp cho họ.
Sau khi nhận định chính xác những gì khách hàng hướng đến, doanh nghiệp cần phải tổng hợp, phân tích và phân loại những gì khách hàng hướng đến. Mục đích là để tạo ra những nhóm khách hàng có những gì khách hàng hướng đến tương đồng hoặc gần nhau. Mỗi nhóm khách hàng sẽ tương ứng với một Buyer Persona.
Đăng ký khoá học Marketing online ngay để nhận ưu đãi vô cùng hấp dẫn. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm từ cơ bản đến nâng cao trong Marketing, tầm quan trọng và lý do tại sao phải lập kế hoạch Marketing, biết cách xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:803,theme:course]
[course_id:402,theme:course]
[course_id:1227,theme:course]
5. Bước 5: Hoàn thiện chân dung khách hàng
Sau khi có được những nhóm khách hàng tương ứng với các Buyer Persona, doanh nghiệp cần phải hoàn thiện chân dung khách hàng, bằng cách tạo ra một hình ảnh mô tả chi tiết về mỗi Buyer Persona, bao gồm những thông tin sau:
- Tên: Doanh nghiệp có thể đặt tên cho mỗi Buyer Persona để dễ dàng nhận biết và gọi tên họ. Tên có thể là tên thật hoặc tên giả, miễn là phù hợp với đặc điểm nhân khẩu học của họ.
- Ảnh: Doanh nghiệp có thể chọn một ảnh đại diện cho mỗi Buyer Persona để tạo ra một hình ảnh sinh động và gần gũi với họ. Ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh minh họa, miễn là phù hợp với đặc điểm nhân khẩu học của họ.
- Thông tin nhân khẩu học: Doanh nghiệp có thể liệt kê những thông tin nhân khẩu học của mỗi Buyer Persona như tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thu nhập, học vấn, vị trí,...
- Thông tin hành vi: Doanh nghiệp có thể liệt kê những thông tin hành vi của mỗi Buyer Persona như cách thức, quá trình và tiêu chí mua hàng, kênh truyền thông, nguồn thông tin,...
- Pain point: Doanh nghiệp có thể liệt kê những pain point của mỗi Buyer Persona như những vấn đề, khó khăn, thách thức và nỗi đau mà họ gặp phải khi mua hàng hoặc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Những gì hướng đến: Doanh nghiệp có thể liệt kê những gì hướng đến của mỗi Buyer Persona như những mục tiêu, mong muốn, kỳ vọng và giá trị mà họ muốn đạt được khi mua hàng hoặc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.
Hoàn thiện chân dung khách hàng
Một vài tips để có nguồn dữ liệu và thông tin từ khách hàng
Để xây dựng Buyer Persona cho doanh nghiệp, doanh nghiệp cần có nguồn dữ liệu và thông tin từ khách hàng. Dưới đây là một vài tips để có nguồn dữ liệu và thông tin từ khách hàng:
1. Sử dụng cơ sở dữ liệu về khách hàng hiện tại
- Liên hệ trực tiếp với khách hàng: Gửi email hoặc điện thoại cho khách hàng hiện tại để thu thập thông tin phản hồi, ý kiến và nhu cầu của họ.
- Phân tích dữ liệu: Sử dụng công cụ phân tích dữ liệu để đánh giá hành vi mua hàng, ưa thích sản phẩm/dịch vụ của khách hàng và các xu hướng tiêu dùng.
Sử dụng cơ sở dữ liệu về khách hàng hiện tại
2. Sử dụng khách hàng tiềm năng của bạn
- Tạo biểu mẫu khảo sát: Thiết kế các bảng khảo sát trực tuyến hoặc giấy để thu thập thông tin từ khách hàng tiềm năng.
- Tận dụng mạng xã hội: Sử dụng mạng xã hội để tìm kiếm và kết nối với khách hàng tiềm năng, sau đó thu thập thông tin từ các phản hồi, bình luận và tin nhắn cá nhân.
3. Sử dụng các mối quan hệ
- Liên kết với đối tác: Hợp tác với các đối tác hoặc đại lý để chia sẻ thông tin khách hàng và thu thập thông tin mới từ mối quan hệ của họ.
- Tạo chương trình khuyến mãi: Sử dụng chương trình khuyến mãi hoặc ưu đãi để khuyến khích khách hàng hiện tại chia sẻ thông tin và giới thiệu bạn với bạn bè, gia đình.
Tạo chương trình khuyến mãi
Kết luận
Trên đây là khái niệm Persona là gì và những thông tin liên quan. Có thể khẳng định rằng Persona đóng vai trò quan trọng trong việc làm marketing. Vậy nên mỗi doanh nghiệp cần phải thường xuyên update và áp dụng những kiến thức mới thông quá các khoá học marketing online trên Unica.
Chúc các bạn thành công!
08/10/2020
7531 Lượt xem
Marketplace là gì? Có nên kinh doanh online trên Marketplace?
Có đến 60% doanh số bán hàng đã diễn ra thông qua các chợ thương điện điện tử và một số công ty thành công nhất trên toàn thế giới (Airbnb, Amazon, Uber) hoạt động theo mô hình này. Thế giới Internet mở ra vô số khả năng phát triển. Tính độc đáo và tầm nhìn kinh doanh tốt sẽ giúp bạn kiếm tiền rất nhiều theo những cách không tưởng. Một trong những cách kiếm tiền gây xôn xao đó là Marketplace. Nhiều người vẫn còn ngờ vực không biết nói gì thì ngay sau đây UNICA sẽ giới thiệu đến các bạn Marketplace là gì? Mời bạn theo dõi nội dung dưới đây để tìm đáp án cho mình.
1. Marketplace là gì?
Marketplace là một nền tảng thương mại điện tử kết nối giữa người bán và người mua hàng trên một website hoặc ứng dụng di động. Marketplace không tự sản xuất hoặc cung cấp hàng hóa, mà chỉ cung cấp một sàn giao dịch cho các bên tham gia. Marketplace thường thu phí từ người bán hàng dựa trên giá trị giao dịch hoặc số lượng sản phẩm được bán.
Ở Việt Nam, bạn có thể bắt gặp những mô hình kinh doanh theo hình thức thương mại điện tử (Ecommerce) thông qua các website thương mại như Tiki, Shopee, Lazada…
Hiện nay, chúng ta có thể nhìn thấy mô hình này còn lấn sân sang cả các ứng dụng xã hội như Facebook hay Zalo.
Marketplace là một nền tảng thương mại điện tử kết nối giữa người bán và người mua hàng trên một website hoặc ứng dụng di động
2. Các loại Marketplace là gì?
Có nhiều cách để phân loại Marketplace, nhưng chúng ta có thể dựa trên hai tiêu chí chính là đối tác kinh doanh và sản phẩm.
2.1. Phân loại dựa theo đối tác kinh doanh
Theo đối tác kinh doanh, Marketplace có thể được chia thành ba loại chính:
- B2C (Business to Consumer): Là loại Marketplace kết nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Doanh nghiệp có thể là nhà sản xuất, nhà phân phối hoặc nhà bán lẻ. Người tiêu dùng là những người mua hàng cho nhu cầu cá nhân hoặc gia đình. Ví dụ: Tiki, Shopee, Lazada, Sendo,...
- B2B (Business to Business): Là loại Marketplace kết nối giữa các doanh nghiệp với nhau. Doanh nghiệp có thể là nhà cung cấp, người mua, nhà phân phối, nhà sản xuất, nhà bán lẻ,... Người mua hàng là những doanh nghiệp có nhu cầu mua hàng cho hoạt động kinh doanh của mình. Ví dụ: Alibaba, Amazon Business,...
- C2C (Consumer to Consumer): Là loại Marketplace kết nối giữa các người tiêu dùng với nhau. Người bán hàng là những người có hàng hóa không cần thiết hoặc muốn kiếm thêm thu nhập. Người mua hàng là những người có nhu cầu mua hàng với giá rẻ hoặc tìm kiếm những sản phẩm độc đáo. Ví dụ: eBay, Facebook Marketplace, Zalo Marketplace,...
Marketplace C2C kết nối giữa các người tiêu dùng với nhau
2.2. Phân loại dựa theo sản phẩm
Theo sản phẩm, Marketplace có thể được chia thành hai loại chính:
- Marketplace bán hàng hóa: Là loại Marketplace bán các sản phẩm vật lý như quần áo, sách, điện thoại, máy tính,... Ví dụ: Tiki, Shopee, Lazada, Sendo, eBay, Amazon, Alibaba,...
- Marketplace bán dịch vụ: Là loại Marketplace bán các sản phẩm phi vật lý như dịch vụ vận chuyển, dịch vụ giặt ủi, dịch vụ làm đẹp, dịch vụ du lịch,... Ví dụ: Grab, Gojek, Airbnb, Booking.com,...
Grab là Marketplace bán dịch vụ
3. Có nên bán hàng online trên Marketplace?
Bán hàng online trên Marketplace có nhiều ưu điểm và nhược điểm. Bạn cần cân nhắc kỹ trước khi quyết định kinh doanh online trên Marketplace.
3.1. Ưu điểm khi bán hàng online trên marketplace là gì?
- Tiết kiệm chi phí: Bạn không cần phải đầu tư xây dựng website hoặc ứng dụng thương mại điện tử riêng, mà chỉ cần đăng ký tài khoản và đăng sản phẩm lên Marketplace. Bạn cũng không cần phải lo lắng về chi phí duy trì, bảo mật, quảng cáo,...
- Tận dụng lượng khách hàng sẵn có: Marketplace thường có lượng khách hàng lớn và đa dạng, do đó bạn có thể tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng mà không cần phải tốn nhiều thời gian và công sức. Bạn cũng có thể tận dụng các tính năng của Marketplace như đánh giá, bình luận, chat,... để tăng tương tác và niềm tin với khách hàng.
- Hỗ trợ từ Marketplace: Marketplace thường có các chính sách hỗ trợ cho người bán hàng như miễn phí hoặc giảm phí giao dịch, hỗ trợ vận chuyển, hỗ trợ thanh toán, hỗ trợ giải quyết tranh chấp,... Bạn cũng có thể tham gia các chương trình khuyến mãi, đào tạo, tư vấn,... do Marketplace tổ chức để nâng cao năng lực kinh doanh của mình.
Ưu điểm khi bán hàng online trên Marketplace
3.2. Nhược điểm khi bán hàng online trên marketplace là gì?
- Cạnh tranh cao: Bạn sẽ phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh khác cùng bán hàng trên Marketplace. Bạn cần phải có những chiến lược để nổi bật hơn như chọn sản phẩm độc đáo, chất lượng cao, giá cả hợp lý, chăm sóc khách hàng tốt,... Bạn cũng cần phải theo dõi và cập nhật liên tục về xu hướng thị trường, nhu cầu khách hàng, hoạt động của đối thủ,...
- Phụ thuộc vào Marketplace: Bạn sẽ phải tuân theo các quy định và chính sách của Marketplace như phí giao dịch, phí vận chuyển, phí hoa hồng, phí quảng cáo,... Bạn cũng có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi của Marketplace như thay đổi giao diện, thay đổi thuật toán, thay đổi chính sách,... Bạn cũng khó có thể xây dựng thương hiệu riêng và khách hàng trung thành khi bán hàng trên Marketplace.
Nhược điểm khi bán hàng online trên Marketplace
4. Giải pháp nào để kinh doanh online hiệu quả?
Để kinh doanh online hiệu quả, bạn cần thực hiện những công việc sau:
4.1. Xây dựng Marketplace hấp dẫn
Bạn cần chọn một Marketplace phù hợp với sản phẩm, đối tượng khách hàng và chiến lược kinh doanh của mình. Bạn cũng cần tạo nên một gian hàng online đẹp mắt, chuyên nghiệp và thân thiện với người dùng.
Hãy đăng những hình ảnh chất lượng cao, mô tả chi tiết và rõ ràng về sản phẩm, cập nhật thường xuyên về giá cả, số lượng, khuyến mãi,... Bạn cũng cần tối ưu hóa từ khóa, tiêu đề, thẻ,... để tăng khả năng xuất hiện trên kết quả tìm kiếm của Marketplace.
Xây dựng Marketplace hấp dẫn
4.2. Tạo sự uy tín
Bạn cần xây dựng sự uy tín và niềm tin với khách hàng khi bán hàng online trên Marketplace. Bạn cần chăm sóc khách hàng tận tình, trả lời nhanh chóng và chính xác các câu hỏi, thắc mắc, phản hồi của khách hàng.
Bạn cũng cần giao hàng nhanh chóng, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đóng gói cẩn thận và bảo hành tốt. Bạn cũng cần khuyến khích khách hàng để lại đánh giá, bình luận, chia sẻ về sản phẩm và gian hàng của mình. Bạn cũng cần xử lý kịp thời và hợp lý các vấn đề phát sinh như khiếu nại, trả hàng, hoàn tiền,...
Đăng ký khoá học Marketing online ngay để nhận ưu đãi vô cùng hấp dẫn. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm từ cơ bản đến nâng cao trong Marketing, tầm quan trọng và lý do tại sao phải lập kế hoạch Marketing, biết cách xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:803,theme:course]
[course_id:402,theme:course]
[course_id:1227,theme:course]
4.3. Chú trọng khuyến mãi - tạo sức mạnh cạnh tranh
Để thu hút và giữ chân khách hàng khi bán hàng online trên Marketplace, bạn cần có những chiến lược khuyến mãi hấp dẫn. Bạn cần nghiên cứu thị trường, đối thủ, khách hàng để đưa ra những ưu đãi phù hợp như giảm giá, tặng quà, miễn phí vận chuyển,...
Bạn cũng cần tận dụng các dịp lễ, tết, sự kiện để tạo ra những chương trình khuyến mãi đặc biệt như flash sale, deal hot, coupon,... Bạn cũng cần quảng bá rộng rãi về các chương trình khuyến mãi của mình như đăng bài, livestream, chạy quảng cáo,... trên Marketplace và các kênh truyền thông khác.
Chú trọng khuyến mãi
4.4. Xây dựng chiến lược phát triển bền vững
Bạn cần có một chiến lược phát triển bền vững khi bán hàng online trên Marketplace. Bạn cần nâng cao năng lực sản xuất, cung cấp, quản lý,... để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của thị trường.
Bạn cũng cần đổi mới, cải tiến, mở rộng sản phẩm, dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn. Ngoài ra, bạn cũng cần tìm kiếm và hợp tác với các đối tác khác như nhà cung cấp, nhà vận chuyển, nhà quảng cáo,... để tạo ra những giá trị gia tăng cho khách hàng. Việc theo dõi, đánh giá, phân tích kết quả kinh doanh cũng cần được thực hiện thường xuyên để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và đưa ra những giải pháp cải thiện.
5. Mô hình Marketplace nào phổ biến ở Việt Nam?
Ở Việt Nam, có ba mô hình Marketplace phổ biến là sàn thương mại điện tử, Marketplace Facebook và Marketplace trên Zalo.
5.1. Sàn thương mại điện tử
Sàn thương mại điện tử là một loại Marketplace bán hàng hóa, kết nối giữa người bán và người mua hàng trên một website hoặc ứng dụng di động. Sàn thương mại điện tử thường có nhiều tính năng hỗ trợ cho người bán và người mua hàng như tìm kiếm, lọc, so sánh, đánh giá, bình luận, chat, thanh toán, vận chuyển,...
Sàn thương mại điện tử thường thu phí từ người bán hàng dựa trên giá trị giao dịch hoặc số lượng sản phẩm được bán. Một số sàn thương mại điện tử nổi tiếng ở Việt Nam là Tiki, Shopee, Lazada, Sendo,...
Sàn thương mại điện tử là một loại Marketplace bán hàng hóa, kết nối giữa người bán và người mua hàng trên một website hoặc ứng dụng di động
5.2. Marketplace Facebook
Marketplace Facebook là một loại Marketplace bán hàng hóa, kết nối giữa người bán và người mua hàng trên mạng xã hội Facebook. Marketplace Facebook cho phép người dùng đăng bán hoặc tìm mua các sản phẩm vật lý như quần áo, sách, điện thoại, máy tính,... trên Facebook.
Marketplace Facebook không thu phí từ người bán hoặc người mua hàng, cũng như không hỗ trợ thanh toán và vận chuyển. Người bán và người mua hàng phải tự thỏa thuận và giao dịch trực tiếp với nhau. Marketplace Facebook có ưu điểm là có lượng người dùng lớn, dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng nhưng cũng có nhược điểm là khó kiểm soát chất lượng sản phẩm, an toàn giao dịch,...
>>> Mời bạn tham khảo thêm mô hình AISAS
Marketplace Facebook là một loại Marketplace bán hàng hóa, kết nối giữa người bán và người mua hàng trên mạng xã hội Facebook
5.3. Marketplace trên Zalo
Marketplace trên Zalo là một loại Marketplace bán hàng hóa, kết nối giữa người bán và người mua hàng trên ứng dụng nhắn tin Zalo. Marketplace trên Zalo cho phép người dùng đăng bán hoặc tìm mua các sản phẩm vật lý như quần áo, sách, điện thoại, máy tính,... trên Zalo.
Marketplace trên Zalo không thu phí từ người bán hoặc người mua hàng nhưng hỗ trợ thanh toán qua ZaloPay và vận chuyển qua Giao hàng tiết kiệm. Người bán và người mua hàng có thể trao đổi thông tin, hình ảnh, video,... qua Zalo. Hình thức này có ưu điểm là có lượng người dùng lớn, dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng, hỗ trợ thanh toán và vận chuyển, nhưng cũng có nhược điểm là khó kiểm soát chất lượng sản phẩm, an toàn giao dịch,...
Marketplace trên Zalo
6. 3 gã khổng lồ Marketplace nổi tiếng nhất thế giới
Trên thế giới, có ba gã khổng lồ Marketplace nổi tiếng nhất là eBay, Alibaba và Amazon. Dưới đây sẽ là những thông tin cơ bản về 3 doanh nghiệp này:
6.1. eBay
eBay là một loại Marketplace bán hàng hóa, kết nối giữa người bán và người mua hàng trên một website hoặc ứng dụng di động. eBay có đặc điểm là cho phép người bán và người mua hàng đấu giá sản phẩm, ngoài ra cũng có thể mua bán với giá cố định.
eBay thu phí từ người bán hàng dựa trên giá trị giao dịch hoặc số lượng sản phẩm được bán. Các loại sản phẩm được bán trên đây gồm có quần áo, sách, điện thoại, máy tính,... và cũng bán các sản phẩm phi vật lý như dịch vụ, vé,... eBay có ưu điểm là có lượng người dùng lớn, đa dạng sản phẩm, hỗ trợ thanh toán và vận chuyển. Tuy nhiên, nhược điểm của sàn này là nhiều rủi ro về chất lượng sản phẩm, an toàn giao dịch,...
eBay là một loại Marketplace bán hàng hóa, kết nối giữa người bán và người mua hàng trên một website hoặc ứng dụng di động
6.2. Alibaba
Alibaba là một loại Marketplace bán hàng hóa, kết nối giữa các doanh nghiệp với nhau trên một website hoặc ứng dụng di động. Alibaba chủ yếu là một sàn thương mại điện tử B2B, cho phép các doanh nghiệp mua bán các sản phẩm như quần áo, sách, điện thoại, máy tính,...
Alibaba thu phí từ người bán hàng dựa trên giá trị giao dịch hoặc số lượng sản phẩm được bán. Alibaba cũng có các nền tảng khác như Taobao, Tmall, AliExpress,... để phục vụ các đối tượng khách hàng khác nhau. Alibaba có ưu điểm là có lượng người dùng lớn, đa dạng sản phẩm, hỗ trợ thanh toán và vận chuyển. Còn nhược điểm là có nhiều rủi ro về chất lượng sản phẩm, an toàn giao dịch,...
Alibaba chủ yếu là một sàn thương mại điện tử B2B, cho phép các doanh nghiệp mua bán các sản phẩm như quần áo, sách, điện thoại, máy tính,...
6.3. Amazon
Amazon là một loại Marketplace bán hàng hóa, kết nối giữa người bán và người mua hàng trên một website hoặc ứng dụng di động. Amazon có đặc điểm là cung cấp cả các sản phẩm do chính Amazon sản xuất hoặc cung cấp, cũng như các sản phẩm do các đối tác bán hàng khác cung cấp.
Amazon thu phí từ người bán hàng dựa trên giá trị giao dịch hoặc số lượng sản phẩm được bán. Amazon bán các loại sản phẩm vật lý như quần áo, sách, điện thoại, máy tính,... Trang này cũng bán các sản phẩm phi vật lý như dịch vụ, nội dung số,... Amazon có ưu điểm là có lượng người dùng lớn, đa dạng sản phẩm, hỗ trợ thanh toán và vận chuyển nhưng nhược điểm là có nhiều rủi ro về chất lượng sản phẩm, an toàn giao dịch,...
Amazon thu phí từ người bán hàng dựa trên giá trị giao dịch hoặc số lượng sản phẩm được bán
7. Kết luận
Trên đây là marketplace là gì và những thông tin liên quan. Marketplace là một nền tảng thương mại điện tử kết nối giữa người bán và người mua hàng trên một website hoặc ứng dụng di động. Marketplace có nhiều loại khác nhau, dựa trên đối tác kinh doanh và sản phẩm. Để kinh doanh online hiệu quả, bạn cần có những giải pháp như xây dựng Marketplace hấp dẫn, tạo sự uy tín, chú trọng khuyến mãi, xây dựng chiến lược phát triển bền vững. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về Marketplace. Như vậy có thể khẳng định rằng marketing đóng vai trò rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp hiện nay. Vì lẽ đó mỗi doanh nghiệp cần phải thường xuyên update và áp dụng những kiến thức mới thông quá các lớp học bán hàng online trên Unica giúp doanh nghiệp của mình tăng doanh thu đột biến.
08/10/2020
4309 Lượt xem
Coordinator là gì? Kỹ năng cần thiết để thành Coordinator chuyên nghiệp
Như các bạn đã biết, Coordinator đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự thành công của mỗi một sự kiện, hoạt động liên quan đến từng lĩnh vực và ngành nghề nhất định. Rất nhiều bạn trẻ có đam mê trở thành một Coordinator chuyên nghiệp nhưng lại chưa hiểu hết về công việc thật sự của nó. Để có cái nhìn tổng quan hơn về vấn đề này, hãy cùng Unica tìm hiểu Coordinator là gì thông qua bài viết dưới đây.
Coordinator là gì?
Coordinator dịch theo từ điển Tiếng Anh có nghĩa là điều phối viên - thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát công việc và linh hoạt trong việc thay đổi, điều phối nhân sự phù hợp với khả năng cũng như tính chất công việc trong suốt quá trình diễn ra sự kiện hoặc workshop để hoàn thành nó một hiệu quả, suôn sẻ nhất.
Thuật ngữ điều phối viên nghe có vẻ xa lạ nhưng thực chất đây là một vị trí không thể thiếu trong các chương trình truyền hình, sự kiện, hoặc các lĩnh vực khác nhau như nhà hàng- khách sạn, du lịch….
Coordination là gì
Sales Coordinator làm những công việc gì?
Sau khi giải thích thuật ngữ Coordinator nghĩa là gì, chắc chắn rất nhiều bạn đọc sẽ đặt ra câu hỏi rằng “là một điều phối viên bán hàng bạn sẽ phải làm những công việc gì”. Không để các bạn phải chờ đợi quá lâu, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua một số nội dung dưới đây.
- Điều phối nhóm bán hàng bằng cách quản lý lịch trình, nộp các tài liệu quan trọng và truyền đạt thông tin liên quan.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ các thiết bị hoặc sản phẩm cần thiết liên quan đến hoạt động bán hàng.
- Giải đáp khiếu nại từ khách hàng và hỗ trợ quá trình sau bán hàng nếu được yêu cầu.
- Lưu trữ và sắp xếp dữ liệu tài chính và phi tài chính dưới dạng điện tử hoặc báo cáo.
Training coordinator là gì
- Xử lý tất cả các đơn hàng kịp thời và chính xác
- Theo dõi tiến trình làm việc của nhóm, phân tích những hạn chế, thiếu sót và đưa ra những đề xuất nhằm cải thiện theo hướng tích cực.
- Hỗ trợ chuẩn bị tài liệu, sản phẩm liên quan đến các sự kiện quảng bá, tiếp thị sản phẩm.
- Tham gia vào các dự án nâng cao quy trình quản lý đơn hàng hoặc các sáng kiến bán hàng khác.
Quản trị nhân sự là một trong những kỹ năng quan trọng giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân được nhân tài. Để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực nhân sự, mời bạn tham khảo các khóa học online sau đây:
[course_id:3088,theme:course]
[course_id:2752,theme:course]
[course_id:256,theme:course]
Kỹ năng cần có của một Coordinator
Để trở thành một Coordinator chuyên nghiệp, bạn cần biết tới 4 kỹ năng cơ bản như quản lý thời gian, giao tiếp, giải quyết vấn đề và lập kế hoạch. Cụ thể, từng kỹ năng sẽ được giới thiệu chi tiết dưới đây:
1. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên công việc
Khi bắt tay vào bất cứ các hoạt động hoặc sự kiện nào, việc các điều hối viên biết quản lý thời gian sẽ giúp nâng cao hiệu suất công việc và đảm bảo các giai đoạn được diễn ra xuyên suốt, đúng lịch trình như bản kế hoạch đã đề ra. Để quản lý thời gian tốt mà chưa có kinh nghiệm, bạn nên sử dụng các app quản lý thời gian trên điện thoại. Với những phần mềm sẵn có, bạn có thể lên lịch cụ thể và đưa ra những công việc cần hoàn thành trong một khoảng thời gian cố định. Không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian nghiên cứu, việc dùng các app có sẵn sẽ giúp bạn quản lý thời gian hữu ích hơn nhờ có những nhắc nhở như chuông báo hoặc thông báo bằng tin nhắn ở từng thời gian cụ thể.
Kỹ năng quản lý thời gian vô cùng quan trọng
2. Kỹ năng giao tiếp và lắng nghe hiệu quả
Để phát triển cũng như duy trì hoạt động trong một lịch trình diễn ra suôn sẻ, điều phối viên phải nhận thức được những thách thức và trở ngại mà các thành viên trong nhóm có thể gặp phải. Thông qua quá trình tương tác, trò chuyện, tìm hiểu thông tin giữa các thành viên trong nhóm, điều phối viên sẽ tìm ra phương án triển khai hợp lý và hiệu quả nhất. Trong quá trình giao tiếp, bạn cần học cách lắng nghe chứ đừng chỉ tập trung vào nói mà không để ý tới những cảm xúc của người đối diện. Một người giao tiếp tốt sẽ là một người có khả năng lắng nghe tốt.
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định
Các dự án hiếm khi diễn ra chính xác và suôn sẻ như kế hoạch đã đề ra. Việc các điều phối viên luôn đưa ra những yếu tố dự phòng vào kế hoạch của họ là điều vô cùng cần thiết. Trước khi các vấn đề phát sinh, điều phối viên thường có những kế hoạch dự trù để có thể vượt qua những trở ngại và tình huống phát sinh để hoàn thành một cách xuất sắc. Bởi khi một vấn đề hoàn toàn không mong muốn phát sinh, điều phối viên cần phải có kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh nhạy để công việc diễn ra suôn sẻ nhất.
Trong lúc suy nghĩ, điều phối viên cần suy nghĩ chắc chắn trước khi đưa ra quyết định vì chỉ cần một sai lầm nhỉ sẽ ảnh hưởng tới công việc. Trong một số trường hợp không may mắn, công việc có thể bị trễ hoặc gặp phải những rủi ro đáng tiếc từ chính những quyết định sai lầm hoặc quyết định không đúng lúc của điều phối viên.
4. Kỹ năng lập kế hoạch và lên lịch làm việc
Kỹ năng thứ tư của một Coordinator cần có đó là lập kế hoạch và lên lịch làm việc. Lý do tại sao phải lập kế hoạch cụ thể là vì khi bạn có một bản công việc chi tiết, bạn chỉ cần làm theo những gì đã đề ra. Việc này sẽ giúp bạn không cảm thấy bối rối trong lúc thực hiện cũng như không bị phân tâm, đi lệch đích đến. Sau khi đã có kế hoạch làm việc, bạn cần lên lịch chi tiết theo từng ngày, từng tuần để có thể nhanh chóng đạt được mục tiêu của bản thân. Bạn có thể sử dụng các phần mềm hỗ trợ lên lịch của laptop hoặc điện thoại hoặc bạn cũng có thể lên lịch bằng tay với giấy và bút. Dù dùng cách nào, mục đích cuối cùng là để nâng cao hiệu suất công việc, tối ưu thời gian làm việc cũng như sớm đạt được những mục tiêu cá nhân.
Account coordinator là gì
Ngoài 4 kỹ năng kể trên, một điều phối viên giỏi còn cần phải có thêm những kỹ năng khác như:
- Lập ngân sách: đối với các hoạt động, sự kiện hoặc dự án lớn đòi hỏi người điều phối dự án cần biết cách phân bổ nguồn lực tốt nhất để hoàn thành mục tiêu.
- Tính khách quan: trong một tổ chức, việc các thành viên có thể bị ảnh hưởng bởi những tác động xung quanh là điều không thể tránh khỏi. Yêu cầu của điều phối viên lúc này là phải giữ vững lập trương trung lập, kiên định với các quyết định của mình để có thể điều phối quá trình hoạt động diễn ra suôn sẻ.
- Kỹ năng dẫn dắt đội nhóm: Không thể phủ nhận một điều rằng, để sự kiện diễn ra suôn sẻ và thành công thì đều yêu cầu các thành viên phải có trách nhiệm, nhiệt tình, tự giác để nâng cao hiệu suất làm việc của mình. Với tư cách là một điều phối viên, nắm được các kỹ năng xây dựng đội nhóm và tổ chứ đội nhóm hiệu quả sẽ giúp các thành viên hiểu mình đã, đang và sẽ phải làm như thế nào để có thể kiểm soát tiến độ cũng như hoàn thành công việc một cách tốt nhất.
Ngoài ra, nếu bạn muốn trở thành một điều phối viên chuyên nghiệp thì phải trau dồi cho mình rất nhiều những kỹ năng cơ bản khác như: kỹ năng sáng tạo, lắng nghe, kỹ năng đàm phán và tổ chức…
Vai trò của Coordinator trong tổ chức
Có thể nói, Coordinator đóng vai trò quan trọng trong một tổ chức vì họ là người đảm bảo các hoạt động diễn ra đúng tiến độ và đạt chất lượng. Ngoài ra, điều phối viên còn làm nhiều công việc khác như quản lý nhân viên trong dự án, lập lịch làm việc cho từng nhân viên và đưa ra hướng giải quyết các vấn đề. Chi tiết từng vai trò của Coordinator như sau:
1. Giúp đảm bảo các hoạt động được thực hiện đúng tiến độ và chất lượng
Việc thực hiện đúng tiến độ và chất lượng công việc không hề đơn giản, việc này cần tới điều phối viên. Mỗi Coordinator sẽ có nhiệm vụ lên kế hoạch và lịch trình công việc cụ thể để đảm bảo tiến độ và chất lượng của công việc đạt được như kế hoạch công ty đề ra.
2. Điều phối và quản lý các thành viên trong dự án hoặc hoạt động
Coordinator là người trực tiếp điều phối và quản lý các thành viên trong các dự án của công ty và tổ chức. Để có thể quản lý nhân sự trong tổ chức, mỗi Coordinator phải có rất nhiều kỹ năng như thuyết trình, dẫn dắt đội nhóm, kỹ năng giao tiếp,... Bạn càng giỏi thì càng dễ làm việc với một đội nhóm cũng như giúp team của mình phát triển lên nhanh hơn.
3. Tạo ra kế hoạch và lập lịch làm việc cho các thành viên
Vai trò tiếp theo của một Coordinator đó là tạo kế hoạch và lên lịch làm việc cụ thể cho từng thành viên trong team của mình. Mỗi phần công việc sẽ đóng vai trò quan trọng giúp hoàn thành trọn vẹn cả một dự án. Nếu một mắc xích gặp vấn đề sẽ ảnh hưởng tới kết quả của cả dự án của công ty nên vai trò hướng dẫn và lên kế hoạch làm việc cho từng thành viên trong team của điều phối viên vô cùng quan trọng.
Nhiệm vụ của một điều phối viên là tạo lập kế hoạch cho từng thành viên
4. Đưa ra quyết định và giải quyết các vấn đề phát sinh
Nhiệm vụ cuối cùng của Coordinator là đưa ra hướng giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc. Đây là lúc, điều phối viên sử dụng tư duy và những kỹ năng sẵn có của bản thân để đưa ra được quyết định chính xác nhất. Chỉ một sai sót nhỏ cũng sẽ khiến công việc bị đình trệ cũng như gặp những rủi ro đáng tiếc.
Nhiệm vụ cụ thể của Coordinator – điều phối viên
1. Sales Coordinator
Người làm việc ở vị trí này sẽ có nhiệm vụ cụ thể vào từng bộ phận mà mình chịu trách nhiện như:
- Tìm hiểu nhu cầu của thị trường, nhu cầu của khách hàng từ đó chủ động tiếp cận khách hàng tiềm năng cũng như chăm sóc họ. Đồng thời thiết lập, tạo dựng và mở rộng tăng cường mối quan hệ kinh doanh để giới thiệu sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng.
- Tu vấn, giải đáp những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng trong quá trình trước, trong và sau khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp mình.
- Trang bị những tài liệu, kiến thức phù hợp theo yêu cầu của đội ngũ bán hàng trong khách sạn, tiến hàng quản lý các tệp tin, tài liệu về khách hàng.
- Phản hồi khách hàng qua điện thoaii, email... của bộ phận bán hàng, marketing phụ trách sắp xếp lịch làm việc, quản lý các cuộc hẹn hàng ngày cho trưởng bộ phận Sales & Marketing.
- Hỗ trợ chuẩn bị, triển khai các chương trình quảng cáo, bán hàng của nhà hàng, khách sạn tham gia lập kế hoạch, lên ý tưởng cho các hoạt động quảng cáo marketing.
Sales Coordinator là công việc bận rộn và cần tiếp xúc nhiều
2. Event Coordinator
Đảm nhiệm các nhiệm vụ thuộc bộ phận mình chịu trách nhiệm
- Chịu trách nhiệm lên ý tưởng và lập kế hoạch cho các hoạt động của nhà hàng, khách sạn cũng như phụ trách các event được tạo dựng bởi sale và marketing nhằm thu hút khách hàng tiềm năng. Phụ trách team building các hoạt động tham quan của nhân viên.
- Chịu trách nhiệm sản xuất và phân phối các tài liệu marketing cho bộ phận sale và marketing như thư mời, thông báo quảng cáo, poster, banner,…
- Set up, tổ chức và triển khai sự kiện, đồng thời chịu trách nhiệm chính giải quyết các vấn đề phát sinh khác trong sự kiện; đảm bảo sự kiện diễn ra suôn sẻ, thuận lợi và hiệu quả nhất
Event Coordinator cần thực hiện nhiều công việc
3. F&B Coordinator
Khi một Coordinator làm việc trong ngành F&B, nhiệm vụ chính của điều phối viên gồm có:
- Một F&B Coordinator – thư ký Giám đốc bộ phận ẩm thực đảm nhận những nhiệm vụ như:
- Hỗ trợ Giám đốc bộ phận F&B - ẩm thực trong các công việc hành chính bao gồm thiết lập hệ thống hồ sơ, vận hành các hoạt động của các bộ phận khác nhau mỗi ngày.
- Truyền đạt nội dung và báo cáo cho Giám đốc bộ phận ẩm thực các thông tin chính xác, cụ thể từ các bộ phận quản lý khác và ngược lại.
- Theo dõi các kế hoạch của bộ phận F&B và giám sát, giải quyết các vấn đề liên quan tới đơn hàng, chương trình khuyến mãi/ưu đãi, đào tạo nhân viên,…thuộc trách nhiệm của bộ phận F&B.
- Chịu trách nhiệm hộp điển tử, các cuộc gọi tại văn phòng bộ phận F&BĐảm bảo các hồ sơ thực phẩm đúng tiêu chuẩn và yêu cầu; tham gia đóng góp ý tưởng cho các loại menu của nhà hàng cũng như các chương trình dành cho khách hàng và các cuộc họp
- Chịu trách nhiệm giám sát quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng và giải quyết các phản hồi, đóng góp của khách hàng dưới sự chỉ dẫn của FBM.
- Đảm bảo tính bảo mật các hồ sơ thông tin, tài liệu được giao quản lý và phối hợp với bộ phận tài chính của nhà hàng, khách sạn về ngân quỹ.
F&B Coordinator thường xuyên tiếp xúc với đội bếp
Tổng kết
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu Coordinator là gì và những kỹ năng cần thiết để trở thành Coordinator. Chúng tôi hy vọng các bạn sẽ không ngừng nâng cao và trau dồi những kiến thức marketing bằng cách tham khảo các khoá học marketing online cần thiết để có cơ hội trở thành một điều phối viên trong tương lai.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công !
08/10/2020
6025 Lượt xem
Khách hàng mục tiêu là gì? Phân biệt với khách hàng tiềm năng?
Trong kinh doanh, khách hàng là một yếu tố then chốt quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải tất cả khách hàng đều có nhu cầu, quan tâm và sẵn sàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần phải xác định và tập trung vào những khách hàng mục tiêu, là những khách hàng có tiềm năng cao nhất để trở thành khách hàng thực tế và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong bài viết thuộc khóa học bán hàng hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu về khách hàng mục tiêu, tại sao phải xác định khách hàng mục tiêu, các nhóm khách hàng mục tiêu, tiêu chí phân tích khách hàng mục tiêu chính xác, cách phân tích khách hàng mục tiêu và phân biệt khách hàng mục tiêu với khách hàng tiềm năng.
Khách hàng mục tiêu là gì?
Khách hàng mục tiêu là những khách hàng mà doanh nghiệp hướng đến và muốn bán sản phẩm hoặc dịch vụ cho họ. Khách hàng mục tiêu thường có những đặc điểm, nhu cầu, mong muốn, hành vi và thói quen mua hàng phù hợp với sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Khách hàng mục tiêu cũng thường có khả năng tài chính, quyết định và ảnh hưởng đến việc mua hàng. Khách hàng mục tiêu có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, như độ tuổi, giới tính, địa lý, nghề nghiệp, tâm lý, văn hóa,...
Khách hàng mục tiêu là những khách hàng mà doanh nghiệp hướng đến
Tại sao phải xác định khách hàng mục tiêu?
Cách xác định khách hàng mục tiêu là một bước quan trọng trong việc lập kế hoạch và thực hiện chiến lược marketing của doanh nghiệp. Nguyên nhân là vì nó giúp doanh nghiệp đạt được những lợi ích sau:
Tăng hiệu quả và hiệu suất của chiến lược marketing: Khi xác định được khách hàng mục tiêu, doanh nghiệp có thể tập trung vào những kênh, phương tiện, nội dung và thông điệp marketing phù hợp với khách hàng mục tiêu, thay vì phân tán nguồn lực và thời gian cho những khách hàng không có tiềm năng. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, tăng tỷ lệ chuyển đổi, tăng doanh thu và lợi nhuận.
Tăng sự hài lòng và trung thành của khách hàng: Khi xác định được khách hàng mục tiêu, doanh nghiệp có thể hiểu được nhu cầu, mong muốn, hành vi và thói quen mua hàng của họ để cung cấp những sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp và có giá trị cho họ, cũng như tạo ra những trải nghiệm mua hàng tốt nhất cho họ. Điều này giúp doanh nghiệp tăng sự hài lòng, gắn bó và trung thành của khách hàng, cũng như tăng khả năng giới thiệu và lan truyền của họ.
Tăng cường lợi thế cạnh tranh: Doanh nghiệp có thể phân tích và đánh giá môi trường cạnh tranh để nhận ra những điểm mạnh và yếu, cơ hội và thách thức, cũng như những đối thủ và đối tác cạnh tranh. Từ đó, doanh nghiệp có thể xây dựng và triển khai những chiến lược marketing độc đáo và khác biệt để tạo ra sự ưu việt và nổi bật cho sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tăng sự nhận diện và thương hiệu của mình. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh và mở rộng thị phần, cũng như tăng doanh thu và lợi nhuận.
Xác định khách hàng mục tiêu là một bước quan trọng trong việc lập kế hoạch và thực hiện chiến lược marketing
Không chỉ có vậy việc bạn và doanh nghiệp xác định được tệp khách hàng riêng của mình còn sẽ giúp doanh nghiệp biết cách lên kế hoạch, xây dựng chiến lược bán hàng một cách rõ ràng, cụ thể, tỉ lệ % phần thắng cao hơn rất nhiều so với việc trải rộng tệp khách hàng mà không có một nhóm khách hàng tiềm năng cao.
Các nhóm khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, tùy thuộc vào mục đích và đặc điểm của doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ. Dưới đây là một số nhóm khách hàng mục tiêu phổ biến:
Khách hàng Demografic
Đây là nhóm khách hàng mục tiêu được phân loại theo các đặc trưng dân số như độ tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân, trình độ học vấn, thu nhập,... Khách hàng Demografic giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng có nhu cầu và khả năng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tạo ra những thông điệp marketing phù hợp với từng nhóm khách hàng.
Nhóm khách hàng mục tiêu được phân loại theo các đặc trưng dân số như độ tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân, trình độ học vấn, thu nhập,...
Khách hàng Địa lý
Đây là nhóm khách hàng mục tiêu được phân loại theo các đặc trưng địa lý như quốc gia, thành phố, khu vực, khí hậu,... Khách hàng Địa lý giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng có nhu cầu và quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tận dụng những ưu thế địa lý để tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với từng khu vực.
Khách hàng Hành vi
Nhóm khách hàng mục tiêu này được phân loại theo các đặc trưng hành vi như mức độ sử dụng, mức độ trung thành, mức độ hài lòng, mức độ nhận thức,... Khách hàng Hành vi giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng có hành vi mua hàng phù hợp với sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tạo ra những chiến lược marketing nhằm thay đổi hoặc duy trì hành vi của khách hàng.
Nhóm khách hàng theo hành vi
Khách hàng Nghề nghiệp
Nhóm khách hàng mục tiêu này được phân loại theo các đặc trưng nghề nghiệp như ngành nghề, chức vụ, kỹ năng,... Khách hàng Nghề nghiệp giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng có nhu cầu và quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với từng nghề nghiệp.
Khách hàng Tâm lý
Đây là nhóm khách hàng mục tiêu được phân loại theo các đặc trưng tâm lý như thái độ, giá trị, niềm tin, sở thích,... Khách hàng Tâm lý giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng có tâm lý và thái độ mua hàng phù hợp với sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tạo ra những thông điệp marketing thấu hiểu và gây ấn tượng với khách hàng.
Nhóm khách hàng mục tiêu được phân loại theo các đặc trưng tâm lý như thái độ, giá trị, niềm tin, sở thích,...
Khách hàng Sản phẩm/Dịch vụ
Đây là nhóm khách hàng mục tiêu được phân loại theo các đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp như tính năng, chất lượng, giá cả,... Khách hàng Sản phẩm/Dịch vụ giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng có nhu cầu và mong muốn về sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng và vượt qua kỳ vọng của khách hàng.
Khách hàng Nền văn hóa
Đây là nhóm khách hàng mục tiêu được phân loại theo các đặc trưng văn hóa như ngôn ngữ, tôn giáo, phong tục,... Khách hàng Nền văn hóa giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng có nền văn hóa và quan điểm mua hàng phù hợp với sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ tôn trọng và phù hợp với nền văn hóa của khách hàng.
Nhóm khách hàng mục tiêu được phân loại theo các đặc trưng văn hóa như ngôn ngữ, tôn giáo, phong tục,...
Khách hàng Nhu cầu đặc biệt
Nhóm khách hàng mục tiêu này được phân loại theo các đặc trưng đặc biệt như khuyết tật, bệnh tật, dị ứng,... Khách hàng Nhu cầu đặc biệt giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng có nhu cầu và quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ an toàn và hữu ích cho khách hàng.
Bán hàng nhanh chóng, hiệu quả bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn làm quen với các khái niệm và tuyệt chiêu thúc đẩy bán hàng. Tham gia khoá học, bạn sẽ biết tìm kiếm khách hàng mục tiêu, quảng cáo và chăm sóc khách hàng đúng đắn để kinh doanh đem lại lợi nhuận cao.
[course_id:399,theme:course]
[course_id:75,theme:course]
[course_id:278theme:course]
Tiêu chí phân loại khách hàng mục tiêu
Để phân tích khách hàng mục tiêu chính xác, doanh nghiệp cần có những tiêu chí sau:
Nghiên cứu từ lý thuyết
Đây là tiêu chí dựa trên các kiến thức, lý thuyết, mô hình và khung phân tích về khách hàng mục tiêu như phân tích SWOT, phân tích Porter, phân tích PEST,... Nghiên cứu từ lý thuyết giúp doanh nghiệp có được những khái niệm, nguyên tắc và phương pháp cơ bản để phân tích khách hàng.
Nghiên cứu từ lý thuyết
Nghiên cứu từ thực tế
Đây là tiêu chí dựa trên những dữ liệu, thông tin và kinh nghiệm về khách hàng mục tiêu như khảo sát, phỏng vấn, quan sát,... Nghiên cứu từ thực tế giúp doanh nghiệp có được những bằng chứng, minh chứng và hiểu biết về khách hàng mục tiêu.
Dựa trên những mục tiêu, kế hoạch và hành động của doanh nghiệp
Đây là tiêu chí dựa trên những mục tiêu, kế hoạch và hành động của doanh nghiệp để thu hút, thuyết phục và giữ chân khách hàng mục tiêu như xác định thị trường mục tiêu, xây dựng thương hiệu, tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ, lựa chọn kênh và phương tiện marketing,... Mục tiêu lên chiến lược marketing nhắm vào khách hàng mục tiêu giúp doanh nghiệp có được những hướng dẫn, nguyên tắc và khung thực hiện để phân tích khách hàng mục tiêu.
Phân tích dựa trên những mục tiêu, kế hoạch và hành động của doanh nghiệp
Cách phân tích khách hàng mục tiêu
Để phân tích đối tượng khách hàng, doanh nghiệp có thể áp dụng những cách sau:
Xác định dựa trên các đặc trưng cơ bản của khách hàng
Đây là cách phân tích khách hàng mục tiêu dựa trên những đặc trưng dân số và địa lý của khách hàng như nhóm tuổi, giới tính, địa điểm,... Cách này giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng có đặc trưng cơ bản phù hợp với sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tạo ra những thông điệp marketing phù hợp với từng nhóm khách hàng.
Nhóm tuổi
Đây là đặc trưng dân số cho biết độ tuổi của khách hàng như trẻ em, thanh niên, người lớn, người già,... Nhóm tuổi giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng có nhu cầu và quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với từng độ tuổi.
Phân tích khách hàng dựa trên nhóm tuổi
Giới tính
Đây là đặc trưng dân số cho biết giới tính của khách hàng là nam, nữ hoặc khác. Giới tính giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng có nhu cầu và quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, cũng như tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với từng giới tính.
Khảo sát khách hàng
Đây là cách phân tích khách hàng mục tiêu dựa trên những dữ liệu thu thập được từ việc khảo sát ý kiến, hành vi, thái độ, giá trị,... của khách hàng bằng cách sử dụng các phương tiện như bảng câu hỏi, phiếu điều tra, phỏng vấn,... Cách này giúp doanh nghiệp có được những bằng chứng, minh chứng và hiểu biết về khách hàng mục tiêu, cũng như tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng và hỗ trợ cho nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
Khảo sát khách hàng
Tìm hiểu trên các trang mạng thông tin
Đây là cách phân tích khách hàng mục tiêu dựa trên những thông tin có sẵn trên các trang mạng như website, blog, mạng xã hội,... Cách này giúp doanh nghiệp có được những thông tin, xu hướng, ý kiến, phản hồi,... về khách hàng mục tiêu cũng như tạo ra những nội dung, thông điệp và kênh marketing hấp dẫn và liên quan đến khách hàng mục tiêu.
Nghiên cứu thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu có liên hệ mật thiết với nhau. Đây là cách phân tích khách hàng mục tiêu dựa trên những nghiên cứu về thị trường mục tiêu như kích thước, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu, cạnh tranh,... Cách này giúp doanh nghiệp có được những thông tin, nhận định, dự báo,... về thị trường mục tiêu, cũng như tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp và có ưu thế với thị trường mục tiêu.
Nghiên cứu thị trường mục tiêu
Nghiên cứu thị trường sơ cấp
Đây là cách phân tích khách hàng mục tiêu dựa trên những nghiên cứu do chính doanh nghiệp thực hiện như thử nghiệm sản phẩm, thử nghiệm thị trường,... Cách này giúp doanh nghiệp có được những dữ liệu, kết quả, đánh giá,... về khách hàng mục tiêu, cũng như tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ cải tiến và tối ưu hóa cho khách hàng mục tiêu.
Nghiên cứu thị trường thứ cấp
Nghiên cứu thị trường thứ cấp là cách phân tích khách hàng mục tiêu dựa trên những nghiên cứu do bên thứ ba thực hiện, như báo cáo, thống kê, nghiên cứu,... Cách này giúp doanh nghiệp có được những thông tin, kiến thức, lý thuyết,... về khách hàng mục tiêu, cũng như tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ tham khảo và so sánh với khách hàng mục tiêu.
Nghiên cứu thị trường thứ cấp
Phân biệt khách hàng tiềm năng và khách hàng mục tiêu
Khách hàng tiềm năng và khách hàng mục tiêu là hai khái niệm khác nhau dù có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Khách hàng tiềm năng là những khách hàng có nhu cầu và quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa quyết định mua hàng.
Khách hàng mục tiêu là những khách hàng mà doanh nghiệp hướng đến và muốn bán hàng cho họ bởi họ có tiềm năng cao nhất để trở thành khách hàng thực tế và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Một số điểm khác biệt giữa khách hàng tiềm năng và khách hàng mục tiêu là:
Mục đích: Khách hàng tiềm năng là những khách hàng mà doanh nghiệp muốn thuyết phục và chuyển đổi thành khách hàng thực tế bằng cách tăng cường nhận thức, tạo ra sự quan tâm và kích thích hành động mua hàng. Khách hàng mục tiêu là những khách hàng mà doanh nghiệp muốn giữ chân và tăng trưởng bằng cách tăng cường sự hài lòng, gắn bó và trung thành, cũng như tạo ra sự giới thiệu và lan truyền.
Phạm vi: Khách hàng tiềm năng là những khách hàng có phạm vi rộng hơn và đa dạng hơn vì họ có thể bao gồm những khách hàng chưa biết đến hoặc chưa quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Khách hàng mục tiêu là những khách hàng có phạm vi hẹp hơn và tập trung hơn vì họ đã biết đến và quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
Chiến lược: Khách hàng tiềm năng là những khách hàng mà doanh nghiệp cần áp dụng những chiến lược marketing khác nhau, tùy thuộc vào mức độ nhận thức, quan tâm và hành động của họ. Khách hàng mục tiêu là những khách hàng mà doanh nghiệp cần áp dụng những chiến lược marketing nhất quán, tùy thuộc vào mục tiêu và đặc điểm của họ như chiến lược tăng cường sự hài lòng, chiến lược tăng cường gắn bó, chiến lược tăng cường trung thành,...
Phân biệt khách hàng tiềm năng và khách hàng mục tiêu
Kết luận
Khách hàng mục tiêu là một khái niệm quan trọng trong kinh doanh vì nó giúp doanh nghiệp xác định và tập trung vào những khách hàng có tiềm năng cao nhất để trở thành khách hàng thực tế và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để xác định và phân tích khách hàng mục tiêu, doanh nghiệp cần có những tiêu chí, cách thức và công cụ khác nhau, như phân loại theo các đặc trưng của khách hàng, khảo sát khách hàng, tìm hiểu trên các trang mạng thông tin, nghiên cứu thị trường mục tiêu,... Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn trong việc xác định và phân tích khách hàng mục tiêu cho doanh nghiệp của mình. Và để tăng doanh thu của cửa hàng, doanh nghiệp và việc kinh doanh của bạn thì đừng bỏ lỡ cơ hội khám phá các khóa học shopee để mở rộng thị trường bán hàng, phân phối sản phẩm của mình đến khách hàng nhé.
08/10/2020
6387 Lượt xem