Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Kinh Doanh Ngoại Ngữ Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Thiết Kế

Cách dùng lệnh copy trong cad (Autocad) đơn giản nhất
Cách dùng lệnh copy trong cad (Autocad) đơn giản nhất Lệnh copy trong CAD (AutoCAD) là một công cụ phổ biến và thường xuyên được sử dụng trong việc hoàn thiện bản vẽ. Tuy nhiên, đối với những người mới học vẽ autocad nâng cao bắt đầu làm quen với AutoCAD thì vẫn còn rất mơ hồ trong việc sử dụng lệnh copy. Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, UNICA sẽ bật mí cho bạn cách sử dụng lệnh copy một cách đơn giản, nhanh chóng và chính xác nhất. Lệnh copy trong CAD là gì? Ở phần này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu AutoCAD là gì và lệnh copy trong AutoCAD là gì cho bản hiểu rõ về hai khám niệm này. AutoCAD là gì? Nhằm giúp cho bạn nắm kiến thức một cách chắc chắn nhất, trước khi tìm hiểu về lệnh copy và cách sử dụng lệnh copy trong AutoCAD thì UNICA sẽ định nghĩa về phần mềm AutoCAD là gì? Thực tế, đây là một phần mềm chuyên dùng để thiết kế kỹ thuật 2-D và 3-D trong một số lĩnh vực nhất định. Hiện nay, đây được xem là phần mềm không thể thiếu đối với dân thiết kế. Công cụ AutoCAD Lệnh copy trong AutoCAD là gì? Trong phần mềm AutoCAD có rất nhiều lệnh với các chức năng khác nhau, trong đó không thể không kể đến lệnh copy trong autocad. Đây là lệnh có chức năng sao chép đối tượng từ bản vẽ này sang một bản vẽ khác. Đặc biệt, lệnh này có thể sử dụng được trên nhiều đối tượng khác nhau. Theo các nhà soạn thảo, nếu bạn muốn sử dụng thành thạo phần mềm AutoCAD thì chắc chắn phải thực hành lệnh copy một cách chuyên nghiệp. Lệnh copy trong CAD có chức năng sao chép đối tượng từ bản vẽ này sang một bản vẽ khác Cách sử dụng các lệnh copy trong cad Trường hợp 1: Copy bất kỳ trong bản thiết kế Cách copy autocad dễ nhất là cách copy mà bạn không cần phải quan tâm tới khoảng cách hay vị trí để đặt đối tượng mới. Ví dụ như chúng ta copy block cửa sang một vị trí bất kỳ Lệnh copy trong cad Bước 1: Gõ lệnh CO hoặc Copy rồi nhấn Enter Bước 2: Bạn cần chọn copy đối tượng trong cad, ở ví dụ trên rồi nhấn Enter Bước 3: Các bạn chọn một điểm gốc trên hình, chú ý  bạn nên chọn một điểm cạnh đối tượng cần copy để dễ kiểm soát Cách sử dụng lệnh sao chép trong cad rất đơn giản Bước 4: Xác định đặt một điểm bất kỳ. >>> Xem thêm:  Lệnh vẽ đường cong trong Cad, cách vẽ đơn giản nhất Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad Trở thành chuyên gia Autocad bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học Autocad Online với nhiều năm kinh nghiệm sẽ giúp bạn làm chủ AutoCAD 2D, 3D và thực hiện bản vẽ đúng chuẩn. [course_id:472,theme:course] [course_id:1716,theme:course] [course_id:1434,theme:course] Trường hợp 2: Copy theo một khoảng cách nhất định từ im đến tim Ví dụ này chúng ta copy chi tiết đối tượng thành đối tượng mới qua một khoảng cách xác định. Dùng lệnh copy theo khoảng cách trong cad copy chi tiết đối tượng theo khoảng cách xác định Bước 1: Nhập lệnh CO hoặc Copy rồi enter. Bước 2: Chọn đối tượng cần copy. Bước 3: Các bạn chọn một điểm đặt (điểm gốc) trên hình. Bước 4: Bạn kéo con trỏ chuột lên trên, hoặc sang ngang (lưu ý: có thể bấm phím F8 để trùng trục X,Y), sau đó nhập khoảng cách để xác định vị trí đặt đối tượng mới. Kết quả dùng lệnh sao chép trong cad Trường hợp 3: Bạn muốn copy theo một khoảng cách thông thủy Ví dụ sao cho copy từ hình chữ nhật phía trên tạo thêm một hình chữ nhật phía dưới, làm sao để khoảng cách thông thủy là 1000. Copy đối tượng thông thủy 1000 Bước 1: Gõ lệnh CO hoặc Copy rồi enter. Bước 2: Bạn chọn đối tượng cần copy (hình chữ nhật phía trên). Bước 3: Bạn chọn một điểm đặt trong ví dụ này là điểm ở cạnh trên của hình chữ nhật trong ví dụ. Bước 4: Bạn kéo con trỏ chuột xuống dưới rồi gõ lệnh TK và nhấn Enter Bước 5: Bạn chọn một điểm ở cạnh dưới của hình chữ nhật trong ví dụ Bước 6: Sau đó, bạn di con trỏ chuột xuống dưới và nhập khoảng cách (trong ví dụ này là 1000) Trường hợp 4: Copy hàng loạt những bản vẽ chia đều khoảng cách Lưu ý: Phương pháp này chỉ dùng được cho phiên bản autocad đời cao Ví dụ này sẽ copy cây để khoảng cách được chia đều nhé. Copy cây hàng loạt Bước 1: gõ lệnh CO hoặc Copy rồi enter.  Bước 2: Bạn chọn đối tượng cần copy (hình chữ nhật trong ví dụ trên). Bước 3: Bạn tùy chọn một điểm đặt, trong ví dụ này là tâm của cây. Bước 4: Nhập phím A rồi enter. Bước 5: Bạn gõ số lượng bản sao cần sao chép, ở ví dụ này là 10 cây. Bước 6: Nhấn phím F hoặc vào tùy chọn Fit rồi enter. Bước 7: Lúc này bạn trọn điểm đặt của cây ngoài cùng nhé. >>> Xem thêm: Hướng dẫn dùng lệnh kéo dài đường thẳng trong Cad Trường hợp 5: Copy từ cad qua cad Trước khi copy từ cad sang cad, Bạn cần chỉnh tỷ lệ của 2 bản vẽ cad về cùng một thông số. Chú ý: khi bạn copy bản vẽ chi tiết từ cad sang cad không có cùng tỷ lệ kích thước thì phần đối tượng copy sang một bản mới quá lớn hay là bị quá nhỏ so với bản vẽ mới. Cách copy cad sang cad được thực hiện qua các bước sau: Bước 1: Nhập lệnh MVSETUP enter. Bước 2: Khi xuất hiện dòng ” Enable Paper space?” bạn nhấn chọn No. Bước 3: Chọn Metric. Bước 4: Xuất hiện dòng ” Enter the scale factor”: bạn nhập 100 và nhập tiếp kích thước khổ giấy. Bước 5: Sau khi đã thiết lập xong tỷ lệ của bản vẽ bạn chọn đối tượng cần copy rồi nhấn Ctrl + C. Bước 6: Bạn chuẩn sang bản vẽ mới nhấn phím Ctrl + V, rồi lựa chọn vị trí điểm đặt của đối tượng. Cách copy từ bản vẽ này sang bản vẽ khác thực tế như cách bạn copy file trong thư mục bất kỳ trong Win, quan trọng là bạn thiết lập cho 2 bản vẽ về đúng thông số tỷ lệ. Ngoài cách nêu trên, bạn cũng có thể sử dụng một cách khác để sao chép đối tượng trong CAD. Cách này trên thực tế phổ biến và nhanh chóng hơn rất nhiều so với cách thực hiện trên bởi nó gần như giống hệt cách làm trong các công cụ khác như Word, Excel, Photoshop, Illustrator,...  Cụ thể, bạn chỉ cần nhấp chuột, kéo thả và quét toàn bộ đối tượng sau đó nhấn tổ hợp hợp phím Ctrl + C rồi Ctrl + V để sao chép đối tượng sang một bản vẽ khác. Còn về điểm đặt, nếu bạn muốn sửa thì có thể sử dụng lệnh Move trong CAD là được. Kết luận Qua bài viết trên đây, bạn đã nắm được cách copy trong autocad cũng như khóa học Autocad chất lượng trên UNICA. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn có thể thực hiện được những bản vẽ một cách nhanh chóng và chính xác nhất.  Bạn đọc quan tâm mời tham khảo thêm khoá học Solidworks các chuyên gia sẽ bật mí đến bạn cách sử dụng. Mẹo trong thiết kế các bản vẽ sao cho chính xác và nhanh chóng nhất.
29/05/2019
20363 Lượt xem
Lệnh Fillet trong Autocad được dùng như thế nào?
Lệnh Fillet trong Autocad được dùng như thế nào? Lệnh Fillet trong Cad được xem là một công cụ không thể thiếu khi thực hiện các bản vẽ bằng phần mềm Autocad. Tuy nhiên, cách sử dụng lệnh này sao cho hiệu quả và mang lại độ chính xác cao thì không phải ai cũng biết. Chính vì vậy, trong bài viết này, UNICA sẽ chia sẻ cho bạn 3 mẹo hướng dẫn sử dụng lệnh fillet trong cad mà bạn nên áp dụng ngay. Cách gọi lệnh Fillet trong Cad Lệnh Fillet trong Cad tạo ra các cung tròn để nối 2 đoạn thẳng trong bản vẽ của AutoCad. Nói một cách đơn giản nó là lệnh dùng để bo các góc trong Cad. Lệnh Fillet là một lệnh rất cơ bản với những bạn mới theo học autocad online cần phải nắm được. Cách gọi lệnh này rất đơn giản, có 2 cách sau đây: Cách 1: Trên dòng lệnh của phần mềm bạn gõ FI-> Enter. Cách 2: Click vào tab Home -> Modify -> Fillet. Khi bạn sử dụng lệnh Fillet trong Cad bạn cần thực hiện những bước sau: Gọi lệnh Fillet. Gõ R và nhấn Enter. Chỉ định bán kính Filltet và R> chỉ định bán kính. Chọn đường đầu tiên và  đường thứ hai. Cách gọi lệnh đơn giản trong Fillet >>> Xem thêm: Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad Thành thạo Autocad 2D và 3D với khóa học Autocad Online ngay. Khóa học giúp bạn làm chủ công cụ vẽ, chỉnh sửa, quản lý cho đến các thao tác để tạo ra được sản phẩm là các bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh. [course_id:1715,theme:course] [course_id:501,theme:course] [course_id:1717,theme:course] Sử dụng lệnh Fillet trong Cad để tạo góc nhọn Cách sử dụng Fillet tiếp theo mà chúng tôi muốn hướng dẫn tới các bạn đó là sử dụng lệnh để tạo góc nhọn. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Bạn nhập lệnh F ( Fillet ) và nhấn phím Enter hoặc phím Space Cách bo tròn trong CAD Bước 2: Gõ phím R để chọn tham số Radian sau đó nhấn phím Space hoặc nhấn Enter Gõ phím R để chọn tham số Radian Bước 3: Bạn nhập bán kính cho góc muốn bo tròn Nhập bán kính góc bo tròn Bạn cần nhập bán kính R = 3 Nếu bán kính Fillet được đặt thành 3 thì các đối tượng được chọn sẽ được cắt hoặc kéo dài cho đến khi chúng cắt nhau thành 1 góc nhọn. Không có một cung nào được tạo ra khi hai bán kính Fillet được đặt thành 0, bạn có thể dùng lệnh Fillet thông thường với bán kính = 0 để xóa đoạn cung giữa hai đoạn thẳng hoặc tất cả các đoạn cung từ một hình: Bạn vẫn gọi lệnh Fillet như bình thường và gõ R, Enter. Chỉ định bán kính Fillet = 0 Bạn sẽ chọn đường đầu tiên và đường thứ hai. Bước 4: Gõ phím P để chọn tham số Polyline sau đó nhấn phím Enter hoặc phím Space Gõ phím P để chọn tham số Polyline Bước 5: Click chuột chọn một đoạn bất kỳ như hình Dùng lệnh Fillet để tạo góc nhọn Bước 6: Rê chuột đến đoạn còn lại muốn bo và click chuột chọn là xong Rê chuột đến đoạn còn lại muốn bo và click chuột Xem kết quả sau khi thực hiện Kết quả sau khi thực hiện lệnh bo góc >>> Xem thêm: Cách sử dụng lệnh đo góc trong Cad đơn giản nhất Sử dụng Fillet between parallel lines để bo cung Nếu bạn muốn thực hiện bước bo cung giữa hai đường song song khi thiết kế bản vẽ trên Autocad, thì cách dùng fillet trong cad  thông minh nhất là sử dụng Fillet between parallel lines. Việc áp dụng cách này sẽ giúp tạo ra một nửa đường tròn ở các góc trong bản vẽ, từ đó đường kính của đường tròn và khoảng cách của đường song song trong cung tròn sẽ bằng nhau. Như vậy, việc áp dụng lệnh này còn giúp tách được các đường song song trên cùng 1 đơn vị. Sử dụng Fillet between parallel lines để bo cung một cách dễ dàng Cách thực hiện đối với lệnh Fillet between parallel lines rất đơn giản, bạn chỉ cần tiến hành theo hai bước sau: Bước 1: Chọn lệnh Fillet Bước 2: Chọn 2 điểm cuối của đường mà bạn bo cung, sau đó phần mềm sẽ tự động tạo ra một đường tròn tiếp theo có đường kính bằng khoảng cách với đường song song mà bạn muốn bo cung. Sử dụng lệnh Fillet để cắt cạnh Nếu bạn muốn cắt cạnh khi thiết kế bản vẽ thì mẹo hay nhất là sử dụng Using fillet to trim off edges. Đây là công cụ cắt nhanh chóng nhất trong phần mềm Autocad. Để thực hiện cắt cạnh bằng lệnh này thì bạn cần thực hiện các bước sau đây: Bước 1: Nhấp chuột chọn lệnh Fillet sau đó nhấp vào bán kính trên dòng lệnh. Cách bo tròn trong CAD Bước 2: Gõ phím R để chọn tham số Radian rồi nhấn Enter để hoàn thành. Phím R để chọn tham số Radian rồi nhấn Enter Bước 3: Nhập giá trị bán kính cho góc. Trong ví dụ này mình đặt là 0. Nhập giá trị bán kính cho góc Bước 4: Nhấn phím T để chọn tham số Trim sau đó nhấn Enter hoặc Space. Nhấn phím T để chọn tham số Trim sau đó nhấn Enter Bước 5: Chọn tham số Trim để cắt hoặc No Trim để không cắt. Chọn tham số Trim để cắt hoặc No Trim Bước 6: Click chuột vào một đoạn bất kỳ như hình vẽ. Click chuột vào một đoạn bất kỳ Bước 7: Rê chuột đến đoạn còn lại và click chuột chọn vào là xong. Rê chuột đến đoạn còn lại và click chuột chọn vào Xem kết quả sau khi bạn thực hiện xong câu lệnh: Xem kết quả sau khi bạn thực hiện xong câu lệnh Với các bước này, bạn sẽ thu được kết quả là bản vẽ cắt cạnh hoàn chỉnh và chính xác theo đơn vị ban đầu bạn đề xuất. >>> Xem thêm: Lệnh offset trong cad | Hướng dẫn cách dùng chi tiết nhất Sử dụng Using fillet to trim off edges giúp bạn có thể cắt cạnh một cách đơn giản Sử dụng nhiều lệnh Fillet Cách dùng lệnh Fillet trong cad với nhiều lệnh trong cùng một lúc không quá khó như bạn nghĩ. Theo đó bạn chỉ cần sử dụng lệnh Applying multiple fillets trên thanh công cụ của phần mềm Autocad. Cụ thể, bạn có thể thực hiện nhanh chóng với Polynline bao gồm các bước vô cùng đơn giản sau đây: Bước 1: Nhấp chuột chọn lệnh Fillet sau đó nhấp vào bán kính trên dòng lệnh. Bước 2: Loại 1 trong chú thích bán kính rồi nhấn Enter để hoàn thành. Bước 3: Nhấp chuột vào lệnh Polyline trên dòng lệnh. Hoặc bạn có thể gõ P trong Fillet và nhấn Enter để chọn lệnh Polyline. Bước 4: Tiếp theo, bạn nhấp vào bất kỳ một đường phân đoạn nào của đường kẻ. Lúc này, các tập hợp bán kính trên lệnh sẽ áp dụng cho tất cả các góc trừ góc có tiếp xúc với đường thẳng bởi đây là đường không đòi hỏi bất kỳ cung tròn nào.   Lệnh Applying multiple fillets cho phép sử dụng nhiều lệnh Fillet trong cùng 1 lúc Kết luận Trong quá trình sử dụng phần mềm và học Autocad Online, bên cạnh việc sử dụng lệnh Fillet thì bạn cũng cần nắm thêm các lệnh cũng như các bước kỹ thuật khác để nâng cao kiến thức khóa học autocad online  Autocad cũng như chinh phục mọi bản vẽ.
29/05/2019
12895 Lượt xem
Autocad là gì? Ứng dụng của Autocad trong đời sống thế nào?
Autocad là gì? Ứng dụng của Autocad trong đời sống thế nào? Autocad là một trong những phần mềm không thể thiếu đối với những người làm việc liên quan đến lĩnh vực thiết kế kỹ thuật. Để trả lời câu hỏi Autocad là gì? bạn hãy tham khảo những kiến thức quan trọng mà UNICA chia sẻ trong bài viết dưới đây. Giới thiệu về phần mềm AutoCAD, chức năng và một số phím cơ bản Autocad là gì? Autocad là một ứng dụng phần mềm soạn thảo 2-D và 3-D. Phần mềm này thường được sử dụng chủ yếu trong các lĩnh vực kiến trúc, xây dựng, với mục đích chính là nhằm tạo ra những bản thiết kế nhằm hỗ trợ các bước kỹ thuật khác được thực hiện tốt hơn. Với những người chuyên sử dụng Autocad sẽ được gọi là người soạn thảo. Autocad là một ứng dụng phần mềm soạn thảo 2-D và 3-D Ứng dụng của Autocad trong đời sống như thế nào? Bên cạnh việc thắc mắc phần mềm autocad là gì? thì nhiều người vẫn không nắm rõ ứng dụng autocad. Cũng như những người mới bắt đầu học vẽ autocad không biết sau khi học autocad ra làm gì. Thực tế, Autocad thường được sử dụng trong các lĩnh vực sau: Ngành công nghiệp vũ trụ Phần mềm Autocad đóng một vai trò hết sức quan trọng trong ngành công nghiệp vũ trụ. Cụ thể, nó được sử dụng để thiết kế các bản mẫu liên quan đến vệ tinh, không gian xe, tên lửa, máy bay... Việc thiết kế các bản mẫu bằng Autocad giúp cho quá trình hoàn thiện sản phẩm được nhanh chóng và ít tốn kém hơn. Autocad dùng để làm gì? Autocad được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp vũ trụ Ngành thiết kế ô tô Thiết kế ô tô là một trong những ngành rất phức tạp và đòi hỏi nhiều công đoạn kỹ thuật quan trọng. Chính vì vậy, Autocad được xem là “vị cứu tinh” vô cùng chuyên nghiệp với mục đích chính là xây dựng các nguyên mẫu và thiết kế toàn bộ những thành phần của ô tô như: động cơ, lốp xe, bảng mạch... >>> Xem thêm:  Cách scale một đối tượng trong Autocad chuẩn kích thước Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad Thành thạo Autocad 2D và 3D với khóa học Autocad Online ngay. Khóa học giúp bạn làm chủ công cụ vẽ, chỉnh sửa, quản lý cho đến các thao tác để tạo ra được sản phẩm là các bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh. [course_id:1715,theme:course] [course_id:501,theme:course] [course_id:1717,theme:course] Ngành kỹ thuật dân dụng Việc lên kế hoạch xây dựng các cơ sở hạ tầng, khu phức hợp văn phòng, đơn vị công nghiệp... trong ngành kỹ thuật dân dụng thì không thể không sử dụng phần mềm Autocad. Đặc biệt, thông qua việc học Autocad online thì bạn có thể tự thiết kế sản phẩm một cách dễ dàng. Ngành kiến trúc, nội thất Đây là 2 ngành sử dụng phần mềm Autocad phổ biến nhất. Thông qua phần mềm này, các số liệu, thông số kỹ thuật sẽ được thực hiện một cách chi tiết và cụ thể, giúp các kiến trúc sư có thể hoàn thành bản vẽ một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Thiết kế trang web Trong lĩnh vực thiết kế trang web, Autocad có chức năng hỗ trợ việc cài đặt các phân mục trên một website. Ví dụ: Đối với 1 website liên quan đến đồ gỗ nội thất, Autocad sẽ hỗ trợ việc phân mục với các chủ đề theo ý người dùng như: sản phẩm, tin tức, giỏ hàng... trong từng phân mục lớn thì sẽ được chia thành các phân mục nhỏ liên quan. >>> Xem thêm: Tìm hiểu các lệnh trong autocad cơ bản nhất 2022 Học autocad để làm gì? Autocad hỗ trợ việc thực hiện các phân mục trên website Ngoài các ứng dụng nêu trên thì phần mềm Autocad còn được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác như: thiết kế bảng mạch, đồ gỗ, đồ điện tử, đồ trang sức, thiết kế bao bì sản phẩm... Do đó, bạn cần trang bị thật cẩn thật cho mình những kỹ thuật làm việc với phần mềm AutoCad đúng chuẩn, đúng tỷ lệ. Kết luận Như vậy, qua bài viết trên đây, bạn đã nắm được autocad là phần mềm gì cũng như các ứng dụng vô cùng hữu ích của phần mềm này. Với các kiến thức quan trọng này, quá trình học Autocad của bạn sẽ trở nên đơn giản và thành thạo trong thời gian ngắn nhất. Cùng với đó, bạn nên tham khảo thêm một số khóa học thiết kế như: thiết kế nội thất, thiết kế kiến trúc, học 3ds max, học sketchup, after effect... để nâng cao toàn diện các kỹ năng nhé. Chúc bạn thành công! Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Học AutoCad cơ bản và nâng cao" XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY
29/05/2019
9431 Lượt xem
Top 10+ phần mềm thiết kế Poster dành cho người mới bắt đầu
Top 10+ phần mềm thiết kế Poster dành cho người mới bắt đầu Bạn đang muốn thiết kế poster lung linh nhưng lại không đủ tài chính để đi thuê thiết kế ngoài? Đừng lo, vấn đề này sẽ được Unica giải quyết ngay lập tức khi bạn sử dụng 6 phần mềm thiết kế poster miễn phí dưới đây.  Tầm quan trọng của việc thiết kế Poster Thiết kế poster ngày nay không chỉ là nhu cầu của dân thiết kế hay các lĩnh vực xoay quanh mỹ thuật, đồ họa mà đã bắt đầu mở rộng phạm vi hơn. Thiết kế poster dần trở thành một trong các phương tiện truyền thông cho doanh nghiệp, trở thành công cụ quan trọng trong các chiến dịch Marketing nhãn hàng và thậm chí, không cần phải được xuất bản thành bản in, hiện nay bạn có thể thấy rất nhiều chiến dịch, sự kiện được tổ chức online có sở hữu các mẫu thiết kế poster riêng cho mình. Với vai trò là người làm Marketing, các ấn phẩm truyền thông như thiết kế poster cực kì cần thiết và quan trọng, bạn cần am hiểu và có kiến thức về các sản phẩm này để có thể làm việc với các bộ phận khác trong một chiến dịch chung. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, khi cần sản phẩm gấp mà không biết phải làm sao, các Marketers cũng nên trang bị cho mình các công cụ cần thiết để giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng nhất. 10 Phần mềm thiết kế Poster chuyên nghiệp  Phần mềm RonyaSoft Poster Designer RonyaSoft Poster Designer được nhiều người đánh giá là phần mềm thiết kế đơn giản dùng để thiết kế bảng hiệu, banner, hình cover hay áp phích quảng cáo. Sau khi cài đặt phần mềm, người dùng có thể bắt đầu thiết kế poster riêng của mình ngay lập tức với các công cụ có sẵn đơn giản, dễ sử dụng với các hướng dẫn vô cùng chi tiết, cụ thể. Một trong những tính năng độc đáo của phần mềm RonyaSoft Poster Designer là ngay cả những chi tiết rất nhỏ của poster cũng có thể tùy chỉnh được cho đến khi bạn thấy phù hợp. Bạn cũng có thể tùy chỉnh hình ảnh, văn bản, font chữ, màu sắc, kích thước và phong cách của poster của mình thông qua các công cụ có sẵn tích hợp trong hệ thống. Phần mềm PosterMyWall Postermywall.com là một công cụ có thể giúp bạn thiết kế áp phích, tạo áp phích trực tuyến dễ dàng và hiệu quả. Tuy nhiên, đối với tài khoản miễn phí thì sẽ không có nhiều tính năng giống như tài khoản trả phí. Vì vậy, bạn có thể sử dụng hàng ngàn thiết kế khác nhau, chỉnh sửa chúng cho phù hợp với nội dung và ý tưởng của bạn, sau đó chỉ cần tải toàn bộ phần đã chỉnh sửa xuống máy tính của bạn là được. >>> Xem ngay: Tìm hiểu về kích thước của Postcard phổ biến nhất hiện nay Phần mềm thiết kế PosterMyWall Nếu bạn muốn poster của bạn có chất lượng hình ảnh cao hơn, bạn sẽ phải trả một số tiền nhỏ. Điều tốt nhất về PosterMyWall là họ sẽ cung cấp tài nguyên thiết kế tuyệt vời để bạn có thể giải phóng sự lựa chọn và sáng tạo của mình. Họ cũng cho phép giáo viên tạo tài khoản miễn phí để quản lý các ấn phẩm của sinh viên. Phần mềm Uplevo - Tạo poster trực tuyến Uplevo là phần mềm thiết kế poster trực tuyến đầu tiên được phát triển bởi một công ty có trụ sở tại Việt Nam. Ngoài quảng cáo các tính năng thiết kế ảnh: quảng cáo Facebook, bài đăng trên Facebook và ảnh bìa Facebook, Uplevo còn cung cấp nền tảng nổi bật để thiết kế áp phích và biểu ngữ với chi phí rất nhỏ, phù hợp với ngân sách của người dân Việt Nam. Giao diện phần mềm tạo Poster trực tuyến Uplevo  Phần mềm Design Cap Design Cap là một phần mềm thiết kế poster tuyệt vời giúp bạn tạo ra những poster ấn tượng chỉ trong vài phút. Vì giao diện trực quan giúp người dùng dễ dàng tương tác, Design Cap cũng cung cấp hàng trăm mẫu poster chuyên nghiệp, bạn không cần thiết kế từ một trang trống. Với số lượng ảnh, cliparts, biểu tượng, phông chữ, hình dạng, đường kẻ và hình nền đa dạng, bạn có thể dễ dàng tạo áp phích thu hút khách hàng và có tỷ lệ tương tác cao. Điều tuyệt vời nhất của Design Cap là mọi thứ đều miễn phí. Giao diện phần mềm thiết kế Poster Design Cap  Phần mềm Fotor - một công cụ sản xuất poster Fotor được biết đến như một công cụ thiết kế đồ họa hoàn chỉnh bao gồm thiết kế banner, logo, hình nền và tạo áp phích quảng cáo đẹp mắt. Fotor cũng là một trang web cho phép người dùng thiết lập hoàn toàn miễn phí. Những gì bạn cần làm chỉ là tạo một tài khoản trên Fotor, chọn một chủ đề từ hàng ngàn thiết kế trong thư viện và thiết kế poster của riêng bạn. Fotor cũng có phiên bản cải tiến của riêng mình với chi phí rất thấp nếu bạn muốn trải nghiệm nhiều lợi ích hơn. Trong phiên bản miễn phí, các bức ảnh thiết kế sẽ có hình mờ của Fotor, vì vậy nó có thể là mối quan tâm của bạn. Phần mềm thiết kế Poster Brother Bạn có thể đã nghe nói về Brother, công cụ in ấn rất tuyệt phải không? Họ cũng đã phát hành phần mềm thiết kế poster trực tuyến dành riêng cho in ấn. Hàng trăm thiết kế chuyên nghiệp ngay trên trang web, bạn chỉ cần chỉnh sửa chúng theo ý muốn. Họ cũng chia thiết kế thành các danh mục riêng biệt để tăng trải nghiệm sử dụng của bạn. Bạn cần cài đặt Adobe Flash player cho máy tính của mình trước khi thiết kế. Phần mềm Canva Nổi tiếng trong lĩnh vực design với giao diện dễ sử dụng. Canva cho ra mắt 2 phiên bản trả phí và miễn phí. Với phiên bản miễn phí, bạn đã có thể sở hữu hơn 8000 poster free thỏa thích lựa chọn. Nếu bạn chi thêm 30$/ tháng ~ 1 triệu đồng sẽ được hỗ trợ thêm bộ nhận diện thương hiệu. Có thể kiểm soát được truy cập, lưu lượng thị trường rõ ràng. Đây cũng là phần mềm được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Phần mềm Adobe Illustrator Draw Phần mềm thiết kế nổi tiếng cho phép bạn thiết kế với vector chỉnh sửa hình ảnh với độ phân giải cao. Miễn phí sử dụng bản quyền, có khả năng đồng bộ hóa và được sử dụng free. Adobe Illustrator Draw Phần mềm Pantone Studio Được tích hợp 13000 mẫu, đa dạng màu sắc giúp bạn thoải mái lựa chọn ra những tấm hình ưng ý nhất Pantone Studio Trở thành chuyên gia powerpoint bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn biết thiết kế hình ảnh và khởi tạo video chuyên nghiệp mà không cần dùng đến các phần mềm chuyên sâu như Photoshop, Illustrator… Đặc biệt, bạn sẽ có thể vận dụng linh hoạt các yếu tố: hình ảnh, ngôn ngữ, đồ họa 2D - 3D, audio, hiệu ứng, ảnh động để tạo nên một bản Powerpoint hoàn chỉnh nhất. [course_id:543,theme:course] [course_id:53,theme:course] [course_id:1630,theme:course] Lưu ý khi thiết kế poster Xác định mục đích của thiết kế poster Trước khi thực hiện bất kỳ chiến dịch tiếp thị nào, cũng như bắt đầu thiết kế bất kỳ ấn phẩm nào, bạn cũng cần xác định chủ đề của poster phù hợp để truyền tải tới độc giả và khách hàng của bạn. Xác định các điểm nổi bật, thành phần ấn tượng nhất trong poster Sau khi có một ý tưởng cụ thể về chủ đề và tinh thần của poster bạn muốn truyền tải, hãy chọn hình ảnh ấn tượng nhất để làm xương sống hoặc poster. Nó có thể là hình ảnh sản phẩm của bạn, hình ảnh đồ họa hoặc có thể là một hình ảnh đáng sợ. Bước đầu tiên này rất quan trọng vì nó sẽ giúp bạn giao tiếp nhanh chóng và ấn tượng với khách hàng cốt lõi. Điểm nổi bật này sẽ đi thẳng vào mắt khách hàng của bạn, thu hút họ ngay từ cái nhìn đầu tiên. Chọn màu sắc phù hợp cho poster Màu sắc có một vai trò rất quan trọng trong thiết kế. Mỗi màu sắc khác nhau sẽ mang lại những cảm xúc khác nhau. Bạn không thể thiết kế một poster cho một sự kiện giảm giá mùa hè, nhưng chọn một bảng màu lạnh. Vì vậy, việc chọn màu sắc là rất quan trọng. Bạn có thể chọn bảng màu theo lý thuyết bằng cách sử dụng màu sắc cơ bản trong thiết kế, tìm hiểu về nó trước khi quyết định tự thiết kế. Hoặc bạn có thể tham khảo một bảng màu có sẵn trực tuyến. Các tông màu bạn chọn cần hài hòa và bổ sung cho hình ảnh để mang lại hiệu ứng hình ảnh tốt nhất. Cân bằng giữa chữ và các hình ảnh Bạn phải phân chia tỉ lệ giữa chữ và hình ảnh một cách hợp lý tránh làm cho khách hàng thấy ngợp với chữ và hình ảnh trên toàn bộ poster. Chỉ lấy những thông tin chính Trong quá trình thiết kế poster, bạn không nên cho quá nhiều thông tin cùng lúc. Việc làm này sẽ tạo sự nhàm chán đối với người xem và ít được chú ý hơn. Thay vào đó, bạn hãy sắp xếp các thông tin phù hợp, tránh dài dòng và lựa chọn những thông tin quan trọng để đánh trúng trọng tâm của người dùng. Nếu bạn biết cách lựa chọn thông tin hợp lý sẽ tạo một cảm giác chuyên nghiệp và dễ chịu cho người dùng khi xem poster của bạn. Phối màu một cách hợp lý Đối với màu sắc bạn phải chắt lọc rất kỹ tùy với từng ngành nghề, đối tượng. Màu sắc phải phù hợp với nội dung cần truyền tải, không nhất thiết phải quá sặc sỡ hay là đơn giản quá. Chú ý sự đối xứng trong bố cục poster Một poster tổng thể bắt mắt phải cực kỳ hài hòa. Để thực hiện điều này, bạn cần chú ý đến tính đối xứng khi thiết kế poster. Chú ý không nên làm cho phần trên hoặc dưới, bên trái hoặc bên phải của poster trở nên quá "nặng" hoặc nhiều từ được sắp xếp trong một phần nhất định. Để khắc phục sai lệch, bạn có thể áp dụng giải pháp đơn giản nhất là chia toàn bộ thiết kế thành hai nửa và đánh giá tầm quan trọng của từng phần bằng nhau để sắp xếp mọi thứ một cách cân bằng. Chú ý đến khoảng trắng Một poster cần cung cấp đủ thông tin cho khách hàng, nhưng đôi khi bạn cần tạo khoảng trắng cho poster của mình. Phạm vi của không gian trắng được coi là không gian trống quan trọng của các yếu tố đồ họa, điều này sẽ làm cho thiết kế poster của bạn thoáng hơn và hài hòa hơn. Nó giúp độc giả thư giãn, cũng như tạo ấn tượng mạnh mẽ cho độc giả. Kết luận Như vậy, Unica đã chia sẻ tới bạn Top 10+ phần mềm thiết kế Poster dành cho người mới bắt đầu. Hi vọng nội dung bài viết này giúp bạn có thể thiết kế được những chiếc poster đẹp và ấn tượng. 
28/05/2019
6086 Lượt xem
Tổng hợp các phím tắt trong Photoshop thường được sử dụng nhất
Tổng hợp các phím tắt trong Photoshop thường được sử dụng nhất Để sử dụng Photoshop hiệu quả và nhanh chóng, bạn cần nắm được các phím tắt trong Photoshop, giúp bạn thao tác với các công cụ, lệnh và menu một cách dễ dàng. Nhưng không phải ai cũng nhớ hết tất cả các tổ hợp các phím tắt trong phần mềm photoshop 2022 đặc biệt đối với những người mới tham gia học Photoshop. Vì lý do này, trong bài viết dưới đây, Unicasẽ tổng hợp cho bạn các phím tắt trong pts thường được sử dụng nhất, theo các nhóm chức năng khác nhau.  Tìm hiểu các phím tắt và bảng công cụ hay dùng Phím tắt photoshop là gì? Phím tắt photoshop là các tổ hợp phím trên bàn phím máy tính, giúp bạn kích hoạt một công cụ, lệnh hoặc menu nào đó trong Photoshop mà không cần sử dụng chuột. Phím tắt photoshop giúp bạn tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất làm việc. Bạn có thể xem danh sách các phím tắt photoshop trong menu Window > Workspace > Keyboard Shortcuts & Menus. Phím tắt photoshop là các tổ hợp phím trên bàn phím máy tính Những phím tắt thường dùng nhất trong Photoshop Phím tắt sẽ giúp các thao tác trong pts nhanh chóng hơn, giúp tăng hiệu suất công việc của bạn. Dưới đây sẽ là một số phím tắt trong photoshop thông dụng mà bạn nên biết: Thao tác với màn hình làm việc Tab: Ẩn hoặc hiện các thanh công cụ và panel Shift + Tab: Ẩn hoặc hiện các panel, trừ thanh công cụ F: Chuyển đổi giữa các chế độ xem màn hình (Standard Screen Mode, Full Screen Mode With Menu Bar, Full Screen Mode) Ctrl + R: Hiện hoặc ẩn thanh thước (Ruler) Nhóm phím tắt liên quan tới màn hình làm việc Ctrl + +: Phóng to ảnh Ctrl + -: Thu nhỏ ảnh Ctrl + 0: Hiển thị ảnh vừa khít với kích thước màn hình Ctrl + 1: Hiển thị ảnh với tỷ lệ 100% Space: Kích hoạt công cụ Hand, giúp di chuyển ảnh trên màn hình Z: Kích hoạt công cụ Zoom, giúp phóng to hoặc thu nhỏ ảnh Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay. [course_id:1706,theme:course] [course_id:312,theme:course] [course_id:2119,theme:course] Thao tác với phím tắt pts dành cho Layer Ctrl + J: Tạo một layer mới từ layer đang chọn hoặc từ vùng chọn Ctrl + G: Nhóm các layer đang chọn vào một folder Ctrl + Shift + G: Bỏ nhóm các layer đang chọn ra khỏi folder Ctrl + E: Trộn các layer đang chọn thành một layer duy nhất Ctrl + Shift + E: Trộn tất cả các layer hiển thị thành một layer duy nhất Ctrl + L: Mở hộp thoại Levels, giúp điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của layer Ctrl + U: Mở hộp thoại Hue/Saturation, giúp điều chỉnh màu sắc và độ bão hòa của layer Ctrl + B: Mở hộp thoại Color Balance, giúp điều chỉnh cân bằng màu của layer Ctrl + M: Mở hộp thoại Curves, giúp điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của layer theo đường cong Ctrl + T: Kích hoạt chế độ Free Transform, giúp biến đổi kích thước, xoay, nghiêng, vặn layer Ctrl + Shift + T: Lặp lại lệnh Free Transform vừa thực hiện Ctrl + A: Chọn toàn bộ layer Ctrl + D: Bỏ chọn layer Lệnh thao tác với Layer Tổng hợp phím tắt trong photoshop khác Ngoài những phím tắt bên trên, bạn cũng có thể tham khảo thêm những phím tắt trong photoshop khác như sau: Các tổ hợp phím trong photoshop hỗ trợ thao tác với FILE văn bản CTRL + N (New): Tạo File mới CTRL + ALT + O (Open As): Mở file từ Adobe Bridge CTRL + W (Close): Đóng File CTRL + S (Save): Lưu file CTRL + Q: Thoát phần mềm CTRL + SHIFT + W: chỉnh sửa hình ảnh CTRL + O (Open):  Mở file CTRL + P (Print): In ảnh CTRL + SHIFT + S (Save As): Lưu ra các dạng khác CTRL + ALT + SHIFT + S: Lưu dưới dạng Web CTRL + ALT + SHIFT + I: Xem thông tin file CTRL + ALT + SHIFT + O: Lưu file dạng khác CTRL + ALT + S (Save a Copy): Lưu thêm 1 bản copy CTRL + ALT + W: Đóng tất cả file Khôi phục ảnh gốc: f12 trong photoshop Tắt hệ thống FILE Bảng phím tắt trong photoshop liên quan tới SELECT  Ctrl + A: Chọn toàn bộ ảnh Ctrl + D: Bỏ chọn ảnh Ctrl + Shift + I: Chọn ngược ảnh (Invert Selection) Ctrl + Shift + D: Phục hồi vùng chọn trước đó (Reselect) Shift + Alt + R: Hiển thị menu Refine Edge, giúp tinh chỉnh vùng chọn CTRL + ALT + D: Mờ biên vùng chọn CTRL + F: Lặp lại Filter cuối cùng CTRL + SHIFT + F: Chỉnh Opacity Brush CTRL + SHIFT + U: Bảng Desaturate CTRL + I: Bảng Inverta Nhóm phím tắt liên quan tới vùng trọn trong pts Nhóm phím có chức năng cài đặt X: Đổi chỗ màu nền và màu trước (Foreground and Background colors) D: Đặt lại màu nền và màu trước về mặc định (Default colors) Q: Chuyển đổi giữa chế độ Quick Mask Mode và Standard Mode >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách căn giữa trong Photoshop chi tiết, chuẩn xác nhất Các phím tắt với nhóm IMAGE Ctrl + I: Đảo ngược màu sắc của ảnh (Invert) Ctrl + Shift + U: Loại bỏ màu sắc của ảnh, chuyển sang ảnh xám (Desaturate) CTRL + L: Mở hộp thoại Levels CTRL + B: Mở hộp thoại Color Balance CTRL + U: Mở hộp thoại Saturation/ Hue CTRL + SHIFT + U: Chuyển hình ảnh sang màu xám CTRL + CTRL + I: Chỉnh sửa kích thước ảnh CTRL+ + ALT + C: Canvas Size CTRL + SHIFT + L: Tự thay đổi Levels CTRL + SHIFT + ALT + L: Từ điều chỉnh độ tương phản CTRL + SHIFT + B: Từ điều chỉnh màu CTRL + M: Mở hộp thoại Curves Nhóm phím tắt liên quan tới chỉnh ảnh Sử dụng các phím tắt với nhóm lệnh EDIT Ctrl + Z: Hoàn tác lệnh vừa thực hiện (Undo) Ctrl + Alt + Z: Hoàn tác nhiều lệnh liên tiếp (Step Backward) Ctrl + Shift + Z: Tiến tới lệnh đã hoàn tác (Step Forward) Ctrl + C: Sao chép vùng chọn hoặc layer (Copy) Ctrl + X: Cắt vùng chọn hoặc layer (Cut) Ctrl + V: Dán vùng chọn hoặc layer (Paste) [: Phóng to nét bút ]: Thu nhỏ nét bút CTRL + SHIFT + C: Copy Merged CTRL + SHIFT + CTRL + V: Paste chồng lên CTRL + T: Xoay hình / Chỉnh ti lệ Nhóm phím tắt liên quan tới Edit >>> Xem thêm: Bí quyết đổi màu chữ trong photoshop siêu nhanh, dễ làm Sử dụng phím tắt với VIEW CTRL + Y: Xem màu CMYK CTRL + SHIFT + Y: Xem gam màu ngoài hệ CMYK CTRL + +: Phóng to CTRL + –: Thu nhỏ CTRL + 0: Xem hình tràn màn hình CTRL + SHIFT + H: Ẩn các đường Path CTRL + R: Hiện thước CTRL +: Ẩn Guides CTRL + SHIFT +: Nhẩy bằng Guides CTRL + ALT +: Khoá Guides CTRL +: Hiện lưới CTRL + SHIFT +: Nhẩy bằng lưới Tắt VIEW trong pts Nhóm phím tắt công cụ chỉnh sửa (Toolbar) V: Kích hoạt công cụ Move, giúp di chuyển layer hoặc vùng chọn M: Kích hoạt công cụ Marquee, giúp tạo ra các vùng chọn hình chữ nhật hoặc hình tròn L: Kích hoạt công cụ Lasso, giúp tạo ra các vùng chọn tự do hoặc từng đoạn thẳng W: Kích hoạt công cụ Quick Selection hoặc Magic Wand, giúp tạo ra các vùng chọn dựa trên độ tương đồng màu sắc C: Kích hoạt công cụ Crop, giúp cắt bớt phần thừa của ảnh I: Kích hoạt công cụ Eyedropper, giúp lấy màu từ ảnh B: Kích hoạt công cụ Brush, giúp vẽ lên ảnh với các loại cọ khác nhau S: Kích hoạt công cụ Clone Stamp, giúp sao chép một phần của ảnh sang một phần khác Y: Kích hoạt công cụ History Brush, giúp khôi phục một phần của ảnh về trạng thái trước đó E: Kích hoạt công cụ Eraser, giúp xóa bỏ một phần của ảnh G: Kích hoạt công cụ Gradient hoặc Paint Bucket, giúp tạo ra các hiệu ứng đổi màu hoặc tô màu cho ảnh O: Kích hoạt công cụ Dodge, Burn hoặc Sponge, giúp điều chỉnh độ sáng, độ tối hoặc độ bão hòa của ảnh P: Kích hoạt công cụ Pen, giúp vẽ các đường cong Bézier trên ảnh T: Kích hoạt công cụ Type, giúp thêm chữ vào ảnh A: Kích hoạt công cụ Path Selection hoặc Direct Selection, giúp chọn và chỉnh sửa các đường cong Bézier trên ảnh U: Kích hoạt công cụ Shape, giúp vẽ các hình dạng đơn giản trên ảnh N: Kích hoạt công cụ Notes, giúp thêm ghi chú vào ảnh K: Kích hoạt công cụ Slice, giúp chia nhỏ ảnh thành nhiều phần nhỏ để xuất ra web Nhóm phím tắt công cụ chỉnh sửa (Toolbar) >>> Xem thêm: Layer Mask là gì? Cách sử dụng Layer Mask trong Photoshop vô cùng đơn giản Tác dụng của các phím tắt từ F1 đến F9 F1: Mở trợ giúp (Help) của Photoshop F2: Đổi tên layer đang chọn (Rename Layer) F3: Mở hộp thoại Find and Replace Text, giúp tìm kiếm và thay thế văn bản trong ảnh F4: Hiển thị hay ẩn thanh Options Bar (Show/Hide Options Bar) F5: Hiển thị hay ẩn thanh Brushes (Show/Hide Brushes) F6: Hiển thị hay ẩn thanh Color (Show/Hide Color) F7: Hiển thị hay ẩn thanh Layers (Show/Hide Layers) F8: Hiển thị hay ẩn thanh Info (Show/Hide Info) F9: Hiển thị hay ẩn thanh Actions (Show/Hide Actions) Các phím tắt từ F1 - F9 Lời kết Trên đây là tổng hợp các phím tắt trong photoshop thường được sử dụng nhất. Bạn có thể tham khảo và áp dụng để làm việc với Photoshop một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúc bạn thành công!
28/05/2019
11801 Lượt xem
Hướng dẫn thêm và cách sử dụng action photoshop chi tiết nhất
Hướng dẫn thêm và cách sử dụng action photoshop chi tiết nhất Action trong Photoshop là một tính năng cho phép bạn ghi lại một chuỗi các thao tác và lệnh, sau đó bạn có thể chạy lại Action đó một cách tự động trên một hoặc nhiều hình ảnh khác nhau. Action giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và nâng cao hiệu quả công việc. Bạn có thể tạo ra những Action riêng của mình, hoặc sử dụng những Action đã được tạo sẵn bởi người khác. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách thêm và sử dụng Action trong Photoshop chi tiết nhất. Bạn sẽ hiểu được ý nghĩa của Action trong Photoshop, cách tạo Action trong Photoshop, cách sử dụng Action Photoshop và các yếu tố cần lưu ý trong Action Photoshop.  Video hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Action trong Photoshop Tính năng Action trong photoshop là gì? Actions trong Photoshop là một tính năng cho phép bạn ghi lại một chuỗi các thao tác và lệnh, sau đó bạn có thể chạy lại Action đó một cách tự động trên một hoặc nhiều hình ảnh khác nhau. Actions trong Photoshop được lưu dưới dạng các file có đuôi .atn. Bạn có thể xem, quản lý và chỉnh sửa các Action trong bảng Actions (Window > Actions). Tạo action trong photoshop Ý nghĩa của Action trong Photoshop Action trong Photoshop có ý nghĩa rất lớn đối với người dùng Photoshop, đặc biệt là những người làm việc với số lượng hình ảnh lớn và cần áp dụng các hiệu ứng hay chỉnh sửa giống nhau cho nhiều hình ảnh. Ví dụ, bạn muốn thay đổi kích thước, độ phân giải, định dạng hoặc áp dụng một bộ lọc cho hàng trăm hình ảnh. Nếu bạn làm việc theo cách thông thường, bạn sẽ phải mở từng hình ảnh và thực hiện các thao tác trên từng hình ảnh. Điều này không chỉ tốn rất nhiều thời gian, mà còn có thể gây sai sót do sự khác biệt về mức độ và tham số của các thao tác. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng Action trong Photoshop, bạn chỉ cần ghi lại một lần các thao tác và lệnh bạn muốn áp dụng cho một hình ảnh, sau đó bạn có thể chạy lại Action đó trên nhiều hình ảnh khác một cách tự động. Bạn có thể sử dụng chức năng Batch (File > Automate > Batch) để chạy Action trên một thư mục chứa nhiều hình ảnh. Bằng cách này, bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức và đảm bảo được sự nhất quán và chuyên nghiệp của các hình ảnh. Ý nghĩa của Action trong Photoshop Ngoài ra, Action trong Photoshop còn giúp bạn tạo ra những hiệu ứng đẹp mắt và phong phú cho các hình ảnh của bạn. Bạn có thể tạo ra những Action riêng của mình hoặc sử dụng những Action đã được tạo sẵn bởi người khác. Có rất nhiều Action miễn phí hoặc có phí trên mạng, bạn có thể tải về và sử dụng theo ý thích của mình. Ví dụ, bạn có thể tạo ra những hiệu ứng như chuyển đổi hình ảnh sang trắng đen, tạo ra những hình ảnh cổ điển, tạo ra những hình ảnh nghệ thuật, tạo ra những hình ảnh hoạt hình,… Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay. [course_id:1706,theme:course] [course_id:312,theme:course] [course_id:2119,theme:course] Cách tạo action trong photoshop Trước khi thực hiện cách sử dụng action photoshop, bạn cần biết cách tạo action trong phần mềm này. Để tạo action trong photoshop, bạn có thể chọn 1 trong 3 cách dưới đây: Cách 1: Cách add action vào photoshop bằng thêm trực tiếp Bước 1: Tải tệp Action về máy tính. Trên mạng sẽ có cả tính phí và miễn phí cho hiệu ứng action. Tệp action mới được tải về  Bước 2: Giải nén tập tin action vừa tải. Xuất hiện file .atn. Giải nén tệp tin Action Bước 3: Mở file Action (.ant ) vừa mới tải. Tiến hành mở file . ant vừa mới tải Bước 4: Vào photoshop và mở bảng Action sẽ thấy hiệu ứng action vừa được tải về máy. Action mới tải đã xuất hiện trong photoshop Nếu không thấy bảng action xuất hiện, bạn vào windowns > Actions hoặc có thể bấm tổ hợp phím tắt Alt + F9. Vào window để mở action >>> Xem thêm: 6 cách cắt ảnh theo ý muốn cực nhanh, ai chưa biết lưu ngay! Cách 2: Cách cài action vào photoshop thông qua bảng Action Bước 1: Tải về file Action bạn muốn sử dụng từ mạng. File Action thường có đuôi .atn hoặc .zip. Nếu file Action là .zip, bạn cần giải nén file đó để lấy file .atn. Tệp action mới được tải về  Bước 2: Giải nén tập tin action vừa tải về. Xuất hiện file .atn. Giải nén tệp tin Action Bước 3: Mở Photoshop và chọn Window > Actions để mở bảng Actions. Action mới tải đã xuất hiện trong photoshop Bước 4: Click vào mũi tên chỉ xuống trong bảng action rồi chọn Load action. Bạn chọn Load Actions Bước 5: Bạn mở thư mục action mới tải ở bước 1. Chọn file .atn sau đó chọn load để cài đặt.  file action (. atn ) và chọn load để cài đặt Cách 3: Cách thêm action vào photoshop bằng cách copy file action  Bước 1: Tải về file Action bạn muốn sử dụng từ mạng. File Action thường có đuôi .atn hoặc .zip. Nếu file Action là .zip, bạn cần giải nén file đó để lấy file .atn. Bước 2: Copy file Action bạn đã tải về vào thư mục chứa các Action của Photoshop. Copy file action mới tải Bước 3: Bạn sao chép file actions (.atn) vào thư mục photoshop theo đường dẫn:  C:\Program Files\Adobe Photoshop CS6\ Preset\ Actions Trong đó, [version] là phiên bản của Photoshop bạn đang sử dụng, ví dụ CS6, CC,… Mở thư mục photoshop Bước 4: Mở Photoshop và chọn Window > Actions để mở bảng Actions. Bước 5: Trong bảng Actions, bạn nhấn vào biểu tượng menu (hình ba gạch ngang) ở góc trên bên phải của bảng Actions và chọn Reset Actions. Bước 6: Một cửa sổ xác nhận xuất hiện, yêu cầu bạn xác nhận việc xóa tất cả các Action hiện có trong Photoshop và khôi phục lại các Action mặc định. Bạn nhấn OK để đồng ý. Bước 7: Bạn sẽ thấy các Action mặc định của Photoshop được hiển thị trong bảng Actions, cùng với các Action mới bạn đã copy vào thư mục Presets\Actions. Bạn có thể chọn và sử dụng các Action mới này theo ý muốn. Đây là kết quả action pts Cách sử dụng action photoshop Sau khi đã tạo action, bạn có thể chạy action trong photoshop. Cách sử dụng action photoshop gồm 5 bước cơ bản dưới đây: Bước 1: Mở hình ảnh bạn muốn áp dụng action photoshop lên trong Photoshop. Bước 2: Chọn Window > Actions để mở bảng Actions. Bước 3: Trong bảng Actions, bạn chọn action photoshop bạn muốn sử dụng. Bạn có thể xem trước kết quả của action photoshop trên hình ảnh của bạn bằng cách nhấn vào biểu tượng mắt (hình mắt) ở bên trái của action photoshop. Nhấn vào biểu tượng mắt Bước 4: Sau khi chọn action photoshop, bạn nhấn vào biểu tượng Play (hình tam giác) ở góc dưới bên phải của bảng Actions để chạy action photoshop trên hình ảnh của bạn. Bạn sẽ thấy hình ảnh của bạn được thay đổi theo các thao tác và lệnh của action photoshop. Nhấn vào biểu tượng Play (hình tam giác) để chạy action photoshop Bước 5: Nếu bạn hài lòng với kết quả, bạn có thể lưu hình ảnh bằng cách chọn File > Save hoặc File > Save As. Nếu bạn không hài lòng, bạn có thể hoàn tác các thay đổi bằng cách chọn Edit > Undo hoặc nhấn Ctrl + Z. Các yếu tố cần lưu ý trong Action Photoshop Một số lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng photoshop, nhất là khi dùng tính năng action là bạn cần chú ý tới các yếu tố như liên kết nhanh trong Action Photoshop, tương thích các hành động, bảng hành động,... Cụ thể như sau: Liên kết nhanh trong Action Photoshop Liên kết nhanh là một tính năng cho phép bạn chạy action photoshop trên hình ảnh một cách nhanh chóng và tiện lợi. Bạn có thể gán một phím tắt hoặc một nút chuột cho một action photoshop, sau đó bạn chỉ cần nhấn phím tắt hoặc nút chuột đó để chạy action photoshop đó trên hình ảnh. Để cài phím tắt cho action photoshop, bạn làm theo các bước sau: Bước 1: Trong bảng Actions, bạn chọn action photoshop bạn muốn gán phím tắt. Bước 2: Bạn nhấn vào biểu tượng menu (hình ba gạch ngang) ở góc trên bên phải của bảng Actions và chọn Action Options. Bước 3: Cửa sổ Action Options xuất hiện và yêu cầu bạn nhập tên, chọn nhóm và chọn màu cho action photoshop. Bạn cũng sẽ thấy một ô Function Key, cho phép bạn chọn một phím tắt từ F1 đến F12 cho action photoshop. Bạn có thể kết hợp phím tắt với các phím Shift, Ctrl hoặc Alt để tạo ra các phím tắt khác nhau. Sau khi chọn xong, bạn nhấn OK để lưu lại. Cài phím tắt cho action photoshop Để gán một nút chuột cho một action photoshop, bạn làm theo các bước sau: Bước 1: Trong bảng Actions, bạn chọn action photoshop bạn muốn gán nút chuột. Bước 2: Bạn nhấn vào biểu tượng menu (hình ba gạch ngang) ở góc trên bên phải của bảng Actions và chọn Button Mode. Bước 3: Bạn sẽ thấy các action photoshop trong bảng Actions được hiển thị dưới dạng các nút có màu. Bạn có thể nhấn vào nút đó để chạy action photoshop trên hình ảnh của bạn. Tương thích các hành động Không phải tất cả các action photoshop đều tương thích với tất cả các phiên bản và các hình ảnh của Photoshop. Một số action photoshop có thể chỉ hoạt động trên một phiên bản nhất định của Photoshop hoặc chỉ áp dụng được cho một loại hình ảnh nhất định (ví dụ RGB, CMYK, Grayscale, v.v…).  Do đó, khi sử dụng action photoshop, bạn cần kiểm tra xem action photoshop đó có phù hợp với phiên bản và loại hình ảnh của bạn hay không. Bạn có thể tham khảo các thông tin về action photoshop trên trang web bạn tải về hoặc thử chạy action photoshop trên một hình ảnh mẫu để xem kết quả. Nếu action photoshop không tương thích với phiên bản hoặc loại hình ảnh của bạn, bạn có thể gặp phải các lỗi như: Action photoshop không chạy được hoặc bị dừng giữa chừng. Action photoshop chạy được nhưng kết quả không như mong đợi hoặc không đẹp mắt. Action photoshop gây ra các vấn đề về hiệu năng hoặc ổn định của Photoshop. Để khắc phục các lỗi này, bạn có thể làm theo các cách sau: Bước 1: Cập nhật phiên bản mới nhất của Photoshop. Bước 2: Chuyển đổi loại hình ảnh của bạn sang loại hình ảnh phù hợp với action photoshop. Bạn có thể sử dụng chức năng Image > Mode để chuyển đổi loại hình ảnh. Bước 3: Tìm và tải về một action photoshop khác có tính năng tương tự nhưng tương thích với phiên bản và loại hình ảnh của bạn. Khắc phục lỗi không tương thích hành động trong action Bảng hành động Bảng hành động là nơi bạn quản lý và sử dụng các action photoshop trong Photoshop. Bạn có thể mở bảng hành động bằng cách chọn Window > Actions. Trong bảng hành động, bạn sẽ thấy các thành phần sau: Các nhóm Action: Là các folder chứa các action photoshop liên quan đến một chủ đề hoặc một mục đích nào đó. Bạn có thể mở rộng hoặc thu gọn các nhóm action bằng cách nhấn vào biểu tượng mũi tên (hình tam giác) ở bên trái của tên nhóm action. Các Action con: Là các action photoshop riêng lẻ, được hiển thị dưới dạng các dòng trong các nhóm action. Mỗi action con có một biểu tượng mắt (hình mắt) ở bên trái, cho phép bạn xem trước kết quả của action con đó trên hình ảnh của bạn. Một số action con còn có một biểu tượng cài đặt (hình bánh răng) ở bên phải, cho phép bạn điều chỉnh các tham số của action con đó trước khi chạy. Các bước: Là các thao tác và lệnh chi tiết được ghi lại trong mỗi action con. Bạn có thể xem các bước bằng cách nhấn vào biểu tượng mũi tên (hình tam giác) ở bên trái của tên action con. Một số bước cũng có biểu tượng cài đặt (hình bánh răng) ở bên phải, cho phép bạn điều chỉnh các tham số của bước đó trước khi chạy. Các điều khiển: Là các nút cho phép bạn thực hiện các chức năng khác nhau trên bảng hành động, bao gồm menu, folder, Create new action, Delete, Play, Record và Stop. Bảng hành động là nơi bạn quản lý và sử dụng các action photoshop trong Photoshop Các điều khiển Các điều khiển là các nút cho phép bạn thực hiện các chức năng khác nhau trên bảng hành động, bao gồm: Biểu tượng menu (hình ba gạch ngang): Cho phép bạn truy cập vào các menu và lựa chọn khác nhau của bảng hành động, ví dụ như Load Actions, Save Actions, Button Mode,… Biểu tượng folder (hình folder): Cho phép bạn tạo một nhóm action mới. Biểu tượng Create new action (hình tròn): Cho phép bạn tạo một action con mới. Biểu tượng Delete (hình thùng rác): Cho phép bạn xóa một nhóm action, một action con hoặc một bước. Biểu tượng Play (hình tam giác): Cho phép bạn chạy một action con trên hình ảnh của bạn. Biểu tượng Record (hình đỏ): Cho phép bạn bắt đầu ghi lại các thao tác và lệnh để tạo một action con mới. Biểu tượng Stop (hình vuông): Cho phép bạn kết thúc quá trình ghi lại action con mới. Các điều khiển là các nút cho phép bạn thực hiện các chức năng khác nhau trên bảng hành động >>> Xem thêm: So sánh phần mềm lightroom và phần mềm photoshop. Nên dùng phần mềm nào? Menu Bảng màu Menu Bảng màu là menu cho phép bạn truy cập vào các lựa chọn khác nhau của bảng hành động. Bạn có thể mở menu Bảng màu bằng cách nhấn vào biểu tượng menu (hình ba gạch ngang) ở góc trên bên phải của bảng hành động. Trong menu Bảng màu, bạn sẽ thấy các lựa chọn sau: Load Actions: Cho phép bạn tải vào Photoshop một file Action đã được lưu dưới dạng .atn từ máy tính của bạn hoặc từ mạng. Save Actions: Cho phép bạn lưu lại các Action hiện có trong Photoshop thành một file .atn, để bạn có thể sử dụng lại hoặc chia sẻ với người khác. Reset Actions: Cho phép bạn xóa tất cả các Action hiện có trong Photoshop và khôi phục lại các Action mặc định của Photoshop. Replace Actions: Cho phép bạn thay thế toàn bộ các Action hiện có trong Photoshop bằng các Action từ một file .atn khác. Button Mode: Cho phép bạn chuyển đổi giao diện của bảng hành động sang dạng nút để bạn có thể chạy các Action chỉ bằng một cú nhấn chuột. Playback Options: Cho phép bạn điều chỉnh các thiết lập liên quan đến việc chạy các Action, ví dụ như tốc độ, chế độ xem,… New Set: Tương đương với biểu tượng folder, cho phép bạn tạo một nhóm Action mới. New Action: Tương đương với biểu tượng Create new action, cho phép bạn tạo một Action con mới. Duplicate: Cho phép bạn sao chép một nhóm Action, một Action con hoặc một bước. Delete: Cho phép bạn xóa một nhóm Action, một Action con hoặc một bước. Insert Menu Item: Cho phép bạn chèn một lệnh từ menu của Photoshop vào Action con đang ghi lại. Insert Stop: Cho phép bạn chèn một dừng lại vào Action con đang ghi lại, để bạn có thể thực hiện một số thao tác thủ công trước khi tiếp tục chạy Action. Insert Path: Cho phép chèn một đường dẫn từ bảng Paths vào Action con đang ghi lại. Insert Conditional: Cho phép chèn một điều kiện vào Action con đang ghi lại, để bạn có thể chạy các bước khác nhau tùy theo kết quả của điều kiện. Allow Tool Recording: Cho phép ghi lại các thao tác sử dụng các công cụ của Photoshop vào Action con đang ghi lại. Menu Bảng màu Kết luận Đó là những thông tin về cách thêm và cách sử dụng action photoshop. Hy vọng những chia sẻ trên có thể giúp bạn hiểu rõ về các công cụ, phím tắt và kiến thức cơ bản nhất về Photoshop, xây dựng nền tảng vững chắc giúp bạn học photoshop online dễ dàng.  Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm và theo dõi!
28/05/2019
10462 Lượt xem
Các kiến thức về phần mềm Photoshop mà bạn không nên bỏ qua
Các kiến thức về phần mềm Photoshop mà bạn không nên bỏ qua Nói đến Photoshop chắc chắn bạn sẽ nghĩ ngay đến tính năng chỉnh sửa ảnh “thần thánh” của phần mềm này. Bởi Photoshop có thể biến bất kỳ một hình ảnh nào dù xấu xí đến đâu cũng trở nên lung linh một cách diệu kỳ. Vậy, rốt cuộc phần mềm Photoshop là gì? Tại sao phần mềm Photoshop lại có sức hút đến như vậy? Hôm nay, Unica sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu về phần mềm Photoshop trong bài viết dưới đây. 1. Photoshop là gì? Adobe Photoshop là một ứng dụng phần mềm để chỉnh sửa hình ảnh và chỉnh sửa ảnh để sử dụng trên máy tính Windows hoặc MacOS. Photoshop cung cấp cho người dùng khả năng tạo, nâng cao hoặc chỉnh sửa hình ảnh, tác phẩm nghệ thuật và minh họa. Với phần mềm photoshop có thể thay đổi hình nền hoặc mô phỏng một bức tranh đời thực để tạo ra một cái nhìn khác về vũ trụ. Giới thiệu về photoshop, cụ thể một số phiên bản Photoshop thường được sử dụng như: Photoshop, bao gồm Photoshop CC, Photoshop Elements và Photoshop Lightroom.  >>> Xem ngay: Top 7 phần mềm thay đổi kích thước ảnh không làm giảm chất lượng Tìm hiểu về photoshop 2. Ứng dụng của phần mềm Photoshop? Với các phần mềm Photoshop, bạn có thể: + Chỉnh sửa ảnh: khắc phục lỗi của ảnh, loại bỏ các chi tiết trong ảnh không mong muốn. + Phục chế ảnh cũ: phục chế mới lại những bức ảnh đã bị hỏng, suy giảm chất lượng do đã chụp từ lâu. + Sáng tạo với Text: bạn có thể xử lý Text để tạo nên Typography. + Thiết kế banner: với tính năng cắt ghép, chỉnh sửa ảnh linh hoạt, bạn có thể dùng phần mềm Photoshop để thiết kế banner dùng cho hoạt động Marketing – quảng cáo online hoặc là in ấn. + Thiết kế icon, web, apps: phần mềm Photoshop cũng thường được sử dụng để thiết kế các icon đơn giản, thiết kế web, thiết kế giao diện apps dùng cho các thiết bị di động. + Thiết kế 3D: bạn có thể dùng Photoshop để tạo các hiệu ứng 3D cho các đối tượng, nhân vật thiết kế. + Thiết kế thời trang: mặc dù chỉ xử lý ảnh bitmap nhưng phần mềm này cũng hỗ trợ các công việc thiết kế của nhà thiết kế thời trang. + Dựng phối cảnh: bạn cũng có thể sử dụng phần mềm Photoshop để dựng các phối cảnh không quá phức tạp. Ứng dụng photoshop 3. Sức hút của phần mềm Photoshop  Có thể nói, Photoshop là một công cụ hỗ trợ đắc lực giúp bạn biến hóa những bức ảnh thông thường trở nên lung linh, huyền ảo, hấp dẫn người xem hơn chỉ bằng vài cú click chuột. Bạn có thể khôi phục lại những tấm hình xưa cũ, chỉnh sửa khuôn mặt, dáng vóc, da dẻ theo ý muốn, thêm xóa bớt chi tiết trong hình, thay đổi màu sắc một cách tự nhiên. Thậm chí, bạn còn có thể khắc phục lại những vấn đề trong quá trình chụp hình như ánh sáng kém, bức hình tối, góc chụp bị che khuất, mắt bị đỏ do đèn flash. Đặc biệt, nếu bạn đang kinh doanh bán hàng online thì việc chỉnh sửa hình ảnh sẽ làm sản phẩm của bạn trở nên bắt mắt, lung linh và càng thu hút cũng như kích thích khách hàng mua dùng sản phẩm của bạn.  >>> Xem ngay: So sánh phần mềm Lightroom và Photoshop có gì khác biệt Photoshop được người nổi tiếng sử dụng để “tút tát” hình ảnh của mình trước công chúng Hơn nữa, biết cách sử dụng Photoshop còn giúp bạn phát huy triệt để sự sáng tạo của bản thân. Bạn có thể tự tay thiết kế các tác phẩm đồ họa theo phong cách riêng của mình như làm thiệp giáng sinh, thiệp chúc tết để tặng gia đình người thân; hoặc làm name card và poster cho công ty. Đôi khi, bạn còn có thể trổ tài thiết kế áo thun cho nhóm bạn thân, câu lạc bộ hay cho gia đình của mình. Chắc hẳn mọi người sẽ rất ngưỡng mộ và đánh giá cao khả năng sáng tạo của bạn. Ngoài ra, Photoshop còn giúp cho bạn tạo ra một bản infographic resume thật tinh tế và đẹp mắt để chinh phục nhà tuyển dụng. Nó sẽ là một điểm nổi bật giúp bạn ghi điểm so với các resume thông thường. Tổng kết Qua bài viết này, các bạn đã có thể hiểu được lý do vì sao mà phần mềm Adobe Photoshop là gì? lại được đông đảo các nhiếp ảnh gia, các nhà thiết kế, biên tập viên trên thế giới ưa chuộng rồi đúng không? Bên cạnh đó chúng tôi cong có rất nhiều kiến thức mới, những kinh nghiệm, thủ thuật hay khác sẽ được các chuyên gia bật mí trong khóa học pts online chỉ có trên Unica. Mời bạn đọc cùng tham khảo. Chúc các bạn thành công!
28/05/2019
3237 Lượt xem
 Người mới nên dùng bản photoshop nào là phù hợp nhất để thiết kế?
Người mới nên dùng bản photoshop nào là phù hợp nhất để thiết kế? Photoshop có nhiều phiên bản khác nhau, từ những phiên bản cũ như Photoshop 7.0 đến những phiên bản mới nhất như Photoshop CC 2023. Vậy người mới nên dùng bản photoshop nào là phù hợp nhất? Đặc biệt là với những bạn mới theo học Photoshop cho người mới bắt đầu. Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần tìm hiểu về các phiên bản photoshop đã ra mắt, sự khác biệt giữa photoshop cc và cs và một số thắc mắc liên quan. Các phiên bản photoshop đã ra mắt Trước khi đi tìm đáp án cho thắc mắc người mới nên dùng bản photoshop nào, bạn cần biết về các phiên bản của pts. Các phiên bản photoshop đã ra mắt gồm có Adobe photoshop, Adobe photoshop Cs và Adobe photoshop CC. Từng phiên bản cụ thể như sau: Thế hệ Adobe photoshop Đây là thế hệ đầu tiên của photoshop, được ra mắt từ năm 1990 đến năm 2002. Các phiên bản trong thế hệ này gồm có Photoshop 1.0, Photoshop 2.0, Photoshop 3.0, Photoshop 4.0, Photoshop 5.0, Photoshop 6.0 và Photoshop 7.0. Các phiên bản này có giao diện đơn giản, chức năng cơ bản và không hỗ trợ các tính năng nâng cao như lớp (layer), bảng màu (palette), hiệu ứng (filter),... Đây là thế hệ đầu tiên của photoshop, được ra mắt từ năm 1990 đến năm 2002 Thế hệ Adobe photoshop Cs Đây là thế hệ thứ hai của photoshop, được ra mắt từ năm 2003 đến năm 2012. Các phiên bản trong thế hệ này gồm có Photoshop CS, Photoshop CS2, Photoshop CS3, Photoshop CS4, Photoshop CS5 và Photoshop CS6.  Các phiên bản này có giao diện hiện đại hơn, chức năng đa dạng hơn và hỗ trợ các tính năng nâng cao như lớp (layer), bảng màu (palette), hiệu ứng (filter), công cụ cắt ghép (crop tool), công cụ lai (blend tool),... Dưới đây sẽ là chi tiết các phiên bản trong dòng Cs này: CS Photoshop CS bản đầu tiên được phát hành vào 10/2003 với khả năng chính là phân loại hình ảnh, chia sẻ và Histogram Palette. Ngoài ra, CS còn cung cấp công cụ chỉnh sửa về màu sắc một cách đa dạng. CS2 CS2 được phát hành vào 5/2005 với những tính năng mới như mắt đỏ, tiếng ồn, làm mờ, xử lý các vấn đề chụp ảnh phổ biến như bị nhiễu và biến dạng ống kính. CS2 cho phép bạn biến đổi hình ảnh và minh họa vector mà không làm giảm chất lượng ảnh. Bạn cũng có thể tạo ra các bản sao liên kết của đồ họa nhanh chóng với CS2. Phần mềm Photoshop phiên bản CS2 CS3 Photoshop CS3 là một phiên bản của phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng Adobe Photoshop, được ra mắt vào năm 2007. Photoshop CS3 có nhiều cải tiến và tính năng mới so với các phiên bản trước, như: Hỗ trợ tốt hơn các tệp từ Camera RAW, cho phép xử lý ảnh chất lượng cao từ máy ảnh kỹ thuật số. Công cụ lựa chọn nhanh (Quick selection tool), cho phép chọn một vùng trên ảnh một cách dễ dàng và chính xác. Kiểm soát sắc thái xám trong các ảnh đen trắng, cho phép tạo ra các hiệu ứng độc đáo và nghệ thuật. Bộ lọc thông minh (Smart filters), cho phép áp dụng các hiệu ứng khác nhau cho ảnh mà không làm thay đổi tệp gốc. Tối ưu hóa đồ họa cho các thiết bị di động, cho phép thiết kế các giao diện web, ứng dụng và trò chơi trên nền tảng khác nhau. Công cụ ghép ảnh (Photomerge tool), cho phép tạo ra các ảnh toàn cảnh từ nhiều ảnh nhỏ. Phần mềm Photoshop phiên bản CS3 CS4 Photoshop CS4 là một phiên bản của phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng Adobe Photoshop, được ra mắt vào năm 2008. Photoshop CS4 có nhiều cải tiến và tính năng mới so với các phiên bản trước, như: Hỗ trợ tốt hơn các tệp từ Camera RAW, cho phép xử lý ảnh chất lượng cao từ máy ảnh kỹ thuật số. Công cụ lựa chọn nhanh (Quick selection tool), cho phép chọn một vùng trên ảnh một cách dễ dàng và chính xác. Kiểm soát sắc thái xám trong các ảnh đen trắng, cho phép tạo ra các hiệu ứng độc đáo và nghệ thuật. Bộ lọc thông minh (Smart filters), cho phép áp dụng các hiệu ứng khác nhau cho ảnh mà không làm thay đổi tệp gốc. Tối ưu hóa đồ họa cho các thiết bị di động, cho phép thiết kế các giao diện web, ứng dụng và trò chơi trên nền tảng khác nhau. Công cụ ghép ảnh (Photomerge tool), cho phép tạo ra các ảnh toàn cảnh từ nhiều ảnh nhỏ. Photoshop CS4 là một phiên bản của phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng Adobe Photoshop, được ra mắt vào năm 2008 CS5  CS5 là viết tắt của Adobe Creative Suite 5, một bộ phần mềm đồ họa chuyên nghiệp và phổ biến nhất hiện nay. CS5 bao gồm nhiều ứng dụng như Photoshop, Illustrator, InDesign, Dreamweaver, Flash, Premiere Pro và After Effects. Trong đó, Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng nhất và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. CS5 là phiên bản ra mắt vào năm 2010, có nhiều tính năng mới và cải tiến so với các phiên bản trước. Một số tính năng nổi bật của CS5 là: Content-Aware Fill: Một công cụ cho phép bạn xóa bỏ các đối tượng không mong muốn trong ảnh một cách tự động và thông minh. Photoshop sẽ tự điền vào khoảng trống bằng cách phân tích và sao chép các pixel xung quanh. Mixer Brush: Một công cụ cho phép bạn tạo ra các hiệu ứng vẽ tranh như sơn dầu, sơn nước hay màu vẽ. Bạn có thể điều chỉnh độ ẩm, độ dính và độ trộn của cọ để tạo ra các nét vẽ khác nhau. Phần mềm Photoshop phiên bản CS5 Refine Edge: Một công cụ cho phép bạn tách biệt các đối tượng trong ảnh một cách chính xác và dễ dàng. Bạn có thể điều chỉnh các thông số như Radius, Smooth, Feather, Contrast và Shift Edge để tạo ra các viền cạnh rõ ràng và tự nhiên. Puppet Warp: Một công cụ cho phép bạn biến dạng các đối tượng trong ảnh theo ý muốn của bạn. Bạn có thể thêm các điểm neo vào các đối tượng và kéo thả chúng để tạo ra các hình dạng mới. HDR Pro: Một công cụ cho phép bạn tạo ra các ảnh HDR (High Dynamic Range) chất lượng cao từ nhiều ảnh có độ sáng khác nhau. Bạn có thể điều chỉnh các thông số như Exposure, Gamma, Detail, Edge Glow và Curve để tạo ra các hiệu ứng ánh sáng đẹp mắt. Camera Raw 6: Một công cụ cho phép bạn xử lý và chỉnh sửa các file ảnh thô (RAW) từ máy ảnh kỹ thuật số. Bạn có thể điều chỉnh các thông số như White Balance, Exposure, Contrast, Clarity, Vibrance và Saturation để cải thiện chất lượng ảnh. >>> Xem thêm: Giải đáp thắc mắc: Illustrator khác gì photoshop? Nên học Ps hay AI? Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay. [course_id:1200,theme:course] [course_id:1706,theme:course] [course_id:312,theme:course] CS6 CS6 là viết tắt của Creative Suite 6, một bộ phần mềm thiết kế, phát triển web và chỉnh sửa video của Adobe. CS6 được ra mắt vào năm 2012 và là phiên bản cuối cùng của Creative Suite trước khi Adobe chuyển sang Creative Cloud. CS6 bao gồm nhiều ứng dụng nổi tiếng như Photoshop, Illustrator, After Effects, Premiere Pro và Dreamweaver. Một số tính năng mới của CS6 là: Photoshop CS6 có giao diện đen tối, hỗ trợ hiển thị độ phân giải cao, cải tiến bộ lọc Liquify và Blur gallery, thêm công cụ Content-Aware Move và Patch, cho phép sao chép thuộc tính CSS từ các lớp hình dạng hoặc văn bản. Illustrator CS6 có khả năng xử lý đồ họa vector nhanh hơn, hỗ trợ hiển thị độ phân giải cao, cải tiến công cụ Gradient Strokes và Pattern Creation, thêm công cụ Image Trace để chuyển đổi hình ảnh bitmap thành vector. After Effects CS6 có khả năng xử lý hiệu suất cao hơn với bộ nhớ cache toàn cục, hỗ trợ máy quay 3D, cải tiến công cụ Roto Brush và Track Matte Keyer, thêm công cụ Ray-traced 3D để tạo hiệu ứng ánh sáng và bóng. Premiere Pro CS6 có giao diện người dùng được thiết kế lại, hỗ trợ chỉnh sửa video đa máy quay, cải tiến công cụ cắt ghép và điều chỉnh màu sắc, thêm công cụ Warp Stabilizer để làm mịn các cảnh quay rung. Dreamweaver CS6 có khả năng tạo trang web đáp ứng với các thiết bị khác nhau, hỗ trợ CSS3 Transitions để tạo hiệu ứng chuyển đổi mượt mà, cải tiến công cụ Fluid Grid Layout và Live View, thêm công cụ Adobe Business Catalyst để quản lý các dự án web. Phần mềm Photoshop phiên bản CS6 Thế hệ Adobe photoshop CC Đây là thế hệ thứ ba của photoshop, được ra mắt từ năm 2013 đến nay. Các phiên bản photoshop cc gồm có Photoshop CC, Photoshop CC 2014, Photoshop CC 2015, Photoshop CC 2017, Photoshop CC 2018, Photoshop CC 2019, Photoshop CC 2020 và Photoshop CC 2023.  Các phiên bản này có giao diện tối giản hóa, chức năng phong phú hơn và hỗ trợ các tính năng mới như công cụ chỉnh sửa thông minh (smart object), công cụ xóa đối tượng (content-aware fill), công cụ tạo chân dung AI (neural filters),... Photoshop CC ra mắt vào năm 2013 tới nay Photoshop cc và cs khác nhau thế nào? Để biết người mới nên dùng bản photoshop nào, chúng ta sẽ tìm hiểu sự khác biệt của Photoshop cc và cs. Đây là hai dòng sản phẩm khác nhau của Adobe. Một số điểm khác biệt chính giữa chúng là: Photoshop cc là phiên bản thuê bao (subscription) của Adobe, tức là bạn phải trả phí hàng tháng hoặc hàng năm để sử dụng. Photoshop cs là phiên bản mua đĩa (perpetual license) của Adobe, tức là bạn chỉ cần trả phí một lần để sử dụng vĩnh viễn. Photoshop cc luôn được cập nhật các tính năng mới nhất và sửa lỗi thường xuyên. Photoshop cs chỉ được cập nhật trong một khoảng thời gian nhất định và không được hỗ trợ sau khi ra mắt phiên bản mới. Photoshop cc có thể kết nối với các dịch vụ đám mây (cloud service) của Adobe như Creative Cloud, Adobe Stock, Adobe Fonts,... Photoshop cs không có tính năng này. Photoshop cc có thể tương thích với các thiết bị di động (mobile device) như iPad, iPhone, Android,... Còn Photoshop cs không có tính năng này. Phân biệt pts CC và CS Người mới nên dùng bản photoshop nào? Người mới nên dùng photoshop bản nào? Việc chọn bản photoshop phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mục đích sử dụng, kinh nghiệm, ngân sách và nhiều yếu tố khác. Tuy nhiên, lời khuyên chung là: Nếu là người mới bắt đầu học photoshop, bạn nên dùng bản photoshop cc. Lý do là bản photoshop cc có giao diện dễ sử dụng, chức năng đầy đủ và hướng dẫn chi tiết. Bạn cũng có thể tận dụng các dịch vụ đám mây của Adobe để lưu trữ, chia sẻ và học hỏi từ cộng đồng photoshop. Bạn có thể chọn gói thuê bao phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Nếu bạn là người đã có kinh nghiệm với photoshop và muốn sử dụng lâu dài, bạn có thể dùng bản photoshop cs. Lý do là bản photoshop cs có giá thành rẻ hơn, không cần phải trả phí định kỳ và không bị ảnh hưởng bởi kết nối internet. Bạn cũng có thể tùy chỉnh giao diện và chức năng theo ý thích. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng bản photoshop cs sẽ không được cập nhật và hỗ trợ khi có phiên bản mới. Việc chọn bản photoshop phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mục đích sử dụng, kinh nghiệm, ngân sách và nhiều yếu tố khác Nếu cấu hình máy của bạn không thể tải photoshop thì có thể Photoshop Portable, đây là một phiên bản rút gọn của Photoshop, chỉ cần tải về và chạy trực tiếp trên máy tính mà không cần cài đặt. Giải đáp một số thắc mắc liên quan Liên quan tới chủ đề nên sử dụng photoshop phiên bản nào còn rất nhiều thắc mắc khác như là “Nên dùng photoshop cc hay cs6?”, “ Bản photoshop nào ổn định nhất?”, “Bản photoshop nào nhẹ nhất?”,... Dưới đây sẽ là phần trả lời của Unica cho những thắc mắc phổ biến.  Nên cài photoshop phiên bản nào: Photoshop cc hay cs6? Photoshop cc và cs6 là hai phiên bản khác nhau của photoshop. Photoshop cc là phiên bản thuê bao mới nhất của Adobe, còn photoshop cs6 là phiên bản mua đĩa cuối cùng của Adobe.  Việc nên dùng photoshop cc hay cs6 phụ thuộc vào yếu tố cá nhân của người dùng. Nếu bạn muốn sử dụng các tính năng mới nhất và luôn được cập nhật, bạn nên dùng photoshop cc. Nếu bạn muốn sử dụng một phiên bản ổn định và không phải trả phí hàng tháng, hãy cân nhắc dùng photoshop cs6. Photoshop cc và cs6 là hai phiên bản khác nhau của photoshop Bản photoshop nào ổn định nhất? Không có câu trả lời chính xác cho câu hỏi này vì mỗi phiên bản photoshop đều có ưu và nhược điểm riêng. Tuy nhiên, một số người cho rằng bản photoshop cs6 là bản ổn định nhất vì đây là phiên bản cuối cùng của dòng sản phẩm photoshop cs, đã được kiểm tra và sửa lỗi kỹ lưỡng trước khi ra mắt. Trong khi đó, bản photoshop cc có thể gặp một số lỗi khi cập nhật các tính năng mới. Bản photoshop nào nhẹ nhất? Bản photoshop nào nhẹ nhất sẽ phụ thuộc vào cấu hình máy tính của bạn. Một số người cho rằng bản photoshop 7.0 là bản nhẹ nhất vì đây là phiên bản cũ nhất và có dung lượng chỉ khoảng 160 MB. Tuy nhiên, bản photoshop 7.0 có thể không tương thích với các hệ điều hành mới nhất và có chức năng hạn chế. Bạn có thể tham khảo một số bài viết so sánh các bản photoshop theo cấu hình máy tính để chọn bản phù hợp. Bản photoshop nào nhẹ nhất sẽ phụ thuộc vào cấu hình máy tính của bạn Cách kiểm tra phiên bản photoshop thế nào? Để kiểm tra phiên bản photoshop bạn đang sử dụng, bạn có thể làm theo các bước sau: Bước 1: Mở photoshop lên và chọn menu Help (Trợ giúp). Bước 2: Chọn About Photoshop (Thông tin về Photoshop). Bước 3: Một cửa sổ sẽ hiện ra, hiển thị tên và số phiên bản của photoshop bạn đang sử dụng. Ngoài những câu hỏi trên, nhiều người cũng sẽ thắc mắc rằng học photoshop trong bao lâu sẽ thành thạo. Thời gian thành thạo phần mềm này sẽ tùy thuộc vào năng lực của từng người nên bạn chớ nên vội vàng.  Kết luận Photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp và phổ biến nhất hiện nay. Photoshop có nhiều phiên bản khác nhau, từ những phiên bản cũ đến những phiên bản mới nhất. Mỗi phiên bản đều có ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với nhu cầu và kinh nghiệm của người dùng. Người mới nên dùng bản photoshop nào là phù hợp nhất phụ thuộc vào mục đích sử dụng, ngân sách, cấu hình máy tính,... Hy vọng bài viết của tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các phiên bản photoshop và cách chọn bản photoshop phù hợp. Chúc bạn thành công!
28/05/2019
13801 Lượt xem
14 lỗi trong Photoshop thường gặp khi sử dụng và cách khắc phục
14 lỗi trong Photoshop thường gặp khi sử dụng và cách khắc phục Photoshop được mệnh danh là phần mềm chỉnh sửa ảnh “thần thánh”, bởi nó có rất nhiều tính năng tuyệt vời, vô cùng hữu ích dành cho người dùng. Tuy nhiên, không có phần mềm nào là hoàn hảo, kể cả Photoshop cũng vậy, trong quá trình sử dụng không tránh khỏi được có lúc xuất hiện một số lỗi không mong muốn. Bài viết sau đây Unica sẽ tổng hợp cho bạn một số lỗi thường gặp trong Photoshop kèm cách khắc phục hiệu quả, mời bạn tham khảo nhé. Con trỏ tự dưng biến mất hoặc thay đổi hình dạng Lỗi liên quan đến con trỏ, điển hình là lỗi con trỏ tự dưng biến mất hoặc thay đổi hình dạng là lỗi phổ biến nhất trong Photoshop. Khi con trỏ biến mất, quá trình làm việc với Photoshop của bạn sẽ trở lên khó khăn hơn. Nguyên nhân Lỗi này xuất hiện do một số nguyên nhân sau: Do bạn nhấn phím Caps Lock, chuyển sang chế độ "Precise Cursors" Do bạn chọn công cụ chỉnh sửa trong Photoshop không có con trỏ Có vấn đề với cài đặt máy tính của bạn như trình điều khiển đồ họa lỗi thời, con trỏ có thể bị biến mất hoặc thay đổi hình dạng. Cách khắc phục Khi chỉnh sửa ảnh trong Photoshop CS6 một trong những công cụ chúng ta hay sử dụng là Brush hay các công cụ liên quan đến Brush. Công cụ này thường dùng để vẽ hoặc chèn text vào trong ảnh. Tuy nhiên nhiều khi đang sử dụng đột nhiên con trỏ biến mất hoặc hình dáng của chúng rất khác lạ. Con trỏ tự dưng biến mất hoặc thay đổi hình dạng Cách tốt nhất trong trường hợp này là bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + K truy cập vào Prefences. Con trỏ sẽ xuất hiện ở mục Painting Cursors và Other Cursors. Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay. [course_id:1200,theme:course] [course_id:1706,theme:course] [course_id:312,theme:course] Bảng chức năng không hiển thị Bên cạnh lỗi con trỏ tự dưng biến mất hay con cỏ tự dưng thay đổi hình dạng thì trong quá trình sử dụng Photoshop người dùng cũng rất hay gặp lỗi bảng chức năng không hiển thị. Đang làm việc mà tự dưng bảng chức năng đi đâu hết vậy là lỗi thường gặp trong Photoshop mà người sử dụng hay mắc phải. Nguyên nhân Nguyên nhân của lỗi này đến từ việc người dùng "bấm nhầm" vào phím Tab để ẩn bảng chức năng đi hoặc bấm vào phím F vào chế độ ảnh full màn hình.  Cách khắc phục Sửa lỗi thanh công cụ trong photoshop không hiển thị vô cùng đơn giản, người dùng chỉ cần ấn lại một lần nữa các phím kia là được, vô cùng đơn giản và dễ dàng phải không nào. Cách khắc phục lỗi bảng chức năng không hiển thị Không thể chỉnh sửa ảnh cũng như sử dụng các chức năng khác Trong quá trình sử dụng phần mềm Photoshop, tự nhiên bạn gặp phải tình trạng không thể chỉnh sửa ảnh cũng như không thể sử dụng bất kỳ các phím chức năng nào. Lỗi này xuất hiện khiến cho người dùng Photoshop cảm thấy vô cùng khó chịu. Nguyên nhân Nguyên nhân của lỗi này đến từ việc người dùng không để ý, lỡ tay bấm vào phím tắc Ctrl + A hoặc sử dụng tính năng Magic Wand Tool và Marque Tool gây nên.  Cách khắc phục Đối với lỗi không thể chỉnh sửa ảnh cũng như không thể sử dụng các chức năng khác, người dùng khắc phục bằng cách sau: Trên thanh công cụ chọn Select => Chọn Deselect để bỏ chọn toàn bộ khoanh vùng nhé, sau đó là bạn có thể chỉnh sửa bình thường, lỗi khoá chỉnh sửa đã được khắc phục nhanh chóng. Ngoài ra có một cách nhanh hơn đó là bạn sử dụng phím tắt Ctrl + D. Cách khắc phục lỗi không thể chỉnh sửa ảnh Photoshop bị đơ khi sử dụng Export Clipboard Một trong những lỗi mà hầu hết những người sử dụng phần mềm Photoshop CS6 online hay gặp phải là phần mềm đột nhiên bị đơ không thể mở tab mới hoặc chuyển đổi các tab khi sử dụng Export Clipboard. Nguyên nhân Nguyên nhân lỗi Photoshop bị đơ khi sử dụng Export Clipboard đó là do tính năng Export Clipboard chưa tương thích với các phiên bản Photoshop trên các hệ điều hành. Cách khắc phục Để khắc phục lỗi này, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + K để truy cập vào Prefences hoặc truy cập vào General, bỏ tích chọn ở ô Export Clipboard để ngăn không cho phép copy dữ liệu ảnh từ Photoshop. Photoshop bị đơ khi sử dụng Export Clipboard Mở các Document và file mới qua thẻ tab Nhắc đến một số lỗi thường gặp trong Photoshop, chắc chắn không thể bỏ qua lỗi mở các Document và file mới trong Photoshop. Biểu hiện của lỗi này là khi mở chúng không hiển thị theo dạng cửa sổ và không phải dạng Tab như mọi khi. Nguyên nhân Nguyên nhân gây lỗi khi mở các Document và file mới qua thẻ tab đó là: Bạn đang sử dụng phiên bản Photoshop cũ, không hỗ trợ tính năng mở nhiều tài liệu qua thẻ tab. Hoặc có thể do máy tính của bạn cấu hình thấp thấp, không đủ để mở nhiều tài liệu. Cách khắc phục Cách khắc phục lỗi này khá dễ, hầu như ai cũng có thể thực hiện được. Việc của bạn là sử dụng tổ hợp phím Ctrl + K => Chọn mục Workspace và tích chọn Open Documents as Tabs. Như vậy là được thôi nhé. Cách khắc phục lỗi mở Document và file mới trong Photoshop >>> Xem thêm: Photoshop không gõ được tiếng việt: Nguyên nhân và cách khắc phục File PSD lại không tự động mở bằng Photoshop Ngoài những lỗi như bên trên đã chia sẻ, người dùng trong quá trình sử dụng Photoshop còn hay gặp lỗi file PSD không thể tự động mở bằng ứng dụng Photoshop. Lỗi này xuất hiện khiến người dùng cảm thấy rất khó chịu và bực bội. Nguyên nhân Lỗi File PSD không thể tự động mở bằng Photoshop bắt nguồn từ 2 nguyên nhân chính đó là: Một do phần mềm Photoshop bị virus. Hai là do bạn đang sử dụng phiên bản Portable của Photoshop khiến chức năng mở file mặc định bằng Photoshop không hoạt động được Cách khắc phục Sau đây là hướng dẫn cách khắc phục cho bạn tham khảo. Bước 1: Đầu tiên bạn click chuột phải vào file sau đó chọn Open with => Choose another app. Chọn để mở file Bước 2: Khi này một cửa số thông báo hiện ra, bạn chọn tiếp Look for another app on this PC.   Lựa chọn "Look for another app on this PC" Bước 3: Tiếp theo, bạn tìm đến đường dẫn chứa phần mềm Photoshop hoặc bản portable bạn đang chạy rồii chọn Open để mở. Chọn mở Photoshop Bước 4: Lựa chọn phần mềm Adobe Photoshop => Chọn Always use this App to open .psd files => OK để mở. Chọn Always use this App to open .psd files => OK để mở >>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách reset photoshop về mặc định ban đầu Không điểu khiển khi chuyển chế độ Smart Quotes Nếu bạn là người hay dùng Photoshop, chắc chắn bạn sẽ không còn xa lạ gì với 2 tính năng đó là Smart Quotes và Straight Quotes nữa. Đây là 2 chế độ rất hay được sử dụng trong Photoshop nhưng không phải ai cũng biết. Straight Quotes có khả năng sao chép dữ liệu tuyệt vời nhưng cũng hay phát sinh lỗi. Đa phần các lỗi trong Photoshop đều sẽ có dính dáng đến tính năng này. Nguyên nhân Nguyên nhân của lỗi không kiểm soát được chế độ Smart Quotes thường đến từ việc bạn đã bật tính năng tự động thay chữ hoặc bạn đã sử dụng font chữ không hỗ trợ dấu ngoặc kép thông minh. Hoặc bạn cũng có thể gặp lỗi này do cài đặt máy tính của bạn đang gặp vấn đề. Cách khắc phục Cách khắc phục là bạn hãy tắt tính năng này, cách tắt như sau: Truy cập vào Prefrences (Ctrl + K), chuyển sang thẻ Type, bỏ tích chọn ở ô Use Smart Quotes là được. Khắc phục lỗi không điểu khiển khi chuyển chế độ Smart Quotes Kích thước thay đổi khi Zoom Rất nhiều người trong quá trình sử dụng Photoshop gặp phải tình trạng mỗi khi phóng to hoặc thu nhỏ ảnh thì kích thước ảnh lại bị thay đổi. Điều này khiến người dùng cảm thấy rất bực bội trong quá trình sử dụng. Nguyên nhân Lỗi kích thước thay đổi khi Zoom có thể là do một số nguyên nhân như: Cài đặt Zoom Resizes Windows đang được bật. Nếu nó được bật, kích thước của cửa sổ Photoshop sẽ thay đổi khi bạn phóng to hoặc thu nhỏ ảnh. Khi Photoshop đang được chạy ở chế độ toàn màn hình, kích thước của cửa sổ sẽ không thay đổi khi bạn phóng to hoặc thu nhỏ ảnh.  Cách khắc phục Để khắc phục lỗi này bạn hãy nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + K để truy cập vào Preferences. Chọn vào Zoom Resizes Windows ảnh sẽ trở về kích thước ban đầu. Hình ảnh lỗi kích thước thay đổi khi Zoom Ổ cứng báo đầy Photoshop mượn rất nhiều tài nguyên trong máy, đặc biệt là dung lượng ổ cứng. Nếu như máy tính của bạn không đủ dung lượng cho Photoshop làm việc, nó sẽ là nguyên nhân gây ra lỗi photoshop tự thoát hay lỗi không cài được photoshop cs6. Vậy nếu một ngày đẹp trời bỗng dưng ổ cứng của bạn bị báo đầy, vậy thì phải làm sao? Nguyên nhân Lỗi ổ cứng báo đầy trong Photoshop có thể xuất hiện khi ổ cứng của bạn lưu trữ quá nhiều thứ dẫn đến bị đầy hoặc có thể do virus gây ra. Tuỳ từng trường hợp mà sẽ có cách xử lý tương ứng. Cách khắc phục Đối với lỗi này cách khắc phục như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn mở Menu Start gõ “Disk Cleanup” và lựa chọn kết quả tìm được.  Mở Menu Start gõ “Disk Cleanup” Bước 2: Đợi một lúc để cho hệ thống mở ra, tiếp theo bạn lựa chọn các file rác rồi bấm vào OK để loại bỏ khỏi máy. Chọn ok để xoá các file rác Ngoài cách này ra bạn cũng có thể xoá bớt file không sử dụng đến trong Photoshop hoặc trong thùng rác để giải phóng bớt dung lượng cho thiết bị. Render rất chậm và lag Render là bước xuất hình ảnh/ video cuối cùng khi bạn làm việc Photoshop. Trong quá trình render, người dùng rất hay gặp lỗi chậm và lag, đây được đánh giá là một trong những lỗi thường gặp trong Photoshop. Nguyên nhân Nguyên nhân gây lỗi render chậm và lag có thể là do CPU của bạn không đủ mạnh hoặc cũng có thể là do RAM bạn chi cho Photoshop quá ít. Cách khắc phục Cách khắc phục lỗi thường gặp trong Photoshop này như sau: Lỗi do vấn đề CPU: Nếu là lỗi này bạn khắc phục bằng cách thay thế CPU hoặc nâng cấp CPU mới. Lỗi do RAM: Bạn có thể chỉnh % số RAM sẽ chi cho Photoshop mà bạn muốn trong Preferences. Cách điều chỉnh như sau: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + K để mở, sau đó vào mục Performance để tăng hoặc giảm % render trong Photoshop. Khắc phục lỗi render chậm và lag Khắc phục Photoshop không xem trước được file photoshop Nhắc đến những lỗi thường hay gặp trong quá trình làm việc với Photoshop, không thể nào không nhắc đến lỗi không mở được file. Đây là lỗi phổ biến thường hay xuất hiện trên tất cả các phiên bản Photoshop hiện nay. Nguyên nhân Lỗi không mở được file do 2 nguyên nhân chính gây ra: Thứ nhất là do virus tấn công, thứ 2 là do bạn đang sử dụng phiên bản Portable khiến chức năng mở file mặc định bằng Photoshop không hoạt động được. Cách khắc phục Cách khắc phục lỗi Photoshop không xem trước được file như sau: Bước 1: Nhấn chuột phải vào file, tiếp theo chọn Open With => Choose Another App. Chọn Open witch để mở file Bước 2: Tại cửa sổ thông báo, bạn chọn "Look for another app on this PC".   Chọn "Look for another app on this PC" Bước 3: Tiếp theo tìm đến đường dẫn chứa phần mềm Photoshop hoặc nơi chứa phiên bản Portable đang sử dụng => Open. Chọn Photoshop => Open Bước 4: Chọn phần mềm Adobe Photoshop => Chọn Always use this App to open .psd files. Sau đó, nhấn OK để mở. Chọn Always use this App to open .psd files để mở Photoshop mở lên xong rồi bị tắt luôn. Lỗi bản quyền Photoshop bị lỗi bản quyền là nguyên nhân gây ra rất nhiều lỗi như: lỗi text trong photoshop, lỗi photoshop mở lên được vài giây xong lại tắt luôn, lỗi loạn phím trong photoshop,... Vậy làm sao để khắc phục tình trạng này? Nguyên nhân Lỗi photoshop mở lên xong rồi bị tắt do một số nguyên nhân sau: Chưa đăng ký bản quyền với nhà cung cấp đã sử dụng. Máy tính có thể đã bị vi rút bị ăn mất file. Cách khắc phục Với lỗi photoshop do bản quyền gây nên, cách duy nhất để khắc phục đó chính là đăng ký bản quyền. Sau khi đăng ký bản quyền thành công, mọi lỗi đều sẽ được khắc phục nhanh chóng. Cách khắc phục lỗi bản quyền Photoshop Cách sửa lỗi “Scratch Disk Full” trong Photoshop Lỗi Scratch Disk Full rất thường hay thấy trong quá trình sử dụng Photoshop. Khi xuất hiện lỗi này, Photoshop sẽ báo lỗi "Full Disk" khiến bạn không thể sử dụng Photoshop nữa. Nguyên nhân Nguyên nhân gây lỗi Scratch Disk Full đó là do ổ C bị đầy. Khi ổ C lưu quá nhiều dữ liệu thì photoshop sẽ không thể ghi thêm dữ liệu, từ đó báo lỗi. Cách khắc phục Với lỗi Scratch Disk Full trong Photoshop thì cách khắc phục như sau: Cách 1: Dọn dẹp tất cả những file trong máy để giải phóng dung lượng. Cách 2: Chia lại ổ C để tăng dung lượng sử dụng. Cách 3: Xóa Photoshop đi cài lại và cài vào ổ D. Cách 4: Sử dụng thêm phần mềm dọn rác để xóa đi những file không sử dụng đến nữa. Cách sửa lỗi “Scratch Disk Full” trong Photoshop Cách sửa lỗi Brush trong photoshop không hiển thị đầu bút Trong quá trình sử dụng Photoshop sẽ có một số công cụ như: Brush, Clone Stamp, history brush tool, Eraser tool… hay được lựa chọn để thao tác. Các công cụ này nếu như sử dụng đúng sẽ xuất hiện đầu bút hình tròn để thao tác. Nhưng nếu sử dụng sai hoặc bấm nhầm nút tắt thì đầu bút sẽ không hiển thị. Nguyên nhân Lỗi Brush trong photoshop không hiển thị đầu bút xuất hiện khi sử dụng sử dụng phím tắt nhiều và vô tình ấn vào phím tắt làm mất đi đầu bút hoặc làm nó bị lỗi. Cách khắc phục Để khắc phục được lỗi Brush trong photoshop không hiển thị đầu bút các bạn chỉ cần nhấn phím Tab trên bàn phím là các bạn có thể chuyển đổi qua lại giữa 2 đầu bút với nhau là được. Công cụ hiển thị lên đầu bút hình tròn là chuẩn. Xuất hiện đầu bút hình tròn là đã khắc phục lỗi xong Lời kết Trên đây là tổng hợp các lỗi thường gặp trong Photoshop và cách khắc phục mà Unica chia sẻ. Qua những chia sẻ hữu ích này, chắc chắn bạn đã biết cách khắc phục các lỗi một cách nhanh chóng nhất. Hy vọng với những chia sẻ trên, các bạn phần nào nắm được thông tin thêm để học Photoshop nhanh chóng và chính xác hơn. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
27/05/2019
12488 Lượt xem
Tìm hiểu phần mềm lightroom trong chụp ảnh chi tiết nhất từ A-Z
Tìm hiểu phần mềm lightroom trong chụp ảnh chi tiết nhất từ A-Z Lightroom là một phần mềm thuộc Adobe đang rất được ưa chuộng hiện nay. Thoạt nhìn, Lightroom có vẻ trông khó sử dụng và thường chỉ dùng cho dân thiết kế đồ hoạ chuyên nghiệp. Tuy nhiên, thực tế Lightroom rất dễ dùng, với những bạn mới bắt đầu tìm hiểu về đồ hoạ cũng đều có thể sử dụng. Để biết Lightroom là gì? Lightroom có những tính năng gì nổi bật? Mời bạn tìm hiểu chi tiết phần mềm Lightroom trong chụp ảnh qua nội dung bài viết sau.  Lightroom là gì? Lightroom (Adobe Lightroom) là phần mềm chỉnh sửa và xử lý ảnh kỹ thuật số chuyên nghiệp do hãng Adobe phát hành. Phần mềm này tương thích với cả hai nền tảng Windows - MacOS với giá bán 149 USD và hỗ trợ phiên bản di động Lightroom Mobile cho 2 hệ điều hành Android và iOS. Lightroom hướng đến đối tượng người dùng mong muốn chỉnh sửa được nhiều ảnh cùng lúc với cùng một chế độ, bộ lọc. Lightroom (Adobe Lightroom) là phần mềm chỉnh sửa và xử lý ảnh kỹ thuật số chuyên nghiệp do hãng Adobe phát hành Lightroom dành cho ai? Phần mềm Lightroom trong chụp ảnh là một phần mềm chỉnh sửa ảnh mạnh mẽ và linh hoạt, phù hợp với mọi đối tượng, từ người mới bắt đầu đến các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp. Dưới đây là một số đối tượng cụ thể có thể sử dụng Lightroom: Nhiếp ảnh gia: Lightroom là một công cụ đắc lực cho các nhiếp ảnh gia, giúp họ chỉnh sửa ảnh nhanh chóng và dễ dàng. Phần mềm cung cấp một loạt các công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp, bao gồm: điều chỉnh độ sáng, màu sắc, độ tương phản, độ bão hòa, độ nét, v.v. Lightroom cũng có thể được sử dụng để quản lý thư viện ảnh, giúp nhiếp ảnh gia dễ dàng tìm kiếm và sắp xếp ảnh của mình. Người yêu thích nhiếp ảnh: Lightroom cũng là một lựa chọn tuyệt vời cho những người yêu thích nhiếp ảnh. Bởi Lightroom là một phần mềm dễ sử dụng và cung cấp nhiều tính năng chỉnh sửa ảnh thú vị. Lightroom cũng có thể được sử dụng để tạo ra các tác phẩm nghệ thuật ảnh ấn tượng. Người muốn dùng điện thoại di động để chỉnh ảnh: Lightroom có sẵn phiên bản di động cho iOS và Android. Phiên bản di động cung cấp nhiều tính năng chỉnh sửa ảnh cơ bản, giúp người dùng chỉnh sửa ảnh ngay cả khi đang di chuyển. Lightroom là phần mềm phù hợp với mọi đối tượng Nhìn chung, Lightroom là một công cụ chỉnh sửa ảnh được đánh giá rất cao về tính mạnh mẽ và linh hoạt. Vì vậy mà nó phù hợp với mọi đối tượng có niềm yêu thích với nhiếp ảnh. Thêm vào đó, nếu bạn sử dụng thêm phím tắt trong lightroom sẽ giúp tăng năng suốt công việc. Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay. [course_id:1706,theme:course] [course_id:312,theme:course] [course_id:2119,theme:course] Khác biệt của Photoshop và Lightroom là gì? Nhiều người nghĩ rằng Photoshop với Lightroom là một, chỉ khác là Lightroom dùng dễ dàng trên điện thoại hơn. Tuy nhiên thực tế không phải là vậy, Lightroom và Photoshop là hai công cụ thiết kế hoàn toàn khác nhau. Về tính năng Điểm chung của cả 2 phần mềm là chỉnh sửa hình ảnh, file raw, màu sắc độ sáng. Điểm khác biệt là mỗi phần mềm có những đặc trưng không lẫn và đâu được. Trong khi Photoshop thiên về cắt ghép thậm chí là sử dụng như một công cụ thiết kế đồ họa. Còn Lightroom lại thể hiện sức mạnh ở khả năng quản lý hình ảnh vô cùng ưu việt. Lightroom cho phép sắp xếp, phân loại hình ảnh theo thư mục và bộ sưu tập một cách tuyệt vời. Không chỉ dừng lại ở việc quản lý hình ảnh, sức mạnh của Lightroom còn nằm ở khả năng chỉnh sửa hình ảnh hàng loạt. Tính năng đặc biệt này không hề có ở photoshop. Thời gian xử lý hình ảnh của Lightroom nhanh chóng, cho ra những bức ảnh tuyệt vời. Lightroom còn biết đến với những tính năng khác như khả năng tự động cân bằng, tính năng lưu trữ file ảnh gốc trước khi chỉnh sửa. Điều này giúp bạn không bị mất đi file gốc của mình. Phân biệt phần mềm Photoshop và Lightroom Về đối tượng sử dụng Phần mềm Lightroom trong chụp ảnh hướng đến đối tượng khách hàng chính là nhiếp ảnh gia, những người chuyên làm việc trong lĩnh vực chụp ảnh. Họ là những người có số lượng ảnh vô cùng lớn, đồng thời lại không phải là người có nhiều nhu cầu về cắt ghép, thay đổi chi tiết bức ảnh. Nhìn lại tính năng của photoshop chúng ta lại thấy sự khác biệt rõ ràng. Photoshop hướng đến đối tượng là những nhà thiết kế đồ họa. Những người thường xuyên tập trung vào việc cắt ghép, tô vẽ tạo ra nhiều bản thiết kế hoặc hình ảnh đặc biệt. Có thể nói về mặt đối tượng sử dụng Lightroom và Photoshop không hề đụng chạm nhau. Thậm chí, hai phần mềm này còn được xem là bổ trợ cho nhau giúp hài lòng những khách hàng khó tính nhất.  Lightroom và Photoshop là hai công cụ hoàn toàn khác nhau Những tính năng nổi bật của phần mềm Lightroom là gì? Phần mềm Lightroom sở hữu rất nhiều tính năng mạnh mẽ, trong đó phải kể đến một số những tính năng nổi bật sau: Khả năng blend màu, chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp Phần mềm Lightroom cho phép biên tập hình ảnh với hàng trăm bộ lọc màu. Những hiệu ứng hình ảnh, preset được thiết kế và tích hợp sẵn. Bạn không cần phải ngồi kéo từng thanh màu, áp từng hiệu ứng như photoshop.  Các thông số cân chỉnh về hiệu ứng màu sắc, độ tương phản; cân bằng màu, cân bằng trắng được thực hiện dễ dàng. Giao diện của phần mềm Lightroom khá thân thiện. Các tab, bảng điều khiển, thanh quản quản lý thư viện, biên tập ảnh, trình chỉnh sửa, slideshow, trực quan. Lightroom có khả năng blend màu chuyên nghiệp Quản lý hình ảnh thông minh  Thêm một tính năng nổi bật mà phần mềm Lightroom trong chụp ảnh đang sở hữu đó chính là giúp người dùng quản lý ảnh thông minh. Với cơ chế quản lý ảnh thông minh, tự động phân chia theo các bộ sưu tập khác nhau. Người dùng có thể dễ dàng bảo toàn được ảnh gốc, trong khi ảnh chỉnh sửa được như mong muốn. Và bạn có thể lưu hàng ngàn file ảnh trên catalog vì dung lượng ảnh lúc đó rất nhẹ. Thật là tuyệt vời phải không nào! Chụp ảnh theo preset sẵn có Hiện nay, Lightroom cung cấp một loạt các preset sẵn có, từ những preset đơn giản như "Light and Airy" đến những preset phức tạp hơn như "Vintage" hoặc "Dark and Moody". Bạn có thể tìm kiếm preset theo chủ đề hoặc theo tác giả. Tính năng chụp ảnh theo preset sẵn có của Lightroom giúp người dùng có thể chụp ảnh với những tông màu và hiệu ứng sẵn có mà không cần phải chỉnh sửa thủ công. Tính năng này đặc biệt hữu ích cho những người mới bắt đầu hoặc những người không có nhiều thời gian để chỉnh sửa ảnh.  Lightroom cung cấp một loạt các preset sẵn có Chụp ảnh HDR Tính năng chụp ảnh HDR của Lightroom cho phép người dùng chụp một loạt ảnh với các độ phơi sáng khác nhau, sau đó kết hợp chúng lại thành một ảnh duy nhất với dải động cao hơn. Tính năng này đặc biệt hữu ích cho những tình huống chụp ảnh có độ tương phản cao, chẳng hạn như: chụp ảnh phong cảnh có bầu trời và mặt đất có độ sáng khác nhau. Có thể nói, tính năng chụp ảnh HDR của Lightroom là một công cụ hữu ích giúp người dùng có thể chụp ảnh phong cảnh đẹp hơn trong những trường hợp có độ tương phản cao. Khả năng xử lý ảnh RAW Phần mềm Lightroom trong chụp ảnh có khả năng xử lý ảnh RAW nhanh chóng và hiệu quả. Ảnh Raw là định dạng ảnh giữ nguyên toàn bộ chi tiết hình ảnh thu nhận được từ thiết bị chụp hình. Khi đưa file ảnh Raw vào Lightroom - quá trình chỉnh sửa sẽ không làm mất đi độ nét, độ tương phản, màu sắc của ảnh… Với những công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp của phần mềm này, các file ảnh Raw sẽ được “biến hóa” trở nên chất lượng hơn. Lightroom có khả năng xử lý rảnh RAW nhanh chóng, hiệu quả Xử lý và xuất ảnh nhanh chóng Lightroom là một phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp với nhiều tính năng mạnh mẽ. Một trong những tính năng nổi bật của Lightroom nhất định phải nhắc đến đó chính là khả năng xử lý và xuất ảnh nhanh chóng. Đối với xử lý hình ảnh, Lighroom có các công cụ để xử lý hình ảnh như: Presets: Presets là các cài đặt chỉnh sửa ảnh được lưu sẵn. Người dùng có thể sử dụng presets để áp dụng các hiệu ứng chỉnh sửa nhanh chóng cho ảnh. Sync: Tính năng Sync cho phép người dùng đồng bộ hóa các cài đặt chỉnh sửa cho nhiều ảnh cùng lúc giúp người dùng tiết kiệm thời gian khi chỉnh sửa ảnh hàng loạt. Cropping: Lightroom cung cấp nhiều công cụ cắt ảnh mạnh mẽ. Người dùng có thể cắt ảnh theo kích thước, tỷ lệ khung hình hoặc theo các tỷ lệ khung hình phổ biến. Rotation: Công cụ xoay ảnh trong Lightroom này giúp người dùng chỉnh sửa ảnh bị nghiêng. Đối với xuất ảnh, Lighroom có các công cụ xuất ảnh nhanh chóng, phù hợp với nhu cầu người dùng, điển hình đó là: Tùy chọn xuất ảnh: Lightroom cung cấp nhiều tùy chọn xuất ảnh cho phép người dùng tùy chỉnh chất lượng, định dạng, kích thước,... của ảnh xuất. Export Batch: Tính năng Export Batch cho phép người dùng xuất nhiều ảnh cùng lúc. Điều này giúp người dùng tiết kiệm thời gian khi xuất ảnh hàng loạt. Sử dụng phần mềm Lightroom để xử lý và xuất ảnh nhanh chóng Khả năng hoàn tác không giới hạn Phần mềm Lightroom trong chụp ảnh còn có khả năng hoàn tác không giới hạn. Quá trình sử dụng Lightroom bạn không phải lo lắng các thao tác dư thừa sẽ ảnh hưởng đến hình ảnh. Bất kể bạn sửa đổi ảnh gốc như thế nào thì Lightroom đều sẽ lưu giữ toàn bộ lịch sử của tất cả các hành động bạn đã thao tác, thậm chí nó còn lưu giữ lịch sử thao tác ngay cả khi bạn tắt chương trình. Khả năng hoàn tác không giới hạn là một tính năng ưu việt của Lightroom mà Photoshop không có. Hiện Photoshop chỉ lưu lại thao tác của 20 hành động gần nhất. Giữ nguyên ảnh gốc Với phần mềm Lightroom mọi bức ảnh trước khi chỉnh sửa đều được lưu trữ trong ảnh gốc. Lúc này phần mềm Lightroom đóng vai trò như một công cụ trung gian chỉnh sửa (nghĩa là mọi hình ảnh trước và sau khi chỉnh sửa đều được lưu trữ riêng biệt). Vì vậy, người dùng có thể dễ dàng thay đổi tên, ghi chú thích, các từ khóa tìm kiếm trong catalog. Bất kỳ một hình ảnh nào khi bạn để vào trong Lightroom thì sẽ đều tự động lưu về catalog. Được lưu trữ dễ dàng trong ổ cứng, có thể truy cập dễ dàng.  Lightroom cho phép người dùng thoải mái chỉnh sửa mà không lo mất bản gốc Kết luận Với những thông tin đã chia sẻ trong bài viết này, Unica hy vọng các bạn đã phần nào hiểu được chi tiết phần mềm Lightroom trong chụp ảnh. Hy vọng rằng bạn có thể sử dụng ứng dụng này một cách có hiệu quả trong công việc thiết kế của mình. Nếu bạn muốn học photoshop để biết thêm công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp, hãy tham khảo ngay các khóa học của Unica nhé. 
27/05/2019
5204 Lượt xem
Tổng hợp phím tắt trong lightroom giúp tăng năng suốt công việc
Tổng hợp phím tắt trong lightroom giúp tăng năng suốt công việc Nhắc đến một trong những phần mềm xử lý hậu kỳ chuyên nghiệp, có lẽ ai cũng nghĩ ngay đến Adobe Lightroom. Đây là một phần mềm chỉnh sửa ảnh chất lượng, hỗ trợ xử lý ảnh nâng cao được rất nhiều các nhiếp ảnh gia khuyên dùng. Để sử dụng Adobe Lightroom được thuận tiện hơn, cũng như để tiết kiệm thời gian hơn khi chỉnh sửa ảnh, bạn cần phải biết cách sử dụng các phím tắt trong Lightroom. Cùng theo dõi bài viết sau để nắm chắc các phím tắt của phần mềm nhé. Lợi ích khi sử dụng phím tắt trong Adobe Lightroom Trong phần mềm Adobe Lightroom trang bị rất nhiều tính năng chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp, nếu thao tác thủ công bằng tay sẽ tốn rất nhiều thời gian. Chính vì vậy, nhà sản xuất đã tích hợp các phím tắt trong Lightroom để người dùng thao tác nhanh và thuận tiện hơn. Sau đây là một số những lợi ích tiêu biểu của phím tắt trong Lightroom cho bạn tham khảo. Tăng hiệu suất làm việc Sử dụng phím tắt giúp bạn tập trung vào quá trình chỉnh sửa, tránh bị phân tâm bởi việc sử dụng thao tác chuột với menu thủ công như bình thường. Các phím tắt trong Lightroom có tác dụng tiết kiệm thời gian chỉnh sửa ảnh  Tiết kiệm thời gian Sử dụng phím tắt giúp bạn thực hiện các thao tác chỉnh sửa nhanh hơn nhiều so với sử dụng chuột. Với phím tắt trong Lightroom bạn có thể chỉnh sửa một số lượng lớn ảnh, điều này rất thích hợp với những ai có nhu cầu chỉnh nhiều ảnh Tăng khả năng tương tác Ngoài những lợi ích tiêu biểu trên, việc sử dụng phím tắt trong Lightoom còn tăng khả năng tương tác giúp quá trình chỉnh sửa ảnh mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn. Sử dụng phím tắt là một kỹ năng cần thiết đối với các nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế chuyên nghiệp. Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay. [course_id:1706,theme:course] [course_id:312,theme:course] [course_id:2119,theme:course] Những phím tắt trong Adobe Lightroom bạn nên biết Người dùng nếu muốn có thao tác chỉnh sửa ảnh nhanh và hiệu quả nhất định phải ghi nhớ các phím tắt trong Lightroom sau: Phím tắt thông dụng cho giao diện Lightroom Ctlr + shift + I: dùng để nhập ảnh vào phần mềm Ctrl + O: dùng để mở catalog Ctrl +A + , : dùng để mở setting catalog Ctrl + ,: dùng để mở các thiết lập phần mềm G: Chuyển chế độ xem ảnh dưới dạng lưới E: Chế độ xem từng tấm ảnh (Loupe View) Tổng hợp phím tắt thông dụng trên Lightroom F: Chế độ xem toàn màn hình L: Bật/ tắt đèn hệ thống làm việc P/X: dùng để chọn, xóa ảnh Caps Lock: Tự động chuyển sang ảnh tiếp theo. D: đi tới của sổ Develop Tab: Dùng để ẩn thanh công cụ 2 bên trái / bên phải Shift + tab: Ẩn tất cả công cụ trên màn hình chính Shift + N: để so sánh các ảnh Y: Chuyển chế độ xem Before ( trước ) và After ( sau ) thành side by side V: Để chuyển chế độ xem đen trắng \: Để bật chế độ Before ( trước ) After ( sau ) Lightroom ~: Dùng để đánh dấu chọn U: Dùng để hủy dấu H: Ẩn toàn bộ các thao tác điều chỉnh Màu sắc: Đỏ - 6, Vàng - 7, Xanh lá - 8, Xanh nước biển - 9: Dùng đặt nhãn màu cho ảnh 0,1,2,3,4,5: Dùng để đánh giá hình ảnh sản phẩm qua số sao Phím tắt hữu ích trên Lightroom bạn cần biết R: Dùng bật chức năng tắt hình X: Xoay ảnh trong lightroom theo chiều ngang hoặc dọc  Shift: Giữ Shift để không bị thay đổi tỉ lệ hình ảnh Alt: Giữ Alt để các cạnh đối xứng nhau khi thay đổi kích thước ảnh Enter: Dùng để đồng ý cắt ảnh Ctrl + ': Tạo một bản sao ảo ( Virtual Copy ) Ctrl + Z: Quay lại thao tác trước đó Ctrl + C: Sao chép các thiết lập Develop Ctrl + P: Dán lại các thiết lập Develop Ctrl + /: Có thể xem lại toàn bộ phím tắt T: Dùng ẩn / hiện thanh công cụ F6: Ẩn / hiện Filmstrip F7: Ẩn/ hiện bảng điều khiển bên trái Tổng hợp các phím tắt thường hay sử dụng trên Abobe Lightroom F8: Ẩn/ hiện bảng điều kiển bên phải Ctrl + "+" : Phóng to hình ảnh Ctrl + "- ": Dùng thu nhỏ hình ảnh Ctrl + [: Để xoay hình ảnh sang trái Ctrl + ]: Để xoay hình ảnh sang phải Ctrl + E: Chuyển hình ảnh sang photoshop K: Mở bảng điều khiển công cụ Brush M: Mở bộ lọc Graduated Shift + M: Dùng để mở bộ lọc xuyên tâm [ : Dùng để tăng kích cỡ cọ Brush ] : Dùng để giảm kích cỡ cọ Brush Z : Phóng ảnh kích thước 100% O: Dùng để điều chỉnh độ đậm nhạt Q: Mở spot Removal ( công cụ để loại bỏ điểm thừa ) H: Dùng để ẩn/ hiện điểm ghim ảnh. Những phím tắt thông dụng trên Lightroom >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách khử Noise trong Lightroom đơn giản trên máy tính Phím tắt phân loại, đánh giá Phân loại và đánh giá là hai thao tác quan trọng trong quá trình chỉnh sửa ảnh trong Adobe Lightroom. Phân loại giúp bạn sắp xếp các ảnh theo các tiêu chí khác nhau, chẳng hạn như: chất lượng, chủ đề, hoặc ngày chụp. Đánh giá giúp bạn đánh giá chất lượng của từng ảnh, từ đó chọn ra những ảnh tốt nhất để chỉnh sửa. Dưới đây là một số phím tắt phổ biến để phân loại và đánh giá trong Lightroom 0: 0 sao 1: 1 sao 2: 2 sao 3: 3 sao 4: 4 sao 5: 5 sao Ctrl+6: Phân loại ảnh thành "Yêu thích" (Favorites) Ctrl+7: Phân loại ảnh thành "Tốt" (Good) Ctrl+8: Phân loại ảnh thành "Bình thường" (Normal) Ctrl+9: Phân loại ảnh thành "Xấu" (Bad) Ctrl+Shift+S: Lưu trạng thái phân loại và đánh giá Ctrl+K: Khôi phục trạng thái phân loại và đánh giá Ctrl+Shift+Y: Xóa tất cả các phân loại Ctrl+Shift+A: Xóa tất cả các đánh giá Phím tắt phân loại, đánh giá trên Lightroom Phím tắt xử lý ảnh Phím tắt xử lý ảnh trong phần mềm Lightroom là những tổ hợp phím giúp thực hiện các thao tác chỉnh sửa ảnh một cách nhanh chóng và dễ dàng. Khi sử dụng phím tắt, bạn có thể tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời tăng hiệu suất chỉnh sửa ảnh. Điều chỉnh độ sáng, độ tương phản, độ bão hòa,...: Exposure: +: Tăng độ sáng, -: Giảm độ sáng Contrast: +: Tăng độ tương phản, -: Giảm độ tương phản Saturation: +: Tăng độ bão hòa, -: Giảm độ bão hòa Cắt ảnh: Crop: C: Cắt ảnh theo tỉ lệ cố định, R: Cắt ảnh tự do, P: Cắt ảnh theo tỉ lệ khung hình Xoay ảnh: Rotate: [: Xoay ảnh ngược chiều kim đồng hồ, ]: Xoay ảnh cùng chiều kim đồng hồ Thay đổi kích thước ảnh: Resize: Ctrl+R: Thay đổi kích thước ảnh Phím tắt xử lý ảnh trên Lightroom Áp dụng các hiệu ứng đặc biệt: Black and White: Ctrl+B: Chuyển ảnh sang đen trắng Color: Ctrl+L: Thêm màu cho ảnh đen trắng Split Tone: Ctrl+Alt+S: Thêm màu cho vùng tối và vùng sáng của ảnh Graduated Filter: Ctrl+Shift+G: Thêm bộ lọc theo đường thẳng Radial Filter: Ctrl+Alt+R: Thêm bộ lọc theo hình tròn Kết luận Trên đây là tổng hộ tất tần tật các phím tắt trong Lightroom mà Unica đã tổng hợp được. Với những phím tắt này bạn có thể tiết kiệm được thời gian tối đa khi chỉnh sửa ảnh với phần mềm này. Vì vậy hãy ghi nhớ thật kỹ nhé. Chúc bạn thành công!
24/05/2019
4938 Lượt xem
So sánh phần mềm lightroom và phần mềm photoshop. Nên dùng phần mềm nào?
So sánh phần mềm lightroom và phần mềm photoshop. Nên dùng phần mềm nào? Ngày nay, với sự phát triển về công nghệ số. Đi cùng với nó là những ứng dụng thiết kế, chỉnh sửa ảnh cũng được sử dụng một cách rộng rãi, phô biến hơn. Đặc biệt là phần mềm Photoshop và Lightroom. Vậy Photoshop là gì? Lightroom là gì? Sự khác biệt giữa hai phần mềm lightroom và phần mềm photoshop như thế nào? Hãy cùng Unica đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây. Giới thiệu về 2 phần mềm lightroom và phần mềm photoshop Lightroom và Photoshop là hai phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng của hãng Adobe. Cả phần mềm lightroom và phần mềm photoshop đều có những tính năng và ưu điểm riêng, nhưng cũng có những điểm khác biệt quan trọng. Sau đây sẽ là phần giới thiệu chi tiết dành cho từng phần mềm: Phần mềm photoshop Photoshop là một công cụ đồ họa mạnh mẽ và phổ biến, cho phép bạn chỉnh sửa, tạo và biến đổi các hình ảnh theo ý muốn. Photoshop được phát triển bởi Adobe Systems, một hãng phần mềm nổi tiếng về các sản phẩm thiết kế và sáng tạo.  Photoshop ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh, do hai anh em Thomas Knoll và John Knoll sáng lập. Từ đó đến nay, Photoshop đã trải qua nhiều phiên bản cải tiến và thêm nhiều tính năng mới, giúp bạn có thể làm được rất nhiều điều thú vị với ảnh bitmap, từ cắt ghép, tạo hiệu ứng, đến chỉnh sửa màu sắc, ánh sáng, độ sắc nét…  Phần mềm Photoshop Photoshop cũng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như thiết kế web, vẽ tranh, vẽ texture cho các chương trình 3D,… Photoshop cũng có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ họa khác của Adobe, như Illustrator, Premiere, After Effects,… Photoshop hiện tại có phiên bản mới nhất là Adobe Photoshop CC, cho phép bạn sử dụng trên máy tính hoặc iPad. Bạn có thể dùng thử miễn phí hoặc mua gói đăng ký để sử dụng Photoshop. Photoshop cũng có giá ưu đãi dành cho học sinh, sinh viên. Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay. [course_id:1706,theme:course] [course_id:312,theme:course] [course_id:2119,theme:course] Phần mềm Lightroom Còn về Lightroom, đây là một phần mềm chỉnh sửa ảnh của hãng Adobe, cho phép bạn quản lý, sắp xếp, chỉnh sửa và chia sẻ ảnh của bạn trên nhiều thiết bị khác nhau. Với Lightroom, bạn có thể tạo ra những bức ảnh đẹp, chuyên nghiệp và phong cách với các công cụ và tính năng dễ sử dụng. Sau đây là một số chi tiết về phần mềm Lightroom: Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu non-destructive.  Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu batch-processing. Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh có thể sử dụng trên nhiều thiết bị khác nhau, từ máy tính cá nhân, máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy tính bảng hay thiết bị đám mây. Bạn không cần phải cài đặt Lightroom trên máy tính của bạn, bạn chỉ cần đăng nhập vào tài khoản Adobe của bạn và sử dụng Lightroom trực tuyến. Lightroom có dung lượng nhỏ và không yêu cầu cấu hình máy tính cao để hoạt động. Lightroom cũng có phiên bản cho điện thoại thông minh hay máy tính bảng, và có thể đồng bộ hóa các file hình ảnh và các thiết lập giữa các thiết bị khác nhau. Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh có khả năng sao lưu và lưu trữ các file hình ảnh của bạn trên đám mây. Bạn có thể truy cập vào các file hình ảnh của bạn từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet. Bạn cũng có thể chia sẻ các file hình ảnh của bạn với người khác qua email, web, in ấn,… Bạn cũng có thể tạo ra các album hay trang web để trưng bày hoặc bán các tác phẩm của bạn. Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh có khả năng chỉnh sửa video clip. Bạn có thể cắt và chỉnh sửa video clip bằng cách sử dụng các thanh trượt và thiết lập sẵn mà bạn yêu thích. Bạn cũng có thể tạo ra các video từ các hình ảnh tĩnh hay chuyển động bằng cách sử dụng tính năng slideshow. Giao diện phần mềm Lightroom Ngoài ra, Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh có nhiều công cụ và tính năng hỗ trợ cho việc chỉnh sửa ảnh. Bạn có thể sử dụng các công cụ như crop, rotate, resize, straighten, perspective correction,… để thay đổi hình dạng hay kích thước của hình ảnh. Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ như spot removal, red eye correction, noise reduction, sharpening,… để loại bỏ các khuyết điểm hay tăng cường chất lượng của hình ảnh. Bạn còn có thể sử dụng các công cụ như white balance, exposure, contrast, highlights, shadows, clarity, vibrance, saturation, v.v… để điều chỉnh màu sắc hay độ tương phản của hình ảnh.  Bạn còn có thể sử dụng các công cụ như tone curve, HSL, split toning, color grading, v.v… để tạo ra những hiệu ứng màu sắc độc đáo hay phong cách riêng. Ngoài ra, Lightroom cũng có một số bộ lọc (filter) hay thiết lập (preset) sẵn có để bạn có thể áp dụng cho hình ảnh một cách nhanh chóng. Đặc biệt, khóa học Làm chủ Photoshop Lightroom sẽ là cuốn cẩm nang tuyệt vời giúp bạn dễ dàng chinh phục phần mềm Lightroom. Photoshop và Lightroom có gì giống nhau? Phần mềm lightroom và phần mềm photoshop đều là những công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp, có thể thực hiện được nhiều thao tác như cắt, xoay, thay đổi kích thước, điều chỉnh màu sắc, độ sáng, độ tương phản, loại bỏ các khuyết điểm, thêm các hiệu ứng,…  Cả hai đều hỗ trợ các định dạng file hình ảnh phổ biến như JPEG, PNG, TIFF, RAW,… Song song với đó, Photoshop và Lightroom đều có thể kết hợp với các phần mềm khác của Adobe như Bridge, Camera Raw hay Lightroom Classic để tăng cường khả năng chỉnh sửa ảnh. Lightroom và phần mềm photoshop đều là những công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp Sự khác biệt giữa Lightroom và Photoshop Để thấy được sự khác biệt giữa phần mềm lightroom và phần mềm photoshop, chúng tôi sẽ so sánh 4 khía cạnh là quy trình chỉnh sửa ảnh, xử lý file hình ảnh, công cụ chỉnh sửa hình ảnh và tính tương thích trên các thiết bị khác nhau. Chi tiết như sau: Quy trình chỉnh sửa ảnh Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu pixel-by-pixel, tức là bạn có thể can thiệp vào từng điểm ảnh trên hình để tạo ra những thay đổi mong muốn. Photoshop cho phép bạn tạo ra các lớp (layer) để áp dụng các hiệu ứng khác nhau lên hình ảnh mà không làm thay đổi file gốc. Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ như bút chì, cọ, dao cắt, cao su,… để vẽ hay xóa bỏ các chi tiết trên hình ảnh. Photoshop là phần mềm lý tưởng cho những người muốn tạo ra những hình ảnh độc đáo, sáng tạo hay phức tạp. Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu non-destructive, tức là bạn không thực sự thay đổi file gốc mà chỉ áp dụng các thiết lập (preset) hay các thông số (slider) để điều chỉnh toàn bộ hình ảnh hoặc một phần của nó. Lightroom không cho phép bạn tạo ra các lớp hay sử dụng các công cụ vẽ hay xóa bỏ như Photoshop. Thay vào đó, Lightroom có các công cụ như điểm điều chỉnh (adjustment brush), lược (graduated filter), vòng tròn (radial filter),… để bạn có thể áp dụng các hiệu ứng lên các vùng nhất định trên hình ảnh. Lightroom là phần mềm lý tưởng cho những người muốn chỉnh sửa ảnh nhanh chóng, đơn giản hay theo phong cách nhất định. Sự khác biệt trong quy trình chỉnh sửa ảnh của Ps và Lr Xử lý file hình ảnh Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu single-file, tức là bạn chỉ có thể mở và chỉnh sửa một file hình ảnh tại một thời điểm. Khi bạn lưu file hình ảnh sau khi chỉnh sửa, bạn có thể chọn lưu dưới định dạng PSD để giữ nguyên các lớp hay các thay đổi của bạn, hoặc lưu dưới các định dạng khác như JPEG, PNG, TIFF,… để xuất ra file hình ảnh cuối cùng. Photoshop không có khả năng quản lý hay sắp xếp các file hình ảnh của bạn, bạn phải tự làm điều đó trên máy tính của bạn hoặc sử dụng phần mềm khác như Bridge hay Lightroom Classic. Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu batch-processing, tức là bạn có thể mở và chỉnh sửa nhiều file hình ảnh cùng một lúc. Khi bạn nhập các file hình ảnh vào Lightroom, bạn có thể tạo ra các bộ sưu tập (collection) để phân loại hay sắp xếp chúng theo các tiêu chí như ngày tháng, địa điểm, từ khóa,… Bạn cũng có thể áp dụng các thiết lập hay các thông số cho nhiều file hình ảnh cùng một lúc để tiết kiệm thời gian. Khi bạn xuất các file hình ảnh từ Lightroom, bạn có thể chọn xuất dưới các định dạng khác nhau như JPEG, PNG, TIFF,… hoặc xuất ra các kênh khác như email, web, in ấn,… Khác biệt của Ps và Lr trong xử lý file hình ảnh >>> Xem thêm: Hướng dẫn các cách tải phần mềm photoshop dành cho bản CC và CS6 Công cụ chỉnh sửa hình ảnh Photoshop có rất nhiều công cụ chỉnh sửa hình ảnh từ cơ bản đến nâng cao. Bạn có thể sử dụng các công cụ như crop, rotate, resize, transform, warp, liquify,… để thay đổi hình dạng hay kích thước của hình ảnh. Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ như clone stamp, healing brush, patch tool, content-aware fill,… để loại bỏ các khuyết điểm hay thêm vào các chi tiết mới trên hình ảnh.  Bạn còn có thể sử dụng các công cụ như dodge and burn, curves, levels, hue and saturation, color balance,… để điều chỉnh màu sắc hay độ tương phản của hình ảnh. Ngoài ra, Photoshop còn có rất nhiều hiệu ứng hay bộ lọc (filter) để bạn có thể tạo ra những hình ảnh đặc biệt hay nghệ thuật. Lightroom có ít công cụ chỉnh sửa hình ảnh hơn Photoshop, nhưng vẫn đủ để bạn có thể tạo ra những hình ảnh chất lượng cao. Bạn có thể sử dụng các công cụ như crop, rotate, resize, straighten, perspective correction,… để thay đổi hình dạng hay kích thước của hình ảnh. Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ như spot removal, red eye correction, noise reduction, sharpening,… để loại bỏ các khuyết điểm hay tăng cường chất lượng của hình ảnh.  Để điều chỉnh màu sắc hay độ tương phản của hình ảnh hãy sử dụng các công cụ như white balance, exposure, contrast, highlights, shadows, clarity, vibrance, saturation,... Bạn còn có thể sử dụng các công cụ như tone curve, HSL, split toning, color grading,… để tạo ra những hiệu ứng màu sắc độc đáo hay phong cách riêng. Ngoài ra, Lightroom cũng có một số bộ lọc (filter) hay thiết lập (preset) sẵn có để bạn có thể áp dụng cho hình ảnh một cách nhanh chóng. Sự khác biệt của Ps và Lr trong công cụ chỉnh sửa ảnh Sử dụng trên các thiết bị khác nhau Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh chủ yếu được sử dụng trên máy tính cá nhân hay máy tính xách tay. Bạn cần phải cài đặt Photoshop trên máy tính của bạn và kích hoạt bản quyền để sử dụng. Photoshop có dung lượng khá lớn và yêu cầu cấu hình máy tính cao để hoạt động mượt mà. Photoshop cũng có phiên bản cho điện thoại thông minh hay máy tính bảng, nhưng chỉ có các tính năng cơ bản và không tương thích hoàn toàn với phiên bản trên máy tính. Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh có thể sử dụng trên nhiều thiết bị khác nhau, từ máy tính cá nhân, máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy tính bảng hay thiết bị đám mây. Bạn không cần phải cài đặt Lightroom trên máy tính của bạn, bạn chỉ cần đăng nhập vào tài khoản Adobe của bạn và sử dụng Lightroom trực tuyến. Lightroom có dung lượng nhỏ và không yêu cầu cấu hình máy tính cao để hoạt động. Lightroom cũng có phiên bản cho điện thoại thông minh hay máy tính bảng, và có thể đồng bộ hóa các file hình ảnh và các thiết lập giữa các thiết bị khác nhau. Sự khác biệt về tính tương thích trên từng thiết bị Nên chọn Lightroom hay Photoshop chỉnh sửa hình ảnh? Việc chọn phần mềm lightroom hay phần mềm photoshop để chỉnh sửa hình ảnh phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích của bạn. Nếu bạn là dân thiết kế chuyên nghiệp trong lĩnh vực đồ họa, muốn tạo ra những hình ảnh phức tạp hay sáng tạo thì Photoshop là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Nếu bạn là người mới bắt đầu, chưa có nhiều kinh nghiệm thiết kế đồ họa và muốn chỉnh sửa ảnh nhanh chóng, đơn giản hay theo phong cách nhất định thì Lightroom là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Tuy nhiên, bạn không nhất thiết phải chọn một trong hai phần mềm này, bạn có thể kết hợp cả hai để tận dụng được ưu điểm của cả hai. Bạn có thể sử dụng Lightroom để quản lý và sắp xếp các file hình ảnh của bạn, áp dụng các thiết lập hay các thông số cho nhiều file hình ảnh cùng một lúc và xuất ra các file hình ảnh cuối cùng.  Bạn có thể sử dụng Photoshop để tạo ra các lớp hay các công cụ để can thiệp vào từng điểm ảnh trên hình, loại bỏ các khuyết điểm hay thêm vào các chi tiết mới trên hình ảnh, tạo ra những hiệu ứng hay bộ lọc đặc biệt hay nghệ thuật. Bạn có thể chuyển đổi dễ dàng giữa Lightroom và Photoshop bằng cách sử dụng tính năng Edit in Photoshop trong Lightroom. Việc chọn lightroom hay photoshop để chỉnh sửa hình ảnh phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích của người dùng >>> Xem thêm: Tổng hợp phím tắt trong lightroom giúp tăng năng suốt công việc Kết luận Hy vọng bài viết của tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt và sự tương đồng giữa phần mềm lightroom và phần mềm photoshop, cũng như cách chọn phần mềm phù hợp cho nhu cầu của bạn. Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về phần mềm photoshop cũng như các tính năng còn chưa khám phá thì hãy tham gia ngày khoá học photoshop online của giảng viên Trịnh Tấn Tiến ngay hôm nay. Chúc các bạn thành công!
17/05/2019
3646 Lượt xem