Thiết Kế
SVG là gì? Lý do lựa chọn ảnh SVG cho website là gì?
Cho đến nay chúng ta có lẽ đã biết và phân biệt được khá nhiều định dạng ảnh khác nhau như ảnh tĩnh JPG, ảnh nền trong PNG hay ảnh động GIF. Vậy bạn đã từng nghe đến định dạng ảnh SVG chưa? Ảnh SVG là gì và những ưu điểm của nó là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!
SVG là gì?
Ảnh đuôi SVG là ảnh như thế nào?
SVG viết tắt của từ Scalable Vector Graphics, một loại ngôn ngữ dạng dùng để miêu tả hình ảnh tĩnh, ảnh hoạt hình hoặc ảnh đồ họa vector 2 chiều. Không như các định dạng ảnh khác, định dạng ảnh SVG sử dụng cấu trúc XML để hiển thị, do đó ảnh có đuôi .svg được hiểu ngầm là một tập tin SVG.
Ảnh định dạng SVG xuất hiện nhiều nhất trên website vì chúng được đánh giá là tốt nhất để hiển thị trên các màn hình máy tính và website. Vậy lý do nào đã khiến những nhà phát triển website lựa chọn ảnh SVG?
Lý do chọn ảnh SVG
>>> Xem ngay: Substance là gì? Chức năng của phần mềm Substance
Những lý do nên chọn ảnh SVG là gì?
Chất lượng ảnh tốt
Nếu so với các định dạng ảnh khác như ảnh bitmap JPG thì ảnh đuôi SVG có thể giữ được chất lượng ảnh tốt bởi SVG là ảnh dạng vector, đồng thời dung lượng ảnh cũng rất nhỏ. Chúng được nén bằng thuật toán chuẩn gxip nên thường ngoài hiển thị đuôi là .svg còn có thể hiển thị là .svgz.
Độ tương thích tốt
SVG là dạng ảnh được trình bày dưới cấu trúc XML, điều này đã tạo nên một khả năng tuyệt vời mà không phải ảnh nào cũng làm được: chúng tương thích với mọi loại máy và trình duyệt hiện đại, trong đó bao gồm cả IE9.
Hiển thị màn Retina đẹp mắt
SVGs cũng tương tự như các vector đồ họa khác, có thể phóng to hoặc thu nhỏ tùy ý mà không làm ảnh hưởng đến độ sắc nét của nó. Hiểu một cách đơn giản là bạn có thể phóng to với kích thước bất kỳ để tạo ra một SVG luôn được xem ở chế độ sắc nét nhất.
Tạo Amation đơn giản
Mọi Element và thuộc tính của ảnh định dạng SVG đều có thể tạo chuyển động như hoạt hình được. Tập tin SVG như nguyên liệu cần thiết để animate, bạn sẽ chỉ cần 1 tập tin duy nhất và sử dụng Javascript hoặc CSS để tạo chuyển động cho chúng là được.
Tốc độ load ảnh nhanh hơn hẳn
Đó là ví do vì sao bên cạnh nén ảnh phù hợp các định dạng ảnh khác, ảnh đuôi SVG được ưa thích hơn hẳn. Hơn nữa nó còn có thể nhúng trực tiếp vào HTML nên không cần phải mất công tải đồ họa lên.
Thế nhưng ảnh SVG cũng có những nhược điểm nhất định. Tiêu biểu nhất đó là ảnh đuôi SVG không thể sửa chữa trực tiếp trên mã nguồn mặc dù svg là một tập tin XML. Tuy rằng đây là một lựa chọn trong tương lai mà các website chắc chắn sẽ hướng đến, tuy nhiên cho đến lúc đó những nhà phát triển website cũng như các định dạng ảnh khác cần phải chuyển đổi bằng các công cụ hỗ trợ để tạo ảnh.
Có thể kể đến một số phần mềm thiết kế để hỗ trợ chuyển ảnh như:
- Adobe Illustrator (Premium)
- CorelDraw (Premium)
- Xara (Premium)
- InkScape (FREE)
- Method Draw
- Mondrian
- SVG Edit
Để quảng cáo thêm phần hấp dẫn và thú vì thì bạn cần thiết kế logo, bao bì, nhãn mác và những sản phẩm liên quan thật đẹp mắt. Thông qua khóa học Thiết kế quảng cáo với phần mềm CorelDRAW online, bạn sẽ có những kỹ năng thiết kế liên quan đến nghành quảng cáo - in ấn. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:580,theme:course]
[course_id:1770,theme:course]
[course_id:1431,theme:course]
So sánh ảnh đuôi SVG và các loại ảnh khác
>>> Xem ngay: Solidworks là gì? Tính năng nổi bật của Solidworks
Loại định dạng
Bảng màu
Công dụng
JPG
Nén mất dữ liệu
Hàng triệu màu sắc
Ảnh tĩnh, nhiếp ảnh
PNG-8
Nén không mất dữ liệu
Tối đa 256 màu
Tương tự như định dạng GIF, xử lý transparency tốt hơn nhưng không có hình động, tuyệt vời khi sử dụng cho biểu tượng
PNG-24
Nén không mất dữ liệu
Không giới hạn màu sắc
Tương tự như định dạng PNG-8, xử lý hình ảnh tĩnh và transperency
GIF
Nén không mất dữ liệu
Tối đa 256 màu
Hình động đơn giản, đồ họa với màu trơn, đồ họa không có gradient
SVG
Vector/ Nén không mất dữ liệu
Không giới hạn màu sắc
Đồ họa/Logo cho web, màn hình Retina/độ phân giải dpi cao
Để so sánh rõ ràng hơn bạn có thể giữa ảnh bitmap và ảnh SVG như hình dưới:
so sánh giữa ảnh Bitmap và ảnh SVG
Các thành phần trong một tập tin đuôi SVG là gì?
- là thẻ bao ngoài, định nghĩa đó là phần tử SVG.
- tạo một đường thẳng.
- tạo hình vuông, hình chữ nhật.
- tạo hình đa giác từ 3 cạnh trở lên
- tạo hình ảnh bằng các điểm và đường thẳng không giới hạn giữa chúng để tạo ra hình bất kỳ.
- Định nghĩa những tài nguyên có thể sử dụng lại. Không có gì nằm trong phần được hiển thị.
- Gộp nhom nhiều hình dạng và đặt các nhóm đó trong cho phép chúng được sử dụng lại.
- sử dụng các tài nguyên được định nghĩa bên trong và hiển thị trong SVG.
Như vậy thông qua bài viết này chúng tôi đã giới thiệu tới bạn định dạng ảnh SVG là gì cũng như những lý do bạn nên lựa chọn ảnh SVG cho website của bạn. Hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong công việc của mình.
Ngoài ra để nắm rõ hơn những kiến thức về website và biết cách thiết kế website chuẩn từ cơ bản nhất bạn hoàn toàn có thể tham khảo những khóa học thiết kế web hấp dẫn, chi tiết và đầy đủ nhất tại Unica.vn.
26/11/2020
6555 Lượt xem
Top 11 phần mềm resize ảnh mà không làm giảm chất lượng
Resize ảnh được sử dụng để thay đổi kích thước to hoặc nhỏ tùy theo nhu cầu mỗi người. Vậy Có những phần mềm resize ảnh nào hiệu quả? Sau đây, Unica sẽ chia sẻ Top 11 phần mềm resize ảnh mà không làm giảm chất lượng dành cho bạn. Cùng tìm hiểu ngay.
Tại sao cần thay đổi kích thước ảnh?
Resize ảnh hay còn gọi là thay đổi kích thước ảnh là một thao tác để chỉnh sửa hình ảnh phù hợp đăng trên website và các diễn đàn khác nhau. Người dùng dễ dàng thay đổi kích thước to nhỏ, tăng độ phân giải để hình ảnh trở nên sắc nét và thu hút hơn.
Các lợi ích khi sử dụng phần mềm resize ảnh
Một số lợi ích khi resize ảnh:
Giảm dung lượng tệp hình ảnh để tăng tốc độ đăng tải trên mạng xã hội, website và tăng tốc độ tải trang,...
Tiết kiệm không gian lưu trữ trên các thiết biệt điện tử như máy tính, laptop, điện thoại,...
Đáp ứng nhu cầu sử dụng, tránh hình quá to hoặc quá nhỏ gây cảm giác khó chịu cho người xem.
Kiểm soát chất lượng, đảm bảo hình ảnh hiển thị rõ ràng, sắc nét.
Top 11 phần mềm resize ảnh
Dưới đây là đánh giá chung về 11 phần mềm resize ảnh tiện lợi dành cho người dùng.
Tiêu chí
Hỗ trợ thay đổi kích thước ảnh hàng loạt
Hỗ trợ với nhiều định dạng ảnh
Hỗ trợ trên Windows, Android, iOS
Miễn phí/Trả phí
Light Image Resizer
✔
Windows
Miễn phí
PIXresizer
✔
✔
Windows
Miễn phí
Picture Resize Genius
✔
✔
Windows
660.000 VNĐ hoặc 1.100.000 VNĐ
Fast Image Resizer
✔
✔
Windows
Miễn phí
Hexonic Image Resizer
✔
Windows
Miễn phí
JPEG Resizer
✔
Windows
Miễn phí
High Quality Photo Resizer
✔
✔
Windows
Miễn phí
Caesium
✔
✔
Windows
Miễn phí
ReSIZER
✔
iOS
Miễn phí
Photo Compress
✔
Android
Miễn phí
Photo & Picture Resizer
✔
Android
Từ 22.000 VNĐ đến 286.000 VNĐ
Nếu bạn đang làm công việc thiết kế chuyên nghiệp thì việc sử dụng tính năng resize ảnh trong photoshop chắc chắn sẽ phù hợp với bạn. Còn nếu những thiết kế của bạn không đòi hỏi độ chuyên nghiệp cao, bạn có thể tham khảo những phần mềm thay đổi kích thước đơn giản ở phần dưới đây.
Light image Resizer
Light Image Resizer một phần mềm có tác dụng chỉnh sửa ảnh, hỗ trợ chỉnh kích thước ảnh giúp bạn có được những tấm ảnh ưng ý nhất. Ngoài ra, phần mềm cũng làm thay đổi định dạng, kích thước ảnh hàng loạt. Thêm hiệu ứng vào trong ảnh.
Phần mềm Light Image Resizer
Tính năng nổi bật:
Thay đổi kích thước hình ảnh dễ dàng.
Thay đổi kích thước hình ảnh hàng loạt.
Chèn Watermark, chú thích trong ảnh.
Tích hợp màn hình xem trước.
Dễ dàng nén, chia sẻ hình ảnh qua email.
Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay.
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
PIXresizer
PIXresizer là một công cụ giúp bạn chỉnh sửa ảnh cũng không làm thay đổi kích thước của ảnh. Để bạn thuận tiện hơn trong quá trình lưu trữ và gửi ảnh cho bạn bè, người thân hoặc chia sẻ qua các trang mạng xã hội.
Phần mềm PIXresizer
Tính năng nổi bật:
Hỗ trợ thay đổi nhiều định dạng ảnh như JPEG, GiF, BMP, PNG, TIFF.
Thay đổi kích thước ảnh hàng loạt.
Chỉnh sửa kích thước ảnh
Thêm hiệu ứng cho ảnh.
Chỉnh sửa với tốc độ nhanh.
Picture Resize Genius
Nhắc đến phần mềm chỉnh sửa ảnh, thay đổi kích thước ảnh giữ nguyên chất lượng ảnh, không thể không nhắc tới Picture Resize Genius. Đây là phần mềm cho phép người dùng có thể tùy ý thay đổi kích thước ban đầu của tấm ảnh. Hỗ trợ thêm tính năng thay đổi, chỉnh sửa màu nền, đổi tên ảnh... Đảm bảo được yêu cầu bức ảnh sau khi bạn chỉnh sửa xong.
Phần mềm Picture Resize Genius
Tính năng nổi bật:
Hỗ trợ chuyển đổi nhiều định dạng ảnh như JPEG, GiF, BMP, PNG, TIFF.
Có công cụ kéo thả để lựa chọn file ảnh.
Hỗ trợ lựa chọn độ phân giải hình ảnh để thay đổi kích thước.
Xoay ảnh dựa trên thông tin EXIF.
Lưu ảnh dưới các định dạng JPG, BMP, PNG ở bất kỳ thư mục nào.
Fast Image Resizer
JPEG Resizer là phần mềm resize ảnh chất lượng có giao diện thân thiện với người dùng với những thao tác vô cùng đơn giản. Nó cho phép người dùng chỉnh sửa kích thước ảnh, cắt ghép và biên tập hình ảnh với chất lượng tốt nhất. Đây cũng là phần mềm được nhiều người ưa chuộng.
Phần mềm Fast Image Resizer
Tính năng nổi bật:
Chuyển đổi định dạng ảnh: PNG, JPG, JPEG...
Có thể kéo thả để lựa chọn chất lượng ảnh
Hỗ trợ lưu ảnh dưới các định dạng PNG, JPG, JPEG...
Hexonic Image Resizer
Là một phần mềm chỉnh kích thước ảnh online có dung lượng nhẹ, chuyên resize nhanh những bức ảnh của mình. Nó có chức năng thay đổi được các kích thước ảnh nhưng không làm giảm chất lượng ảnh. Hình ảnh sau khi thao tác thành công vẫn giữ nguyên được độ sắc nét ban đầu.
Phần mềm Hexonic Image Resizer
Tính năng nổi bật:
Thay đổi kích thước nhiều ảnh cùng lúc.
Làm xoay ảnh theo các hướng.
Điều chỉnh độ phân giải của ảnh.
JPEG Resizer
JPEG Resizer là một thiếu sót rất lớn nếu như nhắc đến phần mềm chỉnh sửa kích thước ảnh mà không nhắc đến JPEG Resizer. Đây là một app resize ảnh chất lượng có giao diện thân thiện với người dùng với các thao tác vô cùng dễ sử dụng. Sử dụng JPEG Resizer người dùng vừa có thể chỉnh sửa kích thước ảnh, vừa có thể cắt, ghép, biên tập hình ảnh với chất lượng tốt nhất. Hiện nay, JPEG Resizer đang là ứng dụng chỉnh sửa ảnh được rất nhiều người ưa chuộng.
Phần mềm JPEG Resizer được rất nhiều người yêu thích sử dụng
Tính năng nổi bật:
Cho phép người dùng dễ dàng chỉnh sửa, thay đổi kích thước số lượng lớn các hình ảnh khác nhau.
Người dùng có thể xem trước kết quả trước khi lưu thiết kế về máy.
Có thể quay lại kích thước ảnh với chất lượng cao nhất.
Hình ảnh sau khi biên tập vẫn có chất lượng cao, đảm bảo sắc nét nhất.
High Quality Photo Resizer
High Quality Photo Resizer là phần mềm chỉnh sửa ảnh chất lượng cao để thay đổi kích thước hình ảnh phù hợp với mục đích sử dụng. Nó cho phép thay đổi kích thước hình ảnh hàng loạt mà vẫn đảm bảo độ phân giải ban đầu, không làm giảm độ sắc nét của hình ảnh.
Hight Quality Photo Resizer cho phép thay đổi kích thước nhiều ảnh cùng lúc
Tính năng nổi bật:
Chỉnh sửa kích thước hình ảnh hàng loạt cùng lúc.
Nén ảnh giảm dung lượng ảnh.
Thêm các hiệu ứng cho ảnh.
Nhiều định dạng ảnh để chuyển đổi như JPEG, GIF, BMP, PNG và TIFF.
Caesium
Caesium là phần mềm chất lượng nhưng cực kỳ dễ sử dụng. Nó cho phép người dùng có thể thay đổi kích thước ảnh mà vẫn giữ nguyên được chất lượng để dễ dàng chia sẻ và đăng trên các trang mạng xã hội (Facebook, gmail,...)
Caesium là phần mềm nén và resize ảnh chất lượng
Tính năng nổi bật:
Thay đổi, nén kích thước ảnh hàng loạt.
Thay đổi định dạng ban đầu mà vẫn đảm bảo chất lượng hình ảnh.
Chuyển đổi giữa nhiều định dạng khác nhau như JPEG, GIF, BMP, PNG, TIFF.
Xóa tệp tin gốc khỏi ổ đĩa.
Cho phép xem trước và so sánh giữa tệp gốc và tệp đã chỉnh sửa.
>>> Xem thêm: Cách thay đổi kích thước đối tượng trong Illustrator thường gặp nhất
ReSIZER
ReSIZER là phần mềm cho phép người thay đổi kích thước hình ảnh, resize hàng loạt nhiều ảnh đồng thời. Ngoài ra, ưu điểm của phần mềm là bảo vệ quyền riêng tư của người dùng khi xóa dữ liệu thông tin và vị trí của những bức ảnh.
Phần mềm Resize thay đổi kích thước ảnh
Tính năng nổi bật:
Cho phép chọn ảnh trực tiếp từ thư viện hình ảnh và dễ dàng điều chỉnh kích thước.
Phóng to để xem trước thay đổi và kích thước và chất lượng trong thời gian thực.
Chỉnh sửa, thay đổi nhiều ảnh cùng lúc.
Đặt kích thước mặc định và chất lượng để sử dụng lại trong tương lai.
Bảo vệ quyền riêng tư của người dùng.
Chia sẻ hình ảnh đã chỉnh sửa dễ dàng trên nhiều mạng xã hội.
Photo Compress
Ứng dụng Photo Compress cho phép người dùng nén ảnh có kích thước và dung lượng lớn thành nhỏ mà không làm thay đổi chất lượng hình ảnh. Với Photo Compress thì người dùng có thể sử dụng trên điện thoại, Photo Compress tương thích với sử dụng ổn định trên cả 2 hệ điều hành là IOS và Android.
Photo Compress hỗ trợ reseze nhiều ảnh cùng lúc
Tính năng nổi bật:
Hỗ trợ nén ảnh, thay đổi kích thước ảnh đúng như mong muốn để phù hợp với mục đích sử dụng.
Người dùng có thể nén và thay đổi ảnh cùng một lúc.
Hình ảnh sau khi thay đổi kích thước có thể chia sẻ rộng rãi trên mạng xã hội.
Cho phép xem bản xem trước khi xuất.
Photo & Picture Resizer
Photo & Picture Resizer là app chỉnh tỉ lệ ảnh trên điện thoại Android. Phần mềm cho phép bạn thay đổi kích thước hình ảnh một cách nhanh chóng và dễ dàng. Ưu điểm của app resize ảnh Photo & Picture Resizer đó là sử dụng hoàn toàn miễn phí và không có quảng cáo.
App thay đổi tỷ lệ ảnh Photo & Picture Resizer
Tính năng nổi bật:
Thay đổi kích thước hình ảnh thành một chiều rộng và chiều cao cụ thể.
Giữ nguyên tỷ lệ khung hình của các hình ảnh gốc.
Thay đổi kích thước nhiều hình ảnh cùng một lúc.
Lưu các hình ảnh đã thay đổi kích thước vào một thư mục riêng.
Miễn phí và không có quảng cáo.
Nếu bạn đang tìm kiếm một cách đơn giản và dễ sử dụng để thay đổi kích thước hình ảnh trên thiết bị Android của mình, thì Photo & Picture Resizer là một lựa chọn tốt.
Hướng dẫn cách resize ảnh trên máy tính và điện thoại
Để lựa chọn được phần mềm resize ảnh phù hợp, bạn hãy lựa chọn những ứng dụng có độ tương thích cao với sản phẩm của bạn và có tính năng đáp ứng đủ nhu cầu của bạn. Dưới đây là minh họa cách resize ảnh trên máy tính, điện thoại mà bạn có thể tham khảo.
Cách resize ảnh trên máy tính
Dưới đây, Unica thực hiện chỉnh sửa hình ảnh thông qua website ILoveIMG (truy cập tại đây). Website này cho phép người dùng thay đổi kích thước, nén ảnh và tạo meme trực tuyến hoàn toàn miễn phí mà không cần tải ứng dụng.
Để thay đổi kích thước hình ảnh trên website ILoveIMG, các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Truy cập vào website ILoveIMG rồi lựa chọn định dạng file ảnh, điều chỉnh kích thước mong muốn.
Truy cập vào website
Bước 2: Ở đây Unica muốn thay đổi hình ảnh có định dạng JPG > chọn phần JPG > ấn tiếp vào mục Chọn ảnh ở giữa giao diện website.
Ấn vào mục chọn ảnh
Bước 3: Tải ảnh lên website > chọn kích thước phần trăm hoặc pixcel.
Tải ảnh lên
Bước 4: Đợi một lúc để website thực hiện quá trình resize. Sau khi quá trình này hoàn tất, mọi người chọn tải xuống > lựa chọn địa điểm lưu. ILoveIMG cho phép người dùng lưu ảnh cả ở trên Dropbox hay Google Drive.
Áp dụng tương tự với những định dạng ảnh khác.
Tải ảnh xuống sau khi đã hoàn thành chỉnh sửa
Cách resize ảnh trên điện thoại iPhone
Bước 1: Tìm và truy cập vào ứng dụng Phím tắt > chọn biểu tượng dấu cộng nằm ở góc phải màn hình.
Truy cập vào ứng dụng Phím tắt trên iPhone
Bước 2: Chọn mục Thêm tác vụ > tìm kiếm và chọn tính năng Định cỡ lại hình ảnh > thêm vào phím tắt.
Mở ứng dụng phím tắt và thực hiện các tác vụ sau
Bước 3: Chọn mục Hình ảnh > xuất hiện giao diện mới chọn Đầu vào phím tắt > chọn kích thước chiều cao tự động > chọn Hỏi mỗi lần.
Tiến hành điều chỉnh như hướng dẫn
Bước 4: Chọn biểu tượng dấu cộng > tìm kiếm tính năng Lưu vào album ảnh > thêm vào phím tắt để nó mặc định lưu ảnh đã resize.
Chọn nơi lưu ảnh
Bước 5: Quay trở lại giao diện iphone > mở Thư viện ảnh > tìm và mở hình ảnh muốn thay đổi > chọn biểu tượng mũi tên nằm ở góc trái màn hình.
Lựa chọn hình ảnh cần chỉnh sửa trong Album ảnh
Bước 6: Chọn mục Bulk Resize để điều chỉnh kích thước ảnh như mong muốn > chọn Xong để hoàn tất quá trình.
Chọn mục Bulk Resize để điều chỉnh kích thước ảnh
Cách resize ảnh trên điện thoại Android
Bước 1: Truy cập vào cửa hàng CH Play > tìm và tải xuống ứng dụng Photo Editor trên điện thoại.
Bước 2: Sau khi ứng dụng đã được cài đặt thành công > mở ứng dụng Photo Editor > chọn Thư viện ảnh > tìm kiếm và chọn hình ảnh muốn thay đổi kích thước.
Hướng dẫn resize ảnh trên điện thoại Android
Bước 3: Tùy chọn kích thước và tỷ lệ sao cho cân đối rồi ấn dấu tích ở góc bên phải để hoàn tất
Ấn dấu tích ở góc bên phải ứng dụng
Bước 4: Chọn mũi tên chỉ xuống để tải > chọn thư viện ảnh để lưu ảnh.
Điều chỉnh ảnh cho phù hợp
Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Khi resize ảnh có cần lưu ý điều gì không?
Thao tác thay đổi kích thước hình ảnh không quá khó, tuy nhiên người cần phải chú ý một vài điều để đảm bảo chất lượng đầu ra, tránh việc phải chỉnh sửa nhiều lần:
Đọc kỹ thông tin và hướng dẫn sử dụng các ứng dụng, phần mềm resize ảnh.
Nếu ảnh có kích thước lớn thì nên resize từng chiếc một, tương tự như ảnh nhỏ thì có thể thay đổi nhiều hình cùng một lúc.
Cần phân loại định dạng hình ảnh trước khi resize để tránh lỗi.
Tìm hiểu kỹ về các quy định đăng bài trên mạng xã hội trước khi resize để đảm bảo chất lượng hình ảnh tốt và phù hợp nhất.
Câu 2: Các phần mềm online resize ảnh hàng loạt là gì?
Bên cạnh những phần mềm, ứng dụng resize ảnh, bạn cũng có truy cập vào một số phần mềm, website online cho phép bạn chỉnh sửa ảnh mà không cần tải về như sau:
Pixlr (truy cập tại đây)
Photoshop Express (truy cập tại đây)
Foto Flexer (truy cập tại đây)
IPiccy (truy cập tại đây)
Kết luận
Như vậy, Unica đã giới thiệu đến các bạn top 11 phần mềm resize ảnh chất lượng mà không làm giảm chất lượng ảnh. Hy vọng với những chia sẻ trên, các bạn phần nào nắm được thông tin thêm để học Photoshop nhanh chóng và chính xác hơn.
24/11/2020
8683 Lượt xem
Bokeh là gì? Bắt trend cách chụp ảnh Bokeh mùa giáng sinh
Khái niệm Bokeh có lẽ rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là đối với những bạn trẻ yêu thích nhiếp ảnh muốn theo đuổi những tấm hình lấp lánh, rực rỡ cũng như thật chill. Vậy rốt cuộc Bokeh là gì mà có thể khiến cả người chụp ảnh và người xem yêu thích đến vậy? Có những mẹo nào để có được những bức ảnh đẹp như thế? Cùng tìm hiểu kỹ trong bài viết này nhé!
Bokeh là gì?
Với những bạn chưa biết bokeh là gì thì đây là một thuật ngữ được sử dụng trong nhiếp ảnh để mô tả chất lượng và hiệu ứng mờ của vùng nền hoặc vùng ngoài tiêu cự. Trong đó, từ bokeh xuất phát từ tiếng Nhật và có nghĩa là mờ hoặc mờ mịt.
Bokeh thường được đánh giá dựa trên độ mượt và đẹp của các điểm ánh sáng không nằm trong vùng tiêu cự. Khi chụp ảnh với độ mở khẩu lớn, các điểm sáng trở thành các điểm nhỏ và mờ, tạo ra hiệu ứng bokeh. Một bức ảnh bokeh chất lượng được cho là mềm mịn, đồng nhất và có hình dạng đẹp, trong khi một bokeh kém chất lượng có thể có các điểm ánh sáng không đều hoặc có hình dạng không đẹp mắt.
Bokeh đóng vai trò quan trọng trong nhiếp ảnh chân dung và chụp ảnh phong cảnh vì nó giúp tạo ra hiệu ứng phông nền mờ, làm nổi bật chủ thể và tạo ra một cảm giác thị giác đẹp. Mỗi ống kính có thể có một phong cách bokeh riêng, do đó, việc thử nghiệm và khám phá với các ống kính khác nhau là cách tốt nhất để hiểu và tận dụng tối đa hiệu ứng bokeh trong nhiếp ảnh.
Khái niệm về Bokeh là gì trong chụp ảnh kỹ thuật số
Thế nào là một bokeh đẹp và một bokeh xấu?
Vậy là bạn đã biết hiệu ứng bokeh là gì, ở phần này chúng tôi sẽ đề cập tới bokeh đẹp và bokeh xấu. Cái đẹp và xấu được đánh giá dựa trên chất lượng và hiệu ứng mờ của vùng nền hoặc vùng ngoài tiêu cự. Dưới đây là một số đặc điểm để phân biệt giữa bokeh đẹp và bokeh xấu:
Bokeh đẹp
Một bokeh đẹp cần đáp ứng những yếu tố sau đây:
Mềm mịn, không có sự đứt gãy hay mờ ảo.
Đồng nhất trong cả hình dạng và độ sáng, không có các đốm ánh sáng không đều hoặc các điểm sáng không đồng nhất.
Hình dạng tròn hoặc hình dạng đều, tạo ra các điểm ánh sáng mượt mà và đẹp mắt.
Màu sắc trung thực, không có hiện tượng màu nhòe hoặc màu sắc biến đổi không tự nhiên.
Một bokeh đẹp cần đáp ứng những yếu tố về độ mịn, đồng nhất và hình dạng đẹp
Bokeh xấu
Một bokeh bị đánh giá là xấu nếu có một trong các yếu tố sau đây:
Điểm ánh sáng không đều hoặc không được phân bố đều trong hình ảnh.
Điểm ánh sáng không rõ ràng, không sắc nét hoặc có đường viền mờ.
Hình dạng không đẹp, không tròn hoặc không hợp lý, tạo ra các điểm ánh sáng không bắt mắt.
Màu sắc biến đổi không tự nhiên hoặc màu nhòe trong các điểm ánh sáng.
Một bokeh bị đánh giá là xấu nếu có ánh sáng không rõ ràng
Tuy nhiên, đánh giá bokeh chỉ mang tính tương đối, nó phụ thuộc vào sở thích cá nhân và mục đích sử dụng. Một bokeh có thể được cho là đẹp trong một tình huống nhất định nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp trong mọi tình huống.
Tại sao bokeh lại được ưa chuộng đến vậy? Nên dùng nó khi nào?
Không chỉ câu hỏi bokeh là gì được quan tâm mà thắc mắc Tại sao bokeh lại được ưa chuộng? cũng thu hút rất nhiều người. Hiệu ứng bokeh được ưa chuộng và sử dụng nhiều là nhờ nó có khả năng làm nổi bật chủ thể, làm cho hình ảnh trở nên hấp dẫn và dễ nhìn hơn so với ảnh gốc. Quan trọng nhất là bokeh khiến người xem bắt buộc phải chú ý vào một khu vực cụ thể trên bức hình.
Bạn có thể sử dụng bokeh bất cứ khi nào mình cần làm nổi bật một chủ thể nào đó, muốn người xem chú ý vào một khu vực cụ thể trong bức ảnh. Đối với một số bức ảnh chụp chân dung làm hồ sơ thì hiệu ứng bokeh không thực sự phù hợp vì loại ảnh này cần độ nét cao, yêu cầu chụp rõ từng chi tiết trên mặt của đối tượng.
Bạn có thể chụp ảnh gia đình, chụp ảnh cặp đôi, chụp ảnh em bé,... theo phong cách bokeh. Bức ảnh sẽ trở lên lung linh và hấp dẫn hơn rất nhiều với hiệu ứng của kiểu chụp ảnh này mang lại.
Hiệu ứng bokeh được ưa chuộng và sử dụng nhiều là nhờ nó có khả năng làm nổi bật chủ thể
Cách chụp ảnh Bokeh đẹp
Sau khi đã biết bokeh là gì, chắc hẳn bạn sẽ tò mò về cách chụp ảnh Bokeh đẹp. Nếu chưa biết cách chụp loại ảnh này, bạn hãy tham khảo ngay những quy tắc dưới đây:
Sử dụng khẩu độ tối đa
Bokeh không được tạo ra bởi máy ảnh mà được tạo ra bởi ống kính vì vậy khi muốn chụp ảnh bokeh, bạn cần đặt khẩu độ tối đa. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách đặt chế độ máy ảnh thành Ưu tiên khẩu độ, đặt f thành số nhỏ nhất mà ống kính của bạn cho phép. Việc đặt khẩu độ ống kính thành số nhỏ nhất (F/1.8, F/2.8) sẽ giúp giảm độ sâu trường ảnh, từ đó làm cho khu vực sắc nét so với nền giảm xuống.
Dùng khẩu độ lớn trên ống kính
Giảm khoảng cách giữa chủ thể và máy ảnh
Một quy tắc trong nhiếp ảnh là bạn càng đứng gần đối tượng thì nền sẽ càng mờ. Khi đưa máy gần vào chủ thể hơn thì ống kính sẽ tập trung vào chủ thể nên độ sâu trường ảnh sẽ nhỏ nhất. Bởi vậy, muốn có một tấm Bokeh đẹp, bạn nên giảm khoảng cách giữa chủ thể và máy ảnh.
Tăng khoảng cách giữa chủ thể và nền
Độ sâu trường ảnh biến đổi từ sắc nét đến mờ dần vì vậy, để có một hiệu ứng bokeh đẹp hãy để chủ thể chính cách xa nền. Ví dụ, bạn chụp một cô gái đứng cạnh một chùm bóng đèn, những chiếc bóng đèn có thể không nằm ngoài hoàn toàn vùng lấy nét, chúng có thể xuất hiện hơi mờ trong bức ảnh. Muốn khắc phục tình trạng này, hãy cho cô gái lại gần bạn và cách xa bóng đèn. Lúc này những chiếc bóng đèn sẽ mờ đi đáng kể.
Để đối tượng xa khỏi nền
Sử dụng tiêu cự dài
Nếu khoảng cách giữa máy ảnh và chủ thể không đổi, bạn nên tăng tiêu cự ống kính lên. Việc tăng tiêu cự ống kính sẽ giúp giảm độ sâu trường ảnh nên nếu bạn có ống kính zoom hãy sử dụng tiêu cự dài nhất để tách chủ thể ra khỏi nền. Giả sử bạn có ống kính zoom 70-300 mm, khi chụp ở tiêu cự 300 mm sẽ tách chủ thể khỏi nền nhiều nhất. Còn nếu chụp ở tiêu cự 70 mm, bạn sẽ thấy có nhiều vật thể sắc nét hơn trong nền ảnh.
Sử dụng ống kính nhanh
Nếu bạn muốn chụp ảnh bokeh đẹp, hãy sử dụng ống kính nhanh nhất tức là khẩu độ tối đa lớn vì khẩu độ ảnh hưởng đến độ sâu trường ảnh. Ống kính nhanh với khả năng mở khẩu lớn như F/1.4, F/1.8 cho phép vào nhiều ánh sáng và tạo ra độ sâu trường hẹp hơn, từ đó tạo ra bokeh đẹp.
Hiệu ứng Bokeh rất được nhiều bạn trẻ và nhiếp ảnh gia yêu thích
Để chụp được những bức ảnh đẹp, bạn cần phải kiểm soát được ánh sáng và chọn được góc chụp phù hợp. Thêm nữa, bạn cũng phải hiểu được cách phối hợp các trang thiết bị trong nhiếp ảnh. Đăng ký học online qua video ngay trên Unica để học những điều này. Khoá học giúp bạn thao tác chụp ảnh thuần thục để tạo ra những bức ảnh có một không hai.
[course_id:1732,theme:course]
[course_id:244,theme:course]
[course_id:285,theme:course]
Các loại ảnh Bokeh
Các loại ảnh bokeh là gì? Một số loại có thể kể tới đó là Transition Bokeh, Bokeh phía sau, Bokeh phía trước, Bokeh tia sáng. Mỗi loại ảnh sẽ có những đặc điểm riêng như sau:
Bokeh phía trước
Khi sử dụng Bokeh phía trước, nó sẽ chặn cái nhìn của người xem tới vật trong ảnh. Thế nhưng chủ thể trông sẽ bắt mắt và có chiều sâu hơn rất nhiều. Loại Bokeh này phù hợp để chụp ảnh couple đẹp và lạ mắt.
Bokeh phía trước
Bokeh phía sau
Với cách này chủ thể sẽ trở nên nổi bật trên nền mờ nhưng long lanh màu sắc. Khi được sử dụng hiệu quả, nó sẽ giúp ảnh chân dung cho bạn trở nên nổi bật.
Bokeh phía sau
Transition Bokeh
Transition Bokeh là loại ảnh mà khi bạn thay đổi độ sâu trường ảnh, bạn sẽ khó nhận biết được những điểm nào không có độ sắc nét và khi nào có sự chuyển tiếp liên tục sẽ tạo nên hiệu ứng Bokeh. Vì vậy, bạn nên cân nhắc khi thử nghiệm loại này bởi nó khó có thể giúp bạn nhận biết được bức ảnh đó gồm những gì.
Transition Bokeh
Bokeh tia sáng
Bokeh tia sáng là những vòng tròn mờ hoặc những vệt sáng từ đèn tròn, những đóm nhỏ phát sáng từ bề mặt phông nền từ phía trước hoặc phía sau.
Bokeh tia sáng
Két Luận
Như vậy, thông qua bài viết trên chắc hẳn bạn đã biết bokeh là gì và cách để có một bokeh đẹp. Hy vọng với những hướng dẫn này, bạn có thể tạo được cho mình những tấm hình bokeh lạ mắt và hấp dẫn. Nếu cần tìm hiểu thêm về kiến thức nhiếp ảnh, mời bạn tham khảo các khóa học chụp ảnh online trên website của Unica để biết thêm chi tiết.
24/11/2020
4743 Lượt xem
14 lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng photoshop bạn nhất định phải biết
Photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh tốt nhất hiện này, nó ra đời hỗ trợ xử lý bất cứ yêu cầu nào mà người dùng mongmuốn. Tuy nhiên, thực tế không ai cũng biết sử dụng Photoshop một cách chuyên nghiệp để đạt hiệu quả tốt nhất. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ giới thiệu cho bạn cách chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop một cách nhanh nhất, đồng thời cung cấp cho bạn một số lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop, cùng khám phá nhé.
Chỉnh sửa ảnh không làm hỏng ảnh gốc
Có rất nhiều phần mềm chỉnh sửa ảnh khiến người dùng bực mình vì làm ảnh gốc bị hỏng. Nhưng khi chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop, bạn yên tâm một điều là ảnh gốc được giữ nguyên. Phương hỗ trợ chỉnh ảnh không gây hư hại cho ảnh định nghĩa một cách đơn giản là bạn không bao giờ thao tác trực tiếp lên nó. Bạn sẽ chỉnh sửa ảnh bằng việc sử dụng các lớp Layer, điều này bao gồm các lớp điều chỉnh, nơi tinh chỉnh màu sắc và tông sẽ được đặt trên lớp riêng biệt.
Để làm được điều đó thì bạn chỉ cần sử dụng công cụ điều chỉnh là Adjustment, nó sẽ tự động tạo ra một lớp điều chỉnh. Bạn sẽ click vào nó hoặc ẩn nó đi bằng cách nhấp vào biểu tượng con mắt hoặc xóa bỏ nó.
Làm mờ ảnh hiệu quả bằng phần mềm Photoshop
Làm mờ ảnh
Lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop tiếp theo bạn nhất định phải nhớ để bức ảnh trở nên lung linh hơn đó là làm mờ ảnh. Để thực hiện được thao tác này trong Photoshop, bạn chỉ cần click đúp chuột vào màn hình làm việc của máy tính, chọn chuột phải và chọn Open With, chọn File -> Open.
Bạn có thể mở nhiều ảnh trong cùng một lúc, từng ảnh sẽ xuất hiện những tab riêng trong giao diện Photoshop. Tiếp theo bạn tiến hành xử lý những khu vực làm mờ ảnh.
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Xử lý ảnh bị ám màu
Một tấm ảnh đẹp của bạn cần có bố cục hợp lý và màu sắc lung linh là một yếu tố rất quan trọng. Do chụp bằng điện thoại nên ảnh của bạn thường “kém sang” và có màu sắc khoogn được tươi. Để xử lý được, bạn cần khử ám màu bằng công cụ Level.
Công cụ này có sẵn trong phần mềm Photoshop và được rất nhiều các nhiếp ảnh gia lựa chọn để sử dụng. Nhìn chung thì công cụ này giúp bạn điều chỉnh lại được cần bằng màu sắc và độ tương phản của ảnh.
Xử lý ảnh bị ám màu
Ví dụ, để làm mát ánh nhìn của bạn, bạn chỉ cần sử dụng tổ hợp Ctrl L để mở hội thoại Level => Chọn Eyedropper Tool trong hộp => Chọn Eyedropper tool có màu đậm nhất để chọn vị trí màu cho ảnh.
Sau đó bạn lại sử dụng tool có màu sáng để chọn vị trí màu sáng. Bạn nên nắm được nguyên lý làm việc của công cụ này là ở vị trí màu sắc khác nhau thì bức ảnh sẽ thay đổi khác nhau.
Ngoài công cụ Level, thì bạn cũng có thể sử dụng selective Color để chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop. Selective Color sẽ chọn một màu có trong bức ảnh và thay đổi tất cả những có có màu đó trong hình ảnh.
Sử dụng công cụ này rất đơn giản, bạn chỉ cần chọn Layer => Chọn New adjustment layer => Selective color.
Trong hộp màu, bạn sẽ chọn màu mình muốn thay đổi, sau đó bạn chỉ việc điều chỉnh thông số bằng việc kéo thả những thanh điều chỉnh đến khi đạt được màu mình mong muốn.
Màu sau khi khử ám
Thêm hiệu ứng HDR
Nhắc đến những lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop bạn nhất định không được quên hiệu ứng HDR. Những người sử dụng Iphone thường hay bật chế độ HDR khi chụp ảnh điện thoại, khiến cho ảnh không được đẹp. Đối với những trường hợp này, bạn có thể chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop đơn giản bằng các: Chọn ảnh => Adjustments => HDR Toning.
Thêm hiệu ứng HDR
Tạo điểm nhấn
Nếu bạn muốn tạo điểm nhấn để thu hút người xem vào một điểm bất kỳ trong ảnh, bạn có thể thực hiện các thao tác như sau:
Chọn Filter => Chọn Blur Gallery => Chọn Iris Blur => dùng chuột để tích chọn điểm nhấn.
Tạo điểm nhấn cho bức ảnh
Khắc phục lỗi chụp ngược sáng
Những bức ảnh bị chụp ngược sáng thường sẽ tối và xấu, làm ảnh hưởng đến chất lượng ảnh. Để khắc phục được lỗi này, bạn có thể thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên mở ảnh cần chỉnh sáng trên Photoshop bằng cách chọn File => Chọn Open
Chọn ảnh cần chỉnh
Bước 2: Tại thanh menu Image => Chọn Adjustments => Chọn Shadows/ Highlights
Chọn thanh công cụ chỉnh ảnh thiếu sáng
Bước 3: Hộp thoại Shadows/ Highlights xuất hiện, bạn dùng thanh trượt để điều chỉnh phù hợp. Sau đó chọn Preview để xem sự thay đổi khi chỉnh sửa thông số.
Brightness: điều chỉnh độ sáng tối cho các điểm màu trung tính trên ảnh.
Contrast: điều chỉnh độ tương phản cho các chi tiết trên ảnh
Điều chỉnh các thay đổi.
Bước 4: Có thể chọn Auto để phần mềm tự động căn chỉnh độ sáng nếu không muốn chỉnh sửa thủ công. Kết quả hoàn thành như hình bên dưới
Kết quả hoàn thành
Cắt, làm phẳng và xoay ảnh
Cắt, làm phẳng và xoay ảnh trong Photoshop Là lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop quan trọng để giúp bức hình trở nên cân đối và hài hoà hơn. Với những bức hình nghiêng, chụp có nhiều chi tiết thừa xung quanh, bạn hoàn toàn có thể sử dụng thao tác này để có được tấm ảnh ưng ý.
Cách đơn giản nhất để thực hiện công cụ cắt, làm phẳng và xoay ảnh trong Photoshop đó là sử dụng công cụ Crop Tool. Sau đây là hướng dẫn các bước thực hiện cho bạn tham khảo:
Bước 1: Đầu tiên chọn ảnh cần cắt đưa lên Photoshop bằng cách chọn File => Chọn New.
Chọn ảnh cần cắt
Bước 2: Tiếp theo bạn chọn thanh công cụ Crop Tool ở phía bên tay trái.
Lựa chọn công cụ Crop Tool
Bước 3: Sau khi đã lựa chọn công cụ này, Photoshop sẽ bao quanh hình ảnh bằng một đường viền cắt. Lúc này bạn có thể tiến hành xoay, cắt ảnh tuỳ theo mong muốn.
Để xoay ảnh bạn hãy di chuyển chuột tới bất cứ đâu bên ngoài đường viền cắt. Lúc này con trỏ chuột sẽ thay đổi thành biểu tượng mũi tên hai đầu dạng cong để xoay ảnh.
Biểu tượng xoay ảnh
Để cắt ảnh bạn di chuyển bạn di chuyển chuột vào các góc của bức ảnh. Lúc này con trỏ chuột sẽ thay đổi thành biểu tượng mũi tên hai đầu dạng chéo bạn, kéo ra kéo vào mũi tên để đó cắt ảnh. Chú ý giữ thêm phím Shift khi cắt ảnh để ảnh không bị méo.
Biểu tượng cắt ảnh
Bước 4: Trường hợp bạn muốn làm thẳng ảnh thì tại thanh menu Edit => Chọn Undo Crop (hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Z).
Thao tác làm thẳng ảnh
>>> Xem thêm: Hướng dẫn các cách tải phần mềm photoshop dành cho bản CC và CS6
Chỉnh phơi sáng
Trong quá trình chụp ảnh, không tránh khỏi có lúc ảnh của bạn bị tối, mất đi màu sắc tự nhiên. Nếu bức ảnh của bạn bị phơi sáng, không được đẹp như mong muốn hãy thực hiện theo các bước sau để khắc phục nhé.
Bước 1: Đầu tiên hãy mở hình ảnh cần điều chỉnh độ phơi sáng lên bằng cách chọn File => Chọn Open
Chọn ảnh cần chỉnh phơi sáng
Bước 2: Tiếp theo tại thanh menu Image => Chọn Adjustments > Chọn Exposure. Exposure có chức năng kéo những vùng sáng của những chi tiết nổi bật lên, thay vì kéo tổng thể.
Mở Exposure để chỉnh phơi sáng
Bước 3: Tại hộp thoại Exposure bạn tiến hành điều chỉnh sao cho bức ảnh được như mong muốn, sau đó bấm OK để hoàn tất.
Chú ý: không nên kéo Exposure quá nhiều vì như thế ảnh sẽ bị cháy sáng và mất chi tiết.
Điều chỉnh phơi sáng cho ảnh
Tăng màu sắc
Trong Photoshop có rất nhiều công cụ có thể giúp người dùng tăng màu sắc trên ảnh. Trong bài viết sau chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tăng màu sắc bằng Gradient, mọi người hãy nhớ kỹ lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop với Gradient để có những bức hình đẹp đúng như mong muốn nhé.
Bước 1: Đầu tiên mở ảnh muốn chỉnh màu trên Photoshop. Sau đó tại thanh công cụ bên phải bạn chọn Layer => Chọn Create a new Layer để tạo một Layer Gradient mới.
Tạo một Layer Gradient mới
Bước 2: Tiếp theo tại thanh công cụ bên trái bạn chọn Gradient Tool => Chọn biểu tượng màu ở trên để chỉnh màu cho ảnh.
Chọn Gradient Tool
Bước 3: Tại hộp thoại Gradient Editor hiển thị ra, bạn chọn gam màu đúng theo mong muốn sau đó ấn OK để thiết lập.
Chọn gam màu mong muốn
Bước 4: Tiếp tục bạn chọn Radial Gradient.
Chọn Radial Gradient
Bước 5: Sau đó kéo chuột để tạo một đường chéo từ trên xuống dưới.
Tạo một đường chéo từ trên xuống dưới
Bước 6: Cuối cùng bạn quay lại Layer Gradient => Chọn Overlay để giảm độ nhám cho ảnh. Sau đó chỉnh mức màu phù hợp theo nhu cầu của mình ở mục Fill.
Điều chỉnh mức độ màu phù hợp
Bước 7: Hoàn thành quá trình chỉnh màu trên Photoshop
Kết quả hoàn thành
Thêm sự tương phản với Levels
Quá trình chỉnh độ tương phản với Levels không khó, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách thực hiện, nhất là người mới học Photoshop. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách thực hiện cho bạn tham khảo.
Bước 1: Chọn Image => Chọn Adjustments => Chọn Levels (hoặc sử dụng phím tắt Ctrl + L). Sau đó nhấn đúp chuột vào biểu tượng eyedropper chấm trắng.
Click chuột vào chỗ khoanh đỏ
Bước 2: Tại trình chọn màu Photoshop, bạn để ý sẽ thấy chữ R , G và B , có nghĩa là “Đỏ”, “Xanh lục” và “Xanh”, bạn nhập vào hộp thoại bên cạnh giá trị 245.
Nhập giá trị màu
Bước 3: Sau khi nhập giá trị màu xong, tiếp theo bạn quay lại hộp thoại Levels, lúc này sẽ nhấp chuột chọn eyedropper chấm đen
Nhập eyedropper chấm đen
Bước 4: Tại bảng giao diện hiện ra, bạn nhập giá trị 10 vào ô “R”, “G” và “B”:
Thay đổi giá trị tại vòng tròn đỏ
Bước 5: Chọn Window => Chọn Properties. Tại hộp thoại Properties biểu đồ thể hiện các giá trị âm sẽ xuất hiện trong ảnh. Lúc này bạn sử dụng các thanh trượt ngay bên dưới biểu đồ - thanh trượt Levels để tùy chỉnh các điểm trắng và đen cho hình ảnh.
Điều chỉnh tăng độ tương phản với Lever
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tạo ảnh gif bằng 12 phần mềm thông dụng nhất 2023
Loại bỏ đối tượng không mong muốn
Khi sử dụng Photoshop người dùng cần phải đặc biệt quan tâm đến lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop khi loại bỏ các đối tượng. Sau đây là chia sẻ về 4 cách quan trọng nhất.
Loại bỏ bụi và khuyết điểm
Bạn có một bức ảnh rất lung linh và hài hòa, tuy nhiên trên mặt bạn lại xuất hiện đâu đó những vết nám, tàn nhang, mụn khó chịu. Với tính năng Fill Content Aware, bức ảnh của bạn sẽ đẹp và hoàn hảo hơn. Bạn sẽ làm biến mất các đối tượng không mong muốn một cách nhanh chóng.
Để thực hiện được việc chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop này rất đơn giản, bạn chỉ cần sử dụng công cụ Lasso để tạo vùng chọn đối tượng và khoanh vùng đối tượng mình xóa bỏ sau đó chọn Edit => Chọn Fill => Chọn Content Aware => Chọn Color Adaptation => Chọn OK.
Xóa mụn thừa trên da mặt
Loại bỏ mắt đỏ
Để loại bỏ hiệu ứng mắt đỏ bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn ảnh cần loại bỏ đưa lên Photoshop bằng cách chọn File => Chọn Open (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctr + O).
Chọn ảnh cần loại bỏ mắt đỏ
Bước 2: Tại thanh công cụ Spot Healing Brush Tool ở phía bên trái chọn Red Eye Tool. Khi này con trỏ chuột sẽ xuất hiện biểu tượng hình con mắt.
Lựa chọn Red Eye Tool
Bước 3: Khi này bạn click chuột lên vùng màu đỏ của mắt, sau khi click mắt màu mắt sẽ tự động chuyển sang màu đen. Làm tương tự cho cả 2 mắt là hoàn thành.
Hoàn thành kết quả loại bỏ mắt đỏ
Loại bỏ các đối tượng lớn hơn
Để xoá bỏ đối tượng lớn hơn trong Photoshop bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn ảnh muốn loại bỏ đối tượng lớn, sau đó tại thanh công cụ bên trái chọn Patch Tool.
Chọn Patch Tool
Bước 2: Sử dụng chuột trái ấn và giữ để lựa chọn vùng bạn muốn xoá
Lựa chọn vùng muốn xoá
Bước 3: Cuối cùng bạn giữ chuột trái, sau đó kéo đến khu vực muốn lấy hình ảnh để lắp vào vùng chọn là hoàn thành quá trình loại bỏ đối tượng.
Kết quả hoàn thành
Khử răng cưa cho ảnh
Trong vài viết sau chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách khử răng cưa cho ảnh trong Photoshop bằng bộ lọc Unsharp Mask. Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Mở ảnh lên Photoshop => Chọn Filter => Chọn Sharpen => Chọn Unsharp Mask.
Chọn Unsharp Mask
Bước 2: Thiết lập các thông số để khử răng cưa cho ảnh, bao gồm: Amount (chỉnh chi tiết ảnh), Radius (thiết lập độ rộng), Threshold (độ tương phản của ảnh).
Thiết lập các thông số để khử răng cưa cho ảnh
Bước 3: Nhấn OK để lưu lại là hoàn thành quá trình khử răng cưa cho ảnh.
Giảm độ Noise
Cách khử độ Noise trong Photoshop hiệu quả để được những bức hình đẹp nhất như sau
Bước 1: Mở Photoshop chọn ảnh cần giảm độ noise bằng cách chọn File => Chọn Open
Mở ảnh cần giảm noise
Bước 2: Tiếp theo tại thanh công cụ nằm ngang chọn Image => Chọn Mode => Chọn Lab Color để chuyển hình ảnh về hệ Lab Color
Chuyển hình ảnh về hệ Lab Color
Bước 3: Mở tab Channel (cạnh tab Layer) => Chọn Lightness.
Chọn Lightness
Bước 4: Tiếp tục chọn Filter => Chọn Noise => Chọn Despeckle để khử noise giúp ảnh mịn hơn.
Khử noise để ảnh mịn hơn
Bước 5: Cuối cùng bạn trở về tab Layer. Sau đó chuyển về hệ RBG Color để chiêm ngưỡng kết quả nhé.
Chiêm ngưỡng kết quả
Làm sắc nét ảnh
Một lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop quan trọng bạn cũng tuyệt đối không được bỏ qua đó là làm sắc nét ảnh. Các bước làm sắc nét ảnh trong Photoshop như sau:
Bước 1: Chọn ảnh cần làm sắc nét bằng cách vào File => Chọn Open
Chọn ảnh cần làm sắc nét
Bước 2: Sau khi đã chọn được ảnh xong, nếu như bức ảnh của bạn có nhiều layer thì bạn cần phải gộp lại bằng cách nhấn chuột phải vào Layer => chọn Flatten Image.
Gộp layer
Bước 3: Tiếp theo bạn chọn Filter => Chọn Sharpen => Chọn Unsharp Mask.
Chọn Unsharp Mask
Bước 4: Tại hộp thoại Unsharp Mask, bạn điều chỉnh các thông số gồm: Radius (chiều rộng của quầng sáng dọc hình ảnh), Threshold (độ tương phản cạnh), Amount (quầng sáng của ảnh) là hoàn thành.
Cách đổi màu của một đối tượng trong Photoshop
Lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop cuối cùng mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn đó chính là đổi màu một đối tượng. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách thực hiện cho bạn tham khảo.
Bước 1: Mở hình ảnh lên Photoshop => Chọn Selection Tool => chọn Quick Selection Tool.
Chọn Quick Selection Tool
Bước 2: Tiến hành khoanh vùng đối tượng muốn đổi màu.
Khoanh vùng đối tượng muốn đổi màu
Bước 3: Tiếp theo tại thanh menu chọn New => Chọn New Adjustment Layer => Chọn Hue/Saturation.
Chọn Hue/Saturation
Bước 4: Tại bảng New Adjustment Layer hiện ra, bạn thay đổi tên để tạo một layer mới.
Thay đổi tên layer
Bước 5: Tại bảng công cụ Hue/Saturation bạn kéo thanh Hue, Saturation và Lightness để chỉnh màu vị trí mình muốn là hoàn thành.
Thay đổi màu đối tượng
Kết luận
Với những chia sẻ ở trên, các bạn đã phần nào nắm được những lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng Photoshop để bức ảnh của bạn trở nên chuyên nghiệp và thu hút? Nếu bạn đọc quan tâm nhanh tay đăng ký khóa học pts cơ bản trên Unica, được các chuyên gia bật mí các mẹo hay, thủ thuật giúp rút ngắn thời gian thiết kế và giúp cho bản thiết kế của bạn chất lượng nhất, mời bạn đọc cùng tham khảo.
23/11/2020
4926 Lượt xem
File thiết kế là gì? Các định dạng phổ biến nhất hiện nay
Bạn đọc thân mến, trong quá trình đi trên con đường trở thành một nhà thiết kế chuyên nghiệp, đặc biệt là trong thời gian đầu mới vào nghề chắc chắn bạn đã gặp không ít cách định dạng file thiết kế khác nhau, khiến thường hay gặp rắc rối không biết nên lưu file dưới định dạng nào. Vậy trong bài viết này xin mời bạn đọc quan tâm cùng tìm hiểu 3 loại định dạng file thiết kế phổ biến nhất hiện nay nhé.
Tìm hiểu File thiết kế là gì?
File thiết kế được xem là một tập hợp các hình ảnh bạn lưu trữ trên máy tính của bạn. Các file thông tin ảnh của bạn sẽ được lưu dưới dạng một hoặc nhiều các ký tự lại với nhau. Các file này thường có định dạng khác nhau và tùy với mục đích sự dụng của bạn để chọn định dạng phù hợp cho nó.
Các dạng file thiết kế thường dùng
1. File thiết kế dạng JPEG / JPG
>>> Xem ngay: Tỷ lệ vàng trong thiết kế là gì? Cách ứng dụng tỷ lệ vàng
File định dạng JPEG / JPG
File đuôi JPEG/JPG có lẽ là file quen thuộc nhất hiện nay đối với rất nhiều người. JPEG có nghĩa là Joint Photographic Experts Group - chính là viết tắt tên nhóm kỹ thuật đã xây dựng và phát triển nó. Đây là một dạng file thiết kế nén, theo đó người dùng có thể giảm dung lượng của bức ảnh xuống bằng cách hi sinh một số chi tiết ảnh không cần thiết, từ đó có được những bức ảnh JPEG đúng với kích thước như mong muốn.
Trường hợp nên dùng JPEG/JPG
- Khi cần làm việc với các ấn phẩm online: Do JPEG/JPG có dung lượng ảnh thấp tối ưu cho website yêu cầu load và tải nhanh, do đó các lựa chọn file JPEG/JPG sẽ là hoàn hảo khi cần làm việc với các ấn phẩm online.
- In ảnh hoặc ấn phẩm khác: file JPEG/JPG rất hoàn hảo để chỉnh sửa rồi đem ra in, nhất là đối với các file có độ nén thấp nhưng độ phân giải cao.
- Khi cần gửi ảnh trước cho khách hàng: So với các định dạng file khác, file JPEG/JPG kích thước nhỏ còn rất thuận lợi để gửi mail cho khách hàng một cách nhanh chóng các hình ảnh demo, ví dụ như ảnh về căn hộ tương lai, ảnh sản phẩm.
Trường hợp không nên dùng JPEG/JPG
- Nếu bạn cần những bức ảnh hiển thị trên web có nền trong suốt thì bạn sẽ không thể dùng JPEG/JPG, thay vào đó bạn sẽ sử dụng file định dạng PNG hoặc GIF.
- JPEG/JPG không phải là ảnh phân layer, tức từ 2 đến nhiều layer ghép thành. Do đó bạn sẽ không thể chỉnh sửa một cách hoàn chỉnh và không thể hoàn tác đối với định dạng này.
2. File thiết kế PNG
>>> Xem ngay: Các quy tắc khi thiết kế bảng hiệu chi tiết đạt hiệu quả cao
File định dạng PNG
File PNG là gì? File thiết kế PNG là loại file có đuôi PNG, đuôi file có độ trong suốt nhưng khả năng hiển thị cực kỳ vượt trội. PNG là viết tắt của Portable Network Graphics, là một định dạng file raster lossless. Nếu bạn để ý bạn sẽ thấy file định dạng này chính là định dạng file của các hình icon, logo, các bộ nhận dạng thương hiệu trực tuyến. Ngoài ra PNG cũng là lựa chọn định dạng cho các hình ảnh web không cần phải dùng nền màu đặc.
Trường hợp nên dùng PNG
- Khi website cần ảnh không có nền (hay nền trong suốt). Có thể kể ngay đến như logo thương hiệu, đó cũng là một loại ảnh PNG trên website, hoặc các hình ảnh yêu cầu chất lượng cao nhưng phải có màu trong suốt.
- Cần hình minh họa với số lượng màu giới hạn. So với JPEG/JPG, PNG không có nhiều màu quá đa dạng, thế nhưng vẫn là rất đủ để thể hiện các hình minh họa với một bảng màu nhỏ.
- Cần file có nền trong suốt với kích thước nhỏ: Trên thực tế PNG có khả năng nén lại thành các file có kích thước rất nhỏ, điều này càng hữu hiệu đối với các hình ảnh văn bản hay hình họa đơn giản. Do đó có thể coi PNG cũng là một dạng file thiết kế lý tưởng đối với đồ họa web.
Trường hợp không nên dùng PNG
- Ảnh nghệ thuật hoặc các ấn phẩm nghệ thuật chất lượng ảnh cao. tuy so với JPEG/JPG các file PNG có độ màu sâu hơn, nhưng bởi vì đây là định dạng file raster lossless, các bức ảnh đuôi PNG sẽ không nén lại. Do vậy nếu bạn tải lên web với file này nếu không để ý sẽ rất dễ up phải ảnh có kích thước quá lớn so với mức hiển thị trong website.
- Không phù hợp để in ấn: Như đã nói ở trên, nếu bạn muốn in ảnh hoặc các ấn phẩm sao cho tối ưu hiển thị ngoài đời nhất bạn nên lựa chọn JPEG/JPG hoặc TIFF.
3. File thiết kế TIFF/TIF
File định dạng TIFF
File TIFF là gì? File thiết kế TIFF (Tagged Image File Format) là một định dạng file raster lossless có chất lượng ảnh cực kỳ cao và thường rất hay xuất hiện trong các trường hợp như ảnh nghệ thuật, nhiếp ảnh hay xuất bản ảnh. Ảnh này thường được tạo từ các máy ảnh kỹ thuật số chuyên nghiệp với file rất lớn lên tới cả chục Mb. Đôi khi bạn cũng sẽ bắt gặp dạng file này như một nơi để chứa ảnh đuôi JPG.
Trường hợp nên dùng TIFF/TIF
- Khi cần in ảnh hoặc ấn phẩm với chất lượng cao: ví dụ như chụp sản phẩm thiết kế, ảnh chân dung lớn, ảnh gia đình, ảnh phong cảnh, ảnh quảng cáo tất cả những bức ảnh này đều đòi hỏi chất lượng ảnh rất cao để có thể in ra được sắc nét nhất, kể cả in hình nhỏ hay in hình khổ lớn.
- Tạo bản Scan chất lượng cao: File TIFF có thể coi là một trong những địng dạng chất lượng cao nhất hiện nay, do đó nếu bạn cần một phải tạo ra một bản Scan chất lượng cao từ bản gốc, bạn nên lựa chọn file này.
Trường hợp không nên dùng TIFF/TIF
- Khi dùng trên website. Vì các file TIFF quá nặng nên nó rất không hợp để hiển thị trên website, đặc biệt là khi bạn đang muốn tối ưu hiển thị web thân thiện với người dùng.
File .GIF
Được phát triển từ năm 1987 và sử dụng rộng rãi từ đó đến nay. GIF được viết tắt bởi Graphics Interchange Fomat hiểu là định dạng trao đổi ảnh. Tác dụng trao đổi truyền ảnh nhanh hơn.
Đặc điểm:
- GIF được biết đến là một tập tin màu 8 - bit. Với khả năng hỗ trợ, lưu ảnh với màu trong suốt và các hình ảnh động.
- Đặc tính tương thích đa dạng với hơn 256 màu. GIF hỗ trợ rất tốt khả năng nén ảnh mà không bị giảm đi chất lượng của ảnh.
- GIF chuyên sử dụng cho các icon nhỏ những loại ảnh ít màu sắc.
Đăng ký khoá học làm Adobe Photoshop online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn có kiến thức bải bản nhất về Photoshop, hiểu rõ về giao diện tổng quan và từng thông số trong Photoshop. Sau khóa học, bạn sẽ tự tin ứng tuyển vị trí thiết kế tại các doanh nghiệp, công ty hoặc mở dịch vụ thiết kế chuyên nghiệp tự do tại nhà.
[course_id:591,theme:course]
[course_id:321,theme:course]
[course_id:1393,theme:course]
Với 3 định dạng file thiết kế trên chỉ là một trong rất nhiều kiến thức căn bản mà bạn cần phải nắm được khi theo đuổi sự nghiệp thiết kế đồ họa chuyên nghiệp. Để nâng cao kiến thức, kỹ năng thiết kế hãy nhanh tay đăng ký và theo dõi khoá học thiết kế của chúng tôi trên Unica, các nội dung sẽ được các chuyên gia bật mí những mẹo hay mà không phải ai cũng biết.
Xin chân thành cảm ơn và chúc bạn thành công.
23/11/2020
5264 Lượt xem
Photoshop Portable là gì? Ưu nhược điểm và ứng dụng của Photoshop Portable
Photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp và phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, để sử dụng được Photoshop, bạn cần phải cài đặt nó vào máy tính của bạn, và điều này đòi hỏi một số yêu cầu về cấu hình và dung lượng. Vì vậy, nhiều người đã tìm kiếm một phiên bản khác của Photoshop, đó là Photoshop Portable. Vậy Photoshop Portable là gì? Ưu và nhược điểm của phần mềm này là gì? Mời bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu những thông tin này.
Photoshop portable là gì?
Photoshop portable là gì? Với những bạn đang học photoshop thì chắc chắn sẽ biết Photoshop Portable là một phiên bản rút gọn của Photoshop, chỉ cần tải về và chạy trực tiếp trên máy tính mà không cần cài đặt. Bạn có thể mang nó theo trên USB hoặc lưu trữ trên đám mây để sử dụng ở bất kỳ đâu. Photoshop Portable có dung lượng nhỏ hơn so với Photoshop, chỉ khoảng 100-200 MB.
Photoshop Portable là một phiên bản rút gọn của Photoshop
Ưu và nhược điểm của Photoshop Portable là gì?
Sau khi đã biết photoshop portable là gì, chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc những ưu và nhược điểm riêng của phần mềm này. Dưới đây sẽ là thông tin chi tiết cho bạn tham khảo:
Ưu điểm
Tiện lợi: Bạn không cần phải cài đặt hay kích hoạt bản quyền khi sử dụng Photoshop Portable. Bạn chỉ cần tải về và chạy trên máy tính của bạn hoặc mang theo trên USB.
Dung lượng thấp: Photoshop Portable có dung lượng nhỏ hơn so với Photoshop, chỉ khoảng 100-200 MB. Điều này giúp bạn tiết kiệm không gian lưu trữ và tăng tốc độ xử lý.
Đầy đủ tính năng: Photoshop Portable có đầy đủ các tính năng cơ bản của Photoshop như crop, resize, rotate, adjust color, filter, layer, text, shape,… Bạn có thể thực hiện các công việc chỉnh sửa ảnh thông thường một cách dễ dàng.
Ưu điểm của phần mềm Photoshop Portable
Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay.
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
Nhược điểm
Không cập nhật: Photoshop Portable thường là các phiên bản cũ của Photoshop, không được cập nhật các tính năng mới hay vá lỗi. Bạn có thể gặp phải một số lỗi khi sử dụng nó trên các hệ điều hành mới.
Không tương thích: Photoshop Portable có thể không tương thích với một số plugin hay font chữ. Bạn có thể không sử dụng được các công cụ hay hiệu ứng đặc biệt của Photoshop.
Không an toàn: Photoshop Portable có thể chứa virus hay mã độc. Bạn có thể bị mất dữ liệu hay bị xâm nhập máy tính khi sử dụng nó.
Có nên dùng photoshop portable không?
Việc dùng Photoshop Portable hay không phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích của bạn. Nếu bạn chỉ cần một phần mềm chỉnh sửa ảnh đơn giản, tiện lợi và nhỏ gọn, bạn có thể dùng Photoshop Portable. Tuy nhiên, nếu bạn là một người chuyên nghiệp, cần sử dụng các tính năng cao cấp và an toàn của Photoshop, bạn nên dùng bản Photoshop chính thức.
Việc dùng Photoshop Portable hay không phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích của bạn
Photoshop Portable có bao nhiêu phiên bản?
Photoshop Portable là một phiên bản không chính thức của phần mềm Photoshop, được tạo ra bởi những người sử dụng Photoshop để có thể chạy trực tiếp từ USB hoặc ổ đĩa cứng mà không cần cài đặt. Hiện nay có ít nhất ba phiên bản Photoshop Portable phổ biến đó là:
Photoshop CS6 Portable: Đây là phiên bản Photoshop Portable dựa trên Photoshop CS6, phần mềm chỉnh sửa ảnh mạnh mẽ của Adobe. Photoshop CS6 Portable có dung lượng nhỏ, yêu cầu cấu hình máy tính sử dụng rất thấp và cung cấp đầy đủ các tính năng chính so với phiên bản Photoshop CS6 chính thức. Tới đây bạn đã biết photoshop cs6 portable là gì rồi chứ.
Photoshop CC 2021 Portable: Đây là phiên bản Photoshop Portable dựa trên Photoshop CC 2021, phiên bản mới nhất của Photoshop hiện nay. Photoshop CC 2021 Portable có nhiều tính năng hỗ trợ mới như Neural Filters, Sky Replacement, Pattern Preview,… nhằm tối đa hóa khả năng xử lý ảnh.
Photoshop CC Lite Portable: Đây là phiên bản Photoshop Portable dựa trên Photoshop CC Lite, một phiên bản rút gọn của Photoshop CC. Photoshop CC Lite Portable có dung lượng rất nhỏ, chỉ khoảng 200 MB và chỉ bao gồm các tính năng cơ bản của Photoshop.
>>> Xem ngay: 11 phần mềm thay đổi kích thước ảnh mà không làm giảm chất lượng
Photoshop Portable có rất nhiều phiên bản
Photoshop Portable khác với Adobe Photoshop như thế nào?
Khi đã biết Photoshop Portable là gì, bạn sẽ biết rằng phần mềm này là một phiên bản Photoshop không chính thức, không được Adobe cấp phép và không được hỗ trợ bởi nhà sản xuất. Photoshop Portable khác với Adobe Photoshop ở nhiều khía cạnh, chủ yếu là:
Photoshop Portable không yêu cầu cài đặt, chỉ cần tải xuống và chạy file .exe. Photoshop Portable có dung lượng nhỏ gọn, chỉ khoảng 100-200 MB. Photoshop Portable có thể chạy trên USB hoặc bất kỳ thiết bị lưu trữ nào. Ngược lại, Adobe Photoshop yêu cầu cài đặt trên máy tính, có dung lượng lớn khoảng 2-3 GB1 và chỉ có thể chạy trên máy tính đã cài đặt.
Photoshop Portable không được cập nhật và nâng cấp bởi Adobe. Photoshop Portable thường là các phiên bản cũ của Photoshop, từ CS2 đến CC 2019. Photoshop Portable không có các tính năng mới và tiên tiến của Photoshop CC 2020 hay 2021. Ngược lại, Adobe Photoshop được cập nhật thường xuyên và có các tính năng mới nhất của Adobe Creative Cloud.
Photoshop Portable không hợp pháp và có thể chứa virus hoặc malware. Photoshop Portable là sản phẩm của các hacker hoặc cracker, không được kiểm tra và bảo mật bởi Adobe. Photoshop Portable có thể gây hại cho máy tính của bạn hoặc vi phạm quyền riêng tư của bạn. Ngược lại, Adobe Photoshop là phần mềm hợp pháp và an toàn, được bảo vệ bởi Adobe.
Photoshop Portable không có hỗ trợ người dùng từ Adobe. Nếu bạn gặp vấn đề khi sử dụng Photoshop Portable, bạn sẽ không được giải quyết hoặc hướng dẫn từ Adobe. Bạn cũng sẽ không được truy cập vào các nguồn tài nguyên hay học tập từ Adobe. Ngược lại, Adobe Photoshop có hỗ trợ người dùng tốt, bạn có thể liên hệ với Adobe khi cần thiết hoặc truy cập vào các trang web hay video hướng dẫn từ Adobe.
Vì vậy, bạn nên cân nhắc kỹ trước khi sử dụng Photoshop Portable. Nếu bạn muốn sử dụng Photoshop chính thức và hợp pháp, bạn có thể đăng ký và mua Photoshop từ Adobe Creative Cloud với giá khoảng 20,99 USD/tháng. Bạn cũng có thể tải xuống phiên bản dùng thử miễn phí của Photoshop trong 7 ngày từ trang web của Adobe.
Photoshop Portable khác với Adobe Photoshop ở nhiều khía cạnh
Tính ứng dụng của Photoshop bản Portable là gì?
Photoshop Portable có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
Thiết kế đồ họa: Bạn có thể sử dụng Photoshop Portable để tạo ra các sản phẩm đồ họa như logo, banner, poster, brochure, flyer,…
Chỉnh sửa ảnh: Bạn có thể sử dụng Photoshop Portable để chỉnh sửa các ảnh cá nhân hay chuyên nghiệp như cắt xén, điều chỉnh màu sắc, áp dụng bộ lọc, thêm văn bản, hình dạng,…
Làm video: Bạn có thể sử dụng Photoshop Portable để tạo ra các hiệu ứng hoặc chèn ảnh vào video.
Dùng Photoshop Portable để làm video
>>> Xem ngay: Người mới nên dùng bản photoshop nào là phù hợp nhất để thiết kế?
Cấu hình máy tính để sử dụng Photoshop Portable
Cấu hình máy tính để sử dụng Photoshop Portable không quá cao. Bạn chỉ cần có một máy tính sở hữu cấu hình như sau:
Hệ điều hành: Windows XP/Vista/7/8/10
Bộ xử lý: Intel Pentium 4 hoặc AMD Athlon 64 (2 GHz hoặc cao hơn)
Bộ nhớ RAM: 2 GB hoặc cao hơn
Dung lượng ổ cứng: 200 MB hoặc cao hơn
Độ phân giải màn hình: 1024 x 768 hoặc cao hơn
Cấu hình máy tính để sử dụng Photoshop Portable không quá cao
Cách sử dụng Photoshop portable như thế nào?
Để sử dụng Photoshop Portable, bạn chỉ cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Tải về file Photoshop Portable từ một nguồn uy tín. Bạn có thể tìm kiếm trên Google hoặc các trang web chia sẻ phần mềm.
Bước 2: Giải nén file Photoshop Portable ra một thư mục bất kỳ trên máy tính. Bạn có thể sử dụng các phần mềm giải nén như WinRAR hay 7-Zip.
Bước 3: Mở thư mục đã giải nén và tìm kiếm file có tên Photoshop.exe hoặc PhotoshopPortable.exe (tùy theo phiên bản bạn tải về). Nhấp đúp vào file đó để chạy Photoshop Portable.
Bước 4: Sử dụng Photoshop Portable như bình thường. Bạn có thể tạo mới, mở, lưu, in hay xuất các file ảnh. Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ, menu, panel hay cửa sổ của Photoshop Portable.
Bước 5: Khi kết thúc, bạn chỉ cần đóng Photoshop Portable và xóa file đã giải nén nếu không cần dùng nữa.
Cách sử dụng Photoshop Portable
Những nguy hiểm khi sử dụng Photoshop Portable là gì?
Mặc dù Photoshop Portable có nhiều ưu điểm, nhưng nó cũng tiềm ẩn nhiều nguy hiểm khi sử dụng. Những rủi ro mà bạn có thể gặp đó là:
Virus và mã độc: Photoshop Portable có thể chứa virus hay mã độc do người tạo ra hoặc người chia sẻ. Bạn có thể bị mất dữ liệu, bị xâm nhập máy tính hay bị lây nhiễm sang các thiết bị khác khi sử dụng Photoshop Portable. Bạn nên kiểm tra kỹ file Photoshop Portable trước khi tải về và sử dụng phần mềm diệt virus để quét file đó.
Vi phạm bản quyền: Photoshop Portable là một phiên bản không chính thức của Adobe Photoshop, do đó nó vi phạm bản quyền của Adobe. Bạn có thể bị truy cứu trách nhiệm pháp lý nếu sử dụng Photoshop Portable cho mục đích thương mại hay công khai.
Không được hỗ trợ: Photoshop Portable không được hỗ trợ bởi Adobe hay các nhà phát triển khác. Bạn không thể cập nhật, vá lỗi hay yêu cầu trợ giúp khi sử dụng Photoshop Portable. Bạn cũng không thể tương tác với các sản phẩm khác của Adobe hay các phần mềm liên quan.
Photoshop Portable tiềm ẩn rất nhiều rủi ro
>>> Xem thêm: Gợi ý top 15 phần mềm ghép tên vào ảnh miễn phí trên điện thoại
Kết luận
Photoshop Portable là một phiên bản rút gọn của Adobe Photoshop, chỉ cần tải về và chạy trực tiếp trên máy tính mà không cần cài đặt. Photoshop Portable có dung lượng nhỏ hơn, tiện lợi hơn, nhưng không được cập nhật, không tương thích và không an toàn so với Adobe Photoshop. Việc dùng Photoshop Portable hay không phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích của bạn. Nếu bạn chỉ cần một phần mềm chỉnh sửa ảnh đơn giản, bạn có thể dùng Photoshop Portable. Tuy nhiên, nếu bạn là một người chuyên nghiệp, bạn nên dùng Photoshop chính thức.
20/11/2020
8092 Lượt xem
Photography là gì? Photography được thể hiện thế nào
Bạn yêu thích chụp ảnh và đam mê vô tận với nhiếp ảnh chuyên nghiệp? Bạn rất dễ bị thu hút bởi một bức ảnh đẹp mắt ấn tượng và cũng muốn mình có thể chụp được như thế? Bạn quan tâm những kiến thức nhiếp ảnh và đã/đang tự học? Vậy thì bạn đang bước đầu đi đến lĩnh vực Nhiếp ảnh - Photography rồi đấy! Trong bài viết này, Unica sẽ giới thiệu với bạn Photography là gì cũng như những cách học chụp ảnh đơn giản nhất để bạn tham khảo nhé!
Photography là gì?
Photography là gì? Photography trong tiếng Anh có nghĩa là Nhiếp ảnh, là quá trình tạo ra hình ảnh bằng cách sử dụng thiết bị ghi ảnh/ghi hình cơ học hay kỹ thuật số, chính là máy ảnh hoặc máy chụp hình để ghi lại hình ảnh của một vật thể, một sự vật hiện tượng nào đó bằng cách phản chiếu vật thể đó bằng ánh sáng lên phim nhạy sáng hoặc giấy nhạy sáng, hoặc bằng cách phơi sáng.
Và những người thực hiện chụp ảnh chuyên nghiệp được gọi là Photographer - Nhiếp ảnh gia.
Cùng với sự phát triển của công nghệ khoa học kỹ thuật số, ngày nay nhiếp ảnh đã phát triển đến một một mốc rất cao và tân tiến hơn rất nhiều về mặt kỹ thuật. Đồng thời ngày càng có nhiều các phong cách Photography khác nhau. Bạn đã hiểu Photography là gì rồi, vậy bạn biết Photography có những phong cách chụp ảnh nào?
Hãy cùng điểm qua những phong cách chụp ảnh quen thuộc nhưng rất nổi tiếng hiện nay nhé!
Photography trong tiếng Anh có nghĩa là Nhiếp ảnh
Phân biệt Photographer và Photography
Hai khái niệm Photographer và Photography thường gây hiểu lầm cho rất nhiều người. Rất nhiều người nghĩ rằng hai từ này đều cùng một nghĩa nhưng sự thật đây là hai từ khác biệt nhau. Cụ thể:
Photographer (nhiếp ảnh gia): Photographer là gì? Đây là người yêu thích nghệ thuật nhiếp ảnh, có kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm trong việc sử dụng máy ảnh để tạo ra những bức ảnh chất lượng cao và sáng tạo. Người nhiếp ảnh gia thường có khả năng sắp xếp khung cảnh, ánh sáng, màu sắc và các yếu tố nghệ thuật khác để tạo ra những tác phẩm độc đáo và thể hiện cái nhìn riêng của mình.
Photography (nhiếp ảnh): Khi đã biết photography là gì, bạn sẽ biết rằng đây là nghệ thuật hoặc quá trình tạo ra, chụp và xử lý ảnh bằng cách sử dụng máy ảnh và các công cụ liên quan. Nhiếp ảnh bao gồm cả quy trình chụp ảnh và việc chỉnh sửa, xử lý sau khi chụp để tạo ra bức ảnh hoàn chỉnh và thể hiện ý tưởng, cảm xúc, hay chuyện kể mà người chụp muốn truyền tải.
Tóm lại, photographer (nhiếp ảnh gia) là người thực hiện quá trình chụp ảnh với kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp, trong khi photography (nhiếp ảnh) là nghệ thuật và quá trình tạo ra, chụp và xử lý ảnh để tạo ra những tác phẩm ảnh độc đáo và thể hiện ý tưởng, cảm xúc hay câu chuyện của người nhiếp ảnh. Cũng có thể hiểu rằng, Photographer là một thành phần nhỏ của Photography.
Một nhiếp ảnh gia giỏi sẽ phải tạo ra được các concept chụp ảnh đẹp và sáng tạo. Đó có thể là chụp ảnh cho các cặp đôi, chụp ảnh gia đình, chụp dáng đẹp che mặt, chụp ảnh bé sơ sinh,... Với sự hỗ trợ của các thiết bị nhiếp ảnh cùng kiến thức của bản thân, nhiếp ảnh gia sẽ thể hiện khả năng sáng tạo của mình để có được những sản phẩm chất lượng nhất.
Photographer là nhiếp ảnh gia còn Photography là nhiếp ảnh
Những lợi ích mà photography mang lại
Photography cho phép chúng ta ghi lại những kỷ niệm quý giá trong cuộc sống. Bằng cách chụp ảnh, chúng ta có thể lưu giữ lại những khoảnh khắc đáng nhớ, những sự kiện quan trọng và những cảm xúc đáng giá. Nhìn lại những bức ảnh, chúng ta có thể tái hiện lại những kỷ niệm và tạo ra sự gắn kết với quá khứ. Ngoài ra, Photography còn đem lại những lợi ích khác như:
Thể hiện sự sáng tạo và cá nhân: Nhiếp ảnh là một phương tiện để thể hiện sự sáng tạo và cá nhân của người chụp. Mỗi người có góc nhìn riêng, phong cách và cách thể hiện khác nhau. Qua nhiếp ảnh, chúng ta có thể truyền tải thông điệp, ý tưởng và cảm xúc của mình một cách tự do và thoải mái.
Giao tiếp và truyền tải thông điệp: Nhiếp ảnh là một ngôn ngữ giao tiếp mạnh mẽ. Bức ảnh có thể truyền tải thông điệp, tạo ra cảm xúc và tạo nên câu chuyện. Bằng cách sử dụng ánh sáng, màu sắc, góc chụp và các yếu tố nghệ thuật khác, chúng ta có thể truyền đạt ý nghĩa và tạo sự tương tác với người xem.
Khám phá và khai phá thế giới: Nhiếp ảnh khuyến khích chúng ta khám phá thế giới xung quanh và quan sát chi tiết một cách tỉ mỉ. Khi chụp ảnh, chúng ta có thể tìm thấy vẻ đẹp trong những thứ bình thường, phát hiện những góc nhìn mới và tạo ra sự nhạy bén trong quan sát.
Tạo cảm hứng và kỷ luật: Nhiếp ảnh yêu cầu sự tập trung và kỷ luật. Việc tìm kiếm, sắp xếp khung cảnh, chọn góc chụp và xử lý ảnh đòi hỏi sự cẩn thận và kiên nhẫn. Thông qua quá trình này, nhiếp ảnh giúp chúng ta phát triển kỹ năng quan sát, sự nhạy bén và sự kiên nhẫn. Ngoài ra, việc tham gia vào nhiếp ảnh cũng có thể tạo cảm hứng và động lực để khám phá và khám phá sự sáng tạo của bản thân.
Giúp thư giãn và giải trí: Nhiếp ảnh là một hoạt động thư giãn và giải trí lành mạnh. Khi chụp ảnh, chúng ta có thể tạm quên những áp lực hàng ngày và tận hưởng việc khám phá và sáng tạo. Ngoài ra, xem các tác phẩm nhiếp ảnh cũng có thể mang lại niềm vui và cảm giác đẹp mắt.
Tương tác và chia sẻ: Nhiếp ảnh cũng mang đến cơ hội để tương tác và chia sẻ với cộng đồng nhiếp ảnh. Chúng ta có thể tham gia các nhóm, triển lãm hoặc trao đổi với những người có cùng sở thích để cảm nhận niềm vui của nhiếp ảnh. Điều này mở rộng mạng lưới xã hội và giúp chúng ta học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với những người khác.
Photography cho phép chúng ta ghi lại những kỷ niệm quý giá trong cuộc sống
Để chụp được những bức ảnh đẹp, bạn cần phải kiểm soát được ánh sáng và chọn được góc chụp phù hợp. Thêm nữa, bạn cũng phải hiểu được cách phối hợp các trang thiết bị trong nhiếp ảnh. Đăng ký học online qua video ngay trên Unica để học những điều này. Khoá học giúp bạn thao tác chụp ảnh thuần thục để tạo ra những bức ảnh có một không hai.
[course_id:1732,theme:course]
[course_id:244,theme:course]
[course_id:285,theme:course]
Photography được thể hiện qua phong cách nào
Photography có rất nhiều các phong cách khác nhau như là Life Photography, Landscape Photography, Architectural photography, Portrait photography, Journalism photography và Advertising photography. Từng phong cách cụ thể như sau:
Life Photography (Phong cách nhiếp ảnh đời thường)
Life Photography là gì? Đây là một phong cách nhiếp ảnh tập trung vào việc ghi lại những khoảnh khắc và sự kiện hàng ngày trong cuộc sống. Nó tập trung vào việc chụp ảnh các hoạt động, tương tác, cảm xúc và các chi tiết đời thường một cách tự nhiên và chân thực.
Phong cách này nhấn mạnh việc tạo ra những bức ảnh có câu chuyện, tạo ra sự kết nối và tương tác giữa người xem và người được chụp. Life Photography chú trọng vào việc ghi lại các khoảnh khắc tự nhiên, không chỉnh sửa quá nhiều để giữ được sự chân thực của chủ đề.
Các chủ đề phổ biến của Life Photography gồm có gia đình, con cái, cuộc sống hàng ngày, du lịch, hoạt động xã hội và đời sống đô thị. Bối cảnh chụp ảnh có thể là trong nhà, ngoài trời, trong các sự kiện hoặc ngay cả trong các hoạt động hàng ngày như đi làm, nấu ăn, chơi đùa và các hoạt động gia đình.
Mục tiêu của Life Photography là ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ và tạo ra những bức ảnh tươi sáng, đầy cảm xúc để thể hiện cuộc sống đa dạng và phong phú. Nó thể hiện sự tình cảm, sự chân thành và cái nhìn độc đáo của người nhiếp ảnh về thế giới xung quanh.
Mục tiêu của Life Photography là ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ và tạo ra những bức ảnh tươi sáng
Landscape Photography (Nhiếp ảnh phong cảnh)
Landscape Photography (Nhiếp ảnh phong cảnh) là một phong cách nhiếp ảnh tập trung vào việc chụp ảnh các khung cảnh thiên nhiên và địa điểm môi trường. Nó tập trung vào việc tái hiện vẻ đẹp tự nhiên của đồng cỏ, núi non, biển cả, sông suối, rừng rậm và các phong cảnh khác.
Phong cách này nhấn mạnh việc tạo ra những bức ảnh có khả năng truyền tải cảm xúc và thăng hoa trước vẻ đẹp thiên nhiên. Landscape Photography thường chú trọng vào việc sắp xếp khung cảnh, tận dụng ánh sáng tự nhiên để tạo ra không gian tươi sáng và chiều sâu trong bức ảnh.
Nhiếp ảnh phong cảnh thường được thực hiện trong điều kiện ánh sáng tự nhiên, chủ yếu là vào buổi sáng sớm hoặc hoàng hôn khi ánh sáng có màu sắc cũng như sự chuyển đổi mạnh mẽ. Nó cũng có thể bao gồm chụp ảnh vào ban ngày, tận dụng ánh sáng mặt trời hoặc điều chỉnh môi trường nhằm tạo ra hiệu ứng và sự nổi bật cho phong cảnh.
Mục tiêu của phong cách chụp ảnh này là tái hiện và truyền tải vẻ đẹp mê hồn cũng như sự trầm lắng của thiên nhiên. Nó thể hiện sự mê hoặc và kỳ diệu của các cảnh quan tự nhiên, đồng thời khám phá và thể hiện sự kết nối của con người với thiên nhiên xung quanh.
Nhiếp ảnh phong cảnh đòi hỏi người chụp có sự kiên nhẫn, sự nhạy bén trong việc lựa chọn góc chụp và khả năng đánh giá môi trường. Nó là một phong cách nhiếp ảnh tuyệt vời cho những người yêu thích thiên nhiên và mong muốn ghi lại những khoảnh khắc tuyệt đẹp và độc đáo của thế giới tự nhiên.
Nhiếp ảnh phong cảnh - Landscape Photography
Architectural photography (Nhiếp ảnh kiến trúc)
Architectural Photography là gì? Đây là một phong cách nhiếp ảnh tập trung vào việc chụp ảnh các công trình kiến trúc, tòa nhà và các cấu trúc xây dựng. Mục đích chính của phong cách này là ghi lại và truyền tải vẻ đẹp, sự độc đáo và chi tiết của từng công trình kiến trúc.
Phong cách này tập trung vào việc tái hiện chính xác các đặc điểm kiến trúc như hình dạng, cấu trúc, màu sắc, vật liệu và chi tiết. Nhiếp ảnh kiến trúc yêu cầu sự chính xác và tinh tế trong việc cắt cảnh, sử dụng góc chụp và ánh sáng để tạo ra những bức ảnh sắc nét, cân đối và có sự cảm nhận về không gian.
Architectural photography thường sử dụng các công cụ như ống kính góc rộng để chụp toàn bộ kiến trúc và các chi tiết, các kỹ thuật nhiếp ảnh đêm để tạo ra hiệu ứng ánh sáng độc đáo và cảm giác về không gian. Ngoài ra, việc sử dụng kỹ thuật xử lý ảnh và chỉnh sửa sau chụp cũng rất quan trọng để tăng cường tính chuyên nghiệp và tạo nét mới lạ cho bức ảnh.
Nhiếp ảnh kiến trúc là một phong cách nhiếp ảnh phức tạp và đòi hỏi kiến thức về kiến trúc, kỹ thuật nhiếp ảnh và khả năng sáng tạo. Nó là một lĩnh vực hấp dẫn cho những người yêu thích kiến trúc và mong muốn ghi lại vẻ đẹp và cảm nhận của mình với các công trình kiến trúc.
Nhiếp ảnh kiến trúc là một phong cách nhiếp ảnh phức tạp và đòi hỏi kiến thức về kiến trúc
Portrait photography (Nhiếp ảnh chân dung)
Phong cách nhiếp ảnh này tập trung vào việc chụp ảnh con người, chủ yếu là tái hiện và thể hiện các đặc điểm cá nhân, cảm xúc và tính cách của người được chụp. Nhiếp ảnh chân dung nhấn mạnh việc tạo ra những bức ảnh có sự gần gũi, truyền tải thông điệp và tạo ra kết nối giữa người xem và người được chụp. Portrait photography đòi hỏi nhiếp ảnh gia có khả năng tạo mối quan hệ và tương tác tốt với người được chụp để khám phá và hiểu về cá nhân họ.
Bạn có thể thực hiện chụp ảnh chân dung trong studio, ngoài trời, trong tự nhiên hoặc trong các môi trường đặc biệt. Nó có thể tập trung vào gương mặt, toàn bộ người hoặc các phần cơ thể khác nhau để tạo ra những bức ảnh độc đáo và có tính nghệ thuật.
Mục tiêu của nhiếp ảnh chân dung là thể hiện và tạo ra những bức ảnh sắc nét, chất lượng cao về người được chụp. Nó tạo cơ hội để khám phá và thể hiện sự cá nhân, cái nhìn độc đáo và sự tương tác giữa người nhiếp ảnh và người được chụp. Nhiếp ảnh chân dung đòi hỏi sự nhạy bén trong việc lựa chọn ánh sáng, góc chụp, cân đối màu sắc và tạo ra một bức ảnh độc đáo và ấn tượng.
Mục tiêu của nhiếp ảnh chân dung là thể hiện và tạo ra những bức ảnh sắc nét
Journalism photography (Nhiếp ảnh báo chí)
Nhiếp ảnh báo chí (Journalism Photography) tập trung vào việc ghi lại các sự kiện, tin tức và câu chuyện quan trọng trong xã hội. Nó nhằm mục đích truyền tải thông tin, khám phá sự thật và tạo cảm nhận về các vấn đề xã hội, chính trị, văn hóa và thể thao.
Phong cách này yêu cầu nhiếp ảnh gia có khả năng nhạy bén trong việc chọn góc chụp, bắt kịp những khoảnh khắc quan trọng và tạo ra những bức ảnh nổi bật có sự cảm xúc và tác động. Nhiếp ảnh báo chí đòi hỏi sự chính xác và trung thực trong việc ghi lại các sự kiện xảy ra.
Nhiếp ảnh báo chí thường được thực hiện trong điều kiện thời gian thực và đòi hỏi sự linh hoạt, sẵn sàng để bắt kịp các sự kiện và câu chuyện quan trọng. Mục tiêu của nhiếp ảnh báo chí là truyền tải thông tin một cách chân thực và hiệu quả thông qua hình ảnh. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên ý thức và tạo cảm nhận về các vấn đề xã hội, tình hình chính trị và văn hóa.
Nhiếp ảnh báo chí đòi hỏi sự tận tụy, đạo đức và khả năng đánh giá tình huống nhanh chóng. Nó là một phong cách nhiếp ảnh quan trọng và có ảnh hưởng trong lĩnh vực truyền thông và báo chí, giúp tạo ra những bức ảnh mang ý nghĩa mạnh mẽ và có sức lan tỏa để truyền đạt tin tức, câu chuyện.
Nhiếp ảnh báo chí đòi hỏi sự tận tụy, đạo đức và khả năng đánh giá tình huống nhanh chóng
Advertising photography (Nhiếp ảnh quảng cáo)
Advertising Photography là gì? Đây là một phong cách nhiếp ảnh tập trung vào việc chụp ảnh sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu để sử dụng trong các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị. Nó nhằm mục đích truyền tải thông điệp quảng cáo, tạo sự hấp dẫn và gợi cảm xúc đến khán giả và khách hàng tiềm năng.
Phong cách này yêu cầu nhiếp ảnh gia có khả năng sáng tạo, chú trọng vào việc tạo ra các bức ảnh độc đáo, thu hút và đậm chất thương hiệu. Nhiếp ảnh quảng cáo thường tập trung vào việc sắp xếp, cách bố trí, ánh sáng và màu sắc để tạo ra một bức ảnh chuyên nghiệp và gợi cảm.
Nhiếp ảnh quảng cáo có thể được thực hiện trong studio hoặc ngoài trời. Mục tiêu của nhiếp ảnh quảng cáo là tạo ra những bức ảnh hấp dẫn và độc đáo để thu hút sự chú ý của người xem. Nó giúp tăng cường sự nhận diện thương hiệu, tạo cảm nhận và kích thích mong muốn mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ.
Nhiếp ảnh quảng cáo đòi hỏi kỹ thuật, kiến thức về sắp xếp bố trí, ánh sáng và sử dụng kỹ thuật xử lý ảnh sau chụp. Nó là một phong cách nhiếp ảnh quan trọng trong lĩnh vực tiếp thị và quảng cáo, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng hình ảnh thương hiệu và tạo dựng sự ấn tượng đến khách hàng.
Nhiếp ảnh quảng cáo - Advertising photography
Kết Luận
Vậy là bạn đã biết Photography là gì cũng như các phong cách nhiếp ảnh Photography rồi. Trên thực tế đây chỉ là những phong cách chụp ảnh rất quen thuộc mà bạn có thể bắt gặp mọi nơi, ngoài ra còn có những phong cách chụp ảnh theo từng lĩnh vực như chụp ảnh cưới, hay phong cách chụp ảnh vintage, phong cách chụp ảnh thể thao, chụp tĩnh vật. Bạn nên khám phá tất cả và tìm ra cho mình phong cách chụp ảnh phù hợp nhất.
19/11/2020
13082 Lượt xem
Stop motion là gì? Kỹ năng của nhà làm phim Stop motion cần có
Bạn đang định hướng nghề nghiệp trở thành một nhà làm phim hoạt hình? Bạn là người có sự tỉ mỉ, kiên trì và có một bộ óc sáng tạo với các nhân vật phim hoạt hình? Bạn biết đến loại hoạt hình ghép các bức hình thành một video chuyển động nhưng chưa có một chút kiến thức nào về nó? Loại hoạt hình trên được gọi là hoạt hình Stop motion. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn hoạt hình Stop motion là gì và những kỹ năng bạn cần phải có để trở thành một nhà làm phim hoạt hình Stop motion nhé!
Stop motion là gì?
Stop motion là một kỹ thuật làm phim hoạt hình tĩnh vật. Bằng cách ghép các hình chụp là những thao tác hành động khác nhau một cách liền mạch, hoạt hình Stop motion sẽ đem đến cảm giác liền mạch và chuyển động cho người xem.
Cho đến nay hoạt hình Stop motion vẫn luôn nhận được rất nhiều sự quan tâm của những người làm trong lĩnh vực sản xuất phim hoạt hình nói riêng và lĩnh vực giải trí, sáng tạo nói chung. Đây cũng là một trong những thể loại phim hoạt hình có lịch sử lâu đời nhất trong thế giới điện ảnh.
Stop motion hiện nay không chỉ dừng lại ở hoạt hình 2D, mà nó còn được phát triển lên hoạt hình 3D và 4D. Hình ảnh sống động, nội dung hấp dẫn đã giúp thể loại Stop motion tạo được chỗ đứng riêng trong lòng khán giả. Tính nghệ thuật và thẩm mỹ trong loại hoạt hình này vẫn luôn được chú trọng nên Stop motion vẫn luôn được nhiều nhà chuyên môn đánh giá cao.
Stop motion là ghép các bức hình được chụp thành một đoạn phim liền mạch theo từng động tác, từng cử chỉ nối liền nhau, bởi lý do đó việc tạo ra được một bộ phim hoạt hình Stopmotion mất rất nhiều thời gian và công sức của người làm phim. Những người trong ekip làm phim hoạt hình Stop motion sẽ cần phải nắm được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng để có thể tạo ra được những bộ phim hoạt hình chất lượng và đẹp mắt. Vậy những kỹ năng để làm phim hoạt hình Stop motion là gì? Mời bạn cùng Unica tìm hiểu ở phần tiếp theo nhé.
Stop motion là gì?
Những kỹ năng cần có khi làm Stop motion là gì?
Muốn dựng được một bộ phim Stop motion đẹp, hấp dẫn thì người làm phim cần có những kỹ năng về bối cảnh và ánh sáng, kỹ năng tạo hình nhân vật cũng như kỹ năng xử lý hậu kỳ. Mỗi kỹ năng cụ thể sẽ được trình bày chi tiết ở phần dưới đây:
Kỹ năng setup bối cảnh và áng sáng
Khi làm phim Stopmotion, kỹ năng setup bối cảnh và ánh sáng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra những cảnh quay đẹp mắt và chất lượng cao. Dưới đây là một số kỹ năng cơ bản để setup bối cảnh và ánh sáng cho phim Stop motion:
Bối cảnh (Set design)
Chọn địa điểm: Chọn một địa điểm cụ thể và ổn định để làm phim Stop motion. Điều này giúp tránh sự thay đổi không cần thiết trong bối cảnh và giữ cho các cảnh quay nhất quán.
Sử dụng nền phù hợp: Chọn nền phù hợp với chủ đề của phim và đảm bảo nó không quá phức tạp để không làm người xem mất tập trung khỏi chủ đề chính.
Tạo các vật phẩm và phụ kiện: Tạo các vật phẩm và phụ kiện cần thiết để thêm sự chân thực và sinh động cho bối cảnh. Sử dụng các vật phẩm nhỏ và dễ di chuyển để tạo các cảnh quay linh hoạt.
Ánh sáng (Lighting)
Sử dụng nguồn sáng tự nhiên: Nếu có thể, sử dụng nguồn sáng tự nhiên từ cửa sổ hoặc ánh sáng mặt trời để tạo ra cảm giác chân thực và ấm áp cho phim.
Sử dụng đèn mềm: Khi cần sử dụng đèn, chọn đèn mềm để tránh tạo ra bóng đổ cứng và giúp làm mềm ánh sáng trên các vật thể và nhân vật trong cảnh.
Điều chỉnh độ sáng: Đảm bảo ánh sáng đủ đẹp và phù hợp với tông màu của phim. Cân nhắc điều chỉnh độ sáng để tạo ra hiệu ứng nhất quán và thú vị cho cảnh quay.
Kỹ năng setup bối cảnh và áng sáng
Ổn định (Stability)
Sử dụng tripod: Để đảm bảo ổn định cho camera, sử dụng tripod để tránh sự rung lắc và giữ cho các cảnh quay rõ ràng và sắc nét.
Sử dụng hỗ trợ định vị: Nếu bạn cần di chuyển camera trong quá trình làm phim, hãy sử dụng hỗ trợ định vị để đảm bảo các cảnh quay liền mạch và không bị giật.
Kỹ năng tạo hình nhân vật
Kỹ năng tạo hình nhân vật stop motion là gì? Đây là một yếu tố quan trọng và cơ bản trong quá trình làm phim Stop motion. Muốn tạo hình nhân vật trong phim, bạn cần biết cách chọn vật liệu, dựng khung, lắp ráp, tạo khuôn mặt và còn nhiều thao tác khác như sau:
Vật liệu
Bạn có thể sử dụng vật liệu như đất sét, nhựa nến, giấy cắt, vải, hay những vật liệu khác có thể uốn nắn và giữ được hình dạng dễ dàng. Đảm bảo vật liệu được sử dụng phải nhẹ và dễ di chuyển để thực hiện các cử động nhân vật dễ dàng.
Xây dựng khung nhân vật cơ bản
Khi đã chọn được vật liệu, bạn cần tạo khung cơ bản cho nhân vật bằng thép, sợi kim loại hoặc sợi dây mềm để đảm bảo nhân vật có thể di chuyển linh hoạt. Tiếp đến, bạn cần gắn các bộ phận nhân vật vào khung cơ bản bằng cách sử dụng keo hoặc sợi dây. Hãy đảm bảo rằng các bộ phận nhân vật có thể di chuyển một cách tự nhiên và không bị giật hoặc lệch hướng.
Xây dựng khung xương nhân vật
Tạo khuôn mặt
Khi đã có khung xương nhân vật, bạn sẽ chuyển qua tạo khuôn mặt bằng cách sử dụng công cụ như đất sét, bút vẽ, kéo,... Muốn tạo ra các khuôn mặt có thể biểu cảm bằng cách thay đổi vị trí và hướng của mắt, miệng và các chi tiết nhỏ khác.
Phụ kiện và trang phục
Bạn cần tạo các phụ kiện và trang phục phù hợp với nhân vật và bối cảnh của phim. Đảm bảo rằng các phụ kiện và trang phục có thể dễ dàng cài đặt và tháo rời khi cần thiết.
Bên cạnh các kỹ năng tạo hình nhân vật, người tạo hình cần sự tỉ mỉ, kiên nhẫn và chăm chỉ vì đây là công việc tốn nhiều thời gian. Muốn có được một nhân vật đẹp, bạn cần tốn hàng giờ đồng hồ làm việc không ngừng nghỉ, chỉ một chi tiết nhỏ bị sai là bạn sẽ phải thực hiện lại. Khi tạo hình nhân vật trong phim Stop motion, nếu sử dụng vật liệu và công cụ phù hợp, bạn có thể tạo ra những nhân vật độc đáo và sinh động cho phim Stop motion của mình.
Tinh chỉnh hậu kỳ video
Tinh chỉnh hậu kỳ video trong stop motion là gì? Bước này sẽ bao gồm những công việc như là chỉnh sửa video, chỉnh hiệu ứng âm thanh, chỉnh màu sắc và ánh sáng, thêm hiệu ứng đặc biệt, cuối cùng là chia sẻ và lưu trữ video. Ở mỗi bước bạn cần làm những công việc cụ thể như sau:
Chỉnh sửa video
Ghép nối cảnh quay: Sau khi hoàn thành quá trình chụp ảnh tạo các khung hình, bạn cần ghép nối các khung hình lại với nhau để tạo thành một đoạn video liền mạch.
Kiểm tra và chỉnh sửa: Xem xét kỹ lưỡng các cảnh quay để loại bỏ những khung hình không cần thiết hoặc không phù hợp để tạo nên một câu chuyện nhất quán và hấp dẫn.
Chỉnh sửa video ở giai đoạn hậu kỳ
Hiệu ứng âm thanh
Thêm nhạc nền: Chọn nhạc nền phù hợp với chủ đề và bối cảnh của phim Stop motion. Đảm bảo độ dài của nhạc phù hợp với thời lượng của video.
Hiệu ứng âm thanh: Thêm các hiệu ứng âm thanh như tiếng nói, tiếng chân, tiếng cửa hay nhạc nền để làm cho video trở nên sống động và hấp dẫn.
Chỉnh sửa màu sắc và ánh sáng
Điều chỉnh màu sắc: Tinh chỉnh màu sắc của video để tạo ra một tông màu nhất định hoặc thể hiện cảm xúc cụ thể cho toàn bộ phim.
Ánh sáng và bóng đổ: Tối ưu hóa ánh sáng và bóng đổ trong mỗi cảnh quay để làm nổi bật nhân vật và bối cảnh.
Thêm hiệu ứng đặc biệt
Thêm hiệu ứng: Sử dụng các hiệu ứng đặc biệt như zoom, xoay, phóng to, thu nhỏ hay đảo ngược để tạo sự thú vị và sáng tạo cho phim.
Tạo chuyển cảnh: Sử dụng các chuyển cảnh giữa các cảnh quay để tạo hiệu ứng chuyển đổi mượt mà và thu hút khán giả.
Tinh chỉnh hậu kỳ video
Chia sẻ và lưu trữ
Xuất video: Chọn định dạng và chất lượng phù hợp khi xuất video. Điều này phụ thuộc vào mục đích sử dụng, như chia sẻ trên mạng xã hội, lưu trữ trên thiết bị hoặc xuất bản chất lượng cao.
Lưu trữ dự án: Đảm bảo lưu trữ các tệp dự án (ảnh, video và âm thanh) để có thể thay đổi hoặc chỉnh sửa sau này.
Tinh chỉnh hậu kỳ video là bước cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng trong quá trình làm phim Stop motion. Bằng cách tinh chỉnh và chỉnh sửa kỹ lưỡng, bạn có thể tạo ra những tác phẩm Stop motion chất lượng cao và cuốn hút khán giả.
Thành thạo phần mềm Adobe Premiere để dựng phim cơ bản bằng cách đăng ký học online qua video. Khóa học giúp bạn tạo dựng được nền tảng vững chắc để trở thành chuyên gia dựng phim. Đồng thời chia sẻ cho bạn những kỹ năng nâng cao và hiệu ứng kỹ xảo tuyệt vời trong Adobe Premiere CC.
[course_id:1755,theme:course]
[course_id:483,theme:course]
[course_id:711,theme:course]
Cách làm Stop motion đơn giản nhất
Sau khi đã biết stop motion là gì và các kỹ năng cần có để làm thể loại phim này thì ở phần dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách làm stop motion cơ bản nhất như sau:
Bước 1: Lên ý tưởng
Trước tiên, hãy tạo ra một ý tưởng cho phim Stop motion của bạn. Xác định chủ đề và câu chuyện mà bạn muốn kể qua những hình ảnh chuyển động.
Bước 2: Chuẩn bị vật liệu
Tiếp theo, chuẩn bị các vật liệu và đồ dùng cần thiết. Bạn có thể sử dụng đất sét, giấy hoặc bất kỳ vật liệu nào khác mà bạn muốn tạo hình cho nhân vật và bối cảnh.
Bước 3: Xây dựng nhân vật và bối cảnh
Tạo hình và xây dựng nhân vật và bối cảnh cho câu chuyện của bạn. Sử dụng vật liệu mềm dẻo để tạo nhân vật dễ dàng di chuyển và đặt vào các cảnh quay.
Bước 4: Chuẩn bị camera
Đặt điện thoại di động hoặc máy ảnh trên một chỗ cố định, có thể là tripod hoặc đặt trên một bề mặt ổn định. Chọn góc máy, căn chỉnh ánh sáng và lấy nét để bắt được những cảnh quay đẹp và chất lượng.
- Bước 5: Chụp từng khung hình
Bắt đầu quá trình chụp hình, di chuyển nhân vật chậm rãi để chụp một khung hình. Tiếp tục di chuyển nhân vật một ít và chụp thêm một khung hình tiếp theo. Tiếp tục quá trình này cho đến khi bạn hoàn thành câu chuyện.
Bước 6: Ghép nối các khung hình
Sau khi hoàn thành chụp hình, sử dụng một ứng dụng chỉnh sửa video trên điện thoại di động hoặc máy tính để ghép nối các khung hình lại với nhau. Điều này sẽ tạo thành một đoạn video dạng Stop motion.
Bước 7: Thêm âm thanh
Cuối cùng, bạn có thể thêm âm thanh như nhạc nền hoặc hiệu ứng âm thanh để tăng thêm sự thú vị và sinh động cho phim của bạn.
Cách làm phim stop motion
Những phần mềm dùng để làm phim Stop Motion
Một trong những kỹ năng làm phim Stop Motion là dùng các phần mềm chỉnh sửa ảnh và video để hoàn thành giai đoạn hậu kỳ. Với sự phát triển của công nghệ hiện nay, số lượng các ứng dụng hỗ trợ làm Stop Motion rất đa dạng. Một trong số đó là:
FiLMiC Pro
FiLMiC Pro là một ứng dụng quay phim chuyên nghiệp có sẵn trên điện thoại di động. Mặc dù FiLMiC Pro không được thiết kế đặc biệt cho Stop motion, nhưng bạn vẫn có thể sử dụng ứng dụng này để làm phim Stop motion thông qua một số cách sau:
Chế độ Manual (Thủ công): FiLMiC Pro cho phép bạn chọn chế độ quay video bằng máy ảnh thủ công, trong đó bạn có thể kiểm soát tốc độ khung hình và thời gian mở cửa trên camera. Bằng cách đặt tốc độ khung hình thấp và thời gian mở cửa dài, bạn có thể tạo ra những khung hình Stop motion khi chụp ảnh từng cảnh quay.
Dừng quay tự động: FiLMiC Pro hỗ trợ tính năng dừng quay tự động, điều này có nghĩa là bạn có thể quay video, tạm dừng và tiếp tục quay lại từ vị trí dừng trước đó. Bằng cách tạm dừng quay liên tục và di chuyển nhân vật hoặc đối tượng, sau đó tiếp tục quay, bạn có thể tạo ra hiệu ứng Stop motion.
Chỉnh sửa sau khi quay: Dù FiLMiC Pro không cung cấp tính năng tạo Stop motion trực tiếp nhưng bạn có thể chụp video bình thường bằng ứng dụng này và sau đó sử dụng một ứng dụng chỉnh sửa video khác để ghép nối các khung hình lại thành Stop motion.
FiLMiC Pro là một ứng dụng quay phim chuyên nghiệp có sẵn trên điện thoại di động
2. 8mm Vintage Camera
Cách làm video stop motion sẽ đơn giản hơn nếu bạn dùng 8mm Vintage Camera. Phần mềm có nhiều ưu điểm hấp dẫn, nhất là khi bạn muốn tạo video với hiệu ứng cổ điển và retro. Dưới đây là những ưu điểm nổi bật của ứng dụng 8mm Vintage Camera:
Hiệu ứng cổ điển và retro: 8mm Vintage Camera cung cấp nhiều hiệu ứng đặc biệt giúp biến video của bạn thành những tác phẩm mang phong cách 8mm cổ điển. Điều này giúp tạo nên một cái nhìn đặc biệt và độc đáo cho video.
Đa dạng hiệu ứng: Ứng dụng cung cấp nhiều hiệu ứng để bạn lựa chọn, bao gồm hiệu ứng cổ điển, hiệu ứng ánh sáng, hiệu ứng bokeh và nhiều hiệu ứng khác. Bạn có thể dễ dàng thay đổi và tùy chỉnh hiệu ứng theo ý muốn.
Chỉnh sửa dễ dàng: 8mm Vintage Camera cho phép bạn thực hiện các chỉnh sửa cơ bản trực tiếp trong ứng dụng. Bạn có thể cắt, cắt ghép, điều chỉnh độ sáng, độ tương phản và màu sắc của video một cách dễ dàng.
Chia sẻ dễ dàng: Sau khi hoàn thành chỉnh sửa video, bạn có thể dễ dàng chia sẻ tác phẩm của mình trên các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter và nhiều nền tảng khác.
Giao diện thân thiện: 8mm Vintage Camera có một giao diện sử dụng đơn giản và thân thiện, cho phép người dùng dễ dàng điều hướng và sử dụng ứng dụng một cách hiệu quả.
Hỗ trợ đa nền tảng: Ứng dụng này hỗ trợ nhiều nền tảng, bao gồm cả hệ điều hành Android và iOS, giúp bạn tạo video với hiệu ứng cổ điển trên điện thoại di động của mình.
8mm Vintage Camera cung cấp nhiều hiệu ứng đặc biệt
Synfig Studio
Synfig Studio là một phần mềm hoạt hình và làm Stop motion mã nguồn mở. Đây là một công cụ mạnh mẽ và chuyên nghiệp dành cho các nghệ sĩ hoạt hình và người muốn tạo các video Stop motion chất lượng cao.
Bạn có thể sử dụng công cụ vẽ của Synfig Studio để tạo những hình ảnh mới cho Stop motion. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhập các hình ảnh đã được tạo trước đó để sử dụng trong dự án của mình. Tạo keyframe cho mỗi hình ảnh, đại diện cho các vị trí và biến đổi của nhân vật hoặc các yếu tố trong Stop motion. Điều này giúp bạn tạo sự chuyển động và thay đổi trạng thái cho các đối tượng trong Stop motion của bạn.
Bạn sử dụng Synfig Studio để tạo hoạt cảnh và chuyển động bằng cách di chuyển và biến đổi các keyframe trong dự án của bạn. Sau khi hoàn thành Stop motion, bạn có thể thêm âm thanh và hiệu ứng âm nhạc vào dự án của mình để làm cho nó sống động và thu hút hơn. Cuối cùng, bạn có thể xuất Stop motion của mình dưới dạng video có định dạng phù hợp để chia sẻ hoặc xuất bản.
Synfig Studio là một phần mềm hoạt hình và làm Stop motion mã nguồn mở
Stop Motion Studio Pro
Phần mềm có giao diện dễ sử dụng, giúp người dùng dễ dàng tạo và chỉnh sửa các cảnh trong phim hoạt hình. Stop Motion Studio Pro hỗ trợ chụp hình ở độ phân giải cao, giúp tạo ra các phim có độ rõ nét và chi tiết cao.
Phần mềm cung cấp nhiều hiệu ứng hấp dẫn, cho phép bạn thêm các hiệu ứng âm thanh và hình ảnh để làm phim sống động hơn. Stop Motion Studio Pro còn cho phép bạn thêm các cảnh chuyển động mượt mà và xóa bỏ các cảnh không mong muốn, giúp tạo ra một bộ phim hoàn chỉnh và chuyên nghiệp.
Stop Motion Studio Pro hỗ trợ kết nối với các camera chuyên nghiệp để tăng cường chất lượng hình ảnh và điều khiển tốc độ chụp một cách linh hoạt.
Với Stop Motion Studio Pro, bạn có thể thêm nhạc nền từ thư viện của mình vào phim hoạt hình một cách dễ dàng. Bạn có thể chọn giữa các tốc độ khung hình khác nhau để tạo hiệu ứng chuyển động phù hợp với ý tưởng của bạn. Sau khi làm xong video, bạn có thể xuất phim ở nhiều định dạng, giúp bạn dễ dàng chia sẻ tác phẩm của mình lên các nền tảng mạng xã hội hoặc lưu trữ trực tuyến.
Stop Motion Studio Pro hỗ trợ chụp hình ở độ phân giải cao
Cinegraph
Phần mềm làm Stop Motion Cinegraph cung cấp các tính năng chuyên nghiệp giúp bạn tạo ra các phim stop motion và cinegraph chất lượng cao một cách dễ dàng và hiệu quả. Ứng dụng này có giao diện thân thiện và trực quan nên bạn có thể dễ dàng tạo và chỉnh sửa các tác phẩm của mình.
Cinegraph hỗ trợ chụp hình ở độ phân giải cao, giúp tạo ra các thước phim rõ nét và chi tiết. Hiệu ứng và công cụ chỉnh sửa mạnh mẽ, hỗ trợ người dùng tăng tính sáng tạo và chuyên nghiệp cho các tác phẩm stop motion của mình.
Ứng dụng Cinegraph cho phép bạn thêm, xóa và sắp xếp các khung hình một cách dễ dàng, giúp tạo ra hiệu ứng chuyển động mượt mà và đáng chú ý. Bạn có thể thêm nhạc nền và hiệu ứng âm thanh từ thư viện của mình vào các tác phẩm, tạo ra những trải nghiệm độc đáo và sống động hơn. Đặc biệt, phần mềm này có sẵn trên nhiều nền tảng, từ máy tính để bàn đến điện thoại di động, giúp bạn làm việc và sáng tạo mọi lúc, mọi nơi.
Ứng dụng Cinegraph cho phép bạn thêm, xóa và sắp xếp các khung hình một cách dễ dàng
ImgPlay
Phần mềm làm Stop Motion - ImgPlay là một công cụ hữu ích và tiện lợi để tạo phim hoạt hình stop motion và các hiệu ứng hình ảnh động (GIF). ImgPlay có giao diện sử dụng đơn giản và dễ dàng, giúp người dùng nhanh chóng tạo và chỉnh sửa các tác phẩm stop motion và GIF.
Phần mềm này cung cấp nhiều hiệu ứng và bộ lọc để tăng tính sáng tạo và thú vị cho các tác phẩm stop motion và GIF. ImgPlay cho phép bạn chỉnh sửa, cắt ghép và xóa bỏ các khung hình một cách nhanh chóng và dễ dàng, giúp tạo ra hiệu ứng chuyển động mượt mà và hấp dẫn.
Phần mềm này cung cấp các tính năng chuyên nghiệp, cho phép bạn tạo các tác phẩm hoạt hình độc đáo và chất lượng cao. ImgPlay cho phép xuất tác phẩm ở nhiều định dạng khác nhau, bao gồm cả GIF và video, giúp bạn dễ dàng chia sẻ và xuất bản trên nhiều nền tảng.
ImgPlay cho phép bạn thêm nhạc nền và hiệu ứng âm thanh vào các tác phẩm, tạo ra những phim hoạt hình và GIF sống động hơn. Ứng dụng này có sẵn trên nhiều nền tảng, từ điện thoại di động đến máy tính, giúp bạn dễ dàng làm việc và sáng tạo mọi lúc, mọi nơi.
Phần mềm làm Stop Motion - ImgPlay là một công cụ hữu ích và tiện lợi
Adobe Premiere
Adobe Premiere là một trong những phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp và mạnh mẽ nhất trên thị trường. Tuy nhiên tại sao bạn nên dùng Adobe Premiere để làm phim stop motion? Đó là vì:
Adobe Premiere cung cấp nhiều tính năng và công cụ chỉnh sửa linh hoạt, cho phép bạn tạo các phim stop motion với độ phức tạp và sáng tạo tùy ý.
Cho phép bạn quản lý các tệp, cảnh và khung hình một cách thuận tiện và hiệu quả trong dự án stop motion của mình.
Adobe Premiere cung cấp một loạt các hiệu ứng và chuyển đổi mạnh mẽ, giúp bạn tạo ra các hiệu ứng chuyển động đặc biệt và động đẹp mắt cho các tác phẩm stop motion của mình.
Hỗ trợ độ phân giải cao và định dạng video chất lượng, giúp tạo ra các phim stop motion sắc nét và chuyên nghiệp.
Adobe Premiere cho phép bạn thêm và chỉnh sửa âm thanh, nhạc nền và hiệu ứng âm thanh vào phim stop motion, làm cho tác phẩm của bạn sống động và chân thực hơn.
Hỗ trợ các tính năng quản lý lớp và thời gian mạnh mẽ, cho phép bạn tổ chức các khung hình và cảnh một cách logic và hiệu quả.
Adobe Premiere tích hợp tốt với các ứng dụng khác trong bộ Adobe Creative Cloud, cho phép bạn tăng cường chất lượng và tính sáng tạo của tác phẩm stop motion bằng cách sử dụng các công cụ khác như After Effects, Photoshop và Audition.
Adobe Premiere có sẵn trên cả PC và Mac, cho phép bạn làm việc và sáng tạo trên nhiều thiết bị khác nhau một cách dễ dàng. Bạn có thể chuyển đổi file video từ thiết bị này sang thiết bị khác mà vẫn đảm bảo được chất lượng nguyên vẹn.
Adobe Premiere có sẵn trên cả PC và Mac
Adobe Character Animator
Adobe Character Animator sử dụng công nghệ tiên tiến để tự động tạo hoạt hình chuyển động từ các chuyển động của người thực hiện. Điều này giúp tạo ra các hoạt hình chuyển động tự nhiên và mượt mà, giúp tác phẩm Stop Motion của bạn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
Phần mềm làm video hoạt hình này cung cấp các nhân vật và puppet có sẵn mà bạn có thể sử dụng để bắt đầu tạo phim Stop Motion một cách nhanh chóng, siêu đơn giản. Ứng dụng này tích hợp tốt với Adobe After Effects và Premiere Pro, cho phép bạn tạo các hiệu ứng chuyển động phức tạp và chỉnh sửa tác phẩm Stop Motion của mình một cách chuyên nghiệp.
Character Animator cho phép bạn tạo các hoạt hình tương tác trực tiếp với người xem, giúp tăng tính tương tác và thú vị cho tác phẩm Stop Motion của bạn.
Mặt khác, phần mềm này cho phép bạn điều khiển hoạt hình bằng webcam và microphone, giúp tạo ra các hoạt hình dễ dàng và tự nhiên từ các chuyển động và giọng nói của bạn. Bạn cũng có thể thêm hiệu ứng âm thanh và tích hợp bộ nhớ đệm, giúp làm tác phẩm Stop Motion của bạn trở nên phong phú và chất lượng cao hơn.
Adobe Character Animator sử dụng công nghệ tiên tiến để tự động tạo hoạt hình
Câu hỏi thường gặp
Không chỉ câu hỏi stop motion là gì nhận được nhiều sự quan tâm mà những thắc mắc liên quan tới thể loại phim hoạt hình này cũng được rất nhiều người quan tâm. Để giúp bạn hiểu hơn, Unica sẽ giải đáp một số thắc mắc sau đây:
Đặc điểm nổi bật của phim Stop Motion là gì?
Phim hoạt hình Stop Motion thường được tạo ra từ các vật liệu thô sơ như đồ chơi, giấy, đất nặn hoặc đối tượng vật lý khác. Điều này tạo ra một cảm giác chân thực và sáng tạo, khác biệt hoàn toàn so với các loại phim hoạt hình khác. Ngoài ra, Stop Motion còn có những đặc điểm như là:
Hiệu ứng chuyển động đặc biệt: Kỹ thuật Stop Motion tạo ra hiệu ứng chuyển động bằng cách chụp nhiều khung hình riêng lẻ và sau đó ghép chúng lại để tạo ra sự chuyển động. Điều này tạo ra một cảm giác tĩnh động độc đáo và thu hút sự chú ý của người xem.
Cảm giác thủ công và tự nhiên: Do phim Stop Motion thường được làm thủ công bằng tay, nên sẽ tạo ra cảm giác tự nhiên cho khán giả. Người xem có thể cảm nhận được sự chăm sóc và tâm huyết mà người tạo ra tác phẩm đã đổ vào mỗi khung hình.
Khả năng biểu đạt đa dạng: Phim Stop Motion có khả năng biểu đạt rất đa dạng. Từ các câu chuyện hài hước và đáng yêu cho đến những tác phẩm kinh dị và rùng rợn, Stop Motion có thể thể hiện mọi thứ mà trí tưởng tượng của người tạo ra tác phẩm có thể nghĩ ra.
Tạo nên cảm giác thời gian và nhân vật sống: Trong Stop Motion, nhân vật và đối tượng chuyển động đều tồn tại trong không gian thực và thời gian thực, tạo ra một cảm giác sống động và rất thật, giống như là những vật thể đang tự mình sống và di chuyển.
Phim hoạt hình Stop Motion thường được tạo ra từ các vật liệu thô sơ
Tóm lại, những đặc điểm nổi bật của phim Stop Motion là sự độc đáo, sáng tạo, khả năng biểu đạt đa dạng và cảm giác tự nhiên, tạo nên những tác phẩm nghệ thuật đáng yêu và độc đáo mà người xem khó lòng quên.
Những phim hoạt hình Stop motion nào nối tiếng nhất?
Những phim hoạt hình Stop motion nào nối tiếng nhất thế giới có thể kể tới đó là:
The Nightmare Before Christmas (1993)
James and the Giant Peach (1996)
Chicken Run (2000)
Chicken Run (2000)
Corpse Bride (2005)
Coraline (2009)
Fantastic Mr. Fox (2009)
ParaNorman (2012)
Frankenweenie (2012)
The Boxtrolls (2014)
Shaun the Sheep Movie (2015)
Anomalisa (2015)
Kubo and the Two Strings (2016)
Isle of Dogs (2018)
Missing Link (2019)
Hoạt hình stop motion Missing Link
Kết luận
Như vậy chúng tôi đã đem đến cho bạn những thông tin cơ bản nhất về diễn hoạt stop motion là gì cũng như những kỹ năng cần thiết để có thể tạo ra một bộ phim hoạt hình Stop motion đúng chất của nó. Và nếu bạn đang muốn định hướng tương lại theo nghề làm phim hoạt hình (nhất là hoạt hình Stop motion) thì kỹ năng dựng phim là một trong những kỹ năng bạn cần phải trau dồi những kiến thức, tìm hiểu thêm những ứng dụng dựng phim như AI, học Blender,... từ những người có kinh nghiệm hoặc tham gia khoá học dựng video trên Unica để có thể tạo dựng những thước phim 3D chất lượng đáp ứng được nhu cầu của người xem.
Cảm ơn và chúc bạn thành công!
18/11/2020
8723 Lượt xem
Postcard là gì? Cách để tạo ra một Postcard ấn tượng
Postcard là một hình thức gửi gắm thông điệp hay lời tri ân rất được nhiều người yêu thích, đặc biệt là trong những dịp lễ hay ngày đặc biệt. Vậy Postcard là gì? Postcard có những kích thước nào? Bạn có thể tự tay sáng tạo ra những tấm Postcard cho mình và bạn bè không? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!
Postcard là gì?
Postcard nghĩa là gì? Có lẽ bạn đã gặp hình thức Postcard ngoài đời thật rồi, ví dụ như những tấm thiệp thế này:
>>> Xem ngay: Card visit là gì? Cách thiết kế Card visit đẹp chất lượng
Khái niệm về tấm Postcard
Bạn thấy gì trong những tấm card này? Nội dung chữ, hình ảnh và các yếu tố trang trí, logo doanh nghiệp đúng không? Đây chính là cách Postcard truyền tải nội dung và thông điệp đấy, thông qua các hình ảnh, nội dung thông điệp mà tấm Postcard mang người nhận sẽ hiểu được ý nghĩa thông điệp bên trong hoặc nội dung quảng bá, thông tin trong thiệp.
Những tấm Postcard được thiết kế phổ biến nhiều nhất là hình chữ nhật bìa cứng bóng được in màu với hình ảnh và nội dung hấp dẫn, cách trình bày ấn tượng, sáng tạo. Không chỉ có hình chữ nhật, các hình thù khác như oval, tròn, hay hình tự do cũng được sử dụng rất nhiều, quan trọng nhất vẫn là nội dung thông điệp và ý tưởng sáng tạo của bạn mà thôi.
Postcard được ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống, bạn sẽ thường thấy chúng ở trong các dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễ, được dùng để làm quà tặng đính kèm, lời tri ân, hay lời cảm ơn mà bạn muốn gửi gắm.
Cách này càng có tác dụng đối với doanh nghiệp có khách hàng, chủ doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng Postcard như một lời tri ân, cảm ơn tới khách hàng của mình. Đây được đánh giá là một trong những cách quảng bá và truyền tải thông điệp gây được cảm tình tốt nhất với khách hàng.
Hướng dẫn cách tạo Postcard ấn tượng đúng kích thước
Kích thước Postcard hiện nay có khá nhiều, tuy nhiên bạn có thể tham khảo những kích thước phổ biến này (đối với tấm Postcard hình chữ nhật):
Kích thước tấm thiệp Postcard trên tấm bìa cứng (hoặc giấy mỹ thuật)
Với các kích thước này bạn có thể thể hiện được tốt nhất hình ảnh và nội dung thông điệp truyền tải. Trên thực tế tùy vào sự sáng tạo của bạn mà bạn có thể tạo ra những kích thước khác nhau, tuy nhiên chúng tôi khuyên không nên nhỏ hơn 4 x 6 cm bởi nếu kích thước quá nhỏ bạn sẽ khó để thể hiện tốt nhất những thông điệp hay ý nghĩa mà bạn muốn gửi gắm.
Hình thức Postcard thông thường sẽ có hình ảnh và nội dung văn bản. Theo đó hình ảnh của bạn nên chiến từ 1/2 đến 2/3 kích thước của Postcard. Nội dung văn bản nên ngắn gọn khoảng từ 2 - 4 dòng, nội dung súc tích truyền cảm mang thông điệp của bạn. Ngoài ra có một cách khác đó là viết nội dung ra sau tấm Postcard, còn hình ảnh thì nằm hẳn về một mặt.
Mẹo dành cho bạn:
Bạn có thể sử dụng các font chữ khác nhau để truyền tải nội dung. Theo đó nếu tấm Postcard của bạn mang ý nghĩa tri ân, cảm ơn tới người nhận thì có thể sử dụng các font chữ mềm mại, bay bổng.
Còn nếu tấm Postcard đó bạn muốn dùng để gửi cho khách hàng của mình thì có thể ưu tiên các font chữ sang trọng, tinh tế để thể hiện sự chuyên nghiệp mà không làm mất sự tận tâm của mình. Kết hợp với các hình ảnh phù hợp bạn sẽ có được những tấm Postcard ấn tượng, hấp dẫn và sáng tạo.
Trở thành chuyên gia Sketchup bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn nhanh chóng thành thạo công cụ thiết kế 3D của SketchUp, nắm được tư duy thiết kế mô hình 3D nội thất, xây dựng, hoàn thiện bản vẽ 3D từ phác thảo ý tưởng đến sản phẩm hoàn chỉnh,...
[course_id:2647,theme:course]
[course_id:891,theme:course]
[course_id:1177,theme:course]
3 website tạo Postcard online miễn phí cực dễ dùng
Bạn đã hiểu Postcard là gì rồi đúng không? Vậy làm thế nào để thiết kế một tấm Postcard đẹp mắt sáng tạo trong khi bạn không phải là một Designer?
Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ gợi ý bạn 2 website tạo Postcard online và miễn phí hot nhất đến cho bạn thông qua các khoá học thiết kế tại Unica. Đặc biệt 2 website này không chỉ có thể thiết kế được Postcard, nó còn có thể thiết kế ảnh Facebook, ảnh Instagram, ảnh Blog, poster, banner quảng cáo, infographic gần như bạn có thể sáng tạo bất cứ loại hình nào trên những website này.
Canva
Website tạo Postcard - Canva
Canva là một trang web thiết kế trực tuyến được rất nhiều người ưa thích và sử dụng. Canva có đầy đủ các công cụ thiết kế cần thiết dành cho bạn chỉ với các thao tác kéo thả và di chuyển, cùng với đó là một kho tài nguyên vô cùng đồ sộ được update liên tục, sẽ đem đến cho bạn những tài nguyên sáng tạo thật tuyệt - và đặc biệt là chúng miễn phí. Không chỉ có vậy, Canva còn có những font chữ rất đẹp và chuyên nghiệp hoàn toàn có thể đáp ứng được mọi nhu cầu sử dụng của bạn, từ việc tạo Postcard, tạo bộ sưu tập ảnh, poster, banner quảng cáo, ảnh Facebook.
Design bold
Website tạo Postcard - Design blod
Design Blod cũng là một website thiết kế online được sử dụng rất nhiều trong việc tạo đúng kích thước Postcard và các sản phẩm khác, ví dụ như poster, banner, ảnh Facebook, ảnh Youtube, blog...
Tương tự như Canva, Design bold cũng có giao diện rất dễ sử dụng và đơn giản, những công cụ sáng tạo, tạo shape, thêm font chữ, thêm hình ảnh vô cùng đa dạng và sáng tạo bởi website cũng có một kho tài nguyên cực lớn và mới lạ - tất nhiên chúng cũng miễn phí cho bạn sử dụng. Bạn hoàn toàn có thể sáng tạo ra bất cứ tấm Postcard với hình ảnh và nội dung ấn tượng chỉ với Design blod đấy.
Fotor
Công cụ tiếp theo giới thiệu cho bạn là Fotor, nó có khả năng thiết kế từ Logo, banner, poster và postcard. Nó là một công cụ online bạn chỉ cần đăng ký tạo tài khoản là có thể sử dụng một cách bình thường. Có hàng ngàn mẫu được thiết kế có sẵn trên đó và bạn cũng có thể tùy ý thiết kế cho riêng mình.
>>> Xem ngay: Tư duy thiết kế là gì? Những lợi ích của tư duy thiết kế
Phần mềm fotor
Với 2 phiên bản miễn phí và trả phí. Sẽ giúp bạn có được trải nghiệm tốt nhất. Điểm trừ của nó là Fotor sẽ gắn " Watermark" với những bản thiết kế miễn phí.
Bạn đã hiểu Postcard là gì, cách làm Postcard và 3 website online để tạo ra một tấm Postcard đúng kích thước. Đây chỉ là những website online và chúng miễn phí, nên đôi khi để có thể thể hiện hết ý tưởng sáng tạo của bạn, 3 website này sẽ là không đủ, bạn sẽ cần phải sử dụng đến các phần mềm thiết kế chuyên nghiệp như Adobe Illustrator để sáng tạo tấm Postcard đúng ý mình nhất.
Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
18/11/2020
8097 Lượt xem
Tổng hợp phím tắt trong AI từ cơ bản tới nâng cao ai cũng nên biết
AI cho phép người dùng tạo ra các hình ảnh, logo, biểu tượng, minh họa, poster, banner và nhiều sản phẩm khác với chất lượng cao và độ sắc nét. Để làm việc hiệu quả và nhanh chóng với AI, việc sử dụng các phím tắt là rất quan trọng và tiện lợi. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các lợi ích của việc dùng phím tắt trong AI, tổng hợp phím tắt trong AI theo các nhóm chức năng khác nhau và cách khắc phục khi gặp lỗi phím tắt trong AI.
Lợi ích của việc dùng phím tắt trong AI
Trước khi đi tìm hiểu các phím tắt thông dụng trong Ai, bạn cần biết lợi ích của việc dùng các phím tắt khi học Illustrator cũng như dùng phần mềm này để phục vụ công việc.
1. Tăng tốc độ làm việc
Khi bạn dùng phím tắt, bạn không cần phải di chuyển chuột qua lại giữa các công cụ, menu hay bảng điều khiển. Bạn chỉ cần nhấn một hay một tổ hợp các phím để thực hiện một lệnh nào đó. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và năng lượng, đồng thời cũng giảm căng thẳng cho mắt và cổ tay.
2. Giảm thiểu khả năng gây ra sai sót do nhấp chuột
Khi bạn dùng chuột để làm việc với AI, có thể bạn sẽ nhầm lẫn giữa các công cụ hay menu có biểu tượng gần giống nhau. Hoặc có thể bạn sẽ nhấp chuột quá nhanh hoặc quá chậm khiến cho lệnh không được thực hiện đúng ý muốn. Khi dùng phím tắt, bạn sẽ tránh được những sai sót này và làm việc chính xác hơn.
Phím tắt giúp giảm sai sót trong công việc
3. Tạo luồng làm việc liền mạch
Bạn sẽ không bị gián đoạn quá trình sáng tạo bởi những thao tác phụ như di chuột hay nhìn vào màn hình nếu dùng các phím tắt. Bạn sẽ duy trì được sự tập trung và liên kết giữa các ý tưởng và hành động. Bạn sẽ có một luồng làm việc trơn tru và hiệu quả hơn.
4. Tích hợp với bàn làm việc và bàn phím
Khi bạn dùng phím tắt, bạn sẽ không cần phải có một chuột hay một bàn di chuột riêng biệt. Bạn chỉ cần có một bàn phím là có thể làm việc với AI được. Điều này giúp bạn tiết kiệm không gian và chi phí cho bàn làm việc của mình.
Khi bạn dùng phím tắt, bạn sẽ không cần phải có một chuột hay một bàn di chuột riêng biệt
Tổng hợp phím tắt trong AI
Các phím tắt trong adobe illustrator được chia theo các nhóm chức năng khác nhau, bao gồm:
1. Những bộ phím tắt trong illustrator thường được sử dụng nhất
Đây là những phím tắt cơ bản và quen thuộc nhất khi làm việc với AI. Bạn nên nắm vững những phím tắt này để có thể thao tác nhanh chóng và dễ dàng.
- Ctrl + Z: Quay lại bước trước
- Ctrl + A: Chọn tất cả các đối tượng
- Ctrl + G: Nhóm các đối tượng lại với nhau
- Ctrl + Shift + G: Hủy nhóm các đối tượng
- Ctrl + T: Mở bảng điều khiển văn bản
- Ctrl + R: Hiển thị hoặc ẩn thanh thước
- Space: Kích hoạt công cụ Hand để di chuyển màn hình làm việc
- Alt: Kích hoạt chế độ sao chép khi kéo thả đối tượng
Các phím tắt thông dụng trong Ai
2. Tổng hợp phím tắt trong AI của thanh công cụ (tool bar)
Đây là nhóm phím tắt để kích hoạt các công cụ trên thanh Toolbar của AI. Bạn có thể dùng các phím này để chuyển đổi giữa các công cụ một cách nhanh chóng.
- V: Selection Tool, chọn và di chuyển đối tượng
- A: Direct Selection Tool, chọn và điều chỉnh các điểm neo trên đường viền
- Q: Lasso Tool, chọn đối tượng theo vùng vẽ tự do
- Y: Magic Wand Tool, chọn đối tượng theo màu sắc, độ đậm nhạt hoặc kiểu nét vẽ
- P: Pen Tool, vẽ đường viền tự do với độ phức tạp cao
- T : Type Tool, nhập và chỉnh sửa văn bản
- / (dấu gạch chéo)**: Line Segment Tool, vẽ đường thẳng
- M: Rectangle Tool, vẽ hình chữ nhật hoặc hình vuông
- L: Ellipse Tool, vẽ hình elip hoặc hình tròn
- B: Paintbrush Tool, vẽ đường viền theo các kiểu nét vẽ có sẵn
- N: Pencil Tool, vẽ đường viền tự do
- Shift + B: Blob Brush Tool, vẽ hình tự do và tạo ra các hình dạng riêng biệt
- Shift + E: Eraser Tool, xóa phần nào đó của đối tượng
- C: Scissors Tool, cắt đứt đường viền tại một điểm nào đó
- R: Rotate Tool, xoay đối tượng quanh một điểm neo
- O: Reflect Tool, lật đối tượng qua một trục nào đó
- E: Free Transform Tool, thay đổi kích thước, xoay, lật hoặc biến dạng đối tượng theo ý muốn
- Shift + M: Shape Builder Tool, kết hợp, trừ hoặc cắt các hình dạng từ các đối tượng được chọn
- U: Mesh Tool, tạo ra và chỉnh sửa các điểm lưới để áp dụng màu sắc lưới cho đối tượng
- G: Gradient Tool, áp dụng hoặc chỉnh sửa màu
- I: Eyedropper Tool, Chọn màu theo đối tượng
- W: Blend Tool, Chỉnh hiệu ứng Blend
- Shift + S: Symbol Sprayer Tool, Tạo Symbol và instance
- J: Column Graph Tool, Tạo biểu đồ
- Shift + O: Artboard Tool, Điều chỉnh giấy tương ứng với thiết bị
Phím tắt cho Tool bar
Trở thành chuyên gia Illustrator bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá Illustrator online học cùng chuyên gia với nội dung bài giảng chi tiết sẽ giúp bạn thành thạo công cụ chỉ trong một tuần, nắm được các kỹ thuật làm việc cơ bản với illustrator trong thiết kế đồ hoạ.
[course_id:352,theme:course]
[course_id:1231,theme:course]
[course_id:914,theme:course]
3. Tổng hợp phím tắt trong AI của File
Đây là nhóm phím tắt để thực hiện các lệnh liên quan đến quản lý file trong AI, như tạo mới, mở, lưu, in ấn, xuất ra các định dạng khác,...
- Ctrl + N: New, tạo file mới
- Ctrl + O: Open, mở file đã có
- Ctrl + W: Close, đóng file hiện tại
- Ctrl + S: Save, lưu file hiện tại
- Ctrl + Shift + S: Save As, lưu file hiện tại với tên mới hoặc định dạng mới
- Ctrl + Alt + S: Save a Copy, lưu một bản sao của file hiện tại
- Ctrl + P: Print, in ấn file hiện tại
- Ctrl + E: Export, xuất file hiện tại ra các định dạng khác như PNG, JPG, PDF,...
- Ctrl + Shift + E: Export for Screens, xuất file hiện tại ra các định dạng phù hợp cho các màn hình khác nhau như điện thoại, máy tính bảng,...
- Ctrl + Alt + E: Export As, xuất file hiện tại ra các định dạng khác với các tùy chọn nâng cao
Phím tắt dành cho file trong Ai
4. Nhóm phím tắt AI trong Edit
Đây là nhóm phím tắt để thực hiện các lệnh liên quan đến chỉnh sửa, sao chép, dán, kiểm tra chính tả, điều chỉnh màu sắc, phím tắt và sở thích trong AI. Bạn có thể dùng các phím này để làm việc nhanh hơn và dễ dàng hơn.
- Ctrl + X: Cut, cắt đối tượng trong Ai
- Ctrl + C: Copy, sao chép đối tượng
- Ctrl + V: Paste, dán đối tượng
- Ctrl + F: Paste in Front, dán đối tượng lên trên đối tượng được chọn
- Ctrl + B: Paste in Back, dán đối tượng xuống dưới đối tượng được chọn
- Shift + Ctrl + V: Paste in Place, dán đối tượng vào vị trí ban đầu của nó
- Alt + Shift + Ctrl + V: Paste on All Artboards, dán đối tượng lên tất cả các bảng vẽ
- Ctrl + I: Check Spelling, kiểm tra chính tả cho văn bản
- Shift + Ctrl + K: Color Settings, điều chỉnh cài đặt màu sắc cho file làm việc
- Alt + Shift + Ctrl + K: Keyboard Shortcuts, điều chỉnh các phím tắt theo ý muốn
- Ctrl + K: Preferences General, điều chỉnh các sở thích chung cho AI
Nhóm phím tắt AI trong Edit
5. Tổng hợp phím tắt trong AI của Object
Đây là nhóm phím tắt để thực hiện các lệnh liên quan đến các đối tượng trong AI, như biến đổi, kết hợp, cắt, xoay, lật,...
- Ctrl + D: Transform Again, lặp lại thao tác biến đổi gần nhất
- Alt + Ctrl + B: Make Blend, áp dụng hiệu ứng trộn cho các đối tượng được chọn
- Alt + Shift + Ctrl + B: Release Blend, hủy hiệu ứng trộn cho các đối tượng được chọn
- Shift + Ctrl + M: Move, di chuyển đối tượng tới một vị trí bất kỳ
- Shift + Ctrl + R: Rotate, xoay đối tượng quanh một góc nào đó
- Shift + Ctrl + S: Scale, thay đổi kích thước đối tượng theo tỷ lệ nào đó
- Shift + Ctrl + O: Reflect, lật đối tượng qua một trục nào đó
- Shift + Ctrl + P: Shear, biến dạng đối tượng theo một góc nghiêng nào đó
- Shift + Ctrl + F10: Transform Each, biến đổi từng đối tượng riêng biệt theo các thông số khác nhau
- Shift + Ctrl + G: Ungroup, hủy nhóm các đối tượng được nhóm lại với nhau
- Shift + Ctrl + ]: Bring to Front, mang đối tượng lên trên cùng của các lớp khác
- Shift + Ctrl + [: Send to Back, mang đối tượng xuống dưới cùng của các lớp khác
- Ctrl + [: Bring Forward - Di chuyển lựa chọn lên trên (trước đối tượng được chọn)
- Ctrl + ]: Send Backward - Di chuyển lựa chọn xuống dưới (trước đối tượng được chọn)
- Ctrl + Alt + 2: Lock Object - Khóa đối tượng
- Ctrl + 2: Unlock Object - Mở khóa đối tượng
- Ctrl + 7: Make Clipping Mask - Lồng ảnh vào trong 1 hình khép kín
- Ctrl+ 8: Make Compound Path - Gộp đối tượng
Tổng hợp phím tắt trong AI của Object
6. Phím tắt trong AI - nhóm lệnh Select
Đây là nhóm phím tắt để thực hiện các lệnh liên quan đến việc chọn các đối tượng trong AI. Bạn có thể dùng các phím này để chọn nhanh các đối tượng theo các tiêu chí khác nhau.
- Shift + Ctrl + A: Deselect All, bỏ chọn tất cả các đối tượng trên bảng vẽ
- Alt + Ctrl + A: Select All in Active Artboard, chọn tất cả các đối tượng trên bảng vẽ hiện hành
- Shift + Ctrl + O: Select Artboard Tool, chọn công cụ bảng vẽ
- Alt + Ctrl + 7: Reselect, chọn lại các đối tượng đã được chọn trước đó
- Shift + Ctrl + 6: Select Menu Customization..., điều chỉnh menu chọn theo ý muốn
- Ctrl + Alt +A: All on Active Artboard - Chọn toàn bộ các trang làm việc trong AI
- Ctrl + Shift + A : Deselect - Một trong các lệnh trong ai đó là chọn lại vùng chọn
Phím tắt trong AI cho nhóm lệnh Select
7. Tổng hợp phím tắt trong AI dành cho nhóm lệnh View
Đây là nhóm phím tắt để điều chỉnh chế độ xem, hiển thị hoặc ẩn các thành phần trên màn hình làm việc của AI. Bạn có thể dùng các phím này để tùy biến giao diện và tối ưu hóa quá trình thiết kế.
- Ctrl + 1: Zoom to 100%, phóng to màn hình làm việc đến mức 100%
- Ctrl + +: Zoom in, phóng to màn hình làm việc
- Ctrl + -: Zoom out, thu nhỏ màn hình làm việc
- Ctrl + 0: Fit on Screen, điều chỉnh màn hình làm việc vừa với kích thước cửa sổ
- Ctrl + Alt + 0: Fit Artboard on Screen, điều chỉnh bảng vẽ vừa với kích thước cửa sổ
- Ctrl + Y: Outline, chuyển sang chế độ xem đường viền của các đối tượng
- Ctrl + Shift + H: Hide Artboards, ẩn hoặc hiện các bảng vẽ
- Ctrl + Shift + R: Show Rulers, hiển thị hoặc ẩn thanh thước
- Ctrl + U: Smart Guides, bật hoặc tắt chế độ hướng dẫn thông minh
- Ctrl + ;: Show Grid, hiển thị hoặc ẩn lưới
- Ctrl + ': Snap to Grid, bật hoặc tắt chế độ dính vào lưới
- Ctrl + Shift + Alt + Y: Overprint Preview - Bật chế độ in
- Ctrl + Atl + Y: Pixel Preview - Bật chế độ Pixel
- Ctrl + – : Zoom Out - Thu nhỏ
- Ctrl + Shift + B: Show/hide Bounding Box - Bật/ tắt khung Transfrom
- Ctrl + Shift + D: Show/hide transparency Grid - Bật/ tắt lưới
- Ctrl + Alt + G: Show/hide Gradient Annotator - Bật/ tắt thanh chỉnh màu Gradient
- Ctrl + ” : Show Grid - Lưới
Phím tắt cho nhóm lệnh View
8. Phím tắt trong AI - nhóm lệnh Window
Đây là nhóm phím tắt để thực hiện các lệnh liên quan đến quản lý cửa sổ và bảng điều khiển trong AI. Bạn có thể dùng các phím này để mở hoặc đóng các cửa sổ và bảng điều khiển theo nhu cầu.
- F5: Brushes, mở hoặc đóng bảng điều khiển cọ vẽ
- F6: Color, mở hoặc đóng bảng điều khiển màu sắc
- F7: Layers, mở hoặc đóng bảng điều khiển lớp
- F9: Gradient, mở hoặc đóng bảng điều khiển màu chuyển sắc
- Shift + F9: Stroke trong Ai, mở hoặc đóng bảng điều khiển nét vẽ
- Shift + F5: Swatches, mở hoặc đóng bảng điều khiển mẫu màu
- Shift + F7: Transparency, mở hoặc đóng bảng điều khiển độ trong suốt
- Shift + F6: Pathfinder, mở hoặc đóng bảng điều khiển kết hợp hình dạng
- Alt + F10: Align, mở hoặc đóng bảng điều khiển căn chỉnh
- Ctrl + F10: Appearance, mở hoặc đóng bảng điều khiển hiển thị
- Shift + F3: Color Guide - Màu chỉ dẫn
- Shift +F5: Graphic Styles - Đổi kiểu cho hình vẽ
- Ctrl/Cmd + F8: Info - Bảng thông tin
- Ctrl/Cmd + F9: Gradient - Màu Gradient
- Ctrl/Cmd + Shift + F9: Pathfinder - Bảng công cụ cắt
- Ctrl/Cmd + F10: Stroke - Quản lý đường viền
- Shift + Ctrl/Cmd + F10: Transparency - Quản lý đối tượng riêng
- Shift + Ctrl/Cmd + F11: Symbols - Quản lý Symbol
Phím tắt dành cho nhóm lệnh Window
Lỗi phím tắt trong Ai: Nguyên nhân và cách khắc phục
Đôi khi bạn có thể gặp phải trường hợp các phím tắt illustrator không hoạt động hoặc bị xung đột với các phím tắt của hệ thống hoặc các ứng dụng khác. Để giúp bạn xử lý được tình trạng này, chúng tôi đã tổng hợp một số nguyên nhân và cách khắc phục ở bên dưới đây:
1. Thiết lập các phím tắt không hợp lệ
Lỗi phím tắt có thể tới từ việc bạn đã thiết lập các phím tắt không hợp lệ hoặc trùng lặp với các phím tắt khác.
Cách khắc phục trong trường hợp này là bạn nên kiểm tra lại các phím tắt đã thiết lập trong menu Edit > Keyboard Shortcuts và sửa lại nếu có sai sót. Bạn cũng nên tránh sử dụng các phím tắt đã được gán cho các lệnh của hệ thống hoặc các ứng dụng khác.
Lỗi phím tắt có thể tới từ việc bạn đã thiết lập các phím tắt không hợp lệ
2. Đang bật chế độ Caps Lock
Nếu không sử dụng được phím tắt trong Ai thì đó có thể là do bạn đang bật chế độ Caps Lock trên bàn phím.
Cách khắc phục đơn giản là bạn nên tắt chế độ Caps Lock khi sử dụng các phím tắt trong illustrator, vì nhiều phím tắt sẽ không hoạt động khi bạn bật chế độ này. Bạn có thể nhận biết chế độ Caps Lock bằng cách xem biểu tượng của công cụ Pen Tool trong Ai có thay đổi hay không.
3. Lỗi font chữ hoặc lỗi bộ nhớ đệm của AI
Việc không dùng được phím tắt có thể tới từ lỗi font chữ hoặc lỗi bộ nhớ đệm của AI.
Cách khắc phục trong trường hợp này là kiểm tra lại font chữ mà bạn đang sử dụng trong AI, nếu có font chữ bị lỗi hoặc không tương thích, bạn nên gỡ bỏ hoặc cập nhật font chữ đó. Bạn cũng nên xóa bộ nhớ đệm của AI bằng cách vào thư mục C:\Users\Tên người dùng\AppData\Roaming\Adobe\Adobe Illustrator 23 Settings\vi_VN\x64 và xóa file Adobe Illustrator Prefs. Sau đó, bạn khởi động lại AI và kiểm tra lại các phím tắt.
Việc không dùng được phím tắt có thể tới từ lỗi font chữ hoặc lỗi bộ nhớ đệm của AI
Kết luận
Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn về các lợi ích của việc sử dụng các phím tắt trong AI, tổng hợp phím tắt trong AI và cách khắc phục khi gặp lỗi phím tắt trong AI. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả và nhanh chóng hơn với AI. Ngoài ra để có thể thành thạo phím tắt adobe illustrator một cách bài bản, chi tiết và chuẩn chỉnh nhất bạn nên có một lộ trình học đồ họa từ những chuyên gia giàu kinh nghiệm trong nghề bằng cách đăng ký các khoá học Illustrator trên Unica, sẽ được các giảng viên cầm tay chỉ việc, bật mí những mẹo hay trong thiết kế.
Chúc các bạn thành công!
17/11/2020
15263 Lượt xem
Grid là gì? Grip được chia thành các dạng phổ biến nào
Khái niệm Grid là gì có thể khá xa lạ với nhiều người, nhưng tôi tin chắc bạn đã gặp chúng rất nhiều ngoài đời rồi đấy, chẳng hạn như lưới chia thành 9 ô trong ứng dụng chụp ảnh trên di động hay lưới chia 9 ô trong máy ảnh chuyên nghiệp - nếu bạn đã từng cầm và sử dụng máy ảnh. Grid chính là nó đấy. Để tìm hiểu kỹ hơn khái niệm này xin mời bạn đọc cùng giải đáp trong bài viết này nhé!
Grid là gì?
Grid nghĩa là gì?
Grid là gì? Grid - hay chính xác hơn là Grid System tức hệ thống lưới, nếu bạn là người vừa làm quen với học thiết kế thì đây là khái niệm khá mới. Các designer đều đánh giá Grid là một công cụ vô cùng đắc lực trong quá trình sáng tạo và thiết kế sản phẩm, giúp các sản phẩm của Designer trở nên thẳng lề lối hơn, các bố cục sắp xếp cũng gọn gàng, ngăn nắp và nhất quán hơn so với việc thiết kế theo cảm tính.
Bạn có bao giờ thắc mắc vì sao website luôn thẳng hàng như được kẻ thước thẳng không? Hay có bao giờ bạn để ý đến sự xuất hiện của Grid trong quá trình soạn thảo văn bản bằng Word?
Rất nhiều ứng dụng của Grid trong cuộc sống và trong thiết kế. Vậy Grid có được chia loại không và đó là những loại Grid nào?
Các thể loại Grid phổ biến nhất hiện nay
Tác dụng của Grid là gì - là tạo ra sự cân bằng và thống nhất, do đó hiện nay có rất nhiều loại Grid với những ứng dụng phổ biến ở nhiều lĩnh vực khác nhau, ví dụ như trong soạn thảo văn bản, trong thiết kế web, trong bố cụ nhiếp ảnh.
Về cơ bản Grid được chia thành 2 loại là đối xứng và không đối xứng. Cùng tìm hiểu chi tiết 5 loại Grid cơ bản nhé.
Manuscript Grid – lưới bản thảo
Bạn sẽ thấy loại lưới này nhiều nhất trong các quyển tạp chí, sách báo, ebook, các tài liệu giấy hay trên máy tính ( công cụ Word ). Theo đó các loại lưới bản thảo này sẽ "định hình" tài liệu của bạn trong một phạm vi nhất định, tách khối văn bản đó ra khỏi toàn bộ tờ giấy theo cả phần đầu, chân, lề trái và phải, cuối cùng bạn sẽ có một dạng văn bản được viết trong bố cục lưới bản thảo rõ ràng như thế này.
>>> Xem ngay: Palette là gì? Cách sử dụng Palette đơn giản chi tiết nhất
Manuscript Grid - lưới bản thảo
Column Grid – lưới cột
Bạn thấy các tờ báo giấy mình cầm trên tay có lộn xộn không? Có thể chúng có nhiều kích thước chữ dẫn đến việc đôi khi bạn bị rối mắt, tuy nhiên chúng chắc chắn thẳng lề. Bạn có thể thấy ngay các nội dung, hình ảnh hay tít đề đều cùng nằm gọn trong một cột, điều này sẽ giúp các nội dung của tờ báo trở nên rõ ràng hơn, tách bạch với các nội dung khác và truyền tải được nhiều thông tin hơn hẳn.
Loại Column Grid là gì?
Ngoài ra dạng lưới cột cũng được ứng dụng nhiều trong việc thiết kế website hay các blog thông tin. Hiển thị trên màn hình các website sẽ không choán hết không gian mà thay vào đó, các nội dung website được căn ở chính giữa màn hình, trong không gian đó lại được chia thành 2 - 3 cột mà bạn có thể nhìn ra.
Các lưới cột này ngay từ đầu đã được thiết kế website, ngay trong quá trình xây dựng và phát triển web. Công việc này các Designer web sẽ nắm rõ hơn.
Đăng ký khoá học làm Adobe Photoshop online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn có kiến thức bải bản nhất về Photoshop, hiểu rõ về giao diện tổng quan và từng thông số trong Photoshop. Sau khóa học, bạn sẽ tự tin ứng tuyển vị trí thiết kế tại các doanh nghiệp, công ty hoặc mở dịch vụ thiết kế chuyên nghiệp tự do tại nhà.
[course_id:591,theme:course]
[course_id:321,theme:course]
[course_id:1393,theme:course]
Modular Grid – lưới mô đun
Có thể coi lưới mô đun là loại lưới "cao" hơn lưới cột, khi mà trong loại lưới này không chỉ có lưới cột mà còn có cả lưới ngang, tạo ra những ô phần bằng nhau và thống nhất. Bạn có thể tìm thấy lưới mô đun ngay trên điện thoại của mình. Bạn thấy cách sắp xếp các ứng dụng app thế nào? Đây chính xác là lưới mô đun đấy!
>>> Xem ngay: Adobe muse là gì? Cập nhật ngay những tính năng mới nhất
Ứng dụng của lưới mô đun
Ngoài ra lưới mô dun cũng thấy và được ứng dụng nhiều trong website. Tuy nhiên trong website hệ thống lưới được ứng dụng nhiều trong website có phần phân cấp hơn đó là Hierarchical Grid – lưới phân cấp.
Hierarchical Grid – lưới phân cấp
Tác dụng của lưới phân cấp trong việc thiết kế website đó là giúp sắp xếp và tổ chức các yếu tố từ quan trọng nhất đi xuống. Theo đó phần mắt lưới có không gian lớn nhất sẽ được ưu tiên cho các nội dung quan trong như tiêu đề, logo thương hiệu...
Ứng dụng của lưới phân cấp
Composite Grid – lưới tổng hợp
Nếu bạn là một người ưa sáng tạo bạn có thể lựa chọn lưới tổng hợp cho sản phẩm của mình. Lưới tổng hợp là kết hợp các loại Grid khác nhau để tạo nên sự đa dạng và ấn tượng cũng như các bài trí sáng tạo.
Lưới tổng hợp Composite Grid
Bạn đã hiểu Grid là gì chưa? Hi vọng thông qua bài viết giải đáp Grid là gì này bạn sẽ biết cách ứng dụng chúng vào việc tổ chức sắp xếp đối tượng thiết kế của mình thật khoa học và sáng tạo, đặc biệt là trong thiết kế dàn trang
Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
17/11/2020
5563 Lượt xem
Graphic Designer là gì? Tổng quan về nghề Graphic Designer
Graphic Designer là gì có lẽ là một trong những câu hỏi được quan tâm nhiều nhất hiện nay với giới trẻ. Vậy chính xác Graphic Designer nghĩa là gì? Những vị trí liên quan - cơ hội thăng tiến trực tiếp từ Graphic Designer gồm những công việc nào? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!
Design là gì?
Giả sử bạn có một ý tưởng dựng mô hình rất ấn tượng và khả thi, bạn bắt tay vào việc biến nó thành hiện thực. Bạn vẽ ra mô hình trên giấy, phác thảo và chỉnh sửa chi tiết bản vẽ đó, sau đó đi tìm nguyên vật liệu (như xốp, cành cây, keo,) chuẩn bị cho việc xây mô hình đó. Tiếp đó bạn xây mô hình mất tới 2 ngày, trang trí, tô vẽ, dựng khối, gắn keo và cuối cùng là hoàn thiện nó.
Như vậy ta có một cách gọi khác cho một loạt hoạt đông này đó là bạn đã Design mô hình trên.
>>> Xem ngay: UI/UX là gì? Công việc chính của UI/UX Designer là gì?
Khái niệm Graphic Designer là gì?
Hay nói cách khác Design là quá trình chuyển đổi ý tưởng sáng tạo thành một sản phẩm cụ thể, hữu hình và mang nét đặc trưng của người tạo ra nó. Để hoàn thiện một sản phẩm người thực hiện công việc Design phải mất rất nhiều thời gian từ lên ý tưởng, thống nhất ý tưởng, đi tìm công cụ, nguyên vật liệu, thời gian nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện và tinh chỉnh, nói chung mất rất nhiều thời gian và công sức của người thiết kế.
Và người thực hiện công việc Design được gọi là Designer - hay nhà thiết kế.
Hầu hết các ngành yêu cầu sự sáng tạo lớn kết hợp cùng nghệ thuật hội họa, dựng khối, đều có những nhà thiết kế riêng. Ví dụ như nhà thiết kế thời trang, nhà thiết kế đồ họa (Graphic Design), nhà thiết kế mô hình trực quan (Visual design)
Graphic designer là gì?
Graphic Designer - Nhà thiết kế đồ họa
Graphic Designer là gì? Là nhà thiết kế đồ họa, họ làm việc trực tiếp với các công cụ, các phần mềm đồ họa để tạo nên những sản phẩm sáng tạo có tính hữu dụng tùy theo từng mục đích, ví dụ như quảng cáo, thời trang, thiết kế nội thất, mô hình 3D.
Công việc cụ thể của một Graphic Designer là thực hiện trao đổi và thống nhất với khách hàng về ý tưởng và bản phác thảo thiết kế, sau đó thực hiện chúng và chỉnh sửa các bản thảo đó đúng với yêu cầu của khách hàng, thống nhất giá và bàn giao lại sản phẩm đồ họa cho khách hàng.
Nghề sáng tạo Graphic Designer đang là một trong những nghề hot nhất và cũng là xu hướng nghề được giới trẻ yêu thích nhât vào 2021 tới. Yêu cầu đối với những Graphic Designer cũng rất cao, tuy nhiên tiên quyết nhất vẫn là sáng tạo, trình độ cơ bản và khả năng giao tiếp, đàm phán.
Sau khi đạt đến đỉnh cao sự nghiệp các Graphic Designer sẽ bước đến các vị trí cấp quản lý cao hơn như Senior Designer (trưởng phòng thiết kế), Design Director (Giám đốc thiết kế), Creative Director (giám đốc sáng tạo)
Graphic Designer quan trọng như thế nào?
Để công ty có thể kinh doanh tốt hơn, thì những bước thiết kế sản phẩm marketing là việc vô cùng quan trọng. Phải thiết kế, chỉnh sửa các poster quảng cáo, hay thiết kế những hình ảnh banner bắt mắt. Gây ấn tượng với khách hàng và từ đó doanh thu sẽ cao hơn.
Xây dựng một hình ảnh chất lượng cho công ty: Từ lo go, name card, thẻ nhân viên, đồng phục tất cả đều do Graphic Designer đảm nhiệm.
Senior Designer là gì?
Senior Designer là vị trí nhà thiết kế cao cấp hay trưởng phòng thiết kế, là một nhân tố không thể thiếu trong bất cứ tổ chức thiết kế nào, bởi họ không chỉ là người sáng tạo mà còn là người đưa ra quyết định và định hướng phát triển cho cả phòng thiết kế. Do vậy yêu cầu đối với vị trí Senior Designer cũng khá cao.
Giống như đầu nhọn của mũi tên, Senior Designer sẽ đảm nhận những công việc nặng hơn, trách nhiệm cũng phức tạp và áp lực hơn. Theo đó công việc cơ bản của một Senior Designer chính là bao gồm mọi thứ, từ lên concept, ý tưởng, kế hoạch thực hiện, design, hoàn thiện... Nói chung là tất cả. Bạn cũng sẽ là người quyết định kế hoạch design của mình đi theo xu hướng nào, phong cách nào và kiểm soát toàn bộ dự án sáng tạo đó.
Creative Director?
>>> Xem ngay: Graphic Design là gì? Các phần mềm hỗ trợ Graphic Design
Vị trí Giám đốc sáng tạo - Creative Director
Creative Director - Vị trí Giám đốc sáng tạo là người chịu trách nhiệm trực tiếp liên quan đến công việc xây dựng hình ảnh cho sản phẩm hay thương hiệu doanh nghiệp. Đây cũng là một trong vị trí rất quan trọng trong các công ty, doanh nghiệp hay bất cứ bộ phận thiết kế nào, là yếu tố then chốt trong quá trình lên sản xuất và phát triển sản phẩm hay thương hiệu doanh nghiệp.
Công việc cụ thể của một Creative Director đó là định hướng, phát triển kế hoạch xây dựng sản phẩm hay thương hiệu và hướng dẫn đội ngũ của mình thực hiện theo những kế hoạch đó.
Tùy vào từng lĩnh vực khác nhau mà Creative Director cũng có những công việc đặc thù khác nhau. Ví dụ như trong quảng cáo, Creative Director là người xây dựng và phát triển các chiến lược marketing đến tay người dùng, trong điện ảnh thì Creative Director là người đưa ra các ý tưởng sáng tạo và cùng ekip thực hiện theo những ý tưởng đó, hay trong lĩnh vực game thì Creative Director là người đứng ra đưa ra các ý tưởng phát triển, định hướng và xây dựng game, đặc biệt là bộ phận thiết kế trong game nhưu background, nhân vật, ...
Tổng quan về nghề Graphic Designer
- Phù hợp với những người yêu thích sự sáng tạo: Tính sáng tạo luôn được đặt lên hàng đầu
- Yêu thích thiết kế, những hình ảnh và màu sắc chất lượng: Nếu bạn là người yêu thích Graphic Designer thì sẽ phù hợp với bạn
- Những người làm việc chăm chỉ: Graphic Designer chưa bao giờ là công việc dễ dàng, nó đòi hỏi sự nỗ lực và sức sáng tạo. Một công việc mang tính tư duy cao
- Sự học hỏi không ngừng nghỉ: Bạn luôn luôn phải cập nhật các kiến thức về thiết kế theo xu hướng để không bị lỗi thời.
Bạn đã nắm được Graphic Designer là gì cũng như các vị trí - cơ hội phát triển của Graphic Designer chưa? Để có thể đạt đến đỉnh cao sự nghiệp Senior Designer hay Creative Director trong tương lai, điều tiên quyết nhất từ bây giờ đó là bạn phải đam mê học thiết kế để phải trở thành một Graphic Designer tài giỏi.
Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
Trở thành chuyên gia Sketchup bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn nhanh chóng thành thạo công cụ thiết kế 3D của SketchUp, nắm được tư duy thiết kế mô hình 3D nội thất, xây dựng, hoàn thiện bản vẽ 3D từ phác thảo ý tưởng đến sản phẩm hoàn chỉnh,...
[course_id:2647,theme:course]
[course_id:891,theme:course]
[course_id:1177,theme:course]
17/11/2020
6776 Lượt xem