Thiết Kế
Tổng hợp các phím tắt trong Photoshop thường được sử dụng nhất
Để sử dụng Photoshop hiệu quả và nhanh chóng, bạn cần nắm được các phím tắt trong Photoshop, giúp bạn thao tác với các công cụ, lệnh và menu một cách dễ dàng. Nhưng không phải ai cũng nhớ hết tất cả các tổ hợp các phím tắt trong phần mềm photoshop 2022 đặc biệt đối với những người mới tham gia học Photoshop. Vì lý do này, trong bài viết dưới đây, Unicasẽ tổng hợp cho bạn các phím tắt trong pts thường được sử dụng nhất, theo các nhóm chức năng khác nhau.
Tìm hiểu các phím tắt và bảng công cụ hay dùng
Phím tắt photoshop là gì?
Phím tắt photoshop là các tổ hợp phím trên bàn phím máy tính, giúp bạn kích hoạt một công cụ, lệnh hoặc menu nào đó trong Photoshop mà không cần sử dụng chuột. Phím tắt photoshop giúp bạn tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất làm việc. Bạn có thể xem danh sách các phím tắt photoshop trong menu Window > Workspace > Keyboard Shortcuts & Menus.
Phím tắt photoshop là các tổ hợp phím trên bàn phím máy tính
Những phím tắt thường dùng nhất trong Photoshop
Phím tắt sẽ giúp các thao tác trong pts nhanh chóng hơn, giúp tăng hiệu suất công việc của bạn. Dưới đây sẽ là một số phím tắt trong photoshop thông dụng mà bạn nên biết:
Thao tác với màn hình làm việc
Tab: Ẩn hoặc hiện các thanh công cụ và panel
Shift + Tab: Ẩn hoặc hiện các panel, trừ thanh công cụ
F: Chuyển đổi giữa các chế độ xem màn hình (Standard Screen Mode, Full Screen Mode With Menu Bar, Full Screen Mode)
Ctrl + R: Hiện hoặc ẩn thanh thước (Ruler)
Nhóm phím tắt liên quan tới màn hình làm việc
Ctrl + +: Phóng to ảnh
Ctrl + -: Thu nhỏ ảnh
Ctrl + 0: Hiển thị ảnh vừa khít với kích thước màn hình
Ctrl + 1: Hiển thị ảnh với tỷ lệ 100%
Space: Kích hoạt công cụ Hand, giúp di chuyển ảnh trên màn hình
Z: Kích hoạt công cụ Zoom, giúp phóng to hoặc thu nhỏ ảnh
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Thao tác với phím tắt pts dành cho Layer
Ctrl + J: Tạo một layer mới từ layer đang chọn hoặc từ vùng chọn
Ctrl + G: Nhóm các layer đang chọn vào một folder
Ctrl + Shift + G: Bỏ nhóm các layer đang chọn ra khỏi folder
Ctrl + E: Trộn các layer đang chọn thành một layer duy nhất
Ctrl + Shift + E: Trộn tất cả các layer hiển thị thành một layer duy nhất
Ctrl + L: Mở hộp thoại Levels, giúp điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của layer
Ctrl + U: Mở hộp thoại Hue/Saturation, giúp điều chỉnh màu sắc và độ bão hòa của layer
Ctrl + B: Mở hộp thoại Color Balance, giúp điều chỉnh cân bằng màu của layer
Ctrl + M: Mở hộp thoại Curves, giúp điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của layer theo đường cong
Ctrl + T: Kích hoạt chế độ Free Transform, giúp biến đổi kích thước, xoay, nghiêng, vặn layer
Ctrl + Shift + T: Lặp lại lệnh Free Transform vừa thực hiện
Ctrl + A: Chọn toàn bộ layer
Ctrl + D: Bỏ chọn layer
Lệnh thao tác với Layer
Tổng hợp phím tắt trong photoshop khác
Ngoài những phím tắt bên trên, bạn cũng có thể tham khảo thêm những phím tắt trong photoshop khác như sau:
Các tổ hợp phím trong photoshop hỗ trợ thao tác với FILE văn bản
CTRL + N (New): Tạo File mới
CTRL + ALT + O (Open As): Mở file từ Adobe Bridge
CTRL + W (Close): Đóng File
CTRL + S (Save): Lưu file
CTRL + Q: Thoát phần mềm
CTRL + SHIFT + W: chỉnh sửa hình ảnh
CTRL + O (Open): Mở file
CTRL + P (Print): In ảnh
CTRL + SHIFT + S (Save As): Lưu ra các dạng khác
CTRL + ALT + SHIFT + S: Lưu dưới dạng Web
CTRL + ALT + SHIFT + I: Xem thông tin file
CTRL + ALT + SHIFT + O: Lưu file dạng khác
CTRL + ALT + S (Save a Copy): Lưu thêm 1 bản copy
CTRL + ALT + W: Đóng tất cả file
Khôi phục ảnh gốc: f12 trong photoshop
Tắt hệ thống FILE
Bảng phím tắt trong photoshop liên quan tới SELECT
Ctrl + A: Chọn toàn bộ ảnh
Ctrl + D: Bỏ chọn ảnh
Ctrl + Shift + I: Chọn ngược ảnh (Invert Selection)
Ctrl + Shift + D: Phục hồi vùng chọn trước đó (Reselect)
Shift + Alt + R: Hiển thị menu Refine Edge, giúp tinh chỉnh vùng chọn
CTRL + ALT + D: Mờ biên vùng chọn
CTRL + F: Lặp lại Filter cuối cùng
CTRL + SHIFT + F: Chỉnh Opacity Brush
CTRL + SHIFT + U: Bảng Desaturate
CTRL + I: Bảng Inverta
Nhóm phím tắt liên quan tới vùng trọn trong pts
Nhóm phím có chức năng cài đặt
X: Đổi chỗ màu nền và màu trước (Foreground and Background colors)
D: Đặt lại màu nền và màu trước về mặc định (Default colors)
Q: Chuyển đổi giữa chế độ Quick Mask Mode và Standard Mode
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách căn giữa trong Photoshop chi tiết, chuẩn xác nhất
Các phím tắt với nhóm IMAGE
Ctrl + I: Đảo ngược màu sắc của ảnh (Invert)
Ctrl + Shift + U: Loại bỏ màu sắc của ảnh, chuyển sang ảnh xám (Desaturate)
CTRL + L: Mở hộp thoại Levels
CTRL + B: Mở hộp thoại Color Balance
CTRL + U: Mở hộp thoại Saturation/ Hue
CTRL + SHIFT + U: Chuyển hình ảnh sang màu xám
CTRL + CTRL + I: Chỉnh sửa kích thước ảnh
CTRL+ + ALT + C: Canvas Size
CTRL + SHIFT + L: Tự thay đổi Levels
CTRL + SHIFT + ALT + L: Từ điều chỉnh độ tương phản
CTRL + SHIFT + B: Từ điều chỉnh màu
CTRL + M: Mở hộp thoại Curves
Nhóm phím tắt liên quan tới chỉnh ảnh
Sử dụng các phím tắt với nhóm lệnh EDIT
Ctrl + Z: Hoàn tác lệnh vừa thực hiện (Undo)
Ctrl + Alt + Z: Hoàn tác nhiều lệnh liên tiếp (Step Backward)
Ctrl + Shift + Z: Tiến tới lệnh đã hoàn tác (Step Forward)
Ctrl + C: Sao chép vùng chọn hoặc layer (Copy)
Ctrl + X: Cắt vùng chọn hoặc layer (Cut)
Ctrl + V: Dán vùng chọn hoặc layer (Paste)
[: Phóng to nét bút
]: Thu nhỏ nét bút
CTRL + SHIFT + C: Copy Merged
CTRL + SHIFT + CTRL + V: Paste chồng lên
CTRL + T: Xoay hình / Chỉnh ti lệ
Nhóm phím tắt liên quan tới Edit
>>> Xem thêm: Bí quyết đổi màu chữ trong photoshop siêu nhanh, dễ làm
Sử dụng phím tắt với VIEW
CTRL + Y: Xem màu CMYK
CTRL + SHIFT + Y: Xem gam màu ngoài hệ CMYK
CTRL + +: Phóng to
CTRL + –: Thu nhỏ
CTRL + 0: Xem hình tràn màn hình
CTRL + SHIFT + H: Ẩn các đường Path
CTRL + R: Hiện thước
CTRL +: Ẩn Guides
CTRL + SHIFT +: Nhẩy bằng Guides
CTRL + ALT +: Khoá Guides
CTRL +: Hiện lưới
CTRL + SHIFT +: Nhẩy bằng lưới
Tắt VIEW trong pts
Nhóm phím tắt công cụ chỉnh sửa (Toolbar)
V: Kích hoạt công cụ Move, giúp di chuyển layer hoặc vùng chọn
M: Kích hoạt công cụ Marquee, giúp tạo ra các vùng chọn hình chữ nhật hoặc hình tròn
L: Kích hoạt công cụ Lasso, giúp tạo ra các vùng chọn tự do hoặc từng đoạn thẳng
W: Kích hoạt công cụ Quick Selection hoặc Magic Wand, giúp tạo ra các vùng chọn dựa trên độ tương đồng màu sắc
C: Kích hoạt công cụ Crop, giúp cắt bớt phần thừa của ảnh
I: Kích hoạt công cụ Eyedropper, giúp lấy màu từ ảnh
B: Kích hoạt công cụ Brush, giúp vẽ lên ảnh với các loại cọ khác nhau
S: Kích hoạt công cụ Clone Stamp, giúp sao chép một phần của ảnh sang một phần khác
Y: Kích hoạt công cụ History Brush, giúp khôi phục một phần của ảnh về trạng thái trước đó
E: Kích hoạt công cụ Eraser, giúp xóa bỏ một phần của ảnh
G: Kích hoạt công cụ Gradient hoặc Paint Bucket, giúp tạo ra các hiệu ứng đổi màu hoặc tô màu cho ảnh
O: Kích hoạt công cụ Dodge, Burn hoặc Sponge, giúp điều chỉnh độ sáng, độ tối hoặc độ bão hòa của ảnh
P: Kích hoạt công cụ Pen, giúp vẽ các đường cong Bézier trên ảnh
T: Kích hoạt công cụ Type, giúp thêm chữ vào ảnh
A: Kích hoạt công cụ Path Selection hoặc Direct Selection, giúp chọn và chỉnh sửa các đường cong Bézier trên ảnh
U: Kích hoạt công cụ Shape, giúp vẽ các hình dạng đơn giản trên ảnh
N: Kích hoạt công cụ Notes, giúp thêm ghi chú vào ảnh
K: Kích hoạt công cụ Slice, giúp chia nhỏ ảnh thành nhiều phần nhỏ để xuất ra web
Nhóm phím tắt công cụ chỉnh sửa (Toolbar)
>>> Xem thêm: Layer Mask là gì? Cách sử dụng Layer Mask trong Photoshop vô cùng đơn giản
Tác dụng của các phím tắt từ F1 đến F9
F1: Mở trợ giúp (Help) của Photoshop
F2: Đổi tên layer đang chọn (Rename Layer)
F3: Mở hộp thoại Find and Replace Text, giúp tìm kiếm và thay thế văn bản trong ảnh
F4: Hiển thị hay ẩn thanh Options Bar (Show/Hide Options Bar)
F5: Hiển thị hay ẩn thanh Brushes (Show/Hide Brushes)
F6: Hiển thị hay ẩn thanh Color (Show/Hide Color)
F7: Hiển thị hay ẩn thanh Layers (Show/Hide Layers)
F8: Hiển thị hay ẩn thanh Info (Show/Hide Info)
F9: Hiển thị hay ẩn thanh Actions (Show/Hide Actions)
Các phím tắt từ F1 - F9
Lời kết
Trên đây là tổng hợp các phím tắt trong photoshop thường được sử dụng nhất. Bạn có thể tham khảo và áp dụng để làm việc với Photoshop một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúc bạn thành công!
28/05/2019
10725 Lượt xem
Hướng dẫn thêm và cách sử dụng action photoshop chi tiết nhất
Action trong Photoshop là một tính năng cho phép bạn ghi lại một chuỗi các thao tác và lệnh, sau đó bạn có thể chạy lại Action đó một cách tự động trên một hoặc nhiều hình ảnh khác nhau. Action giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và nâng cao hiệu quả công việc. Bạn có thể tạo ra những Action riêng của mình, hoặc sử dụng những Action đã được tạo sẵn bởi người khác. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách thêm và sử dụng Action trong Photoshop chi tiết nhất. Bạn sẽ hiểu được ý nghĩa của Action trong Photoshop, cách tạo Action trong Photoshop, cách sử dụng Action Photoshop và các yếu tố cần lưu ý trong Action Photoshop.
Video hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Action trong Photoshop
Tính năng Action trong photoshop là gì?
Actions trong Photoshop là một tính năng cho phép bạn ghi lại một chuỗi các thao tác và lệnh, sau đó bạn có thể chạy lại Action đó một cách tự động trên một hoặc nhiều hình ảnh khác nhau. Actions trong Photoshop được lưu dưới dạng các file có đuôi .atn. Bạn có thể xem, quản lý và chỉnh sửa các Action trong bảng Actions (Window > Actions).
Tạo action trong photoshop
Ý nghĩa của Action trong Photoshop
Action trong Photoshop có ý nghĩa rất lớn đối với người dùng Photoshop, đặc biệt là những người làm việc với số lượng hình ảnh lớn và cần áp dụng các hiệu ứng hay chỉnh sửa giống nhau cho nhiều hình ảnh. Ví dụ, bạn muốn thay đổi kích thước, độ phân giải, định dạng hoặc áp dụng một bộ lọc cho hàng trăm hình ảnh. Nếu bạn làm việc theo cách thông thường, bạn sẽ phải mở từng hình ảnh và thực hiện các thao tác trên từng hình ảnh. Điều này không chỉ tốn rất nhiều thời gian, mà còn có thể gây sai sót do sự khác biệt về mức độ và tham số của các thao tác.
Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng Action trong Photoshop, bạn chỉ cần ghi lại một lần các thao tác và lệnh bạn muốn áp dụng cho một hình ảnh, sau đó bạn có thể chạy lại Action đó trên nhiều hình ảnh khác một cách tự động. Bạn có thể sử dụng chức năng Batch (File > Automate > Batch) để chạy Action trên một thư mục chứa nhiều hình ảnh. Bằng cách này, bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức và đảm bảo được sự nhất quán và chuyên nghiệp của các hình ảnh.
Ý nghĩa của Action trong Photoshop
Ngoài ra, Action trong Photoshop còn giúp bạn tạo ra những hiệu ứng đẹp mắt và phong phú cho các hình ảnh của bạn. Bạn có thể tạo ra những Action riêng của mình hoặc sử dụng những Action đã được tạo sẵn bởi người khác. Có rất nhiều Action miễn phí hoặc có phí trên mạng, bạn có thể tải về và sử dụng theo ý thích của mình. Ví dụ, bạn có thể tạo ra những hiệu ứng như chuyển đổi hình ảnh sang trắng đen, tạo ra những hình ảnh cổ điển, tạo ra những hình ảnh nghệ thuật, tạo ra những hình ảnh hoạt hình,…
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Cách tạo action trong photoshop
Trước khi thực hiện cách sử dụng action photoshop, bạn cần biết cách tạo action trong phần mềm này. Để tạo action trong photoshop, bạn có thể chọn 1 trong 3 cách dưới đây:
Cách 1: Cách add action vào photoshop bằng thêm trực tiếp
Bước 1: Tải tệp Action về máy tính. Trên mạng sẽ có cả tính phí và miễn phí cho hiệu ứng action.
Tệp action mới được tải về
Bước 2: Giải nén tập tin action vừa tải. Xuất hiện file .atn.
Giải nén tệp tin Action
Bước 3: Mở file Action (.ant ) vừa mới tải.
Tiến hành mở file . ant vừa mới tải
Bước 4: Vào photoshop và mở bảng Action sẽ thấy hiệu ứng action vừa được tải về máy.
Action mới tải đã xuất hiện trong photoshop
Nếu không thấy bảng action xuất hiện, bạn vào windowns > Actions hoặc có thể bấm tổ hợp phím tắt Alt + F9.
Vào window để mở action
>>> Xem thêm: 6 cách cắt ảnh theo ý muốn cực nhanh, ai chưa biết lưu ngay!
Cách 2: Cách cài action vào photoshop thông qua bảng Action
Bước 1: Tải về file Action bạn muốn sử dụng từ mạng. File Action thường có đuôi .atn hoặc .zip. Nếu file Action là .zip, bạn cần giải nén file đó để lấy file .atn.
Tệp action mới được tải về
Bước 2: Giải nén tập tin action vừa tải về. Xuất hiện file .atn.
Giải nén tệp tin Action
Bước 3: Mở Photoshop và chọn Window > Actions để mở bảng Actions.
Action mới tải đã xuất hiện trong photoshop
Bước 4: Click vào mũi tên chỉ xuống trong bảng action rồi chọn Load action.
Bạn chọn Load Actions
Bước 5: Bạn mở thư mục action mới tải ở bước 1. Chọn file .atn sau đó chọn load để cài đặt.
file action (. atn ) và chọn load để cài đặt
Cách 3: Cách thêm action vào photoshop bằng cách copy file action
Bước 1: Tải về file Action bạn muốn sử dụng từ mạng. File Action thường có đuôi .atn hoặc .zip. Nếu file Action là .zip, bạn cần giải nén file đó để lấy file .atn.
Bước 2: Copy file Action bạn đã tải về vào thư mục chứa các Action của Photoshop.
Copy file action mới tải
Bước 3: Bạn sao chép file actions (.atn) vào thư mục photoshop theo đường dẫn:
C:\Program Files\Adobe Photoshop CS6\ Preset\ Actions
Trong đó, [version] là phiên bản của Photoshop bạn đang sử dụng, ví dụ CS6, CC,…
Mở thư mục photoshop
Bước 4: Mở Photoshop và chọn Window > Actions để mở bảng Actions.
Bước 5: Trong bảng Actions, bạn nhấn vào biểu tượng menu (hình ba gạch ngang) ở góc trên bên phải của bảng Actions và chọn Reset Actions.
Bước 6: Một cửa sổ xác nhận xuất hiện, yêu cầu bạn xác nhận việc xóa tất cả các Action hiện có trong Photoshop và khôi phục lại các Action mặc định. Bạn nhấn OK để đồng ý.
Bước 7: Bạn sẽ thấy các Action mặc định của Photoshop được hiển thị trong bảng Actions, cùng với các Action mới bạn đã copy vào thư mục Presets\Actions. Bạn có thể chọn và sử dụng các Action mới này theo ý muốn.
Đây là kết quả action pts
Cách sử dụng action photoshop
Sau khi đã tạo action, bạn có thể chạy action trong photoshop. Cách sử dụng action photoshop gồm 5 bước cơ bản dưới đây:
Bước 1: Mở hình ảnh bạn muốn áp dụng action photoshop lên trong Photoshop.
Bước 2: Chọn Window > Actions để mở bảng Actions.
Bước 3: Trong bảng Actions, bạn chọn action photoshop bạn muốn sử dụng. Bạn có thể xem trước kết quả của action photoshop trên hình ảnh của bạn bằng cách nhấn vào biểu tượng mắt (hình mắt) ở bên trái của action photoshop.
Nhấn vào biểu tượng mắt
Bước 4: Sau khi chọn action photoshop, bạn nhấn vào biểu tượng Play (hình tam giác) ở góc dưới bên phải của bảng Actions để chạy action photoshop trên hình ảnh của bạn. Bạn sẽ thấy hình ảnh của bạn được thay đổi theo các thao tác và lệnh của action photoshop.
Nhấn vào biểu tượng Play (hình tam giác) để chạy action photoshop
Bước 5: Nếu bạn hài lòng với kết quả, bạn có thể lưu hình ảnh bằng cách chọn File > Save hoặc File > Save As. Nếu bạn không hài lòng, bạn có thể hoàn tác các thay đổi bằng cách chọn Edit > Undo hoặc nhấn Ctrl + Z.
Các yếu tố cần lưu ý trong Action Photoshop
Một số lưu ý chỉnh sửa ảnh bằng photoshop, nhất là khi dùng tính năng action là bạn cần chú ý tới các yếu tố như liên kết nhanh trong Action Photoshop, tương thích các hành động, bảng hành động,... Cụ thể như sau:
Liên kết nhanh trong Action Photoshop
Liên kết nhanh là một tính năng cho phép bạn chạy action photoshop trên hình ảnh một cách nhanh chóng và tiện lợi. Bạn có thể gán một phím tắt hoặc một nút chuột cho một action photoshop, sau đó bạn chỉ cần nhấn phím tắt hoặc nút chuột đó để chạy action photoshop đó trên hình ảnh.
Để cài phím tắt cho action photoshop, bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Trong bảng Actions, bạn chọn action photoshop bạn muốn gán phím tắt.
Bước 2: Bạn nhấn vào biểu tượng menu (hình ba gạch ngang) ở góc trên bên phải của bảng Actions và chọn Action Options.
Bước 3: Cửa sổ Action Options xuất hiện và yêu cầu bạn nhập tên, chọn nhóm và chọn màu cho action photoshop. Bạn cũng sẽ thấy một ô Function Key, cho phép bạn chọn một phím tắt từ F1 đến F12 cho action photoshop. Bạn có thể kết hợp phím tắt với các phím Shift, Ctrl hoặc Alt để tạo ra các phím tắt khác nhau. Sau khi chọn xong, bạn nhấn OK để lưu lại.
Cài phím tắt cho action photoshop
Để gán một nút chuột cho một action photoshop, bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Trong bảng Actions, bạn chọn action photoshop bạn muốn gán nút chuột.
Bước 2: Bạn nhấn vào biểu tượng menu (hình ba gạch ngang) ở góc trên bên phải của bảng Actions và chọn Button Mode.
Bước 3: Bạn sẽ thấy các action photoshop trong bảng Actions được hiển thị dưới dạng các nút có màu. Bạn có thể nhấn vào nút đó để chạy action photoshop trên hình ảnh của bạn.
Tương thích các hành động
Không phải tất cả các action photoshop đều tương thích với tất cả các phiên bản và các hình ảnh của Photoshop. Một số action photoshop có thể chỉ hoạt động trên một phiên bản nhất định của Photoshop hoặc chỉ áp dụng được cho một loại hình ảnh nhất định (ví dụ RGB, CMYK, Grayscale, v.v…).
Do đó, khi sử dụng action photoshop, bạn cần kiểm tra xem action photoshop đó có phù hợp với phiên bản và loại hình ảnh của bạn hay không. Bạn có thể tham khảo các thông tin về action photoshop trên trang web bạn tải về hoặc thử chạy action photoshop trên một hình ảnh mẫu để xem kết quả.
Nếu action photoshop không tương thích với phiên bản hoặc loại hình ảnh của bạn, bạn có thể gặp phải các lỗi như:
Action photoshop không chạy được hoặc bị dừng giữa chừng.
Action photoshop chạy được nhưng kết quả không như mong đợi hoặc không đẹp mắt.
Action photoshop gây ra các vấn đề về hiệu năng hoặc ổn định của Photoshop.
Để khắc phục các lỗi này, bạn có thể làm theo các cách sau:
Bước 1: Cập nhật phiên bản mới nhất của Photoshop.
Bước 2: Chuyển đổi loại hình ảnh của bạn sang loại hình ảnh phù hợp với action photoshop. Bạn có thể sử dụng chức năng Image > Mode để chuyển đổi loại hình ảnh.
Bước 3: Tìm và tải về một action photoshop khác có tính năng tương tự nhưng tương thích với phiên bản và loại hình ảnh của bạn.
Khắc phục lỗi không tương thích hành động trong action
Bảng hành động
Bảng hành động là nơi bạn quản lý và sử dụng các action photoshop trong Photoshop. Bạn có thể mở bảng hành động bằng cách chọn Window > Actions. Trong bảng hành động, bạn sẽ thấy các thành phần sau:
Các nhóm Action: Là các folder chứa các action photoshop liên quan đến một chủ đề hoặc một mục đích nào đó. Bạn có thể mở rộng hoặc thu gọn các nhóm action bằng cách nhấn vào biểu tượng mũi tên (hình tam giác) ở bên trái của tên nhóm action.
Các Action con: Là các action photoshop riêng lẻ, được hiển thị dưới dạng các dòng trong các nhóm action. Mỗi action con có một biểu tượng mắt (hình mắt) ở bên trái, cho phép bạn xem trước kết quả của action con đó trên hình ảnh của bạn. Một số action con còn có một biểu tượng cài đặt (hình bánh răng) ở bên phải, cho phép bạn điều chỉnh các tham số của action con đó trước khi chạy.
Các bước: Là các thao tác và lệnh chi tiết được ghi lại trong mỗi action con. Bạn có thể xem các bước bằng cách nhấn vào biểu tượng mũi tên (hình tam giác) ở bên trái của tên action con. Một số bước cũng có biểu tượng cài đặt (hình bánh răng) ở bên phải, cho phép bạn điều chỉnh các tham số của bước đó trước khi chạy.
Các điều khiển: Là các nút cho phép bạn thực hiện các chức năng khác nhau trên bảng hành động, bao gồm menu, folder, Create new action, Delete, Play, Record và Stop.
Bảng hành động là nơi bạn quản lý và sử dụng các action photoshop trong Photoshop
Các điều khiển
Các điều khiển là các nút cho phép bạn thực hiện các chức năng khác nhau trên bảng hành động, bao gồm:
Biểu tượng menu (hình ba gạch ngang): Cho phép bạn truy cập vào các menu và lựa chọn khác nhau của bảng hành động, ví dụ như Load Actions, Save Actions, Button Mode,…
Biểu tượng folder (hình folder): Cho phép bạn tạo một nhóm action mới.
Biểu tượng Create new action (hình tròn): Cho phép bạn tạo một action con mới.
Biểu tượng Delete (hình thùng rác): Cho phép bạn xóa một nhóm action, một action con hoặc một bước.
Biểu tượng Play (hình tam giác): Cho phép bạn chạy một action con trên hình ảnh của bạn.
Biểu tượng Record (hình đỏ): Cho phép bạn bắt đầu ghi lại các thao tác và lệnh để tạo một action con mới.
Biểu tượng Stop (hình vuông): Cho phép bạn kết thúc quá trình ghi lại action con mới.
Các điều khiển là các nút cho phép bạn thực hiện các chức năng khác nhau trên bảng hành động
>>> Xem thêm: So sánh phần mềm lightroom và phần mềm photoshop. Nên dùng phần mềm nào?
Menu Bảng màu
Menu Bảng màu là menu cho phép bạn truy cập vào các lựa chọn khác nhau của bảng hành động. Bạn có thể mở menu Bảng màu bằng cách nhấn vào biểu tượng menu (hình ba gạch ngang) ở góc trên bên phải của bảng hành động. Trong menu Bảng màu, bạn sẽ thấy các lựa chọn sau:
Load Actions: Cho phép bạn tải vào Photoshop một file Action đã được lưu dưới dạng .atn từ máy tính của bạn hoặc từ mạng.
Save Actions: Cho phép bạn lưu lại các Action hiện có trong Photoshop thành một file .atn, để bạn có thể sử dụng lại hoặc chia sẻ với người khác.
Reset Actions: Cho phép bạn xóa tất cả các Action hiện có trong Photoshop và khôi phục lại các Action mặc định của Photoshop.
Replace Actions: Cho phép bạn thay thế toàn bộ các Action hiện có trong Photoshop bằng các Action từ một file .atn khác.
Button Mode: Cho phép bạn chuyển đổi giao diện của bảng hành động sang dạng nút để bạn có thể chạy các Action chỉ bằng một cú nhấn chuột.
Playback Options: Cho phép bạn điều chỉnh các thiết lập liên quan đến việc chạy các Action, ví dụ như tốc độ, chế độ xem,…
New Set: Tương đương với biểu tượng folder, cho phép bạn tạo một nhóm Action mới.
New Action: Tương đương với biểu tượng Create new action, cho phép bạn tạo một Action con mới.
Duplicate: Cho phép bạn sao chép một nhóm Action, một Action con hoặc một bước.
Delete: Cho phép bạn xóa một nhóm Action, một Action con hoặc một bước.
Insert Menu Item: Cho phép bạn chèn một lệnh từ menu của Photoshop vào Action con đang ghi lại.
Insert Stop: Cho phép bạn chèn một dừng lại vào Action con đang ghi lại, để bạn có thể thực hiện một số thao tác thủ công trước khi tiếp tục chạy Action.
Insert Path: Cho phép chèn một đường dẫn từ bảng Paths vào Action con đang ghi lại.
Insert Conditional: Cho phép chèn một điều kiện vào Action con đang ghi lại, để bạn có thể chạy các bước khác nhau tùy theo kết quả của điều kiện.
Allow Tool Recording: Cho phép ghi lại các thao tác sử dụng các công cụ của Photoshop vào Action con đang ghi lại.
Menu Bảng màu
Kết luận
Đó là những thông tin về cách thêm và cách sử dụng action photoshop. Hy vọng những chia sẻ trên có thể giúp bạn hiểu rõ về các công cụ, phím tắt và kiến thức cơ bản nhất về Photoshop, xây dựng nền tảng vững chắc giúp bạn học photoshop online dễ dàng.
Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm và theo dõi!
28/05/2019
9806 Lượt xem
Các kiến thức về phần mềm Photoshop mà bạn không nên bỏ qua
Nói đến Photoshop chắc chắn bạn sẽ nghĩ ngay đến tính năng chỉnh sửa ảnh “thần thánh” của phần mềm này. Bởi Photoshop có thể biến bất kỳ một hình ảnh nào dù xấu xí đến đâu cũng trở nên lung linh một cách diệu kỳ. Vậy, rốt cuộc phần mềm Photoshop là gì? Tại sao phần mềm Photoshop lại có sức hút đến như vậy? Hôm nay, Unica sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu về phần mềm Photoshop trong bài viết dưới đây.
1. Photoshop là gì?
Adobe Photoshop là một ứng dụng phần mềm để chỉnh sửa hình ảnh và chỉnh sửa ảnh để sử dụng trên máy tính Windows hoặc MacOS. Photoshop cung cấp cho người dùng khả năng tạo, nâng cao hoặc chỉnh sửa hình ảnh, tác phẩm nghệ thuật và minh họa. Với phần mềm photoshop có thể thay đổi hình nền hoặc mô phỏng một bức tranh đời thực để tạo ra một cái nhìn khác về vũ trụ. Giới thiệu về photoshop, cụ thể một số phiên bản Photoshop thường được sử dụng như: Photoshop, bao gồm Photoshop CC, Photoshop Elements và Photoshop Lightroom.
>>> Xem ngay: Top 7 phần mềm thay đổi kích thước ảnh không làm giảm chất lượng
Tìm hiểu về photoshop
2. Ứng dụng của phần mềm Photoshop?
Với các phần mềm Photoshop, bạn có thể:
+ Chỉnh sửa ảnh: khắc phục lỗi của ảnh, loại bỏ các chi tiết trong ảnh không mong muốn.
+ Phục chế ảnh cũ: phục chế mới lại những bức ảnh đã bị hỏng, suy giảm chất lượng do đã chụp từ lâu.
+ Sáng tạo với Text: bạn có thể xử lý Text để tạo nên Typography.
+ Thiết kế banner: với tính năng cắt ghép, chỉnh sửa ảnh linh hoạt, bạn có thể dùng phần mềm Photoshop để thiết kế banner dùng cho hoạt động Marketing – quảng cáo online hoặc là in ấn.
+ Thiết kế icon, web, apps: phần mềm Photoshop cũng thường được sử dụng để thiết kế các icon đơn giản, thiết kế web, thiết kế giao diện apps dùng cho các thiết bị di động.
+ Thiết kế 3D: bạn có thể dùng Photoshop để tạo các hiệu ứng 3D cho các đối tượng, nhân vật thiết kế.
+ Thiết kế thời trang: mặc dù chỉ xử lý ảnh bitmap nhưng phần mềm này cũng hỗ trợ các công việc thiết kế của nhà thiết kế thời trang.
+ Dựng phối cảnh: bạn cũng có thể sử dụng phần mềm Photoshop để dựng các phối cảnh không quá phức tạp.
Ứng dụng photoshop
3. Sức hút của phần mềm Photoshop
Có thể nói, Photoshop là một công cụ hỗ trợ đắc lực giúp bạn biến hóa những bức ảnh thông thường trở nên lung linh, huyền ảo, hấp dẫn người xem hơn chỉ bằng vài cú click chuột. Bạn có thể khôi phục lại những tấm hình xưa cũ, chỉnh sửa khuôn mặt, dáng vóc, da dẻ theo ý muốn, thêm xóa bớt chi tiết trong hình, thay đổi màu sắc một cách tự nhiên. Thậm chí, bạn còn có thể khắc phục lại những vấn đề trong quá trình chụp hình như ánh sáng kém, bức hình tối, góc chụp bị che khuất, mắt bị đỏ do đèn flash. Đặc biệt, nếu bạn đang kinh doanh bán hàng online thì việc chỉnh sửa hình ảnh sẽ làm sản phẩm của bạn trở nên bắt mắt, lung linh và càng thu hút cũng như kích thích khách hàng mua dùng sản phẩm của bạn.
>>> Xem ngay: So sánh phần mềm Lightroom và Photoshop có gì khác biệt
Photoshop được người nổi tiếng sử dụng để “tút tát” hình ảnh của mình trước công chúng
Hơn nữa, biết cách sử dụng Photoshop còn giúp bạn phát huy triệt để sự sáng tạo của bản thân. Bạn có thể tự tay thiết kế các tác phẩm đồ họa theo phong cách riêng của mình như làm thiệp giáng sinh, thiệp chúc tết để tặng gia đình người thân; hoặc làm name card và poster cho công ty. Đôi khi, bạn còn có thể trổ tài thiết kế áo thun cho nhóm bạn thân, câu lạc bộ hay cho gia đình của mình. Chắc hẳn mọi người sẽ rất ngưỡng mộ và đánh giá cao khả năng sáng tạo của bạn. Ngoài ra, Photoshop còn giúp cho bạn tạo ra một bản infographic resume thật tinh tế và đẹp mắt để chinh phục nhà tuyển dụng. Nó sẽ là một điểm nổi bật giúp bạn ghi điểm so với các resume thông thường.
Tổng kết
Qua bài viết này, các bạn đã có thể hiểu được lý do vì sao mà phần mềm Adobe Photoshop là gì? lại được đông đảo các nhiếp ảnh gia, các nhà thiết kế, biên tập viên trên thế giới ưa chuộng rồi đúng không? Bên cạnh đó chúng tôi cong có rất nhiều kiến thức mới, những kinh nghiệm, thủ thuật hay khác sẽ được các chuyên gia bật mí trong khóa học pts online chỉ có trên Unica. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Chúc các bạn thành công!
28/05/2019
3237 Lượt xem
Người mới nên dùng bản photoshop nào là phù hợp nhất để thiết kế?
Photoshop có nhiều phiên bản khác nhau, từ những phiên bản cũ như Photoshop 7.0 đến những phiên bản mới nhất như Photoshop CC 2023. Vậy người mới nên dùng bản photoshop nào là phù hợp nhất? Đặc biệt là với những bạn mới theo học Photoshop cho người mới bắt đầu. Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần tìm hiểu về các phiên bản photoshop đã ra mắt, sự khác biệt giữa photoshop cc và cs và một số thắc mắc liên quan.
Các phiên bản photoshop đã ra mắt
Trước khi đi tìm đáp án cho thắc mắc người mới nên dùng bản photoshop nào, bạn cần biết về các phiên bản của pts. Các phiên bản photoshop đã ra mắt gồm có Adobe photoshop, Adobe photoshop Cs và Adobe photoshop CC. Từng phiên bản cụ thể như sau:
Thế hệ Adobe photoshop
Đây là thế hệ đầu tiên của photoshop, được ra mắt từ năm 1990 đến năm 2002. Các phiên bản trong thế hệ này gồm có Photoshop 1.0, Photoshop 2.0, Photoshop 3.0, Photoshop 4.0, Photoshop 5.0, Photoshop 6.0 và Photoshop 7.0. Các phiên bản này có giao diện đơn giản, chức năng cơ bản và không hỗ trợ các tính năng nâng cao như lớp (layer), bảng màu (palette), hiệu ứng (filter),...
Đây là thế hệ đầu tiên của photoshop, được ra mắt từ năm 1990 đến năm 2002
Thế hệ Adobe photoshop Cs
Đây là thế hệ thứ hai của photoshop, được ra mắt từ năm 2003 đến năm 2012. Các phiên bản trong thế hệ này gồm có Photoshop CS, Photoshop CS2, Photoshop CS3, Photoshop CS4, Photoshop CS5 và Photoshop CS6.
Các phiên bản này có giao diện hiện đại hơn, chức năng đa dạng hơn và hỗ trợ các tính năng nâng cao như lớp (layer), bảng màu (palette), hiệu ứng (filter), công cụ cắt ghép (crop tool), công cụ lai (blend tool),... Dưới đây sẽ là chi tiết các phiên bản trong dòng Cs này:
CS
Photoshop CS bản đầu tiên được phát hành vào 10/2003 với khả năng chính là phân loại hình ảnh, chia sẻ và Histogram Palette. Ngoài ra, CS còn cung cấp công cụ chỉnh sửa về màu sắc một cách đa dạng.
CS2
CS2 được phát hành vào 5/2005 với những tính năng mới như mắt đỏ, tiếng ồn, làm mờ, xử lý các vấn đề chụp ảnh phổ biến như bị nhiễu và biến dạng ống kính. CS2 cho phép bạn biến đổi hình ảnh và minh họa vector mà không làm giảm chất lượng ảnh. Bạn cũng có thể tạo ra các bản sao liên kết của đồ họa nhanh chóng với CS2.
Phần mềm Photoshop phiên bản CS2
CS3
Photoshop CS3 là một phiên bản của phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng Adobe Photoshop, được ra mắt vào năm 2007. Photoshop CS3 có nhiều cải tiến và tính năng mới so với các phiên bản trước, như:
Hỗ trợ tốt hơn các tệp từ Camera RAW, cho phép xử lý ảnh chất lượng cao từ máy ảnh kỹ thuật số.
Công cụ lựa chọn nhanh (Quick selection tool), cho phép chọn một vùng trên ảnh một cách dễ dàng và chính xác.
Kiểm soát sắc thái xám trong các ảnh đen trắng, cho phép tạo ra các hiệu ứng độc đáo và nghệ thuật.
Bộ lọc thông minh (Smart filters), cho phép áp dụng các hiệu ứng khác nhau cho ảnh mà không làm thay đổi tệp gốc.
Tối ưu hóa đồ họa cho các thiết bị di động, cho phép thiết kế các giao diện web, ứng dụng và trò chơi trên nền tảng khác nhau.
Công cụ ghép ảnh (Photomerge tool), cho phép tạo ra các ảnh toàn cảnh từ nhiều ảnh nhỏ.
Phần mềm Photoshop phiên bản CS3
CS4
Photoshop CS4 là một phiên bản của phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng Adobe Photoshop, được ra mắt vào năm 2008. Photoshop CS4 có nhiều cải tiến và tính năng mới so với các phiên bản trước, như:
Hỗ trợ tốt hơn các tệp từ Camera RAW, cho phép xử lý ảnh chất lượng cao từ máy ảnh kỹ thuật số.
Công cụ lựa chọn nhanh (Quick selection tool), cho phép chọn một vùng trên ảnh một cách dễ dàng và chính xác.
Kiểm soát sắc thái xám trong các ảnh đen trắng, cho phép tạo ra các hiệu ứng độc đáo và nghệ thuật.
Bộ lọc thông minh (Smart filters), cho phép áp dụng các hiệu ứng khác nhau cho ảnh mà không làm thay đổi tệp gốc.
Tối ưu hóa đồ họa cho các thiết bị di động, cho phép thiết kế các giao diện web, ứng dụng và trò chơi trên nền tảng khác nhau.
Công cụ ghép ảnh (Photomerge tool), cho phép tạo ra các ảnh toàn cảnh từ nhiều ảnh nhỏ.
Photoshop CS4 là một phiên bản của phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng Adobe Photoshop, được ra mắt vào năm 2008
CS5
CS5 là viết tắt của Adobe Creative Suite 5, một bộ phần mềm đồ họa chuyên nghiệp và phổ biến nhất hiện nay. CS5 bao gồm nhiều ứng dụng như Photoshop, Illustrator, InDesign, Dreamweaver, Flash, Premiere Pro và After Effects. Trong đó, Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng nhất và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
CS5 là phiên bản ra mắt vào năm 2010, có nhiều tính năng mới và cải tiến so với các phiên bản trước. Một số tính năng nổi bật của CS5 là:
Content-Aware Fill: Một công cụ cho phép bạn xóa bỏ các đối tượng không mong muốn trong ảnh một cách tự động và thông minh. Photoshop sẽ tự điền vào khoảng trống bằng cách phân tích và sao chép các pixel xung quanh.
Mixer Brush: Một công cụ cho phép bạn tạo ra các hiệu ứng vẽ tranh như sơn dầu, sơn nước hay màu vẽ. Bạn có thể điều chỉnh độ ẩm, độ dính và độ trộn của cọ để tạo ra các nét vẽ khác nhau.
Phần mềm Photoshop phiên bản CS5
Refine Edge: Một công cụ cho phép bạn tách biệt các đối tượng trong ảnh một cách chính xác và dễ dàng. Bạn có thể điều chỉnh các thông số như Radius, Smooth, Feather, Contrast và Shift Edge để tạo ra các viền cạnh rõ ràng và tự nhiên.
Puppet Warp: Một công cụ cho phép bạn biến dạng các đối tượng trong ảnh theo ý muốn của bạn. Bạn có thể thêm các điểm neo vào các đối tượng và kéo thả chúng để tạo ra các hình dạng mới.
HDR Pro: Một công cụ cho phép bạn tạo ra các ảnh HDR (High Dynamic Range) chất lượng cao từ nhiều ảnh có độ sáng khác nhau. Bạn có thể điều chỉnh các thông số như Exposure, Gamma, Detail, Edge Glow và Curve để tạo ra các hiệu ứng ánh sáng đẹp mắt.
Camera Raw 6: Một công cụ cho phép bạn xử lý và chỉnh sửa các file ảnh thô (RAW) từ máy ảnh kỹ thuật số. Bạn có thể điều chỉnh các thông số như White Balance, Exposure, Contrast, Clarity, Vibrance và Saturation để cải thiện chất lượng ảnh.
>>> Xem thêm: Giải đáp thắc mắc: Illustrator khác gì photoshop? Nên học Ps hay AI?
Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay.
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
CS6
CS6 là viết tắt của Creative Suite 6, một bộ phần mềm thiết kế, phát triển web và chỉnh sửa video của Adobe. CS6 được ra mắt vào năm 2012 và là phiên bản cuối cùng của Creative Suite trước khi Adobe chuyển sang Creative Cloud. CS6 bao gồm nhiều ứng dụng nổi tiếng như Photoshop, Illustrator, After Effects, Premiere Pro và Dreamweaver. Một số tính năng mới của CS6 là:
Photoshop CS6 có giao diện đen tối, hỗ trợ hiển thị độ phân giải cao, cải tiến bộ lọc Liquify và Blur gallery, thêm công cụ Content-Aware Move và Patch, cho phép sao chép thuộc tính CSS từ các lớp hình dạng hoặc văn bản.
Illustrator CS6 có khả năng xử lý đồ họa vector nhanh hơn, hỗ trợ hiển thị độ phân giải cao, cải tiến công cụ Gradient Strokes và Pattern Creation, thêm công cụ Image Trace để chuyển đổi hình ảnh bitmap thành vector.
After Effects CS6 có khả năng xử lý hiệu suất cao hơn với bộ nhớ cache toàn cục, hỗ trợ máy quay 3D, cải tiến công cụ Roto Brush và Track Matte Keyer, thêm công cụ Ray-traced 3D để tạo hiệu ứng ánh sáng và bóng.
Premiere Pro CS6 có giao diện người dùng được thiết kế lại, hỗ trợ chỉnh sửa video đa máy quay, cải tiến công cụ cắt ghép và điều chỉnh màu sắc, thêm công cụ Warp Stabilizer để làm mịn các cảnh quay rung.
Dreamweaver CS6 có khả năng tạo trang web đáp ứng với các thiết bị khác nhau, hỗ trợ CSS3 Transitions để tạo hiệu ứng chuyển đổi mượt mà, cải tiến công cụ Fluid Grid Layout và Live View, thêm công cụ Adobe Business Catalyst để quản lý các dự án web.
Phần mềm Photoshop phiên bản CS6
Thế hệ Adobe photoshop CC
Đây là thế hệ thứ ba của photoshop, được ra mắt từ năm 2013 đến nay. Các phiên bản photoshop cc gồm có Photoshop CC, Photoshop CC 2014, Photoshop CC 2015, Photoshop CC 2017, Photoshop CC 2018, Photoshop CC 2019, Photoshop CC 2020 và Photoshop CC 2023.
Các phiên bản này có giao diện tối giản hóa, chức năng phong phú hơn và hỗ trợ các tính năng mới như công cụ chỉnh sửa thông minh (smart object), công cụ xóa đối tượng (content-aware fill), công cụ tạo chân dung AI (neural filters),...
Photoshop CC ra mắt vào năm 2013 tới nay
Photoshop cc và cs khác nhau thế nào?
Để biết người mới nên dùng bản photoshop nào, chúng ta sẽ tìm hiểu sự khác biệt của Photoshop cc và cs. Đây là hai dòng sản phẩm khác nhau của Adobe. Một số điểm khác biệt chính giữa chúng là:
Photoshop cc là phiên bản thuê bao (subscription) của Adobe, tức là bạn phải trả phí hàng tháng hoặc hàng năm để sử dụng. Photoshop cs là phiên bản mua đĩa (perpetual license) của Adobe, tức là bạn chỉ cần trả phí một lần để sử dụng vĩnh viễn.
Photoshop cc luôn được cập nhật các tính năng mới nhất và sửa lỗi thường xuyên. Photoshop cs chỉ được cập nhật trong một khoảng thời gian nhất định và không được hỗ trợ sau khi ra mắt phiên bản mới.
Photoshop cc có thể kết nối với các dịch vụ đám mây (cloud service) của Adobe như Creative Cloud, Adobe Stock, Adobe Fonts,... Photoshop cs không có tính năng này.
Photoshop cc có thể tương thích với các thiết bị di động (mobile device) như iPad, iPhone, Android,... Còn Photoshop cs không có tính năng này.
Phân biệt pts CC và CS
Người mới nên dùng bản photoshop nào?
Người mới nên dùng photoshop bản nào? Việc chọn bản photoshop phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mục đích sử dụng, kinh nghiệm, ngân sách và nhiều yếu tố khác. Tuy nhiên, lời khuyên chung là:
Nếu là người mới bắt đầu học photoshop, bạn nên dùng bản photoshop cc. Lý do là bản photoshop cc có giao diện dễ sử dụng, chức năng đầy đủ và hướng dẫn chi tiết. Bạn cũng có thể tận dụng các dịch vụ đám mây của Adobe để lưu trữ, chia sẻ và học hỏi từ cộng đồng photoshop. Bạn có thể chọn gói thuê bao phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình.
Nếu bạn là người đã có kinh nghiệm với photoshop và muốn sử dụng lâu dài, bạn có thể dùng bản photoshop cs. Lý do là bản photoshop cs có giá thành rẻ hơn, không cần phải trả phí định kỳ và không bị ảnh hưởng bởi kết nối internet. Bạn cũng có thể tùy chỉnh giao diện và chức năng theo ý thích. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng bản photoshop cs sẽ không được cập nhật và hỗ trợ khi có phiên bản mới.
Việc chọn bản photoshop phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mục đích sử dụng, kinh nghiệm, ngân sách và nhiều yếu tố khác
Nếu cấu hình máy của bạn không thể tải photoshop thì có thể Photoshop Portable, đây là một phiên bản rút gọn của Photoshop, chỉ cần tải về và chạy trực tiếp trên máy tính mà không cần cài đặt.
Giải đáp một số thắc mắc liên quan
Liên quan tới chủ đề nên sử dụng photoshop phiên bản nào còn rất nhiều thắc mắc khác như là “Nên dùng photoshop cc hay cs6?”, “ Bản photoshop nào ổn định nhất?”, “Bản photoshop nào nhẹ nhất?”,... Dưới đây sẽ là phần trả lời của Unica cho những thắc mắc phổ biến.
Nên cài photoshop phiên bản nào: Photoshop cc hay cs6?
Photoshop cc và cs6 là hai phiên bản khác nhau của photoshop. Photoshop cc là phiên bản thuê bao mới nhất của Adobe, còn photoshop cs6 là phiên bản mua đĩa cuối cùng của Adobe.
Việc nên dùng photoshop cc hay cs6 phụ thuộc vào yếu tố cá nhân của người dùng. Nếu bạn muốn sử dụng các tính năng mới nhất và luôn được cập nhật, bạn nên dùng photoshop cc. Nếu bạn muốn sử dụng một phiên bản ổn định và không phải trả phí hàng tháng, hãy cân nhắc dùng photoshop cs6.
Photoshop cc và cs6 là hai phiên bản khác nhau của photoshop
Bản photoshop nào ổn định nhất?
Không có câu trả lời chính xác cho câu hỏi này vì mỗi phiên bản photoshop đều có ưu và nhược điểm riêng. Tuy nhiên, một số người cho rằng bản photoshop cs6 là bản ổn định nhất vì đây là phiên bản cuối cùng của dòng sản phẩm photoshop cs, đã được kiểm tra và sửa lỗi kỹ lưỡng trước khi ra mắt. Trong khi đó, bản photoshop cc có thể gặp một số lỗi khi cập nhật các tính năng mới.
Bản photoshop nào nhẹ nhất?
Bản photoshop nào nhẹ nhất sẽ phụ thuộc vào cấu hình máy tính của bạn. Một số người cho rằng bản photoshop 7.0 là bản nhẹ nhất vì đây là phiên bản cũ nhất và có dung lượng chỉ khoảng 160 MB. Tuy nhiên, bản photoshop 7.0 có thể không tương thích với các hệ điều hành mới nhất và có chức năng hạn chế. Bạn có thể tham khảo một số bài viết so sánh các bản photoshop theo cấu hình máy tính để chọn bản phù hợp.
Bản photoshop nào nhẹ nhất sẽ phụ thuộc vào cấu hình máy tính của bạn
Cách kiểm tra phiên bản photoshop thế nào?
Để kiểm tra phiên bản photoshop bạn đang sử dụng, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Mở photoshop lên và chọn menu Help (Trợ giúp).
Bước 2: Chọn About Photoshop (Thông tin về Photoshop).
Bước 3: Một cửa sổ sẽ hiện ra, hiển thị tên và số phiên bản của photoshop bạn đang sử dụng.
Ngoài những câu hỏi trên, nhiều người cũng sẽ thắc mắc rằng học photoshop trong bao lâu sẽ thành thạo. Thời gian thành thạo phần mềm này sẽ tùy thuộc vào năng lực của từng người nên bạn chớ nên vội vàng.
Kết luận
Photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp và phổ biến nhất hiện nay. Photoshop có nhiều phiên bản khác nhau, từ những phiên bản cũ đến những phiên bản mới nhất. Mỗi phiên bản đều có ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với nhu cầu và kinh nghiệm của người dùng. Người mới nên dùng bản photoshop nào là phù hợp nhất phụ thuộc vào mục đích sử dụng, ngân sách, cấu hình máy tính,... Hy vọng bài viết của tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các phiên bản photoshop và cách chọn bản photoshop phù hợp. Chúc bạn thành công!
28/05/2019
12716 Lượt xem
14 lỗi trong Photoshop thường gặp khi sử dụng và cách khắc phục
Photoshop được mệnh danh là phần mềm chỉnh sửa ảnh “thần thánh”, bởi nó có rất nhiều tính năng tuyệt vời, vô cùng hữu ích dành cho người dùng. Tuy nhiên, không có phần mềm nào là hoàn hảo, kể cả Photoshop cũng vậy, trong quá trình sử dụng không tránh khỏi được có lúc xuất hiện một số lỗi không mong muốn. Bài viết sau đây Unica sẽ tổng hợp cho bạn một số lỗi thường gặp trong Photoshop kèm cách khắc phục hiệu quả, mời bạn tham khảo nhé.
Con trỏ tự dưng biến mất hoặc thay đổi hình dạng
Lỗi liên quan đến con trỏ, điển hình là lỗi con trỏ tự dưng biến mất hoặc thay đổi hình dạng là lỗi phổ biến nhất trong Photoshop. Khi con trỏ biến mất, quá trình làm việc với Photoshop của bạn sẽ trở lên khó khăn hơn.
Nguyên nhân
Lỗi này xuất hiện do một số nguyên nhân sau:
Do bạn nhấn phím Caps Lock, chuyển sang chế độ "Precise Cursors"
Do bạn chọn công cụ chỉnh sửa trong Photoshop không có con trỏ
Có vấn đề với cài đặt máy tính của bạn như trình điều khiển đồ họa lỗi thời, con trỏ có thể bị biến mất hoặc thay đổi hình dạng.
Cách khắc phục
Khi chỉnh sửa ảnh trong Photoshop CS6 một trong những công cụ chúng ta hay sử dụng là Brush hay các công cụ liên quan đến Brush. Công cụ này thường dùng để vẽ hoặc chèn text vào trong ảnh. Tuy nhiên nhiều khi đang sử dụng đột nhiên con trỏ biến mất hoặc hình dáng của chúng rất khác lạ.
Con trỏ tự dưng biến mất hoặc thay đổi hình dạng
Cách tốt nhất trong trường hợp này là bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + K truy cập vào Prefences. Con trỏ sẽ xuất hiện ở mục Painting Cursors và Other Cursors.
Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay.
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
Bảng chức năng không hiển thị
Bên cạnh lỗi con trỏ tự dưng biến mất hay con cỏ tự dưng thay đổi hình dạng thì trong quá trình sử dụng Photoshop người dùng cũng rất hay gặp lỗi bảng chức năng không hiển thị. Đang làm việc mà tự dưng bảng chức năng đi đâu hết vậy là lỗi thường gặp trong Photoshop mà người sử dụng hay mắc phải.
Nguyên nhân
Nguyên nhân của lỗi này đến từ việc người dùng "bấm nhầm" vào phím Tab để ẩn bảng chức năng đi hoặc bấm vào phím F vào chế độ ảnh full màn hình.
Cách khắc phục
Sửa lỗi thanh công cụ trong photoshop không hiển thị vô cùng đơn giản, người dùng chỉ cần ấn lại một lần nữa các phím kia là được, vô cùng đơn giản và dễ dàng phải không nào.
Cách khắc phục lỗi bảng chức năng không hiển thị
Không thể chỉnh sửa ảnh cũng như sử dụng các chức năng khác
Trong quá trình sử dụng phần mềm Photoshop, tự nhiên bạn gặp phải tình trạng không thể chỉnh sửa ảnh cũng như không thể sử dụng bất kỳ các phím chức năng nào. Lỗi này xuất hiện khiến cho người dùng Photoshop cảm thấy vô cùng khó chịu.
Nguyên nhân
Nguyên nhân của lỗi này đến từ việc người dùng không để ý, lỡ tay bấm vào phím tắc Ctrl + A hoặc sử dụng tính năng Magic Wand Tool và Marque Tool gây nên.
Cách khắc phục
Đối với lỗi không thể chỉnh sửa ảnh cũng như không thể sử dụng các chức năng khác, người dùng khắc phục bằng cách sau: Trên thanh công cụ chọn Select => Chọn Deselect để bỏ chọn toàn bộ khoanh vùng nhé, sau đó là bạn có thể chỉnh sửa bình thường, lỗi khoá chỉnh sửa đã được khắc phục nhanh chóng.
Ngoài ra có một cách nhanh hơn đó là bạn sử dụng phím tắt Ctrl + D.
Cách khắc phục lỗi không thể chỉnh sửa ảnh
Photoshop bị đơ khi sử dụng Export Clipboard
Một trong những lỗi mà hầu hết những người sử dụng phần mềm Photoshop CS6 online hay gặp phải là phần mềm đột nhiên bị đơ không thể mở tab mới hoặc chuyển đổi các tab khi sử dụng Export Clipboard.
Nguyên nhân
Nguyên nhân lỗi Photoshop bị đơ khi sử dụng Export Clipboard đó là do tính năng Export Clipboard chưa tương thích với các phiên bản Photoshop trên các hệ điều hành.
Cách khắc phục
Để khắc phục lỗi này, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + K để truy cập vào Prefences hoặc truy cập vào General, bỏ tích chọn ở ô Export Clipboard để ngăn không cho phép copy dữ liệu ảnh từ Photoshop.
Photoshop bị đơ khi sử dụng Export Clipboard
Mở các Document và file mới qua thẻ tab
Nhắc đến một số lỗi thường gặp trong Photoshop, chắc chắn không thể bỏ qua lỗi mở các Document và file mới trong Photoshop. Biểu hiện của lỗi này là khi mở chúng không hiển thị theo dạng cửa sổ và không phải dạng Tab như mọi khi.
Nguyên nhân
Nguyên nhân gây lỗi khi mở các Document và file mới qua thẻ tab đó là: Bạn đang sử dụng phiên bản Photoshop cũ, không hỗ trợ tính năng mở nhiều tài liệu qua thẻ tab. Hoặc có thể do máy tính của bạn cấu hình thấp thấp, không đủ để mở nhiều tài liệu.
Cách khắc phục
Cách khắc phục lỗi này khá dễ, hầu như ai cũng có thể thực hiện được. Việc của bạn là sử dụng tổ hợp phím Ctrl + K => Chọn mục Workspace và tích chọn Open Documents as Tabs. Như vậy là được thôi nhé.
Cách khắc phục lỗi mở Document và file mới trong Photoshop
>>> Xem thêm: Photoshop không gõ được tiếng việt: Nguyên nhân và cách khắc phục
File PSD lại không tự động mở bằng Photoshop
Ngoài những lỗi như bên trên đã chia sẻ, người dùng trong quá trình sử dụng Photoshop còn hay gặp lỗi file PSD không thể tự động mở bằng ứng dụng Photoshop. Lỗi này xuất hiện khiến người dùng cảm thấy rất khó chịu và bực bội.
Nguyên nhân
Lỗi File PSD không thể tự động mở bằng Photoshop bắt nguồn từ 2 nguyên nhân chính đó là: Một do phần mềm Photoshop bị virus. Hai là do bạn đang sử dụng phiên bản Portable của Photoshop khiến chức năng mở file mặc định bằng Photoshop không hoạt động được
Cách khắc phục
Sau đây là hướng dẫn cách khắc phục cho bạn tham khảo.
Bước 1: Đầu tiên bạn click chuột phải vào file sau đó chọn Open with => Choose another app.
Chọn để mở file
Bước 2: Khi này một cửa số thông báo hiện ra, bạn chọn tiếp Look for another app on this PC.
Lựa chọn "Look for another app on this PC"
Bước 3: Tiếp theo, bạn tìm đến đường dẫn chứa phần mềm Photoshop hoặc bản portable bạn đang chạy rồii chọn Open để mở.
Chọn mở Photoshop
Bước 4: Lựa chọn phần mềm Adobe Photoshop => Chọn Always use this App to open .psd files => OK để mở.
Chọn Always use this App to open .psd files => OK để mở
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách reset photoshop về mặc định ban đầu
Không điểu khiển khi chuyển chế độ Smart Quotes
Nếu bạn là người hay dùng Photoshop, chắc chắn bạn sẽ không còn xa lạ gì với 2 tính năng đó là Smart Quotes và Straight Quotes nữa. Đây là 2 chế độ rất hay được sử dụng trong Photoshop nhưng không phải ai cũng biết. Straight Quotes có khả năng sao chép dữ liệu tuyệt vời nhưng cũng hay phát sinh lỗi. Đa phần các lỗi trong Photoshop đều sẽ có dính dáng đến tính năng này.
Nguyên nhân
Nguyên nhân của lỗi không kiểm soát được chế độ Smart Quotes thường đến từ việc bạn đã bật tính năng tự động thay chữ hoặc bạn đã sử dụng font chữ không hỗ trợ dấu ngoặc kép thông minh. Hoặc bạn cũng có thể gặp lỗi này do cài đặt máy tính của bạn đang gặp vấn đề.
Cách khắc phục
Cách khắc phục là bạn hãy tắt tính năng này, cách tắt như sau: Truy cập vào Prefrences (Ctrl + K), chuyển sang thẻ Type, bỏ tích chọn ở ô Use Smart Quotes là được.
Khắc phục lỗi không điểu khiển khi chuyển chế độ Smart Quotes
Kích thước thay đổi khi Zoom
Rất nhiều người trong quá trình sử dụng Photoshop gặp phải tình trạng mỗi khi phóng to hoặc thu nhỏ ảnh thì kích thước ảnh lại bị thay đổi. Điều này khiến người dùng cảm thấy rất bực bội trong quá trình sử dụng.
Nguyên nhân
Lỗi kích thước thay đổi khi Zoom có thể là do một số nguyên nhân như:
Cài đặt Zoom Resizes Windows đang được bật. Nếu nó được bật, kích thước của cửa sổ Photoshop sẽ thay đổi khi bạn phóng to hoặc thu nhỏ ảnh.
Khi Photoshop đang được chạy ở chế độ toàn màn hình, kích thước của cửa sổ sẽ không thay đổi khi bạn phóng to hoặc thu nhỏ ảnh.
Cách khắc phục
Để khắc phục lỗi này bạn hãy nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + K để truy cập vào Preferences. Chọn vào Zoom Resizes Windows ảnh sẽ trở về kích thước ban đầu.
Hình ảnh lỗi kích thước thay đổi khi Zoom
Ổ cứng báo đầy
Photoshop mượn rất nhiều tài nguyên trong máy, đặc biệt là dung lượng ổ cứng. Nếu như máy tính của bạn không đủ dung lượng cho Photoshop làm việc, nó sẽ là nguyên nhân gây ra lỗi photoshop tự thoát hay lỗi không cài được photoshop cs6. Vậy nếu một ngày đẹp trời bỗng dưng ổ cứng của bạn bị báo đầy, vậy thì phải làm sao?
Nguyên nhân
Lỗi ổ cứng báo đầy trong Photoshop có thể xuất hiện khi ổ cứng của bạn lưu trữ quá nhiều thứ dẫn đến bị đầy hoặc có thể do virus gây ra. Tuỳ từng trường hợp mà sẽ có cách xử lý tương ứng.
Cách khắc phục
Đối với lỗi này cách khắc phục như sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn mở Menu Start gõ “Disk Cleanup” và lựa chọn kết quả tìm được.
Mở Menu Start gõ “Disk Cleanup”
Bước 2: Đợi một lúc để cho hệ thống mở ra, tiếp theo bạn lựa chọn các file rác rồi bấm vào OK để loại bỏ khỏi máy.
Chọn ok để xoá các file rác
Ngoài cách này ra bạn cũng có thể xoá bớt file không sử dụng đến trong Photoshop hoặc trong thùng rác để giải phóng bớt dung lượng cho thiết bị.
Render rất chậm và lag
Render là bước xuất hình ảnh/ video cuối cùng khi bạn làm việc Photoshop. Trong quá trình render, người dùng rất hay gặp lỗi chậm và lag, đây được đánh giá là một trong những lỗi thường gặp trong Photoshop.
Nguyên nhân
Nguyên nhân gây lỗi render chậm và lag có thể là do CPU của bạn không đủ mạnh hoặc cũng có thể là do RAM bạn chi cho Photoshop quá ít.
Cách khắc phục
Cách khắc phục lỗi thường gặp trong Photoshop này như sau:
Lỗi do vấn đề CPU: Nếu là lỗi này bạn khắc phục bằng cách thay thế CPU hoặc nâng cấp CPU mới.
Lỗi do RAM: Bạn có thể chỉnh % số RAM sẽ chi cho Photoshop mà bạn muốn trong Preferences. Cách điều chỉnh như sau: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + K để mở, sau đó vào mục Performance để tăng hoặc giảm % render trong Photoshop.
Khắc phục lỗi render chậm và lag
Khắc phục Photoshop không xem trước được file photoshop
Nhắc đến những lỗi thường hay gặp trong quá trình làm việc với Photoshop, không thể nào không nhắc đến lỗi không mở được file. Đây là lỗi phổ biến thường hay xuất hiện trên tất cả các phiên bản Photoshop hiện nay.
Nguyên nhân
Lỗi không mở được file do 2 nguyên nhân chính gây ra: Thứ nhất là do virus tấn công, thứ 2 là do bạn đang sử dụng phiên bản Portable khiến chức năng mở file mặc định bằng Photoshop không hoạt động được.
Cách khắc phục
Cách khắc phục lỗi Photoshop không xem trước được file như sau:
Bước 1: Nhấn chuột phải vào file, tiếp theo chọn Open With => Choose Another App.
Chọn Open witch để mở file
Bước 2: Tại cửa sổ thông báo, bạn chọn "Look for another app on this PC".
Chọn "Look for another app on this PC"
Bước 3: Tiếp theo tìm đến đường dẫn chứa phần mềm Photoshop hoặc nơi chứa phiên bản Portable đang sử dụng => Open.
Chọn Photoshop => Open
Bước 4: Chọn phần mềm Adobe Photoshop => Chọn Always use this App to open .psd files. Sau đó, nhấn OK để mở.
Chọn Always use this App to open .psd files để mở
Photoshop mở lên xong rồi bị tắt luôn. Lỗi bản quyền
Photoshop bị lỗi bản quyền là nguyên nhân gây ra rất nhiều lỗi như: lỗi text trong photoshop, lỗi photoshop mở lên được vài giây xong lại tắt luôn, lỗi loạn phím trong photoshop,... Vậy làm sao để khắc phục tình trạng này?
Nguyên nhân
Lỗi photoshop mở lên xong rồi bị tắt do một số nguyên nhân sau:
Chưa đăng ký bản quyền với nhà cung cấp đã sử dụng.
Máy tính có thể đã bị vi rút bị ăn mất file.
Cách khắc phục
Với lỗi photoshop do bản quyền gây nên, cách duy nhất để khắc phục đó chính là đăng ký bản quyền. Sau khi đăng ký bản quyền thành công, mọi lỗi đều sẽ được khắc phục nhanh chóng.
Cách khắc phục lỗi bản quyền Photoshop
Cách sửa lỗi “Scratch Disk Full” trong Photoshop
Lỗi Scratch Disk Full rất thường hay thấy trong quá trình sử dụng Photoshop. Khi xuất hiện lỗi này, Photoshop sẽ báo lỗi "Full Disk" khiến bạn không thể sử dụng Photoshop nữa.
Nguyên nhân
Nguyên nhân gây lỗi Scratch Disk Full đó là do ổ C bị đầy. Khi ổ C lưu quá nhiều dữ liệu thì photoshop sẽ không thể ghi thêm dữ liệu, từ đó báo lỗi.
Cách khắc phục
Với lỗi Scratch Disk Full trong Photoshop thì cách khắc phục như sau:
Cách 1: Dọn dẹp tất cả những file trong máy để giải phóng dung lượng.
Cách 2: Chia lại ổ C để tăng dung lượng sử dụng.
Cách 3: Xóa Photoshop đi cài lại và cài vào ổ D.
Cách 4: Sử dụng thêm phần mềm dọn rác để xóa đi những file không sử dụng đến nữa.
Cách sửa lỗi “Scratch Disk Full” trong Photoshop
Cách sửa lỗi Brush trong photoshop không hiển thị đầu bút
Trong quá trình sử dụng Photoshop sẽ có một số công cụ như: Brush, Clone Stamp, history brush tool, Eraser tool… hay được lựa chọn để thao tác. Các công cụ này nếu như sử dụng đúng sẽ xuất hiện đầu bút hình tròn để thao tác. Nhưng nếu sử dụng sai hoặc bấm nhầm nút tắt thì đầu bút sẽ không hiển thị.
Nguyên nhân
Lỗi Brush trong photoshop không hiển thị đầu bút xuất hiện khi sử dụng sử dụng phím tắt nhiều và vô tình ấn vào phím tắt làm mất đi đầu bút hoặc làm nó bị lỗi.
Cách khắc phục
Để khắc phục được lỗi Brush trong photoshop không hiển thị đầu bút các bạn chỉ cần nhấn phím Tab trên bàn phím là các bạn có thể chuyển đổi qua lại giữa 2 đầu bút với nhau là được. Công cụ hiển thị lên đầu bút hình tròn là chuẩn.
Xuất hiện đầu bút hình tròn là đã khắc phục lỗi xong
Lời kết
Trên đây là tổng hợp các lỗi thường gặp trong Photoshop và cách khắc phục mà Unica chia sẻ. Qua những chia sẻ hữu ích này, chắc chắn bạn đã biết cách khắc phục các lỗi một cách nhanh chóng nhất. Hy vọng với những chia sẻ trên, các bạn phần nào nắm được thông tin thêm để học Photoshop nhanh chóng và chính xác hơn.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
27/05/2019
11464 Lượt xem
Tìm hiểu phần mềm lightroom trong chụp ảnh chi tiết nhất từ A-Z
Lightroom là một phần mềm thuộc Adobe đang rất được ưa chuộng hiện nay. Thoạt nhìn, Lightroom có vẻ trông khó sử dụng và thường chỉ dùng cho dân thiết kế đồ hoạ chuyên nghiệp. Tuy nhiên, thực tế Lightroom rất dễ dùng, với những bạn mới bắt đầu tìm hiểu về đồ hoạ cũng đều có thể sử dụng. Để biết Lightroom là gì? Lightroom có những tính năng gì nổi bật? Mời bạn tìm hiểu chi tiết phần mềm Lightroom trong chụp ảnh qua nội dung bài viết sau.
Lightroom là gì?
Lightroom (Adobe Lightroom) là phần mềm chỉnh sửa và xử lý ảnh kỹ thuật số chuyên nghiệp do hãng Adobe phát hành. Phần mềm này tương thích với cả hai nền tảng Windows - MacOS với giá bán 149 USD và hỗ trợ phiên bản di động Lightroom Mobile cho 2 hệ điều hành Android và iOS. Lightroom hướng đến đối tượng người dùng mong muốn chỉnh sửa được nhiều ảnh cùng lúc với cùng một chế độ, bộ lọc.
Lightroom (Adobe Lightroom) là phần mềm chỉnh sửa và xử lý ảnh kỹ thuật số chuyên nghiệp do hãng Adobe phát hành
Lightroom dành cho ai?
Phần mềm Lightroom trong chụp ảnh là một phần mềm chỉnh sửa ảnh mạnh mẽ và linh hoạt, phù hợp với mọi đối tượng, từ người mới bắt đầu đến các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp. Dưới đây là một số đối tượng cụ thể có thể sử dụng Lightroom:
Nhiếp ảnh gia: Lightroom là một công cụ đắc lực cho các nhiếp ảnh gia, giúp họ chỉnh sửa ảnh nhanh chóng và dễ dàng. Phần mềm cung cấp một loạt các công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp, bao gồm: điều chỉnh độ sáng, màu sắc, độ tương phản, độ bão hòa, độ nét, v.v. Lightroom cũng có thể được sử dụng để quản lý thư viện ảnh, giúp nhiếp ảnh gia dễ dàng tìm kiếm và sắp xếp ảnh của mình.
Người yêu thích nhiếp ảnh: Lightroom cũng là một lựa chọn tuyệt vời cho những người yêu thích nhiếp ảnh. Bởi Lightroom là một phần mềm dễ sử dụng và cung cấp nhiều tính năng chỉnh sửa ảnh thú vị. Lightroom cũng có thể được sử dụng để tạo ra các tác phẩm nghệ thuật ảnh ấn tượng.
Người muốn dùng điện thoại di động để chỉnh ảnh: Lightroom có sẵn phiên bản di động cho iOS và Android. Phiên bản di động cung cấp nhiều tính năng chỉnh sửa ảnh cơ bản, giúp người dùng chỉnh sửa ảnh ngay cả khi đang di chuyển.
Lightroom là phần mềm phù hợp với mọi đối tượng
Nhìn chung, Lightroom là một công cụ chỉnh sửa ảnh được đánh giá rất cao về tính mạnh mẽ và linh hoạt. Vì vậy mà nó phù hợp với mọi đối tượng có niềm yêu thích với nhiếp ảnh. Thêm vào đó, nếu bạn sử dụng thêm phím tắt trong lightroom sẽ giúp tăng năng suốt công việc.
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Khác biệt của Photoshop và Lightroom là gì?
Nhiều người nghĩ rằng Photoshop với Lightroom là một, chỉ khác là Lightroom dùng dễ dàng trên điện thoại hơn. Tuy nhiên thực tế không phải là vậy, Lightroom và Photoshop là hai công cụ thiết kế hoàn toàn khác nhau.
Về tính năng
Điểm chung của cả 2 phần mềm là chỉnh sửa hình ảnh, file raw, màu sắc độ sáng. Điểm khác biệt là mỗi phần mềm có những đặc trưng không lẫn và đâu được. Trong khi Photoshop thiên về cắt ghép thậm chí là sử dụng như một công cụ thiết kế đồ họa. Còn Lightroom lại thể hiện sức mạnh ở khả năng quản lý hình ảnh vô cùng ưu việt. Lightroom cho phép sắp xếp, phân loại hình ảnh theo thư mục và bộ sưu tập một cách tuyệt vời.
Không chỉ dừng lại ở việc quản lý hình ảnh, sức mạnh của Lightroom còn nằm ở khả năng chỉnh sửa hình ảnh hàng loạt. Tính năng đặc biệt này không hề có ở photoshop. Thời gian xử lý hình ảnh của Lightroom nhanh chóng, cho ra những bức ảnh tuyệt vời.
Lightroom còn biết đến với những tính năng khác như khả năng tự động cân bằng, tính năng lưu trữ file ảnh gốc trước khi chỉnh sửa. Điều này giúp bạn không bị mất đi file gốc của mình.
Phân biệt phần mềm Photoshop và Lightroom
Về đối tượng sử dụng
Phần mềm Lightroom trong chụp ảnh hướng đến đối tượng khách hàng chính là nhiếp ảnh gia, những người chuyên làm việc trong lĩnh vực chụp ảnh. Họ là những người có số lượng ảnh vô cùng lớn, đồng thời lại không phải là người có nhiều nhu cầu về cắt ghép, thay đổi chi tiết bức ảnh.
Nhìn lại tính năng của photoshop chúng ta lại thấy sự khác biệt rõ ràng. Photoshop hướng đến đối tượng là những nhà thiết kế đồ họa. Những người thường xuyên tập trung vào việc cắt ghép, tô vẽ tạo ra nhiều bản thiết kế hoặc hình ảnh đặc biệt.
Có thể nói về mặt đối tượng sử dụng Lightroom và Photoshop không hề đụng chạm nhau. Thậm chí, hai phần mềm này còn được xem là bổ trợ cho nhau giúp hài lòng những khách hàng khó tính nhất.
Lightroom và Photoshop là hai công cụ hoàn toàn khác nhau
Những tính năng nổi bật của phần mềm Lightroom là gì?
Phần mềm Lightroom sở hữu rất nhiều tính năng mạnh mẽ, trong đó phải kể đến một số những tính năng nổi bật sau:
Khả năng blend màu, chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp
Phần mềm Lightroom cho phép biên tập hình ảnh với hàng trăm bộ lọc màu. Những hiệu ứng hình ảnh, preset được thiết kế và tích hợp sẵn. Bạn không cần phải ngồi kéo từng thanh màu, áp từng hiệu ứng như photoshop.
Các thông số cân chỉnh về hiệu ứng màu sắc, độ tương phản; cân bằng màu, cân bằng trắng được thực hiện dễ dàng. Giao diện của phần mềm Lightroom khá thân thiện. Các tab, bảng điều khiển, thanh quản quản lý thư viện, biên tập ảnh, trình chỉnh sửa, slideshow, trực quan.
Lightroom có khả năng blend màu chuyên nghiệp
Quản lý hình ảnh thông minh
Thêm một tính năng nổi bật mà phần mềm Lightroom trong chụp ảnh đang sở hữu đó chính là giúp người dùng quản lý ảnh thông minh. Với cơ chế quản lý ảnh thông minh, tự động phân chia theo các bộ sưu tập khác nhau. Người dùng có thể dễ dàng bảo toàn được ảnh gốc, trong khi ảnh chỉnh sửa được như mong muốn. Và bạn có thể lưu hàng ngàn file ảnh trên catalog vì dung lượng ảnh lúc đó rất nhẹ. Thật là tuyệt vời phải không nào!
Chụp ảnh theo preset sẵn có
Hiện nay, Lightroom cung cấp một loạt các preset sẵn có, từ những preset đơn giản như "Light and Airy" đến những preset phức tạp hơn như "Vintage" hoặc "Dark and Moody". Bạn có thể tìm kiếm preset theo chủ đề hoặc theo tác giả.
Tính năng chụp ảnh theo preset sẵn có của Lightroom giúp người dùng có thể chụp ảnh với những tông màu và hiệu ứng sẵn có mà không cần phải chỉnh sửa thủ công. Tính năng này đặc biệt hữu ích cho những người mới bắt đầu hoặc những người không có nhiều thời gian để chỉnh sửa ảnh.
Lightroom cung cấp một loạt các preset sẵn có
Chụp ảnh HDR
Tính năng chụp ảnh HDR của Lightroom cho phép người dùng chụp một loạt ảnh với các độ phơi sáng khác nhau, sau đó kết hợp chúng lại thành một ảnh duy nhất với dải động cao hơn. Tính năng này đặc biệt hữu ích cho những tình huống chụp ảnh có độ tương phản cao, chẳng hạn như: chụp ảnh phong cảnh có bầu trời và mặt đất có độ sáng khác nhau.
Có thể nói, tính năng chụp ảnh HDR của Lightroom là một công cụ hữu ích giúp người dùng có thể chụp ảnh phong cảnh đẹp hơn trong những trường hợp có độ tương phản cao.
Khả năng xử lý ảnh RAW
Phần mềm Lightroom trong chụp ảnh có khả năng xử lý ảnh RAW nhanh chóng và hiệu quả. Ảnh Raw là định dạng ảnh giữ nguyên toàn bộ chi tiết hình ảnh thu nhận được từ thiết bị chụp hình. Khi đưa file ảnh Raw vào Lightroom - quá trình chỉnh sửa sẽ không làm mất đi độ nét, độ tương phản, màu sắc của ảnh… Với những công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp của phần mềm này, các file ảnh Raw sẽ được “biến hóa” trở nên chất lượng hơn.
Lightroom có khả năng xử lý rảnh RAW nhanh chóng, hiệu quả
Xử lý và xuất ảnh nhanh chóng
Lightroom là một phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp với nhiều tính năng mạnh mẽ. Một trong những tính năng nổi bật của Lightroom nhất định phải nhắc đến đó chính là khả năng xử lý và xuất ảnh nhanh chóng. Đối với xử lý hình ảnh, Lighroom có các công cụ để xử lý hình ảnh như:
Presets: Presets là các cài đặt chỉnh sửa ảnh được lưu sẵn. Người dùng có thể sử dụng presets để áp dụng các hiệu ứng chỉnh sửa nhanh chóng cho ảnh.
Sync: Tính năng Sync cho phép người dùng đồng bộ hóa các cài đặt chỉnh sửa cho nhiều ảnh cùng lúc giúp người dùng tiết kiệm thời gian khi chỉnh sửa ảnh hàng loạt.
Cropping: Lightroom cung cấp nhiều công cụ cắt ảnh mạnh mẽ. Người dùng có thể cắt ảnh theo kích thước, tỷ lệ khung hình hoặc theo các tỷ lệ khung hình phổ biến.
Rotation: Công cụ xoay ảnh trong Lightroom này giúp người dùng chỉnh sửa ảnh bị nghiêng.
Đối với xuất ảnh, Lighroom có các công cụ xuất ảnh nhanh chóng, phù hợp với nhu cầu người dùng, điển hình đó là:
Tùy chọn xuất ảnh: Lightroom cung cấp nhiều tùy chọn xuất ảnh cho phép người dùng tùy chỉnh chất lượng, định dạng, kích thước,... của ảnh xuất.
Export Batch: Tính năng Export Batch cho phép người dùng xuất nhiều ảnh cùng lúc. Điều này giúp người dùng tiết kiệm thời gian khi xuất ảnh hàng loạt.
Sử dụng phần mềm Lightroom để xử lý và xuất ảnh nhanh chóng
Khả năng hoàn tác không giới hạn
Phần mềm Lightroom trong chụp ảnh còn có khả năng hoàn tác không giới hạn. Quá trình sử dụng Lightroom bạn không phải lo lắng các thao tác dư thừa sẽ ảnh hưởng đến hình ảnh. Bất kể bạn sửa đổi ảnh gốc như thế nào thì Lightroom đều sẽ lưu giữ toàn bộ lịch sử của tất cả các hành động bạn đã thao tác, thậm chí nó còn lưu giữ lịch sử thao tác ngay cả khi bạn tắt chương trình. Khả năng hoàn tác không giới hạn là một tính năng ưu việt của Lightroom mà Photoshop không có. Hiện Photoshop chỉ lưu lại thao tác của 20 hành động gần nhất.
Giữ nguyên ảnh gốc
Với phần mềm Lightroom mọi bức ảnh trước khi chỉnh sửa đều được lưu trữ trong ảnh gốc. Lúc này phần mềm Lightroom đóng vai trò như một công cụ trung gian chỉnh sửa (nghĩa là mọi hình ảnh trước và sau khi chỉnh sửa đều được lưu trữ riêng biệt). Vì vậy, người dùng có thể dễ dàng thay đổi tên, ghi chú thích, các từ khóa tìm kiếm trong catalog.
Bất kỳ một hình ảnh nào khi bạn để vào trong Lightroom thì sẽ đều tự động lưu về catalog. Được lưu trữ dễ dàng trong ổ cứng, có thể truy cập dễ dàng.
Lightroom cho phép người dùng thoải mái chỉnh sửa mà không lo mất bản gốc
Kết luận
Với những thông tin đã chia sẻ trong bài viết này, Unica hy vọng các bạn đã phần nào hiểu được chi tiết phần mềm Lightroom trong chụp ảnh. Hy vọng rằng bạn có thể sử dụng ứng dụng này một cách có hiệu quả trong công việc thiết kế của mình. Nếu bạn muốn học photoshop để biết thêm công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp, hãy tham khảo ngay các khóa học của Unica nhé.
27/05/2019
4927 Lượt xem
Tổng hợp phím tắt trong lightroom giúp tăng năng suốt công việc
Nhắc đến một trong những phần mềm xử lý hậu kỳ chuyên nghiệp, có lẽ ai cũng nghĩ ngay đến Adobe Lightroom. Đây là một phần mềm chỉnh sửa ảnh chất lượng, hỗ trợ xử lý ảnh nâng cao được rất nhiều các nhiếp ảnh gia khuyên dùng. Để sử dụng Adobe Lightroom được thuận tiện hơn, cũng như để tiết kiệm thời gian hơn khi chỉnh sửa ảnh, bạn cần phải biết cách sử dụng các phím tắt trong Lightroom. Cùng theo dõi bài viết sau để nắm chắc các phím tắt của phần mềm nhé.
Lợi ích khi sử dụng phím tắt trong Adobe Lightroom
Trong phần mềm Adobe Lightroom trang bị rất nhiều tính năng chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp, nếu thao tác thủ công bằng tay sẽ tốn rất nhiều thời gian. Chính vì vậy, nhà sản xuất đã tích hợp các phím tắt trong Lightroom để người dùng thao tác nhanh và thuận tiện hơn. Sau đây là một số những lợi ích tiêu biểu của phím tắt trong Lightroom cho bạn tham khảo.
Tăng hiệu suất làm việc
Sử dụng phím tắt giúp bạn tập trung vào quá trình chỉnh sửa, tránh bị phân tâm bởi việc sử dụng thao tác chuột với menu thủ công như bình thường.
Các phím tắt trong Lightroom có tác dụng tiết kiệm thời gian chỉnh sửa ảnh
Tiết kiệm thời gian
Sử dụng phím tắt giúp bạn thực hiện các thao tác chỉnh sửa nhanh hơn nhiều so với sử dụng chuột. Với phím tắt trong Lightroom bạn có thể chỉnh sửa một số lượng lớn ảnh, điều này rất thích hợp với những ai có nhu cầu chỉnh nhiều ảnh
Tăng khả năng tương tác
Ngoài những lợi ích tiêu biểu trên, việc sử dụng phím tắt trong Lightoom còn tăng khả năng tương tác giúp quá trình chỉnh sửa ảnh mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn. Sử dụng phím tắt là một kỹ năng cần thiết đối với các nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế chuyên nghiệp.
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Những phím tắt trong Adobe Lightroom bạn nên biết
Người dùng nếu muốn có thao tác chỉnh sửa ảnh nhanh và hiệu quả nhất định phải ghi nhớ các phím tắt trong Lightroom sau:
Phím tắt thông dụng cho giao diện Lightroom
Ctlr + shift + I: dùng để nhập ảnh vào phần mềm
Ctrl + O: dùng để mở catalog
Ctrl +A + , : dùng để mở setting catalog
Ctrl + ,: dùng để mở các thiết lập phần mềm
G: Chuyển chế độ xem ảnh dưới dạng lưới
E: Chế độ xem từng tấm ảnh (Loupe View)
Tổng hợp phím tắt thông dụng trên Lightroom
F: Chế độ xem toàn màn hình
L: Bật/ tắt đèn hệ thống làm việc
P/X: dùng để chọn, xóa ảnh
Caps Lock: Tự động chuyển sang ảnh tiếp theo.
D: đi tới của sổ Develop
Tab: Dùng để ẩn thanh công cụ 2 bên trái / bên phải
Shift + tab: Ẩn tất cả công cụ trên màn hình chính
Shift + N: để so sánh các ảnh
Y: Chuyển chế độ xem Before ( trước ) và After ( sau ) thành side by side
V: Để chuyển chế độ xem đen trắng
\: Để bật chế độ Before ( trước ) After ( sau ) Lightroom
~: Dùng để đánh dấu chọn
U: Dùng để hủy dấu
H: Ẩn toàn bộ các thao tác điều chỉnh
Màu sắc: Đỏ - 6, Vàng - 7, Xanh lá - 8, Xanh nước biển - 9: Dùng đặt nhãn màu cho ảnh
0,1,2,3,4,5: Dùng để đánh giá hình ảnh sản phẩm qua số sao
Phím tắt hữu ích trên Lightroom bạn cần biết
R: Dùng bật chức năng tắt hình
X: Xoay ảnh trong lightroom theo chiều ngang hoặc dọc
Shift: Giữ Shift để không bị thay đổi tỉ lệ hình ảnh
Alt: Giữ Alt để các cạnh đối xứng nhau khi thay đổi kích thước ảnh
Enter: Dùng để đồng ý cắt ảnh
Ctrl + ': Tạo một bản sao ảo ( Virtual Copy )
Ctrl + Z: Quay lại thao tác trước đó
Ctrl + C: Sao chép các thiết lập Develop
Ctrl + P: Dán lại các thiết lập Develop
Ctrl + /: Có thể xem lại toàn bộ phím tắt
T: Dùng ẩn / hiện thanh công cụ
F6: Ẩn / hiện Filmstrip
F7: Ẩn/ hiện bảng điều khiển bên trái
Tổng hợp các phím tắt thường hay sử dụng trên Abobe Lightroom
F8: Ẩn/ hiện bảng điều kiển bên phải
Ctrl + "+" : Phóng to hình ảnh
Ctrl + "- ": Dùng thu nhỏ hình ảnh
Ctrl + [: Để xoay hình ảnh sang trái
Ctrl + ]: Để xoay hình ảnh sang phải
Ctrl + E: Chuyển hình ảnh sang photoshop
K: Mở bảng điều khiển công cụ Brush
M: Mở bộ lọc Graduated
Shift + M: Dùng để mở bộ lọc xuyên tâm
[ : Dùng để tăng kích cỡ cọ Brush
] : Dùng để giảm kích cỡ cọ Brush
Z : Phóng ảnh kích thước 100%
O: Dùng để điều chỉnh độ đậm nhạt
Q: Mở spot Removal ( công cụ để loại bỏ điểm thừa )
H: Dùng để ẩn/ hiện điểm ghim ảnh.
Những phím tắt thông dụng trên Lightroom
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách khử Noise trong Lightroom đơn giản trên máy tính
Phím tắt phân loại, đánh giá
Phân loại và đánh giá là hai thao tác quan trọng trong quá trình chỉnh sửa ảnh trong Adobe Lightroom. Phân loại giúp bạn sắp xếp các ảnh theo các tiêu chí khác nhau, chẳng hạn như: chất lượng, chủ đề, hoặc ngày chụp. Đánh giá giúp bạn đánh giá chất lượng của từng ảnh, từ đó chọn ra những ảnh tốt nhất để chỉnh sửa.
Dưới đây là một số phím tắt phổ biến để phân loại và đánh giá trong Lightroom
0: 0 sao
1: 1 sao
2: 2 sao
3: 3 sao
4: 4 sao
5: 5 sao
Ctrl+6: Phân loại ảnh thành "Yêu thích" (Favorites)
Ctrl+7: Phân loại ảnh thành "Tốt" (Good)
Ctrl+8: Phân loại ảnh thành "Bình thường" (Normal)
Ctrl+9: Phân loại ảnh thành "Xấu" (Bad)
Ctrl+Shift+S: Lưu trạng thái phân loại và đánh giá
Ctrl+K: Khôi phục trạng thái phân loại và đánh giá
Ctrl+Shift+Y: Xóa tất cả các phân loại
Ctrl+Shift+A: Xóa tất cả các đánh giá
Phím tắt phân loại, đánh giá trên Lightroom
Phím tắt xử lý ảnh
Phím tắt xử lý ảnh trong phần mềm Lightroom là những tổ hợp phím giúp thực hiện các thao tác chỉnh sửa ảnh một cách nhanh chóng và dễ dàng. Khi sử dụng phím tắt, bạn có thể tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời tăng hiệu suất chỉnh sửa ảnh.
Điều chỉnh độ sáng, độ tương phản, độ bão hòa,...:
Exposure: +: Tăng độ sáng, -: Giảm độ sáng
Contrast: +: Tăng độ tương phản, -: Giảm độ tương phản
Saturation: +: Tăng độ bão hòa, -: Giảm độ bão hòa
Cắt ảnh:
Crop: C: Cắt ảnh theo tỉ lệ cố định, R: Cắt ảnh tự do, P: Cắt ảnh theo tỉ lệ khung hình
Xoay ảnh:
Rotate: [: Xoay ảnh ngược chiều kim đồng hồ, ]: Xoay ảnh cùng chiều kim đồng hồ
Thay đổi kích thước ảnh:
Resize: Ctrl+R: Thay đổi kích thước ảnh
Phím tắt xử lý ảnh trên Lightroom
Áp dụng các hiệu ứng đặc biệt:
Black and White: Ctrl+B: Chuyển ảnh sang đen trắng
Color: Ctrl+L: Thêm màu cho ảnh đen trắng
Split Tone: Ctrl+Alt+S: Thêm màu cho vùng tối và vùng sáng của ảnh
Graduated Filter: Ctrl+Shift+G: Thêm bộ lọc theo đường thẳng
Radial Filter: Ctrl+Alt+R: Thêm bộ lọc theo hình tròn
Kết luận
Trên đây là tổng hộ tất tần tật các phím tắt trong Lightroom mà Unica đã tổng hợp được. Với những phím tắt này bạn có thể tiết kiệm được thời gian tối đa khi chỉnh sửa ảnh với phần mềm này. Vì vậy hãy ghi nhớ thật kỹ nhé.
Chúc bạn thành công!
24/05/2019
4484 Lượt xem
So sánh phần mềm lightroom và phần mềm photoshop. Nên dùng phần mềm nào?
Ngày nay, với sự phát triển về công nghệ số. Đi cùng với nó là những ứng dụng thiết kế, chỉnh sửa ảnh cũng được sử dụng một cách rộng rãi, phô biến hơn. Đặc biệt là phần mềm Photoshop và Lightroom. Vậy Photoshop là gì? Lightroom là gì? Sự khác biệt giữa hai phần mềm lightroom và phần mềm photoshop như thế nào? Hãy cùng Unica đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.
Giới thiệu về 2 phần mềm lightroom và phần mềm photoshop
Lightroom và Photoshop là hai phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng của hãng Adobe. Cả phần mềm lightroom và phần mềm photoshop đều có những tính năng và ưu điểm riêng, nhưng cũng có những điểm khác biệt quan trọng. Sau đây sẽ là phần giới thiệu chi tiết dành cho từng phần mềm:
Phần mềm photoshop
Photoshop là một công cụ đồ họa mạnh mẽ và phổ biến, cho phép bạn chỉnh sửa, tạo và biến đổi các hình ảnh theo ý muốn. Photoshop được phát triển bởi Adobe Systems, một hãng phần mềm nổi tiếng về các sản phẩm thiết kế và sáng tạo.
Photoshop ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh, do hai anh em Thomas Knoll và John Knoll sáng lập. Từ đó đến nay, Photoshop đã trải qua nhiều phiên bản cải tiến và thêm nhiều tính năng mới, giúp bạn có thể làm được rất nhiều điều thú vị với ảnh bitmap, từ cắt ghép, tạo hiệu ứng, đến chỉnh sửa màu sắc, ánh sáng, độ sắc nét…
Phần mềm Photoshop
Photoshop cũng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như thiết kế web, vẽ tranh, vẽ texture cho các chương trình 3D,… Photoshop cũng có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ họa khác của Adobe, như Illustrator, Premiere, After Effects,… Photoshop hiện tại có phiên bản mới nhất là Adobe Photoshop CC, cho phép bạn sử dụng trên máy tính hoặc iPad. Bạn có thể dùng thử miễn phí hoặc mua gói đăng ký để sử dụng Photoshop. Photoshop cũng có giá ưu đãi dành cho học sinh, sinh viên.
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Phần mềm Lightroom
Còn về Lightroom, đây là một phần mềm chỉnh sửa ảnh của hãng Adobe, cho phép bạn quản lý, sắp xếp, chỉnh sửa và chia sẻ ảnh của bạn trên nhiều thiết bị khác nhau. Với Lightroom, bạn có thể tạo ra những bức ảnh đẹp, chuyên nghiệp và phong cách với các công cụ và tính năng dễ sử dụng. Sau đây là một số chi tiết về phần mềm Lightroom:
Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu non-destructive.
Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu batch-processing.
Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh có thể sử dụng trên nhiều thiết bị khác nhau, từ máy tính cá nhân, máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy tính bảng hay thiết bị đám mây. Bạn không cần phải cài đặt Lightroom trên máy tính của bạn, bạn chỉ cần đăng nhập vào tài khoản Adobe của bạn và sử dụng Lightroom trực tuyến. Lightroom có dung lượng nhỏ và không yêu cầu cấu hình máy tính cao để hoạt động. Lightroom cũng có phiên bản cho điện thoại thông minh hay máy tính bảng, và có thể đồng bộ hóa các file hình ảnh và các thiết lập giữa các thiết bị khác nhau.
Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh có khả năng sao lưu và lưu trữ các file hình ảnh của bạn trên đám mây. Bạn có thể truy cập vào các file hình ảnh của bạn từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet. Bạn cũng có thể chia sẻ các file hình ảnh của bạn với người khác qua email, web, in ấn,… Bạn cũng có thể tạo ra các album hay trang web để trưng bày hoặc bán các tác phẩm của bạn.
Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh có khả năng chỉnh sửa video clip. Bạn có thể cắt và chỉnh sửa video clip bằng cách sử dụng các thanh trượt và thiết lập sẵn mà bạn yêu thích. Bạn cũng có thể tạo ra các video từ các hình ảnh tĩnh hay chuyển động bằng cách sử dụng tính năng slideshow.
Giao diện phần mềm Lightroom
Ngoài ra, Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh có nhiều công cụ và tính năng hỗ trợ cho việc chỉnh sửa ảnh. Bạn có thể sử dụng các công cụ như crop, rotate, resize, straighten, perspective correction,… để thay đổi hình dạng hay kích thước của hình ảnh. Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ như spot removal, red eye correction, noise reduction, sharpening,… để loại bỏ các khuyết điểm hay tăng cường chất lượng của hình ảnh. Bạn còn có thể sử dụng các công cụ như white balance, exposure, contrast, highlights, shadows, clarity, vibrance, saturation, v.v… để điều chỉnh màu sắc hay độ tương phản của hình ảnh.
Bạn còn có thể sử dụng các công cụ như tone curve, HSL, split toning, color grading, v.v… để tạo ra những hiệu ứng màu sắc độc đáo hay phong cách riêng. Ngoài ra, Lightroom cũng có một số bộ lọc (filter) hay thiết lập (preset) sẵn có để bạn có thể áp dụng cho hình ảnh một cách nhanh chóng. Đặc biệt, khóa học Làm chủ Photoshop Lightroom sẽ là cuốn cẩm nang tuyệt vời giúp bạn dễ dàng chinh phục phần mềm Lightroom.
Photoshop và Lightroom có gì giống nhau?
Phần mềm lightroom và phần mềm photoshop đều là những công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp, có thể thực hiện được nhiều thao tác như cắt, xoay, thay đổi kích thước, điều chỉnh màu sắc, độ sáng, độ tương phản, loại bỏ các khuyết điểm, thêm các hiệu ứng,…
Cả hai đều hỗ trợ các định dạng file hình ảnh phổ biến như JPEG, PNG, TIFF, RAW,… Song song với đó, Photoshop và Lightroom đều có thể kết hợp với các phần mềm khác của Adobe như Bridge, Camera Raw hay Lightroom Classic để tăng cường khả năng chỉnh sửa ảnh.
Lightroom và phần mềm photoshop đều là những công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp
Sự khác biệt giữa Lightroom và Photoshop
Để thấy được sự khác biệt giữa phần mềm lightroom và phần mềm photoshop, chúng tôi sẽ so sánh 4 khía cạnh là quy trình chỉnh sửa ảnh, xử lý file hình ảnh, công cụ chỉnh sửa hình ảnh và tính tương thích trên các thiết bị khác nhau. Chi tiết như sau:
Quy trình chỉnh sửa ảnh
Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu pixel-by-pixel, tức là bạn có thể can thiệp vào từng điểm ảnh trên hình để tạo ra những thay đổi mong muốn. Photoshop cho phép bạn tạo ra các lớp (layer) để áp dụng các hiệu ứng khác nhau lên hình ảnh mà không làm thay đổi file gốc. Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ như bút chì, cọ, dao cắt, cao su,… để vẽ hay xóa bỏ các chi tiết trên hình ảnh. Photoshop là phần mềm lý tưởng cho những người muốn tạo ra những hình ảnh độc đáo, sáng tạo hay phức tạp.
Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu non-destructive, tức là bạn không thực sự thay đổi file gốc mà chỉ áp dụng các thiết lập (preset) hay các thông số (slider) để điều chỉnh toàn bộ hình ảnh hoặc một phần của nó. Lightroom không cho phép bạn tạo ra các lớp hay sử dụng các công cụ vẽ hay xóa bỏ như Photoshop. Thay vào đó, Lightroom có các công cụ như điểm điều chỉnh (adjustment brush), lược (graduated filter), vòng tròn (radial filter),… để bạn có thể áp dụng các hiệu ứng lên các vùng nhất định trên hình ảnh. Lightroom là phần mềm lý tưởng cho những người muốn chỉnh sửa ảnh nhanh chóng, đơn giản hay theo phong cách nhất định.
Sự khác biệt trong quy trình chỉnh sửa ảnh của Ps và Lr
Xử lý file hình ảnh
Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu single-file, tức là bạn chỉ có thể mở và chỉnh sửa một file hình ảnh tại một thời điểm. Khi bạn lưu file hình ảnh sau khi chỉnh sửa, bạn có thể chọn lưu dưới định dạng PSD để giữ nguyên các lớp hay các thay đổi của bạn, hoặc lưu dưới các định dạng khác như JPEG, PNG, TIFF,… để xuất ra file hình ảnh cuối cùng. Photoshop không có khả năng quản lý hay sắp xếp các file hình ảnh của bạn, bạn phải tự làm điều đó trên máy tính của bạn hoặc sử dụng phần mềm khác như Bridge hay Lightroom Classic.
Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh theo kiểu batch-processing, tức là bạn có thể mở và chỉnh sửa nhiều file hình ảnh cùng một lúc. Khi bạn nhập các file hình ảnh vào Lightroom, bạn có thể tạo ra các bộ sưu tập (collection) để phân loại hay sắp xếp chúng theo các tiêu chí như ngày tháng, địa điểm, từ khóa,… Bạn cũng có thể áp dụng các thiết lập hay các thông số cho nhiều file hình ảnh cùng một lúc để tiết kiệm thời gian. Khi bạn xuất các file hình ảnh từ Lightroom, bạn có thể chọn xuất dưới các định dạng khác nhau như JPEG, PNG, TIFF,… hoặc xuất ra các kênh khác như email, web, in ấn,…
Khác biệt của Ps và Lr trong xử lý file hình ảnh
>>> Xem thêm: Hướng dẫn các cách tải phần mềm photoshop dành cho bản CC và CS6
Công cụ chỉnh sửa hình ảnh
Photoshop có rất nhiều công cụ chỉnh sửa hình ảnh từ cơ bản đến nâng cao. Bạn có thể sử dụng các công cụ như crop, rotate, resize, transform, warp, liquify,… để thay đổi hình dạng hay kích thước của hình ảnh. Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ như clone stamp, healing brush, patch tool, content-aware fill,… để loại bỏ các khuyết điểm hay thêm vào các chi tiết mới trên hình ảnh.
Bạn còn có thể sử dụng các công cụ như dodge and burn, curves, levels, hue and saturation, color balance,… để điều chỉnh màu sắc hay độ tương phản của hình ảnh. Ngoài ra, Photoshop còn có rất nhiều hiệu ứng hay bộ lọc (filter) để bạn có thể tạo ra những hình ảnh đặc biệt hay nghệ thuật.
Lightroom có ít công cụ chỉnh sửa hình ảnh hơn Photoshop, nhưng vẫn đủ để bạn có thể tạo ra những hình ảnh chất lượng cao. Bạn có thể sử dụng các công cụ như crop, rotate, resize, straighten, perspective correction,… để thay đổi hình dạng hay kích thước của hình ảnh. Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ như spot removal, red eye correction, noise reduction, sharpening,… để loại bỏ các khuyết điểm hay tăng cường chất lượng của hình ảnh.
Để điều chỉnh màu sắc hay độ tương phản của hình ảnh hãy sử dụng các công cụ như white balance, exposure, contrast, highlights, shadows, clarity, vibrance, saturation,... Bạn còn có thể sử dụng các công cụ như tone curve, HSL, split toning, color grading,… để tạo ra những hiệu ứng màu sắc độc đáo hay phong cách riêng. Ngoài ra, Lightroom cũng có một số bộ lọc (filter) hay thiết lập (preset) sẵn có để bạn có thể áp dụng cho hình ảnh một cách nhanh chóng.
Sự khác biệt của Ps và Lr trong công cụ chỉnh sửa ảnh
Sử dụng trên các thiết bị khác nhau
Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh chủ yếu được sử dụng trên máy tính cá nhân hay máy tính xách tay. Bạn cần phải cài đặt Photoshop trên máy tính của bạn và kích hoạt bản quyền để sử dụng. Photoshop có dung lượng khá lớn và yêu cầu cấu hình máy tính cao để hoạt động mượt mà. Photoshop cũng có phiên bản cho điện thoại thông minh hay máy tính bảng, nhưng chỉ có các tính năng cơ bản và không tương thích hoàn toàn với phiên bản trên máy tính.
Lightroom là phần mềm chỉnh sửa ảnh có thể sử dụng trên nhiều thiết bị khác nhau, từ máy tính cá nhân, máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy tính bảng hay thiết bị đám mây. Bạn không cần phải cài đặt Lightroom trên máy tính của bạn, bạn chỉ cần đăng nhập vào tài khoản Adobe của bạn và sử dụng Lightroom trực tuyến. Lightroom có dung lượng nhỏ và không yêu cầu cấu hình máy tính cao để hoạt động. Lightroom cũng có phiên bản cho điện thoại thông minh hay máy tính bảng, và có thể đồng bộ hóa các file hình ảnh và các thiết lập giữa các thiết bị khác nhau.
Sự khác biệt về tính tương thích trên từng thiết bị
Nên chọn Lightroom hay Photoshop chỉnh sửa hình ảnh?
Việc chọn phần mềm lightroom hay phần mềm photoshop để chỉnh sửa hình ảnh phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích của bạn. Nếu bạn là dân thiết kế chuyên nghiệp trong lĩnh vực đồ họa, muốn tạo ra những hình ảnh phức tạp hay sáng tạo thì Photoshop là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Nếu bạn là người mới bắt đầu, chưa có nhiều kinh nghiệm thiết kế đồ họa và muốn chỉnh sửa ảnh nhanh chóng, đơn giản hay theo phong cách nhất định thì Lightroom là lựa chọn tốt nhất cho bạn.
Tuy nhiên, bạn không nhất thiết phải chọn một trong hai phần mềm này, bạn có thể kết hợp cả hai để tận dụng được ưu điểm của cả hai. Bạn có thể sử dụng Lightroom để quản lý và sắp xếp các file hình ảnh của bạn, áp dụng các thiết lập hay các thông số cho nhiều file hình ảnh cùng một lúc và xuất ra các file hình ảnh cuối cùng.
Bạn có thể sử dụng Photoshop để tạo ra các lớp hay các công cụ để can thiệp vào từng điểm ảnh trên hình, loại bỏ các khuyết điểm hay thêm vào các chi tiết mới trên hình ảnh, tạo ra những hiệu ứng hay bộ lọc đặc biệt hay nghệ thuật. Bạn có thể chuyển đổi dễ dàng giữa Lightroom và Photoshop bằng cách sử dụng tính năng Edit in Photoshop trong Lightroom.
Việc chọn lightroom hay photoshop để chỉnh sửa hình ảnh phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích của người dùng
>>> Xem thêm: Tổng hợp phím tắt trong lightroom giúp tăng năng suốt công việc
Kết luận
Hy vọng bài viết của tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt và sự tương đồng giữa phần mềm lightroom và phần mềm photoshop, cũng như cách chọn phần mềm phù hợp cho nhu cầu của bạn. Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về phần mềm photoshop cũng như các tính năng còn chưa khám phá thì hãy tham gia ngày khoá học photoshop online của giảng viên Trịnh Tấn Tiến ngay hôm nay.
Chúc các bạn thành công!
17/05/2019
3409 Lượt xem
4 cách giúp bạn làm rõ ảnh bị mờ cực đơn giản mà lại hiệu quả
Bạn có bao giờ gặp phải tình huống chụp ảnh xong mới phát hiện ra ảnh bị mờ không? Đó là một điều rất khó chịu, đặc biệt là khi bạn không có cơ hội chụp lại. Nhưng đừng lo lắng, có nhiều cách để bạn có thể làm rõ hình ảnh bị mờ và khôi phục lại sự sắc nét cho ảnh của mình. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn 4 cách giúp bạn làm rõ ảnh bị mờ cực đơn giản mà lại hiệu quả.
Nguyên nhân khiến cho ảnh bị mờ
Trước khi tìm hiểu cách làm rõ ảnh bị mờ, bạn cần biết tại sao chụp ảnh bị mờ. Có nhiều yếu tố có thể khiến cho ảnh của bạn không được sắc nét, đó có thể là:
Máy ảnh bị rung
Khi bạn chụp ảnh, nếu máy ảnh của bạn không được giữ cố định, hoặc bạn di chuyển máy ảnh quá nhanh, thì sẽ dẫn đến hiện tượng rung. Rung làm cho hình ảnh trên máy ảnh không được lấy nét đúng vị trí, gây ra hiện tượng mờ. Để tránh rung, bạn nên giữ máy ảnh vững vàng, sử dụng chân máy hoặc chế độ chống rung (stabilization) nếu có.
Cách làm rõ hình ảnh bị mờ trên máy tính
Không lấy nét khi chụp ảnh
Lấy nét (focus) là quá trình điều chỉnh khoảng cách giữa máy ảnh và đối tượng để hình ảnh trên máy ảnh được rõ nét nhất. Nếu bạn không lấy nét khi chụp ảnh hoặc lấy nét sai đối tượng, hình ảnh của bạn sẽ bị mờ. Để lấy nét khi chụp ảnh, bạn nên sử dụng chế độ tự động lấy nét (auto focus) hoặc thủ công lấy nét (manual focus) tuỳ theo tình huống.
Tác động của ngoại cảnh
Ngoài hai nguyên nhân trên, còn có những yếu tố từ ngoại cảnh có thể gây ra hiện tượng mờ ảnh. Đó là những tác động từ:
Ánh sáng: Nếu ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh, hình ảnh trên máy ảnh sẽ không được chiếu sáng đều, gây ra hiện tượng mờ hoặc quá sáng. Để khắc phục, bạn nên điều chỉnh khẩu độ (aperture), tốc độ chụp (shutter speed) và độ nhạy sáng (ISO) cho phù hợp với ánh sáng.
Bụi bẩn: Nếu kính ngắm hoặc cảm biến của máy ảnh bị bám bụi bẩn, thì hình ảnh trên máy ảnh sẽ bị mờ và có những đốm đen. Để khắc phục, bạn nên lau chùi kính ngắm và cảm biến thường xuyên bằng cách sử dụng giấy lau kính hoặc bông gòn.
Độ phân giải: Nếu bạn chụp ảnh với độ phân giải quá thấp hoặc bạn phóng to ảnh quá nhiều thì hình ảnh trên máy ảnh sẽ bị mờ và có những điểm màu (pixel). Để khắc phục, bạn nên chụp ảnh với độ phân giải cao nhất có thể, chỉ phóng to ảnh trong giới hạn cho phép.
Cách làm rõ ảnh bị mờ trên máy tính
Hướng dẫn 4 cách làm rõ ảnh bị mờ
Sau khi biết nguyên nhân gây ra hiện tượng mờ cho ảnh, bạn có thể áp dụng một trong những cách sau đây để làm rõ hình bị mờ:
Cách 1: Sử dụng phần mềm chỉnh sửa để làm nét ảnh trên điện thoại
Nếu chụp ảnh bằng điện thoại, bạn có thể sử dụng các phần mềm chỉnh sửa để làm nét ảnh trên điện thoại. Có rất nhiều phần mềm chỉnh sửa miễn phí và dễ sử dụng cho điện thoại như:
Snapseed
Snapseed là một trong những phần mềm chỉnh sửa ảnh hàng đầu cho điện thoại. Snapseed có nhiều tính năng chỉnh sửa cao cấp, nhưng rất dễ sử dụng. Bạn chỉ cần chọn chế độ Details, kéo thanh Structure và Sharpening để làm nét ảnh theo ý muốn. Bạn cũng có thể chọn chế độ Selective để làm nét riêng từng vùng trên ảnh.
Snapseed có nhiều tính năng chỉnh sửa cao cấp, nhưng rất dễ sử dụng
Photo Editor by BeFunky
Photo Editor by BeFunky là một phần mềm chỉnh sửa và làm rõ ảnh mờ cho điện thoại. Bạn có thể làm nét ảnh bị mờ bằng cách chọn chế độ Edit và kéo thanh Sharpen để tăng độ sắc nét cho toàn bộ ảnh. Bạn cũng có thể chọn chế độ Paint Mode để làm nét riêng từng vùng trên ảnh.
PIXLR
PIXLR là một phần mềm chỉnh sửa ảnh nổi tiếng cho điện thoại. PIXLR có nhiều tính năng chỉnh sửa đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao. Bạn có thể làm nét ảnh bị mờ bằng cách chọn chế độ Adjustment và kéo thanh Clarity và Sharpen để tăng độ rõ nét cho toàn bộ ảnh. Bạn cũng có thể chọn chế độ Double Exposure để tạo hiệu ứng lớp (layer) và làm nét riêng từng lớp trên ảnh.
PIXLR có nhiều tính năng chỉnh sửa đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao
FOTOR
FOTOR là một phần mềm chỉnh sửa ảnh tuyệt vời cho điện thoại. FOTOR có nhiều tính năng chỉnh sửa hấp dẫn, từ các bộ lọc (filter) đẹp mắt đến các công cụ ttiếp theo các công cụ tạo ảnh nét.
Lightroom
Lightroom là một phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp của Adobe cho điện thoại. Lightroom có nhiều tính năng chỉnh sửa cao cấp nhưng cũng rất dễ sử dụng. Bạn có thể làm nét ảnh bị mờ bằng cách chọn chế độ Detail, kéo thanh Sharpening và Noise Reduction để tăng độ sắc nét và giảm nhiễu cho toàn bộ ảnh. Bạn cũng có thể chọn chế độ Selective để làm nét riêng từng vùng trên ảnh.
Lightroom có nhiều tính năng chỉnh sửa cao cấp nhưng cũng rất dễ sử dụng
Enhance Photo Quality
Enhance Photo Quality là một phần mềm chỉnh sửa ảnh đơn giản, giúp làm rõ nét ảnh bị mờ cho điện thoại. Bạn có thể làm rõ ảnh bị mờ bằng cách chọn chế độ Sharpen, kéo thanh Amount và Radius để tăng độ sắc nét cho toàn bộ ảnh. Bạn cũng có thể chọn chế độ Crop để cắt bỏ những phần không cần thiết trên ảnh.
>>> Xem thêm: Mách bạn cách chụp ảnh mờ phông nền phía sau đơn giản
Thành thạo Photoshop với khóa học Photoshop Online chuyên nghiệp. Khóa học giúp bạn thành thạo ghép ảnh, thiết kế ảnh, banner, poster, chỉnh sửa hình ảnh dễ dàng. Đăng ký ngay.
[course_id:2119,theme:course]
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
Lumii
Với Lumii, bạn có thể làm nét ảnh bị nhoè, mờ bằng cách chọn chế độ Tools và kéo thanh Clarity và Sharpen để tăng độ rõ nét cho toàn bộ ảnh. Bạn cũng có thể chọn chế độ Curves để điều chỉnh độ sáng, tương phản và màu sắc cho ảnh.
Với Lumii, bạn có thể làm nét ảnh bị nhoè, mờ bằng cách chọn chế độ Tools và kéo thanh Clarity và Sharpen
PhotoDirector
PhotoDirector có nhiều tính năng chỉnh sửa độc đáo như tạo hiệu ứng ánh sáng, khói, lửa, nước,… Bạn có thể làm nét ảnh bị mờ bằng cách chọn chế độ Adjustments và kéo thanh Clarity và Dehaze để tăng độ rõ nét, giảm sương mù cho toàn bộ ảnh. Bạn cũng có thể chọn chế độ Brushes để vẽ lên ảnh và làm nét riêng từng vùng trên ảnh.
Photo Editor Pro
Photo Editor Pro là một phần mềm chỉnh sửa ảnh phổ biến cho điện thoại. Photo Editor Pro có nhiều tính năng chỉnh sửa hấp dẫn, từ các bộ lọc (filter) đa dạng đến các công cụ cơ bản như cắt, xoay, thay đổi kích thước,…
Bạn có thể làm nét ảnh bị mờ bằng cách chọn chế độ Tools và kéo thanh Sharpen để tăng độ sắc nét cho toàn bộ ảnh. Bạn cũng có thể chọn chế độ Splash để tạo hiệu ứng màu trên ảnh và làm nét riêng từng vùng trên ảnh.
Photo Editor Pro là một phần mềm chỉnh sửa ảnh phổ biến cho điện thoại
Fotogenic
Fotogenic có nhiều tính năng chỉnh sửa đặc biệt như tạo hiệu ứng khung hình, văn bản, hình dán, chữ ký,… Bạn có thể làm rõ ảnh bị mờ bằng cách chọn chế độ Enhance và kéo thanh Sharpen để tăng độ sắc nét cho toàn bộ ảnh. Bạn cũng có thể chọn chế độ Focus để tạo hiệu ứng lấy nét cho ảnh.
Fotogenic có nhiều tính năng chỉnh sửa đặc biệt như tạo hiệu ứng khung hình, văn bản, hình dán, chữ ký,…
Remini
Remini sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để khôi phục ảnh bị mờ online, nhiễu, cũ hoặc hỏng. Bạn chỉ cần chọn chế độ Enhance và tải ảnh của bạn lên, Remini sẽ tự động làm nét và cải thiện ảnh cho bạn. Bạn cũng có thể chọn các chế độ khác như Painting, Sketch, Colorize để tạo hiệu ứng khác biệt cho ảnh.
Remini sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để khôi phục ảnh bị mờ online, nhiễu, cũ hoặc hỏng
Cách 2: Khắc phục ảnh chụp bị mờ bằng cách sử dụng chế độ chụp thích hợp
Nếu muốn tránh hiện tượng mờ khi chụp ảnh, bạn nên sử dụng chế độ chụp thích hợp cho từng tình huống. Có nhiều chế độ chụp khác nhau trên máy ảnh như:
Chế độ tự động (Auto): Chế độ này sẽ tự động điều chỉnh các thông số như khẩu độ, tốc độ chụp, ISO, lấy nét,… cho bạn. Chế độ này phù hợp cho những người mới bắt đầu hoặc không muốn phức tạp khi chụp ảnh.
Chế độ ưu tiên khẩu độ (Aperture Priority): Chế độ này sẽ cho bạn điều chỉnh khẩu độ theo ý muốn, còn các thông số khác sẽ được máy ảnh tự động điều chỉnh. Chế độ này phù hợp cho những người muốn kiểm soát được chiều sâu trường (depth of field) của ảnh, tức là làm nổi bật hoặc làm mờ phần nền hoặc phần trước của ảnh.
Chế độ ưu tiên tốc độ chụp (Shutter Priority): Chế độ này sẽ cho bạn điều chỉnh tốc độ chụp theo ý muốn, còn các thông số khác sẽ được máy ảnh tự động điều chỉnh. Chế độ này phù hợp cho những người muốn kiểm soát được hiệu ứng chuyển động của ảnh, tức là làm rõ hoặc làm mờ các vật thể di chuyển trên ảnh.
Chế độ bán tự động (Program): Chế độ này sẽ cho bạn điều chỉnh được các thông số như ISO, lấy nét, cân bằng trắng,… còn các thông số khác sẽ được máy ảnh tự động điều chỉnh. Chế độ này phù hợp cho những người muốn có sự linh hoạt hơn khi chụp ảnh.
Chế độ tự do (Manual): Chế độ này sẽ cho bạn điều chỉnh được tất cả các thông số khi chụp ảnh. Chế độ này phù hợp cho những người có kinh nghiệm và muốn có sự sáng tạo cao khi chụp tiếp ảnh.
Ngoài ra, bạn cũng nên chọn các chế độ chụp đặc biệt cho từng đối tượng hoặc tình huống. Cụ thể như:
Chế độ chụp chân dung (Portrait): Chế độ này sẽ làm nổi bật khuôn mặt của người chụp, còn phần nền sẽ bị làm mờ. Chế độ này phù hợp cho những người muốn chụp ảnh tự sướng hoặc ảnh người thân, bạn bè.
Chế độ chụp phong cảnh (Landscape): Chế độ này sẽ làm rõ nét toàn bộ khung cảnh, từ phần trước đến phần sau. Chế độ này phù hợp cho những người muốn chụp ảnh thiên nhiên, địa danh, kiến trúc,…
Chế độ chụp cận cảnh (Macro): Chế độ này sẽ làm rõ nét những vật thể nhỏ và gần máy ảnh, còn phần xa hơn sẽ bị làm mờ. Chế độ này phù hợp cho những người muốn chụp ảnh hoa, lá, côn trùng, đồ vật,…
Chế độ chụp thể thao (Sports): Chế độ này sẽ làm rõ nét những vật thể di chuyển nhanh, còn phần không di chuyển sẽ bị làm mờ. Chế độ này phù hợp cho những người muốn chụp ảnh các môn thể thao, động vật, xe cộ,…
Khắc phục ảnh chụp bị mờ bằng cách sử dụng chế độ chụp thích hợp
Cách 3: Cách làm rõ ảnh bị mờ trên máy tính bằng công cụ
Nếu chụp ảnh bằng máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy tính bảng, bạn có thể sử dụng các công cụ để làm rõ ảnh bị mờ trên máy tính. Có rất nhiều công cụ miễn phí và dễ sử dụng trên máy tính như:
Pine Tools
Pine Tools là một trang web cung cấp các công cụ chỉnh ảnh bị mờ trực tuyến. Bạn có thể làm nét ảnh bị mờ bằng cách vào trang web Pine Tools, chọn mục Image tools và sau đó chọn Sharpen image. Bạn chỉ cần tải ảnh của bạn lên và kéo thanh Sharpen để tăng độ sắc nét cho ảnh.
Pine Tools là một trang web cung cấp các công cụ chỉnh ảnh bị mờ trực tuyến
Luna Pic
Luna Pic là một trang web cung cấp các công cụ chỉnh sửa ảnh trực tuyến. Bạn có thể làm nét ảnh bị mờ bằng cách vào trang web Luna Pic, tải ảnh của bạn lên và sau đó chọn mục Adjust và sau đó chọn Sharpen. Bạn có thể điều chỉnh độ sắc nét cho ảnh bằng cách kéo thanh Amount.
Trong một số trường hợp, bạn sẽ cần làm mờ ảnh chứ không phải làm rõ ảnh. Bạn có thể làm mờ ảnh bằng photoshop hoặc một số phần mềm thiết kế khác.
Làm rõ ảnh bị mờ bằng Luna Pic
Raw.pics.to
Raw.pics.to là một trang web cung cấp các công cụ chỉnh sửa ảnh trực tuyến. Bạn có thể làm nét ảnh bị mờ bằng cách vào trang web Raw.pics.to, tải ảnh của bạn lên và sau đó chọn mục Filters và sau đó chọn Sharpen. Bạn có thể điều chỉnh độ sắc nét cho ảnh bằng cách kéo thanh Strength.
Raw.pics.to là một trang web cung cấp các công cụ chỉnh sửa ảnh trực tuyến
Enhance.Pho.to
Nếu chưa biết cách chỉnh ảnh không bị mờ, bạn hãy tham khảo ngay Enhance.Pho.to. Bạn có thể làm nét ảnh bị mờ bằng cách vào trang web Enhance.Pho.to, tải ảnh của bạn lên và sau đó chọn mục Fix và sau đó chọn Sharpen. Bạn có thể điều chỉnh độ sắc nét cho ảnh bằng cách kéo thanh Amount.
Chỉnh sửa ảnh bị mờ với Enhance.Pho.to
Cách 4: Sửa ảnh rõ nét trong thư viện
Nếu không muốn sử dụng các phần mềm hoặc công cụ để làm nét ảnh bị mờ, bạn có thể sửa ảnh rõ nét trong thư viện của máy ảnh hoặc điện thoại. Cách khắc phục ảnh bị mờ này như sau:
Bước 1: Mở thư viện của máy ảnh hoặc điện thoại và tìm đến ảnh bị mờ mà bạn muốn sửa.
Bước 2: Chọn biểu tượng chỉnh sửa (thường có hình cây bút, hình vòng xoay hoặc hình ba gạch ngang) để vào chế độ chỉnh sửa ảnh.
Bước 3: Tìm đến mục làm nét (thường có hình dao cạo, hình tam giác hoặc hình sao) và chọn vào đó.
Bước 4: Kéo thanh điều chỉnh để tăng hoặc giảm độ sắc nét cho ảnh. Bạn nên kéo nhẹ nhàng và xem xét kết quả trước khi lưu lại.
Bước 5: Sau khi hài lòng với kết quả, bạn chọn biểu tượng lưu (thường có hình đĩa, hình dấu tích hoặc hình dấu cộng) để lưu lại ảnh đã được làm nét.
Sửa ảnh rõ nét trong thư viện
Kết luận
Trên đây là những cách giúp bạn làm rõ ảnh bị mờ cực đơn giản mà lại hiệu quả. Bạn có thể áp dụng một trong những cách trên tuỳ theo thiết bị và tình huống của bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có những bức ảnh rõ nét và đẹp mắt hơn. Ngoài ra bạn đọc quan tâm khóa học photoshop cho người mới bắt đầu tại chuyên mục nhiếp ảnh - Dựng phim tại Unica có thể tìm hiểu thêm các khóa học Photoshop khác cùng chủ đề.
Chúc bạn thành công!
16/05/2019
20213 Lượt xem
Bố cục đối xứng là gì? Nguyên tắc cơ bản của bố cục đối xứng
Trong nhiếp ảnh, bố cục đối xứng thường được sử dụng nhằm mang lại tính nghệ thuật cao cho bức ảnh. Vậy, thực chất bố cục này là gì, có những yếu tố nào cần chú ý, bạn hãy tham khảo thêm những thông tin mà UNICA chia sẻ dưới đây.
Bố cục đối xứng là gì?
Theo định nghĩa trong lĩnh vực mỹ thuật, bố cục đối xứng là bố cục chia không gian thành 2 phần cân bằng nhau. Điều này nhằm mang lại cho các kiến trúc không gian sự hài hòa và cân bằng. Từ đó, tạo nên sức hút đối với người xem thay vì cảm giác cứng nhắc, nhàm chán. Trong cuộc sống, bạn sẽ dễ bắt gặp loại bố cục này ở những thiết kế như: cầu thang, cửa sổ, hoa văn trên gạch.
>>> Xem ngay: Simplicity là gì? Tính ứng dụng của Simplicity trong thiết kế
Bố cục đối xứng là bố cục chia không gian thành 2 phần bằng nhau
Tương tự như vậy thì trong nhiếp ảnh, bố cục đối xứng cũng chia bức ảnh thành 2 phần bằng nhau, nhằm tạo sự cân xứng và vuông vắn hơn cho mỗi khung hình. Thông thường, bố cục này được sử dụng để chụp 2 hoặc nhiều chủ thể có kích thước tương đồng và nằm đối xứng nhau. Nếu chủ thể không có sự tương đồng mà bạn vẫn chụp theo cách chia đôi khung hình, thì sẽ không được xem là một bức ảnh có bố cục theo hình thức đối xứng.
Thực tế, có rất nhiều hình thức đối xứng khác nhau trong bức ảnh. Điển hình như: Đối xứng dọc, đối xứng ngang, đối xứng ở giữa. Và tùy thuộc vào từng chủ thể khác nhau mà bạn có thể chọn kiểu chụp đối xứng phù hợp.
Nguyên tắc cơ bản trong đối xứng
Đối xứng tĩnh
Đó là một bố cục đối xứng dựa trên hệ thống sắp xếp những đơn vị hình thể được đặt xung quanh vật trung tâm. Với những đối được chia thành các bố cục đều nhau, vị dụ như dạng 1/2, 1/3. Người ta gọi là đối xứng gương.
Đối xứng động
Là một cách đối xứng dựa trên các số vô tỉ của nó, như hình chữ nhật có tỉ lệ các cạnh khác nhau hoặc số nghịch đảo của nó. Để chia các phần theo một tỉ lệ nhất định giúp tạo ra được bố cục đẹp mắt, hoàn hảo nhất.
Đăng ký khoá học làm powerpoint online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ trang bị các kỹ năng thiết kế chuyên nghiệp trên Powerpoint, các thiết kế trình chiếu đơn giản đến nâng cao, các hiệu ứng nâng cao, chuyên nghiệp,...
[course_id:1380,theme:course]
[course_id:1567,theme:course]
[course_id:1630,theme:course]
Các yếu tố quyết định đến bố cục đối xứng
Khi thực hiện chụp ảnh, để bố cục theo hình thức đối xứng đạt được tính nghệ thuật cao nhất, thì bạn cần quan tâm đến những yếu tố sau đây:
Thống nhất
Điểm thống nhất ở đây đó chính là toàn bộ bố cục phải thống nhất với nhau. Ví dụ, bạn có ý định chụp ảnh cửa sổ thì chủ thể phải là hai ô cửa sổ có kích thước, màu sắc giống nhau, nếu là hai chủ thể khác biệt thì sẽ khiến cho bức hình không có sự hài hòa.
Sự liên kết
Các bố cục phải được thống nhất, liên kết với nhau chặt chẽ để tạo ra một bố cục đẹp mắt.
Tạo sự cân bằng, đối xứng
Dựa vào các cách tạo sự cân bằng và đối xứng, cách làm đối xứng sẽ giúp cho bố cục có sự tĩnh lặng. Còn cách làm bất đối xứng sẽ làm cho bố cục trở lên sôi động hơn rất nhiều.
>>> Xem ngay: Palette là gì? Cách sử dụng Palette đơn giản chi tiết nhất
Bố cục phải có sự thống nhất mới tạo nên nét đối xứng hài hòa
Nhịp điệu
Nhiều người mới học chụp ảnh thường nghĩ nhịp điệu là một yếu tố ngoài lề và không có mối liên hệ gì với bức ảnh. Tuy nhiên, đây là một suy nghĩ hoàn toàn sai lầm, đặc biệt là trong bố cục đối xứng. Theo đó, khi chụp ảnh, bên cạnh sắp xếp chủ thể thì bạn cũng cần lưu ý đến màu sắc, đường nét, sự chuyển động của các chủ thể khác, nhằm mang lại cho bức ảnh có được sự nhịp điệu.
Tạo ra sự chuyển động
Có rất nhiều cách để tạo sự chuyển động trong bố cục. Ví dụ, bạn có thể tạo ra một số đường định tuyến chuyển động.
Phối cảnh
Phối cảnh trong nhiếp ảnh được hiểu là phần tỉ lệ, kích thước, độ to nhỏ, xa gần từ máy ảnh đến chủ thể. Nếu việc phối cảnh tốt, phù hợp, cân bằng thì sẽ tạo được độ đối xứng tốt nhất cho bức ảnh.
Tương phản
Một yếu tố không thể thiếu trong bố cục đối xứng đó chính là tương phản. Tương phản ở đây chủ yếu thiên về màu sắc: Giữa sáng và tối, giữa đậm và nhạt, giữa các mảng màu đối chọi với nhau. Nếu các yếu tố tương phản được cân bằng với nhau thì bức ảnh mà bạn chụp sẽ có được sự mềm mại, không bị rối.
Sự tương phản nhằm tạo nên tính mềm mại cho bức ảnh
Trên đây là những kiến thức quan trọng về bố cục đối xứng mà bất cứ dân chuyên ảnh nào cũng cần phải nắm. Bạn đọc muốn biết thêm nhiều kiến thức thiết kế hay hãy nhanh tay đăng ký để theo dõi khoá học thiết kế trên Unica với sự hướng dẫn các chuyên gia sẽ bật mí cho bạn những mẹo hay,thủ thuật,... một cách nhanh chóng và chính xác.
16/05/2019
10288 Lượt xem
Tìm hiểu về định dạng ảnh RAW? Cách sử dụng ảnh RAW
Hình ảnh ở định dạng ảnh RAW luôn được hiện lên một cách rõ nét, chân thực, ngoài ra nó có nhiều ưu điểm vượt trội so với các chất lượng hình ảnh khác. Vậy file raw là gì, lý do nào nên sử dụng định dạng ảnh này? Hãy cùng Unica tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Sử dụng định dạng ảnh RAW bức ảnh sẽ hiện lên một cách chân thực nhất
Ảnh raw là gì?
Trong tiếng Anh từ RAW có nghĩa là "thô", trong từ "thô sơ". Những bức ảnh được định dạng RAW là những bức ảnh thô chưa qua xử lý. Những thông tin về bức ảnh như: ánh sáng, màu sắc, cân bằng trắng, độ nét, độ tương phản sẽ được ghi lại chân thực như ngoài đời và được chuyển thẳng đến bộ nhớ tạm và "đóng gói" lại thành 1 file ảnh RAW.
Lý do nên chọn định dạng ảnh RAW
Đạt chất lượng cao nhất
Lợi ích lớn nhất mà định dạng ảnh RAW mang lại là ảnh đạt chất lượng cao nhất. Khi bạn chụp ảnh RAW, tất cả các dữ liệu từ cảm biến đều được ghi lại và cho phép các tập tin của bạn lưu trữ những bức ảnh tuyệt vời. Sự khác biệt khi bạn chụp ảnh định dạng JPEG là máy ảnh sẽ tự xử lý riêng để chuyển đổi các thông tin RAW thành JPEG.
Định dạng ảnh RAW rất thông minh như bộ não của bạn và cũng mạnh mẽ như máy tính. Nó sẽ ghi lại hình ảnh của bạn một nét rõ nét nhất, chất lượng cao hơn định dạng khác.
>>> Xem ngay: Design là gì? Cơ hội nghề nghiệp siêu hot của Designer
Định dạng ảnh RAW mang lại chất lượng cao hơn so với các dạng khác
Ghi lại mức độ sáng tốt hơn
Mức độ sáng là số lượng màu được phân chia rõ ràng trong hình ảnh càng nhiều tông màu thì bức ảnh càng trở nên tuyệt vời, quá trình chuyển đổi hình ảnh và màu sắc cũng dễ dàng hơn. Đối với hình ảnh ở dạng JPEG ghi lại 256 màu và giá trị của RAW trong khoảng 4.096 đến 16.384 màu. Việc này được mô tả bằng thuật ngữ “bit”. JPEG chụp ảnh 8 bit còn RAW chụp ảnh 12bit hay 14bit.
So sánh định dạng ảnh RAW và ảnh định dạng JPG
Dễ dàng chỉnh sửa ảnh theo sở thích
Một bức ảnh gốc có thể chỉnh sửa ra nhiều bản sao mỗi bản mang một vẻ đẹp khác nhau. Nhưng nếu bạn chọn chế độ ảnh đã được chỉnh sửa, bạn sẽ rất khó khăn trong việc tạo ra những màu sắc khác nhau trong bức ảnh. Hoặc nếu chỉnh sửa, những đường nét trong ảnh sẽ không được sắc nét.
Với RAW bạn có thêm nhiều thông tin trong tập tin, bạn sẽ dễ dàng hơn khi chỉnh sửa hình ảnh mà không làm giảm chất lượng ảnh.
Dễ dàng tùy chỉnh cân bằng trắng
Nếu bạn chụp ảnh ở định dạng JPEG, cân bằng trắng được áp dụng sẵn cho hình ảnh. Bạn khó có thể lựa chọn một tùy chọn khác. Nhưng với định dạng RAW cân bằng trắng vẫn được ghi lại và có nhiều dữ liệu bạn có thể dễ dàng để điều chỉnh cân bằng trắng tùy ý. Cho phép bạn tùy chỉnh dễ dàng hơn, nhanh hơn với kết quả tốt hơn.
Lựa chọn định dạng RAW dễ dàng chỉnh sửa màu sắc ảnh theo sở thích
Sử dụng chụp ảnh RAW khi nào
Chụp trong điều kiện thiếu sáng, hoặc ánh sáng không được như ý của bạn cho ra những bức hình kém chất lượng. Ngoài ra, nếu bạn chụp ngoại cảnh với một cường độ ánh sáng lớn, hoặc chụp trong nhà vào buổi tối với điều kiện ánh sáng kém. Khi đó, bạn nên sử dụng chụp RAW để khử noise hiệu quả nhất và cho ra những bức hình thật chi tiết.
>>> Xem ngay: Ảnh RAW là gì? Ưu, nhược điểm của file ảnh RAW
Có thể xảy ra thêm trường hợp khác là ánh sáng xung quanh bạn chụp có cường độ sáng ở mức vừa phải, không quá sáng và cũng không quá tối. Bạn cũng thường xuyên gặp phải vấn đề này nếu chụp ở trong nhà vào buổi tối. Khi đó các ánh đèn huỳnh quang, bóng sợi đốt. Ánh sáng phát ra từ những nguồn đó cũng sẽ làm cho chất lượng ảnh bạn chụp ra bị thay đổi. Khi đó giải pháp tốt nhất là RAW, nó có thể điều chỉnh cân bằng lại độ sáng rất tốt.
Để quảng cáo thêm phần hấp dẫn và thú vì thì bạn cần thiết kế logo, bao bì, nhãn mác và những sản phẩm liên quan thật đẹp mắt. Thông qua khóa học Thiết kế quảng cáo với phần mềm CorelDRAW online, bạn sẽ có những kỹ năng thiết kế liên quan đến nghành quảng cáo - in ấn. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:580,theme:course]
[course_id:1770,theme:course]
[course_id:1431,theme:course]
Phần mềm đọc ảnh RAW
Chắc hẳn mọi người đều biết 2 phần mềm xử lý ảnh mạnh mẽ từ trước đến nay là Adobe photoshop và Adobe Lightroom. Về bản chất thì 2 phần mềm đều có khá nhiều nét tương đồng do cùng là đơn vị Adobe sản xuất ra. Cả 2 đều sử dụng chương trình đọc ảnh RAW được gọi là camera RAW. Nhiều người thường xuyên sử dụng 2 phần mềm này để đọc ảnh RAW nhưng đây vẫn chưa phải là cách tối ưu nhất.
Phần mềm Adobe Camera RAW: Là một phần mềm đọc chính xác và hiệu quả tốt trong việc đọc ảnh RAW.
Phần mềm Canon Digital Photo Professional: cũng là một phần mềm chính hãng để đọc ảnh RAW của Nikon là ViewNX, Capture NX.
Phần mềm Capture NX: Với phần mềm có độ chi tiết, độ nét, độ tương phản màu sắc...sẽ được ghi lại một cách chân thực nhất từ máy ảnh.
Tuy nhiên, định dạng ảnh RAW có nhược điểm chứa quá nhiều thông tin nên dung lượng của nó thường khá nặng. Thời gian cần để ghi 1 file ảnh vào thẻ nhớ khá lâu. Điều này sẽ dẫn đến tốc độ làm việc giảm năng xuất.
13/05/2019
2842 Lượt xem
Học photoshop trong bao lâu sẽ thành thạo? Lưu ý khi học photoshop
Photoshop là một phần mềm đồ họa rất phổ biến và mạnh mẽ, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như thiết kế, nhiếp ảnh, quảng cáo, in ấn, web, game, phim ảnh,… Photoshop cho phép bạn tạo ra những hình ảnh đẹp mắt, sáng tạo và chuyên nghiệp. Tuy nhiên, để học photoshop không phải là một việc dễ dàng. Bạn cần phải kiên nhẫn, đam mê và chăm chỉ để có thể thành thạo photoshop. Vậy học photoshop trong bao lâu sẽ thành thạo? Việc học Photoshop có khó không? Những lưu ý khi tự học photoshop giúp bạn học nhanh gấp 3 lần là gì? Hãy cùng Unica tìm hiểu qua bài viết này nhé.
Học Photoshop trong bao lâu sẽ thành thạo?
Không có câu trả lời chính xác cho câu hỏi "Học photoshop trong bao lâu sẽ thành thạo?", vì thời gian học photoshop còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mục tiêu, năng lực, thời gian và phương pháp học của bạn. Một số người có thể học photoshop trong vòng vài tuần, trong khi một số người khác có thể mất vài tháng hoặc cả năm. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo một số tiêu chí sau để đánh giá mức độ thành thạo của mình:
Có thể sử dụng được các công cụ cơ bản như crop, resize, rotate, transform, select, move, zoom, pan,…
Hiểu được các khái niệm cơ bản như layer, mask, channel, blending mode, adjustment layer, smart object,…
Áp dụng được các kỹ thuật cơ bản như retouching, color correction, filter, text effect, shape, gradient,…
Có thể tạo ra được các hình ảnh đơn giản như poster, banner, logo, flyer,…
Bạn có thể tùy biến được giao diện và thiết lập của photoshop theo ý muốn
Có khả năng sử dụng được các phím tắt để làm việc hiệu quả hơn
Có thể tự giải quyết được các vấn đề phát sinh khi làm việc với photoshop
Có thể theo kịp được các xu hướng và cập nhật được các phiên bản mới của photoshop
Học photoshop thành thạo giúp bạn tự tin hơn trong công việc
Nếu bạn đã đạt được những tiêu chí trên, bạn có thể tự tin rằng bạn đã thành thạo photoshop ở mức cơ bản. Tuy nhiên, để trở thành một chuyên gia photoshop hay một designer chuyên nghiệp, bạn cần phải tiếp tục học tập và rèn luyện để nâng cao kỹ năng và trình độ của mình.
Học photoshop có khó không?
Bên cạnh câu hỏi học photoshop trong bao lâu sẽ thành thạo thì rất nhiều người cũng quan tâm tới độ khó của phần mềm này. Học photoshop không khó nếu bạn có đủ sự quan tâm và yêu thích. Photoshop là một phần mềm rất đa dạng và linh hoạt, cho phép bạn thể hiện được sự sáng tạo và cá tính của mình.
Bạn có thể tạo ra được những hình ảnh độc đáo và ấn tượng với photoshop, chỉ cần bạn có ý tưởng và biết cách thực hiện nó. Tất nhiên, để học photoshop cũng cần có một quá trình nỗ lực và kiên trì vì photoshop có rất nhiều tính năng và công cụ, không thể nào học hết được trong một ngày.
Bạn cần phải học từng bước, từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực hành, từ những điều đơn giản đến những điều phức tạp. Bạn cũng cần phải luôn cập nhật kiến thức và kỹ năng của mình vì photoshop luôn có những thay đổi và cải tiến mới. Học photoshop không khó, nhưng cũng không dễ. Bạn cần phải có một tinh thần học hỏi và khám phá, một niềm đam mê và say mê, một sự kiên nhẫn và chịu khó để có thể học photoshop hiệu quả.
Học photoshop không khó nếu bạn có đủ sự quan tâm và yêu thích
Cách tự học Photoshop nhanh nhất
Hiện nay có rất nhiều cách giúp bạn học pts đó là tự học, mua sách về học hoặc tham gia một khóa học. Mỗi hình thức sẽ có những ưu điểm riêng biệt như sau:
Cách 1: Tự học Photoshop từ a-z (mò từ đầu đến cuối)
Đối với cách tự học photoshop tại nhà, bạn cần tải và cài đặt photoshop trên máy tính của mình, sau đó bắt đầu khám phá và thử nghiệm các tính năng và công cụ trong photoshop. Bạn có thể tự tạo ra các hình ảnh theo ý muốn của mình hoặc làm theo các bài hướng dẫn trên youtube, blog hay các trang web khác.
Cách học này sẽ giúp bạn làm quen với giao diện và cơ chế hoạt động của photoshop, đồng thời cũng kích thích được sự tò mò và ham học hỏi của bạn. Tuy nhiên, phương pháp học này cũng có những hạn chế như:
Bạn sẽ không có một kế hoạch học tập rõ ràng và bài bản
Bạn sẽ không biết được bạn đã học được bao nhiêu và còn thiếu bao nhiêu
Bạn sẽ không được hướng dẫn và giải đáp từ người có chuyên môn
Bạn sẽ dễ bị lạc lối và mất phương hướng khi gặp phải những vấn đề khó
Bạn sẽ dễ bị nhàm chán và nản lòng khi không có được kết quả mong muốn
Tự học pts từ A-Z
Cách 2: Mua sách dạy Photoshop về đọc
Đây là cách học photoshop truyền thống và quen thuộc. Bạn chỉ cần mua một quyển sách dạy photoshop về đọc và làm theo các bài tập trong sách. Bạn có thể chọn một quyển sách phù hợp với trình độ và mục tiêu của mình, ví dụ như Photoshop for beginners, Photoshop for designers, Photoshop for photographers,…
Cách học này sẽ giúp bạn có được một kiến thức nền tảng và toàn diện về photoshop, đồng thời cũng rèn luyện được kỹ năng đọc hiểu và tự học. Tuy nhiên, cách học này cũng có những khuyết điểm như là:
Bạn sẽ không có được sự tương tác, giao tiếp và giải đáp từ người có chuyên môn
Mua sách học pts
Bạn sẽ không có được sự cập nhật và đổi mới về photoshop, vì sách có thể lỗi thời và không đáp ứng được nhu cầu hiện tại
Bạn sẽ không có được sự minh họa và mẫu thực tế vì sách chỉ có thể chứa được hình ảnh tĩnh và có giới hạn
Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay.
[course_id:1200,theme:course]
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
Cách 3: Theo học một khóa học Photoshop
Đây là cách học photoshop hiện đại và hiệu quả nhất. Bạn chỉ cần đăng ký và theo học một khóa học photoshop trên một nền tảng giáo dục trực tuyến như Unica, Udemy, Coursera, Edx,…
Bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình, ví dụ như Photoshop Essentials, Photoshop Masterclass, Photoshop for Web Design,… Cách học này sẽ giúp bạn có được một giáo trình chất lượng và cập nhật, một giáo viên chuyên nghiệp và nhiệt tình, một cộng đồng học viên đông đảo và năng động.
Bạn sẽ được học photoshop qua các bài giảng video, bài tập thực hành, bài kiểm tra kiến thức, bài dự án cuối khóa,… Bạn cũng sẽ được cấp chứng chỉ khi hoàn thành khóa học. Tuy nhiên, cách học này cũng có những yêu cầu như:
Có máy tính có kết nối internet ổn định và tốc độ cao
Phải có một tài khoản thanh toán để đăng ký và mua khóa học
Có một thời gian biểu linh hoạt và tự chủ để theo dõi và hoàn thành các bài học
Có tinh thần tự giác và trách nhiệm để không bỏ cuộc giữa chừng
Khóa học: “Photoshop cho người mới bắt đầu"
Những lưu ý khi tự học Photoshop giúp bạn học nhanh gấp 3 lần
Muốn biết học photoshop trong bao lâu sẽ thành thạo, tốt nhất là bạn nên bắt tay vào học thay vì thắc mắc vấn đề này. Tự học photoshop là một cách học rất phổ biến hiện nay, vì nó tiết kiệm được chi phí, thời gian và không gò bó bởi lịch trình hay giáo viên. Tuy nhiên, tự học photoshop cũng có những khó khăn và thách thức riêng vì bạn phải tự tìm kiếm nguồn học liệu, tự lập kế hoạch học tập, tự kiểm tra và đánh giá kết quả. Để tự học photoshop hiệu quả, bạn cần phải chú ý đến những điểm sau:
Xác định rõ lý do muốn học
Trước khi bắt đầu học photoshop, bạn cần phải xác định rõ lý do tại sao bạn muốn học photoshop. Bạn muốn học photoshop để làm gì? Bạn muốn sử dụng photoshop trong lĩnh vực nào? Bạn muốn đạt được mục tiêu gì khi học photoshop?
Những câu hỏi này sẽ giúp bạn xác định được hướng đi và mục tiêu của mình khi học photoshop. Khi bạn có một lý do rõ ràng và một mục tiêu cụ thể, bạn sẽ có được sự động lực và quyết tâm để theo đuổi nó. Bạn sẽ biết được bạn cần phải học những gì, ở mức độ nào và trong học photoshop mất bao lâu để đạt được mục tiêu của mình.
Xác định rõ lý do tại sao bạn muốn học photoshop
Xác định mức độ thành thạo mà bạn muốn
Sau khi xác định được lý do muốn học photoshop, bạn cần phải xác định được mức độ thành thạo mà bạn muốn đạt được khi học photoshop. Bạn muốn thành thạo photoshop ở mức cơ bản, trung bình hay cao? Bạn muốn sử dụng được những công cụ và kỹ thuật nào trong photoshop? Bạn muốn tạo ra được những sản phẩm nào với photoshop?
Những câu hỏi này sẽ giúp bạn xác định được trình độ và kỹ năng của mình khi học photoshop. Khi bạn có một mức độ thành thạo rõ ràng và một kỹ năng cần thiết, bạn sẽ có được một tiêu chuẩn để đo lường và đánh giá quá trình học tập của mình. Bạn sẽ biết được mình đang ở đâu, mình cần phải làm gì và mình cần phải học thêm những gì để đạt được mức độ thành thạo mong muốn.
>>> Xem thêm: So sánh phần mềm lightroom và phần mềm photoshop. Nên dùng phần mềm nào?
Gạt bỏ những thứ rào cản xung quanh
Khi tự học photoshop, bạn cần phải tạo cho mình một môi trường học tập thuận lợi và thoải mái. Bạn cần phải gạt bỏ những rào cản xung quanh như tiếng ồn, điện thoại, mạng xã hội, email, game,… Những thứ này sẽ làm giảm sự tập trung và năng suất của bạn khi học photoshop.
Bạn cũng cần phải chọn một thời gian học phù hợp với bản thân, khi bạn cảm thấy tỉnh táo và sẵn sàng học. Bạn nên học photoshop theo những khung giờ cố định, ví dụ như mỗi ngày 1 tiếng hoặc mỗi tuần 3 buổi,… Điều này sẽ giúp bạn xây dựng được thói quen và kỷ luật khi học photoshop.
Gạt bỏ những rào cản xung quanh khi học pts
Luôn luôn thực hành với phím tắt
Một trong những lưu ý quan trọng khi tự học photoshop là luôn luôn thực hành với phím tắt. Phím tắt là những tổ hợp phím trên bàn phím, giúp bạn thực hiện các lệnh và công việc trong photoshop nhanh chóng và tiện lợi. Ví dụ như Ctrl + C để copy, Ctrl + V để paste, Ctrl + Z để undo, Ctrl + T để transform,…
Việc sử dụng phím tắt sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian và công sức, đồng thời cũng giúp bạn làm quen với giao diện và tính năng của photoshop. Bạn nên tìm hiểu và ghi nhớ những phím tắt thông dụng trong photoshop và cố gắng áp dụng chúng vào mỗi lần làm việc với photoshop.
Hãy tìm một người thầy!
Tự học photoshop không có nghĩa là bạn phải học một mình. Bạn có thể tìm một người thầy để hướng dẫn và giúp đỡ bạn trong quá trình học photoshop. Người thầy này có thể là một người bạn, một người anh chị, một người có kinh nghiệm hay chuyên môn về photoshop.
Đây là người sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc, khó khăn, sai lầm khi học photoshop. Người thầy cũng sẽ đưa ra cho bạn những lời khuyên, gợi ý, động viên và phản hồi về kết quả học tập của bạn. Bạn có thể liên lạc với người thầy qua email, điện thoại, skype hay facebook,… Bạn cũng có thể gặp gỡ người thầy trực tiếp để trao đổi và học hỏi kinh nghiệm.
Tìm một người thầy để học pts
Luôn phân tích case study!
Một cách học photoshop hiệu quả khác là luôn phân tích case study. Case study là những ví dụ cụ thể về các sản phẩm được tạo ra bằng photoshop, như poster, banner, logo, flyer, brochure,…
Bạn có thể tìm thấy những case study này trên internet, sách báo, tạp chí hay các trang web chuyên về thiết kế. Khi xem những case study này, bạn không chỉ ngắm nhìn và thưởng thức, mà còn phải phân tích và học hỏi.
Bạn cần phải tìm hiểu xem người tạo ra sản phẩm đó đã sử dụng những công cụ và kỹ thuật nào trong photoshop, đã áp dụng những nguyên tắc thiết kế nào, đã có những ý tưởng và thông điệp nào,… Bạn cũng có thể thử tái tạo lại sản phẩm đó theo cách của mình, để rèn luyện kỹ năng và sự sáng tạo của mình.
Cơ hội nghề nghiệp khi thành thạo phần mềm Photoshop
Khi bạn đã thành thạo photoshop, bạn sẽ có rất nhiều cơ hội nghề nghiệp trong tầm tay. Photoshop là một kỹ năng rất quan trọng và thiết yếu trong nhiều lĩnh vực liên quan đến thiết kế, nghệ thuật và truyền thông. Bạn có thể làm việc cho các công ty, tổ chức hay cá nhân trong các vai trò như:
Designer: Thiết kế các sản phẩm truyền thông như logo, poster, banner, flyer, brochure, catalog, website, app,…
Photographer: Chụp ảnh và chỉnh sửa ảnh cho các mục đích như quảng cáo, báo chí, thời trang, du lịch,…
Editor: Biên tập và làm đẹp cho các hình ảnh cho các tạp chí, sách báo, blog hay các trang web khác
Animator: Tạo ra các hình ảnh động cho các sản phẩm như phim hoạt hình, game, quảng cáo…
Teacher: Dạy photoshop cho những người muốn học photoshop ở các trường học, trung tâm hay online
Ngoài ra, bạn cũng có thể làm freelancer hay start-up với photoshop. Bạn có thể tự do sáng tạo và bán các sản phẩm của mình trên các nền tảng như Behance, Dribbble, Etsy,… Bạn cũng có thể tự tạo ra một thương hiệu riêng và xây dựng một cộng đồng khách hàng trung thành. Bạn cũng có thể kết hợp photoshop với các kỹ năng khác như viết, vẽ, nói,… để tạo ra những nội dung hấp dẫn và thu hút.
Ngoài pts, một số bạn làm thiết kế cũng sẽ học thêm cả Illustrator. Vậy Illustrator khác gì photoshop? Trên thực tế, sự khác biệt giữa hai phần mềm này không quá rõ ràng nên bạn có thể chỉ học tập trung một phần mềm. Nếu có điều kiện, bạn nên học cả hai để phần mềm này bổ trợ cho phần mềm kia.
Cơ hội nghề nghiệp với những người thành thạo Photoshop rất rộng mở
Kết luận
Như vậy, bạn đã biết được học photoshop trong bao lâu sẽ thành thạo, học photoshop có khó không, những lưu ý khi tự học photoshop giúp bạn học nhanh gấp 3 lần, cách tự học photoshop nhanh nhất và cơ hội nghề nghiệp khi thành thạo phần mềm photoshop. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có được một cái nhìn tổng quan và chi tiết về việc học photoshop. Chúc bạn học tốt và thành công với photoshop!
25/03/2019
9150 Lượt xem