Marketing
Digital Marketing Agency là gì? 8 Loại hình Agency phổ biến
Như các bạn đã biết, Marketing đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong các chiến lược kinh doanh, quảng bá cho sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp. Chính vì thế mà Digital Marketing phát triển mạnh mẽ như một làn sóng lớn và trở thành xu hướng dẫn đầu, dẫn tới sự hình thành và phát triển như “vũ bão” của rất nhiều Digital Marketing Agency. Để có cái nhìn tổng quan về Digital Agency là gì, mời bạn đọc tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
1. Digital Marketing Agency là gì?
Digital Marketing được hiểu là kỹ thuật tiếp thị số. Đây là một chiến lược đa kênh nhằm mục tiêu tiếp cận và xây dựng mối quan hệ với khách hàng trực tuyến trên nhiều kênh khác nhau. Digital Marketing bao gồm một số chiến thuật như: Tiếp thị nội dung, tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), tiếp thị video (Video Marketing), tiếp thị trên di động (Mobile Marketing), Email Marketing, Social Media Marketing, quảng cáo trực tuyến (PPC).
Digital marketing sử dụng nhiều chiến thuật, chiến lược và công cụ trực tuyến khác nhau nhằm hỗ trợ cho việc lập kế hoạch và thực hiện một chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số thành công để có thể tìm kiếm và tiếp cận những khách hàng tiềm năng.
Digital Marketing Agency là công ty chuyên về tiếp thị truyền thông
Vậy Digital Agency là gì ? Digital Marketing Agency là công ty chuyên về tiếp thị truyền thông nhằm thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các doanh nghiệp lên kế hoạch và triển khai chiến lược Marketing thành công và hiệu quả trong thời đại kỹ thuật số.
Các doanh nghiệp thường chọn những Digital Agency uy tín để cộng tác vì họ là những tổ chức có chuyên môn trong tiếp thị trực tuyến. Các Digital Agency biết được các xu hướng, nắm được phương pháp hay nhất cũng như các công cụ, chiến lược tốt nhất để giúp doanh nghiệp thành công trong tiếp thị kỹ thuật số.
>> Xem thêm: 7 Bước lập kế hoạch Digital Marketing Plan
2. Lợi ích khi sử dụng Digital Marketing Agency
Tăng lưu lượng truy cập không phải trả phí đến trang Website
Mục tiêu chung của bất kỳ nỗ lực tiếp thị kỹ thuật số nào là tạo ra càng nhiều lưu lượng truy cập không phải trả phí vào trang web doanh nghiệp thì càng tốt. Các chuyên gia tiếp thị tại các đại lý tiếp thị kỹ thuật số biết thông tin chi tiết về tiếp thị trong nước, hành trình của khách hàng và các thuật toán tìm kiếm của công cụ tìm kiếm. Khi bạn làm việc với Digital Agency (đại lý tiếp thị kỹ thuật số), lưu lượng truy cập không phải trả phí (lưu lượng truy cập từ những người tìm thấy trang web của bạn trực tuyến thông qua công cụ tìm kiếm) đến trang web của bạn sẽ tăng lên. Trang web của bạn sẽ thu hút nhiều khách hàng tiềm năng với chi phí ít hơn.
Mở rộng phạm vi tiếp cận thương hiệu doanh nghiệp
Khách hàng của bạn đang trực tuyến. Bạn biết điều đó và mọi đại lý tiếp thị kỹ thuật số đều biết điều đó. Vì các đại lý tiếp thị kỹ thuật số chuyên về quảng bá thương hiệu trực tuyến và tạo mối quan hệ trực tuyến với khách hàng nên họ biết cách mở rộng phạm vi tiếp cận thương hiệu. Bằng cách hợp tác với Digital Agency, trang web của doanh nghiệp sẽ có khả năng hiển thị tốt hơn từ nghiên cứu từ khóa và phát triển tính cách người mua hàng thông qua các chỉ số phân tích, đo lường. Nếu bạn thuê một đại lý tiếp thị kỹ thuật số để thực hiện tiếp thị truyền thông xã hội của mình, thương hiệu của bạn cũng sẽ có thêm sự hiện diện trực tuyến trên các nền tảng truyền thông xã hội khác nhau.
Digital Agency giúp doanh nghiệp thực hiện chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số hiệu quả
Cải thiện chiến lược tiếp thị hiệu quả
Digital Agency mà doanh nghiệp bạn chọn giống như một phần mở rộng của nhóm tiếp thị nội bộ của doanh nghiệp. Nếu bộ phận Digital marketing của bạn còn thiếu gì về kiến thức chuyên môn cũng như những hạn chế nhất định trong quá trình thực hiện chiến dịch triển khai tiếp thị kỹ thuật số chuyên ngành thì Digital Agency sẽ giúp bạn giải quyết điều đó.
Một Digital Agency cũng sẽ nắm bắt được những điểm yếu trong các hoạt động tiếp thị kỹ thuật số hiện tại của doanh nghiệp bạn. Nếu đội ngũ tiếp thị của doanh nghiệp bạn có quy nhỏ hoặc là những “tân binh” hoàn toàn mới, rất có thể bạn sẽ không có đủ chuyên môn để thực thực chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số hiệu quả. Ví dụ: Nếu doanh nghiệp bạn cần thiết kế Web, SEO, quan hệ công chúng, tiếp thị qua Email và tiếp thị truyền thông xã hội thì sẽ không có chuyên môn hoặc không đủ nguồn lực để có thể thực hiện hiệu quả tất cả các lĩnh vực này.
Mặt khác một Digital Agency sẽ cung cấp đầy đủ các dịch vụ hữu ích cho doanh nghiệp khi triển khai các chiến dịch Marketing như: quảng cáo Facebook, tiếp thị nội dung, phát triển Website, tự động hóa tiếp thị, tối ưu công cụ tìm kiếm, quảng cáo trả phí cho mỗi lần nhấp chuột, thư điện tử quảng cáo, điều phối sự kiện….
Digital Agency giúp doanh nghiệp mở rộng phậm vi tiếp cận khách hàng
3. Vị trí công việc trong Digital Agency
- Copywriter - Người sáng tạo nội dung: Công việc chính của nhóm người này là tạo ra những câu Slogan, tiêu đề sao cho sáng tạo và thu hút khách hàng. Hay nói cách khác, những người này phải biết gọt chữ và trau chuốt ngôn từ ở mức hoàn hảo nhất có thể giúp người đọc khát khao sở hữu ngay lập tức.
- Designer - Phù thủy hình ảnh: Công việc chính của Designer là biến nội dung thành hình ảnh để truyền taỉ đến người xem một cách dễ dàng. Nhiệm vụ chính của họ là sắp xếp bố cụ, thiết kế hình ảnh sao cho bắt mắt và đúng ý tưởng.
- Photographer: Nhiệm vụ chính của Photographer là đem hình ảnh đến cho Designer. Hay nói cách khác, Photographer sẽ chụp ảnh theo đúng Concept mà khách hàng mong muốn, sau đó cung cấp cho Designer sử dụng để minh họa hình ảnh trong các bài quảng cáo.
- Film Director - đạo diễn TVC: Nhiện vụ chính của đạo diễn TVC là quay các TVC quảng cáo liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp để giới thiệu tới khách hàng.
- Media Planners - Người lập kế hoạch: Media Planners chịu trách nhiệm lên chiến lược tiếp thị, hỗ trợ khaxgs hàng đạt được mục tiêu quảng cáo như mong muốn. Để làm được điều này, họ phải sở hữu nhiều kỹ năng như: phân tích khách hàng mục tiêu, khảo sát thị trường, hiểu biết về mục tiêu khách hàng...
- Media Buyers/Booking - Vị trí đối ngoại: Những người làm ở vị trí đối ngoại thực hiện các công việc liên quan đến truyền thông, báo chí, truyền hình. Đồng thời đây là người làm nhiệm vụ thương lượng, đàm phán với các chủ sở hữu để đảm bảo về giá cả phù hợp nhất cho team của mình.
- Account Executive (Junior): Là trong gian kết nối giữa khách hàng với Agency. Công việc chính của họ là xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
- Account Manager - Người đứng đầu: Account Manager là người đứng đầu và phục trách các hoạt động đối nội, đối ngoại.
>> Xem thêm: Hướng dẫn từ A-Z cách làm Infographic marketing sáng tạo nhất
4. 8 Loại hình Agency phổ biến tại Việt Nam
Research Agency
Nhiệm vụ chính của loại hình Research Agency là đi khảo sát khách hàng. Cụ thể, những công ty này sẽ đi thu thập kết quả nghiên cứu thị trường thông qua bảng hỏi, phỏng vấn qua điện thoại, phỏng vấn sâu, sau đó học sẽ tiến hành tổng hợp, nghiên cứu và phân tích kết quả đó.
Creative Agency
Creative Agency là những công ty chuyên về những sản phẩm Marketing về mặt thị giác, hay nói cách khác là họ luôn tạo ra nhứng sản đẹp mắt, cuốn hút để hấp dẫn khách hàng ngay từ những giây phút đầu tiên. Đó có thể là các TVC quảng cáo, Poster, tờ rơi, Brochure, Banner quảng cáo. Ngoài ra, họ còn phối hợp với Branding Agency để xây dựng bộ nhận diện thương hiệu cho doanh nghiệp.
Strategy & Branding Agency
Strategy & Branding Agency cung cấp dịch vụ tư vấn chiến lược Marketing nhằm giúp các doanh nghiệp tìm ra giải pháp hữu hiệu nhất cho thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của mình. Đa phần các doanh nghiệp tìm đến loại hình Agency này khi muốn làm nổi bật sản phẩm đang mờ nhạt nhằm mục đích gia tăng doanh số.
Media Agency
Công việc chính của Media Agency là điều phối sự hiện diện của quảng cáo trên các phương tiện truyền thông cũng như nền tảng mạng xã hội. Hay nói cách khác là điều này nhằm mục đích đảm bảo quảng cáo có thể tiếp cận đúng khách hàng tiềm năng. Media Agency sẽ họn chỗ đặt Banner sao cho bắt mắt và chọn thời điểm để chiếu TVC trên truyền hình hiệu quả.
Digital Agency
Digital Agency là loại hình Agency phổ biến tại Việt Nam. Họ phát triển dựa trên thói quen, nhu cầu và tiếp nhận thông tin của người dùng. Đó là sáng tạo nội dung phù hợp với nền tảng công nghệ hiện đại. Nhờ đó mà nó góp phần mở rộng thương hiệu của doanh nghiệp với khách hàng.
Production House
Nhiệm vụ chính của Production thiên về các hoạt động sáng tạo. Tuy nhiên họ chú trọng vào việc cho ra đời những sản phẩm ở dạng chuyển động như phim ngắn, hoạt hình, video quảng cáo truyền hình. Production House sẽ biến những ý tưởng, Concept của doanh nghiệp thành các sản phẩm quảng cáo.
PR & Event Agency
PR & Event Agency là loại hình hình Agency được ra đời nhằm mục đích giúp doanh nghiệp xâu dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn với các Stakehholders từ khách hàng, cổ đông, báo chí cho tới chính quyền. Công việc chính của họ là hỗ trợ và xử lý đúng cách các hoạt động để doanh nghiệp không bị rơi vào khủng hoảng. Ví dụ như: lễ kỷ niệm, lễ ra mắt sản phẩm, tổ chức sự kiện từ thiện.
Activation Agency
Activation Agnecy có nhiệm vụ chính là kích hoạt thương hiệu thông qua các trải nghiệm thú vị. Từ đó khuyến khích khách hàng tương tác với thương hiệu và dừng thử sản phẩm hay dịch vụ. Các hoạt động chủ yêu như: Booth giới thiệu sản phẩm, biển quảng cáo...
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về Digital Marketing Agency là gì. Digital Agency hiệu quả là cách doanh nghiệp thu hút những khách hàng tiềm năng và cải thiện sự hiện diện trực tuyến của doanh nghiệp nhằm tạo ra doanh số bán hàng. Unica hy vọng các doanh nghiệp có thể cộng tác được với những Digital Agency uy tín, chất lượng để có thể phát triển bền vững trong tương lai.
Chúc các bạn thành công!
22/10/2020
1007 Lượt xem
8 Cách tìm ý tưởng nội dung độc đáo, sáng tạo bạn cần biết
Hôm nay tôi sẽ chỉ cho bạn 8 cách tìm ý tưởng nội dung mới mà rất ít được biết đến để giúp bạn sớm tìm ra được những ý tưởng nội dung tuyệt vời cho riêng mình. Cùng Unica tìm hiểu trong bài viết này bạn nhé!
Ý tưởng sáng tạo nội dung là gì?
Ý tưởng sáng tạo nội dung là một quan điểm, khái niệm hoặc suy nghĩ độc đáo mà bạn có thể chuyển hóa thành nội dung hấp dẫn và giá trị. Đây có thể là một bài viết blog, video, infographic, bài đăng trên mạng xã hội hoặc bất kỳ loại nội dung nào khác mà bạn sử dụng để thu hút và tham gia với khán giả của mình.
>>> Xem thêm: Giới thiệu về Content Angle
Ý tưởng sáng tạo nội dung là một quan điểm, khái niệm hoặc suy nghĩ độc đáo
8 cách tìm ý tưởng nội dung độc đáo, sáng tạo
Nếu bạn đang làm công việc sáng tạo nội dung thì chắc hẳn việc tìm nguồn để viết bài là điều bạn quan tâm nhất. Hiểu được điều này, chúng tôi sẽ gợi ý bạn 8 cách tìm ý tưởng nội dung độc đáo, sáng tạo như sau:
Sử dụng Google Images để xây dựng chủ đề viết bài
Cách thức hoạt động như sau:
Đầu tiên, nhập một ý tưởng (có thể là từ khóa rộng) và search trong Google Images. Ví dụ như từ khóa Chatbots chẳng hạn.
Sử dụng Google Images để xây dựng chủ đề viết bài
Bạn sẽ thấy phía dưới xuất hiện một loạt các từ khóa gợi ý khác – tức các thẻ được google đề xuất gợi ý bạn những nội dung đề xuất có liên quan đến từ khóa của bạn.
Sử dụng Google Images
Bạn biết vì sao Google lại hiện các thẻ này không? Bởi vì thuật toán của Google cho biết những thẻ này có mối liên quan rất chặt chẽ với từ khóa – thẻ mà bạn đang tìm kiếm, do đó chúng được hiển thị để gợi ý cho bạn.
Công việc lúc này của bạn chính là kết hợp các thẻ từ khóa trên với từ khóa mà bạn đang tìm kiếm.
Ví dụ nhé:
Hãy thử nhập từ khóa “Chế độ ăn kiêng Paleo”.
Lúc này thuật toán của Google sẽ đem đến cho bạn một loạt các thẻ từ khóa có liên quan đến “Chế độ ăn kiêng Paleo”. Điều này thấy rõ nhất trong mục Google Images, bạn sẽ thấy được các gợi ý có liên quan nhất đầu tiên. Với ví dụ này thì gợi ý Google đem đến cho bạn chính là “kế hoạch chế độ ăn kiêng Paleo”, “Bữa sáng” (ăn kiêng), … và một loạt các gợi ý liên quan khác.
Thuật toán của Google đem đến một loạt các thẻ từ khóa có liên quan
Có một mẹo nhỏ dành cho bạn, đó là những thẻ mà bạn thấy ngay chưa phải là tất cả! Để tìm thêm các thẻ khác có liên quan hãy click vào mũi tên hai phía phải và trái để mở rộng hợp ý tưởng hấp dẫn cho nội dung của bạn!
Sử dụng Thư viện quảng cáo của Facebook
Thư viện quảng cáoo Facebook là một trong những nguồn khai thác và tìm ý tưởng vô cùng tuyệt vời, tuy nhiên chúng lại chỉ được biết nhiều với những người học marketing online, những người chạy quảng cáo Facebook. Do đó rất ít người biết đến thư viện quảng cáo đồ sộ này.
Đây là một nguồn tìm ý tưởng nội dung mới ít ít được khai thác vô cùng tuyệt vời của PROVEN.
Để bắt đầu sử dụng thư viện quảng cáo này, bước đầu tiên bạn hãy tìm kiếm một trang Facebook trong thị trường ngách của bạn, chẳng hạn như fanpage của chính mình hoặc của đối thủ cạnh tranh.
Sử dụng Thư viện quảng cáo của Facebook
Nhấn Enter để search bạn sẽ có thẻ tìm ra được tất cả các quảng cáo Facebook mà hiện tai bạn đang chạy.
Quảng cáo Facebook hiển thị
Thế nhưng hãy lưu ý nhé, trong thư viện quảng cáo này nếu bạn để ý kỹ bạn sẽ thấy có hai dạng hiển thị, một là hiển thị với chữ Active và hai là không có gì. Những dạng bài quảng cáoo có Active không phải là những bài mà chúng tôi hướng bạn đến mà điều chúng tôi muốn nói chính là dạng bài thứ hai.
Với dạng bài thứ hai Facebook lại gợi ý bạn những bài đăng được Facebook quảng cáo và đẩy lên một phần nội dung cụ thể do bạn đã tạo ra trước đó.
Hiển nhiên so sánh bài quảng cáo được trả tiền và không được trả tiền, những bài viết được trả tiền sẽ hoạt động tốt hơn nhiều rồi.
So sánh quảng cáo được trả tiền và không được trả tiền
Sử dụng các công cụ để tìm ý tưởng nội dung
Có rất nhiều công cụ có sẵn để giúp bạn tìm kiếm ý tưởng nội dung. Dưới đây là một số công cụ phổ biến mà bạn có thể sử dụng:
AnswerthePublic
AnswerthePublic là một công cụ tìm kiếm câu hỏi phổ biến mà mọi người đang tìm kiếm trên Google liên quan đến một từ khóa cụ thể. Bạn có thể sử dụng công cụ này để tìm hiểu những gì khán giả của bạn muốn biết, sau đó tạo ra nội dung trả lời cho những câu hỏi này.
Quora
Quora là một trang web hỏi đáp nơi mọi người đặt câu hỏi và nhận câu trả lời về mọi chủ đề. Bạn có thể sử dụng Quora để tìm hiểu những gì mọi người đang quan tâm và tạo ra nội dung dựa trên những câu hỏi và câu trả lời này.
Quora là một trang web hỏi đáp nơi mọi người đặt câu hỏi và nhận câu trả lời về mọi chủ đề
Đề xuất tìm kiếm của Google
Khi bạn nhập một từ khóa vào thanh tìm kiếm của Google, Google sẽ đề xuất một số câu hỏi hoặc cụm từ liên quan. Bạn có thể sử dụng những đề xuất này như là nguồn cảm hứng cho nội dung của mình.
Công cụ Semrush
Semrush là một công cụ SEO mạnh mẽ mà bạn có thể sử dụng để tìm kiếm từ khóa, theo dõi xếp hạng và phân tích đối thủ. Bạn có thể sử dụng Semrush để tìm hiểu những từ khóa mà khán giả của bạn đang tìm kiếm và tạo ra nội dung tối ưu hóa cho những từ khóa này.
Semrush là một công cụ SEO mạnh mẽ
Google Alerts
Google Alerts là một công cụ mà bạn có thể sử dụng để nhận thông báo qua email mỗi khi có nội dung mới xuất hiện trên web liên quan đến từ khóa của bạn. Bạn có thể sử dụng Google Alerts để theo dõi những xu hướng mới và tạo ra nội dung dựa trên những xu hướng này.
Google Trends
Google Trends là một công cụ mà bạn có thể sử dụng để xem xu hướng tìm kiếm của một từ khóa cụ thể theo thời gian. Bạn có thể sử dụng Google Trends để tìm hiểu những gì mọi người đang quan tâm và tạo ra nội dung dựa trên những xu hướng này.
Google Trends là một công cụ mà bạn có thể sử dụng để xem xu hướng tìm kiếm
Reddit (subreddits)
Không như các công cụ nghiên cứu tìm kiếm từ khóa khác, công cụ nghiên cứu từ khóa Reddit lại không lấy một từ khóa góc để gợi ý ra cho bạn những đề xuất từ khóa khác. Thay vào đó công cụ này sẽ hiển thị cho bạn một loạt các chủ đề hoặc nội dung hot mà mọi người đang quan tâm bàn tán trên Reddit.
Tất cả những gì bạn cần làm chính là đưa cho Reddit từ khóa hoặc chủ đề mà bạn quan tâm vào công cụ.
Sử dụng công cụ nghiên cứu từ khóa Reddit
Sau đó bạn sẽ có hẳn một loạt các từ khóa chủ đề mà mọi người quan tâm bàn tán trên Reddit.
Xuất hiện một loạt từ khoá chủ đề liên quan
Không chỉ có vậy, công cụ này còn lấy dữ liệu khối lượng tìm kiếm hàng tháng từ Google Keyword Planner.
Khối lượng tìm kiếm hàng tháng từ Google Keyword Planner
Sử dụng báo cáo backlink để tìm ý tưởng nội dung
Trong quá trình xây dựng và tối ưu trang website, có thể một số nội dung blog của bạn được thiết kế đồng bộ để có được các liên kết – tức backlink trở về.
Vậy làm thế nào để bạn biết được nội dung của bạn sẽ là một thứ gì đó có thể khiến mọi người thật sự liên kết với nhau?
Chính là sử dụng báo cáo backlink .
Những công cụ SEO tốt hiện nay như Ahrefs, Moz Pro và hầu hết các công cụ SEO khác đều có tích hợp kiểu báo cáo này. Và cách thức hoạt động của chúng chính là hiển thị gợi ý cho bạn những trang web mà mọi người click vào nhiều nhất.
Ví dụ về báo cáo liên kết tốt nhất của MOZ.
Ví dụ về báo cáo liên kết tốt nhất của MOZ
Và tôi nhận ra một điều, đó là các trang web tốt nhất của họ về liên kết ngược chính là một nghiên cứu về các yếu tố xếp hạng hàng năm của Google.
Trang web tốt nhất về liên kết ngược
Do đó tôi đã quyết định áp dụng kỹ thuật “The Skyscraper Technique” – tức kỹ thuật nhà chọc trời cho nội dung đã được duyệt này. Và kết quả thu về thật bất ngờ, tôi thu về được tới 1 triệu kết quả tìm kiếm trên Google!
Thu về hơn 1 triệu kết quả tìm kiếm
Và bởi vì tôi đã dựa vào bài đăng đó từ một nam châm liên kết đã được kiểm duyệt, do đó trang duy nhất này đã có được số link liên kết tới 3,6K tên miền.
Trang duy nhất có được số link liên kết tới 3,6K tên miền
Nắm được các tuyệt chiêu viết content đỉnh cao bằng cách đăng ký học online qua video. Khoá học giúp bạn làm quen với các thể loại content, nắm vững kiến thức viết bài website hay viết bài content marketing. Và tất tần tật những kiến thức về kỹ năng viết content hay để thu hút người đọc. Đăng ký ngay.
[course_id:402,theme:course]
[course_id:1731,theme:course]
[course_id:2169,theme:course]
Tìm kiếm chủ đề trên các bình luận blog
Các bình luận trên blog là một nguồn tuyệt vời để tìm kiếm ý tưởng nội dung. Bạn có thể xem những gì mọi người đang thảo luận và quan tâm, sau đó tạo ra nội dung dựa trên những ý kiến này.
Săn sản phẩm
Với cách tìm ý tưởng nội dung này tôi không khuyên bạn đi tìm hiểu sản phẩm được đánh giá cao nhất, mà là hướng bạn đi tìm những nội dung, những vấn đề mà khách hàng quan tâm tới sản phẩm đó và đang tìm cách giải quyết chúng.
Bạn hiểu đơn giản thế này nhé, giả sử các công cụ cộng tác nhóm hiện đang hoạt động rất sôi nổi trên PH,
Săn sản phẩm
Vậy thì bạn có thể có ngay một nội dung mới, đó là liệt kê 15 công cụ công tác nhóm phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thị trường rồi.
Một điểm nữa đó là trên PH có một diễn đàn hỏi đáp hoạt động rất mạnh mẽ, nơi mà mọi người có thể hỏi tất cả những vấn đề, những nội dung mà họ đang cần giải quyết, hoặc nơi cần tư vấn, nơi cung cấp thông tin, mẹo công nghệ,…
Diễn đàn hỏi đáp
Báo cáo từ trang landing page của Google Analytics
Google Analytics là một công cụ hỗ trợ đắc lực do Google cung cấp cho người dùng, đặc biệt là đối với những người học SEO hoặc SEM. Đây thật sự là một công cụ tuyệt vời để giúp bạn mở rộng phạm vi những gì blog của bạn đã và đang hoạt động.
Google Analytics sẽ giúp bạn có được những chỉ số chính xác về tỷ lệ chuột click vào web của bạn, tỉ lệ thoát ra, tỉ lệ % người dừng tại một nội dung hoặc một địa chỉ nào đó, tỉ lệ chuyển đổi, tỉ lệ % click đăng ký nhận thông báo… bất cứ thông tin nào bạn muốn đều có thể có trong công cụ này.
Để có thể xem được những chỉ số đó, bạn cần chuyển đến báo cáo trang đích trong Google Analytics của mình.
Báo cáo từ trang landing page (trang đích) của Google Analytics
Bạn sẽ được công cụ này thống kê một loạt thông tin chính xác về các trang web của bạn.
Thông tin hiển thị trang web chính xác
Cụ thể, thông qua các trang web này bạn sẽ tìm ra được những gì đang diễn ra trên web của bạn như:
Chủ đề nội dung
Định dạng nội dung (dạng bài viết liệt kê, bài viết hình ảnh, nghiên cứu khoa học,…)
Tác giả
Các kế hoạch, chiến lược quảng cáo, kinh doanh
SEO
Văn phong viết
Các content dạng hình ảnh, video, đồ họa,…
Hãy lấy ví dụ từ web của tôi, nhìn vào những báo cáo này tôi sẽ có thể thấy được những nội dung của tôi trên kênh Youtube có xu hướng tăng, tức hoạt động tốt hơn các kênh khác.
Báo cáo từ trang landing page (trang đích) của Google Analytics
Điều đó có nghĩa là kênh Youtube của tôi đang hoạt động rất tốt, tôi cần phải đưa ra nhiều nội dung, nhiều ý tưởng nội dung hấp dẫn hơn cho kênh Youtube của mình để có thể tiếp cận được nhiều độc giả hơn.
Nếu bạn là một người có nhiều kênh khác nhau như blog, youtube, website, kênh mạng xã hội,… thì những báo cáo chi tiết thế này vô cùng có lợi, không chỉ giúp bạn biết mình nên “đầu tư” vào kênh nào hiệu quả mà còn có thể thống kê chi tiết từng nội dung trong kênh đó, đâu là nội dung tốt đâu là nội dung không tốt,…
Tuy nhiên điều đó không đồng nghĩa với việc công cụ này sẽ cho bạn biết đâu là nội dung, chủ đề phù hợp với trang web và đối tượng của bạn.
Đó là lý do vì sao chiến lược này rất hữu ích cho bạn: bạn có thể nhanh chóng tìm ra chủ để mà bạn nên chọn và đầu tư xây dựng nội dung chi tiết.
Làm thế nào để đưa tìm ý tưởng nội dung chất lượng?
Muốn tìm ý tưởng nội dung chất lượng, bạn nên học hỏi từ đối thủ cạnh tranh, xây dựng ý tưởng từ những người khác, phân tích Content Gap,... Mỗi cách làm chi tiết sẽ được giới thiệu bên dưới đây:
Học hỏi từ các kênh youtube đối thủ cạnh tranh
Chỉ cần đến xem kênh youtube của đối thủ, bạn cũng có thể tìm ra được những nội dung ý tưởng mới vô cùng tuyệt vời. Có một mẹo nhỏ dành cho bạn, đó là nên sắp xếp các video của họ theo “Phổ biến nhất” – Most Popular, chúng sẽ tổng hợp cho bạn những video có lượt xem nhiều nhất, lượt tương tác và những nội dung mà cộng đồng của họ quan tâm.
Và để nắm rõ được vì sao những video Youtube của họ có lượt tương tác tốt vậy, bạn nên xem qua để biết được nội dung bên trong nó.
Ví dụ nhé, chẳng hạn bạn làm về mảng thể dục, thì những kênh liên quan đến môn thể dục fitness, thể dục dụng cụ, hay nhảy hiện đại là những kênh tuyệt vời để bạn tham khảo nội dung của họ. Sắp xếp các video theo phổ biến nhất, bạn sẽ có được những video mà cộng đồng của họ quan tâm nhiều nhất.
Tham khảo kênh Youtube của đối thủ
Một cách khác đó là bạn xem các video mà có lượt xem nhiều nhất trong thời gian gần đây, cụ thể là tham khảo những video mà có lượt xem cao hơn hẳn so với các video khác.
Tham khảo những video mà có lượt xem cao
Youtube thật sự là một kênh tham khảo nội dung tuyệt vời với vô vàn những ý tưởng hấp dẫn, do đó nếu bạn chỉ dùng những nội dung tham khảo đó để tìm ý tưởng cho kênh youtube của bạn thôi thì thật sự quá phí. Bạn hoàn toàn có thể lấy những gợi ý đó để lên tìm ý tưởng nội dung cho blog của bạn, các bài viết content dạng chia sẻ hình ảnh, hoặc đồ họa thông tin, infographic, bất cứ thể loại nào mà bạn có thể nghĩ đến.
Xây dựng và giải phóng ý tưởng/khái niệm của người khác
Không có gì sai khi sử dụng ý tưởng của người khác như là điểm khởi đầu cho nội dung của bạn. Thực tế, đây là một cách tuyệt vời để tìm kiếm cảm hứng và tạo ra nội dung mới sáng tạo. Hãy đảm bảo rằng bạn đang thêm giá trị và không sao chép trực tiếp nội dung của người khác.
Content giới thiệu hàng đầu của đối thủ/triển vọng
Xem xét những nội dung giới thiệu hàng đầu của đối thủ cạnh tranh hoặc triển vọng của bạn. Điều này có thể giúp bạn hiểu được những gì khán giả của bạn đang tìm kiếm và quan tâm và từ đó tạo ra nội dung phù hợp.
Content giới thiệu hàng đầu của đối thủ/triển vọng
Phân tích Content Gap (Khoảng cách Content)
Phân tích Content Gap là việc xác định những chủ đề mà đối thủ cạnh tranh của bạn đang viết về nhưng bạn chưa viết. Điều này có thể giúp bạn tìm ra những cơ hội mới để tạo ra nội dung chất lượng, độc đáo và thu hút khán giả.
Học hỏi từ các ngành công nghiệp khác
Đôi khi, những ý tưởng tốt nhất có thể đến từ những nơi bạn ít mong đợi nhất. Hãy xem xét việc học hỏi từ các ngành công nghiệp khác và xem bạn có thể áp dụng những gì họ đang làm vào nội dung của mình không.
Học hỏi từ các ngành công nghiệp khác
Sử dụng công cụ Ahrefs Content Explorer để tìm ý tưởng nội dung
Một trong những cách tìm ý tưởng nội dung hiệu quả là dùng công cụ Ahrefs. Nếu bạn chưa từng dùng công cụ này, dưới đây sẽ là một số gợi ý cho bạn:
Sử dụng lại nội dung cũ
Đừng xem thường nội dung cũ, vì nó có thể là lối thoát đáng giá cho bạn khi bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm ý tưởng mới cho các kênh của mình.
Tương tự như việc kích thích ký ức, việc tái sử dụng nội dung cũ có thể tạo ra một hiệu ứng kích thích tương tác với độc giả của bạn, khiến họ dừng lại và tương tác với bài viết của bạn.
Ví dụ, gần đây, chúng tôi đã tái sử dụng các bài viết hướng dẫn về SEO trong thương mại điện tử.
Sử dụng các bài viết hướng dẫn về SEO trong thương mại điện tử
Mặc dù có thể nội dung đã cũ một chút theo thời gian (không phải cũ hàng năm!), nhưng nó vẫn giữ nguyên sự tương đồng về nội dung cốt lõi. Tôi đã có thể tăng lượng truy cập lên đến 264,12% mà không tốn kém chi phí nào.
Sử dụng nội dung cũ giúp tăng lượng truy cập lên đến 264,12% mà không tốn chi phí quảng cáo
Nếu bạn muốn mở rộng hơn phương pháp này để đạt được kết quả tốt hơn, bạn có thể sử dụng một công cụ miễn phí như Animalz Revive.
Sử dụng một công cụ miễn phí Animalz Revive
Công cụ này giúp bạn xác định các bài viết trên trang web mà đã mất lượng truy cập từ độc giả theo thời gian, để bạn có thể quyết định tái sử dụng những bài viết nào.
Xác định các bài viết trên trang web
Nói thẳng ra, đây là những bài viết hoàn hảo để tái sử dụng.
Tạo hướng dẫn hàng năm
Bạn có thể hiểu đơn giản rằng "nội dung + năm" là những bài viết được cập nhật theo từng năm.
Nếu bạn hoạt động trong thị trường ngách như tôi, bạn sẽ nhận ra rằng hầu hết các từ khóa bạn gặp trên thị trường đều là những từ khóa cạnh tranh cao.
Chỉ cần lấy ví dụ đơn giản từ "SEO", độ khó của từ khóa "SEO" trong công cụ SEMrush có thể lên đến 73,98% - một mức độ cạnh tranh rất cao!
Từ khóa gặp trên thị trường đều là những từ khóa cạnh tranh cao
Và rõ ràng, nếu bạn chỉ tập trung vào từ khóa đó, việc xây dựng tên tuổi của bạn trên thị trường sẽ rất khó khăn.
Tôi có một gợi ý dành cho bạn, mà tôi gọi là "cách giải quyết lén lút"...
Thay vì tạo ra các bài viết hoàn toàn mới về các chủ đề cạnh tranh mạnh đến mức có thể làm cho bạn chìm đắm trong SERPS, bạn có thể tạo ra hướng dẫn hàng năm.
Mặc dù bạn có thể không đạt được vị trí hàng đầu trên Google cho từ khóa "SEO", nhưng bạn vẫn có thể xếp hạng cho các phiên bản khác của SEO, như "SEO" + năm.
Đúng vậy, "từ khóa + năm".
Hãy xem xét ví dụ từ bài viết SEO của tôi, một hướng dẫn SEO hàng năm.
Ví dụ từ bài viết SEO của tôi
Thay vì chỉ tập trung vào những nội dung cao cấp về SEO, tôi tập trung vào các xu hướng SEO đang phát triển rộng rãi.
Thay vì chỉ tập trung vào những nội dung cao cấp về SEO
Những bài viết như thế này không chỉ cung cấp thông tin hấp dẫn cho độc giả mà còn mang lại lượng truy cập cao.
Bài viết mang lại lượt truy cập cao
Thực sự, đây là một chiến lược rất hiệu quả! Tôi đã quyết định tạo ra các hướng dẫn hàng năm cho các lĩnh vực khác nhau, ví dụ như hướng dẫn tiếp thị theo năm, hướng dẫn bán hàng,...
Quyết định tạo ra các hướng dẫn hàng năm cho các lĩnh vực khác nhau
Tệp vuốt nội dung (swipe file)
Khi bạn duyệt web, bạn thường vuốt qua nhiều nội dung trên mạng xã hội hoặc các trang web đáng chú ý. Trong quá trình này, bạn có thể bắt gặp nhiều nội dung hay và hấp dẫn, từ các hình ảnh đến đồ họa ấn tượng. Điều này cung cấp cho bạn cơ hội để khai thác và áp dụng những ý tưởng sáng tạo đó cho bài viết của bạn.
Hãy tạo một tập tin để thu thập các nội dung, hình ảnh hoặc đồ họa mà bạn thấy thú vị và ấn tượng. Bất kể chúng có liên quan trực tiếp đến nội dung trang web của bạn hay không, vì đôi khi nguồn cảm hứng tốt nhất lại đến từ những yếu tố bên ngoài.
Hãy xem xét ví dụ từ trang web của tôi!
Bạn thấy giao diện của trang web này thế nào?
Giao diện trang web
Hình ảnh này rất thú vị, phải không? Mặc dù nó không liên quan nhiều đến nội dung hướng dẫn trở thành chuyên gia SEO mà tôi đang đề cập, nhưng nó thực sự thu hút và ấn tượng. Đây là một ý tưởng nội dung mà tôi đã gặp và lưu trữ trên Dribble.
Hoặc hãy xem xét ví dụ từ trang web này của tôi.
Hình ảnh thu hút và ấn tượng
Ý tưởng hình ảnh cho báo cáo này tôi đã từng gặp và lưu lại, xuất phát từ một báo cáo về làm việc tự do từ Upwork. Mặc dù không có nhiều liên quan đến nội dung SEO, nhưng nó vô cùng tuyệt vời, là một ý tưởng đầy sáng tạo và thú vị cho cả tôi và độc giả của mình.
Hai ví dụ trên chỉ ra rằng bạn nên luôn để mắt đến các nội dung hình ảnh hoặc đồ họa có thể hữu ích cho nội dung của bạn. Với thời gian, chúng sẽ trở thành một trong những tài sản quý giá nhất của bạn trong việc tạo ra ý tưởng nội dung sáng tạo và hoàn thiện chúng!
Nội dung tìm kiếm trên google có liên quan
Có thể bạn đã nghe về xu hướng tìm kiếm Google từ từ khóa ngắn sang dài. Việc sử dụng các tìm kiếm liên quan trên Google có thể là một cách tuyệt vời để tìm ý tưởng cho việc tạo website, đặc biệt là gợi ý từ các từ khóa dài mà ít cạnh tranh.
Điều bạn cần làm là tìm kiếm một chủ đề rộng lớn mà bạn muốn viết về, ví dụ như Backlinks.
Nội dung tìm kiếm trên google có liên quan
Chú ý: Dưới phần kết quả tìm kiếm trên trang web, bạn sẽ thấy mục "Các tìm kiếm liên quan đến SEO (Search related to Backlinks)", và có kèm theo 8 gợi ý.
Phần dưới kết quả tìm kiếm
Đây là những gợi ý từ khóa dài mà liên quan trực tiếp đến từ khóa bạn đã tìm kiếm.
Một mẹo rất hay mà những người làm chuyên nghiệp thường sử dụng là tiếp tục nhấp vào một trong các cụm từ khóa gợi ý đó và cuộn xuống cuối trang để tìm thêm các kết quả khác từ đó. Bằng cách lặp lại quá trình này, bạn sẽ nhanh chóng tìm ra những từ khóa nội dung hấp dẫn với ý tưởng tuyệt vời.
Tìm ý tưởng nội dung bằng từ khóa cạnh tranh thấp (hoặc siêu thấp)
Đây là một chiến lược mà tôi gần đây thường xuyên áp dụng.
Để bắt đầu sử dụng các từ khóa kiểu này, bạn chỉ cần đảo ngược tất cả các từ khóa hàng đầu của đối thủ bằng công cụ nghiên cứu từ khóa ưa thích của bạn, như Organic Keywords chẳng hạn.
Tìm từ khóa cạnh tranh thấp (hoặc siêu thấp)
Sau đó, bạn chỉ cần lọc kết quả để chỉ hiển thị các từ khóa có cụm từ với độ cạnh tranh thấp (thông thường, tôi chọn độ khó - difficulty < 20) để chúng chỉ hiển thị với bạn.
Tiến hành lọc kết quả
Kết quả sẽ trông như sau:
Kết quả sau khi lọc
Bạn có thấy không? Những từ khóa có độ cạnh tranh thấp trong danh sách trên đều là "từ khóa rác". Chúng dễ dàng nhận biết, thường là các ước tính CPC. Những từ khóa này thường không có mục đích kinh doanh thương mại nào.
Điều tôi muốn nhấn mạnh ở đây là bạn nên áp dụng thêm một bộ lọc khác để chỉ hiển thị các từ khóa có CPC >$2.00. Bằng cách này, bạn sẽ loại bỏ khá nhiều từ khóa rác trong danh sách từ khóa cạnh tranh thấp của mình, ít nhất là những từ khóa có ý định mua hàng từ phía người dùng.
Hãy xem kết quả sau khi tôi áp dụng bộ lọc đó.
Kết quả sau khi áp dụng bộ lọc
Công cụ câu hỏi từ khóa xếp hạng A/B
Ít người biết đến công cụ này, nhưng một khi bạn sử dụng chúng một cách hiệu quả, bạn sẽ nhận được rất nhiều gợi ý tuyệt vời cho nội dung của mình.
Công cụ nhỏ này loại bỏ phần "Mọi người cũng hỏi" trong kết quả tìm kiếm.
Công cụ câu hỏi từ khóa xếp hạng A/B
Thông qua công cụ này, bạn sẽ ngay lập tức biết được danh sách các câu hỏi nóng mà mọi người thực sự quan tâm và muốn biết câu trả lời. Ví dụ như sau:
Biết được danh sách các câu hỏi nóng mà mọi người thực sự quan tâm
Bạn hoàn toàn có thể sử dụng những câu hỏi này để trả lời trong nội dung của bạn. Ít nhất cũng giúp bạn tránh phải suy nghĩ "Mình cần phải trả lời cái gì", đúng không?
Tiêu đề và mô tả Podcast
Có thể bạn đã nghe đến Podcast, đó là nơi chủ yếu lưu trữ các nội dung dạng radio, một loạt các bản thu âm có cùng một chủ đề liên quan (như một chương trình nói chuyện chẳng hạn).
Cũng giống như gợi ý trước đó, việc tìm kiếm ý tưởng mới trong Podcast thường không được đánh giá cao, vì chỉ có âm thanh thôi, không có gì đặc biệt cả.
Nhưng ĐỪNG VỘI NGHĨ VẬY!
Đầu tiên, hãy xem một bản podcast trong lĩnh vực của bạn.
Tiêu đề và mô tả Podcast
Sau đó, lướt qua danh sách các tập audio bên cạnh (hoặc phía dưới nếu bạn đang sử dụng điện thoại). Rất nhanh chóng, bạn sẽ tìm thấy một ý tưởng mới cho nội dung sắp tới của bạn, một hoặc vài nội dung tuyệt vời ngay từ tựa đề của chúng.
Tìm thấy ý tưởng cho nội dung sắp tới
Tổng kết
Việc tìm ý tưởng nội dung độc đáo và sáng tạo không phải lúc nào cũng dễ dàng, nhưng với những công cụ và chiến lược mà chúng tôi đã chia sẻ ở trên, bạn sẽ có thể tìm thấy nhiều ý tưởng hơn để tạo ra nội dung hấp dẫn cho khán giả của mình. Ngoài ra, nếu bạn cần tham khảo thêm nhiều hơn các khoá học Content Marketing trên Unica để có thêm nhiều kiến thức và ý tưởng content mới cho mình.
21/10/2020
6962 Lượt xem
Nội dung dạng ngắn và dạng dài? Lựa chọn sao cho hiệu quả
Tất cả chúng ta ai cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển một chiến lược nội dung bền vững, và nếu bạn thành công bạn có thể đem về hiệu quả theo cấp số nhân tăng trưởng vô cùng tuyệt vời. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giải thích cho bạn những điều cần thiết nhất về nội dung, bao gồm nội dung dạng ngắn và dạng dài. Bạn sẽ cần phải học cách chọn loại nội dung phù hợp nhất để tập trung hướng vào loại nội dung giúp hoàn thành tốt những
Nội dung dạng ngắn là gì?
Nội dung dạng ngắn thường được coi là nội dung có độ dài ít hơn 1.200 từ (hoặc có thể là ít hơn 1000 từ).
Thông thường nội dung dạng ngắn thường ngắn gọn, nhanh chóng, dễ hiểu bao gồm một lĩnh vực cụ thể của một chủ đề, thay vì đi quá sâu hoặc chi tiết như những bài viết chuyên sâu.
Những đinh dạng phổ biến của nội dung ngắn thường là:
Bài đăng blog ngắn
Những bài báo thời sự
Đồ họa thông tin
Nội dung xã hội
Email
Với loại nội dung như thế này, bài viết sẽ không đặt nặng đối tượng hướng đến hay thời gian để “tiêu hóa” hết nội dung trong bài bởi tính chất ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu, phù hợp với đa số độc giả. Mục tiêu chung của dạng nội dung này cũng thường là truyền tải một thông điệp duy nhất tới người đọc một cách nhanh chóng và hiệu quả, cố gắng giữ cho mọi thứ đơn giản và dễ dàng nhất có thể.
Đây là một ví dụ điển hình: một bài đăng trên mạng xã hội với thông điệp đơn giản, ngắn gọn:
Nội dung dạng ngắn là gì?
Trên thực tế, những bài đăng trên xã hội là một định dạng nội dung dạng ngắn thực sự hiệu quả. Nếu bạn coi nội dung dạng ngắn là bất cứ thứ gì khác với nội dung viết đăng trên mạng xã hội là bài đăng bình thường thì đúng là sai lầm lớn. TUy rằng chúng rất ngắn, ngắn hơn nhiều so với giới hạn từ là 1200 từ, nhưng nó xuất hiện tương đối thường xuyên và khả năng tiếp cận tới người đọc cũng rất lớn.
Do vậy hãy suy nghĩ thấu đáo và chuẩn bị kỹ lưỡng nhất để có thể tạo ra những nội dung hay và ấn tượng, thu hút đucợ đông đảo khán giả của bạn dù là nội dung ngắn hay dài.
Nội dung dạng dài là gì?
Ngược lại với nội dung ngắn, nội dung dạng dài thường được quy ước là bài viết có từ 1.200 (đôi khi 1.000) từ trở lên. Thường những bài trên 1200 từ như vậy sẽ là những bài viết đi sâu vào một chủ đề, một vấn đề nào đó và bao quát nó rất sâu.
Các định dạng của bài nội dung dài này bao gồm:
Các bài đăng trên blog chi tiết và dài dòng
Các trang thường xanh
Hướng dẫn và hướng dẫn
Sách trắng và sách điện tử
Hội thảo trên web và sự kiện ảo
Các trang cột
Đây là loại nội dung thực sự thu hút khán giả do chiều sâu của chủ đề mà nó đề cập đến. Dạng bài nội dung dài không nhằm mục đích ngắn gọn nhanh chóng mà nó nhằm vào mục đích truyền tải nội dung chi tiết, mục đích trả lời câu hỏi cụ thể, sâu sắc về một vấn đề, chủ đề hoặc cung câp theme thông tin cho người đọc. Do đó nó mang tính giáo dục hơn so với dạng nội dung ngắn.
"Hướng dẫn cơ bản về chiến lược bán hàng của Pipedrive” chính là một ví dụ tuyệt vời về nội dung dạng dài trong thực tế (trên website):
Nội dung dạng dài là gì?
Bài hướng dẫn này dài gần 7.000 từ đã làm rất tốt và thể hiện cụ thể nhất một bài viết dạng dài sẽ trông như thế nào so với các kiểu nội dung khác.
Thế nhưng bạn cũng nên biết rằng với những bài viết với nội dung dài chúng đừng quên đề cập rằng loại nội dung này sử dụng nhiều tài nguyên. Nó thường không được sản xuất nhanh chóng và thường đòi hỏi sự đầu tư đáng kể về thời gian và nguồn lực. Tuy nhiên, lợi nhuận và kết quả từ việc sử dụng nội dung dạng dài một cách chiến lược có thể rất lớn.
Ví dụ: chúng ta có thể thấy rằng hướng dẫn này được xếp hạng ở các vị trí cao trên SERPs cho nhiều thuật ngữ có liên quan:
Biểu hiện tốt của nội dung dạng dài
Bạn thấy đấy, đây có thể không phải là những từ khóa có lượng tìm kiếm lớn nhất, nhưng chúng lại nhắm trúng đúng đối tượng độc giả mục tiêu, khớp hoàn hảo với đối tượng khách hàng mà Pipedrive đang nhắm đến.
Hoặc một ví dụ khác cũng tuyệt vời không kém ví dụ trên, đó là "Hướng dẫn của NerdWallet" về khung thuế và thuế suất thu nhập liên bang:
Ví dụ nội dung dạng dài
Đoạn này nàm ở phần cuối nội dung bài viết dài hơn 2000 từ, thế nhưng cũng là một ví dụ rất thể hiện tầm quan trọng của độ dài ngắn phù hợp trong bài viết chứ không phải chỉ đơn thuần tập trung vào số từ viết được trong bài.
Và khi xem xét chi tiết số liệu thống kê của trang web, chúng ta có thể thấy rằng nó mang lại hơn 264.7 nghìn lượt traffic/tháng mà không phải mất tiền quảng cáo bài viết để có được lượt truy cập cao bất ngờ như vậy! Quá tuyệt đúng không nào.
Chi tiết số liệu thống kê của trang web
Nội dung dài (nhấn mạnh cụ thể vào "nội dung thường xanh" - tức evergreen content) thường tạo thành "khung xương" cho chiến lược SEO của bạn. Càng có nhiều kết quả tốt "đắp" lên khung xương đó bạn càng có thể đem lại được cho chiến dịch của mình những tác động lớn và nguồn truy cập cao tăng dần đều, đồng thời đem đến cho bạn càng nhiều hơn những khách hàng tiềm năng thực sự.
Để nâng cao tay nghề viết content của bản thân, bạn hãy đăng ký khoá học online qua video ngay. Khoá học giúp bạn tư duy đúng về nghề content, gợi ý cách viết content đơn giản nhưng vẫn có sức hút, đồng thời chia sẻ công cụ giúp bạn viết content rảnh tay mà vẫn mang lại hiệu quả cao.
[course_id:2283,theme:course]
[course_id:2366,theme:course]
[course_id:1156,theme:course]
Độ dài nội dung của bạn có quan trọng không?
Đây là một câu hỏi rất thường xuyên xuất hiện giữa các SEO-er và người làm content marketer và một câu hỏi khác cần được trả lời trước ở đây đó là: Mức độ liên quan bên trong của nội dung đang được đề cập đến sẽ phù hợp với nội dung ngắn hay nội dung dài.
Câu trả lời đơn giản đó là CÓ, hơn nữa độ dài nội dung của bạn còn rất quan trọng! Tuy nhiên bạn cũng không nên hiểu lệch thành nội dung càng dài thì bài viết của bạn càng tốt, bởi bằng cách nào đó nội dung mà dài quá sẽ đưa bạn đi ra khỏi "khuôn khổ" nội dung đề cập trong bài.
Điều chúng tôi muốn nói ở đây đó là độ dài của nội dung cần phải phù hợp với mục tiêu mà bạn đang nhắm đến và đáp ứng được các mục tiêu mà bạn đã đặt ra. Đó là lý do vì sao bạn phải hiểu được tầm quam trọng của việc chọn đúng định dạng nội dung phù hợp với các mục đích khác nhau và dành thời gian tương ứng để hiểu được "mục đích tìm kiếm" (The search intent) của các nội dung tương tự trên.
Một ví dụ khác về chủ đề này. Một nghiên cứu về các yếu tố xếp hạng đã chúng minh mối liên hệ tương quan giữa độ dài nội dung và thứ hàng tìm kiếm cao. Trên thực tế, nghiên cứu Backlinko này chỉ rõ rằng "Khi nói đến việc có được các backlinks, các bài viết với nội dung dài thường có ưu thế vượt trội hơn hẳn so với các bài đăng và bài viết có độ dài ngắn."
Độ dài nội dung đóng vai trò quan trọng
Và chúng tôi đứng sau điều này 100%.
Trong hầu hết các trường hợp, các lượt tìm kiếm không phải trả tiền ở các bài viết có nội dung dài hơn thường hoạt động tốt hơn so với nội dung dạng ngắn. Thế nhưng đó không phải chỉ vì số từ của chúng dài.
Bạn biết vì sao không? Đó là vì bởi các câu hỏi tìm kiếm thường "hỏi" sâu một vấn đề nào đó, mà những vấn đề đó thường sẽ được trả lời một cách cụ thể, chi tiết và có chiều sâu trong những bài viết dài hơn là các bài viết ngắn. Đối với nội dung dạng dài thì lại yêu cầu làm sao phải "dài vừa phải" để vừa có thể truyền tải hết nội dung cần thiết một cách tốt nhất vừa không khiến độc giả bị lan man khi đọc bài viết của bạn.
Do đó bạn - người viết nội dung sẽ cần rất cân nhắc xem độ dài cần thiết của bài viết tùy theo từng hoàn cảnh, từng chủ đề và từng mục đích, kể cả đó là mục đích xếp hạng trên SERPs.
Lấy ví dụ trên một trang thương mại điện tử nhé, các kết quả hàng đầu được search trên trang thương mại điện tử có rất ít nội dung ngoài một mô tả ngắn.
Cụ thể như danh mục cho xe đạp của Target nằm bên dưới lưới sản phẩm chỉ có 211 từ mô tả phía dưới.
Người viết nội dung sẽ cần rất cân nhắc độ dài của bài viết
Thế nhưng nhìn vào kết quả dưới đây bạn thấy điều gì? Đó là vấn đề trên chẳng ảnh hưởng lắm đến xếp hạng trang cho 2,4K từ khóa khác nhau và thúc đẩy ước tính 391 nghìn lượt traffic miễn phí mỗi tháng, bao gồm cả xếp hạng số 1 cho từ khóa 'xe đạp'.
Độ dài nội dung ảnh hưởng tới traffic
Những ví dụ trên muốn khẳng định với bạn một điều:
BẠN CẦN TẠO RA NỘI DUNG CÓ THỂ ĐEM ĐẾN CÂU TRẢ LỜI TỐT NHẤT CHO NGƯỜI TÌM KIẾM VÀ ĐÓ KHÔNG PHẢI LÚC NÀO CŨNG PHẢI LÀ NỘI DUNG DÀI
Làm tiếp thị content chắc chắn bạn biết mục đích của content không phải lúc nào cũng là leo thứ hạng tự nhiên trên bảng xếp hạng đầu của Google. Dĩ nhiên nội dung vẫn là một trong những động lực thúc đẩy chính để bạn có được những lượt tìm kiếm không mất phí trên website, nhưng sẽ thật quá ngây thơ nếu bạn cho rằng nội dung không được tạo ra vì những lý do khác bởi vì NÓ LÀ NHƯ VẬY.
Bạn chỉ cần xem có bao nhiêu doanh nghiệp đang đẩy mạnh dạng nội dung ngắn trên các kênh mạng xã hội cũng đủ để hiểu được điều đó rồi.
Do vậy, đừng chỉ quá tập trung vào việc tạo ra những dạng bài viết có nội dung dài, thay vào đó hãy tập trung vào việc tạo ra những dạng nội dung có độ dài và định dạng phù hợp nhất với đối tượng mà bạn đang nhắm đến trên website hoặc bất kỳ kênh nào (tất nhiên cũng phải phù hợp với mục đích người dùng nữa nhé!)
Ưu và nhược điểm của nội dung dạng ngắn
Ưu điểm của nội dung dạng ngắn
Nội dung ngắn là cách đưa người đọc đi qua một luận điểm duy nhất, một chủ đề duy nhất trong bài mà không cần dành nhiều thời gian dài nhưng vẫn rất hiệu quả và nhanh chóng. Nó giúp bạn hoặc doanh nghiệp của mình "giao tiếp" với những người có ít thời gian chú ý, mà điều này thể hiện rất rõ và hiệu quả gần như tuyệt đối trên các phương tiện truyền thông xã hội.
Thời gian tạo ra các bài viết có nội dung ngắn ít hơn các bài nội dung dài, đồng nghĩa với việc tài nguyên và chất xám cũng ít hơn.
Vì là nội dung ngắn nên chúng rất dễ đọc và dễ sử dụng trong nhiều trường hợp, và đối với các thiết bị di động chúng được đánh giá là thân thiện hơn. Trong quá trình viết nội dung ngắn hoặc trong các bài quảng cáo bạn nên sử dụng icon viết content điều này giúp nhấn mạnh những thông tin quan trọng.
Những khuyết điểm thường liên quan đến những bài viết có hình thức ngắn:
Nội dung hình thức ngắn thường khó bao quát một chủ đề chuyên sâu hơn với bài viết nội dung dài
Dễ dàng biến thành "công thức content" rập khuôn nếu không cẩn thận, theo thời gian chúng hoàn toàn có thể trở thành một mối đe dọa và "thay bạn" làm mất lòng khán giả của mình. Điều này sẽ rất tệ đấy.
Và thông thường xét vê tính lâu dài nội dung dạng ngắn thường không đủ sức hấp dẫn để giữ chân người đọc, sự quan tâm của họ sẽ giảm dần theo thời gian.
Ưu và nhược điểm của nội dung dạng dài
Nội dung dạng ngắn quan trọng bao nhiêu thì những bài viết dạng dài cũng quan trọng bấy nhiêu, vẫn luôn là bộ hai công cụ tuyệt vời của các nhà tiếp thị.
Trên thực tế, các nhà tiếp thị đã và đang chuyển thẳng sang việc tạo ra loại nội dung này để thúc đẩy tăng trưởng cho website hay các kênh mạng xã hội của mình (và cả những mục đích tăng trưởng khác).
Ưu điểm của nội dung dạng dài
Những bài viết dạng dài có thứ hạng cao hơn nhiều so với các bài có dạng ngắn trên các công cụ tìm kiếm như Google (đặc biệt là khi người tìm kiếm yêu cầu kết quả chi tiết)
Loại nội dung này cũng thường chứa số lượng từ khóa cao hơn dẫn đến xếp hạng từ khóa cũng cao hơn do những bài viết dài sẽ có chiều sâu hơn về một chủ đề, một vấn đề nào đó.
Nội dung dạng dài thường đem về nhiều backlinks hơn cho bạn hơn là các bài viết có nội dung dạng ngắn, giúp tăng cao hiệu suất và thứ hạng của trang website.
Bài viết "Báo cáo trạng thái tiếp thị nội dung năm 2019" của SEMrush tiết lộ rằng các trang có độ dài hơn 3.000 từ kiếm được nhiều backlinks cao gấp 3,5 lần so với các trang có độ dài trung bình từ 901 đến 1200 từ. Và nếu bạn có thể tận dụng triệt để điều này, bạn hoàn toàn có thể có được nhiều hơn thế những backlinks chất lượng!
Tỷ lệ chuyển đổi của nội dung dạng dài thường cao hơn so với nội dung dạng ngắn bởi phần lớn nhờ vào sự quan tâm và mục đích của người đọc. Một nghiên cứu từ các Chuyên gia về Tỷ lệ Chuyển đổi và Crazy Egg cho thấy tỷ lệ chuyển đổi của một trang đã tăng tới hơn 30% khi tăng độ nội dung độ dài trang đích lên 20 lần.
Nội dung dạng dài giúp bạn tạo được vị trí đứng đầu cũng như khẳng định tiếng nói của bạn hơn trên thị trường, nhất là trong không gian mạng. Nếu bạn thường xuyên tạo ra những nội dung mang tính hướng dẫn, chia sẻ thông tin, giáo dục thì việc độc giả coi trọng bạn là "kẻ đi đầu xu thế" là chuyện đương nhiên. Điều này cực kỳ có lợi cho chính thương hiệu và doanh nghiệp của bạn đấy.
Luôn nhớ rằng lợi ích của các loại nội dung khác nhau thường vượt xa SEO.
Tuy nhiên cũng giống như nội dung dạng ngắn, nội dung dạng dài cũng có những nhược điểm nhất định.
Những khuyết điểm thường có trong các bài viết nội dung dài:
Thời gian. Đúng vậy, chính là thời gian. Thời gian để lên và xây dựng một bài viết có nội dung dài chắc chắn luôn nhiều hơn so với nội dung dạng ngắn, điều đó cũng đồng nghĩa những nguồn lực và chất xám cần thiết cũng cao hơn hẳn, vô tình gây áp lực cho những bài viết dài phải đem về được nguồn lợi nhuận cao hơn so với các bài viết khác.
Tuy nhiên nếu biết sử dụng những dạng bài viết dài đúng đắn, khoa học và có đầu tư thật sự thì những lợi nhuận này thường không hề nhỏ.
Không được thân thiện với các thiết bị di động bằng các nội dung dạng ngắn. Khi mà con người ngày càng bận rộn, thường xuyên di chuyển thì những dạng nội dung dài sẽ tạo thêm sự phức tạp cho bài viết. Đồng thời để thể hiện nội dung dạng dài sao cho độc đáo, ấn tượng mạnh - nhanh như nội dung ngắn không hề dễ dàng gì.
Vậy nên chọn nội dung dạng ngắn hay nội dung dạng dài?
Câu trả lời là bạn nên dùng cả hai. Một chiến lược content marketing hiệu quả và thành công luôn cần cân bằng được cả hai dạng nội dung này để có thể đáp ứng được nhu cầu độc giả cũng như mong muốn của người tạo ra bài viết.
Hãy dành thời gian nhiều hơn cho việc nghiên cứu khách hàng/ độc giả của bạn để bạn có thể hiểu họ một cách sâu sắc nhất, từ hành vi, thái độ, cách thức tương tác với bạn, bạn sẽ có thể xác định được nội dung bài viết một cách phù hợp nhất, đáp ứng được nhu cầu đi tìm câu trả lời của họ nhất.
Thế nhưng nếu xét về quy trình để lựa chọn tạo ra những bài viết dạng ngắn hoặc dài - nội dung biểu mẫu thì bạn cần phải xem xét những tiêu chí sau:
Mục tiêu của bạn
Mục tiêu giống như ngọn đèn hải đăng vậy, bạn sẽ cần phải biết mục tiêu của mình là gì và chọn cách hiệu quả nhất để đạt được chúng.
VIỆC ĐẶT RA MỤC TIÊU (KỂ CẢ LÀ MỤC TIÊU CHO TỪNG PHẦN NỘI DUNG CỤ THỂ) CHÍNH LÀ BƯỚC ĐẦU TIÊN ĐỂ CHỌN ĐỊNH DẠNG VÀ ĐỘ DÀI BÀI VIẾT SAU NÀY.
Những nhà tiếp thị thông minh họ luôn đặt mục tiêu lên hàng đầu và luôn biết "lùi lại" để tìm ra được cách tốt nhất đạt được mục tiêu đó.
Ví dụ: nếu mục tiêu của bạn là nâng cao nhận diện thương hiệu với sản phẩm mới, bạn có thể đưa ra quyết định (và chọn nó làm chiến lược marketing) là gửi một email tương đối ngắn gọn nhưng trang trọng và hướng đến người đăng ký của bạn, kèm theo đó là một số bài đăng trên các kênh xã hội của bạn để tăng thêm lòng tin với khách hàng.
Trong trường hợp này, nội dung dạng ngắn là lựa chọn hiệu quả nhất.
Hoặc nếu mục tiêu của bạn là xếp hạng cho cụm từ tìm kiếm có tính cạnh tranh cao trên Google và bạn muốn thúc đẩy lưu lượng truy cập + tăng tỷ lệ chuyển đổi từ đó, thì có nhiều khả năng bạn sẽ cần chuyển sang nội dung dài để tăng chất lượng cho bài viết của bạn, ít nhất là tăng chất lượng cao hơn so với bài viết của đối thủ.
Vậy nếu bạn không biết mình đang đi đâu, làm thế nào bạn có thể tìm ra cách đến đó?
Đây sẽ là thứ bạn cần phải có.
Ý định mong muốn
Bạn cần hiểu mục đích mà nội dung của bạn cần đạt được.
Điều này khá đơn giản, kiểu như bạn cần dành thời gian để nghiên cứu nội dung có sẵn khác, thường là của đối thủ cạnh tranh của bạn trong cùng một chủ đề.
Bạn sẽ cần phải nghiên cứu cách xác định mục đích trong tìm kiếm, đồng thời cũng cần xác định xem độc giả của bạn muốn thoát ra khỏi phần nội dung nào mà bạn định tạo ra.
Mỗi nhóm độc giả sẽ có mục đích khác nhau như tìm hiểu thông tin hoặc giáo dục bản thân,... thì có thể bạn sẽ cần tạo nội dung dài. Nhưng nếu mục đích của họ chỉ là giải trí hoặc cập nhật tin tức mới nhất của bạn, dạng ngắn sẽ là sự lựa chọn tốt hơn.
Bạn thấy không, tìm hiểu ý định mong muốn cũng rất quan trọng trước khi bạn bắt đầu tạo nội dung, nhưng lại là một bước thường bị bỏ qua nhiều nhất.
Cuộc thi
Còn nếu bạn đang muốn tạo ra nội dung với mục đích là xếp hạng trên SERPs, thu hút sự chú ý của độc giả trên mạng xã hội, thì bạn cần biết đang cạnh tranh gì và đối thủ của bạn đang làm gì.
Để đánh giá các các bài viết có đáp ứng được yêu cầu cần đạt với mục đích hoạt động trên SERPs hay không, bạn có thể sử dụng mẫu nội dung SEMrush để giúp bạn phân tích các trang hiện đang xếp hạng, xem số lượng từ mục tiêu, cũng như những chỉ số quan trọng khác. Hãy coi như đó là tiêu chuẩn, nhưng hãy ghi nhớ ý định và mục tiêu của bạn nhé
.
Sử dụng mẫu nội dung SEMrush
Để có được những số liệu phân tích dạng nội dung đang hoạt động trên mạng của đối thủ cạnh tranh, bạn có thể sử dụng trình theo dõi mạng xã hội SEMrush và so sánh với nội dung của bạn như thế nào, cũng như hiểu rõ về bài đăng nào hoạt động tốt nhất (và vào thời điểm nào) của cả hai.
Bạn có thể thay đổi cách so sánh giữa hai đối tượng, hoạt động hoặc mức độ tương tác với các tiêu đề ở trên cùng bên trái (1) hoặc chọn sắp xếp những thông tin chi tiết này theo tổng số, thay đổi về số này hoặc% tăng trưởng ở trên cùng bên phải (2)
Yếu tố quyết định chọn nội dung ngắn hay dài
Độc giả của bạn
Là một người làm tiếp thị nội dung không ai khác chính bạn là người hiểu khán giả của mình nhất. Bạn sẽ cần sử dụng những thông tin chi tiết này của họ để lên chiến lược content marketing hiệu quả, từ đó xác định xem độc giả của bạn sẽ dễ dàng tiếp nhận dang nội dung nào nhất.
Hãy bỏ ra chút thời gian để phân tích những kết quả mà bạn đạt được dựa trên các chỉ số như:
Lượt traffic
Lượt chuyển đổi và tỷ lệ % chuyển đổi
Tỷ lệ tương tác
Bạn sẽ cần phải biết loại nội dung nào là phù hợp nhất với độc giả của mình và tạo ra nhiều nội dung nhỏ phù hợp hơn với từng mục đích, vấn đề của họ.
Bạn cần trả lời các câu hỏi như:
Loại nội dung nào giúp bạn tăng cao tỷ lệ chuyển đổi tốt nhất?
Loại nội dung nào tăng tương tác tốt nhất trên mạng xã hội?
Loại nội dung nào có tỷ lệ thoát thấp nhất và thời điểm cao nhất?
Thông tin càng chi tiết từ đối tượng của mình bao nhiêu, bạn càng có được nhiều "trang bị" tốt hơn bấy nhiêu để có thể đưa ra quyết định đúng đắn nhất cho chiến lược của mình.
Đường dẫn chuyển đổi của bạn
Khách hàng trung bình có bao nhiêu điểm tương tác với doanh nghiệp của bạn trước khi họ chuyển đổi thành khách hàng thực thụ? Đây là một điểm bạn sẽ cần rất cân nhắc để quyết định nên sử dụng nội dung dạng dài hay dạng ngắn.
Ví dụ: một nhà bán lẻ Thương mại điện tử trong lĩnh vực thời trang có thể ở vị trí hoàn hảo trên mạng xã hội để thúc đẩy doanh số bán hàng cho dòng sản phẩm mới bằng nội dung dạng ngắn, điều này giúp thời lượng chuyển đổi trở nên ngắn hơn và quá trình đưa ra quyết định của khách hàng cũng đơn giản hơn, thường do giá trị đơn hàng trung bình thấp.
Mặt khác, nền tảng phần mềm B2B có thể sẽ tìm thấy một đường dẫn chuyển đổi phức tạp hơn nhiều nếu bạn sử dụng chúng, trong đó độc giả của bạn phải được "nuôi dưỡng từng ngày" thông qua những bài viết giáo dục hoặc bài viết cung cấp thông tin giá trị.
Trong trường hợp này, cả nội dung dạng ngắn và dạng dài sẽ cần được sử dụng cùng nhau trong chiến lược content marketing để nâng cao nhận thức của độc giả và cung cấp thông tin chất lượng tới họ, và cuối cùng là thúc đẩy chuyển đổi thành khách hàng thực thụ của doanh nghiệp.
Quy tắc vàng số 1 về sáng tạo nội dung
Quy tắc vàng số 1 về sáng tạo nội dung
Luôn nhớ: Những cách thức để doanh nghiệp này có hiệu quả chưa chắc với doanh nghiệp khác cũng có hiệu quả tương tự.
Mặc dù việc phải xem xét và phân tích những gì đối thủ cạnh tranh của bạn đang làm, cả về định dạng họ đang sử dụng và độ dài của nội dung họ đang tạo là công việc quan trọng, tuy nhiên đến cuối cùng bạn vẫn cần phải tìm ra những gì phù hợp với bạn nhất. Một khi bạn xác định được điều này, bạn có thể tìm ra những yếu tố đang thúc đẩy thành công cho bạn và có được những quyết định sáng suốt để mở rộng quy mô những cố gắng của mình.
Có khả năng là chiến lược của bạn sẽ cần sự kết hợp của cả nội dung dạng ngắn và dạng dài với nhiều kiểu định dạng khác nhau, đồng thời phân tích và đo lường liên tục những cố gắng của bạn để giúp bạn xác định các lĩnh vực đang hoạt động tốt và có kế hoạch thúc đẩy thành công.
Một điều nữa đó là việc tạo nội dung phải là một quá trình tối ưu hóa liên tục. Chúng chỉ có thể trở nên hoàn hảo nhất khi nội dung kỹ thuật số của bạn có thể xuất bản, phân tích và tối ưu hóa liên tục để ngày càng tăng cao thêm hiệu suất mà chúng vốn có.
Những điều cần nhớ
Nếu bạn tạo ra một bài viết mà nó không hiệu quả, hãy ngồi xuống và "mổ xẻ" tất cả để tìm ra lý do tại sao lại như vậy, từ đó bạn sẽ biết mình cần thay đổi chúng ở điểm nào
Sử dụng thông tin chi tiết về nhóm khách hàng mục tiêu mà bạn có kết hợp các công cụ của bên thứ ba để lên chiến lược tiếp thị của bạn một cách tốt nhất, và bạn sẽ phải thừa nhận rằng nội dung của bạn chẳng có độ dài tiêu chuẩn nào cả.
Tập trung mọi cố gắng của bạn vào việc tạo ra nội dung có độ dài phù hợp để đạt được mục tiêu ban đầu cũng như phục vụ nhóm khách hàng bạn đang hướng đến - đây là khởi điểm tốt nhất để bắt đầu một nội dung hoàn hảo.
Trong facebook marketing thì việc bạn lựa chọn nội dung dài hay ngắn ảnh hưởng rất nhiều đến người đọc, nếu nội dung của bạn đáp ứng được những thông tin mà họ muốn tìm kiếm hoặc nội dung của bạn mang những thông điệp tốt mang tính cộng đồng thì họ sẽ sẵn sàng chia sẻ. Vậy nên nội dung chính là yếu tố quyết định động cơ chia sẻ bài viết của người đọc.
Kết luận
Như vậy chúng tôi đã đem đến cho bạn những nội dung cơ bản đầy đủ nhất về hai loại nội dung ngắn và dài, hi vọng đây sẽ là những gợi ý chiến lược nội dung tuyệt vời đến cho bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
21/10/2020
4130 Lượt xem
Turnover là gì? 6 Nguyên nhân dẫn đến tình trạng Staff Turnover
Như các bạn đã biết, trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nguồn nhân lực đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Chính vì vậy vấn đề quản trị nguồn nhân lực sao cho hiệu quả nhất luôn là vấn đề đau đầu mà các doanh nghiệp đang gặp phải. Để có cái nhìn chi tiết hơn về vấn đề này, hãy cùng Unica tìm hiểu Turnover là gì thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Staff Turnover là gì?
Trong ngành quản trị nhân lực, Staff Turnover được hiểu là số lượng nhân viên đã nghỉ việc trong một công ty, tổ chức hoặc doanh nghiệp nào đó.
Vậy Employee Turnover là gì?
Hiểu theo dịch nghĩa chuyên ngành, Employee Turnover là sự luân chuyển nhân viên lao động. Điều này bao gồm các khía cạnh khác nhau như: nhân viên tự nghỉ việc, từ chức, sa thải, nghỉ hưu hoặc chuyển vị trí làm việc.
Giải thích thuật ngữ Staff Turnover
2. Một số khái niệm mới
Employee Retention là gì
Employee Retention đề cập đến khả năng giữ nhân viên ở lại làm việc và cống hiến cho doanh nghiệp sau quá trình đào tạo. Employee Retention được biểu thị bằng thống kê đơn giản thông qua số lượng nhân viên tiếp tục làm việc hay nghỉ sau quá trình đào tạo và thử việc.
Turnover Rate là gì
Turnover Rate là tỷ lệ số nhân viên nghỉ việc trung bình một năm tại doanh nghiệp. Turnover Rate được chia thành nhiều loại khác nhau như: tỷ lệ nhân viên tự nghỉ việc, tỷ lệ nhân viên nghỉ việc không tự nguyện.
3. Nguyên nhân dẫn tới Staff Turnover là gì?
Nhiều nhà tuyển dụng cho rằng mức lương là lý do chính khiến nhân viên nghỉ việc, nhưng chỉ 12% nhân viên rời khỏi công ty vì họ muốn tăng lương hoặc có thể kiếm được nhiều tiền hơn ở nơi khác. Trên thực tế, theo một cuộc khảo sát với 2.285 chuyên gia Mỹ, cứ 10 người thì có 9 người cho biết họ sẵn sàng kiếm ít tiền hơn nếu công việc đang làm họ thật yêu thích và cảm thấy có ý nghĩa.
Vậy điều gì gây ra tình trạng nhân viên nghỉ việc hàng loạt. Hãy cùng Unica tìm hiểu thông qua một số luận điểm dưới đây nhé.
3.1. Sắp xếp, phân chia công việc không linh hoạt
Hầu hết nhân viên mong đợi một lịch trình làm việc trong một khung giờ cố định theo quy định của bộ luật Lao Động. Dù bất cứ lý do gì thì việc bắt nhân viên làm quá giờ theo một khoảng thời gian dài sẽ khiến người lao động cảm thấy mệt mỏi và chán nản.
Trên thực tế, có tới 37% nhân viên sẽ bỏ vị trí làm việc hiện tại của bạn để có thể làm một công việc khác cho phép họ làm việc từ xa thông qua mạng Internet, trong khi đó có tới 82% nhân viên sẽ trung thành với doanh nghiệp hiện tại nếu họ biết sắp xếp và quy định giờ giấc làm việc hợp lý, linh hoạt.
Nhân viên phải làm việc quá sức là nguyên nhân dẫn tới Staff Turnover
3.2. Lãnh đạo chưa thật sự quan tâm tới nhân viên
Một cuộc khảo sát gần đầy của Business Solver cho thấy 093% nhân viên có khả năng gắn bó lâu dài với công việc hiện tại của họ nếu cấp quản lý, lãnh đạo của họ biết quan tâm và đồng cảm, chia sẻ công việc với nhân viên.
Sự quan tâm đến công việc cũng như đời sống tinh thần nhân viên đóng một vai trò vô cùng quan trọng giúp giữ chân những nhân viên ưu tú ở lại lâu dài cùng xây dựng doanh nghiệp phát triển. Là một người quản lý, lãnh đạo, nếu bạn làm được điều này thì nhân viên của bạn sẽ sẵn sàng đi xa cùng doanh nghiệp trên một chặng đường dài.
3.3. Kết quả công việc bị đánh giá thấp
Trên thực tế, một nhân viên thật sự cố gắng nỗ lực trong quá trình làm việc cũng như việc làm thêm giờ, họ luôn muốn cấp trên ghi nhận và đánh giá cao hiệu suất làm việc. Tuy nhiên nhiều người quản lý lao động lại cho rằng những cố gắng đó chỉ là điều tất nhiên mà người lao động phải làm. Vì vậy mà có tới 66% nhân viên cho biết họ cân nhắc vấn đề nghỉ việc là do những cố gắng, nỗ lực của họ không được chú ý và ghi nhận.
Bày tỏ một lời cảm ơn, sự tự hào hoặc những lời động viên tinh thần về thái độ làm việc tích cực sẽ giúp tạo động lực làm việc hăng say và giữ chân được nhân viên gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
Nhân viên nghỉ viêc là tình trạng phổ biến tại các doanh nghiệp
3.4. Nhân viên bị căng thẳng quá mức và làm việc quá sức
Mặc dù khen thưởng những người đạt thành tích cao và có nhiều cố gắng, nỗ lực trong suốt quá trình làm việc là rất hợp lý nhưng hãy lưu ý rằng những, việc cấp trên giao một khối lượng công việc quá tải với khả năng của họ thì nhân viên có thể rời bỏ công ty bất cứ lúc nào. Bởi với áp lực công việc đè nặng, họ sẽ luôn ở trong trạng thái mệt mỏi và căng thẳng dẫn tới hiệu suất cũng như sức khỏe bị ảnh hưởng một cách nghiêm trọng.
Là một người quản lý, hãy đảm bảo rằng các thành viên trong cùng một nhóm sẽ có một khối lượng công việc cân bằng. Nếu bạn muốn nâng cao trách nhiệm và hiệu suất làm việc của nhân viên, hãy sử dụng các hình thức tạo ra động lực như: tăng lương, khen thưởng, thăng chức… điều này đòi hỏi người lãnh đạo cần phải có kỹ năng giao việc cho nhân viên.
3.5. Không tạo ra cơ hội thăng tiến cho nhân viên
Hầu hết các nhân viên muốn thử thách mình ở những vị trí khác nhau với hy vọng họ sẽ có cơ hội thăng tiến cao hơn trong công việc. Thế nhưng, có tới 70% nhân viên muốn rời đi bởi họ không có cơ hội để phát huy năng lực của bản thân nhằm mục đích thăng tiến lên những vị trí cao hơn. Việc doanh nghiệp tước đi cơ hội thăng tiến của nhân viên chính là một nguyên nhân khiến những nhân viên thật sự tài năng nghỉ việc.
3.6. Môi trường làm việc không lành mạnh
Hành vi thỗ lỗ xuất hiện thường xuyên tại môi trường công sở nhữ đổ lỗi, nói xấu sau lưng, chia bè kéo phái là một trong những nguyên nhân có thể dẫn tới cảm giác bị ngược đãi và phẫn nộ ở nhân viên. Bên cạnh đó, việc thiếu sự bình đẳng trong công việc là tác nhân trực tiếp gây ảnh hưởng đến tâm lý nhân viên trong môi trường làm việc. Nếu bạn là đối tượng trực tiếp phải chịu sự bất công ấy mỗi ngày thì chắc chắn về lâu dài sẽ dẫn đến năng suất làm việc giảm sút và không còn hứng thú trong công việc.
4. Cách giảm thiểu tình trạng Staff Turnover ở doanh nghiệp
Để có thể giúp doanh nghiệp giảm thiểu đối đa tình trạng Staff Turnover, bạn có thể tham khảo một số giải pháp như sau:
- Xây dựng quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp từ khâu lọc hồ sơ, phỏng vấn và đào tạo. Muốn tìm được nhân sự phù hợp với công ty, bạn cần chuẩn bị các bài Test để đánh giá kiến thức chuyên môn, khả năng Logic và tinh thần trách nhiệm trong công việc.
- Đề xuất chế độ khen thưởng công bằng, công khai, đúng người, đúng việc để công nhận thành quả và khích kệ tinh thần của nhân viên.
- Vạch ra lộ trình thăng tiến rõ ràng cho những nhân viên suất sắc để họ có định hướng phát triển bản thân và công việc điều này cũng là chính sách thu hút nhân tài hiệu quả ở lại với công ty.
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu Turnover là gì, Employee Turnover là gì. Chúng tôi hy vọng các doanh nghiệp sẽ có những phương án, chính sách hợp lý để có thể giữ chân được những nhân viên tài năng, ưu tú để gắn bó lâu nhất trên chặng đường xây dựng và phát triển của doanh nghiệp.
21/10/2020
2321 Lượt xem
eCommerce là gì? Thách thức của ngành thương mại điện tử ở Việt Nam
“eCommerce” là mô hình kinh doanh không còn xa lạ tại các tổ chức, doanh nghiệp trên thế giới. Nhưng rất nhiều người không nắm được bản chất của thuật ngữ đó là gì. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến thiệu đến các bạn eCommerce là gì?
1. eCommerce là gì?
Đây là một thuật ngữ chỉ mô hình kinh doanh theo hình thức thương mại điện tử, nó cho phép tổ chức, doanh nghiệp hay các cá nhân có thể thực hiện việc kinh doanh của mình trên hệ thống thương mại điện tử như là Internet thông qua các website. Nó cho phép con người có thể mua bán và trao đổi các loại sản phẩm theo bất kỳ quy mô nào, bất kỳ thời gian, không gian, địa điểm.
eCommerce là gì loại hình kinh doanh thương mại điện tử
2. Các mô hình kinh doanh thương mại điện tử khác nhau là gì?
Thương mại di động, hay Thương mại điện tử, là một con đường mới đang phát triển nhanh chóng của Thương mại điện tử, chủ yếu được thúc đẩy bởi thị trường mở rộng và ảnh hưởng của điện thoại thông minh cũng như sự thoải mái của thế hệ trẻ với việc mua sắm trực tuyến.
Thương mại điện tử là thị trường bán lẻ phát triển nhanh nhất, dự kiến đạt doanh số 4,135 nghìn tỷ đô la vào năm 2020.
Nó được phân loại thành ba mô hình khác nhau dựa trên người tham gia giao dịch.
2.1. Doanh nghiệp đến Doanh nghiệp (B2B)
B2B là khi doanh nghiệp bán cho các doanh nghiệp khác. Đây là điển hình của các cửa hàng văn phòng phẩm bán thiết bị văn phòng với số lượng lớn cho các doanh nghiệp. Thông thường, các công ty B2B cung cấp mức chiết khấu cho mỗi đơn vị nếu khách hàng mua với số lượng lớn, đây là động lực lớn để các văn phòng tận dụng.
2.2. Doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C)
B2C là mô hình kinh doanh thường được nghĩ đến nhất trong đó các thương gia bán cho người tiêu dùng mua một lượng nhỏ sản phẩm. Một ví dụ quen thuộc của mô hình B2C là các siêu thị nơi người tiêu dùng mua sắm hàng tuần nhưng họ thường không mua bất cứ thứ gì với số lượng lớn.
2.3. Người tiêu dùng đến người tiêu dùng (C2C)
C2C là một mô hình kinh doanh tương đối mới, trong đó người tiêu dùng trước đây đã mua một thứ gì đó tìm cách bán lại mặt hàng này cho người tiêu dùng khác. Thông qua các thị trường như eBay và Craigslist, điều này có thể dễ dàng và khá sinh lợi để bán các mặt hàng mà bạn không còn sử dụng. Để có được những phân tích, nhận định đúng đắn về sản phẩm cũng như doanh nghiệp của mình bạn cần biết đến mô hình SMART sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình lên bản kế hoạch chị tiết.
Có 3 loại mô hình chính của kinh doanh thương mại điện tử
3. Lợi ích của thương mại điện tử là gì?
Có lẽ, các bạn đã phần nào nắm được eCommerce là gì. Thương mại điện tử đã chứng minh được rằng sự tăng trưởng bùng nổ của nó trong những năm vừa qua. Với việc Internet trở thành một yêu cầu thiết yếu trong cuộc hàng ngày, các doanh nghiệp đang học cách tận dụng nhiều lợi ích của Thương mại điện tử.
3.1. Gia nhập toàn cầu
Bạn nên biết rằng, một cửa hàng kinh doanh sẽ luôn bị giới hạn bởi khu vực địa lý mà nó phục vụ. Một cửa hàng trực tuyến hoặc bất kỳ loại hình kinh doanh Thương mại điện tử nào khác cho vấn đề đó, có cả thế giới là thị trường của nó. Đi từ cơ sở khách hàng địa phương đến thị trường toàn cầu mà không mất thêm chi phí thực sự là một trong những lợi thế lớn nhất của giao dịch trực tuyến.
3.2. Tiết kiệm chi phí hoạt động
Các doanh nghiệp thương mại điện tử được hưởng lợi từ chi phí vận hành thấp hơn đáng kể. Vì không cần phải thuê nhân viên bán hàng hoặc duy trì mặt tiền cửa hàng thực, chi phí Thương mại điện tử chủ yếu là vào kho bãi và lưu trữ sản phẩm.
Đăng ký khoá học Marketing online ngay để nhận ưu đãi vô cùng hấp dẫn. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm từ cơ bản đến nâng cao trong Marketing, tầm quan trọng và lý do tại sao phải lập kế hoạch Marketing, biết cách xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:266,theme:course]
[course_id:733,theme:course]
[course_id:1222,theme:course]
3.3. Quản lý hàng tồn kho
Các doanh nghiệp thương mại điện tử có thể tự động hóa việc quản lý hàng tồn kho của mình bằng cách sử dụng các công cụ điện tử để đẩy nhanh các thủ tục đặt hàng, giao hàng và thanh toán. Nó tiết kiệm cho các doanh nghiệp hàng tỷ đô la chi phí vận hành và tồn kho.
3.4. Tiếp thị mục tiêu
Với quyền truy cập vào lượng dữ liệu khách hàng phong phú và cơ hội để theo dõi thói quen mua hàng của khách hàng cũng như các xu hướng mới nổi của ngành, các doanh nghiệp Thương mại điện tử có thể nhanh nhẹn và định hình các nỗ lực tiếp thị của mình để cung cấp trải nghiệm phù hợp hơn và tìm thêm nhiều khách hàng mới. Chỉ cần cân nhắc trong giây lát rằng bạn có cơ hội tiếp cận hàng nghìn khách hàng.
3.5. Không giới hạn thời gian
Nếu như hình thức kinh doanh trực tiếp thường có thời gian hoạt động mở cửa từ 8 giờ sáng đến 10 giờ tối thì với hình thức E-commerce có thể hoạt động 24h/7 ngày, 7 ngày/tuần và 365 ngày/năm. Điều này tạo cơ hội cho các nhà kinh doanh thu hút thêm lượng khách hàng tiêm năng.
Quản lý hàng tồn kho vô cùng hiệu quả
4. Các hình thức hoạt động của E-Commerce là gì?
4.1. Thư điện tử
Thư điện tử là hình thức được sử dụng phổ biến tại cơ quan nhà nước hoặc các doanh nghiệp vừa nhỏ. Thông qua hòm thư điện tử, mọi vấn đề sẽ được trao đổi thông qua Internet. Hình thức này gọi là Emai (Electronic mail).
4.2. Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử là hình thức thanh toán thông qua Internet. Ví dụ, thanh toán tiền lương thông qua số tài khoản, tiền nạp thẻ điện thoại, tiền trả thẻ tín dụng.
Ngày nay khi nền tảng thương mại điện tử ngày càng phát triển, hình thức thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực khác bao gồm: ví điện tử, giao dịch điện tử ngân hàng, trao đổi dữ liệu điện tử tài chính.
4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử thể hiện dưới dạng có cấu trúc. Dữ liệu được cập nhật từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau.
4.4. Truyền dung liệu
Dung liệu được hiểu là nội dung của hàng hóa số. Gía trị thực của nó nằm trong bản thân nội dung. Hàng hóa hoàn toàn có thể thực hiện dưới hình thức giao qua mạng.
4.5. Mua bán hàng hóa hữu hình
Hình thức bán lẻ trực tuyến thông qua Internet cũng được phát triển và mở rộng. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các mặt hàng từ quần áo, oto, điện thoại trên các sàn thương mại điện tử. Vì thế, Internet ngày càng trở nên quyền lực và bắt đầu trở thành công cụ cạnh tranh bán lẻ hữu hình.
5. Kinh doanh thương mại điện tử như thế nào?
Như vậy eCommerce là gì đã được UNICA chia sẻ rất chi tiết và bạn đọc phần nào hiểu được bản chất thật của nó.
Để xây dựng được một cửa hàng trực tuyến thương mại điện tử bạn cần thiết lập cửa hàng trực tuyến theo một trình tự nhất định:
- Lựa chọn và tìm nguồn cung ứng sản phẩm: Tìm kiếm một ý tưởng có lợi có thể là một công việc khó khăn, vì vậy hãy chuẩn bị để thực hiện một số nghiên cứu và suy nghĩ nghiêm túc. Điều cần thiết là bạn phải chọn những sản phẩm có tỷ suất lợi nhuận tốt sẽ cho phép bạn thu lợi nhuận và mở rộng quy mô kinh doanh trong tương lai.
- Lập kế hoạch nghiên cứu: Tại thời điểm này, bạn cũng nên soạn thảo một kế hoạch kinh doanh sẽ giúp bạn hình dung chiến lược tăng trưởng của mình và xác định bất kỳ mối đe dọa hoặc trở ngại tiềm ẩn nào.
- Làm thương hiệu của bạn có giá trị: Đã đến lúc bắt đầu suy nghĩ về các yếu tố chính của cửa hàng, chẳng hạn như tên thương hiệu, tên miền, nguyên tắc thương hiệu và biểu tượng của bạn. Việc phát triển thương hiệu của bạn ngay từ đầu có thể giúp đẩy nhanh sự phát triển và chinh phục trái tim của khách hàng tiềm năng. Một gợi ý cho bạn đọc về mô hình 4P trong Marketing giúp doanh nghiệp có hướng đi đúng đắn trong kinh doanh trên nền tảng số.
6. Thách thức của ngành thương mại điện tử ở Việt Nam
6.1. Xây dựng lòng tin của khách hàng
Đối với hình thức kinh doanh Online, bạn sẽ khó lấy được niềm tin của khách hàng so với kinh doanh truyền thống. Bởi khách hàng không được nhìn thấy tận mắt sẳn phẩm, thậm chí hình thức bán hàng Online kém chất lượng hoặc thậm chí lừa đảo là vấn đề mà khách hàng quan tâm.
6.2. Có khả năng gặp phải sự cố kỹ thuật
Không phải tất cả những chủ cửa hàng tham gia vào hệ thống E- commerce đều là những người rành công nghệ. Vì thế, việc gặp sự cố kỹ thuật là một trong những vấn đề không thể tránh khỏi. Ví dụ:
- Bạn muốn thay đổi giao diện trên cửa hàng trực tuyến nhưng không hiểu rõ về cách thiết kế đồ họa hay thiết kế Website.
- Virus không mong muốn có khả năng sẽ tấn công Website của bạn.
6.3. Qúa nhiều đối thủ cạnh tranh
E-commerce là một thị trường kinh doanh đầy tiềm năng. Chính vì thế mà hàng nghìn cá nhân, doanh nghiệp sẽ tham gia vào quá trình kinh doanh đó. Chưa kể đến việc chi phí bạn bỏ ra là quá nhỏ so với những đối thủ cạnh tranh cùng ngành. Để vượt qua được thử thách này, buộc bạn phải xây dựng được định hướng và chiến lược riêng của mình đê tạo ra sự khác biệt trong kinh doanh nhằm thu hút khách hàng.
6.4. Vấn đề thanh toán
Ngoài hình thức thanh toán thông qua liên kết ví ngân hàng, khách hàng có thể tùy chọn thanh toán theo phương thức COD. Thế nhưng với vai trò là người kinh doanh, bạn sẽ xử lý ra sao nếu như khách hàng đổi ý vào phút chót?
7. Top sàn thương mại điện tử lớn và uy tín trên thế giới
Những sàn thương mại điện tử dưới đây là nơi mua bán đáng tin cậy của cả doanh nghiệp, nhà phân phối, những người bán buôn và người có nhu cầu mua lẻ. Những sàn thương mại này thuộc top các sàn thương mại điện tử lớn và uy tín hàng đầu thế giới.
7.1. Amazon
Amazon là cái tên vô cùng quen thuộc với giới trẻ, những người có thói quen mua sắm online. Sàn thương mại điện tử này được thành lập từ năm 1995. Tính đến thời điểm này, Amazon phân phối, bán lẻ sản phẩm trên 220 quốc gia. Và được mệnh danh là gã khổng lồ trong ngành Ecommerce.
Amazon nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Mô hình kinh doanh đa dạng: B2B, B2C, Affiliate marketing.
- Sản phẩm phong phú được cung cấp bởi hàng nghìn nhà sản xuất, nhà phân phối đến từ 220 quốc gia.
- Giúp người bán tiếp cận được với hàng triệu người tiêu dùng trên thế giới một cách đơn giản.
- Thủ túc mua sắm đơn giản.
- Phương thức thanh toán đa dạng, tiện lợi
- Amazon thường xuyên tạo nhiều mã giảm giá chất lượng nhằm kích thích người tiêu dùng mua sắm, tạo điều kiện cho người bán tăng doanh thu tốt hơn.
7.2. Alibaba
Alibaba được biết đến là sàn thương mại điện tử kinh doanh theo mô hình B2B lớn nhất thế giới hiện nay. Sàn được thành lập vào năm 1999, bởi tỷ phú Jack Ma. Tính đến thời điểm này, Alibaba đã phân phối sản phẩm đến khách hàng trên 190 quốc gia.
Alibaba nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Có đến 40 danh mục sản phẩm chính, với hàng triệu sản phẩm. Tạo nên sự đa dạng ngành hàng và nhóm sản phẩm vượt trội so với các sàn khác.
- Alibaba có giao diện thân thiện.
- Hỗ trợ đa ngôn ngữ.
- Các tài khoản hiển thị đầy đủ thông tin và hồ sơ xác thực. Tạo nên một nền tảng mua sắm trực tuyến an toàn, đáng tin cậy.
- Alibaba cho phép người mua và người bán trao đổi, thương lượng trực tiếp với nhau mà không hạn chế nội dung trao đổi như một số sàn thương mại khác.
- Ngành hàng nổi bật trên Alibaba có thể kể đến như đồ gia dụng, đồ điện tử, các sản phẩm may mặc, thời trang, linh phụ kiện điện tử,...
7.3. Ebay
Ebay là một trong những sàn thương mại điện tử nổi tiếng của Mỹ. Ebay từng là đối thủ đáng gờm của thị trường Ecommerce. Ở thời điểm hiện tại, Ebay đã có mặt ở khu vực Bắc Mỹ, Tây Âu, Úc và nhiều quốc gia trong khu vực châu Á với nhiều phiên bản thân thiện với người bản xứ.
Ebay nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Giao diện của ebay tạo nên cảm giác giống như một sàn đấu giá trực tuyến. Theo đó, người mua và người bán có thể thoải mái trao đổi thông tin, hàng hóa.
- Các sản phẩm được bán trên ebay vừa đa dạng thương hiệu, phong phú về mẫu mã. Đặc biệt là các sản phẩm trên ebay nhanh chóng đáp ứng kịp thời xu hướng tiêu dùng.
- Ebay thường xuyên tạo nên nhiều chương trình ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn.
7.4. Bestbuy
Bestbuy là trang sàn thương mại điện tử nổi bật với các mặt hàng bị điện tử. Ngôn ngữ chính yếu trên Bestbuy là tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha. Trên sàn thương mại điện tử này bạn có thể mua sỉ và lẻ một cách dễ dàng.
Bestbuy nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Các gian hàng được sắp xếp khoa học trong các ngành hàng cụ thể. Nhìn vào giao diện Bestbuy chúng ta đã nhận thấy ngay sự thân thiện và chuyên nghiệp.
- Bestbuy không chỉ cung cấp sản phẩm mà con cung cấp cả dịch vụ cài đặt và sửa chữa đồ điện tử.
- Khách hàng có thể an tâm mua sắm trên Bestbuy vì sàn thương mại điện tử này chuyên cung cấp các sản phẩm đến từ các thương hiệu nổi tiếng như Dell, HP, LG, Sony, Samsung…
- Người mua hàng có thể lựa chọn mua hàng tại Mỹ, Canada hoặc Mexico.
7.5. Walmart
Walmart được biết đến là một tập đoàn bán lẻ đa quốc gia và mệnh danh là ông vua trong ngành bán lẻ. Tính đến thời điểm này, Walmart có khoảng 11 nghìn cửa hàng, chi nhánh ở 27 quốc gia. Walmart hoạt động với 55 cái tên khác nhau nên thương hiệu Walmart còn khá xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam.
Walmart nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Walmart chuyên về các sản phẩm tiêu dùng và tạp phẩm.
- Walmart có dịch vụ khách hàng cực kỳ chuyên nghiệp và thân thiện.
- Walmart thường xuyên có nhiều chương trình ưu đãi đặc biệt nhờ chính sách cắt giảm chi phí bán hàng tối ưu.
7.6. Taobao
Có thể nói Taobao là anh em với Alibaba. 2 sàn thương mại điện tử lớn hàng đầu thế giới này đều thuộc sở hữu của tập đoàn Alibaba. Bạn có thể mua sỉ hoặc mua lẻ dễ dàng trên sàn Taobao.
Taobao nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Sản phẩm đa dạng và thường xuyên được cập nhật liên tục theo xu hướng tiêu dùng của thời đại.
- Giá cả cạnh tranh.
- Taobao được điều hành và quản lý dựa trên công nghệ AI tân tiến, khi mua sắm trên Taobao bạn sẽ được gợi ý, giới thiệu sản phẩm theo từ khóa tìm kiếm và xu hướng click chuột.
- Có nhân viên túc trực hỗ trợ khách hàng 24/7.
7.7. Etsy
Etsy là sàn thương mại điện tử chuyên về sản phẩm handmade. Hiện nay sàn đã có khoảng 800 nghìn gian hàng với hơn 15 triệu sản phẩm handmade sáng tạo, độc đáo.
Etsy nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Hỗ trợ các gian hàng quảng cáo hoàn toàn miễn phí.
- Chi phí bán hàng thấp.
- Có nhiều chương trình hỗ trợ bán hàng online như phát hành coupon giảm giá, miễn phí giao hàng,...
- Có trợ giá vận chuyển hàng hóa nên phí vận chuyển khá rẻ.
7.8. Target Corporation
Mô hình kinh doanh của Target Corporation có nhiều điểm tương đồng với nhau. Đây là một trong những đối thủ đáng nể của Walmart. Target Corporation mang đến trải nghiệm mua sắm đa kênh cho khách hàng, đặc biệt là người dân Mỹ.
Target Corporation nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Nguồn sản phẩm chất lượng.
- Định hướng phát triển chú trọng đến trải nghiệm mua sắm của khách hàng.
- Đa dạng phương thức giao hàng.
7.9. Home Depot
Home Depot là sàn thương mại điện tử chuyên bán lẻ vật liệu xây dựng và các sản phẩm đồ gia dụng, nội thất.
Home Depot nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Cung cấp đa dạng các mặt hàng liên quan đến đồ gia dụng, nội thất, sản phẩm điện tử, vật liệu xây dựng và các thiết bị máy móc khác.
- Có nhiều chương trình ưu đãi và khuyến mãi hấp dẫn.
- Chính sách bán hàng mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Như việc Home Depot cam kết bán hàng với giá cả cạnh tranh mà vẫn đảm bảo chất lượng.
- Có nhiều sản phẩm độc quyền, mang lại cho khách hàng cuộc sống tiện nghi hơn.
8. Top sàn thương mại điện tử uy tín tại Việt Nam
Ngành hàng thương mại điện tử đã và đang phát triển mạnh tại Việt Nam. Trong đó, Shopee, Lazada, Tiki được xem là các sàn thương mại điện tử thuộc Top đầu.
8.1. Shopee
Shopee gia nhập vào thị trường Việt Nam năm 2015. Theo công bố của Metric.vn, năm 2022, doanh số của Shopee chiếm 72.8% của ngành. Tính đến thời điểm hiện tại, Shopee chính là website thương mại điện tử phổ biến nhất tại Việt Nam.
Shopee nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Giao diện thân thiện trên cả nền tảng di động và máy tính.
- Đa dạng ngành hàng, sản phẩm.
- Có hỗ trợ các mặt hàng thực phẩm chế biến, Shopee Food.
- Mang đến cho người dùng nhiều tiện ích hiện đại như ví Shopee Pay, spaylater (ví trả sau)
- Nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn thường xuyên và định kỳ. Điển hình là Shopee xu, Flash Sale, mã khuyến mãi, mã freeship,...
- Có hỗ trợ livestream bán hàng.
8.2. Lazada
Lazada có mặt trên thị trường Việt Nam vào năm 2012. Theo kết quả nghiên cứu của Metric.vn, doanh số bán hàng của Lazada chiếm khoảng 20% thị phần trong ngành.
Lazada nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Chủ gian hàng có thể kinh doanh đa dạng các loại ngành hàng.
- Quy trình làm việc chuyên nghiệp.
- Trang có nhiều tiện ích hỗ trợ mua hàng và bán hàng. Từ đặt hàng, thanh toán đến vận chuyển và đổi trả hàng.
- Hỗ trợ người bán hàng quảng cáo miễn phí.
- Có nhiều tính năng ưu việt hỗ trợ chủ gian hàng bán hàng dễ dàng hơn.
8.3. Tiki
“Tiki” là sàn thương mại điện tử được sáng lập bởi bởi CEO Trần Ngọc Thái Sơn (năm 2010). Trụ sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh. Tiki.vn đã vươn tầm thế giới và thuộc top 6 sàn thương mại điện tử uy tín tại khu vực Đông Nam Á.
Tiki nổi tiếng với những ưu điểm vượt trội như:
- Xây dựng hệ sinh thái thương mại mang đa dạng và mang lại nhiều tiện ích cho người tiêu dùng. Gồm Tiki Tiki NOW, Tiki Trading, Ticketbox, NGON.
- Giao diện thân thiện, hiển thị nhiều đề xuất nhiều sản phẩm gợi ý và các chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
- Có hơn 16 ngành hàng và hơn 10 triệu sản phẩm để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng.
- Dịch vụ khách hàng được cả người mua và người bán đánh giá cao.
9. Câu hỏi liên quan
Dưới đây những hỏi đáp giúp bạn tổng hợp những kiến thức cần biết về ngành Ecommerce.
9.1. Nhiệm vụ chính mà nhân sự thương mại điện tử phải đảm nhận
Nhân sự làm việc trong ngành Ecommerce sẽ bao gồm nhân viên kinh doanh, nhân viên quản lý đối tác thương mại điện tử và quản lý thương mại điện tử. Ở mỗi vị trí sẽ đảm nhận những nhiệm vụ khác nhau và tùy theo sự phân bổ công việc của nhà lãnh đạo. Về cơ bản, nhiệm vụ của nhân viên làm việc tại các sàn thương mại điện tử gồm:
- Xây dựng sàn thương mại điện tử theo định hướng phát triển.
- Tiến hành các hoạt động tiếp thị, quảng bá nhằm thu hút các đối tượng mục tiêu như nhà đầu tư, đối tác, khách hàng.
- Lập kế hoạch, triển khai và quản lý các chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi trên website thương mại điện tử (TMDT)
- Đảm bảo tính bảo mật và duy trì sự an toàn không gian mạng.
- Nghiên cứu xu hướng mua sắm trực tuyến để kịp thời hoạch định chiến lược kinh doanh và cải tiến công nghệ.
9.2. Các vị trí công việc ngành thương mại điện tử
Ngành TMĐT mang đến nhiều cơ hội việc làm cho nhiều ngành học khác nhau như:
- Nhân viên kinh doanh
- Tiếp thị kỹ thuật số
- Chuyên viên lập trình hệ thống giao dịch TMĐT.
- Quản trị website.
- Nhân viên tư vấn, chăm sóc khách hàng.
- SEO (tối ưu công cụ tìm kiếm)
9.3. Mức lương cho vị trí thương mại điện tử
Mức lương cho các vị trí nhân sự làm việc trong ngành thương mại điện tử tùy thuộc vào chính sách lương cơ bản theo quy định của pháp luật, theo chính sách của doanh nghiệp và năng lực cá nhân.
Trung bình mức lương sẽ giao động từ 6 triệu đồng đến vài chục triệu đồng, tùy theo vị trí làm việc và năng lực cống hiến.
9.4. Kỹ năng không thể thiếu khi làm thương mại điện tử
Để làm việc trong ngành TMĐT nhất định phải có những kỹ năng cơ bản sau:
- Sử dụng tin học thành thạo theo yêu cầu của từng vị trí.
- Kỹ năng giao tiếp mạch lạc, rõ ràng, ngắn gọn, xúc tích.
- Kỹ năng lắng nghe và thấu hiểu.
- Kỹ năng làm việc nhóm
Bên cạnh đó, nhân viên làm việc trong ngành TMĐT còn cần phải có tính cách hài hòa, khả năng chịu áp lực cao,...
9.5. Chứng chỉ, bằng cấp yêu cầu khi ứng tuyển thương mại điện tử
Các chứng chỉ bằng cấp chính yếu khi ứng tuyển vào ngành TMĐT sẽ liên quan đến công nghệ thông tin hoặc ngành kinh tế, marketing,... Tùy theo từng vị trí làm việc sẽ có yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ khác nhau. Nếu bạn muốn làm việc ở một sàn thương mại điện tử, bạn chỉ cần là cử nhân của một số ngành sau:
- Công nghệ thông tin: chuyên về lập trình, an ninh mạng, mạng máy tính, bảo mật dữ liệu.
- Luật: chuyên về luật thương mại điện tử
- Quản trị kinh doanh
- Tài chính – Marketing
- Kinh tế đối ngoại
- Quan hệ quốc tế
Để tăng cơ hội được làm việc trong ngành Ecommerce bạn có thể học thêm một số chứng chỉ khác như:
- Chứng chỉ đào tạo thương mại điện tử
- Chứng chỉ quản lý kinh doanh trực tuyến
- Chứng chỉ kỹ thuật số và tiếp thị TMĐT
- Chứng chỉ CISSP, CISA, CISM, Security+,…
9.6. Cơ hội nghề nghiệp cho ngành thương mại điện tử
Theo báo cáo kinh tế, tốc độ phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam đang thuộc top 3 Đông Nam Á. Điều này cho thấy tiềm năng và cơ hội phát triển trong ngành TMĐT là khá lớn. Thêm vào đó, theo khảo sát của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, hầu hết các sinh viên trong ngành TMĐT, khoảng 90% sinh viên đều có việc làm ngay sau khi ra trường.
Nếu không thích làm việc tại văn phòng, công sở, các bạn học ngành TMĐT cũng có thể tự thiết kế website bán hàng và khởi nghiệp kinh doanh.
10. Kết luận
Như vậy, chúng tôi đã giới thiệu một cách đầy đủ và chi tiết cho bạn đọc nắm được eCommerce là gì cũng như lợi ích tuyệt vời của nó.
21/10/2020
4454 Lượt xem
Social Listening là gì? 14 Công cụ Social Listening hiệu quả
Ngay khi Internet xuất hiện mạnh mẽ và bùng nổ trên phạm vi toàn cầu, cũng là lúc mạng xã hội Social Media, tiêu biểu là Social Listening xuất hiện. Những năm gần đây, Social Listening nổi lên như một công cụ giúp các Marketer thấu hiểu được hết những mong muốn, nguyện vọng của khách hàng. Từ đó, điều chỉnh sản phẩm/ dịch vụ sao cho phù hợp nhất giúp thúc đẩy doanh thu. Tuy nhiên thực tế không phải ai cũng hiểu hết ý nghĩa của cụm từ Social Listening. Không để các bạn phải chờ lâu, bài viết sau Unica sẽ chia sẻ chi tiết kiến thức Social Listening là gì trong marketing cho bạn tham khảo:
1. Social Listening là gì?
Như các bạn đã biết, mạng xã hội Social Media là một công cụ vô cùng hữu ích giúp các doanh nghiệp có thể triển khai các chiến dịch quảng bá thương hiệu và tiếp cận khách hàng tiềm năng. Những phản hồi, đánh giá và trải nghiệm thực tế sản phẩm của khách khách hàng mục tiêu trên kênh Social Media như Facebook, Zalo, Instagram trở thành dữ hiệu vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể khai thác triệt để nhằm tạo ra những cơ hội mới trong kinh doanh. Chính về thế mà Social Listening được sử dụng để giúp doanh nghiệp tiếp cận được dữ liệu người dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Thấu hiểu ý nghĩa đó, vậy Social Listening là gì?
Social Listening là quá trình theo dõi các cuộc trò chuyện và tương tác của khách hàng thông qua các phương tiện kỹ thuật số trên mạng xã hội. Sau quá trình đánh giá, đo lường, phân tích dữ liệu doanh nghiệp có thể nhận thức về thương hiệu của mình thông qua phản hồi của khách hàng.
Hiểu theo dịch nghĩa, Social Listening là lắng nghe xã hội
2. Sự khác biệt giữa Social Listening và Social Monitoring
Social Listening và Social Monitoring nghe thì có vẻ giống nhau nhưng thực tế lại hoàn toàn khác nhau. Social Listening (Lắng nghe Mạng Xã Hội) và Social Monitoring (Giám sát Mạng Xã Hội) 2 khái niệm này hoàn toàn riêng biệt với nhau.
Phân biệt Social Listening và Social Monitoring như sau:
Mục đích sử dụng
- Social Listening: Nhằm hiểu sâu hơn về khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh bằng cách thu thập và phân tích dữ liệu từ mạng xã hội.
- Social Monitoring: Nhằm theo dõi các đề cập và thảo luận về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ, v.v. trên mạng xã hội để phát hiện các vấn đề tiềm ẩn và quản lý danh tiếng thương hiệu.
Phạm vi hoạt động
- Social Listening: Có phạm vi rộng hơn, tập trung vào các xu hướng chung, tâm lý khách hàng và thị trường.
- Social Monitoring: Có phạm vi hẹp hơn, tập trung vào các đề cập cụ thể về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ, v.v.
Phương pháp thực hiện
- Social Listening: Sử dụng công cụ phân tích dữ liệu để thu thập và phân tích dữ liệu từ mạng xã hội.
- Social Monitoring: Sử dụng công cụ giám sát để theo dõi các đề cập cụ thể về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ, v.v.
Kết quả đạt được
- Social Listening: Mang lại thông tin chi tiết về khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh, giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng suốt hơn.
- Social Monitoring: Giúp doanh nghiệp phát hiện và giải quyết các vấn đề tiềm ẩn, quản lý danh tiếng thương hiệu và tăng cường tương tác với khách hàng.
Chinh phục Facebook Marketing từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu được tầm quan trọng của Facebook Marketing, cũng như quy trình triển khai một chiến dịch Facebook Marketing, cách test các chiến dịch quảng cáo, cách chạy quảng cáo Facebook và tối ưu quảng cáo đem lại hiệu quả cao, cách thực hiện chiến dịch Facebook Remarketing,... Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:34,theme:course]
[course_id:2160,theme:course]
[course_id:1276,theme:course]
3. Lợi ích của Social Listening đối với doanh nghiệp
Social Listening mang lại cho doanh nghiệp rất nhiều lợi ích khác nhau. Dưới đây là một số những lợi ích tiêu biểu nhất cho bạn tham khảo:
3.1. Kết nối với khách hàng
Lợi ích đầu tiên phải nhắc tới đó là Social Listening mang đến cho doanh nghiệp những cơ hội tuyệt vời để tương tác với khách hàng. Social Listening là công cụ để lắng nghe ý kiến, phản hồi và nhu cầu của khách hàng trên mạng xã hội. Từ đó doanh nghiệp sẽ hiểu rõ hơn về khách hàng, dễ dàng xác định các vấn đề mà khách hàng đang gặp phải và tìm ra giải pháp phù hợp.
Bên cạnh đó, Social Listening còn giúp phản hồi nhanh chóng các bình luận, tin nhắn và bài đăng của khách. Từ đó, doanh nghiệp tăng mức độ gắn kết với khách hàng, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp để biến họ trở thành khách hàng trung thành của mình.
3.2. Quản lý khủng hoảng
Dựa trên tính năng theo dõi cảm xúc của khách hàng mà Social Listening có thể giúp quản lý khủng hoảng. Social Listening giúp doanh nghiệp xử lý hiệu quả được các khủng hoảng truyền thông khi nó đang vượt quá tầm kiểm soát. Trong trường hợp mà chỉ số cảm xúc đi xuống, doanh nghiệp cần phải xem xét lại các phản hồi tiêu cực từ phía khách hàng. Sau đó tìm ra nguyên nhân do đâu và đưa ra những định hướng thay đổi phù hợp nhất.
3.3. Theo dõi các đối thủ
Social Listening không chỉ là công cụ chỉ có chức năng giúp doanh nghiệp lắng nghe ý kiến khách hàng nói về mình mà còn có chức năng theo sát được những bình luận, đánh giá của họ về công ty đối thủ. Sử dụng Social Listening bạn có thể theo dõi các đối thủ, biết được họ đã tung ra sản phẩm hay chưa hay chiến dịch họ sắp triển khai là gì. Nắm được những thông tin hữu ích này, doanh nghiệp có thể lên kế hoạch và chớp lấy thời cơ phù hợp để giành lấy thành công cho mình.
3.4. Tìm ra Pain Point của khách hàng
Social Listening cũng có thể giúp doanh nghiệp bạn tìm ra được Pain Point của khách hàng. Việc theo dõi đánh giá của khách hàn, theo dõi các cuộc thảo luận liên quan đến ngành có thể sẽ mở ra nhiều insight về khách hàng. Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra được những kế hoạch hành động phù hợp giúp nâng cao doanh thu.
3.5. Khám phá những khách hàng tiềm năng
Bên cạnh những lợi ích mà Social Listening đã làm được như bên trên đã chia sẻ thì Social Listening còn giúp doanh nghiệp khám phá những khách hàng tiềm năng. Việc lắng nghe, thấu hiểu khách hàng trên mạng xã hội giúp doanh nghiệp và phát triển mối quan hệ với khách hàng tiềm năng. Bằng việc kết nối với khách hàng và cung cấp cho họ được những thông tin hữu ích, doanh nghiệp sẽ để lại được dấu ấn sâu sắc trong mắt khách hàng. Điều này giúp tăng khả năng doanh nghiệp sẽ được khách hàng lựa chọn trong tương lai.
3.6. Xác định được Influencer và những người yêu thích thương hiệu
Các cuộc thảo luận diễn ra trên mạng xã hội cũng giúp doanh nghiệp xác định được influencer quan trọng nhất. Các influencer này và những người yêu thích thương hiệu là đối tượng doanh nghiệp nên hướng tới để kết nối với họ.
4. Tại sao Social Listening lại quan trọng?
Sau khi giải thích thuật ngữ Social Listening là gì, mời bạn đọc tìm hiểu tầm quan trọng của Social Listening đối với doanh nghiệp.
- Phương tiện truyền thông xã hội không chỉ là một nền tảng để doanh nghiệp quảng bá nội dung mà việc lắng nghe trên các các phương tiện đó còn giúp doanh nghiệp hiểu khách hàng của mình đang nói gì, nghĩ gì, họ cảm thấy thế nào và họ cần gì từ doanh nghiệp của bạn.
- Lắng nghe trên mạng xã hội có thể giúp bạn đánh giá tiêu chuẩn, sử dụng những người có tầm ảnh hưởng để hoàn thiện hơn những trải nghiệm của khách hàng.
- Lắng nghe xã hội sẽ cho phép doanh nghiệp phân tích được đối thủ cạnh tranh theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Với những dữ liệu được đánh giá, đo lường và phân tích chi tiết sẽ giúp bạn có thể nhìn xa hơn thị phần để xác định đối thủ cạnh tranh và xem doanh nghiệp có bạn đang gặp phải những khó khăn và thách thức gì để có thể đưa ra được những chiến lược cạnh tranh đúng đắn nhằm giữ chân khách hàng.
Giải mã tổng quan Social Listening là gì
- Ngoài ra, việc lắng nghe và phân tích những trải nghiệm của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp có phải là tốt nhất hay không? Doanh nghiệp đã làm gì để có thể giúp khách hàng tiết kiệm được tối đa chi phí trong quá trình vận chuyển? Doanh nghiệp bạn đang tụt hậu ở đâu và làm thế nào để có thể vượt xa được những mong đợi của khách hàng…..
Cuối cùng lắng nghe xã hội cùng sẽ giúp doanh nghiệp xác định được những khách hàng tiềm năng và có những ảnh hưởng nhất định đối với những người xung quanh. Tại sao những điều này lại quan trọng? Bởi Hầu hết người tiêu dùng dựa vào các phương tiện truyền thông xã hội để định hướng họ đưa ra quyết định mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Hơn nữa những người tiêu dùng trung thành sẽ là một công cụ vô cùng hữu ích giúp doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm/ dịch vụ tới những người khác một cách hiệu quả mà không hề tốn một đồng chi phí nào.
5. Cách thiết lập Social Media Listening như thế nào?
Thiết lập Social Media Listening cho doanh nghiệp không hề đơn giản, nó đòi hỏi bạn cần rất nhiều nỗ lực thì mới đảm bảo được hiệu quả và tối ưu thu thập và phân tích dữ liệu. Dưới đây là chi tiết các bước thiết lập Social Media Listening cho bạn tham khảo:
5.1. Bước 1 – Xác định rõ mục tiêu
Bước đầu tiên cũng là bước quan trọng nhất đó chính là xác định rõ mục tiêu, mục đích việc thực hiện Social Media Listening để làm gì. Việc xác định mục tiêu giúp xác định rõ phạm vi cũng như phương pháp thu thập dữ liệu.
Thông thường, mục đích của việc doanh nghiệp thiết lập Social Media Listening là:
- Theo dõi, đánh giá thương hiệu trên mạng xã hội.
- Phân tích để hiểu tâm lý khách hàng.
- Theo dõi cung như phân tích các hoạt động của đối thủ.
Nhìn chung, mục tiêu của doanh nghiệp dù có là gì thì việc thiết lập Social Media Listening vẫn để hướng đến mục tiêu chung là tối ưu hoá hiệu quả của thương hiệu trên mạng internet nói chung và mạng xã hội nói riêng.
5.2. Bước 2 – Xác định nguồn dữ liệu cần theo dõi
Sau khi đã xác định được mục đích sử dụng, tiếp theo bạn cần xác định nguồn dữ liệu cần theo dõi. Một số nền tảng mà bạn có thể lựa chọn như: Facebook, Twitter, Instagram, LinkedIn, YouTube, Tiktok,… Đây đều là những nền tảng quan trọng để bạn thu thập và theo dõi các cuộc thảo luận liên quan đến thương hiệu.
5.3. Bước 3 – Lựa chọn công cụ Social Listening
Tiếp theo sẽ đến bước lựa chọn công cụ Social Listening, một số công cụ có thể hỗ trợ bạn trong quá trình Social Listening đó là: HubSpot, Mention, Synthesio, Hootsuite, Brandwatch,…Các công cụ này cung cấp đầy đủ các tính năng quan trọng như: lên lịch đăng bài, theo dõi hiệu suất, quản lý tài khoản, đánh giá thương hiệu,... giúp bạn lập Social Listening hiệu quả nhất.
5.4. Bước 4 – Xác định từ khóa và cài đặt bộ lọc
Một bước rất quan trọng mà doanh nghiệp tuyệt đối không được bỏ qua trong quá trình thực hiện Social Listening đó là xác định từ khoá, cụm từ hoặc hashtag có liên quan hoặc bạn muốn theo dõi trên các nền tảng truyền thông xã hội. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tập trung vào các cuộc thảo luận và đề cập đến những thông tin liên quan đến thương hiệu.
Sau khi đã xác định được từ khoá, doanh nghiệp có thể đưa ra danh sách những từ khoá có liên quan đến lĩnh vực bạn đang kinh doanh. Bên cạnh đó cũng tiến hành lọc, loại bỏ đi những bài đăng không liên quan, spam hoặc có nội dung không phù hợp.
5.5. Bước 5 – Thu thập dữ liệu
Để thực hiện tốt nhất chiến dịch Social Marketing bạn nhất định phải tiến hành thu thập dữ liệu từ các kênh truyền thông xã hội. Dữ liệu thu thập ở đây có thể bao gồm: bài viết, bình luận, đánh giá, hashtag và các cuộc thảo luận liên quan đến từ khóa và thương hiệu của bạn.
5.6. Bước 6 – Phân tích dữ liệu và báo cáo
Công cụ Social Listening cung cấp các thông tin như: số liệu, đồ thị, biểu đồ,... Từ đó nhà quản trị có thể hiểu và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng nhất. Dựa trên kết quả phân tích, doanh nghiệp có thể tạo ra các báo cáo chi tiết nhất về truyền thông xã hội, nhận thức của khách hàng về thương hiệu, xác định các cơ hội cải thiện và định hướng chiến lược tiếp theo.
5.7. Bước 7 – Ứng dụng kết quả cho chiến lược phát triển
Hoàn thiện hết những bước trên và doanh nghiệp đã có kết quả từ Social marketing thì có thể ứng dụng vào việc để đưa ra những chiến lược và hành động cụ thể cho thương hiệu. Quá trình này nhằm cải thiện tương tác, tạo dựng hình ảnh tích cực, đồng thời tăng cường quan hệ với khách hàng.
6. 14 công cụ Social Listening hữu ích
Nói về các công cụ Social Listening hữu ích thì sẽ có rất nhiều các công cụ khác nhau. Dưới đây là một số công cụ tiêu biểu cho bạn tham khảo:
6.1. Hubspot
HubSpot cung cấp một sản phẩm truyền thông xã hội giúp doanh nghiệp ưu tiên các hoạt động tương tác và kết nối với tất cả những người dùng phù hợp. Các tính này này được tích hợp trên cùng một công cụ, nhờ đó mà bạn có thể xây dựng các chiến dịch tiếp thị, chia sẻ nội dung cũng như bài đăng trên Blog và trang đích, tự động chia sẻ nội dung đến các kênh xã hội khác nhau và khám phá thời điểm tốt nhất để đăng.
6.2. Sprout Social
Sprout Social cung cấp phần mềm quản lý mạng xã hội để đưa ra các giải pháp cuối cùng nhằm cải thiện các tương tác trên mạng xã hội của bạn với khách hàng tiềm năng. Với sự trợ giúp của Sprout Platform, bạn có thể truy cập phân tích dữ liệu chuyên sâu để đưa ra các quyết định chiến lược, hợp lý hóa và mở rộng quy mô chiến dịch, xuất bản nội dung và quan trọng nhất là khám phá các xu hướng và thông tin chi tiết thông qua lắng nghe xã hội để thúc đẩy việc thay đổi chiến lược sao cho phù hợp nhất.
Công cụ HubSpot
6.3. Hootsuite
Hootsuite cũng cung cấp một nền tảng lắng nghe và giám sát xã hội. Bảng điều khiển quản lý và tiếp thị trên mạng xã hội giúp bạn xây dựng và phát triển mối quan hệ với những người theo dõi trên mạng xã hội của mình. Hootsuite cho phép bạn xem tất cả tin nhắn, nhận xét và đề cập thương hiệu của mình trên nhiều kênh xã hội khác nhau một cách hiệu quả.
6.4. Mention
Mention là nền tảng được sử dụng để theo dõi hàng triệu nội dung được thảo luận bằng 42 ngôn ngữ khác nhau. Ưu điểm nổi bật của Mention là khả năng cập nhật dữ liệu trong vòng 24 giờ và giúp doanh nghiệp tùy chỉnh báo cáo dựa trên nhu cầu của mình. Không chỉ vậy, nền tảng này còn giúp doanh nghiệp có thể so sánh và phân tích đối thủ để đảm bảo nội dung luôn được cập nhật liên tục.
6.5. Synthesio
Synthesio là công cụ dùng để theo dõi các cuộc trò chuyện và thảo luận về các chủ đề giữa các đối tượng khách hàng được phân khúc kỹ lưỡng. Tính năng nổi bật của Synthesio là nó cho phép gắn thẻ để cập nhật địa điểm, cảm xúc hiện tại và nhân khẩu học. Ngoài ra, ứng dụng này còn được sử dụng để phân tích và giải quyết các đề cập liên quan đến thương hiệu.
6.6. Brandwatch
Công cụ này dùng để phân tích các cuộc thảo luận trên 95 triệu nguồn dữ liệu, bao gồm các nền tảng khác nhau như: Blog, Video, Forum, Reviews. Tính năng nổi bật của nền tảng này là khả năng nhận dạng hình ảnh, nhân khẩu học liên quan đến người dùng và các xu hướng trên nền tảng Social Media.
6.7. Digimind
Nhắc đến các công cụ Social Listening hữu ích là gì, không thể không nhắc tới Digimind. Ưu điểm của công cụ này đó là cung cấp đến 850 triệu nguồn dữ liệu cho doanh nghiệp. Số lượng dữ liệu khổng lồ mà doanh nghiệp đang sở hữu đến từ blog, diễn đàn và các nền tảng khác. Đặc biệt, điểm mạnh của Digimind đó là hỗ trợ hơn 200 ngôn ngữ kết hợp cùng tính năng tự động hoá.
6.8. Talkwalker
Bên cạnh những công cụ đã chia sẻ ở trên, Talkwalker cũng là công cụ Social Listening hữu ích được rất nhiều người đánh giá cao. Hiện tại trên thự viện của Talkwalker có khoảng 150 triệu nguồn dữ liệu cho doanh nghiệp từ nhiều nền tảng truyền thông khác nhau. Đặc biệt, ứng dụng này còn có hơn 150 triệu bộ lọc nâng cao giúp doanh nghiệp có thể phân đoạn dữ liệu và xác định đúng đối tượng để theo dõi. Không chỉ dừng lại ở đó, Talkwalker còn có chức năng đo lường để đánh giá mức độ tương tác, phạm vi tiếp cận, tình cảm,... của khách hàng.
6.9. Mentionlytics
Mentionlytics cũng là một phần mềm Social Listening rất hữu ích bạn không nên bỏ qua. Nguyên lý hoạt động của công cụ này đó là thực hiện Social Listening thông qua các từ khoá khác nhau bằng nhiều ngôn ngữ trên trang web và mạng xã hội. Mentionlytics xác định chính xác các lần "Mention" (đề cập) tích cực và tiêu cực của người dùng đối với doanh nghiệp.
Sử dụng Mentionlytics, doanh nghiệp có thể sử dụng chức năng lọc theo các yếu tố như: từ khoá, nguồn, quôác gia, ngôn ngữ,... Bên cạnh đó, nền tảng còn hỗ trợ marketer, giúp xác định nfluencer (người có tầm ảnh hưởng) là ai trong lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hướng đến.
6.10. Meltwater
Nếu danh nghiệp của bạn đang tìm kiếm một ứng dụng để cập nhật, đánh giá theo chu kỳ hằng năm thì Meltwater chính là sự lựa chọn lý tưởng. Sử dụng công cụ này, doanh nghiệp có thể tìm kiếm không giới hạn trong vòng 15 tháng từ các nguồn đa dạng như: mạng xã hội, web, TV, poscat, đài phát thanh và các nguồn khác.
6.11. Sprout Social
Sử dụng công cụ Sprout Social, doanh nghiệp có thể dễ dàng theo dõi các cuộc trò chuyện "mention" của doanh nghiệp mình. Từ đó, doanh nghiệp có thể đánh giá được nhân khẩu học, hành vi của khách hàng, đồng thời xác định những người có tầm ảnh hưởng trong lĩnh vực của doanh nghiệp đó.
6.12. Quid
Quid là công cụ AI sử dụng để tổng hợp dữ liệu giúp xác định nhu cầu của khách hàng. Ứng dụng theo dõi hàng triệu dữ liệu giúp doanh nghiệp xác định được xu hướng thị trường một cách chi tiết và cụ thể nhất. Ngoài ra, công cụ còn đặc biệt chú trọng, tập trung vào việc dự đoán các nhu cầu cũng như xu hướng tương lai.
6.13. Ipsos Synthesio
Cái tên tiếp theo trong top những công cụ Social Listening hữu ích nhất định phải nhắc đến đó là Ipsos Synthesio. Công cụ này có chức năng lắng nghe khách hàng thông qua AI. Sau đó phân tích và chia dữ liệu thành các loại khác nhau, bao gồm: Dữ liệu hành vi kỹ thuật số, dữ liệu khai báo xã hội,... Điều này đặc biệt hữu ích giúp doanh nghiệp phát hiện đối thủ cạnh tranh, kịp thời cải thiện và đổi mới chiến lược của doanh nghiệp sao cho phù hợp.
6.14. Audiense
Audiense là cái tên cuối cùng trong top những công cụ Social Listening hữu ích mà chúng tôi đã tổng hợp được. Đối với công cụ này, thay vì tập trung vào các cuộc trò chuyện về doanh nghiệp như các ứng dụng khác thì công cụ sẽ sử dụng dữ liệu do nền tảng tổng hợp để doanh nghiệp hiểu khách hàng tiềm năng của mình là ai và họ đang quan tâm, đang mong muốn điều gì?
7. Ứng dụng của Social Listening trong hoạt động doanh nghiệp
Hiện nay, Social Listening được ứng dụng rất nhiều trong các hoạt động của doanh nghiệp. Dưới đây là chia sẻ một số những ứng dụng của lắng nghe khách hàng cho bạn tham khảo:
7.1. Đo lường mức độ ảnh hưởng của thương hiệu
Social Listening giúp doanh nghiệp có thể lắng nghe kịp thời những đánh giá, phản hồi của khách hàng về thương hiệu. Thông qua các công cụ này, doanh nghiệp có thể thu thập, phân loại nội dung và phân tích thái độ của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ cung cấp nhằm tiết kiệm thời gian và tối ưu chi phí.
7.2. Xử lý khủng hoảng truyền thông
Social Listening có khả năng đưa ra những cảnh báo khẩn của doanh nghiệp về khủng hoảng truyền thông những phản hồi, đánh giá hoặc tin tức mang tính chất tiêu cực làm ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu. Ngoài ra, nó còn có thể đo lường sức ảnh hưởng của thương hiệu trong mắt người tiêu dùng.
7.3. Theo dõi hoạt động truyền thông
Muốn hoạt động truyền thông trở nên nổi bật và hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng nội dung khác biệt và chất lượng. Phương pháp hiệu quả để tìm kiếm nhu cầu của khách hàng là xác định những nội dung mà họ thường xuyên tương tác, chia sẻ và thảo luận. Vai trò của Social Listening là theo dõi từ khóa, Chính vì thế mà nó có thể hỗ trợ doanh nghiệp lắng nghe những phản hồi trên nội dung có liên quan, từ đó cải thiện các hoạt động truyền thông.
7.4. Hỗ trợ chăm sóc khách hàng
Việc chăm sóc và tương tác với khách hàng thường xuyên thông qua mạng xã hội sẽ tạo ra cơ hội vô cùng lớn đối với doanh nghiệp. Quan trọng hơn hết, công cụ Social Listening hỗ trợ hoàn toàn bộ phận chăm sóc khách hàng. Thông qua công cụ này, bạn có thể xác định được khách hàng của mình đang ở đâu, nói về việc gì để chủ động giải quyết. Điều này không những làm gia tăng giá trị của thương hiệu mà nó còn cải thiện được mối quan hệ với khách hàng và giảm nguy cơ khủng hoảng.
8. 5 bí quyết lắng nghe khách hàng trên mạng xã hội
Để có bí quyết lắng nghe khách hàng trên mạng xã hội hiệu quả, bạn hãy tham khảo những nội dung sắp chia sẻ sau nhé:
- Xem xem các cuộc thảo luận diễn ra ở đâu: Ngay từ đầu bạn cần phải tạo ngay ra một cuộc thăm dò rộng, bởi các cuộc thảo luận trên các nền tảng xã hội sẽ khác nhau. Khách hàng có thể sẽ tích cực để lại bình luận trên Facebook những với Instagram thì không, Việc xác định thảo luận được đặt ở đâu, diễn ra trên mạng xã hội nào đóng vai trò vô cùng quan trọng vì nó giúp doanh nghiệp xác định rõ chiến lược rõ ràng hơn trong quá trình tương tác với khách hàng.
- Học tập từ đối thủ cạnh tranh: Doanh nghiệp cần phải không ngừng học hỏi từ đối thủ cạnh tranh của mình, không chỉ học tập những gì họ đã làm được mà phải học tập cả những sai lầm của họ.
- Hợp tác giữa các team với nhau: Trong một doanh nghiệp, các team khác nhau như: Services, Content Marketing, Product Development hoàn toàn có thể kết hợp với nhau để thu về được những thông tin hữu ích nhất liên quan đến khách hàng trên mạng xã hội. Thông qua các buổi thảo luận, các team sẽ đóng góp ý kiến, chia sẻ những góc nhìn đa dạng để học hỏi lẫn nhau.
- Sẵn sàng chuẩn bị cho những thay đổi: Ngoài việc nắm được những thảo luận thường xuyên của khách hàng thì doanh nghiệp cũng phải sẵn sàng thay đổi, như vậy mới có thể đáp ứng được một cách hiệu quả nhất nhu cầu của khách hàng.
- Lên kế hoạch hành động: Nếu không hành động, doanh nghiệp sẽ chỉ dừng lại ở bước social monitoring chứ không phải là social listening nữa. Vì vậy, bạn cần phải đảm bảo các số liệu thu được sẽ được phân tích kỹ càng, từ đó mở ra những insight quan trọng cho các chiến lược.
9. Kết luận
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu tổng quan Social Listening là gì, tầm quan trọng của Social Listening và 3 công cụ lắng nghe xã hội hữu ích.
Cảm ơn bạn đọc quan tâm và theo dõi. Chúc các bạn thành công !
21/10/2020
6000 Lượt xem
GDN là gì? Nằm lòng các kiến thức về GDN
Bạn có biết, Google Ads là một nền tảng quảng cáo trực tuyến vô cùng mạnh mẽ cung cấp nhiều tùy chọn và dịch vụ cho các nhà tiếp thị. Một trong những mạng quảng cáo mà chúng ta biết đến có lẽ là Mạng tìm kiếm. Tuy nhiên, còn một loại mạng có rất nhiều ưu điểm mà nhiều người không biết đến đó chính là Mạng hiển thị - GDN. Vậy GDN là gì?
Mạng GDN là gì?
GDn là cụm từ viết tắt của Google Display Network. Khi mọi người nghĩ về Google Ads, điều đầu tiên họ nghĩ đến là quảng cáo tìm kiếm. Đó là bởi vì chúng ngay lập tức được nhận ra là thông điệp quảng cáo của Google . Tuy nhiên, quảng cáo được xuất bản thông qua Mạng hiển thị của Google ít được kết nối với Google Ads hơn. Đó là bởi vì những quảng cáo này xuất hiện trên hơn 2 triệu trang web trên Internet.
Khách hàng của bạn truy cập một số trang web này trong các thói quen sử dụng Internet hàng ngày của họ. Các trang web như Gmail và YouTube là một số vị trí phổ biến nhất trên Internet và các phần quan trọng của Mạng hiển thị của Google.
GDN là mạng hiển thị hình ảnh của Google
So với Mạng tìm kiếm của Google, GDN cũng có một loạt các tùy chọn và công cụ nhắm mục tiêu hoàn toàn mới để thu hút đối tượng hoàn hảo đó. Chưa kể, nhiều định dạng quảng cáo hiển thị hình ảnh tạo ra các thông điệp trực quan, lớn thường hấp dẫn hơn các quảng cáo đơn giản dựa trên văn bản
GDN hoạt động như nào?
Đến đây, bạn đã nắm được khái niệm cơ bản về GDN là gì rồi đúng không. Với nhiều tùy chọn nhắm mục tiêu và phân khúc đối tượng, Mạng hiển thị của Google giúp bạn tìm thấy khách hàng lý tưởng của mình. Sau đó, nó xem xét danh mục các đối tác trang web của mình để tìm các địa điểm trên Internet, nơi tập hợp những người phù hợp với hồ sơ khách hàng của bạn.
Việc xác định này được thực hiện dựa trên các thuật toán phức tạp xem xét khối lượng dữ liệu và cookie của người dùng. Dữ liệu cookie này báo hiệu cho Mạng hiển thị của Google nơi người dùng Internet đã truy cập trên web. Từ dữ liệu này, Google có thể thu được thông tin nhất định về những gì cá nhân đó thích và không thích. Điều này cho phép các nhà quảng cáo tìm thấy những khách hàng có sở thích phù hợp với sản phẩm, dịch vụ và công ty của họ.
Bạn thậm chí có thể nhắm mục tiêu dữ liệu cookie từ các trang của chính mình để tiếp thị lại cho khách hàng trước đây!
GDN lấy thư mục trang web của họ ở đâu? Chủ sở hữu trang web đăng ký trở thành đối tác quảng cáo với Google thông qua chương trình AdSense. Điều này cho phép Google xuất bản quảng cáo trên các trang web này để đổi lại tiền.
Nó hoạt động dựa trên dữ liệu và cookie của người dùng
Các định dạng khác nhau của GDN là gì?
Với quảng cáo tìm kiếm, các nhà tiếp thị không có nhiều lựa chọn khi nói đến các loại quảng cáo mà khách hàng nhìn thấy. Tuy nhiên, trên mạng hiển thị của Google thì điều ngược lại là đúng. Bạn sẽ có một số tùy chọn khác nhau như sau:
- Quảng cáo văn bản: Đây là định dạng quảng cáo đơn giản nhất. Nó bao gồm một vài dòng văn bản, tiêu đề và liên kết URL.
- Quảng cáo hình ảnh: Những quảng cáo này có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, từ biểu ngữ đơn giản, đến hình vuông và thậm chí là quảng cáo hình chữ nhật đứng lớn.
- Quảng cáo video: Quảng cáo video cực kỳ hấp dẫn và có thể đóng gói rất nhiều thông tin vào một khung thời gian ngắn.
- Quảng cáo tìm kiếm động: Sử dụng nội dung trực tiếp từ trang web của riêng bạn, quảng cáo tìm kiếm động cố gắng đối sánh quảng cáo hoàn hảo với từng lần hiển thị quảng cáo duy nhất.
- Quảng cáo đa phương tiện: Bằng việc gắn hoạt ảnh vào tổ hợp văn bản và hình ảnh, cung cấp một lớp tương tác khác nhau cho loại quảng cáo.
- Quảng cáo tương tác: Chạy quảng cáo hình ảnh và video hấp dẫn trên Youtube và mạng hiển thị cho phép nhà quảng cáo chỉ đặt giá thầu và trả tiền nếu người dùng đã tương tác với quảng cáo.
3 tips làm chủ mạng Google Display Network
Nằm lòng được GDN là gì thì bạn cần bỏ túi 3 tips là chủ được loại mạng này.
Làm chủ ngân sách
Vì màn hình hiển thị là một không gian rộng lớn chính vì thế bạn cần thận trọng khi đặt ngân sách.
Nếu bạn có một ngân sách tuyệt vời hãy cố gắng phân bổ ngân sách nhiều hơn cho chiến dịch đó và tách các vị trí khác nhau thành các nhóm quảng cáo của riêng chúng.
Tạo quảng cáo ở mọi định dạng có sẵn
Tại sao bạn lại lãng phí thời gian và tài nguyên để tạo được một quảng cáo ở mọi định dạng khác nhau.
Có một số vị trí sẽ chỉ hỗ trợ quảng cáo văn bản, một số vị trị lại hỗ trợ hiển thị hình ảnh…. Chính vì thế, bạn cần định dạng cụ thể quảng cáo của mình.
Tạo quảng cáo ở mọi định dạng có sẵn
Tạo quảng cáo đơn giản và trực quan
Tips này có vẻ rất đúng và hiệu quả. Có đến 68% quảng cáo trên mạng hiển thị là quảng cáo văn bản thuần túy. Bạn sẽ vô cùng ngạc nhiên về còn số này, quảng cáo văn bản có tỷ lệ nhấp chuột thấp hơn nhiều so với quảng cáo hình ảnh. Do đó, quảng cáo càng đơn giản, càng trực quan, càng dễ đọc thì càng hiệu quả.
Như vậy, bạn đã biết được mạng GDN là gì rồi phải không? Còn chần chừ gì mà bạn không chuyển sang mạng hiển thị và bắt đầu mở rộng phạm vi tiếp cận của mình.
21/10/2020
2813 Lượt xem
DMP là gì? 4 Bước xây dựng 1 DMP
Công nghệ ngày càng phát triển và phức tạp, nhiều dữ liệu người dùng được tạo ra, các nhà làm Marketing, đại lý, nhà sản xuất cần có những cách tốt hơn để mua và bán, quản lý dữ liệu đối tượng. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là làm thế nào để quản lý cũng như nắm bắt được tất cả những dữ liệu? Đáp án chính là DMP. Vậy DMP là gì? Cùng Unica tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây của chúng tôi.
DMP là gì?
DMP là cụm từ viết tắt của Data Management Platform, có nghĩa là nền tảng quản lý dữ liệu, một nền tảng thống nhất để thu thập, tổ chức và kích hoạt dữ liệu đối tượng của bên thứ nhất, thứ hai và thứ ba từ bất kỳ nguồn nào, bao gồm trực tuyến, ngoại tuyến, di động và hơn thế nữa.
DMP là xương sống của tiếp thị theo hướng dữ liệu và cho phép các doanh nghiệp có được những hiểu biết độc đáo về khách hàng của họ.
DMP là nền tảng quản lý dữ liệu
Mặc dù dữ liệu lớn là công cụ cho các chiến dịch tiếp thị theo hướng dữ liệu hiệu quả, nhưng bạn không thể làm được gì nhiều với thông tin thô. Bạn cần nó được sắp xếp và chuyển đổi thành một biểu mẫu có thể sử dụng được, ít nhất để bạn có thể hiểu những gì bạn đang xem. Đây là sức mạnh của DMP.
>> Xem thêm: Digital Art là gì? Ưu và nhược điểm của Digital Art
DMP hoạt động như thế nào?
Nắm được DMP là gì rồi thì bạn cũng cần hiểu được hoạt động có nó như nào.
DMP thu thập và sắp xếp dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu bên thứ nhất, thứ hai và thứ ba, đồng thời cung cấp dữ liệu đó cho các nền tảng khác như DSP, SSP và trao đổi quảng cáo để được sử dụng cho quảng cáo được nhắm mục tiêu, cá nhân hóa, tùy chỉnh nội dung và hơn thế nữa.
Một số người mô tả nền tảng quản lý dữ liệu là “đường ống” của công nghệ quảng cáo - kết nối nhiều nền tảng theo cách trung lập để các nhà tiếp thị có thể sử dụng dữ liệu đối tượng mạnh mẽ của họ khi nào và ở đâu họ muốn.
DMP có thể thu thập dữ liệu đối tượng không có cấu trúc từ bất kỳ nguồn nào, bao gồm máy tính để bàn, web di động, ứng dụng dành cho thiết bị di động, công cụ phân tích web, CRM, điểm bán hàng, mạng xã hội, video trực tuyến, ngoại tuyến và thậm chí cả TV. Một DMP thực sự nên thu thập dữ liệu đối tượng trên nhiều cấp độ bề mặt, vượt xa những thứ như URL và thông tin từ khóa.
DMP có thể thu thập dữ liệu đối tượng không có cấu trúc từ bất kỳ nguồn
Dữ liệu của bên thứ nhất này - tức là dữ liệu bạn sở hữu và đã thu thập trực tiếp từ khách hàng của bạn - có thể được thu thập dựa trên các hành vi cụ thể như nhấp chuột, tải xuống, tải lên video hoặc xem xong video, sở thích như thể thao, bóng đá, nuôi dạy con cái, bảo tàng và thông tin du lịch hoặc nhân khẩu học. Nó cũng có thể bao gồm dữ liệu nhân khẩu học, dữ liệu kinh tế xã hội, người ảnh hưởng và dữ liệu hành động.
Bạn yêu thích công nghệ thông tin và muốn học các kỹ năng về lập trình, hãy đăng ký khoá học online lập trình trên Unica. Khoá học không chỉ tập trung vào việc hướng dẫn học viên thành thạo một loại ngôn ngữ cụ thể như: Java, Python, JavaScript, PHP. Mà còn cải thiện kỹ năng tư duy, giải quyết vấn đề trong quá trình code.
[course_id:202,theme:course]
[course_id:1703,theme:course]
[course_id:621,theme:course]
Những ai nên sử dụng DMP
Hiểu được DMP là gì, vậy những ai nên sử dụng DMP?
DMP được Egency, Publishers hay Mareter sử dụng nhằm mục đích thu thập và phân tích dữ liệu từ các chiến dịch của khách hàng. Ngoài ra, các doanh nghiệp sử dụng DMP để kiểm soát tài nguyên, quản lý tài liệu, quản ký công nghệ và nền tảng của mình. Hơn nữa Publisher sử dụng DMP để tìm hiểu về thông tin độc giả nhằm tăng hiệu quả trong các chương trình quảng cáo.
Lợi ích không ngờ của DMP
DMP mang lại những lợi ích vô cùng tuyệt vời như sau:
Quản lý và tối ưu các chiến dịch quảng cáo trực tuyến.
Kiểm soát dữ liệu chặt chẽ nhằm chống lại sự rò rì trong quá trình sử dụng.
Tối ưu các chiến dịch Remarketing
Dễ dàng kiểm soát chi phí quảng cáo và cải thiện tỉ lệ ROI
Hỗ trợ mua các vị trí ưu tiên ở các phương tiện truyền thông.
>> Xem thêm: PWA là gì? Lợi ích của PWA trong hoạt động Marketing
4 bước cơ bản bắt đầu một DMP
Sau khi các bạn đã nắm được DMP là gì thì chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn một cách chuyên sâu hơn để bắt đầu nền tảng quản lý dữ liệu này.
Bước 1: Tổ chức
DMP sẽ sắp xếp dữ liệu đối tượng bên thứ nhất của bạn thành các danh mục và phân loại, chỉ định bởi những người sử dụng nền tảng.
Bạn sẽ xác định các tổ chức dữ liệu đó, khi đó bạn cần hiểu, xác định những gì bạn cần từ dữ liệu của mình trước khi triển khi quản lý dữ liệu.
Bước 2: Phân đoạn và xây dựng đối tượng
Sau khi dữ liệu được tổ chức vào nền tảng thành các phân đoạn, bạn có thể sử dụng thông tin này để xây dựng đối tượng cho các chiến dịch tiếp thị cụ thể.
Ví dụ: một nhà bán lẻ có thể muốn nhắm mục tiêu một quảng cáo cụ thể đến phụ nữ từ 18-34 tuổi trong khi một quảng cáo khác có thể tập trung vào nam giới thường xuyên mua giày trực tuyến. Bất kể họ đang cố gắng tiếp cận ai, các nhà tiếp thị, nhà xuất bản và nhà quảng cáo đều dựa vào phân khúc đối tượng để tăng sức mạnh cho các chiến dịch theo hướng dữ liệu của họ và tiếp cận đúng người tiêu dùng vào đúng thời điểm.
Bước 3: Thông tin chi tiết và báo cáo hồ sơ đối tượng
Ngay sau khi dữ liệu đã được sắp xếp và phân loại, bạn có thể lấy các phần và phân tích nó để phân biệt các mẫu, xu hướng và ý định của khách hàng.
Báo cáo hồ sơ đối tượng cung cấp cái nhìn chuyên sâu về các đặc điểm và sở thích của từng “đối tượng” đã được xây dựng trong nền tảng. Thông tin này có thể được sử dụng để thông báo cho quảng cáo và thông điệp trong tương lai của bạn.
Báo cáo hồ sơ đối tượng khi triển khai
Bước 4: Kích hoạt
Bước cuối cùng là kích hoạt dữ liệu bằng cách đặt nó hoạt động! Bước kích hoạt này dựa vào việc DMP có tích hợp và API mở với các nền tảng khác, để các đối tượng mà bạn xây dựng trong DMP có thể được chuyển liên tục đến DSP, SSP và hơn thế nữa. Trường hợp sử dụng DMP phổ biến nhất là chạy một chiến dịch được nhắm mục tiêu đến một đối tượng cụ thể thông qua DSP.
Kết luận
Qua nội dung chia sẻ bài viết có lẽ các bạn đã nắm được DMP là gì và phần nào hiểu được bản chất cũng như cách hoạt động của nó. Chúng tôi tin rằng, DMP có thể giúp bạn biến ngọn núi hoang sơ thành một vỏ vàng, giúp bạn tiếp cận được khách hàng tiềm năng vào đúng thời điểm để đạt hiệu suất chiến dịch tối đa.
20/10/2020
4020 Lượt xem
Telemarketing là gì? Tầm quan trọng và những kỹ năng cần có khi làm nghề
Telesales là hình thức bán hàng qua điện thoại rất quen thuộc hay được các doanh nghiệp áp dụng trong hoạt động tiếp thị và bán hàng của mình. Thế nhưng đã bao giờ bạn nghe thấy cụm từ Telemarketing chưa. Để hiểu hơn về Telemarketing là gì, hãy cùng Unica tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé.
Telemarketing là gì?
Trong các lớp học marketing, các chuyên gia thường chia sẻ Telemarketing là một hình thức tiếp thị trực tiếp mà trong đó nhân viên bán hàng sử dụng điện thoại hoặc các phương tiện truyền thông khác để liên lạc với khách hàng tiềm năng. Mục tiêu chính của telemarketing là thúc đẩy sản phẩm hoặc dịch vụ, tạo ra các cuộc gọi đến hoặc từ khách hàng.
Giải thích thuật ngữ Telemarketing
Sự quan trọng của telemarketing là gì trong doanh nghiệp?
Telemarketing là một công cụ quan trọng trong chiến lược tiếp thị của nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là trong việc tìm kiếm và giữ chân khách hàng. Dưới đây là một số lý do vì sao telemarketing quan trọng trong doanh nghiệp:
- Tiếp cận khách hàng trực tiếp: Telemarketing cho phép doanh nghiệp tiếp cận khách hàng một cách trực tiếp thông qua cuộc gọi điện thoại. Điều này tạo ra cơ hội để trò chuyện và tương tác trực tiếp với khách hàng, giúp tạo ra một kết nối cá nhân và tăng cơ hội bán hàng.
- Thu thập thông tin khách hàng: Khi thực hiện cuộc gọi telemarketing, nhân viên có thể thu thập thông tin quan trọng về khách hàng như nhu cầu, sở thích và phản hồi về sản phẩm/dịch vụ. Thông tin này có thể được sử dụng để tối ưu hóa chiến lược tiếp thị và phát triển sản phẩm.
- Tạo ra cơ hội bán hàng: Telemarketing cung cấp cơ hội để giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp trực tiếp đến khách hàng mục tiêu. Nhân viên telemarketing có thể thuyết phục khách hàng về lợi ích của sản phẩm/dịch vụ và thúc đẩy họ đưa ra quyết định mua hàng.
- Xây dựng mối quan hệ khách hàng: Việc duy trì liên lạc với khách hàng thông qua telemarketing không chỉ giúp tạo ra doanh số bán hàng ngay lập tức mà còn giúp xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Việc này có thể dẫn đến sự trung thành và tái mua hàng trong tương lai.
- Kiểm soát chi phí tiếp thị: So với các phương pháp tiếp thị khác như quảng cáo truyền thống, telemarketing thường có chi phí thấp hơn và hiệu quả hơn. Điều này làm cho telemarketing trở thành một lựa chọn hấp dẫn đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa có ngân sách hạn chế.
Sự quan trọng của Telemarketing trong doanh nghiệp
Tóm lại, telemarketing đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra cơ hội bán hàng, xây dựng mối quan hệ khách hàng và tối ưu hóa chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp. Nó không chỉ là một công cụ tiếp thị mạnh mẽ mà còn là một cách để tạo ra kết nối cá nhân và tương tác trực tiếp với khách hàng.
Mô tả đầy đủ công việc của Telemarketing
Telemarketing là một hoạt động tiếp thị mà các tổ chức sử dụng để tiếp cận và tương tác trực tiếp với khách hàng thông qua điện thoại. Công việc của một nhân viên telemarketing bao gồm các hoạt động sau:
- Xác định mục tiêu: Nhân viên telemarketing cần hiểu rõ mục tiêu cụ thể của cuộc gọi điện thoại, có thể là bán hàng, tạo hẹn gặp, tư vấn sản phẩm, khảo sát khách hàng hoặc làm các dịch vụ khách hàng khác.
- Nắm vững thông tin sản phẩm/dịch vụ: Trước khi bắt đầu gọi, nhân viên telemarketing cần nắm vững thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ đang quảng cáo để có thể trả lời các câu hỏi từ khách hàng một cách chuyên nghiệp.
- Thực hiện cuộc gọi: Gọi điện thoại đến danh sách khách hàng được cung cấp, giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của công ty và mục đích của cuộc gọi.
- Tư vấn và giải đáp thắc mắc: Trong quá trình giao tiếp, nhân viên telemarketing cần tư vấn cho khách hàng về sản phẩm/dịch vụ, giải đáp mọi thắc mắc và nắm bắt được nhu cầu cụ thể của từng khách hàng.
- Xử lý đơn hàng hoặc thông tin đặt hẹn: Nếu khách hàng thể hiện sự quan tâm, nhân viên telemarketing cần xử lý đơn hàng hoặc thực hiện việc đặt hẹn gặp trực tiếp tùy theo mục đích của cuộc gọi.
- Ghi chép thông tin: Ghi lại thông tin quan trọng như ý kiến của khách hàng, kết quả cuộc gọi, thông tin liên lạc và mọi chi tiết quan trọng khác vào hệ thống CRM hoặc bảng tính để sử dụng cho các cuộc gọi sau.
- Theo dõi và đánh giá hiệu suất: Theo dõi số lượng cuộc gọi, tỉ lệ chuyển đổi, phản hồi từ khách hàng và các chỉ số hiệu suất khác để đánh giá hiệu quả của chiến lược telemarketing và điều chỉnh nó khi cần thiết.
- Tuân thủ quy định và chính sách của công ty: Tuân thủ mọi quy định, chính sách và quy trình của công ty trong quá trình thực hiện telemarketing, đảm bảo tính chuyên nghiệp và tuân thủ pháp luật.
Mô tả đầy đủ công việc của Telemarketing
2 Hình thức Telemarketing phổ biến hiện nay
Hiện nay, 2 hình thức Telemarketing phổ biến đó là Inbound telemarketing và Outbound telemarketing. Chi tiết mỗi hình thức như sau:
1. Inbound Telemarketing là gì?
Inbound telemarketing là hình thức telemarketing mà tổ chức tiếp nhận cuộc gọi từ khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng. Trong inbound telemarketing, khách hàng chủ động liên hệ với tổ chức để yêu cầu thông tin về sản phẩm/dịch vụ, đặt hàng hoặc có các câu hỏi cần được giải đáp.
Các hoạt động chính trong inbound telemarketing bao gồm:
- Tiếp nhận cuộc gọi từ khách hàng.
- Tư vấn sản phẩm/dịch vụ.
- Giải đáp thắc mắc và cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm/dịch vụ.
- Xử lý đơn hàng và đặt hàng.
- Hỗ trợ khách hàng sau bán hàng.
Inbound telemarketing là hình thức telemarketing mà tổ chức tiếp nhận cuộc gọi từ khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng
2. Outbound Telemarketing là gì?
Outbound telemarketing là hình thức telemarketing mà tổ chức tiếp cận và gọi điện thoại đến khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng. Trong outbound telemarketing, tổ chức chủ động tiếp cận khách hàng để quảng cáo sản phẩm/dịch vụ, tìm kiếm cơ hội bán hàng hoặc thực hiện các mục tiêu tiếp thị khác.
Các hoạt động chính trong outbound telemarketing bao gồm:
- Gọi điện thoại đến danh sách khách hàng được xác định trước.
- Giới thiệu sản phẩm/dịch vụ và mục đích của cuộc gọi.
- Tư vấn sản phẩm/dịch vụ và giải đáp thắc mắc của khách hàng.
- Tạo ra cơ hội bán hàng hoặc lên lịch hẹn gặp khách hàng.
- Theo dõi và ghi chép thông tin liên quan đến cuộc gọi.
Outbound telemarketing là hình thức telemarketing mà tổ chức tiếp cận và gọi điện thoại đến khách hàng
Cả hai hình thức inbound và outbound telemarketing đều có vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tăng cường doanh số bán hàng và nâng cao uy tín của thương hiệu.
Nhân viên Telemarketing cần kỹ năng và tố chất gì?
Để làm công việc telemarketing, nhân viên cần có những tố chất như lắng nghe, đàm phán và thuyết phục, khả năng thích ứng, có khả năng tin học văn phòng và chịu được áp lực.
1. Kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng lắng nghe là một trong những kỹ năng quan trọng nhất của một nhân viên telemarketing. Họ cần phải lắng nghe cẩn thận để hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
Zalo là một trong những công cụ Marketing hiệu quả giúp doanh nghiệp tiếp cận nhanh chóng với khách hàng. Thông qua khóa học Zalo Marketing online, bạn sẽ biết được các công cụ để tiếp cận khách hàng trong Zalo một cách hiệu quả nhất. Đồng thời, bạn cũng sẽ biết cách tận dụng tối đa các tính năg của Zalo OA để tương tác, chăm sóc khách hàng, ứng dụng Zalo trong Quản Trị - Kinh Doanh,... Đăng ký ngay:
[course_id:2191,theme:course]
[course_id:962,theme:course]
[course_id:2937,theme:course]
2. Kỹ năng thuyết phục và đàm phán tốt
Nhân viên telemarketing cần có kỹ năng thuyết phục và đàm phán tốt để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ.
Kỹ năng thuyết phục và đàm phán tốt
3. Kỹ năng thích ứng tốt
Trong telemarketing, mỗi cuộc gọi là một trải nghiệm mới. Do đó, nhân viên telemarketing cần có khả năng thích ứng nhanh chóng với các tình huống khác nhau.
4. Kỹ năng sử dụng các thiết bị tin học
Nhân viên telemarketing cần biết cách sử dụng các thiết bị tin học như máy tính và phần mềm quản lý khách hàng để ghi lại thông tin và theo dõi kết quả của các cuộc gọi.
5. Có khả năng chịu áp lực tốt
Telemarketing là một công việc đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng chịu áp lực. Nhân viên telemarketing cần phải giữ vững tinh thần và không để bị ảnh hưởng bởi sự từ chối của khách hàng.
Có khả năng chịu áp lực tốt
Sai lầm thường gặp khi làm telemarketing là gì?
Khi làm telemarketing, một số sai lầm thường gặp mà nhân viên telemarketing có thể mắc phải:
- Thiếu chuẩn bị: Một sai lầm phổ biến là không chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi thực hiện cuộc gọi. Điều này có thể làm mất lòng tin của khách hàng và làm giảm hiệu suất telemarketing.
- Thiếu hiểu biết về sản phẩm/dịch vụ: Nếu nhân viên telemarketing không có kiến thức đầy đủ về sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ đang bán, họ sẽ không thể thuyết phục được khách hàng mua hàng.
- Thiếu kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp là yếu tố quan trọng trong telemarketing. Sự thiếu kiến thức về cách thực hiện cuộc trò chuyện có thể khiến cho nhân viên telemarketing mất cơ hội bán hàng.
- Không lắng nghe khách hàng: Một sai lầm phổ biến khác là không lắng nghe khách hàng và tập trung quá nhiều vào việc thuyết phục họ mua sản phẩm/dịch vụ. Việc này có thể khiến cho khách hàng cảm thấy bị làm phiền và từ chối mua hàng.
- Sử dụng kịch bản cố định: Dù kịch bản telemarketing có thể hữu ích, nhưng việc sử dụng nó một cách cố định và không linh hoạt có thể khiến cho cuộc gọi trở nên cảm giác nhàm chán và không tự nhiên.
- Quên tuân thủ quy định pháp lý: Telemarketing có thể bị hạn chế bởi các quy định pháp lý về việc gọi điện thoại quảng cáo. Việc không tuân thủ quy định này có thể dẫn đến các vấn đề pháp lý và ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
- Không ghi nhận thông tin: Quên ghi nhận thông tin chi tiết về cuộc gọi và phản hồi của khách hàng có thể là một sai lầm nghiêm trọng, vì thông tin này có thể giúp cải thiện chiến lược telemarketing trong tương lai.
Sai lầm thường gặp khi làm telemarketing
Những sai lầm này có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của telemarketing và doanh số bán hàng của doanh nghiệp. Để tránh những lỗi này, nhân viên telemarketing cần được đào tạo kỹ lưỡng và luôn chú ý đến phản hồi của khách hàng để điều chỉnh chiến lược của họ.
Phân biệt telesales và telemarketing
Dưới đây là một bảng so sánh để phân biệt giữa telesales và telemarketing:
Định nghĩa
- Telesales: Hoạt động bán hàng thông qua cuộc gọi điện.
- Telemarketing: Chiến lược tiếp thị thông qua cuộc gọi điện.
Phân biệt telesales và telemarketing theo định nghĩa
Mục tiêu
- Telesales: Bán sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Telemarketing: Tạo ra tiếp thị, tạo ra tiềm năng bán hàng.
Chức năng chính
- Telesales: Bán hàng và tư vấn sản phẩm.
- Telemarketing: Tiếp thị, tạo ra cơ hội bán hàng.
Phương tiện
- Telesales: Gọi điện trực tiếp cho khách hàng.
- Telemarketing: Gọi điện trực tiếp hoặc gửi thông điệp qua email, tin nhắn.
Phân biệt telesales và telemarketing theo phương tiện
Tập trung
- Telesales: Chăm sóc và chi phối khách hàng.
- Telemarketing: Thu hút và tạo ra tiềm năng khách hàng.
Kỹ năng cần thiết
- Telesales: Cần các kỹ năng bán hàng, giao tiếp tốt.
- Telemarketing: Kỹ năng giao tiếp, tư vấn, marketing.
Phân biệt telesales và telemarketing dựa trên kỹ năng cần thiết
Kết quả mong đợi
- Telesales: Tạo ra doanh số bán hàng.
- Telemarketing: Tạo ra cơ hội kinh doanh, tăng nhận thức thương hiệu.
Nên hay không nên làm ngành Telemarketing?
Việc làm ngành telemarketing phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm khả năng giao tiếp, sự kiên nhẫn và khả năng chịu áp lực. Nếu bạn có những kỹ năng này và thích làm việc trong môi trường năng động thì telemarketing có thể là một lựa chọn tốt cho mình.
>>> Xem thêm: Phân biệt Sale và Marketing trong kinh doanh
Việc có nên làm ngành telemarketing không phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Làm Telemarketing có thu nhập là bao nhiêu?
Sau khi đã hiểu telemarketing là gì, chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc về mức thu nhập của ngành này. Thu nhập từ việc làm Telemarketing phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, kỹ năng giao tiếp, khả năng đàm phán, cũng như doanh số bán hàng đạt được. Trong ngành Telemarketing, mức lương cơ bản thường dao động từ 5 triệu đến 10 triệu đồng/tháng, tuy nhiên có thể cao hơn tùy thuộc vào công ty và vị trí công việc.
Ngoài ra, các chính sách thưởng doanh số, hoa hồng từ việc bán hàng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra thu nhập cho nhân viên Telemarketing. Một số công ty còn có chính sách thưởng theo kết quả làm việc, đàm phán thành công và các chương trình khuyến mãi khác nhằm tăng thu nhập cho nhân viên Telemarketing.
Đối với những người có kỹ năng giao tiếp tốt, khả năng đàm phán xuất sắc và có kinh nghiệm, thu nhập từ Telemarketing có thể cao hơn rất nhiều so với mức lương cơ bản. Tuy nhiên, để đạt được thu nhập cao trong ngành Telemarketing, cần phải có sự nỗ lực, kiên nhẫn và kỷ luật trong công việc để đạt được doanh số bán hàng cao và tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
Trong ngành Telemarketing, mức lương cơ bản thường dao động từ 5 triệu đến 10 triệu đồng/tháng
Kết luận
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu Telemarketing là gì và những ưu điểm của nó. Chúng tôi hy vọng các doanh nghiệp có thể sử dụng linh hoạt các hình thức Telemarketing để thúc đẩy các quá trình quảng bá, tiếp thị sản phẩm diễn ra hiệu quả.
Chúc các bạn thành công !
20/10/2020
4054 Lượt xem
Digital Art là gì? Những điều bạn cần biết về Digital Art
Nhiều nghệ sĩ cho rằng nghệ thuật vượt ra ngoài khía cạnh thương mại và kỹ thuật số. Nghệ thuật phá vỡ các ranh giới thông thường và bạn có thể thấy được những thứ đi khắc trên kim loại. Máy tính và công nghệ sớm trở thành nên đan xen với cuộc sống và nghệ thuật, nó tạo ra khái niệm nghệ thuật số. Một khái niệm thú vị mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn trong bài viết hôm nay đó chính là Digital Art là gì?
Digital Art là gì?
Digital art là gì? Nhiếp ảnh kỹ thuật số sử dụng máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy ảnh thông thường. Các bức ảnh được số hóa và dịch sang môi trường máy tính, nơi nghệ sĩ sử dụng phần mềm chỉnh sửa hình ảnh và hiệu ứng đặc biệt để thực hiện các thao tác trong phòng tối.
Digital Art là nhiếp ảnh kỹ thuật số
Lịch sử ra đời và quá trình phát triển của Digital Art
Digital Art, hay nhiếp ảnh kỹ thuật số, là một lĩnh vực nghệ thuật sử dụng công nghệ số và máy tính để tạo ra tác phẩm nghệ thuật. Nó đã có một quá trình phát triển đáng kể từ khi ra đời.
Digital Art ra đời vào cuối những năm 1960 và đầu những năm 1970, khi các nghệ sĩ bắt đầu sử dụng máy tính để tạo ra các tác phẩm nghệ thuật. Trong giai đoạn đầu, công nghệ này được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm và viện nghiên cứu, nơi các nghệ sĩ làm việc với các chuyên gia máy tính để sáng tạo và khám phá tiềm năng của công nghệ mới này.
Trong những năm 1980, với sự phát triển của máy tính cá nhân và phần mềm đồ họa, Digital Art trở nên phổ biến hơn và dễ dàng tiếp cận hơn với công chúng và các nghệ sĩ. Các phần mềm như Photoshop và Illustrator đã giúp tạo ra những tác phẩm nghệ thuật số đẹp mắt và đa dạng. Nghệ sĩ có thể sử dụng các công cụ số để vẽ, sáng tạo và chỉnh sửa hình ảnh, tạo ra hiệu ứng đặc biệt và kết hợp nhiều phương pháp nghệ thuật khác nhau.
Đến những năm 1990 và 2000, Internet đã đóng một vai trò quan trọng trong việc phổ biến Digital Art. Các nghệ sĩ có thể chia sẻ trực tuyến các tác phẩm của mình và tìm thấy cộng đồng nghệ sĩ khác để giao lưu và trao đổi ý tưởng. Mạng Internet cung cấp một nền tảng rộng lớn cho Digital Art, từ các tác phẩm 2D đến 3D, từ hình ảnh động đến video nghệ thuật.
Hiện nay, Digital Art đã trở thành một phần quan trọng của cộng đồng nghệ thuật. Nó có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như ảnh kỹ thuật số, hình ảnh động, điêu khắc số và nhiều hình thức khác. Công nghệ ngày càng phát triển, cho phép nghệ sĩ sáng tạo và khám phá những khả năng mới trong Digital Art nên ngành này được dự đoán là sẽ rất phát triển trong tương lai.
Digital Art, hay nhiếp ảnh kỹ thuật số, là một lĩnh vực nghệ thuật sử dụng công nghệ số và máy tính để tạo ra tác phẩm nghệ thuật
Những ưu và nhược điểm của vẽ Digital là gì?
Sau khi đã biết digital art là gì, chắc hẳn bạn sẽ biết được rằng vẽ Digital là một loại hình không quá mới nhưng tiềm năng phát triển cực kỳ lớn nên luôn thu hút được sự chú ý của rất nhiều người. Vậy những ưu và nhược điểm của Digital Art là gì? Mời bạn theo dõi nội dung dưới đây:
Ưu điểm
Digital Art sở hữu rất nhiều ưu điểm như là sản phẩm có màu sắc đẹp, tiết kiệm thời gian, thỏa sức sáng tạo, dễ bảo quản và chia sẻ, sản xuất nhanh chóng. Chi tiết như dưới đây:
Sản phẩm có màu sắc và chất lượng tuyệt vời
Digital Art sử dụng công nghệ số nên cho phép nghệ sĩ tạo ra tác phẩm với màu sắc sáng, đẹp và đa dạng. Phần mềm đồ họa cho phép tùy chỉnh màu sắc, ánh sáng, độ sắc nét và các yếu tố khác để tạo ra hiệu ứng mạnh mẽ và độc đáo. Kết quả là, các tác phẩm Digital Art thường có chất lượng hình ảnh rõ ràng, sắc nét và sống động hơn so với những tác phẩm tạo ra từ các phần mềm đồ họa khác.
Digital Art sử dụng công nghệ số nên cho phép nghệ sĩ tạo ra tác phẩm với màu sắc sáng, đẹp và đa dạng
Thỏa sức sáng tạo
Ưu điểm của digital art là gì? Digital Art áp dụng công nghệ tân tiến nên cho phép người dùng thỏa sức sáng tạo với các nét vẽ, di chuyển, xóa, thay đổi màu sắc và hình dạng cũng như sử dụng nhiều tính năng khác. Thông qua những công cụ này, bạn sẽ được thỏa sức sáng tạo để cho ra những tác phẩm nghệ thuật mang đậm chất cá nhân.
Tiết kiệm thời gian, công sức
Một trong những ưu điểm khác của Digital Art là tiết kiệm thời gian và công sức. Cụ thể, với Digital Art, nghệ sĩ có thể làm việc từ bất kỳ đâu có kết nối Internet. Không chỉ có laptop, mà bạn còn có thể dùng các ứng dụng vẽ trên điện thoại để tạo ra tác phẩm của mình. Bạn sẽ không bị ràng buộc bởi vật liệu và dụng cụ truyền thống nên sẽ thoải mái hơn trong việc sáng tác.
Song song với đó, nghệ sĩ còn có thể dễ dàng thay đổi và cập nhật tác phẩm của mình theo ý muốn. Bạn có thể chỉnh sửa, điều chỉnh màu sắc, cải thiện chi tiết và thay đổi yếu tố nghệ thuật một cách nhanh chóng mà không cần phải làm lại từ đầu.
Học digital art đơn giản
Có thể kết hợp nhiều phương pháp nghệ thuật
Ưu điểm của digital art là gì? Digital Art cho phép nghệ sĩ kết hợp nhiều phương pháp nghệ thuật khác nhau trong một tác phẩm. Bạn có thể sử dụng công nghệ số để vẽ, sơn, chụp ảnh, chỉnh sửa, tạo hiệu ứng và thậm chí tạo ra các tác phẩm 3D. Điều này mở ra nhiều cơ hội sáng tạo và tạo ra các tác phẩm phong phú, mới lạ và mang tính cá nhân hóa.
Dễ dàng bảo quản và chia sẻ
Các tác phẩm được tạo ra từ Digital Art sẽ không tốn kém chi phí bảo quản như các tác phẩm truyền thống. Tính bảo mật của các tác phẩm này cũng cao hơn nên khó bị người khác đánh cắp. Người tạo ra các tác phẩm chỉ cần giữ được bản gốc là sẽ không còn lo lắng về vấn đề bị đánh cắp, đạo nhái hoặc sao chép.
Mặt khác, các tác phẩm Digital Art có thể được lưu trữ dưới dạng tập tin số và dễ dàng chia sẻ trực tuyến với công chúng mà không phải chịu quá nhiều quy tắc gò bó so với việc xuất bản các tác phẩm truyền thống.
Các tác phẩm Digital Art có thể được lưu trữ dưới dạng tập tin số và dễ dàng chia sẻ trực tuyến với công chúng
Sản xuất dễ dàng
Với Digital Art, việc sản xuất các tác phẩm nghệ thuật trở nên đơn giản hơn. Bạn chỉ cần có một bản gốc, sau đó nhân bản thành các bản khác và chia sẻ lên các mạng xã hội, các nền tảng trực tuyến hoặc in ấn để phục vụ mục đích của doanh nghiệp/cá nhân. Thời gian sản xuất nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp giảm đáng kể chi phí, tăng lợi nhuận.
Để chụp được những bức ảnh đẹp, bạn cần phải kiểm soát được ánh sáng và chọn được góc chụp phù hợp. Thêm nữa, bạn cũng phải hiểu được cách phối hợp các trang thiết bị trong nhiếp ảnh. Đăng ký học online qua video ngay trên Unica để học những điều này. Khoá học giúp bạn thao tác chụp ảnh thuần thục để tạo ra những bức ảnh có một không hai.
[course_id:1732,theme:course]
[course_id:244,theme:course]
[course_id:285,theme:course]
Nhược điểm
Nhược điểm của digital art là gì? Bên cạnh ưu điểm, Digital Art vẫn tồn tại một số nhược điểm như tốn nhiều tiền bạc, gặp các sự cố, dễ bị đánh cắp, tai nạn phần cứng, lỗi ứng dụng hoặc màu sắc không chuẩn.
Tốn nhiều tiền bạc
Muốn trở thành một Digital Art chuyên nghiệp, bạn cần đầu tư nhiều tiền để trang bị các thiết bị làm việc như máy tính, bảng vẽ điện tử, bút vẽ điện tử, bàn phím, chuột, máy ảnh kỹ thuật số, ổ cứng ngoài,... Những sản phẩm điện tử này thường rất tốn kém, chi phí có thể lên tới hàng trăm triệu đồng. Ngoài ra, bạn còn tốn nhiều thời gian, công sức và tiền bạc cho các khóa học thiết kế đồ họa, chụp ảnh cũng như các khóa liên quan để có thể làm tốt được công việc Digital Art.
Digital Art tốn nhiều tiền bạc
Màu sắc không chính xác
Lỗi màu sắc không chính xác chủ yếu tới từ màn hình mà bạn sử dụng. Cụ thể, với những màn hình tốt thì màu sắc hiển thị sẽ chuẩn và chân thực hơn, còn với những màn hình chất lượng kém thì màu hiển thị sẽ không đúng dẫn tới sai lệch trong thiết kế.
Kể cả trong trường hợp sử dụng màn hình chất lượng thì khả năng hiển thị màu sắc giữa các máy cũng có sự khác biệt. Bạn không thể đảm bảo màu sắc mà bạn nhìn thấy trên máy của mình sẽ trùng khớp hoàn toàn với màu mà khách hàng, đồng nghiệp hoặc bạn bè của mình nhìn thấy trên máy của họ.
Dễ bị sao chép, đánh cắp ý tưởng
Nhược điểm của digital art là gì? Một trong những nhược điểm khó khắc phục nhất của của các tác phẩm Digital Art là không có giá trị sở hữu cao nên dễ bị sao chép. Mặc dù bạn có thể giữ bản gốc và đăng ký bản quyền sản phẩm của mình nhưng tính năng chia sẻ công khai sẽ giúp nhiều người dễ tiếp cận với thiết kế của bạn nên tính riêng tư và độ bảo mật rất dễ bị đe dọa.
Một mặt nữa là luật bản quyền với các tác phẩm số tại một số quốc gia như Việt Nam chưa rõ ràng nên việc bảo vệ các tác phẩm từ Digital Art sẽ khó khăn hơn.
Các tác phẩm Digital Art là không có giá trị sở hữu cao nên dễ bị sao chép
Có thể gặp sự cố
Digital Art chủ yếu làm việc trên máy tính và các thiết bị điện tử nên việc gặp lỗi phần cứng, lỗi phần mềm và lỗi lưu dữ liệu thường xuyên xảy ra. Phần lớn các trường hợp đều không được báo trước nên rất khó đưa ra phương án phòng tránh.
Các kiến thức cơ bản khi học vẽ Digital Art
Đối với các bạn muốn theo Digital Art thì cần học và biết những kiến thức cơ bản như vẽ tay, dùng Graphic tablet & Brush, tạo hình nhân vật, học về chất liệu, bối cảnh, môi trường trên Digital Art. Từng kiến thức sẽ được chúng tôi chia sẻ chi tiết ở dưới đây:
Học kỹ năng vẽ tay
Học kỹ năng vẽ tay là rất quan trọng khi muốn làm Digital Art vì vẽ tay là nền tảng cơ bản trong nghệ thuật. Nó giúp bạn hiểu về các yếu tố hình học, tỉ lệ, cấu trúc và sự cân bằng trong vẽ. Nhờ kỹ năng vẽ tay, bạn có khả năng tạo ra các dạng hình cơ bản, biểu đạt cảm xúc và tạo nên những đường nét chính xác trong tác phẩm Digital Art của mình.
Kỹ năng vẽ tay cũng giúp bạn truyền tải tính tự nhiên và cảm xúc vào tác phẩm của mình. Việc vẽ tay giúp bạn tạo ra các đường nét và kỹ thuật đặc biệt một cách tự nhiên hơn so với việc sử dụng công nghệ số. Điều này giúp tác phẩm của bạn trở nên sống động, tạo nên sự kết nối giữa nghệ sĩ và người xem.
Cùng với đấy, vẽ tay sẽ cho phép bạn phát triển phong cách và dấu ấn riêng trong tác phẩm của mình. Khi bạn làm quen với cách vẽ bằng tay, bạn có thể tìm hiểu và phát triển các phong cách, kỹ thuật và phương pháp thiết kế của riêng mình. Điều này giúp bạn tự do sáng tạo và tạo ra những tác phẩm độc đáo, mang tính cá nhân trong Digital Art.
Học vẽ tay
Kỹ năng vẽ tay giúp bạn cải thiện chất lượng tác phẩm Digital Art của mình. Việc hiểu về cấu trúc, tỉ lệ và cách sử dụng đường nét chính xác trong vẽ tay sẽ phản ánh vào công việc số của bạn. Kỹ thuật vẽ tay giúp bạn tạo ra các yếu tố hình học, sắc thái và chi tiết tốt hơn trong tác phẩm của mình.
Học kỹ năng sử dụng Graphic tablet & Brush
Nếu bạn đang thắc mắc kiến thức cơ bản khi học digital art là gì thì câu trả lời là Graphic tablet & Brush. Công cụ này giúp bạn làm việc trực tiếp trên màn hình và điều khiển đường vẽ một cách chính xác và linh hoạt hơn. Bạn có thể tạo ra các đường nét chính xác và chi tiết, điều chỉnh độ dày và áp lực của nét vẽ. Điều này giúp tác phẩm của bạn trở nên chân thực và chất lượng hơn.
Việc học sử dụng Graphic tablet & Brush cho phép bạn tương tác trực tiếp với tác phẩm của mình. Bạn có thể cảm nhận và phản ứng tức thì với nét vẽ và màu sắc trên màn hình, giúp bạn điều chỉnh và cải thiện tác phẩm một cách tự nhiên và dễ dàng hơn.
Graphic tablet & Brush cho phép bạn mô phỏng và sử dụng các công cụ truyền thống như bút, cọ, màu nước và màu dầu. Bạn có thể tạo ra các hiệu ứng sơn, vẽ và chải trên màn hình giống như trên bức tranh vật lý. Điều này giúp bạn mang tính nghệ thuật truyền thống vào tác phẩm Digital Art của mình.
Có thể nói, Graphic tablet & Brush là công cụ kết hợp giữa công nghệ số và nghệ thuật truyền thống. Bạn có thể sử dụng các tính năng và công cụ của phần mềm để tạo ra hiệu ứng động, điều chỉnh màu sắc, và tạo ra các tác phẩm đa phương tiện phong phú. Điều này mở ra không gian sáng tạo không giới hạn và tận dụng tiềm năng của Digital Art.
Graphic tablet & Brush cho phép bạn mô phỏng và sử dụng các công cụ truyền thống như bút, cọ, màu nước và màu dầu
Học kỹ năng sử dụng Graphic tablet & Brush giúp bạn tận dụng tối đa tiềm năng sáng tạo của công nghệ số trong Digital Art. Nó cho phép bạn làm việc chính xác, linh hoạt và tạo ra các tác phẩm chất lượng, sáng tạo và đa dạng.
Học tạo hình nhân vật
Học tạo hình nhân vật là rất quan trọng đối với những bạn muốn làm Digital Art vì nhân vật là yếu tố quan trọng trong nghệ thuật, học tạo hình nhân vật sẽ giúp bạn tạo ra những nhân vật sống động và có cảm xúc trong tác phẩm Digital Art của mình. Bạn sẽ học cách vẽ các đặc điểm cơ bản của khuôn mặt, cơ thể, tóc, và các chi tiết nhỏ khác để tạo ra nhân vật chân thực và độc đáo.
Học tạo hình nhân vật còn giúp bạn hiểu, biểu đạt cảm xúc và tính cách của nhân vật thông qua nét vẽ, cử chỉ và biểu hiện khuôn mặt tốt hơn. Bạn sẽ học cách tạo ra các biểu cảm khác nhau, từ vui vẻ đến buồn bã, từ hạnh phúc đến sợ hãi, để tác phẩm của bạn truyền tải thông điệp và tạo cảm nhận cho người xem.
Tạo hình nhân vật trong Digital Art cho phép bạn sáng tạo và tự do biểu đạt. Bạn có thể tạo ra những nhân vật hoàn toàn mới, với phong cách, trang phục và đặc điểm riêng. Bạn cũng có thể sáng tạo những nhân vật hư cấu, từ sinh vật huyền bí đến những nhân vật từ truyện tranh, phim hoạt hình hay trò chơi điện tử.
Tạo hình nhân vật trong Digital Art cho phép bạn sáng tạo và tự do biểu đạt
Cùng với đó, học tạo hình nhân vật còn giúp bạn phát triển khả năng kể chuyện và diễn đạt ý tưởng của mình. Bạn có thể tạo ra các tác phẩm có tính truyện tranh, cảnh báo xã hội hay diễn đạt ý tưởng và câu chuyện riêng của bạn thông qua nhân vật. Điều này giúp tác phẩm của bạn trở nên thú vị và gợi lên sự tương tác và tưởng tượng từ người xem.
Học về chất liệu, bối cảnh, môi trường trên Digital Art
Học về chất liệu, bối cảnh và môi trường giúp bạn tạo ra tác phẩm Digital Art chân thực và sống động. Bằng cách hiểu về cách ánh sáng, bóng, màu sắc và cấu trúc tương tác với nhau, bạn có thể tái tạo các chất liệu như kim loại, gỗ, nước, đá,... và tạo ra hiệu ứng trực quan trong tác phẩm của mình.
Hiểu về chất liệu, bối cảnh và môi trường giúp bạn nắm bắt các yếu tố thẩm mỹ trong tác phẩm Digital Art. Bạn có thể sắp xếp và tổ chức các yếu tố như cảnh quan, kiến trúc, đối tượng và ánh sáng một cách hợp lý, tạo ra một cảnh quan hài hòa và hấp dẫn. Điều này giúp tác phẩm của bạn trở nên chuyên nghiệp và gây ấn tượng mạnh cho người xem.
Chất liệu, bối cảnh và môi trường trong Digital Art giúp bạn tạo ra không gian và cảm giác cho tác phẩm. Bạn có thể tạo ra một cảnh quan tự nhiên, một thành phố hiện đại, một thế giới hư cấu hoặc một không gian tưởng tượng. Bằng cách sử dụng màu sắc, ánh sáng và các yếu tố mô phỏng, bạn có thể tạo ra cảm giác ấm áp, bí ẩn, hoặc đầy sức mạnh trong tác phẩm của mình.
Chất liệu, bối cảnh và môi trường trong Digital Art giúp bạn tạo ra không gian và cảm giác cho tác phẩm
Học về chất liệu, bối cảnh và môi trường trên Digital Art giúp bạn tương tác và thể hiện ý tưởng của mình một cách tốt nhất. Bạn có thể tạo ra các tác phẩm thể hiện sự kết hợp giữa thực tế và tưởng tượng, tạo ra cảnh quan mơ hồ hoặc vũ trụ hỗn loạn. Điều này cho phép bạn tạo ra những tác phẩm độc đáo, sáng tạo và truyền tải thông điệp cá nhân của mình.
Ứng dụng thực tế của Digital Art
Ứng dụng thực tế của digital art là gì? Nếu bạn đang thắc mắc vấn đề này, hãy theo dõi nội dung dưới đây:
Game
Digital Art được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp game để tạo ra đồ họa, mô hình nhân vật, cảnh quan và hiệu ứng đặc biệt. Nó giúp tạo ra các thế giới ảo sống động, nhân vật chân thực và trải nghiệm hấp dẫn cho người chơi.
Thiết kế nhân vật game
Y học & Giáo dục
Digital Art cũng có ứng dụng trong lĩnh vực y học và giáo dục. Trong y học, nó được sử dụng để tạo ra các hình ảnh và mô hình 3D của cơ thể, các tế bào, mạch máu và cấu trúc bên trong cơ thể. Nó hỗ trợ việc nghiên cứu, giảng dạy và giải thích các khái niệm y học một cách trực quan và dễ hiểu. Trong giáo dục, Digital Art có thể được sử dụng để tạo ra tài liệu học trực quan, phim hoạt hình giảng dạy và các công cụ tương tác để hỗ trợ quá trình học của học sinh.
3D Animation
Digital Art là một phần quan trọng trong việc tạo ra các bộ phim hoạt hình 3D. Nó cho phép tạo ra nhân vật, cảnh quan và hiệu ứng đặc biệt sống động và chân thực. Digital Art cung cấp các công cụ và phần mềm để tạo ra các bộ phim hoạt hình đa phương tiện đa chiều và động, từ phim hoạt hình điện ảnh đến trò chơi điện tử và quảng cáo.
Digital Art là một phần quan trọng trong việc tạo ra các bộ phim hoạt hình 3D
Ảnh ghép kỹ thuật số
Đây là kỹ thuật kết hợp nhiều hình ảnh từ nhiều nguồn khác nhau thành một hình ảnh. Điều này thường đạt được nhất bằng cách sử dụng các kỹ thuật phân lớp trong phần mềm chỉnh sửa hình ảnh và vẽ. Nghệ sĩ cũng có thể sử dụng hình ảnh từ tia X hoặc radar để tạo ra hình ảnh mà mắt thường không nhìn thấy, giúp mở rộng phạm vi nhận thức của con người.
Vẽ vector
Người nghệ sĩ sử dụng phần mềm vẽ vector và tạo ra hình ảnh hoàn toàn trong môi trường ảo. Điều này làm cho việc sử dụng các hình dạng được phác thảo và có thể được tô bằng nhiều màu sắc và hoa văn khác nhau. Điều này có xu hướng tạo ra giao diện đồ họa hoặc góc cạnh khó hơn.
Tranh vẽ kỹ thuật số đẹp mắt
Tranh kỹ thuật số
Digital Art là gì, nó có phải tranh kỹ thuật số không? Người nghệ sĩ tạo ra hình ảnh 2D hoàn toàn trong môi trường ảo máy tính với việc sử dụng các công cụ hội họa mô phỏng các phong cách truyền thông tự nhiên. Đôi khi được gọi là “Phương tiện tự nhiên”.
3D: Nghệ sĩ sử dụng phần mềm dựng hình và mô hình 3D để điêu khắc về cơ bản trong không gian ảo. Phương pháp này cũng sử dụng tất cả các phương pháp khác.
Thuật toán/Fractals
Đây là nghệ thuật được sản xuất độc quyền bằng các thao tác toán học. Đây được gọi là nghệ thuật “do máy tính tạo ra”. Nghệ thuật ở đây nằm ở việc phát minh ra chính các công thức toán học và cách các chương trình được viết để tận dụng khả năng hiển thị của phần cứng. Tính nghệ thuật còn nằm ở ý đồ sáng tạo và sự chọn lọc tiếp theo của người nghệ sĩ / nhà toán học.
Cơ hội nghề nghiệp cho Digital Art
Digital Art mở ra rất nhiều cơ hội việc làm, các bạn trẻ có thể tham khảo các nghề nghiệp liên quan như là họa sĩ minh họa, hoạ sĩ concept phim hoạt hình, Game, họa sĩ vẽ truyện tranh và họa sĩ Storyboard. Dưới đây sẽ là giới thiệu chi tiết:
Hoạ sĩ minh hoạ
Những bạn học Digital Art có thể làm việc trong ngành quảng cáo, xuất bản, điện ảnh, truyền thông và trò chơi điện tử. Trong đó, bạn có thể tham khảo công việc hoạ sĩ minh hoạ, công việc này sẽ tạo ra các hình ảnh sống động, bao gồm quảng cáo sản phẩm, sách minh họa, thiết kế bìa và nhiều tác phẩm nghệ thuật khác.
Họa sĩ minh họa là một trong những ngành hot
Hoạ sĩ concept phim hoạt hình, Game
Hoạ sĩ concept hoạt hình, Game cũng là một trong những công việc hot thuộc Digital Art được nhiều bạn trẻ theo đuổi. Nhiệm vụ chính của công việc này là để tạo ra các hình ảnh và mô hình nhân vật, cảnh quan, vật phẩm và hiệu ứng đặc biệt để phục vụ quá trình phát triển sản phẩm. Đối với vị trí công việc này, bạn cũng cần phải biết một số kiến thức và kỹ thuật chụp ảnh cơ bản để phục vụ cho công việc của mình.
Hoạ sĩ vẽ truyện tranh
Với những bạn muốn làm việc trong ngành truyện tranh và xuất bản thì hoạ sĩ vẽ truyện tranh sẽ là lựa chọn không thể bỏ qua. Với sự hỗ trợ của Digital Art, bạn sẽ tạo ra các bức tranh và trang truyện tranh, làm việc với các nhà xuất bản hoặc tự xuất bản tác phẩm của mình.
Họa sĩ vẽ truyện tranh
Họa sĩ Storyboard
Có thể làm việc trong ngành điện ảnh, truyền hình và quảng cáo. Họa sĩ storyboard tạo ra các hình ảnh tuần tự để diễn đạt câu chuyện và cấu trúc của một bộ phim, chương trình truyền hình hoặc quảng cáo. Công việc này yêu cầu khả năng biểu đạt và diễn đạt ý tưởng thông qua các bức vẽ sơ đồ.
Những trợ thủ không thể thiếu khi học Digital Art là gì?
Khi học Digital Art, bạn cần sử dụng hai phần mềm chính là Digital Painting và Graphic Tablet như sau:
Phần mềm vẽ Digital Painting
Để tạo ra các tác phẩm Digital Art, bạn cần sử dụng phần mềm vẽ Digital Painting như là:
Photoshop
Corel Painter
Artrage
Affinity Designer
Autodesk Sketchbook
Clip Studio Paint
Procreate
Krita
MediBang Paint Pro
Adobe Fresco
Affinity Photo
Phần mềm Affinity Photo
Graphic Tablet
Để điều khiển và vẽ trực tiếp trên màn hình, bạn cần sử dụng phần mềm Graphic Tablet (bảng vẽ đồ hoạ). Graphic Tablet cho phép bạn sử dụng bút cảm ứng để vẽ và điều khiển các công cụ trong phần mềm vẽ. Nó cung cấp độ nhạy cao và trải nghiệm gần giống việc vẽ trên giấy thực tế. Có nhiều loại Graphic Tablet khác nhau trên thị trường như Wacom, Huion và XP-Pen, với mức độ đa dạng về kích thước và tính năng.
Kết Luận
Như vậy, UNICA đã giới thiệu đến các bạn được biết về Digital Art là gì cũng như những ưu, nhược điểm mà nghệ thuật kỹ thuật số mang lại. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn. Ngoài ra, chúng tôi còn có rất nhiều khóa học marketing online như Facebook, Youtube, SEO... với sự hướng dẫn của những chuyên gia hàng đầu được nhiều người săn đón nhất trên Unica.
20/10/2020
5596 Lượt xem
Inventory là gì? Inventory trong marketing là gì? Cách tính giá trị Inventory
Thuật ngữ Inventory bao gồm rất nhiều nghĩa khác nhau, mỗi lĩnh vực nó sẽ có một lớp nghĩa tương ứng. Nếu bạn là dân Marketing thì chắc chắn bạn sẽ không còn quá lạ lẫm khi bắt gặp từ chuyên ngành là Inventory nữa rồi đúng không. Đây là một từ chuyên ngành gặp rất nhiều trong lĩnh vực quảng cáo và truyền thông. Như vậy, Inventory là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nó, tất cả sẽ được UNICA bật mí ngay sau đây!
1. Thuật ngữ Inventory trong Marketing là gì?
Inventory được viết tắt của cụm từ Advertising Inventory? được hiểu đơn giản là không gian quảng cáo.
Khoảng không quảng cáo là tổng số không gian mà nhà xuất bản có sẵn cho các quảng cáo tại bất kỳ thời điểm nào hay số lượng quảng cáo, lượng không gian quảng cáo có sẵn để bán cho nhà quảng cáo. Thuật ngữ này thường được sử dụng để chỉ quảng cáo trực tuyến nhưng cũng áp dụng cho báo in và các phương tiện truyền thống khác. Trực tuyến, nhà xuất bản thường là chủ sở hữu trang web nhưng cũng có thể là nhà phát triển ứng dụng .
Brand Inventory là gì không gian quảng cáo
Các nhà xuất bản thường bán khoảng không quảng cáo trực tiếp cho các nhà quảng cáo, đặc biệt là cho những vị trí có giá trị cao, chẳng hạn như trang chủ của trang web. Việc bán trực tiếp là để đảm bảo vị trí. Khoảng không quảng cáo khác có thể được bán thông qua mạng quảng cáo, mạng lưới trung gian dùng để hiển thị quảng cáo (MGID) này tổng hợp khoảng không quảng cáo từ nhiều nhà xuất bản và đóng gói lại để bán cho các nhà quảng cáo. Khoảng không quảng cáo có thể được phân đoạn theo nhân khẩu học trang web hoặc đối tượng , tùy chọn mua hàng và các biến số khác để tăng giá trị.
Càng ngày, khoảng không quảng cáo được bán thông qua các sàn giao dịch quảng cáo , các thị trường trung gian giúp nhà quảng cáo có thể đặt giá thầu cho khoảng không quảng cáo trong thời gian thực khi nhà xuất bản cung cấp. Trao đổi quảng cáo là một trong những thực thể tham gia vào hệ thống đặt giá thầu thời gian thực ( RTB ) cho quảng cáo có lập trình.
2. Cách tính giá trị Inventory
Đo lường giá trị Inventory quảng cáo là một quá trình phức tạp bao gồm nhiều tiêu chí, thay đổi tùy vào mục đích của mỗi quảng cáo. Tuy nhiên, giá trị Inventory quảng cáo tăng lên do lưu lượng truy cập hoặc lượt xem quảng cáo tăng lên
Số lên trang hiển thị trang, đề cập đến số lượng người dùng nhìn thấy quảng cáo, là một số liệu phổ biến được sử dụng để ước tính giá trị Inventory. Quảng cáo tác động đến đối tượng càng lớn và càng dễ tiếp cận sẽ có hiệu quả tốt. Vậy nên càng nhiều lần hiển thị trang mà nhà xuất bản – Publishers có thể phân phối cho nhà quảng cáo thì giá Inventory sẽ càng cao.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá Inventory quảng cáo cụ thể:
- Số lượng quảng cáo một trong hoặc luông nội dung cụ thể: càng nhiều quảng cáo, nhà quảng cáo tiềm năng sẽ càng có sự cạnh tranh thu hút sự chú ý của khán giả mịc tiêu.
- Vị trí quảng cáo: ví dụ: quảng cáo trên lần cuộn màn hình đầu tiên, nghĩa là những khoảng có thể được nhìn thấy mà không cần cuộn chuột lần nào là phần quan trọng nhất. Ví dụ, như các điểm banner mà người xem nhìn thấy ngay lập tức khi đặt chân lên trang web.
- Nhân khẩu học: với các công cụ tinh vị hơn có thể thu thập và phân tích dữ liệu hiện có, nhà xuất bản có thể cung cấp khoảng không quảng cáo được nhắm mục tiêu cho phép nhà quảng cáo truy cập vào đối tượng mà quảng cáo của họ sẽ phù hợp nhất
Inventory có thể được phân đoạn theo nhân khẩu học của trang web hoặc đối tượng, tùy chọn mua và các biến khác để thêm giá trị.
Email là một trong những công cụ Marketing hiệu quả giúp doanh nghiệp tiếp cận nhanh chóng với khách hàng. Thông qua khóa học Email Marketing online, bạn sẽ biết được cách để tăng khách hàng tiềm năng chất lượng qua Email, cách cá nhân hóa trong marketing bằng email để tăng sự tương tác, tự động hóa công việc marketing bán hàng,... Đăng ký ngay:
[course_id:377,theme:course]
[course_id:519,theme:course]
[course_id:2052,theme:course]
3. 4 yếu tố ảnh hưởng đến không gian quảng cáo
Như vậy, các bạn đã phần nào hiểu được Inventory là gì rồi phải không. Sau đây, chúng tôi sẽ bật mí cho các bạn 4 yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến không gian quảng cáo là gì?
3.1. Số lần hiển thị trang
Khoảng không quảng cáo trực tuyến thường được tính theo số lần hiển thị trang (Impression) - một lần hiển thị được định nghĩa là một người dùng xem một quảng cáo. Trang web càng có nhiều lần hiển thị, nhà xuất bản có thể đòi hỏi nhiều tiền hơn cho không gian quảng cáo của nó, vì nhà quảng cáo đang nhận được quyền truy cập vào một lượng lớn khán giả.
3.2. Giá trị quảng cáo
Mặc dù việc tính toán giá trị quảng cáo có nhiều biến phức tạp, giá trị tiềm năng của khoảng không quảng cáo là số lần hiển thị trang trên trang web của bạn nhân với số lượng quảng cáo trung bình trên các trang của trang web của bạn. Vị trí quảng cáo là một biến khác ảnh hưởng đến giá trị của các quảng cáo riêng lẻ trên trang web của bạn. Quảng cáo biểu ngữ trên đầu trang hoặc ở vị trí nổi bật "trong màn hình đầu tiên" - tức là hiển thị mà không cần cuộn - là bất động sản Web cao cấp và do đó có giá thuê cao nhất.
3.3. Tỷ lệ lấp đầy
Tỷ lệ lấp đầy là một số liệu cho biết bạn có thể đáp ứng bao nhiêu nhu cầu từ khoảng không quảng cáo hiện tại của mình. Nó cho biết bao nhiêu không gian quảng cáo của bạn đã được thuê hết và bao nhiêu trong số đó đang trống. Tỷ lệ lấp đầy của bạn càng cao càng tốt; tỷ lệ lấp đầy cao có nghĩa là bạn đang đáp ứng nhu cầu của các nhà quảng cáo về không gian quảng cáo và bạn đang kiếm tiền.
inventory marketing
3.4. Mô hình doanh thu
Chi phí của khoảng không quảng cáo có thể được tính theo nhiều cách. Nhà xuất bản có thể tính phí nhà quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng tiềm năng quảng cáo mà trang web đã tạo, chẳng hạn như những độc giả đã điền vào biểu mẫu có thông tin liên hệ; trên cơ sở giá mỗi nghìn lần hiển thị hoặc lượt xem trang; hoặc giá mỗi nhấp chuột. Trong phương pháp này, nhà xuất bản chỉ nhận được tiền khi người đọc nhấp vào quảng cáo.
4. Mua và bán không gian quảng cáo như thế nào là hiệu quả?
Có 3 cách thịnh hành nhất được sử dụng để mua và bán những Inventory trong marketing đó là:
- Bán trực tiếp và đảm bảo: nhà sản xuất và nhà quảng cáo, nơi nhà quảng cáo sẽ phải trả một mức phí cố định và được định vị trước để giữ chỗ và bảo vệ không gian quảng cáo từ nhà sản xuất.
- Mạng quảng cáo: Nó tương tự như gói truyền hình cáp, khối hệ thống này sẽ đóng gói Inventory ads từ nhiều nguồn và đưa chúng lên để bán.
Mua không gian quảng cáo hiệu quả
- Đặt giá thầu thời gian thực: Khối hệ thống này liên quan đến những nhà quảng cáo đặt giá thầu vào Inventory do nhà sản xuất của bạn cung cấp theo thời gian thực. Nó hoạt động trên các nền tảng như bàn bạc quảng cáo thứ ba, thị phần trung gian cho các nhà quảng cáo và nhà xuất bản.
5. Kết luận
Như vậy, càng ngày Inventory được bán trải qua rất nhiều các sàn giao dịch quảng cáo, thị trường trung gian càng nhiều sẽ giúp nhà quảng cáo đặt được khoảng không gian thực. Để biết thêm nhiều kiến thức nâng cao để học marketing hiệu quả hơn mời bạn ghé thăm website của chúng tôi để tham khảo bạn nhé.
Hy vọng bài viết này có ích cho mọi người.
20/10/2020
4484 Lượt xem
OOH là gì? Quy trình thực hiện quảng cáo ngoài trời OOH hiệu quả
Nếu là một người hoạt động trong lĩnh vực truyền thông, quảng cáo, cụm từ OOH chắc hẳn đã trở nên rất quen thuộc. Những đối với những tân binh mới thì không phải ai cũng hiểu hết được ý nghĩa và tầm quan trọng của hình thức OOH. Để tìm hiểu kỹ hơn về OOH là gì? Hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây nhé.
1. Thuật ngữ OOH là gì?
“Out Of Home” là tên viết đầy đủ của cụm từ OOH, được hiểu theo dịch nghĩa chuyên ngành là quảng cáo ngoài trời. Có thể kể đến một số hình thức quảng cáo OOH thường gặp như: quảng cáo trên xe bus, trong siêu thị, thanh máy, pano, billboard, standee…
OOH là hình thức quảng cáo ngoài trời
2. Tại sao nên sử dụng OOH
Sau khi giải thích thuật ngữ OOH là gì, mời các tìm hiểu 5 lý do chính khiến cho hình thức quảng cáo ngoài trời luôn được áp dụng phổ biến trong các hoạt động quảng bá sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp.
2.1. OOH luôn nổi bật
Quảng cáo ngoài trời là hình thức quảng cáo có thể xuất hiện 24/7, đơn giản là nó không thể bỏ qua một cách dễ dàng như bất kỹ phương tiện truyền thông nào khác vì khách hàng không thể lướt qua, tắt màn hình hoặc thay đổi trang vì nó luôn được hiển thị nổi bật, cố định và dễ nhìn thấy.
2.2. Dễ dàng trong việc lập kế hoạch
Từ những tấm biển quảng cáo tấm lớn đặt trên các tuyến đường huyết mạch, đến những tấm biển quảng cáo trạm dừng xe buýt nằm dọc các con phố đông đúc, Out-of-Home giúp bạn dễ dàng lập kế hoạch chiến dịch và tiếp cận đối tượng mục tiêu mong muốn. Cho dù doanh nghiệp muốn giới thiệu thương hiệu của mình với bất kể đối tượng nào như: người trẻ, người đi làm, hay sinh viên thì quảng cáo ngoài trời có thể thu hút khách hàng tiềm năng. Tiếp cận đối tượng mục tiêu có nghĩa là bạn tránh lãng phí ngân sách của mình bằng cách quảng cáo sai khu vực, không đúng đối tượng.
2.3. Kỹ thuật số
Kỹ thuật số cho phép bạn đặt chỗ theo thời gian, ngày tháng và thậm chí cả thời tiết. Tính linh hoạt này cho phép bạn tối ưu hóa ngân sách và tiếp cận đối tượng mục tiêu của mình hơn bao giờ hết. Cho dù bạn muốn tiếp cận với những đối tượng khách hàng lớn tuổi thông qua quảng cáo siêu thị hay những người đi làm thì trên các biển báo dừng xe buýt bên đường - kỹ thuật số đều có thể làm được điều đó.
Quảng cáo ngoài trời dễ dàng tiếp cận khách hàng
2.4. Phù hợp với mọi ngân sách
Tùy thuộc vào đối tượng bạn đang cố gắng tiếp cận và mục tiêu của công ty, bạn có thể quảng cáo thương hiệu của mình trên một hộp điện thoại cụ thể, mười điểm dừng xe buýt kỹ thuật số địa phương hoặc trên mạng lưới 1000 bảng quảng cáo trên khắp cả nước. Quảng cáo ngoài trời là một nền tảng hiệu quả về chi phí hoạt động cho mọi quy mô ngân sách.
2.5. Dễ dàng tiếp cận
So với các bất kỳ các phương tiện truyền thông nào khác, quảng cáo OOH có phạm vi tiếp cận lớn hơn do tính nổi bật, xuất hiện thường xuyên và có lộ trình ổn định.
Đăng ký khoá học Làm video marketing online ngay để nhận ưu đã hấp dẫni. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu hơn về bố cục kịch bản 1 video marketing, cách tạo video bán hàng chuẩn chỉnh cũng như các kiến thức liên quan. Nhanh tay đăng ký ngay:
[course_id:876,theme:course]
[course_id:1049,theme:course]
[course_id:240,theme:course]
3. Vai trò của OOH Marketing đối với doanh nghiệp
OOH giúp doanh nghiệp nâng cao nhận thức thương hiệu trên thị trường
Hình thức quảng cáo ngoài trời OOH tại những địa điểm đông đúc, giao thông thuận lợi sẽ rất dễ thu hút sự chú ý từ công chúng. So với quảng cáo truyền hình, quảng cáo OOH có những ưu điểm vượt trội hẳn. Nếu như quảng cáo trên truyền hình tốn rất nhiều chi phí và dễ dàng bị lãng quên thì chiến dịch OOH Marketing lại giúp người dùng nhớ lâu hơn.
Quảng cáo ngoài trời thúc đẩy người tiêu dùng hoạt động
Quảng cáo ngoài trời có tác động rất lớn đến nhóm khách hàng có nhu cầu chi tiêu cao và dành nhiều thời gian bên ngoài. Khi người tiêu dùng ra ngoài, họ thường dễ bị cuốn hút trước những thông điệp quảng cáo ấn tượng. Hành động đó lặp đi lặp nhiều lần giúp nâng cao nhận thức thương hiệu và chuyển đổi thành hành vi mua sắm.
Quảng cáo OOH giúp doanh nghiệp phát triển thương hiệu
Với hình thức OOH, các doanh nghiệp thoả sức sáng tạo. Ưu điểm của hình thức quảng cáo này là chủ động về thời gian, địa điểm cụ thể, ngữ cảnh linh hoạt giúp thu hút sự quan tâm của khách hàng. Ngoài ra, việc quảng cáo ngoài trời rất lý tưởng để tạo ra nhận thức tức thời, mở rộng độ phủ và uy tín cho thương hiệu.
Quảng cáo OOH giúp doanh nghiệp phát triển thương hiệu
OOH là kênh truyền thông hướng tới đa dạng nhóm khách hàng
Theo thống kê, có tới 98% khách hàng thường xuyên tiếp xúc với quảng cáo ngoài trời ít nhất 1 lần/tuần. Hình thức quảng cáo này còn hướng đến đa dạng nhóm khách hàng từ người lao động tự do đến sinh viên, dân văn phòng, khách du lịch. Bởi vậy OOH là kênh truyền thông có thể được sử dụng để tăng sự nhận diện của các thương hiệu quảng cáo với các nhóm khách hàng.
>> Xem thêm: Ambient là gì? Sự “soán ngôi” đỉnh cao của Ambient Advertising
4. Một số hình thức quảng cáo OOH thường gặp
OOH là phương tiện quảng cáo ngoài trời mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Hiện nay, OOH đang được triển khai dưới nhiều hình thức khác nhau, cụ thể như sau:
4.1. Billboard
Biển quảng cáo (Billboard) là loại hình quảng cáo ngoài trời phổ biến nhất, thường được đặt ở những vị trí cao, độc lập và chắc chắn. OOH marketing chủ yếu được thấy ở các thành phố hiện đại, nó thích hợp trưng bày ở những nơi có giao thông phát triển, mật độ dân số dày để thu hút khách và kéo dài thời gian quảng cáo.
Ưu điểm của quảng cáo Billboard:
- Billboard thường được đặt ở những vị trí có nhiều người qua lại như: dọc đường phố, cao ốc, khu thương mại, do đó có thể tiếp cận được với nhiều người.
- Billboard có kích thước lớn và hình ảnh bắt mắt giúp thu hút sự chú ý của người xem.
Billboard giúp tăng nhận thức thương hiệu và tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp.
4.2. Transit
Transit là một loại hình quảng cáo ngoài trời có thể được hiển thị dưới nhiều hình thức. Phong cách đồ họa và dán decal có thể được nhìn thấy trên xe buýt, xe tải hoặc các phương tiện khác (xe máy, taxi, v.v.). Các doanh nghiệp thường lựa chọn hình thức quảng cáo này khi muốn giới thiệu sản phẩm, chương trình mới được tung ra thị trường gần đây.
Quảng cáo Transit sẽ quy định cụ thể về thi công và thiết kế. Ví dụ như quảng cáo trên xe buýt thường được đặt ở mặt ngang của xe.
Quảng cáo Transit
4.3. POSM
POSM là viết tắt của từ Points of Sales Material, đây là loại hình quảng cáo được thực hiện tại các điểm bán hàng như: siêu thị, cửa hàng, trung tâm thương mại, khu vui chơi,... Quảng cáo POSM có thể giúp thu hút sự chú ý của khách hàng và khuyến khích họ mua sản phẩm.
Quảng cáo POSM nếu như muốn triển khai đa dạng và linh hoạt hơn thì sẽ còn dựa vào ngân sách cũng như mục đích chiến dịch của công ty. Ví dụ: quảng cáo qua tờ rơi, tủ lệ, dây treo sản phẩm.
Hiện nay, POSM đang được chia ra thành 2 loại chính đó là:
- POS: Là điểm bán để bạn trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm.
- POP (Point of Purchase): Điểm mua, nơi mọi người thỏa sức mua sắm.
4.4. Street Furniture
Nếu như Billboard là đặt biển quảng cáo ở trên cao thì Street Furniture sẽ ngược lại hoàn toàn. Quảng cáo Street Furniture là loại hình quảng cáo ngoài trời sử dụng các vật dụng công cộng như: bến xe buýt, trạm dừng xe điện ngầm, bốt điện thoại, pa-lăng, v.v. để hiển thị thông điệp quảng cáo đến người xem.
4.5. Roadshow
Roadshow là một hoạt động quảng cáo lưu động trên đường phố để quảng bá sản phẩm, thương hiệu, dịch vụ trước số đông công chúng. Đây là một trong những hình thức Marketing phổ biến được nhiều nhãn hàng ưa chuộng triển khai. Roadshow xuất hiện từ khá lâu đời và vẫn được ưa chuộng cho đến ngày nay.
Có nhiều hình thức roadshow đó là: xe đạp, xe máy, ô tô, đi bộ. Mục đích chính của roadshow là nhiều người biết đến thương hiệu và sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
Roadshow là một hoạt động quảng cáo lưu động trên đường phố
5. Quy trình thực hiện quảng cáo ngoài trời OOH là gì?
Ngoài việc tìm hiểu OOH là gì? Vai trò của OOH đối với doanh nghiệp thì bạn cũng cần biết làm sao để có thể thực hiện được một quy trình quảng cáo ngoài trời hiệu quả nhất. Sau đây là hướng dẫn cho bạn:
5.1. Bước 1: Trước khi quảng cáo phải nghiên cứu thị trường
Trước khi bắt tay vào việc thực hiện một chiến dịch quảng cáo ngoài trời thì điều đầu tiên doanh nghiệp cần phải làm đó chính là đi nghiên cứu thị trường. Bạn cần phải nghiên cứu thật kỹ thị trường để biết xem thị trường đang thịnh hành hình thức quảng cáo ngoài trời nào. Từ đó, lựa chọn hình thức quảng cáo phù hợp để mang lại hiệu quả cao.
Ngoài ra, việc nghiên cứu thị trường cũng giúp bạn xác định được chiến dịch quảng cáo của đối thủ cạnh tranh. Từ đó, có thêm kinh nghiệm cho mình để tìm ra được phương án giới thiệu sản phẩm phù hợp.
5.2. Bước 2: Xác định được đối tượng khách hàng
Sau khi đã nghiên cứu và hiểu rõ thị trường, tiếp theo doanh nghiệp sẽ bắt tay vào việc xác định đối tượng khách hàng. Doanh nghiệp cần phải biết được sản phảm quảng cáo của mình hướng tới đối tượng nào, sở thích và nhu cầu của họ ra sao. Như vậy bạn mới có thêm nhiều ý tưởng về hình ảnh và nội dung quảng cáo phù hợp để mang lại chuyển đổi cao nhất.
5.3. Bước 3: Xác định mục tiêu của chiến dịch
Bước tiếp theo trong quy trình thực hiện quảng cáo quảng trời OOH đó chính là xác định mục tiêu của chiến dịch. Bởi từ mục tiêu của chiến dịch bạn sẽ xác định được số lượng, tần suất cũng như thời gian quảng cáo sao cho phù hợp nhất.
Ví dụ: Chiến dịch lần đầu tiên ra mắt sản phẩm mới thì cần phải tiếp cận lượng khách hàng lớn. Mục tiêu là giúp tăng độ nhận diện thương hiệu, đối với sản phẩm thì sẽ cần thời gian để triển khai.
Xác định mục tiêu của chiến dịch quảng cáo
5.4. Bước 4: Thiết kế hình ảnh, thông điệp quảng cáo
Sau khi hoàn thành xong xuôi hết những bước chuẩn bị đã nêu ra ở trên, tiếp theo doanh nghiệp sẽ bắt tay vào thiết kế hình ảnh và thông điệp sẽ hiển thị trên quảng cáo. Dựa vào việc nghiên cứu đối tượng khách hàng và mục tiêu chiến dịch mà doanh nghiệp sẽ đưa ra được những ý tưởng thiết kế và sử dụng hình ảnh, thông điệp sao cho phù hợp nhất.
Lưu ý: Để thu hút được nhiều khách hàng hơn, thông điệp đưa ra trong quảng cáo cần phải đặc biệt, độc đáo và mới lạ, ẩn chứa những nội dung có liên quan mật thiết đến thương hiệu.
5.5. Bước 5: Quyết định ngân sách
Dù là thực hiện chiến dịch quảng cáo nào đi chăng nữa thì ngân sách cũng là yếu tố quan trọng hàng đầu, bởi nó quyết định đến việc chiến dịch này có được thực hiện hay không. Đối với quảng cáo ngoài trời OOH thì mục tiêu chính là tăng nhận diện thương hiệu, vì vậy nó sẽ đòi hỏi thời gian dài, điều này kéo theo chi phí sẽ tốn kém hơn so với chiến dịch ngắn. Bên cạnh đó, chi phí đặt quảng cáo ngoài trời ở những thành phố lớn như: Hà Nội, Đà Nẵng hay TP.HCM cũng sẽ tốt kém và cao hơn rất nhiều.
5.6. Bước 6: Triển khai kế hoạch
Chuẩn bị xong xuôi hết những bước đã chia sẻ ở trên thì đây chính là thời điểm nhất để bạn bắt tay vào việc triển khai chiến dịch quảng cáo ngoài trời. Để chiến dịch quảng cáo ngoài trời mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn thì doanh nghiệp không nên tự một mình thực hiện, hãy kết hợp với các công ty quảng cáo có kinh nghiệm để quảng cáo được triển khai sớm và hiệu quả hơn.
Triển khai kế hoạch quảng cáo ngoài trời
6. Bí quyết hiệu quả để thực hiện chiến dịch OOH là gì?
Để quảng cáo OOH thành công không hề đơn giản mà sẽ cần phải có mẹo. Dưới đây là chia sẻ một số bí quyết hiệu quả để thực hiện chiến dịch OOH thành công cho bạn tham khảo:
6.1. Không ngừng sáng tạo
Một chiến dịch quảng trời OOH thành công cần phải không ngừng sáng tạo. Doanh nghiệp cần phải nắm được yếu tố này để xây dựng lên những chiến dịch quảng cáo mang lại hiệu quả cao, thu hút nhiều người. Hiện nay, đã có không ít những chiến dịch quảng cáo thành công thì độ sáng tạo vượt sức tưởng tượng như: McDonald’s, bia Heineken, nhãn hàng Việt Baekmin,…
6.2. Chọn địa điểm quảng cáo thông minh
Bên cạnh tính sáng tạo thì việc lựa chọn địa điểm quảng cáo cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định trực tiếp đến sự thành công của chiến dịch quảng cáo OOH của bạn. Để đạt hiệu quả cao khi quảng cáo ngoài trời, bạn cần phải lựa chọn địa điểm đặt quảng cáo thông minh. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng: Nếu bạn đặt ở những nơi có nhiều người qua lại, đông dân cư thì hiệu quả sẽ cao hơn những nơi vắng vẻ.
6.3. Gây ấn tượng trong thời gian ngắn
Đối với hình thức quảng cáo ngoài trời, doanh nghiệp cần phải đảm bảo tiêu chí đơn giản những vẫn phải ấn tượng và độc đáo để thu hút nhiều người xem nhất. Thời gian người nhìn vào biển quảng cáo chỉ trong khoảng vài giây. Vì vậy, bạn không nên thiết kế quá dài dòng, tốt nhất nên ưu tiên những thông điệp ngắn gọn và có hình ảnh bắt mắt, sinh động để làm rung động người xem.
6.4. Áp dụng những chiến dịch dễ chia sẻ
Mục đích chính của việc xây dựng chiến dịch quảng cáo OOH đó là thiết kế để tạo tiếng vang lớn. Vì vậy, chiến dịch này sẽ thực sự có hiệu quả khi được chia sẻ rộng rãi và được mọi người bàn luận rôm rả. Doanh nghiệp hãy triển khai những hình thức quảng cáo đơn giản, dễ chia sẻ để kết nối được với nhiều người nhất nhé.
Bí quyết hiệu quả để thực hiện chiến dịch OOH
7. Tiềm năng của OOH Marketing tại Việt Nam
Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, thu nhập bình quân đầu người tăng cao, dẫn đến nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp quảng bá sản phẩm và dịch vụ thông qua OOH Marketing.
7.1. OOH Advertising Trends – Xu hướng quảng cáo ngoài trời tại Việt Nam
Hiện nay tại Việt Nam đã có rất nhiều loại hình quảng cáo mới ra đời phù hợp với nhu cầu và thị yếu của người dùng. Tuy nhiên, không thể phủ nhận được những giá trị mà hình thức quảng cáo OOH mang lại. Trong khi các kênh quảng cáo truyền thống khác đang phải “chật vật” và rất khó khăn để sinh tồn thì quảng cáo ngoài trời vẫn có chỗ đứng riêng trong lĩnh vực tiếp thị. Với ưu điểm là luôn dễ dàng hiển thị ở những nơi công cộng nên nó có sức phủ rất rộng, có thể target đến mọi đối tượng khách hàng mục tiêu.
Hiện nay, hình thức quảng cáo ngoài trời vẫn đang có xu hướng tăng mạnh và dần có sự dịch chuyển từ pano, billboard sang loại hình quảng cáo trên phương tiện giao thông hoặc quảng cáo digital ngoài trời. Thêm nữa, số lượng xe bus và taxi tại Việt Nam và các tỉnh thành phố lớn cũng đang rất phổ biến. Chính điều này đã tạo điều kiện và sức hút mạnh mẽ cho người làm marketing sử dụng quảng cáo ngoài trời OOH.
7.2. Làm thế nào để OOH cạnh tranh hiệu quả với các loại hình quảng cáo khác?
Trên thị trường không ngừng ra đời các loại hình quảng cáo khác nhau, thêm nữa xu hướng người dùng cũng không ngừng thay đổi. Vì vậy, OOH không thể cứ mãi dậm chân tại chỗ mà phải làm một cái gì đó để đủ sức cạnh tranh với các loại hình khác. OOH cần phải liên tục sáng tạo, thể hiện được sự độc đáo và ấn tượng trong chiến dịch quảng cáo nhằm thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
Quảng cáo ngoài trời giúp thu hút sự chú ý của tất cả mọi người
Quảng cáo ngoài trời phần lớn được đặt ở những vị trí cao nên ai cũng có thể nhìn thấy, dễ dàng thu hút sự chú ý của người đi đường. Với hình thức quảng cáo trên xe bus, taxi lại giúp phủ sóng thương hiệu tốt hơn, thu hút hàng triệu lượt khách hàng tiềm năng biết đến ở đa dạng mọi độ tuổi, ngành nghề,....
Mách bạn mẹo nhỏ để OOH đủ sức cạnh tranh với các loại hình quảng cáo khác là: Trước khi thực hiện chiến dịch quảng cáo ngoài trời, hãy nghiên cứu thật kỹ đối tượng mục tiêu bao gồm: sở thích, các địa điểm họ thường lui tới, những tuyến đường đông,.. Ngoài ra, bạn nên thực hiện lấy ý kiến khách hàng thông qua hình thức bảng hỏi hoặc trao đổi trực tiếp.
8. Kết luận
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu OOH là gì. Chúng tôi hy vọng các doanh nghiệp sẽ có những kế hoạch, chiến lược để triển khai các hình thức quảng cáo ngoài trời linh hoạt, hiệu quả nhằm quảng bá thương hiệu và thu hút khách hàng tiềm năng. Có thể nói rằng marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong thời điểm hiện tại, vậy nên bạn cần phải thường xuyên trau dồi những kiến thức cũng như kỹ năng để áp dụng những kiến thức đã học marketing vào trong doanh nghiệp hiệu quả hơn.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công hơn nữa trong tương lai!
20/10/2020
4810 Lượt xem