Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Kinh Doanh Ngoại Ngữ Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Thiết Kế

Tìm hiểu về lasso tool trong illustrator từ cơ bản tới nâng cao
Tìm hiểu về lasso tool trong illustrator từ cơ bản tới nâng cao Trong illustrator, bạn có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau để tạo ra các đối tượng vector, chỉnh sửa chúng và kết hợp chúng với nhau. Một trong những công cụ hữu ích và thú vị của illustrator là lasso tool. Lasso tool cho phép bạn chọn các đối tượng, điểm neo (node) hoặc đoạn đường (path) bằng cách vẽ tự do quanh chúng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho những bạn đang học illustrator online về lasso tool trong illustrator, cách lựa chọn và sử dụng nó. Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ giới thiệu các công cụ liên quan như là polygonal lasso tool và magnetic lasso tool. Giới thiệu về lasso tool trong illustrator Lasso tool là một công cụ cho phép bạn chọn các đối tượng, điểm neo hoặc đoạn đường bằng cách vẽ tự do quanh chúng. Bạn có thể sử dụng lasso tool để chọn các phần của một đối tượng vector mà bạn muốn thay đổi, ví dụ như di chuyển, xoay, biến dạng, tô màu hay xóa bỏ. Lasso tool cũng có thể giúp bạn chọn nhiều đối tượng cùng một lúc hoặc chọn các điểm neo trên các đường cong để chỉnh sửa hình dạng của chúng. Lasso tool có xuất hiện ở vị trí thứ 4 trên thanh công cụ của illustrator. Bạn có thể nhấn vào biểu tượng của nó hoặc nhấn phím Q để kích hoạt nó. Khi bạn sử dụng lasso tool, con trỏ chuột sẽ biến thành một vòng tròn nhỏ có một đường cong bên trong. Bạn có thể click và kéo con trỏ chuột để vẽ một hình khép kín quanh các phần bạn muốn chọn. Nếu bạn không vẽ khép kín hình, illustrator sẽ tự động nối hai điểm cuối lại. Sau khi bạn thả chuột, các phần bạn đã chọn sẽ được đánh dấu bằng các điểm neo trắng hoặc xanh. Lasso Tool trong Illustrator không giống với bộ công cụ Lasso trong Photoshop >>> Xem thêm: Curve là gì? Cách sử dụng curve trong illustrator như thế nào? Cách lựa chọn Lasso Tool trong Illustrator Để lựa chọn lasso tool trong illustrator, bạn thực hiện một trong hai cách sau: - Cách thứ nhất: Trên màn hình làm việc, bạn hãy tìm trên thanh công cụ và click chuột trái vào biểu tượng của lasso tool. - Cách thứ hai: Bạn nhấn phím Q trên bàn phím để kích hoạt lasso tool. Cách chọn lasso tool trong illustrator Học Illustrator từ cơ bản đến nâng cao bằng cách tham gia khoá học online qua video. Khoá học giúp bạn nhanh chóng làm chủ phần mềm Adobe Illustrator, có được nền tảng kiến thức cơ bản để tạo ra các sản phẩm thiết kế nâng cao và chủ động trong thiết kế. [course_id:263,theme:course] [course_id:1612,theme:course] [course_id:322,theme:course] Cách sử dụng Lasso Tool trong Illustrator Để sử dụng Lasso tool trong illustrator, bạn có thể tham khảo 7 bước dưới đây: Bước 1: Khởi động phần mềm Adobe Illustrator Trước tiên, bạn hãy mở phần mềm Illustrator, sau đó chọn để mở một tài liệu hiện có hoặc tạo một tài liệu mới. Bạn cũng có thể mở một tệp hiện có và lưu nó dưới dạng tệp mới để tạo tài liệu, đây sẽ là nơi bạn thực hiện thao tác với Lasso tool mà không làm ảnh hưởng tới file gốc của mình. Bước 2: Phóng to tài liệu khi đã mở Bạn nhấn vào phím “Command” và phím “+” hoặc vào Menu chọn “Zoom In” từ danh sách để tìm công cụ Lasso tool. Để sử dụng công cụ Lasso, bạn cần phải nhìn thấy nó Bước 3: Chọn công cụ lựa chọn lasso tool trong illustrator Tiếp theo, bạn chọn công cụ lựa chọn Lasso từ thanh công cụ dọc ở phía bên trái màn hình. Lúc này, sẽ xuất hiện một biểu tượng giống với con trỏ và một vòng tròn chấm, nằm ở gần đỉnh bên phải như hình bên dưới. Công cụ Lasso cho phép bạn tự do chọn đối tượng và các phần của các đối tượng trong tài liệu của mình. Công cụ Lasso cho phép bạn tự do chọn đối tượng trong tài liệu của bạn Bước 4: Chọn đối tượng - Bạn chọn 1 phần của tài liệu mà bạn muốn chọn với Lasso. Đó có thể là một hoặc nhiều đối tượng, thậm chí là cả các phần của đối tượng. Khi bạn vẽ một vòng tròn hoàn chỉnh xung quanh phần này, bạn có thể thay đổi các điểm neo đồ họa vector đã được chọn. - Illustrator là một trình soạn thảo đồ họa Vector chứ không phải là một trình soạn thảo Bitmap. Điều này có nghĩa là các công cụ chọn Illustrator như công cụ Lasso, sẽ chọn các điểm neo trên hình ảnh thay vì chọn các cạnh của toàn bộ hình ảnh. Bạn có thể chọn điểm neo trên một số hình ảnh khác nhau, sau đó di chuyển và thay đổi chúng. Bước 5: Vẽ vòng tròn xung quanh  - Tiếp theo, bạn hãy nhấp vào gần đối tượng và bắt đầu vẽ một vòng tròn xung quanh phần bạn muốn thay đổi. Bạn có thể vẽ theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược lại. Khi đã hoàn thành vòng tròn, bạn hãy thả chuột. - Nếu đã phóng to đủ gần, bạn sẽ thấy các điểm neo được tô sáng trên hình ảnh của mình. Đây chính là những vị trí mà bạn có thể thay đổi bằng cách sử dụng hiệu ứng hoặc di chuyển chúng bằng chuột. Khi đã hoàn thành vòng tròn, bạn hãy thả chuột Bước 6: Di chuyển các điểm neo - Để di chuyển các điểm neo đã chọn, bạn nhấn nút chuột phải bên trong vòng tròn bạn vừa thực hiện và di chuyển hình ảnh theo bất kỳ hướng nào. Ngoài ra, bạn cũng có thể vào Menu và chọn cách làm ấm hoặc thay đổi lựa chọn này. Bạn có thể sao chép hoặc xóa các điểm neo của mình sau khi chúng được chọn. Bước 7: Nhấn và giữ phím “Shift”  - Trong khi kéo con trỏ quanh một đối tượng, bạn hãy nhấn và giữ phím “Shift”, nếu muốn chọn nhiều đối tượng hơn. Trước khi sao chép, chỉnh sửa hoặc xóa các đối tượng đã chọn, bạn có thể chọn một hoặc nhiều đối tượng tùy sở thích. - Công cụ Lasso rất hữu ích để chỉnh sửa các đối tượng, Logo và kiểu chữ. Bởi chúng cho phép bạn chọn các phần của các đối tượng hoặc đường dẫn và thay đổi chúng. - Bạn có thể chọn một số lượng lớn các điểm neo bằng cách vẽ một vòng tròn xung quanh chúng. Công cụ chọn trực tiếp màu trắng chỉ cho phép bạn chọn toàn bộ một đối tượng bằng cách nhấn vào nó. Còn công cụ chọn trực tiếp màu đen thì giúp bạn chọn 1 điểm neo của mình. >>> Xem thêm: Thủ thuật tạo Pattern trong illustrator đơn giản, chi tiết Công cụ Polygonal Lasso Tool Polygonal Lasso Tool là một công cụ liên quan đến lasso tool trong illustrator, cho phép bạn chọn các đối tượng, điểm neo hoặc đoạn đường bằng cách vẽ một hình đa giác quanh chúng. Điều này có thể hữu ích khi bạn muốn chọn các phần có hình dạng góc cạnh hoặc theo một hướng nhất định. Để lựa chọn polygonal lasso tool, bạn có thể nhấn và giữ chuột trái vào biểu tượng của lasso tool và chọn polygonal lasso tool từ menu con. Hoặc bạn cũng có thể nhấn phím Shift+L để chuyển qua lại giữa lasso tool và polygonal lasso tool. Để sử dụng polygonal lasso tool, bạn có thể thực hiện các bước sau: - Bước 1: Chọn polygonal lasso tool và click vào một điểm bất kì trên màn hình làm việc để bắt đầu vẽ. Con trỏ chuột sẽ biến thành một vòng tròn nhỏ có một tam giác bên trong. - Bước 2: Click vào các điểm khác để vẽ các cạnh của hình đa giác. Bạn có thể vẽ theo ý muốn của bạn, miễn là các cạnh không giao nhau. Nếu bạn muốn vẽ một cạnh theo một góc nhất định (ví dụ 0°, 45° hoặc 90°), bạn có thể nhấn và giữ phím Shift khi click vào điểm tiếp theo. - Bước 3: Để kết thúc vẽ, bạn có thể click vào điểm bắt đầu hoặc nhấn phím Enter. Sau khi bạn kết thúc vẽ, các phần bạn đã chọn sẽ được đánh dấu bằng các điểm neo trắng hoặc xanh. Polygonal Lasso Too cho phép bạn chọn các đối tượng, điểm neo hoặc đoạn đường bằng cách vẽ một hình đa giác quanh chúng Công cụ Magnetic Lasso Tool Magnetic Lasso Tool cũng là công cụ liên quan đến lasso tool, cho phép bạn chọn các đối tượng, điểm neo hoặc đoạn đường bằng cách vẽ một hình theo đường biên của chúng. Điều này có thể hữu ích khi bạn muốn chọn các phần có hình dạng phức tạp hoặc không đều. Để lựa chọn magnetic lasso tool, bạn có thể nhấn và giữ chuột trái vào biểu tượng của lasso tool và chọn magnetic lasso tool từ menu con. Hoặc bạn cũng có thể nhấn phím Shift+L để chuyển qua lại giữa lasso tool và magnetic lasso tool. Để sử dụng magnetic lasso tool, bạn có thể thực hiện các bước sau: - Bước 1: Chọn magnetic lasso tool và click vào một điểm bất kì trên đường biên của đối tượng bạn muốn chọn để bắt đầu vẽ. Con trỏ chuột sẽ biến thành một vòng tròn nhỏ có một nam châm bên trong. - Bước 2: Kéo con trỏ chuột theo đường biên của đối tượng. Bạn không cần phải click vào các điểm khác, illustrator sẽ tự động thêm các điểm neo theo hình dạng của đối tượng. Nếu bạn muốn thêm một điểm neo bằng tay, bạn có thể click vào một điểm bất kì. Nếu bạn muốn xóa một điểm neo, bạn có thể nhấn phím Delete. - Bước 3: Để kết thúc vẽ, bạn có thể click vào điểm bắt đầu hoặc nhấn phím Enter. Sau khi bạn kết thúc vẽ, các phần bạn đã chọn sẽ được đánh dấu bằng các điểm neo trắng hoặc xanh. Magnetic Lasso Tool cho phép bạn chọn các đối tượng, điểm neo hoặc đoạn đường bằng cách vẽ một hình theo đường biên của chúng >>> Xem thêm: Tổng kết phím tắt trong illustrator đơn giản cho dân thiết kế Tổng kết Trong bài viết này, tôi đã giới thiệu cho bạn về lasso tool trong illustrator, cách lựa chọn và sử dụng nó, cũng như các công cụ liên quan là polygonal lasso tool và magnetic lasso tool. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và áp dụng hiệu quả công cụ lasso trong illustrator. Nếu bạn có thắc mắc hay góp ý gì, xin vui lòng để lại bình luận bên dưới. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này.
29/10/2019
5762 Lượt xem
Hướng dẫn cách chèn ảnh vào illustrator và quản lý hình ảnh trong AI
Hướng dẫn cách chèn ảnh vào illustrator và quản lý hình ảnh trong AI Trong quá trình thiết kế, bạn có thể cần chèn ảnh vào illustrator để tăng tính thẩm mỹ và truyền tải thông điệp cho sản phẩm của mình. Tuy nhiên, cách chèn ảnh vào illustrator không đơn giản như các phần mềm khác, mà cần phải tuân theo một số quy tắc và lưu ý để đảm bảo chất lượng và hiệu quả của hình ảnh. Trong bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách chèn ảnh vào Ai và quản lý hình ảnh trong AI một cách chi tiết và dễ hiểu. Hướng dẫn cách chèn ảnh vào illustrator Để chèn ảnh vào illustrator, bạn có thể thêm từ file bên ngoài, sử dụng lệnh Place, thêm ảnh vào illustrator thông qua một file làm việc khác,... Mỗi cách thực hiện sẽ được chúng tôi hướng dẫn cụ thể ở phần dưới đây: 1. Cách thêm ảnh từ file ngoài vào Illustrator Đây là cách đơn giản nhất để chèn ảnh vào illustrator. Bạn chỉ cần mở thư mục chứa hình ảnh cần thêm vào file thiết kế, sau đó kéo và thả trực tiếp vào vùng làm việc của illustrator. Các bước làm cụ thể như sau: - Bước 1: Chọn ảnh cần chèn vào Ai từ thư mục lưu trữ hình ảnh của máy tính. Bạn chọn một hoặc nhiều ảnh để chèn vào file thiết kế. Chọn ảnh cần chèn vào Ai từ thư mục lưu trữ hình ảnh của máy tính - Bước 2: Giữ chuột trái, kéo và thả trực tiếp ảnh vào vùng làm việc của illustrator. Sau thao tác này, bạn sẽ có một hình ảnh trong file thiết kế, xuất hiện với 2 đường gạch chéo (biểu tượng liên kết thư mục). Ảnh chưa được ngắt link >>> Xem thêm: Cách chuyển hình ảnh thành vector trong Illustrator (AI) nhanh chóng 2. Cách chèn ảnh vào illustrator bằng lệnh Place Một cách khác để chèn ảnh vào illustrator là sử dụng lệnh Place. Thao tác thực hiện cụ thể như dưới đây: - Bước 1: Bạn vào menu File, chọn Place hoặc nhấn phím tắt Shift+Ctrl+P Chọn Place hoặc nhấn phím tắt Shift+Ctrl+P - Bước 2: Tìm đến file hình ảnh cần thêm và nhấn Place. Chọn file ảnh cần thêm và nhấn place Lúc này trên màn hình có 3 chế độ ảnh cho bạn lựa chọn là Link, Template và Replace. + Link: Ảnh được chèn vào sẽ được gắn dưới dạng link ảnh + Template: Ảnh được chèn vào sẽ được dùng làm template + Replace: Ảnh được chèn vào sẽ được thay thế bởi ảnh có sẵn Sau khi đã chọn được định dạng cho ảnh, bạn chọn vị trí ảnh cần chèn và click chuột trái để thêm ảnh vào vùng làm việc. Ảnh được thêm sẽ là ảnh đã gắn link hoặc ngắt link tùy vào bạn có tick ô "Link" hay không.  Ảnh được thêm đã được ngắt link >>> Xem thêm:  Hướng dẫn 4 cách đổ bóng trong AI đơn giản cho người mới thiết kế Artboard là gì? Cách thêm và sử dụng Artboard trong Adobe Illustrator 3. Cách chèn ảnh vào illustrator qua file làm việc khác Nếu bạn muốn chèn ảnh trong ai từ một file illustrator khác vào file hiện tại, bạn có thể làm như sau:  - Bước 1: Trên thanh menu, bạn chọn File, nhấn Open thì hộp thoại thư mục sẽ hiện ra. Lúc này, bạn hãy chọn ảnh cần chèn vào Ai và click Open. Chọn ảnh cần chèn vào Ai từ thư mục lưu trữ hình ảnh của máy tính - Bước 2: Sau đó giữ chuột trái và kéo hình ảnh từ file này sang file kia. Hình ảnh được chèn vào sẽ không có hai đường gạch chéo, tức là đây là hình ảnh thật, không phải liên kết khu vực. File chứa ảnh gốc Ảnh được chèn vào thiết kế 4. Cách chèn hình vào khung trong Ai Nếu bạn muốn chèn ảnh vào một khung hình có sẵn trong illustrator, bạn có thể sử dụng công cụ Clipping Mask. Trong ví dụ dưới đây chúng tôi sẽ thực hiện lồng ảnh vào khung hình vuông. Cách chèn ảnh vào khung trong illustrator chi tiết sẽ được gợi ý ngay sau đây: Bước 1: Kéo thả ảnh cần lồng khung vào file thiết kế trong illustrator Kéo thả ảnh cần lồng khung vào file thiết kế  Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn chọn Embed để ngắt link ảnh Ảnh sau khi ngắt link Bước 3: Thu nhỏ hoặc phóng to bức ảnh để phù hợp với kích thước của khung hình vuông  Thu nhỏ hoặc phóng to bức ảnh để phù hợp với kích thước của khung hình vuông  Bước 4: Để di chuyển bức ảnh đến vị trí hình vuông, bạn dùng công cụ Selection Tool. Nhấn Ctrl + [  để đưa bức ảnh nằm phía dưới hình vuông Di chuyển bức ảnh tới khung hình vuông Bước 5: Chọn Selection Tool -> Chọn ảnh –> giữ shift và chọn hình vuông –> nhấn chuột phải và chọn make clipping mask để tấm ảnh được lồng vào trong hình vuông.  Make clipping mask Ngoài cách làm này, bạn cũng có thể sử dụng công cụ Selection Tool –> Chọn ảnh –> giữ shift và chọn hình vuông –> Chọn Object –> Chọn clipping mask –> Chọn make. Chọn make Kết quả chèn ảnh vào trong khung hình: Trở thành chuyên gia Illustrator bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá Illustrator online học cùng chuyên gia với nội dung bài giảng chi tiết sẽ giúp bạn thành thạo công cụ chỉ trong một tuần, nắm được các kỹ thuật làm việc cơ bản với illustrator trong thiết kế đồ hoạ. [course_id:352,theme:course] [course_id:1231,theme:course] [course_id:914,theme:course] 5. Hướng dẫn chèn ảnh vào shape trong Ai Ngoài các cách chèn ảnh bên trên, bạn cũng có thể chèn ảnh vào một shape bất kỳ trong Ai. Ở ví dụ bên dưới đây, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách chèn ảnh vào hình tròn trong ai: Bước 1: Kéo thả ảnh cần lồng khung vào file thiết kế trong illustrator. Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn chọn Embed để ngắt link ảnh. Ảnh đã được ngắt link Bước 3: Thu nhỏ hoặc phóng to bức ảnh để phù hợp với kích thước của hình tròn. Bước 4: Sử dụng công cụ Selection Tool để di chuyển bức ảnh đến vị trí hình tròn. Sau đó, bạn nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + [  để đưa bức ảnh nằm phía dưới hình tròn. Di chuyển bức ảnh tới hình tròn Bước 5: Nhấn chọn công cụ Selection Tool –> Chọn ảnh cần lồng vào shape –> Giữ shift và chọn hình tròn –> Nhấn chuột phải chọn –> Chọn make clipping mask.  Chọn make clipping mask Kết quả chèn ảnh vào shape: Kết quả chèn ảnh vào hình tròn 6. Cách ngắt link ảnh (embed) trong Illustrator Như đã nói ở trên, khi bạn chèn ảnh vào illustrator bằng cách kéo thả hoặc lệnh Place, hình ảnh được thêm vào chỉ là liên kết khu vực, không phải là hình ảnh thật. Điều này có thể gây ra một số vấn đề khi bạn muốn in ấn hoặc chia sẻ file thiết kế của mình.  Ví dụ, nếu bạn xóa hoặc di chuyển file hình ảnh gốc, hình ảnh trong file illustrator sẽ bị mất hoặc báo lỗi. Hoặc nếu bạn gửi file illustrator cho người khác mà không gửi kèm file hình ảnh gốc, người nhận sẽ không thể xem được hình ảnh trong file illustrator. Để khắc phục những vấn đề này, bạn có thể ngắt link ảnh (embed) trong illustrator, tức là chuyển hình ảnh từ liên kết khu vực sang hình ảnh thật.  Cách chèn ảnh vào illustrator theo phương pháp này sẽ được thực hiện như sau: Bước 1: Chọn hình ảnh cần ngắt link (embed). Lúc này, trên ảnh sẽ xuất hiện hai đường chéo mờ như ảnh dưới đây. Chọn hình ảnh cần ngắt link Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn chọn Unembed sẽ làm hai đường chéo biến mất. Nút lệnh này cũng tức là, hình ảnh của bạn đã được sao chép trên AI. Chọn Unembed sẽ làm hai đường chéo biến mất 7. Cách lưu file không cần ngắt link ảnh (embed) trong Illustrator Nếu bạn không muốn ngắt link ảnh (embed) trong illustrator vì muốn giữ nguyên chất lượng và dung lượng của hình ảnh hoặc để tiện chỉnh sửa sau này, bạn có thể sử dụng thủ thuật lưu file không cần ngắt link ảnh (embed). Tức là lưu file kèm theo các file hình ảnh liên kết.  Để lưu ảnh không cần ngắt link ảnh trong Ai, chúng ta sẽ cần lưu ảnh gốc và file Illustrator trong cùng một thư mục. Các thao tác thực hiện như sau: - Bước 1: Tạo thư mục mới để chứa ảnh và file AI. Bạn nên đặt tên cho thư mục này, ví dụ là "picture" Tạo thư mục place Bước 2: Để ảnh gốc vào thư mục "Picture" vừa tạo.   Bỏ ảnh gốc vào thư mục "Picture" Bước 3: Lưu file ảnh thiết kế vào thư mục Picture là xong. Chọn Save as Chọn Save Ảnh gốc và file thiết kế đã nằm trong thư mục Picture Lưu ý khi chèn hình vào khung trong Ai Khi thực hiện cách chèn ảnh vào illustrator, bạn cần lưu ý một số điểm sau nếu muốn có được một thiết kế đẹp và chuẩn: 1. Ngắt link ảnh trong Illustrator Nếu bạn sử dụng ảnh có kích thước nhỏ, File thiết kế ít ảnh, thì bạn có thể ngắt kết nối với link ảnh bằng cách chọn hình ảnh mà bạn muốn bỏ link. Tiếp theo, trên thanh điều khiển bạn chọn vào lệnh Embed để bỏ kết nối link. Link ảnh giúp làm giảm dung lượng File thiết kế 2. Thay đổi điều chỉnh link Để thay đổi điều chỉnh link, bạn chọn hình ảnh, để cho ảnh chui vào hình trong ai lúc này trên thanh điều khiển có 2 lựa chọn đó là “Link File” và “Multiple Images”, bạn lựa chọn vào 2 chế độ này để chỉnh sửa, thay đổi, điều hướng lại link ảnh về thư mục mà bạn muốn. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng Brush cho Illustrator đơn giản nhất 3. Lưu link ảnh và gửi File Khi chèn ảnh vào Illustrator ở dạng link ảnh, bạn cần tạo ra 1 thư mục lưu trữ hình ảnh riêng. Bây giờ File thiết kế của bạn cũng được lưu trữ trong thư mục này. Khi bạn chèn ảnh vào Illustrator, nếu thực hiện các thao tác như di chuyển vị trí lưu trữ hình ảnh, xóa hình ảnh, gửi File thiết kế không kèm thư mục ảnh… thì phần mềm sẽ báo mất kết nối với ảnh và File thiết kế của bạn sẽ không còn hình ảnh hiển thị nữa. Trong quá trình gửi File thiết kế cho nhà in hoặc chuyển File từ máy tính này sang máy tính khác, bạn cần phải gửi kèm cả thư mục hình ảnh nhằm không bị mất link ảnh. Ngoài ra, bạn cũng có thể Embed bức ảnh, để biến ảnh hiển thị trong File thành ảnh thực sự trước khi gửi. Trường hợp gửi ảnh xuất File định dạng JPG, PNG thì bạn không cần phải gửi kèm ảnh. Chỉ khi gửi File mềm và có chèn ảnh vào AI thì lúc đó bạn mới cần phải gửi kèm File mà thôi. Lưu link ảnh Kết Luận Trong bài viết này, tôi đã hướng dẫn bạn cách chèn ảnh vào illustrator và quản lý hình ảnh trong AI một cách chi tiết và dễ hiểu. Bạn có thể áp dụng các cách này để tạo ra những sản phẩm thiết kế đẹp mắt và chuyên nghiệp với illustrator. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về phần mềm đồ họa này, hãy tham khảo ngay các khóa học Illustrator cùng Unica nhé! 
29/10/2019
19149 Lượt xem
Cách crop trong ai chi tiết, dễ hiểu nhất dành cho người mới
Cách crop trong ai chi tiết, dễ hiểu nhất dành cho người mới Crop trong Ai là một thủ thuật nhỏ của phần mềm Adobe Illustrator được rất nhiều người quan tâm. Cách crop trong Ai thực hiện rất đơn giản, nhưng không phải ai cũng biết cách thực hiện sao cho nhanh nhất. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn các bạn cách crop trong Illustrator, hãy tham khảo ngay nhé. 1. Crop hình trong AI khi nào? Một trong những câu hỏi được rất nhiều người thắc mắc đó là “khi nào nên cắt hình trong AI”. Có lẽ đây là một trong những câu hỏi mà những ai chưa biết Crop trong AI sẽ đặt ra đầu tiên. Cắt hình trong AI chính là thao tác cắt, crop hình ảnh theo kích thước tùy chỉnh. Đây là cách đơn giản nhất để bạn tái tạo lại bố cục, tạo điểm nhấn cho bức ảnh. Để từ đó, khi sử dụng những File thiết kế này, các bức ảnh được đẹp mắt và đúng kích thước. Nhưng đã bao giờ bạn hỏi là cắt như thế nào để nhanh và chính xác nhất chưa? Hãy cùng theo dõi tiếp bài viết dưới đây để có được câu trả lời nhé! Crop hình trong Ai là thao tác cắt hình ảnh theo kích thước tuỳ chỉnh 2. Yếu tố nào giúp xác định chính xác vùng cần crop? Khi crop illustrator bạn cần phải chú ý đến các yếu tố sau để các định được chính xác vùng chọn. - Mục đích của việc crop: Xác định được mục đích của việc crop sẽ giúp bạn xác định vùng cần crop phù hợp. - Chủ thể của hình ảnh: Xác định chính xác chủ thể của hình ảnh sẽ giúp bạn xác định vùng cần crop để làm nổi bật chủ thể đó. - Các yếu tố xung quanh chủ thể: Các yếu tố xung quanh chủ thể sẽ giúp bạn xác định vùng cần crop để loại bỏ các yếu tố không cần thiết. - Bố cục của hình ảnh: Xác định rõ ràng bố cục hình ảnh sẽ giúp bạn xác định vùng cần crop để tạo bố cục mới phù hợp hơn. Khi crop hình trong Ai bạn cần xác định được mục đích cắt để làm gì 3. Cách Crop trong Ai nhanh nhất dành cho người mới Có rất nhiều công cụ để bạn có thể cắt ảnh trong Ai, tiêu biểu như Cropping Tools, Pen Tool trong Ai hay Clipping Mask. Ở nội dung bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách cắt ảnh trong Ai trên cả 3 công cụ này, cùng tham khảo để biết cách thực hiện nhanh chóng nhất nhé. 3.1. Cách cắt ảnh trong ai bằng Cropping Tools Cropping Tools là công cụ crop ảnh trong Ai đang được rất nhiều người yêu thích sử dụng. Cách cách cắt trong Illustrator vô cùng đơn giản, kể cả là người mới làm quen với Adobe Illustrator cũng đều có thể thực hiện thành thạo chỉ sau 1 lần học. Sau đây là hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện cho bạn tham khảo. 3.1.1. Hướng dẫn nhanh Mở phần mềm Adobe Illustrator => Tại thanh menu chọn File => chọn Open => Chọn tấm hình muốn cắt trong Ai => Chọn Open để thêm vào Ai => Lựa chọn công cụ Selection tool (phím tắt V) để cắt => Click chuột vào ảnh muốn cắt => Chọn Crop Image => Kéo các góc để xác định ranh giới cắt của hình ảnh => Thực hiện xong click chọn vào Apply là hoàn thành. 3.1.2. Hướng dẫn chi tiết Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Adobe Illustrator, tại giao diện chính chọn File => Chọn Open. Hoặc để nhanh hơn bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + O để chọn ảnh muốn cắt lên Ai. Nhấn Ctrl + O để chọn ảnh muốn cắt Bước 2: Tại cửa sổ hình ảnh hiển thị ra, bạn tìm và chọn ảnh, sau đó nhấn Open. Chọn Open để mở ảnh Bước 3: Tại thanh menu phía bên trái bạn chọn công cụ Selection Tool (phím tắt V), sau đó click vào ảnh mà bạn muốn cắt trên bảng giao diện. Chọn công cụ Selection Tool Bước 4: Tiếp theo trên Control Panel bạn lựa chọn công cụ Crop Image. Lựa chọn Crop Image để cắt ảnh Bước 5: Dùng chuột kéo các góc để xác định ranh giới muốn cắt. Thao tác này sẽ xác định ranh giới để cắt ảnh nên bạn cần thực hiện thật cẩn thận để được ảnh cắt đúng với nhu cầu. Kéo các góc để xác định ranh giới cắt Bước 6: Cuối cùng trên Control Panel chọn Apply để áp dụng cắt ảnh. Hoặc để nhanh hơn bạn có thể nhấn phím Enter (trên Windows) hoặc hay Return (trên MacOS). Như vậy là bạn đã hoàn tất quá trình sử dụng phần mềm Ai crop image thành công. Nhấn Apply để hoàn thành cắt ảnh Thành thục Illustrator chỉ trong thời gian ngắn bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá Illustrator giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức từ A-Z về Illustrator, bao gồm cả các kiến thức nâng cao giúp bạn trở thành một design chuyên nghiệp. [course_id:600,theme:course] [course_id:758,theme:course] [course_id:3120,theme:course] 3.2. Crop ảnh trong illustrator bằng Pen Tools Pen Tool là công cụ phổ biến mà ai khi sử dụng phần mềm thiết kế cũng sử dụng. Cách crop trong Ai vô cùng đơn giản, sau đây là hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện cho bạn tham khảo, hãy lưu lại ngay nhé. 3.2.1. Hướng dẫn nhanh Mở Adobe, tại giao diện chính chọn File => Chọn Open => Chọn ảnh muốn crop => Chọn Open > Chọn công cụ Pen Tool để vẽ hình dạng ảnh muốn cắt => Chọn ảnh và hình vừa vẽ => Tiếp theo chọn công cụ Object => Tại đây chọn tiếp công cụ Clipping Mask => Cuối cùng click chuột chọn Make (phím tắt Ctrl + 7) là hoàn thành quá trình crop hình ảnh trong Ai. 3.2.2. Hướng dẫn chi tiết Bước 1: Đầu tiên mở phần mềm Adobe Illustrator => Tại giao diện chính từ menu chọn File => Chọn Open. Chọn Open để mở hình ảnh Bước 2: Tại giao diện mới bạn tìm và chọn hình ảnh mà mình muốn cắt, sau đó chọn Open để mở hình ảnh đó lên Ai. Tìm và chọn hình ảnh chèn lên Ai Bước 3: Tại thanh công cụ phía bên tay trái bạn chọn công cụ Pen Tools (phím tắt P) (biểu tượng cái đầu bút máy). Chọn công cụ Pen Tools Bước 4: Tiếp theo sử dụng bút Pen Tools để vẽ hình dạng ảnh muốn cắt, bạn có thể vẽ hình dạng ảnh tuỳ ý, đó có thể là người hay vật đều được. Vẽ hình dạng ảnh muốn cắt bằng bút Pen Tools Bước 5: Sau khi đã vẽ hình dạng ảnh bằng bút Pen Tool xong, tiếp theo bạn lựa chọn công cụ Selection tool (phím tắt V) để chọn ảnh mà bạn muốn cắt và hình ảnh vừa vẽ. Lưu ý: Khi chọn bạn hãy vừa click vào từng đối tượng vừa giữ phím Shift để ảnh được cân đối nhé. Chọn ảnh muốn cắt và hình vừa vẽ Bước 6: Từ thanh menu Object => chọn Clipping Mask và chọn Make (phím tắt Ctrl + 7) để tiến hành thao tác cắt ảnh trong Ai. Như vậy là hoàn thành quá trình crop trong Illustrator. Tiến hành cắt ảnh trong Illustrator >>> Xem thêm: Hướng dẫn thiết kế logo bằng Ai chi tiết và đơn giản cho người mới 3.3. Cắt ảnh trong illustrator bằng Clipping Mask Clipping Mask là công cụ cắt ảnh trong Ai cuối cùng mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn. Cũng tương tự như các công cụ khác, Clipping Mask khi dùng để cắt ảnh trong Illustrator có cách thực hiện vô cùng đơn giản. Để biết cách cắt ảnh trong Ai bằng Clipping Mask như thế nào, các bạn hãy tham khảo nội dung chia sẻ ngay sau đây nhé. 3.3.1. Hướng dẫn nhanh Mở Adobe Illustrator chọn tab File => Chọn Open => Lựa chọn hình ảnh muốn crop trong Ai => Chọn Open => Lựa chọn công cụ Rectangle Tool (phím tắt M) để vẽ hình dạng ảnh muốn cắt => Click chuột kéo vẽ hình theo tỷ lệ => Chọn ảnh và hình vừa vẽ => Chọn menu Object => Chọn công cụ Clipping Mask => Chọn Make (phím tắt Ctrl + 7) là hoàn thành. 3.3.2. Hướng dẫn chi tiết Bước 1: Mở phần mềm Adobe Illustrator, từ menu chọn File => Chọn tiếp Open. Chọn Open để mở hình ảnh Bước 2: Giao diện mới hiện ra, bạn tìm và chọn hình ảnh muốn crop, sau đó chọn Open để thêm ảnh vừa chọn vào Ai. Tìm và chọn hình ảnh muốn crop trong Ai Bước 3: Tiếp theo bạn sử dụng công cụ Rectangle Tool (phím tắt M) để vẽ hình dạng mà bạn muốn cắt. Khi sử dụng công cụ này bạn có thể vẽ bất cứ hình dạng nào mà mình muốn, có thể là hình vuông, hình tròn hay hình chữ nhật đều được. Ở trong bài viết này, chúng tôi sẽ vẽ hình tròn. Chọn công cụ Rectangle Tool để vẽ hình dạng muốn cắt Bước 4: Sau khi vẽ xong bạn điều chỉnh lại kích thước sao cho phù hợp. Chỉnh tỷ lệ phù hợp Bước 5: Sử dụng công cụ Selection tool (phím tắt V) để chọn ảnh mà bạn muốn cắt và hình ảnh vừa vẽ. Để chọn ảnh và hình bạn vừa bấm giữ phím Shift vừa click vào từng đối tượng, đừng quên nhấn và kéo chuột trên toàn bộ vật thể cần cắt. Chọn ảnh muốn cắt và hình vừa vẽ Bước 6: Cuối cùng, bạn từ thanh menu bạn chọn Object, sau đó tìm đến và click chuột chọn Clipping Mask, tiếp theo chọn Make (phím tắt Ctrl + 7) là hoàn thành quá trình crop ảnh của mình. Thao tác crop ảnh cuối cùng 4. Kết luận Trên đây chúng tôi đã hướng dẫn chi tiết cho bạn 3 cách crop trong Ai đơn giản nhất. Với các thao tác này, kể cả những người mới học Illustrator cũng có thể thực hành một cách nhanh chóng nhất. Hy vọng nội dung trong bài viết đã mang nhiều thông tin hữu ích đến cho bạn đọc. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi!
29/10/2019
10088 Lượt xem
Đường Path là gì? Cách sử dụng đường Path như thế nào?
Đường Path là gì? Cách sử dụng đường Path như thế nào? Có bao giờ bạn tự hỏi Path là gì? Cách sử dụng như thế nào hay chưa? Đối với một người thiết kế đồ họa, Adobe Illustrator là một trong những phần mềm thông dụng nhất dành cho Designer. Tuy nhiên, còn khá nhiều người còn mơ hồ về thuật ngữ này. Cho nên, hôm nay UNICA sẽ đồng hành cùng các bạn để gặt hái kiến thức về vấn đề trên. Path là gì? Đường Path hay còn gọi là đường dẫn. Đây chính là đường màu đen xuất hiện khi bạn vẽ một đường trong Adobe Illustrator. Đường Path được tạo thành từ một loạt các điểm được gọi là “điểm neo” (anchor point) cùng các đoạn thẳng giữa các điểm này. Các điểm neo nằm ở hai đầu của một đường Path sẽ có “các chốt điều khiển”. Chúng có thể được sử dụng để điều khiển hướng của đường cong. Đường Path hay còn gọi là đường dẫn Có 3 loại đường Path chính, đó là: Open Path (đường dẫn mở): Open Path là một dòng đơn giản với hai điểm, điểm đầu và điểm kết thúc. Closed Path (đường dẫn đóng): Đường dẫn này thường là hình dạng khép kín không có điểm kết thúc như hình chữ nhật, hình tròn,... Compound Path (đường tổng hợp): Đây là đường dẫn bao gồm cả 2 đường trên. >>> Xem thêm: Chàng trai Thanh Bình kiếm thu nhập 2X mỗi tháng nhờ thành thạo Autocad Thành thạo Autocad 2D và 3D với khóa học Autocad Online ngay. Khóa học giúp bạn làm chủ công cụ vẽ, chỉnh sửa, quản lý cho đến các thao tác để tạo ra được sản phẩm là các bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh. [course_id:1715,theme:course] [course_id:501,theme:course] [course_id:1717,theme:course] Cách sử dụng đường Path Ở phần này, chúng ta sẽ học cách nhập văn bản trên một đường Path, viết chữ theo đường Path trong Illustrator, áp dụng hiệu ứng để gõ trên một đường Path,... Chi tiết cách thực hiện như sau: Nhập văn bản trên một đường Path Bước 1: Khi đã nắm được khái niệm đường Path là gì? Bạn cần tìm hiểu cách sử dụng nó. Để tạo văn bản ngang dọc theo một đường Path, bạn chọn công cụ Type hoặc công cụ Type On A Path. Để tạo văn bản dọc theo một đường Path, bạn chọn công cụ Kiểu dọc hoặc công cụ Kiểu dọc trên Đường dẫn  . Bước 2: Bạn đặt văn bản định dạng trong Control panel, bảng điều khiển nhân vật hoặc bảng Paragraph. Bước 3: Định vị con trỏ trên đường dẫn và nhấp.  Bước 4: Nhập văn bản. Bước 5: Khi đã nhập xong văn bản, bạn hãy nhấn chuột vào công cụ Lựa chọn  để chọn đối tượng loại. Lưu ý: Nếu bạn nhập nhiều văn bản hơn mức cho phép trong một khu vực hoặc dọc theo một đường dẫn, thì một hộp nhỏ chứa ký hiệu cộng (+) sẽ xuất hiện gần dưới cùng của khu vực giới hạn. Bạn có thể thay đổi kích thước vùng văn bản hoặc mở rộng đường dẫn để văn bản được hiển thị. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể xâu chuỗi văn bản vào một đối tượng khác. >>> Xem thêm: Những lệnh thường gặp Layer trong AI hay dùng Viết chữ theo đường Path trong Illustrator Bước 1: Chọn đối tượng Type đường Path. Lúc này, một dấu ngoặc sẽ xuất hiện ở đầu Type và ở cuối đường Path, cùng 1 điểm ở điểm ở giữa dấu ngoặc bắt đầu và dấu ngoặc kết thúc như hình bên dưới. Viết chữ theo đường Path trong Illustrator Bước 2: Bạn đặt con trỏ lên khung trung tâm của Type cho đến khi một biểu tượng nhỏ xuất hiện bên cạnh con trỏ. Bước 3: Để di chuyển văn bản dọc theo đường dẫn, bạn hãy kéo khung trung tâm dọc theo đường dẫn. Sau đó, giữ phím Ctrl (Windows) hoặc Command (Mac OS) nhằm ngăn kiểu lật sang phía bên kia của đường Path. Nếu muốn lật hướng văn bản theo chiều dọc của đường Path, thì bạn kéo dấu ngoặt về phía đường dẫn. Hoặc chọn Type> Path type> Path option type, chọn Flip và nhấn Ok. Di chuyển văn bản dọc theo đường dẫn Áp dụng hiệu ứng để gõ trên một đường Path Ngoài khái niệm đường Path là gì, bạn cần nắm vững cách áp dụng hiệu ứng để gõ trên 1 đường Path. Hiệu ứng Type của đường Path cho phép bạn bóp méo hướng của các ký tự trên một đường dẫn. Việc đầu tiên bạn cần phải làm là tạo kiểu trên một đường Path trước khi áp dụng các hiệu ứng này. Cụ thể như sau: Bước 1: Chọn đối tượng loại đường dẫn. Bước 2: Bạn chọn Type> Type On A Path, rồi chọn một hiệu ứng từ menu con. Bước 3: Tiếp theo, bạn chọn Type> Type on path> Type path option. Sau đó, chọn 1 tùy chọn từ menu Effect rồi nhấn OK. Lưu ý: Khi áp dụng hiệu ứng Gravity cho văn bản trên đường dẫn tròn hoàn hảo sẽ tạo ra kết quả trông giống như hiệu ứng Rainbow mặc định. Nó thực hiện tốt trên các đường dẫn có hình bầu dục, hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình dạng không đều. >>> Xem thêm: Pen tool là gì? Cách sử dụng Pen Tool trong Illustrator đơn giản Áp dụng hiệu ứng để gõ trên một đường Path Điều chỉnh căn chỉnh dọc của Type trên 1 đường Path Bước 1: Chọn đối tượng loại. Bước 2: Chọn Type > Type on path> Type Path Option. Bước 3:  Bạn chọn một tùy chọn từ Menu Align To Path để chỉ định cách căn chỉnh tất cả các ký tự cho đường dẫn, liên quan đến tổng chiều cao của phông chữ như:  Ascender: Căn dọc theo cạnh trên của phông chữ. Descender: Căn dọc theo cạnh dưới của phông chữ. Center: Căn dọc theo điểm giữa giữa phông chữ tăng dần và giảm dần. Baseline: Căn dọc theo đường cơ sở. Đây là thiết lập mặc định. Điều chỉnh khoảng cách ký tự xung quanh Sharp Turns Khi Text chạy xung quanh một đường cong sắc nét hoặc góc nhọn. Bạn có thể thắt chặt khoảng cách các ký tự trên các đường cong bằng cách tùy chọn Khoảng cách trong hộp thoại trên đường Path. Sau đó thực hiện như sau: Chọn Type Object. Chọn Type > Type On A Path > Type On A Path Options. Đối với Khoảng cách, bạn nhập giá trị theo điểm. Các giá trị cao hơn sẽ loại bỏ khoảng trắng thừa từ giữa các ký tự được định vị trên các đường cong hoặc góc nhọn. Kết luận Như vậy, UNICA đã giúp bạn trả lời câu hỏi Path là gì? cũng như cách sử dụng của nó. Qua bài viết này, chắc hẳn bạn đã nắm cho mình nhiều thông tin quý báu để vận dụng vào quá trình sử dụng phần mềm Illustrator. Bạn đọc muốn nâng cao kiến thức và biết thêm nhiều kỹ năng sử dụng phần mềm này hãy tham khảo khoá học Illustrator các chuyên gia sẽ bật mí cho bạn mẹo, những ý tưởng thiết kế mới lạ. Chúc bạn thành công!
29/10/2019
12085 Lượt xem
Clipping mask là gì? Cách sử dụng Clipping Mask trong Photoshop
Clipping mask là gì? Cách sử dụng Clipping Mask trong Photoshop Với những bạn đang học Photoshop hay đang tìm hiểu khóa học thiết kế chắc chắn đã từng nghe qua đến cụm từ Clipping mask. Clipping Mask cho phép tạo ra những bức hình đẹp và ấn tượng nhất. Để biết Clipping Mask là gì và cách sử dụng Clipping Mask trong Photoshop như thế nào, mời bạn tham khảo nội dung bài viết sau đây để có câu trả lời nhé. Clipping Mask trong Photoshop là gì? Clipping Mask được biết đến là một công cụ rất phổ biến và rất hữu ích trong Photoshop. Sau đây Unica sẽ giới thiệu cho bạn hiểu clipping mask là gì và clipping mask Photoshop hoạt động như thế nào? Khái niệm Clipping Mask trong Photoshop là một kỹ thuật cho phép bạn hiển thị hình ảnh, màu sắc hoặc các yếu tố khác bên trong hình dạng hoặc lớp khác nhau một cách tùy chỉnh. Kỹ thuật này cho phép bạn hạn chế phạm vi hiển thị của một lớp dựa trên hình dạng của lớp khác. Clipping Mask trong Photoshop là một kỹ thuật tạo ra hình ảnh đẹp mắt và ấn tượng Clipping Mask trong Photoshop được ví như những mặt nạ cắt, đồng thời nó còn giúp người dùng có thể ẩn bức ảnh trong các dạng hình shape hoặc text. Clipping Mask được coi là tính năng rất hữu ích. Nếu bạn cần thay đổi màu sắc thiết kế mà vẫn giữ nguyên hình ảnh thì công cụ này sinh ra chính là để dành cho bạn. Hiện nay, công cụ Clipping Mask xuất hiện ở cả hai phần mềm thiết kế đồ họa đó là Photoshop và Illustrator. Tuy nhiên, cách thức hoạt động của nó trên 2 công cụ này sẽ khác nhau. Cách hoạt động Như đã chia sẻ ở phần trên, Make Clipping Mask Photoshop có cách thức hoạt động giống như một chiếc mặt nạ. Nó có khả năng nhúng, ẩn hình ảnh vào các khung hình tạo sẵn, bao gồm: hình tam giác, đa giác, tròn, hoặc hình con người, con vật,... Ngoài ra nó còn có các khung hình với các dạng chữ (Text) hoặc các brush tự chọn. Chức năng chính của Clipping Mask đó là: Cho phép người dùng thoải mái sáng tạo với những bố cục (Layout) đẹp mắt. thay vì chỉ có một bức ảnh nhàm chán, không có gì nổi bật thì Clipping Mask sẽ tạo nên một bố cục với khung hình ảnh đa dạng, giúp bản thiết kế của bạn thu hút và gây ấn tượng mạnh mẽ với người xem. Photoshop có cách thức hoạt động giống như một chiếc mặt nạ Cách sử dụng Clipping mask trong Photoshop Sau khi đã hiểu khái niệm clipping mask trong Photoshop là gì, hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng clipping mask trong Photoshop. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn bạn cách dùng clipping mask trong Photoshop đơn giản, nhanh chóng. Clipping Mask vào khung tạo sẵn Bước 1: Đầu tiên bạn tạo một khung sẵn theo sở thích của riêng mình, đó có thể là dạng text hay dạng hình học hoặc bất kỳ dạng nào. Tạo một khung dạng hình học bất kỳ Bước 2: Tiếp theo, bạn chọn hình ảnh mà bạn muốn Clipping Mask, sau đó cho layer ảnh nằm ở phía trên layer của khung. Cho layer khung tạo sẵn nằm dưới layer ảnh Bước 3: Tiếp theo nhấn chọn layer ảnh bằng cách: Chọn Layer => Create Clipping Mask. Có thể thay thế bằng cách sử dụng tổ hợp phím Alt + Ctrl + G. Như vậy là ảnh đã được lồng trong khung tạo sẵn rồi. Nhấn chọn layer ảnh để lồng ảnh trong khung Bước 4: Khi đã lồng ảnh vào khung thành công, layer ảnh sẽ hiển thị biểu tượng để bạn có thể nhận biết. Trường hợp bạn muốn căn chỉnh kích cỡ hoặc vị trí của bức ảnh đang được Clippling Mask thì bạn ấn tổ hợp phím Ctrl + T và di chuyển theo ý muốn là được. Thành thạo Photoshop tại nhà với khóa học Photoshop Online đang bán chạy nhất. Khóa học giúp bạn thành thạo Layer, Liquify, Easer, Brush, blend... .Đăng ký ngay. [course_id:1200,theme:course] [course_id:1706,theme:course] [course_id:312,theme:course] Clipping Mask vào khung nâng cao Cách làm Clipping Mask trong Photoshop vào khung tạo sẵn cũng dễ làm, tuy nhiên nó có điểm bất lợi là nó chỉ có thể Clipping Mask một ảnh duy nhất. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách Clipping Mask vào khung nâng cao, 1 ảnh có thể cho vào được nhiều khung. Cách sử dụng Clipping Mask trong Photoshop này như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn cần tạo một tổ hợp khung tùy ý. Trong bài viết này chúng tôi sẽ tạo hình lục giác và sắp xếp lại theo hình tổ ong. Bạn có thể vẽ hình lục giác này dễ dàng và nhanh chóng bằng công cụ Rectangular Tool. Tạo một tổ hợp khung hình lục giác bất kỳ Bước 2: Tiếp theo ở bảng layer, bạn chọn 3 trong tổ hợp khung hình vừa vẽ, sau đó sử dụng tổ hợp phím Alt + Ctrl + G để nhóm chúng vào với nhau thành 1. Sử dụng tổ hợp phím Alt + Ctrl + G để nhóm chúng vào với nhau Bước 3: Khi đã lồng ảnh vào khung thành công, layer ảnh sẽ hiển thị biểu tượng để bạn có thể nhận biết. Trường hợp bạn muốn căn chỉnh kích cỡ hoặc vị trí của bức ảnh đang được Clippling Mask thì bạn ấn tổ hợp phím Ctrl + T và di chuyển theo ý muốn là được. Cho layer nằm trên hình lục giác >>>  Xem thêm: Hướng dẫn cách copy Layer trong Photoshop để bạn dễ dàng chỉnh sửa Clipping Mask vào Text Cách tạo clipping mask trong pts vào Text cũng tương tự như với cách tạo Clipping Mask vào khung. Đối với cách sử dụng Clipping Mask trong Photoshop này việc của bạn chỉ là thực hiện tương tự các bước như ở phần tạo khung rồi chọn font chữ theo ý muốn là được. Chèn font chữ và chọn ảnh theo ý muốn Clipping Mask vào Text không thực sự khác biệt so với khung, bạn chỉ việc chọn font chữ theo ý muốn và làm lại các bước đã hướng dẫn ở trên là xong. Clipping Mask vào Brush Nếu bạn thấy cách tạo Clipping Mask vào khung trông cổ điển và không có gì đặc sắc, hãy đổi sang Clipping Mask vào các dạng Brush khác nhau. Cách thực hiện như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn cần tạo một Layer mới bằng cách nhấp vào biểu tượng Create a new layer. Nhấp vào biểu tượng Create a new layer để thêm layer mới Bước 2: Sau khi đã tạo xong layer mới thì bạn tô Brush để tạo một khung, có thể lựa chọn Brush tùy ý theo sở thích của bản thân. Tô Brush để tạo một khung Bước 3: Tiếp theo ở bảng layer, bạn chọn 3 trong tổ hợp khung hình vừa vẽ, sau đó sử dụng tổ hợp phím Ctrl + G để nhóm chúng vào với nhau thành 1. >>> Xem thêm: 6 bước tách đối tượng ra khỏi photoshop cực dễ làm, chỉ mất 3 phút Tạo Clipping Mask để chỉnh sửa nền chân dung Để tạo Clipping Mask để chỉnh sửa nền chân dung trong Photoshop, bạn thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Đầu tiên tạo Layer mới bằng cách nhấp vào biểu tượng Create a new layer. Bước 2: Thêm hình ảnh nền vào tài liệu Photoshop bằng cách kéo và thả hoặc sử dụng tùy chọn Place Embedded từ menu File. Chú ý để cho lớp nền nằm ở lớp trên lớp chứa hình ảnh chân dung. Bước 3: Tạo Clipping Mask: Chọn lớp chứa hình ảnh nền (lớp trên cùng), sau đó nhấn chuột phải và chọn Create Clipping Mask. Hoặc bạn cũng có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + G (Windows) hoặc Command + Option + G (Mac). Tạo Clipping Mask để chỉnh sửa nền chân dung Bước 4: Khi bạn đã tạo Clipping Mask, hình ảnh nền sẽ chỉ hiển thị trong phạm vi của hình ảnh chân dung. Bây giờ bạn có thể thực hiện các chỉnh sửa như màu sắc, độ sáng, mức độ, áp dụng hiệu ứng và bất kỳ điều chỉnh nào bạn muốn cho hình ảnh nền. Bước 5: Tinh chỉnh phạm vi: Để tinh chỉnh phạm vi hiển thị của hình ảnh nền, bạn có thể sử dụng mask lớp. Tạo mask lớp bằng cách nhấn vào biểu tượng mask dưới bảng lớp, sau đó sử dụng công cụ Brush để vẽ lên mask và xác định vùng bạn muốn hiển thị hoặc ẩn đi. Bước 6: Kiểm tra lại kết quả rồi lưu và xuất ra là được. Câu hỏi liên quan Xoay quanh vấn đề cách sử dụng Clipping Mask trong Photoshop người dùng có rất nhiều băn khoăn, thắc mắc. Sau đây là giải đáp một số câu hỏi phổ biến cho bạn tham khảo: Sự khác biệt giữa Clipping Mask và Layer Mask là gì? Clipping Mask và Layer Mask đều là hai kỹ thuật quan trọng trong Photoshop giúp bạn tạo hiệu ứng và điều chỉnh trong hình ảnh. Tuy nhiên, hai kỹ thuật này hoàn toàn khác nhau. Clipping Mask và Layer Mask được phân biệt như sau: Clipping Mask cho phép bạn tạo ra mặt nạ bằng cách cắt một hoặc nhiều lớp Clipping Mask cho phép bạn tạo mặt nạ bằng cách cắt một hoặc nhiều lớp sang lớp khác. Clipping Mask tập trung vào việc hiển thị nội dung theo hình dạng hoặc phạm vi của lớp dưới. Layer Mask sử dụng một lớp ẩn để điều chỉnh độ hiển thị của lớp chứa nó. Mặt nạ này là một lớp đen trắng, trong đó màu đen ẩn các phần của lớp, màu trắng hiển thị các phần. Layer Mask cho phép điều chỉnh độ hiển thị của chính lớp chứa mặt nạ, giúp tạo các hiệu ứng điều chỉnh phức tạp hơn. Làm thế nào để phát hành Clipping Mask? Để phát hành Clipping Mask (loại bỏ mặt nạ), bạn hãy chuyển đến bảng điều khiển Lớp, sau đó chọn bất kỳ lớp nào ngoài lớp chính để chuyển. Cách thực hiện: Bạn chuyển đến “Lớp” và nhấp vào “Phát hành Clipping Mask”. Trường hợp cần xóa một lớp, nhấn giữ Alt/Option, đặt con trỏ lên trên đường phân cách các lớp được nhóm, sau đó bấm xoá là được. Để phát hành Clipping Mask bạn hãy chuyển đến bảng điều khiển Lớp Tại sao tôi không thể sản xuất mặt nạ cắt? Nếu bạn không thể tạo mặt nạ cắt, nguyên nhân có thể là do bạn đang chỉ làm việc trên một lớp duy nhất. Lưu ý: mặt nạ chỉ hoạt động khi bạn có đối tượng và lớp phủ bên dưới. Vì vậy, hãy kiểm tra xem bạn đã thực hiện đúng hay chưa nhé. Phím tắt create clipping mask trong Photoshop là gì? Phím tắt Create Clipping Mask trong Photoshop là phím Alt + Ctrl + G. Ngoài phím tắt này bạn có thể tham khảo thêm các phím tắt trong photoshop khác để thao cắt chỉnh sửa của mình nhanh hơn.  Kết luận Với những kiến thức cơ bản về cách sử dụng Clipping Mask trong Photoshop, bạn có thể áp dụng nó vào việc lồng ghép ảnh nghệ thuật hoặc đơn giản. Từ đó giúp tăng tính sáng tạo và ấn tượng hơn cho bức ảnh. Để học thêm những kiến thức thiết kế khác, hãy tham gia khóa học pts cơ bản và làm việc với phần mềm Photoshop của Unina nhé.
29/10/2019
14163 Lượt xem
Hướng dẫn 4 cách đổ bóng trong AI đơn giản cho người mới thiết kế
Hướng dẫn 4 cách đổ bóng trong AI đơn giản cho người mới thiết kế Đổ bóng là một kỹ thuật thiết kế đồ họa giúp tạo ra hiệu ứng chiều sâu và thực tế cho các đối tượng. Trong Illustrator, bạn có thể sử dụng nhiều công cụ và lệnh khác nhau để tạo ra các loại bóng đổ khác nhau cho các vật thể. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn 4 cách đổ bóng trong AI đơn giản cho người mới thiết kế. Muốn biết chi tiết về từng cách này, mời bạn cùng Unica theo dõi nội dung dưới đây. Đổ bóng trong Illustrator là gì? Đổ bóng trong Illustrator là một hiệu ứng được áp dụng cho một hoặc một nhóm đối tượng cụ thể. Nó giúp tạo ra một hình ảnh mờ có màu sắc và hình dạng tương tự như đối tượng gốc, nhưng được dịch chuyển và phủ lên các nội dung khác. Đổ bóng giúp tạo ra sự tương tác giữa đối tượng và các yếu tố xung quanh, giúp tăng khả năng hiển thị và thu hút sự chú ý của người xem. Đổ bóng ai là 1 lệnh được sử dụng với mục đích tạo ra bóng đổ Cách đổ bóng trong AI bằng công cụ Drop Shadow Drop Shadow là một công cụ quan trọng trong Illustrator. Nó cho phép bạn tạo ra các loại bóng đổ có màu đơn sắc và không thể tạo ra bóng đổ dạng gương cho vật thể. Để sử dụng Drop Shadow, bạn làm theo các bước sau: - Bước 1: Chọn một hoặc một nhóm đối tượng mà bạn muốn áp dụng hiệu ứng Drop Shadow. - Bước 2: Từ thanh công cụ, bạn chọn Menu > Effect > Stylize > Drop Shadow. Chọn menu - Bước 3: Một bảng điều khiển Drop Shadow sẽ hiện ra, bạn thiết lập các thông số sau: + Bật Preview: Để xem trước kết quả đổ bóng thời gian thực. + Color/ Darkness: Chọn màu cho việc đổ bóng, thông thường là màu đen (Darkness). Nếu muốn chọn màu khác, chọn mục Color và chọn các màu trong bảng màu. + Settings: Điều chỉnh các thông số và chế độ sao cho phù hợp nhất, gồm: * Mode: Chế độ hòa trộn, nên chọn Normal để đổ bóng không làm đè lên các nội dung khác. * Opacity: Độ đậm và nhạt của đổ bóng. * Y Offset: Di chuyển đổ bóng theo hướng chiều dọc. * X Offset: Di chuyển đổ bóng dọc chiều ngang. * Blur: Độ nhòe của đổ bóng, càng cao thì bóng sẽ càng mờ và thực tế hơn. Thiết lập các thông số - Bước 4: Sau khi hoàn tất, nhấn OK để tạo bóng đổ. Ngoài đổ bóng, bạn cũng có thể tô màu gradient cho text hoặc hình ảnh để bức hình của mình thêm hấp dẫn và thu hút.  2. Cách tắt drop shadow trong ai Nếu bạn muốn tắt hiệu ứng Drop Shadow, bạn có thể thực hiện cách bỏ drop shadow trong illustrator như sau: - Bước 1: Chọn đối tượng mà bạn muốn loại bỏ hiệu ứng Drop Shadow. - Bước 2: Từ thanh Menu, chọn Window, nhấn chọn Appearance (Shift + F6). Nhấn chọn Appearance - Bước 3: Ở bảng Appearance, hãy chọn Drop Shadow > nhấn Delete hoặc nhấn tắt con mắt để ẩn chế độ đổ bóng. Chọn Drop Shadow Kết quả xóa bóng Thành thục Illustrator chỉ trong thời gian ngắn bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá Illustrator giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức từ A-Z về Illustrator, bao gồm cả các kiến thức nâng cao giúp bạn trở thành một design chuyên nghiệp. [course_id:600,theme:course] [course_id:758,theme:course] [course_id:3120,theme:course] Các cách đổ bóng trong AI khác Ngoài Drop Shadow, bạn cũng có thể sử dụng các công cụ và lệnh khác để tạo shadow trong ai, ví dụ như: 1. Tạo bóng đổ trên mặt gương bằng Mask và Gradient Đây là một cách tạo ra bóng đổ dạng gương cho vật thể, giúp tạo ra hiệu ứng phản chiếu ánh sáng trên mặt phẳng. Để làm được điều này, bạn cần sử dụng công cụ Mask và Gradient. Các bước thực hiện như sau: - Bước 1: Tạo một hình chữ nhật màu đỏ làm nền cho vật thể. - Bước 2: Tạo một vật thể bất kỳ trên nền đỏ, ví dụ ở đây mình sẽ đặt hình ảnh của bộ mỹ phẩm O Hui. - Bước 3: Dùng công cụ Rectangle tool vẽ một background, để đưa background xuống bên dưới đối tượng bạn nhấn Ctrl + [. Đưa background xuống bên dưới đối tượng - Bước 4: Vẽ thêm một hình chữ nhật màu trắng, chỉnh thông số ở bảng Transparency như sau: + Opacity: 40% + Blend mode: Overlay Chỉnh thông số ở bảng Transparency Tiếp tục ấn tổ hợp Ctrl + [ để đưa hình chữ nhật màu trắng xuống bên dưới đối tượng. - Bước 5: Dùng Selection tool chọn đối tượng, ấn phím O (Reflect tool), giữ phím Alt và click vào cạnh bên dưới của đối tượng. Giữ phím Alt và click vào cạnh bên dưới của đối tượng - Bước 6: Khi bảng điều khiển Reflect tool hiện ra, bạn thiết lập các thông số như hình bên dưới rồi click chọn Copy. Chỉnh thông số rồi nhấn Copy Nếu ảnh copy ở cách xa vật thể chính thì bạn dùng công cụ selection tool (V) để chi chuyển gần lại nhưng vẫn chừa một khoảng trống nhỏ. Dùng công cụ selection tool (V) để chi chuyển gần lại nhưng vẫn chừa một khoảng trống nhỏ - Bước 7: Chọn panel Transparency, chọn Blend mode là Softlight và click đúp vào ô vuông có đường chéo để kích hoạt chế độ Opacity Mask. Kích hoạt chế độ Opacity Mask - Bước 8: Bỏ tích chọn ô Clip, dùng Rectangle tool (M) vẽ một hình vuông to hơn hoặc bằng phần bóng của đối tượng. Vẽ một hình vuông to hơn hoặc bằng phần bóng của đối tượng Ấn vào nút Gradient ở dưới ô stroke Ấn vào nút Gradient ở dưới ô stroke - Bước 9: Bạn mở panel Transparency bên phải và thiết lập như hình dưới đây Mở panel Transparency + Đối với chế độ màu RGB (File > Document Color > RGB Color) Phần tối của Gradient, bạn phải nhấn đúp vào rồi vào Swatches bên dưới, sau đó chọn màu đen ở đây. Lúc này bạn để ý phần dưới của bóng đổ đã bị che đi một phần. Bóng đổ đã bị che đi một phần + Đối với chế độ màu CMYK (File > Document Color > CMYK Color) Bạn không cần chọn màu đen từ Swatches, chỉ cần kéo thanh trượt để phần bóng đổ xuống đối tượng cân đối là được. Đây là kết quả: Kết quả tạo bóng đổ >>> Xem thêm: Pen Tool trong illustrator là gì? Cách dùng công cụ pentool trong Ai 2. Cách đổ bóng trong illustrator với công cụ Mesh Mesh là một công cụ giúp bạn tạo ra các hiệu ứng màu sắc phức tạp cho các vật thể. Bạn có thể sử dụng Mesh để tạo ra các loại bóng đổ có màu sắc và hình dạng phù hợp với vật thể. Phương pháp này phù hợp với bóng nhọn, cách tạo bóng trong ai cụ thể như sau: - Bước 1: Vẽ một bản sao của hình tam giác ngược và tô nó bằng màu nền chính (trong ví dụ này là màu trắng). Đặt bản sao như hình bên dưới: - Bước 2: Chọn công cụ Mesh Tool (U), sau đó bạn cần đặt một dấu chấm trên bản sao. Điểm này cần nằm gần phần đỉnh nhọn nhất của tam giác.  - Bước 3: Với hình dạng đã chọn, sử dụng Công cụ Mesh (U) để vẽ một điểm ở đúng vị trí. Đặt màu của bóng đến điểm này. - Bước 4: Nếu bạn lưu tệp trong EPS 10, thì 2 điểm ngoài cùng bên phải có thể được đặt thành độ mờ 0%. Tạo bóng đổ trong ai với công cụ Mesh 3. Tạo bóng trong ai bằng công cụ Blend Cách tạo đổ bóng này chỉ áp dụng cho vật thể được vẽ bằng Illustrator hoặc đối tượng vector. Còn nếu bạn dùng hình ảnh trên mạng hay được chụp từ máy ảnh thì không thể tạo bóng bằng công cụ Blend được. Để thực hiện đổ bóng, bạn có thể tham khảo  - Bước 1: Tạo chữ viết bằng type tool (T), ở đây mình chọn font chữ Montserrat. Tạo chữ viết bằng type tool (T) - Bước 2: Để convert chữ thành đối tượng thường, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + O. Sau đó, bạn copy lại màu bức tường và tăng độ tối cho chữ một chút. Copy lại màu bức tường và tăng độ tối cho chữ một chút Copy chữ ra bên ngoài, đổ màu đen và lại nhân đôi một lần nữa, sau đó sắp xếp như sau: Nhân đôi chữ  Layer bên dưới bạn để Opacity là 0%, ấn tổ hợp phím tắt Ctrl + [ hoặc chuột phải chọn Arrange > Send Backward Nhấn Send Backward Chọn cả 2 layer, nhấn phím tắt Alt + Ctrl + B hoặc chọn menu Object > Blend > Make Chọn Make Tiếp tục vào Object > Blend > Blend Option và điều chỉnh như sau: Chỉnh thông số trong Blend Option - Bước 3: Sau khi tạo được bóng đổ, bạn kéo chồng lên đối tượng chính mà mình đã tạo ở trên cho khớp với nhau. - Bước 4: Nếu phần bóng quá dài hoặc quá ngắn, bạn nhấn đúp vào nó và chỉnh lại vị trí của 2 layer này. Chỉnh vị trí của bóng - Bước 5: Dùng tổ hợp phím Ctrl + [ hoặc chuột phải chọn Arrange > Send Backward để đưa phần bóng này ra sau đối tượng chính. Đưa bóng ra sau đối tượng - Bước 6: Với phần Fill của chữ bạn có thể dùng Gradient và thiết lập như sau cho nó trông thật hơn. Thiết lập thông số Ở stroke, mình để khoảng 0.2 px, mã màu #a8a8a8. Và đây là kết quả đổ bóng chữ trong ai: >>> Xem thêm: Artboard là gì? Cách thêm và sử dụng Artboard trong Adobe Illustrator Cách chỉnh sửa bóng đổ cho đối tượng trong Ai Sau khi tạo drop shadow trong ai, bạn có thể chỉnh sửa bóng đổ theo ý muốn của mình. Cách chỉnh sửa các yếu tố của bóng đổ như sau: 1. Chỉnh sửa kích thước, hình dạng và vị trí của bóng đổ - Bước 1: Chọn vật thể có bóng đổ, sau đó chọn Menu > Object > Expand.  - Bước 2: Khi thấy một cửa sổ xuất hiện, bạn chọn Object và Fill, sau đó nhấn OK. Vật thể và bóng đổ sẽ được chuyển thành các đường cong riêng biệt. - Bước 3: Chọn công cụ Selection Tool (V), sau đó kéo các điểm điều khiển trên vật thể để thay đổi kích thước, hình dạng và vị trí của bóng đổ. Bạn có thể nhấn phím Shift để giữ nguyên tỷ lệ, hoặc nhấn phím Alt để kéo từ tâm ra ngoài. Chỉnh sửa kích thước, hình dạng và vị trí của bóng đổ 2. Chỉnh sửa hình dạng và góc của bóng đổ - Bước 1: Chọn công cụ Direct Selection Tool (A), sau đó kéo các điểm điều khiển trên bóng đổ để thay đổi hình dạng và góc của bóng đổ. Bạn có thể nhấn phím Shift để chọn nhiều điểm cùng một lúc, hoặc nhấn phím Ctrl để chọn từng điểm một. - Bước 2: Nếu bạn muốn tạo ra các hiệu ứng cong vẹo cho bóng đổ, bạn có thể chọn công cụ Warp Tool (Shift + R), sau đó kéo trên bóng đổ để tạo ra các hiệu ứng khác nhau. Bạn có thể điều chỉnh kích thước và cường độ của công cụ Warp Tool trong bảng Control. >>> Xem thêm: Bật mí cách tạo brush trong Ai nhanh nhất chỉ tốn 2 phút 3. Chỉnh sửa màu của bóng đổ - Bước 1: Chọn công cụ Eyedropper Tool (I), sau đó nhấp vào một màu khác trên trang để thay đổi màu của bóng đổ.  - Bước 2: Nhấn phím Shift + I để chuyển sang công cụ Measure Tool, sau đó kéo từ bóng đổ đến màu bạn muốn để xem giá trị RGB hoặc CMYK của màu đó. Hoặc bạn có thể chọn bóng đổ, sau đó chọn một màu khác trong bảng Swatches (Window > Swatches) hoặc bảng Color (Window > Color). Chỉnh màu bóng đổ Cách xóa bóng đổ Việc tạo bóng đổ sẽ giúp đối tượng của bạn có chiều sâu hơn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp bạn lại cần xóa hiệu ứng này đi. Để làm điều này, bạn có thể dùng công cụ Drop Shadow hoặc Blend như gợi ý dưới đây: 1. Xóa bóng đổ khi dùng Drop Shadow - Bước 1: Chọn vật thể cần xóa hiệu ứng Drop Shadow - Bước 2: Sau đó chọn Menu > Effect > Stylize > Drop Shadow. Trong cửa sổ xuất hiện, bỏ chọn ô Preview và nhấn OK. Hiệu ứng Drop Shadow sẽ bị xóa khỏi vật thể. Hoặc bạn có thể chọn vật thể có hiệu ứng Drop Shadow, sau đó chọn Menu > Effect > Clear Appearance. Hiệu ứng Drop Shadow sẽ bị xóa khỏi vật thể. Dùng Drop Shadow xóa đổ bóng 2. Xóa bóng đổ khi dùng Blend - Bước 1: Chọn vật thể có hiệu ứng Blend - Bước 2: Chọn Menu > Object > Blend > Release. Hiệu ứng Blend sẽ bị hủy bỏ và bạn sẽ được hai vật thể riêng biệt. Loại bỏ hiệu ứng Drop Shadow Tổng kết Trong bài viết này, tôi đã hướng dẫn bạn 4 cách đổ bóng trong AI đơn giản cho người mới thiết kế, bao gồm tạo bóng đổ bằng công cụ Drop Shadow, tạo bóng đổ trên mặt gương bằng Mask và Gradient, tạo bóng đổ trong Illustrator với công cụ Mesh và tạo bóng đổ bằng công cụ Blend. Đồng thời, bạn cũng đã biết cách chỉnh sửa và xóa bóng đổ cho các vật thể trong Illustrator. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng thiết kế của mình với Ai Nếu ngay bây giờ bạn muốn nâng cao kiến thức chuyên môn Illustrator của mình thì tuyệt đối không được bỏ qua khoá học Illustrator đến từ các giảng viên, chuyên gia hàng đầu Unica sẽ bật mí cho bạn những mẹo, thủ thuật hay để thao tác thiết kế được những video chất lượng thu hút nhiều người xem hơn.
28/10/2019
19348 Lượt xem
Blend trong AI là gì? Cách dùng công cụ Blend Tool đơn giản
Blend trong AI là gì? Cách dùng công cụ Blend Tool đơn giản Blend trong AI là gì? Là một nhà thiết kế đồ họa mà không biết đến khái niệm này, cũng như cách sử dụng công cụ Blend Tool trong Illustrator. Điều này gây không ít khó khăn cho các bạn mới bước chân vào con đường thiết kế hội họa. Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, UNICA sẽ giúp các bạn giải quyết những khúc mắc trên. Blend màu trong AI là gì? Để hiểu về blend trong AI, mời bạn theo dõi phần khái niệm và ứng dụng của công cụ này ở phần dưới đây: 1. Khái niệm Blend màu trong AI hay còn gọi là chế độ hòa trộn trong ai. Đây là một kỹ thuật đổ màu trong ai để tạo ra các hiệu ứng chuyển sắc từ hai hoặc nhiều đối tượng có màu khác nhau. Blend màu có thể được áp dụng cho các hình dạng, đường cong, văn bản hoặc ảnh. Blend màu giúp tạo ra sự hài hòa, động và phong phú cho thiết kế của bạn. Blend trong illustrator là một công cụ giúp tạo ra vô số các đối tượng trung gian  2. Ứng dụng của công cụ Blend Tool trong AI Công cụ Blend Tool trong AI là một công cụ hỗ trợ bạn thực hiện kỹ thuật blend màu một cách dễ dàng và nhanh chóng. Bạn có thể sử dụng công cụ này để: - Tạo ra các hiệu ứng ánh sáng, bóng, khối, gradient,... - Tạo ra các hình ảnh phức tạp từ các hình đơn giản. - Tạo ra các bảng màu phù hợp với thiết kế của bạn. - Tạo ra các hiệu ứng nghệ thuật như linocut, line art,... Blend màu tạo ra hiệu ứng nghệ thuật Cách sử dụng blend tool trong Ai Bạn có thể dùng công cụ blend trong Ai vào nhiều trường hợp khác nhau. Dưới đây sẽ là hướng dẫn chi tiết của Unica cho bạn tham khảo: 1. Áp dụng hiệu ứng Blend lên đối tượng Để áp dụng hiệu ứng Blend lên đối tượng, bạn cần có ít nhất hai đối tượng có màu khác nhau. Sau đó, bạn có thể làm theo các bước sau: - Bước 1: Chọn hai đối tượng cần blend. - Bước 2: Chọn công cụ Blend Tool (phím tắt W) hoặc vào Object > Blend > Make (phím tắt Ctrl + Alt + B). - Bước 3: Nhấp vào đối tượng thứ nhất và nhấp vào đối tượng thứ hai. Bạn sẽ thấy các đối tượng trung gian xuất hiện giữa hai đối tượng ban đầu. Áp dụng hiệu ứng blend lên đối tượng 2. Quản lý hộp thoại Blend Tool trong Illustrator Hộp thoại Blend Tool trong Illustrator cho phép bạn điều chỉnh các thông số của hiệu ứng Blend như số lượng, khoảng cách, hướng và kiểu blend. Để mở hộp thoại này, bạn có thể làm theo các cách sau: - Bước 1: Chọn công cụ blend tool ai và nhấn Enter. - Bước 2: Chọn đối tượng đã blend và vào Object > Blend > Blend Options. - Bước 3: Nhấp chuột phải vào đối tượng đã blend và chọn Blend Options. Trong hộp thoại Blend Options, bạn có thể thay đổi các thông số sau: - Spacing: Xác định kiểu blend của các đối tượng trung gian. + Smooth Color: Illustrator sẽ tự tính toán số lượng trung gian sao cho có sự chuyển sắc mượt mà nhất giữa hai đối tượng ban đầu. + Specified Steps: Bạn có thể tự nhập số lượng trung gian mong muốn. + Specified Distance: Bạn có thể tự nhập khoảng cách giữa các trung gian mong muốn. - Orientation: Xác định hướng của các trung gian. + Align to Page: Các trung gian sẽ được căn theo chiều dọc của trang làm việc (Artboard). + Align to Path: Các trung gian sẽ được căn theo hướng của đường nối giữa hai đối tượng ban đầu. Blend Tool Học Illustrator từ cơ bản đến nâng cao bằng cách tham gia khoá học online qua video. Khoá học giúp bạn nhanh chóng làm chủ phần mềm Adobe Illustrator, có được nền tảng kiến thức cơ bản để tạo ra các sản phẩm thiết kế nâng cao và chủ động trong thiết kế. [course_id:263,theme:course] [course_id:1612,theme:course] [course_id:322,theme:course] 3. Quản lý hộp thoại blend option trong Ai Hộp thoại blend option trong Ai cho phép bạn thay đổi kiểu blend của các đối tượng trung gian. Để mở hộp thoại này, bạn có thể làm theo các cách sau: - Bước 1: Chọn công cụ blend tool illustrator và nhấn Shift + Enter. - Bước 2: Chọn đối tượng đã blend và vào Object > Blend > Expand. - Bước 3: Nhấp chuột phải vào đối tượng đã blend và chọn Expand. Trong hộp thoại Blend Option, bạn có thể thay đổi các kiểu blend sau: - Normal: Kiểu blend mặc định, không có hiệu ứng nào được áp dụng. - Darken: Kiểu blend làm tối màu sắc của các trung gian theo màu sắc của đối tượng ban đầu. - Multiply: Kiểu blend nhân màu sắc của các trung gian với màu sắc của đối tượng ban đầu, tạo ra hiệu ứng bóng tối. - Color Burn: Kiểu blend làm giảm độ sáng của màu sắc của các trung gian theo màu sắc của đối tượng ban đầu, tạo ra hiệu ứng cháy màu. - Lighten: Kiểu blend làm sáng màu sắc của các trung gian theo màu sắc của đối tượng ban đầu. - Screen: Kiểu blend lấy nghịch đảo của màu sắc của các trung gian và nhân với nghịch đảo của màu sắc của đối tượng ban đầu, tạo ra hiệu ứng ánh sáng. - Color Dodge: Kiểu blend làm tăng độ sáng của màu sắc của các trung gian theo màu sắc của đối tượng ban đầu, tạo ra hiệu ứng phản chiếu ánh sáng. - Overlay: Kiểu blend kết hợp giữa kiểu Multiply và kiểu Screen, tạo ra hiệu ứng tăng cường độ tương phản. - Soft Light: Kiểu blend giống như kiểu Overlay nhưng nhẹ nhàng hơn, tạo ra hiệu ứng ánh sáng mềm mại. - Hard Light: Kiểu blend giống như kiểu Overlay nhưng mạnh mẽ hơn, tạo ra hiệu ứng ánh sáng cứng rắn. - Difference: Kiểu blend lấy hiệu số giữa màu sắc của các trung gian và màu sắc của đối tượng ban đầu, tạo ra hiệu ứng âm bản. - Exclusion: Kiểu blend giống như kiểu Difference nhưng nhẹ nhàng hơn, tạo ra hiệu ứng xám bạc. - Hue: Kiểu blend giữ nguyên độ sáng và độ bão hòa của các trung gian, chỉ thay đổi màu sắc theo màu sắc của đối tượng ban đầu. - Saturation: Kiểu blend giữ nguyên độ sáng và màu sắc của các trung gian, chỉ thay đổi độ bão hòa theo màu sắc của đối tượng ban đầu. - Color: Kiểu blend giữ nguyên độ sáng của các trung gian, chỉ thay đổi màu sắc và độ bão hòa theo màu sắc của đối tượng ban đầu. - Luminosity: Kiểu blend giữ nguyên màu sắc và độ bão hòa của các trung gian, chỉ thay đổi độ sáng theo màu sắc của đối tượng ban đầu. Để quản lý các thuộc tính của công cụ Blend bạn hãy truy cập hộp thoại Blend Option 4. Tạo blend trong AI từ các hình khác nhau Bạn có thể tạo Blend từ các hình khác nhau để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh độc đáo và phong phú. Ví dụ, bạn có thể tạo Blend từ một hình tròn và một hình vuông để tạo ra một hình bầu dục, hoặc tạo Blend từ một hình tam giác và một hình ngũ giác để tạo ra một hình sao. Để tạo Blend từ các hình khác nhau, bạn cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Vẽ ba hình có hình dạng, kích thước và màu sắc khác nhau, ở đây tôi sẽ vẽ hình tròn, vuông và hình ngôi sao. Vẽ ba hình khác nhau - Bước 2: Chọn hình vuông và hình tròn, sau đó vào Object → Blend → Blend Options và chọn Spacing là Smooth Color. Chọn Smooth Color - Bước 3: Sau khi thiết lập xong các thông số, bạn ấn OK, vào lại Object → Blend → Make Blend để blend màu giữa hai đối tượng. Blend màu giữa hai đối tượng Nếu đổi Spacing thành Specified Steps, bạn sẽ được chọn số Steps (bước) cụ thể, sau đó ấn OK và lặp lại thao tác Object → Blend → Make Blend. Đổi Spacing thành Specified Steps Blend với Spacing là Specified Steps - Bước 4: Cuối cùng chọn Spacing với Specified Distance, lệnh này sẽ cho phép người dùng chọn khoảng cách cụ thể. Đặt Specified Distance và 50px - Bước 5: Nếu muốn thêm một shape khác vào các đối tượng đã blend, bạn chỉ cần nhấn phím tắt W và click chuột trái vào đối tượng muốn thêm vào là xong. Chỉ cần nhấn phím tắt W và click chuột trái vào đối tượng muốn thêm vào là xong - Bước 6: Bạn có thể sử dụng Direct Selection Tool (phím tắt là A) để di chuyển các shape và thay đổi đường blend. Đổi đường blend - Bước 7: Để hủy lệnh blend trong ai, bạn vào Object, chọn Release. Chọn Release Ngoài ra, còn có một lệnh là Expand để tách tất cả các đối tượng nằm xen kẽ giữa hai hình ban đầu, bạn vào Object → Upgroup. Chọn Upgroup - Bước 8: Sau khi Expand hình, click chuột phải > chọn Ungroup. Giờ đây bạn có thể kéo mọi đối tượng nằm giữa 2 đối tượng này. Có thể kéo mọi đối tượng nằm giữa 2 đối tượng này 5. Tạo blend trong AI từ các hình có màu Gradient Bạn cũng có thể tạo Blend từ các hình có màu Gradient để tạo ra các hiệu ứng chuyển sắc phức tạp và sinh động. Ví dụ, bạn có thể tạo Blend từ một hình tròn có màu Gradient xanh và một hình tròn có màu Gradient đỏ để tạo ra một hình tròn có màu Gradient nhiều sắc. Để tạo Blend từ các hình có màu Gradient, bạn cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Tạo hai hình được tô màu Gradient giống nhau và đặt chúng cách nhau một khoảng. Tạo hai hình có màu Gradient giống nhau - Bước 2: Vào Blend Options và đổi Spacing sang Specified Distance, chọn số thấp trong khoảng 3-4px là xong. Đổi Spacing sang Specified Distance - Bước 3: Lặp lại thao tác Object → Blend → Make Blend là màu của hai đối tượng đã được hòa trộn với nhau. Kết quả hòa trộn màu 6. Sử dụng công cụ Blend để tạo Palette màu Một ứng dụng khác của công cụ blend trong AI là giúp bạn tạo ra các Palette màu phù hợp với thiết kế của bạn. Bạn có thể sử dụng công cụ này để tạo ra các dải màu chuyển sắc từ hai hoặc nhiều màu cho trước. Để sử dụng công cụ Blend để tạo Palette màu, bạn cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Tạo hai hoặc nhiều đối tượng có màu khác nhau và đặt chúng thành một hàng ngang hoặc dọc. Tạo hai khối màu khác nhau - Bước 2: Sau đó vào Blend Options> chọn Specified Steps. Bạn cần áp dụng nguyên lý -2, tức là nếu bạn muốn tạo ra 7 màu thì chỉ cần chọn Steps là 5. Chọn Specified Steps - Bước 3: Vào Object → Blend → Make Blend là bạn đã có một Palette màu riêng cho mình. Kết quả tạo màu Hướng dẫn cách blend màu trong Ai Ngoài việc blend các đối tượng vector, bạn cũng có thể blend các ảnh bitmap trong Illustrator. Bạn có thể sử dụng công cụ này để tạo ra các hiệu ứng hòa trộn ảnh độc đáo và nghệ thuật. Để hòa trộn 2 màu trong ai, bạn có thể sử dụng các cách sau: 1. Sử dụng Opacity Opacity là độ trong suốt của một đối tượng. Bạn có thể sử dụng Opacity để hòa trộn 2 màu bằng cách giảm độ trong suốt của ảnh trên cùng để hiển thị phần nào của ảnh dưới cùng. Muốn dùng chế độ hòa trộn trong illustrator này, bạn cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Đặt hai ảnh chồng lên nhau, ảnh muốn hiển thị nhiều hơn sẽ nằm dưới cùng. - Bước 2: Chọn ảnh trên cùng và điều chỉnh Opacity của nó bằng cách sử dụng thanh trượt hoặc nhập giá trị trong hộp số ở góc trên bên phải của màn hình làm việc. - Bước 3: Bạn sẽ thấy ảnh trên cùng trở nên mờ dần và hiển thị phần nào của ảnh dưới cùng. Dùng Opacity hòa trộn màu 2. Sử dụng chế độ blending mode trong Ai Blending Mode là chế độ hòa trộn màu trong ai của các lớp hoặc đối tượng. Bạn có thể sử dụng blending mode illustrator để hòa trộn 2 ảnh bằng cách thay đổi cách mà màu sắc của ảnh trên cùng tương tác với màu sắc của ảnh dưới cùng. Để blend trong AI bằng Blending Mode, bạn cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Đặt hai ảnh chồng lên nhau, ảnh muốn hiển thị nhiều hơn sẽ nằm ở bên dưới. - Bước 2: Chọn ảnh trên cùng và chọn Blending Mode cho nó bằng cách sử dụng menu xổ xuống hoặc nhấn Shift + Alt + phím chữ cái tương ứng với từng chế độ. - Bước 3: Bạn sẽ thấy ảnh trên cùng hòa trộn với ảnh dưới cùng theo chế độ đã chọn. Hòa màu bằng Blending Mode Các Blending Mode phổ biến trong Illustrator bao gồm: - Normal: Chế độ mặc định, không có hiệu ứng hòa trộn nào được áp dụng. - Darken: Chế độ hòa trộn làm tối màu sắc của các điểm ảnh theo màu sắc của điểm ảnh tương ứng trên lớp dưới. - Multiply: Chế độ hòa trộn nhân màu sắc của các điểm ảnh với màu sắc của điểm ảnh tương ứng trên lớp dưới, tạo ra hiệu ứng bóng tối. - Color Burn: Chế độ hòa trộn làm giảm độ sáng của màu sắc của các điểm 3. Sử dụng Layer Mask với công cụ Gradient Tool Layer Mask là một tính năng cho phép bạn ẩn hoặc hiện một phần của lớp bằng cách sử dụng màu đen và trắng. Bạn có thể sử dụng Layer Mask với công cụ Gradient Tool để tạo ra hiệu ứng hòa trộn 2 ảnh theo dạng gradient. Để blend trong AI bằng Layer Mask với công cụ Gradient Tool, bạn cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Đặt hai ảnh chồng lên nhau, ảnh muốn hiển thị nhiều hơn sẽ nằm dưới cùng. - Bước 2: Chọn ảnh trên cùng và tạo một Layer Mask cho nó bằng cách nhấn vào biểu tượng hình chữ nhật có hình tam giác trắng ở góc dưới bên phải của thanh Layers. - Bước 3: Chọn công cụ Gradient Tool (phím tắt trong Ai là G) và chọn kiểu gradient là Black, White trong thanh Options. - Bước 4: Nhấn và kéo chuột từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc mong muốn trên ảnh trên cùng. Bạn sẽ thấy ảnh trên cùng hòa trộn với ảnh dưới cùng theo dạng gradient từ đen sang trắng. Sử dụng Layer Mask với công cụ Gradient Tool 4. Hòa trộn tự động bằng Auto-Blend Layers Auto-Blend Layers là một tính năng cho phép bạn hòa trộn tự động các lớp được chọn theo một trong hai chế độ là Panorama hoặc Stack Images. Bạn có thể sử dụng Auto-Blend Layers để hòa trộn 2 ảnh một cách thông minh và chính xác. Cách blend trong AI bằng Auto-Blend Layers sẽ được thực hiện như sau: - Bước 1: Đặt hai ảnh chồng lên nhau, ảnh muốn hiển thị nhiều hơn sẽ nằm dưới cùng. - Bước 2: Chọn cả hai lớp chứa hai ảnh và vào Edit > Auto-Blend Layers. - Bước 3: Trong hộp thoại Auto-Blend Layers, chọn chế độ Panorama để hòa trộn các ảnh theo chiều ngang hoặc chọn chế độ Stack Images để hòa trộn các ảnh theo chiều dọc. - Bước 4: Nhấn OK và đợi Illustrator xử lý. Bạn sẽ thấy hai ảnh được hòa trộn một cách tự nhiên và liền mạch. Blend trong AI bằng Auto-Blend Layers Có thể tạo ra blend cho đường path hay không? Câu trả lời là CÓ. Bạn có thể tạo ra blend cho đường path hay các đường cong trong Illustrator. Bạn có thể sử dụng blend để tạo ra các hiệu ứng như vân sóng, vân xoắn, vân răng cưa, vân vân. Để blend theo đường path trong ai, bạn cần làm theo các bước sau: - Bước 1: Tạo hai đường path khác nhau và đặt chúng cách nhau một khoảng. - Bước 2: Chọn công cụ Blend Tool và nhấp vào hai đường path lần lượt. - Bước 3: Bạn sẽ thấy các đường path trung gian xuất hiện giữa hai đường path ban đầu. Bạn có thể điều chỉnh số lượng, khoảng cách và kiểu blend của chúng bằng cách sử dụng hộp thoại Blend Options. Tạo ra blend cho đường path Lưu ý khi sử dụng công cụ blend trong Ai Khi sử dụng công cụ Blend Tool trong Illustrator, bạn cần lưu ý một số điểm sau: - Bạn có thể thay đổi thứ tự của các đối tượng được blend bằng cách kéo chúng lên hoặc xuống trong thanh Layers. - Bạn có thể thay đổi màu sắc, kích thước hoặc hình dạng của các đối tượng được blend bằng cách chọn chúng và sử dụng các công cụ khác như Selection Tool, Direct Selection Tool, Pen Tool,... - Có thể thay đổi hướng của các đối tượng trung gian bằng cách kéo các điểm điều khiển trên đường nối giữa hai đối tượng ban đầu. - Có thể thêm hoặc bớt các đối tượng vào chuỗi blend bằng cách nhấp vào chúng bằng công cụ Blend Tool hoặc xóa chúng bằng phím Delete. Lưu ý khi sử dụng công cụ Blend Tool Tổng kết Blend trong AI là một kỹ thuật tạo ra các hiệu ứng hình ảnh và chuyển sắc từ hai hoặc nhiều đối tượng có màu khác nhau. Blend màu trong AI có nhiều ứng dụng trong thiết kế đồ họa như tạo ra các hiệu ứng ánh sáng, bóng, khối, gradient, vân vân. Để sử dụng blend trong phần mềm AI, bạn có thể sử dụng công cụ Blend Tool hoặc bảng lệnh Blend. Bạn cũng có thể điều chỉnh các thông số của hiệu ứng blend bằng hộp thoại Blend Options và Blend Option. Bạn cũng có thể sử dụng blend cho đường path hay các ảnh bitmap trong Illustrator.  Bên cạnh đó, bạn đọc muốn nâng cao kiến thức hãy nhanh tay đăng ký và theo dõi khoá học adobe illustrator tại Unica với sự hướng dẫn và giảng dạy từ chuyên gia hàng đầu, các bài giảng được thiết kế chi tiết bài bản, dễ hiểu giúp người học có thể áp dụng luôn vào trong công việc thiết kế của mình. Cảm ơn bạn đọc quan tâm và the dõi!
28/10/2019
14836 Lượt xem
Thủ thuật tạo Pattern trong illustrator đơn giản, chi tiết
Thủ thuật tạo Pattern trong illustrator đơn giản, chi tiết Pattern là thành phần quan trọng của bản thiết kế, nó giúp tạo nên sự khác biệt, sản phẩm của bạn trở nên độc đáo và thu hút sự chú ý của mọi người hơn. Nhờ khả năng tùy chỉnh linh hoạt và tính sáng tạo cao, hiện nay Pattern đang được ứng dụng rất nhiều trong thiết kế. Để hiểu rõ hơn Pattern là gì? Tạo Pattern trong illustrator như thế nào? Bài viết sau đây Unica sẽ hướng dẫn bạn cách tạo Pattern trong Ai, hãy tham khảo ngay nhé. 1. Pattern trong Illustrator là gì? Nếu bạn là người học thiết kế hay đã sử dụng phần mềm Adobe Illustrator lâu chắc chắn không còn xa lạ gì với thuật ngữ Pattern nữa. Pattern trong Illustrator là một mẫu hình lặp lại được tạo từ một đối tượng hoặc một nhóm đối tượng. Hiểu một cách đơn giản, Pattern trong Ai là các hình dạng, biểu tượng, hoa văn được lặp đi lặp lại nhiều lần ở trên một bề mặt. Pattern được sử dụng để tạo các hiệu ứng khác nhau. Vì vậy nó được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống, không chỉ trong lĩnh vực thiết kế mà còn trong lĩnh vực thời trang, kiến trúc, nội thất, nhiếp ảnh,... Illustrator là một phần mềm thiết kế đồ họa chuyên vẽ bằng cách sử dụng các thuật toán Illustrator được sử dụng với mục đích chính là vẽ hình minh họa, hỗ trợ tạo nhân vật và phối cảnh phim hoạt hình. AI Illustrator sử dụng các thuật toán nhằm tạo ra các đối tượng khác nhau. Điều này giúp cho các sản phẩm của bạn có thể được lưu trữ và in ở mọi kích thước mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Ngoài ra, IIIlustrator là một phần mềm có khả năng sao chép đối tượng vượt trội. Đặc biệt là khả năng sao chép thuộc tính đa dạng, hỗ trợ nhiều loại đối tượng khác nhau cụ thể là chỉnh sửa pattern trong ai.  >>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách tạo 3d text illustrator chỉ mất 3 phút 2. Các loại Pattern trong thiết kế đồ họa Pattern là một công cụ thiết kế hữu ích được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng khác nhau mang lại sự độc đáo cho các thiết kế đồ họa. Trong thiết kế đồ hoạ, Pattern được phân ra thành rất nhiều loại khác nhau, tiêu biểu nhất đó là: 2.1. Geometric Pattern (Họa tiết dạng hình học) Pattern dạng hình học giống như một tấm lưới, điểm giao nhau giữa các đường thẳng chính là nơi đặt hoạ tiết. Kết quả Pattern cuối cùng sẽ dựa vào khoảng cách và cách sắp xếp hình trên tấm lưới ấy. Pattern dạng hình học có vô vàn biến thể khác nhau, bạn có thể kết hợp chúng theo nhiều cách khác nhau. Pattern hình học thường mang lại cảm giác trật tự, cân bằng và hiện đại. 2.2. All-over Pattern All-over Pattern là họa tiết được lặp lại trên toàn bộ bề mặt đối tượng. All-over pattern thường được sử dụng trong thiết kế thời trang, nội thất và nghệ thuật. All-over pattern có thể được tạo ra từ các hình dạng, màu sắc và họa tiết khác nhau. All-over pattern tạo ra cảm giác năng động, vui tươi, hoặc bí ẩn, sang trọng. Vì vậy, nó thường được sử dụng để tạo điểm nhấn cho thiết kế, hoặc để tạo sự thống nhất giữa các yếu tố trong thiết kế. Ví dụ Pattern trong thiết kế đồ hoạ 2.3. Floral Pattern Nhắc đến các hoạ tiết phổ biến nhất trong thiết kế, chắc chắn ai cũng nghĩ ngay đến hoa. Floral Pattern tức là sử dụng các hình dạng và màu sắc của hoa lá để tạo ra các họa tiết lặp đi lặp lại. Với mỗi màu sắc và cách sắp xếp hoạ tiết hoa khác nhau sẽ mang đến một phong cách riêng. Pattern hoa thường mang lại cảm giác nhẹ nhàng, nữ tính và tự nhiên. >>> Xem thêm: Curve là gì? Cách sử dụng curve trong illustrator như thế nào? 2.4. Communicative Pattern Communicative Pattern hay Pattern hình minh hoạ. Đây là những Pattern sử dụng trong danh thiếp, bao bì hay giao diện website. Communicative Pattern là một cách tuyệt vời để truyền tải thông điệp của bạn tới người xem. Ưu điểm của Communicative Pattern đó là không bị giới hạn về kiểu hoạ tiết. Vì vậy bạn có thể thỏa sức sáng tạo để giúp cho sản phẩm thiết kế của mình trông nổi bật và ấn tượng hơn. 2.5. Texture Pattern Texture Pattern là hoạ tiết hoa văn được lặp lại một cách cụ thể. Hoạ tiết hoa văn thường thấy ở trong thiết kế đồ hoạ bởi tính nghệ thuật cao, đồng thời tạo hiệu ứng thị giác tốt. Pattern hoa văn thường mang lại cảm giác độc đáo, sáng tạo và ấn tượng. Nếu bạn đang muốn tạo nên những bản thiết kế đầy tính nghệ thuật và có chiều sâu, hãy áp dụng Texture Pattern nhé. Hoạ tiết hoa văn trong thiết kế đồ hoạ 2.6. Kết hợp nhiều loại Pattern Ngoài những loại Pattern như trên đã chia sẻ còn có một số loại pattern khác như: pattern phong cách retro, pattern phong cách art deco, pattern phong cách tối giản,... Mỗi loại pattern đều có những đặc điểm và phong cách riêng, phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau. Bạn có thể kết hợp nhiều loại Pattern để tạo nên những bản thiết kế độc đáo và ấn tượng nhất. Học Illustrator từ cơ bản đến nâng cao bằng cách tham gia khoá học online qua video. Khoá học giúp bạn nhanh chóng làm chủ phần mềm Adobe Illustrator, có được nền tảng kiến thức cơ bản để tạo ra các sản phẩm thiết kế nâng cao và chủ động trong thiết kế. [course_id:263,theme:course] [course_id:1612,theme:course] [course_id:322,theme:course] 3. Hướng dẫn chi tiết cách tạo Pattern trong Illustrator Để biết cách sử dụng pattern trong illustrator như thế nào? Mời bạn tham khảo từng bước tạo chất liệu trong illustrator mà chúng tôi chia sẻ sau đây. 3.1. Bước 1. Tạo mẫu Bước đầu tiên trong quá trình tạo Pattern trong Illustrator đó là tạo mẫu. Tạo ra một tệp mới với bảng vẽ hình vuông, sau đó chèn một tập hợp các biểu tượng vào đó. Lúc này bạn có thể chèn bất cứ biểu tượng hay hình khối nào mà bạn muốn. Cách thực hiện như sau: - Từ thanh menu chọn Window => Chọn Symbols. Trong bảng chọn hiển thị ra ở cuối bảng Symbol bạn chọn Symbol Libraries. Lúc này, bạn chọn bất cứ biểu tượng nào mà mình yêu thích bằng cách kéo vào nền. Lựa chọn biểu tượng symbol yêu thích 3.2. Bước 2. Nền phụ trợ Tiếp theo bạn cần tạo một hình chữ nhật bao quanh bản vẽ. Cách tạo như sau: Lựa chọn công cụ Rectangle Tool (hoặc sử dụng phím tắt M) => Sử dụng Ctrl + Shift + [ (đối với Window) hoặc Command + Shift + [ (đối với Mac Os) để cho hình chữ nhật xuống lớp cuối cùng. Chọn công cụ Rectangle Tool 3.3. Bước 3. Bảng điều khiển để tạo Pattern trong Illustrator Bước tiếp theo bạn cần chọn tất cả các đối tượng bên trong bản vẽ. Để chọn bạn sử dụng công cụ Selection Tool hoặc nhấn tổ hợp phím Command + A (hoặc Ctrl + A). Tiếp theo từ thanh menu bạn chọn Object => Chọn Pattern => Chọn Make để hiển thị bảng điều khiển để tạo Pattern trong Illustrator Thao tác hiển thị bảng điều khiển để tạo Pattern >>> Xem thêm: Artboard là gì? Cách thêm và sử dụng Artboard trong Adobe Illustrator 3.4. Bước 4. Tạo Pattern trong Illustrator Bước tiếp theo trong quá trình học cách sử dụng pattern đó là loại bỏ nền hình chữ nhật, mục đích của việc này là để giúp cho việc tạo Pattern trong Illustrator được dễ dàng và thuận lợi hơn. Cũng như để vùng làm việc không bị tương phản với màu trắng của artboard. Cách loại bỏ nền hình chữ nhật như sau: Bạn nhấn tổ hợp phím Command + Shift + H (hoặc Ctrl + Shift + H). Khi này, toàn bộ trường làm việc sẽ biến thành màu trắng giúp bạn dễ dàng thêm Pattern trong Ai. Sau khi loại bỏ nền xong bạn có thể dễ dàng di chuyển, xoay, sao chép và thay đổi kích thước các biểu tượng cho đến thu về được một mẫu hoa văn đúng như mong muốn. Tạo Pattern trong Ai 3.5. Bước 5. Lưu Pattern trong Illustrator Sau khi tạo Pattern xong bạn tiến hành lưu kết quả. Để lưu Pattern trong Illustrator bạn thực hiện như sau: Tại bảng Pattern Options tiến hành đặt tên cho mẫu, sau đó nhấn Done ở phía dưới thanh menu. Lưu Pattern trong Illustrator 3.6. Bước 6. Làm việc với Pattern trong Illustrator Sau khi bạn đã áp dụng mẫu họa tiết cho hình chữ nhật thành công, bạn cần chuyển đến menu Object => Chọn Expand. Tại cửa sổ xuất hiện bạn chọn OK. Khi này mẫu đã trở thành một đối tượng vectơ trong một mặt nạ. Nếu bạn muốn đưa mẫu ra khỏi mặt nạ thì thực hiện như sau: Chọn Ungroup => nhấn chuột phải và chọn công cụ Release Clipping Mask. Chọn Ungroup để đưa mẫu ra khỏi mặt nạ 3.7. Bước 7. Chỉnh sửa Pattern Sau khi đã hoàn thành xong quá trình tạo Pattern trong Illustrator, cuối cùng bạn cần chỉnh sửa lại. Ở giai đoạn chỉnh sửa, bạn có thể dừng, nhóm các đối tượng và lưu chúng ở định dạng cần thiết (thường là EPS10). Trường hợp bạn là người vẽ minh họa chuyên nghiệp và cao cấp, tôi khuyên bạn mua để sử dụng lệnh Super Magic Eraser, tập lệnh này giúp tự động mất tất cả các lỗ hổng. Các phần không cần thiết của các phần tử và mặt nạ cũng tự động biến mất. Điều này tức là bản thiết kế của bạn sẽ trở nên thoáng, rộng và thoải mái hơn nhiều khi sử dụng. >>> Xem thêm: Tìm hiểu về lasso tool trong illustrator từ cơ bản tới nâng cao 4. Hướng dẫn đổi màu Pattern trong Ai Nếu bạn muốn tạo Pattern của mình trông thú vị và độc đáo hơn, bạn có thể đổi màu Patern. Cách đổi màu pattern trong illustrator như sau: - Đầu tiên bạn cần tắt màu trắng của nền bằng cách: Sử dụng phím tắt Command + Shift + H (hoặc Ctrl + Shift + H) => Chọn Rectangle Tool để tạo một hình vuông có kích thước bằng bản vẽ => Thực hiện thao tác Command + Shift + [(hoặc Ctrl + Shift + [) để chuyển hình vuông ra phía sau => tô lại nó trong một màu sắc phù hợp hơn. Đổi màu Pattern trong Ai - Tiếp theo, bạn sử dụng công cụ Recolor Artwork. Từ thanh menu bạn chọn Edit => Chọn Color Correction => Chọn Recolor Artwork. Cửa sổ công cụ xuất hiện, tại chỗ Assign hoặc trên bánh xe màu trong tab Edit bạn tiến hành thay đổi màu sắc. 5. Một số lưu ý bạn cần nhớ khi tạo Pattern trong Ai Trong quá trình tạo chất liệu trong illustrator bạn cần lưu ý một số những vấn đề sau: - Chọn đối tượng phù hợp: Đối tượng để tạo pattern phải có kích thước đủ lớn để có thể nhìn rõ các chi tiết và đảm bảo pattern lặp lại một cách liền mạch. - Chọn loại pattern phù hợp: Có nhiều loại pattern khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm và hiệu ứng riêng. Bạn nên chọn loại pattern phù hợp với mục đích sử dụng. Ví dụ, nếu bạn muốn tạo pattern để dùng làm nền, bạn nên chọn loại pattern có kích thước lớn và có màu sắc hài hòa. - Tùy chỉnh các thuộc tính của pattern: Bạn có thể tùy chỉnh các thuộc tính của pattern, chẳng hạn như kích thước, khoảng cách lặp lại và hướng. Việc tùy chỉnh các thuộc tính của pattern sẽ giúp bạn tạo ra các pattern độc đáo và phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. - Thử nghiệm các kết hợp khác nhau: Bạn nên thử nghiệm các kết hợp khác nhau để tìm ra kết hợp phù hợp nhất cho mình. 6. Kết luận Trên đây là chi tiết cách tạo Pattern trong Ai mà Unica chia sẻ với bạn. Với những chia sẻ này có thể thấy, cách tạo Pattern trong Illustrator khá đơn giản phải không nào. Ngoài công cụ Pattern, Adobe Illustrator còn vô vàn công cụ khác giúp bạn thực hiện hóa ý tưởng của mình. Do đó, bạn hãy chăm chỉ thực hành và tìm hiểu thêm nhiều kiến thức trong các khoá học adobe illustrator để thành thạo các công cụ trong AI nhé!  Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
28/10/2019
9545 Lượt xem
2 cách thiết kế Poster thu hút người xem từ cái nhìn đầu tiên
2 cách thiết kế Poster thu hút người xem từ cái nhìn đầu tiên Poster là một tác phẩm nghệ thuật được thiết kế để truyền đạt thông tin sản phẩm đến người xem. Cách thiết kế Poster mà tạo được ấn tượng, cuốn hút mọi người sẽ là chiếc chìa khóa giúp các sự kiện, truyền thông của các cửa hàng, doanh nghiệp thành công. Hãy cùng UNICA tìm hiểu cách làm Poster thu hút trong bài viết dưới đây nhé! Cách thiết kế Poster bằng phần mềm Photoshop Bước 1: Tải ảnh background Đầu tiên, bạn hãy tải ảnh nền vào phần mềm Photoshop bằng phím tắt Ctrl + O . hoặc vào File, chọn Open. Để bắt đầu chỉnh sửa, thay đổi kích thước cỡ ảnh, bạn bấm phím tắt Ctrl + T (Transform). Và để thay đổi màu nền ảnh, bạn chọn nhấn Ctrl + I (Invert) hoặc lựa chọn màu tại Color Overlay bằng cách vào Layer, chọn Layer Style.  Bạn tải ảnh nền vào phần mềm Photoshop bằng phím tắt Ctrl + O Bước 2: Tải ảnh trung tâm - Nếu chỉ có một tấm ảnh thì Poster sẽ thật đơn điệu đúng không nào! Nên bạn hãy tải thêm 1 tấm ảnh nữa và điều chỉnh kích thước phù hợp. Khi đã tải ảnh xuống, bạn thực hiện các thao tác như bước 1 nhé! - Bạn tạo độ bóng từ thanh Layer, nhấp chuột phải vào Drop Shadow và chọn Create Layer. - Sau đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl + T (Transform) và nhấp chuột phải và chọn Warp. Lúc này, bạn có thể uốn cong, bóp méo tùy theo ý thích để hình ảnh nhìn tự nhiên và ấn tượng hơn. Cuối cùng, bạn nhấn Enter để kết thúc và lưu thay đổi mới. Xem thêm: Học Illustrator từ căn bản đến nâng cao Bước 3: Thêm chi tiết điểm nhấn - Với cách thiết kế Poster bằng phần mềm Photoshop, bạn chọn công cụ Rectangle Tool, rồi tạo 1 Layer mới. Sau đó, chọn Transform (Ctrl T) để chỉnh kích cỡ thành hình vuông. - Tiếp theo, bạn di chuyển hình vuông này ra chính giữa poster. - Nếu muốn che phủ một phần diện tích mà bạn muốn, thì hãy Tạo Layer Mask. Layer Mask sẽ giúp che phủ một phần diện tích mà bạn muốn. Đầu tiên, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + N để tạo Layer thường. Để tạo Layer Mask, bạn hãy chọn icon hình cờ Nhật Bản ở thanh công cụ góc phải của giao diện. + Với Layer bên trái (Layer thường), bạn hãy chọn Brush màu đen, sau đó nhấn tổ hợp phím Alt + Backspace để đổ màu đen cho toàn bộ Layer. + Với Layer bên phải (Layer Mask), bạn hãy chọn Brush màu trắng rồi vẽ vào phần diện tích hình vuông mà bạn muốn hiện lên trên poster.  >> Tip hay giúp bạn áp dụng chuẩn xác tỷ lệ vàng trong thiết kế Bước 4: Chèn chữ - Để chèn chữ, bạn chọn biểu tượng chữ T trên thanh bên trái (Type) và thêm nội dung chữ mà bạn muốn. Lời khuyên dành cho bạn đó là chọn phông chữ Montserrat và Bold đậm. Để chỉnh sửa cỡ chữ phù hợp, bạn hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl + T. Và để làm nổi bật những nội dung quan trọng, bạn có thể chọn một loại phông chữ cách điệu hơn như Have Heart. Bước 5: Lưu file Có 2 cách để lưu File như sau: - Cách 1: Lưu File mềm bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + S, đây là loại file có định dạng PSD, khi lưu về sau này bạn vẫn có thể chỉnh sửa. - Cách 2: Lưu File cứng bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + S hoặc vào File > Save As > chọn định dạng JPEG hoặc PNG. Hai định dạng này là loại File cứng, tức là bạn sẽ lưu thiết kế vĩnh viễn và không thể chỉnh sửa được nữa. Cách làm Poster từ phần mềm Illustrator Bước 1: Khởi động phần mềm Illustrator - Đầu tiên, bạn Click vào New hoặc nhấn Control + N (Windows) hay Command + N (Mac OS). Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn File > New. Sau đó, chọn một thẻ mục lục ở trên như: Mobile, Web… Tiếp theo, bạn chọn cài đặt sẵn của thư mục trống. Bạn cũng có thể thiết kế Poster bằng phần mềm Illustrator Bước 2: Tạo một vài chỉnh sửa cơ bản - Khi bạn đã chọn 1 tiêu đề ở bảng vẽ, hãy thay đổi chúng. Quá trình chỉnh sửa này rất nhanh gọn, chỉ tốn của bạn vài click mà thôi. Bạn nhấn 3 lần vào đoạn Text hoặc kéo chúng theo dòng để chọn toàn bộ. Sau đó, sử dụng bảng Control phía trên màn hình để chỉnh sửa font, kích cỡ và style. - Với cách thiết kế Poster bằng Illustrator, bạn hãy thử một vài font chữ mới từ thư viện Adobe Typekit. Tuy nhiên, bạn cần phải sở hữu tài khoản thành viên Creative Cloud. Sau đó, click chọn đoạn văn bản. Vào menu kéo font chữ trong bảng Control, rồi chọn Add Fonts from Typekit. Bước 3: Đặt một ảnh nền cho Title - Tiếp theo, bạn chọn File > Place, đi tới tấm ảnh mà bạn muốn sử dụng, bỏ lựa chọn mục Link và click Place. Với con trỏ chuột được tải, bạn hãy nhấn và giữ để bức ảnh bao quát cả mảng vẽ. - Bạn có thể điều chỉnh lại vị trí của ảnh sau khi đặt xuống bằng cách chọn công cụ Selection trong bảng Tool, sau đó click và kéo từ trung tâm bức ảnh. Bước 4: Điều chỉnh cài đặt  - Khi bắt đầu với một cài đặt có sẵn thì bạn đang sử dụng cài đặt tốt nhất cho sản phẩm của mình bao gồm: số đo chính xác, trạng thái màu và độ phân giải. Bạn có thể dễ dàng tùy chỉnh cài đặt này bằng cách sử dụng công cụ Preset Details ở phía bên phải để thay đổi các mục. Như vậy, bạn đã hoàn thành cách thiết kế Poster bằng phần mềm Illustrator. >> Tổng hợp 6 phần mềm thiết kế Poster đẹp mắt cho người mới bắt đầu >> Phối màu chuẩn đẹp trong thiết kế theo bảng màu tương phản Qua bài viết này, UNICA đã cung cấp cho bạn 2 cách thiết kế Poster bằng phần mềm Photoshop và Illustrator. Với 2 phần mềm làm Poster trên, bạn hoàn toàn có thể tự tay thiết kế một sản phẩm Post ấn tượng. Chúc bạn thành công!
28/10/2019
909 Lượt xem
Kerning là gì? Phân biệt Kerning, Leading và Tracking 
Kerning là gì? Phân biệt Kerning, Leading và Tracking  Kerning là gì? là câu hỏi của nhiều bạn khi mới bắt đầu làm quen với lĩnh vực thiết kế. Ngoài thuật ngữ Kerning thì các nhà thiết kế còn phải nắm được cách phân biệt giữa Kerning, Tracking và Leading. Nếu bạn chưa có được những thông tin hữu ích nhất về vấn đề này, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!  Kerning là gì?  Trong thiết kế, Kerning là thuật ngữ được sử dụng để chỉ khoảng cách giữa các ký tự với nhau trong cùng một font chữ. Như vậy, nếu không có Kerning, các ký tự sẽ được đặt liền mạch với nhau. Còn đối với một font chữ, nếu áp dụng Kerning thì các ký tự có thể chồng chéo lên nhau theo chiều dọc. Điều này có nghĩa là, các ký tự không thực sự dính chặt vào nhau, mà thay vào đó 2 ký tự sẽ được cùng chung một không gian dọc.  Kerning là thuật ngữ dùng để chỉ khoảng cách giữa các ký tự với nhau trong cùng một font chữ Ví dụ, ký tự A và B được đặt cạnh nhau và nếu chồng chéo lên nhau thì sẽ chiếm ít không gian của thiết kế. Trong trường hợp Kerning được sử dụng cho 2 ký tự, nhà thiết kế có thể vẽ một đường thẳng bắt đầu từ phần trên cùng bên trái của chữ B, đồng thời đi qua phần bên phải của chữ A.  Có thể thấy, Kerning thực sự hữu ích trong thiết kế, bởi nó cho phép người dùng đặt được nhiều văn bản trong một không gian nhất định. Đặc biệt, đối với những bài báo, tạp chí cần được sắp xếp trong cùng một không gian trên trang giấy. Hiện nay, việc sử dụng Kerning đối với các ký tự vô cùng dễ dàng, bởi nó được tích hợp trong nhiều chương trình chỉnh sửa văn bản cũng như phần mềm chỉnh sửa hình ảnh, điển hình nhất là Adobe Photoshop. Hầu hết các phần mềm này đều được tích hợp tính năng nâng cao nên quá trình sử dụng vô cùng dễ dàng.  Phân biệt Kerning, Leading và Tracking  Kerning Tracking Leading là 3 thuật ngữ mà bạn cần tìm hiểu để tránh trường hợp bị nhầm lẫn cũng như cách sử dụng chúng. Tìm hiểu về Kerning  Sau khi đã nắm được Kerning là gì thì nhà thiết kế cần tìm hiểu kỹ hơn về Kerning, nhằm phân biệt được rõ ràng giữa thuật ngữ này với Leading và Tracking.  Nhắc đến Kerning, người ta sẽ nghĩ ngay đến khoảng cách giữa 2 chữ cái. Do đó, nếu đặt quá gần nhau thì sẽ không thể đọc được, còn nếu đặt quá xa nhau thì sẽ y hệt như chữ viết. Thậm chí, một số chữ cái có khoảng cách rộng hoặc hẹp hơn thì sẽ khiến cho người đọc cảm thấy khó chịu và không thể lĩnh hội được toàn bộ thông tin.  Đối với Kerning, có 2 kiểu hỗ trợ chính như sau:  - Optical: Đây là kiểu hỗ trợ giúp điều chỉnh khoảng cách giữa các cặp ký tự một cách tự động thông qua các thuật toán. Do tính chất tự động nên kiểu chữ thiết kế không được như ý đồ mà nhà thiết kế đặt ra từ ban đầu. Còn trong trường hợp không được hỗ trợ sẵn Kerning tiếng Việt thì Optical chính là sự lựa chọn hoàn hảo nhất.  - Metrics: Nếu như bạn muốn tự điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự thì nên sử dụng công cụ hỗ trợ Metrics. Tuy nhiên, công cụ này chỉ có thể sử dụng trong trường hợp được hỗ trợ Kerning.  Trong Kerning, có 2 dạng hỗ trợ thông dụng là Optical và Metrics Cách điều chỉnh Kerning trong Photoshop: - Cách 1: Tự điều chỉnh thông qua bảng character palette (window - character), trong đó trường Kerning nằm ở dưới dạng type size.  - Cách 2: Sử dụng con trỏ và đặt vào giữa các chữ cái bạn muốn kerning. Sau đó, giữ phím Option (MAC) hoặc Alt (Windows). Tiếp theo, dùng mũi tên hướng để di chuyển chữ cái sang trái hoặc sang phải cho đến khi vừa ý của bạn.  Trở thành chuyên gia Sketchup bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn nhanh chóng thành thạo công cụ thiết kế 3D của SketchUp, nắm được tư duy thiết kế mô hình 3D nội thất, xây dựng, hoàn thiện bản vẽ 3D từ phác thảo ý tưởng đến sản phẩm hoàn chỉnh,... [course_id:2647,theme:course] [course_id:891,theme:course] [course_id:1177,theme:course] Tìm hiểu về Leading  Tương tự như một phần trong khái niệm Kerning là gì, Leading là một khía cạnh của thiết kế, quyết định đến việc văn bản sẽ được chia đều theo chiều dọc. Như vậy, trong trường hợp nội dung có nhiều dòng văn bản thì Leading sẽ đảm bảo khoảng cách giữa các dòng chữ, sao cho tạo được một khoảng trống thích hợp. Điều này sẽ giúp cho văn bản được rõ ràng và khoa học hơn.  Việc điều chỉnh phông chữ Leading trong Photoshop rất đơn giản. Đầu tiên, bạn mở bảng character palette (Window - Character) sau đó thay đổi số trong trường Leading như bình thường. Một mẹo nhỏ mà bạn nên áp dụng đó chính là làm nổi bật văn bản trước khi tiến hành điều chỉnh nó.  Tìm hiểu về Tracking  Nhiều nhà thiết kế và người dùng thường nhầm lẫn giữa Kerning và Tracking , tuy nhiên 2 thuật ngữ này cũng có một số điểm khác nhau. Cụ thể, Tracking thực hiện điều chỉnh khoảng cách trong toàn bộ từ. Và người dùng có thể sử dụng Tracking khi đã xác định khoảng cách giữa mỗi chữ cái và muốn thay đổi các văn bản cùng lúc.  Tracking thực hiện điều chỉnh khoảng cách trong toàn bộ từ Mặt khác, Tracking còn được sử dụng để lấp đầy các khoảng trống trong cùng một không gian lớn nhỏ khác nhau, sao cho phù hợp với các thông số của văn bản. Trong quá trình thay đổi Tracking, bạn cũng cần chú ý đến các yếu tố vì có thể gây khó khăn cho người đọc. Vậy nên hai khái niệm tracking and kerning rất nhiều sẽ nhầm lẫn. Có thể thấy, thuật ngữ Kerning là gì không quá khó như nhiều người vẫn nghĩ. Các bạn có thể nắm vững những thông tin nêu trên, nhằm giúp cho quá trình thiết kế sản phẩm được nhanh chóng, dễ dàng và đẹp mắt hơn. Còn rất nhiều kiến thức marketing mới mà bạn chưa biết hãy nhanh tay đăng ký các khoá học marketing để biết thêm thật nhiều kiến thức cho mình. >> Bố cục trong thiết kế đồ họa và những nguyên tắc bạn cần nắm >> Tip hay giúp bạn áp dụng chuẩn xác tỷ lệ vàng trong thiết kế >> Hướng dẫn 2 cách thêm Font chữ tiếng Việt vào phần mềm Photoshop cực đơn giản
28/10/2019
12525 Lượt xem
Mách bạn các ứng dụng cơ bản của màu Pastel
Mách bạn các ứng dụng cơ bản của màu Pastel Màu Pastel là thuật ngữ không quá xa lạ đối với những người chuyên về thiết kế, bởi đây là mẫu màu khá phổ biến và được sử dụng rộng rãi. Vậy, màu Pastel được sử dụng chủ yếu trong những lĩnh vực nào? Cùng tìm kiếm câu trả lời trong bài viết dưới đây.  Màu Pastel là gì?  Trước khi tìm hiểu về ứng dụng của màu Pastel thì bạn cần nắm được thực chất màu Pastel là gì, bởi nhiều nhà thiết kế “gà mờ” vẫn còn khá non trẻ về khái niệm này.  Theo định nghĩa cơ bản, màu pastel biểu đạt nhiều nghĩa khác nhau như: chì màu, màu xanh nhạt của cây, phấn màu… Hay hiểu một cách đơn giản, màu Pastel là những màu có tông phấn nhạt, mang lại cảm giác dịu mắt và dễ chịu cho người xem. Cũng chính điều này mà nhiều người ưu ái gọi tông màu này là đại diện cho sự nhẹ nhàng và tinh khiết. Một số tông màu Pastel được ưu thích nhất là: vàng, cam, xanh lá, xanh dương, hồng. Màu Pastel là những màu có tông phấn nhạt, giúp mang lại cảm giác dễ chịu cho người xem Trong bảng màu thiết kế, Pastel được chia thành 2 nhóm màu chính là ấm áp và dịu mát. Trong đó, tông màu ấm áp bao gồm: vàng sáng, xanh quả bơ, coral, còn tông màu dịu mát thì gồm các màu như: hồng, xanh dương baby, xanh bạc hà, tím Lavender.  Tham khảo thêm khóa học chuyên nghiệp về thiết kế: Thiết kế Web chuẩn SEO bằng Woldpress cho người mới bắt đầu Tính ứng dụng của màu Pastel  Trong thời trang  Ứng dụng đầu tiên cũng là ứng dụng rộng rãi, phổ biến nhất của màu Pastel đó chính là trong thời trang. Gam màu được nhiều tín đồ thời trang đặc biệt yêu thích và trở thành xu hướng trong những thập niên về trước. Sở dĩ có điều này vì tông màu Pastel mang lại cảm giác nhẹ nhàng, thanh lịch nhưng cũng không kém phần sang trọng.  Đến thời kỳ hiện đại, màu Pastel ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực thời trang bởi dễ mix đồ. Một số bảng màu Pastel được sử dụng nhiều nhất là: xanh biển nhạt, tím nhạt, màu da, hồng phấn, xanh ngọc, vàng nhạt. Để bộ đồ của bạn tạo được điểm nhấn thì bạn nên sử dụng những phụ kiện đậm màu đi kèm. Thực tế, quần áo được thiết kế theo gam màu Pastel thường chỉ thích hợp với nữ giới bởi sự nhẹ nhàng và nữ tính. Đặc biệt, vào mùa lạnh, nếu bạn sử dụng những bộ đồ có gam màu Pastel sẽ giúp tạo cảm giác nhẹ nhàng, bay bổng, thay vì nặng nề, nhiều tầng như những gam màu đậm.  Màu Pastel được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực thời trang Đặc biệt, đối với những cô gái có làn da trắng thì màu pastel chính là sự lựa chọn hoàn hảo, bởi đây chính là gam màu giúp tôn da cực hữu hiệu. Đây cũng chính là lý do mà nhiều nhà thiết kế ưu ái gọi màu Pastel là kẹo ngọt.  Trong nội thất  Không chỉ được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực thời trang, màu pastel còn được ứng dụng cả trong lĩnh vực nội thất và ngày càng trở nên thịnh hành. Trong đó, 2 phong cách sử dụng bảng màu Pastel nhiều nhất đó chính là Retro và Vintage trong những thập niên 50 - 60. Cho đến thời kỳ hiện đại, màu Pastel vẫn được ưa chuộng trong lĩnh vực nội thất.  Và tông màu này vẫn được chia theo từng phong cách nội thất riêng, ví dụ có một thời gian, màu pastel đơn thuần chỉ có màu xanh và màu hồng được sử dụng chủ yếu trong các căn phòng của trẻ em. Còn đến thời nay, màu pastel lại được sử dụng khá nhiều trong thiết kế rèm cửa, ghế sofa.  Sự thay đổi màu sắc trong thiết kế màu sắc còn được thể hiện trong các vật dụng nhà bếp. Điển hình nhất đó chính là bát đĩa, nếu như trước đây, vật dụng này chỉ sử dụng 2 màu chủ yếu là trắng và đen thì nay trở nên đa dạng hơn với những gam màu Pastel được mix với nhau. Và những bạn yêu thích gam màu nữ tính, nhẹ nhàng thì vẫn hoàn toàn có thể sử dụng màu pastel để trang trí cho phòng khách của mình. Một số màu Pastel trong trang trí nội thất mà bạn có thể sử dụng như: trắng, vàng, hồng, xanh lá, xanh dương.  >> Quy tắc sử dụng màu nóng trong thiết kế nội thất Màu Pastel mang lại sự đột phá hoàn hảo cho lĩnh vực thiết kế nội thất Trong thiết kế đồ họa  Thiết kế đồ họa cũng là lĩnh vực không nằm ngoài sự ảnh hưởng của gam màu Pastel. Một số lĩnh vực trong thiết kế đồ họa sử dụng màu Pastel nhiều nhất đó chính là: thiết kế web, logo, poster, minh họa sách…  Sở dĩ màu Pastel được sử dụng nhiều trong thiết kế đồ họa bởi nó mang lại sự độc đáo và ấn tượng, đặc biệt là thiết kế logo. Một số sản phẩm thiết kế đồ họa yêu cầu sự tự nhiên, pha lẫn chút ngộ nghĩnh, đáng yêu thì màu Pastel chính là sự lựa chọn hoàn hảo, nó sẽ giúp cho sản phẩm của bạn nổi bật hơn bao giờ hết.  Riêng lĩnh vực thiết kế bìa sách thì màu pastel ưu tiên sử dụng cho những tác phẩm mang phong cách nhẹ nhàng, hơi hướng đượm buồn và trầm lắng. Những cuốn sách về mùa thu, mùa đông cũng rất thích hợp để sử dụng gam màu này.  Qua bài viết mà UNICA chia sẻ ở trên, chắc chắn bạn đã nắm được khái niệm màu Pastel là gì, cũng như tính ứng dụng của bảng màu này trong từng lĩnh vực cụ thể. Hy vọng những thông tin hữu ích trên sẽ thực sự cần thiết cho công việc và học tập của bạn.  >> Phối màu chuẩn đẹp trong thiết kế theo bảng màu tương phản >> Bảng màu nóng lạnh là gì? Các nguyên tắc phối màu trong bảng màu nóng lạnh
28/10/2019
801 Lượt xem
Stroke trong illustrator – Hướng dẫn sử dụng Stroke trong Ai
Stroke trong illustrator – Hướng dẫn sử dụng Stroke trong Ai Trong quá trình là việc với phần mềm Adobe Illustrator chắc chắn bạn không còn xa lạ gì với 2 yếu tố là Fill và Stroke nữa. Fill là phần màu nền bên trong của đối tượng còn Stroke là màu viền. Để biết cụ thể Stroke trong Illustrator là gì? Cách sử dụng như thế nào hợp lý? Trong bài viết sau Unica sẽ giúp bạn giải đáp vấn đề này, cùng khám phá để có câu trả lời cho mình nhé. 1. Stroke là gì? Stroke trong Illustrator hay còn được gọi với cái tên Stroke AI. Đây là một khái niệm để chỉ đường viền của đối tượng cụ thể. Nói theo cách khác, Stroke trong Ai chính là đường màu bao quanh khu vực giới hạn của màu Fill. - Stroke không chỉ được sử dụng với mục đích là tạo đường bao, tạo độ sắc nét, phân biệt mảng màu này với mảng màu khác, mà nó còn có thể tách ra như 1 đối tượng riêng biệt có đầy đủ thuộc tính của một đối tượng Vector. - Stroke trong Illustrator là thuộc tính đi liền với khái niệm đường Path, nhưng Stroke không phải là 1 đường Path. Chúng được cấu tạo từ rất nhiều các thuộc tính khác, không đơn thuần là 1 đường giới hạn như Path. Cách tạo viền chữ trong Illustrator 2. Stroke Panel Stroke Panel là bảng điều khiển quản lý thuộc tính của Illucctration. Stroke Panel là một công cụ hữu ích để định hình đường viền của đối tượng trong Adobe Illustrator. Bằng cách sử dụng bảng điều khiển, bạn có thể tạo các đường viền có màu sắc, độ dày và kiểu khác nhau để phù hợp với thiết kế của mình. 2.1. Các góc của Stroke Trong Adobe Illustrator, các góc của Stroke được xác định bởi các thuộc tính Cap và Join trong Stroke Panel. Cap xác định kiểu đầu đường viền. Có ba kiểu cap: - Butt Cap: Đầu đường viền kết thúc bằng một đường thẳng. - Round Cap: Đầu đường viền kết thúc bằng một vòng tròn. - Projecting Cap: Đầu đường viền kết thúc bằng một đoạn thẳng nhô ra ngoài. Join xác định kiểu cuối đường viền. Có ba kiểu join đó là: - Miter Join: Cuối đường viền được nối bằng một đường thẳng. - Round Join: Cuối đường viền được nối bằng một vòng tròn. - Bevel Join: Cuối đường viền được nối bằng một đoạn thẳng vát. Các góc của Stroke trong Ai 2.2. Kiểu hình dạng Stroke Kiểu hình dạng Stroke trong Adobe Illustrator là một thuộc tính cho phép bạn thay đổi hình dạng của đường viền đối tượng. Có ba kiểu hình dạng Stroke phổ biến đó là: - Solid: Đường viền có hình dạng liền mạch. Đây là kiểu hình dạng mặc định. - Dashed: Đường viền có hình dạng nét đứt. Bạn có thể điều chỉnh độ dài và khoảng cách của các đoạn trong đường viền nét đứt. - Dotted: Đường viền có hình dạng đường chấm. Bạn có thể thay đổi kích thước đối tượng và khoảng cách của các chấm trong đường viền chấm. 3. Hướng dẫn cách tạo stroke trong Ai Mặc dù cách tạo stroke trong illustrator không khó nhưng không phải ai cũng biết, nhất là người mới làm quen với phần mềm này. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn cách tạo viền trong Ai chi tiết cho bạn tham khảo. Bước 1: Đầu tiên bạn lựa chọn công cụ Type Tool (hoặc phím tắt T) để viết chữ trong Illustrator. Công cụ Type Tool Bước 2: Click vào khung làm việc và nhập nội dung mà bạn muốn. Nhập nội dung vào khung làm việc Bước 3: Tiếp theo bạn dùng công cụ Selection Tool (phím tắt V) chọn nội dung cần tạo viền và nhấp vào tab Properties.  bạn chọn Properties nhập nội dung cần tạo Bước 4: Hộp thoại Appearance xuất hiện thì bạn chọn màu viền cho chữ ở ô Stroke. Ví dụ như chữ mặc định là màu đen và không có viền chữ vì ô Stroke hiện đang gạch chéo.  Tiếp tục nhấp vào ô đó và chọn màu viền. Chọn lựa màu viền Sau khi mình chọn lựa được màu viền là màu đỏ thì chữ sẽ hiển thị viền đỏ. Chỉnh màu cho đường viền Bước 5: Bạn có thể dễ dàng điều chỉnh độ dày của viền chữ ở ô bên cạnh. Khi tăng độ viên lên từ 1- 2 pt thì độ dày viền chữ cũng sẽ tăng lên. Cách tạo viền cho chữ trong Ai khá đơn giản. Điều chỉnh độ dày của đường viền Bước 6: Trong quá trình thiết kế để chỉnh màu sắc của viền chữ, bạn hãy chọn công cụ Selection Tool (phím tắt V) nhấn vào chữ và chỉnh màu sắc ở ô màu viền phía dưới thanh công cụ. bạn chọn Selection Tool Thành thục Illustrator chỉ trong thời gian ngắn bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá Illustrator giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức từ A-Z về Illustrator, bao gồm cả các kiến thức nâng cao giúp bạn trở thành một design chuyên nghiệp. [course_id:600,theme:course] [course_id:758,theme:course] [course_id:3120,theme:course] 4. Sử dụng stroke trong AI Trong Ai có rất nhiều lệnh và bảng hỗ trợ quản lý đường viền. Vì vậy bạn cần phải tìm hiểu thật kỹ để biết cách sử dụng Stroke trong Illustrator như thế nào. Sau đây là hướng dẫn cách sử dụng và quản lý stroke trong Ai cho bạn tham khảo. 4.1. Tô màu đường viền Để tô màu đường viền trong Ai, đầu tiên bạn cần phải tạo ra một đường path. Để tạo đường path bạn có thể sử dụng pen tool hay bất kỳ một công cụ tạo hình cơ bản nào. Tiếp theo, bạn tiến hành tô màu theo mong muốn bằng cách lựa chọn bảng màu dành cho stroke. Chi tiết cách thực hiện như sau: Bước 1: Trên thanh menu bạn chọn chế độ stroke box  . Bước 2: Click đúp trực tiếp lên Stroke box để bảng màu xuất hiện. Tiếp theo bạn click chuột sang chế độ màu gradient nếu muốn tô màu chuyển sắc (trong hình) Chọn màu sắc tô cho đường viền 4.2. Quản lý thuộc tính đường viền trong illustrator Như bên trên đã chia sẻ Stroke panel chính là bảng để quản lý thuộc tính đường viền trong Ai. Để sử dụng bảng này sẽ có 2 cách đó là:  - Một là bạn click trực tiếp vào chữ stroke màu vàng trên thanh điều khiển. - Hai là bạn cho nó hiển thị tại bằng cách từ thanh Menu chọn Stroke (ctrl+F10). Lúc này, trong bảng Stroke Panel, bạn sẽ chia thành 3 khu vực rõ ràng và quan tâm đến các thuộc tính sau: Hiển thị Stroke Khu vực hiển thị Stroke trong AI là khu vực quản lý các đường viền hiển thị so với đường Path. Cách chỉnh độ dày nét trong ai, bo góc, cũng như vị trí tương đối so với Path. Cụ thể: - Weight: Quản lý độ dày của đường viền, cho phép bạn thay đổi hoặc nhập độ dày mà bạn muốn thiết lập cho Stroke. - Cap: Đây là định dạng chế độ bo góc cho đầu đường viền, thuộc tính này chỉ áp dụng cho các đường viền là các đường thẳng hoặc các đường Path hở. - Corner: Corner cho phép bạn xác định góc bo cho các khu vực gấp khúc của đường Path. Có thể hiểu là bạn có thể thay đổi hiển thị đỉnh của nó với 3 chế độ là thẳng, vuông và tròn. - Align: Cho phép bạn xác lập vị trí của Stroke so với đường Path, có nghĩa là nó nằm trong, nằm ngoài hoặc nằm chính giữa của Path. >>> Xem thêm: Điểm mặt 3 cách vẽ đường cong trong AI chính xác, đơn giản nhất Kiểu Stroke Khu vực này cho phép thiết lập outline stroke trong illustrator của bạn là đường nét liền hoặc nét đứt, cũng như xác định độ dài, khoảng cách các nét đứt trên Stroke là bao nhiêu. Trong đó: - Dashes line: Cho phép bạn lựa chọn chế độ nét đứt, còn Align Dashes cho phép bạn tạo ra dấu gạch ngang tại các vị trí mà ở đó là các góc. Với Preserve thì cho phép bạn tạo hình gấp trên Stroke tại vị trí gấp. - Dash và Gap: Đây là thuộc tính xác định độ dài và khoảng cách nét đứt. Trong đó, Dash là độ dài của nét đứt, Gap là khoảng cách. Bạn có thể quản lý độ dày cũng như vị trí tương đối so với Path Loại hình Stroke Loại hình stroke illustrator cho phép bạn lựa chọn các loại hình dạng Stroke cụ thể. Tùy vào từng trường hợp bạn sẽ sử dụng 1 thuộc tính khác nhau của chế độ này. Cụ thể như sau: - Arrowheads: Cho phép bạn lựa chọn chế độ Stroke là mũi tên hoặc đường thẳng. Ngoài ra, nó còn thiết lập thông số tương đối của mũi tên so với độ dày đường viền. - Profile: Cho phép bạn biến đổi hình dạng tùy chọn của đường viền với các chế độ có sẵn. 4.3. Stroke với Width Tool Width Tool là một công cụ trong Adobe Illustrator cho phép bạn điều chỉnh độ dày của đường viền đối tượng. Công cụ này có thể được sử dụng để tạo các đường viền có độ dày khác nhau, từ mỏng đến dày. Để điều chỉnh Stroke với Width Tool bạn thực hiện như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn chọn đối tượng cần điều chỉnh Stroke Bước 2: Tiếp theo bạn chọn công cụ Width Tool (phím tắt Shift + W), công cụ có chức năng thay đổi độ dày của Stroke. Công cụ Width Tool trong Ai Bước 3: Di chuột đến vị trí muốn tăng hoặc giảm độ dày Stroke. Thực hiện thao tác kéo thả chuột để điều chỉnh độ dày Stroke. Mỗi lần thao tác như vây sẽ tạo ra một điểm để điều chỉnh độ dày của Stroke. - Nếu muốn thay đổi vị trí các điểm, bạn chọn và kéo dọc theo đường path. - Nếu muốn chọn nhiều điểm, bạn giữ Shift và chọn các điểm cần chọn. Nếu muốn điều chỉnh các thông số về độ dày chính xác hơn bạn hãy click đúp chuột vào điểm để mở bảng Width Point Edit. Bên cạnh tạo đường viền cho đối tượng, nếu bạn muốn đối tượng thêm bắt mắt thì hãy áp dụng đổ bóng trong Ai.  4.4. Lưu Stroke vào Profiles Trong quá trình làm việc với công cụ Width Tool để điều chỉnh độ dày của Stroke, bạn có thể lưu kiểu Stroke mà mình thích nhất vào bảng Profiles. Mục đích của việc lưu này là để lần sau bạn có thể sử dụng dễ dàng hơn chỉ bằng một cái nhấp chuột. 4.5. Chuyển Stroke thành vector Mục đích của việc chuyển stroke thành vector là để có thể thực hiện các thao tác điều chỉnh phức tạp hơn. Cách chuyển stroke thành vector như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn cần chọn đối tượng cần chuyển thành vector. Bước 2: Tại thanh menu bạn chọn hộp thoại Object => Chọn Path => Chọn Outline Stroke. Chọn Outline Stroke 4.6. Cách chuyển stroke thành shape Illustrator cho phép bạn biến đổi Stroke thành 1 đối tượng Vector độc lập bao gồm File và Stroke. Để thực hiện việc này, bạn sử dụng điều lệnh Expand hoặc Expand Appearance trên thanh Menu Object. Bạn cũng có thể thiết lập các thuộc tính Stroke cho 1 đối tượng là Text như thiết lập với đối tượng thông qua cách chuyển stroke thành vector trong Ai. 5. Phím tắt stroke trong photoshop Trong Adobe Illustrator, phím tắt để tạo stroke là Ctrl + Alt + B. Phím tắt này sẽ mở bảng điều khiển Stroke, đây chính là nơi để bạn tùy chỉnh các thuộc tính của đường viền như: màu sắc, độ dày, kiểu và các thuộc tính khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng công cụ Stroke ( phím tắt Shift + F6) để tạo stroke. Công cụ này cho phép bạn tạo stroke cho các đối tượng đã được chọn. Phím tắt stroke trong Illustrator 6. Một số chú ý khác về stroke Stroke trong Adobe Illustrator là một thuộc tính quan trọng của đối tượng, giúp tạo ra các đường viền có màu sắc, độ dày và kiểu dáng khác nhau. Khi sử dụng Stroke trong Ai bạn cần chú ý một số vấn đề sau: - Stroke có thể được coi là một đối tượng riêng biệt có cấu tạo đặc biệt. Stroke không phải là một phần của đối tượng, mà là một đối tượng riêng biệt có đầy đủ các thuộc tính của một đối tượng vector. Điều này có nghĩa là bạn có thể tách stroke ra khỏi đối tượng và chỉnh sửa nó riêng biệt. - Stroke cho phép bạn tuỳ chỉnh hình dạng của các giải màu sắc. Stroke cho phép bạn tô màu ngay cả khi chúng được tạo nên từ một đường path hở. Stroke được định dạng là một giải màu liên tục hay giải màu dứt đoạn đều được. - Quá trình sử dụng Stroke bạn có thể dễ dàng lựa chọn các chế độ hiển thị so với đường Path. Điều này tức là bạn có thể hiển thị giải màu của đường viền sao cho chúng nằm ở trong, ở ngoài, hay chính giữa so với đường path đều được. 7. Kết luận Trên đây là tất tần tật các thông tin về stroke trong illustrator mà Unica đã tổng hợp được. Chúng tôi mong rằng với những hướng dẫn cụ thể về cách chỉnh stroke trong Ai này sẽ giúp bạn dễ dàng theo tác thực hiện trong công việc của mình. Cách sủ dụng Stroke trong AI với các bước làm vô cùng đơn giản phù hợp với những người mới bắt đầu tìm hiểu về cách thiết kế này. Mong rằng, các bạn đã tích lũy cho mình nhiều kiến thức mới trong quá trình tham gia các khoá học Illustrator cùng với Unica. 
25/10/2019
13646 Lượt xem