Mua 3 tặng 1

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Ngoại ngữ

Bí kíp “khổng lồ”- Giúp bạn nắm chắc ngữ pháp của thì quá khứ tiếp diễn
Bí kíp “khổng lồ”- Giúp bạn nắm chắc ngữ pháp của thì quá khứ tiếp diễn Bạn đang lo sợ vì trống rỗng kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn? Bạn không biết bắt tay học từ đâu, với lộ trình học cụ thể như thế nào? Đừng quá lo lắng, bởi UNICA sẽ bật mí những bí kíp “khổng lồ” để bạn có thể xây dựng một nền tảng vững vàng, chắc chắn về dạng thì này! Khái niệm về thì quá khứ tiếp tiếp diễn Để việc học tiếng Anh được chắc chắn hơn, đầu tiên bạn nên cầm nắm vững đó chính là khái niệm. Đây là một điều cơ bản khi học về những kiến thức mới. Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh được hiểu đơn giản là thì diễn tả những hoạt động, diễn biến của sự vật, con người trong một thời điểm nhất định trong quá khứ. Thì quá khứ tiếp diễn là một thì được sử dụng phổ biến Cấu trúc đơn giản thì quá khứ tiếp diễn - Khẳng định: S + was/were + V-ing. Cấu trúc thể khẳng định thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh Nhìn cấu trúc của thì ta thấy, trong câu có hai thành phần chính đó là tobe và Ving. Tương tự như các thì khác, tobe cũng được chia theo ngôi: You/we/they + were I/she/he/it + was * Chú ý cách thêm đuôi -ing. +  Nếu động từ kết thúc bằng “e” thì bỏ “e” thêm -ing. Eg: Write -> Writing + Nếu động từ kết thúc bằng “ee” thì ta thêm -ing vào sau động từ. Eg: Agree -> agreeing + Với động từ có một âm tiết, tận cùng kết thúc là một phụ âm, trước là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -ing. Eg: Stop -> stopping + Tận cùng là “ie” thì đổi thành “y” thêm -ing. Eg: Lie -> lying Eg:  I was cooking dinner at 7 pm yesterday. (Tôi đang nấu cơm tối vào lúc 7h ngày hôm qua). They were playing football in the school-yard yesterday. (Họ đang chơi bóng đá ở sân trường vào ngày hôm qua). - Phủ định : S + was/ were not + Ving. Giống cấu trúc câu khẳng định, câu phủ định trong thì quá khứ tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” ngay sau động từ “tobe”. Chú ý:  Was not = wasn’t Were not = were n’t Eg:  They weren’t watching TV at 6 pm yesterday. (Họ không xem phim TV vào lúc 6 giờ tối ngày hôm qua). She wasn’t cleaning in the room. (Cô ấy không lau dọn nhà). - Nghi vấn: Was/were + S + V-ing ? Câu trả lời:  Yes, I/she/he/it + was. Yes, You/we/ they + were. No, I/she/he/it + wasn’t. No, You/we/ they + weren’t. Eg:  Was he going to school at 7 am yesterday? (Có phải anh ấy đi học lúc 7 giờ sáng ngày hôm qua không?). Yes, he was. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn Các thì trong tiếng Anh đều có cách dùng riêng nếu, nắm được cách dùng của các thì sẽ giúp việc bạn phân biệt 12 thì trong tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn. Trong tiếng Anh, thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra (hành động đang xảy chứ không phải hành động đã kết thúc) tại một thời điểm được xác định trong quá khứ.  Eg: At 8 am yesterday, they were working hard. (Vào lúc 8 giờ sáng ngày hôm qua, họ đang làm việc rất chăm chỉ). Nhận xét ví dụ trên ta thấy: Vào lúc 8 giờ sáng ngày hôm qua là một thời gian cụ thể được xác định rõ ràng trong quá khứ, người nói và người nghe đều hiểu. Tại thời điểm 8 giờ sáng này thì việc mọi người đang làm việc chăm chỉ được diễn ra thì ta nên chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn. -  Dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn diễn tả một hành động nào đó đang xảy ra thì có một hành động khác bỗng nhiên chen vào, làm gián đoạn. Trong đó, hành động đang xảy ra thì vẫn tiếp tục xảy ra được chia ở quá khứ tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì chia ở quá khứ đơn. Eg: She was watching TV with her family when her friend came. (Cô ấy đang xem phim với gia đình thì bạn cô ta đến). Nhận xét: Trong ví dụ trên, ta thấy có 2 hành động đều đang xảy ra trong quá khứ: một hành động đang xem phim cùng với gia đình, một hành động là bạn đến nhà chơi. Vào thời điểm cô ta đang xem phim với gia đình  thì bị hành động bạn đến chơi xen vào nên hành động đang xem phim được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, hành động bạn đến chơi được chia ở thì quá khứ đơn. Ví dụ minh họa cách dùng thì quá khứ tiếp diễn đơn giản - Nếu 2 hành động đang đồng thời xảy ra tại cùng một thời điểm xác định được trong quá khứ thì chia ở quá khứ tiếp diễn. Trong câu thường đi kèm với “while”. Cả 2 hành động này đều chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Eg: I was studying while my sister was watching TV last night. (Tôi đang học bài trong khi chị gái tôi đang xem phim tối qua). Ta thấy cả hai hành động đang diễn ra đồng thời và song song nhau trong quá khứ nên cả hai động chia ở quá khứ tiếp diễn. Dấu hiệu nhận biết thì Nếu trong câu có các dấu hiệu sau thì bạn học tự tin, chắc chắn rằng câu đó được chia ở quá khứ tiếp diễn. - At + giờ + thời gian trong quá khứ: At 7 am yesterday, at 9 pm last night…. - At this time + thời gian trong quá khứ: At this time last year,... - In + năm: In 2000, in 1998… - In the past -  When, while… Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì rất quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, nó xuất hiện thường xuyên trong các bài báo, văn bản, đề tài khoa học tiếng Anh. Vì thế, việc nắm vững tất cả các cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu về thì này rất quan trọng. Hiểu được điều đó, UNICA đã tổng hợp toàn bộ các kiến thức từ đơn giản đến chuyên sâu cho bạn học hiểu rõ hơn về thì quá khứ này. >> Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: 10 phút học mẹo cùng UNICA >> Thì quá khứ đơn: Tổng quát trọn bộ kiến thức trong 12 năm học >> 4 cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả
18/09/2019
1949 Lượt xem
Thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng
Thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng Thì quá khứ đơn là một trong những phần ngữ pháp chủ điểm không thể bỏ qua trong quá trình học tiếng Anh. Hãy cùng UNICA tìm hiểu tất tần tật các kiến thức về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!  1. Định nghĩa về thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn (Past simple) là một thì cơ bản, được dùng để diễn tả những hành động, hoạt động, sự vật đã được xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc tại thời điểm nói. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh cơ bản 2. Cấu trúc thì quá khứ đơn Khác với các thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn được chia làm 2 cấu trúc cơ bản: Thể động từ “tobe” - Câu khẳng định: S + was/were +... Trong đó: - S là chủ ngữ - Động từ được chia theo chủ ngữ với: + You/we/they + were + I/she/he/it + was Eg:  I was in Paris, yesterday. (Tôi ở Paris ngày hôm qua). He was at my house last week. (Anh ấy ở nhà tôi tuần trước). - Câu phủ định: S + were/was + not + V+... Chú ý: were not = weren’t was not = wasn’t Đối với câu ở thể phủ định ta chỉ việc thêm “not” vào sau động từ tobe và giữ nguyên động từ, nghĩa là động từ để dạng nguyên mẫu. Eg:  - She wasn’t very happy last night. (Cô ấy không vui vào tối qua). - I wasn’t at home. (Tôi không có ở nhà). - Câu hỏi dạng Yes/no: Was/were + S + V ? Trong đó động từ luôn ở dạng nguyên thể không được chia. Cách trả lời: Yes, I/he/she/it + was. Yes, we/you/they + were. No,  I/he/she/it + wasn’t. No, we/you/they + weren’t. Eg: Were they at work last week? (Tuần trước họ có đi làm không?). - Câu hỏi dạng WH- question:  WH-word + was/ were + S (+ not) +…? Trả lời: S + was/ were (+ not) +…. Eg: What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?) Thể động từ thường - Câu khẳng định: S + V2/ed +… Trong đó: - S (Subject): Chủ ngữ - V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc) Động từ ở đây có thể là động từ có quy tắc và không quy tắc. Với động từ có quy tắc ta chỉ việc thêm -ed vào sau động từ. Một số trường hợp bất quy tắc, người học cần học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc. Eg: - I came back home last night. (Tối qua, tôi đã trở về nhà). - They studied English yesterday. (Hôm qua , họ đã học tiếng Anh). Ví dụ về thể khẳng định trong tiếng Anh - Phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu) Tương tự như các thì khác, thể phủ định của thì hiện tại đơn chúng ta vẫn mượn trợ động từ did rồi thêm not sau trợ động từ. Lưu ý: Did not = didn’t Eg: - He didn’t go to school yesterday. (Hôm qua, anh ta đã không đi học). - We didn’t work last week. (Tuần trước, chúng tôi không làm việc). - Câu hỏi dạng Yes/No question: Did + S + V nguyên thể ? Câu trả lời : Yes, S + did No. S+ didn’t Eg: Did she miss the bus yesterday? (Cô ấy có bị lỡ xe bus ngày hôm qua không?). Yes, she did. - Câu hỏi WH- question: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)? Trả lời: S + V-ed +… Eg: What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?) >> Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] 3. Hướng dẫn cách chia động từ ở thì quá khứ đơn - Thông thường, ta chỉ việc thêm -ed vào sau động từ. Eg:  Watch -> watched Listen -> listened Turn -> turned Work -> worked Need -> needed Talk -> talked - Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d” Eg:  type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed - Với những động từ tận cùng bằng “y” thì chuyển “y” -> “i” rồi thêm ed. Eg: Study -> studies Fly -> flies Cry -> cries - Nếu trước “y” là một nguyên âm thì giữ nguyên và thêm ed Eg: Play -> played - Nếu động từ kết thúc có dạng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed. Eg: Stop -> stopped Prefer -> preferred - Một số động từ bất quy tắc cần học thuộc:  Động từ bất quy tắc được mô tả như hình dưới đây: Những từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn 4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn - Nếu một hành động đã kết thúc hoặc hoàn thành xong trong quá khứ và xác định được thời gian cụ thể thì hành động đó được chia ở quá khứ đơn. Ví dụ bài tập thì quá khứ đơn: I went to China last year. (Tôi đã tới Trung Quốc năm ngoái). Nhận xét: Ta thấy hành động đi Trung Quốc của tôi xảy ra vào năm ngoái, thời gian xác định và đã kết thúc một năm trước nên được chia ở thì quá khứ đơn. - Kể lại một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã hoàn tất trong quá khứ, không còn ảnh hưởng đến hiện tại, hay chú trọng đến kết quả. Eg: I worked for this company for 1 year. (Tôi làm việc ở công ty này được 1 năm). Có nghĩa là trong quá khứ, tôi đã làm việc ở công ty đó được một năm. Còn bây giờ, tôi đã nghỉ việc ở công ty đó và đang đi làm cho một công ty khác. - Diễn tả các hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra quá nhiều lần, thường xuyên trong quá khứ nhưng bây giờ thì không còn xảy ra nữa. Cách dùng này thường xuất hiện các trạng từ tần suất như: always, usually, often... Eg: When I was a student, I usually talk in class. (Khi tôi là một học sinh, tôi thường xuyên nói chuyện trong lớp). - Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp, kế tiếp, song song nhau trong quá khứ. Eg: When I saw a dog, I stopped. (Khi tôi thấy con chó, tôi liền dừng xuống). - Khi một hành động khác diễn ra trong quá khứ thì bị tác động bởi một hành động khác, thì hành động khác đó được chia ở thì quá khứ đơn. Eg: When she was reading a book, her sister came. (Khi cô ấy đang đọc sách, chị gái cô ấy đi về). - Dùng trong câu ước không có thật. Eg: I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ) - Dùng để miêu tả một sự kiện trong lịch sử. Eg: The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in) Cách sử dụng thì quá khứ đơn 5. Những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu thì quá khứ đơn thường có chưa các từ và cụm từ như sau:  + Last + thời gian + One day ago, two weeks ago… + In + thời gian trong quá khứ + For + khoảng thời gian + From...to… + When I was young, when I was a child, when I lived… + When, while, as… 6. Bài tập áp dụng thì quá khứ đơn Bài tập 1: Sắp xếp lại các câu dựa theo các từ đã cho 1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home. 2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house. 3. Linda/not/eat/anything/because/full. 4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy. 5. You and your classmates/not/study/lesson? Đáp án 1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home. 2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house. 3. Linda didn’t eat anything because she was full. 4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy. 5. Did you and your classmates not study the lesson? Bài tập 2: Chia động từ ở thì quá khứ đơn 1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)  2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go) 3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have) 4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be) 5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit) 6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be) 7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy) 8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see) 9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat) 10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk) Đáp án 1. stayed 2. went 3. had 4. was 5. visited 6. were 7. bought 8. saw 9. ate 10. talked Bài tập 3: Chia quá khứ đơn cho các động từ trong ngoặc 1. He (do) nothing before he saw me. 2. I (be) sorry that I had hurt him. 3. After they had gone, I (sit) down and (rest). Đáp án: 1. did (had done) 2. was 3. sat / rested Chỉ cần đặt quyết tâm cao độ, có lộ trình học rõ ràng thì việc nắm kiến thức và vận dụng thì quá khứ đơn vào bài thi rất đơn giản. Vì vậy UNICA mong rằng, các bạn sẽ thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới này! >> Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng
17/09/2019
3482 Lượt xem
Kiến thức trọng tâm chủ yếu trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Kiến thức trọng tâm chủ yếu trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Khi học về các thì trong tiếng Anh, nhiều người thường không phân biệt được giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các thì hiện tại hoàn thành khác. Trong bài viết này, UNICA sẽ chia sẻ cho các bạn những kiến thức trọng tâm về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh! Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh là gì chính là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc khi mới bắt đầu học tiếng Anh. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả các sự việc, hành động, hoạt động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và cũng có thể làm tiếp tục, tiếp diễn ở trong tương lai. Nếu sự việc diễn ra ở quá khứ nhưng kết quả của hành động đó vẫn kéo dài, ảnh hưởng đến hiện tại thì chúng ta chia động từ theo thì hiện tại tiếp diễn hoàn thành. 3 công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Câu khẳng định: S + have/has + been + V-ing. Nhìn vào cấu trúc ta nhận thấy, câu khẳng định có 3 thành phần chính là: +  Trợ động từ: have/has. Trợ động từ được chia theo chủ ngữ đi kèm:  You/we/they + have He/she/it + has + Been + V-ing Eg: I have been living in Ha Noi for 2 years. (Tôi sống ở Hà Nội được 2 năm rồi). Nhận xét: + Chủ ngữ là ngôi thứ nhất: I + Trợ động từ: Have -> have + Động từ: Live -> Living Một số ví dụ về câu khẳng định thì HTHTTD - Thể phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + Ving. Cấu trúc ở thể phủ định tương tự như khẳng định nhưng thêm “not” sau trợ động từ. have not = haven’t has not = hasn’t Eg:  + I haven’t been living in Ha Noi for 2 years. (Tôi không sống ở Hà Nội được 2 năm rồi). + She hasn’t been studying for 2 hours. (Cô ấy không học được 2 tiếng rồi). - Câu nghi vấn Tương tự như thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được chia thành câu hỏi trả lời Yes/no và câu hỏi với từ để hỏi. + Have/has + S + been + Ving? Yes, S + have/has. No, S + have/ has + not. Trong đó, chủ ngữ you/we/they + have. He/she/it + has. Eg: Has he been standing in the school-yard for more than 1 hours? (Chàng trai đứng ở sân trường hơn 1 tiếng phải không?). No, he hasn’t. Câu hỏi Yes/no của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn + Câu hỏi với từ để hỏi: Wh- + ….? Tương tự như câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn  - Khi muốn diễn tả hành động nào đó đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ nhưng nó chưa chấm dứt ở quá khứ mà vẫn còn kéo dài đến hiện tại. Có nghĩa là khi hoạt động ở quá khứ nhưng nhưng nhấn mạnh tính liên tục, không chấm dứt. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh Eg: They have been waiting for you all day. (Họ đã chờ bạn cả ngày đó). Nhận xét: Hành động chờ xảy ra cả ngày, bắt đầu trong quá khứ nhưng đến thời điểm hiện tại thì họ vẫn phải chờ. Tính liên tục của hành động. - Hành động đã kết thúc ở trong quá khứ nhưng người nói, người nghe vẫn muốn biết kết quả ảnh hưởng đến hiện tại như thế nào. Mức độ có nghiêm trọng hay không, kết quả có được hoàn thành tốt ở hiện tại. Eg: It has been raining for 5 minutes. (Trời vừa tạnh mưa được 5 phút). Nhận xét: Tại thời điểm hiện tại, trời đã tạnh mưa được 5 phút. Nghĩa là lúc đang nói, hành động trời mưa đã kết thúc trong quá khứ. Kết quả ở hiện tại là trời không còn mưa nữa. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Since + mốc thời gian. - For + khoảng thời gian. - All + thời gian như: all the morning, all the afternoon, all day, all the night… - How long… - Lately, recently… * Chú ý: cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn: - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ quan tâm đến những sự vật, sự việc, hành động đã hoàn thành hay kết thúc chưa. Còn thì hiện tại hoàn thành chỉ quan tâm đến kết quả của hành động mà không chú ý đến bản chất của hành động, quan trọng hành động ở thì hoàn thành là đã kết thúc và có kết quả biểu hiện. Eg:  I have been cleaning the room. (Tôi đang lau dọn căn phòng) -> Chưa biết hành động lau nhà đã xong chưa. I have cleaned the room. The room looks tidy. (Tôi vừa dọn xong căn phòng) -> Kết quả của hành động là đã lau xong và nhìn căn phòng rất sạch sẽ. - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn ra được bao nhiêu lâu, còn thì hiện tại hoàn thành là số lần thực hiện được bao nhiêu. Eg:  She has been reading for 1 hour. ( Cô ấy đọc được khoảng 1 tiếng). She has read 10 pages of the book. ( Cô ấy đọc được 10 trang sách). - Dấu hiệu nhận biết của 2 thì: + Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chủ yếu: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long… + Thì hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, since, for…. Hiểu được bản chất của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là các bạn nắm được các kiến thức về ngữ pháp chắc chắn hơn. UNICA hy vọng, qua bài viết nêu trên, các bạn có thể tích lũy thêm cho mình những kiến thức hữu ích nhằm giúp cho việc học tiếng Anh được thuận lợi hơn. Đặc biệt, bạn hoàn toàn có thể "nắm trọn" hệ thống 12 thì trong tiếng Anh cũng như ngữ pháp quan trọng nhất với khóa học Bí mật ngữ pháp tiếng Anh. >> Thì hiện tại hoàn thành: Kiến thức quan trọng bạn cần “bỏ túi” ngay >> Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh: Kiến thức “xương máu” cần nắm vững
17/09/2019
1784 Lượt xem
Thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng Trong 12 thì tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành là một phần kiến thức khiến người học đau đầu vì cảm thấy thì này rất khó và hay bị nhầm lẫn sang các thì khác. Nhưng bạn đừng quá lo lắng, UNICA sẽ “giải mã” mọi thứ về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết  của thì này một cách cụ thể nhất! 1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành? Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp rất quan trọng mà bất cứ người học nào cũng cần nắm vững. Thì hiện tại hoàn thành tên tiếng Anh là the present perfect tense, được dùng để diễn tả, kể lại một hành động nào đó đã được xảy ra và hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không nhắc tới thời gian diễn ra nó là khi nào. 2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành 3 cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh Câu khẳng định: S + have/has + V3. Trong đó: - S (subject): Chủ ngữ - Have/ has: trợ động từ - VpII: động từ phân từ II Nhìn vào cấu trúc câu khẳng định của thì, ta nhận thấy thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh được tạo bởi 2 thành phần chính là trợ động từ “have/has” và động từ được chia ở quá khứ. Trợ động từ được phân chia theo ngôi, phụ thuộc vào chủ ngữ của nó là số ít hay số nhiều. Cụ thể: + I/you/we/they + have. + He/she/it + has. Một số ví dụ thể khẳng định của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh Eg: - It has rained for 4 days. (Trời mưa được 4 ngày rồi). - He has played the basketball for five years. (Cô ấy chơi bóng rổ được khoảng 5 năm). Nhận xét: Trong hai ví trên ta thấy, thì hiện tại hoàn thành diễn tả các hành động đã xảy ra và hoàn thành trong đến thời điểm hiện tại, nhưng trong quá trình nói ta không hề biết thời gian cụ thể của hành động xảy ra khi nào, chỉ biết hành động đó kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai. Câu phủ định: S + haven’t/hasn’t + V3. Eg:  + She hasn’t lived here for 3 years. (Cô ấy đã không sống ở đây được 3 năm rồi). Nhận xét ví dụ ta thấy, thời gian đề cập không được nói đến cụ thể là bao giờ, chỉ biết rằng tại thời điểm người nói đang nói chuyện thì cô ta đã chuyển đi được 3 năm, không còn sống ở đây nữa. Trợ động từ được chia theo ngôi ba số ít vì chủ ngữ là she. Động từ là live -> lived. Vì là câu phủ định nên thêm not vào sau has để được hasn’t. + They haven’t seen him today. (Hôm nay, họ vẫn chưa được gặp anh ấy). Nhận xét chủ ngữ ở đây là they nên trợ động từ được chia thành have. Động từ see-> seen, chia theo bảng động từ bất quy tắc (bắt buộc phải học thuộc bảng động từ bất quy tắc). Thể nghi vẫn (câu hỏi) Câu nghi vấn ở thì nào cũng được phân thành hai loại là Yes/no và câu hỏi với từ để hỏi.  + Với từ để hỏi: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…? Trả lời: Yes, S + have/ has. No, S + haven’t/ hasn’t. + Yes/no:Have/ Has + S + VpII +… ? Trả lời: Have/ Has + S + VpII +… ? Eg: + What has she done to my skirt? (Cô ta đã làm gì với cái váy của tôi vậy?). + How long have they been here? (Họ đã ở đây được bao lâu rồi?). + Has it left? (Nó sẽ rời đi chứ?). Yes, it has. + Have you finished the work? (Bạn đã xong công việc chưa?). No, I haven’t. 3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành - Nếu muốn diễn tả một hành động đã kết thúc/hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại, nhưng không đề cập thời gian nó xảy ra khi nào thì chia ở thì hiện tại hoàn thành. Eg: They have done all homework. (Họ đã làm xong bài tập về nhà). - Diễn tả các hành động đã diễn ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc ở quá khứ, vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại và có thể ở tương lai. Eg: I have been worked for 2 months. (Tôi đã đi làm được 2 tháng). Nhận xét: Hoạt động đi làm diễn ra trong quá khứ, tính đến hiện tại là tôi đã làm được 2 tháng, hiện tại tôi vẫn đang làm và chắc chắn tương lai vẫn sẽ đi làm. - Hành động đã làm trong quá khứ, tuy nhiên hành động đó trong quá khứ vẫn chưa kết thúc và còn tiếp diễn ở hiện đại. Eg: She has written two novels and she is writting on another it. (Cô ấy viết được 2 quyển tiểu thuyết và cô ấy đang viết cuốn tiếp theo). - Khi người nói muốn nhắc lại một kinh nghiệm ở quá khứ đến hiện tại. Eg: Yesterday was a great day I’ve ever had. (Hôm qua là một ngày tuyệt vời trong cuộc đời tôi).  - Diễn tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng lại rất quan trọng tại hiện tại. Eg: She has lost her keys, so she can’t get her home. (Cô ấy làm mất chìa khóa nên cô ấy không thể vào nhà được.) Hành động mất chìa khóa xảy ra trong quá khứ làm cho thời điểm hiện tại người nói không thể vào trong nhà được. Thì hiện tại tiếp diễn bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành Trong một câu, nếu xuất hiện những từ hoặc cụm từ sau đây thì bạn có thể tự tin chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành. - Before: trước đây - Ever: đã từng - Never: chưa từng, không bao giờ - For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..) - Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…) - Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn) - …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai.. - Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới - Already: rồi - So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ Eg: I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.) Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành - already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II. - already: cũng có thể đứng cuối câu. - Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. - so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Quá trình học tiếng Anh thực sự không dễ dàng nhưng cũng không quá khó khăn, điều quan trọng là bạn phải nắm chắc các kiến thức để vận dụng vào các bài thi và cuộc sống tốt nhất, trong đó có thì hiện tại hoàn thành. Hy vọng với những kiến thức mà UNICA chia sẻ, sẽ giúp cho việc học tiếng Anh của bạn được nhẹ nhàng hơn. >> Kiến thức trọng tâm chủ yếu trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn >> Thì quá khứ đơn: Tổng quát trọn bộ kiến thức trong 12 năm học >> 4 cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả
17/09/2019
1321 Lượt xem
Thì hiện tại tiếp diễn là gì? Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập áp dụng
Thì hiện tại tiếp diễn là gì? Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập áp dụng Thì hiện tại tiếp diễn là 1 trong 12 thì thường gặp trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, UNICA cùng các bạn đi tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh với các kiến thức cụ thể về cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu của thì này ngay nhé! Thì hiện tiếp diễn trong tiếng Anh là gì? Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh (Present continuous tense) là một thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh hiện đại. Thì này được sử dụng dùng để diễn tả những hành động xảy ngay tại thời điểm nói và chưa kết thúc, vẫn kéo dài, tiếp diễn tại lúc nói. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn - Câu khẳng định: S + am/are/is + Ving. Với chủ ngữ là I -> am Với chủ ngữ là He, she, it -> is Với chủ ngữ là You, we, they -> are Nhận xét: Ta nhận thấy động từ trong thì hiện tại tiếp diễn được chia tương tự như động từ ở thì hiện tại đơn. Động từ ở thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh cần chú ý hai phần là động từ tobe và Ving. Eg:  - I am listening to music. (Tôi đang nghe nhạc). - They are cooking. (Họ đang nấu ăn). - The bird is singing. (Con chim đang hot). - He is reading a book. (Anh ấy đang đọc một quyển sách). Lưu ý quy tắc thêm đuôi ing:  - Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. Ví dụ: use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing - Với những từ kết thúc bằng "ee" khi chuyển sang "ing" vẫn giữ nguyên "ee" + "ing" Ví dụ: knee – kneeing - Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. Ví dụ: stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring. Ví dụ minh họa cho câu hỏi của thì hiện tại tiếp diễn - Câu phủ định: S + am/are/is + not + Ving. + Chú ý : Nếu thì hiện tại đơn chúng ta được phép viết tắt “I am not...” thì sang hiện tại tiếp diễn không được viết tắt. Chỉ được viết tắt:  Is not = isn’t Are not = aren’t Đối với thể phủ định trong câu, khi thêm not vào sau động từ tobe thì cộng thêm đuôi -ing là xong. Eg: I am not listening to music. (Tôi đang không có nghe nhạc). - At the moment, he is working hard. (Ngay bây giờ, anh ấy đang làm việc rất chăm chỉ). - They are watching the TV at the present. (Hiện tại, họ đang không xem TV). -  Câu nghi vấn a) Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/No) Cấu trúc: Am/is/ are + S + Ving? Trả lời câu hỏi trong thì hiện tại tiếp diễn: +  Yes, I am. + Yes, he/she/it + is. + Yes, we/ you/ they + are. + No, I am not. + No, he/she/it + isn’t. + No, we/you/they + aren’t. Eg:  - Are you playing football? (Bạn có đang chơi bóng đá?). - Is he doing his homework? (Anh ấy đang làm bài tập về của mình?). - Are they studying? (Họ đang học bài?). b) Câu nghi vẫn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- Cấu trúc: Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? Eg:  - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?) - What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy? >> Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh - Thì hiện tại tiếp diễn là thì diễn tả một hành động đang diễn ra, xảy ra ngay tại thời điểm người nói đang nói tới. Eg:  + Now, they are watching TV. (Ngay bây giờ, họ đang xem phim).  Hình ảnh gia đình đang xem phim trong lúc người nói nhắc tới Nghĩa là tại thời điểm nói, người nói muốn nói cho mọi người biết rằng “ Họ đang xem phim”. + At present, he is mowing the grass. (Hiện tại, anh ấy đang cắt cỏ). Muốn cho mọi người biết, lúc người nói đang đề cập đến anh ấy, thì anh ta đang cắt cỏ. - Diễn tả sự việc, hành động nói chung đang được diễn ra nhưng không bắt buộc phải nói tại thời điểm đang nói. Eg:  + She is finding a job. (Cô ấy đang tìm kiếm một công việc). Ta thấy, hành động không diễn ra tại thời điểm nói, cô ấy đang tìm một công việc nhưng có thể là đang trong quá trình tìm kiếm công việc sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty đang làm. + I am reading “Nang”. (Tôi đang đọc quyển sách “Nắng”).  Ý muốn nói rằng tôi đang bắt đầu đọc cuốn sách đó từ lâu rồi nhưng hiện tại vẫn chưa đọc hết, nhưng tại thời điểm tôi đang nói thì không nhất thiết là tôi đang đọc quyển sách đó. - Diễn tả một sự việc được lên kế hoạch trong tương lai. Eg: What are you doing tomorrow? (Bạn làm gì vào ngày mai?). - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả những hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói thường đi với “always”. Eg:  + She is always coming late. (Cô ta luôn luôn đến muộn). + They are always talking very loudly. (Họ luôn luôn nói chuyện rất to). - Dùng để diễn tả những sự việc thay đổi theo chiều hướng đi lên, tốt lên hoặc xấu đi. + Her childrens are growing quickly. (Những đứa con cô ấy ngày càng lớn). + The climate is getting warmer. (Khí hậu ngày càng nóng lên).’. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Khi gặp phải bài tập chia động từ, một lưu ý nhỏ cho các bạn là nên để ý xem có dấu hiệu nhận biết không rồi mới xét ý nghĩa. Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh cũng có những dấu hiệu cơ bản sau: - Có các trạng từ chỉ thời gian như: + Now: Bây giờ. + Right now: Ngay bây giờ. + At the moment: Lúc này. + At + time. Eg: It is raining now. (Bây giờ, trời đang mưa). Hình ảnh ngoài trời hiện tại đang mưa - Có các động từ đặc biệt như: + Listen!: Nghe này. + Look!: Nhìn này. + Keep silent!: Hãy im lặng. Eg:  + Listen! The bird is singing. (Nghe này, con chim đang hót). + Keep silent! The children are sleeping. (Im lặng! Những đứa trẻ đang ngủ). - Lưu ý: Một số từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn, bao gồm:  1. want 2. like 3. love 4. prefer 5. need 6.  believe 7. contain 8. taste 9. suppose 10. remember 11. realize 12. understand 13. depend 14. seem 15. know 16. belong 17. hope 18. forget 19. hate 20. wish 21. mean 22. lack 23. appear 24. sound >> Xem thêm: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn Bài tập 1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây 1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35. 2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much. 3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English. 4. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary. 5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions. Đáp án:  1. studied → am studying; was planning → am planning 2. have been working → am working; was → is; loved - love 3. learnt → am learning; is forcing → forces 4. called → am calling; have celebrated → are celebrating 5. rose → is rising Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc 1. Look! The car (go) ………………….. so fast. 2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room. 3.………….. your brother (walk) ………………… a dog over there at present? 4. Now they (try) ………………….. to pass the examination. 5. It’s 7 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen. 6. Be quiet! You (talk) ………………….. so loudly. 7. I (not stay) ………………….. at home at the moment. 8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks. 9. At the present, they (travel) ………………….. to Washington. 10. He (not work) ………………….. in the construction site now. Đáp án:  1. is going 2. is crying 3. Is … walking 4. are trying 5. are cooking 6. are talking 7. am not staying 8. is lying 9. are travelling 10. isn’t working Bài tập 3: Chia động từ cho các câu sau  1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Monday at 5 p.m. 2. My brother (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests. 3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately. 4. In my country, we (drive) ………………………… on the left-hand side of the road. 5. My parents (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months. 6. The number of wild butterflies (fall) ………………………… dramatically as a result of changes in farming methods. 7. More people (play) ………………………… sports on a regular basis nowadays. 8. I have never thought of studying abroad before. I (not/leave) ………………………… Vietnam anytime soon. 9. Nowadays, people (use) ………………………… the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation. 10. The number of web users who shop online (increase) ………………………… due to the convenience of the Internet. Đáp án:  1. is seeing 2. isn’t studying; don’t think 3. are taking 4. drive 5. are travelling 6. is falling 7. are playing 8. am not leaving 9. are using/ use 10. is increasing Qua bài viết này, UNICA hy vọng với những kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp cho bạn có thể hệ thống và ghi nhớ lâu dài, chính xác hơn cách dùng, dấu hiệu của dạng thì này trong tiếng Anh. UNICA chúc các bạn học luôn thành công  trêm con đường chinh phục bộ môn tiếng Anh.
17/09/2019
2654 Lượt xem
Cụm động từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng
Cụm động từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng Khi học tiếng Anh Online, nhiều người đều cho rằng “Cụm giới từ trong tiếng Anh” là một thách thức đối với người học, rất khó khăn làm quen đặc biệt là những người mới học. Nhằm giúp cho việc học cụm động từ trở nên đơn giản, dễ hiểu nhất, UNICA sẽ chia sẻ cho bạn những bí kíp “thần thánh” trong bài viết dưới đây. 1. Cụm động từ trong tiếng Anh là gì? Không ít lần bạn xem phim, đọc một bài hội thoại hay bài bài viết bằng tiếng Anh thì bạn sẽ thấy họ sử dụng rất nhiều các cụm động từ để diễn đạt, thay vì chỉ sử dụng duy nhất một động từ. Cụm động từ (Phrasal Verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ. Từ nhỏ được dùng ở đây có thể là một trạng từ, một giới từ hay cả hai. Nghĩa của cụm động từ biến đổi linh hoạt, khó dự đoán. Eg: Look là nhìn, after là sau nhưng look after không có nghĩa là nhìn sau mà là chăm sóc. Cụm động từ là gì? >> Xem thêm: Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Khái niệm, chức năng và cách sử dụng Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay. [course_id:1245,theme:course] [course_id:1517,theme:course] [course_id:184,theme:course] 2. Cách sử dụng cụm động từ trong Tiếng Anh  Cụm động từ được chia thành ngoại động từ và nội động từ nên cách sử dụng được chia thành 2 loại. Nội động từ (Transitive)  Nội động từ theo sau là một danh từ hoặc một đại danh từ với chức năng là túc từ của động từ. - Không có túc từ, động từ cùng thường là các trạng từ, luôn đi sát nhau. Eg: The magazine Hoa Hoc Tro comes out once a week. (Báo Hoa Học Trò được phát hành mỗi tuần một lần). - Cũng như các nội động từ thường, cụm động từ trong tiếng Anh không có túc từ đi theo, loại cụm động từ này không dùng ở thể bị động nếu bạn nghe hay chọn ở thể bị động thì chắc chắn bạn đã chọn sai. - Một số cụm nội động từ cơ bản: Stay on, take off, go on, get by, come back, look out, show up… Ngoại động từ (Transitive phrasal verbs) Với ngoại động từ, được chia làm hai nhóm, tùy theo vị trí của túc từ mà người ta chia thành: - Nhóm có thể ở giữa động từ và “particle” hoặc theo sau “particle”. Eg: I took my shoes off. (Tôi cởi giầy ra). - Nhóm có túc từ là một đại danh từ thì từ này ở giữa động từ và “particle”. Eg: I took them off. 3. Những cụm động từ trong tiếng Anh thông dụng - Account for: giải thích, chiếm lấy - Ask for: hỏi để xin ai đó cái gì - Allow for: xem xét đến, tính cái gì đó - Ask after: hỏi thăm về sức khỏe - Ask sb in/out : cho ai đó ra/vào - Advance in: tiến lên phía trước  - Advance on : trình bày - Advance to: tiến đến - Agree on something : đồng ý cho một điều gì  - Agree with: đồng ý với ai - Answer to: hợp với - Answer for: chịu trách nhiệm về việc gì, điều gì  - Attend on (upon): tham dự  - Attend to: gây sự chú ý - Bear out: Xác nhận - Bring in= Introduce: Giới thiệu - Cut down = reduce: Cắt giảm - Look back on = remember: Ghi nhớ - Bring up = raise: Lớn lên - Hold on = wait: Chờ đợi - Break down: Đổ vỡ, hư hỏng - Dress up: Ăn mặc nhưng trang trọng - Keep up = continue: Tiếp tục - Look after = take care of: Trông nom, chăm sóc - Come about = happen: Xảy ra - Call off = cancel: Hủy bỏ, hoãn Eg: The game was cancel because of bad weather. (Trò chơi bị hoãn lại bởi thời tiết xấu). - Look for = expect, hope for: Tìm kiếm - Check in: Làm thủ tục ra vào cửa - Check out: Làm thủ tục ra - Drop by: Ghé qua - Come up with: Nghĩ ra cái gì đấy - Call up= phone: Gọi điện - Call on = visit: Thăm hỏi - Take over = discuss: Thảo luận - Move on: Chuyển sang - Turn off: Tắt - Turn on: Bật Eg: I will turn the television on. (Tôi sẽ bật cái ti-vi lên). - Fall down: Xuống đến -  Find out: Tìm ra - Get off: Khởi hành - Give up: Từ bỏ - Catch up with: Theo kịp - Cut off: Cắt bỏ cái gì đó Eg: She had his finger cut off in an accident at work. (Cô ấy bị cắt ngón tay trong một vụ tai nạn tại chỗ làm việc). - Account for: giải thích - Belong to: Thuộc về - Delight in: Thích thú về - Wear off: hết tác dụng, biến mất đi, nhạt dần đi - Wear sb out: khiến cho ai đó kiệt sức - Work off: loại bỏ đi - Work out: tìm ra cách để giải quyết - Work up: khuấy động - Write down: viết lên  - Wait for: chờ đợi - Wait up for: đợi ai đó đến khuya - Watch out /over: cẩn thận - Turn away = turn down: từ chối - Turn into: chuyển  - Turn out: hoá ra  - Turn off /on: tắt /  mở - Turn up/down: mở lớn, mở nhỏ (nói về âm lượng) - Turn up: xuất hiện  - Turn in: đi ngủ - Try on: thử (quần áo,…) - Try out : thử (máy móc,… ) - Delight in: cái gì đó kiến thích thú  - Depart from: sửa đổi - Do with: chịu đựng gì đó  - Do for a thing: tìm ra một vật - Die away/die down: cắt giảm đi, làm dịu đi  - Die out / die off: tuyệt chủng - Die for: thèm gì đến chết - Die of: chết vì gì - Do away with: bãi miễn - Do up = Decorate: trang trí - Do with: làm gì được - Do without: không cần vẫn làm được - Draw back: rút lui khỏi  - Drive at:  có ý ám chỉ - Drop in at sb’s house: ghé nhà thăm ai - Drop off: buồn ngủ - Drop out of school: không muốn học  - End up: kết thúc rồi - Eat up : đã ăn hết  - Eat out : ăn ở ngoài - Face up to: đương đầu cái gì đó, đối mặt cái gì đó  - Fall back on: sự trông cậy, sự dựa vào - Fall in with: mê cái gì đó (fall in love with sb : đã yêu ai đó say đắm) - Fall behind: những sự định bị chậm hơn, rớt lại ở phía sau - Fall through (= put off = cancel): hủy bỏ - Fall off: cắt giảm dần - Fall down: quá thất bại - Fell up to: cảm thấy đủ sức để làm - Fill in: điền vào - Fill up with: đổ cho đầy - Fill out: điền vào hết,  - Fill in for: đại diện, thay thế cho ai đó làm gì  - Find out: đã tìm ra - Get through to sb: liên lạc với ai - Get through: hoàn tất  - Get into: đi vào - Get in: trúng cử - Get off : khởi hành - Get out of: tránh né - Get down: đi xuống - Get sb down: làm ai đó thất vọng - Get down to doing: bắt đầu nghiêm túc làm việc  - Get to doing: bắt tay vào làm việc - Get round : xoay xở  - Get st across: làm cho cái gì  - Get back: trở lại - Get up: ngủ dậy - Get ahead: vượt trước ai - Get away with: cưỡng theo cái gì - Get over: vượt qua - Get on one’s nerves: làm ai phát điên - Give away: sự cho đi - Give st back: trả lại - Give in: bỏ cuộc - Give way to: nhượng bộ , đầu hàng - Give up: từ bỏ - Give out: cạn kịêt - Give off: toả ra, phát ra  - Go out: đi ra ngoài  - Go out with: hẹn hò  - Go through: kiểm tra, thực hiện công việc - Go through with: kiên trì bền bỉ - Go for: cố gắng giành đc - Go in for : tham gia - Go with : sự phù hợp - Go without : kiên nhịn - Go off : nổi giận - Go off with = give away with : cưỡng theo - Go ahead: tiến lên - Go back on one ‘ s word: không giữ lời - Go down with: mắc bệnh - Go over:  xem xét kĩ lưỡng, kiểm tra lại - Go up: tăng lên, đi lên  - Go into: lâm vào - Go away: đi khỏi - Go round: chia đủ - Go on: tiếp tục - Grow out of: lớn vượt khỏi - Grow up: sự trưởng thành - Hand down to = pass on to: truyền lại cho thế hệ sau - Hand in: giao nộp - Hand back: giao lại - Hand over: trao trả quyền lực - Hand out: phân phát  - Hang round: lảng vảng - Hang on = hold on = hold off: cầm máy (điện thoại ) - Hang up (off): cúp máy - Hang out: treo ra ngoài - Hold on: cầm máy - Hold back: kiềm chế - Hold up: cản trở  - Jump at a chance/an opportunity: nắm bắt cơ hội - Jump at a conclusion: vội vàng kết luận - Jump at an order: vội vàng nhận lời - Jump for joy: nhảy lên vì sung sướng - Jump into (out of): nhảy vào (nhảy ra) - Keep away from = keep off: tránh xa - Keep out of: ngăn cản - Keep sb back from: ngăn cản ai không làm gì  - Keep sb from = stop sb from: khiến ai ngừng điều gì đó - Keep sb together: gắn bó - Keep up: duy trì - Keep up with: theo kip ai - Keep on = keep ving: cứ tiếp tục làm  - Knock down = pull down: sụp đổ - Knock out: hạ gục ai  Do ý nghĩa các cụm động từ không chịu ảnh hưởng nhiều của nghĩa động từ  nên việc học cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học nghĩa của động từ. Khi học cụm động từ, bạn nên học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh cụ thể Một số cụm động từ trong tiếng Anh >> Xem thêm: Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng của tính từ 4. Cách học Phrasal Verb trong tiếng Anh Xét về học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản hay ý nghĩa, ta nhận thấy cụm động từ là một vấn đề khá khó học và vô cùng phức tạp. Không ít người học cảm thấy bối rối khi dịch những cụm động từ trong những đoạn hội thoại hay trong quá trình giao tiếp. Dưới đây là một số kinh nghiệm về việc học cụm từ tiếng Anh. - Học cụm động từ theo nhóm từ: Thay vì bạn học riêng lẻ từng cụm từ một, bạn nên sắp xếp các cụm động từ theo nhóm các động từ, nhóm tiểu từ hoặc nhóm chủ đề để học một cách đơn giản. - Nên thường xuyên học lại từ mới, ghi chép và bổ sung thường xuyên để không bị quên. - Hãy học quy trình 3 bước mà UNICA chia sẻ bao gồm học lý thuyết trước, học từ mới mỗi ngày và vận dụng các cụm từ đã học vào viết những bài tiếng Anh ngắn. Với phương pháp học này, bạn kết hợp với tư duy qua hình ảnh, sơ đồ tư duy, âm thanh… sẽ kích thích não bộ học nhanh hơn, ghi nhớ lâu hơn. - Cố gắng thường xuyên làm bài tập, vận dụng các cụm động từ đã học trong bài viết, bài nói, các đoạn hội thoại, văn bản ngắn để hiểu sâu hơn về các cụm động từ trong tiếng Anh. Cách học cụm động từ qua sơ đồ tư duy Với những chia sẻ về cụm động từ trong tiếng Anh một cách đơn giản, chi tiết nêu trên chắc chắn sẽ mang lại cho người học những kiến thức mới về cách học ngữ pháp tiếng Anh giúp bạn rất nhiều trong cuộc sống và học tập. Chúc các bạn thành công!
16/09/2019
5382 Lượt xem
 Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng
 Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh là một phần kiến thức vô cùng quan trọng. Trong đó, thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là phần ngữ pháp cơ bản nhất mà bất cứ ai cũng phải nắm vững. Bài viết dưới đây, UNICA xin giới thiệu những kiến thức trọng tâm về thì hiện tại đơn mà bạn nên tham khảo thêm! 1. Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh được hiểu là gì? Thì hiện tại đơn (Simple present) là một thì cơ bản trong tiếng Anh. Được sử dụng để diễn tả hành động chung, một thói quen, một hành động thường xuyên được lặp đi lặp lại trong hiện tại. Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Eg: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc đằng Đông). Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là một thì cơ bản Nhận xét: Đây là một chân lý luôn đúng, mặt trời luôn mọc ở hướng Đông nên ta dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt. Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] 2. Cấu trúc thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn với Tobe Cấu trúc thể khẳng định: S + am/ is/ are + N/ Adj Trong đó: - S (subject): Chủ ngữ - N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ Eg: I am a teacher. (Tôi là một giáo viên). Lưu ý: - S = I + am - S = He/ She/ It + is - S = You/ We/ They + are Ví dụ về một câu khẳng định trong thì hiện tại đơn - Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + N/ Adj Eg: I am not a teacher. (Tôi không phải là giáo viên). - Câu nghi vấn: Câu hỏi Yes/No question: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj? Trả lời: - Yes, S + am/ is/ are. - No, S + am/ is/ are + not. Eg: Are you a teacher? (Bạn có phải là giáo viên không?) Yes, I’m. (Đúng, tôi là giáo viên). Chủ ngữ ở đây có thể là I, he, she, it, you, we, they… - Câu hỏi WH - question: WH-word + am/ is/ are + S +…? Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +… Eg: Where do you live? (Bạn sống ở đâu?). Thì hiện tại đơn với động từ thường - Câu khẳng định: S + V(s/ es) +… Trong đó: - S (subject): Chủ ngữ - V (verb): Động từ Lưu ý:  - S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU - S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES” Eg: I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.) - Câu phủ định: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +… Trong đó:  - Do not = don’t - Does not = doesn’t Lưu ý: - S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not - S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not Eg: He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.) - Câu nghi vấn. - Câu hỏi dạng Yes/No question: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…? Trả lời: - Yes, S + do/ does. - No, S + do/ does + not Eg: Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?) Yes, she does./ No, she doesn’t. - Câu hỏi Wh - question: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…? Trả lời: S + V(s/ es) +… Eg: Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?) >> Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn là gì? Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập áp dụng 3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh - Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen, hành động được lặp đi lặp lại trong nhiều tại thời điểm hiện tại. Eg: I usually go to school at 6.30 am. (Tôi thường đi học vào lúc 6h30 sáng). Nhận xét: Tại thời điểm hiện tại, hành động đi học lúc 6h30 sáng là một thói quen thường xuyên được lặp lại đi kèm với trạng từ tần suất “usually”. -  Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh diễn tả các chân lý đúng, các sự thật hiển nhiên không thay đổi được. Eg:  + The sun sets in the West. (Mặt trời lặn đằng Tây). Chúng ta thấy, mặt trời lặn đằng Tây là một sự thật hiển nhiên luôn đúng, không thay đổi được.   +  The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời). Ví dụ tiếp theo, ta thấy Trái Đất quanh xung quanh Mặt Trời là sự thật hiển nhiên, không thể thay đổi được. - Nếu muốn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai gần thì dùng thì hiện tại đơn. Tuy nhiên cách dùng này chỉ áp dụng cho thời gian biểu, các chương trình đã được lên kế hoạch và được xếp thời gian cụ thể rõ ràng, không thay đổi được. Eg: The train leaves at 9.30 am tomorrow. (Tàu sẽ rời ga lúc 9h30 sáng ngày mai). Tuy không phải là hành động tại hiện tại, là hành động trong tương lai nhưng đã được xếp thời gian và lên kế hoạch tàu rời ga lúc 9h30 sáng ngày mai. - Áp dụng trong câu điều kiện loại 1 Eg: If I get up at 6 am in the morning, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy lúc 6h sáng, tôi sẽ đi học đúng giờ). 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh Để nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh ngoài cách nhận biết bằng cách sử dụng, chức năng thì còn thêm dấu hiện nhận biết qua các trạng từ tần suất như: - Always: Luôn luôn - Usually: Thường xuyên - Often: Thi thoảng - Frequently: Thường xuyên - Sometimes: Thi thoảng - Seldom: Hiếm khi - Rarely: Hiếm khi - Hardly: Hiếm khi - Never: Không bao giờ Mức độ giảm dần của các trạng từ tần suất Eg: I sometimes go to bed at 10 pm. (Tôi thi thoảng đi ngủ lúc 10 giờ tối). Trên đây, là những trạng từ tần suất hay gặp trong thì hiện tại hoàn thành được sắp xếp theo mức độ tần suất giảm dần. Ngoài các trạng từ tần suất ra, nếu xuất hiện các cụm từ sau đây thì động từ được chia theo thì hiện tại đơn. + Every day, every week, every month, every year. (Hàng ngày, mọi tuần, mọi tháng, mọi năm). + Once/twice/a day/ … 5. Quy tắc thêm "S" và "ES" sau động từ - Nếu các động từ kết thúc bằng các đuôi: ch, sh, x, s thì khi thêm “es” vào sau động từ đó. Eg: Watch -> watches - Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES” Eg: Study -> studies Miss -> misses: Nhớ Wash -> washes: Rửa - Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S” Eg: display – displays obey – obeys - Động từ bất quy tắc không có một quy luật nào. Eg: Do -> goes Have -> has Do -> does - Ngoài các động từ kể trên, tất cả các động từ thường thêm “s” vào sau động từ. Eg:  Want -> wants Get -> gets Drink -> drinks 6. Cách phát âm phụ âm cuối s/es - Phát âm phụ âm cuối sau khi thêm s/es: Để phiên âm tốt nhất bạn nên dựa vào phiên âm tiếng Anh chứ không nên dựa vào cách viết tiếng Việt của nó. + Đọc là /s/ khi các từ có phiên âm tận cùng là /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/. + Đọc là /iz/ khi các từ có phiên âm tận cùng là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/. + Đọc là /z/ với các từ có phiên âm còn lại ở 2 trường hợp trên. 7. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2 Ví dụ: I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ.) (Mở đầu - Speaking part 1) Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng.) (Mở đầu - Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất) I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề.) (Mở đầu – Speaking part 3)  Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3 Ví dụ: Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt.) (Sự thật) Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới.) (Sự thật) >> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng 8. Bài tập vận dụng thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh Bài 1: Chia động từ trong ngoặc 1. My brother always ................................ Saturday dinner. (make) 2. Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. (not eat; make) 3. "Have you got a light, by any chance?" "Sorry, I ................................" (smoke) 4. ................................ Mark ................................ to school every day? (go) 5. ................................ your parents ................................ your boyfriend? (like) 6. How often ................................ you ................................ hiking? (go) 7. Where ................................ your sister ................................? (work) 8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have) 9. Who ................................ the ironing in your house? (do) 10. We ................................ out once a week. (hang) Đáp án:  1. makes 2. doesn’t eat; make 3. don’t smoke 4. Does …… go 5. Do …… like 6. do ….go 7. does … work 8. doesn’t … have 9. does 10. hang Kiến thức về 12 thì tiếng Anh là một trong những nền tảng cơ bản nhất bắt buộc bạn phải nắm vững khi học tiếng Anh. Trong đó, thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là thì mở đầu cho 12 thì ngữ pháp cơ bản còn lại. Chính vì vậy, chúng ta vẫn phải nắm rõ kiến thức, bản chất cũng như cách sử dụng để có một kiến thức chắc chắn cho việc học tiếng Anh sau này. 
16/09/2019
2355 Lượt xem
Liên từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng
Liên từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng Nếu như trong tiếng Việt, chúng ta có thể ngăn cách 2 câu bằng cách dùng các dấu chấm, dấu phẩy… thì trong tiếng Anh, ta có thể sử dụng liên từ để ngăn cách. Trong bài viết này, UNICA sẽ giới thiệu chi tiết và chính xác hơn về liên từ trong tiếng Anh nhằm giúp bạn hiểu rõ để ghi điểm tuyệt đối trong các bài thi. 1. Liên từ trong tiếng Anh được hiểu là gì? Liên từ tiếng Anh (Conjunctions) là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên được sử dụng. Liên từ là từ vựng được sử dụng để liên kết 2 từ, các cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau. Cụ thể, liên từ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn lại với nhau. Các thành phần nối lại với nhau có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, động từ hoặc cũng có thể là hai mệnh đề riêng biệt. Các liên từ thường được sử dụng như: or, but, so, yet, and, since, because… Mỗi liên từ mang một ý nghĩa khác nhau, thể hiện mối quan hệ ý nghĩa của những câu mà nó nối lại. Eg: I like drinking coffee and eat cake. (Tôi thích uống cà phê và ăn bánh). Trong ví dụ trên ta thấy liên từ nối ở đây là “and”, nối “coffee” và “ cake”, hai danh từ được nối lại với ý nghĩa đồng thời. Coordinating Conjunctions là gì >> Xem thêm: Động từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và chức năng Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] 2. Phân loại liên từ trong tiếng Anh Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions) Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions) là liên từ được sử dụng để nối hai hoặc nhiều đơn vị từ tương đương nhau, các đơn vị từ có thể là 2 từ vựng về danh từ, tính từ, trạng từ, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu. Eg: I like watching football and listening to music. (Tôi thích xem bóng đá và nghe nhạc). Nhận xét thấy, liên từ nối là “and” nối hai cụm từ là “watching football” và “listening to music”. -  Một số liên từ kết hợp cơ bản hay dùng trong tiếng Anh: + For: là liên từ trong tiếng Anh mang ý nghĩa giải thích lý do hoặc mục đích, tương tự như because. Nhưng khi hoạt động với chức năng là một danh từ, for chỉ đứng ở giữa câu, đặc biệt sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,). Eg: I get up at 6 am everyday, for I go to school at 6.30 am. (Tôi dạy lúc 6 giờ vào mỗi buổi sáng, vì tôi đi học lúc 6 giờ 30 phút). + And: Thêm/bổ sung một thứ vào một thứ khác. Eg: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (Tôi tập thể dục vào mỗi buổi sáng để giữ dáng và thư giãn đầu óc). + Nor: Dùng để bổ sung một ý nghĩa phủ định  vào ý phủ định được nêu trước đó. Eg: I don’t like play sports and watching sports. (Tôi không thích chơi thể thao và xem chương trình thể thao). Ta thấy, không thích chơi thể thao được nhắc tới trước đó, liên từ nối là “and”, nối việc không thích chơi thể thao với xem chương trình thể thao. + Yet: Dùng để giới thiệu một ý ngược với ý được nhắc tới trước đó. Hai ý được nối lại với nhau mang ý nghĩa tương phản, đối lập. Liên từ “yet” được dùng tương tự như “but”. Eg: I brought an umbrella on my holiday yet/but I didn’t use it. (Tôi đã mang theo chiếc ô vào kỳ nghỉ của mình nhưng tôi đã không sử dụng nó). Với 2 ý nghĩa đối lập là mang ô theo nhưng không sử dụng, để nối 2 mệnh đề lại người ta có thể dùng “yet” hoặc “but” với ý nghĩa là “nhưng”. + So: Dùng để nói đến, nhắc đến, nhấn mạnh vào một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động, sự việc được nhắc đến trước đó. Giúp trình bày một kết quả hay ảnh hưởng từ một hành động trong quá khứ. Eg: She prepared in advance so she is confident. (Cô ấy đã chuẩn bị trước vì vậy cô ấy rất tự tin). - Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ trong tiếng Anh kết hợp: + Nếu liên từ kết hợp được sử dụng để liên kết 2 mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. + Nếu liên từ được dùng để kết hợp 2 cụm từ hoặc từ thì không cần dùng dấu phẩy. + Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước đó, đơn vị cuối có thể không dùng. Eg: I like many fruits such as apples, oranges and mango. (Tôi thích nhiều loại trái cây như táo, cam và xoài). Một số liên từ kết hợp trong tiếng Anh Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions) Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions) được sử dụng để nối hai đơn vị từ và luôn đi thành cặp với ý nghĩa không tách rời. Một số liên từ tương quan hay gặp: + Either… or: Dùng để diễn tả sự lựa chọn hoặc là cái này hoặc là cái kia. Nghĩa là chỉ được chọn một trong hai cái, không được chọn cả hai cả. Eg: She wants either the chicken or the meat. (Cô ấy muốn ăn thịt gà hoặc thịt lợn). + Neither… nor: Dùng diễn tả phủ định, không cái này, cũng không cái kia. Eg: She wants neither the chicken nor the meat. (Cô ấy không muốn ăn thịt gà  với cả thịt lợn). + Both...and: Dùng để diễn tả sự lựa chọn cả hai cả. Eg: She wants both the chicken and the meat. (Cô ấy muốn cả thịt gà và thịt lợn). + As… as: Là liên từ trong tiếng Anh dùng để so sánh ngang bằng. Eg: Bowling isn’t as fun as soccer. (Bowling không thú vị như bóng đá). Một số liên từ tương quan Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions) Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.  Một số liên từ phụ thuộc thường dùng: - AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi - ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù - AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì - AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là - AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà - BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì - EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi -  IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không - ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi - NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây - SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích – để - UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi -  WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi - WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi - WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề - nhưng (= WHEREAS) - IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi. Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ phụ thuộc: - Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng ",". Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần dấu "," giữa 2 mệnh đề.  >> Xem thêm: Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng của tính từ 3. Cách sử dụng liên từ trong tiếng Anh - Các liên từ tiếng Anh được dùng để nối hai từ, hai cụm từ, hai mệnh đề... trong câu lại với nhau. - Dùng để diễn tả các lý do. Các danh từ thường gặp như because, since, as… - Dùng để diễn tả sự nhượng bộ: although, though, if… Trên đây là những kiến thức tổng quát về liên từ trong tiếng Anh giúp bạn nắm rõ hơn câu trả lời cho thắc mắc về liên từ tiếng Anh là gì và cách dùng và các loại liên từ thường gặp. UNICA mong rằng, bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích, phục vụ cho quá trình nghiên cứu và học tập tiếng Anh được hiệu quả hơn
16/09/2019
2625 Lượt xem
Giới từ trong tiếng Anh là gì? Chức năng và cách sử dụng của giới từ
Giới từ trong tiếng Anh là gì? Chức năng và cách sử dụng của giới từ Giới từ trong tiếng Anh là phần ngữ pháp quan trọng và và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi như TOEIC, IELTS….Trong bài viết dưới đây, UNICA xin chia sẻ cho các bạn những kiến thức trọng tâm về giới từ trong tiếng Anh đơn giản, dễ hiểu để bạn chinh phục thành công bộ môn ngoại ngữ này! 1. Giới từ trong tiếng Anh là gì? Giới từ (Preposition) là một bộ phận đặt vào câu để chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập đến trong câu. Là từ loại chỉ sự liên quan tới các cụm từ, từ trong câu. Eg: + I go to school by bike. (Tôi đi học bằng xe đạp). + They stand up in the classroom. (Mọi người đứng hết lên trong lớp). Ta thấy trong hai ví dụ trên:  “Bike” là tân ngữ của giới từ “by”. “Classroom” là tân ngữ của giới từ “in”. 2. Vị trí của giới từ trong Tiếng Anh Trong tiếng Anh, người ta không đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ. Do đó, vị trí của giới từ chỉ có ở 4 vị trí cơ bản sau: - Sau tobe, trước danh từ. Eg: The pen is on the laptop. (Cái bút ở trên máy tính). - Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị một từ khác chen giữa động từ và giới từ trong tiếng Anh. Eg: I live in Ha Noi. (Tôi sống ở Hà Nội). 3 giới từ cơ bản trong tiếng Anh - Sau tính từ. Eg: I am angry with him. (Tôi đang giận anh ấy). - Đứng sau bổ nghĩa cho danh từ Eg: The video about Japanese food. (Video về ẩm thực Nhật Bản).  >> Xem thêm: Cụm động từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] 3. Cách sử dụng giới từ trong Tiếng Anh Sử dụng giới từ chỉ địa điểm (Nơi chốn) trong Tiếng Anh - At: ở, tại + Khi muốn diễn tả một địa điểm cụ thể nào đó. Eg: At home: Nhà ở At the station: Nhà ga At the airport: Sân bay + Khi dùng trước tên một tòa nhà khi đề cập tới hoạt động, sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó. Eg: At the cinema… + Khi chỉ nơi làm việc, học tập. Eg: At work, at school, at Unniversity… - In: Trong, ở trong + Vị trí bên trong 1 diện tích hay 1 không gian rộng. Eg: In the room Minh họa về giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh + Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước. Eg: In Viet Nam… + Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi, taxi. Eg: In a car, in a taxi… + Dùng để chỉ phương hướng, một số cụm từ chỉ nơi chốn. Eg: In the North, in the South… - On: Trên, ở trên… + Khi muốn chỉ vị trí trên bề mặt của sự vật, sự việc nào đó thì dùng giới từ on. Eg: On the table, on the wall… + Chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà bạn. Eg: On the first, on the floor… + Chỉ phương tiện đi lại công cộng. Eg: On a bus… + Dùng trong cụm từ chỉ vị trí, hướng đi. Eg: On the right, on the left… - Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác: + Above: Cao hơn, phía trên + Below: Thấp hơn, dưới + Over: Ngay trên + Under: Ngay dưới + In front of: Phía trước + Near: Gần + By: Bên cạnh + Between: giữa hai người/vật Sử dụng giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh Dùng các từ at, on, in tương tự như giới từ chỉ nơi chốn, chỉ có điều cách dùng của giới từ này khác giới từ nơi chốn. Giới từ trong tiếng Anh sử dụng rất đa dạng và linh hoạt nên bạn không được nhầm lẫn khi học. - At: Vào lúc + Chỉ thời gian Eg: At 6 am, at night... + Nói về những kì nghỉ nhưng là toàn bộ một kỳ nghỉ không bị gián đoạn. Eg: At the weekend, at Christmas... - In: Trong + Chỉ một khoảng thời gian dài như khoảng thời gian tháng, mùa trong năm. Eg: In september, in 1998, in 2000… + Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong một ngày. Eg: In the morning, in the afternoon… - On: Vào + Chỉ vào ngày trong tuần hoặc ngày trong tháng, ngày trong năm. Eg: On monday, on 14th September… + Chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong một ngày cụ thể. Eg: On Sunday morning… - Một số giới từ chỉ thời gian khác. + During: Trong suốt một khoảng thời gian. + For: Trong khoảng thời gian sự việc xảy ra. + Since: từ khi + Until/till: đến, cho đến… + Before: Trước + After: Sau + Past: Nói về thời gian >> Xem thêm: Danh từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và chức năng sử dụng 4. Phân loại giới từ trong Tiếng Anh Giới từ trong Tiếng Anh được phân chia thành một số loại như sau + Giới từ chỉ thời gian. Ví dụ: in, on, at, since, for, ago, before, to, pass, by,… + Giới từ chỉ địa điểm. Ví dụ: in, on, at, by, before, behind, under, next, below, over, above, across,… + Giới từ chỉ chuyển động. Ví dụ: across, along,… + Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng. Ví dụ: to, for, in order to, so as to (để) + Giới từ chỉ nguyên nhân. Ví dụ: for, because of, owing to + Ving/Noun (vì, bởi vì) + Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện. Ví dụ: with (bằng), by (bằng, bởi),…  + Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng. Ví dụ: by (theo, khoảng) + Giới từ chỉ sự tương tự. Ví dụ: like (giống như) + Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành.Ví dụ: with (cùng với) + Giới từ chỉ sự sở hữu. Ví dụ: of (của), with (có),… + Giới từ chỉ cách thức. Ví dụ: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng) 5. Một số sai lầm khi sử dụng giới từ Khi học một phần ngữ pháp nào, việc người học sai lầm khi sử dụng là điều khó tránh khỏi. Tuy nhiên, sai lầm ở đâu chúng ta cũng có thể khắc phục được để áp dụng khi làm bài tập. Cụ thể, một số sai lầm thường mắc phải nhất về giới từ trong tiếng Anh là:  - Tư duy sai trong tiếng Anh. Eg: Worry about: Lo lắng về.  Discuss… ( thảo luận…), do người học tư duy sai nên bạn chọn about => Đáp án sai. Tư duy sai về học giới từ tiếng Anh - Giới từ luôn thay đổi, không cố định, biến hóa linh hoạt nên người học cần làm nhiều để nhớ, hoặc tư duy đúng. Eg: In the afternoon: Vào buổi sáng. Tuy nhiên nếu bạn chọn “in a cold winter afternoon” là sai vì giới từ biến đổi rất linh hoạt, “in” vừa là giới từ chỉ nơi chốn, vừa là giới từ chỉ thời gian… cách sử dụng khác nhau. - Dịch ý nghĩa sang tiếng Việt, nhưng lại chọn tiếng Anh là một sai lầm của người Việt Nam. Eg: Xin lỗi ai về cái gì bạn liền chọn “Apologize sb to” là sai, bạn phải chọn là “Apologize sb for”. 6. Gợi ý về bài Test giới từ trong Tiếng Anh Bài tập như sau:  1. Give it … your mom.  2. I was sitting … Mr. Brown and Mrs. Brown.  3. You cannot buy things … money. 4. I’ve got a letter … my boyfriend.  5. Is there any bridges … the river?  6. We cut paper … a pair of scissors.  7. An empty bottle was standing … the apple.  8. I am … breath after that run.  9. A pretty girl was walking … the road.  10. I sailed from my house … Brock.  11. Keep your hands … this hot plate.  12. The duck was fed … an old man. 13. We haven’t been to England … nine years.  14. I could not see her because he was sitting … me.  15. I met him … 1999.  Đáp án: 1. to  2. between 3. without 4. from 5. cross 6. with 7. beside 8. out of  9. by/on 10. to 11. away from  12. by  13. for  14. in front of  15. in UNICA vừa tổng hợp giúp bạn một số kiến thức quan trọng về phần giới từ trong tiếng Anh nhằm giúp bạn có thể áp dụng một cách chính xác nhất vào các bài thi cũng như khi giao tiếp bằng tiếng Anh. UNICA chúc bạn đạt được nhiều kết quả cao trong quá trình học tiếng Anh và trong các kì thi. >> Xem thêm: Đại từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại đại từ và một số lưu ý khi sử dụng
16/09/2019
2097 Lượt xem
Động từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và chức năng
Động từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và chức năng Động từ trong tiếng Anh là một thành phần không thể thiếu trong câu trần thuật và câu nghi vấn. Quả thật đúng như vậy, một câu sẽ có không có ý nghĩa nếu không có động từ. Và để nắm được cách sử dụng động từ trong tiếng Anh thì hãy cùng UNICA tìm hiểu ngay sau đây! Động từ trong tiếng Anh là gì? Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ, sự vật, sự việc. Là thành phần quan trọng trong câu, nếu thiếu động từ câu trở nên vô nghĩa hoặc không tôn trọng người nghe trong giao tiếp. Eg: I play football. (Tôi đang chơi bóng đá). Ta thấy, nếu trong câu không có động từ “play” thì câu nói sẽ trở thành “tôi bóng đá”, câu văn vô nghĩa và không đúng cấu trúc ngữ pháp, gây khó chịu cho người tiếp nhận thông tin. “Play” có nghĩa là chơi trong tiếng Anh Phân loại động từ trong Tiếng Anh Theo vai trò của động từ Động từ Tobe Động từ Tobe bao gồm 3 dạng chính: Is, am, are Eg: She is a reporter at a famous newsroom. Trợ động từ (Auxiliary verbs) Trợ động từ là các từ theo sau bởi một động từ khác để tạo thành một câu hỏi, câu phủ định hoặc thể bị động. Là các động từ bổ trợ cho động từ khác để tạo nên cấu trúc ngữ pháp hoàn chỉnh trong tiếng Anh. Nó thường bổ nghĩa cho động từ khác về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái… của hành động. - Trợ động từ be: Đây là trợ động từ quan trọng và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh. Nó được dùng như một động từ chính đứng độc lập. + Tobe ở đây bao gồm: Be, tobe, been, am, are, is, was, were, wasn’t, aren’t, weren’t, isn’t… là những động từ trong tiếng Anh. + Tobe dùng làm trợ động từ chia câu thành thể bị động. Trong tiếng Anh, không phải con người, sự vật, sự việc ở thể chủ động, đôi khi nó còn ở thể bị động, bị vật khác tác động vào. Eg: The bike was repaired by my father. (Cái xe đạp đã được sửa bởi bố tôi).Chủ thể là chiếc xe đạp bị tác động bởi một chủ thể là bố tôi vì chiếc xe đạp không thể tự sửa. +  Làm trợ động từ ở câu tiếp diễn. Eg: I am playing game. + Diễn tả mệnh lệnh, nhiệm vụ, sự bắt buộc. Eg: He is stay here. - Have: Là động từ có thể đứng độc lập trong tất cả các thì dưới dạng: Has, have, having, đa, hadn’t,... + Dùng để mô tả sở hữu hoặc mô tả khả năng, mô tả ngoại hình, mô tả tính chất. Eg: I has got a car. + Have kết hợp với một động từ chính để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh. + Have được dùng nhiều ở thì hoàn thành. Eg: I have completed my homework. - Do: Bao gồm: Do, to do, does, done, didn’t, … + Khi được dùng như là một trợ động từ “do”, luôn luôn kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm từ hoàn chỉnh, nó được dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh. Eg: She did put the garbage out! Động từ thường (Ordinary verb) Là động từ trong tiếng Anh không thuộc những trợ động từ kể phía trên. Trừ hết tất cả những trợ động từ như do, have, be. Eg:  + Work: Làm việc + Swim: Bơi + Pray: Cầu nguyện + Go: Đi + Listen: Bơi Ví dụ minh họa về các động từ thường trong tiếng Anh Động từ khiếm khuyết - Động từ khiếm khuyết thường đi kèm với động từ chính để diễn tả sự chắc chắn, sự cho phép. - Một số động từ khuyết thiếu phổ biến: Can (có thể), May (có thể), Will (sẽ), Must (mới, vừa mới), Should (nên).  Động từ nối - Động từ nối là những động từ không dùng để chỉ hành động và dùng để diễn tả hành động. - Một số động từ nối phổ biến: Become (trở nên), Get (dần), Seem (dường như, có vẻ), Prove (tỏ ra), Look (trông có vẻ), Smell (mùi có vẻ).  >> Xem thêm: Cụm động từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] Nội động từ và ngoại động từ Nội động từ (Intransitive verbs) Là những động từ không cần có thêm tân ngữ trực tiếp đi kèm trong câu nhưng  vẫn mang một ý nghĩa đầy đủ. Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người viết hay người nói tức là thể hiện ý nghĩa chủ động của hành động, không phải là thể bị động. Eg: He walks. (Anh ấy đi bộ) Chỉ cần nói như vậy, người nghe cũng hiểu được người nói đang muốn nói “Anh ấy đi bộ”, anh ấy tự đi không cần người khác hay vật khác tác động, sau câu cũng không có tân ngữ. Eg: + The sun rises in West. (Mặt trời mọc đằng Đông). + I get up at 6am everyday. Ngoại động từ (Transitive verbs) Ngoại động từ là những động từ trong tiếng Anh cần phải có tân ngữ trực tiếp đi kèm đằng sau để tạo thành một câu có nghĩa. Về mặt cấu trúc ngữ pháp, bắt buộc phải có ít nhất một tân ngữ đi kèm với một ngoại động từ tiếng Anh. - Ngoại động từ đơn: là những động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa. Eg: I want to eat an apple. (Tôi muốn ăn một quả táo). Trong ví dụ trên, ta thấy “eat” là ngoại động từ đơn, “an apple” là tân ngữ. - Ngoại động từ kép: Là ngoại động từ cần 2 tân ngữ. + Tân ngữ trực tiếp: Đối tượng chịu tác động trực tiếp từ ngoại động từ. + Tân ngữ gián tiếp: Đối tượng nhận được tân ngữ trực tiếp từ chủ ngữ. Eg: I gave him a new phone. (Tôi đã đưa cho anh ấy một cái điện thoại mới). Trong trường hợp này ta thấy, “gave” là ngoại động từ tác động trực tiếp đến tân ngữ “ a phone” . “him” là tân ngữ gián tiếp. - Có một số động từ vừa là  ngoại động từ, vừa là nội động từ: Eat (ăn). Eg: My sister is eating a bread. “Bread” là bánh mì trong tiếng Anh Các loại động từ hay gặp trong Tiếng Anh - Động từ thể chất: Dùng để diễn tả hành động của chủ thể. Eg: The cat is lying by the window. - Động từ chỉ trạng thái: Dùng để chỉ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. Eg: The coach appreciated his running ability. - Động từ chỉ hoạt động nhận thức: Dùng để chỉ nhận thức như hiểu, biết, suy nghĩ về một vấn đề nào đó.  + Một số động từ chỉ nhận thức: Like, Love, Hate, Know, Mond, Want.  Eg: I understand the problem you are having. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc là hai động từ trong tiếng Anh rất quan trọng được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày.  Động từ có quy tắc (Regular Verbs) Là những động từ có quy tắc bằng cách thêm hậu tố “ed”. - Động từ tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm hoặc tận cùng 2 phụ âm: Thêm -ed. Eg:  + Look -> looked + Want -> wanted + Listen -> Listened - Động từ bằng e hoặc ee: Chỉ thêm -d. Eg:  + Like -> liked + Arrive -> arrived - Động từ trong tiếng Anh tận cùng bằng phụ âm + y -> đổi y thành i trước khi thêm -ed. Eg: Cry -> cried - Động từ chỉ có 1 âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì gấp đôi nguyên âm trước khi thêm -ed. Eg:  + Stop -> stopped + Fit -> Fitted - Động từ tận cùng bằng x thì cần thêm -ed. + Tax -> taxed (đánh thuê). Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) Là những động từ không tuân thủ theo một quy tắc nào, có hình thức riêng cho thì quá khứ, động từ quá khứ, không thêm -ed.  - Học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc để chia động từ. Phần này bắt buộc phải học thuộc vì nó không có quy tắc. Eg: Go -> went -> gone Begin -> began -> begun Drink -> drank -> drunk Vị trí của động từ trong tiếng Anh - Đứng sau chủ ngữ để bổ trợ cho chủ thể muốn nói tới. Eg: He works. - Sau trạng từ tần suất để nhấn mạnh cho hành động xảy ra được lặp lại mức độ thường xuyên, liên tục như thế nào. Một số trạng từ chỉ tần suất thông dụng như sau:  + Never: không bao giờ + Seldom: hiếm khi + Sometimes: đôi khi + Often: thường + Usually: thường xuyên + Always: luôn luôn Eg: I usually go to school at 6.30 am. - Động từ đứng trước tân ngữ Ví dụ: Open your book, kid! - Động từ đứng trước tính từ. Đó chính là động từ Tobe Ví dụ: Huy is short and fat. Cách chia động từ trong Tiếng Anh - Cách 1: Thêm s, es cho động từ + Phần lớn các động từ sử dụng ở ngôi thứ 3 số ít thì sẽ được thêm “s” vào cuối. + Đối với các động từ có tận cùng là “o, x, ss, sh, ch” thì sẽ thêm “es” vào cuối động từ. + Đối với các động từ tận cùng là “y” mà trước đó là phụ âm thì sẽ chuyển “y” thành “i” và thêm “es” vào - Cách 2: Cách thêm đuôi "ed" + Với động từ kết thúc bằng đuôi “e” thì bạn chỉ cần thêm “d”. + Với động từ kết thúc bằng “y” thì “y” được đổi thành “I” và thêm “ed”. + Với động từ kết thúc bằng một nguyên âm và 1 phụ âm thì bạn gấp đôi phụ âm và thêm “ed”. + Với động từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, kết thúc bằng phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ed”’ - Cách 3: Dùng động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh + Quan sát bảng động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh: Bảng động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh - Cách 4: Thêm đuôi -ing cho động từ trong Tiếng Anh + Cuối động từ nguyên mẫu thêm trực tiếp đuôi “ing”. + Cuối động từ kết thúc bằng “e” thì bạn bỏ “e” và thêm “ing”. + Những động từ kết thúc bằng đuổi “ie” thì đổi thành “y” và thêm “ing”. + Những động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm và 1 phụ âm thì bạn gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”. >> Xem thêm: Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng của tính từ Một số động từ trong Tiếng Anh thường gây nhầm lẫn Một số động từ có cách viết dễ gây nhầm lẫn trong Tiếng Anh:  - Cite /sait/ (v) = trích dẫn Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng) Sight /sait/ (v) = ngắm cảnh - Affect /ə’fekt/ (v) = tác động đến Effect /i’fekt/ (v) = thực hiện, đem lại - Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ Desert /’dezət/ (n) = sa mạc Với những kiến thức mà UNICA đã chia sẻ ở trên về phần bài học động từ trong tiếng Anh, hy vọng các bạn đã trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức cũng như các mẹo làm bài tập về phần ngữ pháp này. Chúc các bạn luôn đạt được điểm cao trong những kỳ thi tiếng Anh. 
15/09/2019
2714 Lượt xem
Các dạng so sánh trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách sử dụng chi tiết
Các dạng so sánh trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách sử dụng chi tiết So sánh trong tiếng Anh là một mảng ngữ pháp khá quan trọng khi làm bài tập cũng như trong giao tiếp. Tuy nhiên, nhiều người nắm vững cách sử dụng như thế nào sao cho chính xác nhất. Vì lý do đó, UNICA xin giới thiệu bài viết về câu so sánh cực dễ hiểu cho bạn trong bài viết về chủ đề học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản dưới đây nhé! 1. Câu so sánh trong tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, câu so sánh được chia làm 3 cấu trúc chính là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Ngoài ra còn có so sánh kém và so sánh kép, tuy nhiên hai loại này thì rất ít khi gặp trong bài thi. So sánh có thể áp dụng với so sánh tính từ và so sánh với trạng từ. Khi làm bài tập về câu so sánh, có một điểm cần chú ý đó là phải phân biệt rõ đâu là so sánh tính từ, đâu là so sánh trạng từ. Để làm được điều này, người học cần đọc lại dấu hiệu nhận biết tính từ, trạng từ. Mục đích của việc phân biệt này để so sánh tính từ ngắn, tính từ dài, trạng từ ngắn, trạng từ dài và áp dụng đúng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh. Cụ thể:  - Tính từ ngắn là tính từ có một hoặc 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng  –y, –le, –ow, –er, –et. Ví dụ: Short, good, bad, hot,… - Tính từ dài là tính từ có 3 âm tiết trở lên: Intelligent, beautiful,… - Trạng từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết. Ví dụ: Hard, right, far,… - Trạng từ dài là những từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: Quickly, kindly,… 2. Cấu trúc so sánh bằng trong Tiếng Anh Cách sử dụng Khi muốn so sánh 2 người, sự vật, sự việc, hiện tượng với nhau, người dùng nên sử dụng cấu trúc so sánh bằng. Cấu trúc so sánh bằng - Khẳng định: S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun. Eg: She is as tall as her sister. (Cô ấy cao hơn chị cô gái cô ấy). - Phủ định: S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun. Eg: Mai is not so beautiful Lan. (Mai không thực sự xinh bằng Lan). Chú ý rằng sau “as” là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là một tân ngữ.  Ví dụ minh họa về so sánh bằng - Cấu trúc the same...as: S+ V + the same + (N) + as + Noun/Pronoun. +  Trái nghĩa với “the same...as” là “different from…”: khác nhau. + Nếu chủ ngữ sau “as” trùng với chủ ngữ thứ nhất hoặc động từ sau “as” ở danh bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó. Eg: Mai’s hat is the same color as mine. (Chiếc mũ của mai giống màu của tôi). Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] 3. Cấu trúc so sánh hơn trong Tiếng Anh Cách sử dụng Dùng để so sánh trong tiếng Anh giữa 2 người, sự vật, sự việc, hiện tượng. Với loại so sánh này, ta sẽ chia ra làm 2 loại là tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài. Cấu trúc so sánh hơn - Tính từ/trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + er + than + N/Pronoun. Trong trường hợp so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn, ta chỉ cần thêm đuôi “er” vào sau tính từ, trạng từ ngắn đó.  Eg:   + He is taller than his sister. (Anh ấy cao hơn chị gái mình). + I runs faster than Lan. (Tôi chạy nhanh hơn Lan). Chú ý: Với những tính từ, trạng từ có tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” và nó bị coi như là một tính từ/trạng từ ngắn. Eg: + Pretty -> prettier + Happy -> happier Một số ví dụ về so sánh hơn trong tiếng Anh - Tính từ/trạng từ dài: S + V + more + adj/adv + than + N/Pronoun. Trường hợp so sánh trong tiếng Anh với tính từ/trạng từ dài (có hai âm tiết trở lên) ta thêm “more” trước tính từ/trạng từ đó. Eg: Mary is more beautiful than her sister.(Mary xinh đẹp hơn chị gái cô ấy). Một vài lưu ý khi so sánh hơn  - Sau “than” phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, danh từ, không phải là tân ngữ. - Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì phải thêm “else” sau anything/anybody. Eg: She is taller than anybody else in the class. (Cô ấy cao hơn mọi người ở lớp). - Để nhấn mạnh thêm vấn đề nào đó, người viết có thêm much/far trước tính từ/trạng từ. - Danh từ cũng được dùng để so sánh nhưng trước khi so sánh cần xác định trước danh từ là đếm được hay không đếm được : S + V + more/fewer/less + Noun + than + Noun/Pronoun. 4. Cấu trúc so sánh nhất trong Tiếng Anh Cách sử dụng Khác với so sánh bằng, so sánh hơn thì so sánh nhất được sử dụng để so sánh trong tiếng Anh với một đám nhiều người, sự vật, sự việc, hiện tượng. (Từ 3 người, sự vật trở lên). Cấu trúc so sánh nhất - Tính từ/trạng từ ngắn: S + V+ the + adj/adv + est + N/Pronoun. Khi so sánh nhất tính từ/trạng từ ngắn chỉ việc thêm đuôi “est” ở sau tính từ/trạng từ ngắn đó. Eg: Nam is tallest in my class. (Nam là người cao nhất lớp tôi). Nam là người cao nhất trong lớp  - Tính từ/trạng từ dài: S + V + the most + adj/adv + N/ Pronoun. Eg: Trang is the most beautiful in my class. (Trang là người xinh đẹp nhất lớp tôi). Chú ý: Dùng ‘in” với danh từ số ít, dùng “of” với danh từ số nhiều. Eg: This hat is the most expensive of the hats. (Đây là chiếc mũ đắt nhất trong số những chiếc mũ của tôi). 5. Các dạng so sánh đặc biệt trong Tiếng Anh So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần) trong tiếng Anh Công thức: S + V + bội số + as + much/many/adj/adv + (N) +as + N/pronoun Lưu ý: - Khi sử dụng so sánh bội, bạn phải xác định danh từ đếm được hay không đếm được để sử dụng "much" hay "money".  - Twice = two times, có nghĩa là gấp 2 lần. So sánh kép (càng – càng) trong tiếng Anh Công thức: The + So sánh hơn + S + V + The + So sánh hơn + S + V. Eg: The more careful you are, the less mistakes you make 6. Một số trạng từ và tính từ đặc biệt trong câu so sánh - Với những tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng đuôi sau: er, -le, -ow, -et thì sẽ được coi như là một tính từ ngắn.  Eg: Clever → cleverer → the cleverest Simple → simpler → the simplest - Khi sử dụng cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh, những trạng từ có 2 âm tiết tận cùng là -y sẽ chuyển thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est vào.  Eg: Dirty → dirtier → the dirtiest Easy → easier → the easiest Happy → happier → the happiest Pretty → prettier → the prettiest - Với những trạng từ có 2 âm tiết mà kết thúc tận cùng là đuôi -ly, bạn chỉ cần giữ nguyên hoặc thêm more hoặc most trong cấu trúc so sánh. Eg: Quickly → more quickly → the most quickly Likely → more likely → the most likely - Với những tính từ ngắn, nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi mới them -er hoặc -est vào. Eg: Big → bigger → biggest Sad → sadder → saddest. - Ghi nhớ và thuộc lòng những tính từ và trạng từ bất quy tắc:  + Good/well -> better -> the best + Bad/badly -> worse -> the worst + Far -> farther/further -> the farthest/the furthest  + Much/many -> more -> the most + Little -> less -> the least + Old -> Older/elder -> the oldest >> Xem thêm: 3 Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh thông dụng bạn nên biết 7. Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh trong Tiếng Anh - Rất nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng 2 cấu trúc là so sánh hơn và so sánh nhất. Bạn nên lưu ý rằng so sánh hơn được sử dụng giữa 2 chủ thể. Trong khi đó so sánh nhất sẽ được áp dụng cho 3 chủ thể trở lên.  - Lỗi so sánh khập khiễng. Khi sử dụng câu so sánh, bận cần sử dụng hai chủ thể cùng loại.  - Thiếu other, else khi so sánh một cá thể với phần còn lại của tập thể, nhóm. - Nhầm lẫn khi sử dụng fewer và less. Fewer được dùng cho danh từ đếm được. Còn less dùng cho danh từ không đếm được.  8. Bài tập vận dụng các dạng so sánh trong Tiếng Anh Bài tập: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc 1. Mom’s watch is … than mine. (expensive) 2. She lives in a really … villa. (beautiful) 3. She is the … tennis player of Australia. (good) 4. This luggage is … than mine. (heavy) 5. He runs … than his sister. (quick) 6. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall) 7. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … (many/many) 8. France is as … as London. (beautiful) 9. My brother is three years … than me. (young) 10. This was the … movie I have ever seen. (bad) 11. I speak France … now than two years ago. (fluent) 12. Could you write…? (clear) 13. Cameroon can run … than John. (fast) 14. Our team played … of all. (bad) 15. He worked … than ever before. (hard) Đáp án: more expensive – beautiful – best – heavier – quicker – taller/tallest – more/most – beautiful – younger – worst – more fluently – more clearly – faster – worst – harder. Bài tập: Sắp xếp lại câu so sánh dựa theo các từ gợi ý có sẵn 1. Julia/ tall/ her friend. 2. A banana/ not sweet/ an apple. 3. A fish/ not big/ a elephant. 4. This dress/ pretty/ that one. 5. the weather/ not hot/ yesterday. 6. A rose/ beautiful/ a weed. 7. A cat/ intelligent/ a chicken. 8. Hung/ friendly/ Minh. Đáp án: 1. Julia is as tall as her friend. 2. A banana is not as sweet as an apple. 3. A fish is not as big as a elephant. 4. This dress is as pretty as that one. 5. The weather is not as hot as yesterday. 6. A rose is more beautiful than a weed. 7. A cat is more intelligent than a chicken. 8. Hung is more friendly than Minh. Những cấu trúc so sánh trong tiếng Anh đôi khi làm khó bạn rất nhiều nhưng đừng vì lý do đó mà bạn chán nản không muốn học chủ đề ngữ pháp này. UNICA hy vọng với những kiến thức chia sẻ ở bài viết trên sẽ giúp bạn cảm thấy dễ hiểu hơn trong quá trình học tiếng Anh của mình bạn nhé!
15/09/2019
4264 Lượt xem
Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Khái niệm, chức năng và cách sử dụng
Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Khái niệm, chức năng và cách sử dụng Trạng từ trong tiếng Anh là một từ loại được dùng rất nhiều trong giao tiếp, các câu văn, các đoạn hội thoại, các cấu trúc ngữ pháp. Hôm nay, UNICA sẽ cùng bạn tìm hiểu về trạng từ này nhé! 1. Trạng từ trong tiếng Anh là? Trạng từ là một loại từ có tần suất xuất hiện rất nhiều trong tiếng Anh. Trạng từ được sử dụng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ trong tiếng Anh, một trạng từ khác thay thế cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ 2. Chức năng của trạng từ trong Tiếng Anh Trong tiếng Anh, trạng từ có một số chức năng chính như sau: - Bổ nghĩa cho động từ. Eg: He speaks English very fluently. (Anh ấy nói tiếng Anh rất lưu loát). Ta nhận thấy, “fluently” có nghĩa là lưu loát, bổ nghĩa cho động từ trước nó là “speaks”. - Bổ nghĩa cho tính từ. Eg: I am very happy. (Tôi rất vui). - Bổ nghĩa cho trạng từ khác. Eg: She acts too badly. (Cô ấy diễn rất dở). >> Xem thêm: Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng của tính từ Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] Phân loại trạng từ trong Tiếng Anh Trạng từ trong tiếng Anh có thể chia thành 8 loại, dựa vào vị trí, nghĩa của chúng trong câu. Trạng từ chỉ cách thức - Là một trạng từ diễn tả cách thức của một hành động được thực hiện như thế nào. Trạng từ chỉ cách thức dùng để trả lời cho câu hỏi với How là chủ yếu. Eg: I can play football very well.  Ta thấy “very well” chỉ mức độ chơi rất xuất sắc môn bóng đá. - Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc tân ngữ nếu trong câu có tân ngữ. Eg: She speaks English well. Trạng từ chỉ mức độ  - Trong một câu nói, khi người nói muốn diễn tả mức độ hành động như thế: nghiêm trọng, nguy hiểm, bình thường… thì dùng trạng từ chỉ mức độ.  - Trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác. Eg: He can swim very well. - Các trạng từ mức độ mà thường gặp phải: + Too: quá + Absolutely: chắc chắn rồi + Completely: hoàn thành + Entirely: hoàn toàn + Greatly: rất là + Exactly: chính xác + Extremely: vô cùng  + Perfectly: tuyệt vời, hoàn hảo + Quite: khá + Rather: có phần Eg: This is food very delicious. Trạng từ liên hệ  - Là một trạng từ trong tiếng Anh, diễn tả địa điểm, thời gian, lý do, trạng từ này có thể nối hai mệnh đề với nhau. -  Loại trạng từ này có thể thể diễn tả địa điểm với Where, thời gian với When hoặc lý do với Why. Eg: This is the room where I was born. Trạng từ chỉ số lượng Khi người nói muốn nhấn mạnh, nhắc tới các sự việc được diễn ra với số lượng ít hay nhiều thì dùng trạng từ chỉ số lượng. Eg: My son studies rather little. Nhận xét thấy, người nói đang muốn nhấn mạnh đến thời gian học của con trai  rất ít, cụ thể : Con trai tôi học rất ít. Trạng từ nghi vấn - Đặt câu hỏi cho một ai đó, người học tiếng Anh phải dùng từ để hỏi, trạng từ nghi vấn là các từ để hỏi thường đứng đầu câu dùng để hỏi gồm có: + When: Khi nào + Where: Ở đâu + Why: Tại sao + How: Như thế nào. Một số trạng từ nghi vấn thường dùng Eg: Where are you going? - Các trạng từ trong tiếng Anh mang nghĩa khẳng định, phủ định, phỏng đoán hay gặp như:  + Certainly: chắc chắn + Perhaps: có lẽ + Maybe: có lẽ + Of course: chắc chắn, tất nhiên Trạng từ chỉ tần suất - Là trạng từ diễn tả mức độ thường xuyên diễn ra của một hành động trong quá khứ hay hiện tại. - Dùng để trả lời cho câu hỏi How often. -  Các trạng từ  tần suất hay gặp như: + Often: thi thoảng + Usually: thường xuyên + Always: luôn luôn + Rarely: hiếm khi Một số trạng từ tần suất hay gặp - Trạng từ tần suất này được đặt sau động từ tobe hoặc đứng trước động từ chính. Eg:  + I often go to school by bike. + She is always on time. Trạng từ chỉ nơi chốn - Diễn tả hành động xảy ra nơi nào, ở đâu hoặc gần hay xa như thế nào thì người nói sẽ dùng trạng từ chỉ nơi chốn. - Trạng từ chỉ nơi chốn dùng để trả lời cho câu hỏi Where. - Một số trạng từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn thường xuất hiện trong các bài ngữ pháp tiếng Anh:  Here Away Everywhere: mọi nơi Above: ở trên Along: dọc theo Around: xung quanh Through: xuyên qua Trạng từ chỉ thời gian - Diễn tả thời gian hành động được thực hiện vào khi nào, lúc nào cụ thể hay không cụ thể. - Trả lời cho câu hỏi When. - Vị trí của trạng từ chỉ thời gian thường được nằm ở cuối câu hoặc đầu câu để nhấn mạnh. - Các trạng từ chỉ thời gian hay gặp: + Today: hôm nay + Yesterday: ngày hôm qua + In the day + Now: ngay bây giờ + In + day: vào ngày Eg: I want to go home now! (Nhấn mạnh vào việc tôi muốn về nhà ngay bây giờ). 3. Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh Tương tự tính từ, danh từ, đại từ, trạng từ cũng có một vị trí trong câu. Tuy nhiên vị trí của trạng từ rất dễ nhớ: - Đứng trước động từ thường và sau động từ tobe. Eg: We always get up at 6am. - Trợ động từ+ adv + V. Eg: We have recently finished my homework. - Sau động từ tobe/ seem/ look/ too... và trước tính từ/enough. Eg: She is very nice. - Đứng cuối câu. Eg: The nurse told me to breathe in slowly. - Đứng riêng lẻ. Eg: Last week, I came back my home. 4. Thứ tự của trạng từ trong một câu Trạng từ có một số quy tắc rõ ràng. Bạn đã biết cách đặt vị trí của trạng từ trong câu. Thế nhưng đối với câu có nhiều danh từ thì bạn nên sắp xếp thứ tự như thế nào mới đúng ngữ pháp Tiếng Anh. Bạn có thể áp dụng quy tắc dưới đây:  - Trạng từ chỉ cách thức - Trạng từ chỉ nơi chốn - Trạng từ chỉ tần suất - Trạng từ chỉ thời gian - Trạng từ chỉ mục đích Bạn có thể tham khảo ví dụ như sau:  - I run quickly down the road every morning before school because I might miss the bus. (Tôi chạy nhanh xuống đường mỗi ngày trước khi đi học bởi tôi có thể bỏ lỡ chuyến xe buýt) Trong đó: - run – động từ - quicky – trạng từ chỉ cách thức - down the road – trạng từ chỉ địa điểm - every morning – trạng từ chỉ tần suất - before school – trạng từ chỉ thời gian - because – trạng từ chỉ mục đích 5. Cách tạo ra và dấu hiệu nhận biết của trạng từ Cách tạo ra trạng từ - Cách 1: Sử dụng công thức: Tính từ + -ly -> Trạng từ. (Ví dụ: careful -> carefully) - Cách 2: Nếu tính từ kết thúc bằng -y, khi chuyển sang dạng trạng từ, bạn cần đưa thành đuôi -ily. (Ví dụ: happy -> happily) - Cách 3: Nếu tính từ kết thúc bằng -ic, khi chuyển sang trạng từ, bạn cần đưa thành đuôi -ically. (Ví dụ: nthusiastic -> enthusiastically) - Cách 4: Nếu tính từ có kết thúc bằng -le hoặc -ue ( Ví dụ: true -> truly) Cách nhận biết trạng từ Dấu hiệu nhận biết của trạng từ thường có 3 loại phổ biến như sau: - Trạng từ có hậu tố -ly: carefully, mostly, actually,… - Một số trạng từ không có hậu tố -ly như: well, very, often, never,… - Một số trạng từ có hình thức như tính từ: early, fast, hard,… Lưu ý: -  Trong Tiếng Anh có một vài từ kết thúc bằng đuôi -ly, nhưng không phải là trạng từ. Ví dụ như: friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), manly (nam tính), lonely (cô đơn), lovely (đáng yêu), silly (ngốc nghếch).  - Một số từ vừa là trạng từ, vừa là tính từ. Ví dụ như: hourly (hàng giờ), daily (hàng ngày), nightly (hàng đêm), weekly (hàng đêm), monthly (hàng tháng), quarterly (hàng quý) và yearly (hàng năm). >> Xem thêm: Giới từ trong tiếng Anh là gì? Chức năng và cách sử dụng của giới từ 6. Một số trạng từ bất quy tắc - Trạng từ của Good là Well.  Ví dụ:  He’s a good brother. He treats me well. (Anh ấy là một anh trai tốt. Anh ấy đối xử với chúng tôi tốt.) - Trạng từ của Fast là Fast. Ví dụ: He run fast. (Anh ấy chạy nhanh)  - Trạng từ của Hard là Hard.  Ví dụ: I had stomach ache last week but I’m well this week. (Tôi bị đau dạ dày tuần trước nhưng tuần này tôi ổn rồi.) 7. Bài test kiểm tra độ chính xác của trạng từ trong Tiếng Anh Cho dạng đúng của từ trong ngoặc. 1. He………….reads a book. (quick) 2. Mandy is a………….girl. (pretty) 3. The class is………….loud today. (terrible) 4. Max is a………….student. (good) 5. You can………….open this tin. (easy) 6. It’s a………….day today. (terrible) 7. She sang the song……. (good) 8. He is a………….driver. (care) 9. He drives the car……(careful) 10. The dog barks……(loud) 11. Tina listened to her mother…………. ( careful) 12. Moana was ……………… hurt in a car accident. (serious) 13. She is very ………………. and earns a lot of money. (success) 14. He becomes …………………… when he sees her. (happy) 15. The car goes extremely ……………….. . (fast) 16. He is not a good student, but he writes ………. (good). 17. He is tired because he has worked ……………. .(hard) 18. We’ll have an accident if you don’t drive more ……………….. (careful). 19. She looked ………… , but I’m not sure she was feeling very nervous. (calm) 20. Tom is ………… . He works …………………… (slow) Đáp án 1. quickly 2. pretty 3. terribly 4. good 5. easily 6. terrible 7. well 8. careful 9. carefully 10. loudly 11. carefully 12. seriously 13. successful 14. happy 15. fast 16. well 17. hard 18. carefully 19. calm 20. slow/ slowly Với những thông tin về trạng từ trong tiếng Anh mà UNICA đã chia sẻ, hy vọng bạn đọc có thêm những kiến thức bổ ích khi học ngữ pháp và làm bài tập về dạng từ loại này.
15/09/2019
1984 Lượt xem