Ngoại Ngữ
Đại từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại đại từ và một số lưu ý khi sử dụng
Đại từ trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp rất quan trọng và thường sử dụng khi học tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, UNICA sẽ chia sẻ với các bạn về khái niệm, phân loại, chức năng của một đại từ, một từ loại gặp rất nhiều trong quá trình học tiếng Anh.
Đại từ trong tiếng Anh là gì ?
Khác với tiếng Việt, trong tiếng Anh, đại từ là một từ thay thế cho danh từ trong câu, tránh sự lặp lại danh từ trong tiếng Anh đã được nhắc đến trước đó. Cách sử dụng của đại từ dùng để xưng hô, để chỉ sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu để câu văn không bị lặp lại, gây khó chịu cho người nghe và người đọc.
Eg: My father is 50 years old. He is a farmer.
Bố tôi năm nay 50 tuổi. Ông ấy là một người nông dân
Ta thấy, “he” là đại từ thay thế cho danh từ “my father” được nhắc đến trước đó nhắm tránh lặp lại danh từ một lần nữa.
Tại sao cần dùng đại từ để thay thế cho danh từ
Trong 1 câu, nếu danh từ lặp lại nhiều lần sẽ khiến cho câu diễn dạt không hay. Vậy dùng đại từ để thay thế cho danh từ sẽ giúp cho câu trở nên tự nhiên hơn.
Ví dụ về đại từ trong Tiếng Anh thay thế cho danh từ:
Mai is a student, Mai looks smart (Mai là một học sinh, Mai trông rất thông minh)
>> Câu thay thế như sau: Mai is a student, Mai looks smart (Mai là một học sinh, Mai trông rất thông minh)
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay.
[course_id:595,theme:course]
[course_id:286,theme:course]
[course_id:3177,theme:course]
Phân loại về đại từ trong Tiếng Anh
Với nhiều chức năng khác nhau, đại từ được phân chia ra làm các loại chính:
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) hay còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi, là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc chỉ vật mà ta không muốn đề cập trực tiếp, lặp lại danh từ ấy.
Các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (subjective pronouns)
Các đại từ nhân xưng hay gặp là I, you, we, they, he, she, it
Các đại từ xưng hô chỉ chủ ngữ
Đại từ nhân xưng bao gồm đại từ tân ngữ và đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ có thể gây ra hành động, còn tân ngữ là đối tượng bị tác động bởi hành động
Đại từ trong tiếng Anh chia đại từ chủ ngữ theo 3 ngôi là ngôi 1, ngôi 2, ngôi 3 lần lượt là I, you, he/she/it, we, you, they thì đại từ tân ngữ tương ứng lần lượt là me, you, him/her/it, us, you, them.
Cách dùng đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó.
Eg: This is my book. It was bought at a bookstore. (Đây là quyển sách của tôi. Nó được mua ở hiệu sách).
Đại từ “it” thay thế cho danh từ đằng trước là “my book” để tránh lặp lại.
Đại từ nhân xưng có thể làm chủ ngữ của động từ.
Eg: They have lived here for 10 years. (Họ đã sống ở đây trong 10 năm).
Đại từ nhân xưng làm tân ngữ trực tiếp của động từ.
Eg: I saw him at the party, yesterday. (Tôi gặp anh ấy ở bữa tiệc ngày hôm qua).
Làm tân ngữ của giới từ, bổ nghĩa cho giới từ.
Eg: She couldn’t sing this song without him. (Cô ấy không thể hát nếu không có anh ấy).
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là đại từ trong trong tiếng Anh dùng để chỉ sự sở hữu, và quan trọng nó dùng để thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ. Loại đại từ này thường đứng một mình.
Các đại từ sở hữu
I -> Mine
You -> Yours
He -> His
We -> Ours
They -> Theirs
She -> Hers
It -> Its
Các đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Eg: Mai’s cat is blue and mine is black. (Mèo của Mai màu xanh và của tôi là màu đen)
Ta nhận thấy, đại từ sở hữu “ mine” = my cat
Lưu ý: Tính từ sở hữu với đại từ sở hữu luôn luôn đi với một danh từ. Nó đứng trước, bổ nghĩa và chỉ sự sở hữu danh từ đó chứ không thế cho nó. Còn đại từ sở hữu thì không có danh từ đứng sau nó như tính từ sở hữu.
Cách dùng đại từ sở hữu
Thay thế cho danh từ.
Eg: Your mother is the same as her. (Mẹ của bạn cũng là mẹ của cô ấy).
Tính từ sở hữu + danh từ.
Eg: This is my book = This book my mine.
Đại từ phản thân
Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns) là đại từ trong tiếng Anh, vừa làm chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động trong câu. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc giới từ đó.
Các đại từ phản thân bao gồm: myself, yourself, himself, herself, ourselves, yourselves, themselves…
Cách dùng đại từ phản thân
Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người hoặc cùng một vật. Nó có thể đứng ngay sau động từ hoặc sau động từ + giới từ.
Eg:
Mary bought herself a skirt. (Mary tự mua cho mình một chiếc váy).
I’m annoyed with myself . (Tôi tức giận với chính bản thân mình).
Được sử dụng như các đại từ nhân mạnh danh từ hoặc đại từ trong câu. Nếu khi nhấn mạnh danh từ trong câu, chúng được đặt ngay sau danh từ đó.
Eg: She spoke to the manger hersel. (Cô ấy đã nói chuyện với người quản lý của mình).
Đại từ phản thân được sử dụng như các tân ngữ bình thường.
Eg: I did it by myself. (Tôi đã tự làm nó một mình).
Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)
Đại từ trong tiếng Anh có một loại đại từ người dùng hay gặp phải khi đặt câu hỏi đó là đại từ nghi vấn. Đại từ nghi vấn (Interrogative Pronouns) là những đại từ dùng trong câu hỏi, nó luôn đứng đầu câu hỏi. Những đại từ này có thể là số ít hoặc số nhiều.
Các loại đại từ nghi vấn
Trong tiếng Anh, đại từ nghi vấn gồm 4 loại chủ yếu, hay gặp phải là : Who, whom, which, what.
Who: dùng cho người.
What : dùng cho người, vật, sự việc.
Which : dùng cho người,vật , sự việc.
Whom: dùng cho người.
Eg:
Who is this? (Đây là ai).
What does she like ? (Cô ấy thích gì).
Who told you ? (Ai nói cho bạn nghe).
Cách dùng đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn dùng để nhấn mạnh, biểu lộ sự xấu hổ, ngạc nhiên, các đại từ kết hợp với hậu tố “-ever” tạo thành dạng từ ghép.
Eg:
Whatever made him buy that hat? (Điều gì làm anh ta mua cái mũ đó).
Đại từ nghi vấn “Which” được dùng để chỉ sự lựa chọn, chọn ra một hay nhiều hơn người, vật trong tổng số người, vật mà họ đang nói đến.
Eg:
Which will the doctor see first? (Bác sĩ đầu tiên được nhìn thấy là ai).
Which is your mother?
Người hỏi dùng “Which” cố ý muốn hỏi ai trong số những người đang có mặt là mẹ của người được đặt câu hỏi
Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Mệnh đề quan hệ được gọi là mệnh đề tính ngữ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ.
Who: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Eg: The man who is standing over there is Mr. Peter. (Người đàn ông đứng đằng kia là Mr. Peter).
Whom: Là đại từ trong tiếng Anh chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Eg: The woman whom/ who you say yesterday, is my aunt. (Người phụ bạn đã nói chuyện ngày hôm qua là cô của tôi).
Which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
Eg: This is the book which I hate. (Đây là quyển sách mà tôi ghét).
That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người và vật. Nếu dùng “that” thì có thể thay thế cho cả who, whom, which trong mệnh đề quan xác định. That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp, sau các đại từ everything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất.
Eg: She is the nicest girl that I’ve met. (Cô ấy là một cô gái tốt nhất mà tôi đã gặp).
Whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
Eg: Mary found a cat whose leg was broken.
When: Là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người và vật, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ thời gian.
Eg: My Day is the day when people hold a meeting.
Đại từ phân bổ
Đại từ trong tiếng Anh có một loại đại từ mà rất nhiều người học gặp phải nhưng lại không biết nó thuộc đại từ phân bổ. Đại từ phân bổ là đại từ bao gồm các từ: all, most, each, both, either, neither.
All: dùng để chỉ toàn bộ số lượng người hoặc vật của một nhóm từ ba người, sự vật, sự việc trở lên. All có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
Eg: I will do all I can. (Tôi có thể làm tất cả).
Most: Phần lớn, hầu hết, được dùng để chỉ phần lớn nhất của cái gì đó hoặc của đa số người, vật.
Eg: Most of us enjoy shopping (Đa số chúng tôi thích mua sắm).
Dùng “most” cho đa số người lựa chọn trong tiếng Anh
Each: Được dùng để chỉ từng cá nhân hoặc đơn vị trong một số lượng người hoặc vật từ hai trở lên.
Eg: There are 6 flats. Each has its own entrance. (Có 6 căn hộ. Mỗi căn hộ có lối đi riêng).
Both: Cả hai, được dùng để chỉ cả hai người hoặc hai vật.
Eg: We can both swim. (Chúng tôi đều có thể bơi).
Either: Mỗi, một, dùng để chỉ cái này hoặc cái kia trong hai cái.
Eg: Does either of you speak French? (Trong hai người ai là là người biết nói tiếng Pháp).
Neither: Cả hai...không, được dùng để chỉ không phải cái này cũng không phải cái kia trong hai cái.
Eg: Neither of books was published in this country (Cả hai cuốn sách đều không được xuất bản ở nước này).
Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
Đại từ bất định trong tiếng Anh là những đại như some, any, none…
Some: Là đại từ trong tiếng Anh để chỉ số lượng bất định của người hoặc vật khi không cần hoặc không thể nêu con rõ chính xác là bao nhiêu. “Some” được dùng thay cho danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định.
Eg: There is some milk in the fridge. (Có một ít sữa trong tủ lạnh).
Any: Được dùng thay cho danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được trong câu phủ định hoặc câu hỏi.
Eg: I’d like some milk. Is there any? (Tôi rất thích sữa. Còn chút nào không?).
None: Không ai, không có gì, được dùng thay cho danh từ đã nói đến trước đó.
Eg: How much money have you got? - None.
Đại từ tương hỗ
Các đại từ trong tiếng Anh vô cùng đa dạng, phong phú và rất hay gặp phải trong quá trình giao tiếp. Đại từ tương hỗ là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người, vật với nhau. Đại từ này gồm each other, one another có cùng nghĩa là “nhau, lẫn nhau”.
Có tác dụng tương hỗ làm tân ngữ bổ ngữ cho động từ hoặc giới từ nên vị trí thường sau động từ hoặc giới từ.
Eg: We send each other cards every Merry Christmas.
Đại từ phiếm chỉ
Đại từ phiếm chỉ là các đại từ như everyone, anybody, somebody... luôn đi với động từ số ít và thường được dùng theo sau một đại từ số nhiều.
Eg: Somebody lost his wallet (Có ai đó đã bị mất ví).
>> Xem thêm: Liên từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng
Một số nguyên tắc cần nhớ khi sử dụng các loại đại từ trong tiếng anh
Đại từ nhân xưng không có dấu phảy, không thêm (') vào các đại từ sở hữu như Ours, theirs, hers.
Ví dụ: The red car is hers ( x không phải the red car is her's)
Động từ theo sau đại từ nhân xưng sẽ chi theo tiền ngữ (từ sẽ được thay thế bởi đại từ)
VD: Those houses are nice. They look expensive. (động từ look chia theo “those houses”)
Một số đại từ luôn xuất hiện ở dạng số ít, cần nhớ để chia động từ sao cho phù hợp.
Ví dụ như: I, he, she, everyone, everybody, anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, each, either, neither...
Nếu trong câu có 2 đối tượng đều sở hữu lên vật, ta dùng dạng sở hữu cho cả hai đối tượng đó.
Kết luận
Với những chia sẻ về đại từ trong tiếng Anh ở phía trên, UNICA hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho mọi người về đại từ trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình học tập và làm việc.
13/09/2019
5414 Lượt xem
Danh từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và chức năng sử dụng
Danh từ trong tiếng Anh là một từ mà trong suốt quá trình học tiếng Anh bạn sẽ gặp rất nhiều. Tuy nhiên, việc sử dụng thành thạo, hiểu rõ về loại danh từ này không phải ai cũng nắm bắt được. Hôm nay, hãy cùng UNICA tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!
Danh từ trong tiếng Anh là gì?
Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm… thường được ký hiệu là “N” hoặc “n”.
Ví dụ về danh từ trong Tiếng Anh:
Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: he (anh ấy), doctor (bác sỹ), the men (đàn ông),…
Danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…
Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),…
Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),…
Danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng),…
Danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm)…
>> Xem thêm: Đại từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại đại từ và một số lưu ý khi sử dụng
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay.
[course_id:595,theme:course]
[course_id:286,theme:course]
[course_id:3177,theme:course]
Phân loại danh từ trong Tiếng Anh
Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Đây là cách chia dựa vào tính chất, đặc điểm của sự vật, mà người dùng chia thành danh từ cụ thể và trừu tượng.
Danh từ cụ thể (Concrete Nouns)
Danh từ cụ thể dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, địa điểm, nơi chốn,.... Trong danh từ cụ thể, chúng ta sẽ chia nhỏ thành 2 loại:
Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, dụng cụ, nơi chốn…
Eg:
School (n): trường học
Hotel (n): Khách sạn
Girl (n): cô gái
Teacher (n): giáo viên
Hình ảnh minh họa về một số danh từ cụ thể trong tiếng Anh
Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng như tên người, tên vật, tên địa danh, tên tỉnh thành…
Eg:
My name is Mai ( Mai là danh từ riêng chỉ tên người)
I live in Hanoi (Hanoi là danh từ riêng chỉ địa điểm)
Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
Danh từ trừu tượng là một trong những danh từ trong tiếng Anh. Đây danh từ được sử dụng nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các danh từ này chỉ những thứ trừu tượng mà con người không thể nhìn thấy được bằng mắt thường mà chỉ cảm nhận được như cảm xúc, cảm giác, vị giác, trạng thái,...
Eg:
Sadness (n): sự buồn bã
Beauty (n): vẻ đẹp
Health (n): sức khỏe
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Nếu như danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng dựa vào tính chất, đặc điểm của sự vật thì danh từ đếm được và không đếm được dựa vào số lượng để chia.
Danh từ đếm được (Countable nouns)
Là danh từ chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật. Nói một cách dễ hiểu, là loại danh từ mà người dùng có thể đặt số được trước nó.
Eg:
Two students: có hai học sinh
Seven apples: có 7 quả táo
One dollar: một đô la
=> Từ ví dụ trên ta thấy: “one”, “two”, “seven” là số đếm, và những danh từ theo “ student”, “apple”, “dollar” là những danh từ đếm được.
Trong danh từ đếm được, chia nhỏ thành hai loại là danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều.
Danh từ đếm được số ít: Số lượng chỉ có 1. Thường đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều.
Eg: I have a table. (Tôi có một cái bàn)
Ta thấy “ một cái bút” là số ít và danh từ “table” không có dạng số nhiều, thêm s
Danh từ đếm được số nhiều: Số lượng nhiều hơn 1, luôn luôn ở dạng số nhiều có thêm “s” hoặc “es” ở cuối mỗi danh từ.
Eg: I have two tables. ( Tôi có hai cái bàn)
Khác so với ví dụ ở trên, ta thấy “ hai cái bàn” là số nhiều và danh từ “tables” có ở dạng số nhiều thêm s.
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Là danh từ mà chúng ta không đếm được trực tiếp hay nói cách khác là “ không thể” cho số đếm đứng ngay trước danh từ, thường chỉ những danh từ cần cân, đong, đo, đếm phía trước. Khi sử dụng loại danh từ này không được phép cho số đếm đứng trước danh từ và danh từ này là danh từ số ít, không có dạng số nhiều, giữ nguyên mẫu.
Eg:
Water: không khí
Butter: bơ
Sugar: đường
Rice: gạo
Tea: trà
Chúng ta nhận thấy tất cả các danh từ trên đều không đếm được, nhưng lại có đếm được bằng đơn vị đo.
Eg: Milk ( sữa)
Không thể nói “one milk”, “two milks”... vì sữa là chất lỏng không đếm được, chỉ có thể đựng trong chai, lọ, bao bì đếm được như one glass of milk (một cốc sữa).
Sữa ở thể lỏng chủ yếu đặt trong hũ, chai, lọ
Danh từ đơn và danh từ ghép
Danh từ trong tiếng Anh gồm rất nhiều loại nhưng một trong những chủ đề thú vị cho người mới bắt đầu học là danh từ đơn và danh từ ghép.
Danh từ đơn (Simple nouns)
Là danh từ chỉ có một từ.
Eg:
House (n) : ngôi nhà
Apple (n) : quả táo
Pen (n) : cái bút
Train (n): xe lửa
Danh từ ghép (Compound nouns)
Là danh từ gồm có hai hoặc từ ghép lại thành một từ. Danh từ ghép được viết thành hai từ có nghĩa riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ có nghĩa.
Eg:
Waiting-room: phòng đợi
World peace: hòa bình thế giới
River bank: bờ sông
Cách thành lập danh từ ghép
Danh từ + danh từ (noun + noun)
Eg:
Schoolgirl: nữ sinh
Kitchen table: bàn bếp
Postman: người đưa thư
Tính từ + danh từ ( Adjective + noun)
Eg:
Greenhouse: nhà kính
Blackbird: chim sáo
Danh từ + danh động từ ( noun + gerund)
Eg:
Weight - lifting: cử tạ
Coal-mining: khai thác mỏ than
Danh động từ + danh từ ( gerund + noun)
Eg:
Waiting- room: phòng đợi
Swimming pool: bể bơi
Lưu ý: Danh từ ghép có thể được thành lập bởi nhiều hơn hai từ.
Eg:
Mother-in-law: mẹ vợ / mẹ chồng
Merry-go- round: trò ngựa quay
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Danh từ trong tiếng Anh có thể tồn tại ở dạng số ít hay số nhiều. Việc xác định xem danh từ đó là danh từ số ít hay danh từ số nhiều rất quan trọng khi làm một bài tập liên quan đến chia động từ.
Danh từ số ít
Là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được. Một số danh từ có tận cùng là “s” nhưng vẫn thuộc danh từ số ít.
Eg:
Physics: Môn Vật lý
A ruler: một cây thước kẻ
A house: một ngôi nhà
“A house” có nghĩa là một ngôi nhà
Danh từ đếm được số nhiều
Là danh từ đếm được có đơn vị số đếm lớn hoặc bằng 2, loại danh từ này được thêm “s, es” sau danh từ. Tuy nhiên, có những trường hợp ngoại lệ danh từ không có tận cùng là “s” nhưng vẫn là danh từ đếm được số nhiều.
Eg:
Police: Cảnh sát
Army: Quân đội
Two rooms: Hai phòng ngủ
Five pens: Năm cái bút
Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều
-Hầu hết thêm “s” vào sau danh từ.
Eg:
A house -> houses: nhiều ngôi nhà
A finger-> fingers: những ngón tay
A bowl-> bowls: những cái bát
Những danh từ tận cùng bằng: “s, ss, sh, ch, x, o” +es.
Eg:
A bus-> two buses: 2 chiếc xe buýt
A bush-> bushes: những bụi cây
A box-> three boxes: 3 cái hộp
Nếu trước “y” là một phụ âm thì đổi “y” -> i + es
Eg: a fly-> Two flies: 2 con ruồi
Nếu trước “y” là một nguyên âm ( a, e, i, o,u ) thêm “s” sau “y”
Eg: A boy-> two boys: 2 cậu bé
Những danh từ tận cùng bằng “f”, “fe” biến đổi sang “v”+ es
Eg:
A leaf -> leaves: những chiếc lá
A knife-> two knives: 3 con dao
>> Xem thêm: Liên từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng
Chức năng của danh từ trong tiếng Anh
Danh từ có một số chức năng cơ bản mà người học cần chú ý học để khi làm bài tập về chọn loại từ, chia động từ sẽ không mắc sai lầm.
Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Cấu trúc:
S+ V+ Adj
Eg: My cat is black. ( Con mèo của tôi màu đen). Nhìn ví dụ, danh từ ở trâu câu là “ cat ” đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
Làm tân ngữ trong câu
Eg: She reads books everyday. (Cô ấy đọc sách mỗi ngày). Danh từ “ books” đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.
Làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Eg: My sister is a doctor. (Chị gái của tôi là một bác sĩ ).
Trong ví dụ này “ A doctor ” là một danh từ và dùng làm bổ nghĩa cho chủ ngữ “ Sister”.
Bổ ngữ cho giới từ
Eg: I met him at the school yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy ở trường ngày hôm qua).
Từ “ at” là giới từ và “ school” là danh từ chỉ nơi chốn, làm chức năng bổ nghĩa cho giới từ “ at”.
Bổ ngữ cho tân ngữ
Eg: They named their dog Gau. (Họ đặt tên cho con chó của mình là Gâu).
“Gau” là danh từ chỉ tên riêng và đứng sau, làm bổ ngữ cho tân ngữ “ their dog”.
Vị trí của danh từ trong câu
a) Danh từ đứng dau mạo từ như a,an, the.
Ví dụ: a Beutiful. a lovely cat
b) Danh từ đứng sau tính từ sở hữu
Ví dụ: Các tính từ sở hữu như: my, your, his, her, its, our, their
c) Đừng sau từ chỉ số lượng
Ví dụ: I need some coffee.
d) Đừng sau giới từ
Ví dụ: Các giới từ như: in, of, for, under để bổ nghĩa cho giới từ.
e) Đứng sau từ hạn định
Ví dụ: Các từ hạn định như: his, that, these, those, both,… để bổ nghĩa cho giới từ.
Một số cấu trúc ngữ pháp liên quan đến danh từ
Những đuôi danh từ thông dụng
tion: nation, operation, suggestion, mention…
sion: conclusion, illusion…
er: producer, manufacturer, partner…
or: operator, vendor, conductor…
ee: employee, attendee, interviewee…
eer: engineer, career,…
ist: scientist, tourist,..
ness: happiness, sadness,..
ship: friendship, leadership,..
ment: management, arrangement,..
ics: economics, physics,..
ence: science, conference,..
ance: performance, importance, significance..
dom: freedom, kingdom,..
ture: nature, picture,..
ism: tourism, criticism,..
ty/ity: ability, honesty,..
cy: constancy, privacy,..
phy: philosophy, geography..
logy: biology, psychology, theology..
an/ian: musician, politician, magician , ..
ette: cigarette, etiquette..
itude: attitude,..
age: carriage, marriage,..
th: month, length, growth,..
ry/try: industry, bakery,..
Một số rường hợp ngoại lệ:
al: approval, proposal, renewal, refusal, professional….
ive: initiative, objective, representative…
ic: mechanic..
Cụm danh từ trong Tiếng Anh
Cụm danh từ trong Tiếng Anh đóng vai trò là thành tố chính, được bổ sung bởi các thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc đứng sau.
Cấu trúc của cụm danh từ trong Tiếng Anh:
Hạn định từ + bổ ngữ + danh từ chính
Trong đó:
Các từ hạn định là: mạo từ (a,an,the), từ chỉ định (this,that,these,those), từ chỉ số lượng (one/two/three,…), tính từ sở hữu (my/your/his/her…).
Cụm danh động từ trong Tiếng Anh (Gerund phrase)
Cụm danh động từ là một nhóm bắt đầu bằng một danh động từ ( thường kết thúc bằng -ing). Những nhóm này được gọi là danh động từ bởi nó được dùng như một danh từ.
Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns)
Sở hữu cách của danh từ là hình thức chỉ sự sở hữu của một người, vật hoặc một quốc gia nào đó.
Công thức chung áp dụng như sau:
Người sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu
VD: Tom’ s T- shirt (áo thun của Tom), Anh’s mother (mẹ của Anh),…
Cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều
Cách 1: Thêm "S" vào sau danh từ
Ví dụ: A finger -> Fingers
Cách 2: Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES
Ví dụ: A bus -> Two Buses
Cách 3: Những danh từ tận cùng bằng "y"
Ví dụ: a fly -> two flies
Lưu ý: Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”. Ví dụ: A boy -> Two boys
Cách 4: Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es
Ví dụ: A leaf -> Leaves
Cách 5: Một số danh từ đặc biệt và không tuân thủ theo 4 quy tắc trên
Ví dụ: A tooth -> Teeth
A foot -> feet
A person -> People
A man -> Men
A woman -> women
A Policeman -> Policemen
A Mouse -> mice
A goose -> Geese
An ox -> Oxen.
Kết luận
Với những kiến thức về danh từ trong tiếng Anh mà Unica chia sẻ ở bài viết trên, hy vọng bạn đọc sẽ một phần nào đó hiểu hơn về khái niệm, phân loại và chức năng của danh từ.
13/09/2019
3651 Lượt xem
Cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đơn giản và hiệu quả nhất
Những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập toàn cầu và phát triển với tốc độ chóng mặt. Tiếng Anh dần trở thành một thứ ngôn ngữ quốc tế, ngôn ngữ thứ hai có thể gọi là bắt buộc tại Việt Nam. Chính vì lý do đó, cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đang được nhiều bố mẹ tìm kiếm. Vậy, làm thế nào để có một cách dạy đơn giản và hiệu quả nhất, hãy cùng UNICA tìm hiểu nhé!
Tầm quan trọng của tiếng Anh đối với trẻ nhỏ
Theo một nghiên cứu của tổ chức tiếng Anh Hoa Kỳ thì tuổi càng nhỏ, khả năng học tiếng Anh của các bé sẽ tốt hơn.Việc cho trẻ nhỏ bắt đầu học tiếng Anh từ độ tuổi 4 đến 5 tuổi là vô cùng hợp lý.
Kích thích sự phát triển của não bộ
Nghiên cứu tại Anh chỉ ra rằng, việc cho trẻ học tiếng Anh hay một ngôn ngữ mới nào đó sẽ làm thay đổi chất xám tại vùng não bộ chứa thông tin. Chất xám trên vùng não trái của trẻ khi học ngoại ngữ sẽ nhiều hơn so với những trẻ chưa từng học.
Việc học tiếng Anh giúp cho các nếp gấp trên vỏ não sâu hơn, nhờ đó khả năng giao tiếp của trẻ trở nên đa dạng và phong phú hơn.
Học tiếng Anh giúp cho trẻ phát triển trí tuệ toàn diện
Là giai đoạn nền tảng cho các bậc học
Nếu ngay từ nhỏ, khi các bé bắt đầu lên 4 tuổi, bố mẹ đã bắt đầu tìm hiểu các cách dạy tiếng anh cho trẻ nhỏ để trẻ làm quen với ngôn ngữ tiếng Anh thì lâu dần não bộ hình thành những thói quen giúp trẻ tư duy nhanh hơn. Việc cho trẻ tiếp xúc sớm với các hình ảnh, âm thanh, cách nói chuyện bằng tiếng Anh sớm thì việc học của trẻ sau này sẽ rất thuận tiện.
>> Xem thêm: Bí quyết phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Giúp trẻ thông minh hơn
Trẻ tiếp thu và chọn lọc thông tin, khả năng xử lý ngôn ngữ cũng đánh giá mức độ thông minh của trẻ. Việc học và giao tiếp ngôn ngữ mới giúp cho não bé hoạt động linh hoạt hơn.
Học tiếng Anh giúp trẻ thông minh hơn
Các cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ
Với các bé trong độ tuổi phát triển, việc các bậc phụ huynh lo lắng và tìm kiếm một phương pháp dạy tiếng anh cho trẻ như nào là hợp lý, đơn giản, hiệu quả chính là vấn đề mà các bậc phụ huynh quan tâm.
Thực tế, có vô vàn cách dạy tiếng Anh mà bạn có thể tìm được trên Internet, tuy nhiên nó có thực sự hiệu quả hay không thì không ai có thể đảm bảo. Một số cách dạy đơn giản, hiệu quả bạn có thể tham khảo như:
Dạy bé làm quen dần với tiếng Anh
Học tiếng Anh là một quá trình dài học tập và luyện nhớ lâu dài. Chính vì lý do đó, các bậc phụ huynh và thầy cô nên tạo môi trường học tập bằng cách cho trẻ tiếp xúc tiếng Anh một cách từ từ, không nên ép buộc trẻ phải nghe được, nói được tiếng Anh ngay.
Dạy trẻ học qua các hình ảnh sống động, bài hát ngắn
Đừng nhồi nhét trẻ học lý thuyết, bắt trẻ học thuộc các từ vựng tiếng Anh dẫn đến tình trạng bé ngày càng sợ. Cách dạy tiếng anh cho trẻ nhỏ thông qua các hình ảnh hoạt hình nổi tiếng, các bài hát ngắn có nhịp điệu vui vẻ, như vậy sẽ làm cho trẻ nhớ lâu hơn. Khi các bé được tiếp xúc với các hình ảnh, các bài hát tiếng Anh sẽ làm cho não bộ ghi nhớ lâu hơn, trẻ sẽ có những hiểu biết sâu hơn, sáng tạo hơn về văn hóa nước ngoài.
Cách dạy tiếng anh cho trẻ nhỏ thông qua các con vật ngộ nghĩnh
Vừa học vừa chơi
Đối với các bé trong độ tuổi từ 4 đến 10 tuổi, trẻ thường khá hiếu động, ham chơi. Việc bắt trẻ học một ngữ mới mà chỉ học bằng sách vở, lý thuyết chắc chắn trẻ sẽ không hứng thú.Vì vậy, cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đơn giản mà mẹ nên sử dụng là các động tác, các cử chỉ hình mẫu minh họa thông qua các trò chơi giúp trẻ gia tăng khả năng ghi chú, vừa có thể ôn lại bài, vừa giúp trẻ ghi nhớ lâu.
Cho trẻ nói nhiều hơn là đọc viết
Người Việt Nam mình từ xưa tới nay thường thiếu tự tin trong giao tiếp ngôn ngữ nước ngoài vì sợ phát âm sai. Lý do đó mà ngay từ lúc nhỏ, bố mẹ nên cho trẻ thực hành phát âm, tự tin giao tiếp bằng cách nói chuyện với trẻ, cho trẻ đứng trước gương…Để dạy trẻ phát âm tốt, bố mẹ, thầy cô phải là người có nguồn tiếng Anh chuẩn để bé học hỏi.
Không cần chú trọng đến ngữ pháp quá nhiều
Ngữ pháp được hình thành trong quá trình trẻ học tập vì vậy bạn đừng để ngữ pháp làm trở ngại trong việc học của trẻ. Hãy tạo một thói quen học tập tự nhiên, không bị gò bó bởi ngữ pháp để cho trẻ phản xạ tự nhiên khi giao tiếp.
Cho trẻ học thông qua môi trường trung tâm tiếng Anh
Nếu cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ của bạn không hiệu quả hoặc bạn không có thời gian, vốn kiến thức không đủ để dạy trẻ thì bạn có thể cho bé đến các trung tâm tiếng Anh để trẻ được tiếp xúc, tương tác với các thầy cô người bản địa. Ở các trung tâm, các giảng viên sẽ có các phương pháp, cách dạy tiếng Anh cho trẻ một cách một hợp lý nhất. Tại đây sẽ có nhiều phương pháp dạy giúp trẻ làm quen với tiếng Anh đơn giản, dễ hiểu.
Trẻ học tiếng anh qua môi trường trung tâm
Học qua các tình huống hàng ngày
Ưu điểm của việc dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ tại nhà là bạn có thể sử dụng các tình huống hằng ngày và các đồ vật, sự việc thực tế xung quanh giúp bé thực hành ngôn ngữ một cách tự nhiên.
Hãy cho trẻ vui chơi với các hoạt động bên ngoài để trẻ tiếp xúc và giao tiếp với người nước ngoài nhiều hơn. Bên cạnh đó mẹ nên tạo điều kiện cho bé ứng dụng những điều được học vào cuộc sống hàng ngày.
Kết luận
Qua bài viết trên, UNICA đã giúp cho ba mẹ hiểu hơn về cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đơn giản mà hiệu quả. Thông qua những chia sẻ đó, hy vọng mọi người sẽ thấy cách dạy tiếng Anh cho trẻ rất quan trọng, là nền tảng cho sự phát triển, học hỏi của trẻ về sau. Trên thực tế, mẹ cần giúp trẻ thường xuyên với tiếng Anh một cách tự nhiên nhất, đặc biệt là trong cuộc sống thường ngày thay vì học một cách "nhồi nhét".
Đó là lý do mà việc giúp con tiếp xúc với ngôn ngữ thứ 2 đầy thú vị này qua các câu chuyện hay những hình ảnh siêu độc đáo tại khóa học Tiếng Anh giao tiếp trẻ em từ 4-12 tuổi sẽ là yếu tố hàng đầu giúp các con quen dần với cách phát âm đúng chuẩn từ giảng viên cũng như ghi nhớ từ mới một cách tự nhiên, dễ hiểu nhất.
>>> Xem thêm:
10 Website tự học tiếng anh cho người mới bắt đầu không thể bỏ qua
Luyện nghe tiếng Anh cực đỉnh với top 3 khóa học online
13/09/2019
2889 Lượt xem
Thay đổi cuộc đời nhờ bí kíp tăng 50% điểm nghe tiếng Nhật chỉ trong 1 tháng
Thảo đặt tập hồ sơ xuống bàn, gạt nước mắt. Cô cố gắng đi chuẩn bị bữa trưa nhưng tâm trí vẫn mãi quanh quẩn câu nói của nhà tuyển dụng “Kỹ năng nghe tiếng Nhật như thế mà đòi ứng tuyển vào trí này ư. Bạn có đủ tự tin thực sự hay không”. Cô đang cố kìm mình sau cú thất bại, đây là lần thứ 3 cô bị nhà tuyển dụng từ chối do trình độ nghe tiếng Nhật chưa đạt chuẩn. Thất vọng, chán nản là mớ cảm xúc hỗn độn như đám mây xám bao trùm lấy toàn bộ tâm trí cô.
Gục đầu vào gối, Thảo khóc nức nở, nước mắt thấm đẫm vào gối rồi phả lên làn da cô bỏng rát như cố tình cứa lại nỗi đau mang tên hai chữ THẤT NGHIỆP. Nhỏ Liên - bạn cô đi làm về, hôm nay con bé xin nghỉ chiều để ở nhà chở Thảo đi phỏng vấn ở một địa điểm khá xa. Về nhà, thấy bàn ăn vẫn còn trống trơn, còn Thảo vẫn nằm xoài trên giường với tấm chăn trùm kín mặt. Lúc đó, Liên hiểu rằng, Thảo vừa lại bị nhà tuyển dụng từ chối.
Thảo chỉ biết gục đầu khóc cho sự thất bại của mình. Ảnh minh họa
Liên chỉ biết thở dài, lúi húi đi chuẩn bị cơm trưa. Xong, cô gọi Thảo dậy ăn lấy sức chiều còn đi phỏng vấn. Bữa cơm của hai con người trong căn phòng nhỏ hôm nay sao thật tối tăm, miếng rau muống luộc không chấm nước mắm vẫn thấy mặn chát và đắng ngắt. Liên thấu hiểu điều này, cô giữ im lặng như một cách xoa dịu nhẹ nhàng dành cho Thảo.
Chiều hôm đó, nắng gắt. Liên dục Thảo đi cho kịp giờ phỏng vấn. Thảo lắc đầu, mặt bí xị. Nỗi thất vọng tràn trề hiện lên trên khuôn mặt của cô. Liên hiểu giờ đây việc vực Thảo dậy bằng những giáo điều quát mắng rằng cố gắng lên đã không còn tác dụng. Cô nhẹ nhàng tâm sự. Trong tiếng nấc, Thảo nghẹn ngào:
Tao đã cố gắng hết sức, áp dụng hết tất cả các phương pháp nhưng vẫn không thể cải thiện điểm nghe tốt hơn. Tao cảm thấy mình thật vô dụng khi mãi không thể vượt qua được bài kiểm tra của nhà tuyển dụng.
Nghe vậy, Liên chỉ thở dài trong sự bất lực. Lúc này, cô hiểu sự im lặng sẽ giúp Thảo nhiều hơn. Nhưng ngày hôm sau, một phép màu đã tìm đến với Thảo và Liên. Trong lúc Thảo đang cố gắng tìm kiếm những công việc khác trên mạng thì Liên về phòng với sự hồ hởi và vô cùng vui mừng như vừa phát hiện ra một điều gì đó. Cô vội vàng mượn máy tính mà Thảo đang dùng, truy cập vào địa chỉ Unica.vn và tìm đến khóa học “BÍ KÍP TĂNG 50% ĐIỂM NGHE JLPT TRONG 1 THÁNG - N5” của giảng viên Trần Thị Thanh Ngân trên UNICA.
Thảo bất lực khi mọi cố gắng của mình đều “đổ sông đổ bể”. Ảnh minh họa
Qua lời giới thiệu của Liên rằng đây là một khóa học sẽ giúp Thảo tăng điểm nghe một cách hiệu quả chỉ trong vòng 1 tháng, Thảo vội vàng click vào học thử. Qua hai bài học thử là tổng quan và bí kíp phân tích các đáp án, Thảo cảm thấy rằng, đây thực sự là một khóa học chất lượng, giúp cố xây dựng được phương pháp học nghe tiếng Nhật tốt nhất. Và thực sự, đây là khóa học mà bấy lâu nay cô tìm kiếm.
Cụ thể, trong khóa học này, giảng viên sẽ chia sẻ cho cô những bí kíp để rèn luyện kỹ năng nghe tiếng Nhật hiệu quả như: Luyện nắm bắt ý chính qua các câu hỏi; luyện chốt ý của nhân vật; chọn nhanh từ kỹ thuật so sánh, loại bỏ; luyện chắt lọc thông tin; luyện nghe thông tin “chồng chất”; luyện nghe số; luyện chọn lọc thông tin đúng nhất; vừa nghe vừa lọc thông tin trực tiếp trên đề thi; luyện nghe gợi ý và lời đề nghị; kỹ thuật vừa nghe nhanh vừa quan sát hình ảnh; kỹ thuật ghi chú khi nghe… Ngoài những kỹ năng mà giảng viên chia sẻ, Thảo còn được làm quen với những bài thi thông dụng nhất hiện nay, để có thể nắm vững kiến thức và thực hành tốt hơn.
Sau khóa học, Thảo đã tập trung ôn luyện trong vòng 1 tháng và kết quả mang lại rất đáng kinh ngạc. Thảo đã có thể nắm được những mẹo cũng như phương pháp để thực hành một bài thi tiếng Nhật chuẩn, đánh thức năng lực tiềm thức về tiếng Nhật. Đặc biệt, chỉ sau 30 ngày, Thảo đã thực hành điểm nghe tiếng Nhật và kết quả đã tăng hơn 50% so với ban đầu. Đây thực sự là một niềm vui và hạnh phúc đối với Thảo.
Khóa học đã giúp Thảo có được thành công trong công việc và cuộc sống
Không còn chần chừ, cô ứng tuyển vào vị trí phát triển đối tác của một công ty Nhật Bản có tiếng thay vì những công ty nhỏ lẻ như trước. Và cô đã tự tin vượt qua vòng phỏng vấn với kết quả bài thi cực ấn tượng. Ngay tối hôm đó, cô và nhỏ Liên đã đi nhậu một bữa ra trò để ăn mừng “chiến công” mà cô đã gặt hái được.
Lúc này, cô thực sự cảm ơn nhỏ Liên vì đã giới thiệu cho cô một khóa học thực sự hữu ích. Cô cũng thầm cảm ơn giảng viên Trần Thị Thanh Ngân, nhờ những kiến thức mà giảng viên chia sẻ đã giúp Thảo có được công việc với mức lương và cơ hội thăng tiến cao như hiện tại. Đối với Thảo, đây thực sự là khóa học mà bất cứ ai cũng nên đăng ký tham gia để nâng cao trình độ tiếng Nhật cũng như góp phần xây dựng cho mình những thành công nhất định.
>> Những lầm tưởng khi học tiếng Nhật Online
>> "Một bước tới Nhật” với top 3 khóa học tiếng Nhật online đỉnh cao
>> Bật mí bí kíp đọc hiểu tiếng Nhật N3 cấp tốc trong vòng 1 tháng
17/07/2019
1226 Lượt xem
Tổng hợp cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn hay nhất
안녕하세요? An-nyong-ha-sê-yo? Xin chào tất cả các độc giả thân thiết của Blog Unica. Hiện nay nhu cầu học tiếng Hàn giao tiếp tại Việt Nam phục vụ mục đích giao tiếp, làm việc hay đơn giản là đi du lịch đang rất cần thiết. Cũng tương tự như việc học tiếng Anh, việc ban đầu khi chúng ta bắt đầu học tiếng Hàn chính là chào hỏi. Chính vì vậy, bài viết sau đây Unica sẽ giới thiệu cho các bạn những cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn thông dụng và hay nhất. Mời các bạn cùng theo dõi!
Chào hỏi bạn mới bằng tiếng Hàn
안녕하세요. 만나서 반갑습니다. 저는향 해요 (Annyeong haseyo. Mannaso bangapseumnita. Jeoneun Hyangrago heyo): Xin chào. Rất vui được làm quen với mọi người. Tôi tên là Hương!
안녕? (An-nyong?) Chào!
안녕하세요? (An-nyong-ha-sê-yo?) Chào bạn?
안녕하십니까? (An-nyong-ha-sim-ni-kka?) Chào bạn?
만나서 반가워. (Man-na-sô- ban-ga-wo.) Rất vui được gặp bạn.
만나서 반갑습니다. (Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da.) Rất vui được gặp bạn.
처음 뵙겠습니다. (Chơ-ưm bop-get-sưm-ni-da.) Rất vui lần đầu tiên gặp bạn.
Cách giới thiệu họ tên bằng tiếng Hàn
Tôi là A : 저는 A입니다
Tên tôi là A : 제 이름은 A입니다
저는 A (이)라고 합니다.
Nếu như tên bạn có phụ âm cuối thì thêm 이라고 합니다.
Ví dụ : 저는 흐어이라고 합니다 - Tôi tên là Hương
Nếu tên bạn không có phụ âm cuối thì + 라고 합니다.
Ví dụ : 저는 지라고 합니다 – Tôi tên là Chi
Giới thiệu tuổi tác bằng tiếng Hàn
Trong tiếng Anh, thông thường khi ta giới thiệu về tuổi tác của mình rất đơn giản là I am + age. Trong tiếng Hàn cũng rất đơn giản, người ta thường nói như sau:
Tôi (22) tuổi : 저는 (스물 둘)살입니다 (jeoneun (seumul dul)sal-ibnida)
Chinh phục tiếng Hàn từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:689,theme:course]
[course_id:811,theme:course]
[course_id:874,theme:course]
Giới thiệu về quê quán và nơi sinh sống
Khi bạn đi du lịch hoặc đi học, nếu muốn giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống
Tôi là người (Việt Nam): 저는 (베트남)사람입니다 (jeoneun (beteunam)salam-ibnida).
Tôi đến từ (Việt Nam): 저는 (베트남)에서 왔서요 (jeoneun (beteunam)eseo wasseoyo).
Tôi sống tại thành phố Hồ Chí Minh: 지금 호치민에 살고 있습니다 (jigeum hochimin-e sal issseubnida).
Giới thiệu về nghề nghiệp của mình
Tôi là sinh viên đại học Thương Mại: 나는 상업 대학생이다. (naneun sang-eob daehagsaeng-ida.).
Tôi là nhân viên công ty: 저는 (회사원)입니다 (jeoneun (hoesawon)ibnida).
Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc: 저는 (한국어) 선생님입니다 (jeoneun (hangug-eo) seonsaengnim-ibnida).
Tôi là học sinh: 저는 (학생)입니다 (jeoneun (hagsaeng)ibnida).
Giới thiệu về các sở thích và đam mê của bản thân
Sở thích của tôi là đi du lịch: 제 취미가 여행입니다 (je chwimiga yeohaeng-ibnida)
Tôi thích đi du lịch ở nhiều đất nước: 여러 나라에 여행을 가는 것을 좋아합니다. (yeoleo nala-e yeohaeng-eul ganeun geos-eul joh-ahabnida)
Vì vậy mỗi khi có thời gian thì tôi thường đi du lịch cùng với bạn bè: 그래서 시간이 있으면 항상 친구와 같이 여행을 갑니다. (geulaeseo sigan-i iss-eumyeon hangsang chinguwa gat-i yeohaeng-eul gabnida)
Sở thích của tôi là nghe nhạc: 취미는 음악 감상입니다. (chwimineun eum-ag gamsang-ibnida)
Tôi thích chơi thể thao: 운동하는 걸 좋아합니다 (undonghaneun geol joh-ahabnida)
Tôi thích phim trinh thám: 탐정 영화를 좋아해요 (tamjeong yeonghwaleul joh-ahaeyo)
Giới thiệu về tình trạng hôn nhân của mình
Tôi có một vợ và hai con: (아내와 두 아이가 있어요. (Anewa du aiga isseoyo)
Tôi còn độc thân: 나는 단 하나이다 (naneun dan hanaida)
Cách giới thiệu về gia đình của mình
Gia đình tôi có tất cả là 4 người: 우리 가족은 모두 넷이에요 (uli gajog-eun modu nes-ieyo)
Có bố và mẹ, 1 anh trai: 아버지와 어머니가 계시고, 형이 하나 있습니다 (abeojiwa eomeoniga gyesigo, hyeong-i hana issseubnida)
Bố tôi là nhân viên văn phòng: 아버지는 회사원이세요 (abeojineun hoesawon-iseyo)
Đề nghị giữ liên lạc sau lần gặp mặt lần đầu tiên
Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?: 전화 번호는 뭐 지요? (jeonhwa beonhoneun mwo jiyo)
Bạn có điện thoại không?: 휴대전화가 있어요? (hyudaejeonhwaga iss-eoyo?)
Tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp lại nhau: 전화번호가 몃 번이에요. 다시 만나 뵙기를 바랍니다 ( jeonhwabeonhoga myeos beon-ieyo. dasi manna boebgileul balabnida).
Diễn tả cảm xúc của mình khi giới thiệu về bản thân
Tôi rất vui khi được gặp anh hôm nay: 오늘 만나서 반가웠습니다 (oneul mannaseo bangawossseubnida)
Tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp lại nhau trong vài ngày tới: 가까운 시일 내에 또 뵙지요. (gakkaun siil naee tto boebjiyo)
Tôi hy vọng chúng ta sẽ có dịp gặp lại nhau. (다시 만나 뵙기를 바랍니다 (dasi manna boebgileul balabnida])
Chúc vui vẻ: 즐겁게 지내세요 (jeulgeobge jinaeseyo)
Chúc một ngày tốt lành: 좋은 하루 되십시요 (joh-eun halu doesibsiyo)
Tôi sẽ gặp lại anh: 다시 뵙겠습니다 (dasi boebgessseubnida)
Tạm biệt. Tôi mong là anh sẽ đến và gặp chúng tôi: 안녕히 가십시오. 또 오시기 바랍니다 (gasibsio. tto osigi balabnida).
Kết luận
Vậy là trên đây bạn đã tìm hiểu được những cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn thông dụng và dễ áp dụng nhất mà bạn có thể trau dồi thêm tại các khóa học tiếng Hàn, hãy ghi chép lại để vận dụng khi đi du lịch hoặc muốn làm quen một người bạn nào đó người Hàn Quốc nhé.
>>> Xem thêm
Mình đã tự học tiếng Hàn tại nhà như thế nào?
7 “bí kíp” giúp bạn học từ vựng tiếng Hàn dễ như ăn kẹo
30/05/2019
6764 Lượt xem
Bài tập về thì quá khứ đơn nâng cao giúp bạn tăng level cực nhanh
Tiếng Anh được coi như là một ngôn ngữ thứ hai trên thế giới, giúp mọi người dù ở khoảng cách địa lý nào, dân tộc hay tôn giáo nào cũng có thể hiểu nhau hơn. Tại các trường học tiếng Anh đã được đưa vào giảng dạy từ rất lâu, thậm chí là môn bắt buộc. Tuy nhiên một hiện thực đáng buồn là tại Việt Nam có rất nhiều bạn không thể nào nắm được các thì, cách sử dụng các thì trong tiếng Anh dù đã được học.
Trong chuỗi kiến thức về các thời, thì trong tiếng Anh, hôm nay Blog Unica sẽ giúp các bạn củng cố lại kiến thức cũng như tăng khả năng ngoại ngữ của mình với các bài tập về thì quá khứ đơn. Mời các bạn cùng theo dõi.
Cấu trúc của thì quá khứ đơn
Với động từ tobe:
(+): S + was/ were
(-): S + was/were not + V (nguyên thể)
(?): Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
Ví dụ: They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở London vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Với động từ thường:
(+): S + V-ed
(-): S + didn't + V (nguyên thể)
(?): Did + S + V (nguyên thể)?
Ví dụ: We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh)
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay.
[course_id:1245,theme:course]
[course_id:1517,theme:course]
[course_id:184,theme:course]
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
Ví dụ: I went to school last year. (Tôi đã đến trường vào năm ngoái.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ: When I was a kid, I walked to school every day. (Khi tôi còn nhỏ, tôi đi bộ tới trường mỗi ngày.)
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
Ví dụ: He went to class, sat down, and opened his book. (Anh ấy đã đi tới lớp, ngồi xuống và mở sách của anh ấy ra.)
Diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại trong câu điều kiện loại II.
Ví dụ: If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
Dùng trong câu mang ý nghĩa mơ ước nhưng không có thật.
Ví dụ: I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)
Dùng để miêu tả một sự kiện đã trải qua trong lịch sử.
Ví dụ: The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong thì quá khứ đơn thì xuất hiện các từ như sau:
esterday: Hôm qua
Last night: Tối qua
Last week: Tuần trước
Last month: Tháng trước
Last year: Năm ngoái
Ago: Cách đây
at, on, in… + thời gian trong quá khứ
When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn
Các bài tập luyện tập về thì quá khứ đơn
Use the Past form of the verbs:
1. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client.
2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
3. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.
4. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations.
5. I (say), "No, my secretary forgets to make them."
6. The waitress (tell)______ us to come back in two hours.
7. My client and I slowly (walk) ______ back to the car.
8. Then we (see) ______ a small grocery store.
9. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
10. That (be) ______ better than waiting for two hours.
Complete the sentences using the past simple form of the verbs.
1. I _____ at home all weekend. (stay)
2. Angela ______ to the cinema last night. (go)
3. My friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have)
4. My vacation in Hue ______ wonderful. (be)
5. Last summer I _____ Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)
6. My parents ____ very tired after the trip. (be)
7. I _______ a lot of gifts for my little sister. (buy)
8. Lan and Mai _______ sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see)
9. Trung _____ chicken and rice for dinner. (eat)
10. They ____ about their holiday in Hoi An. (talk)
11. Phuong _____ to Hanoi yesterday. (return)
12. We _____ the food was delicious.(think)
13. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client.
14. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
15. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.
16. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations.
17. I (say), "No, my secretary forgets to make them."
18. The waitress (tell)______ us to come back in two hours.
19. My client and I slowly (walk) ______ back to the car.
20. Then we (see) ______ a small grocery store.
21. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
22. That (be) ______ better than waiting for two hours.
23. I (not go) ______ to school last Sunday.
24. She (get) ______ married last year?
25. What you (do) ______ last night? - I (do) ______ my homework.
26. I (love) ______ him but no more.
27. Yesterday, I (get) ______ up at 6 and (have) ______ breakfast at 6. 30.
28. They (buy) ................ that house last year.
29. She (not go) ............. to school yesterday.
30. That boy (have) ............... some eggs last night.
Write complete sentences. Use the past simple of the verbs.
1. I/ go swimming/ yesterday.
=>
2. Mrs. Nhung/ wash/ the dishes.
=>
3. my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.
=>
4. Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner.
=>
5. Nam/ I/ study/ hard/ last weekend.
=>
6. my father/ play/ golf/ yesterday.
=>
7. last night/ Phong/listen/ music/ for two hours.
=>
8. they/ have/ nice/ weekend.
=>
9. she/ go/ supermarket yesterday.
=>
10. We/ not go/ school last week.
=>
Simple Past:
1. She (spend) ____ all her money last week.
2. Mum (not spend) ___________ any money on herself.
3. I (lend) __________ my penknife to someone, but I can't remember who it was now.
4. John and his father (build) ___________ the cabin themselves last year.
5. My parents (sell) ____________ the stereo at a garage sale.
6. ___________You (tell) ___________ anyone about this yesterday?
7. The unidentified plant (bear) ___________ gorgeous flowers.
8. She (tear) ___________ the letter to pieces and threw it in the bin.
9. He often (wear) ___________ glasses for reading.
10. Before God He (swear) ___________ he was innocent
11. Yesterday Clouds (creep) ___________ across the horizon, just above the line of trees.
12. We both (sleep) ___________ badly that night.
13. She (weep) ___________ for the loss of her mother.
14. Jane (keep) ___________ the engine running.
15. A huge wave (sweep) ___________ over the deck
16. Mum (pay) ___________ for my driving lessons.
17. He (lay) ___________ his hand on my shoulder.
18. He (break) ___________ the biscuit in half and handed one piece to me.
19. He (choose) ___________ his words carefully as he (speak) ___________.
20. He .....................to the zoo last Sunday (go)
21. She (not/ watch)....................................TV last night
22. They (meet)..............................their friends at the movie theater last week
23. What...............you (do).....................last night
24. ........................... they (buy).....................a new car two days ago?
25. We .............. (have) a lot of homework yesterday.
Use the correct form of the verbs
Yesterday (be).......... Sunday, Nam (get)...............up at six. He (do) ........... his morning exercises. He (take) ...............a shower, (comb).............. hair, and then he (have) .............. breakfast with his parents. Nam (eat)............ a bowl of noodles and (drink) a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) .............. Mom clean the table. After that, he (brush).......... his teeth, (put).......... on clean clothes, and (go)............ to his grandparents' house. He (have) .............. lunch with his grandparents. He (return) to his house at three o'clock. He (do).............. his homework. He (eat).......... dinner at 6. 30. After dinner, his parents (take).......... him to the movie theater. It (be)...............a very interesting film. They (come) .............. back home at 9. 30. Nam (go)................... to bed at ten o'clock.
1. What day was yesterday? .................................................................................
2. What time did Nam get up? ..............................................................................
3. What did he do after breakfast? .........................................................................
4. Who did he have lunch with? ...........................................................................
5. What time did he have dinner? ..........................................................................
6. What time did Nam go to bed? ........................................................................
VI. Use the Past form of the verbs:
1- I (be)....................................... a student 2 years ago.
2- He (be).................................. a doctor two years ago.
3- They (be)................................. farmers last year.
4- Lan and Ba (be)......................... nurses last year.
5- It (be not)............................ cold yesterday.
6- She (be not)........................ a pupipl last week.
7- This hat (be not)......................... new yesterday.
8- My parents (be not)....................... teachers two years ago.
9- He (be not).......................... a mechanic last Monday.
10- (Be)................... he an engineer yesterday. No, he (be not).....................
11- (Be)................. It hot last week?
12- The windows (be).................... open last Monday.
13- (Be)................. you a teacher two years ago? Yes, I (be).................
14- Where (be).................... Nam from yesterday?
15- Why (be)............................ he unhappy last Tuesday?
16. I (remember)........................ your trip to Nha Trang two years ago.
17. Ba (wear)............................. the cap all day yesterday.
18. I (eat).......................... a lot of fish yesterday.
19. Her aunt (take)................................... her to see Cham Temple last year.
20. Tuan (have).............................. a new bike yesterday.
21. She (not buy).................................. a new ruler yesterday.
22. He (not talk)................................. with his parents about his vacation in Da Lat last year.
23. They (not come).................................. school yesterday?
24. The windows (not close)............................ yesterday?
25. We (not return)...................................... at home at 7 pm last Monday.
26. She (not eat)............................................. fish and crab yesterday.
27. Lan (not go)................................. Ho Chi Minh city two years ago.
28. My parents (not take)................................. to Vung Tau last week.
29. We (not have)...................................... a lot of friends in Ha Noi.
30. Lan and Hoa (be).................................... your school two years ago?
31. What they (play)............................... last week?
32. What Hoa (try)...................................................... on yesterday?
33. Who (talk).................................... to about the film on TV last Monday?
34. Where they (stop)..................................... on their way back last Sunday?
35. What the student (wear)...................................... at school two years ago?
36. Where you (put) ................................ the cake yesterday?
37. What time you (leave).................................. home for school yesterday?
38. What Ba (receive)................................. from Liz last week?
39. How long he (do)............................ this hat yesterday?
40. What time you (go)................................... to bed last night?
41. You (go)................................... to Dalat for last tet vacation/
42. He (have)................................... a lot of friends in Ho Chi Minh city 3 years ago?
43. His uncle (take)............................. him to see Tri Nguyen aquarium last week?
44. Liz (buy)........................... a lot of souvenirs yesterday?
45. They (put)........................... the fish in the big bag last Sunday?
46. They (eat)............................meat in her meals in Vung Tau yesterday?
47. I(wear) the .........................cap with a dolphin on it yesterday/
48. Liz (teach)................................. Ba some English last week/
49. Bad and Tan (remember) .....................their trip to Nha Trang last month?
50. Nam (return) .............................to Hanoi last week?
51. I (go)............................to Ben Thanh market last Monday
52. He (get)..............................up at 7 o’clock yesterday.
53. What time you (go) .....................to bed last night?
54. She ( not go)..................................to work last weekend.
55. Lan (meet).................................her at the party 3 years ago.
56. Last summer vacation, Mom (not buy).............................me a new buy?
57. When he (leave)............................... for work last week.
58. What you (do)................................. yesterday?
59. We (begin)....................................to learn English 3 years ago.
60. She (be).........................................an engineer last week.
61. Lan (be not)...................................at home yesterday.
62. He (wear) .....................................the shirt last week.
63. They (be ) ................................here yesterday.
64. You (go) ...............................to school yesterday?
65. Tam (be)...................................... at home last night? – Yes, he (be).
66. Where he (go)........................................ yesterday?
67. I (be)......................................... sick last night.
68. Why you (not come ).............................. to class yesterday?
69. We (be) ................................in the library yesterday.
70. Hoa (buy) ...................................a lot of things for her birthday party.
71. What time you (leave) ........................................home for school yesterday?
Kết luận
Trên đây là phần bài tập thì quá khứ đơn nâng cao giúp bạn cải thiện trình độ học ngữ pháp tiếng Anh của bản thân và nắm rõ cách dùng với thì quá khứ đơn. Những chia sẻ vừa rồi hy vọng đã giúp bạn nắm bắt được kiến thức cơ bản về thì quá khứ đơn.
>> Xem thêm:
Tất tần tật về 12 thì trong Tiếng Anh – Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Hệ thống cấu trúc và bài tập tương lai đơn chi tiết
30/05/2019
8056 Lượt xem
5 Bài mẫu viết đoạn văn về bạn thân bằng tiếng anh ấn tượng
Chắc hẳn, đã có lúc bạn muốn viết đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh chân thực với cảm xúc để miêu tả lại tình bạn trân quý giữa hai người. Sau đây, Unica sẽ hướng dẫn 5 Bài mẫu viết đoạn văn về bạn thân bằng tiếng anh hay nhất. Cùng tìm hiểu ngay.
Bố cục đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh
Khi bắt đầu triển khai viết một đoạn văn hay bài văn, bạn cũng cần xây dựng một bố cục chặt chẽ để không bỏ sót ý và truyền tải thông điệp rõ ràng, rõ ràng. Nếu như bạn đang không biết phải viết như thế nào, viết ý gì trước cho hợp lý thì bạn tham khảo ngay dàn ý dưới đây để triển khai bài viết của mình:
Đoạn
Hướng dẫn
Ví dụ
Mở đoạn
Giới thiệu về người bạn thân mình.
My best friend, Trang, has always been by my side through thick and thin, bringing so much joy and positivity into my life.
Bạn thân nhất của tôi, Trang luôn ở bên tôi trong mọi hoàn cảnh khó khăn và mang đến thật nhiều niềm vui cùng sự tích cực trong cuộc sống của tôi.
Thân đoạn
Một số gợi ý để viết về bạn thân:
How old are her/his? (Tuổi của cô ấy/anh ấy?).
How does he/she look? (Cô ấy/anh ấy trông như thế nào?).
How does he/she have personality (Tính cách cô ấy/anh ấy như thế nào?).
Why do you and she/he become best friends? (Tại sao bạn và anh ấy/cô ấy trở thành bạn thân?).
Talk about the activities that you often do together. (Nói về các hoạt động mà hai bạn thường làm cùng nhau?).
Talk about your memories (Kể về những kỉ niệm đáng nhớ của các bạn?).
Trang is 19 years old and she is always smiling..
Trang 19 tuổi và cô ấy luôn luôn mỉm cười.
She has short brown hair, bright black eyes.
Cô ấy có mái tóc ngắn màu nâu và đôi mắt sáng màu đen.
She is very outgoing, kind-hearted and always willing to help others.
Cô ấy rất hòa đồng, tốt bụng và luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.
We became friends because we share the same sense of humor.
Chúng tôi trở thành bạn vì cùng có chung khiếu hài hước.
We love trying new restaurants and playing board games together on weekends.
Chúng tôi thích thử những quán ăn mới và chơi những trò chơi cùng nhau vào cuối tuần.
One of my favorite memories is when we took a spontaneous road trip to the beach.
Một trong những kỉ niệm yêu thích của tôi là khi chúng tôi thực hiện chuyến đi đến bãi biển một cách ngẫu hứng.
Kết đoạn
Tóm tắt lại một vài ý chính và nêu tình cảm, cảm xúc của mình về bạn thân.
My friendship with her is a deep connection filled with shared joys and challenges.
Mối quan hệ bạn bè của tôi và cô ấy là một sự kết nối sâu sắc, đầy ắp những niềm vui và thử thách đã cùng trải qua.
Từ vựng để viết đoạn văn về bản thân bằng tiếng Anh
Sau khi đã chuẩn bị một bố cục hoàn chỉnh và đầy đủ các ý, các bạn cần phải chuẩn bị một vốn từ vựng hay để bài văn trở nên cảm xúc và ý nghĩa hơn. Dưới đây là bảng tổng hợp một số từ vựng thường dùng để tả người để bạn áp dụng vào tả thân của mình:
Từ vựng
Phát âm
Từ loại
Nghĩa
Beautiful
/ˈbjuːtɪfl/
Adjective
Xinh đẹp
Bright
/braɪt/
Adjective
Sáng, thông minh
Chubby
/ˈtʃʌbi/
Adjective
Mũm mĩm
Curly (Hair)
/ˈkɜːrli/
Adjective
Tóc xoăn
Clever
/ˈklevər/
Adjective
Thông minh
Confident
/ˈkɒnfɪdənt/
Adjective
Tự tin
Caring
/ˈkeərɪŋ/
Adjective
Chu đáo
Close friend
/kloʊs ˈfɹɛnd/
Noun
Bạn thân
Considerate
/kənˈsɪdərɪt/
Adjective
Ân cần, chu đáo
Courteous
/ˈkɜːrtiəs/
Adjective
Lịch sự, nhã nhặn
Dependable
/dɪˈpendəbl/
Adjective
Đáng tin cậy
Dark (Skin)
/dɑːrk/
Adjective
Tối
Extrovert
/ˈekstrəvɜːrt/
Noun/Adjective
Hướng ngoại
Fair (Skin)
/fer/
Adjective
Trắng, sáng
Forgiving
/fərˈɡɪvɪŋ/
Adjective
Khoan dung, vị tha
Funny
/ˈfʌni/
Adjective
Hài hước
Fit
/fɪt/
Adjective
Mạnh khỏe
Freckle
/ˈfrekl/
Noun
Tàn nhang
Generous
/ˈdʒenərəs/
Adjective
Rộng lượng, hào phóng
Gentle
/ˈdʒentl/
Adjective
Hiền lành, dịu dàng
Good-looking
/ˌɡʊd ˈlʊkɪŋ/
Adjective
Ưa nhìn
Happy/Cheerful
/ˈhæpi/ /ˈtʃɪəfl/
Adjective
Vui vẻ
Helpful
/ˈhelpfl/
Adjective
Có ích
Handsome
/ˈhænsəm/
Adjective
Đẹp trai
Introvert
/ˈɪntrəvɜːrt/
Adjective
Hướng nội
Intelligent
/ɪnˈtelɪdʒənt/
Adjective
Thông minh
Kind/ Warm-hearted
/kaɪnd/ /ˌwɔːrm ˈhɑːrtɪd/
Adjective
Tử tế, ân cần, tốt
Likeable
/ˈlaɪkəbl/
Adjective
Dễ thương, đáng yêu
Loving
/ˈlʌvɪŋ/
Adjective
Thương mến, thương yêu
Long
/lɔːŋ/
Adjective
Dài
Loyal
/ˈlɔɪəl/
Adjective
Trung thành
Moody
/ˈmuːdi/
Adjective
Hay thay đổi tâm trạng
Muscular
/ˈmʌskjʊlər/
Adjective
Có cơ bắp
Outgoing
/ˈaʊtɡoʊɪŋ/
Adjective
Dễ gần, thoải mái
Pale (skin)
/peɪl/
Adjective
Da nhợt nhạt
Pretty
/ˈprɪti/
Adjective
Xinh đẹp
Pen-friend
/pɛn frɛnd/
Noun
Bạn qua thư
Pleasant
/ˈplɛzənt/
Adjective
Vui vẻ, dễ thương
Schoolmate
/ˈskuːlmeɪt/
Noun
Bạn cùng trường
Similar
/ˈsɪmɪlər/
Adjective
Giống nhau
Special
/ˈspeʃl/
Adjective
Đặc biệt
Sweet
/swiːt/
Adjective
Ngọt ngào
Short
/ʃɔːrt/
Adjective
Ngắn, thấp
Slim
/slɪm/
Adjective
Mảnh mai
Shy
/ʃaɪ/
Adjective
Nhút nhát
Serious
/ˈsɪəriəs/
Adjective
Nghiêm túc
Sociable
ˈsoʊʃəbl/
Adjective
Hòa đồng
Smart
/smɑːrt/
Adjective
Thông minh
Thoughtful
/ˈθɔːtfl/
Adjective
Có suy nghĩ, chín chắn
Tolerant
/ˈtɒlərənt/
Adjective
Vị tha dễ tha thứ
Trust
/trʌst/
Verb
Tin tưởng, lòng tin
Talkative
/ˈtɔːkətɪv/
Adjective
Nói nhiều
Unique
/juːˈniːk/
Adjective
Độc đáo, duy nhất
Welcoming
/ˈwɛlkəmɪŋ/
Adjective
Dễ chịu, thú vị
>> Xem thêm: Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay.
[course_id:1245,theme:course]
[course_id:1517,theme:course]
[course_id:184,theme:course]
Những đoạn văn mẫu giới thiệu bạn thân hay nhất
Dưới đây là một số cách viết đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo.
Mẫu 1: Đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh
I have numerous friends, but Nina is my close friend. We've been friends for five years. Nina is a petite young lady with long black hair and a pale complexion. What I admire most about Nina's attitude is how friendly and helpful she is to everyone around her. She is constantly willing to assist her classmates. She frequently teaches me after school because I am not very good at chemistry. I would come to her place whenever we had free time to eat snacks and watch movies. Overall, she is a wonderful friend whom I will always cherish. I hope we can be friends for a long time.
Mẫu đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh cho bạn tham khảo
Dịch nghĩa
Tôi có rất nhiều bạn, nhưng Nina là bạn thân của tôi. Chúng tôi đã là bạn trong năm năm. Nina là một cô gái trẻ nhỏ nhắn với mái tóc đen dài và nước da nhợt nhạt. Điều tôi ngưỡng mộ nhất về thái độ của Nina là cách cô ấy thân thiện và hữu ích với mọi người xung quanh. Cô luôn sẵn lòng giúp đỡ các bạn cùng lớp. Bởi vì tôi không xuất sắc trong môn hóa học, cô ấy thường xuyên dạy tôi sau giờ học. Tôi sẽ đến chỗ cô ấy bất cứ khi nào chúng tôi có thời gian rảnh để ăn vặt và xem phim. Nói chung, là một người bạn tuyệt vời mà tôi sẽ luôn trân trọng. Tôi hy vọng chúng ta có thể là bạn trong một thời gian dài.
Mẫu 2: Đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh
Good friends are scarce in these fast-changing days. Still, one must have a friend one can confide in. I am lucky to have several friends. I love one of them. Rahul is my best friend. I am proud of him. He comes from a respectable family. His father is a landlord. We are class fellows. He is one of the best students in our class. He understands things quickly. He is bright and active. He is very punctual. He is obedient and respectful. He is soft-spoken. He is good at studies. He is not a bookworm. He reads extra books and is not confined to his textbooks. He takes an interest in current affairs and often discusses with me important issues of the day. His approach is direct but impartial. He is tolerant, broad-minded, and cooperative. He is fond of visiting restaurants and he takes his lunch outside on Sundays. He is also fond of seeing movies in the theater. Sometimes, he compels me to accompany him even though I have seen that particular movie. Nobody is free from shortcomings. I allow him to enjoy such liberties and he does not cross the limit. He is a good player in badminton but he has never played any university match. He is always open to argument. He is a well-mannered boy. I am proud of him.
Mẫu đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh hay
Dịch nghĩa
Những người bạn tốt rất hiếm trong thời thế thay đổi liên tục như thế này. Tuy nhiên, chúng ta phải có một người bạn người mà chúng ta có thể tâm sự mọi thứ. Tôi may mắn là có rất nhiều bạn bè. Tôi yêu quý tất cả bạn bè của mình. Rahul là người bạn tốt nhất của tôi. Tôi thực sự rất tự hào về anh ấy. Anh ấy đến từ một gia đình vô cùng đáng kính. Cha anh là một chủ nhà. Chúng tôi học chung lớp. Anh ấy là một trong những học sinh giỏi nhất của lớp tôi. Anh ấy hiểu mọi thứ rất nhanh. Anh ấy là một người rạng rỡ và năng động. Anh ấy rất đúng giờ nữa. Anh ấy ngoan ngoãn và tôn trọng mọi người. Anh nói năng nhỏ nhẹ. Anh ấy học rất giỏi. Nhưng anh ấy không phải là mọt sách nhé. Anh ấy đọc nhiều loại sách và không bị giới hạn bởi sách giáo khoa. Anh ấy quan tâm đến các vấn đề hiện tại và thường thảo luận với tôi những vấn đề quan trọng trong ngày. Cách tiếp cận vấn đề của anh ấy rất thẳng thắn nhưng lại vô tư. Anh ấy là người khoan dung, độ lượng và hợp tác. Anh ấy thích đến nhà hàng và anh ấy ăn trưa bên ngoài vào Chủ nhật. Anh ấy cũng hay đi đến các rạp chiếu phim. Đôi khi, anh ấy bắt tôi phải đi xem phim cùng mặc dù tôi đã xem bộ phim đặc biệt đó. Trong thực tế, không ai là hoàn hảo cả và vẫn có những thiếu sót. Anh ấy là một người chơi cầu lông giỏi nhưng anh ấy chưa bao giờ tham gia bất kỳ trận đấu đại học nào. Anh ấy luôn cởi mở để tranh luận. Anh ấy là một cậu bé lịch sự. Tôi thực sự tự hào về anh ấy.
Mẫu 3: Đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh
Man is a social being and by instinct seeks the companionship of others. In our journey through life, we meet countless people, but with everyone, we do not make friends. This is because the essential condition of friendship is the affinity of mind, tastes, and temperament. The few in who we discover the affinity, we make friends with and they carve out an abiding place in our hearts.
Rahul is my best friend. He is my classmate and neighbor. He has a lovable character, charming personality, and enviable manners. He is the son of a doctor. His mother is also a doctor and as such he has been brought up in a very healthy environment. He is the single child of his parents and hence the apple of their eye. Right from our early childhood, we played together and enjoyed each other’s company. I cannot recollect my first meeting with Rahul. He is most obedient to his parents and does not like to make them angry in any case.
Rahul is a gem in his studies. He is always first in our class. All the teachers are proud of his abilities as there is not a single question that he cannot answer or a single sum that he is not able to solve. He is a master of the English language. He speaks very fluently and writes a good hand. He is a top-class debater and can speak on every topic with full confidence. He won many prizes in debates, competitions, and quiz programs.
Rahul has one more quality worth the name. he has a high taste for music and singing. He knows by heart almost all the film and on- film songs. He does not like pop songs. Gazals are his favorite field. He can imitate the Gazals sung by Mahdi Hassan, Gulam Ali, and Jagjit Singh. He tried to write his own Gazals also and sing them.
Rahul is not without weakness. He does not take part in any games or sports. he never visits the playground. I have never seen him with a football, cricket bat, or hockey in his hand. He says it is not his field. He goes for long walks in the mornings but is not a sportsman. His ambition in life is to become a teacher. He wants to be a real teacher, a benefactor of students, and a storehouse of knowledge and ability and I am sure his ambition will be fulfilled someday.
I am proud of my friend and try to follow in his footsteps in every field. I hope that our friendship will last forever because it is very difficult to find a real friend.
Một vài mẫu đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh
Dịch nghĩa
Con người là một sinh vật sống theo bầy đàn và theo bản năng nó luôn tìm kiếm sự đồng hành của người khác. Trong cuộc hành trình của chúng ta, chúng ta gặp gỡ vô số người, nhưng chúng ta lại không kết bạn với tất cả họ. Điều này là do điều kiện cần thiết của tình bạn là mối quan hệ của tâm trí, thị hiếu và khí chất. Một vài người trong số chúng ta khám phá mối quan hệ, chúng ta kết bạn và bạn bè chiếm một vị trí quan trọng trong trái tim của chúng ta.
Rahul là người bạn tốt nhất của tôi. Anh ấy là bạn cùng lớp và hàng xóm của tôi. Anh ấy có một tính cách rất đáng yêu, duyên dáng và cách cư xử đáng ghen tị. Anh là con trai của một bác sĩ. Mẹ anh cũng là một bác sĩ và vì vậy anh đã được nuôi dưỡng trong một môi trường rất lành mạnh. Anh ấy là con một của gia đình và do đó họ dành mọi sự quan tâm đến anh ấy. Ngay từ thời thơ ấu, chúng tôi đã chơi với nhau và rất thích công ty của nhau. Tôi không thể nhớ nổi cuộc gặp gỡ đầu tiên của tôi với Rahul. Anh ấy rất vâng lời cha mẹ và không bao giờ khiến họ tức giận, dù là trong bất cứ trường hợp nào.
Rahul được xem như là một viên ngọc quý trong lĩnh vực nghiên cứu. Anh ấy luôn là người giỏi nhất trong lớp chúng tôi. Tất cả các giáo viên đều tự hào về khả năng của anh ấy vì không có một câu hỏi nào mà anh ấy không thể trả lời được, hoặc không có một khoản tiền thưởng nào mà anh ấy không giành được cả. Anh là bậc thầy của ngôn ngữ tiếng Anh. Anh ấy nói rất trôi chảy và viết văn tốt. Anh ấy cực kỳ giỏi tranh luận và có thể nói về mọi chủ đề một cách hoàn toàn tự tin. Anh đã giành được nhiều giải thưởng trong các cuộc tranh luận, các cuộc thi và các chương trình đố vui.
Rahul có một phẩm chất xứng đáng còn hơn cả cái tên của mình. Anh ấy rất có năng khiếu với âm nhạc và ca hát. Anh ấy biết rất rõ tất cả các bài hát trong phim. Anh ấy không thích những bài hát pop. Công báo là lĩnh vực yêu thích của anh. Anh ta có thể bắt chước các Công báo được hát bởi Mahdi Hassan, Gulam Ali và Jagjit Singh. Anh ấy cũng cố gắng viết Gazals của riêng mình và hát chúng.
Rahul không phải không có điểm yếu. Anh ấy không tham gia bất kỳ trò chơi và môn thể thao nào. Anh ấy không bao giờ ghé qua sân chơi thể thao cả. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy anh ấy với một quả bóng, cricket hoặc khúc côn cầu trong tay. Anh ấy nói rằng đó không phải là lĩnh vực của mình. Anh ấy đi bộ đường dài vào buổi sáng nhưng lại không phải là người chơi thể thao. Tham vọng của anh ấy trong cuộc sống là trở thành một giáo viên. Anh ấy muốn trở thành một giáo viên thực thụ, một người thầy của học sinh và với một kho kiến thức và khả năng của anh ấy, tôi chắc chắn rằng tham vọng của anh ấy sẽ được thực hiện vào một ngày không xa.
Tôi tự hào về bạn mình và cố gắng noi theo những bước đi của anh ấy trong mọi lĩnh vực. Tôi ước rằng tình bạn của chúng tôi sẽ tồn tại mãi mãi bởi vì rất khó để tìm được một người bạn thực sự.
Mẫu 4: Đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh
The name of my best friend is Jyoti. She is my good friend and cares for me a lot. She behaves me well and helps always. I met her in class 6 and became best friend. She is my true friend because she understands me very well and cares for my every need. I like her very much. I never had any friend like her ever before. She comes to my home and I too go to her home. Our parents respects us very much and like our friendship. She is so precious for me and I never want to lose her. Whenever I get absent in the classroom, she helps me in doing all the left homeworks and class works.
She is much similar to me in many aspects. She never argues me and describes me well anything which I get stuck. She is an open minded girl and never feels bad for my misbehave. She is very entertaining in nature and makes me laugh through her interesting jokes and talks in the spare time. She is very cute and attractive, attracts everyone through her smile and nice way of talk. She promotes me always to do better in the classroom and exams. We are good in sports and academic activities. She takes my opinions in her every tough work to do in the right way. We manage to share things in our difficult times. We always perform better in the class tests and main exams.
\
Đoạn văn mẫu kể về bạn thân bằng tiếng Anh đầy cảm xúc chân thật
Dịch nghĩa
Tên của người bạn thân nhất của tôi là Jyoti. Cô ấy là người bạn tốt của tôi và quan tâm đến tôi rất nhiều. Cô ấy cư xử tốt với tôi và luôn luôn giúp đỡ tôi. Tôi gặp cô ấy khi lên lớp 6 và trở thành bạn thân từ đó. Cô ấy là người bạn thật sự của tôi vì cô ấy rất hiểu tôi và quan tâm đến mọi mong muốn của tôi. Tôi thích cô ấy rất nhiều. Tôi chưa từng có người bạn nào như cô ấy trước đây. Cô ấy đến nhà tôi và tôi cũng đến nhà cô ấy. Cha mẹ của chúng tôi tôn trọng chúng tôi rất nhiều và thích tình bạn của chúng tôi. Cô ấy rất quý giá đối với tôi và tôi không bao giờ muốn mất cô ấy. Bất cứ khi nào tôi vắng mặt trong lớp học, cô ấy sẽ giúp tôi làm tất cả các công việc nhà còn lại và các công việc trong lớp.
Cô ấy rất giống tôi về nhiều mặt. Cô ấy không bao giờ tranh luận với tôi và giải thích cho tôi bất cứ vấn đề gì khi tôi gặp khó khăn. Cô ấy là một cô gái cởi mở và không bao giờ cảm thấy khó chịu với hành vi không đúng của tôi. Cô ấy rất tự nhiên và thú vị, cô ấy làm cho tôi cười thông qua những trò đùa và những câu chuyện thú vị của cô ấy trong thời gian rảnh rỗi. Cô ấy rất dễ thương và hấp dẫn, thu hút mọi người thông qua nụ cười và cách nói chuyện hay. Cô ấy khuyến khích tôi luôn luôn làm tốt hơn nữa trong lớp học và các kỳ thi. Chúng tôi rất giỏi trong các hoạt động thể thao và học tập. Cô ấy lấy ý kiến của tôi trong mọi công việc khó khăn để làm theo những điều đúng đắn. Chúng tôi quan tâm nhau để chia sẻ mọi thứ trong thời điểm khó khăn của bản thân. Chúng tôi luôn làm tốt hơn trong các bài kiểm tra trên lớp và các bài kiểm tra chính.
>> Xem thêm: Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngắn gọn
Mẫu 5: Đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh
I have a best friend named Linh, we have been together since we were just little kids. She has beautiful bright skin and brown eyes. We have a lot of things in common, such as we love the same band, food and books. She and I even share the same name, and it is a small surprise for anyone who has talked to us. Linh is not my classmate, but we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute of our break time talking about all the things that happen in class, and people usually ask what can even make us laugh that hard. Sometimes I think it is like we have been best mates since forever, and I hope that we will be happy like this for a very long time.
Một vài mẫu đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh đơn giản
Dịch nghĩa
Tôi có một người bạn thân tên Linh, chúng tôi đã chơi cùng nhau kể từ khi còn là những đứa trẻ. Cô ấy có một làn da trắng rất đẹp và đôi mắt lo đen láy. Chúng tôi có nhiều điểm chung, ví dụ như tôi và cậu ấy thích chung một ban nhạc, thức ăn và sách. Tôi và cô ấy thậm chí còn có chung tên, và đó là một điều ngạc nhiên nhỏ cho những ai từng nói chuyện với chúng tôi. Linh không phải là bạn chung lớp với tôi, nhưng chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và những dự án của trường. Chúng tôi dành từng phút của giờ nghỉ trưa để nói về mọi chuyện ở lớp, và mọi người thường thắc mắc điều gì có thể khiến hai chúng tôi cười nhiều đến vậy. Đôi khi tôi nghĩ rằng chúng tôi đã là bạn thân từ rất lâu rồi, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn vui vẻ như thế thật lâu nữa.
Kết luận
Trên đây là những cách viết đoạn văn về bạn thân bằng tiếng Anh hay nhất mà Unica gửi tới các bạn và hi vọng có thể giúp ích được cho bạn. Bởi trên thực tế kỹ năng writing và reading là rất quan trọng trong tiếng Anh dù bạn đi làm hay đang là học sinh, việc soạn thảo văn bản hay gửi email cho khách hàng nước ngoài là rất cần thiết vậy nên bạn cần thường xuyên học tiếng Anh để trau dồi kiến thức về từ vựng, cách phát âm, học ngữ pháp tiếng Anh,... giúp bạn có được các kỹ năng giao tiếp, ứng xử mọi tình huống bằng tiếng Anh một cách hoàn hảo nhất.
29/05/2019
11229 Lượt xem
Một số bài luận mẫu giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất
Trong tiếng Anh gia đình là một trong những chủ đề vô cùng hay và dễ viết. Các từ vựng liên quan đến chủ đề này cũng không quá khó, tùy thuộc vào ý tưởng của bạn mà độ dài của đoạn văn sẽ khác nhau. Vậy làm sao để giới thiệu về gia đình của mình bằng tiếng Anh thật hay và ấn tượng? Ngay sau đây xin mời bạn cùng tham khảo 3 bài viết được Blog Unica sưu tầm nhé, hãy đọc thật kỹ và phát triển thêm ý tưởng của bạn.
Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh
Bài 1:
“My Family is a small nuclear family which belongs to a middle class family. My family contains four members, a father, a mother, me and a small sister. Like other Indian families, we are not a big family. We live in Ghaziabad, India however my grandparents live in countryside. Together with my grandparents, my family becomes a small joint family. My family is a complete, positive and happy family gives me and my sister lots of love, warmth and security. I feel so happy in my family as it care me and fulfill my all the needs. A happy family provides following benefits to its members:
Family makes a man grow and develop into a complete human being.
It provides security and a lovely environment which helps us to share our happiness and problems.
Person living in family is happier than a person living alone.
It provides security from the outside conflicts.
A family provides happy, active, quick learner, smart and better new generations to the society and country.
A family makes a person emotionally and physically powerful, honest, and confident.”
Bài dịch:
Gia đình tôi là một gia đình nhỏ thuộc tầng lớp trung lưu. Gia đình tôi có bốn thành viên, bố, mẹ, tôi và em gái nhỏ. Giống như các gia đình Ấn Độ khác, chúng tôi không phải là một gia đình lớn. Chúng tôi sống ở Ghaziabad, Ấn Độ tuy nhiên ông bà tôi lại sinh sống ở nông thôn. Cùng với ông bà, gia đình tôi được xem như một gia đình nhỏ. Gia đình tôi là một gia đình trọn vẹn, tích cực và hạnh phúc. Nó mang đến cho tôi và chị tôi rất nhiều tình yêu, sự ấm áp và sự an toàn. Tôi cảm thấy rất hạnh phúc trong gia đình vì mọi người quan tâm và đáp ứng mọi nhu cầu của tôi. Một gia đình hạnh phúc mang đến các lợi ích sau cho các thành viên của mình:
Gia đình giúp cho người đàn ông trưởng thành và phát triển thành một con người hoàn chỉnh.
Nó mang đến sự an toàn và một môi trường vô cùng tốt giúp chúng tôi chia sẻ sự hạnh phúc và các vấn đề của bản thân.
Người sống trong gia đình sẽ hạnh phúc hơn là người sống một mình.
Nó mang đến sự an toàn và giúp tránh được các xung đột bên ngoài.
Một gia đình trọn vẹn sẽ mang đến sự hạnh phúc, tích cực, học hỏi nhanh, thông minh và xây dựng một thế hệ mới tốt hơn cho xã hội và đất nước.
Một gia đình làm cho một người mạnh mẽ về mặt cảm xúc và thể chất, trung thực và tự tin.
Nguồn: indiacelebrating
Bài 2:
“My family is a small one with only three members: my mother, my brother, and I. My mother is a great woman who has always taken very good care of my brother and me. Unfortunately, she is currently unemployed, but we feel secure with her at home when we are. Every morning she fixes breakfast for us, and then my brother, who is in tenth grade, either walks or rides the bus to Overfelt High School. On the other hand, I work at Micro Lambda Wireless Company, but when I am not working I study English at San Jose College. Not only do my brother and I differ in age and occupation, but we are unlike in personality. While I am shy and quiet, my brother is very amusing because he is always telling jokes or saying something funny. In brief, we may be just a small family, but we always spend a good time together since our mother is so caring and my brother so amusing.”
Bài dịch:
Gia đình tôi là một gia đình nhỏ chỉ có ba thành viên: mẹ tôi, anh trai tôi và tôi. Mẹ tôi là một người phụ nữ tuyệt vời, người luôn chăm sóc tôi và anh tôi rất tốt. Thật không may, mẹ tôi hiện đang thất nghiệp, nhưng chúng tôi cảm thấy rất an toàn khi ở nhà với mẹ. Mỗi buổi sáng, mẹ chuẩn bị bữa sáng cho chúng tôi sau đó anh trai tôi, anh học lớp mười đi bộ hoặc đi xe buýt đến trường trung học Overfelt. Còn tôi, tôi làm việc tại Công ty không dây Micro Lamba, những khi tôi không làm việc, tôi học tiếng Anh tại trường đại học San Jose. Tôi và anh tôi không chỉ khác nhau về tuổi tác và nghề nghiệp, mà chúng tôi còn không giống nhau trong tính cách. Trong khi tôi nhút nhát và ít nói, anh tôi lại rất vui vì anh ấy luôn kể chuyện cười hoặc nói điều gì đó hài hước. Tóm lại, chúng tôi có thể chỉ là một gia đình nhỏ, nhưng chúng tôi luôn dành thời gian vui vẻ bên nhau vì mẹ chúng tôi rất quan tâm và anh trai tôi rất hài hước. Nguồn: enotes
Bài 3:
“My family consists of my dad, mum, one brother, one sister and myself. My mum is a teacher and my dad is a doctor. We all live in a big house in a farm in the countryside. Furthermore, dad is fifty years old and mum is 45 years old.
My brother Sam is a students at high school and he is 17 years old. Similarly, my sister is a student at high school and she is 16 years old. I have one aunt and one uncle. I have two nephews and one niece.
Finally, I am 19 years old and I am at college studying to be a mechanical engineer. We like to go out to the beach at the weekends. We also like camping during summer holidays.”
Bài dịch:
Gia đình tôi gồm có bố, mẹ tôi, một anh trai, một chị gái và tôi. Mẹ tôi là một giáo viên và bố tôi là một bác sĩ. Tất cả chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn trong một trang trại ở miền quê. Thêm vào đó, bố năm mươi tuổi và mẹ bốn lăm tuổi.
Anh trai tôi là Sam là học sinh cấp ba và anh ấy 17 tuổi. Cũng như vậy, chị tôi là học sinh cấp ba và chị 16 tuổi. Tôi có một người dì và một người chú. Tôi có hai cháu trai và một cháu gái.
Còn tôi, tôi 19 tuổi và tôi đang học đại học để trở thành kỹ sư cơ khí. Chúng tôi thích đi ra biển vào cuối tuần. Chúng tôi cũng thích cắm trại trong kỳ nghỉ hè. Nguồn: eslpages
Với 3 bài luận và Unica vừa chia sẻ về chủ để gia đình trên đây, hi vọng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc viết một bài giới thiệu về gia đình mình bằng tiếng Anh thật hay và hiệu quả. Cùng với đó, để giao tiếp hiệu quả, việc cải thiện khả năng phát âm với khóa học Phát âm tiếng Anh giọng Mỹ dành cho người Việt được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu giúp bạn nâng cao khả năng nói tiếng Anh cũng như chnh phục mọi kỳ thi học thuật một cách tốt nhất.
Chúc bạn thành công!
29/05/2019
2660 Lượt xem
Tổng hợp tên các vì sao trong tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết
Bạn tò mò không biết tên các vì sao trong tiếng Anh? Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ đến bạn tên những vì sao trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác giúp bạn củng cố thêm vốn từ vựng và học tiếng Anh online một cách hiệu quả nhất. Hãy tham khảo ngay tên tiếng anh của các vì sao nhé!
Tổng hợp tên các vì sao trong tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp các sao trong tiếng Anh mà bạn nên biết:
Star: ngôi sao
Comet: sao chổi
Saturn: sao thổ (Là hành tinh thứ 6 tính từ Mặt Trời và cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.)
Mercury: sao thủy (Sao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời.)
Venus: sao kim (Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.)
Mars: sao hỏa (Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.)
Jupiter: sao mộc (Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.)
Uranus: sao thiên vương (Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.)
Neptune: sao hải vương (Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh. )
Tên tiếng anh các vì sao
>> Xem thêm: Tổng hợp tên các môn học bằng tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay.
[course_id:1245,theme:course]
[course_id:1517,theme:course]
[course_id:184,theme:course]
Ngoài tên các ngôi sao bằng tiếng anh, bạn cũng có thể củng cố thêm vốn từ vựng khác trong hệ mặt trời như:
Earth: Trái đất (Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống.)
Sun: Mặt trời
Solar eclipse: Nhật thực
Moon: Mặt trăng
Lunar eclipse: Nguyệt thực
Aerospace: Không gian vũ trụ
Airship: Khí cầu
Alien: Người ngoài hành tinh
Assess: Đánh giá
Asteroid: Tiểu hành tinh
Atmospheric: Khí quyển
Constellation: Chòm sao (Chòm Đại Hùng)
Cosmos: Vũ trụ
Craft: Phi thuyền
Crew: Phi hành đoàn
Galaxy: Ngân hà
Intergalactic: Ở giữa những thiên hà
Immersion: Sự chìm bóng (biến vào bóng của một hành tinh khác)
Illuminated: Chiếu sáng, rọi sáng.
Kết luận
Trên đây là một số tên các vì sao bằng tiếng Anh và những từ vựng liên quan đến hệ mặt trời mà bạn thường gặp trong giao tiếp hằng ngày. Ngoài việc củng cố cho mình những kiến thức từ vựng về các vì sao bằng tiếng Anh bạn cần rèn luyện cho mình những kiến thức học ngữ pháp tiếng Anh giúp ích rất nhiều cho bạn trong quá trình giao tiếp, cách xử lý tình huống trong tiếng Anh một cách hiệu quả nhất.
>>> Xem thêm: Top 300+ các loài hoa bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất bạn nên biết
29/05/2019
10272 Lượt xem
Hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
Đọc số tiền bằng tiếng Anh là một vấn đề vô cùng cần thiết trong nền kinh tế hội nhập ngày nay. Tuy nhiên cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào chắc hẳn đây là vấn đề khó khăn của rất nhiều người. Hiểu được điều đó, trong bài viết dưới đây, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số tiền bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!
Từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu cách đọc số tiền trong tiếng Anh, bạn cần phải nắm được một số từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh. Như việc, trong quá trình tìm hiểu cách đọc bạn sẽ không bị lúng túng và nhanh chóng áp dụng vào thực tế.
Từ tiếng Anh
Phiên âm
Từ loại
Dịch nghĩa
A Hundered
/ˈhʌndrəd/
Noun
Một trăm
A Thousand
/ˈθaʊz(ə)nd/
Noun
Một ngàn
A Million
/ˈmɪljən/
Noun
Một triệu
Millionaire
/ˌmɪljəˈneə(r)/
Noun
Triệu phú
A Billion
/ˈbɪljən/
Noun
Một tỷ
Billionaire
/ˌbɪljəˈneə(r)/
Noun
Tỷ phú
Cent
/sɛnt/
Noun
Đồng xu
Cash
/kæʃ/
Noun
Tiền mặt
Cheque
/tʃek/
Noun
Séc
Currency
/ˈkʌr(ə)nsi/
Noun
Tiền tệ
Coin
/kɔɪn/
Noun
Đồng xu
Bill
/bɪl/
Noun
Hóa đơn
Note
/nəʊt/
Noun
Tiền giấy
Penny
/ˈpɛni/
Noun
Đồng xu (đơn vị nhỏ nhất)
Pound
/paʊnd/
Noun
Bảng Anh
Exchange rate
/ɪksˈtʃeɪndʒ reɪt/
Noun
Tỷ giá đối hoái
Inflation
/ɪnˈfleɪʃ(ə)n/
Noun
Lạm phát
Deflation
/dɪˈfleɪʃ(ə)n/
Noun
Giảm phát
Budget
/ˈbʌdʒɪt/
Noun
Ngân sách
Salary
/ˈsæləri/
Noun
Tiền lương
Income
/ˈɪnkʌm/
Noun
Thu nhập
Expense
/ɪkˈspɛns/
Noun
Chi phí
Saving
/ˈseɪvɪŋ/
Noun
Tiết kiệm
Investment
/ɪnˈvɛstmənt/
Noun
Đầu tư
Debit
/ˈdɛbɪt/
Noun
Ghi nợ
Credit
/ˈkrɛdɪt/
Noun
Tín dụng
Deposit
/dɪˈpɒzɪt/
Noun
Tiền gửi
Withdraw
/wɪðˈdrɔː/
Verb
Rút tiền
Pay
/peɪ/
Verb
Thanh toán
Purchase
/ˈpɜːtʃəs/
Verb
Mua
Spend
/spɛnd/
Verb
Gửi
Borrow
/ˈbɒroʊ/
Verb
Vay
Lend
/lɛnd/
Verb
Cho vay
Deposit
/dɪˈpɒzɪt/
Verb
Gửi tiền
Transfer
/ˈtrænsfər/
Verb
Chuyển tiền
Exchange
/ɪksˈtʃeɪndʒ
Verb
Đổi tiền
Loan
/loʊn/
Noun
Khoản vay
Interest
/ˈɪntrəst/
Noun
Lãi suất
Mortgage
/ˈmɔːɡɪdʒ/
Noun
Thế chấp
Account
/əˈkaʊnt/
Noun
Tài khoản
Debt
/dɛt/
Noun
Nợ
Bankruptcy
/ˈbæŋkrʌptsi/
Noun
Phá sản
Profit
/ˈprɒfɪt/
Noun
Lợi nhuận
Loss
/lɒs/
Noun
Thua lỗ
Tax
/tæks/
Noun
Thuế
Dividend
/ˈdɪvɪdɛnd/
Noun
Cổ tức
Share
/ʃɛr/
Noun
Cổ phần
To be in debt
/tə bi ɪn dɛt/
Phrasal verb
Mắc nợ
To be out of debt
/tə bi aʊt əv dɛt/
Phrasal verb
Trả hết nợ
To be on a budget
/tə bi ɒn ə ˈbʌdʒɪt/
Phrasal verb
Chi tiêu theo ngân sách
To live beyond one’s means
/tə lɪv bɪˈjɒnd wʌnz miːnz/
Phrasal verb
Chi tiêu quá mức
To save for a rainy day
/tə seɪv fər ə ˈreɪni deɪ/
Phrasal verb
Tiết kiệm cho tương lai
To make a fortune
/tə meɪk ə ˈfɔːtʃən/
Phrasal verb
Kiếm được một khoản tiền lớn
To lose money
/tə luːz ˈmʌni/
Phrasal verb
Mất tiền
>> Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh - Cách đọc và sử dụng chính xác nhất
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay.
[course_id:1245,theme:course]
[course_id:1517,theme:course]
[course_id:184,theme:course]
Một số từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh
Cách đọc số tiền nguyên số trong tiếng Anh
Cũng như tiếng Việt, tiếng Anh khi đọc các số tiền nguyên cũng đọc theo nguyên tắc số trước rồi đến đơn vị tiền tệ.
Một số nguyên tắc cần chú ý khi đọc số tiền nguyên số trong tiếng Anh:
Nếu số tiền lớn hơn 1 thì bạn phải thêm “s” vào cuối đơn vị tiền tệ.
Thay vì sử dụng “one” bạn hãy đọc là “a”.
Khi giá trị tiền lớn từ hàng nghìn trở lên, bạn cần sử dụng dấu phẩy để ngăn cách các đơn vị trăm, nghìn, tỷ.
Thêm từ “and” vào trước con số cuối cùng.
Những số từ 21 đến 99 bạn cần thêm dấu gạch ngang. Ví dụ 24 là twenty-four,...
Khi đọc số tiền, nếu thấy từ “only” có nghĩa là chẵn.
Ví dụ:
$4: four dollars.
$232,000: Two hundred and thirty-two thousand dollars.
$143: a hundred and forty-three dollars.
Cách đọc số tiền nguyên số trong tiếng Anh
Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh
Nhiều người cảm thấy đọc số lẻ bằng tiếng Anh rất khó bởi vì ở Việt Nam thường ít khi sử dụng những số tiền lẻ sau dấu phẩy. Trong khi ở nước ngoài, rất nhiều nước sử dụng những số tiền lẻ.
Quy tắc để đọc số tiền lẻ: Giữa số tiền chẵn và lẻ bạn cần dùng từ “point” hoặc chia nhỏ số tiền rồi dựa vào đơn vị nhỏ để đọc.
Ví dụ:
$47.82: Forty-seven point eighty-two dollars/ Forty-seven dollars and eighty-two cents.
€41.79: Forty-one euros seventy-nine.
Ngoài ra, bạn cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt như sau:
Số 0: zero.
$0.01: one cent = a penny.
$0.05: five cents = a nickel.
$0.10: ten cents = a dime.
$0.25: twenty-five cents = a quarter.
$0.50: fifty cents = half dollar.
Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh
Cách đọc số tiền không cụ thể
Trên thực tế, khi đọc số tiền chúng ta rất dễ bắt gặp các trường hợp mà số tiền không được biểu thị dưới những con số cụ thể. Khi gặp trường hợp như vậy, sẽ có một số cụm từ thông dụng được sử dụng như sau:
Thousand of dollars: Chỉ một số tiền lớn, thường chỉ hàng nghìn trong đơn vị tiền tệ đô-la nhưng không đề cập đến con số cụ thể.
Million of currency: Chỉ một số tiền lớn nằm ở hàng triệu đơn vị tiền tệ như là triệu đôla, triệu bảng Anh,...
Ví dụ:
My mother has thousands of dollars (Mẹ tôi có hàng nghìn đô-la.)
She bought thousands of dollar for clothes (Cô ấy dành hàng nghìn đô-la cho quần áo.)
We spent over millions of dollars for our new house (Chúng tôi đã dành hơn triệu đô-la cho ngôi nhà mới của mình).
He bought that bag with millions of dollars (Anh ấy đã mua cái túi đó với giá hàng triệu đô-la).
Ngoài ra còn một số cụm từ cũng chỉ một khoảng tiền không cụ thể mà bạn có thể bắt gặp trong tiếng Anh:
A small amount of money: Chỉ một số tiền nhỏ.
A considerable amount of money: Chỉ một số điền đáng kể nhưng không đề cập đến con số cụ thể.
A substantial sum of money: Chỉ một lượng tiền tệ lớn, đáng kể.
A significant amount of money: Chỉ một số tiền quan trọng.
A large sum of money: Chỉ một số lượng tiền lớn.
Cách đọc số tiền không cụ thê trong tiếng Anh
Cách đọc số tiền với các với các đơn vị tiền tệ thường dùng
Thông thường, chúng ta quen với đơn vị tiền tệ là “đô-la”, nhưng trên thực tế có rất nhiều đơn vị tiền tệ khác được và cũng được sử dụng phổ biến trên thế giới. Dưới đây là một số đơn vị tiền tệ khá phổ biến:
Cách đọc số tiền Euro trong tiếng Anh
Euro là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu. Khi đọc đơn vị tiền tệ này, bạn áp dụng các quy tắc sau:
Đối với Euro nguyên: Đọc giống như cách đọc số tiền tệ trong tiếng Anh là đọc số trước rồi đơn vị tiền tệ ở cuối.
Ví dụ:
€200 - two hundred euros.
€800 - eight hundred euros.
Đối với Euro số lẻ: Đọc phần Eur nguyên nguyên rồi đến phần lẻ. Giữa phần nguyên và phần lẻ cần nối với từ “and” và đọc số tiền kết thúc là cents.
Ví dụ:
€11.60: eleven euros and sixty cents.
€9.12: nine euros and twelve cents.
Cách đọc tiền Euro - đơn vị tiền tệ chính thức của Liên Minh Châu Âu
Cách đọc số tiền với đơn vị Bảng Anh
Bảng Anh là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cùng với các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. Một số nguyên tắc để đọc Bảng Anh như sau:
Đối với Bảng Anh nguyên: Đọc số tiền Bảng Anh nguyên giống như cách đọc số tiền thông thường trong tiếng Anh.
Ví dụ:
£200 - two hundred pounds.
£800 - eight hundred pounds.
Đối với số tiền Bảng Anh có phần số lẻ: Đọc số tiền Bảng Anh nguyên, sau đó đọc đến phần lẻ. Giữa số nguyên và số lẻ được nối với nhau bằng “and” và đọc số tiền cuối cùng là pence.
Ví dụ:
£11.60: eleven pounds and sixty pence.
£9.12: nine pounds and twelve pence.
Cách đọc số tiền Việt Nam Đồng (VND) trong tiếng Anh
Việt Nam Đồng là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Việt Nam. Hiện nay du khách nước ngoài đến Việt Nam du lịch rất nhiều nên bạn cần nắm rõ cách đọc tiền Việt bằng tiếng Anh để phục vụ cho những trường hợp cần thiết.
Tiền Việt Nam không có sổ lẻ, nên khi đọc số tiền VND bằng tiếng Anh bạn chỉ cần áp dụng theo nguyên tắc đọc số tiền nguyên là được.
Ví dụ:
2.000 VND: two thousand dong.
170.000 VND: a hundred and seventy thousand dong.
4.000.000 VND: four million Vietnam dong.
1.891.000 VND: A million eight hundred and ninety-one thousand Vietnam dong.
Cách đọc số tiền Việt Nam Đồng trong tiếng Anh
Một số đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh
Các đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh được viết tắt dưới dạng các chữ in hoa. Cùng Unica tìm hiểu ngay một số đơn vị tiền tệ thường gặp trong đời sống hàng ngày nhé:
Đơn vị tiền tệ
Ký hiệu viết tắt
Đất nước
US Dollar
USD
Hoa Kỳ
Euro
EUR
Liên minh châu Âu
British Pound
GBP
Anh
Indian Rupee
INR
Ấn Độ
Australian Dollar
AUD
Úc
Canadian Dollar
CAD
Canada
Singapore Dollar
SGD
Singapore
Swiss Franc
CHF
Thụy Sĩ và Liechtenstein
Malaysian Ringgit
MYR
Malaysia
Japanese Yen
JPY
Nhật Bản
Chinese Yuan Renminbi
CNY
Trung Quốc
Vietnamese
VND
Việt Nam
Bài tập vận dụng cách đọc số tiền trong tiếng Anh
Để có thể thành thạo cách đọc số tiền trong tiếng Anh, bạn hãy thường xuyên luyện tập. Dưới đây là một số bài tập vận dụng mà bạn có thể tham khảo:
Bài tập: Đọc các số tiền sau bằng tiếng Anh.
€45.50
£780.30
$823.40
¥65.55.
230.000.000 VND
€155.60
£130.30
$423,023.40
¥145.40
55.450.000 VND
€14.30
£24.40
$414.450
¥782.55
210.000 VND
Một số bài tập về cách đọc tiền trong tiếng Anh
Đáp án
€45.50: Forty-five euros and fifty cents.
£780.30: Seven hundred eighty pounds and thirty pence
$823.40: Eight hundred twenty-three dollars and forty cents.
¥65.55: Sixty-five yen and fifty-five yen.
230.000.000 VND: Two hundred thirty million Vietnamese dong.
€155.60: One hundred fifty-five euros and sixty cents.
£130.30: One hundred thirty pounds and thirty pence.
$423,023.40: Four hundred twenty-three thousand twenty-three dollars and forty cents
¥145.40: One hundred forty-five yen and forty yen.
55.450.000 VND: Fifty-five million four hundred fifty thousand Vietnamese dong.
€14.30: Fourteen euros and thirty cents.
£24.40: Twenty-four pounds and forty pence.
$414.450: Four hundred fourteen thousand four hundred fifty dollars.
¥782.55: Seven hundred eighty-two yen and fifty-five sen
210.000 VND: Two hundred ten thousand Vietnamese dong.
Kết luận
Hiện nay, bên cạnh trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Học cách đọc viết số tiền trong tiếng Anh khá đơn giản và dễ học, tuy nhiên vẫn có rất nhiều người gặp phải tình trạng học trước quên sau hay không ghi nhớ được những quy tắc cần sử dụng. Vì vậy, việc nâng cao hệ thống từ vựng và luyện tập phát âm tiếng Anh đúng chuẩn sẽ là điều kiện giúp bạn cải thiện tốt nhất khả năng tiếng Anh của mình.
29/05/2019
17483 Lượt xem
Học tiếng Anh hiệu quả qua số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Học số thứ tự, số đếm trong tiếng Anh không phải là một vấn đề quá khó khăn, tuy nhiên nếu bạn không nắm chắc chắn những nguyên tắc cơ bản thì cũng rất dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng. Với mong muốn giúp bạn nắm vững kiến thức và phân loại số đếm, số thứ tự chuẩn xác nhất, Unica sẽ chia sẻ đến bạn bài viết tổng hợp toàn bộ những kiến thức về cách viết, cách đọc, cách sử dụng,...về số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh chuẩn xác nhất trong bài viết dưới đây. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!
Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Đầu tiên, bạn cần nhớ rằng số đếm và số thứ tự là hoàn toàn khác nhau. Chính vì vậy, cách sử dụng của hai loại số này trong tiếng Anh cũng hoàn toàn khác nhau, cụ thể như sau:
Cách dùng số đếm trong tiếng Anh
Số đếm dùng để đếm số lượng
Ví dụ: She has seven books like me. (Cô ấy có 7 quyển sách giống tôi)
My family has five people. (Gia đình tôi có 5 người.)
Số đếm dùng để đọc số điện thoại
Ví dụ: My phone number is zero-nine-eight, nine-four-five, three-eight-two. (Số điện thoại của tôi là: 098.945.382.)
Độ tuổi
Ví dụ: I am nineteen years old. (Tôi 19 tuổi.)
Số đếm dùng để chỉ năm
Ví dụ: She was born in nineteen ninety-three. (Cô ấy sinh năm 1993)
Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh
Số thứ tự trong tiếng anh là gì? Số thứ tự trong Tiếng Anh được dùng để chỉ thứ hạng thứ tự của người hoặc vật nào đó.
Đếm số thứ tự Tiếng Anh dùng khi muốn nói đến ngày sinh nhật:
Ví dụ: Yesterday was her 20th birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 20 của cô ấy)
Số thứ tự sử dụng khi bạn muốn diễn tả vị trí, thứ hạng:
Ví dụ: She is the first one that I have called for help (Cô ấy là người đầu tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ)
Sử dụng số thứ tự khi muốn diễn tả số tầng trong một tòa nhà:
Ví dụ: His office is on the second floor. (Văn phòng của anh ấy nằm ở tầng 2 của tòa nhà)
Cách đếm số trong tiếng anh
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:3177,theme:course]
[course_id:259,theme:course]
[course_id:236,theme:course]
Tổng hợp số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp số đếm trong tiếng Anh bạn có thể tham khảo
Số đếm từ 1 – 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve
Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau: Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen. Tuy nhiên bạn cần lưu ý có 2 trường hợp ngoại lệ đó là số 13 là “Thirteen” (không phải Threeteen) và số 15 là “Fifteen” (không phải Fiveteen)
Số đếm từ 20 – 30: Với các chữ số hàng chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau và ta có như sau: 20 là twenty, 30 là thirty, 40 là fourty, 50 là fifty,...
Đối với các số đến 2 chữ số từ 10 - 99 (không bao gồm các số hàng chục) bạn chỉ cần đọc số bằng cách ghép những con số lại với nhau như sau: 21 là twenty-one, 22 là twenty-two, 23 là twenty-three, 31 là thirty-one, 32 là thirty-two, 33 là thirty-three,...
Đối với những hàng trăm như 100 là One hundred, 151 là One hundred fifty-one,...
Đối với những số hàng nghìn như 1000 là One thousand
Ngoài ra, trong tiếng Anh thường sử dụng những số đếm như: 100 là One hundred, 1000 là One thousand, 1 triệu là One million, 1 tỷ là One billion,...
Với những số lẻ phức tạp hơn, bạn chia nhỏ số đó thành các hàng như nghìn, trăm, chục và vận dụng cách đếm số trong Tiếng Anh để đọc. Chẳng hạn như:
134 = One hundred and thirty-four.
831 = Eight hundred and thirty-one.
1,211 = One thousand, two hundred and eleven.
4,563 = Four thousand, five hundred and sixty-three.
131,600 = One hundred and thirty-one thousand, six hundred.
903,722 = Nine hundred and three thousand, seven hundred and twenty-two.
Số thứ tự trong tiếng Anh
Các số thứ tự trong tiếng Anh được hình thành theo cấu trúc: “số đếm + th”. Ngoại trừ 3 trường hợp sau: first (1st), second (2nd), third (3rd). Tuy nhiên bạn cần lưu ý một vài trường hợp đặc biệt như sau:
Các số kết thúc bằng 1 như 1st, 21st, 31st,… sẽ được viết là first, twenty-first, thirty-first… trừ 11th vẫn được viết là eleventh (st là 2 ký tự cuối của từ first).
Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd… sẽ được viết là second, twenty-second, thirty-second,… trừ 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second).
Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… sẽ được viết là third, twenty-third, thirty-third,… trừ 13th vẫn được đọc là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third).
Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th,…sẽ được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm.
Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th,… sẽ được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…trừ 19th vẫn được viết là nineteenth
Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như twenty, thirty,…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: twentieth, thirtieth,…
Hình ảnh số thứ tự trong Tiếng Anh
Một số lưu ý bạn cần biết khi sử dụng số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
Số đếm trong tiếng Anh không tuân theo bất cứ nguyên tắc nào. Chính vì thế, bạn cần học thuộc lòng số đếm (từ 0-12) để nắm được cách sử dụng tốt nhất.
Khi đọc năm bạn sẽ chia ra thành từng cặp số để đọc (thông thường theo cặp 2 số đầu - 2 số cuối), cách đọc này chỉ áp dụng đến năm 1999. Bắt đầu từ năm 2000 bạn sẽ thêm từ nối “and” giữa hai cặp số (2 số đầu + and + 2 số cuối). Ví dụ năm 1996 được đọc là nineteen ninety-six, two thousand (2000), two thousand and four (2004).
Đối với những số lớn, bạn nên sử dụng dấu phẩy ( ,) để chia từng nhóm ba số. Ví dụ: 8000000 (8 million) được viết là 8,000,000.
Đối với số thập phân thì chúng ta dùng dấu chấm để phân cách và dấu chấm được đọc là point.
Số đếm thường sẽ không thêm “s/es” khi muốn chỉ số nhiều, mà số đếm chỉ số lượng của danh từ ở phía sau nó.
Khi đọc năm trong tiếng Anh bạn sẽ chia ra thành từng cặp số để đọc
Học tiếng Anh hiệu quả qua số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Học tiếng Anh qua số đếm và số thứ tự là một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình nhanh chóng và có thể dễ dàng áp dụng trong công việc và cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, để có thể đạt được kết quả học tốt nhất, bạn không chỉ cần một phương pháp học hay mà bạn cần phải chọn cách học đúng và phù hợp với mình. Dưới đây là một số cách học tiếng Anh qua số thứ tự và số đếm hiệu quả mà bạn có thể dễ dàng áp dụng với bản thân để hoàn thiện thêm kỹ năng tiếng Anh của mình như sau:
Học số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh thông qua hình ảnh minh họa
Học số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh bằng hình ảnh giúp bạn dễ dàng hơn trong việc ghi nhớ từ hiệu quả. Theo nghiên cứu, bộ não của chúng ta có xu hướng nhớ hình ảnh nhiều hơn là nhớ từ xuất hiện đơn thuần, hình ảnh sẽ giúp bạn hồi tưởng lại sự vật và dễ dàng nhớ từ hơn. Học tiếng Anh bằng hình ảnh sẽ giúp việc học trở nên thú vị, không gây nhàm chán, bộ não của bạn sẽ được kích thích giúp việc học từ vựng tiếng Anh hiệu quả. Chính vì thế, phương pháp học số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh bằng hình ảnh ngày càng được người học sử dụng phổ biến hiện nay.
>> Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ nhất về cách đọc giờ trong tiếng Anh
Học tiếng Anh qua bài hát về những con số
Học tiếng Anh qua bài hát về những con số là một hình thức học tiếng Anh vô cùng thú vị giúp bạn không bị nhàm chán khi học. Khi học qua các bài hát, bạn không chỉ nắm được cách viết, nghĩa của các con số mà còn có thể nghe cách đọc những con số đó chuẩn tiếng Anh nhất. Bạn có thể tham khảo một số bài hát dưới đây để thực hành ngay:
Số 0 (zero) với bài hát Zero to Hero (Hercules): Đây là một bài hát vui nhộn tạo niềm hứng khởi cho bạn, bạn có thể từ “con số 0” trở thành một “anh hùng”.
Số 1 (one) với bài hát One Call Away – Charlie Puth: Với tiết tấu nhịp nhàng, bài hát sẽ tạo một tinh thần tốt và học hiệu quả.
Số 2 (two) với bài hát Perfect Two – Auburn: Đây là bài hát với giai điệu vô cùng đáng yêu phù hợp cho những ngày mưa, những ngày đông giá lạnh, những ngày các bạn muốn yên bình.
Số 3 (three) với bài hát One Two Three – Britney Spears: Bạn hãy cùng công chúa nhạc Pop Britney tập đếm từ 1 đến 3 bằng Tiếng Anh nào!
Số 4 (four) và số 5 (five) trong bài hát Four five seconds – Rihanna ft. Kanye West & Paul McCartney: Không chỉ học cách đếm được các số 4 và số 5 hãy cùng khám phá xem thông điệp ý nghĩa của bài hát là gì nhé
Số 6 (six), số 7 (seven), số 8 (eight), số 9 (nine), số 10 (ten), số 11 (eleven) và số 12 (twelve) qua bài hát Counts & Sings To Five
Học tiếng Anh qua những bài hát về số đếm
Kết luận
Trên đây là những chia sẻ của Unica về cách phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn xác nhất. Mong rằng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn cải thiện vốn tiếng Anh của mình tốt nhất.
29/05/2019
4718 Lượt xem
Đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế đơn giản nhất
Bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh? Bạn không biết cách đọc từ vựng tiếng Anh chính xác nhất? Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh chuẩn xác nhất giúp bạn tự rèn luyện kỹ năng đọc chuẩn tiếng Anh và hoàn thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh hiệu quả nhất.
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là gì?
Phiên âm tiếng Anh là những ký tự được ghép vào với nhau để tạo thành từ. Ngoại trừ một vài âm trong tiếng Anh mà tiếng Việt không có trong bảng phiên âm thì cách đọc phiên âm tiếng Anh khá giống với tiếng Việt. Phiên âm tiếng Anh được quy định và sử dụng phổ biến trên toàn thế giới giúp cho việc học phát âm chuẩn xác hơn.
Bảng phiên âm tiếng Anh (International Phonetic Alphabet) viết tắt là IPA là tên gọi của bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Bảng IPA chứa 44 âm (sounds) bao gồm:
20 nguyên âm (vowel sounds).
24 phụ âm (consonant sounds).
Các âm kết hợp với nhau hình thành cách phát âm của từ. Để phát âm được 1 từ đúng, chúng ta sẽ cần phát âm dựa vào phần phiên âm của từ chứ không nhìn vào mặt chữ của từ đó. Bạn cần phát âm tiếng Anh dựa vào phần phiên âm của từ để phát âm chính xác một từ.
Biết cách sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh sẽ giúp bạn học tiếng Anh nhanh và chính xác hơn, việc phát âm tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Bảng phiên âm tiếng Anh (International Phonetic Alphabet)
Trong đó:
Vowels: Nguyên âm.
Consonants: Phụ âm.
Monophthongs: Nguyên âm ngắn.
Diphthongs: Nguyên âm dài.
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay.
[course_id:595,theme:course]
[course_id:286,theme:course]
[course_id:3177,theme:course]
Cách phiên âm chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Bảng phiên âm tiếng Anh được chia thành 2 phần đó là về nguyên âm và về phụ âm. Sau đây, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách đọc chi tiết bảng phiên âm tiếng Anh chuẩn xác nhất, cụ thể như sau:
Về phần nguyên âm
Phần nguyên âm trong tiếng Anh bao gồm 20 nguyên âm như sau: /ɪ/; /i:/; /ʊ/; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; / ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/. Cách đọc chi tiết của từng nguyên âm như sau:
/ɪ/: m i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i), môi hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp.
/i:/: m i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng sang hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
/ʊ/: m “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp.
/u/: m “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Khẩu hình môi tròn. Lưỡi nâng cao lên.
/e/: Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /.
/ə/: Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng.
/ɜ:/: m “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
/ɒ/: m “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Hơi tròn môi, lưỡi hạ thấp.
/ɔ:/: m “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Tròn môi, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
/æ/: m a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp.
/ʌ/: Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp, lưỡi hơi nâng lên cao.
/ɑ:/: m “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng, miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp.
/ɪə/: Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi từ dẹt thành hình tròn dần, lưỡi thụt dần về phía sau.
/ʊə/: Đọc âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần ra phía trước.
/eə/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/, hơi thu hẹp môi, Lưỡi thụt dần về phía sau.
/eɪ/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên.
/ɔɪ/: Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy dần ra phía trước.
/aɪ/: Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.
/əʊ/: Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /, môi từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
/aʊ/: Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.
Ví dụ một số nguyên âm trong từ tiếng Anh
Về phần phụ âm
Có 24 phụ âm trong bảng phiên âm tiếng Anh bao gồm: /p/; /b/; /t/; /d/; /t∫/; /dʒ/; /k /; /g/; /f/; /v/; /ð/; /θ/; /s/; /z/; /∫/; /ʒ/; /m/; /n/; /η/; /l/; /r/; /w/; /h/; /j/.
Cách đọc chi tiết của từng âm như sau:
/p/: Đọc gần giống với âm /p/ tiếng Việt, lực chặn của 2 môi không mạnh bằng, nhưng hơi thoát ra vẫn mạnh như vậy. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra.
/b/: Giống âm /b/ tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra.
/t/: m /t/ tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra.
/d/: Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn một chút. Đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra.
/t∫/: Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng môi khi nói phải chu ra. Môi hơi tròn và chu về phía trước
/dʒ/: Giống âm /t∫/ nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
/k/: Giống âm /k/ tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra.
/g/: Giống âm /g/ tiếng Việt, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra.
/f/: Giống âm /ph/ (phở) trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
/v/: Giống âm /v/ trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
/ð/: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản rung.
/θ/: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung.
/s/: Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi. Không rung thanh quản, để mặt lưỡi chạm nhẹ vào lợi hàm trên.
/z/: Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, rung thanh quản.
/∫/ : Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
/ʒ/: Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Nhưng có rung thanh quản, môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
/m/: Giống âm /m/ tiếng Việt, hai môi ngậm lại, để luồng khí thoát qua mũi.
/n/: Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi.
/η/: Hơi bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, thanh quản rung, môi hé, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm.
/l/: Từ từ cong lưỡi, chạm vào răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng, môi mở hoàn toàn, đầu lưỡi từ từ cong lên và đặt vào răng hàm trên.
/r/: Khác /r/ tiếng Việt: Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn mở rộng.
/w/: Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi vẫn thả lỏng, môi tròn mở rộng.
/h/: Như âm /h/ tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra.
/j/: Nâng phần trước của lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí (do khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng không quá gần) làm rung dây thanh trong cổ họng. Môi hơi mở khi luồng khí thoát ra, môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, khi luồng khí thoát ra, lưỡi thả lỏng
Ví dụ một số phụ âm trong từ tiếng Anh
Lưu ý khi sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh
Khi phát âm phần nguyên âm, bạn cần lưu ý đó là khi phát âm dây thanh quản của bạn phải rung. Bắt đầu từ âm /ɪə / – /aʊ/ cần chú ý phát âm đầy đủ cả 2 thành tố của âm từ trái sang phải (âm trước phát âm dài hơn âm sau). Đặc biệt, khi phát âm phần nguyên âm bạn sẽ không cần phải chú ý đến vị trí đặt răng do các nguyên âm không sử dụng răng nhiều.
Đối với dây thanh, bạn rung (hữu thanh) với các các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/ và không rung (vô thanh) với những phụ âm /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Đối với những âm khó như /ɪ/, /ʊ/, /æ/ môi phải mở vừa phải, môi để tròn với những âm /u:/, / əʊ / và chu môi với những âm /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
Đối với những âm /t/, /d/, /t∫ /, /dʒ/, /η/, /l/ bạn cần cong đầu lưỡi chạm nướu, cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng với những phụ âm /ɜ:/, /r/ và nâng cuống lưỡi với những phụ âm /ɔ:/, /ɑ:/, /u:/, /ʊ/, /k/, /g/, /η/
Cần lưu ý cách phát âm khi sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh
Lưu ý về quy tắc phát âm Tiếng Anh với nguyên âm và phụ âm
Bán âm y và w thì chúng có thể là nguyên âm hoặc phụ âm
Eg: You – phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm.
We – phụ âm nhưng Saw - nguyên âm
Về phụ âm g
Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm sẽ là dʒ
Eg: gYm, gIant, gEnerate...
Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g
Eg: go, gone, god,gun,gum, gut, guy, game, gallic,...
Đọc phụ âm C
C đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e
Eg: city, centure, cycle, cell, cyan,...
C đọc là K nếu theo sau nguyên âm là a, u, o.
Eg: cat, cut, cold, call, culture, coke,...
Đọc phụ âm r
Nếu trước r là một nguyên âm yếu, chẳng hạn như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.
Về phụ âm j
Âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ.
Eg: just, job, jumo
Quy tắc phân biệt nguyên âm dài, nguyên âm ngắn.
5 nguyên âm ngắn bao gồm: ă ĕ ĭ ŏ ŭ. Cách phát âm như sau:
a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,....
e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,.....
i ngắn: /I/: bin, bid, in,...
o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,...
u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,...
5 nguyên âm dài bao gồm: ā ē ī ō ū. Cách phát âm như sau
a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,...
e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,...
i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,...
o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,...
u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,....
>> Xem thêm: Cách phát âm ed, s, es trong Tiếng Anh chính xác nhất
Cách phân biệt nguyên âm ngắn và nguyên âm dài như sau:
Nguyên âm ngắn là từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm ở cuối. Eg: bug, think, cat, job, bed, ant, act,...
Đối với từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối thì theo quy tắc phát âm Tiếng Anh là Nguyên âm dài. Eg: she(e dài),he, go(o dài), no,..
Trong một từ nếu một nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau thì đó là nguyên âm ngắn.
Eg: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn)
Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau thì phát âm như một nguyên âm dài.
Eg: Peek(e dài), greet(e dài)
Lưu ý: Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O vì nó sẽ tạo thành âm khác nhau như: poor, tool, fool, door
Không áp dụng trong trường hợp nếu đứng sau 2 nguyên âm này là R vì âm đó đã bị biến đổi.
Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/
Eg: Cry, TRy, by,shy,...
Viết đúng chính tả khi sử dụng nguyên âm phụ âm
Sau 1 nguyên âm ngắn là f,l,s thì từ đó gấp đôi f,l,s lên.
Eg: Ball, staff, pass, tall, different(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass (a ngắn)
Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b,d,g,m,n,p thì chúng ta nhân đôi chúng lên.
Eg: hoLLywood(o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn)
Nguyên âm e
Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ kết thúc bằng một nguyên âm + phụ âm + e thì e cuối cùng sẽ bị câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài.
Eg: bit /bɪt/ => bite /baɪt/
at /ət/ => ate /eɪt/
cod /kɒd/ => code /kəʊd/
cub /kʌb/ => cube /kjuːb/
met /met/ => meet /miːt/
Kết luận
Bên cạnh những vấn đề bạn cần lưu ý mà Unica đã chia sẻ trên đây, một vấn đề quan trọng trong bảng phát âm tiếng Anh mà bạn cần lưu ý đó là cách phát âm đúng “trọng âm” và đúng ngữ điệu của từ trong câu. Học cách sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh một cách thành thạo, bạn sẽ dễ dàng học tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Bên cạnh đó, bạn cũng nên không ngừng luyện tập, học hỏi tiếng Anh mỗi ngày để nhanh chóng thành thạo tiếng Anh và nhuần nhuyễn trong giao tiếp tiếng Anh. Mong rằng, những chia sẻ trên đây của Unica đã mang đến bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn hoàn thiện vốn tiếng Anh cho bản thân mình.
29/05/2019
4846 Lượt xem