Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Kinh Doanh Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Ngoại Ngữ

Tổng hợp tên tiếng Anh các bộ phận trên cơ thể người chuẩn xác nhất
Tổng hợp tên tiếng Anh các bộ phận trên cơ thể người chuẩn xác nhất Bạn có biết tên tiếng Anh của những bộ phận trên cơ thể người hay không? Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ giới thiệu đến bạn tổng hợp tên tiếng Anh của các bộ phận trên cơ thể người chuẩn xác nhất giúp bạn củng cố thêm vốn từ vựng cho quá trình học tiếng Anh của mình. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Những từ vựng tiếng Anh về thân thể “Face” - Khuôn mặt “Mouth” - Miệng “Chin” - Cằm “Neck” - Cổ “Shoulder” - Vai “Arm” - Cánh tay “Upper arm” - Cánh tay phía trên “Elbow” - Khuỷu tay “Forearm” - Cẳng tay “Armpit ” - Nách “Back” - Lưng “Chest” - Ngực “Waist” - Thắt lưng/ eo “Abdomen” - Bụng “Buttocks” - Mông “Hip ” - Hông “Leg” - Phần chân “Thigh” - Bắp đùi “Knee ” - Đầu gối “Calf” - Bắp chân Tên tiếng Anh các bộ phận trên thân thể Từ vựng tiếng Anh về đầu và mặt “Hair” - Tóc “Part” - Ngôi rẽ “Forehead” - Trán “Sideburns” - Tóc mai dài “Ear” - Tai “Cheek” - Má “Nose” - Mũi “Nostril” - Lỗ mũi “Jaw ” - Hàm, quai hàm “Beard” - Râu “Mustache” - Ria mép “Tongue ” - Lưỡi “Tooth” - Răng “Lip” - Mô “Eyebrow” - Lông mày “Eyelid” - Mí mắt “Eyelashes” - Lông mi “Iris” - Mống mắt “Pupil” - Con ngươi Từ vựng tiếng Anh về đầu và mặt Từ vựng tiếng Anh về tay và chân “Wrist” - Cổ tay “Knuckle” - Khớp đốt ngón tay “Fingernail” - Móng tay “Thumb” - Ngón tay cái “Index finger” - Ngón trỏ “Middle finger” - Ngón giữa “Ring finger” - Ngón đeo nhẫn “Little finger” - Ngón út “Palm” - Lòng bàn tay “Ankle” - Mắt cá chân “Heel :/hɪəl/: Gót chân “Instep” - Mu bàn chân “Ball” - Xương khớp ngón chân “Big toe” - Ngón cái “Toe” - Ngón chân “Little toe” - Ngón út Một số từ vựng tiếng Anh về bàn tay  Từ vựng tiếng Anh về các bộ phận bên trong cơ thể “Brain” - Não “Spinal cord” - Dây cột sống, tủy sống “Throat” - Họng, cuống họng “Windpipe” - Khí quản “Esophagus” - Thực quản “Muscle ” - Bắp thịt, cơ “Lung” - Phổi “Heart” - Tim “Liver” - Gan “Stomach” - Dạ dày “Intestine” - Ruột “Vein” - Tĩnh mạch “Artery” - Động mạch “Kidney” - Cật “Pancreas” - Tụy, tuyến tụy “Bladder” - Bọng đái Từ vựng tiếng Anh về các bộ phận bên trong cơ thể Trên đây là một số từ vựng tiếng Anh về cơ thể người chuẩn xác mà bạn có thể tham khảo và học vô cùng dễ dàng. Hy vọng rằng, thông qua những thông tin chia sẻ trên đây, bạn sẽ biết cách tìm ra những phương pháp học từ vựng tiếng Anh phù hợp nhất với bản thân để giúp bạn chinh phục tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả nhất. Bạn cũng có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc để nắm trọn các bí quyết chinh phục tiếng Anh mỗi ngày và học tiếng Anh hiệu quả nhất. Ngoài ra đừng bỏ lỡ cơ hội học Tiếng Hàn online cùng chuyên gia để trang bị thêm cho mình một ngôn ngữ thông dụng và đang rất cần thiết trong công việc, học tập hiện nay nhé! Chúc bạn thành công! >> Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc - Học nhanh nhớ lâu! >> Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề quần áo phổ biến nhất >> Bí quyết giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc ngay tại nhà
17/05/2019
1719 Lượt xem
 Top 300+ các loài hoa bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất bạn nên biết
Top 300+ các loài hoa bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất bạn nên biết Cách đọc tên những loại hoa trong tiếng Anh như thế nào? Đây là câu hỏi đặt ra của rất nhiều người mỗi khi đi chơi, đi du lịch hay giao tiếp trong cuộc sống về các loại Hoa bằng tiếng Anh. Để giúp bạn giải đáp câu hỏi trên, Unica sẻ chia sẻ đến bạn tổng hợp tên các loại hoa bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất để học tiếng Anh hiệu quả qua bài viết dưới đây. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Tổng hợp tên các loại hoa bằng tiếng Anh - “Cherry blossom: hoa anh đào - “Lilac” - Hoa cà - “Areca spadix” - Hoa cau - “Carnation” - Hoa cẩm chướng - “Daisy” - Hoa cúc - “Peach blossom” - Hoa đào - “Gerbera” - Hoa đồng tiền - “Rose” - Hoa hồng - “Cherry blossom” - Hoa anh đào - “Lilac” - Hoa cà - “Areca spadix” - Hoa cau - “Carnation” - Hoa cẩm chướng - “Daisy” - Hoa cúc - “Peach blossom” - Hoa đào - “Rose” - Hoa hồng - “Lily” - Hoa loa kèn - “Orchids” - Hoa lan - “Marigold” - Hoa vạn thọ - “Apricot blossom” - Hoa mai - “Cockscomb” - Hoa mào gà - “Tuberose” - Hoa huệ - “Sunflower” - Hoa hướng dương - “Narcissus” - Hoa thuỷ tiên - “Snapdragon” - Hoa mõm chó - “Dahlia:” - Hoa thược dược - “Day-lity” - Hoa hiên - “Camellia” - Hoa trà - “Tulip” - Hoa uất kim hương - “Chrysanthemum” - Hoa cúc (đại đóa) - “Forget-me-not” - Hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi) - “Violet” - Hoa đổng thảo - “Water lily” - Hoa súng - “Magnolia” - Hoa ngọc lan - “Hibiscus” - Hoa râm bụt - “Bluebell” - Hoa chuông xanh - “Buttercup” - Hoa mao lương vàng - “Carnation” - Hoa cẩm chướng - “Chrysanthemum” - Hoa cúc - “Crocus” - Hoa nghệ tây - “Daffodil” - Hoa thủy tiên vàng - “Dahlia” - Hoa thược dược - “Daisy” - Hoa cúc - “Dandelion” - Hoa bồ công anh - “Forget-me-not” - Hoa lưu ly - “Jasmine” - Hoa lài (hoa nhài) - “Flowercup” - Hoa bào - “Hop” - Hoa bia - “Banana inflorescense” - Hoa chuối - “Ageratum conyzoides” - Hoa ngũ sắc - “Horticulture” - Hoa dạ hương - “Confetti” - Hoa giấy - “Violet” - Hoa đổng thảo - “Pansy” - Hoa păng-xê, hoa bướm - “Morning-glory” - Hoa bìm bìm (màu tím) - “Orchid” - Hoa lan - “Water lily” - Hoa súng - Hyacinth: Tiên ông/Dạ lan hương - Cockscomb: Hoa mào gà biểu tượng cho sự hi sinh cao cả - Tuberose: Hoa huệ biểu tượng hoàng gia, vương giả, vẻ đẹp tuổi trẻ. - Sunflower: Hoa hướng dương biểu tượng sự thủy chung, tình bạn ấm áp - Narcissus: Hoa thuỷ tiên biểu tượng của sự quý phái, kiêu sa - Snapdragon: Hoa mõm chó biểu tượng cho cả sự lừa dối và sự thanh tao - Dahlia: Hoa thược dược biểu tượng cho sự chung thủy - Golden Chain Flowers: Muồng hoàng yến/Bò cạp vàng - Bougainvillaea: hoa giấy - Bluebottle: cúc thỉ xa - Bluebell: chuông lá tròn - Cactus: xương rồng - Camomile: cúc la mã - Campanula: chuông - Clematis: ông lão Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] - Cosmos: cúc vạn thọ tây - Dandelion: bồ công anh trung quốc - Daphne: thuỵ hương - Daylily: hiên - Rose: Hoa hồng - Water lily: hoa súng - Orchid: hoa phong lan - Daffodil : hoa thủy tiên vàng - Dahlia : hoa thược dược - Lotus: hoa sen - Sunflower: hoa hướng dương - Carnation : hoa cẩm chướng - Lily of the valley: Hoa linh lan - Lily: Hoa Loa kèn - Iris:Hoa Diên Vĩ - Snowdrops: Hoa Giọt Tuyết - Daisy: Hoa cúc – Hoa Ly Tên các loài hoa tiếng Anh Những từ vựng về tên các loài hoa bằng tiếng Anh vô cùng đa dạng và phong phú, bạn nên tìm hiểu và tích lũy cho mình thật nhiều từ về loại hoa để sử dụng trong giao tiếp khi cần. Học tiếng Anh theo chủ đề các loại hoa cũng là một phương pháp học hiệu quả mà bạn có thể dễ dàng áp dụng cho bản thân để củng cố thêm vốn từ vựng tiếng Anh cho bản thân.  Trên đây là những chia sẻ của Unica về tên các loài hoa bằng tiếng Anh và bí kíp học tiếng Anh hiệu quả. Mong rằng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn có những phương pháp học tiếng Anh phù để hoàn thiện hoàn toàn kỹ năng tiếng Anh của mình tốt nhất. Bạn cũng có thể tìm hiểu rõ hơn về bí quyết chinh phục hàng ngàn từ vựng với phương pháp đặc biệt qua khóa học 5 chìa khóa từ vựng tiếng Anh đỉnh cao. Chúc bạn thành công! >> Xem thêm: Tên các loại trái cây bằng tiếng Anh dễ ghi nhớ >> Xem thêm: 1000+ Tên tiếng Anh cho nữ ý nghĩa và ấn tượng nhất
17/05/2019
4337 Lượt xem
Hướng dẫn học tên các nước bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất
Hướng dẫn học tên các nước bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất Học tiếng Anh theo chủ đề là một trong những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả được nhiều người áp dụng. Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ giới thiệu đến bạn tên các nước bằng tiếng Anh không chỉ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả mà còn giúp bạn mở rộng vốn tri thức của mình về các nước trên thế giới tốt nhất. Hãy cùng khám phá ngay nhé! Học tên các nước bằng tiếng Anh khu vực Đông Nam Á Dưới đây là tên những đất nước trên thế giới mà bạn thường hay gặp nhất: VietNam /vjɛtˈnɑːm/ – Việt Nam. ThaiLand /ˈtaɪlænd/ – Thái Lan. Campuchia /Campuchia / – Campuchia. Singapore /sɪŋgəˈpɔː/ – Singapore. Myanmar /ˈmaɪænˌmɑː/ - Myanmar. Laos /laʊs/ - Lào. Cambodia /kæmˈbəʊdɪə/ - Cambodia. Indonesia /ˌɪndəˈnɪzɪə/ - Indonesia. Malaysia /məˈleɪʒə/- Malaysia. Tổng hợp từ vựng tên Tiếng Anh các nước trên thế giới  >> Xem thêm: Hướng dẫn cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh cực đơn giản Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] Học tên các nước bằng tiếng Anh khu vực Đông Á China /ˈʧaɪnə/ – Trung Quốc Japan /ʤəˈpæn/ – Nhật Bản Korea /kəˈrɪə/ – Hàn Quốc Mongolia /mɒŋˈgəʊlɪə/ - Mông Cổ North Korea /nɔːθ kəˈrɪə/ - Triều Tiên Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Bắc Âu England /ˈɪŋglənd/ – Anh. Denmark /ˈdɛnmɑːk/ – Đan Mạch. Sweden /ˈswɪdən/ – Thụy Điển. Estonia /ɛsˈtəʊnɪə/ - Estonia. Finland /ˈfɪnlənd/ - Phần Lan. Iceland /ˈaɪslənd/ - Iceland. Latvia /ˈlætvɪə/ - Latvia. Lithuania /ˌlɪθjʊˈeɪnɪə / - Lithuania. Northern Ireland /ˈnɔːðən ˈaɪələnd/ - Bắc Ireland. Norway /ˈnɔːweɪ/ - Na Uy. Scotland /ˈskɒtlənd/ - Scotland. Wales /weɪlz/ - Wales. Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Tây Âu France /ˈfrɑːns/ – Pháp. Germany /ˈʤɜːməni / – Đức. Switzerland /ˈswɪtsələnd / – Thụy Sỹ. Austria /ˈɒstrɪə/ - Áo. Belgium /ˈbɛlʤəm/ - Bỉ. Netherlands /ˈnɛðələndz/ - Hà Lan. Học các nước bằng Tiếng Anh khu vực Nam Âu Greece /griːs/ – Hy Lạp. Portugal /ˈpɔːʧəgəl/ – Bồ Đào Nha. Spain /speɪn/ – Tây Ban Nha. Italy /ˈɪtəli/ – Italy. Greece /griːs/ – Hy Lạp. Croatia /krəʊˈeɪʃə/ - Croatia. Cyprus /ˈsaɪprəs/ - Cyprus. Serbia /ˈsɜːbɪə/ - Serbia. Slovenia /sləʊˈviːnɪə/ - Slovenia. Học các nước bằng Tiếng Anh khu vực Đông Âu Russia /ˈrʌʃə/ – Nga. Poland /ˈpəʊlənd / – Ba Lan. Belarus /ˈbɛlərʊs/ - Belarus. Bulgaria /bʌlˈgeərɪə/ - Bulgaria. Czech Republic /ʧɛk rɪˈpʌblɪk/ - Cộng hòa Séc. Hungary /ˈhʌŋgəri/ - Hungary. Romania /rəʊˈmeɪnɪə/ - Romania. Slovakia /sləʊˈvækɪə/ - Slovakia. Ukraine /juːˈkreɪn / - Ukraine. >> Xem thêm: Tổng hợp tên các môn học bằng tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Bắc Mỹ America /əˈmɛrɪkə/ – Mỹ. Canada /ˈkænədə/ – Canada. Mexico /ˈmɛksɪkəʊ/ – Mexico. Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Trung Mỹ và Caribe Cuba /ˈkjuːbə/ – Cuba. Guatemala /gwɑːtəˈmɑːlə/ - Guatemala. Jamaica /ʤəˈmeɪkə/ - Jamaica. Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Nam Mỹ Brazil /brəˈzɪl/ – Braxin. Argentina /ˌɑːʤənˈtiːnə/ - Argentina. Bolivia /bəˈlɪvɪə/ - Bolivia. Chile /ˈʧɪliː/ - Chile. Cambodia /kæmˈbəʊdɪə/ - Cambodia. Ecuador /ˈɛkwədɔː/ - Ecuador. Paraguay /ˈpærəgwaɪ/ - Paraguay. Uruguay /ˈjʊərəgwaɪ/ - Uruguay. Peru /pəˈruː/ - Peru. Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Tây Á Turkey /ˈtɜːki/ – Thổ Nhĩ Kỳ. Georgia /ˈʤɔːʤə/ -  Georgia. Iran /ɪˈrɑːn/ - Iran. Israel /ˈɪzreɪəl/ - Israel. Jordan /ˈʤɔːdən/ - Jordan. Kuwait /kʊˈweɪt/ - Kuwait. Lebanon /ˈlɛbənən/ -Lebanon. Saudi Arabia /ˈsɔːdi əˈreɪbɪə/ - Ả rập Xê - rút. Syria /ˈsɪrɪə/ - Syria. Yemen /ˈjɛmən/ - Yemen. Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Nam và Trung Á India /ˈɪndɪə/ – Ấn Độ. Afghanistan /æfˈgænɪˌstæn/ Afghanistan. Bangladesh /bæŋgləˈdɛʃ/ - Bangladesh. Kazakhstan /ˈkæzəkstæn/ - Kazakhstan. Nepal /nɪˈpɔːl/ - Nepal. Pakistan /ˈpækɪsˌtæn/ - Pakistan Sri Lanka /sri ˈlɑːŋkə/ - Sri Lanka Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Bắc và Tây Phi Algeria /ælˈʤɪərɪə/ -  Algeria Egypt /ˈiːʤɪpt / - Ai Cập Ghana /ˈgɑːnə/ - Ghana Ivory Coast /ˈaɪvəri kəʊst/ - Bờ biển Ngà Libya /lɪbɪə/ - Libya Morocco /məˈrɒkəʊ/ - Morocco Nigeria /naɪˈʤɪərɪə/ - Nigeria Tunisia /tjuːˈnɪzɪə/ - Tunisia Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Đông Phi Ethiopia /iːθɪˈəʊpɪə/ - Ethiopia Kenya /kɛnjə/ - Kenya Somalia /səʊˈmɑːlɪə/ - Somalia Sudan /suːˈdɑːn/ - Sudan Tanzania /tænzəˈniːə/ - Tanzania Uganda /juːˈgændə/ - Uganda Phiên âm Tiếng Anh khu vực Nam và Trung Phi Angola /æŋˈgəʊlə/ - Angola Botswana /bʊtˈswɑːnə/ - Botswana Democratic Republic of the Congo /dɛməˈkrætɪk rɪˈpʌblɪk ɒv ðə ˈkɒŋgəʊ/ - Cộng hòa Dân chủ Congo Madagascar /mædəˈgæskə/ - Madagascar Mozambique /məʊzæmˈbiːk/ - Mozambique Namibia /nɑːˈmɪbɪə/ - Namibia South Africa /saʊθ ˈæfrɪkə/ - Nam Phi Zambia /ˈzæmbiə,/ - Zambia Zimbabwe /zɪmˈbɑːbweɪ/: - Zimbabwe Những lưu ý khi học các nước bằng tiếng Anh qua tên Học tiếng Anh thông qua chủ đề tên các nước trên thế giới là một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả. Tuy nhiên, để đạt được kết quả học tiếng Anh tốt nhất, bạn cần lưu ý những vấn đề sau: Đối với mỗi người, cách học và khả năng ghi nhớ từ là hoàn toàn khác nhau. Chính vì vậy, bạn cần tìm ra phương pháp học từ vựng và ghi nhớ từ phù hợp nhất với mình để đạt kết quả tốt nhất. Để có thể ghi nhớ từ vựng về các nước bằng tiếng Anh lâu nhất, bạn cần củng cố từ thường xuyên bằng cách luyện tập, ứng dụng ngay trong cuộc sống hằng ngày. Điều này sẽ giúp bạn nhớ từ và luyện cách phát âm từ tốt nhất. Hãy kiên trì và đừng vội bỏ cuộc: Có rất nhiều người học tiếng Anh một thời gian và cảm thấy “ngán ngẩm” với việc học tiếng Anh. Hãy nhớ rằng không có điều gì thành công nếu bạn không kiên trì. Hãy kết hợp nhiều phương pháp học tiếng Anh khác nhau để tạo sự mới lạ và hứng thú học cho bạn. Có rất nhiều phương pháp học từ vựng hiệu quả mà bạn có thể áp dụng như chơi trò chơi với từ tiếng Anh, đọc viết tiếng Anh, học lặp đi lặp lại từ tiếng Anh,... Hãy luôn kiên trì và không bỏ cuộc với việc học tiếng Anh Kết luận Trên đây là một số chia sẻ của Unica về cách học tiếng Anh qua tên các nước và những phương pháp giúp bạn học tiếng Anh online hiệu quả. Mong rằng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin bổ ích giúp bạn hoàn thiện cả 4 kỹ năng trong tiếng Anh tốt nhất.
17/05/2019
4702 Lượt xem
TOP 300+ các cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp
TOP 300+ các cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp Bạn muốn gia tăng vốn từ vựng tiếng Anh của mình? Bạn muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình tốt nhất? Để giúp bạn giải quyết những vấn đề trên, Unica sẽ chia sẻ cho bạn các cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất được sử dụng hàng ngày giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh của bạn một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Những cụm từ thông dụng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh Be careful driving - Lái xe cẩn thận Be careful - Hãy cẩn thận Can you translate this for me? - Bạn có thể dịch cho tôi cái này được không?  Don't worry - Đừng lo Everything is ready - Mọi thứ đã sẵn sàng Excellent - Xuất sắc From time to time - Thỉnh thoảng Good idea - Ý kiến hay Help! - Giúp tôi! Hurry! – Nhanh lên I can’t hear you – Tôi không thể nghe bạn nói I don’t like it – Tôi không thích nó I feel good – Tôi cảm thấy khỏe How are you? - Bạn khỏe không? How are you? - Việc làm thế nào?  I can't hear you - Tôi không thể nghe bạn nói I don't know how to use it - Tôi không biết cách dùng nó I don't speak very well - Tôi không nói giỏi lắm I don't speak very well - Tôi không hiểu I don't want it - Tôi không muốn nó  I don't want it - Tôi không muốn cái đó I don't want to bother you - Tôi không muốn làm phiền bạn Những cụm từ thông dụng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh Những cụm từ tiếng Anh thông dụng dùng trong chào hỏi Good afternoon/ morning/evening - Chào (buổi chiều/ buổi sáng/ buổi tối) Good evening/afternoon/ morning sir - Chào ông (buổi tối/ buổi chiều/ buổi sáng) Good Luck - Chúc may mắn Good morning - Chào (buổi sáng)  Hello/hi - Chào Những cụm từ tiếng Anh thông dụng dùng trong chào hỏi Nice to meet you: Rất vui được gặp bạn Take care (of yourself): Chăm sóc bản thân See you soon/next time/later/tomorrow: Hẹn gặp lại sớm / lần sau / sau này / ngày mai. Hello, it’s a pleasure to meet you: Xin chào, thật vui khi gặp bạn. Till next time: Cho đến thời điểm tiếp theo. >> Xem thêm: 35 Cách nói tạm biệt trong tiếng Anh gây ấn tượng Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] Những cụm từ tiếng Anh thông dụng về phương hướng, du lịch A one way ticket - Vé một chiều A round trip ticket - Vé khứ hồi About 300 kilometers - Khoảng 300 cây số Are you going to help her? - Bạn sẽ giúp cô ta không? At what time? - Lúc mấy giờ? Can I make an appointment for next Wednesday? - Tôi có thể xin hẹn vào thứ tư tới không? Can you repeat that please? - Bạn có thể lập lại điều đó được không?  Follow me - Theo tôi. From here to there - Từ đây đến đó.  Go straight ahead - Đi thẳng trước mặt Have you arrived? - Bạn tới chưa?  Have you been to Boston? - Bạn từng tới Boston chưa?  How do I get there? - Làm sao tôi tới đó?  How do I get to Daniel Street? - Làm sao tôi tới đường Daniel?  How do I get to the American Embassy? - Làm sao tôi tới tòa đại sứ Mỹ?  How long does it take by car? - Đi bằng xe mất bao lâu?  How long does it take to get to Georgia? - Tới Georgia mất bao lâu?  How long is the flight? - Chuyến bay bao lâu?  I have a question I want to ask you./ I want to ask you a question - Tôi có câu hỏi muốn hỏi bạn/ Tôi muốn hỏi bạn một câu hỏi I wish I had one - Tôi ước gì có một cái I'd like to make a phone call - Tôi muốn gọi điện thoại I'll take that one also - Tôi cũng sẽ mua cái đó I'm coming right now - Tôi tới ngay I'm going home in four days - Tôi sẽ đi về nhà trong vòng 4 ngày Những cụm từ tiếng Anh thông dụng về phương hướng, du lịch Các cụm từ tiếng Anh thông dụng về con số và tiền bạc Do you have anything cheaper? - Bạn có món nào giá rẻ hơn không? Do you take credit cards? - Bạn có thanh toán bằng thẻ tín dụng không Sorry, we only accept Cash - Xin lỗi ở đây chỉ nhận tiền mặt. How are you paying? - Bạn trả bằng gì How much do I owe you? - Mình nợ bạn bao nhiêu. How much does this cost? - Giá bao nhiêu It’s half past 11. - Bây giờ là 11 giờ rưỡi. It’s less than 5 dollars. - Nó ít hơn 5 đô. It’s more than 5 dollars. - Nó hơn 5 đô.  Các cụm từ tiếng Anh thông dụng về địa điểm I was in the library. - Tôi đã ở thư viện. I’d like a single room. - Tôi muốn một phòng đơn. It’s near the Supermarket. - Nó ở gần siêu thị It’s on 7th street. - Nó nằm trên đường số 7. More than 200 miles. - Hơn 200 dặm. My house is close to the bank - Nhà tôi gần ngân hàng Near the bank - gần ngân hàng On the left - Bên trái On the right - Bên phải On the second floor.- Trên tầng 2 Outside the hotel. - Bên ngoài khách sạn Over here - Ở đây Over there - Ở đằng kia The book is behind the table - Quyển sách nằm ở sau cái bàn >> Xem thêm: Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh chính xác nhất chỉ mất 5s Các cụm từ tiếng Anh thông dụng về điện thoại, Internet và thư từ Could I ask who’s calling, please? - Tôi có thể hỏi ai đang gọi, xin vui lòng? How may I help you? -Tôi có thể giúp gì cho bạn? Do you mind waiting a few minutes? - Bạn có phiền chờ đợi một vài phút không? Thanks for calling. - Cảm ơn đã gọi. I’m calling to clarify… - Tôi đang kêu gọi làm rõ … I’d like to leave him a message. - Tôi muốn để lại cho anh ấy một tin nhắn. When is a good time to call? - Khi nào là thời điểm tốt để gọi? [Company name], Alice speaking. -  [Tên công ty], Alice đang trả lời. May I (please) speak to Mr. Smith? - Tôi có thể (xin vui lòng) nói chuyện với ông Smith? I’m calling to ask about ….. - Tôi đang gọi để hỏi về ….. Could you tell me …..?  -  Bạn có thể nói cho tôi chứ …..? Could I ask who’s calling, please? -  Tôi có thể hỏi ai đang gọi, xin vui lòng? How may I help you? - Tôi có thể giúp gì cho bạn? Các cụm từ tiếng Anh thông dụng về thời gian và ngày tháng 11 days ago - Cách đây 11 ngày 2 hours -  2 tiếng A long time ago - Cách nay đã lâu All day - Suốt ngày Are they coming this evening?- Tối nay họ có tới không? Are you comfortable? - Bạn có thoải mái không? As soon as possible. - Càng sớm càng tốt At 3 o’clock in the afternoon. - Vào lúc 3 giờ chiều At 5th street. - Tại đường số 5 Have you been waiting long? - Bạn đợi đã lâu chưa? He’ll be back in 20 minutes. -  Anh ấy sẽ quay lại trong vòng 20 phút nữa His family is coming tomorrow. - Gia đình anh ấy sẽ đến vào ngày mai How about Saturday? - Thứ bảy thì sao? How long are you going to stay in Da Nang? - Bạn sẽ ở Đà Nẵng bao lâu? How long will it take? - Sẽ mất bao lâu? The whole day. - Cả ngày There’s plenty of time. - Có nhiều thời gian Và đừng quên, bạn hoàn toàn có thể nắm trọn hệ thống từ vựng cũng như phương pháp học từ vựng và học ngữ pháp tiếng Anh một cách nhanh chóng, hiệu quả và logic nhất với khóa học 5 chìa khóa từ vựng tiếng Anh đỉnh cao của giảng viên Bích Nguyên trên UNICA. Tiếng Anh là ngôn ngữ không còn lạ lẫm với người dân Việt Nam, nhiều người đầu tư rất tiền để có thể chinh phục ngôn ngữ này. Nhưng nhìn chung, sự khóa chính là không nắm được từ vựng. Do đó, khóa học "5 chìa khóa từ vựng Tiếng Anh đỉnh cao" sẽ cung cấp cho học viên những phương pháp vô cùng hiệu quả để phá vỡ nỗi sợ học từ vựng, trang bị những kiến thức vô cùng hữu ích để tự tin trong giao tiếp với người bản xứ và thành công hơn trong cuộc sống. Kết luận Trên đây là một số cụm từ tiếng Anh được sử dụng thông dụng nhất trong đời sống hằng ngày mà bạn có thể tham khảo và dễ dàng áp dụng. Hy vọng rằng, những chia sẻ trên đây của Unica sẽ giúp bạn củng cố vốn từ vựng tiếng Anh của một cách tốt nhất giúp bạn không còn gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp hằng ngày. Bên cạnh đó bạn đọc có thể tham khảo và biết thêm những mẫu câu chúc ngủ ngon tiếng Anh ngọt ngào giúp crush dễ đổ trên Unica.  Không dừng lại ở đó, trên Unica còn rất nhiều những khoá học tiếng Anh hấp dẫn đang chờ bạn khám phá. Kho kiến thức khổng lồ cùng những chuyên gia hàng đầu Uncia luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh đấy nhé!
17/05/2019
5979 Lượt xem
10 Mẫu giới thiệu quê hương bằng tiếng anh hay nhất
10 Mẫu giới thiệu quê hương bằng tiếng anh hay nhất Chủ đề về quê hương là một chủ đề khá quen thuộc trong các bài kiểm tra nói và viết tiếng Anh. Để có thể giới thiệu bằng tiếng Anh thật trôi chảy và hoàn hảo, đạt điểm số tối đa thì đòi hỏi bạn phải áp dụng được những cấu trúc ngữ pháp, từ vựng phù hợp. Vậy làm sao để giới thiệu quê hương bằng tiếng Anh ngắn gọn đầy đủ và thật hay? Ngay sau đây xin mời bạn cùng Unica tìm hiểu cách giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Anh nhé! Bố cục bài viết quê hương bằng tiếng anh Trước khi bắt đầu bài viết về quê hương bằng tiếng Anh, bạn cần phải xác định bố cục của bài viết một cách rõ ràng. Khi bạn triển khai được bố cục của bài viết, bạn sẽ cần biết phải tìm kiếm và viết những nội dung gì, tránh bỏ sót ý và không đạt được điểm cao.Thông thường, một bài viết về quê hương bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa sẽ bao gồm ba phần: Mở đầu: Giới thiệu chung về quê hương bạn bằng tiếng Anh. Giới thiệu ngắn gọn về quê hương của bạn ở đâu?  Nội dung chính: Miêu tả chi tiết về quê hương của bạn bằng tiếng Anh. Miêu tả về quê hương của bạn: cảnh quan như thế nào, thời tiết ra sao, có gì đặc biệt không? Miêu tả về con người ở quê hương bạn: nói về tính cách, đặc điểm nổi bật,... Bố cục bài viết miêu tả quê hương bằng tiếng Anh Nói về đặc sản tại quê hương của bạn. Điều bạn thích nhất ở quê hương mình là gì? Kết luận: Nói vê về tình cảm, cảm xúc của bạn trong quê hương Nói về tình cảm hoặc cảm xúc mỗi lần nhớ quê hương của bạn.  Danh sách từ vựng giới thiệu quê hương bằng tiếng Anh Lý do phổ biến nhất mà nhiều bạn không viết được một bài viết bằng tiếng Anh là do còn hạn chế về vốn từ. Dưới đây Unica đã tổng hợp một số từ vựng thường hay sử dụng khi miêu tả về quê hương. Từ tiếng Anh Phiên âm Từ loại Nghĩa tiếng Việt hometown  /ˈhoʊm.taʊn/ noun quê hương bay /beɪ/ noun vịnh inner city in the heart of cit  in the center of city /ˈɪnər ˈsɪti/ /ɪn ðə hɑːrt əv ðə ˈsɪti/ /ɪn ðə ˈsɛntər əv ðə ˈsɪti/ phrase trung tâm thành phố neighbourhood /ˈneɪ.bɚ.hʊd/ noun hàng xóm canal /kəˈnæl/ noun kênh đào countryside /ˈkʌntrisaɪd/ noun miền quê cottage /ˈkɒtɪdʒ/ noun căn nhà tranh fields /fiːldz/ noun cánh đồng sea /siː/ noun biển lake /leɪk/ noun hồ nước village /ˈvɪlɪdʒ/ noun ngôi làng waterfall /ˈwɔːtərfɔːl/ noun thác nước valley /ˈvæli/ noun thung lũng sand /sænd/ noun cát forest /ˈfɔːrɪst/ noun rừng hill /hɪl/ noun đồi industrial zone /ɪnˈdʌstriəl zoʊn/ noun khu công nghiệp residential area /ˌrɛzɪˈdɛnʃəl ˈɛriə/ noun khu dân cư outskirt /ˈaʊtskɜːrt/ noun ngoại ô suburb /ˈsʌbɜːrb/ noun ngoại thành birthplace /ˈbɜrθ.pleɪs/ noun nơi sinh historical sites /hɪˈstɔːrɪkəl saɪts/ noun di tích lịch sử district /ˈdɪstrɪkt/ noun quận/huyện river /ˈrɪvər/ noun sông mountain /ˈmaʊntən/ noun núi boat /boʊt/ noun tàu thuyền buffalo /ˈbʌfəloʊ/ noun con trâu infrastructure /ˈɪnfrəˌstrʌkʧər/ noun cơ sở hạ tầng, điều kiện vật chất tradition /trəˈdɪʃ.ən/ noun truyền thống cultural /ˈkʌltʃərəl/ noun văn hóa amentities /əˈmiːnɪtiz/ noun tiện ích xung quanh khu vực atmosphere /ˈætməsfɪər/ noun bầu không khí agriculture /ˈæɡrɪˌkʌltʃər/ noun nông nghiệp peaceful /ˈpiːsfəl/ adjective bình yên congestion /kənˈʤɛsʧən/ noun ùn tắc giao thông beautiful /ˈbjuːtəfəl/ noun đẹp cool /kuːl/ adjective mát mẻ crowded /ˈkraʊdɪd/ adjective đông đúc busy /ˈbɪzi/ adjective bận rộn hard /hɑːrd/ adjective chăm chỉ socialble /ˈsoʊʃəbəl/ adjective hòa đồng honest /ˈɒnɪst/ adjective thật thà shortage /ˈʃɔːrtɪʤ/ adjective sự thiếu hụt travel /ˈtrævəl/ verb du lịch settle /ˈsɛt.əl/ verb định cư, ổn định especially /ɪˈspɛʃəli/ adverb đặc biệt memory /ˈmɛməri/ noun kỷ niệm love /lʌv/ noun/verb yêu mến experience /ɪkˈspɪriəns/ noun/verb trải nghiệm prosperity /prɒsˈpɛrɪti/ noun phồn vinh close-knit /ˈkloʊsˌnɪt/ adjective gắn bó, đoàn kết famous /ˈfeɪməs/ adjective nổi tiếng dull /dʌl/ adjective nhàm chán pace of life /peɪs əv laɪf/ phrase nhịp sống  picturesque /ˌpɪkʧəˈrɛsk/ adjective đẹp như tranh lively/bustling /ˈlaɪvli/ /ˈbʌslɪŋ/ adjective sôi động/hối hả dynamic /daɪˈnæmɪk/ adjective năng động  cost of living  /kɒst əv ˈlɪvɪŋ/ phrase mức sống commmute /kəˈmjuːt/ verb đi lại serene /səˈriːn/ adjective thanh bình, yên tĩnh tranquil /ˈtræŋ.kwɪl/ adjective thư thái, yên lặng quite /ˈkwaɪət/ adjective yên bình breathtaking /ˈbrɛθˌteɪkɪŋ/ adjective đẹp đến khó thở scenic /ˈsiː.nɪk/ adjective cảnh quan đẹp, ngoạn mục hospitality /ˌhɑː.spɪˈtæl.ə.t̬i/ noun sự hiếu khách    10 Mẫu bài viết miêu tả quê hương bằng tiếng Anh  Đoạn văn giới thiệu về Hà Nội bằng Tiếng Anh "I was born and raised in Hanoi. Hanoi has many unique landscapes and traditional beauty. Speaking of Hanoi, it is impossible not to mention the scenic spots such as One Pillar Pagoda, Uncle Ho’s Mausoleum, Turtle Tower – Hoan Kiem Lake, and West Lake, … Everyone can come here and enjoy the beauty of the places. Hanoians are friendly and welcoming. They are always ready to help others. A girl who is in Hanoi is usually gentle and dignified and knows how to treat humanity. The Hanoi man is hardworking and honest. Hanoians speak softly, with an upright personality, whoever meets once will remember their old age. Hanoi’s specialty is probably the traffic jam. More and more people have moved here from all over the country, making the population here soaring. It is very difficult to travel during rush hour. However, many foreign tourists see traffic congestion in Hanoi as an experience and enjoyment. I’ve always loved my hometown of Hanoi. I hope in the future I can contribute to building the homeland, helping Hanoi to become more and more prosperous." Bài dịch nghĩa "Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Hà Nội có nhiều cảnh quan độc đáo và nhiều nét đẹp truyền thống. Nói đến Hà Nội, không thể không nhắc đến những danh lam thắng cảnh như Chùa Một Cột, Lăng Bác, Tháp Rùa – Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Tây,… Mọi người có thể đến đây và tận hưởng cảnh đẹp của những nơi này. Người Hà Nội thân thiện và hiếu khác. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Một cô gái là người ở Hà Nội thường hiền dịu và đoan trang, biết cách đối nhân xử thế. Người đàn ông Hà Nội thì chăm chỉ và thật thà. Người Hà Nội ăn nói nhỏ nhẹ, tính tình ngay thẳng, ai đã gặp một lần là sẽ nhớ đến già. Đặc sản của Hà Nội có lẽ là tắc đường. Ngày ngày càng có nhiều người từ khắp nơi chuyển đến đây sinh sống khiến cho dân số ở đây tăng cao. Vào giờ cao điểm di chuyển rất khó khăn. Tuy nhiên nhiều du khách nước ngoài lại coi tắc đường ở Hà Nội là một trải nghiệm và thích thú. Tôi luôn yêu quê hương Hà Nội của tôi. Tôi Hy vọng tương lai tôi có thể góp sức xây dựng quê hương, giúp Hà Nội ngày càng phồn vinh hơn nữa." Đoạn văn mẫu miêu tả quê hương Hà Nội bằng tiếng Anh Đoạn văn giới thiệu về Quảng Bình bằng Tiếng Anh “Hello. My name is Trang. Today I'm going to tell you something about my hometown. I live in Dong Hoi, a small city in Quang Binh province. My hometown is famous for many glorious caves such as Thien Duong, Phong Nha, Son Doong etc...Besides, there are also pretty beaches where you can enjoy a lot of outdoor activities for instance swimming, sunbathing...However, because of the sea pollution, many people like going to the Moc stream to swim. The weather is not always nice. It often rains cats and dogs in autumn and it is so hot in summer. Nevertheless, you can visit my province in all seasons except autumn to avoid floods. The local people are very friendly and helpful. Talking with them will help you learn more about the local customs and culture. You don't need to worry about accommodation since there are so many hotels and guest houses with competitive prices and services for you to choose from. The means of transport are available and convenient. You can go by coach on a tour. Catch a bus if you like. You also can hire a car, a bike, or a motorbike if you want. In recent years, the standard of living in my country has improved. Therefore, you can find a large number of restaurants and cafes that provide delicious food and reasonable prices. I always feel proud of my hometown and I hope you'll have a trip to Quang Binh. Thank you for your listening.” Bài dịch nghĩa "Xin chào, tên mình là Trang. Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn về quê hương của mình. Mình sống ở Đồng Hới, một thành phố nhỏ ở tỉnh Quảng Bình. Quê mình nổi tiếng vì nhiều hang động lộng lẫy như Thiên Đường, Phong Nha, Sơn Đoòng… Bên cạnh đó cũng có nhiều bãi biển đẹp nơi bạn có thể tận hưởng nhiều hoạt động ngoài trời như bơi lội, tắm nắng. Tuy nhiên bởi vì sự ô nhiễm biển nên nhiều người thích đi bơi ở suối Mộc. Thời tiết không phải lúc nào cũng dễ chịu. Trời thường mưa như trút nước vào mùa thu và quá nóng vào mùa hè. Tuy vậy, bạn có thể đến tỉnh của mình vào các mùa ngoại trừ mùa thu để tránh lụt. Người dân địa phương thì thân thiện và hay giúp đỡ. Nói chuyện với họ sẽ giúp bạn biết thêm về phong tục và văn hóa địa phương. Bạn không cần lo lắng về chỗ ở bởi vì có quá nhiều khách sạn, nhà nghỉ với giá cả và dịch vụ cạnh tranh cho bạn lựa chọn. Phương tiện giao thông sẵn có và tiện lợi. Bạn có thể đi xe khách theo đoàn. Đón xe buýt nếu bạn muốn. Bạn cũng có thể thuê xe hơi, xe đạp, hoặc xe máy nếu bạn muốn. Trong những năm gần đây, đời sống ở quê tôi đã được cải thiện. Vì vậy bạn có thể tìm thấy nhiều nhà hàng và các quán ăn cung cấp những món ngon với giá cả hợp lý. Tôi luôn tự hào về quê tôi và tôi hy vọng bạn sẽ có một chuyến đi đến Quảng Bình. Cảm ơn vì sự lắng nghe của bạn." Đoạn văn mẫu về quê hương Quảng Bình bằng tiếng Anh Đoạn văn giới thiệu Hải Phòng bằng tiếng Anh  "Hai Phong – A mighty, majestic port city with many beautiful scenes and the place where I was born and raised. Hai Phong is located in the north of Vietnam. Hai Phong is bordered by the sea, so there are many ports. Hence, this place was called the port city. Weather in Hai Phong has features of the weather in the North. There are four seasons here. Spring is warm, summer is hot and sunny. Autumn is cool and winter is cold. My favorite is the people here. Hai Phong people are simple and gentle. Everyone is very friendly and caring for each other. When the big cities are smoggy, the Air in Hai Phong is very fresh. Busy people and cars give this city a bustling atmosphere. Coming to Hai Phong, you will enjoy delicious Banh My Que with pate. A characteristic feature of this place is the color of phoenix flowers that glow in the sky in summer. Every time I go away to see phoenix flowers, I remember my beloved Hai Phong. I love Hai Phong. I love everything here." Bài dịch nghĩa "Hải Phòng – Một thành phố cảng hiên ngang, hùng dũng với nhiều cảnh đẹp và là nơi tôi sinh ra và lớn lên. Hải Phòng nằm ở phía bắc của Việt Nam. Hài Phòng giáp với biển nên có rất nhiều cảng. Do đó, người ta gọi nơi này là thành phố cảng. Thời tiết ở Hải Phòng mang những nét đặc trưng của thời tiết miền Bắc. Ở đây có bốn mùa. Mùa xuân ấm áp, mùa hạ oi ả và nắng gắt. Mùa thu mát mẻ và mùa đông lạnh thấu xương. Tôi thích nhất chính là con người nơi đây. Người Hải Phòng chất phác hiền lành. Mọi người rất thân thiện và quan tâm lẫn nhau. Khi những thành phố lớn khói bụi mịt mù thì Không khí ở Hải Phòng lại vô cùng trong lành. Người và xe tấp nập tạo cho thành phố này không khí nhộn nhịp. Đến với Hải Phòng các bạn sẽ được thưởng thức món Bánh Mì Que kẹp pate vô cùng ngon. Một nét đặc trưng của nơi này đó là màu hoa phượng rực rỡ khắp trời vào mùa hạ. Mỗi lần đi xa nhìn thấy hoa phượng tôi lại nhớ về Hải Phòng yêu dấu của tôi. Tôi yêu Hải Phòng, Yêu tất cả mọi thứ ở nơi đây." Đoạn văn mẫu miêu tả quê hương Hải Phòng bằng tiếng Anh  Đoạn văn giới thiệu Thái Nguyên bằng tiếng Anh "Someone asked me where I felt most peaceful. I immediately remembered my hometown, Thai Nguyen - where have I lived for fifteen years. I always remember the river here. From a distance, it looks like a soft silk. Green, stretched meadows create a sense of comfort. Thai Nguyen has many changes in the landscape, but the people here have not changed anything. They are still gentle, kind, and open-minded. The people here are always working hard. Thai Nguyen is also known as the resistance capital. Many soldiers come here and do not count them all. Everyone praised the enthusiasm of the Thai Nguyen people. It is also a great national sacrifice and spirit. The best season in Thai Nguyen is summer. Green tea hills under the nursery sunlight are a typical image of this place. It is not a noisy and noisy place like big cities. It makes me feel peaceful then remember it. Every time I go away, I look forward to returning to Thai Nguyen to forget the pressures of life." Bài dịch nghĩa "Có người hỏi tôi nơi nào khiến tôi cảm thấy bình yên nhất. Tôi liền nhớ về quê hương Thái Nguyên của tôi. Tôi đã sống ở đâu mười lăm năm. Tôi luôn nhớ về dòng sông ở nơi đây. Nhìn từ xa, trông nó như một dải lụa mềm. Những đồng cỏ xanh mướt, trải dài tạo cảm giác thoải mái. Thái Nguyên có nhiều thay đổi về cảnh quan nhưng con người nơi đây vẫn không thay đổi gì. Họ vẫn là những người hiền lành, tốt bụng và cởi mở. Những người dân ở đây luôn chăm chỉ lao động. Thái Nguyên còn được biết đến là thủ đô kháng chiến. Bộ đội về qua đây nhiều không đếm hết. Ai nấy đều khen ngợi sự nhiệt tình của con người Thái Nguyên. Đó còn là sự hy sinh và tinh thần dân tộc to lớn. Mùa đẹp nhất ở Thái Nguyên là mùa hạ. Những đồi chè xanh mướt dưới ánh nắng ươm là hình ảnh đặc trưng của nơi đây. Ở nơi đây không ồn ào náo nhiệt như các thành phố lớn. Nó khiến tôi cảm thấy bình yên thì nhớ về nó. Mỗi lần đi xa tôi lại mong lắm một lần được về Thái Nguyên để quên đi những áp lực của cuộc sống." Đoạn văn mẫu miêu tả quê hương Thái Nguyên bằng tiếng Anh Đoạn văn giới thiệu vịnh Hạ Long bằng tiếng Anh   "Ha Long Bay is one of the seven natural wonders in the world. It is located in Ha Long City, Quang Ninh Province in the north of Vietnam. It is about 200 kilometers from Hanoi to Ha Long city. Therefore you spend 4 hours traveling there by car. If budget is not a problem, an hour-long helicopter transfer is also available. The ideal season to visit Ha Long Bay is summer when the weather is warm and sunny. There are lots of beautiful caves and islands in Ha Long, so you must take a boat trip and go sightseeing. You can do water sports here like swimming, sailing, and windsurfing. Moreover, the seafood is fresh and delicious, you must try it at least once, especially grilled squid. To sum up, Ha Long Bay is an ideal place to relax after hard working days." Bài dịch nghĩa "Vịnh Hạ Long là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên thế giới. Nó nằm ở thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ở phía bắc của Việt Nam. Từ Hà Nội đến thành phố Hạ Long khoảng 200 km. Do đó bạn mất 4 giờ để di chuyển đến đó bằng ô tô. Nếu ngân sách không bị hạn chế, dịch vụ đưa đón bằng trực thăng kéo dài một giờ cũng có sẵn. Mùa lý tưởng để tham quan Vịnh Hạ Long là mùa hè khi thời tiết ấm áp và có nhiều nắng. Ở Hạ Long có rất nhiều hang động và hòn đảo đẹp nên bạn nhất định phải đi thuyền và ngắm cảnh. Bạn có thể chơi các môn thể thao dưới nước ở đây như bơi lội, chèo thuyền và lướt ván. Hơn nữa, hải sản ở đây thực sự rất tươi và ngon, bạn phải thử ít nhất một lần, đặc biệt là món chả mực. Tóm lại vịnh Hạ Long là điểm đến lý tưởng để thư giãn sau những ngày làm việc căng thẳng." Đoạn văn mẫu miêu tả quê hương vịnh Hạ Long bằng tiếng Anh Đoạn văn giới thiệu thành phố Hồ Chí Minh bằng tiếng Anh "Ho Chi Minh City, formerly known as Saigon, is a bustling metropolis located in southern Vietnam. As the largest city in the country, it serves as a vibrant economic and cultural hub, attracting millions of visitors each year. The city's history dates back to the Khmer Empire, and it later became a significant trading port during the French colonial era. Today, Ho Chi Minh City is a captivating blend of old and new, where ancient pagodas and colonial architecture stand alongside modern skyscrapers and bustling markets. One of the iconic landmarks of the city is the Notre Dame Cathedral Basilica of Saigon, an architectural masterpiece constructed by French colonists. Another must-visit site is the War Remnants Museum, which offers poignant insights into the Vietnam War and its aftermath. Ho Chi Minh City is known for its dynamic street life, with crowded alleys filled with food vendors, motorbikes, and lively markets. Visitors can immerse themselves in the bustling atmosphere, tasting an array of delicious street food and experiencing the vibrant local culture. As a center of commerce, Ho Chi Minh City is a shopper's paradise, with numerous modern shopping malls, boutiques, and traditional markets offering everything from high-end fashion to local handicrafts. Moreover, the city is home to a diverse range of cultural and artistic performances, reflecting the rich heritage and creativity of the Vietnamese people. Beyond the urban excitement, Ho Chi Minh City boasts beautiful parks and green spaces, providing a refreshing escape from the hustle and bustle of city life. In essence, Ho Chi Minh City is a vibrant and dynamic destination that captivates visitors with its blend of tradition and modernity, making it a truly memorable experience for all." Bài dịch nghĩa "Thành phố Hồ Chí Minh, trước đây được gọi là Sài Gòn, là một đô thị sôi động nằm ở phía nam Việt Nam. Là thành phố lớn nhất của đất nước, nơi đây đóng vai trò là trung tâm kinh tế và văn hóa sôi động, thu hút hàng triệu lượt du khách mỗi năm. Lịch sử của thành phố này bắt đầu từ thời kỳ Đế quốc Khmer và sau đó trở thành một cảng thương mại quan trọng trong thời kỳ thực dân Pháp. Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh là sự kết hợp hấp dẫn giữa cổ kính và hiện đại, nơi các ngôi chùa cổ và kiến trúc thuộc thời thực dân Pháp đứng bên cạnh các tòa nhà chọc trời hiện đại và những chợ sôi động. Một trong những biểu tượng của thành phố là nhà thờ Đức Bà Sài Gòn, một kiệt tác kiến trúc được xây dựng bởi thực dân Pháp. Một điểm đến không thể bỏ qua khác là Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh, nơi cung cấp cái nhìn xúc động về Chiến tranh Việt Nam và hậu quả của nó. Thành phố Hồ Chí Minh nổi tiếng với đời sống đường phố sôi động, với những con hẻm đông đúc chật kín các quán ăn, xe máy và các chợ náo nhiệt. Du khách có thể ngấm mình vào không khí sôi động, thưởng thức nhiều món ngon đường phố và trải nghiệm văn hóa độc đáo của địa phương.Là trung tâm thương mại, Thành phố Hồ Chí Minh là thiên đường mua sắm, với nhiều trung tâm mua sắm hiện đại, các cửa hàng thời trang và chợ truyền thống cung cấp mọi thứ từ thời trang cao cấp đến đồ thủ công địa phương. Hơn nữa, thành phố còn là nơi tổ chức các buổi biểu diễn văn hóa và nghệ thuật đa dạng, phản ánh di sản văn hóa phong phú và sáng tạo của người Việt Nam. Ngoài cảnh đô thị náo nhiệt, Thành phố Hồ Chí Minh còn có các công viên và không gian xanh tươi đẹp, mang đến sự thoải mái thoát khỏi cuộc sống bận rộn của thành thị. Tóm lại, Thành phố Hồ Chí Minh là điểm đến sôi động và năng động hấp dẫn du khách bằng sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, tạo nên một trải nghiệm đáng nhớ cho mọi người." Đoạn văn miêu tả quê hương thành phố Hồ Chí Minh bằng tiếng Anh Đoạn văn giới thiệu Nha Trang bằng tiếng Anh "I live in Kien Giang province, which is very famous for its beautiful views of the sea and mountains. From Ho Chi Minh City, you will have to travel about 8 hours to get to Kien Giang. Kien Giang is famous for Ha Tien beach - one of the top choices for vacations. We can sit right by the beach and have a family picnic. The seafood here is also famous for its freshness and reasonable price. Some interesting destinations for tourists to Kien Giang are the night market, Thach Dong, Dong Ho Lagoon, and Thanh Hoang temple. When you come here, you can also try outstanding dishes such as steamed noodles, fish noodles, and typical fish sauces. Kien Giang is a great place to stay, and I love my homeland very much." Bài dịch nghĩa Tôi sống ở tỉnh Kiên Giang, một nơi rất nổi tiếng bởi cảnh đẹp của biển và núi. Từ thành phố Hồ Chí Minh, bạn sẽ phải đi khoảng 8 tiếng để về đến Kiên Giang. Ở đây nổi tiếng với bãi biển Hà Tiên - một trong những sự lựa chọn hàng đầu để đi nghỉ mát. Chúng ta có thể ngồi ngay bên cạnh bờ biển và tổ chức một buổi dã ngoại gia đình. Hải sản ở đây cũng vô cùng nổi tiếng về độ tươi sống và giá thành hợp lý. Một vài điểm đến thú vị cho du khách khi đến Kiên Giang là chợ đêm, Thạch Động, đầm Đông Hồ hoặc đền Thành Hoàng. Khi đến đây, chúng ta cũng có thể thử những món ăn nổi bật như hủ tiếu hấp, bún cá và nước mắm đặc trưng. Kiên Giang là một nơi tuyệt vời để ở, và tôi yêu quê hương của mình rất nhiều. Đoạn văn mẫu miêu tả quê hương Nha Trang bằng tiếng Anh Đoạn văn giới thiệu Ninh Bình bằng tiếng Anh  "Ninh Binh is the place where I was born. This place has grown up with me. Ninh Binh Que, I love you very much. There are both hills and plains here. Thanks to that, the natural environment here is very rich, it is a suitable habitat for many animals. With a system of dense surrounding limestone mountains, Ninh Binh has been chosen as the capital for many ages. The air here is very fresh. I like to close my eyes to enjoy the cool breeze of the homeland. Ninh Binh is famous for its many tourist attractions. That is Phat Tich Pagoda, Trang An, Cuc Phuong National Park, … The people here are kind and enthusiastic. They are gentle and simple people who work hard. There are many traditional craft villages here that still exist today. The hands of the artisan skillfully create products bearing the national culture. I love Ninh Binh very much. Later, even if I go away, I always remember this place." Bài dịch nghĩa "Ninh bình là nơi tôi đã được sinh ra. Nơi này đã cùng tôi trưởng thành. Ninh Bình Quê tôi vô cùng bình yêu. Ở đây có cả đồi núi và đồng bằng. Nhờ vậy mà môi trường tự nhiên ở đây rất phong phú, là nơi ở thích hợp của nhiều loài động vật. Với hệ thống núi đá vôi bao quanh dày đặc, Ninh Bình từng được chọn là kinh đô dưới nhiều thời đại. . Không khí ở đây rất trong lành. Tôi thích nhắm mắt lại để tận tượng những làn gió mát của quê hương. Ninh Bình nổi tiếng có nhiều địa điểm du lịch. Đó là Chùa Phật Tích, Tràng An, vườn quốc gia Cúc Phương,…Người dân ở đây tốt bụng và nhiệt tình. Họ là những người hiền lành chất phác và chăm chỉ lao động. Có nhiều làng nghề truyền thống ở đây vẫn tồn tại đến ngày nay. Đôi bàn tay của người nghệ nhân đã khéo léo tạo nên những sản phẩm mang đậm nét văn hóa của dân tộc. Tôi rất yêu quý Ninh Bình. Sau này, dù có đi xa tôi vẫn luôn nhớ về nơi này." Đoạn văn mẫu miêu tả quê hương Ninh Bình bằng tiếng Anh Đoạn văn giới thiệu Đà Lạt bằng tiếng Anh "Dalat City is located in Lam Dong province, 300km north of Ho Chi Minh City. Dalat is known as a beautiful and worthwhile city. The weather here changes constantly, the afternoon is quite warm or cool, while the afternoon is chilly. But the climate is quite temperate and suitable for all living things to thrive. This is also the reason that there are many beautiful and precious flowers in Da Lat. Here, we feel lost in the forest of flowers with all kinds of flowers such as hydrangeas, lotus flowers, and wildflowers. Besides, in Dalat, there are many unique and interesting tourist destinations such as Lam Vien Square, Langbiang Mountain, Cu Lan Village, Dalat Strawberry Garden, and Valley of Love. I hope you can once discover the beauty here, it's great." Bài dịch nghĩa "Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng, cách thành phố Hồ Chí Minh về phía bắc 300 km. Đà Lạt được mệnh danh là thành phố xinh đẹp và đáng sống. Thời tiết ở đây thay đổi liên tục, buổi trưa khá ấm áp và mát mẻ trong khi đến chiều tối thì lại se se lạnh. Nhưng khí hậu khá ôn hòa và phù hợp cho vạn vật sinh sôi phát triển. Đây cũng là lý do mà ở Đà Lạt có rất nhiều các loài hoa đẹp và quý. Ở đây, ta như lạc vào rừng hoa với đủ các loại như hoa cẩm tú cầu, họa mi, hoa dã quỳ... Ngoài ra, ở Đà Lạt còn có các nhiều các địa điểm du lịch độc đáo và thú vị như quảng trường Lâm Viên, núi Langbiang, làng Cù Lần, vườn dâu tây Đà Lạt, thung lũng tình yêu. Mình mong rằng bạn có thể một lần khám phá vẻ đẹp nơi đây, nó thật sự rất tuyệt đấy." Đoạn văn mẫu miêu tả quê hương Đà Lạt bằng tiếng Anh Đoạn văn giới thiệu Vũng Tàu bằng tiếng Anh  "My hometown is Vung Tau, known as the coastal city, where I was born and raised. The air in this place is very clean and fresh because there are many trees. Besides, the local people are friendly and honest. Fishing is considered to be the main job in my hometown and is still the main source of income for residents. My house is about 5 meters away from the northwest of the sea. There are some very beautiful roses planted by my mother around the house. I love this place so much where contains many precious memories that I always cherish." Bài dịch nghĩa "Quê hương tôi là Vũng Tàu, được biết đến như là thành phố biển, là nơi tôi sinh ra và lớn lên. Nơi đây không khí rất sạch sẽ và thoáng mát bởi có nhiều cây xanh bao phủ xung quanh. Người dân nơi đây thì thân thiện, chất phát. Đánh bắt là nghề nghiệp chủ yếu tại quê nhà tôi và cũng là người thu nhập chính của họ. Nhà tôi thì cách biển khoảng 5 mét về hướng Tây Bắc. Xung quanh có vài luống hoa hồng rất đẹp do mẹ tôi trồng. Tôi rất yêu nơi đây bởi nó chứa nhiều kỷ niệm quý giá mà tôi luôn trân trọng." Đoạn văn mẫu miêu tả quê hương Vũng Tàu bằng tiếng Anh Kết luận Trên đây là những gợi ý hữu ích giúp bạn có thể hoàn thành bài nói giới thiệu về quê hương bằng Tiếng Anh để phục vụ mục đích giao tiếp hay đi thi. Hy vọng bạn sẽ áp dụng được thật nhiều cấu trúc và hoàn thành thật tốt. Chăm chỉ luyện tập như thường xuyên luyện nói, thường xuyên luyện viết thì việc lựa chọn nâng cấp level của mình để tiến xa hơn cũng rất quan trọng. 
17/05/2019
20101 Lượt xem
Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh hay nhất hiện nay
Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh hay nhất hiện nay Xin chào tất cả các bạn, ngày hôm nay của bạn thế nào? Bạn đã dành ra bao nhiêu thời gian để học tiếng Anh mỗi ngày? Luyện tập tiếng Anh qua những bài văn ngắn, những đoạn hội thoại chính là phương pháp vô cùng hiệu quả để giúp bạn trau dồi khả năng của bạn. Đối với những bạn mới học tiếng Anh, các bạn đã tiến được bao nhiều bước trong việc tham gia khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc rồi? Trong đó, giới thiệu sở thích là một trong những chủ đề thường xuất hiện trong các bài học và bài thi tiếng Anh như Toeic, Ielts…Bạn có thể biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hay viết về những sở thích như thể thao, nấu ăn, học tiếng Anh, du lịch, xem phim, đọc sách… Ngay sau đây Unica sẽ cùng bạn tìm hiểu cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh hay nhất nhé! Bí quyết để giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh thật hay Bởi vậy mà bạn không thể bỏ lỡ nhưng kiến thức cơ bản nhất. Không chỉ với chủ đề này, mà khi nói bất cứ một chủ đề nào khác trong tiếng Anh, bạn cần vận dụng linh hoạt như những kiến thức về học ngữ pháp tiếng Anh, từ vựng liên quan đến chủ đề của mình, cụ thể ở đây và về hobby (sở thích). Bạn cũng có thể học tập những bài luận mẫu viết sở thích bằng tiếng Anh, dựa vào cách hành văn và các cấu trúc họ sử dụng để học tập theo. Dưới đây là một số gợi ý giúp bạn giới thiệu sở thích của mình thật hay. Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh >> Xem thêm: Cách giới thiệu quê hương bằng tiếng Anh hay và ấn tượng nhất Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] Một số từ vựng và cấu trúc liên quan Một số từ vựng: creative: sáng tạo fascinating: hấp dẫn practical: thực tế cheap: giá rẻ enjoyable: thú vị relaxing: thư giãn different: khác unusual: thông thường To be very interested in..: Rất thích To be crazy about: Cuồng cái gì đó To enable (sb) to do (sth): Có thể giúp (ai đó) làm gì… To have a passion for: Đam mê về… To like/enjoy/love: Thích To do lots of : Làm điều gì đó thường xuyên To be into sth/sb: Say mê điều gì/ ai đó To be fond of sth/sb: Thích làm cái gì/ ai đó Một số cụm từ hữu dụng: Interested in something : thích/ quan tâm về cái gì Taste in music/ clothes : có gu về âm nhạc/quần áo Have similar tastes : Có chung gu/ sở thích Have different tastes : Khác gu/ sở thích Start to like something : Bắt đầu hứng thú với việc gì đó Like expensive thing : Thích những thứ đắt tiền, xa xỉ Personal taste : sở thích/ gu cá nhân I’m not particularly sporty : Không thực sự hứng thú với thể thao cho lắm Something is a matter of taste : Tùy sở thích mỗi người Something is an acquired taste : Người ta chỉ thương thích cái gì đó sau khi đã thử nó There is a accounting for taste : Nó chỉ đơn giản là thích, không còn lý do nào khác (phụ thuộc rất nhiều vào ngữ cảnh). Câu hỏi mà bạn có thể sử dụng khi viết sở thích của mình bằng tiếng anh What do you like doing? (Bạn thích làm gì?) What sort of hobbies do you have? (Bạn có sở thích gì?) What do you get up to in your free time? (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?) Hoặc bạn có thể tham khảo một số mẫu câu khác như sau:  What is your hobby? When did you start it? How do you enjoy it?/ What do you think about it?/ How do you feel about it?/ How do you like it? Why do you like/enjoy it? How long do you think you will continue with your hobby? What do you like doing? What sort of hobbies do you have? What do you get up to in your free time? Cách trả lời In my free time I…Trong thời gian rảnh rỗi của tôi, tôi ...  When I have some spare time I…Khi tôi có một số thời gian rảnh rỗi tôi ...  When I get the time, I… Khi có thời gian rảnh, tôi… I relax by watching TV / listening to music, etc (Tôi thư giãn bằng cách xem TV / nghe nhạc, vv) My hobbies are bird-watching / playing sport, etc (Sở thích của tôi là xem phim như trẻ em / chơi môn thể thao vv) I’m interested in...( Tôi rất thích) I’m keen on (+ noun / gerund) I’m into…( Tôi thích…) I enjoy (Tôi thích…) Giới thiệu sở thích bằng tiếng anh Bạn có thể đưa thêm nhiều thông tin về sở thích của bạn như: “I like arts and crafts. I’m a creative / practical person, and like doing things with my hands.” (Tôi thích nghệ thuật và thủ công. Tôi là một người sáng tạo / thực tế và thích làm mọi việc bằng đôi tay của mình). “I’m an outgoing person, and like socialising / hanging out with friends.” (“Tôi là một người cởi mở, và thích giao lưu / đi chơi với bạn bè.”) “I enjoy being physically active, and spend a lot of time playing sports and team games.” (Tôi thích hoạt động thể chất và dành nhiều thời gian chơi thể thao và các trò chơi tập thể.) Giải thích tại sao bạn lại thích nó Bạn cũng có thể giải thích lý do tại sao bạn dành thời gian cho sở thích của mình để làm cho cuộc trò chuyện dài hơn và thú vị hơn. “I really enjoy going to the gym because…” Tôi thực sự thích đi đến phòng tập thể dục bởi vì... …it keeps me fit. ( Nó giúp tôi có thân hình cân đối). …it gets me out of the house, you know! ( Bạn biết đấy, nó giúp tôi ra khỏi nhà.) …it’s sociable. I’ve met lots of new people.( Nó rất thoải mái. Tôi đã gặp rất nhiều người mới.) …it gives me something interesting to do with my time. ( Nó giúp cho thời gian rảnh của tôi thú vị hơn..) …it’s not very expensive, and anyone can do it! ( nó không quá đắt và ai cũng có thể làm được) “My hobbies are all creative…” (Sở thích của tôi là sáng tạo tất cả mọi thứ...) … Because my job is technical, it’s good to spend time doing something completely different.(Vì công việc của tôi là kỹ thuật, thật tốt khi dành thời gian để làm một cái gì đó khác đi.) … I enjoy spending time making things like clothes. (Tôi thích dành thời gian làm những thứ như quần áo chẳng hạn.) Một số bài văn mẫu giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh Viết về sở thích làm vườn bằng tiếng anh ngắn gọn My favourite is cooking, listening music and gardening however I always prefer gardening. Gardening is like meditation to me which improves my work efficiency, interest and ability. It gives me high level of peace and makes my whole day useful. Every early morning I enjoy my blooming garden, growing plants slowly on daily basis. I also enjoy sun rise and sun set daily in my garden. I generally like to do my school home work in my evergreen garden. I play badminton with my father daily in the evening in my garden and enjoy evening walk with my mom. l like so much planting new plants and watering them in daily morning. The enjoy seeing flowers blooming and plants growing. I really feel sense of great achievements and realize the fact of life. It helps me keep myself fit, healthy, strong and rejuvenate.  Dịch: Sở thích của tôi là nấu ăn, nghe nhạc và làm vườn tuy nhiên tôi luôn thích làm vườn. Làm vườn giống như thiền đối với tôi giúp cải thiện năng suất, sự quan tâm và khả năng làm việc của tôi. Nó mang lại cho tôi sự thư thái và làm cho cả ngày của tôi trở nên có giá trị. Mỗi sáng sớm tôi thích cảm giác được tận hưởng khu vườn nở hoa của mình, nhìn chúng lớn lên mỗi ngày. Tôi cũng thích ngắm mặt trời mọc và mặt trời lặn hàng ngày trong khu vườn của mình. Tôi thường thích làm việc nhà ở trường trong khu vườn thường xanh của tôi. Tôi chơi cầu lông với cha hàng ngày vào buổi tối trong vườn và buổi tối tôi sẽ đi dạo cùng mẹ. Tôi rất thích trồng những loại cây mới và tưới nước cho chúng vào mỗi buổi sáng. Tôi thực sự thích tận hưởng cảm giác nhìn thấy hoa nở và thực vật phát triển. Tôi thực sự cảm thấy những thành tựu tuyệt vời và nhận ra thực tế của cuộc sống. Nó giúp tôi khỏe mạnh, trẻ trung.  Sở thích về chơi bóng My favourite hobby is playing football in spare time. After completing my home work at home, I generally spend my lot of free time in playing football. I was so interested to play football from my childhood however started learning to play well when I was 5 years old. I was in one class when I was 5 years old. My father asked to my class teacher in the PTM about my hobby of football. And my teacher told him that there is a facility of playing sports daily in the school from class 1 so you can admit your child. Now, I really enjoy playing football and participate in all the inter-school competitions. Dịch: Sở thích của tôi là chơi bóng đá trong thời gian rảnh rỗi. Sau khi hoàn thành công việc nhà ở nhà, tôi thường dành nhiều thời gian rảnh để chơi bóng đá. Tôi đã rất thích chơi bóng đá từ thời còn là một đứa trẻ, tuy nhiên tôi bắt đầu học chơi tốt hơn khi tôi 5 tuổi. Tôi đã học một lớp đá bóng khi tôi 5 tuổi. Cha tôi đã hỏi giáo viên lớp của tôi trong PTM về sở thích bóng đá của tôi. Giáo viên của tôi nói với cha rằng có một cơ sở chơi thể thao hàng ngày trong trường từ lớp 1 nên ông có thể đăng ký cho tôi vào lớp đó. Hiện tại, tôi thực sự thích chơi bóng đá và tham gia tất cả cuộc thi giữa các trường. Sở thích chơi Game My hobby is playing games. However, I’m not addicted to the game at all. I only play games when I’ve done my work. The game that I often play is League of Legends. This is a game that requires high strategy and flexible finger manipulation. I often play games with my friends. We split into teams and fight each other. When we play the game we become closer. Playing games helps me forget about the pressures in school. In order to play a healthy game, I only play 1 hour a day. My parents also know my gaming goals so I agree. On my 15th birthday, Dad bought me a computer set for my study and entertainment games. I like to play games but I also know the balance between playing time and studying. If you can do that, the game is not bad. Dịch: Sở thích của tôi là chơi game. Tuy nhiên, tôi không hề nghiện game. Tôi chỉ chơi game những lúc mà mình đã hoàn thành các việc phải làm. Game mà tôi thường chơi đó là Liên Minh Huyền Thoại. Đây là một trò chơi đòi hỏi tính chiến thuật cao và khả năng thao tác các ngón tay linh hoạt. Tôi thường chơi game cùng bạn bè. Chúng tôi chia thành từng đội và đấu với nhau. Khi chơi game chúng tôi trở nên thân thiết hơn. Chơi game giúp tôi quên đi những áp lực trên trường lớp. Để chơi game một cách lành mạnh, tôi chỉ chơi 1 tiếng 1 ngày. Bố mẹ cũng biết được mục đích chơi game của tôi nên đồng ý cho tôi. Vào sinh nhật lần thứ 15 của tôi, bố đã mua tặng tôi một dàn máy tính để phục vụ cho việc học cũng như việc chơi game giải trí của tôi. Tôi thích chơi game nhưng tôi cũng tự biết cân bằng giữa thời gian chơi và học. Nếu các bạn có thể làm được điều đó thì game không hề xấu. Sở thích nấu ăn Cooking is my favorite hobby. My grandmother taught me how to cook my first dish when I was 8. My family enjoyed it so much so that is when I started this hobby. Some people say cooking is a waste of time but I find this hobby very interesting and meaningful. I really love trying new food and cooking for my family. The feeling of making my family happy with my food is amazing. I often collect recipes from my mother and my grandmother. Sometimes I also get recipes from the internet. Then I write them in a notebook. I hope I will become a good chef and have my own cookery book in the future. Dịch: Nấu ăn là sở thích yêu thích của tôi. Bà tôi đã dạy tôi cách nấu món ăn đầu tiên khi tôi lên 8 tuổi. Gia đình tôi rất thích món ăn này, đó là khi tôi bắt đầu sở thích này. Có người nói nấu ăn mất thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú vị và ý nghĩa. Tôi thực sự thích thử những món ăn mới và nấu ăn cho gia đình mình. Cảm giác làm cho gia đình hạnh phúc với món ăn của tôi thật tuyệt vời. Tôi thường thu thập các công thức nấu ăn từ mẹ tôi và bà tôi. Đôi khi tôi cũng nhận được các công thức nấu ăn từ internet. Sau đó, tôi viết chúng vào một cuốn sổ. Tôi hy vọng mình sẽ trở thành một đầu bếp giỏi và có cuốn sách dạy nấu ăn của riêng mình trong tương lai. Sở thích mua sắm What I love to do in my free time costs me a big amount of money, and it is shopping. Since I was a kid, my mother has been taking me to the markets and supermarkets with her, so I had many chances to pick up the goods that I liked. It has gradually become my hobby without me realizing, and now I love to spend my free time wandering in the malls and do the window shop. I love to observe and buy everything, not just clothes or some certain goods. My friends usually ask me to buy them something whenever they know that I will go to the mall, and it is the thing that I am happy to help. The beginning of the month is my favorite time, because it is when my family goes to the supermarket to buy necessary stuff for the whole month. I always volunteer in that activity with my mother, and we usually spend half of a day in there. I love the feeling of going along the aisles of countless brands of goods, choosing the best type of shampoo, or picking up the freshest fruits. Although later the bill will sometimes hurt my heart, I still think it is worthy. I am very aware of my financial status, and most of the time I just walking around and looking at the shops without buying anything. My dream is to be a very rich person, so that I can continue go shopping without worrying about my wallet. Dịch: Điều tôi thích làm trong thời gian rảnh rỗi tiêu tốn của tôi một khoảng tiền lớn, và đó là sở thích mua sắm. Kể từ khi còn nhỏ, mẹ tôi đã dẫn tôi theo khi đi chợ hoặc siêu thị, vậy nên tôi đã có cơ hội chọn những món hàng mà tôi thích. Nó dần dần trở thành sở thích của tôi mà tôi không nhận ra, và bây giờ tôi thích dành thời gian rảnh của mình để lang thang trong những trung tâm thương mại và ngắm nhìn những gian hàng trưng bày. Tôi thích quan sát và mua tất cả mọi thứ, không chỉ có quần áo hay một mặt hàng cố định nào. Bạn bè hay nhờ tôi mua giúp họ thứ gì đó bất cứ khi nào họ biết tôi sẽ đến trung tâm thương mại, và đó là một việc tôi rất vui vẻ khi làm giúp. Đầu tháng là khoảng thời gian mà tôi thích nhất, bởi vì đó là khi gia đình tôi đến siêu thị để mua những thứ cần thiết cho suốt cả tháng. Tôi luôn xung phong trong hoạt động đó với mẹ của tôi, và chúng tôi thường dành cả nửa ngày trong đó. Tôi thích cảm giác đi dọc xuống những lối đi có vô số nhãn hiệu hàng hóa, chọn loại dầu gội đầu tốt nhất, hoặc lấy những loại trái cây tươi ngon nhất. Mặc dù sau đó hóa đơn thanh toán đôi khi làm tôi đau tim, nhưng tôi vẫn nghĩ điều đó là xứng đáng. Tôi rất có nhận thức về tình hình tài chính của bản thân, và hầu hết thời gian tôi chỉ đi lòng vòng và ngắm nhìn các cửa hàng mà không mua gì cả. Ước mơ của tôi là trở thành một người giàu có để tôi có thể tiếp tục đi mua sắm mà không phải lo lắng về ví tiền của mình. Sở thích chơi bóng đá My hobby is playing sports. My favorite sport is soccer. Since I was a child, I watched football programs with my father on TV. Now that I get older, I can play soccer with my friends. I will play twice a week at a football field near my home, I usually play as a striker. Playing soccer helps me train my fitness and team spirit. My friends and I get closer after every football match. We buy the same sportswear together. We usually have small parties after each game. In short, sport offers us many different benefits. I like football and you guys should find yourself a favorite sport to practice. Dịch: Sở thích của tôi là chơi thể thao. Môn thể thao mà tôi yêu thích đó là bóng đá. Từ nhỏ tôi đã cùng bố theo dõi các chương trình về bóng đá trên TV. Bây giờ khi đã lớn hơn, tôi có thể chơi bóng đá với bạn bè của mình. Một tuần tôi sẽ chơi hai lần tại sân bóng gần nhà.Tôi thường chơi ở vị trí tiền đạo. Chơi bóng đá giúp tôi rèn luyện thể lực và tinh thần đồng đội. Tôi và bạn bè của mình trở nên thân thiết hơn sau mỗi trận bóng. Chúng tôi cùng mua những bộ đồ thể thao giống nhau. Chúng tôi thường có những bữa liên hoan nhỏ nhỏ sau mỗi trận đấu. Kết luận Tóm lại, thể thao mang đến cho chúng ta nhiều lợi ích khác nhau. Tôi thích bóng đá còn các bạn cũng hãy tìm cho mình một môn thể thao yêu thích để rèn luyện nhé. Với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ trên đây, Blog Unica hy vọng đã cung cấp đầy đủ những kiến thức và tư liệu cần thiết để bạn có thể tự tin trình bày hoặc viết một bài về giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh thật hay.  >> Xem thêm: Top 5 bài giới thiệu về lễ giáng sinh bằng tiếng Anh hay nhất
17/05/2019
6362 Lượt xem
Các tháng trong tiếng Anh - Cách đọc và sử dụng chính xác nhất
Các tháng trong tiếng Anh - Cách đọc và sử dụng chính xác nhất Ngoài việc bảng chữ cái trong tiếng Anh thì bạn cần biết thêm cách viết, cách đọc hay ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh? Trong bài viết dưới đây Unica sẽ giới thiệu đến bạn cách học về các tháng trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất. Hãy cùng khám phá ngay nhé! Tổng hợp các tháng trong Tiếng Anh Tháng 1: January Tháng 2: February Tháng 3: March Tháng 4: April Tháng 5: May Tháng 6: June Tháng 7: July Tháng 8: August Tháng 9: September Tháng 10: October Tháng 11:November Tháng 12: December Phiên âm các tháng trong tiếng Anh đọc là gì? Tháng 1: [‘dʒænjʊərɪ] Tháng 2: [‘febrʊərɪ] Tháng 3: [mɑːtʃ] Tháng 4: [‘eɪprəl] Tháng 5: [meɪ] Tháng 6: [dʒuːn] Tháng 7: [/dʒu´lai/] Tháng 8: [ɔː’gʌst] Tháng 9: [sep’tembə] Tháng 10: [ɒk’təʊbə] Tháng 11: [nəʊ’vembə] Tháng 12: [dɪ’sembə] Cách đọc và viết các tháng trong Tiếng Anh Viết tắt các tháng trong tiếng Anh Tháng 1: Jan Tháng 2: Feb Tháng 3: Mar Tháng 4: Apr Tháng 5: May Tháng 6: Jun Tháng 7: Jul Tháng 8: Aug Tháng 9: Sep Tháng 10: Oct Tháng 11: Nov Tháng 12: Dec Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh Khác với tiếng Việt các tháng trong tiếng Anh có 12 cách viết khác nhau với cách đọc khác nhau hoàn toàn. Dưới đây là danh sách 12 tháng với tên viết đầy đủ, tên viết tắt và phiên âm chuẩn xác nhất mà bạn có thể tham khảo: Tháng 1: January /‘dʒænjʊərɪ/ (viết tắt: Jan) Tháng 1 theo tiếng La-tinh còn được viết thành Januarius. Theo lịch dương, tháng 1 là tháng khởi đầu của một năm chính vì thế nó được mang tên vị thần thời gian (vị thần phản ánh quá khứ và tương lai) - Thần Ja-nuc là vị thần của thời gian. Tháng 2: February /‘febrʊərɪ/ (viết tắt: Fed) Tháng 2 theo tiếng La-tinh là Februarius có nghĩa là thanh trừ. Theo tục lệ của La Mã các phạm nhân đều bị hành quyết vào tháng 2 nên lấy luôn ngôn từ này để đặt cho tháng với mong muốn nhắc những người còn sống hãy sống tốt hơn, tránh phạm tội lỗi. Tháng 3: March /mɑrtʃ /mɑːtʃ/ (viết tắt: Mar) Tháng 3 xuất xứ từ chữ La-tinh là Maps - là tên vị thần chiến tranh. Đây là người đã xây dựng nên thành phố Roma ngày nay Tháng 4: April /‘eɪprəl/ (viết tắt: Apr) Tháng 4 theo tiếng La-tinh là Aprilis - nảy mầm. Trong một năm, đây là thời kỳ đâm chồi nảy lộc của cây cỏ, chính vì thế người ra lấy tên này đặt cho tháng 4 để nêu lên đặc điểm theo chu kỳ thời tiết. Tháng 5: May /meɪ/ (viết tắt: May) Tháng 5 theo tiếng La-tinh là Maius, theo thần thoại Ý tháng 5 đặt tên theo thần đất hay còn có thể là thần phồn vinh theo một số nước khác.  Tháng 6: June /dʒuːn/ (viết tắt: Jun) Tháng 6 theo tiếng La-tinh là Junius. Theo thần thoại La Mã, tháng 6 được đặt tên theo tên của nữ thần Hera. Tháng 7: July /dʒu’lai/ (viết tắt: Jul) Tháng 7 theo tiếng La-tinh là Julius, được đặt tên theo vị hoàng đế La Mã cổ đại Julius-star, người có công rất lớn trong việc cải cách dương lịch Tháng 8: August /ɔː’gʌst/ (viết tắt: Aug) Tháng 8 trong tiếng La-tinh là Augustus, được đặt theo tên hoàng đế La Mã August, người có công sửa sai trong việc ban hành lịch chủ tế lúc bấy giờ.  Tháng 9: September /sep’tembə/ (viết tắt: Sep) Tháng 9 trong tiếng La-tinh là Septem-số 7, đây là tháng thứ 7 đầu tiên của một năm lịch Tháng 10: October /ɒk’təʊbə/ (viết tắt: Oct) Theo tiếng La Mã tháng 10 là Octo (số 8). Tháng 10 đại diện cho sự no đủ, hạnh phúc, những tháng chẵn cuối năm đổi thành tháng đủ nếu trong lịch cũ thì đây là tháng 8. Tháng 11: November /nəʊ’vembə/ (viết tắt: Nov) Trong tiếng La Mã, tháng 11 là novem (số 9)  tương ứng với tháng 9 theo lịch cũ sau tháng 7 đầu tiên. Tháng 12: December /dɪ’sembə/ (viết tắt: Dec) Tháng 12 là decem (số 10) trong tiếng La Mã, tương tự như tháng 11, tháng 12 tương ứng với tháng 10 theo lịch cũ sau tháng 7 đầu tiên. Các tháng trong tiếng Anh Cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh Khi sử dụng trong tiếng Anh, các tháng thường đi kèm với giới từ “in” . Ví dụ như: “It’s very cold in December” - Trời rất lạnh vào tháng mười hai. Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh Cách viết ngày tháng năm theo Anh-Anh Ngày luôn viết trước tháng. Bạn có thể thêm số thứ tự trong tiếng anh vào phía sau (ví dụ: st, th...), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year). Tuy nhiên cách dùng viết ngày tháng năm này thường không phổ biến và ít người áp dụng. Ví dụ: “1(st) (of) January(,) 2019” - Ngày 1 tháng 1 năm 2019 Cách viết ngày tháng năm theo Anh-Mỹ Tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.  Ví dụ: “December 3rd, 2019” - Ngày 3 tháng 12 năm 2019 Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh Cách viết, đọc các thứ trong tuần Các viết và phiên âm các thứ trong tuần như sau:  Các thứ trong tuần bằng Tiếng Anh Cách viết các ngày trong tháng Cách viết tắt các ngày trong tháng, chúng ta sử dụng số và 2 chữ cuối. Ví dụ như:  Ngày 1, 21, 31,…: st. Ngày 2, 22, 32,…: nd Ngày 3, 23, 33,…: rd Các ngày còn lại : th Eg: 1stFirst, 2ndSecond, 3rdThird, 4thFourth, 5thFifth.... 8thEighth, 9thNinth, 10thTenth, 10thTenth 15thFifteenth, 16thSixteenth, 17thSeventeenth, 18thEighteenth 22ndTwenty-second, 23rdTwenty-third, 24thTwenty-fourth, 25thTwenty-fifth, 26thTwenty-sixth... Cách đọc năm trong Tiếng Anh Với cách đọc năm trong Tiếng Anh, bạn cần chú ý một số điểm sau: Năm có một hoặc hai chữ số: Bạn chỉ cần đọc theo cách đọc số đếm trong tiếng Anh. Năm có 3 chữ số: Bạn sẽ đọc chữ số đầu tiên cộng với 2 số tiếp theo. Năm có 4 chữ số: trường hợp này sẽ được chia thành 4 cách đọc như sau: Năm có 3 chữ số 0 ở cuối: Bạn sẽ thêm “the year” ở đầu và đọc như số đếm thông thường. Ví dụ: Năm 2000 sẽ đọc là “the year two thousand”. Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2,3: Cách 1: bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên, thêm “oh” rồi đến số cuối hoặc số đầu tiên + thousand and số cuối. Cách 2: bạn sẽ đọc số đầu tiên + “thousand” số cuối.  EG: Năm 2019 sẽ được đọc là “twenty nineteen, two thousand and nineteen” hoặc “two thousand nineteen”. Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3: Bạn chỉ cần đọc 2 số đầu tiên + “oh” + số cuối. Ví dụ: Năm 1904 sẽ đọc là “nineteen oh four”. Cách dùng giới từ với mốc thời gian và các tháng trong Tiếng Anh Đối với các tháng trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng giới từ “in” đứng trước nó. Eg: in January, in March, in June,… Đối với các ngày trong tuần, chúng ta sử dụng giới từ “on” ở phía trước.  Eg: on Monday, on Tuesday, on Thursday,… Đối với các ngày trong tháng chúng ta sử dụng giới từ “on” ở phía trước. Eg: on May 5th 2020, on September 2nd 2020,… Bài tập thực hành về các tháng trong Tiếng Anh Bài tập 1: Điền giới từ còn thiếu vào chỗ trống 1. _______ summer, I love swimming in the pool next to my department 2. He has got an appointment with a student _______ Monday morning. 3. We’re going away _______ holiday _______ September 2019. 4. The weather is very hot here _______ May. 5. I visit my grandparents _______ Sundays. 6. I am going to travel to Phu Quoc _______ April 15th. 7. Would you like to play a game with me _______ this weekend? 8. My son was born _______ October  20th, 1999. Đáp án:  1. In 2. On 3. For-in 4. In 5. On 6. On 7. 0n 8. In Bài tập 2: Chuyển các tháng sau từ số sang chữ 1. 3 2. 7 3. 12 4. 9 5. 10 Đáp án: March/July/December/September/ October Kết luận Trên đây là những chia sẻ của Unica về các tháng trong tiếng Anh giúp bạn củng cố thêm vốn từ vựng của mình một cách hiệu quả nhất. Mong rằng bài viết trên đây đã mang lại những thông tin hữu ích nhất cho bạn giúp bạn tìm ra được một phương pháp học tiếng Anh phù hợp và hiệu quả nhất với bản thân. >> Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ nhất về cách đọc giờ trong tiếng Anh
16/05/2019
15058 Lượt xem
Phương pháp giúp bé học tiếng Anh bằng màu sắc hiệu quả nhất
Phương pháp giúp bé học tiếng Anh bằng màu sắc hiệu quả nhất Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Học tiếng Anh thông qua những từ vựng về màu sắc là một phương pháp học tiếng Anh rất thích hợp và phù hợp cho bé. Tuy nhiên, đối với bé bạn cần có phương pháp dạy học phù hợp nhất giúp bé dễ học và ghi nhớ lâu. Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ đến bạn cách giúp bé học tiếng Anh qua màu sắc tốt nhất giúp bé tăng vốn từ vựng tiếng Anh hiệu quả. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Những chủ đề giúp bé làm quen Tiếng Anh ở giai đoạn đầu Một số chủ đề cha mẹ có thể cho bé tiếp cận trong giai đoạn đầu đời để bé học Tiếng Anh dễ dàng hơn, đó là: Bảng chữ cái Tiếng Anh: Đây là chủ đề bắt buộc mà các bé đều phải học dù là Tiếng việt hay Tiếng Anh. Cha mẹ có thể cho bé học bảng chữ cái qua bài hát, tập viết chữ cái đơn hoặc tập đọc qua những từ liên quan.  Con số: Con số luôn là một trong những chủ đề gây hứng thú ở trẻ. Khi được tiếp xúc với các con số, bé sẽ tăng khả năng phản xạ nhanh chóng. Hãy bắt đầu từ số 1 để bé làm quen dần dần một cách dễ dàng.  Động vật: Cha mẹ có thể dạy bé một số từ vựng tiếng Anh đơn giản về động vật qua hình ảnh thực tế hoặc flascard.  Màu sắc: Màu sắc có khắp ở mọi nơi xung quanh cuộc sống của bé. Bé học Tiếng Anh về màu sắc được xem là phương pháp đơn giản, dễ áp dụng và dễ ghi nhớ mà cha mẹ nhất định không nên bỏ lỡ.  >> Xem thêm: Cách dạy tiếng Anh cho trẻ em mẫu giáo đơn giản mà hiệu quả Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] Dạy bé học màu sắc bằng tiếng anh đơn giản nhất Dưới đây là những từ vựng tiếng Anh về màu sắc cho bé mà bạn cần nắm được: White /waɪt/ (adj): trắng. Blue /bluː/ (adj): xanh da trời. Green /griːn/ (adj): xanh lá cây. Yellow /ˈjel.əʊ/ (adj): vàng. Orange /ˈɒr.ɪndʒ/(adj): màu da cam. Pink /pɪŋk/ (adj): hồng. Gray /greɪ/ (adj): xám. Red /red/ (adj): đỏ. Black /blæk/(adj): đen. Bé học từ vựng tiếng Anh thông qua màu sắc rất hiệu quả Brown /braʊn/ (adj): nâu. Beige /beɪʒ/(adj): màu be. Violet /ˈvaɪə.lət/ (adj): tím. Purple /`pə:pl/: màu tím. Bright red /brait red /: màu đỏ sáng. Bright green /brait griːn/: màu xanh lá cây tươi. Bright blue /brait bluː/ màu xanh nước biển tươi. Dark brown /dɑ:k braʊn/ :màu nâu đậm. Dark green /dɑ:k griːn/ : màu xanh lá cây đậm. Dark blue /dɑ:k bluː/ màu xanh da trời đậm. Light brown /lait braʊn /: màu nâu nhạt. Light green /lait griːn /: màu xanh lá cây nhạt. Light blue /lait bluː/: màu xanh da trời nhạt. Những phương pháp học tiếng Anh qua màu sắc hiệu quả cùng bé Để giúp bé ghi nhớ những từ vựng màu sắc bằng tiếng Anh lâu nhất, bạn cần có một phương pháp dạy học tiếng Anh cho bé phù hợp. Dưới đây là một số phương pháp dạy bé học tiếng Anh qua màu sắc hiệu quả nhất mà bạn có thể áp dụng ngay: Học Tiếng Anh Online Bạn có thể cho bé học tiếng Anh bằng màu sắc thông qua hình thức Online hoặc Offline. Với những màu sắc khác nhau, mẹ có thể cùng bé chơi đố màu nhằm giúp tăng khả năng phản xạ để bé ghi nhớ màu sắc nhanh hơn và lâu hơn.  Liên hệ từ vựng với những đồ vật xung quanh để bé nhớ Màu sắc luôn có ở xung quanh bé, để màu sắc trở nên gần gũi hơn với bé giúp bé ghi nhớ nhanh hơn bạn có thể gắn liền cách học màu sắc thông qua những đồ vật có trong nhà như quần áo, bàn ghế, chậu hoa,... để giúp bé ghi nhớ và phản xạ tốt hơn với những từ vựng màu sắc bằng tiếng Anh. Bên cạnh đó bạn cần biết cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh giúp cho bé dễ dàng nhận biết và phân biệt màu sắc. Học màu sắc bằng tiếng Anh thông qua những đồ vật giúp bé ghi nhớ nhanh hơn Học màu sắc tiếng Anh bằng cách tập tô Đây cũng là một phương pháp học tiếng Anh qua màu sắc hiệu quả mà bạn có thể áp dụng. Bằng cách này, bé có thể vừa tô màu, vừa phát âm những từ vựng về màu sắc để bé nhớ nhanh lâu hơn. Bạn cũng có thể ghi những từ tiếng Anh với màu sắc tương ứng ngay trên cây bút giúp bé nhận biết màu sắc và ghi nhớ từ vựng tốt nhất. >> Xem thêm: Cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đơn giản và hiệu quả nhất Cho bé tập tô để giúp bé học màu sắc bằng tiếng Anh hiệu quả Tập viết từ vựng tiếng Anh về màu sắc Tập viết tiếng Anh cũng là một phương pháp học khá phù hợp với các bé. Sau khi bé đã ghi nhớ những từ vựng tiếng Anh về màu sắc, bạn hãy cho bé tập viết những từ vựng đó thường xuyên. Khi viết bé có thể vừa đọc vừa viết giúp bé ghi nhớ từ vựng nhanh hơn và lâu hơn. Bé học màu sắc tiếng anh bằng phương pháp tập viết Kết luận Trên đây là một số phương pháp giúp bé học tiếng Anh qua màu sắc mang lại hiệu quả tốt nhất mà các mẹ có thể dễ dàng áp dụng. Hy vọng rằng, thông qua những chia sẻ trên từ Unica, bạn sẽ tìm ra một phương pháp học tiếng Anh phù hợp với bé nhất giúp bé đạt được những kết quả cao trong việc học Tiếng Anh.
16/05/2019
3249 Lượt xem
Tổng hợp những câu danh ngôn tiếng Anh hay nhất về thành công
Tổng hợp những câu danh ngôn tiếng Anh hay nhất về thành công On the way to success, there is no trace of lazy men - dịch nghĩa là Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. Đây chắc hẳn là câu danh ngôn nằm lòng của nhiều người. Những câu danh ngôn về thành công giúp thúc đẩy tinh thần, ý chí của bạn, giúp bạn có động lực tiến xa hơn trong công việc và cuộc sống. Hãy cùng Unica khám phá những câu danh ngôn tiếng Anh hay nhất về thành công ngay trong bài viết dưới đây bạn nhé! Những câu châm ngôn tiếng anh hay về thành công Strive not to be a success, but rather to be of value Hãy phấn đấu để mình có ích chứ không phải là để thành công. When I was a young man I observed 9 out of 10 things I did were failures. I didn’t want to be a failure so I did 10 times more work. Khi tôi còn trẻ, tôi chú ý thấy 9 trong 10 việc tôi làm là thất bại. Tôi không muốn bị thất bại nên tôi đã làm việc nhiều hơn gấp 10 lần. It’s how you deal with failure that determines how you achieve success. Chính cách bạn xử trí thất bại quyết định cách bạn đạt được thành công. Where there is a will, there is a way Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường. Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất. To be a winner, all you need to give is all you have. Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có. The key to success is to focus our conscious mind on things we desire not things we fear Chìa khóa thành công là tập trung lý trí của chúng ta vào những điều chúng ta muốn chứ không phải những điều chúng ta sợ The secret of getting ahead is getting started. The secret of getting started is breaking your complex overwhelming tasks into small manageable tasks, and then starting on the first one Bí quyết của thành công là hãy bắt đầu. Bí quyết để bắt đầu là chia nhỏ các công việc nặng nề, phức tạp thành những việc nhỏ dễ quản lý hơn, rồi bắt đầu với việc thứ nhất When life changes to be harder, change yourself to be stronger. Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn. Failure isn’t bad if it doesn’t attack the heart. Success is all right if it doesn’t go to the head. Thất bại chẳng tồi tệ nếu nó không ghi dấu vào tim. Thành công là tốt đẹp nếu nó không bốc lên đầu. “Where there is a will, there is a way” - Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường Những câu danh ngôn về thành công bằng tiếng Anh không chỉ giúp thúc đẩy tinh thần của bạn một cách hiệu quả mà còn giúp bạn rèn luyện và cải thiện những kỹ năng học tiếng Anh tốt hơn. >> Xem thêm: Những câu nói hay bằng tiếng Anh về cuộc sống, tình yêu bạn nên biết Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] Những câu danh ngôn Tiếng Anh hay về cuộc sống You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West Bạn chỉ được sống một lần duy nhất, nhưng nếu bạn sống một đúng thì một lần lá đủ rồi. Don’t cry because it’s over, smile because it happened. ― Dr. Seuss Đừng khóc khi điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì nó đã diễn ra. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results. ― Narcotics Anonymous Thật điên rồ khi bạn làm những điều giống nhau nhưng lại mong chờ những kết quả khác nhau. It does not do to dwell on dreams and forget to live. ― J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone Đừng mãi bám lấy những giấc mơ mà quên đi cuộc sống hiện tại. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life. ― Mark Twain Những người bạn tốt, những cuốn sách hay và một tâm hồn thành thản đó chính là một cuộc sống lí tưởng. Sometimes the questions are complicated and the answers are simple. ― Dr. Seuss. Đôi khi thường những câu hỏi phức tạp thì câu trả lời sẽ rất đơn giản. But better to get hurt by the truth than comforted with a lie. ― Khaled Hosseini Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn được xoa dịu bởi lời dối trá. You should learn from your competitor, but never copy. Copy and you die. – Jack Ma Bạn nên học hỏi từ đối thủ nhưng tuyệt đối không được sao chép. Sao chép bạn sẽ chết. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. ― Albert Einstein Cuộc sống giống như bạn đạp một chiếc xe đạp. Để giữ thăng bằng thì bạn phải đi tiếp Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. ― George Bernard Shaw Cuộc sống không phải là đi tìm chính bạn mà cuộc sống tạo nên chính bạn. Keep your eyes on the stars and your feet on the ground. —Theodore Roosevelt Hãy hướng đôi mắt bạn đến những vì sao và chạm đôi chân bạn ở trên mặt đất. The only person you should try to be better than is the person you were yesterday. —Anonymous Bạn cần trở nên tốt đẹp hơn một người duy nhất đó là chính bạn của ngày hôm qua. Be where your feet are — Anonymous Hãy vui vẻ sống với hiện tại. If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together. —African proverb Nếu bạn muốn đi nhanh hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa hãy đi cùng nhau. >> Xem thêm: Câu tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn cho mùa Valentine Những câu danh ngôn tiếng Anh hay về tình yêu A man falls in love through his eyes, a woman through her ears. Con trai thì yêu bằng mắt con gái thì yêu bằng tai. Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to. Đừng vội vã, những điều tốt đẹp thường xảy đến khi chúng ta ít ngờ tới nhất. You may only be one person to the world but you may be the world to one person. Đối với thế giới bạn chỉ là một người nhưng đối với một người bạn là cả thế giới. Beauty is not the eyes of the beholder – Kant Vẻ đẹp không nằm ở đôi má đào của người thiếu nữ mà nằm trong con mắt của kẻ si tình. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can’t have them. Nhớ một người nhất đó là lúc người ta ở ngay gần bạn nhưng không thuộc về bạn. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile. Hãy luôn mỉm cười ngay cả khi bạn buồn vì đâu có người lại yêu bạn từ nụ cười đó. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you. Đừng lãng phí thời gian với người không dành thời gian cho bạn. If you be with the one you love, love the one you are with. Bạn nên yêu người yêu mình hơn là yêu người mình yêu. Love means you never have to say you’re sorry. Yêu là khi bạn không bao giờ phải nói rất tiếc. In this life we can not do great things. We can only do small things with great love.. Trong cuộc sống nếu bạn không thể làm được những điều lớn thì bạn hãy làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn. A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life. Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà là yêu một người đến hết đời. You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it. Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu. Frendship often ends in love, but love in frendship-never. Tình bạn có thể trở thanh tình yêu nhưng điều ngược lại thì không bao giờ có. Những câu danh ngôn tiếng Anh về học tập If you fall asleep now, you will dream. If you study now, you will live your dream. Nếu bạn chợp mắt vào lúc này thì bạn sẽ mơ. Nếu bạn bắt đầu việc học ngay bây giờ bạn sẽ biến giấc mơ của mình thành hiện thực. The most beautiful thing about learning is that no one takes that away from you. Điều tuyệt vời nhất của học hành đó là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn. Study the past if you would define the future. Học là quá khứ nếu bạn muốn định nghĩa tương lai. Study not what the world is doing, but what you can do for it. Học không phải là thế giới đang làm gì, mà là bạn có thể làm gì cho thế giới. Once you stop learning, you’ll start dying. Khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết. Never stop learning because life never stop teaching. Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy. Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever. Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi. What we learn with pleasure we will never forget. Những gì chúng ta học được bằng một cách tự nhiên nhất thì chúng ta không bao giờ quên. Learning is the treasure that will follow its owner everywhere. Học là một một kho báu sẽ đi theo chủ nhân của nó khắp mọi nơi.  Genius Is One Percent Inspiration And Ninety-nine Percent Perspiration Thiên tài chỉ có 1% là cảm hứng, 99% còn lại là mồ hôi. >> Xem thêm: TOP 300+ các cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp Những câu về danh ngôn tiếng Anh về tình bạn Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death Tình bạn bắt đầu bằng một nụ cười, phát triển bằng cách trò chuyện và chỉ ngừng khi ta lìa xa cõi đời. A sweet friendship refreshes the soul. Một tình bạn ngọt ngào luôn làm mới tâm hồn bạn. If you never had friends, you never lived life Nếu bạn chưa từng có một người bạn thì không khác gì bạn chưa từng sống. To like and dislike the same thing, that is indeed true friendship Yêu và ghét cùng một thứ đó chính là một tình bạn thật sự. We are all angles with one wing, and we must embrace each other to learn to fly. Chúng ta là những thiên thần chỉ có một chiếc cánh, và chúng ta tìm thấy nhau để cùng nhau học bay. Rare as is true love, true friendship is rarer. Tình yêu đích thực rất khó kiếm nhưng tình bạn đích thực còn khó kiếm hơn. Good friends are hard to find, harder to leave, and impossible to forget. Bạn tốt khó kiếm, khó bỏ lại và khó để quên đi. Friendship doubles your joys, and divides your sorrows. Tình bạn nhân đôi niềm vui và sẽ chia nỗi buồn. if you cannot lift the load off another’s back, do not walk away. Try to lighten it. Nếu bạn không thể gánh gánh nặng trên lưng người khác thì đừng bỏ đi mà hãy làm nhẹ nó. Walking with a friend in the dark is better than walking alone in the light. Cùng bước với một người bạn trong bóng tối tốt hơn là bước một mình trong ánh sáng. Benjamin Franklin: Be slow in choosing a friend, slower in changing. Hãy chậm rãi khi lựa chọn một người bạn và càng chậm hơn nứa khi thay một người bạn. Học tiếng Anh hiệu quả với danh ngôn về thành công Học tiếng Anh qua những câu danh ngôn về thành công là một trong những phương pháp học hiệu quả giúp bạn cải thiện tốt nhất những kỹ năng trong tiếng Anh, đặc biệt là kỹ năng nói. Bằng cách học tiếng Anh thông qua những câu danh ngôn, bạn sẽ dễ dàng củng cố thêm vốn từ vựng cho mình bởi những câu châm ngôn thường sử dụng câu khá là đơn giản và dễ học. Một điểm bạn cần lưu ý khi áp dụng phương pháp học này, bạn cần xác định những từ vựng mới, ghi nhớ và dịch câu theo ý nghĩa của bạn. Có thể điều này sẽ rất khó khăn ở những lần dịch đầu nhưng khi quen với phương pháp học này rồi, bạn sẽ biết cách cách dùng câu và dịch trôi chảy hơn, khả năng ghi nhớ của bạn cũng sẽ được cải thiện đáng kể. Học tiếng Anh qua danh ngôn là một trong những phương pháp học vô cùng hiệu quả Kết luận Trên đây là những chia sẻ của Unica về những câu danh ngôn tiếng Anh hay nhất giúp bạn thúc đẩy tinh thần một cách hiệu quả và những bí kíp học tiếng Anh giúp bạn đạt được những kỹ năng tiếng Anh tốt nhất. Mong rằng bài viết trên đây đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn tìm được một phương pháp học tiếng Anh phù hợp nhất với bản thân. Unica còn sẵn sàng chia sẻ đến bạn rất nhiều những khóa học tiếng Anh đến từ những chuyên gia tiếng Anh hàng đầu Unica trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh, ghi nhớ từ vựng tốt hơn.
16/05/2019
7671 Lượt xem
13 Website học tiếng Anh online miễn phí chất lượng
13 Website học tiếng Anh online miễn phí chất lượng Hiện nay có rất nhiều trang web hay những khóa học tiếng Anh được cung cấp một cách hoàn toàn “free” giúp bạn học và cải thiện các kỹ năng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, có rất nhiều bạn thắc mắc có nên học tiếng Anh online miễn phí hay không? Hay học tiếng Anh miễn phí qua mạng có mang lại hiệu quả tốt hay không? Hãy cùng Unica giải đáp những vấn đề trên thông qua bài viết dưới đây ngay nhé! Có nên học tiếng Anh online miễn phí hay không? Câu trả lời là có, nếu bạn hoàn toàn có thể tự học tiếng Anh một cách hiệu quả. Hiện nay, có rất nhiều những trang web chuyên giảng dạy những kỹ năng cơ bản trong tiếng Anh như học tiếng anh online chuyên về chủ đề ngữ pháp, từ vựng, phát âm, kỹ năng nghe, viết,... giúp bạn học và có thể tự kiểm tra trình độ tiếng Anh qua các bài thi trực tuyến rất hiệu quả. Tuy nhiên, đây hoàn toàn là những website tự học với mục đích giúp bạn tự rèn luyện, củng cố thêm kỹ năng tiếng Anh của mình. Và nếu bạn là người không có bất cứ vốn tiếng Anh nào và là người có “kỹ năng tự học” kém trong việc học tiếng Anh thì bạn không nên chọn hình thức học tiếng Anh qua những website hay khóa học tiếng Anh online miễn phí. Đặc biệt là khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc đến từ giảng viên hàng đầu Unica trực tiếp giảng dạy. Có nên học tiếng Anh online miễn phí hay không? Một số trang web học tiếng Anh online miễn phí hiệu quả hiện nay Dưới đây là một số trang web học tiếng anh miễn phí hiệu quả nhất mà bạn có thể tham khảo: www.studyphim.vn Đây là trang web giúp bạn học tiếng anh qua phim cực hiệu quả cho những ai muốn trau dồi kỹ năng giao tiếp tiếng anh.  Fun Easy English: Đây là trang web chuyên cung cấp kiến thức tiếng Anh cơ bản bao gồm nhiều kỹ năng, từ phát âm, ngữ pháp, đến thành ngữ, từ lóng, kĩ năng viết,... Các bài học đều được dạy qua clip có phụ đề và có hình ảnh kèm theo giúp bạn hiểu bài nhanh chóng. Busuu Đây là trang web cung cấp cho bạn các khóa học về kĩ năng viết, nâng cao vốn từ vựng, kĩ năng đọc hiểu,… Bên cạnh đó, tham gia học trên trang web Busuu bạn cũng có thể tham gia vào các diễn đàn nói chuyện với những thành viên trên khắp thế giới để cải thiện tiếng Anh hiệu quả. >> Xem thêm: 12 Website tự học tiếng anh cho người mới bắt đầu không thể bỏ qua Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] VocabSushi Đây là trang web giúp bạn cải thiện kỹ năng từ vựng mỗi ngày hiệu quả. Bạn sẽ được học từ vựng bằng cách hiểu nghĩa, rồi đọc một câu ví dụ về từ đó, nghe người bản địa đọc từ, sau đó làm bài kiểm tra để đánh giá hiệu quả.  Learn English Free Online Đây là một trang web chứa nguồn tài liệu phong phú dành cho tất cả những đối tượng học tiếng Anh từ học sinh, giáo viên,.... về những phương pháp học từ vựng có tranh ảnh kèm theo, các bí quyết học tiếng Anh độc đáo, nhiều bài kiểm tra thú vị,... giúp bạn rèn luyện kỹ năng tiếng Anh của mình hiệu quả nhất. Học tiếng Anh qua những trang web học tiếng anh miễn phí là phương pháp tự học hiệu quả  Học tiếng Anh online cùng Duolingo Duolingo là trang Web cung cấp môi trường học Tiếng Anh phổ biến trên thế giới. Chỉ cần bỏ ra 5 phút mỗi ngày để tham gia các bài học dưới dạng trò trơi trên Duolingo là bạn có thể học Tiếng Anh một cách dễ dàng. Ứng dùng này cho phép bạn nghe, nói, đọc, viết dưới nhiều phương thức khác nhau. Sau một thời gian học tập trên Duolingo.com, bạn sẽ có những trải nghiệm vô cùng bất ngờ như sau: Hoàn thiện nhanh chóng cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Được trải nghiệm những tính năng học tập tuyệt vời giữa trí tuệ thông minh nhân tạo (AI) và khoa học ngôn ngữ. Được trải nghiệm những bài học thú vị thông qua hình ảnh các con vật ngộ nghĩnh.  Vui học Tiếng Anh Vui học Tiếng Anh là Webiste chia sẻ kiến thức Tiếng Anh từ cơ bản cho đến nâng cao. Trang Web này bao gồm nhiều phần nội dung học như luyện nghe, từ vựng, ngữ pháp. TOEIC, IELTS. Ngoài ra, trang web này còn đêm đến những kiến thức ôn tập chuyên sâu giúp các bạn có thể học tiếng Anh dễ dàng mà vẫn đạt được kết quả cao nhất.  Hạn chế duy nhất của Website này là phần hướng dẫn học chưa được thiết kế cẩn thận, tỉ ỉ và chưa thật sự hữu ích với người học.  BBC Learning English BBC Learing English cung cấp cho người học một lượng Video vô cùng lớn. Thông qua các Video này, bạn sẽ hiểu rõ và sâu hơn về kiến thức. Điểm nổi bật của trang này là giao diện trực quan, sinh động giúp người học tiếp thu dễ dàng hơn. Ngoài ra, bài học được chia theo các mức Level khác nhau giúp bạn lựa chọn các bài giảng phù hợp với năng lực của mình. Hạn chế của BBC Learning English là toàn bộ nội dung đều sử dụng Tiếng Anh. Điều nay gây khó khăn cho những người mất gốc Tiếng Anh hoặc bắt đầu học Tiếng Anh.  BBC Learing English Oxford Online English Oxford Online phù hợp với những bạn yêu thích Tiếng Anh Anh - Mỹ. Website này cung cấp các bài học Tiếng Anh miễn phí giúp bạn tự học hiệu quả.  Giao diện của trang Web này dễ dàng sử dụng, trực quan. Do vậy bạn có thể tự kiểm tra lỗi phát âm, từ vựng, ngữ pháp hoặc thực hành bài kiểm tra đánh giá năng lực của bản thân.  Hạn chế của Webiste này là bài học chủ yếu là Tiếng Anh Anh - Mỹ nên bạn nào muốn học Anh - Anh thì chỉ nên sử dụng trang web với mức độ tham khảo.  Fun Easy English Website học Tiếng Anh Online miễn phí Fun Easy English được phân chia nhiều mục khá chi tiết như: phát âm, nghe, đọc, từ vựng, ngữ pháp. Theo đó, bạn sẽ tìm được các kiến thức theo từng chủ đề khác nhau, tùy theo yêu cầu của mình. Với giao diện bắt mắt, bài học được phân tích tỉ mỉ, bạn sẽ có cơ hội thỏa sức sáng tạo trong suốt quá trình học. Hạn chế của Webiste này người học cần có vốn Tiếng Anh cơ bản và phải kiên trì khi học bởi tất cả nội dung của Fun Easy English đều được viết bằng tiếng Anh.  Learn English With British Council Ưu điểm nổi bật của Learn English With British Council là trang web sở hữu một thiết kế đơn giản. Hệ thống bài học được chia theo từng phần cụ thể, rõ ràng, bao gồm: từ vựng, ngữ pháp, phát âm, luyện nghe. Bài học được xây dựng dựa trên những nguồn thông tin có sẵn qua báo chí giúp bạn rèn luyện khả năng Tiếng Anh của mình. Hạn chế là trang web này gây khó khăn với những người mới bắt đầu học tiếng Anh học những ai đang mất gốc Tiếng Anh.  Learning English Leo Free Learning English Leo Free mang đến cho người học một môi trường học thú vị, đầy tính sáng tạo. Bởi trang Web này cung cấp cho người học các bài học chi tiết, chủ đề da dạng với khối lượng kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Ưu điểm tuyệt vời của trang Web này là bạn sẽ không bị nhàm chán khi học Tiếng Anh. Bởi các bài học được thiết kế dưới dạng trò chơi giúp bạn vừa học, vừa chơi, vừa tiếp thu kiến thức nhanh chóng.  Hạn chế là phần hướng dẫn các bài học khá ngắn, chưa thật sự hữu ích với những người mới bắt đầu học Tiếng Anh.  Giao diện trang Web Learning English Leo Free Activities for ESL Students  Activities for ESL Students cung cấp lộ trình học từ cơ bản đến nâng cao với những bài tập đa dạng. Ngoài ra, bạn có thể học Tiếng Anh qua các trò chơi để tăng hiệu quả trong suốt quá trình học. Ưu điểm của Trang Web là phù hợp với những người yêu thích các bài học thú vị, không gây nhàm chán. Hạn chế là trang Web gây khó khăn cho người mới bắt đầu.  >> Xem thêm: 4 Cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả Ello Ello là trang Web trực tuyến hỗ trợ người học cải thiện kỹ năng nghe thông qua phụ đề. Theo đó, bạn có thể học Tiếng Anh thông qua các bài thuyết tình của các nhà diễn giả nổi tiếng với nhiều chủ đề khác nhau như thể thao, kinh tế, chính trị.  Hạn chế của Webiste là chỉ cải thiện kỹ năng nghe, không phù hợp cho những bạn đang muốn học Tiếng Anh để củng cố ngữ pháp hoặc từ vựng.  Kết luận Chắc hẳn đến đây, bạn đã tìm ra được câu trả lời cho câu hỏi: Có nên học tiếng Anh online miễn phí qua mạng hay không? Hy vọng rằng những thông tin chia sẻ trên của Unica sẽ giúp bạn tìm ra một phương pháp học tập giúp bạn cải thiện vốn tiếng Anh của mình hiệu quả nhất. Còn nếu bạn muốn cải thiện các kỹ năng nghe, nói hay bổ sung vốn ngữ pháp tiếng Anh của mình thì chắc chắn các khóa học tiếng Anh phù hợp là cuốn cẩm nang tuyệt vời mà bạn không thể bỏ qua để nâng cao khả năng ngoại ngữ của mình. Ngoài ra đừng bỏ lỡ cơ hội học Tiếng Hàn online cùng chuyên gia để trang bị thêm cho mình một ngôn ngữ thông dụng và đang rất cần thiết trong công việc, học tập hiện nay nhé! >> Xem thêm: Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc tại nhà hiệu quả
16/05/2019
3900 Lượt xem
Những câu nói hay về tuổi trẻ bằng tiếng Anh
Những câu nói hay về tuổi trẻ bằng tiếng Anh Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Chính bởi vậy mà bạn đang mong muốn tìm được một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất? Một trong những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả được nhiều người áp dụng đó là học qua châm ngôn, tục ngữ, câu nói hay,... Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ giới thiệu đến bạn những câu nói hay về tuổi trẻ bằng tiếng Anh hay nhất giúp bạn củng cố tốt nhất vốn từ vựng của mình. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Những câu nói tiếng Anh về tuổi trẻ hay nhất “Outh is the pollen that blows through the sky, and does not ask why” (Tuổi trẻ là phấn hoa bay khắp bầu trời, và đừng bao giờ hỏi tại sao) “It is better to be young in your failures than old in your successes” (Điều tốt đẹp nhất là vấp ngã khi bạn còn trẻ và thành công khi bạn đã về già) “Life is short. Don’t be lazy” (Cuộc sống ngắn lắm, vì thế đừng lười biếng) “No one is old for fairytales” (Không ai là quá già để phải ngừng việc đọc truyện cố tích cả) “Life is the greatest journey you will be ever on” (Cuộc sống là chuyến du lịch tuyệt vời nhất mà bạn từng trải qua) “Life begins when you step out of your comfort zone” (Cuộc sống thực sự bắt đầu khi bạn bước chân ra khỏi quỹ đạo an toàn của chính mình) Không có cảnh tượng nào đáng buồn hơn một người trẻ bi quan - Mark Twain “Keep your face to the sunshine and you can’t see a shadow” (Hãy hướng về phía mặt trời và bạn sẽ không nhìn thấy bóng tối đâu cả) “Be your dream, now or never” (Thực hiện ước mơ của bạn, ngay lúc này hoặc sẽ chẳng bao giờ) “Older men declare war. But it is youth that must fight and die” (Những người già tuyên chiến. Nhưng tuổi trẻ phải chiến đấu đến cùng và chết) “The old believe everything, the middle-aged suspect everything, the young know everything” (Người già tin tất cả mọi thứ, người trung niên nghi ngờ mọi thứ và người trẻ thì biết tất cả mọi điều) "No wise man ever wished to be younger" (những người thông minh luôn ước mình được trẻ hơn). >> Xem thêm: Những câu nói hay bằng tiếng Anh về cuộc sống, tình yêu bạn nên biết Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay. [course_id:1245,theme:course] [course_id:1517,theme:course] [course_id:184,theme:course] Phương pháp giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả Học tiếng Anh hiệu quả qua những câu nói hay về tuổi trẻ là một phương pháp học tiếng Anh vô cùng đơn giản và dễ học giúp bạn cải thiện tiếng Anh nhanh chóng. Bạn cũng có thể tham khảo thêm bài viết Những câu châm ngôn tiếng Anh hay và ý nghĩa về tình cảm gia đình để khám phá thêm những câu châm ngôn tiếng Anh hay về gia đình để củng cố thêm vốn từ vựng tiếng Anh cho mình và làm tăng thêm vẻ đẹp, giá trị tâm hồn của bạn.  Kết luận Trên đây là một số chia sẻ của Unica về những câu nói hay về tuổi trẻ bằng tiếng Anh và một số mẹo học ngữ pháp tiếng Anh đơn giản nhất bạn có thể dễ dàng áp dụng. Mong rằng, thông qua bài viết trên đây, bạn sẽ tìm ra cho mình được một phương pháp học tiếng Anh phù hợp giúp bạn cải thiện tốt nhất vốn tiếng Anh của mình.  >> Xem thêm: Câu tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn cho mùa Valentine
16/05/2019
13078 Lượt xem
Tổng hợp tên các môn học bằng tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết
Tổng hợp tên các môn học bằng tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết Để tăng thêm vốn từ vựng tiếng Anh và nâng cao kiến thức xã hội của bạn về các lĩnh vực chuyên ngành hiện có trên thế giới bạn hãy tham khảo những từ vựng cơ bản về cách gọi tên các môn học bằng tiếng Anh dưới đây. Nhớ đừng quên bổ sung thêm kiến thức về học ngữ pháp tiếng Anh để giúp bạn có kiến thức toàn diện nhé! Những từ vựng cơ bản về các môn học bằng tiếng Anh bạn nên biết Dưới đây là một số từ vựng cơ bản về các môn học trong tiếng Anh được phân loại theo từng chủ đề mà bạn có thể tham khảo: Môn công nghệ tiếng anh là gì? Astronomy: Môn thiên văn học Biology: Sinh học Chemistry: Hóa học Computer science: Tin học Dentistry: Nha khoa học Engineering: Kỹ thuật Geology: Địa lý Medicine: Y học Physics: Vật lý Science: Khoa học Veterinary medicine: Thú y học Information Technology: Công nghệ thông tin Social Science: Khoa học xã hội Tên các môn công nghệ trong tiếng anh Tên các môn học văn học, nghệ thuật bằng tiếng Anh Art: Nghệ thuật Classics: Văn hóa cổ điển (thời Hy Lạp và La Mã) Drama: Kịch Fine art: Mỹ thuật History: Lịch sử History of art: Lịch sử nghệ thuật Literature: Văn học Modern languages: Ngôn ngữ hiện đại Music:  âm nhạc Philosophy: Triết học Foreign language: Ngoại ngữ Craft: Thủ công Các môn học bằng tiếng Anh văn học - nghệ thuật >> Xem thêm: Tổng hợp tên các vì sao trong tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay. [course_id:1245,theme:course] [course_id:1517,theme:course] [course_id:184,theme:course] Tên tiếng Anh các môn học xã hội Archaeology: Khảo cổ học Economics: Kinh tế học Politics: Chính trị học Psychology: Tâm lý học Social studies: Nghiên cứu xã hội Sociology: Xã hội học Các môn học bằng tiếng Anh chủ đề khoa học - xã hội Tên các môn học thể thao bằng tiếng Anh Discus throw: Ném đĩa High jump: Nhảy cao Hurdles: Chạy vượt rào Long jump: Nhảy xa Marathon: Chạy ma-ra-tông Aerobics: Thể dục thẩm mỹ/thể dục nhịp điệu Athletics: Điền kinh Badminton: Cầu lông Baseball: Bóng chày Basketball: Bóng rổ Boxing: Đấm bốc Football: Bóng đá Swimming: Bơi lội Table tennis: Bóng bàn Tên các môn học bằng tiếng Anh chủ đề thể thao Tên các môn học đại học bằng Tiếng Anh Macroeconomics: Kinh tế vĩ mô. Microeconomics: Kinh tế vi mô. Development economics: Kinh tế phát triển. Calculus: Toán cao cấp. Econometrics: Kinh tế lượng. Public Economics: Kinh tế công cộng. Probability: Toán xác suất. Political economics of marxism and leninism: Kinh tế chính trị Mác Lênin. Scientific socialism: Chủ nghĩa xã hội khoa học. Philosophy of marxism and Leninism: Triết học Mác Lênin. Introduction to laws: Pháp luật đại cương. Logics: Logic học. Foreign Investment: Đầu tư quốc tế.  Một số cấu trúc câu tiếng Anh thường gặp trong chủ đề môn học Học những từ vựng các môn học bằng tiếng Anh không chỉ giúp bạn củng cố thêm vốn từ tiếng Anh của mình mà còn giúp bạn ứng dụng vào cuộc sống vô cùng đơn giản và dễ dàng. Dưới đây, Unica sẽ chia sẻ đến bạn một số cấu trúc câu tiếng Anh thường gặp trong chủ đề môn học bạn nên biết: S + has/ have + subject/subjects (tên môn học) + (today/in your school) Công dụng: để hỏi xem bạn học những môn nào ở trường trong một thời gian cụ thể (hôm nay, hôm qua, ngày mai,...) Ex: What subjects did you study today? (Bạn học môn nào hôm nay?) => Today, I study Swimming, English and Fine art (Hôm nay, tôi học bơi, tiếng Anh và Mỹ thuật) Trợ từ + S + have + subject (tên môn học) + (yesterday/today/tomorrow)? Công dụng: dùng để hỏi ai đó có học môn học nào vào lúc nào đó không (hôm nay, hôm qua, ngày mai,...) Ex: Does he have Football today? (Anh ấy có học môn bóng đá hôm nay không?) => Yes, he does. (có, anh ấy thích) => No, he doesn’t (không, anh ấy không thích) When + trợ từ + S + has/have + subject (tên môn học)? Công dụng: dùng để hỏi ai đó khi nào có tiết học nào. Ex: When do you have Physics? (Khi nào bạn học môn Vật lý?) => I have it on Mondays. (Tôi học vật lý vào mỗi thứ 2 hàng tuần) Những cấu trúc câu tiếng Anh thường gặp trong chủ đề các môn học Kết luận Trên đây là những chia sẻ của Unica về tên các môn học bằng tiếng Anh và phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất hay bạn có thể tham khảo thêm chủ đề khác như các con vật bằng tiếng anh cho bé... Mong rằng thông qua những chia sẻ trên, bạn sẽ tìm được đam mê, yêu thích với tiếng Anh và có những phương pháp học giúp bạn cải thiện tiếng Anh tốt nhất. 
16/05/2019
10682 Lượt xem