Đọc số tiền bằng tiếng Anh là một vấn đề vô cùng cần thiết trong nền kinh tế hội nhập ngày nay. Tuy nhiên cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào chắc hẳn đây là vấn đề khó khăn của rất nhiều người. Hiểu được điều đó, trong bài viết dưới đây, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số tiền bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!
Từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu cách đọc số tiền trong tiếng Anh, bạn cần phải nắm được một số từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh. Như việc, trong quá trình tìm hiểu cách đọc bạn sẽ không bị lúng túng và nhanh chóng áp dụng vào thực tế.
Từ tiếng Anh |
Phiên âm |
Từ loại |
Dịch nghĩa |
A Hundered |
/ˈhʌndrəd/ |
Noun |
Một trăm |
A Thousand |
/ˈθaʊz(ə)nd/ |
Noun |
Một ngàn |
A Million |
/ˈmɪljən/ |
Noun |
Một triệu |
Millionaire |
/ˌmɪljəˈneə(r)/ |
Noun |
Triệu phú |
A Billion |
/ˈbɪljən/ |
Noun |
Một tỷ |
Billionaire |
/ˌbɪljəˈneə(r)/ |
Noun |
Tỷ phú |
Cent |
/sɛnt/ |
Noun |
Đồng xu |
Cash |
/kæʃ/ |
Noun |
Tiền mặt |
Cheque |
/tʃek/ |
Noun |
Séc |
Currency |
/ˈkʌr(ə)nsi/ |
Noun |
Tiền tệ |
Coin |
/kɔɪn/ |
Noun |
Đồng xu |
Bill |
/bɪl/ |
Noun |
Hóa đơn |
Note |
/nəʊt/ |
Noun |
Tiền giấy |
Penny |
/ˈpɛni/ |
Noun |
Đồng xu (đơn vị nhỏ nhất) |
Pound |
/paʊnd/ |
Noun |
Bảng Anh |
Exchange rate |
/ɪksˈtʃeɪndʒ reɪt/ |
Noun |
Tỷ giá đối hoái |
Inflation |
/ɪnˈfleɪʃ(ə)n/ |
Noun |
Lạm phát |
Deflation |
/dɪˈfleɪʃ(ə)n/ |
Noun |
Giảm phát |
Budget |
/ˈbʌdʒɪt/ |
Noun |
Ngân sách |
Salary |
/ˈsæləri/ |
Noun |
Tiền lương |
Income |
/ˈɪnkʌm/ |
Noun |
Thu nhập |
Expense |
/ɪkˈspɛns/ |
Noun |
Chi phí |
Saving |
/ˈseɪvɪŋ/ |
Noun |
Tiết kiệm |
Investment |
/ɪnˈvɛstmənt/ |
Noun |
Đầu tư |
Debit |
/ˈdɛbɪt/ |
Noun |
Ghi nợ |
Credit |
/ˈkrɛdɪt/ |
Noun |
Tín dụng |
Deposit |
/dɪˈpɒzɪt/ |
Noun |
Tiền gửi |
Withdraw |
/wɪðˈdrɔː/ |
Verb |
Rút tiền |
Pay |
/peɪ/ |
Verb |
Thanh toán |
Purchase |
/ˈpɜːtʃəs/ |
Verb |
Mua |
Spend |
/spɛnd/ |
Verb |
Gửi |
Borrow |
/ˈbɒroʊ/ |
Verb |
Vay |
Lend |
/lɛnd/ |
Verb |
Cho vay |
Deposit |
/dɪˈpɒzɪt/ |
Verb |
Gửi tiền |
Transfer |
/ˈtrænsfər/ |
Verb |
Chuyển tiền |
Exchange |
/ɪksˈtʃeɪndʒ |
Verb |
Đổi tiền |
Loan |
/loʊn/ |
Noun |
Khoản vay |
Interest |
/ˈɪntrəst/ |
Noun |
Lãi suất |
Mortgage |
/ˈmɔːɡɪdʒ/ |
Noun |
Thế chấp |
Account |
/əˈkaʊnt/ |
Noun |
Tài khoản |
Debt |
/dɛt/ |
Noun |
Nợ |
Bankruptcy |
/ˈbæŋkrʌptsi/ |
Noun |
Phá sản |
Profit |
/ˈprɒfɪt/ |
Noun |
Lợi nhuận |
Loss |
/lɒs/ |
Noun |
Thua lỗ |
Tax |
/tæks/ |
Noun |
Thuế |
Dividend |
/ˈdɪvɪdɛnd/ |
Noun |
Cổ tức |
Share |
/ʃɛr/ |
Noun |
Cổ phần |
To be in debt |
/tə bi ɪn dɛt/ |
Phrasal verb |
Mắc nợ |
To be out of debt |
/tə bi aʊt əv dɛt/ |
Phrasal verb |
Trả hết nợ |
To be on a budget |
/tə bi ɒn ə ˈbʌdʒɪt/ |
Phrasal verb |
Chi tiêu theo ngân sách |
To live beyond one’s means |
/tə lɪv bɪˈjɒnd wʌnz miːnz/ |
Phrasal verb |
Chi tiêu quá mức |
To save for a rainy day |
/tə seɪv fər ə ˈreɪni deɪ/ |
Phrasal verb |
Tiết kiệm cho tương lai |
To make a fortune |
/tə meɪk ə ˈfɔːtʃən/ |
Phrasal verb |
Kiếm được một khoản tiền lớn |
To lose money |
/tə luːz ˈmʌni/ |
Phrasal verb |
Mất tiền |
>> Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh - Cách đọc và sử dụng chính xác nhất
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay.
Một số từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh
Cách đọc số tiền nguyên số trong tiếng Anh
Cũng như tiếng Việt, tiếng Anh khi đọc các số tiền nguyên cũng đọc theo nguyên tắc số trước rồi đến đơn vị tiền tệ.
Một số nguyên tắc cần chú ý khi đọc số tiền nguyên số trong tiếng Anh:
-
Nếu số tiền lớn hơn 1 thì bạn phải thêm “s” vào cuối đơn vị tiền tệ.
-
Thay vì sử dụng “one” bạn hãy đọc là “a”.
-
Khi giá trị tiền lớn từ hàng nghìn trở lên, bạn cần sử dụng dấu phẩy để ngăn cách các đơn vị trăm, nghìn, tỷ.
-
Thêm từ “and” vào trước con số cuối cùng.
-
Những số từ 21 đến 99 bạn cần thêm dấu gạch ngang. Ví dụ 24 là twenty-four,...
-
Khi đọc số tiền, nếu thấy từ “only” có nghĩa là chẵn.
Ví dụ:
-
$4: four dollars.
-
$232,000: Two hundred and thirty-two thousand dollars.
-
$143: a hundred and forty-three dollars.
Cách đọc số tiền nguyên số trong tiếng Anh
Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh
Nhiều người cảm thấy đọc số lẻ bằng tiếng Anh rất khó bởi vì ở Việt Nam thường ít khi sử dụng những số tiền lẻ sau dấu phẩy. Trong khi ở nước ngoài, rất nhiều nước sử dụng những số tiền lẻ.
Quy tắc để đọc số tiền lẻ: Giữa số tiền chẵn và lẻ bạn cần dùng từ “point” hoặc chia nhỏ số tiền rồi dựa vào đơn vị nhỏ để đọc.
Ví dụ:
- $47.82: Forty-seven point eighty-two dollars/ Forty-seven dollars and eighty-two cents.
- €41.79: Forty-one euros seventy-nine.
Ngoài ra, bạn cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt như sau:
-
Số 0: zero.
-
$0.01: one cent = a penny.
-
$0.05: five cents = a nickel.
-
$0.10: ten cents = a dime.
-
$0.25: twenty-five cents = a quarter.
-
$0.50: fifty cents = half dollar.
Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh
Cách đọc số tiền không cụ thể
Trên thực tế, khi đọc số tiền chúng ta rất dễ bắt gặp các trường hợp mà số tiền không được biểu thị dưới những con số cụ thể. Khi gặp trường hợp như vậy, sẽ có một số cụm từ thông dụng được sử dụng như sau:
-
Thousand of dollars: Chỉ một số tiền lớn, thường chỉ hàng nghìn trong đơn vị tiền tệ đô-la nhưng không đề cập đến con số cụ thể.
-
Million of currency: Chỉ một số tiền lớn nằm ở hàng triệu đơn vị tiền tệ như là triệu đôla, triệu bảng Anh,...
Ví dụ:
-
My mother has thousands of dollars (Mẹ tôi có hàng nghìn đô-la.)
-
She bought thousands of dollar for clothes (Cô ấy dành hàng nghìn đô-la cho quần áo.)
-
We spent over millions of dollars for our new house (Chúng tôi đã dành hơn triệu đô-la cho ngôi nhà mới của mình).
-
He bought that bag with millions of dollars (Anh ấy đã mua cái túi đó với giá hàng triệu đô-la).
Ngoài ra còn một số cụm từ cũng chỉ một khoảng tiền không cụ thể mà bạn có thể bắt gặp trong tiếng Anh:
-
A small amount of money: Chỉ một số tiền nhỏ.
-
A considerable amount of money: Chỉ một số điền đáng kể nhưng không đề cập đến con số cụ thể.
-
A substantial sum of money: Chỉ một lượng tiền tệ lớn, đáng kể.
-
A significant amount of money: Chỉ một số tiền quan trọng.
-
A large sum of money: Chỉ một số lượng tiền lớn.
Cách đọc số tiền không cụ thê trong tiếng Anh
Cách đọc số tiền với các với các đơn vị tiền tệ thường dùng
Thông thường, chúng ta quen với đơn vị tiền tệ là “đô-la”, nhưng trên thực tế có rất nhiều đơn vị tiền tệ khác được và cũng được sử dụng phổ biến trên thế giới. Dưới đây là một số đơn vị tiền tệ khá phổ biến:
Cách đọc số tiền Euro trong tiếng Anh
Euro là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu. Khi đọc đơn vị tiền tệ này, bạn áp dụng các quy tắc sau:
Đối với Euro nguyên: Đọc giống như cách đọc số tiền tệ trong tiếng Anh là đọc số trước rồi đơn vị tiền tệ ở cuối.
Ví dụ:
-
€200 - two hundred euros.
-
€800 - eight hundred euros.
Đối với Euro số lẻ: Đọc phần Eur nguyên nguyên rồi đến phần lẻ. Giữa phần nguyên và phần lẻ cần nối với từ “and” và đọc số tiền kết thúc là cents.
Ví dụ:
-
€11.60: eleven euros and sixty cents.
-
€9.12: nine euros and twelve cents.
Cách đọc tiền Euro - đơn vị tiền tệ chính thức của Liên Minh Châu Âu
Cách đọc số tiền với đơn vị Bảng Anh
Bảng Anh là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cùng với các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. Một số nguyên tắc để đọc Bảng Anh như sau:
Đối với Bảng Anh nguyên: Đọc số tiền Bảng Anh nguyên giống như cách đọc số tiền thông thường trong tiếng Anh.
Ví dụ:
-
£200 - two hundred pounds.
-
£800 - eight hundred pounds.
Đối với số tiền Bảng Anh có phần số lẻ: Đọc số tiền Bảng Anh nguyên, sau đó đọc đến phần lẻ. Giữa số nguyên và số lẻ được nối với nhau bằng “and” và đọc số tiền cuối cùng là pence.
Ví dụ:
-
£11.60: eleven pounds and sixty pence.
-
£9.12: nine pounds and twelve pence.
Cách đọc số tiền Việt Nam Đồng (VND) trong tiếng Anh
Việt Nam Đồng là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Việt Nam. Hiện nay du khách nước ngoài đến Việt Nam du lịch rất nhiều nên bạn cần nắm rõ cách đọc tiền Việt bằng tiếng Anh để phục vụ cho những trường hợp cần thiết.
Tiền Việt Nam không có sổ lẻ, nên khi đọc số tiền VND bằng tiếng Anh bạn chỉ cần áp dụng theo nguyên tắc đọc số tiền nguyên là được.
Ví dụ:
-
2.000 VND: two thousand dong.
-
170.000 VND: a hundred and seventy thousand dong.
-
4.000.000 VND: four million Vietnam dong.
-
1.891.000 VND: A million eight hundred and ninety-one thousand Vietnam dong.
Cách đọc số tiền Việt Nam Đồng trong tiếng Anh
Một số đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh
Các đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh được viết tắt dưới dạng các chữ in hoa. Cùng Unica tìm hiểu ngay một số đơn vị tiền tệ thường gặp trong đời sống hàng ngày nhé:
Đơn vị tiền tệ |
Ký hiệu viết tắt |
Đất nước |
US Dollar |
USD |
Hoa Kỳ |
Euro |
EUR |
Liên minh châu Âu |
British Pound |
GBP |
Anh |
Indian Rupee |
INR |
Ấn Độ |
Australian Dollar |
AUD |
Úc |
Canadian Dollar |
CAD |
Canada |
Singapore Dollar |
SGD |
Singapore |
Swiss Franc |
CHF |
Thụy Sĩ và Liechtenstein |
Malaysian Ringgit |
MYR |
Malaysia |
Japanese Yen |
JPY |
Nhật Bản |
Chinese Yuan Renminbi |
CNY |
Trung Quốc |
Vietnamese |
VND |
Việt Nam |
Bài tập vận dụng cách đọc số tiền trong tiếng Anh
Để có thể thành thạo cách đọc số tiền trong tiếng Anh, bạn hãy thường xuyên luyện tập. Dưới đây là một số bài tập vận dụng mà bạn có thể tham khảo:
Bài tập: Đọc các số tiền sau bằng tiếng Anh.
-
€45.50
-
£780.30
-
$823.40
-
¥65.55.
-
230.000.000 VND
-
€155.60
-
£130.30
-
$423,023.40
-
¥145.40
-
55.450.000 VND
-
€14.30
-
£24.40
-
$414.450
-
¥782.55
-
210.000 VND
Một số bài tập về cách đọc tiền trong tiếng Anh
Đáp án
-
€45.50: Forty-five euros and fifty cents.
-
£780.30: Seven hundred eighty pounds and thirty pence
-
$823.40: Eight hundred twenty-three dollars and forty cents.
-
¥65.55: Sixty-five yen and fifty-five yen.
-
230.000.000 VND: Two hundred thirty million Vietnamese dong.
-
€155.60: One hundred fifty-five euros and sixty cents.
-
£130.30: One hundred thirty pounds and thirty pence.
-
$423,023.40: Four hundred twenty-three thousand twenty-three dollars and forty cents
-
¥145.40: One hundred forty-five yen and forty yen.
-
55.450.000 VND: Fifty-five million four hundred fifty thousand Vietnamese dong.
-
€14.30: Fourteen euros and thirty cents.
-
£24.40: Twenty-four pounds and forty pence.
-
$414.450: Four hundred fourteen thousand four hundred fifty dollars.
-
¥782.55: Seven hundred eighty-two yen and fifty-five sen
-
210.000 VND: Two hundred ten thousand Vietnamese dong.
Kết luận
Hiện nay, bên cạnh trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Học cách đọc viết số tiền trong tiếng Anh khá đơn giản và dễ học, tuy nhiên vẫn có rất nhiều người gặp phải tình trạng học trước quên sau hay không ghi nhớ được những quy tắc cần sử dụng. Vì vậy, việc nâng cao hệ thống từ vựng và luyện tập phát âm tiếng Anh đúng chuẩn sẽ là điều kiện giúp bạn cải thiện tốt nhất khả năng tiếng Anh của mình.