Trong Tiếng Anh có 12 thì và đối với mỗi thì ta đều có cách sử dụng, cấu trúc riêng biệt. Trong số đó, có hai thì là thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khiến rất nhiều bạn nhầm lẫn. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!
Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Cấu trúc
Câu khẳng định:
S ( I, You, We, They, She, He, It) + has/have + PII.
Câu phủ định:
S( I, You, We, They, She, He, It) + has/have + not + PII.
Câu nghi vấn:
Has/Have + S( I, You, We, They, She, He, It) + PII?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
Thì hiện tại hoàn thành
Cách sử dụng
Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.
Eg: They’ve been lived each other for nearly fifty years.( Họ đã sống với nhau được gần 50 năm rồi) Tức là từ khi sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại họ vẫn sống chung với nhau.
Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà thời gian không xác định.
Eg: Betty has traveled around the world (Betty đã du lịch vòng quanh thế giới, nhưng ta không biết cụ thể là cô ấy bắt đầu từ khi nào).
Mô tả hành động trong quá khứ và để lại kết quả hay hậu quả.
Eg: John’s broken his leg and he can’t go on holiday( John bị gãy chân và anh ấy không thể đi nghỉ). John bị gãy chân là hành động đã xảy ra trong quá khứ, và kết quả hiện tại là anh ta không thể tham gia kỳ nghỉ được.
Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so.
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay.
Dấu hiệu nhận biết
Since + thời điểm trong quá khứ: since 200,...: kể từ khi
Eg: He hasn’t met her since she was a little girl. (Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)
For + khoảng thời gian: for ten minutes, ….: trong vòng
Eg: We haven’t seen each other for 5 months. (Chúng tôi không gặp nhau trong 5 tháng rồi)
Already: đã
Eg: I have already had the answer = I have had the answer already. ( Tôi đã có câu trả lời rồi).
Yet: chưa. Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.
Eg: John hasn’t done his mission yet = John hasn’t done his mission.
Just: vừa mới. Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
Eg: I have just met him.
Recently, Lately: gần đây
Eg: He has recently arrived from Tokyo.
So far: cho đến bây giờ
Eg: We haven’t finished the English tenses so far.
Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
Eg: She hasn’t come up to now.
Ever: đã từng bao giờ chưa, EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn.
Eg: Have you ever gone abroad?
Never… before: chưa bao giờ
In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua.
Lưu ý: Phân biệt “gone to” và “been to”
- gone to: hành động này đã xảy ra và chưa kết thúc.
- been to: hành động đã xảy ra và kết thúc.
Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Cấu trúc
Câu khẳng định:
S( I, You, We, They, She, He, It) + has/have + been + Ving.
Câu phủ định:
S( I, You, We, They, She, He, It) + has/have + not + been + Ving.
Câu nghi vấn:
Has/Have + S( I, You, We, They, She, He, It) + been + Ving?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Eg: She has been working for company ten year(Cô ấy đã cống hiến cho công ty 10 năm rồi)
She has been working here since 2000. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2000).
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
Eg: It has been raining (Trời vừa mưa xong).
>> Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn là gì? Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập áp dụng
Dấu hiệu nhận biết
Since, for, all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon..
Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
So sánh hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Điểm giống nhau
Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đặc điểm chung như sau:
- Cả 2 thì đều diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ.
- Cả 2 thì để thường đi lèm với một khoảng thời gian (for/ since + time).
Eg: I have worked here for 5 years. (Tôi làm ở đây được 5 năm).
Điểm khác nhau
Về bản chất:
Thì hiện tại hoàn thành: Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động.
Eg: I have played this game three times.
(Tôi đã từng chơi trò này 3 lần rồi, và kết quả là bây giờ tôi không còn chơi nữa.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động.
Eg: She has been watching this film for 3 hours. ( Cô ấy đã xem bộ phim này 3 tiếng rồi, và cô ấy vẫn đang tiếp tục xem, hành động này liên tiếp)
Về cách chia động từ:
Với thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Động từ có quy tắc chỉ cần thêm "ed" vào cuối.
Eg: talk => talked
Động từ có tận cùng là “e” thì chỉ cần thêm “-d”.
Eg: live => lived
Động từ có tận cùng là “y” thì đổi thành “i” và thêm “-ed”.
Eg: fly => flied
Động từ có tận cùng là phụ âm + nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ed”.
Eg: chat => chatted
Động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ed”.
Eg: per'mit => per'mitted
3 trường hợp không nhân đôi âm cuối gồm:
- Tận cùng là 2 phụ âm
- Tận cùng là 2 nguyên âm.
- Tận cùng là “y” hay “w”
Với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Động từ tận cùng bằng “e”, ta bỏ “e” câm rồi mới thêm “-ing”.
Eg: live => living
Động từ tận cùng bằng "ie", ta chuyển "ie" thành “y” rồi thêm “-ing”.
Eg: lie => lying
Động từ có 1 âm tiết và tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”.
Eg: chat => chatting
Động từ có 2 âm tiết trở lên, nhân đôi phụ âm cuối khi trọng âm rơi vào âm đó rồi thêm “-ing”.
Eg: be’gin => be’ginning
Khi trọng âm rơi vào âm cuối, ta không nhân đôi phụ âm cuối.
Eg: de’velop => de’veloping
Lưu ý: Có một số động từ thường không dùng trong thì tiếp diễn. Cụ thể:
Các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) như "be, have, like, know, think..." thường được dùng với thì HTHT hơn là HTHTTD.
Các động từ "sit, lie, wait, stay" thường được ưu tiên sử dụng với thì HTHTT
Kết luận
Trên đây các bạn đã hiểu được cấu trúc cũng như cách phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn rồi đúng không nào? Nếu bạn đọc quan tâm có thể tham khảo thêm khoá học tiếng Anh tại Unica sẽ được các chuyên gia bật mí những kiến thức hay, mẹo học ngữ pháp tiếng Anh nhanh mà hiệu quả nhất. Vậy còn chần chờ gì nữa mà không nhanh tay đăng ký và theo dõi.
>> Xem thêm: Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng