Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Đọc số tiền bằng tiếng Anh là một vấn đề vô cùng cần thiết trong nền kinh tế hội nhập ngày nay. Tuy nhiên cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào chắc hẳn đây là vấn đề khó khăn của rất nhiều người. Hiểu được điều đó, trong bài viết dưới đây, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số tiền bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất. Hãy cùng tham khảo ngay nhé!

Từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh 

Trước khi tìm hiểu cách đọc số tiền trong tiếng Anh, bạn cần phải nắm được một số từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh. Như việc, trong quá trình tìm hiểu cách đọc bạn sẽ không bị lúng túng và nhanh chóng áp dụng vào thực tế.

Từ tiếng Anh

Phiên âm

Từ loại

Dịch nghĩa

A Hundered 

/ˈhʌndrəd/

Noun

Một trăm

A Thousand

/ˈθaʊz(ə)nd/

Noun

Một ngàn

A Million

/ˈmɪljən/  

Noun

Một triệu

Millionaire 

/ˌmɪljəˈneə(r)/ 

Noun

Triệu phú

A Billion

/ˈbɪljən/  

Noun

Một tỷ

Billionaire

/ˌbɪljəˈneə(r)/

Noun

Tỷ phú   

Cent  

/sɛnt/

Noun

Đồng xu

Cash 

/kæʃ/ 

Noun

Tiền mặt 

Cheque

/tʃek/   

Noun

Séc

Currency

/ˈkʌr(ə)nsi/

Noun

Tiền tệ 

Coin

/kɔɪn/

Noun

Đồng xu

Bill

/bɪl/                    

Noun

Hóa đơn

Note

/nəʊt/

Noun

Tiền giấy

Penny

/ˈpɛni/

Noun

Đồng xu (đơn vị nhỏ nhất)

Pound

/paʊnd/

Noun

Bảng Anh

Exchange rate

/ɪksˈtʃeɪndʒ reɪt/

Noun

Tỷ giá đối hoái

Inflation

/ɪnˈfleɪʃ(ə)n/ 

Noun

Lạm phát

Deflation

/dɪˈfleɪʃ(ə)n/

Noun

Giảm phát

Budget

/ˈbʌdʒɪt/

Noun

Ngân sách

Salary

/ˈsæləri/ 

Noun

Tiền lương

Income

/ˈɪnkʌm/   

Noun

Thu nhập

Expense

/ɪkˈspɛns/

Noun

Chi phí

Saving

/ˈseɪvɪŋ/ 

Noun

Tiết kiệm

Investment

/ɪnˈvɛstmənt/  

Noun

Đầu tư 

Debit

/ˈdɛbɪt/

Noun

Ghi nợ

Credit

/ˈkrɛdɪt/  

Noun

Tín dụng

Deposit

/dɪˈpɒzɪt/

Noun

Tiền gửi

Withdraw

/wɪðˈdrɔː/ 

Verb

Rút tiền

Pay

/peɪ/

Verb

Thanh toán

Purchase

/ˈpɜːtʃəs/

Verb

Mua

Spend

/spɛnd/

Verb

Gửi

Borrow

/ˈbɒroʊ/

Verb

Vay

Lend

/lɛnd/

Verb

Cho vay

Deposit

/dɪˈpɒzɪt/

Verb

Gửi tiền

Transfer

/ˈtrænsfər/

Verb

Chuyển tiền

Exchange

/ɪksˈtʃeɪndʒ

Verb

Đổi tiền

Loan

/loʊn/

Noun

Khoản vay

Interest

/ˈɪntrəst/ 

Noun

Lãi suất

Mortgage

/ˈmɔːɡɪdʒ/  

Noun

Thế chấp

Account

/əˈkaʊnt/  

Noun

Tài khoản

Debt

/dɛt/ 

Noun

Nợ

Bankruptcy

/ˈbæŋkrʌptsi/

Noun

Phá sản

Profit

/ˈprɒfɪt/   

Noun

Lợi nhuận

Loss

/lɒs/

Noun

Thua lỗ

Tax

/tæks/  

Noun

Thuế

Dividend

/ˈdɪvɪdɛnd/ 

Noun

Cổ tức

Share

/ʃɛr/

Noun

Cổ phần

To be in debt 

/tə bi ɪn dɛt/

Phrasal verb

Mắc nợ

To be out of debt

/tə bi aʊt əv dɛt/

Phrasal verb

Trả hết nợ

To be on a budget 

/tə bi ɒn ə ˈbʌdʒɪt/

Phrasal verb

Chi tiêu theo ngân sách

To live beyond one’s means

/tə lɪv bɪˈjɒnd wʌnz miːnz/

Phrasal verb

Chi tiêu quá mức

To save for a rainy day

/tə seɪv fər ə ˈreɪni deɪ/

Phrasal verb

Tiết kiệm cho tương lai

To make a fortune

/tə meɪk ə ˈfɔːtʃən/

Phrasal verb

Kiếm được một khoản tiền lớn

To lose money

/tə luːz ˈmʌni/

Phrasal verb

Mất tiền

>> Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh - Cách đọc và sử dụng chính xác nhất

Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay.

Học ngữ pháp tiếng Anh thật đơn giản
Nguyễn Thị Hồng Hiên
399.000đ
700.000đ

Thuyết trình Tiếng Anh nâng cao
Nguyễn Lan Anh
700.000đ
1.200.000đ

Học giỏi Tiếng Anh toàn diện: Nghe, Nói, Đọc, Viết
Bùi Đức Tiến
399.000đ
600.000đ

Một số từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh

Một số từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền nguyên số trong tiếng Anh

Cũng như tiếng Việt, tiếng Anh khi đọc các số tiền nguyên cũng đọc theo nguyên tắc số trước rồi đến đơn vị tiền tệ. 

Một số nguyên tắc cần chú ý khi đọc số tiền nguyên số trong tiếng Anh:

  • Nếu số tiền lớn hơn 1 thì bạn phải thêm “s” vào cuối đơn vị tiền tệ.

  • Thay vì sử dụng “one” bạn hãy đọc là “a”.

  • Khi giá trị tiền lớn từ hàng nghìn trở lên, bạn cần sử dụng dấu phẩy để ngăn cách các đơn vị trăm, nghìn, tỷ.

  • Thêm từ “and” vào trước con số cuối cùng.

  • Những số từ 21 đến 99 bạn cần thêm dấu gạch ngang. Ví dụ 24 là twenty-four,...

  • Khi đọc số tiền, nếu thấy từ “only” có nghĩa là chẵn.

Ví dụ: 

  • $4: four dollars.

  • $232,000: Two hundred and thirty-two thousand dollars.

  • $143: a hundred and forty-three dollars.

Cách đọc số tiền nguyên số trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền nguyên số trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Nhiều người cảm thấy đọc số lẻ bằng tiếng Anh rất khó bởi vì ở Việt Nam thường ít khi sử dụng những số tiền lẻ sau dấu phẩy. Trong khi ở nước ngoài, rất nhiều nước sử dụng những số tiền lẻ.

Quy tắc để đọc số tiền lẻ: Giữa số tiền chẵn và lẻ bạn cần dùng từ “point” hoặc chia nhỏ số tiền rồi dựa vào đơn vị nhỏ để đọc.

Ví dụ:

  • $47.82: Forty-seven point eighty-two dollars/ Forty-seven dollars and eighty-two cents.
  • €41.79: Forty-one euros seventy-nine.

Ngoài ra, bạn cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt như sau:

  • Số 0: zero.

  • $0.01: one cent = a penny.

  • $0.05: five cents = a nickel.

  • $0.10: ten cents = a dime. 

  • $0.25: twenty-five cents = a quarter.

  • $0.50: fifty cents = half dollar.

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền không cụ thể 

Trên thực tế, khi đọc số tiền chúng ta rất dễ bắt gặp các trường hợp mà số tiền không được biểu thị dưới những con số cụ thể. Khi gặp trường hợp như vậy, sẽ có một số cụm từ thông dụng được sử dụng như sau:

  • Thousand of dollars: Chỉ một số tiền lớn, thường chỉ hàng nghìn trong đơn vị tiền tệ đô-la nhưng không đề cập đến con số cụ thể.

  • Million of currency: Chỉ một số tiền lớn nằm ở hàng triệu đơn vị tiền tệ như là triệu đôla, triệu bảng Anh,...

Ví dụ:

  • My mother has thousands of dollars (Mẹ tôi có hàng nghìn đô-la.)

  • She bought thousands of dollar for clothes (Cô ấy dành hàng nghìn đô-la cho quần áo.)

  • We spent over millions of dollars for our new house (Chúng tôi đã dành hơn triệu đô-la cho ngôi nhà mới của mình).

  • He bought that bag with millions of dollars (Anh ấy đã mua cái túi đó với giá hàng triệu đô-la).

Ngoài ra còn một số cụm từ cũng chỉ một khoảng tiền không cụ thể mà bạn có thể bắt gặp trong tiếng Anh: 

  • A small amount of money: Chỉ một số tiền nhỏ.

  • A considerable amount of money: Chỉ một số điền đáng kể nhưng không đề cập đến con số cụ thể.

  • A substantial sum of money: Chỉ một lượng tiền tệ lớn, đáng kể.

  • A significant amount of money: Chỉ một số tiền quan trọng.

  • A large sum of money: Chỉ một số lượng tiền lớn.

Cách đọc số tiền không cụ thê trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền không cụ thê trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền với các với các đơn vị tiền tệ thường dùng 

Thông thường, chúng ta quen với đơn vị tiền tệ là “đô-la”, nhưng trên thực tế có rất nhiều đơn vị tiền tệ khác được và cũng được sử dụng phổ biến trên thế giới. Dưới đây là một số đơn vị tiền tệ khá phổ biến:

Cách đọc số tiền Euro trong tiếng Anh 

Euro là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu. Khi đọc đơn vị tiền tệ này, bạn áp dụng các quy tắc sau:

Đối với Euro nguyên: Đọc giống như cách đọc số tiền tệ trong tiếng Anh là đọc số trước rồi đơn vị tiền tệ ở cuối.

Ví dụ: 

  • €200 - two hundred euros.

  • €800 - eight hundred euros.

Đối với Euro số lẻ: Đọc phần Eur nguyên nguyên rồi đến phần lẻ. Giữa phần nguyên và phần lẻ cần nối với từ “and” và đọc số tiền kết thúc là cents.

Ví dụ:

  • €11.60: eleven euros and sixty cents.

  • €9.12: nine euros and twelve cents. 

Cách đọc tiền Euro - đơn vị tiền tệ chính thức của Liên Minh Châu Âu

Cách đọc tiền Euro - đơn vị tiền tệ chính thức của Liên Minh Châu Âu

Cách đọc số tiền với đơn vị Bảng Anh 

Bảng Anh là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cùng với các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. Một số nguyên tắc để đọc Bảng Anh như sau:

Đối với Bảng Anh nguyên: Đọc số tiền Bảng Anh nguyên giống như cách đọc số tiền thông thường trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • £200 - two hundred pounds.

  • £800 - eight hundred pounds.

Đối với số tiền Bảng Anh có phần số lẻ: Đọc số tiền Bảng Anh nguyên, sau đó đọc đến phần lẻ. Giữa số nguyên và số lẻ được nối với nhau bằng “and” và đọc số tiền cuối cùng là pence.

Ví dụ:

  • £11.60: eleven pounds and sixty pence.

  • £9.12: nine pounds and twelve pence.

tieng-anh

Cách đọc số tiền Việt Nam Đồng (VND) trong tiếng Anh 

Việt Nam Đồng là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Việt Nam. Hiện nay du khách nước ngoài đến Việt Nam du lịch rất nhiều nên bạn cần nắm rõ cách đọc tiền Việt bằng tiếng Anh để phục vụ cho những trường hợp cần thiết.

Tiền Việt Nam không có sổ lẻ, nên khi đọc số tiền VND bằng tiếng Anh bạn chỉ cần áp dụng theo nguyên tắc đọc số tiền nguyên là được.

Ví dụ:

  • 2.000 VND: two thousand dong.

  • 170.000 VND: a hundred and seventy thousand dong.

  • 4.000.000 VND: four million Vietnam dong.

  • 1.891.000 VND: A million eight hundred and ninety-one thousand Vietnam dong.

Cách đọc số tiền Việt Nam Đồng trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền Việt Nam Đồng trong tiếng Anh

Một số đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh 

Các đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh được viết tắt dưới dạng các chữ in hoa. Cùng Unica tìm hiểu ngay một số đơn vị tiền tệ thường gặp trong đời sống hàng ngày nhé:

Đơn vị tiền tệ

Ký hiệu viết tắt

Đất nước

US Dollar

USD

Hoa Kỳ

Euro

EUR

Liên minh châu Âu

British Pound

GBP

Anh

Indian Rupee

INR

Ấn Độ

Australian Dollar

AUD

Úc

Canadian Dollar

CAD

Canada

Singapore Dollar

SGD

Singapore

Swiss Franc

CHF

Thụy Sĩ và Liechtenstein

Malaysian Ringgit

MYR

Malaysia

Japanese Yen

JPY

Nhật Bản

Chinese Yuan Renminbi

CNY

Trung Quốc

Vietnamese

VND

Việt Nam

Bài tập vận dụng cách đọc số tiền trong tiếng Anh 

Để có thể thành thạo cách đọc số tiền trong tiếng Anh, bạn hãy thường xuyên luyện tập. Dưới đây là một số bài tập vận dụng mà bạn có thể tham khảo:

Bài tập: Đọc các số tiền sau bằng tiếng Anh.

  • €45.50

  • £780.30

  • $823.40

  • ¥65.55.

  • 230.000.000 VND

  • €155.60

  • £130.30

  • $423,023.40

  • ¥145.40

  • 55.450.000 VND

  • €14.30

  • £24.40

  • $414.450

  • ¥782.55

  • 210.000 VND

Một số bài tập về cách đọc tiền trong tiếng Anh

Một số bài tập về cách đọc tiền trong tiếng Anh

Đáp án 

  • €45.50: Forty-five euros and fifty cents.

  • £780.30: Seven hundred eighty pounds and thirty pence

  • $823.40: Eight hundred twenty-three dollars and forty cents.

  • ¥65.55: Sixty-five yen and fifty-five yen.

  • 230.000.000 VND: Two hundred thirty million Vietnamese dong.

  • €155.60: One hundred fifty-five euros and sixty cents.

  • £130.30: One hundred thirty pounds and thirty pence.

  • $423,023.40: Four hundred twenty-three thousand twenty-three dollars and forty cents

  • ¥145.40: One hundred forty-five yen and forty yen.

  • 55.450.000 VND: Fifty-five million four hundred fifty thousand Vietnamese dong.

  • €14.30: Fourteen euros and thirty cents.

  • £24.40: Twenty-four pounds and forty pence.

  • $414.450: Four hundred fourteen thousand four hundred fifty dollars.

  • ¥782.55: Seven hundred eighty-two yen and fifty-five sen

  • 210.000 VND: Two hundred ten thousand Vietnamese dong.

 

Kết luận

Hiện nay, bên cạnh trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Học cách đọc viết số tiền trong tiếng Anh khá đơn giản và dễ học, tuy nhiên vẫn có rất nhiều người gặp phải tình trạng học trước quên sau hay không ghi nhớ được những quy tắc cần sử dụng. Vì vậy, việc nâng cao hệ thống từ vựng và luyện tập phát âm tiếng Anh đúng chuẩn sẽ là điều kiện giúp bạn cải thiện tốt nhất khả năng tiếng Anh của mình.

[Tổng số: 130 Trung bình: 3]
Trở thành hội viên
Tác giả
Bùi Đức Tiến Thạc sĩ Ngôn ngữ học
Thạc sĩ Bùi Đức Tiến tốt nghiệp thạc sĩ Linguistics, Đại học Curtin. Ông hiện là giảng viên khoa tiếng Anh tại Đại học Sư phạm TP. HCM và là ủy viên Ban Chấp Hành Hội Nghiên cứu và Giảng d...