Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Ngoại ngữ

9 bước giúp cải thiện khả năng nghe tiếng Anh nhanh chóng
9 bước giúp cải thiện khả năng nghe tiếng Anh nhanh chóng Bạn gặp vấn đề trong việc nghe tiếng anh?  Trong giao tiếp với người nước ngoài bạn không hiểu được người đối diện mình đang nói gì? Bạn chỉ có thể dựa vào phán đoán thông qua nghe một số từ trong câu nói mà không hiểu được ý nghĩa toàn bộ câu nói tiếng Anh của người đối diện? Chắc chắn khi đó bạn sẽ cảm thấy bối rối và xấu hổ khi nghe mà không hiểu. Để giúp bạn tránh khỏi tình cảnh trên, tại bài viết dưới đây tôi sẽ chia sẻ cho bạn cách cải thiện khả năng nghe tiếng Anh nhanh chóng thông qua khóa học 9 bước luyện nghe tiếng Anh đột phá của giảng viên Hannah Phạm giúp bạn nắm chắc các bước luyện nghe đỉnh cao, giúp khả năng nghe của bạn phát triển nhanh chóng.  Lộ trình khóa học 9 bước luyện nghe tiếng Anh đột phá  Được biên soạn bởi giảng viên Hannah Phạm, cô từng chia sẻ cô cũng từng gặp trường hợp nghe tiếng anh mà không hiểu gì, điều đó gây ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc sống của cô. Chính vì vậy cô đã tìm rất nhiều phương pháp học nghe khác nhau và tìm ra một phương pháp nghe vô cùng hiệu quả thông qua “5 kỹ thuật” và “9 bước” được cô chia sẻ trực tiếp ngay trong khóa học 9 bước luyện nghe tiếng Anh đột phá.  Đến với khóa học bạn sẽ được học theo một lộ trình học bài bản giúp bạn nắm được kỹ thuật luyện nghe và chiến lược luyện nghe hiệu quả như sau: Phần 1: Luyện phát âm chuẩn Trong phần đầu tiên của khóa học, bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của ngữ âm, luyện tập ngữ âm chuẩn, luyện từ đa âm, nối âm, biến âm để giúp bạn phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ, nhờ đó bạn sẽ quen hơn với việc nghe và hiểu người đối diện bạn nói gì. Phần 2: Tầm quan trọng của nghe tiếng Anh Tại phần 2 của khóa học bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của việc nghe và tìm hiểu thêm về hai phương thức nghe chủ động, nghe bị động. Phần 3: 5 kỹ thuật luyện nghe  Tìm hiểu về 5 kỹ thuật nghe hiệu quả: - Pronunciation - Ngữ âm - Logic - Tính logic - Imitating - Bắt chước - Grammar - Ngữ pháp - Transferring - Chuyển đổi Phần 4: 9 bước luyện nghe hiệu quả Nắm rõ quy trình giúp cải thiện nghe tiếng anh hiệu quả thông qua 9 bước: - Bước 1: Choosing - Chọn bài - Bước 2: Guessing - Đoán - Bước 3: Dictating - Chép chính tả - Bước 4: Checking - Kiểm tra - Bước 5: Understanding - Hiểu bài - Bước 6: Imitating - Bắt chước - Bước 7: Shadowing - Nói đuổi - Bước 8: Memorizing - Ghi nhớ - Bước 9: Summarizing - Tóm tắt Phần 5: Thực hành luyện nghe Tại phần 5 của khóa học sẽ chia sẻ cho bạn những phương pháp luyện nghe hiệu quả, cách luyện nghe như thế nào để có thể cải thiện được khả năng nghe tiếng Anh của mình. Phần 6: Những lưu ý cần thiết Chia sẻ cho bạn những điều bạn cần lưu ý trong quá trình nghe, hiểu tiếng Anh để có thể hiểu được chính xác, nhanh chóng nghĩa của câu trong cuộc hội thoại. Khóa học 9 bước luyện nghe tiếng Anh đột phá Đôi nét về giảng viên  Giảng viên Hannah Phạm - Nhà sáng lập Học viện Anh ngữ iYOLO đồng thời là Chuyên gia đào tạo tiếng Anh kết hợp tư duy, với bề dày kinh nghiệm của mình trong việc đào tạo và giảng dạy tiếng Anh cụ thể đó là cô sở hữu trên 5 năm kinh nghiệm ở vị trí Quản lý và Đào tạo Giảng viên, gần 7 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh và trên 4 năm đào tạo giảng viên tiếng Anh cho Langmaster. Bằng tất cả những kinh nghiệm thực tế, những trải nghiệm của mình, cô đã đúc kết và đưa vào khóa học 9 bước luyện nghe tiếng Anh đột phá giúp cải thiện khả năng nghe tiếng Anh hiệu quả cho bạn: Giúp bạn nắm bắt những phương pháp và kỹ thuật nghe tuyệt vời Bạn sẽ biết cách phân bổ thời gian nghe như thế nào cho hiệu quả Các bước luyện nghe đỉnh cao, giúp khả năng nghe của bạn phát triển nhanh chóng Chỉ dẫn và theo dõi sự tiến bộ nhanh chóng trong khả năng nghe của bạn. Giảng viên Hannah Phạm Nếu bạn đang gặp vấn đề trong khả năng nghe tiếng Anh của mình, vậy còn chần chừ gì nữa mà không đăng ký ngay khóa học 9 bước luyện nghe tiếng Anh đột phá của Giảng viên Hannah Phạm. Chắc chắn khóa học sẽ giúp khả năng nghe tiếng Anh của bạn được cải thiện vượt bậc, giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn với người nước ngoài và cơ hội công việc, nghề nghiệp được mở rộng.  >> Bí quyết phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ >> Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc - Học nhanh nhớ lâu!
13/03/2019
2719 Lượt xem
12 Website tự học tiếng anh cho người mới bắt đầu không thể bỏ qua
12 Website tự học tiếng anh cho người mới bắt đầu không thể bỏ qua Bạn không có thời gian để tham gia các khóa học tiếng anh tại các trung tâm nhưng vẫn muốn trau dồi vốn tiếng anh của bản thân? Vậy thì đừng bỏ qua 12 website tự học tiếng anh cho người mới bắt đầu vô cùng hữu ích này nhé. BBC Learning English BBC được biết đến là một website tự học tiếng anh cho người mới bắt đầu hoàn toàn miễn phí giúp bạn rèn luyện kỹ năng nghe và phát âm rất tốt theo giọng Anh - Anh. Cấu trúc rõ ràng và logic giúp bạn có thể dễ dàng nắm bắt được các từ vựng, ngữ pháp theo chủ đề và đặc biệt là được phân chia theo trình độ, không khiến bạn bị “ngộp” khi lần đầu tiếp xúc với các bài tập tiếng Anh. BBC Learning English American Stories for English Learners Đây là một website bạn không thể bỏ qua khi muốn rèn luyện kỹ năng nghe của bản thân. Thay vì các Video với các chủ đề cứng nhắc hay thời sự truyền thống, trang web này sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp thu các bài học thông qua các câu chuyện thú vị và ý nghĩa, tăng sự hứng thú trong học tập cũng như giúp bạn dễ dàng tiếp thu bài học hơn rất nhiều. American Stories for English Learners >> Xem thêm: 13 Website học tiếng Anh online miễn phí chất lượng Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] Busuu Với hàng triệu học sinh Busuu được xem là một trong những trang Web hàng đầu về học tiếng anh thông qua mạng xã hội trực tuyến. Với hàng chục ngôn ngữ, người học có thể lựa chọn ngôn ngữ mà mình muốn học và rèn luyện kỹ năng dựa trên các bài tập từ vựng, ngữ pháp và nghe. Đặc biệt, bạn có thể cải thiện khả năng phát âm nhờ liên kết với hơn 60 triệu người dùng.   Busuu British Council British Council là trang web học tiếng anh thuộc Hội đồng Anh, tại đây bạn có thể nghe nhạc, làm bài kiểm tra hay chơi game bằng tiếng anh với những cấp bậc từ cơ bản đến nâng cao. British Council VOA Learning English VOA ( Voice of America) là nguồn thông tin đa phương tiện từ chính phủ Mỹ, hỗ trợ luyện phát âm Anh - Mỹ vô cùng tốt và rất phù hợp cho những người muốn tìm hiểu về văn hóa Mỹ. Với những người lần đầu tiếp xúc với tiếng Anh thì đây là một trang web không thể bỏ qua bởi các video được thêm phụ đề và một vài video được điều chỉnh tốc độ chậm hơn giúp người học dễ dàng tiếp cận và lựa chọn chủ đề muốn học. VOA Learning English Lang-8 Đây là website bạn không thể bỏ qua nếu muốn rèn luyện khả năng viết của mình. Việc duy nhất bạn cần là gửi bài viết của mình lên cộng đồng Lang-8 để mọi người nhận xét và góp ý. Đây là một cộng đồng giúp những người muốn cải thiện kỹ năng viết tiếng Anh có thể cùng giúp đỡ nhau nhờ sự tương tác của mọi người khắp nơi trên thế giới. Lang-8 Writeandimprove Tương tự như Lang-8, đây là một trang web thực sự hữu ích đối với những bạn muốn cải thiện khả năng Writing. Điểm khác biệt so với Lang-8 là người nhận xét và góp ý cho bạn là những chuyên gia từ hệ thống, điều này sẽ giúp bạn cải thiện nhanh chóng kỹ năng viết đa dạng, đa lĩnh vực. Writeandimprove Duolingo Giao diện thân thiện và dễ sử dụng là một điểm cộng khá lớn cho Duolingo, lộ trình chi tiết, rõ ràng giúp người học có thể dễ dàng kiểm tra được trình độ của bản thân, điểm tích lũy cũng sẽ cho bạn thấy mức độ “chăm chỉ” của bản thân khi học tập, từ đó duy trì lịch học đều đặn để nâng cao hiệu quả học tập. Điểm đặc biệt của Duolingo là bạn phải vượt qua cấp độ đang học để tiếp tục cấp độ tiếp theo dựa trên bài kiểm tra cuối mỗi cấp độ, điều này sẽ giúp bạn nắm được khả năng thuộc bài của bản thân và học lại từ đầu nếu chưa thực sự nắm được bài học. Duolingo Memrise Memrise được biết đến là trang web học từ vựng vô cùng hiệu quả, với nhiều khóa học theo chủ đề giúp bạn có thể lựa chọn được khóa học mà mình muốn giúp bạn dễ dàng theo dõi lộ trình học của bản thân, ôn tập và học từ mới thường xuyên và liên tục, hình thành thói quen học tập tốt nhất. Không chỉ tiếng anh mà Memrise xây dựng một hệ thống ngôn ngữ đa dạng giúp người học có thể kết hợp học những ngôn ngữ khác mà mình muốn. Memrise Fun Easy English Đúng như cái tên của nó, Fun Easy English giúp bạn dễ dàng tiếp thu kiến thức thông qua các bài học vui nhộn. Pronunciation và Classroom là 2 mục được đánh giá là hữu ích nhất với người học. Pronunciation gồm tất cả các phương pháp luyện phát âm và bạn có thể kiểm tra khả năng phát âm của mình thông qua bài test. Classroom đúng với tên gọi của nó, đây là một lớp học và bạn trực tiếp tham gia khóa học với giáo trình đã được biên soạn. Lợi thế hàng đầu của phương pháp học này là giúp bạn có thể hình thành thói quen học tập tốt nhất, tránh sự lười biếng và bỏ dở bài học. Fun Easy English >> Xem thêm: Top 11 phần mềm học tiếng Anh miễn phí “đỉnh của đỉnh” Easy World Of English Easy World Of English là trang web học tiếng anh cho người mới bắt đầu vô cùng hữu ích. Trang Web này được biên soạn bởi những giáo viên trẻ giàu kinh nghiệm. Do vậy, bạn có thể học Tiếng Anh một cách thoải mái, dễ dàng.  Easy World Of English chuyên cung cấp các khóa học miễn phí nhằm đáp ứng nhu cầu cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của người dùng, chẳng hạn như: phát âm, ngữ pháp, đọc, từ điển. Ngoài ra, trang web còn cung cấp các khóa học miễn phí giúp người học cải thiện những kỹ năng còn yếu của mình. Easy World Of English Many Things.org Một trong những web học tiếng anh cho người mới bắt đầu hiệu quả nhất hiện nay là ManyThings.org. Điểm đặc biệt của web này là bạn có thể học Tiếng Anh dễ dàng thông qua câu đố, trò chơi chữ, câu đố từ, đảo ngữ hay các hoạt động ngôn ngữ khác. Nhờ vậy mà bạn sẽ cảm thấy tự tin, chủ động và học Tiếng Anh dễ dàng hơn.  Ưu điểm của trang web Many Things.org là dễ dàng điều chỉnh các bài tập nghe từ 50% đến 160% giúp người học có thể rèn luyện kỹ năng nghe tốt hơn. Ngoài ra, web này còn cung cấp các tệp văn bản cùng file mp3 với nhiều chủ đề khác nhau để giúp người học vừa học, vừa giải trí, vừa rèn luyện Tiếng Anh hiệu quả.  ManyThings.org Học tiếng Anh là một quá trình đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực cao để không bỏ cuộc cũng như tìm ra phương pháp phù hợp với bản thân. Trên đây là 12 Website tự học tiếng anh cho người mới bắt đầu hữu ích nhất, tạo điều kiện giúp bạn duy trì hứng thú và thói quen học tập. Chúc bạn thành công!
12/03/2019
4451 Lượt xem
35 Cách nói tạm biệt trong tiếng Anh gây ấn tượng
35 Cách nói tạm biệt trong tiếng Anh gây ấn tượng Bình thường khi muốn tạm biệt ai đó bạn sẽ nghĩ ngay đến từ Goodbye đúng không? Thế nhưng trong tiếng Anh, với từng hoàn cảnh giao tiếp khác nhau, chúng ta sẽ sử dụng các cách nói lời tạm biệt khác nhau. Hãy cùng Unica học ngữ pháp tiếng Anh với cách nói lời tạm biệt bằng tiếng Anh với 35 cách đơn thật đơn giản qua bài viết dưới đây nhé. Những câu chào tạm biệt bằng tiếng Anh hay nhất 1. Bye Example: Tom waves and says, “Bye everyone” Dịch nghĩa: Tom vẫy tay và nói, chào tất cả mọi người 2. Goodbye Example: We just want to say goodbye to you Dịch nghĩa: Chúng tôi chỉ muốn nói lời tạm biệt với bạn 3. Bye-bye Example: Bye-bye, take care, now Dịch nghĩa: Tạm biệt, bảo trọng nhé! 4. Farewell Example: This is a farewell party Dịch nghĩa: Đây là một bữa tiệc chia tay 5. Cheerio( cổ vũ) Example: Cheerio! Have a good trip! Dịch nghĩa: Cố lên, chuyến đi tốt nha! 6. See you Example: Ok, see you tomorrow Dịch nghĩa: Ok, hẹn gặp lại vào ngày mai nhé! 7. I’m out Example: You guys are so noisy, I’m out Dịch nghĩa: Các bạn thật là ồn ào, tôi đi đây 8. Take care Example: Take care girls, have fun Dịch nghĩa: Bảo trọng nhé cô gái, chúc vui vẻ 9. Take it easy Example: Take it easy, we should talk later Dịch nghĩa: Bình tĩnh nào, chúng ta nên nói chuyện sau 10. I’m off Example: Well whatever, I’m off to bed Dịch nghĩa: Ừ thì sao cũng được, tôi nghỉ 11. Gotta go! Example: Come on, guys, we gotta go! Dịch nghĩa: Nào, các bạn, chúng ta phải đi thôi! 12. Good night Example: Good night! Have a sweet dream honey. Dịch nghĩa: Ngủ ngon nhé, và có một giấc mơ thật là ngọt ngào nhé em yêu >> Xem thêm: Tổng hợp mẫu câu chúc ngủ ngon Tiếng Anh ngọt ngào nhất Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay. [course_id:1245,theme:course] [course_id:1517,theme:course] [course_id:184,theme:course] 13. Bye for now Example: Bye for now, I will call you later. Dịch nghĩa: Bây giờ chúng ta phải chia tay rồi, mình sẽ gọi cho bạn sau 14. See you later Example: I am busy now, see you later. Dịch nghĩa: Bây giờ tôi đang bận, gặp bạn sau nhé 15. Keep in touch Example: Keep in touch and talk to you soon Dịch nghĩa: Giữ liên lạc nhé và tôi sẽ sớm liên lạc cho bạn 16. Catch you later Example: I have to go now—catch you later Dịch nghĩa: Tôi phải đi ngay bây giờ hẹn gặp bạn sau 17. See you soon Example: See you soon. Jane Dịch nghĩa: Hẹn gặp lại Jane 18. I gotta take off Example: I can’t stay. I gotta take off Dịch nghĩa: Tôi không thể ở lại được, tôi phải đi đây 19. Talk to you later Example: I am tired so talk to you later Dịch nghĩa: Tôi hơi mệt, mình nói chuyện sau nhé! 20. See you next time Example: Sorry, I can’t stay anymore, see you next time Dịch nghĩa: Xin lỗi, mình không thể ở lại lâu, hẹn gặp lại bạn lần sau nhé! 21. Have a good time Example: Sounds great, Tom. I’ll talk to you tomorrow. Have a good time! Dịch nghĩa: Hay đấy,Tom. Tôi sẽ liên lạc với bạn vào ngày mai. Chúc vui vẻ 22. Have a good (nice) day Example: Have a nice day, darling Dịch nghĩa: Chúc một ngày tốt lành, em yêu 23. I’ve got to get going/ I must be going Example: I must be going now Dịch nghĩa: Tôi phải đi ngay bây giờ Cách chào tạm biệt trong tiếng Anh khi gọi điện thoại 24: Nice chatting with you Dịch nghĩa: Rất vui được trò chuyện với bạn 25. Talk to you soon Dịch nghĩa: Nói chuyện với bạn sau 26. I'll call you later Dịch nghĩa: Tôi sẽ gọi lại cho bạn sau. 27: I gotta go, bye! Dịch nghĩa: Tôi phải đi đây, tạm biệt! >> Xem thêm: Những câu nói hay bằng tiếng Anh về cuộc sống, tình yêu bạn nên biết Cách chào tạm biệt trong tiếng Anh qua Email 28. Regards Dịch nghĩa: Trân trọng 29. Best regards/Kind regards/Warm regards Dịch nghĩa: Mang nghĩa trân trọng 30. Speak to you soon. Dịch nghĩa: Sẽ nói chuyện với bạn sớm 31: Looking forward to your reply. Dịch nghĩa: Mong chờ hồi âm của bạn 32: Thank you/Thanks. Dịch nghĩa: Cám ơn 33. Best/Best wishes. Dịch nghĩa: Lời chúc tốt đẹp nhất 34. Yours truly. Dịch nghĩa: Trân trọng 35. Sincerely/Yours sincerely. Dịch nghĩa: Trân trọng Vậy là chúng ta đã học được 35 cách nói lời tạm biệt trong Tiếng Anh rồi đó, ngoài ra trong quá trình học tiếng Anh các bạn cũng phải nắm vững cấu trúc câu, trau dồi vốn từ vựng cho bản thân để trong quá trình giao tiếp đạt hiệu quả hơn. Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Tiếng anh giao tiếp thường ngày" XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY >> Tổng hợp 50 câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản nhất! >> Đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
11/03/2019
9791 Lượt xem
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Bạn làm điều gì đầu tiên khi bắt gặp một người bạn mới? Dù với bất cứ ngôn ngữ nào đi chăng nữa, tất nhiên là chúng ta sẽ giới thiệu bản thân mình rồi. Giới thiệu bản thân không chỉ là nói mỗi tên của bạn. Bạn cần nói thêm một số thông tin về bạn bằng tiếng Anh. Giới thiệu bản thân với người lạ có thể khá là khó khăn đối với những người mới học tiếng Anh vì vốn từ vựng chưa có nhiều. Bài viết dưới đây Unica sẽ bật mí đến bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh nhanh chóng và dễ hiểu nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo. Nhưng bạn hãy yên tâm, vì ngay sau đây Unica sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách giới thiệu bản thân bằng Tiếng anh sao cho tự nhiên, dễ dàng nhất nhé! Mục lục: How to Introduce Yourself in English? ( Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh như thế nào?) - Introduce Yourself: Hi (Lời chào) - Introduce Yourself: Name ( tên) - Introduce Yourself: Country (đất nước) - Introduce Yourself: Address ( địa chỉ) - Introduce Yourself: Age ( tuổi) - Introduce Yourself: Family ( gia đình) - Introduce Yourself: Birthday/ Phone number ( ngày sinh, số điện thoại) - Introduce Yourself: Jobs ( công việc) - Introduce Yourself: Hobbies ( sở thích) - Introduce Yourself: Marital status ( tình trạng hôn nhân) Introduce Yourself: Hi ( Lời chào) - Hello: Xin chào - Hi: Xin chào - Good morning – Chào buổi sáng - Good afternoon – Chào buổi chiều - Good evening – Chào buổi tối Introduce Yourself: Name (Giới thiệu tên) Câu hỏi: What’s your name? ( Tên bạn là gì) Trả lời: - My name is …/ I’m …( Tên tôi là…) - My full/ first/ last name is …( Tên đầy đủ của tôi là…) - You can call me …/ They call me …/ Please call me …/ Everyone calls me …( Bạn có thể gọi tôi là.../Họ gọi tôi là.../Làm ơn gọi tôi là.../Mọi người gọi tôi là…) - My nick name is …( Biệt danh của tôi là…) Introduce Yourself: Country (Quê hương) Câu hỏi: - Where are you from?/ Where do you come from?( Bạn đến từ đâu?) - Where were you born?( Bạn sinh ra ở đâu?) Trả lời: - I’m from …/ I hail from …/ I come from …/ My hometown is …/ I’m originally from … (country) (Tôi đến từ... / Quê tôi là ở... / Tôi là người gốc…) - I’m … (nationality) (Tôi là người (quốc tịch) - I was born in …( Tôi sinh ra ở…) Introduce Yourself: Address (Địa chỉ) Câu hỏi: Where do you live?/ What’s your address? (Bạn sống ở đâu? / Địa chỉ của bạn là gì?) Trả lời : - I live in … / My address is … (city) (Tôi sống ở .../ Địa chỉ của tôi là…) - I live on … (name) street. (Tôi sống trên đường…( tên đường)) - I live at …(Tôi sống ở …) - I spent most of my life in …(Tôi đã dành phần lớn cuộc đời của mình ở…) - I have lived in … for/ since …( Tôi đã sống ở…) - I grew up in …( Tôi lớn lên tại…) Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay. [course_id:1245,theme:course] [course_id:1517,theme:course] [course_id:184,theme:course] Introduce Yourself: Age (Tuổi tác) Câu hỏi: How old are you? ( Bạn bao nhiêu tuổi?) Trả lời: - I’m … years old.( Tôi… tuổi) - I’m over/ almost/ nearly … ( Tổi khoảng…) - I am around your age.( Tôi tầm tuổi bạn) - I’m in my early twenties/ late thirties.( Tôi đang ở độ tuổi đôi mươi, ba mươi..) Introduce Yourself: Family (Gia đình) Câu hỏi: - How many people are there in your family? ( Nhà bạn có mấy người?) - Who do you live with?/ With whom do you live? ( Bạn sống cùng với ai?) - Do you have any siblings (Bạn có anh chị em ruột không?) Trả lời: - There are … (number) people in my family. They are …( Nhà tôi có… thành viên) - There are … (number) of us in my family. - My family has … (number) people. - I live with my …( Tôi sống với..) - I am the only child. ( Tôi là con một) - I don’t have any siblings. ( Tôi không có anh chị em) - I have … brothers and … (number) sister. ( Tôi có … anh/em trai và .../chị/em gái) Introduce Yourself: Birthday/ Phone number ( Ngày sinh, số điện thoại) Câu hỏi: - What is your date of birth?/ When is your birthday? ( Sinh nhật của bạn là ngày nào?) - What is your phone number? ( Số điện thoại của bạn là gì?) Trả lời: - My birthday is on …( Sinh nhật của tôi…) - My phone number is …( Số điện thoại của tôi là…)  Introduce Yourself: Jobs (Công việc) Câu hỏi: - What do you do?/ What do you do for living?/ What’s your job?/ What sort of work do you do?/ What line of work are you in? (Bạn làm gì? / Bạn làm gì để sống? / Công việc của bạn là gì? / Bạn làm công việc gì? / Bạn đang làm công việc gì?) - What did you want to be when you grew up? ( Bạn muốn làm nghề gì khi lớn lên?) Trả lời : - I am a/ an …( Tôi là..) - I work as a/ an …( Tôi làm việc như là…) - I work for (company) … as a/ an …( Tôi làm việc cho( công ty)....) - I’m unemployed./ I am out of work./ I have been made redundant./ I am between jobs. (Tôi đang thất nghiệp. / Tôi đã nghỉ việc. / Tôi đã bị dư thừa. / Tôi đang ở giữa các công việc) - I earn my living as a/ an …(Tôi kiếm sống bằng nghề…) - I am looking for a job. / I am looking for work. ( Tôi đang tìm một công việc..) - I’m retired.( Tôi đã nghỉ hưu) - I would like to be a/ an …/ I want to be a/ an …( Tôi muốn trở thành…) - I used to work as a/ an … at … (places) (Tôi đã từng làm việc như một..) - I just started as … in the … department.(Tôi mới bắt đầu với tư cách là ... trong bộ phận của đội) - I work in/at a … (places) ( Tôi làm việc ở( địa điểm làm việc…)) - I have been working in … (city) for … years.(Tôi đã làm việc ở thành phố (thành phố) trong nhiều năm…) Jobs: teacher, nurse, secretary, manager, cleaner, policeman, builder, engineer, businessman, fire fighter, postman, doctor, architect, farmer, … Places: bank, factory, supermarket, museum, hospital, shop, gallery, … Introduce Yourself: Hobbies (Sở thích) Câu hỏi:  What’s your hobby?/ What do you like?/ What do you like to do?/ What’s your favorite … ? (Sở thích của bạn là gì? / Bạn thích gì? / Bạn thích làm gì? / Bạn thích gì?) Trả lời: - I like/ love/ enjoy/ … (sports/ movies/ …/)(Tôi thích / yêu / thưởng thức…) - I am interested in …( Tôi hứng thú với..) - I am good at …( Tôi giỏi…) - My hobby is …/ I am interesting in …( Sở thích của tôi là…) - My hobbies are …/ My hobby is … - My favorite sport is …(Môn thể thao yêu thích của tôi là …) - My favorite color is …(Màu yêu thích của tôi là …) - I have a passion for …(Tôi có niềm đam mê với…) - My favorite place is …(Nơi yêu thích của tôi là …) - I sometimes go to … (places), I like it because …(Thỉnh thoảng tôi đi đến thành phố (địa điểm), tôi thích điều đó bởi vì…) - I don’t like/ dislike/ hate …(Tôi không thích / không thích / ghét…) - My favorite food/ drink is …(Thức ăn / đồ uống yêu thích của tôi là…) - My favorite singer/ band is …(Ca sĩ / ban nhạc yêu thích của tôi là người…) - My favorite day of the week is … because …(Ngày yêu thích trong tuần của tôi là ... vì..) Lý do:  - There are many things to see and do(có nhiều thứ để xem và làm) - This is one of the most beautiful places I have been visited (Đây là một trong những nơi đẹp nhất tôi đã được đến thăm) - I can relax there (Tôi có thể thư giãn ở đó) - it’s relaxing/ popular/ nice/ …(nó thư giãn / phổ biến / tốt đẹp ...) Hobbies – Free time activities: (Sở thích - Hoạt động thời gian rảnh) - Reading, painting, drawing - Playing computer games - Surfing the Internet - Collecting stamps/ coins/ … - Going to the cinema - Playing with friends - Chatting with best friends - Going to the park/ beach/ zoo/ museum/ … - Listening to music - Shopping, singing, dancing, travelling, camping, hiking, … Movies: action movie, comedy, romance, horror, document, thriller, cartoons, …(phim hành động, hài, lãng mạn, kinh dị, tài liệu, phim kinh dị, phim hoạt hình, giáo dục) Sports: volleyball, badminton, tennis, yoga, cycling, running, fishing, …(bóng chuyền, cầu lông, tennis, yoga, đạp xe, chạy, câu cá, đánh bóng) Introduce Yourself: Marital status (Tình trạng hôn nhân) Câu hỏi: What is your marital status?(Tình trạng hôn nhân của bạn là gì?) - Are you married?(Bạn đã kết hôn chưa?) - Do you have a boyfriend/ girlfriend?(Bạn có bạn trai / bạn gái chưa?)  Trả lời: - I’m married/ single/ engaged/ divorced(Tôi đã kết hôn / độc thân / đính hôn / ly dị) - I’m not seeing/ dating anyone (Tôi gặp gỡ / hẹn hò với ai cả) - I’m not ready for a serious relationship (Tôi chưa sẵn sàng cho một mối quan hệ nghiêm túc) - I’m going out with a … (someone)(ôi đang đi chơi với một người (ai đó)) - I’m in a relationship./ I’m in an open relationship(Tôi đang trong một mối quan hệ. / Tôi đang trong một mối quan hệ mở) - It’s complicated. (Nó phức tạp lắm) - I have a boyfriend/ girlfriend/ lover/ …(Tôi có bạn trai / bạn gái / người yêu...) - I’m in love with … (someone)(Tôi đang yêu …( ai đó)) - I’m going through a divorce.(Tôi sắp ly hôn) - I have a husband/ wife.(Tôi có chồng / vợ) - I’m a happily married man/ woman.(Tôi là một người đàn ông / phụ nữ hạnh phúc) - I have a happy/ unhappy marriage.(Tôi có một cuộc hôn nhân hạnh phúc / không hạnh phúc) - My wife/ husband and I, we’re separated(Vợ / chồng tôi và tôi, chúng tôi đã ly thân)... Tham khảo mẫu giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh Mẫu giới thiệu số 1 dành cho học sinh Hello, I am Dung Le from Hanoi. I am 10 years old. My favorite hobbies are listening to teen  and romantic music while reading their lyrics. My family has 4 people: my parents, my brother and me. My brother is 15 year old. He is also in secondary school and in 9th grade. Everyone loves me and of course, I also love them so much. I wish them always happiness. Tạm dịch:  Xin chào, tôi tên là Dung Lê tới từ Hà Nội. Năm nay tôi 12 tuổi. Tôi có sở thích nghe những thể loại nhạc trẻ, nhạc tình cảm và đọc lời của chúng. Gia đình tôi có 4 người: bố mẹ, anh trai và tôi. Anh trai tôi năm nay 15 tuổi. Anh ấy cũng học cấp hai và đang học lớp 9. Mọi người đều thương tôi và dĩ nhiên tôi cũng yêu quý họ rất nhiều. Tôi mong họ luôn được hạnh phúc. Mẫu giới thiệu số 2 dành cho học sinh Hello everyone. My name is Thu Ha. I am a girl of twelve. When I look at myself in the mirror I see a blond girl with long straight hair, black eyes. As to my appearance, I’m not tall and slim. I have never thought I’m a beautiful girl, I wish I were more beautiful day by day. I think that I’m even tempered, rather reserved, calm and self-effacing. But sometimes I can lose my calm and become either angry or sad. I like staying alone and occasionally I retreat into my shell. But at the same time I like my friends, I like to laugh and joke with them because I have got a sense of humour. It means I understand humour and appreciate it. It is very nice to meet all of you today. Tạm dịch:  Chào mọi người. Tên của tôi là Thu Hà. Tôi là 1 cô gái 12 tuổi. Khi tôi nhìn bản thân mình trong gương tôi thấy mình là cô gái tóc vàng với mái tóc dài, thẳng, mắt đen. Về ngoại hình của tôi, tôi không cao lắm và mảnh khảnh. Tôi chưa bao giờ nghĩ mình là 1 cô gái xinh đẹp, tôi ước mình có thể xinh hơn trong từng ngày. Tôi nghĩ rằng tôi thậm chí còn nóng nảy, khá dè dặt, điềm tĩnh và tự lập. Nhưng thỉnh thoảng tôi có thể đánh mất sự điềm tĩnh của mình và trở thành một người vừa nóng giận vừa buồn bực. Tôi thích ở một mình và thỉnh thoảng tôi đã tạo vỏ bọc cho mình. Tuy nhiên, có lúc tôi thích bạn tôi, tôi thích cười và đùa giỡn cùng họ vì tôi có khiếu hài hước. Nghĩa là tôi hiểu về việc hài hước và tôi trân trọng điều đó. Rất vui vì được gặp tất cả mọi người trong ngày hôm nay. Mẫu giới thiệu số 3 dành cho học sinh Hi everybody, I’m glad for this opportunity to introduce myself. My name is Ly, which means “flower”. I’m 25 years old and I was born in Ha Noi. I’m an English teacher. My hobbies are reading English book, listening music and swimming. Good to know you.  Tạm dịch: Chào tất cả mọi người, tôi rất hân hạnh khi có cơ hội được giới thiệu về bản thân. Tên của tôi là Ly, nó mang ý nghĩa một loài hoa. Tôi 25 tuổi và tôi sinh ra tại Hà Nội. Tôi là một giáo viên dạy tiếng anh. Sở thích của tôi là đọc sách tiếng anh, nghe nhạc và đi bơi. Rất vui được biết các bạn. Mẫu giới thiệu số 4 dành cho xin việc Hi, I am Thuong. I am from Ninh Binh province. I completed my bachelor degree from Hanoi University of Science and Technology in 2018. I love playing basketball and have represented my university in many competitions. My active participation in sports and professional competitions has taught me many skills. I am also an active member of my school alumni club and take initiative in organizing alumni meets. I have a fascination for languages, so I am learning the Chinese language. Thanks for your listening and hope we will have a good time together. Tạm dịch:  Xin chào, tên tôi là Thương. Tôi đến từ tỉnh Ninh Bình. Tôi đã tốt nghiệp bằng cử nhân tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2018. Tôi thích chơi bóng rổ và đã từng đại diện cho trường đại học của mình tham gia rất nhiều cuộc thi. Sự tham gia nhiệt tình các môn thể thao và cuộc thi chuyên môn giúp tôi có được nhiều kỹ năng. Tôi đồng thời là một thành viên tích cực của hội cựu sinh viên và đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức các cuộc họp cựu sinh viên. Tôi có sự đam mê với ngôn ngữ, vì vậy tôi đang học ngôn ngữ Trung Quốc. Cảm ơn vì đã lắng nghe và mong rằng chúng ta sẽ có khoảng thời gian tốt đẹp.  Trên đây chúng tôi đã chia sẻ đến bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chi tiết và đầy đủ thông tin nhất. Để giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh một cách trau chuốt nhất đòi hỏi bạn cần phải thường xuyên học tập vốn từ vựng, học ngữ pháp tiếng Anh nâng cao,... điều nay sẽ giúp cho bạn có được vốn kiến thức tốt để có thể giao tiếp và xử lý mọi tình huống. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi! >> Cách giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng tiếng Anh - bí kíp ghi điểm tuyệt đối với nhà tuyển dụng >> Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc - Học nhanh nhớ lâu!
11/03/2019
12025 Lượt xem
Thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng Trong tiếng anh có tới 12 thì và đây cũng là nỗi ám ảnh với khá nhiều bạn. Thế nhưng đến cuối cùng chúng ta cũng vẫn phải học thôi đúng không nào? Bạn yên tâm nhé, “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tất tần tật cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc, ví dụ minh họa để học tiếng Anh một cách dễ hiểu nhất. 1. Khái niệm về thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc có thể tiếp diễn trong tương lai.  2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành V3 là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”) 1.1 Câu Khẳng định Ví dụ: She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé.) 1.2 Câu Phủ định Ví dụ: They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.) 1.3 Câu hỏi Ví dụ: Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?) Yes, he has./ No, he hasn’t. Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] 3. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau: - Before: trước đây - Ever: đã từng - Never: chưa từng, không bao giờ - For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..) - Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…) - Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn) - …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai.. - Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới - Already: rồi - So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ 4. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành - Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại. Cách dùng này sẽ sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu. Ví dụ: They’ve been lived each other for nearly fifty years.( Họ đã sống với nhau được gần 50 năm rồi) Tức là từ khi sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại họ vẫn sống chung với nhau.  -  Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời gian mà nó xảy ra. Ví dụ:  I’ve played the guitar ever since I was a teenager. ( Tôi đã chơi đàn ghi ta khi tôi còn là một thiếu niên). Hành động này đề cập đến việc chơi đàn guitar từ khi còn là thiếu niên nhưng không biết rõ thời gian xảy ra là khi nào. -  Mô tả sự việc đáng nhớ trong đời Ví dụ: I visited Russia for the first time in 1992.( Tôi đến Nga lần đầu tiên vào năm 1992). Hành động này là lần đầu tiên đến Nga và là sự kiện đáng nhớ. - Mô tả hành động trong quá khứ và để lại kết quả hay hậu quả  Ví dụ: John’s broken his leg and he can’t go on holiday( John bị gãy chân và anh ấy không thể đi nghỉ). John bị gãy chân là hành động đã xảy ra trong quá khứ, và kết quả hiện tại là anh ta không thể tham gia kỳ nghỉ được. Bạn có thể tham khảo thêm cách phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. 5. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành.  - already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II. - already: cũng có thể đứng cuối câu. Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.) - Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. Ví dụ:She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.) - so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.) 6. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành Bài tập 1. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành 1. I have not worked today. 2. We (buy)..............a new lamp. 3. We (not/ plan)..............our holiday yet. 4. Where (be/ you)? 5. He (write)..............five letters. 6. She (not/ see)..............him for a long time. 7. (be/ you)..............at school? 8. School (not/ start)..............yet. 9. (speak/ he)..............to his boss? 10. No, he (have/ not)..............the time yet. Đáp án 1. I have not worked today. 2. We have bought a new lamp. 3. We have not planned our holiday yet. 4. Where have you been? 5. He has written five letters. 6. She has not seen him for a long time. 7. Have you been at school? 8. School has not started yet. 9. Has he spoken to his boss? 10. No, he has not had the time yet. Bài tập 2. Viết lại câu không thay đổi nghĩa 1) This is the first time he went abroad. => He hasn't...................................................................................................................... 2) She started driving 1 month ago. => She has................................................................................................................. 3) We began eating when it started to rain. => We have................................................................................................................ 4) I last had my hair cut when I left her. => I haven't................................................................................................................ 5) The last time she kissed me was 5 months ago. => She hasn't............................................................................................................. 6) It is a long time since we last met. => We haven't............................................................................................................. 7) When did you have it? => How long...........................................................................................................? 8) This is the first time I had such a delicious meal. => I haven't................................................................................................................ 9) I haven't seen him for 8 days. => The last................................................................................................................ 10) I haven't taken a bath since Monday. => It is........................................................................................................................ Bài tập 3. Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn 1. When………you………this wonderful skirt? (to design) 2. My mother………into the van. (not/ to crash) 3. The boys………the mudguards of their bicycles. (to take off) 4. .………you………your aunt last week? (to phone) 5. He………milk at school. (not/ to drink) 6. The police………two people early this morning. (to arrest) 7. She………to Japan but now she………back. (to go – to come) 8. Dan………two tablets this year. (already/ to buy) 9. How many games………so far this season? (your team/ to win) Đáp án 1. When did you design this wonderful skirt? 2. My mother did not crash into the van. 3. The boys took off the mudguards of their bicycles. 4. Did you phone your aunt last week? 5. He did not drink milk at school. 6. The police arrested two people early this morning. 7. She went to Japan but now she has come back. 8. Dan has already bought two tablets this year. 9. How many games has your team won so far this season? Bài tập 4. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng 1. I haven’t cutted my hair since last June .………………………………………….. 2. She has not working as a teacher for almost 5 years. ………………………………………….. 3. The lesson haven’t started yet. ………………………………………….. 4. Has the cat eat yet? ………………………………………….. 5. I am worried that I still hasn’t finished my homework yet. ………………………………………….. 6. I have just decided to start working next week. ………………………………………….. 7. He has been at his computer since seven hours. ………………………………………….. 8. She hasn’t received any good news since a long time. ………………………………………….. 9. My father hasn’t played any sport for last year. ………………………………………….. 10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday. ………………………………………….. Đáp án 1. cutted => cut 2. working => worked 3. haven’t => hasn’t 3. eat => eaten 4. hasn’t => haven’t 5. Không sai 6. since => for 7. since => for 8. for => since 9. hasn’t => haven’t Bài tập 5. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn 1. Our family/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday. ………………………………………….. 2. How/ long/ Chris/ live/ there? ………………………………………….. 3. You/ ever/ been/ China? ………………………………………….. 4. Laura/ not/ meet/ children/ last summer. ………………………………………….. 5. Your uncle/ repair/ lamps/ yet? ………………………………………….. Đáp án 1. Our family haven’t eaten out since dad’s birthday. 2. How long has Chris lived there? 3. Have you ever been to China? 4. Laura hasn’t met her children since last summer. 5. Has your uncle repaired the lamps yet? Trên đây chúng ta đã tìm hiểu được toàn bộ kiến thức cần biết về Thì hiện tại hoàn thành rồi, tuy nhiên quá trình vận dụng trong giao tiếp có rất nhiều điều và nhiều trường hợp. Vì vậy, việc trang bị cho mình những bí mật ngữ pháp tiếng Anh và nắm trọn hệ thống ngữ pháp quan trọng cũng như tham khảo thêm tất tần tật về thì hiện tại tiếp diễn sẽ là điều kiện giúp bạn chinh phục mọi kỳ thi học thuật và giao tiếp thành công với người nước ngoài.  Ngoài ra đừng bỏ lỡ cơ hội học Tiếng Hàn online cùng chuyên gia để trang bị thêm cho mình một ngôn ngữ thông dụng và đang rất cần thiết trong công việc, học tập hiện nay nhé! Chúc bạn thành công.
11/03/2019
4097 Lượt xem
7 trang web học tiếng Anh miễn phí không thể bỏ qua
7 trang web học tiếng Anh miễn phí không thể bỏ qua Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Nếu bạn đang cố gắng học tiếng Anh và bạn đang tìm kiếm các trang web tốt và lại miễn phí, thì có rất nhiều lựa chọn. Có hàng trăm trang web để học tiếng Anh và họ cung cấp các chức năng khác nhau như - học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, nghe, nói đọc, viết... Sau đây mời bạn cùng Unica tìm hiểu 7 trang web tốt nhất cho người học tiếng Anh ở các cấp độ khác nhau! Duolingo – Nền tảng ngôn ngữ hàng đầu Đây là phần mềm dành cho những bạn có trình độ cơ bản Đây là trang Web cho những người bắt đầu học tiếng anh cơ bản, cho tất cả những bạn không biết gì về tiếng anh. Bạn hoàn toàn có thể tải phần mềm trên về điện thoại và học mọi lúc, mọi nơi với nhiều level khác nhau. Bạn sẽ được học các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết rất hữu ích, phần mềm tự động chấm điểm cho bạn và đặt ra cho bạn mục tiêu, khi hoàn thành mục tiêu học tập bạn sẽ nhận được phần thưởng xứng đáng cho mình. Đồng thời, có các nhóm trò chơi, câu đố để bạn giao lưu với học viên khác.  BBC Learning English Phần mềm BBC Learning English rất phổ biến cho việc học tiếng Anh trên toàn thế giới BBC luôn có nhiều bài học khó với tiêu chuẩn cao. Thật không may, điều này cũng có nghĩa là bài học của họ sẽ phù hợp hơn cho những người có nền tảng khá về tiếng Anh, chứ không dành cho người mới bắt đầu. Trang web này được thiết kế cho người học tiếng Anh có trình độ khá trở lên, học các video theo phong cách BBC và các chương trình phát thanh. Chúng tập trung vào các chủ đề trong tin tức, các từ và cụm từ tiếng Anh mới nhất và một loạt các video chỉ tập trung vào phát âm tiếng Anh chi tiết nhất. Mặc dù không thể tương tác, thế nhưng mỗi podcast và video của họ bao gồm các hoạt động nghe lại để bạn kiểm tra sự hiểu biết. Nhìn chung, đây là một nguồn tuyệt vời các bạn có thể thực hành kỹ năng nghe. British Council Bạn cần có trình độ khi học British Council Các khóa học ngôn ngữ của British Council rất phổ biến trên toàn thế giới và trang web của họ luôn mang đến nhiều trải nghiệm cho người dùng. Nền tảng này cung cấp kiến thức cho tất cả các cấp độ, từ trẻ em, thanh thiếu niên, người lớn… nhưng tương tự như BBC Learning English, trang web này dành cho những người đã có khả năng và nền tảng tiếng anh.. Tuy nhiên, ngay cả khi trình độ tiếng Anh của bạn không cao, bạn vẫn có thể tham khảo và học hỏi các phương pháp tại trang web này. English Grammar Ngữ pháp là một phần quan trọng khi học tiếng Anh mà bạn không thể bỏ qua Ngữ pháp luôn có tầm quan trọng đối với người học tiếng Anh, vì vậy bạn nên tìm hiểu một trang Web chỉ chuyên về ngữ pháp như trang Web này. English Grammar là một trong những nguồn tài nguyên ngữ pháp trực tuyến tốt nhất. Nó cung cấp các phần của ngữ pháp, chẳng hạn như giới từ, chính tả, viết tiểu luận,... Điều tốt nhất là trang web được cập nhật thường xuyên bổ sung nhiều kiến thức mới giúp người học không nhàm chán và có hứng thú học tập. Livemocha Livemocha đem đên cho bạn phương pháp học Tiếng Anh vô cùng độc đáo Một trong những điều khó khăn nhất khi bạn học trực tuyến là khả năng nói và đọc. Livemocha cung cấp cho bạn quyền truy cập vào các bài học tiếng Anh, nơi bạn có thể thực hành đọc và nói (cũng như từ vựng) dựa trên các chủ đề khác nhau. Các bài học được sắp xếp theo thứ tự hợp lý, với các bài học âm thanh, hình ảnh và tương tác. VOA Learning English Bạn sẽ luyện nghe vô cùng hiệu quả với VOA VOA Learning English là một trong những website học tiếng anh bằng tin tức nổi tiếng của Mỹ. Bạn sẽ được học tiếng anh thông qua các bài báo, có cả phụ đề. Rất nhiều chủ đề và từ ngữ chuyên ngành được sử dụng ở đây, đặc biệt đối với những bạn học Toeic thì rất hữu ích. Việc học như vậy sẽ giúp bạn nâng cao được vốn từ vựng chuyên sâu rất nhiều. Website này có hàng ngàn người đăng ký và tham gia học tập, bạn vừa học được tiếng Anh mà lại biết được nhiều thông tin hữu ích về các chủ đề trên toàn thế giới, đây xứng đáng là trang Web cho các bạn theo học. Ted Talks Ted Talks là phần mềm vô cùng hiệu quả chia sẻ rất nhiều giá trị Đây lại là một trong những trang Web vô cùng hiệu quả rèn luyện khả năng nghe của các bạn, với khẩu hiệu "ideas worth spreading" ("Những ý tưởng đáng lan truyền"). Trên Ted có rất nhiều chủ đề, bạn sẽ tha hồ lựa chọn những chủ đề mình yêu thích, quan tâm để học. Các video này do các diễn giả trên toàn thế giới chia sẻ và được dịch ra rất nhiều ngôn ngữ. Bạn có thể tắt phụ đề tiếng việt, bật phụ đề tiếng anh,... Đặc biệt tại phần description, tại phần văn bản nào bạn muốn nghe lại cách phát âm thì chỉ cần ấn vào đó là video sẽ quay ngay lại đoạn đó, bạn có thể nâng cao được kỹ năng giao tiếp của mình. Như đã đề cập ở trên, có hàng trăm trang web để học tiếng Anh miễn phí. Vậy thì việc của chúng ta là cố gắng học tập. Việc học một ngôn ngữ mới không chỉ nâng cao trình độ cho chúng ta, mà nó còn là cầu nối, là chìa khóa kết nối với toàn thế giới. Thật tuyệt vời khi bạn có thể hiểu một người từ một quốc gia khác, chia sẻ với họ những điều tuyệt vời về quốc gia của bạn đúng không nào. Để làm được điều đó chúng ta hãy bắt đầu từ ngay hôm nay nhé. Và đặc biệt, tuyệt đối đừng bỏ lỡ những bí quyết giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm, giao tiếp hay phản xạ tiếng Anh một cách hiệu quả với khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc. Với 7 trang web học tiếng anh miễn phí UNICA vừa chia sẻ đến bạn vẫn chưa giải đáp được cho câu hỏi nên học online ở trang nào thì hãy tham khảo Top 5 website học online tốt nhất Việt Nam để tham khảo các khoá học online hấp dẫn khác nhé! Chúc bạn thành công! >> Top 10 bộ phim học tiếng Anh luyện nghe hiệu quả nhất  >> Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc - Học nhanh nhớ lâu!
11/03/2019
2905 Lượt xem
5 phần mềm học tiếng anh miễn phí hiệu quả không thể bỏ qua
5 phần mềm học tiếng anh miễn phí hiệu quả không thể bỏ qua Đối với bất kỳ ngôn ngữ nào, việc thường xuyên rèn luyện và trau dồi kiến thức đặc biệt là từ vựng là điều vô cùng cần thiết nhưng phương pháp học thuộc thông thường lại khiến bạn nhanh chóng quên đi. Đó là lý do mà bạn không thể bỏ qua 5 phần mềm học tiếng anh miễn phí tại nhà vô cùng hiệu quả dưới đây. Làm thế nào để tự học tiếng anh hiệu quả nhất ⦁    Xác định mục đích học tập: Học một loại ngôn ngữ mới không chỉ vì bạn hứng thú với nó là còn để phục vụ học tập, công việc hay cho mục đích riêng của bạn. Việc xác định được mục tiêu sẽ giúp bạn có thể vạch ra cho mình mục tiêu và buộc bạn phải thực hiện được các mốc đã đặt ra của mình. ⦁    Xác định trình độ: Biết được mình đang ở trình độ nào là việc vô cùng quan trọng để bạn có thể lựa chọn cho mình những bài học phù hợp với khả năng, tránh quá nhàm chán vì dễ hay mệt mỏi và dễ dàng từ bỏ khi gặp các bài học quá khó. ⦁    Hãy bắt đầu với những chủ đề mà mình thích: Sự hứng thú là một yếu tố vô cùng quan trọng khi học một ngôn ngữ mới, bạn sẽ cảm thấy có động lực và sự thích thú cao khi học tập giúp đem đến hiệu quả cao hơn, vì vậy, hãy bắt đầu với những chủ đề mà mình yêu thích để trau dồi kiến thức của bản thân. ⦁    Lên lịch học rõ ràng: Học một ngôn ngữ mới là điều không hề dễ dàng, đòi hỏi rất nhiều ở sự kiên trì, vì vậy hãy cố gắng ép mình vào một lịch học cố định và tuân theo khoảng thời gian đã đặt ra. ⦁    Giao tiếp thật nhiều: Với vốn ngoại ngữ vô cùng tốt nhưng lại “nghèo nàn” về mặt giao tiếp sẽ là một hạn chế không hề nhỏ đối với quá trình rèn luyện ngoại ngữ của bạn. Vì vậy, hãy cố gắng giao tiếp và rèn luyện phản xạ thật nhiều để cải thiện tốt nhất khả năng và trình độ của bản thân. 5 phần mềm học tiếng anh miễn phí không thể bỏ qua Memrise Đối với những người học ngôn ngữ mới, có lẽ Memrise đã trở thành một phần mềm học tiếng anh “không thể không biết” để nâng cao vốn từ và phát âm của bản thân. Hệ thống khóa học và từ vựng “khổng lồ” là một điểm cộng không hề nhỏ của ứng dụng này, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn khóa học ngoại ngữ mà mình muốn và theo học, sẽ có chế độ từ mới và ôn lại từ để bạn có thể cải thiện tốt nhất vốn từ của mình. Điểm đặc biệt của ứng dụng này là lộ trình học rõ ràng hay các chủ đề riêng biệt tạo thuận lợi trong quá trình trau dồi vốn từ cũng như theo dõi được lộ trình học và xác định trình độ của bản thân. Duolingo Duolingo từ rất lâu đã trở thành một “cuốn sổ tay” không thể thiếu của những người học ngoại ngữ và được xem là ứng dụng phổ biến nhất trong những năm gần đây. Lộ trình học rõ ràng cùng những thử thách đã được game hóa đầy thú vị sẽ giúp người đọc nắm rõ được khả năng của mình và cố gắng hơn để có thể vượt qua được các level.  BBC learning english Đây là một phần mềm tiếng anh miễn phí mà bạn không thể bỏ qua nếu muốn cải thiện kỹ năng ngữ pháp và từ vựng của mình, cấu trúc phân chia rõ ràng và logic theo trình độ, chủ đề sẽ giúp bạn dễ dàng lựa chọn cho mình lộ trình học phù hợp nhất. Johnny Grammar word challenge Đây là một app vô cùng hữu ích từ Hội đồng Anh (British Council) với những bài tập trắc nghiệm theo chủ đề về từ vựng, ngữ pháp và chính tả theo từng cấp độ. Bạn phải hết sức tập trung để có thể trả lời được nhiều câu hỏi nhất trong 60s. Điều này sẽ giúp bạn tăng khả năng phản xạ và kiểm tra vốn từ vựng của bản thân. Quizlet Học tiếng anh bằng Flashcard đã không còn quá xa lạ với tất cả mọi người. Tập trung vào khả năng ghi nhớ từ vựng bằng hình ảnh và đặc biệt là kết hợp với các trò chơi sẽ giúp người học thoải mái và ghi nhớ từ một cách tự nhiên nhất. Điểm đặc biệt của ứng dụng này là bạn hoàn toàn có thể lựa chọn thẻ từ các học phần khác hoặc tạo ra thẻ của chính mình để tăng khả năng ghi nhớ.  Học mọi lúc mọi nơi, tăng tính kỷ luật nhờ chế độ nhắc nhở là một trong những điều kiện giúp bạn học tiếng anh một cách kiên trì, thường xuyên và hiệu quả nhất. Học mọi lúc mọi nơi là tiêu chí hàng đầu loại bỏ sự lười biếng của bản thân đồng thời nắm bắt được trình độ và vốn từ của bản thân tốt nhất. Đây sẽ là yếu tố hàng đầu giúp bạn có thể thoải mái giao tiếp với người nước ngoài mà không gặp bất kỳ khó khăn gì trong thời gian ngắn nhất. Chúc bạn thành công!
11/03/2019
2553 Lượt xem
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Trong Tiếng Anh có 12 thì và đối với mỗi thì ta đều có cách sử dụng, cấu trúc riêng biệt. Trong số đó, có hai thì là thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khiến rất nhiều bạn nhầm lẫn. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé! I. Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành) 1. Cấu trúc (+) S ( I, You, We, They, She, He, It) + has/have + PII. (–) S( I, You, We, They, She, He, It) + has/have + not + PII. (?) Has/Have + S( I, You, We, They, She, He, It) + PII? Yes, S + has/have. No, S + has/have + not. Thì hiện tại hoàn thành 2. Cách sử dụng - Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại. Eg: They’ve been lived each other for nearly fifty years.( Họ đã sống với nhau được gần 50 năm rồi) Tức là từ khi sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại họ vẫn sống chung với nhau. - Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà thời gian không xác định. Eg: Betty has traveled around the world (Betty đã du lịch vòng quanh thế giới, nhưng ta không biết cụ thể là cô ấy bắt đầu từ khi nào). - Mô tả hành động trong quá khứ và để lại kết quả hay hậu quả. Eg: John’s broken his leg and he can’t go on holiday( John bị gãy chân và anh ấy không thể đi nghỉ). John bị gãy chân là hành động đã xảy ra trong quá khứ, và kết quả hiện tại là anh ta không thể tham gia kỳ nghỉ được. – Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so. Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay. [course_id:1245,theme:course] [course_id:1517,theme:course] [course_id:184,theme:course] 3. Dấu hiệu nhận biết  - Since + thời điểm trong quá khứ: since 200,...: kể từ khi Eg: He hasn’t met her since she was a little girl. (Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.) - For + khoảng thời gian: for ten minutes, ….: trong vòng Eg: We haven’t seen each other  for 5 months. (Chúng tôi không gặp nhau trong 5 tháng rồi) - Already: đã Eg: I have already had the answer = I have had the answer already. ( Tôi đã có câu trả lời rồi). - Yet: chưa. Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu. Eg: John hasn’t done his mission yet = John hasn’t done his mission. - Just: vừa mới. Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra. Eg: I have just met him. - Recently, Lately: gần đây Eg: He has recently arrived from Tokyo. - So far: cho đến bây giờ Eg: We haven’t finished the English tenses so far. - Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ. Eg: She hasn’t come up to now. - Ever: đã từng bao giờ chưa, EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn. Eg: Have you ever gone abroad? - Never… before: chưa bao giờ - In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua. Lưu ý: Phân biệt “gone to” và “been to” - gone to: hành động này đã xảy ra và chưa kết thúc. - been to: hành động đã xảy ra và kết thúc. II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) 1. Cấu trúc (+) S( I, You, We, They, She, He, It) + has/have + been + Ving. (–) S( I, You, We, They, She, He, It) + has/have + not + been + Ving. (?) Has/Have + S( I, You, We, They, She, He, It) + been + Ving? Yes, S + has/have. No, S + has/have + not. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 2. Cách sử dụng - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục). Eg: She has been working for company ten year(Cô ấy đã cống hiến cho công ty 10 năm rồi) She has been working here since 2000. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2000). - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại. Eg: It has been raining (Trời vừa mưa xong). >> Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn là gì? Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập áp dụng 3. Dấu hiệu nhận biết Since, for, all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon.. Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn III. So sánh hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn 1. Điểm giống nhau - Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đặc điểm chung nhu sau: + Cả 2 thì đều diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ. + Cả 2 thì để thường đi lèm với một khoảng thời gian (for/ since + time). Eg: I have worked here for 5 years. (Tôi làm ở đây được 5 năm). 2. Điểm khác nhau Về bản chất:  - Thì hiện tại hoàn thành: Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động. Eg: I have played  this game three times. (Tôi đã từng chơi trò này 3 lần rồi, và kết quả là  bây giờ tôi không còn chơi nữa. - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động. Eg: She has been watching this film for 3 hours. ( Cô ấy đã xem bộ phim này 3 tiếng rồi, và cô ấy vẫn đang tiếp tục xem, hành động này liên tiếp) Về cách chia động từ: + Với thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) - Động từ có quy tắc chỉ cần thêm "ed" vào cuối. Eg: talk => talked - Động từ có tận cùng là “e” thì chỉ cần thêm “-d”. Eg: live => lived - Động từ có tận cùng là “y” thì đổi thành “i” và thêm “-ed”. Eg: fly => flied - Động từ có tận cùng là phụ âm + nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ed”. Eg: chat => chatted -  Động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ed”. Eg: per'mit => per'mitted - 3 trường hợp không nhân đôi âm cuối gồm: + Tận cùng là 2 phụ âm + Tận cùng là 2 nguyên âm. + Tận cùng là “y” hay “w” + Với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) - Động từ tận cùng bằng “e”, ta bỏ “e” câm rồi mới thêm “-ing”. Eg: live => living - Động từ tận cùng bằng "ie", ta chuyển "ie" thành “y” rồi thêm “-ing”. Eg: lie => lying - Động từ có 1 âm tiết và tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”. Eg: chat => chatting - Động từ có 2 âm tiết trở lên, nhân đôi phụ âm cuối khi trọng âm rơi vào âm đó rồi thêm “-ing”. Eg: be’gin => be’ginning - Khi trọng âm rơi vào âm cuối, ta không nhân đôi phụ âm cuối. Eg: de’velop => de’veloping Lưu ý: Có một số động từ thường không dùng trong thì tiếp diễn. Cụ thể: - Các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) như "be, have, like, know, think..." thường được dùng với thì HTHT hơn là HTHTTD. - Các động từ "sit, lie, wait, stay" thường được ưu tiên sử dụng với thì HTHTT Trên đây các bạn đã hiểu được cấu trúc cũng như cách phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn rồi đúng không nào? Nếu bạn đọc quan tâm có thể tham khảo thêm khoá học tiếng Anh tại Unica sẽ được các chuyên gia bật mí những kiến thức hay, mẹo học ngữ pháp tiếng Anh nhanh mà hiệu quả nhất. Vậy còn chần chờ gì nữa mà không nhanh tay đăng ký và theo dõi. Chúc các bạn thành công! >> Xem thêm: Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng
08/03/2019
7638 Lượt xem
Tôi đã thành công như thế nào trong quá trình xóa bỏ mất gốc tiếng anh căn bản?
Tôi đã thành công như thế nào trong quá trình xóa bỏ mất gốc tiếng anh căn bản? Chắc chắn hiện tại có rất nhiều người giống như tôi của trước đây, mất gốc hoàn toàn tiếng anh căn bản. Nhưng khi bắt đầu ra trường, bước chân vào môi trường doanh nghiệp, tôi mới hiểu tiếng Anh cần thiết như thế nào, chính vì thế tôi cũng bắt đầu nghiên cứu các trung tâm, các lớp học tiếng anh và các phương pháp học tiếng Anh giúp tôi có thể cải thiện tiếng Anh của bản thân hiệu quả. Cho đến hiện tại, tôi đã trở nên thành thạo hơn trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết tiếng Anh của tôi cũng được cải thiện hiệu quả, nó  giúp tôi có những bước tiến lớn trong công việc và cũng giúp tôi có thêm những người bạn mới từ những quốc gia khác, mở rộng mối quan hệ của mình.  Nếu bạn hỏi tôi rằng “Tôi đã làm thế nào để có thể từ một người mất gốc tiếng anh căn bản trở thành một nhân viên xuất sắc giao thành thạo tiếng anh được sếp tin tưởng và trọng dụng?” thì ngay tại bài viết này, tôi sẽ chia sẻ cho bạn bí quyết giúp tôi có được như ngày hôm nay, đó là thông qua 2 khóa học tiếng anh online tại Unica.vn: - Anh văn giao tiếp cho người hoàn toàn mất gốc của giảng viên Th.s Ruby Thảo Trần - Học giỏi tiếng anh toàn diện: Nghe, Nói, Đọc, Viết của Thạc sĩ Ngôn ngữ học Bùi Đức Tiến Do thời gian công việc không cho phép tôi tham gia các lớp học hay các trung tâm học tiếng anh nên tôi đã nghĩ đến việc đăng ký một khóa học tiếng Anh Online tại nhà. Nhờ đó tôi có thể học mọi lúc, mọi nơi và có thể sắp xếp thời gian học trong thời gian rảnh. Nhờ 2 khóa học tiếng anh online trên, tôi đã từ một người “sở hữu con số 0 về tiếng Anh” trở nên thành thạo tiếng Anh và có thể sử dụng tiếng Anh để phục vụ cho công việc và trong giao tiếp cuộc sống thường ngày. Quá trình học tiếng Anh của tôi gắn liền với 2 khóa học theo một lộ trình học tập như sau: Khóa học tiếng Anh online đầu tiên mà tôi tìm đến đó là Khóa học Anh văn giao tiếp cho người hoàn toàn mất gốc của giảng viên Th.s Ruby Thảo Trần. Tôi tìm đến khóa học này đơn giản vì biết đến cô Ruby Thảo Trần, cô là một giảng viên vô cùng tâm huyết với nghề, cô đã từng giảng dạy tại các ngôi trường danh tiếng như New York center, Úc châu,  u Mỹ, Úc Anh và nhận bằng thạc sỹ Lý Luận và phương pháp giảng dạy tiếng Anh của Southern Queensland Australia University. Khi đang tìm hiểu đến các khóa học tiếng Anh online, tôi đã tìm thấy Khóa học Anh văn giao tiếp cho người hoàn toàn mất gốc của cô tại Unica.vn. Biết danh tiếng của giảng viên Ruby Thảo Trần nên tôi cũng đã tìm hiểu về khóa học này và cảm thấy vô cùng phù hợp với bản thân. Khóa học hướng đến những người giống như tôi, hoàn toàn mất gốc tiếng Anh và đang không biết nên bắt đầu từ đâu. Với 30 bài giảng là những chia sẻ, bài học tiếng Anh hữu ích về những vấn đề cơ bản nhất trong tiếng Anh như cách phát âm, từ vựng, ngữ pháp giúp tôi củng cố lại kiến thức tiếng Anh căn bản của mình. Ngoài ra,  tôi còn được nhập vai trong những tình huống tiếng Anh giao tiếp trong cuộc sống thực tế hằng ngày vô cùng thú vị. Khóa học mang đến cho tôi hiệu quả không ngờ, giúp tôi nắm vững toàn bộ các kiến thức tiếng anh căn bản, nâng cao trình độ một cách nhanh chóng, hiệu quả và tự tin hơn trong giao tiếp với người nước ngoài.  Khóa học Anh văn giao tiếp cho người hoàn toàn mất gốc của Th.s Ruby Thảo Trần Và cũng nhờ khóa học trên của cô Ruby Thảo Trần, tôi được biết tới Unica với vô vàn những khóa học tiếng Anh Online hữu ích cùng những giảng viên, chuyên gia vô cùng tài giỏi. Tôi tiếp tục tìm hiểu thêm thông tin về các khóa học tiếng Anh online trên Unica với mong muốn củng cố thêm 4 kỹ năng quan trọng cần thiết trong tiếng Anh: Nghe, Nói, Đọc, Viết và khóa học tiếp theo thu hút tôi đó chính là Học giỏi Tiếng Anh toàn diện: Nghe, Nói, Đọc, Viết của Thạc sĩ Ngôn ngữ học Bùi Đức Tiến. Giảng viên Bùi Đức Tiến tốt nghiệp thạc sĩ Linguistics, Đại học Curtin, hiện nay ông là giảng viên khoa tiếng Anh tại Đại học Sư phạm TP. HCM và là ủy viên Ban Chấp Hành Hội Nghiên cứu và Giảng dạy tiếng Anh TP. HCM. Ngoài ra, thầy còn là  người sáng lập Anh Ngữ English Master Center. Trong khóa học này, thầy đã giúp tôi hệ thống lại các kiến thức mình đã tích lũy được từ khóa học trước và hướng dẫn tôi nắm được các phương pháp học tiếng Anh rất hay và hiệu quả. Thông qua các bài học về cách tăng 3000 từ vựng tiếng anh thông dụng trong 30 ngày, các bài học về ngữ pháp, học phát âm, học nghe, học phản xạ nói tiếng anh và học đọc viết tiếng anh giúp tôi thành thạo 4 kỹ năng quan trọng nhất trong tiếng anh đó là Nghe, Nói, Đọc, Viết một cách hiệu quả nhanh chóng.  Khóa học Học giỏi tiếng anh toàn diện: Nghe, Nói, Đọc, Viết của Thạc sĩ Ngôn ngữ học Bùi Đức Tiến Đây chính là bí quyết học tiếng Anh của tôi, tiếng Anh thực sự giúp tôi rất nhiều trong cuộc sống giao tiếp hằng ngày và ngay cả trong công việc. Hiện tại, tôi đã tự tin hơn rất nhiều khi giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài và cũng có những bước tiến lớn trong công việc khi nhờ có tiếng Anh, tôi tìm được một công ty tốt hơn với mức lương cao hơn rất nhiều so với mức lương tôi mong đợi trước kia. Nếu bạn cũng đang như tôi trước kia mất gốc hoàn toàn tiếng anh, hay bạn đang trên con đường tìm ra một phương pháp học tiếng Anh phù hợp với bản thân, tại sao bạn không thử bắt đầu ngay với khóa học tiếng Anh Online tại Unica.vn. Nhờ Unica tôi đã tìm ra được con đường học tiếng Anh thành công của mình và tôi tin bạn chắc chắn cũng sẽ tìm được những khóa học tiếng Anh phù hợp, đáp ứng nhu cầu mong muốn của bạn tại đây. Chúc bạn may mắn! >> Bí kíp “thần thánh” cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh tuyệt đối >> Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc - Học nhanh nhớ lâu! >> Bí kíp làm chủ ngữ pháp tiếng Anh trong 10 giờ
08/03/2019
1867 Lượt xem
Thì tương lai đơn là gì? Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập thực hành
Thì tương lai đơn là gì? Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập thực hành Thì tương lai đơn là một trong 12 thì trong tiếng Anh được sử dụng khá nhiều trong tiếng anh và trong công việc, cuộc sống thường ngày. Thông qua bài viết dưới đây bạn có thể nắm bắt được cấu trúc và cách sử dụng của thì tương lai đơn để học tiếng Anh giúp bạn thuận lợi hơn trong môi trường công việc và cuộc sống. 1. Định nghĩa thì tương lai đơn (Simple future tense) Thì tương lai đơn (Simple future tense) được sử dụng với những quyết định mang tính tức thời tại thời điểm nói mà trước thời điểm nói đó không có kế hoạch hay dự định gì khác. Cấu trúc của thì tương lai đơn dưới dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn như sau: 2. Cấu trúc thì tương lai đơn  Cấu trúc thì tương lai đơn thể khẳng định Cấu trúc được minh họa như sau:  S + will + V (or) S’ll + V Trong đó:        - S (subject): Chủ ngữ bao gồm các ngôi: I, You, She, He, It, They, We - Will: trợ động từ - V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể Lưu ý: S + will = S’ll I will = I’ll You will = You’ll She will = She’ll He will = He’ll It will = It’ll They will = They’ll We will = We’ll Ví dụ:  I will go to your house tomorrow morning (Tôi sẽ đến nhà bạn vào sáng mai) Cấu trúc thì tương lai đơn thể khẳng định Cấu trúc thì tương lai đơn thể phủ định Với cấu trúc thì tương lai đơn thể phủ định các bạn chỉ cần thêm “not” sau trợ động từ “will” như sau: S + will not + V(nguyên thể) (or) S + won’t + V(nguyên thể) Lưu ý: Will not = won’t Ví dụ:  She will not come here tomorrow morning (Cô ấy sẽ không đến đây vào sáng mai) Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] Cấu trúc thì tương lai đơn thể nghi vấn Để sử dụng thể nghi vấn trong thì tương lai đơn bạn chỉ cần đảo trợ động từ “will” lên trước chủ ngữ như cấu trúc sau: Will + S + V(nguyên thể) ?  Câu trả lời cho thể nghi vấn có 2 trường hợp như sau: - Yes, S + will (Đồng ý, đồng tình, khẳng định điều gì đó) - No, S + will not / No, S + won’t (không đồng ý, không đồng tình, phủ định điều gì đó) Lưu ý:  Với chủ ngữ (S) là You ở dạng câu hỏi khi trả lời S sẽ chuyển về “I” Ví dụ: - Will He go to school  tomorrow morning? - No, He won’t Anh ấy sẽ đến trường vào sáng mai chứ? - Không, anh ấy không đến - Will You play game with me tomorrow? - Yes, I will Bạn sẽ đi chơi game với tôi vào ngày mai chứ? - Vâng, tôi sẽ đi 3. Cách sử dụng thì tương lai đơn Thì tương lai đơn được sử dụng trong những trường hợp sau: - Diễn tả một ý định, quyết định mang tính tức thời xảy ra ngay tại thời điểm nói  Ví dụ:  +) Are you playing game? I will go with you - Bây giờ bạn đi chơi game à? Tối sẽ đi với bạn +)  I will go to your home to take my book which I have forgotten - Tôi sẽ đến nhà bạn để lấy quyển sách mà tôi để quên - Diễn tả, tiên đoán một dự đoán, tình huống không có căn cứ Ví dụ: +) I think they will come to the party - Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc  +) I think she will not go to school tomorrow - Tôi nghĩ cô ấy sẽ không đến trường ngày mai Cách sử dụng thì tương lai đơn - Diễn tả lời hứa, yêu cầu, đề nghị  Ví dụ: +) I promise that I will go to play badminton with you tomorrow  (Tôi hứa tôi sẽ đi chơi cầu lông với bạn vào sáng mai) +) Will you make dinner? (Bạn sẽ làm bữa tối cho tôi chứ?) - Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ví dụ: +) If it’s rain, I will not go to school - Nếu trời mưa, tôi sẽ không đi học +) If You don’t come, I will go to the supermarket with my family - Nếu bạn không đến, tôi sẽ đi siêu thị với gia đình của tôi - Dùng để xin hỏi lời khuyên Ví dụ: +) I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?) - Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai Ví dụ: +) If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.) >> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành - Cấu trúc và cách sử dụng 4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Các dấu hiệu bạn có thể nhận biết đây là thì tương lai đơn như sau: Chứa các trạng từ chỉ thời gian - Trong câu có chứa các cụm từ chỉ thời gian trong tương lai: in + thời gian (trong bao lâu nữa), tomorrow (ngày mai), Next day (ngày hôm tới), Next week/ next month/ next year (Tuần tới/ tháng tới/ năm tới) Ví dụ: We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.) Chứa các động từ chỉ quan điểm - Trong câu có những động từ chỉ quan điểm: think (nghĩ), believe (tin), suppose (có lẽ)  Ví dụ: I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.) Chứa các trạng từ chỉ quan điểm - Các trạng từ chỉ quan điểm bao gồm: Perhaps/ probably/ maybe (có lẽ), Supposedly (cho là, giả sử) Ví dụ:This picture is supposedly worth a million pounds. (Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds) 5. Sự khác nhau giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ -  ‘be going to + V’ được dùng trong câu khi diễn tả phán đoán của mình nếu có bằng chứng chứng minh. - Thì tương lai đơn được dùng trong trường hợp diễn tả cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.  6. Bài tập về thì tương lai đơn Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc 1. If it rains, he (stay)____ at home 2. In two days, I (know)_____ my results 3. I think he (not come)____________back his hometown 4. I (finish)______ my report in 2 days. 5. We believe that she (recover) from her illness soon Đáp án:  1. will stay 2. will know 3. won’t come 4. will finish 5. will recover Bài tập 2: Dùng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh 1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam 2. they / come/ tomorrow? 3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay. 4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not. 5. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat Đáp án:  1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam 2. Will you come tomorrow? 3. If it’s rain, he will stay at home 4. I’m afraid she won’t be able to come to the party 5. You look so tired, I will bring you something to eat. Bài tập 3: Chia động từ ở các câu sau ( thì tương lai đơn hoặc be giong to V) 1. I’m afraid I……………… (not/ be) able to come tomorrow. 2. Because of the train strike, the meeting ……………… (not/ take) place at 9 o’clock. 3. A: “Go and tidy your room.” B: “Okay. I ……………… (do) it now!” 4. If it rains, we ……………… (not/ go) to the beach. 5. In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam. 6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?” B: “Thank you but I ……………… (take) the bus.” 7. Look at the sky! It………………(rain) very heavily! 8. The company (hold)………………a very important meeting next month. 9. According to the weather forecast, it ……………… (not/ snow) tomorrow. 10. I think I (go)…………………study abroad. Đáp án:  1. will not be 2. will not take 3. will do 4. will not go 5. will not pass 6. will take 7. is going to rain 8. is going to hold 9. is not going to snow 10. am going to Thì tương lai đơn là một thì quan trọng trong tiếng anh và được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp thường ngày. Bên cạnh đó, bạn cũng cần chú ý phân biệt cách sử dụng thì tương lai đơn và thì tương lai gần, thì tương lai tiếp diễn vì trong mỗi trường hợp, ngữ cảnh khác nhau, mục đích khác nhau thì sẽ áp dụng một cấu trúc riêng cho phù hợp. Bạn đọc muốn nâng cao kiến thức cũng biết thêm những cấu trúc câu nâng cao hãy tham khảo khoá học ngữ pháp tiếng Anh trên Unica các bài giảng được thiết kế chi tiết dễ hiểu giúp học viên nắm chắc kiến thức và có thể áp dụng luôn.
08/03/2019
4773 Lượt xem
Bật mí cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh gây ấn tượng trong 5 phút
Bật mí cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh gây ấn tượng trong 5 phút Bạn muốn gây ấn tượng trong các cuộc gặp mặt, trò chuyện lần đầu tiên cùng với người nước ngoài bạn hay là buổi giới thiệu trong một lớp học tiếng anh? Bài viết dưới đây sẽ bật mí cho bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh gây ấn tượng nhanh chóng trong 5 phút một cách đơn giản. Cấu trúc một đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Xây dựng trước trong đầu mình một cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn có một bài giới thiệu bản thân mạch lạc, trôi chảy và bạn sẽ không bị bỏ sót ý nào bạn muốn nói. Dưới đây là một cấu trúc bài giới thiệu bằng tiếng anh đơn giản, súc tích và lôi cuốn mà bạn có thể tham khảo: - Lời chào hỏi làm quen - Giới thiệu tên, tuổi, quê quán - Giới thiệu nghề nghiệp hiện tại đang làm - Giới thiệu sở thích - Lời kết cho bài giới thiệu Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh Lời chào hỏi làm quen bằng tiếng Anh Lời đầu tiên giúp bạn mở đầu cuộc trò chuyện và cũng là lời mở đầu bài giới thiệu của bạn. Trong từng trường hợp bạn cũng nên lựa chọn những lời mở đầu chào hỏi làm quen phù hợp. Một số gợi ý cho bạn như sau: Chào hỏi để làm quen bạn bè Trong trường hợp này, lời chào mở đầu thường đơn giản hoặc thoải mái hơn để tạo sự gần gũi, ví dụ như: - Hello/Hi - chào bạn - Nice to meet you! (Good to meet you!, Happy to meet you!) - rất vui được làm quen với bạn  Chào hỏi để làm quen trang trọng Trong một vài trường hợp yêu cầu sự trang trọng và lịch sự bạn có thể tham khảo những cách mở đầu bài giới thiệu như sau: - Can/May I introduce myself? - Cho phép tôi tự giới thiệu - I’m glad for this opportunity to introduce myself - Tôi rất hân hạnh khi có cơ hội được giới thiệu về bản thân - I’d like to take a quick moment to introduce myself - Tôi rất vui khi được dành ít phút giới thiệu về bản thân. Chào hỏi làm quen khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Giới thiệu tên, tuổi, quê quán Sau khi nói lời chào làm quen, bạn giới thiệu về các thông tin cá nhân của mình để người nghe có thể biết về bạn. Giới thiệu tên Cách giới thiệu tên mà bạn có thể sử dụng đó là  - My name is An - Tên của tôi là An - I’m An - Tôi là An - Please call me An - Cứ gọi tôi là An - Everyone calls me An - Mọi người vẫn gọi tôi là An Tùy vào từng trường hợp và hoàn cảnh khi giới thiệu bạn nên chọn một cách giới thiệu phù hợp nhất để gây thiện cảm với người khác. Ngoài các cách giới thiệu trên bạn có thể đi kèm giới thiệu tên của mình và ý nghĩa tên của bạn, nó giúp bạn gây ấn tượng hơn. Ví dụ như: My name is Ly, which means “flower” - Tên của tôi là Ly, nó mang ý nghĩa một loài hoa. Sử dụng cấu trúc "My name is..." để giới thiệu tên Giới thiệu tuổi Để giới thiệu tuổi trong tiếng anh bạn có thể áp dụng một số cách dưới đây: - I’m 20 years old - Tôi 21 tuổi - I’m over 20 - Tôi trên 20 tuổi. - I am around your age - Tôi ngang tuổi bạn Khi giới thiệu độ tuổi hầu hết sẽ không phân biệt các trường hợp khác nhau mà bạn có thể áp dụng những cấu trúc trên trong hầu hết các bài giới thiệu trong nhiều hoàn cảnh khác nhau. Giới thiệu quê quán Để giới thiệu về quê quán của bạn bạn có thể áp dụng theo các cách sau: - I’m from Hanoi - Tôi đến từ Hà Nội - I was born in Hanoi - Tôi sinh ra tại Hà Nội. - My hometown in Ha Noi - Quê hương tôi ở Hà Nội. - I grew up in Saigon - Tôi lớn lên ở Sài Gòn Giới thiệu nghề nghiệp hiện tại của bạn Cấu trúc bạn áp dụng để giới thiệu nghề nghiệp hiện tại trong tiếng Anh đó là: - I’m (I am) + a/an + nghề nghiệp Ví dụ: I’m a Student (tôi là học sinh), I’m an English teacher (tôi là giáo viên dạy tiếng Anh) - I work as + a/an + nghề nghiệp Ví dụ: I work as a Doctor ( Tôi là bác sĩ) - I work for + tên công ty Ví dụ: I work for Unica (tôi đang làm việc cho công ty Unica) - I work in/at + nơi làm việc  Ví dụ: I work at a supermarket (Tôi làm việc ở siêu thị) Giới thiệu nghề nghiệp hiện tại bằng tiếng anh Giới thiệu sở thích Ngoài cung cấp các thông tin giới thiệu về bản thân bạn cũng có thể giới thiệu về những hoạt động bạn yêu thích, công việc hằng ngày để mọi người hiểu bạn hơn và cảm giác gần gũi, thân thiện với bạn hơn. Bạn có thể áp dụng một số cấu trúc sau trong tiếng anh khi giới thiệu về sở thích của mình như sau: - I like/love/enjoy + sở thích (tôi thích…) Ví dụ: I enjoy swimming (tôi thích bơi), I like camping (tôi thích đi cắm trại) - My hobby is/ My hobbies are + sở thích (sở thích của tôi là/ những sở thích của tôi là…) Ví dụ: My hobby is reading book (sở thích của tôi là đọc sách), My hobbies are playing game and listening music (những sở thích của tôi là chơi game và nghe nhạc)  - I have a passion for + sở thích ( Tôi có đam mê…) Ví dụ: I have a passion for swimming (Tôi có đam mê với bơi lội) - I’m interested in + sở thích (Tôi hứng thú với…) Ví dụ: I’m interested in camping (Tôi có hứng thú với đi cắm trại) Giới thiệu về những hoạt động bạn yêu thích bằng tiếng Anh Lời kết cho bài giới thiệu Sau khi hoàn thành bài giới thiệu của bản thân bạn nên kết thúc vấn đề với những cảm xúc đi kèm như: – Nice/ Glad/ Please to meet you - Rất hân hạnh khi được gặp bạn. – It’s a pleasure to meet you - Rất hân hạnh khi được biết bạn. – Good to know you - Rất vui khi được biết bạn. Ví dụ bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh  Dưới đây là một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh mà bạn có thể tham khảo: Hi everybody, I’m glad for this opportunity to introduce myself. My name is Ly, which means “flower”. I’m 25 years old and I was born in Ha Noi. I’m an English teacher. My hobbies are reading English book, listening music and swimming. Good to know you.  (Chào tất cả mọi người, tôi rất hân hạnh khi có cơ hội được giới thiệu về bản thân. Tên của tôi là Ly, nó mang ý nghĩa một loài hoa. Tôi 25 tuổi và tôi sinh ra tại Hà Nội. Tôi là một giáo viên dạy tiếng anh. Sở thích của tôi là đọc sách tiếng anh, nghe nhạc và đi bơi. Rất vui được biết các bạn) Trên đây là bài viết chia sẻ cho bạn những cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh mà bạn có thể áp dụng trong cuộc sống thường ngày hay để làm quen với những người bạn mới.  >> Cách giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng tiếng Anh - bí kíp ghi điểm tuyệt đối với nhà tuyển dụng >> Đoạn văn giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh >> Phương pháp nghe Tiếng Anh online hiệu quả >> Bí kíp làm chủ ngữ pháp tiếng Anh trong 10 giờ
07/03/2019
2723 Lượt xem
Các câu tiếng Anh thông dụng mà bạn không nên bỏ qua
Các câu tiếng Anh thông dụng mà bạn không nên bỏ qua Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với các nước bạn bè quốc tế trong nhiều lĩnh vực như văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị,...chính vì thế, tiếng Anh đang dần trở thành tiếng quan trọng mà bạn cần biết để có thể giao tiếp trong cuộc sống hay trong công việc. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn các bạn các câu tiếng anh thông dụng mà bạn nên biết. Cách nói xin chào trong tiếng anh Khi nói xin chào, ngoài những câu nói mà bạn thường gặp trong tiếng anh như Hello, Hi (Xin chào) còn có nhiều cách chào khi bạn gặp bạn bè, người thân, đồng nghiệp,...bạn có thể sử dụng như sau: Chào theo thời gian gặp trong ngày - Good Morning - Chào buổi sáng - Good Afternoon - Chào buổi chiều - Good Evening - Chào buổi tối Chào hỏi bằng cách hỏi thăm tình trạng hiện tại của người khác - How’s it going? (How are you doing?) - Dạo này bạn thế nào? - What’s up? (What’s new? or What’s going on?) - Có chuyện gì đó? Có gì mới không? Có chuyện gì vậy ạ? - How's it going? - Dạo này bạn thế nào rồi? - How’s your day? or How’s your day going? - Một ngày của bạn như thế nào? Một số cách chào hỏi khác - Haven't seen you for ages - Lâu lắm rồi không gặp bạn - Long time no see (It’s been a while) - Lâu rồi không gặp (đã lâu lắm rồi) - Great to see you again - Rất vui gặp lại bạn - Nice to meet you - Rất vui khi gặp bạn Cách nói xin chào trong tiếng anh Các cách nói tạm biệt trong tiếng anh Tùy vào từng trường hợp cụ thể, bạn có thể sử dụng các cách nói tạm biệt trong tiếng Anh như: Chào tạm biệt sau khi gặp gỡ trực tiếp người khác (bạn bè, người thân,...) - Bye/ Goodbye - Chào tạm biệt - Be seeing you - Hẹn gặp lại - I’m off - Tôi đi đây - Smell you later - Hẹn gặp lại bạn sau - Good night - chúc buổi tối vui vẻ Chào tạm biệt khi trao đổi gián tiếp với người khác (qua thư từ, điện thoại,...) - Bye/ Goodbye - Chào tạm biệt - See you later. / Talk to you later - Gặp lại bạn sau. / Nói chuyện với bạn sau nhé - Good night - Chúc ngủ ngon (có thể hiểu nghĩa này khi 2 bạn kết thúc cuộc điện thoại và đi ngủ) - See you soon - Mong sớm gặp lại bạn  - Have a good one -  Chúc một ngày tốt lành Nói "Goodbye" khi tạm biệt trong tiếng Anh Những câu hỏi thường gặp trong giao tiếp tiếng anh Dưới đây là những câu hỏi tiếng anh mà bạn thường gặp trong quá trình trao đổi, giao tiếp với người khác  - What is your name? (what’s your name) - Tên của bạn là gì? - How old are you? - Bạn bao nhiêu tuổi? - How are you? (Are you okay?)  - Bạn có khỏe không? (Bạn vẫn ổn/ khỏe chứ?) - Where do you live?/ where are you from? - Bạn sống ở đâu?/ Bạn đến từ đâu? - What are you doing? - Bạn đang làm gì vậy? - What do you do? - Nghề nghiệp của bạn là gì? - Which company do you work for? - Bạn đang làm việc cho công ty nào? - How are things going with you? - Công việc của bạn vẫn ổn chứ? - What are your hobbies? - Sở thích của bạn là gì? - What do you like doing in your free time? - Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi? Tiếng anh thông dụng trong trao đổi hằng ngày Những câu hỏi bạn thường gặp khi đi du lịch nước ngoài Chắc chắn bạn đã từng gặp trường hợp dở khóc dở cười khi đi du lịch nước ngoài hay làm các giao dịch tại sân bay, trên máy bay mà không biết những người giao dịch viên đang nói điều gì với bạn. Mặc dù hiện nay hầu hết tại các giao dịch tại sân bay, trên máy bay cũng có những giao dịch viên nói được tiếng việt nhưng cũng không chắc chắn rằng những tình huống trên sẽ không xảy ra với bạn. Hãy bổ sung cho mình ngay những câu tiếng Anh bạn thường gặp trong những trường hợp này để không bị “quê” nhé: - Your passport and ticket, please! - Xin vui lòng cho tôi xem vé máy bay và hộ chiếu - Where are you flying to? - Anh/ chị sẽ bay chuyến bay tới đâu? - Are you checking any bags? - Anh/Chị có gửi hành lý không? - How many bags are you checking in?- Anh/Chị ký gửi bao nhiêu túi hành lý? - What is your seat number? - Số ghế của quý khách là bao nhiêu? - Would you like any food or refreshments? - Quý vị có muốn đồ ăn nhẹ hoặc ăn đồ ăn chính không? - Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position - Vui lòng thắt dây an toàn và dựng thẳng lưng ghế Sử dụng tiếng Anh khi đi du lịch nước ngoài Bài viết trên cung cấp cho bạn biết thêm các câu tiếng anh thông dụng mà bạn có thể sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Tiếng anh đang dần trở thành một ngôn ngữ quan trọng mà bất cứ ai cũng cần phải biết để áp dụng trong cuộc sống và công việc hằng ngày. >> Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc - Học nhanh nhớ lâu! >> Phương pháp nghe Tiếng Anh online hiệu quả
07/03/2019
2988 Lượt xem