Trong tiếng anh có tới 12 thì và đây cũng là nỗi ám ảnh với khá nhiều bạn. Thế nhưng đến cuối cùng chúng ta cũng vẫn phải học thôi đúng không nào? Bạn yên tâm nhé, “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tất tần tật cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc, ví dụ minh họa để học tiếng Anh một cách dễ hiểu nhất.
Khái niệm về thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc có thể tiếp diễn trong tương lai.
V3 là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Câu Khẳng định
Ví dụ: She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé.)
Câu Phủ định
Ví dụ: They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
Câu hỏi
Ví dụ: Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay.
Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
- Before: trước đây
- Ever: đã từng
- Never: chưa từng, không bao giờ
- For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
- Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
- Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
- …the first/ second…time: lần đầu tiên/ thứ hai..
- Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
- Already: rồi
- So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại. Cách dùng này sẽ sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
Ví dụ: They’ve been lived each other for nearly fifty years.( Họ đã sống với nhau được gần 50 năm rồi) Tức là từ khi sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại họ vẫn sống chung với nhau.
Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời gian mà nó xảy ra.
Ví dụ: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. ( Tôi đã chơi đàn ghi ta khi tôi còn là một thiếu niên). Hành động này đề cập đến việc chơi đàn guitar từ khi còn là thiếu niên nhưng không biết rõ thời gian xảy ra là khi nào.
Mô tả sự việc đáng nhớ trong đời
Ví dụ: I visited Russia for the first time in 1992.( Tôi đến Nga lần đầu tiên vào năm 1992). Hành động này là lần đầu tiên đến Nga và là sự kiện đáng nhớ.
Mô tả hành động trong quá khứ và để lại kết quả hay hậu quả
Ví dụ: John’s broken his leg and he can’t go on holiday( John bị gãy chân và anh ấy không thể đi nghỉ). John bị gãy chân là hành động đã xảy ra trong quá khứ, và kết quả hiện tại là anh ta không thể tham gia kỳ nghỉ được.
Bạn có thể tham khảo thêm cách phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành.
already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu.
Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành
Bài tập 1. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
1. I have not worked today.
2. We (buy)..............a new lamp.
3. We (not/ plan)..............our holiday yet.
4. Where (be/ you)?
5. He (write)..............five letters.
6. She (not/ see)..............him for a long time.
7. (be/ you)..............at school?
8. School (not/ start)..............yet.
9. (speak/ he)..............to his boss?
10. No, he (have/ not)..............the time yet.
Đáp án
1. I have not worked today.
2. We have bought a new lamp.
3. We have not planned our holiday yet.
4. Where have you been?
5. He has written five letters.
6. She has not seen him for a long time.
7. Have you been at school?
8. School has not started yet.
9. Has he spoken to his boss?
10. No, he has not had the time yet.
Bài tập 2. Viết lại câu không thay đổi nghĩa
1) This is the first time he went abroad.
=> He hasn't......................................................................................................................
2) She started driving 1 month ago.
=> She has.................................................................................................................
3) We began eating when it started to rain.
=> We have................................................................................................................
4) I last had my hair cut when I left her.
=> I haven't................................................................................................................
5) The last time she kissed me was 5 months ago.
=> She hasn't.............................................................................................................
6) It is a long time since we last met.
=> We haven't.............................................................................................................
7) When did you have it?
=> How long...........................................................................................................?
8) This is the first time I had such a delicious meal.
=> I haven't................................................................................................................
9) I haven't seen him for 8 days.
=> The last................................................................................................................
10) I haven't taken a bath since Monday.
=> It is........................................................................................................................
Bài tập 3. Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
1. When………you………this wonderful skirt? (to design)
2. My mother………into the van. (not/ to crash)
3. The boys………the mudguards of their bicycles. (to take off)
4. .………you………your aunt last week? (to phone)
5. He………milk at school. (not/ to drink)
6. The police………two people early this morning. (to arrest)
7. She………to Japan but now she………back. (to go – to come)
8. Dan………two tablets this year. (already/ to buy)
9. How many games………so far this season? (your team/ to win)
Đáp án
1. When did you design this wonderful skirt?
2. My mother did not crash into the van.
3. The boys took off the mudguards of their bicycles.
4. Did you phone your aunt last week?
5. He did not drink milk at school.
6. The police arrested two people early this morning.
7. She went to Japan but now she has come back.
8. Dan has already bought two tablets this year.
9. How many games has your team won so far this season?
Bài tập 4. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng
1. I haven’t cutted my hair since last June
.…………………………………………..
2. She has not working as a teacher for almost 5 years.
…………………………………………..
3. The lesson haven’t started yet.
…………………………………………..
4. Has the cat eat yet?
…………………………………………..
5. I am worried that I still hasn’t finished my homework yet.
…………………………………………..
6. I have just decided to start working next week.
…………………………………………..
7. He has been at his computer since seven hours.
…………………………………………..
8. She hasn’t received any good news since a long time.
…………………………………………..
9. My father hasn’t played any sport for last year.
…………………………………………..
10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.
…………………………………………..
Đáp án
1. cutted => cut
2. working => worked
3. haven’t => hasn’t
3. eat => eaten
4. hasn’t => haven’t
5. Không sai
6. since => for
7. since => for
8. for => since
9. hasn’t => haven’t
Bài tập 5. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn
1. Our family/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.
…………………………………………..
2. How/ long/ Chris/ live/ there?
…………………………………………..
3. You/ ever/ been/ China?
…………………………………………..
4. Laura/ not/ meet/ children/ last summer.
…………………………………………..
5. Your uncle/ repair/ lamps/ yet?
…………………………………………..
Đáp án
1. Our family haven’t eaten out since dad’s birthday.
2. How long has Chris lived there?
3. Have you ever been to China?
4. Laura hasn’t met her children since last summer.
5. Has your uncle repaired the lamps yet?
Kết luận
Trên đây chúng ta đã tìm hiểu được toàn bộ kiến thức cần biết về Thì hiện tại hoàn thành rồi, tuy nhiên quá trình vận dụng trong giao tiếp có rất nhiều điều và nhiều trường hợp. Vì vậy, việc trang bị cho mình những bí mật ngữ pháp tiếng Anh và nắm trọn hệ thống ngữ pháp quan trọng cũng như tham khảo thêm tất tần tật về thì hiện tại tiếp diễn sẽ là điều kiện giúp bạn chinh phục mọi kỳ thi học thuật và giao tiếp thành công với người nước ngoài.
Ngoài ra đừng bỏ lỡ cơ hội học Tiếng Hàn online cùng chuyên gia để trang bị thêm cho mình một ngôn ngữ thông dụng và đang rất cần thiết trong công việc, học tập hiện nay nhé!