Thì quá khứ hoàn thành là một thì trong tiếng Anh tương đối khó học bởi vì cách sử dụng của nó rất phức tạp và dễ nhầm lẫn sang các thì khác, đòi hỏi người học phải học thuộc 360 động từ bất quy tắc. Vì vậy trong bài viết này, UNICA xin chia sẻ cho bạn các bí quyết hữu ích giúp bạn nắm chắc kiến thức hơn về dạng thì này!
Định nghĩa cơ bản về quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là một thì trong tiếng Anh. Được dùng để diễn tả các hành động, hoạt động, sự việc xảy ra trước một sự việc, hành động khác nhưng điều kiện là cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá.
Chú ý: Nếu hành động nào xảy ra trước thì ta chia hành động đó về thì quá khứ hoàn thành. Còn hành động nào xảy ra sau thì chia về thì quá khứ đơn.
Thì quá khứ hoàn thành được dùng diễn tả hành động trong quá khứ
Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành
3 cấu trúc cơ bản thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
Khẳng định: S + had + VpII.
Trong đó:
- Chủ ngữ bao gồm tất cả các ngôi: I/we/they/you/he/she/it.
- Trợ động từ: Had cho tất cả các ngôi.
- VpII: Chia theo quá khứ phân từ, là động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc.
Eg:
- I had gone out when my sister came into the house. (Tôi đã ra khỏi ngoài khi chị gái tôi về nhà).
- He had eaten by the time she left. (Anh ấy đã ăn khi cô ấy rời đi).
Phủ định: S + hadn’t + VpII.
Để chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định trong quá khứ hoàn thành thì ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau trợ động từ “had”.
Eg:
- They hadn’t left before they finished the job. (Họ không rời đi trước khi công việc của họ kết thúc).
- I hadn’t gone home when my mother telephoned me.(Tôi đã không về nhà khi mẹ tôi gọi điện).
Câu nghi vấn: Yes/No question? Had + S + VpII ?
Câu trả lời:
- Yes, S + had.
- No, S + hadn’t.
Trong đó ta có hadn’t = had not.
Eg:
- Had she sang when he came out? ( Liệu cô ấy có hát khi anh ta bước ra ngoài không?).
- No. she hadn’t. (Không, cô ta sẽ không làm).
Câu hỏi với từ để hỏi: Wh- + had + S +VpII + O +... ?
Eg: What had they thought before their teacher asked the question? (Họ sẽ nghĩ câu trả lời như nào khi giáo viên của họ đặt câu hỏi?).
>> Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng
Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
Cách dùng của quá khứ hoàn thành
Nếu người nói muốn diễn tả những hành động đã được xảy ra và đã hoàn thành trước một một hành động khác trong quá khứ thì hành động xảy ra trước đó được chia động từ quá khứ hoàn thành. Trong câu thường sử dụng các liên từ như:
- Before: Trước đây
- After: Sau đó
- When: Khi nào
- As soon as: Ngay sau
- By the time: Theo thời gian
- Until: Cho tới khi
Cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành
Eg: She had eaten by the time they left. (Cô ấy đã ăn xong trước khi anh ta rời đi).
Nhận xét: Ta thấy dấu hiệu nhận biết là “by the time” và hành động anh ấy rời đi sau khi cô ấy ăn xong được chia ở thì quá khứ đơn.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra được một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng trước một mốc thời gian cụ thể khác đã được xác định.
Eg: He had gone to school before 8 am yesterday. (Anh ấy đã đi học trước 8 giờ sáng ngày hôm qua).
Nhận xét: Hành động đi học ngày hôm qua là hành động đã xảy ra trong quá khứ. Mốc thời gian cụ thể là 7 giờ sáng ngày hôm qua. Nên hành động đi học được chia ở quá khứ hoàn thành.
- Nếu hành động này xảy ra là điều kiện kiên quyết cho một hành động khác thì hành động điều kiện chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Eg: I had had a new job and I will do it well. (Tôi đã có một công việc mới và tôi sẽ làm tốt nó).
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 3
Eg: If I had a lot of money, I would travel around the world. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới).
Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả hành động, sự vật, sự việc không có thật ở quá khứ. Nếu tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới nhưng sự thật là tôi rất nghèo, không đi được.
- Dùng để diễn tả trong câu mong ước ở quá khứ.
Eg: He wishes he had had a new job good. (Anh ấy ước anh ấy đã có một công việc tốt hơn).
Các dấu hiệu nhận biết
- Trong thì quá khứ hoàn thành, bạn có thể nhận biết qua các dấu hiệu trong câu như: until them, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by…
- By the end of
- Time in the past
Eg bài tập thì quá khứ đơn: By the time they met you, they had worked hard. (Vào lúc họ gặp bạn, họ đã làm việc rất chăm chỉ).
Nhận xét: Họ đã làm việc rất chăm chỉ trước đó, trước khi mà họ gặp bạn nên hành động gặp bạn chia ở thì quá khứ đơn, còn làm việc chăm chỉ chia ở quá khứ hoàn thành.
- Nhận biết thì quá khứ hoàn thành thông qua ngữ cảnh.
Eg: When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. (Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.)
Lưu ý khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành được chia như sau:
Với động từ có quy tắc, ta chỉ việc thêm "ed" vào sau động từ.
Eg: watch – watched, turn – turned, want – wanted
Khi thêm "ed" vào động từ, bạn cần chú ý như sau:
- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Eg: Type -> Typed
- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Eg: stop – stopped
Động từ bất quy tắc
Eg: go – gone, see – seen, buy - bought.
Bài tập áp dụng thì quá khứ hoàn thành
Bài tập 1: Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành
1. When David came, everybody ________ (leave).
2. He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it atopgain.
3. My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.
4. The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
5. John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
6. She didn’t cry because she _______ (know) the truth.
Đáp án:
1. had left
2. had already watched
3. had eaten
4. had crashed
5. hadn’t completed
6. had known
Bài tập 2: Viết lại câu dựa theo từ cho sẵn
1. David had gone home before we arrived. After…………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops. Before……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office.
When…………………………………………………………………………………….
4. After she had explained everything clearly, we started our work.
By the time…………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
Before………………………………………………………………………………….
Đáp án
1. After David had gone home, we arrived.
2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
3. When we got out of the office, the light had gone out.
4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
Kết luận
Vì sự phức tạp trong cách sử dụng, cũng như trong quá trình phân tích câu mà thì quá khứ hoàn thành làm khó rất nhiều người học. Thông qua bài viết trên, UNICA hy vọng bạn có thêm những kiến thức bổ ích, hiệu quả về các thì trong tiếng Anh, cũng như bổ sung vào “túi bí kíp” ôn luyện của mình.