Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Marketing Tin Học Văn Phòng Kinh Doanh Tài Chính Kế Toán Thiết kế Kỹ năng Lập trình & CNTT Sức khoẻ và Làm đẹp Phong cách sống Hôn Nhân Và Gia Đình Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách hay nên đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Excel Word IC3 Google Sheets PowerPoint Google AppSheet Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Chứng Khoán Tiền Ảo Cổ Phiếu Ngoại Hối Bất Động Sản Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Ngoại Ngữ Khác Tin Học Văn Phòng khác

Kinh doanh

Tổng hợp 7 bước quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc
Tổng hợp 7 bước quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc Bạn là một “con buôn”, là người bán hàng online nhưng hàng hóa không đa dạng và phong phú. Trung Quốc là một nước phát triển rất mạnh và đặc biệt sản phẩm của họ rất đa dạng và phong phú, không những thế, giá nhập lại rất rẻ. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ bật mí 7 bước quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc về Việt Nam cực nhanh cực chi tiết. Quy trình nhập khẩu hàng hóa chi tiết Bước 1: Tìm kiếm nhà xuất khẩu và tham khảo giá Bước đầu tiên trong quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc là bạn phải tìm hiểu cụ thể doanh nghiệp xuất khẩu và mặt hàng bạn muốn mua. Sau khi tìm hiểu xong, bạn cần lập một bản kế hoạch và nhập hàng. Tuy nhiên, chúng tôi cho bạn lời khuyên đó chính là nên xem kinh nghiệm của những người đi trước, nhập sản phẩm trước, khi kiểm tra mẫu ổn thì bạn hãy đặt số lượng lớn để tránh hàng về không đúng và  rủi ro. Khi lựa chọn hàng hóa, bạn cần kiểm tra, chất lượng hàng hóa, quy cách đóng gói sản phẩm có chắc chắn không. Đặc biệt, bạn cần tham khảo giá sản phẩm và thời gian sử dụng cũng như thời gian sản xuất. Về doanh nghiệp xuất khẩu: Do là bạn nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc nên bạn cần tham khảo từ những người đi trước, xem quy mô công ty, nên lựa chọn những nhà xuất khẩu lớn và vừa, có số điện thoại, địa chỉ, email hay facebook để liên hệ. >>> Xem ngay: Cách tìm nguồn hàng kinh doanh tạp hóa siêu lợi nhuận Cần kiểm tra nguồn giá và nhà sản xuất Bước 2: Tiến hành đặt hàng Sau khi bạn đã tìm kiếm được nhà xuất khẩu và nắm được sản phẩm thì bạn hãy gửi một Giấy đặt hàng cho nhà xuất khẩu hoặc gửi email. Tốt nhất bạn nên gửi bằng tiếng Trung hoặc sử dụng google dịch để trợ giúp. Nội dung của giấy order cần những thông tin sau: - Thông tin The seller gồm tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, email, người đại diện. - Thông tin The Buyer gồm tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, email, người đại diện. - Thông tin hàng hóa gồm tên hàng hóa, số  lượng, điều kiện giao hàng, tổng tiền. - Điều kiện giao hàng. - Thời gian ngày, tháng, năm, số hợp đồng. - Điều kiện thanh toán gồm thông tin tài khoản ngân hàng của người hưởng thụ, điều kiện thanh toán… Bước 3: Thanh toán quốc tế Bước 3 này là bước rất quan trọng trong quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc. Bước này là bước thanh toán đơn hàng theo thỏa thuận của bên bán và bên mua đã được soạn thảo. Khi thanh toán quốc tế, bạn chỉ cần chuẩn bị đúng chứng từ theo những gì hợp đồng đưa ra, đặc biệt thông tin về người hưởng lợi, thông tin ngân hàng, địa chỉ cũng cần phải trùng khớp như đã ghi trong hợp đồng. Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu quốc tế Nhập khẩu hàng hóa nước ngoài về Việt Nam rất đơn giản nếu như bạn biết cách và quy trình các bước. Sau khi hoàn thành bước 3 thì bạn cần đến hợp đồng thương mại quốc tế. Trong bản hợp đồng, bạn cần lưu ý một số điều khoản sau: - Tên mặt hàng, số lượng, tổng tiền phải khớp. - Nguồn gốc từ đâu. Thông tin này rất quan trọng, nếu thiếu thì hải quan sẽ làm khó bạn. - Điều khoản thanh toán về thời gian thanh toán, thời gian giao hàng, thời gian tàu đi. Hóa đơn thương mại Theo thông tư 38 bộ luật hải quan, hóa đơn thương mại là chứng từ bắt buộc phải cung cấp khi làm thủ tục hải quan. Vì vậy, các bạn cần chú ý kỹ về thông tin trong hóa đơn thương mại. Các số liệu với tờ khai hải quan, tên nhà cung cấp, tên số liệu, thông tin điều kiện thanh toán và điều kiện giao hàng phải khớp nhau. Phiếu đóng gói Phiếu đóng gói phục vụ cho việc làm thủ tục hải quan, để nhận hàng tại kho bãi. Nếu sai vận đơn, sai số kiện thì bạn khó có thể lấy được hàng. Các hóa đơn thương mại điện tử bắt buộc phải có theo quy định của luật hải quan. Do đó, các bạn nhập hàng cần phải chú ý kỹ càng điều này. Thêm nữa, phiếu đóng gói cũng rất quan trọng vì nó phục vụ cho thủ tục làm hải quan, để nhận hàng tại kho bãi. Nếu sai vận đơn, sai số kiện thì bạn rất khó lấy được hàng thậm chí là mất hàng. Bước 5: Lựa chọn phương thức vận chuyển Đây là bước khá quan trọng trong quy trình nhập khẩu hàng hóa. Bạn cần cân đối khi chọn nhà vận chuyển. Hiện nay có 3 cách bạn có thể tham khảo đó là: + Đường bay thì nhanh chóng nhưng chi phí lại cao. + Đường biển giá siêu rẻ nhưng lại chậm. + Đường bộ thì giá cả và thời gian đều vừa phải.  Chọn đơn vị vận chuyển uy tín Bước 6: Làm thủ tục hải quan tại Việt Nam Tùy thuộc vào từng mặt hàng mà sẽ có những yêu cầu về các chứng từ khác nhau. Về cơ bản thì nó sẽ bao gồm những thông tin cơ bản sau: Hợp đồng, hóa đơn thương mại, danh sách hàng hóa, giấy chứng nhận  nguồn gốc, kiểm dịch thực vật, công bố chất lượng… Bước 7: Lấy hàng hóa và đưa về kho Sau khi hoàn thành 6 bước cơ bản trong quy trình nhập khẩu hàng hóa thì bước cuối cùng đó chính là bạn cần bố trí phương tiện vận tải để đưa hàng về kho. Thông thường thì các chủ shop thường thuê xe tải hoặc xe bán tải để chuyển hàng. Nhà xe vào cảng cần thực hiện nốt những thủ tục kho bãi rồi chở về địa điểm kho hàng. >>> Xem ngay: Tổng hợp các công việc quản trị kinh doanh ở tập đoàn nước ngoài Một số mặt hàng cần tránh khi nhập khẩu hàng từ Trung Quốc Ngày nay nhưng mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đang được rất nhiều người tiêu dùng Việt Nam lưạ chọn, bởi vậy nhiều người lựa chọn những mặt hàng này để kinh doanh và dễ kiếm lời. Tuy vậy, không phải loại hàng hóa nào sản xuất từ nước bạn cũng là hàng an toàn và có thể nhập khẩu về nước, bạn nhớ nhé. Cùng điểm mặt một số mặt hành cần tránh khi làm thủ tục nhập khâu từ Trung Quốc: - Hoa quả: những loại quả như cam, táo, nho, quýt... xuất xứ từ Trung Quốc luôn có dư lượng thuốc BVTV vượt quá mức cho phép, chưa kể nếu nhập khẩu về Việt Nam còn chứa hóa chất bảo quản gây ảnh hưởng đến sức khỏe nên không được tin dùng trên thị trường. Bởi vậy, đây là mặt hàng nên tránh nếu bạn muốn kinh doanh. - Lương thực - thực phẩm khô: các loại ngũ cố sấy khô, gạo từ Trung Quốc được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Mực, cá khô hay các loại hoa quả sấy khô cũng là mặt hàng không nên nhập khẩu vì người tiêu dùng luôn nghi ngờ về chất lượng. Ngoài chất bảo quản, một số loại còn được làm giả tinh vi như mực, cá,… nên dù giá rẻ như cho thì quý khách cũng không nên chọn loại hàng này để lấy sỉ. - Thực phẩm tươi sống: nội tạng động vật, chân gà, chân vịt, hay các loại thịt tươi như thịt gà, thịt lợn đều tuyệt đối không nên buôn từ Trung Quốc. Bởi ngoài quy trình chế biến khó được kiểm nghiệm, kiểm dịch, thì khâu vận chuyển cũng rất bất lợi, khó khăn, khi về đến Việt Nam không còn đảm bảo độ tươi ngon và giá trị dinh dưỡng. Nhìn chung, quy trình nhập khẩu hàng hóa không hề đơn giản, nó trải qua rất nhiều công đoạn khác nhau và thủ tục hải quan. Vậy nên, có nhiều người đã sử dụng gián tiếp đến các công ty vận chuyển làm trọn gói các khâu dịch vụ.
21/01/2021
1124 Lượt xem
SKU sản phẩm là gì? Mẹo đặt mã SKU dễ nhớ, dễ quản lý
SKU sản phẩm là gì? Mẹo đặt mã SKU dễ nhớ, dễ quản lý Nếu bạn là một nhà bán hàng trực tuyến, bạn chắc chắn đã từng nghe đến thuật ngữ SKU sản phẩm. Nhưng bạn có biết SKU sản phẩm là gì, tại sao cần đặt mã SKU cho sản phẩm và cách đặt SKU sản phẩm như thế nào cho đơn giản, dễ dàng? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này. SKU sản phẩm là gì? SKU sản phẩm là gì? SKU viết tắt của Stock Keeping Unit, là một mã số duy nhất được sử dụng để xác định và quản lý một sản phẩm cụ thể trong danh mục hàng hóa của doanh nghiệp. SKU thường bao gồm các thông tin như mã số, mô tả, thuộc tính, giá cả và số lượng hàng tồn kho. Ví dụ, bạn có một sản phẩm là áo thun nam, có 3 màu là trắng, đen, xanh, và 4 size là S, M, L, XL. Bạn có thể đặt SKU cho sản phẩm này như sau: Ví dụ về SKU Trong đó, ATN là viết tắt của áo thun nam, T, D, X là viết tắt của trắng, đen, xanh và S, M, L, XL là viết tắt của các size. Tại sao cần đặt mã SKU sản phẩm cho doanh nghiệp? Sau khi đã biết sku sản phẩm là gì, chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc về lợi ích của SKU. Dưới đây sẽ là những lợi ích dễ thấy nhất của SKU cho doanh nghiệp như là: 1. Tăng trải nghiệm mua hàng và tối ưu hệ thống cửa hàng Khi bạn có mã SKU sản phẩm, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm, lọc, sắp xếp và hiển thị sản phẩm theo các tiêu chí khác nhau như màu sắc, kích thước, giá cả,... Điều này giúp bạn quản lý cửa hàng một cách khoa học và chuyên nghiệp, cũng như tạo ra trải nghiệm mua hàng tốt hơn cho khách hàng. Tăng trải nghiệm mua hàng và tối ưu hệ thống cửa hàng nhờ SKU  2. Quản lý hàng tồn kho dễ dàng hơn Khi bạn có mã SKU sản phẩm, bạn có thể theo dõi chính xác số lượng hàng tồn kho của từng sản phẩm, cũng như những sản phẩm nào bán chạy, nào bán chậm, nào cần nhập thêm, nào cần giảm giá,... Điều này giúp bạn quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn, tránh tình trạng hết hàng, lãng phí hàng hoặc mất cơ hội bán hàng. 3. Hỗ trợ hệ thống thanh toán Với mã SKU sản phẩm, bạn có thể kết nối với hệ thống thanh toán như máy quét mã vạch, phần mềm quản lý bán hàng,... Điều này giúp bạn thanh toán nhanh chóng, chính xác, tiện lợi, cũng như lưu trữ và phân tích dữ liệu bán hàng. >>> Xem thêm: Kinh nghiệm kinh doanh quần áo trung niên Với mã SKU sản phẩm, bạn có thể kết nối với hệ thống thanh toán như máy quét mã vạch, phần mềm quản lý bán hàng,... Cách đặt SKU sản phẩm đơn giản, dễ dàng Cách đặt sku sản phẩm là gì? Nếu đang thắc mắc cách tạo, bạn hãy thực hiện theo ba bước sau:  1. Bước 1: Lựa chọn form tên SKU  Bước này yêu cầu bạn tạo ra một định dạng chuẩn cho mã SKU sao cho phù hợp với kế hoạch và nhu cầu kinh doanh của bạn. Bạn cũng cần xem xét các thông tin, thuộc tính sản phẩm hoặc các số nhận dạng khác cần có trong mã SKU.  Bạn có thể chọn form SKU theo số tuần tự (0001, 0002,…), số theo ngày (YYMMDD), số cấp độ,…. Tuy nhiên, bạn nên chọn form SKU dễ hiểu, thống nhất và linh động để phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.  Chọn form tên SKU 2. Bước 2: Chọn thông tin cho SKU  Bước này yêu cầu bạn chọn các thông tin, thuộc tính liên quan đến sản phẩm để đưa vào mã SKU. Ví dụ, với quần áo, bạn có thể chọn kích thước, màu sắc. Với tivi, thiết bị gia dụng, bạn có thể chọn thương hiệu, mẫu mã, thông số kỹ thuật,…  Chọn thông tin đưa vào SKU 3. Bước 3: Gán mã SKU riêng cho từng sản phẩm  Bước này yêu cầu bạn gán mã SKU duy nhất cho từng sản phẩm sau khi đã xác định form tên và chọn thông tin cho SKU. Bạn nên sử dụng 2 – 3 chữ số/ký tự đầu tiên của SKU để biểu thị số nhận dạng cấp cao nhất như nhà cung cấp, thương hiệu, cửa hàng,…  Bạn nên sử dụng chuỗi số ở giữa của SKU để biểu thị các tính năng đặc biệt, duy nhất của sản phẩm như kích thước, màu sắc, ngày sản xuất,… Bạn nên kết thúc chuỗi số SKU bằng các số thứ tự để giúp việc tạo mã được tiện lợi, dễ dàng, nhanh chóng nhất. Gán mã SKU riêng cho từng sản phẩm Đăng ký khoá học kinh doanh trên Unica để nhận vô vàn ưu đãi hấp dẫn. Khoá học giúp bạn xây dựng mối quan hệ trong kinh doanh. Đồng thời nắm được cách sử dụng công cụ, cách ứng dụng Ai vào kinh doanh đỉnh cao, có được hiệu quả cao đúng như mong muốn. [course_id:2812,theme:course] [course_id:642,theme:course] [course_id:2732,theme:course] Lưu ý khi đặt SKU sản phẩm Khi đặt SKU sản phẩm, bạn cần lưu ý đặt SKU ngắn, dễ nhớ, SKU cần chứa thông tin quan trọng về sản phẩm, SKU cần là duy nhất,... Chi tiết như sau: 1. SKU nên ngắn và dễ nhớ SKU nên ngắn gọn, chỉ bao gồm các chữ cái và số, không có khoảng trắng, dấu gạch ngang, dấu gạch dưới, hoặc các ký tự đặc biệt khác. SKU nên dễ nhớ, có ý nghĩa và liên quan đến sản phẩm. 2. SKU nên chứa thông tin quan trọng về sản phẩm SKU nên chứa các thông tin quan trọng về sản phẩm như loại sản phẩm, màu sắc, kích thước,... Điều này giúp bạn và khách hàng dễ dàng nhận biết và phân biệt sản phẩm. SKU nên chứa các thông tin quan trọng về sản phẩm như loại sản phẩm, màu sắc, kích thước,... 3. Mỗi SKU nên là duy nhất và không được lặp lại cho các sản phẩm khác SKU nên là duy nhất và không được lặp lại cho các sản phẩm khác, kể cả khi các sản phẩm có cùng loại, màu sắc, kích thước,... Điều này giúp bạn tránh nhầm lẫn, sai sót và mất thời gian khi quản lý và bán hàng. 4. SKU cần được thiết kế sao cho dễ đọc và hiểu SKU cần được thiết kế sao cho dễ đọc và hiểu, không gây khó khăn cho người dùng. Bạn nên sử dụng các ký tự viết hoa để phân biệt các từ, và sử dụng các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 thay vì các chữ cái O, I, Z, E, S, G, B,... để tránh nhầm lẫn.   5. Kết hợp cả chữ số và ký tự chữ trong SKU Việc kết hợp cả chữ số và ký tự chữ trong SKU mang lại nhiều lợi ích trong quản lý hàng hóa và các hệ thống thông tin kinh doanh. Dưới đây là một số lý do quan trọng: - Kết hợp chữ số và ký tự chữ tạo ra một mã SKU đa dạng hơn và giúp phân biệt rõ ràng giữa các sản phẩm trong kho. - Sự đa dạng trong mã SKU làm tăng khả năng định danh duy nhất cho từng sản phẩm. - Sử dụng cả chữ số và ký tự chữ có thể tăng cường tính bảo mật của mã SKU. - Mã SKU phức tạp hơn có thể làm giảm rủi ro về việc dự đoán hoặc ghi nhớ mã SKU của các sản phẩm đắc địa hoặc có giá trị cao. - Khi mã SKU chứa cả chữ số và ký tự chữ, nó sẽ trở nên dễ đọc và dễ hiểu hơn. - Việc sử dụng cả chữ số và ký tự chữ cung cấp một phạm vi mở rộng lớn hơn để tạo ra các mã SKU mới khi cần thiết, đặc biệt quan trọng khi doanh nghiệp mở rộng dòng sản phẩm hoặc mở rộng quy mô kinh doanh. - Mã SKU có thể được thiết kế để mang theo các thông tin bổ sung như thông tin về loại sản phẩm, nhóm sản phẩm,... giúp tăng khả năng đánh giá và quản lý. Kết hợp cả chữ số và ký tự chữ trong SKU 6. Thiết kế SKU để có thể mở rộng một cách dễ dàng Khi bạn đặt SKU sản phẩm, bạn cần lưu ý rằng doanh nghiệp của bạn có thể phát triển và mở rộng trong tương lai, bạn có thể có nhiều sản phẩm hơn hoặc thay đổi các thuộc tính của sản phẩm. Do đó, bạn cần thiết kế SKU sao cho có thể mở rộng một cách dễ dàng, không gây rối loạn hoặc mất thời gian khi cập nhật. Một số cách để thiết kế SKU có thể mở rộng một cách dễ dàng là: - Sử dụng các ký tự đầu tiên của các thuộc tính, thay vì viết tắt toàn bộ. Ví dụ, bạn có thể sử dụng T, D, X để biểu thị màu trắng, đen, xanh thay vì sử dụng W, B, G, vì có thể có nhiều màu khác bắt đầu bằng chữ W, B, G. - Sử dụng các số để biểu thị các thuộc tính có thứ tự hoặc mức độ, thay vì sử dụng các chữ cái. Ví dụ, bạn có thể sử dụng 1, 2, 3, 4 để biểu thị size S, M, L, XL, thay vì sử dụng S, M, L, X vì có thể có nhiều size khác bắt đầu bằng chữ S, M, L, X. - Sử dụng các ký tự phân cách để tách biệt các thuộc tính thay vì viết liền. Ví dụ, bạn có thể sử dụng dấu gạch ngang (-) hoặc dấu chấm (.) để tách biệt các thuộc tính như ATN-T-S hoặc ATN.T.S thay vì viết liền như ATNTS. Thiết kế SKU để có thể mở rộng một cách dễ dàng 7. SKU cần được liên kết chặt chẽ với hệ thống quản lý kho và bán hàng Khi đặt SKU sản phẩm, bạn cần đảm bảo rằng SKU đó được liên kết chặt chẽ với hệ thống quản lý kho và bán hàng của doanh nghiệp như máy quét mã vạch, phần mềm quản lý bán hàng,... Điều này giúp bạn đồng bộ hóa dữ liệu, cập nhật thông tin, kiểm soát hàng hóa một cách nhanh chóng, chính xác và tiện lợi. Một số cách để liên kết SKU với hệ thống quản lý kho và bán hàng là: - Sử dụng các công nghệ mã hóa như mã vạch, mã QR, RFID,... để mã hóa SKU vào sản phẩm và sử dụng các thiết bị đọc mã như máy quét, điện thoại thông minh,... để đọc SKU từ sản phẩm. - Sử dụng các phần mềm quản lý bán hàng như Shopify, WooCommerce, Magento,... để nhập, xuất và lưu trữ SKU vào cơ sở dữ liệu, sử dụng các tính năng như tìm kiếm, lọc, sắp xếp,... để quản lý SKU từ cơ sở dữ liệu. - Sử dụng các phương thức truyền thông như email, SMS, website,... để gửi, nhận và hiển thị SKU cho khách hàng, nhà cung cấp, đối tác,... SKU cần được liên kết chặt chẽ với hệ thống quản lý kho và bán hàng 8. Kiểm tra và tối ưu hóa hệ thống SKU định kỳ Khi đặt SKU sản phẩm, bạn cần kiểm tra và tối ưu hóa hệ thống SKU định kỳ để đảm bảo rằng SKU vẫn phù hợp với nhu cầu và mục tiêu của doanh nghiệp, cũng như thích ứng với những thay đổi và xu hướng của thị trường. Một số cách để kiểm tra và tối ưu hóa hệ thống SKU là: - Đánh giá hiệu quả của hệ thống SKU bằng cách sử dụng các chỉ số như số lượng SKU, số lượng hàng tồn kho, số lượng hàng bán ra, số lượng hàng trả lại,... - Phân tích dữ liệu của hệ thống SKU bằng cách sử dụng các phương pháp như phân tích ABC, phân tích Pareto, phân tích SWOT,... - Đề xuất và thực hiện các cải tiến cho hệ thống SKU bằng cách sử dụng các kỹ thuật như thêm, bớt, sửa, đổi,... Kiểm tra và tối ưu hóa hệ thống SKU định kỳ Kết luận Như vậy SKU sản phẩm là gì đã được chúng tôi bật mí một cách cụ thể. Và nếu bạn đang làm lĩnh vực bán hàng hay quản lý kho thì hãy lưu ý cách thiết kế ra mã SKU cho sản phẩm của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chúng tôi còn mang đến những kiến thức xung quanh lĩnh vực kinh doanh thời trang online với các khoá học kinh doanh hot nhất hiện nay trên Unica sẽ được các chuyên gia bật mí những kiến thức thực tế không có trên sách vở, mời bạn đọc theo dõi. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi!
07/11/2020
4960 Lượt xem
Tổng hợp các bước tạo website bán hàng bằng Wordpress cực dễ
Tổng hợp các bước tạo website bán hàng bằng Wordpress cực dễ Với sự phát triển tăng vọt một cách chóng mặt của internet, các trang web được ra đời không chỉ còn phục vụ mục đích giải trí cập nhật tin tức thông tin mà hơn cả đó là thực hiện giao dịch mua bán trực tuyến. Điều này đã ảnh hưởng trực tiếp tới những người làm kinh doanh, các chủ doanh nghiệp buộc họ phải nhanh chóng cập nhật xu hướng và có riêng những trang website bán hàng. Nhưng bạn không biết thiết kế website? Đừng lo lắng! Cùng Unica đi tìm hiểu cách tạo website bán hàng bằng wordpress ngay nhé! Website bán hàng là gì? Website để bán hàng online là gì? Website bán hàng là một trong những kênh bán hàng online (kinh doanh online, kinh doanh trực tuyến, bán hàng qua mạng....) thông qua internet, chúng được dùng như một công cụ cung cấp thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp hay chủ web, cũng như có các tính năng như thanh toán online, mua sắm trực tuyến để người tiêu dùng tự chọn sản phẩm và mua chúng. Ngoài ra website bán hàng còn có thể kết nối với các nền tảng khác như Facebook, Zalo, Youtube, Forum... tạo điều kiện cho người dùng tìm hiểu thông tin, xác minh độ tin cậy của web và thực hiện mua bán trực tuyến. Việc tạo website bán hàng cũng đã được Nhà nước quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định 52/2003/NĐ-CP về thương mại điện tử. Vì sao bạn nên tạo website bán hàng bằng Wordpress? Website để bán hàng online là gì? Lợi ích của nó là gì? Để trả lời câu hỏi này trước hết bạn cần hiểu Wordpress là gì.  - Wordpress là một phần mềm nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP và sử dụng hệ quản trị MySQL để quản trị cơ sở dữ liệu của web. Đây cũng được coi là nền tảng xây dựng website và blog mạnh mẽ vượt trội và phổ biến nhất toàn cầu.  - Wordpress đem đến cho người dùng những tính năng vô cùng tuyệt vời để bạn có thể tạo ra một website hoàn chỉnh tùy theo từng mục đích khác nhau: tạo blog cá nhân, tạo website bán hàng, tạo trang tin tức, trang giới thiệu về doanh nghiệp....  - Theo thời gian Wordpress phát triển và đã tạo ra rất nhiều plugin, giao diện miễn phí và tính năng riêng biệt hỗ trợ đắc lực cho người dùng. Và đặc biệt Wordpress là nền tảng tạo website miễn phí hàng đầu thế giới, bạn không cần phải biết code hay thiết kế website cũng có thể tạo được cho mình một trang web bán hàng hoàn chỉnh Hướng dẫn cách tạo web bán hàng bằng wordpress 1. Chọn tên miền cho website của bạn Khi tạo web bán hàng online miễn phí cần quan tâm đến tên miền Tên miền giống như địa chỉ nhà của bạn vậy, việc tạo website với một tên miền dễ nhớ, đơn giản và ngắn gọn sẽ giúp bạn tạo nên thương hiệu và khẳng định hơn uy tín của mình.  Thông thường tên miền miễn phí trên wordpress sẽ gắn thêm cả chữ "wordpress" ngay sau tên thương hiệu của bạn, do đó khi tạo một website thường người ta sẽ mua tên miền. Một tên miền sẽ có giá dao động từ 200 - 300.000 VNĐ/năm hoặc hơn tùy theo địa điểm bạn mua. 2. Chọn hosting tốt Hosting là nơi lưu trữ server website của bạn, kiểu như mảnh đất mà website bạn xây móng vậy. Các hosting không chỉ làm nhiệm vụ lưu trữ tất cả các website, tài liệu, database, các bài viết, sản phẩm hay ứng dụng của bạn mà còn đóng vai trò bảo vệ website của bạn không bị tấn công bởi các hacker, các tập tin độc... Do có tính quan trọng như vậy nên trước khi mua hosting bạn cần lựa chọn nhà cung cấp hosting phù hợp cũng như tham khảo kỹ các gói hỗ trợ hosting trong quá trình vận hành. 3. Cài giao diện cho website Cần tạo giao diện cho website bán hàng của bạn Lúc này bạn đã tạo website bán hàng miễn phí tốt nhất của mình nhưng vẫn còn rất thô sơ và đơn giản, do đó bạn cần khoác cho website của mình "áo mới" để website của bạn có màu sắc ấn tượng, đẹp mắt thu hút được người mua hàng. Lưu ý nên chọn màu sắc tương ứng hoặc gần giống với tinh thần của thương hiệu bạn nhé.  Ví dụ nếu bạn là một doanh nghiệp bán sản phẩm công nghệ, bạn có thể sử dụng màu xanh dương - trắng hoặc xanh đậm - trắng, bán đồ ăn online thì chọn màu vàng hoặc cam, bán các sản phẩm nguồn gốc thiên nhiên thì chọn xanh lá,....  4. Lựa chọn và cài Plugin cho website của bạn Plugin giống như một kho chức năng, khi website của bạn có các plugin phù hợp chúng sẽ giúp website của bạn đạt được hiệu quả cao nhất. Những tác dụng dễ thấy nhất của Plugin đó là: - Tăng tốc website của bạn load nhanh hơn. - Khả năng chặn bình luận spam. - Chức năng bảo mật tốt. - Hỗ trợ tạo giao diện thân thiện với người sử dụng. - Plugin thanh toán, thêm sản phẩm vào giỏ hàng. ... 5. Cài đặt Plugin Có một lưu ý khi cài Plugin lúc tự làm web bán hàng đó là bạn nên chú ý đến dung  lượng của website. Thường các plugin rất nặng, nếu bạn cứ thêm các plugin vào sẽ rất dễ khiến website của bạn bị quá tải.  Bạn nên sử dụng các bộ nhớ đệm cache, theo dõi lưu lượng truy cập vào website, chú ý giảm các dung lượng khác như ảnh, video, info... tránh làm nặng thêm website của bạn. 6. Đăng bài viết lên WordPress  Sau khi đã hoàn thành 5 bước trên thì bạn đã hoàn toàn sở hữu riêng cho mình một website rồi. Tiếp theo bạn cần viết những nội dung cho website của mình, cần viết nội dung sao cho phù hợp với chủ đề của website và content thu hút hay nhiều người ghé thăm website của bạn từ đó tăng traffic cũng như thứ hạng website của bạn trên google hơn. 7. Cài đặt  Woocommerce cho website bán hàng Woocommerce là plugin WordPress bán hàng nổi tiếng và hoàn toàn miễn phí, mục đích của plugin này giúp thêm các chức năng cần thiết cho website WordPress để trở thành website bán hàng. Các chức năng chính Woocommerce cung cấp như tạo trang cửa hàng (shop), trang giỏ hàng (cart), trang thanh toán (checkout), quản lý tài khoản người dùng (user account), quản lý sản phẩm từ tồn kho, shipping, thuế, tích hợp chức năng thanh toán, v.v… Cách cài Woocommerce, bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn cài đặt plugin WordPress theo. -  Sử dụng từ khóa Woocommerce để tìm trên kho giao diện của WordPress. - Sau khi cài đặt xong plugin Woocommerce bạn hãy vào bấm kích hoạt (active) nó lên. Vì phần lớn các bạn mở cửa hàng ở Việt Nam, do đó các bạn cũng nên chuyển ngôn ngữ của WordPress sang tiếng Việt bằng cách vào menu Settings >> General tìm tới mục Site Language và đổi thành tiếng Việt sau đó lưu lại. 8. Cấu hình WooCommerce thiết lập cửa hàng Bạn cần thiết lập cửa hàng bằng cách vào menu WooCommerce >> Cài đặt. 1. Phần cài đặt chung Bạn đang ở thẻ đầu tiên có tên là Chung, tại đây các bạn cần nhập các thông tin như địa chỉ cửa hàng, thành phố, quốc gia, v.v… Phần mã bưu điện bạn có thể lấy thông tin từ danh sách postcode ở đây. Phần Tiền tệ chọn Đồng Việt Nam (đ). Phần 2: Cài đặt trang sản phẩm Tiếp đó, bạn cần chuyển sang tab có tên là Sản Phẩm. Chọn một trang để gán làm Trang cửa hàng, trang này sẽ hiển thị danh sách các sản phẩm mà khách hàng sẽ thường xuyên vào để lọc và tìm ra sản phẩm cần mua. Bạn nên tạo trước đó một trang trống có tên là Cửa hàng hoặc Shop bằng cách vào menu Trang >> Thêm trang mới, sau đó quay lại đây để chọn gán nó làm trang cửa hàng. Phần 3: Cài đặt ship hàng Chuyển qua tab Giao hàng để thêm các khu vực giao hàng, loại hình giao hàng, tính phí giao hàng, v.v… Phần 4: Cài đặt thanh toán Tại tab Thanh toán cho phép bạn cài đặt tích hợp phương thức thanh toán như chuyển khoản ngân hàng, COD trả tiền khi nhận hàng hoặc PayPal. Bật các phương thức thanh toán bạn muốn tích hợp vào website sau đó bấm vào nút Cài đặt tương ứng để nhập các thông tin liên quan đến phương thức thanh toán đã chọn. Phần 5: Thiết lập các email thông báo Chuyển qua tab Email để cài đặt địa chỉ email bạn sẽ nhận các thông báo như có đơn hàng mới, hủy đơn hàng, v.v… Phần 6: Cài đặt nâng cao Vậy là bạn đã biết cách lập trang web bán hàng hoàn chỉnh rồi. Hi vọng với bài viết về tạo website bán hàng bằng Wordpress tốt nhất này bạn đã có được những kiến thức cần thiết để có thể tự tạo một website hoàn chỉnh cho công việc bán hàng của mình. Đừng quên tìm hiểu thêm về khóa học Wordpress để trang bị thêm cho mình thật nhiều kiến thức mới nhá! Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
05/11/2020
1920 Lượt xem
Tỷ giá hối đoái là gì? Nguyên nhân dẫn tới biến động của tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là gì? Nguyên nhân dẫn tới biến động của tỷ giá hối đoái Nếu bạn đang có kế hoạch đi du lịch nước ngoài, bạn có thể đã từng bắt gặp thuật ngữ tỷ giá hối đoái. Vậy Tỷ giá hối đoái là gì? Bạn cần biết gì về nó trước khi lên kế hoạch cho chuyến đi của mình. Hãy cùng chúng thôi tham khảo các nội dung thông qua bài viết dưới đây nhé.  Thuật ngữ Tỷ giá hối đoái là gì? Tỷ giá hối đoái  là giá trị mà hai loại tiền tệ được giao dịch cho nhau. Nói cách khác, nó là tỷ giá hoặc giá trị mà tại đó một loại tiền tệ có thể mua một loại tiền tệ khác. Ví dụ, đồng đô la Mỹ có thể mua được 1,5 Euro trên thị trường ngoại hối. Trong trường hợp này, 1 đô la Mỹ trị giá 1,5 Euro. Tỷ giá hối đoái sau đó được tính bằng đơn vị tiền tệ mua, chia cho đơn vị tiền tệ bán ra. Ví dụ: giá trị này sẽ là 1,5 / 1 = 1,5. Tỷ giá hối đoái rất quan trọng vì nó xác định giá trị giữa hàng hóa và dịch vụ của hai hay nhiều quốc gia. Nó mở đường cho thương mại quốc tế bằng cách gửi một tín hiệu đến thị trường về giá trị của từng hàng hóa. Ví dụ, nếu không có tỷ giá hối đoái, Mỹ sẽ không biết 1 đô la có giá trị bao nhiêu đối với thị trường ở Trung Quốc.  Giải thích thuật ngữ Tỷ Gía Hối Đoái Nguyên nhân dẫn tới những biến động của tỷ giá hối đoái Sau khi tìm hiểu tỷ giá hối đoái là, vậy nguyên nhân nào dẫn tới những biến động của tỷ giá hối đoái trên thị trường. Có 4 nguyên nhân chính dẫn đến sự biến động tỷ giá hối đoái là: Thao túng tiền tệ và kích thích tiền tệ, hiệu quả kinh tế, thâm hụt thương mại và lãi suất. Thao túng tiền tệ và kích thích tiền tệ Rất khó để phân biệt giữa thao túng tiền tệ và kích thích tiền tệ.  Hành động 'in tiền' giống nhau, nhưng động cơ thì khác. Khi một quốc gia in tiền mới, giá trị của nó sẽ giảm vì có nhiều tiền hơn. Sự gia tăng của tiền phải thể hiện cùng một lượng hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế. Vì vậy, nó phá giá tiền tệ không chỉ ở nước ngoài, mà còn ở trong nước. Vấn đề chính của việc xác định thao túng tiền tệ là liệu đó có phải là ý định ban đầu của các quốc gia hay không. Ví dụ, ECB đã in khoảng 2,6 nghìn tỷ euro trước gói kích thích gần đây vào cuối năm 2019. Mục đích của nó được cho là thúc đẩy nền kinh tế đang thất bại. Tuy nhiên, kể từ khi đạt đỉnh so với đồng đô la vào cuối năm 2009, giá trị của nó đã giảm đáng kể. Bắt đầu từ € 0,67 đối với đồng đô la, nó đã giảm xuống 0,91 € vào năm 2019. Như đã nói, kích thích tiền tệ chỉ là một phần nguyên nhân. Nó là một yếu tố đóng góp, nhưng không nhất thiết là yếu tố quan trọng nhất. Trong trường hợp này, chúng ta có thể giả định rằng sự suy yếu của tỷ giá hối đoái không phải là thao túng, nhưng nó vẫn có tác động tương tự cho dù có ý định đó hay không. Nguyên nhân dẫn đến biến động của tỷ giá hối đoái Hiệu quả kinh tế Một nền kinh tế tăng trưởng âm có thể phải đối mặt với một số mức số vốn hiện có theo hướng tiêu cực nhất. Ví dụ, các nhà đầu tư thấy nền kinh tế gặp khó khăn thường nhanh chóng chuyển tiền của họ. Điều này là do khi nền kinh tế gặp khó khăn, lợi tức đầu tư sẽ thấp. Vì vậy, các nhà đầu tư chuyển nó đến một nơi nào đó mà lợi nhuận cao hơn. Đổi lại, tỷ giá hối đoái suy yếu do nhu cầu về loại tiền tệ đó ít hơn. Tương tự, một nền kinh tế đang phát triển vượt bậc cũng hấp dẫn các nhà đầu tư. Ví dụ, Vương quốc Anh đã có mức tăng trưởng kinh tế tương đối mạnh từ năm 2013 đến năm 2015 - vượt trội hơn đáng kể so với Khu vực đồng tiền chung châu Âu. Điều này đã góp phần làm cho giá trị của Bảng Anh tăng từ khoảng 1,17 đối với Euro vào năm 2013, lên 1,40 đối với Euro vào năm 2015. Thâm hụt thương mại Khi một quốc gia đang gặp phải những biến động của thâm hụt thương mại, quốc gia đó thường sẽ mua và nhập hàng hóa nhiều hơn là việc bán ra. Nói cách khác, đây là hình thức gửi tiền ra nước ngoài để mua hàng hóa quốc tế. Chính điều này đại diện cho một dòng tiền từ quốc gia, làm giảm nhu cầu về tiền tệ của quốc gia đó. Sau đó, sự sụt giảm nhu cầu này dễ đến sự suy yếu của tỷ giá hối đoái.  Lãi suất Lãi suất có thể đóng một vài trò quan trọng trong sự biến động của tỷ giá hối đoái. Các nhà đầu tư sẽ luôn tìm kiếm lợi tức đầu tư tốt nhất. Kết quả là, những quốc gia có mức độ ăn toàn tương đối và mức lãi suất cao sẽ thu hút mức đầu tư lớn hơn.  Đồng thời, sự an toàn tương đối cũng rất quan trọng - vì các nhà đầu tư muốn tối đa hóa lợi nhuận của họ trong khi giảm thiểu rủi ro. Ví dụ, các quốc gia như Anh, Mỹ và Nhật Bản cung cấp những nơi an toàn để đầu tư, trong khi EU cũng là một khu vực tương đối thân thiện với các nhà đầu tư. Bằng cách đầu tư vào các quốc gia và khu vực đó, nhà đầu tư có thể tương đối thoải mái rằng khoản đầu tư của họ là an toàn. Khi lãi suất so sánh tăng lên, nó mang lại lợi tức đầu tư lớn hơn - nghĩa là quốc gia A hiện cung cấp thêm 5% lợi tức đầu tư. Tuy nhiên, lãi suất chỉ đóng một vai trò nhỏ trong kế hoạch tổng thể của mọi thứ. Các yếu tố chính trị và tăng trưởng kinh tế, có hiệu quả hơn trong việc chuyển dịch đầu tư. Vì vậy, khi xem xét lãi suất là một yếu tố, chúng ta phải xem xét nó phù hợp với các yếu tố khác. Ví dụ, đồng Euro đã mạnh lên đáng kể trong năm 2017 và 2018. Tuy nhiên, lãi suất cơ bản của nó được đặt ở mức 0%. Đồng thời, Mỹ đã tăng tỷ lệ từ 0,5% lên 2,5%. Biến động kinh tế có ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu Tỷ giá hối đoái là gì và những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái. Unica hy vọng đây sẽ là những thông tin vô cùng hữu ích để giúp bạn đọc có thêm những hiểu biết liên đế tỷ giá hối đoái trên thị trường. Cảm ơn và chúc các bạn thành công !
05/11/2020
2051 Lượt xem
Churn Rate là gì? Những cách giảm tỷ lệ rời đi của khách hàng
Churn Rate là gì? Những cách giảm tỷ lệ rời đi của khách hàng Khách hàng rời bỏ doanh nghiệp không có gì là lạ lẫm những doanh nghiệp để khách hàng quay lưng lại với mình ngày càng nhiều thì chắc hẳn doanh nghiệp đó chưa làm tốt. Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu Churn Rate là gì? Churn Rate là gì? Hiểu một cách đơn giản thì nó có nghĩa là tỷ lệ bỏ cuộc của khách hàng, là % khách hàng hoặc người đăng ký của bạn hủy hoặc gia hạn đăng ký của họ trong khoảng thời gian nhất định. Nó là một số liệu cực kỳ quan trọng đối với các công ty  có khách hàng thanh toán định kỳ. Bất kể doanh thu hàng tháng của bạn là bao nhiêu, nếu khách hàng điển hình của bạn không gắn bó đủ lâu để bạn ít nhất có thể thu lại chi phí chuyển đổi khách hàng trung bình (CAC), thì bạn đang gặp rắc rối. >>> Xem ngay: USP là gì? Lợi ích & cách để biết USP có tối ưu cho doanh nghiệp Churn rate là tỉ lệ khách hàng rời bỏ doanh nghiệp bạn Tầm quan trọng của tỷ lệ Churn Rate Việc phân tích churn rate đúng cách sẽ giúp cho công ty có được cái nhìn khá tổng quát về tình hình kinh doanh và hơn thế nữa. Dưới đây sẽ là một số ứng dụng của churn rate: - Churn rate trend cung cấp tổng quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những biến đổi bất thường (tốt hoặc xấu). - Giúp chúng ta có thể nhìn rõ hơn về customer behavior. Từ churn rate sẽ đưa ra được những phân tích tại sao khách hàng hủy cũng như không dùng sản phẩm của bạn nữa.  - Đồng thời giúp bạn xác định được đâu là khách hàng tiềm năng, quan trọng và nên được chăm sóc và chú trọng hơn. Và cả cách tính Customer-lifetime-value (CLV). - Giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về customer-retention (khách hàng tiếp tục sử dụng sản phẩm) sau mỗi tháng. - Cho biết những marketing-campaign có thật sự hiệu quả. Việc lượng new-churns (xem phần sau) thay đổi quá khác so với bình thường có thể là dấu hiệu quan trọng để xác định tính hiệu quả của Marketing-campaign. - Ngoài ra cũng giúp chúng ta có thể dự đoán được tình hình kinh doanh trong thời gian sắp tới.  - Dựa trên tỷ lệ churn chúng ta có thể đề ra những chiến lực giúp giảm tỷ lệ này một cách hiệu quả. “Chi phí để tìm kiếm khách hàng mới luôn cao gấp 5 lần chi phí để giữ khách hàng củ” Cách tính tỉ lệ rời đi của khách hàng Để tính toán tỷ lệ rời đi của khách hàng, hãy chỉ định một khoảng thời gian và kiểm đếm tổng số khách hàng bạn đã có được và số lượng khách hàng đã bỏ cuộc trong khoảng thời gian đó. Sau đó, chia số lượng khách hàng đã bỏ cuộc cho tổng số khách hàng có được và nhân số thập phân đó với 100% để tính tỷ lệ bỏ cuộc của bạn. Cách tính tỉ lệ churn rate Về cơ bản Churn Rate là gì không còn lạ lẫm với các bạn, nhưng cụ thể các bước tính toán tỉ lệ Churn như nào: - Xác định một khoảng thời gian. - Xác định số lượng khách hàng có được trong khoảng thời gian này.  - Xác định số lượng khách hàng bị mất hoặc bị bỏ rơi trong khoảng thời gian này.  - Chia số lượng khách hàng đã mất cho số lượng khách hàng có được . - Nhân số đó với 100%. Ví dụ, giả sử công ty phần mềm của bạn đã có được 500 khách hàng trong quý trước. Tuy nhiên, bạn cũng mất 50 khách hàng do hợp đồng hết hạn và một vài tương tác dịch vụ khách hàng kém.  Điều này có nghĩa là tỷ lệ bỏ cuộc của khách hàng trong quý của bạn sẽ là 50 khách hàng bỏ cuộc chia cho 500 khách hàng có được và 50 chia cho 500 là 0,10.  Nhân với 100%, điều này mang lại cho bạn tỷ lệ rời đi của khách hàng là 10%. Đây là cách nó trông như thế nào khi bạn thực hiện phép toán: Tỷ lệ Churn của khách hàng = (Khách hàng bị mất ÷ Khách hàng có được) x 100% Tỷ lệ nghỉ của khách hàng = (50 ÷ 500) x 100% Tỷ lệ nghỉ của khách hàng = (0,10) x 100% Tỷ lệ bỏ qua khách hàng = 10% Bây giờ bạn đã biết tỷ lệ churn của mình là bao nhiêu, có thể bạn đang tự hỏi làm cách nào để giảm nó. Hãy xem phần tiếp theo để biết một số phương pháp hay nhất có thể giúp bạn giảm bớt sự xáo trộn trong công việc kinh doanh của mình. Cách giảm bớt tỷ lệ rời đi của khách hàng  Bất chấp những nỗ lực hết mình của doanh nghiệp, tình trạng khách hàng bỏ đi sẽ xảy ra. Bạn cần phải có những chiến lược cụ thể để thay đổi đó chính là theo dõi những người rời bỏ doanh nghiệp bạn và cải thiện chất lượng dịch vụ, sản phẩm thay vì chỉ dừng lại Churn Rate là gì. Đầu tư vào đào tạo các đại diện bán hàng Đại diện bán hàng phải bán giá trị thực của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn để khách hàng không cảm thấy bị lừa. Ngoài ra, nhân viên hỗ trợ khách hàng cần được trang bị tốt để quản lý bất kỳ vấn đề nào xảy ra nhằm đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Đầu tư vào các quy trình và nguồn lực cho hai bộ phận này có thể có tác động mạnh mẽ đến tỷ lệ churn.  Phản hồi thắc mắc của người dùng ngay lập tức Khách hàng là người rất bận rộn nên họ không có thời gian để chờ đợi bạn. Bạn cần đảm bảo rằng những phản hồi của khách sẽ được đáp ứng ngay lập tức để tăng trải nghiệm sử dụng sản phẩm.  Thêm nữa, nếu bạn đã xác định rằng khách hàng có khả năng bỏ cuộc nếu họ không đăng nhập vào công cụ của bạn 15 ngày một lần, hãy yêu cầu họ phản hồi vào khoảng ngày thứ 10 và cố gắng thu hút lại họ.  >>> Xem ngay: Pain Point là gì? Phân loại & cách xác định điểm đau của khách hàng Gia tăng trải nghiệm của khách hàng Chủ động giao tiếp với khách hàng Churn Rate là gì cơ bản các bạn cần phải nắm chắc được thì mới có cách xây dựng hướng giữ chân khách hàng. Xây dựng mối quan hệ với khách hàng của bạn bằng cách chủ động liên lạc với họ để họ coi bạn như một đối tác đáng tin cậy. Liên hệ định kỳ với nội dung mà bạn cho rằng họ sẽ thấy thú vị hoặc hữu ích, kết nối và tương tác với họ trên phương tiện truyền thông xã hội và liên hệ với họ nếu vấn đề hoặc sự cố xảy ra ở phía sản phẩm để họ biết rằng họ có thể phụ thuộc vào bạn. Có một quy trình đúng đắn Để ngăn chặn khách hàng rời bỏ bạn trong thời điểm bất kỳ nào đó thì bạn cần tạo ra một quy trình giới thiệu mạnh mẽ. Sử dụng email chào mừng khách hàng mới, dành riêng 1: 1 và giới thiệu khách hàng trực tuyến, đồng thời tạo nội dung giáo dục trên blog, phương tiện truyền thông xã hội và kênh video của bạn để hướng dẫn khách hàng và chỉ cho họ cách nhận được giá trị tối ưu từ sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Sai lầm cần tránh khi sử dụng Churn Rate 1. Tỷ lệ churn rate thấp chưa hẳn đã tốt Khi nhìn vào kết quả Churn Rate của tháng trước và thấy nó quá thấp/cao hơn các tháng trước, đừng vội kết luận đó là điều tốt/xấu. Nếu chỉ quan tân đến lượng Churn Rate của mỗi tháng, bạn có thể kết luận là tháng này chúng ta đang làm tốt/xấu hơn trước. Lúc này bạn cần biết mục tiêu của bạn là gì Nhưng nếu bạn đứng trên góc nhìn khác, net revenue hoặc net profit, kết luận có thể sẽ rất khác. Bạn cần phải so sánh xem lượng tiền mang lại của những khách hàng mới và lượng khách hàng bỏ đi. Nếu chúng ta mất đi những khách hàng thường xuyên và chỉ nhận lại vào những khách ngắn hạn, thì dù churn rate có thấp nó vẫn là điều xấu cho doanh nghiệp và ngược lại. 2. Luôn bỏ qua các yếu tố thời vụ Hiện tại công ty của bạn đang kinh doanh sản phẩm hay dịch vụ nào đó nhưng đến một thời điểm nó sẽ có sự biến động lớn, điều này không thể xác đinh ngay mà cần thời gian khoảng 1 - 2 năm. Những biến động này sẽ ảnh hưởng tới tình hình kinh doanh của công ty bạn. Do đó bạn cần phân tích dữ liệu kinh doanh của công ty mình để kiểm chứng sự thay đổi này.  3. Không hiểu về khách hàng và doanh nghiệp Churn-rate có quan hệ trực tiếp với hành vi mua hàng của khách hàng. Trước khi thực hiện phân tích về churn-rate, các bạn cần phải hiểu được tổng quan về khách hàng của công ty cũng như mô hình kinh doanh. Những thông tin này sẽ giúp bạn dễ dàng giải thích được các con số bạn có được trong quá trình phân tích. Trong phần lớn trường hợp, mình thấy khó khăn lớn nhất trong việc phân tích dữ liệu là hiểu được khách hàng và mô hình kinh doanh của doanh nghiệp. Hiểu sai 2 điểm này sẽ dẫn đến việc phân tích dữ liệu bị lệch hướng. Cơ bản các bạn đã có một cái nhìn tổng quát nhất về Churn Rate là gì, nắm được những kiến thức này thì doanh nghiệp sẽ dễ dàng níu giữ được khách hàng rời bỏ mình. Khách hàng không vui họ sẽ bỏ bạn đi một cách không “chua xót” vì thế hãy cố gắng làm giảm tỉ lệ thấp nhất.
05/11/2020
2415 Lượt xem
Cyber Monday là gì? Khác nhau Cyber Monday và Black Friday
Cyber Monday là gì? Khác nhau Cyber Monday và Black Friday Black Friday là ngày lễ đã trở nên rất quen thuộc với mọi người và được diễn ra vào một thời điểm cố định trong một năm. Đây là dịp để các thương hiệu, cửa hàng thực hiện các chương trình “bão sale” nhằm tri ân khách hàng và đẩy mạnh doanh số. Được xem như một ngày lễ “ăn theo” của Black Friday, đã bao giờ bạn nghe đến sự kiện Cyber Monday chưa. Vậy Cyber Monday là gì, mời bạn đọc tìm hiểu các nội dung liên quan thông qua bài viết dưới đây.  Cyber Monday là gì? Hiểu theo dịch nghĩa từ điển, Cyber Monday là ngày thứ Hai điện tử. Cyber ​​Monday là một thuật ngữ đề cập đến ngày thứ Hai đầu tiên sau kỳ nghỉ Lễ Tạ ơn ở Hoa Kỳ. Đây là sự kiện mua sắm trực tuyến kéo dài 24 giờ ban đầu được các doanh nghiệp tạo ra để khuyến khích mọi người mua sắm trực tuyến và hiện thường được coi là phần mở rộng của đợt giảm giá sau ngày thứ Sáu đen tối (Black Friday).  >>> Xem ngay: Thị trường ngách là gì? Tại sao doanh nghiệp cần khai thác Niche Market Giải thích thuật ngữ Cyber Moday  Black Friday là gì? Black Friday là ngày thứ sáu sau Lễ Tạ Ơn. Từ năm 1932, sự kiện này được coi là khởi đầu cho mùa mua sắm Giáng sinh ở Mỹ, mùa mua sắm lớn nhất trong năm. Tuy không phải ngày lễ chính thức nhưng tại một số bang như California, chính quyền và các công ty cho phép nhân viên nghỉ, khiến dịp này trở thành chuỗi nghỉ 4 ngày (kể cả hai ngày cuối tuần), thúc đẩy nhu cầu mua sắm. Sự khác biệt giữa Cyber Monday và Black Friday Sau khi giải thích thuật ngữ Cyber Monday là gì, mời bạn đọc tìm hiểu sự khác biệt giữa hai ngày hội mua sắm lớn nhất trong năm la Black Friday và Cyber Monday. Nguồn gốc của thuật ngữ Thứ Sáu Đen Tối (Black Friday) bắt nguồn từ những năm 1950, trong khi nguồn gốc của Ngày Thứ Hai Điện Tử (Cyber Monday) chỉ mới xuất hiện trong những năm gần đây. Thuật ngữ này được đặt ra vào năm 2005 để mô tả ngày thứ Hai sau ngày Thứ Sáu Đen tối khi mọi người tiếp tục mua sắm trực tuyến sau khi đi làm trở lại. Cyber ​​Monday cho đến nay là ngày mua sắm trực tuyến lớn nhất trong năm, đại diện cho một cơ hội bán hàng lớn cho các nhà bán lẻ Thương mại điện tử. Nhiều nhà bán lẻ thông minh đã tận dụng mùa bán hàng Thứ Sáu Đen Tối (thường bắt đầu vào khoảng Thứ Ba) để tìm ra những giao dịch và khuyến mại nào đang hoạt động và sử dụng những thông tin chi tiết đó để tối ưu hóa doanh số bán hàng vào Thứ Hai Điện Tử của họ. Bằng cách thay thế các ưu đãi không phổ biến với các giao dịch có nhu cầu cao, các doanh nghiệp có thể thực hiện cả hai điều này, mang lại nhiều lợi nhuận hơn và giữ cho khách hàng của họ hài lòng.   Sự khác biệt giữa Black Friday và Cyber Moday Mặc dù theo truyền thống, đợt giảm giá Black Friday tập trung vào các ưu đãi tại cửa hàng, thế nhưng hiện nay ngày càng có nhiều người mua sắm chọn cách săn các ưu đãi trực tuyến để có thể sở hữu được những sản phẩm giảm giá “khủng” trong ngày hội này.. Khoảng thời gian từ Thứ Sáu Đen đến Thứ Hai Điện Tử hiện nay thường được gọi là “Cyber Weekend”, với các đợt giảm giá ngày càng sâu hơn khi sự kiện diễn ra. Đây là cơ hội tuyệt vời để các nhà bán lẻ dọn hàng và thu thập dữ liệu hữu ích để chuẩn bị cho đợt giảm giá tiếp theo vào ngày Giáng sinh. Lưu ý: Ngày Cyber Monday diễn ra ở Mỹ và đa số các web bán hàng ở Mỹ không ship hàng về Việt Nam. Do đó bạn nên tìm mua hộ hoặc nơi nhận ship hàng Mỹ về Việt Nam nhé. Nếu bạn muốn tự mua và nhờ dịch vụ ship hàng về Việt Nam. "Săn hàng” ngày lễ Cyber Monday bằng cách nào Như các bạn đã biết, sự khác biệt lớn nhất giữa ngày Cyber Monday và Black Friday là Cyber Monday được thực hiện hiện trực tuyến. Để có thể giúp người mua hàng “săn” được những mặt hàng giảm giá “cực sốc”, chúng tôi sẽ đưa ra một số đề xuất như sau:  - Twitter : Đây là một nền tảng công cụ vững chắc để tìm giao dịch. Sử dụng chức năng Tìm kiếm trên Twitter bằng cách nhập #CyberMonday để tìm hiểu tất cả các chương trình xung quanh các giao dịch tốt nhất.  - Facebook: Ngoài ra, hãy kiểm tra trang Facebook của các nhà bán lẻ yêu thích của bạn để tìm một số các chương trình khuyến mãi, giảm giá. Một số cửa hàng cung cấp cho độc giả trung thành các ưu đãi chớp nhoáng, chẳng hạn như “đặt hàng trực tuyến đến 2 giờ chiều theo giờ đất nước để tiết kiệm 40% ” hoặc “100 người đầu tiên trả lời bài đăng này sẽ nhận được phiếu giảm giá đặc biệt để sử dụng cho lần mua hàng gần nhất”. - Instagram: Tìm thương hiệu yêu thích của bạn trên Instagram để xem họ có đăng bất kỳ ưu đãi nào không. Sử dụng các phương pháp tương tự từ Twitter và Facebook để tìm ra mức giá tuyệt vời cho một sản phẩm mà bạn muốn sở hữu.  - Trước ngày Cyber Monday, hãy cân nhắc đăng ký nhận bản tin từ các thương hiệu hoặc nhà bán lẻ yêu thích của bạn để nắm bắt các ưu đãi. Nhiều thương hiệu sẽ sử dụng hình thức giảm giá cho những người đăng ký Email lần đầu tiên hoặc  những người khác sử dụng phương tiện này để truyền thông tin bán hàng và giá cả cụ thể cho các thành viên của bản tin. Hãy nhớ rằng tất cả các bản tin này mà bạn đăng ký và các thương hiệu bạn bắt đầu theo dõi có thể thêm vào một số Email và quảng cáo được nhắm mục tiêu mà bạn có thể thấy. Bạn có thể thấy đó là một hình thức thương giao giao dịch công bằng, nhưng đó là điều cần xem xét. Và bạn hoàn toàn có thể hủy đăng ký ngay khi hết ưu đãi.  >>> Xem ngay: Cyber Monday là gì? Khác nhau Cyber Monday và Black Friday “Săn hàng” vào ngày lễ Cyber Monday bằng cách nào Kinh nghiệm mua sắm ngày Cyber Monday Lựa chọn website uy tín Bạn cần lựa chọn cho mình những website mua hàng uy tín vì mua hàng qua mạng bạn không thể gặp trực tiếp cũng như thử sản phẩm nên tiềm ẩn rất nhiều rủi ro như hãng bị lỗi. Cần chọn những website uy tín hoặc biết rõ thông tin về người bán. Ngoài ra bạn cần tham khảo thêm chính sách thanh toán, giao hàng... Thông tin mô tả sản phẩm chi tiết, rõ ràng Mua hàng qua mạng, khách hàng tiếp cận sản phẩm qua hình ảnh và mô tả của người bán lên trang webs, mạng xã hội. Để đảm bảo độ tin cậy bạn nên chọn lựa những sản phẩm phẩm có thông tin mô tả chi tiết như chất liệu, kiểu dáng, địa chỉ sản xuất, màu sắc, size số... Nếu có thể bạn hãy yêu cầu người bán hàng chụp cận cảnh sản phẩm thực tế và để có được quyết định chính xác. Đọc kỹ review/ feedback của khách hàng Một trong những cách tham khảo mặt hàng trước khi mua là bạn nên đọc kỹ những review, nhận xét của những khách hàng đã mua và sử dụng sản phẩm đó rồi để lại bên dưới phần bình luận. Việc này sẽ mất nhiều thời gian, tuy nhiên nó sẽ cho bạn có đánh giá đúng hơn về sản phẩm đó. Một số trường hợp người bán hàng đã xóa những comment xấu đi hay có những bình luận giả khen sản phẩm rất nhiều. Do đó, khi đọc bình luận bạn cũng nên chú ý, đâu là thật, đâu là giả nhé. Đảm bảo an toàn thông tin cá nhân Tất cả giao dịch thanh toán khi mua hàng qua mạng hiện nay đều được thực hiện với hình thức chuyển khoản, vậy nên bạn cần bảo mật thông tin cá nhân, tài khoản của mình để phòng trường hợp kẻ xấu lợi dụng để ăn cắp tiền hay làm những việc xấu dưới tên của bạn.  Giữ biên lai thanh toán, thông tin giao dịch Trong quá trình giao hàng có thể xảy ra tình trạng nhầm lẫn, thất lạc món đồ của bạn. Do đó, bạn hãy chụp màn hình giao dịch mua bán hàng hóa, xác nhận chuyển khoản thành công để làm bằng chứng khiếu nại yêu cầu người bán giải quyết rủi ro cho bạn. Như vậy, thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu Cyber Monday là gì và điểm khác nhau cơ bản giữa Black Friday (Thứ sáu đen tối) và Cyber Monday (Thứ Hai điện tử). Unica hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích để giúp bạn đọc có thể phân biệt hai ngày hội mua sắm lớn nhất trong năm này.  Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
04/11/2020
1314 Lượt xem
Gratification là gì? Cách vượt qua khuynh hướng hài lòng tức thì
Gratification là gì? Cách vượt qua khuynh hướng hài lòng tức thì Đóng vai trò là một khách hàng, chắc hẳn bạn đã rất quen thuộc với các khẩu hiệu “Mua ngay! Gọi ngay! Sở hữu ngay!” của các cửa hàng trực tuyến hoặc các trang Website bán hàng trên các kênh khác nhau của mạng xã hội. Marketing gọi đó là Instant Gratification. Vậy Gratification là gì? Mời bạn đọc tìm hiểu các nội dung lên quan thông qua bài viết dưới đây.  1. Gratification là gì? Trước khi đi vào chi tiết về gratification, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm này. Gratification (hài lòng tức thì) là sự đáp ứng ngay lập tức của nhu cầu hoặc mong muốn của con người mà không phải chờ đợi lâu dài. Đây là một khía cạnh quan trọng trong cuộc sống hiện đại, khi mà sự tiện lợi và tốc độ trở thành yếu tố quan trọng trong quyết định mua hàng, tương tác với thương hiệu và đáp ứng nhu cầu cá nhân. Giải thích thuật ngữ Gratificaton Có một số ví dụ đơn giản về Gratification có thể được nhìn thấy trong cuộc sống hàng ngày, như sau: - Thay vì ăn một bữa ăn nhẹ có lợi cho sức khỏe, bạn lại thúc đẩy bản thân thưởng thức một món ăn nhiều calo. - Bạn bị cuốn hút bởi sự mời gọi của bạn bè để đi chơi thay vì phải hoàn thành bài tập hoặc học bài cho kỳ thi sắp tới. - Bạn muốn mua một chiếc ô tô mới và do đó bạn đồng ý vay tiền với lãi suất cao thay vì đợi đến khi bạn tiết kiệm đủ để mua nó mà không cần vay. - Bạn dành toàn bộ thời gian cho một mối quan hệ mới thay vì tập trung vào những mục tiêu dài hạn của mình. - Bạn không thể cưỡng lại cám dỗ của một cửa hàng giảm giá 50% để sở hữu món đồ mà bạn không cần thiết, thay vì tiết kiệm số tiền đó để mua một thiết bị gia đình quan trọng hơn. Có thể bạn nhận thấy rằng ít nhất một hoặc hai ví dụ trên có thể áp dụng cho bạn. Đừng lo lắng, một chút hài lòng tức thì ngay bây giờ sẽ không ảnh hưởng quá nhiều! Tuy nhiên, nếu liên tục lựa chọn sự hài lòng ngay lập tức trong tương lai dài, bạn có thể phải đối mặt với những khó khăn và hậu quả không mong muốn. 2. Lợi ích trong marketing của gratification là gì? Marketing gratificationn là việc sử dụng các yếu tố và cơ chế của trò chơi để tạo ra trải nghiệm tương tác hấp dẫn và thú vị cho khách hàng trong quá trình tiếp cận và tương tác với thương hiệu. Phương pháp marketing này đang ngày càng trở nên phổ biến và được ưa chuộng bởi các thương hiệu. Dưới đây là một số lợi ích của marketing gratification: 2.1. Gia tăng tương tác của người dùng với thương hiệu  Bằng việc áp dụng một trò chơi hấp dẫn trên trang web, bạn có thể thu hút người dùng và khuyến khích họ chia sẻ trang với bạn bè. Điều này đóng góp vào việc tăng lượng truy cập trên trang web. Hoạt động này không chỉ đem lại lợi ích về uy tín của trang web trong mắt các công cụ tìm kiếm như Google, mà còn có tác động tích cực đến việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) cho doanh nghiệp của bạn. Lợi ích của Gratification trong marrketing 2.2. Thúc đẩy tỷ lệ chuyển đổi  Thường thì khi tăng mức độ tương tác, tỷ lệ chuyển đổi thành đơn hàng cũng tăng theo. Tuy nhiên, gratification marketing có thể làm tăng khả năng này. Gratification marketing giúp truyền tải thông điệp một cách tự nhiên và gần gũi, không gây áp lực hay cảm giác bắt buộc cho khách hàng. Điều này giúp khách hàng dễ dàng ghi nhớ thông điệp và tạo cảm xúc tích cực, từ đó việc chuyển đổi thành hành động của khách hàng diễn ra tự nhiên hơn. Tỷ lệ chuyển đổi có thể tăng đáng kể nếu trò chơi kết hợp với các phần thưởng như mã giảm giá, quà tặng và khuyến mãi khác. Ngoài ra, thương hiệu có thể tích hợp chương trình xúc tiến bán đặc biệt để thúc đẩy tỷ lệ chuyển đổi đơn hàng. Kết hợp sáng tạo gratification marketing với các hình thức marketing truyền thống khác cũng cho thấy khả năng gia tăng hiệu quả kinh doanh và marketing nói chung. 2.3. Tăng lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu  Để giữ chân khách hàng hiện tại và tạo sự trung thành, các thương hiệu cần đặc biệt chú trọng vì chi phí để kiếm một khách hàng mới cao hơn nhiều so với chi phí để giữ chân một khách hàng hiện tại. Một trong những phương pháp hiệu quả để giữ chân khách hàng là sử dụng Gratification Marketing, với những lợi ích sau: - Mang lại giá trị tích cực cho khách hàng: Gratification marketing không chỉ tạo ra niềm vui và thú vị cho khách hàng, mà còn cung cấp cơ hội để tri ân và giữ chân khách hàng thông qua các chương trình tích điểm đổi quà, hệ thống xếp hạng thành viên, và nhiều hình thức khác. Điều này khiến khách hàng cảm thấy được coi trọng và trở thành một phần quan trọng của doanh nghiệp. - Tạo cảm giác gần gũi với khách hàng: Gratification marketing thu hút sự quan tâm của khách hàng bằng các trò chơi thương hiệu, khiến họ thường xuyên quay lại để duy trì trạng thái và vị trí của mình trong trò chơi. Khi khách hàng tương tác lâu dài, họ sẽ cảm thấy quen thuộc và gần gũi với thương hiệu của bạn. Nhờ đó, khi có nhu cầu mua hàng, khách hàng sẽ nhanh chóng nhớ đến và lựa chọn thương hiệu của bạn một cách tự nhiên và dễ dàng. 2.4. Thúc đẩy hoạt động trên Omnichannel Marketing  Gratification marketing cung cấp khả năng kết hợp chuyên nghiệp các hoạt động marketing hỗn hợp, cho phép khách hàng chuyển đổi linh hoạt giữa trực tuyến và trực tiếp. Các chương trình trò chơi có thể trải dài trên nhiều thiết bị từ máy tính đến điện thoại, máy tính bảng và nhiều hơn nữa. Tất cả được trình bày một cách mượt mà và đồng nhất, tạo nên sự liên kết. Điều này tương ứng với mục tiêu của các thương hiệu trong việc thực hiện omnichannel marketing chuyên nghiệp. Hay nói một cách dễ hiểu hơn, hành trình và tương tác của khách hàng được đồng nhất trên tất cả các nền tảng một cách trơn tru và mượt mà. Ngoài ra, Gratification cũng mang đến sự sáng tạo và hấp dẫn cho hoạt động Omnichannel Marketing. Gratification marketing giúp thúc đẩy hoạt động marketing hỗn hợp 2.5. Dễ dàng đo lường hiệu quả  Trò chơi do thương hiệu tạo ra cho phép doanh nghiệp có toàn quyền kiểm soát và quyết định về các phần thưởng và quyền lợi, không bị ràng buộc bởi bất kỳ bên thứ ba nào. Doanh nghiệp sẽ có quyền kiểm soát và đo lường hiệu quả của chiến dịch Gratification, bao gồm số lượng người truy cập, số lượt chia sẻ, số lượng người tham gia, và nhiều hơn nữa. Các chỉ số này có thể được khám phá và phân tích thông qua các công cụ social listening và theo dõi xã hội. 2.6. Thu thập thông tin khách hàng  Thông qua Gratification marketing, thương hiệu có thể thu thập thông tin về hành vi của khách hàng một cách chi tiết. Từ những tương tác trong trò chơi, thương hiệu có thể hiểu được sở thích, các loại phiếu giảm giá mà khách hàng quan tâm và nhiều thông tin khác. Việc thu thập dữ liệu về hành vi khách hàng này rất quan trọng và sẽ ảnh hưởng đến thành công của các chiến dịch marketing trong tương lai. Ngoài việc thu thập thông tin hành vi, Gratification marketing cũng tạo điều kiện thu thập thông tin cá nhân của khách hàng. Mặc dù việc thu thập và yêu cầu thông tin cá nhân từ khách hàng luôn là một vấn đề nhạy cảm và khó khăn, nhưng thông qua Gratification, thương hiệu có thể tạo ra môi trường vui vẻ và khuyến khích khách hàng để lại thông tin cá nhân một cách tự nguyện. Trở thành chuyên gia Marketing bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn hiểu được những nền tảng cốt lõi của marketing, hình thành tư duy marketing cơ bản cũng như biết được tất tần tật những kiến thức về marketing để hỗ trợ công việc kinh doanh của mình. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:1752,theme:course] [course_id:207,theme:course] [course_id:538,theme:course] 3. Hình thức Gratification marketing Gratification marketing là một công cụ linh hoạt và có thể áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp lớn hoặc nhỏ, giúp họ đạt được mục tiêu của mình. Dưới đây là một số hình thức Gratification phổ biến mà các tổ chức có thể sử dụng: 3.1. Vòng quay may mắn  Trong trò chơi vòng quay may mắn, người chơi có cơ hội nhận được các phần thưởng chỉ bằng việc nhấn vào nút "Quay". Người tạo vòng quay có quyền tự do thiết kế các yếu tố của trò chơi như số lát cắt, phần thưởng, luật chơi, và nhiều yếu tố khác. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải đảm bảo rằng các phần thưởng mà bạn cung cấp là thực sự có sẵn và có giá trị. Hình thức Gratification marketing phổ biến 3.2. Quiz Game Một hình thức Gratification phổ biến là sử dụng bộ câu hỏi liên quan đến sản phẩm mà doanh nghiệp muốn quảng cáo. Trong trò chơi này, người tham gia sẽ cần trả lời các câu hỏi đúng bằng cách tìm hiểu thông tin về sản phẩm, thương hiệu đó. Việc thiết kế bộ câu hỏi liên quan đến sản phẩm đòi hỏi người chơi phải có kiến thức về sản phẩm, điều này khuyến khích họ tìm hiểu và nắm bắt thông tin về sản phẩm và thương hiệu. Thông qua việc tham gia trò chơi và trả lời đúng các câu hỏi, người chơi không chỉ nâng cao kiến thức của mình, mà còn có cơ hội nhận được các phần thưởng hoặc ưu đãi từ doanh nghiệp. 3.3. Tạo sân chơi riêng  Một ví dụ điển hình cho hình thức Gratification này là mạng xã hội Lotus dành cho người Việt. Trên nền tảng này, người tham gia có thể tham gia trò chơi và đổi quà ngay trong ứng dụng từ các thương hiệu nổi tiếng như The Coffee House, Biti's, và nhiều thương hiệu khác. Thông qua việc sử dụng ứng dụng Lotus, người dùng có thể tích lũy điểm và hoàn thành các nhiệm vụ để đạt được các mốc quà tặng. Các phần thưởng có thể là các ưu đãi đặc biệt, phiếu mua hàng, hay các sản phẩm từ các thương hiệu đối tác. Việc kết hợp các thương hiệu nổi tiếng trong Gratification marketing của Lotus tạo ra một sự kết nối tương tác giữa người dùng và các thương hiệu này, đồng thời cũng tạo cơ hội để người dùng trải nghiệm các sản phẩm và dịch vụ của các thương hiệu đối tác. 4. Làm thế nào để có thể vượt qua Instant Gratification Sau khi tìm hiểu về Instant Gratification là gì, có một điều rất dễ nhận thấy là sự hài lòng tức thì mang lại cảm giác tốt trong chính thời điểm hiện đại của con người, nhưng nếu nó kéo dài quá lâu thì sẽ tạo nên những thói quen không tốt và ảnh hưởng đến một số kế hoạch dài hạn trong tương lai.  Bạn đừng quá lo lắng, Unica sẽ đưa ra một số luận điểm để có thể giúp bạn vượt qua Instant Gratification hiệu quả, nhanh chóng và dễ dàng.  - Suy nghĩ về tương lai: Trước khi đưa ra quyết định giữa sự hài lòng tức thời và chậm trễ, hãy dành một chút thời gian để suy nghĩ về trạng thái tinh thần trong tương lai của bạn, nếu bạn chọn sự hài lòng tức thì, tương lai bạn sẽ diễn ra theo chiều hướng nào (tích cực hay tiêu cực). Suy nghĩ về mục tiêu dài hạn trước khi đưa ra quyết định tức thì - Đưa ra quyết định trước: Một trong những cách tốt nhất để bảo vệ bản thân khỏi sự cám dỗ của sự thỏa mãn tức thời là đưa ra một số quyết định trước. Nếu bạn có thể thiết lập một số quyết định quan trọng nhất của mình ngay bây giờ, bạn sẽ ít có khả năng thay đổi quyết định chỉ bởi những lời tác động, mời chào, cám dỗ không thật sự cần thiết ở thời điểm hiện tại.  - Chia nhỏ các mục tiêu lớn thành các phần nhỏ để có thể quản lý dễ dàng: Thật là tuyệt vời nếu bạn biết đặt ra những mục tiêu lớn bởi đây sẽ một động lực vô cùng tốt để bạn có thể phấn nhằm hoàn thành mục tiêu đó. Thế nhưng, nó cũng có thể gây nhiều hệ lụy bởi đôi khi mục tiêu đó quá sức hoặc quá xa vời với khả năng hiện tại của bản thân. Và khi bạn phải đưa ra quyết định giữa sự hài lòng tức thời, việc trì hoãn sự hài lòng để cố gắng đạt được một tiêu lớn, xa vời thật khó để gắn bó với mục tiêu dài hạn. Chia các mục tiêu lớn thành nhiều phần phần nhỏ sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong khâu thực hiện và có nhiều khả năng đưa ra được quyết định tốt nhất.  Chia nhỏ các mục tiêu để quản lý dễ dàng - Sử dụng quy tắc 2 giây: Bất cứ khi nào bạn chuẩn bị đưa ra quyết định về sự hài lòng tức thì, hãy dừng lại một chút để áp dụng quy tắc 2 giây. Bởi đây là khoảng thời gian có thể cắt đứt dòng suy nghĩ hiện tại của bạn.  Hãy tự hỏi bản thân xem bạn có biện minh cho việc mình đang làm chỉ là ngoại lệ một lần hay không hay đó là lời bào chữa cho những thói quen xấu thường ngày. Ví dụ, nếu bạn có lối sống ăn uống lành mạnh, thỉnh thoảng chọn một cốc trà sữa có chứa thạch và trân châu sẽ không có hại gì. Tuy nhiên, nếu bạn là một người nghiện thuốc lá đã bỏ thuốc vài tháng trở lại đây, hút một điếu thuốc có thể kích hoạt thói quen cũ của bạn. Hãy sử dụng phán đoán tốt nhất của bạn dựa trên tình huống cụ thể. Trực giác của bạn sẽ cho bạn biết câu trả lời phù hợp nhất. Một gợi ý cho bạn đọc về Persona để biết thêm về các hành vi, sở thích, phân khúc khách hàng,... 5. Kết luận Không thể phủ nhận một điều rằng, sự hài lòng tức thì diễn ra hằng ngày, hàng giờ xung quanh cuộc sống hiện tại của con người. Hiểu được Instant Gratification là gì, chúng tôi hy vọng các bạn có thể đưa ra được những quyết định và lựa chọn sáng suốt để có thể vượt qua được những lời mời chào, cám dỗ không thật sự cần thiết ở thời điểm hiện tại.  Cảm ơn và chúc các bạn thành công !
03/11/2020
6469 Lượt xem
Mô hình chuỗi giá trị là gì? Quy trình phân tích mô hình chuỗi giá trị
Mô hình chuỗi giá trị là gì? Quy trình phân tích mô hình chuỗi giá trị Mô hình chuỗi giá trị là một trong những công cụ hữu ích nhất để tăng lợi thế cạnh tranh, tạo ra các sản phẩm đem lại doanh thu tốt nhất cho doanh nghiệp. Khi các doanh nghiệp đang phải cạnh tranh khốc liệt trên mọi phương tiện, mô hình chuỗi giá trị ra đời đã được áp dụng rộng rãi. Để biết mô hình chuỗi giá trị là gì? Ý nghĩa của mô hình chuỗi giá trị mang đến lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp như thế nào? Cùng Unica tìm hiểu chi tiết trong nội dung bài viết sau. Mô hình chuỗi giá trị là gì? Mô hình chuỗi giá trị (tiếng anh làValue Chain) dùng để chỉ một hình kinh doanh mô tả một quy trình cụ thể với các hoạt động chức năng nhằm mục đích tạo ra giá trị nhất định cho sản phẩm/ dịch vụ. Các hoạt động trong mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp bao gồm: thiết kế, sản xuất, tiếp thị, phân phối. Mô hình chuỗi giá trị được đưa ra lần đầu tiên là vào năm 1985 bởi bởi Michael Porter trong cuốn sách nổi tiếng của ông đó là “Competitive Advantage”. Mục tiêu chính của chuỗi giá trị của ông đó là mang đến những giá trị tối đa cho sản phẩm/ dịch vụ với một mức giá thấp nhất. Điều này giúp tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường kinh doanh khốc liệt như hiện nay. Mô hình chuỗi giá trị là gì? Ý nghĩa của mô hình chuỗi giá trị Thực hiện phân tích mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp sẽ đem đến cho bạn rất nhiều thông tin quý báu để đưa doanh nghiệp của mình đi lên. Mô hình chuỗi giá trị doanh nghiệp có thể: Giúp chủ doanh nghiệp nhìn ra cần tối ưu bước nào trong quá trình để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh giúp tiết kiệm chi phí. Giúp doanh nghiệp xác định được những giá trị tốt nhất trong sản phẩm/ dịch vụ để đem đến cho khách hàng, cùng hướng đến mục đích tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, mở rộng giá trị, nâng cao sản xuất. Tăng giá trị được hưởng cho khách hàng, giúp khách hàng nhận được một sản phẩm có giá trị tốt với mức giá cả phù hợp. Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter Chuỗi giá trị Michael Porter chính là tập hợp những hoạt động chính mà doanh nghiệp cần phải thực hiện nhằm mục đích tạo ra cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ có giá trị nhất. Sản phẩm, dịch vụ nếu như đi theo đúng trình tự chuỗi giá trị Porter sau mỗi lần hoạt động sẽ thu được về những giá trị nhất định. Theo Michael Porter, mô hình chuỗi giá trị doanh nghiệp sẽ bao gồm 2 bước chính đó là|: Xác định chi tiết từng hoạt động riêng lẻ của tổ chức, phân tích cụ thể các giá trị tăng lên sau mỗi hoạt động và liên hệ các giá trị này với khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter 4 bước vận dụng mô hình chuỗi giá trị Hiện nay, mô hình chuỗi giá trị đang được áp dụng rộng rãi. Để có thể áp dụng mô hình Michael Porter cho doanh nghiệp, bạn cần thực hiện đầy đủ theo các bước sau: Bước 1: Xác định các hoạt động chính Bước quan trọng đầu tiên phải thực hiện để vận dụng mô hình chuỗi giá trị vào trong hoạt động kinh doanh đó là phải xác định được các hoạt động chính. Khi xác định được các hoạt động chính cần làm doanh nghiệp sẽ có hướng đi cụ thể. Không chỉ xác định riêng các hoạt động chính, doanh nghiệp cũng phải xác định rõ cả các hoạt động bổ trợ. Bước 2: Phân tích các liên kết giữa các hoạt động Sau khi đã xác định được rõ từng hoạt động cần phải thực hiện, tiếp theo sẽ phải phân tích chi tiết để tìm ra được mối liên kết giữa các hoạt động, hoạt động chính có mối liên kết với hoạt động con như thế nào. Việc tìm ra mối liên kết chung giữa các hoạt động sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hơn các hoạt động, giảm bớt đi được những hoạt động không cần thiết. Bước 3: Xác định giá trị của từng hoạt động Sau khi đã phân tích các liên kết giữa các hoạt động xong, tiếp theo tiến hành xác định giá trị của từng hoạt động. Mục đích để có cái nhìn cụ thể nhất về từng hoạt động sẽ đem lại giá trị cho khách hàng như thế nào. Từ đó, xác định được tỷ suất lợi nhuận cũng như giá bán của sản phẩm/ dịch vụ. Việc xác định giá trị của từng hoạt động cũng phần nào chẩn đoán được xem nên cải thiện hoạt động nào, đánh giá các cơ hội cải tiến tiềm năng. Bước 4: Xác định chi phí của từng hoạt động Bước cuối cùng trong quá trình vận dụng mô hình chuỗi giá trị doanh nghiệp đó là xác định chi phí cho từng hoạt động. Việc xác định chi phí sẽ phần nào xác định được lợi thế cạnh tranh. Nếu thấy chi phí đang là lợi thế cạnh tranh chủ doanh nghiệp cần cắt giảm hao phí để tối ưu chi phí cho các hoạt động trong mô hình. Hướng dẫn các bước phân tích mô hình chuỗi giá trị Michael Porter Lợi ích của mô hình chuỗi giá trị Hoàn thiện được mô hình chuỗi giá trị doanh nghiệp sẽ nhận lại về được rất nhiều những lợi ích thiết thực. Sau đây là lợi ích của mô hình chuỗi giá trị của porter. Giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hoạt động của mình Như đã chia sẻ, mục tiêu của chuỗi giá trị đó chính là mang đến những giá trị tối đa cho sản phẩm/ dịch vụ với một mức giá thấp nhất. Từ đó, tăng lợi thế cạnh tranh, tạo ra doanh thu tốt nhất. Với mục tiêu rõ ràng như vậy, doanh nghiệp sẽ hiểu rõ được hơn về hoạt động của mình, xác định rõ được đối tượng cũng như thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Việc mô hình chuỗi giá trị giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hoạt động cũng sẽ giúp doanh nghiệp tạo nên những sản phẩm/ dịch vụ chuyên biệt. Từ đó, xác định được giá trị duy nhất và tốt nhất, xác định sự thống trị trên thị trường với đối thủ cạnh tranh. Tạo ra sự phù hợp giữa giá trị sản phẩm và chi phí sản xuất Doanh nghiệp vận dụng mô hình chuỗi giá trị chắc chắn sẽ tạo ra được sự phù hợp giữa giá trị sản phẩm và chi phí sản xuất. Bởi khi xác định hoạt động, phân tích chuỗi giá trị doanh nghiệp sẽ loại bỏ được những hoạt động thừa, xác định được lợi ích mà sản phẩm/ dịch vụ đang cung cấp. Từ đó, hiểu rõ về thị trường, tìm ra thị trường lý tưởng để bung ra sản phẩm/ dịch vụ mà không hề tốn chi phí sản xuất cho những sản phẩm không mang giá trị cao và không phù hợp với thị trường. Trở thành chuyên gia trong lĩnh vực Quản trị doanh nghiệp bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn nắm vững thế nào là quản trị, thế nào là quản lý, khi nào thì nên sử dụng quản trị, khi nào thì quản lý. Bạn sẽ hiểu được mấu chốt quản trị: Chọn đúng hướng, đúng người, đúng thời điểm, và các ví dụ thực tế. Ngoài ra, bạn cũng sẽ hiểu sâu về quan hệ cổ đông và muôn vàn khó khăn nghề lãnh đạo. Đăng ký ngay: [course_id:1547,theme:course] [course_id:1564,theme:course] [course_id:3162,theme:course] Giúp tối ưu hóa chi phí và tăng cường độ cạnh tranh Bên cạnh những lợi ích trên, mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp cũng giúp tối ưu hoá chi phí trên mọi phương diện và tăng cường độ cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. Mục tiêu của chiến lược chuỗi giá trị đó là tối ưu chi phí, trở thành doanh nghiệp cung cấp sản phẩm/ dịch vụ với mức chi phí tối ưu nhất trong ngành hoặc trên thị trường. Mô hình chuỗi giá trị giúp tối ưu hoá chi phí và tăng cường độ cạnh tranh Ứng dụng của mô hình chuỗi giá trị Với lợi ích làm tăng giá trị của sản phẩm/ dịch vụ, mô hình chuỗi giá trị đang được các doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng với mục đích để giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh. Hiện nay, mô hình chuỗi giá trị đang được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau. Ứng dụng trong phân tích cạnh tranh Các hoạt động trong mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp bao gồm: thiết kế, sản xuất, tiếp thị, phân phối,... Điều này sẽ giúp sản phẩm đến gần hơn với người tiêu dùng, thúc đẩy nhu cầu mua hàng. Mô hình chuỗi giá trị doanh nghiệp ứng dụng trong phân tích cạnh tranh, thúc đẩy doanh thu và nâng cao nhận diện thương hiệu. Ứng dụng trong tối ưu hóa chi phí Tối ưu hoá chi phí chính là lợi ích điển hình khi thực hiện kinh doanh theo mô hình chuỗi giá trị. Việc phân tích các hoạt động và tìm ra mối liên kết giữa các hoạt động trong mô hình giúp loại bỏ hoạt động thừa. Thêm nữa, việc tìm ra thị trường cạnh tranh, giá trị nhất định của sản phẩm/ dịch vụ cũng giúp tối ưu chi phí, giảm thiểu những chi phí không cần thiết, tập trung chi phí sản xuất cho những sản phẩm/ dịch vụ tạo ra sự khác biệt, phù hợp với thị trường tiềm năng, mang lại giá trị chuyển đổi cao nhất. Ứng dụng trong quản lý chuỗi cung ứng Hiện nay, mô hình chuỗi giá trị được ứng dụng phổ biến trong quá trình quản lý chuỗi cung ứng. Trong quá trình cung ứng, chuỗi giá trị đã giúp biến đổi nguyên liệu đầu vào thành sản phẩm để đưa tới tay người tiêu dùng. Để tăng tính cạnh tranh, sản phẩm tới tay người tiêu dùng cần có giá trị khác biệt và có chi phí lớn hơn cho với nguyên liệu cung ứng ban đầu. Mô hình chuỗi giá trị doanh nghiệp được ứng dụng rộng rãi Ví dụ về mô hình chuỗi giá trị Để giúp bạn có cái nhìn rõ ràng và chi tiết hơn về mô hình chuỗi giá trị, sau đây sẽ là một số ví dụ điển hình của những tập đoàn lớn.  Mô hình chuỗi giá trị của Vinamilk Vinamilk là đơn vị áp dụng thành công mô hình chuỗi giá trị, các hoạt động chính của Vinamilk đó là: Tập trung vào xây dựng cơ sở hạ tầng, công ty hiện đại để quá trình sản xuất được tốt; Xây dựng hệ thống thông tin ổn định; Quản lý vật tư tốt giúp tiết kiệm chi phí; Xây dựng nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ chuyên môn cao; Nguồn nguyên liệu đầu vào đạt chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Sau khi đã xác định được hoạt động chính, Vinamilk tiến hành sản xuất với phương châm mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt với mức giá cạnh tranh. Chính bởi mô hình chuỗi giá trị rõ ràng như vậy mà hiện nay, Vinamilk có một thị trường rất ổn định.  Mô hình chuỗi giá trị của Samsung Samsung là một tập đoàn lớn mà có lẽ không ai là không biết đến. Samsung hoạt động theo mô hình chuỗi cung ứng toàn cầu, sản phẩm của Samsung phù hợp với nhiều đối tượng từ tầm thấp, tầm trung cho đến tầm cao. Samsung vận dụng thành công các hoạt động trong mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp bao gồm: thiết kế, sản xuất, tiếp thị, phân phối để mang đến những sản phẩm có giá trị với mức chi phí cực tối ưu. Hơn nữa, Samsung còn không ngừng cải thiện, sáng tạo, đổi mới trong các hoạt động nên thương hiệu luôn tồn tại lâu dài và bền vững. Mô hình chuỗi giá trị doanh nghiệp đang được nhiều công ty áp dụng Mô hình chuỗi giá trị của Grab Năm 2014, Grab từng bước triển khai và chính thức hoạt động tại thị trường Việt Nam. Ngay tại thời điểm mà nó xuất hiện với thế mạnh về sự tiện lợi - giá rẻ, không một hãng taxi nào có thể cạnh tranh được với grab. Việc xây dựng chuỗi giá trị giúp Grab xác định rõ hoạt động chính và hoạt động bổ trợ, xác định đối tượng khách hàng tiềm năng, nhu cầu sử dụng, tối ưu chi phí,... đã giúp Grab trở thành một đơn vị mạnh như hiện nay. Mô hình chuỗi giá trị của Starbucks Starbucks là một trong những tập đoàn áp dụng sơ đồ chuỗi giá trị thành công. Tập đoàn bắt đầu từ những giá trị nhỏ lẻ trong việc tăng thu mua hạt cà phê, sau đó dần dần trở thành địa chỉ phân phối, đảm bảo nguồn cung cho khách hàng. Starbucks bắt đầu vào năm 1971 với một cửa hàng nhỏ tại Seattle, sau đó cửa hàng đã rất phát triển, trở thành thương hiệu được yêu thích nhất thế giới. Kết luận Việc xác định và tạo ra chuỗi giá trị của doanh nghiệp luôn là một trong những phần tất yếu đối với bất cứ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển mạnh mẽ trên thị trường. Nếu có thể vận dụng một cách khôn khéo, linh động mô hình Value chain của Michael Porter các chủ doanh nghiệp hoàn toàn có thể tối ưu được hầu như các yếu tố hiện tại và đem về giá trị lợi nhuận cao nhất.  Như vậy Unica đã đem đến cho bạn những thông tin cơ bản nhất về mô hình chuỗi giá trị là gì? Ý nghĩa của mô hình chuỗi giá trị Bạn đọc có thể tham khảo thêm những khóa học quản trị doanh nghiệp để có cho mình những kiến thức, kỹ năng quản lý doanh nghiệp thành công.
02/11/2020
10302 Lượt xem
Remarketing là gì? Các nguyên tắc thực hiện Remarketing hiệu quả
Remarketing là gì? Các nguyên tắc thực hiện Remarketing hiệu quả Nếu bạn đang làm trong ngành Marketing thì không còn lạ lẫm với thuật ngữ Remarketing. Nó được sử dụng trên nền tảng truyền thông nhằm gợi ý, nhắc nhở người tiêu dùng, khách hàng về một đơn hàng, sản phẩm, dịch vụ nào đó. Nói như vậy, có nhiều người vẫn chưa nắm rõ bản chất thật của nó. Chính vì thế, trong bài viết hôm nay chúng tôi giới thiệu đến các bạn Remarketing là gì? Các nhanh, gọn, lẹ để các Marketer tiếp thị sản phẩm hiệu quả. Remarketing là gì? Bạn đau đầu khi viết những content sáng tạo với chỉ số reach cao ngất ngưởng nhưng sếp bạn thì chẳng xem đó là hiệu quả. Khi đó, Remarketing chính là át chủ bài mà bạn cần bỏ túi. Đây là phương pháp được sử dụng trên nền tảng truyền thông như website, mạng xã hội, email với mục đích cung cấp nội dung gợi ý, nhắc nhở khách hàng về vấn đề nào đó như chưa hoàn tất thanh toán đơn hàng hay đột ngột hủy bỏ đơn hàng. Ngoài ra, nó còn dùng để tiếp thị, chăm sóc khách hàng ở các thời điểm khác nhau khi sử dụng sản phẩm. Remarketing chính là việc tiếp thị lại sản phẩm mà khách hàng đã lãng quên Khi doanh nghiệp sử dụng tiếp thị lại cho phép bạn tiếp cận với những khách truy cập đã rời khỏi trang web của bạn mà không chuyển đổi. Tìm hiểu cách bạn có thể sử dụng các chiến dịch chuyên biệt này để tăng chuyển đổi.  Tiếp thị lại giúp giữ cho thương hiệu của bạn xuất hiện trước mắt khách hàng tiềm năng (và trong tâm trí họ) ngay cả sau khi họ rời khỏi trang web của bạn - thuyết phục họ xem lại phiếu mua hàng của bạn khi họ cần. Tại sao nên sử dụng Remarketing cho doanh nghiệp? UNICA đã chia sẻ cơ bản khái niệm về Remarketing là gì. Theo các nghiên cứu, 96% khách truy cập vào trang web của bạn chưa sẵn sàng mua hàng. Đó là một lượng lớn khách truy cập trang web mà về cơ bản bạn đang mất đi vì họ không chuyển đổi. Chiến dịch tiếp thị lại cho phép bạn nhắm mục tiêu những khách truy cập này bằng các quảng cáo cụ thể với mục tiêu cụ thể là thuyết phục họ chuyển đổi cho phiếu mua hàng của bạn. Với các chiến dịch tiếp thị lại, bạn đang nhắc nhở và thuyết phục những khách truy cập ban đầu chưa sẵn sàng chuyển đổi. Những loại quảng cáo này hoạt động vì chúng cho phép bạn phân phát những người có quảng cáo đã bày tỏ sự quan tâm đến sản phẩm của bạn. Với sự trợ giúp của các kênh truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm và email, bạn có thể nhắc họ rằng họ muốn giải quyết một vấn đề và tại sao sản phẩm của bạn lại đưa ra giải pháp tốt nhất. Làm cách nào để các Marketer thiết lập chiến dịch Remarketing Để hiểu rõ hơn Remarketing là gì thì bạn cần nắm được 3 công cụ giúp chiến dịch Remarketing thành công.  Ba nền tảng chính bạn có thể sử dụng cho chiến lược tiếp thị lại đó là Google Adwords, Facebook và Bing Ads.  Sử dụng các công cụ để khách hàng quay lại sử dụng của DN bạn Sử dụng Google Adwords Khi bạn chạy các chiến dịch tiếp thị lại của Google AdWords, quảng cáo của bạn nhận được nhiều hiển thị nhất trên internet. Phạm vi tiếp cận trên Mạng hiển thị của Google ở ​​Hoa Kỳ cực kỳ cao, đạt hơn 92% khách truy cập trên hàng triệu trang web, video và thiết bị. Google AdWords tự động tạo danh sách tiếp thị lại cho bạn, danh sách này bao gồm tất cả những khách truy cập đến các trang được gắn thẻ của bạn. Tuy nhiên, bạn có tùy chọn tạo danh sách tùy chỉnh của riêng mình để phân phối quảng cáo được nhắm mục tiêu tốt hơn. Sau đó, bạn sẽ cần chạy thử nghiệm với các thông điệp quảng cáo khác nhau để xem đối tượng nào tiềm năng và tạo nút CTA . Chiến dịch tiếp thị lại của Google AdWords cung cấp cho bạn cơ hội tiếp cận với một số lượng lớn khách truy cập trên nhiều trang web trên internet. Sử dụng Facebook Facebook được sử dụng trong chiến dịch Remarketing là gì. Để bắt đầu với chiến dịch tiếp thị lại trên Facebook, bạn phải có tài khoản Facebook dành cho quảng cáo Doanh nghiệp. Sau khi đăng ký tài khoản, bạn sẽ tìm thấy tùy chọn để chọn Đối tượng trong Trình quản lý quảng cáo trên Facebook. Bạn nên chọn tùy chọn "Đối tượng tùy chỉnh" để tiếp thị lại vì điều này cho phép bạn tiếp cận với những khách truy cập đã truy cập vào trang web của bạn bằng các quảng cáo có liên quan. Sử dụng Facebook mang lại cho bạn một số lợi thế cạnh tranh như: - Theo dõi chuyển đổi cao - Phân phát quảng cáo động - Tạo đối tượng Lookalike  - Sử dụng chuyển đổi tùy chỉnh  Chạy các chiến dịch tiếp thị lại trên Facebook cho phép bạn theo dõi chuyển đổi trên quảng cáo Facebook và tối ưu hóa quảng cáo dựa trên dữ liệu bạn thu thập được từ các chiến dịch của mình.  Chạy các chiến dịch tiếp thị lại trên Facebook cho phép bạn theo dõi chuyển đổi trên quảng cáo Sử dụng Bing Bạn có thể kết nối lại với những khách truy cập đã rời khỏi trang web của mình mà không cần thực hiện hành động nào bằng cách tạo các chiến dịch tiếp thị lại trên Bing Ads. Mạng cho phép bạn theo dõi những khách truy cập vào trang web của bạn với Theo dõi sự kiện chung (UET). Tất cả những gì bạn cần làm để bắt đầu chiến dịch của mình là đặt UET trên các trang web bạn muốn theo dõi. Sau đó, bạn có thể tạo danh sách tiếp thị gồm các đối tượng đã thực hiện các hành động nhất định trên trang web để phân đoạn họ thành danh sách. Như thế, các bạn đã nắm rõ cơ bản về Remarketing là gì?  Chiến dịch tiếp thị lại này giúp bạn tiếp cận đến 98% khách truy cập rời khỏi trang web của bạn mà không có chuyển đổi. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn!
02/11/2020
824 Lượt xem
Máy POS là gì? Lợi ích & cách dùng POS trong kinh doanh
Máy POS là gì? Lợi ích & cách dùng POS trong kinh doanh Khi thanh toán tại các siêu thị hoặc các cửa hàng, bạn sẽ có hai lựa chọn thanh toán, một là thanh toán bằng tiền mặt, hai là thanh toán bằng thẻ ATM. Và nếu bạn lựa chọn thanh toán bằng thẻ ATM nhân viên cửa hàng hoặc siêu thị sẽ đưa cho bạn một thiết bị cầm tay, cà thẻ qua khe bên cạnh hoặc đưa thẻ vào thiết bị để thực hiện thanh toán. Thiết bị đó được gọi là POS. Vậy thì chính xác máy POS là gì? Thiết bị này dùng như thế nào là hiệu quả nhất? Hãy cùng Unica đi tìm hiểu câu trả lời trong bài viết này nhé! POS là gì? >>> Xem ngay: Consumer là gì? Phân biệt khác nhau Consumer và Customer Khái niệm thiết bị POS Thiết bị POS (hay máy POS) là viết tắt của từ tiếng Anh Point of Sale), là một thiết bị bán hàng cầm tay dùng thẻ ATM hoặc thẻ ngân hàng để thanh toán chi phí hóa đơn. Thiết kế của máy bán hàng này rất nhỏ gọn vừa bàn tay và không hề tốn nhiều không gian trên quầy thu ngân, do đó chúng được sử dụng khá nhiều tại các trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, siêu thị, điện máy, cửa hàng kinh doanh,... và chúng được dùng riêng cho mục đích thanh toán bằng thẻ ngân hàng. Như đã nói ở trên để thực hiện thanh toán bằng thẻ với máy POS, bạn sẽ được nhân viên thu ngân đưa thẻ đó để cà thẻ hoặc đưa thẻ vào máy để thực hiện thanh toán. Cả quá trình thực hiện thanh toán thế này  không tốn đến 30 giây, cực kỳ tiện lợi và nhanh chóng. Thẻ nào dùng cho máy POS? Đâu là thẻ phù hợp để dùng cà thẻ cho máy POS? Bạn hiểu máy POS là gì rồi, vậy cần dùng thẻ nào để thanh toán với máy này? Thường bạn sẽ dùng thẻ ATM ngân hàng phát hành để thanh toán chi phí hóa đơn với máy POS, bởi vì đây là loại thẻ có thể nói là thông dụng nhất với người dùng hiện nay. Ngoài thẻ ATM do ngân hàng phát hành ra, bạn còn có các loại thẻ khác như thẻ visa, thẻ tín dụng,... để thanh toán hóa đơn bằng máy POS cầm tay. Bởi máy POS không phân biệt thẻ của bạn là thẻ ATM nội địa hay thẻ quốc tế, việc bạn có thể thanh toán bằng hầu hết các loại thẻ là nhờ vào sự hợp tác, liên hệ chặt chẽ giữa các ngân hàng với nhau. Vậy nên là dù các ngân hàng có những chế độ hay dịch vụ cung ứng sử dụng máy POS để thanh toán khác nhau nhưng bạn vẫn có thể thực hiện thanh toán thẻ ngân hàng với bất cứ máy POS cầm tay nào.  Cà thẻ ATM bằng máy POS có bị mất phí không? Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc thanh toán hóa đơn bằng thẻ ATM trên máy POS không bị tính phí giao dịch. Các phí thu từ máy POS sẽ được bù lại từ các cửa hàng hoặc đơn vị sử dụng máy POS do ngân hàng cung cấp để dùng.  Thế nhưng trong một vài trường hợp bạn vẫn sẽ bị tính phí đấy. Có một vài cửa hàng nhỏ và vừa họ thực hiện thu phí giao dịch đối với những người thanh toán bằng thẻ ATM vì họ cho rằng những khách hàng thanh toán bằng thẻ họ vừa được cửa hàng ưu đãi % giảm giá vừa được miễn phí tiền giao dịch, trong khi những khách  hàng thanh toán bằng tiền mặt không được hưởng những ưu đãi đó. Cách tính phí của các giao dịch thanh toán online trên là <1% trên tổng hóa đơn đối với thẻ nội địa và 2 - 2,5% trên tổng hóa đơn đối với thẻ quốc tế. Lợi ích khi sử dụng máy POS Các doanh nghiệp để có thể sử dụng dịch vụ này cần đăng ký giấy phép kinh doanh, trong khi đó, các chủ thể cần sở hữu một trong các loại thẻ thanh toán trên thị trường thì sẽ có thể giao dịch được. Lợi ích khi sử dụng máy POS đối với 2 bên như: >>> Xem ngay: SKU sản phẩm là gì? Cách đặt mã SKU cho sản phẩm Nên ứng dụng thanh toán bằng máy POS như thế nào? Đối với các đơn vị cung cấp thẻ - Dịch vụ thanh toán đa dạng với nhiều hình thức khác nhau, nâng cao hieeujq ảu kinh doanh của doanh nghiệp bằng việc thu hút thêm số lượng lớn khách hàng.  - Giảm thiểu rủi ro về tiền giả, tiền rách cũng như giảm được chi phí quản lý tiền mặt. Tiết kiệm được chi phí nhân sự cũng như thời gian giao dịch. - Tăng thu lãi từ dòng tiền gửi qua tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng. - Tạo dựng hình ảnh của tổ chức năng động, hiện đại, phù hợp với xu hướng thanh toán không tiền mặt của Việt Nam và thế giới. - Nhiều ngân hàng còn cung cấp miễn phí trang thiết bị cả loại không dây và có dây, miễn phí đào tạo hướng dẫn sử dụng ban đầu cho bộ phận bán hàng, thu ngân. - Dịch vụ bảo trì, hỗ trợ đơn vị nhanh chóng của ngân hàng - Thời gian giao dịch nhan chóng, thao tác thực hiện dễ dàng. - Dễ dàng quản lý doanh thu qua thẻ với hệ thống báo cáo giao dịch của ngân hàng. Qua đó, các đơn vị thanh toán sẽ có thể dễ dàng kiểm tra hoạt động mua bán hàng ngày, giám sát chặt chẽ được doanh thu và thay đổi chương trình bán hàng kịp thời. Đối với khách hàng Khi đi tới các trung tâm mua sắm, trung tâm thương mại hay các siêu thị, cửa hàng thì bạn cần lưu ý các thẻ ATM mà ngân hàng cung cấp cho bạn. Có rất nhiều loại tài khoản trong một thẻ ATM như tài khoản thanh toán, tài khoản thẻ, tài khoản tiết kiệm,...  Và nếu bạn thực hiện thanh toán hóa đơn với các máy POS, hãy nhớ là thanh toán ở tài khoản thanh toán của thẻ nhé, điều này sẽ không gây ảnh hưởng tới các tài khoản khác của bạn trong thẻ, nhất là tài khoản tiết kiệm.  Một số lưu ý khi thanh toán bằng POS Để đảm bảo tính an toàn và bảo mật thôn gtin cho khách hàng nhất là khi thanh toán tại các nhà hàng, trung tâm thương mại người dùng cần lưu ý những điều sau:  - Bạn cần ký tên vào khoảng trắng phí sau của thẻ ATM để nhận diện thẻ. Việc này giúp nhân viên giao dịch kiểm tra lại thôn gtin mà bạn đã sử dụng quẹt thẻ.  - Trong quá trình thanh toán bạn cần quan sát và luôn để mắt đến các nhân viên thực hiện giao dịch để tránh tình trạng gian lận. - Phải có được hóa đơn sau khi quẹt thẻ và kiểm tra số tiền đã thanh toán đầy đủ. - Sau khi hoàn thành hóa đơn, bạn nên giữ lại hóa đơn và các chứng từ liên quan đến giao dịch để đối chiếu khi cần thiết. Nhớ kiểm tra lại thẻ khi nhân viên đưa lại cho mình. Như vậy Unica đã giới thiệu tới bạn đọc những thông tin chi tiết về khái niệm máy POS là gì, lợi ích cũng như những lý do bạn nên ứng dụng máy POS trong công việc kinh doanh bán hàng của mình. Hi vọng những thông tin trên đã cung cấp nhiều thông tin hữu ích tới bạn đọc. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
30/10/2020
1956 Lượt xem
POC là gì? Những ứng dụng tuyệt vời của POC
POC là gì? Những ứng dụng tuyệt vời của POC POC có lẽ còn là một khái niệm còn khá lạ lẫm với rất nhiều người, nhưng chúng tôi tin chắc rằng bạn đã gặp rất nhiều phương pháp này trong cuộc sống hay ngay trong chính công việc của mình. Vậy chính xác thì POC là gì? POC có những ứng dụng thế nào trong cuộc sống và các lĩnh vực công việc? Hãy cùng Unica đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé! POC là gì? Khái niệm Phương pháp POC Khái niệm POC là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Proof Of Concept (Bằng chứng về khái niệm), được xuất hiện khá nhiều trong các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau. POC là một hình thức tiến hành/ chứng minh một phương pháp, một ý tưởng sáng tạo nào đó là khả thi, hoàn toàn có thể thực hiện được.  Hoặc hiểu ngắn gọn hơn POC là phương pháp chứng minh một ý tưởng là khả thi trong thực tế. Khi có một ý tưởng hoặc đưa ra một lý thuyết nào đó, bạn cần phải chứng minh và thử nghiệm chúng khả thi hay không. Nếu không rất có khả năng ý tưởng của bạn bị đánh giá là "xa vời thực tiễn", "không thực tế", hoặc tệ hơn là "ảo tưởng". Phương pháp POC sẽ giúp bạn chứng minh những ý tưởng của mình và thuyết phục người đối diện bằng kết quả thật sự.  Tuy chỉ là một phần nhỏ, nhưng phương pháp này rất hữu dụng. Một khi đã hiểu được POC là gì bạn sẽ có thể ứng dụng chúng rất tốt trong công việc kinh doanh của mình.  Lịch sử của POC Khái niệm POC được ra đời khá sớm, khoảng vào năm 1967 và được định  nghĩa chính xác vào năm 1969 bởi Bruce Carsten. Ban đầu POC là thuật ngữ được dùng trong công nghệ kỹ thuật. Khi đó POC được dùng để chứng minh một giai đoạn phát triển một phần cứng trong công nghệ, kỹ thuật và chứng minh tính khả thi của phần cứng này. Thế nhưng với khả năng ứng dụng rộng lớn của mình, POC đã được dùng trong rất nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau như khoa học công nghệ, CNTT, kinh doanh, bảo mật, sản xuất phim - âm nhạc...  Lợi ích của POC Lợi ích của POC Trên thực tế POC mang lại lợi ích rất lớn cho doanh nghiệp và các ngành nghề, lĩnh vực ứng dụng nó. Một số lợi ích lớn nhất có thể nhìn ra ngay của phương pháp này đó là: - Tiết kiệm thời gian và nguồn lực để triển khai. Phương pháp POC sẽ giúp những người đưa ra ý tưởng có cơ sở để đánh giá và chứng minh ý tưởng này khả thi và đưa cho chủ doanh nghiệp, tránh tình trạng bắt tay ngay vào làm nhưng không thật sự thành công dẫn đến mất thời gian, tiền bạc, nhân lực  và công sức. -  Có có sở, kết quả thực tế để chứng minh hay tranh luận với quản lý, khách hàng đối tác. Nếu bạn là người làm trong kinh doanh hay marketing có lẽ đã từng nghe "Show me your data" (Cho tôi xem dữ liệu của bạn), hay đơn giản hơn là quản lý nói "Anh muốn có kết quả hơn là lý thuyết của em", đủ để hiểu việc có số liệu thực tế quan trọng như thế nào. Rất nhiều trường hợp ý tưởng của khách hàng rất hay nhưng không khả thi, chỉ vì không thể chứng minh nó không thực tế mà nhiều người phải mất kha khá tiền bạc và công sức đấy. Những ứng dụng tuyệt vời của POC là gì? Đối với lĩnh vực CNTT phát triển phần mềm (IT) Ứng dụng của POC trong IT Điều đầu tiên có thể thấy ngay ứng dụng của POC trong CNTT đó là kiểm thử phần mềm hay test phần mềm. Bạn có biết để một sản phẩm công nghệ đến với tay người dùng, ngoài các công việc truyền thông phía sau, trước hết nhất bạn phải có một sản phẩm hoàn chỉnh. Mà để một sản phẩm công nghệ hoàn chỉnh thì phải thử, phải test phải kiểm tra rất rất nhiều. POC đã bộc lộ triệt để ứng dụng của mình vào việc xây dựng, phát triển phần mềm cực hiệu quả. Không chỉ kiểm thử các tính năng của sản phẩm, POC còn cho phép các nhà phát triển phần mềm phát hiện ra các lỗi để khắc phục chúng, để cuối cùng có được một sản phẩm hoàn chỉnh nhất. Và khi sản phẩm đến tay đối tác khách hàng của bạn, thông qua phương pháp POC đã kiểm chứng sản phẩm, bạn sẽ có đầy đủ cơ sở, minh chứng thực tế và dễ dàng thuyết phục được khách hàng của mình. Đối với lĩnh vực Bảo mật Ứng dụng của POC trong bảo mật Công nghệ kỹ thuật số ngày càng phát triển đã ít nhiều tạo nhiều điều kiện cho các hacker "lộng hành" đánh vào các sản phẩm có lỗ hổng bảo mật vào các mục đích xấu. Việc ứng dụng phương pháp POC sẽ giúp các nhà phát triển phần mềm phát hiện lỗ hổng bảo mật và biết cách chặn lại các lỗ hổng đó.  Đối với một sản phẩm công nghệ mà nói, bảo mật là một yếu tố vô cùng quan trọng, không chỉ là bảo mật thông tin của người dùng mà còn bảo mật những dữ liệu giá trị, thậm chí mang tầm quốc gia quốc tế. Chinh vì vậy sử dụng phương pháp POC trong bảo mật sẽ càng tăng thêm giá trị cho sản phẩm, cạnh tranh "ăn đứt" đối thủ của bạn.  Đối với lĩnh vực Kinh doanh Kinh doanh là một lĩnh vực rất lớn, bạn sẽ phải thật sự thấu hiểu POC là gì mới có thể ứng dụng triệt để lợi ích của nó vào công việc kinh doanh của mình, nếu ứng dụng tốt bạn hoàn toàn có thể đem về nguồn doanh thu khủng tuyệt vời! Mỗi doanh nghiệp có những sản phẩm/dịch vụ riêng, thương hiệu riêng, phân khúc khách hàng riêng, ngay riêng như thiết kế bao bì giữa các sản phẩm của doanh nghiệp cạnh tranh cũng có sự khác biệt rất lớn, do đó không thể không kiểm chứng những điều đó trên thị trường. Việc ứng dụng phương pháp POC sẽ giúp doanh nghiệp nhận ra thị trường nói chung và khách hàng của mình nói riêng họ muốn gì, yêu thích gì, mong đợi gì từ sản phẩm/dịch vụ hay không hài lòng điều gì.  Một trong những ưu điểm cực hay của POC đó là cho khách hàng "kiểm thử" thay doanh nghiệp và thu thập những đánh giá từ họ, từ đó hoàn thiện một cách tốt nhất sản phẩm/dịch vụ để tung ra thị trường. Như vậy chúng tôi đã giúp bạn giải đáp khái niệm POC là gì cũng như những ứng dụng tuyệt vời của POC vào các lĩnh vực lớn quan trọng. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!  
30/10/2020
2404 Lượt xem
POSM là gì? Những loại POSM phổ biến trong quảng cáo
POSM là gì? Những loại POSM phổ biến trong quảng cáo Bản chất của Marketing là làm sao để cho sản phẩm của doanh nghiệp trở nên thật nổi bật trước đám đông đặc biệt là những khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp. Để giải quyết vấn đề đó thì bạn cần đến bộ POSM, nó sẽ giúp doanh nghiệp bạn tăng doanh số đến gấp 3 lần. Vậy POSM là gì và làm thế nào để tạo một POSM nổi bật? POSM là gì? Posm Marketing là gì? POSM là viết tắt của "Point of Sale Materials" (tạm dịch là "Tài liệu tại Điểm Bán Hàng"). POSM bao gồm một loạt các vật liệu tiếp thị được sử dụng để tăng cường sự chú ý của khách hàng và tăng doanh số bán hàng tại điểm bán hàng (POS - Point of Sale). Các vật liệu này thường được đặt tại các vị trí chiến lược trong cửa hàng hoặc điểm bán hàng để tạo ra sự hấp dẫn và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm. POSM Marketing (tiếng Việt: Tiếp thị POSM) là một chiến lược tiếp thị dựa trên việc sử dụng POSM để tạo ra trải nghiệm mua sắm tích cực và tăng cường hiệu suất bán hàng tại điểm bán hàng. Chiến lược này bao gồm việc thiết kế và triển khai các vật liệu POSM như standee, hình cắt, bảng hiển thị sản phẩm, nhãn dán, biển quảng cáo và các vật liệu tiếp thị khác để thu hút sự chú ý của khách hàng, thông báo về sản phẩm và khuyến mãi, cũng như tạo ra trải nghiệm mua sắm độc đáo và thú vị. POSM Marketing thường được sử dụng trong các chiến dịch quảng cáo tại điểm bán hàng để tăng cường sự nhận biết thương hiệu và tăng cường doanh số bán hàng. POSM là một tài liệu giúp truyền tải thông điệp tại chỗ bán Lợi ích khi doanh nghiệp thiết kế POSM là gì? Việc thiết kế POSM mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp bao gồm: - Tăng cường nhận thức thương hiệu: POSM được thiết kế độc đáo và hấp dẫn có thể giúp doanh nghiệp tạo ra sự nhận biết mạnh mẽ về thương hiệu tại điểm bán hàng. Các vật liệu tiếp thị như standee, hình cắt, biển quảng cáo,... giúp làm nổi bật thương hiệu trước mắt khách hàng, từ đó tạo ra ấn tượng tích cực và tăng cơ hội tiêu thụ sản phẩm. - Tăng cường hiệu suất bán hàng: POSM được thiết kế một cách sáng tạo và thông minh có thể giúp tăng cường hiệu suất bán hàng tại điểm bán hàng. Bằng cách tạo ra trải nghiệm mua sắm tích cực, thông báo về khuyến mãi hoặc sản phẩm mới, POSM có thể kích thích nhu cầu mua hàng của khách hàng và tạo ra sự kích động cho việc quyết định mua hàng. - Tạo ra sự khác biệt: Thiết kế POSM sáng tạo và độc đáo có thể giúp doanh nghiệp nổi bật giữa đám đông cạnh tranh. Bằng cách sử dụng các ý tưởng mới lạ và phong cách thiết kế độc đáo, POSM có thể thu hút sự chú ý của khách hàng và tạo ra ấn tượng mạnh mẽ. - Tăng cường quảng cáo và tiếp thị tại điểm bán hàng: POSM là một phần quan trọng của chiến lược quảng cáo và tiếp thị tại điểm bán hàng. Bằng cách sử dụng POSM hiệu quả, doanh nghiệp có thể truyền đạt thông điệp quảng cáo, thông tin về sản phẩm và khuyến mãi đến khách hàng một cách trực tiếp và hiệu quả. - Tạo ra trải nghiệm mua sắm tích cực: POSM không chỉ là vật liệu quảng cáo mà còn là một phần của trải nghiệm mua sắm của khách hàng. Khi được thiết kế một cách sáng tạo và tương tác, POSM có thể tạo ra một trải nghiệm mua sắm tích cực và độc đáo, từ đó tăng cường sự hài lòng và trung thành của khách hàng. Lợi ích khi doanh nghiệp thiết kế POSM Những yếu tố cần nhớ khi thiết kế POSM là gì? Khi thiết kế POSM, bạn cần hiểu rõ sản phẩm của mình, đánh giá tình huống thực tế, thiết kế, theo dõi, đánh giá hành vi và hiệu quả truyền thông của POSM. Chi tiết như sau: 1. Hiểu rõ sản phẩm mà mình bán Để thiết kế POSM hiệu quả, doanh nghiệp cần phải hiểu rõ sản phẩm mà mình đang bán. Điều này bao gồm việc hiểu về tính năng, lợi ích, và đối tượng khách hàng của sản phẩm. 2. Đánh giá tình huống thực tế Doanh nghiệp cũng cần phải đánh giá tình huống thực tế tại điểm bán hàng. Điều này bao gồm việc xem xét vị trí, không gianvà môi trường tại điểm bán hàng. Đánh giá tình huống thực tế 3. Thiết kế là yếu tố quan trọng nhất Thiết kế của POSM cần phải thu hút và dễ nhìn. Nó cần phải truyền tải thông điệp một cách rõ ràng và hiệu quả. Ngoài ra, thiết kế cũng cần phải phù hợp với thương hiệu và sản phẩm. 4. Theo dõi, đánh giá hành vi và hiệu quả truyền thông của POSM Sau khi thiết kế và triển khai POSM, doanh nghiệp cần phải theo dõi và đánh giá hành vi của khách hàng và hiệu quả truyền thông của POSM. Điều này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hiệu quả của POSM và cải thiện chiến lược marketing của mình. Theo dõi, đánh giá hành vi và hiệu quả truyền thông của POSM Điểm mặt các loại POSM phổ biến Ở phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu một số POSM phổ biến như là: 1. Poster Poster là một trong những loại POSM phổ biến và hiệu quả nhất trong việc quảng bá sản phẩm và thương hiệu. Loại này thường được in trên giấy hoặc vật liệu cứng, có thể treo trên tường hoặc trưng bày tại các điểm bán hàng để thu hút sự chú ý của khách hàng. 2. Leaflet (Tờ rơi) Tờ rơi là một loại POSM nhỏ gọn, được in trên giấy có thể gấp lại và phân phối trực tiếp cho khách hàng. Tờ rơi thường chứa thông tin chi tiết về sản phẩm, dịch vụ hoặc chương trình khuyến mãi và có thể được đặt tại các quầy thanh toán hoặc trên kệ hàng. Tờ rơi là một loại POSM nhỏ gọn, được in trên giấy có thể gấp lại và phân phối trực tiếp cho khách hàng 3. Standee Standee là một loại POSM có kích thước lớn, thường được làm từ vật liệu như bìa cứng hoặc bảng mica, có thể tự đứng đứng mà không cần hỗ trợ. Loại này thường được đặt tại các điểm bán hàng hoặc sự kiện để làm nổi bật sản phẩm và thu hút sự chú ý của khách hàng. >>> Xem thêm: Tiếp thị bằng PG 4. Sticker Sticker là những nhãn dán có in thông điệp quảng cáo hoặc hình ảnh sản phẩm. Sticker thường được dán trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên kệ hàng để tạo điểm nhấn và thu hút sự chú ý của khách hàng. 5. Booth Booth là một không gian trưng bày sản phẩm hoặc dịch vụ, thường được xây dựng tạm thời trong các sự kiện, triển lãm hoặc điểm bán hàng. Booth được thiết kế để thu hút sự chú ý của khách hàng và tạo điểm đến để tương tác và mua hàng. Booth là một không gian trưng bày sản phẩm hoặc dịch vụ, thường được xây dựng tạm thời trong các sự kiện, triển lãm hoặc điểm bán hàng 6. Divider Divider là các bảng ngăn cách được đặt trên kệ hàng để phân loại và sắp xếp sản phẩm. Divider thường được sử dụng để tạo ra sự tổ chức và sắp xếp hợp lý cho kệ hàng và giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm mong muốn. 7. Wobber Wobber là những vật liệu quảng cáo linh hoạt được gắn trên các sản phẩm hoặc kệ hàng và có khả năng dao động hoặc xoay từ trái sang phải khi bị va chạm. Wobber được sử dụng để thu hút sự chú ý của khách hàng và tạo ra hiệu ứng chuyển động độc đáo. Wobber là những vật liệu quảng cáo linh hoạt được gắn trên các sản phẩm hoặc kệ hàng và có khả năng dao động hoặc xoay từ trái sang phải khi bị va chạm 8. Tester Tester là các sản phẩm mẫu hoặc phiên bản thử nghiệm của sản phẩm được đặt tại các điểm bán hàng để khách hàng có thể trải nghiệm trước khi mua. Tester được sử dụng trong ngành mỹ phẩm, nước hoa và các sản phẩm liên quan đến sức khỏe và làm đẹp. 9. Gondola End Gondola End là các kệ đặc biệt được đặt ở cuối hàng trong các cửa hàng, thường được sử dụng để trưng bày các sản phẩm mới hoặc đặc biệt. Gondola End được thiết kế để thu hút sự chú ý của khách hàng khi họ đi qua và tạo ra điểm tập trung cho các sản phẩm quan trọng. 10. Check-out counter (COC) Check-out counter là các điểm thanh toán tại các cửa hàng, thường được sử dụng để trưng bày sản phẩm nhỏ hoặc sản phẩm mua thêm khi khách hàng đang thực hiện thanh toán. Check-out counter là các điểm thanh toán tại các cửa hàng 11. Showcase Showcase là các tủ trưng bày được thiết kế đặc biệt để trưng bày sản phẩm và làm nổi bật chúng. Chúng thường được đặt tại các điểm bán hàng hoặc cửa hàng để tạo ra một không gian trưng bày chuyên nghiệp và thu hút sự chú ý của khách hàng. 12. Dangler Dangler là các vật liệu quảng cáo được treo từ trần hoặc vị trí cao trong cửa hàng và có khả năng dao động nhẹ. Dangler được sử dụng để thu hút sự chú ý của khách hàng và tạo ra hiệu ứng chuyển động để làm nổi bật sản phẩm hoặc thông điệp quảng cáo. 13. Tent card Tent card là các thẻ được làm từ vật liệu cứng hoặc giấy có thể đứng tựa vào và được đặt tại các điểm bán hàng hoặc bàn ăn để quảng bá sản phẩm hoặc thông điệp quảng cáo. Tent card được sử dụng trong ngành dịch vụ như nhà hàng, quán cà phê và khách sạn để thông báo các chương trình khuyến mãi hoặc thực đơn mới. Tent card là các thẻ được làm từ vật liệu cứng hoặc giấy có thể đứng tựa vào và được đặt tại các điểm bán hàng hoặc bàn ăn để quảng bá sản phẩm hoặc thông điệp quảng cáo 14. Hanger Hanger là các vật liệu quảng cáo được treo trên kệ hàng hoặc các điểm trưng bày khác để trưng bày sản phẩm hoặc thông điệp quảng cáo.Hanger được sử dụng để tạo ra sự chú ý và tăng khả năng tiếp cận của sản phẩm với khách hàng. Trở thành chuyên gia Email Marketing bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn biết được cách để tăng khách hàng tiềm năng chất lượng qua Email, cách cá nhân hóa trong marketing bằng email để tăng sự tương tác, tự động hóa công việc marketing bán hàng,... Đăng ký ngay: [course_id:390,theme:course] [course_id:519,theme:course] [course_id:2247,theme:course] 15. Shelf talker Shelf talker là các vật liệu quảng cáo được gắn trên kệ hàng hoặc kệ chứa sản phẩm để thông báo giá cả, thông tin sản phẩm hoặc các chương trình khuyến mãi. Shelf talker được đặt ở mắt kệ hàng để thu hút sự chú ý của khách hàng và tăng cơ hội bán hàng. 16. Shelf Strip Shelf Strip là các băng ruy băng dài được gắn dọc theo cạnh của kệ hàng hoặc giá để hiển thị thông tin về sản phẩm hoặc giá cả. Shelf Strip được sử dụng để tạo điểm nhấn trên kệ hàng và giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm hoặc thông tin cần thiết. >>> Xem thêm: Các chiến lược Marketing sáng tạo Shelf Strip là các băng ruy băng dài được gắn dọc theo cạnh của kệ hàng hoặc giá để hiển thị thông tin về sản phẩm hoặc giá cả Một số lưu ý khi thiết kế POSM là gì? Khi thiết kế POSM, bạn cần lưu ý một số điểm sau: - Tập trung vào mục tiêu và đối tượng: Thiết kế POSM phải phản ánh rõ mục tiêu và đối tượng mà bạn muốn tiếp cận.  - Nổi bật và thu hút: POSM cần phải thu hút sự chú ý của khách hàng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Màu sắc, hình ảnh và thông điệp nên được chọn sao cho nổi bật và gây ấn tượng. - Thiết kế đơn giản và dễ hiểu: Tránh quá nhiều chi tiết phức tạp trong thiết kế POSM. Thông điệp nên được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu, ngay cả khi khách hàng chỉ có một khoảng thời gian ngắn để quan sát. - Phù hợp với không gian tại điểm bán hàng: POSM phải được thiết kế sao cho phù hợp với không gian tại điểm bán hàng mà nó được đặt. Điều này có nghĩa là phải xem xét kích thước, hình dạng và vị trí lắp đặt để đảm bảo sự hiển thị tốt nhất. - Chất liệu và độ bền: Chọn chất liệu và kỹ thuật in ấn phù hợp để đảm bảo POSM có độ bền cao và có thể chịu được điều kiện môi trường tại điểm bán hàng và va đập từ việc di chuyển sản phẩm. - Tích hợp thông tin khuyến mãi và quảng cáo: POSM thường được sử dụng để truyền đạt thông tin về khuyến mãi, giảm giá và các chương trình quảng cáo khác. Đảm bảo rằng thông điệp này được hiển thị rõ ràng và hấp dẫn. - Đánh giá và điều chỉnh: Sau khi POSM được triển khai, quan sát và đánh giá hiệu quả của chúng trong thực tế. Dựa vào phản hồi và dữ liệu thu thập được, điều chỉnh thiết kế POSM để tối ưu hóa hiệu quả của chúng. Các POSM cần truyền tải được thông điệp hiệu quả Kết luận POSM là một công cụ marketing hiệu quả, giúp doanh nghiệp tăng cường nhận biết thương hiệu, thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Để tạo ra POSM hiệu quả, doanh nghiệp cần phải hiểu rõ sản phẩm mà mình bán, đánh giá tình huống thực tế, tập trung vào thiết kế và theo dõi hành vi và hiệu quả truyền thông của POSM. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về posm là gì và cách sử dụng nó trong marketing. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức và kỹ năng marketing hữu ích khác. Chúc bạn thành công!
30/10/2020
4034 Lượt xem