Thiết Kế
Undo trong Photoshop – Cách quay lại bước trước trong Ps
Undo (hoàn lại) là thao tác vô cùng quan trọng trong Photoshop, khi bạn thao tác sai trong Photoshop, chỉ cần Undo một cái là xong. Undo trong Photoshop giúp bạn dễ dàng sửa lại các lỗi trên bản thảo, từ đó hỗ trợ tăng tốc công việc cực hiệu quả. Bài viết sau đây Unica sẽ tổng hợp cho bạn các thông tin xoay quanh chủ đề undo trong Photoshop, mời bạn tham khảo để có thể làm chủ công cụ này một cách tốt nhất nhé.
Tổng quan về lệnh undo trong Photoshop
Trong quá trình làm việc với Photoshop, không tránh khỏi được có lúc bạn thao tác sai và muốn quay lại bước trước để làm lại. Khi này, bạn sẽ cần sử dụng đến công cụ Undo. Undo là một trong những lệnh quan trọng nhất trong Photoshop. Lệnh này cho phép bạn hoàn tác, quay trở lại bước trước đó trong Photoshop. Undo được đánh giá là một công cụ mạnh mẽ có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức khi chỉnh sửa ảnh.
Undo là lệnh quan trọng trong Photoshop
Theo mặc định Undo sẽ hoạt động khi bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z, nhấn càng nhiều thì sẽ càng quay trở lại nhiều thao tác cho đến khi quay trở lại trạng thái ban đầu.
Để kiểm soát thao tác Undo trong Photoshop, bạn quản lý thông qua bảng History. Cách kiểm tra History theo đường dẫn đó là: chọn Window => Chọn History. Khi này bảng History sẽ hiện ra tất cả các bước bạn đã thực hiện với phần mềm. Nếu bạn muốn quay lại bước nào chỉ cần nhấn đúp chuột vào nó là được.
Trường hợp bạn Undo quá tay thì có thể Redo. Đây là lệnh đối lập với Undo , để sử dụng Redo bạn sử dụng tổ hợp phím: Ctrl + shift + Z (Window) hoặc Cmd + shift + Z (Mac). Undo và Redo thường được kết hợp song song với nhau để giúp bạn có thao tác thiết kế một cách dễ dàng nhất.
Kiểm soát thao tác Undo trong Photoshop tại bảng History
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Cách sử dụng Undo trong Photoshop
Có rất nhiều cách để thực hiện nút undo trong Photoshop, mỗi cách sẽ có những ưu - nhược điểm và cách thực hiện riêng. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn bạn cách làm từng trường hợp, hãy tham khảo nhé.
Phím tắt undo trong Photoshop
Sử dụng phím tắt undo trong Photoshop giúp bạn thực hiện thao tác một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cho bạn:
Cách Undo trong Photoshop bằng phím tắt ở phiên bản cũ
Ở các phiên bản Photoshop cũ nếu bạn muốn dùng lệnh Undo thì bạn thực hiện như sau: Chọn Edit => Chọn Undo (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z). Cách undo này vô cùng đơn giản tuy nhiên nó chỉ thực hiện được một lần.
Undo bằng phím tắt Ctrl + Z
Trường hợp nếu bạn muốn Undo nhiều lần thì bạn thực hiện thao tác như sau: Nhấn tổ hợp Ctrl + Alt + Z (Win) hoặc Cmd + Otp + Z (Mac). Cứ hực hiện thao tác như vậy cho đến khi quay lại được bước mà bạn mong muốn.
Để xác định xem phím tắt bạn sử dụng để Undo đã đúng hay chưa thì bạn kiểm tra như sau: Tại thanh menu chọn Edit => Chọn Step Backwards. Bên cạnh Step Backwards sẽ xuất hiện phím tắt tương ứng cho lệnh Undo nhiều lần.
Kiểm tra phím tắt Undo nhiều lần
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thêm và cách sử dụng action photoshop chi tiết nhất
Cách Undo trong Photoshop bằng phím tắt ở phiên bản mới
Ở các phiên bản mới thì phím tắt Undo lệnh Toggle Last State: tổ hợp phím Ctrl + Alt + Z (Win) hoặc Cmd + Otp + Z (Mac). Đây là phím tắt để quay về 1 bước trước đó, lệnh Undo này sẽ hoạt động: 1 Undo, sau đó là 1 Redo.
Để kiểm tra xem tổ hợp phím tắt Undo trong Photoshop đã đúng hãy chưa bạn thực hiện như sau: Tại thanh menu chọn Edit => Chọn Toggle Last State.
Kiểm tra lệnh Undo một lần
Undo trong photoshop bằng History
Ngoài cách Undo bằng phím tắt trong pts thì bạn cũng có thể sử dụng bảng quản lý History để quay trở lại bước muốn chỉnh sửa. Đối với cách undo trong Photoshop bằng History thì bạn thực hiện như sau: Tại thanh menu chọn Window => Chọn History để mở bảng quản lý History. Tại bảng History sẽ hiển thị ra tất cả các bước mà bạn đã thực hiện. Khi này bạn chỉ cần click chuột vào bước mình muốn quay trở lại là được.
Thao tác mở bảng quản lý History
Cách tăng số lần undo trong Photoshop
Có thể bạn không biết nhưng Photoshop quy định mặc định số lần Undo sẽ là 20 thao tác. Trường hợp bạn đang chỉnh sửa một bức ảnh phức tạp cần nhiều lần Undo hơn thì bạn cần tăng số lần thao tác Undo lên.
Để tăng số lần Undo trong Photoshop bạn thực hiện như sau: Mở Photoshop tại thanh menu nằm ngang chọn File => Chọn Preferences => Chọn General. Khi này tại ô History States, bạn có thể thay đổi số lần Undo tuỳ ý theo mong muốn của mình.
Cách tăng số lần undo trong Photoshop
Lưu ý: Mặc dù có thể tuỳ chỉnh tăng số lần Undo trong Photoshop lên nhưng bạn cũng cần biết rằng, nếu số lần Undo càng cao thì Photoshop sẽ càng sử dụng thêm nhiều bộ nhớ tạm để lưu các thao tác xử lý ảnh. Điều này khiến cho tốc độ chạy Photoshop chậm đi rất nhiều, dễ xảy ra tình trạng lag giật hoặc tro pts.
>>> Xem thêm: Học photoshop trong bao lâu sẽ thành thạo? Lưu ý khi học photoshop
Kết luận
Như vậy Unica vừa cùng bạn tìm hiểu xong cách Undo trong Photoshop. Có thể nói, Undo là lệnh quan trọng trong Photoshop, nó cho phép thực hiện quay lại nhiều lần dựa trên thiết lập lịch sử mặc định. Nếu bạn không muốn sử dụng phím tắt Undo mặc định, bạn hoàn toàn có thể tự thiết lập riêng cho mình. Mong rằng những thông tin chia sẻ trên hữu ích giúp bạn có quá trình thiết kế nhanh chóng và thuận tiện nhất. Nếu muốn biết thêm về pts, mời bạn tham gia các lớp học pts online của Unica. Bài giảng được thiết kế xúc tích, trực quan nên chắc chắn sẽ kiến bạn hài lòng.
29/08/2023
4505 Lượt xem
3 cách chuyển ảnh thành tranh vẽ trong photoshop cực nghệ thuật
Bạn có muốn biến những bức ảnh thường nhật của mình thành những tác phẩm nghệ thuật độc đáo? Bạn có muốn tạo ra những bức tranh vẽ chì, màu hay sơn dầu từ những bức ảnh số? Nếu có, bạn hãy thử sử dụng photoshop - một phần mềm chỉnh sửa ảnh mạnh mẽ và phổ biến. Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn bạn 3 cách chuyển ảnh thành tranh vẽ trong photoshop đơn giản mà hiệu quả.
3 cách chuyển ảnh thành tranh vẽ trong photoshop đơn giản
Việc chuyển ảnh chụp thành tranh vẽ trong pts sẽ khiến bức hình trở nên nghệ thuật và bắt mắt hơn. Để làm việc này, bạn có thể thực hiện theo 1 trong 3 phương pháp sau:
Chuyển ảnh sang tranh vẽ chì
Bạn có thể tạo ra những bức tranh vẽ chì đen trắng hoặc màu từ những bức ảnh số chỉ với vài bước đơn giản trong photoshop. Cách chuyển ảnh thành tranh vẽ trong photoshop này như sau:
Bước 1: Mở ảnh bạn muốn chuyển đổi trong photoshop.
Bước 2: Nhấn Ctrl+J để tạo một lớp layer mới.
Nhấn Ctrl+J để tạo một lớp layer mới
Bước 3: Click chuột phải vào Create new fill or adjustment layer rồi chọn Black White…
Chọn Black White…
Bước 4: Giữ nguyên các thanh trượt và bấm vào một điểm bất kỳ ở ngoài để thoát cửa sổ Properties Black & White và chuyển ảnh màu sang đen trắng.
Giữ nguyên các thanh trượt và bấm vào một điểm bất kỳ ở ngoài để thoát cửa sổ Properties Black & White
Bước 5: Bấm chọn layer nhân bản, chọn tạo độ tương phản ở mục Color Dodge cho hình ảnh có màu đen trắng.
Chọn tạo độ tương phản ở mục Color Dodge
Bước 6: Chọn Image > Adjustments và cuối cùng chọn Invert (hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + I).
Chọn Invert
Chọn Filter > Blur > Gaussian blur…
Chọn Gaussian blur...
Bước 7: Tại cửa sổ Gaussian Blur, bạn kéo thanh trượt Radius đến khi ảnh chuyển thành tranh màu chì. Tới khi cảm thấy vừa ý, bạn nhấn nút OK.
Chỉnh thông số trong Gaussian Blur
Bước 8: Trước khi lưu ảnh bạn cần gộp 3 layer trên lại bằng cách nhấn giữ Ctrl và click chọn các layer rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl + E để gộp lại.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + E để gộp layer lại
Và đây là kết quả cuối cùng:
Kết quả chuyển ảnh thành tranh chì
Mặc dù kỹ thuật chuyển ảnh thành tranh vẽ không khó những nhiều người vẫn thắc mắc rằng học photoshop trong bao lâu sẽ thành thạo để thực hiện được thủ thuật này. Thời gian này sẽ phụ thuộc vào khả năng tiếp thu của mỗi người.
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Chuyển ảnh thành tranh vẽ màu trong Photoshop
Bạn có thể tạo ra những bức tranh vẽ màu sắc sống động từ những bức ảnh số bằng cách sử dụng công cụ Style Transfer trong photoshop. Dưới đây sẽ là hướng dẫn chi tiết cho cách chuyển ảnh thành tranh vẽ trong photoshop:
Bước 1: Mở ảnh bạn muốn chuyển đổi thành tranh vẽ màu trong photoshop.
Bước 2: Nhấn vào Filter > Neural Filters.
Chọn Neural Filters
Bước 3: Nhấn vào Creative > Style Transfer.
Chọn Style Transfer
Bạn chỉ việc chọn các phong cách được hiển thị trong Artist Style. Bức ảnh của bạn sẽ được chuyển thành tranh vẽ giống hệt theo phong cách đó.
Chọn các phong cách được hiển thị trong Artist Style
Bước 4: Trong một vài trường hợp, bạn không thích sử dụng Artist Style thì hãy nhấn chuột qua Image Style. Trong đây hiển thị ảnh theo phong cách khác nhau. Bạn muốn tạo phong cách nào, hãy nhấp chuột vào phong cách đó là xong.
Nhấn chuột qua Image Style
Bước 5: Ngoài ra, bạn có thể nhấn vào Custom > Select an Image để chọn ảnh mẫu. Tính năng này giúp bạn chọn bất kỳ một bức tranh nào đang có trên máy tính. Phần mềm pts sẽ phân tích và chuyển ảnh của bạn theo phong cách bạn vừa chọn.
Nhấn vào Custom
Bước 6: Quay trở lại Artist Style. Bạn kéo thanh trượt Strength để kiểm soát tác động. Càng kéo qua phải thì tác động càng lớn và ngược lại. Như bạn thấy, bức ảnh đã chuyển thành tranh vẽ như mẫu.
Kéo thanh trượt Strength để kiểm soát tác động
Bước 7: Bạn cũng có thể kéo thanh trượt Style Opacity để kiểm soát tác động của Artist Style. Theo mặc định là 100%, bạn có thể giảm xuống để thấy được chi tiết của bức ảnh gốc.
Bước 8: Bạn có thể kiểm soát chi tiết của tranh bằng cách kéo thanh trượt Details. Càng kéo sang phải chi bức tranh càng nhiều chi tiết và ngược lại.
Kiểm soát chi tiết của tranh bằng cách kéo thanh trượt Details
Bước 9: Khi sử dụng Style Transfer, độ sáng của bức ảnh sẽ bị thay đổi khá nhiều. Để khắc phục việc này, bạn kéo thanh trượt Brighness sang phải để tăng sáng hoặc kéo qua trái để giảm độ sáng. Hãy chọn thông số phù hợp với mục đích sử dụng của mình.
Điều chỉnh Brighness
Bước 10: Muốn thay đổi mức độ của màu sắc, bạn có thể kéo thanh trượt Saturation sang phải để màu sắc đậm hơn hoặc kéo sang trái để màu nhạt hơn.
Điều chỉnh Saturation
Trường hợp muốn giữ lại màu ảnh gốc, bạn hãy đánh dấu vào Preserve Color.
Trường hợp muốn giữ lại màu ảnh gốc, bạn hãy đánh dấu vào Preserve Color
>>> Xem thêm: [Hướng dẫn cụ thể] Cách chuyển ảnh sang vector trong photoshop
Chuyển ảnh sang tranh sơn dầu
Bạn có thể tạo ra những bức tranh sơn dầu đậm chất nghệ thuật từ những bức ảnh số bằng cách làm như sau:
Bước 1: Mở ảnh bạn muốn chuyển thành tranh sơn dầu, kéo layer ảnh đó xuống mục Create a new layer để tạo một layer nhân bản. Muốn nhanh hơn, bạn có thể nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + J.
Tạo layer mới
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + U để mở hộp thoại Hue/Saturation. Hãy tăng cường độ màu sắc cho ảnh để khi chuyển sang tranh sơn dàu ảnh sẽ đẹp hơn. Sau đó nhấn.
Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + U để mở hộp thoại Hue/Saturation
Ảnh trước và sau khi tăng cường độ màu sắc.
Ảnh trước và sau khi tăng cường độ màu sắc
Bước 3: Chọn Filter > Filter Gallery…
Chọn Filter Gallery
Bước 4: Ở bảng hiện ra chọn Artistic > Plastic Wrap.
Chọn Plastic Wrap
Bước 5: Bấm vào New effect layer để tạo thêm một effects layer.
Chọn New effect layer
Bước 6: Trên effect layer mới, chọn công cụ Paint Daubs và điều chỉnh thông số hợp lý.
Chọn công cụ Paint Daubs và điều chỉnh thông số hợp lý
Bước 7: Tiếp tục tạo một Effect layer mới và nhấp chọn công cụ Texturizer để tạo các đường gân của phông vẽ.
Chọn công cụ Texturizer
Bước 8: Một lần nữa bạn tạo một Effect layer mới và nhấp chọn công cụ Glass, điều chỉnh thông số hợp lý để tránh gây hiện tượng méo hình hoặc hình bị mờ. Tùy vào từng hình, bạn chỉnh các thông số này cho hợp lý. Sau khi đã điều chỉnh thông số của các effect layer vừa tạo, nhấn OK để lưu.
Sau khi đã điều chỉnh thông số của các effect layer vừa tạo, nhấn OK để lưu
Ảnh sau khi chỉnh như sau:
Ảnh sau khi chỉnh
Bước 9: Tạo một bản sao khác cho layer Background ban đầu bằng phím tắt Ctrl+J (hoặc Cmd + J với MacOS) và đặt phía trên cùng.
Tạo một bản sao khác cho layer Background ban đầu bằng phím tắt Ctrl+J
Bước 10: Chọn Filter > Stylize > Emboss.
Chọn Emboss
Điều chỉnh các thông số như hình dưới đây và nhấn OK.
Chỉnh các thông số
Bước 11: Chuyển ảnh sang chế độ hòa trộn Vivid Light đề đè lên các layer bên dưới.
Chuyển ảnh sang chế độ hòa trộn Vivid Light
Vậy là bạn đã chuyển ảnh sang tranh sơn dầu thành công, và đây là kết quả cuối cùng:
Kết quả cuối cùng
Một số típ giúp bức tranh đẹp hơn
Sau khi chuyển ảnh thành tranh vẽ trong photoshop, bạn có thể làm cho bức tranh của mình đẹp hơn bằng cách áp dụng một số típ sau:
Lồng tranh vào giá vẽ nghệ thuật
Việc ghép ảnh vào khung trong photoshop có thể tạo ra một tác phẩm nghệ thuật, tạo giác trang trọng và tôn lên giá trị của tác phẩm. Chọn khung phù hợp với phong cách và tông màu của bức tranh để tạo ra sự hòa hợp và tôn lên tính thẩm mỹ của nó.
Thay đổi màu sắc
Thay đổi màu sắc của bức tranh có thể làm cho nó trở nên độc đáo và ấn tượng hơn. Tuy nhiên, cần cân nhắc kỹ về việc thay đổi màu sắc để đảm bảo rằng sự thay đổi này thực sự phù hợp với bối cảnh và ý nghĩa của tác phẩm. Bạn có thể thử nghiệm trước trên bản sao nhỏ hoặc bản vẽ số để xem màu nào sẽ tạo ra hiệu ứng tốt nhất.
Thay đổi màu sắc của bức tranh có thể làm cho nó trở nên độc đáo và ấn tượng hơn
Thay đổi kích thước hoặc tỷ lệ
Thay đổi kích thước hoặc tỷ lệ của bức tranh có thể tạo ra một cái nhìn mới mẻ. Đôi khi, việc làm nhỏ hoặc phóng to một phần của bức tranh có thể làm nổi bật một chi tiết quan trọng hoặc tạo ra một cảm giác chuyển động độc đáo.
Thêm chi tiết hoặc phần tử mới
Bổ sung thêm các chi tiết hoặc phần tử mới vào bức tranh có thể làm cho nó trở nên thú vị hơn. Điều này có thể là các đối tượng, hình vẽ hoặc mẫu trừu tượng để tạo ra một sự cân bằng và tạo điểm nhấn cho bức tranh.
Tạo hiệu ứng ánh sáng và bóng
Sử dụng kỹ thuật ánh sáng và bóng để tạo ra sự chiều sâu và gợi cảm giác thực tế cho bức tranh. Việc tạo ra ánh sáng chiếu qua và tạo bóng sẽ giúp tạo ra hiệu ứng hấp dẫn, đồng thời cũng tạo ra sự động đa chiều cho tác phẩm.
Sử dụng kỹ thuật ánh sáng và bóng để tạo ra sự chiều sâu và gợi cảm giác thực tế cho bức tranh
Sử dụng kỹ thuật vẽ độc đáo
Thử nghiệm với các kỹ thuật vẽ độc đáo như nét vẽ đục, vẽ bằng ngón tay, vẽ nổi bật, vẽ sử dụng chất liệu khác nhau,... Điều này có thể tạo ra bề mặt và cảm giác độc đáo cho bức tranh của bạn.
Tập trung vào cảm xúc và ý nghĩa
Để bức tranh trở nên đẹp hơn, hãy tập trung vào việc truyền tải cảm xúc và ý nghĩa qua từng nét vẽ và sắc màu. Điều này giúp tạo sự kết nối mạnh mẽ với người xem và làm cho tác phẩm trở nên đáng nhớ.
Kết luận
Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn 3 cách chuyển ảnh thành tranh vẽ trong photoshop cực nghệ thuật. Bạn có thể sử dụng các công cụ và hiệu ứng trong photoshop để biến những bức ảnh thường nhật của mình thành những tác phẩm nghệ thuật độc đáo và sáng tạo. Bạn cũng có thể áp dụng một số típ giúp bức tranh của mình đẹp hơn và thu hút hơn. Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn trong việc học photoshop online để chuyển ảnh thành tranh vẽ. Chúc bạn thành công!
29/08/2023
5355 Lượt xem
Hướng dẫn cách làm mờ chữ trong photoshop cực dễ, ai cũng làm được
Photoshop là một phần mềm đồ họa chuyên nghiệp, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thiết kế, nhiếp ảnh, quảng cáo, in ấn,… Photoshop có rất nhiều tính năng và công cụ hỗ trợ người dùng thực hiện các thao tác chỉnh sửa ảnh, tạo hiệu ứng, vẽ tranh,… Một trong những tính năng đơn giản nhưng hiệu quả của Photoshop là tạo chữ mờ. Chữ mờ là một kỹ thuật tạo ra hiệu ứng như chữ bị nhòe, không rõ nét, tạo ra cảm giác huyền ảo, bí ẩn hoặc di chuyển. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tại sao nên tạo chữ mờ trong Photoshop, cũng như cách làm mờ chữ trong photoshop.
Tại sao nên tạo chữ mờ trong Photoshop?
Chữ mờ có thể mang lại nhiều lợi ích cho người dùng Photoshop, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến thiết kế đồ họa. Một số lý do để tạo chữ mờ trong Photoshop là:
Tạo ra hiệu ứng độc đáo và thu hút cho chữ
Chữ mờ có thể làm nổi bật nội dung của chữ, tạo ra sự khác biệt và sáng tạo cho thiết kế. Chữ mờ cũng có thể gây ấn tượng và kích thích sự tò mò của người xem. Bởi vậy, việc tạo chữ mờ sẽ giúp thiết kế của bạn bắt mắt hơn, hút người xem hơn.
Chữ mờ có thể làm nổi bật nội dung của chữ, tạo ra sự khác biệt và sáng tạo cho thiết kế
Tăng tính thẩm mỹ và hài hòa cho thiết kế
Chữ mờ có thể giúp cân bằng và phối hợp với các yếu tố khác trong thiết kế như hình ảnh, màu sắc, khoảng trống,… Ngoài ra, chữ mờ có thể giúp tạo ra sự liên kết và đồng nhất cho toàn bộ thiết kế.
Không chỉ dùng chữ mờ cho ảnh, dù bạn chuyển ảnh thành tranh vẽ trong photoshop cũng có thể chèn chữ đã được làm mờ để tăng độ thu hút cho bức ảnh của mình.
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Thể hiện ý nghĩa và thông điệp của chữ
Chữ mờ có thể mang lại những ý nghĩa khác nhau cho người xem, tuỳ thuộc vào ngữ cảnh và mục đích của thiết kế. Chẳng hạn, chữ mờ có thể thể hiện sự huyền ảo, bí ẩn, không rõ ràng của chủ đề; hoặc thể hiện sự di chuyển, động lực, năng lượng của chủ đề; hoặc thể hiện sự xa xỉ, sang trọng, cao cấp của vật thể,…
Truyền tải thông điệp của chữ
Hướng dẫn cách làm mờ chữ trong Photoshop
Để tạo ra hiệu ứng chữ mờ trong Photoshop, bạn có thể sử dụng các công cụ và bộ lọc có sẵn trong phần mềm. Có nhiều cách để làm mờ chữ trong Photoshop, nhưng cách đơn giản và phổ biến nhất là sử dụng bộ lọc Motion Blur. Bộ lọc Motion Blur là một bộ lọc tạo ra hiệu ứng làm mờ ảnh bằng cách sử dụng phương pháp toán học Motion.
Bộ lọc Motion Blur có thể điều chỉnh độ mờ của ảnh bằng cách thay đổi giá trị Distance. Càng tăng giá trị Distance, ảnh càng bị mờ hơn. Cách làm mờ chữ trong photoshop bằng bộ lọc Motion Blur như sau:
Bước 1: Mở Photoshop và tạo một tệp mới (File > New) hoặc mở một tệp có sẵn (File > Open).
Bước 2: Chọn công cụ Type Tool (T) và nhập chữ bạn muốn làm mờ vào tệp. Bạn có thể điều chỉnh kích thước, kiểu, màu sắc và vị trí của chữ theo ý thích.
Nhấn phím T để viết chữ
Bước 3: Bấm tổ hợp phím tắt Ctrl + J để nhân đôi layer chữ bạn vừa tạo.
Bấm tổ hợp phím tắt Ctrl + J để nhân đôi layer
Bước 4: Chọn lớp chứa chữ và chọn Filter > Blur > Motion Blur.
Chọn Motion Blur
Bước 5: Tại bảng chọn Motion Blur, bạn điều chỉnh thông số Distance để tạo được độ mờ mà mình muốn.
Điều chỉnh thông số Distance
Muốn làm dòng chữ mờ lệch hàng so với hàng chữ gốc, bạn tùy chỉnh ở phần Angel. Khi bạn đã cảm thấy hài lòng, hãy nhấn OK để lưu chỉnh sửa.
Tùy chỉnh ở phần Angel
Bước 6: Cuối cùng nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + E để ghép 2 layer chữ vào ảnh gốc. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S để lưu ảnh lại nhé. Và đây là thành quả bạn nhận được:
Kết quả tạo chữ mờ trong pts
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách khử Noise trong Lightroom đơn giản trên máy tính
Cách tạo chữ mờ trên ảnh bằng Photoshop
Ngoài cách làm mờ chữ trong photoshop, bạn cũng có thể tạo chữ mờ trên ảnh bằng Photoshop. Cách này giúp bạn tạo ra những thiết kế đẹp mắt và ấn tượng hơn, khi kết hợp chữ với hình ảnh. Các bước để tạo chữ mờ trên ảnh bằng Photoshop là:
Bước 1: Mở phần mềm Photoshop rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+O. Vào thư mục, tìm và click vào ảnh mà bạn muốn làm mờ chữ.
Mở file ảnh cần làm mờ chữ
Bước 2: Bạn nhấn chữ T trên bàn phím, click vào ảnh để viết chữ.
Gõ chữ muốn điều chỉnh độ mờ
Bước 3: Ở góc bên phải thanh công cụ, bạn click vào Layer chữ mà bạn vừa viết.
Chọn layer muốn chỉnh chữ
Bước 4: Bấm tổ hợp phím tắt Ctrl+J để tạo layer mới rồi click để ẩn layer cũ như hình.
Ẩn layer cũ
Bước 5: Bạn click vào layer mới vừa tạo rồi click vào Fill chỉnh tỷ lệ % trong ô (100% là rõ nhất, tỷ lệ% càng thấp thì chữ càng mờ, đến 0% là không nhìn thấy gì) hoặc ở chỗ Fill, bạn click vào mũi tên nhỏ rồi kéo thanh trượt để giảm tỷ lệ.
Click vào Fill chỉnh tỷ lệ %
Khi chỉnh tỷ lệ 39% thì sẽ có kết quả như dưới đây:
Kết quả làm mờ chữ
Kết luận
Chúng ta đã cùng tìm hiểu về cách làm mờ chữ trong Photoshop cực dễ, ai cũng làm được. Chúng ta đã biết được tại sao nên tạo chữ mờ trong Photoshop, cũng như hướng dẫn cụ thể các bước để làm mờ chữ và tạo chữ mờ trên ảnh bằng Photoshop. Chữ mờ là một kỹ thuật đơn giản nhưng hiệu quả, giúp bạn tạo ra những thiết kế đẹp mắt và ấn tượng hơn. Bạn có thể sử dụng chữ mờ để thể hiện ý nghĩa, thông điệp, hiệu ứng hoặc sự sáng tạo của bạn. Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn trong việc học Photoshop online của bạn. Chúc bạn thành công!
29/08/2023
4753 Lượt xem
Cách tạo khổ giấy A4 trong photoshop đơn giản cho người mới thiết kế
Cách tạo khổ giấy a4 trong Photoshop mặc dù là một thao tác khá quen thuộc nhưng những người mới làm quen với photoshop thì vẫn còn nhiều bỡ ngỡ. Nếu bạn đang loay hoay không biết tạo khổ giấy a4 trong Photoshop như thế nào? Kích thước a4 trong Photoshop là bao nhiêu? Vậy thì hãy tham khảo nội dung bài viết sau đây nhé. Ngay sau đây sẽ là những thông tin giúp bạn giải đáp những câu hỏi trên một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Vì sao nên làm việc với kích thước A4 trong Photoshop?
Trước khi đi sâu vào tìm hiểu cách tạo khổ giấy a4 trong Photoshop như thế nào bạn cần hiểu rõ lý do tại sao nên làm việc với kích thước a4. Có một số lý do chính giải đáp tại sao bạn nên làm việc với kích thước A4 trong Photoshop như sau:
Dễ dàng chuyển giao thiết kế
Kích thước khổ giấy a4 trong photoshop là kích thước phổ biến nhất, được sử dụng trong nhiều ngành khác nhau bao gồm: in ấn, thiết kế đồ họa, và văn phòng. Bằng cách làm việc với kích thước A4, bạn có thể đảm bảo rằng các tác phẩm của mình có thể được in hoặc chia sẻ một cách dễ dàng. Kích thước A4 trong Photoshop giúp thiết kế của bạn được chhuyển giao một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Tạo khổ giấy A4 trong Photoshop giúp người dùng dễ dàng chuyển giao thiết kế
Được sử dụng cho nhiều loại tài liệu
Ngoài ra, làm việc với kích thước A4 trong Photoshop còn giúp người dùng sử dụng được cho nhiều tài liệu khác nhau. Bạn có thể sử dụng kích thước A4 để tạo các tài liệu văn phòng, chẳng hạn như: báo cáo, thuyết trình, hoặc thư. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng kích thước A4 để tạo các thiết kế đồ họa như logo, banner, hoặc poster.
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Quản lý tệp dễ dàng
Biết cách tạo khổ giấy a4 trong Photoshop còn giúp người dùng quản lý tệp dễ dàng hơn. Bởi hiện nay hầu hết các thiết bị đều hỗ trợ in kích thước A4, bạn có thể dễ dàng in các tệp của mình trên bất kỳ các loại máy in nào. Ngoài ra kích thước A4 với khả năng quản lý tệp dễ dàng còn giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức khi thiết kế.
Hướng dẫn tạo kích thước A4 trên Photoshop
Các bước tạo kích thước A4 trên Photoshop khá đơn giản, chỉ cần làm quen một lần là bạn sẽ biết cách thực hiện nhanh chóng. Để tạo kích thước khổ A4 bạn có thể thực hiện theo thao tác resize hình ảnh thông thường. Tuy nhiên, cách tốt nhất vẫn là bạn tạo khổ giấy A4 ngay từ đầu trên Photoshop. Sau đây là hướng dẫn chi tiết các bước cho bạn tham khảo.
Bước 1: Đầu tiên mở phần mềm Photoshop trên máy tính, sau đó tạo tài liệu thiết kế mới bằng cách chọn File => Chọn New.
Tạo bản thiết kế mới
Bước 2: Hộp thoại New Document mở ra, bạn nhấp chuột để tạo kích thước khổ giấy a4 bằng cách bấm vào menu Print => Chọn A4
Tạo kích thước A4
Ngoài ra bạn cũng có thể tạo kích thước khổ A4 bằng cách thủ công như sau:
Thay đổi giá trị: Width (chiều rộng của khổ giấy A4) là 21 cm và Height (chiều cao của khổ giấy A4) là 29.7 cm.
Thay đổi giá trị chiều rộng và chiều dài
Bước 3: Thay đổi các thông số xong bạn nhấn Create để tạo khổ giấy A4 trong Photoshop.
Nhấn Create để hoàn thành
Như vậy là bạn đã tạo thành công tài liệu Photoshop với kích thước A4. Bây giờ bạn thoải mái thiết kế theo ý muốn trên khung A4 này.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách thiết kế cv bằng photoshop đẹp nhất mọi thời đại
Cách tạo khổ giấy A4 ngang trên Photoshop
Các bước tạo kích thước A4 ngang trên Photoshop như sau:
Bước 1: Mở Photoshop nhấn Ctrl + N để tạo thiết kế mới. Hoặc có thể thực hiện thao tác File => Chọn New.
Tạo thiết kế mới
Bước 2: Tại hộp thoại New Document chọn menu Print => Chọn mục A4.
Chọn trang A4
Bước 3: Tiếp theo tại phần thông số bên tay trái bạn thay đổi ô Width thành 297mm và ô Height thành 210mm. Trường hợp bạn muốn đổi sang đơn vị khác như cm hay inches thì nhấn vào xổ xuống ô đơn vị ngay bên cạnh
Thay đổi các thông số
Bước 4: Tại mục Orientation bấm vào icon hình người nằm ngang để đảo trang A4 thành ngang.
Đảo trang A4 sang ngang
Như vậy là bạn đã có một trang A4 khổ ngang rồi nè.
Trường hợp bạn đã có khổ A4 dọc và muốn chuyển nó thành chiều ngang hoặc ngược lại thì bạn thực hiện thao tác như sau: Chọn Image => Chọn Image Rotation => Chọn 90° Clockwise (90° CW)
Thao tác chuyển khổ A4 dọc thành ngang và ngược lại
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tạo background trong photoshop vô cùng xịn sò
Cách chỉnh khổ giấy A4 trong Photoshop
Trường hợp bạn đã có một tệp thiết kế sẵn và bạn muốn chỉnh khổ giấy thì bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Mở tập muốn chỉnh khổ giấy trong Photoshop bằng cách chọn File => Chọn Open.
Mở tệp muốn điều chỉnh khổ A4
Bước 2: Tại giao diện Photoshop đã có hình ảnh bạn nhấn Image => Canvas Size (hoặc nhấn Ctrl + Alt + C).
Thao tác chỉnh kích thước
Bước 3: Trong hộp thoại Canvas Size, hãy chọn A4 từ danh sách Preset.
Chuyển sang kích thước A4
Bước 4: Cuối cùng nhấn OK là hoàn thành.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách căn giữa trong Photoshop chi tiết, chuẩn xác nhất
Kết luận
Hiện nay, trong số các kích thước thì kích thước A4 được đánh giá là phổ biến nhất. Bản thiết kế sở hữu kích thước A4 được ứng dụng phổ biến và rộng rãi trong cuộc sống. Vì vậy, bạn hãy nắm chắc cách tạo khổ giấy A4 trong Photoshop để có thể tạo nên được những bản thiết kế mang tính ứng dụng cao nhất nhé. Nếu muốn tìm hiểu thêm về pts, mời các bạn tham khảo khóa học pts online của Unica. Tại đây, các chuyên gia của chúng tôi sẽ chia sẻ tới bạn những kiến thức hay và bổ ích nhất.
29/08/2023
2624 Lượt xem
Chi tiết 3 cách gộp layer trong photoshop cực dễ ai cũng làm được
Photoshop là phần mềm thiết kế đồ hoạ đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Trong Photoshop, layer là thành phần quan trọng và cốt lõi mà bất cứ ai cũng phải biết, thuần thục thao tác gộp layer sẽ giúp bạn tạo lên được những bản thiết kế chuyên nghiệp nhất. Bài viết sau đây là hướng dẫn chi tiết 3 cách gộp layer trong Photoshop cực dễ ai cũng làm được, mời bạn tham khảo nhé.
Khi nào cần gộp layer trong Photoshop
Gộp layer là một thao tác vô cùng quan trọng mà ai học Photoshop cũng đều phải biết nếu muốn bản thiết kế được trông chuyên nghiệp hơn. Sau đây là những trường hợp khi nào cần thực hiện thao tác gộp layer trong Photoshop:
Những bức ảnh có thiết kế quá phức tạp
Những bức ảnh có thiết kế phức tạp thì đồng nghĩa với việc sẽ có quá nhiều layer. Càng nhiều layer thì bảng thiết kế sẽ càng trở nên rối mắt. lộn xộn và khó quản lý. Trong trường hợp này, gộp các layer sẽ giúp bạn theo dõi các thay đổi và chỉnh sửa hình ảnh được dễ dàng hơn.
Cần gộp layer trong Photoshop khi bức ảnh có thiết kế quá phức tạp
Khi cần giảm nhẹ kích thước tập hình ảnh
Thiết kế có nhiều layer sẽ nặng và tốn dung lượng, gộp layer giúp giảm nhẹ kích thước tập hình ảnh. Gộp các layer riêng lẻ thành một giúp cải thiện hiệu suất và giảm nguy cơ Photoshop bị treo, lag giật trong quá trình sử dụng.
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Muốn tạo hiệu ứng mới
Khi bạn muốn tạo hiệu ứng mới, bạn cũng có thể gộp layer. Nếu bạn muốn tạo một hiệu ứng đặc biệt, chẳng hạn như: đổ bóng, đường viền, hoặc hiệu ứng mờ,... gộp các layer lại với nhau giúp bạn dễ dàng áp dụng hiệu ứng.
Khi xuất tệp cho dự án in ấn hoặc thiết kế đồ họa
Khi xuất tệp cho dự án in ấn hoặc thiết kế đồ họa, bạn nên gộp tất cả các layer lại với nhau thành một layer duy nhất. Điều này giúp giảm dung lượng tệp, tăng hiệu suất cho Photoshop. Đồng thời giúp tăng độ ổn định của tệp, giảm nguy cơ tệp bị lỗi khi mở hoặc sử dụng.
Khi bị giới hạn số lượng layer
Ngoài những trường hợp trên, bạn cũng phải gộp layer lại với nhau trong trường hợp bị giới hạn layer. Khi bị giới hạn layer, bạn cần gộp layer lại thì mới có thể thực hiện được các thao tác khác của bản thiết kế.
Khi bị giới hạn số lượng layer bạn cần gộp layer
Hướng dẫn chi tiết 3 cách gộp layer trong Photoshop
Để biết lệnh gộp layer trong Photoshop cũng như cách gộp layer trong Photoshop như thế nào, mời các bạn tham khảo nội dung bài viết sau đây nhé. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn chi tiết 3 cách gộp layer trong Photoshop cho bạn tham khảo.
Cách gộp 2 layer trong Photoshop
Đối với cách gộp 2 layer trong Photoshop thì bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Để gộp 2 layer bất kỳ, bạn thực hiện thao tác nhấn giữ Ctrl + click chọn hai layer cần gộp.
Chọn 2 layer cần gộp
Bước 2: Sau khi đã chọn 2 layer muốn gộp, tiếp theo bạn nhấn chuột phải chọn Merge Layers. Hoặc để nhanh hơn thì bạn nhấn phím tắt gộp layer trong Photoshop là Ctrl + E.
Chọn Merge Layers để gộp layer
Như vậy là bạn đã hoàn tất thao tác gộp layer, vô cùng đơn giản phải không nào.
>>> Xem thêm: Layer Mask là gì? Cách sử dụng Layer Mask trong Photoshop vô cùng đơn giản
Cách gộp nhiều layer trong Photoshop
Để gộp nhiều layer trong Photoshop thì có 2 cách
Cách 1: Bạn thực hiện y như cách gộp 2 layer ở trên, chỉ khác ở chỗ là bạn nhấn giữ Ctrl + click chọn những layer bạn muốn gộp là được.
Cách 2: Gộp layer bằng cách làm phẳng hình ảnh. Cách thực hiện như sau:
Tại giao diện Photoshop ở thanh menu nằm ngang bạn chọn mục Layer => Chọn Flatten image. Hoặc thao tác khác nhanh hơn đó là: Tại một layer bất kỳ bạn nhấn chuột phải => Chọn Flatten image.
Chọn Flatten image
Cách gộp tất cả layer trong Photoshop (không làm mất layer cũ)
Để gộp layer trong Photoshop mà không muốn làm mất layer cũ thì bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nếu bạn muốn gộp layer mới thì đầu tiên bạn cần phải để layer mới nhất xuất hiện trên cùng. Để layer mới xuất hiện ở trên cùng bạn nhấn chọn layer trên cùng là được.
Nhấn chọn layer trên cùng
Bước 2: Tiếp theo để gộp layer mới giữ lại layer cũ, bạn nhấn tổ hợp phím tắt gộp layer trong Photoshop Ctrl + Shift + Alt + E trên máy Windows. Đối với máy Mac thì bạn nhấn Shift + Command + Option + E.
Bước 3: Khi này trên bảng điều khiển layer đã xuất hiện một layer hợp nhất mới bên trên các lớp ban đầu. Bạn có thể chỉnh sửa những layer cũ.
Ngoài gộp layer, trong một số trường hợp bạn sẽ cần copy layer trong pts để phục vụ công việc thiết kế. Thao tác này không khó nên bạn chỉ cần chăm chỉ luyện tập vài lần là có thể làm nhuần nhuyễn.
>>> Xem thêm: 3 cách mở khóa layer trong photoshop nhanh, chỉ tốn khoảng 1 phút
Phím tắt gộp layer trong Photoshop
Phím tắt gộp layer trong Photoshop là Ctrl + E (hoặc Command + E trên máy Mac). Phím tắt này sẽ gộp tất cả các layer được chọn thành một layer duy nhất.
Để gộp layer bằng phím tắt, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chọn tất cả các layer bạn muốn gộp.
Bước 2: Nhấn phím tắt Ctrl + E.
Phím tắt gộp layer trên Photoshop
Ngoài ra, bạn cũng có thể gộp layer bằng cách sử dụng menu Layers. Để thực hiện việc này, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chọn tất cả các layer bạn muốn gộp.
Bước 2: Nhấp vào Layers => Merge Layers.
Kết luận
Trên đây là tổng hợp hướng dẫn 3 cách gộp layer trong Photoshop cực dễ cho bạn tham khảo. Hy vọng những thông tin này đã giúp bạn tiết kiệm thời gian trong quá trình sử dụng phần mềm Photoshop để chỉnh sửa ảnh. Nếu muốn học thêm những kiến thức khác, bạn hãy tham gia khoá học Photoshop online trên Unica nhé. Với những bài giảng hay từ đội ngũ chuyên gia giáo dục đầu ngành, chắc chắn bạn sẽ tích luỹ thêm được rất nhiều kiến thưc bổ ích. Chúc các bạn thành công.
28/08/2023
2097 Lượt xem
Hướng dẫn các cách tải phần mềm photoshop dành cho bản CC và CS6
Photoshop là phần mềm thiết kế phổ biến được nhiều người yêu thích sử dụng từ cá nhân, học sinh - sinh viên, giáo viên đến người làm văn phòng. Nếu bạn chưa biết cách tải phần mềm photoshop và chưa biết nên tải phần mềm photoshop nào cho phù hợp thì hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây để biết cách làm nhé.
Nên tải phần mềm photoshop nào CC hay CS6?
Để chắc chắn là bạn tải đúng phần mềm photoshop phù hợp nhất, đầu tiên hãy cùng nhau tìm hiểu ưu nhược điểm của từng phiên bản trước.
Phần mềm photoshop CS6 là phiên bản mới nhất của thương hiệu Adobe. Phần mềm này, sở hữu một số ưu điểm nổi bật như:
Photoshop CS6 được người dùng đánh giá là tính năng mạnh mẽ, linh hoạt, giao diện trực quan, dễ sử dụng.
Mang lại nhiều tiện ích hơn trong việc chỉnh sửa ảnh, video.
Các hiệu ứng, thiết kế vector, kỹ xảo điện ảnh... đa dạng và hấp dẫn hơn.
Có khả năng tùy chỉnh cao.
Nên tải phần mềm photoshop nào CC hay CS6
Tuy vậy, photoshop CS6 cũng khó tránh khỏi một số nhược điểm như:
Tính năng không nhiều như photoshop CC.
Khả năng chia sẻ đa phương tiện và truy xuất dữ liệu còn nhiều hạn chế.
Nếu bạn đang phân vân người mới nên dùng bản photoshop nào thì nên tham khảo Photoshop CC là phần mềm được cải tiến từ tất cả các phiên bản photoshop đã cập nhật của Adobe. Do vây, phần mềm này được tích hợp thêm nhiều tiện ích và được đánh giá cao với nhiều ưu điểm nổi bật như:
Được cung cấp thêm các dịch vụ đi kèm như Services Adobe Edge Tools.
Kho tài liệu có thể đồng bộ ở nhiều nơi nhờ công nghệ điện toán đám mây.
Tính năng chia sẻ và truy xuất dữ liệu đa dạng, nhanh.
Khả năng bảo mật dữ liệu cao.
Phần mềm Photoshop CC là phần mềm được cải tiến từ tất cả các phiên bản photoshop
Xét về nhược điểm, photoshop CC có một số điểm bất tiện dưới đây:
Bạn sẽ tốn kém khá nhiều chi phí khi sử dụng Creative Cloud trong thời gian dài.
Chi phí sử dụng phần mềm photoshop CC khá cao.
Bạn cần phải xác thực tài khoản Adobe thường xuyên. Vì Adobe xây dựng nên một hệ sinh thái tích hợp, nên nếu người dùng tách khỏi hệ sinh thái sẽ gặp bất lợi.
Photoshop CC phù hợp với máy tính có bộ nhớ từ 8GB
Theo đánh giá của các chuyên gia, mỗi phiên bản đều sẽ có những ưu nhược điểm riêng biệt. Tuy vậy, nếu bạn là người mới bắt đầu làm quen với photoshop hoặc máy bạn có cấu hình thấp thì bạn nên tải phần mềm photoshop CS6. Trong trường hợp bạn đã quen thuộc với phần mềm photoshop và muốn tìm phần mềm có nhiều tính năng nổi bật hơn hãy sử dụng phần mềm photoshop CC. Lưu ý, photoshop CC chỉ phù hợp với máy tính có bộ nhớ từ 8GB.
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Cách tải phần mềm Photoshop miễn phí
Cách tải phần mềm photoshop miễn phí trên máy tính có cách thực hiện khá đơn giản và dễ dàng. Tuy nhiên bạn cần lưu ý khi tải phần mềm photoshop cần chọn đường dẫn an toàn để tránh các phần mềm độc hại. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết làm sao để tải phần mềm photoshop.
Hướng dẫn tải và cài đặt Photoshop CC
Quá trình tải và cài đặt photoshop CC nhanh hay chậm là do tốc độ đường truyền và cấu hình máy tính của bạn. Trong quá trình chờ đợi tải phần mềm bạn có thể thư giãn, nghe bản nhạc yêu thích. Dưới đây là chi tiết các bước hướng dẫn tải và cài đặt photoshop CC:
Bước 1: Đầu tiên bạn hãy truy cập vào đường dẫn download photoshop CC.
Bước 2: Khi trang mới mở ra, bạn hãy nhấn chọn “Truy cập” và nhấn chọn "Tải về".
Download phần mềm về máy
Bước 3: Bạn cần chờ giây lát để tải photoshop CC về máy tính. Sau đó bạn hãy mở file cài đặt vừa tải về rồi đăng nhập vào tài khoản Adobe của bạn và chọn Sign in. Nếu bạn chưa có tài khoản Adobe, bạn có thể đăng nhập nhanh với tài khoản facebook, google (gmail), apple.
Đăng nhập hoặc đăng ký
Bước 4: Sau khi đăng nhập thành công, phần mềm sẽ được tự động tải về máy của bạn.
Đợi để tải phần mềm về máy
Bước 5: Sau khi tải phần mềm hoàn tất, giao diện cửa sổ Creative Cloud, nơi quản lý các ứng dụng của Adobe sẽ được mở ra. Bạn hãy chọn tiếp Start trial và chọn tiếp Open để hoàn thiện quá trình tải và cài đặt photoshop CC.
Lưu ý: Bạn có thời gian dùng thử là 7 ngày. Sau thời gian này, nếu bạn muốn tiếp tục sử dụng phần mềm, hãy mua bản quyền để sử dụng lâu dài nhé.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách vẽ mũi tên trong photoshop với 3 công cụ đơn giản
Hướng dẫn tải Photoshop CS6 về máy tính
Để tải và cài đặt photoshop CS6 bạn hãy thực hiện theo các bước hướng dẫn chi tiết dưới đây:
Bước 1: Bạn truy cập vào đường dẫn download photoshop CS6
Bước 2: Khi trang mới mở ra, bạn hãy nhấn chọn “Truy cập” và nhấn chọn "Tải về"
Tải phần mềm về máy
Bước 3: Khi cửa sổ windows mở ra, bạn hãy chọn vị trí lưu trữ phần mềm rồi chọn "Save".
Bước 4: Sau khi quá trình tải phần mềm photoshop CS6 về máy tính hoàn tất, bạn hãy vào thư mục lưu trữ giải nén tệp tin.
Phần mềm photoshop CS6 ở máy
Bước 5: Sau khi giải nén thành công, bạn hãy double click chuột trái vào "Set-up" để tiến hành cài đặt.
Set-up phần mềm ở máy
Bước 6: Khi giao diện cài đặt Adobe Photos hiển thị bạn hãy nhấp chuột trái vào “Install” và nhập số seri trong giao diện tiếp theo (Nếu bạn đã có key). Trong trường hợp bạn không có key, hãy ngắt kết nối internet rồi chọn “Try”.
Bước 7: Nhấn chọn “Accept” để xác nhận các điều khoản của hãng đưa ra.
Bước 8: Nếu bạn vẫn giữ kết nối internet ở bước 6 thì tiếp theo bạn hãy đăng nhập theo yêu cầu của Adobe bằng cách nhấp chuột trái vào Sign in và nhập thông tin theo yêu cầu..Trong trường hợp bạn đã ngắt kết nối internet hãy nhấp chuột trái vào “Install” (sử dụng luôn các mặc định gợi ý) để cài đặt.
Bước 9: Bạn hãy chờ đợi ít phút để quá trình cài đặt hoàn tất. Sau đó nhấn "Close" để đóng cửa sổ cài đặt.
Cài đặt về máy thành công
Câu hỏi thường gặp
Xoay quanh vấn đề cách tải phần mềm photoshop có rất nhiều thắc mắc người dùng mong muốn được giải đáp. Dưới đây là một số hỏi đáp thường gặp khi tải phần mềm photoshop, các bạn hãy lưu lại để hiểu rõ hơn nhé.
Máy có thể tải được pts cần có cấu hình thế nào?
Cấu hình tối thiểu để có thể tải được Adobe Photoshop là:
CPU: Bộ xử lý Intel hoặc AMD với hỗ trợ 64-bit.
Tốc độ xử lý: 2 GHz hoặc nhanh hơn
GPU: NVIDIA GeForce GTX 1050 hoặc GPU có cấu hình tương đương và mạnh hơn.
Dung lượng ổ cứng: Trên 500GB
RAM: Từ 4GB trở lên
Hệ điều hành: Từ Windows 7 SP1 64-bit trở lên
Đây là cấu hình thấp nhất để bạn có thể tải photoshop CS. Đối với photoshop CC bạn cần cấu hình RAM từ 8GB trở lên.
Cấu hình máy thích hợp sử dụng photoshop CC
Nguyên nhân không tải được Photoshop?
Có 2 nguyên nhân chính dẫn đến việc bạn không thể tải được photoshop.
Thứ nhất là: Do cấu hình máy của bạn không tương thích với cấu hình phần mềm. Lúc này bạn cần chọn phần mềm có cấu hình thấp hơn hoặc đổi máy tính.
Thứ hai là: Do mạng internet hoạt động không ổn định.
Nếu không mở được pts sau khi tải phải làm sao?
Nếu bạn không thể mở photoshop là do một trong những nguyên nhân sau:
Do lỗi card màn hình. Để khắc phục tình trạng này, bạn hãy thực hiện theo các bước hướng dẫn chi tiết sau:
Bước 1: Nhấp chuột phải vào My Computer hoặc This PC và chọn Manage.
Nhấp chuột chọn Manage
Bước 2: Trong cửa sổ Manage bạn hãy chọn Device Manager rồi chọn tiếp Display Adapters.
Chọn Display Adapters
Bước 3: Nhấn chuột phải vào “Card onboard của bạn” rồi chọn “Disable device”.
Chọn Disable device
Bước 4: Tắt Manage rồi reset lại máy tính.
Tắt Manae rồi resert lại máy tính
Bước 5: Mở Photoshop để xem đã dùng được chưa.
Nếu bạn đang dùng bản Portable, có thể phiên bản này đã bị lỗi. Lúc này bạn nên sử dụng bản photoshop full.
Do lỗi từ phiên bản photoshop: Nếu bạn đã thử các cách ở trên mà chưa mở được photoshop thì có lẽ đây là do lỗi phiên bản. Lỗi này thường gặp ở photoshop CS4, CS6, CC. Lúc này, bạn hãy gỡ cài đặt photoshop và cài đặt lại phiên bản photoshop khác để sử dụng nhé.
Do photoshop đã không còn hỗ trợ trên windows hiện hành. Lúc này, bạn hãy update windows của bạn lên Win 8 hoặc Win 10 rồi cài đặt photoshop để tiếp tục sử dụng.
>>> Xem thêm: 3 cách xóa đối tượng trong photoshop như dân chuyên nghiệp
Tải bản Crack của pts có vấn đề gì không?
Ảnh chỉnh từ bản Crack của pts không thể bằng với phần mềm bản quyền. Quan trọng hơn, khi tải bản Crack của pts có thể gặp một số rủi ro như:
Phần mềm nhanh lỗi thời, không được cập nhật các tính năng mới của Adobe.
Không hỗ trợ Adobe. Đồng nghĩa với việc bạn không được sử dụng các tính năng bảo mật của Adobe. Và khi gặp bất kỳ sự cố nào liên quan đến phần mềm bạn sẽ không được hỗ trợ.
Bạn có thể bị dính phần mềm độc hại làm ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống dữ liệu máy tính của bạn.
Bạn có thể bị phạt bản quyền từ 1.000 USD và nhiều hình thức phạt khác.
Bản Crack của photoshop để lại rất nhiều lỗi
Kết luận
Cách tải phần mềm photoshop mà chúng tôi chia sẻ ở trên bạn có thể áp dụng trên cả Windows và MacOS. Ở một số phiên bản khác của Adobe, có thể sẽ có đôi chút sự khác biệt trong quá trình tải và cài đặt. Tuy vậy, bạn chỉ cần thực hiện theo giao diện hướng dẫn là có thể tải về máy tính. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về pts, hãy tham khảo ngay khóa học pts online của Unica. Mức giá các khóa học siêu ưu đãi nên phù hợp với nhiều đối tượng.
28/08/2023
2085 Lượt xem
Hướng dẫn cách copy Layer trong Photoshop để bạn dễ dàng chỉnh sửa
Layer là lớp hình ảnh trong photoshop, các layer có thể được xếp chồng lên nhau để tạo thành một bức ảnh hoàn chỉnh. Hiện nay, nhiều người có thói quen sưu tập layer bằng cách copy layer trong photoshop khi tạo được layer đẹp. Nhờ vậy mà họ có kho ảnh nền cực kỳ đa dạng và phong phú. Vậy bạn đã biết cách copy layer chưa? Nếu chưa hãy tham khảo ngay nội dung bài viết dưới đây để tìm ra cho mình câu trả lời nhé.
Lợi ích của việc copy Layer trong Photoshop
Chỉ với vài thao tác đơn giản hoặc sử dụng các phím tắt copy layer trong photoshop là bạn đã hoàn thành được việc copy layer. Nhưng việc này lại mang đến cho bạn khá nhiều lợi ích.
Tiết kiệm thời gian tạo layer mới
Việc tạo một layer hoàn chỉnh làm nền hình ảnh tốn khá nhiều thời gian, công sức. Trong trường hợp bạn sử dụng nền đồng bộ cho một bộ sưu tập hình ảnh, banner, băng rôn,... việc copy layer làm chuẩn sẽ giúp bạn đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công việc hiệu quả hơn.
Copy layer giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình làm việc với Photoshop
Copy layer giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức khi thực hiện các thao tác chỉnh sửa giống nhau cho nhiều layer. Ví dụ: nếu bạn muốn áp dụng một hiệu ứng chỉnh sửa cho nhiều layer, bạn có thể copy layer chứa hiệu ứng đó và paste vào các layer khác.
Giữ lại cấu trúc ban đầu của thiết kế
Khi bạn tiến hành chỉnh sửa hình ảnh, điều đầu tiên bạn cần làm đó là tạo bản sao hình ảnh dưới dạng layer mới. Sau đó, tiếp tục chỉnh sửa trên layer copy. Điều này sẽ giúp bạn giữ được cấu trúc ban đầu của thiết kế. Trong trường hợp bạn không hài lòng với bản chỉnh sửa, bạn có thể quay lại bản thiết kế ban đầu để thiết kế hình ảnh theo ý tưởng mới bất cứ lúc nào.
Trở thành chuyên gia Photoshop bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn tư duy thiết kế đồ họa sáng tạo, có kiến thức bài bản theo lộ trình, cắt ghép, chỉnh sửa...thành thạo. Học thử ngay.
[course_id:1706,theme:course]
[course_id:312,theme:course]
[course_id:2119,theme:course]
Không lo làm hỏng layer gốc
Đối với các layer được sử dụng làm nền hình ảnh, việc tạo bản copy và sáng tạo hình ảnh trên layer copy sẽ giúp bạn bảo vệ bản layer gốc. Bạn có thể sử dụng layer gốc cho nhiều dự án tiếp theo.
Copy layer giúp bạn dễ dàng thử nghiệm các hiệu ứng chỉnh sửa mà không làm ảnh hưởng đến layer gốc. Nếu bạn không hài lòng với kết quả chỉnh sửa, bạn có thể xóa bản sao layer đó mà không cần ảnh hưởng đến layer gốc.
Cách copy Layer trong Photoshop
Cách copy layer trong photoshop còn được gọi là cách nhân bản layer. Có rất nhiều cách để bạn có thể tạo bản copy cho layer. Dưới đây là một số cách tạo bản copy cho layer nhanh, đơn giản và được sử dụng phổ biến hiện nay.
Cách copy Layer trong Photoshop trong cùng một file
Để tạo file ảnh hoàn thiện, có thể bạn phải tách lớp (tạo layer) nhiều lần. Sau đó bạn mới cắt, ghép, thêm hoặc chỉnh sửa các chi tiết trên file ảnh. Việc copy layer trên cùng một file được thực hiện theo 1 trong 3 cách dưới đây.
Cách 1: Sử dụng phím tắt Ctrl C, Ctrl V
Trên cùng 1 file bạn có thể tạo bản copy layer chỉ với vài giây với bộ phím tắt Ctrl + C và Ctrl + V quen thuộc.
Bước 1: Bạn hãy nhìn vào bảng điều khiển ở bên góc phải màn hình. Nhấp vào mục "Layers".
Nhấp vào mục "layer"
Bước 2: Nhấn chọn layer mà bạn muốn copy sau đó sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C để copy. Và nhấn tiếp tổ hợp phím Ctrl + V để dán. Như vậy là bạn đã có bản layer copy rồi đó.
Thao tác Ctrl + C và Ctrl + V để copy layer
Cách 2: Sử dụng nút lệnh Duplicate layer
Bước 1: Ở cửa sổ layers bạn hãy tạo một layer mới bằng cách nhấp chuột trái vào biểu tượng Create a new Layer ở dưới góc phải bên dưới cửa sổ.
Nhấn chuột vào Create a new Layer
Bước 2: Nhấn chọn layer cần sao chép. Sau đó bạn vào "Layer" trên thanh công cụ photoshop, chọn "Duplicate Layer".
Chọn "Duplicate Layer"
Bước 3: Khi cửa sổ mới mở ra, bạn hãy đặt tên cho layer mới ở mục "As". Chọn vị trí dán layer ở mục "Document". Nếu thực hiện sai, bạn có thể nhấn nút Undo trong pts để thực hiện lại thao tác này. Nhấn chọn "OK" để tạo bản copy cho layer.
Hoàn thành bản copy layer
Cách 3: Dùng phím tắt copy layer trong photoshop Ctrl J
Đối với thao tác copy layer trong Photoshop bằng phím tắt thì cách thực hiện vô cùng đơn giản. Để tạo bản copy cho layer trong photoshop bạn có thể sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl + J khi đã chọn layer cần nhân bản. Sau khi nhấn tổ hợp phím tắt này, bạn sẽ thấy bản layer copy ở mục layers ở góc phải màn hình.
Copy layer trong Photoshop bằng phím tắt
Cách copy Layer trong Photoshop ra một file mới để làm việc
Khi bạn muốn tạo bản sao layer để tiện hơn cho quá trình chỉnh sửa hình ảnh hãy thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây:
Bước 1: Chọn vào layer bạn muốn copy thành file mới.
Bước 2: Bạn hãy vào mục “Image”. Trên thanh công cụ của photoshop và chọn “Duplicate Layer".
Chọn “Duplicate Layer"
Bước 3: Khi hộp thoại Duplicate xuất hiện, bạn hãy đặt tên cho layer ở mục "As".
Đặt tên cho layer
Bước 4: Nhấn chọn “Ok” để hoàn thành việc copy layer sang file làm việc mới.
Ngoài copy layer, trong một số trường hợp bạn sẽ cần gộp layer trong photoshop để đơn giản hóa bức ảnh hoặc tạo hiệu ứng độc đáo cho bức ảnh.
>>> Xem thêm: Bật mí cách tạo hiệu ứng khung ảnh trong photoshop dễ dàng
Cách copy Layer trong Photoshop từ file PSD này sang file PSD mới
Để copy layer trong photoshop từ file PSD này sang file PSD mới bạn hãy thực hiện theo trình tự dưới đây:
Bước 1: Mở 2 file PSD trong photoshop như hình minh họa bên dưới.
Mở 2 file PSD trong Photoshop
Bước 2: Bạn hãy nhìn vào bảng điều khiển ở bên góc phải màn hình. Nhấp vào mục "Layers". Sau đó nhấp chọn layer bạn muốn copy sang PSD mới.
Nhấp chọn layer bạn muốn copy
Bước 3: Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C để copy và đến PSD mới và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán vào.
Sử dụng tổ hợp phím để dán vào màn hình
Kết luận
Trên đây là toàn bộ chia sẻ về cách copy layer trong photoshop. Có thể thấy rằng, cách copy layer trong photoshop cực kỳ dễ thực hiện và dễ nhớ. Đặc biệt là cách sử dụng tổ hợp phím tắt quen thuộc Ctrl + C và Ctrl + V. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về pts, hãy tham khảo ngay khóa học pts online của chúng tôi.
25/08/2023
3024 Lượt xem
Hướng dẫn làm intro bằng after effect ấn tượng cho video hấp dẫn
Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều phần mềm giúp bạn tạo ra những intro đẹp mắt và chuyên nghiệp cho video của mình. Trong số đó, Adobe After Effects là một trong những công cụ phổ biến được sử dụng rộng rãi. Nếu bạn muốn tạo intro ấn tượng cho video của mình, bài viết này sẽ hướng dẫn làm intro bằng after effect một cách chi tiết và dễ hiểu.
Lý do nên tạo intro bằng after effect
Trước khi chúng ta bắt đầu vào hướng dẫn làm intro bằng after effect, hãy xem xét một số lý do tại sao bạn nên sử học After Effect để tạo intro cho video của mình:
Chuyên nghiệp và ấn tượng: After Effects cung cấp các công cụ mạnh mẽ để tạo các hiệu ứng đồ họa chuyển động và kỹ xảo, giúp tạo ra những intro có tính chất chuyên nghiệp và ấn tượng.
Tùy chỉnh linh hoạt: Bạn có thể điều chỉnh và tùy chọn mọi yếu tố trong intro của mình, từ màu sắc, văn bản, hiệu ứng, cho đến chuyển động. Điều này giúp bạn tạo ra intro phù hợp với nội dung và phong cách của video.
Sử dụng phần mềm After Effects để tạo intro
Sáng tạo và độc đáo: Với After Effects, bạn có thể thể hiện sự sáng tạo và tạo ra những intro độc đáo, không giới hạn bởi các mẫu template có sẵn. Bạn có thể tạo ra những hiệu ứng và chuyển động riêng biệt, giúp video của bạn nổi bật và thu hút sự chú ý của người xem.
Trở thành chuyên gia After effects chuyên nghiệp bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học này giúp bạn tự tạo ra các clip sinh động với những kĩ xảo, hiệu ứng VFX, Motion graphics & Animation.
[course_id:455,theme:course]
[course_id:1160,theme:course]
[course_id:1270,theme:course]
Hướng dẫn làm intro bằng after effect
Ở phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn làm intro bằng after effect siêu đơn giản theo 6 bước sau đây:
Bước 1: Tạo background cho Composition
Đầu tiên, hãy tạo một Composition mới trong After Effects. Composition là một khung làm việc trong đó bạn có thể tổ chức các yếu tố của intro. Để tạo background cho Composition, bạn nên làm theo các bước sau:
Mở After Effects và tạo một Composition mới.
Chọn một màu sắc hoặc hình ảnh làm background cho intro.
Kéo và thả background vào Composition.
Tạo một Composition mới trong After Effects
Bước 2: Tạo Solid mới
Tiếp theo, chúng ta sẽ tạo một Solid mới để làm nền cho văn bản trong intro theo các bước dưới đây:
Nhấp chuột phải vào khu vực Layers và chọn New > Solid.
Chọn màu sắc và kích thước của solid theo ý muốn.
Kéo layer solid mới tạo vào Composition.
Bước 3: Tạo text trên After effect
Sau khi đã tạo background và solid mới, chúng ta tiếp tục với bước tạo văn bản trên After Effects. Đây là nơi bạn có thể thêm các thông điệp, tên video hay thông tin khác vào intro của mình. Hãy làm theo các bước sau:
Trên thanh công cụ, chọn công cụ Text để nhập nội dung văn bản vào Composition.
Tùy chỉnh font, kích thước, màu sắc và căn chỉnh văn bản theo ý muốn.
Kéo layer văn bản vào Composition và đặt nó ở vị trí mong muốn trên màn hình.
Tạo text trên After Effects
Bước 4: Tạo hiệu ứng cho văn bản
Để intro của bạn trở nên thú vị và nổi bật, chúng ta cần thêm hiệu ứng cho đoạn video này. Dưới đây sẽ là hướng dẫn làm intro after effect:
Chọn lớp văn bản và mở tab "Effects & Presets".
Tìm và áp dụng các hiệu ứng như "Opacity", "Scale", "Position",... để tạo hiệu ứng cho văn bản.
Chỉnh sửa các thông số để tạo ra hiệu ứng phù hợp với ý tưởng của bạn.
Bước 5: Tạo chuyển động cho Logo trong After Effects
Nếu bạn muốn thêm logo hoặc biểu tượng vào intro của mình, After Effects cũng cung cấp các công cụ để tạo chuyển động cho logo đó. Các bước thực hiện như sau:
Nhập logo vào Composition.
Chọn lớp logo và chọn "Animation" > "Keyframe Assistant" > "Easy Ease" để tạo hiệu ứng chuyển động mượt mà.
Tạo keyframe cho thuộc tính như "Position", "Rotation", “Scale” để điều chỉnh chuyển động và hiển thị logo theo ý muốn.
After Effects cũng cung cấp các công cụ để tạo chuyển động cho logo
Bước 6: Xuất file video hoàn thiện
Sau khi đã hoàn thiện sản phẩm theo hướng dẫn làm intro bằng after effect, bạn cần xuất file video để có thể sử dụng trong các dự án khác. Hãy làm theo các bước sau để xuất file video hoàn thiện:
Chọn Composition > Add to Render Queue để thêm Composition vào Render Queue.
Trong Render Queue, bạn có thể thiết lập các cài đặt xuất file như định dạng, đường dẫn lưu file, chất lượng và khung hình.
Bấm vào nút Render để bắt đầu quá trình xuất file. Chờ cho đến khi quá trình hoàn thành.
Nếu không tạo được intro thì bạn có thể khắc phục lỗi trong After Effect này bằng cách thao tác lại từ đầu theo 6 hướng dẫn trên. Sau khi đã thao tác lại mà vẫn chưa tạo được intro thì bạn nên tắt cửa sổ đang làm việc đi và mở một tab mới để tạo intro.
Cách làm intro bằng Adobe After Effects nhờ các mẫu template
Ngoài hướng dẫn làm intro bằng after effect, bạn cũng có thể sử dụng các mẫu template có sẵn để tạo intro nhanh chóng và dễ dàng. Dưới đây là một số mẫu template phổ biến bạn có thể sử dụng:
Neon
Cách làm intro trong after effect sẽ đơn giản hơn khi bạn sử dụng mẫu Neon. Đây là một mẫu được thiết kế để tạo ra hiệu ứng ánh sáng neon độc đáo và ấn tượng cho intro của bạn. Mẫu Neon cung cấp một loạt các tính năng và tùy chọn tùy chỉnh để bạn có thể tạo ra intro phong cách và độc đáo như sau:
Hiệu ứng ánh sáng neon: Mẫu Neon cho phép bạn tạo ra hiệu ứng ánh sáng neon chân thực và đẹp mắt. Bạn có thể tạo các văn bản, logo hoặc hình ảnh sáng lấp lánh với ánh sáng neon, tạo ra cái nhìn ấn tượng và thu hút sự chú ý.
Đa dạng tùy chỉnh: Mẫu Neon cung cấp nhiều tùy chỉnh để bạn có thể điều chỉnh màu sắc, độ sáng, tốc độ chớp nháy và các thông số khác của ánh sáng neon. Bạn có thể tạo ra các hiệu ứng neon đa dạng và tạo nên phong cách riêng cho intro của mình.
Hiệu ứng chuyển động: Mẫu Neon cung cấp các hiệu ứng chuyển động đặc biệt để bạn có thể tạo ra các hiệu ứng chuyển động đẹp mắt cho các yếu tố trong intro của mình. Bạn có thể tạo hiệu ứng chuyển động mượt mà và độc đáo để tăng thêm sự hấp dẫn cho intro.
Dễ sử dụng: Mẫu Neon được thiết kế để dễ dàng sử dụng, ngay cả đối với những người mới bắt đầu sử dụng After Effects. Bạn chỉ cần kéo và thả các yếu tố vào Composition và điều chỉnh các thông số tùy chỉnh theo ý muốn. Mẫu cũng đi kèm với hướng dẫn chi tiết để bạn có thể làm quen nhanh chóng.
Độ phân giải cao: Mẫu Neon hỗ trợ độ phân giải cao, bao gồm cả video 4K. Điều này đảm bảo rằng intro của bạn sẽ có chất lượng cao và rõ nét, phù hợp với các màn hình hiện đại và xu hướng sản xuất video chất lượng cao ngày nay.
Tạo chuyển động cho Logo
Simple Infographic
Trong hướng dẫn làm intro bằng after effect với mẫu có sẵn thì Simple Infographic là lựa chọn không thể bỏ qua. Đây là một mẫu tạo intro phổ biến trong After Effects, được thiết kế để tạo ra các infographic đơn giản và hiệu quả cho intro của bạn. Với Simple Infographic, bạn có thể biểu diễn dữ liệu số liệu hoặc thông tin cần truyền tải một cách dễ dàng và rõ ràng.
Dưới đây là một số đặc điểm và tính năng chính của mẫu Simple Infographic trong After Effects:
Biểu đồ và số liệu: Simple Infographic cung cấp các biểu đồ và số liệu đơn giản để bạn có thể hiển thị dữ liệu một cách rõ ràng và trực quan. Bạn có thể sử dụng các biểu đồ thanh, biểu đồ hình tròn, biểu đồ cột và nhiều hình thức khác để biểu diễn thông tin.
Hiệu ứng chuyển động: Mẫu Simple Infographic cung cấp các hiệu ứng chuyển động để bạn có thể tạo sự thu hút và chuyển động mượt mà cho các yếu tố infographic. Bạn có thể tạo chuyển động, zoom, quay và các hiệu ứng khác để tăng tính tương tác và sự chú ý cho intro của mình.
Tùy chỉnh và chỉnh sửa dễ dàng: Simple Infographic được thiết kế để dễ dàng tùy chỉnh và chỉnh sửa. Bạn có thể thay đổi màu sắc, kích thước, văn bản và các yếu tố khác theo ý muốn. Mẫu đi kèm với các hướng dẫn chi tiết để bạn có thể tùy chỉnh và sử dụng một cách dễ dàng.
Độ phân giải cao: Mẫu Simple Infographic hỗ trợ độ phân giải cao, bao gồm cả video 4K. Điều này đảm bảo rằng intro của bạn sẽ có chất lượng cao và rõ nét, phù hợp với các màn hình hiện đại và xu hướng sản xuất video chất lượng cao ngày nay.
Sử dụng cho đa dạng lĩnh vực: Simple Infographic có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và dự án khác nhau. Bạn có thể tạo intro cho video giáo dục, báo cáo thống kê, trình chiếu kinh doanh và nhiều ngữ cảnh sáng tạo khác.
Làm intro bằng after effect với mẫu có sẵn Simple Infographic
Mosaic Photo Reveal
Mosaic Photo Reveal là một trong những mẫu làm video intro bằng after effect phổ biến trong After Effects. Với Mosaic Photo Reveal, bạn có thể tạo ra một intro độc đáo và ấn tượng, khiến khán giả bất ngờ và thích thú. Những điểm tiêu biểu của mẫu này gồm có
Hiệu ứng mặt đá mosaic: Mosaic Photo Reveal cho phép bạn tạo ra hiệu ứng mặt đá mosaic cho các hình ảnh hoặc video. Ban đầu, ảnh hoặc video sẽ được chia thành các mảnh nhỏ như các viên đá, sau đó dần dần tiết lộ để hiển thị hình ảnh hoặc video gốc.
Tùy chỉnh linh hoạt: Mosaic Photo Reveal cung cấp các tùy chỉnh linh hoạt để bạn có thể tạo ra hiệu ứng mặt đá mosaic phù hợp với ý tưởng và phong cách của mình. Bạn có thể tùy chỉnh kích thước của các viên đá, màu sắc, độ dày và các thông số khác để tạo ra một hiệu ứng độc đáo và riêng biệt.
Hiệu ứng chuyển động mượt mà: Mẫu Mosaic Photo Reveal cung cấp các hiệu ứng chuyển động mượt mà để tạo sự thu hút và chuyển động trôi chảy cho intro của bạn. Bạn có thể điều chỉnh tốc độ và kiểu chuyển động để tạo ra hiệu ứng động đẹp mắt.
Đa dạng số lượng ảnh: Mosaic Photo Reveal cho phép bạn sử dụng nhiều hình ảnh hoặc video trong intro. Bạn có thể chọn số lượng và thứ tự của các hình ảnh để tạo ra một câu chuyện hoặc trình bày một dòng thời gian.
Độ phân giải cao: Mẫu Mosaic Photo Reveal hỗ trợ độ phân giải cao, gồm cả video 4K. Điều này đảm bảo rằng intro của bạn sẽ có chất lượng cao và rõ nét, phù hợp với các màn hình hiện đại và xu hướng sản xuất video chất lượng cao ngày nay.
Mosaic Photo Reveal là một trong những mẫu làm video intro bằng after effect phổ biến trong After Effects
Modern opener with title
Trong hướng dẫn làm intro bằng after effect với mẫu có sẵn thì Modern Opener with Title là lựa chọn đáng để thử. Nó cung cấp các yếu tố đồ họa đẹp mắt, hiệu ứng chuyển động mượt mà và sự tinh tế trong thiết kế. Điều này giúp bạn tạo ra một intro có phong cách đương đại và nổi bật.
Mẫu này cho phép bạn thêm tiêu đề và văn bản theo ý muốn vào intro. Bạn có thể tùy chỉnh font chữ, kích thước, màu sắc và các hiệu ứng văn bản để tạo ra một tiêu đề độc đáo và phù hợp với thông điệp của mình.
Modern Opener with Title cung cấp các hiệu ứng chuyển động mượt mà và đẹp mắt. Bạn có thể tạo chuyển động, quay, thu phóng và các hiệu ứng chuyển động khác để làm nổi bật tiêu đề và yếu tố khác trong intro.
Mẫu này được thiết kế để dễ dàng tùy chỉnh và chỉnh sửa. Bạn có thể thay đổi màu sắc, kích thước, vị trí và các thông số khác theo ý muốn. Mẫu cũng đi kèm với hướng dẫn chi tiết để bạn có thể tùy chỉnh và sử dụng một cách dễ dàng.
Mẫu Modern Opener with Title hỗ trợ độ phân giải cao, bao gồm cả video 4K. Điều này đảm bảo rằng intro của bạn sẽ có chất lượng cao và rõ nét.
Làm intro bằng after effect với mẫu có sẵn thì Modern Opener with Title
Clean Opener
Clean Opener là một mẫu tạo intro phổ biến trong After Effects, được thiết kế để tạo ra một intro sạch sẽ và gọn gàng. Với Clean Opener, bạn có thể tạo ra một intro chuyên nghiệp và tinh tế, phù hợp cho nhiều dự án và thể loại khác nhau.
Dưới đây là một số đặc điểm và tính năng chính của mẫu Clean Opener trong After Effects:
Thiết kế gọn gàng: Clean Opener mang đến một thiết kế đơn giản, gọn gàng và tinh tế cho intro. Với sự tối giản trong cấu trúc và màu sắc, nó tạo ra một cái nhìn hiện đại và chuyên nghiệp.
Hiệu ứng chuyển động mượt mà: Cung cấp các hiệu ứng chuyển động mượt mà và sáng tạo. Bạn có thể tạo chuyển động, thu phóng, quay và các hiệu ứng chuyển động khác để tạo điểm nhấn cho intro của mình.
Tùy chỉnh dễ dàng: Mẫu này được thiết kế để dễ dàng tùy chỉnh. Bạn có thể thay đổi màu sắc, kích thước, vị trí và các thông số khác theo ý muốn. Mẫu đi kèm với hướng dẫn chi tiết để bạn có thể sử dụng một cách dễ dàng.
Tương thích đa nền tảng: Clean Opener tương thích với nhiều phiên bản After Effects và có thể hoạt động trên cả hệ điều hành Windows và macOS. Điều này giúp bạn tiện lợi và linh hoạt trong việc sử dụng mẫu trên các nền tảng khác nhau.
Độ phân giải cao: Mẫu Clean Opener hỗ trợ độ phân giải cao, bao gồm cả video 4K. Điều này đảm bảo rằng intro của bạn sẽ có chất lượng cao và rõ nét.
Clean Opener là một mẫu tạo intro phổ biến trong After Effects
Liquid Motion Elements
Liquid Motion Elements cung cấp các hiệu ứng chuyển động lỏng. Bạn có thể tạo ra các hiệu ứng chảy, tràn đổ, rò rỉ và các hiệu ứng chuyển động khác để làm nổi bật các yếu tố trong intro.
Mẫu này cung cấp một loạt các hình dạng và yếu tố chất lỏng mà bạn có thể tùy chỉnh và sử dụng trong intro. Bạn có thể thay đổi kích thước, màu sắc, tốc độ chuyển động và các thông số khác để tạo ra hiệu ứng chất lỏng độc đáo và phù hợp với ý tưởng của mình.
Liquid Motion Elements cung cấp các hiệu ứng chuyển động mượt mà và đẹp mắt. Bạn có thể tạo chuyển động, quay, thu phóng và các hiệu ứng chuyển động khác để làm nổi bật các yếu tố trong intro và tạo ra một trải nghiệm động đẹp mắt cho khán giả.
Mẫu tạo intro này tương thích với phiên bản phần mềm After Effects và dễ dàng sử dụng. Bạn chỉ cần kéo và thả các yếu tố vào Composition, điều chỉnh các thông số tùy chỉnh theo ý muốn và tận hưởng quá trình tạo ra intro sáng tạo. Ngoài ra, Liquid Motion Elements hỗ trợ độ phân giải cao, bao gồm cả video 4K.
Liquid Motion Elements cung cấp các hiệu ứng chuyển động lỏng
Kết luận
Trên đây là hướng dẫn làm intro bằng after effect để tạo ra những video intro ấn tượng và hấp dẫn. Bạn có thể tạo intro từ đầu bằng cách sử dụng các công cụ trong After Effects hoặc sử dụng các mẫu template có sẵn để tiết kiệm thời gian và vẫn tạo ra những intro chuyên nghiệp. Hãy thử áp dụng các kỹ thuật và ý tưởng này vào video của bạn và tạo ra những intro độc đáo và gây ấn tượng cho người xem nhé.
10/07/2023
2410 Lượt xem
Giải đáp thắc mắc: Nên dùng Adobe Premiere hay After Effect?
Adobe Premiere và After Effect là hai phần mềm chỉnh sửa video hàng đầu trong ngành công nghiệp truyền thông và truyền hình. Tuy nhiên, khi phải lựa chọn giữa hai phần mềm này, nhiều người vẫn còn băn khoăn không biết nên sử dụng Adobe Premiere hay After Effect cho dự án của mình. Bài viết này sẽ giúp bạn biết được nên dùng Adobe Premiere hay After Effect để thiết kế và chỉnh sửa video.
So sánh Adobe Premiere và After Effect
Để biết được nên dùng Adobe Premiere hay After Effect, bạn cần biết được sự khác biệt của hai phần mềm này. Thông tin so sánh after effect và premiere chi tiết sẽ được Unica giới thiệu ở phần dưới đây:
Mục đích sử dụng
Adobe Premiere: Phần mềm làm kỹ xảo video này được phát triển như một phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp. Đây là công cụ lý tưởng cho việc cắt ghép, chỉnh sửa và xử lý video. Phần mềm chỉnh sửa video này cung cấp nhiều tính năng hữu ích như chỉnh sửa âm thanh, hiệu ứng hình ảnh và quản lý dự án. Chính những tính năng này sẽ giúp bạn tạo ra các sản phẩm video chất lượng cao, thu hút người xem.
Adobe Premiere chủ yếu là chỉnh sửa video chuyên nghiệp, còn After Effect là để tạo hiệu ứng cho video
After Effect: After Effect là phần mềm chuyên về hiệu ứng đồ họa và hoạt ảnh. Được thiết kế đặc biệt cho công việc tạo ra hiệu ứng động, hình ảnh chuyển động và đồ họa đẹp mắt. After Effect là công cụ không thể thiếu trong việc làm video quảng cáo, phim hoạt hình cũng như các dự án đòi hỏi sự sáng tạo.
Trở thành chuyên gia After effects chuyên nghiệp bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học này giúp bạn tự tạo ra các clip sinh động với những kĩ xảo, hiệu ứng VFX, Motion graphics & Animation.
[course_id:455,theme:course]
[course_id:1160,theme:course]
[course_id:1270,theme:course]
Công cụ chỉnh sửa
Adobe Premiere: Adobe Premiere cung cấp giao diện chỉnh sửa dễ sử dụng với timeline và công cụ chỉnh sửa linh hoạt. Bạn có thể cắt ghép các đoạn video, thêm hiệu ứng chuyển cảnh, điều chỉnh âm thanh và kiểm soát các yếu tố khác của video. Nó cũng hỗ trợ nhiều định dạng video và âm thanh phổ biến, giúp bạn làm việc với các nguồn phương tiện đa dạng.
After Effect: After Effect cung cấp một giao diện mạnh mẽ và linh hoạt cho việc tạo ra hiệu ứng đa phương tiện. Bạn có thể làm việc trên từng layer riêng biệt và áp dụng các hiệu ứng, chuyển cảnh và động cơ để tạo ra những hiệu ứng phức tạp. Nó cũng hỗ trợ tính năng 3D, motion tracking và keyframe animation, cho phép bạn tạo ra các hiệu ứng động chất lượng cao.
Tích hợp
Adobe Premiere: Adobe Premiere tích hợp tốt với các phần mềm khác trong bộ Creative Cloud của Adobe như Photoshop và Illustrator. Điều này cho phép người dùng dễ dàng chuyển đổi giữa các ứng dụng và sử dụng tài nguyên chung như font chữ, hình ảnh và video. Bạn cũng có thể nhập và xuất dự án từ Adobe Premiere sang các phần mềm chỉnh sửa video khác hoặc trao đổi với các thành viên trong team làm việc.
After Effect: After Effect cũng tích hợp tốt với các phần mềm khác trong bộ Creative Cloud của Adobe. Bạn có thể nhập và xuất dự án giữa After Effect và các ứng dụng như Photoshop, Illustrator, Premiere và Audition. Điều này cho phép bạn làm việc một cách liền mạch và sử dụng tài nguyên chung để tạo ra các sản phẩm đồ họa và video phong phú.
Tích hợp trong Adobe Premiere và After Effect
Quá trình làm việc
Adobe Premiere: Adobe Premiere được thiết kế để xử lý quy trình chỉnh sửa video từ đầu đến cuối. Bạn có thể nhập các phân đoạn video, cắt ghép, chỉnh sửa âm thanh, thêm hiệu ứng và chuyển cảnh, điều chỉnh màu sắc và xuất ra thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Adobe Premiere cung cấp các công cụ và tính năng để tăng tốc quy trình làm việc và tối ưu hóa hiệu suất của bạn.
After Effect: After Effect thường được sử dụng để tạo hiệu ứng đặc biệt và đồ họa chuyển động. Thông thường, quy trình làm việc với After Effect bao gồm việc tạo keyframe, áp dụng hiệu ứng, chỉnh sửa đối tượng và thay đổi thuộc tính của chúng. Bạn có thể tạo ra các hiệu ứng phức tạp và điều chỉnh chúng theo ý muốn. Sau khi hoàn thành việc tạo hiệu ứng, bạn có thể xuất dự án của mình và tích hợp nó vào Adobe Premiere hoặc các phần mềm chỉnh sửa video khác để hoàn thiện sản phẩm cuối cùng.
Nên dùng Adobe Premiere hay After Effect?
Việc quyết định liệu bạn nên dùng Adobe Premiere hay After Effect phụ thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể từ dự án của bạn.
Nếu bạn cần chỉnh sửa video, cắt ghép, làm việc với âm thanh và xử lý dự án video từ đầu đến cuối thì Adobe Premiere là lựa chọn hợp lý nhất. Phần mềm này cung cấp các công cụ và tính năng mạnh mẽ để tạo ra các sản phẩm video chất lượng cao.
Tùy vào mục đích mà bạn chọn Adobe Premiere hay After Effect
Còn trong trường hợp bạn muốn tạo ra các hiệu ứng đặc biệt, đồ họa chuyển động và các hiệu ứng động phức tạp thì After Effect là lựa chọn hàng đầu. Nó cho phép bạn tạo ra những hiệu ứng đồ họa và chuyển động đẹp mắt, mang tính sáng tạo cao.
Tuy nhiên, không phải lúc nào bạn cũng phải chọn một trong hai. Adobe Premiere và After Effect có thể hoạt động tốt hơn khi được kết hợp cùng với nhau. Bạn có thể bắt đầu với việc chỉnh sửa video trong Adobe Premiere, sau đó nhập vào After Effect để tạo ra các hiệu ứng và đồ họa đặc biệt rồi xuất file sản phẩm cuối cùng.
Gợi ý những phần mềm thiết kế chuyên nghiệp khác
Sau khi đã biết nên dùng Adobe Premiere hay After Effect, bạn có thể tham khảo thêm một số phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp khác như là:
Final Cut Pro
Final Cut Pro là một phần mềm dựng phim chuyên nghiệp được phát triển bởi Apple. Đây là một trong những công cụ phổ biến và mạnh mẽ nhất trong ngành công nghiệp sản xuất video và chỉnh sửa phim. Dưới đây là một số đặc điểm và tính năng chính của Final Cut Pro:
Giao diện dễ dùng: Final Cut Pro có giao diện người dùng sáng sủa, trực quan và dễ sử dụng. Nó cung cấp một khung nhìn rõ ràng và các công cụ chỉnh sửa video được sắp xếp một cách logic, giúp người dùng dễ dàng tìm và sử dụng chúng.
Hiệu suất cao: Final Cut Pro được tối ưu hóa để tận dụng tối đa hiệu suất từ phần cứng Mac. Nó sử dụng công nghệ xử lý GPU và RAM thông minh để đảm bảo xử lý video nhanh chóng và mượt mà, đồng thời giảm thiểu thời gian render.
Chỉnh sửa đa dạng: Final Cut Pro cung cấp một loạt các công cụ chỉnh sửa phong phú để cắt ghép, thay đổi thứ tự, điều chỉnh màu sắc, âm thanh, hiệu ứng và chuyển động của video. Nó hỗ trợ cả chỉnh sửa đa kênh và các định dạng video chất lượng cao như 4K và 8K.
Hiệu ứng đặc biệt và đồ họa chuyển động: Final Cut Pro đi kèm với một thư viện hiệu ứng đặc biệt và đồ họa chuyển động phong phú. Bạn có thể thêm các hiệu ứng động, chuyển động đồ họa, tiêu đề và chú thích đẹp mắt vào video của mình để tạo ra các tác phẩm sáng tạo và chuyên nghiệp.
Tích hợp với công cụ Apple khác: Final Cut Pro tích hợp một cách tốt đẹp với các công cụ khác của Apple như Motion (để tạo hiệu ứng đặc biệt), Compressor (để nén video) và Logic Pro (để chỉnh sửa âm thanh). Điều này giúp công việc của bạn trở nên đơn giản, bạn cũng sẽ dễ dàng di chuyển giữa các ứng dụng hơn.
Quản lý dự án và phương tiện: Final Cut Pro cung cấp các công cụ mạnh mẽ để quản lý dự án, tổ chức và xem trước tài nguyên như video, âm thanh, ảnh và các tệp tin liên quan. Bạn có thể dễ dàng xem, tìm kiếm và sắp xếp các tài nguyên của mình để tăng năng suất làm việc.
Final Cut Pro là một phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp được phát triển bởi Apple
DaVinci Resolve
DaVinci Resolve là một phần mềm chỉnh sửa video và hậu kỳ phim chuyên nghiệp, được phát triển bởi Blackmagic Design. Đây là một công cụ mạnh mẽ và phổ biến trong ngành công nghiệp sản xuất video. Dưới đây là một số đặc điểm và tính năng chính của DaVinci Resolve:
Công cụ chỉnh sửa video phong phú: DaVinci Resolve cung cấp một loạt các công cụ chỉnh sửa video phong phú để cắt ghép, ghép nối, điều chỉnh màu sắc, hiệu ứng và chuyển động. Bạn có thể làm việc với timeline mạnh mẽ và dễ sử dụng để tạo ra các tác phẩm video chất lượng cao.
Màu sắc và hậu kỳ: DaVinci Resolve nổi tiếng với công cụ màu sắc chuyên nghiệp, cho phép bạn điều chỉnh màu sắc, ánh sáng, độ tương phản và sắc thái của video. Nó cung cấp các công cụ mạnh mẽ cho việc cân chỉnh màu sắc và tạo ra phong cách nghệ thuật độc đáo cho video.
Hiệu ứng đặc biệt và đồ họa chuyển động: DaVinci Resolve mang tới một thư viện hiệu ứng đặc biệt và đồ họa chuyển động đa dạng. Bạn có thể thêm hiệu ứng động, chuyển động và hiệu ứng đặc biệt vào video của mình để tạo ra những tác phẩm đồ họa chuyển động sáng tạo và ấn tượng.
Công cụ chỉnh sửa âm thanh tích hợp: DaVinci Resolve cung cấp công cụ chỉnh sửa âm thanh tích hợp, cho phép bạn chỉnh sửa âm thanh, thêm hiệu ứng âm thanh, mix âm thanh và tạo âm thanh đa kênh. Bạn có thể tạo ra trải nghiệm âm thanh chất lượng cao cho video của mình.
Hiệu suất cao: DaVinci Resolve được tối ưu hóa để tận dụng tối đa sức mạnh của phần cứng, bao gồm việc sử dụng xử lý GPU và RAM thông minh. Điều này giúp tăng hiệu suất xử lý và render video, giảm thiểu thời gian chờ đợi.
Tích hợp và tương thích: DaVinci Resolve tích hợp tốt với các công cụ khác của Blackmagic Design như là Fusion (để tạo hiệu ứng đặc biệt), Fairlight (để chỉnh sửa âm thanh) và URSA (hệ thống quay phim số). Nó cũng tương thích với nhiều định dạng video và hệ thống lưu trữ phổ biến, đảm bảo tính tương thích và linh hoạt trong quy trình làm việc.
Quản lý dự án và phương tiện: DaVinci Resolve cung cấp các công cụ quản lý dự án mạnh mẽ để tổ chức và quản lý tài nguyên phương tiện như video, âm thanh, ảnh và các tệp tin liên quan. Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm, xem trước và sắp xếp các tài nguyên để tăng hiệu suất làm việc.
DaVinci Resolve là một phần mềm chỉnh sửa video và hậu kỳ phim chuyên nghiệp, được phát triển bởi Blackmagic Design
Sony Vegas Pro
Sony Vegas Pro là một phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp được phát triển bởi Sony Creative Software. Một số đặc điểm và tính năng chính của Sony Vegas Pro có thể kể tới như là:
Giao diện người dùng đơn giản: Sony Vegas Pro có giao diện đơn giản, trực quan và dễ sử dụng. Các công cụ chỉnh sửa được sắp xếp một cách logic và hiển thị trên timeline, giúp người dùng dễ dàng tìm và sử dụng.
Chỉnh sửa video: Sony Vegas Pro cung cấp các công cụ mạnh mẽ cho việc cắt ghép, thay đổi thứ tự, điều chỉnh màu sắc, âm thanh và hiệu ứng của video. Bạn có thể tạo hiệu ứng chuyển động, áp dụng hiệu ứng đặc biệt và làm việc với đa kênh âm thanh.
Hiệu ứng và chuyển động: Sony Vegas Pro có thư viện hiệu ứng đa dạng cho việc tạo hiệu ứng chuyển động, chuyển cảnh và hiệu ứng đặc biệt cho video của bạn. Bạn có thể thêm các hiệu ứng ánh sáng, mờ, làm mờ nền và nhiều hiệu ứng khác để tạo ra phong cách đồ họa riêng cho video.
Tích hợp âm thanh: Sony Vegas Pro cung cấp công cụ chỉnh sửa âm thanh tách biệt. Công cụ này được tích hợp với công nghệ âm thanh của Sony. Bạn có thể chỉnh sửa âm thanh, thêm hiệu ứng âm thanh, mix và làm việc với âm thanh đa kênh để tạo ra trải nghiệm âm thanh tốt nhất cho người xem video của bạn.
Tích hợp và xuất bản: Sony Vegas Pro hỗ trợ nhiều định dạng video và âm thanh khác nhau và cho phép xuất bản trực tiếp lên các nền tảng trực tuyến như YouTube và Vimeo. Bạn cũng có thể xuất video với chất lượng cao và các tùy chọn tùy chỉnh.
Quản lý dự án: Sony Vegas Pro cung cấp các công cụ quản lý dự án để tổ chức và quản lý tài nguyên phương tiện như video, âm thanh, ảnh và các tệp tin liên quan. Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm, xem trước và sắp xếp các tài nguyên của mình để tăng hiệu suất làm việc.
Sony Vegas Pro là một phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp được phát triển bởi Sony Creative Software
Avid Media Composer
Avid Media Composer là một phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp được phát triển bởi Avid Technology. Được biết đến như là một trong những công cụ hàng đầu trong ngành công nghiệp sản xuất phim và truyền hình, Avid Media Composer sở hữu giao diện người dùng rõ ràng và linh hoạt. Giao diện được tối ưu hóa để cung cấp khả năng tùy chỉnh cao, giúp người dùng làm việc theo cách phù hợp với nhu cầu cá nhân và quy trình làm việc của mình.
Phần mềm này cung cấp các công cụ mạnh mẽ cho việc cắt ghép, ghép nối, điều chỉnh màu sắc, âm thanh, hiệu ứng và chuyển động của video. Nó hỗ trợ chỉnh sửa đa kênh và làm việc với các định dạng video chất lượng cao.
Nhắc tới hiệu ứng và chuyển động, Avid Media Composer đi kèm với một bộ sưu tập hiệu ứng và chuyển động đa dạng. Bạn có thể thêm các hiệu ứng chuyển động, hiệu ứng hình ảnh, chỉnh sửa keyframe và tạo hiệu ứng đặc biệt để làm tăng giá trị nghệ thuật của video.
Avid Media Composer là một phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp được phát triển bởi Avid Technology
Còn với phần hậu kỳ âm thanh, Avid Media Composer tích hợp công cụ Pro Tools để cung cấp môi trường chỉnh sửa âm thanh chuyên nghiệp. Bạn có thể làm việc với các hiệu ứng âm thanh, mix âm thanh và tạo âm thanh đa kênh để đem tới trải nghiệm âm thanh chất lượng cao cho video.
Phần mềm Avid Media Composer tích hợp tốt với các công cụ khác trong bộ công cụ Avid như Pro Tools và MediaCentral. Nó cũng tương thích với các hệ thống lưu trữ và quản lý tài nguyên phương tiện khác, giúp bạn làm việc linh hoạt với các dự án lớn và phức tạp.
Cuối cùng, Avid Media Composer cung cấp các công cụ quản lý dự án mạnh mẽ để tổ chức và quản lý tài nguyên phương tiện như video, âm thanh, ảnh và các tệp tin liên quan. Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm, xem trước và sắp xếp các tài nguyên của mình để tăng hiệu suất làm việc.
Kết luận
Trong quá trình quyết định liệu mình nên dùng Adobe Premiere hay After Effect, bạn hãy xem xét mục đích sử dụng và nhu cầu của bản thân mình. Adobe Premiere thích hợp cho việc chỉnh sửa video từ đầu đến cuối, trong khi học After Effect sẽ giúp bạn tạo ra những hiệu ứng đặc biệt và đồ họa chuyển động. Bạn cũng có thể sử dụng cả hai phần mềm để tận dụng được ưu điểm của từng cái. Chúc bạn có thể chọn được công cụ phù hợp để tạo ra những sản phẩm chất lượng.
10/07/2023
2831 Lượt xem
Gợi ý cấu hình máy để sử dụng Adobe After Effect chuyên nghiệp
Một trong những phần mềm thiết kế video chuyên nghiệp và phổ biến đó chính là Adobe After Effect. Mặc dù được nhiều người dùng nhưng cấu hình máy để sử dụng Adobe After Effect cần đáp ứng một số yêu cầu đặc biệt về CPU, RAM, GPU, HDD/SSD và màn hình. Nếu bạn chưa biết về những tiêu chí này, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Unica nhé.
Những tiêu chí cần có của cấu hình máy để sử dụng Adobe After Effect
Nếu bạn đang muốn học After Effect thì cần đảm bảo cấu hình máy đáp ứng được những tiêu chí về CPU, RAM, GPU, HDD/SSD và màn hình như dưới đây:
Bộ xử lý (CPU)
Người dùng muốn cài đặt phần mềm chỉnh sửa After Effect thì cần dùng máy có bộ xử lý CPU Core i9 12900K và i7 12700K của Intel. Trong đó, Ryzen 9 5950X và 5900X của AMD là những lựa chọn hàng đầu, hiệu năng chênh lệch giữa chúng là dưới 6%.
Ryzen 9 5900X 12 lõi có tốc độ xung nhịp cơ bản là 3,7 GHz, tốc độ xung nhịp Turbo boost đơn nhân 4,8 GHz và i9 12900K. Đối với khối lượng công việc đơn nhân, các CPU này nhanh hơn các CPU AMD Threadripper PRO hoặc Intel Xeon W, nhưng Threadripper PRO dẫn đầu trong chế độ Multi-Frame Rendering mới của AE.
Mặt khác, Threadripper PRO có thể cho phép dung lượng RAM cao hơn so với các mẫu Core và Ryzen chính thống. Việc có nhiều RAM hơn sẽ phát huy ưu thế với những công việc có độ phân giải cao hơn hoặc timeline dài hơn. Khi đó, nhiều khung hình sẽ được lưu trên RAM nên giúp cho việc preview real-time trở nên mượt mà hơn.
Muốn dùng After Effect, máy cần có bộ xử lý CPU Core i9 12900K và i7 12700K của Intel
Threadripper PRO 5965WX của AMD chính là lựa chọn tốt nhất cho cả hiệu năng cao và dung lượng RAM cao. Nó có thể hỗ trợ RAM lên đến 512GB và có điểm chuẩn tổng thể trong After Effects vượt trội so với các CPU rẻ tiền trên thị trường. Các chip Threadripper PRO có số lượng nhân thực cao hơn, khi bạn cần Render Multi Frame tốc độ cũng sẽ nhanh hơn đáng kể. Dẫu vậy, nó vẫn sẽ chậm hơn về xung nhịp đơn nhân trong một số tác vụ khác của After Effects. Một số dòng máy có cấu hình máy để sử dụng Adobe After Effect phù hợp cho bạn tham khảo đó là:
AMD Ryzen 9 5950X (16 lõi)
AMD Ryzen 9 5900X
AMD Threadripper 3970X (32 lõi)
AMD Threadripper 3960X (24 lõi)
Intel i9 12900K
Intel i7 12700K
Trở thành chuyên gia After effects bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn thành thạo làm kỹ xảo video, biết cách áp dụng các kỹ xảo 2D, 3D, 4D chuyên nghiệp. Đăng ký ngay.
[course_id:1412,theme:course]
[course_id:512,theme:course]
[course_id:761,theme:course]
Bộ nhớ (RAM)
Dung lượng RAM sẽ phụ thuộc vào dự án thiết kế mà bạn đang làm, những chương trình bạn đang chạy song song và loại Plugin bạn đang sử dụng. Ví dụ, nếu bạn đang sử dụng After Effects cho các dự án có độ phân giải thấp, dưới 1280 × 720 và dạng đồ họa 8 bit màu và thời lượng không quá dài, không quá phức tạp thì có thể sử dụng bộ nhớ RAM 16GB.
Dẫu vậy, nhà sản xuất vẫn khuyến nghị người dùng nên sử dụng RAM 32GB nếu muốn dùng After Effects một cách chuyên nghiệp, mượt mà.
Với những sản phẩm ở độ phân giải Full HD trở lên, dạng đồ họa là 16 hoặc 32 bit màu, bộ nhớ máy tính 64GB sẽ đem đến trải nghiệm tốt hơn. Trong trường hợp, đoạn video bạn làm gồm nhiều EXR và các cảnh quay nặng thì bạn phải cần ít nhất 64GB RAM để thực hiện nếu như bạn không muốn công việc của mình bị gián đoạn vì phải liên tục nhấn nút xóa.
Song song với đó, bạn cũng cần đảm bảo RAM mình chọn có tốc độ thích hợp, 3200Mhz hoặc 3600Mhz. Nếu điều kiện ngân sách cho phép, bạn nên thử RAM có độ trễ thấp hơn như là CL14 hoặc CL16.
Dung lượng RAM sẽ phụ thuộc vào dự án thiết kế mà bạn đang làm
Card đồ họa (GPU)
GPU phát huy hiệu quả tốt nhất khi bạn sử dụng một số hiệu ứng hoặc plugin nhất định như NeatVideo Denoise, hoặc đang làm việc trên 3D - Project và đang sử dụng công cụ After Effects Raytracing hoặc Cineware.
Trong After Effects, tính năng quan trọng nhất của GPU là số lượng Đơn vị tính toán/Bộ xử lý dòng (trên card AMD) hoặc Lõi CUDA (trên GPU của Nvidia). Lý do là vì After Effects có thể sử dụng chúng trong kết xuất khung hình 3D và tăng tốc lập một số tính toán hiệu ứng có thể được áp dụng cho cảnh quay của bạn.
Một số gợi ý phù hợp dành cho bạn là Nvidia RTX 3060 Ti và RTX 3070. Với những bạn có khả năng chi trả tốt hơn thì nên xem xét RTX 3080, RTX 3080 Ti và thậm chí là 3090.
Trong trường hợp, cấu hình máy để sử dụng adobe after effect của bạn không sử dụng các công cụ, phần mềm khác như Raytracing Engine hoặc các hiệu ứng giúp tăng tốc GPU thì hãy chọn mua GPU cấp thấp hơn như Nvidia GTX 1660 Super hoặc AMD Radeon RX 5700 XT.
GPU phát huy hiệu quả tốt nhất khi bạn sử dụng một số hiệu ứng hoặc plugin nhất định như NeatVideo Denoise, hoặc đang làm việc trên 3D - Project
Ổ cứng (HDD/SSD)
3 loại ổ cứng phổ biến thường được sử dụng cho các dòng máy workstation hiện nay đó là HHD, SSD và NVMe. Từng loại như sau:
Ổ cứng HDD: Tốc độ truyền tải dữ liệu thấp nhất nhưng giá thành lại rất rẻ so với 2 dòng còn lại. Khả năng lưu trữ dữ liệu an toàn trong thời gian dài nhưng kích thước lại khá lớn nên hạn chế ở nhiều loại vỏ case khi lắp với số lượng nhiều.
Ổ cứng SSD: Tốc độ truyền tải dữ liệu nhanh hơn nhiều lần so với HDD nhưng chi phí sẽ cao hơn. Loại ổ cứng này mang lại hiệu năng xử lý dữ liệu tốt với nhiều tác vụ như cài đặt Hệ điều hành, các ứng dụng, lưu trữ source media, gamevà các project.
Ổ cứng NVMe: Tốc độ truyền tải dữ liệu rất nhanh, vượt trội so với SSD (gấp 12 lần) và HDD. Vì lý do này nên giá thành của ổ cứng NVMe cũng cao hơn so với 2 loại ổ cứng trên. Mặc dù vậy, NVMe có chuẩn giao tiếp cao cấp, đòi hỏi dòng mainboard tương thích mới sử dụng được.
Từ đấy có thể thấy, lựa chọn tối ưu nhất cho các máy tính đồ họa làm video editing là các ổ cứng dòng NVMe.
Phần lớn các tác vụ trong các phiên bản phần mềm After Effect đều liên quan đến footage. Nếu các footage này có độ phân giải và hệ màu cao, bạn nên cần ổ cứng có tốc độ truyền dữ liệu nhanh. Các định dạng phổ biến của footage dùng cho phần mềm After Effects đó chính là MultyLayer, 32Bit EXRs, hoặc file RED.
3 loại ổ cứng phổ biến thường được sử dụng cho các dòng máy workstation hiện nay đó là HHD, SSD và NVMe
Khi trang bị các dòng ổ cứng cao cấp thì khả năng previews real-time và rendering video cũng sẽ nhanh hơn. Trong trường hợp, bạn thường làm với các project có dung lượng lớn, bạn nên bổ sung thêm ít nhất 1- 2TB để lưu trữ dữ liệu này. Đối với ổ cứng cho cấu hình máy làm After Effects cần có:
NVMe: 500GB (Cài Hệ điều hành và các phần mềm).
HDD: 2TB (lưu trữ dữ liệu).
Màn hình
Tỉ lệ khung hình phổ biến của màn hình hiện nay thường là 16:9, 16:10 hoặc rộng hơn là 21:9. Nhưng cấu hình máy để sử dụng adobe after effect thì nên lựa chọn màn hình có kích thước 24-27 inch với tỉ lệ khung hình 16:9.
Ngoài kích thước màn hình, bạn cũng nên chọn những loại máy sử dụng tấm nền IPS. Tấm nền IPS sẽ cho màu sắc sống động, chân thực, sắc nét nên giúp bạn có thể thiết kế các dự án của mình một cách chính xác.
Tấm nền IPS sẽ cho màu sắc sống động, chân thực, sắc nét nên giúp bạn có thể thiết kế các dự án của mình một cách chính xác.
Thêm vào đấy, bạn cũng cần quan tâm tới độ bao phủ của màn hình máy tính. Độ bao phủ màu phổ biến của màn hình máy tính ít nhất là 90% sRGB. Phần trăm độ phủ màu càng cao thì chi phí màn hình càng cao. Nhưng đổi lại, độ phủ màu lớn sẽ giúp màn hình hiển thị màu sắc đa dạng hơn trong không gian màu như trên máy tính, laptop đồ họa.
Một số lưu ý dành đối với cấu hình máy cho Adobe After Effect
Khi chọn cấu hình Adobe After Effect, bạn cần lưu ý một số vấn đề như sau:
Sử dụng quạt tản nhiệt riêng
Bạn nên sử dụng tản nhiệt riêng thay vì sử dụng quạt tản nhiệt sẵn có. Bạn cũng có thể nâng cấp lên tản nhiệt nước để đảm bảo nhiệt độ của CPU luôn ở mức cho phép.
Bo mạch chủ hỗ trợ ép xung và có VRM đủ mạnh
Với những bạn dùng CPU có khả năng ép xung thì cần đảm bảo bo mạch chủ hỗ trợ điều này. Máy của bạn cũng nên có VRM đủ mạnh để cung cấp năng lượng cần thiết. Một trong những gợi ý dành cho bạn đó là MSI Tomahawk X570. Dòng này đảm bảo chuyển động mượt mà mà không gặp phải bất kì giới hạn nguồn nào khi bạn dùng Adobe After Effect thiết kế.
Mua một ổ cứng HDD dung lượng lớn
Nếu bạn muốn sao lưu các tệp dự án không hoạt động nhằm giải phóng dung lượng trên các ổ đĩa thì hãy cần nhắc mua một ổ cứng HDD dung lượng lớn.
Mua một PSU có công suất lớn hơn
Khi chọn cấu hình after effect, bạn sẽ cần một PSU khoảng 750W để phục vụ công việc thiết kế. Nếu trong tương lai, bạn có dự định nâng cấp hoặc thêm nhiều GPU thì bạn nên cân nhắc mua một PSU có công suất lớn hơn ngay từ đầu.
Nâng cấp lên RAM 128GB
Cấu hình sử dụng adobe after effect chỉ cần dùng tới 64GB là đã cho hình ảnh mượt mà và đẹp. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể nâng RAM tới 128GB để video chạy êm hơn, tránh hiện tượng giật lag cũng như sai màu. Vậy nên trước khi tải Adobe After Effect, bạn cần kiểm tra kem máy của mình đang sử dụng RAM bao nhiêu.
Nâng RAM tới 128GB để video chạy êm hơn, tránh hiện tượng giật lag cũng như sai màu.
Những câu hỏi thường gặp
Xoay quanh chủ đề cấu hình máy để sử dụng Adobe After Effect còn rất nhiều câu hỏi khác như là:
Chi phí của Adobe After Effects là bao nhiêu?
Chi phí After Effects một tháng là khoảng 20,99 đô la, tương đương khoảng 480.000 VND. Chi phí này không quá cao đối với những bạn chuyên làm những công việc liên quan tới thiết kế.
Chi phí After Effects một tháng là khoảng 20,99 đô la, tương đương khoảng 480.000VND
Có thể làm gì với After Effects?
Với After Effects, bạn có thể thiết kế chuyển động, chỉnh sửa video, thiết kế đồ họa 2D/3D,... Đây là một phần mềm chuyên dụng với thiết kế đẹp và chuyên nghiệp nên bạn hoàn toàn không cần lo lắng về chất lượng khi sử dụng.
Cách để làm cho viewport After Effects nhanh hơn là gì?
Để làm cho viewport After Effects nhanh hơn, cấu hình máy chạy after effect của bạn cần được bạn cần được:
Dùng hiệu ứng tăng tốc GPU
Giảm các hiệu ứng chuyên sâu về hiệu suất
Áp dụng kết xuất nhiều khung hình
Tối ưu hóa độ sâu bit, độ phân giải và kích thước cảnh quay trong dự án bạn đang thực hiện
Nâng cấp phần cứng như là CPU và GPU
Nâng cấp phần cứng như là CPU giúp viewport After Effects nhanh hơn
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin về cấu hình máy để sử dụng Adobe After Effect mà Unica tổng hợp. Hy vọng với những thông tin này, bạn sẽ chọn được máy tính phù hợp để phục vụ công việc thiết kế của mình.
10/07/2023
2645 Lượt xem
Cách xóa vật thể trong after effect bằng Content-Aware Fill
Xóa vật trong video là một trong những tính năng được sử dụng phổ biến. Nếu bạn đang sử dụng after effect và muốn xóa những vật thể dư thừa trong dự án của mình thì có thể tham khảo cách xóa vật thể trong after effect với Content-Aware Fill trong bài viết dưới đây.
Tại sao nên dùng Content-Aware Fill để xóa vật thể?
Content-Aware Fill trong After Effects là một công cụ mạnh dùng để xóa vật thể hoặc nền trong video một cách tự động. Vậy lý do nào thuyết phục người dùng sử dụng công cụ này xóa nền? Đó là do:
Tự động và tiết kiệm thời gian: Content-Aware Fill sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo để phát hiện và xóa vật thể tự động. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian so với việc xóa thủ công bằng cách vẽ hoặc sao chép từng phần.
Kết quả tự nhiên: Content-Aware Fill cố gắng thay thế vùng vật thể bị xóa bằng cách dự đoán nội dung xung quanh và tạo ra một vùng mới. Điều này giúp tạo ra kết quả tự nhiên và hạn chế sự hiện diện của vật thể đã xóa.
Độ linh hoạt và điều chỉnh: Sau khi áp dụng Content-Aware Fill, bạn có thể tùy chỉnh kết quả bằng cách điều chỉnh các thông số như "Fill Method" (Phương pháp lấp đầy), "Fill Expansion" (Mở rộng lấp đầy) và "Sampling Area" (Vùng mẫu). Điều này cho phép bạn điều chỉnh quá trình xóa vật thể để đạt được kết quả tốt nhất.
Content-Aware Fill trong After Effects là một công cụ mạnh dùng để xóa vật thể hoặc nền trong video một cách tự động
Hỗ trợ sửa đổi video động: Content-Aware Fill không chỉ hoạt động với ảnh tĩnh mà còn với video động. Bạn có thể áp dụng công cụ này để xóa vật thể trong cảnh quay chuyển động và kết hợp nó với các hiệu ứng và chuyển động khác trong After Effects.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng Content-Aware Fill không phải lúc nào cũng mang tới kết quả như mong muốn. Việc xóa vật thể phức tạp hoặc trong các tình huống đặc biệt có thể đòi hỏi sự can thiệp thủ công hoặc sử dụng các công cụ khác. Do đó, kiểm tra và điều chỉnh kết quả sau khi áp dụng Content-Aware Fill là rất quan trọng để đạt được video như ý muốn.
Không chỉ giúp xóa vật thể nhanh chóng, bạn có thể xóa nền video bằng After Effect chỉ với một vài thao tác đơn giản. Sau khi tách nền, bạn có thể chọn nền mới phù hợp hơn để tăng tính hấp dẫn của video.
Trở thành chuyên gia After effects bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn thành thạo làm kỹ xảo video, biết cách áp dụng các kỹ xảo 2D, 3D, 4D chuyên nghiệp. Đăng ký ngay.
[course_id:1412,theme:course]
[course_id:512,theme:course]
[course_id:761,theme:course]
Cách xóa vật thể trong after effect bằng Content-Aware Fill
Để xóa vật thể trong after effect bằng Content-Aware Fill bạn cần thực hiện những bước sau:
Bước 1: Mở After Effect, nhấn vào tab Window, chọn Content-Aware Fill.
Bước 2: Tạo mask (mặt nạ) cho đối tượng muốn xóa khỏi đoạn video của mình.
Bước 3: Chuyển Mask thành "Subtract" sẽ có một kênh alpha trong suốt.
Bước 4: Trong bảng điều khiển Content-Aware Fill, chọn Generate Fill Layer. After Effects sẽ phân tích các cảnh quay và đưa ra một chuỗi .PNG. Chuỗi .PNG đó sẽ lấp đầy các Mask/khoảng trống trong đoạn phim.
Xóa vật thể trong after effect bằng Content-Aware Fill
Cách xóa vật thể after effect bằng Content-Aware Fill theo 4 bước trên đây chỉ mất khoảng vài phút để thực hiện. Với những bạn mới tiếp cận với phần mềm chỉnh sửa này có thể tốn nhiều thời gian hơn nhưng chỉ cần quen tay là bạn sẽ thực hiện rất nhanh.
Các lệnh tách vật thể bằng after effect bằng Content-Aware Fill
Khi thực hiện xóa vật thể trong after effect bằng Content-Aware Fill, bạn có thể lựa chọn một trong 3 lệnh dưới đây:
Object Fill
Lệnh "Object Fill" cho phép bạn chọn vật thể cụ thể mà mình muốn xóa. Sau đó, Content-Aware Fill sẽ tự động xác định và xóa vật thể đó khỏi video. Lựa chọn này thích hợp khi bạn muốn loại bỏ một vật thể riêng lẻ mà không muốn ảnh hưởng tới vật thể khác xung quanh.
Surface
Lệnh "Surface" cho phép bạn chọn một khu vực bề mặt xung quanh vật thể để Content-Aware Fill sử dụng làm nguồn dữ liệu để xóa vật thể. Bằng cách chỉ định khu vực bề mặt, bạn có thể tạo ra kết quả xóa vật thể một cách chính xác hơn và hạn chế ảnh hưởng lên các vùng xung quanh. Lệnh này rất lý tưởng để loại bỏ nhãn dán, đề can hoặc logo trên một bề mặt mịn.
Lệnh "Surface" cho phép bạn chọn một khu vực bề mặt xung quanh vật thể để Content-Aware Fill
Edge Blend
Lệnh "Edge Blend" cho phép bạn tùy chỉnh cách biên của vật thể được xóa sẽ được hòa trộn với nền. Bằng cách điều chỉnh giá trị trong lệnh này, bạn có thể tạo ra hiệu ứng mịn màng và tự nhiên hơn khi vật thể được xóa khỏi video.
Sau khi xóa vật thể trong AE, nếu bạn muốn dự án của mình hấp dẫn hơn thì có thể ghép nhạc trong After Effect. Bạn có thể chọn nhạc từ thư viện sẵn có của phần mềm hoặc tự tải nhạc lên. Hãy chọn bản nhạc phù hợp với nội dung video của mình để tăng tính hấp dẫn.
Lưu ý khi sử dụng Content-Aware Fill để xóa vật thể
Content-Aware Fill sử dụng các vùng xung quanh vật thể làm nguồn dữ liệu để xóa. Bởi vậy, hãy chắc chắn chọn vùng mẫu chứa chủ thể mà bạn muốn xóa. Điều này giúp đảm bảo rằng Content-Aware Fill có đủ thông tin để tạo ra kết quả chính xác mà không ảnh hưởng tới những vật thế khác trong video. Ngoài ra, khi xóa vật thể trong after effect bằng Content-Aware Fill, bạn cần lưu ý thêm tới một số vấn đề như sau:
Kiểm tra và điều chỉnh kết quả: Không phài lúc nào Content-Aware Fill cũng sẽ tạo ra kết quả hoàn hảo. Do vậy, sau khi áp dụng Content-Aware Fill, bạn cần xem xét kỹ kết quả và kiểm tra xem có lỗi nào không. Nếu cần, hãy điều chỉnh các thiết lập và vùng mẫu để cải thiện kết quả.
Xử lý vật thể phức tạp: Content-Aware Fill hoạt động tốt nhất với các vật thể đơn giản và vùng nền đồng nhất. Ngược lại, đối với vật thể phức tạp như vật thể di chuyển hoặc vật thể gần nhau, kết quả có thể không hoàn toàn chính xác. Trong những trường hợp này, bạn cần can thiệp thủ công hoặc sử dụng các công cụ khác để hoàn thiện quá trình xóa vật thể.
Kiểm soát thời gian xử lý: Content-Aware Fill cần dùng nhiều tài nguyên để xử lý nên thời gian xóa vật thể khỏi video thường sẽ lâu hơn. Đặc biệt là khi xử lý video dài hoặc có độ phân giải cao, thời gian này có thể tăng lên. Vì lý do này, bạn cần đảm bảo máy tính của mình đủ mạnh để xử lý quá trình này và lưu ý thời gian xử lý có thể kéo dài.
Lưu ý khi sử dụng Content-Aware Fill để xóa vật thể
Bằng cách lưu ý những điểm trên và kiên nhẫn trong quá trình sử dụng Content-Aware Fill, bạn có thể tận dụng công cụ này để xóa vật thể để tạo ra kết quả tốt trong quá trình chỉnh sửa video trong After Effects.
Kết luận
Trên đây là những chia sẻ của Unica về cách xóa vật thể trong after effect bằng Content-Aware Fill. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn xử lý được những vật thể dư thừa hoặc không mong muốn trong quá trình edit video. Nếu bạn chưa tự tin, hãy tham khảo thêm khóa làm video bằng After Effect của Unica. Với bài giảng được thiết kế ngắn gọn và xúc tích, chắc chắn bạn sẽ tự có thể làm video của riêng mình sau khi học.
08/07/2023
2708 Lượt xem
Hướng dẫn cách sử dụng hiệu ứng chuyển cảnh trong After Effect
Hiệu ứng chuyển cảnh thường được sử dụng để chuyển đổi từ khung cảnh 1 sang khung cảnh 2 của một video. Nhờ có hiệu ứng này mà các cảnh quay trở nên mềm mại, hấp dẫn hơn. Nếu đang edit video bằng After Effect, bạn có thể tham khảo và sử dụng các hiệu ứng chuyển cảnh trong after effect để làm cho dự án của mình thêm hấp dẫn.
Lý do nên sử dụng hiệu ứng chuyển cảnh After Effect
Phần mềm After Effect cung cấp nhiều hiệu ứng chuyển cảnh để tạo ra nhiều cách chuyển cảnh thú vị cho dự án thiết kế của người dùng. Khi học After Effect, nhất là học làm hiệu ứng chuyển cảnh trong video, dự án của bạn sẽ nhận được những lợi ích như là:
Tạo sự chuyển đổi mượt mà và hấp dẫn: Hiệu ứng chuyển cảnh giúp tạo ra sự chuyển đổi mượt mà và thu hút sự chú ý của người xem.
Tăng tính chuyên nghiệp và sáng tạo: Sử dụng hiệu ứng chuyển cảnh trong After Effects giúp tăng tính chuyên nghiệp và sáng tạo của video mà bạn thiết kế. Bằng cách áp dụng các hiệu ứng chuyển động, hiệu ứng hình ảnh hoặc hiệu ứng âm thanh, bạn có thể tạo ra những trải nghiệm hấp dẫn và mới lạ cho người xem.
Làm nổi bật các phần quan trọng: Hiệu ứng chuyển cảnh có thể được sử dụng để làm nổi bật một số phần quan trọng của sản phẩm hoặc dự án. Bằng cách sử dụng các hiệu ứng đặc biệt, bạn có thể tạo ra sự bất ngờ cho người xem.
Phần mềm After Effect đem tới rất nhiều hiệu ứng chuyển cảnh
Tăng tính tương tác và giữ sự chú ý: Sử dụng hiệu ứng chuyển cảnh độc đáo và đa dạng giúp tăng tính tương tác cũng như thu hút sự chú ý của khán giả. Bạn có thể sử dụng các hiệu ứng chuyển động, hiệu ứng 3D hoặc các hiệu ứng đặc biệt khác để tạo ra trải nghiệm đa chiều và thú vị cho người xem.
Mang tới nhiều cung bậc cảm xúc cho người xem: Bằng cách sử dụng các hiệu ứng hình ảnh, âm thanh và chuyển động phù hợp, bạn có thể tạo ra cảm giác hồi hộp, bình yên, vui vẻ hoặc buồn rầu cho người xem.
Trở thành chuyên gia After effects bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học giúp bạn thành thạo làm kỹ xảo video, biết cách áp dụng các kỹ xảo 2D, 3D, 4D chuyên nghiệp. Đăng ký ngay.
[course_id:1412,theme:course]
[course_id:512,theme:course]
[course_id:761,theme:course]
Cách thêm hiệu ứng chuyển cảnh trong After Effects
Cách làm chuyển cảnh after effect gồm 4 bước cơ bản như sau:
Chọn video muốn thêm hiệu ứng
Muốn thêm hiệu ứng chuyển cảnh trong after effect, trước tiên bạn cần chọn video mà mình muốn thực hiện thủ thuật này. Bạn cần mở ứng dụng After Effects rồi chọn Project, tới khi hộp thoại mới xuất hiện thì bạn chọn video cần thực hiện. Kích thước chuẩn cho video mà bạn nên áp dụng là HD 720 (1280 x 720 px) hoặc HD 1080 (1920 x 1080px).
Chọn video muốn thêm hiệu ứng
Chọn hiệu ứng chuyển cảnh
Sau khi đã chọn được videp muốn thêm hiệu ứng, bạn sẽ bắt đầu chọn hiệu ứng chuyển cảnh phù hợp với video của mình. Để thực hiện việc này, bạn có thể chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Dùng hiệu ứng sẵn có trong Menu Effects
Trong Menu Effects, bạn sẽ thấy danh sách các hiệu ứng chuyển cảnh sẵn có được sắp xếp theo từng danh mục. Bạn cần click chuột vào danh mục muốn khám phá, chẳng hạn như Adjustments, Blur & Sharpen, Color Correction, hoặc Transition, để xem danh sách hiệu ứng tương ứng.
Khi bạn tìm thấy hiệu ứng phù hợp, hãy nhấn vào tên hiệu ứng để áp dụng nó vào video hoặc hình ảnh trên timeline. Hiệu ứng sẽ được thêm vào comp và hiển thị trên timeline.
Dùng hiệu ứng chuyển cảnh sẵn có trong Menu Effects
Cách 2: Tìm kiếm hiệu ứng với Effects and Presets
Ngoài cách sử dụng các hiệu ứng chuyển cảnh sẵn có trong Menu Effects, bạn có thể sử dụng công cụ Effects and Presets. Trên thanh công cụ chính của phần mềm After Effects, bạn cần tìm và chọn tab "Effects & Presets". Nếu tab này không hiển thị, bạn có thể mở nó bằng cách điều hướng đến Window và chọn "Effects & Presets".
Trong tab "Effects & Presets", bạn sẽ thấy một ô tìm kiếm. Nhiệm vụ của bạn là nhập từ khóa liên quan đến hiệu ứng chuyển cảnh mà bạn muốn sử dụng, ví dụ như "transition", "slide", "fade",...
Kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị các hiệu ứng chuyển cảnh phù hợp với từ khóa mà bạn nhập. Bạn có thể xem trước hiệu ứng bằng cách nhấp chuột vào mỗi hiệu ứng. Khi đã tìm thấy hiệu ứng chuyển cảnh mong muốn, bạn cần kéo và thả nó vào video hoặc hình ảnh trên timeline. Hiệu ứng sẽ được thêm vào comp và hiển thị trên timeline.
Tìm hiệu ứng chuyển cảnh trong Effects & Presets
Chỉnh sửa hiệu ứng chuyển cảnh
Sau khi đã áp dụng hiệu ứng chuyển cảnh vào video, bạn cần tiến hành chỉnh sửa để hiệu ứng khớp với hình ảnh và âm thanh trong video. Để tùy chỉnh hiệu ứng, bạn cần chọn video hoặc hình ảnh trên timeline và mở tab "Effects Controls". Tại đây, bạn có thể điều chỉnh các thông số và thuộc tính của hiệu ứng để tạo ra kết quả phù hợp với video của mình.
Kiểm tra và xuất file video
Khi thực hiện chỉnh sửa xong, bạn nên kiểm tra lại hiệu ứng chuyển cảnh vừa áp dụng để chỉnh sửa lỗi hoặc những phần chưa ổn. Bạn có thể chạy lại comp để xem hiệu ứng trong thời gian thực hoặc sử dụng tính năng xem trước để xem hiệu ứng vừa áp dụng.
Khi bạn đã hoàn thiện chỉnh sửa hiệu ứng chuyển cảnh, bạn có thể xuất video bằng cách nhấp chuột phải vào comp trên khung dự án và chọn "Export" hoặc sử dụng các tùy chọn xuất khác đã có sẵn trong phần mềm After Effects.
Vậy là lợi ích khi học phần mềm After Effect là bạn sẽ học được cách chuyển cảnh mượt mà giữa những cảnh quay để tạo ra một chiếc video đẹp và hấp dẫn.
Các hiệu ứng chuyển cảnh trong After Effects
Các hiệu ứng chuyển cảnh trong After Effects tiêu biểu gồm có chuyển cảnh trượt (Slide Transitions), chuyển cảnh phủ mờ (Fade Transitions), chuyển cảnh xoay (Rotate Transitions), chuyển cảnh mặt nạ (Mask Transitions) và chuyển cảnh 3D (3D Transitions). Mỗi hiệu ứng sẽ có những đặc điểm như sau:
Chuyển cảnh trượt (Slide Transitions)
Hiệu ứng chuyển cảnh video after effect dạng trượt (Slide Transitions) sẽ gồm:
Slide Left/Right: Hiệu ứng này tạo ra sự chuyển động từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái, giúp các phần tử trượt vào hoặc trượt ra khỏi khung hình.
Slide Up/Down: Hiệu ứng này tạo ra sự chuyển động từ trên xuống dưới hoặc từ dưới lên trên cho các phần tử trong khung hình.
Slide Diagonal: Hiệu ứng này tạo ra sự chuyển động chéo theo đường chéo từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải hoặc ngược lại.
Slide Fade: Hiệu ứng này kết hợp giữa trượt và làm mờ, tạo ra sự chuyển đổi mượt mà và mới lạ khi các phần tử trượt vào hoặc trượt ra.
Slide Zoom: Hiệu ứng này kết hợp giữa trượt và thu/phóng, tạo ra sự chuyển động lạ mắt cho các phần tử trong khung hình.
Hiệu ứng chuyển cảnh video after effect dạng trượt (Slide Transitions)
Chuyển cảnh phủ mờ (Fade Transitions)
After Effects cung cấp nhiều hiệu ứng chuyển cảnh phủ mờ (Fade Transitions), phổ biến nhất là:
Fade In/Fade Out: Hiệu ứng này tạo ra sự xuất hiện từ mờ dần (fade in) hoặc biến mất mờ dần (fade out) của các phần tử trong khung hình.
Cross Fade: Hiệu ứng này tạo ra sự chuyển đổi mượt mà giữa hai phần tử bằng cách kết hợp fade in và fade out cùng một lúc.
Fade Through Black/White: Hiệu ứng này tạo ra sự xuất hiện hoặc biến mất của các phần tử thông qua một màn hình trắng (fade through white) hoặc một màn hình đen (fade through black).
Iris Fade: Hiệu ứng này tạo ra sự xuất hiện hoặc biến mất của các phần tử theo dạng hình mắt người (iris) mở rộng hoặc thu nhỏ.
Wipe Fade: Hiệu ứng này tạo ra sự xuất hiện hoặc biến mất của các phần tử theo dạng hình chữ nhật hoặc hình dạng đặc biệt khác.
After Effects cung cấp nhiều hiệu ứng chuyển cảnh phủ mờ (Fade Transitions)
Chuyển cảnh xoay (Rotate Transitions)
Hiệu ứng chuyển cảnh trong After Effects này gồm có Spin, Flip, Spiral, Clockwise/Counterclockwise và Cube. Chi tiết như sau:
Spin: Hiệu ứng này sẽ khiến các phần tử xoay nhanh trong khung hình, khiến cho video trở nên hấp dẫn và thú vị hơn.
Flip: Hiệu ứng này tạo ra sự quay xoay 180 độ cho các phần tử, tạo ra sự chuyển đổi hoặc biến mất đảo ngược.
Spiral: Hiệu ứng này làm cho các phần tử xoay theo hình xoắn ốc, tạo ra một hiệu ứng chuyển cảnh sôi động và đa chiều.
Clockwise/Counterclockwise: Hiệu ứng này làm các phần tử xoay theo chiều kim đồng hồ (clockwise) hoặc ngược chiều kim đồng hồ (counterclockwise).
Cube: Hiệu ứng này khiến các phần tử xoay như một khối hình lập phương, tạo ra một hiệu ứng chuyển cảnh độc đáo dạng 3D.
Hiệu ứng chuyển cảnh Rotation gồm có Spin, Flip, Spiral, Clockwise/Counterclockwise và Cube
Chuyển cảnh mặt nạ (Mask Transitions)
Hiệu ứng chuyển cảnh trong after effect dạng mặt nạ gồm có:
Alpha Matte Transition: Hiệu ứng này sử dụng mặt nạ (mask) làm một mặt nạ alpha để tạo ra sự chuyển tiếp mượt mà giữa hai phần tử. Khi áp dụng hiệu ứng này, phần tử mới sẽ xuất hiện thông qua mặt nạ của phần tử cũ.
Wipe Transition: Hiệu ứng này sử dụng một mặt nạ hình dạng (shape mask) để tạo ra sự chuyển tiếp từ phần tử này đến phần tử khác. Mặt nạ hình dạng di chuyển qua khung hình, khiến phần tử mới xuất hiện.
Feathered Mask Transition: Hiệu ứng này sử dụng một mặt nạ với viền mờ (feathered mask) để tạo ra sự chuyển tiếp mượt mà và nhẹ nhàng. Khi sử dụng hiệu ứng này, phần tử mới sẽ xuất hiện dần dần thông qua mặt nạ có viền mờ.
Text Mask Transition: Hiệu ứng này sử dụng mặt nạ văn bản (text mask) để tạo ra sự chuyển tiếp giữa các văn bản. Khi dùng ứng này, văn bản mới sẽ xuất hiện thông qua mặt nạ của văn bản cũ.
Custom Mask Transition: After Effects cho phép bạn tạo ra các hiệu ứng chuyển cảnh mặt nạ tùy chỉnh bằng cách kết hợp các mặt nạ và thuộc tính hiệu ứng khác nhau. Bằng cách sáng tạo và tùy chỉnh các mặt nạ, bạn có thể tạo ra hiệu ứng chuyển cảnh độc đáo và phù hợp với ý tưởng của mình.
Hiệu ứng chuyển cảnh trong after effect dạng mặt nạ
Chuyển cảnh 3D (3D Transitions)
Đối với hiệu ứng chuyển cảnh trong after effect này, bạn sẽ thường gặp các kiểu như sau:
Page Flip: Hiệu ứng này tạo ra một sự chuyển đổi tương tự như việc lật trang sách, tạo ra một hiệu ứng chuyển cảnh sống động và thú vị.
Carousel: Hiệu ứng này làm cho các phần tử xoay và di chuyển quanh một trục, tạo ra một hiệu ứng chuyển cảnh 3D nổi bật.
Box Transition: Hiệu ứng này làm cho các phần tử biến mất và xuất hiện trong các hình dạng hộp 3D khác nhau, tạo ra một hiệu ứng chuyển cảnh đa chiều.
Sphere: Hiệu ứng này tạo ra một hiệu ứng chuyển cảnh xoay tròn và phóng to/thu nhỏ xung quanh một trục, tạo ra một hiệu ứng chuyển cảnh 3D ngoạn mục.
Chuyển cảnh dạng 3D
Lưu ý khi sử dụng hiệu ứng chuyển cảnh After Effect
Khi sử dụng hiệu ứng chuyển cảnh trong after effect, điều bạn cần lưu ý đầu tiên chính là chọn hiệu ứng phù hợp với nội dung của video. Điều này sẽ giúp video của bạn thêm phần hấp dẫn và thú vị. Còn trong trường hợp bạn chọn hiệu ứng không hợp với video sẽ khiến người xem không hứng thú hoặc thậm chí là cảm thấy khó chịu khi xem video của bạn. Song song với đó, bạn cũng cần chú ý tới một số vấn đề như sau:
Không lạm dụng sử dụng hiệu ứng chuyển cảnh: Tránh lạm dụng hiệu ứng chuyển cảnh, đặc biệt là những hiệu ứng quá phức tạp. Sự đơn giản và tinh tế thường mang lại hiệu quả tốt hơn cho video của bạn.
Tạo sự liên kết: Hiệu ứng chuyển cảnh cần tạo sự liên kết mượt mà giữa các phần tử trong video chứ không nên làm mất đu sự liên kết hoặc gây khó chịu cho người xem. Muốn làm được điều này, bạn cần chọn hiệu ứng phù hợp với nội dung của video.
Điều chỉnh thời gian: Chỉnh thời gian của hiệu ứng để nó phù hợp với nội dung và tốc độ của video.
Tùy chỉnh và cá nhân hóa: Tùy chỉnh các thông số và thuộc tính của hiệu ứng để phù hợp với ý định và phong cách của bạn. Sử dụng tính năng điều chỉnh để làm cho hiệu ứng trở nên độc đáo và khác biệt.
Kiểm tra và điều chỉnh: Luôn kiểm tra hiệu ứng chuyển cảnh trước khi xuất video cuối cùng. Điều chỉnh các tham số và thuộc tính để đảm bảo hiệu ứng hoạt động chính xác và mượt mà.
Khả năng tương thích: Kiểm tra khả năng tương thích của hiệu ứng chuyển cảnh trên các thiết bị và nền tảng khác nhau để đảm bảo rằng nó sẽ hoạt động nhất quán trên mọi nền tảng xem video.
Sáng tạo và thử nghiệm: Khám phá và sáng tạo với các hiệu ứng chuyển cảnh. Thử nghiệm và kết hợp các hiệu ứng khác nhau để tạo ra kết quả độc đáo và phù hợp với ý tưởng của bạn.
Khi thực hiện chuyển cảnh mà bạn cảm thấy nền video đang sử dụng không phù hợp thì nên dùng tính năng xóa nền video bằng After Effect. Sau đó, hãy ghép nền mới phù hợp hơn vào video để hoàn thiện dự án.
Cần chọn hiệu ứng chuyển cảnh phù hợp với video
Kết luận
Trên đây là thông tin của các hiệu ứng chuyển cảnh trong after effect mà Unica muốn gửi tới bạn. Mỗi hiệu ứng sẽ có những đặc điểm riêng giúp cho video thêm hấp dẫn và sinh động. Chúc bạn sẽ tìm được những hiệu ứng đẹp và phù hợp để video của mình thêm lôi cuốn người xem nhé.
07/07/2023
5147 Lượt xem