Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Kinh Doanh Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Thiết Kế

Hướng dẫn 2 cách đổi màu áo trong Photoshop chi tiết
Hướng dẫn 2 cách đổi màu áo trong Photoshop chi tiết Khi có nhu cầu đổi màu áo cho đối tượng trong bức ảnh, có lẽ Photoshop là phần mềm mà bạn sẽ nghĩ đến đầu tiên. Photoshop cho phép người dùng thực hiện đổi màu áo nhanh chóng, đơn giản chỉ trong vài thao tác hết sức cơ bản. Vậy cách đổi màu áo trong Photoshop như thế nào? Dưới đây là hướng dẫn chi tiết nhất cho người mới bắt đầu, bạn hãy tham khảo nhé. 1. Hướng dẫn chi tiết cách đổi màu áo trong Photoshop  Adobe Photoshop hỗ trợ nhiều công cụ để giúp bạn đổi màu áo của vật thể, tiêu biểu nhất đó là công cụ Lasso Tool và Object Selection Tool. Vậy cách đổi màu áo trắng trong Photoshop bằng các công cụ này như thế nào? Câu trả lời sẽ có ngay trong nội dung dưới đây. 1.1. Đổi màu áo bằng cách sử dụng công cụ Lasso Tool Hướng dẫn nhanh Trước tiên bạn mở phần mềm Photoshop => Chọn ảnh chứa vật thể muốn đổi màu áo => Vào biểu tượng hình elip => Chọn một trong ba chế độ Lasso Tool => Tiếp tục bạn chọn vùng áo muốn thay đổi màu sắc => Sau đó vào Image => Chọn tiếp vào Adjustments => Chọn công cụ Hue/Saturation => Tiến hành thay đổi các thông số màu sắc của áo. Hướng dẫn chi tiết cách đổi màu áo trong Photoshop bằng công cụ Lasso Tool Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Photoshop, sau đó chọn hình ảnh muốn đổi màu áo bằng cách: Chọn File => Chọn Open. Chọn hình ảnh muốn đổi màu áo Bước 2: Tiếp theo tại giao diện chính của phần mềm phần thanh công cụ nằm dọc bên trái bạn chọn vào biểu tượng hình elip, đây chính là biểu tượng của công cụ Lasso Tool. Lúc này, hệ thống sẽ hiển thị ra 3 chế độ đó là: Lasso Tool, Polygonal Lasso Tool, và Magnetic Lasso Tool. Bạn chọn một trong 3 chế độ này để chọn vùng áo muốn đổi màu. Chọn một trong 3 chế độ để khoanh vùng áo Đối với công cụ Lasso Tool: Bạn sử dụng chuột kéo giữ xung quanh đối tượng hoặc vùng bạn muốn chọn để khoanh vùng. Khoanh vùng đối tượng bằng công cụ Lasso Tool Đối với công cụ Polygonal Lasso Tool: Bạn sử dụng chuột để vẽ bao quanh vị trí hay đối tượng bạn muốn khoanh vùng bằng những đường thẳng nối tiếp nhau. Để hoàn thành việc tạo vùng chọn, bạn cần nhấn thêm một lần nữa vào điểm bắt đầu. Đối với cách này, nếu đối tượng là đường gấp khúc thì sẽ dễ thực hiện hơn. Khoanh vùng đối tượng bằng công cụ Polygonal Lasso Tool Đối với công cụ Magnetic Lasso Tool: Bạn tiến hành chọn vùng công cụ bằng cách: Click vào phần biên của đối tượng, sau đó di chuyển chuột dọc theo phần biên là được. Chú ý phải di chuyển làm sao phần biên của đối tượng nằm trong vùng ảnh hưởng. Để kết thúc quá trình khoanh vùng đối tượng, bạn di chuyển chuột về điểm xuất phát là được. Khi này, bạn click chuột một lần nữa vào điểm xuất phát, ngay lập tức đường bao biên vừa vẽ sẽ biến thành vùng chọn. Khoanh vùng đối tượng bằng công cụ Magnetic Lasso Tool Bước 3: Sau khi đã chọn được vùng muốn thay đổi màu thì bạn thực hiện tiếp thao tác như sau: Tại giao diện chính chọn Image => Chọn Adjustments => Chọn công cụ Hue/Saturation. Thao tác chọn công cụ Hue/Saturation Bước 4: Công cụ Hue/Saturation hiện ra, bạn tiến hành thay đổi màu sắc cho áo. Với công cụ này, dù là bạn muốn thực hiện cách đổi màu áo trắng trong Photoshop hay màu áo nào đi chăng nữa thì cũng đều được. Điều chỉnh thông số đổi màu áo 1.2. Đổi màu áo bằng cách sử dụng công cụ Object Selection Tool Hướng dẫn nhanh Mở phần mềm Photoshop => Chọn ảnh chứa đối tượng muốn đổi màu áo => Chọn biểu tượng cây bút, đây chính là biểu tượng công cụ Object Selection Tool => Lựa chọn một trong 3 chế độ bạn muốn => Khoanh vùng bạn muốn thay đổi màu => Tiếp tục bạn chọn vào Image => Chọn tiếp Adjustments => Lựa chọn công cụ Hue/Saturation => Tiến hành điều chỉnh các thông số màu sắc. Hướng dẫn cách đổi màu áo trong Photoshop bằng công cụ Object Selection Tool Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Photoshop, sau đó chọn hình ảnh muốn đổi màu áo bằng cách: Chọn File => Chọn Open. Chọn hình ảnh muốn đổi màu áo Bước 2: Tiếp theo tại giao diện chính của phần mềm phần thanh công cụ nằm dọc bên trái bạn chọn vào biểu tượng hình cây bút, đây chính là biểu tượng của công cụ Object Selection Tool. Lúc này, hệ thống sẽ hiển thị ra 3 chế độ đó là: Object Selection Tool, Quick Selection Tool, Magic Wand Tool. Bạn chọn một trong 3 chế độ này để chọn vùng áo muốn đổi màu. Chọn một trong 3 chế độ để khoanh vùng áo Đối với chế độ Object Selection Tool: Chế độ này cho phép bạn kéo một vùng xung quanh đối tượng. Khi đó, Photoshop sẽ tự động tạo một vùng chọn đối tượng chủ đề. Khoanh vùng chọn bằng Object Selection Tool Đối với chế độ Quick Selection Tool: Bạn tiến hành di chuột qua những khu vực cần select. Lúc này, Photoshop sẽ tự động tính toán màu sắc và cấu trúc của đối tượng để giúp bạn chọn được những vùng chọn phù hợp nhất. Công cụ Quick Selection Tool rất thích hợp để chọn những vùng chọn phức tạp như: quần áo, vật dụng,... Khoanh vùng chọn bằng Quick Selection Tool Đối với chế độ Magic Wand Tool: Chế độ này cho phép bạn chọn những vùng có màu sắc tương đồng với nhau. Việc của bạn chỉ là tích vào những màu sắc giống nhau và hệ thống sẽ tự động quét chọn những vùng màu giống nhau đó. Để mang lại hiệu quả chọn vùng cao hơn, lựa chọn được đúng khu vực mong muốn bạn hãy kết hợp phím Shift (Thêm vùng chọn) và phím Alt (Bớt vùng chọn) để lựa chọn. Khoanh vùng chọn chính xác với Magic Wand Tool Bước 3: Sau khi đã lựa chọn được vùng muốn thực hiện cách thay đổi màu áo trong Photoshop bạn chọn vào Image => Chọn tiếp vào Adjustments => Chọn công cụ Hue/Saturation. Thao tác chọn công cụ Hue/Saturation Bước 4: Công cụ Hue/Saturation hiện ra, bạn tiến hành thay đổi màu sắc cho áo bằng cách nhấn vào mũi tên rồi kéo sang phải hoặc sang trái. Như vậy là bạn đã đổi được màu áo theo đúng mong muốn của mình. Điều chỉnh thông số đổi màu áo 2. Kết luận Bài viết là hướng dẫn chi tiết 2 cách đổi màu áo trong Photoshop cho bạn tham khảo. Có thể thấy rằng hai cách này đều rất đơn giản và dễ thực hiện, chỉ với vài thao tác hết sức cơ bản trong khoảng 5 phút thực hiện là bạn đã có ngay bức ảnh đổi màu áo thành đúng như màu sắc mà bản thân mong muốn. Chúc bạn thực hiện thành công nhé.
11/04/2024
985 Lượt xem
Hướng dẫn cách ghép mặt trong Photoshop cực đơn giản
Hướng dẫn cách ghép mặt trong Photoshop cực đơn giản Số đông mọi người đều nghĩ rằng, cách ghép mặt trong Photoshop rất khó, chỉ những người học thiết kế đồ hoạ hay làm nghề thiết kế chuyên sâu mới thực hiện được. Tuy nhiên thực tế không phải như vậy, kỹ thuật ghép mặt trong Photoshop khá phổ biến, kể cả những người mới bắt đầu tìm hiểu Photoshop nghiệp dư cũng có thể làm được. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách ghép mặt trong Photoshop đơn giản và dễ dàng nhất, hãy cùng khám phá nhé. 1. Khi nào cần ghép mặt trong Photoshop Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh và thiết kế đồ họa chuyên nghiệp. Ngay từ khi ra đời, Photoshop đã nhận được sự quan tâm lớn từ mọi người, đặc biệt là những nhiếp ảnh, chuyên gia thiết kế. Adobe Photoshop sở hữu rất nhiều tính năng mạnh mẽ giúp người dùng làm được rất nhiều việc, bao gồm: chỉnh sửa hình ảnh, thiết kế ấn phẩm marketing, phục chế ảnh,... Nếu bạn đang có nhu cầu ghép mặt để sáng tạo lên những hình ảnh độc đáo và ấn tượng, Photoshop chính là phần mềm lý tưởng dành cho bạn. Cách ghép mặt trong Photoshop được nhiều người quan tâm Có nhiều trường hợp bạn có thể sử dụng kỹ thuật ghép mặt trong Photoshop, có thể kể đến như: Ghép mặt để thay đổi diện mạo: Thay đổi màu tóc, khuôn mặt hay những chi tiết nhỏ như: môi, màu mắt, hoặc trang điểm cho nhân vật trong ảnh. Ghép mặt người nổi tiếng: Ghép mặt bạn vào ảnh của người nổi tiếng để tạo ra những bức ảnh vui nhộn. Ghép mặt để tạo hiệu ứng nghệ thuật: Ghép mặt bạn vào một bức tranh vẽ để tạo ra một tác phẩm nghệ thuật độc đáo. Hay ghép mặt bạn vào ảnh meme để tạo ra những bức ảnh hài hước. Ghép ảnh phục vụ cho mục đích thương mại: Ghép mặt người mẫu vào ảnh quảng cáo để giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ. Bạn có thể sử dụng kỹ thuật ghép mặt trong Photoshop cho nhiều mục đích khác nhau tùy theo nhu cầu của bạn. Lưu ý: Khi thực hiện cách ghép mặt trong Photoshop nên lựa chọn phiên bản Photoshop càng mới càng tốt. Bởi những phiên bản mới thì nó sẽ chứa đầy đủ các công cụ giúp quá trình chỉnh sửa ảnh, ghép mặt trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. 2. Hướng dẫn cách ghép mặt trong Photoshop cực dễ Cách ghép khuôn mặt trong Photoshop không hề khó như mọi người vẫn nghĩ. Sau đây các chuyên gia Photoshop của Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn từng bước thực hiện, bạn hãy tham khảo nhé. Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Adobe Photoshop đã tải về trước đó ra, sau đó tìm và mở tấm hình của người bạn muốn dùng để ghép mặt và một tấm hình của người được ghép. Cách mở hình như sau: Tại giao diện chính của phần mềm Photoshop bạn chọn File => Chọn Open. Nếu muốn thực hiện thao tác nhanh hơn thì bạn nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + O. Giao diện máy tính mở ra, bạn chọn hình ảnh rồi nhấn OK là được. Chọn hình ảnh để ghép mặt trong Photoshop Bước 2: Khi 2 tấm ảnh đều đã được tải lên, bạn chuyển qua ảnh người mà bạn muốn cắt mặt để ghép vào mặt của người còn lại. Để cắt mặt bạn sử dụng công cụ Lasso Tool (L) của Photoshop nằm tại thanh công cụ bên trái của Photoshop. Chọn công cụ xong bạn nhấn giữ chuột và vẽ khoanh vùng mặt muốn cắt để ghép vào ảnh kia. Lưu ý: Vẽ trọn vẹn các đường nét của khuôn mặt để khi ghép vào bức ảnh kia sẽ được một bức ảnh hoàn hảo nhất. Bên cạnh đó, hãy vẽ điểm đầu của đường vẽ trùng với điểm kết thúc để có được vùng chọn đẹp đúng như mong muốn. Chọn vùng khuôn mặt cần cắt Bước 3: Sau khi đã chọn được vùng mặt, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + C để copy vùng chọn đó. Hoặc có thể thực hiện theo tác thủ công như sau: Tại thanh menu Photoshop nằm ngang bạn chọn Edit => Chọn Copy. Copy vùng mặt đã khoanh Bước 4: Tiếp theo bạn chuyển sang tấm ảnh muốn ghép mặt. Lúc này bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán vùng vừa copy ở bức ảnh thứ nhất cho bức ảnh thứ hai. Tại bức ảnh thứ 2, bạn bắt đầu điều chỉnh cho khuôn mặt khớp với nhau là được. Mẹo cần nhớ: Trước khi tiến hành căn chỉnh để cho 2 mặt khớp mặt nhau thì bạn nên sử dụng tính năng giảm độ mờ (Opacity) của Photoshop cho mặt bạn vừa ghép, mục đích để hình mặt thứ hiện lên, như vậy bạn sẽ dễ dàng căn chỉnh hơn rất nhiều. Tiến hành giảm độ mờ để căn chỉnh khuôn mặt Bước 5: Tiếp theo tại giao diện chính Photoshop bạn chọn Edit => Chọn Free Transform (hoặc thực hiện thao tác Ctrl + T) để điều chỉnh kích thước cũng như để mặt ảnh thứ nhất đặt đúng vào mặt ảnh thứ 2. Lưu ý: Đặt đúng vị trí ở đây tức là đặt đúng vị trí của: mắt, miệng, mũi. Bạn phải đặt những chi tiết này của 2 khuôn mặt gần như khớp hẳn vị trí với nhau thì mới được.  Chọn Free Transform để điều chỉnh hai khuôn mặt khớp với nhau Bước 6: Sau khi đã điều chỉnh vị trí của hai khuôn mặt khớp với nhau thì bạn sẽ kéo độ mờ (Opacity) lên lại mức 100%. Sau đó bạn nhấn giữ phím Ctrl và nhấn chuột vào biểu tượng layer của khuôn mặt thứ nhất. Hoặc bạn có thể bấm chuột phải vào biểu tượng của layer => Chọn Select pixel để tạo vùng chọn, vùng chọn ở đây sẽ là toàn bộ khuôn mặt thứ nhất. Điều chỉnh Opacity lên lại mức 100% Bước 7: Tiếp theo tại giao diện chính Photoshop bạn chọn tiếp vào Select => Chọn Modify => Chọn Contract. Sau đó bạn tiến hành đặt lại ô Contract By số pixel. Mục đích của việc này là để vùng chọn được trùng với đường nét của khuôn mặt thứ 2. Thông thường, Contract By hay được đặt là 5 hoặc 6 pixel => Nhấn OK. Thay đổi Contract By để đường nét trên khuôn mặt khớp với nhau Bước 8: Tiếp theo từ vùng chọn mới tạo ra, bạn nhấn chuột vào lớp layer người thứ 2, sau đó bấm phím Delete để xoá đi vùng mặt bên dưới. Nhấn Delete để xoá vùng mặt bên dưới Bước 9: Nhấn phím Ctrl và nhấn chuột vào biểu tượng layer thứ 2. Hoặc bạn có thể nhấn chuột vào biểu tượng của layer và bấm chọn Select pixel. Thao tác này giúp bạn tạo vùng chọn cho toàn bộ layer 2. Tiếp tục bạn nhấn giữ tiếp phím Ctrl và nhấn chuột vào layer thứ nhất để chọn cả 2 layer. Chọn cả 2 layer Bước 10: Cuối cùng tại giao diện chính bạn chọn Edit => Chọn Auto-Blend Layers để bắt đầu những công đoạn hoàn thiện bức ảnh. Thao tác hoàn thiện bức ảnh ghép mặt Bước 11: Cài đặt chế độ Blend là Panorama => Chọn OK. Chờ một vài giây là bạn đã hoàn thành xong bức ảnh ghép mặt trong Photoshop. Lựa chọn chế độ Blend là Panorama Kết quả bức ảnh ghép mặt trong Photoshop hoàn tất Kết quả ghép mặt trong Photoshop 3. Lưu ý khi thực hiện ghép mặt trong Photoshop Để thực hiện cách ghép mặt trong Photoshop mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn thì bạn cần đặc biệt chú ý tới một số những vấn đề sau: Độ sáng, độ tương phản và màu sắc của các bức ảnh để đảm bảo chúng được hòa quyện một cách tự nhiên. Chú ý đến tỷ lệ và vị trí của các khuôn mặt để đảm bảo chúng được ghép một cách chính xác. 4. Thực hiện cách ghép mặt trong Photoshop trên điện thoại được không? Hiện nay, rất nhiều người đang có thắc mắc vấn đề: “Thực hiện cách ghép mặt trong Photoshop trên điện thoại được không?”. Bởi việc ghép mặt trên điện thoại sẽ nhanh và tiện hơn. Thực tế, bạn hoàn toàn có thể ghép mặt vào ảnh trong Photoshop trên điện thoại. Cách ghép mặt trong Photoshop trên điện thoại cũng tương đối giống như khi thực hiện trên máy tính. Tuy nhiên, do điện thoại có màn hình bị hạn chế nên việc thực hiện các thao tác sẽ gặp nhiều khó khăn. Thêm nữa, khi dùng trên điện thoại thì bạn cũng không thể sử dụng được các phím tắt và không được bao quát hết ảnh nên nó không tiện dụng và nhanh chóng như khi thực hiện trên máy tính. Vì vậy, để tối ưu cũng như để tiết kiệm thời gian, thuận tiện thực hiện các thao tác ghép mặt trong Photoshop thì bạn nên thực hiện trên máy tính. 5. Kết luận Trên đây Unica đã hướng dẫn chi tiết cho bạn đọc cách ghép mặt trong Photoshop. Có thể nói, đây là cách đơn giản và dễ thực hiện nhất, kể cả những người mắt tìm hiểu Photoshop cũng dễ dàng thực hiện nhanh chóng. Nếu đang có nhu cầu ghép mặt hình ảnh để tạo nên được những bức hình ấn tượng và độc đáo nhất, hãy đọc thật kỹ bài viết và làm theo nhé. Chúc các bạn thành công.
11/04/2024
1150 Lượt xem
Hướng dẫn 6 cách chỉnh màu trong Photoshop đơn giản
Hướng dẫn 6 cách chỉnh màu trong Photoshop đơn giản Phần mềm Adobe Photoshop sở hữu rất nhiều tính năng mạnh mẽ để bạn có thể thiết kế hoặc chỉnh sửa được một tấm ảnh đẹp và lung linh. Chỉnh màu trong Photoshop là một trong những tính năng khá hay và hữu ích được nhiều người sử dụng để tạo nên những bức ảnh đẹp. Vậy bạn đã biết cách chỉnh màu ảnh trong Photoshop chưa? Nếu chưa vậy thì đừng bỏ qua nội dung bài viết sau nhé. 1. Tại sao nên chỉnh màu trong Photoshop Adobe Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh và thiết kế đồ họa hàng đầu trên thế giới được rất nhiều người tin dùng. Hiện nay, từ người dùng chỉnh sửa ảnh bình thường cho đến các chuyên gia trong lĩnh vực quảng cáo, nhiếp cảnh và thiết kế đồ hoạ đều ưa chuộng sử dụng phần mềm thiết kế này. Bởi nó cung cấp vô vàn những công cụ mạnh mẽ và linh hoạt giúp người dùng thỏa sức sáng tạo, chỉnh sửa và tối ưu hình ảnh với độ chính xác cao nhất. Với Photoshop bạn không chỉ thực hiện các thao tác cắt ảnh, xoay ảnh thông thường mà còn dễ dàng điều chỉnh màu sắc từ nhạt sang đậm hay thậm chí là thay đổi màu sắc cho đối tượng trong ảnh. Chỉnh sửa màu sắc trong Photoshop mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người dùng, đặc biệt là với những ai làm việc với hình ảnh số hoá. Chỉnh màu trong Photoshop giúp ảnh trông chân thực và đẹp hơn Khi thực hiện cách chỉnh màu trong Photoshop, bạn có thể tăng cường độ sâu cho hình ảnh. Từ đó hình ảnh trở nên chân thực và sinh động hơn bao giờ hết, dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người. Bên cạnh đó, điều chỉnh màu sắc trong Photoshop còn giúp khắc phục những bức ảnh bị chụp trong điều kiện thiếu sáng. Khi điều chỉnh cân bằng sáng và loại bỏ đi các tông màu không mong muốn, bức ảnh không được chụp trong điều kiện ánh sáng lý tưởng sẽ được cải thiện hơn rất nhiều. Nhiều người vẫn còn chưa biết nhưng việc chỉnh màu ảnh trong Photoshop còn giúp tái tạo chính xác màu cho đối tượng giống y như trong thực tế. Điều này góp phần thể hiện đúng thông điệp cũng như cảm xúc mà tác giả muốn thể hiện trong bức ảnh. Đặc biệt, việc thực hiện các thao tác điều chỉnh màu sắc trong Photoshop còn mở ra khả năng sáng tạo không giới hạn, cho phép người dùng thoải mái chỉnh sửa hình ảnh theo ý muốn cá nhân của bản thân hoặc theo yêu cầu của dự án. Từ đó, nâng cao yếu tố thẩm mỹ và giúp bức ảnh trở nên chuyên nghiệp hơn, đáp ứng được yêu cầu công việc. 2. Hướng dẫn cách chỉnh màu trong Photoshop đơn giản Có rất nhiều cách để bạn thực hiện cách chỉnh màu trong Photoshop. Dưới đây là hướng dẫn 6 cách cơ bản và dễ thực hiện nhất, bạn hãy tham khảo nhé. 2.1. Đổi màu trong Photoshop bằng công cụ Color Balance Hướng dẫn chỉnh màu Photoshop đầu tiên mà chúng tôi muốn chia sẻ cho bạn đó là hướng dẫn đổi màu bằng công cụ Color Balance. Để đổi màu trong Photoshop bằng công cụ Color Balance bạn thực hiện theo các bước cơ bản sau: Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Photoshop đã tải về trước đó ra, sau đó vào File => Chọn Open để mở bức ảnh bạn muốn thay đổi màu sắc lên. Thêm ảnh muốn thay đổi màu vào Photoshop Bước 2: Tiếp theo tại giao diện chính phần thanh công cụ bên tay trái bạn chọn công cụ tạo vùng, có thể chọn công cụ Lasso Tool, Magnetic Lasso Tool hay Quick Selection Tool để lựa chọn vùng màu sắc muốn đổi màu đều được. Trong ví dụ này Unica chọn công cụ Quick Selection Tool. Chọn công cụ Quick Selection Tool để chọn vùng màu muốn đổi Bước 3: Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + J để copy vùng chuyển sang một Layer mới. Mục đích của việc tạo layer mới là để nếu như thực hiện thao tác chỉnh màu có bị lỗi thì cũng không gây ảnh hưởng cho background. Tạo layer mới trước khi đổi màu Bước 4: Tiếp theo tại giao diện chính của phần mềm Photoshop bạn chọn Image => Chọn Adjustment => Chọn Color Balance hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + B để mở hộp thoại chỉnh màu Color Balance. Thao tác mở hộp thoại chỉnh màu Color Balance Bước 5: Hộp thoại Color Balance mở ra, bạn thực hiện các thao tác chỉnh màu trong Photoshop. Trong ví dụ này Unica muốn chỉnh màu của hoa hồng từ nhạt sang đậm hơn, vì vậy sẽ tăng giá trị màu Red lên. Tăng giá trị Red để màu sắc hoa hồng đậm hơn Bước 6: Ảnh sau khi thực hiện cách chỉnh màu trong Photoshop bằng công cụ Color Balance sẽ có kết quả như sau. Kết quả đổi màu bằng công cụ Color Balance trong Photoshop 2.2. Chỉnh màu trong Photoshop bằng tính năng Replace Color Nếu bạn muốn thực hiện cách chỉnh màu ảnh trong Photoshop chuyên sâu hơn thì bạn có thể sử dụng tính năng Replace Color. Các bước chỉnh màu trong Photoshop bằng tính năng Replace Color như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn vẫn thực hiện thao tác chọn File => Chọn Open để mở hình ảnh muốn chỉnh màu trong Photoshop. Mở hình ảnh muốn chỉnh màu vào Photoshop Bước 2: Tiếp theo bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + J để sao chép vùng chọn sang một layer mới. Tạo thêm lớp layer mới Bước 3: Trên thanh công cụ ngang phần mềm Photoshop bạn chọn Image => Chọn Adjustments => Chọn công cụ Replace Color ở thanh menu để chỉnh màu. Chọn công cụ Replace Color Bước 4: Hộp thoại Replace Color bạn click vào biểu tượng cây bút => Lựa chọn vùng muốn thay đổi màu trên ảnh. Chọn vào biểu tượng cây bút Bước 5: Nếu muốn lựa chọn vùng còn lại bạn nhấp chuột trái vào Add to sample (nút nhỏ có dấu +). Chọn vùng còn lại Bước 6: Tiếp theo bạn quay lại cửa sổ công cụ Replace Color và tiến hành điều chỉnh các thông số: Sắc độ (Hue): Bạn di chuyển sang trái hoặc phải để chọn màu sắc phù hợp. Độ bão hoà (Saturation): Điều chỉnh sang bên trái hoặc phải, bên phải thì màu sẽ sống động hơn còn bên trái thì màu sẽ tối hơn. Độ sáng (Lightness): Kéo thanh công cụ sang phải thì màu sắc trong ảnh trở nên sáng hơn, còn kéo thanh công cụ sang trái thì sẽ làm cho màu đậm hơn. Điều chỉnh màu trong Photoshop Bước 7: Cuối cùng bạn nhấn OK để áp dụng các thuộc tính thay đổi màu sắc đã chỉnh sửa cho ảnh. Nhấn OK để xác nhận chỉnh màu Sau khi hoàn tất, bạn quay lại màn hình chính Photoshop sẽ thấy rõ sự thay đổi Hình ảnh thay đổi màu sắc rõ ràng 2.3. Chỉnh màu ảnh trong Photoshop bằng Selective Color Selective Color cũng là công cụ chỉnh sửa màu sắc cơ bản trong Photoshop. Khi sử dụng công cụ này, bạn có thể thay thế một màu nhất định trong ảnh bằng một màu mới. Các bước thực hiện cách chỉnh màu trong Photoshop bằng công cụ này như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Photoshop đã tải về trước đó ra, sau đó vào File => Chọn Open để mở bức ảnh bạn muốn thay đổi màu sắc lên. Tải ảnh muốn đổi màu vào Photoshop Bước 2: Tiếp theo tại thanh công cụ nằm ngang bạn chọn Layer => Chọn New Adjustments Layer => Chọn công cụ Selective Color… Chọn công cụ Selective Color… Bước 3: Hộp thoại công cụ Selective Color xuất hiện, tại mục Color bạn chọn màu muốn thay. Trong ví dụ này Unica chọn màu Cyans. Chọn màu muốn thay Bước 4: Tiếp theo bạn tiến hành điều chỉnh các thông số, bao gồm: Cyan, Magenta, Yellow, Black bằng cách nhấn giữ và kéo mũi tên ở mỗi thanh. Hoặc bạn cũng có thể điền trực tiếp chỉ số vào ô tương ứng. Điều chỉnh các thông số chỉnh màu Sau khi điều chỉnh màu xong bạn sẽ có kết quả như hình ảnh dưới đây. Hình ảnh sau khi chỉnh màu 2.4. Sử dụng tính năng Hue and Saturation để chỉnh màu trên Photoshop Ngoài những công cụ đã chia sẻ ở trên, nếu muốn chỉnh màu trong Photoshop đơn giản bạn cũng có thể sử dụng tính năng Hue and Saturation. Các chỉnh màu trong Photoshop bằng tính năng này như sau: Bước 1: Mở phần mềm Photoshop đã tải về trước đó ra, sau đó vào File => Chọn Open để mở bức ảnh bạn muốn thay đổi màu sắc lên. Tải ảnh muốn đổi màu vào Photoshop Bước 2: Nhấn chuột vào icon thêm layer ở phía dưới góc phải của panel Layers. Nhấn chuột vào icon thêm layer  Bước 3: Tiếp tục chọn công cụ Hue and Saturation. Chọn Hue and Saturation Bước 4: Giao diện công cụ Hue and Saturation hiện lên, bạn tiến hành điều chỉnh các thông số để đổi màu bằng cách nhấn giữ mũi tên sang bên trái hoặc phải. Hoặc có thể điền trực tiếp số để điều chỉnh thông số chỉnh màu tương ứng. Điều chỉnh thông số chỉnh màu Thực hiện đổi màu bằng công cụ Hue and Saturation vô cùng đơn giản phải không nào. Chỉ vài thao tác rất cơ bản trong vài giây là bạn đã đổi màu thành công cho bức ảnh. Hình ảnh sau khi điều chỉnh đổi màu bằng công cụ Hue and Saturation 2.5. Cách chỉnh màu trong photoshop với Levels Trong quá trình chỉnh sửa ảnh, công cụ Levels cũng là công cụ thường xuyên được chỉnh sửa nhất. Với công cụ này bạn có thể lựa chọn nó để điều chỉnh lại cân bằng trắng, độ tương phản và độ sáng cho bức ảnh. Các bước chỉnh màu trong Photoshop với công cụ Levels như sau: Bước 1: Mở phần mềm Photoshop đã tải về trước đó ra, sau đó vào File => Chọn Open để mở bức ảnh bạn muốn thay đổi màu sắc lên. Tải ảnh muốn đổi màu vào Photoshop Bước 2: Trên thanh công cụ nằm ngang của Photoshop bạn nhấn chọn Image => Chọn Adjustments => Chọn Levels (phím tắt Ctrl + L).  Thao tác mở công cụ Levels Bước 3: Hộp thoại Levels xuất hiện, bạn tiến hành kéo thả biểu tượng mũi tên để chỉnh màu (hoặc ấn Auto để PTS chỉnh tự động). Cuối cùng ấn OK để hoàn thành. Điều chỉnh màu sắc bằng công cụ Levels Sau khi điều chỉnh thông số công cụ Levels bạn sẽ được hình ảnh đổi màu. Kết quả chỉnh màu bằng công cụ Levels 2.6 Cách chỉnh blend màu trong photoshop bằng Gradient Để thực hiện cách chỉnh màu ảnh trong Photoshop bạn cũng có thể thực hiện công cụ Gradient. Các bước chỉnh màu bằng công cụ này như sau: Bước 1: Đầu tiên vẫn là công đoạn mở ảnh muốn chỉnh màu bằng Photoshop. Tải ảnh muốn đổi màu vào Photoshop Bước 2: Trên giao diện thanh công cụ bên phải của phần mềm bạn ấn chọn Layer => Chọn Create a new Layer để tạo một Layer Gradient mới. Tạo một Layer Gradient mới Bước 3: Tiếp theo trên thanh công cụ bên trái của Photoshop bạn chọn Gradient Tool, sau đó nhấn vào biểu tượng hình chữ nhật có màu có tiến hành chỉnh màu. Chọn biểu tượng hình chữ nhật để chỉnh màu Bước 4: Hộp thoại Gradient Editor xuất hiện, bạn chọn màu muốn đổi sang, sau đó nhấn OK để thiết lập. Thiết lập màu trên hộp thoại Gradient Editor Bước 5: Tiếp theo trên thanh công cụ nằm ngang của Photoshop, bạn nhấn vào Radial Gradient. Nhấn vào Radial Gradient Bước 6: Tiến hành kéo chuột từ trên xuống dưới (tham khảo hình dưới). Kéo chuột trên xuống dưới Bước 7: Cuối cùng bạn quay lại Layer Gradient bên phải thanh công cụ => Chọn Overlay để giảm độ nhám cho ảnh. Tiếp theo sau đó chọn mục Fill để chỉnh mức hợp lý phù hợp theo mong muốn của bản thân là hoàn tất. Điều chỉnh màu theo mong muốn Hoàn thành hết những công đoạn như trên bạn sẽ có bức ảnh chỉnh màu hoàn chỉnh. Kết quả hiển thị hình ảnh 3. Kết luận Vừa rồi là toàn bộ chia sẻ về cách chỉnh màu trong Photoshop mà Unica đã tổng hợp được cho bạn tham khảo. Như vậy có thể thấy rằng, cách đổi màu ảnh trong Adobe Photoshop không hề khó, bạn hoàn toàn có thể thực hiện chỉnh màu ảnh thành thạo chỉ với vài thao tác rất đơn giản. Như vậy là bạn đã có ngay một bức ảnh rất đẹp và lung linh rồi. Hãy theo dõi Blog Unica để đọc thêm nhiều thông tin hữu ích về cách sử dụng các tính năng của Photoshop nhé.
10/04/2024
1554 Lượt xem
Hướng dẫn cách sử dụng photoshop cho người mới chi tiết
Hướng dẫn cách sử dụng photoshop cho người mới chi tiết Nếu bạn đam mê chỉnh sửa ảnh hoặc có ý định kiếm sống bằng nghề thiết kế, bạn bắt buộc phải sử dụng thành thạo phần mềm Photoshop. Trong lĩnh vực thiết kế đồ hoạ, từ Designer chuyên nghiệp cho đến những người mới bắt đầu, không ai là không biết đến phần mềm này. Làm thế nào để học cách sử dụng Photoshop đơn giản từ con số 0 là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Trong bài viết sau Unica sẽ giải đáp chi tiết cho bạn toàn bộ những thông tin liên quan đến cách sử dụng photoshop cho người mới, bạn hãy tham khảo nhé. 1. Khái quát về phần mềm thiết kế đồ họa Adobe Photoshop Adobe Photoshop là phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp được phát triển và duy trì hoạt động bởi Adobe Systems - một tập đoàn phần mềm máy tính Hoa Kỳ. Photoshop sở hữu nhiều tính năng mạnh mẽ và linh hoạt, cho phép bạn thực hiện các thao tác chỉnh sửa ảnh, thiết kế ảnh và sáng tạo nội dung một cách chuyên nghiệp. Adobe Photoshop hiện đang được đánh giá là công cụ đi đầu xu hướng xử lý ảnh bitmap với nhiều ưu điểm vượt trội hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, Adobe Photoshop được rất nhiều người yêu thích và tin tưởng sử dụng. Adobe Photoshop là phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp Hiện nay, phần mềm Adobe Photoshop đang có 2 loại chính đó là Adobe Photoshop CC và Adobe Photoshop CS. Mỗi loại đều sẽ có những ưu, nhược điểm riêng. Nếu bạn là người mới học cách sử dụng Photoshop thì bạn nên tìm hiểu và sử dụng phiên bản Adobe Photoshop CS vì nó đơn giản, dễ sử dụng. Hơn nữa còn yêu cầu cấu hình máy thấp hơn so với phiên bản Adobe Photoshop CC. Phiên bản Photoshop CC phù hợp với những người học tập và làm việc thiết kế đồ họa chuyên nghiệp. Bởi nó sở hữu nhiều tính năng nâng cao và mạnh mẽ. Nếu sử dụng một cách thành thạo các tính năng của phiên bản Photoshop CC, bạn sẽ có cơ hội nghề nghiệp với ngành thiết kế cao hơn rất nhiều. Dù lựa chọn sử dụng phiên bản Photoshop nào đi chăng nữa thì phần mềm cũng sẽ giúp bạn xử lý ảnh tuyệt vời. Từ đó, bạn dễ dàng tạo nên được những bức ảnh lung linh, thu hút mọi người nhất. Hiện nay, Photoshop đang được ứng dụng nhiều để: chỉnh sửa ảnh, vẽ texture cho các chương trình 3D, thiết kế trang web, vẽ các loại tranh,... 2. Các nhóm và phím công cụ trong Photoshop cần quan tâm Nếu bạn là người lần đầu tiên làm quen với phần mềm Adobe Photoshop, chắc chắn bạn sẽ thấy khá bối rối và choáng ngợp bởi hàng loạt những tính năng mà nó đang sở hữu. Dưới đây là nhóm và một số phím công cụ cơ bản trong Photoshop bạn nhất định phải biết, hãy tham khảo ngay nhé: Các nhóm và phím công cụ trong Photoshop 2.1. Layer Tool Một trong những công cụ tốt và nhất định phải biết trên Photoshop đó chính là công cụ Layer. Các lớp layer được ví như những tờ giấy riêng lẻ được sắp xếp theo một trình tự để tạo ra một hình ảnh đặc biệt. Layer Tool. Đối với các lớp Layer này, bạn có thể nhìn xuyên qua các vùng trong suốt từ lớp này sang lớp khác, hoặc bạn cũng có thể di chuyển nội dung, hình ảnh cho các lớp Layer để định vị một phần tử trên ảnh. Layer là một tính năng thiết yếu trong Photoshop, bởi bạn không thể tạo ra được một thứ gì đó sáng tạo mà không sử dụng Layer. Layer đóng vai trò rất quan trọng để tạo ra một hình ảnh độc đáo, ấn tượng. Sử dụng Layer bạn có thể dễ dàng thực hiện các tác vụ như: Tạo layer mới: Layer Tool cho phép bạn tạo các layer mới để thêm nội dung mới vào dự án. Bạn có thể tạo các layer rỗng, layer hình ảnh, layer văn bản, layer điều chỉnh,.... Chỉnh sửa layer: Layer Tool cho phép bạn chỉnh sửa các thuộc tính của layer như tên layer, độ mờ, chế độ hòa trộn,... Sắp xếp layer: Layer Tool cho phép bạn sắp xếp các layer theo thứ tự mong muốn. Bạn có thể di chuyển layer lên trên, xuống dưới, hoặc nhóm các layer lại với nhau. Ẩn/hiện layer: Layer Tool cho phép bạn ẩn hoặc hiện các layer để kiểm soát nội dung hiển thị trong dự án. Xóa layer: Layer Tool cho phép bạn xóa các layer không cần thiết. Vị trí xuất hiện của Layer: Layer có mô đun riêng ở góc bên phải của màn hình Photoshop. Trường hợp không có sẵn, bạn có thể hiển thị bằng cách: Chọn Window => Layer hoặc nhấn phím F7 để hiện. Vị trí xuất hiện lớp layer Cách sử dụng Photoshop với Layer: Để thêm một layer mới bạn chọn Layer => Chọn New => Chọn Layer… Để nhân bản một Layer bạn thực hiện: Trong bảng điều khiển Layers bạn chọn một hoặc nhiều layer => kéo một hoặc nhiều layer và ấn Create a New Layer. Mẹo khi dùng tính năng Layer: Để không bị rối giữa các lớp Layer, bạn hãy đặt tên cho từng layer nhé. 2.2. Công cụ Color và Swatches Công cụ Color và Swatches là hai công cụ quan trọng trong Photoshop giúp bạn làm việc với màu sắc một cách hiệu quả và chuyên nghiệp. Công cụ Color: Cho phép bạn chọn và điều chỉnh màu sắc. Cung cấp nhiều chế độ chọn màu khác nhau như RGB, CMYK, HSB, Lab,... Có các công cụ hỗ trợ như Eyedropper Tool, Color Picker Tool, Gradient Tool,... Công cụ Swatches: Chứa bảng màu lưu trữ các mẫu màu mà bạn đã sử dụng hoặc yêu thích. Giúp bạn truy cập và sử dụng các màu sắc một cách nhanh chóng và dễ dàng. Cho phép bạn tạo, chỉnh sửa và chia sẻ các bảng màu. Vị trí xuất hiện của công cụ Color và Swatches: Công cụ chỉnh màu này mặc định nó sẽ xuất hiện ở phía góc bên phải của Photoshop. Xuất hiện phía góc bên phải Ngoài ra, công cụ Color cũng có thể nằm dưới cùng của thanh công cụ bên trái, biểu tượng là 2 hộp màu hồng chồng lên nhau. Xuất hiện phía dưới thanh công cụ bên trái Cách sử dụng công cụ Color tạo màu: Bạn click vào hộp phía trên của mô đun Color để mở bảng Color Picker. Khi này bạn sẽ thấy một chuỗi màu cùng với thanh trượt để tạo màu tuỳ ý. Trong trường hợp bạn đã biết giá trị hex của màu thì bạn hãy nhập giá trị đó vào hộp # để tìm màu tự động. Hoặc bạn cũng có thể chọn mảng màu giữa trên hệ màu RGB hoặc CMYK. Điều chỉnh công cụ Color tạo màu 2.3. Công cụ Text Để thực hiện cách sử dụng Photoshop thành thạo nhất, bạn nhất định phải hiểu rõ về các công cụ mà phần mềm đang cung cấp, cụ thể đó là công cụ Text. Công cụ Text trong Photoshop là công cụ cho phép bạn thêm văn bản vào hình ảnh hoặc thiết kế của bạn. Công cụ này cung cấp nhiều tính năng để bạn có thể tạo ra văn bản đẹp mắt và chuyên nghiệp. Chức năng chính của công cụ Text: Thêm văn bản: Cho phép bạn thêm văn bản vào hình ảnh hoặc thiết kế của bạn. Chỉnh sửa văn bản: Cho phép bạn chỉnh sửa định dạng văn bản như phông chữ, kích thước, màu sắc, kiểu chữ,... Căn chỉnh văn bản: Cho phép bạn căn chỉnh văn bản sang trái, sang phải, vào giữa hoặc cân bằng. Điều chỉnh khoảng cách: Cho phép bạn điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự và các dòng văn bản. Tạo hiệu ứng văn bản: Cho phép bạn tạo các hiệu ứng văn bản như đổ bóng, viền,... Vị trí của công cụ Text: Mặc định ở phía gần cuối thanh công cụ bên trái, biểu tượng là chữ T. Khi bạn click vào biểu tượng Text, tất cả những cài đặt và tùy chỉnh font chữ sẽ xuất hiện trên màn hình. Từ đây, bạn dễ dàng điều chỉnh font chữ, kích cỡ font chữ, khoảng cách các chữ, chiều cao, chiều rộng, màu và kiểu dáng chữ giúp tạo nên bức ảnh đúng như mong muốn nhất. Cách sử dụng công cụ Text thêm văn bản vào ảnh: Về cơ bản cách sử dụng công cụ Text trong Photoshop cũng giống như những công cụ khác. Đầu tiên bạn chọn vào biểu tượng chữ T, sau đó kéo TextBox vào vị trí mà bạn muốn viết chữ, như vậy là bạn đã có thể chèn chữ lên ảnh. Chèn chữ lên ảnh nhanh chóng 2.4. Custom Brushes & The Brush Tool The Brush Tool và Custom Brushes là hai công cụ phối hợp ăn ý trong Photoshop, giúp bạn vẽ và tạo ra các hiệu ứng độc đáo trên hình ảnh. The Brush Tool (Công cụ Cọ vẽ): Công cụ cơ bản: Brush Tool là một trong những công cụ vẽ cơ bản nhất trong Photoshop. Chức năng như cọ vẽ: Brush hoạt động giống như việc bạn sử dụng cọ vẽ trên thực tế, cho phép bạn vẽ các nét vẽ theo ý muốn. Các tùy chỉnh: Bạn có thể điều chỉnh kích thước, độ cứng mềm, độ mờ đục (Opacity), và chế độ hòa trộn (Blending Mode) của nét vẽ. Ứng dụng đa dạng: Brush Tool được sử dụng để vẽ các chi tiết, tạo hiệu ứng, tô màu,... Custom Brushes (Cọ vẽ tùy chỉnh): Mở rộng khả năng vẽ: Bên cạnh các cọ vẽ mặc định, Photoshop cho phép bạn tạo hoặc tải về các Custom Brushes. Kiểu dáng phong phú: Custom Brushes hỗ trợ nhiều kiểu dáng phong phú, từ các nét vẽ đơn giản cho đến các họa tiết phức tạp, vân tay, lông thú, hiệu ứng ánh sáng,... Thư viện phong phú: Bạn có thể tìm thấy nhiều thư viện Custom Brushes miễn phí trên internet. Tạo hiệu ứng độc đáo: Sử dụng Custom Brushes giúp bạn tạo ra các hiệu ứng độc đáo và sáng tạo cho tác phẩm của mình. Vị trí công cụ: Mặc định nằm tại thanh công cụ bên trái giao diện Photoshop với biểu tượng là hình cọ vẽ. Khi bạn click vào biểu tượng này, tất cả các cài đặt và tuỳ chọn của công cụ cọ vẽ sẽ xuất hiện. Từ đó bạn thoải mái điều chỉnh kích cỡ cọ, độ mờ,... Vị trí thanh công cụ bên trái giao diện Photoshop Cách sử dụng công cụ Brush: Nhấn vào biểu tượng cái cọ vẽ, sau đó tạo điểm nhấn từ thiết kế đến nội dung. Khi dùng công cụ Brush bạn nên tạo thêm một layer khác để tránh đè lên các chi tiết khác. Thanh công cụ tuỳ chỉnh Brushes  2.5. Select Tool Select Tool trong Photoshop không phải là một công cụ đơn lẻ mà là một nhóm các công cụ tập trung vào một nhiệm vụ: chọn một khu vực cụ thể của hình ảnh để chỉnh sửa. Mỗi công cụ Select trong nhóm này có những ưu và nhược điểm riêng, khiến chúng trở nên lý tưởng cho các tình huống khác nhau. Dưới đây là phần tóm tắt về một số công cụ chọn phổ biến: Marquee Tools: Chức năng tạo vùng chọn hình chữ nhật hoặc hình elip. Lasso Tool: Tạo vùng chọn tự do bằng cách cho phép bạn "vẽ" xung quanh đối tượng bạn muốn chọn. Object Selection Tool: Sử dụng AI để tự động phát hiện và chọn các đối tượng trong hình ảnh của bạn. Quick Selection Tool: Kết hợp phát hiện cạnh và chọn phạm vi màu. Bạn "vẽ" trên khu vực bạn muốn chọn và nó tự động mở rộng để bao gồm các màu sắc và cạnh tương tự. Magic Wand Tool: Chọn tất cả các pixel trong một phạm vi màu cụ thể dựa trên điểm nhấp của bạn. Vị trí của công cụ Select Tool: Nằm ở phía trên đầu thanh công cụ bên trên giao diện Photoshop, biểu tượng ô chữ nhật nét đứt. Select Tool là biểu tượng ô chữ nhật nét đứt Cách sử dụng công cụ Select Tool: Đầu tiên bạn mở hình ảnh trong Photoshop, sau đó sử dụng công cụ Select để xác định xem bạn muốn lấy khu vực nào của ảnh. Cuối cùng nhấn Ctrl + A để sao chép nó. Tiếp theo, bạn mở tab cho dự án cần chèn ảnh đã sao chép và dán vào một layer mới là được. Cách sử dụng công cụ Select Tool 2.6. Move Tool Move Tool là một công cụ cơ bản trong Photoshop nhưng lại sở hữu nhiều lợi ích đáng kinh ngạc. Công cụ cho phép bạn di chuyển các đối tượng, layer và vùng chọn trong canvas của bạn. Move Tool có khả năng tương thích với bất kỳ đối tượng nào trong thiết kế của bạn. Sử dụng Move Tool, bạn có thể di chuyển từng phần của ảnh. Công cụ hoạt động trên từng Layer hoặc trên toàn bộ hình ảnh khi bạn bật tất cả các lớp Layer. Vị trí của công cụ Move Tool: Trên cùng bên phải thanh công cụ, biểu tượng mũi tên. Khi click vào biểu tượng này và kéo đối tượng, bạn sẽ di chuyển được tất cả đối tượng trên cùng layer. Vị trí của công cụ Move Tool Cách sử dụng công cụ Move: Click vào công cụ Move là bạn có thể di chuyển tất cả đối tượng trên cùng một layer đó. Trường hợp muốn căn, xoay, di chuyển và lật thì bạn sử dụng công cụ Free Transform. Tuy nhiên công cụ này sẽ không có sẵn trên giao diện, bạn cần nhấn tổ hợp phím Ctrl/Command + T để mở công cụ, sau đó sử dụng các tuỳ chỉnh. Sử dụng các tùy chỉnh để xoay, di chuyển 2.7. Zoom Tool Zoom Tool là một công cụ cơ bản trong Photoshop cho phép bạn phóng to hoặc thu nhỏ hình ảnh để xem chi tiết hoặc tổng quan. Dưới đây là một số chức năng chính của công cụ Zoom Tool: Phóng to: Phóng to hình ảnh để xem chi tiết. Thu nhỏ: Thu nhỏ hình ảnh để xem tổng quan. Phóng to theo vùng chọn: Phóng to một vùng chọn cụ thể của hình ảnh. Phóng to theo tỷ lệ: Phóng to hình ảnh theo một tỷ lệ nhất định. Cân bằng zoom: Cân bằng zoom giữa các layer. Vị trí của công cụ Zoom Tool: Công cụ này sẽ không hiển thị trực diện bên ngoài như các công cụ khác, để mở bạn thực hiện như sau: chọn View => Chọn Zoom In hoặc Zoom Out. Vị trí của công cụ Zoom Tool Cách sử dụng Adobe Photoshop đối với công cụ Zoom như sau: Từ menu View bạn chọn tùy chỉnh Zoom. Hoặc có cách khác là bạn sử dụng phím tắt, giữ Alt hoặc Command kết hợp ấn + để zoom lại gần hay giữ Alt hoặc Command cùng với nút - để zoom ra xa. 2.8. Eraser Eraser trong Photoshop là công cụ dùng để xóa các phần không mong muốn của hình ảnh. Chức năng của Eraser hoạt động giống như cục tẩy, giúp bạn xóa các chi tiết thừa hoặc chỉnh sửa hình ảnh theo ý muốn. Vị trí của công cụ Eraser: Nằm mặc định trên thanh công cụ bên trái của giao diện Photoshop, biểu tượng cục tẩy. Khi bạn click vào biểu tượng cục tẩy, tất cả các tuỳ chọn của tính năng này sẽ hiển thị trên màn hình. Khi này bạn có thể tiến hành: thay đổi kích cỡ tẩy, độ cứng,... để xoá một phần hoặc toàn phần của hình ảnh. Vị trí của công cụ Eraser Cách sử dụng công cụ Eraser như sau: Để sử dụng cục tẩy, bạn di chuột vào giữa biểu tượng cục tẩy cho đến khi menu cạnh xuất hiện thì bạn chọn Background Eraser. Khi này, bạn có thể bắt đầu xoá những chi tiết thừa mà mình muốn. Hình ảnh sử dụng Background Eraser để xoá Lưu ý: Công cụ Eraser cũng như những tính năng khác trên Photoshop, nó chỉ hoạt động được trên một layer nhất định. Vì vậy trước khi sử dụng công cụ này, hãy đảm bảo chọn đúng lớp layer bạn muốn nhé. 2.9. Crop Tool Crop Tool là công cụ cắt ảnh trên Photoshop. Về cơ bản nó cũng có nguyên lý hoạt động giống như các công cụ cắt khác, bao gồm: xác định vị trí và cắt bỏ chi tiết thừa. Trong số các công cụ trên Photoshop thì công cụ này sẽ hoạt động thường xuyên hơn cả. Vị trí của công cụ Crop: Nằm mặc định trên thanh công cụ bên trái màn hình, biểu tượng hình ô vuông cắt nhau. Vị trí của công cụ Crop Cách sử dụng công cụ Crop: Bạn click vào biểu tượng Crop trên thanh công cụ, sau đó di chuyển khung vào vị trí muốn bỏ. Để chỉnh khung cắt, bạn kích và kéo các góc và cạnh của khung là được. Cách sử dụng công cụ Crop 2.10. The Fill Tool Fill Tool cũng là công cụ phổ biến mà khi học cách sử dụng Photoshop bạn nhất định phải biết. Trước kia công cụ Fill chính là công cụ Paint Bucket với chức năng chính là tô màu toàn bộ khu vực muốn chọn. Công cụ này cực kỳ phù hợp cho các phông nền hoặc những khu vực đổ màu lớn, đặc biệt nó còn ưu việt sử dụng cho những nền hoạ tiết. Vị trí của công cụ Fill: Không được mặc định hiển thị ra ngoài. Để mở bạn thực hiện như sau: Chọn Layer => Chọn New Fill Layer. Các tùy chỉnh hiển thị gồm "Solid Color", "Gradient", hoặc "Pattern". Cách sử dụng Fill đổ màu như sau: Đầu tiên bạn cần xác định lớp layer muốn đổ màu, sau đó từ menu chính thực hiện các thao tác: Chọn Layer => Chọn New Fill Layer => Chọn Solid Color... Cửa sổ New Layer xuất hiện bạn tiến hành nhập tên layer => Chọn OK. Chọn New Fill Layer Tiếp theo khi cửa sổ Color Picker xuất hiện, bạn sẽ tiến hành chọn màu muốn đổ. Chọn màu layer muốn đổ Trường hợp muốn đổ màu hoạ tiết cho ảnh thì ở bước đầu thay vì chọn Solid Color bạn sẽ chọn Pattern. Sau đó cửa sổ Pattern Fill xuất hiện, bạn chọn họa tiết và màu muốn đỏ là xong. Đổ màu cho hoạ tiết 2.11. The Eyedropper Công cụ Eyedropper trong Photoshop là một công cụ đơn giản nhưng hữu ích giúp bạn lấy mẫu màu từ hình ảnh hoặc từ bên ngoài Photoshop để sử dụng trong các tác vụ chỉnh sửa màu sắc. Vị trí của công cụ Eyedropper: Biểu tượng hình thiết bị lấy mẫu thử nằm trên thanh công cụ bên trái. Vị trí của công cụ Eyedropper Cách sử dụng công cụ Eyedropper: Click vào biểu tượng Eyedropper => xác định màu muốn trích => kích vào khu vực sao chép. Khi vừa trích màu, bạn sẽ thấy giao diện hiển thị mô đun màu ở trên cùng bên phải của màn hình. Khi này bạn có thể click vào đây để mở có màu cao cấp. Cách sử dụng công cụ Eyedropper 2.12. Blending Options Blending Options trong Photoshop là một tập hợp các cài đặt cho phép bạn điều chỉnh cách thức các layer (lớp) hòa trộn với nhau. Nó cung cấp nhiều tùy chọn để tạo ra các hiệu ứng độc đáo và kiểm soát cách các layer tương tác với nhau về màu sắc, độ sáng, độ tương phản và hơn thế nữa. Vị trí của công cụ Blending Options: Để xuất hiện công cụ Blending Options bạn thực hiện các thao tác như sau: Từ thanh công cụ menu chính của phần mềm bạn chọn Layer => Chọn Layer Style => Chọn Blending Options... Lúc này, bạn có thể kích đúp vào bất cứ layer nào để mở tùy chỉnh cho layer cụ thể. Cách xuất hiện công cụ Blending Options Cách sử dụng công cụ Blending Options: Đầu tiên bạn cần xác định vùng muốn sử dụng Blending => Tiếp theo mở công cụ và chọn đối tượng muốn sử dụng. Sử dụng công cụ Blending 3. Một số thao tác cơ bản bắt buộc phải biết khi sử dụng photoshop Sau khi đã biết cách sử dụng Photoshop với các công cụ như thế nào, phần tiếp theo của bài viết Unica sẽ hướng dẫn bạn cách thực hiện một số thao tác cơ bản cơ bản khi làm quen với Photoshop, bạn hãy tham khảo nhé. 3.1. Mở file ảnh trong Photoshop Để bắt đầu quá trình chỉnh sửa hình ảnh bạn sẽ phải mở file. Cách mở file ảnh trong Photoshop vô cùng đơn giản và dễ dàng, bạn thực hiện các bước như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn mở Photoshop, tại giao diện chính bạn chọn File => Chọn Open. Mở file ảnh trong Photoshop Bước 2: Cửa sổ trình duyệt máy tính mở ra, bạn chọn hình ảnh muốn sửa trong Photoshop => Chọn Open là được. 3.2. Lưu file ảnh trong Photoshop Sau khi đã mở file và thực hiện hoàn tất các thao tác chỉnh sửa, thiết kế ảnh thì bạn hãy nhớ lưu file lại để sử dụng. Trước khi thoát ra khỏi phần mềm Photoshop kiểu gì Photoshop cũng sẽ hiển thị thông báo lưu nên như bạn chưa lưu. Vì vậy bạn không cần phải lo lắng mình quên và file ảnh đã làm bị mất đâu nhé. Cách lưu file ảnh trong Photoshop như sau: Bước 1: Chọn File => Chọn Save để lưu tệp với tên hiện tại. Nếu muốn đổi tên khác thì chọn Save As. Thao tác lưu ảnh trong Photoshop Bước 2: Cửa sổ lưu file ở máy xuất hiện, bạn điều hướng đến vị trí bạn muốn lưu trữ, sau đó đặt tên file => Chọn định dạng muốn lưu => Nhấn Save là hoàn thành. 3.3. Cách tạo layer mới trong Photoshop Như những thông tin đã chia sẻ ở trên, chắc chắn phần nào bạn đã biết cách sử dụng Photoshop cơ bản. Layer được xem là công cụ cơ bản nhất định phải biết khi học Photoshop, vậy cách tạo layer mới trong Photoshop như nào? Sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn. Bước 1: Tại menu chính của giao diện Photoshop bạn chọn Layer => Chọn New Layer để thêm layer mới cho thiết kế. Thêm layer mới Bước 2: Cửa sổ hộp thoại xuất hiện, bạn nhập tên cho layer mới => Nhấn OK. 4. Học thiết kế đồ họa bằng Photoshop ở đâu Nếu bạn thấy hứng thú và muốn học Photoshop, ngay từ khi học cấp 3 bạn phải định hướng cho mình để thi đại học vào những trường có đào tạo chuyên ngành thiết kế đồ hoạ như: Trường đại học Công Nghệ và Mỹ thuật Hà Nội, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội,.. Trong trường hợp bạn muốn học thêm thiết kế để mở rộng thêm cơ hội nghề nghiệp cho mình thì bạn có thể tham gia các khóa học thiết kế đồ họa trực tuyến trên mạng.  Thực tế có nhiều cách để học thiết kế đồ họa bằng phần mềm Photoshop, tùy thuộc vào nhu cầu và sở thích của bạn mà bạn sẽ lựa chọn hình thức học sao cho phù hợp nhất. Hiện nay, để tiết kiệm thời gian cũng như để linh hoạt quá trình học thì các khóa học trực tuyến đang là hình thức học lý tưởng giúp bạn học Photoshop hiệu quả nhất. Khóa học thiết kế đồ họa online trên Unica hiện đang được rất nhiều người quan tâm. Khóa học được giảng dạy bởi những chuyên gia, những giảng viên hàng đầu chuyên về sử dụng phần mềm Adobe. Thêm nữa, khoá học trên Unica còn có lộ trình đào tạo bài bản từ cơ bản đến nâng cao, đảm bảo ai cũng có thể theo học. Khóa học online trên Unica phù hợp với rất nhiều đối tượng. Học thiết kế đồ hoạ online trên Unica Dưới đây là một số lý do bạn nên học khóa học Photoshop online trên Unica: Nội dung chất lượng: Khóa học được thiết kế bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế đồ họa. Nội dung bài giảng được cập nhật liên tục, theo sát xu hướng mới nhất của ngành thiết kế. Bài giảng được trình bày khoa học, dễ hiểu, giúp học viên dễ dàng tiếp thu kiến thức. Hình thức học tập linh hoạt: Học online mọi lúc mọi nơi, không bị giới hạn về thời gian và địa điểm. Học theo tốc độ riêng của bạn, có thể tua lại hoặc xem lại bài giảng bất cứ lúc nào. Có thể học trên nhiều thiết bị khác nhau như máy tính, laptop, điện thoại thông minh. Học phí hợp lý: So với các khóa học offline, học phí của các khóa học online trên Unica rẻ hơn nhiều. Unica thường xuyên có các chương trình khuyến mãi giảm giá học phí. Hỗ trợ học tập: Unica có đội ngũ hỗ trợ học tập 24/7, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của học viên. Thêm nữa, Unica còn có cộng đồng học tập online để học viên trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau. Chứng chỉ uy tín: Sau khi hoàn thành khóa học và đạt kết quả bài thi, học viên sẽ được cấp chứng chỉ do Unica cấp. Chứng chỉ của Unica được công nhận bởi nhiều doanh nghiệp trong lĩnh vực thiết kế đồ họa. Nếu bạn đang muốn học Photoshop online, Unica chính là một lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn. 5. Kết luận Trên đây Unica đã hướng dẫn chi tiết cho bạn cách sử dụng Photoshop cơ bản nhất. Hy vọng với những chia sẻ này, bạn đã cảm thấy vô cùng hứng thú với phần mềm này và muốn bắt tay vào khám phá, trải nghiệm ngay tức khắc để sáng tạo nên những bức ảnh cho riêng mình. Nếu bạn muốn tìm hiểu nâng cao hơn nữa những kiến thức về Photoshop, hãy tham gia ngay khóa học online trên Unica nhé.
10/04/2024
602 Lượt xem
Opacity là gì? Cách chỉnh độ Opacity trong Photoshop
Opacity là gì? Cách chỉnh độ Opacity trong Photoshop Adobe Photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp cung cấp vô vàn những tính năng hữu ích giúp người dùng thỏa sức sáng tạo lên những hình ảnh độc đáo và ấn tượng cho riêng mình. Opacity là một trong những tính năng điển hình của Photoshop. Khi điều chỉnh các thông số của tính năng Opacity, bức ảnh sẽ trở nên lung linh và trông chân thực hơn rất nhiều. Bài viết sau là một số thông tin liên quan đến vấn đề Opacity là gì? Hướng dẫn cách sử dụng Opacity trong Photoshop chi tiết? Bạn hãy tham khảo nhé. 1. Opacity là gì? Opacity hiểu một cách đơn giản nhất chính là một tính năng, một thông số trong phần mềm Photoshop, dịch ra tiếng việt nó có nghĩa là độ mờ đục, độ đậm nhạt của đối tượng. Nói như vậy tức là khi bạn điều chỉnh tăng độ Opacity thì đối tượng sẽ trông càng đậm và rõ nét và ngược lại , khi bạn giảm Opacity đi thì đối tượng sẽ càng ngày càng mờ đi, màu nhạt thậm chí là trở lên trong suốt, tàng hình luôn. Thông thường, ảnh được đưa vào Photoshop sẽ có Opacity mặc định là 100%. Đây là độ nét gốc của ảnh khi chưa chỉnh sửa gì cả.  Opacity là gì? Trong phần mềm Photoshop, hầu như Opacity xuất hiện ở khắp nơi, từ thanh tùy chọn, thanh menu cho đến bảng Layer đâu đâu cũng có Opacity. Nói chung, hầu như các công cụ Photoshop đều có tính năng Opacity. Tuy nhiên thường người sử dụng Photoshop chỉ hay sử dụng tính năng Opacity ở các lớp hình ảnh. Nguyên nhân là vì khi điều chỉnh thông số đậm đậm nhạt, mờ đục trong thẻ Layer sẽ nhanh chóng, đơn giản và dễ dàng hơn những thẻ khác. 2. Tác dụng nổi bật của Opacity trong Photoshop Opacity là một trong những công cụ quan trọng trong Photoshop, cho phép bạn điều chỉnh mức độ hiển thị của một lớp hoặc một phần của hình ảnh. Vậy tác dụng nổi bật của Opacity là gì? Dưới đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn: Điều chỉnh độ đậm nhạt của hình ảnh: Khi điều chỉnh tăng Opacity thì hình ảnh sẽ trở nên đậm nét và rõ ràng hơn. Ngược lại khi giảm Opacity thì hình ảnh sẽ nhạt màu hơn. Tạo hiệu ứng chồng lớp: Khi kết hợp các lớp với độ Opacity khác nhau bạn có thể tạo ra được các hiệu ứng chồng lớp độc đáo và đẹp mắt. Điều chỉnh độ hòa quyện của các lớp: Thay đổi Opacity của các lớp bạn sẽ điều chỉnh được mức độ hòa quyện của các lớp với nhau, từ đó tạo ra hiệu ứng chuyển tiếp mượt mà. Ngoài ra, khi giảm Opacity của một lớp bạn cũng sẽ tạo ra được hiệu ứng đổ bóng cho các đối tượng trong hình ảnh. Thay đổi Opacity các lớp bạn sẽ điều chỉnh được mức độ hòa quyện Làm nổi bật các chi tiết quan trọng: Tính năng Opacity giúp hình ảnh trở nên rõ nét, điều này giúp thu hút sự chú ý của người xem vào những chi tiết quan trọng trong hình ảnh. Tạo hiệu ứng vignette: Giảm Opacity của các góc hình ảnh để tạo hiệu ứng vignette, thu hút sự chú ý vào phần trung tâm hình ảnh. Opacity là một công cụ mạnh mẽ và linh hoạt trong Photoshop, cho phép bạn thực hiện nhiều thao tác khác nhau trên hình ảnh. Vì vậy, bạn hãy thử nghiệm với Opacity để khám phá các hiệu ứng sáng tạo và độc đáo nhất. 3. Hướng dẫn cách sử dụng Opacity trong Photoshop? Sau khi đã hiểu về Opacity là gì chắc chắn nhiều người sẽ muốn biết về cách sử dụng Opacity trong Photoshop. Thực tế, cách sử dụng Opacity trong Photoshop vô cùng đơn giản, dưới đây 3 cách cơ bản và thông dụng nhất cho bạn tham khảo: 3.1. Điều chỉnh thông số Chức năng đầu tiên của Opacity là gì? Đó chính là chức năng điều chỉnh thông số. Cách điều chỉnh thông số Opacity trong Photoshop như sau: Để điều chỉnh độ đậm nhạt cho các lớp hình ảnh trong Photoshop bằng thông số, việc đơn giản bạn cần lớp đó là nhấp vào ô vuông có chứa giá trị Opacity, sau đó thực hiện các thao tác điều chỉnh để thay đổi thông số theo mong muốn. Khi này bạn có thể tùy chỉnh rất nhiều mức khác nhau, bao gồm cả giá trị lẻ. Tùy theo nhu cầu là gì mà bạn có thể tùy chỉnh sao cho phù hợp nhất. Ví dụ: Điều chỉnh mức Opacity với Tem của chai nước. Khi này sẽ có 4 mức cho bạn lựa chọn đó là: Opacity 0%, Opacity 30%, Opacity 50%, Opacity 75%, Opacity 100%, Điều chỉnh Opacity với Tem của chai nước 3.2. Điều chỉnh thanh trượt Opacity Nếu không muốn tự điều chỉnh thông số thì bạn có thể điều chỉnh thanh trượt. Cách kéo thanh trượt Opacity cũng tương đối đơn giản và dễ dàng, không gây gì quá khó khăn cho bạn cả. Cách thực hiện như sau: Bên cạnh hộp thoại Opacity, bạn nhấn vào biểu tượng mũi tên. Sau đó kéo thanh trượt sang bên phải để giảm Opacity hoặc kéo sang bên phải Opacity để giảm độ đậm/ mờ của đối tượng. Ví dụ: Bạn muốn tăng Opacity với Tem của chai nước thì bạn kéo mũi tên Opacity về phía bên phải. Điều chỉnh thanh trượt Opacity để tăng giảm độ đậm/ mờ đối tượng 3.3. Kéo trượt trên chữ Opacity Ngoài 2 cách sử dụng tính năng Opacity trong Photoshop đã chia sẻ ở trên thì bạn cũng có thể sử dụng cách kéo trượt trên chữ Opacity để điều chỉnh độ đậm/ nhạt của đối tượng. Ưu điểm của cách này đó là: Chỉ thực hiện một thao tác duy nhất nên diễn ra rất nhanh chóng.  Ví dụ: Bạn muốn điều chỉnh Opacity với Tem của chai nước bằng cách kéo trượt. Khi này bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột vào chữ Opacity, lúc này mũi tên 2 chiều sẽ xuất hiện. Việc của bạn khi này chỉ là giữ chuột và kéo sang bên trái hay bên phải để điều chỉnh Opacity mà thôi. Kéo trượt trên chữ Opacity 4. Ví dụ cụ thể về cách điều chỉnh Opacity trong Photoshop Để biết cách sử dụng Opacity là gì trong Photoshop một cách cụ thể nhất, sau đây Unica sẽ chia sẻ ví dụ kèm hướng dẫn chi tiết từng bước, bạn hãy tham khảo nhé. Bước 1: Đầu tiên bạn mở Photoshop, sau đó chọn hình ảnh muốn chỉnh sửa bằng cách chọn vào “File” => Chọn “Open” để mở hình ảnh đó lên. Mở hình ảnh muốn chỉnh sửa Bước 2: Mỗi phiên bản Photoshop sẽ có một giao diện khác nhau. Để thuận tiện thực hiện các thao tác, trước khi học cách điều chỉnh Opacity bạn hãy đưa Photoshop về giao diện mặc định bằng cách: Vào “Window” => Chọn “Workspace” => Chọn “Essentials (Default)”. Đưa về giao diện Photoshop mặc định Bước 3: Như đã chia sẻ ở phần trên, Opacity có thể xuất hiện ở bất cứ đâu nhưng thường Opacity hay nằm trong bảng công cụ Layer. Thông thường, file ảnh khi được mở sẽ ở dạng layer Background, nếu như ở dạng này thì chúng thường bị khóa và không thao tác được. Chính vì vậy, mục Opacity trong bảng Layers lúc này đã bị vô hiệu hoá. Mục Opacity bị vô hiệu hoá không điều chỉnh được Để điều chỉnh được Opacity, bạn cần phải chuyển layer Background về layer thường. Cách chuyển vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần nhấp 2 lần vào layer đó là được. Sau khi nhấp xong, layer Background sẽ được chuyển thành layer 0. Layer Background chuyển thành layer 0 Bước 4: Tiến hành điều chỉnh thông số đậm/ nhạt cho bức ảnh bằng 3 cách như ở mục 3 lớn bên trên đã chia sẻ. Điều chỉnh Opacity cho bức ảnh Ví dụ về một bức ảnh đã được điều chỉnh Opacity trong Photoshop Ví dụ minh hoạ bức ảnh đã điều chỉnh Opacity 5. Điểm khác nhau giữa Fill và Opacity là gì? Fill và Opacity là hai công cụ quan trọng trong Photoshop, cho phép bạn điều chỉnh mức độ hiển thị của một lớp hoặc một phần của hình ảnh. Tuy nhiên, hai công cụ này có những điểm khác biệt, cụ thể như sau: 5.1. Đối tượng tác động Fill: Chỉ ảnh hưởng đến nội dung của lớp (phần nền của đối tượng như: hình ảnh, văn bản….). Fill không ảnh hưởng tới phần viền và không ảnh hưởng đến các hiệu ứng được áp dụng cho lớp đó như: hiệu ứng bóng đổ,... Opacity: Có thể ảnh hưởng đến toàn bộ lớp, bao gồm cả nội dung và các hiệu ứng được áp dụng cho lớp đó. 5.2. Hiệu quả sử dụng Opacity: Khi áp dụng đối với các chế độ hòa trộn như: Color Burn, Linear Burn, Linear Dodge,... thì Opacity mang lại hiệu quả tốt hơn. Fill: Trong hiệu ứng ở chế độ hoà trộn thì Fill có hiệu quá kém hơn Opacity. So sánh Fill và Opacity 5.3. Mức độ điều chỉnh Fill: Cho phép bạn điều chỉnh mức độ hiển thị của nội dung lớp từ 0% (hoàn toàn trong suốt) đến 100% (hoàn toàn hiển thị). Opacity: Cho phép bạn điều chỉnh mức độ hiển thị của toàn bộ lớp từ 0% (hoàn toàn trong suốt) đến 100% (hoàn toàn hiển thị). 6. Kết luận Trên đây Unica đã chia sẻ với bạn toàn bộ thông tin liên quan đến tính năng Opacity là gì trong Photoshop. Đồng thời hướng dẫn bạn cách điều chỉnh thông số này một cách đơn giản và nhanh chóng nhất giúp hình ảnh trở nên đẹp và ấn tượng hơn. Hy vọng rằng với những chia sẻ trong bài viết, bạn đã hiểu rõ hơn về thuật ngữ này và có thể tự điều chỉnh thông số đậm/ nhạt cho bức ảnh của mình một cách mượt mà và hiệu quả nhất. Chúc các bạn thực hiện thành công.
09/04/2024
1191 Lượt xem
JPEG là gì? Cách chuyển file JPEG sang những định dạng khác
JPEG là gì? Cách chuyển file JPEG sang những định dạng khác Định dạng hình ảnh bao gồm rất nhiều loại khác nhau, mỗi loại đều sẽ có những ưu, nhược điểm, không loại nào giống loại nào. Trong số các loại định dạng hình ảnh, JPEG được đánh giá là định dạng phổ biến nhất. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc JPEG là gì mà lại phổ biến và được yêu thích như vậy? Cách chuyển file JPEG sang những định dạng khác như thế nào không? Nếu có hãy tham khảo ngay nội dung bài viết sau. Sau đây Unica giải thích mọi thông tin liên quan đến định dạng file JPEG cho bạn. 1. File JPEG (JPG) là gì? JPEG là viết tắt của cụm từ Joint Photographic Experts Group - đây là tên của tổ chức đã phát triển nên định dạng ảnh này. JPEG được đánh giá là một trong những định dạng nén ảnh phổ biến nhất hiện nay, được sử dụng rộng rãi để lưu trữ và chia sẻ hình ảnh kỹ thuật số. File JPEG cũng được gọi là file JPG, file JPG chính là một hình ảnh raster được lưu dưới định dạng JPEG. Về cơ bản file JPEG hay JPG cũng đều là file hình ảnh. Mặc dù một số file hình ảnh sử dụng mở rộng file .JPG, những file khác sử dụng đuôi .JPEG nhưng chúng vẫn đều là một. JPEG là định dạng file ảnh phổ biến và thông dụng nhất hiện nay Năm 1992, lần đầu tiên tiêu chuẩn đuôi JPEG được ban hành bởi IOS (Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế). Lúc này, Joint Photographic Experts Group đã cho phép người dùng lưu ảnh bằng phương pháp nén mất dữ liệu và chia sẻ hình ảnh kỹ thuật số sắc nét. Bây giờ, hình ảnh đầu ra sẽ là kết quả của quá trình nén, là kết quả của sự cân bằng giữa kích thước lưu trữ và chất lượng hình ảnh. Thuật toán nén của định dạng JPEG loại bỏ đi một số những dữ liệu trong định dạng gốc nhằm mục đích làm giảm kích cỡ file tổng thể, từ đó nó dễ dàng truyền tải, thân thiện với các website. Kể từ khi phát hành cho đến nay, định dạng đuôi JPEG vẫn luôn được nhiều công nghệ áp dụng. Vì vậy, nó đã trở thành tiêu chuẩn nén ảnh phổ biến trên thế giới. Với sự ra đời của JPEG, bây giờ người dùng đã có thể chụp ảnh bằng máy ảnh kỹ thuật số của mình và lưu dưới dạng JPEG. Sau đó, dễ dàng upload chúng lên các trang mạng xã hội, chia sẻ ảnh đính kèm,...để thuận tiện hơn với quá trình làm việc của mình. 2. Ưu, nhược điểm file JPEG hoặc JPG Sau khi đã có câu trả lời cho thắc mắc đuôi JPEG là gì hay JPEG là file gì? Chắc chắn nhiều người sẽ muốn biết cụ thể hơn về những ưu, nhược điểm của định dạng file này. Cụ thể ưu, nhược điểm file JPEG như sau: 2.1. Ưu điểm Dung lượng file nhỏ: JPEG cho phép nén ảnh xuống kích thước nhỏ hơn nhiều so với các định dạng khác.JPEG giúp loại bỏ đi một số những dữ liệu trong định dạng gốc nhằm mục đích làm giảm kích cỡ file tổng thể. Vì vậy, ảnh JPEG vô cùng thân thiện với các website. Chất lượng hình ảnh tốt: JPEG cho phép hiển thị hình ảnh với hàng triệu màu sắc, phù hợp cho hầu hết các nhu cầu sử dụng. JPEG hỗ trợ 16.777.216 màu được tạo ra bằng cách sử dụng 8 bit của mỗi màu trong mô hình màu RGB. Thêm nữa, định dạng này cũng cho phép hiển thị hơn 16 triệu màu cùng một lúc. Điều này giúp định dạng phối màu và độ phân giải tương phản gần như hoàn hảo.  JPEG cho phép hiển thị hình ảnh với hàng triệu màu sắc Hỗ trợ rộng rãi: JPEG được hỗ trợ bởi hầu hết các phần mềm chỉnh sửa ảnh và thiết bị xem ảnh. JPEG được đánh giá là định dạng hình ảnh được chấp nhận rộng rãi nhất. Vì vậy người dùng khi sử dụng không bị hạn chế thiết bị, có thể xem ảnh ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào trên bất kỳ thiết bị nào. Tốc độ tải nhanh: Nhờ dung lượng file nhỏ, ảnh JPEG tải nhanh hơn so với các định dạng khác, phù hợp cho việc chia sẻ trực tuyến và phù hợp cho các website sử dụng. 2.2. Nhược điểm  Cũng như những định dạng khác, JPEG vẫn có nhược điểm. Vậy nhược điểm file JPEG là gì? Nén mất dữ liệu: Quá trình nén JPEG có thể làm giảm chất lượng hình ảnh ban đầu, đặc biệt là ở mức độ nén cao. Hiệu ứng nhiễu: Một số hình ảnh, đặc biệt là ảnh nhiều chi tiết đôi khi có thể xuất hiện hiện tượng nhiễu sau khi nén JPEG. Không phù hợp cho ảnh có văn bản: JPEG không phải là lựa chọn tốt nhất cho ảnh có văn bản hoặc chi tiết nhỏ vì quá trình nén có thể làm mờ nhoè đi các chi tiết này. JPEG không phù hợp với ảnh có nhiều chi tiết nhỏ 3. Cách mở file JPG hoặc JPEG là gì? Có rất nhiều cách để bạn có thể mở file JPEG. Dưới đây là một số cách tiêu biểu và thông dụng nhất mà Unica đã tổng hợp được, bạn hãy tham khảo nhé: Mở bằng trình duyệt web: Bạn có thể sử dụng trình duyệt web của mình, ví dụ như: trình duyệt Chrome hoặc Firefox để mở file JPEG. Cách mở file này vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần kéo file JPEG hoặc JPG cục bộ vào cửa sổ trình duyệt là được. Trình duyệt web thường tích hợp sẵn các chương trình của Microsoft nên sẽ giúp bạn mở file dễ dàng và nhanh chóng hơn bao giờ hết. Sử dụng các phần mềm chỉnh sửa ảnh: Một số các phần mềm như: IrfanView, Adobe Photoshop, GIMP,... sẽ hỗ trợ bạn mở để xem và chỉnh sửa ảnh ở định dạng JPEG dễ dàng. Google Drive: Một số những dịch vụ trực tuyến như Google Drive cũng hỗ trợ bạn mở file định dạng JPEG nhanh chóng mà không cần phải chờ đợi gì cả. Các thiết bị di động: Ngoài ra hiện nay, các thiết bị di động cũng hỗ trợ bạn mở các file JPEG hoặc JPG nhanh chóng. Khi này, bạn có thể xem chúng ở trong mail, xem qua tin nhắn văn bản hay xem qua một ứng dụng xem hình ảnh cụ thể đều được. 4. Cách chuyển đuôi file ảnh JPEG Hiện nay có rất nhiều các công cụ hỗ trợ chuyển đuôi ảnh JPEG sang những định dạng khác, bao gồm cả công cụ trực tuyến và công cụ có sẵn trong máy. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách chuyển đuổi file JPEG cho bạn tham khảo. Chuyển JPEG thành PNG Cách 1: Chuyển bằng công cụ trực tuyến Convertio Bước 1: Đầu tiên bạn truy cập vào link chính thức của Convertio Bước 2: Tại giao diện chính bạn nhấn vào “Chọn tập tin” để tải ảnh chứa đuôi JPEG cần chuyển sang đuôi PNG lên. Tải ảnh muốn chuyển đuôi lên Bước 3: Sau khi đã tải xong bạn nhấn vào mục “Chuyển đổi”. Tiến hành chuyển đổi Bước 4: Sau khi đã chuyển đổi đuôi sang định dạng PNG thành công, bạn nhấn “Tải xuống” để lưu file về máy. Tải file đã chuyển đổi về máy Cách 2: Chuyển đổi đuôi file bằng Paint Bước 1: Đầu tiên bạn mở Paint => Tiếp theo chọn “File” => Chọn “Open” để bắt đầu chèn hình. Chọn File và Open để chèn hình Bước 2: Tiếp theo bạn chọn File => Tiếp tục chọn “Save as” => Chọn định dạng file PNG để chuyển. Chọn định dạng file PNG để chuyển Bước 3: Cuối cùng bạn nhấn “Save” để lưu về máy là được. Chuyển JPEG thành PNG Cách 1: Chuyển đổi trực tuyến Bước 1: Đầu tiên bạn truy cập vào link chính thức của Convertio Bước 2: Tại giao diện chính bạn nhấn vào “Chọn tập tin” để tải ảnh chứa đuôi JPEG cần chuyển sang đuôi PDF lên. Tải ảnh muốn chuyển đuôi lên Bước 3: Sau khi đã tải xong bạn nhấn vào mục “Chuyển đổi”. Tiến hành chuyển đổi Bước 4: Sau khi đã chuyển đổi đuôi sang định dạng PDF thành công, bạn nhấn “Tải xuống” để lưu file về máy. Tải file đuôi PDF đã chuyển đổi về máy Cách 2: Chuyển đổi bằng Print trên Windows Bước 1: Đầu tiên bạn mở hình cần chuyển => Tiếp theo chọn biểu tượng máy in ở phía góc trên tay phải. Chọn biểu tượng máy in Bước 2: Tiếp tục bấm chọn “Print”. Chọn Print Bước 3: Cuối cùng bạn đặt tên file => chọn nơi lưu => Save là xong Lưu file về máy Chuyển JPEG thành SVG Để chuyển định dạng JPEG thành định dạng SVG thì cách đơn giản nhất là sử dụng công cụ trực tuyến. Cách chuyển như sau: Bước 1: Truy cập vào link chính thức của công cụ Convertio Bước 2: Tại giao diện chính, nhấn vào “Chọn tập tin” để tải ảnh chứa đuôi JPEG cần chuyển sang đuôi SVG. Tải ảnh muốn chuyển đuôi lên Bước 3: Sau khi đã tải xong bạn nhấn vào mục “Chuyển đổi”. Tiến hành chuyển đổi Bước 4: Sau khi đã chuyển đổi đuôi sang định dạng SVG thành công, bạn nhấn “Tải xuống” để lưu file về máy. Tải file đuôi đã chuyển đổi về máy Chuyển JPEG thành Word Tương tự như cách chuyển đổi JPEG sang SVG. Bạn sử dụng công cụ chuyển trực tuyến Convertio và thực hiện theo các bước đơn giản sau: Bước 1: Vào link chính thức của công cụ Convertio. Bước 2: Tại giao diện chính, nhấn vào “Chọn tập tin” để tải ảnh chứa đuôi JPEG cần chuyển sang Word. Tải ảnh muốn chuyển đuôi lên Bước 3: Sau khi đã tải xong bạn nhấn vào mục “Chuyển đổi”. Tiến hành chuyển đổi Bước 4: Sau khi đã chuyển đổi sang Word thành công, bạn nhấn “Tải xuống” để lưu file về máy. Tải file đã chuyển đổi về máy 5. Ứng dụng của định dạng JPEG Nhờ những ưu điểm tuyệt vời như: dung lượng file nhỏ, chất lượng hình ảnh tốt và khả năng tương thích cao, JPEG được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Vậy ứng dụng của định dạng JPEG là gì? Dưới đây Unica sẽ chia sẻ chi tiết cho bạn tham khảo: Lưu trữ ảnh: JPEG là định dạng phổ biến nhất để lưu trữ ảnh chụp bởi máy ảnh kỹ thuật số, điện thoại thông minh và các thiết bị di động khác. Chia sẻ ảnh: JPEG là lựa chọn lý tưởng để chia sẻ ảnh trực tuyến qua email, mạng xã hội, website,... Dung lượng file nhỏ giúp ảnh tải nhanh hơn và tiết kiệm băng thông. In ấn ảnh: JPEG có thể được sử dụng để in ấn ảnh, tuy nhiên chất lượng ảnh có thể không tốt bằng các định dạng khác như: TIFF hay RAW. Website: JPEG là định dạng ảnh phổ biến nhất được sử dụng trên website. Dung lượng file nhỏ giúp tăng tốc độ tải trang và cải thiện trải nghiệm người dùng. Email: JPEG là lựa chọn tốt để gửi ảnh qua mail vì dung lượng file nhỏ giúp email tải nhanh hơn. Mạng xã hội: JPEG là định dạng ảnh được hỗ trợ bởi hầu hết các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter,... JPEG được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực 6. Một số câu hỏi thường gặp Để hiểu chi tiết và cụ thể hơn về những vấn đề liên quan đến JPEG là gì, bạn hãy tham khảo những câu hỏi thường gặp sau nhé. 6.1. JPEG và JPG giống nhau đúng không? Câu trả lời là đúng. Trên thực tế, JPEG và JPG hoàn toàn giống nhau. Về mặt kỹ thuật và công nghệ, 2 định dạng này không có điểm gì khác nhau cả. Cả hai đều sử dụng cùng một phương pháp nén, cùng một chất lượng hình ảnh và cùng một khả năng tương thích. Sở dĩ có sự xuất hiện của 2 định dạng là vì khi JPEG ra đời đã vướng mắc phải một chút vấn đề liên quan đến MS DOS. Tại thời điểm này, đuôi JPEG chỉ có khả năng xử lý những file mở rộng 3 ký tự. Vì vậy, nhà phát triển mới rút gọn đuôi này thành JPG như hiện nay. 6.2. Tại sao khi chỉnh sửa ảnh nhiều không nên dùng định dạng JPEG? Mặc dù được đánh giá là một định dạng khá phổ biến. Tuy nhiên trong quá trình chỉnh sửa ảnh bạn cũng không nên dùng quá nhiều định dạng JPEG. Lý do là bởi định dạng JPEG thuộc định dạng file làm mất dữ liệu (lossy). Do đó nếu bạn muốn chỉnh sửa, đặc biệt là chỉnh sửa nhiều thì bạn không nên sử dụng định dạng này. Việc xuất ảnh quá nhiều khi chỉnh sửa sẽ khiến cho file ảnh JPEG bị giảm chất lượng ảnh. Điều đó khiến cho ảnh càng ngày trông càng xấu và trở nên tệ hơn. 6.3. Định dạng JPEG thường ứng dụng cho trường hợp nào? Định dạng JPEG là định dạng khá phổ biến, hầu như nó sẽ được sử dụng cho nhiều trường hợp. Thông thường, định dạng JPEG hay dùng cho nhiếp ảnh, hình ảnh tĩnh và ảnh với màu sắc phức tạp. Đối với những trường hợp cần chỉnh sửa ảnh nhiều chi tiết thì định dạng JPEG sẽ không phù hợp. Bạn hãy ghi nhớ trường hợp sử dụng để lựa chọn sử dụng sao cho hợp lý nhất nhé. 6.4. JPEG bị hỏng thì mở như thế nào? Khi hệ thống bị tắt trong quá trình truyền file nếu như có điều gì đó không mong muốn xảy ra thì file JPEG hoặc JPG có thể bị hỏng. Khi file hỏng thì quá trình chia sẻ sẽ gặp nhiều khó khăn. Khi này, cách để mở file đó là: Bạn thử thay đổi định dạng file, sau đó mở ra xem có được không. Hoặc bạn có thể sử dụng chương trình Paint để mở file JPEG hỏng, sau đó lưu dưới định dạng khác xem sự cố có được giải quyết không. Ngoài ra, bạn cũng có thể mở file hỏng trong các trình chỉnh sửa hình ảnh như: Photoshop, GIMP,... 6.5. Các định dạng hình ảnh khác dựa trên JPEG là gì? Có rất nhiều các định dạng hình ảnh dựa trên JPEG, tiêu biểu như sau: Định dạng JIF JIF là viết tắt của cụm từ JPEG Interchange Format, cũng là định dạng được phát triển bởi Photographic Experts Group. Hiện nay, định dạng JIF không còn được sử dụng rộng rãi như trước nữa do khó mã hoá và khó giải mã, thêm nữa còn hay gặp các lỗi về định dạng không gian màu và pixel. Mặc dù file JIF không bị giới hạn ở một số màu nhất định dựa trên bảng màu 24 bit, tuy nhiên một phần dữ liệu cũng sẽ bị mất đi trong quá trình nén. Tuy nhiên hiện nay những hạn chế của file JIF đã và đang dần được cải thiện. Định dạng JPG2 Tiếp theo vào năm 2000, một định dạng khác đã được Joint Photographic Experts Group cho ra mắt đó là định dạng JPG2 tức là JPEG 2000. JPEG 2000 cải tiến hơn rất nhiều so với phiên bản gốc JPEG bởi nó sử dụng một mã hoá phức tạp, có thể làm giảm mất dữ liệu sau khi nén. Định dạng JPG2 ít khi bị lỗi, bên cạnh đó các hệ thống file khác do cấu trúc cũng sẽ mã hoá hiệu quả hơn. Ngoài ra, với định dạng JPG2 bạn cũng có thể chọn giữa sử dụng nén hoặc lưu file dưới dạng không mất dữ liệu để giữ lại chi tiết ban đầu. Bên cạnh đó, dải động cao hơn cũng được hỗ trợ bởi định dạng không giới hạn độ sâu của hình ảnh. Mục đích ban đầu, định dạng JPG2 ra đời chính là để thay thế cho định dạng JPEG, tuy nhiên nó không được phổ biến quá như mong đợi. JPEG 2000 có hạn chế đó là dựa trên một mã mới vì thế định dạng này không tương thích ngược. Bên cạnh đó, việc xử lý các file JPEG 2000 cũng tương đối phức tạp, vì vậy nó yêu cầu máy tính phải có nhiều bộ nhớ hơn để xử lý. 7. Kết luận Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến định dạng JPEG là gì? Hy vọng sau khi tham khảo nội dung bài viết, bạn đã biết thêm được những kiến thức bổ ích về định dạng file phổ biến và thường dùng. Mỗi định dạng file đều sẽ có những thế mạnh và ưu, nhược điểm riêng. Đó chính là lý do tại sao đến thời điểm hiện tại vẫn còn nhiều định dạng file tồn tại như vậy. Để lựa chọn định dạng file phù hợp, bạn hãy căn cứ vào hình ảnh và đặc tính của định dạng nhé. Chúc bạn thành công
09/04/2024
681 Lượt xem
Hướng dẫn cách tải phần mềm Adobe Photoshop cho người mới
Hướng dẫn cách tải phần mềm Adobe Photoshop cho người mới Adobe Photoshop là phần mềm thiết kế đồ hoạ nổi tiếng, hiện đang rất phổ biến trên thị trường và sở hữu số lượng người dùng đông đảo. Sử dụng Photoshop bạn thỏa sức sáng tạo những tác phẩm nghệ thuật cho riêng mình. Nếu bạn muốn trở thành một tay thiết kế đồ họa đầy tài năng thì ngay từ đầu bạn cần phải biết cách tải phần mềm Photoshop về máy. Bài viết sau đây Unica sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách tải phần mềm Adobe Photoshop đơn giản và nhanh chóng nhất. Cùng khám phá nhé. 1. Phần mềm Adobe Photoshop là gì?  Adobe Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp được phát triển bởi Adobe Systems. Hiện nay, Photoshop đang được đánh giá là phần mềm chỉnh sửa ảnh hàng đầu bởi nó sở hữu rất nhiều các công cụ mạnh mẽ và linh hoạt được sử dụng rộng rãi bởi các nhà thiết kế, nhiếp ảnh gia, nghệ sĩ và những người đam mê sáng tạo. Adobe Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp Sử dụng Adobe Photoshop bạn thỏa sức khám phá những tính năng để từ đó có thể biến hoá các bức ảnh theo ý muốn của mình. Với Photoshop bạn dễ dàng: cắt ghép, chèn ảnh, chèn text, đổi màu, xoá đối tượng, chèn hiệu ứng,.... Từ đó tạo ra được những tác phẩm thiết kế đẹp nhất cho riêng mình. Hiện nay trong số các phiên bản của phần mềm Adobe Photoshop thì photoshop CS6 được nhiều người dùng đánh giá cao, quan tâm và sử dụng nhiều nhất. Tuy nhiên hiện nay, hầu hết các phiên bản đều được cải tiến rõ rệt, các bước xử lý hình ảnh giờ đây đã trở lên đơn giản và dễ dàng hơn bao giờ hết. Dù là bạn là người mới, không am hiểu quá nhiều về đồ hoạ cũng có thể sử dụng phần mềm một cách đơn giản và thuận lợi. 2. Chức năng của phần mềm Photoshop Trước khi đi tìm hiểu về cách tải Adobe Photoshop miễn phí bạn cần phải hiểu rõ về các tính năng của phần mềm này trước. Photoshop cung cấp nhiều tính năng và công cụ hữu ích cho phép bạn: Chỉnh sửa đồ hoạ: Cắt, xoay, ghép ảnh, điều chỉnh màu sắc, độ sáng, độ tương phản, thêm hiệu ứng, cài đặt bộ lọc, xử lý ảnh RAW,... Phần mềm Photoshop cho phép bạn biên tập hình ảnh chuyên nghiệp. Khôi phục lại ảnh cũ: Sử dụng phần mềm Photoshop bạn cũng dễ dàng khôi phục lại những bức ảnh cũ. Từ khôi phục khuôn mặt, da dẻ, vóc dáng cho đến xóa bớt các chi tiết, thay đổi màu sắc sao cho tự nhiên nhất. Tất cả đều đều trở nên đơn giản với Photoshop. Photoshop có tính năng chỉnh sửa đồ hoạ và khôi phục lại ảnh cũ Khắc phục các vấn đề trong quá trình chụp ảnh: Đối với những bức ảnh gặp các vấn đề như: kém sáng, bức ảnh chụp bị tối, góc chụp bị che khuất, mắt bị đỏ do đèn flash,... Tất cả sẽ được các tính năng của Photoshop hỗ trợ khắc phục nhanh chóng. Chỉnh sửa chuyên nghiệp: Ngoài chức năng chỉnh sửa hình ảnh thông thường, Photoshop còn giúp chỉnh sửa chuyên nghiệp bao gồm: chỉnh sửa video, tạo ảnh 3D, thiết kế web, thiết kế các tác phẩm đồ hoạ theo phong cách riêng của mình. Photoshop là phần mềm trả phí, nhưng Adobe cung cấp bản dùng thử miễn phí 7 ngày để bạn có thể trải nghiệm trước khi mua. 3. Lợi ích khi sử dụng phần mềm Photoshop  Hiện nay giới công nghệ đã cho ra đời rất nhiều phần mềm chỉnh sửa ảnh, tuy nhiên Photoshop vẫn là phần mềm được đánh giá cao hơn cả và hiện đang sở hữu số lượng người dùng đông đảo. Sở dĩ Photoshop được cộng đồng người dùng yêu thích như vậy là vì những lợi ích tiêu biểu sau: Hỗ trợ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp: Photoshop cung cấp nhiều công cụ và tính năng mạnh mẽ giúp bạn chỉnh sửa ảnh một cách chuyên nghiệp, từ chỉnh sửa ảnh RAW, điều chỉnh màu sắc, độ sáng, độ tương phản đến thêm hiệu ứng, bộ lọc, vẽ và tô màu. Tạo tác phẩm nghệ thuật: Với Photoshop, bạn có thể thỏa sức sáng tạo để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật độc đáo như: tranh vẽ, ảnh ghép, poster, banner,... Thiết kế đồ họa: Photoshop là công cụ thiết kế đồ họa chuyên nghiệp được sử dụng rộng rãi để tạo logo, icon, banner, website,... Xử lý ảnh RAW: Photoshop có khả năng xử lý ảnh RAW một cách chuyên nghiệp, giúp bạn tối ưu hóa chất lượng hình ảnh và lưu giữ chi tiết tối đa. Photoshop có khả năng xử lý ảnh RAW chuyên nghiệp Tích hợp với các phần mềm khác: Photoshop có thể tích hợp với các phần mềm khác của Adobe như Illustrator, Premiere Pro, After Effects để tạo ra quy trình làm việc hiệu quả và chuyên nghiệp. Giao diện thân thiện với người dùng: Photoshop sở hữu nhiều tính năng chỉnh sửa ảnh, tuy nhiên các tính năng này sẽ được bày trí trên giao diện một cách khoa học và phù hợp nhất. Vì vậy mọi người ai cũng có thể dễ dàng chỉnh sửa ảnh, dù là người mới làm quen với Photoshop lần đầu. Khả năng lưu trữ lớn: Với dung lượng lưu trữ lớn, sử dụng Photoshop bạn tha hồ ghi lại những tác phẩm của mình. Cộng đồng hỗ trợ lớn: Photoshop có cộng đồng hỗ trợ lớn với nhiều tài nguyên trực tuyến như: hướng dẫn, video, khóa học giúp bạn học hỏi và nâng cao kỹ năng sử dụng phần mềm nhanh chóng bất cứ lúc nào cần. 4. Hướng dẫn cách tải phần mềm Adobe Photoshop miễn phí  Hiện nay giới công nghệ đã cho ra đời rất nhiều phần mềm chỉnh sửa ảnh, tuy nhiên Photoshop vẫn là phần mềm được quan tâm, yêu thích và đánh giá cao hơn cả. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn bạn cách tải Adobe Photoshop miễn phí về máy nhanh nhất, bạn hãy tham khảo nhé: 4.1. Trên Windows  Cách tải phần mềm Photoshop trên Windows thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Trước khi bắt tay vào thực hiện cách tải phần mềm Adobe Photoshop miễn phí bạn cần truy cập vào website chính thức của Adobe Photoshop. Sau đó tại giao diện chính của website bạn chọn “Free Trial”. Truy cập vào website của Adobe Photoshop Bước 2: Tiếp theo để có thể tải phần mềm Adobe Photoshop bạn phải đăng nhập tài khoản Adobe. Nếu đã có tài khoản thì bạn chọn “Sign in”, còn nếu chưa có tài khoản thì bạn chọn "Create Account" (Tạo tài khoản). Ngoài ra để tiết kiệm thời gian bạn có thể chọn đăng nhập bằng tài khoản Facebook hoặc Google. Chọn đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản Adobe. Bước 3: Nếu bạn chọn “Tạo tài khoản”, Adobe sẽ hiển thị một bảng thông tin yêu cầu bạn phải điền đầy đủ các thông tin này để hoàn tất quá trình tạo tài khoản. Sau khi điền đầy đủ thông tin xong, bạn kiểm tra kỹ lại một lần nữa rồi chọn “Create account” để gửi yêu cầu đăng ký tài khoản. Điền đầy đủ thông tin đăng ký tài khoản Bước 4: Sau khi hoàn tất công đoạn đăng ký hoặc đăng nhập tài khoản, hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu cho bạn lựa chọn sử dụng Photoshop, bao gồm: Trình độ sử dụng Photoshop của tôi, trả lời: "Sơ cấp". Tôi là ai, trả lời "Người dùng cá nhân". Tôi tải Photoshop để làm gì, trả lời "Mục đích cá nhân". Sau đó nhấn “Continue”. Lựa chọn trả lời theo yêu cầu của Photoshop Bước 5: Trả lời và ấn “Continue” thì bản cài đặt Photoshop sẽ được tự động tải về. Bản cài đặt Photoshop được tự động tải về Bước 6: Tải về xong bạn sẽ tiến hành cài đặt Photoshop, lúc này bạn sẽ được yêu cầu đăng nhập tài khoản Adobe một lần nữa. Đăng nhập tài khoản Bước 7: Sau khi hoàn tất đăng nhập, hệ thống sẽ tự cài đặt phần mềm Adobe Creative Cloud. Cài đặt phần mềm Adobe Creative Cloud Bước 8: Quá trình cài đặt hoàn tất bạn sẽ khởi động Adobe Creative Cloud => Tại giao diện của Adobe Creative Cloud bạn chọn “All apps”. Chọn All apps Bước 9: Tiếp theo tại mục "Installed" (Ứng dụng đã cài) bạn nhấn chọn “Start trial” (Dùng thử) => Khi này hệ thống sẽ hiển thị số ngày dùng thử còn lại, bạn nhấn “Open” để mở ứng dụng Photoshop. Chọn dùng thử phần mềm Như vậy là bạn đã thực hiện xong cách tải phần mềm Photoshop miễn phí. Giờ đây bạn có thể sử dụng phần mềm Photoshop miễn phí trong 7 ngày. Để kiểm tra thời hạn dùng thử bao nhiêu ngày bạn nhấn vào góc bên phải giao diện ứng dụng. 4.2. Trên MacOS Các bước hướng dẫn tải Photoshop trên MacOS thực hiện như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn truy cập vào website chính thức của Adobe Photoshop. Bạn bắt buộc phải vào ứng dụng Adobe Creative Cloud từ trang chủ của Adobe để an toàn nhất. Truy cập vào website để tải phần mềm Bước 2: Tiếp theo khi ứng dụng đã được cài đặt, bạn tiến hành đăng nhập tài khoản Adobe Creative Cloud để cài đặt Photoshop cho MacBook. Nếu chưa có tài khoản thì bạn hãy đăng ký tài khoản. Tiến hành đăng nhập Bước 3: Tại ứng dụng Adobe Creative Cloud bạn dễ dàng tìm thấy phần mềm Photoshop trong danh sách. Tiếp tục bạn chọn “Try for free” để bắt đầu quá trình cài đặt phần mềm cho máy tính MacBook của mình. Lựa chọn” Try for free” Bước 4: Sau khi đã tải về máy thành công, bạn vào mục Download trong máy, sau đó mở file vừa tải để tiến hành cài đặt. Mở file vừa tải Bước 5: Cửa số phần mềm Adobe Photoshop hiển thị, bạn nhấn chọn “Install” để bắt đầu cài đặt. Ở bước này để quá trình cài đặt được diễn ra nhanh chóng và dễ dàng thì bạn nhớ tắt mạng nhé. Chọn Install Bước 6: Giao diện mới hiển thị bạn nhấn chọn “Install a Trial” => chọn “Sign in late” để chuyển sang cửa sổ mới. Ở cửa sổ mới hiển thị, bạn nhấn chọn “Accept” để đồng ý với các điều khoản của Adobe. Chọn Install a Trial Bước 7: Cuối cùng bạn nhấn “Install” để bắt đầu cài đặt chương trình. Sau đó điền mật khẩu vào ô trống rồi “OK” là chương trình cài đặt có thể bắt đầu chạy. Cài đặt mật khẩu để chương trình chạy Bước 8: Sau khi cài đặt xong bạn chọn “Close” để hoàn tất. Lúc này biểu tượng Adobe Photoshop đã xuất hiện trên màn hình, bạn có thể mở ra và bắt đầu sử dụng. Biểu tượng phần mềm Photoshop trên màn hình. 5. Câu hỏi thường gặp về phần mềm Adobe Photoshop Biết cách tải Adobe Photoshop miễn phí thôi chưa đủ để bạn hiểu rõ các thông tin liên quan đến phần mềm này. Thấu hiểu điều đó, sau đây Unica sẽ giải đáp thêm cho bạn một số thắc mắc cơ bản, hãy tham khảo nhé: 5.1. Ai nên sử dụng Photoshop? Phần mềm Photoshop dễ học không? Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh mạnh mẽ và linh hoạt, phù hợp cho nhiều đối tượng sử dụng. Bao gồm: Nhà thiết kế đồ họa: Sử dụng Photoshop để thiết kế logo, icon, banner, website,... Nhiếp ảnh gia: Sử dụng Photoshop để chỉnh sửa ảnh RAW, điều chỉnh màu sắc, độ sáng, độ tương phản, thêm hiệu ứng,... Nghệ sĩ: Sử dụng Photoshop để sáng tạo tác phẩm nghệ thuật như tranh vẽ, ảnh ghép, poster,... Học sinh, sinh viên: Photoshop có thể được sử dụng cho các mục đích học tập như: thiết kế bài thuyết trình, làm báo cáo,... Người yêu thích sáng tạo và chỉnh sửa ảnh: Sử dụng Photoshop để tạo nội dung marketing, thiết kế sản phẩm, logo, banner, quảng cáo,... Photoshop có nhiều tính năng và công cụ nên có thể khó sử dụng đối với người mới bắt đầu. Tuy nhiên, Adobe cung cấp nhiều tài nguyên trực tuyến như: hướng dẫn, video, khóa học giúp bạn học cách sử dụng phần mềm đơn giản và dễ dàng hơn bao giờ hết. Phần mềm Photoshop phù hợp với rất nhiều đối tượng Để học Photoshop được dễ dàng, bạn hãy lưu ý một số vấn đề sau: Bắt đầu với những điều cơ bản: Học cách sử dụng các công cụ và tính năng cơ bản của Photoshop trước khi chuyển sang các tính năng nâng cao. Thực hành thường xuyên: Cách tốt nhất để học Photoshop là thực hành, chăm chỉ luyện tập thường xuyên. Tham gia các cộng đồng Photoshop: Tham gia các cộng đồng Photoshop trực tuyến để được hỗ trợ và chia sẻ kinh nghiệm. Sử dụng các tài nguyên trực tuyến: Có rất nhiều tài nguyên trực tuyến như hướng dẫn, video, khóa học giúp bạn học Photoshop. 5.2. Phần mềm Adobe Photoshop đắt không? Bản đầy đủ giá bao nhiêu? Phần mềm Adobe Photoshop có giá khá cao so với các phần mềm chỉnh sửa ảnh khác. Nếu muốn dùng phần mềm Adobe Photoshop bản chính thức thì bạn sẽ phải trả phí ₫311.000/tháng hoặc ₫622.000/tháng. Nếu bạn là học sinh, sinh viên, giáo viên khi dùng phiên bản Photoshop chính thức sẽ được giảm 60% khi mua gói Tất cả ứng dụng Creative Cloud cho năm đầu tiên.  5.3. Phần mềm Photoshop có bị xóa đi sau khi hết hạn dùng thử không? Mỗi người sẽ chỉ được dùng thử phần mềm Photoshop 7 ngày. Sau khi hết thời hạn dùng thử, phần mềm Photoshop sẽ không bị xoá đi mà nó sẽ tự động được chuyển đổi sang gói thành viên Creative Cloud trả phí. Lúc này nếu như bạn mua, phần mềm Photoshop sẽ được cấp phép tự động khi khởi chạy lại. 6. Kết luận Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách tải phần mềm Adobe Photoshop miễn phí cùng một số thông tin có liên quan cho bạn tham khảo. Thông qua nội dung chia sẻ trong bài viết, chắc chắn bạn đã cách làm sao để dùng thử Adobe Photoshop nhanh chóng và đơn giản nhất. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm những tính năng của phần mềm Adobe Photoshop để phục vụ cho quá trình chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp của mình, hãy tham gia khóa học Photoshop trên Unica để được các giảng viên hướng dẫn chi tiết nhé.
08/04/2024
629 Lượt xem
File PSD là gì? Cách mở và chuyển đổi file PSD nhanh chóng
File PSD là gì? Cách mở và chuyển đổi file PSD nhanh chóng PSD là định dạng file vô cùng quen thuộc với những người chuyên làm công việc chỉnh sửa ảnh. Hiện nay, người dùng Adobe Photoshop thường sử dụng file PSD để lưu trạng thái hoàn chỉnh của một hình ảnh vẫn đang trong quá trình chỉnh sửa. Nó cho phép người dùng có thể đóng và tiếp tục công việc trên file này. Để hiểu cụ thể PSD là gì? PSD là file gì? Cách mở và chuyển đổi file PSD như thế nào? Cùng khám phá câu trả lời trong nội dung bài viết sau nhé. 1. File PSD là gì? PSD là từ viết tắt của cụm từ Photoshop Document, tức là một tệp hình ảnh được lưu dưới dạng gốc, bao gồm các layer như lúc chỉnh sửa xuất ra từ phần mềm Adobe Photoshop. Đuôi PSD được công ty chủ quản Adobe phát triển vậy và nó được xem là định dạng lưu file mặc định được sử dụng cho phần mềm Adobe Photoshop. Đối với định dạng lưu file PSD sau khi lưu xong hình ảnh, nếu muốn bạn vẫn có thể dễ dàng thao tác chỉnh sửa mà không hề bị mất đi các dữ liệu trong file. File PSD là gì? Ví dụ: Trên hình ảnh bạn đang chỉnh sửa có chứa văn bản và nhiều hình ảnh khác nhau hay nói cách khác là có chứa nhiều các lớp layer. Khi này nếu lưu dưới dạng PSD thì tất cả các layer này đều sẽ được lưu trữ lại và không hề bị mất đi. Sau đó, bạn có thể file này cho người khác tương tự như file có định dạng khác. Trên thực tế, một file PSD sẽ chỉ chứa một hình ảnh duy nhất và không bao gồm thêm bất cứ một thứ gì khác. Tuy nhiên một số file PSD vẫn có thể chứa rất nhiều thứ, bao gồm: vật thể, các bộ lọc màu, text, các lớp chứa hình ảnh,... 2. Ưu nhược điểm của file PSD là gì? PSD là định dạng lưu file phù hợp cho nhiều nhà thiết kế chuyên nghiệp, bởi nó sở hữu rất nhiều ưu điểm tuyệt vời như: chỉnh sửa linh hoạt, hỗ trợ nhiều plugin,... Song song với những ưu điểm đang sở hữu thì định dạng lưu file này vẫn còn tồn tại nhiều nhược điểm. Cụ thể ưu, nhược điểm của định dạng này như sau:  2.1. Ưu điểm Chỉnh sửa linh hoạt: PSD cho phép chỉnh sửa từng layer riêng lẻ mà không ảnh hưởng đến các layer khác. Nhờ vậy, bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa, di chuyển, thêm bớt, hoặc thay đổi các yếu tố trong hình ảnh. Lưu trữ thông tin: PSD lưu trữ tất cả thông tin về quá trình chỉnh sửa, bao gồm: layer, hiệu ứng, bộ lọc,... Điều này cho phép bạn quay lại và chỉnh sửa bất kỳ bước nào trong quá trình thiết kế. Hỗ trợ nhiều plugin: Photoshop có nhiều plugin hỗ trợ cho việc chỉnh sửa ảnh, giúp tăng thêm chức năng và hiệu quả cho file PSD. Khả năng chia sẻ: PSD có thể dễ dàng và thuận tiện chia sẻ cho người khác để cùng chỉnh sửa hoặc để sử dụng cho mục đích khác. PSD là định dạng lưu file phù hợp cho nhiều nhà thiết kế chuyên nghiệp 2.2. Nhược điểm Kích thước lớn: Do lưu trữ nhiều thông tin, file PSD thường có kích thước lớn hơn so với các định dạng ảnh khác. Khả năng tương thích: PSD là định dạng độc quyền của Photoshop, do đó không phải phần mềm nào cũng có thể mở và chỉnh sửa được. Khó khăn cho người mới bắt đầu: Do có nhiều chức năng và tùy chọn, việc sử dụng PSD thường sẽ khó khăn cho người mới bắt đầu. 3. 7 cách mở file PSD đơn giản, nhanh chóng Sau khi đã biết khái niệm file PSD là gì chắc chắn nhiều người sẽ thắc mắc muốn biết cách mở file PSD như thế nào. Thực tế, cách mở file PSD vô cùng đơn giản, bởi hiện nay có rất nhiều công cụ, phần mềm hỗ trợ bạn thực hiện việc này. Cụ thể như sau: 3.1. Các công cụ Adobe Adobe Illustrator, Adobe Premiere hay Adobe After Effects đây chính là những công cụ phổ biến và hiệu quả nhất để giúp bạn mở file PSD. File PSD là một định dạng chuyên dụng của nhà Adobe, chính vì vậy còn gì tuyệt vời hơn khi không sử dụng các công cụ nhà Adobe để mở định dạng file này. Adobe Illustrator, Adobe Premiere, Adobe After Effects là những phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp. Hầu như phần mềm nào cũng sở hữu đa dạng rất nhiều tính năng khác nhau hỗ trợ người dùng từ việc thiết kế đơn giản cho đến chỉnh sửa chi tiết ảnh người, ảnh cảnh vật,... Trong số các phần mềm nhà Adobe kể trên, Adobe Illustrator sẽ là phần mềm chuyên dụng hỗ trợ người dùng thiết kế logo và có khả năng đọc file PSD, nhưng đa số là dưới dạng vector. Ngoài ra, với phần mềm Adobe Premiere, Adobe After Effect thì sẽ hỗ trợ thêm người dùng sử dụng chỉnh sửa video và audio. Mở file PSD đơn giản bằng Adobe Photoshop 3.2. Phần mềm GIMP Ngoài các phần mềm nhà Adobe ra thì GIMP cũng là phần mềm miễn phí phổ biến nhất cho phép bạn mở và chỉnh sửa file PSD một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất. GIMP được xem như là phần mềm Adobe Photoshop CC phiên bản miễn phí có mã nguồn mở giúp bạn xử lý các layer riêng lẻ của một file PSD một cách đơn giản hơn bao giờ hết. Ưu điểm của GIMP đó là rất dễ sử dụng, vì vậy nó phù hợp cả với những người không chuyên. Tuy nhiên, phần mềm sẽ chỉ thực sự hữu dụng với những ai có nhu cầu dùng thao tác đơn giản, đối với những người cần sử dụng các thao tác phức tạp thì GIMP sẽ không phù hợp. Bên cạnh đó, việc đọc file PSD trên GIMP đối với những file cầu kỳ, phức tạp cũng là một thách thức, bởi nó chỉ hỗ trợ những thao tác đơn giản trên file mà thôi. Giao diện phần mềm GIMP 3.3. Phần mềm Paint.NET Nếu bạn đang phân vân, không biết phần mềm mở file PSD là gì thì Paint.NET chính là gợi ý dành cho bạn. Paint.NET là một phần mềm mở và chỉnh sửa hình ảnh đơn giản, dễ dàng. Phần mềm là sự kết hợp giữa Microsoft Paint và Adobe Photoshop CC. Nó được xem là phiên bản MS Paint trong Window 7 kết hợp với một số các tính tính năng của Adobe Photoshop CC. Sử dụng Paint.NET bạn có thể dễ dàng mở các file PSD mà không lo gặp bất kỳ rắc rối nào. Ngoài ra bạn cũng có thể thuận tiện sử dụng các thao tác như: tạo layer, chèn hình, thêm màu,... Tuy được đánh giá là phần mềm ưu việt, dễ sử dụng. Tuy nhiên Paint.NET lại có điểm trừ đó là: Khi đọc những file phức tạp sẽ dễ bị lỗi, thanh công cụ bị hạn chế, không nhiều và đa dạng như một số phần mềm khác. Vì vậy, người dùng sẽ khó có thể thiết kế để tạo ra được những hình ảnh phức tạp. Paint.NET là một phần mềm mở file PSD và chỉnh sửa hình ảnh đơn giản 3.4. Phần mềm Photopea Online Editor Photopea Online Editor là một công cụ trực tuyến miễn phí cho phép bạn mở và chỉnh sửa file PSD. Phần mềm này có giao diện và chức năng tương tự như Photoshop nhưng không cần cài đặt phần mềm. Sử dụng Photopea Online Editor bạn có thể đọc từng layer riêng lẻ, sử dụng đơn giản, nhanh chóng mà không phải chi trả bất cứ một khoản phí nào. Mặc dù là một phần mềm khá ưu việt, hỗ trợ mở file PSD hiệu quả. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng bạn cần phải chú ý một số vấn đề như: Phần mềm miễn phí nên sẽ xuất hiện quảng cáo, có thể sẽ hoạt động chậm hơn, không có nhiều đa dạng tính năng chỉnh sửa hình ảnh. Photopea Online Editor là công cụ mở và chỉnh sửa file PSD miễn phí 3.5. Phần mềm XnView Ngoài những phần mềm đã chia sẻ ở trên, bạn cũng có thể sử dụng phần mềm XnView để mở file PSD. Ưu điểm của phần mềm XnView đó là: Miễn phí: Phần mềm miễn phí, không yêu cầu bản quyền hay thanh toán phí sử dụng. Nhẹ và nhanh: XnView có dung lượng cài đặt nhỏ gọn, khởi động nhanh và hoạt động mượt mà trên nhiều cấu hình máy tính. Tương thích nhiều hệ điều hành: XnView hỗ trợ nhiều hệ điều hành phổ biến như: Windows, macOS, Linux, Android và iOS. Dễ sử dụng: Giao diện của XnView trực quan và đơn giản, dễ dàng thao tác cho cả người mới bắt đầu. Mở nhiều định dạng: XnView hỗ trợ mở và chuyển đổi hơn 500 định dạng hình ảnh khác nhau, bao gồm cả PSD. Bên cạnh đó, phần mềm cũng hỗ trợ xuất sang hơn 70 định dạng. Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: XnView hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác nhau, bao gồm tiếng Việt. XnView hỗ trợ nhiều hệ điều hành phổ biến 3.6. Phần mềm IrfanView Ngoài những phần mềm đã chia sẻ ở trên, để trả lời cho câu hỏi phần mềm mở PSD là gì bạn cũng có thể sử dụng IrfanView. Về cơ bản chức năng của phần mềm này cũng tương tự như phần mềm XnView. Mục đích sử dụng chính của nó vẫn là để xem ảnh và xem chuyển đổi hình ảnh. Phần mềm IrfanView có thể mở file PSD. Tuy nhiên, khả năng mở file PSD của IrfanView có một số hạn chế so với các phần mềm chuyên nghiệp như Photoshop. Bên cạnh đó, IrfanView cũng có thể không hỗ trợ nhiều định dạng như phần mềm XnView. Tuy nhiên về cơ bản thì IrfanView vẫn hỗ trợ tất cả những định dạng quan trọng và thông dụng nhất nên bạn không cần phải lo lắng gì cả. Phần mềm IrfanView hỗ trợ mở file PSD hiệu quả 3.7. Phần mềm CorelDRAW CorelDRAW là phần mềm cuối cùng giúp bạn mở file PSD nhanh chóng mà Unica muốn chia sẻ cho bạn. CorelDRAW là phần mềm đồ họa vector được đánh giá tốt chỉ sau phần mềm Adobe. Về cơ bản, cách sử dụng CoreIDRAW cũng tương tự như Adobe Illustrator. Chức năng của nó là giúp hỗ trợ người dùng đọc file, tạo ra những hình ảnh vector độc đáo và ấn tượng cho những icon, logo,... Mặc dù được đánh giá cao trong việc đọc file PSD nhưng nó lại có độ tương thích không cao. Khi mở rất hay gặp lỗi, nhất là lỗi phông chữ. Thêm nữa phần mềm này còn có điểm trừ đó là khá phức tạp trong việc cài đặt. Hơn nữa còn có màu sắc hiển thị không được bắt mắt cho lắm. CorelDRAW hỗ trợ người dùng đọc file PSD dễ dàng 4. Hướng dẫn chuyển đổi file PSD thành JPEG, PNG, BMP, hoặc GIF Việc chuyển đổi file PSD sang JPEG, PNG, BMP, hoặc GIF rất đơn giản, chỉ với vài thao tác là bạn đã thực hiện thành công. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách chuyển đổi file PSD cho bạn tham khảo: 4.1. Trên phần mềm Adobe Photoshop CC Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Adobe Photoshop CC ra, sau đó tại giao diện chính bạn chọn “File” => Di chuyển xuống mục "Export..." => Chọn tiếp "Export As..." Thao tác chọn "Export As..." Tiếp theo bạn chọn “Format”, khi này hệ thống sẽ xổ xuống một loạt danh mục => Chọn định dạng mà bạn muốn. Chọn định dạng bạn muốn chuyển đổi Cuối cùng bạn kiểm tra lại các thông tin khác như: chất lượng hình ảnh, độ dài rộng của ảnh,... => Chọn "Export All..." để tiến hành lưu. Lưu định dạng đã chọn 4.2. Trên phần mềm Photopea Bước 1: Đầu tiên bạn mở phần mềm Photopea đã tải ra => Chọn “File”  Chọn "File" để mở Bước 2: Chọn tiếp "Export as" Chọn “Export as” Bước 3: Chọn “More” để hiển thị thêm nhiều định dạng khác. Chọn “More” để hiển thị thêm định dạng Bước 4: Chọn định dạng bạn muốn chuyển đổi, sau đó kiểm tra lại các thông tin rồi nhấn “Save” để lưu. Lưu định dạng vừa chọn 5. Kết luận Với những thông tin chia sẻ trong bài viết, hy vọng rằng bạn đã hiểu rõ hơn về file PSD là gì cũng như biết cách chuyển đổi file PSD sang các định dạng khác nhanh chóng và dễ dàng. Có thể nói, file PSD là một file rất phổ biến, việc nắm được kiến thức về file giúp bạn chỉnh sửa ảnh với Photoshop đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều. Unica chúc bạn thực hiện thành công.
06/04/2024
740 Lượt xem
PNG là gì? Cách tạo và chuyển đuôi PNG sang PDF, JPEG
PNG là gì? Cách tạo và chuyển đuôi PNG sang PDF, JPEG Định dạng PNG là gì? Đây chắc hẳn là thuật ngữ không mấy xa lạ gì với mọi người, đặc biệt là những người thường xuyên chỉnh ảnh hay đang làm việc trong lĩnh vực liên quan đến hình ảnh. Khi truy cập vào một website hay xem qua các ứng dụng điện thoại, bạn sẽ rất hay bắt gặp hình ảnh với đuôi “.png”. Vậy thực chất PNG là gì? Tại sao chúng lại phổ biến và thường xuyên được ứng dụng? Trong bài viết sau Unica sẽ giải đáp tất cả mọi thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về đuôi hình ảnh phổ biến này. 1. Tổng quan File PNG Trong số các định dạng đuôi hình ảnh thì đuôi PNG là định dạng thường được ưu tiên lựa chọn nhiều, bởi ưu điểm là nó có khả năng tương thích cao và chất lượng hình ảnh tốt. Để hiểu rõ hơn về khái niệm đuôi PNG là gì? Bạn đọc hay tham khảo nội dung chia sẻ dưới đây nhé. 1.1. PNG là gì? PNG là viết tắt của cụm từ Portable Network Graphic. Đây là một định dạng file hình ảnh rất phổ biến ra đời lần đầu tiên vào năm 1995 để thay thế cho định dạng file .GIF. Định dạng file PNG được đánh giá rất cao bởi nó sử dụng công nghệ nén ảnh không hao hụt. Tức là hình ảnh sau mỗi lần chỉnh sửa và lưu lại sẽ không bị giảm chất lượng độ phân giải, đảm bảo giữ nguyên độ sắc nét như ban đầu. File PNG là gì? Định dạng hình ảnh PNG tạo ra sự khác biệt lớn khi chất lượng hình ảnh luôn được đảm bảo, khả năng hỗ trợ hiển thị ảnh trong suốt tối ưu. Chính vì vậy, PNG còn được gọi là định dạng ảnh không nền, nó có nền ảnh trong suốt, không xuất hiện đường viền. 1.2. Công nghệ nén ảnh PNG là gì? Công nghệ nén ảnh PNG là công nghệ nén ảnh không mất mát - đây là công nghệ chuyên biệt được sử dụng trong định dạng tập tin PNG. Công nghệ này giúp giảm kích thước tập tin ảnh mà vẫn giữ nguyên chất lượng hình ảnh, không làm mất đi bất kỳ chi tiết nào. Cách thức hoạt động của công nghệ nén ảnh này như sau: Công nghệ nén ảnh PNG sử dụng thuật toán nén DEFLATE để loại bỏ dữ liệu dư thừa trong hình ảnh. DEFLATE hoạt động bằng cách phân chia hình ảnh thành các khối nhỏ, sau đó áp dụng các kỹ thuật mã hóa để giảm kích thước của từng khối. Công nghệ nén ảnh PNG là công nghệ nén ảnh không mất mát Ưu điểm công nghệ nén ảnh PNG: Nén không mất mát, giữ nguyên chất lượng hình ảnh. Hỗ trợ màu sắc 24 bit và 32 bit, bao gồm cả độ trong suốt. Hiệu quả cao trong việc nén các hình ảnh có nhiều chi tiết và màu sắc. Được hỗ trợ bởi hầu hết các trình duyệt web và phần mềm xem ảnh.  2. Thành phần của ảnh PNG là gì? Dưới đây là một số thành phần chính của ảnh PNG, bạn hãy tham khảo ngay để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé: Header (Phần đầu) Thông tin chung: Bao gồm phiên bản PNG, kích thước hình ảnh, loại màu sắc, phương pháp nén,... Ihdr: Khối dữ liệu chứa thông tin chung về hình ảnh, bao gồm kích thước, độ sâu màu, loại màu, phương pháp nén,... Khối dữ liệu (Data chunks) IDAT: Khối dữ liệu chứa dữ liệu hình ảnh đã được nén. PLTE: Khối dữ liệu chứa bảng màu cho hình ảnh (nếu có). tRNS: Khối dữ liệu chứa thông tin về độ trong suốt của hình ảnh. gAMA: Khối dữ liệu chứa thông tin về gamma của hình ảnh. cHRM: Khối dữ liệu chứa thông tin về điểm trắng và điểm đen của hình ảnh. sRGB: Khối dữ liệu chứa thông tin về không gian màu sRGB. iCCP: Khối dữ liệu chứa thông tin về cấu hình màu ICC (nếu có). text: Khối dữ liệu chứa thông tin văn bản (như chú thích, bản quyền). Thành phần của ảnh PNG là gì? Footer (Phần chân) Khối CRC32: Khối dữ liệu chứa mã checksum để kiểm tra tính toàn vẹn của tập tin. IEND: Khối dữ liệu đánh dấu kết thúc tập tin. 3. Đặc điểm của đuôi ảnh PNG là gì? Đuôi ảnh PNG là một định dạng tập tin raster được sử dụng rộng rãi để lưu trữ và truyền tải hình ảnh trên web. Định dạng này có một số đặc điểm nổi bật sau: Nén không mất mát: PNG sử dụng thuật toán nén DEFLATE giúp giảm kích thước tập tin mà không làm mất đi bất kỳ chi tiết nào của hình ảnh. Nhờ vậy, ảnh PNG có chất lượng cao và sắc nét hơn hẳn những định dạng khác. Định dạng PNG bảo tồn chất lượng hình ảnh cao ban đầu. Hỗ trợ màu sắc, bao gồm cả màu trong suốt (alpha channel): PNG hỗ trợ màu 24 bit và 32 bit, bao gồm cả độ trong suốt. Điều này, giúp PNG trở thành lựa chọn lý tưởng cho các hình ảnh có nhiều màu sắc và hình ảnh cần hiển thị chi tiết. PNG cho phép hiển thị các phần của hình ảnh mà bạn muốn giữ trong suốt cực thuận tiện khi bạn muốn chèn ảnh vào một nền màu hoặc một hình ảnh khác nhưng lại không muốn hiển thị đường viền xung quanh nó. Khả năng tương thích: PNG được hỗ trợ bởi hầu hết các trình duyệt web và phần mềm xem ảnh. Nhờ vậy, bạn có thể dễ dàng chia sẻ và xem ảnh PNG trên nhiều thiết bị khác nhau. PNG hỗ trợ màu 24 bit và 32 bit 4. Ưu nhược điểm khi sử dụng đuôi ảnh PNG Khi quyết định sử dụng một định dạng cụ thể thì bạn bắt buộc phải nắm được kỹ ưu điểm, nhược điểm của định dạng đó. PNG là một định dạng phổ biến nhưng liệu nó có phù hợp trong mọi hoàn cảnh, mọi tình huống. Cùng tìm hiểu ưu điểm, nhược điểm PNG là gì để biết xem nên sử dụng đuôi PNG khi nào nhé. 4.1. Ưu điểm Dưới đây là một số ưu điểm nổi bật nhất của định dạng PNG: Chất lượng hình ảnh tốt: PNG tái tạo hình ảnh bằng phương pháp tham chiếu nên đảm bảo hình ảnh xuất ra có chất lượng tốt nhất. Thêm nữa, PNG còn sử dụng công nghệ nén ảnh không mất mát nên dù bạn chỉnh sửa bao nhiêu lần thì chất lượng ảnh gốc vẫn được giữ nguyên. Định dạng PNG cho hình ảnh hiển thị chi tiết, sắc nét cùng với màu sắc chân thực nhất. Hỗ trợ lưu ảnh trong suốt: Định dạng file PNG cho phép lưu ảnh trong suốt với độ trong suốt từ 0 đến 100%, đồng thời cho phép chúng hiển thị trên nhiều nền tảng khác nhau. Khi sử dụng hình ảnh định dạng PNG bạn dễ dàng kết hợp chúng với nhiều nền khác mà không hề để lộ đường viền không mong muốn. Đây chính là ưu điểm tuyệt vời, là điểm sáng của định dạng PNG khác với những định dạng file khác. Khả năng tương thích tốt: Khi sử dụng định dạng đuổi ảnh PNG bạn có thể dễ dàng mở trên nhiều thiết bị. Từ đó, việc chia sẻ và hiển thị hình ảnh trở nên đơn giản hơn bao giờ hết. PNG có khả năng tương thích cao, hiển thị hầu hết ở các thiết bị, ứng dụng, trang web,... Sử dụng định dạng PNG bạn rất ít khi gặp sự cố khi mở hình ảnh trên các thiết bị khác nhau. Dễ dàng chỉnh sửa: Sử dụng file PNG bạn dễ dàng chỉnh sửa, cắt ghép hình ảnh với nhau khi có nhu cầu. Điều này rất thuận tiện cho các tín đồ yêu thích chỉnh sửa ảnh hay làm việc trong lĩnh vực thường xuyên phải chỉnh sửa, cắt ghép hình ảnh trên các phần mềm. Định dạng PNG có khả năng tương thích tốt trên nhiều thiết bị 4.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm tuyệt vời mà file PNG đang sở hữu thì nó cũng còn tồn tại một số những nhược điểm nhất định. Cụ thể: Kích thước tệp lớn hơn so với định dạng file JPG: Định dạng file PNG giữ nguyên chất lượng hình ảnh gốc sau khi chỉnh sửa nên kéo theo kích thước tệp sẽ lớn và khá nặng. Kích thước tệp sẽ càng nặng hơn với những hình ảnh có nhiều chi tiết và nhiều màu sắc. Việc sử dụng file PNG với kích thước tệp lớn có thể sẽ gây ảnh hưởng đến tốc độ tải web. Hay bị lỗi nền đen: Trong vài trường hợp, việc sử dụng trên một số trình duyệt có thể bị lỗi nền đen, tức là màu nền trùng với màu ảnh dẫn đến lỗi không nhìn thấy hình ảnh. Trình duyệt cũ sẽ không thể mở được hình ảnh: Nếu hình ảnh sử dụng đuôi PNG thì những trình duyệt cũ đôi khi sẽ không thể mở được định dạng này hoặc nếu mở được thì chất lượng hiển thị sẽ không được cao. Tuy nhiên lỗi này hiện nay rất ít khi xảy ra, hầu như đã khắc phục được rồi. Không hỗ trợ animation như GIF: PNG ra đời để thay thế cho GIF, trong khi GIF cho phép bạn tạo ảnh động thì PNG lại không hỗ trợ. Tuy nhiên PNG vẫn là sự lựa chọn tuyệt vời cho những ai cần chất lượng hình ảnh cao và nền trong suốt. 5. Ứng dụng của định dạng PNG là gì? Hiểu được kỹ càng và cụ thể định dạng PNG là gì chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc, muốn biết ứng dụng định dạng file này như thế nào. Định dạng PNG hiện đang được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực, bao gồm: Định dạng PNG được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực Tạo ảnh đồ họa và logo: PNG là lựa chọn lý tưởng cho các hình ảnh cần giữ nguyên chất lượng và độ trong suốt như: logo, icon, ảnh đồ họa,... PNG cũng được sử dụng để tạo các icon, banner, v.v. cho các trang web và ứng dụng. Xuất bản ảnh: PNG được sử dụng để xuất bản ảnh chất lượng cao cho các ấn phẩm như: sách, tạp chí, brochure,... PNG cũng được sử dụng để xuất bản ảnh cho các mục đích thương mại như quảng cáo, marketing,... Tạo nguồn dữ liệu thiết kế: Định dạng PNG rất có ích đối với những người làm trong lĩnh vực thiết kế hay dựng phim ảnh, bởi nó sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Sử dụng PNG thay vì phải cắt nền và viền cho từng bức ảnh, giờ đây các designer chỉ cần lưu ở dạng PNG là có thể bắt đầu sử dụng ngay. Hiển thị hình ảnh trên web sinh động: Sử dụng định dạng PNG bạn có thể tạo ra được các hình ảnh hiển thị trên web ấn tượng và độc đáo với những hiệu ứng vô cùng sinh động. Với khả năng thích ứng nền đi cùng với chất lượng hiển thị tốt chắc chắn nó sẽ là một ứng dụng tuyệt vời cho người dùng. 6. Hướng dẫn cách tạo ảnh PNG đơn giản, dễ thực hiện Thực tế cách tạo ảnh PNG không khó và không quá phức tạp như mọi người vẫn nghĩ, bởi bạn có thể thực hiện điều này nhờ sự hỗ trợ của nhiều phần mềm khác nhau. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn cho bạn cách tạo ảnh PNG đơn giản, dễ thực hiện nhất. 6.1. Chuyển đuôi ảnh sang PNG Trước khi bắt đầu chuyển đuôi ảnh sang PNG bạn phải đảm bảo yêu cầu là đã sở hữu đầy đủ các yếu tố của một bức ảnh PNG. Ưu điểm của cách tạo ảnh PNG bằng cách đổi đuôi ảnh là dễ thực hiện, nó phù hợp dành cho những người không chuyên sử dụng nhưng vẫn muốn có được những hình ảnh với chất lượng như ảnh gốc. Đối với cách tạo ảnh PNG này thì khi phóng to đôi khi vẫn có nhược điểm: bể ảnh, mờ ảnh,... Tuy nhiên, về bề mặt bình thường thì vẫn có thể sử dụng cách này để tạo hình ảnh đuôi PNG.  Chuyển đuôi ảnh sang PNG 6.2. Xuất hình ảnh dưới định dạng PNG Nếu bạn yêu thích chỉnh sửa ảnh hay bạn đã là một nhà thiết kế thì cách tạo ảnh PNG bằng phương pháp xuất hình ảnh dưới định dạng PNG rất phù hợp, đây là một sự lựa chọn vô cùng tuyệt vời. Trong trường hợp này khi tạo ảnh PNG bạn có thể sử dụng các phần mềm chuyên dụng để hỗ trợ như: Photoshop, Corel, indesign, hoặc Illustrator để bạn có thể tùy chỉnh và chỉnh sửa hình ảnh theo như mong muốn. Sau khi hoàn thiện bức ảnh chỉnh sửa, bước cuối cùng bạn chỉ cần lựa chọn xuất file dưới dạng PNG là xong. Như vậy là bạn sẽ có một bức ảnh chất lượng cao, sắc nét và hỗ trợ nền trong suốt đúng như mong muốn của mình. 7. Câu hỏi thường gặp về PNG là gì? Để hiểu rõ và chi tiết hơn về những thông tin liên quan đến định dạng file PNG là gì? Bạn hãy tham khảo những câu hỏi kèm đáp án trả lời dưới đây nhé. 7.1. PNG có hỗ trợ animation không? Định dạng PNG thông thường không hỗ trợ animation. Tuy nhiên hiện nay đã có một phiên bản mở rộng của PNG đó là: APNG (Animated Portable Network Graphics) được thiết kế chuyên dụng để hỗ trợ hình ảnh động. APNG hoạt động tương tự như GIF, cho phép hiển thị nhiều hình ảnh liên tiếp để tạo hiệu ứng hoạt ảnh. Ưu điểm của định dạng APNG là: Chất lượng ảnh cao hơn: APNG sử dụng thuật toán nén DEFLATE không mất mát, giúp giữ nguyên chất lượng hình ảnh sau khi nén. Hỗ trợ màu sắc tốt hơn: APNG hỗ trợ màu 24 bit và 32 bit, bao gồm cả độ trong suốt. Kích thước tập tin nhỏ hơn: APNG thường có kích thước tập tin nhỏ hơn GIF cho cùng một hiệu ứng hoạt ảnh. Tuy nhiên, APNG cũng có một số nhược điểm: Khả năng tương thích thấp hơn: APNG không được hỗ trợ rộng rãi như GIF, do đó có thể không hiển thị chính xác trên một số trình duyệt web và phần mềm. Phần mềm hỗ trợ hạn chế: Số lượng phần mềm hỗ trợ chỉnh sửa và tạo APNG còn hạn chế so với GIF. PNG không hỗ trợ animation  7.2. Tại sao PNG thường có kích thước lớn? File PNG thường có kích thước lớn vì một số lý do sau: Nén không mất mát: PNG sử dụng thuật toán nén DEFLATE không mất mát giúp giữ nguyên chất lượng hình ảnh sau khi nén. Tuy nhiên, thuật toán này không hiệu quả như các thuật toán nén có mất mát (lossy) như JPEG, dẫn đến kích thước tập tin lớn hơn. Chi tiết và màu sắc: PNG hỗ trợ lưu trữ hình ảnh với độ chi tiết cao và nhiều màu sắc, bao gồm: cả độ trong suốt. Điều này dẫn đến lượng dữ liệu lớn hơn cần lưu trữ, làm tăng kích thước tập tin. Dung lượng bit: PNG sử dụng 24 bit hoặc 32 bit cho mỗi pixel, cao hơn so với JPEG thường sử dụng 8 bit hoặc 16 bit. Việc sử dụng nhiều bit hơn dẫn đến kích thước tập tin lớn hơn. Không có dữ liệu dư thừa: PNG không loại bỏ dữ liệu dư thừa trong hình ảnh như file JPEG. Do đó, PNG sẽ có kích thước tập tin lớn hơn JPEG cho cùng một hình ảnh. Khả năng tương thích: PNG được thiết kế để tương thích với nhiều trình duyệt web và phần mềm. Điều này dẫn đến việc sử dụng các phương pháp nén và lưu trữ dữ liệu không tối ưu, làm tăng kích thước tập tin. PNG không loại bỏ dữ liệu dư thừa trong hình ảnh nên có kích thước lớn 7.3. Có lưu ý gì khi xuất file ở định dạng PNG không? Câu trả lời là có. Dưới đây là một số lưu ý trong quá trình xuất file PNG bạn cần phải nhớ kỹ: Mặc dù PNG sử dụng công nghệ nén không mất mát, nhưng nếu muốn bạn vẫn có thể chọn mức độ nén theo ý mình để giảm kích thước file cho file đỡ nặng hơn. Điều này giúp web có tốc độ tải mượt mà và tối ưu hơn. Khi lựa chọn tùy chọn xuất, phải luôn xem trước hình ảnh để đảm bảo rằng chất lượng và kích thước đều phù hợp với mong muốn và mục đích sử dụng của bạn. 8. Kết luận Bài viết trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến PNG là gì? Cách tạo và chuyển đuôi PNG chi tiết cho bạn tham khảo. Với khả năng giữ nguyên chất lượng hình ảnh kết hợp cùng tính năng độ trong suốt, PNG đang là sự lựa chọn tuyệt vời cho các nhà thiết kế hay những ai muốn thể hiện hình ảnh một cách chuyên nghiệp nhất. Hãy tham khảo bài viết để có quá trình sử dụng định dạng PNG phù hợp mang lại hiệu quả cao nhất nhé. Bạn đọc quan tâm những thông tin khác, hãy ghé trang Blog Unica để tham khảo.
06/04/2024
835 Lượt xem
Figma là gì? Hướng dẫn cách đăng ký và sử dụng phần mềm Figma
Figma là gì? Hướng dẫn cách đăng ký và sử dụng phần mềm Figma Nếu bạn đang tìm hiểu và đang làm việc trong lĩnh vực thiết kế, đặc biệt là thiết kế website chắc chắn bạn sẽ vô cùng quen thuộc với thuật ngữ Figma. Figma là công cụ thiết kế đồ họa vector và giao diện người dùng cho phép tạo ra các bản thiết kế UI/ UX cho các ứng dụng web và thiết bị di động. Để hiểu rõ hơn về khái niệm Figma là gì? Figma có những ưu điểm nổi trội nào? Cùng tìm hiểu nội dung bài viết sau của Unica để biết câu trả lời nhé. 1. Figma là gì? Figma (hay Figma Design) là một ứng dụng web chuyên thiết kế giao diện người dùng UI UX và chỉnh sửa đồ họa. Figma được đánh giá là ứng dụng thiết kế đồ họa đa năng có thể giúp bạn làm được rất nhiều việc khác nhau. Bạn có thể sử dụng Figma để thực hiện hầu hết các công việc thiết kế từ thiết kế website wireframing, thiết kế giao diện app (ứng dụng phiên bản di động), thiết kế prototypes hoặc tạo các bài đăng trên mạng xã hội,... Cụ thể hơn, Figma được dùng để thiết kế ấn phẩm truyền thông marketing như tờ rơi, áp phích, đồ họa thông tin,... Figma được tạo ra từ năm 2015 bởi một nhóm các nhà phát triển từ Google. Khi họ muốn có một công cụ làm việc linh hoạt, giúp họ thiết kế giao diện người dùng UI UX nhanh hơn và hiệu quả hơn. Sau thời gian thử nghiệm, Figma chính thức công khai và được ra mắt đầu tiên vào tháng 9/2016. Ngay sau thời gian ra mắt, Figma đã được rất nhiều người quan tâm và được tải xuống hàng triệu lần bởi các nhà thiết kế chuyên nghiệp. Trong quá trình phát triển, càng ngày mức độ phổ biến của Figma càng tăng lên nhanh chóng bởi những ưu điểm tuyệt vời mà nó đang sở hữu. Figma mang đến cho người dùng sự kết hợp độc đáo của các tính năng mà những phần mềm khác không có. Figma là gì? Hai năm sau đó (tháng 4/2021), Figma mở rộng tính năng cho phép người dùng sử dụng công cụ vẽ, ghi chú và thêm biểu tượng cảm xúc vào các dự án làm chung trên Figma.  Figma được đánh giá là ứng dụng thiết kế đồ họa có nhiều công cụ mạnh mẽ, giao diện thân thiện trên cả ứng dụng web và các nền tảng di động. Bên cạnh những tính năng như các công cụ thiết kế đồ họa khác, Figma còn có tính năng tương tự như Google Docs, cho phép người dùng chỉnh sửa trực tuyến dễ dàng.  Với những tính năng ưu việt, Figma hiện đang là sự ưu tiên lựa chọn của các nhà thiết kế, cộng đồng designers, marketers, developers và cả chủ doanh nghiệp.  2. Ưu điểm nổi bật của Figma Ưu điểm nổi bật nhất của Figma là giúp bạn sáng tạo ra những giao diện đẹp mắt và nhanh chóng. Sự khác biệt nổi bật của Figma so với các ứng dụng thiết kế đồ họa khác là bạn có thể dễ dàng thiết kế các biểu tượng riêng, đồng thời có thể thêm hoạt ảnh và có thể làm việc nhóm tốt hơn. 2.1. Khả năng tương thích cao Figma là một phần mềm chuyên dụng trên nền tảng website. Hiện nay, Figma có thể được sử dụng và truy cập trên hầu hết các hệ điều hành như: Mac OS, Window hay thậm chí là cả trên Linux. Tuy Figma là ứng dụng web nhưng hiện tại đã có cả phiên bản dùng cho điện thoại để người dùng có thể làm việc ở bất kỳ nơi đâu trên bất kỳ thiết bị nào.  2.2. Tính cộng tác cao, chia sẻ thiết kế dễ dàng Ưu điểm vượt trội của Figma hơn hẳn so với các ứng khác là khả năng làm việc nhóm từ xa. Figma cho phép các thành viên trong nhóm dự án có thể cùng thiết kế cung cấp phản hồi và đẩy nhanh tiến độ làm việc với nhiều tiện ích như: kiểm tra tiến độ làm việc, gắn cờ các vấn đề quan trọng,...  Figma có tính cộng tác cao, chia sẻ thiết kế dễ dàng Bên cạnh đó, khi bạn muốn chia sẻ file thiết kế cho người khác, bạn chỉ cần tạo liên kết và thêm họ vào nhóm.  2.3. Trang bị nhiều công cụ plugin mạnh mẽ Figma có kho công cụ khổng lồ với nhiều tính năng giúp bạn rút ngắn thời gian làm việc hiệu quả. Nhờ kho tính năng này bạn có thể quản lý thao tác, khắc phục các lỗi nhỏ hiệu quả. Nhờ vậy mà việc quản lý nội dung hình ảnh, màu sắc, hoạt ảnh, chi tiết thiết kế,... đều trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn bao giờ hết. Figma có tính năng cho phép bạn quản lý nhiều layout trong cùng bản thiết kế. Điều này giúp bạn làm phong phú thêm kho layout của mình. Đồng thời giúp bạn sáng tạo thiết kế dễ dàng hơn nhờ tính năng kết hợp nhiều layout có nhiều kích thước khác nhau trên cùng thiết kế. 2.5. Xuất được đa dạng file ảnh cực sắc nét Đặc trưng của Figma là thiết kế hình ảnh dạng vector, cho chất lượng hình ảnh đồng nhất hơn khi bạn thay đổi kích thước. Hoặc giữ được độ sắc nét khi bạn lưu file với các định dạng khác nhau. Figma hỗ trợ bạn lưu file dưới một số định dạng như PNG, JPG, SVG, PDF. 2.6. Hỗ trợ lưu trữ đám mây Figma có hỗ trợ dịch vụ đám mây. Điều này giúp cho bạn lưu trữ và chỉnh sửa dữ liệu từ xa dễ dàng hơn. Đồng thời việc lưu trữ trên đám mây còn giúp bạn xóa bỏ lo lắng về việc ổ cứng đầy, Figma sẽ tự động sao lưu trên đám mây lưu trữ.  Figma có hỗ trợ dịch vụ đám mây 3. Ứng dụng của Figma là gì? Figma được các nhà thiết kế sử dụng như một công cụ đa năng. Ứng dụng chính yếu của Figma là thiết kế digital, thiết kế UX/UI. Cụ thể hơn là: Figma được ứng dụng để tạo các mẫu thiết kế hình ảnh ở nhiều định dạng như .PNG, .SVG, .JPG Thiết kế cấu trúc xương cơ bản của trang web Thiết kế giao diện cho các app 4. Hướng dẫn đăng ký và sử dụng Figma Hiện tại Figma đang là một trong số những ứng dụng thiết kế đồ họa đỉnh cao mà lại được miễn phí hoàn toàn. Bạn chỉ cần thực hiện vài thao tác đăng ký cơ bản là có thể ứng dụng sáng tạo nên những thiết kế độc đáo ấn tượng. Bạn chỉ cần thực hiện theo trình tự các bước sau:  Bước 1: Đầu tiên bạn tìm và sau đó truy cập vào trang chủ chính thức của Figma. Tiếp theo bạn hãy nhấn nút “Get Started” (Bên tay trái màn hình và bên dưới lời chào mời Do it together with Figma) Chọn vào nút “Get Started” Tương tự như cách đăng ký các tài khoản khác, bạn hãy lựa chọn phương pháp sử dụng tài khoản Google (Continue with Google) hoặc đăng ký bằng tài khoản email. Sau đó nhập mật khẩu và nhấn nút Create account. Đăng ký hoặc sử dụng tài khoản Google Bước 2: Sau khi nhập một số thông tin đăng ký cơ bản. Giao diện sẽ tự động hiển thị một số câu hỏi xác minh, bạn hãy lựa chọn theo đúng nhu cầu sử dụng của mình. Sau mỗi câu trả lời bạn hãy nhấn Continue để chuyển đến bước tiếp theo.  Nhập tên đăng ký của bạn trên Figma Nhấn chọn công việc chính của bạn rồi nhấn Continue Nhấn chọn công việc hiện tại của bạn rồi chọn Continue Đây là bước quan trọng, bạn hãy nhấn chọn Starter để sử dụng miễn phí hoặc Professional nếu muốn sử dụng không giới hạn những tính năng của Figma (có trả phí). Ở đây mình sẽ chọn Starter.  Để bắt đầu sử dụng Figma, hãy nhấn chọn “Design with Figma” rồi nhấn Finish.  Chọn “Design with Figma” rồi nhấn Finish Bước 3: Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Figma Sau khi đăng ký thành công tài khoản Figma, một giao diện gợi ý sẽ hiển thị. Bạn có thể chọn tìm hiểu thông tin cơ bản về Figma (Learn the basics) . Hoặc bắt đầu sử dụng Figma để thiết kế (Start from a blank file). Chọn "Learn the basics" để tìm hiểu Khi bạn file bản vẽ hiển thị, bạn hãy sử dụng các công cụ được tích hợp sẵn trên Figma để thiết kế.  Sử dụng các công cụ được tích hợp sẵn trên Figma để thiết kế Lưu ý: Thanh công cụ của Figma được đặt ở góc trên bên trái màn hình. Thanh công cụ này gồm các công cụ cơ bản như tạo hình, màu sắc, lớp, ký hiệu, văn bản, hiệu ứng, component. Mẫu thiết kế trên Figma Bước 4: Khi đã hoàn thành thiết kế, bạn hãy lưu bản vẽ bằng cách nhấn biểu tượng Main menu và chọn Save” hoặc “Save As”.  Tiến hành lưu thiết kế Lưu ý: Trong trường hợp bạn muốn chia sẻ bản vẽ thiết kế của mình, bạn có thể tạo liên kết chia sẻ. Hoặc cấp quyền cho họ truy cập vào bản vẽ như ứng dụng Google Docx hoặc Google Sheet. 5. So sánh phần mềm Figma với phần mềm Sketch và phần mềm Adobe XD Figma, Sketch và Adobe XD là ba phần mềm thiết kế giao diện người dùng UX/ UI phổ biến nhất hiện nay. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng người dùng khác nhau. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết phần mềm Sketch, Adobe XD và Figma là gì cho bạn tham khảo: Yếu tố so sánh Phần mềm Figma Phần mềm Sketch Phần mềm Adobe XD Nền tảng sử dụng Chủ yếu trên trình duyệt web Sử dụng trên cả phần mềm Desktop và trình duyệt web Sử dụng trên phần mềm Desktop và App điện thoại di động Hệ điều hành hỗ trợ Hỗ trợ trên cả 3 hệ điều hành là MacOS, Windows hay thậm chí là cả Linux Chỉ hỗ trợ trên hệ điều hành MacOS Hỗ trợ rộng rãi hơn, bao gồm: MacOS, Windows, Android, iOS Khả năng cộng tác Cộng tác trong thời gian thực Chỉ khi người dùng mua bản quyền mới hỗ trợ cộng tác trong thời gian thực Chỉ cho phép cộng tác trong thời gian thực đối với các dự án được đồng bộ hoá trên cloud Khả năng làm việc offline Không hỗ trợ Có hỗ trợ Có hỗ trợ Tính năng  Tích hợp tính năng đầy đủ, tích hợp tính năng plugin tốt Đầy đủ tính năng mạnh mẽ, hỗ trợ nhiều plugin Có tính năng mạnh mẽ, tích hợp với các phần mềm Adobe khác Giá cả Miễn phí cho cá nhân, trả phí cho nhóm và doanh nghiệp từ $12/tháng đối với bản chuyên nghiệp Miễn phí cho bản dùng thử, trả phí cho bản đầy đủ. Chi phí như sau: $99/năm và $8.25/tháng/người với gói dùng theo team  Miễn phí cho bản dùng thử, trả phí cho bản đầy đủ với mức giá $24/tháng (gói team) 6. Câu hỏi liên quan tới Figma Dưới đây là một số câu hỏi giúp bạn hiểu thêm về ứng dụng Figma là gì và các khóa học Figma đáng để bạn học hỏi. Hãy tham khảo để có thêm cho bản thân những kiến thức bổ ích nhé. 6.1. Figma dành cho ai? Figma được đánh giá là thân thiện với mọi người. Hơn nữa việc sử dụng ứng dụng này là hoàn toàn miễn phí. Có thể nói, Figma là một công cụ hữu ích cho các nhà thiết kế, các nhà phát triển giao diện web UX/UI. Bên cạnh đó, Figma còn là giải pháp làm việc hữu ích dành cho nhóm thiết kế. Giúp các thành viên có thể thoải mái trao đổi, chính sửa thiết kế trực tuyến mà không cần mất thời gian gửi qua gửi lại. Figma là phần mềm thân thiện với mọi người 6.2. Học Figma để thiết kế giao diện UI UX ở đâu? Bạn có đam mê với nghề thiết kế UI/UX thì có thể tham khảo “ Khóa học Figma từ căn bản đến thực chiến” trực tuyến của UNICA.VN.  Trong khóa học này bạn sẽ được: Trải nghiệm giáo trình bài bản từ cơ bản đến nâng cao.  Được đào tạo từ những kỹ năng căn bản nhất giúp bạn sử dụng và tận dụng hiệu quả các lợi thế của Figma Được học cách thực thi dự án thiết kế giao diện UI/UX,  Biết thêm các mẹo vặt để làm việc khoa học, hiệu quả.  Có cơ hội để mở rộng mối quan hệ với các designer chuyên nghiệp. Được gợi mở các phương thức để khám phá và sáng tạo trên nền tảng Figma. Sau khóa học bạn sẽ có thể: Sử dụng thành thục Figma Dễ dàng thể hiện, trình bày ý tưởng đồ họa trên ứng dụng Figma.  Trở thành designer chuyên thiết kế xây dựng website/app chuyên nghiệp. Làm việc chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả sáng tạo.  6. Kết luận Bây giờ bạn đã biết Figma là gì? Các ứng dụng và cách đăng ký, sử dụng Figma như thế nào rồi đúng không nào. Hầu hết các ứng dụng thiết kế đồ họa thường khá dễ thực hiện, bạn có thể tự học dựa trên nền tảng các công cụ tích hợp. Trên thực tế thì việc tự mày mò học hỏi sẽ làm bạn tốn rất nhiều thời gian. Để tiết kiệm thời gian cũng như để học tập hiệu quả hơn, bạn có thể tham gia khoá học thiết kế trên Unica. Tham gia khóa học bạn sẽ nhanh chóng nắm bắt được nhiều kiến thức chuyên môn sâu rộng từ các chuyên gia, người có kinh nghiệm thực tiễn. Điều này sẽ giúp bạn chạm tới ước mơ và thành công trong sự nghiệp sớm hơn. 
05/04/2024
877 Lượt xem
Flyer là gì? Kinh nghiệm thiết kế Flyer thu hút mọi ánh nhìn
Flyer là gì? Kinh nghiệm thiết kế Flyer thu hút mọi ánh nhìn Trong chiến dịch truyền thông marketing có rất nhiều các hoạt động quảng cáo và tiếp thị, tiêu biểu trong số đó là hình thức Flyer. Flyer là hình thức quảng cáo truyền thống khá lâu đời, tuy nhiên nhờ những ưu điểm vượt trội đang sở hữu mà đến nay nó vẫn được các Agency và các thương hiệu thuê thiết kế rất nhiều. Hãy cùng Unica tìm hiểu những thông tin hữu ích về Flyer là gì cũng như vai trò và các thiết kế một Flyer ấn tượng qua nội dung bài viết sau nhé. 1. Flyer là gì? Flyer hay còn có tên gọi là Handbill, dịch sang tiếng việt có nghĩa tờ rơi, tờ rơi quảng cáo sử dụng với mục đích tiếp thị, quảng bá sản phẩm/ dịch vụ đến tay khách hàng. Các ấn phẩm Flyer sau khi được in ra có thể đến tay khách hàng bằng nhiều cách khác nhau như: phát tại các điểm công cộng, gửi qua hòm thư tay, đưa kèm khách hàng trong các túi quà tặng, gửi mail cho khách hàng,... Flyer là gì? Trong số các hình thức tiếp thị truyền thông thì Flyer được đánh giá là hình thức tiếp thị lâu đời nhất bởi nó có khả năng truyền bá thông điệp, hình ảnh của sản phẩm/ dịch vụ cao. Thông qua Flyer, doanh nghiệp có thể tiếp cận được rất nhiều khách hàng tiềm năng. Flyer ra đời giống như một công cụ quảng cáo mạnh mẽ giúp khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm/ dịch vụ doanh nghiệp đang cung cấp.  Flyer có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như: thông báo thông tin khuyến mãi, sự kiện hội chợ thương mại sắp diễn ra, quảng cáo khai trương, quảng cáo thương hiệu,... Sử dụng Flyer chứa thông điệp rõ ràng, hình ảnh bắt mắt, doanh nghiệp sẽ thu hút được sự chú của đông đảo mọi người. Hiện nay, hình thức tiếp thị quảng cáo Flyer đang được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng bởi ưu điểm là: tiết kiệm chi phí, gần gũi với cộng đồng, hiệu quả tiếp thị nhanh chóng,...  2. Đặc trưng cơ bản của hình thức tiếp thị Flyer Sau khi đã hiểu rõ về khái niệm Flyer là gì, bạn sẽ dễ dàng thấy tờ rơi là hình thức tiếp thị vô cùng đơn giản, nhanh chóng, có hiệu quả cao lại tiết kiệm tối đa chi phí. Hiện nay, Flyer đang là hình thức tiếp thị được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để đưa vào sử dụng trong các chiến dịch marketing của mình. Sỡ dĩ Flyer được đánh giá cao như vậy là nhờ những đặc trưng sau: Hình thức tiếp thị truyền thống: Flyer là hình thức tiếp thị truyền thống đã có từ lâu đời và đến nay nó vẫn còn tồn tại, bởi nó không bị ảnh hưởng bởi bất cứ yếu tố công nghệ nào. Tờ rơi được tạo nên dễ dàng, nhanh chóng ngay cả khi doanh nghiệp bạn ít vốn, chưa ứng dụng công nghệ kỹ thuật số vào hoạt động kinh doanh. Flyer là lựa chọn ưu tiên cho các doanh nghiệp trong trường hợp không bị chi phối bởi yếu tố công nghệ. Bỏ chi phí cao không đông nghĩa hiệu quả sẽ cao: Flyer có đặc điểm chính là sẽ in trên chất liệu giấy. Nhiều người có quan điểm rằng: dùng giấy tốt, đắt tiền thì hiệu quả tiếp thị sẽ cao. Thực tế quan điểm đó không sai, tuy nhiên hiệu quả của Flyer không chỉ bị ảnh hưởng bởi loại giấy mà còn bị ảnh hưởng bởi bố cục, màu sắc, hình ảnh thiết kế. Vì vậy bên cạnh việc lựa chọn chất liệu giấy in tốt, doanh nghiệp khi thiết kế Flyer cũng phải chú trọng màu sắc, bố cục trình bày thông điệp muốn truyền tải. Flyer là hình thức tiếp thị hiệu quả và tiết kiệm chi phí Flyer mang tính thời điểm: Hình thức tiếp thị truyền thống Flyer không mang tính bền vững, thường nó sẽ chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định nào đó để truyền bá thông điệp hay giới thiệu khuyến mãi, sự kiện sắp diễn ra của doanh nghiệp không thôi. 3. Vai trò quan trọng của Flyer trong chiến dịch Marketing Trong chiến dịch marketing, vai trò của Flyer là gì? Đây chắc chắn là câu hỏi đang được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người đang có ý định lựa chọn hình thức tiếp thị này. Dưới đây là một số những vai trò quan trọng nhất, bạn đọc hãy tham khảo nhé: 3.1. Lan truyền thông điệp rộng rãi mà không cần internet Như đã chia sẻ ở phần trên, Flyer là một hình thức tiếp thị truyền thống, tức là doanh nghiệp sẽ sử dụng nó ở dạng giấy sau đó trao đến tay khách hàng bằng cách phát tay trực tiếp. Điều này giúp giải quyết những bất cập khi khách hàng không có mạng internet. Thực tế, không phải khách hàng nào cũng đủ điều kiện và thời gian để truy cập mạng internet liên tục. Nếu như không truy cập vào mạng thì họ sẽ khó bắt gặp và theo dõi được những quảng cáo bằng những hình thức tiếp thị qua mạng xã hội như: Facebook, Youtube, Instagram, Zalo,... Vì vậy, Flyer đã ra đời đã giải quyết được hết những vấn đề trên. Flyer đảm bảo có thể lấp đầy khoảng cách do mạng internet gây ra, lan truyền thông điệp rộng rãi, kéo khách hàng đến gần hơn với sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp. 3.2. Tiếp cận được nhiều người, tăng cường nhận diện thương hiệu Tuỳ vào nội dung, hình ảnh và bố cục in trên Flyer là gì mà hiệu quả nó mang lại sẽ khác nhau. Tuy nhiên dù như thế nào đi chăng nữa thì Flyer vẫn có khả năng thu hút khách hàng quan tâm đến sự kiện, khuyến mãi hay thông điệp liên quan đến sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp bạn. Với sự hỗ trợ của hình thức tiếp thị Flyer, doanh nghiệp có thể tiếp cận được đa dạng nhiều phân khúc khách hàng khác nhau trên diện rộng. Điều này giúp tăng cơ hội tiếp cận đúng khách hàng mục tiêu, tăng khả năng chuyển đổi khách hàng mục tiêu thành doanh thu. Bên cạnh đó, việc tiếp cận được nhiều khách hàng trên diện rộng còn giúp tăng khả năng ghi nhớ, tăng cường nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp trong lòng khách hàng. Tờ rơi giúp tăng cường nhận diện thương hiệu Thông qua những ấn phẩm Flyer được phát trực tiếp đến tay khách hàng, họ sẽ thấy được độ uy tín, chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của doanh nghiệp bạn. Điều này phần nào tác động và nhận thức và lòng tin của khách hàng đối với doanh nghiệp bạn, khi đó càng ngày sẽ càng có nhiều khách hàng tìm đến bạn và tin dùng sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp bạn hơn. 3.3. Tiết kiệm chi phí quảng cáo so với hình thức marketing khác So với các ấn phẩm quảng cáo khác thì Flyer có chi phí rẻ hơn rất nhiều. Thông thường, chi phí bỏ ra thiết kế và sản xuất Flyer tương đối thấp, kể cả là khi bạn lựa chọn chất liệu giấy in cao cấp thì chi phí của nó cũng rất phải chăng và tiết kiệm. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí quảng cáo mà vẫn tiếp cận được khách hàng trên diện rộng. Tuy nhiên chi phí in Flyer cũng bị ảnh hưởng nhiều bởi số lượng in, khi bạn in nhiều thì chắc chắn chi phí sẽ tăng cao. Vì vậy, hãy dựa xem chiến dịch marketing của mình là gì và target tiếp cận khách hàng mục tiêu mà lựa chọn số lượng in Flyer sao cho phù hợp nhất để vừa tối ưu chi phí, vừa vẫn mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn nhé. 3.4. Dễ dàng đo lường, đánh giá hiệu quả Thực tế trong marketing, không phải hình thức tiếp thị nào cũng dễ đo lường. Có nhiều hình thức tiếp thị khó đo lường khiến doanh nghiệp không biết mình đã lựa chọn đúng chiến lược truyền thông hay chưa. Việc chọn sai chiến lược truyền thông khiến doanh nghiệp vừa tốn chi phí, lại vừa mất thời gian. Đối với hình thức tiếp thị Flyer thì việc đo lường, đánh giá kết quả sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều. Bằng số lượng khách tìm đến sản phẩm/ dịch vụ hay việc thực hiện các cuộc khảo sát về độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu là bạn có thể đo lường mức độ thành công của Flyer trong chiến dịch truyền thông. Flyer vừa là hình thức tiếp thị dễ thực hiện lại cũng vừa là hình thức đo lường, đánh giá kết quả dễ dàng. Vì vậy nó rất đáng để lựa chọn sử dụng trong các chiến dịch truyền thông. Hình thức tiếp thị Flyer có thể đo lường dễ dàng 4. Thiết kế Flyer có kích thước tiêu chuẩn như thế nào? Mặc dù Flyer là một ấn phẩm truyền thông quen thuộc nhưng kích thước Flyer là gì thì không phải ai cũng biết. Thấu hiểu điều đó, sau đây Unica sẽ giải đáp vấn đề này cho bạn, hãy tham khảo nhé: Kích thước A3 (29,7cm x 43cm): Đây là loại Flyer kích thước to, đặc biệt phù hợp với doanh nghiệp có quy mô to như: trung tâm thương mại, siêu thị điện máy, siêu thị tiện lợi,... Tờ rơi kích thước to giúp doanh nghiệp tiếp thị, quảng cáo được nhiều sản phẩm/ dịch vụ khác nhau. Đồng thời, hiển thị được nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn hấp dẫn để thu hút khách hàng. Việc mô tả thông tin trên Flyer kích thước A3 giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt thông tin cần thiết và giúp doanh nghiệp thể hiện được hết mong muốn thể hiện nội dung trên tờ rơi mình. Kích thước A4 (21cm x 29,7cm): Đây là kích thước phổ biến được nhiều doanh nghiệp lớn, nhỏ lựa chọn. Kích thước A4 được đánh giá là vừa phải, dễ dàng thể hiện nội dung để truyền tải đến khách hàng và cũng dễ dàng tiếp thị nhất. Khổ giấy A4 để in tờ rơi có ưu điểm là: gần gũi với khách hàng, đảm bảo đủ không gian trình bày các thông tin cần thiết. Kích thước A5 (10,5cm x 14,8cm/ 14,8cm x 21cm): Tờ rơi kích thước này tương đối bé, vì vậy nó chỉ thường được sử dụng để tiếp thị về một loại sản phẩm/ dịch vụ hay một chương trình khuyến mãi cụ thể của doanh nghiệp. Khổ giấy A5 có không gian bị hạn chế nên thông tin trình bày trên tờ rơi cần phải được chọn lọc kỹ càng. Như vậy mới có thể mang lại hiệu quả quảng cáo cao. Tờ rơi kích thước A4 là phổ biến nhất Kích thước DL (21cm x 9,9cm): Kích thước này sẽ bằng 1/3 kích thước A4. Với kích thước DL, tờ rơi sẽ được thiết kế với tiêu chí nhỏ gọn, thanh mảnh, nhẹ nhàng, sau đó được đặt vào trong phong bì thư để gửi tới khách hàng. Tờ rơi kích thước DL thích hợp để làm thư mời, quảng cáo cho những sản phẩm/ dịch vụ, hay những sự kiện sắp diễn ra của doanh nghiệp,... Kích thước vuông (20cm x 20cm/ 10cm x 10cm): Kích thước tờ rơi này thích hợp sử dụng cho những chiến dịch quảng cáo gửi thư trực tiếp hay phát tận tay đến khách hàng. Kích thước vuông có phần nhỏ gọn và tiện lợi hơn các kích thước khác nên khi thiết kế bạn cần làm sao làm nổi bật thông tin nhất, thông tin nên nằm chính giữa của tờ rơi. 5. Sự khác nhau giữa Flyer và Brochure Flyer và Brochure là hai ấn phẩm in ấn được sử dụng phổ biến để quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc thông tin của doanh nghiệp. Tuy nhiên, giữa hai loại ấn phẩm này có một số điểm khác biệt nhất định. Vậy sự khác nhau giữa Brochure và Flyer là gì? Dưới đây là câu trả lời cho bạn: Mục đích sử dụng Flyer: Flyer thường được sử dụng để thông báo về một sự kiện, chương trình khuyến mãi hoặc thông tin quan trọng cần truyền tải nhanh chóng đến một lượng lớn người. Flyer thường được dùng vào những mục đích quảng cáo nhỏ. Brochure: Brochure được sử dụng để cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm, dịch vụ hoặc doanh nghiệp. Brochure thường được sử dụng để giới thiệu sản phẩm mới, dịch vụ mới hoặc cung cấp thông tin chi tiết về doanh nghiệp cho khách hàng tiềm năng để họ hiểu về những gì doanh nghiệp đang làm và đang cung cấp trên thị trường. Kích thước và nội dung Flyer: Flyer thường có kích thước nhỏ gọn (A4, A5, A6). Thông tin trên Flyer khá đơn giản và nội dung ngắn gọn, súc tích, tập trung vào những thông tin quan trọng nhất. Brochure: Brochure thường có kích thước lớn hơn Flyer (A4, A3). Nội dung thông tin được in trên tất cả các mặt và tất cả các nội dung đều đòi hỏi ở mức độ chi tiết. Bao gồm: hình ảnh, mô tả sản phẩm, dịch vụ, thông tin liên hệ của doanh nghiệp. Thông tin trên Flyer đơn giản hơn trên Brochure  Chất liệu và thiết kế Flyer: Flyer thường được in trên giấy mỏng, giá rẻ và có thiết kế sơ sài, đơn giản, bắt mắt để thu hút sự chú ý của người đọc. Flyer được in trên giấy kém chất lượng vì thường khách hàng chỉ xem qua một hai lượt sau đó sẽ bỏ đi. Brochure: Brochure thường được in trên giấy dày hơn, chất lượng tốt hơn. Brochure bắt buộc phải in trên giấy chuẩn và gấp được làm đôi, làm ba để tạo các mặt thông tin chuyên nghiệp. So với Flyer thì Brochure có thiết kế cầu kỳ hơn, nó đòi hỏi nhiều kỹ năng làm sao để vừa thiết kế đẹp mắt, vừa tạo được sự chuyên nghiệp để tạo ấn tượng tốt với khách hàng tiềm năng. Cách thức sử dụng: Flyer: Flyer thường được phát trực tiếp đến người qua đường, gửi qua bưu điện hoặc dán trên các bảng thông báo. Brochure: Brochure thường được đặt tại các quầy lễ tân, cửa hàng, hội chợ triển lãm hoặc gửi qua email cho khách hàng tiềm năng. Tóm lại: Flyer và Brochure đều là những ấn phẩm in ấn hiệu quả để quảng bá sản phẩm, dịch vụ hoặc thông tin của doanh nghiệp. Lựa chọn sử dụng Flyer hay Brochure sẽ phụ thuộc vào mục đích sử dụng, nội dung thông tin và ngân sách của từng doanh nghiệp. 6. Lưu ý quan trọng để thiết kế được một Flyer ấn tượng Việc biết cách thiết kế ấn phẩm Flyer là gì để đẹp và ấn tượng nhất luôn là trăn trở của rất nhiều doanh nghiệp. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng giúp bạn thiết kế được một Flyer ấn tượng nhất để thu hút được nhiều người, hãy bỏ túi ngay cho mình nhé: 6.1. Đầy đủ những thông tin quan trọng của Flyer Trước khi bắt tay vào thiết kế Flyer, ngay từ đầu bạn sẽ phải xác định được những thông tin mà mình định hiển thị trong Flyer đó. Những yếu tố cần có của Flyer bao gồm: Tiêu đề: Tiêu đề chính là dòng gây ấn tượng, tác động trực tiếp vào thị giác người đọc nên cần phải được chú trọng đầu tư. Hãy tạo nên những tiêu đề sáng tạo và độc đáo nhất. Và để làm được điều đó, hãy đặt mình vào vị trí của khách hàng để xem họ muốn gì, thích gì và muốn khám phá gì? Hãy tạo tiêu đề Flyer thu hút để gây được sự chú ý của khách hàng ngay từ cái nhìn đầu tiên nhé. Nội dung: Bên cạnh tiêu đề thì nội dung cũng là yếu tố quan trọng nhất với một Flyer. Khi xây dựng nội dung Flyer, hãy đảm bảo rằng bạn không sử dụng những câu văn dài hay những văn bản lớn, do kích thước tờ rơi có giới hạn nên bạn hãy ưu tiên những câu văn ngắn gọn, xúc tích. Những câu văn dài lê thê chỉ khiến Flyer của bạn trở nên nhàm chán, khách hàng nhìn vào chẳng muốn đọc. Như vậy tức là hiệu quả Flyer sẽ không cao. Để kích thích vào thị giác khách hàng giúp khách hàng muốn đọc, hãy thiết kế Flyer với nội dung khoa học, sử dụng câu văn đơn giản và dễ hiểu nhất. Nội dung in trên Flyer cần ngắn gọn, xúc tích và dễ hiểu Thiết kế tổng quát: Bạn cần xây dựng được ý tưởng thiết kế tổng quát thì mới có thể sắp xếp được nội dung khoa học. Vì vậy, ngay từ đầu hãy đặc biệt chú ý đến bước này nhé. Khi thiết kế Flyer nên ưu tiên sử dụng các loại hình ảnh, đồ hoạ, biểu trưng với màu sắc hài hoà, bắt mắt để gây ấn tượng cho người xem. Bên cạnh đó, hãy lựa chọn những hình ảnh trang trí tao nhã, đơn giản để không gây rối và lộn xộn cho thiết kế. 6.2. Lựa chọn kiểu chữ phù hợp Sau khi đã định hình được cái khung bao gồm thiết kế và nội dung chủ đạo, tiếp theo sẽ đến công đoạn lựa chọn kiểu chữ. Flyer là hình thức tiếp thị thông tin đến khách hàng chủ yếu bằng văn bản. Vậy nên việc lựa chọn kiểu chữ phù hợp là rất quan trọng để sao cho vừa thu hút, vừa thể hiện được sự chuyên nghiệp của tờ rơi. Font chữ Việt Nam rất nhiều, mỗi font chữ sẽ mang lại cho người xem cảm xúc và hiệu quả truyền thông khác nhau. Vì vậy việc lựa chọn cũng khá khó khăn và không hề đơn giản như mọi người vẫn nghĩ. Thực tế việc lựa chọn font chữ tờ rơi sẽ không có một quy chuẩn nào cả. Bạn hãy dựa vào bối cảnh và mục đích kinh doanh của từng doanh nghiệp để mà lựa chọn font chữ sao cho phù hợp nhất. Hiện có 3 font chữ cơ bản đang được lựa chọn sử dụng nhiều trong thiết kế Flyer đó là: Serif - kiểu chữ có chân, Sans-serif, Script, Decorative. 6.3. Lựa chọn màu sắc hài hoà Màu sắc của tờ rơi sẽ tác động không hề nhỏ đến thị giác khách hàng. Vì vậy, bạn cần lựa chọn màu sắc sao cho đảm bảo tính hài hoà và cân đối nhất. Hiện nay nhiều doanh nghiệp lựa chọn hình thức in Flyer đen trắng để tiết kiệm ngân sách. Tuy nhiên, in đen trắng có mức độ thẩm mỹ không cao nên chắc chắn nó sẽ không tác động và không thu hút được khách hàng. Như vậy, mất tiền in mà hiệu quả lại chẳng được gì. Hình thức tiếp thị Flyer chỉ phát huy được tác dụng khi có thiết kế đẹp mắt và được in màu sinh động, chân thực. Màu sắc tờ rơi tác động rất nhiều đến thị yếu khách hàng In màu không chỉ thể hiện sự uy tín, chuyên nghiệp của tờ rơi doanh nghiệp mà mỗi màu còn mang lại những cảm xúc và tiếng nói riêng. Ví dụ như nếu doanh nghiệp bạn làm tờ rơi quảng cáo đồ ăn thì nên lựa chọn màu đỏ để kích thích sự thèm ăn của người xem. Nếu doanh nghiệp làm trong lĩnh vực ngân hàng, mạng xã hội thì nên làm tờ rơi với màu xanh dương để đem lại cảm giác yên bình và tin cậy. 6.4. Có thêm hình ảnh minh họa Flyer nhiều chữ sẽ rất rối và khiến khách hàng cảm thấy khó chịu, để gây sự chú ý và chiếm được thiện cảm của khách hàng, bạn nên kết hợp thêm hình ảnh minh hoạ khi thiết kế Flyer. Người xem thường sẽ chỉ bỏ ra 5 giây để quyết định xem có nên giữ lại tờ rơi và đọc tiếp hay không. Do đó, bạn nhất định phải tận dụng khoảng thời gian 5s này để giữ chân họ lại. Những tờ rơi có hình ảnh sinh động, thu hút và phù hợp với nội dung của tờ rơi chắc chắn sẽ khiến khách hàng tò mò xem hết tờ rơi. 6.5. Định dạng file lưu sắc nét So với Brochure thì Flyer không đòi hỏi chất lượng hình ảnh sắc nét và rõ ràng bằng. Tuy nhiên để gây thiện cảm với người xem thì Flyer vẫn phải được lưu ở định dạng sắc nét. Thường bạn có thể lưu ở 2 dạng file chính đó là: JPG và PNG. Định dạng lưu JPG thường ưu tiên cho những thiết kế Flyer có sử dụng hình ảnh chụp hoặc có nhiều chi tiết. Còn đối với định dạng PNG thì ưu tiên cho những thiết kế Flyer sử dụng nhiều dải màu, đường khối và text. Lưu ý: Mỗi định dạng file lưu sẽ có những yêu cầu và cách sử dụng riêng. Vì vậy bạn nên cân nhắc trước khi lựa chọn để sao cho phù hợp nhất với thiết kế Flyer của mình nhé. Lựa chọn định dạng lưu file thiết kế tờ rơi sắc nét 6.6. Lựa chọn chất liệu giấy in flyer phù hợp Để Flyer phục vụ đúng mục đích tiếp thị, bạn bắt buộc phải in ra sau đó phát trực tiếp đến tay khách hàng. Vì vậy, khâu lựa chọn giấy in cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Một số loại chất liệu giấy in Flyer bạn có thể lựa chọn đó là: Giấy Couche: Loại giấy này có ưu điểm là chất lượng tốt, độ bám mực cao nên in ra tờ rơi sẽ trông rõ ràng và rất sắc nét. Bên cạnh đó, giấy Couche còn có bề mặt bóng, mịn và bắt sáng tốt nên có hiệu quả thu hút rất cao. Giấy Couche có thể được in 2 mặt nên thường được các doanh nghiệp lựa chọn để in Flyer. Giấy Couche còn có bề mặt bóng, mịn và bắt sáng tốt  Giấy Kraft: Đây là loại giấy tái chế chỉ mới được đưa vào sử dụng những năm gần đây. Đặc điểm của loại giấy này đó là: bề mặt bóng, giấy màu sẫm, giá thành rẻ. Theo như đánh giá của Unica thì giấy Kraft có chất lượng in ấn không cao nên không khuyến khích để in Flyer. Tuy nhiên hiện vẫn có nhiều doanh nghiệp lựa chọn loại giấy này để in Flyer với thông điệp truyền tải để bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí. Giấy Bristol: Đặc điểm của loại giấy này đó là: độ bám mực tốt, bề mặt láng mịn. Vì vậy, nó thường được sử dụng để in Flyer (đặc biệt là Flyer dạng thư mời) hay brochure, card visit, poster. Giấy Bristol có độ bám mực tốt Giấy Duplex: Đặc điểm của giấy Duplex: một mặt trắng, bề mặt láng mịn, mặt còn lại thường màu hơi sẫm và tối như giấy bồi. Giấy Duplex cũng không hay được sử dụng để in Flyer mà thường được dùng để in cho các hộp sản phẩm cần độ cứng và kích thước lớn. Giấy Ford: Đặc điểm của giấy Ford là: bề mặt nhám, độ bám mực tốt. Loại giấy này được sử dụng tương đối phổ biến trong cuộc sống, bạn có thể lựa chọn để in Flyer. Hiện nay, giấy này dùng phổ biến nhất là giấy A4 dùng trong các tiệm in ấn, photocopy. Giấy Crytal: Đặc điểm loại giấy này như sau: một mặt láng bóng còn một mặt thì tương đối nhám. Tùy theo mục đích sử dụng của mỗi doanh nghiệp mà giấy Crytal thường được sử dụng trung gian giữa giấy Bristol và giấy Couche. Lựa chọn chất lượng giấy in như nào là tuỳ vào doanh nghiệp. Tuy nhiên để mang lại hiệu quả tiếp thị cao nhất, thu hút sự chú ý của nhiều người thì bạn nên ưu tiên lựa chọn giấy Duplex, giấy Bristol và giấy Couche. 7. Kết luận Bài viết trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến vấn đề Flyer là gì? Cách để thiết kế được một Flyer ấn tượng. Với những chia sẻ này, Unica mong rằng bạn đã biết cách làm sao để tạo nên được những ấn phẩm tiếp thị thu hút và mang lại hiệu quả chuyển đổi cao nhất. Để thiết kế được những ấn phẩm quảng cáo truyền thông như Flyer thì bạn cần sử dụng phần mềm Photoshop. Nếu bạn đam mê bộ môn này và đang cần một lộ trình học bài bản với Photoshop thì hãy khám phá ngay khóa học Photoshop cơ bản trên Unica nhé.
05/04/2024
668 Lượt xem
Vẽ Sketch là gì? Tại sao Sketch lại quan trọng trong thiết kế
Vẽ Sketch là gì? Tại sao Sketch lại quan trọng trong thiết kế Nếu bạn yêu thích hội hoạ và đang theo học lĩnh vực thiết kế, chắc chắn bạn sẽ không xa lạ gì với thuật ngữ Sketch nữa. Tuy nhiên, nếu bạn là người mới bắt đầu tìm hiểu về lĩnh vực này thì thuật ngữ Sketch sẽ tương đối trừu tượng. Sketch chính là hình thức phác thảo nhanh để ghi lại ý tưởng, hình ảnh ở mức độ thô sơ. Đây được đánh giá là công đoạn vô cùng quan trọng trong bất kỳ thiết kế nào. Vậy vẽ Sketch là gì? Tại sao Sketch lại quan trọng trong thiết kế? Cùng Unica khám phá câu trả lời ở trong nội dung bài viết sau nhé. 1. Khái niệm vẽ Sketch là gì? Sketch là khái niệm chuyên ngành thiết kế, dùng để chỉ việc phác thảo nhanh chóng, khắc hoạ sơ bộ lên những ý tưởng mà bạn nghĩ ra. Hiểu theo nghĩa truyền thống, Sketch chính là những bản vẽ chì, hoặc bản vẽ tự do bằng màu thô, chưa được trau chuốt cẩn thận nhưng vẫn thể hiện được ý tưởng muốn thể hiện của người vẽ. Tuy chưa hoàn thiện nhưng Sketch vẫn thể hiện cái nhìn tổng quan nhất cho toàn bộ tác phẩm. Sketch được sử dụng với rất nhiều mục đích khác nhau. Ngoài công dụng chính là để ghi lại những ý tưởng chợt nghĩ ra nhanh chóng trong đầu để tránh quên. Sketch còn giúp ghi lại những sự vật/ sự việc mà người vẽ nhìn thấy. Từ đó phác thảo để ý tưởng trở nên cụ thể và có cái nhìn tổng quan hơn. Sketch là gì? Sketch được đánh giá như là một nghệ thuật đồ họa bằng tay. Bởi nó thường được thực hiện bằng bút chì, than chì hoặc các dụng cụ vẽ khác trên giấy như: màu nước, sơn dầu, bút mực, bút bi,... Ngày nay với sự ra đời của rất nhiều công nghệ và thiết bị hiện đại, Sketch có thể phác thảo trên máy tính hoặc máy tính bảng hỗ trợ chức năng vẽ tay. Nếu bạn là một nhà điêu khắc, bạn cũng có thể Sketch ngay trên vật liệu mà bạn muốn tạo nên sản phẩm cho mình. Vẽ Sketch là kỹ năng thiết yếu mà bất kỳ nhà thiết kế nào cũng cần phải nắm vững. Sketch giúp bạn khơi nguồn sáng tạo, hình dung ý tưởng và truyền đạt thông tin hiệu quả, góp phần tạo nên thành công cho dự án thiết kế. 2. Phân loại Sketch như thế nào? Sau khi đã biết về khái niệm Sketch là gì, phần tiếp theo bài viết Unica sẽ giúp bạn phân loại Sketch. Có nhiều cách để phân loại Sketch nhưng phổ biến nhất là dựa vào mục đích sử dụng và mức độ chi tiết của bản vẽ. Dưới đây là một số cách phân loại Sketch thường gặp: 2.1. Vẽ tượng trưng Croquis Croquis là kỹ thuật vẽ tượng trưng để phác thảo nhanh những hình dạng, tư thế và chuyển động của con người hoặc vật thể một cách đơn giản và chính xác. Croquis thường được thực hiện trong thời gian ngắn bằng những đường nét thô, thanh mảnh, tập trung vào các đường nét chính của đối tượng mà không đi sâu vào chi tiết. Croquis là kỹ thuật vẽ tượng trưng để phác thảo hình dạng Trong giới hội hoạ, Croquis đã có mặt từ rất lâu. Tuy nhiên đến nay, Croquis chỉ thường được các nhà thiết kế thời trang sử dụng bởi nó rất phù hợp với công việc của họ. Thông thường, nhà thiết kế thời trang sẽ sử dụng Croquis để phác thảo tư thế của người mẫu để người xem dễ dàng hình dung, còn trang phục thiết kế thì sẽ không thể hiện lên trên bản vẽ này. 2.2. Pochade - sáng tạo dựa trên cảnh vật Sketch là kỹ thuật vẽ dựa trực tiếp vào cảnh vật thực tế. Tức là người vẽ sẽ mang khung vẽ ra ngoài để phác thảo nên một bức tranh tổng quát, sau đó họ sẽ đi vào trong nhà rồi mới tiếp tục hoàn thiện tác phẩm của mình. Hiện nay, kiểu vẽ Pochade đang được rất nhiều nghệ sĩ áp dụng bởi nó khá dễ thực hiện lại mang tính chân thực cao. Theo Unica tìm hiểu được, Pochade chính là phiên bản nâng cấp của Croquis. Tuy nhiên, nó chứa đựng nhiều cảm xúc và có khung cảnh, đồ vật chân thực, sinh động hơn. Kỹ thuật vẽ Pochade thường được ứng dụng trong các bức tranh phong cảnh hay những bức tranh tái hiện cuộc sống hàng ngày. Hiện nay có rất nhiều hoạ sĩ đang phác thảo theo hình thức Pochade và Van Gogh chính là hoạ sĩ điển hình. Van Gogh tin tưởng sử dụng kỹ thuật Pochade để tạo nên những tác phẩm để đời của mình. Trong suốt thời gian làm hoạ sĩ của mình, ông đã mang khung vẽ hoặc bề mặt vật liệu mà mình vẽ đến những nơi mà ông cảm thấy là ấn tượng, đặc biệt là những nơi có phong cảnh đẹp để phác thảo khung ý tưởng, sau đó ông ấy sẽ về nhà và hoàn thiện tác phẩm theo ý tưởng trí óc của mình. Pochde là kỹ thuật vẽ dựa trực tiếp vào cảnh vật thực tế 2.3. Phác hoạ chân dung Portrait So với 2 kiểu vẽ đã chia sẻ ở trên thì Portrait được đánh giá là khó nhất. Portrait là hình thức phác thảo chân dung một người, nó khó bởi người vẽ phải thực hiện rất nhiều những đường nét trên khuôn mặt. Tại thời điểm hiện tại, Portrait đang được xem là dạng ký họa phổ biến để người vẽ tìm góc độ hoàn hảo nhất của chân dung một người mẫu khi vẽ. Chính vì vậy, khi phác thảo Portrait người vẽ sẽ vẽ chân dung người mẫu từ nhiều góc độ khác nhau. Sau khi vẽ xong, họ sẽ tìm được những góc độ đẹp nhất để bắt đầu triển khai trên tác phẩm nghệ thuật của mình. Hiện nay, phác thảo Portrait cũng được sử dụng để ghi lại những biểu cảm cảm xúc tinh tế trên vải. Tuy nhiên, để thể hiện được cảm xúc trên gương mặt, nó đòi hỏi người hoạ sĩ cần rất nhiều kỹ năng và kinh nghiệm. Portrait là hình thức phác thảo chân dung một người 3. Tại sao Sketch lại quan trọng trong thiết kế Sau khi đã hiểu chi tiết về khái niệm Sketch là gì, chắc hẳn có nhiều người sẽ thắc mắc về tầm quan trọng của Sketch trong thiết kế đồ hoạ. Sau đây là một số vai trò điển hình của Sketch, bạn hãy tham khảo nhé. 3.1. Phác thảo ý tưởng nhanh chóng Sketch giống như một người trợ thủ đắc lực giúp bạn tìm ra concept thiết kế phù hợp cho tác phẩm của mình. Sử dụng kỹ thuật vẽ Sketch, bạn có thể phác thảo ý tưởng của mình chỉ trong vài giờ để tìm ra nhiều concept khả thi, thích hợp nhất để triển khai bản vẽ của mình. Có thể nói, Sketch là bước đầu tiên cũng là bước quan trọng hàng đầu trong quá trình thiết kế. Sử dụng tốt Sketch bạn có thể xây dựng được bản vẽ tổng quan ngay từ đầu, điều này giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức. Hiện nay, nhiều người vẽ hay thực hiện Sketch trên máy tính. Tuy nhiên theo như những chuyên gia thiết kế hàng đầu của Unica tìm hiểu được thì việc xây dựng bản Sketch trên máy tính sẽ không thể nhanh và cũng không thể mang lại cảm giác tốt như khi phác thảo trên giấy. 3.2. Tạo bố cục hoặc khung sườn trong thiết kế Bên cạnh công dụng chính là hỗ trợ phác thảo ý tưởng của người vẽ nhanh chóng, Sketch còn giúp xây dựng bố cục, tạo khung sườn trong thiết kế. Sketch là công cụ hữu ích để thể hiện lên các thành phần quan trọng bắt buộc sẽ xuất hiện trong bản thiết kế của bạn. Vì vậy, ngoài sử dụng trong vẽ tranh và thiết kế thời trang, Sketch cũng được ứng dụng để thiết kế đồ họa, thiết kế website để người vẽ nhanh chóng xây dựng bố cục phù hợp nhất, sau đó hoàn thiện lên thành một tác phẩm hoàn chỉnh với độ chính xác cao. Sketch giúp tạo bố cục và khung sườn trong thiết kế Sử dụng Sketch bạn có thể tạo ra hàng loạt thumbnail sketch hoặc một bản phác thảo lớn hơn nữa. Miễn sao là bản phác thảo bạn thực hiện tốt để người vẽ nắm được các yếu tố quan trọng và cần thiết của tác phẩm chứ không cần vẽ phải vẽ thật chi tiết. Việc vẽ chi tiết là không cần thiết, chỉ làm mất thời gian. 3.3. Thuận tiện chia sẻ và nhận đóng góp từ khách hàng Nếu bạn làm trong lĩnh vực thiết kế, sau khi thực hiện Sketch xong bạn có thể gửi bản phác thảo này cho khách hàng để họ xem trước và quyết định xem có thông qua bản phác thảo ý tưởng này không. Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian trong quá trình thiết kế, không cần phải chỉnh sửa nhiều lần. Trong suốt quá trình thiết kế, chắc chắn bạn sẽ phải thông qua phản hồi của khách hàng nhiều lần, đặc biệt là với những dự án thiết kế lớn. Vì vậy, việc gửi phác thảo Sketch để họ lựa chọn và nhận xét trước là vô cùng cần thiết, tránh việc mất thời gian để làm ra bản vẽ kỳ công sau lại không đúng ý và phải sửa lại. Việc chia sẻ để khách hàng đánh giá và đưa ra nhận xét trước khi bắt tay vào quá trình hoàn thiện chi tiết đóng vai trò vô cùng quan trọng trong thiết kế. Bởi nó giúp cho cho người thiết kế và người nhận thiết kế hiểu được ý tưởng của nhau, từ đó thống nhất ý kiến trước khi bắt tay vào hoàn thiện. 3.4. Chỉnh sửa dễ dàng, nhanh chóng Để tạo nên được một tác phẩm hoàn chỉnh không hề đơn giản, nó đòi hỏi rất nhiều công đoạn và công sức của người thiết kế. Việc sử dụng Sketch trên thực tế là bạn đã tạo ra một concept và một cái khung tốt, có cái nhìn chi tiết và tổng quát về những gì mình dự định sẽ thể hiện trong tác phẩm của mình. Về sau trong quá trình hoàn thiện tác phẩm/ bản thiết kế của mình thì cũng sẽ dễ dàng chỉnh sửa, việc hậu kỳ trở nên đơn giản, tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều. Sử dụng Sketch giúp việc hậu kỳ trở nên đơn giản Hình ảnh Sketch thể hiện trực quan và chất lượng sẽ là tiền đề quan trọng cho các bước thiết kế sau này. Khi đã có cái khung tốt thì người thiết kế sẽ dễ dàng, kịp thời phát hiện lỗi và bắt đầu chỉnh sửa làm sao tạo nên được tác phẩm hoàn thiện nhất. 4. Bí quyết để học Sketch hiệu quả Nắm được chi tiết thông tin cách vẽ Sketch là gì? Tầm quan trọng của Sketch trong thiết kế? Chắc chắn những ai yêu thích hội hoạ và theo đuổi thiết kế sẽ muốn làm sao để học Sketch thật tốt. Vậy học Sketch là gì? Học như thế nào hiệu quả nhất? Bạn đọc hãy bỏ túi ngay những bí quyết mà Unica chia sẻ dưới đây nhé: 4.1. Tìm hiểu định nghĩa hay bất cứ thuật ngữ nào liên quan đến Sketch Trước khi bắt đầu học, dù là lĩnh vực nào đi chăng nữa thì bạn cũng phải hiểu những thuật ngữ liên quan đến ngành, và quá trình học Sketch cũng không phải ngoại lệ. Ngay từ khi bắt đầu, bạn hãy liệt kê hết ra những định nghĩa, từ ngữ, thuật ngữ,... có liên quan đến Sketch. Sau đó, đi tìm hiểu khái niệm chi tiết để hiểu rõ chúng. Bạn có thể tham khảo sách, báo, website hoặc các kênh Youtube về vẽ Sketch để học hỏi thêm các vấn đề liên quan đến Sketch. Điều này giúp cho quá trình học tập của bạn chủ động hơn, không bị gián đoạn bởi những thuật ngữ chuyên ngành trừu tượng. 4.2. Thường xuyên luyện tập kỹ năng vẽ Như đã chia sẻ xuyên suốt ở phần trên của bài viết, Sketch chính là kỹ năng phác thảo trên giấy hoặc trên máy tính. Vì vậy để học Sketch giỏi bạn bắt buộc phải có kỹ năng vẽ. Hãy dành thời gian để luyện tập kỹ năng vẽ nhiều hơn. Nếu bạn là “người trong nghề” hay đã có kỹ năng nền tảng thì việc học kỹ năng vẽ không quá khó. Tuy nhiên nếu bạn là người mới bắt đầu thì bạn cần học rất nhiều, hãy luyện tập thường xuyên từ vẽ cơ bản đến nâng cao nhé. Luyện tập kỹ năng vẽ thường xuyên để nâng cao trình độ Khi mới bắt đầu, bạn hãy ưu tiên những bài tập đơn giản, such as vẽ các hình khối cơ bản hoặc các đường nét đơn giản trước. Sau đó, dần dần bạn sẽ chuyển sang các bài tập phức tạp hơn. 4.3. Đừng sợ sai lầm, hãy thể hiện ý tưởng qua bức vẽ của mình Sketch chính là phác thảo những ý tưởng ban đầu mà bạn suy nghĩ, nó không phải là một tác phẩm hoàn chỉnh. Vì vậy bạn tuyệt đối đừng sợ mắc sai lầm, hãy thoải mái thể hiện ý tưởng của mình, dù có mắc sai lầm thì cũng chẳng sao cả. Sai lầm ở đây sẽ giúp bạn phát triển những cơ hội mới, những ý tưởng tốt hơn. Sau khi đã có kỹ năng vẽ, hãy thoải mái phác thảo nó lên bức vẽ nhé. Điều này thực sự rất quan trọng để càng ngày bạn sẽ càng thiết kế giỏi hơn. “Vạn sự khởi đầu nan”, phác thảo chỉ là bước ban đầu, chỉnh sửa còn ở phía sau. Hiểu về bản chất Sketch là gì thì bạn hãy thoải mái thể hiện ý tưởng của mình nhé. 4.4. Phác thảo lại tất cả những gì nghĩ ra ở trong đầu Để học Sketch tốt nhất, bạn hãy áp dụng nguyên tắc “phác thảo lại tất cả những gì mình nghĩ ra trong đầu”. Hãy mang theo một cây bút và một quyển tập nhỏ đi khắp nơi, bất cứ khi nào lóe lên ý tưởng thú vị đều phải phác thảo ngay, bởi biết đâu nó chính là nguồn cảm hứng cho thiết kế để đời của bạn. 4.5. Điều khiển và sử dụng bút vẽ một cách thông minh Ngoài những bí quyết đã chia sẻ ở trên, để học vẽ Sketch giỏi bạn cũng nhất định phải biết cách điều khiển và sử dụng bút vẽ một cách thông minh. Trong quá trình vẽ, Sketch sẽ quyết định các chi tiết đậm, nhạt hay những nhấn nhá trong ảnh. Tuỳ theo loại bản thảo, mục đích thiết kế mà bạn sẽ điều khiển bút một cách phù hợp nhất. Điều này đặc biệt quan trọng khi bạn phác thảo chân dung, biểu cảm trên gương mặt. Việc thay đổi nét bút vẽ một cách linh hoạt sẽ giúp tác phẩm của bạn trông trực quan và thú vị hơn rất nhiều. Từ đó, bản vẽ Sketch thể hiện chính xác, chân thực những ý tưởng ban đầu của bạn hơn. Điều khiển bút vẽ thông minh giúp phác thảo ý tưởng chân thực  5. Học vẽ Sketch có khó không? Số đông mọi người khi tìm hiểu Sketch là gì sẽ đều có suy nghĩ rằng: Nếu là người đã có nền tảng vẽ, có năng khiếu và tài năng thiên phú thì việc học Sketch không khó. Tuy nhiên với người mới, chưa có bất kỳ kỹ năng và cũng không có hoa tay vẽ Sketch thực sự rất khó. Bởi khi không biết vẽ, bạn sẽ khó phác thảo được ý tưởng của mình. Tuy nhiên theo như đánh giá từ các giảng viên thiết kế tại Unica cho biết: Vẽ Sketch không hề khó, kỹ năng nào cũng có thể cải thiện được trong quá trình luyện tập, chỉ cần bạn kiên trì. Thomas Edison từng nói: “Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện.” Vì vậy nếu như kiên trì, chăm chỉ học tập và rèn luyện, chắc chắn vẽ Sketch sẽ trở nên đơn giản với bạn. Học vẽ Sketch không khó cũng không bao giờ trễ nếu như bạn yêu thích và có niềm đam mê với nó. Khi bắt đầu học Sketch, hãy lưu ý 5 vấn đề sau: Hiểu đúng về sở thích, đam mê cũng như nhu cầu của mình. Hãy học vẽ Sketch bằng cảm xúc thực sự và bằng góc nhìn của bản thân. Thường xuyên cảm nhận để nâng tầm cảm thụ nghệ thuật của bản thân. Chăm chỉ luyện tập hàng ngày, không ngừng kiên trì luyện tập. Thành quả không tự nhiên mà có, để quá trình vẽ Sketch trở nên đơn giản bạn hãy không ngừng cố gắng và nỗ lực nhé. 6. Kết luận Bài viết trên đây Unica đã giải đáp chi tiết cho bạn thắc mắc “Vẽ Sketch là gì? Tại sao Sketch lại quan trọng trong thiết kế”. Hy vọng với những thông tin chia sẻ trong bài viết bạn đã hiểu rõ hơn về kỹ thuật vẽ quan trọng trong thiết kế này. Nếu bạn muốn theo đuổi ngành hội hoạ hay thiết kế và muốn tìm kiếm một lộ trình học thiết kế bài bản, hãy tham gia khóa học thiết kế trên Unica. Với giảng viên chất lượng kết hợp cùng với những buổi học online bổ ích, chắc chắn bạn sẽ tích lũy được rất nhiều kiến thức tuyệt vời.
04/04/2024
576 Lượt xem