Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Kinh Doanh Ngoại Ngữ Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Tesst Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Tiếng Trung

Hướng dẫn cách đọc tiếng Trung chuẩn người bản xứ cho người mới
Hướng dẫn cách đọc tiếng Trung chuẩn người bản xứ cho người mới Cách đọc trong tiếng Trung là nền tảng giúp bạn giao tiếp hiệu quả và tránh những lỗi phát âm phổ biến. Để đạt được điều này, bạn cần nắm vững cách phát âm các nguyên âm, phụ âm, thanh điệu cùng những quy tắc quan trọng. Sau đây, Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cách đọc tiếng Trung dành cho người mới, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập. Cùng tìm hiểu ngay. Hướng dẫn cách đọc, cách phát âm tiếng Trung chuẩn Nguyên âm (Vận mẫu) trong tiếng trung Hệ thống ngữ âm trong tiếng Trung bao gồm 36 nguyên âm, chia thành các nhóm sau: 6 nguyên âm đơn. 13 nguyên âm kép. 16 nguyên âm mũi. 1 nguyên âm uốn lưỡi. Nguyên âm Đơn trong tiếng trung Đầu tiên, chúng ta cùng tìm hiểu cách phát âm của các nguyên âm đơn trong tiếng Trung: a – Miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp. Đây là nguyên âm dài, không tròn môi. Âm thanh phát ra tương tự chữ "a" trong tiếng Việt. o – Lưỡi thu về sau, gốc lưỡi nâng cao, hai môi tròn và hơi nhô ra. Đây là nguyên âm dài, tròn môi, phát âm tương tự "ô" trong tiếng Việt. e – Lưỡi rút về sau, gốc lưỡi nâng cao, miệng mở vừa phải. Đây là nguyên âm dài, không tròn môi, có âm thanh gần giống "ơ" hoặc "ưa" trong tiếng Việt. i – Đầu lưỡi chạm nhẹ răng dưới, mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, môi giãn sang hai bên. Đây là nguyên âm dài, không tròn môi, phát âm giống "i" trong tiếng Việt. u – Gốc lưỡi nâng cao, lưỡi thu về sau, hai môi tròn và hơi nhô ra phía trước. Đây là nguyên âm dài, tròn môi, có cách phát âm gần giống "u" trong tiếng Việt. ü – Đầu lưỡi giữ nguyên vị trí chạm răng dưới, mặt lưỡi nâng lên sát ngạc cứng, môi tròn và hơi nhô ra trước. Đây là nguyên âm dài, tròn môi, phát âm gần giống "uy" trong tiếng Việt. Trong tiếng Trung có tất cả 6 nguyên âm đơn  Nguyên âm Kép trong tiếng trung ai – Phát âm "a" trước, sau đó dần chuyển sang "i". Âm thanh tương tự "ai" trong tiếng Việt. ei – Bắt đầu với âm "e", rồi nhanh chóng chuyển sang "i". Cách phát âm giống "ây" trong tiếng Việt. ao – Phát âm "a" trước rồi chuyển sang "o". Âm thanh tương đương "ao" trong tiếng Việt. ou – Phát âm "o" trước, sau đó chuyển sang "u". Âm thanh tương tự "âu" trong tiếng Việt. ia – Phát âm "i" trước, rồi nhanh chóng chuyển sang "a". Trong tiếng Việt không có âm tương đương nhưng gần giống "ia". ie – Bắt đầu bằng "i", sau đó chuyển nhanh sang "e". Phát âm giống "ia" trong tiếng Việt. ua – Phát âm "u" trước, sau đó chuyển sang "a". Âm thanh gần giống "oa" trong tiếng Việt. uo – Phát âm "u" trước rồi chuyển sang "o". Phát âm gần giống "ua" trong tiếng Việt. üe – Phát âm "ü" trước, sau đó chuyển sang "e". Phát âm tương tự "uê" trong tiếng Việt. iao – Phát âm "i" trước rồi nhanh chóng chuyển sang "ao". Âm thanh tương đương "eo" trong tiếng Việt. iou – Bắt đầu với "i", sau đó chuyển sang "ou". Âm thanh gần giống "yêu" trong tiếng Việt. uai – Phát âm "u" trước, sau đó chuyển sang "ai". Cách phát âm tương tự "oai" trong tiếng Việt. uei – Phát âm "u" trước, sau đó nhanh chóng chuyển sang "ei". Âm thanh gần giống "uây" trong tiếng Việt. Trong tiếng Trung có 13 nguyên âm ghép, được ghép từ các nguyên âm đơn Nguyên âm Er trong tiếng trung er – Bắt đầu với âm "e", sau đó lưỡi cuốn lên dần. Đây là nguyên âm đặc biệt, không kết hợp với các nguyên âm hoặc phụ âm khác để tạo thành âm tiết. Nguyên âm er trong tiếng Trung là nguyên âm đặc biệt không kết hợp với các nguyên âm hay phụ âm khác Nguyên âm Mũi trong tiếng trung an – Phát âm "a" trước, sau đó kết hợp với âm "n". Âm thanh tương tự "an" trong tiếng Việt. en – Phát âm "e" trước, rồi chuyển sang "n". Âm thanh gần giống "ân" trong tiếng Việt. in – Phát âm "i" trước, sau đó chuyển sang "n". Âm thanh tương đương "in" trong tiếng Việt. ün – Phát âm "ü" trước, sau đó chuyển sang "n". Âm thanh gần giống "uyn" trong tiếng Việt. ian – Phát âm "i" trước, sau đó chuyển sang "an". Âm thanh tương đương "iên" trong tiếng Việt. uan – Phát âm "u" trước, rồi chuyển sang "an". Âm thanh gần giống "oan" trong tiếng Việt. üan – Phát âm "ü" trước, sau đó kết hợp với "an". Phát âm gần giống "oen" trong tiếng Việt. uen (un) – Phát âm "u" trước, sau đó thêm "en". Phát âm tương đương "uân" trong tiếng Việt. ang – Phát âm "a" trước, sau đó kết hợp "ng". Âm thanh tương tự "ang" trong tiếng Việt. eng – Phát âm "e" trước, rồi thêm "ng". Âm thanh gần giống "âng" trong tiếng Việt. ing – Phát âm "i" trước, sau đó kết hợp "ng". Phát âm tương đương "inh" trong tiếng Việt. ong – Phát âm "o" trước, sau đó kết hợp "ng". Âm thanh gần giống "ung" trong tiếng Việt. iong – Phát âm "i" trước, sau đó kết hợp với "ung". Phát âm gần giống "ung" trong tiếng Việt. uang – Phát âm "u" trước, sau đó kết hợp với "ang". Âm thanh gần giống "oang" trong tiếng Việt. ueng – Phát âm "u" trước, sau đó kết hợp với "eng". Phát âm tương tự "uâng" trong tiếng Việt. Các nguyên âm mũi trong tiếng Trung Nguyên âm Ng trong tiếng trung Cách phát âm: Gốc lưỡi nâng cao, chạm nhẹ vào ngạc mềm, phần lưỡi con hạ xuống, không khí đi qua khoang mũi để tạo âm thanh. Cách phát âm này tương tự "ng" trong tiếng Việt. Trong tiếng Trung, âm "ng" chỉ có thể đứng ở cuối âm tiết và không thể đứng ở đầu như trong tiếng Việt. Trong tiếng Trung, âm “ng” có thể đứng cuối âm tiết, nhưng không thể đứng đầu Cách phát âm của Phụ âm (Thanh mẫu) trong tiếng trung Hệ thống ngữ âm tiếng Trung bao gồm 21 phụ âm, được phân thành: 3 phụ âm kép. 18 phụ âm đơn, trong đó có 1 phụ âm uốn lưỡi. Dưới đây là cách phát âm chi tiết của từng phụ âm: Nhóm phụ âm môi trong tiếng trung b: Là âm môi – môi, hai môi khép lại rồi mở ra, tạo luồng hơi thoát ra từ khoang miệng. Đây là một phụ âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Tương đương với âm "p" trong tiếng Việt. p: Cách phát âm giống âm "b" nhưng có bật hơi. Tiếng Việt không có âm tương ứng. m: Là âm mũi, hữu thanh, phát ra khi hai môi chạm nhau và luồng hơi thoát qua mũi. Tương tự với "m" trong tiếng Việt. f: Là âm môi – răng, môi dưới tiếp xúc nhẹ với răng trên, luồng hơi thoát qua kẽ hở. Đây là một âm xát, vô thanh, phát âm gần giống "ph" trong tiếng Việt. Phụ âm môi là một nhóm bao gồm 4 phụ âm Nhóm phụ âm đầu lưỡi trong tiếng trung d: Đầu lưỡi chạm vào lợi trên rồi hạ xuống, không bật hơi. Đây là âm tắc, vô thanh, gần giống "t" trong tiếng Việt. t: Cách phát âm giống "d" nhưng có bật hơi, tương tự "th" trong tiếng Việt. n: Đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi thoát qua mũi, là một âm mũi, hữu thanh. Giống với "n" trong tiếng Việt. l: Luồng hơi thoát ra từ hai bên lưỡi, là một âm biên, hữu thanh, tương tự "l" trong tiếng Việt. Nhóm phụ âm đầu lưỡi bao gồm d, t, n, l Nhóm phụ âm gốc lưỡi trong tiếng trung g: Gốc lưỡi áp vào ngạc mềm rồi tách ra, không bật hơi. Đây là một âm tắc, vô thanh, gần giống "c" hoặc "k" trong tiếng Việt. k: Cách phát âm giống "g" nhưng có bật hơi, tương tự "kh" trong tiếng Việt. h: Gốc lưỡi nâng cao nhưng không chạm vào ngạc mềm, hơi thoát ra từ giữa khoang miệng. Đây là một âm xát, vô thanh, giống "h" trong tiếng Việt. Nhóm phụ âm gốc lưỡi bao gồm g, k, h Nhóm phụ âm mặt lưỡi trong tiếng trung j: Mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng rồi tách ra, không bật hơi. Đây là một âm bán tắc, vô thanh, gần giống "ch" trong tiếng Việt. q: Cách phát âm giống "j" nhưng có bật hơi, gần giống âm "sch" trong tiếng Đức hoặc "sờ chờ" trong tiếng Việt. x: Mặt lưỡi nâng cao sát ngạc cứng, hơi thoát ra từ giữa. Đây là một âm xát, vô thanh, tương đương "x" trong tiếng Việt. Nhóm phụ âm mặt lưỡi bao gồm những âm sẽ áp nhẹ vào ngạc cứng rồi tách ra để phát âm Nhóm phụ âm đầu lưỡi trước trong tiếng trung z: Đầu lưỡi áp vào lợi trên rồi tách nhẹ, hơi thoát ra. Đây là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi, gần giống "ch" trong tiếng Việt. c: Cách phát âm giống "z" nhưng có bật hơi, tương tự âm "x" ở một số vùng miền tại Việt Nam. s: Đầu lưỡi nâng sát lợi trên, hơi thoát qua khe hẹp. Đây là một âm xát, vô thanh, gần giống "x" trong tiếng Việt. r: Đầu lưỡi nâng sát ngạc cứng trước, hơi thoát ra theo một khe hẹp. Đây là một âm xát, hữu thanh, phải uốn lưỡi khi phát âm. Tương tự "r" trong tiếng Việt. Nhóm phụ âm đầu lưỡi trước thường có cách phát âm bằng cách đặt lưỡi áp vào hoặc sát lợi để phát âm Nhóm phụ âm đầu lưỡi sau (Phụ âm kép) trong tiếng trung zh: Đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, rồi tách nhẹ, hơi thoát ra từ khoang miệng. Đây là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi, phát âm cần uốn lưỡi, gần giống "tr" trong tiếng Việt. ch: Cách phát âm giống "zh" nhưng có bật hơi. Đọc gần giống "xờ chờ" trong tiếng Việt. sh: Đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, hơi thoát ra từ khe hẹp. Đây là một âm xát, vô thanh, cần uốn lưỡi khi phát âm, gần giống "s" trong tiếng Việt. Nhóm phụ âm đầu lưỡi sau chính là các phụ âm kép trong tiếng Trung Cách đọc thanh điệu tiếng Trung  Trong hệ thống ngữ âm tiếng Trung, có bốn thanh điệu chính giúp phân biệt ý nghĩa của từ. Việc phát âm đúng các thanh điệu này là yếu tố quan trọng để giao tiếp chính xác. Các thanh điệu trong tiếng Trung được biểu diễn bằng các ký hiệu đặc trưng: Thanh 1 ( ˉ ): Phát âm ở cao độ ổn định, không lên không xuống, tương tự như khi đọc một từ không dấu trong tiếng Việt. Ví dụ: bā (/bā/). Thanh 2 ( ˊ ): Bắt đầu từ trung bình và lên cao, giống với thanh hỏi trong tiếng Việt. Ví dụ: bá (/bá/). Thanh 3 ( ˇ ): Bắt đầu từ mức thấp, hạ xuống thấp nhất rồi nâng lên trung bình. Thanh này có nét giống với thanh huyền nhưng có thêm độ luyến. Ví dụ: bǎ (/bǎ/). Thanh 4 ( ˋ ): Hạ xuống mạnh từ mức cao xuống thấp nhất, tương tự với thanh sắc trong tiếng Việt. Ví dụ: bà (/bà/). Ngoài bốn thanh điệu chính, tiếng Trung còn có khinh thanh, không được ký hiệu bằng dấu thanh điệu. Khinh thanh có đặc điểm đọc nhẹ, ngắn và không nhấn mạnh, tránh nhầm lẫn với thanh 1. Ví dụ, trong từ bàba (爸爸 – bố), âm ba thứ hai được đọc với khinh thanh: bàba (/bàba/). Cách đọc thanh điệu trong tiếng Trung được thể hiện qua sơ đồ sau 10 quy tắc vàng khi đọc tiếng Trung  Việc phát âm chuẩn xác là yếu tố then chốt trong quá trình học tiếng Trung. Dưới đây là 10 quy tắc quan trọng giúp bạn nắm vững cách phát âm đúng. Quy tắc biến đổi của i, u, ü khi đứng độc lập Khi các nguyên âm i, u, ü đứng một mình và trở thành âm tiết độc lập, chúng sẽ được phiên âm như sau: i → yi u → wu ü → yu Ví dụ: Chữ 一 (số một) có phiên âm yī. Chữ 五 (số năm) có phiên âm wǔ. Khi các nguyên âm i, u, ü đứng một mình sẽ được phát âm là yi, wu, yu Quy tắc biến điệu của thanh 3 khi đứng liền nhau Nếu hai âm tiết mang thanh 3 đứng cạnh nhau, thì âm tiết đầu sẽ đọc thành thanh 2, nhưng phiên âm vẫn giữ nguyên. Ví dụ: 你好 nǐ hǎo sẽ được đọc thành ní hǎo. Nếu có ba âm tiết cùng mang thanh 3, hai âm đầu sẽ đọc thành thanh 2 hoặc có thể chia cụm theo từng nhóm từ có nghĩa. Ví dụ: 我很好 wǒ hěn hǎo có thể đọc thành wǒ hén hǎo hoặc wó hén hǎo. Nếu có bốn âm tiết mang thanh 3, thì âm đầu và âm thứ ba sẽ đọc thành thanh 2. Ví dụ: 我也很好 wǒ yě hěn hǎo sẽ được đọc là wó yě hén hǎo. Quy tắc biến âm của thanh 3 khi đứng liền nhau Quy tắc nửa thanh 3 Khi một âm tiết có thanh 3 đứng trước các âm tiết mang thanh 1, 2, 4, ta chỉ đọc nửa thanh 3 (tương tự như thanh hỏi trong tiếng Việt). Ví dụ: 很高 hěn gāo sẽ đọc thành hẻn gāo. Quy tắc biến âm nửa thanh 3 trong tiếng Trung Quy tắc thay đổi cách phiên âm khi có nguyên âm i, ü, u đứng đầu Nếu một vận mẫu bắt đầu bằng i, ü, u, khi ghép với phụ âm, ta sẽ thay đổi cách phiên âm như sau: i → y → Ví dụ: ia → ya, iou → you, iang → yang ü → yu → Ví dụ: üe → yue, üan → yuan u → w → Ví dụ: uo → wo, uan → wan Lưu ý: in → yin ing → ying Quy tắc biến âm khi có nguyên âm i, ü, u đứng đầu  Quy tắc giản lược trong vận mẫu "iou, uei, uen" Khi ba vận mẫu iou, uei, uen kết hợp với phụ âm đầu, ta lược bỏ o, e ở giữa nhưng cách đọc không thay đổi. Ví dụ: j + iou → jiu d + uei → dui g + uen → gun Quy tắc biến âm giản lược đối với vận mẫu iou, uei, uen  Quy tắc bỏ dấu chấm trên ü khi đi với j, q, x Nếu nguyên âm ü đi sau các phụ âm j, q, x, ta bỏ hai dấu chấm phía trên và viết thành u. Tuy nhiên, khi kết hợp với n, l, dấu chấm vẫn được giữ nguyên. Ví dụ: j + üe → jue x + üe → xue l + ü → lü Quy tắc này khi đi với l, n thì vẫn giữ nguyên dấu trên nguyên âm ü Quy tắc phát âm i thành "ư" khi đi với z, c, s, zh, ch, sh, r Nếu vận mẫu i đi sau các phụ âm z, c, s, zh, ch, sh, r, thì sẽ phát âm thành ư. Ví dụ: 四 (sì) → đọc gần như sư 吃 (chī) → phát âm gần như chư Sau các phụ âm z, c, s, zh, ch, sh, r, thì I sẽ phát âm thành ư Quy tắc biến điệu của 不 (bù) Từ 不 (bù) mang ý nghĩa phủ định sẽ thay đổi thanh điệu khi đứng trước một từ có thanh 4. Nếu từ sau mang thanh 4, bù sẽ đổi thành bú. Các trường hợp còn lại giữ nguyên. Ví dụ: 不爱 (bù ài) → đọc thành bú ài (không yêu) 不买 (bù mǎi) → vẫn đọc là bù mǎi (không mua) Quy tắc biến âm của 不 (bù) nếu đứng trước một từ có thanh 4 Quy tắc biến điệu của 一 (yī) Từ 一 (yī) có cách đọc thay đổi tùy vào thanh điệu của âm tiết đứng sau nó: Nếu từ sau có thanh 4, yī sẽ đọc thành yí. Nếu từ sau có thanh 1, 2, 3, yī sẽ đọc thành yì. Ví dụ: 一共 (yīgòng) → đọc thành yí gòng (tổng cộng) 一样 (yīyàng) → đọc thành yí yàng (giống nhau) 一天 (yītiān) → đọc thành yì tiān (một ngày) Quy tắc biến điệu của 一 (yī) phát âm theo 2 trường hợp khác nhau Quy tắc phát âm vận mẫu "o" Khi đứng một mình, vận mẫu o sẽ đọc giống ô trong tiếng Việt. Khi đứng sau các phụ âm b, p, m, f nó sẽ phát âm gần giống với ua. Ví dụ: bo sẽ phát âm gần giống "pua" trong tiếng Việt. Quy tắc phát âm với vận mẫu “o” được chia làm hai trường hợp Kết luận Cách đọc tiếng Trung là một trong những yếu tố quan trọng giúp bạn thành thạo tiếng Trung hơn. Luyện tập đúng phương pháp sẽ giúp bạn cải thiện đáng kể cách đọc tiếng Trung, giúp giao tiếp lưu loát và tự nhiên hơn. Hãy kiên trì thực hành mỗi ngày để đạt kết quả tốt nhất và sớm làm chủ ngôn ngữ này.
05/02/2025
244 Lượt xem
4 Thanh điệu trong tiếng Trung: Cách sử dụng, đọc và viết
4 Thanh điệu trong tiếng Trung: Cách sử dụng, đọc và viết Thanh điệu trong tiếng Trung là yếu tố cốt lõi giúp người học phát âm chính xác và giao tiếp hiệu quả. Với hệ thống bốn thanh điệu chính và các quy tắc biến điệu, việc nắm vững cách phát âm sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn trong hội thoại. Qua bài viết này, Unica sẽ chia sẻ 4 Thanh điệu trong tiếng Trung: Cách sử dụng, đọc và viết đúng. Cùng tìm hiểu ngay. Thanh điệu trong tiếng trung là gì? Thanh điệu trong tiếng Trung 声调 /shēngdiào/ phản ánh sự biến đổi về độ cao, độ dài của một âm tiết khi phát âm. Một âm tiết trong tiếng Trung được cấu thành từ thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu. Trong đó, thanh điệu đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt nghĩa của từ. Mỗi chữ Hán thông thường đại diện cho một âm tiết và sự thay đổi thanh điệu có thể làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của từ. Thanh điệu trong tiếng Trung phản ảnh sự biến đổi về cao độ và độ dài của âm tiết khi phát âm Ví dụ minh họa sự khác biệt về nghĩa khi thay đổi thanh điệu trong tiếng Trung: 高 (gāo): Thanh điệu 1, có nghĩa là cao. 搞 (gǎo): Thanh điệu 3, có nghĩa là làm, tiến hành. 稿 (gǎo): Thanh điệu 3, mang nghĩa bản thảo, bài viết nháp. 告 (gào): Thanh điệu 4, có nghĩa là báo cáo, tố cáo. 噶 (ga): Thanh nhẹ, thường xuất hiện trong phương ngữ hoặc thán từ. Như vậy, chỉ cần thay đổi thanh điệu, cùng một âm tiết có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau trong tiếng Trung.  Tầm quan trọng của học thanh điệu trong tiếng trung Thanh điệu trong tiếng trung giúp truyền đạt cảm xúc và ý nghĩa của từ ngữ tới người nghe nhằm giao tiếp hiệu quả hơn. Về cơ bản, thanh điệu có 3 vai trò chính như sau: Hiểu từ chính xác: Người ta có thể phân biệt các từ có âm tương tự nhau nhưng mang ý nghĩa khác nhau nhờ thanh điệu.  Tránh hiểu lầm: Phát âm chuẩn thanh điệu giúp truyền tải ý nghĩa rõ ràng mà không gây hiểu nhầm. Một âm tiết giống nhau có nhiều ý nghĩa nếu thanh điệu khác nhau.  Giao tiếp rõ ràng: Dùng thanh điệu đúng cách sẽ giúp ý định của bạn truyền tải chính xác mà không cần giải thích lại. Nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng này, hãy tham khảo các khóa học và tài liệu học tiếng trung online tại Unica chỉ từ 199k. 4 thanh điệu trong tiếng Trung và cách sử dụng Trong tiếng Trung, có bốn thanh điệu cơ bản, mỗi thanh có đặc trưng riêng biệt về cách phát âm và độ cao giọng. Dưới đây là mô tả chi tiết về từng loại thanh điệu: Thanh điệu 1 (Thanh ngang) - Âm điệu phẳng Mô tả: Thanh điệu thứ nhất, còn gọi là thanh ngang (阴平), có đặc điểm giọng cao và giữ nguyên, không có sự thay đổi về cao độ trong suốt quá trình phát âm. Khi phát âm thanh này, người nói duy trì giọng ở mức cao và đều. Ví dụ: Chữ 衣 (yī) có nghĩa là "quần áo", được phát âm với âm thanh cao, đều, không trầm bổng. Đặc điểm: Âm thanh ổn định, giống như khi hát một nốt nhạc cao mà không có sự thay đổi về cao độ. Thanh điệu 2 (Thanh lên) - Âm đi lên Mô tả: Thanh điệu thứ hai, còn được gọi là thanh dương bình (阳平), có đặc trưng là giọng tăng dần từ thấp lên cao. Cách phát âm của thanh này tương tự như khi đặt một câu hỏi với giọng điệu tăng lên ở cuối. Ví dụ: Chữ 鱼 (yú) có nghĩa là "cá", được phát âm với giọng bắt đầu từ mức trung bình thấp rồi tăng dần lên cao. Đặc điểm: Âm thanh chuyển từ thấp lên cao, tạo cảm giác nhấn mạnh hoặc mang tính chất nghi vấn. Các thanh điệu trong tiếng Trung lần lượt là thanh ngang, thanh lên, thanh lượn và thanh xuống Thanh điệu 3 (Thanh lượn) - Âm đi xuống rồi đi lên Mô tả: Thanh điệu thứ ba, còn gọi là thanh thượng (上声), có sự biến đổi rõ rệt trong quá trình phát âm. Giọng bắt đầu từ mức trung bình, hạ xuống thấp rồi có thể hơi nhấc lên ở cuối. Đây là thanh điệu có hình dạng giống như một đường cong hướng xuống rồi lên. Ví dụ: Chữ 狗 (gǒu) có nghĩa là "chó", khi phát âm có sự hạ giọng xuống trước khi nâng lên nhẹ ở cuối. Đặc điểm: Âm thanh có sự thay đổi rõ rệt, tạo cảm giác trầm bổng, giống như thể hiện sự ngập ngừng hoặc nhấn mạnh ý nghĩa trong câu nói. Thanh điệu 4 (Thanh xuống) - Âm hạ thấp đột ngột Mô tả: Thanh điệu thứ tư, hay còn gọi là thanh khứ (去声), có đặc điểm giọng giảm xuống mạnh và nhanh chóng từ cao xuống thấp. Cách phát âm tạo cảm giác quyết đoán, giống như khi ra lệnh hoặc thể hiện sự tức giận. Ví dụ: Chữ 快 (kuài) có nghĩa là "nhanh", được phát âm với giọng bắt đầu cao và hạ xuống đột ngột. Đặc điểm: Âm thanh có nhịp điệu dứt khoát, ngắn gọn, tạo cảm giác mạnh mẽ, thường xuất hiện trong những câu có tính chất khẳng định hoặc ra lệnh. Cách phát âm thanh điệu tiếng Trung Để phát âm chính xác các thanh điệu trong tiếng Trung, người học cần nắm vững cách điều chỉnh cao độ và sự biến đổi âm thanh của từng thanh. Việc hiểu rõ cơ chế này giúp cải thiện khả năng giao tiếp, tránh nhầm lẫn trong phát âm. Thanh 1 (Thanh ngang) Thanh 1 có cao độ ổn định ở mức cao nhất (55) và được duy trì đều mà không có sự biến đổi. Khi phát âm, dây thanh quản ở trạng thái căng, tạo ra âm thanh ngân nga, không dao động lên xuống. Đây là thanh điệu nền tảng quyết định độ chính xác của các thanh khác, do đó, việc nắm vững cách phát âm thanh này là rất quan trọng. Lỗi sai thường gặp và cách khắc phục: Phát âm không đủ cao: Hãy luyện tập bằng cách chọn các vận mẫu đơn giản, đọc chúng ở các cao độ khác nhau từ thấp đến cao để cảm nhận được độ căng của dây thanh. Sau đó, giữ mức cao nhất làm tiêu chuẩn cho thanh 1. Phát âm bị dao động: Khi luyện tập, cố gắng kéo dài âm thanh ở một cao độ cố định mà không có sự thay đổi lên xuống. Điều này giúp tạo ra âm thanh ổn định, không bị chênh lệch. Thanh 2 (Thanh đi lên) Thanh 2 có cao độ dao động từ trung bình đến cao (35), tạo ra cảm giác giọng nói đi lên như khi đặt câu hỏi. Khi phát âm, dây thanh quản bắt đầu từ trạng thái hơi căng và tăng dần. Lỗi sai thường gặp và cách khắc phục: Phát âm giống dấu sắc trong tiếng Việt: Trong tiếng Việt, dấu sắc có xu hướng bắt đầu từ cao độ sẵn có, dẫn đến âm thanh không rõ sự đi lên. Để khắc phục, hãy bắt đầu ở mức thấp và nâng dần lên. Một mẹo hữu ích là đọc thanh 4 trước để dây thanh được thả lỏng, sau đó ngay lập tức phát âm thanh 2 để tạo sự chuyển động lên tự nhiên. Âm thanh thiếu độ vang và chiều sâu: Khi kết thúc thanh 2, cần thu lưỡi lại để tạo độ vang, tránh để hơi thoát ra quá nhanh, giúp âm thanh tròn và rõ nét hơn. Cách phát âm thanh điệu 1 và thanh 2  Thanh 3 (Thanh lượn xuống rồi lên) Thanh 3 có cao độ biến đổi theo mô hình 214, tức là âm bắt đầu ở mức trung bình thấp, hạ xuống thấp nhất rồi nâng lên cao. Khi phát âm, dây thanh chuyển từ trạng thái hơi chùng sang chùng hẳn rồi căng lên. Lỗi sai thường gặp và cách khắc phục: Phát âm giống dấu hỏi trong tiếng Việt: Trong tiếng Việt, dấu hỏi thường không có sự nâng giọng ở cuối. Để tránh lỗi này, khi đến phần hạ giọng, hãy ấn cuống lưỡi vào vòm họng để tạo cảm giác nghẹn nhẹ, sau đó đẩy âm lên cao. Phát âm mất cân bằng giữa phần xuống và lên: Nếu phần xuống quá ngắn và phần lên quá dài, hãy luyện tập kéo dài âm trầm giống như khi đọc dấu hỏi tiếng Việt. Sau đó, gập cằm nhẹ để kiểm soát sự thay đổi cao độ một cách mượt mà. Thanh 4 (Thanh đi xuống) Thanh 4 có cao độ giảm mạnh từ mức cao xuống thấp nhất (51), tương tự như khi phát âm "á" thành "à". Đặc điểm của thanh này là đường cong xuống rõ ràng, chứ không phải là đường thẳng. Khi phát âm, dây thanh quản bắt đầu căng rồi nhanh chóng chùng xuống. Lỗi sai thường gặp và cách khắc phục: Nhầm với dấu huyền trong tiếng Việt: Âm thanh cần được phát ra theo đường cong, đảm bảo sự chuyển động mượt mà chứ không bị đều như dấu huyền. Phát âm giống dấu nặng: Khi đọc, cần giữ âm đi xuống nhưng kéo dài hơn, tránh để lưỡi chặn cuống họng, cuối âm phải nghe rõ sự giảm dần của giọng nói. Nhầm lẫn với thanh 1: Cần đảm bảo âm đi xuống có biên độ rõ ràng. Khi đọc từ ghép có thanh 4 đứng đầu, hãy phát âm thanh này đầy đủ trước khi chuyển sang âm tiếp theo. Cách phát âm thanh điệu 3 và thanh điệu 4  Cách viết thanh điệu tiếng Trung Mặc dù đã nắm rõ các thanh điệu trong tiếng Trung, tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa biết cách đặt thanh điệu ở đâu cho đúng, hay phải làm thế nào để đánh dấu một cách chính xác nhất. Ở đây, Unica sẽ hướng dẫn các bạn cách đánh dấu thanh điệu ở trong thực tế và trên các thiết bị điện tử để phù hợp với sự phát triển và ứng dụng của công nghệ hiện nay. Cách đánh dấu thanh điệu tiếng Trung Trong tiếng Trung, thanh điệu được biểu thị bằng các dấu đặt trên nguyên âm của âm tiết. Cụ thể: Thanh 1 (ngang, -): Được đặt trên đầu nguyên âm, thể hiện âm cao và bằng phẳng. Ví dụ: mā. Thanh 2 (lên, ˊ): Dấu chéo hướng lên từ trái sang phải, biểu thị âm đi lên. Ví dụ: má. Thanh 3 (xuống - lên, ˇ): Có dạng móc hoặc chữ "v" ngược, biểu thị âm trầm rồi nâng lên. Ví dụ: mǎ. Thanh 4 (xuống, ˋ): Dấu chéo hướng xuống từ trái sang phải, thể hiện âm rơi mạnh. Ví dụ: mà. Cách viết thanh điệu trong trường hợp viết Tay cần phải tuân thủ một số quy tắc Khi ghi thanh điệu trong tiếng Trung, bạn cần tuân theo các quy tắc sau: Trường hợp nguyên âm đơn: Đánh dấu trực tiếp lên nguyên âm, ví dụ: bà, hé, fù, nà. Trường hợp nguyên âm kép: Nếu có chữ "a", thanh điệu sẽ được đánh dấu trên "a". Ví dụ: hǎo, zhūan. Nếu không có "a" nhưng có "o", đánh dấu thanh điệu lên "o". Ví dụ: ǒu, iōng. Nếu không có "a" hay "o" nhưng có "e", đặt dấu trên "e". Ví dụ: ēi, iě. Với nguyên âm kép "iu", dấu thanh điệu được đặt trên "u". Ví dụ: iǔ. Với nguyên âm kép "ui", thanh điệu nằm trên "i". Ví dụ: uī. Cách viết thanh điệu trên điện thoại Bạn có thể nhập thanh điệu tiếng Trung trên điện thoại bằng bàn phím Pinyin theo các bước sau: Bước 1: Chuyển đổi bàn phím sang bộ gõ tiếng Trung Pinyin trên bàn phím QWERTY. Chuyển đổi sang bàn phím tiếng Trung Bước 2: Khi gõ nguyên âm đơn như a, e, o, i, u, hãy giữ phím trong khoảng 3 giây, các tùy chọn thanh điệu sẽ xuất hiện. Chọn thanh điệu phù hợp để nhập chữ. Giữ phím trong khoảng 3 giây rồi chọn thanh điệu phù hợp để nhập chữ Cách viết thanh điệu trên máy tính Việc gõ thanh điệu tiếng Trung trên máy tính cũng khá đơn giản, bạn có thể thiết lập bàn phím theo cách sau: Bước 1: Truy cập Control Panel trên máy tính, vào Clock & Language. Chọn mục Clock & Language Bước 2: Chọn Clock & Language, thêm ngôn ngữ Chinese Simplified. Chọn thêm ngôn ngữ Chinese Simplified Bước 3: Trong phần Input Method, chọn Microsoft Pinyin New Experience Input và nhấn OK. Cài đặt thêm trong mục Input Method rồi ấn OK Bước 4: Trên thanh tác vụ (Taskbar), nhấn vào biểu tượng ngôn ngữ và chuyển sang Microsoft Pinyin New Experience Input Style. Trên thanh công cụ đổi sang ngôn ngữ tiếng Trung Lưu ý: Bạn có thể dùng tổ hợp phím Windows + Space để nhanh chóng chuyển đổi giữa bàn phím tiếng Việt và tiếng Trung. Việc thành thạo cách viết thanh điệu tiếng Trung sẽ giúp bạn nâng cao khả năng phát âm và giao tiếp chính xác hơn. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu sẽ giúp bạn phát âm giống người bản xứ. Quy tắc biến điệu trong tiếng Trung  Trong tiếng Trung, thanh điệu đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt ý nghĩa của từ. Tuy nhiên, khi các âm tiết kết hợp với nhau trong một số trường hợp, thanh điệu của chúng có thể thay đổi theo các quy tắc nhất định. Việc nắm rõ những quy tắc này giúp người học phát âm tự nhiên hơn và giao tiếp trôi chảy hơn. Thanh nhẹ (Khinh thanh) Thanh nhẹ (khinh thanh) là một dạng thanh điệu đặc biệt, có đặc điểm phát âm nhẹ nhàng, ngắn gọn và không có dấu hiệu lên xuống rõ rệt. Nó thường xuất hiện ở âm tiết cuối của một số từ thông dụng. Ví dụ: 爸爸 (bàba) - bố: Trong đó, âm "ba" thứ hai được phát âm nhẹ. 妹妹 (mèimei) - em gái: Âm "mei" thứ hai được phát âm nhẹ. 帽子 (màozi) - cái mũ: Âm "zi" được phát âm nhẹ. 朋友 (péngyou) - bạn bè: Âm "you" được phát âm nhẹ. 东西 (dōngxi) - đồ vật: Âm "xi" được phát âm nhẹ. Các loại từ thường có thanh nhẹ: Trợ từ: 吗 (ma), 吧 (ba), 啊 (a), 呢 (ne), 了 (le)... Hậu tố của danh từ: 头 (tou), 子 (zi), 家 (jia)... Hậu tố của đại từ: 们 (men), 的 (de)... Phương vị từ: 上 (shàng), 下 (xià), 里 (lǐ), 外 (wài)... Bổ ngữ xu hướng: 来 (lái), 去 (qù), 进 (jìn), 出 (chū)... Hình thức lặp lại của động từ: 试试 (shìshi), 走走 (zǒuzou)... Biến điệu thanh nhẹ là một dạng biến điệu đặc biệt Biến điệu của thanh 3 Thanh 3 trong tiếng Trung có sự thay đổi khi kết hợp với các thanh điệu khác để tạo ra sự liền mạch và dễ nghe hơn trong giao tiếp. Khi hai âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau, âm tiết đầu tiên biến thành thanh 2. 你好 (nǐhǎo) → níhǎo 很忙 (hěnmáng) → hénmáng Khi ba âm tiết liên tiếp đều mang thanh 3: Hai âm tiết đầu có thể biến thành thanh 2: 你很累 (nǐ hěn lèi) → ní hén lèi Hoặc chỉ âm tiết thứ hai biến đổi: 我很好 (wǒ hěn hǎo) → wǒ hén hǎo Khi thanh 3 đứng trước thanh 1, thanh 2 hoặc thanh 4, nó được đọc thành nửa thanh 3 (chỉ phát âm phần xuống giọng mà không có phần lên giọng). 很高 (hěn gāo) → hěn gāo (nửa thanh 3) 好吃 (hǎo chī) → hǎo chī (nửa thanh 3) Thanh 3 trong tiếng Trung sẽ thay đổi khi kết hợp cùng thanh điệu khác để dễ nghe hơn trong giao tiếp Biến điệu của 不 (bù) và 一 (yī) Biến điệu của 不 (bù) Từ 不 (bù) thường có sự biến đổi thanh điệu khi đi trước các từ mang thanh điệu thứ tư. 不 đọc là bù khi đứng trước thanh 1, 2, 3. 不吃 (bù chī) - không ăn 不明白 (bù míngbai) - không hiểu 不 đọc là bú khi đứng trước thanh 4. 不去 (bú qù) - không đi 不快 (bú kuài) - không nhanh Khi đứng trong các cấu trúc có 3 âm tiết, 不 có thể được phát âm nhẹ. 是不是 (shì bù shì) → shì bu shì 等不到 (děng bù dào) → děng bu dào Trong một số trường hợp biến điệu 不 sẽ có cách đọc khác Biến điệu của 一 (yī) Từ 一 (yī) cũng có sự biến đổi tùy thuộc vào thanh điệu của âm tiết đi sau nó. 一 đọc là yī khi đứng một mình hoặc trong các số thứ tự. 第一 (dì yī) - thứ nhất 一百 (yī bǎi) - một trăm Một số trường hợp biến điệu của 一: Khi đứng trước thanh 4, yī đọc thành yí 一天 (yì tiān) → yì tiān 一样 (yí yàng) → yí yàng Khi đứng trước thanh 1, 2, 3, yī đọc thành yì 一点 (yì diǎn) → yì diǎn 一瓶 (yì píng) → yì píng Tương tự như 不 , 一 cũng có một vài trường biến điệu khi đi với một số thanh khác Tổng kết  Việc thành thạo thanh điệu trong tiếng Trung là bước quan trọng để nâng cao kỹ năng phát âm và giao tiếp. Việc phát âm đúng thanh điệu sẽ giúp người bản xứ hiểu được thông điệp mà mình muốn truyền tải, trở nên chuyên nghiệp hơn. Do đó, để thành thạo các quy tắc trong thanh điệu, bạn hãy luyện tập thường xuyên hơn.
05/02/2025
262 Lượt xem
Tổng hợp các từ vựng màu sắc trong tiếng Trung
Tổng hợp các từ vựng màu sắc trong tiếng Trung Màu sắc trong tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp và thể hiện những quan niệm văn hóa độc đáo. Việc nắm vững từ vựng về màu sắc sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách tự nhiên và chính xác hơn. Qua Bài viết này, Unica sẽ tổng hợp các từ vựng phổ biến, từ cơ bản đến nâng cao, cùng những thành ngữ thú vị liên quan đến màu sắc. Từ vựng bảng màu sắc trong tiếng trung  Màu sắc có ý nghĩa quan trọng trong văn hóa Trung Quốc, chúng thể hiện quan niệm về phong thủy, may mắn và sự thịnh vượng. Tùy vào từng dịp lễ hay sự kiện cụ thể, người Trung Quốc sẽ sử dụng những gam màu khác nhau để biểu đạt mong muốn của mình. Thông thường, một số màu sắc tượng trưng cho những điều tốt lành như đỏ, vàng, xanh, hồng,... Trong đó, màu đỏ đặc biệt được ưa chuộng vì nó đại diện cho sự hạnh phúc, phú quý và vận may. Màu vàng là biểu tượng của đất, mang ý nghĩa về yếu tố thổ. Đây cũng là màu sắc gắn liền với văn hóa Trung Quốc, bởi người Trung Quốc luôn tự hào là hậu duệ của hoàng đế. Trái ngược với màu đỏ là các gam màu như đen, xám và nâu, chúng thường mang ý nghĩa tiêu cực, đại diện cho sự u ám, đau thương. Trong khi đó, màu trắng được sử dụng trong tang lễ, nhưng không mang hàm ý xấu mà chỉ biểu trưng cho sự thiếu vắng của sự sống. Hãy cùng tìm hiểu các màu sắc phổ biến trong tiếng Trung: 血红色 /xiě hóngsè/ – Màu đỏ tươi 火红色 /huǒ hóngsè/ – Màu đỏ rực 猩红色 /xīnghóngsè/ – Màu đỏ ổi 丹色 /dān sè/ – Màu đỏ son 桔红色 /jú hóngsè/ – Màu cam quýt 深黄色 /shēn huángsè/ – Màu vàng đậm 深褐色 /shēn hésè/ – Màu nâu đậm 靛蓝色 /diànlán sè/ – Màu chàm 酱色 /jiàngsè/ – Màu tương 红色 /hóngsè/ – Màu đỏ 橙色 /chéngsè/ – Màu cam 金色 /jīnsè/ – Màu vàng ánh kim 黄色 /huángsè/ – Màu vàng 紫色 /zǐsè/ – Màu tím 绿色 /lǜsè/ – Màu xanh lá 蓝色 /lán sè/ – Màu xanh lam 棕色 /zōngsè/ – Màu nâu 褐色 /hèsè/ – Màu nâu đất 银红色 /yín hóngsè/ – Màu đỏ bạc 肉红色 /ròu hóngsè/ – Màu đỏ thịt 青莲色 /qīng lián sè/ – Màu cánh sen 海绿色 /hǎi lǜsè/ – Màu xanh nước biển 浅黄色 /qiǎn huángsè/ – Màu vàng nhạt 米黄色 /mǐhuángsè/ – Màu ngà 青黄色 /qīng huángsè/ – Màu vàng xanh 青白色 /qīng báisè/ – Màu trắng xanh 灰色 /huīsè/ – Màu xám 灰棕色 /huī zōngsè/ – Màu tro 灰白色 /huībáisè/ – Màu tro nhạt 栗色 /lìsè/ – Màu hạt dẻ 浅褐色 /qiǎn hésè/ – Màu nâu nhạt 浅蓝色 /qiǎn lán sè/ – Màu xanh da trời 天蓝色 /tiānlán sè/ – Màu xanh da trời nhạt 银色 /yínsè/ – Màu bạc 黑色 /hēisè/ – Màu đen 白色 /báisè/ – Màu trắng 嫩色 /nènsè/ – Màu nhạt 浅色 /qiǎnsè/ – Màu sáng nhạt 深色 /shēnsè/ – Màu đậm Tổng hợp các từ vựng về màu sắc thông dụng trong tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung nâng cao về màu sắc Khi học tiếng Trung, việc nắm vững các từ vựng về màu sắc không chỉ giúp bạn mô tả thế giới xung quanh một cách sinh động hơn mà còn góp phần nâng cao khả năng giao tiếp tự nhiên. Nếu như những màu sắc cơ bản như đỏ (红色), xanh (蓝色) hay vàng (黄色) đã quá quen thuộc, thì trong tiếng Trung còn rất nhiều sắc thái màu đa dạng hơn, được sử dụng phổ biến trong hội thoại và văn viết. Cùng khám phá những từ vựng tiếng Trung nâng cao về màu sắc để mở rộng vốn từ và áp dụng linh hoạt trong thực tế! 颜色 /yánsè/: Màu sắc 红色 /hóngsè/: Màu đỏ 黄色 /huángsè/: Màu vàng 蓝色 /lánsè/: Màu xanh lam 白色 /báisè/: Màu trắng 黑色 /hēisè/: Màu đen 紫色 /zǐsè/: Màu tím 绿色 /lǜsè/: Màu xanh lá 橙色 /chéngsè/: Màu cam 金色 /jīnsè/: Màu vàng kim 灰色 /huīsè/: Màu xám 浅蓝色 /qiǎn lán sè/: Màu xanh da trời 灰棕色 /huī zōngsè/: Màu nâu tro 栗色 /lìsè/: Màu hạt dẻ 丹色 /dān sè/: Màu đỏ son 棕色 /zōngsè/: Màu nâu 褐色 /hèsè/: Màu nâu đất 银色 /yínsè/: Màu bạc 天蓝色 /tiānlán sè/: Màu xanh da trời 银红色 /yín hóngsè/: Màu đỏ ánh bạc 猩红色 /xīnghóngsè/: Màu đỏ tươi 桔红色 /jú hóngsè/: Màu cam quýt 肉红色 /ròu hóngsè/: Màu đỏ thịt 火红色 /huǒ hóngsè/: Màu đỏ lửa 血红色 /xiě hóngsè/: Màu đỏ máu 靛蓝色 /diànlán sè/: Màu chàm 米黄色 /mǐhuángsè/: Màu kem 青黄色 /qīng huángsè/: Màu vàng xanh 青白色 /qīng báisè/: Màu trắng xanh 浅黄色 /qiǎn huángsè/: Màu vàng nhạt 青莲色 /qīng lián sè/: Màu xanh cánh sen 酱色 /jiàngsè/: Màu tương 深黄色 /shēn huángsè/: Màu vàng đậm 深褐色 /shēn hésè/: Màu nâu đậm 灰白色 /huībáisè/: Màu tro nhạt 海绿色 /hǎi lǜsè/: Màu xanh biển 浅褐色 /qiǎn hésè/: Màu nâu nhạt 嫩色 /nènsè/: Màu nhạt 海水蓝色 /hǎishuǐ lán sè/: Màu xanh nước biển 深色 /shēnsè/: Màu đậm 浅色 /qiǎnsè/: Màu nhạt Bên cạnh những từ vựng màu sắc thông thường, người Trung Quốc cũng có những tên gọi đối với những màu đặc biệt hơn Các thành ngữ có màu sắc trong tiếng Trung Trong tiếng Trung, màu sắc không chỉ được dùng để mô tả sự vật mà còn xuất hiện trong nhiều câu thành ngữ mang ý nghĩa sâu sắc. Những câu này không chỉ thể hiện sự phong phú của ngôn ngữ mà còn chứa đựng nhiều bài học giá trị về cuộc sống. Dưới đây là một số thành ngữ phổ biến liên quan đến màu sắc: 天香国色 /Tiānxiāng guósè/ – Quốc sắc thiên hương (Chỉ vẻ đẹp tuyệt mỹ của người phụ nữ). 面不改色 /Miàn bù gǎisè/ – Mặt không đổi sắc, giữ vững bình tĩnh dù gặp tình huống bất ngờ. 近朱者赤,近墨者黑 /Jìn zhū zhě chì, jìn mò zhě hēi/ – Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng (Môi trường tác động đến con người). 五光十色 /Wǔguāngshísè/ – Muôn màu muôn vẻ, rực rỡ đa dạng. 无声无色 /Wúshēng wúsè/ – Vô thanh vô sắc, không có dấu hiệu rõ ràng. Trong tiếng Trung màu sắc cũng có thể được ứng dụng trong các câu thành ngữ để thể hiện ý của người nói 桃红柳绿 /Táohóng liǔlǜ/ – Sắc xuân tươi đẹp, cảnh vật rực rỡ khi xuân về. 万紫千红 /Wànzǐqiānhóng/ – Trăm hoa đua nở, vẻ đẹp phong phú, đa dạng. 黑白分明 /Hēibái fēnmíng/ – Trắng đen rõ ràng, minh bạch, không nhập nhằng. 白头偕老 /Báitóuxiélǎo/ – Bạch đầu giai lão, sống hạnh phúc bên nhau đến đầu bạc răng long. 白天黑夜 /Báitiān hēiyè/ – Ngày sáng đêm tối, chỉ thời gian luân chuyển liên tục. 白头如新 /Bái tóu rú xīn/ – Bạch đầu như tân, dù quen biết đã lâu nhưng vẫn như người mới gặp. 青梅竹马 /Qīngméizhúmǎ/ – Thanh mai trúc mã, chỉ tình bạn hoặc tình yêu từ thuở nhỏ. 青出于蓝 /Qīng chūyú lán/ – Hậu sinh khả úy, thế hệ sau có thể giỏi hơn thế hệ trước. Tổng kết Việc học và ứng dụng màu sắc trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng mà còn hiểu thêm về tư duy và quan niệm của người Trung Quốc. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ hiệu quả và sử dụng đúng ngữ cảnh, giúp quá trình giao tiếp bằng tiếng Trung trở nên tự nhiên hơn!  
05/02/2025
186 Lượt xem
1000+ Câu thành ngữ tiếng Trung hay và phổ biến nhất
1000+ Câu thành ngữ tiếng Trung hay và phổ biến nhất Thành ngữ tiếng Trung không chỉ phản ánh sự phong phú của ngôn ngữ mà còn mang đậm giá trị văn hóa, lịch sử của Trung Quốc. Những câu thành ngữ này thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, giúp câu nói thêm súc tích và ấn tượng hơn. Trong bài viết này, Unica sẽ chia sẻ 1000+ câu thành ngữ phổ biến, giúp bạn dễ dàng ứng dụng trong học tập và đời sống. 1000+ Câu thành ngữ tiếng Trung thông dụng nhất  Thành ngữ đóng vai trò quan trọng trong tiếng Trung, giúp người học không chỉ hiểu sâu sắc về ngôn ngữ mà còn thấm nhuần tư duy, văn hóa của người Trung Quốc. Dưới đây là hơn 1000 câu thành ngữ phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp và văn viết, giúp bạn nâng cao vốn từ vựng và diễn đạt tự nhiên hơn.   Câu thành ngữ tiếng Trung mang ý nghĩa sâu sắc Có những câu thành ngữ không chỉ đơn thuần mang ý nghĩa bề mặt mà còn ẩn chứa những triết lý nhân sinh, bài học cuộc sống sâu sắc. Đây là những câu nói được đúc kết từ kinh nghiệm qua hàng ngàn năm, giúp người học cảm nhận được giá trị văn hóa và tư duy của người Trung Quốc. 比上不足,比下有余 /bǐ shàng bùzú, bǐ xià yǒuyú/: Không đủ giỏi để sánh với người xuất sắc, nhưng lại hơn những kẻ tầm thường. Câu này ám chỉ những người có năng lực trung bình nhưng không chịu cố gắng vươn lên. 笨鸟先飞 /bènniǎo xiānfēi/: Chim vụng về phải bay trước. Ý nói những người kém cỏi nhưng biết nỗ lực thì vẫn có thể đạt được kết quả tốt hơn. 马老无人骑, 人老就受欺 /mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī/: Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già dễ bị khinh rẻ. Câu này thể hiện thực tế khắc nghiệt trong xã hội, khi con người già đi, họ dễ bị lãng quên và đối xử thiếu tôn trọng. 处女守身, 处士守名 /chǔ nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng/: Gái chưa chồng giữ gìn trinh tiết, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh tiếng. Câu này nhấn mạnh giá trị của phẩm hạnh và danh dự trong xã hội xưa. 读书如交友,应求少而精 /dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng/: Đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn ít nhưng chất lượng. Thành ngữ này khuyên con người chỉ nên chọn những cuốn sách có giá trị thay vì đọc tràn lan những nội dung vô ích. 知识使人谦虚,无知使人傲慢 /zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn/: Kiến thức giúp con người trở nên khiêm tốn, còn thiếu hiểu biết khiến họ kiêu ngạo. Câu này đề cao tầm quan trọng của học vấn và sự hiểu biết trong việc xây dựng nhân cách. 糖衣炮弹 /tángyī pàodàn/: Đạn bọc đường. Ý chỉ những lời nói ngọt ngào nhưng đầy nguy hiểm, ám chỉ sự cám dỗ hay những lời khen có dụng ý xấu. 心想事成 /xīn xiǎng shì chéng/: Tâm nguyện sự thành. Nghĩa là mọi điều mong muốn đều có thể trở thành hiện thực, mang ý nghĩa chúc may mắn và thành công. Một số thành ngữ của Trung Quốc ẩn chứa một ý nghĩa sâu sắc thể hiện văn hóa và tư duy của người Trung Quốc Câu thành ngữ tiếng Trung ngắn  Không phải lúc nào những câu thành ngữ dài cũng thể hiện được ý nghĩa trọn vẹn. Đôi khi, chỉ với vài từ ngắn gọn nhưng súc tích, thành ngữ tiếng Trung có thể truyền tải thông điệp mạnh mẽ và sâu sắc. Dưới đây là những câu thành ngữ đơn giản nhưng giàu ý nghĩa mà bạn có thể dễ dàng áp dụng trong giao tiếp hàng ngày. 爱屋及乌 /àiwūjíwū/: Yêu nhau yêu cả đường đi. Nghĩa là khi yêu ai đó, ta cũng sẽ yêu quý tất cả những gì thuộc về họ. 百闻不如一见 /bǎi wén bùrú yī jiàn/: Trăm nghe không bằng một thấy. Câu này nhấn mạnh rằng trải nghiệm thực tế có giá trị hơn nhiều so với việc chỉ nghe kể lại. 不遗余力 /bùyí yúlì/: Toàn tâm toàn lực. Khi làm việc gì đó, ta cần dốc hết sức mình, không giữ lại điều gì. 不打不成交 /bù dǎ bù chéng jiāo/: Không có bất hòa thì không có hòa hợp. Ý nói đôi khi xung đột hay tranh luận lại giúp củng cố mối quan hệ. 拆东墙补西墙 /chāi dōng qiáng bǔ xī qiáng/: Lấy của chỗ này đắp vào chỗ kia. Diễn tả việc giải quyết một vấn đề bằng cách tạo ra một vấn đề khác, không có giải pháp thực sự. 大事化小,小事化了 /dàshì huà xiǎo, xiǎoshì huàle/: Chuyện lớn hóa nhỏ, chuyện nhỏ hóa không có gì. Thành ngữ này thể hiện cách xử lý vấn đề theo hướng đơn giản hóa, tránh gây căng thẳng. Thành ngữ này thể hiện cách xử lý vấn đề theo hướng đơn giản để tránh xung đột 大开眼界 /dà kāi yǎnjiè/: Mở mang tầm mắt. Dùng để diễn tả sự mở rộng kiến thức và hiểu biết nhờ những trải nghiệm mới. 国泰民安 /guótàimín’ān/: Quốc thái dân an. Thành ngữ này thể hiện mong ước đất nước thịnh vượng, nhân dân sống trong hòa bình. 过犹不及 /guòyóubùjí/: Sướng quá hóa dở. Bất cứ điều gì thái quá đều có thể gây ra tác dụng ngược, không nên làm gì đó quá mức. 运筹帷幄 /yùn chóu wéi wò/: Bày mưu tính kế. Diễn tả việc lập kế hoạch và chiến lược một cách cẩn trọng để đạt được mục tiêu. 既往不咎 /jìwǎngbùjiù/: Chuyện cũ bỏ qua. Thành ngữ này mang ý nghĩa tha thứ cho những lỗi lầm trong quá khứ để hướng tới tương lai. 雕虫小技 /diāo chóng xiǎo jì/: Tài cán nhỏ mọn. Dùng để chỉ những kỹ năng tầm thường, không đáng kể. 礼尚往来 /lǐshàngwǎnglái/: Có đi có lại. Nhấn mạnh sự công bằng trong các mối quan hệ, khi nhận được điều gì thì cũng nên đáp lại. 马到成功 /mǎdàochénggōng/: Mã đáo thành công. Câu chúc may mắn, mong mọi việc đều thuận lợi và thành công. 活到老,学到老 /huó dào lǎo, xué dào lǎo/: Học, học nữa, học mãi. Nhấn mạnh rằng con người nên không ngừng học hỏi trong suốt cuộc đời. 不耻下问才能有学问 /bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn/: Có đi mới đến, có học mới hay. Nghĩa là nếu không ngại hỏi han, tìm hiểu thì mới có thể nâng cao tri thức. Ý muốn nói rằng đừng ngại học hỏi, tìm tòi và phát triển tri thức  茅塞顿开 /máosèdùnkāi/: Bỗng dưng tỉnh ngộ, chợt vỡ lẽ ra. Thành ngữ này dùng khi ai đó đột nhiên hiểu ra điều gì sau một thời gian băn khoăn. 凡事都应量力而行 /fánshì dōu yìng liànglì ér xíng/: Liệu cơm gắp mắm. Dạy con người biết cân nhắc khả năng của mình trước khi hành động. 学书不成,学剑不成 /xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng/: Học chữ không xong, học cày không nổi. Câu này ám chỉ những người không có sự kiên trì, làm gì cũng không tới nơi tới chốn. 学而时习之 /xué ér shí xí zhī/: Học đi đôi với hành. Thành ngữ này khuyến khích việc áp dụng kiến thức vào thực tế để nâng cao hiệu quả học tập. 弄巧成拙 /nòngqiǎochéngzhuō/: Lợn lành thành lợn què. Diễn tả việc cố gắng làm gì đó thật tốt nhưng cuối cùng lại gây ra hậu quả xấu. 破釜沉舟 /pòfǔchénzhōu/: Quyết đánh đến cùng. Dùng để thể hiện quyết tâm cao độ, không quay đầu lại. 对牛弹琴 /duìniútánqín/: Đàn gảy tai trâu. Dùng để chỉ việc nói chuyện hoặc giảng giải với những người không hiểu hoặc không có khả năng tiếp thu. 铁杵磨成针 /tiě chǔ mó chéng zhēn/: Có công mài sắt có ngày nên kim. Dạy con người phải kiên trì, nhẫn nại thì mới đạt được thành công. 功到自然成; 有志竞成 /gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng/: Có chí thì nên. Nếu có ý chí và nỗ lực thì mọi việc đều có thể thành công. Đây là một câu thành ngữ quen thuộc trong tiếng Việt được biểu hiện ở tiếng Trung 知无不言,言无不尽 /zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn/: Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe. Thành ngữ này nhắc nhở con người về việc chia sẻ kiến thức và cẩn trọng trong lời nói. 世外桃源 /shìwàitáoyuán/: Bồng lai tiên cảnh. Diễn tả một nơi đẹp đẽ, yên bình như thiên đường. 他方求食 /tā fāng qiú shí/: Tha phương cầu thực. Nói về những người rời quê hương để tìm kiếm cơ hội làm ăn, sinh sống. 安家立业 /ānjiā lìyè/: An cư lập nghiệp. Thành ngữ này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ổn định cuộc sống trước khi gây dựng sự nghiệp. 将错就错 /jiāng cuò jiù cuò/: Đâm lao phải theo lao. Khi đã quyết định sai lầm thì đành tiếp tục theo hướng đó. 四海之内皆兄弟 /sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì/: Anh em bốn bể là nhà. Thành ngữ này thể hiện tinh thần đoàn kết giữa con người, không phân biệt nguồn gốc. 实事求是 /shíshìqiúshì/: Làm việc cần sát với thực tế. Nhấn mạnh sự chân thật, chính xác và thực tiễn trong hành động. 说曹操,曹操到 /shuō cáocāo, cáocāo dào/: Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến. Câu này dùng khi nhắc đến ai đó thì ngay lập tức họ xuất hiện. 团结就是力量 /tuánjié jiùshì lìliàng/: Đoàn kết là sức mạnh. Câu này nhấn mạnh tầm quan trọng của tinh thần đoàn kết trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. 食须细嚼,言必三思 /shí xū xì jiáo, yán bì sānsī/: Ăn có nhai, nói có nghĩ. Nhấn mạnh sự cẩn trọng trong lời nói và hành động, tránh đưa ra quyết định vội vàng. 吃一家饭,管万家事 /chī yī jiā fàn, guǎn wàn jiā shì/: Ăn cơm nhà, vác tù và hàng tổng. Nói về những người thích lo chuyện bao đồng, can thiệp vào chuyện của người khác. 唯利是图 /wéilìshìtú/: Có lợi là làm. Chỉ những người chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân mà không quan tâm đến đạo đức hay hậu quả. 笨口拙舌 /bèn kǒu zhuō shé/: Ăn không nên đọi, nói không nên lời. Dùng để chỉ những người không giỏi diễn đạt, nói năng vụng về. 吃咸口渴 /chī xián kǒu kě/: Ăn mặn khát nước. Nghĩa bóng là làm điều gì đó sẽ kéo theo hậu quả tương ứng. 无中生有 /wúzhōngshēngyǒu/: Ăn không nói có. Dùng để chỉ những người bịa đặt, nói dối nhằm tạo ra thông tin sai lệch. 无风不起浪 /wúfēngbùqǐlàng/: Không có gió sao có sóng, không có lửa làm sao có khói. Thành ngữ này nhấn mạnh rằng mọi tin đồn hay sự việc đều có căn nguyên của nó. 以眼还眼,以牙还牙 /yǐ yǎn huán yǎn, yǐ yá huán yá/: Ăn miếng trả miếng. Dùng để chỉ hành động trả thù ngang bằng với những gì mình đã chịu. Đây là một câu thành ngữ chỉ sự trả thù ngang bằng với những gì đã trải qua 寄人篱下 /jìrénlíxià/: Ăn nhờ ở đậu. Dùng để diễn tả cảnh sống phụ thuộc vào người khác, không có sự tự lập. 吃了豹子胆 /chī liǎo bàozi dǎn/: Ăn phải gan hùm. Thành ngữ này diễn tả sự dũng cảm hoặc liều lĩnh quá mức. 食果不忘种树人 /shí guǒ bú wàng zhòng shù rén/: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Thành ngữ này nhắc nhở con người biết ơn những người đã giúp đỡ mình. 锦衣玉食 /jǐn yī yù shí/: Ăn sung mặc sướng. Dùng để chỉ cuộc sống giàu sang, đầy đủ vật chất. 三头六臂 /sān tóu liù bì/: Ba đầu sáu tay. Chỉ những người có khả năng làm nhiều việc cùng lúc hoặc rất giỏi xử lý công việc. 三面一词 /sān miàn yī cí/: Ba mặt một lời. Thành ngữ này nói về việc ba người cùng đối chất để tìm ra sự thật. 欲速则不达 /yù sù zé bù dá/: Nóng vội khó thành. Nhắc nhở con người không nên hấp tấp, cần kiên nhẫn để đạt được mục tiêu. 八竿子打不着 /bā gān zǐ dǎ bú zháo/: Bắn đại bác cũng không tới. Thành ngữ này dùng để chỉ những mối quan hệ không liên quan hoặc rất xa vời. 纸上谈兵 /zhǐshàngtánbīng/: Khua môi múa mép. Chỉ những người chỉ biết lý thuyết mà không có khả năng thực hành. 脚踏两只船 / 双手抓鱼 /jiǎo tà liǎng zhī chuán, shuāng shǒu zhuā yú/: Bắt cá hai tay. Thành ngữ này nói về những người không trung thành hoặc có nhiều lựa chọn cùng lúc. 责无旁贷 / 自作自受 / 作法自毙 /zé wú páng dài, zì zuò zì shòu, zuò fǎ zì bì/: Bụng làm dạ chịu. Ý nói rằng mọi hành động đều có hậu quả và ta phải chịu trách nhiệm với quyết định của mình. 惜墨如金 /xī mò rú jīn/: Bút sa gà chết. Thành ngữ này nhắc nhở con người cẩn trọng khi viết hay ký vào bất cứ tài liệu quan trọng nào. 左右为难 /zuǒyòu wéinán/: Mặt nào cũng có cái khó. Dùng để diễn tả tình huống tiến thoái lưỡng nan, khó đưa ra quyết định. 难兄难弟 /nàn xiōng nàn dì/: Cá mè một lứa. Thành ngữ này chỉ những người cùng hoàn cảnh, thường là hoàn cảnh không tốt. 一暴十寒 /yī pù shí hán/: Cả thèm chóng chán. Dùng để nói về những người thiếu kiên trì, làm việc theo hứng. 纸包不住针 /zhǐ bāo bú zhù zhēn/: Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra. Nghĩa là sự thật dù bị che giấu kỹ đến đâu cũng sẽ bị lộ. Câu thành ngữ tiếng Trung này diễn tả những việc là sự thật nhất định sẽ bị lộ dù che giấu kỹ đến thế nào 起死回生 /qǐ sǐ huí shēng/: Cải tử hoàn sinh. Dùng để chỉ sự hồi sinh, phục hồi từ tình trạng rất xấu. 得心应手 /dé xīn yìng shǒu/: Thuận buồm xuôi gió. Thành ngữ này diễn tả sự thành công và dễ dàng trong công việc. 病急乱投医 /bìng jí luàn tóu yī/: Có bệnh mới lo tìm thầy. Dùng để chỉ những người chỉ tìm cách giải quyết khi vấn đề đã trở nên nghiêm trọng. 喜新厌旧 /xǐ xīn yàn jiù/: Có mới nới cũ. Nói về những người dễ thay đổi, không trân trọng những gì mình đã có. 不养儿不知父母恩 /bù yǎng ér bù zhī fùmǔ ēn/: Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ. Thành ngữ này nhắc nhở con người về công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. 以毒攻毒 /yǐ dú gōng dú/: Lấy độc trị độc. Nghĩa là dùng một phương pháp mạnh để giải quyết vấn đề, đôi khi có thể gây ra hậu quả khác. 扶摇直上 /fú yáo zhí shàng/: Lên như diều gặp gió. Dùng để chỉ sự thăng tiến nhanh chóng trong sự nghiệp hoặc cuộc sống. 心急火燎 /xīn jí huǒ liáo/: Lòng như lửa đốt. Thành ngữ này mô tả sự lo lắng hoặc nôn nóng tột độ. 干柴烈火 /gān chái liè huǒ/: Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén. Nghĩa là khi hai người có tình cảm gần gũi với nhau thì rất dễ phát triển thành mối quan hệ sâu sắc hơn. 力不从心 /lì bù cóng xīn/: Lực bất tòng tâm. Chỉ những người có mong muốn làm điều gì đó nhưng khả năng lại không đủ. 母子平安 /mǔ zǐ píng’ān/: Mẹ tròn con vuông. Lời chúc dành cho sản phụ sau khi sinh nở. 偷鸡摸狗 /tōu jī mō gǒu/: Mèo mả gà đồng. Chỉ những kẻ hay trộm cắp hoặc làm những việc mờ ám, không đứng đắn. 瞎猫碰上死耗子 /xiā māo pèng shàng sǐ hàozi/: Mèo mù vớ được cá rán. Nghĩa là ai đó may mắn đạt được điều gì đó mà không cần cố gắng. 海里捞针 /hǎi lǐ lāo zhēn/: Mò kim đáy biển. Diễn tả việc tìm kiếm thứ gì đó vô cùng khó khăn, gần như không thể. 家家有本难念的经 /jiā jiā yǒu běn nán niàn de jīng/: Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh. Nghĩa là mỗi gia đình đều có những vấn đề riêng, không ai giống ai. Mỗi một người, mỗi một gia đình đều có hoàn cảnh khác nhau, không ai giống ai. 一心一意 /yī xīn yī yì/: Một lòng một dạ. Chỉ sự tận tâm, chuyên tâm vào một việc gì đó. 你死我活 /nǐ sǐ wǒ huó/: Một mất một còn. Chỉ sự đối đầu quyết liệt giữa hai bên mà không thể cùng tồn tại. 关公面前耍大刀 /guān gōng miàn qián shuǎ dà dāo/: Múa rìu qua mắt thợ. Chỉ những người cố khoe khoang kỹ năng trước bậc thầy. 趁火打劫 /chèn huǒ dǎ jié/: Mượn gió bẻ măng. Chỉ việc lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người khác để trục lợi. 借酒做疯 /jiè jiǔ zuò fēng/: Mượn rượu làm càn. Chỉ hành động mất kiểm soát khi say rượu, thường là nói hoặc làm những điều không đúng mực. 言行一致 /yán xíng yī zhì/: Nói sao làm vậy. Chỉ những người giữ chữ tín, nói được làm được. 方枘圆凿 /fāng ruì yuán záo/: Nồi tròn úp vung méo. Chỉ sự không phù hợp, không tương thích giữa hai sự vật hoặc hai người. 含辛茹苦 /hán xīn rú kǔ/: Ngậm đắng nuốt cay. Chỉ sự chịu đựng gian khổ, hy sinh vì một điều gì đó. 吃现成饭 /chī xiàn chéng fàn/: Ngồi mát ăn bát vàng. Chỉ những người hưởng thụ thành quả mà không cần nỗ lực. 入乡随俗 /rù xiāng suí sú/: Nhập gia tùy tục. Nghĩa là khi đến một nơi mới, cần tuân theo phong tục tập quán của nơi đó. 世上无难事,只怕有心人 /shì shàng wú nán shì, zhǐ pà yǒu xīn rén/ – Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền. Chỉ cần có quyết tâm và kiên trì thì không gì là không thể. 好逸恶劳 /hào yù wù láo/ – Hay ăn lười làm. Chỉ những người thích hưởng thụ nhưng lại ghét lao động. 吃力扒外 /chī lì pá wài/ – Ăn cây táo, rào cây sung. Chỉ những kẻ vô ơn, nhận được sự giúp đỡ từ người này nhưng lại quay sang giúp người khác. 过河拆桥 /guò hé chāi qiáo/ – Ăn cháo đá bát. Chỉ những người vô ơn, khi đạt được mục đích thì quay lưng với người đã giúp đỡ mình. 面无人色 /miàn wú rén sè/ – Mặt cắt không còn giọt máu. Chỉ sự sợ hãi, hoảng loạn đến mức không còn sức sống trên khuôn mặt. 衣冠禽兽 /yī guān qín shòu/ – Thú đội lốt người. Chỉ những kẻ xấu xa, ác độc nhưng lại giả vờ đứng đắn, đạo mạo. 恩将仇报 /ēn jiāng chóu bào/ – Lấy oán báo ơn. Chỉ những người vô ơn, nhận được ân huệ nhưng lại quay lưng làm điều xấu. 以卵投石 /yǐ luǎn tóu shí/ – Lấy trứng chọi đá. Chỉ việc đối đầu với một thứ quá mạnh so với khả năng của mình, dẫn đến thất bại. 貌合神离 /mào hé shén lí/ – Bằng mặt không bằng lòng. Bề ngoài tỏ ra hòa hợp nhưng bên trong lại có mâu thuẫn hoặc không thật lòng. Bằng mặt những không bằng lòng thể hiện những người bề ngoài vui vẻ, nhưng thực chất lại không thích những điều đó Câu thành ngữ tiếng Trung về gia đình, xã hội Gia đình và xã hội luôn là hai yếu tố quan trọng trong cuộc sống mỗi người. Thành ngữ Trung Quốc phản ánh rõ nét những giá trị đạo đức, tình cảm gia đình và các mối quan hệ xã hội, giúp người học hiểu thêm về tư duy và cách ứng xử trong văn hóa Trung Hoa. 恨爹不成刚 /hèn diē bù chéng gāng/: Hận cha không phải Lý Cương. Ý chỉ sự than thở khi cha không phải là người có quyền thế để che chở cho mình. 有价无市 /yǒu jià wú shì/: Muốn mua cũng không có hàng | Giá cao nhưng không có người mua. 混吃等死 /hùn chī děng sǐ/: Ăn bừa bãi chờ chết. Ý chỉ người an phận, không có chí tiến thủ. 打手 /dǎ shǒu/: Kim bài thủ hạ, chỉ những tay chân đắc lực, giỏi nhất. 夹枪带棒 /jiá qiāng dài bàng/: Kẹp thương mang gậy. Nghĩa bóng chỉ lời nói có ẩn ý châm chọc, mỉa mai. 童叟无欺 /tóng sǒu wú qī/: Không lừa già dối trẻ. Nghĩa là mua bán công bằng, trung thực. 大模大样 /dà mó dà yàng/ hoặc 大模厮样 /dà mó sī yàng/: Dáng vẻ ngông nghênh, kiêu căng. 大嘴巴子 /dà zuǐ bā zi/: Tát tai, vả vào miệng | Nghĩa bóng chỉ người không biết giữ bí mật. 打桩模子 /dǎ zhuāng mú zi/ hoặc 打桩 /dǎ zhuāng/: Kiếm lợi bằng cách không chính đáng | Đầu cơ trục lợi, lũng đoạn thị trường. 游兵散勇 /yóu bīng sàn yǒng/: Quân ô hợp, không chính quy, tự tụ tập thành nhóm. Nghĩa bóng chỉ những người hành nghề tự do, không ổn định. 大开大阖 /dà kāi dà hé/ hoặc 大刀阔斧 /dà dāo kuò fǔ/: Hành động dứt khoát, quyết đoán. Ở trong tiếng Trung, một số thành ngữ nhằm ám chỉ đến địa vị xã hội hoặc trong gia đình Câu thành ngữ tiếng Trung về đạo đức và phẩm chất Đạo đức và phẩm chất con người là những yếu tố cốt lõi làm nên nhân cách và giá trị của mỗi cá nhân. Thành ngữ Trung Quốc có rất nhiều câu nói thể hiện tinh thần đạo lý, khuyên răn con người sống tốt đẹp hơn, giúp bạn rèn luyện cách suy nghĩ và hành động đúng đắn trong cuộc sống. 好马不吃回头草 /hǎo mǎ bù chī huí tóu cǎo/: Ngựa tốt không quay đầu ăn cỏ cũ. Chỉ người đã lập chí thì quyết tâm tiến tới, không vì khó khăn mà lùi bước. 虚有其名 /xū yǒu qí míng/: Chỉ có danh tiếng. Chỉ có danh tiếng, không có khả năng thực sự. 好勇斗狠 /hǎo yǒng dòu hěn/: Rất thích đánh nhau, ra vẻ ta đây. Hiếu chiến, sính cường. 虚头巴脑 /xū tóu bā nǎo/: Giả dối, dối trá. Đạo đức giả, không chân thật. 夹着尾巴做人 /jiā zhe wěi bā zuò rén/: Sống thu mình lại, kín tiếng. Khiêm tốn, không kiêu ngạo, phô trương. 独善其身 /dú shàn qí shēn/: Lo thân mình. Chỉ lo bản thân mà không quan tâm đến người khác. 刀子嘴豆腐心 /dāo zi zuǐ dòu fu xīn/: Nói năng sắc bén nhưng tâm địa thiện lương. Nói năng chua ngoa, sắc bén nhưng tâm hồn lại mềm mỏng và lương thiện. 唯利是图 /wéi lì shì tú/: Lợi ích là trên hết. Mắt chỉ nhìn vào lợi ích, không màng đến mọi thứ khác, có thể làm mọi thứ để đạt được lợi ích. 以牙还牙 /yǐ yá huán yá/: Gậy ông đập lưng ông. Lấy độc trị độc, ăn miếng trả miếng, lấy đạo của người trả lại cho người. 与人方便, 与己方便 /yǔ rén fāng biàn, yǔ jǐ fāng biàn/: Giúp người lợi mình. Cho người khác thuận lợi, lợi ích cũng chính là đem đến thuận lợi cho mình. Thành ngữ này nói về việc khi giúp người khác cũng là đang đem cái lợi đến chính mình 高山仰止 /gāo shān yǎng zhǐ/: Ngưỡng mộ phẩm đức cao quý. Hành động ngưỡng mộ phẩm đức cao quý, thanh cao. 趾高气昂 /zhǐ gāo qì áng/: Vênh váo, đắc ý. Miêu tả người dương dương tự đắc, vênh váo, tỏ ra kiêu ngạo. 久负盛名 /jiǔ fù shèng míng/: Lâu nay nổi danh. Danh tiếng đã nổi lâu và được biết đến. 居高临下 /jū gāo lín xià/: Ở vị trí cao hơn nhìn xuống. Chỉ người cao ngạo, nhìn người khác với thái độ khinh thường. 甘之若饴 /gān zhī ruò yí/: Cam tâm tình nguyện. Vui vẻ chịu đựng, làm điều gì đó một cách tự nguyện, không oán trách. 嘴上无毛, 办事不牢 /zuǐ shàng wú máo, bàn shì bù láo/: Trẻ người non dạ, không làm tốt được công việc. Chỉ người còn thiếu kinh nghiệm, non nớt, không làm việc vững chắc. 不可方物 /bù kě fāng wù/: Không gì sánh được. Tuyệt vời, không có gì có thể so sánh, vô cùng xuất sắc. 不声不吭 /bù shēng bù kēng/: Im hơi lặng tiếng. Không nói gì, lặng im. 拼命三郎 /pīn mìng sān láng/: Liều mạng Tam Lang. Chỉ người dũng cảm, gan dạ, không sợ chết, liều lĩnh trong hành động. 不假颜色 /bù jiǎ yán sè /不给面子 /bù gěi miàn zi/: Không nể mặt. Thẳng thắn bộc lộ thái độ, không giả bộ, không khách khí. 不相伯仲 /bù xiāng bó zhòng/: Tương đương nhau. Không phân cao thấp, ngang nhau, có sức mạnh hoặc tài năng tương tự. 不依不饶 /bù yī bù ráo/: Không buông tha. Khi không vừa lòng, sẽ không tha thứ hay từ bỏ. 别出机杼 /bié chū jī zhù/: Sáng tạo, cách tân. Có cách làm mới, không đi theo lối mòn, sáng tạo riêng. 不假辞色 /bù jiǎ cí sè/: Không che giấu sắc mặt. Thể hiện thái độ và cảm xúc một cách rõ ràng, không che giấu, không giả vờ. Đây là câu thành ngữ tiếng Trung nói về việc một người đột nhiên im lặng, không nói gì, có thể biến mất Câu thành ngữ tiếng Trung về mối quan hệ Các mối quan hệ trong cuộc sống, từ bạn bè, đồng nghiệp đến tình cảm gia đình hay tình yêu, đều được thể hiện qua những câu thành ngữ đầy ý nghĩa. Việc hiểu và áp dụng những câu thành ngữ này không chỉ giúp bạn giao tiếp tốt hơn mà còn hiểu rõ hơn về giá trị của các mối quan hệ trong văn hóa Trung Quốc. 面如冠玉 /miàn rú guān yù/: Mặt như ngọc trên mũ. Thường để mô tả nam giới có diện mạo trắng trẻo, thanh tú nhưng có thể ám chỉ người chỉ có vẻ ngoài hào nhoáng mà thiếu nội hàm. 不知所谓 /bù zhī suǒ wèi/: Không biết nói gì cho đúng. Làm việc thiếu quy tắc, không có giá trị hoặc không ra gì. Diễn tả thái độ không quan tâm hoặc không hiểu được ý nghĩa trong lời nói hay hành động. 油头粉面 /yóu tóu fěn miàn/: Đầu bóng, mặt phấn. Thường mang sắc thái chê bai về cách ăn mặc hoặc trang điểm quá mức. 勾心斗角 /gōu xīn dòu jiǎo/ hoặc 钩心斗角 /gōu xīn dòu jiǎo/: Đấu đá tâm cơ. Thường dùng để chỉ sự đấu trí, tranh giành quyền lợi gay gắt giữa các bên. 有木有 /yǒu mù yǒu/: Có hay không có. Xuất phát từ việc phát âm gần giống khi hét to, thường được dùng để nhấn mạnh khi đặt câu hỏi. 解语花 /jiě yǔ huā/: Hoa biết nói. Một cách ca ngợi mỹ nhân có sắc đẹp làm rung động lòng người. Đây là câu thành ngữ thể hiện sự thờ ơ, thiếu quy tắc, dẫn đến các hành động khó hiểu trong mối quan hệ Câu thành ngữ tiếng Trung về tri thức và học vấn  Học vấn luôn là nền tảng quan trọng để phát triển bản thân. Thành ngữ Trung Quốc cũng có rất nhiều câu nói ca ngợi tri thức, khuyến khích con người không ngừng học tập và nâng cao hiểu biết. Đây sẽ là nguồn động lực tuyệt vời cho những ai đang theo đuổi con đường học vấn và trau dồi kiến thức. 庖丁解牛 /páo dīng jiě niú/: Đồ tể mổ bò. Chỉ người hiểu rõ quy luật khách quan của sự vật, kỹ thuật thành thạo và điêu luyện. Khi làm việc với kỹ năng điêu luyện, mọi thứ trở nên thuận lợi và dễ dàng hơn. 朽木不可雕 /xiǔ mù bù kě diāo/: Gỗ mục không thể điêu khắc. Năng lực kém, trình độ thấp, không thể có thành tựu. Ví dụ để chỉ người thiếu khả năng học tập hoặc phát triển, không thể cải tạo được. 工欲善其事, 必先利其器 /gōng yù shàn qí shì, bì xiān lì qí qì/: Thợ muốn giỏi việc, trước tiên phải làm công cụ sắc bén. Muốn hoàn thành công việc tốt, cần chuẩn bị công cụ tốt trước, nhấn mạnh tầm quan trọng của sự chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi làm việc. 只要功夫深, 铁杵磨成针 /zhǐ yào gōng fū shēn, tiě chǔ mó chéng zhēn/: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Chỉ cần có sự nỗ lực bền bỉ, mọi việc đều có thể thành công. Khuyến khích kiên trì và nhẫn nại trong công việc. 九转功成 /jiǔ zhuǎn gōng chéng/: Trải qua chín lần luyện thành công. Trải qua nhiều khó khăn gian khổ mới thu được thành công. Nhấn mạnh giá trị của sự kiên nhẫn và bền bỉ trong nỗ lực dài hạn. 高深莫测 /gāo shēn mò cè/: Sâu không lường được. Đạo lý hoặc ý nghĩa thâm sâu, khó suy đoán. Thường chỉ người có tâm tư hoặc cơ mưu sâu xa, khó đánh giá. 香象渡河 /xiāng xiàng dù hé/: Voi thơm vượt sông. Hiểu sâu sắc đạo lý, giác ngộ giáo lý sâu sắc. Thường dùng để chỉ những lời bình hoặc nhận thức thấu triệt. 登堂入室 /dēng táng rù shì/: Vào phòng chính rồi vào nội thất. Trình độ kỹ năng hoặc học vấn theo trình tự rõ ràng đạt đến mức độ cao. Chỉ người đạt đến trình độ tinh thông hoặc có được chân truyền trong nghề nghiệp hoặc lĩnh vực học tập. Câu thành ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” chỉ sự chăm chỉ, nỗ lực ắt sẽ có ngày thành công, xứng đáng với thành quả Câu thành ngữ tiếng Trung về lời nói và hành động Lời nói và hành động không chỉ thể hiện suy nghĩ mà còn phản ánh nhân cách của mỗi người. Thành ngữ Trung Quốc có nhiều câu nói nhấn mạnh tầm quan trọng của cách ăn nói, hành xử, giúp bạn rèn luyện khả năng giao tiếp và ứng xử một cách tinh tế hơn. 攻无不克 /gōng wú bù kè/: Không gì không công được. Ý nói sức mạnh vô địch, bách chiến bách thắng, hễ tiến công là thắng. 攻无不克, 战无不胜 /gōng wú bù kè, zhàn wú bù shèng/: Không có tiến công nào không được, không có trận chiến nào không thắng. Ý chỉ sự bách chiến bách thắng, luôn giành thắng lợi trong mọi cuộc chiến. 战无不胜, 攻无不取 /zhàn wú bù shèng, gōng wú bù qǔ/: Không có trận chiến nào không thắng, không có tiến công nào không thành. Nhấn mạnh năng lực chiến đấu vượt trội, không gặp thất bại trong các cuộc đối đầu. 高开低走 /gāo kāi dī zǒu/: Cao khai đê tẩu. Nghĩa dịch: Bắt đầu thì cao, sau thì đi xuống. Ý chỉ tình trạng giá cả chứng khoán khởi đầu cao nhưng càng về sau càng giảm dần đến cuối phiên 有感而发 /yǒu gǎn ér fā/: Hữu cảm nhi phát. Nghĩa dịch: Nói ra, biểu lộ ra cảm xúc trong lòng. Ý nói hành động hoặc lời nói xuất phát từ cảm xúc chân thành. 摆明车马 /bǎi míng chē mǎ/: Bãi minh xa mã. Nghĩa dịch: Triển khai đầy đủ xe, ngựa. Ý chỉ việc thể hiện rõ ý định, thái độ hoặc sức mạnh của mình. 不忍卒视 /bù rěn zú shì/: Bất nhẫn tốt nhìn. Nghĩa dịch: Không đành lòng nhìn hết toàn bộ. Ý nói mô tả một tình trạng hoặc cảnh tượng vô cùng thê thảm. 盘根错结 /pán gēn cuò jié/: Bàn căn sai kết. Nghĩa dịch: Rễ vòng vèo đan xen. Ý chỉ tình huống hoặc sự việc vô cùng phức tạp và rắc rối, khó giải quyết. 不可终日 /bù kě zhōng rì/: Bất khả chung nhật. Nghĩa dịch: Một ngày cũng khó mà chịu đựng được. Ý nói tình thế vô cùng nguy ngập hoặc trạng thái tâm lý cực kỳ bất an, lo lắng. 不亦乐乎 /bù yì lè hū/: Bất diệc nhạc hồ. Nghĩa dịch: Quá mức vui vẻ. Ý chỉ tình thế phát triển đến mức độ cao nhất hoặc tình huống vô cùng phi thường. Đây là câu thành ngữ nói về việc sẵn sàng chiến đất, không ngại thất bại trong bất kỳ trường hợp nào trong cuộc sống 有感而发 /yǒu gǎn ér fā/: Hữu cảm nhi phát. Nghĩa dịch: Nói ra, biểu lộ ra cảm xúc trong lòng. Ý nói hành động hoặc lời nói xuất phát từ cảm xúc chân thành. 摆明车马 /bǎi míng chē mǎ/: Bãi minh xa mã. Nghĩa dịch: Triển khai đầy đủ xe, ngựa. Ý chỉ việc thể hiện rõ ý định, thái độ hoặc sức mạnh của mình. 不忍卒视 /bù rěn zú shì/: Bất nhẫn tốt nhìn. Nghĩa dịch: Không đành lòng nhìn hết toàn bộ. Ý nói mô tả tình trạng hoặc cảnh tượng vô cùng thê thảm. 不忍卒读 /bù rěn zú dú/: Bất nhẫn tốt độc. Nghĩa dịch: Không nỡ đọc tiếp. Ý nói nội dung vô cùng bi thảm khiến người đọc không chịu nổi. 盘根错结 /pán gēn cuò jié/: Bàn căn sai kết. Nghĩa dịch: Rễ vòng vèo đan xen. Ý chỉ tình huống hoặc sự việc vô cùng phức tạp, khó giải quyết. 不可终日 /bù kě zhōng rì/: Bất khả chung nhật. Nghĩa dịch: Một ngày cũng khó mà chịu đựng được. Ý nói tình thế cực kỳ nguy ngập hoặc trạng thái tâm lý vô cùng bất an, lo lắng. 不亦乐乎 /bù yì lè hū/: Bất diệc nhạc hồ. Nghĩa dịch: Không phải vui lắm sao? Ý chỉ tình thế hoặc tình trạng phát triển đến mức độ cao nhất. 间不容发 /jiān bù róng fà/: Gian bất dung phát. Nghĩa dịch: Khoảng cách không đủ chứa một sợi tóc. Ý chỉ tình huống cực kỳ nguy cấp hoặc chính xác đến tuyệt đối. 当断则断 /dāng duàn zé duàn/: Đương đoạn tắc đoạn. Nghĩa dịch: Khi cần quyết thì phải quyết ngay. Ý chỉ sự quyết đoán, không được do dự khi đưa ra quyết định. 大马金刀 /dà mǎ jīn dāo/: Đại mã kim đao. Nghĩa dịch: Hào sảng, khí thế to lớn. Ý nói thái độ thẳng thắn, quyết liệt hoặc phong thái mạnh mẽ, không lưu tình. 咸吃萝卜淡操心 /xián chī luó bo dàn cāo xīn/: Hàm cật la bặc đạm thao tâm. Nghĩa dịch: Ăn củ cải nhạt mà lo chuyện người khác. Ý chỉ người thích xen vào việc của người khác mà nhiều khi không biết rõ tình hình. 何足道哉 /hé zú dào zāi/: Hà túc đạo tai. Nghĩa dịch: Có gì đáng giá nói đến chứ? Ý chỉ điều gì đó không đáng nhắc đến, có hàm ý khinh thường. Thành ngữ này ý nói về thái độ thẳng thắn, hành động quyết liệt Câu thành ngữ tiếng Trung về đối mặt với khó khăn Cuộc sống không thể tránh khỏi những khó khăn, thử thách. Thành ngữ Trung Quốc có rất nhiều câu nói truyền động lực, giúp con người mạnh mẽ hơn khi đối mặt với nghịch cảnh. Đây sẽ là những câu thành ngữ giúp bạn tìm thấy sức mạnh để vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống. 病入膏肓 /bìng rù gāo huāng/: Bệnh nhập cao hoang. Nghĩa dịch: Bệnh đã vào vùng Cao và cơ hoành. Ý nói bệnh tình đã rất nghiêm trọng, không thể cứu chữa, hoặc tình thế không thể cứu vãn. 不怕贼偷就怕贼惦记 /bù pà zéi tōu jiù pà zéi diàn jì/: Bất phạ tặc thâu tựu phạ tặc điếm ký. Nghĩa dịch: Không sợ bị trộm, chỉ sợ trộm rình rập. Ý nói việc biết có kẻ xấu theo dõi gây ra tâm lý lo lắng, bất an hơn cả mất mát thực tế. 百尺竿头 /bǎi chǐ gān tóu/: Bách xích can đầu. Nghĩa dịch: Đỉnh cột trăm thước. Ý chỉ người đạt được bản lĩnh hay trình độ rất cao trong lĩnh vực nào đó. 盘根错结 /pán gēn cuò jié/: Bàn căn sai kết. Nghĩa dịch: Rễ vòng vèo đan xen. Ý nói sự việc phức tạp, khó giải quyết. 膏肓之疾 /gāo huāng zhī jí/: Cao hoang chi tật. Nghĩa dịch: Bệnh đã nhập vùng Cao Hoang. Ý chỉ bệnh tình nguy kịch không thể cứu chữa. 仇大苦深 /chóu dà kǔ shēn/: Cừu đại khổ thâm. Nghĩa dịch: Thù hận vô cùng sâu sắc. Ý chỉ cảm giác thù hận sinh ra từ việc luôn bị bức hiếp, đối xử tệ bạc. 间不容发 /jiān bù róng fà/: Gian bất dung phát. Nghĩa dịch: Khoảng cách không đủ chứa một sợi tóc. Ý nói tình huống vô cùng nguy cấp, hoặc đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. 痛打落水狗 /tòng dǎ luò shuǐ gǒu/: Thống đả lạc thủy cẩu. Nghĩa dịch: Dốc sức đánh chó rơi xuống nước. Ý chỉ việc tập trung đả kích một người đã thất thế. 打蛇上棍 /dǎ shé shàng gùn/: Đả xà thượng côn. Nghĩa dịch: Dùng gậy đánh rắn, rắn lại bò ngược lên gậy. Ý nói kẻ được thế lấn tới, không biết chừng mực. 骇浪惊涛 /hài làng jīng tāo/: Hãi lãng kinh đào. Nghĩa dịch: Sóng to gió lớn. Ý chỉ hoàn cảnh khắc nghiệt hoặc tình huống đầy thử thách. 下不了台 /xià bù liǎo tái/: Hạ bất liễu thai. Nghĩa dịch: Không thể xuống đài. Ý nói tình huống khó xử, tiến thoái lưỡng nan, không biết làm thế nào. 悬而未决 /xuán ér wèi jué/: Huyền nhi vị quyết. Nghĩa dịch: Treo đó chưa giải quyết. Ý chỉ vấn đề chưa được xử lý hoặc quyết định. 虎口夺食 /hǔ kǒu duó shí/: Hổ khẩu đoạt thực. Nghĩa dịch: Đoạt đồ ăn từ miệng hổ. Ý nói việc cực kỳ nguy hiểm hoặc hành động vô cùng dũng cảm. 咸鱼翻身 /xián yú fān shēn/: Hàm ngư phiên thân. Nghĩa dịch: Cá muối lật mình. Ý nói từ tình thế xấu chuyển thành tốt đẹp, thường mang ý trêu chọc hoặc châm biếm. Đây là câu nói muốn nói về việc không sợ việc xấu mà sợ có kẻ xấu rình rập, theo dõi sẽ gây ra tâm lý bất ổn, khó khăn Câu thành ngữ tiếng Trung về may mắn và số phận Trong văn hóa Trung Quốc, số phận và may mắn là những yếu tố được đề cao. Những câu thành ngữ về chủ đề này phản ánh niềm tin của người Trung Quốc về vận mệnh, đồng thời mang đến những bài học về cách đối diện với số phận một cách lạc quan. 得天独厚 /dé tiān dú hòu/: Được trời ưu ái. Ý chỉ những người hoặc sự vật có điều kiện thuận lợi, được thiên nhiên hoặc hoàn cảnh ban tặng những lợi thế đặc biệt. 凭白无故 /píng bái wú gù/: Vô duyên vô cớ. Dùng để chỉ những sự việc xảy ra mà không có nguyên nhân rõ ràng, không có lý do hợp lý. 百废待兴 /bǎi fèi dài xīng/: Rất nhiều việc đang chờ hoàn thành. Câu này thể hiện tình huống nhiều công việc quan trọng còn dang dở và cần được giải quyết. 喜出望外 /xǐ chū wàng wài/: Mừng rỡ vô cùng. Dùng để diễn tả tâm trạng vui sướng, bất ngờ khi gặp chuyện tốt ngoài mong đợi. 好彩头 /hǎo cǎi tóu | 好意头 /hǎo yì tóu | 好兆头 /hǎo zhào tóu/: Điềm báo tốt. Chỉ những dấu hiệu tích cực, báo hiệu sự may mắn hoặc thành công trong tương lai. Đây là thành ngữ muốn nói về việc nhiều việc đã được an bài sẵn và cần phải hoàn thành với sứ mệnh của mình Câu thành ngữ tiếng Trung về sự nghiệp Thành công trong sự nghiệp luôn là mục tiêu của nhiều người. Những câu thành ngữ dưới đây sẽ giúp bạn có thêm động lực, hiểu hơn về tư duy làm việc và cách đối mặt với thử thách trên con đường phát triển bản thân. 不可方物 /bù kě fāng wù/: Không thể phân biệt, vô phương nhận biết. Ngoài ra, thành ngữ này còn mang ý nghĩa tuyệt vời, không gì sánh được. 沁人心脾 /qìn rén xīn pí/: Thấm vào gan ruột. Thành ngữ này có thể dùng để chỉ bầu không khí trong lành, hương thơm dễ chịu hoặc một tác phẩm văn chương, âm nhạc chạm đến trái tim con người. 蓬荜生辉 /péng bì shēng huī/: Nhà tranh rực rỡ. Đây là câu nói khách sáo thể hiện sự vinh hạnh khi có khách quý đến nhà hoặc khi nhận được một món quà giá trị giúp tô điểm không gian sống. 有生力量 /yǒu shēng lì liàng/: Tràn đầy sức sống. Ban đầu thành ngữ này được dùng để chỉ binh lính và ngựa chiến, về sau mở rộng ra để chỉ những người tràn đầy năng lượng, sức chiến đấu mạnh mẽ. 吃香的喝辣 /chī xiāng de hē là/: Ăn ngon uống đã. Thành ngữ này mô tả cuộc sống sung túc, được thưởng thức những món ăn ngon và tận hưởng sự đủ đầy. 黄金屋 /huáng jīn wū/: Căn nhà vàng. Câu này ám chỉ cuộc sống giàu sang, sung túc, sở hữu nhiều tài sản giá trị. 行家里手 /háng jiā lǐ shǒu/: Người giỏi trong nghề. Thành ngữ này dùng để nói về những người có tay nghề cao, giàu kinh nghiệm và thành thạo trong một lĩnh vực nào đó. 厚积薄发 /hòu jī bó fā/: Tích lũy sâu dày, từ từ phát triển. Thành ngữ này nhấn mạnh tầm quan trọng của sự chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi đạt được thành công. Thành ngữ 吃香的喝辣 miêu tả cuộc sống sung túc, được tận hưởng những điều tốt đẹp và đầy đủ Câu thành ngữ tiếng Trung về sức khỏe Sức khỏe là tài sản quý giá nhất của con người. Thành ngữ Trung Quốc cũng có nhiều câu nói nhắc nhở con người về tầm quan trọng của việc giữ gìn sức khỏe, từ việc ăn uống, sinh hoạt đến tinh thần. Dưới đây là một vài câu thành ngữ tiếng Trung về sức khỏe thường được sử dụng  身体是革命的本钱 /shēntǐ shì gémìng de běnqián/: Sức khỏe là vốn liếng của cách mạng. Ý nói sức khỏe là điều kiện tiên quyết để làm mọi việc. 民以食为天 /mín yǐ shí wéi tiān/: Dân lấy ăn làm trời. Câu này nhấn mạnh tầm quan trọng của ăn uống đối với sức khỏe và sự sống. 病从口入,祸从口出 /bìng cóng kǒu rù, huò cóng kǒu chū/: Bệnh từ miệng vào, họa từ miệng ra. Ý nói cần cẩn trọng trong ăn uống và lời nói để tránh bệnh tật và tai họa. 饭后百步走,活到九十九 /fàn hòu bǎi bù zǒu, huó dào jiǔshíjiǔ/: Sau bữa ăn đi bách bộ, sống đến chín mươi chín. Câu này khuyến khích đi bộ nhẹ nhàng sau khi ăn để tốt cho tiêu hóa và sức khỏe. 人是铁,饭是钢,一顿不吃饿得慌 /rén shì tiě, fàn shì gāng, yī dùn bù chī è dé huāng/: Người là sắt, cơm là thép, một bữa không ăn đói chết. Ví von tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khỏe con người. Đây là một câu thành ngữ muốn nhấn mạnh rằng có sức khỏe là có tất cả 早睡早起身体好 /zǎo shuì zǎo qǐ shēntǐ hǎo/: Ngủ sớm dậy sớm thân thể khỏe mạnh. Khuyên mọi người nên duy trì thói quen ngủ sớm, dậy sớm để có sức khỏe tốt. 生命在于运动 /shēngmìng zàiyú yùndòng/: Sự sống nằm ở vận động. Câu này khẳng định vai trò quan trọng của tập thể dục và vận động đối với sức khỏe và tuổi thọ. 笑一笑,十年少 /xiào yī xiào, shí nián shǎo/: Cười một cái, trẻ mười năm. Ý nói tinh thần lạc quan, vui vẻ giúp con người trẻ lâu và khỏe mạnh hơn. 忧愁伤身 /yōu chóu shāng shēn/: Lo lắng hại thân. Nhắc nhở con người không nên quá lo lắng, buồn phiền vì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe. 有钱难买健康 /yǒu qián nán mǎi jiànkāng/: Có tiền khó mua được sức khỏe. Sức khỏe là vô giá, không gì có thể đánh đổi được. Xem thêm và tải xuống các câu thành ngữ tiếng Trung khác tại đây. Lịch sử hình thành thành ngữ Trung Quốc Thành ngữ trong tiếng Trung có bề dày lịch sử lâu đời, được hình thành từ những câu nói dân gian, điển cố, tục ngữ và các tác phẩm văn học kinh điển. Qua nhiều thế hệ, thành ngữ không chỉ phản ánh triết lý sống mà còn đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp và biểu đạt tư tưởng. Thành ngữ Trung Quốc bắt đầu xuất hiện từ thời nhà Chu /1046 – 256 TCN/, thường được sử dụng trong các trước tác triết học, văn học cổ điển và đặc biệt là kinh điển Nho giáo. Đến thời nhà Hán /206 TCN – 220 SCN/, số lượng thành ngữ ngày càng phong phú hơn và dần trở thành một phần quan trọng trong ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày. Ngày nay, thành ngữ Trung Quốc không chỉ là một phần thiết yếu của tiếng Trung hiện đại mà còn mang giá trị văn hóa sâu sắc, giúp người nói diễn đạt ý tưởng, quan điểm và cảm xúc một cách cô đọng, tinh tế. Thành ngữ trong tiếng Trung có bề dày lịch sự lâu đời, được đúc kết từ những câu nói dân gian, điển cố, tục ngữ,... Tổng kết Học thành ngữ tiếng Trung là cách tuyệt vời để nâng cao vốn từ vựng và hiểu sâu sắc hơn về nền văn hóa Trung Hoa. Việc vận dụng linh hoạt những câu thành ngữ trong giao tiếp không chỉ giúp bạn diễn đạt tự nhiên hơn mà còn tạo ấn tượng với người bản xứ. Hãy kiên trì học tập và thực hành để sử dụng thành ngữ một cách chính xác và hiệu quả!
04/02/2025
312 Lượt xem
Hướng dẫn 07 quy tắc viết tiếng Trung cơ bản cho người mới
Hướng dẫn 07 quy tắc viết tiếng Trung cơ bản cho người mới Cách viết tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong việc học ngôn ngữ này, giúp người học ghi nhớ chữ Hán một cách dễ dàng và chính xác hơn. Để viết đúng, bạn cần nắm vững các nét cơ bản, quy tắc viết và cách kết hợp giữa các nét. Trong bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn chi tiết về quy tắc viết chữ Hán và chia sẻ những mẹo hữu ích giúp bạn cải thiện tốc độ cũng như kỹ năng viết của mình. Giới thiệu các nét cơ bản trong tiếng Trung  Chữ Hán là hệ thống chữ viết của tiếng Trung Quốc, và việc nắm vững các nét cơ bản là điều kiện quan trọng để viết chữ đúng chuẩn, đẹp mắt. Dưới đây là các nét cơ bản mà người học cần làm quen: Nét ngang Đây là nét đơn giản nhất, được viết theo chiều từ trái sang phải. Nét ngang xuất hiện trong nhiều chữ Hán và thường đóng vai trò là nét nền tảng. Ví dụ: 王 (wáng: vua); 天 (tiān: trời); 二 (èr: số hai); 工 (gōng: công việc); 大 (dà: lớn). Nét sổ thẳng Đây là nét dọc được viết từ trên xuống dưới. Nét này có mặt trong nhiều chữ Hán phổ biến. Ví dụ: 十 (shí: số mười); 丰 (fēng: phong phú); 干 (gān: làm việc). Nét phẩy Nét này có dạng nghiêng, kéo từ trên xuống dưới theo hướng từ trái sang phải. Ví dụ: 八 (bā: số tám); 颜 (yán: nhan sắc, màu sắc); 行 (xíng: đi, thực hiện). Các nét ngang, nét sổ thẳng, nét phẩy trong tiếng Trung Nét mác Nét này thường có chức năng liên kết các nét khác lại với nhau, tạo thành một phần của chữ. Ví dụ: 会 (huì: có thể). Nét sổ gập Là nét có hình dáng uốn cong, xuất hiện nhiều trong các chữ phức tạp, giúp tạo nên hình dạng đặc trưng của chữ. Ví dụ: 区 (qū: khu vực). Nét chấm Đây là nét đơn giản, có dạng một dấu nhỏ, thường dùng để thêm chi tiết cho chữ Hán. Ví dụ: 立 (lì: đứng, thành lập); 文 (wén: văn chương); 头 (tóu: đầu); 住 (zhù: ở). Nét hất Là một nét cong, viết từ trái sang phải theo hướng đi lên. Ví dụ: 冰 (bīng: băng); 湖 (hú: hồ); 泰 (tài: bình an, yên ổn); 冷 (lěng: lạnh). Các nét mác, nét sổ gập, nét chấm và nét hất trong tiếng Trung 7 quy tắc viết tiếng Trung cơ bản Khi học viết chữ Hán, điều quan trọng là nắm vững các quy tắc viết cơ bản để đảm bảo chữ viết đúng cấu trúc và đẹp mắt. Nguyên tắc chung khi viết chữ Hán là viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài và ngang trước sổ sau. Dưới đây là các quy tắc quan trọng trong thứ tự viết chữ Hán: Ngang trước, sổ sau Quy tắc này yêu cầu viết các nét ngang trước, sau đó mới viết nét sổ dọc. Điều này giúp giữ cấu trúc chữ ổn định và dễ nhận diện. Ví dụ: Chữ 十 (shí: số mười) – Nét ngang 一 được viết trước, sau đó mới đến nét sổ dọc 丨. Quy tắc viết nét ngang trước, viết nét sổ dọc sau  Phẩy trước, mác sau Nét phẩy xiên trái (丿) được viết trước, tiếp theo là nét xiên phải (乀). Ví dụ: Chữ "nhân" (人) có nét phẩy viết trước, sau đó đến nét mác. Quy tắc viết phẩy trước, mác sau Trên trước, dưới sau Các nét nằm ở phía trên được viết trước, sau đó mới đến các nét bên dưới. Ví dụ: Chữ 二 (èr: số hai); 三 (sān: số ba) – Các nét được viết theo thứ tự từ trên xuống dưới. Quy tắc trên trước, dưới sau Trái trước, phải sau Trong trường hợp chữ có cấu trúc hai phần, phần bên trái luôn được viết trước, phần bên phải viết sau. Ví dụ: Chữ 明 (míng: sáng) – Bộ 日 (nhật) viết trước, sau đó mới đến bộ 月 (nguyệt). Quy tắc trái trước, phải sau  Ngoài trước, trong sau Trong trường hợp chữ có cấu trúc hai phần, phần bên trái luôn được viết trước, phần bên phải viết sau. Ví dụ: Chữ 用 (yòng: dùng) – Khung bên ngoài được viết trước, sau đó mới đến các nét bên trong. Quy tắc ngoài trước, trong sau Vào trước, đóng sau Nguyên tắc này giống như việc vào nhà trước rồi mới đóng cửa. Các nét bao quanh được viết sau cùng để khép kín chữ. Ví dụ: Chữ 囯 (guó: quốc) – Viết phần khung ngoài trước, sau đó là phần bên trong, cuối cùng là nét đóng khung. Quy tắc vào trước, đóng sau Giữa trước, hai bên sau Đối với các chữ có cấu trúc đối xứng, phần giữa được viết trước, sau đó đến các phần bên trái và bên phải. Ví dụ: Chữ 水 (shuǐ: nước) – Nét sổ thẳng giữa được viết trước, tiếp theo là hai nét bên trái và phải. Quy tắc giữa trước hai bên sau Một số quy tắc bổ sung  Bên cạnh 07 quy tắc chỉnh, tiếng Trung còn có một vài quy tắc bổ sung sau đây: Viết từ trên xuống dưới, từ trái qua phải Quy tắc chung khi viết chữ Hán là các nét phải được viết từ trên xuống dưới và từ trái qua phải. Ví dụ minh họa: Chữ nhất (一) có duy nhất một nét ngang được viết từ trái qua phải. Chữ nhị (二) gồm hai nét ngang, cả hai đều được viết từ trái qua phải, nhưng nét trên phải viết trước. Chữ tam (三) có ba nét ngang, mỗi nét đều viết từ trái qua phải, lần lượt từ nét trên cùng xuống dưới. Quy tắc này cũng được áp dụng khi viết các thành phần của một chữ phức tạp. Chẳng hạn, như trong chữ 校 có thể chia thành hai phần: phần bên trái là 木, phần bên phải là 交. Theo quy tắc, phần 木 được viết trước phần 交. Khi chữ có cấu trúc trên - dưới, phần trên được viết trước, sau đó mới đến phần dưới, như trong chữ 品 và 星. 交 được viết theo quy tắc từ trên xuống dưới, từ trái qua phải Nét sổ thẳng và nét xuyên ngang viết sau cùng Các nét sổ dọc xuyên qua nhiều nét khác hoặc nét ngang xuyên qua nhiều nét thường được viết sau cùng. Ví dụ minh họa: Chữ 聿 và 弗 có nét sổ thẳng xuyên qua nhiều nét, cần viết sau cùng. Chữ 毋 và 舟 có nét ngang xuyên qua nhiều nét, cũng phải viết sau cùng. Quy tắc viết nét sổ thẳn, nét xuyên ngang cần được viết sau cùng  Viết nét xiên trái (phẩy) trước, nét xiên phải (mác) sau Khi có sự xuất hiện của hai nét xiên, nét xiên trái (丿) phải được viết trước nét xiên phải (乀). Ví dụ minh họa: Trong chữ 文, nét xiên trái được viết trước nét xiên phải. Tuy nhiên, với các chữ có nét xiên không đối xứng như 戈, nét xiên phải có thể được viết trước dựa vào quy tắc riêng. Trong chữ 文 thường viết nét xiên trái trước rồi mới đến nét xiên phải sau Viết phần ở giữa trước phần bên ngoài đối với chữ đối xứng Với những chữ có cấu trúc đối xứng theo chiều dọc, phần ở giữa được viết trước, sau đó mới đến phần bên trái và cuối cùng là phần bên phải. Ví dụ minh họa: Trong chữ 兜 và 承, phần trung tâm được viết trước, sau đó là hai bên. Viết ở giữa trước phần bên ngoài nếu đó là chữ đối xứng Viết phần bao quanh bên ngoài trước phần bên trong Nếu chữ có phần bao quanh bên ngoài, phần khung ngoài phải được viết trước, sau đó mới đến các nét bên trong. Nét dưới cùng trong phần bao quanh sẽ được viết sau cùng nếu có. Ví dụ minh họa: Chữ 日 và 口 có phần bao quanh hoàn chỉnh, nét cuối cùng là nét dưới cùng của khung. Một số chữ như 同 và 月 không có nét đáy bao quanh. Viết phần bao quanh bên ngoài trước phần ở bên trong Viết nét sổ dọc bên trái trước các nét bao quanh Khi chữ có nét sổ dọc bên trái và các nét bao quanh khác, nét dọc bên trái cần được viết trước, tiếp theo là các nét bao quanh còn lại. Ví dụ minh họa: Trong chữ 日 và 口, nét dọc bên trái (丨) được viết trước, sau đó là các nét phía trên và bên phải. Viết nét sổ dọc bên trái trước các nét bao quanh  Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng Nếu có nét bao quanh ở phần đáy, nét này luôn được viết sau cùng. Ví dụ minh họa: Chữ 道, 建, 凶 đều có nét bao quanh đáy cần viết cuối cùng. Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng Viết các nét chấm, nhỏ sau cùng Các nét chấm nhỏ hoặc chi tiết thường được viết sau cùng để hoàn thiện chữ. Ví dụ minh họa: Chữ 玉, 求, 朮 đều có nét chấm nhỏ được viết cuối cùng. Quy tắc bổ sung viết các nét chấm, nhỏ sau cùng Các nét biến thể trong tiếng Trung  Ngoài các nét cơ bản, chữ Hán trong tiếng Trung còn tồn tại nhiều dạng biến thể của nét. Những biến thể này góp phần tạo nên sự đa dạng và độc đáo trong cấu trúc chữ viết. Đặc biệt, chúng thường xuất hiện trong các chữ phức tạp và đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hình dáng cũng như ý nghĩa của từng ký tự. Dưới đây là các nét biến thể phổ biến trong tiếng Trung: Nét mác móc Nét mác móc là một biến thể có dạng nghiêng chéo, với phần móc nhỏ hoặc cong nhẹ ở cuối nét. Nét này thường dùng để tạo nên các chi tiết mềm mại hoặc tạo sự kết nối trong cấu trúc chữ. Ví dụ tiêu biểu cho nét mác móc là chữ 我 (wǒ) mang nghĩa “tôi” hoặc chữ 代 (dài) có nghĩa là “đại diện.” Nét ngang gập Nét ngang gập là một nét có dạng nằm ngang nhưng có đoạn gập khúc hoặc cong nhẹ. Nhờ đặc điểm này, nét ngang gập giúp tạo nên những phần chi tiết đặc trưng trong chữ. Chẳng hạn, chữ 目 (mù) mang nghĩa “mắt” hoặc chữ 见 (jiàn) có nghĩa là “gặp gỡ” đều có sự hiện diện của nét này. Nét ngang phẩy Nét ngang phẩy có hình dáng như một đường ngang nghiêng nhẹ hoặc giống một nét phẩy nằm ngang. Nó thường xuất hiện để tạo ra các phần viền hoặc kết nối chi tiết trong chữ. Ví dụ, chữ 友 (yóu) mang nghĩa “bạn” thường sử dụng nét ngang phẩy trong cấu trúc của mình. Một số nét mác móc, nét ngang gập và nét ngang phẩy biến thể trong tiếng Trung Nét phẩy chấm Nét phẩy chấm là sự kết hợp giữa một nét phẩy chéo và một chấm nhỏ. Sự kết hợp này giúp tạo nên các chi tiết nhỏ nhưng quan trọng trong chữ. Ví dụ điển hình cho nét này là chữ 女 (nǚ), có nghĩa là “người nữ.” Nét ngang gập cong móc Nét này có hình dạng gồm đoạn ngang gập khúc, sau đó uốn cong và kết thúc bằng phần móc nhỏ. Nét này tạo nên sự mềm mại và tinh tế cho chữ viết. Ví dụ, chữ 屈 (qū) mang nghĩa “cúi mình” có sự hiện diện của nét ngang gập cong móc. Nét sổ cong móc Nét sổ cong móc có hình dáng như một đường sổ đứng nhưng kết thúc bằng đoạn cong nhẹ kèm theo một đoạn móc ở cuối. Nét này thường xuất hiện trong các chữ như 几 (jǐ), mang nghĩa “mấy” hoặc chữ 乱 (luàn) có nghĩa là “rối loạn.” Chúng ta thường thấy nét sổ cong móc xuất hiện nhiều trong các chữ tiếng Trung Nét ngang gập gập phẩy Nét ngang gập gập phẩy là một biến thể phức tạp của nét ngang, kết hợp với các đoạn gập khúc và một nét phẩy. Ví dụ tiêu biểu cho nét này bao gồm chữ 及 (jí), nghĩa là “cực” và chữ 建 (jiàn) mang ý nghĩa “xây dựng.” Nét cong móc Nét cong móc có hình dạng mềm mại với một phần móc nhỏ ở cuối. Nét này thường giúp tạo sự liên kết mềm mại trong chữ. Ví dụ như chữ 嫁 (jià) mang nghĩa “gả” hoặc chữ 逐 (zhú) nghĩa là “tiếp diễn.” Nét sổ gập gập móc Nét này bắt đầu bằng một đoạn sổ thẳng, sau đó gập khúc hai lần và kết thúc bằng phần móc nhỏ. Nét này thường được sử dụng để tạo cấu trúc chi tiết và phức tạp trong các ký tự Hán tự. Ví dụ điển hình là chữ 码 (mǎ) nghĩa là “mã số” hoặc chữ 号 (hào) nghĩa là “số, danh hiệu.” Một số nét biến thể phức tạp từ các nét ngang, nét móc và nét sổ Nét ngang phẩy cong móc Nét ngang phẩy cong móc kết hợp cả ba yếu tố là nét ngang, nét phẩy và phần cong móc ở cuối. Sự kết hợp này tạo ra cấu trúc đặc trưng cho nhiều chữ Hán. Ví dụ như chữ 郎 (láng) thường chỉ “lang quân” hoặc chữ 队 (duì) có nghĩa là “đội.” Nét sổ hất Nét sổ hất là một đường sổ đứng thẳng nhưng có phần kết thúc hất lên về phía bên phải. Nét này giúp tạo nên sự kết thúc sắc nét cho các ký tự. Ví dụ, chữ 民 (mín) nghĩa là “dân” thường sử dụng nét này. Nét phẩy gập Nét này bắt đầu như một nét phẩy nhưng có đoạn gập nhẹ ở giữa. Sự biến hóa của nét này giúp tăng tính đa dạng trong cấu trúc chữ. Ví dụ như chữ 改 (gǎi) nghĩa là “sửa đổi” có sự hiện diện của nét phẩy gập. Một số nét là sự kết hợp từ cả ba nét ngang, nét phẩy và phần cong cuối Nét ngang gập hất Nét này gồm đoạn ngang ngắn kết hợp với phần gập khúc và kết thúc bằng đoạn hất lên. Nét này tạo nên những chi tiết sắc nét trong chữ. Ví dụ như chữ 左 (zuǒ) nghĩa là “trái” thường sử dụng nét này. Nét ngang gập móc Nét này bắt đầu bằng đoạn ngang, gập khúc rồi kết thúc bằng phần móc nhỏ. Ví dụ tiêu biểu là chữ 反 (fǎn) mang nghĩa “phản đối.” Nét sổ gập gập Nét sổ gập gập móc bao gồm một đoạn sổ đứng kết hợp với các đoạn gập khúc và kết thúc bằng đoạn móc nhẹ. Nét này thường xuất hiện trong chữ 吗 (ma), thường dùng để hỏi trong tiếng Trung, hoặc chữ 号 (hào) mang nghĩa là “số” hoặc “danh hiệu.” Nét sổ gập gập bao gồm một đoạn sổ đứng với đoạn gập khúc và kết thúc bằng đoạn móc nhẹ Nét ngang gập gập gập  Nét này bao gồm ba đoạn gập liên tiếp sau nét ngang. Ví dụ, chữ 罕 (hǎn) nghĩa là “hiếm gặp” thường sử dụng nét này. Nét ngang gập cong  Nét này gồm đoạn ngang ngắn kết hợp với phần cong mềm mại. Ví dụ, chữ 曲 (qǔ) có nghĩa là “giai điệu” thường sử dụng nét này. Nét sổ gập phẩy Nét sổ gập phẩy là sự kết hợp giữa một đoạn sổ đứng, đoạn gập khúc và phần phẩy nhỏ ở cuối. Ví dụ phổ biến cho nét này là chữ 专 (zhuān), mang ý nghĩa “chuyên gia.” Một số ét kết hợp với nhau và được sử dụng phổ biến trong nhiều chữ khác nhau Nét nằm móc Nét này có hình dạng nằm ngang nhưng kết thúc bằng phần móc nhỏ ở cuối. Ví dụ tiêu biểu là chữ 买 (mǎi) có nghĩa là “mua.” Nét ngang móc Nét ngang móc có hình dáng như một đường ngang kết hợp với phần móc nhỏ ở cuối. Nét này giúp tạo ra các chi tiết rõ ràng trong nhiều chữ phức tạp. Ví dụ như chữ 卖 (mài) có nghĩa là “bán” hoặc chữ 你 (nǐ) mang nghĩa là “bạn.” Nét ngang gập gập  Nét ngang gập gập được tạo thành từ các đoạn ngang có khúc gập, giống như một đường thẳng bị bẻ gập tại nhiều điểm. Nét này thường xuất hiện trong các chữ phức tạp, giúp tăng độ chính xác và sự tinh tế trong cấu trúc chữ, điển hình như chữ 凹 (āo) có nghĩa là lõm, chìm, bị móp.  Các nét biến thể là sự kết hợp giữa các nét  khác để tạo sự mềm mại hơn. Nét sổ cong Nét sổ cong cũng là một yếu tố quan trọng, với đặc trưng là đường cong mềm mại kéo dài từ trên xuống dưới, thường có phần cong nhẹ ở cuối. Nét này không chỉ giúp tạo hình mà còn làm tăng tính thẩm mỹ cho chữ viết, ví dụ như trong chữ 西 (xī) mang nghĩa là phía Tây hoặc đồ vật. Nét ngang nghiêng móc Nét ngang nghiêng móc có hình dáng như một đường ngang nghiêng với phần móc nhỏ ở cuối. Nét này thường được viết theo chiều nghiêng và kết thúc bằng một phần móc nhỏ. Ví dụ như chữ 飞 (fēi) mang ý nghĩa “bay.” Các nét biến thể đóng vai trò là yếu tố quan trọng để tăng tính thẩm mỹ cho chữ viết Lưu ý cách viết tiếng Trung Khi viết chữ Hán, cần lưu ý những nguyên tắc quan trọng sau đây để đảm bảo chữ viết chính xác và cân đối: Viết nét chính trước, nét phụ sau: Nét chính bao gồm các đường thẳng dọc hoặc ngang quan trọng cần được ưu tiên, giúp cấu trúc chữ rõ ràng hơn. Sau khi hoàn thành nét chính, mới viết các nét phụ để tạo sự hoàn chỉnh cho chữ. Viết các nét kết hợp cũng cần tuân theo quy tắc cố định: Đối với các nét chéo hoặc nét móc, bạn cần chú ý đến thứ tự và vị trí để chữ giữ được sự cân đối và chính xác. Đảm bảo sự cân đối về kích thước và khoảng cách giữa các thành phần trong chữ: Điều này giúp chữ trở nên hài hòa và dễ nhìn hơn. Viết các nét trong chữ Hán với tỷ lệ hợp lý và hình dạng chính xác. Khi tỷ lệ và hình dạng của các nét không chuẩn xác, chữ sẽ mất đi ý nghĩa cũng như vẻ thẩm mỹ vốn có. Cố gắng giữ bút di chuyển liên mạch, không ngắt quãng: Để tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa các phần của chữ, giúp chữ viết mượt mà và dễ đọc hơn. Luyện tập thường xuyên: Hãy tập viết từng chữ, chú ý đến các quy tắc đã nêu và kiên trì luyện tập để nâng cao kỹ năng viết của mình. Tổng kết  Nắm vững cách viết tiếng Trung không chỉ giúp bạn học nhanh hơn mà còn tránh được các lỗi sai phổ biến khi luyện chữ. Bằng cách áp dụng đúng 07 quy tắc cơ bản và thực hành thường xuyên, bạn sẽ nâng cao kỹ năng viết chữ Hán một cách hiệu quả. Hãy kiên trì luyện tập để có thể viết đẹp và chính xác hơn mỗi ngày!
04/02/2025
284 Lượt xem
Cách nói xin lỗi tiếng Trung thường dùng và Câu đáp lại
Cách nói xin lỗi tiếng Trung thường dùng và Câu đáp lại Biết cách nói xin lỗi tiếng Trung đúng ngữ cảnh không chỉ thể hiện sự tôn trọng mà còn giúp bạn xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong giao tiếp. Từ những lời xin lỗi thông thường đến cách diễn đạt sự hối lỗi sâu sắc, Unica sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng những mẫu câu phù hợp. Ngoài ra, bạn cũng sẽ học được cách đáp lại một lời xin lỗi sao cho lịch sự và tự nhiên nhất. Câu xin lỗi trong tiếng Trung như thế nào? Trong tiếng Trung, có nhiều cách để bày tỏ lời xin lỗi tùy vào ngữ cảnh giao tiếp. Một trong những cách phổ biến nhất là sử dụng cụm từ: 对不起 / duì bù qǐ /, có nghĩa là “Xin lỗi” trong tiếng Việt. Ví dụ: 我迟到了,对不起。/Wǒ chí dào le, duì bù qǐ/: Xin lỗi, tôi đã đến trễ. Nếu muốn diễn đạt lời xin lỗi một cách trang trọng hơn, bạn có thể dùng từ 抱歉 / bào qiàn /. Đây là cách nói mang tính lịch sự, thường được sử dụng trong môi trường công sở hoặc khi mắc lỗi nghiêm trọng. Ví dụ: 我会议迟到了,十分抱歉。/ Wǒ huì yì chí dào le, shí fēn bào qiàn /:  Tôi đến muộn cuộc họp, vô cùng xin lỗi. Ngoài ra, trong những tình huống giao tiếp nhẹ nhàng, bạn có thể dùng 真不好意思 / zhēn bù hǎo yì sī /, mang nghĩa là “Thật sự xin lỗi” hoặc “Thật ngại quá”. Ví dụ: 真不好意思!我不小心弄坏了你的手机。/ Zhēn bù hǎo yì sī! Wǒ bù xiǎo xīn nòng huài le nǐ de shǒu jī. /: Thật sự xin lỗi! Tôi vô tình làm hỏng điện thoại của bạn. 对不起 là cụm từ xin lỗi trong tiếng Trung thông dụng nhất Tổng hợp các từ vựng trong chủ đề xin lỗi tiếng Trung Nếu bạn muốn sử dụng thành thạo các mẫu câu xin lỗi trong tiếng Trung nhưng chưa có đủ vốn từ vựng, hãy cùng bổ sung ngay những từ quan trọng trong chủ đề này. Những từ vựng sau đây sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp hàng ngày. 过意不去 /guò yì bù qù/ – Vô cùng áy náy 错 / cuò/ – Lỗi, sai lầm 意外 /yì wài/ – Sự cố bất ngờ 添麻烦 /tiān má fan/ – Làm phiền người khác 原谅 /yuán liàng/ – Tha thứ, bỏ qua 来晚 /lái wǎn/ – Đến trễ 不周 /bù zhōu/ – Không chu đáo, không trọn vẹn 约 /yuē/ – Cuộc hẹn 在意 /zài yì/ – Quan tâm, để ý 等 /děng/ – Chờ đợi 忘 /wàng/ – Quên 放在心上 /fàng zài xīn shàng/ – Ghi nhớ, để trong lòng 严重 /yán zhòng/ – Nghiêm trọng 冒犯 /mào fàn/ – Xúc phạm, làm tổn thương 打扰 /dǎ rǎo/ – Làm phiền 失误 /shī wù/ – Sai sót, nhầm lẫn 惭愧 /cán kuì/ – Xấu hổ, hổ thẹn 后悔 /hòu huǐ/ – Hối hận Một số từ vựng thường được sử dụng khi xin lỗi tiếng Trung  Khi nào nên nói xin lỗi tiếng Trung? Trong cuộc sống, không ai có thể tránh khỏi những sai lầm, và đôi khi, những lỗi lầm đó có thể tác động đến những người xung quanh. Khi điều này xảy ra, điều quan trọng nhất bạn cần làm là đưa ra một lời xin lỗi chân thành. Dù việc yêu cầu một lời xin lỗi có vẻ dễ dàng hơn nhiều so với việc tự nhận lỗi, nhưng điều quan trọng là chúng ta cần biết tự nhìn nhận lại bản thân. Trong một số trường hợp, thay vì thúc ép đối phương thừa nhận lỗi lầm, kiên nhẫn chờ đợi một lời xin lỗi có thể sẽ mang lại kết quả tốt hơn. Tương tự, nếu bạn là người mắc lỗi, hãy chủ động xin lỗi trước khi người khác lên tiếng yêu cầu. Sự thấu hiểu không phải là điều bạn trông đợi từ người khác, mà chính là tiêu chuẩn bạn cần áp dụng cho bản thân mình. Đặc biệt, đối với những ai đang sinh sống, làm việc hoặc học tập tại Trung Quốc, việc nắm vững cách nói xin lỗi và cảm ơn bằng tiếng Trung Quốc càng trở nên quan trọng. Trong văn hóa giao tiếp, lời xin lỗi không chỉ thể hiện sự hối lỗi mà còn bày tỏ sự đồng cảm với những tổn thất hoặc khó khăn của người khác. Đối với những người sinh sống và học tập tại Trung Quốc dễ dàng tạo mối quan hệ gắn kết giữa người với người người  Cách nói xin lỗi tiếng Trung thông dụng Dưới đây là các cách diễn đạt thông dụng khi bạn muốn xin lỗi hoặc thể hiện sự ăn năn trong tiếng Trung. Những câu này sẽ giúp bạn giao tiếp lịch sự và thể hiện sự tôn trọng đối với người khác. 我来替她向你道歉,真的很抱歉。/Wǒ lái tì tā xiàng nǐ dàoqiàn, zhēn de hěn bào qiàn./: Tôi đến đây thay mặt cô ấy xin lỗi bạn, thực sự rất xin lỗi. 这次的错误下不为例。/Zhè cì de cuò wù xià bù wéi lì./: Lỗi lần này sẽ không tái diễn nữa. 我以后一定就改,不会再犯了。/Wǒ yǐ hòu yī dìng jiù gǎi, bù huì zài fàn le./: Tôi sẽ thay đổi và không tái phạm nữa. 请多多包涵,我知道自己做错了。/Qǐng duō duō bāo hán, wǒ zhī dào zì jǐ zuò cuò le./: Mong bạn thông cảm, tôi biết mình đã làm sai. 这次真的很难为你了,感谢你的理解。/Zhè cì zhēn de hěn nán wéi nǐ le, gǎn xiè nǐ de lǐ jiě./: Lần này thực sự làm khó bạn, cảm ơn bạn đã hiểu. 那是我的错,我没有考虑到你的感受。/Nà shì wǒ de cuò, wǒ méi yǒu kǎo lǜ dào nǐ de gǎn shòu./: Đó là lỗi của tôi, tôi đã không nghĩ đến cảm nhận của bạn. Một số cách nói xin lỗi tiếng Trung thông dụng  Mẫu câu nói cảm thấy có lỗi trong tiếng Trung Lời bày tỏ sự hối lỗi là một trong những cách thể hiện sự chân thành khi mắc sai lầm. Dù là trẻ nhỏ hay người lớn, việc thừa nhận lỗi lầm là điều quan trọng để duy trì các mối quan hệ tốt đẹp. Hãy hình thành thói quen xin lỗi đúng lúc và cảm ơn những người xung quanh đã giúp bạn cân bằng cuộc sống. 是我的错 / shì wǒ de cuò / Đó là lỗi của tôi. Ví dụ: 这杯茶太甜了,是我的错。/Zhè bēi chá tài tián le, shì wǒ de cuò./: Cốc trà này ngọt quá, lỗi tại tôi. 不好意思 / bù hǎo yì si / Thật sự ngại quá. Ví dụ: 我忘了你的生日,不好意思。/Wǒ wàng le nǐ de shēng rì, bù hǎo yì si./: Tôi quên mất sinh nhật của bạn, thật sự ngại quá. 我错了 / wǒ cuò le / Tôi đã sai. Ví dụ: 我不应该那么说,我错了。/Wǒ bù yīng gāi nà me shuō, wǒ cuò le./: Tôi không nên nói như vậy, tôi đã sai. 你别生气啊! / nǐ bié shēng qì a / Đừng giận mà! Ví dụ: 你别生气啊!我已经改正了。/Nǐ bié shēng qì a! Wǒ yǐ jīng gǎi zhèng le./: Đừng giận mà! Tôi đã sửa lỗi rồi. 是我不对 / shì wǒ bù duì / Tôi không đúng. Ví dụ: 昨天的争论,是我不对。/Zuó tiān de zhēng lùn, shì wǒ bù duì./: Cuộc tranh luận hôm qua, tôi đã sai. 我不是故意的! / wǒ bù shì gù yì de / Tôi không cố ý. Ví dụ: 对不起,我不是故意的!/Duì bù qǐ, wǒ bù shì gù yì de!/: Xin lỗi, tôi không cố ý làm vậy! Một số cách nói cảm thấy có lỗi bằng tiếng Trung Quốc Mẫu câu nói xin lỗi đã làm phiền tiếng trung Khi vô tình làm phiền ai đó hoặc cần nhờ vả một cách lịch sự, bạn có thể sử dụng các mẫu câu xin lỗi phù hợp trong tiếng Trung. Những cụm từ này giúp bạn thể hiện sự tôn trọng và tế nhị trong giao tiếp hàng ngày. 打扰一下 / dǎ rǎo yī xià / Cho tôi làm phiền một chút. Ví dụ: 打扰一下,请问现在几点?/Dǎ rǎo yī xià, qǐng wèn xiàn zài jǐ diǎn?/: Xin lỗi, cho tôi hỏi bây giờ là mấy giờ? 不好意思! / bù hǎo yì si / Xin lỗi, tôi làm phiền một chút. Ví dụ: 不好意思,我走错路了。/Bù hǎo yì si, wǒ zǒu cuò lù le./: Xin lỗi, tôi đi nhầm đường rồi. Cách nói này thường được sử dụng khi cần nhờ vả  Cách nói xin lỗi tiếng trung bằng số Để nói "xin lỗi" bằng số trong tiếng Trung, bạn có thể sử dụng số “513” (五一三 – wǔ yī sān). Số này được dùng thay thế cho từ "xin lỗi" (对不起 – duì bù qǐ) vì phát âm của số "513" tương tự với âm thanh của cụm từ này. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc dùng số để xin lỗi không phổ biến trong giao tiếp hàng ngày và thường xuất hiện trong các tình huống đặc biệt, chẳng hạn như trong giới trẻ hoặc khi muốn tạo sự thú vị trong giao tiếp. Xin lỗi bằng tiếng Trung bằng số thường không thông dụng nhưng lại sử dụng để tạo sự thú vị Mẫu câu đáp lại lời xin lỗi trong tiếng Trung Giả sử bạn đang ở Trung Quốc và nhận được lời xin lỗi từ người khác, bạn muốn thể hiện sự tha thứ và không biết nên nói gì. Cùng tham khảo những cách trả lời trong hội thoại dưới đây để giao tiếp tự nhiên hơn. 没关系 /méi guān xi/ – Không sao đâu Ví dụ qua hội thoại sau: A:不好意思,黄先生在吗? / Bù hǎo yì sī, Huáng xiān shēng zài ma? / Xin lỗi, ông Hoàng có ở đó không? B:你打错了。 / Nǐ dǎ cuòle. / Bạn đã gọi nhầm số rồi. A:真不好意思。 / Zhēn bù hǎo yì sī. / Thật ngại quá. B:没关系。 / Méi guān xi. / Không sao đâu. 别担心 /bié dān xīn/ – Đừng lo lắng Ví dụ qua hội thoại sau: A:妈,瓶花好滑所以我抓不住破了。 / Mā, píng huā hǎo huá suǒ yǐ wǒ zhuā bù zhù pò le. / Mẹ ơi, cái chai trơn quá nên con không giữ được và nó bị vỡ rồi. B:别担心,没事。 / Bié dān xīn, méi shì. / Đừng lo, không sao đâu. Một số cách đáp lại khi có người nói xin lỗi tiếng Trung 没事 /méi shì/ – Được rồi Ví dụ qua hội thoại sau: A:抱歉,我不小心把你的衬衫弄脏了! / Bào qiàn, wǒ bù xiǎo xīn bǎ nǐ de chèn shān nòng zāng le! / Xin lỗi, tôi vô tình làm bẩn áo sơ mi của bạn rồi! B:没事。 / Méi shì. / Không sao đâu. 算了吧 /suàn le ba/ – Thôi quên đi Ví dụ qua hội thoại sau: A:对不起,昨晚我很忙忘记了你的生日。 / Duì bù qǐ, zuó wǎn wǒ hěn máng wàng jì le nǐ de shēng rì. / Thật ngại quá, tối qua tôi bận nên quên mất sinh nhật của bạn. B:算了吧! / Suàn le ba! / Thôi quên đi! Kết luận Xin lỗi trong tiếp trung là một phần quan trọng trong giao tiếp, giúp duy trì sự tôn trọng và gắn kết giữa mọi người. Việc nắm vững các cách nói xin lỗi tiếng Trung sẽ giúp bạn tự tin hơn khi trò chuyện, dù trong đời sống hàng ngày hay môi trường công việc. Hãy thực hành thường xuyên để sử dụng thành thạo và linh hoạt trong từng tình huống thực tế!
04/02/2025
246 Lượt xem
Wechat là gì? Hướng dẫn sử dụng các tính năng nổi bật
Wechat là gì? Hướng dẫn sử dụng các tính năng nổi bật WeChat là một trong những ứng dụng nhắn tin và mạng xã hội phổ biến nhất tại Trung Quốc, với hàng trăm triệu người dùng trên toàn thế giới. Không chỉ đơn thuần là công cụ giao tiếp, ứng dụng này còn tích hợp nhiều tính năng như thanh toán, đặt hàng và quản lý công việc. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ WeChat là gì, cách đăng ký tài khoản cũng như cách sử dụng ứng dụng một cách hiệu quả nhất. Wechat là gì? WeChat (tiếng Trung: 微信 – Wēixìn) là một ứng dụng nhắn tin do tập đoàn Tencent phát triển và chính thức ra mắt vào năm 2011. Mặc dù ra đời sau so với nhiều nền tảng mạng xã hội lớn như Twitter, Facebook hay Weibo, nhưng WeChat đã nhanh chóng trở thành một trong những ứng dụng phổ biến nhất tại Trung Quốc. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà phần lớn nhờ vào việc WeChat tích hợp nhiều tính năng thiết yếu, phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của người dùng tại quốc gia này. Wechat là một ứng dụng nhắn tin phổ biến nhất tại Trung Quốc với nhiều tính năng thiết yếu Không chỉ dừng lại ở việc gửi tin nhắn, gọi điện hay chia sẻ hình ảnh, video như một ứng dụng liên lạc thông thường, WeChat còn mang đến khả năng tiếp cận thông tin, thực hiện giao dịch và mua sắm trực tuyến vô cùng tiện lợi. Nhờ những tính năng đa dạng và dễ sử dụng, số lượng người dùng WeChat đã gia tăng mạnh mẽ theo thời gian. WeChat được phát triển bởi tập đoàn Tencent và ra mắt vào đầu năm 2011. Với sự mở rộng nhanh chóng tại Trung Quốc và nhiều quốc gia khác, ứng dụng này đã đạt hơn 1 tỷ lượt tải trên toàn cầu. Hiện nay, WeChat đã có mặt tại hơn 200 quốc gia và hỗ trợ tới 20 ngôn ngữ khác nhau, giúp người dùng trên khắp thế giới dễ dàng tiếp cận và sử dụng. Ưu và nhược điểm của ứng dụng Wechat Là một ứng dụng phổ biến và tiện ích, WeChat mang đến nhiều tính năng hữu dụng, nhưng liệu nó có thực sự phù hợp với người dùng trên toàn cầu? Dưới đây là những điểm mạnh và hạn chế của nền tảng này ngay sau đây. Ưu điểm Ban đầu, WeChat được phát triển với mục tiêu chính là hỗ trợ nhắn tin, nhưng theo thời gian, ứng dụng này đã tích hợp thêm nhiều chức năng tiện ích khác nhau. Vậy những lợi thế của WeChat là gì và người dùng có thể tận dụng chúng ra sao? Dưới đây là 4 ưu điểm nổi bật của nền tảng này. Siêu ứng dụng đa chức năng Nếu như trên thị trường hiện nay, mỗi ứng dụng thường chỉ đáp ứng một nhu cầu nhất định – chẳng hạn, cần mua sắm có các nền tảng thương mại điện tử, cần di chuyển có ứng dụng gọi xe, cần học ngoại ngữ có phần mềm hỗ trợ,… thì WeChat lại khác biệt hoàn toàn. Ứng dụng này không ngừng mở rộng và phát triển để đáp ứng đa dạng nhu cầu của người dùng tại Trung Quốc. Chỉ với WeChat, bạn có thể thực hiện nhiều hoạt động như mua vé xem phim, đặt lịch khám bệnh, mua sắm trực tuyến, gọi xe,... mà không cần tải thêm bất kỳ ứng dụng nào khác. Sự tiện lợi này chính là một trong những yếu tố giúp WeChat trở thành nền tảng không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của người dân Trung Quốc. Kho hàng phong phú, đa dạng WeChat cung cấp nguồn hàng phong phú với nhiều mặt hàng được lấy từ các nền tảng thương mại lớn như Tmall, Taobao, 1688, thậm chí có cả những sản phẩm chưa từng xuất hiện trên thị trường. Nhờ đó, người dùng có nhiều lựa chọn hơn, dễ dàng tìm thấy sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. Wechat được biết đến là một siêu ứng dụng đa chức năng hấp dẫn người sử dụng Giá cả hợp lý Một trong những lợi thế lớn khi mua sắm trên WeChat là mức giá phải chăng, thậm chí thấp hơn so với nhiều nền tảng khác. Điều này có được nhờ việc các nhà bán hàng trên WeChat không phải chịu phí quảng cáo hay phí giao dịch như các sàn thương mại điện tử truyền thống. Nhờ vậy, giá thành sản phẩm thường được giữ ở mức tối ưu nhất cho người mua. Dễ dàng thương lượng giá cả và số lượng Không giống như khi mua hàng qua các sàn thương mại điện tử, trên WeChat, người mua thường giao dịch trực tiếp với nhà sản xuất hoặc người bán mà không thông qua trung gian. Điều này giúp quá trình thương lượng về số lượng đặt hàng và mức giá trở nên linh hoạt hơn. Người mua có thể dễ dàng đàm phán để có được mức giá tốt nhất khi đặt hàng số lượng lớn. Nhược điểm  Bên cạnh những lợi thế đáng kể, WeChat cũng tồn tại một số hạn chế mà người dùng cần cân nhắc trước khi sử dụng. Dưới đây là một số nhược điểm quan trọng của nền tảng này. Nguy cơ lộ thông tin cá nhân Cơ chế kiểm soát dữ liệu của WeChat đặt ra những lo ngại nhất định về quyền riêng tư. Theo một số báo cáo, để duy trì hoạt động của nền tảng này, Tencent đã cho phép cơ quan quản lý truy cập vào dữ liệu người dùng. Ngoài ra, hệ thống kiểm duyệt của WeChat cũng có thể giám sát và ngăn chặn những nội dung nhạy cảm. Do đó, người dùng cần cân nhắc về mức độ bảo mật thông tin cá nhân khi sử dụng ứng dụng này. Rủi ro trong giao dịch tài chính Đối với những ai có ý định mua hàng trên WeChat, cần đặc biệt chú ý đến độ uy tín của người bán trước khi thực hiện giao dịch. Bởi nền tảng này chủ yếu phục vụ giao dịch cá nhân, không có chính sách hoàn tiền hay quy định bảo vệ người mua rõ ràng. Nếu gặp trường hợp bên bán không thực hiện đúng cam kết, người mua có thể gặp rủi ro tài chính đáng kể. Mặc dù là ứng dụng được nhiều người sử dụng, nhưng Wechat tồn tại một số điểm hạn chế Nguy cơ mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng WeChat không có hệ thống kiểm soát nghiêm ngặt đối với hàng hóa, do đó, sản phẩm được bán trên nền tảng này có thể rất đa dạng về chất lượng. Người mua cần đặc biệt cẩn trọng, lựa chọn những nhà cung cấp uy tín, đọc kỹ đánh giá sản phẩm và tìm hiểu thông tin kỹ lưỡng trước khi quyết định giao dịch để tránh mua phải hàng giả hoặc hàng kém chất lượng. Những tính năng cơ bản của Wechat WeChat được xem là một "siêu ứng dụng" đúng nghĩa khi tích hợp nhiều tính năng trong một nền tảng duy nhất. Nếu tại Mỹ hay Việt Nam, người dùng cần sử dụng nhiều ứng dụng riêng biệt cho từng nhu cầu như nhắn tin, thanh toán, đặt xe, mua sắm,… thì tại Trung Quốc, chỉ với WeChat, mọi hoạt động hàng ngày đều có thể thực hiện một cách nhanh chóng và tiện lợi. Đây chính là yếu tố giúp WeChat nhanh chóng trở thành một trong những ứng dụng phổ biến nhất tại Trung Quốc. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người dùng, nhà phát triển WeChat không ngừng cải tiến và bổ sung các tính năng hữu ích. Một số tính năng nổi bật của ứng dụng này có thể kể đến như: Tích hợp hệ thống chứng minh nhân dân điện tử tại Trung Quốc, giúp người dân dễ dàng xác thực danh tính khi cần thiết. Thanh toán hóa đơn tiện lợi, hỗ trợ nhiều hình thức giao dịch khác nhau. Đặt lịch khám bệnh, gọi taxi, thuê xe đạp, đặt thức ăn – tất cả chỉ với vài thao tác đơn giản ngay trong ứng dụng. Chơi game ngay trên nền tảng WeChat, giúp người dùng giải trí mà không cần tải thêm ứng dụng khác. Wechat được biết đến là siêu ứng dụng có nhiều tính năng khác nhau Ngoài các tính năng cơ bản như nhắn tin, gọi điện, đọc tin tức – vốn có trên hầu hết các nền tảng mạng xã hội, WeChat còn sở hữu nhiều tiện ích độc đáo giúp nâng cao trải nghiệm người dùng: Gửi vị trí: Người dùng có thể chia sẻ vị trí của mình trong thời gian thực, hỗ trợ tìm kiếm bạn bè hoặc hướng dẫn đường đi thuận tiện. Danh thiếp điện tử: Dễ dàng lưu trữ và chia sẻ thông tin liên lạc với người khác chỉ với một thao tác đơn giản. Chuyển tiền & nhận tiền qua WeChat Pay: Giúp giao dịch nhanh chóng và an toàn ngay trên ứng dụng Nhận hồng bao: Cho phép người dùng gửi tiền mừng cho bạn bè, người thân theo phong cách truyền thống Trung Quốc. Tìm kiếm bạn bè: Chỉ cần lắc điện thoại, hệ thống sẽ tự động kết nối với những người dùng khác cũng đang sử dụng tính năng này. Nhận diện bản nhạc: Nếu vô tình nghe được một bài hát nhưng không biết tên, bạn có thể sử dụng "Lắc" để tìm kiếm thông tin về bài hát đó. Chia sẻ khoảnh khắc giống như trên Facebook: Cho phép người dùng chia sẻ hình ảnh, video, trạng thái cá nhân, gắn thẻ bạn bè và cập nhật vị trí. Hệ thống mini game phong phú: WeChat còn tích hợp kho mini game đa dạng, liên tục cập nhật những trò chơi hot nhất. Người dùng có thể chơi game ngay trên ứng dụng mà không cần tải thêm, đồng thời chia sẻ trò chơi với bạn bè để cùng nhau trải nghiệm. Hướng dẫn cách tạo tài khoản Wechat trên điện thoại WeChat là một trong những ứng dụng nhắn tin và mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay, đặc biệt tại Trung Quốc. Với những tính năng tiện ích, WeChat ngày càng thu hút người dùng trên toàn thế giới. Tuy nhiên, do sự khác biệt về ngôn ngữ và chính sách đăng ký, nhiều người gặp khó khăn khi tạo tài khoản. Tạo tài khoản Wechat không cần quét mã QR Nếu bạn muốn đăng ký WeChat một cách đơn giản mà không cần nhờ người khác quét mã QR, sử dụng tài khoản Facebook là một phương án hữu ích. Cách này giúp lưu trữ và bảo vệ tài khoản tốt hơn. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Truy cập ứng dụng WeChat, nhấn vào Sign Up (Đăng ký) và chọn Sign up with Facebook (Đăng ký bằng Facebook). Chọn đăng ký bằng Facebook  Bước 2: Sau đó hệ thống sẽ chuyển hướng sang Facebook để xác nhận. Lúc này, bạn cần nhập các thông tin cá nhân như chọn mã vùng, nhập số điện thoại, đặt tên tài khoản và mật khẩu. Sau đó bạn hãy nhập các thông tin cá nhân để đăng ký tài khoản Bước 3: Wechat sẽ gửi thông báo yêu cầu quyền truy cập. Bạn chọn Got it (Tôi đồng ý) và chấp nhận các chính sách của Wechat. Đọc và chấp nhận các yêu cầu chính sách của Wechat  Bước 4: Bạn giải một câu đố đơn giản để xác nhận không phải robot rồi nhập mã xác minh được gửi về số điện thoại để hoàn tất đăng ký.  Xác nhận mình không phải là robot để hoàn tất đăng ký Một số lưu ý quan trọng khi đăng ký Wechat:  Sử dụng số điện thoại hoạt động ít nhất 6 tháng: Điều này giúp tăng tỷ lệ đăng ký thành công. Không sử dụng điện thoại đã từng cài đặt WeChat: Nếu thiết bị của bạn đã tải và gỡ WeChat trước đó, quá trình đăng ký có thể bị lỗi, đặc biệt trên iPhone. Nhờ người thân/bạn bè ở Trung Quốc hỗ trợ: Nếu có người thân sử dụng WeChat trên 6 tháng, họ có thể giúp bạn đăng ký dễ dàng hơn. Tạo thẻ ngân hàng Trung Quốc: Nếu có điều kiện, mở tài khoản ngân hàng tại Trung Quốc sẽ giúp bạn xác thực danh tính nhanh chóng khi đăng ký WeChat. Tạo tài khoản Wechar bằng quét mã QR Việc đăng ký WeChat bằng quét mã QR là cách được khuyến khích, giúp quá trình tạo tài khoản nhanh chóng và dễ dàng hơn. Các bước thực hiện: Bước 1: Mở ứng dụng WeChat trên điện thoại. Bạn có thể đổi sang ngôn ngữ khác là Tiếng Việt để thuận tiện trong quá trình sử dụng. Tìm và mở ứng dụng Wechat trên điện thoại Bước 2: Chọn Sign Up (Đăng ký), bạn có thể đổi sang ngôn ngữ khác là Tiếng Việt để thuận tiện trong quá trình sử dụng. Mở ứng dụng Wechat trên điện thoại, ấn vào chữ English để đổi sang ngôn ngữ khác nếu cần Bước 3: Nhấn vào Sign up with mobile. Chọn mục đăng ký bằng số điện thoại Bước 4: Nhập thông tin cá nhân gồm: Tên tài khoản. Quốc gia. Số điện thoại. Mật khẩu. Nhập các thông tin cá nhân mà ứng dụng yêu cầu Bước 5: Đồng ý với điều khoản sử dụng và nhấn Accept and Countinue. Chấp nhận các điều khoản và nhấn tiếp tục Bước 6: Hoàn thành xác minh bảo mật bằng cách làm theo yêu cầu của ứng dụng để xác nhận. Xác thực bảo mật theo yêu cầu của ứng dụng Bước 7: Nhờ một người dùng WeChat trên 6 tháng quét mã QR để xác minh tài khoản. Nhờ một người dùng ứng dụng Wechat để quét mã QR Bước 8: Nhập mã xác nhận được gửi qua SMS và nhấn OK để hoàn tất. Nhập mã xác nhận qua SMS Bước 9: Đăng nhập lại bằng số điện thoại và mật khẩu để trải nghiệm WeChat. Trải nghiệm Wechat Hướng dẫn sử dụng Wechat cho người mới Sau khi tạo tài khoản WeChat thành công, việc hiểu rõ cách cài đặt và sử dụng các tính năng cơ bản sẽ giúp bạn trải nghiệm ứng dụng hiệu quả hơn. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết dành cho người mới bắt đầu. Cách thiết lập lại Wechat ID Việc thay đổi WeChat ID giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và quản lý tài khoản của mình. Tuy nhiên, ID chỉ có thể thay đổi một lần duy nhất, vì vậy bạn nên lựa chọn cẩn thận. Bước 1: Mở ứng dụng WeChat và chọn tab Tôi (Me) vào mục Setting (Cài đặt) rồi truy cập Account Security (Bảo mật tài khoản), Hướng dẫn thiết lập lại Wechat ID Bước 2: Nhấn vào WeChat ID hai lần để chỉnh sửa. Nhập ID mới theo ý minh và nhấn Xong (Done) để hoàn tất. Điều chỉnh lại Wechat ID theo ý muốn của mình Lưu ý: Hãy chọn ID dễ nhớ hoặc ghi chú lại để tránh quên Cách thêm bạn bè trên Wechat Kết nối với bạn bè trên WeChat rất đơn giản, bạn có thể thêm bạn bè từ danh bạ hoặc tìm kiếm theo số điện thoại, WeChat ID. Bước 1: Mở WeChat và nhấn vào Contacts (Danh bạ). Vào mục Danh bạ trên Wechat  Bước 2: Chọn Recommended Friends (Những người bạn được đề xuất). Chọn mục những người được đề xuất  Bước 3: Nhấn Add (Thêm) để kết bạn. Ấn vào mục Add để thêm bạn Bước 4: Nếu muốn tìm kiếm bạn bè theo số điện thoại hoặc WeChat ID: Nhấn + ở góc phải trên cùng. Chọn Add Friends (Thêm bạn bè) và nhập số điện thoại hoặc WeChat ID của người cần kết bạn. Chọn dấu cộng ở góc bên phải rồi thêm bạn thông qua Wechat ID hoặc số điện thoại Cách gửi tin nhắn, hình ảnh, video trên Wechat WeChat không chỉ là ứng dụng nhắn tin mà còn hỗ trợ gửi hình ảnh, video và nhiều nội dung đa phương tiện khác. Bước 1: Nhấn vào Contacts (Danh bạ). Chọnc mục danh bạ Bước 2: Chọn tên bạn bè cần gửi tin nhắn. Chọn bạn bè mà bạn muốn gửi tin nhắn Bước 3: Nhấn Send Messages để mở hộp thoại trò chuyện. Chọn Send Messages để mở cuộc trò chuyện Bước 4: Nói chuyện với bạn bè  Gõ nội dung tin nhắn và sử dụng biểu tượng cảm xúc nếu muốn. Để gửi hình ảnh hoặc video: Nhấn +, chọn Album để gửi ảnh/video có sẵn hoặc chọn Camera để chụp ảnh/quay video trực tiếp. Chọn các biểu tượng phù hợp với tính năng mà bạn muốn sử dụng Nhấn Send (Gửi) để hoàn tất. Cách đặt hàng qua Wechat WeChat không chỉ là ứng dụng nhắn tin mà còn hỗ trợ mua sắm trực tuyến và giao dịch thương mại. Tuy nhiên, để đặt hàng trên WeChat, bạn cần xác thực tài khoản và liên kết phương thức thanh toán. Bước 1: Xác thực tài khoản WeChat bằng cách cung cấp chứng minh nhân dân/hộ chiếu và thẻ ngân hàng Trung Quốc hoặc Visa/MasterCard có liên kết với chứng minh thư nhân dân Trung Quốc. Xác nhận thông tin bằng cách cung cấp chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ ngân hàng,... Bước 2: Bạn có thể tìm kiếm bằng hình ảnh hoặc nhập từ khóa sản phẩm trực tiếp trên WeChat. Tìm kiếm nguồn hàng trực tiếp trên Wechat hoặc trên Google Bước 3: Gửi tin nhắn hoặc gọi trực tiếp để trao đổi về sản phẩm, giá cả và phương thức vận chuyển. Liên hệ và đàm phán, trao đổi về sản phẩm  Bước 4: Sử dụng một trong các phương thức: Quét mã QR Code để thanh toán trực tiếp. Gửi hồng bao (Lucky Money) để chuyển tiền. Thanh toán qua WeChat Pay để đảm bảo giao dịch an toàn. Thanh toán đặt hàng trên Wechat Lưu ý khi tạo sử dụng wechat Khi đăng ký tài khoản WeChat, bạn cần lưu ý một số điều quan trọng để đảm bảo quá trình tạo tài khoản diễn ra suôn sẻ và tránh bị lỗi xác minh. Xác minh QR khi đăng ký: WeChat yêu cầu quét mã QR để xác minh tài khoản. Bạn cần nhờ một tài khoản WeChat đã hoạt động trên 6 tháng hỗ trợ quét mã. Tuy nhiên, tài khoản này không được hỗ trợ đăng ký tài khoản mới trong tháng trước và không bị chặn trong cùng khoảng thời gian đó. Sử dụng số điện thoại hợp lệ: WeChat sẽ gửi mã xác minh về số điện thoại này để hoàn tất quá trình đăng ký, do đó bạn nên tránh sử dụng số ảo hoặc số đã bị chặn để tránh lỗi đăng ký.  Tạo một mật khẩu bảo qua: Mật khẩu nên có độ dài tối thiểu 8 ký tự và kết hợp chữ hoa, số cũng như ký tự đặc biệt để tăng cường độ an toàn cho tài khoản. Một số lưu ý khi sử dụng Wechat Câu hỏi thường gặp Có thể tải Wechat ở đâu? Bạn có thể tải ứng dụng WeChat từ cửa hàng ứng dụng trên điện thoại của mình. Nếu sử dụng điện thoại Android, bạn có thể tải WeChat từ Google Play Store. Đối với iPhone, bạn có thể tìm thấy ứng dụng này trên App Store. Wechat có an toàn không? WeChat được đánh giá có mức độ bảo mật tương đối cao trong việc bảo vệ thông tin cá nhân và giao dịch của người dùng. Nếu bạn chỉ sử dụng WeChat để trao đổi thông tin với người bán hàng, thương lượng giá cả hoặc thanh toán thông thường, thì không cần quá lo ngại về độ an toàn của ứng dụng. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tuyệt đối, bạn nên hạn chế chia sẻ thông tin nhạy cảm và luôn cập nhật phiên bản mới nhất của WeChat để hưởng lợi từ các cải tiến bảo mật. Tổng kết WeChat không chỉ là một ứng dụng nhắn tin mà còn là một nền tảng đa chức năng, hỗ trợ liên lạc, thanh toán và nhiều tiện ích khác. Hiểu rõ cách sử dụng WeChat sẽ giúp bạn kết nối dễ dàng hơn với cộng đồng người dùng tại Trung Quốc cũng như tận dụng các tính năng hữu ích của ứng dụng này. Hãy bắt đầu trải nghiệm ngay để khám phá thêm nhiều tiện ích thú vị!
03/02/2025
238 Lượt xem
40+ Cách nói tạm biệt tiếng Trung thông dụng nhất
40+ Cách nói tạm biệt tiếng Trung thông dụng nhất Trong tiếng Trung, có nhiều cách nói lời tạm biệt tùy vào bối cảnh giao tiếp. Từ những câu chào thân mật giữa bạn bè đến lời chia tay trang trọng trong công việc, mỗi cách diễn đạt đều mang sắc thái riêng. Sau đây, Unica sẽ giúp bạn nắm vững các từ vựng, mẫu câu phổ biến và cách sử dụng lời tạm biệt tiếng Trung một cách tự nhiên, phù hợp với từng hoàn cảnh. Cùng tìm hiểu ngay. Tạm biệt tiếng Trung là gì? Trong giao tiếp hàng ngày, khi kết thúc một cuộc trò chuyện hoặc rời đi, chúng ta thường nói lời tạm biệt. Vậy trong tiếng Trung, cách nói tạm biệt như thế nào? Tạm biệt trong tiếng Trung (viết 再见, phiên âm /zàijiàn/) là cụm từ được sử dụng rộng rãi trong các tình huống giao tiếp thông thường, đặc biệt là giữa bạn bè, đồng nghiệp hoặc những người có quan hệ thân thiết. Lưu ý, Khi nói chuyện với những người lớn tuổi, cấp trên hoặc trong các hoàn cảnh trang trọng, bạn cần lựa chọn cách diễn đạt lịch sự hơn để thể hiện sự tôn trọng. Tạm biệt tiếng Trung thường được sử dụng để kết thúc một cuộc trò chuyện trước khi rời đi Từ vựng tạm biệt trong tiếng Trung Trong giao tiếp hàng ngày, khi nói lời tạm biệt bằng tiếng Trung, bạn có thể sử dụng nhiều cách diễn đạt khác nhau tùy vào ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp. Dưới đây là một số cụm từ phổ biến để chào tạm biệt bằng tiếng Trung kèm theo cách sử dụng và ví dụ minh họa. 再见 /zàijiàn/ – Tạm biệt 再见 (zàijiàn) là cách chào tạm biệt phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các tình huống, từ giao tiếp với bạn bè, đồng nghiệp đến người thân trong gia đình. Ví dụ: 再见,明天见。 (Zàijiàn, míngtiān jiàn.) – Tạm biệt, hẹn gặp lại vào ngày mai. 再见,下次再聊。 (Zàijiàn, xiàcì zàiliáo.) – Tạm biệt, chúng ta sẽ nói chuyện lần sau nhé. 下次见 /xiàcì jiàn/ – Hẹn gặp lại lần sau Cụm từ 下次见 (xiàcì jiàn) mang ý nghĩa hẹn gặp lại trong tương lai, thường được dùng khi bạn mong muốn sẽ gặp lại người đối diện vào một dịp khác. Ví dụ: 下次见,祝你旅途愉快。 (Xiàcì jiàn, zhù nǐ lǚtú yúkuài.) – Hẹn gặp lại, chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ. 下次见,记得带礼物回来。 (Xiàcì jiàn, jìde dài lǐwù huílái.) – Hẹn gặp lại, nhớ mang quà về nhé. Cụm từ này mang ý nghĩa hẹn gặp lại trong tương lai  再见了 /zàijiàn le/ – Tạm biệt (thân mật hơn) Cụm từ 再见了 (zàijiàn le) mang ý nghĩa gần gũi hơn so với 再见, thường được sử dụng khi chia tay với bạn bè thân thiết hoặc trong những tình huống mang tính cá nhân hơn. Ví dụ: 再见了,下次一起喝酒。 (Zàijiàn le, xiàcì yīqǐ hējiǔ.) – Tạm biệt, lần sau chúng ta cùng nhau uống rượu nhé. 再见了,路上小心。 (Zàijiàn le, lùshàng xiǎoxīn.) – Tạm biệt, cẩn thận trên đường đi nhé. 保重 /bǎozhòng/ – Giữ gìn sức khỏe 保重 (bǎozhòng) là cách chào tạm biệt mang ý nghĩa chúc ai đó giữ gìn sức khỏe, thường được dùng khi chia tay với người lớn tuổi, người thân hoặc khi ai đó chuẩn bị đi xa. Ví dụ: 保重,早点回来。 (Bǎozhòng, zǎodiǎn huílái.) – Giữ gìn sức khỏe, về sớm nhé. 保重,路上小心。 (Bǎozhòng, lùshàng xiǎoxīn.) – Giữ gìn sức khỏe, cẩn thận trên đường đi. 一路平安 (yīlù píng’ān) – Chúc lên đường bình an Cụm từ 一路平安 (yīlù píng’ān) mang ý nghĩa chúc ai đó có một chuyến đi an toàn, thường được sử dụng khi tiễn người thân, bạn bè đi du lịch, công tác hoặc di chuyển đường dài. Ví dụ: 一路平安,祝你旅途顺利。 (Yīlù píng’ān, zhù nǐ lǚtú shùnlì.) – Chúc bạn lên đường bình an, chuyến đi thuận lợi. 一路平安,早日回来。 (Yīlù píng’ān, zǎorì huílái.) – Chúc bạn đi đường bình an, sớm trở về nhé. Câu tạm biệt trong tiếng trung này thường mang ý nghĩa chúc ai một chuyến đi an toàn  Hướng dẫn cách sử dụng lời tạm biệt trong tiếng Trung Câu tạm biệt thông dụng trong tiếng Trung Học cách nói tạm biệt trong tiếng Trung là một phần quan trọng trong quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ này. Đây là bài học cơ bản giúp bạn thể hiện sự lịch sự và tạo ấn tượng tốt khi kết thúc một cuộc trò chuyện. Trong bất kỳ khóa học tiếng Trung nào, nội dung về cách nói lời tạm biệt luôn được nhấn mạnh, vì vậy bạn nên luyện tập thường xuyên để ghi nhớ và sử dụng thành thạo. Dưới đây là một số mẫu câu tạm biệt phổ biến bằng tiếng Trung dành cho bạn tham khảo: STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 1 我走了,希望很快能再见到你! Wǒ zǒu le, xīwàng hěn kuài néng zài jiàndào nǐ! Tôi đi đây, mong sớm gặp lại bạn nhé! 2 感谢你的陪伴,我该走了!你多保重! Gǎnxiè nǐ de péibàn, wǒ gāi zǒu le! Nǐ duō bǎozhòng! Cảm ơn bạn đã đồng hành, tôi phải đi rồi! Bạn nhớ giữ gìn sức khỏe nhé! 3 希望你一路顺风,后会有期! Xīwàng nǐ yílù shùnfēng, hòu huì yǒuqī! Chúc bạn thượng lộ bình an, hẹn gặp lại sau! 4 真不好意思,我得先走了,有事再联系! Zhēn bù hǎoyìsi, wǒ děi xiān zǒu le, yǒushì zài liánxì! Thật ngại quá, tôi phải đi trước rồi, có việc liên lạc sau nhé! 5 天色不早了,你早点回家吧! Tiān sè bù zǎo le, nǐ zǎodiǎn huí jiā ba! Trời tối rồi, bạn về nhà sớm nhé! 6 我就此告别了,不用送了! Wǒ jiùcǐ gàobié le, bùyòng sòng le! Tôi xin tạm biệt từ đây, không cần tiễn nữa đâu! 7 我还有点事得处理,先失陪了。 Wǒ hái yǒudiǎn shì děi chǔlǐ, xiān shīpéi le. Tôi còn chút việc phải xử lý, xin phép đi trước! 8 到时候别忘了联系我哦! Dào shíhòu bié wàng le liánxì wǒ ò! Lúc đó nhớ liên lạc với tôi nhé! 9 到家了记得发信息告诉我!拜拜! Dào jiā le jìdé fā xìnxī gàosu wǒ! Bàibài! Về đến nhà nhớ nhắn tin cho tôi nhé! Tạm biệt! 10 慢慢走,有空一定再来玩啊! Mànmàn zǒu, yǒu kòng yídìng zài lái wán a! Đi cẩn thận nha, có thời gian nhất định ghé chơi nhé! Một số câu tạm biệt tiếng Trung thông dụng thường được sử dụng Câu tạm biệt tiếng trung trong tình huống cụ thể Cách sử dụng lời tạm biệt trong tiếng Trung phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mối quan hệ giữa người nói và người nghe, hoàn cảnh giao tiếp cũng như mức độ thân thiết. Tạm biệt trong môi trường làm việc Trong môi trường công việc, lời tạm biệt thường mang tính trang trọng và lịch sự hơn. Một số ví dụ cụ thể như sau: Khi kết thúc một ngày làm việc tại văn phòng, bạn có thể nói: 明天见,路上小心! /Míngtiān jiàn, lùshàng xiǎoxīn/ – Hẹn gặp lại ngày mai, đi đường cẩn thận nhé! Khi chấm dứt cuộc họp, bạn có thể nói: 今天的会议结束了,谢谢大家的配合。再见!/Jīntiān de huìyì jiéshù le, xièxiè dàjiā de pèihé. Zàijiàn/ – Cuộc họp hôm nay kết thúc rồi, cảm ơn mọi người đã hợp tác. Tạm biệt! Khi tạm biệt khách hàng hợp tác: 希望下次合作更加愉快,再见!/Xīwàng xiàcì hézuò gèngjiā yúkuài, zàijiàn/ – Hy vọng lần hợp tác sau sẽ vui vẻ hơn, tạm biệt! Khi kèm với một lúc chúc: 祝大家工作顺利,再见!/Zhù dàjiā gōngzuò shùnlì, zàijiàn/ – Chúc mọi người công việc thuận lợi, tạm biệt! Tạm biệt với bạn bè và người thân Khi nói lời tạm biệt với người thân và bạn bè, thường sẽ sử dụng những cách diễn đạt gần gũi và thân mật hơn: Khi chia tay bạn bè sau buổi gặp mặt: 再见,希望下次能一起吃饭。/Zàijiàn, xīwàng xiàcì néng yīqǐ chīfàn/ – Tạm biệt, hy vọng lần sau có thể ăn cùng nhau nhé! Khi tiễn người thân ra ga tàu hoặc sân bay: 一路顺风,到家记得报平安!/Yīlù shùnfēng, dàojiā jìdé bào píng'ān/ – Chúc bạn đi đường thuận lợi, về nhà nhớ báo bình an nhé! Khi muốn nói đến việc sẽ còn gặp lại:: 希望下次能见面聊得更久,再见!/Xīwàng xiàcì néng jiànmiàn liáo dé gèng jiǔ, zàijiàn/ – Hy vọng lần sau gặp nhau có thể trò chuyện lâu hơn, tạm biệt! Tạm biệt tiếng Trung đối với những mối quan hệ thân thiết Tạm biệt trong các tình huống khẩn cấp Khi phải rời đi gấp hoặc trong những tình huống bất ngờ, việc nói lời tạm biệt nhanh chóng cũng rất cần thiết: Khi cần rời khỏi cuộc họp đột xuất: 抱歉,我有急事要走了,再见!/Bàoqiàn, wǒ yǒu jíshì yào zǒule, zàijiàn/ – Xin lỗi, tôi có việc gấp phải đi, tạm biệt! Khi phải rời bữa tiệc bất ngờ: 不好意思,突然有事得离开,下次再聚!/Bù hǎoyìsi, tūrán yǒu shì děi líkāi, xiàcì zàijù/ – Thật ngại quá, có việc bất ngờ phải rời đi, lần sau gặp lại nhé! Khi có việc gấp cần phải xử lý: 不好意思,我要马上处理点事情,再联络!/Bù hǎoyìsi, wǒ yào mǎshàng chǔlǐ diǎn shìqíng, zài liánluò/ - Thật ngại quá, tôi phải xử lý chút việc ngay bây giờ, hẹn liên lạc lại! Khi cần phải xử lý những công việc khác quan trọng hơn: 我得赶时间了,改天再见吧 /Wǒ děi gǎn shíjiān le, gǎitiān zàijiàn ba/ – Tôi phải tranh thủ thời gian rồi, hôm khác gặp lại nhé! Khi có việc đột xuất cần phải rời đi ngay: 临时有事,我先走一步,下次再约!/Línshí yǒu shì, wǒ xiān zǒu yībù, xiàcì zàiyuē/ – Có việc đột xuất, tôi đi trước đây, lần sau hẹn gặp nhé! Tạm biệt tiếng Trung một cách lịch sự Khi nói lời tạm biệt bằng tiếng Trung với người lớn tuổi, cấp trên hoặc trong các tình huống trang trọng, bạn cần sử dụng những mẫu câu thể hiện sự tôn kính và lịch sự. Dưới đây là một số cách chào thông dụng mà bạn có thể tham khảo: Khi xin phép rời đi trog các cuộc gặp mặt: 失陪了 /Shīpéile/ - Thất lễ rồi!. Khi thông báo việc sắp phải rời đi một cách lịch sự: 告辞 /Gàocí/ - Cáo từ. Khi không rõ lúc nào sẽ gặp lại người đó: 后会有期 /Hòu huì yǒu qī/ - Sau này sẽ gặp lại. Khi người khác tiễn bạn về, thể hiện sự khách sáo: 请留步 /Qǐng liú bù/ - Xin đừng bước. Khi cần chào hỏi lịch sự, nhắn nhủ giữ gìn sức khỏe: 保重 /Bǎo zhòng/ - Bảo trọng! Khi từ biệt mà khó hẹn ngày gặp lại: 永别 /Yǒngbié/ - Vĩnh biệt. Một số cụm từ tạm biệt tiếng Trung thường được sử dụng trong tình huống cần sự lịch sự Cách đáp lại lời tạm biệt tiếng Trung Khi người khác nói lời tạm biệt với bạn, thay vì im lặng hoặc phớt lờ, bạn nên đáp lại một cách lịch sự và nhã nhặn. Tùy vào tình huống, bạn có thể sử dụng những câu chào hoặc câu chúc đơn giản để thể hiện thiện chí của mình. Dưới đây là một số cách đáp lại phổ biến: STT Cách đáp lại lời tạm biệt tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 1 再会 Zàihuì Hẹn gặp lại! 2 不远送了 Bù yuǎn sòng le Đừng tiễn xa nữa 3 周一见 Zhōuyī jiàn Gặp lại vào thứ 2 nhé! 4 再来啊! Zàilái a! Lần sau lại đến nhé! 5 以后见 Yǐhòu jiàn Hẹn gặp lại! 6 晚安 Wǎn’ān Chúc ngủ ngon 7 一路顺风 Yílù shùnfēng Thuận buồm xuôi gió! 8 一切顺利 Yíqiè shùnlì Chúc mọi điều thuận lợi! 9 祝你旅途愉快 Zhù nǐ lǚtú yúkuài Chúc bạn chuyến đi vui vẻ! 10 好好儿玩 Hǎohāor wán Đi chơi vui vẻ nhé! 11 祝你一路平安 Zhù nǐ yílù píng’ān Chúc bạn thượng lộ bình an! Một số cụm từ hay được dùng để đáp lại tiếng Trung  Hội thoại nói lời Tạm biệt tiếng Trung Học cách nói tạm biệt bằng tiếng Trung không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp mà còn thể hiện sự tôn trọng và thân thiện với người đối diện. Dưới đây là những mẫu hội thoại thực tế khi nói lời tạm biệt trong tiếng Trung, giúp bạn dễ dàng ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, từ tình huống giao tiếp thông thường đến môi trường làm việc chuyên nghiệp. Hội thoại 1: 小林 (Tiểu Lâm): 我要走了,下次见!/Wǒ yào zǒu le, xiàcì jiàn!/ - Mình phải đi rồi, lần sau gặp lại nhé! 小芳 (Tiểu Phương): 好的,记得给我打电话!/Hǎo de, jìde gěi wǒ dǎ diànhuà!/ - Được rồi, nhớ gọi điện cho mình nhé! Hội thoại 2: 小明 (Tiểu Minh): 一路顺风啊,祝你一切顺利!/Yílù shùnfēng a, zhù nǐ yíqiè shùnlì!/ -Thuận buồm xuôi gió nhé, chúc mọi việc thuận lợi! 小刚 (Tiểu Cương): 谢谢,下次再见!/Xièxie, xiàcì zàijiàn!/ - Cảm ơn, lần sau gặp lại! Một số đoạn hội thoại tạm biệt trong tiếng Trung Hội thoại 3: 小美 (Tiểu Mỹ): 我得回去了,再聊啊!/Wǒ děi huíqu le, zài liáo a!/ - Mình phải về rồi, nói chuyện sau nhé! 小莉 (Tiểu Lợi): 好的,有空记得找我!/Hǎo de, yǒukòng jìde zhǎo wǒ!/ - Được rồi, rảnh thì nhớ tìm mình nhé! Hội thoại 4: 小华 (Tiểu Hoa): 时间不早了,我得先走了!/Shíjiān bù zǎo le, wǒ děi xiān zǒu le!/ - Không còn sớm nữa, mình phải đi trước rồi! 小军 (Tiểu Quân): 走吧走吧,路上注意安全!/Zǒu ba zǒu ba, lùshang zhùyì ānquán!/ - Đi đi, đi đường nhớ cẩn thận nhé! Hội thoại 5: 小天 (Tiểu Thiên): 那我们改天再聚吧!/Nà wǒmen gǎitiān zài jù ba!/ - Thế chúng ta hẹn gặp lại hôm khác nhé! 小宇 (Tiểu Vũ): 好的,到时候提前联系!/Hǎo de, dào shíhou tíqián liánxì!/ - Được, lúc đó liên lạc trước nhé! Tổng kết Việc sử dụng đúng cách nói tạm biệt tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp linh hoạt mà còn thể hiện sự tinh tế trong ứng xử. Dù là trong môi trường làm việc, khi gặp gỡ bạn bè hay trong những tình huống đặc biệt, lựa chọn lời tạm biệt phù hợp sẽ giúp bạn để lại ấn tượng tốt. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo và giao tiếp tự nhiên hơn.
03/02/2025
212 Lượt xem
HSKK là gì? Phiên biệt chứng chỉ HSK và HSKK
HSKK là gì? Phiên biệt chứng chỉ HSK và HSKK HSKK là gì và khác gì so với HSK? Đây là câu hỏi mà nhiều người học tiếng Trung quan tâm khi tìm hiểu về hệ thống chứng chỉ năng lực ngôn ngữ này. Đây không chỉ đánh giá kỹ năng nói mà còn có sự khác biệt rõ rệt về cấu trúc và mục đích sử dụng so với HSK. Trong bài viết này, Unica sẽ nói về các cấp độ, giá trị của chứng chỉ HSKK cũng như cách phân biệt với HSK để có sự lựa chọn phù hợp nhất. Chứng chỉ HSKK là gì? HSKK ( Hànyǔ Shuǐpíng Kǒuyǔ Kǎoshì - 汉语水平口语考试) là bài thi đánh giá năng lực khẩu ngữ tiếng Trung dành cho người học trên toàn thế giới. Không giống như HSK, bài thi này tập trung kiểm tra kỹ năng nói và được thực hiện dưới hình thức ghi âm. HSKK là bài thi đánh giá năng lực khẩu ngữ tiếng Trung cho người học tiếng Trung trên toàn thế giới HSKK có mấy cấp độ? Mỗi cấp độ HSKK đều có thang điểm tối đa là 100 điểm, trong đó 60 điểm là mức đạt yêu cầu. Việc đạt chứng chỉ HSKK không chỉ giúp thí sinh cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung mà còn là một trong những điều kiện quan trọng khi du học hoặc làm việc tại các công ty sử dụng tiếng Trung. HSKK được chia thành ba cấp độ: HSKK Sơ cấp: Dành cho thí sinh có vốn từ khoảng 200 từ vựng cơ bản, thường được thi kèm với HSK 3. HSKK Trung cấp: Phù hợp với người học đã nắm vững khoảng 900 từ vựng thông dụng, đi kèm với HSK 4. HSKK Cao cấp: Yêu cầu thí sinh có khoảng 3.000 từ vựng, là điều kiện bắt buộc khi thi HSK 5 và HSK 6. HSKK được chia thành 3 cấp độ và được thi kèm với kỳ thi HSK Giá trị chứng chỉ HSKK Hiện nay, chứng chỉ HSKK được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, mang lại lợi ích lớn cho người học tiếng Trung. Cụ thể: Điều kiện xét tuyển đại học: Một số trường đại học tại Việt Nam yêu cầu HSKK như một tiêu chí quan trọng khi xét tuyển vào các ngành liên quan đến tiếng Trung. Cơ hội săn học bổng du học Trung Quốc, Đài Loan: HSKK là một trong những điều kiện cần thiết để apply các chương trình học bổng, đặc biệt là học bổng CIS (Khổng Tử). Lợi thế trong công việc: Việc sở hữu chứng chỉ HSKK giúp nâng cao giá trị hồ sơ cá nhân (CV), tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng, đặc biệt là các doanh nghiệp có đối tác hoặc trụ sở tại Trung Quốc. Chứng chỉ HSKK đem đến nhiều lợi thế đối với học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng Sở hữu HSKK không chỉ là một minh chứng cho khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung mà còn mở ra nhiều cơ hội phát triển trong học tập và sự nghiệp. Vì vậy, việc thi và đạt chứng chỉ này là một bước đi quan trọng đối với những ai có định hướng học tập và làm việc liên quan đến tiếng Trung. Thời hạn chứng chỉ HSK Chứng chỉ HSKK là một trong những chứng nhận quan trọng giúp đánh giá năng lực khẩu ngữ tiếng Trung của thí sinh. Kết quả của bài thi này có giá trị trong vòng hai năm, tính từ ngày thi chính thức. Sau khoảng thời gian này, nếu cần tiếp tục sử dụng chứng chỉ, thí sinh sẽ phải tham gia kỳ thi mới để cập nhật năng lực của mình. Thời hạn chứng chỉ HSKK thường có giá trị sử dụng trong vòng 2 năm Cấu trúc và thang điểm bài thi HSKK Mỗi cấp độ có cấu trúc bài thi và thang điểm riêng, nhằm đo lường mức độ thành thạo khẩu ngữ của thí sinh từ cơ bản đến nâng cao. Dưới đây là cấu trúc và thang điểm bài thi HSKK theo từng cấp độ từ Sơ cấp - Trung cấp và Cao cấp. HSKK Sơ cấp HSKK Sơ cấp gồm ba phần với tổng số 27 câu hỏi, đánh giá khả năng phát âm và phản xạ ngôn ngữ của thí sinh. Tổng thời gian thi: Khoảng 20 phút, trong đó có 7 phút chuẩn bị. Điểm tối đa: 100 điểm, yêu cầu tối thiểu 60 điểm để đạt. Nội dung kiểm tra Thời gian Số câu Điểm từng câu Tổng điểm Phần 1: Lặp lại câu đã nghe. 6 phút 15 2 30 Phần 2: Trả lời câu hỏi sau khi nghe. 4 phút 10 3 30 Phần 3: Trả lời câu hỏi dựa trên đề bài, mỗi câu trả lời ít nhất 5 câu. 3 phút 2 20 40 Tổng cộng 20 phút (bao gồm 7 phút chuẩn bị) 27 câu   100 điểm HSKK Trung cấp HSKK Trung cấp tập trung đánh giá khả năng diễn đạt ý tưởng và mô tả tình huống bằng tiếng Trung. Bài thi có 14 câu hỏi, chia thành ba phần. Tổng thời gian thi: 23 phút, trong đó có 10 phút chuẩn bị. Điểm tối đa: 100 điểm, đạt tối thiểu 60 điểm để vượt qua kỳ thi. Nội dung kiểm tra Thời gian Số câu Điểm từng câu Tổng điểm Phần 1: Nghe và lặp lại câu. 5 phút 10 3 30 Phần 2: Mô tả tranh, trình bày đoạn văn dựa vào hình ảnh. 4 phút 2 15 30 Phần 3: Trả lời câu hỏi. 4 phút 2 20 40 Tổng cộng 23 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị) 14 câu   100 điểm HSKK Cao cấp HSKK Cao cấp đánh giá khả năng diễn đạt lưu loát và tư duy ngôn ngữ nâng cao. Bài thi gồm 6 câu hỏi, kiểm tra kỹ năng phản xạ, đọc hiểu và trình bày quan điểm. Tổng thời gian thi: 25 phút, bao gồm 10 phút chuẩn bị. Điểm tối đa: 100 điểm, yêu cầu 60 điểm để vượt qua kỳ thi. Nội dung kiểm tra Thời gian Số câu Điểm từng câu Tổng điểm Phần 1: Nghe và lặp lại câu. 8 phút 3 10 30 Phần 2: Đọc to đoạn văn có sẵn. 2 phút 1 20 20 Phần 3: Trả lời câu hỏi theo đề bài. 5 phút 2 25 50 Tổng cộng 25 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị) 6 câu   100 điểm Phân biệt chứng chỉ HSK và HSKK Cả HSK và HSKK đều là những chứng chỉ tiếng Trung quan trọng, có giá trị quốc tế và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Nếu bạn đang có kế hoạch du học, làm việc tại Trung Quốc hoặc đơn giản là muốn đánh giá năng lực tiếng Trung. Dưới đây là một số điểm để phân biệt HSK và HSKK. Phân biệt chứng chỉ HSK và chứng chỉ HSKK Điểm chung giữa HSK và HSKK HSK (Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì) và HSKK (Hànyǔ Shuǐpíng Kǒuyǔ Kǎoshì) đều là chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Trung được công nhận trên phạm vi quốc tế. Cả hai kỳ thi này đều do một tổ chức khảo thí uy tín tại Trung Quốc biên soạn và cấp chứng chỉ, nhằm đánh giá mức độ thành thạo tiếng Trung của người học theo từng cấp độ cụ thể. Đối tượng dự thi HSK và HSKK là hệ thống kiểm tra trình độ tiếng Trung dành riêng cho người nước ngoài, người gốc Hoa hoặc bất kỳ ai không có quốc tịch Trung Quốc. Những kỳ thi này không áp dụng cho người bản xứ có quốc tịch Trung Quốc. Phạm vi giá trị của chứng chỉ Chứng chỉ HSK và HSKK có giá trị trên toàn cầu, giúp thí sinh dễ dàng sử dụng để chứng minh năng lực ngôn ngữ trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Điều này mang lại lợi ích lớn, vì thí sinh có thể thi chứng chỉ tại quốc gia của mình và sử dụng kết quả này khi du học, làm việc hoặc định cư tại bất kỳ đâu trên thế giới. Hiệu lực giá trị chứng chỉ Giống như nhiều chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác, HSK và HSKK có thời hạn hiệu lực trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Sau thời gian này, nếu người học có nhu cầu sử dụng chứng chỉ để du học hoặc xin việc, họ cần thi lại để đảm bảo kết quả phản ánh đúng trình độ hiện tại. Chứng chỉ HSK và HSKK có nhiều điểm chung với nhau như về đối tượng dự thi, phạm vi, hiệu lực giá trị sử dụng,... Đơn vị soạn đề thi và cấp bằng Cấu trúc đề thi HSK và HSKK được thống nhất trên toàn thế giới. Toàn bộ nội dung thi do Trung tâm Khảo thí Trình độ Tiếng Hán, đặt tại Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh, trực tiếp biên soạn. Chứng chỉ được Văn phòng Hán Ngữ Quốc tế Trung Quốc (Hanban) cấp và công nhận trên phạm vi toàn cầu. Môi trường yêu cầu chứng chỉ Người sở hữu chứng chỉ HSK hoặc HSKK có thể sử dụng để: Du học tại Trung Quốc: Đây là điều kiện bắt buộc khi ứng tuyển vào các chương trình đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại các trường đại học Trung Quốc. Ứng tuyển học bổng: HSK và HSKK là tiêu chí quan trọng khi đăng ký các chương trình học bổng danh giá như học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC), học bổng Viện Khổng Tử (CIS)... Làm việc tại doanh nghiệp sử dụng tiếng Trung: Nhiều công ty đa quốc gia yêu cầu chứng chỉ HSK hoặc HSKK để đánh giá năng lực ngôn ngữ của ứng viên, giúp tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường lao động. Sự tương đồng về cấp độ Mặc dù HSK đánh giá tổng thể nghe - đọc - viết, còn HSKK chỉ tập trung vào khả năng nói, nhưng giữa hai kỳ thi này vẫn có sự tương đồng về cấp độ. Ví dụ: HSKK sơ cấp thường được thi kèm với HSK 3, phản ánh khả năng giao tiếp cơ bản. HSKK trung cấp thường được thi cùng HSK 4, giúp đánh giá mức độ thành thạo trong giao tiếp hàng ngày và công việc. HSKK cao cấp thường đi kèm với HSK 5 hoặc HSK 6, dành cho những ai có khả năng diễn đạt lưu loát, giao tiếp chuyên sâu trong nhiều lĩnh vực. Điểm khác biệt giữa HSK và HSKK Mặc dù cả HSK và HSKK đều là chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Trung, nhưng hai kỳ thi này lại hướng đến những kỹ năng khác nhau. Nếu như HSK kiểm tra toàn diện nghe - đọc - viết, thì HSKK tập trung hoàn toàn vào khả năng nói. Dưới đây là những điểm khác biệt quan trọng giữa hai chứng chỉ này để giúp bạn có sự lựa chọn phù hợp. Tên gọi chứng chỉ HSK (Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì - 汉语水平考试): Đây là kỳ thi đánh giá tổng thể trình độ tiếng Trung, bao gồm các kỹ năng nghe, đọc và viết. HSKK (Hànyǔ Shuǐpíng Kǒuyǔ Kǎoshì - 汉语水平口语考试): Đây là kỳ thi đánh giá kỹ năng khẩu ngữ (口语) tiếng Trung, nhằm kiểm tra khả năng nói của thí sinh. Vì vậy, HSKK còn được gọi là kỳ thi HSK khẩu ngữ. Hình thức thi chứng chỉ Đối với kỳ thi HSK: Kỳ thi diễn ra dưới hình thức thi viết. Đề thi được gửi bảo mật từ Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh, đảm bảo nội dung thống nhất trên toàn cầu. Thí sinh có thể lựa chọn thi trên giấy hoặc trên máy tính tại các trung tâm khảo thí được ủy quyền bởi Văn phòng Hán Ngữ Trung Quốc. Đối với kỳ thi HSKK: Kỳ thi được thực hiện bằng hình thức ghi âm. Thí sinh sẽ nghe băng, đọc văn bản, mô tả hình ảnh và trả lời câu hỏi bằng lời nói. Câu trả lời của thí sinh sẽ được ghi âm lại và gửi đến đơn vị khảo thí để chấm điểm. Nhóm kỹ năng ngoại ngữ được đánh giá HSK: Kiểm tra 3 kỹ năng chính trong tiếng Trung: nghe - đọc - viết. HSKK: Chỉ tập trung vào kỹ năng nói, đánh giá khả năng phát âm, ngữ điệu và mức độ lưu loát trong giao tiếp. Lưu ý: HSK 3, HSK 4, HSK 5 và HSK 6 bắt buộc phải thi kèm với HSKK nếu muốn chứng minh đầy đủ năng lực sử dụng tiếng Trung. Điểm khác nhau giữa HSK và HSKK Mục đích sở hữu chứng chỉ Đối với chứng chỉ HSK: Là chứng chỉ bắt buộc trong hồ sơ xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng tại Trung Quốc. Là điều kiện cần thiết để xin học bổng, du học, xuất khẩu lao động hoặc làm việc tại Trung Quốc. Được sử dụng rộng rãi khi xin việc tại các doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng tiếng Trung trên toàn cầu. Đối với chứng chỉ HSKK: Được sử dụng để đánh giá năng lực nói tiếng Trung, phù hợp với những ai muốn nâng cao khả năng giao tiếp. Là yêu cầu bắt buộc khi nộp hồ sơ học bổng du học Trung Quốc, đặc biệt là học bổng CIS (Viện Khổng Tử). Hữu ích với những người muốn theo đuổi sự nghiệp biên - phiên dịch, giảng dạy tiếng Trung hoặc làm việc trong lĩnh vực giao tiếp quốc tế. Tổng kết Việc hiểu rõ HSKK là gì và sự khác biệt với  HSK giúp bạn có kế hoạch học tập hiệu quả, phù hợp với mục tiêu cá nhân. Nếu bạn muốn chứng minh khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung, HSKK là lựa chọn quan trọng, trong khi HSK giúp đánh giá toàn diện hơn về kỹ năng ngôn ngữ. Hãy xác định rõ mục tiêu của mình để lựa chọn kỳ thi phù hợp và đạt kết quả tốt nhất.
03/02/2025
201 Lượt xem
70+ Lời chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất
70+ Lời chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất Học cách nói chúc mừng năm mới tiếng Trung không chỉ giúp bạn thể hiện sự tôn trọng, lịch sự mà còn là cách để tạo ấn tượng đặc biệt với người đối diện. Bài viết sau đã đầy đủ từ vựng chủ đề năm mới đến các mẫu câu chúc dành cho gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Hãy cùng Unica khám phá và áp dụng để mang đến một năm mới tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. 70+ Câu chúc mừng năm mới tiếng Trung hay nhất Nếu bạn đang tìm kiếm những mẫu câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung thật ấn tượng, bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích. Với hơn 70 câu chúc độc đáo và ý nghĩa, bạn sẽ dễ dàng chọn được lời chúc phù hợp cho gia đình, bạn bè hay đối tác trong dịp Tết Nguyên Đán. Chúc mừng năm mới tiếng Trung dành cho gia đình Gia đình luôn là nơi chúng ta dành những điều tốt đẹp nhất trong dịp Tết đến xuân về. Những câu chúc mừng năm mới tiếng Trung dành riêng cho gia đình sẽ là cách thể hiện sự kính trọng và tình cảm sâu sắc đến ông bà, cha mẹ và người thân. Câu chúc tiếng Trung  Phiên âm Tiếng Việt 合家平安 héjiā píng’ān Cả nhà bình an. 过年好 guò nián hǎo Chúc con năm mới vui vẻ. 祝阿姨年年吉祥 zhù āyí niánnián jíxiáng Chúc dì quanh năm may mắn. 祝爸爸妈妈身体健康 zhù bàba māma shēntǐ jiànkāng Chúc bố mẹ sức khỏe dồi dào. 祝家庭一团和气 zhù jiātíng yītuánhéqì Chúc gia đình sống hòa thuận. 祝姐姐早生贵子 zhù jiějie zǎoshēng guìzǐ Chúc chị sớm sinh quý tử nhé! 祝奶奶万寿无疆 zhù nǎinai wànshòuwújiāng Cháu chúc bà sống lâu trăm tuổi ạ. 祝您福寿安康 zhù nín fúshòu ānkāng Chúc ông/bà phúc thọ an khang. 祝您对孩子们满意 zhù nín duì háizimen mǎnyì Chúc ông/bà hạnh phúc với con cháu. 祝你春节快乐 zhù nǐ chūnjié kuàilè Chúc con/cháu năm mới vui vẻ. 祝你学习进步 zhù nǐ xuéxí jìnbù Chúc em học hành tiến bộ. 祝你年年有余 zhù nǐ niánnián yǒuyú Chúc con quanh năm dư giả. 祝你身体健康 zhù nǐ shēntǐ jiànkāng Chúc con sức khỏe dồi dào. 祝爷爷长寿百岁 zhù yéyé chángshòu bǎisuì Cháu chúc ông sống lâu trăm tuổi ạ. 祝您事事顺心 zhù nín shìshì shùnxīn Chúc ông/bà mọi điều thuận lợi. Chúc mừng năm mới tiếng Trung xã giao, lịch sự Trong các mối quan hệ xã hội, việc gửi lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung một cách lịch sự và trang trọng sẽ tạo ấn tượng tốt đẹp với đối phương. Đây là cách bạn thể hiện sự chuyên nghiệp, tinh tế và thiện chí trong dịp đầu năm. Câu chúc tiếng Trung  Phiên âm Tiếng Việt 大展宏图 dà zhǎn hóngtú Chúc anh sự nghiệp phát triển. 东成西就 dōng chéng xī jiù Chúc anh thành công mọi mặt. 合作愉快 hézuò yúkuài Chúc hợp tác vui vẻ. 加油加油 jiāyóu jiāyóu Cố gắng hơn nữa nhé! 生意兴隆 shēngyì xīnglóng Buôn may bán đắt. 一本万利 yī běn wàn lì Chúc buôn một lãi mười. 祝您步步高升 zhù nín bù bù gāo shēng Chúc sếp thăng tiến không ngừng. 祝您福如东海 zhù nín fú rú dōng hǎi Chúc anh phúc như biển Đông. 祝您加官进爵 zhù nín jiā guān jìn jué Chúc anh thăng quan tiến chức. 祝您生意红火 zhù nín shēngyì hóng huǒ Chúc việc kinh doanh phát đạt. 祝您事事顺心 zhù nín shì shì shùn xīn Chúc anh mọi điều thuận lợi. 祝您新年发大财 zhù nín xīn nián fā dà cái Chúc sếp năm mới phát tài lớn. 祝您新年新气象 zhù nín xīn nián xīn qì xiàng Chúc anh năm mới có khởi đầu mới. 祝您一帆风顺 zhù nín yī fān fēng shùn Chúc anh thuận buồm xuôi gió. 祝您万事如意 zhù nín wàn shì rú yì Chúc anh vạn sự như ý. Một số lời chúc gửi đến những người lớn tuổi, sếp thì cần sắc thái trang trọng, lịch sự Chúc mừng năm mới tiếng Trung phổ biến, thông dụng Đôi khi, những lời chúc ngắn gọn và phổ biến lại mang đến hiệu quả giao tiếp bất ngờ. Dưới đây là các mẫu câu chúc mừng năm mới tiếng Trung thông dụng mà bạn có thể áp dụng trong nhiều hoàn cảnh khác nhau, từ gia đình đến công việc. Câu chúc tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 值此新春佳节之际,祝您及家人幸福吉祥, 身体健康, 万事如意! Zhí cǐ xīnchūn jiājié zhī jì, zhù nín jí jiārén xìngfú jíxiáng, shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì! Nhân dịp đầu xuân, chúc bạn và gia đình hạnh phúc, cát tường, sức khỏe dồi dào, vạn sự như ý! 新年辞旧岁,祝你有新的开始,有新的收获,新年快乐,万事如意! Xīnnián cí jiù suì, zhù nǐ yǒu xīn de kāishǐ, yǒu xīn de shōuhuò, xīnnián kuàilè, wànshì rúyì! Chia tay năm cũ, chào đón khởi đầu mới, chúc bạn hạnh phúc, thành công và mọi điều như ý trong năm mới! 新年到,好运到!祝福满满,幸福安康! Xīnnián dào, hǎoyùn dào! Zhùfú mǎnmǎn, xìngfú ānkāng! Năm mới đến, may mắn tới! Chúc bạn tràn ngập phúc lành, hạnh phúc, và an khang! 祝您事业蒸蒸日上,家庭幸福美满,身体健康,财源滚滚! Zhù nín shìyè zhēngzhēng rì shàng, jiātíng xìngfú měimǎn, shēntǐ jiànkāng, cáiyuán gǔngǔn! Chúc bạn sự nghiệp thăng hoa, gia đình viên mãn, sức khỏe dồi dào và tài lộc đầy nhà! 新的一年,愿你步步高升,事事顺心! Xīn de yī nián, yuàn nǐ bùbù gāoshēng, shìshì shùnxīn! Năm mới, chúc bạn thăng tiến từng bước, mọi việc đều thuận lợi! 愿新年给你带来无尽的幸福与喜悦! Yuàn xīnnián gěi nǐ dàilái wújìn de xìngfú yǔ xǐyuè! Mong năm mới mang đến cho bạn niềm vui và hạnh phúc vô tận! 新春快乐,阖家幸福,万事如意! Xīnchūn kuàilè, héjiā xìngfú, wànshì rúyì! Chúc mừng xuân mới, gia đình hạnh phúc, mọi việc như ý! 愿您的生活如春天般美好,事业如夏天般火热,健康如秋天般丰收,心情如冬天般静谧! Yuàn nín de shēnghuó rú chūntiān bān měihǎo, shìyè rú xiàtiān bān huǒrè, jiànkāng rú qiūtiān bān fēngshōu, xīnqíng rú dōngtiān bān jìngmì! Chúc cuộc sống của bạn tươi đẹp như mùa xuân, sự nghiệp rực rỡ như mùa hạ, sức khỏe dồi dào như mùa thu và tâm trạng yên bình như mùa đông! 新年快乐!愿您笑口常开,平安健康! Xīnnián kuàilè! Yuàn nín xiàokǒu cháng kāi, píng’ān jiànkāng! Chúc mừng năm mới! Mong bạn luôn rạng rỡ nụ cười, bình an và mạnh khỏe! 祝您2025年大吉大利,财运亨通,幸福美满! Zhù nín 2025 nián dàjí dàlì, cáiyùn hēngtōng, xìngfú měimǎn! Chúc bạn năm 2025 đại cát đại lợi, tài vận hanh thông, và hạnh phúc viên mãn! 新年的钟声响起,愿您每一天都充满欢乐与喜悦! Xīnnián de zhōng shēng xiǎngqǐ, yuàn nín měi yītiān dōu chōngmǎn huānlè yǔ xǐyuè! Chuông năm mới đã vang lên, chúc bạn mỗi ngày đều ngập tràn niềm vui và hạnh phúc! 愿新年的阳光带来温暖,愿新年的雨露滋润梦想,愿新年的微风吹散烦恼! Yuàn xīnnián de yángguāng dàilái wēnnuǎn, yuàn xīnnián de yǔlù zīrùn mèngxiǎng, yuàn xīnnián de wēifēng chuīsàn fánnǎo! Mong ánh nắng năm mới mang đến sự ấm áp, mong mưa xuân làm tươi giấc mơ, mong gió xuân cuốn đi mọi muộn phiền! 愿新的一年,所有的好运都陪伴着您,祝愿您工作顺利,家庭幸福,新年快乐! Yuàn xīn de yī nián, suǒyǒu de hǎoyùn dōu péibàn zhe nín, zhùyuàn nín gōngzuò shùnlì, jiātíng xìngfú, xīnnián kuàilè! Mong rằng trong năm mới, mọi điều may mắn đều luôn đồng hành cùng anh/chị. Chúc công việc suôn sẻ, gia đình hạnh phúc, năm mới vui vẻ! 愿您在新的一年里,笑容常在,幸福满满,岁岁平安,事事顺心。 Yuàn nín zài xīn de yī nián lǐ, xiàoróng cháng zài, xìngfú mǎnmǎn, suìsuì píng'ān, shìshì shùnxīn. Chúc bạn trong năm mới luôn nở nụ cười, hạnh phúc tràn đầy, an khang quanh năm, mọi điều thuận lợi. 祝新的一年福星高照,事业蒸蒸日上,家庭和睦,幸福美满,万事如意! Zhù xīn de yī nián fúxīng gāozhào, shìyè zhēngzhēngrìshàng, jiātíng hémù, xìngfú měimǎn, wànshì rúyì! Chúc năm mới sao Phúc chiếu sáng, sự nghiệp thăng tiến, gia đình hòa thuận, hạnh phúc viên mãn, vạn sự như ý! 新年快乐!希望这一年带来更多的微笑、更少的烦恼,健康、成功和幸福时刻陪伴着您。 Xīnnián kuàilè! Xīwàng zhè yī nián dài lái gèng duō de wēixiào, gèng shǎo de fánnǎo, jiànkāng, chénggōng hé xìngfú shíkè péibàn zhe nín. Chúc mừng năm mới! Hy vọng năm nay sẽ mang đến nhiều nụ cười hơn, ít lo toan hơn, sức khỏe, thành công và hạnh phúc luôn đồng hành cùng bạn. 祝愿您在新的一年中,好运相随,笑口常开,工作顺利,生活美满! Zhùyuàn nín zài xīn de yī nián zhōng, hǎoyùn xiāngsuí, xiàokǒu cháng kāi, gōngzuò shùnlì, shēnghuó měimǎn! Chúc anh/chị trong năm mới luôn may mắn, cười tươi mỗi ngày, công việc thuận lợi, cuộc sống viên mãn! 愿新年为您带来幸福的生活,温暖的家庭,忠实的友谊,和谐美好的事业发展。 Yuàn xīnnián wèi nín dài lái xìngfú de shēnghuó, wēnnuǎn de jiātíng, zhōngshí de yǒuyì, héxié měihǎo de shìyè fāzhǎn. Mong rằng năm mới sẽ mang đến cho anh/chị cuộc sống hạnh phúc, gia đình ấm áp, tình bạn chân thành và sự nghiệp phát triển bền vững. Chúc mừng năm mới tiếng Trung ngắn gọn Không cần phải quá cầu kỳ, những câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung ngắn gọn sẽ giúp bạn thể hiện tâm ý một cách nhanh chóng và dễ dàng. Đây là lựa chọn hoàn hảo khi bạn muốn gửi lời chúc đến nhiều người trong dịp Tết. Câu chúc tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 恭祝新春 gōng zhù xīn chūn Cung chúc tân xuân 新年快乐 xīn nián kuài lè Chúc mừng năm mới 祝你春节快乐 zhù nǐ chūn jié kuài lè Chúc bạn tiết xuân vui vẻ 祝你过年 zhù nǐ guò nián Chúc bạn năm mới vui vẻ 过年好 guò nián hǎo Chúc bạn năm mới vui vẻ 祝你步步升官 zhù nǐ bù bù shēng guān Chúc bạn ngày càng thăng tiến 祝你升官发财 zhù nǐ shēng guān fā cái Chúc bạn thăng quan phát tài 祝你身体健康,家庭幸福 zhù nǐ shēn tǐ jiàn kāng, jiā tíng xìng fú Chúc bạn thân thể khỏe mạnh, gia đình hạnh phúc 祝你学习进步,工作顺利 zhù nǐ xué xí jìn bù, gōng zuò shùn lì Chúc bạn học hành tiến bộ, công việc thuận lợi 祝你好运,年年吉祥 zhù nǐ hǎo yùn, nián nián jí xiáng Chúc bạn may mắn, quanh năm cát tường 合家平安,一团和气 hé jiā píng ān, yì tuán hé qì Cả nhà bình an, cả nhà hòa thuận 祝你年年有余 zhù nǐ nián nián yǒu yú Chúc bạn quanh năm dư thừa 万事如意 wàn shì rú yì Vạn sự như ý 万事大吉 wàn shì dà jí Vạn sự đại cát 吉祥如意 jí xiáng rú yì Cát tường như ý 生意发财 shēng yì fā cái Làm ăn phát tài 一路顺风 yí lù shùn fēng Thuận buồm xuôi gió 大展宏图 dà zhǎn hóng tú Sự nghiệp phát triển 马到成功 mǎ dào chéng gōng Mã đáo thành công 东成西就 dōng chéng xī jiù Thành công mọi mặt 祝你早生贵子 zhù nǐ zǎo shēng guì zǐ Chúc bạn sớm sinh quý tử 恭喜发财 gōng xǐ fā cái Cung hỷ phát tài 长寿百年 cháng shòu bǎi nián Sống lâu trăm tuổi 红红火火 hóng hóng huǒ huǒ Phát đạt rực rỡ 福如东海,寿比南山 fú rú dōng hǎi, shòu bǐ nán shān Phúc như biển Đông, thọ tựa núi Nam 年年高升 nián nián gāo shēng Mỗi năm thăng tiến cao hơn 招财进宝 zhāo cái jìn bǎo Tiền tài như nước 金玉满堂 jīn yù mǎn táng Vàng bạc đầy nhà 花开富贵 huā kāi fù guì Hoa nở phú quý 四季平安 sì jìe píng ān Bốn mùa bình an Sử dụng những câu chúc mừng năm mới ngắn gọn nhưng lại tràn đầy ý nghĩa Chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa Dành tặng những câu chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa sẽ làm tăng thêm sự ấm áp và gắn kết trong các mối quan hệ. Hãy tham khảo các gợi ý sau để có lời chúc phù hợp và chân thành nhất. Mẫu câu tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 新年将至,辞旧迎新,新的开端在等待您,那样的阳光灿烂!诚挚的祝福您–新年快乐,幸福常伴! Xīnnián jiāng zhì, cí jiù yíng xīn, xīn de kāiduān zài děngdài nín, nà yàng de yángguāng cànlàn! Chéngzhì de zhùfú nín – xīnnián kuàilè, xìngfú cháng bàn! Năm mới đang đến gần, để lại cái cũ và chào đón cái mới, một khởi đầu mới đang chờ đợi bạn, một mặt trời tươi sáng như vậy! Trân trọng chúc bạn năm mới vui vẻ, hạnh phúc luôn ở bên bạn! 愿你享有期望中的全部喜悦,每一件微小的事物都能带给你甜美的感受和无穷的快乐,愿你新年快乐! Yuàn nǐ xiǎngyǒu qīwàng zhōng de quánbù xǐyuè, měi yī jiàn wēi xiǎo de shìwù dōu néng dàigěi nǐ tiánměi de gǎnshòu hé wúqióng de kuàilè, yuàn nǐ xīnnián kuàilè! Có thể bạn tận hưởng tất cả niềm vui trong sự mong đợi của bạn, mọi điều nhỏ nhặt đều có thể mang lại cho bạn những cảm xúc ngọt ngào và hạnh phúc vô hạn, và chúc bạn có một năm mới hạnh phúc! 我最亲爱的朋友:在新年来临之际祝愿上帝保佑您!观音菩萨护住您!财神抱住您!爱神射住您!食神吻住您! Wǒ zuì qīn'ài de péngyǒu: zài xīnnián láilín zhī jì zhùyuàn shàngdì bǎoyòu nín! Guānyīn púsà hù zhù nín! Cáishén bào zhù nín! Àishén shè zhù nín! Shíshén wěn zhù nín! Người bạn thân yêu nhất của tôi: Cầu xin Chúa ban phước cho bạn khi năm mới đến gần! Quán Thế Âm bảo vệ bạn! Thần may mắn ôm bạn! Thần tình yêu Eros bắt bạn! Thần thức ăn hôn bạn! 今夜如有一颗星星眨眼,那是祝你平安;有千万颗星星在闪,那是祝你快乐;如一颗星星也没有,那是祝福太多星星黯然失色!元旦快乐! Jīnyè rú yǒu yī kē xīngxīng zhǎyǎn, nà shì zhù nǐ píng'ān; yǒu qiānwàn kē xīngxīng zài shǎn, nà shì zhù nǐ kuàilè; rú yī kē xīngxīng yě méiyǒu, nà shì zhùfú tài duō xīngxīng àn rán shīsè! Yuándàn kuàilè! Nếu có một ngôi sao nhấp nháy tối nay, đó là chúc bạn bình an, có hàng triệu ngôi sao nhấp nháy, đó là chúc bạn hạnh phúc, nếu không có ngôi sao, đó là phước lành cho quá nhiều ngôi sao bị lu mờ! Chúc mừng năm mới 聚喜玛拉雅之阳光,拢天涯海角之清风,拮冈底斯山之祝福,吸比尔盖茨之财气,作为礼物送给你,祝你新年快乐! Jù xǐ mǎlāyǎ zhī yángguāng, lǒng tiānyá hǎijiǎo zhī qīngfēng, jié gāng dǐsī shān zhī zhùfú, xī bǐ'ěr gài cí zhī cáiqì, zuòwéi lǐwù sòng gěi nǐ, zhù nǐ xīnnián kuàilè! Thu thập ánh nắng của dãy Hymalaya, làn gió tận thế, sự phù hộ của Núi Gangdise, sự giàu có của Bill Gates, như một món quà dành cho bạn, tôi chúc bạn một năm mới hạnh phúc! 值此新春佳节之际,祝您及家人幸福吉祥身体健康,乐驰千里马,更上一层楼!新年辞旧岁,祝你在新的一年里,有新的开始,有新的收获,新年快乐,万事如意! Zhí cǐ xīnchūn jiājié zhī jì, zhù nín jí jiārén xìngfú jíxiáng shēntǐ jiànkāng, lè chí qiānlǐ mǎ, gèng shàng yī céng lóu! Xīnnián cí jiù suì, zhù nǐ zài xīn de yī nián lǐ, yǒu xīn de kāishǐ, yǒu xīn de shōuhuò, xīnnián kuàilè, wànshì rúyì! Nhân dịp lễ hội mùa xuân, tôi chúc bạn và gia đình một cơ thể hạnh phúc, tốt lành và sức khỏe tốt. Từ chức năm mới, tôi chúc bạn một khởi đầu mới trong năm mới, những thành tựu mới, năm mới hạnh phúc và tất cả những điều tốt đẹp nhất! 祝福像雪花片片,问候像春雨绵绵,关怀像音乐声声,幸福像珍珠跌落心田,快乐像浪花四处迸溅。春节之际,愿您好运永伴,幸福永驻,快乐永随! Zhùfú xiàng xuěhuā piàn piàn, wènhòu xiàng chūnyǔ miánmián, guānhuái xiàng yīnyuè shēng shēng, xìngfú xiàng zhēnzhū diē luò xīntián, kuàilè xiàng lànghuā sìchù bèng jiàn. Chūnjié zhī jì, yuàn nín hǎo yùn yǒng bàn, xìngfú yǒng zhù, kuàilè yǒng suí! Phước lành như những bông tuyết, lời chào như mưa xuân, chăm sóc giống như âm thanh của âm nhạc, hạnh phúc như những viên ngọc rơi trong tim, và hạnh phúc như sóng vỗ. Nhân dịp lễ hội xuân, tôi chúc bạn may mắn mãi mãi, hạnh phúc mãi mãi, hạnh phúc mãi mãi! 祝福加祝福是很多个祝福,祝福乘祝福是无限个祝福,祝福减祝福是祝福的起点,祝福除祝福是唯一的祝福,祝福你平安幸福,新年快乐! Zhùfú jiā zhùfú shì hěn duō gè zhùfú, zhùfú chéng zhùfú shì wúxiàn gè zhùfú, zhùfú jiǎn zhùfú shì zhùfú de qǐdiǎn, zhùfú chú zhùfú shì wéiyī de zhùfú, zhùfú nǐ píng'ān xìngfú, xīnnián kuàilè! Phước lành cộng với phước lành là nhiều phước lành. Phước lành và phước lành là phước lành vô hạn. Phước lành và phước lành là điểm khởi đầu của phước lành. Phước lành ngoài phước lành là phước lành duy nhất. Tôi chúc bạn bình an và hạnh phúc trong năm mới! 祝福不论多少,心诚就好;快乐别嫌多少,开心就好;幸福只多不少,照单全收就好;出入不计远近,平安就好;春节祝福趁早,愿你万事大吉,好上加好! Zhùfú bùlùn duōshǎo, xīnchéng jiù hǎo; kuàilè bié xián duōshǎo, kāixīn jiù hǎo; xìngfú zhī duō bù shǎo, zhàodān quán shōu jiù hǎo; chū rù bù jì yuǎn jìn, píng'ān jiù hǎo; chūnjié zhùfú chèn zǎo, yuàn nǐ wànshì dàjí, hǎo shàng jiā hǎo! Dù có bao nhiêu phước lành, sự chân thành vẫn tốt, hãy làm hạnh phúc, hãy hạnh phúc, hãy hạnh phúc, hãy đón nhận tất cả, chỉ cần đến, là tốt! Chúc mừng năm mới, tôi mong bạn sẽ có những điều tốt đẹp nhất! 祝您身体健康,工作顺利,家庭和睦,财源广进! Zhù nín shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, jiātíng hémù, cáiyuán guǎng jìn! Chúc bạn sức khỏe dồi dào, công việc thuận lợi, gia đình hạnh phúc, tài lộc phát đạt! 新的一年,祝您万事如意,心想事成,事业有成,家庭幸福,身体健康! Xīn de yī nián, zhù nín wànshì rúyì, xīn xiǎng shì chéng, shìyè yǒu chéng, jiātíng xìngfú, shēntǐ jiànkāng! Trong năm mới, chúc bạn mọi điều như ý, mọi thứ đều thành công, sự nghiệp thăng tiến, gia đình hạnh phúc và sức khỏe dồi dào! 祝您新的一年财源滚滚,事业有成,家庭美满,幸福安康! Zhù nín xīn de yī nián cáiyuán gǔn gǔn, shìyè yǒu chéng, jiātíng měimǎn, xìngfú ān kāng! Chúc bạn trong năm mới tài lộc dồi dào, sự nghiệp thành công, gia đình hạnh phúc, và sức khỏe bình an! 新年祝福,愿你爱情甜蜜,友情长存,事业腾飞,财运亨通! Xīnnián zhùfú, yuàn nǐ àiqíng tiánmì, yǒuqíng chángcún, shìyè téngfēi, cáiyùn hēngtōng! Chúc mừng năm mới, mong bạn có tình yêu ngọt ngào, tình bạn bền lâu, sự nghiệp vươn lên, và tài vận thuận lợi! 新的一年里,愿你事业蒸蒸日上,爱情甜甜美美,家庭和和美美,身体健健康康! Xīn de yī nián lǐ, yuàn nǐ shìyè zhēngzhēng rì shàng, àiqíng tián tián měi měi, jiātíng hé hé měi měi, shēntǐ jiàn jiàn kāng kāng! Trong năm mới, tôi chúc bạn sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, tình yêu ngọt ngào, gia đình hòa thuận, và sức khỏe luôn tốt! 祝福你新的一年,笑口常开,心情愉快,幸福安康! Zhùfú nǐ xīn de yī nián, xiàokǒu cháng kāi, xīnqíng yúkuài, xìngfú ān kāng! Chúc bạn năm mới cười luôn tươi, tâm trạng luôn vui vẻ, hạnh phúc và sức khỏe! 愿你在新的一年里,天天开心,事事如意,笑容常挂脸上,快乐伴随每一天! Yuàn nǐ zài xīn de yī nián lǐ, tiāntiān kāixīn, shìshì rúyì, xiàoróng cháng guà liǎn shàng, kuàilè bàn suí měi yī tiān! Mong rằng bạn trong năm mới, mỗi ngày đều vui vẻ, mọi chuyện đều suôn sẻ, luôn nở nụ cười và hạnh phúc theo bạn suốt cả năm! 祝您新的一年事业飞黄腾达,生活幸福美满,心情如春风般愉快! Zhù nín xīn de yī nián shìyè fēihuáng téngdá, shēnghuó xìngfú měimǎn, xīnqíng rú chūnfēng bān yúkuài! Chúc bạn năm mới sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, cuộc sống hạnh phúc viên mãn và tâm trạng luôn vui vẻ như gió xuân! 祝新年快乐,吉祥如意,心想事成,财源广进,事业蒸蒸日上! Zhù xīnnián kuàilè, jíxiáng rúyì, xīn xiǎng shì chéng, cáiyuán guǎng jìn, shìyè zhēngzhēng rì shàng! Chúc mừng năm mới vui vẻ, may mắn như ý, mọi việc suôn sẻ, tài lộc dồi dào, sự nghiệp thăng tiến không ngừng! 新的一年,祝福你:做事不再犹豫,方向不再迷茫,努力不再白费,愿你在新的一年一切顺利! Xīn de yī nián, zhùfú nǐ: zuò shì bù zài yóuyù, fāngxiàng bù zài mímáng, nǔlì bù zài báifèi, yuàn nǐ zài xīn de yī nián yīqiè shùnlì! Chúc bạn trong năm mới: không còn do dự khi làm việc, không còn mơ hồ về hướng đi, không còn nỗ lực vô ích, và mong bạn thành công trong mọi việc! 新的一年,愿您事事顺心,生活美满,财运亨通,健康长寿! Xīn de yī nián, yuàn nín shìshì shùnxīn, shēnghuó měimǎn, cáiyùn hēngtōng, jiànkāng chángshòu! Trong năm mới, chúc bạn mọi chuyện đều như ý, cuộc sống viên mãn, tài vận thuận lợi và sức khỏe lâu dài! 愿您新的一年,心想事成,事事顺利,万事如意! Yuàn nín xīn de yī nián, xīn xiǎng shì chéng, shìshì shùnlì, wànshì rúyì! Mong bạn năm mới mọi việc đều thành công, mọi thứ đều thuận lợi và như ý! 新的一年,祝福您一切顺利,幸福常在,事业越来越好! Xīn de yī nián, zhùfú nín yīqiè shùnlì, xìngfú cháng zài, shìyè yuè lái yuè hǎo! Chúc bạn năm mới mọi việc thuận lợi, hạnh phúc luôn bên bạn, sự nghiệp ngày càng phát triển! 在这新的一年里,祝你:笑口常开,喜气盈门,健康如意,事业蒸蒸日上! Zài zhè xīn de yī nián lǐ, zhù nǐ: xiàokǒu cháng kāi, xǐqì yíngmén, jiànkāng rúyì, shìyè zhēngzhēng rì shàng! Trong năm mới này, tôi chúc bạn luôn nở nụ cười, may mắn luôn đến, sức khỏe tốt và sự nghiệp vươn lên mạnh mẽ! 愿你新的一年好运连连,幸福美满,工作事业蒸蒸日上! Yuàn nǐ xīn de yī nián hǎo yùn lián lián, xìngfú měimǎn, gōngzuò shìyè zhēngzhēng rì shàng! Mong rằng năm mới sẽ mang đến cho bạn may mắn không ngừng, hạnh phúc trọn vẹn và sự nghiệp thăng tiến! 祝您新的一年吉星高照,财源广进,健康平安,家庭幸福! Zhù nín xīn de yī nián jíxīng gāo zhào, cáiyuán guǎng jìn, jiànkāng píng'ān, jiātíng xìngfú! Chúc bạn năm mới gặp sao tốt chiếu mệnh, tài lộc dồi dào, sức khỏe bình an và gia đình hạnh phúc! 新的一年,愿你步步高升,心想事成,事业蒸蒸日上,万事如意! Xīn de yī nián, yuàn nǐ bù bù gāo shēng, xīn xiǎng shì chéng, shìyè zhēngzhēng rì shàng, wànshì rúyì! Chúc bạn trong năm mới sẽ từng bước thăng tiến, mọi điều đều thành công, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, và mọi thứ đều như ý! 新年到,祝你生活美满,事业有成,财源广进,阖家幸福! Xīnnián dào, zhù nǐ shēnghuó měimǎn, shìyè yǒu chéng, cáiyuán guǎng jìn, héjiā xìngfú! Năm mới đến, chúc bạn cuộc sống viên mãn, sự nghiệp thành công, tài lộc dồi dào và gia đình hạnh phúc! 愿您在新的一年里,工作顺利,身体健康,家庭和谐,万事如意! Yuàn nín zài xīn de yī nián lǐ, gōngzuò shùnlì, shēntǐ jiànkāng, jiātíng héxié, wànshì rúyì! Chúc bạn trong năm mới công việc thuận lợi, sức khỏe dồi dào, gia đình hòa thuận, và mọi điều đều như ý! 在这个喜庆的节日里,祝你万事顺利,家庭和谐,工作如意,心情愉快! Zài zhège xǐqìng de jiérì lǐ, zhù nǐ wànshì shùnlì, jiātíng héxié, gōngzuò rúyì, xīnqíng yúkuài! Trong dịp lễ hội vui vẻ này, tôi chúc bạn mọi việc đều thuận lợi, gia đình hòa thuận, công việc như ý và tâm trạng vui vẻ! 祝你新的一年,笑容如花,生活如意,事业辉煌,家庭幸福! Zhù nǐ xīn de yī nián, xiàoróng rú huā, shēnghuó rúyì, shìyè huīhuáng, jiātíng xìngfú! Chúc bạn năm mới nở nụ cười tươi như hoa, cuộc sống như ý, sự nghiệp rực rỡ và gia đình hạnh phúc! Chúc mừng năm mới tiếng Trung qua bài hát Âm nhạc luôn đóng vai trò quan trọng trong văn hóa Trung Quốc, đặc biệt là trong dịp Tết Nguyên Đán. Mỗi năm, người Trung Quốc đều đón Tết với những bài hát vui tươi, mang đầy ý nghĩa chúc mừng, cầu chúc những điều tốt lành và bình an cho một năm mới. Những bài hát chúc mừng năm mới tiếng Trung không chỉ là lời chúc Tết truyền thống, mà còn là một cách tuyệt vời để bạn cải thiện kỹ năng nghe tiếng Trung tại nhà. Những giai điệu rộn ràng này làm cho không khí Tết thêm phần vui tươi, ấm áp, mang đậm sắc thái văn hóa của người Trung Quốc. Dưới đây là một số bài hát chúc mừng năm mới tiếng Hoa phổ biến mà bạn có thể nghe để hòa mình vào không khí Tết, đồng thời học hỏi thêm từ vựng và cấu trúc câu trong tiếng Trung: 问新无愧 (Không thẹn với lòng) 欢乐中国年 (Vui tết Trung Quốc) 新年快乐 (Năm mới vui vẻ) 春天又来了 (Mùa xuân lại đến rồi) 恭喜恭喜 (Chúc mừng, chúc mừng) 恭喜发财 (Cung hỉ phát tài) 发财发福中国年 (Tết Trung Quốc phát tài, hạnh phúc) 祝福你 (Chúc phúc bạn) 财神来到我家门 (Thần tài gõ cửa nhà tôi) 新年好 (Chào năm mới) 发财新年歌 (Năm mới phát tài) 快乐的新年 (Năm mới vui vẻ) 开心乐陶陶 (Vui vô vàn) Các bài hát này không chỉ giúp bạn dễ dàng tiếp cận với âm nhạc truyền thống mà còn giúp bạn hiểu thêm về các phong tục và lời chúc Tết trong văn hóa Trung Quốc.  Một số bài hát chúc mừng năm mới cũng như một lời chúc Tết trong văn hóa Trung Quốc Mẫu thiệp chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa Thiệp chúc mừng năm mới không chỉ là một món quà tinh tế mà còn là một cách để thể hiện tình cảm chân thành và sự trân trọng đối với những người thân yêu trong dịp Tết. Trong nền văn hóa Trung Quốc, việc gửi thiệp chúc mừng năm mới không chỉ đơn thuần là một hình thức giao tiếp, mà còn chứa đựng những lời chúc tốt lành và những ước vọng tốt đẹp cho tương lai. Dưới đây là 15 mẫu thiệp chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa, được thiết kế đẹp mắt, dễ dàng tùy chỉnh và phù hợp với nhiều đối tượng. Những mẫu thiệp này không chỉ giúp bạn gửi gắm những lời chúc năm mới ấm áp, mà còn thể hiện sự quan tâm và lòng thành kính của bạn đối với người nhận. Hãy cùng khám phá để chọn ra mẫu thiệp phù hợp nhất cho những người quan trọng trong cuộc sống của bạn trong dịp Tết Nguyên Đán này! Thiệp này mang ý nghĩa chúc bạn một năm mới không có gì phải hối tiếc, sống hết mình và tận hưởng mọi khoảnh khắc. Một lời chúc vui vẻ, tràn đầy năng lượng cho một năm mới với nhiều niềm vui và hạnh phúc . Mẫu thiệp đơn giản nhưng đầy ý nghĩa, gửi lời chúc một năm mới bình an và tràn đầy niềm vui . Thiệp này tượng trưng cho sự đổi mới, chào đón một năm mới tràn đầy hy vọng và sự sống mới. Một mẫu thiệp mang đậm nét truyền thống, thể hiện niềm vui và sự may mắn trong dịp Tết. Lời chúc phổ biến trong Tết Nguyên Đán, gửi gắm mong ước về một năm mới phát tài, phát lộc. Một lời chúc Tết ngọt ngào, mong muốn người nhận có một năm mới thịnh vượng và hạnh phúc. Mẫu thiệp này mang ý nghĩa chúc phúc, gửi đến người nhận những điều tốt đẹp và an lành trong năm mới. Thiệp chúc Tết này mong muốn gia đình bạn đón nhận sự may mắn và tài lộc trong năm mới. Một cách chúc Tết giản dị, nhưng lại rất gần gũi và ấm áp, thể hiện sự chào đón năm mới đầy hy vọng. Mẫu thiệp này mang thông điệp của sự thịnh vượng, mong muốn bạn sẽ có một năm đầy tài lộc và thành công. Lời chúc năm mới tràn ngập niềm vui, gửi gắm mong ước về một năm mới vui tươi và hạnh phúc . Thiệp này chúc bạn có một năm mới vui vẻ, an lành, luôn tràn đầy tiếng cười và niềm vui . Một lời chúc tràn đầy ý nghĩa, mong rằng mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn trong năm mới, mọi việc sẽ thuận lợi, suôn sẻ. Thiệp chúc này mang ý nghĩa về sự thịnh vượng, mong muốn bạn có một năm dư dả cả về tài chính và niềm vui.   Ý nghĩa lời chúc mừng năm mới tiếng Trung Chúc mừng năm mới tiếng trung (hay chúc tết tiếng trung) là một trong những phong tục truyền thống đặc biệt quan trọng ở nhiều quốc gia Á Đông, trong đó có Việt Nam. Đây là dịp để các gia đình sum họp, dành cho nhau những lời chúc tốt lành, và cùng nhau chia sẻ niềm vui đón chào năm mới. Tết Nguyên Đán không chỉ mang ý nghĩa của sự đoàn viên mà còn là thời điểm để thể hiện lòng tri ân với tổ tiên, tình cảm đối với gia đình, người thân, bạn bè. Những lời chúc mừng năm mới không chỉ đơn thuần là lời nói, mà còn là cách thể hiện tình cảm, sự biết ơn và mong muốn mang lại những điều may mắn, hạnh phúc, và bình an trong năm mới. Việc trao nhau những lời chúc này không chỉ mang giá trị tinh thần mà còn thể hiện sự gắn kết trong mối quan hệ. Chúc mừng năm mới là một trong những phong tục truyền thống đặc biệt ở quốc giá Á Đông Trong tiếng Trung, câu "Chúc mừng năm mới" được viết là 新年快乐, đọc là /Xīnnián kuàilè/. Đây là lời chúc phổ biến mà người Trung Quốc thường dùng để gửi gắm mong ước về một năm mới tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. Ngoài ra, còn nhiều cách chúc mừng khác mang ý nghĩa tương tự mà bạn có thể sử dụng: 祝你新年快乐 - /Zhù nǐ xīnnián kuàilè/ - Chúc bạn năm mới vui vẻ. Vào dịp Tết Nguyên Đán, những câu chúc dưới đây thường được sử dụng để thể hiện tình cảm và sự kính trọng: 春节快乐 - /Chūnjié kuàilè/ - Chúc mừng năm mới (Tết Nguyên Đán). 过年快乐 - /Guònián kuàilè/ - Chúc mừng năm mới (Tết Nguyên Đán). 祝你春节快乐 - /Zhù nǐ chūnjié kuàilè/ - Chúc bạn năm mới vui vẻ (Tết Nguyên Đán). 祝你过年快乐 - /Zhù nǐ guònián kuàilè/ - Chúc bạn năm mới vui vẻ (Tết Nguyên Đán). Từ vựng chủ đề năm mới tiếng Trung Để chuẩn bị cho dịp Tết thêm ý nghĩa, việc học từ vựng chủ đề năm mới bằng tiếng Trung là điều không thể thiếu. Những từ vựng này không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả mà còn thể hiện sự am hiểu văn hóa của người Trung Quốc. Dưới đây là danh sách các từ vựng phổ biến và ý nghĩa nhất mà bạn nên biết trong dịp Tết cổ truyền. Từ vựng tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 安康盛旺 ānkāng shèngwàng An khang thịnh vượng 春节快乐 chūnjié kuàilè Chúc mừng năm mới (Tết Nguyên Đán) 大吉大利 dàjí dàlì Đại cát đại lợi 恭喜发财 gōngxǐ fācái Cung hỷ phát tài 恭祝新春 gōngzhù xīnchūn Cung chúc tân xuân 合家欢乐 héjiā huānlè Cả nhà vui vẻ, hạnh phúc 吉祥如意 jíxiáng rúyì Như ý cát tường 家庭幸福 jiātíng xìngfú Gia đình hạnh phúc 万事如意 wànshì rúyì Vạn sự như ý 万象更新 wànxiàng gēngxīn Vạn vật đổi mới 马到成功 mǎdào chénggōng Mã đáo thành công 平安健康 píng'ān jiànkāng Bình an khỏe mạnh 事业有成 shìyè yǒuchéng Sự nghiệp thành công 身壮力健 shēn zhuàng lì jiàn Thân thể khỏe mạnh 新春大吉 xīnchūn dàjí Tân xuân đại cát 新年快乐 xīnnián kuàilè Chúc mừng năm mới 新年如意 xīnnián rúyì Năm mới như ý 心想事成 xīnxiǎng shìchéng Cầu được ước thấy 一帆风顺 yīfān fēngshùn Thuận buồm xuôi gió 一切顺利 yīqiè shùnlì Mọi việc thuận lợi 招财进宝 zhāocái jìnbǎo Chiêu tài tiến bảo 钟灵毓秀 zhōnglíng yùxiù Phúc lộc dồi dào 竹报平安 zhúbào píng'ān Trúc báo bình an 福如东海 fú rú dōnghǎi Phúc như biển Đông 寿比南山 shòu bǐ nánshān Thọ như Nam Sơn 年年有余 niánnián yǒuyú Năm nào cũng dư dả 事业蒸蒸日上 shìyè zhēngzhēng rìshàng Sự nghiệp ngày càng thăng tiến 万福金安 wànfú jīn'ān Vạn phúc bình an 富贵有余 fùguì yǒuyú Giàu sang dư dả 春风得意 chūnfēng déyì Mọi sự như ý trong năm mới Một số từ vựng chúc mừng năm mới tiếng Trung thường được sử dụng Tổng kết Những lời chúc mừng năm mới tiếng Trung không chỉ mang ý nghĩa gắn kết mà còn giúp bạn hiểu thêm về văn hóa, phong tục của ngôn ngữ này. Qua việc sử dụng các mẫu câu chúc phù hợp, bạn có thể lan tỏa sự chân thành, tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn trong học tập, công việc và cuộc sống. Đừng quên thực hành thường xuyên để tự tin sử dụng tiếng Trung trong mọi hoàn cảnh!
21/01/2025
405 Lượt xem
100+ lời chúc mừng sinh nhật tiếng Trung hay và ý nghĩa
100+ lời chúc mừng sinh nhật tiếng Trung hay và ý nghĩa Lời chúc mừng sinh nhật tiếng Trung không chỉ là cách bày tỏ sự quan tâm mà còn giúp bạn học hỏi và ứng dụng ngôn ngữ vào thực tế. Việc sử dụng những lời chúc này thể hiện sự tôn trọng văn hóa, đồng thời tạo ấn tượng sâu sắc trong các mối quan hệ cá nhân và công việc. Dưới đây Unica đã tổng hợp 100+ mẫu lời chúc ý nghĩa và phù hợp với mọi đối tượng, từ bạn bè, người thân đến sếp và đồng nghiệp. Tổng hợp 100+ mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung Trong tiếng Trung, lời chúc mừng sinh nhật không chỉ là những câu chúc đơn thuần mà còn mang đậm ý nghĩa về tình cảm và sự trân trọng. Dưới đây là những mẫu câu chúc mừng sinh nhật được chia thành nhiều nhóm phù hợp với từng đối tượng và hoàn cảnh, giúp bạn lựa chọn lời chúc phù hợp nhất.  Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung phổ biến Đây là những mẫu câu thông dụng nhất, thường được sử dụng trong các dịp sinh nhật với nội dung đơn giản nhưng đầy ý nghĩa. Những câu chúc này phù hợp với hầu hết mọi đối tượng, từ bạn bè, đồng nghiệp đến người thân. 1. 生日快乐,年年十八 Phiên âm: /Shēngrì kuàilè, nián nián shíbā/ Dịch nghĩa: Chúc bạn sinh nhật vui vẻ, mãi mãi trẻ trung như 18. 2. 生日快乐开开心心每一天! Phiên âm: /Shēngrì kuàilè kāi kāixīn xīn měi yītiān/ Dịch nghĩa: Sinh nhật vui vẻ, mỗi ngày đều vui vẻ vậy nhé! 3. 亲爱的朋友,生日快乐,梦想成真! Phiên âm: /Qīn'ài de péngyǒu, shēngrì kuàilè, mèngxiǎng chéng zhēn/ Dịch nghĩa: Bạn thân yêu ơi, sinh nhật vui vẻ, mong ước sớm thành sự thật nhé! 4. 祝你东成西就! Phiên âm: /Zhù nǐ dōng chéng xī jiù/ Dịch nghĩa: Chúc bạn thành công trên mọi phương diện. 5. 祝你事事顺心, 幸福无边!     Phiên âm: /Zhù nǐ shì shì shùnxīn, xìngfú wúbiān/ Dịch nghĩa: Chúc bạn mọi sự suôn sẻ, hạnh phúc vô biên. 6. 祝你从心所欲!     Phiên âm: /Zhù nǐ cóngxīnsuǒyù!/ Dịch nghĩa: Chúc bạn muốn gì được nấy! 7. 祝你健康     Phiên âm: /Zhù nǐ jiànkāng/ Dịch nghĩa: Chúc bạn sức khỏe! 8. 祝你前途光明!     Phiên âm: /Zhù nǐ qiántú guāngmíng/ Dịch nghĩa: Chúc bạn tương lai xán lạn! 9. 祝你大展宏图!     Phiên âm: /Zhù nǐ dà zhǎn hóngtú/ Dịch nghĩa: Chúc bạn sự nghiệp phát triển. 10. 祝你幸福!     Phiên âm: /Zhù nǐ xìngfú/ Dịch nghĩa: Chúc bạn hạnh phúc! 11.  祝你心想事成!     Phiên âm: /Zhù nǐ xīn xiǎng shì chéng/ Dịch nghĩa: Chúc bạn cầu được ước thấy! 12. 祝你爱情事业都红火!     Phiên âm: /Zhù nǐ àiqíng shìyè dōu hónghuo/    Dịch nghĩa: Chúc bạn tình yêu, sự nghiệp đều thịnh vượng. 13. 祝你万事如意!     Phiên âm: /Zhù nǐ wànshì rúyì/ Dịch nghĩa: Chúc bạn vạn sự như ý! 14. 万事如意     Phiên âm: /Wàn shì rú yì/ Dịch nghĩa: Mong mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn. Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung ý nghĩa và đặc biệt cho người thân Khi chúc mừng sinh nhật người thân, lời chúc nên thể hiện được tình cảm chân thành, sự yêu thương và gắn bó. Những câu chúc này không chỉ mang ý nghĩa tốt đẹp mà còn làm cho người nhận cảm thấy ấm áp và trân trọng. 1. 爸爸,今天是你的生日,我只希望给您所有的祝福,亲爱的爸爸您辛苦了,生日快乐!     Phiên âm: /Bàba, jīntiān shì nǐ de shēngrì, wǒ zhǐ xīwàng gěi nín suǒyǒu de zhùfú, qīn'ài de bàba nín xīnkǔle, shēngrì kuàilè/     Dịch nghĩa: Bố ơi, hôm nay là sinh nhật của bố, con chỉ muốn gửi đến bố mọi lời chúc tốt đẹp nhất, bố đã vất vả nhiều rồi, sinh nhật vui vẻ! 2. 奶奶,祝你福如东海,寿比南山,健康长寿,天天快乐!     Phiên âm: /Nǎinai, zhù nǐ fú rú dōnghǎi, shòu bǐ nánshān, jiànkāng chángshòu, tiāntiān kuàilè/    Dịch nghĩa: Chúc bà nội phúc như Đông Hải, thọ tỷ Nam Sơn, dồi dào sức khỏe, ngày càng vui vẻ! 3. 奶奶,我爱您,在您生日之际,祝您幸福。     Phiên âm: /Nǎinai, wǒ ài nín, zài nín shēngrì zhī jì, zhù nín xìngfú/ Dịch nghĩa: Bà ơi, cháu yêu bà lắm, chúc bà thật hạnh phúc trong ngày sinh nhật nhé. 4. 妈妈,祝你生日快乐,幸福,身体健康,爱你!     Phiên âm: /Māmā, zhù nǐ shēngrì kuàilè, xìngfú, shēntǐ jiànkāng, ài nǐ/ Dịch nghĩa: Mẹ ơi, chúc mẹ sinh nhật vui vẻ, hạnh phúc, dồi dào sức khỏe, yêu mẹ lắm! 5. 女儿,你知道你是上天赐给你父母最珍贵的礼物吗?永远微笑,走过生活中的困难,宝贝!     Phiên âm: /Nǚ'ér, nǐ zhīdào nǐ shì shàngtiān cì gěi nǐ fùmǔ zuì zhēnguì de lǐwù ma? Yǒngyuǎn wēixiào, zǒuguò shēnghuó zhōng de kùnnán, bǎobèi/   Dịch nghĩa: Con gái à, con chính là món quà quý giá mà thượng đế ban tặng cho bố mẹ. Hãy luôn mỉm cười và vượt qua khó khăn nhé, bảo bối! 6. 祝你越来越有钱,然后可以给我一些 Phiên âm: /Zhù nǐ yuè lái yuè yǒu qián, ránhòu kěyǐ gěi wǒ yīxiē/ Dịch nghĩa: Chúc anh/chị ngày càng giàu có, rồi cho em một ít nhé! 7. 祝您永远快乐!我一定会记住祖父母的教诲,做一个好儿子! Phiên âm: /Zhù nín yǒngyuǎn kuàilè! Wǒ yīdìng huì jì zhù zǔfùmǔ de jiàohuì, zuò yīgè hǎo érzi/ Dịch nghĩa: Con chúc ông/bà luôn vui vẻ! Con sẽ luôn ghi nhớ lời chỉ dạy của ông bà và làm một người con ngoan. 8. 祝爷爷身体安康,长命百岁,晚年幸福,生日快乐 Phiên âm: /Zhù yéyé shēntǐ ānkāng, cháng mìng bǎi suì, wǎnnián xìngfú, shēngrì kuàilè/ Dịch nghĩa: Chúc ông nội mạnh khỏe, sống lâu trăm tuổi, và luôn hạnh phúc, sinh nhật vui vẻ! 9. 祝您长寿 Phiên âm: /Zhù nín chángshòu/ Dịch nghĩa: Cháu chúc cụ sống lâu, sức khỏe dồi dào. 10. 又一个春天又来了,祝你身体健康,长命百岁,给我讲老故事 Phiên âm: /Yòu yīgè chūntiān yòu láile, zhù nǐ shēntǐ jiànkāng, cháng mìng bǎi suì, gěi wǒ jiǎng lǎo gùshì/ Dịch nghĩa: Lại một mùa xuân nữa đến, con kính chúc ông/bà sức khỏe, sống lâu trăm tuổi và kể chuyện xưa cho con nhé! Một số lời chúc mừng sinh nhật người thân  Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho người yêu, vợ chồng Với người yêu hoặc vợ chồng, lời chúc mừng sinh nhật cần được chăm chút hơn, thể hiện sự lãng mạn và tình cảm sâu sắc. Những mẫu câu dưới đây sẽ giúp bạn gửi gắm yêu thương một cách ngọt ngào và ý nghĩa nhất. 1. 爱不会让我幸福,但爱你让我幸福。祝我的爱人总是微笑 Phiên âm: Ài bù huì ràng wǒ xìngfú, dàn ài nǐ ràng wǒ xìngfú. Zhù wǒ de àirén zǒng shì wéixiào.   Dịch nghĩa: Tình yêu không làm cho em hạnh phúc nhưng yêu anh khiến em hạnh phúc. Chúc người em yêu luôn mỉm cười. 2. 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界,祝你一切顺利 Phiên âm: Duìyú shìjiè ér yán, nǐ shì yīgè rén, dànshì duìyú wǒ, nǐ shì wǒ de zhěnggè shìjiè, zhù nǐ yīqiè shùnlì Dịch nghĩa: Đối với thế giới, em chỉ là một người nhưng đối với anh, em là cả thế giới. Chúc em mọi điều tốt lành nhất. 3. 没有什么比你脸上的笑容更能让我开心的了。你笑起来真好看。恭喜,你值得拥有最好的 Phiên âm: Méiyǒu shénme bǐ nǐ liǎn shàng de xiàoróng gèng néng ràng wǒ kāixīn dele. Nǐ xiào qǐlái zhēn hǎokàn. Gōngxǐ, nǐ zhídé yōngyǒu zuì hǎo de Dịch nghĩa: Không gì khiến anh vui hơn nụ cười của em. Em thật đẹp khi cười! Chúc mừng em, người xứng đáng với những gì tuyệt vời nhất. 4. 没有你的日子,我不知道如何过。希望这一天能让你感受到我的心意,生日快乐 Phiên âm: Méiyǒu nǐ de rìzi, wǒ bù zhīdào rúhé guò. Xīwàng zhè yītiān néng ràng nǐ gǎnshòu dào wǒ de xīnyì, shēngrì kuàilè Dịch nghĩa: Không có em bên cạnh, anh không biết phải sống sao. Mong ngày này sẽ khiến em cảm nhận được tấm lòng của anh. Chúc mừng sinh nhật! 5. 你相信奇迹吗?但把你带到我身边的是奇迹!祝你永远美丽 Phiên âm: Nǐ xiāngxìn qíjī ma? Dàn bǎ nǐ dài dào wǒ shēnbiān de shì qíjī! Zhù nǐ yǒngyuǎn měilì Dịch nghĩa: Em có tin vào phép màu không? Chính phép màu đã mang em đến bên anh. Chúc em mãi mãi xinh đẹp. 6. 每一天有你的陪伴都是幸福的开始,今天特别重要,因为这是属于你的日子,生日快乐 Phiên âm: Měi yītiān yǒu nǐ de péibàn dōu shì xìngfú de kāishǐ, jīntiān tèbié zhòngyào, yīnwèi zhè shì shǔyú nǐ de rìzi, shēngrì kuàilè Dịch nghĩa: Mỗi ngày có em bên cạnh đều là khởi đầu của hạnh phúc. Hôm nay càng đặc biệt hơn vì là ngày của em. Chúc mừng sinh nhật! 7. 感谢你让我的生活充满色彩,祝你在这一天收获满满的喜悦,生日快乐 Phiên âm: Gǎnxiè nǐ ràng wǒ de shēnghuó chōngmǎn sècǎi, zhù nǐ zài zhè yītiān shōuhuò mǎnmǎn de xǐyuè, shēngrì kuàilè Dịch nghĩa: Cảm ơn em đã làm cho cuộc sống của anh rực rỡ sắc màu. Chúc em một ngày tràn ngập niềm vui, sinh nhật vui vẻ! 8. 生命中有你是我的幸运,每一个拥抱都是真心的感谢,生日快乐,亲爱的 Phiên âm: Shēngmìng zhōng yǒu nǐ shì wǒ de xìngyùn, měi yīgè yōngbào dōu shì zhēnxīn de gǎnxiè, shēngrì kuàilè, qīn'ài de Dịch nghĩa: Có em trong cuộc đời là điều may mắn của anh. Mỗi cái ôm đều là lời cảm ơn chân thành. Sinh nhật vui vẻ, người yêu dấu! 9. 生日快乐,我的天使。愿你的微笑永远照亮这个世界 Phiên âm: Shēngrì kuàilè, wǒ de tiānshǐ. Yuàn nǐ de wéixiào yǒngyuǎn zhàoliàng zhège shìjiè!     Dịch nghĩa: Sinh nhật vui vẻ, thiên thần của anh. Mong nụ cười của em luôn rạng rỡ chiếu sáng cả thế giới! 10. 在这特别的一天,我希望你的愿望都成真,幸福永远围绕着你 Phiên âm: Zài zhè tèbié de yītiān, wǒ xīwàng nǐ de yuànwàng dōu chéng zhēn, xìngfú yǒngyuǎn wéirào zhe nǐ Dịch nghĩa: Trong ngày đặc biệt này, anh hy vọng mọi ước mơ của em đều trở thành sự thật, hạnh phúc luôn bên em! Chúng mừng sinh nhật tiếng Trung cho bạn bè Bạn bè là người luôn đồng hành và chia sẻ niềm vui trong cuộc sống. Lời chúc sinh nhật dành cho bạn bè không chỉ thể hiện sự quan tâm mà còn là cơ hội để củng cố tình bạn. 1. 祝你生日快乐!愿你每一年都能更开心,更精彩    Phiên âm: Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Yuàn nǐ měi yī nián dōu néng gèng kāixīn, gèng jīngcǎi Dịch nghĩa: Chúc bạn sinh nhật vui vẻ! Mong rằng mỗi năm bạn đều thêm hạnh phúc và rực rỡ hơn! 2. 愿你的生日充满欢笑与爱意,愿你在未来的日子里实现所有梦想 Phiên âm: Yuàn nǐ de shēngrì chōngmǎn huānxiào yǔ àiyì, yuàn nǐ zài wèilái de rìzi lǐ shíxiàn suǒyǒu mèngxiǎng Dịch nghĩa: Chúc sinh nhật của bạn tràn đầy tiếng cười và yêu thương, mong bạn biến mọi giấc mơ thành hiện thực! 3. 感谢这一天让你来到这个世界,成为我的好朋友!祝你生日快乐 Phiên âm: Gǎnxiè zhè yītiān ràng nǐ lái dào zhège shìjiè, chéngwéi wǒ de hǎo péngyǒu! Zhù nǐ shēngrì kuàilè Dịch nghĩa: Cảm ơn ngày này đã mang bạn đến thế giới, trở thành người bạn tốt của tôi! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ! 4. 生日快乐!愿你生活充满阳光,未来充满希望 Phiên âm: Shēngrì kuàilè! Yuàn nǐ shēnghuó chōngmǎn yángguāng, wèilái chōngmǎn xīwàng Dịch nghĩa: Sinh nhật vui vẻ! Mong cuộc sống của bạn luôn tràn ngập ánh sáng và tương lai đầy hy vọng! 5. 祝愿你在新的一岁里更加快乐和自信!愿你的微笑每天都像阳光一样温暖 Phiên âm: Zhùyuàn nǐ zài xīn de yī suì lǐ gèng jiā kuàilè hé zìxìn! Yuàn nǐ de wéixiào měitiān dōu xiàng yángguāng yīyàng wēnnuǎn Dịch nghĩa: Chúc bạn trong tuổi mới sẽ càng thêm vui vẻ và tự tin! Mong nụ cười của bạn luôn ấm áp như ánh mặt trời! 6. 愿你的生日充满奇迹与惊喜,愿你的每一天都特别而有意义 Phiên âm: Yuàn nǐ de shēngrì chōngmǎn qíjī yǔ jīngxǐ, yuàn nǐ de měi yītiān dōu tèbié ér yǒu yìyì Dịch nghĩa: Chúc sinh nhật của bạn đầy phép màu và bất ngờ, mong mỗi ngày của bạn đều đặc biệt và ý nghĩa. 7. 每一个生日都是新的开始!愿你在这一年里突破自己,变得更强大 Phiên âm: Měi yīgè shēngrì dōu shì xīn de kāishǐ! Yuàn nǐ zài zhè yī nián lǐ túpò zìjǐ, biàn de gèng qiángdà Dịch nghĩa: Mỗi sinh nhật là một khởi đầu mới! Mong bạn sẽ vượt qua chính mình và trở nên mạnh mẽ hơn trong năm nay 8. 今天是特别的一天,因为你是特别的人!生日快乐,愿你拥有所有你想要的幸福 Phiên âm: Jīntiān shì tèbié de yī tiān, yīnwèi nǐ shì tèbié de rén! Shēngrì kuàilè, yuàn nǐ yǒngyǒu suǒyǒu nǐ xiǎng yào de xìngfú Dịch nghĩa: Hôm nay là ngày đặc biệt, vì bạn là người đặc biệt! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ, có được mọi hạnh phúc mà bạn mong muốn! 9. 祝你青春永驻,活力满满,每一天都像生日一样精彩     Phiên âm: Zhù nǐ qīngchūn yǒngzhù, huólì mǎnmǎn, měi yītiān dōu xiàng shēngrì yīyàng jīngcǎi Dịch nghĩa: Chúc bạn mãi trẻ trung, tràn đầy năng lượng, và mỗi ngày đều tuyệt vời như ngày sinh nhật 10. 愿你的笑容永远灿烂如花,生日快乐,亲爱的朋友!     Phiên âm: Yuàn nǐ de xiàoróng yǒngyuǎn cànlàn rú huā, shēngrì kuàilè, qīn'ài de péngyǒu Dịch nghĩa: Mong nụ cười của bạn luôn rực rỡ như hoa, sinh nhật vui vẻ nhé, người bạn thân yêu Một số lời chúc mừng sinh nhật dành cho bạn bè thân thiết Chúc mừng sinh nhật sếp và đồng nghiệp Đối với sếp và đồng nghiệp, lời chúc sinh nhật nên được thể hiện một cách trang trọng nhưng vẫn mang tính gần gũi. Những câu chúc dưới đây sẽ giúp bạn xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong công việc. 1. 祝周经理升官发财,事业蒸蒸日上!   Phiên âm: Zhù Zhōu jīnglǐ shēngguān fācái, shìyè zhēngzhēng rì shàng!     Dịch nghĩa: Chúc Giám đốc Châu thăng tiến và phát tài, sự nghiệp ngày càng thăng hoa! 2. 老板,祝您万事如意,生意兴隆,永远保持帅气!生日快乐!     Phiên âm: Lǎobǎn, zhù nín wànshì rúyì, shēngyì xīnglóng, yǒngyuǎn bǎochí shuàiqì! Shēngrì kuàilè!     Dịch nghĩa: Ông chủ, chúc ông vạn sự như ý, công việc suôn sẻ, mãi đẹp trai, sinh nhật vui vẻ! 4. 祝您在未来的道路上不断成功,事业蓬勃发展!     Phiên âm: Zhù nín zài wèilái de dàolù shàng bùduàn chénggōng, shìyè péngbó fāzhǎn!     Dịch nghĩa: Chúc ông luôn thành công trong tương lai, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ! 5. 愿您的领导力如日中天,继续引领我们向前进!生日快乐!     Phiên âm: Yuàn nín de lǐngdǎolì rú rì zhōngtiān, jìxù yǐnlǐng wǒmen xiàng qián jìn! Shēngrì kuàilè!     Dịch nghĩa: Mong khả năng lãnh đạo của ông luôn tỏa sáng, tiếp tục dẫn dắt chúng tôi tiến bước! Sinh nhật vui vẻ! 6. 祝您在职业道路上不断创新,达成更多成就!     Phiên âm: Zhù nín zài zhíyè dàolù shàng bùduàn chuàngxīn, dáchéng gèng duō chéngjiù!     Dịch nghĩa: Chúc ông trên con đường sự nghiệp luôn sáng tạo, đạt được nhiều thành tựu hơn nữa! 7. 祝您生活美满,家庭幸福,事业辉煌!     Phiên âm: Zhù nín shēnghuó měimǎn, jiātíng xìngfú, shìyè huīhuáng!     Dịch nghĩa: Chúc ông cuộc sống viên mãn, gia đình hạnh phúc và sự nghiệp rực rỡ! 8. 在您的带领下,我们的团队一直蒸蒸日上,生日快乐!     Phiên âm: Zài nín de dàilǐng xià, wǒmen de tuánduì yīzhí zhēngzhēng rì shàng, shēngrì kuàilè!     Dịch nghĩa: Dưới sự dẫn dắt của ông, đội ngũ chúng ta ngày càng thăng tiến. Sinh nhật vui vẻ! 9. 愿您每一天都充满活力与喜悦,生日快乐!     Phiên âm: Yuàn nín měi yītiān dōu chōngmǎn huólì yǔ xǐyuè, shēngrì kuàilè!     Dịch nghĩa: Chúc ông mỗi ngày tràn đầy năng lượng và niềm vui, sinh nhật vui vẻ! 10. 祝您事业有成,家庭幸福,天天笑口常开!     Phiên âm: Zhù nín shìyè yǒu chéng, jiātíng xìngfú, tiāntiān xiào kǒu cháng kāi!     Dịch nghĩa: Chúc ông sự nghiệp thành công, gia đình hạnh phúc, và luôn mỉm cười mỗi ngày! 11. 祝老板健康长寿,快乐每一天!     Phiên âm: Zhù lǎobǎn jiànkāng chángshòu, kuàilè měi yītiān!     Dịch nghĩa: Chúc ông chủ sức khỏe dồi dào, sống lâu và mỗi ngày đều vui vẻ! 12. 祝你生日快乐,工作顺利,生活幸福!     Phiên âm: Zhù nǐ shēngrì kuàilè, gōngzuò shùnlì, shēnghuó xìngfú!     Dịch nghĩa: Chúc bạn sinh nhật vui vẻ, công việc thuận lợi và cuộc sống hạnh phúc! 13. 希望你的每一天都像生日一样充满欢笑和幸福!     Phiên âm: Xīwàng nǐ de měi yītiān dōu xiàng shēngrì yīyàng chōngmǎn huānxiào hé xìngfú!     Dịch nghĩa: Mong mỗi ngày của bạn đều tràn ngập tiếng cười và hạnh phúc như ngày sinh nhật! 14. 祝你生日更成熟,工作顺利,开心每一天!     Phiên âm: Zhù nǐ shēngrì gèng chéngshú, gōngzuò shùnlì, kāixīn měi yītiān!     Dịch nghĩa: Chúc bạn trong tuổi mới ngày càng trưởng thành, công việc thuận lợi và luôn vui vẻ! 15. 希望你在新的一岁里事业更上一层楼,生活更美好!     Phiên âm: Xīwàng nǐ zài xīn de yī suì lǐ shìyè gèng shàng yī céng lóu, shēnghuó gèng měihǎo!     Dịch nghĩa: Mong bạn trong tuổi mới sẽ thăng tiến trong sự nghiệp và có cuộc sống ngày càng tốt đẹp! 16. 祝你每天都充满活力,永远年轻美丽,生日快乐!     Phiên âm: Zhù nǐ měitiān dōu chōngmǎn huólì, yǒngyuǎn niánqīng měilì, shēngrì kuàilè!     Dịch nghĩa: Chúc bạn mỗi ngày tràn đầy năng lượng, luôn trẻ trung và xinh đẹp, sinh nhật vui vẻ! 17. 愿你在新的一岁里,所有的梦想都能实现,快乐每一天!     Phiên âm: Yuàn nǐ zài xīn de yī suì lǐ, suǒyǒu de mèngxiǎng dōu néng shíxiàn, kuàilè měi yītiān!     Dịch nghĩa: Mong trong tuổi mới, mọi ước mơ của bạn sẽ thành hiện thực, mỗi ngày đều hạnh phúc! 18. 希望你永远充满阳光,生活每一天都快乐!     Phiên âm: Xīwàng nǐ yǒngyuǎn chōngmǎn yángguāng, shēnghuó měi yītiān dōu kuàilè!     Dịch nghĩa: Mong bạn luôn tràn đầy năng lượng tích cực, mỗi ngày đều vui vẻ! 19. 祝你生日幸福,快乐每一天,工作一帆风顺!     Phiên âm: Zhù nǐ shēngrì xìngfú, kuàilè měi yītiān, gōngzuò yī fān fēng shùn!     Dịch nghĩa: Chúc bạn sinh nhật hạnh phúc, mỗi ngày vui vẻ và công việc suôn sẻ! 20. 祝你在新的一岁里越来越出色,越来越幸福!     Phiên âm: Zhù nǐ zài xīn de yī suì lǐ yuè lái yuè chūsè, yuè lái yuè xìngfú!     Dịch nghĩa: Mong trong tuổi mới bạn sẽ càng thêm xuất sắc và hạnh phúc! 21. 感谢有你在工作中一起努力,祝你生日快乐,工作更顺利!     Phiên âm: Gǎnxiè yǒu nǐ zài gōngzuò zhōng yīqǐ nǔlì, zhù nǐ shēngrì kuàilè, gōngzuò gèng shùnlì!     Dịch nghĩa: Cảm ơn bạn vì đã cùng nhau cố gắng trong công việc, chúc bạn sinh nhật vui vẻ và công việc thuận lợi hơn! Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho đối tác Khi chúc mừng sinh nhật đối tác, lời chúc cần thể hiện sự chuyên nghiệp và tôn trọng, đồng thời gửi gắm lời cảm ơn và mong muốn hợp tác bền vững. 1. 祝我们的合作伙伴生日快乐!祝愿我们的合作伙伴身体健康,工作顺利,未来更加成功 Phiên âm:  Zhù wǒmen de hézuò huǒbàn shēngrì kuàilè! Zhùyuàn wǒmen de hézuò huǒbàn shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, wèilái gèngjiā chénggōng Dịch nghĩa: Kính chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ! Chúc quý đối tác luôn dồi dào sức khỏe, công việc thuận lợi và gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai. 2. 伙伴们生日快乐!祝愿我们的合作伙伴始终保持合作精神,共同发展,实现共同目标。     Phiên âm: Huǒbànmen shēngrì kuàilè! Zhùyuàn wǒmen de hézuò huǒbàn shǐzhōng bǎochí hézuò jīngshén, gòngtóng fāzhǎn, shíxiàn gòngtóng mùbiāo.     Dịch nghĩa: Chúc mừng sinh nhật quý đối tác! Chúc quý đối tác luôn giữ được tinh thần hợp tác, cùng nhau phát triển và đạt được những mục tiêu chung. 3. 感谢合作伙伴长期以来对我们的信任与合作。祝您生日快乐,并在事业上不断取得更大的成功。     Phiên âm: Gǎnxiè hézuò huǒbàn chángqī yǐlái duì wǒmen de xìnrèn yǔ hézuò. Zhù nín shēngrì kuàilè, bìng zài shìyè shàng bùduàn qǔdé gèng dà de chénggōng.     Dịch nghĩa: Cảm ơn quý đối tác đã luôn tin tưởng và hợp tác với chúng tôi trong suốt thời gian qua. Chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ và luôn gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong sự nghiệp. 4. 亲爱的弟弟/妹妹生日快乐!祝愿我们的合作伙伴身体健康,工作顺利,永远值得信赖的伙伴。     Phiên âm: Qīn'ài de dìdì/mèimei shēngrì kuàilè! Zhùyuàn wǒmen de hézuò huǒbàn shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, yǒngyuǎn zhídé xìnlài de huǒbàn.     Dịch nghĩa: Chúc mừng sinh nhật quý Anh/chị! Chúc quý đối tác luôn dồi dào sức khỏe, công việc thuận lợi và luôn có những người bạn đồng hành tin cậy. 5. 感谢您一直是值得信赖的伙伴,随时准备支持我们并与我们分享。祝您生日快乐,并永远收获生活中的许多欢乐。     Phiên âm: Gǎnxiè nín yīzhí shì zhídé xìnlài de huǒbàn, suíshí zhǔnbèi zhīchí wǒmen bìng yǔ wǒmen fēnxiǎng. Zhù nín shēngrì kuàilè, bìng yǒngyuǎn shōuhuò shēnghuó zhōng de xǔduō huānlè.     Dịch nghĩa: Cảm ơn quý Anh/chị vì đã luôn là một người bạn đồng hành tin cậy, luôn sẵn sàng hỗ trợ và chia sẻ với chúng tôi. Chúc quý Anh/chị sinh nhật vui vẻ và luôn gặt hái được nhiều niềm vui trong cuộc sống. 6. 愿我们继续保持愉快的合作关系,携手共进,事业腾飞!     Phiên âm: Yuàn wǒmen jìxù bǎochí yúkuài de hézuò guānxì, xiéshǒu gòngjìn, shìyè téngfēi!     Dịch nghĩa: Mong chúng ta tiếp tục duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, cùng nhau tiến bước và sự nghiệp thăng hoa! 7. 感谢您一直以来对我们的支持和合作,祝您生日愉快,工作更加顺利,事业更上一层楼!     Phiên âm: Gǎnxiè nín yīzhí yǐlái duì wǒmen de zhīchí hé hézuò, zhù nín shēngrì yúkuài, gōngzuò gèngjiā shùnlì, shìyè gèng shàng yī céng lóu!     Dịch nghĩa: Cảm ơn quý đối tác đã luôn hỗ trợ và hợp tác với chúng tôi, chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ, công việc thuận lợi và sự nghiệp thăng tiến hơn nữa! 8. 在您的领导下,我们共同取得了辉煌的成就,祝您生日快乐,未来更加辉煌!     Phiên âm: Zài nín de lǐngdǎo xià, wǒmen gòngtóng qǔdéle huīhuáng de chéngjiù, zhù nín shēngrì kuàilè, wèilái gèngjiā huīhuáng!     Dịch nghĩa: Dưới sự dẫn dắt của quý đối tác, chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ, chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ và tương lai sẽ còn sáng lạn hơn nữa! 9. 愿我们的合作愉快,事业蒸蒸日上,祝您生日快乐!     Phiên âm: Yuàn wǒmen de hézuò yúkuài, shìyè zhēngzhēng rì shàng, zhù nín shēngrì kuàilè!     Dịch nghĩa: Mong mối quan hệ hợp tác của chúng ta luôn tốt đẹp, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ! 10. 祝我们的合作伙伴每个生日都充满欢笑和喜悦,愿我们共同走向成功的未来!     Phiên âm: Zhù wǒmen de hézuò huǒbàn měi gè shēngrì dōu chōngmǎn huānxiào hé xǐyuè, yuàn wǒmen gòngtóng zǒuxiàng chénggōng de wèilái!     Dịch nghĩa: Chúc quý đối tác mỗi ngày sinh nhật đều tràn ngập tiếng cười và hạnh phúc, và chúng ta cùng nhau hướng tới tương lai thành công! Việc gửi lời chúc mừng sinh nhật tới đối tác giúp nâng cao quan hệ bền chặt giữa đôi bên Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho trẻ em Trẻ em luôn mong chờ những điều thú vị trong ngày sinh nhật của mình. Lời chúc dành cho các em nên vui tươi, đáng yêu và mang đến niềm vui trong ngày đặc biệt này. 1. 祝小宝贝生日快乐!     Phiên âm: Zhù xiǎo bǎobèi shēngrì kuàilè!   Dịch nghĩa: Chúc bé yêu sinh nhật vui vẻ! 2. 生日快乐,健康成长!     Phiên âm: Shēngrì kuàilè, jiànkāng chéngzhǎng!     Dịch nghĩa: Chúc mừng sinh nhật, chúc con khỏe mạnh và trưởng thành! 3. 希望你的生日充满欢乐和惊喜!     Phiên âm: Xīwàng nǐ de shēngrì chōngmǎn huānlè hé jīngxǐ!     Dịch nghĩa: Hy vọng ngày sinh nhật của con đầy ắp niềm vui và bất ngờ! 4. 祝你永远保持童真!     Phiên âm: Zhù nǐ yǒngyuǎn bǎochí tóng zhēn!     Dịch nghĩa: Chúc con mãi giữ được sự hồn nhiên như trẻ con! 5. 祝你生日快乐,拥有一个美好的童年!     Phiên âm: Zhù nǐ shēngrì kuàilè, yǒngyǒu yīgè měihǎo de tóngnián!     Dịch nghĩa: Chúc con sinh nhật vui vẻ và có một tuổi thơ tuyệt vời! 6. 祝你在新的一岁里天天开心,学业进步,越来越聪明!     Phiên âm: Zhù nǐ zài xīn de yī suì lǐ tiāntiān kāixīn, xuéyè jìnbù, yuè lái yuè cōngmíng!     Dịch nghĩa: Chúc con trong tuổi mới luôn vui vẻ mỗi ngày, học hành tiến bộ và càng ngày càng thông minh! 7. 祝你笑口常开,心想事成,快乐成长!     Phiên âm: Zhù nǐ xiào kǒu cháng kāi, xīnxiǎng shì chéng, kuàilè chéngzhǎng!     Dịch nghĩa: Chúc con luôn cười tươi, mọi điều ước đều thành sự thật và phát triển vui vẻ! 8. 希望你的一生都充满阳光,像今天一样快乐!     Phiên âm: Xīwàng nǐ de yīshēng dōu chōngmǎn yángguāng, xiàng jīntiān yīyàng kuàilè!     Dịch nghĩa: Hy vọng cả cuộc đời con đều tràn ngập ánh sáng và luôn vui vẻ như hôm nay! 9. 祝你每天都能找到新朋友,学习新东西,过一个愉快的童年!     Phiên âm: Zhù nǐ měitiān dōu néng zhǎodào xīn péngyǒu, xuéxí xīn dōngxī, guò yīgè yúkuài de tóngnián!     Dịch nghĩa: Chúc con mỗi ngày đều tìm được bạn mới, học được điều mới và có một tuổi thơ vui vẻ! 10. 祝你永远快乐,无忧无虑,做个幸福的小天使!     Phiên âm: Zhù nǐ yǒngyuǎn kuàilè, wú yōu wú lǜ, zuò gè xìngfú de xiǎo tiānshǐ!   Dịch nghĩa: Chúc con luôn vui vẻ, không lo âu, và trở thành một thiên thần nhỏ hạnh phúc! Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho người lớn tuổi Người lớn tuổi thường trân trọng sự quan tâm và tình cảm từ con cháu. Lời chúc mừng sinh nhật dành cho họ cần mang ý nghĩa sâu sắc, thể hiện lòng biết ơn và kính trọng. 1. 祝您健康长寿,幸福安康!     Phiên âm: Zhù nín jiànkāng chángshòu, xìngfú ānkāng!     Dịch nghĩa: Chúc ông / bà khỏe mạnh, sống lâu, hạnh phúc và an khang! 2. 愿您拥有一个美好的生日!     Phiên âm: Yuàn nín yōngyǒu yīgè měihǎo de shēngrì!     Dịch nghĩa: Chúc ông / bà có một ngày sinh nhật tuyệt vời! 3. 祝您心想事成,万事如意!     Phiên âm: Zhù nín xīngxiǎng shì chéng, wànshì rúyì!     Dịch nghĩa: Chúc cho mọi nguyện vọng của ông / bà thành hiện thực, mọi sự suôn sẻ! 4. 祝您长命百岁,家庭幸福,事事如意!     Phiên âm: Zhù nín chángmìng bǎisuì, jiātíng xìngfú, shì shì rúyì!     Dịch nghĩa: Chúc ông / bà sống lâu trăm tuổi, gia đình hạnh phúc, mọi việc đều thuận lợi! 5. 愿您的每一天都充满喜悦和安宁!     Phiên âm: Yuàn nín de měi yī tiān dōu chōngmǎn xǐyuè hé ānníng!     Dịch nghĩa: Chúc ông / bà mỗi ngày đều tràn ngập niềm vui và bình yên! 6. 祝您享尽天伦之乐,福如东海!     Phiên âm: Zhù nín xiǎng jìn tiānlún zhī lè, fú rú dōnghǎi!     Dịch nghĩa: Chúc ông / bà được hưởng trọn niềm vui gia đình, phúc lộc như biển Đông! 7. 祝您岁岁平安,健康常伴!     Phiên âm: Zhù nín suì suì píng'ān, jiànkāng cháng bàn!     Dịch nghĩa: Chúc ông / bà mỗi năm đều bình an, sức khỏe luôn bên cạnh! 8. 祝您晚年幸福安康,常伴身边!     Phiên âm: Zhù nín wǎnnián xìngfú ānkāng, cháng bàn shēnbiān!     Dịch nghĩa: Chúc ông / bà tuổi già hạnh phúc và an khang, luôn có người thân bên cạnh! 9. 愿您长寿与快乐同行,每天都充满爱与温暖!     Phiên âm: Yuàn nín chángshòu yǔ kuàilè tóngxíng, měitiān dōu chōngmǎn ài yǔ wēnnuǎn!     Dịch nghĩa: Chúc ông / bà sống lâu và vui vẻ, mỗi ngày đều tràn ngập tình yêu và ấm áp! 10. 祝您百年好合,福寿绵长!     Phiên âm: Zhù nín bǎinián hǎo hé, fú shòu miáncháng!     Dịch nghĩa: Chúc ông / bà trăm năm viên mãn, phúc thọ kéo dài mãi mãi! Một số lời chúc mừng sinh nhật cho người lớn tuổi trang trọng, ý nghĩa nhất Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung dùng để viết thiệp Viết thiệp mừng sinh nhật bằng tiếng Trung là cách thể hiện sự chu đáo và tạo ấn tượng đặc biệt. Những câu chúc sau đây sẽ giúp bạn ghi điểm với người nhận thiệp. 1. 生日快乐! 祝您永远健康、快乐、幸福。     Phiên âm: Shēngrì kuàilè! Zhù nín yǒngyuǎn jiànkāng, kuàilè, xìngfú.     Dịch nghĩa: Chúc mừng sinh nhật! Chúc bạn luôn tràn đầy sức khỏe, niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống. 2. 生日快乐! 恭喜你进入新时代。 祝您身体健康、工作顺利、生活顺利。     Phiên âm: Shēngrì kuàilè! Gōngxǐ nǐ jìnrù xīn shídài. Zhù nín shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, shēnghuó shùnlì.     Dịch nghĩa: Sinh nhật vui vẻ! Mừng bạn thêm tuổi mới. Chúc bạn luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. 3. 祝您度过一个有意义且难忘的生日。 祝愿您始终保持热情、激情,实现人生所有梦想。     Phiên âm: Zhù nín dùguò yīgè yǒu yìyì qiě nánwàng de shēngrì. Zhùyuàn nín shǐzhōng bǎochí rèqíng, jīqíng, shíxiàn rénshēng suǒyǒu mèngxiǎng.     Dịch nghĩa: Chúc bạn một sinh nhật thật ý nghĩa và đáng nhớ. Chúc bạn luôn giữ được nhiệt huyết, đam mê và đạt được mọi ước mơ trong cuộc sống. 4. 恭喜你进入新时代。 祝您生活永远美丽、容光焕发、成功。     Phiên âm: Gōngxǐ nǐ jìnrù xīn shídài. Zhù nín shēnghuó yǒngyuǎn měilì, róngguāng huànfā, chénggōng.     Dịch nghĩa: Mừng bạn thêm tuổi mới. Chúc bạn luôn xinh đẹp, rạng rỡ và thành công trong cuộc sống. 5. 祝你生日快乐、顺利。 祝你在生活中永远拥有许多优势。     Phiên âm: Zhù nǐ shēngrì kuàilè, shùnlì. Zhù nǐ zài shēnghuó zhōng yǒngyuǎn yǒngyǒu xǔduō yōushì.     Dịch nghĩa: Chúc bạn một sinh nhật thật may mắn và suôn sẻ. Chúc bạn luôn gặp nhiều thuận lợi trong cuộc sống. 6. 祝您永远青春永驻,心想事成,事事顺心。     Phiên âm: Zhù nín yǒngyuǎn qīngchūn yǒng zhù, xīnxiǎng shì chéng, shì shì shùnxīn.     Dịch nghĩa: Chúc bạn luôn trẻ trung, mọi nguyện vọng thành hiện thực, mọi việc đều thuận lợi. 7. 祝你在人生的道路上永远光明、充满希望!     Phiên âm: Zhù nǐ zài rénshēng de dàolù shàng yǒngyuǎn guāngmíng, chōngmǎn xīwàng!     Dịch nghĩa: Chúc bạn luôn có một con đường sáng lạn, đầy hy vọng trong cuộc sống! 8. 祝您幸福快乐,事业成功,天天都快乐!     Phiên âm: Zhù nín xìngfú kuàilè, shìyè chénggōng, tiāntiān dōu kuàilè!     Dịch nghĩa: Chúc bạn hạnh phúc, công việc thành công, mỗi ngày đều vui vẻ! 9. 祝你在新的一年里一切顺利,愿你所有的梦想成真!     Phiên âm: Zhù nǐ zài xīn de yī nián lǐ yīqiè shùnlì, yuàn nǐ suǒyǒu de mèngxiǎng chéngzhēn!     Dịch nghĩa: Chúc bạn trong năm mới mọi điều thuận lợi, mong mọi ước mơ của bạn thành hiện thực! 10. 祝您永远开心,每一刻都充满幸福的气息!     Phiên âm: Zhù nín yǒngyuǎn kāixīn, měi yīkè dōu chōngmǎn xìngfú de qìxī!     Dịch nghĩa: Chúc bạn luôn vui vẻ, mỗi phút giây đều tràn ngập hạnh phúc! Chúc mừng sinh nhật qua bài hát tiếng Trung Sinh nhật không thể thiếu những bài hát mừng sinh nhật. Học thuộc và hát bài chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung sẽ là cách thú vị để mang lại niềm vui cho bữa tiệc. Lời bài hát chúc mừng sinh nhật tiếng Trung: 祝你生日快乐! 祝你生日快乐。 祝你幸福, 祝你健康。祝你前途光明。祝你生日快乐。祝你生日快乐。祝你幸福, 祝你健康。有个温暖家庭。 Phiên âm:  Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Zhù nǐ shēngrì kuàilè. Zhù nǐ xìngfú, zhù nǐ jiànkāng. Zhù nǐ qiántú guāngmíng. Zhù nǐ shēngrì kuàilè. Zhù nǐ shēngrì kuàilè. Zhù nǐ xìngfú, zhù nǐ jiànkāng. Yǒu gè wēnnuǎn jiātíng. Dịch nghĩa:  Chúc bạn sinh nhật vui vẻ! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ. Chúc bạn hạnh phúc, chúc bạn khỏe mạnh. Chúc bạn tiền đồ rực rỡ. Chúc bạn sinh nhật vui vẻ. Chúc bạn sinh nhật vui vẻ.Chúc bạn hạnh phúc, chúc bạn khỏe mạnh. Có một gia đình ấm áp. Ý nghĩa của lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung  Chúc mừng sinh nhật là một truyền thống quen thuộc ở nhiều nơi trên thế giới, và trong tiếng Trung, điều này cũng mang một ý nghĩa quan trọng.  Đầu tiên, lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung là biểu hiện của sự tôn trọng và quan tâm đến văn hóa của đối phương. Khi bạn bè, đồng nghiệp hay đối tác của bạn là người Trung Quốc, việc sử dụng ngôn ngữ của họ để gửi lời chúc trong ngày đặc biệt như sinh nhật sẽ khiến họ cảm nhận được sự tôn kính và nỗ lực của bạn. Một câu chúc đơn giản như “生日快乐” (Shēngrì kuàilè – Chúc mừng sinh nhật) mang đến không chỉ niềm vui mà còn sự gần gũi, góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn. Bên cạnh đó, việc chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung cũng là cơ hội để bạn luyện tập ngôn ngữ. Khi áp dụng những từ vựng, câu chúc đã học vào thực tế, bạn không chỉ cải thiện khả năng sử dụng tiếng Trung mà còn hiểu thêm về phong tục, cách tổ chức sinh nhật của người Trung Quốc. Đây là một phương pháp học ngôn ngữ thú vị, giúp bạn vừa mở rộng vốn từ vựng, vừa khám phá thêm nét độc đáo trong nền văn hóa của họ. Cuối cùng, trong bối cảnh tiếng Trung đang trở thành một trong những ngôn ngữ quan trọng toàn cầu, việc chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung còn giúp bạn tạo ấn tượng tích cực trong các mối quan hệ, cả cá nhân lẫn công việc. Hành động này không chỉ thể hiện sự chuyên nghiệp mà còn thể hiện sự quan tâm và hiểu biết, giúp bạn ghi điểm trong mắt đồng nghiệp, đối tác quốc tế và bạn bè nói tiếng Trung. Chính vì vậy, việc gửi lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung không chỉ đơn giản là một câu nói, mà còn mang lại nhiều ý nghĩa sâu sắc, từ sự tôn trọng văn hóa đến cơ hội phát triển ngôn ngữ và mối quan hệ. Việc gửi lời chúc mừng sinh nhật thể hiện sự tôn trọng văn hóa và phát triển mối quan hệ bạn bè Từ vựng chúc mừng sinh nhật tiếng Trung Dưới đây là danh sách các từ vựng và cụm từ phổ biến thường được sử dụng trong dịp chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung. Những từ này không chỉ giúp bạn diễn đạt lời chúc tốt đẹp mà còn giúp làm phong phú thêm vốn từ khi giao tiếp: Từ vựng/Cụm từ Phiên âm Ý nghĩa 生日快乐 shēng rì kuài lè Chúc mừng sinh nhật 万寿无疆 wàn shòu wú jiāng Tuổi thọ không biên giới 福如东海 fú rú dōng hǎi Phúc như Đông hải (phước lành như biển Đông) 寿比南山 shòu bǐ nán shān Cuộc sống dài như núi Nam 吉祥如意 jí xiáng rú yì Chúc may mắn và suôn sẻ 万事如意 wàn shì rú yì Mong mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn 岁岁平安 suì suì píng ān Luôn bình yên 心想事成 xīn xiǎng shì chéng Mọi điều ước thành sự thật 笑口常开 xiào kǒu cháng kāi Luôn mỉm cười 福星高照 fú xīng gāo zhào Chúc may mắn 金玉满堂 jīn yù mǎn táng Đầy vàng và ngọc 一帆风顺 yī fān fēng shùn Thuận buồm xuôi gió 马到成功 mǎ dào chéng gōng Mã đáo thành công 蛋糕 dàn gāo Bánh kem 夹层蛋糕 jiā céng dàn gāo Bánh kem tầng 生日卡 shēng rì kǎ Thiệp mừng sinh nhật 过生日 guò shēng rì Tổ chức sinh nhật 幸福 xìng fú Hạnh phúc 蜡烛 là zhú Nến 许愿 xǔ yuàn Cầu nguyện 愿望 yuàn wàng Nguyện ước Một số từ vựng chúc mừng sinh nhật tiếng Trung Tổng kết Việc gửi lời chúc mừng sinh nhật tiếng Trung không chỉ là một hành động ý nghĩa mà còn là cơ hội để bạn luyện tập và áp dụng kiến thức ngôn ngữ vào thực tế. Những lời chúc này mang thông điệp yêu thương, sự quan tâm và lòng trân trọng, giúp gắn kết mối quan hệ trong cuộc sống và công việc. Hãy sử dụng chúng một cách khéo léo và tinh tế để tạo dấu ấn tốt đẹp trong lòng những người xung quanh bạn!
21/01/2025
291 Lượt xem
Tổng hợp 300 từ vựng HSK 2 có Ví dụ và File Download
Tổng hợp 300 từ vựng HSK 2 có Ví dụ và File Download Kỳ thi HSK  yêu cầu người học nắm vững 300 từ vựng HSK 2 cơ bản trong tiếng Trung. Đây là bước quan trọng để xây dựng nền tảng ngôn ngữ và tiến xa hơn trong hành trình chinh phục tiếng Trung. Qua bài viết này, Unica sẽ cung cấp danh sách từ vựng đầy đủ, được sắp xếp khoa học và đi kèm các ví dụ thực tế. Bạn sẽ không chỉ hiểu rõ nghĩa của từ mà còn biết cách sử dụng chúng hiệu quả trong giao tiếp. Yêu cầu về từ vựng cho kỳ thi HSK 2 Để đạt được chứng chỉ HSK cấp độ 2, bạn cần ghi nhớ và sử dụng thành thạo 300 từ vựng tiếng Trung, trong đó bao gồm 150 từ được bổ sung thêm so với cấp độ HSK 1. Những từ vựng này là tiêu chuẩn cố định cho mọi kỳ thi HSK 2, đảm bảo tính nhất quán trong cấu trúc bài thi. Mặc dù không phải toàn bộ 300 từ vựng sẽ xuất hiện trong mỗi bài thi, việc nắm vững chúng là điều kiện cần thiết để bạn hoàn thành bài thi một cách tự tin và đạt kết quả cao. Tổng hợp 300 từ vựng HSK 2 mà bạn cần ghi nhớ 300 từ vựng HSK2 có kèm ví dụ 300 từ vựng HSK 2 là bộ từ vựng cơ bản được thiết kế dành cho những người học tiếng Trung ở trình độ sơ cấp. Việc nắm vững những từ vựng này không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ mà còn chuẩn bị cho kỳ thi HSK 2, một bước quan trọng trong việc chinh phục tiếng Trung. Dưới đây là tổng hợp 300 từ vựng HSK 2 bạn cần nắm vững để vượt qua kỳ thi này. Từ Phiên âm Từ loại Tiếng Việt Ví dụ Phiên âm Dịch nghĩa 吧 ba Trợ từ Nhé, nhỉ 我们一起去看电影吧。 Wǒmen yīqǐ qù kàn diànyǐng ba. Chúng ta cùng đi xem phim nhé. 白 bái Tính từ Trắng 她穿了一件白色的衣服。 Tā chuānle yī jiàn báisè de yīfú. Cô ấy mặc một chiếc áo màu trắng. 百 bǎi Số từ Một trăm 这个东西一百块钱。 Zhège dōngxī yībǎi kuài qián. Món đồ này giá một trăm đồng. 帮助 bāngzhù Động từ Giúp đỡ 他需要你的帮助。 Tā xūyào nǐ de bāngzhù. Anh ấy cần sự giúp đỡ của bạn. 报纸 bàozhǐ Danh từ Báo chí 我每天都看报纸。 Wǒ měitiān dōu kàn bàozhǐ. Tôi đọc báo mỗi ngày. 比 bǐ Giới từ So với 我的成绩比他的好。 Wǒ de chéngjì bǐ tā de hǎo. Thành tích của tôi tốt hơn của anh ấy. 别 bié Động từ Đừng 别忘了明天的会议。 Bié wàngle míngtiān de huìyì. Đừng quên cuộc họp ngày mai. 长 cháng Tính từ Dài 这条路很长。 Zhè tiáo lù hěn cháng. Con đường này rất dài. 唱歌 chànggē Động từ Hát 她喜欢唱歌。 Tā xǐhuān chànggē. Cô ấy thích hát. 出 chū Động từ Ra ngoài 他刚刚出门了。 Tā gānggāng chūmén le. Anh ấy vừa ra ngoài. 穿 chuān Động từ Mặc 今天我穿了新衣服。 Jīntiān wǒ chuānle xīn yīfú. Hôm nay tôi mặc quần áo mới. 船 chuán Danh từ Thuyền 我们坐船去岛上玩。 Wǒmen zuò chuán qù dǎo shàng wán. Chúng tôi đi thuyền ra đảo chơi. 次 cì Lượng từ Lần 我去过两次北京。 Wǒ qùguò liǎng cì Běijīng. Tôi đã đến Bắc Kinh hai lần. 从 cóng Giới từ Từ 我从小就喜欢学习汉语。 Wǒ cóngxiǎo jiù xǐhuān xuéxí Hànyǔ. Tôi đã thích học tiếng Trung từ nhỏ. 错 cuò Tính từ Sai 你的答案是错的。 Nǐ de dá'àn shì cuò de. Đáp án của bạn là sai. 打篮球 dǎ lánqiú Cụm động từ Chơi bóng rổ 我每周末都打篮球。 Wǒ měi zhōumò dōu dǎ lánqiú. Tôi chơi bóng rổ vào mỗi cuối tuần. 大家 dàjiā Đại từ Mọi người 大家都很喜欢这部电影。 Dàjiā dōu hěn xǐhuān zhè bù diànyǐng. Mọi người đều thích bộ phim này. 但是 dànshì Liên từ Nhưng 我想去,但是没有时间。 Wǒ xiǎng qù, dànshì méiyǒu shíjiān. Tôi muốn đi nhưng không có thời gian. 到 dào Động từ Đến 他已经到学校了。 Tā yǐjīng dào xuéxiào le. Anh ấy đã đến trường rồi. 得 dé Trợ từ Được 你做得很好。 Nǐ zuò dé hěn hǎo. Bạn làm rất tốt. 等 děng Động từ Chờ 请等一下,我马上回来。 Qǐng děng yīxià, wǒ mǎshàng huílái. Vui lòng chờ một chút, tôi sẽ quay lại ngay. 弟弟 dìdi Danh từ Em trai 我弟弟今年十岁了。 Wǒ dìdi jīnnián shí suì le. Em trai tôi năm nay 10 tuổi. 第一 dì yī Số từ Thứ nhất 他是班里的第一名。 Tā shì bān lǐ de dì yī míng. Cậu ấy là người đứng đầu lớp. 懂 dǒng Động từ Hiểu 你听懂老师说的话了吗? Nǐ tīng dǒng lǎoshī shuō de huà le ma? Bạn có hiểu lời giáo viên nói không? 对 duì Giới từ Đối với 这种方法对身体很好。 Zhè zhǒng fāngfǎ duì shēntǐ hěn hǎo. Phương pháp này rất tốt cho sức khỏe. 房间 fángjiān Danh từ Phòng 这个房间很大,也很亮。 Zhège fángjiān hěn dà, yě hěn liàng. Phòng này rất rộng và sáng. 非常 fēicháng Phó từ Rất, cực kỳ 她非常喜欢这本书。 Tā fēicháng xǐhuān zhè běn shū. Cô ấy rất thích cuốn sách này. 服务员 fúwùyuán Danh từ Nhân viên phục vụ 服务员,请给我一杯水。 Fúwùyuán, qǐng gěi wǒ yī bēi shuǐ. Nhân viên phục vụ, làm ơn cho tôi một ly nước. 高 gāo Tính từ Cao 他比我高很多。 Tā bǐ wǒ gāo hěn duō. Anh ấy cao hơn tôi nhiều. 告诉 gàosu Động từ Nói 请告诉我他的电话号码。 Qǐng gàosu wǒ tā de diànhuà hàomǎ. Làm ơn nói cho tôi số điện thoại của anh ấy. 哥哥 gēge Danh từ Anh trai 我哥哥比我大两岁。 Wǒ gēge bǐ wǒ dà liǎng suì. Anh trai tôi lớn hơn tôi hai tuổi. 给 gěi Động từ Cho, đưa 请把这本书给我。 Qǐng bǎ zhè běn shū gěi wǒ. Vui lòng đưa cho tôi cuốn sách này. 公共汽车 gōnggòng qìchē Danh từ Xe buýt 我每天坐公共汽车上班。 Wǒ měitiān zuò gōnggòng qìchē shàngbān. Tôi đi làm bằng xe buýt mỗi ngày. 公斤 gōngjīn Danh từ Kilogram 这只狗有三公斤重。 Zhè zhī gǒu yǒu sān gōngjīn zhòng. Con chó này nặng ba kilogram. 公司 gōngsī Danh từ Công ty 我在一家大公司工作。 Wǒ zài yī jiā dà gōngsī gōngzuò. Tôi làm việc ở một công ty lớn. 贵 guì Tính từ Đắt 这件衣服很贵。 Zhè jiàn yīfú hěn guì. Bộ quần áo này rất đắt. 过 guò Động từ Qua, từng 我去过很多国家。 Wǒ qùguò hěn duō guójiā. Tôi đã từng đến nhiều quốc gia. 还 hái Phó từ Vẫn, còn 他还在学习。 Tā hái zài xuéxí. Anh ấy vẫn đang học. 孩子 háizi Danh từ Trẻ em, con cái 那个孩子很可爱。 Nàgè háizi hěn kě'ài. Đứa trẻ đó rất đáng yêu. 好吃 hǎochī Tính từ Ngon 这道菜非常好吃。 Zhè dào cài fēicháng hǎochī. Món ăn này rất ngon. 号 hào Danh từ Số, ngày 今天是几号? Jīntiān shì jǐ hào? Hôm nay là ngày mấy? 黑 hēi Tính từ Màu đen 他穿了一件黑色的衣服。 Tā chuānle yī jiàn hēisè de yīfú. Anh ấy mặc một chiếc áo màu đen. 红 hóng Tính từ Màu đỏ 我喜欢红色的衣服。 Wǒ xǐhuān hóngsè de yīfú. Tôi thích quần áo màu đỏ. 欢迎 huānyíng Động từ Hoan nghênh, chào đón 欢迎来到我的家。 Huānyíng láidào wǒ de jiā. Chào mừng đến nhà tôi. 回答 huídá Động từ Trả lời 请回答我的问题。 Qǐng huídá wǒ de wèntí. Vui lòng trả lời câu hỏi của tôi. 机场 jīchǎng Danh từ Sân bay 我们明天早上去机场接他。 Wǒmen míngtiān zǎoshang qù jīchǎng jiē tā. Sáng mai chúng ta ra sân bay đón anh ấy. 鸡蛋 jīdàn Danh từ Trứng gà 早餐我吃了两个鸡蛋。 Zǎocān wǒ chīle liǎng gè jīdàn. Bữa sáng tôi đã ăn hai quả trứng gà. 件 jiàn Lượng từ Chiếc (quần áo, sự việc) 这是一件很重要的事情。 Zhè shì yī jiàn hěn zhòngyào de shìqíng. Đây là một việc rất quan trọng. 教室 jiàoshì Danh từ Phòng học 我们的教室在三楼。 Wǒmen de jiàoshì zài sān lóu. Phòng học của chúng tôi ở tầng ba. 姐姐 jiějie Danh từ Chị gái 我姐姐今年二十岁。 Wǒ jiějie jīnnián èrshí suì. Chị gái tôi năm nay 20 tuổi. 介绍 jièshào Động từ Giới thiệu 请介绍一下你自己。 Qǐng jièshào yīxià nǐ zìjǐ. Xin hãy giới thiệu bản thân bạn. 近 jìn Tính từ Gần 这家商店离学校很近。 Zhè jiā shāngdiàn lí xuéxiào hěn jìn. Cửa hàng này rất gần trường học. 进 jìn Động từ Vào 请进来喝杯茶。 Qǐng jìnlái hē bēi chá. Mời vào uống một tách trà. 就 jiù Phó từ Thì, ngay, liền 他吃完饭就走了。 Tā chī wán fàn jiù zǒu le. Anh ấy ăn xong là đi ngay. 觉得 juéde Động từ Cảm thấy 我觉得今天的天气很好。 Wǒ juéde jīntiān de tiānqì hěn hǎo. Tôi cảm thấy thời tiết hôm nay rất đẹp. 咖啡 kāfēi Danh từ Cà phê 我每天早上都喝一杯咖啡。 Wǒ měitiān zǎoshang dōu hē yī bēi kāfēi. Mỗi sáng tôi đều uống một tách cà phê. 开始 kāishǐ Động từ Bắt đầu 我们八点开始上课。 Wǒmen bā diǎn kāishǐ shàngkè. Chúng tôi bắt đầu học lúc 8 giờ. 考试 kǎoshì Danh từ/Động từ Kỳ thi, thi cử 明天我们有一个重要的考试。 Míngtiān wǒmen yǒu yīgè zhòngyào de kǎoshì. Ngày mai chúng tôi có một kỳ thi quan trọng. 可能 kěnéng Tính từ/Phó từ Có thể, khả năng 今天可能会下雨。 Jīntiān kěnéng huì xià yǔ. Hôm nay có thể sẽ mưa. 可以 kěyǐ Động từ năng Có thể 我可以用一下你的手机吗? Wǒ kěyǐ yòng yīxià nǐ de shǒujī ma? Tôi có thể dùng điện thoại của bạn không? 课 kè Danh từ Bài học, môn học 今天我们有三节课。 Jīntiān wǒmen yǒu sān jié kè. Hôm nay chúng tôi có ba tiết học. 快 kuài Tính từ Nhanh 请走快一点儿,我们要迟到了。 Qǐng zǒu kuài yīdiǎnr, wǒmen yào chídào le. Đi nhanh lên chút, chúng ta sắp trễ rồi. 快乐 kuàilè Tính từ Vui vẻ, hạnh phúc 祝你生日快乐! Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ! 累 lèi Tính từ Mệt 工作了一整天,我感到很累。 Gōngzuò le yī zhěng tiān, wǒ gǎndào hěn lèi. Làm việc cả ngày, tôi cảm thấy rất mệt. 离 lí Giới từ Cách, xa 学校离我家很近。 Xuéxiào lí wǒ jiā hěn jìn. Trường học cách nhà tôi rất gần. 两 liǎng Số từ Hai 我有两个姐姐。 Wǒ yǒu liǎng gè jiějie. Tôi có hai chị gái. 路 lù Danh từ Con đường 这条路很长。 Zhè tiáo lù hěn cháng. Con đường này rất dài. 旅游 lǚyóu Động từ Du lịch 我喜欢去海边旅游。 Wǒ xǐhuān qù hǎibiān lǚyóu. Tôi thích đi du lịch biển. 卖 mài Động từ Bán 他在市场卖水果。 Tā zài shìchǎng mài shuǐguǒ. Anh ấy bán trái cây ở chợ. 慢 màn Tính từ Chậm 他说话很慢。 Tā shuōhuà hěn màn. Anh ấy nói chuyện rất chậm. 忙 máng Tính từ Bận 他最近很忙,没有时间休息。 Tā zuìjìn hěn máng, méiyǒu shíjiān xiūxi. Gần đây anh ấy rất bận, không có thời gian nghỉ ngơi. 每 měi Đại từ Mỗi, hàng 每天早上我都会跑步。 Měitiān zǎoshang wǒ dōu huì pǎobù. Mỗi sáng tôi đều chạy bộ. 妹妹 mèimei Danh từ Em gái 我妹妹喜欢画画。 Wǒ mèimei xǐhuān huàhuà. Em gái tôi thích vẽ tranh. 门 mén Danh từ Cửa 请关门。 Qǐng guān mén. Xin hãy đóng cửa. 男人 nánrén Danh từ Đàn ông 那个男人是我的老师。 Nà gè nánrén shì wǒ de lǎoshī. Người đàn ông kia là thầy giáo của tôi. 您 nín Đại từ Ngài, ông, bà 您好,请问您需要什么帮助? Nín hǎo, qǐng wèn nín xūyào shénme bāngzhù? Xin chào, ngài cần giúp gì ạ? 牛奶 niúnǎi Danh từ Sữa bò 我每天早上喝牛奶。 Wǒ měitiān zǎoshang hē niúnǎi. Mỗi sáng tôi đều uống sữa bò. 女人 nǚrén Danh từ Phụ nữ 那个女人是医生。 Nà gè nǚrén shì yīshēng. Người phụ nữ kia là bác sĩ. 旁边 pángbiān Danh từ Bên cạnh 他坐在我的旁边。 Tā zuò zài wǒ de pángbiān. Anh ấy ngồi bên cạnh tôi. 跑步 pǎobù Động từ Chạy bộ 每天早上六点他去跑步。 Měitiān zǎoshang liù diǎn tā qù pǎobù. Mỗi sáng lúc 6 giờ anh ấy đi chạy bộ. 便宜 piányi Tính từ Rẻ 这家商店的东西很便宜。 Zhè jiā shāngdiàn de dōngxī hěn piányi. Đồ ở cửa hàng này rất rẻ. 票 piào Danh từ Vé 我买了两张电影票。 Wǒ mǎile liǎng zhāng diànyǐng piào. Tôi đã mua hai vé xem phim. 妻子 qīzi Danh từ Vợ 他和他的妻子一起去旅游了。 Tā hé tā de qīzi yīqǐ qù lǚyóu le. Anh ấy đi du lịch cùng với vợ. 起床 qǐchuáng Động từ Thức dậy 我每天早上七点起床。 Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn qǐchuáng. Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 7 giờ. 千 qiān Số từ Ngàn 那个城市有几千人。 Nà gè chéngshì yǒu jǐ qiān rén. Thành phố đó có mấy ngàn người. 晴 qíng Tính từ Trời nắng 今天的天气很晴。 Jīntiān de tiānqì hěn qíng. Thời tiết hôm nay rất nắng. 去年 qùnián Danh từ Năm ngoái 我去年去过中国。 Wǒ qùnián qùguò Zhōngguó. Năm ngoái tôi đã đi Trung Quốc. 让 ràng Động từ Để, khiến 老师让我回答这个问题。 Lǎoshī ràng wǒ huídá zhè gè wèntí. Thầy giáo để tôi trả lời câu hỏi này. 上班 shàngbān Động từ Đi làm 他每天八点上班。 Tā měitiān bā diǎn shàngbān. Anh ấy đi làm lúc 8 giờ mỗi ngày. 身体 shēntǐ Danh từ Cơ thể, sức khỏe 你的身体好吗? Nǐ de shēntǐ hǎo ma? Sức khỏe của bạn tốt không? 生病 shēngbìng Động từ Bị bệnh 他昨天生病了,没有来上课。 Tā zuótiān shēngbìng le, méiyǒu lái shàngkè. Hôm qua anh ấy bị bệnh, không đến lớp. 生日 shēngrì Danh từ Sinh nhật 今天是我的生日。 Jīntiān shì wǒ de shēngrì. Hôm nay là sinh nhật của tôi. 时间 shíjiān Danh từ Thời gian 我没有时间去看电影。 Wǒ méiyǒu shíjiān qù kàn diànyǐng. Tôi không có thời gian đi xem phim. 事情 shìqíng Danh từ Sự việc 这件事情很重要。 Zhè jiàn shìqíng hěn zhòngyào. Việc này rất quan trọng. 手表 shǒubiǎo Danh từ Đồng hồ đeo tay 他的手表很贵。 Tā de shǒubiǎo hěn guì. Đồng hồ đeo tay của anh ấy rất đắt. 手机 shǒujī Danh từ Điện thoại di động 我买了一部新手机。 Wǒ mǎile yī bù xīn shǒujī. Tôi đã mua một chiếc điện thoại mới. 送 sòng Động từ Tặng, đưa 他送了我一本书。 Tā sòngle wǒ yī běn shū. Anh ấy đã tặng tôi một quyển sách. 所以 suǒyǐ Liên từ Vì vậy, cho nên 我不舒服,所以没去上课。 Wǒ bù shūfu, suǒyǐ méi qù shàngkè. Tôi không khỏe nên không đi học. 它 tā Đại từ Nó 小猫很可爱,我很喜欢它。 Xiǎo māo hěn kě'ài, wǒ hěn xǐhuān tā. Con mèo rất dễ thương, tôi rất thích nó. 踢足球 tī zúqiú Động từ Đá bóng 他每天晚上踢足球。 Tā měitiān wǎnshàng tī zúqiú. Anh ấy đá bóng mỗi tối. 题 tí Danh từ Đề bài, câu hỏi 这个题很难。 Zhè gè tí hěn nán. Câu hỏi này rất khó. 跳舞 tiàowǔ Động từ Khiêu vũ 她喜欢跳舞。 Tā xǐhuān tiàowǔ. Cô ấy thích khiêu vũ. 外 wài Danh từ Bên ngoài 我们学校在城市的外面。 Wǒmen xuéxiào zài chéngshì de wàimiàn. Trường học của chúng tôi ở ngoài thành phố. 玩 wán Động từ Chơi 孩子们在公园玩得很开心。 Háizimen zài gōngyuán wán de hěn kāixīn. Các em nhỏ chơi rất vui trong công viên. 完 wán Động từ Hoàn thành, xong 我做完作业了。 Wǒ zuò wán zuòyè le. Tôi đã làm xong bài tập. 晚上 wǎnshàng Danh từ Buổi tối 我晚上八点吃晚饭。 Wǒ wǎnshàng bā diǎn chī wǎnfàn. Tôi ăn tối lúc 8 giờ. 为什么 wèishénme Đại từ Tại sao 你为什么不来? Nǐ wèishénme bù lái? Tại sao bạn không đến? 问 wèn Động từ Hỏi 我问了老师一个问题。 Wǒ wènle lǎoshī yī gè wèntí. Tôi đã hỏi thầy giáo một câu hỏi. 问题 wèntí Danh từ Vấn đề, câu hỏi 这个问题很有意思。 Zhè gè wèntí hěn yǒu yìsi. Câu hỏi này rất thú vị. 西瓜 xīguā Danh từ Dưa hấu 夏天我喜欢吃西瓜。 Xiàtiān wǒ xǐhuān chī xīguā. Mùa hè tôi thích ăn dưa hấu. 希望 xīwàng Động từ Hy vọng 我希望你能参加这个活动。 Wǒ xīwàng nǐ néng cānjiā zhè gè huódòng. Tôi hy vọng bạn có thể tham gia hoạt động này. 洗 xǐ Động từ Rửa, giặt 我每天洗衣服。 Wǒ měitiān xǐ yīfú. Tôi giặt quần áo mỗi ngày. 向 xiàng Giới từ Hướng về, tới 他向我走过来。 Tā xiàng wǒ zǒu guòlái. Anh ấy đi về phía tôi. 小时 xiǎoshí Danh từ Giờ 我等了两个小时。 Wǒ děngle liǎng gè xiǎoshí. Tôi đã đợi hai giờ. 笑 xiào Động từ Cười 他看了笑话,笑得很开心。 Tā kànle xiàohuà, xiào de hěn kāixīn. Anh ấy xem chuyện cười và cười rất vui. 新 xīn Tính từ Mới 我买了一辆新车。 Wǒ mǎile yī liàng xīn chē. Tôi đã mua một chiếc xe mới. 姓 xìng Động từ Họ (tên) 你姓什么? Nǐ xìng shénme? Bạn họ gì? 休息 xiūxi Động từ Nghỉ ngơi 你累了就休息一下吧。 Nǐ lèile jiù xiūxi yīxià ba. Nếu mệt thì nghỉ ngơi một chút nhé. 雪 xuě Danh từ Tuyết 这里的冬天有很多雪。 Zhèlǐ de dōngtiān yǒu hěn duō xuě. Mùa đông ở đây có rất nhiều tuyết. 颜色 yánsè Danh từ Màu sắc 你喜欢什么颜色? Nǐ xǐhuān shénme yánsè? Bạn thích màu sắc gì? 眼睛 yǎnjīng Danh từ Mắt 她的眼睛很漂亮。 Tā de yǎnjīng hěn piàoliang. Đôi mắt của cô ấy rất đẹp. 羊肉 yángròu Danh từ Thịt cừu 我喜欢吃羊肉串。 Wǒ xǐhuān chī yángròu chuàn. Tôi thích ăn xiên thịt cừu. 要 yào Động từ Muốn, cần 我们要早点出发。 Wǒmen yào zǎodiǎn chūfā. Chúng ta cần khởi hành sớm một chút. 药 yào Danh từ Thuốc 你生病了,要吃药。 Nǐ shēngbìng le, yào chī yào. Bạn bị bệnh rồi, phải uống thuốc. 也 yě Phó từ Cũng 我也喜欢看书。 Wǒ yě xǐhuān kàn shū. Tôi cũng thích đọc sách. 已经 yǐjīng Phó từ Đã 我已经完成作业了。 Wǒ yǐjīng wánchéng zuòyè le. Tôi đã hoàn thành bài tập rồi. 一起 yìqǐ Phó từ Cùng nhau 我们一起去吃饭吧。 Wǒmen yìqǐ qù chīfàn ba. Chúng ta cùng nhau đi ăn cơm nhé. 意思 yìsi Danh từ Ý nghĩa, ý tưởng 这个词的意思是什么? Zhè gè cí de yìsi shì shénme? Nghĩa của từ này là gì? 阴 yīn Tính từ Âm u, nhiều mây 今天是阴天,没有太阳。 Jīntiān shì yīntiān, méiyǒu tàiyáng. Hôm nay trời âm u, không có nắng. 因为 yīnwèi Liên từ Bởi vì 因为下雨,我们不能去公园。 Yīnwèi xiàyǔ, wǒmen bùnéng qù gōngyuán. Bởi vì trời mưa, chúng tôi không thể đi công viên. 游泳 yóuyǒng Động từ Bơi lội 他每天早上都去游泳。 Tā měitiān zǎoshang dōu qù yóuyǒng. Anh ấy đi bơi mỗi sáng. 右边 yòubiān Danh từ Bên phải 学校的右边有一家超市。 Xuéxiào de yòubiān yǒu yī jiā chāoshì. Bên phải trường học có một siêu thị. 鱼 yú Danh từ Cá 我喜欢吃鱼,不喜欢吃肉。 Wǒ xǐhuān chī yú, bù xǐhuān chī ròu. Tôi thích ăn cá, không thích ăn thịt. 元 yuán Danh từ Đồng (tiền tệ Trung Quốc) 这本书要三十元。 Zhè běn shū yào sānshí yuán. Quyển sách này giá 30 đồng. 远 yuǎn Tính từ Xa 我家离学校很远。 Wǒ jiā lí xuéxiào hěn yuǎn. Nhà tôi cách trường học rất xa. 运动 yùndòng Danh từ Thể thao 运动对身体很好。 Yùndòng duì shēntǐ hěn hǎo. Thể thao rất tốt cho sức khỏe. 再 zài Phó từ Lại 请你再说一遍。 Qǐng nǐ zài shuō yī biàn. Làm ơn nói lại một lần nữa. 早上 zǎoshang Danh từ Buổi sáng 早上好! Zǎoshang hǎo! Chào buổi sáng! 张 zhāng Lượng từ Tờ, chiếc (giấy, ảnh) 我买了一张电影票。 Wǒ mǎile yī zhāng diànyǐng piào. Tôi đã mua một vé xem phim. 丈夫 zhàngfu Danh từ Chồng 她的丈夫是医生。 Tā de zhàngfu shì yīshēng. Chồng cô ấy là bác sĩ. 找 zhǎo Động từ Tìm kiếm 我在找我的手机。 Wǒ zài zhǎo wǒ de shǒujī. Tôi đang tìm điện thoại của mình. 着 zhe Trợ từ Đang 他穿着一件红色的衣服。 Tā chuānzhe yī jiàn hóngsè de yīfu. Anh ấy đang mặc một chiếc áo đỏ. 真 zhēn Phó từ Thật 这道菜真好吃! Zhè dào cài zhēn hǎochī! Món ăn này thật ngon! 正在 zhèngzài Phó từ Đang 我正在学习汉语。 Wǒ zhèngzài xuéxí hànyǔ. Tôi đang học tiếng Trung. 知道 zhīdào Động từ Biết 我不知道这件事。 Wǒ bù zhīdào zhè jiàn shì. Tôi không biết chuyện này. 准备 zhǔnbèi Động từ Chuẩn bị 我准备明天去旅游。 Wǒ zhǔnbèi míngtiān qù lǚyóu. Tôi chuẩn bị đi du lịch vào ngày mai. 自行车 zìxíngchē Danh từ Xe đạp 他骑自行车上班。 Tā qí zìxíngchē shàngbān. Anh ấy đi làm bằng xe đạp. 走 zǒu Động từ Đi bộ 我们走回家吧。 Wǒmen zǒu huí jiā ba. Chúng ta đi bộ về nhà nhé. 最 zuì Phó từ Nhất 她是我最好的朋友。 Tā shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu. Cô ấy là bạn thân nhất của tôi. 左边 zuǒbiān Danh từ Bên trái 图书馆在学校的左边。 Túshūguǎn zài xuéxiào de zuǒbiān. Thư viện ở bên trái trường học. >>> Xem thêm: Danh sách toàn bộ từ vựng HSK 2 TẠI ĐÂY Tổng kết Học thuộc 300 từ vựng HSK 2 là nền tảng quan trọng để bạn vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng. Với danh sách từ vựng kèm ví dụ minh họa, bạn không chỉ nhớ từ nhanh hơn mà còn hiểu sâu hơn cách sử dụng chúng trong thực tế. Việc luyện tập thường xuyên, kết hợp học từ và áp dụng vào bài tập hay giao tiếp sẽ mang lại hiệu quả tối ưu.
21/01/2025
324 Lượt xem