Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Marketing Tin Học Văn Phòng Kinh Doanh Tài Chính Kế Toán Thiết kế Kỹ năng Lập trình & CNTT Sức khoẻ và Làm đẹp Phong cách sống Hôn Nhân Và Gia Đình Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách hay nên đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Excel Word IC3 Google Sheets PowerPoint Google AppSheet Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Chứng Khoán Tiền Ảo Cổ Phiếu Ngoại Hối Bất Động Sản Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác

Lập trình & CNTT

4 Lợi ích tuyệt vời của Cardio Hiit
4 Lợi ích tuyệt vời của Cardio Hiit Nếu bạn là một người đam mê luyện tập các bài tập liên quan đến nhịp tim với cường độ ngắn thì Cardio Hiit là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với mỗi bài tập khác nhau, người tập sẽ thấy được sự khác biệt, nhưng nhìn chung nó đều mang lại những ưu điểm nhất định. Để tìm hiểu chi tiết về biến thể của Cardio, đó là Hiit. Unica mời bạn đọc tham khảo các nội dung thông qua bài viết dưới đây.  Cardio Hiit là gì ? HIIT (High Intensive Interval Training) là bài tập tim mạch, như đạp xe, chạy hoặc đi bộ , được thực hiện theo mô hình HIIT: nỗ lực tối đa khoảng thời gian tiếp theo là khoảng nghỉ ngơi hoặc khoảng thời gian ít cường độ hơn. Không giống như Cardio thông thường, giúp nhịp tim của bạn luôn cao nhưng ổn định, HIIT Cardio lặp đi lặp lại làm nhịp tim tăng nhanh, sau đó hạ xuống trở lại. Nhưng nó không bao gồm bất kỳ bài tập trọng lượng cơ thể nào mà chúng ta thường kết hợp với HIIT, như burpees, nhảy lunge và nhảy tuck; HIIT cardio chỉ bao gồm các bài tập tim mạch đơn thuần.  Cardio và HIIT là những hình thức tập luyện khác nhau, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn không thể kết hợp chúng hoặc sử dụng chúng song song. Trên thực tế, bất kỳ động tác nào cũng có thể được coi là tập HIIT miễn là bạn luân phiên giữa các vùng tập cường độ cao và cường độ thấp. HIIT cardio có thể là một cách tốt để kết hợp và rút ngắn các bài tập tim mạch thông thường của bạn.  Hiit là các bài tập Cardio cường độ cao Lợi ích của tập luyện Hiit Hiểu được Cardio Hiit là gì, Unica mời bạn đọc tìm hiểu những lợi ích tuyệt vời mà Hiit đem lại cho cơ thể nhé.  1. Hiit giúp bạn đốt cháy nhiều Calo hơn Một nghiên cứu năm 2019 đã xác nhận điều này bằng cách cho một nhóm vận động viên tập HIIT và chạy ở trạng thái ổn định vào hai thời điểm khác nhau. Chín phút sau khi các bài tập dừng lại, các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng nhóm HIIT đốt cháy trung bình 3 kilocalories mỗi phút, so với 2,8 kilocalories mỗi phút sau khi chạy ở trạng thái ổn định.  Hiện tượng đốt cháy calo sau khi bạn ngừng tập thể dục được gọi là tiêu thụ oxy dư thừa sau khi tập thể dục (EPOC). EPOC xảy ra khi cơ thể bạn đốt cháy nhiều calo hơn, chữa lành sự hao mòn do tập luyện cường độ cao. Nó phổ biến với các bài tập HIIT vì bài tập này rất cường độ cao và nó có liên quan đến sự phát triển cơ bắp hiệu quả.  Cardio Hill giúp bạn đốt cháy nhiều calo  2. Hiit giúp bạn giảm cân Vì HIIT đốt cháy nhiều calo hơn nhờ EPOC, nó có thể là một cách thuận tiện hơn để giúp bạn giảm cân, vì bạn không phải mất nhiều thời gian tập luyện.  Một đánh giá năm 2019 trên Tạp chí Y học Thể thao Anh đã phân tích 77 nghiên cứu khoa học. Đánh giá cho thấy những người tập HIIT giảm 28,5% chất béo so với những người tập thể dục liên tục cường độ vừa phải, như chạy.  Navaretta cho biết: “Với HIIT, nhịp tim của bạn duy trì trong toàn bộ bài tập, điều này tối ưu cho việc đốt cháy calo, làm cho đây trở thành một lựa chọn hiệu quả để giảm cân. >> Sở hữu thân hình gợi cảm nhờ những bài nhảy sexy dance đơn giản 3. Hiit cải thiện và phục hồi các nhóm cơ Hầu hết các bài tập HIIT bao gồm nhiều động tác khác nhau. Điều này cho phép bạn tập luyện các nhóm cơ khác nhau trong cùng một buổi tập. Ví dụ, một bài tập HIIT có thể khiến bạn thực hiện các động tác squat , chống đẩy và gập bụng - tất cả đều nhắm đến các cơ khác nhau. Cường độ cũng sẽ giúp xây dựng cơ bắp của bạn và cải thiện khả năng duy trì hoạt động của chúng. Luyện tập Hiit giúp các nhóm cơ thêm săn chắc 4. Hiit có thể giúp giảm huyết áp và lượng đường trong máu Các bài tập HIIT có thể có nhiều tác động lâu dài đến sức khỏe tổng thể. Ví dụ, chúng có thể giúp giảm huyết áp và lượng đường trong máu của bạn, cả hai đều là những yếu tố nguy cơ gây bệnh tim.  Tập HIIT cũng có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu, đặc biệt đối với bệnh nhân tiểu đường . Một nghiên cứu năm 2015 được công bố trên tạp chí của Thư viện Khoa học Công cộng cho thấy rằng sau 8 tuần tập HIIT, những người mắc loại 2 bệnh tiểu đường đã kiểm soát tốt hơn mức insulin của họ và chức năng tuyến tụy tốt hơn.  Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về Cardio Hiit và những lợi ích tuyệt vời mà các bài tập Hiit mang lại.
13/03/2021
1034 Lượt xem
3 sai lầm khi học tiếng Anh hay mắc phải nhất định phải loại bỏ
3 sai lầm khi học tiếng Anh hay mắc phải nhất định phải loại bỏ Hoang mang? Đông cứng? Quá tải? Lo lắng? Lười biếng là những từ mô tả cảm giác của bạn trong tiếng Anh kể cả sau khi học hay với bắt đầu học. Có thể bạn đang mắc lỗi phổ biến trong học tiếng Anh và những lỗi này đã trở thành lối mòn trên con đường học tập của bạn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ bật mí đến bạn đọc top sai lầm khi học tiếng Anh mà bất cứ ai cũng buộc cần phải loại bỏ. TOP 1: KHÔNG BAO GIỜ CHỊU NÓI TIẾNG ANH Top sai lầm khi học tiếng Anh là gì khiến bạn học vài năm thậm chí cả chục năm không phát triển nổi. Đầu tiên, bạn chưa từng nói tiếng Anh, dẫu biết điều này rất khó khăn do: - Bạn không sống ở một quốc gia nói tiếng Anh - Bạn không sử dụng tiếng Anh trong công việc của mình - Bạn không biết bất kỳ người nói tiếng Anh nào - Bạn không có thời gian cho các lớp học tiếng Anh - Có quá nhiều người trong lớp học tiếng Anh của bạn nên bạn không có thời gian để nói - Bạn cảm thấy thực sự ngại ngùng / lo lắng / sợ hãi khi nói tiếng Anh - Bạn muốn đợi cho đến khi bạn thực sự giỏi trước khi nói tiếng Anh. Nếu muốn giỏi tiếng Anh thì bạn cần chịu khó nói tiếng Anh Bạn có cảm thấy những điều chúng tôi liệt kê ở trên rất quen thuộc nhưng bạn vẫn có thể nói tiếng Anh trong nhiều hoàn cảnh, bạn buộc PHẢI nói tiếng anh để cải thiện khả năng nói của mình. Đầu tiên, hãy xác định cơ hội của bạn. Dù bạn sống ở đâu, học ở đâu hay bạn cảm thấy thế nào, bạn đều có thể tìm thấy cơ hội để nói tiếng Anh trong cộng đồng hoặc trực tuyến của mình. Quan trọng hơn, bạn có thể trở nên tự tin ngay cả khi bạn là một người nhút nhát. Chìa khóa chính là bắt đầu luyện tập với người khiến bạn cảm thấy thoải mái khi nói. Giải pháp cho Luyện nói - Nếu bạn không chắc chắn về cách luyện nói, đây là một số ý tưởng tuyệt vời để bắt đầu - Tìm một nhóm nhỏ hơn nhiều hoặc lớp hội thoại tại một trường dạy tiếng địa phương - Tạo một câu lạc bộ trò chuyện với bạn bè hoặc đồng nghiệp khác nói tiếng Anh - Làm việc với một giáo viên riêng hoặc tham gia các lớp học riêng tư - Tìm một đối tác trao đổi ngôn ngữ trong cộng đồng của bạn hoặc trực tuyến - Tham dự một nhóm / câu lạc bộ địa phương của những người nói tiếng Anh  TOP 2: LƯỜI BIẾNG Bạn luôn nghĩ mình không có thời gian và vô cùng bận rộn đó là top sai lầm khi học tiếng Anh thứ hai. Vấn đề đặt ra rằng, bạn chỉ cần dành ra 10 phút mỗi ngày để học tiếng Anh, phát triển vốn từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng ngôn ngữ của mình. Sống một phần cuộc sống hàng ngày của bạn bằng tiếng Anh. Bắt đầu từ việc nhỏ chỉ với một ít mỗi ngày. Bắt đầu chỉ với 10 phút mỗi ngày. Bạn sẽ ngạc nhiên về mức độ tiến bộ mà bạn có thể đạt được. Lười bướng tính là con dao giết chết sự phát triển của bạn Giải pháp tìm thời gian cho tiếng Anh Dưới đây là một số công việc phổ biến bạn có thể làm hàng ngày mà không tốn nhiều thời gian: - Viết công việc hàng ngày và lời nhắc của bạn bằng tiếng Anh - Đọc / nghe tin tức bằng tiếng Anh - Lập danh sách tạp hóa của bạn bằng tiếng Anh - Nghe podcast yêu thích bằng tiếng Anh trên đường đi làm - Nói to với bản thân khi đang nấu ăn hoặc lái xe Nếu sự lười biếng làm bạn không thể theo đuổi được bộ môn tiếng Anh này thì hãy thử tìm kiếm đến một người hướng dẫn online cho bạn mỗi ngày. TOP 3: QUÁ TẬP TRUNG VÀO NGỮ PHÁP Bạn có đang tập trung vào những phương pháp học ngữ pháp không. Bạn có ghi nhớ danh sách động từ và danh sách cụm động từ, danh sách thành ngữ và danh sách từ vựng không? Top sai lầm khi học tiếng Anh tiếp theo đó chính là chỉ học ngữ pháp. Để thực sự hiểu VÀ sử dụng ngôn ngữ, bạn cần đọc và nghe ngôn ngữ đó như ngôn ngữ được sử dụng trong cuộc sống thực. Và sau đó bạn phải thực hành thay vì chỉ chăm chăm học ngữ pháp. Thay vào đó, hãy học với các câu đầy đủ, không chỉ danh sách từ vựng và các quy tắc ngữ pháp. Học trong ngữ cảnh. Đọc và nghe ngôn ngữ THỰC - tiếng Anh THỰC mà chúng ta sử dụng ngày nay. Giải pháp cho những cách mới để luyện tiếng Anh - Học một số từ vựng tiếng Anh mới theo ngữ cảnh với các câu chuyện - Đọc tin tức bằng tiếng Anh (hoặc chỉ một tin bài hàng đầu) - Nghe tin tức bằng tiếng Anh trên đường đi làm - Nghe podcast về chủ đề yêu thích của bạn - Đọc tử vi của bạn bằng tiếng Anh mỗi ngày Nhìn chung, 3 top sai lầm khi học tiếng Anh ai cũng mắc phải. Nhưng chỉ có điều là ai có thể khắc phục nó một cách hiệu quả và có kế hoạch. Hãy cố gắng đặt ra mục tiêu của bạn trong tiếng Anh là gì và theo đuổi nó đến cùng. >>> Điểm danh phần mềm học tiếng Anh miễn phí “đỉnh của đỉnh”
24/02/2021
2766 Lượt xem
11 ưu điểm mà phần mềm thiết kế Web Wordpress mang lại
11 ưu điểm mà phần mềm thiết kế Web Wordpress mang lại Nếu bạn đang xây dựng một website thì wordpress là sự lựa chọn hoàn hảo. Tại sao lại hoàn hảo thì UNICA sẽ bật mí 11 ưu điểm vượt trội mà phần mềm Web Wordpress mang lại.  Wordpress là gì? Phần mềm thiết kế Web Wordpress là một nền tảng tạo trang web mã nguồn mở miễn phí. Ở cấp độ kỹ thuật hơn, WordPress là một hệ thống quản lý nội dung (CMS) được viết bằng PHP sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL. Nói không ngoa thì WordPress là công cụ tạo trang web và blog dễ nhất và mạnh mẽ nhất hiện nay. WordPress là một nền tảng trang web tuyệt vời cho nhiều loại trang web. Từ viết blog đến thương mại điện tử đến các trang web kinh doanh và danh mục đầu tư, WordPress là một CMS linh hoạt. Được thiết kế với tính tiện dụng và tính linh hoạt, WordPress là một giải pháp tuyệt vời cho cả các trang web lớn và nhỏ. Website WordPress là gì? Trang web WordPress là bất kỳ trang web nào sử dụng WordPress làm hệ thống quản lý nội dung (CMS). WordPress hỗ trợ cả phần phụ trợ của trang web (giao diện nơi người dùng đăng nhập để thực hiện thay đổi hoặc thêm nội dung mới) và giao diện người dùng (phần hiển thị của trang web mà khách truy cập của bạn nhìn thấy trên web). Khả năng là vô tận khi tùy chỉnh một trang web WordPress. Các chủ đề và plugin WordPress có thể thêm các tùy chọn thiết kế mới và chức năng bổ sung. Kiểm tra WordPress.org để biết các chủ đề và plugin miễn phí. Wordpress giúp hỗ trợ xây dựng website WordPress có phù hợp với bạn không? Nếu bạn đang thắc mắc tại sao phần mềm thiết kế web WordPress lại là một hệ thống quản lý nội dung trang web được sử dụng rộng rãi như vậy, thì đây là một số lợi ích của WordPress như một nền tảng trang web: - Tính đơn giản: WordPress cho phép bạn xuất bản và xây dựng nội dung trang web của mình một cách nhanh chóng. Ngay cả khi mới bắt đầu, bạn cũng có thể dễ dàng sử dụng WordPress. - Chi phí là miễn phí: Phần mềm WordPress thực tế có sẵn trên WordPress.org miễn phí để tải xuống và sử dụng. Tuy nhiên, bạn sẽ cần phải trả tiền cho dịch vụ lưu trữ web và tên miền. - Tính linh hoạt: WordPress cho phép bạn tạo nhiều loại trang web từ blog cá nhân và cửa hàng trực tuyến đến tạp chí và báo trực tuyến. - Dễ sử dụng: Nếu bạn có thể sử dụng phần mềm xử lý văn bản như Microsoft Word, bạn có thể sử dụng WordPress để xây dựng và quản lý trang web. WordPress cho phép bạn tạo nhiều loại trang web từ blog cá nhân - Phần mềm mã nguồn mở:  WordPress là phần mềm mã nguồn mở được cấp phép theo Giấy phép Công cộng GNU (GPL) , có nghĩa là nó không thuộc sở hữu của một công ty hoặc tổ chức nào. Hàng trăm nhà phát triển và người dùng cộng tác và đóng góp để phần mềm trở nên tốt hơn. Tinh thần của mã nguồn mở có nghĩa là cải tiến liên tục, trách nhiệm giải trình và sử dụng miễn phí cho mọi người. - Không cần biết mã: WordPress loại bỏ yêu cầu cần biết cách viết mã để xây dựng một trang web. Mặc dù WordPress sử dụng nhiều ngôn ngữ mã hóa khác nhau, nhưng không cần biết bất kỳ ngôn ngữ nào trong số đó để sử dụng WordPress. - Mở rộng với các plugin WordPress: Phần mềm thiết kế web WordPress lõi có thể được mở rộng với các plugin WordPress. Plugin WordPress là các phần mềm mà bạn có thể tải lên trang web của mình để thêm nhiều tính năng hơn (chẳng hạn như thương mại điện tử, SEO, sao lưu, biểu mẫu liên hệ và hơn thế nữa). Có hàng ngàn plugin WordPress miễn phí có sẵn trên thư mục plugin WordPress.org và ngành công nghiệp plugin cao cấp (trả phí) đang phát triển mạnh. - Khả năng tùy chỉnh cao với các chủ đề WordPress : Các chủ đề WordPress cung cấp thiết kế và bố cục cho trang web của bạn. Chỉ với một cú nhấp chuột, bạn có thể thay đổi toàn bộ giao diện trang web của mình bằng cách áp dụng một chủ đề WordPress mới. Các chủ đề WordPress nâng cao hơn giống như trình tạo trang WordPress, cho phép bạn kiểm soát nhiều hơn các bố cục của mình. - Bảo mật trang web: Mặc dù không có nền tảng trang web nào là an toàn 100%, nhưng tính bảo mật của WordPress tiếp tục được cải thiện với đội ngũ bảo mật thận trọng gồm các nhà phát triển và người dùng cốt lõi. Các vấn đề bảo mật phổ biến của WordPress thường là do lỗi của người dùng chứ không phải do bản thân phần mềm. Wordpress có tính bảo mật rất cao - Một cộng đồng lớn mạnh của người dùng và nhà phát triển:  Khi bạn có một trang web WordPress, bạn cũng có thể tham gia vào cộng đồng WordPress lớn hơn thông qua WordPress Meetup , WordCamps địa phương của bạn và hơn thế nữa. Cộng đồng WordPress nổi tiếng là vô cùng chào đón, hữu ích và sáng tạo. - Ngành công nghiệp chủ đề và plugin cao cấp:  Mặc dù có vô số plugin và chủ đề miễn phí, nhưng hầu hết các chủ sở hữu trang web WordPress nghiêm túc đầu tư vào các plugin hoặc chủ đề cao cấp (trả phí). Tại sao? Việc bạn mua một plugin hoặc chủ đề cao cấp có uy tín sẽ giúp thanh toán cho sự phát triển và hỗ trợ liên tục của plugin hoặc chủ đề, bao gồm các tính năng mới, các bản vá bảo mật và hơn thế nữa. Đăng ký khoá học Thiết kế nội thất online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn Tự làm được nhiều website chuyên nghiệp và được đánh giá cao bởi Google. Bạn cũng sẽ biết cách SEO website lên TOP Google ngay trong khóa học thiết kế website Wordpress. [course_id:1981,theme:course] [course_id:1668,theme:course] [course_id:704,theme:course] Như vậy, 11 ưu điểm mà phần mềm thiết kế web wordpress mang lại đã được UNICA bật mí cụ thể trong bài viết. Nếu bạn đang có ý định kinh doanh online, xây dựng một website chuẩn SEO và tối ưu thì đừng bỏ nên bỏ Wordpress.
28/01/2021
3155 Lượt xem
3 phần mềm lập trình C++ tốt nhất hiện nay
3 phần mềm lập trình C++ tốt nhất hiện nay Nếu bạn đang bắt đầu làm quen và học lập trình C++ và đang trong giai đoạn nhập môn thì việc đầu tiên bạn cần làm đó chính là tìm hiểu xem nên chọn phần mềm lập trình  C++ nào phù hợp.  Hôm nay, UNICA sẽ bật mí cho bạn những phần mềm C++ tốt nhất hiện nay phù hợp với hệ điều hành của máy tính, đáp ứng nhu cầu của người học. Visual Studio Code Phần mềm lập trình  C++ đầu tiên chúng tôi muốn bật mí đến các bạn đó chính là Visual Studio Code. Visual Studio Code (nổi tiếng với cái tên VS Code ) là một trình soạn thảo văn bản mã nguồn mở miễn phí của Microsoft. VS Code có sẵn cho Windows, Linux và macOS. Mặc dù trình soạn thảo này tương đối nhẹ, nó bao gồm một số tính năng mạnh mẽ đã khiến VS Code trở thành một trong những công cụ môi trường phát triển phổ biến nhất trong thời gian gần đây. VS Code hỗ trợ một loạt các ngôn ngữ lập trình từ Java, C ++ và Python đến CSS, Go và Dockerfile. Hơn nữa, VS Code cho phép bạn thêm vào và thậm chí tạo các tiện ích mở rộng mới bao gồm trình viết mã, trình gỡ lỗi và hỗ trợ phát triển web và đám mây. Giao diện người dùng VS Code cho phép tương tác nhiều so với các trình soạn thảo văn bản khác. Để đơn giản hóa trải nghiệm người dùng, VS Code được chia thành năm khu vực chính: - Thanh hoạt động - Thanh bên - Nhóm biên tập viên - Bảng điều khiển - Thanh trạng thái Phần mềm lập trình Visual Studio Code Notepad ++ Notepad ++ là một phần mềm lập trình C++, sử dụng  trình soạn thảo mã nguồn miễn phí (như trong “ngôn ngữ tự do” và cũng như trong “bia miễn phí”) và thay thế Notepad hỗ trợ một số ngôn ngữ. Chạy trong môi trường MS Windows, việc sử dụng nó được điều chỉnh bởi Giấy phép Công cộng GNU . Dựa trên thành phần soạn thảo mạnh mẽ Scintilla , Notepad ++ được viết bằng C ++ và sử dụng Win32 API và STL thuần túy, đảm bảo tốc độ thực thi cao hơn và kích thước chương trình nhỏ hơn. Bằng cách tối ưu hóa càng nhiều quy trình càng tốt mà không làm mất đi tính thân thiện với người dùng, Notepad ++ đang cố gắng giảm lượng khí thải carbon dioxide trên thế giới. Khi sử dụng ít năng lượng CPU hơn, PC có thể giảm tốc và giảm tiêu thụ điện năng, dẫn đến môi trường xanh hơn. Những ưu điểm có thể kể đến của Notepad++ đó là: - Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình để lập trình trong Notepad++ ví dụ như: C++, Python, PHP và cả Java,… - Các câu lệnh trong Notepad++ được gợi ý đến người dùng . Điều này giúp cho việc sử dụng phần mềm trở nên đơn giản và nhẹ nhàng hơn. - Hỗ trợ kiểm tra lỗi sai trong quá trình lập trình. Các lập trình viên có thể nhanh chóng phát hiện lỗi sai để nhanh chóng sửa chữa một cách tối ưu. Phần mềm Notepad++ Thành thạo các kỹ năng lập trình với khóa học Lập Trình Online ngay. Khóa học sẽ đi từ tổng quan tới chi tiết để bạn hiểu và nắm được toàn bộ kiến thức về phần lập trình. Mỗi bài học được thiết kế một cách trực quan, sinh động và cực kỳ dễ hiểu nên bạn hoàn toàn có thể thực hành được ngay sau khi học. Vậy bạn còn chờ gì nữa mà không đăng ký ngay thôi: [course_id:202,theme:course] [course_id:436,theme:course] [course_id:530,theme:course] Xcode  Xcode là một IDE, một phần mềm lập trình C++  - một môi trường phát triển tích hợp - được Apple tạo ra để phát triển phần mềm cho macOS, iOS, watchOS và tvOS. Đây là công cụ duy nhất được hỗ trợ chính thức để tạo và xuất bản ứng dụng lên cửa hàng ứng dụng của Apple và được thiết kế để người mới bắt đầu và các nhà phát triển có kinh nghiệm sử dụng. Xcode bao gồm tất cả các công cụ cần thiết để tạo ứng dụng trong một gói phần mềm; cụ thể là một trình soạn thảo văn bản, một trình biên dịch và một hệ thống xây dựng. Với Xcode, bạn có thể viết, biên dịch và gỡ lỗi ứng dụng của mình và khi hoàn tất, bạn có thể gửi ứng dụng đó lên cửa hàng ứng dụng Apple. Nó chứa một số công cụ để giúp quá trình phát triển diễn ra nhanh chóng, vì vậy các nhà phát triển dày dạn kinh nghiệm có thể tạo ứng dụng nhanh như chớp và người mới bắt đầu ít gặp phải sự nhầm lẫn và rào cản để tạo ra một ứng dụng tuyệt vời. Phần mềm lập trình Xcode Là một trình soạn thảo mã, Xcode hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình - C, C ++, Objective-C, Objective-C ++, Java, AppleScript, Python, Ruby, ResEdit và Swift. Nó sử dụng các mô hình lập trình Cacao, Carbon và Java. Xcode là cách duy nhất được Apple hỗ trợ để phát triển ứng dụng. Vì vậy, nếu bạn quan tâm đến việc xây dựng ứng dụng iOS hoặc MacOS, bạn phải sử dụng nó. Có những giải pháp của bên thứ ba không yêu cầu bạn sử dụng Xcode, tuy nhiên những giải pháp này không được Apple hỗ trợ và thường có vấn đề với những giải pháp này. Xcode đi kèm với các công cụ gỡ lỗi tuyệt vời cho phép các nhà phát triển giải quyết các vấn đề trong ứng dụng của họ nhanh hơn. Nó cũng đi kèm với các công cụ quản lý dự án cho phép bạn quản lý tài sản hình ảnh và tệp mã của mình một cách có tổ chức. Như vậy, UNICA đã bật mí đến bạn đọc top 3 phần mềm lập trình C++  sẽ làm mưa làm trong giới lập trình viên. >>> 4+ về phần mềm lập trình C mà bạn cần nằm lòng >>> Lập trình trí tuệ nhân tạo Python - Những điều cần biết
27/01/2021
7106 Lượt xem
4+ về phần mềm lập trình C người mới cần biết
4+ về phần mềm lập trình C người mới cần biết Như đã biết, lập trình C là một điều kiện bắt buộc mà bạn phải biết trong môi trường soạn thảo code. Ngay sau đây, bạn có thể tham khảo những thông tin cơ bản về phần mềm lập trình C được UNICA chọn lọc. Lập trình C là gì? Phần mềm lập trình C là một ngôn ngữ lập trình có mục đích chung cực kỳ phổ biến, đơn giản và linh hoạt. Nó là ngôn ngữ lập trình có cấu trúc, độc lập với máy móc, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng khác nhau. C là ngôn ngữ cơ bản để viết mọi thứ từ hệ điều hành (Windows và nhiều hệ điều hành khác) đến các chương trình phức tạp như cơ sở dữ liệu Oracle, Git, trình thông dịch Python, v.v. Người ta nói rằng “C” là ngôn ngữ lập trình của chúa. Có thể nói, C là một cơ sở cho việc lập trình. Nếu bạn biết “C”, bạn có thể dễ dàng nắm bắt kiến ​​thức của các ngôn ngữ lập trình khác sử dụng khái niệm “C” Điều cần thiết là phải có kiến ​​thức nền tảng về cơ chế bộ nhớ máy tính vì nó là một khía cạnh quan trọng khi xử lý ngôn ngữ lập trình C. Phần mềm lập trình C Lịch sử ngôn ngữ C Cơ sở hoặc cha đẻ của các ngôn ngữ lập trình là “ALGOL”.  Nó được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1960. “ALGOL” được sử dụng rộng rãi ở các nước Châu Âu. 'ALGOL' đã giới thiệu khái niệm về lập trình có cấu trúc cho cộng đồng nhà phát triển. Năm 1967, một ngôn ngữ lập trình máy tính mới được công bố có tên là “BCPL”, viết tắt của Ngôn ngữ Lập trình Kết hợp Cơ bản. BCPL được thiết kế và phát triển bởi Martin Richards, đặc biệt là để viết phần mềm hệ thống. Đây là thời đại của các ngôn ngữ lập trình. Chỉ sau ba năm, vào năm 1970, một ngôn ngữ lập trình mới có tên là “B” đã được Ken Thompson giới thiệu có nhiều tính năng của “BCPL”.  Ngôn ngữ lập trình này được tạo ra bằng hệ điều hành UNIX tại Phòng thí nghiệm AT&T và Bell.  Năm 1972, một nhà khoa học máy tính vĩ đại Dennis Ritchie đã tạo ra một ngôn ngữ lập trình mới gọi là “C” hay phần mềm lập trình C tại Phòng thí nghiệm Bell. Nó được tạo ra từ các ngôn ngữ lập trình “ALGOL”, “BCPL”  và “B”. Ngôn ngữ lập trình C chứa tất cả các tính năng của các ngôn ngữ này và nhiều khái niệm bổ sung khác khiến nó trở nên độc đáo so với các ngôn ngữ khác. “C” là một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ được kết hợp chặt chẽ với hệ điều hành UNIX. Ngay cả hầu hết hệ điều hành UNIX đều được mã hóa bằng “C”. Ban đầu lập trình “C” chỉ giới hạn trong hệ điều hành UNIX, nhưng khi nó bắt đầu lan rộng khắp thế giới, nó đã trở thành thương mại và nhiều trình biên dịch đã được phát hành cho các hệ thống đa nền tảng. Ngày nay “C” chạy trên nhiều hệ điều hành và nền tảng phần cứng khác nhau. Khi nó bắt đầu phát triển, nhiều phiên bản khác nhau của ngôn ngữ đã được phát hành. Đôi khi, các nhà phát triển trở nên khó khăn trong việc cập nhật phiên bản mới nhất vì hệ thống đang chạy dưới các phiên bản cũ hơn. Để đảm bảo rằng ngôn ngữ “C” sẽ vẫn là tiêu chuẩn, Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đã xác định một tiêu chuẩn thương mại cho ngôn ngữ 'C' vào năm 1989. Sau đó, các ngôn ngữ như C ++ / Java được phát triển từ “C”. Những ngôn ngữ này được sử dụng rộng rãi trong các công nghệ khác nhau. Do đó, “C” tạo thành cơ sở cho nhiều ngôn ngữ khác hiện đang được sử dụng. Phần mềm lập trình C C được sử dụng ở đâu? Ứng dụng chính - Ngôn ngữ “C” được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống nhúng. - Phần mềm lập trình C được sử dụng để phát triển các ứng dụng hệ thống. - Nó được sử dụng rộng rãi để phát triển các ứng dụng máy tính để bàn. - Hầu hết các ứng dụng của Adobe được phát triển bằng ngôn ngữ lập trình “C” - Nó được sử dụng để phát triển các trình duyệt và phần mở rộng của Chromium của Google được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình “C”. - Nó được sử dụng để phát triển cơ sở dữ liệu. MySQL là phần mềm cơ sở dữ liệu phổ biến nhất được xây dựng bằng “C”. - Nó được sử dụng để phát triển một hệ điều hành. Các hệ điều hành như OS X của Apple, Windows của Microsoft và Symbian được phát triển bằng ngôn ngữ “C”. Nó được sử dụng để phát triển máy tính để bàn cũng như hệ điều hành của điện thoại di động. - Nó được sử dụng để sản xuất trình biên dịch. - Nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng IOT. Ngôn ngữ C được ứng dụng rất nhiều  Thành thạo các kỹ năng lập trình với khóa học Lập Trình Online ngay. Khóa học sẽ đi từ tổng quan tới chi tiết để bạn hiểu và nắm được toàn bộ kiến thức về phần lập trình. Mỗi bài học được thiết kế một cách trực quan, sinh động và cực kỳ dễ hiểu nên bạn hoàn toàn có thể thực hành được ngay sau khi học. Vậy bạn còn chờ gì nữa mà không đăng ký ngay thôi: [course_id:202,theme:course] [course_id:436,theme:course] [course_id:530,theme:course] Tại sao phải học phần mềm lập trình C? Như chúng ta đã nghiên cứu trước đó, “C” là ngôn ngữ cơ sở cho nhiều ngôn ngữ lập trình. Vì vậy, học ngôn ngữ chính C sẽ đóng một vai trò quan trọng trong khi nghiên cứu các ngôn ngữ lập trình khác. Nó có chung các khái niệm như kiểu dữ liệu, toán tử, câu lệnh điều khiển và nhiều khái niệm khác. “C” có thể được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng khác nhau. Nó là một ngôn ngữ đơn giản và cung cấp khả năng thực thi nhanh hơn. Có rất nhiều công việc dành cho lập trình viên C trên thị trường hiện tại. C là một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc, trong đó chương trình được chia thành nhiều mô-đun khác nhau. Mỗi mô-đun có thể được viết riêng biệt và cùng nhau tạo thành một chương trình C duy nhất. Cấu trúc này giúp dễ dàng cho các quá trình kiểm tra, bảo trì và gỡ lỗi. C chứa 32 từ khóa, nhiều kiểu dữ liệu khác nhau và một tập hợp các hàm tích hợp mạnh mẽ giúp lập trình rất hiệu quả. Một trong những tính năng khác khi bạn học lập trình C là nó có thể tự mở rộng. Chương trình C chứa nhiều hàm khác nhau là một phần của thư viện. Chúng tôi có thể thêm các tính năng và chức năng của mình vào thư viện. Chúng ta có thể truy cập và sử dụng các chức năng này bất cứ lúc nào chúng ta muốn trong chương trình của mình. Tính năng này làm cho nó đơn giản trong khi làm việc với các chương trình phức tạp. Nhiều trình biên dịch khác nhau có sẵn trên thị trường có thể được sử dụng để thực thi các chương trình được viết bằng ngôn ngữ này. Nó là một ngôn ngữ có tính di động cao, có nghĩa là các chương trình được viết bằng ngôn ngữ C có thể chạy trên các máy khác. Tính năng này rất cần thiết nếu chúng ta muốn sử dụng hoặc thực thi mã trên máy tính khác. UNICA đã chia sẻ từ A đến Z những điều cần biết về phần mềm lập trình C cho những ai yêu thích và đam mê theo đuổi ngành công nghệ thông tin, lập trình viên. Hy vọng bài viết này sẽ mang lại nhiều kiến thức hay về C cho bạn đọc. >>> Lập trình trí tuệ nhân tạo Python - Những điều cần biết >>> Hướng dẫn sử dụng phần mềm Corel từ A - Z
26/01/2021
3494 Lượt xem
Lập trình trí tuệ nhân tạo Python cho người mới bắt đầu
Lập trình trí tuệ nhân tạo Python cho người mới bắt đầu Bạn là một người yêu thích lập trình hoặc mong muốn lấn sân sang lĩnh vực công nghệ thông tin. Không ít lần bạn bắt gặp cụm từ Python và không hiểu nó là gì. Không cần quá lo lắng, ngay sau đây UNICA sẽ bật mí đến các bạn những điều cần biết về lập trình trí tuệ nhân tạo Python. Lập trình trí tuệ nhân tạo Python là gì? Python là một ngôn ngữ lập trình có mục đích chung phổ biến có thể được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau. Nó bao gồm các cấu trúc dữ liệu cấp cao, nhập động, liên kết động và nhiều tính năng khác giúp nó hữu ích cho việc phát triển ứng dụng phức tạp cũng như cho việc viết kịch bản hoặc "mã keo" kết nối các thành phần với nhau. Nó cũng có thể được mở rộng để thực hiện các cuộc gọi hệ thống đến hầu hết các hệ điều hành và chạy mã được viết bằng C hoặc C ++. Do tính phổ biến và khả năng chạy trên hầu hết mọi kiến ​​trúc hệ thống, Python là một ngôn ngữ phổ biến được tìm thấy trong nhiều ứng dụng khác nhau. Lập trình trí tuệ nhân tạo python Tại sao sử dụng Python? Có một số lý do tại sao Python là một lựa chọn tốt làm ngôn ngữ lập trình, tùy thuộc vào quan điểm và nền tảng của bạn. Không mất nhiều thời gian Đối với một ngôn ngữ mạnh mẽ và linh hoạt như Python, bạn có thể nghĩ rằng phải mất nhiều năm để học Python. Không phải vậy! Các chuyên gia trong ngành nói rằng những kiến ​​thức cơ bản về Python (những thứ như cú pháp, từ khóa và kiểu dữ liệu của Python) có thể được học trong vòng 6-8 tuần nếu bạn đã có kinh nghiệm trước đó với các ngôn ngữ lập trình. Học kiến thức về Python hoàn toàn miễn phí Python Software Foundation tổ chức một hướng dẫn Python miễn phí trên trang web chính thức của họ. Tài nguyên miễn phí này là một hướng dẫn Python mở rộng cho người mới bắt đầu, bao gồm tài liệu được điều chỉnh đặc biệt cho người dùng không có kinh nghiệm lập trình và tài liệu cho người mới bắt đầu có một số kinh nghiệm lập trình Python. Trong khi đó, nếu bạn đang tìm kiếm nhiều tài nguyên miễn phí hơn cho người mới bắt đầu để học lập trình trí tuệ nhân tạo Python, các trang web như learningpython.org và python-guide.org có các hướng dẫn bổ sung. Dễ học và bạn có thể bắt đầu học miễn phí. Học Python hoàn toàn miễn phí Python cho lập trình viên Những người mới học lập trình có thể hưởng lợi từ mức độ trừu tượng cao của Python. Nó có tính tương tác cao và được biết đến với "ý kiến ​​mạnh mẽ" về cú pháp cụ thể (bao gồm cả khoảng trắng). Python, giống như các ngôn ngữ cấp cao khác, có quy trình thu thập rác để quản lý bộ nhớ hoặc xóa các tài nguyên không sử dụng. Người dùng có thể nhận được phản hồi tức thì từ trình thông dịch bằng cách gõ python trên dòng lệnh hoặc bằng cách sử dụng các dự án như JupyterLab  nếu họ muốn có trải nghiệm phát triển dựa trên trình duyệt. Nhiều người dùng cũng đánh giá cao rằng Python có một cú pháp nghiêm ngặt do trình biên dịch thực thi, giúp dễ dàng có một "cách đúng" duy nhất để viết một chương trình .  Python cho sysadmins Nếu bạn là một sysadmin, bạn có thể quen thuộc và cảm thấy thoải mái với kịch bản shell để quản trị hệ thống. Bash và các trình bao khác là các ngôn ngữ chức năng mạnh mẽ, nhưng Python là hướng đối tượng , với hàng nghìn thư viện mà bạn có thể sử dụng trong công việc của mình. Trên thực tế, nhiều thành phần cơ sở hạ tầng CNTT độc quyền và mã nguồn mở cung cấp thư viện Python để bạn có thể tự động hóa chúng, khiến nó trở thành ngôn ngữ dễ bảo trì hơn cho sysadmins, kỹ sư độ tin cậy trang web (SRE) và các nhà khai thác CNTT. Thành thạo các kỹ năng lập trình với khóa học Lập Trình Online ngay. Khóa học sẽ đi từ tổng quan tới chi tiết để bạn hiểu và nắm được toàn bộ kiến thức về phần lập trình. Mỗi bài học được thiết kế một cách trực quan, sinh động và cực kỳ dễ hiểu nên bạn hoàn toàn có thể thực hành được ngay sau khi học. Vậy bạn còn chờ gì nữa mà không đăng ký ngay thôi: [course_id:202,theme:course] [course_id:436,theme:course] [course_id:530,theme:course] Cộng đồng lập trình trí tuệ nhân tạo Python Có lẽ quan trọng nhất, Python có một cộng đồng người dùng khổng lồ. Sự phổ biến của Python vừa là nguyên nhân vừa là ảnh hưởng của cộng đồng nó. Đây là ngôn ngữ lập trình số 1 vào năm 2018, theo xếp hạng IEEE Spectrum và là ngôn ngữ "Được yêu thích nhất" và # 2 "Được yêu thích nhất", theo Khảo sát dành cho nhà phát triển năm 2019 của StackOverflow . Pythonistas, với tư cách là thành viên của cộng đồng, gặp gỡ hàng nghìn người trên khắp thế giới tại các hội nghị PyCon . Python có một cộng đồng riêng lớn mạnh 5 điều đáng ngạc nhiên bạn có thể làm với Python Lập trình trí tuệ nhân tạo Python rất linh hoạt nên nó có thể được sử dụng để cấp nguồn cho các ứng dụng phức tạp, đơn giản hóa việc kiểm tra cơ sở hạ tầng và thực hiện mọi thứ ở giữa. Dưới đây là một số ví dụ để bạn bắt đầu: - Tạo trò chơi điện tử bằng Python - Thêm các phương thức vào thư viện từ trước với singledispatch - Tạo hướng dẫn khoa học dữ liệu tương tác với Máy tính xách tay Jupyter - Viết các bài kiểm tra để xác minh trạng thái cơ sở hạ tầng CNTT - Viết cả Python và C bằng Cython Như vậy, UNICA đã bật mí cho bạn những điều cần biết về lập trình trí tuệ nhân tạo Python được sử dụng và ứng dụng trong lập trình như thế nào. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn đọc.
25/01/2021
2845 Lượt xem
3 ứng dụng vẽ trên điện thoại đẹp dễ sử dụng nhất hiện nay
3 ứng dụng vẽ trên điện thoại đẹp dễ sử dụng nhất hiện nay Vẽ tranh là một hoạt động giúp bạn phát triển toàn diện tư duy sáng tạo của mình ngay cả khi bạn vẽ không giỏi. Tuy nhiên, việc đầu tư một bộ sản phẩm vẽ không phải đơn giản. Công nghệ hiện nay phát triển rất mạnh mẽ, việc vẽ tranh dần trở nên hiện đại và tiết kiệm hơn thông qua những ứng dụng vẽ trên điện thoại đỉnh cao. Trong bài viết hôm nay, UNICA sẽ gửi đến bạn 3 ứng dụng vẽ tranh nhanh, gọn và đơn giản để bạn trở thành một nghệ sĩ đích thực. Adobe Illustrator Draw Ứng dụng vẽ trên điện thoại đầu tiên mà chúng tôi muốn các bạn bỏ túi ngay lập tức chính là Adobe Illustrator Draw. Đây là ứng dụng tải về Android và IOS hoàn toàn miễn phí. Adobe Illustrator Draw là  phần mềm dựa trên vector được hàng triệu người sử dụng của tôi, đã được tạo hình lại cho iPad. Tạo biểu trưng, ​​biểu tượng, hình minh họa và đồ họa bằng bộ công cụ thiết kế bao gồm loại, độ dốc, xây dựng hình dạng và các công cụ chỉnh sửa vector chính xác. Không có chi phí bổ sung cho ứng dụng nếu bạn hiện đang sử dụng Adobe Illustrator với tư cách là thành viên Creative Cloud. Công cụ Adobe Illustrator Draw Điểm cộng của ứng dụng Illustrator draw là công cụ khá gọn gàng để vẽ trên điện thoại thông minh của bạn. Nó khá gọn gàng để sử dụng màn hình cảm ứng và vẽ. Ứng dụng này được sử dụng miễn phí nhưng có thêm chức năng với các gói trả phí. Các bàn chải khá trực quan và cảm ứng đẹp. Bạn có thể thay đổi kích thước, độ mờ, kiểu dáng, độ mịn hoặc độ nhạy áp suất. Việc chú ý đến từng chi tiết này giúp bạn dễ dàng tạo ra các chi tiết đẹp trong các hình minh họa phức tạp. Tuy nhiên, ứng dụng này vẫn tồn tại những nhược điểm như không thể chia sẻ tệp giữa Adobe Illustrator và Adobe Illustrator Draw và giữ các lớp. Điều này gây khá nhiều khó chịu cho người sử dụng. Nhưng ngoài vấn đề không thể chia sẻ tệp thì không còn vấn đề nào khác. Nó rất tiện lợi và có ích cho việc tạo hình minh họa nhanh chóng mà không cần phải có máy tính. Bạn có thể sử dụng ứng dụng này trên iPad khi đang lái xe hay đi đường, trong một quán cà phê. Khả năng tạo hình minh họa chất lượng cao trên thiết bị di động đã trở thành một phần thiết yếu của công việc của rất nhiều người. SketchBook - draw and paint Phần mềm vẽ SketchBook hoàn toàn miễn phí cho phép các nhà thiết kế, kiến ​​trúc sư và họa sĩ phác thảo ý tưởng nhanh chóng và tạo ra các hình minh họa tuyệt đẹp. Ưu điểm lớn của công cụ chuyên nghiệp này chính là giao diện đẹp mắt, lý tưởng cho những người hay di chuyển. Không những thế, nó cung cấp một không gian làm việc sạch sẽ, gọn gàng để truy cập nhanh vào các công cụ của bạn bất cứ khi nào bạn cần. Hơn nữa, nó nhận các  công cụ quen thuộc trong không gian kỹ thuật số, bao gồm bút chì, mực, bút đánh dấu và hơn 190 bút vẽ có thể tùy chỉnh có thể kết hợp các kết cấu và hình dạng. Nhiều chuyên gia đồ họa đánh giá rất cao ứng dụng SketchBook vì độ chính xác cao và tốc độ xử lý công việc nhanh. Đây cũng là một ứng dụng vẽ trên điện thoại mà bạn có thể tham khảo. Phần mềm vẽ SketchBook hoàn toàn miễn phí Trở thành chuyên gia trong lĩnh vực hội hoạ bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá vẽ online học cùng chuyên gia với nội dung bài giảng chi tiết sẽ giúp bạn thành thạo công cụ vẽ, nắm vững hơn tư duy hội họa, hình khối, dáng người, thiết kế để phục vụ tốt nhất cho công việc. Đăng ký ngay nhé. [course_id:999,theme:course] [course_id:766,theme:course] [course_id:1383,theme:course] ArtRage Nếu bạn là một người đam mê tranh sơn dầu, tranh nước muốn luyện tập vẽ nhiều nhưng không đủ điều kiện mua vật liệu thì bạn có thể tham khảo ứng dụng vẽ tranh ArtRage. ArtRage là một chương trình vẽ và vẽ tranh tuyệt vời và giá cả phải chăng, dễ sử dụng cho người mới bắt đầu và có đủ tính năng mà các chuyên gia cần. ArtRage không giới hạn các mẫu màu, không gian không bị giới hạn, bộ Blend Modes bao gồm tất cả các tiêu chuẩn của Photoshop. Đặc biệt, không giới hạn Undo/Redo. Tuy nhiên, ứng dụng này bạn cần phải trả phí mới có thể tải về. Cụ thể: - Android với giá 111.000 đồng, chỉ hỗ trợ Android 4.0 trở lên. - iOS với giá 4,99 USD,  hỗ trợ iOS 8.0 trở lên. ArtRage không giới hạn các mẫu màu cho người sử dụng Nhìn chung, ứng dụng vẽ trên điện thoại nào cũng đều có thể giúp bạn vẽ tranh trên điện thoại một cách đỉnh cao. Bạn cần phải trải nghiệm để biết ưu và nhược điểm chính xác của chúng. Nếu muốn trở thành một nhà họa sĩ tài ba, một designer nổi tiếng trong ngành thì bạn nên dành thời gian cũng như công sức luyện tập mỗi ngày với những ứng dụng vẽ trên điện thoại mà chúng tôi đã bật mí. Hy vọng, vào một ngày hôm xa, các bạn sẽ phản hồi lại cho UNICA sự thành công của mình.  >>> Cách làm trắng da bằng photoshop CS6 đơn giản nhất >>> Mách bạn 5 cách tìm font chữ qua hình ảnh cực kỳ hiệu quả
18/12/2020
5090 Lượt xem
Design pattern là gì? Tại sao nên sử dụng Design pattern?
Design pattern là gì? Tại sao nên sử dụng Design pattern? Design Pattern là một giải pháp chung để giải quyết các vấn đề phổ biến khi thiết kế phần mềm trong lập trình. Nếu bạn muốn trở thành một Developer giỏi thì bạn cần chứng tỏ được năng lực của bản thân với cấp trên và đồng nghiệp. Để thể hiện được những điều cơ bản, chí ít bạn cần am hiểu về Design Pattern để “chống lưng”. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn các mẫu Design Pattern thông dụng mà dân DEV cần biết. Design Pattern là gì? Design pattern là một trong những kỹ thuật lập trình hướng đối tượng. Đây là một kiến thức rất quan trọng tất cả người làm lập trình đều phải biết. Được sử dụng nhiều trong các ngôn ngữ OOP. Nó giải quyết cho bạn các mẫu thiết kế. Nhằm giải quyết các vẫn đề chung về lập trình thường xảy ra. Nó sẽ giúp bạn xử lý lỗi một cách tối ưu nhất.  Design pattern được biết đến là không phải ngôn ngữ nào. Nhưng nó có thể giải quyết được nhiều vấn đề ở các ngôn ngữ lớn như C#, Java, Javascript, ... Design Pattern là các mẫu thiết kế Tại sao bạn nên sử dụng Design Pattern - Nếu bạn muốn nâng cấp, bảo trì và mở rộng hệ thống thì việc dùng đến Design Pattern sẽ giúp cho những phương án của bạn được hoàn thành một cách tốt nhất. Hạn chế việc gây ra lỗi. - Việc sử dụng Design Pattern khi làm việc nhóm sẽ giúp thành viên dễ đọc code hơn.  Những người làm lập trình cần sử dụng các mẫu thiết kế này vì nó bao gồm 6 giá trị cốt lõi sau: - Là một giải pháp đã được chứng minh Vì các Mẫu thiết kế thường được nhiều nhà phát triển sử dụng, bạn có thể chắc chắn rằng chúng hoạt động. Và không chỉ vậy, bạn có thể chắc chắn rằng chúng đã được sửa đổi nhiều lần và các tối ưu hóa có thể đã được thực hiện. - Chúng có thể dễ dàng tái sử dụng Mẫu thiết kế ghi lại một giải pháp có thể tái sử dụng có thể sửa đổi để giải quyết nhiều vấn đề cụ thể. Vì họ không liên quan đến một vấn đề cụ thể. - Rất thanh lịch - DEV dễ dàng giao tiếp Khi các nhà phát triển quen thuộc với Mẫu thiết kế, họ có thể dễ dàng trao đổi với nhau về các giải pháp tiềm năng cho một vấn đề nhất định. -  Design Pattern ngăn chặn nhu cầu cấu trúc lại mã Nếu một ứng dụng được viết với Mẫu thiết kế, thường là bạn sẽ không cần phải cấu trúc lại mã sau này vì áp dụng Mẫu thiết kế chính xác cho một vấn đề nhất định đã là một giải pháp tối ưu.  - Giảm kích thước của Codebase Mẫu thiết kế thường là giải pháp thanh lịch và tối ưu, chúng thường yêu cầu ít mã hơn các giải pháp khác. Các mẫu Design Pattern thông dụng  Các mẫu thiết kế thông dụng Creational Patterns Đây là nhóm mẫu thiết sáng tạo, tập hợp các giải pháp liên quan đến khởi tạo đối tượng. Chúng được thiết kế để tạo lớp, có thể là các mẫu tạo lớp hoặc các mẫu tạo đối tượng. - Abstract Factory - Builder - Factory - Prototype - Singleton Structural Patterns Đây là nhóm mẫu cấu trúc, được thiết kế dựa trên các cấu trúc và thành phần của một lớp. Mục tiêu chính của các mẫu này là tăng chức năng của các lớp liên quan mà không làm thay đổi nhiều thành phần của cấu trúc. - Adapter - Bridge - Composite - Decorator - Facade - Flyweight - Proxy Nhóm mẫu thiết kế cấu trúc Behavioral Pattern Đây là nhóm mẫu thiết kế hành vi, những mẫu này được thiết kế tùy chọn vào cách một lớp giao tiếp với lớp khác - Chain of responsibility - Command - Interpreter - Iterator - Mediator - Memento - Observer - State - Strategy - Template method - Visitor Nhìn chung, nếu các nhà phát triển phần mềm sử dụng các mẫu thiết kế này có thể nhìn thấy trước và khắc phục được các vấn đề trong tương tai dễ dàng, không những thế có thể duy trì khả năng tương thích nhị nhân với các bản phát hành. Trở thành chuyên gia Sketchup bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn nhanh chóng thành thạo công cụ thiết kế 3D của SketchUp, nắm được tư duy thiết kế mô hình 3D nội thất, xây dựng, hoàn thiện bản vẽ 3D từ phác thảo ý tưởng đến sản phẩm hoàn chỉnh,... [course_id:2647,theme:course] [course_id:891,theme:course] [course_id:1177,theme:course] Tại sao chúng ta nên học Design Pattern Sau khi các bạn nắm được các mẫu Design Pattern thông dụng thì chúng ta nhận thấy rằng  Design Pattern rất quan trọng và cần thiết. Bạn không thể nghĩ mọi khía cạnh của thiết kế về đối tượng. Trong trường hợp này, Design Pattern sẽ cung cấp cho bạn một quá trình suy nghĩ mới để suy nghĩ mọi thứ về các đối tượng.  Như vậy, UNICA đã bật mí cho các bạn các mẫu Design Pattern thông dụng  mà các lập trình viên cần nắm được để phục vụ công việc. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn đọc.  >> Lightworks là gì? Cách sử dụng Lightworks đơn giản >> Top 3 Brush Photoshop đẹp khỏi chê năm 2021
11/12/2020
2401 Lượt xem
Kích Thước Poster - Áp Phích Quảng Cáo Chuẩn Nhất Hiện Nay
Kích Thước Poster - Áp Phích Quảng Cáo Chuẩn Nhất Hiện Nay Kích thước poster vẫn là một vấn đề mà rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là đối với những người làm thiết kế khi mà đứa con tinh thần của mình đã hoàn thành nhưng chỉ vì không đúng kích cỡ ban đầu mà phải "đập đi xây lại", vừa tốn công sức vừa mất thời gian. Để tránh gặp phải tình huống như vậy trong bài viết này Unica sẽ giới thiệu những thông tin cần thiết về poster cũng như kích thước poster chuẩn dành cho bạn. Poster là gì?  Khái niệm poster cần biết Cũng giống như banner, poster là một loại hình quảng cáo khá phổ biến trong marketinh và kinh doanh, hoặc dùng vào các mục đích khác như tuyên truyền, thông báo... một cách trực quan, dễ tác động đến thị giác và hành vi của người dùng. Đây cũng là một loại hình quảng cáo được các nhà quảng cáo rất ưa chuộng vì chi phí rẻ,  khả năng tác động và thu hút lớn với nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng, đặc biệt là đối với nhóm khách hàng mục tiêu thực tế bên ngoài. Do vậy các poster thường được đặt ở vị trí dễ nhìn, cao và nổi bật  nhất (trạm xe bus, bên đường, trước cửa hàng, trung tâm mua sắm,...). Việc thiết kế ra được một poster truyền tải đúng nội dung và ấn tượng với người xem đòi hỏi người thiết kế rất am hiểu về sáng tạo, lồng ghép khéo léo, thông minh thông điệp truyền thông vào từng câu nói, hình ảnh trong poster. Ngoài ra để có thể đem poster thành "hiện vật" bên ngoài những người làm thiết kế cũng cần phải tuân thủ các kích thước poster chuẩn trước khi in. Các loại poster phổ biến 1. Poster quảng cáo Poster quảng cáo của Vfresh Đây là dạng poster phổ biến nhất hiện nay khi chỉ cần nhìn xung quanh bạn cũng có thể thấy, đặc biệt là tại các cửa hàng kinh doanh, các trung tâm mua sắm hay được treo bên đường . Đặc điểm của chúng đó là sử dụng hình ảnh, câu từ hấp dẫn, bắt mắt và ấn tượng nhanh chóng để thu hút người xem, bởi người xem chỉ chịu dành ra cho bạn 1 - 3 giây lướt qua poster quảng cáo đó, do vậy cần làm sao để poster vừa ấn tượng vừa quảng cáo thu hút người xem tới cửa hàng và mua chúng.  2. Poster giao tiếp  Loại poster này được các doanh nghiệp lựa chọn nhiều hơn so với các chủ kinh doanh, nhằm làm nổi bật thương hiệu truyền thông, giá trị thương hiệu hoặc một ý tưởng nào đó đem đến khách hàng của mình. 3. Poster tuyên truyền, cổ động Poster tuyên truyền, cổ động Loại hình poster này bạn sẽ thấy rất nhiều ở ngoài đường tại các cột điện lớn. Với kích cỡ poster lớn, thiết kế đơn giản nhưng hiệu quả, truyền tải đầy đủ ý nghĩa của thông điệp sẽ nhanh chóng tác động đến người đi đường, mục đích thu hút người xem và laai dài là tác động đến suy nghĩ, hành vi của con người. Bạn có thể thấy nhiều nhất trong các popster tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình, an toàn giao thông,...  4. Poster theo chủ thể Dạng poster này thì thường dành cho các buổi họp báo, hoặc dành cho người nổi tiếng tạo ra dành cho fan của họ. Thường trên nội dung poster kiểu này là những thông tin liên quan đến sự kiện. Kích thước poster chuẩn khi thiết kế và in ấn Ngày nay để thiết kế phù hợp với từng mục đích khác nhau, các kích thước của poster cũng có sự quy định khác nhau. Cụ thể: Đối với kích cỡ poster nhỏ Đặc trưng của các poster nhỏ này là dễ cầm, dễ mang đi và người xem sẽ có nhiều thời gian chịu ngồi đọc kỹ hơn, do đó các poster nhỏ cầm tay thế này rất hợp để giới thiệu chi tiết về một sản phẩm dịch vụ nào đó, hoặc dùng để thông báo, quảng cáo sự kiện, các chương trình gameshow, giải trí,... Thiết kế nhỏ gọn như vậy nên yêu cầu đối với kích thước dạng nhỏ là: 8.5” x 11” (21.590 x 27.94 cm) 11” x 17” (27.94 x 43.18 cm) Kích thước này là phù hợp để người xem cầm được trên tay và dễ dàng mang đi, đồng thời người làm thiết kế cũng sẽ dễ dàng dựa theo đó để trình bày và sáng tạo sao cho phù hợp với thông điệp, khi in ấn cũng sẽ đảm bảo không bị mất thông tin. Trở thành chuyên gia powerpoint bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn biết thiết kế hình ảnh và khởi tạo video chuyên nghiệp mà không cần dùng đến các phần mềm chuyên sâu như Photoshop, Illustrator… Đặc biệt, bạn sẽ có thể vận dụng linh hoạt các yếu tố: hình ảnh, ngôn ngữ, đồ họa 2D - 3D, audio, hiệu ứng, ảnh động để tạo nên một bản Powerpoint hoàn chỉnh nhất. [course_id:543,theme:course] [course_id:53,theme:course] [course_id:1630,theme:course] Đối với kích thước poster trung bình Poster trung bình bạn sẽ thấy nhiều ở các cửa hàng thời trang, kinh doanh  nào đó, chúng được căng hoặc dán lên các cửa kính để thu hút người đi đường tới cửa hàng. Ngoài ra poster kích cỡ trung bình cũng được dùng nhiều trong trường đại học, văn phòng, bệnh viện, nơi tập trung đông người...  Kích thước chuẩn cho poster trung bình đó là 18” x 24” (45.72 x 60.96 cm) . Đối với kích thước cho dạng poster lớn Poster lớn thường được trưng bày tại các điểm xe bus Các dạng poster lớn sẽ xuất hiện ở những nơi đông người nhất, vị trí cao và dễ dàng thu hút được người xem, do đó chúng đòi hỏi kích thước lớn hơn nhiều so với các loại poster khác. Loại poster lớn này sẽ thường được trưng bày ngoài trời, trung tâm mua sắm, siêu thị hoặc các sự kiện triển lãm lớn. Kích thước chuẩn của poster lớn là: 24” x 36” (60.96 x 91.44 cm) 27”x 40” (68.58 x 101.60 cm) 40” x 60” (101.60 x 152.40 cm)  Một lưu ý khá quan trọng dành cho cả nhà thiết kế và nhà quảng cáo, đó là để có thể phát huy được tốt nhất sức mạnh của poster, bên cạnh kich thuoc poster chuẩn cần tuân thủ, những người làm poster cần biết cách kết hợp các yếu tố khác như màu sắc, bố cục, hình ảnh, font chữ,... để làm sao có thể truyền tải được thông điệp mà bạn muốn đem đến cho khách hàng. Hi vọng với những thông tin về poster cũng như kích thước poster chuẩn này bạn đã biết cách thiết kế poster một cách chuẩn chỉnh để khi in ấn sẽ không gặp bất cứ sự cố gì. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
10/11/2020
3892 Lượt xem
Web Navigation là gì? Phân loại và ví dụ về Web Navigation
Web Navigation là gì? Phân loại và ví dụ về Web Navigation Web Navigation là quá trình điều hướng và tìm kiếm thông tin trên trang web. Nó bao gồm các thành phần như menu, liên kết, hệ thống danh mục và công cụ tìm kiếm. Giúp người dùng dễ dàng di chuyển và truy cập vào các trang và nội dung mong muốn trên trang web. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn web navigation là gì, các loại Web Navigation, các ví dụ về Web Navigation và 8 mẹo thực hiện Web Navigation cho người mới bắt đầu. Những điều bạn cần biết về Web Navigation Ở phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn biết Web Navigation là gì, Menu Navigation là gì và Navigation Structure là gì. Chi tiết như sau: 1. Web Navigation là gì? Web Navigation là quá trình chuyển hướng người dùng từ một trang này đến một trang khác mà bạn mong muốn trên website. Web Navigation sử dụng menu với các internal link thích hợp để liên kết các nội dung lại với nhau và giúp người dùng dễ dàng tìm thấy nội dung mà họ cần. Web Navigation là quá trình chuyển hướng người dùng từ một trang này đến một trang khác mà bạn mong muốn trên website 2. Menu Navigation là gì? Menu Navigation (menu điều hướng) là một tập hợp các liên kết được tổ chức thành một menu. Thông thường, menu sẽ được đặt ở đầu trang, nhưng cũng có thể được đặt ở bên trái, bên phải hoặc dưới trang. Một số trang phổ biến trong mục Navigation Web thường là: - Giới thiệu - Liên hệ - Blog - Báo giá / dịch vụ - Tài liệu Bạn sẽ có nhiều liên kết trang khác tùy thuộc vào mục đích và loại hình Website của mình. Menu Navigation (menu điều hướng) là một tập hợp các liên kết được tổ chức thành một menu 3. Navigation Structure là gì? Navigation Structure (cấu trúc điều hướng) của Website mô tả cách mà các trang khác nhau trên Website bạn được tổ chức và kết nối với nhau. Navigation Structure giúp bạn có cái nhìn tổng thể về cách tổ chức điều hướng trên website của mình, từ đó có thể tối ưu số lượng các trang khác nhau theo ý muốn. Các nhà thiết kế và phát triển Web thường lập kế hoạch Navigation Structure trước khi tạo một website mới. Ví dụ: Bạn chỉ truy nhập một số trang và nội dung đã truy nhập một trang cụ thể rồi. Kế hoạch trong hình dưới đây, nếu bạn muốn truy nhập trang Mission, bạn cần phải đến trang About trước. Navigation Structure (cấu trúc điều hướng) của Website mô tả cách mà các trang khác nhau trên Website bạn được tổ chức và kết nối với nhau Tại sao Navigation quan trọng đối với website? Sau khi đã biết web navigation là gì, bạn cần biết về vai trò của loại web này. Trên thực tế, web Navigation đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với một website. Nếu không có điều hướng trang web, khách hàng khi truy cập vào website sẽ không thể tìm ra blog, trang đăng ký email, danh sách sản phẩm, giá cả, thông tin liên hệ hoặc tài liệu trợ giúp,… Khi xây dựng cấu trúc điều hướng trang web (Navigation Structure), bạn cần lưu ý một điều đó là nên thiết lập sao cho chỉ cần trong vòng 3 cú nhấp chuột, khách hàng có thể truy cập vào bất kỳ trang nào trên website và tìm thấy những gì họ cần. Nếu không, website có thể bị đánh giá là không thân thiện với người dùng và tỷ lệ khách ở lại trang sẽ bị giảm xuống. Một số lợi ích của Web Navigation đối với website là: 1. Thời lượng truy cập tăng và tỷ lệ thoát giảm Khi khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy nội dung mà họ quan tâm trên website của bạn, họ sẽ có xu hướng ở lại trang lâu hơn và khám phá nhiều trang khác. Điều này sẽ làm tăng thời lượng truy cập và giảm tỷ lệ thoát của website. Đây là những chỉ số quan trọng đối với SEO và đánh giá chất lượng website. Thời lượng truy cập tăng và tỷ lệ thoát giảm 2. Push sale Web Navigation cũng giúp bạn tăng doanh thu bán hàng trên website. Bằng cách sử dụng các liên kết để dẫn dắt khách hàng từ trang này đến trang khác, bạn có thể tạo ra một quy trình bán hàng hiệu quả. Ví dụ: Bạn có thể dẫn khách hàng từ trang chủ đến trang sản phẩm, từ trang sản phẩm đến trang giỏ hàng, từ trang giỏ hàng đến trang thanh toán,… 3. Ngắn gọn, nhanh chóng và toàn diện Web Navigation giúp bạn trình bày nội dung trên website một cách ngắn gọn, nhanh chóng và toàn diện. Bạn không cần phải đưa ra quá nhiều thông tin trên một trang, mà chỉ cần đưa ra những thông tin cần thiết và liên kết đến các trang khác để khách hàng có thể tìm hiểu thêm. Điều này sẽ giúp website của bạn trông gọn gàng, dễ nhìn và dễ sử dụng. Trình bày nội dung trên website một cách ngắn gọn, nhanh chóng và toàn diện 4. Hiệu ứng vị trí nối tiếp Web Navigation cũng tạo ra hiệu ứng vị trí nối tiếp cho khách hàng. Đó là khi khách hàng nhớ được vị trí của các trang trên website của bạn, họ sẽ dễ dàng quay lại trang đó khi cần. Điều này sẽ giúp bạn tăng khả năng gắn kết và trung thành của khách hàng với website của bạn. 5. Thiết kế tổng thể Web Navigation cũng là một phần quan trọng của thiết kế tổng thể của website. Nó giúp bạn tạo ra một bố cục hài hòa, thống nhất và đẹp mắt cho website của bạn. Nó cũng giúp bạn thể hiện được bản sắc, phong cách và mục tiêu của website. Web Navigation cũng là một phần quan trọng của thiết kế tổng thể của website Phân loại các Web Navigation Khi bạn đã hiểu website Navigation là gì thì việc thiết kế một website Navigation là công việc tiếp theo cần phải thực hiện, tuy nhiên còn có một vấn đề nữa mà rất nhiều nhà thiết kế bỏ qua, đó là mỗi một loại website khác nhau thì sẽ có lĩnh vực, mục đích và định hướng khác nhau, dẫn đến các website Navigation  cũng có sự khác nhau rõ rệt. Đó còn chưa kể bạn còn phải quan tâm đến giá trị thương hiệu mà website mang theo, văn hóa khu vực, quốc gia, sở thích của người thiết kế (hoặc chủ web),...  Hiện nay tại Việt Nam các website Navigation phổ biến gồm có: 1. Breadcrumb Navigation Breadcrumb Navigation trong web navigation là gì? Đây là một công cụ tập hợp các liên kết của một trang web giúp xác định vị trí hiện tại của người dùng (User) dùng để điều hướng trang web cho người dùng. Với hình thức website Breadcrumb Navigation này, nó sẽ phát huy được tác dụng của minh trong các website có cấu trúc phức tạp, phân tầng nhiều. Có 3 dạng Breadcrumb Navigation chính là: - Breadcrumb theo vị trí (location-based breadcrumb): ví dụ như thế này. Điều này có nghĩa bạn đang ở tầng thứ 4.  Breadcrumb theo vị trí (location-based breadcrumb) - Breadcrumb theo thuộc tính (Attribute-based breadcrumb): với loại này bạn sẽ biết mình ở vị trí nào dựa trên các thuộc tính, các "yêu cầu chọn lọc" của bạn mong muốn đối với website. Và thường chúng xuất hiện nhiều trong các website bán hàng, website thương mại điện tử. Breadcrumb theo thuộc tính (Attribute-based breadcrumb) - Breadcrumb theo đường dẫn (path-based): giống như hướng dẫn cho người dùng cụ thể để người dùng đến địa chỉ mà mình muốn. Trở thành chuyên gia thiết kế website chuẩn SEO bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Thông qua khóa học, bạn sẽ nắm được các thành phần cốt lõi tạo nên một website hoạt động trong môi trường internet, biết cách thiết kế website chuẩn SEO, biết cách tích hợp giao diện bán hàng thời trang với woocommerce,... Đăng ký ngay: [course_id:1981,theme:course] [course_id:277,theme:course] [course_id:1629,theme:course] 2. Navigation bar (Thanh điều hướng) Với Navigation bar, chúng thường xuất hiện ở đầu hoặc sau header website, hiển thị ở những vị trí ngay lập tức gây ấn tượng với người dùng. Chúng được coi là một  trong những định dạng website phổ biến nhất hiện nay. Ba kiểu thiết kế Navigation bar đó là:  - Vertical Navigation – Thanh điều hướng dọc Thanh điều hướng dọc - Horizontal Navigation – Thanh điều hướng ngang - Bottom Navigation – Thanh điều hướng chân (xuất hiện nhiều nhất trong các nền tảng di động) Bottom Navigation – Thanh điều hướng chân 3. Dropdown menu Dropdown menu hay còn là menu trỏ xuống. Ví dụ bạn đưa chuột đến vị trí của một chuyên mục nào đó, chúng sẽ tự động trỏ xuống cho bạn những tùy chọn tiếp theo. Dropdown menu trong Web Navigation 4. Mega Menu Mega Menu trong Web Navigation là gì? Nó có phần tương đương như Dropdown menu, tuy nhiên chúng sẽ đưa đến cho người dùng nhiều lựa chọn hơn, nhiều danh mục và nhiều sản phẩm hơn. Cái  này rất hay thấy ở các website bán hàng lớn, website thương mại điện tử ... Mega Menu 5. Thanh điều hướng dạng lưới Dạng điều hướng này hay xuất hiện trong các website bán hàng, website chuyên trang (gần giống landingpage)   Thanh điều hướng dạng lưới 6. Thanh điều hướng dạng cuộn ngang Thay vì cuộn xuống, thì thanh điều hướng cuộn ngang sẽ giống như bạn đang kéo một quyển sách, mở rộng hơn sản phẩm cũng như tăng thêm sức hấp dẫn cho website. Thanh điều hướng dạng cuộn ngang 7. Hamburger navigation menu Bạn biết bánh Hamburger chứ? Chúng xếp tầng lên nhau và trình bày bởi 3 đường ngang nhu từng tầng bánh. Đây cũng là một kiểu thiết kế thanh điều hướng rất được ưa chuộng và phổ biến trên thế giới.  Hamburger navigation menu 9 Ví dụ về Website Navigation Để bạn có thể hiểu rõ hơn về các loại Web Navigation, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn 9 ví dụ về Website Navigation bao gồm: 1. Ví dụ 1. Trang chủ Trang chủ là trang đầu tiên mà khách hàng thường truy cập khi vào website của bạn. Trang chủ có vai trò rất quan trọng trong việc tạo ấn tượng đầu tiên và thu hút khách hàng tiếp tục khám phá website của bạn. Trang chủ thường có Global Navigation ở đầu trang, bao gồm các liên kết đến các trang chính của website. Ngoài ra, trang chủ cũng có thể có Local Navigation ở giữa hoặc dưới trang, bao gồm các liên kết đến các nội dung nổi bật, mới nhất hoặc phổ biến nhất trên website. Trang chủ thường có Global Navigation ở đầu trang 2. Ví dụ 2. Trang chủ (Di động) Khi thiết kế Web Navigation cho website, bạn cũng cần chú ý đến phiên bản di động của website. Bạn cần đảm bảo rằng Web Navigation trên phiên bản di động vẫn dễ sử dụng, thân thiện và phù hợp với kích thước màn hình nhỏ hơn. Một cách phổ biến để thiết kế Web Navigation cho phiên bản di động là sử dụng Responsive Menu. Responsive Menu là loại menu mà có thể thay đổi cách hiển thị tùy theo kích thước màn hình. Thông thường, Responsive Menu sẽ được thu gọn lại thành một biểu tượng gọi là Hamburger Menu (menu ba gạch ngang) ở góc trên bên phải của trang. Khi khách hàng nhấn vào biểu tượng này, menu sẽ được mở ra và hiển thị các liên kết. [trial-btn-v4[link=https://seoai.unica.vn/88?ref=teamseo][text=ĐĂNG KÝ NGAY][color=#ffffff][width=300px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] 3. Ví dụ 3. Trang danh mục Trang danh mục là trang mà bạn có thể thấy trên các website bán hàng, tin tức, blog,… Trang danh mục có chức năng hiển thị các sản phẩm, bài viết, tin tức,… theo các tiêu chí như thể loại, chủ đề, giá cả, thời gian,… Trang danh mục thường có Hierarchical Navigation ở bên trái hoặc bên phải của trang, bao gồm các liên kết đến các trang con hoặc trang cháu của trang hiện tại. Ngoài ra, trang danh mục cũng có thể có Local Navigation ở giữa hoặc dưới trang, bao gồm các liên kết đến các phần tử hoặc nội dung khác trong cùng một trang. Trang danh mục có chức năng hiển thị các sản phẩm, bài viết, tin tức,… 4. Ví dụ 4. Trang danh mục (Di động) Khi thiết kế Web Navigation cho trang danh mục, bạn cũng cần chú ý đến phiên bản di động của trang. Bạn cần đảm bảo rằng Web Navigation trên phiên bản di động vẫn dễ sử dụng, thân thiện và phù hợp với kích thước màn hình nhỏ hơn. Một cách phổ biến để thiết kế Web Navigation cho trang danh mục phiên bản di động là sử dụng Filter Menu. Filter Menu là loại menu mà có thể giúp khách hàng lọc các sản phẩm, bài viết, tin tức,… theo các tiêu chí như thể loại, chủ đề, giá cả, thời gian,… Thông thường, Filter Menu sẽ được đặt ở góc trên bên trái của trang, có biểu tượng là một bộ lọc. Khi khách hàng nhấn vào biểu tượng này, menu sẽ được mở ra và hiển thị các tùy chọn lọc. 5. Ví dụ 5. Single Article Single Article là trang mà bạn có thể thấy trên các website tin tức, blog,… Single Article có chức năng hiển thị nội dung chi tiết của một sản phẩm, bài viết, tin tức,… mà khách hàng đã chọn. Single Article thường có Local Navigation ở giữa hoặc dưới trang, bao gồm các liên kết đến các phần tử hoặc nội dung khác trong cùng một trang. Ví dụ: Bạn có thể có các liên kết đến các bài viết liên quan, các bình luận, các chức năng chia sẻ, các nút bấm thích, đăng ký,… Single Article là trang mà bạn có thể thấy trên các website tin tức, blog,… 6. Ví dụ 6. Single Article (Di động) Khi thiết kế Web Navigation cho Single Article, bạn cũng cần chú ý đến phiên bản di động của trang. Bạn cần đảm bảo rằng Web Navigation trên phiên bản di động vẫn dễ sử dụng, thân thiện và phù hợp với kích thước màn hình nhỏ hơn. Một cách phổ biến để thiết kế Web Navigation cho Single Article phiên bản di động là sử dụng Sticky Menu. Sticky Menu là loại menu mà sẽ luôn hiển thị ở đầu trang, dù khách hàng có cuộn trang lên hay xuống. Sticky Menu thường bao gồm các liên kết đến các chức năng quan trọng như quay lại trang trước, trang chủ, tìm kiếm, menu,… 7. Ví dụ 7. Footer Footer là phần cuối cùng của một trang web. Footer thường có chức năng cung cấp các thông tin bổ sung hoặc phụ trợ cho khách hàng như thông tin liên hệ, bản quyền, chính sách bảo mật, mạng xã hội, đối tác,… Footer thường có Local Navigation ở dưới trang, bao gồm các liên kết đến các trang hoặc nội dung khác trên website. Ngoài ra, Footer cũng có thể có Global Navigation ở dưới cùng của trang, bao gồm các liên kết đến các trang chính của website. Footer thường có Local Navigation ở dưới trang 8. Ví dụ 8. Footer (Di động) Khi thiết kế Web Navigation cho Footer, bạn cũng cần chú ý đến phiên bản di động của trang. Bạn cần đảm bảo rằng Web Navigation trên phiên bản di động vẫn dễ sử dụng, thân thiện và phù hợp với kích thước màn hình nhỏ hơn. Một cách phổ biến để thiết kế Web Navigation cho Footer phiên bản di động là sử dụng Collapsible Menu. Collapsible Menu là loại menu mà có thể thu gọn hoặc mở rộng các liên kết khi khách hàng nhấn vào một tiêu đề hoặc một biểu tượng. Collapsible Menu giúp tiết kiệm không gian màn hình và giúp khách hàng chỉ xem những liên kết mà họ quan tâm. 9. Ví dụ 9. Bố cục nội dung Navigation Bar Bố cục nội dung Navigation Bar là cách bố trí các liên kết trên Navigation Bar một cách hợp lý và hài hòa. Bố cục nội dung Navigation Bar có ảnh hưởng đến sự thuận tiện và dễ nhìn của Web Navigation. Một số nguyên tắc cơ bản khi thiết kế bố cục nội dung Navigation Bar là: - Sử dụng các từ ngữ ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu. - Sắp xếp các liên kết theo thứ tự quan trọng hoặc phổ biến. - Giới hạn số lượng liên kết trên Navigation Bar, không quá nhiều hoặc quá ít. - Đảm bảo các liên kết có khoảng cách đều nhau và không bị chèn ép. - Sử dụng các màu sắc, kích thước, kiểu chữ phù hợp để làm nổi bật các liên kết. Bố cục nội dung Navigation Bar là cách bố trí các liên kết trên Navigation Bar một cách hợp lý và hài hòa 8 Mẹo thực hiện Web Navigation cho người mới bắt đầu Sau khi đã hiểu về các loại Web Navigation và các ví dụ về Web Navigation, bạn có thể tự tin hơn trong việc thiết kế Web Navigation cho website của mình. Tuy nhiên, để có thể thiết kế Web Navigation một cách hiệu quả và chuyên nghiệp, bạn cần nắm được một số mẹo thực hiện Web Navigation cho người mới bắt đầu. Dưới đây là 8 mẹo mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn: 1. Lập kế hoạch cho Page Structure và Web Navigation Trước khi bắt đầu thiết kế Web Navigation, bạn cần lập kế hoạch cho Page Structure và Web Navigation của website của mình. Bạn cần xác định được các trang chính và các trang phụ của website, cũng như mối quan hệ giữa chúng. Bạn cũng cần xác định được các loại Web Navigation mà bạn sẽ sử dụng cho các trang khác nhau. Một cách hữu ích để lập kế hoạch cho Page Structure và Web Navigation là sử dụng các công cụ vẽ sơ đồ như Draw.io, Lucidchart, Mindmeister,… Bạn có thể sử dụng các hình, màu sắc, liên kết để biểu diễn các trang và các Web Navigation của website của mình. Điều này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và rõ ràng hơn về cấu trúc và điều hướng của website của mình. Lập kế hoạch cho Page Structure và Web Navigation 2. Tuân theo các tiêu chuẩn Navigation Web Khi thiết kế Web Navigation, bạn cần tuân theo các tiêu chuẩn Navigation Web mà người dùng đã quen thuộc và mong đợi. Điều này sẽ giúp bạn tăng khả năng thân thiện và dễ sử dụng của Web Navigation, cũng như giảm thiểu sự nhầm lẫn và bối rối của khách hàng. Một số tiêu chuẩn Navigation Web mà bạn cần tuân theo là: - Đặt Global Navigation ở đầu trang, bên trái hoặc bên phải. - Đặt Hierarchical Navigation ở bên trái hoặc bên phải của trang. - Đặt Local Navigation ở giữa hoặc dưới trang. - Đặt Footer ở dưới cùng của trang. - Đặt Responsive Menu ở góc trên bên phải của trang phiên bản di động. - Đặt Filter Menu ở góc trên bên trái của trang danh mục phiên bản di động. - Đặt Sticky Menu ở đầu trang của Single Article phiên bản di động. - Đặt Hamburger Menu là biểu tượng cho Responsive Menu. - Đặt Bộ lọc là biểu tượng cho Filter Menu. - Đặt Mũi tên trở lại là biểu tượng cho quay lại trang trước. - Đặt Logo là biểu tượng cho trang chủ. - Đặt Kính lúp là biểu tượng cho tìm kiếm. Tuân theo các tiêu chuẩn Navigation Web 3. Sử dụng từ ngữ dễ hiểu với khách truy cập Khi thiết kế Web Navigation, bạn cần sử dụng các từ ngữ dễ hiểu với khách truy cập. Bạn cần tránh sử dụng các từ ngữ quá chuyên ngành, quá khó, quá dài hoặc quá ngắn. Bạn cũng cần tránh sử dụng các từ ngữ gây nhầm lẫn, không rõ nghĩa hoặc không phù hợp với nội dung của website. Một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng từ ngữ cho Web Navigation là: - Sử dụng các từ ngữ mô tả chính xác nội dung của trang. - Sử dụng các từ ngữ phổ biến và quen thuộc với khách truy cập. - Sử dụng các từ ngữ ngắn gọn, rõ ràng và dễ nhớ. - Sử dụng các từ ngữ thống nhất và nhất quán trên toàn website. - Sử dụng các từ ngữ phù hợp với đối tượng và mục tiêu của website. Sử dụng các từ ngữ dễ hiểu với khách truy cập 4. Sử dụng Responsive Menu Khi thiết kế Web Navigation, bạn cần sử dụng Responsive Menu để tạo ra một Web Navigation thân thiện và dễ sử dụng cho phiên bản di động của website. Responsive Menu là loại menu mà có thể thay đổi cách hiển thị tùy theo kích thước màn hình. Thông thường, Responsive Menu sẽ được thu gọn lại thành một biểu tượng gọi là Hamburger Menu (menu ba gạch ngang) ở góc trên bên phải của trang. Khi khách hàng nhấn vào biểu tượng này, menu sẽ được mở ra và hiển thị các liên kết. Responsive Menu giúp bạn tiết kiệm không gian màn hình và giúp khách hàng chỉ xem những liên kết mà họ quan tâm. Nó cũng giúp bạn tạo ra một Web Navigation đơn giản, gọn gàng và hiện đại cho phiên bản di động của website. 5. Tận dụng Footer Menu Khi thiết kế Web Navigation, bạn cần tận dụng Footer Menu để cung cấp các thông tin bổ sung hoặc phụ trợ cho khách truy cập. Footer Menu là loại menu mà được đặt ở dưới cùng của trang, bao gồm các liên kết đến các trang hoặc nội dung khác trên website. Ví dụ: Bạn có thể đưa vào Footer Menu các liên kết đến các trang như thông tin liên hệ, bản quyền, chính sách bảo mật, mạng xã hội, đối tác,… Footer Menu giúp bạn tăng khả năng tương tác và gắn kết của khách truy cập với website của bạn. Nó cũng giúp bạn thể hiện được sự chuyên nghiệp và uy tín của website của bạn. Tận dụng Footer Menu 6. Sử dụng màu, khoảng trắng để tách Navigation ra các phần tử trang khác Khi thiết kế Web Navigation, bạn cần sử dụng màu sắc, khoảng trắng để tách Navigation ra các phần tử trang khác. Điều này sẽ giúp bạn tạo ra một Web Navigation rõ ràng, dễ nhìn và dễ phân biệt. Nó cũng giúp bạn tăng khả năng thu hút và giữ chú ý của khách truy cập đối với Web Navigation. Một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng màu sắc, khoảng trắng cho Web Navigation là: - Sử dụng màu sắc phù hợp với bản sắc, phong cách và mục tiêu của website. - Sử dụng màu sắc tương phản để làm nổi bật các liên kết trên Web Navigation. - Sử dụng màu sắc nhất quán và thống nhất trên toàn website. - Sử dụng khoảng trắng để tạo ra sự cân bằng, thoáng mát và sạch sẽ cho Web Navigation. - Sử dụng khoảng trắng để tạo ra sự phân cách, liên kết và nhóm hóa cho các liên kết trên Web Navigation. Sử dụng màu sắc, khoảng trắng để tách Navigation ra các phần tử trang khác 7. Hạn chế sử dụng Menu Dropdown (Menu thả xuống) Khi thiết kế Web Navigation, bạn cần hạn chế sử dụng Menu Dropdown (Menu thả xuống). Menu Dropdown là loại menu mà sẽ hiển thị các liên kết con khi khách truy cập di chuột hoặc nhấn vào một liên kết cha. Menu Dropdown thường được sử dụng để tiết kiệm không gian màn hình và giúp khách truy cập có thể xem nhiều liên kết hơn. Tuy nhiên, Menu Dropdown cũng có nhiều nhược điểm như: - Khó sử dụng trên các thiết bị cảm ứng như điện thoại, máy tính bảng,… - Gây khó khăn cho khách truy cập khi di chuyển chuột từ liên kết cha đến liên kết con. - Gây khó khăn cho khách truy cập khi xem toàn bộ các liên kết con. - Gây khó khăn cho khách truy cập khi tìm kiếm các liên kết mong muốn. - Gây khó khăn cho khách truy cập khi nhớ được vị trí của các liên kết. - Gây khó khăn cho khách truy cập khi so sánh các liên kết. - Gây khó khăn cho khách truy cập khi đọc các liên kết dài hoặc có nhiều từ. - Gây khó khăn cho khách truy cập khi đọc các liên kết có màu sắc không rõ ràng hoặc không tương phản. Hạn chế sử dụng Menu Dropdown Vì vậy, khi thiết kế Web Navigation, bạn cần hạn chế sử dụng Menu Dropdown, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và tuân theo các nguyên tắc sau: - Sử dụng Menu Dropdown cho các liên kết có ít cấp độ và ít số lượng. - Sử dụng Menu Dropdown cho các liên kết có liên quan và có thứ tự. - Sử dụng Menu Dropdown cho các liên kết có tên ngắn và dễ đọc. - Sử dụng Menu Dropdown cho các liên kết có màu sắc rõ ràng và tương phản. - Sử dụng Menu Dropdown cho các liên kết có thể di chuyển chuột một cách dễ dàng và chính xác. 8. Cấu trúc Navigation Bar đơn giản Khi thiết kế Web Navigation, bạn cần cấu trúc Navigation Bar một cách đơn giản và dễ hiểu. Bạn cần tránh sử dụng quá nhiều liên kết, quá nhiều cấp độ hoặc quá nhiều menu trên Navigation Bar. Điều này sẽ gây khó khăn cho khách truy cập khi tìm kiếm, nhớ và so sánh các liên kết trên Web Navigation. Một số nguyên tắc cơ bản khi cấu trúc Navigation Bar là: - Giới hạn số lượng liên kết trên Navigation Bar, không quá 7 liên kết. - Giới hạn số lượng cấp độ trên Navigation Bar, không quá 3 cấp độ. - Giới hạn số lượng menu trên Navigation Bar, không quá 2 menu. - Sử dụng các liên kết có liên quan và có thứ tự. - Sử dụng các liên kết có tên ngắn và dễ nhớ. Cấu trúc Navigation Bar một cách đơn giản và dễ hiểu Kết luận Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn web navigation là gì, các loại Web Navigation, các ví dụ về Web Navigation và 8 mẹo thực hiện Web Navigation cho người mới bắt đầu. Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn trong việc thiết kế Web Navigation cho website của mình. 
03/11/2020
5401 Lượt xem
Swift là gì? Những Swift code ở Bank Việt Nam mới nhất
Swift là gì? Những Swift code ở Bank Việt Nam mới nhất Bạn kinh doanh doanh online trên các trang thương mại điện tử như eBay, Amazon… và thường xuyên nhận tiền từ nước ngoài về Việt Nam hoặc chuyển từ Việt Nam sang nước ngoài thì cần nắm được mã Swift. Như vậy, mã Swift là gì và lý do tại sao nó lại quan trọng như vậy? Swift là gì? Nó là cụm từ viết tắt của Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication hay còn được biết đến với tên gọi là Hiệp hội viễn thông Tài chính liên Ngân hàng toàn cầu. Mã SWIFT là mã được sử dụng để xác định quốc gia, ngân hàng và chi nhánh mà tài khoản được đăng ký. Khi bạn gửi tiền vào tài khoản ngân hàng ở nước ngoài bằng WorldRemit, bạn sẽ cần mã này để đảm bảo tiền của bạn được chuyển đến đúng nơi. Mã SWIFT còn được gọi là BIC hay Mã nhận dạng ngân hàng. Loại mã này được dùng khi bạn gửi chuyển khoản ngân hàng cho gia đình và bạn bè ở một quốc gia khác, chúng tôi sẽ yêu cầu bạn cung cấp mã SWIFT. Nó xác định quốc gia, ngân hàng và chi nhánh mà người trả lời của bạn có tài khoản. Nếu không có đoạn mã này, khi bạn chuyển khoản ngân hàng của bạn có thể không đến đúng điểm đến. Mã code này được tạo ra từ 8 hoặc 11 chữ cái và số. Chúng được sắp xếp theo thứ tự minh họa như sau: AAAABBCCDDD. - AAAA: Mã ngân hàng 4 ký tự - BB: mã quốc gia 2 ký tự - CC: mã vị trí 2 ký tự Là đoạn mã code để xác định quốc gia, ngân hàng và chi nhánh mà tài khoản được đăng ký. >> Xem thêm: Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp hiện nay Ưu điểm của hệ thống SWIFT Hệ thống Swift có những ưu điểm vượt trội nên được ngân hàng trong nước và trên thế giới tin dùng như: - Là một mnjg truyền thông chỉ sử dụng được trong hệ thống ngân hàng và các tổ chức tài chính cũng như có tính bảo mật và an toàn. - Tốc độ truyền tải thông tin nhanh chóng và xử lý được số lượng lớn giao dịch. - Chi phí cho một điện giao dịch thấp so với Thư tín và Telex – vốn là phương tiện truyền thông truyền thống. - Sử dụng SWIFT sẽ tuân theo tiêu chuẩn thống nhất trên toàn thế giới. Đây là điểm chung của bất cứ ngân hàng nào tham gia SWIFT có thể hòa đồng vào với cộng đồng ngân hàng trên thế giới. Tuy SWIFT là một trong các phương tiện truyền tin TTQT chính nhưng không phải là phương tiện duy nhất; Ngân hàng vẫn có thể sử dụng các phương tiện truyền tin khác. Trong trường hợp chuyển bộ chứng từ TTQT tới ngân hàng ở Myanma vẫn phải sử dụng thư tín mà không thể dùng SWIFT để chuyển được do ngân hàng đó chưa tham gia vào hệ thống SWIFT. Hoặc khi chuyển một bức điện tới ngân hàng ở đó cũng vậy; người ta vẫn phải sử dụng phương tiện truyền tin bằng thư tín. Các cách tìm mã Swift đơn giản Sau khi các bạn đã nắm được mã SWIFT là gì thì bạn nên nắm được cơ bản các cách để tìm mã này. Nếu bạn đang gửi chuyển khoản ngân hàng cho gia đình hoặc bạn bè của mình, bạn sẽ cần mã xác định ngân hàng của họ để hoàn tất chuyển khoản của mình. Bạn và những người trả lời của bạn có thể tìm thấy chúng theo những cách đơn giản sau: Kiểm tra bảng sao kê ngân hàng Các ngân hàng thường đặt mã của họ trên báo cáo giấy của họ. Tuy nhiên, nếu người trả lời của bạn không nhận được báo cáo giấy, họ có thể đăng nhập vào tài khoản ngân hàng của họ và xem báo cáo của họ ở đó. Sau đó, họ có thể cung cấp cho bạn mã SWIFT. Kiểm tra trên trang web của ngân hàng Cho dù bạn đang tìm kiếm mã SWIFT của ngân hàng của chính mình hay của người khác: - Truy cập trang web của ngân hàng và xem liệu nó có mã SWIFT được liệt kê hay không. - Kiểm tra Câu hỏi thường gặp của ngân hàng, thanh toán quốc tế hoặc các liên kết liên quan khác. - Nhập mã SWIFT bạn muốn tìm vào hộp tìm kiếm nếu trang web có tính năng tìm kiếm. Tìm kiếm trực tuyến Có một số trang web có thể giúp bạn tìm mã SWIFT của ngân hàng. Chỉ cần chọn quốc gia, sau đó chọn tên ngân hàng bạn muốn tìm. Tìm kiếm được mã swift rất đơn giản Khác nhau giữa Bank code và Swift code  Trước khi phân biệt sự khác nhau giữa Bank code và Swift code thì bạn cần hiểu mã band code là gì? Bank code là một mã giao dịch được sử dụng trong nước, chỉ có phạm vi gói gọn ở Việt Nam. Không có một sự quy định chung nào đối với mã Bank code, ngân hàng có thể tự động thay đổi, xóa bỏ hay thêm bớt ký tự.  Mã bank code này gồm 8 ký tự chữ số viết liền, với mỗi cho nhánh ngân hàng có thể có mã giống hoặc khác nhau. Sự khác nhau giữa Bank code với mã Swift code  - Bank code mã này chỉ sử dụng giao dịch trong nước, trong khi đó Swift code là mã giao dịch hoạt động chuyển tiền – nhận tiền từ trong nước với các ngân hàng quốc tế. .  - Bank code được sự giám sát của Ngân hàng Trung Ương còn Swift code do hệ thống Swift quản lý và chịu trách nhiệm. - Mã Bank code không có quy định cụ thể theo trật tự nào cả, sau khi Ngân hàng Trung Ương cung cấp cho các ngân hàng một mã Bank code, ngân hàng có thể tùy ý điều chỉnh và sửa đổi. Ngược lại thì quy định Swift code là gì? chính là tuân theo một chuẩn riêng được quy ước giữa các ngân hàng.  Một số mã swift code của ngân hàng tại Việt Nam Mã code SWIFT là gì đã được UNICA bật mí. Ngay sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn 15 mã code swift tại các bank ở Việt Nam. 1. Agribank - Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Vietnam Bank for Agiculture and Rural Development): VBAAVNVX. 2. ACB - Ngân hàng Á Châu (Asia Commercial Bank): ASCBVNVX. 3. Bắc Á Bank Ngân hàng Bắc Á (North Asia Commercial Joint Stock Bank): NASCVNVX. 4. BIDV - Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam): BIDVVNVX.  5. Eximbank - Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank): EBVIVNCX. 6. MBBank - Ngân hàng quân đội (Military Commercial Joint Stock Bank): MSCBVNVX. 7. SaigonBank - Ngân hàng Sài Gòn Công thương (Saigon Bank for Industry and Trade): SBITVNVX. 8. Sacombank - Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank): GTTVNVX. 9. Techcombank - Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam Vietnam (Technology and Commercial Joint Stock Bank): VTCBVNVX. 10. TPBank - Ngân hàng Tiên Phòng (Tienphong Commercial Joint Stock Bank): TPBVVNVX. 11. VIB - Ngân hàng Quốc tế (Vietnam International Commercial Joint Stock Bank): VNIBVNVX. 12. Vietcombank - Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam): BFTVVNVX.  13. Vietinbank - Ngân hàng Công thương (Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade): ICBVVNVX. 14. VPBank - Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (Vietnam Prosperty Joint Stock Commercial Bank): VPBKVNVX. 15. HSBC - Ngân hàng HSBC (HSBC Private International Bank): HSBCVNVX. Mã swift những ngân hàng phổ biến ở Việt Nam >> Xem thêm: Bí quyết học kế toán ngay tại nhà cho người mới bắt đầu  Một số mã Swift ngân hàng nước ngoài Như vậy bạn đã nắm được Swift là gì cũng như mã bank trong nước. Tiếp sau đây sẽ là 15 mã code của các ngân hàng lớn ở quốc tế. 1. JPMorgan Chase - Quốc giá Hoa Kỳ : CHASUS33XXX (CHASUS33). 2. Ngân hàng Công thương - Trung Quốc (ICBC): ICBKCNBJXXX (ICBKCNBJ). 3. Ngân hàng Mỹ - Hoa Kỳ: BOFAUS3NXXX (BOFAUS3N). 4. Wells Fargo - Hoa Kỳ: WFBIUS6SXXX (WFBIUS6S). 5. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc (CCB) - Trung Quốc: PCBCCNBJXXX (PCBCCNBJ). 6. HSBC Holdings PLC - Vương quốc Anh: MIDLGB22XXX (MIDLGB22). 7. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc - Trung Quốc: ABOCCNBJXXX (ABOCCNBJ). 8. Ngân hàng Thương gia Trung Quốc - Trung Quốc: CMBCCNBSXXX (CMBCCNBS). 9. Ngân hàng Hoàng gia Canada - Canada: ROYCCAT2XXX (ROYCCAT2). 10. Ngân hàng Toronto-Dominion- Canada: TDOMCATTXXX (TDOMCATT).  11. Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia - Châu Úc: CTBAAU2SXXX (CTBAAU2S). 12. Ngân hàng New York Mellon - Hoa Kỳ: IRVTUS3NXXX (IRVTUS3N). 13. Ngân hàng Quốc gia Úc - Châu Úc: NATAAU33XXX (NATAAU33). 14. Intesa Sanpaolo- Nước Ý :  BCITITMMXXX (BCITITMM). 15. Banco Bradesco - Brazil: BBDEBRSPXXX (BBDEBRSP). Như vậy, UNICA đã bật mí cho các bạn biết những thông tin cơ bản về mã SWIFT là gì cũng như những mã code phổ biến của những ngân hàng trong và ngoài nước mà các bạn có thể tham khảo trước khi chuyển hoặc nhận tiền nước ngoài. Bài viết trên vẫn còn thiếu rất nhiều những thông mã swift nhưng bạn có thể tham khảo và tìm kiếm trên mạng Internet. 
23/10/2020
2509 Lượt xem
OTT là gì? Xu hướng của thế kỷ 21
OTT là gì? Xu hướng của thế kỷ 21 Bạn có biết, kỷ nguyên của truyền hình cáp đang dần kết thúc, họ đang dần đánh mất thị trường vào tay của các phương tiện truyền thông trực tuyến về phạm vi tiếp cận và sự tiện lợi. Lượt xem video trên các tiện ích Over the Top (OTT) tăng lên đáng kể, đạt con số 51.7% trong năm 2018 và con số này những năm gần đây còn tăng chóng mặt. Quảng cáo OTT là nguyên nhân dẫn đến cái chết của quảng cáo truyền hình. Vậy, quảng cáo OTT là gì? Nó có phải xu hướng của thế giới không? OTT là gì? Như đã nói ở trên thi OTT là cụm từ viết của Over The Top, thuật ngữ này được sử dụng liên quan đến bất kỳ tiện ích hoặc dịch vụ nào được sử dụng để hợp lý hóa nội dung kỹ thuật số với TV hoặc thiết bị tương tự. Quảng cáo OTT tương tự như TV truyền thống; sự khác biệt duy nhất là nó được truyền trực tuyến đến các phương tiện truyền thông thông qua các nền tảng OTT. Công nghệ này dự kiến ​​sẽ tạo ra sự khác biệt lớn cho các nhà tiếp thị ở cả hai thế giới vào năm 2019 - lợi thế của lập trình và phạm vi tiếp cận ngày càng tăng của các dịch vụ phát trực tuyến. OTT là thuật ngữ liên quan đến tiện ích tối ưu hóa nội dung kỹ thuật số Doanh thu quảng cáo dự kiến ​​sẽ tăng lên 60% từ 45% trong 10 năm tới, với OTT. Những người sớm áp dụng quảng cáo OTT và người tiên phong trong AdTech đang xem xét lợi nhuận ấn tượng trong tương lai. Tại sao OTT lại phổ biến đến thế? Sau khi bạn đọc nắm được cơ bản khái niệm OTT là gì thì chúng tôi sẽ đi giải đáp thắc câu hỏi mà rất nhiều người tò mò rằng OTT tại sao lại là xu hướng của thế giới. Phạm vi tiếp cận lớn Một vài năm trước, OTT không thể tự hào về phạm vi tiếp cận lớn như một trong những thế mạnh của nó. Tuy nhiên, nó đã phát triển trong nhiều năm và được phỏng đoán sẽ có 197,7 triệu người dùng OTT hàng tháng vào năm 2022 ở Mỹ. Với dữ liệu hiện tại, nó có nhiều người dùng hơn các nền tảng khác. Nhắm mục tiêu mạnh Đây là một trong những điểm mạnh nhất của OTT. Là một nhà đầu tư, bạn có thể chọn các chủ đề, khu vực địa lý và nhân khẩu học để quảng cáo sản phẩm của mình. Điều này không thể đạt được ở TV truyền thống, vì vậy nó chắc chắn là một bản nâng cấp. Tiếp cận đúng đối tượng sẽ thúc đẩy quảng cáo của bạn. Nó làm tăng hiệu quả của quảng cáo của bạn và tiết kiệm các nguồn tài nguyên mà lẽ ra đã được sử dụng để quảng cáo sai thị trường. Phân tích dữ liệu  Bạn hiểu OTT là gì rồi thì bạn sẽ nắm được hiệu suất và tính hợp lệ của quảng cáo đang sử dụng để tiếp cận khách hàng của mình.  Nhiều nền tảng OTT cung cấp phân tích dữ liệu cho các sản phẩm của họ. Hầu hết các nền tảng OTT cung cấp các loại dữ liệu khác nhau và có thể chia nhỏ thông tin theo vị trí hoặc nhắm mục tiêu. Lập ngân sách linh hoạt Khi điều hành bất kỳ loại hình kinh doanh nào, mục tiêu lớn nhất của bạn là giảm thiểu chi phí và tối đa hóa sản lượng sử dụng. Khả năng OTT theo dõi số lượt xem và nhắm mục tiêu giúp việc lập ngân sách linh hoạt. Nghĩa là, có thể mua một số lượng hiển thị giới hạn cho một đối tượng cụ thể để tối đa hóa hiệu quả và giảm thiểu chi phí. Sử dụng công nghệ này có rất nhiều tiện ích Sáng tạo chất lượng Những video khi bạn sử dụng trên nền tảng này có chất lượng rất tốt. Các doanh nghiệp có thể tận dụng lợi thế này để cung cấp những video chất lượng cao và thông điệp sâu sắc mà có thể không dễ dàng truyền tải đến khán giả.  Quảng cáo OTT được phân phối như thế nào? Sau khi đã hiểu được tầm quan trọng của OTT là gì thì bạn cũng cần nắm được cách phân phối nội dung chung từ loại hình này. Đối tượng mục tiêu được tạo ra Đối tượng tạo ra dựa trên dữ liệu đăng ký của người dùng. Nó bao gồm dữ liệu của bên thứ nhất và bên thứ ba, bao gồm các chương trình cụ thể đã xem trên nền tảng. Thúc đẩy chiến dịch Đối tượng hướng đến sẽ được đối sánh, sau đó khán giả được đối sánh tiếp với danh sách sách người đăng ký của một số TV nhất định có sử dụng nền tảng OTT. Các quảng cáo khi đó được đẩy, tải xuống và bảo vệ tiện ích cho người dùng. Quảng cáo hiển thị trên nền tảng tại thời điểm này, các tiện ích OTT được kết nối với thẻ VAST hoặc VPAID tùy thuộc vào nền tảng. Nắm chắc quy trình tiện ích về công nghệ OTT Báo cáo Sau chiến dịch, nhà điều hành OTT gửi kết quả hiển thị quảng cáo và tạo báo cáo cho nhà quảng cáo. Về cơ bản, các chiến dịch được cải thiện với mục nhập dữ liệu của bên thứ nhất và thứ ba. Như vậy UNICA đã giới thiệu rất chi tiết cho bạn đọc được biết về khái niệm OTT là gì cũng như tại sao lại nói nó là xu hướng của thế giới. Là một nhà kinh doanh, bạn muốn bắt kịp những thay đổi của thế giới thì cuộc cách mạng về quảng cáo là vô cùng quan trọng. Chúc bạn thành công!
16/10/2020
2192 Lượt xem