Marketing
Seo Entity là gì? Cách triển khai SEO Entity cho website hiệu quả
Entity là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực SEO có vai trò như là “chìa khóa” giúp mở cánh cửa tăng cường hiệu suất và đẩy mạnh thứ hạng của website trên Google. SEO Entity thực chất không phải là khái niệm quá xa lạ, tuy nhiên nếu bạn là SEOer mới chưa có kinh nghiệm, chắc chắn bạn sẽ không biết SEO Entity là gì? Cách triển khai như thế nào để hiệu quả cho website. Hãy cùng với Unica tìm hiểu kỹ hơn những thông tin về SEO Entity qua nội dung bài viết dưới đây nhé.
Entity là gì?
Theo định nghĩa của Google, Entity là một thực thể gồm 4 yếu tố bao gồm: duy nhất, đơn lẻ, xác định rõ ràng và có thể phân biệt. Entity sẽ không quy định trong một sự vật, hình dạng hay một tính chất cụ thể nào cả. Entity có thể là một địa danh, một người nổi tiếng, thương hiệu, màu sắc, ý tưởng, khái niệm,... hay bất cứ điều gì “tồn tại”. Entity có thể là con cá, cây bút, ngôi nhà,... và cũng có thể là: đánh nhau, đua xe, học tập, chơi đùa,... hay trạng thái cảm xúc: vui vẻ, giận hờn, yêu thương, ghét bỏ,...
Entity là gì?
Mỗi Entity đều có những kết nối, những mối quan hệ nhất định với nhau. Bằng việc đọc hiểu, sắp xếp và phân loại Google, bạn có thể dễ dàng hiểu được về những thực thể của mình hoặc trả lời truy vấn một cách chính xác.
Ví dụ: Thực thể “Barack Obama”. Ông là tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ (mối quan hệ). Ông là người Mỹ gốc Phi đầu tiên giữ chức vụ tổng thống Hoa Kỳ (mối quan hệ).
SEO Entity là gì?
Với Google, Entity là một trong những yếu tố quan trọng để quyết định xem trang web của bạn có chất lượng hay không. Từ đó, thứ hạng website trên các trang tìm kiếm Google sẽ không bị ảnh hưởng. SEO Entity là một thực thể trên internet, ảnh hưởng trực tiếp đến thứ hạng của website.
SEO Entity chính là một loạt các công việc mà SEOer sử dụng. Bao gồm: ý định của người dùng, ngữ cảnh có liên quan cũng như các mối liên hệ giữa các từ khoá với nhau. Hiểu một cách đơn giản, SEO Entity chính là một tập hợp các thành phần có mối liên hệ mật thiết với nhau về mặt ý nghĩa, câu chữ mà máy tính có thể hiểu được ở cả trên phương diện nghĩa đen và nghĩa bóng.
SEO Entity chính là một loạt các công việc mà SEOer sử dụng
Ví dụ: Nhắc đến Apple, tuỳ vào ý định tìm kiếm của người dùng mà sẽ phân biệt là quả táo hay thương hiệu điện thoại. Việc của các SEOer khi nhắc đến SEO Entity là cố gắng làm cho Google xác định Entity giữa quả táo và thương hiệu điện thoại, nhận biết được chính xác thực thể mà bạn đang muốn làm SEO Entity. Mục đích cuối cùng của SEO Entity cũng là tạo ra một thực thể hoàn toàn biệt lập, xác định được rõ ràng và duy nhất.
Tại sao Entity lại quan trọng đối với SEO?
Hiện nay, Google đang dần chuyển hướng sang việc làm SEO Entity thay vì tập trung quá nhiều việc SEO từ khoá như trước. Nguyên nhân là bởi sự ảnh hưởng của thuật toán tìm kiếm khác của Google như: hình ảnh, giọng nói hay do vấn đề từ khoá có quá nhiều ngữ cảnh. Entity quan trọng đối với SEO là vì những lý do sau:
Google hiểu được thực thể mà bạn đang SEO
Entity giúp Google hiểu được một cách rõ ràng và chi tiết thực thể mà bạn đang SEO là gì. Như vậy, khi có bất kỳ người dùng nào có ý định tìm kiếm các thông tin liên quan đến một thực thể nào đó thì Google sẽ cho kết quả với độ chính xác cao nhất. Bởi khi này Google sẽ ưu tiên hiển thị các trang đang được SEO Entity tốt nhất, thận thiện nhất với Google.
Thúc đẩy thứ hạng từ khóa của website
Ngoài việc giúp Google hiểu và cho kết quả hiển thị chính xác, Entity còn giúp thúc đẩy từ khoá cho website. Với những website xây dựng SEO Entity thì sẽ giúp tăng độ Trust cho site. Như vậy, chắc chắn thứ hạng từ khoá sẽ được đẩy lên cao, từ đó đem lại tính bền vững và lâu dài cho website.
Entity giúp thúc đẩy thứ hạng từ khoá của website
Hiển thị những kết quả tìm kiếm có liên quan hơn
Dựa vào sự hỗ trợ của SEO Entity mà Google sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm với thông tin có nội dung sâu sắc và liên quan, gần nhất với ý định tìm kiếm của người dùng. Điều này giúp cho hành động Ranking từ khoá bên trong trang website dễ dàng hơn bao giờ hết.
Hỗ trợ cải thiện các bản dịch ngôn ngữ theo từng nước
Ngoài những lợi ích trên, việc SEO Entity giúp cho Google nhận thức sâu sắc về một thực thể nào đó cũng góp phần khiến cho Google trở lên thông minh hơn. Google hỗ trợ cải thiện các bản dịch ngôn ngữ theo từng nước. Vì vậy, khi người dùng tìm kiếm kể cả bằng ngôn ngữ khác thì nó vẫn cho kết quả hiển thị thông tin có liên quan với độ chính xác cao.
Cách thức Google thu thập dữ liệu Entity
Hiểu rõ khái niệm SEO Entity là gì thôi vẫn chưa đủ để làm SEO hiệu quả mà bạn còn cần phải biết cách thức Google thu thập dữ liệu Entity như thế nào. Về bản chất khi thu thập dữ liệu, Google bots sẽ tìm đến những yếu tố, từ ngữ có liên quan mật thiết với nhau trong nội dung, sau đó tổng hợp lại và phân tích, xử lý để cuối cùng đưa ra kết quả cho người dùng.
Cách thức Google thu thập dữ liệu Entity
Google trích xuất các Entity dựa trên 4 yếu tố chính, cũng là yếu tố quan trọng nhất đó là:
ID: Yếu tố này giúp nhận biết Entity, nó có chức năng gần tương tự như địa chỉ hoặc MREID (Machine Readable Entity ID).
Data: Đây là hệ thống dữ liệu như Google Index và Google Corpus.
Kho kiến thức: Freebase và WikiPedia.
Thuộc tính (Attribute): Mối quan hệ giữa Entity giúp Google hiểu được ý nghĩa sâu xa đằng sau.
Sau khi đã trích xuất các Entity, tiếp theo việc khai thác thông tin sẽ được thực hiện theo thứ tự như sau:
Nhận dạng đối tượng được đặt tên NER: NER là viết tắt của cụm từ Named Entity Recognition có chức năng xác định và phân loại các lần xuất hiện của thực thể được đặt tên trong văn bản thành các danh mục được xác định trước. NER được mô hình hoá như một nhiệm vụ được gắn thẻ cho mỗi từ trong câu nhằm mục đích để biết được chính xác những từ là thực thể và loại của chúng là gì.
Liên kết các đối tượng được đặt tên NEL: NEL là viết tắt của cụm từ Named Entity Linking có chức năng định danh duy nhất cho các thực thể được đề cập ở trong văn bản. Nói cách khác, NEL sẽ có nhiệm vụ liên kết thực thể được đề cập trong văn bản với các loại thực thể tương ứng với chúng ở trong kho tàng tri thức Freebase và WikiPedia.
Khai thác các mối quan hệ: Google thu thập các yếu tố có liên quan mật thiết với thực thể.
Cách triển khai SEO Entity cho website hiệu quả nhất
Để xây dựng một chiến dịch SEO Entity hoàn chỉnh và hiệu quả là điều không hề đơn giản, nó đòi hỏi bạn cần phải có rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm. Vậy triển khai SEO Entity là gì là gì? Dưới đây là hướng dẫn cách triển khai SEO Entity hiệu quả cho website, bạn hãy tham khảo nhé.
Cách triển khai SEO Entity hiệu quả cho website
Xây dựng thương hiệu song song với xây dựng website
Trong quá trình làm SEO, đừng chỉ chăm chăm chú trọng vào việc xây dựng website mà quên đi quá trình xây dựng thương hiệu. Xây dựng thương hiệu cần phải song song với xây dựng website. Những yếu tố mà bạn cần chú ý để xây dựng thương hiệu thành công đó là: Tên tài khoản trên mạng xã hội, logo, tên miền, tài khoản Adword, địa chỉ doanh nghiệp, chủ đề thương hiệu,... Trong số những yếu tố này thì yếu tố logo, tên miền và địa chỉ doanh nghiệp sẽ cần phải được chú trọng nhiều nhất để đẩy mạnh thương hiệu của bạn.
Xây dựng content chuyên sâu và hữu ích
Thời nay, xây dựng content không chỉ cung cấp thông tin thuần túy mà còn phải chuyên sâu và hữu ích. Bạn cần đầu tư xây dựng content chi tiết và bài bản, tập trung trực tiếp vào chủ đề, tuyệt đối không được lan man. Cách xây dựng content hiệu quả như sau:
Sử dụng keyword LSI, Semantic keyword: Từ khóa LSI (Latent Semantic Indexing) là những từ và cụm từ mà Google đánh giá là có liên quan đến ngữ nghĩa của thực thể. Những từ khóa LSI đóng vai trò vô cùng quan trọng, chúng sẽ giúp Google hiểu chủ đề bài viết một cách dễ dàng nhờ vào những liên kết chặt chẽ với chủ thể được nhắc đến.
Làm SEO Entity hiệu quả là xây dựng content chuyên sâu và hữu ích
Xây dựng ngữ cảnh có liên quan cho từ khóa: Google thường sử dụng kỹ thuật ngữ cảnh để xây dựng một thực thể dựa trên các mối quan hệ xác định. Để viết content hiệu quả, bạn cần xây dựng ngữ cảnh có liên quan cho từ khoá. Nói như vậy tức là, bạn phải tận dụng bất cứ điều gì mà Google đã biết về từ khoá của bạn, đảm bảo Google hiểu nội dung của bạn một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất. Khi Google càng hiểu bạn thì kết quả đánh giá xếp hạng càng cao.
Tham khảo 10 kết quả đầu tiên để định hướng content phù hợp: Việc tham khảo đối thủ sẽ giúp bạn đi đúng hướng và sẽ làm tốt hơn họ. Hãy tìm hiểu 10 đối thủ trong kết quả trang tìm kiếm đầu tiên, sau đó trích xuất ra những từ khoá có nội dung hay và cần thiết để bổ sung cho trang của mình.
Đáp ứng được mục đích tìm kiếm của người dùng: Mỗi người sẽ có một mục đích tìm kiếm khác nhau, việc đáp ứng đúng mục đích của tất cả mọi người là rất khó. Tuy nhiên, bạn vẫn cần phải tìm hiểu để xây dựng nội dung chất lượng và phù hợp, đáp ứng đúng Intent khách hàng. Như vậy, trang của bạn mới có thứ hạng tốt và mang lại hiệu quả chuyển đổi cao đúng như mong muốn.
Sử dụng Google Natural Language API
Google Natural Language API là một nền tảng có chức năng hỗ trợ tìm kiếm và nghiên cứu các Entity trong nội dung. Khi sử dụng Google Natural Language API bạn dễ dàng nhận diện các Entity có liên quan đến một số vấn đề như: địa điểm, chuyên mục của nội dung,, con người, mốc thời gian, độ quan trọng, cảm nghĩ của người tạo nội dung,… Từ kết quả truy vấn này, bạn sẽ kiểm tra được các Entity từ nội dung của mình xem Google đang hiểu như thế nào trên trang, từ đó điều chỉnh nội dung website của mình sao cho phù hợp và tốt nhất.
Xây dựng các liên kết phù hợp
Về cơ bản, SEO Entity là một thực thể đã có những mối liên quan mật thiết với các thực thể khác. Tuy nhiên, bạn vẫn phải chú trọng xây dựng các liên kết sao cho phù hợp để các thực thể được kết nối với những liên kết (links) chặt chẽ. Anchor text là đại diện cho liên kết thực thể có chức năng chính là bổ sung. Bạn cần chú trọng xây dựng hệ thống Anchor text sao cho phù hợp để mang lại hiệu quả cao nhất nhé.
Xây dựng hệ thống Anchor text phù hợp
Xây dựng content chuẩn SEO dựa trên SERP
Có thể nhiều bạn không biết nhưng SERP trên Google chính là một nguồn vô cùng hữu ích để nghiên cứu những nội dung đang được người dùng tìm kiếm nhiều nhất. Dựa vào nguồn dữ liệu trên SERP, bạn có thể xây dựng bộ từ khoá và điều chỉnh content sao cho phù hợp nhất.
Việc tối ưu SEO Entity ngoài việc nghiên cứu từ khoá còn cần phải nghiên cứu thêm những vấn đề của người dùng xoay quanh từ khoá đó. Sau đó, tối ưu và xây dựng content chuẩn SEO dựa theo SERP trên Google để mang lại hiệu quả cao nhất. Những thông tin xoay quanh vấn đề của người dùng bạn có thể tham khảo ở: “knowledge Graph” bên phải trang tìm kiếm, hoặc ở mục “People also ask” và Searches related to”,…
Sử dụng Schema Markup để Google dễ dàng hiểu nội dung
Ngoài những cách triển khai SEO Entity hiệu quả như bên trên đã chia sẻ, bạn cũng có thể sử dụng Schema Markup để Google dễ dàng hiểu nội dung của bạn. Lợi ích của việc sử dụng Schema Markup:
Đánh dấu dữ liệu hoặc đánh dấu lược đồ chính là cách mà Google đang đẩy mạnh triển khai để giúp họ xử lý dữ liệu được trình bày trên web một cách tốt hơn. Việc sử dụng Schema Markup giúp web của bạn được Google đánh giá cao.
Việc đánh dấu dữ liệu có cấu trúc giúp Google xây dựng thư viện các thực thể của họ.
Bằng việc đánh dấu Schema Markup, bạn như đang nói rõ cho công cụ tìm kiếm biết ý nghĩa của từng từ, từng chủ đề. Từ đó, tạo dữ liệu có cấu trúc cung cấp khả năng truyền đạt thông tin chi tiết về ý nghĩa của nội dung trang của bạn cho công cụ tìm kiếm dễ dàng xử lý và hiển thị.
Sử dụng Schema Markup để Google dễ dàng hiểu nội dung
Lan tỏa nội dung trên Social Network
Một bước không thể thiếu trong quá trình xây dựng nội dung SEO Entity đó chính là lan toả nội dung trên Social Network. Điều này không chỉ giúp gia tăng nhận diện thương hiệu, đẩy mạnh quá trình làm truyền thông thương hiệu mà còn giúp Google xác định các Entity nhanh chóng hơn. Việc lan tỏa nội dung trên Social Network giúp band gia tăng tần suất xuất hiện, từ đó được Google đánh giá cao hơn khi hiển thị kết quả tìm kiếm.
Tránh để tỷ lệ nhấp chuột (CTR) kém
Để nâng cao thứ hạng website trên các công cụ tìm kiếm, bạn bắt buộc không được để xảy ra tình trạng web có tỷ lệ nhấp chuột kém. Yếu tố này và thời gian on site của người dùng cần phải được chú trọng hơn cả. Việc thường xuyên kiểm tra tỷ lệ nhấp chuột vào từ khoá hay các nội dung trên website không chỉ giúp bạn cải thiện nội dung của mình mà còn giúp bạn thứ hạng của website trên Google. Vì vậy nó cần đặc biệt được chú trọng.
Sử dụng các dịch vụ Google Maps
Google Maps không chỉ là công cụ có chức năng giúp tìm đường hiệu quả mà còn là công cụ có vai trò quan trọng đối với việc xây dựng Entity. Khi sử dụng Google Maps, bạn sẽ tối ưu được thêm việc tìm kiếm website trên Google, đồng thời đẩy thứ hạng của Entity lên một tầm cao mới.
Khi đăng ký sử dụng dịch vụ Google Maps, bạn có thể giới thiệu địa điểm kinh doanh của mình cho khắp mọi người. Điều này chắc chắn sẽ giúp cải thiện khả năng tìm kiếm và thương hiệu bạn, thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng. Hãy ưu tiên sử dụng dịch vụ Google Maps để đưa thương hiệu của bạn đến với đông đảo khách hàng tiềm năng và tăng xếp hạng của web trên Google nhé.
Sử dụng Google Maps giúp tối ưu việc tìm kiếm website trên Google
Tập trung nâng cao sự cá nhân hóa và trải nghiệm người dùng
Cách triển khai Entity SEO hiệu quả cuối cùng mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn đó chính là tập trung vào sự cá nhân hoá và trải nghiệm người dùng. Entity được coi là hiệu quả và được đánh giá cao khi nó tập trung vào ý định tìm kiếm của người dùng. Bạn hãy nhớ kỹ yếu tố này để thay vì cố gắng sử dụng những chiêu trò để đánh lừa thuật toán của Google, hãy ưu tiên cách làm sao để tối ưu trải nghiệm người dùng để được xếp hạng cao.
Những lưu ý khi xây và chăm sóc Social Entity
Để có thể xây và chăm sóc Social Entity hiệu quả, bạn phải hết sức chú ý đến một số những vấn đề sau:
Xây dựng thương hiệu song song với xây dựng web, liên tục chèn từ khóa thương hiệu, từ khóa liên quan nhất đến sản phẩm/ dịch vụ hay từ khóa có liên quan đến trực tiếp thực thể để Google dễ dàng hiểu.
Tích hợp sử dụng thêm công cụ IFTTT để đồng bộ bài viết trên cả website và cả kênh Social, mục đích tăng trust cho thương hiệu.
Xây dựng đa dạng Anchor Text kể cả khi đi Internal Link hoặc External Link
Lan tỏa nội dung rộng bằng cách liên kết các kênh Social lại với nhau thông qua External Link. Điều này sẽ giúp tăng khả năng index cho các kênh Social khác trong cùng hệ thống.
Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Các thuật toán của Google ảnh hưởng đến Entity SEO?
Google có rất nhiều thuật toán ảnh hưởng đến Entity SEO, cụ thể đó là:
Knowledge Graph: Knowledge Graph của Google là một cơ sở dữ liệu khổng lồ lưu trữ thông tin về các thực thể trong thế giới thực, chẳng hạn như: con người, địa điểm, sự kiện và khái niệm. Thông tin này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: Wikipedia, sách, báo chí, website và các nguồn dữ liệu khác. Thuật toán Knowledge Graph sử dụng các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo để xử lý và liên kết dữ liệu từ các nguồn khác nhau, tạo thành một mạng lưới thông tin khổng lồ. Mạng lưới này cho phép Google hiểu mối quan hệ giữa các thực thể và cung cấp cho người dùng thông tin chính xác và hữu ích hơn khi họ thực hiện tìm kiếm.
Hummingbird: Hummingbird là một thuật toán tìm kiếm tập trung vào ngữ nghĩa, giúp Google hiểu rõ hơn về ý nghĩa của truy vấn tìm kiếm. Hummingbird không chỉ xem xét các từ khóa trong truy vấn mà còn xem xét ngữ cảnh và ý định của người dùng. Entity SEO cũng đóng vai trò quan trọng trong Hummingbird vì nó giúp Google hiểu rõ hơn về ý nghĩa của nội dung trên website. Khi website được tối ưu hóa cho Entity SEO, Google sẽ dễ dàng hiểu được ý nghĩa của nội dung và cung cấp cho người dùng kết quả tìm kiếm phù hợp hơn với ý định của họ.
RankBrain: RankBrain là thuật toán xếp hạng chính của Google, sử dụng trí tuệ nhân tạo để hiểu ngữ cảnh của truy vấn tìm kiếm và cung cấp cho người dùng kết quả tìm kiếm phù hợp nhất. RankBrain xem xét nhiều yếu tố để xếp hạng website, bao gồm: chất lượng nội dung, uy tín website, trải nghiệm người dùng,... Entity SEO đóng vai trò quan trọng trong RankBrain vì nó giúp Google hiểu rõ hơn về chủ đề của website và mối quan hệ giữa các thực thể được đề cập trên website.
Câu 2: Những Website nào cần có Entity?
Các website cần ưu tiên SEO Entity đó là:
Trang web kinh doanh trong các lĩnh vực: bất động sản, nhà hàng, mỹ phẩm, du lịch,... Bởi lý do là các trang web này cần phải đứng top nhanh chóng thì mới tạo dựng được lòng tin, đủ sức cạnh tranh với đối thủ và mới nhanh chóng xếp hạng trên Google.
Website có liên quan đến thông tin tuyên truyền: báo chí, trang tin tức, tạp chí online,... Các trang web này cung cấp thông tin, kiến thức hữu ích và kinh nghiệm cho mọi người nên cần Entity để xây dựng độ uy tín.
Website muốn tối ưu hóa thứ hạng trên Google nhanh chóng: Việc sử dụng Entity sẽ giúp website được Google đánh giá cao, từ đó tăng độ tin cậy và được Google đánh giá thứ hạng tìm kiếm cao hơn.
Kết luận
Trên đây là tất tần tật mọi thông tin liên quan đến SEO Entity là gì? Hiện nay, càng ngày Google càng hoàn thiện hơn, sự ra đời của SEO Entity giúp Google trở nên thông minh, ngôn ngữ được hoàn thiện một cách mềm mại và tự nhiên hơn, không còn cứng nhắc như xưa nữa. Chính vì vậy có thể thấy rằng, SEO Entity ngày càng trở nên quan trọng, là một trong các yếu tố quyết định trực tiếp đến thứ hạng website. Nếu muốn website của mình đừng top cao, ngay từ bây giờ bạn hãy xây dựng và tối ưu website của mình là một Entity nhé.
28/05/2024
373 Lượt xem
Core Web Vitals là gì? Cách tối ưu chỉ số Core Web Vitals
Nếu là dân làm Digital Marketing nói chung và làm SEO nói riêng, chắc chắn bạn sẽ thấy không còn xa lạ gì với thuật ngữ Core Web Vital nữa. Đây là chỉ số đánh giá hoạt động của website vô cùng quan trọng, mục đích biết xem website của bạn có mang lại trải nghiệm tốt cho người dùng hay không. Từ chỉ số đánh giá này, Google sẽ quyết định thứ hạng website trên các trang tìm kiếm. Để hiểu rõ hơn về khái niệm chỉ số Core Web Vitals là gì? Làm thế nào để tối ưu chỉ số Core Web Vitals trong SEO? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để biết chi tiết nhé.
Core Web Vitals là gì?
Core Web Vitals (viết tắt CWV) là bộ các chỉ số dùng để đánh giá hiệu suất hoạt động của website bắt đầu xuất hiện vào giữa tháng 6/2021. Bộ chỉ số này được đo lường bởi Chrome UX Report và Google Search Console, đánh giá 3 khía cạnh quan trọng của website bao gồm: Loading (Tốc độ tải của trang), Interactivity (Khả năng tương tác của trang) và Visual stability (Tính ổn định của website).
Core Web Vitals là gì?
Dựa vào những chỉ số đo lường này, bạn sẽ đánh giá được website có tốc độ tải trang nhanh không? Mức độ phản hồi với truy vấn của người dùng như thế nào? Nội dung hiển thị có ổn định và mượt mà không?
Với mỗi khía cạnh quan trọng của website đều sẽ có những thông số để đo lường tương ứng, cụ thể đó là:
LCP - Thời gian hiển thị nội dung lớn nhất.
FID - Thời gian phản hồi với tương tác đầu tiên.
CLS - Điểm số tổng hợp chi tiết về sự thay đổi bố cục nội dung.
Core Web Vitals được đưa vào vận hành với mục đích đáp ứng một cách tốt nhất trải nghiệm của dùng trên website, giảm tỷ lệ thoát, giữ chân người dùng ở lại trang lâu hơn.
Tại sao Core Web Vitals quan trọng trong SEO?
Hiện nay, nhiều SEOer trong quá trình làm SEO chỉ chú trọng đến việc tối ưu hiệu suất cho website mà xem nhẹ việc tối ưu trải nghiệm người dùng thực tế. Chính điều này đã khiến quá trình làm SEO mãi không mang lại được kết quả như mong muốn. Core Web Vitals ra đời đóng vai trò vô cùng quan trọng trong SEO. Vậy lợi ích của chỉ số đánh giá Core Web Vitals là gì? Dưới đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn.
Google đánh giá xếp hạng cao hơn
Website đáp ứng được đúng chuẩn bộ chỉ số Core Web Vitals thì Google chắc chắn sẽ đánh giá xếp hạng cao hơn trên các trang tìm kiếm. Bởi họ tin rằng, website vượt qua được chỉ số đánh giá Core Web Vitals sẽ có chất lượng nội dung tốt và đáp ứng được ý định tìm kiếm người dùng. Core Web Vitals đóng vai trò quan trọng, thậm chí còn tương đương với các yếu tố cốt lõi trong SEO.
Website đáp ứng được chỉ số Core Web Vitals sẽ được Google đánh giá cao
Ngoài ra, Google còn sử dụng bộ chỉ số này để đánh giá các website trong cùng lĩnh vực, có cùng chủ đề và chất lượng nội dung tương ứng. Google dựa rất nhiều vào chỉ số Core Web Vitals để đánh giá thứ hạng website của bạn trên các trang tìm kiếm. Vì vậy, việc tối ưu chỉ số CWV đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nếu bạn muốn website của mình luôn được hiển thị ở vị trí cao, bạn bắt buộc phải tối ưu chỉ số này.
Tạo trải nghiệm người dùng tốt hơn
Thời gian tải trang lâu sẽ khiến người dùng cảm thấy khó chịu vì phải chờ đợi. Chính điều này đã khiến bạn mất đi một nguồn khách hàng tiềm năng. Để ngăn chặn việc người dùng thoát khỏi trang, việc tối ưu các chỉ số Core Web Vitals bao gồm: LCP, FID, CLS đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Khi tối ưu được các chỉ số này, website sẽ có tốc độ tải trang nhanh hơn, hoạt động ổn định. Điều này không chỉ giúp người dùng tương tác với website dễ dàng mà còn có trải nghiệm hài lòng nhất. Từ đó, giảm đáng kể tỷ lệ thoát, giữ chân khách hàng ở lại trang lâu hơn.
Tăng lợi thế cạnh tranh với đối thủ
Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp/ công ty đều đẩy mạnh hoạt động làm SEO, bởi SEO có hiệu quả bền vững và lâu dài. Trong quá trình làm SEO, nếu như tối ưu được chỉ số CWV thì bạn sẽ tiếp cận được đúng khách hàng mục tiêu, gia tăng lợi thế cạnh tranh hơn so với đối thủ. Ngoài ra, việc tối ưu chỉ số CWV cho website còn giúp xây dựng lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu. Đồng thời, tăng khả năng họ sẽ giới thiệu cho người khác. Từ đó, thương hiệu của bạn trở nên nổi bật hơn so với đối thủ.
Tối ưu chỉ số CWV cho website giúp tăng lợi thế cạnh tranh
Để website không bị bỏ lại phía sau, luôn trên đà phát triển bền vững thì việc tối ưu trải nghiệm người dùng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Core Web Vitals là yếu tố cần chú trọng quan tâm hàng đầu để tạo lợi thế cạnh tranh trong “cuộc chiến” thị trường rất khốc liệt như hiện nay.
Các chỉ số Core Web Vitals
Như đã chia sẻ đôi chút ở phần Core Web Vitals là gì, các khía cạnh đánh giá của CWV sẽ có những chỉ số đo lường tương ứng. Cụ thể các chỉ số này như sau
LCP - Largest Contentful Paint
Largest Contentful Paint (viết tắt LCP) là chỉ số đo lường thời gian khách truy cập vào website, tính từ thời điểm họ nhận được nội dung hiển thị trên màn hình. Việc tối ưu chỉ số Largest Contentful Paint tức là bạn đang nỗ lực để cải thiện tốc độ load của website.
Chỉ số LCP được đánh giá là tốt, tối ưu trải nghiệm người dùng đó là nhỏ hơn 2,5s tính từ khi trang web được tải lần đầu tiên. Nếu website có chỉ số nằm trong khoảng từ 2,5s đến 4s thì bạn có thể cân nhắc, tối ưu thêm để cải thiện tốc độ trang trở nên tốt hơn. Trường hợp chỉ số LCP lớn hơn 4s thì bạn bắt buộc phải tiến hành cải thiện tốc độ trang để tránh mất đi nguồn khách hàng tiềm năng.
Chỉ số LCP - Largest Contentful Paint
Nguyên nhân chính khiến website tải trang lâu đó là do khối lượng nội dung lưu trữ ở máy chủ quá lớn. Điều này dẫn đến tình trạng quá tải phần tử CSS và JavaScript khiến máy chủ phản hồi chậm. Vậy làm sao để tối ưu tốc độ tải trang nhanh hơn, sau đây là một vài gợi ý cho bạn:
Lựa chọn máy chủ web (web host) tốt hơn, có hỗ trợ CDN để tăng tốc độ tải trang.
Loại bỏ sạch sẽ những đoạn code từ bên thứ ba không còn cần thiết nữa.
Chỉnh sửa thuộc tính lazy loading: Tính năng này sẽ hỗ trợ bạn tải hình ảnh vào thời điểm chính xác khi cuộn xuống trang mà không lo ảnh hưởng đến tốc độ tải trang.
Sử dụng Google Speed Insights để kiểm tra xem website bị chậm do đâu và khắc phục đi những vấn đề đó.
Giảm thiểu code CSS, JavaScript cho website.
FID - First Input Delay
First Input Delay (viết tắt FID) là thời gian trang phản hồi lại người dùng tính từ thời điểm họ tương tác lần đầu tiên trên trang. Tương tác vào trang này có thể bao gồm: click menu, nhập email, đặt hàng, search... Việc tối ưu chỉ số FID tức là bạn đang nỗ lực để người dùng tương tác vào trang dễ dàng hơn.
Nguyên nhân chính khiến website có tốc độ phản hồi chậm đó là do quá trình xử lý JavaScript (JavaScript execution) hoặc do có các giá trị LCP. Điểm của chỉ số FID càng thấp thì trải nghiệm của người dùng càng tốt. Hiện tại, Google đang đề xuất 100ms (màu xanh) là số điểm chuẩn web cần đạt được để tối ưu tốc độ phản hồi. Từ 100ms đến 300ms (màu vàng) thì có thể xem xét tối ưu hoặc không. Trong trường hợp chỉ số FID cao hơn 500ms (màu đỏ) thì cần khắc phục ngay lập tức.
Cách khắc phục chỉ số FID để tăng tốc độ phản hồi người dùng của trang đó là:
Giảm thời gian thực thi tệp lệnh bằng cách chia thành các tác vụ nhỏ hơn. Hiểu một cách đơn giản hơn tức là, bạn sẽ tách một gói JavaScript thành các phần nhỏ.
Sử dụng bộ nhớ cache của trình duyệt.
Loại bỏ nhanh chóng đi những tệp lệch không còn cần thiết nữa.
Chỉ số FID - First Input Delay
CLS - Cumulate Layout Shift
Cumulate Layout Shift (viết tắt CLS) là chỉ số đo mức độ ổn định của nội dung. Hoặc đo mức độ thay đổi đột xuất của các yếu tố như: Content, CTA, Banner, Button,... trong màn hình hiển thị suốt quá trình tải trang. Tối ưu chỉ số Cumulate Layout Shift tức là bạn đang cố gắng giảm thiểu lỗi này, đảm bảo người dùng có trải nghiệm tốt hơn.
Nguyên nhân khiến nội dung trên web không ổn định, bố cục hay xảy ra lỗi là do sử dụng hình ảnh có độ phân giải quá cao, dung lượng quá lớn. Google xác định chỉ số điểm CLS tốt nhất đó là dưới 0,1. Trường hợp trên 0,1 thì bạn cần phải tối ưu.
Cách tối ưu chỉ số Cumulate Layout Shift như sau:
Sử dụng trang tĩnh để tạo quảng cáo trên website.
Sử dụng tuỳ chọn “placeholder" và “font change" để khách truy cập vào trang có thể đọc nội dung trước khi hình ảnh được load.
Chỉ số CLS - Cumulate Layout Shift
Công cụ hỗ trợ phân tích chỉ số Core Web Vitals
Để phân tích chỉ số Core Web Vitals được chính xác nhất thì bạn cần phải nhờ đến sự hỗ trợ của các công cụ phân tích. Dưới đây là chia sẻ một số công cụ phân tích thông dụng nhất mà bạn có thể sử dụng:
Google PageSpeed Insights
PageSpeed Insights là một công cụ làm SEO phổ biến mà hầu như ai làm trong lĩnh vực này cũng biết. Chức năng chính của công cụ này là để kiểm tra tốc độ website. Khi sử dụng công cụ này, bạn sẽ nhận được báo cáo về hiệu suất website trên cả máy tính và điện thoại. Ngoài ra, bạn còn nhận được những đề xuất cụ thể để chỉnh sửa website của mình được tốt hơn.
PageSpeed Insights được đánh giá là công cụ khá thân thiện với người dùng, hơn nữa còn trả về kết quả nhanh chóng. Tuy nhiên, do máy chủ đo lường được đặt ở nước ngoài nên đôi khi số liệu trong báo cáo có thể sai lệch, không thể hiện chính xác tốc độ tải trang của những website ở Việt Nam.
Google Search Console
Nếu làm SEO, chắc chắn bạn không thể không biết tới phần mềm quốc dân Google Search Console. Đây là phần mềm vô cùng quen thuộc với dân SEO giúp đo lường rất nhiều chỉ số, trong đó có Core Web Vitals. Để sử dụng Google Search Console, bạn sẽ phải tạo tài khoản xong đó gắn code web vào. Sau đó, bạn đăng nhập và xem báo cáo trong Search Console’s Core Web Vitals report.
Công cụ Google Search Console phân tích Core Web Vitals chính xác
Web Vitals Extension trong Chrome
Ngoài những công cụ trên, bạn cũng có thể tải và cài đặt Web Vitals Extension trong Chrome cho trình duyệt của mình để xem các chỉ số CWV của website một cách nhanh chóng. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng Chrome Dev Tools (thao tác nhanh bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + I) để kiểm tra hoặc tiến hành phân tích một trang web bất kỳ trên trình duyệt Chrome.
Cách kiểm tra Core Web Vitals cho website
Sau khi đã hiểu về khái niệm Core Web Vitals là gì? Tại sao nó quan trọng và các chỉ số đo lường là gì? Phần tiếp theo bài viết chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách kiểm tra Core Web Vitals cho website. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ sử dụng phần mềm Google Search Console để đo dễ nhất. Công cụ Google Search Console sẽ giúp bạn xem số lượng trang trên website đang bị ảnh hưởng bởi CWV.
Các bước kiểm tra chỉ số CWV bằng công cụ Google Search Console như sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn mở công cụ Google Search Console => Tại cột “Tính năng nâng cao” bạn nhấp vào “Chỉ số thiết yếu về trang web”.
Nhấp vào "Chỉ số thiết yếu về trang web"
Bước 2: Tiếp tục bạn nhấn vào “báo cáo” trên mục “máy tính” hoặc “thiết bị di động”. Sau đó check từng vấn đề của URL.
Lưu ý: Google Search Console sẽ không thể hiển thị được hết những URL đang gặp vấn đề mà nó sẽ chỉ hiển thị số lượng cho bạn xem. Tuy nhiên bạn cũng đừng lo lắng, bởi vì dựa vào những URL này thì bạn cũng đã định hình được vấn đề trên các trang còn lại.
Cách sửa lỗi Core Web Vitals cho website
Nếu bạn muốn nâng cao trải nghiệm người dùng, giữ chân người dùng ở lại website lâu hơn thì đã đến lúc bạn cần phải cải thiện các chỉ số Core Web Vitals cho website của mình. Mỗi một web sẽ có những lỗi khác nhau. Để sửa được lỗi chính xác, bạn cần phải phân tích và nghiên cứu trang thật kỹ. Dưới đây là một số cách sửa lỗi CWV cho website hiệu quả bạn có thể tham khảo:
Cách để cải thiện LCP:
Áp dụng tải ngay lập tức với mẫu PRPL.
Tối ưu hóa URL cho những hiển thị quan trọng.
Tối ưu cho các tệp CSS.
Tối ưu kích thước và luôn nhớ phải nén tệp hình ảnh.
Xoá phông chữ của web.
Giảm hoặc tối ưu JavaScript (đối với các trang web do khách hàng hiển thị).
Cách để cải thiện chỉ số LCP cho website
Cách để cải thiện FID:
Kiểm tra và loại bỏ sạch các tác động của mã bên thứ ba.
Tối ưu thời gian thực thi JavaScript.
Tối ưu hoá công việc của chuỗi chính.
Cách để cải thiện CLS:
Tuyệt đối không được chèn nội dung bên trên nội dung hiện có, ngoại trừ trường hợp để đáp ứng theo tương tác của người dùng.
Ưu tiên sử dụng ảnh chuyển đổi thay vì sử dụng ảnh của các thuộc tính buộc thay đổi bố cục.
Cần làm gì để theo kịp các yếu tố Core Web Vitals
Để cải thiện và theo kịp các chỉ số Core Web Vitals không hề đơn giản, bởi bạn sẽ gặp rào cản về mặt kỹ thuật. Muốn theo kịp các yếu tố Core Web Vitals bạn sẽ cần tới team Code web chuyên nghiệp. Nếu doanh nghiệp/ công ty bạn có team Code web riêng hãy đưa những chỉ số chuẩn của LCP, FID và LCS cho đội code và bảo họ tối ưu theo. Trường hợp doanh nghiệp/ công ty bạn chỉ có team SEO thì có thể tối ưu các yếu tố Core Web Vitals như nội dung bên trên bài viết đã chia sẻ.
Lưu ý: Trong quá trình tối ưu các yếu tố Core Web Vitals hãy đóng vai trò trực tiếp là người trải nghiệm để đánh giá xem website đã thân thiện và có trải nghiệm tốt hay chưa. Nếu các chỉ LCP, FID và LCS xanh mà không tối ưu, không mang lại trải nghiệm người dùng tốt thì cũng không để làm gì cả. Vì vậy, bạn hãy hết sức lưu ý. Cần đóng vai trò là người dùng website để tối ưu các yếu tố Core Web Vitals hiệu quả nhất.
Kết luận
Vừa rồi là toàn bộ chia sẻ các thông tin liên quan đến bộ chỉ số Core Web Vitals mà Unica đã tổng hợp được. Qua những thông tin này, chắc chắn bạn đã hiểu rõ về các chỉ số đánh giá Core Web Vitals là gì để tạo thêm lợi thế cạnh tranh cho mình. Có thể nói, bộ đánh giá trải nghiệm website Core Web Vitals là một update quan trọng của Google và là một phần không thể thiếu trong quá trình làm SEO.
28/05/2024
354 Lượt xem
Lsi là gì? 7 Cách sử dụng từ khóa LSI tăng Traffic SEO
Trong quá trình viết bài website chuẩn SEO, chắc hẳn bạn đã rất quen thuộc với khái niệm từ khóa chính và từ khóa phụ. Vậy bạn đã biết tới LSI keywords là gì chưa? Nếu đang đi tìm hiểu khái niệm về loại từ khóa này, mời bạn cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây. Chúng tôi cũng sẽ cung cấp thêm về lợi ích dùng từ khóa này cũng như 4 cách tìm keywords LSI cho những bạn chưa biết.
Lsi là gì?
LSI (Latent Semantic Indexing) keywords là các từ hoặc cụm từ có liên quan chặt chẽ với một từ khóa chính, thường xuất hiện trong cùng ngữ cảnh và giúp cung cấp thêm thông tin về nội dung của một trang web. LSI keywords giúp công cụ tìm kiếm hiểu rõ hơn về nội dung của trang và cải thiện khả năng xếp hạng của trang đó trên các kết quả tìm kiếm.
LSI keywords có liên quan ngữ nghĩa với từ khóa chính. Ví dụ, nếu từ khóa chính là "Apple" (trái cây), các LSI keywords có thể bao gồm "quả táo", "dinh dưỡng của táo", "giống táo".
Việc sử dụng LSI keywords giúp đa dạng hóa nội dung, tránh lặp lại quá nhiều từ khóa chính và cải thiện chất lượng bài viết.
Sử dụng LSI keywords có thể giúp cải thiện SEO bằng cách cung cấp ngữ cảnh rõ ràng hơn cho các công cụ tìm kiếm, từ đó giúp trang web xếp hạng cao hơn trong kết quả tìm kiếm.
Việc sử dụng quá nhiều từ khóa chính (keyword stuffing) có thể bị phạt bởi các công cụ tìm kiếm. Sử dụng LSI keywords giúp tránh tình trạng này và vẫn duy trì tính liên quan của nội dung.
LSI (Latent Semantic Indexing) keywords là các từ hoặc cụm từ có liên quan chặt chẽ với một từ khóa chính
Ví dụ cụ thể: Từ khóa chính: "SEO"
Khi đó, LSI keywords gồm "tối ưu hóa công cụ tìm kiếm", "tăng lưu lượng truy cập web", "kỹ thuật SEO", "công cụ SEO",...Sử dụng LSI keywords là một chiến lược hữu ích trong việc viết nội dung chuẩn SEO, giúp tăng cường độ phong phú và liên quan của nội dung đối với người dùng và công cụ tìm kiếm.
Lợi ích của dùng keyword LSI là gì trong SEO?
Sử dụng LSI keywords trong SEO mang lại nhiều lợi ích như giúp trang web xếp hạng cao trên công cụ tìm kiếm, tăng độ tin cậy cho nội dung, cải thiện thời gian trải nghiệm trên trang web và giảm tỷ lệ thoát. Chi tiết như sau:
Trang web được xếp thứ hạng cao trên công cụ tìm kiếm: Sử dụng LSI keywords giúp các công cụ tìm kiếm hiểu rõ hơn về nội dung của trang web. Điều này giúp trang web của bạn có cơ hội xếp hạng cao hơn trên các trang kết quả tìm kiếm vì nội dung của bạn được coi là có liên quan và phong phú hơn.
Tăng độ tin cậy cho nội dung: Khi sử dụng LSI keywords, nội dung của bạn trở nên toàn diện và chi tiết hơn. Điều này giúp người đọc thấy được sự uy tín và chuyên sâu của thông tin bạn cung cấp, từ đó tăng độ tin cậy cho nội dung của bạn.
Lợi ích của dùng lsi keyword trong SEO
Cải thiện thời gian trải nghiệm trên trang web: Nội dung chứa LSI keywords thường đa dạng và cung cấp nhiều thông tin hữu ích, giữ chân người dùng ở lại trang lâu hơn để đọc và tương tác với nội dung. Điều này cải thiện thời gian trải nghiệm của người dùng trên trang web.
Giảm tỷ lệ thoát: Khi nội dung phong phú và đáp ứng đúng nhu cầu tìm kiếm của người dùng, họ sẽ ít có khả năng rời trang ngay lập tức. Điều này giúp giảm tỷ lệ thoát (bounce rate), một yếu tố quan trọng trong việc cải thiện thứ hạng SEO.
Như vậy, việc sử dụng LSI keywords có thể mang lại nhiều lợi ích quan trọng trong SEO, từ việc cải thiện thứ hạng tìm kiếm đến việc tăng cường trải nghiệm người dùng trên trang web.
4 Cách tìm từ khóa LSI
Bạn có thể tìm kiếm từ khóa LSI bằng cách dùng Search Engine của Google, Google Keyword Planner, Tool keyword LSI, Tool SEO. Chi tiết từng cách như sau:
Cách 1: Thông qua Search Engine của Google
Một trong những cách dễ dàng nhất để tìm LSI keywords là sử dụng công cụ tìm kiếm. Bạn có thể nhập một cụm từ cụ thể vào Google Search để tìm các LSI keywords liên quan và các cụm từ tìm kiếm.
Ví dụ, khi bạn nhập từ khóa “Website”, bạn sẽ thấy các LSI keywords như:
Sử dụng chức năng Google Autocomplete (Google Suggest)
Khi bạn nhập một từ khóa cụ thể, Google sẽ đưa ra các từ/cụm từ gợi ý. Đây là chức năng Google Autocomplete, còn được gọi là Google Suggest.
Đây là một phương pháp phổ biến và hiệu quả để tìm LSI keywords. Ví dụ, khi bạn tìm kiếm từ khóa “kem chống nắng”, Google sẽ đề xuất các gợi ý trong danh sách thả xuống như sau:
Bạn có thể nhập từ khóa vào ô tìm kiếm và xem xét những gợi ý mà Google đưa ra để thu thập các cụm từ khóa mở rộng. Bạn có thể sử dụng chúng trong nội dung bài viết hoặc tạo ra nội dung mới dựa trên những cụm từ khóa có giá trị này.
Thông tin trong trang kết quả tìm kiếm
Sau khi nhập từ khóa, bạn hãy chú ý đến các kết quả tìm kiếm. Bạn có thể tìm thấy gợi ý về LSI keywords. Chẳng hạn như khi tôi nhập từ khóa “kem chống nắng”, kết quả như sau:
Chỉ với ba kết quả đầu tiên, tôi đã có thể thu thập được khoảng 9 từ khóa liên quan đến từ khóa chính của mình.
Các Tag Google Image
Hãy xem ví dụ dưới đây để biết cách tìm LSI keywords bằng các tag Google Image. Khi bạn nhập tìm kiếm “chảo chống dính” và chọn xem Hình ảnh, Google sẽ hiển thị kết quả như sau:
Từ kết quả tìm kiếm này, bạn có thể tìm được nhiều LSI keywords như “chảo nhôm”, “hoa cương”, “inox”,…
Cách 2: Bằng Google Keyword Planner
Một cách khác để tìm kiếm các từ khóa LSI chính là sử dụng Google Keyword Planner. Đầu tiên, bạn cần đăng nhập vào tài khoản Google AdWords và sử dụng Keyword Planner.
Khi đã đăng nhập vào Google AdWords, bạn có thể chọn tùy chọn "Tìm từ khóa" và sau đó nhấp vào "Tìm từ khóa mới bằng cụm từ, website, hoặc thể loại".
Ví dụ, nếu bạn nhập cụm từ "website" và nhấp vào nút "Nhận ý tưởng", bạn sẽ nhận được kết quả tìm kiếm từ khóa liên quan.
Sử dụng Google Keyword Planner tìm từ khóa LSI
Cách 3: Qua Tool keyword LSI
Dưới đây là 2 phương pháp áp dụng Tool từ khóa LSI để tìm kiếm từ khóa LSI:
Sử dụng công cụ LSI Graph
Công cụ LSI Graph cho phép bạn tìm kiếm các từ khóa LSI cho 20 cụm từ tìm kiếm mỗi ngày. Bạn chỉ cần nhập cụm từ tìm kiếm (ví dụ: "website") và nhấp vào nút "Generate". Kết quả sẽ được hiển thị ngay sau đó.
Công cụ LSI Graph cho phép bạn tìm kiếm các từ khóa LSI cho 20 cụm từ tìm kiếm mỗi ngày
Sử dụng công cụ Keywordtool.io và Ubersuggest
Nếu bạn chưa trải nghiệm sử dụng Keywordtool.io và Ubersuggest để tìm kiếm từ khóa LSI thì đó là một thiếu sót lớn. Với chỉ vài thao tác đơn giản, bạn có thể nhận được rất nhiều lợi ích về từ khóa liên quan và các chủ đề hữu ích.
Sử dụng Keywordtool.io và Ubersuggest để tìm kiếm từ khóa LSI
Cách 4: Sử dụng Tool SEO
Công cụ SEO được sử dụng rộng rãi trong việc tìm kiếm từ khóa LSI. Một trong những công cụ phổ biến là Keywords Explorer của Ahrefs. Khi sử dụng chức năng này, bạn có thể tìm kiếm từ khóa LSI thông qua việc nhập tên của từ khóa chính và nhận được các từ/cụm từ liên quan.
Keywords Explorer của Ahrefs
Tương tự như Ahrefs, SEMrush cũng là một công cụ SEO phổ biến với tính năng "SEO Content Template" (mẫu nội dung chuẩn SEO). Tính năng này cung cấp gợi ý về từ khóa LSI và liên quan đến các từ khóa mục tiêu của bạn. Việc sử dụng các công cụ SEO như Ahrefs và SEMrush giúp bạn tối ưu hóa nội dung của mình và tìm kiếm các từ khóa LSI phù hợp.
7 Cách sử dụng LSI Keywords để tối ưu hóa nội dung tăng Traffic SEO
Khi đã hiểu LSI keyword là gì, bạn sẽ thấy rằng LSI Keywords là một yếu tố quan trọng trong việc tối ưu hóa nội dung để tăng lượng truy cập từ công cụ tìm kiếm. Dưới đây là 7 cách sử dụng LSI Keywords để tối ưu hóa nội dung và tăng Traffic SEO.
Sử dụng Từ khóa LSI trong Title Tags
Title tag là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc tối ưu hóa SEO. Việc sử dụng từ khóa LSI trong title tag giúp cho công cụ tìm kiếm hiểu rõ hơn về nội dung của trang web của bạn và cung cấp thông tin chính xác đến người dùng khi họ tìm kiếm trên Internet.
Sử dụng Từ khóa LSI trong Title Tags
Thêm LSI Keyword trong Meta Descriptions
Meta description không chỉ giúp người dùng hiểu rõ hơn về nội dung của trang web mà còn ảnh hưởng đến việc click vào liên kết của bạn từ kết quả tìm kiếm. Việc thêm từ khóa LSI vào meta descriptions giúp tăng cơ hội hiển thị thông tin chính xác và thu hút người dùng đến trang web của bạn.
Đặt Từ khóa LSI trong Image Alt Tags
Việc sử dụng từ khóa LSI trong image alt tags không chỉ giúp cho công cụ tìm kiếm hiểu rõ hơn về hình ảnh mà còn tạo điều kiện để hình ảnh của bạn xuất hiện trong kết quả tìm kiếm hình ảnh, từ đó tăng cơ hội thu hút lượng traffic từ người dùng tìm kiếm hình ảnh.
Đặt Từ khóa LSI trong Image Alt Tags
Sử dụng Từ khóa Chính (Main Keyword) và Từ khoá Ngữ nghĩa (Semantic Keywords) trong Nội dung
Việc sử dụng từ khóa chính và từ khóa ngữ nghĩa trong nội dung giúp tối ưu hóa SEO bằng cách cung cấp thông tin đa dạng và phong phú cho người đọc cũng như cho công cụ tìm kiếm. Điều này giúp nâng cao vị trí của trang web trên kết quả tìm kiếm.
Đặt Từ khóa LSI trong Header
Header là một phần quan trọng trong việc tối ưu hóa nội dung. Việc đặt từ khóa LSI trong header giúp cho công cụ tìm kiếm hiểu rõ hơn về nội dung của trang web và cung cấp thông tin chính xác đến người dùng.
Đặt Từ khóa LSI trong Header
Sử dụng Từ khóa LSI có liên quan chặt chẽ trong Anchor Text
Anchor text là một phần quan trọng trong việc xây dựng liên kết. Việc sử dụng từ khóa LSI có liên quan chặt chẽ trong anchor texts giúp tăng tính liên kết của trang web và cung cấp thông tin chính xác đến người dùng khi họ click vào liên kết.
Sử dụng Từ khóa LSI có liên quan chặt chẽ trong Anchor Text
Tập trung vào ngữ cảnh và khả năng đọc
Khi sử dụng từ khóa LSI, bạn cần tập trung vào ngữ cảnh và khả năng đọc của người đọc. Việc sử dụng từ khóa một cách tự nhiên và hợp lý sẽ giúp tăng tính thân thiện với người đọc cũng như với công cụ tìm kiếm.
Checklist vị trí trong nội dung bạn cần sử dụng LSI Keywords
Những vị trí trong nội dung bạn cần sử dụng LSI Keywords đó là:
Tiêu đề trang
Thẻ H1 và H2
Địa chỉ URL
Thẻ meta
Phần chữ thay thể của ảnh (ALT ảnh)
Đoạn văn bản đầu tiên (150 chữ đầu tiên)
Phần nội dung chính
Liên kết và anchor text
Đoạn văn bản cuối cùng
Vị trí trong nội dung bạn cần sử dụng LSI Keywords
Kết luận
Mong rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ về keywords LSI là gì và các lợi ích của chúng. Hãy tham khảo và áp dụng chính xác để nâng cao trải nghiệm người dùng và tối ưu hóa SEO cho website của bạn ngay từ hôm nay.
28/05/2024
393 Lượt xem
Flatsome là gì?Theme Flatsome thiết kế Wesite Chuyên nghiệp
Đối với các trang web kinh doanh trực tuyến, theme Flatsome chắc chắn không còn xa lạ. Tuy nhiên, bạn đã từng tự hỏi Flatsome là gì và những ưu điểm nổi bật của nó là gì chưa? Trong bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách thiết kế website sử dụng theme Flatsome!
Theme Flatsome là gì?
Flatsome là một trong những theme phổ biến nhất dành cho WordPress, đặc biệt được ưa chuộng cho các trang web thương mại điện tử sử dụng WooCommerce. Đây là một theme đa năng với nhiều tính năng mạnh mẽ và linh hoạt, giúp người dùng dễ dàng tạo ra các trang web chuyên nghiệp và tối ưu.
Flatsome là một trong những theme phổ biến nhất dành cho WordPress
Những ưu điểm nổi bật của theme flatsome
Theme Flatsome đang được ưa chuộng nhất hiện nay, đặc biệt dành cho các website thương mại điện tử. Dưới đây là những ưu điểm nổi bật của Flatsome:
Tích hợp WooCommerce hoàn hảo: Flatsome được tối ưu hóa để hoạt động mượt mà với WooCommerce, giúp bạn dễ dàng xây dựng và quản lý cửa hàng trực tuyến với nhiều tính năng hỗ trợ bán hàng như giỏ hàng, thanh toán và quản lý sản phẩm.
UX Builder mạnh mẽ: Công cụ UX Builder kéo và thả cho phép bạn tạo các trang đẹp mắt mà không cần kỹ năng lập trình. Nó cung cấp nhiều yếu tố thiết kế và bố cục, giúp bạn tùy biến trang web theo ý muốn một cách dễ dàng.
Thiết kế đáp ứng (Responsive Design): Flatsome được thiết kế để hiển thị đẹp mắt trên mọi thiết bị, từ máy tính để bàn, máy tính bảng đến điện thoại di động, đảm bảo trải nghiệm người dùng nhất quán và tối ưu hóa SEO trên thiết bị di động.
Tối ưu hóa tốc độ: Theme này được xây dựng để tải nhanh và hoạt động mượt mà, cải thiện trải nghiệm người dùng và tối ưu hóa thứ hạng SEO. Tốc độ tải trang nhanh cũng giúp giảm tỉ lệ thoát và tăng tỉ lệ chuyển đổi.
Tùy biến dễ dàng: Với Flatsome, bạn có thể dễ dàng thay đổi màu sắc, phông chữ, bố cục và nhiều yếu tố khác để phù hợp với thương hiệu và phong cách của bạn. Giao diện tùy biến thân thiện giúp bạn dễ dàng điều chỉnh các thiết kế mà không cần chỉnh sửa mã nguồn.
Thư viện yếu tố phong phú: Flatsome cung cấp một thư viện yếu tố phong phú với nhiều yếu tố thiết kế sẵn có, giúp bạn tạo ra các trang web độc đáo và chuyên nghiệp mà không cần bắt đầu từ đầu.
Cập nhật thường xuyên: Flatsome thường xuyên được cập nhật để cải thiện tính năng, sửa lỗi và đảm bảo tính bảo mật. Điều này giúp trang web của bạn luôn hoạt động hiệu quả và an toàn trước các mối đe dọa bảo mật.
Hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp: Flatsome cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp và tài liệu hướng dẫn chi tiết. Điều này giúp bạn giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và tận dụng tối đa các tính năng của theme.
SEO Friendly: Flatsome được tối ưu hóa cho SEO, với mã nguồn sạch và cấu trúc HTML hợp lý, giúp công cụ tìm kiếm dễ dàng lập chỉ mục và xếp hạng trang web của bạn cao hơn trên kết quả tìm kiếm.
Khả năng tích hợp và mở rộng: Flatsome dễ dàng tích hợp với nhiều plugin phổ biến của WordPress, giúp mở rộng chức năng của trang web và đáp ứng các nhu cầu đặc biệt của bạn.
Những ưu điểm của theme Flatsome
Thiết kế và giao diện của Theme Flatsome
Sau khi hiểu flatsome là gì, bạn sẽ biết rằng flatsome là một trong những theme WordPress phổ biến nhất, đặc biệt dành cho các trang web thương mại điện tử sử dụng WooCommerce. Theme này nổi bật với thiết kế hiện đại, linh hoạt và dễ sử dụng. Dưới đây là các đặc điểm chính về thiết kế và giao diện của Flatsome:
Thiết kế hiện đại và chuyên nghiệp:
Flatsome mang lại một giao diện sạch sẽ, gọn gàng, tinh tế và hiện đại. Theme phù hợp với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau. Các yếu tố thiết kế được bố trí hợp lý, giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và sử dụng.
Theme này được thiết kế với tiêu chí thẩm mỹ cao, các chi tiết nhỏ được chăm chút tỉ mỉ, mang lại trải nghiệm thị giác tốt cho người dùng.
Thiết kế hiện đại và chuyên nghiệp
UX Builder mạnh mẽ:
Công cụ UX Builder của Flatsome cho phép bạn tạo các trang web bằng cách kéo và thả các phần tử thiết kế mà không cần biết lập trình. Điều này giúp bạn dễ dàng tùy biến giao diện theo ý muốn.
UX Builder đi kèm với một thư viện phong phú các yếu tố thiết kế như biểu ngữ, nút bấm, biểu mẫu, lưới sản phẩm và nhiều yếu tố khác. Bạn có thể sử dụng các yếu tố này để tạo ra các trang web độc đáo và chuyên nghiệp.
Thiết kế tương thích với nhiều thiết bị:
Flatsome được thiết kế để hiển thị đẹp mắt trên mọi thiết bị, từ máy tính để bàn, máy tính bảng đến điện thoại di động. Điều này đảm bảo trải nghiệm người dùng nhất quán và tối ưu trên tất cả các nền tảng.
UX Builder cho phép bạn xem trước giao diện trên các thiết bị khác nhau trong quá trình thiết kế, giúp bạn dễ dàng tinh chỉnh và đảm bảo tính tương thích.
Tùy biến dễ dàng:
Flatsome cung cấp nhiều tùy chọn màu sắc và phông chữ, giúp bạn dễ dàng tùy chỉnh giao diện theo phong cách và thương hiệu của mình.
Bạn có thể tùy chỉnh bố cục của trang web với nhiều lựa chọn về lưới, khối nội dung, thanh bên và các yếu tố khác, giúp tạo ra một trang web độc đáo và phù hợp với nhu cầu cụ thể của bạn.
Tùy biến dễ dàng
Mẫu giao diện đa dạng:
Flatsome đi kèm với nhiều mẫu giao diện (demos) sẵn có cho các loại hình kinh doanh khác nhau như cửa hàng thời trang, cửa hàng điện tử, trang web công ty, blog cá nhân và nhiều loại hình khác. Bạn có thể dễ dàng nhập các mẫu này và tinh chỉnh theo nhu cầu.
Các mẫu giao diện của Flatsome liên tục được cập nhật với các xu hướng thiết kế mới nhất, đảm bảo trang web của bạn luôn hiện đại và hấp dẫn.
Chức năng và tính năng của flatsome
Flatsome là một theme WordPress nổi tiếng với nhiều tính năng mạnh mẽ, đặc biệt phù hợp cho các trang web thương mại điện tử sử dụng WooCommerce. Dưới đây là các chức năng và tính năng chính của Flatsome:
Tích hợp WooCommerce mạnh mẽ
Hỗ trợ toàn diện WooCommerce: Flatsome được tối ưu hóa để hoạt động hoàn hảo với WooCommerce, cung cấp các tính năng cần thiết để xây dựng và quản lý cửa hàng trực tuyến hiệu quả.
Tùy chỉnh trang sản phẩm: Theme cho phép bạn tùy chỉnh giao diện và bố cục của trang sản phẩm, từ trang sản phẩm đơn lẻ đến trang danh mục sản phẩm.
Giỏ hàng và thanh toán: Hỗ trợ giỏ hàng và quy trình thanh toán linh hoạt, tối ưu hóa trải nghiệm người dùng từ khi chọn sản phẩm đến khi hoàn tất mua hàng.
Tính năng Quick View: Cho phép khách hàng xem nhanh thông tin sản phẩm mà không cần rời khỏi trang hiện tại, giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi.
Tích hợp WooCommerce mạnh mẽ
Trình tạo trang kéo và thả UX Builder
Giao diện kéo và thả: UX Builder là một công cụ kéo và thả mạnh mẽ, cho phép bạn tạo và tùy chỉnh các trang web một cách dễ dàng và trực quan mà không cần kỹ năng lập trình.
Thư viện yếu tố phong phú: UX Builder đi kèm với một thư viện yếu tố thiết kế phong phú như biểu ngữ, nút bấm, biểu mẫu, lưới sản phẩm và nhiều yếu tố khác.
Tùy chỉnh theo thời gian thực: Bạn có thể xem trước và chỉnh sửa giao diện trang web trong thời gian thực, đảm bảo mọi thay đổi đều được áp dụng ngay lập tức và hiển thị đúng như mong muốn.
Tích hợp với các Plugin hữu ích
Hỗ trợ plugin phổ biến: Flatsome tương thích và hoạt động mượt mà với nhiều plugin phổ biến của WordPress như Yoast SEO, Contact Form 7, WPML và nhiều plugin khác.
Tiện ích mở rộng: Bạn có thể dễ dàng mở rộng tính năng của trang web bằng cách tích hợp thêm các plugin cần thiết cho các chức năng đặc thù như quản lý SEO, tạo biểu mẫu liên hệ hoặc dịch ngôn ngữ.
Tích hợp với các Plugin hữu ích
Hỗ trợ đa ngôn ngữ
Tích hợp WPML: Flatsome hỗ trợ tích hợp với plugin WPML (WordPress Multilingual Plugin), cho phép bạn xây dựng các trang web đa ngôn ngữ một cách dễ dàng.
Dịch nội dung: Bạn có thể dịch toàn bộ nội dung của trang web, bao gồm cả giao diện người dùng và các phần tử thiết kế, giúp tiếp cận khách hàng trên toàn thế giới.
RTL Support: Theme này cũng hỗ trợ các ngôn ngữ viết từ phải sang trái (RTL) như tiếng Ả Rập và tiếng Do Thái, đảm bảo trang web hiển thị đúng cách trên mọi ngôn ngữ.
Hỗ trợ đa ngôn ngữ
Tốc độ và hiệu suất của flatsome
Flatsome là một theme WordPress được tối ưu hóa cao, không chỉ mang lại vẻ đẹp và tính năng mà còn đảm bảo tốc độ và hiệu suất vượt trội. Dưới đây là các đặc điểm chính về tốc độ và hiệu suất của Flatsome:
Tối ưu hóa tốc độ tải trang
Mã nguồn sạch và tối ưu: Flatsome được viết bằng mã nguồn sạch và tối ưu, giúp giảm thiểu thời gian tải trang và tăng cường hiệu suất tổng thể của trang web.
Tích hợp tính năng Lazy Loading: Flatsome hỗ trợ tính năng Lazy Loading cho hình ảnh và video, giúp chỉ tải các tài nguyên này khi người dùng cuộn xuống trang, từ đó cải thiện tốc độ tải ban đầu của trang.
Tích hợp các kỹ thuật tối ưu hóa: Theme này tích hợp nhiều kỹ thuật tối ưu hóa như giảm kích thước tệp tin CSS và JavaScript, sử dụng bộ nhớ đệm (caching), tối ưu hóa hình ảnh để đảm bảo trang web hoạt động nhanh chóng và mượt mà.
Thiết kế nhẹ và hiệu quả: Flatsome có thiết kế nhẹ, đảm bảo rằng các trang web sử dụng theme này không bị quá tải bởi các yếu tố không cần thiết, giúp giảm thời gian tải trang.
Tối ưu hóa tốc độ tải trang
Hỗ trợ tối đa hóa SEO và tăng cường trải nghiệm người dùng
Cấu trúc HTML5 chuẩn: Flatsome sử dụng cấu trúc HTML5 chuẩn và semantic, giúp các công cụ tìm kiếm dễ dàng hiểu và lập chỉ mục nội dung trang web của bạn, từ đó cải thiện thứ hạng SEO.
Tối ưu hóa cho di động: Với thiết kế đáp ứng (responsive design), Flatsome đảm bảo rằng trang web của bạn hiển thị đẹp mắt và hoạt động tốt trên mọi thiết bị, từ máy tính để bàn đến điện thoại di động. Điều này không chỉ cải thiện trải nghiệm người dùng mà còn là yếu tố quan trọng trong SEO di động.
Tốc độ tải trang nhanh: Tốc độ tải trang là một yếu tố quan trọng trong SEO và trải nghiệm người dùng. Flatsome được tối ưu hóa để tải nhanh, giúp giảm tỷ lệ thoát (bounce rate) và cải thiện tỷ lệ chuyển đổi (conversion rate).
Tích hợp với các plugin SEO: Flatsome tương thích với các plugin SEO phổ biến như Yoast SEO và All in One SEO Pack, giúp bạn dễ dàng tối ưu hóa nội dung và cấu trúc trang web để đạt được thứ hạng cao hơn trên công cụ tìm kiếm.
UX Builder thân thiện với người dùng: UX Builder không chỉ giúp bạn tạo ra các trang web đẹp mắt mà còn đảm bảo rằng chúng được tối ưu hóa cho trải nghiệm người dùng tốt nhất. Giao diện kéo và thả dễ sử dụng giúp bạn nhanh chóng điều chỉnh thiết kế mà không làm ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu suất của trang web.
Hỗ trợ tối đa hóa SEO và tăng cường trải nghiệm người dùng
Cách cài đặt Flatsome lên website WordPress
Để cài đặt theme Flatsome, bạn có thể tuân thủ các bước sau:
Bước 1: Tải theme Flatsome
Đăng nhập vào trang quản trị của website WordPress.
Di chuyển chuột đến Giao diện/Appearance > nhấn Giao diện/Themes > chọn Thêm mới/Add new
Chọn Tải giao diện lên/Upload theme > chọn tệp flatsome đã tải về > nhấn Cài đặt/Install Now
Sau khi file cài đặt được tải lên, chọn Tới trang Quản lý Giao diện/Return to Themes page
Bước 2: Kích hoạt theme Flatsome
Tại trang quản lý giao diện, di chuyển chuột vào theme Flatsome, chọn Kích hoạt > chọn Let’s Go để bắt đầu cài đặt giao diện Flatsome.
Kích hoạt theme Flatsome
Bước 3: Tạo Child Theme & Cài Plugin mặc định
Chọn Skip this step để bỏ qua bước nhập license.
Chọn Create and Use child theme để tạo child theme > sau đó chọn Continue để cài đặt các plugin mặc định cho Flatsome.
Tạo Child Theme & Cài Plugin mặc định
Bước 4: Insert các bản Demo mẫu
Tại mục Content bạn có thể tùy chọn cài đặt các bản demo cần thiết hoặc chọn tất cả nếu trang web bạn đang xây dựng là website bán hàng, rồi nhấn Continue
Insert các bản Demo mẫu
Bước 5: Tải Logo & Chọn giao diện Demo
Tại mục Logo & Design, bạn có thể tải logo lên (nếu có), chọn mẫu demo trang chủ bất kỳ, sau đó nhấn Continue
Tải Logo & Chọn giao diện Demo
Bước 6: Cuối cùng
Nhấn Agree & Continue -> click View your new website để xem kết quả.
View your new website
Vậy là bạn đã cài đặt thành công mẫu demo tham khảo của theme Flatsome cho website của mình. Trong trường hợp cần, bạn có thể cài đặt lại plugin WooCommerce tại mục Plugin
Hướng dẫn sử dụng Theme Flatsome một cách chi tiết
Ở phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng Theme Flatsome một cách chi tiết.
Sửa Tên Trang Web
Để chỉnh sửa trang web, bạn cần truy cập vào phần cài đặt > tổng quan. Sau đó, di chuyển đến mục Tên website ở phía trên cùng. Thao tác này với Brand rất quan trọng vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kinh doanh của bạn trong tương lai.
Sửa tên trang web
Tối Ưu Đường Dẫn (URL)
URL cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến thứ hạng của website trên các công cụ tìm kiếm. Vì vậy, bạn nên thiết lập đường dẫn sao cho ngắn gọn nhất có thể, nhưng vẫn phản ánh đầy đủ nội dung của trang web và đặc biệt phải chứa từ khóa chính. Để thực hiện điều này, bạn có thể truy cập vào Cài đặt > Đường dẫn tĩnh.
Thay Đổi Logo
Để thiết lập logo, bạn truy cập vào Flatsome -> Theme Options. Tiếp theo, di chuyển đến phần Header -> Logo & Identity -> Chọn file. Sau đó, bạn chọn logo từ máy tính và nhấn “Đăng” ở phía trên màn hình để hoàn tất quá trình.
Tuy nhiên, việc thiết lập logo chưa hoàn chỉnh. Bạn cần sử dụng công cụ này tiếp tục để thay đổi Favicon - đó là biểu tượng nhỏ sẽ hiển thị trên thanh địa chỉ của trình duyệt khi người dùng tìm kiếm.
Thay đổi logo
Thay Đổi Màu Sắc Thương Hiệu
Để thay đổi màu sắc, bạn truy cập vào Wp-admin -> Flatsome -> Theme Options -> Style -> Colors -> Primary. Sau khi đã chọn màu sắc mong muốn, đừng quên nhấn “Lưu” để hoàn tất quá trình thay đổi.
Thay Đổi Menu
Hiện nay, Flatsome Theme cung cấp sẵn một dạng Menu cố định với khả năng phản hồi trên điện thoại được đánh giá rất cao. Để tối ưu hóa tốt hơn, công cụ này có hai loại menu chính:
Main menu
Second menu
Bạn có thể chọn loại menu phù hợp với nhu cầu của mình. Để thiết lập Menu, truy cập vào wp-admin > Giao diện > Menu. Sau khi xác định loại menu cần chỉnh sửa, bạn có thể thêm hoặc bớt các thành phần theo yêu cầu sử dụng. Phần lớn các website sẽ bao gồm những yếu tố cơ bản như Trang, bài viết, chuyên mục,...
Thay đổi Menu
Thiết Lập Sidebar
Sidebar là thanh công cụ mặc định nằm bên phải trong Flatsome. Nội dung của phần này có thể thay đổi tùy theo nhu cầu sử dụng. Để chỉnh sửa sidebar, bạn đăng nhập vào trang quản trị website (wp-admin), sau đó vào mục Giao diện > Widget. Tại đây, WordPress cho phép bạn kéo và thả các module để sắp xếp vào vị trí phù hợp.
Đăng Bài Viết Và Sản Phẩm Lên Trang Web
Để đăng bài viết, bạn vào wp-admin > Bài viết > Bài viết mới. Để đăng sản phẩm, bạn cần cài đặt plugin WooCommerce, sau đó truy cập vào wp-admin > Sản phẩm > Sản phẩm mới. Tùy theo mục đích sử dụng, bạn có thể chọn một trong ba dạng Content là Tiêu đề, Slug, Meta Description.
Sau đó, bạn có thể sử dụng Flatsome để tối ưu bài viết và sản phẩm cho chuẩn SEO. Bất kể là bài đăng hay sản phẩm, việc phân cấp cấu trúc rõ ràng là rất quan trọng, do đó việc sử dụng các thẻ H2, H3,... là không thể thiếu.
Chèn Nút Zalo, Điện Thoại Vào Website
Thực tế, những nút này được tạo bằng mã HTML và CSS, vì vậy bạn có thể thêm chúng vào bất kỳ trang web nào. Đầu tiên, tải xuống biểu tượng Zalo, điện thoại và sau đó tải lên trang web của bạn, sau đó sao chép hình ảnh.
Tiếp đó, chèn đoạn mã sau vào phần Footer của theme bạn đang sử dụng thông qua Flatsome > Advanced.
Chèn Nút Zalo, Điện Thoại Vào Website
Cài Đặt Google Tag Manager
Nếu bạn đã có tài khoản, bạn có thể đăng nhập vào tài khoản của mình. Nếu chưa, hãy truy cập trang chủ của Google Tag Manager và nhấp vào nút "Đăng ký miễn phí". Trang sẽ yêu cầu bạn nhập tên tài khoản (công ty), quốc gia và URL của trang web, cũng như nơi bạn muốn sử dụng Google Tag (web, iOS, Android, amp). Khi bạn hoàn tất, hãy nhấp vào nút "Tạo".
Kết luận
Trên đây là thông tin chi tiết về flatsome là gì cũng như những kiến thức liên quan. Đừng quên cập nhật Flatsome thường xuyên để có được những tính năng mới nhất. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm những kiến thức liên quan tới website và SEO, vui lòng truy cập vào website của Unica.
27/05/2024
296 Lượt xem
Google index là gì? 7 cách giúp index nhanh URL website
Có vẻ như mọi người đã quá quen thuộc với thuật ngữ "Google index" trong quá trình phát triển và vận hành website. Tuy nhiên, liệu bạn có thực sự hiểu rõ về ý nghĩa của Google index không? Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá google index là gì và làm thế nào để kiểm tra xem trang web của bạn đã được Google index chưa, cũng như các cách để tăng tốc độ index trên Google.
Google Index là gì?
Google Index là một cơ sở dữ liệu khổng lồ chứa thông tin về hàng tỷ trang web mà Google đã thu thập và lưu trữ. Khi bạn thực hiện một tìm kiếm trên Google, công cụ này sẽ truy vấn cơ sở dữ liệu này để trả về các kết quả phù hợp nhất với từ khóa bạn đã nhập.
Google Index là một cơ sở dữ liệu khổng lồ
Tầm quan trọng của việc lập chỉ mục
Tầm quan trọng của việc lập chỉ mục đó là tăng khả năng xuất hiện trong kết quả tìm kiếm, tối ưu hóa SEO, phân tích và cải thiện trang web. Cụ thể:
Khả năng xuất hiện trong kết quả tìm kiếm: Nếu một trang web không được lập chỉ mục, nó sẽ không xuất hiện trong kết quả tìm kiếm của Google. Điều này có nghĩa là lập chỉ mục là điều kiện tiên quyết để trang web của bạn có thể được tìm thấy bởi người dùng trên Internet.
Tối ưu hóa SEO (Search Engine Optimization): Quá trình lập chỉ mục giúp Google hiểu được nội dung và cấu trúc của trang web của bạn, từ đó có thể xếp hạng trang web của bạn một cách chính xác hơn. Một trang web được lập chỉ mục tốt sẽ có cơ hội cao hơn để xuất hiện ở các vị trí cao trong kết quả tìm kiếm, giúp tăng lượng truy cập và tương tác của người dùng.
Phân tích và cải thiện trang web: Thông qua công cụ như Google Search Console, bạn có thể theo dõi quá trình lập chỉ mục của trang web, xác định các vấn đề như lỗi 404 (trang không tồn tại), tốc độ tải trang và nhiều yếu tố khác. Điều này cho phép bạn tối ưu hóa và cải thiện trang web để có kết quả tốt hơn trên công cụ tìm kiếm.
Tầm quan trọng của việc lập chỉ mục
Quá trình Google Index URL SEO
Khi đã hiểu google index là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu quá trình mà Google sử dụng để thu thập và lưu trữ thông tin về các trang web được gọi là lập chỉ mục (indexing). Quá trình này bao gồm 2 bước chính sau:
Bước 1: Crawling (Thu thập dữ liệu):
Google sử dụng các chương trình tự động gọi là crawlers hoặc bots (như Googlebot) để quét và thu thập dữ liệu từ các trang web.
Bots này sẽ truy cập các trang web, theo dõi các liên kết trên trang để tìm và thu thập thông tin từ các trang mới hoặc được cập nhật.
Bước 2: Indexing (Lập chỉ mục):
Sau khi thu thập dữ liệu, Google sẽ phân tích nội dung của các trang web và lưu trữ thông tin này trong cơ sở dữ liệu của mình.
Quá trình này bao gồm việc đánh giá nội dung, cấu trúc trang web, các từ khóa và các yếu tố khác để xác định chủ đề và mức độ liên quan của trang web.
Cách Google Index URL SEO
Hướng dẫn kiểm tra index URL SEO trên Google
Muốn kiểm tra index SEO trên website, bạn có thể dùng 3 cách dưới đây:
Cách 1: Dùng Google Search Console
Bước 1: Truy cập vào Google Search Console rồi thêm vào trình duyệt để cài đặt công cụ này.
Bước 2: Vào kiểm tra URL và nhập URL cần kiểm tra vào thanh tìm kiếm.
Bước 3: Nếu URL chưa được Google index sẽ có thông báo như sau:
URL chưa được Google index
Với những URL đã được Google index sẽ có thông báo như sau:
URL đã được Google index
Cách 2: Sử dụng cú pháp “site:url”
Bước 1: Truy cập vào Google và đánh lên thanh công cụ tìm kiếm cú pháp “site:url”. Ví dụ “site:unica.vn”
Bước 2: Nhấn enter, Google sẽ trả về kết quả số trang đã được index là số trang hiển thị trong ô màu đỏ được đánh dấu như hình dưới đây:
Sử dụng cú pháp site:url
Cách 3: Sử dụng SEOquake
Bước 1: Truy cập vào trang chủ của SEOquake rồi nhấn Thêm vào Chrome (add on).
Bước 2: Sau khi SEOquake được thêm vào trình duyệt của bạn, biểu tượng của công cụ này sẽ xuất hiện ở góc phải trên cùng màn hình.
Bước 3: Click vào biểu tượng SEOquake sẽ xuất hiện hộp thoại như hình dưới đây. Bạn nhìn vào chỉ số Google index để biết số trang đã được index trong website.
Sử dụng SEOquake kiểm tra index
3 lỗi noindex phổ biến và cách xử lý
Lỗi 1: Lỗi trang web có thẻ noindex:
Một hoặc nhiều trang trên website của bạn có chứa thẻ khiến Googlebot không lập chỉ mục trang đó.
Cách xử lý:
Cách 1: Kiểm tra và xác định trang lỗi
Sử dụng Google Search Console để tìm các trang bị lỗi noindex.
Bạn cũng có thể kiểm tra mã nguồn của trang để tìm thẻ noindex.
Cách 2: Loại bỏ thẻ noindex
Nếu trang cần được lập chỉ mục, loại bỏ hoặc chỉnh sửa thẻ meta noindex. Thay thế bằng thẻ:
Lưu ý cập nhật các thay đổi trên tất cả các phiên bản trang (nếu có nhiều phiên bản).
Loại bỏ thẻ noindex
Cách 3: Kiểm tra lại trang
Sử dụng công cụ "URL Inspection" trong Google Search Console để kiểm tra lại trang sau khi đã chỉnh sửa.
Yêu cầu Google lập chỉ mục lại trang.
Lỗi 2: Chặn index bằng file robots.txt
Lỗi: File robots.txt chặn Googlebot truy cập và lập chỉ mục một hoặc nhiều trang quan trọng của website.
Cách xử lý:
Cách 1: Kiểm tra file robots.txt
Truy cập yourdomain.com/robots.txt để xem nội dung file.
Tìm kiếm các dòng Disallow chặn các trang bạn muốn Google lập chỉ mục.
Kiểm tra file robots.txt
Cách 2: Chỉnh sửa file robots.txt
Loại bỏ hoặc chỉnh sửa các dòng Disallow ngăn chặn truy cập đến các trang quan trọng.
Kiểm tra lại trang: Sau khi chỉnh sửa file robots.txt, sử dụng công cụ "URL Inspection" trong Google Search Console để kiểm tra lại và yêu cầu Google lập chỉ mục các trang bị ảnh hưởng.
Chỉnh sửa file robots.txt
Lỗi 3: Chặn index bởi file .htaccess
Lỗi: File .htaccess được cấu hình để chặn truy cập từ Googlebot hoặc các công cụ tìm kiếm khác, dẫn đến các trang không được lập chỉ mục.
Cách xử lý:
Cách 1: Kiểm tra file .htaccess
Truy cập vào file .htaccess trên máy chủ của bạn (thường nằm ở thư mục gốc của website).
Tìm kiếm các dòng RewriteRule, Redirect, hoặc Deny chặn truy cập từ Googlebot hoặc các bot khác.
Kiểm tra file .htaccess
Cách 2: Chỉnh sửa file .htaccess
Loại bỏ hoặc sửa đổi các quy tắc ngăn chặn truy cập từ Googlebot.
Chỉnh sửa file .htaccess
Cách 3: Kiểm tra lại trang
Sau khi chỉnh sửa file .htaccess, sử dụng công cụ "URL Inspection" trong Google Search Console để kiểm tra lại và yêu cầu Google lập chỉ mục các trang bị ảnh hưởng.
4 Vấn đề khi index link trên Website
Bên cạnh khái niệm google index là gì, bạn cần biết được những vấn đề khi index link trên website. Những vấn đề đó là:
Vấn đề 1: Trang 404 (Trang không tìm thấy)
Vấn đề: Trang 404 xuất hiện khi người dùng hoặc Googlebot truy cập vào URL không tồn tại. Điều này không chỉ gây ra trải nghiệm xấu cho người dùng mà còn ảnh hưởng đến hiệu suất SEO của website.
Trang 404
Cách xử lý:
Cách 1: Kiểm tra và sửa chữa liên kết hỏng
Sử dụng công cụ Google Search Console để xác định các trang 404.
Sửa các liên kết nội bộ và ngoại bộ trỏ đến các URL không tồn tại.
Cách 2: Thiết lập chuyển hướng 301
Nếu trang đã bị di chuyển hoặc xóa, thiết lập chuyển hướng 301 từ URL cũ sang URL mới hoặc trang liên quan.
Thiết lập chuyển hướng 301
Cách 3: Tạo trang 404 tùy chỉnh
Thiết kế trang 404 thân thiện và cung cấp các liên kết hữu ích hoặc thanh tìm kiếm để giúp người dùng tìm thấy nội dung mong muốn.
Vấn đề 2: Index các phân trang
Vấn đề: Khi các trang phân trang (pagination) được lập chỉ mục, chúng có thể gây ra vấn đề trùng lặp nội dung và làm loãng giá trị SEO.
Index các phân trang
Cách xử lý:
Cách 1: Sử dụng thuộc tính rel="next" và rel="prev"
Thêm thuộc tính này vào phần
của trang để cho Google biết về cấu trúc phân trang.
Sử dụng thuộc tính rel=next và rel=prev
Cách 2: Sử dụng thẻ meta noindex, follow
Thêm thẻ meta noindex vào các trang phân trang để ngăn chúng khỏi bị lập chỉ mục nhưng vẫn cho phép Googlebot theo dõi các liên kết.
Sử dụng thẻ meta noindex, follow
Cách 3: Tối ưu hóa trang chính
Đảm bảo rằng nội dung chính của bài viết hoặc trang sản phẩm được tối ưu hóa tốt và dễ dàng truy cập từ các trang phân trang.
Vấn đề 3: Index các media không mong muốn
Vấn đề: Các tệp media như hình ảnh, video hoặc tệp PDF không mong muốn có thể bị lập chỉ mục, gây lãng phí tài nguyên crawl và làm loãng nội dung quan trọng.
Index các media không mong muốn
Cách xử lý:
Cách 1: Sử dụng thẻ meta noindex
Thêm thẻ meta noindex vào các trang chứa media không mong muốn.
Sử dụng thẻ meta noindex
Cách 2: Sử dụng file robots.txt
Chặn các thư mục hoặc tệp media cụ thể bằng cách thêm dòng sau vào file robots.txt.
Sử dụng file robots.txt
Cách 3: Kiểm tra và loại bỏ các liên kết không mong muốn
Kiểm tra các liên kết nội bộ và ngoại bộ trỏ đến các tệp media không mong muốn và loại bỏ hoặc cập nhật chúng.
Vấn đề 4: Index các URL lạ, rác, mã độc
Vấn đề: Các URL lạ, rác hoặc chứa mã độc có thể bị Google lập chỉ mục, ảnh hưởng đến uy tín và bảo mật của website.
Index các URL lạ, rác, mã độc
Cách xử lý:
Cách 1: Kiểm tra bảo mật website
Sử dụng các công cụ bảo mật như Google Search Console, Sucuri hoặc các plugin bảo mật để quét và loại bỏ mã độc.
Thường xuyên kiểm tra và cập nhật các phần mềm, plugin và theme để đảm bảo an toàn.
Cách 2: Thiết lập chặn URL lạ và rác
Sử dụng file robots.txt để chặn các URL không mong muốn.
Thiết lập chặn URL lạ và rác
Cách 3: Sử dụng công cụ URL Removal trong Google Search Console
Yêu cầu Google xóa các URL lạ, rác hoặc mã độc khỏi chỉ mục.
Bước 1: Truy cập Google Search Console,
Bước 2: Chọn “Removals” và yêu cầu xóa các URL không mong muốn.
Google index chậm ảnh hưởng như nào đến website?
Google index chậm sẽ khiến website dễ bị đối thủ copy nội dung, chậm tiến độ SEO, ảnh hưởng tới công việc hàng ngày của SEOer.
Dễ bị đối thủ copy nội dung
Nguy cơ bị sao chép nội dung: Khi Google chưa lập chỉ mục nội dung mới của bạn, đối thủ cạnh tranh có thể sao chép và xuất bản lại nội dung của bạn trên trang web của họ. Nếu đối thủ đã được lập chỉ mục trước, họ có thể xuất hiện trong kết quả tìm kiếm trước bạn, dẫn đến việc Google có thể xem nội dung của họ là bản gốc.
Mất quyền tác giả: Việc bị sao chép nội dung không chỉ gây thiệt hại về mặt SEO mà còn làm mất đi uy tín và quyền tác giả của bạn.
Dễ bị đối thủ copy nội dung
Chậm tiến độ SEO
Thời gian xếp hạng lâu hơn: Khi nội dung của bạn bị lập chỉ mục chậm, sẽ mất nhiều thời gian hơn để nó bắt đầu xếp hạng trong kết quả tìm kiếm. Điều này có thể làm trì hoãn tiến độ của các chiến dịch SEO và kế hoạch tiếp thị.
Chậm tối ưu hóa từ khóa: Nếu Google không lập chỉ mục nhanh chóng, bạn sẽ khó biết được hiệu quả của các thay đổi SEO (như tối ưu hóa từ khóa) và phải chờ đợi lâu hơn để thấy kết quả.
Giảm lượng truy cập: Nếu nội dung không được lập chỉ mục nhanh chóng, bạn sẽ mất cơ hội thu hút lượng truy cập từ người dùng tìm kiếm thông tin mới mẻ mà bạn đã cung cấp.
Chậm tiến độ SEO
Ảnh hưởng đến công việc hàng ngày của các SEOer
Phân tích và báo cáo không chính xác: Việc lập chỉ mục chậm làm khó khăn cho các SEOer trong việc phân tích và theo dõi hiệu quả của các chiến lược SEO. Dữ liệu phân tích từ các công cụ như Google Analytics hoặc Google Search Console có thể không phản ánh chính xác tình hình hiện tại của trang web.
Khó khăn trong việc điều chỉnh chiến lược: Khi không biết chính xác thời gian Google sẽ lập chỉ mục nội dung mới, các SEOer sẽ gặp khó khăn trong việc điều chỉnh và tối ưu hóa chiến lược SEO kịp thời.
Tăng áp lực công việc: Các SEOer phải dành nhiều thời gian và công sức hơn để theo dõi, kiểm tra và yêu cầu Google lập chỉ mục, điều này có thể làm tăng khối lượng công việc và áp lực hàng ngày.
Ảnh hưởng đến công việc hàng ngày của các SEOer
Hướng dẫn tối ưu index cho website
Muốn tối ưu index cho website, bạn cầng tăng tốc độ index, xóa các trang không cần index và kiểm soát các URL bị chặn index. Muốn biết chi tiết cách tối ưu google index nghĩa là gì, mời bạn theo dõi nội dung dưới đây:
Tăng tốc độ index
Sử dụng Google Search Console
Gửi sơ đồ trang web (Sitemap): Tạo và gửi sơ đồ trang web XML trong Google Search Console.
Bước 1: Truy cập Google Search Console, chọn trang web của bạn và đi tới mục “Sitemaps”.
Bước 2: Nhập URL của sơ đồ trang web và nhấn “Submit”.
Kiểm tra URL riêng lẻ:
Bước 1: Sử dụng công cụ "URL Inspection" để kiểm tra và yêu cầu lập chỉ mục cho các URL mới hoặc được cập nhật.
Bước 2: Truy cập “URL Inspection”, nhập URL và nhấn “Request Indexing”.
Sử dụng Google Search Console tăng tốc độ index
Tối ưu hóa nội dung và cấu trúc trang web
Nội dung chất lượng: Đảm bảo nội dung trên trang web là duy nhất, hữu ích và chất lượng cao. Sử dụng từ khóa một cách tự nhiên.
Meta Tags: Sử dụng thẻ tiêu đề (title tag) và mô tả meta (meta description) rõ ràng và chứa từ khóa.
Cấu trúc URL: URL nên ngắn gọn, dễ hiểu và bao gồm từ khóa nếu có thể.
Liên kết nội bộ: Sử dụng liên kết nội bộ để kết nối các trang quan trọng với nhau.
Tăng tốc độ tải trang
Cải thiện tốc độ tải trang: Sử dụng công cụ như Google PageSpeed Insights để kiểm tra và tối ưu hóa tốc độ tải trang.
Nén tệp và tối ưu hình ảnh: Sử dụng các kỹ thuật nén tệp (gzip, Brotli) và tối ưu hóa hình ảnh (WebP, lazy loading).
Tăng tốc độ tải trang
Xóa các trang không cần index
Sử dụng Google Search Console
Remove URLs Tool: Sử dụng công cụ “Remove URLs” để yêu cầu Google xóa các URL cụ thể khỏi chỉ mục.
Bước 1: Truy cập Google Search Console, chọn trang web của bạn, và đi tới mục “Removals”.
Bước 2: Nhập URL bạn muốn xóa và nhấn “Submit Request”.
Sử dụng Google Search Console xóa các trang không index
Sử dụng thẻ meta robots
Thẻ meta robots: Thêm thẻ meta robots vào phần
của HTML trang để ngăn Google lập chỉ mục.
Sử dụng thẻ meta robots
Sử dụng tệp robots.txt
Tệp robots.txt: Cấu hình tệp robots.txt để chặn Googlebot truy cập các trang không cần thiết.
Sử dụng tệp robots.txt
Kiểm soát các URL bị chặn index
Kiểm tra tệp robots.txt
Cấu hình đúng: Đảm bảo tệp robots.txt không chặn các URL quan trọng bạn muốn lập chỉ mục.
Kiểm tra tệp robots.txt
Sử dụng Google Search Console
Công cụ URL Inspection: Sử dụng công cụ này để kiểm tra xem URL có bị chặn bởi robots.txt hay không.
Bước 1: Truy cập “URL Inspection”.
Bước 2: Nhập URL và kiểm tra phần “Coverage”.
9 Yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ google index là gì?
Dưới đây là 9 yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ Google index trang web của bạn:
Cấu trúc website
Cấu trúc tốt: Một cấu trúc website rõ ràng và hợp lý giúp Googlebot dễ dàng thu thập dữ liệu và lập chỉ mục trang web.
Sitemap: Sử dụng sitemap XML để hướng dẫn Googlebot tới các trang quan trọng.
Cấu trúc website
Traffic (Lưu lượng truy cập)
Lưu lượng truy cập cao: Trang web có lượng truy cập cao thường được Googlebot ghé thăm và lập chỉ mục thường xuyên hơn.
Tương tác người dùng: Các trang có tương tác cao thường được Google ưu tiên lập chỉ mục.
Tuổi đời website
Website lâu năm: Các trang web có tuổi đời cao thường có nhiều uy tín hơn, do đó Google có xu hướng lập chỉ mục nhanh hơn.
Lịch sử tốt: Nếu trang web có lịch sử vi phạm ít, nó sẽ được ưu tiên hơn.
Tuổi đời của website
Nội dung cập nhật
Cập nhật thường xuyên: Google thích các trang web có nội dung mới mẻ và cập nhật thường xuyên.
Chất lượng nội dung: Nội dung chất lượng cao và độc đáo thu hút Googlebot lập chỉ mục nhanh hơn.
Tốc độ tải trang
Trang tải nhanh: Tốc độ tải trang ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm người dùng và tốc độ lập chỉ mục của Google.
Tối ưu hóa hiệu suất: Sử dụng các kỹ thuật tối ưu hóa như nén hình ảnh, sử dụng bộ nhớ đệm (caching) và giảm thiểu mã nguồn.
Tốc độ tải trang ảnh hưởng tới liên kết
Trùng lặp nội dung
Nội dung duy nhất: Nội dung trùng lặp có thể gây nhầm lẫn cho Googlebot và làm chậm quá trình lập chỉ mục.
Canonical tags: Sử dụng thẻ canonical để thông báo cho Google về phiên bản chính của nội dung.
Internal link (Liên kết nội bộ)
Liên kết hợp lý: Liên kết nội bộ tốt giúp Googlebot di chuyển dễ dàng giữa các trang và lập chỉ mục nhanh hơn.
Liên kết đến các trang quan trọng: Đảm bảo các trang quan trọng được liên kết trực tiếp từ trang chủ hoặc các trang có uy tín.
Internal link ảnh hưởng tới liên kết
Sức mạnh của Brand (Thương hiệu)
Uy tín thương hiệu: Các trang web có thương hiệu mạnh và uy tín thường được Google lập chỉ mục nhanh hơn.
Đề cập trên web: Các đề cập và liên kết từ các trang web uy tín khác giúp tăng cường sức mạnh của thương hiệu và tốc độ lập chỉ mục.
Sức mạnh của Brand (Thương hiệu)
Thông báo cho công cụ tìm kiếm
Sử dụng Google Search Console: Gửi sơ đồ trang web và yêu cầu lập chỉ mục cho các URL mới qua Google Search Console.
Ping các công cụ tìm kiếm: Sử dụng các dịch vụ ping để thông báo cho Google về nội dung mới.
7 cách hỗ trợ URL nhanh Index trên Google
URL càng nhanh được index thì khả năng cạnh tranh leo TOP sẽ càng cao hơn. Để hỗ trợ URL được index nhanh, bạn có thể làm 7 cách như sau:
Cài đặt các công cụ Google như Analytics hay Search Console
Việc cài đặt và khai báo URL bằng Search Console đã được chúng tôi hướng dẫn bên trên. Ở phần này chúng tôi sẽ hướng dẫn cách dùng Google Analytics.
Bước 1: Truy cập vào Google Analytics và tạo tài khoản bằng cách nhấn vào “Tạo tài khoản”. Còn nếu bạn đã có tài khoản thì chỉ cần tiến hành đăng nhập.
Bước 2: Điền các thông tin vào hình bên dưới:
Bước 3: Click vào “Get Tracking ID, nếu có hộp thoại hiện ra thì nhấn Next.
Bước 4: Khi đã hoàn thành, bạn sẽ nhận được một đoạn code. Việc bạn cần làm là copy đoạn code này và thêm vào WordPress.
Copy đoạn code này
Bước 5: Để thêm mã code vào website, bạn vào phần cài đặt trên website > Chọn “Insert headers and footers” (nếu chưa có plugin này thì bạn cần cài đặt). Sau đó, bạn hãy dán đoạn code vào phần header.
Dán đoạn code vào phần header
Khai báo URL hay domain website trên Search Console
Muốn khai báo URL hay domain website trên Search Console, bạn tiến hành các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang chủ của search console để cài đặt công cụ này.
Bước 2: Dùng email để đăng nhập vào công cụ này.
Dùng email để đăng nhập vào công cụ này
Bước 3: Trong mục “Search Property” bạn click chọn “Add Property”.
Chọn Add Property
Bước 4: Thêm website hoặc domain của bạn.
Bước 5: Chọn HTML Tag > Nhận mã code HTML.
Lần lượt chọn HTML Tag
Copy đoạn code
Bước 6: Nếu dùng Yoast SEO:
Vào SEO > Chọn General > Chọn Webmaster Tool > Chọn Google Verification code rồi copy đoạn code vào.
Dán code vào đây
Còn nếu không dùng Yoast SEO, bạn sẽ thêm code này bằng cách chọn vào “Appearance” > Chọn Theme editor > Chọn Header.php và thêm vào như hình dưới đây:
Thêm code vào đây
Bước 7: Quay lại Search Console rồi nhấn xác nhận.
Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng công cụ URL Inspection để thông báo với Google về URL.
Submit sitemap.xml
Submit sitemap thường dành cho những site lớn. Sitemap có hai dạng là đuôi XML và HTML. Trong đó, sitemap bạn submit cho Google bắt buộc phải có đuôi XML. Dưới đây là các bước Submit sitemap bằng Yoast SEO:
Bước 1: Để tạo sitemap, bạn cần cài đặt plugin Yoast SEO.
Cài đặt plugin Yoast SEO
Bước 2: Chọn SEO > Features > Advanced.
Chọn Advanced
Bước 3: Màn hình sẽ hiện ra một sitemap bên dưới menu SEO. Bạn điều chỉnh các cài đặt ở đây.
Điều chỉnh cài đặt
Bước 4: Phần mũi tên màu đỏ như hình dưới đây chính là Sitemap XML của website. Nói cách khác thì 1 Sitemap cơ bản đã được tạo.
Site map đã được tạo
Bước 5: Đăng nhập vào công cụ Google Search Console.
Bước 6: Chọn trang web của bạn ở thanh bên.
Bước 7: Click vào “Sitemap” rồi xóa các Sitemap không hợp lễ hoặc đã lỗi thời.
Bước 8: Ở ô “Thêm sơ đồ trang web mới”, bạn nhập cú pháp “Sitemap_index.xml” để hoàn thành URL Sitemap.
Bước 9: Nhấn nút Gửi.
Ping URL lên các công cụ hỗ trợ index
Sử dụng các dịch vụ ping như Ping-O-Matic, Google Ping hoặc các công cụ tương tự để thông báo cho các công cụ tìm kiếm biết về sự tồn tại của URL mới của bạn. Cung cấp URL của trang web cần index và thực hiện việc ping để thông báo cho các robot tìm kiếm về sự cập nhật.
Liên kết nội bộ từ URL có chủ đề liên quan đã index và có traffic trên Web
Xác định các URL trong website của bạn đã được Google index và có lượng traffic tốt. Tạo các liên kết nội bộ từ những URL này đến URL mới cần index. Điều này giúp Google bot dễ dàng tìm thấy và index trang mới thông qua các liên kết nội bộ.
Liên kết nội bộ từ URL có chủ đề liên quan đã index và có traffic trên Web
Đặt liên kết từ những website khác có chủ đề liên quan, nhiều traffic
Bạn cần tìm kiếm các website có chủ đề tương tự hoặc liên quan đến nội dung của bạn và có lượng traffic lớn. Hãy liên hệ với chủ sở hữu hoặc quản trị viên của các trang web này để đề xuất việc đặt liên kết đến URL mới của bạn. Đảm bảo rằng các liên kết này là tự nhiên và không vi phạm chính sách của Google về SEO.
Chia sẻ nội dung trên các mạng xã hội
Hãy chia sẻ URL mới trên các mạng xã hội phổ biến như Facebook, Twitter, LinkedIn, Pinterest và Instagram. Bạn nên sử dụng các hashtag liên quan để tăng khả năng nhìn thấy và tương tác của bài đăng trên các mạng xã hội. Ngoài việc thu hút sự chú ý từ người dùng, việc chia sẻ trên các mạng xã hội cũng có thể giúp các trang web nhanh chóng được index bởi các công cụ tìm kiếm.
Chia sẻ nội dung trên mạng xã hội
Những việc cần lưu ý
Để đảm bảo rằng các trang web của bạn được Google lập chỉ mục một cách hiệu quả và có giá trị cho người dùng, bạn cần chú ý đến các yếu tố sau:
Kiểm soát index thường xuyên
Sử dụng Google Search Console
Kiểm tra tình trạng index: Thường xuyên kiểm tra phần "Coverage" trong Google Search Console để xem các trang nào đã được lập chỉ mục và trang nào gặp lỗi.
Sử dụng URL Inspection: Kiểm tra và yêu cầu lập chỉ mục các URL mới hoặc đã cập nhật để đảm bảo Google nhận diện các thay đổi một cách nhanh chóng.
Theo dõi các thay đổi và hiệu suất
Theo dõi lưu lượng truy cập: Sử dụng Google Analytics để theo dõi lượng truy cập và xác định các trang mang lại nhiều lưu lượng truy cập nhất.
Kiểm tra thường xuyên: Định kỳ kiểm tra trang web để phát hiện sớm các vấn đề như lỗi 404, tốc độ tải trang chậm, hoặc các trang không được lập chỉ mục.
Kiểm soát index thường xuyên
Sắp xếp link index theo từng nhóm từ khóa chủ đề
Tạo cấu trúc trang hợp lý
Nhóm các trang theo chủ đề: Sắp xếp các URL liên quan đến cùng một chủ đề hoặc từ khóa thành các nhóm logic. Điều này giúp Googlebot hiểu rõ hơn về cấu trúc nội dung của bạn và lập chỉ mục một cách hiệu quả hơn.
Liên kết nội bộ (Internal linking): Đảm bảo rằng các trang trong cùng một nhóm từ khóa chủ đề được liên kết chặt chẽ với nhau. Điều này không chỉ giúp người dùng dễ dàng điều hướng mà còn giúp Googlebot thu thập dữ liệu một cách hiệu quả.
Sử dụng Breadcrumbs
Breadcrumbs: Sử dụng breadcrumbs để giúp người dùng và Googlebot hiểu rõ cấu trúc của trang web và vị trí của các trang trong hệ thống phân cấp.
Sử dụng Breadcrumbs
Đảm bảo link index mang lại giá trị cho người dùng
Nội dung chất lượng cao
Nội dung độc đáo và hữu ích: Đảm bảo rằng nội dung trên các trang của bạn mang lại giá trị thực sự cho người dùng. Nội dung nên giải quyết các vấn đề, cung cấp thông tin hữu ích hoặc giải trí cho người dùng.
Cập nhật thường xuyên: Thường xuyên cập nhật nội dung để giữ cho trang web luôn mới mẻ và có giá trị.
Trải nghiệm người dùng (UX)
Giao diện thân thiện: Thiết kế trang web với giao diện thân thiện và dễ sử dụng. Đảm bảo rằng người dùng có thể dễ dàng tìm thấy thông tin mà họ cần.
Tốc độ tải trang: Tối ưu hóa tốc độ tải trang để đảm bảo trải nghiệm tốt nhất cho người dùng. Trang web nhanh hơn không chỉ cải thiện UX mà còn được Google đánh giá cao hơn.
Trải nghiệm người dùng (UX)
Loại bỏ các trang không mang lại giá trị
Kiểm tra nội dung trùng lặp: Xác định và loại bỏ hoặc hợp nhất các nội dung trùng lặp. Điều này giúp tránh việc Google lập chỉ mục các trang không cần thiết và tập trung vào các trang có giá trị.
Nội dung mỏng: Xóa hoặc cải thiện các trang có nội dung mỏng hoặc không đủ thông tin để mang lại giá trị cho người dùng.
Tổng kết
Như vậy, thông qua nội dung trên, chắc hẳn bạn đã hiểu google index là gì. Muốn website có khả năng cạnh tranh cao với các website khác, bạn cần tối ưu nhiều yếu tố như chúng tôi đã gợi ý để tăng tốc độ index của Google.
27/05/2024
498 Lượt xem
Majestic là gì? Tìm hiểu chi tiết tính năng, cách sử dụng Majestic?
Majestic là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho SEO có liên quan trực tiếp đến backlink. Majestic được xem là giải pháp tuyệt vời nhất để phân tích và xây dựng backlink giúp trang web đạt được thứ hạng cao hơn trên các công cụ tìm kiếm. Hiện nay, Majestic đang phát triển mạnh mẽ, được rất nhiều các SEOer sử dụng. Vậy Majestic là gì? Tính năng nổi bật và cách sử dụng Majestic như thế nào? Cùng Unica tìm hiểu chi tiết qua nội dung bài viết sau đây nhé.
Majestic SEO là gì?
Majestic (hay Majestic Seo) là công cụ chuyên dụng của dân SEO hoạt động chủ yếu trên nền tảng website. Công dụng chính của Majestic là nghiên cứu, phân tích và lưu trữ lượng lớn backlink. Hiện nay, Majestic đang là kho lưu trữ backlink lớn nhất trên thị trường, tại Majestic lưu trữ backlink với độ chuyên sâu cao mà không phải công cụ nào cũng làm được.
Majestic SEO là gì?
Majestic lần đầu tiên hoạt động là vào năm 2011, đến nay đã có quá trình hoạt động lâu dài, trở thành công cụ chuyên về backlink được rất nhiều SEOer sử dụng. Hiện nay, Majestic còn giới thiệu Majestic Profile kèm theo nhiều báo cáo, hình ảnh, phân tích giúp trang web thu về được hàng nghìn traffic.
Majestic cho phép người dùng xem xét các số liệu liên kết ở trên chính trang của họ và trang của đối thủ. Sử dụng Majestic Tool bạn dễ dàng xác định các liên kết tốt hay những liên kết có thể gây hại, thậm chí còn cung cấp báo cáo trực quan về điểm mạnh của đối thủ cạnh tranh giúp quá trình làm SEO của bạn mang lại hiệu quả cao hơn.
Ưu và nhược điểm của Majestic Tool
Cũng như những công cụ hỗ trợ quá trình làm SEO khác, Majestic sở hữu cả ưu điểm và nhược điểm. Cụ thể như sau:
Ưu điểm
Majestic có khả năng lưu trữ dữ liệu cực chuyên sâu và cực lớn. Nếu như những công cụ khác chỉ lưu trữ được khoảng 1 - 2 năm thì Majestic lại mang tới cái nhìn tổng quan về hệ thống backlink với khả năng lưu trữ cả chục năm.
Với chỉ số backlink mạnh, những hồ sơ backlink mà Majestic tạo ra về bất kỳ website nào cũng đảm bảo chi tiết và cụ thể, tốt hơn bất kỳ công cụ nào khác.
Chỉ số do công cụ Majestic cung cấp sẽ được hình ảnh hoá, điều này giúp người dùng dễ dàng theo dõi và nó cũng giúp tạo nên sự khác biệt.
Majestic Tool dễ sử dụng và cho kết quả nhanh chóng, báo cáo và tệp CSV có thể tải xuống bất cứ lúc nào.
Xử lý thông tin người dùng nhanh chóng, đào sâu các ngành với số lượng lớn.
Ưu điểm của công cụ Majestic Tool
Nhược điểm
Bên cạnh ưu điểm thì nhược điểm Majestic là gì? Dưới đây là giải đáp cho bạn:
Majestic chỉ có mỗi chức năng là nghiên cứu, phân tích backlink, trong khi những công cụ khác sẽ hỗ trợ nhiều tính năng SEO hữu ích khác.
Giao diện Majestic Tool không được chú trọng đầu tư nhiều nên chưa thân thiện với người dùng.
Nếu muốn sử dụng thêm các tính năng mới thì người dùng sẽ phải trả thêm phí.
Không liên kết với Google Analytics, có liên kết với Search Console nhưng không hỗ trợ nhiều thông tin lắm.
Tại sao nên sử dụng Majestic trong SEO?
Hiện nay, Majestic đang là công cụ nghiên cứu, phân tích và lưu trữ backlink được các chuyên gia SEO đánh giá rất cao. Bởi những thông tin mà Majestic cung cấp giúp doanh nghiệp định hướng chiến lược SEO cụ thể và dễ dàng. Dưới đây là một số những lý do tiêu biểu giải đáp tại sao Majestic lại quan trọng trong SEO.
Majestic Tool giúp thống kê và phân tích toàn bộ hồ sơ liên kết của mọi trang web, bao gồm cả của bạn và của đối thủ.
Hỗ trợ người dùng đánh giá chính xác hồ sơ backlink, đồng thời hỗ trợ thống kê và phân tích hồ sơ liên kết các trang web. Từ đó, cải thiện việc lập chỉ mục của Google, hỗ trợ gia tăng thứ hạng của các trang web trên các công cụ tìm kiếm.
So sánh hồ sơ liên kết với website của đối thủ để có thể tìm kiếm được những cơ hội backlink mới.
Majestic cung cấp những chỉ số đáng tin cậy hỗ trợ làm SEO hiệu quả
Cung cấp những chỉ số đáng tin cậy, hỗ trợ người làm SEO dễ dàng, nhanh chóng đánh giá các liên kết riêng lẻ cũng như chất lượng tổng thể của hồ sơ backlink tại bất kỳ trang web nào.
Theo dõi và đánh giá nhanh chóng, chính xác quá trình hoạt động của content. Từ đó người làm SEO định hướng được chiến lược content và hệ thống backlink sao cho khoa học và hiệu quả nhất.
Các chuyên gia SEO, SEO Agency cho biết: Các vấn đề liên quan đến link building, backlink profile để xây dựng liên kết từ Majestic luôn được đánh giá cao, tốt hơn rất nhiều các công cụ khác.
Một số tính năng nổi bật của Majestic
Khi sử dụng công cụ Majestic bạn sẽ nhận được rất nhiều tính năng tuyệt vời. Dưới đây là một số những tính năng nổi bật của công cụ này bạn nhất định phải biết.
Trust Flow
Trust Flow viết tắt là TF, đây là thang điểm được đo lường bởi công cụ Website Majestic. Công cụ Majestic đo lường, kiểm tra Trust Flow dựa trên số lượt truy cập thực tế vào website của bạn. Ở những website có chỉ số Trust Flow cao, SEOer có thể áp dụng chiến lược “bắn” hàng loạt backlink đến website, post comment hoặc đi link. Điều này giúp web hưởng ké được một phần TF của những trang web uy tín.
TF là thang điểm được đo lường bởi công cụ Majestic
Citation Flow
Citation Flow (viết tắt CF) là điểm số đánh giá dựa trên số lượng những đường link trỏ tới trang web chính. Nói như vậy có nghĩa là, khi số lượng backlink càng nhiều thì điểm Citation Flow của website sẽ càng cao.
Càng ngày thuật toán Google càng thông minh, Google sẽ sắp xếp thứ hạng một cách chính xác nhất dựa vào chất lượng của nội dung thông tin. Vì vậy, nếu như SEOer chỉ chú trọng vào số lượng đường link hoặc chỉ tập trung tăng Trust Flow thì làm SEO sẽ không hiệu quả, thậm chí website còn có nguy cơ bị tụt thứ hạng vì nghi ngờ rằng bạn đang spam.
Bulk Backlink Statistics Checker
Bulk Backlink Statistics Checker là tính năng hỗ trợ kiểm tra các liên kết trỏ về trang hay là công cụ hỗ trợ kiểm tra backlinks. Tính năng này không cung cấp số liệu về backlink của trang mà chỉ giúp bạn kiểm tra số lượng backlink, điểm số CF, TF, số lượng referring domain.
Sử dụng Bulk Backlink Statistics Checker bạn còn kiểm tra được nguồn gốc của các liên kết trỏ về, thuộc tính, chất lượng của các liên kết. Đồng thời kiểm tra được chỉ số spam score của backlink. Bulk Backlink Statistics Checker giống như là công cụ để so sánh domain.
Bulk Backlink Statistics Checker là tính năng kiểm tra các liên kết trỏ về trang
Backlink History
Thêm một tính năng tuyệt vời mà Majestic cung cấp cho người dùng của mình đó chính là kho backlink lâu đời. Với kho backlink này, người dùng có thể dễ dàng đo lường và đánh giá hoạt động của Content Marketing và Link Building.
Sử dụng tính năng Backlink History, bạn có thể thấy được lịch sử backlink theo thời gian cho đến gần đây nhất. Thêm nữa, bạn còn có thể phân tích và so sánh backlink giữa các website mỗi ngày bằng cách sử dụng Fresh Index hoặc Historical Index.
Topical Trust Flow (TTF)
Topical Trust Flow là chỉ số đánh giá tầm ảnh hưởng của website trong ngành. Tính năng Topical Trust Flow của Majestic cho phép bạn phân bổ nội dung theo từng chủ đề khác nhau của một trang web đang hoạt động.
Từ kết quả phân tích của công cụ Topical Trust Flow, bạn có thể tập trung vào việc xây dựng backlink từ website thuộc ngành của mình. Từ đó có quá trình làm việc hiệu quả nhất. Hiện nay, Majestic đã có nhiều tính năng lỗi thời song TTF vẫn được đánh giá cao, là một tính năng độc đáo và rất có ích.
Topical Trust Flow là chỉ số đánh giá tầm ảnh hưởng của website
Ai cần sử dụng Majestic SEO?
Hiểu được rõ về khái niệm Majestic là gì thì bạn cũng cần phải biết ai là người cần sử dụng Majestic nhất. Cụ thể một số đối tượng chính cần sử dụng Majestic SEO đó là:
SEO Agency.
Chuyên viên SEO.
Người dành phần lớn làm việc với SEO.
Các blogger, marketer, doanh nghiệp cần sử dụng nhiều đến SEO
Cách thức hoạt động của Majestic như thế nào?
Majestic có cách thức hoạt động vô cùng đơn giản và dễ hiểu. Cụ thể như sau:
Đầu tiên bạn cần thiết lập Majestic bằng cách đăng ký tài khoản miễn phí hoặc trả phí. Nếu bạn là người mới, chưa có nhu cầu làm việc nhiều và chỉ muốn biết xem Majestic hoạt động như thế nào thì nên chọn phiên bản miễn phí. Sau khi đăng ký xong hãy bắt đầu trải nghiệm công cụ Majestic ngay. Majestic là công cụ chuyên về backlink, không phải là công cụ “all in one” nên bạn không cần mất thời gian cài đặt nhiều.
Tiếp theo bạn tiến hành xác minh domain, sau khi xác minh xong thì bạn liên kết với Majestic. Việc xác minh domain mang lại nhiều lợi ích như: Cho phép Report nhiều hơn, cho Majestic quyền thêm dữ liệu của bạn vào Index của công cụ này.
Có hai cách để bạn thực hiện xác minh Domain đó là: Thêm Meta Tag hoặc File txt nhỏ vào website. Sau đó: Browser toolbar: Bạn nên cài đặt Extension Majestic trên Chrome hoặc Firefox.
Cách thức hoạt động của Majestic
Hướng dẫn cách sử dụng Majestic SEO
Để hiểu rõ và chi tiết hơn về cách sử dụng công cụ Majestic SEO, bạn hãy tham khảo ngay nội dung mà Unica chia sẻ dưới đây nhé.
Trình khám phá trang Web (Site Explorer Summary)
Site Explorer Summary là giao diện chính của công cụ Majestic. Tại giao diện này bạn sẽ thấy được cái nhìn tổng quan về những dữ liệu quan trọng nhất. Bao gồm:
Trust Flow.
Citation Flow.
Topical Trust Flow.
External Backlinks.
Referring Domains.
Địa chỉ IP trỏ về Website.
URL được thu thập thông tin.
URL được lập chỉ mục,…
Site Explorer Summary là giao diện chính của công cụ Majestic
Báo cáo chủ đề (Topics Report)
Topics Report là phần nội dung xuất hiện trên trang của bạn thuộc về lĩnh vực nào. Trong trường hợp web của bạn thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau thì nó vẫn hiển thị đầy đủ một loạt các lĩnh vực. Điểm đặc biệt của tính năng này là nó không xác định chủ đề trang web dựa vào nội dung mà bạn xuất bản, thay vào đó nó sẽ xác định dựa vào nơi mà bạn lấy backlink. Đây được đánh giá là một tính năng vô cùng độc đáo mà chỉ có Majestic sở hữu.
Tên miền giới thiệu (Referring Domains)
Mục này sẽ hiển thị danh sách các domain đang liên kết đến website của bạn. Sử dụng Referring Domains, bạn có thể kiểm tra xem các domain có cùng một lĩnh vực hay không, độ tin tưởng của nó ra sao. Khi xem tên miền giới thiệu, bạn dễ dàng sắp xếp kết quả theo Trust Flow, Citation Flow,…
Thực tế cho thấy, các dữ liệu Referring Domains không quá đáng tin cậy. Vì vậy nếu như bạn sử dụng tính năng này thì nên tham khảo nhiều phần mềm rồi hãy kết luận. Đồng thời cần sáng suốt đánh giá và chỉ nên sử dụng mang tính chất tham khảo mà thôi.
Báo cáo Backlinks
Đây là tính năng cung cấp một kho dữ liệu về backlink, bao gồm cả những liên kết bị gãy hay những liên kết trước thì có tồn tại nhưng giờ thì không còn tồn tại nữa. Về cơ bản, đây chỉ là tính năng phân tích, cung cấp kho hồ sơ về backlink của một trang web.
Báo cáo backlink cũng như báo cáo về tên miền, bạn có thể lọc kết quả theo hơn 100 cách khác nhau. Để thuận tiện sử dụng, bạn có thể tải xuống dễ dàng dữ liệu này dưới dạng excel hoặc bảng tính CSV.
Báo cáo Backlinks là kho dữ liệu về backlinks
Báo cáo ngữ cảnh (Context Report)
Tính năng này hỗ trợ bạn liên kết sâu từng liên kết lẻ trong tập hợp những liên kết của một trang web. Tại báo cáo ngữ cảnh sẽ bao gồm rất nhiều thẻ để bạn xác định rõ xem liên kết Dofollow/Nofollow, liên kết nào mới và cũ, có bao nhiêu liên kết ngoài trên trang Web,…
Liên kết mới và bị mất (New and Lost Links)
Tính năng New and Lost Links trong Majestic là gì? Đây là tính năng cung cấp danh sách các liên kết gần của website đã xây dựng và các liên kết đã mất đi. Sử dụng tính năng này, bạn dễ dàng kiểm tra bài viết của mình, xem liên kết của đối thủ. Ngoài ra, bạn cũng có thể dễ dàng xem liên kết đã mất để sau đó kịp thời bổ sung (nếu cần).
Phân tích văn bản neo (Anchor Text Breakdown)
Tính năng này cho phép bạn theo dõi mật độ sử dụng Anchor Text, nhìn thấy văn bản liên kết phổ biến nhất. Từ đó, có chiến lược sử dụng từ khoá an toàn và mang lại hiệu quả cao. Thực tế, bạn có thể xem Anchor Text trên bất kỳ công cụ nào. Tuy nhiên, Majestic vẫn được đánh giá cao và ưu tiên lựa chọn vì nó giúp bạn dễ dàng xem xem thuật ngữ nào đang có xu hướng hiển thị nhiều nhất trong hồ sơ văn bản liên kết của một trang web.
Tính năng theo dõi mật độ sử dụng Anchor Text
Báo cáo trang (Pages Report)
Pages Report là tính năng cung cấp danh sách những trang hiện đang có nhiều backlink nhất trên một website. Trường hợp bạn sử dụng công cụ Ahrefs, tính năng báo cáo trang sẽ có tên là “Best by links”, còn nếu như bạn dùng SEMrush thì tính năng này lại có tên gọi là “Indexed Pages”.
Nhìn chung, chức năng chính của Pages Report đó chính là báo cáo cho bạn biết trang nào đang có nhiều backlink nhất, trang nào đang có các domains có link trỏ về website của bạn,…
Các trang liên quan (Related Sites)
Related Sites là danh sách các trang web có liên quan chặt chẽ đến trang web bạn đang phân tích. So với những công cụ khác thì tính năng Related Sites của Majestic khá ấn tượng, những trang web mà nó đưa ra có liên quan chặt chẽ đến website bạn đang quan tâm.
So sánh tên miền (Compare Domains)
Tính năng Compare Domains có chức năng cho phép bạn xem cùng một lúc số liệu của 2 - 5 web khác nhau. Tính năng này bao gồm “Clique Hunter” với chức năng chính là hiển thị cho bạn các tên miền liên kết đến tất cả các website mà bạn vừa so sánh.
Tính năng Compare Domains cho phép xem cùng một lúc số liệu của 2 - 5 web
Tính năng này cực kỳ hữu ích bởi vì nếu như một website liên kết đến một trong những đối thủ cạnh tranh của bạn thì đó là dấu hiệu cho thấy nó cũng có thể liên kết với bạn. Nếu muốn so sánh website của mình với website đối thủ, bạn hãy tìm cách để nhận các backlink từ các trang web ở trong danh sách này.
Trình kiểm tra từ khóa (Keyword Checker)
Keyword Checker có chức năng ước lượng số lượt tìm kiếm từ khóa dựa trên tần suất các cụm từ xuất hiện trên các trang. Tuy nhiên, so với các tính năng khác của công cụ Majestic thì tính năng Keyword Checker có vẻ tính năng chưa được hoàn thiện. Vì vậy bạn chỉ nên dùng với mục đích tham khảo thôi.
Giá và các gói của Majestic SEO
Hiện nay, Majestic có 2 gói giá chính. Cụ thể như sau:
Gói Legacy của Majestic: giới hạn dữ liệu chứ không giới hạn tính năng.
Gói mới của Majestic: giới hạn dữ liệu và tính năng, đặc biệt gói “Lite” sẽ không bao gồm Historic Index. Do đó, bạn chỉ có thể lấy link trong khoảng thời gian tối đa 3 tháng.
Gói Gold Majestic SEO: giảm còn $149 nhưng chỉ hỗ trợ 1 người dùng, thay vì 5 người như trước.
Tham khảo giá và các gói Majestic SEO ở ảnh dưới đây:
Giá các gói Majestic SEO
Kết luận
Với những chia sẻ trong bài viết trên đây, hy vọng các bạn đã hiểu rõ được về Majestic là gì cũng như biết cách sử dụng công cụ này hiệu quả nhất. Majestic không chỉ là công cụ chuyên sâu về backlink và backlink index, mà còn là kho dữ liệu chuyên sâu về backlink toàn diện nhất trong tất cả công cụ SEO. Vì vậy, nó thực sự hữu ích và vô cùng cần thiết cho những người làm SEO.
24/05/2024
317 Lượt xem
Allintitle là gì? Hướng dẫn sử dụng Allintitle phân tích từ khoá SEO
Allintitle là một câu lệnh cơ bản và thông dụng thường được các SEOer sử dụng nhằm mục đích phân tích từ khoá. Hiện nay, 90% người dùng sẽ tìm kiếm thông tin trên mạng internet với từ khoá. Allintitle ra đời giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm những tiêu đề có chứa từ khoá hơn. Để biết cụ thể Allintitle là gì? Cách sử dụng Allintitle để phân tích từ khoá SEO như thế nào? Bạn hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé.
Allintitle là gì?
Allintitle nếu giữ nguyên thì sẽ không có nghĩa gì cả, tuy nhiên nếu tách ra thành “All” và “in” và “title” thì nó sẽ là một từ có nghĩa. Allintitle có nghĩa là một toán tử tìm kiếm nâng cao của Google được sử dụng để tìm kiếm các trang web có tiêu đề chứa tất cả các từ khóa mà bạn nhập. Hiểu một cách đơn giản, Allintitle chính là một câu lệnh chuyên dụng trong SEO sử dụng nhằm mục đích tìm kiếm các tiêu đề có chứa keyword mà bạn đang muốn tìm kiếm.
Allintitle là gì?
Không chỉ có chức năng phân tích từ khóa cho bạn mà Allintitle còn hiện ra những đối thủ cùng cạnh tranh từ khoá với bạn. Vì vậy, có thể coi Allintitle là một bộ lọc từ khóa tuyệt vời giúp bạn tìm hiểu được thông tin bài viết của các đối thủ cạnh tranh.
Lợi ích của Allintitle
Allintitle là câu lệnh đóng vai trò quan trọng trong SEO vì nó có khả năng đem lại cho người dùng khối lượng thông tin cực khủng về tất cả các bài viết có chứa từ khoá bạn đang tìm kiếm. Với sự hỗ trợ của Allintitle, doanh nghiệp/ công ty có thể xây dựng được chiến lược phát triển cụ thể hơn. Không chỉ vậy, Allintitle còn sở hữu những vai trò quan trọng khác như:
Khả năng truy vấn tất cả các website chứa từ khóa cần tìm
Khi sử dụng câu lệnh Allintitle để tìm kiếm, Google sẽ trả về những kết quả nhanh và chính xác nhất về toàn bộ những website đang sở hữu bài viết chứa từ khoá bạn đang tìm kiếm. Allintitle đáp ứng một cách trọn vẹn nhu cầu tìm kiếm, giúp bạn dễ dàng nhìn thấy một loạt những bài viết thoả mãn yêu cầu của mình.
Tiết kiệm thời gian tìm kiếm cho người dùng
Allintitle là công cụ tìm kiếm nâng cao, hỗ trợ rất nhiều cho quá trình tìm kiếm của người dùng. Nếu như không biết đến Allintitle, bạn sẽ mất rất nhiều thời gian cho việc tìm kiếm bài viết thích hợp với nhu cầu của mình. Allintitle ra đời giúp người dùng tìm kiếm nhanh chóng và tiện lợi hơn, tiết kiệm rất nhiều thời gian cho việc tìm kiếm bài viết đúng như mong muốn. Khi sử dụng Allintitle, tất cả bài viết chứa từ khoá sẽ được lọc ra, Google trả về cho bạn kết quả phù hợp và đúng nhất.
Allintitle là câu lệnh đóng vai trò quan trọng trong SEO
Công cụ hỗ trợ phân tích từ khóa SEO hiệu quả
Ngoài những lợi ích trên, Allintitle còn là công cụ đắc lực giúp cho việc phân tích từ khoá SEO được hiệu quả hơn. Sử dụng Allintitle bạn có thể trả lời được các câu hỏi như:
Từ khoá này có mức độ cạnh tranh bao nhiêu?
Sử dụng từ khoá chính này có hiệu quả không?
Nên lựa chọn từ khoá này để làm SEO được không?
Khi trả lời được các câu hỏi này nhờ Allintitle, quá trình phân tích từ khoá và làm SEO của bạn sẽ hiệu quả hơn rất nhiều.
Cách sử dụng Allintitle để phân tích từ khóa SEO hiệu quả
Doanh nghiệp/ công ty muốn sử dụng Allintitle để phân tích từ khoá SEO thì việc hiểu Allintitle là gì thôi chưa đủ. Sau đây là hướng dẫn từng bước cách sử dụng Allintitle để phân tích từ khoá SEO hiệu quả, bạn hãy tham khảo nhé.
Bước 1. Lên danh sách từ khóa cần tìm
Công việc đầu tiên trước khi sử dụng Allintitle để phân tích đó chính là lên danh sách từ khoá cần tìm kiếm. Việc lên danh sách, liệt kê những từ khoá cần dùng sẽ giúp bạn chủ động và tiết kiệm nhiều thời gian tìm kiếm hơn. Khi đã có danh sách từ khoá cụ thể, bạn có thể dễ dàng lấy đó làm định hướng để phân tích, ghi lại kết quả tìm kiếm để có định hướng chỉnh sửa sao cho phù hợp nhất.
Cách sử dụng Allintitle để phân tích từ khóa SEO
Bước 2. Truy cập vào trang tìm kiếm của Google
Sau khi đã lên được danh sách từ khoá cần tìm, tiếp theo bạn truy cập vào trang tìm kiếm Google để tiến hành tìm kiếm những từ khoá đó.
Bước 3. Nhập câu lệnh tìm kiếm
Tiếp theo ở thanh công cụ Google, bạn nhập câu lệnh theo cấu trúc: “allintitle:keyword” => Nhấn enter hoặc click vào biểu tượng tìm kiếm trên thanh tìm kiếm Google để tìm kiếm và nhận kết quả.
Ví dụ: Bạn nhập lệnh “allintitle: SEO website” nếu muốn tìm kiếm các tiêu đề bài viết liên quan đến từ khóa “SEO website”.
Bước 4. Ghi lại kết quả và tiến hành phân tích
Sau khi đã có kết quả hiển thị bài viết có từ khoá bạn đang tìm kiếm, cuối cùng bạn ghi lại kết quả, thống kê lại để làm báo cáo phân tích, đánh giá. Sau đó, chọn lọc ra những từ khoá tối ưu nhất để làm SEO.
Chọn lọc từ khoá ổn định nhất để làm SEO
Các câu lệnh tìm kiếm khác ngoài Allintitle
Thời điểm hiện tại, Google đang được đánh giá là công cụ tìm kiếm hữu ích nhất trên thế giới, hầu như ai khi có nhu cầu tìm kiếm bất kỳ một điều gì đó cũng đều sử dụng Google. Tuy nhiên, không phải mọi kết quả Google trả về cũng đều tìm kiếm với nhu cầu của người dùng. Vì vậy, để làm SEO hiệu quả, ngoài lệnh Allintitle là gì bạn cũng phải hiểu thêm những câu lệnh ngoài lề khác. Tiêu biểu đó là:
Allinurl
Allinurl là câu lệnh giúp bạn tìm kiếm, truy vấn tất cả các từ khoá có hiển thị URL của website theo cấu trúc “allinurl:“truy vấn”.
Ví dụ câu lệnh Allinurl như sau: Cấu trúc “allinurl: hoc digital marketing co nen khong” trên thanh tìm kiếm Google. Kết quả ngay lập tức trả về là các website chứa tất cả từ trong URL là “học digital marketing co nen khong?”.
Filetype
Câu lệnh Filetype có cấu trúc là: filetype:“loại file”. Khi nhập câu lệnh này bạn sẽ tìm kiếm được tất cả các dữ liệu dưới dạng file định dạng doc, pdf, zip, xls,… có liên quan đến từ khóa bạn muốn tìm hiểu.
Ví dụ: Tại thanh tìm kiếm bạn nhập cấu trúc: “Don xin viec + filetype:doc” với mục đích tìm kiếm tất cả các mẫu file website chứa nội dung về đơn xin việc và đơn này được định dạng dưới dạng file Word.
Intext
Câu lệnh Intext có cấu trúc là: “intext:truy vấn”. Chức năng của Intext tương tự Allintext, được sử dụng dưới dạng từ khoá trước hoặc sau từ khoá chính.
Câu lệnh Intext có cấu trúc là: “intext:truy vấn”
Site
Câu lệnh Site có cấu trúc là “site:địa chỉ web”. Chức năng chính là giúp bạn tìm kiếm được tất cả các trang web có liên quan đến trang tìm kiếm.
Ví dụ: Tại thanh tìm kiếm Google bạn nhập ““site: foogleseo.com” để tìm kiếm tất cả các trang web thuộc trang foogleseo.com trên Google Index.
Toán tử “”
Toán tử “” hỗ trợ người dùng tìm kiếm với kết quả chính xác hơn. Tức là khi này, người dùng sẽ nhập theo cấu trúc “từ khoá tìm kiếm” rồi nhấn tìm kiếm. Lúc này, Google sẽ cho hiển thị thông tin về bài viết đáp ứng đúng nhu cầu và mục đích tìm kiếm của bạn hơn.
Toán tử +
Toán tử + là cấu trúc để tìm kiếm từ khoá với nội dung bắt buộc kèm theo. Tức là sử dụng lệnh toán tử cộng khi buộc tìm kiếm chứa từ khoá chính.
VD: Nhập câu lệnh tìm kiếm là: “học digital marketing +Unica” sẽ hiển thị mọi kết quả về những website có nội dung liên quan đến “học digital marketing” và có kèm theo cả chữ “Unica”.
Toán tử + là cấu trúc để tìm kiếm từ khoá với nội dung bắt buộc kèm theo
Toán tử –
Toán tử - là câu lệnh loại trừ được sử dụng khi muốn loại trừ một từ khoá hay cụm từ khoá nào đó trên bảng kết quả tìm kiếm.
Kết luận
Trên đây Unica đã chia sẻ đến bạn toàn bộ thông tin về câu lệnh Allintitle là gì cũng như hướng dẫn sử dụng câu lệnh Allintitle để phân tích từ khoá hiệu quả. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian cho việc nghiên cứu từ khoá mà vẫn có được một bộ từ khoá SEO phù hợp nhất với insight khách hàng của mình. Từ đó, có quá trình làm SEO mang lại hiệu quả cao nhất.
24/05/2024
1208 Lượt xem
Technical SEO là gì? Kỹ thuật Technical SEO quan trọng cần biết
Ngày nay, các SEOer khi làm SEO không chỉ chú trọng đến việc viết bài chuẩn SEO, tối ưu on-page hay off-page mà còn đặc biệt coi trọng Technical. Technical là một kỹ thuật làm SEO quan trọng bao gồm nhiều cách để làm cho trang web của bạn dễ dàng thu thập thông tin, đảm bảo website được đánh giá cao và hoạt động ổn định. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ đi sâu vào việc tìm hiểu Technical SEO là gì? Kỹ thuật quan trọng cần biết để tăng lượt truy cập tự nhiên cho website, cải thiện trải nghiệm người dùng. Cùng khám phá nhé.
Technical SEO là gì?
Technical SEO còn gọi là SEO kỹ thuật. Đây là một phương pháp tối ưu hóa các thành phần cấu tạo nên website chuẩn SEO. Technical SEO ra đời nhằm nnâng cao khả năng hiển thị và hiệu suất của website trên các công cụ tìm kiếm phổ biến như: Google, Bing, Yahoo Search,…
Technical SEO là gì?
Cụ thể hơn Technical SEO sẽ tập trung vào các hoạt động như: tối ưu cấu trúc website, đường dẫn (URL), tốc độ tải trang, khả năng tương thích trên các thiết bị di động,… Nhờ vậy, website của bạn trở nên thân thiện và nâng cao uy tín hơn với các công cụ tìm kiếm.
Tại sao Technical SEO lại quan trọng với website
Hiểu được Technical SEO là gì chắc chắn nhiều người sẽ thắc mắc tại sao Technical SEO lại quan trọng với SEO. Có thể thấy, Technical SEO đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong chiến lược SEO tổng thể. Kỹ thuật SEO này giúp công cụ tìm kiếm quét và lập chỉ mục cho website của bạn được dễ dàng hơn. Cụ thể như sau:
Cải thiện khả năng lập chỉ mục
Công cụ tìm kiếm được cài đặt các tệp khai báo và điều hướng, được gọi là “bots” hoặc “spiders”. Nhờ đó, các công cụ tìm kiếm có thể hiểu nội dung website của bạn, thu thập dữ liệu và lập chỉ mục cho website.
Phương pháp Technical SEO sẽ tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp cho bots truy cập và lập chỉ mục cho website của bạn một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn.
Kỹ thuật Technical SEO giúp tăng khả năng lập chỉ mục của Google
Nâng cao trải nghiệm người dùng
Như ở phần giới thiệu Technical SEO là gì, chúng tôi đã phân tích các hoạt động tập trung của Technical SEO. Hoạt động này bao gồm tối ưu hóa các yếu tố như:
Thiết kế bố cục website rõ ràng, dễ sử dụng.
Cải thiện tốc độ tải trang nhanh hơn.
Khả năng tương thích với các thiết bị di động.
Điều này giúp năng cao trải nghiệm người dùng tốt hơn trên trang web của bạn.
Tăng cạnh tranh trong việc hiển thị kết quả tìm kiếm
Từ việc tăng nâng cao trải nghiệm sẽ giúp người dùng có xu hướng ở lại trang lâu hơn, tương tác nhiều hơn và quay trở lại website thường xuyên hơn. Điều này đồng nghĩa với việc trang web của bạn sẽ được đánh giá uy tín hơn trên công cụ tìm kiếm. Technical SEO giúp tăng khả năng cạnh tranh trong việc hiển thị kết quả tìm kiếm, hỗ trợ cải thiện thứ hạng của website hiệu quả. Technical SEO ra đời là kỹ thuật làm SEO hữu hiệu để website luôn được Google đánh giá cao, tạo lợi thế cạnh tranh hơn so với đối thủ.
Dễ dàng duy trì và nâng cấp
Khi website của được xây dựng trên nền tảng kỹ thuật phù hợp với công nghệ thời đại sẽ giúp bạn dễ dàng duy trì và nâng cấp trong tương lai. Khi trình Technical SEO thay đổi, bạn có thể dễ dàng thay đổi hoặc cải thiện lại kỹ thuật của website nhanh hơn, hiệu quả hơn. Đặc biệt là việc nâng cấp kỹ thuật website sẽ không gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả và hiệu suất của website.
Technical tạo lợi thế cạnh tranh hơn so với đối thủ
Một số những kỹ thuật Technical SEO quan trọng
Khi hiểu được Technical SEO là gì, tầm quan trọng của Technical SEO. Bạn cần nắm bắt thêm các kỹ thuật quan trọng khác trong phương pháp SEO kỹ thuật. Dưới đây là 14 yếu tố Technical SEO bạn nhất định phải nắm vững.
Tối ưu liên kết nội bộ
Một trong những kỹ thuật tối ưu Technical SEO quan trọng là tối ưu liên kết nội bộ ( Internal link). Các liên kết nội bộ đóng một vai trò cục kỳ quan trọng trong hoạt động thu thập thông tin và lập chỉ mục của công cụ tìm kiếm. Đồng thời các liên kết nội bộ cũng tạo nên sự kết nối điều hướng người dùng dễ dàng tìm đến các nội dung hữu ích khác trên website.
Khi bạn tối ưu liên kết nội bộ, bạn cần lưu ý hai điểm sau:
Phải đảm bảo các internal link đều được điều hướng đến những trang có chứa nội dung liên quan, có ý nghĩa và cung cấp được giá trị cho người dùng.
Chú ý đến số lượng link liên kết nội bộ trên trang, tránh trường hợp liên kết quá nhiều làm cho bài viết trên trang bị đánh giá là spam.
Tối ưu các trang 404
Nguyên nhân dẫn đến lỗi trang 404 là do URL bị thay đổi, sai sót khi tạo mã code, sai sót khi cài đặt web,... Lỗi 404 sẽ làm giảm trải nghiệm người dùng, giảm lượng truy cập và làm cho trang web của bạn bị đánh giá thấp và gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả SEO. Do đó, bạn phải thường xuyên kiểm tra website, tránh các lỗi 404 và cần phát hiện, khắc phục lỗi này càng sớm càng tốt. Như vậy, trải nghiệm người dùng mới được đảm bảo giúp website tạo được đội uy tín nhất định.
Tránh để website bị lỗi 404
Tối ưu các trang cần Redirect
Redirect URL là một kỹ thuật cơ bản trong Technical SEO. Kỹ thuật này giúp bạn chuyển hướng những URL bị hỏng đến những trang phù hợp hơn. Để thực hiện tốt và hiệu quả nhất kỹ thuật Technical SEO, bạn nên thực hiện Redirect với những trang bị lỗi hay những trang có nội dung trùng lặp. Điều này giúp quá trình làm SEO mang lại hiệu quả tốt hơn.
Tối ưu nội dung trùng lặp
Nội dung trùng lặp là các đoạn nội dung hoặc bài viết xuất hiện trên cùng một tên miền hoặc khác tên miền. Sự tồn tại của những nội dung trùng lặp có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng SEO. Do đó, trước khi bạn đăng bài viết trên website bạn hãy sử dụng các tiện ích hoặc công cụ xuất bản để tối ưu nội dung. Như việc sử dụng công cụ SEO Yoast, tiện ích Google Analytics và Google Search Console, công cụ Google Search Console, Siteliner, Copyscape,...
Tối ưu thu thập dữ liệu website
Để giúp cho công cụ tìm kiếm dễ dàng hiểu, thu thập dữ liệu website của bạn thì bạn nhất định phải tối ưu hóa dữ liệu. Quan trọng nhất là bạn phải chú ý đến một số lỗi kỹ thuật sau đây:
Thời gian tải trang chậm.
Lỗi server.
Mã lỗi 404, 500, 403,…
Điều này sẽ giúp website của bạn tăng độ uy tín, tăng traffic, hạn chế tỷ lệ thoát trang, tăng trải nghiệm người dùng, giảm thiểu tối đa số lần truy cập website không thành công,... Việc này đồng nghĩa với việc giúp cho công cụ tìm kiếm đánh giá cao và tăng vị trí của trang web trong danh sách kết quả tìm kiếm. Chính vì thế, bạn hãy thường xuyên kiểm tra các lỗi kỹ thuật để điều chỉnh nhanh chóng, kịp thời.
Tối ưu thu thập dữ liệu website để website tăng độ uy tín
Tối ưu cấu trúc URL
Một URL ngắn gọn, có chứa từ khóa chính, bao quát được nội dung, đúng trọng tâm bài viết chính là URL tốt nhất cho website. Đây cũng là cách để bạn tối ưu cấu trúc URL.
Ví dụ: Bạn đang SEO khóa học đào tạo SEO miễn phí, bạn hãy đặt URL theo gợi ý dưới đây: https://unica.vn/khoa-hoc-dao-tao-seo-mien-phi
Tối ưu Sitemap XML
Sitemap đóng vai trò như một bản đồ điều hướng cho các công cụ tìm kiếm, giúp cho phần mềm Google bots thu thập dữ liệu và lập chỉ mục quan trọng trên website của bạn. Do đó, để SEO web hiệu quả, nhất là với những website có chứa thông tin về dịch vụ và sản phẩm.
Với những website có cài đặt plugin Yoast SEO hoặc Rank Math SEO, sitemap XML sẽ được tạo tự động. Với những trường hợp khác, bạn có thể sử dụng công cụ Screaming Frog để tạo sitemap XML cho trang web.
Cải thiện tốc độ load trang
Tốc độ tải trang là trong những yếu tố cực kỳ quan trọng cần được tối ưu khi thực hiện Technical SEO. Nếu tốc độ tải trang quá chậm thì khả năng người dùng thoát khỏi trang là rất cao. Vì vậy, dù bạn có thực hiện chiến lược SEO web hay không, bạn cũng không nên bỏ qua việc kiểm tra và tối ưu tốc độ load trang.
Để kiểm tra tốc độ tải trang bạn có thể sử dụng PageSpeed Insights. Công cụ này sẽ cung cấp đến bạn báo cáo chi tiết về tốc độ tải trang và các giải pháp cải thiện. Giúp bạn tăng trải nghiệm tốt cho người dùng khi truy cập website của bạn.
Tốc độ tải trang là yếu tố cực kỳ quan trọng khi thực hiện Technical SEO
Tối ưu trải nghiệm Mobile Friendly
Chúng ta có thể thấy, xu hướng sử dụng thiết bị di động như điện thoại, máy tính bảng để tìm kiếm thông tin nhiều hơn hẳn so với laptop, desktop. Do đó, việc tối ưu trải nghiệm Mobile Friendly cũng là một trong những kỹ thuật Technical SEO quan trọng mà bạn cần chú trọng. Từ việc tối ưu trải nghiệm Mobile Friendly như cấu trúc nội dung, cấu trúc hiển thị, tốc độ tải trang,... sẽ đảm bảo website của bạn hiển thị và hoạt động tốt trên các thiết bị di động. Điều này sẽ giúp gia tăng trải nghiệm tốt cho người dùng thiết bị di động.
Lưu ý: Bạn nên chọn thiết kế Website Responsive để tối ưu sự tương thích của website trên nền tảng di động.
Tối ưu cấu trúc trang web
Cấu trúc web có thể ảnh hưởng đến khả năng hiểu và sắp xếp thứ hạng trong bảng kết quả đề xuất trên các thanh công cụ tìm kiếm. Do đó, cách tối ưu cấu trúc website cũng là một phần cần tối ưu khi thực hiện phương pháp Technical SEO.
Hiện tại, có 2 cách tổ chức cấu trúc website thường dùng trong kỹ thuật SEO là:
Cấu trúc phẳng (cấu trúc Flat)
Cấu trúc phẳng là kiểu cấu trúc website không có nhiều phân cấp. Nói dễ hiểu hơn là các trang, mục liên quan được sắp xếp đồng đẳng trên menu hoặc thanh điều hướng. Cấu trúc này khác hẳn với các trang web thông thường, có nhiều danh mục hoặc phân loại phức tạp.
Ví dụ về trang được thiết kế theo cấu trúc Flat
Cấu trúc hàng ngăn (cấu trúc Silo)
Cấu trúc hàng ngăn là kiểu sắp xếp cấu trúc web tạo thành các danh mục có chủ đề rõ ràng. Mỗi danh mục sẽ tập trung vào chủ đề hoặc lĩnh vực cụ thể. Và mỗi danh mục sẽ chỉ chứa các tin tức liên quan đến tiêu đề chủ đề.
Ví dụ về trang được thiết kế theo cấu trúc Silo
Thẻ Canonical
Thẻ Canonical còn được gọi là Canonical Tags hoặc Rel=canonical. Đây một cách để thông báo cho công cụ tìm kiếm biết rằng một đường dẫn nào đó đang là bản sao của URL gốc. Việc tối ưu Thẻ Canonical sẽ giúp bạn hợp nhất được các URl có nội dung tương tự hoặc trùng lặp trên nhiều website khác nhau.
Việc tối ưu Canonical tag được áp dụng khi:
Doanh nghiệp có nhiều phiên bản website.
Nội dung bài viết được đăng tải trên nhiều website có tên miền khác nhau.
Nội dung bài viết có nhiều phần.
Https với SSL
SSL được hiểu là lớp socket bảo mật. Đây là một dạng mã hóa liên lạc giữa trình duyệt và website. SSL được xem là giải pháp thay thế cho phương pháp truyền thông văn bản dạng plain text, giúp bảo vệ nội dung thông tin của bạn không bị đánh cắp bởi bên thứ 3. Những trang web có sử dụng SSL thường là các trang web uy tín, nghiêm túc trong hoạt động bảo vệ thông tin cá nhân của người dùng. Khi bạn tối ưu HTTPS với SSL cũng là khi bạn nhận được điểm cộng từ công cụ tìm kiếm.
SSL chính là lớp socket bảo mật
AMP
AMP là từ viết tắt của Accelerated Mobile Pages, được hiểu là tăng tốc độ tải trang trên thiết bị di động. Khi sử dụng AMP để tăng tốc độ tải trang trên thiết bị di động, bạn sẽ tăng trải nghiệm tốt cho trang và tạo sức cạnh tranh mạnh mẽ hơn so với đối thủ cạnh tranh trên nền tảng di động.
Cấu hình webmaster tools
Webmaster tools là công cụ quản lý website được phát triển bởi Google. Khi sử dụng webmaster tools bạn sẽ nắm bắt được nhiều chỉ số quan trong trong quá trình thực hiện SEO và Technical SEO như:
Báo cáo thống kê tổng các chỉ số liên quan đến website như: CTR trung bình, vị trí trung bình, tổng số lần nhấp chuột,...
Thống kê những trang web được lập chỉ mục.
Kiểm tra tình trạng của các chỉ mục trong từng URL
Báo cáo tốc độ load trang
Và nhiều tính năng cần thiết cho bạn. Như: File Robots.txt, thay đổi địa chỉ website, xóa URL ra khỏi kết quả tìm kiếm,...
So sánh Technical SEO và SEO Onpage
Technical SEO và SEO onpage đều tập trung vào các hoạt động giúp tăng thứ hạng của website trong bảng kết quả tìm kiếm tự nhiên. Điểm khác biệt giữa 2 phương pháp SEO này là các khía cạnh tập trung của 2 phương pháp. Cụ thể như sau:
So sánh Technical SEO và SEO Onpage
Xét về mặt kỹ thuật: Technical SEO tập trung vào các yếu tố kỹ thuật của website như cấu trúc, tốc độ tải trang, bảo mật. Còn SEO Onpage tập trung vào việc tối ưu hóa nội dung, tiêu đề, mô tả và các yếu tố trên trang web.
Xét về mục tiêu: Technical SEO sẽ hướng tới cải thiện sự hiệu quả thứ hạng trang web dựa vào việc cải thiện các tiêu chí kỹ thuật trang. Trong khi, SEO Onpage hướng đến mục tiêu cung cấp nội dung chất lượng, dễ đọc, liên quan đến từ khóa tìm kiếm của người dùng. Từ đây cải thiện vị trí xếp hạng và thu hút lưu lượng truy cập tự nhiên.
Xét về nội dung: Technical SEO giúp bạn đảm bảo rằng nội dung mà website cung cấp có thể giúp công cụ tìm kiếm hiểu dễ dàng và lập chỉ mục chính xác hơn. Còn SEO Onpage sẽ tập trung vào nội dung cung cấp giá trị hữu ích cho người xem để tăng trải nghiệm cá nhân tốt hơn.
Xét về hiệu quả: Technical SEO giúp xây dựng một website tối ưu để tăng uy tín của website. Còn SEO Onpage sẽ giúp cải thiện trải nghiệm người dùng.
Kết luận
Trong nội dung bài viết này, Unica đã chia sẻ với bạn thông tin Technical SEO là gì và những kỹ thuật cơ bản trong Technical SEO. Có thể nói, Technical SEO được xem là phương pháp SEO có lợi thế và hiệu quả vượt trội so với phương pháp SEO truyền thống. Để có thể ứng dụng tốt nhất kỹ thuật SEO web, bạn hãy tham khảo kỹ bài viết và đăng ký ngay khóa học SEO trên Unica để tích luỹ thêm được cho mình nhiều kiến thức bổ ích nhé.
24/05/2024
338 Lượt xem
Search volume là gì? Dùng công cụ nào để kiểm tra Search volume?
Nếu bạn đang bắt đầu tìm hiểu về SEO, một trong những chỉ số cơ bản bạn cần nắm vững để hỗ trợ nghiên cứu từ khóa sau này chính là search volume. Vậy search volume là gì? Hãy cùng Unica tìm hiểu khái niệm này qua bài viết dưới đây.
Search volume là gì?
Search volume đề cập đến tần suất mà người dùng tìm kiếm một từ khóa cụ thể trên các công cụ tìm kiếm như Google trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ số này giúp xác định mức độ quan tâm của người dùng đối với một chủ đề hoặc sản phẩm cụ thể.
Search volume đề cập đến tần suất mà người dùng tìm kiếm một từ khóa cụ thể trên các công cụ tìm kiếm như Google
Lợi ích của search volume là gì?
Lợi ích của search volume mang đến cho SEO đó là đánh giá mức độ phổ biến, xây dựng chiến lược nội dung, tối ưu hiệu quả quảng cáo và đánh giá mức độ cạnh tranh của từ khóa. Cụ thể:
Đánh giá mức độ phổ biến: Giúp xác định từ khóa nào đang được nhiều người quan tâm, từ đó tập trung vào các từ khóa tiềm năng để thu hút lượng truy cập lớn hơn.
Xây dựng chiến lược nội dung: Giúp xác định các chủ đề có lượng tìm kiếm cao để tạo nội dung phù hợp, đáp ứng nhu cầu của người dùng.
Tối ưu hiệu quả quảng cáo: Tối ưu hóa chiến dịch quảng cáo bằng cách chọn từ khóa có search volume cao để tăng khả năng tiếp cận và thu hút khách hàng tiềm năng.
Đánh giá mức độ cạnh tranh của từ khóa: Giúp đánh giá mức độ cạnh tranh của từ khóa, từ đó lựa chọn từ khóa phù hợp với khả năng và nguồn lực của doanh nghiệp.
Lợi ích của search volume
Những công cụ cung cấp volume chính xác
Để tối ưu hóa chiến lược SEO, việc sử dụng các công cụ cung cấp thông tin chính xác về search volume là rất quan trọng. Dưới đây là một số công cụ phổ biến và đáng tin cậy:
Google Keywords Planner
Google Keywords Planner là một công cụ miễn phí từ Google Ads, giúp người dùng nghiên cứu từ khóa và ước tính lượng tìm kiếm hàng tháng cho mỗi từ khóa. Công cụ này cung cấp thông tin về search volume, cạnh tranh và giá thầu đề xuất cho từ khóa, giúp tối ưu hóa chiến dịch quảng cáo và chiến lược SEO.
Ưu điểm: Miễn phí, dữ liệu trực tiếp từ Google, tích hợp với Google Ads.
Nhược điểm: Yêu cầu tài khoản Google Ads, dữ liệu không chi tiết cho các từ khóa có lượng tìm kiếm thấp.
Google Keywords Planner là một công cụ miễn phí từ Google Ads
Ahrefs
Ahrefs là một trong những công cụ SEO toàn diện nhất hiện nay, cung cấp thông tin chi tiết về search volume, độ khó của từ khóa, và phân tích đối thủ cạnh tranh. Ahrefs có cơ sở dữ liệu lớn và cập nhật thường xuyên, giúp người dùng nắm bắt xu hướng tìm kiếm mới nhất.
Ưu điểm: Dữ liệu phong phú và cập nhật, công cụ phân tích cạnh tranh mạnh mẽ.
Nhược điểm: Chi phí cao, giao diện phức tạp đối với người mới.
Ahrefs là một trong những công cụ SEO toàn diện nhất hiện nay
Spineditor
Spineditor là công cụ nghiên cứu từ khóa của Việt Nam, cung cấp thông tin về search volume, độ cạnh tranh và xu hướng tìm kiếm cho các từ khóa bằng tiếng Việt. Công cụ này rất hữu ích cho các doanh nghiệp hoạt động tại thị trường Việt Nam.
Ưu điểm: Tập trung vào thị trường Việt Nam, dữ liệu chính xác cho từ khóa tiếng Việt.
Nhược điểm: Hạn chế về ngôn ngữ và phạm vi thị trường quốc tế.
Spineditor là công cụ nghiên cứu từ khóa của Việt Nam
Rank Checker
Rank Checker là công cụ trực tuyến giúp kiểm tra thứ hạng từ khóa và cung cấp thông tin về search volume. Nó cho phép người dùng theo dõi vị trí của từ khóa trên các công cụ tìm kiếm và so sánh với đối thủ.
Ưu điểm: Sử dụng dễ dàng, cung cấp thông tin về thứ hạng và search volume.
Nhược điểm: Tính năng hạn chế, không có dữ liệu chi tiết như các công cụ chuyên sâu khác.
Rank Checker là công cụ trực tuyến giúp kiểm tra thứ hạng từ khóa và cung cấp thông tin về search volume
SEMRush
SEMRush là công cụ SEO đa năng, cung cấp thông tin về search volume, phân tích từ khóa, cạnh tranh và hiệu suất trang web. SEMRush cũng có các công cụ phân tích đối thủ và nghiên cứu thị trường mạnh mẽ.
Ưu điểm: Dữ liệu chi tiết và chính xác, nhiều tính năng hữu ích.
Nhược điểm: Giá cao, có thể quá phức tạp cho người mới.
SEMRush là công cụ SEO đa năng, cung cấp thông tin về search volume, phân tích từ khóa, cạnh tranh và hiệu suất trang web
Google Trends
Google Trends là công cụ miễn phí từ Google, giúp người dùng khám phá xu hướng tìm kiếm theo thời gian và địa điểm. Mặc dù không cung cấp số liệu cụ thể về search volume, Google Trends cho biết mức độ quan tâm tương đối của các từ khóa.
Ưu điểm: Miễn phí, dữ liệu thời gian thực, hữu ích để phân tích xu hướng.
Nhược điểm: Không cung cấp số liệu cụ thể về search volume, chỉ hiển thị mức độ quan tâm tương đối.
Sử dụng kết hợp các công cụ trên sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện và chính xác về search volume, từ đó xây dựng chiến lược SEO hiệu quả hơn.
Google Trends là công cụ miễn phí từ Google
Search volume từ khóa sử dụng như nào cho đúng?
Khi đã hiểu search volume là gì, để sử dụng từ khóa một cách đúng đắn, việc xác định search volume của từ khóa là rất quan trọng. Search volume là số lượng lượt tìm kiếm của một từ khóa trên công cụ tìm kiếm như Google. Việc sử dụng từ khóa theo search volume sẽ giúp tối ưu hóa chiến lược SEO và marketing của bạn.
Những từ khóa có lượng volume cao
Những từ khóa có lượng volume cao thường là những từ khóa phổ biến được người dùng tìm kiếm nhiều trên công cụ tìm kiếm. Sử dụng những từ khóa này sẽ giúp website của bạn có cơ hội được hiển thị ở vị trí cao trên kết quả tìm kiếm, từ đó tạo ra lượng traffic lớn đến trang web của bạn. Tuy nhiên, do sự cạnh tranh cao, việc sử dụng từ khóa có lượng volume cao đòi hỏi bạn phải có chiến lược SEO chặt chẽ và nội dung chất lượng để cạnh tranh hiệu quả.
Những từ khóa có lượng volume cao thường là những từ khóa phổ biến
Những từ khóa có lượng volume thấp
Những từ khóa có lượng volume thấp thường ít được người dùng tìm kiếm, nhưng có thể mang lại lợi ích cho website của bạn nếu được sử dụng đúng cách. Việc sử dụng từ khóa có lượng volume thấp có thể giúp tối ưu hóa cho các từ khóa dài hơn, chính xác hơn và phù hợp với nội dung cụ thể của bạn. Điều này có thể giúp website của bạn thu hút được lượng traffic chất lượng, người dùng có ý định mua hàng hoặc tìm kiếm thông tin cụ thể.
Tóm lại, việc sử dụng từ khóa theo search volume đòi hỏi bạn phải có chiến lược linh hoạt và hiểu rõ về đối tượng khách hàng cũng như mục tiêu của nội dung trang web. Bằng cách kết hợp sử dụng từ khóa có lượng volume cao và thấp một cách thông minh, bạn có thể tối ưu hóa hiệu quả chiến lược SEO và marketing của mình.
Kết luận
Tóm lại, bạn nên hiểu rõ search volume là gì và cách sử dụng chỉ số search volume trước khi tìm hiểu sâu hơn về các khía cạnh khác trong SEO. Khi bạn đã thành thạo chỉ số này, việc lập kế hoạch SEO sau này sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn nhiều.
24/05/2024
94 Lượt xem
Thẻ H1 là gì? Cách tối ưu thẻ H1 tốt nhất cho SEO
Mỗi trang web hoặc bài viết có thể chứa nhiều tiêu đề khác nhau (H1). Thẻ H1 trong HTML thường được sử dụng cho tiêu đề chính của trang hoặc bài viết và đây là tiêu đề xuất hiện đầu tiên trên trang. Để hiểu hơn thẻ H1 là gì, tầm quan trọng và cách tối ưu thẻ H1, mời bạn cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây.
Thẻ H1 là gì?
Thẻ H1 (Heading 1) là một trong những thẻ HTML dùng để định dạng tiêu đề chính của một trang web hoặc một phần nội dung trên trang web. Nó được sử dụng để xác định tiêu đề quan trọng nhất và chỉ nên có một thẻ H1 duy nhất trên mỗi trang web để đảm bảo cấu trúc rõ ràng và tối ưu hóa cho công cụ tìm kiếm (SEO).
Cú pháp của thẻ H1 trong HTML là:
Ví dụ về tối ưu thẻ H1: Giả sử bạn có một trang web về du lịch, và trang này nói về du lịch tại Paris.
Trong ví dụ trên, tiêu đề H1 sử dụng từ khóa "du lịch Paris", giúp công cụ tìm kiếm hiểu rõ chủ đề của trang và cải thiện khả năng xếp hạng cho các truy vấn liên quan đến du lịch Paris.
Tầm quan trọng của thẻ h1 là gì trong SEO?
Thẻ H1 có vai trò quan trọng trong SEO (Search Engine Optimization) vì nó ảnh hưởng đến cách các công cụ tìm kiếm hiểu và xếp hạng nội dung của trang web. Dưới đây là một số lý do cụ thể giải thích tầm quan trọng của thẻ H1 trong SEO:
Xác định chủ đề chính của trang: Thẻ H1 giúp công cụ tìm kiếm xác định nội dung chính của trang. Tiêu đề trong thẻ H1 nên ngắn gọn, súc tích và phản ánh chính xác nội dung của trang.
Tăng cường trải nghiệm người dùng: Một thẻ H1 rõ ràng và nổi bật giúp người dùng dễ dàng hiểu được nội dung chính của trang web ngay khi họ truy cập. Trải nghiệm người dùng tốt có thể gián tiếp cải thiện thứ hạng trang web trên công cụ tìm kiếm.
Cải thiện thứ hạng từ khóa: Sử dụng từ khóa chính trong thẻ H1 có thể giúp cải thiện thứ hạng của trang web cho từ khóa đó. Các công cụ tìm kiếm xem xét thẻ H1 khi xếp hạng trang web cho các truy vấn liên quan.
Cấu trúc nội dung: Thẻ H1 đóng vai trò quan trọng trong việc cấu trúc nội dung trang web. Một cấu trúc nội dung rõ ràng, hợp lý giúp các công cụ tìm kiếm dễ dàng thu thập thông tin và lập chỉ mục trang web.
Chỉ nên có một thẻ H1 duy nhất: Việc chỉ sử dụng một thẻ H1 duy nhất trên mỗi trang giúp tránh sự nhầm lẫn cho cả người dùng và công cụ tìm kiếm về nội dung chính của trang. Điều này giúp tối ưu hóa cấu trúc nội dung và làm rõ trọng tâm của trang.
Tầm quan trọng của thẻ h1 trong SEO
Cách tối ưu thẻ H1 tốt nhất cho SEO
Để tối ưu thẻ H1 tốt nhất cho SEO, bạn nên thực hiện những công việc sau:
Tạo một thẻ h1 và tiêu đề trang khác nhau
Tiêu đề trang (Title Tag): Đây là tiêu đề xuất hiện trên tab trình duyệt và trong kết quả tìm kiếm. Tiêu đề trang nên ngắn gọn, hấp dẫn và chứa từ khóa chính.
Thẻ H1: Đây là tiêu đề chính trên trang web, thường hiển thị ở đầu nội dung. Thẻ H1 nên phản ánh chính xác nội dung của trang và cũng chứa từ khóa chính nhưng không nhất thiết phải giống hoàn toàn với tiêu đề trang.
Ví dụ tạo một thẻ h1 và tiêu đề trang khác nhau
Sử dụng các từ khóa trong thẻ H
Từ khóa chính: Nên bao gồm từ khóa chính mà bạn muốn xếp hạng trong công cụ tìm kiếm. Đảm bảo từ khóa được sử dụng một cách tự nhiên và không gượng ép.
Từ khóa liên quan: Bạn có thể sử dụng các từ khóa liên quan để làm phong phú thêm nội dung và cung cấp ngữ cảnh tốt hơn cho công cụ tìm kiếm.
Ví dụ: Từ khóa chính là "du lịch Paris" và từ khóa liên quan có thể là "địa danh nổi tiếng" và "hoạt động thú vị".
Sử dụng các từ khóa trong thẻ H
Tránh các thẻ H rất dài
Khi đã hiểu khái niệm thẻ H1 là gì, bạn cần tạo một H1 nên ngắn gọn và súc tích, thường dưới 60 ký tự. Điều này giúp người dùng dễ đọc và hiểu ngay lập tức. Ngoài ra, bạn cũng nên tránh việc nhồi nhét quá nhiều thông tin vào thẻ H1. Hãy giữ cho nó đơn giản và trực tiếp.
Ví dụ một thẻ H1 nên ngắn gọn và súc tích, thường dưới 60 ký tự
Thẻ H1 của bạn được nhìn thấy và không ẩn đối với người dùng
Đảm bảo thẻ H1 được hiển thị rõ ràng và không bị ẩn thông qua CSS hoặc JavaScript. Công cụ tìm kiếm coi trọng nội dung hiển thị rõ ràng cho người dùng. Hãy tránh việc ẩn thẻ H1 bằng cách sử dụng display: none; hoặc visibility: hidden;, vì điều này có thể bị coi là hành vi thao túng và bị phạt bởi công cụ tìm kiếm. Trong ví dụ này, thẻ H1 được hiển thị rõ ràng và dễ nhìn thấy trên trang.
Ví dụ thẻ H1 của bạn được nhìn thấy và không ẩn đối với người dùng
Làm thẻ H1 khác với các phần còn lại
Sử dụng CSS để làm cho thẻ H1 nổi bật hơn các phần còn lại của trang. Bạn có thể thay đổi kích thước font, màu sắc, hoặc kiểu chữ để làm nó nổi bật. Một thẻ H1 nổi bật sẽ thu hút sự chú ý của người dùng ngay khi họ truy cập trang.
Ví dụ làm thẻ H1 khác với các phần còn lại
Sử dụng thẻ H theo thứ bậc
Bạn nên sử dụng các thẻ H2, H3,... để cấu trúc nội dung một cách hợp lý và có tổ chức. Thẻ H2 nên được sử dụng cho các tiêu đề phụ, H3 cho các tiêu đề con của H2 và cứ tiếp tục như vậy. Việc phân thẻ sẽ giúp cấu trúc rõ ràng hơn nên sẽ giúp người đọc dễ dàng theo dõi nội dung và hiểu rõ cấu trúc trang.
Ví dụ sử dụng thẻ H theo thứ bậc
Chỉ sử dụng một thẻ h1 trên mỗi trang
Mỗi trang chỉ nên có một thẻ H1 để đảm bảo công cụ tìm kiếm và người dùng hiểu rõ tiêu đề chính của trang. Nhiều thẻ H1 có thể gây nhầm lẫn cho công cụ tìm kiếm và ảnh hưởng tiêu cực đến SEO.
Ví dụ chỉ sử dụng một thẻ h1 trên mỗi trang
Thẻ H1 phải khớp với ý định của người dùng
Thẻ H1 nên phản ánh chính xác nội dung của trang và khớp với những gì người dùng mong đợi khi họ nhấp vào trang từ kết quả tìm kiếm. Bạn cần sử dụng các từ khóa mà người dùng có khả năng tìm kiếm, đảm bảo thẻ H1 trả lời đúng câu hỏi hoặc nhu cầu của họ.
Ví dụ: Nếu người dùng tìm kiếm "hướng dẫn du lịch Paris cho người mới bắt đầu", thẻ H1 có thể là:
Ví dụ thẻ H1 phải khớp với ý định của người dùng
Ví dụ về tối ưu hóa thẻ H1
Ví dụ 1: Thẻ H1 được tối ưu hóa để phục vụ người dùng, với tiêu đề trang ngắn gọn và thân thiện với SEO.
Ví dụ 2: Đối với các thương hiệu nổi tiếng, thẻ H1 (trên trang chủ) có thể chứa tên thương hiệu trong khi tiêu đề trang có thể bao gồm cả từ khoá.
Ví dụ 3: Sử dụng cùng giá trị cho cả tiêu đề trang và tiêu đề H1.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin về thẻ h1 là gì cũng như những kiến thức liên quan. Mong rằng với chia sẻ của Unica, bạn sẽ biết cách tạo thẻ h1 tốt nhất để tối ưu bài viết. Ngoài ra, nếu bạn cần tham khảo thêm những kiến thức liên quan tới SEO, hãy truy cập ngay vào website của Unica.
24/05/2024
325 Lượt xem
Subheading là gì? Tầm quan trọng của nó trong SEO
Subheading là một trong những yếu tố quan trọng trong bài viết SEO. Để hiểu hơn subheading là gì, mời bạn cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ không chỉ cung cấp thông tin về khái niệm mà sẽ đề cập tới cả tầm quan trọng của subheading, các dùng subheading hiệu quả và 4 yếu tố tạo nên subheading. Mời bạn cùng theo dõi!
Subheading là gì?
Subheading là một tiêu đề phụ, được sử dụng để làm rõ và phân chia nội dung trong một bài viết, bài báo hoặc tài liệu thành các phần nhỏ hơn, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin. Subheading thường nằm dưới tiêu đề chính và có thể được định dạng bằng cách sử dụng font chữ khác, kích thước khác hoặc cách bố trí đặc biệt để làm nổi bật.
Subheading là một tiêu đề phụ
Ví dụ về Subheading
Tiêu đề chính: Cách chăm sóc cây trồng trong nhà
Subheadings:
Subheadings 1: Chọn loại cây phù hợp
Những loại cây phổ biến.
Cách chọn cây theo điều kiện ánh sáng.
Subheadings 2: Cách tưới nước
Lượng nước cần thiết cho từng loại cây
Dấu hiệu cây thiếu hoặc thừa nước
Subheadings 3: Phân bón và dinh dưỡng
Các loại phân bón phổ biến
Tần suất bón phân
Subheadings 4: Phòng trừ sâu bệnh
Các loại sâu bệnh thường gặp
Phương pháp phòng ngừa và điều trị
Subheadings giúp tổ chức nội dung một cách rõ ràng, giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm và tập trung vào các phần thông tin mà họ quan tâm.
Ví dụ về Subheadings
Tầm quan trọng của subheading là gì?
Subheading đóng vai trò quan trọng cả trong việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) và trải nghiệm của người đọc. Dưới đây là chi tiết về tầm quan trọng của subheading đối với cả hai khía cạnh này:
Đối với hiệu quả làm SEO
Cải thiện cấu trúc bài viết:
Subheading giúp chia bài viết thành các phần rõ ràng và dễ theo dõi, giúp các công cụ tìm kiếm hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của trang web.
Cấu trúc tốt giúp các công cụ tìm kiếm dễ dàng lập chỉ mục và xếp hạng trang web.
Cải thiện cấu trúc bài viết
Sử dụng từ khóa hợp lý:
Việc sử dụng từ khóa trong subheading giúp tăng cường khả năng xuất hiện của trang web trong kết quả tìm kiếm.
Từ khóa trong subheading được công cụ tìm kiếm đánh giá cao, vì chúng thường phản ánh nội dung chính của từng phần bài viết.
Cải thiện tỷ lệ nhấp chuột (CTR):
Subheading rõ ràng và hấp dẫn có thể xuất hiện trong các đoạn trích nổi bật (featured snippets) của Google, thu hút người dùng nhấp chuột vào trang web.
Cải thiện tỷ lệ nhấp chuột
Đối với người đọc
Tăng tính dễ đọc và dễ hiểu:
Subheading giúp phân chia nội dung thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và hiểu nội dung.
Người đọc có thể dễ dàng lướt qua và tìm thấy thông tin mà họ quan tâm nhất mà không cần phải đọc toàn bộ bài viết.
Tạo trải nghiệm người dùng tốt hơn:
Subheading giúp cải thiện trải nghiệm người dùng bằng cách cung cấp một cấu trúc rõ ràng, hợp lý.
Khi nội dung dễ đọc và dễ tìm kiếm, người đọc có xu hướng dành nhiều thời gian hơn trên trang web, có thể dẫn đến tăng mức độ tương tác và giảm tỷ lệ thoát trang.
Tạo trải nghiệm người dùng tốt hơn
Tạo sự hứng thú và duy trì sự chú ý:
Những subheading hấp dẫn có thể giữ người đọc ở lại lâu hơn, vì họ sẽ cảm thấy bài viết có tổ chức và cung cấp thông tin giá trị.
Cách sử dụng subheading cho hiệu quả
Để sử dụng subheading một cách hiệu quả, cần hiểu rõ vai trò của từng loại thẻ heading và cách thức sắp xếp chúng để tối ưu hóa cả cho SEO lẫn trải nghiệm người đọc. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng các thẻ heading:
Thẻ Heading – H1
Vai trò:
H1 là thẻ tiêu đề chính của trang và chỉ nên sử dụng một lần trên mỗi trang.
Thẻ H1 thường chứa từ khóa chính và phản ánh nội dung tổng thể của trang.
Cách sử dụng hiệu quả:
Đảm bảo rằng thẻ H1 rõ ràng, ngắn gọn và có chứa từ khóa chính.
H1 nên nổi bật và thu hút sự chú ý vì đây là phần đầu tiên mà cả người đọc và công cụ tìm kiếm sẽ nhìn thấy.
H1 là thẻ tiêu đề chính của trang
Heading 2
Vai trò:
H2 được sử dụng để phân chia nội dung thành các phần chính, hỗ trợ cho H1.
Thẻ H2 nên chứa từ khóa phụ hoặc liên quan đến nội dung chính.
Cách sử dụng hiệu quả:
Sử dụng nhiều thẻ H2 để chia bài viết thành các phần rõ ràng và dễ theo dõi.
Mỗi H2 nên là một tiêu đề phụ lớn của bài viết, giúp định hướng nội dung.
H2 được sử dụng để phân chia nội dung thành các phần chính
Thẻ Heading H3
Vai trò:
H3 được sử dụng để chia nhỏ hơn nữa nội dung dưới các phần H2, giúp đi vào chi tiết hơn.
Thẻ H3 thường chứa từ khóa bổ trợ hoặc cụ thể hơn.
Cách sử dụng hiệu quả:
Sử dụng H3 để phân chia các đoạn văn bản lớn dưới mỗi phần H2.
H3 giúp tạo ra cấu trúc cây nội dung, làm cho bài viết dễ dàng hơn để quét qua và tìm kiếm thông tin.
H3 được sử dụng để chia nhỏ hơn nữa nội dung dưới các phần H2
Heading H4 – H5 – H6
Vai trò:
H4, H5 và H6 được sử dụng cho các tiêu đề nhỏ hơn nữa, khi cần đi sâu vào chi tiết.
Chúng thường được sử dụng ít hơn, chỉ khi cần thiết để duy trì cấu trúc rõ ràng và mạch lạc.
Cách sử dụng hiệu quả:
Chỉ sử dụng các thẻ H4, H5, H6 khi bài viết rất chi tiết và cần phân chia nội dung nhỏ hơn H3.
Đảm bảo rằng việc sử dụng các thẻ này không làm phức tạp cấu trúc bài viết.
H4, H5 và H6 được sử dụng cho các tiêu đề nhỏ hơn nữa
4 yếu tố tạo Subheading không thể bỏ qua
Để tạo ra các subheading hiệu quả và thu hút, cần chú ý đến bốn yếu tố quan trọng sau đây:
Các từ đúng
Yếu tố:
Chọn từ ngữ chính xác và phù hợp với nội dung bài viết.
Sử dụng từ khóa liên quan để cải thiện SEO và giúp người đọc nhanh chóng hiểu được nội dung chính.
Cách áp dụng:
Đảm bảo rằng mỗi subheading chứa từ khóa chính hoặc phụ.
Tránh sử dụng từ ngữ mơ hồ hoặc không cụ thể.
Ví dụ:
Cách chăm sóc cây xương rồng trong nhà
Những lỗi phổ biến khi tưới nước cho cây cảnh
Chọn các từ đúng
Chọn độ dài phù hợp
Yếu tố:
Subheading nên đủ ngắn để dễ đọc và đủ dài để cung cấp ý nghĩa rõ ràng.
Tránh viết subheading quá dài dòng hoặc quá ngắn.
Cách áp dụng:
Giữ độ dài subheading trong khoảng từ 5 đến 10 từ.
Đảm bảo rằng subheading truyền tải đầy đủ thông tin mà không làm người đọc cảm thấy bị quá tải.
Ví dụ:
Cách chọn phân bón cho cây trồng
Làm thế nào để kiểm soát sâu bệnh hiệu quả
Chọn độ dài phù hợp
Cung cấp lượng thông tin phù hợp
Yếu tố:
Subheading nên cung cấp đủ thông tin để người đọc biết được nội dung của phần tiếp theo, nhưng không nên tiết lộ toàn bộ thông tin.
Mục đích là khơi gợi sự quan tâm và thúc đẩy người đọc tiếp tục đọc.
Cách áp dụng:
Đảm bảo subheading thể hiện rõ ràng nội dung chính của đoạn văn hoặc phần tiếp theo.
Tránh quá chi tiết để giữ sự tò mò của người đọc.
Ví dụ:
Các loại cây trồng phù hợp cho không gian nhỏ
Những dấu hiệu cây trồng thiếu nước và cách khắc phục
Cung cấp lượng thông tin phù hợp
Lời thuyết phục phù hợp
Yếu tố:
Subheading nên có tính thuyết phục, khuyến khích người đọc tiếp tục đọc phần nội dung dưới.
Sử dụng ngôn ngữ tích cực và hấp dẫn để thu hút sự chú ý.
Cách áp dụng:
Sử dụng từ ngữ mạnh mẽ, gợi cảm hứng hoặc khơi gợi sự tò mò.
Đặt câu hỏi hoặc sử dụng cụm từ thúc đẩy hành động.
Ví dụ:
Tại sao cây trồng cần ánh sáng tự nhiên?
Khám phá các phương pháp tưới cây hiệu quả nhất
Lời thuyết phục phù hợp
Kết luận
Trên đây là bài viết Subheading là gì? Tầm quan trọng của nó trong SEO do Unica chia sẻ Mong rằng với những chia sẻ này, bạn sẽ áp dụng vào bài viết hiệu quả để có content tốt giúp Website thu hút được nhiều người đọc và đạt được thứ hạng cao trên Google.
24/05/2024
389 Lượt xem
Footprint trong SEO là gì? Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng hiệu quả nhất
Footprint là một thuật ngữ chuyên ngành SEO được rất nhiều người quan tâm. Đây là tập hợp các dấu vết mà website của bạn để lại trên internet, bao gồm: backlink, đề cập thương hiệu, hoạt động trên mạng xã hội,... Nắm rõ thông tin Footprint trong SEO là gì? Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng? sẽ mang lại nhiều lợi ích cho quá trình làm SEO của bạn. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ cho bạn các kiến thức, thông tin hữu ích quan trọng về Footprint, bạn hãy tham khảo nhé.
Footprint trong SEO là gì?
Footprint hay còn được gọi là thuận toán dấu chân, đây là thuật toán rất hữu ích do Google phát triển nhằm phát hiện ra những thủ thuật từ các trang web khác đang đánh lừa công cụ tìm kiếm. Những thủ thuật không tốt sẽ khiến cho xếp hạng của Google bị sai lệch và không còn đáp ứng tối đa được các nội dung theo mục đích tìm kiếm của người dùng.
Footprint trong SEO là gì?
Có thể hiểu một cách đơn giản, khi bạn đi trên cát thì nơi bạn đi qua sẽ để lại dấu chân. Tương tự trong SEO cũng vậy, khi bạn thực hiện một điều gì đó quá nhiều lần, Google sẽ phát hiện điều đó như một vết nhơ. Điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến thứ hạng của website trên các công cụ tìm kiếm. Google thường sẽ có những hình phạt nhất định khi phát hiện một điều gì đó liên quan đến Footprint
Dấu hiệu để nhận biết Footprint
Google thường hay sử dụng thuật toán Footprint để nhận biết những website đang có hành vi gian lận. Khi này, Google có thể đánh tụt thứ hạng hoặc thậm chí khiến website phải chịu nhiều hình phạt khác. Vì vậy, bạn cần biết cách nhận biết Footprint trong SEO là gì để tránh vô tình mắc phải.
Các backlink được trỏ về từ những trang web đang có cùng một nhà cung cấp hosting.
Backlink đang được trỏ về từ những trang có cùng một địa chỉ IP.
Các website đang dùng chung 1 source code và giao diện. Ví dụ có 10 website cùng 1 giao diện thì Google sẽ đánh giá bạn đang lợi dụng. Khi này, Google tự hiểu bạn đang tạo ra các website nhằm mục đích khác không hướng đến người dùng.
Website được đăng ký với cùng thông tin của chủ sở hữu.
Google thường hay sử dụng thuật toán Footprint để nhận biết những website đang có hành vi gian lận
Lưu ý: Bạn cần phải hết sức cẩn trọng đối với những dấu hiệu trên để tránh bị Google phát hiện Footprint, đặc biệt cần chú ý đối với các trang web vệ tinh.
Cách sử dụng Footprint hiệu quả nhất
Ngoài những bất lợi và hạn chế thì Footprint vẫn có những mặt tích cực riêng. Các SEOer cần biết cách sử dụng Footprint hiệu quả để tiến gần hơn với mục tiêu của mình. Vậy cách sử dụng Footprint là gì? Sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn:
Trường hợp cần sử dụng Footprint
Không phải trong trường hợp nào bạn cũng cần phải tránh và bằng mọi giá ngăn chặn Footprint, đôi lúc bạn cũng sẽ cần đến nó. Một số những trường hợp cần sử dụng Footprint đó là:
Khi bạn muốn xây dựng backlink: Footprint giúp bạn xác định các website có liên quan đến lĩnh vực của bạn và có tiềm năng trở thành nguồn backlink chất lượng cao. Bằng cách phân tích Footprint, bạn cũng có thể xác định những website dễ dàng liên hệ để xin backlink.
Khi bạn muốn theo dõi hiệu quả chiến dịch SEO: Footprint giúp theo dõi số lượng backlink, đề cập thương hiệu và hoạt động mạng xã hội liên quan đến website của bạn. Bằng cách theo dõi Footprint, bạn có thể đánh giá hiệu quả của chiến dịch SEO và điều chỉnh chiến lược khi cần thiết.
Khi bạn muốn xác định các đối thủ cạnh tranh: Footprint có thể giúp xác định các website đang cạnh tranh với bạn cho cùng một từ khóa. Từ quá trình phân tích này, bạn sẽ học hỏi được những chiến lược SEO hiệu quả và cải thiện chiến lược của chính mình.
Khi bạn muốn xây dựng uy tín thương hiệu: Để xây dựng thương hiệu, bạn sẽ phải phải tạo ra trang web với những thông tin được đăng ký bao gồm: địa chỉ, , tên công ty, lĩnh vực hoạt động, điện thoại, tạo tài khoản mạng xã hội,... Khi tạo ra những thông tin này, Google sẽ hiểu là bạn đang cố ý tạo dấu chân. Khi này, mặc dù trang sinh Footprint nhưng sẽ là một điều tốt, bởi Google đã xác minh những tài khoản này là do bạn tạo ra và chính xác.
Sử dụng Footprint hiệu quả giúp xây dựng uy tín thương hiệu
Trường hợp cần tránh Footprint
Nếu là dân làm SEO, chắc chắn không ai muốn dính vào Footprint cho website hay các tài khoản mạng xã hội của mình. Tuy nhiên, nếu bạn có những hành vi làm SEO mờ ám nhằm mục đích đẩy nhanh thời gian lên top Google thì khả năng bị dính thuật toán Footprint là rất cao. Để không bị Google đánh phạt lỗi Footprint, bạn hãy tránh những trường hợp sau:
Hạn chế xây dựng backlink một cách spam: Việc xây dựng backlink một cách spam bằng cách sử dụng các dịch vụ backlink giá rẻ hoặc các thủ thuật SEO mũ đen có thể khiến website của bạn bị Google phạt và hạ thấp thứ hạng, thậm chí bị Google xoá khỏi kết quả tìm kiếm.
Tránh việc tạo quá nhiều web vệ tinh: Việc tạo nhiều web vệ tinh, xây dựng và và phát triển nội dung trên những trang đó với mục đích là để dẫn backlink về để tăng Pagerank sẽ khiến Google nghĩ bạn đang không hỗ trợ tốt cho trang chính. Từ đó ảnh hưởng đến quá trình làm SEO của bạn.
Những án phạt từ Google nếu bạn bị phát hiện Footprint
Google có những án phạt nhất định cho những website bị dính thuật toán Footprint. Cụ thể những án phạt này như sau:
Nhẹ thì Google giảm đi giá trị của backlink. Đây là mức phạt cảnh cáo từ Google cho những việc bạn đã làm.
Nặng thì website của bạn sẽ không thể tăng thứ hạng trong một thời gian nhất định. Lúc này cách khắc phục duy nhất là tối ưu lại hệ thống. Cách này sẽ tốn khá nhiều thời gian và công sức của bạn.
Trường hợp phạt nặng nhất là cả hệ thống website của bạn sẽ bị đánh sập. Như vậy tức là mọi công sức đầu tư của bạn cho website này công cốc, trở về con số 0.
Kết luận
Với những thông tin chia sẻ trong bài viết, chắc chắn bạn đã hiểu rõ Footprint trong SEO là gì và cách làm sao để sử dụng Footprint hiệu quả nhất. Unica mong rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức bổ ích này để có quá trình làm SEO mang lại hiệu quả cao nhất. Chúc các bạn thành công
23/05/2024
390 Lượt xem