Hợp đồng khoán việc là hợp đồng pháp lý khá phổ biến trong lĩnh vực xây dựng và gia công may mặc. Hiện tại, pháp luật Việt Nam vẫn chưa ban hành quy định cụ thể cho loại hợp đồng này tuy nhiên nó vẫn được thừa nhận và áp dụng rộng rãi. Để hiểu cụ thể và chi tiết hợp đồng khoán việc là gì? Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất năm 2023 là gì? Cùng Unica khám phá trong nội dung bài viết sau nhé.
1. Hợp đồng khoán việc là gì?
Hợp đồng khoán việc được hiểu cơ bản giống như một loại hợp đồng lao động. Theo đó bên nhận khoán có nghĩa vụ hoàn thành một công việc nhất định theo yêu cầu của bên giao khoán. Sau khi hoàn thành, bên nhận khoán bàn giao kết quả công việc cho bên giao khoán, bên giao khoán nhận kết quả công việc và trả thù lao cho bên nhận khoán.
Hợp đồng khoán việc thường được áp dụng đối với những công việc mang tính chất thời vụ, chỉ diễn ra trong một thời điểm nhất định. Trong hợp đồng khoán việc, bên giao khoán chỉ cung cấp công việc và nhận kết quả theo hợp đồng, không quan tâm đến việc bên nhận khoán thực hiện công việc như thế nào.
Hợp đồng khoán việc chỉ diễn ra trong một thời điểm nhất định
Hiện nay hợp đồng khoán việc đang có 2 loại chính đó là:
- Hợp đồng khoán việc toàn bộ: Hợp đồng này tức là bên giao khoán trao cho bên nhận toàn bộ chi phí, bao gồm: chi phí vật chất. chi phí lao động có liên quan đến hoạt động để hoàn thành công việc. Khoản tiền mà người giao khoán trả cho người nhận khoán sẽ bao gồm cả chi phí vậy chất, công cho người lao động và lợi nhuận từ công việc nhận khoán.
- Hợp đồng khoán việc từng phần: Đối với hợp đồng này người nhận khoán sẽ phải tự lo công cụ lao động. Người giao khoán sẽ phải trả tiền khấu hao công cụ lao động và tiền công lao động. Nói chung, đối với loại hình hợp đồng này thì bên nhận khoán việc sẽ không phải bỏ ra bất cứ một khoản chi phí nào mà chỉ cần tập trung hoàn thành công việc theo đúng cam kết là được.
2. Đặc điểm của hợp đồng khoán việc là gì?
Hợp đồng khoán việc có các đặc điểm sau:
- Đối tượng của hợp đồng khoán việc là công việc nhất định. Công việc khoán phải là công việc có thể xác định được nội dung, khối lượng, thời gian, địa điểm thực hiện.
- Thù lao khoán được trả theo kết quả công việc. Thù lao khoán có thể được trả theo đơn giá, khối lượng, hoặc theo phương thức khác do hai bên thỏa thuận.
- Bên nhận khoán có quyền tự tổ chức thực hiện công việc. Bên nhận khoán có quyền tự lựa chọn phương pháp, cách thức, thời gian, địa điểm thực hiện công việc.
- Bên giao khoán chỉ kiểm tra kết quả công việc. Bên giao khoán chỉ kiểm tra kết quả công việc mà không kiểm tra quá trình thực hiện công việc của bên nhận khoán.
Dựa trên các đặc điểm trên, có thể thấy hợp đồng khoán việc là một loại hợp đồng lao động đặc biệt, có những điểm khác biệt so với hợp đồng lao động thông thường.
Hợp đồng khoán việc có thời hạn nhất định
Thành thạo kỹ năng hành chính nhân sự bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá học chia sẻ đầy đủ những kiến thức và kỹ năng về quản lý nhân sự trong doanh nghiệp. Bật mí bí quyết để quản trị nhân sự dễ dàng, hiệu quả. Đăng ký ngay nhé.
3. Mẫu hợp đồng khoán việc
Hợp đồng khoán việc phải được giao kết bằng văn bản. Trong hợp đồng khoán việc cần quy định rõ các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ của các bên giao kết hợp đồng.
- Công việc khoán.
- Thời gian hoàn thành công việc.
- Thù lao khoán.
- Phương thức thanh toán.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng.
Dưới đây là mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất 2023 cho bạn tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC, GIAO KHOÁN
Số: …
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại … chúng tôi gồm có:
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên doanh nghiệp: ……………………………
Địa chỉ: …………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………
Người đại diện theo pháp luật: …
Chức vụ: …………………………………
Điện thoại: ………………………………
Email: ……………………………………
Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: ………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ……………
Chức vụ: …………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………
Email: …………………………………………………
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện ……… , bên B đảm nhận và thực hiện ………
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của Bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
1. Quyền của bên B
- Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
- Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.
- Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ
2. Nghĩa vụ của bên B:
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
- Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
- Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
- Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
1. Tiền dịch vụ:
2. Phương thức thanh toán: …
Điều 6. Chi phí khác
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không có thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) Bên B (Ký và ghi rõ họ tên)
4. Một số câu hỏi liên quan
Để biết thêm được nhiều kiến thức hữu ích khác xoay quanh chủ đề hợp đồng khoán việc là gì, bạn hãy tham khảo thêm một số câu hỏi liên quan mà chúng tôi chia sẻ dưới đây nhé.
4.1. Hợp đồng khoán việc có phải đóng BHXH không?
Theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, công nhân công an hưởng lương như đối với quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng.
- Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác thuộc khu vực kinh tế ngoài Nhà nước hưởng tiền lương, tiền công từ đủ 03 tháng trở lên.
Như vậy, người lao động làm việc theo hợp đồng khoán việc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, nếu hai bên thỏa thuận trong hợp đồng khoán việc thì người lao động vẫn có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Hiện nay, có rất nhiều công ty/ doanh nghiệp đã lợi dụng quy định trên, họ tìm mọi cách để ký hợp đồng khoán việc với người lao động để không phải đóng BHXH cho người lao động. Để tránh tình huống này xảy ra, cá nhân khi tham gia lao động trước khi ký hợp đồng cần phải tìm hiểu thật kỹ nhé, phải đặc biệt chú ý tới thời hạn hợp đồng.
Hợp đồng khoán việc không cần đóng bảo hiểm xã hội
4.2. So sánh hợp đồng lao động và hợp đồng khoán việc
Hợp đồng lao động và hợp đồng khoán việc đều là một loại hợp đồng lao động, nhưng có những điểm khác biệt cơ bản như sau:
Về đối tượng
- Hợp đồng lao động: Là công việc có thể xác định được nội dung, thời gian, địa điểm, phương pháp thực hiện.
- Hợp đồng khoán việc: Là công việc nhất định có thể xác định được nội dung, khối lượng, thời gian, địa điểm thực hiện.
Về thù lao
- Hợp đồng lao động: Được trả theo thời gian, theo sản phẩm, theo khoán.
- Hợp đồng khoán việc: Được trả theo kết quả công việc.
Về quyền tự tổ chức thực hiện công việc
- Hợp đồng lao động: Không có quyền tự tổ chức thực hiện công việc.
- Hợp đồng khoán việc: Có quyền tự tổ chức thực hiện công việc.
Về thời gian thực hiện
- Hợp đồng lao động: Áp dụng cho những công việc mang tính chất dài hạn.
- Hợp đồng khoán việc: Áp dụng trong khoảng thời gian nhất định, ngắn hạn.
Về chế độ bảo hiểm xã hội
- Hợp đồng lao động: Bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội.
- Hợp đồng khoán việc: Có thể thoả thuận tham gia bảo hiểm xã hội hoặc không.
Hợp đồng khoán việc và hợp đồng lao động là 2 loại hợp đồng khác nhau
4.3. Hợp đồng khoán việc có phải đóng thuế TNCN không?
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
- Tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.
- Tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động do người sử dụng lao động ký kết với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Tiền lương, tiền công nhận được từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo quy định của pháp luật về lao động.
- Tiền lương, tiền công nhận được từ hợp đồng lao động theo hình thức khoán.
Như vậy, thu nhập từ hợp đồng khoán việc được xác định là thu nhập từ tiền lương, tiền công và phải chịu thuế TNCN.
Tuy nhiên, theo quy định tại điểm Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, trường hợp tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên tổng thu nhập. Do đó, nếu tổng mức trả thu nhập từ hợp đồng khoán việc từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% trên tổng thu nhập trước khi trả cho người nhận thu nhập.
Nếu tổng mức trả thu nhập từ hợp đồng khoán việc dưới 2 triệu đồng/lần thì doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phải khấu trừ thuế TNCN. Tuy nhiên, người nhận thu nhập vẫn phải tự khai và nộp thuế TNCN theo quy định tại Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
5. Kết luận
Bài viết là tất tần tật thông tin liên quan đến hợp đồng khoán việc cho bạn tham khảo. Hy vọng với những thông tin này bạn đã hiểu rõ và chi tiết hơn về loại hợp đồng này. Hợp đồng khoán việc đặc biệt phù hợp để áp dụng khi bên khoán việc cần hoàn thành công việc nào đó trong khoảng thời gian ngắn, không muốn ký hợp đồng lao động và không muốn đóng bảo hiểm cho người lao động. Người lao động nếu không muốn ràng buộc hợp đồng lao động trong một khoảng thời gian dài có thể tìm hiểu và ký hợp đồng khoán việc nhé.