Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Kinh Doanh Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Tin Học Văn Phòng

Hướng dẫn cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng dấu khác trong excel
Hướng dẫn cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng dấu khác trong excel Dấu lớn hơn hoặc bằng hoặc dấu nhỏ hơn hoặc bằng là ký hiệu toán học được sử dụng để biểu thị một số lớn hơn hoặc bằng một số khác. Trong Excel, bạn có thể viết dấu lớn hơn hoặc bằng dấu khác trong excel bằng cách sử dụng Symbol hoặc sao chép dấu. Mời bạn theo dõi nội dung bài viết dưới đây để hiểu hơn về chủ đề này.  Ký hiệu lớn hơn hoặc bằng, ký hiệu nhỏ hơn hoặc bằng Dấu lớn hơn (>): Được sử dụng để biểu thị một số lớn hơn một số khác. Ví dụ: 10 > 5. Dấu lớn bằng (≥): Được sử dụng để biểu thị một số lớn bằng hoặc lớn hơn một số khác. Ví dụ: 10 ≥ 5. Dấu lớn nhỏ hơn (<): Được sử dụng để biểu thị một số nhỏ hơn một số khác. Ví dụ: 10 < 5. Ký hiệu nhỏ hơn hoặc bằng trong excel (≤): Được sử dụng để biểu thị một số nhỏ hơn hoặc bằng một số khác. Ví dụ: 10 ≤ 5. Ký hiệu lớn hơn hoặc bằng và nhỏ hơn hoặc bằng >>> Xem thêm: 3 cách đổi dấu phẩy thành dấu chấm trong Excel nhanh, tiện lợi >>> Xem thêm: Gợi ý 4 cách chèn ký tự đặc biệt trong excel chỉ mất 60 giây thực hiện Dấu lớn hơn hoặc bằng dấu khác trong excel có tác dụng gì? Dấu lớn hơn hoặc bằng trong excel có tác dụng giúp bạn so sánh các giá trị trong các ô, các cột, các hàng và các phần tử trong các công thức. Bạn có thể sử dụng các ký hiệu này để xác định điều kiện, điều kiện phân loại, điều kiện điềm kiện và các công thức phức tạp. Tác dụng của dấu lớn hơn hoặc bằng Cách viết dấu nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng trong Excel Trong Excel có hai cách viết dấu nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng là dùng Symbol hoặc sao chép dấu. Cách thực hiện từng phương pháp như sau: Sử dụng Symbol  Để dấu lớn hơn hoặc bằng dấu khác trong excel, bạn có thể sử dụng Symbol trong Excel. Symbol là một chức năng cho phép bạn nhập các ký hiệu toán học và các ký hiệu địa phương từ thanh Symbol trên thanh công cụ. Bạn có thể làm theo các bước sau: Bước 1: Đưa chuột vào ô B2, đây sẽ là chèn ký tự nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng. Đưa chuột vào ô B2 Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn thẻ Insert và tìm lệnh Symbol. Chọn Symbol. Chọn Symbol Bước 3: Ở ô Font, bạn đánh từ khóa Symbol, kéo con trỏ chuột xuống phía dưới sẽ thấy dấu nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng. Chọn một trong hai ký hiệu rồi nhấn Inser và nhấn tiếp Close để đóng hộp thoại. Chọn ký hiệu phù hợp, ký tự sẽ được tự thêm vào ô B2 Sao chép dấu Với cách này, bạn chỉ cần dùng 2 phím tắt trong Excel là Ctrl+C để copy ký hiệu và Ctrl+V để dán ký hiệu. Ví dụ, trên một website hoặc một văn bản nào đó chứa các ký hiệu này: Ký tự lớn hơn hoặc bằng: ≥ Ký tự nhỏ hơn hoặc bằng: ≤ Ký tự khác: ≠ Bước 1: Tô đậm ký tự cần sao chép, nhấn phím tắt Ctrl+C. Tô đen ký tự cần sao chép Bước 2: Trở lại file excel cần sao chép, nhấn vào ô bất kỳ, ở đây tôi chọn ô B12. Chọn ô B12 Bước 3: Nhấn phím tắt Ctrl+V để dán ký tự vào ô B12. Nhấn phím tắt Ctrl+V để dán ký tự vào ô B12 >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách viết dấu nhỏ hơn hoặc bằng trong công thức Excel Ngoài những cách trên bạn cũng có thể thực hiện viết dấu bé hơn hoặc bằng vào công thức trong Excel. Vậy nên khi thực hiện các phép tính hàm countif trong Excel, if, ifs và nhiều hàm tính khác thì bạn cần phải sử dụng các ký tự sau: <= cho="" bé="" hơn="" hoặc=""> >= cho lớn hơn hoặc bằng. <> cho dấu khác. Ví dụ: Cho bảng số liệu: Cho bảng số liệu Yêu cầu: Tìm tên các loại trái cây thỏa mãn điều kiện là có số lượng lớn hơn hoặc bằng 20. Cách thực hiện: Bước 1: Nhập công thức =IF(D4>=20;"Đạt";"Không đạt") vào ô E4. Nhập công thức vào ô E4 Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là Không đạt, tức là số lượng táo không lớn hơn hoặc bằng 20kg. Kết quả sau khi nhập công thức Bước 3: Copy công thức xuống các ô bên dưới, sẽ thu được kết quả như hình sau:  Copy công thức xuống các ô Kết luận Trên đây là bài viết về dấu lớn hơn hoặc bằng dấu khác trong excel do Unica tổng hợp. Bạn có thể sử dụng các ký hiệu này để so sánh các giá trị trong các ô, các cột, các hàng và các phần tử trong các công thức. Bạn cũng có thể sử dụng Symbol hoặc công thức Excel để nhập các ký hiệu này một cách dễ dàng và nhanh chóng. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng dấu khác trong excel. Nhằm nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng áp dụng vào làm việc và học tập Unica còn mang đến bạn đọc những kiến thức xoay quanh lĩnh vực tin học văn phòng với các khoá học Powerpoint, học Word, học Excel cơ bản đến nâng cao,... đang được nhiều người quan tâm. Mời bạn đọc cùng khám phá.
21/02/2019
26701 Lượt xem
Hàm trị tuyệt đối trong excel ABS: Công thức, cách dùng và lỗi thường gặp
Hàm trị tuyệt đối trong excel ABS: Công thức, cách dùng và lỗi thường gặp Giá trị tuyệt đối hay giá trị âm là một khái niệm quen thuộc mà chắc hẳn ai cũng biết. Tuy nhiên nếu như hàm là trị tuyệt đối thì không phải ai cũng biết và hiểu rõ. Hàm trị tuyệt đối trong excel là hàm ABS. Trong nội dung bài viết này, Unica sẽ tổng hợp những thông tin giúp bạn hiểu rõ hàm ABS là gì? Cũng như chia sẻ công thức áp dụng, ví dụ minh họa cụ thể để bạn biết cách dùng hàm ABS trong bảng tính và các trường hợp ứng dụng cụ thể, cùng khám phá nhé. Hàm ABS là gì? Hàm Excel ABS hay còn được gọi là hàm giá trị tuyệt đối, là hàm trả về giá trị tuyệt đối của một số. Số âm được chuyển đổi thành số dương và số dương không bị ảnh hưởng. Hàm ABS Excel được áp dụng trong một số trường hợp cụ thể như: Tính giá trị tuyệt đối của một số cụ thể. Tính giá trị tuyệt đối cho ô chứa dữ liệu số. Tính giá trị tuyệt đối cho một phép tính. Tính giá trị tuyệt đối kết hợp với hàm có kết quả là số. Hàm ABS trong excel chính là hàm giá trị tuyệt đối >>> Xem thêm: Gợi ý cách dùng địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ tương đối trong Excel Công thức lấy giá trị tuyệt đối trong excel Công thức lệnh ABS trong Excel: =ABS(number) Trong đó: Number: là một đối số có thể là một số cụ thể hay nó có thể được biểu diễn bằng một giá trị, tham chiếu ô hoặc công thức khác. Ví dụ sử dụng hàm trị tuyệt đối excel để cho các số sau: Cách sử dụng hàm trị tuyệt đối trong excel Nhập công thức hàm ABS tính giá trị tuyệt đối cho từ số, dùng công thức =ABS(B2) nhập vào ô B2: Nhập công thức hàm ABS tính giá trị tuyệt đối Tương tự với các giá trị bên dưới ta tìm được giá trị tuyệt đối của tất cả các số trong bảng và như vậy bạn đã sử dụng thành công hàm lấy giá trị tuyệt đối để tính giá trị cho bảng trong Excel. Kết quả nhận được >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách tính giá trị tuyệt đối trong excel Để biết cách tính giá tri tuyệt đối trong excel bạn cần đặt nó trong từng hoàn thành cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về cách lấy trị tuyệt đối trong excel, giúp bạn hiểu rõ hơn về ứng dụng hàm ABS trong excel. Tính giá trị tuyệt đối của một số Yêu cầu: Dùng lệnh trị tuyệt đối trong excel để lấy giá trị tuyệt đối của -10, 10. Cách thức hiện như sau: Đối với -10 chúng ta áp dụng công thức =ABS(-10) Đối với 10 chúng ta áp dụng công thức =ABS(10) Sau mỗi công thức chỉ cần nhấn Enter là chúng ta sẽ thu về được kết quả như sau: Cách tính giá trị tuyệt đối của một số Cách chuyển đổi số âm thành số dương Để chuyển đổi số âm thành số dương trong excel chúng ta chỉ cần áp dụng công thức ABS đơn giản.  Ví dụ, trong bảng tính excel chúng ta có nhiều số âm (cụ thể hơn là ô A1=-10), để chuyển các số âm này thành số dương chúng ta sẽ áp dụng công thức =ABS(A1). Lúc này excel sẽ hiểu là bạn đang áp dụng công thức =ABS(-10). Và chúng ta sẽ nhận được trị tuyệt đối là 10. Dưới đây là hình ảnh minh họa cụ thể.  Ví dụ cách chuyển đổi số âm thành dương Để chuyển tất cả các số âm trong bảng tính thành số dương, chúng ta áp dụng công thức tương tự. Kết quả khi áp dụng công thức Tính giá trị tuyệt đối của một phép tính Yêu cầu: Hãy dùng hàm trị tuyệt đối excel để tính giá trị tuyệt đối của phép tính (giá trị 1 - giá trị 2) trong bảng tính sau đây. Ví dụ tính giá trị tuyệt đối của một phép tính Cách thực hiện: Bước 1: Bạn hãy lập phép tính =giá trị 1 - giá trị 2. Theo yêu cầu bảng tính, công thức áp dụng cụ thể sẽ là =B2-C2 Bước 2: Khi bạn lập phép tính trong bảng excel và nhấn enter thì kết quả phép tính đã hiển thị. Lúc này giá trị trong ô là một số cụ thể. Để lấy trị tuyệt đối của phép tính chúng ta chỉ cần thêm hàm ABS vào trước phép tính như sau: =ABS(giá trị 1 - giá trị 2) Theo bảng tính công thức cụ thể sẽ là =ABS(B2-C2) Sau đó nhấn enter để hoàn thành yêu cầu. Dưới đây là hình ảnh minh họa cụ thể Hình minh hoạ >>> Xem thêm: Cách dùng hàm Address - Hàm trả về địa chỉ ô trong Excel Sử dụng hàm ABS kết hợp hàm khác trong Excel  Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho việc ứng dụng kết hợp công thức giá trị tuyệt đối trong excel với các hàm khác, bạn hãy tham khảo để hiểu rõ hơn nhé. Hàm ABS kết hợp hàm SUM Yêu cầu: Hãy tính giá trị tuyệt đối của tổng các giá trị có trong cột tiêu đề “giá trị 1” trong bảng tính dưới đây. Bảng tính giá trị tuyệt đối Cách thực hiện: Bước 1: Phân tích công thức theo yêu cầu, chúng ta sẽ có công thức áp dụng như sau: =ABS(SUM(B2:B7)). Bước 2: Áp dụng công thức vào bảng tính và nhấn Enter. Chúng ta sẽ có kết quả hiển thị như sau: Kết quả cuối nhận được Giá trị tuyệt đối trong hàm VLOOKUP có điều kiện Yêu cầu: Chúng ta có bảng tính dưới đây với các dữ liệu: tên nhân viên, thưởng/ phạt Ví dụ bảng tính giá trị tuyệt đối có điều kiện Trong đó, tại cột tiêu đề “THƯỞNG - PHẠT”, nếu giá trị nhỏ hơn 0 là phạt và nếu giá trị lớn hơn 0 là thưởng. Hãy dùng hàm Vlookup để xác định số tiền phạt của mỗi nhân viên. Cách thực hiện: Bước 1: Sử dụng hàm Vlookup để xác định giá trị thưởng - phạt của từng nhân viên theo cú pháp sau: =VLOOKUP(A2,$A$1:$B$5,2,0) Bước 2: Kết hợp hàm ABS với hàm Vlookup để tính giá trị tuyệt đối của giá trị thưởng - phạt của từng nhân viên theo cú pháp sau: =ABS(VLOOKUP(A2,$A$1:$B$5,2,0)) Bước 3: Để xác định được giá trị "Phạt" của từng nhân viên chúng ta sử dụng hàm If để biện luận kết quả. Nếu giá trị thưởng - phạt của mỗi nhân viên lớn hơn 0 thì kết quả phạt sẽ là 0, có nghĩa là không bị phạt. Ngược lại nếu giá trị thưởng - phạt nhỏ hơn 0 thì “Kết quả phạt” sẽ là =ABS(VLOOKUP(A2,$A$1:$B$5,2,0)).  Lúc này cú pháp công thức đầy đủ sẽ là: =IF(B2>0,0,ABS(VLOOKUP(A2,$A$1:$B$5,2,0))) Sau khi sử dụng các hàm kết hợp, chúng ta sẽ có kết quả như sau: Kết quả tính giá trị tuyệt đối có điều kiện Hàm ABS trong Excel kết hợp hàm AVERAGE Sự kết hợp giữa hàm ABS và hàm Average sẽ cho bạn lấy được giá trị trung bình tuyệt đối của các số trong một vùng dữ liệu. Công thức kết hợp sẽ có cú pháp như sau: =ABS(AVERAGE(range))  Trong đó, range là phạm vi ô chứa dữ liệu cần tính giá trị trung bình. Dưới đây là ví dụ minh họa cụ thể: Yêu cầu: Hãy tính giá trị trung bình của các số có trong tiêu đề cột “Giá trị 1” trong bảng tính sau đây: Ví dụ hàm ABS trong Excel kết hợp hàm AVERAGE Cách thực hiện: Chúng ta sẽ áp dụng công thức sau vào bảng tính: =ABS(AVERAGE(B2:B7)) Và chúng ta sẽ có kết quả như sau: Kết quả nhận được khi dùng hàm kết hợp tính giá trị tuyệt đối Những lỗi thường gặp Khi dùng hàm trị tuyệt đối trong excel đôi khi chúng ta gặp lỗi, dưới đây là một số lỗi phổ biến thường hay gặp phải nhất, hãy tham khảo nhé. Lỗi #VALUE! Nguyên nhân: Có thể do bạn đã nhập sai dữ liệu trong ô lấy giá trị tuyệt đối (giá trị trong ô là ký tự). Hoặc do định dạng của ô không phải là số. Cách khắc phục: Bạn hãy kiểm tra lại dữ liệu trong ô đã nhập chính xác hay chưa. Nếu định dạng trong ô không phải là số bạn nhấn chuột phải vào ô dữ liệu vào Format Cell và điều chỉnh lại định dạng ô về Number Lỗi khi dùng hàm giá trị tuyệt đối trong excel >>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm ISNUMBER trong excel kiểm tra dữ liệu kiểu số Lỗi hiển thị số 0 Nguyên nhân: Do ô dữ liệu là một ô trống hoặc chứa giá trị 0 Giải pháp khắc phục: Bạn nên kiểm tra lại ô dữ liệu. Nếu giá trị không phải là số 0 thì bạn hãy kiểm tra lại thông tin dữ liệu. Lỗi hiển thị số 0 Lỗi hiển thị số 1,111E+20 sau khi Enter  Đây không phải là lỗi hiển thị mà đơn giản chỉ là cách biểu thị rút gọn số có nhiều chữ số 0 (số quá dài so với kích thước ô) trong excel.  Lỗi hiển thị số quá dài Để dễ nhìn hơn hoặc bạn muốn số hiển thị hết dãy số bạn hãy vào thẻ Home trên thanh công cụ, vào mục "Number" sau đó chọn kiểu dữ liệu Number. Cách khắc phục Một số lưu ý khi sử dụng hàm ABS trong Excel  Khi sử dụng hàm trị tuyệt đối trong excel bạn cần ghi nhớ một số điểm sau: Dữ liệu bạn nhập vào ô tham chiếu phải ở định dạng số và dữ liệu bạn nhập vào công thức phải là số thực. Như vậy hàm mới trả về kết quả hiển thị là số dương. Nếu kết quả hiển thị sau khi bạn sử dụng hàm ABS là 0 thì bạn hãy kiểm tra lại xem giá trị trong ô là 0 hay do lỗi nhập liệu dẫn đến ô bị bỏ trống. Trong trường hợp ô dữ liệu có chứa ký tự khác số thì kết quả của hàm ABS sẽ là lỗi #VALUE!. Lúc này bạn nên kiểm tra lại bảng dữ liệu để chắc chắn là bạn đã chọn đúng ô hoặc không có lỗi nhập liệu trong bảng tính. Khi bạn kết hợp hàm ABS với các hàm khác trong excel mà công thức bị lỗi thì kết quả trả về sẽ là #VALUE!. Lúc này bạn hãy kiểm tra lại cú pháp công thức đã sử dụng. Tổng kết Như vậy là chúng tôi đã hướng dẫn bạn chi tiết các cách dùng hàm trị tuyệt đối trong excel và một số hàm kết hợp thường dùng. Trong excel vẫn có rất nhiều hàm có thể kết hợp với hàm ABS như hàm IF, hàm sumproduct,... Nếu bạn muốn biết thêm nhiều cách sử dụng hàm mở rộng trong excel hãy đăng ký tham gia khóa học excel, excel nâng cao. Chúc bạn thành công! >> Xem thêm: Học tin học văn phòng trọn đời chỉ từ 199K 
21/02/2019
9463 Lượt xem
Hướng dẫn các cách xóa ô trong word nhanh cho người mới
Hướng dẫn các cách xóa ô trong word nhanh cho người mới Xoá ô trong word là một trong những kỹ năng tin học văn học cơ bản thường xuyên được sử dụng, nhất là khi việc ứng dụng bảng biểu vào trong soạn thảo văn bản đang càng ngày càng nhiều như hiện nay. Biết cách xoá ô trong word sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề như: thừa ô, thừa hàng khi soạn thảo văn bản nhanh chóng. Đây là một thủ thuật vô cùng hữu ích để bạn có quá trình làm việc hiệu quả vì vậy bạn nhất định phải nắm chắc thao tác thực hiện. Hãy tham khảo nội dung bài viết sau để biết cách cách bỏ ô vuông trong word như thế nào nhé. Tại sao cần xóa ô trong word? Cách xoá ô vuông trong word là thao tác cơ bản nhưng mang lại rất nhiều lợi ích cho người dùng trong quá trình làm việc với word. Cụ thể đó là: Thiết kế và định dạng Xoá ô trong word giúp thiết kế và định dạng văn bản trông khoa học và chuyên nghiệp hơn. Sở dĩ thao tác xoá ô cho phép người dùng thiết kế và định dạng văn bản vì bạn có thể thay đổi cấu trúc của bảng. Bảng là một công cụ mạnh mẽ để sắp xếp và tổ chức dữ liệu, nhưng nó cũng có thể được sử dụng để tạo các hiệu ứng thiết kế và định dạng văn bản. Thực hiện cách xoá ô trong word giúp thiết kế và định dạng văn bản Loại bỏ dữ liệu không cần thiết Ngoài lợi ích trong việc thiết kế và định dạng văn bản, thao tác bỏ ô trong word còn giúp lợi bỏ dữ liệu không cần thiết. Việc sắp xếp lại những dữ liệu quan trọng, loại bỏ đi những dữ liệu không cần thiết giúp văn bản word của bạn chuyên nghiệp và người xem cũng dễ dàng hiểu. Sửa lỗi trong word Xoá ô trong word còn được xem là một công cụ mạnh mẽ để sửa lỗi trong word. Những lỗi liên quan đến định dạng sai, đường kẻ bị lệch hay ô bị thừa đều sẽ được khắc phục nhanh chóng mà không cần tốn thời gian. Bằng cách xóa các ô bị lỗi hoặc bị định dạng sai, bạn có thể tạo một bảng có định dạng chính xác và không có lỗi. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách xóa cột trong word nhanh nhất cho người mới Tùy chỉnh Layout Khi bạn thực hiện cách xoá ô trong word tức là bạn đang loại bỏ các ô ra khỏi bảng. Điều này tức là bạn đang tuỳ chỉnh layout để tạo nên một thiết kế bảng biểu cho văn bản text hoàn hảo nhất. Điều này sẽ giúp file của bạn thu hút người xem, đồng thời còn thể hiện sự chỉn chu và chuyên nghiệp của bạn. Xoá ô trong word giúp bạn tuỳ chỉnh layout nhanh chóng Để chuyển dữ liệu Không chỉ dừng lại ở những lợi ích trên, thực hiện cách xóa ô ly trong word còn giúp chuyển dữ liệu. Sở dĩ việc xóa ô trong word có thể giúp chuyển dữ liệu vì nó cho phép bạn loại bỏ các ô không cần thiết hoặc không mong muốn khỏi bảng. Điều này không chỉ giúp cho dữ liệu dễ đọc và dễ hiểu hơn mà còn giúp bạn tiết kiệm dung lượng lưu trữ. Làm chủ kỹ năng soạn thảo văn bản trên Word bằng cách đăng ký học online. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức về công cụ Word 365, về cách dùng, các tính năng trong Word 365… Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:1378,theme:course] [course_id:1559,theme:course] [course_id:3108,theme:course] Hướng dẫn cách xóa ô trong word Có rất nhiều cách xoá kẻ ô trong word giúp bạn sở hữu file word chất lượng nhất. Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn 2 cách xoá ô ly trong word cơ bản nhất, hãy tham khảo để biết cách thực hiện nhé. Cách xóa bớt ô trong word bằng Delete Cells Cách xoá ô trong bảng bằng công cụ Delete Cells thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Nhấn chuột phải vào ô cần xóa, click chuột phải chọn vào mục Delete cells. Cách cắt ô trong Word Trên hộp thoại Delete Cells hiện lên, bạn có thể lựa chọn các tùy chọn để xóa ô, hàng, cột trong Word như sau: Shift cells left: xóa và đẩy ký tự từ phải sang trái. Shift cell up: xóa và đẩy ký tự lên trên. Delete entire row: xóa toàn bộ ô trong hàng. Delete entire column: xóa toàn bộ ô trong cột. Chuột trái chọn Delete Cells Bước 2: Chọn vào trong hộp thoại yêu cầu xóa Chọn một trong cách lệnh của hộp thoại, ngay sau đó bạn sẽ biết cách xóa 1 ô trong word.  Chọn một trong các lệnh của hộp thoại Cách xóa ô trắng trong word bằng lệnh Eraser Một trong những cách xóa ô vuông trong Word đó chính là sử dụng lệnh dưới đây: Dùng eraser chúng ta có thể loại bỏ được các ô không cần thiết, bằng cách dùng tẩy loại bỏ các đường cạnh của các ô muốn xóa đi. Bạn lựa chọn vào Design của Table Tools trên thanh menu, trong mục này chọn vào Eraser và di chuột tới các ô muốn xóa và xóa. Chọn Design của Table Tools và chọn Eraser Cách xoá chữ trong ô word Có nhiều cách để xóa chữ trong ô Word, tùy thuộc vào nhu cầu của bạn. Dưới đây là một số cách phổ biến: Xóa chữ bằng chuột: Đây là cách đơn giản nhất để xóa chữ trong ô word bạn chỉ cần bôi đen chữ cần xóa, sau đó nhấn phím Delete trên bàn phím là có thể xoá thành công. Xóa chữ bằng phím tắt: Sử dụng các phím tắt để xóa chữ trong ô Word. Dưới đây là một số phím tắt phổ biến: Xóa một ký tự: Nhấn Backspace để xóa ký tự bên trái của vị trí con trỏ. Xóa một từ: Nhấn Ctrl + Backspace để xóa từ bên trái của vị trí con trỏ. Xóa một dòng: Nhấn Ctrl + Delete để xóa dòng chứa vị trí con trỏ. Xóa toàn bộ văn bản trong một ô: Nhấp vào ô, sau đó nhấn Ctrl + A để chọn toàn bộ văn bản trong ô, sau đó nhấn Delete. Cách xoá chữ trong ô word Hướng dẫn cách xóa cột, dòng và bảng trong word Trong quá trình làm việc với word, sẽ có lúc bạn gặp tình huống cần phải xoá cột, dòng và bảng. Vậy cách thực hiện như thế nào, sau đây Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn tham khảo: Cách xóa cột trong Word Cũng như excel, khi làm việc với word nếu như trong bảng biểu có cột thừa bạn hoàn toàn có thể xoá cột để giúp bảng tính trông khoa học nhất. Có 3 cách để xoá cột nhanh chóng và đơn giản nhất, đó là: Cách xóa cột trong word bằng công cụ Delete Columns Các bước xoá cột trong word bằng công cụ Delete Columns thực hiện như sau: Bước 1: Đầu tiên để xoá cột trong word thì bạn cần phải bôi đen cột muốn xoá. Bôi đen cột muốn xoá Bước 2: Tiếp theo trên thanh công cụ bạn chọn mục "Layout" => Chọn tiếp mục “Delete” => Nhấn chọn mục “Delete columns”. Nhấn chọn Delete columns Sau khi đã thực hiện cách xoá cột trong word xong thì bạn sẽ có bảng như hình dưới. Kết quả xoá cột Cách xóa cột trong word bằng Eraser Ngoài công cụ Delete Columns thì bạn cũng có thể thực hiện thao tác xoá cột trong word bằng Eraser. Cách thực hiện như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn cần mở file word ra sau đó chọn cột mà bạn muốn xoá. Trên thanh công cụ bạn chọn mục “Layout” => Chọn tiếp mục “Eraser” như hình bên dưới. Chọn Eraser Bước 2: Đến khi con trỏ chuột biến thành cục tẩy bạn di chuyển cục tẩy đến vị trí đường viền của cột, sau đó click chuột. Khi này, đường viền của cột sẽ biến mất. Điều này tức là cột trong file đã được xoá. Hình ảnh minh hoạ cột đã được xoá Cách xóa cột trong word bằng click chuột phải Ngoài những cách xoá cột như bên trên đã chia sẻ bạn cũng có thể sử dụng chuột để xoá cột hay sử dụng chuột để thực hiện cách xoá ô trong word. Đây được đánh giá là một trong những cách thực hiện nhanh và đơn giản nhất bạn nhất định phải biết. Cách thực hiện như sau: Đầu tiên bạn mở file word sau đó tiến hành bôi đen cột muốn xoá. Tiếp theo bạn click chuột phải chọn “Delete Column”. Sau khi lệnh được chọn, cột mà bạn bôi đen trước đó sẽ được xoá ngay lập tức. Thao tác xoá cột trong word >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao" [blog_custom:3] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Hướng dẫn cách xóa dòng trong word Để thực hiện xoá dòng trong word bạn thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Đầu tiên bạn cần bôi đen dòng cần xoá Bôi đen dòng cần xoá Bước 2: Tiếp theo bạn thực hiện thao tác chọn Layout => Chọn Delete => Chọn Delete Rows. Thao tác xoá dòng trong word Sau khi bạn đã xoá thành công thì kết quả hiển thị như bảng dưới đây Kết quả hiển thị Hướng dẫn cách xóa bảng thừa trong word Trường hợp bạn muốn xoá bảng thừa trong word nhưng không làm mất chữ thì bạn có thể thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Đầu tiên vẫn là công đoạn mở file word lên sau đó bôi đen bảng mà bạn muốn xoá Bôi đen bảng muốn xoá Bước 2: Tiếp theo ở trên thanh công cụ bạn nhấp vào mục “Table Design” => Chọn tiếp vào “Borders”. Chọn Borders Bước 3: Đến khi mục Borders đổ xuống thành thanh công cụ thì bạn chọn mục “No Border”. Như vậy bạn sẽ xoá bảng thành công, kết quả được hiển thị như hình Kết quả xoá bảng nhưng vẫn giữ nguyên chữ Kết luận Trên đây là chi tiết mọi thông tin liên quan đến cách xóa ô trong word. Với những chia sẻ này chắc chắn bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích, có thể xoá ô trong bảng chỉ chưa đến 30s. Bạn đọc quan tâm muốn biết thêm những kiến thức về chứng chỉ IC3 hãy ghé đọc tại đây nhé. >>> Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng giúp bạn nâng cao hiệu suất công việc 100%
21/02/2019
19444 Lượt xem
Hướng dẫn 4 cách chèn ảnh GIF vào Powerpoint mới nhất 2023
Hướng dẫn 4 cách chèn ảnh GIF vào Powerpoint mới nhất 2023 Bạn có biết ảnh GIF là gì không? Ảnh GIF là một định dạng ảnh động, có thể chứa nhiều hình ảnh khác nhau được chuyển đổi liên tục, tạo ra hiệu ứng động và sinh động. Ảnh GIF thường được sử dụng để thể hiện các cảm xúc, hành động, quá trình hoặc các khái niệm phức tạp một cách dễ hiểu và hấp dẫn. Vậy, bạn có muốn biết cách chèn ảnh GIF vào Powerpoint không? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn 4 cách chèn ảnh GIF vào trong Powerpoint mới nhất 2023. Lợi ích của việc chèn ảnh động vào trong Powerpoint Chèn ảnh GIF vào trong PowerPoint là một thao tác đơn giản nhưng đem đến nhiều lợi ích: Sáng tạo, độc đáo hơn: Các hình ảnh độc sẽ khiến bài thuyết trình trở nên sinh động, độc đáo và thể hiện các thông điệp một cách thú vị hơn. Thu hút sự chú ý của khán giả: Khán giả sẽ nhanh chóng bị thu hút bởi sự thú vị, độc đáo của hình ảnh động mang lại, giữ khán giả tập trung lâu hơn. Nổi bật các ý quan trọng trong bài: Hình ảnh động sẽ giúp các ý quan trọng trong bài nổi bật hơn, khán giả dễ ghi nhớ hơn. Ảnh gif giúp trình bày ý tưởng một cách sáng tạo Tạo hiệu ứng thú vị, độc đáo: Để bài thuyết trình không nhàm chán, bạn có thể sử dụng các hình ảnh động để tạo hiệu ứng thú vị, độc đáo thu hút người xem. Tăng tương tác với khán giả: Khán giả không chỉ thích thú, tập trung mà hình ảnh động còn thích hợp để sử dụng trong việc tăng tương tác với những trò chơi, câu đố. Minh họa các quá trình động: Hình ảnh động nhanh chóng, dễ dàng minh họa cho các quá trình, sự kiện, hiện tượng động một cách chân thực, dễ hiểu. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:5] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Hướng dẫn chèn ảnh GIF vào PowerPoint  Chèn ảnh GIF có sẵn trong máy tính  Hướng dẫn nhanh  Ấn vào trang slide mà bạn muốn chèn ảnh Gif > chọn Insert trên thanh công cụ > chọn Picture > ấn vào mục This Device > chọn ảnh Gif mà bạn muốn thêm > ấn Insert để hoàn tất. Hướng dẫn chi tiết Bước 1: Nhấn vào Insert trên thanh công cụ để chọn file có ảnh động. Nhấn vào Insert Sau đó, chọn Picture > Chọn This Device. Chọn This Device Bước 2: Chọn ảnh GIF bạn muốn rồi nhấn Insert. Chọn ảnh GIF bạn muốn rồi nhấn Insert Bước 3: Bạn sẽ thấy GIF xuất hiện trên slide. Bạn có thể di chuyển hoặc thay đổi kích thước nó như một hình ảnh thông thường. Di chuyển hoặc thay đổi kích thước nó như một hình ảnh thông thường Note: ảnh động sẽ lặp lại khi được gán lên slide, PowerPoint không cho bạn điều chỉnh số lần phát của ảnh động. Do đó, bạn phải quyết định số lần phát khi lưu ảnh động. >> Xem thêm:  Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ Cách chèn hình nền PowerPoint cho slide thêm phần bắt mắt  Bạn muốn thiết kế bài giảng, slide thuyết trình ấn tượng hãy đăng ký khoá học PowerPoint online ngay. Khoá học với giảng viên đầu ngành sẽ giúp bạn làm chủ PowerPoint ngay cả khi là người chưa có kinh nghiệm. Khoá học giúp bạn thiết kế được những bài giảng ấn tượng nhất để nâng cao uy tín và hình ảnh cá nhân. [course_id:1630,theme:course] [course_id:1380,theme:course] [course_id:1555,theme:course] Chèn ảnh GIF bằng Online Picture  Hướng dẫn nhanh  Ấn vào trang slide mà bạn muốn chèn ảnh Gif > chọn Insert trên thanh công cụ > chọn Picture > ấn vào mục Online Pictures > Tìm kiếm ảnh GIF theo keyword > chọn ảnh > ấn Insert để hoàn tất. Hướng dẫn chi tiết Bước 1: Bạn ấn vào trang slide mà bạn muốn chèn ảnh động, trên thanh công cụ, bạn ấn vào thẻ Insert. Ấn vào thẻ Insert trên thanh công cụ Lúc này bạn chọn Online Picture trong thẻ Picture. Chọn mục Online Picture Bước 2: Ở trên thanh tìm kiếm, bạn gõ từ khóa GIF để tìm > chọn ảnh GIF theo ý muốn của bạn > ấn Insert. Chọn ảnh Gif rồi ấn Insert để thêm ảnh  Bước 3: Như vậy, bạn đã hoàn tất chèn ảnh GIF thành công trong PowerPoint. Bạn có thể điều chỉnh kích thước, vị trí ảnh GIF thông qua 4 góc của ảnh động. Tùy chỉnh kích thước và vị trí hình ảnh theo mong muốn Hướng dẫn chèn ảnh GIF vào PowerPoint website  Ngoài ra, bạn có thể truy cập vào website của Microsoft để chỉnh sửa một bài PowerPoint. Dưới đây là các cách chèn ảnh GIF vào PowerPoint trên website trực tuyến. Chèn ảnh GIF từ ảnh có sẵn trong máy  Hướng dẫn nhanh  Truy cập vào website PowerPoint và đăng nhập tài khoản của bạn > chọn mục PowerPoint > tại trang slide mà bạn cần chèn ảnh > bạn ấn vào Chèn > chọn mục Ảnh > chọn mục Thiết bị này > ấn vào mục Chọn tệp > chọn ảnh GIF mà bạn cần chèn > nhấn vào mục Open > chọn Chèn để hoàn tất. Hướng dẫn chi tiết  Bước 1: Truy cập website Powerpoint Microsoft, sau đó đăng nhập tài khoản của bạn. Truy cập vào website rồi đăng nhập vào tài khoản của bạn Bước 2: Ở bên góc trái màn hình, bạn ấn vào những dấu chấm để mở menu > chọn ứng dụng PowerPoint. Chọn mục ứng dụng PowerPoint Bạn di chuyển đến slide mà bạn muốn chèn ảnh động > ấn vào mục Chèn. Chọn mục Chèn trên thanh công cụ Chọn Ảnh > chọn mục Thiết bị này. Chọn mục Thiết bị này để thêm ảnh có sẵn trong máy Bước 3: Nhấn vào mục Chọn tệp. Nhấp vào mục Chọn tệp Bước 4: Chọn ảnh GIF mà bạn muốn chèn vào trong slide > chọn Open. Chọn Open để xác nhận tải lên ảnh bạn muốn chèn Bước 5: Sau đó bạn ấn vào mục Chèn để hoàn tất quá trình. Chọn mục Chèn để hoàn tất quá trình Như vậy là bạn đã chèn thành công ảnh GIF vào trong slide, bạn có thể điều chỉnh kích thước, vị trí theo ý muốn của bạn. Kết quả thu được sau khi chèn Cách chèn GIF từ tìm kiếm hình ảnh online Hướng dẫn nhanh Truy cập vào website PowerPoint và đăng nhập tài khoản của bạn > chọn mục PowerPoint > tại trang slide mà bạn cần chèn ảnh > bạn ấn vào Chèn > chọn mục Ảnh > chọn mục Ảnh trên Bing > Sau đó bạn tìm kiếm ảnh GIF > nhấp Chèn để thêm ảnh. Hướng dẫn chi tiết   Bước 1: Vào trang web PowerPoint Microsoft và đăng nhập tài khoản của bạn. Đăng nhập tài khoản PowerPoint Microsoft Bước 2: Mở PowerPoint bằng cách chọn biểu tượng chữ P màu đỏ. Mở PowerPoint  Bước 3: Ở slide mà bạn muốn chèn ảnh GIF, chọn Chèn. Chọn Chèn  Bước 4: Chọn mục Ảnh > Chọn Ảnh trên Bing. Chọn Ảnh trên Bing Bước 5: Nhập từ khóa liên quan đến ảnh vào ô tìm kiếm ảnh GIF có biểu tượng kính lúp. Rồi chọn ảnh GIF bạn thích và chọn Chèn.  Chọn ảnh GIF bạn thích và chọn Chèn Bạn có thể kéo chuột để điều chỉnh vị trí và kích thước ảnh cho hợp lý. Kéo chuột để điều chỉnh vị trí và kích thước ảnh cho hợp lý Hướng dẫn chèn ảnh GIF vào Google Slides Bên cạnh ứng dụng PowerPoint thì còn có Google Slides - một website trực tuyến cho phép người dùng chỉnh sửa bản trình chiếu online giống như PowerPoint. Dưới đây là cách chèn ảnh GIF vào Google Slides. Cách chèn GIF bằng ảnh có sẵn trên thiết bị Hướng dẫn nhanh Truy cập vào Google Slide để chọn một slide bất kỳ > chọn Chèn trên thanh công cụ > chọn Hình ảnh > ấn vào mục Tải lên từ máy tính > chọn Thư mục rồi chọn ảnh mình muốn > ấn Open để chèn. Hướng dẫn chi tiết Bước 1: Truy cập vào trình soạn thảo Google Slides và mở hoặc tạo một bài slide mà bạn muốn chèn hình ảnh. Ở trên thanh công cụ, bạn chọn mục Chèn > chọn phần Hình ảnh > ấn vào mục Tải lên từ máy tính để chọn hình ảnh có sẵn. Hướng dẫn chèn ảnh động trên Google Slides Bước 2: Chọn Thư mục có chứa ảnh động > ấn vào Ảnh động mà bạn muốn chèn > chọn Open. Chọn ảnh bạn muốn chèn rồi ấn nút Open Bước 3: Như vậy, bạn đã tải lên thành công ảnh. Bạn có thể linh động tùy chỉnh các kích thước và vị trí của ảnh. Tùy chỉnh ảnh theo ý thích  Chèn ảnh GIF bằng tìm kiếm từ website  Hướng dẫn nhanh Truy cập vào Google Slide để chọn một slide bất kỳ > chọn Chèn trên thanh công cụ > chọn Hình ảnh > ấn vào mục Tìm kiếm trên web > Nhập tên tìm và chọn hình ảnh động mà bạn cần chèn > ấn Chèn. Hướng dẫn chi tiết Bước 1:  Truy cập vào trình soạn thảo Google Slides và mở hoặc tạo một bài slide mà bạn muốn chèn hình ảnh. Ở trên thanh công cụ, bạn chọn mục Chèn > chọn phần Hình ảnh > ấn vào mục Tìm kiếm trên web. Hướng dẫn tìm kiếm ảnh động trên website Bước 2: Nhập tên để tìm ảnh GIF mà bạn muốn > chọn ảnh GIF mà bạn muốn chèn > Ấn nút Chèn. Tìm ảnh Gif rồi bạn ấn chèn Bước 3: Lúc này ảnh đã được chèn thành công vào trong PowerPoint. Bạn có thể linh động tùy chỉnh các kích thước và vị trí của ảnh. Tùy chỉnh kích thước, vị trí của ảnh GIF  Kết luận Ảnh GIF là một định dạng ảnh động, có nhiều ưu điểm và lợi ích khi sử dụng trong bài trình chiếu Powerpoint. Bạn có thể chèn ảnh GIF vào Powerpoint bằng 4 cách khác nhau. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm kiến thức và kỹ năng về cách chèn ảnh GIF vào Powerpoint. Nếu bạn muốn nắm chắc kiến thức cũng như các kỹ năng thực hành thiết kế các slide trong Powerpoint bạn cần tham khảo nhiều hơn các khoá học thiết kế Powerpoint chuyên nghiệp cũng như các khoá tin học văn phòng hấp dẫn nhất trên Unica. >> Xem thêm: Các cách làm mờ ảnh trong PowerPoint chi tiết nhất
21/02/2019
9046 Lượt xem
Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ cột chồng trong Excel chi tiết
Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ cột chồng trong Excel chi tiết Biểu đồ cột chồng là loại biểu đồ phổ biến trong Excel, được sử dụng để thể hiện sự phân bố của các thành phần trong một tổng. Biểu đồ này có thể giúp bạn hiểu được tỷ lệ và mức độ của các thành phần trong một tổng, cũng như so sánh được các tổng khác nhau. Sau đây, Unica sẽ chia sẻ Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ cột chồng trong Excel chi tiết. Cùng tìm hiểu ngay. Biểu đồ cột chồng là gì? Biểu đồ cột chồng (hay còn được gọi là biểu đồ thanh xếp chồng) là dạng biểu đồ được vẽ dưới dạng các thanh cột giá trị xếp chồng lên nhau. Trong biểu đồ cột chồng, các phần của dữ liệu liền kề (khi là thanh ngang) hoặc xếp chồng lên nhau (khi là thanh dọc, cột).  Biểu đồ cột chồng trong excel Trước khi bắt đầu vẽ biểu đồ cột chồng, bạn cần xác định được 4 thành phần chính sau đây: Cột chồng: Là thanh ngang ở trên biểu đồ, thường được dùng để biểu diễn tổng. Mục cha: Là thanh ngang ở trên và dưới biểu đồ, thường được dùng để biểu diễn tổng của các thành phần con. Mục con: Là thanh ngang ở dưới biểu đồ, thường được dùng để biểu diễn các thành phần con. Trục x, y: Là thanh ngang ở trên và dưới biểu đồ, thường được dùng để xác định tọa độ của các thanh ngang. 2 loại biểu đồ cột Thông thường, có hai dạng biểu đồ cột chồng như sau: Loại biểu đồ cột chồng (Stacked vertical bar chart): Trong dạng biểu đồ cột chồng này, các cột dữ liệu được xếp chồng lên nhau tạo thành một cột to và nó thể hiện tổng giá trị của từng nhóm. Trong đó, mỗi cột lại được chia thành các mảnh nhỏ để thể hiện giá trị các thành phần riêng lẻ. Biểu đồ cột chồng (Stacked vertical bar chart) Loại biểu đồ thanh ngang chồng (Stacked horizontal bar chart): Tương tự như biểu đồ cột chồng nhưng thay vào đó là các thanh ngang được xếp chồng lên nhau. Điều này thể hiện sự phân chia và so sánh giữa các thành phần rõ ràng hơn, thích hợp khi cần phải so sánh nhiều thành phần với nhau. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel đơn giản Biểu đồ thanh ngang chồng (Stacked horizontal bar chart) Cách vẽ biểu đồ chồng trong Excel Để vẽ biểu đồ cột chồng, chúng ta cần chuẩn bị một bảng dữ liệu. Giả sử, bảng dữ liệu dưới đây cho thấy số liệu nhân sự của các văn phòng của Công ty cổ phần Đức Trí qua các năm. Từ bảng biểu đồ này, bạn thực hiện các bước sau để vẽ biểu đồ. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ Gantt trong Excel vô cùng đơn giản Bảng dữ liệu dưới đây cho thấy số liệu nhân sự của các văn phòng của Công ty cổ phần Đức Trí qua các năm Bước 1: Tạo biểu đồ cột chồng bằng việc chọn dữ liệu mà bạn cần vẽ > trên thanh công cụ, chọn Insert > mở mục Column > tại mục 2-D Column chọn biểu đồ cột chồng. Chọn Insert rồi để tạo biểu đồ Bước 2: Ngay lập tức, ta đã thấy biểu đồ tự động xuất hiện, >>> Xem thêm: Cách vẽ biểu đồ cột trong excel đơn giản, nhanh chóng và đẹp mắt Biểu đồ được Excel tự động tạo qua bảng số liệu có sẵn Bước 3: Để biểu đồ trông tổng quan hơn, bạn tiến hành tách cột “Tổng” theo các bước sau. Nhấp chuột phải vào màu của số liệu Tổng > ấn vào mục Change Series Chart Type. Chọn vào mục Change Series Chart Type Bước 4: Khi xuất hiện hộp thoại Change Chart Type. Bạn chọn mục All Charts > chọn Combo.  Lúc này, trong mục Tổng, bạn chọn đường biểu diễn Line để phù hợp nhất. Nếu không thích, bạn có thể tùy chọn những đường biểu diễn dạng khác. Trong mục Tổng, bạn chọn đường biểu diễn Line để Bước 5: Sau khi thao tác xong Excel tự trả lại kết quả như sau. Kết quả Excel trả về Bước 6: Để dễ dàng theo dõi, ta vào mục Add Data Labels để điều chỉnh xuất hiện số liệu tổng trên biểu đồ đường. Kết quả thu được như sau: Điều chỉnh xuất hiện số liệu trên biểu đồ đường Tổng  Bước 7: Trong trường hợp, bạn không muốn hiển thị đường Tổng này, bạn có thể ẩn đi bằng cách nhấp chuột phải vào đường dữ liệu Tổng > rồi chọn mục Format Data Series. Chọn mục Format Data Series Bước 8:  Lúc này xuất hiện hộp thoại Format Data Series ở phía bên phải màn hình. Tại mục Line > chọn No line. Chọn No Line Bước 9: Cuối cùng, ta thu được kết quả như sau. Kết quả thu được cuối cùng khi vẽ biểu đồ đạng cột chồng   >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Một số lưu ý khi vẽ biểu đồ cột chồng trong Excel Việc vẽ biểu đồ cột chồng trong Excel không quá phức tạp, thao tác này chỉ tốn khoảng 30s-60s. Tuy nhiên, để vẽ chuẩn và đẹp thì bạn cần lưu ý một số vấn đề sau: Sắp xếp theo thứ tự phù hợp trên bảng tính Bạn nên sắp xếp bảng tính của bạn theo thứ tự tăng dần, để biểu đồ cột chồng có thể hiển thị được tỷ lệ và mức độ của các thành phần trong một tổng. Lựa chọn đúng loại biểu đồ Bạn cần lựa chọn loại biểu đồ cột chồng (Stacked vertical bar chart hoặc Stacked horizontal bar chart) tùy theo ý muốn. Nếu bạn muốn so sánh tỷ lệ của các thành phần trong một tổng, bạn nên chọn loại biểu đồ cột chồng. Nếu bạn muốn so sánh các tổng khác nhau, bạn nên chọn loại biểu đồ thanh ngang chồng. Chọn đúng loại biểu đồ Lựa chọn màu sắc hợp lý Bạn nên lựa chọn màu sắc cho các thanh ngang và cột chồng sao cho dễ nhìn và phản ánh được ý nghĩa của dữ liệu. Bạn có thể sử dụng các màu sắc có sẵn trong Excel hoặc tự chọn màu sắc theo ý thích. Đặt tên cho trục và chú giải Hãy đặt tên cho trục x và trục y để xác định tọa độ của các thanh ngang. Bạn cũng nên đặt tên cho các thanh ngang để giải thích được ý nghĩa của dữ liệu. Bạn có thể dùng các tên có sẵn trong Excel hoặc tự đặt tên theo ý thích. Kiểm tra lại dữ liệu Bạn nên kiểm tra lại dữ liệu của bạn trước khi vẽ biểu đồ cột chồng. Bạn nên kiểm tra xem có sai sót hay thiếu sót gì không, và xóa bỏ hoặc điền vào các ô trống nếu cần. Định dạng biểu đồ Hãy điều chỉnh lại các thông số của biểu đồ cột chồng để phù hợp với yêu cầu của bạn. Bạn có thể điều chỉnh kích thước, khoảng cách, vị trí, tiêu đề, bố cục,... của biểu đồ. Định dạng biểu đồ  Kết luận Như vậy, Biểu đồ cột chồng có thể giúp bạn hiểu được tỷ lệ và mức độ của các thành phần trong một tổng, cũng như so sánh được các tổng khác nhau. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu và vẽ biểu đồ cột chồng trong Excel một cách dễ dàng và hiệu quả. Ngoài ra, để nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng áp dụng vào làm việc và học tập Unica còn mang đến cho bạn đọc bộ kỹ năng tin học văn phòng với các khoá học Powerpoint, học Word, học Excel từ cơ bản đến nâng cao,... đang được nhiều học viên quan tâm. Mời bạn đọc cùng khám phá. Unica gợi ý riêng cho bạn: Khóa học làm chủ Excel trong 6h Xem toàn bộ khóa học làm chủ Excel trong 6h tại đây
21/02/2019
17572 Lượt xem
Hướng dẫn cách in nhiều sheet trong excel nhanh, đơn giản
Hướng dẫn cách in nhiều sheet trong excel nhanh, đơn giản Bạn có một file excel gồm 10 sheet, 100 sheet và bạn muốn in ra tất cả các sheet đó ra để thực hiện cho nhiều mục đích công việc khác nhau. Tuy nhiên bạn lại không biết làm sao để có thể in nhiều sheet trong excel giúp tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Đừng lo lắng nhé, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách in nhiều file excel cùng một lúc. Hãy tham khảo để biết cách thực hiện như thế nào. Có thể in được nhiều sheet cùng 1 lúc trong Excel hay không?  Thao tác in trong excel là thao tác vô cùng quen thuộc với mọi người, đặc biệt là với những người làm dân văn phòng. Hầu hết mọi người khi làm việc với excel đều nghĩ rằng nó chỉ cho phép in một sheet duy nhất, tuy nhiên thực tế excel cho phép bạn in rất nhiều sheet khác nhau. Bạn có thể thực hiện thao tác in 2 sheet trên 1 trang hay thực hiện lệnh in tất cả các sheet trong excel bất cứ khi nào mà mình muốn. Excel hỗ trợ in một hoặc tất cả các sheet cùng lúc Lợi ích của việc in tất cả các sheet trong excel Biết cách in 1 lần nhiều sheet trong excel mang lại rất nhiều lợi ích cho người dùng, tiêu biểu như một số lợi ích sau: Giúp bạn in được nhiều sheet muốn in cùng 1 lúc Lợi ích đầu tiên phải nói đến đó là hỗ trợ người dùng in được nhiều sheet cùng một lúc chỉ với đúng một lần thực hiện thao tác. Lệnh in tất cả các sheet trong excel giúp người dùng tiết kiệm rất nhiều công sức. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Tiết kiệm được nhiều thời gian khi in từng sheet một. Nắm được lệnh in nhiều sheet trong excel bạn có thể in được nhiều hơn 2 sheet làm việc cùng một lúc mà không cần phải chờ đợi. Điều này tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức, bạn có nhiều thời gian và cơ hội để làm những việc khác. In nhiều sheet cùng một lúc giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian Giữ được cho dữ liệu của bạn được liền mạch không bị ngắt quãng hay thất lạc. Việc nắm chắc cách in hàng loạt sheet trong excel cũng giúp bạn đảm bảo rằng tất cả dữ liệu sẽ được in chính xác, liền mạch, không bị đứt đoạn. Sau khi in bạn có ngay một tập tài liệu sắp xếp theo đúng trình tự mà không cần mất công ngồi sắp xếp lại. Cách in nhiều sheet trong Excel Có rất nhiều cách để bạn có thể in nhiều sheet trong excel, khi in bạn có thể chọn từng sheet hoặc chọn tất cả các sheet đều được. Ngoài ra, bạn cũng có thể in nhiều sheet bằng cách nhập lệnh. Cụ thể cách in đồng loạt các sheet trong excel như sau: Cách in nhiều sheet trong Excel bằng cách chọn từng sheet Các bước thực hiện in nhiều sheet bằng cách chọn từng sheet diễn ra vô cùng đơn giản, bạn thực hiện theo các cách sau nhé. Bước 1: Đầu tiên bạn mở file excel của mình, sau đó chọn trước một sheet Chọn trước một sheet Bước 2: Tiếp theo bạn nhấn giữ phím Ctrl để chọn các sheet mà mình muốn in. Đối với hệ điều hành MacOS để in bạn sử dụng tổ hợp phím Shift + Click để chọn. Bước 3: Tiếp tục bạn chọn vào thẻ File Chọn thẻ File Bước 4: Chọn vào mục Print trong excel Chọn Print Bước 5: Cuối cùng bạn xem trước dữ liệu được hiển thị trước khi in => Nhấn Print. Kiểm tra lại rồi in Cách in nhiều trang trong excel bằng cách chọn tất cả sheet Cách in tất cả các sheet trong Excel rất đơn giản bạn cần thực hiện theo các bước dưới đây: Bước 1: Mở file Excel, nhấn chuột phải sau đó vào bất kỳ một Sheet nào trong File đó. Để chọn tất cả các Sheet, bạn nhấn chọn Select All Sheets. In tất cả các Sheet trong Excel Bước 2: Tất cả các sheet sẽ được làm nổi bật lên. In tất cả các Sheet trong Excel Bước 3: Nhấn Ctrl+P để mở giao diện hộp thoại in. Tại đây bạn thiết lập các cài đặt phù hợp theo nhu cầu như số trang in, in một mặt hay in 2 mặt...sau đó nhấn Print để thực hiện thao tác in.  In tất cả các Sheet trong Excel Vậy là bạn đã thực hiện xong in tất cả các sheet trong excel nó rất đơn giản. Cách in file excel nhiều sheet bằng lệnh Print Entire Workbook Ưu điểm của phương pháp này đó là có thể in được nhiều file cùng một lúc, tiết kiệm đáng kể thời gian thực hiện. Đối với phương pháp in này bạn thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Đầu tiên mở file excel cần in => Chọn vào thẻ File Chọn thẻ File Bước 2: Tiếp tục bạn chọn vào mục Print Chọn Print Bước 3: Hộp thoại xổ xuống xuất hiện bạn chọn Print Entire Workbook.. Chọn Print Entire Workbook Bước 4: Cuối cùng bạn xem trước dữ liệu được hiển thị trước khi in rồi in là được. Cách bỏ chọn nhiều sheet khi in trong Excel Nếu bạn chỉ muốn in 1 sheet bạn hoàn toàn có thể bỏ những sheet đã được chọn như trong những cách trên đã chia sẻ. Sau đây là hướng dẫn cách bỏ chọn nhiều sheet khi in trong excel cho bạn tham khảo. Bước 1: Mở file excel với các sheet đã chọn từ đầu. File excel chứa các sheet đã chọn Bước 2: Tại bảng excel đó bạn click chuột vào 1 sheet đã được chọn => Chọn Ungroup Sheets. Như vậy là bạn đã hoàn thành bỏ chọn sheet. Chọn Ungroup Sheets Bên cạnh bỏ gộp sheet, bạn cũng có thể ẩn sheet trong Excel đối với những trường hợp những sheet đó không thực sự quan trọng.  Cách thêm sheet mới trong Excel đơn giản Có rất nhiều cách để bạn có thể thêm mới trong excel, có thể là sử dụng phím tắt, hay bằng lệnh trên thanh Ribbon. Cụ thể cách thêm sheet mới trong excel như sau: Thêm sheet mới bằng phím tắt Cách này có thể được thực hiện trên tất cả các phiên bản Excel (Excel 2003, 2007, 2010, 2013,…) Để thêm sheet mới ở trong Excel bằng phím tắt thì bạn thao tác nhấn tổ hợp phím Shift + F11. Nhấn tổ hợp phim Shift + F11 Thêm sheet mới trong Excel 2007, 2010, 2013… Cách 1: Thêm sheet mới khi dùng phím tắt Để thêm sheet mới trong Excel bằng phím tắt thì bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím Shift + F11. Chọn vào tổ hợp phím Shift + F11 Thêm sheet bằng icon có sẵn trong Excel Bên phải của tên sheet có dấu “+” sẽ cho phép bạn click chuột trái trực tiếp vào để thêm sheet mới nhanh chóng. Click chuột trái vào dấu cộng Thêm sheet mới với lệnh trên thanh Ribbon Bước 1: Đầu tiên mở file Excel cần thêm sheet mới > Nhấn chọn thẻ Home. Chọn vào thẻ Home Bước 2: Đi đến mục Cells > Nhấn vào Insert > Chọn vào Insert Sheet để thêm sheet mới trong Excel. Chọn Insert Sheet Cách thêm sheet mới trong Excel 2003 Bước 1: Mở vào file Excel cần thêm sheet mới > Nhấn chuột phải vào tên sheet > Bấm chọn Insert. Chọn mục Insert Bước 2: Khi hộp thoại hiện ra => Bấm vào thẻ General => Lựa chọn Worksheet => Nhấn OK để tiến hành thêm sheet mới trong Excel. Bấm vào OK Kết luận Trên đây là hướng dẫn cách in nhiều sheet trong excel cùng một lúc giúp bạn tiết kiệm tiết kiệm thời gian và công sức, tránh sự lộn xộn và tốn thêm thời giờ khi làm việc với excel. Bạn đọc quan tâm đến những kiến thức tin học văn phòng khác, hãy tham khảo ngay các khóa học Excel online của Unica. Tại đây, các chuyên gia của chúng tôi sẽ đem tới cho bạn những bài học bổ ích và hấp dẫn.  Chúc các bạn thành công! >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách chỉnh căn lề trong excel trong vài thao tác đơn giản >>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết 8 cách in file PDF chuẩn xác và đơn giản nhất
21/02/2019
12220 Lượt xem
Cách hiển thanh thước ruler trong word cho mọi phiên bản
Cách hiển thanh thước ruler trong word cho mọi phiên bản Để căn chỉnh lề theo hàng dọc, hàng ngang tùy ý trong word, bạn phải biết cách hiển thị thước ruler trong word. Hiện thước ruler trong word sẽ giúp bạn căn chỉnh văn bản trong lúc soạn thảo được nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều. Nếu một ngày thước ruler trong word của bạn bị ẩn đi, hãy áp dụng ngay cách hiển thị thanh thước trong word mà Unica chia sẻ trong bài viết sau nhé. Thanh Ruler, thanh thước kẻ trong Word là gì?  Thanh thước kẻ (Ruler) trong Word là một công cụ giúp bạn căn chỉnh văn bản, khoảng cách giữa các từ, các dòng hay các đoạn văn một cách chính xác hơn. Ngoài ra, thước trong word còn được xem là trợ thủ đắc lực giúp bạn tạo ra những dòng chấm dài trong các tờ phiếu, tờ đơn. Thông thường, thanh thước kẻ trong word hay được hiển thị ở phía trên hoặc phía dưới màn hình soạn thảo, tùy thuộc vào thiết lập của bạn. Thanh thước kẻ có hai phần chính: Phần bên trái: Dùng để căn chỉnh lề trái, lề phải, lề trên và lề dưới của văn bản. Phần bên phải: Dùng để căn chỉnh khoảng cách giữa các dòng văn bản. Thước kẻ (ruler) trong word Bật thanh ruler trong word mang đến lợi ích gì? Bật thanh ruler trong word mang đến nhiều lợi ích thiết thực, có thể kể đến như: Căn chỉnh văn bản chính xác hơn: Thanh ruler giúp bạn căn chỉnh lề trái, lề phải, lề trên và lề dưới của văn bản một cách chính xác. Điều này giúp văn bản của bạn trông đẹp hơn và chuyên nghiệp hơn. Tạo tab dễ dàng: Thanh ruler giúp bạn tạo tab trong văn bản một cách dễ dàng. Tab là các dấu chấm ở đầu dòng văn bản, giúp bạn căn chỉnh văn bản theo một vị trí cụ thể. Đánh dấu vị trí của văn bản: Thanh ruler giúp bạn đánh dấu vị trí của văn bản trong tài liệu. Điều này giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và chỉnh sửa văn bản. Word là một trong những phần mềm soạn thảo văn bản được đa số dân văn phòng sử dụng hiện nay. Nhờ những tính năng ưu việt của mình, Word giúp người dùng tối ưu thời gian soạn và chỉnh sửa văn bản một cách chuyên nghiệp. Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học Word online, hãy nhanh tay đăng ký để nhận ưu đãi hấp dẫn từ Unca: [course_id:1378,theme:course] [course_id:2295,theme:course] [course_id:2296,theme:course] Cách hiển thanh thước ruler trong word cho các phiên bản Trong quá trình làm việc với word nếu như bạn thấy thanh thước kẻ bị ấn. Đừng lo lắng nhé bởi vì bạn có thể thực hiện cách hiển thị thước trong word bất cứ lúc nào. Cách hiển thanh thước ruler trong word như sau: Cách hiện thanh thước ruler trong Word 2013, 2016, 2019 Đối với phiên bản Word 2003, 2006 bạn thực hiện cách hiện thanh thước trong word như sau: Bước 1: Mở Microsoft Word 2003, 2006 sau đó chọn View  Bước 2: Trong View chọn Ruler. Trong View chọn Ruler Đối với phiên bản word 2013 ta thực hiện như sau: Bước 1: Mở Microsoft 2013 Bước 2: Chọn View trên thanh công cụ. Chọn view trên thanh công cụ Bước 3: Đi đến mục Show, chọn Ruler để hiện thanh thước kẻ trong Word Chọn Ruler >> Xem thêm: Section là gì? Hướng dẫn cách chia section trong Word Bước 4: Chọn thẻ File, sau đó chọn Options. Mô tả cách hiện thanh thước ruler trong word Bước 5: Chọn mục Advanced. Chọn Advanced Bước 6: Trong cửa sổ Display, chỉnh lại đơn vị cho thước tại Show measurements in units of thành centimeters (cm) > Nhấn OK.  Chọn centimeters Cách hiển thị thanh thước kẻ trong Word 2010 Để hiện thanh ruler trong word 2010 bạn thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Đầu tiên bạn mở file file word muốn hiện thước kẻ, sau đó chọn tiếp vào View. Chọn View Bước 2: Tiếp tục chọn vào Show =>Click chọn vào Ruler để hiện thanh thước kẻ trong Word. Chọn Ruler Bước 3: Tiếp tục chọn vào thẻ File => Chọn Options. Chọn Options Bước 4: Lựa chọn chọn Advanced. Chọn Advanced Bước 5: Lựa chọn Display => Chuyển thành centimeters (cm) => Nhấn OK. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao" [blog_custom:3] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách hiển thị thanh thước kẻ ruler trong word 2007 Đối với phiên bản word 2007, bạn thực hiện cách bật thước trong word như sau: Bước 1: Mở File Word, trên thanh công cụ chọn View. Chọn View Bước 2: Trên cửa sổ Show/Hide, bạn tích chọn vào Ruler để hiển thị thanh thước kẻ trong Word. Chọn Ruler Hướng dẫn cách lấy thước kẻ trong word 2003 Để thực hiện cách hiển thị thước ruler trong word 2003 bạn thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Mở văn bản mà bạn muốn hiển thị thanh thước trong word. Văn bản thước ruler đang bị ẩn Bước 2: Để hiển thị thanh thước kẻ, trên thanh menu công cụ bạn vào View => Chọn Ruler. Khi này lập tức thanh Ruler sẽ xuất hiện. Thao tác hiển thị thanh Ruler Bước 3: Trường hợp bạn muốn bật ruler trong word theo chiều dọc thì ở chế độ xem văn bản thì bạn click chuột chọn Tools => Trong dãy sổ xuống chọn Options...  Chọn Options... dãy sổ xuống Bước 4: Tại hộp thoại Options chọn View => Tick chọn mục Vertical ruler (Print view only) trong nhóm Print and Web Layout options => Nhấn OK để hoàn tất hiển thị thanh thước kẻ. Hiển thị thanh thước kẻ Cách hiện thanh thước trong MacOS Mở thước trong word trên MacOS bạn thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Đầu tiên bạn mở file word muốn hiện thanh thước => Chọn thẻ View. Chọn View Bước 2: Click chuột chọn Ruler để hiện thanh thước trong word. Như vậy có thể thấy cách hiện thước kẻ trong word trên MacOS vô cùng đơn giản phải không nào. Hiện thước trong MacOS Cách tắt thanh hiển thị Ruler trong Word Trường hợp không cần dùng thanh thước kẻ bạn hoàn toàn có thể ẩn nó đi bất cứ lúc nào. Cách tắt thanh hiển thị ruler trong word như sau: Tại menu công cụ bạn chọn View => Chọn Show => Tích chọn vào ô Ruler để tắt đi. Như vậy là bạn đã tắt hiển thị thước ruler trong word thành công. Kết luận Trên đây, Unica đã hướng dẫn các bạn cách hiển thị thước ruler trong word. Với chi tiết hướng dẫn cách lấy thanh ruler trong word trên các phiên bản này chắc chắn bạn sẽ bạn có thể làm hiện thước kẻ nhanh chóng. Từ đó có quá trình làm việc nhanh chóng và mang lại hiệu quả cao nhất.  >> Xem thêm: Mách bạn cách tạo thư mục trong Word siêu đơn giản
21/02/2019
6190 Lượt xem
Cách tìm lọc và xóa dữ liệu trùng lặp trong Excel
Cách tìm lọc và xóa dữ liệu trùng lặp trong Excel Việc trùng lặp cùng giá trị, dữ liệu nào đó trong một danh sách gồm rất nhiều các giá trị khác nhau là một việc thường xuyên hay xảy ra ở mỗi công việc nhập dữ liệu khi làm việc trên excel, tuy nhiên không cứ phải vừa làm vừa phải chú ý từ dữ liệu đã nhập xem có bị lặp lại hay không, sẽ khiến mất thời gian của các bạn hơn, việc của các bạn là cứ nhập và khi cần kết thúc các bạn chỉ cần thao tác rất đơn giản và rất nhanh chóng để tìm, lọc và xóa các dữ liệu trùng lặp bằng cách dùng các tính năng của excel mà bạn không thể bỏ qua trong các khoá học Excel được chia sẻ trong bài viết dưới đây. Tìm giá trị trùng lặp Để các bạn có thể hình dung dễ dàng, dễ hiểu theo dõi ví dụ của một bảng dữ liệu sau đây: Tìm giá trị trùng lặp. Hình 1 Thực hiện việc tìm các giá trị trùng nhau sử dụng Conditional Formatting - Chọn vùng dữ liệu cần tìm trùng lặp, và thực hiện các bước theo chiều mũi tên cho trong bảng dưới minh họa dưới đây: Tìm giá trị trùng lặp. Hình 2 - Cửa sổ Duplicate Values lựa chọn các mục như trong hình và chọn màu để hiển thị những giá trị trùng lặp tùy bạn lựa màu: Tìm giá trị trùng lặp. Hình 3 Bạn chọn Duplicate hiển thị tất cả các giá trị trùng, chọn Unique để chỉ tô màu duy chỉ một loại giá trị bị trùng. Tìm giá trị trùng lặp. Hình 4 Lọc giá trị trùng Thực hiện các thao tác để lọc giá trị trùng nhau, chọn vào bất kì một dữ liệu trùng và click chuột phải vào và các thao tác như dưới hình: Lọc giá trị trùng. Hình 5 Thực hiện tiếp các thao tác để lọc các giá trị trùng, chọn khoanh vùng tiêu đề và thực hiện các bước theo chiều mũi tên: Lọc giá trị trùng. Hình 6 Sau đó bạn sẽ thu được các giá trị bị trùng: Lọc giá trị trùng. Hình 7 Xóa các giá trị trùng lặp Chúng ta có nghe nói, tạo nên thì khó, chứ xóa đi thì dễ không, đúng như vậy, xóa các dữ liệu bị trùng thì quá dễ, chỉ cần thao tác với chuột là có thể tìm ra đáp án hoàn chỉnh cho việc xóa dữ liệu trùng, chỉ việc thực hiện các bước làm dưới đây: Xóa giá trị trùng. Hình 8 Kết quả sau khi xóa: Xóa giá trị trùng. Hình 9 Như vậy hướng dẫn cách tìm, lọc và xóa các dữ liệu trùng lặp trong excel thật đơn giản, các bạn hãy truy cập vào ngay tài liệu excel và chọn bảng dữ liệu trùng lặp để có thể áp dụng ngay cách làm hướng dẫn trên để có những bảng dữ liệu chuẩn chỉnh nhất nhé.  Chúc các bạn sức khỏe hạnh phúc. >>    Cách sử dụng hàm DSUM chi tiết kèm ví dụ minh họa >>    Thủ thuật giúp bạn tính tuổi trong excel đơn giản từ ngày sinh
21/02/2019
2782 Lượt xem
Cách vẽ đồ thị hàm số trong Excel chuẩn xác và chi tiết nhất
Cách vẽ đồ thị hàm số trong Excel chuẩn xác và chi tiết nhất Đồ thị hàm số là một trong những loại biểu đồ phổ biến, được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau. Nếu thời còn là học sinh, bạn luôn cảm thấy vất vả khi vẽ biểu đồ trên giấy thì nay bạn có thể sử dụng Excel để có được một biểu đồ hàm số chính xác tới từng số liệu. Chỉ với một vài thao tác đơn giản là bạn sẽ có cho mình một biểu đồ hàm số đẹp mắt, trực quan, giúp công việc của mình thuận lợi hơn. Nếu chưa biết cách vẽ đồ thị hàm số trong excel, hãy cùng Unica theo dõi nội dung dưới đây nhé.  Các bước vẽ đồ thị hàm số trong excel Không chỉ hỗ trợ lập các bảng danh sách, thực hiện các phép toán từ cơ bản tới nâng cao, Excel còn hỗ trợ vẽ biểu đồ hàm số. Cách vẽ đồ thị trong excel như sau: Bước 1: Bôi đen toàn bộ bảng giá trị Excel cần vẽ đồ thị hàm số. Ở ví dụ này, vùng dữ liệu chúng tôi lấy sẽ từ A4 đến H5 để vẽ đồ thị xy trong excel.  Tô đen vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị hàm số  Bước 2: Chọn thẻ Insert, nhấn chọn Charts và tìm mục Scatter và chọn loại biểu đồ hàm số như hình dưới đây: Chọn loại đồ thị hàm số cần vẽ Bước 3: Nhấn trỏ chuột phải vào biểu đồ hàm số và chọn Format axis. Sau đó, bạn nhập max và min như hình bên dưới: Nhập max và min như hình Thực hiện thao tác tương tự với trục nằm ngang, bạn sẽ có được đồ thị như sau: Hình minh họa Bước 4: Nhấp vào đồ thị và kích chuột phải > Chọn Select data… > Chọn Add để thêm giá trị. Nhập thêm giá trí Bước 5: Khi hộp thoại Edit Series mở ra, bạn nhập giá trị cho Series Y Values bằng cách kéo thả chuột trên toàn bộ hàng giá trị Y. Nhập giá trị cho Series Y Values bằng cách kéo thả chuột trên toàn bộ hàng giá trị Y Bước 6: Ấn OK khi đã hoàn thành việc nhập giá trị. Hình minh họa Lúc này trên màn hình hiển thị đồ thị hàm số cần vẽ. Kết quả >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách chỉnh sửa đồ thị hàm số trong Excel Sau khi thực hiện vẽ đồ thị hàm số trong excel như mong muốn, bạn sẽ cần chỉnh sửa một vài yếu tố trong biểu đồ để có được đồ thị đẹp và chuẩn xác. Những thông số bạn cần chỉnh trên biểu đồ gồm thêm tên, thêm chú thích và dữ liệu, đổi kiểu đồ thị, đổi màu,... Chi tiết sẽ được trình bày ở dưới đây: Thêm tên vào đồ thị hàm số Bước 1: Nhấn chuột trái vào dấu cộng trong đồ thị hàm số thì bảng Chart Elements sẽ hiện ra. Bước 2: Để thêm tên vào đồ thị, bạn tích chọn Chart Title.  Tích chọn Chart Title Thêm dữ liệu, chú thích khi vẽ đồ thị bằng excel Bước 1: Nhấn chuột trái vào dấu cộng trong đồ thị hàm số thì bảng Chart Elements sẽ hiện ra. Bước 2: Tích chọn những thông số sau: Axes (các mốc số liệu) Axis Tittle (Tiêu đề của các mốc số liệu) Data Labels (dữ liệu số ở từng đỉnh của đường kẻ trong đồ thị) Legend (Tên của dữ liệu) Tích chọn những thông số trong Chart Elements Đổi kiểu đồ thị khi vẽ đồ thị trong excel Bước 1: Đặt chuột vào đồ thị cần chỉnh sửa. Nhấp chuột phải vào đồ thị rồi chọn biểu tượng hình cây bút. Bước 2: Chọn thẻ Style và chọn kiểu biểu đồ bạn cần sử dụng.  Chọn thẻ Style và chọn kiểu biểu đồ bạn cần sử dụng Đổi màu sắc khi vẽ đồ thị hàm số trong excel Bước 1: Đặt chuột vào đồ thị cần chỉnh sửa. Nhấp chuột phải vào đồ thị rồi chọn biểu tượng hình cây bút. Bước 2: Chọn thẻ Color rồi chọn màu sắc mà bạn muốn đổi cho đồ thị. Chọn thẻ Color rồi chọn màu sắc mà bạn muốn đổi cho đồ thị Thêm đường Trend khi vẽ đồ thị hàm số trong excel Bước 1: Nhấp chuột trái vào độ thị muốn thêm đường Trend để biểu hiện được sự tăng giảm của dữ liệu. Sau đó chọn dấu cộng màu xanh.  Bước 2: Để thêm đường Trend vào đồ thị, bạn tích chọn Trenline.  Tích chọn Trenline Kết luận Trên đây là cách vẽ đồ thị hàm số trong Excel do Unica tổng hợp. Bên cạnh hướng dẫn cách vẽ, chúng tôi cũng đã hướng dẫn bạn cách chỉnh sửa biểu đồ. Hy vọng những kiến thức mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp ích cho bạn. Nếu bạn muốn học thêm về Excel, mời bạn tham khảo các khóa học Excel online của Unica. Tại đây, các giảng viên của chúng tôi sẽ đem tới những bài giảng hấp dẫn, thú vị để giúp bạn hiểu và có thể thực hành được ngay sau khi học xong.  >>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách vẽ biểu đồ cột chồng trong Excel >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel đơn giản >>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách tạo biểu đồ chứng khoán trong excel  
21/02/2019
12518 Lượt xem
Cách tạo danh sách thả xuống trong excel có ví dụ chi tiết
Cách tạo danh sách thả xuống trong excel có ví dụ chi tiết Khi tạo danh sách thả xuống trong excel là chúng ta sẽ tạo thêm lựa chọn để nâng cao tiện ích trong bảng tính. Tính năng này hiện đang được sử dụng phổ biến trong các bảng tính excel, đặc biệt là bảng quản lý thông tin dữ liệu nhằm tránh việc sai sót trong khi nhập dữ liệu. Nếu bạn chưa biết cách tạo lựa chọn trong excel và các tùy chỉnh nâng cao thì đây là nội dung hữu ích mà bạn không nên bỏ qua.  Danh sách thả xuống trong excel là gì?  Khi bạn tạo danh sách thả xuống trong excel có nghĩa là bạn đã tạo dấu tam giác xanh trong excel. Khi bạn nhấp vào tam giác xanh này sẽ hiển thị một danh sách thả xuống. Tạo danh sách thả xuống trong excel Như vậy nói dễ hiểu nhất danh sách thả xuống (Drop List) trong excel là tạo ra danh sách tùy chọn được xổ xuống trong một ô được chỉ định. Lợi ích khi tạo danh sách thả xuống trong Excel Khi tạo trình thả xuống trong excel bạn sẽ nhận được khá nhiều lợi ích như: Tạo ra danh mục cần nhập vào ô trống. Giúp bạn nhập thông tin nhanh hơn trong bảng tính. Giúp bạn hạn chế được các lỗi chính tả trong quá trình nhập các thông tin trùng nhau trong bảng tính.  Bạn có thể tạo danh sách chọn trong excel để hỗ trợ cho việc tạo khai báo, chấm công. Việc tạo list xổ xuống trong excel còn hỗ trợ bạn quản lý thông tin dữ liệu tốt hơn. Tạo list xổ xuống giúp bảng tính trông khoa học hơn Cách tạo danh sách thả xuống trong excel Chúng ta có 3 cách tạo danh sách sổ xuống trong excel. Dưới đây là chi tiết cách tạo list chọn trong excel kèm hình ảnh minh họa cụ thể.  Tạo danh sách thả xuống (Drop List) bằng cách thủ công Cách tạo ô xổ xuống trong excel bằng thủ công sẽ phù hợp với những bảng tính không có bảng tham chiếu dữ liệu từ bảng tính khác. Lúc này, bạn hãy thực hiện theo trình tự các bước dưới đây: Bước 1: Bạn hãy chọn ô cần tạo Drop List. Sau đó đi đến thanh công cụ của bảng tính và chọn tab Data. Chọn tiếp Data Validation. Chọn Data Validation Bước 2: Khi bảng tùy chỉnh hiển thị bạn hãy chọn tab Settings. Tiếp theo đi đến mục Allow, bạn hãy chọn List. Bạn đi tiếp đếm mục Sources và nhập tên các thành phần cần có trong list. Sau khi hoàn thành bạn hãy nhấn OK để tạo ô chọn trong excel. Nhập tên các thành phần cần có trong list Tạo danh sách thả xuống (Drop List) bằng cách tham chiếu dữ liệu từ các ô khác Cách tạo danh sách thả xuống trong excel từ bảng tham chiếu dữ liệu sẽ giúp bạn thực tạo ô thả xuống nhanh hơn và chuẩn chính tả hơn. Chi tiết các bước thực hiện như sau: Bước 1: Tô chọn dãy ô mà bạn muốn các ô thành phần xuất hiện trong Drop List. Sau đó vào tab Formulas -> Chọn Define Name. Chọn Formulas và chọn Define Name Bước 2: Khi hộp thoại hiển thị, bạn hãy đến mục Name và nhập tên cho vùng dữ liệu. Lưu ý, bạn cần nhập tên vùng dữ liệu trùng với tiêu đề cột dữ liệu và không có khoảng trắng. Tiếp theo, bạn hãy nhấn OK. Nhập vùng dữ liệu Bước 3:Trong bảng tính, bạn hãy chọn ô cần tạo mũi tên lựa chọn trong excel. Sau đó, chọn tab Data trên thanh công cụ, chọn tiếp Data Validation.  Sau khi hộp thoại hiển thị, bạn hãy chọn tab Settings.  Sau đó đi đến mục Allow rồi chọn List. Ở mục Source bạn nhập công thức =INDIRECT(SUBSTITUTE(A13," ",""))  Trong đó:  SUBSTITUTE(A13," ",""): có nghĩa là bạn sẽ lấy dữ liệu ở ô A13 sau đó bỏ đi khoảng cách ở giữa các chữ để trùng khớp với tên bạn đã đặt ở bước 2. Hàm INDIRECT: giúp lấy dải ô có chứa TÊN SP (đã đặt tên) sao cho phù hợp với TÊN SP được nhập trong bảng thả xuống bên dưới. Nhập công thức hàm Bước 4: Nhấn OK để hoàn thành. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cho phép nhập các mục khác trong danh sách thả xuống (Drop List) Sau khi bạn tạo danh sách thả xuống trong trang tính thì các ô trống bên dưới chỉ chấp nhận các giá trị trùng khớp với thành phần của Drop List. Nếu bạn nhập giá trị khác thì bạn sẽ bị báo lỗi như sau: Lỗi khi nhập giá trị không trùng khớp Trong trường hợp bạn muốn nhập giá trị khác khi đã tạo danh sách thả xuống trong Excel, bạn cần thực hiện thêm các bước như sau:  Bước 1: Chọn ô có danh sách thả xuống trong excel mà bạn muốn nhập ác mục khác vào.  Bước 2: Bạn hãy đến tab Data trên thanh công cụ của bảng tính. Sau đó chọn Data Validation. Bước 3: Khi hộp Data Validation hiển thị bạn hãy chọn tab Error Alert và bỏ chọn “Show error alert after invalid data is entered”. Nhấn tích chọn Show error alert after invalid data is entered Bước 4: Bấm OK để hoàn thành. Các tùy chọn danh sách thả xuống nâng cao Ở phần trên, chúng tôi đã hướng dẫn bạn chi tiết cách làm danh sách sổ xuống trong excel. Tiếp theo chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tạo list lựa chọn trong excel nâng cao. Chỉnh sửa hoặc xóa một Named Range Bạn muốn chỉnh sửa hoặc xóa vùng dữ liệu đã được chọn và đặt tên (Named Range) thì bạn chỉ cần thực hiện các bước sau đây: Bước 1: Bạn hãy vào tab Formula và nhấn chọn Name Manager trên thanh công cụ. Sau đó chọn tên vùng dữ liệu bạn muốn chỉnh sửa hoặc xóa.  Chọn vùng dữ liệu bạn muốn chỉnh sửa hoặc xoá Bước 2: Khi hộp thoại hiển thị, bạn hãy chọn mũi tên đi lên ở mục Refers to để thay đổi dữ liệu. Thao tác thay đổi dữ liệu Chọn Edit: Nếu bạn muốn chỉnh sửa dữ liệu Named Range. Chọn Delete: Nếu bạn muốn xóa dữ liệu Named Range. Tạo một danh sách xổ xuống phụ thuộc Chúng ta có bảng tính như sau: Ví dụ bảng tính Yêu cầu: Hãy tạo danh sách xổ xuống phụ thuộc theo mô hình hướng dẫn ở trên. Cách thực hiện: Bạn hãy thực hiện theo trình tự dưới đây: Bước 1: Tạo Fist Level Drop Down (Danh sách thả xuống cấp 1) Bạn hãy chọn các giá trị thuộc danh sách thả xuống cấp 1. Chọn giá trị thuộc danh sách thả xuống cấp 1 Sau đó vào tab Formulas trên thanh công cụ, chọn Create from Selection. Chọn Create from Selection Khi hộp thoại hiển thị bạn hãy tick chọn “Top row” như hình minh họa bên dưới Chọn “Top row” trong hộp thoại Nhấn Ok để tạo danh sách thả xuống cấp 1 Bước 2: Tạo Second Drop Down (Danh sách thả xuống cấp 2) Bạn hãy chọn các giá trị thuộc danh sách thả xuống cấp 2. Sau đó vào tab Formulas trên thanh công cụ, chọn Create from Selection Chọn Create from Selection Khi hộp thoại hiển thị bạn hãy tick chọn “Top row” như hình minh họa bên dưới. Chọn “Top row” trong hộp thoại Nhấn Ok để tạo danh sách thả xuống cấp 2. Bước 3: Tạo Third Drop Down (Danh sách thả xuống cấp 3) Bạn hãy chọn các giá trị thuộc danh sách thả xuống cấp 3. Sau đó vào tab Formulas trên thanh công cụ, chọn Create from Selection Chọn Create from Selection Khi hộp thoại hiển thị bạn hãy tick chọn “Top row” như hình minh họa bên dưới Chọn “Top row” trong hộp thoại Nhấn Ok để tạo danh sách thả xuống cấp 3 Bước 4: Đặt danh sách thả xuống phụ thuộc trong excel vào ô cụ thể trong bảng tính. Ở đây chúng ta sẽ chọn ô I2 để tạo danh sách thả xuống cấp 1; ô J2 để tạo danh sách thả xuống cấp 2 và ô K2 để tạo danh sách thả xuống cấp 3. Chi tiết thực hiện như sau:  Nhấn chọn ô I2. Sau đó vào tab Data trên thanh công cụ, chọn tiếp Date Validation, rồi chọn tiếp Data Validation… Data Validation… Khi hộp thoại hiển thị, bạn hãy vào tab Settings. Trong mục Allow hãy chọn List. Ở mục Source hãy nhập công thức =Continents. Nhập công thức hàm Continents Sau đó nhấn Ok. Và chúng ta đã có danh sách thả xuống trong excel đầu tiên. Danh sách thả xuống đầu tiên Nhấn chuột vào ô K2. Sau đó vào tab Data trên thanh công cụ, chọn tiếp Date Validation, rồi chọn tiếp Data Validation… Chọn Data Validation Khi hộp thoại hiển thị, bạn hãy vào tab Settings. Trong mục Allow hãy chọn List. Ở mục Source hãy nhập công thức = INDIRECT (SUBSTITUTE (J2, "", "_"))  Nhập công thức hàm Sau đó nhấn Ok. Và chúng ta đã có danh sách thả xuống cấp 3 trong excel. Nhấn OK là có danh sách thả xuống Sao chép và dán một danh sách xổ xuống Cách sao chép và dán danh sách thả xuống trong excel khá đơn giản, bạn chỉ cần dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + C (Copy) và Ctrl + V (Paste). Cụ thể như sau: Bước 1: Nhấp chuột phải chọn ô đã tạo danh sách xổ xuống. Sau đó chọn Copy. Hoặc nhấn Ctrl + C Copy ô muốn xổ danh sách Bước 2: Bạn chọn ô muốn dán danh sách thả xuống. Sau đó nhấn chuột phải và chọn Paste Special… hoặc tổ hợp phím tắt Ctrl + V Nhấn chọn Paste Special… Bước 3: Khi hộp thoại mở ra, tại mục Paste, bạn hãy tick chọn Validation. Sau đó nhấn OK để hoàn tất. Chọn toàn bộ ô chứa danh sách thả xuống Đối với những bảng tính có nhiều ô chứa danh sách thả xuống, bạn muốn chọn toàn bộ các ô dữ liệu này thì phải làm sao? Bạn chỉ cần nhấp chuột vào ô chứa danh sách thả xuống đầu tiên, sau đó nhấn phím Ctrl kết hợp với bấm chuột trái và chọn các ô chứa danh sách thả xuống còn lại.  Làm cho mũi tên quay xuống luôn luôn hiển thị Để dễ dàng tìm và xác định thành phần trong Drop List bạn cần học cách làm nút sổ xuống trong excel.  Bước 1: Bạn hãy chọn ô liền kề bên phải của ô đã tạo danh sách thả xuống. Sau đó vào tab Insert chọn Symbol. Chọn Symbol Bước 2: Khi hộp thoại Symbol mở ra, bạn hãy chọn tab Symbol. Ở mục Font hãy chọn "Wingdings 3". Tiếp tục tìm và chọn mũi tên trỏ xuống. Sau đó nhấn “Insert”.  Bước 3: Trong bước này, chúng ta sẽ định dạng biểu tượng mũi tên thực bằng cách chọn ô vừa tạo mũi tên trỏ xuống. Vào tab Home => chọn Fill color (hình tượng thùng sơn nghiêng” để chọn Gray 25% Background 2. Ở mục Font Color (Hình tượng chữ A có gạch màu bên dưới) để chọn White, Background 1, Darker 50%  Chọn màu cho danh sách xổ xuống Xóa danh sách thả xuống từ một ô Để xóa danh sách thả xuống trong excel từ một ô bạn hãy thực hiện theo trình tự sau đây: Bước 1: Bạn hãy chọn ô có danh sách thả xuống. Bước 2: Bấm chọn Dữ liệu (Data) trên thanh công cụ. Chọn tiếp Kiểm soát Dữ liệu (Data Tools). Chọn Data Tool Bước 3: Sau khi hộp thoại hiển thị, bạn hãy chọn tab Thiết đặt (Settings). Sau đó bấm chọn Xóa Tất cả (Clear All). Xoá tất cả dữ liệu Bước 4: Nhấn OK để xác nhận xóa danh sách thả xuống bạn vừa chọn. Tạo danh sách tùy biến trong Excel  Danh sách tùy biến trong excel chính là Custom List. Custom List giúp chúng ta tự động điền dữ liệu với danh sách tùy chọn hoặc sắp xếp thứ tự danh sách đơn giản hơn. Để tạo được danh sách tùy biến trong excel, bạn hãy thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1: Bạn hãy vào tab Home => chọn Excel Options. Khi hộp thoại hiển thị bạn hãy chọn mục Advanced, chọn tiếp General, rồi chọn tiếp Edit Custom Lists... Chọn Edit Custom Lists... Bước 2: Nhập Custom List mà bạn muốn vào khung bên phải (Lưu ý: bạn hãy ngăn cách các thành phần của Custom List bằng “,”). Sau đó chọn Add và nhấn OK. Chọn Adds và nhấn OK Lúc này, bạn hãy trở lại bảng tính, thử nhập “Thứ hai”, “Thứ ba”. Sau đó dùng chuột để tiến hành Fill các ô còn lại.  Lưu ý: Bạn cần ít nhất 2 giá trị trước khi tiến hành Fill các ô còn lại. Cách bỏ list chọn trong excel Cách xóa list trong excel được thực hiện trình tự theo các bước theo hình minh họa sau: Bước 1: Bạn hãy chọn ô đã tạo Drop List.  Bước 2: Bạn chọn tab Data trên thanh công cụ. Chọn tiếp Data Validation. Bước 3: Khi hộp thoại hiển thị bạn hãy chọn Clear All. Sau đó nhấn OK.  Thao tác xoá chọn list trong excel Như vậy danh sách thả xuống trong excel đã được xóa. Một số lưu ý khi tạo Drop List trong Excel Khi thực hành tạo danh sách thả xuống trong excel bạn hãy lưu ý một số điểm như sau: Ngay sau khi tạo nút xổ xuống trong excel xong, bạn hãy thử nhấn vào mũi tên xổ xuống để kiểm tra xem các nội dung thành phần đã đầy đủ chưa. Bạn hãy nhập dữ liệu theo thứ tự mà bạn muốn thể hiện trong drop list. Điều này sẽ giúp bạn kiểm soát dữ liệu tốt hơn, tránh tình trạng thiếu sót khi nhập liệu. Khi nhập công thức tại mục Source trong hộp thoại Data Validation, bạn nên dùng chuột để nhấp chọn vào ô hoặc vùng dữ liệu sử dụng. Không nên nhập tay để tránh dữ liệu bị lỗi khi di chuyển hoặc sao chép. Kết luận Trên đây chúng tôi đã hoàn thành việc chia sẻ thông tin về cách tạo và xóa danh sách thả xuống trong excel. Hy vọng với chia sẻ chi tiết các bước thực hiện kèm hình ảnh minh họa rõ ràng, bạn đã học thêm được một giải pháp xử lý công việc thông minh với bảng tính excel. Để nâng cao trình độ excel bạn có thể tham khảo thêm các bài chia sẻ khác trên web của chúng tôi. Hoặc đăng ký ngay khóa học excel và khóa học excel nâng cao. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tạo nút chọn trong excel dễ dàng, đơn giản nhất >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tạo combobox trong Excel chi tiết, đơn giản nhất >>> Xem thêm: Hướng dẫn làm checklist chi tiết trong excel đơn giản nhất
21/02/2019
9811 Lượt xem
Gợi ý 8 cách thêm dấu tích trong excel, bạn đã biết chưa?
Gợi ý 8 cách thêm dấu tích trong excel, bạn đã biết chưa? Thêm dấu tích trong excel là một tip khá hay và linh hoạt khi trình bày nội dung trong excel, bạn có thể sử dụng dấu tích đánh vào những nội dung, công việc đã hoàn thành giúp phân biệt dễ dàng hơn với nội dung, công việc chưa hoàn thành. Dấu tích giúp người xem dễ dàng tra cứu, theo dõi nội dung. Vì vậy, nó đang được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách đánh dấu tích trong excel đơn giản và hiệu quả nhất. Giới thiệu về ký hiệu dấu tích trong excel Dấu tích hay còn được gọi với nhiều tên gọi khác như dấu kiểm tra, checkmark. Đây là một kí hiệu được sử dụng chủ yếu để trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách những nội dung cần thực hiện. Trong Excel, ký hiệu dấu tích được sử dụng để biểu thị trạng thái hoàn thành, đúng hoặc tích cực. Dấu tích trong excel dùng để biểu thị trạng thái hoàn thành Ký hiệu dấu tích thường được sử dụng trong các danh sách, bảng khảo sát hoặc các biểu mẫu khác để đánh dấu các mục đã được hoàn thành hoặc các câu trả lời đúng. Thông thường, dấu tích sẽ có hình gần giống chữ V và màu sắc xanh lá. Ngược lại với dấu tích là dấu X, thể hiện màu sắc đỏ. 8 cách thêm dấu tích trong excel cực nhanh Có rất nhiều cách thêm ô tích trong excel, bạn có thể sử dụng công cụ Symbols, phím tắt hay chèn ảnh đều được. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn bạn 8 cách đánh dấu tích vào ô trong excel, hãy tham khảo để biết cách thực hiện nhé. Thêm dấu tích bằng bằng công cụ Symbols Đây là cách cũng khá phổ biến và cũng được dùng nhiều trong excel. Tích ấn vào ô cần để thêm dấu tích, trên thanh menu của trang tính làm việc, chọn Insert > Symbol thực hiện các bước như hình. Thêm dấu tích bằng công cụ Symbols Lúc này, hộp thoại Symbols hiện ra. Các bạn chọn thẻ Symbols rồi tại mục Font các bạn chọn Wingdings 2. Sau đó các bạn chọn biểu tượng hình dấu tích tại danh mục ký hiệu bên dưới rồi nhấn Insert. Nhấn chọn Wingdings 2 để chọn dấu tích Và ngay khi Insert thì bạn sẽ thấy dấu tích được tạo ra ngay tại ô bạn chọn. Kết quả khi sử dụng Symbol Ngoài dấu tích, trong một số trường hợp bạn sẽ cần tạo nút chọn trong Excel. Việc tạo nút chọn sẽ giúp quá trình làm việc với bảng tính của bạn thuận tiện hơn.  >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Sử dụng phím tắt để tạo dấu tích trong Excel Cách thêm dấu tích trong excel bằng phím tắt cách thực hiện như sau: Chọn ô cần thêm dấu tích, trong phần Name box ấn tổ hợp Shift + P sẽ cho ra chữ P hoa và ấn tổ hợp Shift + P vào ô vừa chọn, ngay lập tức sẽ cho ra kết quả: Thao tác thêm dấu tích Nếu muốn tích cho các ô khác thì chỉ cần ấn vào ô chứa dấu tích vừa tạo và ấn tổ hợp Ctrl + C và tổ hợp Ctrl + V dán vào muốn tích khác. Có thể nói đây là chèn dấu tích trong excel nhanh nhất và đơn giản. Cách đánh dấu tick trong Excel bằng cách chèn ảnh Chỉ cần bằng việc gõ Check Mark trên các công cụ tìm kiếm ví dụ như google thì bạn sẽ thấy được một loạt các dấu tích các loại hiện ra cho bạn lựa chọn. Thêm dấu tích bằng cách chèn hình ảnh Chọn một dấu tích, ấn vào dấu tích đó và ấn chuột phải chọn sao chép hình ảnh: Chèn ảnh dấu tích Quay trở lại trang tính ấn vào chuột vào ô cần tích dấu, nhấn tổ hợp Ctrl + V để dán hình ảnh vào ô đó và ấn vào ảnh chỉnh sửa kích thước sao cho phù hợp. Cách chèn ảnh dấu tích vào Excel Cách làm dấu tích trong Excel bằng hàm CHAR Nhiều bạn nghĩ rằng, hàm trong excel chỉ sử dụng khi có nhu cầu tính toán, tuy nhiên không phải lúc nào cũng vậy, nếu muốn bạn hoàn toàn cũng có thể sử dụng hàm để gõ dấu tích excel. Cách tích chữ V trong excel bằng hàm như sau: Tại ô muốn đánh tích V bạn nhập hàm: =CHAR(252): Hàm này hiện dấu tick thông thường. =CHAR(254): Hàm này hiện checkbox có dấu tích. Khi bạn nhập hàm này dấu tích mong muốn sẽ hiện ra. Tiếp theo bạn bôi đen ký tự vừa xuất hiện và chọn font chữ Wingdings để định dạng lại là được. Hàm đánh tích V trong excel Cách lấy dấu tích trong excel bằng sao chép và dán Nếu bạn muốn chèn dấu trong excel trông lạ mắt và ấn tượng hơn thì bạn có thể thực hiện thao tác sao chép và dán từ checkmark trên google. Cách thêm dấu tích trong excel bằng phương pháp này thực hiện như sau: Bước 1: Vào google sau đó gõ từ khoá "Checkmark" => Chọn sang phần tìm kiếm hình ảnh. Gõ từ khoá để tìm kiếm hình ảnh trên google Bước 2: Chọn những hình ảnh dấu tích mà bạn yêu thích, sau đó nhấn chuột phải chọn "sao chép hình ảnh" Sao chép hình ảnh Bước 3: Mở trang tính muốn chèn dấu tích V sau đó Paste (dán) vào, điều chỉnh kích cỡ theo đúng ý muốn bằng cách kéo thả 4 góc Điều chỉnh 4 góc vào ô muốn tích Cách chèn dấu tích trong excel bằng Conditional Formatting  Cách đánh dấu tích bằng Conditional Formatting như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn chọn vị trí muốn đánh dấu tích Bước 2: Tiếp theo bạn chọn Home Conditional Formatting => Chọn Icon Sets và chọn ký tự tích. Như vậy là bạn sẽ chèn dấu tích trong excel thành công. Thao tác thêm dấu tích trong excel >>> Xem thêm: Gợi ý 5 cách chèn ký tự đặc biệt trong excel chỉ mất 60 giây thực hiện Tận dụng tính năng Autocorrect để tạo dấu tick trong Excel Ngoài những cách thêm dấu tích trong excel như bên trên đã chia sẻ vẫn còn có một cách thêm tích V nữa đó là tận dụng tính năng Autocorrect. Đối với phương pháp này cách thực hiện như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn mở file excel muốn đánh dấu tích => Chọn thẻ File Chọn File Bước 2: Tiếp theo chọn mục Options Chọn Options Bước 3: Tiếp tục chọn Proofing => Chọn AutoCorrect Options. Chọn Proofing và AutoCorrect Options Bước 4: Cửa sổ AutoCorrect xuất hiện bạn tiến hành tuỳ chỉnh các hạng mục. Cụ thể: mục Replace sẽ nhập CMARK/Checkmark/,... và mục With sẽ nhập dấu tích => Chọn OK. Thao tác thêm dấu tích Sử dụng VBA để tạo tích trong excel Để tạo dấu tích bằng VBA bạn thực hiện như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn cần phải mở Developer trên thanh Ribbon, cách mở như sau: Chọn File Chọn File Tiếp theo chọn Option Chọn Option Cột bên trái bạn chọn Customize Ribbon. Sau đó tại mục Customize the Ribbon, bạn chọn Main Tabs và tick vào ô Developer. Thao tác chọn ô Developer Cuối cùng bấm OK là xong. Bấm OK Bước 2: Tiến hành tạo dấu tích V bằng thẻ Developer, cách thực hiện như sau: - Trên thanh công cụ menu chọn Developer => Chọn Insert => Chọn dấu tích Chọn dấu tích Click chuột trái vào ô mà bạn muốn chèn dấu tích Chọn ô muốn chèn dấu tích Trường hợp bạn muốn thay đổi tên checkbox thì bạn nhấn chuột phải vào checkbox => Chọn Edit Text. Chọn Edit Text Hướng dẫn cách xóa dấu tích trong Excel Để xoá dấu tích trong excel bạn chỉ cần chọn vào ô chứa dấu tích sau đó nhấn phím "Delete" trên bàn phím. Trường hợp muốn xoá nhiều dấu tích cùng một lúc thì bạn kéo chọn những dấu tích muốn xoá, sau đó nhấn phím "Delete" Nếu muốn xoá tất cả các dấu tích đã chọn thì bạn thực hiện như sau: Bước 1: Vào thẻ Home => Đi đến mục Editing và chọn Find & Select => Chọn Go To Special.  Chọn Go To Special Bước 2: Tiếp tục bạn click chọn Object => Nhấn chọn OK. Chọn OK Bước 3: Thực hiện xong hết các bước trên thì các dấu tích đã được chọn, bây guiờ bạn nhấn phím Delete là xong. Tổng kết Trên đây là hướng dẫn chi tiết 8 cách thêm dấu tích trong excel nhanh chóng và đơn giản nhất. Biết cách đánh dấu tích trong Excel quá trình học excel của bạn sẽ chủ động hơn rất nhiều, không cần mất thời gian mày mò, tìm kiếm những việc đã làm và chưa làm nữa. Nhờ việc đánh dấu tích, bảng tính được theo dõi cụ thể, chính xác và đầy đủ hơn bao giờ hết. Nếu bạn muốn tham khảo thêm những bài học excel khác, hãy tham gia khoá học Excel online mới tại Unica nhé.
21/02/2019
9992 Lượt xem
Hướng dẫn 6 cách ẩn sheet tab trong excel toàn tập từ A-Z
Hướng dẫn 6 cách ẩn sheet tab trong excel toàn tập từ A-Z Excel là một phần mềm bảng tính phổ biến và hữu ích, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong excel, bạn có thể tạo nhiều trang tính (sheet) để lưu trữ và xử lý dữ liệu theo nhu cầu. Tuy nhiên, đôi khi bạn có thể muốn ẩn một số trang tính để bảo mật, gọn gàng hoặc tránh nhầm lẫn. Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn bạn 6 cách ẩn sheet tab trong excel toàn tập từ A-Z, bao gồm cả cách hiện lại các sheet đã ẩn và một số lưu ý khi thực hiện. Tại sao cần ẩn trang trong excel? Có nhiều lý do để bạn muốn ẩn trang trong excel, một trong số đó là: Bảo vệ dữ liệu quan trọng hoặc nhạy cảm khỏi sự can thiệp của người khác. Giảm thiểu số lượng trang tính hiển thị để dễ dàng quản lý và chuyển đổi giữa các sheet. Tạo một giao diện thân thiện và chuyên nghiệp cho người dùng, chỉ hiển thị những sheet cần thiết. Ẩn những sheet chứa các công thức, hàm hoặc macro phức tạp để không làm rối người dùng. Ngoài ẩn trang tính, với những file quan trọng thì bạn nên khóa file Excel để đảm bảo thông tin không bị người lạ đánh cắp. >>> Xem thêm: Phím tắt chuyển sheet trong excel và các cách chuyển sheet nhanh Có nhiều lý do để bạn muốn ẩn trang trong excel Hướng dẫn ẩn sheet tab trong excel Trong excel, có nhiều cách để bạn có thể ẩn sheet excel, tùy thuộc vào nhu cầu và mức độ ẩn mong muốn. Dưới đây là một số cách phổ biến và đơn giản nhất: Ẩn SHEET TAB bằng cách nhấn chuột phải Cách ẩn 1 sheet trong excel này rất đơn giản và nhanh. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau: Bước 1: Chọn sheet tab mà bạn muốn ẩn. Ở đây, tôi chọn sheet 1. Chọn sheet cần ẩn >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Bước 2: Nhấn chuột phải vào sheet tab đó và chọn Hide trong menu. Chọn Hide Bước 3: Sheet tab sẽ được ẩn đi và không hiển thị trên thanh sheet tab. Sheet 1 đã được ẩn đi Ẩn nhiều trang tính SHEET TAB Nếu bạn muốn ẩn nhiều trang tính cùng một lúc, bạn có thể sử dụng phím Ctrl hoặc Shift để chọn nhiều sheet tab và sau đó áp dụng cách 1. Cách ẩn sheet tab trong excel này cụ thể: Bước 1: Nhấn và giữ phím Ctrl hoặc Shift trên bàn phím. Bước 2: Chọn các sheet tab mà bạn muốn ẩn bằng cách nhấp vào chúng. Ở đây, tôi sẽ chọn sheet 1 và 2. Chọn sheet 1 và 2 cần ẩn Bước 3: Nhả phím Ctrl hoặc Shift và nhấn chuột phải vào một trong các sheet tab đã chọn. Chọn Hide trong menu. Chọn nút Hide Bước 4: Các sheet tab sẽ được ẩn đi và không hiển thị trên thanh sheet tab. Sheet 1 và 2 đã được ẩn Cách ẩn các sheet trong excel bằng Format Một cách khác để ẩn sheet tab trong excel là sử dụng chức năng Format trong tab Home. Bạn có thể làm theo các bước sau: Bước 1: Chọn sheet tab mà bạn muốn ẩn. Ở đây, tôi sẽ chọn sheet 1. Chọn sheet cần ẩn Bước 2: Trên tab Home, nhóm Cells, chọn Format. Chọn Format Bước 3: Trong menu Format, chọn Hide & Unhide và sau đó chọn Hide Sheet. Chọn Hide Sheet Bước 4: Sheet tab sẽ được ẩn đi và không hiển thị trên thanh sheet tab. Sheet 1 đã được ẩn đi Ngoài ẩn sheet, khi thao tác với bảng tính có thể bạn sẽ cần ẩn dòng và cột trong Excel để giúp quá trình xử lý số liệu nhanh hơn. Ẩn trang tính bằng cách sử dụng một chuỗi các từ khóa Các bước thực hiện ẩn các sheet trong excel Bước 1: Chọn các trang tính cần ẩn và nhấn từng phím một, không phải ấn tất cả cùng lúc: Alt, H, O,U,S. Bước 2: Khi bạn nhấn Alt, Excel sẽ hiển thị phím nào kích hoạt menu nào: H: Chọn trang chủ O: Mở định dạng Bước 3: Chọn Hide & Unhide  Bước 4: Chọn Hide Sheet  Ẩn trang tính bằng cách sử dụng một chuỗi các từ khóa Cách ẩn trang trong excel bằng code trong Visual Basic Editor Nếu bạn muốn ẩn sheet tab một cách chắc chắn và an toàn, bạn có thể sử dụng code trong Visual Basic Editor để thực hiện. Đây là cách phức tạp hơn nhưng cũng hiệu quả hơn.  Ẩn Sheet trong Excel: Lệnh VBA ẩn nhiều Sheet cùng lúc Trước hết, bạn phải chọn những trang tính mà bạn muốn ẩn. Tiếp theo, bạn vào tab Developer > nhóm Code > Visual Basic để hiện ra cửa sổ VBA Excel. Chọn Visual Basic để hiện ra cửa sổ VBA Excel Ở đây, bạn tạo một Module và nhập vào đó đoạn code sau: Sub Hide_Sheet_Test01() 'Ẩn các Sheet xác định Dim ar As Variant Dim ws As Variant 'Chọn nhóm các Sheet cần thực hiện ar=Array("Sheet1", "Sheet2") 'Câu lệnh ẩn Sheet For Each ws In ar Worksheets(ws).Visible=xlSheetHidden Next ws End Sub Trong đó, bạn chú ý đến câu lệnh ar=Array(“Sheet1”, “Sheet2”) vì nó là nơi chỉ ra phạm vi cần ẩn đi khỏi giao diện file Excel gồm Sheet1 và Sheet2 . Bạn có thể thay đổi những giá trị này theo các yêu cầu ẩn Sheet bằng VBA của bạn. Nhớ viết đúng tên trang tính để lệnh hoạt động chính xác nhé. Sau khi đã chọn phạm vi các Sheet cần ẩn, bạn dùng vòng lặp For-Next trong VBA Excel để duyệt qua tất cả các Sheet có trong file Excel. Câu lệnh Worksheets(ws).Visible=xlSheetHidden sẽ thực hiện ẩn Sheet trong Excel cho tất cả các Sheet có tên trùng với phạm vi đã chọn ở trên. Trong lệnh, chúng ta dùng cấu trúc vòng lặp For-Next. Để biết thêm về các vòng lặp giúp chạy lệnh VBA Excel liên tục, bạn hãy xem thêm bài viết dưới đây về một vòng lặp khác có tên là Do…Loop. Chắc chắn cấu trúc này sẽ hỗ trợ bạn giải quyết nhiều yêu cầu phức tạp khi xử lý dữ liệu trên Excel đấy." Ẩn sheet tab trong excel: Lệnh VBA ẩn tất cả các Sheet trừ Sheet cuối Lệnh VBA chỉ hiển thị Sheet cuối Excel có một nguyên tắc: Khi mở file, ít nhất một Sheet phải được hiển thị và không thể ẩn hết các trang tính. Nguyên tắc này áp dụng cho tất cả các file Excel mà chúng ta tạo ra và dùng. Vì vậy, bạn có thể để lại một Sheet mong muốn và ẩn đi tất cả các Sheet khác.  Hãy làm theo các bước sau để ẩn Sheet trong Excel bằng lệnh VBA Excel:  Sub Hide_Sheet_Test02() 'Chỉ giữ lại Sheet cuối và ẩn hết các Sheet khác  Dim i As Integer  For i=1 To Worksheets.Count - 1    Sheets(i).Visible=False  Next i  End sub  Bằng cách dùng thuộc tính .Count, lệnh Worksheets.Count - 1 sẽ đếm số lượng các Sheet có trong file Excel của bạn và trừ đi 1 để chỉ hiển thị Sheet cuối. Như vậy, bạn đã hoàn tất cách ẩn Sheet bằng VBA.  Bạn có thể tham khảo thêm một ví dụ về việc sử dụng thuộc tính .Count trong VBA Excel ở bài viết sau để biết thêm các lệnh VBA khác có thể viết được với thuộc tính này nhé. Lệnh VBA ẩn tất cả các Sheet trừ Sheet cuối Cách ẩn sheet trong excel bằng phím tắt  Một cách nữa để ẩn sheet tab là dùng phím tắt ẩn sheet trong excel như sau: Bước 1: Chọn Sheet cần ẩn. Chọn sheet 1 để ẩn Bước 2: Nhấn tổ hợp phím tắt unhide sheet trong excel là Alt + O + H. Bước 3: Sheet tab sẽ được ẩn đi và không hiển thị trên thanh sheet tab. Sheet 1 đã được ẩn đi Cách hiện các sheet trong excel Nếu bạn muốn hiện lại các sheet đã được ẩn trong excel, bạn có thể sử dụng một số cách sau: Cách show sheet excel bằng Format Đây là cách đơn giản và nhanh nhất để hiện lại một sheet đã được ẩn bằng cách nhấn chuột phải hoặc sử dụng chức năng Format. Bạn có thể làm theo các bước sau: Bước 1: Chọn Home > Chọn Format > Chọn Hide & Unhide > Chọn Unhide Sheet trên thanh công cụ. Chọn Unhide Sheet trên thanh công cụ Bước 2: Trong hộp thoại Unhide, chọn sheet tab mà bạn muốn hiện lại và nhấn OK. Chọn sheet tab mà bạn muốn hiện lại và nhấn OK Bước 3: Sheet tab sẽ được hiện lại và hiển thị trên thanh sheet tab. Sheet 1 đã hiện trở lại Cách mở ẩn sheet trong excel bằng cách nhấn chuột phải Ngoài cách dùng Format để hiện các sheet, bạn có thể dùng chuột phải để hiện lại những tab đã ẩn trong Excel. Cách thực hiện như sau: Bước 1: Đặt chuột vào một sheet đang hiện trên thanh công cụ phía bên dưới của Excel. Đặt chuột vào sheet 2 Bước 2: Nhấn chuột phải và chọn Unhide. Chọn Unhide Bước 3: Chọn sheet cần bỏ ẩn. Chọn sheet cần bỏ ẩn Bước 4: Nhấn OK sẽ thu được kết quả hiện tab sheet trong excel như sau: Sheet 1 đã hiện trở lại Cách hiện thanh Sheet Tab trong Excel Sau khi đã thực hiện thao tác ẩn, nếu bạn muốn hiện Sheet Tab trong Excel thì thực hiện như sau: Bước 1: Trong giao diện chính của trang tính Excel, bạn nhấn chọn File. Chọn File trên thanh công cụ Bước 2: Sau đó nhấn chọn Options. Chọn Options Bước 3: Trong hộp thoại Excel Options, bạn chọn Advanced. Chọn Advanced Bước 4: Trong mục Display options for this workbook, bạn hãy check chọn Show sheet tabs và nhấn OK. Nhấn OK Kết quả như hình dưới đây: Kết quả Một số lưu ý khi ẩn sheet tab trong excel Khi ẩn hoặc hiện các sheet trong excel, bạn nên lưu ý một số điểm sau: Khi bạn ẩn một sheet, dữ liệu trong sheet đó vẫn tồn tại và có thể được truy cập bằng các công thức, hàm hoặc macro. Nếu bạn muốn xóa hoàn toàn dữ liệu trong một sheet, bạn phải xóa sheet đó khỏi workbook. Khi ẩn một sheet, các liên kết đến sheet đó từ các workbook khác vẫn hoạt động bình thường. Nếu bạn muốn ngắt các liên kết đó, bạn phải xóa hoặc sửa đổi các công thức, hàm hoặc macro có liên quan. Dù bị ẩn nhưng tên của sheet đó vẫn xuất hiện trong hộp thoại Name Manager. Nếu bạn muốn ẩn tên của sheet đó, bạn phải xóa tên đó khỏi hộp thoại Name Manager. Khi bạn ẩn một sheet bằng cách sử dụng giá trị xlSheetVeryHidden, bạn chỉ có thể hiện lại nó bằng cách sử dụng code trong Visual Basic Editor. Nếu bạn muốn hiện lại nó bằng các cách thông thường, bạn phải thay đổi giá trị của thuộc tính Visible thành xlSheetVisible hoặc xlSheetHidden. Một số lưu ý khi ẩn, hiện Sheet trong Excel Tổng kết Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn 6 cách ẩn sheet tab trong excel toàn tập từ A-Z, bao gồm cả cách hiện lại các sheet đã ẩn và một số lưu ý khi thực hiện. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng excel một cách hiệu quả và an toàn hơn. Để nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng áp dụng vào làm việc và học tập Unica còn mang đến bạn đọc những kiến thức xoay quanh lĩnh vực tin học văn phòng với các khoá học Powerpoint, học Word, học Excel từ cơ bản đến nâng cao,... đang được nhiều người quan tâm. Mời bạn đọc cùng khám phá. Chúc các bạn thành công!
21/02/2019
9501 Lượt xem