Tin Học Văn Phòng
Cách gộp ô trong word nhanh nhất
Làm các công việc thống kê hay phân tích dữ với các con số khác nhau của các mục, các yếu tố khác nhau, bạn không thể đơn giản là gạch đầu dòng viết chi tiết từng cái này số liệu này thuộc mục nào được. Vậy nên bạn mới cần học đến cách tạo bảng và học cách tạo ra nhiều loại bảng khác nhau. Đôi khi chỉ có những dữ liệu chung các mục khác nhau, chúng ta nên gộp ô lại, bạn đã biết cách gộp ô lại trong word như thế nào chưa? Đơn giản lắm nhé, hãy theo dõi bài viết hướng dẫn dưới đây.
Gộp ô trong word như thế nào nhanh nhất?
Gộp ô trong word là như thế nào và để làm gì? Câu trả lời cũng chính là câu hỏi, gộp ô là thực hiện thao tác gộp nhiều ô lại thành một ô và việc này với mục đích để thể hiện rõ cho người xem có thể so sánh và hay có thể thấy được những thông tin nội dung này có chung hoặc có cùng nội dung giống nhau.
Cách gộp ô trong word đơn giản nhưng cũng không phải ai cũng biết. Hướng dẫn cách gộp ô trong word dưới đây với các bước chi tiết cùng ví dụ minh họa sẽ giúp các bạn hiểu và biết cách gộp ô nhanh nhất trong word.
Cách gộp nhiều ô thành một ô sử dụng Merge cells
Đơn giản lắm các bạn ạ, bạn chỉ cần.
1. Chọn bôi đậm những ô cần gộp bằng cách di chuột ấn vào một ô và chọn vùng các ô cần gộp:
Cách gộp nhiều ô thành một ô sử dụng Merge cells(1)
2. Click chuột phải chọn theo mục như hình dưới đây:
Cách gộp nhiều ô thành một ô sử dụng Merge cells(2)
Hoặc bạn có thể thực hiện thao tác trên thanh công cụ, nhấn chọn Layout thuộc Table Tools > chọn vào biểu tượng gộp ô Merge cells.
Cách gộp nhiều ô thành một ô sử dụng Merge cells(3)
Ngay khi chọn vào bạn sẽ thấy bảng đã gộp các ô thành một.
Tuy nhiên người dùng thường sẽ chọn cách click chuột phải hơn là chọn trên thanh menu bởi rằng cách này tiện hơn. Nhưng bạn có thể dùng cách khác để gộp ô.
Gộp ô bằng cách sử dụng Eraser
Chọn Design của Table Tools.
Với cách làm này chúng ta thực hiện việc dùng tẩy xóa đi từng cạnh ô phân cách trong các ô bạn muốn gộp.
Gộp ô bằng cách sử dụng Eraser
Chọn vào Eraser để xóa còn chọn vào Draw Table để vẽ kẻ thêm ô.
Như vậy cách gộp ô trong word quá nhanh và đơn giản đúng không, với các làm như vậy các bạn không bị mất đi dữ liệu của từng ô, chỉ trong chưa đến 10s bạn có thể tạo được bảng như mình mong muốn.
Ngoài ra, chúng tôi còn có các khóa học Excel online được hướng dẫn từ những chuyên gia hàng đầu tại Unica.
Ươm mầm tri thức hướng tới tương lai.
Chúc các bạn thành công.
>> Cách xóa ô trong Word chuẩn xác nhất
>> Cách nối bảng gộp bảng đơn giản trong word
25/02/2019
3595 Lượt xem
Paragraph trong word là gì? Tại sao cần paragraph trong word?
Bạn có bao giờ gặp khó khăn không biết cách sắp xếp, phân đoạn, định dạng nội dung trong word một cách khoa học. Bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn Paragraph trong word là gì? Tại sao cần paragraph trong word? Cùng tìm hiểu ngay.
Paragraph trong word là gì?
Paragraph trong word là một đơn vị văn bản được tạo ra bằng cách nhấn phím Enter (hoặc Return) trên bàn phím. Một paragraph ở trong word bao gồm một hoặc nhiều câu liên quan đến một ý chính, một chủ đề hay một khía cạnh của vấn đề. Một paragraph trong word thường bắt đầu bằng một câu chủ đề, sau đó là các câu hỗ trợ và kết thúc bằng một câu kết luận. Một paragraph trong word có thể được thụt lề, căn lề, định dạng, thay đổi khoảng cách dòng, thêm đánh số, thêm dấu gạch đầu dòng,...
Paragraph trong word là một đơn vị văn bản
Tại sao cần paragraph trong word?
Việc paragraph trong word có nhiều lợi ích như là giúp nội dung được tổ chức một cách logic, phân chia ý của nội dung trong văn bản một cách rành mạch, nâng cao khả năng đọc hiểu, chia sẻ thông tin một cách có tổ chức, giúp người dùng dễ dàng chỉnh sửa và tạo điểm nhấn cho văn bản. Chi tiết như sau:
Giúp tổ chức nội dung logic hơn
Khi bạn paragraph trong word, bạn sẽ giúp tổ chức nội dung của tài liệu một cách logic hơn. Bạn sẽ phân chia nội dung thành các phần nhỏ, dễ quản lý và dễ theo dõi. Bạn sẽ sắp xếp nội dung theo thứ tự, mối quan hệ và mức độ quan trọng của các ý. Đồng thời, bạn cũng sẽ tránh được việc lặp lại, mâu thuẫn hay rời rạc nội dung.
Hướng dẫn định dạng đoạn văn Paragraph
Phân chia ý và thông tin một cách rành mạch
Khi paragraph trong word, bạn sẽ phân chia ý và thông tin một cách rành mạch. Bạn sẽ đảm bảo mỗi paragraph trong word chỉ nói về một ý chính, một chủ đề hay một khía cạnh của vấn đề. Bạn sẽ trình bày ý và thông tin một cách rõ ràng, cụ thể và đầy đủ. Việc này sẽ giúp bạn tránh được việc lạc đề, nói vòng vo hay thiếu sót nội dung.
Nâng cao khả năng đọc hiểu
Việc paragraph trong word sẽ giúp nâng cao khả năng đọc hiểu của người đọc. Bạn sẽ giúp người đọc dễ dàng nhận biết, phân biệt và nắm bắt được các ý chính, các chủ đề hay các khía cạnh của vấn đề trong tài liệu của bạn. Bạn sẽ giúp người đọc dễ dàng theo dõi, hiểu và nhớ được nội dung của tài liệu của bạn. Ngoài ra, bạn cũng sẽ giúp người đọc dễ dàng phản hồi, nhận xét hay đánh giá được tài liệu của mình.
Chia sẻ thông tin có tổ chức
Khi bạn paragraph trong word, bạn sẽ chia sẻ thông tin có tổ chức với người đọc. Bạn sẽ giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm, lọc và truy cập được thông tin mà họ cần trong tài liệu của bạn. Bạn sẽ giúp người đọc dễ dàng so sánh, phân tích và tổng hợp được thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Bạn sẽ giúp người đọc dễ dàng áp dụng, sử dụng và truyền đạt được thông tin một cách hiệu quả.
>>> Xem thêm: Học tin học văn phòng trọn đời chỉ từ 199K
Paragraph trong Word giúp thông tin có tổ chức và dễ đọc hơn
Giúp người dùng dễ dàng chỉnh sửa
Thao tác paragraph trong word sẽ giúp người dùng dễ dàng chỉnh sửa tài liệu của bạn. Bạn sẽ giúp người dùng dễ dàng thêm, bớt, sửa, di chuyển hay xóa các paragraph trong word mà không làm ảnh hưởng đến nội dung của tài liệu. Bạn sẽ giúp người dùng dễ dàng thay đổi định dạng, kiểu cách hay hiệu ứng của các paragraph trong word mà không làm mất đi tính thống nhất và đồng bộ của tài liệu.
Tạo điểm nhấn và đánh dấu văn bản
Khi bạn paragraph trong word, bạn sẽ tạo điểm nhấn và đánh dấu văn bản cho tài liệu của bạn. Bạn sẽ giúp người đọc dễ dàng nhận ra được các phần quan trọng, nổi bật hay cần chú ý trong tài liệu của bạn. Bạn sẽ giúp người đọc dễ dàng trích dẫn, trao đổi hay tham khảo được các phần có nội dung hay ý kiến hay trong tài liệu của bạn.
Trong bài viết giải đáp về Paragraph này, chúng tôi đưa ra cho bạn những cách làm và giải pháp để bạn bài viết của bạn có thể hoàn chỉnh và đẹp hơn trong bản word cũng như việc học Word cơ bản đến nâng cao.
Tạo điểm nhấn và đánh dấu văn bản cho tài liệu bằng paragraph
>> Xem thêm: 4 Cách hiển thị số trang trong Word 2007, 2010, 2013, 2016
Làm chủ kỹ năng soạn thảo văn bản trên Word bằng cách đăng ký học online. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức về công cụ Word 365, về cách dùng, các tính năng trong Word 365… Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:1559,theme:course]
[course_id:3108,theme:course]
Hướng dẫn cách paragraph trong word
Bạn có thể dùng paragraph trong word để căn chỉnh dãn cách chữ và chỉnh khoảng cách giữa các dòng trong văn bản. Cách thực hiễn chi tiết sẽ được gợi ý dưới đây:
Cách giãn chữ trong word bằng Paragraph
Có thể bạn luôn chú tâm và tâm huyết vào nội dung bài viết của bạn phải hay phải thật rõ ràng và truyền cảm, chính bởi vậy mà bạn thường lãng quên hay bỏ bê việc font cỡ chữ đặc biệt là khoảng cách giữa các chữ. Nhưng cũng không phải lo lắng nếu như bạn lo sợ chỉnh lại khoảng cách chữ mà mất thời gian của bạn. Cách chỉnh paragraph trong word dành cho phần chữ như sau:
Bước 1: Mở file word bạn cần chỉnh sửa khoảng cách chữ. Tô đen vùng chữ cần định dạng paragraph trong word để cách đều.
Bước 2: Nhấn vào ký hiệu Font trên thanh menu hoặc nếu muốn làm nhanh hơn, bạn hãy sử dụng phím tắt mở hộp thoại paragraph trong word là Ctrl + D.
Nhấn vào ký hiệu Font trên thanh menu
Bước 3: Trong hộp thoại font, bạn click chọn vào Advanced và chọn lựa giãn chữ hoặc thu hẹp chữ lại tại phần Spacing.
Click chọn vào Advanced và chọn lựa giãn chữ hoặc thu hẹp chữ lại tại phần Spacing
Bạn có thể thay đổi lựa chọn khoảng cách các khoảng cách chữ to nhỏ bằng cách chọn kích cỡ to nhỏ ở phần by để cho bài viết bạn hợp lý hơn, ngay những sự chọn lựa của bạn sẽ được thay đổi hiển thị luôn dưới mục Preview của hộp thoại đó.
Cách giãn dòng trong word bằng Paragraph
Thực hiện căn chỉnh khoảng cách giữa các dòng trong word cũng rất quan trọng, bạn không chỉ thực hiện mỗi việc căn chỉnh lại khoảng cách giữa các chữ mà rất cần đến việc căn chỉnh khoảng cách giữa các dòng để bài viết hài hòa hơn.
Thực hiện việc căn chỉnh khoảng cách giữa các dòng cũng rất là đơn giản, việc bạn cần làm đó là:
Bước 1: Chọn đoạn văn bản bạn cần căn chỉnh khoảng cách dòng hoặc bôi đen toàn bộ văn bản. Cách mở paragraph trong word là nhấn chuột vào ký hiệu mũi tên ở góc nhóm Paragraph trên thanh menu để mở hộp thoại Paragraph.
Nhấn chuột vào ký hiệu mũi tên ở góc nhóm Paragraph trên thanh menu
Hoặc bạn cũng có thể nhấp chuột phải và chọn Paragraph để hiển thị ra hộp thoại Paragraph:
Nhấp chuột phải và chọn Paragraph
Bước 2: Trong hộp thoại Paragraph, bạn thực hiện việc căn chỉnh khoảng cách giữa các dòng bằng việc bạn chọn:
Thực hiện căn chỉnh
Bước 3: Trong mục line spacing bạn có thể tùy chọn vào mục tùy ý nếu bạn cảm thấy điều đó là phù hợp với bạn thông thường thì sẽ chọn Exactly là khoảng cách chính xác và bạn chọn thông số cho At để định dạng cho khoảng cách giữa các dòng của bạn.
Ngay sau đó bạn sẽ thấy các thay đổi của bạn được hiển thị qua phần Preview nếu bạn cảm thấy đã ổn cả thì bạn nhấn OK.
Trong công cụ soạn thảo văn bản Word có một tính năng "nhỏ nhưng có võ" khi giãn cách các dòng văn bản, đó là tính năng Line and Paragraph Spacing, cho phép bạn dãn cách với khoảng cách được quy ước sẵn. Tính năng này cũng có thể mở được hộp thoại Paragraph chỉ bằng cách click vào tùy chọn Line Spacing Options.
Tính năng Line Spacing Options của Paragraph trong Word
Ngoài cách thực hiện như trên còn có một cách khác cho phép người soạn thảo văn bản giãn cách dòng nhanh mà không phải mở hộp thoại Paragraph để căn chỉnh. Bạn chỉ cần thực hiện như sau:
Đối với các phiên bản 2013, 2016: trên thanh công cụ click chọn Layout > Tùy chọn chỉnh sửa khoảng cách ngay trong nhóm mục Paragraph.
Tùy chỉnh giãn cách bằng Paragraph trong Word phiên bản 2013, 2016
Việc căn chỉnh khoảng cách dòng và chữ trong word rất đơn giản, áp dụng vào công việc của mình ngay để bạn có những bài viết hoàn chỉnh và những file word hoàn thiện nhất.
Đặc biệt hơn, các bạn có thể tham khảo thêm khóa học "Kĩ năng soạn thảo văn bản MOS - Word 2016" của giảng viên Nguyễn Trần Thành trên UNICA.
Khóa học "Kĩ năng soạn thảo văn bản MOS - Word 2016"
Khóa hoc sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo các thao tác xử lý văn bản trên phần mềm word 2016, nâng cao hiệu quả công việc, tự tin thi chứng chỉ tin học văn phòng MOS. Sau khi hoàn thành xong khóa học bạn sẽ nắm được trọn bộ lý thuyết cũng như thực hành về Word 2016, các thao tác thực hành nhóm lệnh, biết vận dụng Word 2016 vào thực tế. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo một số khóa học
XEM NGAY: Kĩ năng soạn thảo văn bản MOS - Word 2016"
Một số lưu ý khi paragraph trong word
Khi paragraph trong word, bạn cần lưu ý một số điểm như là dấu khoảng trắng và thụt lề, chọn kiểu chữ phù hợp, chú ý tới kích thước và khoảng cách dòng, kiểm tra chính tả, tích hợp hình ảnh và biểu đồ. Chi tiết từng lưu ý như sau:
Dấu khoảng trắng và thụt lề
Bạn cần chú ý đến việc sử dụng dấu khoảng trắng và thụt lề khi paragraph trong word. Hãy sử dụng dấu khoảng trắng để tạo khoảng cách giữa các chữ, giữa các từ, giữa các câu và giữa các paragraph.
Bạn nên sử dụng thụt lề để tạo khoảng cách giữa các paragraph và giữa các paragraph với lề trái và lề phải của tài liệu. Bạn nên sử dụng dấu khoảng trắng và thụt lề một cách hợp lý, không quá nhiều cũng không quá ít, để tạo ra một tài liệu có bố cục, có cấu trúc, có đồng nhất và có sự liên kết giữa các phần.
Chú ý đến việc sử dụng dấu khoảng trắng và thụt lề khi paragraph trong word
Chọn kiểu chữ phù hợp
Bạn cần chọn kiểu chữ phù hợp khi paragraph trong word. Bạn nên chọn kiểu chữ sao cho phù hợp với mục đích, đối tượng và nội dung của tài liệu. Cùng với đó, bạn cũng nên chọn kiểu chữ sao cho dễ đọc, dễ nhìn và dễ hiểu. Kiểu chữ mà bạn chọn cần hài hòa, tương thích với màu sắc, hình ảnh và biểu đồ trong tài liệu. Bạn nên chọn kiểu chữ sao cho thể hiện được sự sáng tạo, nghệ thuật và chuyên nghiệp của bạn.
Chú ý kích thước và khoảng cách dòng
Bạn cần chú ý kích thước và khoảng cách dòng khi paragraph trong word. Bạn nên chọn kích thước và khoảng cách dòng sao cho phù hợp với kiểu chữ, màu sắc, hình ảnh và biểu đồ trong tài liệu. Bạn cũng nên chọn kích thước và khoảng cách dòng sao cho dễ đọc, dễ nhìn và dễ hiểu. Hãy chọn kích thước và khoảng cách dòng sao cho hài hòa, cân đối và đồng đều trong tài liệu.
Chú ý kích thước và khoảng cách dòng
Kiểm tra chính tả và ngữ pháp
Bạn cần kiểm tra chính tả và ngữ pháp khi paragraph trong word. Bạn nên sử dụng chức năng Spelling & Grammar (Chính tả & Ngữ pháp) của Word để kiểm tra và sửa lỗi chính tả và ngữ pháp trong tài liệu của bạn.
Bạn nên sử dụng chức năng Thesaurus (Từ điển đồng nghĩa) của Word để tìm kiếm và thay thế các từ hay cụm từ có nghĩa tương tự trong tài liệu của bạn. Song song với đó, bạn nên sử dụng chức năng Translate (Dịch) của Word để dịch hoặc kiểm tra nghĩa của các từ hay cụm từ trong tài liệu của bạn. Bạn nên sử dụng chức năng Read Aloud (Đọc to) của Word để nghe lại và kiểm tra lại nội dung của tài liệu của bạn.
>> Xem thêm: 3 Cách đánh số trang trong Word 2010 chi tiết nhất
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Tích hợp hình ảnh và biểu đồ một
Hãy sử dụng chức năng Pictures (Hình ảnh) và Charts (Biểu đồ) của Word để chèn các hình ảnh và biểu đồ liên quan đến nội dung của tài liệu của bạn. Bạn nên chọn các hình ảnh và biểu đồ sao cho minh họa, hỗ trợ và làm rõ được nội dung của tài liệu. Bạn nên chọn các hình ảnh và biểu đồ sao cho phù hợp với kiểu chữ, màu sắc, kích thước và hiệu ứng của tài liệu. Bạn nên chọn các hình ảnh và biểu đồ sao cho hài hòa, tương thích và bổ sung cho nhau trong tài liệu.
Sử dụng chức năng Pictures (Hình ảnh) và Charts (Biểu đồ) của Word để văn bản thêm sinh động
Tạm kết
Bài viết này đã hướng dẫn bạn Paragraph trong word là gì? Tại sao cần paragraph trong word?. Bạn cũng đã biết được paragraph ở trong word là gì, tại sao cần paragraph trong word, cách paragraph trong văn bản word bằng phím Enter và chức năng Paragraph, cách chỉnh paragraph trong văn bản word chuẩn và một số lưu ý khi paragraph trong word. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn paragraph ở trong word một cách dễ dàng và hiệu quả.
Ngoài ra, nếu bạn quan tâm tới chứng chỉ tin học văn phòng của Unica thì hãy theo dõi thêm các khoá học chứng chỉ tin học IC3 trên website của chúng tôi.
25/02/2019
19919 Lượt xem
Cách ẩn công thức trong bảng tính excel cực nhanh và đơn giản
Trong quá trình bạn làm việc với Excel bạn sẽ bắt gặp và làm quen với rất nhiều công thức khác nhau, tuỳ từng mục đích sử dụng là gì mà bạn sẽ lựa chọn hàm và áp dụng công thức tương ứng. Đối với các công thức sử dụng trong excel, nếu muốn bạn hoàn toàn có thể ẩn đi để bảng tính trông dễ nhìn, đảm bảo tính thẩm mỹ. Vậy cách ẩn công thức trong bảng tính excel như thế nào? Mời bạn tham khảo nội dung trong bài viết sau để biết câu trả lời nhé.
Mục đích và lợi ích của việc ẩn công thức trong Excel
Không phải ngẫu nhìn mà người dùng trong quá trình làm việc với excel lại muốn học cách ẩn công thức trong bảng tính excel. Việc ẩn thanh công thức trong excel nhằm những mục đích và lợi ích tiêu biểu như:
Bảo vệ và ngăn ngừa người khác vô tình hay cố ý xem trộn, thay đổi trang tính: Ẩn trang tính giúp bạn mã hóa được dữ liệu, không bị người khác ăn cắp, đánh trộm, di chuyển hay xóa.
Tăng hiệu suất: Ẩn công thức có thể giúp tăng hiệu suất của trang tính bởi khi này excel sẽ không cần phải tính toán công thức mỗi khi bạn thay đổi dữ liệu.
Với tính năng bảo vệ trang tính từ người không có quyền sở hữu, người xem chỉ được chỉnh sửa một số thành phần nhất định trong trang tính và không được sửa đổi dữ liệu trong bất cứ khu vực nào không được quyền trong trang tính.
>>> Xem ngay: 3 cách copy công thức trong Excel không bị lỗi định dạng cực đơn giản
Trang tính trong Excel cần được bảo vệ
Khi bạn là chủ của trang tính và bật chế độ ẩn công thức trong Excel và bảo vệ trang tính thì những thứ bạn có thể khóa như sau:
Công thức: Nếu bạn sợ người khác làm mẫu công thức thì bạn có thể dùng cách dấu công thức trong Excel trong ô hoặc thanh công thức.
Dải ô: Bạn có thể cho phép người dùng thao tác trong dải ô cụ thể của những trang tính được bảo vệ.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách ẩn công thức trong Excel
Biết cách không hiện công thức trong excel bạn sẽ ẩn được một hoặc nhiều công thức. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cả 2 cách ẩn công thức excel, hãy lưu lại ngay để dùng khi cần thiết nhé.
Cách ẩn 1 công thức trong Excel
Nếu bạn loay hoay không biết ẩn công thức trong Excel hay theo dõi ví dụ dưới đây để biết được cách ẩn hàm trong Excel.
Bước 1: Mở trang tính Excel, sau đó chọn ô cần ẩn công thức Excel. Trong ví dụ mà Unica cung cấp, chúng ta sẽ ẩn ô G3.
Ẩn ô G3
Bước 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+1 để mở Format Cells.
Ấn tổ hợp phím Ctrl+1
Bước 3: Cửa sổ Format Cells hiện ra. Trong mục Protection, đánh dấu tích vào ô Hidden, sau đó nhấn OK.
Đánh dấu tích vào ô Hidden
Bước 4: Trên thanh công cụ, bạn vào Review chọn Protect Sheet. Trong hộp thoại Protect Sheet hiện ra, bạn nhập mật khẩu bảo vệ vào ô Password to unprotect sheet.
Nhập mật khẩu bảo vệ vào ô Password to unprotect sheet
Sau đó nhấn OK và nhập mật khẩu đó vào mục Reenter password to proceed rồi nhấn OK lần nữa.
Nhập mật khẩu đó vào mục Reenter password to proceed
Bước 5: Quay trở lại ô G3 để xem công thức thì sẽ thấy công thức đã bị ẩn. Như vậy là bạn đã hoàn thành xong cách ẩn công thức Excel vô cùng đơn giản rồi.
Kết quả hoàn thành
Ngoài ẩn công thức, trong nhiều trường hợp bạn sẽ cần ẩn sheet trong Excel để giúp file của bạn gọn gàng, logic và khoa học hơn. Những sheet được ẩn đi thường là những sheet bạn ít dùng hoặc không quá quan trọng.
Cách ẩn nhiều công thức trong Excel
Đối với cách dấu công thức trong excel với nhiều công thức thì cách thực hiện cũng tương tự như ẩn 1 công thức. Tuy nhiên quy mô của nó sẽ lớn hơn. Cụ thể cách ẩn công thức này như sau:
Đầu tiên bạn cần chia bảng tính ra thành 2 sheet, bao gồm: sheet chính và sheet phụ. Sheet chính sẽ chứa dữ liệu bạn muốn thực hiện và khi này bạn sẽ nhập liệu và chỉnh sửa trên sheet này. Còn sheet phụ thì sẽ chứa các công thức bạn dùng để thực hiện trên sheet chính.
Ví dụ giúp bạn hiểu rõ hơn:
Ví dụ
Bước 1: Đầu tiên bạn tiến hành nhập công thức cần dùng vào sheet phụ
Nhập công thức vào sheet phụ
Bước 2: Ở sheet chính bạn tiến hành lấy công thức từ sheet phụ bằng cách nhấn dấu = và chọn ô có chứa công thức ở sheet phụ.
Ví dụ: ='Sheet phụ'!D3, ='Sheet phụ'!E4,...
Sau khi lấy công thức xong bạn cần khoá sheet phụ vào. Cách khóa công thức trong excel như sau:
Bước 1: Mở file excel chứa sheet phụ => Chọn Review => Chọn Protecte Sheet.
Thao tác khoá sheet phụ
Bước 2: Tiếp theo bạn nhập mật khẩu để khoá, sau đó bỏ chọn tất cả các ô bên dưới rồi nhấn OK là được.
Nhập mật khẩu khoá sheet
Bước 3: Cuối cùng nhập lại mật khẩu rồi nhấn OK là đã khoá để bảo vệ trang tính thành công.
Nhấn ok để khoá
Cách bỏ ẩn công thức trong Excel
Sau khi đã thực hiện hàm ẩn công thức trong excel thành công, nếu muốn bạn hoàn toàn có thể bỏ ẩn bất cứ lúc nào. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn chi tiết tới bạn cách bỏ ẩn 1 công thức và nhiều công thức, cùng tham khảo nhé.
Cách bỏ ẩn 1 công thức
Thao tác bỏ ẩn 1 công thức vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau: Chọn Review => Chọn Unprotected Sheet => Nhập mật khẩu => Nhấn OK.
Thao tác bỏ ẩn công thức
Cách bỏ ẩn nhiều công thức
Tương tự như cách bỏ ẩn 1 công thức thì thao tác bỏ cẩn nhiều công thức trong excel cũng vô cùng đơn giản, cách thực hiện như sau:
Đầu tiên bạn vào sheet công thức đang bị ẩn => Nhấn vào thẻ Review => Chọn Unprotected Sheet => Nhập mật khẩu => Nhấn OK.
Một số lưu ý khác bạn cần biết
Trong quá trình làm việc với excel để thực hiện cách ẩn công thức trong bảng tính excel diễn ra thuận tiện nhất, đáp ứng đúng nhu cầu thì bạn cần phải đặc biệt chú ý tới một số các vấn đề sau:
Không bảo mật tuyệt đối
Khi ẩn công thức trong bảng tính Excel, bạn cần lưu ý rằng cách ẩn công thức này không bảo mật tuyệt đối, vì người dùng có thể truy cập công thức bằng cách sử dụng các công cụ hoặc phương pháp như: Sử dụng phím tắt, sử dụng tính năng Formula Auditing, sử dụng công cụ VBA,...
Lưu ý khi ẩn công thức trong excel
Để tăng cường bảo mật cho công thức, bạn hãy:
Khóa trang tính: Khi bạn khóa trang tính, người dùng sẽ không thể xem hoặc chỉnh sửa công thức, ngay cả khi họ biết cách hiển thị công thức ẩn.
Sử dụng mã hóa: Bạn có thể sử dụng mã hóa để bảo vệ công thức khỏi bị truy cập trái phép.
Sử dụng bảo vệ bảng tính cùng lúc
Khi ẩn công thức trong bảng tính Excel, bạn cần chú ý sử dụng bảo vệ bảng tính cùng lúc để tăng cường bảo mật cho công thức. Việc ẩn công thức chỉ ngăn người dùng khác nhìn thấy công thức trong thanh công thức. Người dùng vẫn có thể xem giá trị của công thức trong ô. Vì vậy bạn nhất định phải bảo vệ bảng tính cùng lúc nhé.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin về cách ẩn công thức trong bảng tính excel mà Unica đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết có ích với bạn giúp bạn làm việc với excel được nhanh chóng và thuận tiện nhất. Nếu bạn đọc quan tâm chủ đề tin học văn phòng cùng những chủ đề hot khác hãy tham khảo thêm những khoá học Excel, Word,... mới tại Unica!
Chúc bạn thành công!
25/02/2019
13847 Lượt xem
Hướng dẫn cách giãn dòng trong Word chuẩn và đơn giản
Hiện nay trong các bài tiểu luận, báo cáo giáo viên thường yêu cầu bắt buộc phải giãn dòng. Bởi văn bản không được giãn dòng chẳng những thiếu tính thẩm mỹ mà còn không đảm bảo tính dễ đọc, người xem rất khó theo dõi. Nếu bạn đang loay hoay không biết làm thế nào để giãn dòng trong word thì hãy tham khảo ngay nội dung bài viết dưới đây. Sau đây Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cách giãn dòng trong word nhanh chóng và đơn giản nhất.
Tại sao cần giãn dòng trong Word?
Giãn dòng trong word là thao tác chỉnh khoảng trắng dòng trong word để giúp cho văn bản của bạn trông đẹp hơn và dễ đọc hơn.
Thực hiện cách giãn dòng trong word mang lại nhiều lợi ích quan trọng, tiêu biểu đó là:
Giãn dòng giúp các dòng văn bản cách nhau một khoảng vừa đủ, tạo ra bố cục cân đối và hài hòa cho tài liệu. Từ đó, người xem thuận tiện theo dõi, dễ dàng đọc từ dòng này sang dòng khác mà không làm mỏi mắt.
Giãn dòng trong word giúp tạo bố cục cân đối
Giãn dòng trong word giúp các dòng văn bản không bị dính sát nhau. Điều này không chỉ đảm bảo tính dễ đọc mà còn giúp tăng sự tập trung cho người đọc. Cách giãn dòng word rất phù hợp với những văn bản dài đòi hỏi người đọc cần tập trung trong một thời gian dài.
Giãn dòng trong word giúp cải thiện cấu trúc và tổ chức văn bản. Từ đó, tăng tính thẩm mỹ cho văn bản. Đồng thời giúp thể hiện bạn là người chuyên nghiệp, dành thời gian và công sức để chăm chút cho văn bản của mình.
Hướng dẫn cách dòng trong word đối với một đoạn văn
Có rất nhiều cách giãn đều dòng trong word để văn bản trông chuyên nghiệp và dễ nhìn nhất. Dưới đây là một cách giãn dòng trong word phổ biến đang được ứng dụng nhiều.
Cách giãn dòng word bằng dùng các thông số mặc định
Cách giãn dòng ở word đơn giản nhất đó là thực hiện bằng các thông số mặc định trên word. Để thực hiện giãn dòng bằng thông số mặc định bạn thực hiện như sau:
Đầu tiên mở văn bản muốn giãn dòng, sau đó trên thanh menu bạn chọn vào mục Home => Tiếp đó tại mục Paragraph bạn click vào biểu tượng giãn cách dòng => Click vào thông số giãn dòng theo ý muốn của mình.
Chỉnh giãn dòng theo thông số mặc định
Word là một trong những phần mềm soạn thảo văn bản được đa số dân văn phòng sử dụng hiện nay. Nhờ những tính năng ưu việt của mình, Word giúp người dùng tối ưu thời gian soạn và chỉnh sửa văn bản một cách chuyên nghiệp. Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học Word online, hãy nhanh tay đăng ký để nhận ưu đãi hấp dẫn từ Unca:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:2295,theme:course]
[course_id:2296,theme:course]
Thực hiện thiết lập thông số giãn dòng
So với cách giãn dòng trong word mặc định thì thao tác thực hiện thiết lập thông số giãn dòng sẽ có phần phức tạp hơn. Cụ thể như sau:
Bước 1: Mở bản word, sau đó tại giao diện soạn thảo word trên thanh menu bạn chọn thẻ Home => Tiếp theo tại mục Paragraph bạn chọn vào biểu tượng giãn dòng => Click chọn Line Spacing Options.
Chọn Line Spacing Options
Bước 2: Tại cửa sổ Paragraph bạn chọn vào mục Multiple => Tại mục At bạn nhập thông số cần thực hiện giãn dòng => Nhấp chọn OK là xong.
Thao tác giãn dòng trong word
Bước 3: Cuối cùng kết quả hiển thị giãn dòng như sau:
Hình ảnh giãn dòng trong word
Sử dụng tab Home để mở trực tiếp Paragraph
Cách giãn dòng trong word trực tiếp bằng Paragraph thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Trước tiên khi muốn giãn dòng các bạn thực hiện việc chọn lựa văn bản hoặc một đoạn nào đó bạn muốn thực hiện việc giãn căn chỉnh dòng bằng nhấn tổ hợp Ctrl + A để chọn toàn bộ văn bản, hoặc di chuyển chuột để bôi đen đoạn 1 đoạn văn bản nào đó.
Bước 2: Thực hiện tiếp thao tác lựa chọn Line and Paragraph Spacing có biểu tượng bốn dòng kẻ và 2 mũi tên ngược chiều trên thanh công cụ và lựa chọn khoảng cách bạn muốn:
Giãn dòng trong word
Nếu như bạn cần lựa chọn một khoảng cách khác bạn nhấp vào Line Spacing Options… và hiển thị ra hộp thoại Paragraph chọn vào mục Indents and Spacing lựa chọn ở Line spacing Multiple và chọn hoặc nhập các kích cỡ khoảng cách các dòng bạn muốn.
Giãn dòng trong word bằng Paragraph
Hoặc bạn cũng có thể mở ra hộp thoại Paragraph bằng cách nhấn vào chuột phải và chọn Paragraph:
Chọn Paragraph
Cách chỉnh khoảng cách dòng trong Word cho toàn bộ văn bản
Dù bạn là người đã làm việc với word lâu năm thì đôi khi bạn cũng không thể biết rõ khoảng cách giãn dòng chuẩn trong word là như thế nào và cách chỉnh khoảng cách dòng trong word cho toàn bộ văn bản ra sao. Thấu hiểu điều đó, sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn.
Bước 1: Đầu tiên tại giao diện soạn thảo văn bản trên thanh menu bạn cho Home => Trong nhóm Paragraph bạn bấm vào biểu tượng mũi tên góc phải.
Chọn biểu tượng mũi tên góc phải
Bước 2: Tại hộp thoại Paragraph, mục Line spacing bạn tiến hành nhập khoảng cách giãn dòng trong tùy chọn At.
Thao tác giãn cách dòng
Bước 3: Tiếp sau bạn click chọn Set as Default/ Default. Ngay lập tức sau đó một thông báo hiển thị sẽ hỏi bạn muốn thực hiện giãn cách toàn bộ văn bản sắp nhập hoặc chuẩn bị nhập không. Nếu muốn bạn click chọn Yes để hoàn tất giãn dòng trong word.
Chọn Yes để giãn dòng trong word
Một số lưu ý khi sử dụng cách giãn dòng trong Word
Trong quá trình làm việc với word, để giãn dòng mang tính thẩm mỹ cao, đảm bảo tính dễ đọc thì bạn cần phải đặc biệt chú ý tới một số những vấn đề sau:
Chọn loại giãn dòng phù hợp
Để văn bản sau giãn dòng trông chuyên nghiệp và bắt mắt thì bạn bắt buộc phải lựa chọn được loại giãn dòng phù hợp. Loại giãn dòng phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Kiểu chữ và kích thước chữ, mục đích sử dụng văn bản hay sở thích cá nhân của mỗi người.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Sử dụng tùy chỉnh
Khi giãn dòng bạn nên thiết lập thông số, sử dụng tùy chỉnh để tránh sai sót. Khoảng cách giữa các dòng trong word lí tưởng đang được nhiều người áp dụng đó là từ 1.3- 1.5 tùy theo quy định.
Sử dụng kiểu giãn dòng đồng nhất
Sự đồng nhất giữa các yếu tố trong văn bản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Vì vậy khi thực hiện giãn dòng trong word bạn nhất định phải sử dụng kiểu giãn đồng nhất. Điều này giúp thể hiện trọn vẹn tính thẩm mỹ cho văn bản.
Khi giãn dòng cần chọn kiểu giãn dòng phù hợp
Kiểm tra định dạng cho các tiêu đề và đoạn văn
Ngoài những lưu ý đã chia sẻ ở trên, để có được một văn bản giãn dòng đẹp nhất bạn cũng cần phải định dạng cho các tiêu đề và đoạn. Mục đích của việc này là để tạo điểm nhấn, phân chia rõ ràng bố cục văn bản. Đồng thời cũng để tạo mục lục cho văn bản.
Kiểm tra kỹ trước khi in
Lưu ý cuối cùng bạn cần ghi nhớ khi thực hiện cách giãn dòng trong word đó là kiểm tra kỹ trước khi in. Điều này giúp tài liệu được in ra chuẩn xác đúng với mong muốn, tiết kiệm tài nguyên do không phải in quá nhiều lần.
Một số lỗi thường gặp sau giãn dòng
Lỗi tràn trang
Lỗi tràn trang xuất hiện do khoảng cách dòng quá lớn. Khi bạn sử dụng khoảng cách dòng quá lớn thì các dòng văn bản sẽ bị cách xa nhau hơn, dẫn đến việc văn bản không thể nằm gọn trong một trang.
Để khắc phục lỗi tràn trang, bạn có thể thực hiện một số cách sau:
Giảm khoảng cách dòng: Sử dụng các phím tắt Ctrl+Shift+1 (Single), Ctrl+Shift+2 (1.15) hoặc Ctrl+Shift+3 (1.5).
Thay đổi kiểu chữ hoặc kích thước chữ: Nếu bạn đang sử dụng kiểu chữ và kích thước chữ quá lớn, bạn có thể thay đổi chúng để giảm khoảng cách dòng cần thiết.
Thay đổi định dạng trang: Nếu bạn đang sử dụng khổ giấy quá nhỏ, bạn có thể thay đổi khổ giấy để văn bản có nhiều không gian hơn.
Lỗi khi giãn dòng trong word
Khoảng trắng không mong muốn
Lỗi này xảy ra khi bạn nhập văn bản nhấn vào dấu cách nhiều lần hoặc có thể do lỗi định dạng.
Để khắc phục lỗi này bạn hãy dành thời gian kiểm tra lại văn bản xem có gõ sai chỗ nào nhiều dấu cách không. Nếu bạn nhận thấy rằng văn bản của mình có nhiều khoảng trắng không mong muốn, bạn có thể sử dụng tính năng Find & Replace để thay thế chúng một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Không đồng nhất trong cả văn bản
Lỗi giãn dòng không đồng nhất trong cả văn bản xuất hiện do bạn chọn loại giãn dòng không phù hợp hoặc thiết lập khoảng cách dòng không phù hợp.
Cách khắc phục vô cùng đơn giản bạn chỉ cần chọn kiểu giãn dòng và thiết lập khoảng cách phù hợp là được.
Lỗi trong khi chèn hình ảnh hoặc bảng
Nguyên nhân của lỗi này là do khoảng cách mặc định không phù hợp với kích thước hình ảnh và bảng. Khoảng cách dòng mặc định trong Word là Single, trong một số trường hợp nó có thể không phù hợp với kích thước của hình ảnh hoặc bảng. Điều này có thể khiến các dòng văn bản bị cách xa nhau hoặc dính sát nhau, không đồng nhất với hình ảnh hoặc bảng.
Cách khắc phục: Thay đổi lại khoảng cách để phù hợp với hình ảnh và bảng.
Kết luận
Trên đây là chi tiết cách giãn dòng trong word mà Unica hướng dẫn cho bạn. Thực tế, thao tác giãn dòng bằng ở hầu hết các phiên bản word đều giống nhau. Vì vậy, các bạn không phải lo lắng về việc bài viết áp dụng trong bản tài liệu nào. Giãn dòng ở word là một chức năng cơ bản nên hầu hết các bạn có thể dễ thấy dễ sử dụng. Giờ đây, việc định dạng chữ, thay đổi font cỡ chữ sẽ không gây khó khăn cho bài viết của bạn có các dòng có khoảng cách không đều đặn nữa. Để sớm làm chủ được công cụ soạn thảo văn bản Microsoft Word bạn đọc hãy thực hành làm việc và học Word thường xuyên nhé!
>> Xem thêm: Cách tạo Header and Footer trong Word cho mọi phiên bản Word
25/02/2019
10571 Lượt xem
Sử dụng hàm FORECAST trong Excel - Một số ví dụ minh họa
FORECAST nằm trong nhóm hàm thống kê rất hay được sử dụng. Nếu bạn đang làm việc trong lĩnh vực quản lý hàng hoá của siêu thị và bạn đang muốn dự đoán lượng hàng hoá cần nhập trong quý tiếp theo, khi này hãy sử dụng hàm FORECAST trong excel để tính toán. Bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn bạn cách tính FORECAST, cùng khám phá bài viết để biết các dùng nhé.
Hàm FORECAT trong Excel là gì?
Trước khi đi sâu vào tìm hiểu cách dùng hàm FORECAST trong excel bạn cần phải biết hàm FORECAST là gì trước. Sau đây là chi tiết những thông tin cơ bản về hàm này cho bạn tham khảo.
Hàm FORECAST trong Excel là gì?
Hàm Microsoft Excel FORECAST trả về dự đoán về giá trị trong tương lai dựa trên các giá trị hiện có được cung cấp.
Hàm FORECAST (Hàm FORECAST.ETS) là một hàm tích hợp trong Excel được phân loại là Hàm thống kê. Nó có thể được sử dụng như một hàm bảng tính (WS) trong Excel. Là một hàm hàm dự báo trong Excel, hàm FORECAST có thể được nhập như một phần của công thức trong một ô của trang tính.
Hàm FORECAST trong excel là hàm dự đoán
Ứng dụng hàm FORECAST trong Excel
Lệnh forecast trong excel được sử dụng để dự đoán (dự báo) giá trị tại một điểm dữ liệu mới dựa trên các giá trị dữ liệu tham số đã biết. Nói dễ hiểu hơn, lệnh FORECAST trong excel được sử dụng để dự báo giá trị Y dựa trên giá trị X tương ứng và các cặp giá trị tham số tương tự là Y1 - X1, Y2 - X2, Y3 - X3,...
Trên thực tế hàm FORECASTđược sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực như:
Trong lĩnh vực kinh tế - tài chính: Hàm FORECAST được sử dụng để dự đoán doanh thu của các tháng tiếp theo trên cơ sở dữ liệu doanh thu bán hàng từ những tháng trước đó. Hay dự đoán số sản phẩm mới sẽ được bán ra sau chương trình quảng cáo, khuyến mãi của doanh nghiệp căn cứ theo kết quả từ các chiến dịch quảng cáo trước đó,....
Trong lĩnh vực khoa học dữ liệu và thống kê: Hàm FORECAST được sử dụng để dự đoán các giá trị khoa học như nhiệt độ, lượng mưa,...
Hàm FORECAST được ứng dụng phổ biến trong cuộc sống
Trong lĩnh vực quản lý điều hành: Hàm FORECAST được sử dụng để dự đoán các giá trị biến động nhằm kịp thời đưa ra kế hoạch đáp ứng. Ví dụ như: Dự đoán số sinh viên nhập học trong năm học tiếp theo dựa trên cơ sở dữ liệu sẵn có từ trước đến nay để sắp xếp và phân bổ giảng viên. Hoặc dự đoán lượng nhân sự nhảy việc để chuẩn bị kế hoạch đào tạo nhân viên mới,...
Trong kỹ thuật và công nghệ: Hàm FORECAST được sử dụng để dự đoán các giá trị tương tự như điểm mút, điểm mù hoặc các giá trị max, giá trị min,... của một thiết bị trong quá trình nghiên cứu và chế tạo sản phẩm.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Công thức của hàm FORECAT trong Excel
Để tạo dự báo trong excel bạn hãy áp dụng công thức của hàm Forecast như sau:
=FORECAST(x, known_y’s, known_x’s)
Trong đó:
X: Giá trị x là cơ sở dữ liệu được sử dụng để dự đoán giá trị y trong cặp giá trị tương quan X - Y.
Known_y’s: Là (các) giá trị y đã biết trong cặp giá trị tương quan tương tự như X - Y.
Known_x’s: Là (các) giá trị x đã biết trong cặp giá trị tương quan tương tự như X - Y.
Cách dùng hàm dự đoán trong excel FORECAST
Dưới đây là ví dụ để bạn biết cách sử dụng Forecast sheet trong excel
Ví dụ hàm FORECAST trong excel
Căn cứ theo bảng tính trên, bạn hãy tìm giá trị Y khi biết giá trị X = 10.
Trong trường hợp này, chúng ta sẽ áp dụng công thức hàm FORECAST như sau:
=FORECAST(10,A3:A7,B3:B7)
Lưu ý: Bạn hãy nhập công thức forecast vào ô đối xứng với giá trị X ở cột chứa giá trị Y. Ở ví dụ này, chúng tôi sẽ nhập giá trị X=10 vào ô A10. Như vậy, công thức FORECASTsẽ ở ô B10.
Nhập công thức hàm
Kết quả Y nhận được sẽ là Y=8.255813953
Kết quả nhận được
Lưu ý khi sử dụng hàm FORECAST
Nếu x không phải là số, thì hàm FORECAST trả về giá trị lỗi #VALUE!.
Nếu known_y's và known_x's trống hoặc chứa số điểm dữ liệu khác nhau, hàm FORECAST trả về giá trị lỗi #N/A.
Nếu phương sai của known_x's bằng không, thì hàm FORECAST trả về giá trị lỗi #DIV/0! .
Phương trình của FORECAST là a+bx, trong đó:
và:
và trong đó x và y là các số trung bình mẫu AVERAGE(known_x's) và AVERAGE(known y's).
Lưu ý: Khi thêm đường xu hướng vào trong biểu đồ Excel, Excel sẽ hiển thị một phương trình trong biểu đồ. Ý nghĩa của việc thêm phương trình này là dự đoán các giá trị tương lai giống nhau.
Kết luận
Hy vọng với những chia sẻ trên, bạn đã nắm bắt được ý nghĩa, giá trị và ứng dụng của hàm FORECASTtrong excel. Từ đây, bạn có thể tự tạo dự báo trong excel để dự đoán một giá trị bất kỳ nhằm phục vụ cho công việc của mình tốt nhất. Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về các các hàm dự báo trong excel và cách sử dụng hãy thường xuyên truy cập website của không bỏ lỡ các bài chia sẻ tiếp theo. Để biết được thêm nhiều kiến thức hữu ích áp dụng hơn vào trong công việc mời bạn đọc tham khảo nhiều hơn các khoá học Excel trên Unica.
>>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có ví dụ
>>> Xem thêm: Hàm nội suy trong Excel - Cách sử dụng hàm FORECAST và hàm TREND
>>> Xem thêm: 6 cách lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác theo điều kiện trong Excel
25/02/2019
14958 Lượt xem
Hàm AND trong Excel là gì? Cách sử dụng, ví dụ đơn giản
Excel là công cụ phổ biến sở hữu số lượng người dùng đông đảo. Trong excel có rất nhiều hàm khác nhau, một trong những hàm cơ bản và được sử dụng nhiều nhất đó chính là hàm AND. Hàm AND trong excel sử dụng để xác định xem liệu tất cả các điều kiện trong một dữ liệu cho trước có đúng hay không. Kết quả trả về sẽ là TRUE và FALSE. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ cùng bạn tìm hiểu kỹ về hàm AND và các ứng dụng của nó.
Giới thiệu về hàm AND trong Excel
Hàm AND trong excel là một hàm quen thuộc, hiện những thông tin liên quan đến hàm này đang được rất nhiều người dùng excel quan tâm. Sau đây là một số thông tin cơ bản giúp bạn hiểu hơn về hàm này.
Hàm AND trong Excel là gì?
Hàm AND là một trong những hàm logic cơ bản trong Excel, được sử dụng để xác định xem liệu tất cả các điều kiện trong một kiểm tra có đúng hay không. Khi sử dụng hàm AND, thường nó rất ít khi được sử dụng độc lập mà hay dùng kết hợp với những hàm logic khác, đặc biệt là hàm IF.
Hàm AND ít được dùng độc lập mà thường được dùng kết hợp với những hàm thực hiện các kiểm nghiệm logic khác, đặc biệt là hàm IF.
Hàm AND là một trong những hàm logic cơ bản trong Excel
Ứng dụng của hàm AND trong Excel
Biết cách dùng hàm AND trong excel bạn có thể:
Kiểm tra tính đúng sai của dữ liệu xem như thế nào.
Thao tác khi làm việc với excel được chuyên nghiệp hơn.
Có thể sử dụng kết hợp với nhiều hàm khác để hỗ trợ công việc được tốt hơn.
>>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm OR trong Excel mà không phải ai cũng biết
Cú pháp của lệnh and trong excel
Lệnh AND trong excel có cú pháp như sau: = AND(logical1, [logical2], …)
Trong đó:
Logic: là điều kiện bạn muốn kiểm tra có thể đánh giá thành TRUE hoặc FALSE.
Điều kiện đầu tiên (logic1): là bắt buộc, điều kiện tiếp theo (logic2) là tùy chọn.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách sử dụng hàm and trong excel
Ta có bảng số liệu sau về số khóa học và số lượng học viên đăng ký học, số lượng học viên hoàn thành khóa học như dưới đây:
Ví dụ minh họa hàm And
Yêu cầu: Sử dụng hàm AND để kiểm tra:
Công thức: =AND(A2="Bói Tarot",B2>C2)
=> Trả về TRUE nếu A2 chứa "Bói Tarot" và B2 lớn hơn C2, FALSE nếu không.
=AND(B2>1000, B2=C2)
=> Trả về TRUE nếu B2 lớn hơn 1000 và B2 bằng với C2, FALSE nếu không.
Ta có kết quả lần lượt như bảng 1 và bảng 2
Bảng 1: ( Công thức 1)
Ví dụ minh họa hàm And
Bảng 2: ( Công thức 2)
Ví dụ minh họa hàm And
>>> Xem thêm: 5 cách so sánh dữ liệu 2 cột trong excel chuẩn và nhanh nhất
Kết hợp hàm AND với hàm IF
Thật vậy, hàm Excel AND nếu chỉ đơn thuần thì rất ít ứng dụng. Nhưng kết hợp với các hàm Excel khác, AND có thể mở rộng đáng kể các chức năng khác.
Một trong những cách sử dụng phổ biến nhất của hàm Excel AND được tìm thấy trong đối số logic_test của hàm IF để kiểm tra một số điều kiện thay vì chỉ một điều kiện.
Ví dụ: Ta sử dụng bảng dữ liệu trên,bạn có thể kết hợp bất kỳ hàm AND nào với hàm IF trong excel để phân loại học sinh dựa theo tiêu chí như sau:
Nếu điểm thực hành + lý thuyết >5 hoặc =5 thì xếp loại ĐẠT
Nếu điểm thực hành + lý thuyết <5 thì xếp loại KHÔNG ĐẠT.
Nhập công thức hàm
Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Trong ô E4, bạn nhập công thức như sau: =IF(AND(C4>=5,D4>=5),"ĐẠT","KHÔNG ĐẠT").
Trong đó:
C4>=5: Điểm thực hành >=5
D4>=5: Điểm lý thuyết >=5.
AND: Có nghĩa là VÀ, thể hiện chung một mối quan hệ.
Các tiêu chí xếp loại ĐẠT/KHÔNG ĐẠT được đặt trong dấu ngoặc kép (" ").
Cách thực hiện hàm AND kết hợp với hàm IF
Bước 2: Nhấn Enter để nhận kết quả hàm IF AND trong excel
Như các bạn đã thấy, học sinh Nguyễn Văn A có điểm thực hành >5, điểm lý thuyết <5 nên xếp loại KHÔNG ĐẠT.
Kết quả nhận được
Bước 3: Click vào kết quả ở ô E4, rồi đưa trỏ chuột ở góc phải phía dưới ô cho đến khi xuất hiện hình dấu + thì kéo xuống để nhận kết quả ở những ô còn lại.
Kéo xuống áp dụng cho những ô còn lại
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin về hàm AND trong Excel mà Unica đã tổng hợp được cho bạn tham khảo. Với những bài tập hàm IF AND trong excel chắc chắn bạn đã hiểu rõ hơn về 2 hàm này. Hiện trên Unica còn rất nhiều những khóa học tin học văn phòng, khoá học Excel siêu hấp dẫn đến từ chuyên gia hàng đầu Unica trực tiếp chia sẻ, hãy tham gia nhé.
Chúc bạn thành công!
25/02/2019
6099 Lượt xem
8 cách đánh số thứ tự trong Excel khi lọc dữ liệu nhanh nhất
Trong quá trình làm việc với excel, nhiều bạn sẽ sử dụng thao tác đánh số tự động mặc định trên excel bởi sự tiện lợi mà nó mang lại. Tuy nhiên, khi đánh số tự động thì nó cũng sẽ có những hạn chế nhất định, nhất là khi bạn phải làm việc với những danh sách với hàng trăm dữ liệu khác nhau và sử dụng công cụ Autofilter để lọc. Bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ cho bạn cách đánh số thứ tự trong excel khi lọc dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác nhất, cùng khám phá nhé.
8 cách đánh số thứ tự trong Excel khi lọc dữ liệu nhanh nhất
Công việc thống kê trong excel sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn nếu như bạn biết cách đánh số thứ tự khi lọc dữ liệu. Thực tế, có rất nhiều cách đánh số thứ tự trong excel khi lọc dữ liệu, sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn 8 cách cơ bản và dễ thực hiện nhất, cùng khám phá nhé.
Kéo chuột để đánh số thứ tự trong Excel
Bước 1: Tiến hành mở tệp Excel sau đó nhập số thứ tự cho 2 ô đầu tiên => Dùng chuột bôi đen 2 ô vừa điền số.
Bôi đen 2 số ở 2 dòng đầu tiên
Bước 2: Kéo rê chuột vào vị trí góc dưới cùng bên trái cho tới khi xuất hiện hình vuông góc nhỏ => Tiếp đó kéo xuống để đánh số thứ tự khi lọc dữ liệu.
Kết quả sau khi thực hiện thao tác
Dùng công thức để đánh số thứ tự trong Excel
Bước 1: Mở tệp Excel của bạn => Nhập số thứ tự cho ô đầu tiên => Tiến hành nhập công thức = vị trí ô vừa điền + 1 vào ô tiếp theo.
Ví dụ: Bạn nhập số thứ tự ô đầu tiên tại vị trí A2 thì sẽ nhập công thức ở ô bên dưới là "=A2+1"
Sử dụng công thức để đánh số thứ tự
Bước 2: Dùng chuột đặt ở hình vuông nhỏ tại góc ô đó và kéo xuống tới vị trí mà bạn cần đánh số thức tự.
Kết quả sau khi áp dụng công thức
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách đánh số thứ tự sau khi lọc dữ liệu excel bằng hàm SEQUENCE
Sử dụng hàm SEQUENCE để đánh số thứ tự trong Excel khi lọc dữ liệu.
Chọn ô bắt đầu của dãy số => Tiếp tục nhập công thức "=SEQUENCE(Số hàng cần đánh số)" => Cuối cùng nhấn Enter.
Ví dụ: Ta cần đánh số cho 7 hàng nên sẽ sử dụng công thức "=SEQUENCE(7)".
Sử dụng SEQUENCE để đánh số thứ tự
Sử dụng Auto fill đánh số thứ tự khi lọc dữ liệu
Bên cạnh những cách đánh số thứ tự khi lọc trong excel như trên đã chia sẻ, bạn cũng có thể sử dụng công cụ Auto fill đánh số thứ tự khi lọc dữ liệu. Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên từ thanh menu bạn chọn vào File
Chọn File
Bước 2: Tiếp theo tại giao diện mới xuất hiện bạn chọn Options
Chọn Options
Bước 3: Tiếp tục tại giao diện Excel Options bạn tiến hành thao tác chọn Customize Ribbon => Chọn All commands => Tìm đến mục Filter series or Pattern.
Thao tác thực hiện tại giao diện Excel Options
Bước 4: Tại cây thư mục Home bên bảng Main Tabs bạn lick chuột phải => Chọn Add new Group.
Chọn Add new group
Bước 5: Sử dụng chuột nhấn chọn lại Filter Series or Pattern => Chọn Add => Nhấn OK.
Thêm Series or Pattern vào group mới tạo
Sau khi đã xuất hiện Auto fill thì bạn có thể thực hiện đánh số thứ tự bằng công cụ này, cách thực hiện như sau:
Bước 1: Mở tệp excel, tiến hành nhập số thứ tự cho ô đầu tiên => Chọn Fill => Chọn Series.
Thao tác trên công cụ Fill
Bước 2: Khi này tuỳ vào nhu cầu mà bạn lựa chọn đánh số thứ tự tương ứng. Nếu đánh số theo hàng thì bạn chọn Rows, còn đánh số theo cột thì bạn chọn Columns. Trong bài viết này, Unica chọn đánh số kiểu tăng dần là Linear. Cách thực hiện như sau:
Tại mục Step value bạn nhập số thứ tự bắt đầu => Tại mục Stop Value nhập số thứ tự cuối cùng => Nhấn OK.
Cài đặt đánh số thứ tự
Sau khi đánh số thứ tự xong, màn hình sẽ hiển thị dãy số bạn đã chỉnh sửa.
Kết quả cuối cùng đánh số thứ tự
>>> Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng cơ bản từ giảng viên hàng đầu Việt Nam
Cách sử dụng hàm subtotal để đánh số thứ tự trong Excel khi lọc dữ liệu
Trong Microsoft excel chứa một hệ thống các hàm chức năng riêng biệt và mỗi hàm chức năng lại kết hợp tạo ra một loạt các chức năng nâng cao khác. Hàm Subtotal là hàm để thực hiện chức năng tính toán nhưng việc tính toán của hàm này linh động và ưu việt hơn rất nhiều so với các hàm tính toán trong excel khác như Sum, Max, Min.
Ngoài ra hàm còn được dùng để đánh số thứ tự tự động khi mà người dùng lọc, xóa hoặc bỏ một số các thứ tự dữ liệu làm mất thứ tự đi thì hàm sẽ thực hiện công việc duy trì số thự tự một cách chuẩn chỉ nhất.
Cú pháp hàm
Khi áp dụng hàm để thực hiện các chức năng của công việc người dùng, cần nhập công thức hàm như các hàm khác. Công thức hàm Subtotal khá đơn giản và dễ dàng nhớ:
=SUBTOTAL(Function_num,ref1,...)
Trong đó:
function_num: sẽ là các số thứ tự tương đương thay thế cho các hàm như trong bảng dưới đây:
Cách đánh số thứ tự khi xóa với hàm Subtotal
Ref1: đây là những đối số và cũng có thể là các giá trị khác nhau tùy theo yêu cầu người dùng và dữ liệu trong bảng tính dùng để đưa vào công thức áp dụng với chức năng của hàm.
Ref2: Vùng tham chiếu thứ 2 và có thể có nhiều vùng tham chiếu hơn nữa.
Trong ví dụ dưới đây, Unica sẽ hướng dẫn các bạn dùng hàm Subtotal cũng như cách đánh số thứ tự trong excel khi filter, ví dụ được cho trong bảng:
Tạo một bảng
Thực hiện công việc đánh số thứ tự cho các loại cây đã được list sẵn trong bảng tính trên. Sử dụng công thức của hàm Subtotal cho việc đánh số thứ tự từ ô thứ 1: chính là cách lọc số thứ tự trong excel
Công thức: =IF(B1<>"";SUBTOTAL(103;$B$1:B1);"")
Sử dụng hàm đánh số thứ tự
Enter và nhận được số thứ tự thứ nhất, kéo sao chép công thức xuống phía dưới và được các số thứ tự tiếp theo:
Kéo sao chép công thức xuống phía dưới
Hãy thử xem khi xóa một dữ liệu bất kỳ nào thì thứ tự có bị khuyết đi không nhé:
Thử với trường hợp khuyến một dữ liệu
Hàm đã thành công trong việc tạo thứ tự, khi chúng ta thử xóa đi quất và thứ tự được làm lại. Sử dụng subtotal hỗ trợ tự nhảy số thứ tự trong excel khi lọc dữ liệu. Điều này vô cùng tiện lợi trong quá trình làm việc với excel.
Sử dụng stop value để đánh số thứ tự
Nếu bạn đang muốn học đánh số thứ tự trong excel bỏ quả dòng ẩn, hãy sử dụng stop value để đánh số thứ tự nhé. Đối với cách đánh số thứ tự trong excel khi lọc dữ liệu này thì bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn gõ vào ô bắt đầu số 1
Gõ số 1 vào ô đầu
Bước 2: Tại giao diện bạn chọn Fill => Chọn Series.
Chọn Series
Bước 3: Tiếp tục ở mục Series in bạn nhấn chọn Columns. Sau đó nhìn xuống dưới ở Stop Value bạn chọn số muốn kết thúc. Ví dụ: Nếu bạn muốn nhập STT từ 1 đến 100, thì bạn điền Stop value là 100. Cuối cùng nhấn OK.
Chọn số muốn kết thúc
Hàm đánh số thứ tự khi lọc COUNTA
COUTA là hàm đánh số thứ tự khi lọc đang được rất nhiều người áp dụng. Sử dụng hàm COUNTA bạn có thể đánh số thứ tự bằng cách đếm các hành dữ liệu. Cách sử dụng hàm COUTA để đánh số thứ tự khi lọc như sau:
Bước 1: Ở cột STT bạn nhập công thức
Ví dụ: Ở ô đầu tiên là A2, giá trị đối chiếu để đánh số thứ tự đầu tiên sẽ là B2. Lúc này, bạn nhập vào ô A2 hàm như sau: =IF(ISBLANK(B2),“”,COUNTA($B$2:B2))
Trong đó:
IF(ISBLANK(B2),"”: Hàm IF này có tác dụng kiểm tra xem các ô liền kề trong cột B có trống ko. Nếu trống, nó sẽ trả về 1 giá trị trống.
COUNTA ($B$2:B2): Hàm COUNTA có chức năng dùng để đếm các ô chứa dữ liệu, trong đó $B$2:B2 là phạm vi mà hàm COUNTA đã vận dụng, tức là vùng chứa dữ liệu cần đánh số thứ tự.
Nhập công thức từ ô đầu tiên đến ô cần đánh số thứ tự
Bước 2: Tiếp theo bạn thực hiện thao tác sao chép và dán các ô tiếp theo sau đó. Như vậy là bạn đã hoàn thành thao tác đánh số thứ tự khi lọc trong excel.
Sao chép và dán vào công thức
Sử dụng hàm Row()-1 đánh số thứ tự trong excel khi lọc
Sử dụng hàm Row()-1 đánh số thứ tự trong excel khi lọc thường được người sử dụng excel lâu năm ưu tiên lựa chọn. Bởi ưu điểm của nó là dù xoá đi 1 hàng thì STT vẫn được cập nhật tự động. Cách sử dụng hàm Row()-1 để đánh số thứ tự như sau:
Bước 1: Tại ô bắt đầu bạn nhập vào hàm =ROW()-1 (Sử dụng ROW()-1 vì bạn đang ở hàng số 2 nhưng muốn đánh số thứ tự là 1, nếu bạn đang ở hàng thứ 3 nhưng muốn đánh số thứ tự là 1 thì sẽ dùng ROW()-2).
Sử dụng hàm =ROW()-1
Bước 2: Tiếp theo bạn để con trỏ chuột ở góc dưới bên phải, sau đó kéo xuống đến hết vị trí bạn muốn đánh số là xong.
Kéo con trỏ chuột để đánh số
Một số lưu ý khi đánh số thứ tự trong Excel
Khi đánh số thứ tự trong Excel, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Chọn đúng phạm vi dữ liệu cần đánh số: Phạm vi dữ liệu cần đánh số phải được chọn chính xác, bao gồm tất cả các ô cần đánh số.
Chọn đúng kiểu đánh số: Bạn có thể chọn kiểu đánh số số tự nhiên, số đếm hoặc kiểu đánh số tùy chỉnh. Đặt giá trị bắt đầu cho số thứ tự. Giá trị bắt đầu cho số thứ tự có thể là bất kỳ số nào.
Chọn cách đánh số: Bạn có thể đánh số theo cách thủ công hoặc sử dụng hàm.
Kết luận
Trên đây là chi tiết các cách đánh số thứ tự trong excel khi lọc dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác. Biết cách sử dụng hết các hàm chức năng trong excel không hề đơn giản, nó càng khó hơn nếu như bạn không được học bài bản và khoa học. Để sử dụng hàm trong excel một cách thành thạo nhất, bạn hãy không ngừng học hỏi và chăm chỉ bổ sung thêm kiến thức cho mình nhé. Những chứng chỉ tin học văn phòng cũng sẽ giúp ích rất nhiều trong việc nâng cao kiến thức, kỹ năng cũng như mức lương. Vì vậy, bạn không nên bỏ qua, hãy đăng ký và theo dõi thêm các khoá học chứng chỉ IC3 trên Unica nhé.
Chúc các bạn thành công!
23/02/2019
20677 Lượt xem
Cách chuyển file Excel sang PDF không cần dùng phần mềm
Hiện nay, do tính ưu việt của file PDF nên được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong nhiều thiết bị điện tử thông minh như : điện thoại, máy tính bảng,.. Sử dụng file FDP sẽ giúp việc truy cập thông tin nhanh chóng và dễ dàng hơn. Nhưng trên thực tế nhiều người lại không biết cách chuyển các dữ liệu trong máy sang dữ liệu ở dạng PDF. .
Bài viết dưới đây mình sẽ hướng dẫn các bạn cách chuyển một file excel sang pdf cực kỳ đơn giản và tiện lợi.
Cách chuyển Excel sang PDF ngay trên Excel
Các bước thực hiện:
Bước 1: Mở phiên bản Microsoft Excel bất kỳ có sẵn trong máy tính của bạn
Bước 2: Trong Microsoft Excel chọn File
Ví dụ về cách chuyển file excel sang pdf. Hình 1
Bước 3: Trong File chọn Save as → Computer → Desktop → Browse
Ví dụ về cách chuyển file excel sang pdf. Hình 2
Bước 4: Trong hộp thoại Save as Type →chọn PDF → Save
Ví dụ về cách chuyển file excel sang pdf. Hình 3
>> Xem thêm: Chỉnh sửa file excel trên google drive đơn giản
Cách 2:
Các bước chuyển file excel sang pdf cũng tương tự như Word
Các bước thực hiện:
Bước 1: Mở Microsoft Excel bất kỳ
Bước 2: Chọn File, trong File chọn Export → Create PDF/XPS Document → Create
Ví dụ về cách chuyển file excel sang pdf. Hình 4
Bước 3:
Trong mục file name, chọn 1 file bất kỳ đã có từ trước --> Nhấn chọn Save as type: Chọn PDF (*.pdf) --> Chọn Publish
Ví dụ cách chuyển file excel sang pdf. Hình 5
Như vậy, mình đã giới thiệu cho các bạn 2 cách chuyển từ file excel sang pdf một cách đơn giản và dễ dàng.
Cách 3: Chuyển file Excel sang PDF trực tuyến
1. Trang web Smallpdf
Bước 1: Truy cập vào website Smallpdf
Bước 2: Click Choose file để tải file Excel cần chuyển sang PDF.
Chuyển file Excel sang PDF bằng Smallpdf
Bước 3: Web sẽ tiến hành chuyển file Excel sang PDF tùy thuộc vào dung lượng file bạn muốn chuyển sang thì thời gian sẽ khác nhau.
Chuyển file Excel sang PDF bằng Smallpdf 1
Bước 4: Nhấn Download để tải xuống hoặc tùy chọn tải xuống ở phía bên dưới.
Hoàn thành chuyển file Excel sang PDF
Ngoài kiến thức về hàm đếm có điều kiện các bạn có thể tham khảo các khóa học Excel tại Unica với cực kỳ nhiều ưu đãi bạn nhé
Chúc các bạn thành công!
>> Xem thêm: Cách xuất file đuôi XML sang file XLS, PDF không cần phần mềm
23/02/2019
4024 Lượt xem
Cách tô màu có điều kiện trong Excel chi tiết và nhanh nhất
Bạn muốn tô màu để làm nổi bật các ô theo mong muốn mà chưa biết làm như thế nào? Đừng lo lắng, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn cách tô màu có điều kiện trong Excel nhanh, chi tiết và hoàn toàn tự động. Cùng tìm hiểu ngay.
Cách tô màu có điều kiện trong Excel
Tô màu theo điều kiện có sẵn
Bước 1: Lựa chọn vùng dữ liệu có thể là cột dữ liệu, các ô dữ liệu, các hàng dữ liệu hoặc có thể là bảng dữ liệu mà các bạn cần tìm ra ô để tô màu có điều kiện.
Lựa chọn vùng dữ liệu
Bước 2: Trên thanh menu chọn Conditional Formatting danh sách thả xuống chọn Highlight Cell Rules.
Chọn Conditional Formatting
Bước 3: Trong danh sách thả xuống của Highlight Cell Rules chọn Less than..., hoặc Between…
Thao tác để tô màu có điều kiện
Trong hộp thoại mở ra nhập điều kiện mà bạn muốn cho ô cần định dạng tại ô nhập giá trị Format cells that are...
Bước 4: Sau đó chọn vào danh sách thả xuống bên cạnh màu sắc bạn muốn định dạng cho ô thỏa mãn điều kiện.
Chọn vào danh sách thả xuống bên cạnh
Bước 5: Tùy vào nhu cầu sử dụng, bạn có thể thực hiện các chuyển đổi giữa các tab Font, Border, Fill và sử dụng nhiều tùy chọn khác nhau như màu mẫu, kiểu phông chữ, và hiệu ứng đổ.
Thực hiện các chuyển đổi
Bước 6: Quan sát nội dung trong phần "Preview", nội dung hiển thị định dạng mà bạn đang mong muốn thì nhấn vào "OK" để đồng ý.
Quan sát nội dung hiển thị
Trong trường hợp bạn muốn chỉnh sửa công thức định dạng có điều kiện thì hãy nhấn F2, sau đó di chuyển đến những vị trí cần thiết trong công thức bằng các phím mũi tên.
Bước 7: Nhấn Ok để hoàn thành.
Chọn ok
Kết quả thu được sau khi hoàn thành như sau:
Kết quả hoàn thành
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Tô màu theo điều kiện riêng
Để đổi màu ô trong Excel theo điều kiện riêng, bạn có thể sử dụng hàm Conditional Formatting. Hàm này cho phép bạn định dạng ô theo các điều kiện mà bạn đặt ra. Conditional Formatting được đánh giá là công cụ tốt nhất để bạn đánh dấu một dữ liệu trong bảng tính excel. Để định dạng theo điều kiện riêng bạn chọn vào mục New Rule. Tại đây bạn có thể tạo điều kiện cho dữ liệu cần đánh dấu bằng cách điền vào đó công thức riêng.
Cụ thể chi tiết cách thực hiện như sau:
Bước 1: Việc đầu tiên cần làm đó chính là bôi đen vùng dữ liệu muốn tô màu trong excel.
Bước 2: Từ thanh menu bạn vào mục Home, ở mục Conditional Formatting bạn bấm vào mũi tên chỉ xuống sau đó chọn New Rule.
Chọn New Rule
Bước 3: Tiếp theo hộp thoại New Formatting Rule hiện ra, bạn click chuột chọn Use a formula to determine which cells to format trong phần Select a Rule Type.
Chọn "Use a formula to determine which cells to format"
Bước 4: Trong mục Edit the Rule Description tại ô Format values where this formula is true bạn nhập điều kiện cho những ô cần tìm và tô màu để dánh dấu chúng.
Công thức =MOD(ROW()/2,1)>0 là hàm để tô màu xen kẽ giữa các ô trong vùng dữ liệu được chọn.
Nhập công thức hàm
Bước 5: Bấm chọn Format để chọn màu sắc muốn tô lên vùng dữ liệu.
Chọn Format
Bước 6: Bảng chọn Forma Cells hiện lên bạn nhấn vào Fill => Chọn một màu dễ nhìn rồi bấm OK để lưu lại thiết lập.
Chọn màu rồi bấm ok
Trường hợp trong bảng màu hiển thị sẵn không có màu bạn bạn ưng ý thì hãy chọn More Colors để có thể chọn màu tùy thích.
Bấm chọn More Colors để có thể chọn màu tùy thích.
Trong trường hợp đã sử dụng Conditional Formatting rồi mà vẫn muốn đổi màu sắc thì bạn làm như sau:
Chọn Home => chọn Conditional Formatting => chọn Manage Rule => chọn Edit Rule khi thấy hộp thoại Conditional Formatting Rules Manager hiện lên.
Khi thấy hộp thoại New Formatting Rule hiện ra giống như bước 3 ở trên, bạn tiến hành chỉnh sửa điều kiện tô màu và màu sắc là được.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng hàm countblank trong excel kèm ví dụ minh họa
Các ví dụ tô màu có điều kiện trong Excel
Sử dụng định dạng có điều kiện thực hiện việc tô màu theo điều kiện cho bảng số liệu sau:
Cho bảng số liệu, cách tô màu trong excel giúp nổi bật các ô trong vùng dữ liệu với các điều kiện khác nhau:
Ví dụ tô màu có điều kiện trong excel
Tô màu theo điều kiện nhỏ hơn 250
Chọn vùng dữ liệu, nhấn và di chuyển chuột chọn toàn bộ vùng dữ liệu:
Thực hiện chọn các bước theo hướng dẫn trên chọn trên thanh menu Conditional Formatting.
Khi hộp thoại Less Than mở ra nhập 250 vào và chọn màu tô cho các số giá trị thỏa mãn điều kiện.
Tô màu có điều kiện nhỏ hơn 250
Nhấn OK và bạn sẽ thấy trên trong vùng dữ liệu bạn chọn các ô có chứa giá trị nhỏ hơn 250 được tô màu đỏ.
Tô màu theo điều kiện thuộc khoảng 250 - 600
Thay đổi màu ô trong excel theo điều kiện sẽ tương tự thao tác để mở hộp thoại nhập điều kiện như phần trên, trong trường hợp này chọn Between trong Highlight Cell Rules.
Nhập vùng điều kiện vào Format cells that are between và chọn màu khác với các điều kiện trên:
Tô màu với điều kiện thuộc khoảng 250 đến 600
Nhấn OK và ngay sau đó các ô thuộc vùng điều kiện sẽ được tô màu vàng như bạn đã chọn.
Tô màu theo điều kiện thuộc vùng lớn hơn 600
Chọn vùng dữ liệu tô màu định dạng có điều kiện, chọn Greater than…trong danh sách thả xuống của Highlight Cell Rules trong mục Conditional Formatting, nhập điều kiện bạn muốn vào hộp thoại mới xuất hiện và chọn màu hiển thị:
Tô màu có điều kiện lớn hơn 600
Công thức so sánh các giá trị
Bạn có thể tham khảo các công thức dưới đây để so sánh giá trị của một ô trong cột này với một ô trong cột khác.
Công thức so sánh các giá trị của một ô
Unica có ví dụ về công thức lớn hơn để làm nổi bật tên sản phẩm cột A có số lương hàng tồn kho (tương ứng với cột C) >0.
Cách thực hiện vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần chọn toàn bộ bảng A ($A$2 : $E$8), sau đó nhập công thức =$C2>0 để làm nổi bật các hàng dựa trên giá trị của cột C.
Công thức so sánh các giá trị
Kết quả sau khi hoàn thành như sau:
Kết quả hoàn thành
Hàm AND và OR
Hàm =AND và =OR được sử dụng khi bạn muốn định dạng bảng Excel dựa trên 2 hay nhiều điều kiện.
Hàm AND và OR
Ví dụ: Dùng công thức Hàm AND trong Excel dưới đây để tô màu loại hàng hóa có số lượng tồn kho lớn hơn 0 và được mua ở Huế:
=AND($C2>0, $E2=”Huế”.
Áp dụng công thức
Kết quả nhận được sau khi dùng hàm tô màu trong excel:
Kết quả nhận được
Công thức giá trị trên hoặc dưới trung bình
Hàm AVERGE() giúp bạn định dạng dữ liệu theo một mức trung bình nào đó.
Ví dụ: Bạn dùng công thức =$D2để tô màu các ô có doanh thu bán hàng thấp hơn mức trung bình.
Công thức giá trị trên hoặc dưới trung bình
Tô màu có điều kiện trong Excel đối với định dạng ô trống
Bước 1: Bôi đen toàn bộ bảng tính. Trên thẻ Home, bạn nhấn chọn Conditional Formatting.
Định dạng có điều kiện theo ô trống
Bước 2: Chọn New Rule
Chọn Rule
Bước 3: Sau đó bạn chọn Format only cells that contain.
Chọn Format only cells that contain
Bước 4: Trong mục Format only cells with -> chọn Blanks.
Tiếp tục nhấn Format để định dạng rồi nhấn OK để hoàn tất.
Nhấn Format để định dạng
Kết quả nhận được như sau:
Kết quả nhận được cuối cùng
Kết luận
Trên đây Unica đã chia sẻ với bạn cách tô màu có điều kiện trong Excel. Từ đó bạn đã hoàn thành việc tô màu có điều kiện trong Excel một cách nhanh chóng và đơn giản nhất. Thực tế, tuỳ thuộc vào yêu cầu và mục đích riêng mà bạn sẽ có những cách tô màu excel theo điều kiện riêng. Chúc các bạn thành công.
23/02/2019
26531 Lượt xem
6 cách viết hoa chữ cái đầu trong Excel đầy đủ chi tiết nhất
Viết hoa chữ cái đầu trong Excel là một kỹ năng cần thiết khi bạn làm việc với các bảng tính, báo cáo hay biểu đồ. Việc này sẽ giúp cho bảng tính dữ liệu của bạn trông chuyên nghiệp và dễ đọc hơn rất nhiều. Bài viết sau, Unica sẽ hướng dẫn 5 cách viết hoa chữ cái đầu trong Excel có ví dụ minh hoạ. Tìm hiểu ngay.
Khi nào cần viết hoa chữ cái đầu trong Excel?
Khi xử lý dữ liệu trong Excel, chúng ta thường phải thu thập từ nhiều nguồn khác nhau cùng với số lượng rất lớn mục nhập. Vì vậy, nó tạo ra những định dạng không được đồng nhất, trông rất kém thẩm mỹ và không chuyên nghiệp.
Khi thao tác với Excel, xử lý báo cáo hay gửi cho khách hàng, dữ liệu cần được định dạng đúng cách, gọn gàng dễ hiểu. Đặc biệt việc viết hoa chữ cái đầu tiên trong Excel là một lỗi định dạng thường thấy trong hai trường hợp sau:
Viết in hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ trong cùng một câu.
Chỉ viết in hoa chữ cái đầu tiên của từ đầu tiên trong câu.
Việc viết hoa chữ cái đầu trong Excel giúp cho tài liệu của bạn trở nên đồng nhất, tránh nhầm lẫn những thông tin như tên riêng, địa chỉ, thuật ngữ và giúp tài liệu của bạn trở nên chuyên nghiệp, dễ đọc hơn.
Hướng dẫn cách viết hoa chữ cái đầu trong Excel với Shift
Phím Shift cho phép bạn viết hoa một chữ cái khi bạn nhấn nó cùng với phím chữ bất kì. Thông thường, cách này dùng để viết hoa những chữ cái đầu tiên trong một câu.
Để có thể sử dụng cách này, bạn chỉ cần ấn tổ hợp phím Shift + chữ cái cần viết hoa.
Dùng Shift để viết hoa chữ cái đầu tiền trong Excel
Cách này phù hợp với việc số lượng chuyển đổi dữ liệu ít, nó cũng có tồn tại ưu điểm và nhược điểm như sau:
Ưu điểm: Nhanh gọn, tiện lợi.
Nhược điểm: Mất thời gian chuyển đổi giữa chữ in hoa và chữ thường, giảm tốc độ gõ văn bản của người dùng.
>>> Xem thêm: Gợi ý 5 thủ thuật bỏ dấu tiếng Việt trong excel mới nhất
Hướng dẫn cách viết hoa chữ cái đầu trong Excel với Caps Lock
Caps Lock là phím giúp viết in hoa toàn bộ các chữ cái mà bạn nhập sau khi mở phím Caps Lock. Bạn chỉ cần ấn phím Caps Lock trên bàn phím là có thể sử dụng được và tắt nó khi không cần thiết. Phím này phù hợp để viết những tiêu đề cần in hoa hết.
Dùng Caps Lock để viết hoa chữ các chữ cái trong Excel
Tuy nhiên, nó cũng có một số ưu và nhược điểm sau:
Ưu điểm: Người dùng không cần giữ phím Shift liên tục.
Nhược điểm: Mất thời gian chuyển đổi giữa chữ in thường và in hoa, gây cản trở trong quá trình nhập liệu của bạn.
Hướng dẫn cách viết hoa chữ cái đầu trong excel bằng hàm PROPER
Hàm PROPER là một hàm dễ sử dụng và phổ biến trong Excel, nó cho phép bạn viết hoa chữ cái đầu của mỗi từ trong một chuỗi ký tự. Công thức của hàm PROPER có dạng như sau:
=PROPER(text)
Trong đó:
Text: là chuỗi ký tự mà bạn muốn viết hoa chữ cái đầu của mỗi từ trong một chuỗi ký tự. Bạn có thể nhập trực tiếp text vào công thức, hoặc tham chiếu đến một ô chứa text.
Ví dụ: Bạn có một danh sách tên khách hàng như sau:
Cho một danh sách tên khách hàng
Yêu cầu: Dùng hàm viết hoa chữ cái đầu trong excel PROPER để viết hoa chữ cái đầu câu trong danh sách trên.
Cách làm:
Bước 1: Ở ô C3, bạn nhập công thức viết hoa chữ cái đầu trong excel =PROPER(B3).
Nhập công thức vào ô C3
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả như hình dưới đây:
Kết quả thu được
Bước 3: Kéo thả chuột xuống các ô bên dưới để viết hoa toàn bộ những cái tên trong bảng:
Kéo thả xuống các ô bên dưới
Lưu ý khi sử dụng hàm Proper
Hàm Proper chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên trong chuỗi văn bản, các ký tự còn lại được giữ nguyên. Ví dụ công thức hàm = Proper (ben computer), kết quả trả về có dạng Ben Computer.
Lệnh viết hoa chữ cái đầu trong Excel này không hoạt động với các ký tự số, các ký tự đặc biệt và dấu chấm câu.
Nếu chúng ta sử dụng tham chiếu đến ô trống, hàm Proper sẽ trả về ký tự trống.
Hàm viết hoa chữ cái đầu tiên trong Excel, hàm Proper luôn luôn chuyển đổi “s” thành “S”.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Hướng dẫn cách viết hoa chữ cái trong excel bằng UPPER
Ngoài hàm PROPER, Excel còn cung cấp cho bạn hàm khác để thay đổi kiểu chữ trong chuỗi ký tự, đó là hàm UPPER. Hàm UPPER sẽ viết hoa tất cả các chữ cái trong chuỗi ký tự. Công thức của hai hàm này có dạng như sau:
=UPPER(text)
Trong đó:
Text: là chuỗi ký tự mà bạn muốn thay đổi kiểu chữ. Bạn có thể nhập trực tiếp text vào công thức, hoặc tham chiếu đến một ô chứa text.
Ví dụ: Cho bảng giá trị 1:
Cho bảng giá trị
Yêu cầu: Dùng hàm UPPER để viết hoa toàn bộ ký tự trong tên của các sinh viên.
Cách thực hiện:
Bước 1: Nhập công thức =UPPER(B3) vào C3.
Nhập công thức
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là TRẦN MINH LÂM. Bạn kéo thả chuột xuống các ô bên dưới sẽ thu được tên của từng sinh viên, mỗi tên sẽ được viết hoa hết các ký tự có trong tên.
Kết quả sau khi dùng hàm UPPER
Hướng dẫn viết hoa chữ cái đầu với hàm Unikey Toolkit
Ngoài những công thức và phím ở trên, Unikey Toolkit cũng là một trong những công cụ hỗ trợ người dùng viết hoa chữ cái đầu trong Excel. Unikey là một phần mềm gõ tiếng Việt miễn phí và phổ biến nhất hiện nay.
Hướng dẫn nhanh
Bước 1: Bôi đen vùng dữ liệu cần viết hoa > nhấn Ctrl + C.
Bước 2: Ấn chuột phải ở biểu tượng Unikey > chọn Công cụ…[CS+F6]
Bước 3: Xuất hiện cửa sổ Unikey Toolkit > tích vào ô Sang chữ hoa > chọn Chuyển mã.
Bước 4: Nhấn Ctrl + V để viết hoa trong Excel.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Bạn di chuyển con trỏ chuột tới vùng dữ liệu mà bạn muốn thay đổi, sau đó bạn bôi đen các dữ liệu đó, đồng thời ấn tổ hợp phím Ctrl + C để sao chép văn bản.
Bôi đen và sao chép đoạn văn bản cần viết hoa chữ cái đầu
Bước 2: Bạn tìm biểu tượng của Unikey ở góc phải màn hình rồi nhấp chuột phải vào Unikey. Lúc này nó sẽ hiển thị một bảng nhỏ, bạn chọn vào mục Công cụ…[CS+F6] giống hình dưới đây.
Cách viết hoa chữ cái đầu trong excel bằng công cụ UniKey
Bước 3: Sau khi ấn vào mục ở trên sẽ xuất hiện cửa sổ Unikey Toolkit. Ở mục lựa chọn, bạn tích vào ô Sang chữ hoa rồi chọn Chuyển mã để hoàn tất quá trình.
Các bước thao tác để viết hoa chữ cái đầu bằng Unikey Toolkit
Bước 4: Bạn quay trở lại màn hình giao diện của Excel. Sau đó bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để trả lại kết quả nội dung. Kết quả sẽ giống như ví dụ minh họa dưới đây.
So với các cách khác thì việc sử dụng Unikey để viết hoa thường không được phổ biến bằng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cần thiết bạn cũng có thể sử dụng cách này.
Cách viết hoa chữ cái đầu tiên trong một số trường hợp
Chúng ta thường dùng hàm để viết hoa hoặc dùng phím Caps Lock, Shift theo cách thủ công. Nhưng cũng có một số trường hợp khác thường gặp khi viết hoa ký tự đầu tiên trong Excel
Trường hợp viết in hoa chữ cái đầu của Họ và Tên
Trường hợp 1: Nếu bạn chưa soạn sẵn nội dung để viết hoa thì có thể sử dụng phím Shift sẽ nhanh và tiện hơn.
Trường hợp 2: Nếu như dữ liệu tên đã có sẵn và ở dạng chữ thường, hàm Proper sẽ là sự lựa chọn thích hợp cho trường hợp này.
Dưới đây là ví dụ minh họa để bạn hiểu hơn cách sử dụng hàm này:
Bước 1: Xác định dải ô mà bạn muốn chuyển đổi.
Bước 2: Bạn nhập công thức =PROPER(A6), trong đó A6 là dải ô mà bạn đã xác định chuỗi văn bản mà bạn cần thay đổi.
Sau khi thực hiện sau hai bước này, bạn sẽ được kết quả như hình dưới đây.
Một số trường hợp viết in hoa chữ cái đầu thường gặp
Trường hợp viết in hoa chữ cái đầu tiên trong câu
Với trường hợp này, ta dùng phím Shift + nội dung cần viết hoa. Sau đó tiến hành nhập văn bản. Đây là cách sử dụng đơn giản mà không cần kỳ cũng như tiện lợi cho quá trình của bạn.
>>> Xem thêm:
Hướng dẫn cách tạo ghi chú trong excel cho người mới
Cách đổi chữ thường thành chữ hoa trong word, Excel nhanh, dễ dàng
Kết luận
Trên đây là 5 cách viết hoa chữ cái đầu trong excel phổ biến nhất mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức và kỹ năng về Excel, từ đó chủ động hơn với công việc cũng như trong quá trình học Excel của mình.
23/02/2019
19912 Lượt xem
Cách đếm số lần xuất hiện giá trị trong Excel chi tiết và chuẩn nhất
Trong quá trình làm việc với excel, chắc chắn sẽ có lúc bạn phải đếm số lần xuất hiện giá trị trong excel. Đây là một thao tác vô cùng phổ biến và quen thuộc nhưng không phải ai cũng biết cách thực hiện. Nếu bạn cảm thấy việc ngồi đếm thủ công tốn quá nhiều thời gian, muốn sử dụng hàm đếm số lượng trong excel để tối ưu quá trình này, trong bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn cho bạn, cùng khám phá nhé.
Dùng hàm count đếm số lần xuất hiện trong excel
Hàm COUNT là hàm đếm số lượng trong Excel cơ bản nhất.
Công thức hàm Excel đếm số lần xuất hiện: =COUNT(Range)
Trong đó:
Range: là dãy giá trị mà bạn muốn đếm
Hàm count đếm số lần xuất hiện trong excel
Ví dụ minh họa về hàm COUNT được sử dụng trong Excel:
Để đếm ô có giá trị số trong cột B và D, bạn sử dụng công thức =COUNT(B2:B7, D2:D7)
B2:B7 là cột B
D2:D7 là cột D
Việc dùng hàm COUNT đếm dữ liệu cũng chính là một trong những cách lọc dữ liệu trùng nhau đơn giản và phổ biến trong Excel.
Cách đếm số lần xuất hiện trong excel bằng cách dùng kết hợp hàm COUNT và IF
Hàm COUNT và hàm IF có thể được kết hợp để đếm số lần xuất hiện của một giá trị cụ thể trong một phạm vi ô. Hàm COUNT sẽ đếm số ô có chứa dữ liệu còn hàm IF sẽ kiểm tra xem dữ liệu đó có bằng với giá trị cụ thể hay không.
Công thức hàm COUNT và IF để đếm số lần xuất hiện của một giá trị cụ thể trong một phạm vi ô là: =COUNT(IF(điều kiện, phạm vi, 0))
Trong đó:
Điều kiện là điều kiện cần kiểm tra.
Phạm vi là phạm vi ô cần đếm.
0 là giá trị trả về nếu điều kiện là FALSE.
Ví dụ minh hoạ: Bạn đang muốn đếm số ngày phép còn lại với điều kiện giá trị 5 xuất hiện trong cột đó, bạn có công thức sau =COUNT(IF(D4=5, D12, 0))
Công thức dùng hàm COUNT và IF
Công thức này sẽ đếm số ô trong cột D có chứa giá trị 5.
Kết quả xuất hiện ô chứa giá trị 5
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Đếm tần số xuất hiện của một giá trị duy nhất bằng cách sử dụng hàm COUNTIF
Hàm Countif là một trong các hàm thống kê, đồng thời cũng là hàm để đếm các ô có điều kiện trong học Excel. Ví dụ: Hàm Count dùng để đếm số lần mà tên thành phố xuất hiện trong một danh sách khách hàng, số lần xuất hiện của tên sản phẩm trong list danh sách cập nhật gian hàng...
Công thức đếm số lần xuất hiện trong Excel: =COUNTIF(range;criteria)
Trong đó:
Range: phạm vi các ô để đếm.
Criteria: các tiêu chí kiểm soát các ô nào sẽ được tính
Hàm này được áp dụng khi gặp các yêu cầu đếm số lượt hiển thị, thống kê, tính số lần xuất hiện...
Ví dụ minh hoạ cách đếm số lần lặp lại trong excel bằng hàm COUNTIF như sau: Trong một buổi học thể dục có cả học sinh nam và học sinh nữ, bạn muốn thống kê số học sinh nam thì bạn sẽ sử dụng hàm COUNTIF. Công thức hàm khi này như sau: =COUNTIF(C2:C13;”Nam”)
Trong đó:
C2:C13: Đây là cột bạn muốn đếm giá trị
“Nam”: điều kiện để đếm giá trị
Thao tác cụ thể như sau: Đầu tiên bạn nhập vào ô E2 công thức: =COUNTIF(C2:C13;”Nam”)
Nhập hàm countif
Sau đó nhấn enter để trả về kết quả. Như vậy kết quả trả về bạn sẽ thấy có 7 học sinh là giới tính nam
Có 7 học sinh là giới tính nam
Như vậy có thể thấy cách dùng hàm countif đếm số lần xuất hiện trong excel vô cùng đơn giản phải không nào!
Cách dùng hàm excel đếm số lần xuất hiện COUNTIFS
COUNTIFS là hàm đếm số lượng xuất hiện trong excel nâng cao của hàm COUNT. Hàm COUNTIFS khác với hàm COUNTIF ở chỗ là nó sẽ chứa hơn 1 điều kiện để xét. Sử dụng hàm đếm số lần xuất hiện có nhiều điều kiện COUNTIFS như sau:
Ví dụ minh hoạ: Bạn đang muốn thống kê lương cho nhân viên, và bạn muốn đếm xem có bao nhiêu nhân viên có thu nhập trên 10 triệu đồng. Cách thực hiện:
Bước 1: Tại bảng thống kê lương nhân viên bạn nhập vào đó hàm =COUNTIFS(C2:C13;”Nhân Viên”;E2:E13;”>1000000″)
Trong đó:
C2:C13: C là cột chức vụ
E2:E13: E là cột thu nhập.
Thao tác nhập hàm COUNTIFS
Bước 2: Nhấn enter để xem kết quả trả về. Kết quả trả về ở cột F2 sẽ hiển thị tổng các nhân viên có mức thu nhập trên 10.000.000 đồng.
Kết quả nhận được
Đếm tần suất xuất hiện của nhiều văn bản hay giá trị số bằng cách dùng kết hợp hàm SUM và IF
Ngoài cách dùng hàm đếm số lần xuất hiện trong excel như bên trên đã chia sẻ, tiếp theo Unica sẽ hướng dẫn bạn cách đếm tần suất xuất hiện của nhiều văn bản hay giá trị số bằng cách kết hợp hàm SUM và IF. Cách thực hiện như sau: Đầu tiên bạn kiểm tra giá trị trong một số ô, sau đó nếu kết quả kiểm tra là True bạn tiếp tục sử dụng hàm SUM để tính tổng các giá trị đã qua được phần kiểm tra trước đó.
Ví dụ như hình bên dưới
Ví dụ sự kết hợp giữa hàm SUM và IF
Đếm tần số xuất hiện của nhiều giá trị bằng cách sử dụng PivotTable
PivotTable cũng là một công cụ hữu ích, bạn có thể sử dụng để đếm số lần xuất hiện của các giá trị duy nhất.
Ví dụ cụ thể cách đếm này như sau:
Bước 1: Việc đầu tiên cần làm đó là bạn nhập dữ liệu vào bảng tính excel.
Bảng excel sử dụng để đếm
Bước 2: Tiếp theo bạn chọn từ ô A2:C8 => Chọn Chèn => Chọn PivotTable.
Bước 3: Hộp thoại PivotTable xuất hiện, bạn chọn bảng hoặc phạm vi => Chọn trang tính mới => OK. Khi này, PivotTable trống sẽ được tạo trong một trang tính mới.
Bước 4: Trong cửa sổ trường PivotTable, bạn làm như sau:
Kéo thể thao đến khu vực hàng .
Kéo quý đến khu vực cột .
Kéo bán hàng đến khu vực giá trị .
Lặp lại bước kéo bán hàng đến khu vực giá trị : Khi này T-tên trường Hiển thị sẽ là SumofSales2 trong cả pivottable và vùng giá trị.
Hình ảnh ngăn trường hiển thị
Trong khu vực giá trị, bạn click chọn thả xuống bên cạnh SumofSales2 => Chọn thiết đặt trường giá trị
Tại hộp thoại thiết đặt trường giá trị bạn thực hiện các thao tác sau:
Trong phần tổng giá trị tóm tắt , chọn đếm.
Trong trường tên tùy chỉnh , hãy sửa đổi tên thành số đếm.
Bảng thiết đặt trường giá trị
Bước 5: Cuối cùng chọn OK. Khi này, PivotTable sẽ hiển thị số lượng bản ghi cho Golf và tennis ở quý 3 và quý 4, cùng với các số liệu doanh số.
Bảng kết quả lọc cuối cùng
Kết luận
Trên đây Unica đã hướng dẫn bạn cách đếm số lần xuất hiện trong Excel với ví dụ cụ thể. Hy vọng rằng với những thông tin này các bạn có thể hình dung một cách dễ hiểu nhất, sau đó áp dụng vào trong công việc thực tế của mình. Trong thực tế các bạn sẽ gặp phải không chỉ là một bảng dữ liệu chỉ có một vài giá trị mà bạn sẽ phải làm việc với hàng trăm các giá trị, nhưng cách làm với hàm đếm trên đây sẽ hỗ trợ tích cực cho các bạn. Bạn đọc quan tâm tới các chứng hãy nhanh tay đăng ký khoá học chứng chỉ IC3 từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica.
Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: Trọn bộ khóa tin học văn phòng chất lượng chỉ từ 99k
23/02/2019
22181 Lượt xem
Hướng dẫn cách chuyển hàng thành cột trong excel cực đơn giản
Trong một số trường hợp ta sẽ cần chuyển dữ liệu dạng hàng sang dạng cột. Có một tính năng trên excel giúp bạn là điều đó một cách tự động và nhanh chóng. Việc này sẽ giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian của bạn. Sau đây, Unica sẽ chia sẻ Cách chuyển hàng thành cột trong excel cực đơn giản. Cùng tìm hiểu ngay.
Lợi ích của việc chuyển hàng thành cột trong Excel
Việc chuyển hàng thành cột trong excel có nhiều lợi ích, đặc biệt là khi bạn phải làm việc với những bảng dữ liệu lớn và phức tạp. Dưới đây là một số lợi ích chính:
Tiết kiệm nhiều thời gian, công sức khi thao tác, nhập liệu trên Excel:
Khi chuyển hàng thành cột trong excel, bạn sẽ không phải nhập lại dữ liệu từ đầu, mà chỉ cần sử dụng một số hàm hoặc lệnh đơn giản để thực hiện việc chuyển đổi. Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức, đồng thời tránh được những sai sót do nhập liệu sai.
Chuyển hàng thành cột giúp tiết kiệm nhiều thời gian
Chuyển đổi nhanh mà không thay đổi bất kỳ dữ liệu nào:
Quá trình chuyển hàng thành cột trong excel sẽ không làm thay đổi bất kỳ dữ liệu nào trong bảng của bạn, mà chỉ là thay đổi vị trí hiển thị của chúng. Điều này sẽ giúp bạn bảo toàn được tính nguyên vẹn của dữ liệu, và không ảnh hưởng đến các công thức hay tính toán khác trong bảng.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Thao tác chuyên nghiệp hơn khi sử dụng Microsoft Excel:
Một khi đã biết cách chuyển hàng thành cột trong excel, bạn sẽ có thể thao tác với dữ liệu một cách linh hoạt và chuyên nghiệp hơn. Bạn sẽ có thể sắp xếp, lọc, phân tích hay trình bày dữ liệu theo ý muốn của mình và tạo ra những báo cáo hay biểu đồ sinh động và hấp dẫn hơn.
Chuyển hàng thành cột giúp thao tác chuyên nghiệp hơn
Cách chuyển hàng thành cột trong Excel
Để chuyển hàng thành cột trong excel, bạn có thể sử dụng một trong những cách sau đây:
Chuyển hàng thành cột bằng Paste Special
Hướng dẫn nhanh
Bôi đen dữ liệu cần chuyển hàng thành cột > Nhấn chuột phải > chọn mục Copy > Di chuyển đến và chọn một ô bất kỳ > Nhấp chuột phải > Chọn Paste Special > Chọn Transpose > nhấn OK để hoàn thành chuyển hàng thành cột.
Hướng dẫn chi tiết
Để bạn dễ dàng hiểu được các bước làm chuyển hàng thành cột trong Excel, Unica sẽ thực hành dưới một bảng dữ liệu sau.
Cho bảng dữ liệu sau đây
Bước 1: Mở file Excel mà bạn muốn chuyển hàng thành cột > Bôi đen toàn bộ dữ liệu cần chuyển.
Bên đen để chọn bảng dữ liệu cần chuyển
Bước 2: Sau khi đã bôi đen, bạn nhấp chuột phải vào vùng tô đen rồi chọn Copy. Hoặc đơn giản hơn, bạn có thể ấn tổ hợp phím Ctrl + C.
Chọn mục Copy
Bước 3: Di chuyển và chọn một ô bất kỳ trên file Excel > nhấp vào chuột phải rồi chọn Paste Special.
Chọn mục Paste Special
Bước 4: Lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại Paste Special, bạn tích vào mục Transpose > nhấn OK để xác nhận hoàn thành các bước.
Ấn OK
Bước 5: Kết quả sau khi thực hiện các bước thu được như sau.
Kết quả thu được
Chuyển hàng thành cột bằng hàm Transpose trong Excel
Hàm Transpose có điều kiện là một hàm mở rộng của hàm Transpose thông thường, cho phép bạn chuyển hàng thành cột theo một điều kiện nào đó.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Chuyển bảng dữ liệu từ hàng thành cột bằng hàm transpose.
Cách biến cột thành hàng trong excel:
Bước 1: Nhập công thức sau vào ô A8:
=transpose($A$1:$G$6).
Nhập công thức vào ô A8
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để chuyển bảng dữ liệu từ hàng thành cột như hình dưới đây:
Kết quả chuyển đổi
Chuyển chuyển hàng thành cột trong Excel bằng cách thay đổi dữ liệu
So với 2 cách trên, cách chuyển hàng thành cột này sẽ mất thời gian hơn một chút do bạn phải nhập tay bảng dữ liệu chuyển đổi. Bởi vậy, phương pháp này sẽ phù hợp với những bảng dữ liệu nhỏ, ít số liệu.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 2:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Chuyển bảng dữ liệu từ hàng thành cột bằng cách thay đổi dữ liệu.
Cách đổi hàng thành cột trong excel:
Bước 1: Đặt chuột vào ô G43 và nhập chữ uniA43.
Nhập chữ uniA43 vào ô G43
Bước 2: Kéo chuột xuống phía bên dưới để có được dữ liệu dọc như sau:
Kết quả nhận được
Bước 3: Ở ô H43, bạn nhập dòng chữ uniA44 rồi kéo thả chuột xuống dưới sẽ có được dòng dữ liệu dọc như hình dưới đây:
Kéo thả chuột xuống dưới sẽ có được dòng dữ liệu dọc
Bước 4: Để mở hộp thoại Find and Replace, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + H
Find What: uni
Replace with: =
Mở hộp thoại Find and Replace
Bước 5: Tích chọn Replay All sẽ thu được kết quả như sau:
Tích chọn Replay All
Kết quả chuyển bảng dữ liệu từ dòng thành cột
>>> Xem thêm:
Cách ẩn dòng và ẩn cột trong excel chi tiết, nhanh chóng
Hướng dẫn nhanh 3 cách chỉnh kích thước ô trong excel
Cách chèn thêm hàng thêm cột trong Excel đơn giản nhất
Cách chuyển dòng thành cột trong excel bằng hàm Indirect và address
Để chuyển hàng thành cột không dùng hàm transpose, excel cung cấp hàm dùng khác để hỗ trợ cho việc chuyển đổi này với việc sử dụng hàm Indirect kết hợp với hàm address. Tuy nhiên dùng cách này có đôi chút phức tạp hơn 3 cách trên.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Chuyển bảng dữ liệu từ hàng thành cột bằng cách dùng hàm Indirect và address.
Cách thực hiện hàm chuyển hàng thành cột trong excel
Bước 1: Chọn ô A8 để nhập công thức sau:
=INDIRECT(ADDRESS(COLUMN(A1);ROW(A1)))
Chọn ô A8 để nhập công thức
Bước 2: Nhấn Enter sẽ xuất hiện kết quả là Lớp. Bạn kéo chuột theo hàng ngang thêm 4 ô và sẽ xuất hiện ngay sau đó tên các lớp:
Nhấn Enter sẽ xuất hiện kết quả
Bước 3: Nhấn chuột vào dấu cộng ở dưới ô E7 và kéo xuống bên dưới.
Nhấn chuột vào dấu cộng ở dưới ô E7
Kết quả kéo thả chuột như sau:
Kết quả kéo thả chuột
Tổng kết
Như vậy, Unica đã giúp bạn biết cách chuyển hàng thành cột trong excel nhanh chóng và chính xác. Ngoài chuyển hàng thành cột, bạn cũng có thể chuyển cột thành hàng trong excel bằng cách sử dụng các hàm và lệnh tương tự như đã nêu ở trên. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm kiến thức và kỹ năng về việc sử dụng excel một cách hiệu quả và chuyên nghiệp.
23/02/2019
12188 Lượt xem