Tin Học Văn Phòng
Cách chèn ảnh vào word nhanh chóng và không bị nhảy
Nếu như biết cách chèn hình ảnh trong word bài viết của bạn sẽ trở nên thu hút và gây ấn tượng với người đọc hơn. Trong một số trường hợp, hình ảnh còn thay thế cả nội dung mô tả. Điều này chẳng những giúp tiết kiệm được thời gian soạn thảo mà còn giúp tăng tính thẩm mỹ cho văn bản. Chính vì vậy, bạn nhất định phải biết cách thêm ảnh cho văn bản. Vậy làm thế nào để chèn hình ảnh vào trong văn bản word? Unica chia sẻ tới bạn cách thêm ảnh vào word một cách nhanh chóng.
Hướng dẫn các cách chèn hình ảnh trong Word
Cách chèn ảnh có sẵn trên máy vào Word
Đối với những ảnh đã được tải về hoặc có sẵn trên Word. Bạn chỉ cần thực hiện qua 2 bước cực đơn giản sau đây:
Bước 1: Mở ứng dụng Word của Microsoft Word và tài liệu mà bạn muốn chèn ảnh vào. Ở trên thanh công cụ, chọn tab Insert (Chèn) > sau đó chọn Pictures (Hình ảnh).
Cách chèn ảnh vào word nhanh chóng
Bước 2: Sau đó, hộp thoại Insert Picture (Chèn ảnh) sẽ xuất hiện ngay lập tức. Tại hộp thoại này, bạn có thể xem qua các thư mục trên máy tính và tìm kiếm hình ảnh bạn muốn chèn vào tài liệu. Khi đã chọn được hình ảnh bạn muốn chèn > ấn Insert (Chèn) để tiến hành chèn ảnh.
Cách chèn ảnh online vào Word
Nếu bức ảnh ấy là những bức ảnh trực tuyến, không có sẵn ở trong máy. Bạn cần kết nối mạng và mở ứng dụng Word, vào tài liệu mà bạn muốn chèn ảnh và thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Trên thanh công cụ, chọn tab Insert (Chèn) > sau đó chọn phần Online Picture (Ảnh trực tuyến).
Các bước chèn ảnh online vào trong Word
Bước 2: Khi hộp thoại Online Picture (Ảnh trực tuyến) được hiển thị, bạn có thể tùy chọn tìm kiếm hình ảnh từ các nguồn như OneDrive hoặc Bing. Bạn cũng có thể dùng từ khóa liên quan đến hình ảnh để tìm kiếm.
Sau khi lựa chọn được hình ảnh phù hợp, bạn chỉ cần nhấp vào nút Inster (Chèn), hình ảnh sẽ tự động được chèn vào tài liệu Word.
Cách chèn ảnh vào Word làm phông nền
Trong một số trường hợp, nhiều người muốn sử dụng hình ảnh để làm phông nền trong Word. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Mở file Word mà bạn muốn chèn ảnh làm hình nền.
Bước 2: Trên thanh công cụ bạn chọn tab Desgin (Thiết kế) nằm trong nhóm Page Background (Nền trang) > nhấn vào mũi tên bên cạnh Page Color (Màu trang) > chọn Fill Effects (Hiệu ứng nền).
Hướng dẫn cách chèn ảnh làm phông nền cho văn bản
Bước 3: Khi cửa sổ Fill Effects (Hiệu ứng nền) xuất hiện > chuyển sang tab Pucture (Hình ảnh) > ấn vào nút Select Picture (Chọn hình ảnh) > tìm hình ảnh bạn muốn chèn ở thu mục chứa ảnh > chọn tên ảnh > ấn Insert (Chèn).
Lưu ý: Bạn nên lựa chọn những hình ảnh có kích thước đủ lớn để phủ khắp trang Word.
Chọn ảnh có sẵn hoặc ảnh online ở trên máy để chèn vào trong Word
Bước 4: Sau khi hoàn tất, bạn ấn OK, lúc này hình ảnh đã được chèn làm phông nền cho file Word của bạn.
Ấn OK để hoàn tất quá trinh chèn ảnh
>>> Xem thêm: Hướng dẫn 5 cách chèn ảnh vào word làm nền siêu đơn giản
Cách chèn nhiều ảnh vào Word cùng lúc
Để chèn nhiều ảnh trong Word trong cùng một lúc, bạn thực hiện thao tác sau đây:
Bước 1: Mở ứng dụng Word, trên thanh công cụ chọn Insert > chọn Picture > chọn mục This Service.
Hướng dẫn chọn nhiều ảnh để chèn vào trong Word
Bước 2: Tại đây, bạn lựa chọn những bức ảnh cần chèn vào. Để chọn nhiều ảnh, bạn nhấn Shift và nhấn chuột vào từng ảnh để chọn nhiều ảnh liên tiếp, hoặc nhấn Ctrl để chọn từng ảnh. Cuối cùng ấn Insert để chèn ảnh vào văn bản.
Việc thêm nhiều ảnh cùng lúc vào văn bản giúp cho quá trình thêm ảnh của bạn được nhanh chóng hơn, tiết kiệm thời gian và công sức.
Chọn nhiều ảnh bằng cách sử dụng phím Shift hoặc Ctrl rồi ấn Insert để chèn ảnh
Cách chèn ảnh vào khung có sẵn trong Word
Nhiều người muốn hình ảnh được nổi bật và gây ấn tượng hơn với người đọc nên đã tìm cách để chèn ảnh vào khung. Trong Word cung cấp rất nhiều dạng khung để bạn lựa chọn. Các bước đẻ chèn ảnh vào khung có sẵn trong Word như sau:
Bước 1: Bạn file bạn cần chỉnh sửa, nhấn vào mục Shapes, tại đây có nhiều hình dạng, biểu tượng khác nhau để bạn tùy chọn thêm vào văn bản của bạn.
Hướng dẫn chèn ảnh vào khung trong Word
Bước 2: Chọn hình dạng, biểu tượng bạn mong muốn xuất hiện trên tài liệu, sau đó bạn kéo và thả chuột tại địa điểm mà bạn muốn chèn. Bạn tùy chỉnh kích thước của biểu tượng theo mong muốn, phù hợp với văn bản.
Hướng dẫn chèn ảnh vào khung trong Word
Bước 3: Sau khi chèn xong biểu tượng, hình dạng trên trang Word, bạn nhấn chuột phải vào hình dạng, biểu tượng và chọn mục Format (Định dạng) > Shape Fill (Tô màu hình dạng) trong phần Shape Style (Kiểu hình dạng). Tại đây bạn chọn hình ảnh muốn chèn có sẵn trên máy hoặc ảnh lấy trên mạng.
Chuyển đến mục Shape Format để chèn ảnh bạn muốn vào khung ở trong Word
Cách chèn ảnh vào bảng trong Word
Trên thực tế, cách để chèn ảnh vào trong bảng Word cũng giống như cách chèn ảnh vào Word không có bảng. Chỉ có điều nó phụ thuộc vào vị trí con trỏ chuột ở vị trí cần chèn ở trong bảng dữ liệu ở trong Word. Các bước được thực hiện như sau:
Bước 1: Mở file Word, di chuyển tới vị trí có bảng dữ liệu cần chèn ảnh. Chọn ví trí cần chèn ảnh trong Word, trên thanh công cụ chọn tab Inster > Picture.
Hướng dẫn chèn ảnh vào bảng trong Word
Bước 2: Tùy vào hình ảnh mà bạn đang cần chèn vào, bạn sẽ lựa chọn một trong những cách trên để chèn hình vào bảng trong Word.
Cách chèn ảnh vào Word bằng paste
Một trong những cách chèn ảnh vào Word được rất nhiều người sử dụng lại là ứng dụng của chức năng Copy và paste như thông thường. Chức năng này không chỉ được sửu dụng để dán các loại văn bản, nó cũng dùng để chèn hình ảnh vào Word.
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Mở tài liệu cần chèn ảnh vào trong Word.
Bước 2: Mở file Explorer và chọn đến vị trí thư mục có hình ảnh cần chèn vào tài liệu Word. Sau đó bạn kích chuột phải lên tệp file ảnh > chọn Copy.
Hoặc khi bạn đang mở ảnh trong mục Preview cũng có thể kích chuột phải vào ảnh và Copy chứ không cần quay trở lại thư mục ban đầu.
Hướng dẫn cách chèn ảnh vào Word bằng phím tắt Copy and Paste
Bước 3: Quay trở về cửa sổ Word, di chuyển con trỏ chuột tới vị trí cần chèn ảnh, rồi ấn chuột phải để chọn Paste hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Cách chỉnh sửa ảnh trong Word
Sau khi đã chèn được ảnh vào trong Word, chúng ta cần phải tiến hình chỉnh sửa hình ảnh đó để nó phù hợp và tăng tính thẩm mỹ cho văn bản.
Thay đổi kích thước hình ảnh
Để thay đổi kích thước hình ảnh, bạn di chuyển chuột đến 4 góc của ảnh. Khi mũi tên biến thành mũi tên hai chiều, bạn nhấn giữ phím Shift và kéo theo chiều muốn thay đổi để ảnh không bị vỡ.
Nếu bạn muốn thay đổi hình ảnh theo chiều cao và độ rộng chính xác, bạn chọn Format ở bên góc phải màn hình > điền các thông số kích thước mà bạn muốn thay đổi.
Hướng dẫn chỉnh sửa hình ảnh trong Word
Tạo hiệu ứng ảnh
Nếu bạn muốn tạo hiệu ứng cho hình ảnh, bạn nhấn chuột phải vào bức ảnh rồi chọn Format Picture.
Hướng dẫn cách tạo hiệu ứng cho hình ảnh trong Word
Trong đấy có rất nhiều hiệu ứng mà bạn có thể lựa chọn:
Ở mục Shadow - Đổ bóng hình ảnh.
Presets: Lựa chọn kiểu đổ bóng mà bạn muốn.
Color: Chọn màu bóng.
Transparency: Điều chỉnh độ trong cho bóng.
Size: Thay đổi kích cỡ của bóng.
Blur: Làm nhòe bóng.
Angle: Chỉnh góc đổ của bóng.
Distance: Khoảng cách từ ảnh đến phần bóng.
Hướng dẫn điều chỉnh đổ bóng hình ảnh trong Word
Ở mục Refection - Phản chiếu hình ảnh
Presets: Chọn kiểu hình ảnh phản chiếu.
Transparency: Điều chỉnh độ trong suốt của hình ảnh phản chiếu.
Size: Thay đổi kích thước hình ảnh phản chiếu.
Blur: Làm nhòe hình ảnh phản chiếu.
Distance: Khoảng cách từ ảnh đến hình ảnh phản chiếu.
Điều chỉnh phản chiếu hình ảnh ở mục Refection
Ở mục Glow - hình ảnh được phản chiếu sáng xung quanh ở bên ngoài các cạnh.
Presets: Chọn kiểu chiếu sáng xung quanh bên ngoài ảnh.
Color: Lựa chọn màu chiếu sáng sáng ảnh.
Size: Thay đổi kích thước.
Transparency: Điều chỉnh độ trong suốt.
Hướng dẫn sử dụng mục Glow khi chỉnh sửa hình ảnh đã chèn trong Word
Ở mục Soft Edges - Hình ảnh được phản chiếu sáng xung quanh ở bên trong các cạnh.
Presets: Lựa chọn kiểu chiếu sáng xung quanh bên trong ảnh.
Size: Điều chỉnh kích thước.
Hướng dẫn sử dụng mục Soft Edges khi chỉnh sửa hình ảnh đã chèn trong Word
Thiết lập cách hiển thị vị trí của hình ảnh
Hình ảnh ở trên Word có thể được dùng làm nền hoặc kết hợp với văn bản tùy vào nhu cầu của người sử dụng. Dưới đây là cách thay đổi vị trí hiển thị của hình ảnh trong tài liệu Word của bạn.
Hướng dẫn thiết lập cách hiển thị vị trí của ảnh
Nhấn chuột phải vào ảnh > chọn Wreap Text. Sau đó, bạn sẽ thấy xuất hiện các menu như:
In the Line with Text: Hình ảnh cùng dòng với văn bản.
Square: Văn bảo sẽ bao quanh hình ảnh.
Tight: Hình ảnh chỉnh nhỏ đi và đối xứng với văn bản hơn.
Through: Hình ảnh nổi lên chữ.
Top and Bottom: Hình ảnh sẽ dịch chuyển chữ lên trên và dưới.
Behind Text: Hình ảnh ở phía sau văn bản. Ở chế độ này sẽ rất khó để di chuyển hình ảnh.
In Front of Text: Hình ảnh ở phía trước văn bản và che văn bản lại. Ở chế độ này thì bạn có thể dễ dàng di chuyển được hình ảnh.
Thêm chú thích cho ảnh
Bước 1: Kích chuột phải vào hình ảnh cần bổ sung thêm chú thích.
Hướng dẫn thêm chú thích cho ảnh
Bước 2: Vào Insert Caption > lúc đấy sẽ hiện lên một bản menu nhỏ và bạn ấn OK.
Ấn OK để hiển thị chú thích dưới ảnh
Bước 3: Sau đó, bạn sẽ thấy một dòng nhỏ in nghiêng ở dưới hình ảnh của bạn, bạn có thể điều chỉnh chú thích tùy thích.
Kết quả thu được sau khi thực hiện thêm chú thích của ảnh
Chèn ảnh vào Word bằng điện thoại
Cách chèn ảnh vào word trên điện thoại nhanh chóng
Các bước để chèn ảnh vào Word trên điện thoại:
Bước 1: Mở tài liệu Word trên điện thoại của bạn. Nếu như tài liệu có thông báo rằng đang ở chế độ chỉ đọc, bạn hãy nhấn vào mục Lưu một bản sao để sửa đổi.
Hướng dẫn chèn ảnh trong Word trên điện thoại
Bước 2: Nhấn vào biểu tưởng Hình ảnh để chọn hình ảnh từ hình ảnh trên điện thoại.
Ấn vào biểu tượng để chèn ảnh vào trong Word
Bước 3: Bạn ấn vào biểu tượng Chỉnh sửa hình ảnh để thêm các hiệu ứng cho hình ảnh, màu sắc, độ sáng, khung viền,... các tính năng chỉnh sửa hình ảnh trên điện thoại khá giống với Word máy tính.
Các tính năng chỉnh sửa hình ảnh trên điện thoại khá giống với Word máy tính.
Bước 4: Dùng công cụ căn chỉnh hình ảnh để di chuyển, xóa, thu phóng và căn lề hình ảnh theo ý muốn.
Dùng công cụ căn chỉnh hình ảnh trong Word
Bước 5: Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn lưu lại tài liệu Word bằng cách nhấn vào tính năng Lưu/Chia sẻ/Gửi bản sao.
Cách chỉnh sửa hình ảnh trên Word bằng điện thoại
Dưới đây là cách chỉnh hình ảnh trên điện thoại sao cho không rối mắt.
Style - dùng để định dạng kiểu cho hình ảnh, có thể định dạng 2D và 3D.
Wrap Text - cài đặt ngắt dòng văn bản xung quanh hình ảnh. Trong Wrap Text có rất nhiều kiểu để bạn chọn như In Line with Text, Top and Bottom, Behing Text,...
Arrage trên thanh menu Pictures - sắp xếp hình ảnh so với các đối tượng và văn bản khác. Ở trong Arrange cung cấp 6 tùy chọn khác nhau: Bring Forwat, Send Backward dùng để xếp hình đè hoặc chèn phía dưới so với các đối tượng khác. Bring to Front và Send to Back dùng để di chuyển hình ảnh nằm hoàn toàn ở trên hay ở dưới cùng. Và Bring in Front of Text và Send Behind Text sẽ đặt hình ảnh trước hoặc sau phần chữ trong tài liệu.
Crop - cắt bỏ những phần dư thừa, thay đổi kích thước hình ảnh.
>> Xem thêm: Cách cắt ảnh trong Word siêu nhanh chóng và chi tiết
Kết luận
Cách chèn hình ảnh trong word khá đơn giản và dễ thực hiện. Tuy nhiên, để bản word của bạn trở nên bắt mắt, gọn gàng không làm rối mắt người nhìn thì bạn cần phải biết cách chọn hình ảnh, sắp xếp hình ảnh và tạo hiệu ứng cho hình ảnh hợp lý. Nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng soạn thảo trình bày văn bản word hãy thường xuyên theo dõi website của chúng tôi. Hoặc tham gia ngay khóa học word để có thể nắm bắt đầy đủ, chi tiết các kiến thức về Microsoft word.
26/02/2019
13902 Lượt xem
Cách dùng hàm IF nâng cao trong Excel
Nếu đặt ra câu hỏi cho bạn rằng, bạn thường sử dụng chức năng nào để phục vụ công việc thường ngày khi làm việc với bảng tính? Khảo sát nhiều người chúng tôi thấy họ thường hay sử dụng hàm IF, đây là một công thức thông thường khi muốn kiểm tra một điều kiện, tuy nhiên bạn còn có thể kiểm tra một logic các điều kiện khác nhau chỉ trong một công thức. Vậy nếu hàm IF nhiều điều kiện này bạn chưa biết cách dùng như thế nào thì hãy dành ra 5 phút theo dõi bài hướng dẫn dưới đây để cùng Unica nhé!
1. Hàm If cơ bản
- Hàm if cơ bản thuộc hàm tích hợp trong excel thuộc trong nhóm hàm Logic được dùng để kiểm tra và tính toán với một điều kiện cho trước.
- Công thức hàm if cơ bản cũng rất dễ nhớ và cách dùng cũng đơn giản:
=IF(điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)
- Trong công thức hàm trên, khi kết quả trả về giá trị 1 thì điều kiện là đúng và ngược lại khi trả về giá trị thứ 2.
Thực hiện ví dụ để hiểu rõ hơn về ứng dụng của hàm:
Cách sử dụng hàm If cơ bản
Trên ví dụ trên, đưa ra ví dụ sử dụng hàm if để tính tiền lương thưởng theo điều kiện, những người có số ngày công >24 sẽ được thưởng là 400000 đồng, còn <24 không có thưởng. Rất đơn giản thực hiện nhập công thức của hàm IF và kéo công thức xuống các ô phía dưới và chúng ta có thể xem được những ai đủ điều kiện được thưởng.
>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm DSUM và ví dụ
2. Hàm If nâng cao
2.1. Hàm If nâng cao cơ bản
Biết được hàm If cơ bản có thể tính toán và kiểm tra theo 1 điều kiện, thì trong trường hợp chúng ta muốn kiểm tra với nhiều điều kiện, chúng ta sử dụng hàm IF nâng cao, hay còn gọi là hàm if nhiều điều kiện.
Hàm if nâng cao này có ưu điểm nổi trội là có thể kiểm tra nhiều điều kiện và trả về các giá trị khác nhau tùy thuộc vào kết quả của cách kiểm tra đó.
Để sử dụng được hàm này, chúng ta xây dựng công thức hàm If lồng nhau, đối với các phiên bản excel năm 2007, 2010, 2016, 2013 thì có thể lồng tối đa 64 hàm if trong một công thức, tuy nhiên đối với bản cũ 2003 thì chỉ được tối đa 7 hàm if.
Cú pháp hàm:
=IF( condition1, value_if_true1, IF( condition2, value_if_true2, value_if_false2 ))
Trong đó:
- Condition đó là các giá trị bạn muốn kiểm tra.
- Value_if_true: là giá trị trả về nếu điều kiện là Đúng.
- Value_if_false: Là giá trị trả về nếu điều kiện là Sai.
Khi muốn tính hay muốn xem xét các tiêu chí điểm để sắp xếp lớp học hay muốn đánh giá nhận xét theo các tiêu chí cụ thể... chúng ta dùng hàm if nhiều điều kiện để thực hiện công việc này.
Đến với ví dụ bên dưới để có thể hiểu chi tiết hơn:
Cách sử dụng hàm If nâng cao
Hàm if lồng ghép hay là hàm if nâng cao đây là hàm vô cùng hữu ích, từ hướng dẫn cách dùng cơ bản nhất chúng ta có thể phát triển hàm if với nhiều cách dùng các trường hợp công việc khác nhau.
3. Một số lỗi thường gặp khi sử dụng hàm IF nâng cao
3.1. Lỗi #Value
- Nguyên nhân của lỗi này là hàm chứa các ký tự, hoặc sai đối số điều kiện
- Cách khắc phục: Kiểm tra lại đối số value_if_true hoặc value_if_False.
Lỗi thường gặp khi dùng hàm IF nâng cao
3.2. Lỗi #N/A
- Nguyên nhân của lỗi này là không tìm thấy giá trị trong hàm tính.
- Cách khắc phục là kiểm tra và chỉnh sửa lại giá trị trong hàm.
Lỗi thường gặp khi dùng hàm IF nâng cao
4. Lưu ý khi sử dụng hàm IF nâng cao trong Excel
- Nếu như với phiên bản Excel 2003 bạn chỉ dùng tối đa 7 điều kiện thì với Excel 2016 bạn có thể kết hợp 64 điều kiện với nhau.
- Nếu công thức bạn sử dụng có nhiều hơn 5 chức năng của hàm IF, các công thức sau có thể sẽ tối ưu hơn.
- Hàm IF không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Điều này có nghĩa rằng các biểu thức logic có chứa ký tự không thể phân biệt được kiểu chữ hoa hay thường trong công thức hàm IF. Ví dụ khi so sánh một ô nào đó với "Unica" thì hàm IF sẽ hiểu là unica, UNICA là giống nhau.
- Hàm IF nâng cao có thể kết hợp với nhiều hàm khác như hàm AND, hàm OR, hàm OR...
>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm COUNTIF trong Excel kèm ví dụ minh họa
Ngoài ra hàm if còn dùng kết hợp với các hàm khác để tạo nên hiệu quả công việc cao hơn, hãy dành thời gian tìm hiểu về hàm nhiều hơn, bạn sẽ thấy sử dụng hàm sẽ giúp bạn nâng cao sự tư duy và phân tích định hướng cách làm lên rất nhiều đấy. Để biết thêm nhiều kiến thức hữu ích về tin học văn phòng mời bạn đọc tham khảo một số khoá học Excel hấp dẫn đang được nhiều người quan tâm hiện nay.
Chúc các bạn may mắn.
26/02/2019
5733 Lượt xem
Cách dùng hàm Large và hàm Small trong Excel
Bạn có biết hàm Large? Bạn có biết hàm Small? Bạn có biết cách để tìm một giá trị lớn nhất hay một giá trị nhỏ nhất của một bảng số liệu thống kê không? Bạn sẽ làm thế nào khi gặp phải một phần công việc có liên quan với việc tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất, giá trị lớn thứ bao nhiêu, giá trị nhỏ thứ bao nhiêu? Và bạn biết rằng bạn theo dõi bài viết này để trả lời cho những câu hỏi đang đặt ra và đưa ra lời giải cùng đáp án nhanh nhất.
1. Hàm Large trong Excel là gì?
1.1. Định nghĩa
- Hàm Large là gì? Hàm với nhiệm vụ thực hiện công việc trả về giá trị lớn thứ n từ một tập hợp các giá trị đã cho trong bảng tính.
- Hàm Large trong Excel là một hàm tích hợp của Microsoft Excel và được phân loại là hàm excel thống kê. Hàm này có thể được nhập như một phần của công thức trong một ô của bảng tính Excel.
- Hàm Large trong Excel về cơ bản trả về một giá trị số hoàn toàn dựa trên vị trí của chúng trong danh sách các giá trị được cung cấp khi được sắp xếp. Nói cách khác, Hàm Large Excel truy xuất các giá trị lớn nhất thứ n - giá trị lớn nhất, giá trị lớn thứ 2, giá trị lớn thứ 3,...
1.2. Cú pháp hàm Large
=LARGE(array,k)
Trong đó:
+ Array là phạm vi hoặc mảng mà bạn muốn hàm trả về giá trị lớn thứ n.
+ k là một số nguyên chỉ định vị trí từ giá trị lớn nhất, tức là vị trí thứ n.
>> Xem thêm: Cách dùng hàm TYPE để xác định kiểu giá trị trong Excel
1.3. Cách sử dụng hàm Large
- Để biết cách sử dụng hàm large với từng những trường hợp, theo dõi ví dụ dưới đây chúng ta có thể thấy:
- Áp dụng công thức hàm với từng ví dụ bên dưới.
- Tìm ra bạn có điểm số cao nhất danh sách và bạn có điểm số cao thứ 2 trong bảng danh sách dưới đây:
Cách sử dụng hàm Large trong Excel. Hình 1
- Bước 1: Nhập công thức hàm vào ô G2 và G4 để tìm những yêu cầu của bảng trên:
+ Ô G2 nhập công thức hàm: =LARGE(C3:C11;1)
+ Ô G4: =LARGE(C3:C11;2)
Cách sử dụng hàm Large trong Excel. Hình 2
- Bước 2: Kết quả được hiển thị sau khi nhập hàm:
Cách sử dụng hàm Large trong Excel. Hình 3
- Sử dụng hàm trên các bạn có thể áp dụng vào những công việc như tìm ra điểm cao nhất hay tìm ra người có mức lương nhiều nhất hay một số những công việc cụ thể khác nhau.
- Không chỉ có việc tìm ra những giá trị lớn nhất hay lớn thứ 2 bạn có thể nhờ đến sự giúp đỡ nhiệt tình của excel để tìm ra giá trị nhỏ nhất hay giá trị nhỏ thứ 2, thứ 3…
Ngoài ví dụ mà Unica đã cung cấp, nếu bạn đọc muốn tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng của hàm LARGE có điều kiện thì có thể tham khảo nội dung Video dưới đây:
Hướng dẫn sử dụng hàm LARGE trong Excel
2. Hàm Small trong Excel
2.1. Định nghĩa
- Hàm small là gì trong excel, hàm small thực hiện công việc nhiệm vụ gì? Hàm large thực hiện tìm giá trị lớn, thì có phải hàm small thực hiện việc tìm giá trị nhỏ có đúng thế không?
- Cũng giống như cái tên của hàm nói lên, hàm thực hiện công việc tìm giá trị nhỏ nhất, nhỏ thứ k trong một list các dãy giá trị khác nhau.
- Hàm small được phân loại thuộc hàm Thống kê. Hàm sẽ trả về các giá trị số dựa trên vị trí của chúng trong danh sách được xếp hạng theo giá trị. Về cơ bản, hàm tính toán và trả về giá trị k nhỏ nhất trong tập dữ liệu.
2.2. Cú pháp hàm SMALL
- Công thức hàm: =SMALL(Array;k)
Trong đó:
+ Array đây là một mảng hoặc phạm vi dữ liệu số mà chúng tôi muốn tìm giá trị k nhỏ nhất.
+ k là giá trị nhỏ nhất từ mảng đã cho.
Lưu ý:
- K nên là số nguyên dương
- Nếu K là số lẻ được không? Ví dụ 1.1., 2.6. Câu trả lời là có, tuy nhiên Excel chỉ lấy số nguyên của bạn nhập vào để hiểu đó là số thứ tự của giá trị muốn tìm.
- Nếu K là số âm được không? Khi K là số âm thì sẽ xảy ra lỗi #NUM.
2.3. Cách dùng hàm Small
- Bước 1: Áp dụng công thức hàm vào trong ví dụ trên tại ô G2 để tìm điểm thấp nhất: =SMALL(C3:C11;1)
Cách sử dụng hàm Small trong Excel
- Bước 2: Sau khi nhập công thức hàm xong, Enter và ngay sau đó kết quả cho ra điểm nhỏ nhất.
Ngoài ví dụ mà Unica đã cung cấp, nếu bạn đọc muốn tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng của hàm SMALL thì có thể tham khảo nội dung Video dưới đây:
Hướng dẫn sử dụng hàm SMALL trong Excel
Dựa vào những ứng dụng cơ bản này các bạn có thể triển khai ra với nhiều các việc khác nâng cao hơn. Trên đây là sự chia sẻ những hiểu biết của cá nhân tôi về hàm large và small trong excel. Những kiến thức bổ ích này còn giúp ích rất nhiều cho bạn trong việc học Kế toán online cùng các chuyên gia hàng đầu trên Unica. Đặc biệt, bạn hoàn toàn có thể nắm trọn hệ thống hàm Excel và cách xử lý số liệu cũng như lập báo cáo một cách chính xác, hiệu quả nhất với các khoá học Excel cơ bản vô cùng hữu ích cùng chuyên gia hàng đầu.
Chúc các bạn thành công.
>> Xem thêm: Hàm REPLACE - Hàm thay thế một phần trong văn bản kèm ví dụ
26/02/2019
4960 Lượt xem
Cách dùng hàm round trong excel để làm tròn số được chỉ định đơn giản nhất
Hàm Round trong Excel là một trong những hàm phổ biến nhất thường được áp dụng để làm tròn số khi phải tính toán các kết quả. Với những tính năng của mình, hàm Round được nhiều người ưa chuộng để rút nhanh thời gian tính toán, giảm sai sót và khiến tài liệu trở nên dễ nhìn hơn. Qua bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm Round để làm tròn số trong Excel.
>>> Xem ngay: Hướng dẫn 5 cách tính đơn giá trong excel, kèm ví dụ chi tiết
- Để tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng của hàm ROUND trong Excel, bạn có thể tham khảo Video bài giảng sau:
Hướng dẫn cách sử dụng hàm ROUND trong Excel
Hàm ROUND là gì?
Hàm round dùng để làm gì? Hàm ROUND trong Excel được sử dụng để làm tròn một số đến một số chữ số thập phân nhất định. Hàm này có thể làm tròn số trong Excel lên hoặc xuống, tùy thuộc vào giá trị của chữ số thập phân tiếp theo. Hàm ROUND tuân theo quy tắc làm tròn thông thường, tức là nếu chữ số thập phân tiếp theo lớn hơn hoặc bằng 5, thì làm tròn lên; nếu nhỏ hơn 5, thì làm tròn xuống.
Hàm Round trong Excel là gì?
Công thức round trong excel
Công thức lệnh round trong excel có dạng như sau:
=ROUND(number, num_digits)
Trong đó:
- number: là số cần làm tròn.
- num_digits: là số chữ số thập phân mà bạn muốn làm tròn đến. Nếu num_digits dương, thì làm tròn đến phần thập phân; nếu num_digits âm, thì làm tròn đến phần nguyên.
Công thức hàm ROUND trong Excel
Lưu ý khi sử dụng công thức hàm Round:
Nếu Num_digits > 0, thì số sẽ được làm tròn tới vị trí số thập phân được chỉ định.
Nếu Num_digits = 0, số sẽ được làm tròn tới số nguyên gần nhất.
Nếu Num_digtis < 0, số sẽ được làm tròn sang bên trái của dấu thập phân.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Ví dụ hàm round excel
Để minh họa cho cách sử dụng hàm ROUND, bạn có thể xem bảng sau:
Ví dụ 1: Cho bảng dữ liệu 1:
Yêu cầu: Dùng hàm ROUND để tính kết quả làm tròn.
Cách tính round trong excel:
Bước 1: Nhập công thức =ROUND(B3;C3) vào ô D3.
Nhập công thức ROUND
Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 314159.
Kết quả sau khi nhập công thức
Bước 3: Kéo chuột xuống toàn bộ bảng tính sẽ thu được kết quả như sau:
Ví dụ 2: Cho bảng dữ liệu 2:
Yêu cầu: Làm tròn điểm của từng học sinh tới số nguyên gần nhất.
Cách làm:
Bước 1: Ở ô D14, bạn đặt công thức là =ROUND(C14;0).
Đặt công thức ROUND
Bước 2: Nhấn enter, sẽ thu được kết quả là 9.
Kết quả sau khi nhập công thức
Bước 3: Copy toàn bộ công thức xuống bên dưới bằng phím tắt Ctrl+D sẽ thu được bảng kết quả sau:
Ví dụ 3: Cho bảng dữ liệu 3:
Yêu cầu: Làm tròn điểm của từng học sinh, lấy 1 số lẻ sau dấu phẩy.
Cách làm:
Bước 1: Nhập công thức =ROUND(C33;1) vào ô D33.
Nhập công thức hàm
Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 7.1.
Kết quả sau khi nhập công thức
Bước 3: Copy toàn bộ công thức xuống bên dưới bằng phím tắt Ctrl+D sẽ thu được bảng kết quả sau:
Một số hàm liên quan đến hàm ROUND
Ngoài hàm ROUND, Excel còn cung cấp một số hàm khác để bạn có thể làm tròn số theo ý muốn của mình. Đây là một số hàm phổ biến nhất:
Hàm ROUNDUP
Hàm ROUNDUP trong Excel được sử dụng để làm tròn một số lên, bất kể giá trị của chữ số thập phân tiếp theo. Công thức của hàm này có dạng tương tự như hàm ROUND:
=ROUNDUP(Number,num_digits)
Trong đó:
Number là số cần làm tròn.
num_digits là đối số có thể âm hoặc dương.
Nếu num_digits = 0 thì ta sẽ làm tròn tới số nguyên gần nhất.
Nếu num_digits > 0 thì số sẽ được làm tròn tới vị trí thập phân chỉ định. Nếu num_digits = 1 lấy 1 số lẻ, num_digits=2 lấy 2 số lẻ,…
Nếu num_digits <> thì số sẽ được làm tròn sang bên trái dấu thập phân. Nếu num_digits = -1 thì làm tròn đến hàng chục, num_digits = -2 làm tròn đến trăm và num_digits = -3 là đến hàng nghìn...
Ví dụ khi sử dụng hàm Roundup
Để hiểu hơn về công thức này, dưới đây có ví dụ về cách sử dụng hàm ROUNDUP:
6.1 được làm tròn lên đến 0, vị trí thấp phân là 7 chứ không phải là 6.
2.9 được làm tròn lên, đến 0 vị trí thập phân là 3.
5.1519 được làm tròn lên, đến 3 vị trí thập phân là 5.152.
Hàm ROUNDDOWN
Hàm ROUNDDOWN trong Excel được sử dụng để làm tròn một số xuống, bất kể giá trị của chữ số thập phân tiếp theo. Công thức của hàm này cũng có dạng tương tự như hàm ROUND:
=ROUNDDOWN(Number,num_digits)
Trong đó:
Number là số cần làm tròn.
num_digits là đối số có thể âm hoặc dương.
Nếu num_digits = 0 thì ta sẽ làm tròn tới số nguyên gần nhất.
Nếu num_digits > 0 thì số sẽ được làm tròn tới vị trí thập phân chỉ định. Nếu num_digits = 1 lấy 1 số lẻ, num_digits=2 lấy 2 số lẻ,…
Nếu num_digits <> thì số sẽ được làm tròn sang bên trái dấu thập phân. Nếu num_digits = -1 thì làm tròn đến hàng chục, num_digits = -2 làm tròn đến trăm và num_digits = -3 là đến hàng nghìn…
Ví dụ khi sử dụng hàm Rounddown
Để hiểu rõ hơn công thức này, dưới đây có ví dụ về việc làm tròn các con số xuống:
6.1 được làm tròn xuống đến 0 vị trí thập phân là 6 chứ không phải là 7.
2.9 được làm tròn xuống đến 0 vị trí thập phân là 2 chứ không phải là 3.
5.15159 được làm tròn xuống đến 3 vị trí thập phân lại là 5.151.
Hàm MROUND
Hàm MROUND trong Excel được sử dụng để làm tròn một số đến một số nguyên gần nhất có thể chia hết cho một số khác. Công thức của hàm này có dạng như sau:
=MROUND(number, multiple)
Trong đó:
number: Giá trị muốn làm tròn, là tham số bắt buộc.
multiple: Bội số muốn làm tròn tới, là tham số bắt buộc.
Ví dụ khi sử dụng hàm MRound
Để hiểu rõ hơn công thức này, dưới đây có ví dụ về việc làm tròn thânhf bội số so với số mà bạn muốn:
Làm tròn 8 về bội số gần nhất của 3 là 9, nghĩa là 9 là bộ số của 3.
Làm tròn -8 về bội số gần nhất của -3 là -9, nghĩa là -9 là bội số của -3.
Làm tròn 3.7 về bội số gần nhất của 0.2 là 3.8.
Một số lưu ý về cách sử dụng hàm ROUND trên Excel
Trong quá trình sử dụng hàm ROUND, bạn cần lưu ý một số điều như sau:
Num_digits là số dương: Hàm sẽ làm tròn số đến vị trí thập phân mà bạn chỉ định.
Num_digits là số âm: Hàm sẽ làm tròn sang phía trái của dấu thập phân.
Num_digits bằng 0: Làm tròn số đến số nguyên gần nhất.
Hàm ROUNDUP: Sử dụng để làm tròn lên.
Hàm ROUNDDOWN: Sử dụng để làm tròn xuống.
Hàm MROUND: Dùng để làm tròn đến một bội số cụ thể mà bạn chọn.
Lưu ý khi sử dụng hàm ROUND
Kết luận
Hàm round trong excel sẽ giúp bạn làm tròn số đến một số chữ số thập phân nhất định. Bạn cũng có thể sử dụng các hàm liên quan như ROUNDUP, ROUNDDOWN và MROUND để làm tròn số theo các cách khác nhau. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm ROUND và cách sử dụng nó trong Excel. Unica hy vọng bài viết của chúng tôi đã giúp bạn hiểu hơn về hàm ROUND của Excel. Nếu bạn muốn học thêm về Excel, hãy tham khảo ngay các khóa học Excel online của Unica. Tại đây, các chuyên gia của chúng tôi sẽ đem tới những bài học hấp dẫn và hữu ích nhất cho bạn.
26/02/2019
10338 Lượt xem
Hàm INT trong Excel: Cách sử dụng để lấy phần nguyên đơn giản nhất
Excel chứa đựng rất nhiều các hàm khác nhau để phục vụ cho công việc của bạn. Khi sử dụng excel để làm việc và học tập, chắc chắn sẽ có lúc bạn cần lấy phần số nguyên để quá trình tính toán được thuận tiện và dễ dàng hơn. Để biết cách cách dùng hàm INT trong excel lấy số nguyên như thế nào, mời bạn tham khảo nội dung bài viết học Excel online sau để tìm ra cho mình câu trả lời nhé.
Hàm INT là gì?
Hàm INT trong Excel là hàm trích ra phần nguyên của một số. Đồng thời cũng là hàm làm tròn đến số nguyên gần với đó nhất. Trong excel, hàm INT thường được sử dụng để sử lý các kết quả của phép chia.
Hàm INT là gì?
Công thức hàm INT
Công thức INT trong excel như sau: =INT(number)
Trong đó: Number có thể là:
Một giá trị cụ thể như 7.2 hoặc 4.3
Một ô trong Exel như A7, D3
Một phép chia D2/D5 hoặc 6/3.
Bạn đọc hãy theo dõi thêm ví dụ bên dưới đây và mở trang tính thực hiện ngay theo hướng dẫn để có thể thấy được chức năng của hàm int nhanh chóng như thế nào nhé.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Hướng dẫn sử dụng hàm INT trong Excel
Cách sử dụng hàm INT trong excel vô cùng đơn giản, hầu như ai cũng có thể dễ dàng thực hiện thao tác để phục vụ cho công việc và quá trình học tập của mình. Sau đây là hướng dẫn chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm INT trong excel.
Lệnh INT trong excel lấy ra phần nguyên
Lấy ví dụ với bảng tính chứa và gồm một số ô có chứa giá trị thập phân, yêu cầu chỉ lấy phần nguyên của các số đó:
Lệnh INT trong excel lấy ra phần nguyên
Trong ví dụ trên tôi đã thực hiện việc nhập công thức hàm int vào ô B1 để thực hiện tách lọc phần nguyên của số thứ nhất.
Sau khi nhập xong công thức như bảng thứ nhất, dùng chuột nhấn vào góc cuối cùng bên phải của ô B1 và kéo xuống hết cột giá trị xuống ô B4, ngay sau đó cột sao chép công thức đã hiển thị kết quả sau khi tách chỉ lấy phần nguyên.
Rất nhanh gọn, nhưng bạn có để ý:
Khi sử dụng hàm INT bạn chỉ tách được nguyên phần nguyên và hàm không có chức năng làm tròn. Bạn có thấy rằng với số âm như ví dụ trên là -1,246 khi tách lại thành -2. Với trường hợp này bạn không nên sử dụng hàm int để tách lấy phần nguyên, bởi hàm int tách phần nguyên của số âm mang một ý nghĩa khác, để có thể tìm hiểu rõ hơn bạn đọc tham khảo thêm những bài viết sau của chúng tôi. Tuy nhiên hàm int Excel thường sử dụng với các số dương.
>>> Xem thêm: 9 cách làm tròn số trong Excel đơn giản và chi tiết nhất
Cách dùng hàm INT lấy phần nguyên không làm tròn của số âm
Hàm INT chỉ lấy ra phần nguyên chính xác đối với số thực dương còn với số thức âm thì không. Tuy nhiên nếu muốn bạn vẫn có thể lấy phần nguyên không làm tròn của số âm.
Công thức hàm: =INT(Number*-1)*-1
Trong đó:
Cụm Number*-1: sẽ chuyển giá trị âm thành dương.
Sau đó hàm INT sẽ lấy ra phần nguyên của kết quả chuyển giá trị âm thành dương.
Ví dụ:
=INT(-1*-1)*-1 sẽ cho ra kết quả là -1
=INT(-1,1*-1)*-1 sẽ cho ra kết quả là -1
=INT(-1,9*-1)*-1 sẽ cho ra kết quả là -1
Ví dụ dùng hàm INT lấy phần nguyên không làm tròn của số âm
Cách dùng hàm INT tính số tuần trong Excel
Ví dụ: Bạn cần tính số tuần lưu trú tại khách sạn từ lúc nhận phòng đến khi trả phòng.
Tính số tuần lưu trú
Sử dụng hàm Int để xác định số tuần
Để xác định được chính xác số tuần thì bạn cần làm như sau:
Nguyên tắc là 1 tuần có 7 ngày, do đó số tuần được tính = (Số ngày giữa khoảng thời gian check - out trừ đi thời gian check in)/7 và bạn chỉ lấy phần nguyên.
Công thức: C2= INT ((B2 - A2)/7)
Khi bạn áp dụng công thức này thì sẽ được kết quả như sau:
Kết quả trả về của hàm INT
>>> Xem thêm: Hàm nội suy trong Excel - Cách sử dụng hàm FORECAST và hàm TREND
So sánh hàm INT và hàm QUOTIENT trong Excel
Điểm giống nhau giữa hàm QUOTIENT và hàm INT là chúng đều được dùng để lấy số nguyên trong bảng tính Excel. Thế nhưng khi làm tròn đối với số âm thì sẽ cho ra kết quả khác nhau.
So sánh hàm INT và hàm QUOTIENT
So sánh hàm INT và hàm TRUNC
Hàm INT và hàm TRUNC đều là hàm toán học trong Excel được sử dụng để lấy phần nguyên của một số. Tuy nhiên, giữa hai hàm này có một số điểm khác biệt cơ bản như sau:
So sánh hàm INT và hàm TRUNC
>>> Xem thêm: Bật mí cách dùng hàm mod trong excel kèm ví dụ chi tiết
Kết luận
Thông qua nội dung bài viết trên đây, chắc chắn bạn đã biết cách dùng hàm INT trong excel như thế nào rồi đúng không nào! Tham khảo những kiến thức trong bài viết không chỉ giúp bạn hiểu cơ bản về hàm INT mà còn giúp bạn biết được rất nhiều kiến thức tin học văn phòng quan trọng khác. Vì vậy, bạn tuyệt đối đừng bỏ qua những chia sẻ hữu ích này nhé.
Chúc các bạn may mắn !
26/02/2019
11710 Lượt xem
Cách sử dụng hàm IFERROR trong Excel
Đối với những người mới làm quen và học Excel, có bao nhiêu người nhiều khi gặp phải trường hợp khiến bạn phải khó chịu với lỗi hàm không ra kết quả. Đây có thể nói làm những trường hợp khiến bạn khó chịu nhất khi làm việc trong excel, vậy có cách nào cho bạn sự hài lòng không? Vấn đề vô cùng nhức nhối của bao người, đâu là đáp án cho những bài tập khó khăn này? Chữa lỗi cho các trường hợp hàm không hiển thị ra kết quả và lỗi, hàm iferror sẽ là hàm chữa lỗi và sửa lỗi cho các hàm excel khác.
1. Hàm IFERROR là gì?
- Như phần giới thiệu trên đã giới thiệu cho các bạn chức năng và công dụng cơ bản của hàm, tuy nhiên bạn cần biết rõ hàm là gì và công thức hàm như thế nào để hàm có thể xử lý công việc giúp bạn, sửa các lỗi của hàm khác không hiển thị được kết quả nếu như mà công thức hàm bị lỗi thì hàm sẽ trả về giá trị lỗi và ngược lại nếu công thức đúng hàm trả về giá trị đúng của công thức.
- Cú pháp để sử dụng hàm: =IFERROR(value, value_if_error)
Trong cú pháp của hàm IFERROR:
+ Value là đối số, là giá trị nào đó có thể là công thức hàm mà bạn cần kiểm tra.
+Value_if_error là một giá trị trả về khi value có các lỗi như #N/A, #VALUE!.
>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm COUNTIF trong Excel
2. Ví dụ về hàm IFERROR
Khi sử dụng các công thức excel bạn không ít khi gặp trường hợp công thức không ra kết quả mặc dù có thể bạn đã chắc chắn mình đã nhập đúng công thức, tuy nhiên chưa có gì là chắc chắn cả, vậy nên bạn cần sử dụng đến hàm iferror để có thể vừa kiểm chứng vừa thực hiện việc sửa lỗi công thức. Nếu như công thức bạn nhập là đúng hay sai thì bạn sẽ hiểu qua ví dụ cụ thể bên dưới.
Ví dụ 1: Tại bảng dữ liệu dưới đây khi thực hiện công thức tính toán, nhiều những công thức bị lỗi không ra kết quả:
Cách sử dụng hàm iferror trong excel. Hình 2
- Dùng hàm iferror để sửa lỗi công thức tại các ô D5 và D7.
+ Bước 1: Tại ô D5 nhập công thức =IFERROR(C5/B5, "Phép tính lỗi")
+ Bước 2: Và ô D7 cũng tương tự với công thức tương ứng, bạn sẽ nhận được kết quả nếu là lỗi thì cả 2 ô sẽ xuất hiện Phép tính lỗi, còn nếu công thức đúng thì ngay sau đó sẽ hiển thị lại kết quả giá trị chính xác:
Cách sử dụng hàm iferror trong excel. Hình 3
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu sau, yêu cầu tính phần trăm mặt hàng đã bán
- Bước 1: Trong ô tham chiếu bạn muốn hiển thị kết quả, nhập công thức: =IFERROR(D4/E4,"Kiểm tra lại dữ liệu").
Trong đó:
- IFERROR: Là lệnh hàm.
- D4/E4: Là phép tính phần trăm.
- "Kiểm tra lại dữ liệu": Là giá trị trả về khi phép tính lỗi.
Ví dụ minh họa
- Bước 2: Nhấn Enter để hiển thị kết quả cho dòng đầu tiên. sau đó dùng trỏ chuột kéo xuống dưới để hiện thị hết các kết quả còn lại.
Ví dụ minh họa
3. Một số những chú ý khi sử dụng hàm IFERROR
- Value hoặc Value_if_error bạn để trống thì kết quả khi Enter ra tương ứng cũng trống.
- Hàm IFERROR cũng dùng để sửa hầu hết với các kết quả lỗi như: #VALUE!, #NAME? hoặc #NULL!, #NA.
Giới thiệu cơ bản về hàm và chức năng ứng dụng cùng ví dụ cụ thể hy vọng có thể giúp các bạn phần nào trong công việc sau này. Có thể là sẽ chỉ kiểm tra và sửa lỗi cho các bạn cảm thấy hài lòng nếu như công thức của bạn đúng, tuy nhiên lại mang lại cho bạn sự thất vọng khi hàm trả về giá trị lỗi và công thức của bạn là sai. Bạn cần xem lại kỹ các công thức và chỉnh sửa lại.
Trong excel chứa một hệ thống các hàm chức năng và các công thức chức năng thực hiện các công việc khác nhau. Nhưng không phải bạn cứ cần là các chức năng sẽ xuất hiện, bạn cần tìm hiểu một cách có hệ thống một cách khoa học thì bạn mới có thể biết liên kết các chức năng ấy lại và giải quyết công việc dễ dàng hơn.
Chúc các bạn thành công và may mắn.
>> Xem thêm: Hàm IF và cách dùng hàm IF trong Excel chi tiết dễ hiểu
26/02/2019
4419 Lượt xem
Hàm HLOOKUP trong Excel: Cách sử dụng, ví dụ cụ thể dễ hiểu
Làm việc với excel chúng ta được sự hỗ trợ nhiệt tình từ các hàm tính toán, mỗi hàm là mỗi chức năng khác nhau, như hàm sum dùng để tính tổng, hàm find dùng để tìm kiếm… hàm hlookup là hàm có chức năng để tìm kiếm tham chiếu dữ liệu theo cột, dòng để đưa về kết quả chính xác theo tiêu chí điều kiện có sẵn. Đây là hàm thống kê khá được ưa chuộng trong excel. Vậy bạn đã biết hàm Hlookup là gì hay chưa? Trong bài viết dưới đây Unica.vn bật mí đến bạn đọc khái niệm cũng như cách sử dụng hàm hàm HLOOKUP trong Excel hiệu quả. Mời bạn đọc theo dõi.
Hàm HLOOKUP là gì?
Hàm HLOOKUP là một hàm tra cứu trong Excel, cho phép bạn tìm kiếm một giá trị trong hàng đầu tiên của một bảng dữ liệu và trả về giá trị tương ứng ở hàng mong muốn. HLOOKUP là viết tắt của Horizontal Lookup, tức tra cứu ngang.
Hàm HLOOKUP là một hàm tra cứu trong Excel
Công thức hàm hlookup trong excel
Công thức hàm hlookup trong excel có dạng như sau:
=HLOOKUP(Lookup_value;Table_array;Row_index_ num;Range_lookup)
Trong đó:
Lookup_value: Giá trị cần dò tìm, có thể điền giá trị trực tiếp hoặc tham chiếu tới một ô trên bảng tính.
Table_array: Bảng giới hạn để dò tìm.
Row_index_num: Số thứ tự của hàng lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm, tính từ trên xuống dưới.
Range_lookup: Tìm kiếm chính xác hay tìm kiếm tương đối với bảng giới hạn, nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
Công thức hàm hlookup
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
So sánh hlookup và vlookup
Hlookup và vlookup là hai hàm tra cứu phổ biến trong Excel, nhưng có một số khác biệt quan trọng:
Hlookup tra cứu theo chiều ngang, tức tìm kiếm giá trị trong hàng đầu tiên và trả về giá trị ở hàng mong muốn. Vlookup tra cứu theo chiều dọc, tức tìm kiếm giá trị trong cột đầu tiên và trả về giá trị ở cột mong muốn.
Hlookup có thể tra cứu được các bảng dữ liệu có nhiều hơn 256 cột, trong khi vlookup chỉ có thể tra cứu được các bảng dữ liệu có không quá 256 cột.
Hlookup có thể tra cứu được các bảng dữ liệu có các hàng không sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, trong khi vlookup yêu cầu các bảng dữ liệu phải có các cột sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần nếu sử dụng loại tra cứu xấp xỉ.
Khác nhau hàm Vlookup và hàm Hlookup
Cách dùng hàm hlookup trong excel
Hướng dẫn cách sử dụng hàm HLOOKUP trong Excel
Sau khi đã tìm hiểu khái niệm và công thức, để giúp bạn hiểu hơn về hàm Hlookup, bạn hãy tham khảo 3 ví dụ dưới đây:
Xếp loại học sinh theo điểm
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1 và 2:
Cho bảng dữ liệu 1 và 2
Yêu cầu: Sử dụng hàm hlookup để tra cứu xếp loại tương ứng với điểm trung bình của mỗi học sinh.
Cách làm:
Bước 1: Nhập công thức sau vào ô C3:
=HLOOKUP(B3;$B$10:$E$11;2;1).
Nhập công thức vào ô C3
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là Trung bình.
Kết quả sau khi nhập công thức
Bước 3: Copy công thức xuống bên dưới sẽ thu được kết quả như sau:
Copy công thức xuống bên dưới
Tính phụ cấp theo chức vụ
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3 và 4:
Cho bảng dữ liệu 3 và 4
Yêu cầu: Sử dụng hàm hlookup để tìm mức phụ cấp mà mỗi nhân viên nhận được theo cấp bậc trong công ty .
Cách dùng hàm hlookup trong excel để tìm mức phụ cấp của từng nhân viên:
Bước 1: Nhập công thức =HLOOKUP(C19;$B$26:$F$27;2;1) vào ô D19.
Nhập công thức tính
Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 100000 VNĐ.
Kết quả sau khi nhập công thức tính
Bước 3: Copy công thức xuống phía dưới, sẽ thu được bảng kết quả như sau:
Copy công thức xuống phía dưới
Cách dùng hàm hlookup giữa 2 sheet
Ví dụ: Cho hai sheet trong cùng một workbook, sheet 2 và 3 chứa thông tin sản phẩm như sau:
Cho hai sheet trong cùng một workbook
Yêu cầu: Sử dụng hàm hlookup để tìm số lượng của từng sản phẩm được bán trong tháng 10 .
Cách làm:
Bước 1: Vào sheet 2, đặt chuột vào ô D37 và nhập công thức sau:
=HLOOKUP(A37;Sheet3!$B$2:$F$3;2;1).
Nhập công thức tính
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 250 cái, tức là trong tháng 10, số lượng bút bi xanh đã được bán là 250 cái.
Kết quả sau nhập công thức là 250
Bước 3: Copy công thức xuống các ô bên dưới sẽ thu được bảng kết quả sau:
Copy công thức xuống các ô bên dưới
Hàm hlookup kết hợp hàm if
Hàm hlookup có thể kết hợp với hàm if để tạo ra các công thức tra cứu phức tạp hơn, ví dụ như tra cứu theo nhiều điều kiện hoặc trả về các giá trị khác nhau tùy vào kết quả tra cứu.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 7 và 8:
Cho bảng dữ liệu 7 và 8
Yêu cầu: Sử dụng hàm hlookup và if để tìm kết quả của từng loại quả xem chúng đã đạt được chỉ tiêu chưa?
Cách làm hàm hlookup có điều kiện:
Bước 1: Ở ô D50, bạn nhập công thức của hlookup kết hợp if:
=IF(C50>HLOOKUP(B50;$B$57:E58;2;0);"Đạt";"Không Đạt").
Nhập công thức hàm hlookup và if
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là Đạt, chứng tỏ lượng hàng bán ra của Táo đã vượt chỉ tiêu.
Kết quả sau khi nhập công thức
Bước 3: Sao chép công thức xuống các ô bên dưới sẽ thu được bảng kết quả là:
Sao chép công thức xuống các ô bên dưới
Nguyên nhân khiến hàm HLOOKUP không hoạt động
Có một số nguyên nhân phổ biến khiến hàm HLOOKUP không hoạt động như mong muốn. Tiêu biểu có thể kể tới là:
Giá trị tra cứu không tồn tại trong hàng đầu tiên của bảng dữ liệu. Điều này sẽ gây ra lỗi #N/A nếu sử dụng loại tra cứu chính xác (FALSE) hoặc trả về giá trị sai nếu sử dụng loại tra cứu xấp xỉ (TRUE) mà không có giá trị nào nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tra cứu.
Giá trị tra cứu và giá trị trong hàng đầu tiên của bảng dữ liệu có kiểu dữ liệu khác nhau. Ví dụ, giá trị tra cứu là một số nhưng giá trị trong bảng dữ liệu là một chuỗi ký tự hoặc ngược lại. Điều này sẽ khiến hàm HLOOKUP không tìm thấy giá trị khớp và trả về lỗi #N/A. Để khắc phục, bạn cần đảm bảo giá trị tra cứu và giá trị trong bảng dữ liệu có cùng kiểu dữ liệu, hoặc sử dụng các hàm chuyển đổi kiểu dữ liệu như VALUE, TEXT, NUMBERVALUE, DATEVALUE, TIMEVALUE,…
Số hàng trả về lớn hơn số hàng của bảng dữ liệu. Điều này sẽ gây ra lỗi #REF, tức tham chiếu không hợp lệ. Để khắc phục, bạn cần đảm bảo số hàng trả về không vượt quá số hàng của bảng dữ liệu, hoặc sử dụng các hàm kiểm tra lỗi như IFERROR, IFNA, ISERROR, ISNA,…
Bảng dữ liệu không sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần khi sử dụng loại tra cứu xấp xỉ (TRUE). Điều này sẽ khiến hàm HLOOKUP trả về giá trị sai hoặc không mong muốn. Để khắc phục, bạn cần sắp xếp bảng dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần theo hàng đầu tiên hoặc sử dụng loại tra cứu chính xác (FALSE) nếu có thể.
Có nhiều nguyên nhân khiến hàm HLOOKUP không hoạt động
Tổng kết
Hàm HLOOKUP là một hàm tra cứu ngang trong Excel, cho phép bạn tìm kiếm một giá trị trong hàng đầu tiên của một bảng dữ liệu và trả về giá trị tương ứng ở hàng mong muốn. Hàm HLOOKUP có thể sử dụng để tra cứu các bảng dữ liệu có nhiều hơn 256 cột, có các hàng không sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, hoặc tra cứu giữa các sheet khác nhau. Hàm HLOOKUP cũng có thể kết hợp với các hàm khác như IF, ISNA, VALUE… để tạo ra các công thức tra cứu phức tạp hơn. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm HLOOKUP trong Excel và cách sử dụng nó hiệu quả.
>>> Xem thêm:
Hàm LOOKUP trong Excel: Công thức, ví dụ minh họa và lưu ý
Hàm VLOOKUP trong Excel: Cách sử dụng hàm VLOOKUP, kèm ví dụ cụ thể
Hướng dẫn 5 cách tính đơn giá trong excel, kèm ví dụ chi tiết
25/02/2019
8983 Lượt xem
Cách dùng hàm FIND trong excel, có ví dụ cụ thể đi kèm
Hàm FIND trong excel là hàm tìm kiếm ký tự trong chuỗi văn bản rất phổ biến. Hiểu và biết cách dùng hàm FIND trong excel, quá trình làm việc của bạn sẽ chủ động và tăng cao hiệu suất hơn rất nhiều. Trong nội dung bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ với bạn một số thông tin cơ bản về hàm FIND, đồng thời hướng dẫn bạn cách phân biệt giữa hàm FIND và hàm SEARCH trong excel, cùng khám phá nhé.
Hàm FIND là gì?
Trong excel, hàm FIND là hàm có chức năng tìm ký tự trong một chuỗi văn bản. Kết quả trả về sẽ là ký tự đầu tiên được tìm thấy trong chuỗi văn bản tìm kiếm.
Hàm FIND là hàm có chức năng tìm kiếm
Ý nghĩa của hàm find trong excel
Find trong tiếng anh có nghĩa là “Tìm kiếm”. Xét cụ thể hơn, find có nghĩa là tìm thấy đúng mục tiêu và kết thúc quá trình tìm kiếm. Do đó khi dùng lệnh find trong excel, bạn cần chú ý đến ký tự tìm kiếm. Bởi vì excel sẽ phân biệt chữ viết hoa, chữ viết thường và chữ có dấu.
Ứng dụng của hàm FIND trong Excel
Chúng ta có 2 cách sử dụng hàm find trong excel:
Cách 1: Sử dụng hàm Find riêng biệt để đến vị trí ký tự muốn tìm trong đoạn văn bản.
Cách 2: Sử dụng hàm Find kết hợp với các hàm khác để xử lý yêu cầu bảng tính excel.
Cú pháp hàm FIND trong Excel
Công thức find trong excel như sau:
=FIND(find_text, within_text, [start_num])
Trong đó:
Find_text: Chuỗi ký tự cần tìm.
Within_text: Chuỗi văn bản chứa chuỗi ký tự cần tìm.
Start_num: Vị trí bắt đầu tìm kiếm trong chuỗi văn bản chưa ký tự cần tìm.
Note: Hàm Find phân biệt rõ viết hoa hay không viết hoa, nếu start_num không để thì được định dạng là 1.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách dùng hàm FIND trong excel
Sau khi đã hiểu rõ về khái niệm cũng như cú pháp hàm FIND như thế nào. Phần tiếp theo của bài viết chúng tôi sẽ hướng dẫn sử dụng hàm FIND trong excel thông qua ví dụ minh họa cụ thể.
Cách sử dụng
Ví dụ dưới đây sẽ đưa ra cách sử dụng hàm FIND để xác định vị trí của ký tự trong chuỗi văn bản dưới đây.
Bạn sẽ nhập lệnh FIND trong excel = FIND ("V";A1) sẽ cho ra kết quả là = 8
Cách sử dụng hàm FIND trong excel
Tìm kiếm vị trí của chữ V trong chuỗi họ tên nằm vị trí thứ 8 tính cả dấu cách trong họ tên.
Kết hợp hàm IF và FIND
Chúng ta có bảng thông tin sau
Ví dụ bảng tính chứa dữ liệu tên trường
Yêu cầu: Hãy sử dụng hàm IF và FIND để Phân loại trường theo yêu cầu sau
THPT là trường Công lập
THPT DL là trường Dân Lập
THPT BC là trường bán công
TTGDTX là TTGDTX
Cách thực hiện: Bạn hãy dùng hàm IF, FIND kết hợp với ISERROR để biện luận cho trường hợp này như sau:
=IF(ISERROR(FIND("THPT BC",B2)),IF(ISERROR(FIND("THPT DL",B2)),IF(ISERROR(FIND("THPT",B2)),"TTGDTX","Công lập"),"Dân Lập"),"Bán công")
Khi áp dụng vào bảng tính chúng ta sẽ có kết quả sau đây:
Kết quả sau khi áp dụng hàm
Sử dụng hàm FIND kết hợp với hàm Left
Thông thường khi làm việc bạn hay phải thực hiện tách ký tự trong một chuỗi ký tự có thể tách tên và họ, hoặc có thể tách mã vùng của một số điện thoại. Với việc sử dụng hàm FIND kết hợp với hàm Left chúng ta có thể tách được ký tự đầu trong ví dụ dưới đây:
Cách sử dụng hàm FIND kết hợp hàm Left
Sử dụng hàm FIND kết hợp với hàm MID
Ở ví dụ trên, sử dụng hàm FIND kết hợp với hàm left để tách ký tự đầu thì mục này sẽ sử dụng kết hợp hàm MID và FIND để tách ký tự ở giữa. Ví dụ dưới hình đây sẽ tách tên đệm ở giữa bằng cách dùng công thức hàm MID trong Excel kết hợp FIND như sau:
Cách sử dụng hàm FIND kết hợp hàm Mid
Sử dụng hàm FIND kết hợp với hàm Right
Ví dụ minh họa: Tìm ký tự cuối trong dãy văn bản sau.
Bước 1: Trong ô tham chiếu mà bạn muốn hiển thị kết quả, bạn nhập công thức hàm =RIGHT(B5,FIND("-",B5)-1).
Trong đó:
RIGHT: Là lệnh hàm lấy kết quả bên phải.
B5: Là ô tham chiếu lấy dữ liệu.
FIND: Là lệnh hàm tìm kiếm ký tự.
"-": Là ký tự muốn tìm kiếm.
-1: Là số hiệu bạn muốn loại bỏ ký tự thừa tính từ Find_text. Ở đây mình chỉ muốn loại bỏ ký tự "-" nên chọn giá trị là 1.
Nhập công thức hàm RIGHT
Bước 2: Nhấn Enter để nhận kết quả.
Kết quả hàm nhận được
Trên cả 3 ví dụ về sự kết hợp của hàm find với hàm mid và left để tách ký tự đầu hoặc giữa trong một chuỗi văn bản. Trong công thức kết hợp, đầu tiên hàm find theo lệnh để bắt đầu tìm kiếm trong chuỗi, trừ đi ký tự không lấy và trả về kết quả tách được theo hàm kết hợp.
Lưu ý của hàm FIND trong Excel
Khi bạn học cách dùng hàm FIND - hàm tìm chuỗi ký tự trong excel, bạn hãy ghi nhớ những điều sau:
Trong yêu cầu tìm kiếm, hàm FIND có phân biệt giữa chữ hoa, chữ thường và chữ có dấu.
Trong hàm Find, khoảng trắng “ “ vẫn được tính là 1 ký tự.
Hàm FIND trong excel không cho phép người dùng sử dụng ký tự thay thế.
Nếu đối số find_text chứa chuỗi ký tự tìm kiếm thì kết quả trả về của hàm FIND sẽ là vị trí của ký tự đầu tiên trong chuỗi. Ví dụ: hãy tìm “ful” trong từ Beautiful, kết quả trả về sẽ là 7, tức là vị trí của ký tự “f”.
Nếu find-text xuất hiện nhiều within_text thì kết quả trả về sẽ là vị trí của within-text đầu tiên được tìm thấy. Ví dụ hãy ký tự “A” trong cụm từ “PHAN VĂN ANH”, kết quả trả về là 3, đây là vị trí ký tự “A” đầu tiên được tìm thấy.
Nếu find_text là chuỗi trống, được ký hiệu là “”, kết quả trả về sẽ là ký tự tiên trong chuỗi tìm kiếm. Ví dụ nếu chúng ta áp dụng công thức =Find(“”,B3) trong đó B3=PHAN VĂN ANH, kết quả sẽ là “P”
Sửa lỗi #VALUE! khi sử dụng hàm FIND
Có 2 nguyên nhân gây ra lỗi #VALUE! khi sử dụng hàm FIND. Dưới đây là ví dụ minh họa cụ thể cho từng trường hợp giúp bạn khắc phục lỗi này, hãy tham khảo nhé.
Nguyên nhân 1
Do hàm find có phân biệt chữ hoa và chữ thường, khi bạn nhập Find_text đã không chú ý đến sự khác biệt này. Hoặc do trong Within_text không chứa ký tự bạn tìm kiếm.
Nguyên nhân xuất hiện lỗi #VALUE
Giải pháp khắc phục: Bạn hãy kiểm tra lại công thức bạn đã dùng và chuỗi văn bản tìm kiếm. Sau đó, điều chỉnh lại công thức nếu cần.
Trong ví dụ trên, khi bạn đổi Find text từ “a” thành “A” chúng ta sẽ có kết quả sau đây.
Kết quả sau khi sửa lỗi
Nguyên nhân 2
Do Start_num, vị trí bắt đầu tìm kiếm vượt quá ký tự trong dãy thì excel sẽ báo lỗi này.
Lỗi khi dùng hàm FIND trong excel
Như ví dụ minh họa trên, vị trí chữ A trong ô B2 là 12. Nhưng Star-num lại là 15. Có nghĩa là vị trí tìm kiếm đã vượt qua số thứ tự 12. Do đó excel đã báo lỗi #VALUE!.
So sánh hàm FIND và hàm SEARCH
Giống nhau:
Đều tìm kiếm vị trí của một ký tự, chuỗi ký tự trong văn bản tham chiếu.
Các thành phần công thức giống nhau
Khác biệt:
Khi bạn sử dụng hàm Find: Yếu tố find-text có phân biệt chữ hoa, chữ thường và chữ có dấu.
Khi bạn sử dụng hàm Search: Yếu tố find-text không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Dưới đây là ví dụ giúp bạn so sánh sự khác biệt giữa FIND và SEARCH
So sánh hàm FIND và hàm SEARCH
Kết luận
Hy vọng với chia sẻ về cách dùng hàm FIND trong excel kèm ví dụ cụ thể dễ hiểu chia sẻ ở trên đã giúp bạn hiểu rõ và áp dụng thực hành tốt hơn. Nếu bạn muốn thực hành thêm các yêu cầu phức tạp với hàm FIND và muốn kết hợp hàm FIND với các hàm khác trong excel hãy đăng ký ngay khóa học excel nâng cao. Chúc các bạn có một buổi học Excel thú vị.
>>> Xem thêm: 6 Cách lọc dữ liệu trong Excel đơn giản mà dân văn phòng cần biết
>>> Xem thêm: Cách tìm kiếm trong excel đơn giản dành cho người mới bắt đầu
25/02/2019
8756 Lượt xem
Hướng dẫn sử dụng hàm countblank trong excel kèm ví dụ minh họa
Bạn có biết tại sao mà excel lại phát triển và có vị trí quan trọng đến như vậy không? Đó là vì trong excel có rất nhiều các chức năng tích hợp. Trong các chức năng tích hợp đó lại là hệ thống các hàm vô cùng hữu ích. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ với bạn các thông tin liên quan đến hàm COUNTBLANK trong excel, hãy khám phá nhé.
Giới thiệu hàm COUNTBLANK trong excel
Hàm COUNTBLANK trong excel có chức năng tương tự như các hàm: hàm Count, Couta, Countifs, Countif. Tuy nhiên mỗi hàm sẽ lại có chức năng khác nhau. Để giúp bạn hiểu rõ về hàm COUNTBLANK cũng như để bạn có thể dễ dàng phân biệt với các hàm khác, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết chức năng hàm COUNTBLANK, ý nghĩa và giá trị sử dụng ở bên dưới đây.
Hàm COUNTBLANK trong excel dùng để làm gì?
Chức năng chính của hàm COUNTBLANK trong excel là đếm các số ô trống (các ô không có dữ liệu) trong vùng chọn của bảng tính. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể dùng hàm COUNTBLANK kết hợp với các hàm khác trong excel để giải quyết công việc.
Chức năng chính của hàm COUNTBLANK là đếm các số ô trống
Ý nghĩa của hàm COUNTBLANK trong excel
Có thể nói hàm COUNTBLANKlà một hàm nâng cao của hàm countif. Nhờ có hàm COUNTBLANK mà bạn có thể nhanh chóng xác định được tổng số các ô dữ liệu còn trống, những ô dữ liệu cần nhập thêm thông tin.
>>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm NETWORKDAYS trong excel để tính ngày
Tại sao nên sử dụng hàm COUNTBLANK?
Nhờ có hàm COUNTBLANK mà việc xác định, tìm kiếm, quản lý các ô không có dữ liệu trong excel được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác hơn. Bạn có thể hạn chế được những sai lầm khi dùng các công thức kết hợp như hàm count kết hợp với hàm if, sử dụng hàm countif hoặc countifs để biện luận,...
Hàm COUNTBLANK giúp tìm kiếm, quản lý ô được nhanh chóng
Công thức hàm COUNTBLANK trong Excel
Công thức hàm COUNTBLANK cực kỳ đơn giản, bạn chỉ cần ghi nhớ chính xác tên hàm và xác định vùng dữ liệu đếm ô trống là có thể dùng được hàm này. Cụ thể cú pháp của hàm như sau:
=COUNTBLANK(range)
Trong đó:
Range: phạm vi của các ô để đếm ô trống.
Hàm countblank: trả về một giá trị số. Hàm áp dụng hầu hết với các phiên bản Microsoft excel hầu hết các năm.
Tuy nhiên hàm sẽ chỉ đếm và tính các ô trống không tính các ô lỗi, chứa số, hay là ô có chứa bất kỳ ký tự dấu nào.
Ví dụ hàm COUNTBLANK trong excel
Dưới đây là ví dụ minh họa giúp bạn học cách tính hàm COUNTBLANK trong excel.
Ví dụ 1: Cho cột dữ liệu, đếm các ô trống trong cột sử dụng hàm Countblank:
Sử dụng hàm Countblank đếm các ô trong cột
Chọn vùng dữ liệu bạn cần đếm các ô trống và Enter bạn nhận được kết quả hàm trả về giá trị là số 3 tại ô nhập công thức:
Chọn vùng dữ liệu cần đếm
Đếm và trả kết quả quá nhanh và rất chính xác, hàm countblank là một hàm nổi trội của hệ thống các hàm thống kê trong excel.
Tuy nhiên nếu bạn muốn thấy các ô trống xuất hiện trong bảng dữ liệu khác với các ô dữ liệu để dễ dàng thấy, bạn làm theo cách dưới đây:
Bước 1: Chọn vùng dữ liệu cần vào chọn trên thanh menu Conditional Formatting > New Rule…:
Chọn New Rule
Bước 2: Thực hiện các thao tác chọn và nhập công thức như trong hình dưới đây:
Thực hiện các thao tác như trong hình
Bước 3: Chọn vào Format xuất hiện cửa sổ Format Cell > Fill.
Chọn Fill
Bước 4: Sau khi chọn màu xong bạn nhấn vào OK và trở lại New Formatting Rule > OK. Bạn sẽ thấy có 2 màu phân biệt cho các ô trống và các ô chứa dữ liệu:
Kết quả hiển thị 2 màu phân biệt
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Ví dụ 2: Đếm số ô trống trong bảng dữ liệu bằng hàm Countblank.
Bước 1: Nhập công thức =COUNTBLANK(C4:G9) trong ô tham chiếu mà bạn muốn hiển thị kết quả.
Nhập công thức hàm Countblank
Bước 2: Nhấn Enter để hiển thị kết quả
Nhấn Enter để hiển thị kết quả
Nếu muốn chuyển sheet nhanh trong quá trình tính toán, bạn có thể sử dụng các phím tắt chuyển sheet trong excel. Thao tác này sẽ giúp quá trình làm việc với bảng tính của bạn nhanh hơn, nâng cao hiệu suất.
Ngoài các bước mà Unica đã chia sẻ, để tìm hiểu chi tiết hơn nữa về cách sử dụng hàm Countblank trong Excel, bạn có thể tham khảo nội dung Video bài giảng sau:
Hướng dẫn cách sử dụng hàm Countblank trong Excel
Cách sử dụng hàm COUNTBLANK kết hợp hàm IF
Hàm COUNTBLANK trong excel có thể kết hợp với hàm If để đếm các ô trống trong bảng dữ liệu và biện luận nội dung để trả về kết quả mong muốn. Dưới đây và ví dụ minh họa giúp bạn hiểu rõ hơn về cách kết hợp hàm COUNTBLANK với hàm IF.
Chúng ta có bảng tính dưới đây:
Ví dụ cho một bảng tính dữ liệu
Yêu cầu: Xác định tình trạng thi của sinh viên trong lớp học. Nếu cạn bạn sinh viên vắng mặt nhiều hơn 3 buổi học sẽ bị “Cấm thi”. Trong bảng dữ liệu trên, ô được đánh dấu x là xác nhận sinh viên có đi học.
Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định công thức COUNTBLANK kết hợp với hàm IF trong trường hợp này.
Biện luận: Nếu số ô trống lớn hơn 3 thì kết quả là “Cấm Thi”, còn lại là “Thi”
Công thức áp dụng cụ thể:
=IF(COUNTBLANK(C2:L2)>3,”Cấm thi”,”Thi”)
Bước 2: Áp dụng công thức vào bảng tính
Áp dụng công thức vào bảng tính
Bước 3: Nhấn Enter để nhận kết quả
Nhấn Enter để nhận kết quả
Bước 4: Nhấn chuột phải và fill công thức xuống các ô cần xác định tình trạng thi còn lại.
Fill công thức xuống các ô còn lại
>>> Xem thêm: Autofill excel là gì? Cách dùng Autofill điền dữ liệu tự động
Những lưu ý khi dùng hàm đếm COUNTBLANK trong Excel
Khi dùng hàm COUNTBLANK bạn cần chú ý 2 điểm sau:
Thứ nhất: Hàm COUNTBLANK chỉ có tác dụng đếm các số ô còn trống trong vùng dữ liệu chọn. Nếu bạn muốn xác định vị trí của ô trống bạn cần sử dụng hàm kết hợp khác như Match, Find, Search,...
Thứ hai: Việc sao chép công thức hàm COUNTBLANK trong số số trình duyệt có thể tự động thêm một dấu nháy đơn ở đầu công thức. Lúc này kết quả sẽ không hiển thị. Tham khảo nội dung ô M2.
Tham khảo nội dung ô M2
Lúc này, bạn hãy chọn ô nội dung, rồi nhấn F2 để hiển thị toàn bộ nội dung ô.
Kết quả hiển thị toàn bộ nội dung
Bạn hãy chú ý ô M2 lúc này ở trước dấu “=” đã xuất hiện dấu nháy đơn.
Tiếp theo hãy xóa dấu nháy đơn, nhấn Enter để nhận kết quả.
Kết quả nhận lại cuối cùng
Kết luận
Hàm COUNTBLANK trong excel khá dễ để ghi nhớ và thực hành. Tuy nhiên, bạn sẽ giải quyết yêu cầu bảng tính nhanh và chuyên nghiệp hơn khi biết cách kết hợp hàm COUNTBLANK với các hàm khác. Để giải quyết các vấn đề phức tạp của bảng tính excel bạn hãy thường xuyên nâng cấp phần mềm Microsoft Excel trên máy tính. Đồng thời hãy dành tham gia khóa học excel nâng cao để nâng cấp khả năng sử dụng các hàm kết hợp trong excel.
25/02/2019
6472 Lượt xem
Cách sử dụng hàm CONCATENATE trong Excel
Chúng ta có vô số việc cần excel phải làm và thực hiện trên nó, chúng ta thường soạn danh sách, có những danh sách chúng ta tách các từ thành các ô riêng biệt, hay có những danh sách chúng ta gộp lại hoàn chỉnh. Tất nhiên là có những cách để chúng ta tách các từ ấy ra và cũng có cách để chúng ta ghép nối các từ theo mỗi yêu cầu khác nhau. Trong quá trình làm quen với Excel thì hàm concatenate thực hiện ghép nối chuỗi các ký tự thành văn bản. Đây là hàm khá được ưa dùng và rất hữu ích trong excel.
Các bạn có bảng danh sách với cột tên, cột họ, cột tên đệm để riêng biệt, nhưng bạn cũng không có thời gian hay cũng không thể ngồi thủ công mà nhập ghép lại các từ đó được, bạn đã học cách tách họ và tên bằng sử dụng nhiều cách, nhưng bạn không thể áp dụng ngược lại cách đó để ghép lại. Nhưng bạn cũng không cần phải mất nhiều thời gian và công sức cho việc này, chỉ cần bỏ ra chút thời gian tìm hiểu hàm Concatenate là bạn có thể ghép nối chuỗi chưa đến 30s.
1. Hàm Concatenate là gì?
Nếu là thắc mắc của bạn dẫn bạn đến với bài viết này thì chắc hẳn bạn cũng đã biết hàm Concatenate dùng để làm gì, nói một cách tóm gọn nhất, hàm thực hiện công việc ghép nối các ký tự thành 1 chuỗi.
Nhưng có thể cách sử dụng và áp dụng của hàm thế nào vào ứng dụng của hàm vào công việc như thế nào thì cũng không phải bạn nào cũng biết. Khi áp dụng hàm vào xử lý công việc, cũng giống như các hàm khác đều phải có công thức hàm.
Cú pháp: =CONCATENATE (text1, [text2], …)
Trong đó:
- Text1 đây là chuỗi tham gia ghép nối và là bắt buộc.
- Text2 có thể có hoặc không, giữa các chuỗi nên có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy tùy thuộc vào mỗi máy của bạn.
- Tuy nhiên sử dụng hàm cho mục đích ghép nối khác nhau chúng ta cần phải lưu ý một số điều cụ thể các bạn có thể thấy trong các ví dụ sử dụng hàm.
2. Cách sử dụng hàm Concatenate
2.1. Nối chuỗi các ký tự thông thường
Ví dụ trong bảng dưới đây yêu cầu ghép các từ ở các ô riêng biệt thành một chuỗi từ:
Nối chuỗi các ký tự thông thường
Trong ví dụ ở bảng tính trên yêu cầu ghép nối các từ ở 3 ô A1, B1, C1 thành một chuỗi văn bản. Hàm concatenate đã thực hiện với công thức hàm nhập như trên và cho ra kết quả tại ô bạn nhập công thức, như trên hình ảnh đã minh họa kết quả theo chiều mũi tên.
>> Xem thêm: Ứng dụng của phép Xor trong excel
2.2. Nối chuỗi các ký tự có dấu cách
Cũng giống như ghép nối bên trên, nối chuỗi giữa các ký tự có khoảng trắng thì cũng vô cùng đơn giản:
Nối chuỗi các ký tự có dấu cách
Trên bảng tính trên yêu cầu thực hiện ghép nối thành chuỗi các từ có dấu cách, để tạo dấu cách như trên áp công thức hàm tại ô D2 kết quả thu được là chuỗi văn bản có dấu cách giữa các ký tự như trên.
2.3. Nối từ đặt thêm vào văn bản
Trong một số trường hợp chúng ta cần phải ghép nối các ký tự thành chuỗi và thêm một số từ không có sẵn trong ô để ghép chuỗi, đây là trường hợp mà chúng ta cũng thường hay gặp phải, cách làm này cũng rất đơn giản:
Nối từ đặt thêm vào văn bản
Để thêm từ không có sẵn, chỉ cần tạo trong công thức vị trí của từ đó bạn muốn chèn trong chuỗi và đặt trong dấu ngoặc kép.
2.4. Hàm CONCATENATE nối số và ngày tháng ở các định dạng khác nhau
Trong một số trường hợp, hàm Concatenate được sử dụng để nối số và ngàu tháng hôm qua theo định dạng.
- Bước 1: Trong ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả, bạn nhập công thức =CONCATENATE("Hôm nay là", TEXT(TODAY(),"mm/dd/yy"))
Nối số và ngày tháng
- Bước 2: Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Nối số và ngày tháng
3. Một số lưu ý khi dùng hàm CONCATENATE
- Giữa các đối số Text cần sử dụng dấu phẩy để ngăn cách.
- Khi trong chuỗi ký tự có khoảng cách cần thêm đối số " " vào giữa các từ.
- Trong trường hợp kết quả báo lỗi với lỗi #NAME, nghĩa là trong công thức đã không sử dụng dấu ngoặc kép " " khi thêm đối số là các ký tự văn bản.
- Từ phiên bản Excel 2016 trở đi hàm sẽ được đổi tên thành CONCAT và cách sử dụng và cấu trúc sẽ thực hiện tương tự như khi sử dụng với hàm ConcateNate.
- Bạn cũng có thể dùng ký tự "&" để nối hàm nhanh hơn.
Bài viết trên đây hướng dẫn và giới thiệu cho các bạn về hàm concatenate trong excel và ứng dụng của hàm. Hãy áp dụng ngay vào file excel của các bạn, chỉ chưa đến 30s nếu bạn đã thành thạo công thức bạn sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong quá trình học Excel và hoàn thành xong việc ghép chuỗi một cách dễ dàng.
Chúc các bạn thành công!
>> Xem thêm: Các hàm nối chuỗi trong Excel hay được sử dụng nhất
25/02/2019
4284 Lượt xem
Cách sử dụng hàm choose trong excel chi tiết kèm ví dụ minh họa
Hàm choose trong excel là một hàm rất hữu ích và linh hoạt, cho phép bạn trả về một giá trị từ một danh sách các giá trị dựa trên một chỉ số được chỉ định. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn ý nghĩa, cú pháp và cách sử dụng hàm choose excel, cũng như kết hợp hàm choose với những hàm khác để tạo ra những công thức mạnh mẽ và tiện lợi. Chúng tôi cũng sẽ đưa ra một số lưu ý khi sử dụng lệnh choose trong excel để bạn có thể áp dụng hàm này một cách hiệu quả nhất.
Hàm choose trong excel là gì? Ý nghĩa hàm choose trong excel
Hàm choose là gì? Hàm choose trong excel là một hàm thuộc nhóm hàm Lookup & Reference, có chức năng trả về một giá trị từ một danh sách các giá trị đã cho, dựa trên một chỉ số được cung cấp. Chỉ số này có thể là một số nguyên, một công thức hoặc một ô tham chiếu, miễn là kết quả của nó là một số nguyên từ 1 đến 2.
Ví dụ: Cho danh sách các loại hoa gồm:
Cho danh sách các loại hoa
Yêu cầu: Dùng hàm lựa chọn giá trị trong excel để trả về tên của loại hoa tương ứng với chỉ số được nhập vào.
Cách làm:
Bước 1: Ở ô B2, bạn nhập công thức hàm choose như sau:
=CHOOSE(2;A2;A3).
Nhập công thức hàm choose
Bước 2: Kết quả trả về là Mai.
Kết quả sau khi nhập công thức
Công thức choose trong excel
Cú pháp của hàm CHOOSE trong Excel là:
=CHOOSE(index_num, value1, [value2], …)
Trong đó:
index_num: Là chỉ số để chọn giá trị từ danh sách các giá trị. Chỉ số này phải là một số nguyên từ 1 đến 2. Nếu index_num nhỏ hơn 1 hoặc lớn hơn số lượng các giá trị, hàm CHOOSE sẽ trả về lỗi #VALUE!.
value1: Là giá trị đầu tiên trong danh sách các giá trị. Giá trị này bắt buộc phải có.
[value2], …: Là các giá trị tiếp theo trong danh sách các giá trị. Giá trị này không bắt buộc phải có.
Cú pháp của hàm CHOOSE trong Excel
Lưu ý: Các giá trị trong danh sách có thể là các số, các chuỗi ký tự, các ô tham chiếu, các dãy ô hoặc các công thức.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách sử dụng hàm choose trong excel
Để minh họa cách sử dụng hàm choose trong excel, chúng tôi sẽ đưa ra hai ví dụ cơ bản và hai ví dụ nâng cao.
Dùng hàm CHOOSE để tìm chữ
Bài tập hàm choose trong excel: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Hãy sử dụng hàm CHOOSE để trả về tên của một ngày trong tuần dựa trên số thứ tự của nó.
Cách dùng hàm choose trong excel:
Bước 1: Đặt chuột vào ô B18 và nhập công thức:
=CHOOSE(2;B13;B16).
Nhập công thức hàm choose
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là Chủ nhật.
Kết quả sau khi nhập hàm
Dùng hàm CHOOSE để tìm số
Bài tập hàm choose trong excel: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Dùng hàm choose trong excel để trả về số lượng táo bán được trong tuần dựa trên số thứ tự của nó.
Cách dùng hàm chọn giá trị trong excel:
Bước 1: Ở ô B33, bạn nhập công thức của hàm chọn 1 trong 2 giá trị:
=CHOOSE(1;B26;B31).
Nhập công thức CHOOSE vào B33
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 24.
Kết quả sau khi nhập công thức
Kết hợp hàm CHOOSE cùng những hàm khác trong Excel
Hàm CHOOSE có thể kết hợp với những hàm khác trong Excel để tạo ra những công thức phức tạp và đa năng hơn. Chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một số ví dụ tiêu biểu.
Kết hợp hàm CHOOSE và hàm SUM để tính tổng
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu 1: Dùng hàm choose trong excel kết hợp cùng hàm sum để tính tổng giá tiền của các sản phẩm trong cửa hàng.
Cách dùng hàm chọn dữ liệu trong excel:
Bước 1: Nhập công thức sau vào ô B50:
=SUM(CHOOSE(1;C41:C45;B41:B45)).
Nhập công thức hàm sum và choose
Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là 56500, tức là tổng giá tiền của các sản phẩm trong cửa hàng là 56500 VNĐ.
Kết quả sau nhập công thức
Yêu cầu 2: Dùng hàm choose kết hợp cùng hàm sum để tính tổng số lượng của các sản phẩm trong cửa hàng.
Cách làm:
Bước 1: Ở ô B50, nhập công thức là:
=SUM(CHOOSE(2;C41:C45;B41:B45)).
Nhập công thức hàm sum và choose
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 180 cái.
Kết quả thu được
Kết hợp hàm choose trong excel với hàm WEEKDAY
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Hãy dùng hàm CHOOSE và hàm WEEKDAY trong Excel để lấy ra các thứ trong tuần ở các giá trị ngày tháng năm trong bảng giá trị đã cho.
Cách làm:
Bước 1: Tại ô B2, bạn nhập công thức:
=CHOOSE(WEEKDAY(Giá trị thời gian);"Chủ nhật";"Thứ 2";"Thứ 3";"Thứ 4";"Thứ 5";"Thứ 6";"Thứ 7").
Nhập công thức hàm CHOOSE và WEEKDAY
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là Thứ 2.
Kết quả sau khi nhập công thức
Bước 3: Kéo đúp chuột xuống phía dưới sẽ thu được bảng kết quả như sau:
Kéo đúp chuột xuống phía dưới
Hàm Choose kết hợp với hàm Countif
Ví dụ: Kéo đúp chuột xuống phía dưới:
Kéo đúp chuột xuống phía dưới
Yêu cầu: Dùng hàm Choose và Countif để đếm số hoa hồng trong bảng giá trị.
Cách làm:
Bước 1: Ở ô B66, bạn viết công thức tính của hàm choose trong excel:
=COUNTIF(CHOOSE(1;A58:A64;B58:B64;C58:C64;D58:D64;);"hồng").
Nhập công thức hàm Choose và Countif
Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là 3 tức là số lần hoa hồng xuất hiện trong bảng ví dụ là 3 lần.
Kết quả sau khi nhập công thức
Một số lưu ý khi sử dụng lệnh choose trong excel
Khi sử dụng lệnh choose trong excel, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
Chỉ số của hàm CHOOSE phải là một số nguyên từ 1 đến 2. Nếu chỉ số không phải là một số nguyên, hàm CHOOSE sẽ làm tròn xuống số nguyên gần nhất. Ví dụ, nếu chỉ số là 2.5, hàm CHOOSE sẽ trả về giá trị thứ hai trong danh sách.
Số lượng các giá trị trong danh sách phải bằng hoặc lớn hơn chỉ số. Nếu không, hàm CHOOSE sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Các giá trị trong danh sách có thể là các kiểu dữ liệu khác nhau, nhưng kết quả của hàm CHOOSE sẽ tuân theo kiểu dữ liệu của giá trị được chọn. Ví dụ, nếu giá trị được chọn là một chuỗi ký tự, kết quả của hàm CHOOSE cũng sẽ là một chuỗi ký tự.
Hàm CHOOSE có thể được lồng nhau để tạo ra những công thức phức tạp hơn. Tuy nhiên, bạn cần chú ý đến thứ tự của các hàm và các dấu ngoặc để tránh nhầm lẫn.
Tạm kết
Hàm choose trong excel là một hàm rất tiện ích và linh hoạt, cho phép bạn trả về một giá trị từ một danh sách các giá trị dựa trên một chỉ số được chỉ định. Bạn có thể sử dụng hàm choose để tìm chữ, tìm số hoặc kết hợp với những hàm khác để tạo ra những công thức đa năng và hiệu quả. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa, cú pháp và cách sử dụng hàm choose trong excel. Còn nếu bạn muốn học Excel chuyên sâu, hãy tham khảo ngay các khóa học excel của Unica. Các chuyên gia của chúng tôi sẽ mang tới những bài giảng hấp dẫn và thú vị.
>>> Xem thêm: Cách dùng hàm Address - Hàm trả về địa chỉ ô trong Excel
>>> Xem thêm: Excel không chạy công thức: Nguyên nhân và cách khắc phục triệt để
Ngoài những kiến thức mà Unica đã chia sẻ trong bài viết này, nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng hàm CHOOSE trong Excel thì có thể tham khảo nội dung Video bài giảng sau:
Hướng dẫn cách sử dụng hàm CHOOSE trong Excel
25/02/2019
9670 Lượt xem
Cách ẩn dòng và ẩn cột trong excel chi tiết, nhanh chóng
Nếu bạn muốn người khác không vô tình ấn nhầm hay làm thay đổi trang tính khi làm việc chung trên excel thì bạn hãy học cách ẩn dòng và ẩn cột trong excel. Nắm được kỹ thuật ẩn dòng và ẩn cột trong excel bạn có thể giấu dữ liệu, công thức nhạy cảm, hoặc giấu những thông tin không quan trọng để người dùng tập trung vào thông tin quan trọng khi làm việc. Cách ẩn cột trong excel rất dễ nhớ và dễ thực hiện, trong bài học Excel online này sẽ hướng dẫn bạn chi tiết.
Cách ẩn dòng và ẩn cột trong excel
Cách ẩn dòng và cột trong excel sẽ giúp bạn rút gọn được bảng tính. Điều này giúp bạn dễ dàng tìm kiếm các tham số cần dùng. Đồng thời cũng giúp bạn bảo mật một số thông tin quan trọng trong bảng tính khi không muốn người khác biết. Dưới đây là 4 cách giúp bạn ẩn các thông tin cần thiết trong bảng tính một cách nhanh chóng nhất.
Ẩn hàng và cột theo vùng chọn
Chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn hàng hoặc cột mà bạn muốn ẩn. Sau đó, chọn tab Home. Trong mục Cells, bạn chọn tiếp mũi tên trỏ xuống ở mục Format.
Chọn Format
Bước 2: Khi bảng tùy chỉnh hiển thị, bạn hãy chọn mục "Hide & Unhide" trong mục Visibility. Sau đó chọn tiếp, Hide Columns để ẩn cột và chọn Hide Rows để ẩn hàng.
Chọn Hide & Unhide và Hide Rows
Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào tab Home => Chọn Format => Chọn Row Height và nhập 0 vào hộp Row Height (hoặc Columns Height)
Hình minh hoạ cách ẩn dòng và ẩn cột trong Excel
Nhập số vào Row Height
Bạn dùng bằng cách nào cũng được, kết quả vẫn là các hàng được chọn sẽ bị ẩn khỏi chế độ xem ngay lập tức. như vậy bạn đã biết được cách ẩn cột trong Excel.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Nhấn chuột phải vào cột hoặc hàng đã chọn
Trong trường hợp bạn muốn ẩn cột hoặc hàng theo phương pháp thủ công, thực hiện ẩn từng cột hoặc từng hàng thì bạn có thể chọn cách ẩn bớt cột (hàng) trong excel bằng cách sử dụng chuột phải. Chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn cột hoặc hàng bạn muốn ẩn.
Bước 2: Nhấn chuột phải vào vùng bạn đã chọn. Lúc này bảng tùy chỉnh sẽ hiển thị. Bạn hãy di chuyển chuột xuống phía dưới và chọn Hide. Ngay lập tức vùng chọn của bạn sẽ được ẩn.
Chọn Hide
Cách hide cột trong excel bằng tổ hợp phím Ctrl + 9
Nếu bạn không muốn rời tay khỏi bàn phím, bạn có thể nhanh chóng ẩn (các) hàng đã chọn bằng cách nhấn phím tắt này: Ctrl + 9
Cách ẩn các cột không dùng trong excel bằng tổ hợp phím tắt Ctrl + 9 được xem là cách ẩn dòng và cột trong excel đơn giản, dễ nhớ, dễ thực hiện nhất. Bạn chỉ cần chọn dòng hoặc cột muốn ẩn. Sau đó bấm tổ hợp phím Ctrl + 9. Như vậy là vùng chọn của bạn sẽ được ẩn ngay lập tức.
Cách ẩn hàng hoặc cột trong Excel bằng phím Ctrl + 9
Cách ẩn bớt cột trong excel bằng tùy chọn Go To và Format
Với cách ẩn dòng và cột trong excel bằng tùy chọn Go To và Format bạn sẽ ngăn chặn được việc người khác có thể chỉnh sửa bảng tính của bạn.
Đối với tùy chọn Go To cách thức thực hiện như sau:
Bước 1: Bạn hãy vào sheet muốn ẩn dòng hoặc cột. Vào tiếp mục Home, di chuyển chuột đến góc phải phía trên thanh công cụ rồi nhấn chuột vào mũi tên trỏ xuống của mục Find & Select.
Bước 2: Chọn tiếp Go To
Chọn Go To
Bước 3: Sau khi bảng điều khiển hiển thị, bạn hãy vào ô “Reference” rồi nhập 1 ô bất kỳ trong hàng hoặc cột bạn muốn ẩn. Ví dụ bạn muốn ẩn hàng 6 thì nhập A6 hoặc bạn muốn ẩn cột C thì chọn C2. Sau đó nhấn OK để chuyển qua bước tiếp theo.
Chọn ô Reference rồi nhập số
Bước 4: Lúc này, Excel sẽ tự động dò tìm và đưa chuột đến đúng vị trí ô bạn đã nhập trong ô “Reference”. Tiếp theo bạn hãy vào mục Home của trang tính, tìm mục Format rồi nhấp chọn mũi tên trỏ xuống.
Bước 5: Bạn hãy chọn tiếp "Hide & Unhide". Sau đó, chọn tiếp Hide Columns để ẩn cột và chọn Hide Rows để ẩn hàng.
Thao tác ẩn hàng và cột trong excel
Đối với tùy chọn Format cách thức thực hiện như sau:
Bước 1: Bạn hãy chọn các cột hoặc hàng muốn ẩn đi.
Chọn hàng hoặc cột muốn ẩn
Bước 2: Nhấn tab “Home” trên trang tính. Nhấp vào mũi tên trỏ xuống ở mục “Format”. Sau đó nhấp chuột trái vào hàng “Hide & Unhide”. Lúc này bạn hãy chọn lệnh ẩn theo nhu cầu. Trong đó, Hide Rows là ẩn các hàng và Hide Columns là ẩn các cột.
Chọn Hide Columns
Hiển thị hàng và cột ẩn trong Excel
Khi bạn đã thực cách giấu cột trong excel sau đó muốn cột hoặc hàng đã bị giấu hiển thị lại thì bạn hãy áp dụng một trong các cách sau đây:
Bỏ ẩn dòng/cột trong mục Cells
Đây là cách bỏ ẩn dòng/cột trong excel khi bạn thực hiện cách ẩn dòng và cột trong excel bằng lệnh Hide Rows hoặc Hide Columns trong mục Cells. Chi tiết các bước thực hiện cách bỏ ẩn hàng trong excel như sau:
Bước 1: Bạn hãy vào tab Home trên trang tính. Tìm nhóm Cells trên thanh công cụ, bạn nhấn chuột trái vào mũi tên trỏ xuống của mục Format. Sau đó chọn Hide & Unhide bên dưới mục Visibility.
Bước 2: Bạn hãy chọn Unhide Rows để thực hiện bỏ ẩn dòng và Unhide Columns để bỏ ẩn cột.
Chọn Unhide Rows để ẩn bỏ dòng
Dùng tổ hợp phím Ctrl + Shift + 9
Đây là cách bỏ ẩn cột và dòng khi bạn đã dùng cách ẩn dòng và ẩn cột trong excel bằng tổ hợp phím Ctrl + 9. Chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Bạn hãy chọn hàng bên trên và bên dưới của hàng (các hàng) hoặc chọn cột bên trái và cột bên phải cột (các cột) bạn muốn bỏ ẩn.
Bước 2: Bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + 9. Lúc này các cột và các hàng bị ẩn sẽ hiển thị trên bảng tính.
Ví dụ cách ẩn hàng hoặc cột trong Excel
>>> Xem thêm: 7 Cách thêm dòng trong Excel nhanh và chính xác
Nhấn đúp chuột vào vùng bị ẩn trước đó
Đây là bỏ ẩn hàng hoặc cột nhanh gọn nhất trong Excel. Ưu điểm của cách này là thao tác cực kỳ nhanh gọn. Tuy nhiên, cách này chỉ áp dụng với trường hợp bạn chỉ bỏ ẩn số lượng ít các cột hoặc hàng đã bị ẩn.
Cách thực hiện cực kỳ đơn giản, bạn chỉ cần di chuyển chuột đến vị trí hàng hoặc cột đã bị ẩn cho đến khi xuất hiện mũi tên 2 đầu. Lúc này bạn chỉ cần nhấn đúp chuột (double click) vào vùng bị ẩn. Như vậy là bạn đã bỏ ẩn thành công.
Bỏ dòng trong excel
Kết luận
Như vậy là chúng tôi đã hướng dẫn bạn đầy đủ các cách ẩn dòng và cột trong excel. Và cả các cách bỏ ẩn. Từ các thức thực hiện đơn giản nhất bằng phím tắt, cho đến sử dụng các tùy chọn trên thanh công cụ. Hy vọng bài viết này sẽ gợi mở thêm cho bạn về những phương pháp làm việc nhanh chóng và hiệu quả hơn với các trang tính excel.
>>> Xem thêm:
3 cách chia ô chia cột trong excel mà bạn cần biết để làm việc hiệu quả
Cách ẩn công thức trong bảng tính excel cực nhanh và đơn giản
Hướng dẫn cách khóa dòng trong excel chi tiết và dễ hiểu nhất
25/02/2019
14949 Lượt xem