Thời lượng: 33.5 giờ, Giáo trình: 65 bài giảng
Tự học tiếng Trung với phương pháp nhớ chữ và giao tiếp hiện đại nhất
Tự tin phát âm chuẩn giống người Trung nhất
Tự tin giao tiếp với người Trung với các chủ đề thông dụng hàng ngày như ăn uống, đi lại, mua bán, hỏi đường ....
Thời lượng: 22.5 giờ, Giáo trình: 20 bài giảng
Nâng cao vốn từ vựng, ngữ âm
Nắm được các cấu trúc ngữ pháp trong Tiếng Trung
Tự tin giao tiếp với người Trung Quốc
Thời lượng: 9.0 giờ, Giáo trình: 21 bài giảng
Có ngay 300 từ vựng, 45 cấu trúc ngữ pháp cơ bản dành cho người mới bắt đầu
Phương pháp học chữ Hán qua câu chuyện giúp bạn nhớ mặt chữ dễ dàng
Luyện khả năng nghe, nói, đọc, viết trong phạm vi những chủ đề của khóa học
Thời lượng: 21.0 giờ, Giáo trình: 29 bài giảng
Nâng cao vốn từ vựng, ngữ âm
Nắm được các cấu trúc ngữ pháp trong Tiếng Trung
Tự tin giao tiếp với người Trung Quốc
Tiếng Trung đang là ngôn ngữ được rất nhiều bạn trẻ săn đón và theo đuổi. Tuy nhiên, có rất nhiều bạn cảm thấy việc ngữ pháp và áp dụng ngôn ngữ này trong cuộc sống rất khó.
Muốn học được ngữ pháp tiếng Trung thì đầu tiên, bạn cần phải trau dồi cho bản thân một vốn từ vựng phong phú thông qua các phương pháp học đơn giản như:
- Học bằng cách luyện chép chính tả: Chép từ vựng thật nhiều lần là phương pháp học từ vựng tiếng Trung rất hiệu quả. Không những bạn áp dụng học tiếng Trung mà bạn còn áp dụng được học các ngôn ngữ khác.
- Học qua các app thông minh: Đây là cách học hiện đại, được nhiều bạn trẻ lựa chọn vì sự tiện ích, thuận lợi cũng như thông minh của n mang lại.
- Học qua giấy nhớ: Bạn có thể học thuộc bằng một cách khác đó là ghi từ mới ra giấy nhớ và dán tại những nơi bạn đi qua.
Sau khi học xong từ mới, bạn cần học đến ngữ pháp bằng các bài giảng đơn giản, các cấu trúc từ dễ đến khó. Cụ thể:
- Cấu trúc 1: Câu có vị ngữ là danh từ, câu đơn gồm 1 chủ - vị, vị ngữ có thể là danh từ, cụm danh từ, số lượng từ,...
VD:
– 她是河内人。
/Tā shì Hénèi rén/
Cô ấy là người Hà Nội.
- Cấu trúc 2: Câu có vị ngữ là hình dung từ
Đây là câu đơn gồm 1 chủ - vị, vị ngữ thường là hình dung từ nhằm mục tiêu miêu tả đặc tính, tính chất, trạng thái của chủ ngữ.
VD:
– 我哥哥高。
/ Wǒ gēgē gāo/
Anh trai tôi cao.